Professional Documents
Culture Documents
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Sóc Trăng
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Lâm Đồng
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Tiền Giang
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Hà Nam
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Thái Bình
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Ninh Bình
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Phú Thọ
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Nam Định
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Đồng Nai
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Hải Phòng
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Hải Phòng
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Đà Nẵng
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Hòa Bình
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Cao Bằng
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Lạng Sơn
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Long An
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Điện Biên
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Bình Thuận
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Bình Phước
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT An Giang
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Bắc Giang
Đề tuyển sinh lớp 10 chuyên môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Quảng Trị
Đề tuyển sinh lớp 10 chuyên môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Quảng Nam
Đề thi vào 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 trường chuyên Võ Nguyên Giáp – Quảng Bình
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Thái Nguyên
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Tây Ninh
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Quảng Ngãi
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Phú Yên
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Ninh Bình
Đề thi vào 10 chuyên môn Toán năm 2020 – 2021 trường ĐHKH Huế (vòng 1)
Đề thi vào 10 chuyên môn Toán năm 2020 – 2021 trường ĐHKH Huế (vòng 2)
Đề thi vào 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 trường chuyên Quốc học Huế
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Tiền Giang
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Đồng Nai
Đề tuyển sinh lớp 10 chuyên môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Cao Bằng
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Long An
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Lạng Sơn
Đề tuyển sinh 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường chuyên Lê Quý Đôn – Khánh Hòa
Đề tuyển sinh lớp 10 chuyên môn Toán (chung) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Hà Nam
Đề tuyển sinh lớp 10 chuyên môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Gia Lai
Đề tuyển sinh lớp 10 chuyên môn Toán (không chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Gia Lai
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Đắk Nông
Đề thi vào 10 môn Toán (hệ số 1) năm 2020 – 2021 trường chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Bình Phước
Đề tuyển sinh lớp 10 chuyên môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Bắc Ninh
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường THPT chuyên Bắc Giang
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT An Giang
Đề thi vào 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 trường chuyên Hạ Long – Quảng Ninh
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Bình Định
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 trường THPT chuyên Thái Bình
Đề thi vào 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 trường chuyên Lê Quý Đôn – Lai Châu
Đề thi vào 10 môn Toán (chung) năm 2020 – 2021 trường chuyên Lê Quý Đôn – Lai Châu
Đề thi vào 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 trường chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng
Đề thi vào lớp 10 chuyên môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Nghệ An (chuyên)
Đề thi vào 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa
Đề thi vào lớp 10 chuyên môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Hà Nội (chuyên)
Đề thi vào lớp 10 chuyên môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Bình Dương (chuyên)
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Vĩnh Long
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Bình Định
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm học 2020 – 2021 sở GD&ĐT Nghệ An
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Bến Tre (chung)
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường ĐHSP – TP HCM (chung)
Đề tuyển sinh lớp 10 chuyên môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Vĩnh Phúc (chuyên)
Đề tuyển sinh 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường THPT chuyên Hà Tĩnh (chuyên)
Đề tuyển sinh 10 chuyên môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Hà Nam (chuyên)
Đề tuyển sinh 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường chuyên Lê Quý Đôn – BR VT
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Hưng Yên (chuyên)
Đề Toán tuyển sinh lớp 10 năm 2020 – 2021 trường chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Hà Nội
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường THPT chuyên Thái Bình (đề chung)
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT TP HCM
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Thanh Hóa
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Quảng Ninh
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Khánh Hòa
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Hải Dương
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm học 2020 – 2021 sở GD&ĐT TP HCM
Đề thi vào lớp 10 chuyên môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Lâm Đồng (chuyên Toán)
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GDKHCN Bạc Liêu
Đề thi vào 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường chuyên Hoàng Văn Thụ – Hòa Bình (đề chuyên)
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2020 trường THPT chuyên KHTN Hà Nội (vòng 2)
Đề tuyển sinh 10 môn Toán (chuyên) năm 2020 – 2021 trường PTNK – TP HCM
Đề tuyển sinh 10 môn Toán (không chuyên) năm 2020 – 2021 trường PTNK – TP HCM
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận
Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2020 trường THPT chuyên KHTN Hà Nội (Đề chung)
Đề Toán tuyển sinh lớp 10 chuyên năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Nam Định (Đề chuyên)
Đề Toán tuyển sinh lớp 10 chuyên năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Nam Định (Đề 2)
Đề Toán tuyển sinh lớp 10 chuyên năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Nam Định (Đề 1)
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Bình Dương
Đề thi thử vào 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường THCS Thành Công – Hà Nội
Đề khảo sát vào lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 phòng GD&ĐT Gia Lâm – Hà Nội
Đề thi thử vào 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường THCS Khương Thượng – Hà Nội
Bộ đề tham khảo tuyển sinh lớp 10 năm 2020 – 2021 môn Toán sở GD&ĐT TP HCM
Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường THCS Xuân Canh – Hà Nội
Đề thi thử lần 1 vào 10 môn Toán năm 2020 – 2021 phòng GD&ĐT Hải Hậu – Nam Định
Đề thi thử vào 10 năm 2020 – 2021 môn Toán trường Khánh Hòa – Thái Nguyên
Đề thi thử vào 10 năm 2020 – 2021 môn Toán trường Ngô Quyền – Thái Nguyên
Đề thi thử vào 10 năm 2020 – 2021 môn Toán trường Gang Thép – Thái Nguyên
Đề thi thử vào 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên
Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 phòng GD&ĐT Lộc Bình – Lạng Sơn
Tuyển tập 20 năm đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán sở GD&ĐT Bình Định
Đề minh họa vào lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
Đề tham khảo tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Tây Ninh
Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo – Hải Phòng
Đề thi thử vào 10 năm 2020 – 2021 môn Toán trường THCS Thi Văn Tám – Long An
Đề thi thử vào lớp 10 năm 2020 – 2021 môn Toán trường THPT Chu Văn An – Hà Nội
Tuyển tập 20 năm đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán sở GD&ĐT Khánh Hòa
Tuyển tập 20 năm đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán sở GD&ĐT Hòa Bình
Đề khảo sát Toán thi vào 10 năm 2019 – 2020 phòng GD&ĐT Đan Phượng – Hà Nội
Đề thi thử Toán tuyển sinh lớp 10 năm 2020 – 2021 trường Phan Huy Chú – Hà Nội
Đề tham khảo môn Toán tuyển sinh lớp 10 năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Đồng Nai
Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường THCS Tam Khương – Hà Nội
Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán trường THCS Giảng Võ – Hà Nội
Tuyển tập đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán sở GD&ĐT Hà Nội (từ 1998 đến 2020)
Tuyển tập 172 đề thi vào lớp 10 không chuyên môn Toán
Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán lần 2 năm 2020 – 2021 trường Lương Thế Vinh – Hà Nội
Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 lần 1 sở GD&ĐT Ninh Bình
Đề thi thử Toán tuyển sinh lớp 10 năm 2020 – 2021 trường THCS Yên Mỹ – Hà Nội
Tuyển tập 40 đề thi thử vào lớp 10 môn Toán các trường THCS tại Hà Nội
Đề thi thử vào lớp 10 năm 2020 – 2021 trường THCS Kim Giang – Hà Nội
Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường THCS Phú La – Hà Nội
Đề và tách chuyên đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán sở GD&ĐT Tiền Giang
Đề minh họa thi vào 10 môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Thái Nguyên
Đề minh họa Toán tuyển sinh lớp 10 năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Khánh Hòa
Đề tham khảo Toán tuyển sinh lớp 10 năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT An Giang
Đề minh họa Toán tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Yên Bái
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2019 – 2020 môn Toán sở GD&ĐT Bến Tre
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2019 – 2020 môn Toán sở GD&ĐT Bạc Liêu
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2019 – 2020 môn Toán sở GD&ĐT Bà Rịa – Vũng Tàu
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2019 – 2020 môn Toán sở GD&ĐT Bình Phước
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2019 – 2020 môn Toán sở GD&ĐT Bình Định
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2019 – 2020 môn Toán sở GD&ĐT Điện Biên
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2019 – 2020 môn Toán sở GD&ĐT Đồng Nai
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2019 – 2020 môn Toán sở GD&ĐT Đồng Tháp
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2020 - 2021
Câu 2. (0,75 điểm) Tìm m để hàm số y = (m 3)−x 2 nghịch biến khi x > 0.
Câu 3. (1,0 điểm) Giải phương trình: x4 – 6x2 + 8 = 0.
Câu 4. (0,75 điểm) Cho đường tròn (O;3cm), vẽ dây CD = 3cm. Tính số đo cung
lớn CD.
Câu 5. (1,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH (H∈BC).
Biết HB = 2cm, HC = 8cm. Tính AH.
Câu 6. (1,0 điểm) Tìm tọa độ giao điểm của ( P ) : y = 2 x 2 và (d): y = 3x – 1 bằng
phép tính.
ax − by = 1
Câu 7. (1,0 điểm) Biết hệ phương trình có nghiệm là (x; y) = (3; 1).
2 ax + by = 8
Tìm a và b.
Câu 8. (0,75 điểm) Một bể nước dạng hình trụ có chiều cao là 25dm, bán kính
đường tròn đáy là 8dm. Hỏi khi đầy thì bể chứa bao nhiêu lít
nước? (bỏ qua độ dày của thành bể; π ≈ 3,14).
Câu 9. (0,75 điểm) Một vườn hoa hình chữ nhật có diện tích 91m2 và chiều dài lớn
hơn chiều rộng 6m. Tính chu vi của vườn hoa.
Câu 10. (0,75 điểm) Cho tam giác nhọn ABC có AH, BK, CQ là ba đường cao
(Q∈AB, K∈A C, H∈BC). Chứng minh HA là tia phân giác của
góc QHK.
Câu 11. (0,75 điểm) Cho phương trình: x2 – 2(m – 2)x + m2 + 2m – 3 = 0 (x là ẩn số,
m là tham số). Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt
1 1 x +x
x1; x 2 thỏa + = 1 2 .
x1 x2 5
Câu 12. (0,75 điểm) Cho đường tròn (O;R) cố định đi qua hai điểm B và C cố định
(BC khác đường kính). Điểm M di chuyển trên đường tròn (O)
(M không trùng với B và C), G là trọng tâm của ∆ MBC. Chứng
minh rằng điểm G chuyển động trên một đường tròn cố định.
-------Hết-------
Họ tên thí sinh: …………………………. Số báo danh: ………………………………
Giám thị 1: ……………… Ký tên……… Giám thị 2: ……………… Ký tên……….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2020 - 2021
(Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang) Môn thi: TOÁN KHÔNG CHUYÊN
Khóa thi ngày: 14,15,16/7/2020
Q
I
B H C
-------Hết-------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI NĂM HỌC 2019-2020
Ngày thi: 17/72020
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 2. (2 điểm)
1. Giải phương trình và hệ phương trình sau:
3x + 2y =8
a) x 2 − 5x + 4 =0 b)
2x − y =3
2. Cho phương trình x 2 − 2 ( m + 1) x + m − 4 =0 , với m là tham số.
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
b) Gọi x1 , x 2 là hai nghiệm của phương trình đã cho. Chứng minh giá trị biểu
thức A = x1 (1 − x 2 ) + x 2 (1 − x1 ) không phụ thuộc m.
Tóm tắt cách giải Điểm
1. a) x − 5x + 4 =
2
0
Ta có: 1 + ( −5 ) + 4 =0 0,25 đ
Vậy phương trình có hai nghiệm = x 1;= x 4.
0,25 đ
3x += 2y 8 3x += 2y 8 =7x 14 =x 2 x 2
=
1. b) ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ 0,25 đ
2x=−y 3 4x − = 2y 6 2x=
−y 3 2.2=
−y 3 =
y 1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x; y ) = ( 2;1) 0,25 đ
2. a) x 2 − 2 ( m + 1) x + m − 4 =0 (1)
2
1 19
∆=' ( m + 1) − m + 4= m + m + 5= m + + > 0 với mọi m.
2 2
0,25 đ
2 4
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt với mọi m. 0,25 đ
2. b) Theo câu a, phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1 , x 2
x + x 2 = 2m + 2
Theo hệ thức Vi-ét ta có: 1 0,25 đ
x1.x =
2 m−4
Ta có A = x1 (1 − x 2 ) + x 2 (1 − x1 ) = x1 + x 2 − 2x1.x 2 = 2m + 2 − 2m + 8 = 10 0,25 đ
Vậy A không phụ thuộc vào m.
