You are on page 1of 12

Câu 1: Quá trình Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện về chính trị, tư

tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
- Quá trình tìm đường cứu nước: Con đường cách mạng vô sản
+ Hội những người Việt Nam yêu nước , sự thắng lợi của cách mạng tháng Mười
Nga
+ Gia nhập Đảng Xã Hội Pháp, bản yêu sách 8 điểm
+ Sơ thảo lần thứ 1 Những, luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa
+ Tham dự Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành Quốc Tế thứ 3.
- Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức cho việc thành lập
Đảng:
 Chuẩn bị về tư tưởng.
+ Tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp (tháng 12/1920), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán
thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
+ Sự kiện này đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của
Người và Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn: “Muốn cứu nước và giải
phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”.
 Chuẩn bị về tổ chức
+ Tháng 6/1925 người thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
+ Mở các lớp huấn luyện chính trị cho cán bộ cách mạng Việt Nam
+ Tác phẩm Đường cách mệnh chỉ rõ tính chất và nhiệm vụ của cách mạng Việt
Nam là cách mạng giải phóng dân tộc mở đường tiến lên chủ nghĩa xã hội.
+ Hai cuộc cách mạng này có quan hệ mật thiết với nhau; cách mạng là sự nghiệp
của quần chúng “là việc chúng cả dân chúng chứ không phải việc của một hai
người”, do đó phải đoàn kết toàn dân.
 Chuẩn bị về chính trị
+ Nhưng cái cốt của nó là công - nông và phải luôn ghi nhớ rằng công nông là
người chủ cách mệnh, công nông là gốc cách mệnh.
+ Muốn thắng lợi thì cách mạng phải có một đảng lãnh đạo
+ Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, chủ nghĩa chân chính nhất, chắc
chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin.
+ Về vấn đề đoàn kết quốc tế của cách mạng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc xác định:
“Cách mệnh An Nam cũng là một bộ phận trong cách mệnh thế giới. Ai làm cách
mệnh trong thế giới đều là đồng chí của dân An Nam cả”.
+ Về phương pháp cách mạng, Người nhấn mạnh đến việc phải giác ngộ và tổ
chức quần chúng cách mạng, phải làm cho quần chúng hiểu rõ mục đích cách
mạng, biết đồng tâm hiệp lực để đánh đổ giai cấp áp bức mình, làm cách mạng
phải biết cách làm, phải có “mưu chước”, có như thế mới bảo đảm thành công cho
cuộc khởi nghĩa với sự nổi dậy của toàn dân…
+ Tác phẩm Đường cách mệnh đã đề cập những vấn đề cơ bản của một cương lĩnh
chính trị, chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho việc thành lập Đảng Cộng sản ở Việt
Nam.
- Hội nghị thành lập ĐCSVN:
 Thảo luận đề nghị của NAQ
+ Bỏ thành kiến xung đột
+ Định tên: Đảng CSVN
+ Thảo chính cương và điều lệ sơ lược của Đảng
+ Định kế hoạch thống nhất trong nước
+ Bầu ban chấp hành trung ương lâm thời
 Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
+ Phương hướng chiến lược Cách mạng Việt Nam
+ Lực lượng cách mạng
+ Lãnh đạo cách mạng
+ Quan hệ quốc tế
+ Nhiệm vụ Cách mạng Việt Nam
 Ý nghĩa thành lập ĐCSVN
+ Chấm dứt khủng hoảng đường lối cứu nước
+ Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của Cách mạng
Vô sản.
+ Tạo nên những bước nhảy vọt cho Cách mạng Việt Nam.
Câu 2: Cương lĩnh chính trị ( 2-1930 ); Luận cương chính trị ( 10-1930 ).
- Bối cảnh lịch sử
+ Đảng Cộng Sản ra đời lãnh đạo Cách mạng
+ Cuộc khủng hoảng kinh tế
+ Phong trào giải phóng dân tộc

- Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên 2/1930:


+ Phương hướng chiến lược: Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản.
+ Lực lượng cách mạng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc,
trung và tiểu địa chủ.
+ Lãnh đạo cách mạng: Giai cấp vô sản, tiên phong là Đảng cộng sản.
+ Quan hệ Quốc tế: Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế
giới.
Về chính trị: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến; làm cho nước
Việt Nam được hoàn toàn độc lập; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội
công nông.
