Professional Documents
Culture Documents
net
BỘ ĐỀ THI
VÀO LỚP 10 TỈNH ĐÀ NẴNG
1
website: thaycuong.net
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TOÁN
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 11/06/2022
a. Tính A 9 16 2 2 8 .
x 1 x 1
b. Rút gọn biểu thức B : với x 0 và x 1 .
x 1 x 1 x 1
Bài 2. (1,5 điểm)
a. Vẽ đồ thị của các hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b. Tìm tọa độ các giao điểm A và B của hai đồ thị đó. Tính diện tích tam giác OAB , với O là
gốc tọa độ và đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét.
Bài 3. (1,5 điểm)
x 3y 5
a. Giải hệ phương trình .
2 x 3 y 1
b. Một người dự định đi xe máy từ A đến B với vận tốc không đổi. Nhưng sau khi đi được 2
giờ thì xe bị hỏng nên phải dừng lại 20 phút để sửa chữa. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian
dự định, người đó phải tăng vận tốc thêm 8 km/h. Tính vận tốc ban đầu của xe máy, biết rằng
quãng đường AB dài 160 km.
Bài 4. (1,5 điểm)
Cho phương trình x 2 2 m 1 x m 2 3 0 (*), với m là tham số.
a. Tính A 9 16 2 2 8 .
x 1 x 1
b. Rút gọn biểu thức B : với x 0 và x 1 .
x 1 x 1 x 1
Lời giải
a. Ta có: A 9 16 2 2 8
A 32 4 2 2 2 2 2.2
A 3 4 2 2 2 2 7
b. Với x 0 và x 1 , ta có:
x 1 x 1
B :
x 1 x 1 x 1
B
x x 1
x 1
: x 1
x 1 x 1
x 1
x 1 x 1
x x x 1 x 1
B .
x 1
x 1 x 1
x 1 x 1
B . 1
x 1 x 1
Vậy B 1 với x 0 và x 1 .
Bài 2. (1,5 điểm)
Cho hai hàm số y x 2 và y 2 x 3 .
a) Vẽ đồ thị của các hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm tọa độ các giao điểm A và B của hai đồ thị đó. Tính diện tích tam giác OAB , với O là
gốc tọa độ và đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét.
Lời giải
a) Vẽ đồ thị của các hàm số y x 2 và y 2 x 3
* Đồ thị hàm số y x 2 :
* Đồ thị hàm số y 2 x 3 :
Bảng giá trị:
3
Suy ra đồ thị hàm số y 2 x 3 là đường thẳng đi qua hai điểm 0; 3 và ; 0 .
2
* Vẽ đồ thị của các hàm số y x 2 và y 2 x 3 :
b) Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y x 2 và y 2 x 3 là nghiệm của phương trình:
x 2 2 x 3 x 2 2 x 3 0 x1 1; x2 3 .
Gọi H , K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, B trên trục Ox .
x 3y 5
a. Giải hệ phương trình .
2 x 3 y 1
b. Một người dự định đi xe máy từ A đến B với vận tốc không đổi. Nhưng sau khi đi được 2
giờ thì xe bị hỏng nên phải dừng lại 20 phút để sửa chữa. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian
dự định, người đó phải tăng vận tốc thêm 8 km/h. Tính vận tốc ban đầu của xe máy, biết rằng
quãng đường AB dài 160 km.
Lời giải
x 3y 5 3x 6 x 2 x 2
a. .
2 x 3 y 1 x 3 y 5 2 3 y 5 y 1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: x; y 2; 1 .
1
b. Đổi: 20 phút = giờ.
3
Gọi x (km/h) là vận tốc ban đầu của xe máy (điều kiện x 0 ).
160
Thời gian dự định đi từ A đến B là: (giờ).
x
Trong 2 giờ đầu người đó đi được 2x (km). Quãng đường còn lại là 160 2 x (km).
Theo bài ra, ta có phương trình:
1 160 2 x 160
2
3 x8 x
7 160 2 x 160
3 x 8 x
7 x( x 8) 3 x(160 2 x) 160.3.( x 8)
3x( x 8) 3x( x 8) 3x( x 8)
7 x 2 56 x 480 x 6 x 2 480 x 3840
x 2 56 x 3840 0
Ta có: ' 282 1.(3840) 4624 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
28 4624
x1 40 (thỏa mãn)
1
Lời giải
Phương trình: x 2 m 1 x m 3 0 (*), với m là tham số
2 2
Do đó: x1 x2 6 x2 2 x1 x1 x2 7 x1 2 x2
2 2
x1 x2 6 x1 x2 7 0
2 2
2m 2 6 m2 3 7 0
2 2
Lại có FM MH
1 MFH
AH nên tam giác FMH cân tại M MHF DHC
.
2
Mặt khác FN NC
1 NCF
BC nên tam giác FNC cân tại N NFC .
2
HDC
Mà NCF 90 NFC
MFH
MFN
90 .
FAC
Xét tam giác FMN và FAC có FMN , MFN
AFC 90 .
FM FN
Suy ra FMN ∽ FAC FM .FC FN .FA (đpcm).
FA FC
c) Chứng minh rằng đường tròn đường kính PQ đi qua giao điểm của FE và MN .
90 .
Vì MN EF tại G nên MGF
90 .
Ta có MP PQ tại P nên MPF
MPF
Tứ giác MPFG có MGF 180 , mà 2 góc này đối nhau MPFG là tứ giác nội tiếp.
MFP
Suy ra MGP (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MP ).
90 .
Vì MN EF tại G nên NGF
90 .
Ta có NQ PQ tại Q nên NQF
Tứ giác NQFG có 180 , mà 2 góc này đối nhau NQFG là tứ giác nội tiếp.
NGF NQF
NFQ
Suy ra NGQ (2 góc nội tiếp cùng chắn cung NQ ).
NGQ
MGP MFP
NFQ
.
= = = = = = = = = = = = = = = = = = = Hết = = = = = = = = = = = = = = = = = = =
B
2 x 2
x x 2 2 .
x 2 . x 2 x x
2
Vậy với x 0; x 4 thì B .
x
2
Xét B x x 2 x x 2
x
Mà x và x 0; x 4 nên x 1.
Bài 2. (1,5 điểm)
Cho hàm số y x 2 có đồ thị P và đường thẳng d : y kx 2k 4 .
a) Vẽ đồ thị P . Chứng minh rằng d luôn đi qua điểm C 2; 4 .
b) Gọi H là hình chiếu của điểm B 4; 4 trên d . Chứng minh rằng khi k thay đổi k 0
thì diện tích tam giác HBC không vượt quá 9cm 2 ( đơn vị đo trên các truc tọa độ là xentimét).