F
M
0,5đ
H E
A O B
= 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒ KMF
a) Ta có AMB = 900
= 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒ KEF
Ta có AEB = 900
0,25đ
+ KEF
Tứ giác EFMK có KMF = 900 + 900 = 1800
0,25đ
Vậy tứ giác EFMK nội tiếp đường tròn.
= MAE
b) Ta có MBE (cùng chắn cung ME) hay FBE = MAF
= FAI
Mà MAF (AF là phân giác IAM
)
=
⇒ FAI
FBE 0,25đ
+ BFE
FBE = 900
Mặt khác, ta có
FAI =
+ BAF 900
=
⇒ BFE hay ⇒ BFA
BAE =
BAF
Vậy tam giác ABF cân tại B. 0,25đ
c) Tam giác ABF cân tại B, có BE là đường cao nên BE cũng là đường
trung tuyến
⇒ E là trung điểm của AF (1)
Tam giác AHK có AE vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên tam
giác AHK cân tại A.
⇒ AE cũng là đường trung tuyến của tam giác
⇒ E là trung điểm HK (2) 0,25đ
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác AKFH có hai đường chéo AF và HK cắt nhau
tại trung điểm của mỗi đường nên AKFH là hình bình hành.
Mà AF ⊥ HK nên AKFH là hình thoi. 0,25đ
d) Theo câu c, AKFH là hình thoi
⇒ AH / /FK
⇒ AKFI là hình thang
Để AKFI nội tiếp thì AKFI là AKFI là hình thang cân 0,25đ
=
⇒ FIA
KAI
⇒ Tam giác MIA vuông cân tại M
=450 ⇒ MAB
⇒ MAI =450 ⇒ MOB= 900
Vậy M nằm chính giữa cung AB. 0,25đ
0,5đ
x 3 + y3 = ( x + y ) − 3xy ( x + y ) = 53 − 3. ( −2 ) .5 =155
3
x 3 y3 x 5 + y5
P = 2 + 2 + 2020 = 2 2 + 2020
y x x y
(x 2
+ y 2 )( x 3 + y3 ) − ( x 2 y3 + x 3 y 2 )
+ 2020
x 2 y2
(x 2
+ y 2 )( x 3 + y3 ) − x 2 y 2 ( x + y )
+ 2020 0,25đ
x 2 y2
29.155 − ( −2 ) .5
2
12555
= = + 2020
( −2 )
2
4
12555 0,25đ
Vậy P =
4
Ghi chú:
+ Mỗi bài toán có thể có nhiều cách giải, học sinh giải cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối
đa. Tổ chấm thảo luận thống nhất biểu điểm chi tiết cho các tình huống làm bài của học sinh.
+ Bài hình học, nếu không có hình vẽ nhưng học sinh thực hiện các bước giải có logic và đúng
thì cho nửa số điểm tối đa của phần đó. Vẽ hình sai (về mặt bản chất) nhưng lời giải đúng thì
không cho điểm.
+ Điểm từng câu và toàn bài tính đến 0,25 không làm tròn số.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
SÓC TRĂNG NĂM HỌC: 2020 – 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN
Ngày thi: 02/08/2020
Lời giải
a) Với a 0 và b 0 , ta có: P a 2 b 2 a b a b a b
Vậy a 0 và b 0 thì P a b
b) 12 75 3
22.3 52.3 . 3 2 3 5 3 . 3
7 3. 3 7.3 21
Câu 2. (2 điểm) Giải các phương trình, hệ phương trình sau
x y 1
a) 2x 2 9x 5 0 b)
2x y 6061
Lời giải
a) 2x 2 9x 5 0
2
Ta có: 9 4.2. 5 81 40 121 0
9 121 9 11
x1 5
2.2 4
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:
9 121 9 11 1
x1
2.2 4 2
1
Vậy tạp nghiệm của phương trình S 5;
2
x y 1
b)
2x y 6061
x y 1 3x 6060 x 2020
2 x y 6061 y x 1 y 2021
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: (x ; y)=(2020 ; 2021)
Câu 3. (2 điểm) Cho hàm số y x 2 có đồ thị (P) và đường thẳng (d ) : y 2x 3 .
a) Vẽ đồ thị của (P ) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
Ta có bảng giá trị
x 2 1 0 1 2
y x2 4 1 0 1 4
+ Đồ thị
b) Tìm tọa độ các giao điểm của (P ) và (d ) bằng phương pháp đại số.
Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình:
x2 2 x 3 x2 2 x 3 0
c
Ta có: a + b + c = 1+ 2 + (-3) = 0 do đó: x1 1 và x2 3
a
+ Với x1 1 y1 12 1
+ Với : x2 3 y2 5(3) 2 9
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là: (1; 1);(3; 9)
Câu 4. (1,5 điểm) Trong thời gian bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID – 19, một công ty may
mặc đã chuyển sang sản xuất khẩu trang với hợp đồng là 1000000 cái. Biết công ty có 2
xưởng may khác nhau là xưởng X1 và xưởng X2. Người quản lí cho biết: nếu cả hai xưởng
cùng sản xuất thì trong 3 ngày sẽ đạt được 437500 cái khẩn trang; còn nếu để mỗi xưởng tự
sản xuất số lượng 1000000 cái khẩu trang thì xưởng X1 sẽ hoàn thành sớm hơn xưởng X2 là
4 ngày. Do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp nên xưởng X1 buộc phải đóng cửa không
sản xuất. Hỏi khi chỉ còn xưởng X2 hoạt động thì sau bao nhiêu ngày công ty sẽ sản xuất đủ
số lượng khẩu trang theo hợp đồng nêu trên?
Lời giải
Gọi x là thời gian một mình xưởng X2 họat động để sx đủ 1000000 khẩu trang theo hợp
đồng (x ngày; x 4 )
1000000
Mỗi ngày xưởng X2 sản xuất được số khẩu trang là chiếc
x
Nếu để mỗi xưởng tự sản xuất số lượng 1000000 cái khẩu trang thì xưởng X1 hoàn thành
sớm hơn xưởng X2 là 4 ngày, nên thời gian một mình xưởng X1 hoạt động để sản xuất được
1000000 khẩu trang là x 4 (ngày)
1000000
Mỗi ngày xưởng X1 sx được số khẩu trang là (chiếc)
x4
1000000 1000000
Mỗi ngày cả 2 xưởng sx được số khẩu trang là (chiếc)
x x4
Nếu cà 2 cùng sx trong 3 ngày sẽ đạt được 437500 cái khẩu trang, ta có phương trình
1000000 1000000
3 437500
x x4
1 1
3000000 437500
x x4
1 1 7
x x 4 48
48( x 4) 48 x 7 x( x 4)
48 x 192 48 x 7 x 2 28 x
7 x 2 124 x 192 0
7 x 2 112 x 12 x 192 0
7 x( x 16) 12( x 16) 0
( x 16)(7 x 12) 0
x 16(tm)
x 16 0
12
7 x 12 0 x (ktm)
7
Vậy khi chỉ còn xưởng X2 hoạt động thì sau 16 ngày công ty sẽ sản xuất đủ số lượng
khẩu trang theo hợp đồng
Câu 5. (3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm AC và O là trung
điểm của MC. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính OC. Kẻ BM cắt (O) tại D, đường thẳng AD
cắt (O) tại E.
a) Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh MAB # MDC và tính tích MB MD theo AC
c) Gọi F là giao điểm của CE với BD và N là giao điểm của BE với AC.
Chứng minh MB NE CF MF NB CE
a) Chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp
90
Ta có: MDC
BAC
BDC 90
Suy ra tứ giác ABCD nội tiếp (có hai đỉnh kề cùng nhìn 1 cạnh dưới các góc bằng nhau)
b) Chứng minh MAB # MDC và tính tích MB MD theo AC
Xét MAB và MDC có:
( doi dinh); MAB
AMB DMC MDC
90
MAB ~ MDC ( g .g )
MA MB
( hai cạnh tương ứng) MB.MD MAMC
MD MC
1 1 1 1
Mà M là trung điểm AC nên MA MC AC MA.MC AC AC AC 2
2 2 2 4
1
Vậy MB.MD AC 2
4
c) Gọi F là giao điểm của CE với BD và N là giao điểm của BE với AC. Chứng minh
MB NE CF MF NB CE
Kẻ EG // BF G AC ta có
NB MB CE EG
(1) va (2) (định lí Talet)
NE EG CF MF
Nhân vế theo vế của(1) và (2) ta được
NB CE MB EG
NE CF EG MF
NB CE MB
NE CF MF
MB.NE CF MF .NB CE (dpcm)
Câu 6. (0,5 điểm) Chiếc nón lá (hình bên) có dạng hình nón.
Biết khoảng cách từ đỉnh của nón đến một đỉnh trên vành
nón là 30 cm, đường kính của vành nón là 40cm. Tính diện
tích xung quanh của chiếc nón đó
Lời giải
Vì khoảng cách từ đỉnh nón đếm điểm trên vành nón là độ dài đường sinh của hình nón
Độ dài đườnh sinh hình nón là l 30 cm
40
Bán kính vành nón R 20(cm)
2
Diện tích xung quanh của chiếc nón là S y RI .20.30 600 cm 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TIỀN GIANG NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN THI: TOÁN
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
1 1 2
2) Cho biểu thức: M với x 0 và x 1.
x 1 x 1 x 1
a) Rút gọn biểu thức M .
b) Tìm tất cả các giá trị của x để M 1 .
Bài II. (2,5 điểm)
1) Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
x y 3
a) x 2 2 x 3 0 b) x 4 3 x 2 4 0 c)
x y 1
2) Viết phương trình đường thẳng d đi qua A 1; 4 và song song với đường thẳng
d : y x 7 .
Bài III. (1,5 điểm)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol P : y x 2 .
1) Vẽ đồ thị parabol P .
2) Bằng phép tính, tìm tọa độ điểm N thuộc parabol P có hoành độ là 2.
Bài IV. (1,5 điểm)
Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B hết 1 giờ 30 phút, rồi tiếp tục đi từ địa
điểm B đến địa điểm C hết 2 giờ. Tìm vận tốc của người đi xe máy trên mỗi quãng đường
AB và BC , biết quãng đường xe máy đã đi từ A đến C dài 150 km và vận tốc xe máy đi trên
quãng đường AB nhỏ hơn vận tốc đi trên quãng đường BC là 5 km/h.
Bài V. (3,0 điểm)
1) Cho tam giác ABC vuông tại A , biết AB 6cm và BC 10cm . Tính giá trị của biểu thức
P 5sin B 3.
2) Cho hai đường tròn O; R và O; r tiếp xúc ngoài tại A , với R r. Kẻ BC là tiếp tuyến
chung ngoài của hai đường tròn với B O , C O , tiếp tuyến chung trong tại A của hai
đường tròn cắt BC tại M .
a) Chứng minh bốn điểm O , B , M , A cùng thuộc một đường tròn.
b) Gọi E là giao điểm của OM và AB , F là giao điểm của OM và AC. Chứng minh tứ
giác AEMF là hình chữ nhật.
c) Chứng minh rằng tam giác MEF đồng dạng với tam giác MOO.
d) Cho biết R 16cm và r 9cm. Tính diện tích tứ giác OBCO.
----HẾT----
LỜI GIẢI ĐỀ TUYỂN SINH VÀO 10 TỈNH TIỀN GIANG
NĂM HỌC 2020 – 2021
Bài I. (1,5 điểm)
7 2
1) Rút gọn biểu thức: A 5 7 7
1 1 2
2) Cho biểu thức: M với x 0 và x 1.
x 1 x 1 x 1
a) Rút gọn biểu thức M .
b) Tìm tất cả các giá trị của x để M 1 .
Lời giải
2 7
1) Rút gọn biểu thức: A 5 7
7
2 7
Ta có: A 5 7
7
5 7 7 5 7 7 5
Vậy A 5.
1 1 2
2) Cho biểu thức: M với x 0 và x 1.
x 1 x 1 x 1
a) Rút gọn biểu thức M .