Về kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái; tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn (như
công nghiệp, vận tải, ngân hàng, v.v.) của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp để giao
cho Chính phủ công nông binh quản lý; tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn đế quốc
chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo; bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo;
mở mang công nghiệp và nông nghiệp; thi hành luật ngày làm tám giờ.
Về văn hoá - xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức; nam nữ bình quyền, …; phổ
thông giáo dục theo công nông hoá.
Về lực lượng cách mạng: Đảng phải thu phục cho được đại bộ phận dân cày và
phải dựa vào hạng dân cày nghèo làm thổ địa cách mạng, đánh đổ bọn đại địa chủ
và phong kiến; làm cho các đoàn thể thợ thuyền và dân cày (công hội, hợp tác xã)
khỏi ở dưới quyền lực và ảnh hưởng của bọn tư bản quốc gia; phải hết sức liên lạc
với tiểu tư sản, trí thức, trung nông, Thanh niên, Tân Việt, v.v. để kéo họ đi vào
phe vô sản giai cấp; đối với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà
chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung
lập. Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng (như Đảng lập hiến v.v.) thì đánh đổ.
Về lãnh đạo cách mạng: Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt
Nam. Về quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới:
Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
 Bối cảnh lịch sử
 + Tri thức được Quốc tế Cộng sản cử về nước hoạt động
 + Trần Phú được bổ sung vào Ban chấp hành Trung ương Đảng
 + Ban chấp hành Trung ương Đảng họp lần thứ nhất

- Nội dung luận cương chính trị 10/1930 của Đảng

+ Phương hướng chiến lược: Tư sản dân quyền cách mạng là thời kì chuẩn
bị để làm xã hội cách mạng.
+ Nhiệm vụ: Đánh đổ phong kiến, cách mạng ruộng đất triệt để, đánh đổ đế
quốc.
+ Lực lượng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
+ Đảng lãnh đạo: Là điều kiện cốt yếu cho thắng lợi cách mạng, đường lối
chính trị đúng đắn, là tiên phong giai cấp vô sản, đại biểu chung cho lợi ích
giai cấp vô sản.
+ Phương pháp bạo lực: Vũ trang bạo động.
+ Đoàn kết quốc tế: Cách mạng Đông Dương là 1 bộ phận của cách mạng
thế giới.
- Đánh giá
+ Luận Cương đã thể hiện là 1 văn kiện tiếp thu được những quan điểm chủ
yếu của chính cương vắn tắt .sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt xác định được
nhiệm vụ nòng cốt của CM.
+ Cương lĩnh tuy còn sơ lược vắn tắt nhưng nhưng nó đã vạch ra phương
hương cơ bản của Cách Mạng nước ta, phát triển từ
CMGPDT>>CMXHCN.
+ Cương lĩnh thể hiện sự vận dụng đúng đắn sáng tạo nhạy bén chủ nghĩa
Maclenin vào hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam,kết hợp nhuần nhuyễn Chủ
nghĩa yêu nước và Chủ Nghĩa Quốc Tế Vô Sản,giữa tư tưởng của Chủ
Nghĩa Cộng Sản và thực tiễn Cách Mạng Việt Nam nó thể hiện sự thấm
nhuần giữa quảng đại giai cấp trong cách mạng.
Câu 3: Chủ trương của Đảng giai đoạn 1939-1945
- Hoàn cảnh lịch sử
+ Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ
+ Ảnh hưởng mạnh mẽ đến Việt Nam
+ Lợi dụng Pháp thua Đức, Nhật hất cẳng Pháp ra khỏi Đông Dương
+ Nhân ta chịu cảnh 1 cổ 2 tròng.
- Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng
 Hội nghị Trung ương 8 ( 5/1941 )
+ Nhấn mạnh giải quyết mâu thuẫn cấp bách giữa Việt Nam với Pháp-Nhật
+ Xác định giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu
+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
+ Chủ trương thành lập Việt Nam độc lập đồng minh
+ Khi cách mạng thành công sẽ lập nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa
+ Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang làm nhiệm vụ trung tâm
+ Hội nghị TW 6 : nêu cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc
+ Hội nghị TW 7,8: hoàn thiện
- Chủ trương khởi nghĩa từng phần và tổng khởi nghĩa
 Từng phần:
+ Ngày 15/4/1945 Ban thường vụ Trung ương Đảng triệu tập Hội nghị quân
sự
+ Thành lập 7 chiến khu trong cả nước
+ Giải quyết Ủy ban quân sự cách mạng Bắc kỳ
+ Thống nhất các lực lượng vũ trang sẵn có thành giải phóng quân
 Tổng khởi nghĩa:
+ Đại hội Quốc dân tại Tân Trào
+ Phát lệnh tổng khởi nghĩa
+ Cách máng tháng 8 thành công
+ Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời
- Đánh giá
+ Một là: Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm
vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
+ Hai là: Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công - nông.