Lời giải
a) Vẽ đồ thị P . Chứng minh rằng d luôn đi qua điểm C 2; 4 .
* Vẽ đồ thị P
x -2 -1 0 1 2
y 4 1 0 1 4
Vậy đồ thị P là parabol đi qua các điểm 2;4 , 1;2 , 0;0 , 1;1 , 2;4 .
y
2
y=x
O 1 x
(d)
B C
O 1 x
Vậy khi k thay đổi k 0 thì diện tích tam giác HBC không vượt quá 9cm 2
Lời giải
a) Với m 2 thì phương trình * trở thành: x 2 4 x 12 0
x2 6x 2x 12 0
x x 6 2 x 6 0
x 6 x 2 0
x 6 0 x 6
x 2 0 x 2
Vậy với m 2 thì phương trình * có tập nghiệm là S 6; 2 .
b) Phương trình * có a.c 1. 12 12 0 nên luôn có hai nghiệm phân biệt trái dấu.
x x 4m 4
Theo định lí Vi-et ta có: 1 2 1
x1.x2 12
Vì x2 là nghiệm của phương trình * nên ta có: x22 4 m 1 x2 12 0
x22 4mx2 4 x2 12 0
x22 4 mx2 4 4 x2 4 0
4 4 mx2 x22 4x2 4
4 4 mx2 x2 2
2
x2 2
2
2. 4 mx2
2. 4 mx2 x2 2 2
Mà theo bài có: 4 x1 2 . 4 mx 2 x1 x2 x1 x2 8
2
3
Thay 1 , 2 vào 3 ta được: 2. x1 2 . x2 2 4m 4 12 8
2
2. x1 x2 2 x1 x2 4 8 4m
2
2. 16 8m 16 m 2 4m 4
16. m 2 16 m 2
2
m 2 m 2
2
m 2 m 2
2 4
m 2 m 2 0
4 2
m 2 2 0 m 2 0 m 2
m2 0
m 2 . m 2 1 0 m 2 1 m 3
2 2
m 2 1 0
2
m 2 1
2
m 2 1 m 1
Vậy m 1;2;3
Bài 4. (1,5 điểm)
1) Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 2021 và hiệu của số lớn và số bé bằng 15.
2) Một địa phương lên kế hoạch xét nghiệm SARS-COV-2 cho 12000 người trong một thời gian
quy định. Nhờ cải tiến phương pháp nên mỗi giờ xét nghiệm được thêm 1000 người. Vì thế, địa
phương này hoàn thành sớm hơn kế hoạch là 16 giờ. Hỏi theo kế hoạch, địa phương này phải xét
nghiệm trong thời gian bao nhiêu giờ?
Lời giải
12000
Vậy theo kế hoạch, địa phương này cần 24 (giờ) để xét nghiệm xong.
500
Bài 5. (3,5 điểm)
Cho tam giác nhọn ABC có AB AC , các đường cao BD, CE D AC , E AB cắt nhau tại H .
a) Chứng minh rằng tứ giác BEDC nội tiếp.
b) Gọi M là trung điểm của BC . Đường tròn đường kính AH cắt AM tại điểm G ( G khác A ).
Chứng minh rằng AE. AB AG. AM .
c) Hai đường thẳng DE và BC cắt nhau tại K . Chứng minh rằng MAC GCM và đường
thẳng nối tâm hai đường tròn ngoại tiếp hai tam giác MBE , MCD song song với đường thẳng KG.
Lời giải
A
E G
H
B C
M
AGE ABM (g - g)
AG AB
AE.AB AG.AM (đpcm)
AE AM
c)
A
N D
E G
H J
I
K
B C
M
1
Lại có: DM
BC MC (định lí đường trung tuyến trong tam giác vuông) MCD cân tại M .
2
MCD
MDC (hai góc ở đáy của tam giác cân) 2
MCD
Từ 1 , 2 MGC hay MGC
MCA
Ta có:
AGE
ABM (cmb) hay
AGE EBM
EGM
Mà: AGE 180o (kề bù) EBM
EGM
180o ,mà hai góc này ở vị trí đối nhau
EBGM là tứ giác nội tiếp * *
Ta có hai tứ giác EBGM , GDCM là các tứ giác nội tiếp Đường nối tâm hai đường tròn ngoại tiếp
hai tam giác MBE, MCD là đường nối tâm hai đường tròn ngoại tiếp hai tứ giác EBGM , GDCM .
Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác EBGM , J là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác GDCM
Mà giao của hai tứ giác EBGM , GDCM là GM
IJ GM *
90o
Gọi F AH BC AF BC AFB
BDA
Xét tứ giác ADFB có: AFB 90o , mà hai góc này ở vị trí kề nhau
ADFB là tứ giác nội tiếp.
DFM
BAC (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp) 3
EAH
Mà EDH (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EH ) 4
1
Lại có: DM
BC BM (định lí đường trung tuyến trong tam giác vuông) MBD cân tại M .
2
DBM
BDM hay HDM DBM
HAD
Mà DBM (cùng phụ với ACB
)
HAD
HDM 5
EDH
Từ 3 , 4 , 5 EDM HDM
EAH
HAD
BAC
DFM
KDM
ĐÁP ÁN
Bài 1.
a ) A = 3 + 12 − 27 − 36
= 3 + 2 3 − 3 3 − 6 =−6
⇒ A= −6
b)Rút gọn B
Với x > 0, x ≠ 1, ta có:
2 1 3 x −5 2 x − x +1+ 3 x − 5
B= − + =
x −1 x x. ( x −1 ) x. ( )
x −1
=
4 x −4
= =
(
4 x −1 ) 4
(
x. x − 1 ) (
x. x − 1 ) x
4
Vậy B =
x
4
Để B = 2 ⇔ = 2 ⇔ x = 2 ⇔ x = 4 ( tm )
x
Vậy để B = 2 thì x = 4
Bài 2.