Với x 0 và x 1 , ta có:
1 1 2
M
x 1 x 1 x 1
x 1 x 1 2
M
x 1 . x 1
2 x 2
M
x 1 . x 1
M
2 x 1
x 1 . x 1
2
M
x 1
b) Tìm tất cả các giá trị của x để M 1 .
2
Ta có: M 1 1 x 3 x 9 (thỏa điều kiện).
x 1
Bài II. (2,5 điểm)
1) Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
x y 3
a) x 2 2 x 3 0 b) x 4 3 x 2 4 0 c)
x y 1
2) Viết phương trình đường thẳng d đi qua A 1; 4 và song song với đường thẳng
d : y x 7 .
Lời giải
1) Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
a) x 2 2 x 3 0
Ta có: a 1 ; b 2 ; c 3 và a b c 1 2 3 0 nên phương trình có hai nghiệm
phân biệt x1 1 và x2 3 . Vậy S 1; 3 .
b) x 4 3 x 2 4 0
Đặt x 2 t với t 0 .
Khi đó phương trình đã cho trở thành: t 2 3t 4 0 * .
Với a 1 ; b 3 ; c 4 ta có a b c 1 3 4 0 nên phương trình * có hai nghiệm
phân biệt t1 1 (nhận) và t2 4 (loại).
Với t1 1 thì x 2 1 x 1 .
Vậy S 1;1 .
x y 3 2 x 4 x 2 x 2 x 2
c)
x y 1 x y 1 x y 1 2 y 1 y 1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất x 2 ; y 1 .
2) Viết phương trình đường thẳng d đi qua A 1; 4 và song song với đường thẳng
d : y x 7 .
Gọi phương trình đường thẳng d : y ax b
Vì d : y ax b song song với đường thẳng d : y x 7 nên a 1; b 7 .
Khi đó: d : y x b .
Vì A 1; 4 d nên 4 1 b b 3 (thỏa b 7 ). Vậy d : y x 3 .
Bài III. (1,5 điểm)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol P : y x 2 .
1) Vẽ đồ thị parabol P .
2) Bằng phép tính, tìm tọa độ điểm N thuộc parabol P có hoành độ là 2.
Lời giải
1) Vẽ đồ thị parabol P .
Bảng giá trị:
x 2 1 0 1 2
y x2 4 1 0 1 4
Đồ thị:
2) Bằng phép tính, tìm tọa độ điểm N thuộc parabol P có hoành độ là 2.
2
Ta có: N
2; y N P : y x 2 y N 2 2 . Vậy N
2; 2 .
B
M
C
E
F
O A O'
tất cả các giá trị của p và q biết phương trình 1 có nghiệm là các số nguyên dương.
Bài 2. (2,0 điểm)
a) Giải phương trình x 1 x 2 2x 6 3 2x .
x 2 y 2 2xy 2
b) Giải hệ phương trình 3 1 .
2
x y
Bài 3. (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), M là trung điểm cạnh BC. P là một điểm di
động trên đoạn AM (P khác A và M). Đường tròn đi qua P, tiếp xúc với đường thẳng AB tại A,
cắt đường thẳng BP tại K (K khác P). Đường tròn đi qua P, tiếp xúc với đường thẳng AC tại A,
cắt đường thẳng CP tại L (L khác P).
a) Chứng minh BP .BK CP .CL BC 2 .
b) Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác PKC luôn đi qua hai điểm cố định.
c) Gọi J là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác PKC và E là giao điểm thứ hai của
đường tròn này với đường thẳng AC. Gọi I là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác PLB và
F là giao điểm thứ hai của đường tròn này với đường thẳng AB. Chứng minh EF // IJ.
Bài 4. (1,0 điểm)
Cho ba số dương x , y, z thỏa mãn xy yz zx 5. Chứng minh
x y 3z 2 6
.
x2 5 y2 5
6 z2 5 3
2 x − x −1 x +1 1− x
=⇔P ⋅ ⇔P= 0,25
( x + 1) ( )
x −1 x + x +1 x + x +1
1 1− x 1
P≤−
7
⇔
x + x +1
≤−
7
(
⇔ 7 − 7 x ≤ − x − x − 1 do x + x + 1 > 0 ∀x ≥ 0 ) 0,25
1 ⇔ x−6 x +8 ≤ 0
( )( )
(2,0 ⇔ x − 2 x − 4 ≤ 0 ⇔ 2 ≤ x ≤ 4 ⇔ 4 ≤ x ≤ 16.
điểm)
0,25
b) (1,0 điểm)
Điều kiện để phương trình (1) có nghiệm là ∆= p 2 − 4q ≥ 0 (*)
x1 + x2 =p 0,25
Áp dụng định lý Vi-et ta có với x1 ; x2 ∈ + .
x x
1 2 = q
Vì q là số nguyên tố nên x1 = 1 hoặc x2 = 1 0,25
Nếu x1 = 1 thì 1 + x2 =
p và x2 là các số nguyên tố liên tiếp, suy ra x2 là số nguyên tố chẵn
0,25
nên x2= q= 2; p= 3 . Tương tự, nếu x2 = 1 thì x1= q= 2; p= 3
Ta thấy= p 3 thỏa mãn điều kiện (*) là các giá trị cần tìm.
q 2;= 0,25
a) (1,0 điểm)
Đặt a = x + 1; b = − x 2 + 2 x + 6; b ≥ 0
ab= 3 + 2 x b= a − 1 0,5
⇒ (a − b) =
2
Ta được 1⇒
a + b = 4 x + 7 b= a + 1
2 2
x ≥ 0 1 + 13
Nếu b= a − 1 , thay vào ta được:
− x2 + 2x + 6 = x ⇔ 2 ⇔x= 0,25
x − x − 3 = 0 2
−1 + 5
2 x ≥ −2 x =
2
(2,0 Nếu b= a + 1 thay vào ta được: − x + 2 x + 6 = x + 2 ⇔ 2 ⇔
2
điểm) x + x − 1 =0 −1 − 5
x = 0,25
2
−1 + 5 −1 − 5 1 + 13
Vậy nghiệm của phương trình là x ∈ ; ;
2
2 2
b) (1,0 điểm)
x + y =
2 2
2 xy 2
Với điều kiện x, y ≠ 0 thì hệ phương trình trở thành 2
xy + 3 y = 2 xy 2 0,25
⇒ x 2 − xy − 2 y 2 =
0
x = − y
⇒ x 2 + xy − 2 xy − 2 y 2 =0 ⇔ ( x + y )( x − 2 y ) =0 ⇔ 0,25
x = 2y
x = − y x = −y x = 1
Nếu x =− y ⇒ 2 ⇔ ⇔ do x, y ≠ 0. 0,25
x = 1 y = −1
2 3
x + x = 2x
5
x = 2y x =
x = 2 y 2 do
Nếu x = 2y ⇒ 2 ⇔ 5 ⇔ x, y ≠ 0.
y = 5
2 3
4 y + y = 4y y = 4
0,25
4
5 5
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm ( x; y ) ∈ (1; −1) , ;
2 4
F
I
L G
K E
C
B H M
J
3
(3,0 Đáp án cho trường hợp hình vẽ trên, các trường hợp khác chứng minh tương tự.
điểm) a) (1,0 điểm)
BA là tiếp tuyến của đường tròn (APK) nên BA2 = BP.BK (1)
0,5
CA là tiếp tuyến của đường tròn (APL) nên CA2 = CP.CL ( 2 )
Từ (1) và (2) suy ra BP.BK + CP.CL = BA2 + CA2 = BC 2 0,5
b) (1,0 điểm)
Gọi AH là đường cao của tam giác ABC ⇒ BA2 = BH .BC ( 3) 0,5
Từ (1) và (3) ⇒ BP.BK = BH .BC . Suy ra tứ giác HPKC nội tiếp nên đường tròn
0,5
ngoại tiếp tam giác PKC đi qua hai điểm cố định là C và H.
c) (1,0 điểm)
Theo câu b) đường tròn (J) đi qua H. Chứng minh tương tự (I) đi qua H.
0,25
(I) và (J) cắt nhau tại H, P nên IJ ⊥ HP ( 4 )
HPEC nt ⇒ ( 5)
AEP =
PHC
HPFB nt ⇒ ( 6)
AFP =
PHC
0,25
Từ (5) và (6) suy ra tứ giác APEF nội tiếp nên
= EAF
⇒ EPF = 900 ⇒ PE ⊥ PF
Gọi G là giao điểm của HP và EF. Do các tứ giác HPEC và APEF nội tiếp nên
GPE
= HCE
= MCA
= MAC
= PAE
= PFE 0,5
+ GEP
⇒ GPE =PFE
+ GEP
=900 ⇒ PG ⊥ EF hay HP ⊥ EF ( 7 )
Từ (4), (7) suy ra IJ // EF.
x y 3z
P= + + 0,25
( x + y )( x + z ) ( y + z )( y + x ) 6 ( z + x )( z + y )
x 2 3 y 3 2 3z 1 1
= ⋅ + ⋅ + ⋅
4 6 x+ y x+z 6 y+z y+x 6 z+x z+ y
0,5
(1,0 1 2x 3x 3y 2y 3z 3z 1 2 6
điểm) ≤ 2 6 x + y + x + z + y + z + y + x + z + x + z + y = 2 6 ( 2 + 3 + 3)= 3
2 3 3
= = =z 2=x 2y 0,25
Đẳng thức xảy ra khi x + y y + z z + x ⇔ 2 ⇔ z = 2x = 2 y = 2
xy + yz + zx = 5 x = 5
5
a) (1,0 điểm)
Phương trình ban đầu tương đương với xy ( x − 1)= 2 x 2 − 5 x + 4
2 x2 − 5x + 4 4 0,25
⇒ y ( x − 1) = = 2 x − 5 + ( do x ≠ 0 )
x x
Vì x, y ∈ nên x ∈ {±1; ±2; ±4} 0,25
Lập bảng các giá trị
x −1 1 −2 2 −4 4
11 11 14 4 0,5
y y 1
2 3 5 3
Mà x, y ∈ nên nghiệm của phương trình là ( x; y ) = ( 2;1)
b) (1,0 điểm)
Chia các số từ 1 đến 1023 thành các tập con
= A0 {1=
} , A1 {2;3=
} , A2 {4;5;6;7} ,
=A3 {=
8;9;...;15} , A4 {16;17;...;31
= } , A5 {32;33;....;63} ,
=5 A6 {=64;65;...;127} , A7 {128;129;...;
= 255} , A8 {256; 257;...;511}
(2,0 A = {512;513;...;1023} 0,25
điểm)
9
• 27 = 3 3 0,25
• 36 = 6 0,25
• Kết luận A = −6 0,25
b) (1,00 điểm)
2 2 x
Bài 1 Ta có = 0,25
2,00 x −1 x ( x −1 )
điểm
và 1 = x −1
0,25
x x ( x −1 )
2 x x −1 3 x −5 4 x −4 4
Thu gọn B = − + = = 0,25
x ( x −1 ) x ( x −1 ) x ( x −1 ) x ( )
x −1 x
4
Do x > 0 và x ≠ 1 nên B = 2 khi và chỉ khi =2⇔ x =2⇔ x=4
x 0,25
Kết luận: Giá trị x cần tìm là 4.
Vẽ đồ thị (P): xác định được ít nhất 3 điểm
0,25
thuộc đồ thị.
Vẽ đúng đồ thị. 0,25
Chỉ ra được tọa độ giao điểm B ( 4; 8 ) 0,25
Tính được AB = 8 và OB = 4 5 0,25
Điểm K ( 0;8 ) là hình chiếu của O trên AB.
Ta có OK = 8
Bài 2
1,50 Theo công thức tính diện tích OAB.
điểm 1 1 16 5
OK . AB = AH .OB ⇒ AH = 0,25
2 2 5
8 5 64
Tính được BH = và diện tích tam giác ABH = ( cm 2 ) 0,25
5 5
a) (0,75 điểm)
Tính đúng ∆ =25 0,25
Viết đúng công thức các nghiệm 0,25
1
Kết luận phương trình có hai nghiệm x1 = và x2 = 2 0,25
Bài 3 3
1,50 b) (0,75 điểm)
điểm 19 và x1 x2 = 7
Vì phương trình có hai nghiệm x1 , x2 nên x1 + x2 = 0,25
2
Ngoài ra x − 19 x1 + 7 =
1 0 và x − 19 x2 + 7 =0 2
2
0,25
Suy ra được 2 x12 − 38 x1 + x1 x2 − 3 =−10 Hoặc 2 x22 − 38 x2 + x1 x2 − 3 =−10
Thay vào biểu thức cần tính, ta được P =x2 ( −10 ) + x1 ( −10 ) + 120 =2020
2 2
0,25
Bài 4 a) (1,00 điểm)
2,00 Gọi x là số tự nhiên cần tìm. 0,25
điểm Ta có phương trình x 2 − x = 20 ⇔ x 2 − x − 20 = 0 0,25
Giải được hai nghiệm là x1 = −4 và x2 = 5 0,25
Kết luận số cần tìm là 5. 0,25
b) (1,00 điểm)
- Gọi quãng đường lên dốc, xuống dốc lúc đi từ A đến B lần lượt là x (km) và y (km).
