Professional Documents
Culture Documents
Tuyển Tập Đề Thi Hsg Tỉnh 2019 - 2020
Tuyển Tập Đề Thi Hsg Tỉnh 2019 - 2020
un vn
trước thỏa mãn 0 a b và un 1 , vn 1 un 1.vn với mọi số tự nhiên n .
2
a) Chứng tỏ hai dãy đã cho đều hội tụ và có giới hạn bằng nhau.
b) Tìm giới hạn đó theo a, b .
ngoại tiếp tam giác ABC ; D, E lần lượt là chân đường cao hạ từ các đỉnh A, B của tam
giác ABC . Các đường thẳng OD và BE cắt nhau tại K , các đường thẳng OE và AD cắt
nhau tại L. Gọi M là trung điểm cạnh AB. Chứng minh ba điểm K , L, M thẳng hàng khi và
chỉ khi bốn điểm C , D,O, H cùng nằm trên một đường tròn.
Câu 4 (5,0 điểm)
Tìm tất cả các đa thức f x có hệ số thực và bậc là số tự nhiên lẻ sao cho:
f x 2 1 f 2 x 1, x .
1
UBND TỈNH BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHỌN ĐỘI TUYỂN
DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM 2020
Môn thi: Toán
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)
b sin b sin
Từ đó rút gọn biểu thức ta được vn n
.
n
2 sin
2n
1,0
b2 a2
Vậy lim un lim vn .
a
arccos
b
Cho số nguyên tố p . Chứng minh rằng, tồn tại vô số số tự nhiên n thỏa mãn điều
2 kiện 2020n 2019 n 2018(mod p) . 5,0
Trường hợp 2. Nếu p không là ước nguyên tố của 2020, khi đó (p, 2020) 1.
n 2019 0(mod p 1) 2,0
Chọn
n 2018 1(mod p)
2
Theo định lí Fecma a p 1
1(mod p) ta được
2020p 1
1(mod p) 2020n 2019
1(mod p) 1,0
nên 2020 n 2018(mod p) (thỏa mãn đề bài).
n 2019
Lại có, theo định lí Trung Hoa về dư thì hệ phương trình đồng dư luôn có nghiệm
1,0
n vì p, p 1 1 nên có vô số tự nhiên n thỏa mãn. (đpcm)
Cho tam giác nhọn ABC không cân. Gọi H , O lần lượt là trực tâm, tâm đường
tròn ngoại tiếp tam giác ABC ; D, E lần lượt là chân đường cao hạ từ các đỉnh
A, B của tam giác ABC . Các đường thẳng OD và BE cắt nhau tại K , các
3 5,0
đường thẳng OE và AD cắt nhau tại L . Gọi M là trung điểm cạnh AB . Chứng
minh ba điểm K , L, M thẳng hàng khi và chỉ khi bốn điểm C , D,O, H cùng nằm
trên một đường tròn.
C
x
Áp dụng định lí Menelaus
cho tam giác HAB và ba
Q
D
điểm K , L, M ta có:
P K , L, M thẳng hàng khi và
L KB LH MA 0,5
E O chỉ khi . . 1
K KH LA MB
H
KB LA
(1)
KH LH
A B
M
KB SBOD LA SAOE
Ta lại có (cùng cạnh đáy OD), (cùng cạnh đáy OE) và
KH S HOD LH S HOE
gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và c AB thì
1 1 1
SAOE AE .d(O, AE ) c.cos A.R .cos B R.c.cos A.cos B 1,0
2 2 2
1
Tương tự SBOD R.c.cos A.cos B
2
Nên S AOE S BOD .
Từ các kết quả trên ta có (1) S HOD S HOE khi và chỉ khi OH || DE (nếu H và
O cùng phía đối với DE ) hoặc OH đi qua trung điểm ED (nếu H và O khác 0,5
phía đối với DE ).
Trước hết, vẽ tiếp tuyến C x của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại C , dễ
dàng chứng minh CED ABC ACx suy ra DE || Cx từ đó dẫn đến 0,5
CO vuông góc với DE (2).
3
Ta chứng minh (1) xảy ra khi chỉ khi OH || DE .
Thật vậy, nếu xảy ra trường hợp còn lại, tức là OH đi qua trung điểm ED .
Khi đó, gọi P,Q lần lượt là trung điểm của ED , HC . Dễ thấy tứ giác CEHD nội
tiếp đường tròn tâm Q , suy ra QP vuông góc với ED . Kết hợp (2) suy ra
2,0
QP || CO .
Xét tam giác CHO có Q là trung điểm HC và QP || CO suy ra P là trung điểm
OH nên EHDO là hình bình hành, suy ra OD || EH . Điều này trái với giả thiết
OD cắt BE .
Vậy (1) xảy ra khi và chỉ khi OH || DE , mà do (1) nên điều này khi và chỉ khi
0,5
CO OH khi và chỉ khi C , D,O, H cùng nằm trên một đường tròn.
2
Thay x bằng x ta có f 2 x 1 f x 1 f x2 1 f2 x 1
Suy ra f 2 x f2 x
0,5
f ( x) f (x ) x A
Nên trong đó A B .
f ( x) f (x ) x B
Lại có deg f là lẻ nên trong hai giới hạn lim f (x ) và lim f ( x ) có đúng một
x x
f 0 f 0 f 0 0
Chọn x 0 2
và f 1 1. 0,5
f 1 f 0 1 f 1 1
Dễ thấy an 1, n 0
Ta chứng minh an 1
an , n 0 1 .
1,5
Thật vậy n 0 a1 2 1 a 0 bài toán đúng với n 1
f 2 an 1
1 f a 2n 1
1 1 f an 1 an a 2n 1
1,0
f an 1
an 1
hoặc f an 1
an 1
Nếu f an 1
an 1
f 2 an 1
1 f a 2n 2
1 1 f an 1
1 an 1
0
(vô lí) do đó f an 1
an 1 .
---------------Hết---------------
5
UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM 2020
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn thi: Toán
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang) Ngày thi thứ hai: 25/9/2019
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
a) Gọi H là trực tâm của tam giác JDK . Chứng minh rằng tứ giác IJHK nội tiếp.
b) Chứng minh rằng khi D chuyển động trên BC , đường tròn ngoại tiếp tam giác IJK luôn
đi qua một điểm cố định khác điểm I .
Câu 7 (6,0 điểm)
Cho một đa giác đều A1A2 ...A20 có 10 đỉnh của đa giác được tô màu xanh, 10 đỉnh còn lại
b) Xét tập hợp S gồm đường chéo A1A4 và tất cả các đường chéo khác của đa giác mà có
cùng độ dài với nó. Chứng minh trong tập hợp đó, số đường chéo có hai đầu là màu đỏ bằng với số
đường chéo có hai đầu là màu xanh. Gọi k là số đường chéo có hai đầu là màu xanh trong S , tìm
tất cả các giá trị có thể có của k .
1
UBND TỈNH BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM 2020
(Đề thi có 04 trang) Môn thi: Toán
Ngày thi thứ hai: 25/9/2019
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
2
và f (x ) x 2 với mọi x .
Cho tam giác nhọn ABC , D là một điểm bất kì trên cạnh BC . Trên cạnh AC , AB lần lượt
lấy các điểm E , F sao cho ED EC , FD FB . Gọi I , J , K lần lượt là tâm đường tròn
nội tiếp các tam giác ABC , BDF ,CDE .
6 7,0
a) Gọi H là trực tâm của tam giác JDK . Chứng minh rằng IJHK nội tiếp.
b) Chứng minh rằng khi D chuyển động trên BC , đường tròn ngoại tiếp tam giác
IJK luôn đi qua một điểm cố định khác I .
Do các tam giác FBD, EDC lần lượt cân tại F , E nên JD JB, KD KC .
Ta có JDK 1800 JDB KDC 1800 IBC ICB BIC JIK
6.a Lại có H là trực tâm tam giác JDK nên JHK 180 0
JDK , 2,0
0
suy ra JHK JIK 180
Vậy tứ giác IJHK nội tiếp.
Trước hết ta chứng minh bổ đề sau (bài toán Simson đảo)
Cho tam giác MJK . Từ điểm L nằm ngoài tam giác. Gọi B,C , D lần lượt là điểm đối xứng
6.b của L qua MJ , MK , JK . Giả sử B,C , D thẳng hàng. Chứng minh rằng MJLK là tứ giác
nội tiếp.
3
Chứng minh bổ đề: Gọi giao của BL, DL,CL với MJ , JK , KM lần lượt là E ,G , H . Do
B,C , D thẳng hàng E ,G , H thẳng hàng. Tứ giác JGLE và GHKL nội tiếp
1,0
JLK ELH (g.g) JLK ELH mà ELH EMH 1800
JLK EMH 1800 MJLK nội tiếp (đpcm).
Quay trở lại bài toán:
Gọi M là điểm chính giữa cung BC của đường tròn (O ) ngoại tiếp tam giác ABC , L là
1,0
điểm đối xứng với D qua JK .
Ta có JIK JDK JLK suy ra L (IJK ) .
Mặt khác, JL JD JB, KL KD KC nên LJB 2 LDB LKC , suy ra
1,0
BLJ CLK .
Ta thu được
BLC JLK BIC JIK , suy ra L (BIC ) hay ML MB MC . 1,0
Suy ra JM , KM lần lượt là trung trực của LB, LC .
Vậy điểm đối xứng với L qua 3 cạnh tam giác JMK là B,C , D . Mà B,C , D thẳng hàng,
1,0
theo bổ đề trên suy ra LJMK nội tiếp. Vậy (IJK ) luôn đi qua điểm M cố định (đpcm).
Cho một đa giác đều A1A2 ...A20 có 10 đỉnh của đa giác được tô màu xanh, 10 đỉnh còn lại
được tô màu đỏ. Ta nối các đỉnh với nhau.
a) Gọi a là số các đoạn thẳng nối hai đỉnh đỏ liên tiếp, b là số các đoạn thẳng nối 6,0
hai đỉnh xanh liên tiếp. Chứng minh a b.
7
b) Xét tập hợp S gồm đường chéo A1A4 và tất cả các đường chéo khác của đa giác
mà có cùng độ dài với nó. Chứng minh trong tập hợp đó, số đường chéo có hai đầu là màu
đỏ bằng với số đường chéo có hai đầu là màu xanh. Gọi k là số đường chéo có hai đầu là
màu xanh trong S , tìm tất cả các giá trị có thể có của .
Ta chia dãy các đỉnh A1, A2 ,..., A20 thành các cụm đỏ và cụm xanh, trong đó:
Cụm đỏ là cụm đỉnh gồm các đỉnh đỏ liên tiếp.
Cụm xanh là cụm đỉnh gồm các đỉnh xanh liên tiếp.
Giả sử ta có n cụm đỉnh xanh là : X1, X 2 ,..., X n ( 1 n 10 )
7.a. và x 1, x 2 ,..., x n tương ứng là số đỉnh xanh trong các cụm đó ( x i 1 i 1, n ). 1,0
Nếu n 1 , tức là chỉ có một cụm xanh hay 10 đỉnh xanh cạnh nhau, do đó 10 đỉnh đỏ cũng
phải cạnh nhau, tức là cũng chỉ có một cụm đỏ.
Nếu n 2 thì mỗi cụm điểm xanh nằm giữa hai cụm đỉnh đỏ và ngược lại mỗi cụm đỉnh đỏ
lại nằm giữa hai cụm màu xanh nên số cụm đỉnh xanh sẽ bằng số cụm đỉnh đỏ bằng n .
Giả sử n cụm đỉnh đỏ là: D1, D2 ,..., Dn và d1, d2 ,..., dn tương ứng là số đỉnh đỏ trong các 1,0
4
cụm đó ( di 1 i 1, n ).
Do trong một cụm Xi có x i đỉnh xanh cạnh nhau nên có x i 1 cặp đỉnh xanh liên tiếp. Nên
a (x 1 1) (x 2 1) ... (x n 1) x1 ... xn n 10 n .
Tương tự b (d1 1) ... (dn 1) d1 ... dn n 10 n .
Vậy a b (đpcm).
Trước hết, ta xét dãy các đỉnh ( gồm tất cả 20 đỉnh):
A1 A4 A7 A10 A13 A16 A19
A2 A5 A8 A11 A14 A17 A20 (*)
7.b. A3 A6 A9 A12 A15 A18 A1 2,0
Các đường chéo nối 2 đỉnh liên tiếp trong dãy trên đều có cùng độ dài với A1A4 nên tất cả
đều thuộc S . Ngoài ra, dễ thấy rằng tất cả các đường chéo thuộc S cũng tạo thành bởi 2 đỉnh
liên tiếp nào đó trong dãy trên.
Tương tự câu a) ta chia dãy các đỉnh (*) thành các cụm đỏ và cụm xanh, trong đó:
Cụm đỏ là cụm đỉnh gồm các đỉnh đỏ liên tiếp trong dãy đỉnh (*) .
Cụm xanh là cụm đỉnh gồm các đỉnh xanh liên tiếp trong dãy đỉnh (*). 1,0
Và ta cũng thu được số cụm đỉnh xanh sẽ bằng số cụm đỉnh đỏ, giả sử bằng
m (1 m 10)
Ta có số đường chéo có hai đầu màu đỏ trong tập S cũng chính là số đoạn thẳng nối hai
đỉnh đỏ liên tiếp trong dãy (*) và số đường chéo có hai đầu màu xanh trong tập S cũng
chính là số đoạn thẳng nối hai đỉnh xanh liên tiếp trong dãy (*) . Nên theo câu a) số đường 1,0
chéo có hai đầu màu đỏ trong tập S sẽ bằng số đường chéo có hai đầu màu xanh trong tập
S và bằng k 10 m , do 1 m 10 nên k {0,1,..., 9} .
5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN
HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM 2020
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: TOÁN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 22/10/2019
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1. (5.0 điểm). Cho các số thực x, y 1, 2 . Chứng minh
2019
x3 y 3
x xy 1 y xy 1 3xy 2
2019 2019
2 2 2019
x y
Câu 2. (5.0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm O . Kẻ đường cao AH . Gọi M là
trung điểm của BC , AM cắt OH tại G . Chứng minh rằng G nằm trên trục đẳng phương của đường tròn
ngoại tiếp tam giác BOC và đường tròn Euler của tam giác ABC .
Câu 3. (5.0 điểm). Cho x, y là các số nguyên dương. Nếu với mọi số nguyên dương n ta đều có
(Với n là số các số nguyên dương nhỏ hơn n và nguyên tố cùng nhau với n )
Câu 4. (5.0 điểm). Cho S là một bội nguyên dương của tất cả các số từ 2 đến 2019 và n số nguyên dương
a1 , a2 ,..., an thuộc M : 1, 2,..., 2019 có tổng bằng 2S. Chứng minh rằng ta có thể chọn ra một vài số trong n
số này mà có tổng bằng S.
HẾT
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính bỏ túi, giám thị coi thi không giải thích gì
thêm.
Họ và tên thí sinh:.....................................................Số báo danh:...................................................
Chữ ký của giám thị 1:..............................................Chữ ký của giám thị 2:....................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HỌC
BÌNH PHƯỚC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM 2020
Hướng dẫn chấm gồm 04 trang MÔN THI: TOÁN
Điểm
Câu Nội dung
a b c d
Bổ đề Cho a b c d Chứng minh: a b c d với 1
a b 0, c d 0
(*)
su sv 1.0
a c
a b s c d s
Đặt
2
và
2
s, u , v 0
a b u b s u c d v d s v
2 2
1
(5.0đ) Ta được: a b u v c d .
* s u s u s v s v f u f v (**)
Với f t t s s t , t 0; s
2.0
a x 2 xy 1, b y 2 xy 1, c 3xy 2, d x 2 xy y 2 ; a b c d và
a b x 2 y 2 0, c d 4 xy 2 x 2 y 2 x 2 y x y 2 x y 2 0
2.0
a b c d x y 4 xy 2 x y x 2 xy 1 đúng
2 2 2 2 2
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm O . Kẻ đường cao AH . Gọi M
2 là trung điểm của BC , AM cắt OH tại G . Chứng minh rằng G nằm trên trục 5.0
(5.0đ) đẳng phương của đường tròn ngoại tiếp tam giác BOC và đường tròn Euler của tam
giác ABC .
A
E
L N
O
F
C
G
M
B H
Gọi P và Q theo thứ tự là giao điểm thứ hai của OM và OH với đường tròn
BOC ; E , F là chân các đường cao của tam giác ABC kẻ từ B, C tương ứng.
Gọi là đường tròn Euler của tam giác ABC; d là trục đẳng phương của ,
BOC . 1.0
Xét ba đường tròn , BOC và đường tròn đường kính BC (kí hiệu BC ).
Ta thấy: EF là trục đẳng phương của hai đường tròn và BC ; BC là trục đẳng
phương của hai đường tròn BC và BOC ; d là trục đẳng phương của hai đường
tròn và BOC . Do đó, EF, BC và d đồng quy tại I.
Rõ ràng OP là đường kính của đường tròn BOC nên HQP 900 nên H,M,P,Q
cùng thuộc một đường tròn.
Xét ba đường tròn BOC , và HMPQ ; ta thấy PQ là trục đẳng phương của
2.0
hai đường tròn BOC và HMPQ ; HM là trục đẳng phương của hai đường tròn
và HMPQ ; d là trục đẳng phương của hai đường tròn và BOC .
Do đó PQ, HM, d đồng quy tại I.
Gọi K là giao điểm thứ hai của AM và ; N là trung điểm của AC.
Dễ thấy OA vuông góc với EF tại L; suy ra ONEL là tứ giác nội tiếp.