a) Học sinh tự vẽ đồ thị (P)
b) Tính diện tích tam giác AHB
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và đường thẳng y = 8 ta có:
1 2 x = 4 ⇒ A ( −4;8 )
x = 8 ⇔ x =16 ⇔ (do B có hoành độ dương)
2 x = −4 ⇒ B (4;8)
Gọi K là giao điểm của đường thẳng y = 8 với trục tung ⇒ K ( 0;8 )
OB = OK 2 + KB 2 = 82 + 42 = 4 5 ( cm )
1 1 16 5
Lại có: SOAB = AH .OB = . AH .4 5 =32 ⇔ AH = ( cm )
2 2 5
Áp dụng định lý Pytago vào ∆ABH vuông tại H ta có:
2
16 5 8 5
BH = AB − AH = 8 −
2 2
=
2
5 5
12,8 ( cm 2 )
1 1 16 5 8 5 64
⇒ S ABH = AH .BH = . . = =
2 2 5 5 5
Vậy diện tích tam giác ABH là 12,8cm 2
Bài 3.
a) Giải phương trình : 3 x 2 − 7 x + 2 =0
Phương trình có : ∆= 7 2 − 4.3.2= 25 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
7 + 25
= x1 = 2
6
7 − 25 1
= x2 =
6 3
1
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = ;2
3
b) Tính giá trị biêu thức ………
Xét phương trình x 2 − 19 x + 7 =0 có = = 333 > 0 ⇒ Phương trình có hai
∆ 192 − 4.7
nghiệm phân biệt
x + x = 19
Áp dụng hệ thức Vi – ét ta có: 1 2
x1 x2 = 7
x12 − 19 x1 + 7 =0
Ta có x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình đã cho ⇒ 2
x2 − 19 x2 + 7 =0
Theo đề bài ta có:
P x2 ( 2 x12 − 38 x1 + x1 x2 − 3) + x1 ( 2 x22 − 38 x2 + x1 x2 − 3) + 120
2 2
=
Bài 4.
a) Tìm số tự nhiên đó.
Gọi số tự nhiên cần tìm là x ( x ∈ ) , Bình phương của số tự nhiên x là x 2
Vì số tự nhiên cần tìm nhỏ hơn bình phương của nó 20 đơn vị nên ta có phương trình:
x 2 − x =20 ⇔ x 2 − x − 20 =0 ⇔ x 2 − 5 x + 4 x − 20 =0
⇔ x ( x − 5 ) + 4 ( x − 5 ) =0 ⇔ ( x − 5 )( x + 4 ) =0
x=−5 0 = x 5(tm)
⇔ ⇔
x + 4 =0 x =−4(ktm)
Vậy số tự nhiên cần tìm là 5
b) Tính quãng đường AB
Gọi quãng đường lên dốc lúc đi là x ( km ) , quãng đường xuống dốc lúc đi là y ( km )
( DK : x, y > 0 )
Suy ra Quãng đường lên dốc lúc về là y (km) , xuống dốc lúc về là x ( km )
4
Thời gian lúc đi là 16 phút = giờ nên ta có phương trình:
15
x y 4
+ = ⇔ 3 x + 2 y = 8 (1)
10 15 15
7
Thời gian lúc về là 14 phút = (giờ) nên ta có phương trình:
30
y x 7
+ = ⇔ 3x + 2 y = 7 ( 2 )
10 15 30
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
5 x = 10
3 x +=2y 8 9 x += 6 y 24 =x 2
⇔ ⇔ 7 − 2x ⇔ (tm)
3 y +=2 x 7 4 x +
= 6 y 14 y = = y 1
3
Vậy quãng đường AB là 2 + 1 = 3(km)
Bài 5.
C D
I
E F
A B
H O
⇒ )
ACH ( 2 ) (cùng phụ CAB
ABC =
ADC
Từ (1) và (2) suy ra = =
ACH (
ABC hay )
ADC =
ACE
chung
Xét ∆ACE và ∆ADC có: CAD = ;
ACE
ADC ( cmt ) ⇒ ∆ACE ∆ADC ( g .g )
AC AE
⇒ = ⇒ AC 2 = AE. AD (*)
AD AC
Xét ∆ABC vuông tại C, đường cao CH ta có:
BC 2 = BH .BA ( 2 *) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Từ (*) và (2*) suy ra AC 2 + BC =
2
AE. AD + BH .BA
Lại có ∆ABC vuông tại C nên AC 2 + BC 2 = AB 2 (định lý Pytago)
Vậy= AB 2 AE. AD + BH .BA
c) Đường thẳng E…………
= CBA
*)Vì EF / / AB( gt ) nên CFE (đồng vị)
(hai góc nội tiếp cùng chắn
= CDA
Mà CBA =
AC ) ⇒ CFE
CDA
⇒ Tứ giác CDFE là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh
+ CEF
dưới các góc bằng nhau) ⇒ CDF = 1800
Ta lại có:
CH ⊥ AB( gt ) =
⇒ EF ⊥ CH ⇒ CEF 900
EF / / AB ( gt )
= 1800 − CEF
⇒ CDF = 1800 − 900 = 900 (dfcm)
*)Gọi I là giao điểm của CF và đường tròn ngoại tiếp ∆OBD . Ta có:
ADB = = 900
ADF + FDB ; =
CDF ADF + CDA = 900
=
⇒ FBD (cùng phụ với
CDA ADF )
(hai góc nội tiếp cùng chắn
= CBA
Mà CDA = CBA
AC ) ⇒ FDB = CDA
( )
= OBI
Mà CBA (hai góc nôi tiếp cùng chắn cung OI )
= ODI
= ODI
⇒ FDB ⇒ FDB
+ ODF
= ODI + ODF ⇒ ODB = IDF
( 3)
=
Ta có: tứ giác CDFE nội tiếp (cmt) nên IFD
CFD =
= CED AEH (hai góc nội tiếp
cùng chắn CD)
Bài 1: (1,5điểm)
a) Tính : A = 12 + 18 − 8 − 2 3
b) Cho biểu thức B= 9 x + 9 + 4 x + 4 + x + 1 với x ≥ −1 . Tìm x sao cho B có giá trị là 18.
Bài 2: (2,0 điểm )
x + 2 y = 3
a) Giải hệ phương trình :
4 x + 5 y =6
b) Giải phương trình : 4 x 4 + 7 x 2 − 2 =0
Bài 3: ( 1,5 điểm )
Cho hai hàm số y = 2 x 2 và y = -2x + 4.
a) Vẽ đồ thị các hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm tọa độ hai giao điểm A và B của hai đồ thị đó. Tính khoảng cách từ điểm M
(-2 ; 0) đến đường thẳng AB.