- Điều kiện: x > 0, y > 0 0,25
4 7
- 16 phút bằng giờ; 14 phút bằng giờ
15 30
0,25
4 x y 4
- Thời gian đi từ A đến B bằng giờ nên ta có phương trình + =
15 10 15 15
7 x y 7
- Thời gian đi từ B về A bằng giờ nên ta có phương trình + = 0,25
30 15 10 30
- Giải hai hệ phương trình trên, ta được= x 2,= y 1 (thoả)
Kết luận quãng đường AB dài 3 km. 0,25
Với t1 =6 + 2 5 ⇔ x =6 + 2 5 ⇔ x =± 6 + 2 5 =± ( 5 + 1)
2
Với t2 =6 − 2 5 ⇔ x =6 − 2 5 ⇔ x =± 6 − 2 5 =± ( 5 − 1)
2
Giải: Cách 1:
Do ∆ ' =2 >0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 =
1 + 2; x2 =
1− 2
Ta có: S = ( x1 ) + ( x2 ) = (1 + 2 ) + (1 − 2 ) = (1 + 2 ) + ( 2 − 1) =10 2
3 3 3 3 3 3
( ) ( ) ( ) ( ) ( )( )
3 3 3 3 3
P =( x1 ) . ( x2 ) = 1 + 2 2 − 1 = 2 − 1 =1
3 3
. 1− 2 = 1+ 2 . 2 +1
Phương trình bậc hai một ẩn cần lập là: x 2 − 10 2.x + 1 =0
= ( x1 − x2 ) . x12 + x1.x2 + x2 2 = ( x1 − x2 ) . ( x1 + x2 )
2 2
− x1 x2
( x1 + x2 ) − 4 x1 x2 . ( x1 + x2 ) − x1 x2
2 2
=
= 22 − 4.(−1). 22 − (−1)
= 2 2.5
= 10 2
P =( x1 ) . ( x2 ) =( x1 ) . ( x2 ) =( x1.x2 ) =−
( 1) =1
3 3 3 3 3 3
Câu 5 (2,75 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) có hai đường cao BE,
CF cắt nhau tại trực tâm H, AB<AC. Vẽ đường kính AD của (O). Gọi K là giao điểm của
đường thẳng AH với (O), K khác A. Gọi L, P lần lượt là giao điểm của hai đường thẳng
BC và EF, AC và KD.
1.Chứng minh tứ giác EHKP nội tiếp đường tròn và tâm I của đường tròn này thuộc đường
thẳng BC.
2.Gọi M là trung điểm của đoạn BC. Chứng minh AH = 2OM.
3.Gọi T là giao điểm của đường tròn (O) với đường tròn ngoại tiếp tam giác EFK, T khác
K. Chứng minh rằng ba điểm L, K, T thẳng hàng.
A
O
F H
N C
L B M I
P
K D
T'
Giải:
1. Gọi N là giao điểm của AH và BC.
Ta có
= 900
BEC (BE là đường cao)
= 900
AKD 0
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) hay HKP = 90
Tứ giác EHKP có: HEP + HKP
= 900 + 900 = 1800
Suy ra tứ giác EHKP nội tiếp (tổng hai góc đối bằng 1800).đường tròn nhận HP làm đường
kính.(1)
*) Ta có: KBC = KAC (hai góc nội tiếp cùng chắn một cung)
= KAC
HBC
(cùng phụ với ACB )
Suy ra: KBC = HBC , suy ra BC là đường phân giác của góc HBK.
Tam giác BHK có BN vừa là đường cao (vì BN vuông góc với HK) vừa là đường phân
giác nên tam giác BHK cân tại B.
Suy ra BN cũng là đường trung tuyến hay NH = NK.
Gọi I là giao điểm của HP và BC
Ta có: NI //KP (vì cùng vuông góc với AK) và NH = NK suy ra IH = IP hay I là trung điểm
của HP (2)
Vậy tâm I của đường tròn ngoại tiếp tứ giác EHKP là trung điểm của HP và I thuộc BC
2. Chứng minh được: BD//CH (cùng vuông góc với AB);
BH//DC (cùng vuông góc với AC)
Suy ra tứ giác BHCD là hình bình hành, mà M là trung điểm của BC suy ra M cũng là
trung điểm của HD.
Xét tam giác AHD có O là trung điểm của AD, M là trung điểm của DH nên OM là đường
trung bình của tam giác DAH
Suy ra AH = 2OM.
A
O
F H
N C
L B M I
D P
K
T'
Giải:
(a + b 2 + c 2 ) ≥ 9(a + b + c) ⇔ 3(a + b + c) ( a 2 + b 2 + c 2 ) ≥ 27(a + b + c) 2 (*)
2 3 3
Vậy: ( a 2 + b 2 + c 2 ) ≥ 9(a + b + c)
3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
HÀ NAM NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN THI: TOÁN
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
------HẾT------
Họ và tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: ...................................
Cán bộ coi thi thứ nhất: ................................... Cán bộ coi thi thứ hai: .................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
HÀ NAM NĂM HỌC 2020 – 2021
(1,0đ) A = 2 3 −3 3 + 3 −1 0,5
=2 3 − 3 3 + 3 − 1 =−1 0,5
x x x −1
2) Cho biểu thức
= B − : (với x > 0 , x ≠ 1 ).
x +1 x + x x −1
Rút gọn biểu thức B. Tìm tất cả các giá trị của x để biểu thức B nhận giá trị âm.
Câu 2
x x := x −1 x 1 x −1
(2,0đ) =B − − :
2.
x +1
(
x x +1 x −1 x +1
) x + 1 x − 1
0,25
(1,0đ) x 1 x 1
:
x 1 x 1
=
x −1
.
( x −1 )(
x +1
=
) x −1 . 0,25
x +1 x −1
B < 0 ⇔ x − 1 < 0 ⇔ x < 1 ⇒ x < 1. 0,25
Kết hợp điều kiện, ta có 0 x 1. 0,25
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho parabol ( P ) có phương trình y = 2 x và
2
Câu 4
(4,0đ)
1.
(1,0đ)
(Học sinh không vẽ hình ý nào sẽ không được chấm điểm ý đó)
Ta có AEH = 90o (vì BE là đường cao). 0,25
Ta có
AFH = 90o (vì CF là đường cao). 0,25
Suy ra
AEH + AFH =180o . 0,25
Vậy tứ giác AEHF nội tiếp (tứ giác có tổng 2 góc đối bằng 180o ). 0,25
.
2) Chứng minh BC là tia phân giác của EBM
= MBC
Ta có MAC (2 góc nội tiếp cùng chắn một cung) 0,25
2. Vì H là trực tâm ∆ABC ⇒ AD ⊥ BC .
= EBC (hai góc cùng phụ với 0,25
(1,0đ) Lại có MAC ACB )
=
⇒ MBC
EBC 0,25
.
⇒ BC là tia phân giác của EBM 0,25
3) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF . Chứng minh rằng IE là tiếp
tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác BCE .
Gọi K là trung điểm BC suy ra K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
0,25
BCE .
3. Tam giác IAE cân tại I ⇒ IAE=
IEA
(1,0đ) 0,25
Tam giác KCE cân tại K ⇒ KEC =
KCE
+ DCA
Mà DAC = + KEC
90o ⇒ IEA = 90o 0,25
=
⇒ IEK 90o 0,25
Suy ra IE là tiếp tuyến với đường tròn ngoại tiếp tam giác BCE .
4) Khi hai điểm B, C cố định và điểm A di động trên đường tròn (O; R ) nhưng
vẫn thỏa mãn điều kiện tam giác ABC có ba góc nhọn. Chứng minh OA EF .
Xác định vị trí của điểm A để tổng DE EF FD đạt giá trị lớn nhất.
4.
(1,0đ)
Do tứ giác BCEF nội tiếp (2 đỉnh E,F cùng nhìn cạnh BC dưới 1góc
). 0,25
vuông) nên AFE =
ACB (cùng bù với BFE
Vẽ tiếp tuyến Ax của đường tròn (O; R).
Ta có Ax ⊥ OA. xAB = ACB (cùng chắn cung AB ). 0,25
=
⇒ xAB AFE ⇒ Ax / / EF . ⇒ EF ⊥ OA.
1 1
⇒ S AOE + S AOF
= OA.EF
= R.EF .
2 2
1 1
Chứng minh tương tự S BOF + S BOD = R.DF . SCOD + SCOE = R.DE.
2 2
1
⇒ S=
ABC R.( DE + EF + FD).
2
1 1 0,25
⇒ BC. AD
= R.( DE + EF + FD).
2 2
BC BC
⇒ DE + EF + FD
= . AD ≤ AK .
R R
BC BC BC 2
Mà AK ≤ AO + OK ⇒ . AK ≤ R + R2 − .
R R 4
0,25
BC BC 2
⇒ DE + EF + FD ≤ R + R2 − không đổi.
R 4
Dấu “=” xảy ra khi ba điểm A, O, K thẳng hàng hay A là điểm chính giữa
.
của cung lớn BC
Cho ba số dương a , b , c thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng
1 1 1 1
+ + ≤ .
a +2 b +3 b +2 c +3 c +2 a +3 2
x, y , z > 0
Đặt
= x a,y
= b, z
= c ⇒ . BĐT cần cm có dạng
xyz = 1
1 1 1 1
+ + ≤ .
x + 2 y + 3 y + 2z + 3 z + 2x + 3 2
Ta có:
x + 2 y + 3 = ( x + y ) + ( y + 1) + 2 ≥ 2 xy + 2 y + 2 (Áp dụng BĐT Cô si) 0,25
1 1 1 1 1
⇔ ≤ ⇔ ≤ .
x + 2 y + 3 2 xy + 2 y + 2 x + 2 y + 3 2 xy + y + 1
1 1 1
Tương tự ta có ≤ .
y + 2 z + 3 2 yz + z + 1
1 1 1
≤ . .
Câu 5 z + 2 x + 3 2 zx + x + 1
(0,5đ) Ta có
1 1 1 1 1 1 1
+ + ≤ + +
x + 2 y + 3 y + 2 z + 3 z + 2 x + 3 2 xy + y + 1 yz + z + 1 zx + x + 1
1 1 1
Mặt khác: + +
xy + y + 1 yz + z + 1 zx + x + 1
1 1 1
= + +
xy + y + 1 1 + 1 + 1 1 + x + 1
0,25
x xy y
1 xy y
= + + =1
xy + y + 1 y + 1 + xy 1 + xy + y
1 1 1 1
Do đó + + ≤ .
x + 2 y + 3 y + 2z + 3 z + 2x + 3 2
1 1 1 1
Hay + + ≤ .
a +2 b +3 b +2 c +3 c +2 a +3 2
Dấu “=” xảy ra ⇔ a = b = c =1 .
---Hết---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
HẢI PHÒNG Năm học 2020 – 2021
ĐỀ SỐ 01 ĐỀ THI MÔN TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề).
Chú ý: Đề thi gồm 02 trang. Thí sinh làm bài vào tờ giấy thi.
Bài 1. (1,5 điểm)
Cho hai biểu thức:
A = 3 7 − 28 + 175 − 3 ;
x− x x+ x
= B + (với x > 0 ).
x x +1
a) Rút gọn biểu thức A và biểu thức B .
b) Tìm các giá trị của x để giá trị của biểu thức A bằng ba lần giá trị của biểu thức B .
Bài 2. (1,5 điểm)
a) Cho hàm số = y ax + b có đồ thị là đường thẳng ( d ) . Xác định các giá trị của
1
a và b biết ( d ) song song với đường thẳng y = − x + 2020 và ( d ) cắt trục hoành tại
2
điểm có hoành độ bằng −5.