2.0
Do đó, AO. AL AN . AE AM . AK nên KMOL là tứ giác nội tiếp.
Mặt khác L,M,Q cùng nằm trên đường tròn đường kính OI nên tứ giác KOMQ nội
tiếp.
Do đó, GK .GM GO.GQ nên G thuộc trục đẳng phương của đường tròn BOC và
.
(Chú ý: Ba trục đẳng phương của ba đường tròn phân biệt luôn đồng quy là hiển
nhiên)
Cho x, y là các số nguyên dương. Nếu với mọi số nguyên dương n ta đều có
n
Bổ đề: ak 32 k y 2 1, k 0 với y nguyên dương cho trước, dãy a k có vô số
1.0
ước nguyên tố p 2 mod 3
Hiển nhiên luôn tồn tại số nguyên tố p thỏa mãn bổ đề.
Giả sử chỉ có hữu hạn p1 ,..., pm . Không mất tổng quát , ta có thể giả sử y
3 không chia hết cho 3 ( do a0 y 2 1 2 mod 3 ).
(5.0đ) Xét N y 2 1 p1... pm thì 2.0
y 2 1 y 2 1 mod N a N y 2 1 tN
2 N
a N 3
Để chứng minh bài toán trong trường hợp này, ta chỉ cần chỉ cần chứng tỏ rằng có
thể chọn một vài số trong B sao cho tổng của chúng (kí hiệu S ' ) thỏa mãn
S 2019k S ' S và k | S ' (vì khi đó có thể thêm không quá 2019 số k trong xk số
bằng k để có một tổng bằng S) .
Ngoài ra, ta có một bổ đề quen thuộc sau:
Bổ đề: Trong k số nguyên bất kỳ luôn chọn được một vài số có tổng là bội của k.
Chứng minh. Đặt
S1 a1
S 2 a1 a2
............
S k a1 a2 ... ak
TH1: Nếu tồn lại j sao cho S j k thì ta có ngay kết quả của bổ đề.
TH2: Nếu S j k , j 1, k thì theo nguyên lý Dirichlet, ta có tồn tại
i, j : Si S j mod k hay Si S j k .
Trở lại bài toán. Áp dụng bổ đề , ta thấy rằng: vì B có tổng các phần tử T là một
bội của k nên B có thể được phân hoạch thành các tập B1 , B2 ,..., Bt sao cho Bi có 2.0
không quá k phần tử và k chia hết tổng các phần tử của Bi với mọi i 1, t . Do đó,
với mỗi i 1, 2,..., t nếu ta đặt si là tổng các số thuộc Bi thì ta có:
s1 s2 ... st T S
Mặt khác, vì các số a1 , a2 ,..., an đều không lớn hơn 2019 nên si không vượt quá
2019k với mọi i 1, t . Theo nguyên lý liên tục trong rời rạc, tồn tại r 1, 2,..., t
sao cho
S 2019 s1 s2 ... sr S
r
Vì k | s1 , s2 ,..., sr nên các số cần chọn là tất cả các số trong Bi .
i 1
Ta có điều phải chứng minh.
SỞ GD & ĐT THANH HÓA KỲ THI CHỌN ĐT HSG CẤP TRƯỜNG DỰ THI CHỌN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN ĐT HSG QUỐC GIA NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn thi: TOÁN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 16/09/2019
( Đề thi có 01 trang) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
x1 ,
1 2 8
x 1 x , n 1
n 1 2 n 2
n 1 ( n 1) ( n 1)
Tìm số hạng tổng quát của dãy ( xn ) , từ đó tìm để dãy ( xn ) có giới hạn hữu hạn.
Bài 2 (5.0 điểm): Tìm tất cả các cặp đa thức P, Q với hệ số thực thỏa mãn:
P x Q y Q x P y
0
SỞ GD & ĐT THANH HÓA KỲ THI CHỌN ĐT HSG CẤP TRƯỜNG DỰ THI CHỌN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN ĐT HSG QUỐC GIA NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn thi: TOÁN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 16/09/2019
( Đáp án có 04 trang) Thời gian làm bài: 180 phút
x1 ,
Bài 1 (5.0 điểm): Cho dãy ( xn ) xác định bởi: 1 2 8
xn 1 1 n 1 (n 1) 2 xn (n 1) 2 , n 1
Tìm số hạng tổng quát của dãy ( xn ) , từ đó tìm để dãy ( xn ) có giới hạn hữu hạn.
Đáp án.
n n 3 xn 8
Từ giả thiết ta có n 1 xn 1
n 1
n 1 xn1 nxn
8
(1.0 điểm)
n 2 n 3 n 1 n 2 n 1 n 2 n 3
nxn 8
Đặt yn , n 1 y1 . Ta có: yn 1 yn , (1.0 điểm)
n 1 n 2 6 n 1 n 2 n 3
suy ra
8
yn yn 1
n n 1 n 2
8
yn 1 yn 2
n 1 n n 1
.....
8
y2 y1
2.3.4
8 8 8
Cộng từng vế các đẳng thức trên ta được yn y1 ... ,
2.3.4 3.4.5 n n 1 n 2
n
n
1 1 1
Hay yn 8 4
6 i 2 i i 1 i 2 6 i 2 i i 1 i 1 i 2
1 2 n 3n 4
2
1
4 (1.0 điểm)
6 2.3 n 1 n 2 6 3 n 1 n 2
n 1 n 2 2 n 3n 4
2
Từ đó ta có xn
6n 3n
2 8
xn n 2 , n 1 (1.0 điểm)
6 3 2 3n
2
Từ đó, để dãy có giới hạn hữu hạn thì 0 4 .
6 3
4
Khi đó xn , n 1 và lim xn 0 .
n
Đáp số 4 (1.0 điểm)
1
Bài 2 (5.0 điểm): Tìm tất cả các cặp đa thức P, Q với hệ số thực thỏa mãn:
P x Q y Q x P y với mọi số thực x và y.
Đáp án. Xét P x Q y Q x P y (1)
+) Nếu P x là hàm hằng tức là P x a , khi đó từ (1) ta có a Q x a
Thay x bởi x a ta có a Q x suy ra P x Q x a . Thử lại thấy đúng.
+) Nếu Q x là hàm hằng thì tương tự như trường hợp trên ta cũng có được P x Q x a .
(1.0 điểm)
+) Nếu P x và Q x đều không phải là hàm hằng, đặt:
P x ax n bx n 1 R x
Q x cx m dx m1 S x
m 1, n 1, a 0, c 0, deg R n 1, deg S m 1.
Ta thấy:
P x Q y là đa thức ẩn x có bậc là n và hệ số của số mũ cao nhất là a
Q x P y là đa thức ẩn x có bậc là m và hệ số của số mũ cao nhất là c
Vì có (1) nên a c, m n , khi đó:
P x ax n bx n 1 R x
Q x ax n dx n 1 S x (1.0 điểm)
Suy ra P x Q y a x Q y b x Q y R x Q y ax n naQ y x n 1 bx n 1 ...
n n 1
2
Bài 3 (5.0 điểm): Cho tam giác ABC có AC AB . Trên các cạnh AB , AC lần lượt lấy hai điểm P , Q
sao cho PQ song song với BC . Gọi O là giao điểm của hai đoạn thẳng BQ và CP . Gọi A ' là điểm đối
xứng của A qua BC . Đoạn A ' O cắt đường tròn ngoại tiếp (C ) của tam giác APQ tại S .
a) Gọi X là giao điểm thứ hai của đường thẳng qua A và song song với BC và đường tròn (C ).
Chứng minh ba điểm X , O , A ' thẳng hàng.
b) Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác BCS tiếp xúc với đường tròn (C ) .
Đáp án.
A'
t'
t
B J
P
S
O
I
A
Q C
a) (2.0 điểm) Ta thấy các cặp tam giác XPQ và AQP , A ' CB và AQP đồng dạng với nhau.
Suy ra XPQ và A ' CB là hai tam giác đồng dạng. Do đó, XQ // A ' B và XP // A ' C . (1.0 điểm)
Suy ra phép vị tự tâm O biến tam giác XPQ thành tam giác A’CB.
Vậy X, O, A’ là ba điểm thẳng hàng. (1.0 điểm)
b) (3.0 điểm) Gọi T là tâm đường tròn (AXA’). Do tam giác A’AX vuông tại A nên T là trung điểm A’X. Do
A’ đối xứng với A qua BC nên BC đi qua trung điểm AA’. Mặt khác, BC // AX, nên BC đi qua T. Ta có TA
= TX nên T thuộc vào đường trung trực của đoạn AX. (1.0 điểm)
Do APQX là hình thang cân nên T cũng thuộc đường trung trực của đoạn PQ. Suy ra, TP = TQ. Ta có,
XTC SXA (do BC // AX) và SPB SXA (do tứ giác APSX nội tiếp).
Do đó, XTC SPB . Vì vậy, SPBT nội tiếp, tương tự đối với SQCT. Vì SPBT nội tiếp nên PSB PTB . Vì
SQCT nội tiếp nên TQS TCS . (1.0 điểm)
PTQ
Ta lại có PTB 90o PQT TQS PQS .
2
Từ đó PSB TCS PQS . Gọi St , St ' lần lượt là 2 tiếp tuyến của hai đường tròn (C) và (BSC)
Suy ra PSB BSt ' PSt St St ' nên St là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (BSC) và (C).
Vậy đường tròn (BSC) tiếp xúc với đường tròn (C). (1.0 điểm)
3
Bài 4 (5.0 điểm): Một điểm M thực hiện các lần di chuyển trên mặt phẳng tọa độ bắt đầu từ điểm O (0; 0).
Mỗi lần di chuyển sẽ đến một điểm có toạ độ là số hữu tỉ và cách điểm trước đó đúng 1 đơn vị.
1 16
a) Chứng tỏ rằng điểm M có thể di chuyển đến điểm có tọa độ ; .
5 13
1 1
b) Điểm M có thể di chuyển đến điểm có tọa độ ; không? Tại sao?
2019 2020
Đáp án.
a) (2.0 điểm) Chúng ta sử dụng các bộ ba Pitago (m 2 n 2 ; 2mn; m 2 n 2 ) là (1;0;1) , (3; 4;5) và (12;5;13)
1 16
để xây dựng dãy các lần di chuyển của điểm M từ điểm O (0; 0) đến điểm ; theo sơ đồ sau:
5 13
3 4 6 1
O(0;0) ; ;0 ;0 (1.0 điểm)
5 5 5 5
1 12 5 1 10 1 3 1 16
; ; ; ; . (1.0 điểm)
5 13 13 5 13 5 13 5 13
b) (3.0 điểm) Giả sử điểm M di chuyển từ điểm hữu tỉ A đến điểm hữu tỉ B, với toạ độ vectơ AB (r ; s ),
a b
ở đó r , s là các số hữu tỉ. Gọi c là mẫu số chung của r , s , suy ra r ; s . Độ dài của mỗi bước di
c c
2 2
a b
chuyển là 1 đơn vị nên từ AB 1 2 2 1 a 2 b 2 c 2 . (1.0 điểm)
c c
Không mất tổng quát có thể xem c là số lẻ (bởi vì nếu c là số chẵn thì do a 2 b 2 c 2 nên a, b phải chẵn,
a 2a ' a ' b 2b ' b '
suy ra r ;s , nếu c’ chẵn thì tiếp tục quá trình trên suy ra mẫu số chung của
c 2c ' c ' c 2c ' c '
r , s là số lẻ). (1.0 điểm)
a b
Giả sử ở bước di chuyển thứ i, điểm M di chuyển theo vectơ có toạ độ i ; i , với ci lẻ.
ci ci
k a k b
Thì ở bước di chuyển thứ k toạ độ của điểm M là i ; i .
i 1 ci i 1 ci
Từ tất cả các ci lẻ, suy ra điểm M không thể di chuyển tới vị trí có toạ độ với mẫu số chẵn.
1 1
Vậy điểm M không thể di chuyển đến điểm ; . (1.0 điểm)
2019 2020
4
SỞ GD & ĐT THANH HÓA KỲ THI CHỌN ĐT HSG CẤP TRƯỜNG DỰ THI CHỌN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN ĐT HSG QUỐC GIA NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn thi: TOÁN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 17/09/2019
( Đề thi có 01 trang) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Bài 5 (6.0 điểm): Tìm tất cả các hàm số f : , liên tục trên và thỏa mãn điều kiện:
f xy f x y f xy x f y
với mọi số thực x và y.
Bài 6 (7.0 điểm): Cho đường tròn O ; R và một điểm I cố định, khác O ở trong đường
tròn đó, đường thẳng qua I vuông góc với OI cắt đường tròn tại C và D ; A là một điểm
nằm trên đường tròn, tia đối xứng với tia IA qua đường thẳng CD cắt đường tròn tại B .
Gọi M là trung điểm của AB.
a) Chứng minh đường thẳng AB đi qua một điểm cố định L khi A thay đổi trên
đường tròn O ; R .
b) Gọi N , P là giao điểm của đường thẳng OM với đường tròn O ; R ; điểm N
nằm trên cung ADB . Đường thẳng CN và DP cắt nhau ở Q . Chứng minh rằng các điểm
Q, N lần lượt là tâm của đường tròn nội tiếp và bàng tiếp của tam giác CMD .
Bài 7 (7.0 điểm): Tìm bộ ba các số nguyên dương p, n, k thỏa mãn p là số nguyên tố
số tự nhiên).
---------------------------------- Hết ----------------------------------
0
SỞ GD & ĐT THANH HÓA KỲ THI CHỌN ĐT HSG CẤP TRƯỜNG DỰ THI CHỌN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN ĐT HSG QUỐC GIA NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn thi: TOÁN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 17/09/2019
( Đáp án có 05 trang) Thời gian làm bài: 180 phút
Bài 5 (6.0 điểm): Tìm tất cả các hàm số f : , liên tục trên và thỏa mãn điều kiện
f xy f x y f xy x f y , x, y .
Đáp án. Xét phương trình f xy f x y f xy x f y , x, y . (1)
Thay y 1 vào (1) ta được: f x f x 1 f 2 x f 1 , x (2)
f x f x 1 f 2 x f 1
f x f x 1 f 2 x f 1 f x 1 f x 2 f 2 x 2
f 2 x 2 f 2 x f x 2 f x , x . (1.0 điểm)
Do đó ta thu được:
x x x x
f x 2 f x f 2 f ... f k 2 f k , k 1
2 2 2 2
x x
f x 2 f x lim f k 2 f k f 2 f 0 .
k
2 2
Từ đó suy ra:
f x 2 f x f 2 f 0 , x (3) (1.0 điểm)
Với n là số nguyên dương và đẳng thức (3) ta thu được:
f x 2n f x 2n 2 f 2 f 0
f x 2n 2 f x 2n 4 f 2 f 0
..............
f x 2 f x f 2 f 0
Cộng từng vế các đẳng thức trên ta được:
f x 2n n f 2 f 0 f x , n 1, x (4)
Tương tự ta có:
f x 2n 1 n f 2 f 0 f x 1 , n 1, x (5)
Thay y 2n vào (1) và kết hợp với đẳng thức (4) ta được:
f 2n 1 x f 2n f 2nx f x 2n f 2n 1 x f 2nx f x 2n f 2n
f 2n 1 x f 2nx n f 2 f 0 f x 1 n f 2 f 0 f 1
f 2n 1 x f 2nx f x f 0 (6)
Tương tự ta có đẳng thức: f 2nx f 2n 1 x f x 1 f 1 (7) (1.0 điểm)
Từ các đẳng thức (6) và (7) ta có:
f 2nx f 2n 1 x f x 1 f 1
f 2n 1 x f 2n 2 x f x f 0
..............
f 2 x f x f x 1 f 1
Cộng từng vế các đẳng thức trên ta được:
f 2nx f x n f x 1 f 1 n 1 f x f 0 (1.0 điểm)
f 2nx n f x f x 1 f 1 n 1 f 0 . Kết hợp với đẳng thức (2) ta được:
f 2nx nf 2 x n 1 f 0 , x f nx nf x n 1 f 0 , x (8)
1
Trong (8) thay n 2, x 1 ta được:
f 2 2 f 1 f 0 2 f 1 f 0 f 2 f 0 f 0 f 1 f 1 2 f 0 f 1
Đặt a f 1 f 0 ; b f 0 . Khi đó với mỗi số nguyên dương n và từ đẳng thức (8) ta được:
f n nf 1 n 1 f 0 an b
1 1 1 1
f n. nf n 1 f 0 f a b
n n n n
1 1 1 1
f n. nf n 1 f 0 f a b (1.0 điểm)
n n n n
m
Với mỗi số hữu tỷ r luôn biểu diễn dưới dạng r , trong đó m * , n nên theo đẳng thức (8)
n
và các đẳng trên ta được:
1 1 m
f r f m. mf n 1 f 0 a b ar b f r ar b (9)
n n n
Với mỗi x , tồn tại dãy số hữu tỷ xn hội tụ đến x nên từ đẳng thức (9) và tính liên tục của f suy ra
f x ax b . Thử lại thấy thỏa mãn. (1.0 điểm)
Bài 6 (7.0 điểm): Cho đường tròn O; R và một điểm I cố định ở trong đường tròn đó, đường thẳng qua
I vuông góc với OI cắt đường tròn tại C và D ; A là một điểm nằm trên đường tròn, tia đối xứng với tia
IA qua đường thẳng CD cắt đường tròn tại B . Gọi M là trung điểm của AB.
a) Chứng minh đường thẳng AB đi qua một điểm cố định L khi A thay đổi trên đường tròn O; R .
b) Gọi N, P là giao điểm của đường thẳng OM với đường tròn O ; điểm N nằm trên cung ADB . Đường
thẳng CN và DP cắt nhau ở Q . Chứng minh rằng các điểm Q, N là những tâm của đường tròn nội tiếp
và bàng tiếp của tam giác CMD .