+ Ba là: Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù
+ Bốn là: Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách
mạng một cách thích hợp để đập tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà
nước của nhân dân.
+ Năm là: Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ.
+ Sáu là: Xây dựng một Đảng Mác - Lênin đủ sức lãnh đạo tổng khởi nghĩa
giành chính quyền.
Câu 4: Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng trong giai đoạn
1945-1946
- Hoàn cảnh lịch sử
+ Sau ngày Cách mạng Tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa ra đời, công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước của nhân dân ta
đứng trước bối cảnh vừa có những thuận lợi cơ bản, vừa gặp phải nhiều khó
khăn to lớn, hiểm nghèo.

Về thuận lợi
- Trên thế giới
+ Hệ thống xã hội chủ nghĩa do Liên xô đứng đầu được hình thành,
+ Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc có điều kiện phát triển, trở thành
một dòng thác cách mạng.
+ Phong trào dân chủ và hòa bình cũng đang vươn lên mạnh mẽ.
- Ở trong nước
+ Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, có hệ thống từ Trung ương
đến cơ sở.
+ Nhân dân lao động đã làm chủ vận mệnh của đất nước.
+ Toàn dân tin tưởng và ủng hộ Việt Minh, ủng hộ chính phủ Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
Về khó khăn
- Thế giới:
+ Với danh nghĩa Đồng Minh đến tước khí giới của phát xít Nhật,
+ Quân đội các nước đế quốc ồ ạt kéo vào chiếm đóng Việt Nam và khuyến
khích bọn Việt gian chống phá chính quyền cách mạng nhằm xóa bỏ nền độc
lập và chia cắt nước ta.
+ Nghiêm trọng nhất là quân Anh, Pháp đã đồng lõa với nhau nổ súng đánh
chiếm Sài Gòn, hòng tách Nam bộ ra khỏi Việt Nam.
- Trong nước:
+ Khó khăn nghiêm trọng là hậu quả do chế độ cũ để lại như nạn đói, nạn
dốt rất nặng nề, ngân quỹ quốc gia trống rỗng;
+ Kinh nghiệm quản lý đất nước của cán bộ các cấp non yếu; nền độc lập
của nước ta chưa được quốc gia nào trên thế giới công nhận và đặt quan hệ
ngoại giao.
+ “Giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm” là những hiểm họa đối với chế độ
mới, vận mệnh dân tộc như “ngàn cân treo sợi tóc”, Tổ quốc lâm nguy.
- Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
+ Về chỉ đạo chiến lược: Đảng xác định mục tiêu phải nêu cao của cách mạng Việt
Nam lúc này là dân tộc giải phóng, khẩu hiệu lúc này vẫn là “Dân tộc trên hết, Tổ
quốc trên hết”.
+ Về xác định kẻ thù: Đảng phân tích âm mưu của các đế quốc đối với Đông
Dương và chỉ rõ: “Kẻ thù chính của chúng ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược,
phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng”. Vì vậy phải lập Mặt trận dân tộc
thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược.
+ Về phương hướng, nhiệm vụ: “Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm
lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân”. Đảng chủ trương kiên trì
nguyên tắc thêm bạn bớt thù và “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” đối
với Pháp, chống giặc dốt củng cố tài chính, phát triển giáo dục.
- Nhận xét
+ Những thành quả đấu tranh nói trên đã bảo vệ được nền độc lập của đất
nước, giữ vững chính quyền cách mạng; xây dựng được những nền móng
đầu tiên và cơ bản cho một chế độ mới, chế độ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa;
chuẩn bị được những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến toàn
quốc sau đó.
+ Đảng đã đánh giá đúng tình hình nước ta sau Cách mạng Tháng Tám, kịp
thời đề ra chủ trương kháng chiến, kiến quốc; xây dựng và phát huy được
sức mạnh của khối đoàn kết dân tộc; lợi dụng được mâu thuẫn trong hàng
ngũ kẻ địch…
+ Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, dựa vào dân để xây dựng và bảo
vệ chính quyền cách mạng.