3 ( x − 1) + 2 ( x − 2 y ) = 10
b) Giải hệ phương trình ⋅
4 ( x − 2 ) − ( x − 2 y ) = 2
Bài 3. (2,5 điểm)
1. Cho phương trình x 2 − 2 ( m + 1) x + m 2 − 1 =0 (1) ( x là ẩn số, m là tham số).
a) Giải phương trình (1) với m = 7.
b) Xác định các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1 , x2 sao cho
biểu thức M = x12 + x2 2 − x1 x2 đạt giá trị nhỏ nhất.
2. Bài toán có nội dung thực tế:
Một nhà máy theo kế hoạch phải sản xuất 2100 thùng nước sát khuẩn trong một
thời gian quy định (số thùng nước sát khuẩn nhà máy phải sản xuất trong mỗi ngày là
bằng nhau). Để đẩy nhanh tiến độ công việc trong giai đoạn tăng cường phòng chống đại
dịch COVID-19, mỗi ngày nhà máy đã sản xuất nhiều hơn dự định 35 thùng nước sát
khuẩn. Do đó, nhà máy đã hoàn thành công việc trước thời hạn 3 ngày. Hỏi theo kế
hoạch, mỗi ngày nhà máy phải sản xuất bao nhiêu thùng nước sát khuẩn?
Bài 4. (3,5 điểm)
1. Qua điểm A nằm ngoài đường tròn ( O ) vẽ hai tiếp tuyến AB và AC của
đường tròn ( B và C là các tiếp điểm). Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng AC , F là
giao điểm thứ hai của đường thẳng EB với đường tròn ( O ) , K là giao điểm thứ hai của
đường thẳng AF với đường tròn ( O ) . Chứng minh:
a) Tứ giác ABOC là tứ giác nội tiếp và tam giác ABF đồng dạng với tam giác AKB;
b) BF . CK = CF . BK ;
c) Tam giác FCE đồng dạng với tam giác CBE và EA là tiếp tuyến của đường tròn
ngoại tiếp tam giác ABF .
2. Một hình nón có bán kính đáy là 5cm, diện tích xung quanh bằng 65π cm 2 .
Tính chiều cao của hình nón đó.
Bài 5. (1,0 điểm)
1 2
a) Cho x, y là hai số thực bất kì. Chứng minh x 2 − xy + y 2 ≥
3
( x + xy + y 2 ) .
HDC ĐỀ SỐ 01
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN
(gồm 05 trang)
Bài Nội dung cần đạt Điểm
1.a. (1,0 điểm)
A = 3 7 − 28 + 175 − 3
= 3 7 −2 7 +5 7 −3 0,25
= 6 7 −3 0,25
Với x > 0 ta có:
B=
x− x x+ x
+ =
x ( x −1)+ x( x +1 ) 0,25
x x +1 x x +1
x −1+ = x 2 x −1 . 0,25
1 1.b (0,5 điểm)
(1,5đ) Để giá trị của biểu thức A bằng ba lần giá trị của biểu thức B thì
6 7= (
− 3 3 2 x −1 ) 0,25
⇔ 6 7 −=
3 6 x −3
⇔ x= 7
⇔x= 7 (thỏa mãn điều kiện x > 0 ).
0,25
Vậy với x = 7 thì giá trị của biểu thức A bằng ba lần giá trị của biểu thức B .
2.a (0,75 điểm)
1
Ta có đường thẳng ( d ) : =y ax + b song song với đường thẳng y = − x + 2020 khi
2
1 0,25
a = −
và chỉ khi 2 ⋅
b ≠ 2020
1
Như vậy đường thẳng ( d ) có dạng: y = − x + b.
2
Mặt khác đường thẳng ( d ) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng −5 nên nó đi
0,25
qua điểm có tọa độ ( −5;0 ) . Khi đó ta có:
1 5
0 =− . ( −5 ) + b ⇔ b =− ( thỏa mãn b ≠ 2020 ).
2 2
1 5
Vậy a =− ; b =− ⋅ 0,25
2 2 2
(1,5đ) 2.b (0,75 điểm)
3( x − 1) + 2( x=− 2 y ) 10 5=
x − 4 y 13
⇔ 0,25
4( x − 2) − ( x=− 2 y) 2 3=
x + 2 y 10
x = 3
5 x=
− 4 y 13 5 x=
− 4 y 13 =11x 33
⇔ ⇔ ⇔ ⇔ 1
3 x=
+ 2 y 10 6 x=
+ 4 y 20 5 x=
− 4 y 13 y = 0,25
2
1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x ; y ) = 3; .
2 0,25
3.1a (0,5 điểm)
Với m = 7 ta có phương trình:
x 2 − 2 ( 7 + 1) x + 7 2 − 1 =0 ⇔ x 2 − 16 x + 48 = 0,25
0.
( −8) − 1 . 48 =
2
Δ' = 16
x1 =8 + 16 = 12; x2 =8 − 16 = 4. 025
Vậy với m = 7 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
= x1 12;
= x2 4 .
3.1b (1,0 điểm)
x 2 − 2 ( m + 1) x + m 2 − 1 =0 (1) ( m là tham số).
0,25
Δ ' = − ( m + 1) − ( m 2 − 1) = m 2 + 2m + 1 − m 2 + 1 = 2m + 2 .
2
K
F
A 0,5
O
C
4.1.a (1,0 điểm)
Vì AB và AC là các tiếp tuyến của đường tròn ( O ) với B và C là các tiếp điểm
0,25
nên: OB ⊥ AB, OC ⊥ AC hay =
ABO = 900 .
ACO
Xét tứ giác ABOC , ta có:
=
ABO = 900
ACO
⇒ ABO + ACO =1800 , mà hai góc này ở vị trí đối nhau. 0,25
Do đó tứ giác ABOC là tứ giác nội tiếp.
Xét đường tròn ( O ) , ta có:
ABF =
AKB (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung 0,25
BF ).
chung ;
Xét ΔABF và ΔAKB , ta có: BAK ABF = AKB (chứng minh trên)
0,25
Từ đó: ΔABF ∽ ΔAKB (g.g).
4.1.b (0,75 điểm)
AB BF
Vì ΔABF ∽ ΔAKB (chứng minh trên) nên = (1) 0,25
AK BK
Chứng minh tương tự phần a) ta được ΔACF ∽ ΔAKC (g.g).
AC CF 0,25
Mặt khác ΔACF ∽ ΔAKC nên = ( 2)
AK CK
Lại có AB = AC (vì AB và AC là các tiếp tuyến của đường tròn ( O ) ) ( 3)
BF CF 0,25
4 Từ (1) , ( 2 ) và ( 3) ta được = ⇒ BF . CK =
CF . BK .
(3,5đ) BK CK
4.1.c (0,75 điểm)
Xét đường tròn ( O ) , ta có:
= CBF
FCE (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung
CF ).
0,25
= CBE
Hay FCE .
Xét ΔFCE và ΔCBE , ta có: BEC chung ; FCE
= CBE (chứng minh trên)
Từ đó: ΔFCE ∽ ΔCBE (g.g).
FE CE FE AE
Suy ra = , do đó = (vì AE = CE ). 0,25
CE BE AE BE
FE AE
Xét ΔABE và ΔFAE , ta có: AEB chung ; = (chứng minh trên)
AE BE
Từ đó: ΔABE ∽ ΔFAE (c.g.c). 0,25
Suy ra hay
ABE = FAE .
ABF = FAE
Do đó EA là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ΔABF .
4.2 (0,5 điểm)
S xq 65π
Diện tích xung quanh của hình nón là S xq= π rl ⇒ l= = = 13 (cm). 0,25
π r 5π
Suy ra chiều cao của hình nón là h = l2 − r2 = 132 − 52 = 12 (cm). 0,25
5.a (0,25 điểm)
1
(
x 2 − xy + y 2 ≥ x 2 + xy + y 2
3
)
( ) (
⇔ 3 x 2 − xy + y 2 ≥ x 2 + xy + y 2 )
⇔ 2( x 2
− 2 xy + y ) ≥ 0
2
0,25
⇔ 2 ( x − y ) ≥ 0 luôn đúng với mọi x, y .
2
* Chú ý:
- Trên đây chỉ trình bày một cách giải, nếu học sinh làm cách khác mà đúng thì cho điểm tối đa
ứng với điểm của câu đó.
- Học sinh làm đúng đến đâu cho điểm đến đó theo đúng biểu điểm.
- Trong một câu:
+ Có nhiều ý mà các ý phụ thuộc nhau, học sinh làm phần trên sai phần dưới đúng thì không cho
điểm.
+ Có nhiều ý mà các ý không phụ thuộc nhau, học sinh làm đúng ý nào thì cho điểm ý đó.
- Bài hình học, học sinh vẽ sai hình thì không chấm điểm. Học sinh không vẽ hình mà vẫn làm
đúng thì cho nửa số điểm của các câu làm được.
- Bài làm có nhiều ý liên quan đến nhau, nếu học sinh công nhận ý trên mà làm đúng ý dưới thì
cho điểm ý đó.
- Điểm của bài thi là tổng điểm các câu làm đúng và không được làm tròn.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2020 – 2021
Bài thi: TOÁN
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi gồm 02 trang)
Phần I: Trắc nghiệm (2.0 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương
án đó vào bài làm.
A. x ≥ 3 B. x ≠ 3 C. x ≤ 3 D. x < 3
Câu 2. Hàm số nào sau đây đồng biến trên ?
A. y =−5 x + 3 B. y = 5 y 5x − 1
C. = D. y = −5
5 x − 2 y =5
Câu 3. Hệ phương trình có nghiệm ( x; y ) là
2 x + y =11
A. a = 2 B. a = −1 C. a = 1 D. a = −2
Câu 5. Trong các phương trình sau phương trình nào có nghiệm kép?
A. x 2 + 8 x + 7 =0 B. x 2 = 9 C. x 2 − 7 x + 4 =0 D. x 2 − 6 x + 9 =0
Câu 6. Cho tam giác ABC vuông tại B , biết
= AC 10
=cm,
A 60 . Độ dài đoạn AB là
0
( )
2
1) Chứng minh đẳng thức 5−4 − 5 + 20 =
4.
1 1 2
2) Rút gọn biểu =
thức P + : , với x > 0, x ≠ 4 .
x +2 x −2 x−2 x
1
2 ( x − 2 ) + y + 5 =
2
3
Bài 3. (1.0 điểm) Giải hệ phương trình
( x − 2 )2 − 2 = −1
y+5
Bài 4. (3.0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O;R). Hai đường cao BD, CE của tam
giác ABC cắt nhau tại H. Các tia BD, CE cắt đường tròn (O;R) lần lượt tại điểm thứ hai là P, Q.
1) Chứng minh rằng tứ giác BCDE nội tiếp và cung AP bằng cung AQ.
2) Chứng minh E là trung điểm của HQ và OA ⊥ DE .
3) Cho góc CAB bằng 600 , R = 6cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác AED.
Bài 5. (1.0 điểm)
a3 b3 c3
Chứng minh + + ≥ 1.
b + 2c c + 2a a + 2b
---HẾT---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
NAM ĐỊNH ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2020 – 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
A. Hướng dẫn chung
1. Nếu thí sinh làm bài theo cách khác trong hướng dẫn mà đúng thì cho điểm các phần tương ứng
như trong hướng dẫn chấm.
2. Tổng điểm toàn bài tính đến 0.25 điểm (không làm tròn)
B. Đáp án và hướng dẫn chấm
Phần I: Trắc nghiệm (2.0 điểm). Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C C A B D C B A
Phần II: Tự luận (8.0 điểm)
Bài 1. (1.5 điểm)
( )
2
1) Chứng minh đẳng thức 5−4 − 5 + 20 =
4.
1 1 2
2) Rút gọn biểu =
thức P + : , với x > 0, x ≠ 4 .
x +2 x −2 x−2 x
=4 − 5 − 5 + 2 5 =4 0.25 điểm
2 0.25 điểm
(1.0 điểm) x −2+ x +2 2
P= :
x +2
( )(
x −2 x−2 x
)
=
x −2+ x +2 x x −2
.
( ) 0.25 điểm
(
x +2 )(
x −2
2 )
0.25 điểm
2 x x
= .