Đáp án.
L
C I K D
E
Q
N
M
O
P
2
a) (3.0 điểm)
Gọi L là giao điểm của AB và OI; K là giao điểm của AB và CD.
Ta có IK OL và IK là phân giác của góc AIB , suy ra: ABKL 1
Vì M là trung điểm của AB, theo hệ thức Newton suy ra : MA2 MB 2 MK .ML
= ( ML LK ).ML = ML2 LK .LM (1.0 điểm)
OIK KMO 900 suy ra tứ giác IOMK nội tiếp
Suy ra: LI .LO LK .LM
Do đó: MA2 ML2 LK .LM ML2 LI .LO
Suy ra: ML2 MA2 LI .LO LO 2 OM 2 MA2 LI .LO (1.0 điểm)
Suy ra: OL2 OA2 LI .LO ( LO OI ) LO LO 2 OI .OL
R2
Suy ra OA2 OI .OL . Suy ra OL . Vậy L cố định. (1.0 điểm)
OI
b) (4.0 điểm) Trước hết ta chứng minh MK là phân giác của góc CMD .
Gọi E là giao điểm của OM với CD
OIE và OML đồng dạng suy ra OM .OE OI .OL OA2 R 2 OE 2 OM .OE OE 2 R 2
OE.ME IE 2 OI 2 R 2 IE 2 ( R 2 OI 2 ) IE 2 IC 2
Ta có: PE / (OIMK ) KE.IE OE.ME KE.IE IE 2 IC 2
IC 2 IE 2 IE.KE IE ( IE KE ) IE.IK
Theo hệ thức Newton, ta suy ra CDKE 1 (1) (1.0 điểm)
3
Bài 7 (7.0 điểm): Tìm bộ ba các số nguyên dương p, n, k thỏa mãn p là số nguyên tố Fermat và
p n n n 1 . (số nguyên tố Fermat là số nguyên tố có dạng 2 2 1 với x là số tự nhiên).
k x
Đáp án.
Cho p là số nguyên tố, a là số nguyên và là số tự nhiên, nếu p | a và p 1 | a ta nói là số mũ đúng
của p trong khai triển của a và kí hiệu vp (a) . Ví dụ: v5 (5400) v5 (53.32.2 2 ) 3; v3 (5400) 2.
Bổ đề 1: Cho hai số nguyên lẻ x, y thỏa mãn 2 x y và n là số nguyên dương chẵn. Khi đó:
v2 x n y n v2 x y v2 x y v2 n 1
Chứng minh: Ta có 4 x 2 y 2 nên đặt n 2 k .h k, h *
, ƯCLN h, 2 1. Khi đó ta có v x y
2
n n
v2 x 2
... v
x y k 1 v x y v x y v n 1
2k 1 2k 1
v2 x h.2 y h.2 y2
k k
2 2
2 2 2 2
(1.0 điểm)
Bổ đề 2: Cho hai số nguyên x, y; n là số nguyên dương và p là số nguyên tố lẻ thỏa mãn:
p | x - y; p | x; p | y. Ta có vp a n b n vp a b vp n .
Chứng minh: Ta sẽ chứng minh quy nạp theo vp n . Trước hết, ta sẽ chứng minh khẳng định sau:
vp x n y n vp x y 1 . Để chứng minh điều đó ta cần chỉ ra rằng:
p | x p 1 x p 2 y x p 3 y 2 ... xy p 2 y p 1 (1); p 2 | x p 1 x p 2 y x p 3 y 2 ... xy p 2 y p 1 (2).
Với (1), nhờ áp dụng x y(mod p ) ta suy ra x p 1 ... y p 1 px p 1 0(mod p ) (1.0 điểm)
Với (2), đặt y x kp, k * . Khi đó 1 i p 1 (i ) thì
i(i 1)
y i x p 1i x kp x p 1i x p 1i x i i kp x i 1 kp x i 2 ...
i 2
2
x p 1i x i i kp x i 1 x p 1 ikpx p 2 (mod p 2 ). Do đó
x p 1 x p 2 y ... y p 1 x p 1 x p 1 kpx p 2 x p 1 2kpx p 2 ... x p 1 p 1 kpx p 2
p 1 2 p 2
x p 1
2
kp x px p 1 0 mod p 2 . Như vậy, vp x n y n vp x y 1 .
vp a n b n vp a p
v a pk b pk v a pk1
h h p k 1 p
bp bp
k k
p p
1 v a b ... v x y k v x y v n
p p p
k 1 k 1 p p
p k 2 p k 2
vp a p b p
p
v2 n 1 k 1
1 v2 n v2 p 2 1 v2 n 1 v2 p n 1 mâu thuẫn, vậy k 1 chẵn. (1.0 điểm)
Áp dụng Bổ đề 1: v2 p n 1 v2 n 1 k 1
1 v2 p 2 1 v2 n 1 v2 n v2 n 2 v2 k 1 1
v2 p 1 v2 p 1 v2 n 2 v2 k 1
4
Nếu v2 k 1 v2 p 1 p 1 | k n 1 n 1 mod p (theo định lí Fermat nhỏ). Tuy nhiên theo
k
Vậy v2 k 1 v2 p 1 1 v2 p 1 v2 2 2 v2 n 2 v2 n 2 2 n 2 mod 4
+) Nếu p > 5 thì 22 1 5 x 2 p 2 mod 5 . Do
x
-) Với n 2 k 3
-) Với n 3. Gọi q là ước nguyên tố lẻ của n thì q | 5 1 52 1 24. q | 3 q 3
n . q 1
2
Ta cũng có k 3 mod 4 k 7 mod 12 . Theo định lí Fermat nhỏ suy ra:
n 1 n 1 n 1 mod 13 n 1 n 1 mod 13 n mod 13 , vô lí. (vì với
k 7
5
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÀO CAI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 12
TỔ TOÁN TIN NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: TOÁN
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Ngày thi:
1
ao 1; a1 2
Câu 1 (4.0 điểm). Cho hai dãy số an , bn thỏa mãn b 1 2a , n
n n 1
3
2bn1 2bn an , n
1 n bi
Với mỗi n , đặt cn . Tìm lim cn .
2n1 i 0 ai
Thí sinh không được sử dụng máy tính cầm tay. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
1 n bi
Với mỗi n , đặt cn n1 . Tìm lim cn .
2 i 0 ai
Nội dung Điểm
4 5 1 1
Ta có b0 ; b1 ; 2bn 2 2bn1 an1 2bn1 bn , n
3 6 2 3 1,0
1 1 1
Đặt vn bn , n ta có v0 ; v1 ; 4vn 2 4vn 1 vn , n
3 3 2
1
Xét phương trình đặc trưng 4t 2 4t 1 0 t
2
1 1
Do đó vn a bn n , n . Từ v0 1; v1 suy ra a 1; b 0
2 2
1,0
1 1 1 1
Suy ra vn n , n bn n , n an n , n
2 2 3 2
n
b 2
Khi đó n 1, n
an 3
1 n bi 1 n 2i 1 1 2 22 ... 2n 2n1 1 n
cn 1
2n1 i 0 ai 2n1 i 0 3 2n1
n n 1
n1 , n
3 3.2 2
1,0
1 1 n n 1
cn n1 n 2 , n
3 3.2 2
1 1 n n 1 1
Do đó lim cn lim n 1
1,0
3 3.2 2n 2 3
Câu 2 (4,0 điểm). Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãn
f f x y 2
f x y f y 2 f xy ,
2 2
với mọi x, y .
Nội dung Điểm
Kí hiệu P x, y là khẳng
định f f x y 2 f x 2 y 2 f y 2 f xy x, y 1 .
Với P x,1 f f x 1 f x 2 f 1 2 f x 2 .
1,0
Với P x, 1 f f x 1 f x 2 f 1 2 f x 3 .
Từ 2 và 3 suy ra f 1 2 f x f 1 2 f x , x .
Từ đây, nếu x 1 thì f 1 f 1 và vì vậy f x f x , x hay f là
hàm chẵn.
Với P 1,1 f f 1 1 0, nói cách khác là tồn tại số thực b sao cho
f b 0. Thay x b vào 3 thì
f f b 1 f b 2 f 1 f 1 f b 2 f 1 f b 2 0. 1,0
Với P b,0 f f b f b 2 2 f 0 3 f 0 f b 2 0.
Với P 0, y f y 2 y 2 f y 4 . Ta có hai trường hợp sau:
Trường hợp 1 : Tồn tại b , b 0 sao cho f b 0. Như trên, ta có f b 2 0.
P b, y f f b y 2 f b 2 y 2 f y 2 f by f y 2 y 2 f y 2 f by 1,0
f x 0, x do (4) .
Trường hợp 2 : f b 0 b 0.
P x, x f f x x 2 f x 2 x 2 f x 2 f x 2 x 2 f x f x 2 0
1,0
f x x 2 0 f x x 2 , x .
Thử lại, dễ thấy f x 0, x ; f x x 2 , x thỏa mãn bài toán.
Câu 3 (4,0 điểm). Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn O với các đường cao
AD, BE , CF đồng quy tại H ; AA ' là đường kính của đường tròn O . Các đường thẳng
A ' B, A ' C cắt các đường thẳng AC , AB tương ứng tại M , N . Các điềm P, Q thuộc
đường thẳng EF sao cho PB, QC vuông góc với BC . Đường thẳng qua A vuông góc với
QN và PM lần lượt cắt đường tròn O tại các điểm X , Y . Các tiếp tuyến với đường tròn
O tại X , Y cắt nhau tại J .
1) Gọi S là trung điểm của đoạn AH . Chứng minh rằng SB || AY .
2) Chứng minh rằng JA ' BC.
Nội dung Điểm
A L
T
S
O
Q
E
F X
H
P
Y
C
B D K
A'
M
suy ra JA ' BC .
Câu 4. (4,0 điểm) Cho daỹ số (an ) xác định bởi: a1 34, an 1 4an3 104an2 107an với mo ̣i
số n nguyên dương. Tìm tấ t cả các số nguyên tố p thỏa mañ hai điề u kiê ̣n p 3 mod 4 và
a2020 1 chia hế t cho p .
Ta làm bài toán tổng quát: Với mọi n tìm p nguyên tố thỏa mañ hai điề u
kiê ̣n p 3 mod 4 và an 1 1 chia hế t cho p .
2 an 1
27 2
an 1
27 an 27 2an 1 2an 1
an 27
1,0
Do đó
n ak 27 n 2
1
2ak 1 A2 an 1
27 7A2 an 1
1 7 22 A2 .
k 1 ak 27 k 1
2
Do an * ( n ) nên A *.
Giả sử p nguyên tố thỏa mãn hai điề u kiê ̣n p 3 mod 4 và an 1
1 chia hế t
cho p . 1,0
Nế u p 7 thì 2 2 2
A p 2 p (vô lý). Vâ ̣y p 7.
Câu 5. (4,0 điểm) Một cuộc thi giải Toán gồm 2 vòng, vòng 1 và vòng 2 với tổng cộng 28
bài toán. Mỗi thí sinh giải được đúng 7 bài và số thí sinh giải được mỗi bài là như nhau. Với
hai bài toán bất kì, có đúng 2 thí sinh giải được cả hai bài đó.
1) Hỏi có tất cả bao nhiêu thí sinh tham dự cuộc thi?
2) Chứng minh rằng ở vòng 1 có một thí sinh hoặc không giải được bài nào hoặc giải
được ít nhất 4 bài toán.
Nội dung Điểm
1. Gọi r là số thí sinh cùng giải được một bài toán bất kì. Số thí sinh này cũng
giải được 6r bài toán khác (có tính cả lặp) 1,0
Mặt khác mỗi bài toán trong số 27 bài còn lại được tính hai lần nên ta có
27
r 2 9
6
Do đó mỗi bài toán có 9 thí sinh giải được và số thí sinh tham dự cuộc thi là
28 1,0
9 36
7
2. Gọi n là số bài toán của vòng 1
*) Với n 1 , hiển nhiên kết luận của bài toán là đúng vì chỉ có đúng 9 thí sinh
giải được bài 1.
*) Với n 2 , ta chứng minh bài toán bằng phản chứng.
Giả sử mọi thí sinh hoặc giải được 1 bài hoặc 2 bài hoặc 3 bài ở vòng 1.
Gọi x, y , z tương ứng là số thí sinh giải được 1, 2, 3 bài ở vòng 1.
+) Khi đó ta có: x y z 36 1
+) Vì mỗi bài toán có 9 học sinh giải được nên ta có x 2 y 3z 9n 2 1,0
+) Ta quy ước mỗi thí sinh đạt được 1 phiếu cho mỗi cặp hai bài toán mà thí sinh
đó giải được trong vòng 1.
Do đó mỗi thí sinh trong số y thí sinh nhận được 1 phiếu; mỗi thí sinh trong số z
thí sinh nhận được C32 3 phiếu.
Suy ra tổng số phiếu mà các thí sinh nhận được là y 3 z
Mặt khác hai bài toán bất kì, có đúng 2 thí sinh giải được cả hai bài đó nên ta có
y 3z 2Cn2 3
x y z 36 3x 3 y 3z 108
Từ đó ta có hệ: x 2 y 3z 9n 3x 6 y 9 z 27n
y 3z 2C 2
n 2 y 6 z 2n n 1
2 1,0
29 23
y 2n 29n 108 2 n
2
0 (Mâu thuẫn).
4 8
Vậy ở vòng 1 có một thí sinh hoặc không giải được bài nào hoặc giải được ít nhất
4 bài toán.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN DỰ THI QUỐC GIA
ĐẮK LẮK NĂM HỌC: 2019 - 2020
.
Câu 3. (5,0 điểm)
Cho tam giác ABC có A 600 , AB AC , H là giao điểm của hai đường cao
BE và CF . Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Trên các đoạn thẳng
MH NH
BH và HF lần lượt lấy hai điểm M , N sao cho BM CN . Tính .
OH
Câu 4. (5,0 điểm)
Cho M là tập hợp gồm n điểm trên mặt phẳng thỏa mãn hai điều kiện sau:
(1) Tồn tại 7 điểm thuộc M là 7 đỉnh của một thất giác lồi;
(2) Với 5 điểm bất kì thuộc M là 5 đỉnh của một ngũ giác lồi, tồn tại một điểm
thuộc M mà nó nằm ở miền trong ngũ giác đó.
Tìm giá trị nhỏ nhất của n .
MÔN: TOÁN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24/09/2019
x x
3y
Hàm số f (t ) t 3 3t đồng biến trên nên từ (*) ta được: x hay 3y x 2 1
x
x 1
Thay vào phương trình (2) ta được: 2020 ( x 1) 4 ( x 1) 2
2
1
Hàm số g ( x) 2020 x 1 ( x 1) 2 4 ( x 1) có:
1
g'( x) 2020 x 1 ( x 1) 2 4 ( x 1) ln 2020 0, x 1
2
( x 1) 4
nên hàm số đồng biến trên
1
Suy ra x 1; y là nghiệm duy nhất của hệ phương trình đã cho. 1
3
2
Tìm hàm số f liên tục trên thỏa mãn f x 1 3x 2 5 x f 2 x 1 ; x .
(5đ)
Ta có:
f x 1 3x 2 5x f 2x 1
f x 1 4x 2 4x 1 6x 3 f 2x 1 x 2 2x 1 3x 3
1
f (x 1) x 1 3 x 1 f 2x 1 2x 1 3 2x 1
2 2
Có BOC 2 A 1200 .
Tứ giác AEHF nội tiếp nên EHF 1800 A 1200 BHC EHF 1200 .
1
Do BOC BHC nên tứ giác BOHC nội tiếp OBH OCH .
Lấy K trên đoạn BE thỏa BK CH .
OBK OCH (c.g.c) nên OK OH và BOK COH . 1
Có HOK HOC COK BOK COK BOC 1200
OHK : HK 2 OH 2 OK 2 2OH .OK .cos HOK 3OH 2 HK OH 3 .
1
Có BM CN ; BK CH KM NH
MH NH MH MK HK
Vậy 3. 1
OH OH OH
Cho M là tập hợp gồm n điểm trên mặt phẳng thỏa mãn:
(1) Tồn tại 7 điểm thuộc M là 7 đỉnh của một thất giác lồi;
4
(2) Với 5 điểm bất kì thuộc M là 5 đỉnh của một ngũ giác lồi, tồn tại một
(5đ)
điểm thuộc M mà nó nằm ở miền trong ngũ giác đó.
Tìm giá trị nhỏ nhất của n .
Giả sử thất giác lồi có các đỉnh thuộc M là A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 .
Có A1 A2 A3 A4 A5 là một ngũ giác lồi nên tồn tại điểm P1 thuộc M nằm trong nó.
1
Lại có A1P1 A5 A6 A7 là một ngũ giác lồi nên tồn tại điểm P2 thuộc M nằm trong
nó.
Khi đó tồn tại ít nhất 5 điểm trong A1; A2 ; A3 ; A4 ; A5 ; A6 ; A7 không thuộc đường
thẳng P1P2 . Trong đó có ít nhất 3 điểm thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là P1P2
1
. 3 điểm này cùng với P1 và P2 lập thành một ngũ giác lồi nên tồn tại điểm P3
thuộc M nằm trong nó.