+ Tận dụng khả năng hòa hoãn để xây dựng lực lượng, củng cố chính quyền
nhân dân, đồng thời đề cao cảnh giác, sẵn sàng ứng phó với khả năng chiến
tranh lan ra cả nước khi kẻ địch bội ước.
Câu 5: Quá trình tìm tòi, hoạch định đường lối đổi mới đất nước giai đoạn
1976-1986
- Bối cảnh lịch sử
+ Đất nước đã hòa bình, độc lập thống nhất cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội
+ Đất nước có nhiều thuận lợi với sức mạnh tổng hợp, đồng thời khắc phục
hậu quả chiến tranh.
+ Điểm xuất phát về kinh tế còn thấp
+ Điều kiện quốc tế có thuận lợi đồng thời xuất hiện những có khăn thách
thức mới.
+ Thế lực thù địch bao vây cấm vận
+ Tiến hành 2 cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới.
+ Các nước XHCN gặp nhiều khó khăn, trì trệ, buộc phải cải cách, cải tổ
- Các bước đột phá
 Hội nghị 6 khóa IV :Chủ trương và quyết tâm làm cho sản xuất “bung ra”
+ Bàn những biện pháp khắc phục yếu kém trong quản lý kinh tế, cải tạo xã
hội chủ nghĩa
+ Coi trọng đẩy mạnh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, hàng tiêu dùng và
xuất khẩu
+ Chấn chỉnh công tác tổ chức và chỉ đạo thực hiện
 Hội nghị 8 khóa V
+ Chủ trương dứt khoát xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
+ Thực hiện cơ chế 1 giá; xóa bỏ chế độ cung cấp hiện vật theo giá thấp
+ Chuyển mọi hoạt động sản xuất kinh doanh sang cơ chế hoạch tán kinh
doanh xã hội chủ nghĩa.
 Hội nghị Bộ chính trị tháng 8/1986
+ Về cơ cấu kinh tế: trong bố trí cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư, phải lấy nông
nghiệp làm mặt trận hàng đầu, ra sức phát triển công nghiệp nhẹ; công
nghiệp nặng được phát triển có chọn lọc.
+ Về cải tạo xã hội chủ nghĩa: xác định cơ cấu kinh tế nhiều thành phần là 1
đặc trưng của thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa ở nước ta
+ Về cơ chế quản lý : lấy kế hoạch làm trung tâm nhưng đồng thời phải sử
dụng đúng quan hệ hàng hóa-tiền tệ, dứt khoác xóa bỏ cơ chế tập trung quan
liêu, bao cấp.
- Nhận xét
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật còn hết sức lạc hậu.
- Những ngành công nghiệp then chốt còn nhỏ bé và chưa được xây dựng
đồng bộ, chưa đủ sức làm nền tảng cho nền kinh tế quốc dân.
- Lực lượng sản xuất trong nông nghiệp mới chỉ bước đầu phát triển, nông
nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu về lương thực, thực phẩm cho xã hội.
- Đất nước vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển, rơi vào
khủng hoảng kinh tế - xã hội.
- Về khách quan: Tiến hành công nghiệp hóa từ điểm xuất phát thấp (nền
kinh tế lạc hậu, nghèo nàn) và trong điều kiện chiến tranh kéo dài, vừa bị tàn
phá nặng nề, vừa không thể tập trung sức người, sức của cho công nghiệp
hóa.
- - Về chủ quan: Những sai lầm nghiêm trọng xuất phát từ chủ quan duy ý chí
trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa
Câu 6: Đường lối đổi mới toàn diện đất nước được đề ra trong Đại hội VI ( 12-
1986 )
- Bối cảnh lịch sử
 Về quốc tế
+ Các nước đế quốc đang tìm cách phá hoại hệ thống XHCN
+ Các nước XHCN đang khủng hoảng kinh tế-xã hội
 Về trong nước
+ Thực trạng xã hội nước ta trong tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội
+ Kinh tế chậm phát triển
+ Kế hoạch 5 năm không đạt được
+ Lạm phát tăng cao
- Nội dung đường lối đổi mới toàn diện đất nước trong Đại hội VI
+ Một là: Đổi mới kinh tế, thực hiện chính sách kinh tế nhiều thành phần
+ Hai là: Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung, quan liêu, hành
chính, bao cấp chuyển sang hoạch toán kinh doanh XHCN
+ Ba là: Thiết lập cơ chế quản lý mới cần thực hiện 1 cuộc cải cách lớn về
bộ máy nhà nước.