(
x +2 2
)
x 0.25 điểm
=
x +2
Bài 4. (3.0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O;R). Hai đường cao BD, CE của tam
giác ABC cắt nhau tại H. Các tia BD, CE cắt đường tròn (O;R) lần lượt tại điểm thứ hai là P, Q.
1) Chứng minh rằng tứ giác BCDE nội tiếp và cung AP bằng cung AQ.
2) Chứng minh E là trung điểm của HQ và OA ⊥ DE .
3) Cho góc CAB bằng 600 , R = 6cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác AED.
P
A
F
D
Q E
O
H
B C
a3 b3 c3
Chứng minh + + ≥ 1.
b + 2c c + 2a a + 2b
Ý Nội dung Điểm
1 1 0.25
(0.5 Điều kiện x ≥ điểm
4
điểm) Phương trình tương đương với
( 2 2 x2 + x + 1 − 2 − ) ( )
4 x − 1 − 1 + 2 x 2 + 3x − 2 =0
4 x2 + 2 x − 2 4x − 2
⇔ − + ( x + 2 )( 2 x − 1) =
0
2 2 x2 + x + 1 + 2 4x −1 + 1
2 ( x + 1) 2
⇔ ( 2 x − 1) − + x + 2 =0
2
2 2x + x + 1 + 2 4x −1 + 1
1
x = 2
⇔
2 ( x + 1) 2
− +x+2= 0
2
2 2x + x + 1 + 2 4x −1 + 1
1 0.25
Với x ≥ ta có điểm
4
2 ( x + 1)
• >0
2 2x2 + x + 1 + 2
2
• − ≥ −2
4x −1 + 1
• x+2>2
2 ( x + 1) 2
Suy ra − +x+2>0
2 2 x2 + x + 1 + 2 4x −1 + 1
1
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = .
2
2 a 3
b 3
c 3
0.25
(0.5 Đặt P = + + điểm
b + 2c c + 2a a + 2b
điểm)
9a 3
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho hai số dương ; ( b + 2c ) a ta có
b + 2c
9a 3 9b3 9c3
+ ( b + 2c ) a ≥ 6a . Tương tự,
2
+ ( c + 2a ) b ≥ 6b ,2
+ ( a + 2b ) c ≥ 6c 2
b + 2c c + 2a a + 2b
Cộng theo vế ba bất đẳng thức cùng chiều ta có 9 P + 3 ( ab + bc + ca ) ≥ 6 ( a 2 + b 2 + c 2 ) 0.25
điểm
3 . Vậy P ≥ 1 ta có điều phải chứng minh.
Lại có a 2 + b 2 + c 2 ≥ ab + bc + ca =
---HẾT--
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
TỈNH NINH BÌNH Năm học: 2020 – 2021
Bài thi môn: TOÁN; Ngày thi 17/07/2020
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 05 câu trong 1 trang)
Câu 1 (2,0 điểm):
1. Tìm điều kiện của x để biểu thức x 5 có nghĩa.
2. Tính A 12 27 75
1 1 a
3. Rút gọn biểu thức P : a 4 , với a 0 và a 4
a 2 a 2
Câu 2 (3,0 điểm):
x y 3
1. Giải hệ phương trình:
x y 1
2. Tìm các giá trị của tham số m để hàm số y mx 1 nghịch biến trên
Câu 5 (0,5 điểm): Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn xy yz zx 2020 . Tìm giá trị nhỏ nhất
x2 y2 z2
của biểu thức Q
x y yz zx
------Hết-----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI VÀO 10 MÔN TOÁN TỈNH NINH BÌNH
NĂM 2020-2021
Câu 1:
1. Tìm điều kiện của x để x 5 có nghĩa
Để biểu thức x 5 có nghĩa khi và chỉ khi x 5 0 x 5
Vậy x 5.
2. Tính A 12 27 75
Ta có:
A 12 27 75 4.3 9.3 25.3
A 4. 3 9. 3 25. 3 2 3 3 3 5 3 3(2 3 5) 0
Vậy A 0.
1 1 a
3. Rút gọn biểu thức P : a 4 với a 0 và a 4
a 2 a 2
Ta có:
1 1 a a 2 a 2 a4
P : a4
a 2 a 2 ( a 2)( a 2) ( a 2)( a 2) a
a 2 a 2 a4 2 a a4
P 2
( a 2)( a 2) a a4 a
Vậy P 2 với a 0 và a 4
Câu 2:
x y 3
1. Giải hệ phương trình:
x y 1
x y 3 2 x 4 x 2 x 2
Ta có:
x y 1 x y 1 2 y 1 y 1
Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( x; y ) (2;1).
2. Tìm các giá trị cảu tham số m để hàm số y mx 1 nghịch biên trên .
Xét phương trình hoành độ giao điểm của P và d ta có:
x 2 0 x 2
x 2 3 x 2 x 2 3x 2 0 ( x 2)( x 1) 0
x 1 0 x 1
2
Với x 2 y 2 4
Với x 1 y 12 1
Vậy tọa độ giao điểm cần tìm là: (1;1), (2; 4).
Câu 3: Người ta đổ thêm 20g nước vào một dung dịch chứa 4g muối thì nồng độ của dung dịch giảm đi
10%. Hỏi trước khi đổ thêm nước thì dung dịch chứa bao nhiêu gam nước?
Gọi khối lượng nước trước khi đổ thêm là x (gam) x 0
4
Nồng độ dung dịch ban đầu là: 100%
x4
4 4
Sau khi đổ thêm 20g nước thì nồng độ dung dịch là: 100% 100%
20 x 4 x 24
Vì nồng độ dung dịch giảm đi 10% nên ta có phương trình
4 4
100% 100% 10%
x4 x 24
4 4 1
x 4 x 24 10
4 x 96 4 x 16 1
( x 4)( x 24) 10
80 1
2
x 28 x 96 10
x 2 28 x 96 800
x 16(tm)
( x 16)( x 44) 0
x 44(ktm)
Vậy lượng nước của dung dịch ban đầu sau khi đổ thêm là 16 gam
Câu 4:
1. Cho ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. Hai đường cao BE, CF của ABC cắt nhau tại H.
A
F E
O
H
B
C
D
a) Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn.
Ta có:
BE là đường cao nên BE AC BEC 90
CF là đường cao nên CF AB BFC 90
Xét tứ giác BFEC có:
BFC
BEC 90 nên BFEC là tứ giác nội tiếp (hai đỉnh kề một cạnh cùng nhìn cạnh đối diện các góc
bằng nhau).
Vậy tứ giác BFEC nội tiếp (đpcm).
b) Chứng minh rằng ..
BCE
Theo câu a, BFEC là tứ giác nội tiếp nên BFE 180 (tính chất)
AFE
Mà BFE 180 (kề bù)
BCA
Nên BCE AFE
Xét AFE và ACB có:
chung
A
ACB
AFE (cmt)
AFE ∽ ACB g.g
AF AE
(cạnh tương ứng)
AC AB
AF.AB AE.AC (đpcm)
c) Kẻ đường kính AD của đường tròn tâm O. Chứng minh tứ giác BHCD là hình bình hành.
ABD
AD là đường kính nên ACD 90 (góc nội tiếp chẳn nửa dường tròn)
DC AC, DB AB
DC AC
DC / /BH (từ vuông góc đến song song)
BH AB
DB AB
DB / /CH (từ vuông góc đến song song)
CH AB
Tứ giác BHCD có: DC / /BH , DB / /CH nên là hình bình hành (đpcm).
2. Một chiếc máy bay bay lên từ mặt đất với vận tốc 600km/h. Đường bay tạo với phương nằm ngang
một góc 30 . Hỏi sau 1,5 phút máy bay lên cao được bao nhiêu kilômét theo phương thẳng đứng?
1,5 1
Đổi 1,5 phút giờ
60 40
1 1
Sau giờ máy bay bay theo được số kilomet theo phương AB là 600 15(km)
40 40
1
Sau 1,5 phút máy bay bay theo được số kilomet theo phương thẳng đứng là 15.sin 30 15. 7, 5(km)
2
Vậy sau 1,5 phút, máy bay lên cao được 7,5(km).
Câu 5: Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn xy yz zx 2020 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
2 2 2
x y z
thức Q
x y yz zx
a x
Đặt b y a, b, c 0
c z
xy yz zx 2020 ab bc ca 2020
a4 b4 c4
Ta có Q
a 2 b2 b2 c 2 c 2 a 2
a 2 b 2 ( a b) 2
Áp dụng bất đẳng thức ta được
x y x y
2 2
Q 2
a4
b4
c4
a 2 b2
c4
a2 b2 c2
a b2 b 2 c 2 c 2 a 2 a 2 b2 b2 c 2 c 2 a 2 a 2 b 2 b2 c 2 c 2 a 2
2 2
a b c a
2 2 2
b2 c 2
2a b c
2 2 2
2
Lại có:
a 2 b 2 2ab
b 2 c 2 2bc
c 2 a 2 2ca
2 a 2 b 2 c 2 2(ab bc ca )
a 2 b 2 c 2 ab bc ca 2020
a 2 b 2 c 2 2020
Q 1010 Q 1010
2 2
2020 2020
Dấu “=” xảy ra khi a b c x yz
3 3
2020
Vậy GTNN của Q 1010 khi x y z
3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
PHÚ THỌ NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: TOÁN
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 02 trang
Câu 3. Cho hàm số y m 3 x có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. m 4 . B. m 3 . C. m 3 . D. m 4 .
5 x 3 y 1
Câu 4. Hệ phương trình có nghiệm x; y . Khi đó x y bằng
x 5 y 11
A. 1 . B. 1 . C. 3 . D. 4 .
Câu 7. Cho parabol y x 2 và đường thẳng y 2 x 3 cắt nhau tại hai điểm A x1 ; y1 ; B x2 ; y2 .
Khi đó y1 y2 bằng
A. 1 . B. 2 . C. 8 . D. 10 .
Câu 8. Cho tam giác ABC vuông cân tại A , cạnh BC 6 cm . Diện tích tam giác ABC bằng
3
A. 3 cm 2 . B. 3 cm 2 . C.
2
cm2 . D. 6 cm 2 .
Câu 9. Cho hai đường tròn O và O cắt nhau tại A và B . Biết OA 6 cm ; AB 8 cm (như
hình vẽ bên).
O O'
Câu 10. Cho hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn tâm O . Gọi
M , N lần lượt là trung điểm BC , CD . Đường thẳng
A B
AM , BN cắt đường tròn lần lượt là E , F ( như hình vẽ
bên).
bằng
Số đo góc EDF
A. 30 . B. 45 . O M
C. 60 . D. 75 . E
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
D N C
a. Tính giá trị biểu thức: P 45 9 4 5
F
2x 5 y 9
b. Giải hệ phương trình
2 x 7 y 3
cắt cạnh
Câu 3. (3,0 điểm) Cho ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn O . Tia phân giác góc BAC
BC tại D và cắt đường tròn O tại M . Gọi K là hình chiếu của M trên AB . T là hình chiếu của M
trên AC . Chứng minh rằng:
a. AKMT là tứ giác nội tiếp.
b. MB 2 MC 2 MD.MA .
AB AC
c. Khi đường tròn O và B; C cố định, điểm A thay đổi trên cung lớn BC thì tổng có giá
MK MT
trị không đổi.
6
Câu 4 (1,0 điểm). Giải phương trình: x 2 3x 9 x 18 3 x x 5 .
x
---HẾT---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020-2021
THÁI BÌNH MÔN THI: TOÁN
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 01 trang)
x + 2 x +1− x + 2 x −1 x −1
B= .
( x −1 )( x +1 ) x
4 x x −1
B= .
( x −1 )( x +1 ) x
4
B=
x +1
4
Vậy với x > 0 ; x ≠ 1 thì B = .
x +1
4
c) Với x > 0 ; x ≠ 1 thì x +1 > 0 ⇒
= B >0
x +1
x +1
Do đó để A và B trái dấu thì A < 0 ⇔ < 0 ⇔ x − 1 < 0 ( vì x +1 > 0 )
x −1
⇔ x < 1 ⇔ x < 1.
Kết hợp với điều kiện x > 0 ; x ≠ 1 , ta được 0 < x < 1 .
Vậy với 0 < x < 1 thì A và B trái dấu.