Gọi 1 là nửa mặt phẳng bờ P1P2 không chứa tam giác P1P2 P3 và không chứa
điểm nào thuộc đoạn P1P2 . Tương tự ta định nghĩa 2 , 3 .
Tồn tại một miền trong 3 miền 1 , 2 , 3 chứa ít nhất 3 điểm trong 7 điểm
A1; A2 ; A3 ; A4 ; A5 ; A6 ; A7 . 1
Không mất tính tổng quát, giả sử 3 điểm A1 , A2 , A3 thuộc miền 1 thì
A1 , A2 , A3 , P1 , P2 là các đỉnh của một ngũ giác lồi. Do đó tồn tại điểm P4 thuộc M
nằm trong ngũ giác đó.
Do đó n 11 .
Trong mặt phẳng Oxy , xét tập hợp M gồm 11 điểm có tọa độ nguyên như hình
vẽ.
1 2 n
Cho dãy số xn xác định bởi xn 1 2 1 2 ... 1 2 . Tính lim ln xn
n n n
.
Câu 6. (5,0 điểm)
Cho đa thức P x có tất cả các hệ số đều là số nguyên dương và đa thức
MÔN: TOÁN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 25/09/2019
Ta có: ln xn ln 1
1 2 n
2
ln 1 2 ... ln 1 2 . Áp đụng (*), ta được:
n n n
1
n
1
2
1
1
1 2 ... n 4 12 22 ... n 2 lnx n 2 1 2 ... n
2n n
1 n(n 1) 1 n(n 1)(2 n 1) 1 n(n 1)
hay 2 . 4. lnx n 2 . 1
n 2 2n 6 n 2
1 n(n 1) 1 n(n 1)(2 n 1) 1 n(n 1) 1
Vì lim 2 . 4. lim 2 .
n 2 2n 6 n 2 2
1
1
nên lim lnx n .
2
Cho đa thức P x có tất cả các hệ số đều là số nguyên dương và đa thức
6 Q x 1 x x 2 x 3 x 4 . Chứng minh rằng: nếu đa thức P x 3 chia hết cho
(5đ)
đa thức Q x thì đa thức P x 2019 cũng chia hết cho đa thức Q x .
Viết lại mỗi đơn thức n.x k x k x k ... x k (n ký hiệu x k ).
Khi đó mỗi đa thức P(x) có tất cả các hệ số đều là số nguyên dương luôn viết 1
được dưới dạng:
n
P(x) x a1 x a 2 ... x a n x a i với 0 a1 a 2 ... a n ;a i .
i 1
Và ta nói đa thức P x tương ứng dãy số tự nhiên a n .
Đặt a i 5bi ci ; bi , ci ;0 ci 4 .
n n
Có P(x) x a i x ci x ci .
i 1 i 1
ci ci
5bi
x x x x 1 x5 1 Q x 1 x x 2 x3 x 4
ai
1
Mà n , do đó:
deg x 4 deg Q x
ci
i 1
n n
P(x) Q(x) x ci
Q(x) x ci C.Q x C Cx Cx 2 Cx 3 Cx 4 với C
i 1 i 1
Trong dãy ci có đúng C số là 0, C số là 1, C số là 2, C số là 3, C số là 4.
Vậy điều kiện cần và đủ để P(x) chia hết cho đa thức Q(x) là dãy a i tương ứng
1
của P x có tính chất “cân bằng” là: “số lượng các số hạng a i chia 5 lần lượt
nhận các số dư 0, 1, 2, 3, 4 đều bằng nhau và bằng số tự nhiên C nào đó”.
Xét bảng đồng dư 5:
x mod 5 0 1 2 3 4
3x mod 5 0 3 1 4 2 1
2019x mod 5 0 4 3 2 1
Từ bảng đồng dư ta có:
Nếu đa thức P x 3 chia hết cho đa thức Q x thì dãy 3a n tương ứng đa thức
P x 3 có tính chất “cân bằng”, do đó dãy a n có tính chất “cân bằng”, nên dãy 1
2019a n có tính chất “cân bằng”, vì vậy đa thức P x 2019
tương ứng cũng chia
hết cho đa thức Q x .
7 Cho trước p là một số nguyên tố lớn hơn 2. Tìm tất cả các số nguyên dương k
(5đ) sao cho k 2 2 pk cũng là số nguyên dương.
Giả sử k 2 2 pk n với n .
1
k 2 2 pk n 2 0 k p p 2 n 2 .
Do k nên p 2 n 2 là số chính phương. 1
Đặt p 2 n 2 m 2 với m thì m 2 n 2 p 2
1
m n m n p 2 .
p2 1
m
m n 1 2
Do p là số nguyên tố lớn hơn 2 nên 1
m n p n p 1
2 2
2
2 p p 2 1
k pm .
2
1
p 1
2
Do k nên k .
2
Cho tam giác ABC nhọn, không cân, có các đường cao BM, CN và phân giác AD.
8
Các điểm E, F lần lượt là hình chiếu của D trên AB, AC. Chứng minh rằng các
(5đ)
đường thẳng MN, EF và BC đồng quy.
A
M
N
E F
1
I B C
P D
Vì tam giác ABC không cân nên MN cắt BC tại I.
Hạ đường cao AP.
IB NA MC
Theo định lý Menelauyt, I, M, M thẳng hàng nên: . . 1 1 .
IC NB MA
PB NA MC
Theo định lý Ceva, AP, BM, CN đồng quy nên: . . 1 2 . 1
PC NB MA
AE AF
Vì AD là phân giác nên , do đó:
DE DF 1
EA FC EA FC FC DF : tan C tan B
. .
EB FA EB FA EB DE : tan B tan C
PA : PB PC PC 2 NA MC 1 IC
. 1
PA : PC PB PB NB MA IB
IB EA FC
Do đó . . 1 , nên theo định lý Menelauyt thì I, E, F thẳng hàng.
IC EB FA 1
Vậy các đường thẳng MN, EF và BC đồng quy tại I.
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
GIA LAI LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2019-2020
.................. Môn thi : TOÁN-BẢNG A
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 180 phút
(Đề thi gồm 01 trang) (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 18/10/2019
Câu 1 (5 điểm). Xét g ( x ) = a2020 x2020 + a2019 x2019 + · · · + a1 x + a0 là một đa thức bậc 2020 bất kỳ
nhận x = 2020 làm nghiệm và giả sử rằng g ( x ) = ( x − 2020) . f ( x ) với
Câu 2 (5 điểm). Cho tam giác ABC nhọn. Trên hai cạnh AB, AC lần lượt lấy hai điểm M, N sao
cho BM = CN. Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác
AMN tại hai điểm A và K.
a) Chứng minh rằng K là điểm chính giữa của cung BAC của đường tròn ngoại tiếp ∆ABC.
b) Gọi I và J lần lượt là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABN và ACM. Chứng minh rằng
bốn điểm A, K, I, J cùng nằm trên một đường tròn.
Câu 3 (4 điểm). Cho trước số abcde f có sáu chữ số. Chứng minh rằng ta có thể sắp xếp lại các chữ
số của số đã cho sao cho hiệu giữa tổng ba chữ số đầu tiên và ba chữ số cuối cùng nằm giữa 0 và 9
(tức là sắp xếp lại các chữ số của số đã cho thành số xyztuv sao cho 0 ≤ x + y + z − t − u − v ≤ 9).
n
Åï òã Åï
n òã
f (n) = 2 f + 3f , ∀ n ∈ N∗ .
5 25
————————————–Hết————————————–
Họ và tên thí sinh...............................................................Số báo danh..................................
Thí sinh không sử dụng tài liệu, máy tính cầm tay. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN CỦA TỈNH
TỈNH QUẢNG NINH DỰ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM 2020
Môn thi: Toán
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 01/10/2019
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi này có 01 trang)
Bài 1. (5 điểm):
1
Cho dãy số (un ) xác định bởi: u1 1; un1 , n 1. Chứng minh rằng
u1 u2 ... un
tồn tại N *
sao cho:
u1 u2 ... uN 2020.
Bài 2. (5 điểm):
Cho tam giác ABC nhọn, không cân, đường cao AD , trực tâm H . Dựng đường tròn
tâm M đường kính BC . Từ A kẻ các tiếp tuyến AE , AF tới đường tròn M ( E , F là các
tiếp điểm). Các đường thẳng EF và BC cắt nhau tại N . I là trung điểm của AH . Đường
thẳng qua D vuông góc với IM cắt các đường thẳng AB , AC lần lượt tại P và Q . Chứng
minh các điểm M , N , P, Q cùng nằm trên một đường tròn.
Bài 3. (5 điểm):
trị nguyên dương của m để Pm x viết được thành tích của hai đa thức hệ số nguyên có bậc
lớn hơn hoặc bằng 1 .
Bài 4. (5 điểm):
x 1 y 1
3
y x
a. Tìm các nghiệm ( x; y ) của phương trình sao cho x, y nguyên tố cùng nhau;
............................Hết...........................
Thí sinh không được sử dụng tài liê ̣u và máy tính cầ m tay. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: .................................
Chữ ký của giám thị 1:.................................... Chữ ký của giám thị 2:............................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI LẬP ĐỘI TUYỂN CỦA TỈNH
TỈNH QUẢNG NINH DỰ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM 2020
Môn thi : Toán
Ngày thi: 01/10/2019
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn này có 03 trang)
1 1 1 1
Biến đổi được un 1 nên un (1).
u1 u2 ... un 1
un un 1 un
1,0
un
1 1
Nếu lim un L 0 thì từ (1) suy ra L (vô lý) nên lim un 0 . Do đó
L L
1 1,0
lim .
un
1
Mà u1 u2 ... un nên lim u1 u2 ... un .
un 1
1,0
Suy ra đpcm.
A
Bài 2
(5 điể m)
I
J
F
K
H
E
Q
N B M C
D
2,0
P
Xét 3 đường tròn đường kính AM, đường kính BC, đường tròn Euler của tam giác
ABC có 3 trục đẳng phương là EF, DM, KJ nên chúng đồng quy tại N.
Chỉ ra (BCDN) là hàng điểm điều hòa, mà M là trung điểm BC nên MD.MN MB 2
(1). 1,0
Chỉ ra JK IM nên JK / / PQ . Mà tứ giác BCJK nội tiếp nên tứ giác BPCQ nội
tiếp suy ra DB.DC DP.DQ . 1,0
(5 điể m)
được các nghiệm của Pm x là: 1,0
x1 m 2, x2 m 2, x3 m 2, x4 m 2
-
Nếu m 2 , P2 x x 4 8 x 2 x 2 x 2 8 thỏa mãn đề bài.
- Nếu m 2 , Pm x có 4 nghiệm phân biệt x1 , x2 , x3 , x4 như trên. Nếu
1,0
Pm x H ( x).G x thỏa mãn đề bài, với deg G deg H thì deg G 1 hoặc
deg G 2 , đồng thời G x nhận 1 hoặc 2 trong số x1 , x2 , x3 , x4 là nghiệm.
+ Nếu deg G x =1, G x monic thì nghiệm của G x phải là nghiệm
nguyên suy ra m 2 , đã xét. 0,5
+ Nếu deg G x =2, G x monic, nên tổng và tích các nghiệm của G x
phải là các số nguyên.
x1 m 2
TH1: thì x1 x2 2 m m n 2 .
x2 m 2
x1 m 2
TH2: thì x1 x3 2 2 .
x3 m 2
x1 m 2
TH3:
x4 m 2
thì x1.x4 m 2 2 2m m 2n 2 . 1,5
x2 m 2
TH4: như TH3.
x3 m 2
x2 m 2
TH5: tương tự TH2.
x4 m 2
x3 m 2
TH6: như TH1.
x4 m 2
Ta chứng minh (un ; un 1 ) đều là các nghiệm của phương trình bằng quy nạp. 1,0
Chỉ ra dãy (un ) là dãy các số nguyên dương, tăng nên (uk ; uk 1 ) phân biệt. 1,0
Suy ra đpcm.
Bài 1. (5 điểm):
3a 2 1 3b2 1 3c2 1
6
b c 2 c a 2 a b2
Bài 2. (5 điểm):
xf x xy xf x f x 2 f y ; x, y .
Bài 3. (5 điểm):
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O) , các tiếp tuyến tại B và C của
(O) cắt nhau tại M , các tiếp tuyến tại A và C của (O) cắt nhau tại N . Các đường thẳng
AM và BC cắt nhau tại D . Các đường thẳng BN và CA cắt nhau tại E . Các điểm I , J
lần lượt là trung điểm của AD , BE .
2. Tính tỉ số các cạnh của tam giác ABC để góc ABI có số đo lớn nhất.
Bài 4. (5 điểm):
Cho số nguyên dương n 2 . Tìm số các tập con của tập Sn {1;2;3;...; n} chứa
đúng hai số nguyên dương liên tiếp.
............................Hết...........................
Thí sinh không được sử dụng tài liê ̣u và máy tính cầ m tay. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: .................................
Chữ ký của giám thị 1:.................................... Chữ ký của giám thị 2:............................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI LẬP ĐỘI TUYỂN CỦA TỈNH
TỈNH QUẢNG NINH DỰ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM 2020
Môn thi : Toán
Ngày thi: 02/10/2019
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn này có 04 trang)
0bc 2
c
2 2 6
2,0
3a 1
2
3a 1 2
x
6 với x 3a 2 1, y 3b 2 1, z 3c 2 1 .
bc 2
3b 1 2 3c 1 y 2 z
2 2
(1): P 0; 0 f 2 0 0 f 0 0 .
1,0
(1): P 1; y f y 1 f 1 f 1 f y , y
Xét f 1 a 0 f x 1 a. f x a, x .
f 0 0, f 1 a, f 2 a 2 a, f 3 a 3 a 2 a, f 4 a 4 a 3 a 2 a .
xf x 1 y xf x xf x f y , x, y 1,0
xf x 1 y xf x 1 f y , x, y
xf x 1 y xf x f 1 y , x, y
f xy f x f y , x 0, y
f xy f x f y , x, y
f x 0
Thay vào (2) suy ra f 2 x xf x , x x : .
f x x 1,0
Nếu b : f b 0 f b 1 f b 1 1 0 b 1 1 b 0
Bài 3
N
(5 điể m)
K
I E
O
H J
B D C
1,0
DB AB 2 c 2
a. Chỉ ra AD và BE là các đường đối trung của tam giác ABC nên .
DC AC 2 b 2
b 2 c 2 a 2 c 2 b 2 a 2 b 2 3c 2
.
2S 4S 4S
a 2 b 2 3c 2
Tương tự ta được cot BAJ nên suy ra hai góc bằng nhau. 1,0
4S
(a b) 2 c 2 c 2 (a b) 2 2(a 2 b 2 ) c 2 c 2
1,0
2
1 2(a b ) c 7c
2 2 2 2
1
2(a 2 b2 ) c 2 (7c 2 )
7
7 2
a b
Do đó góc ABI lớn nhất khi 2 hay a : b : c 2 : 2 :1 .
2(a b ) c 7c 1,0
2 2 2
Bài 4 Gọi un n 2 là số các tập con của S n {1; 2;3;...; n} không chứa hai số nguyên dương
(5 điể m)
liên tiếp. Tính trực tiếp u2 3, u3 5 .
Xét S n 2 {1; 2;3;...; n 2} . Ta chia các tập con của S n 2 không chứa hai số nguyên
dương liên tiếp thành 2 loại:
- Loại 1: Các tập con chứa n 2 . Khi đó nó không chứa n 1 nên số tập con loại 1
của S n 2 bằng số các tập con không chứa 2 số nguyên dương liên tiếp của 1,5
S n 2 \ {n 2; n 1} S n nên bằng u n .
- Loại 2: Các tập con không chứa n 2 . Số tập con loại 2 của S n 2 bằng số tập con
không chứa 2 số nguyên dương liên tiếp của S n 2 \{n 2} S n 1 và bằng un 1 .
u2 3, u3 5
un : .
un 2 un 1 un , n 2.
Từ đây suy ra: 0,5
5 1 5 5 1 5
n n
3 3
n2 n2 , n 2
1
un
2 5 2 2 5 2 5
1 5 1 5
với , .
2 2
Gọi vn n 2 là số các tập con của S n {1; 2;3;...; n} chứa đúng hai số nguyên dương 1,5
liên tiếp. Kiểm tra trực tiếp v2 1, v3 2 .
Xét S n 2 {1; 2;3;...; n 2} . Ta chia các tập con của S n 2 chứa đúng hai số nguyên
dương liên tiếp thành 3 loại:
2nun 1 n 1 un 2 1,0
Chứng minh bằng quy nạp được vn , n 2 .
5
0,5
2 n n 1 , n 2 .
1
n 1 n 1
Từ đây theo trên ta được vn
n n
5 5
1 5 1 5
(trong đó , ).