Bài 4 : (1 điểm)
Cho phương trình 4 x 2 + ( m 2 + 2m − 15 ) x + ( m + 1) − 20 =
2
0 , với m là tham số. Tìm tất cả
các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1 ; x2 thỏa mãn hệ thức:
x12 + x2 + 2019 =
0
Bài 5:(1 điểm )
Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 80m2. Nếu giảm chiều rộng 3m và tăng
chiều dài 10m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 20m2. Tính kích thước của mảnh đất.
Bài 6: (3 điểm )
Cho đường tròn (O) tâm O, đường kính AB và C là điểm nằm trên đoạn thẳng OB (
với C khác B). Kẻ dây DE của đường tròn (O) vuông góc với AC tại trung điểm H của AC.
Gọi K là giao điểm thứ hai của BD với đường tròn đường kính BC.
a) Chứng minh tứ giác DHCK là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh CE song song với AD và ba điểm E, C, K thẳng hàng.
c) Đường thẳng qua K vuông góc với DE cắt đường tròn (O) tại hai điểm M và N ( với M
thuộc cung nhỏ
AD ). Chứng minh rằng EM 2 + DN 2 =
AB 2
----------------------------Hết----------------------------
Lời giải:
Bài 1:
a)
A= 12 + 18 − 8 − 2 3
= 4.3 + 9.2 − 4.2 − 2 3
= 2 3 +3 2 −2 2 −2 3
= 2
b)
B= 9x + 9 + 4x + 4 + x +1
= 9 ( x + 1) + 4 ( x + 1) + x + 1
= 3 x +1 + 2 x +1 + x +1
= 6 x +1
Bài 2:a)
x + 2 y = 3
4 x + 5 y =6
4 x + 8 y =
12
⇔
4 x + 5 y =
6
3 y = 6
⇔
x= 3 − 2 y
y = 2
⇔
x =−
3 2.2 = 1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (1;2).
b) 4 x 4 + 7 x 2 − 2 =0
Đặt
= t x 2 ( t ≥ 0 ) ta được
4t 2 + 7t − 2 =0
∆= 7 2 − 4.4.(−2)= 81 > 0, ∆= 9
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
−7 + 9 1 −7 − 9
t= = ;t = = −2
8 4 8
1 1 1
Vì t ≥ 0 nên ta chọn t = ⇔ x2 = ⇔ x = ±
4 4 2
1
Vậy S = ±
2
Bài 3:
a) Học sinh tự vẽ
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là:
2 x2 =−2 x + 4
⇔ 2 x2 + 2 x − 4 =0
⇔ x2 + x − 2 =0
Phương trình có dạng a + b + c =0
⇒x=1; x =−2
Với x =1 ⇒ y =2.12 =2
Với x =−2 ⇒ y =2. ( −2 ) =8
2
Gọi H là hình chiếu của M lên (d) thì MH là khoảng cách từ M đến đường thẳng AB.
Gọi C, D lần lượt là giao điểm của (d) với Ox và Oy
⇒ D ( 0; 4 ) ; C ( 2;0 )
∆MHC ∆DOC ( g − g )
MH DO
⇒ =
MC DC
DO.MC
⇒ MH =
DC
Trong đó DO
= y=
D 4
MC = xM − xC = 4
( xD − xC ) + ( yD − yC ) ( −2 )
2 2 2
DC = = + 42 = 2 5
4.4 8 5
⇒ MH = =
2 5 5
8 5
Vậy khoảng cách cần tìm là
5
Bài 4: Ta có: 4 x 2 + ( m 2 + 2m − 15 ) x + ( m + 1) − 20 =
2
0 (1)
( )
⇔ 4 x 2 + m 2 + 2m − 15 x + m 2 + 2m − 19 =
0
( ) ( )
2
∆ = m 2 + 2m − 15 − 4.4 m 2 + 2m − 19
2
= ( m + 1) − 16 − 16 ( m + 1) − 20
2 2
= ( m + 1) − 32 ( m + 1) + 256 − 16 ( m + 1) + 320
4 2 2
= ( m + 1) − 48 ( m + 1) + 576
4 2
2
= ( m + 1) − 24 ≥ 0
2
Suy ra Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m
Phương trình (1) có dạng a − b + c =0
− ( m + 1) + 20
2
Th1: Nếu x1 = −1 và x2 =
4
Theo đề ta có: x + x2 + 2019 =
02
1
− ( m + 1) + 20
2
⇔ 1+ + 2019 =0
4
⇔ − ( m + 1) + 20 + 8080 =0
2
⇔ ( m + 1) =
2
8100
⇒ m + 1 =±90
m = 89
⇔
m = −91
− ( m + 1) + 20
2
TH2: Nếu x1 = và x2 = −1
4
Theo đề ta có : x12 + x2 + 2019 =
0
2
− ( m + 1)2 + 20
⇔ − 1 + 2019 =0
4
2
− ( m + 1)2 + 20
⇔ + 2018 =
0
4
Loại vì vế trái luôn dương
Vậy m ∈ {89; −91} thì thỏa mãn điều kiện của bài toán
Bài 5: Gọi x (mét) là chiều rộng của mảnh đất :
Y (mét) là chiều dài của mảnh đất:
x>3
Điều kiện:
y > x > 3
= 900 ( gt )
a) Ta có DHC
= 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính BC)
BKC
=
⇒ DKC )
900 ( Kè bù với BKC
+ DHC
Xét tứ giác DHKC ta có: DKC = 1800
và DHC
Mà DKC đối nhau
Suy ra DHKC là tứ giác nội tiếp.
b) Ta có OA ⊥ DE ⇒ H là trung điểm của DE ( quan hệ vuông góc giữa đường kính và
dây cung).
Tứ giác ADCE có H là trung điểm của AC và DE và AC ⊥ DE
Nên ADCE là hình thoi
⇒ AD // CE.
Ta có
ADB = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính AB)
⇒ CE ⊥ BD
Mà CK ⊥ BD (cmt)
⇒ hai đường thẳng CE và CK trùng nhau ⇒ E, C, K thẳng hàng.
c) Vẽ đường kính MI của đường tròn O
= 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính MI)
Ta có MNI
⇒ NI ⊥ MN
Mà DE ⊥ MN
⇒ NI // DE ( cùng vuông góc với MN)
⇒ DN = EI (hai dây song song chắn hai cung bằng nhau)
= 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính MI)
Ta lại có MEI
⇒ ∆MEI vuông tại E
MI 2 ( Định lý py-ta-go)
EM 2 + EI 2 =
Mà DN = EI
MI = AB =2R
⇒ EM 2 + DN 2 =
AB 2
-----------HẾT----------
=
VT
a
+
2 a −2 ( )
a +2 a−4
=
a
+
2 ( a −2 )
a +2 ( a −2 )( a +2 )
a 2
= +
a +2 a +2
= 1= VP.