+ Bốn là: Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
+ Năm là: Tăng cường súc chiến đấu và năng lực tổ chức thực tiễn của
Đảng.
- Ý nghĩa của Đại hội VI
+ Đại hội đã hoạch định đường lối đổi mới toàn diện, sâu sắc và triệt để
+ Là sự kết tinh trí tuệ của toàn dân và cũng thể hiện tinh thần trách nhiệm
cao của Đảng trước đất nước và dân tộc.
Câu 7: Mục tiêu, quan điểm của Đảng về công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
thời kỳ đổi mới ( 1986-2018 )
- Khái niệm CNH, HĐH
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các
hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế- xã hội từ sử dụng sức lao động thủ
công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công
nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao
động xã hội cao.
- Mục tiêu CNH,HĐH
+ Mục tiêu cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là cải biến nước ta
thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại
+ Có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Mức sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng - an ninh vững chắc, dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
+ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thượng
tầng, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
+ Từ nay đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành một nước công nghiệp hiện
đại theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Quan điểm CNH,HĐH
+ Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và CNH,HĐH gắn với phát triển
kinh tế, tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường.
+ CNH,HĐH gắn với phát triển kinh tế thượng tầng định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế.
+ Phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và
bền vững.
+ Coi phát triển khoa học và công nghiệp là nền tảng là động lực của
CNH,HĐH.
+ Phát triển nhanh hiệu quả và bền vững ; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát
triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
- Nhận xét
+ Đảng ta từ khi tiến xây dựng CNXH luôn chú trọng vào việc CNH-HĐH
đất nước.
+ Mục tiêu và đường lối của Đảng trải qua các thời kì đã có sự thay đổi và
đem lại nhiều thành quả to lớn trong quá trình xây dựng CNXH.
+ CNH-HĐH là một quan điểm đúng đắn, tiến bộ, phù hợp với lí luận thực
tiễn.
+ CNH-HĐH đất nước ngày càng được đẩy mạnh và đạt được những thành
tựu quan trọng.
+ Tuy nhiên, CNH-HĐH đất nước trong những năm qua còn nhiều hạn chế,
kết quả chưa tương xứng với tiềm năng, chưa đạt được mục tiêu đã hoạch
định.
+ Thực hiện CNH-HĐH còn chậm, chưa gắn với phát triển kinh tế tri thức,
đất nước nhập siêu.
+ Những khó khăn sẽ được toàn Đảng toàn dân khắc phục để hoàn thành
mục tiêu Đảng đề ra.
Câu 8: Đặc trưng ( mô hình ) xã hội chủ nghĩa trong Văn kiện Đại hội VII ( 6-
1991 ) và Đại hội XI ( 1- 2011 ).
- Hoàn cảnh lịch sử
 Tình hình Quốc tế:
+ Diễn ra các cuộc tấn công quyết liệt của các thế lực thù địch đế quốc và
phản động vào các lực lượng hòa bình, độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội
nhằm tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
+ Cuộc khủng hoảng toàn diện trong hệ thống xã hội chủ nghĩa dẫn đến sự
sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.
+ Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô đang đứng trước những thử thách
nghiêm trọng và dẫn tới sự thất bại.
 Ở trong nước:
+ Sau hơn 4 năm thực hiện đường lối mới, tình hình kinh tế - xã hội có
những chuyển biến tích cực, song vẫn chưa thoát khỏi khủng hoảng.
+ Trước sự khủng hoảng và sụp đổ của các nước xã hội chủ nghĩa đã tác
động không nhỏ tới lập trường, tư tưởng và niềm tin vào chủ nghĩa xã hội
của một bộ phận cán bộ, đảng viên và nhân dân.
- Đặc trưng về XHCN ở Đại hội VII
+ Do nhân dân lao động làm chủ
+ Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu
+ Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng
lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều
kiện phát triển toàn diện cá nhân
+ Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến
bộ
+ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới
- Đặc trưng về XHCN ở Đại hội XI
+ Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh
+ Do nhân dân làm chủ
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan
hệ sản xuất tiến bộ phù hợp
+ Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
+ Con người được sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện
+ Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng,
giúp nhau cùng phát triển
+ Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
do Đảng cộng sản lãnh đạo
+ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
- Nhận xét
+ Các đặc trưng mang tính điển hình của Nhà nước XHCN
+ Phù hợp với đặc điểm đất nước và xu thế thế giới
+ Những đặc trưng sẽ được tiếp tục bổ sung, phát triển trong tiến trình phát
triển của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

You might also like