2 2
Áp dụng bổ đề ta có lim = 23
5 2 3
0.5
5
Câu 2 Giả sử 0 ≤ x1 ≤ x2 ≤ .... ≤ x2019 ≤ 1
5điểm Vì hàm số f ( x) = x( x + 1)( x + 2) đồng biến trên [0; +∞) 1.0
nên 0 ≤ f ( x1 ) ≤ f ( x2 ) ≤ .... ≤ f ( x2019 )
Ta có F = max { f ( xi ); f ( x j )} = f (xj )
1≤i < j ≤ 2019 1≤i < j ≤ 2019
2019
= f ( x2 ) + 2 f ( x3 ) + 3 f ( x4 ) + ... + 2018 f ( x2019 ) = (i − 1) f ( xi ) 1.0
i =1
i =1 i =1 i =1 i =1
1
Áp dụng bất đẳng thức Trebusep cho 2 dãy đơn điệu cùng chiều
( x1 , x2 ,...., x2019 ); (0,1, 2,..., n − 1) ta có
2019
1
(i − 1) x i ( 0 + 1 + 2 + ... + 2018) ( x1 + x2 + ... + x2019 ) = 1004
≥ (1) 1.0
i =1 2019
1
có “=” khi x1 = x2 = ... = x2019 =
2019
Tương tự:
2019
1
(i − 1) x 2
i ≥ ( 0 + 1 + 2 + ... + 2018 ) ( x12 + x22 + ... + x2019
2
) (2)
i =1 2019
2 0.5
2019
xi
≥ 1004 i =1 =
1004 1
; có “=” khi x1 = x2 = ... = x2019 =
2019 2019 2019
2019
1
(i − 1) xi3 ≥ ( 0 + 1 + 2 + ... + 2018 ) ( x13 + x23 + ... + x2019
3
)
i =1 2019
3 1.0
1 2019 1004 1
2 i
≥ 1004 x = 2
(3) có “=” khi x1 = x2 = ... = x2019 =
2019 i =1 2019 2019
Thay (1); (2); (3) vào (*) ta được:
1 3 1 1
F ≥ 1004 2
+ + 2 = 1004 + 1 + 2
2019 2019 2019 2019 0.5
1
có “=” khi x1 = x2 = ... = x2019 =
2019
Câu 3a
2.5
điểm
Gọi O lần lượt là tâm ngoại tiếp tam giác ABC, E là trung điểm CH
1.0
Ta chứng minh được CH = 2OM suy ra OM = EH hay tứ giác MOEH là
hình bình hành hay MH // EO (1)
Mặt khác CH là đường kính của đường ngoại tiếp tam giác CA1B1 nên E là
tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CA1B1 1.0
Do đó EO ⊥ CN, mà HN ⊥ CN suy ra HN // EO (2)
Từ (1) và (2) ta có M, H, N thẳng hàng
Suy ra H là trực tâm tam giác KCM, hay KH ⊥ CM .
Mặt khác HP ⊥ CM nên K, H, P thẳng hàng (đpcm) 0.5
2
Câu 3b Ta có CH là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác CA1B1
1.0
2.5 Ta có CPB1 = CA1 B1 = CAB suy ra A, M, P, B1 cùng nằm trên một đường
điểm tròn, tương tự bốn điểm B, A1, P, M cùng nằm trên một đường .
Ta có M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABB1 nên MA=MB1 và
1.0
MPA = MB1 A = MAB1 = MQB
hay AP song song QB.
Tương tự BP song song AQ
Do đó ta có tứ giác APBQ là hình bình hành nên AQ=BP (đpcm) 0.5
Câu 4 Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp với bảng (2n+1)(2n+1) (n > 2)
1.0
5 điểm thì số hình chữ L ít nhất cần dùng là (n+1)2
Thật vậy với bảng (2n+1)(2n+1) ô vuông ta xét các ô vuông vị trí (i,j) với i,
j lẻ. Rõ ràng các ô đó chứa số 1 và mỗi hình chữ L chỉ chứa được một ô.
1.0
Mặt khác số các ô vuông vị trí (i,j) với i, j lẻ là (n+1)2.
Vì vậy số hình chữ L cần dùng tối thiểu là (n+1)2
Ta sẽ chứng minh có thể dùng (n+1)2 để phủ được theo yêu cầu của bài
toán.
Khi n=3 ta dễ thấy phủ được bảng ô vuông 7x7 bằng 16 hình chữ L
Cách vẽ như ở bảng bên dưới (thể hiện 8 hình chữ L ở phần trên, phần còn
dưới làm tương tự bằng cách lấy đối xứng qua ô ở vị trí (4;4))
1.0
1 0 1 0 1 0 1
0 1 0 1 0 1 0
1 0 1 0 1 0 1
0 1 0 1 0 1 0
1 0 1 0 1 0 1
0 1 0 1 0 1 0
1 0 1 0 1 0 1
Giả sử với bảng (2n+1)(2n+1) có thể phủ được bởi (n+1)2 hình chữ L thỏa
mãn. Xét bảng (2n+3)(2n+3), chia bảng này thành 4 bảng con đó là
(2n+1)x(2n+1); 2x2; 2x(2n+1) và (2n+1)x2.
Ta thấy mỗi bảng (2n+1)x2 và 2x(2n+1) có thể phủ được bằng n+1 hình
1.0
chữ L, cụ thể như sau:
Đối với hình 2x(2n+1) chia làm 2 phần gồm 1 hình 2x3 và (n-1) hình 2x2
Hình 2x3 phủ bởi 2 hình chữ L; mỗi hình 2x2 phủ bởi 1 hình chữ L, như
vậy có n+1 hình chữ L phủ hết các chữ số 1 của hình 2x(2n+1)
Tương tự cho hình (2n+1)x2
Bảng 2x2 có thể phủ được bằng một hình chữ L.
Do đó theo giả thiết quy nạp thì số hình chữ L có thể dùng để phủ là
1.0
(n+1)2+2(n+1)+1= (n+2)2. Do đó ta có đpcm.
Kết luận k = 10092
HẾT
3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HÀ TĨNH DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT
NĂM HỌC 2019 − 2020
Môn: TOÁN − Ngày thi 20/9/2019
HƯỚNG DẪN CHẤM
- Mọi cách làm khác đáp án, nếu đúng đều cho điểm tương ứng;
- Các giám khảo thống nhất để chia điểm đến 0,25 hoặc 0,5 (nếu thấy cần thiết).
1
(x − 29)100 ≡ 1(mod101)
(x − 29)100 ≡ (y − 29)100 (mod101) (2)
(y − 29) ≡ 1(mod101)
100
Câu6b Qua N kẻ đường thẳng vuông góc với AQ cắt (BDC) tại K ≠ N và BQ tại
3.5 điểm Z; 1.0
Mà N là trung điểm AQ nên KN là trung trực AQ
⇒ ∆ZQA cân tại ⇒ ∠ZQA = ∠ZAQ (1)
Mặt khác : ∆BNQ = ∆CAN (theo câu a) ⇒ ∠BQN = ∠ANC (2)
Từ (1) và (2) ta có ∠ZQA = ∠ANC AZ∥NC 0.75
∠ZAD = ∠NCD = ∠NKD ( góc nội tiếp chắn cung ND) 0.75
⇒Tứ giác ZDAK nội tiếp
Khi đó, ∠DKA = ∠DZA = 2∠DQA mà K thuộc trung trực AQ nên K là
tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ADQ 1.0
Ta có điều phải chứng minh.
2
Cách Khác
Gọi T là tâm đường tròn ngoai tiếp ∆ADQ thì TN là đường trung trực của
AQTa có: ∠QTN = 180 − ∠QDC = ∠BDC
∠QTD = ∠2QAD = ∠QAD + ∠ANB
Do đó: ∠NTD = ∠QAD + ∠ANB − ∠BDC = ∠DBN
Suy ra: 4 điểm B,D,N,T nằm trên 1 đường tròn đpcm
Câu7a Ta chỉ ra một cách thỏa mãn đề bài với 5 lần cân.
2.0 điểm Gọi khối lượng bốn viên bi lần lượt là A, B, C, D . 0.5
Lần 1. Cân A và B . Không mất tính tổng quát, giả sử A < B .
Lần 2. Cân C và D . Không mất tính tổng quát, giả sử C < D .
Lần 3. Cân B và D . Không mất tính tổng quát, giả sử B < D . 0.5
Đến đây ta sắp xếp cho ba viên bi A, B, D theo thứ tự tăng dần như sau
A < B < D.
Do đó, ta chỉ còn xác định vị trí của C trong dãy trên là xong. 0.5
Lần 4. Cân C và A . Nếu C<A thì ta có C<A<B<D. Nếu ngược lại, ta tiếp
tục cân.
Lần 5. Cân C và B . Nếu C>B, ta có A<B<C<D. Nếu ngược lại, ta có
A<C<B<D. 0.5
Vậy ta sắp xếp được 4 viên bi theo thứ tự khối lượng tăng dần sau 5 lần
cân.
Câu7b Bổ đề: Cho hai dãy số dương a = ( a1 ,a 2 ,...,a n ) và b = ( b1 , b 2 ,..., b n ) sắp xếp
4.0 điểm theo thứ tự giá trị tăng dần và tất cả 2n số này đều đôi một khác nhau. Sau 1.0
2n − 1 lần so sánh, ta sẽ sắp xếp được 2n số này theo thứ tự giá trị tăng
dần.
Thật vậy:
Bước 1: Ta so sánh a1 và b1 . Không mất tính tổng quát, giả sử rằng a1 < b1 .
Ta viết hai số này lên bảng theo thứ tự tăng dần.
Bước 2: ta so sánh b1 và a 2 .
0.5
TH1: b1 < a 2 ta có dãy số a1 < b1 < a 2 .
TH2: a 2 < b1 ta có dãy số a1 < a 2 < b1 .
Ở các bước tiếp theo, mỗi bước ta sẽ thêm được một số vào dãy tăng dần
này.
Giả sử ta đã có được một dãy tăng dần a1 < ... < a i < b j .
Nếu i = n thì dễ có a1 < ... < a i < b j < b j+1 < ... < b n , ta kết thúc quá trình so
sánh.
Nếu i < n − 1 , ta sẽ so sánh a i +1 và b j .
TH1: a i +1 < b j , ta có dãy a1 < ... < a i < a i +1 < b j .
TH2: a i +1 > b j , ta có dãy a1 < ... < a i < b j < a i +1 .
Trường hợp còn lại a1 < ... < b j < a i thì tương tự ta so sánh a i với b j+1 và 0.5
viết thêm b j+1 vào dãy.
Như vậy sau 2n − 1 lần so sánh, ta có thể sắp xếp 2n số này theo thứ tự
tăng dần.
3
Quay trở lại bài toán.
Ta chứng minh bằng nguyên lí quy nạp.
Với n=2 khẳng định đúng theo câu (a):
Chỉ cần dùng 5 lần cân để sắp xếp 4 viên bi theo thứ tự khối lượng tăng
dần.
Giả sử khẳng định đúng với n = k , ta chứng minh nó cũng đúng với 1.0
n = k + 1.
Thật vậy, theo giả thiết quy nạp:
Lần 1 đến lần thứ ( k − 1) 2k + 1 , ta cân và sắp xếp được các viên bi từ 1 đến
2k theo thứ tự tăng dần : A1 < A 2 < ... < A 2k
Lần thứ ( k − 1) 2k + 2 đến lần thứ 2 ( k − 1) 2k + 1 , ta cân và sắp xếp được
các viên bi từ 2k + 1 đến 2k +1 theo thứ tự tăng dần: B1 < B2 < ... < B2k .
Áp dụng bổ đề, ta chỉ cần 2k +1 − 1 lần cân nữa để sắp xếp hai dãy viên bi
{ } { }
A = A1 , A 2 ,..., A 2k và B = B1 , B2 ,..., B2k này theo thứ tự khối lượng
tăng dần. 1.0
Vậy ta cần dùng tổng cộng: 2 ( k − 1) 2k + 1 + 2k +1 − 1 = k.2k +1 + 1 lần cân.
Do đó khẳng định đúng với n = k + 1 .
Theo nguyên lí quy nạp khẳng định đúng với mọi n = 2,3,...
4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HÀ TĨNH DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT
NĂM HỌC 2019 - 2020
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 1 trang, gồm 3 câu) Môn thi: TOÁN
Ngày thi: 20/9/2019
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 6 (7 điểm) Cho tam giác ABC nhọn với AB < AC và M là trung điểm BC . H là
hình chiếu của B lên AM . Lấy điểm Q trên tia đối của tia AM sao cho AQ = 4MH,
gọi D là giao điểm của AC và BQ .
a) Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác DBC đi qua trung điểm AQ .
b) Chứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ADQ nằm trên đường tròn
ngoại tiếp tam giác DBC .
Câu 7 (6 điểm) Cho một số viên bi có khối lượng khác nhau đôi một và một cái cân thăng
bằng. Biết rằng chiếc cân này không cho phép đo chính xác khối lượng của viên bi
mà mỗi lần cân chỉ cho phép so sánh khối lượng của hai viên bi bất kỳ. Mục tiêu
cuối cùng là có thể sắp xếp các viên bi này theo thứ tự khối lượng tăng dần bằng
một số lần cân hữu hạn.
a) Chứng minh rằng với 4 viên bi bất kỳ thì chỉ cần sử dụng 5 lần cân.
b) Chứng minh rằng với 2n viên bi bất kỳ thì chỉ cần sử dụng ( n − 1) 2n + 1 lần cân
(n = 2,3,...) .
−−−−−−−−−−−−HẾT−
−−−−−−−−−−−−
• Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay;
• Giám thị không giải thích gì thêm.
Câu 1 (5 điểm) Cho các dãy số (un ); (vn ) thỏa mãn: lim unn = 2; lim vnn = 3 ; un , vn ≠ 1 ∀n
a) Chứng minh lim un = 1 .
2u + 3vn
n
b) Tìm lim n .
5
Câu 2 (5 điểm) Cho hàm số f ( x) = x( x + 1)( x + 2) , xét 2019 số thực không âm
x1 ; x2 ;...x2019 thay đổi thỏa mãn: x1 + x2 + ... + x2019 = 1 . Với i, j ∈ {1;2;...2019} , đặt
Câu 3 (5 điểm) Cho tam giác ABC nhọn không cân. Các đường cao AA1, BB1 của tam
giác ABC cắt nhau tại H. Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC cắt đường tròn
ngoại tiếp tam giác A1B1C tại N (khác C). Gọi M là trung điểm AB, K là giao điểm
của CN và AB. Đường thẳng CM cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác CA1B1 tại
điểm thứ hai P, cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại điểm thứ hai Q.
a) Chứng minh K, H, P thẳng hàng
b) Chứng minh AQ=BP.
Câu 4. (5 điểm) Cho bảng ô vuông 2019x2019, ta điền vào các ô vuông đơn vị của bảng
các số 0, 1 xen kẻ nhau. Biết bốn ô vuông ở bốn góc của bảng đều được điền số 1.
Tìm số k nhỏ nhất các hình chữ L ( hình vuông 2x2 bỏ đi một ô vuông bất kỳ) sao
cho có thể phủ tất cả các ô vuông chứa số 1 bởi k hình chữ L không chồng lên
nhau.
−−−−−−−−−−−−HẾT−
−−−−−−−−−−−−
• Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay;
• Giám thị không giải thích gì thêm.
f f x x y f y 4 x 2 x y f y x, y .
Bài 2: (5.0 điểm) Cho số thực a không âm và dãy un xác định như sau:
1 1
u0 a, un1 un2 un 1 n .
8 4
Tìm a để dãy un có giới hạn hữu hạn và tính giới hạn đó.
Bài 3: (5.0 điểm) Cho một dãy gồm 100 ô vuông. Trong mỗi ô vuông ta điền một trong bốn chữ
số 2, 0, 1, 9. Hỏi có bao nhiêu cách điền sao cho tổng các số trong 100 ô vuông là một số chia
hết cho 4.
Bài 4: (5.0 điểm) Cho ABC là tam giác nhọn AB AC ngoại tiếp đường tròn I .
D, E , F lần lượt là các tiếp điểm của đường tròn I với BC , CA, AB . AD cắt đường tròn
I tại Q Q D . Tiếp tuyến tại Q của đường tròn I cắt EF tại S .
a) Chứng minh bốn điểm S , D, B, C thẳng hàng và theo thứ tự lập thành hàng điểm điều hoà.
Trang 1/3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HẢI PHÒNG DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
NĂM HỌC 2019 - 2020
ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN
(Hướng dẫn gồm 03 trang) Ngày thi thứ nhất: 28/09/2019
1
Khi đó f 0 f 4.0 f f f 0 4 f 0 f 0 0
(5.0 Từ (*) cho x 0, y 1 ta có f f 1 2 f 1 , kết hợp f f 1 4 suy ra
điểm)
2.0
f 1 2 . Do đó f 2 f f 1 4 .
Từ (*) cho y 1 ta có f f x 2 x 1 4 x 4 x 1 4 f 2
2.0
Mà f là song ánh suy ra f x 2 x 1 2 f x 2 x x (thử lại: đúng)
1 1 h 2
+ Ta có un 0 n và nếu lim un h thì h h 2 h 1 (*)
n 8 4 h 4
1 2 1
Đặt f x x x 1 thì un1 f un
8 4
1
Có f ' x x 1 0, x 0 f x là hàm đồng biến trên [0, +)
4
Bảng biến thiên:
1.0
x 0 2 4 +
+
2
f(x) 4
(5.0
2
điểm) 1
+ Xét u1 u0 f u0 u0 a 2 a 1 a a 2 a 4 .