Câu 2.
a) Với m = 3 hệ phương trình đã cho trở thành
2y 7
x −= x −= 2y 7 5 x 25
= x 5
= x 5
=
⇔ ⇔ ⇔ ⇔
2 x=
+y 9 4 x +=2 y 18 4 x += 2 y 18 4.5 +=
2 y 18 =
y −1
Vậy với m = 3 thì hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ( x; y=
) ( 5; −1) .
x − 2 y = 4m − 5 x − 2 y = 4m − 5 5 x = 10m − 5 x = 2m − 1
b) Xét hệ ⇔ ⇔ ⇔
2 x + y = 3m 4 x + 2 y = 6m y = 3m − 2 x y =2 − m
Do đó với mọi m hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ( x; y ) = ( 2m − 1; 2 − m )
2 1 2 1
Để nghiệm ( x; y ) thỏa mãn − =1 thì − −1
=
x y 2m − 1 2 − m
1
ĐK: m ≠ , m ≠ 2 (*)
2
2 1
Ta có: − =−1 ⇒ 2 ( 2 − m ) − ( 2m − 1) =− ( 2m − 1)( 2 − m ) ⇔ 2m 2 − m − 3 =0
2m − 1 2 − m
m = −2
⇔ ( m + 1)( 2m − 3) =0 ⇔ ( thỏa mãn điều kiện (*) )
m = 3
2
3
Vậy m ∈ −1; thỏa mãn đề bài.
2
Câu 3.
a) Để (d) đi qua điểm A (1; −9 )
⇔x=1, y =−9 thỏa mãn phương trình đường thẳng (d)
m = −2
⇔ −9 = 3m + 1 − m 2 ⇔ m 2 − 3m − 10 = 0 ⇔
m = 5
Vậy với m ∈ {−2;5} là giá trị cần tìm.
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
2
x= 3mx + 1 − m 2 ⇔ x 2 − 3mx − 1 + m=
2
0 (1)
Có: ∆ = ( −3m ) − 4 ( m 2 − 1) = 5m 2 + 4 > 0 ∀m
2
P
A
C I D
H
M O
B Q
a) Vì MA, MB là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại M ( với A, B là tiếp điểm)
⇒ MA ⊥ OA, MB ⊥ OB ⇒ ∠MAB = ∠MBO = 90° và MA = MB ( tính chất hai tiếp
tuyến cắt nhau).
� + 𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀
Xét tứ giác MAOB có tổng hai góc đối: 𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀 � = 1800
Do đó tứ giác MAOB là tứ giác nội tiếp.
Lại có MA=MB (cmt); OA=OB=R ( vì A, B ∈ ( O; R ) )
⇒ M, O thuộc đường trung trực của AB
⇒ MO là đường trung trực của AB.
⇒ MO ⊥ AB
b) Xét ∆MCA và ∆MAD có:
� chung
𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴
� = 𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀
𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀 � ( góc tạo bởi tiếp tuyến và góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
⇒ ∆MCA ∆MAD (g.g)
MA AC
⇒ = ⇔ MA. AD = MD. AC ( đpcm)
MD AD
c) Gọi H là giao điểm của OM và AB thì OM ⊥ AH ⇒ 𝑂𝑂𝑂𝑂𝑂𝑂 � = 900
Xét (O) có I là trung điểm của dây cung CD ⇒ OI ⊥ CD ⇒ 𝑂𝑂𝑂𝑂𝑂𝑂� = 900
Xét ∆OHE và ∆OIM có:
� chung
𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀
� = 𝑂𝑂𝑂𝑂𝑂𝑂
𝑂𝑂𝑂𝑂𝑂𝑂 � = 900
⇒ ∆OHE ∆OIM (g.g)
OH OE
⇒ = ⇔ OH .OM = OE.OI (1)
OI OM
∆OAM vuông tại A có OM ⊥ AH
⇒ OH .OM = OA2 ( 2 ) ( Hệ thức lượng trong tam giác vuông)
OA2 R 2
Từ (1) và (2) ⇒ OE = = = 3R .
OI R
3
d) ∆MAB cân tại M ( vì MA=MB (cmt) có MO là đường trung trực)
�
⇒ MO đồng thời là đường phân giác của 𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴
∆MPQ cân tại M ⇒ MP là phân giác đồng thời là trung tuyến
⇒ O là trung điểm của PQ ⇒ PQ=2OP
1
Ta có =
: S MPQ MO
= .PQ MO= .OP OA. ( AM + AP )
2
Áp dụng BĐT AM-GM có AM + AP ≥ 2 AM . AP = 2R
2 2
⇒ S MPQ ≥ R.2 R =2 R ⇒ min S MPQ =2 R
Dấu “=” xảy ra ⇔ AM = AP và AM . AP = R 2 ⇔ AM =AP =⇒
R OM =R 2
Vậy M ở vị trí sao cho OM = R 2 thỏa mãn đề.
Câu 5.
ĐK: y ≥ 0
−3 x 2 − 4 x y + 16 x − 2 y + 12 y + 1998
P=
( )
=−2 x 2 + y + 9 + 2 x y − 6 x − 6 y − ( x 2 − 4 x + 4 ) + 2020
−2 ( x + )
2
y − 3 − ( x − 2 ) + 2020
2
=
2020 dấu “=” xảy ra ⇔ x= 2, y= 1 ( thỏa mãn)
⇒ Pmax =
x 2,=
Vậy Pmax = 2020 tại= y 1.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN THI: TOÁN
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
1 x
= .
x ( )
x +1 x −1
1
=
x −1
1
Vậy C = với x > 0 và x ≠ 1
x −1
Câu 2 (1,5 điểm).
x − y = 3
a) Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình .
3 y − 2 x =−5
b) Tìm giá trị của m để đường thẳng y = mx + 2m (m ≠ 0) song song với đường thẳng
y = 2x + 2020 .
Lời giải
x − y = 3
a) Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình .
3 y − 2 x =−5
=x− y 3 2 x=− 2y 6 = y 1 =y 1
⇔ ⇔ ⇔
3 y − 2 x =
−5 3 y − 2 x =
−5 x =y + 3 x =
4
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x; y ) = ( 4;1)
b) Tìm giá trị của m để đường thẳng y = mx + 2m (m ≠ 0) song song với đường thẳng
y = 2x + 2020 .
mx 2m ( m ≠ 0 ) song song với đường thẳng =
Để đường thẳng y =+ y 2 x + 2020 thì
=m 2= m 2
⇔ 2 ( tm )
⇔m=
2m ≠ 2020 m ≠ 1010
Vậy m = 2.
Câu 3 (1,0 điểm).
Để xây dựng thành phố Huế ngày càng đẹp hơn và khuyến khích người dân rèn luyện sức
khỏe. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã cho xây dựng tuyến đường đi bộ ven bờ Bắc
sông Hương, từ cầu Trường Tiền đến cầu Dã Viên có chiều dài 2km. Một người đi bộ trên tuyến
đường
này, khởi hành từ cầu Trường Tiền đến cầu Dã Viên rồi quay về lại cầu Trường Tiền hết tất cả
17
18
giờ. Tính vận tốc của người đó lúc về, biết rằng vận tốc lúc đi lớn hơn vận tốc lúc về là 0,5 km/h.
Lời giải
Gọi vận tốc lúc về của người đó lad x (km/h) (ĐK: x > 0).
⇒ Vận tốc lúc đi là x + 0,5 ( km / h )
2
Thời gian lúc đi là (h)
x + 0,5
2
Thời gian lúc về là (h)
x
Vì người đó khởi hành từ cầu Trường Tiền đến cầu Dã Viên rồi quay về lại cầu Trường Tiền
hết tất cả giờ nên ta có phương trình:
2 2 17
+ =
x + 0,5 x 18
⇔ 34 x 2 − 127 x − 36 =
0
⇔ 34 x 2 − 136 x + 9 x − 36 =
0
⇔ ( x − 4 )( 34 x + 9 ) =
0
x = 4 ( tm )
⇔
x = − 9 ( ktm )
34
Vậy vận tốc của người đó lúc về là 4km/h.
Câu 4 (2,0 điểm).
Cho phương trình x 2 − (m +1)x + m = 0 (1) (với x là ẩn số).
a) Giải phương trình (1) khi m = 2 .
b) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm với mọi giá trị của m.
c) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm x 1 , x 2 thỏa mãn điều kiện
x12 x 2 + x1x 22 − 12 = 0 .
Lời giải
Cho phương trình x − (m +1)x + m = 0 (1) (với x là ẩn số).
2
Suy ra phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
c) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm x 1 , x 2 thỏa mãn điều kiện
x12 x 2 + x1x 22 − 12 = 0 .
Theo câu b) ta có phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
x + x =m +1
Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình (1). Theo hệ thức Vi-et ta có: 1 2
x1.x2 = m
Theo bài ra ta có: x12 x2 + x1 x2 2 − 12 =
0
⇔ x1 x2 ( x1 + x2 ) − 12 =
0
⇔ m ( m + 1) − 12 =
0
⇔ m 2 + m − 12 =
0
⇔ m 2 + 4m − 3m − 12 =
0
⇔ ( m + 4 )( m − 3) =
0
m = −4
⇔
m = 3
Vậy m = -4; m = 3 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu 5 (3,0 điểm).
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi M là một điểm bất kỳ trên
nhọn (M không trùng A và C). Gọi E và F lần lượt là chân các đường
cung nhỏ AC sao cho BCM
vuông góc kẻ từ M đến BC và AC. Gọi P là trung điểm của AB, Q là trung điểm của FE. Chứng
minh rằng:
a) Tứ giác MFEC nội tiếp.
b) Tam giác FEM và tam giác ABM đồng dạng.
c) MA.MQ = MP.MF và PQM = 900 .
.
Lời giải
M
A
Q
O
B E C
(Học sinh không vẽ hình ý nào sẽ không được chấm điểm ý đó)
a) Tứ giác MFEC nội tiếp.
=
Ta có: MF ⊥ AC ⇒ MFC 900
ME ⊥ BC ⇒ MEC = 900
Tứ giác MFEC có MEC
= MFC
= 900 nên là tứ giác nội tiếp (hai đỉnh kề một cạnh cùng nhìn
cạnh đối diện các góc bằng nhau)
b) Tam giác FEM và tam giác ABM đồng dạng.
+ ECM
Theo câu a, tứ giác MFEC nội tiếp nên EFM = 1800 (tính chất) (1)
+ BCM
Tứ giác nội tiếp ABCM nội tiếp nên BAM = 1800 (tính chất) (2)
=
Từ (1) và (2) ⇒ BAM (cùng bù với BCM
EFM )
= FCM
FEM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung FM) (3)
=
FCM ABM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AM) (4)
=
Từ (3) và (4) suy ra FEM ABM
Xét ∆FEM và ∆ABM có:
= BAM
EFM ( cmt )
=
FEM ABM ( cmt )
⇒ ∆FEM ∆ABM ( g − g )
c) MA.MQ = MP.MF và PQM = 900 .
FE MF
Từ câu b ta có: ∆FEM ∆ABM ⇒ = (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
AB MA
2 FQ MF FQ MF AM FM
⇒ = ⇒ = ⇒ =
2 AP MA AP MA AP FQ
Xét ∆MAP và ∆MFQ có:
AM FM
=
AP FQ
= MFQ
MAP ( cmt )
⇒ ∆MAP ∆MFQ ( c − g − c )
MA MP
⇒ =(các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
MF MQ
⇒ MA.MQ = MP.MF
Lại có ∆MAP ∆MFQ ( cmt ) ⇒ (hai góc tương ứng)
AMP =
FMQ
⇒ = FMP
AMF + FMP + PMB + BMQ
⇒ + BMQ
AMF = PMB ⇒
AMF = PMQ
Xét ∆MAF và ∆MPQ có:
MA MP
=
MF MQ
( cmt )
AMF = PMQ
⇒ ∆MAF ∆MPQ ( c − g − c )
=
⇒ MFA (hai góc tương ứng)
MQP
=
Mà MFA =
900 ⇒ MQP 900
Câu 6 (1,0 điểm).
Một chiếc cốc thủy tính có dạng hình trụ, chiều cao bằng 10cm và
chứa một lượng nước có thể tích bằng một nửa thể tích của chiếc
cốc. Một chiếc có thủy tinh khác có dạng hình nón (không chứa gì
cả) và có bán kính đáy bằng bán kính đáy chiếc cốc hình trụ đã cho
(hình vẽ bên). Biết rằng khi đổ hết lượng nước trong chiếc cốc hình
trụ vào chiếc cốc hình nón thì chiếc cốc hình nón đầy nước và
không có nước tràn ra ngoài. Tính chiều cao của chiếc cốc có dạng
hình nón (bỏ qua bề dày của thành cốc và đáy cốc).