Vậy đẳng thức đã được chứng minh.
Bài 2. (2,0 điểm)
x + 2 y = 14
a) Giải hệ phương trình:
2 x + 3 y =24.
3
b) Giải phương trình: 4 x + =
11.
x −1
Lời giải
x + 2 y = 14
a) Giải hệ phương trình:
2 x + 3 y =24
x + 2 y =14 x =14 − 2 y =
x 14 − 2 y
⇔ ⇔
2 x=+ 3 y 24 2 x=+ 3 y 24 2 (14 − 2 y ) + 3 y =
24
x =14 − 2 y x =
14 − 2 y x =
6
⇔ ⇔ ⇔ .
=
28 − y 24 = y 4 =y 4
Vậy nghiệm của hệ phương trình là ( x; y ) = ( 6; 4 ) .
3
b) Giải phương trình 4 x + =
11 (1)
x −1
Điều kiện: x ≠ 1 .
3 4 x ( x − 1) 3 11( x − 1)
4x + =11 ⇔ + =
x −1 x −1 x −1 x −1
⇔ 4 x − 4 x + 3= 11x − 11
2
⇔ 4 x 2 − 15 x + 14 =
0 (2)
Ta có: ∆ = ( −15 ) − 4.4.14 = 1 > 0 .
2
15 − 1 7
= x1 = ( tm )
8 4
Vậy phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt là: .
15 + 1
= x = 2 ( tm )
2 8
7
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: S = 2; .
4
1
Bài 3. (1,5 điểm) Vẽ đồ thị của các hàm số y = − x 2 và y= x − 4 trên cùng một mặt phẳng tọa
2
độ. Gọi A và B là các giao điểm của đồ thị hai hàm số trên. Tính bán kính của đường tròn
ngoại tiếp tam giác OAB, với O là gốc tọa độ ( đơn vị đo trên các trục tọa độ là centimét).
Lời giải
1
+) Vẽ đồ thị hàm số: y = − x 2 .
2
x −4 −2 0 2 4
y −8 −2 0 −2 −8
1
Khi đó đồ thị hàm số y = − x 2 có hình dạng là 1 Parabol và đi qua các điểm ( −4; −8 ) ;
2
( −2; −2 ) ; ( 0;0 ) ; ( 2; −2 ) ; ( 4; −8) .
+) Vẽ đồ thị hàm số: y= x − 4 .
x 0 4
y −4 0
Khi đó đồ thị hàm số y= x − 4 là một đường thẳng và đi qua các điểm ( 0; −4 ) ; ( 4;0 ) .
1
+) Phương trình hoành độ giao điểm của hàm số y = − x 2 và y= x − 4 là:
2
1
− x2 = x − 4 ⇔ x2 + 2x − 8 = 0
2
x = 2
⇔ ( x − 2 )( x + 4 ) =0 ⇔ .
x = −4
x =2 ⇒ y =−2 ⇒ A ( 2; −2 ) .
x =−4 ⇒ y =−8 ⇒ B ( −4; −8 ) .
1
= DE
Xét tam giác OAE ta có: OD = = 2 cm; AD = 2 cm nên tam giác OAE vuông
OE
2
tại A .
Khi đó ta có: OA ⊥ AB nên tam giác OAB vuông tại A .
Ta có tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB là trung điểm của cạnh huyền OB và bán
1
kính của đường tròn = OB .
2
Ta có: Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông OBC có:
OB 2 = OC 2 + BC 2 = 42 + 82 = 80
⇒ OB =
4 5.
1
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB là OB = 2 5 .
2
Bài 4. (1,0 điểm) Cho phương trình x 2 + 2(m − 1) x + 4m − 11 =
0, với m là tham số. Tìm tất cả
các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn hệ thức:
2( x1 − 1) 2 + (6 − x2 )( x1 x2 + 11) =
72 .
Lời giải
Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 ⇔ ∆′ > 0 .
⇔ ( m − 1) − 4m + 11 > 0
2
⇔ m 2 − 2m + 1 − 4m + 11 > 0
⇔ m 2 − 6m + 12 > 0
⇔ m 2 − 6m + 9 + 3 > 0
⇔ ( m − 3) + 3 > 0 .
2
Vì ( m − 3) ≥ 0 ∀m ⇒ ( m − 3) + 3 > 0 ∀m ⇒ ∆′ > 0 ∀m .
2 2
Hay phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 với mọi m .
x + x =−2 ( m − 1)
Áp dụng hệ thức Vi – ét ta có: 1 2 .
x1=
x2 4m − 11
Vì x1 , x2 là nghiệm của phương trình x 2 + 2 ( m − 1) x + 4m − 11 =
0 nên ta có:
2 ( x1 − 1) + ( 6 − x2 )( x1 x2 + 11) =
2
72
⇔ 2 x12 − 4 x1 + 2 + 6 x1 x2 + 66 − x1 x22 − 11x2 =72
⇔ −4 ( m − 1) x1 − 8m + 22 − 4 x1 + 6 x1 x2 − x1 ( −2 ( m − 1) x2 − 4m + 11) − 11x2 =
4
⇔ ( 2m + 4 ) x1 x2 − 11( x1 + x2 ) = 8m − 18
⇔ ( 2m + 4 )( 4m − 11) + 22 ( m − 1) = 8m − 18
⇔ ( m + 3)( m − 2 ) =
0
m = −3
⇔ .
m = 2
Vậy m = −3 hoặc m = 2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 5. (1,0 điểm) Cạnh huyền của một tam giác vuông bằng 17cm. Hai cạnh góc vuông có độ
dài hơn kém nhau 7cm. Tính diện tích của tam giác vuông đó.
Lời giải
Gọi độ dài một cạnh góc vuông lớn hơn của tam giác vuông là x (cm), ( 7 < x < 17 ) .
Khi đó độ dài cạnh góc vuông còn lại của tam giác vuông đó là: x − 7 (cm).
Áp dụng định lí Pi – ta – go cho tam giác vuông này ta có phương trình:
x2 + ( x − 7 ) =
2
17 2
⇔ 2 x 2 − 14 x + 49 =
289
⇔ 2 x 2 − 14 x − 240 =
0
⇔ 2 ( x − 15 )( x + 8 ) =
0
x − 15 =0 x = 15 ( tm )
⇔ ⇔ .
x + 8 = 0 x = −8 ( ktm )
⇒ độ dài cạnh còn lại của tam giác vuông là: 15 − 7 =8 cm.