1 1 1
8 4 8
Do đó có các trường hợp sau:
a) Nếu a 0, 2 u1 u0 0 u1 u0 f u1 f u0 u2 u1 un1 un
Mặt khác từ bảng bt ta có: x 0,2 f x 0,2 un 0,2 n (un) là dãy
tăng và bị chặn nên nó hội tụ và kết hợp với (*) ta có: lim un 2 2.0
n
b) Nếu a 2; 4 u1 u0 0 u1 u0 f u1 f u0 u2 u1 ... un1 u n
Mặt khác từ bảng bt ta có: x 2;4 f x 2;4 un 2;4 n (un) là dãy
Trang 2/3
giảm và bị chặn nên nó hội tụ và kết hợp với (*) ta có: lim un 2
n
c) Nếu a 4 thì un = 4 n nên lim un 4 2.0
n
cn 1 cn an 2bn
d n 1 d n bn 2cn
3
Suy ra an 1 cn 1 2d n 2bn 4cn 1 4an 1
(5.0
điểm) a2 n c2 n 4 n 1 a2 c2 4 n 1 2 6 4 n 1.5
a2 n1 c2 n1 4 a1 c1 4 1 1 0
n n
Lại có an bn cn d n 4 an 1 cn 1 2.4
n n
1
2
a2 n 4 2.4
n 2 n 1
a2 n1 42 n 1.5
Q E
K
F
P I
H
4
(5.0 B D M C
S
điểm)
a) Tứ giác DEQF điều hoà nên các tiếp tuyến tại D và Q của đường tròn I và
1.0
đường chéo EF đồng quy tại S . Suy ra S , B, C , D thẳng hàng.
DB EC FA
Xét ABC có 1 AD, BE , CF đồng quy (định lý Ceva).
DC EA FB 1.0
Suy ra S , D, B, C lập thành hàng điểm điều hoà (1).
b) Ta sẽ c/m M là trung điểm BC . Xét BFS , cát tuyến AKM :
AF MB KS MB AB KF 2.0
1 (định lý Menelauyt) (2).
AB MS KF MS AF KS
Trang 3/3
MC AC KE
Hoàn toàn tương tự (3).
MS AE KS
MB MC AB KF AC KE MB AB KF
Từ (2) và (3) : : (4).
MS MS AF KS AE KS MC AC KE
KF KF KE sin FIK sin EIK sin FIK sin ABC AC
Lại có : : (5).
KE KI KI sin IFK sin IEK sin EIK sin ACB AB
MB
(4) và (5) 1 MB MC.
MC
(1) MD.MS MB 2 MH 2 MH tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp SHD . 1.0
Trang 4/3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HẢI PHÒNG DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
NĂM HỌC 2019 - 2020
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI MÔN: TOÁN HỌC
(Ngày thi thứ hai 29/9/2019)
(Đề thi có 01 trang, gồm 04 bài) Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
Bài 1: (5.0 điểm) Xác định các đa thức P x , Q x hệ số thực thỏa mãn đồng thời hai điều
kiện sau:
ii) P x3 1 x3 P x 1 . P x 1 4 x 6Q x x .
Bài 2: (5.0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC); các đường cao AD, BE, CF đồng quy tại
H. Đường thẳng EF cắt các đường thẳng AH, BC lần lượt tại L và G. Gọi M là trung điểm của
BC. AM cắt GH tại I; LI cắt AG tại K.
a) Chứng minh bốn điểm E, K, F, I cùng thuộc một đường tròn.
b) Đường tròn ngoại tiếp tam giác LID cắt GH tại J J I . Chứng minh J nằm trên
đường trung trực của LD.
Bài 3: (5.0 điểm)
a) Tìm tất cả các số tự nhiên a thoả mãn 3a 1 và 4a 1 đều là những số chính phương.
b) Chứng minh nếu số tự nhiên a thoả mãn 3a 1 và 4a 1 đều là những số chính phương thì
a a 4 13.
Trang 1/3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HẢI PHÒNG DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
NĂM HỌC 2019 - 2020
ĐA CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN
(Hướng dẫn gồm 03 trang) Ngày thi thứ hai: 29/09/2019
(5.0
điểm) Thay x 0 vào (3): 4a 4 0 a 1 P x x 12 , Q x x 5 .
+ Nếu P1 x ax b a 0; a b . 1.0
(1) ax3 a b x ax a b . ax a b x 2 4 xQ x (4)
2
So sánh hệ số gắn với x suy ra a a 0 a 1 .
4 2
TH3: n 3 , P x a x 1 a 0 .
3
Trang 2/3
A
K E
L
F I
H
J
N
G C
B D M
a) Tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn 1 tâm M (đường kính BC)
Theo định lí Brocard suy ra M là trực tâm của tam giác AHG GH AM
Giả sử MH vuông góc AG tại K’. Gọi 2 là đường tròn đường kính GM, 3 là
đường tròn đường kính AH.
+ Tứ giác AEHF nội tiếp 3 và BFEC nội tiếp 1 nên EF là trục đẳng phương 1.0
2
(5.0 của 1 và 3 (3)
điểm) + Tứ giác GK’IM nội tiếp 2 và AK’HI nội tiếp 3 nên K’I là trục đẳng phương
của 2 và 3 (4).
+ Lại có AK '. AG AH . AD AE. AC PA/ 2 PA/ 1 A thuộc trục đẳng
phương của hai đường tròn 1 và 2 ; lại có AD BC hay AD vuông góc với
đường nối tâm của 1 và 2 , do đó AD là trục đẳng phương của hai đường tròn
1.0
này (5).
Từ (3),(4) và (5) suy ra các đường thẳng EF, K’I, AD đồng quy. Do EF cắt AD tại L
nên có I, L, K’ thẳng hàng, suy ra K ' K . Do đó E, K, F, I cùng thuộc đường tròn
đường kính AH.
b) Hạ JN vuông góc LD tại N. Gọi N’ là trung điểm của LD.
1.0
Có JNA JIA 900 nên tứ giác JNIA nội tiếp, suy ra HA.HN HJ .HI (1).
Có G AHEC 1 nên AHLD 1 , N’ là trung điểm của LD nên theo hệ thức
1.0
Maclaurin có HA.HN ' HL.HD (2).
Tứ giác LIDJ nội tiếp nên HI .HJ HL.HD (3)
Từ (1),(2) và (3) có HA.HN HA.HN ' N N ' , suy ra J nằm trên trung trực của 1.0
LD.
a) Do 3a 1;4a 1 1 , nên gt 3a 1 4a 1 x 2 1 x .
1.0
1 24a 7 48 x 2 1 . Đặt y 24a 7 y 2 48 x 2 1 (PT Pell loại 1).
2
3
7
m m
(5.0 7 48 48
điểm) y m . 1.0
2
Chú ý rằng y 7 24a 24 m 2n 1 n . 1.0
Trang 3/3
2 n 1 2 n 1
7 48 7 48 14
Vậy a n thoả mãn đề bài (2).
48
2 n 1 2 n 1
7 48 7 48 14
b) Xét dãy un n
48
7 7 7 7
un là dãy truy hồi tuyến tính: un 2 194 un1 un 1.0
24 24 24 24
un 2 194un1 un 56 un 2 un1 un 195un1 56 56 mod13
un 2 un1 un un 3 un 2 un 1 mod13 un un 3 mod13 .
Có u0 0 mod13 ; u1 56 4 mod13 ; u2 195.56 0 mod13
a 0 mod13 1.0
u3n 0 mod13 ; u3n 1 4 mod13 ; u3n 2 0 mod13 đpcm.
a 4 mod13
Ta có: A 4.8 3.8 1 57, Y 14.8 3.8 136, B 8. 1.0
Gọi số đoạn thẳng trong Y được tô đỏ là a.
Ta gọi số lần xuất hiện điểm đỏ với vai trò là đầu mút của một đoạn thẳng trong Y
1.5
là N và ta đếm N bằng hai cách:
4 + Có 20 đoạn thẳng vàng và a đoạn thẳng đỏ nên N 20 2a (1)
(5.0 + Mỗi đỉnh của X là đầu mút chung của 7 đoạn trong Y, mỗi điểm thuộc B là đầu
điểm) mút chung của 6 đoạn trong Y, O là đầu mút chung của 8 đoạn trong Y, tất cả các
điểm còn lại mỗi điểm đều là đầu mút chung của 4 đoạn trong Y. 1.5
Từ giả thiết suy ra: N 8 2.7 3.6 26 1 2 3 .4 120 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 20 2a 120 a 50
1.0
Vậy số đoạn thẳng trong Y được tô xanh là: 136 20 50 66.
Trang 4/3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI THPT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN THI: TOÁN
Ngày thi thứ nhất: 18/9/2019
ĐỀ CHÍ NH THỨC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1. (5 điểm)
1 un 1
a) Cho dãy số un xác định bởi: u1 ;u 1 với n 1, 2, 3,...
3 n 1
un2 1
Chứng minh dãy số un có giới hạn hữu hạn khi n và tìm giới hạn đó.
Bài 2. (5 điểm)
Bài 3. (5 điểm)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn O , có trực tâm H và
AB AC . Lấy điểm T A trên đường tròn O sao cho AT song song với BC . Giả sử
AH cắt BC tại K và TH cắt O tại điểm D thuộc cung nhỏ BC . Gọ i L là trung điể m
củ a HT .
a) Chứng minh các điểm A, L,O, K , D cùng nằm trên mọ t đường tròn.
b) Gọi P là giao điểm thứ hai của AO với O . Đường thẳng đi qua H và song song với
BC cắt đường thẳng PD tại X . Chứng minh XA là tiếp tuyến của đường tròn O .
Bài 4. (5 điểm)
Cho đa thức hệ số thực P (x ) có bậc 2019 và hệ số bậc cao nhất bằng 1. Biết rằng P (x ) có
đúng 2019 nghiệm thực phân biệt không phải là số nguyên. Giả sử mỗi đa thức
P (2x 2 4x ) và P (4x 2x 2 ) đều có đúng 2692 nghiệm thực phân biệt.
a) Hỏi có bao nhiêu nghiệm của P (x ) thuộc khoảng ( 2;2) ?
b) Chứng minh rằng tồn tại 3 đa thức cùng bậc A(x ), B(x ),C (x ) có hệ số thực sao cho
A(x )B(x )C (x ) P (x ), x và B(x ) A(x )C (x ), x ( 1;1).
Bài 1. (5 điểm)
1 un 1
b) Cho dãy số un xác định bởi: u1 ;u 1 với n 1, 2, 3,...
3 n 1
un2 1
Chứng minh dãy số un có giới hạn hữu hạn khi n và tìm giới hạn đó.
Giải.
Gọi P (n ) : 1 un 0. Ta sẽ chứng minh P (n ) đúng với n 1, 2, 3,...
uk 1
Khi đó 0 1 0 uk 1
1 1, tức là P (k 1) đúng.
uk2 1
* un 1 *
Do 1 un 0, n nên un 1
1 un 1 1 un , n . 1 điểm
2
u n
1
Cách 1. Dãy số un giảm và bị chặn dưới nên có giới hạn hữu hạn.
1 L 1
Gọi lim un L thì 1 L . Ta có L 1 L 1. 1 điểm
3 L2 1
1 10
Cách 2. Ta có 1 un u1 un2 1 ; n *
.
3 3
1 3 *
un 1
1 un 1 un 1 với mọi n .
2
u n
1 10
2 n 1
3 3 3
0 un 1 un 1
1 un 2
1 u1 1 , n 1
10 10 10
n 1
3
Mà lim u1 1 0 lim un 1 0.
10
Suy ra lim un 1. 1 điểm
b) Cho các số dương a, b, c, d thỏa mãn a 2 b2 c2 d2 1. Chứng minh rằng
4(1 a )(1 b) (c d )2 .
Giải. Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với
4(1 a )(1 b) 1 a2 b2 2cd
a2 b2 4ab 4(a b) 3 2cd .
Do 2cd c2 d2 1 a2 b2 1 điểm
A T
I
X F O
E
H
B
K C
D
S P
Giải. a) Gọi S là giao điể m của AH với (O ). Vì AT BC nên suy ra SAT 900 , do đó
S ,O,T thẳng hàng. Theo tính chất đối xứng quen thuộc của trực tâm ta có KS KH .
Hơn nữa, HD.HT HA.HS HD.2HL HA.2HK HD.HL HA.HK tức là tứ giác
ALKD nội tiếp (1). 1 điểm
Ta có ALD 2ATD AOD nên tứ giác ALOD nội tiếp (2). Từ (1), (2) suy ra
A, L,O, K , D nằm trên cùng đường tròn . 1 điểm
1 1 1 1
Ta có AX D DAP sđDS sđSP sđDS sđAT DHK . 2 điểm
2 2 2 2
Suy ra tứ giác AHDX nội tiếp nên AHX ADX 90 hay X X , đpcm. 1 điểm
Cách 2. Gọi E , F là giao của XH với AC , AB và I , J là giao của BH ,CH với O . Gọi
P là giao của IE với O . Dễ thấy H , I đối xứng qua AC , dễ thấy rằng
Từ (3) và (4) suy ra EPF EDF tức là tứ giác EFDP nội tiếp. 1,5 điểm
Vì EF || BC nên AEF tiếp xúc với O tại A. Xét ba đường tròn AEF , O , EFDP
có ba trục đẳng phương là: tiếp tuyến tại A của (O ), EF , PD. Vậy X là tâm đẳng phương
nghĩa là XA là tiếp tuyến của O . 0,5 điểm
Bài 4. (5 điểm)
Cho đa thức hệ số thực P (x ) có bậc 2019 và hệ số bậc cao nhất bằng 1. Biết rằng P (x ) có
đúng 2019 nghiệm thực phân biệt không phải là số nguyên. Giả sử mỗi đa thức
P (2x 2 4x ) và P (4x 2x 2 ) đều có đúng 2692 nghiệm thực phân biệt.
a) Hỏi có bao nhiêu nghiệm của P (x ) thuộc khoảng ( 2;2) ?
b) Chứng minh rằng tồn tại 3 đa thức cùng bậc A(x ), B(x ),C (x ) có hệ số thực sao cho
A(x )B(x )C (x ) P (x ), x và B(x ) A(x )C (x ), x ( 1;1).
Giải. a) Đặt P (x ) (x a1 )(x a2 ) (x a2019 ) với a1, a2 , , a2019 là nghiệm của P (x ) . Khi
đó P (2x 2 4x ) 0 2x 2 4x ai 0 với 1 i 2019. 1 điểm
Phương trình này không thể có đúng 1 nghiệm do 16 8ai 0.
Suy ra mỗi phương trình có 0 hoặc 2 nghiệm. Để ý rằng P (2x 2 4x ) có 2692 nghiệm
2692
phân biệt nên có tất cả 1346 phương trình có 2 nghiệm, tức là có đúng
2
1346 số ai 2 và 673 số ai 2. 1 điểm
Một cách tương tự thì P (4x 2x 2 ) 0 2x 2 4x ai 0 nên 16 8ai với
1 i 2019. Suy ra có 1346 số ai 2 và 673 số ai 2.
Suy ra có tất cả 1346 1346 2019 673 nghiệm ai ( 2;2). 1 điểm
b) Giả sử rằng a1 a2 a673 2 a674 a1346 2 a1347 a2019 ;
Gọi M a1, a2,..., a673 , N a 674 , a 675,..., a1346 , K a1347 , a1348 ,..., a2019 .
Chọn A(x ) (x m ), B(x ) (x n ),C (x ) (x k ) thì A(x ), B(x ),C (x ) có cùng
m M n N k K
bậc là 673 và A(x )B(x )C (x ) P (x ), x . 0,5 điểm
Xét số x 0 ( 1;1), vì tính đối xứng, ta có thể giả sử rằng x 0 [0;1) và khi đó với mọi
k K , ta có x 0 k 1 nên C (x 0 ) 1. 0,5 điểm
Mặt khác, với mọi m M,n N thì x 0 m x0 ( 2) x0 n nên A(x 0 ) B(x 0 ) .
Do đó A(x 0 ) C (x 0 ) B(x 0 ) , x 0 [0;1) . 1 điểm
Vì vậy B(x ) A(x )C (x ), x ( 1;1). Ta có đpcm.
--- HẾT ---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI THPT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN THI: TOÁN
Ngày thi thứ hai: 19/9/2019
ĐỀ CHÍ NH THỨC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 5. (5 điểm)
a) Cho đa thức hai biế n P (x , y ) với hệ số thực. Chứng minh rằng tồn tại các đa thức
một biến S (x ),T (x ) với hệ số thực sao cho
P (x , y ) S (x ).y T (x ) (mod x 2 y 2 1).
b) Tồ n tạ i hay không một đa thức hai biế n P (x , y ) với hệ số thực sao cho
P 2 (x , y ) 1 chia hế t cho x 2 y 2 1?
Bài 6. (5 điểm)
Với n 2, hoán vị a1, a2, , an của (1, 2, , n ) được gọi là “chuẩn” nếu ai 1
ai 1 với
i 1, 2, ,n 1. Tìm số các hoán vị “chuẩn” của (1, 2, , n ).
Bài 7. (5 điểm)
Chô hai đường tròn (O ),(O ) cố định, cắt nhau tại hai điểm B,C sao cho O,O nằm cùng
một phía đối với đường thẳng BC (điểm O gần BC hơn). Điểm A thay đổi trên (O ) sao
cho tam giác ABC nhọn không cân và các đôạn thẳng AB, AC cắt (O ) lần lượt tại F , E .
BE cắt CF tại I , AI cắt BC tại D, IB cắt DF tại M và IC cắt DE tại N .
a) Tia O I cắt đường tròn (O ) tại R . Chứng minh rằng AR, MN , BC đồng quy.
b) Chứng minh rằng khi A thay đổi trên (O ) thì đường phân giác trông và đường cao qua
đỉnh I của tam giác IMN lần lượt đi qua các điểm cố định.
Bài 8. (5 điểm)
Số nguyên dương n được gọi là số “đẹp” nếu nó thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
i) n là số chính phương không chia hết cho 3.
ii) Với mỗi ước m 15 của n thì m 15 p k với k , p nguyên tố.
a) Chứng minh rằng nếu n là số “đẹp” và n có ước nguyên tố lẻ p thì p 7.
b) Tìm tất cả các số “đẹp” (Chú ý rằng thêô điều kiện trên thì n 1 là số “đẹp”).