1
Vậy diện tích của tam giác vuông đó=
là: S =.8.15 60 cm2.
2
Bài 6. (3,0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O có AB < AC. Trên
cung nhỏ AC lấy điểm M khác A thỏa mãn MA < MC. Vẽ đường kính MN của đường
tròn (O) và gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên MB, MN. Chứng minh
rằng :
a) Bốn điểm A, H, K, M cùng nằm trên một đường tròn.
b) AH.AK = HB.MK.
c) Khi điểm M di động trên cung nhỏ AC thì đường thẳng HK luôn đi qua một điểm cố
định.
Lời giải
Ta có:
1
AMK = 2 sd AN
1
⇒
AMK + =
ABH
1
2
sd (
AN + sd
AM )
ABH = sd AM
2
Mà sd
AN + sd = 180° ⇒
AM= sd MAN AMK +
ABH= 90° .
Mà =°
ABH + BAH 90 (tam giác ABH vuông tại H ).
⇒ AMK = .
BAH
Xét tam giác AMK và tam giác BAH có:
AKM= BHA= 90°
(cmt)
AMK = BAH
⇒ ∆AMK ∽ ∆BAH (g.g).
AK MK
⇒ = ⇒ AH . AK = HB.MK
HB AH
c) Khi điểm M di động trên cung nhỏ AC thì đường thẳng HK luôn qua một điểm cố
định.
Kéo dài HK cắt AB tại E .
= MHK
Ta có MAK (hai góc nội tiếp cùng chắn cung MK ).
= EHB
Lại có MHK (đối đỉnh)
=
⇒ MAK
EHB
=
Do ∆AMK ∽ ∆BAH (cmt) ⇒ MAK
ABH = EBH
=
⇒ EHB ⇒ ∆EHB cân tại E .
EBH
⇒ EH =
EB (1).
+ EAH
Ta có EBH =°90 (Tam giác ABH vuông tại H ).
+ EHA
EHB =
AHB =°
90
=
⇒ EAH ⇒ ∆EAH cân tại E
EHA
⇒ EA =
EH (2).
EB ⇒ E là trung điểm của AB . Do A , B cố định ⇒ E cố định.
Từ (1) và (2) ⇒ EA =
Vậy khi M di chuyển trên cung nhỏ AC thì HK luôn đi qua trung điểm của AB
(đpcm).
--------HẾT--------
2 x − 3 y = 4
a) Giảihệphươngtrình
x + 3y = 2
10 1
b) Giảiphươngtrình 2 + = 1
x −4 2− x
Bài3:( 2,0điểm) Cho hai hàmsố y = x 2 và y = mx + 4, với m là tham số
a. Khi m = 3, tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hai hàm số trên.
b. Chứng minh rằng với mọi giá trị của m, đồ thị hai số đã cho luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt
A1 ( x1 ; y1 ) và B ( x2 ; y2 ) . Tìm tất cả các trị của m sao cho ( y1 ) + ( y2 ) =
2 2
72 .
Bài 4:( 1, 0 điểm) Một đội xe vận chuyển 160 tấn gạo với khối lượng gạo mỗi xe chở bằng nhau.
Khi sắp khởi hành thì được bổ sung thêm 4 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn dự định lúc đầu 2 tấn
gạo(khối lượng gạo mỗi xe chở vẫn bằng nhau). Hỏi đội xe ban đầu có bao nhiêu chiếc.
Bài 5:( 3,5điểm) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB và C là một điểm trên nửa đường
tròn( Ckhác A và B). Trên cung AC lấy điểm D ( D khác A và C). Gọi H là hình chiếu vuông góc
của C trên AB và E là giao điểm của BD và CH.
a) Chứng minh ADEH là tứ giác nộ itiếp.
b) Chứng minh rằng và AB.AC =AC.AH + CB.CH
ACO = HCB
c) Trên đọan OC lấy điểm M sao cho OM = CH. Chứng minh rằng khi C chạy trên nửa
đường tròn đã cho thì M chạy trên một đường tròn cố định.
Bài 4: (2,0 điểm) Cho phương trình x2 - 2(m – 1)x – 2m = 0, với m là tham số.
1) Giải phương trình khi m = 1.
2) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
Gọi x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình, tìm tất cả các giá trị của m sao cho
x12 + x1 – x2 = 5 – 2m
--------HẾT-------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TP.ĐÀ NẴNG
Năm học: 2014 – 2015
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: (1,5 điểm)
1) Tính giá trị của biểu thức =
A 9− 4
x 2 2x − 2
=
2) Rút gọn biểu thức P + , với x > 0, x ≠ 2
2 x+x 2 x−2
3 x + 4 y =5
Bài 2: (1,0 điểm) Giải hệ phương trình
6 x + 7 y =8
Bài 3: (2,0 điểm) Cho hàm số y = x2 có đồ thị (P) và hàm số y = 4x + m có đồ thị (dm)
1)Vẽ đồ thị (P)
2)Tìm tất cả các giá trị của m sao cho (dm) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt, trong đó
tung độ của một trong hai giao điểm đó bằng 1.
Bài 4: (2,0 điểm) Cho phương trình x2 + 2(m – 2)x – m2 = 0, với m là tham số.
1)Giải phương trình khi m = 0.
2)Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 với x1 < x2, tìm tất cả các
giá trị của m sao x1 − x2 = 6
Bài 5: (3,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH (H thuộc BC). Vẽ
đường tròn (C) có tâm C, bán kính CA. Đường thẳng AH cắt đường tròn (C) tại điểm thứ
hai là D.
1)Chứng minh BD là tiếp tuyến của đường tròn (C).
2)Trên cung nhỏ AD của đường tròn (C) lấy điểm E sao cho HE song song với AB. Đường
thẳng BE cắt đường tròn (C) tại điểm thứ hai là F. Gọi K là trung điểm của EF. Chứng minh
rằng:
= BFC
a) BA2 = BE.BF và BHE
b) Ba đường thẳng AF, ED và HK song song với nhau từng đôi một.