Bài 5. (5 điểm)
c) Cho đa thức hai biế n P (x , y ) với hệ số thực. Chứng minh rằng tồn tại các đa thức
một biến S (x ),T (x ) với hệ số thực sao cho
P (x , y ) S (x ).y T (x ) (mod x 2 y 2 1).
d) Tồ n tạ i hay không một đa thức hai biế n P (x , y ) với hệ số thực sao cho
P 2 (x , y ) 1 chia hế t cho x 2 y 2 1?
Giải.
n
a) Ta có P(x , y ) Si (x )y i .
i 0
2
Từ đây suy ra S (x ).y T (x ) 1 0 mod x 2 y2 1
F O
I
N
M
O'
T B D C
J
x
L
b) Để ý rằng BAC , BEC , BFC cùng chắn cung BC của hai đường tròn (O ),(O ) nên số
đô của chúng không đổi. Suy ra BIC 360 (BAC AEI AFI ) cũng không đổi.
Dô đó, I di chuyển trên đường tròn cố định. Suy ra phân giác trong góc I của tam giác
IMN sẽ đi qua điểm cố định X là điểm chính giữa cung BC không chứa I của đường
tròn (BIC ), đpcm. 1 điểm
Giả sử đường thẳng qua I , vuông góc với IT cắt OO tại L, đường thẳng qua I , vuông
góc với EF cắt OO tại J và Ix là tia vuông góc với BC .
Xét chùm điều hòa T (AI , FD ) với IO TA (theo câu a), IJ TF , IL IT , Ix TB
nên theo tính chất chùm trực giaô thì ta cũng có (Ix , IJ , IL, IO ) 1.
Mặt khác, Ix OO nên theo tính chất chùm điều hòa thì J là trung điểm O L. 0,5 điểm
Giả sử đường caô đỉnh I trong tam giác IMN cắt OO tại K .
Từ chùm điều hòa T (EM , IB ) 1, trực giaô qua đỉnh I , ta có (IJ , IK , IL, Ix ) 1 nên
tương tự như trên, ta cũng có L là trung điểm JK . 1 điểm
Cách 1. Do BCEF nội tiếp nên EF đối song trong tam giác IBC suy ra J là tâm của
(BIC ). Suy ra J cố định. Do O , J cố định nên L, K cố định.
Vậy đường cao qua đỉnh I của tam giác IMN luôn đi qua điểm K cố định. 0,5 điểm
Cách 2. Gọi V là giaô điểm của AI và OO thì V là cực của BC đối với (O ), suy ra V cố
định. Lại có (O, J ,O ,V ) 1 nên J cố định. Do O , J cố định nên L, K cố định.
Vậy đường cao qua đỉnh I của tam giác IMN luôn đi qua điểm K cố định. 0,5 điểm
Bài 8. (5 điểm)
Số nguyên dương n được gọi là số “đẹp” nếu nó thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
i) n là số chính phương không chia hết cho 3.
ii) Với mỗi ước m 15 của n thì m 15 p k với k , p nguyên tố.
a) Chứng minh rằng nếu n là số “đẹp” và n có ước nguyên tố lẻ p thì p 7.
b) Tìm tất cả các số “đẹp” (Chú ý rằng thêô điều kiện trên thì n 1 là số “đẹp”).
Giải. a) Ta thấy rằng nếu số nguyên tố lẻ p là ước của n thì p 3 và p 2 | n (do n là số
chính phương). Chú ý rằng p 3 nên p 2 15, thêô điều kiện ii) thì tồn tại m và số
nguyên tố q sao cho p 2 15 qm . 1 điểm
Vì p lẻ nên p 2 15 chẵn, kéo theo q m chẵn, suy ra q 2. Dô đó, ta có p 2 15 2m .
Xét theo modulo 3 thì p 2 15 1 (mod 3) nên 2m ( 1)m 1 (mod 3) và m chẵn. Đặt
m 2k với k nguyên dương thì 0 p 2 15 22k (2k p)(2k p) 15.
Để ý rằng (2k p) (2k p) 2p 6 nên 2k p 15, 2k p 1 .
Giải ra ta được p 7, k 3. 1 điểm
b) Để tìm tất cả các số “đẹp”, ta xét hai trường hợp:
- Nếu n là lũy thừa của 2 thì hiển nhiên n 1, 4 là các số “đẹp”. Kiểm tra trực tiếp, ta
thấy rằng
24 15 31, 25 15 47,
26 15 79, 27 15 143 11 13
2b
nên n 16, n 64 là các số “đẹp” và các số 2 , b 4 không phải số “đẹp” vì có ước là
7 7
2 15 nhưng 2 15 lại không là lũy thừa của số nguyên tố. 1 điểm
- Nếu n có ước nguyên tố lẻ p thì theo câu a, n sẽ có dạng 49a 4b với a và b .
Tương tự trên, kiểm tra trực tiếp, ta thấy rằng
72 15 64 26, 2 72 15 113,
22 7 15 43, 22 72 15 211
đều là các lũy thừa của số nguyên tố. Suy ra n 49,196 là các số “đẹp”. 1 điểm
Tuy nhiên 7 3 15 358 2.179, 8 72 15 407 11 37 không phải là lũy thừa của
số nguyên tố.
Điều này chứng tỏ a 2 hoặc b 2 đều dẫn đến n không phải là số “đẹp”. Vì thế nên
trông trường hợp này chỉ có 2 số “đẹp”.
Vậy tóm lại, có tất cả 6 số “đẹp” là n {1, 4,16, 64, 49,196}. 1 điểm
y
x
b) Tìm tất cả các cặp a ; b với a, b là các số nguyên dương, sao cho
M a 4 10a 2 2b
là số chính phương.
Câu 3. (2,0 điểm)
Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn a b c 3. Chứng minh rằng:
(ab bc ca ) 2 9 18abc.
Câu 4. (5,0 điểm)
Cho đường tròn O và dây cung BC cố định. Điểm A (khác với B, C ) di động trên
đường tròn O sao cho AB AC . Gọi D, E , F lần lượt là chân đường cao hạ từ A, B, C của
tam giác ABC. Đường thẳng EF cắt đường tròn O tại P và Q . Chứng minh rằng:
a) Đường tròn ngoại tiếp tam giác PQD đi qua một điểm cố định.
b) Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác PQD chạy trên một đường tròn cố định.
Câu 5. (4,0 điểm)
Xét bảng ô vuông kích thước 5 n n (bảng gồm 5 hàng và n cột). Hỏi với n nào
thì có thể lát được bảng bởi các viên gạch có dạng như hình bên dưới (hình có thể xoay theo
mọi hướng)?
--- HẾT---
Trang 1/5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
TỈNH ĐỒNG THÁP DỰ THI CẤP QUỐC GIA NĂM 2020
________________
Môn: TOÁN
HƯỚNG DẪN CHẤM Ngày thi: 24/7/2019
______________________________________
(HDC gồm có 05 trang)
Nên xn 2n 2 2n 1 2n 2 2n 1. 0,25
2
Hay xn 2n 2 2n 1 2 n 1 2 n 1 1. 0,25
Suy ra:
Sn x1 x2 ... xn
5 1 13 5 0,25
2
... 2n 2 2n 1 2 n 1 2 n 1 1
S n 2n 2 2n 1 1. 0,25
Vậy S20 2.202 2.20 1 1 28. 0,25
b) Chứng minh tồn tại vô số n sao cho Sn nhận giá trị nguyên 1,0
Ta có: 0,25
Trang 2/5
Sn 2n 2 2 n 1 a 2 a
2a 2 2n 1 1.
2
0,25
Ta chứng minh phương trình 2a 2 b 2 1 có vô số nghiệm nguyên
dương.
Xét hai dãy an ; bn được xác định bởi công thức: 0.25
an 1 3an 2bn , bn 1 4an 3bn
với a0 b0 1.
Kiểm tra bằng quy nạp ta được:
2an2 bn 2 1, n . 0.25
Suy ra điều phải chứng minh.
y
x
Điều kiện: x, y 0 . 0,25
2 2 y 2 4 y 4 xy 1
Hệ tương đương với 0,25
2 2 x 2 4 x 4 xy 2
Trừ theo vế ta được:
x y x y 2 0 0,5
Trường hợp 1. Với x y .
Thay vào hệ ta được:
0,5
x 2
2
x 2 2x 4x 4 4
2 2
x 6x 4x 0
2
Trang 4/5
a b 1, c 5 và các hoán vị của nó.
a) Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác PQD đi qua một điểm cố
2,0
định.
O
F
S C
B D M
0,5
Khi đó mỗi viên gạch sẽ chiếm: 3 ô đen và hai ô trắng (loại 1) hoặc 3 ô
0,75
trắng và hai ô đen (loại 2).
Giả sử lát được bởi x viên loại 1 và y viên loại 2. Ta có hệ:
3x 2 y 3n x n 0,5
3 y 2 x 2n y 0
Như vậy, nếu lát được thì chỉ có thể lát bằng n viên loại 1. Tuy nhiên, chỉ
0,5
dùng các viên loại 1 thì không thể lát được hết các ô hàng 2 (vì số ô lẻ).
Vậy bảng được lát bởi các viên gạch có dạng (có thể xoay theo mọi
hướng):
0,25
Trang 6/5
-HẾT-
Trang 7/5
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2019-2020
ĐỀ THI MÔN: TOÁN – THPT CHUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1.
xn 1
a) Cho dãy số xn được xác định bởi x1 1 và xn 1 với mọi n *
. Chứng minh rằng dãy
xn 2
số xn có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.
b) Tìm tất cả các hàm số xác định và liên tục trong khoảng 0; sao cho
x 1 x x 1
2
f x f với mọi x 0.
x2 x2
Câu 2.
a) Cho số tự nhiên a 2 sao cho a 1 có ước nguyên tố lẻ là p . Chứng minh rằng a p 1 p 2 .
2
Câu 3. Cho tam giác ABC nhọn có chiều cao AH. Đường tròn nội tiếp I tiếp xúc với
BC , CA, AB lần lượt tại D, E , F . Đường tròn A có tâm A bán kính AE cắt đoạn thẳng AH tại
điểm K. Đường thẳng IK cắt đường thẳng BC tại P. Các đường thẳng DK và PK cắt đường tròn A
lần lượt tại Q và T khác K .
a) Chứng minh rằng tứ giác TDPQ nội tiếp và ba điểm Q, A, P thẳng hàng.
b) Đường thẳng DK cắt I tại điểm thứ hai là X. Chứng minh rằng ba đường thẳng AX , EF , TI
đồng quy.
c) Chứng minh rằng đường tròn đường kính AP tiếp xúc với đường tròn I .
Câu 4. Cho P x là một đa thức khác hằng số với hệ số thực sao cho tất cả các nghiệm của nó đều
là số thực. Giả sử tồn tại một đa thức Q x hệ số thực sao cho P( x) P Q x với mọi x .
2
Chứng minh rằng tất cả các nghiệm của P x đều bằng nhau.
Câu 5. Một tập hợp gồm 3 số nguyên dương được gọi là tập Pytago nếu 3 số này là độ dài ba cạnh
của một tam giác vuông. Chứng minh rằng với hai tập Pytago P, Q bất kỳ, ta luôn tìm được m tập
Pytago P1 , P2 ,..., Pm (m 2) sao cho P1 P, Pm Q và Pi Pi 1 với mọi 1 i m 1.
------------Hết------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
I. LƯU Ý CHUNG:
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh
làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
- Với bài hình học nếu thí sinh không vẽ hình phần nào thì không cho điểm tương ứng với phần đó.
II. ĐÁP ÁN:
Câu Ý Nội dung trình bày Điểm
1 x 1
a) Cho dãy số xn được xác định bởi x1 1 và xn 1 n với mọi n * .
xn 2
Chứng minh rằng dãy số xn có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.
3,0
b) Tìm tất cả các hàm số xác định và liên tục trong khoảng 0; sao cho
x 1 x x 1
2
f x f , x 0
x2 x2
a b 1 5 1
Xét số b>0 là nghiệm của phương trình b b . Dễ thấy
b2 2
xn 0, n 1 nên ta có: 1,0
xn 1 b 1 xn b 1
0 xn 1 b xn b
xn 2 b 2 xn 2 b 2 4
2 n
1 1 1
Suy ra 0 xn 1 b xn b xn 1 b x1 b
4 4 4
n 1,0
1 5 1
Do lim x1 b 0 nên theo nguyên lý kẹp suy ra lim xn b
4 2
b x 1 x x 1 x 1 x 1
2
Ta có f x f f x f x
x2 x2 x2 x2
x 1 x 1
Suy ra f x x f , x 0 0,5
x2 x2
x 1
Đặt g x f x x g x g , x 0 (1)
x2
x 1
Chọn a 0 tùy ý, xét dãy xn xác định bởi x1 a; xn 1 n , n * .
xn 2
5 1 0,25
Hoàn toàn tương tự phần (a) thì lim xn b
2
Từ (1) suy ra g a g x1 g x2 ... g xn , n *
0,5
A m p 1 m p 2 ... m 1 p 0 mod p
Suy ra m 1 A p 2 , tức là a p 1 p 2 .
2
0,5
b Trước hết ta chứng minh mệnh đề sau bằng quy nạp theo k: Cho số tự nhiên a 2
sao cho a 1 có ước nguyên tố lẻ là p . Khi đó a p 1 p k , k * (1)
k
Do đó A m p 1 m p 2 ... m 1 p 0 mod p
Suy ra m 1 A p k 1 , tức là a p 1 p k 1 . Vậy (1) đúng với k 1.
k 1
Trở lại bài toán: Với a 2019 thì a 1 2020 có ước nguyên tố lẻ là 5 nên theo
(1) các số n 5k sẽ thỏa mãn 2019n 1 n.
0,25
Chú ý: Nếu học sinh chứng minh trực tiếp 20195 1 5k , k * thì vẫn cho tối
k
đã điểm.
3 Cho tam giác ABC nhọn có chiều cao AH. Đường tròn nội tiếp I tiếp xúc với
BC , CA, AB lần lượt tại D, E , F . Đường tròn A có tâm A bán kính AE cắt đoạn
thẳng AH tại điểm K. Đường thẳng IK cắt đường thẳng BC tại P. Các đường
thẳng DK và PK cắt đường tròn A lần lượt tại Q và T khác K .
3,0
a) Chứng minh rằng tứ giác TDPQ nội tiếp và ba điểm Q, A, P thẳng hàng.
b) Đường thẳng DK cắt I tại điểm thứ hai là X. Chứng minh rằng ba đường
thẳng AX , EF , TI đồng quy.
c) Chứng minh rằng đường tròn đường kính AP tiếp xúc với đường tròn I .
Q
E
F
K
I
B H D C
P
a) 1
Ta có TQD TQK TAK 900 AKT HPK TPD . Suy ra tứ giác TDPQ nội
2 1,0
tiếp.
Ta có KQA AKQ DKH KDI (1)
Dễ thấy IF là tiếp tuyến của A nên ID 2 IF 2 IK .IT IDK ITD
0,5
Suy ra KDI ITD KQP (2). Từ (1) và (2) suy ra KQA KQP .
Do đó ba điểm Q, A, P thẳng hàng.
Q
T
X
E
Z
S
t F
K I
B H D P C
0,25
các nghiệm thực của P x . Dễ thấy degQ x 2 Q x ax 2 bx c .
Khi đó ta được
k
A2 x x1 1 . x x2 ... x xk A ax 2 bx c xi
2d 2 d2 2 dk di
i 1
b
hai số trong mỗi cặp bằng nhau và bằng .
a
Giả sử 1 ghép cặp với s và k ghép cặp với xt . Từ x1 xt ; xs xk và
x x x
x1 xs xk xt ta suy ra x1 xt ; xs xk . Vậy x1 chỉ có thể ghép cặp với xk . Lập
luận hoàn toàn tương tự suy ra mỗi cặp chỉ có dạng x j , xk 1 j . Áp dụng định lý 0,25
c xm
Viet ta có x j .xk 1 j , với m nào đó.
a
c xm k 1
Do có đúng k giá trị và các số dạng x j .xk 1 j chỉ chứa nhiều nhất
a 2
k 1 0,25
giá trị phân biệt nên k . Từ bất đẳng thức này ta suy ra ngay k=1. Khi đó
2
P x A x x1 1 , và suy ra tất cả các nghiệm của P x đều bằng nhau (đpcm).
d
5 Một tập hợp gồm 3 số nguyên dương được gọi là tập Pytago nếu 3 số này là độ
dài ba cạnh của một tam giác vuông. Chứng minh rằng với hai tập Pytago P, Q
bất kỳ, ta luôn tìm được m tập Pytago P1 , P2 ,..., Pm (m 2) sao cho P1 P, Pm Q 1,0
và Pi Pi 1 với mọi 1 i m 1.
Bổ đề: Với mỗi số nguyên dương n 3 , luôn tồn tại một tập Pytago chứa số n.
Ta chứng minh mệnh đề trên bằng quy nạp theo n.
Dễ thấy mệnh đề đúng với n 3, 4,5 vì 3, 4,5 là một tập Pytago.
Xét n 6 , giả sử mệnh đề đúng với mọi số nhỏ hơn n, ta cần chứng minh mệnh đề
đúng với n.
+ Nếu n chẵn, n 2k thì 3 k n. Theo giả thiết quy nạp, tồn tại 1 tập Pytago A 0,25
chứa số k . Giả sử A k , a, b . Khi đó tập B n, 2a, 2b là tập Pytago chứa số n.
1
+ Nếu n lẻ, ta thấy tập A n; n2 1 ; n2 1 là tập Pytago chứa số n.
1
2 2
Vậy luôn tồn tại một tập Pytago chứa số n.
Nếu hai tập Pytago P, Q thỏa mãn yêu cầu của bài toán thì ta nói cặp P, Q là một
cặp “đẹp” và kí hiệu là P Q.
Như vậy ta cần chứng minh mọi cặp Pytago P, Q đều là cặp đẹp (1)
Nhận xét: Ta chỉ cần chứng minh mệnh đề (1) đúng trong trường hợp P 3, 4,5 .
0,25
Chứng minh: Xét P 3, 4,5 và giả sử cứ với tập Q là tập Pytago bất kì thì P, Q
là cặp đẹp. Xét hai tập Pytago bất kì là Q, R , khi đó P, Q và P, R là cặp đẹp
nên tồn tại dãy Q1 , Q2 ,..., Qm và R1 , R2 ,..., Rt sao cho
Q1 P1 3; 4;5 ; Qm Q; Rt R và Qi Qi 1 ; Ri Ri 1
Khi đó dãy Qm , Qm 1 ,..., Q1 , R2 , R3 ,..., Rt thỏa mãn yêu cầu bài toán. Suy ra Q, R là
cặp đẹp.
Qua phép chứng minh trên ta cũng suy ra rằng nếu P, Q và P, R là hai cặp đẹp
thì Q, R cũng là cặp đẹp.
Trở lại bài toán, xét P 3, 4,5 , ta tiếp tục chứng minh bài toán bằng quy nạp theo
phần tử nhỏ nhất của Q. Giả sử min Q n
+ Nếu 3 n 5 thì hiển nhiên P, Q là cặp đẹp.
+ Xét n 6 , giả sử mệnh đề đúng với mọi số 3 min Q n .
* Nếu n chẵn, n 2k thì 3 k n . Theo bổ đề và giả thiết quy nạp thì tồn tại một
tập Pytago Q’ chứa k và P, Q ' là cặp đẹp.
Dễ thấy rằng khi nhân tất cả các phần tử của một cặp đẹp với số 2 thì lại cho ta một 0,25
cặp đẹp mới. Do đó nếu gọi Q ' k ; x; y thì các cặp sau là đẹp:
n; 2 x; 2 y ;6;8;10 ; n; 2 x; 2 y ; Q (vì có giao khác rỗng)
Mặt khác 6;8;10 ; 3; 4;5 cũng là cặp đẹp do chuỗi xây dựng các tập đẹp Pytago
sau: 6;8;10 8;15;17 9;12;15 5;12;13 3; 4;5
Vậy Q và 3; 4;5 tạo thành cặp đẹp.
1
n; n 1 n 1 ; n 1 . Theo bổ đề thì tồn tại tập Pytago
1 2
* Nếu n lẻ thì Q
2 2
1
R chứa n 1 và tập Pytago H chứa n 1 .
2
1
Từ 3 n 1 n và 3 n 1 n nên theo giả thiết quy nạp ta có 0,25
2
R 3; 4;5 ; H 3; 4;5 . Do đó
1
n; n 1 n 1 ; n 1
1 2
n 1 R n 1 P 3H 33;4;5 9;12;15 3;4;5
2 2
Vậy Q và 3; 4;5 tạo thành cặp đẹp và bài toán được chứng minh hoàn toàn.
-----------Hết----------
Hướng tới kỳ thi chọn HSG quốc gia 2019-2020
Bài 1. (3 điểm) Cho số thực c 1 và hàm số f : (0; ) liên tục, thỏa mãn
f ( x) f ( x c ) với mọi x 0.
Bài 2. (3 điểm) Cho hai đa thức hệ số nguyên, monic là P( x ), Q ( x ) , trong đó deg P 3,deg Q 2.
Giả sử rằng P ( x ) có ba nghiệm vô tỷ phân biệt có tổng bằng 0 là a , b, c đồng thời Q ( a ) b.
Bài 3. (5 điểm) Cho tam giác ABC nhọn, không cân nội tiếp trong đường tròn (O ) với trực tâm
H . Điểm R thay đổi trên cung lớn BC của (O ) sao cho AR không song song với BC . Lấy các
điểm S , T trên đường thẳng BC sao cho ( ARS ),( ART ) cùng tiếp xúc với BC. Đường thẳng qua
H , vuông góc với AS , AT lần lượt cắt ( HBC ) ở X , Y .
Bài 4. (5 điểm) Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãn điều kiện
Bài 5. (4 điểm) Cho tập hợp S gồm n số square-free lớn hơn 1 có tích bằng m là một số nguyên
dương có đúng 13 ước nguyên tố phân biệt. Biết rằng bất kỳ 5 số nào trong S cũng không có ước
nguyên tố chung và tích 2 số bất kỳ trong S thì không là số square-free.
(Số square-free là số nguyên dương không có ước chính phương nào khác 1 . Chẳng hạn 30 là số
square-free, còn 24 thì không vì 24 chia hết cho 4 ).
a) Chứng minh rằng n 13.
b) Chứng minh rằng khi n 13 thì m là số chính phương và mỗi số trong S có đúng 16
ước nguyên dương.
1
Hướng tới kỳ thi chọn HSG quốc gia 2019-2020
f ( x) f ( x c ) với mọi x 0.
b) Khẳng định trên còn đúng không nếu f không phải là hàm số liên tục?
Lời giải.
a) Theo giả thiết thì với mọi x 0, ta có f ( x ) f ( x1/ c ) nên thực hiện thế liên tiếp thì
f ( x ) f ( x1/ c ) .
n
1
Chú ý rằng lim 0 nên theo tính chất hàm liên tục, ta có
x cn
x
n
x
n
f ( x ) lim f ( x1/ c ) f lim x1/ c f ( x 0 ) f (1).
b) Khẳng định sẽ không còn đúng nữa. Chẳng hạn ta chọn hàm số
f (1) 1, f ( x ) 2, x 1.
Đặc điểm chung của các bài này là có thể thực hiện phép thế liên tiếp để từ một giá trị x bất kỳ,
ta tạo được dãy hội tụ về giá trị cụ thể.
Bài 2. Cho hai đa thức hệ số nguyên, monic là P( x ), Q ( x ) , trong đó deg P 3,deg Q 2. Giả sử
rằng P ( x ) có ba nghiệm vô tỷ phân biệt có tổng bằng 0 là a , b, c đồng thời Q ( a ) b.
Lời giải.
2
Hướng tới kỳ thi chọn HSG quốc gia 2019-2020
a) Ta sẽ chứng minh rằng P ( x ) là đa thức nguyên bậc nhỏ nhất nhận x a là nghiệm. Giả sử
ngược lại có đa thức nguyên khác hằng f ( x ) bậc nhỏ hơn 3 mà f ( a ) 0 , rõ ràng f ( x ) không
thể là bậc nhất vì a là số vô tỷ. Suy ra f bậc hai. Xét phép chia đa thức
P( x ) f ( x ) g ( x ) r ( x )
thì dễ thấy r ( a ) 0, và deg r deg f 2 nên deg r 0 . Suy ra r ( x ) 0, tức là P ( x ) chia hết
cho f ( x ), nên P( x ) f ( x ) g ( x ), với g ( x ) [ x ] , chứng tỏ g có nghiệm hữu tỷ, và nghiệm đó
lại là của P ( x ), vô lý.
Trở lại bài toán, rõ ràng P(Q ( a )) P(b) 0 nên x a là nghiệm của P(Q ( x )), từ các nhận xét
trên, ta phải có P (Q ( x )) chia hết cho P ( x ).
b) Theo trên, ta có P(Q (b)) P(Q ( c)) 0. Suy ra Q (b), Q ( c ) a, b, c . Ta xét các trường hợp:
Nếu Q (b) b thì đa thức Q ( x ) x có bậc hai nhận nghiệm x b , vô lý vì P ( x ) là đa thức bậc
nhỏ nhất thỏa mãn điều này.
a ap q b
2
Nhận xét. Bài toán là một ứng dụng thú vị của “đa thức tối tiểu”, là đa thức nguyên bậc nhỏ nhất
nhận một số vô tỷ là nghiệm. Bài toán gốc được lấy từ đề China TST với nội dung câu hỏi như sau
(giả thiết tương tự): Chứng minh rằng p 2 2 p 4q 7 là số chính phương.
a b2 pb q
Ta xử lý tiếp như sau: từ hệ phương trình b c 2
pc q (*)
c a2 pa q
a b b 2 c 2 p (b c) (b c)(b c p ) (b c)( p a ) .
Tương tự thì b c (c a )( p b) và c a (a b)( p c) nên nhân tất cả các hệ thức lại thì
( p a )( p b)( p c) 1.
3
Hướng tới kỳ thi chọn HSG quốc gia 2019-2020
3
Cộng các đẳng thức trong (*) lại, ta được a 2 b 2 c 2 3q 0 ab bc ca q.
2
Nhân phương trình thứ 1, 2,3 của (*) cho b, c, a rồi cộng lại, ta có
3q q
ab bc ca a 3 b3 c 3 p (a 2 b2 c 2 ) 3abc 3 pq abc pq .
2 2
Thay tất cả vào đẳng thức ( p a )( p b)( p c) 1, ta được
3 pq q
p 3 p 2 (a b c ) p (ab bc ca ) abc 1 p 3 pq 1
2 2
p 1
q 2( p p 1)
2
a b2 b q
3
(2) Nếu p 1 , khi đó abc q và b c2 c q nên
2
c a2 a q
3q
ab bc ca (a 2 a q)(b 2 b q)
2
a 2b 2 b 2 c 2 c 2 a 2 3abc ab bc ca 2q(a 2 b2 c2 ) 3q 2
9q 2 9q 3q 3q 2
2q( 3q) 3q 2 3q
4 2 2 4
Do đó, ta có q 0 hoặc q 6. Rõ ràng q 0 không thỏa vì khi đó abc 0 nên phải có một
số bằng 0. Còn nếu q 6, p 1 thì T 16 , cũng là số chính phương.
Bài 3. Cho tam giác ABC nhọn, không cân nội tiếp trong đường tròn (O ) với trực tâm H . Điểm
R thay đổi trên cung lớn BC của (O ) sao cho AR không song song với BC . Lấy các điểm S , T
trên đường thẳng BC sao cho ( ARS ),( ART ) cùng tiếp xúc với BC. Đường thẳng qua H , vuông
góc với AS , AT lần lượt cắt ( HBC ) ở X , Y .
Lời giải.
a) Gọi K là giao điểm của AR, BC . Theo phương tích thì
KB KC KA KR KS 2 KT 2
4
Hướng tới kỳ thi chọn HSG quốc gia 2019-2020
H ( MN , BC ) A( ST , CB ) 1.
Suy ra tứ giác BMCN điều hòa và MN sẽ đi qua giao điểm hai tiếp tuyến của ( HBC ) ở B, C .
Rõ ràng đó chính là điểm cố định.
R E O N
H
C
S K B T D
Suy ra hai đường tròn ( RST ),( AST ) đối xứng nhau qua đường thẳng BC. Khi đó, để chứng minh
tâm của ( RST ) thuộc đường thẳng cố định, ta đưa về chứng minh cho tâm của ( AST ) .
Gọi D là trung điểm BC và E là giao điểm của AD với ( AST ) thì theo hệ thức Newton thì
DA DE DT DS DB 2 DC 2
nên E là điểm cố định. Do đó, đường tròn ( AST ) đi qua điểm cố định A, E nên tâm của nó sẽ
di chuyển trên trung trực của AE cũng cố định. Ta có đpcm.
Nhận xét. Các điểm R, E ở trên lần lượt chính là điểm Humpty của các tam giác AST , ABC .
Khai thác tính chất của các điểm này, ta sẽ còn nhiều kết quả thú vị.
5
Hướng tới kỳ thi chọn HSG quốc gia 2019-2020
Lời giải.
f (0) 1
f (4 f ( y ) y 3 ) a 1, y
2
f (0) 1
trong đó a . Thay vào phương trình đề bài, ta có
2
f ( x 3 f ( y )) f ( x f ( y ) y 3 ) a với mọi x, y .
Thay y 0, x x f ( y ) y 3 f (0), ta có
f ( x f ( y ) y 3 f (0) 3 f ( y )) f ( x f ( y ) y 3 ) a , x, y
f ( x 3 f ( y )) f ( x 2 f ( y ) y 3 f (0)), x, y .
Nếu f ( y ) y 3 f (0) 0, y thì thử lại thấy f ( y ) y 3 c không là nghiệm của phương trình.
Ngược lại, nếu tồn tại y 0 thỏa f ( y0 ) y03 f (0) c 0 thay vào phương trình trên, ta suy ra
f ( x ) f ( x c ), x . Khi đó thay y y c vào đẳng thức trên, ta có
f ( x ) f ( x ( y c )3 y 3 ), x, y . .
Nếu c 0 thì ( y c )3 y 3 đa thức bậc 2 có hệ số bậc cao nhất dương nên nhận giá trị trong tập
[m; ) với m là một số thực nào đó. Do đó f ( x ) f ( x r ), x [m; ).
f ( y ) f ( y q) f ( y q r ) f ( y x y ) f ( x ) .
Điều này chứng tỏ f là hàm hằng. Tương tự nếu c 0 ta cũng suy ra f hằng. Thay vào đề bài,
ta có f ( x ) 1, x thỏa mãn. Vậy tất cả các hàm số cần tìm là f ( x ) 1, x .
6
Hướng tới kỳ thi chọn HSG quốc gia 2019-2020
Nhận xét.
Bài toán trên đây được phát triển từ bài toán
f (x f ( y )) f (x y 2n ) f ( f ( y) y 2 n ) 1 , với mọi x, y .
Ở trong bài toán này, sau một vài bước xử lí, ta thu được một trường hợp f là hàm tuần hoàn
với chu kì c. Từ đó thay vào phương trình đề cho, ta sẽ có
Đến đây, do c 0 nên ( y c)2n y 2 n là đa thức bậc 2n 1 theo y , tức sẽ phủ hết các giá trị
của tập . Từ đó ta có
f ( x) f (x r ), với mọi x , r .
Điều này chứng tỏ f là hàm hằng. Tuy nhiên, ở đây, đa thức ( y c )3 y 3 là đa thức bậc hai nên
không thể phủ hết giá trị của tập mà thay vào đó là [m, ) với m nào đó (nếu c 0 ) và
( , m ] (nếu c 0). Điều này đòi hỏi cách xử lí khéo léo hơn. Một trong những cách đó là: lấy
x y bất kì, ta chứng minh f ( x ) f ( y ). Thật vậy, vì f ( x ) f ( x r ) với mọi
x , r [ m, ) nên chọn q m x y.
Bài 5. Cho tập hợp S gồm n số square-free lớn hơn 1 có tích bằng m là một số nguyên dương
có đúng 13 ước nguyên tố phân biệt. Biết rằng bất kỳ 5 số nào trong S cũng không có ước nguyên
tố chung và tích 2 số bất kỳ trong S thì không là số square-free.
a) Chứng minh rằng n 13.
b) Chứng minh rằng khi n 13 thì m là số chính phương và mỗi số trong S có đúng 16 ước
nguyên dương.
Lời giải.
a) Gọi P là tập hợp các ước nguyên tố của m. Theo giả thiết, ta có các nhận xét:
- Mỗi số nguyên tố thuộc P sẽ là ước của không quá 4 số thuộc S .
- Vì tích của hai số square-free thuộc S không phải là số square-free nên chúng phải có ước nguyên
tố chung.
7
Hướng tới kỳ thi chọn HSG quốc gia 2019-2020
b) Khi n 13, dễ thấy rằng khi đẳng thức xảy ra mỗi số nguyên tố là ước của đúng 4 số nên m
là một lũy thừa bậc 4 của tích các số nguyên tố, nói cách khác, nó là số chính phương. Ngoài ra,
hai số bất kỳ trong S đều phải có ước nguyên tố chung.
Cuối cùng nếu có số a S nào đó chỉ có 3 ước nguyên tố thì mỗi ước đó sẽ thuộc về đúng 3
số nữa. Khi đó, còn lại 13 1 3 3 3 số sẽ không có ước chung với a , mâu thuẫn.
Lời giải. Trước hết, đếm số bộ (học sinh, học sinh, nhóm) mà hai học sinh cùng tham gia vào
nhóm, ta có Cn2 mCk2 n(n 1) k (k 1)m.
Xét một học sinh A tùy ý và gọi s A là số nhóm mà A tham gia, giả sử trong đó có nhóm 1 . Ta sẽ
đếm số bộ (học sinh, nhóm) mà học sinh khác A , nhóm khác 1 và học sinh này cùng với A thuộc
vào nhóm đó. Đếm theo học sinh, có n k cách; còn đếm theo nhóm, có ( s A 1)(k 1) cách.
nk n 1
Từ đó suy ra s A 1 sA . Do giá trị này cố định nên các học sinh đều tham gia vào
k 1 k 1
n 1
đúng nhóm.
k 1
* Đếm số bộ (nhóm, nhóm, học sinh) mà hai nhóm có học sinh tham gia chung, ta có
Khi m k 2 k 1, cấu trúc đẹp trên bị “phá vỡ”, ta đưa về mô hình định lý sunflower: Xét một
tập hợp n phần tử và m tập con của nó, mỗi tập có k phần tử sao cho hai tập bất kỳ đều có đúng
một phần tử chung. Khi đó nếu như m k 2 k 1 thì sẽ có 1 phần tử thuộc về tất cả các tập con.
Kết quả này chứng minh không khó bằng nguyên lý Dirichlet.