BÀI GIẢI
Bài 1:
a) Với x không âm ta có x =2⇔ x=4
2 + 2 2 − 2
b) P= + 1 − 1
2 + 1 2 − 1
3 + 2 2 3 − 2 2
= = 9 −8= 1
1 1
Bài 2:
3 x + y = 5 (1)
5 x + 2 y =6 (2)
3 x + y =
5 (1)
⇔
− x =−4 (3) ( pt (2) − 2 pt (1))
x = 4
⇔
y = −7
Bài 3:
a)
1
2
-1 1
b)
Gọi A( x A ,0) , B(0, yB )
2
A nằm trên đường thẳng (1) nên y A = ax A − 2 = 0 ⇒ ax A = 2 ⇒ x A = (a > 0)
a
B nằm trên đường thẳng (1) nên yB =axB − 2 =a.0 − 2 ⇒ yB =−2
2
= 2OA ⇔ y=
OB B 2 x A ⇔ −=
2 2 ⇒=
a 2 (a > 0)
a
Bài 4:
a) Khi m = 4 pt trở thành :
x 2 + 2 x − 8 =0 ⇔ x =−1 + 3 =2 hay x =−1 − 3 =−4 ( do ∆ ' =9 )
b) ∆= ( m − 2) + 8 > 0 với mọi m. Vậy pt có 2 nghiệm phân biệt với mọi m
2
−8
Do x1 x2 = −8 nên x2 =
x1
64 16
Q = ( x12 − 1)( x22 − 4) = ( x12 − 1)( 2
− 4) = 68 − 4( x12 + 2 ) ≤ 68 − 4.8 = 36
x1 x1
16
(Do x12 + ≥ 8) . Ta có Q = 36 khi và chỉ khi x1 = ±2
x12
Khi x1 = 2 thì m = 4, khi x1 = -2 thì m = 0. Do đó ta có giá trị lớn nhất của Q = 36 khi
và chỉ khi m = 0 hay m = 4 .
Bài 5:
= DAO
a) Ta có 2 góc DBC = 900
MC=
.FC MC=
.FB OC=
.BC R=
.2 R 2 R 2
1) Tìm hệ số a.
2) Gọi M và N là các giao điểm của đường thẳng 2
BÀI GIẢI
Bài 1:
1) (x + 1)(x + 2) = 0 ⇔ x + 1 = 0 hay x + 2 = 0 ⇔ x = -1 hay x = -2
2 x + y =−1 (1) 5y =−15 ((1) − 2(2)) y = −3
2) ⇔ ⇔
x − 2 y =7 (2) x= 7 + 2y x = −1
O A O’
1) Theo tính chất của tiếp tuyến ta có OB, O’C vuông góc với BC ⇒ tứ giác
CO’OB là hình thang vuông.
2) Ta có góc ABC = góc BDC ⇒ góc ABC + góc BCA = 900 ⇒ góc BAC = 900
Mặt khác, ta có góc BAD = 900 (nội tiếp nửa đường tròn)
Vậy ta có góc DAC = 1800 nên 3 điểm D, A, C thẳng hàng.
3) Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông DBC ta có DB2 = DA.DC
Mặt khác, theo hệ thức lượng trong đường tròn (chứng minh bằng tam giác
đồng dạng) ta có DE2 = DA.DC ⇒ DB = DE
BÀI GIẢI
Bài 1:
a) (2x + 1)(3-x) + 4 = 0 (1) ⇔ -2x2 + 5x + 3 +4 = 0 ⇔ 2x2 – 5x – 7 = 0 (2)
Phương trình (2) có a – b + c =0 nên phương trình (1) có 2 nghiệm là
7
x1 = -1 và x2 =
2
3 x − | y | =
1 3 x − y = 1, y ≥ 0 3 x + y = 1, y < 0
b) ⇔ hay
5 x + 3 y = 11 = 5 x + 3 y 11 = 5 x + 3 y 11
3 x − y = 1, y ≥ 0 3 x + y = 1, y < 0
⇔ hay
= 14 x 14 = −4 x 8
=
y 2 =
y 7, y < 0 y = 2
⇔ hay ⇔
x = 1 x = −2 x = 1
3( 2 − 1) 5( 5 − 1) 2 2
Bài 2: Q = [ + ]: = [ 3 + 5] :
2 −1 5 −1 5− 3 5− 3
( 3 + 5)( 5 − 3)
= =1
2
Bài 3:
a) x2 – 2x – 2m2 = 0 (1)
m=0, (1) ⇔ x2 – 2x = 0 ⇔ x(x – 2) = 0 ⇔ x= 0 hay x = 2
b) ∆’ = 1 + 2m2 > 0 với mọi m => phương trình (1) có nghiệm với mọi m
Theo Viet, ta có: x1 + x2 = 2 => x1 = 2 – x2
Ta có: x12 = 4 x22 => (2 – x2)2 = 4x22 ⇔ 2 – x2 = 2x2 hay 2 – x2 = - 2x2
⇔ x2 = 2/3 hay x2 = -2.
Với x2 = 2/3 thì x1 = 4/3, với x2 = -2 thì x1 = 4
⇒ -2m2 = x1.x2 = 8/9 (loại) hay -2m2 = x1.x2 = -8 ⇔ m = ±2
I
Liên hệ: 0905304796 53 Thầy Võ Mạnh Cường
website: thaycuong.net
1 1
SABCD= AD.BC = 2 R.R 3 = R 2 3
2 2
c)Ta có góc AMD = 900 (chắn ½ đường tròn)
Tương tự: DB ⊥ AB,vậy K chính là trực tâm của ∆IAD (I là giao điểm của AM và DB)
Xét tứ giác AHKM, ta có:
góc HAK = góc HMK = 300, nên dễ dàng ⇒ tứ giác này nội tiếp.
Vậy góc AHK = góc AMK = 900
Nên KH vuông góc với AD
Vậy HK chính là đường cao phát xuất từ I của ∆IAD
Vậy ta có AM, BD, HK đồng quy tại I.
b) Tính B= ( 3 − 1) 2 − 3
3 1
x − y =
7
b) Giải hệ phương trình
2 − 1 =
8
x y
c) Đường thẳng (∆) cắt trục tung tại C, cắt trục hoành tại D. Đường thẳng (d) cắt trục hoành tại B.
Tính tỉ số diện tích của hai tam giác ABC và tam giác ABD.
Bài 4 (3,5 điểm)
Cho hai đường tròn (C) tâm O, bán kính R và đường tròn (C') tâm O', bán kính R' (R > R') cắt nhau
tại hai điểm A và B. Vẽ tiếp tuyến chung MN của hai đường tròn (M ∈ (C), N ∈ (C')). Đường thẳng AB cắt
MN tại I (B nằm giữa A và I).
= MAB
a) Chứng minh rằng BMN
A = ( 20 − 45 + 3 5). 5 = = (2 5 − 3 5 + 3 5) 5 = 10
b) Tính B = ( 3 − 1) 2 − 3 =3 − 1 − 3 =
−1
Bài 2: (2 điểm)
a) Giải phương trình : x4 – 13x2 – 30 = 0 (1)
Đặt u = x2 ≥ 0 , pt (1) thành : u2 – 13u – 30 = 0 (2)
(2) có =
∆ 169 + 120
= 289
= 17 2
13 − 17 13 + 17
Do đó (2) ⇔ u = = −2 (loại)=
hay u = 15 Do đó (1) ⇔ x = ± 15
2 2
3 1 1
x − y =
7 x = −1 x = −1 x = −1
a) Giải hệ phương trình : ⇔ ⇔ 1 ⇔ 1
2
− =1 2
− = 1 y = −10 y = − 10
8 8
x y x y
Bài 3: a) Đồ thị: học sinh tự vẽ
2 x 2= x + 3 ⇔ 2x2–x–3=0 ⇒ x = -1 ; x = 3/2.
3 9
Vậy toạ độ giao điểm cảu (P) và (d) là ( −1; 2 ) , ; ⇒ A ( −1; 2 )
2 2
Phương trình đường thẳng (∆) đi qua A có hệ số góc bằng -1 là :
y – 2 = -1 (x + 1) ⇔ (∆) : y = -x + 1
⇒ C là trung điểm AD. 2 tam giác BAC và BAD có chung đường cao kẻ từ
1 S AC 1
đỉnh B và AC = = =
AD Nên ta có ABC
2 S ABD AD 2
Bài 4:
a) Trong đường tròn tâm O:
= MAB
Ta có BMN (cùng chắn cung BM
) M
+ BAN
Từ (1)&(2) => MAB + MBN
= BMN
+ BNM
+ MBN
= 1800 A
= BQP
Nên tứ giác APBQ nội tiếp. => BAP (góc nội tiếp và góc chắn cung)
= QNM
và BQP
mà QNM ở vị trí so le trong => PQ // MN
a 1 1 2
Cho biểu thức K =
− : +
a −1 a − a a +1 a −1
a) Rút gọn biểu thức K.
mx − y = 1
Bài 2. ( 2 điểm ) Cho hệ phương trình: x y
2 − 3 =
334
2
Cho đường tròn (O), đường kính AB cố định, điểm I nằm giữa A và O sao cho AI = AO. Kẻ dây
3
MN vuông góc với AB tại I. Gọi C là điểm tùy ý thuộc cung lớn MN sao cho C không trùng với M,
N và B. Nối AC cắt MN tại E.
a) Chứng minh tứ giác IECB nội tiếp được trong một đường tròn.
b) Chứng minh ∆AME và ∆ACM đồng dạng và AM2 = AE.AC.
c) Chứng minh AE.AC - AI.IB = AI2.
d) Hãy xác định vị trí của điểm C sao cho khoảng cách từ N đến tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
CME là nhỏ nhất.
Bài 4. ( 1,5 điểm )
Người ta rót đầy nước vào một chiếc ly hình nón thì được 8 cm3. Sau đó người ta rót nước từ ly ra
để chiều cao mực nước chỉ còn lại một nửa. Hãy tính thể tích lượng nước còn lại trong ly.
------HẾT--------
BÀI GIẢI
Bài 1.
a) Rút gọn biểu thức K:
Điều kiện a > 0 và a ≠ 1
a 1 1 2
K=
− : +
a −1 a ( a − 1) a + 1 ( a + 1)( a − 1)
a −1 a +1
= :
a ( a − 1) ( a + 1)( a − 1)
a −1 a −1
= = .( a − 1)
a ( a − 1) a
Ta có: a = 3 + 2 2 = (1 + 2 )2 ⇒ a =
1+ 2
3 + 2 2 − 1 2(1 + 2)
=
Do đó: K = = 2
1+ 2 1+ 2
c) Tìm các giá trị của a sao cho K < 0.
a −1 a − 1 < 0 a < 1
K<0⇔ <0⇔ ⇔ ⇔ 0 < a <1
a a > 0 a > 0
Bài 2.
a) Giải hê khi m = 1.
Khi m = 1 ta có hệ phương trình:
x − y = 1
x y
2 − 3 =334
x − y =1
⇔
3x − 2y =2004
2x − 2y =
2
⇔
3x − 2y =
2004
x = 2002
⇔
y = 2001
mx − y =1 =y mx − 1
x y ⇔ 3
−
2 3 =334 =
y x − 1002
2
=y mx − 1 =y mx − 1
⇔ 3 ⇔ 3
mx − 1= 2 x − 1002 m − 2 x =
−1001 (*)
3 3
Hệ phương trình vô nghiệm ⇔ (*) vô nghiệm ⇔ m − =0 ⇔ m =
2 2
Bài 3.
a) Chứng minh tứ giác IECB nội tiếp:
= 900 (do MN ⊥ AB ở I)
Ta có: EIB
A chung,
∆AME và ∆ACM có AME =
ACM
Do đó: ∆AME ∆ACM (góc – góc)
+ Chứng minh AM2 = AE.AC N
AM AE
Vì ∆AME ∆ACM nên = hay AM 2 = AC. AE (1)
AC AM
c) Chứng minh AE.AC - AI.IB = AI2.
Ta có:
AMB = 900 (góc nội tiếp chắn nử đường tròn (O))
∆AMB vuông ở M, MI ⊥ AB nên MI2 = AI.IB (2)
Ta có = 1 sđ ME
(chứng minh trên), mà MCE
AME = MCE nên 1
AME = sđ ME
2 2
Suy ra: AM là tiếp tuyến của đường tròn ( O1 ). Do đó: MA ⊥ O1M , kết hợp với
Do đó: NO1 ngắn nhất ⇔ NO1 ⊥ MB , từ đó ta suy ra cách xác định vị trí điểm C
như sau:
- Dựng NO1 ⊥ MB ( O1 ∈ MB ).
- Dựng đường tròn ( O1 ; O1 M) .Gọi C là giao điểm thứ hai của đường tròn
Bài 4. (2 điểm)
Phần nước còn lại tạo thành hình nón có chiều cao bằng một nửa chiều cao của hình nón do 8cm3
3
1 1
nước ban đầu tạo thành. Do đó phần nước còn lại có thể tích bằng = thể tích nước ban đầu.
2 8
Vậy trong ly còn lại 1cm3 nước.