Lời giải
Theo đề bài ta có:
1
Thể tích nước trong cốc hình trụ = Thể tích chiếc cốc hình nón = thể tích chiếc cốc hình trụ.
2
Gọi bán kính đáy của hai chiếc cốc là: R ( R > 0 )
Chiều cao của chiếc cốc hình trụ là: h = 10cm ( gt )
Gọi chiều cao của chiếc cốc hình nón là h1 ( h1 > 0 )
Gọi thể tích chiếc cốc hình trụ là V, thể tích chiếc cốc hình nón là V1
1 1 1 1 1
⇒ V1 = V ⇔ π R 2 h1 = π R 2 h ⇔ h1 = .10 ⇔ h1 = 15cm ( tm )
2 3 2 3 2
Vậy chiều cao của chiếc cố hình nón là 15cm.
----HẾT----
Þ€· ïò
¨î ã î§ õ í
ïò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ò
§ î ã î¨ õ í
Þ€· îò
Þ€· íò ݸ± ½½ 8 ¬¸$½ ¿å ¾å ½ ¬¸<¿ ³~² í¿î õ í¾î õ è½î ã íîò Ìd³ ¹· ¬®@ ´2² ²¸y¬ ½+¿ ¾·f« ¬¸'½
Ð ã ¿¾ õ ¾½ õ ½¿ò
Þ€· ìò
îò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹ ½> ¬¸f ½¸;² í 8 ¿ï å ¿î å ¿í ¬®±²¹ é 8 ²¹«§j² ¬8 °¸{² ¾·e¬ ¾y¬ µd ¿± ½¸±
Ð ã ø¿ï ¿î ÷ ø¿ï ¿í ÷ ø¿î ¿í ÷ ½¸·¿ ¸h¬ ½¸± îïê ò
øÑð ÷ ¬·h° ¨-½ ª2· øÑ÷ ¬|· Ü ª€ ¬·h° ¨-½ ª2· ßÞå ßÝ ´z² ´)/¬ ¬|· Ûå Ú ò
Óå Ûå Ü ¬¸q²¹ ¸€²¹ò
ø¾÷ ݸ'²¹ ³·²¸ ¬' ¹·½ Ü×Ú Ý ²5· ¬·h°ò
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Toán (Chuyên)
Đề chính thức Ngày thi: 15/7/2020
(Có 01 trang) Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ BÀI
a) Một con Robot được thiết kế có thể đi thẳng, quay một góc 900 sang
phải hoặc sang trái. Robot xuất phát từ vị trí A đi thẳng 2m quay sang
trái rồi đi thẳng 3m , quay sang phải rồi đi thẳng 5m đến đích tại vị trí B .
Tính khoảng cách giữa đích đến và nơi xuất phát của Robot.
Học sinh vẽ được hình minh họa
5
B
0,25
3
3.a A
2
(1,0đ)
Kẻ AC ⊥ BC như hình vẽ:
5
B
3
0,25
A C
2
Ta có:=
AC 7;=
BC 3 0,25
⇒ AB = 7 2 + 33 = 58
0,25
Vậy khoảng cách giữa đích đến và nơi xuất phát của Robot là 58
a 2 + b2
b) Chứng minh: ≥ 2 2 . Với a > b > 0 và a.b = 1.
a −b
a 2 + b 2 ( a − b) 2 + 2 2
Vì a.b =1 ⇒ = =(a − b) + 0,25
a −b a −b ( a − b)
2 2
Do a > b > 0 ⇒ (a − b) + ≥ 2 (a − b). =2 2 (BĐT AM-GM) 0,25
( a − b) ( a − b)
3.b 2
(1,0đ) Dấu bằng xẩy ra khi: (a − b) = ⇔ ( a − b) 2 = 2 ⇔ a − b = 2
( a − b)
2+ 6
a = (t / m) 0,25
1 2 6− 2
⇔ a− = 2⇔ ⇒ b=
a 2− 6 2
a = ( Loai )
2
a 2 + b2 6+ 2 6− 2
Vậy ≥ 2 2 . Dấu bằng xẩy
= ra khi a = ;b 0,25
a −b 2 2
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) . Đường cao AD, BE cắt
nhau tại H . Kéo dài BE , AO cắt đường tròn (O) lần lượt tại F và M .
a) Chứng minh ∆HAF cân.
Vẽ hình đúng đến câu 4.a
F
A
4.a H O
0,25
(1,0đ)
B C
D I
Ta có:
AHF = )
ACB (cùng phụ với DAE 0,25
Lại có
ACB =
AFB (cùng chắn cung AB ) 0,25
AFB
Suy ra AHF AHF cân tại . 0,25
A
b) Gọi I là trung điểm của BC . Chứng minh ba điểm H , I , M thẳng hàng
và AH = 2OI .
Ta có BH / / CM (cùng vuông AC ), HC / / BM (cùng vuông AB ). 0,25
4.b
⇒ BHCM là hình bình hình . 0,25
(1,0đ)
Mà I là trung điểm của BC ⇒ I cũng là trung điểm của HM ⇒ ba điểm
H , I , M thẳng hàng. 0,25
a. 3x − 3 =3;
x + y = 7
b. ;
− x + 2 y =2
c. x 4 − 3 x 2 − 4 = 0;
Cho tam giác ABC có ba góc đều nhọn và nội tiếp trong đường tròn ( O ) . Vẽ các đường cao
AA '; BB '; CC ' cắt nhau tại H .
F 1 dm
A E B
c) x 4 − 3x 2 − 4 =0
Với t =4 ⇒ x2 =4⇔x=±2
a) Vẽ đồ thị (P):
y
Bảng giá trị đặc biệt:
(P)
x -2 -1 0 1 2 4
y = x2 4 1 0 1 4
Vẽ đồ thị:
1
x
-2 -1 O 1 2
Vì (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng 1 nên thay x = 1 vào hàm số y = x 2 ta được:
y= 1=
2
1
Thay tọa độ (1;1) vào phương trình đường thẳng (d): y =− x + b , ta được:
1 =−1 + b ⇔ b =2
Vậy phương trình đường thẳng (d) là: y =− x + 2
x1 =1 ⇒ y1 =11 =1
c −2
x2 = = =−2 ⇒ y2 =( −2 ) =4
2
a 1
Vậy (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt: A (1;1) và B ( −2;4 )
⇔ 4 − 4m + 4 ≥ 0
⇔ 4m ≤ 8
⇔m≤2
−b
x1 + x2 = = 2
a
b) Với m ≤ 2 thì theo thệ thức Vi-ét, ta có: (1)
x .x = c
= m −1
1 2 a
B'
O
C'
H
B A' C
⇒
AB ' H +
AC ' H =
1800
AB ' H và
Mà AC ' H là hai góc đối nhau
' (1)
= CBC
Hay CDH
' = CBC
Ta lại có: CHA ' ) hay CHD
' (cùng phụ với BCC ' (2)
= CBC
= CHD
Từ (1) và (2) ta suy ra: CDH
Vậy tam giác CDH cân tại C (có hai góc bằng nhau)
Bài 5 (1,0 điểm):
D C
F 1dm
A E B
= ECB
Ta có: DCG (cùng phụ với DCE
)
B
O
35°
A
C
điểm M ( −1; 4 ) .
A. a = −1 . B. a = 4 . C. a = −4 . D. a = 1 .
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
x − 3y =10
a) Giải hệ phương trình .
2 x + y =−1
2 x x x +3
b) Rút gọn biểu =
thức A + : với x > 0 và x ≠ 9 .
x −3 3 x − x x −9
Câu 2 (1,0 điểm). Cho phương trình x 2 − ( m + 1) x + 2m − 8 =0 (1) , m là tham số.
a) Giải phương trình (1) khi m = 2 .
b) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn
x12 + x22 + ( x1 − 2 )( x2 − 2 ) =
11 .
Câu 3 (1,5 điểm). Một công ty X dự định điều động một số xe để chở 100 tấn hàng. Khi sắp khởi hành thì 5 xe
được điều đi làm việc khác nên mỗi xe còn lại phải chở thêm 1 tấn hàng so với dự định. Tính số xe mà công ty
X dự định điều động, biết mỗi xe chở khối lượng hàng như nhau.
Câu 4 (2,0 điểm). Cho đường tròn tâm O , bán kính R = 3 cm. Gọi A , B là hai điểm phân biệt cố định trên
đường tròn ( O ; R ) ( AB không là đường kính). Trên tia đối của tia BA lấy một điểm M ( M khác B ). Qua M
kẻ hai tiếp tuyến MC , MD với đường tròn đã cho ( C , D là hai tiếp điểm).
a) Chứng minh tứ giác OCMD nội tiếp trong một đường tròn.
= 60o thì E là
b) Đoạn thẳng OM cắt đường tròn ( O ; R ) tại điểm E . Chứng minh rằng khi CMD
trọng tâm của tam giác MCD .
c) Gọi N là điểm đối xứng của M qua O . Đường thẳng đi qua O vuông góc với MN cắt các tia
MC , MD lần lượt tại các điểm P và Q . Khi M di động trên tia đối của tia BA , tìm vị trí của điểm M để tứ
giác MPNQ có diện tích nhỏ nhất.
1 3
Câu 5 (0,5 điểm). Cho hai số dương a , b thỏa mãn a + 2b = 1 . Chứng minh rằng + 2 ≥ 14 .
ab a + 4b 2
-------------------------------Hết--------------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ............................................. Số báo danh:...........................................................
Cán bộ coi thi 1 (Họ tên và ký): .........................................................................................................
Cán bộ coi thi 2 (Họ tên và ký): .........................................................................................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI TUYỂN SINH LỚP 10
BẮC GIANG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NGÀY THI: 17/7/2020
MÔN THI:TOÁN- PHẦN TRẮC NGHIỆM
HDC ĐỀ CHÍNH THỨC
x 10 + 3 y
=
⇔ 0,25
2 (10 + 3 y ) + y =−1
a)
(1,0 =x 10 + 3 y
điểm) ⇔ 0,25
7 y = −21
x =1
⇔ .
y = −3 0,25
Vậy hệ phương trình có nghiệm ( x; y=
) (1; −3) .
Với x > 0; x ≠ 9 , ta có
2 x x : x +3 0,25
=A −
x −3
(
x x −3 x −9
)
b) 2 x x x +3
(1,0
= − : 0,25
điểm) x −3 x −3 x −3 (
x +3 )( )
x 1
= : 0,25
x −3 x −3
= x . Kết luận A = x . 0,25
Câu 2 (1,0điểm)
a) Khi m = 2 , phương trình (1) trở thành x 2 − 3 x − 4 =0. 0,25
(0,5
điểm) Giải ra được nghiệm x = −1 , x = 4 . 0,25
( m + 1) − 4 ( 2m − 8=
) m2 − 6m + 33= ( m − 3)
2 2
b) ∆= + 24 > 0, ∀m ∈ .
(0,5 Kết luận phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 với mọi giá trị 0,25
điểm) của m .
x12 + x22 + ( x1 − 2 )( x2 − 2 ) =
11
⇔ ( x1 + x2 ) − x1 x2 − 2 ( x1 + x2 ) − 7 =
2
0
Áp dụng định lí Viet, ta có:
0,25
( m + 1) − ( 2m − 8) − 2 ( m + 1) − 7 =
2
0
⇔ m 2 − 2m = 0
m = 0
⇔ .
m = 2
Vậy các giá trị cần tìm của m là m = 0 ; m = 2 .
Câu 3 (1,5điểm)
Gọi x là số xe dự định điều động của công ty X, x > 5 , x ∈ . 0,25
100
Theo dự định, mỗi xe phải chở số tấn hàng là (tấn). 0,25
x
100
Sau khi giảm số xe đi 5 chiếc thì mỗi xe còn lại chở số tấn hàng là (tấn). 0,25
x −5
100 100
Theo bài ra, ta có phương trình: = 1+ 0,25
x −5 x
(1,5 ⇔ 100 x= x ( x − 5 ) + 100 ( x − 5 )
điểm)
⇔ x 2 − 5 x − 500 =
0
x = −20 0,25
⇔ .
x = 25
Đối chiếu điều kiện của x , ta được x = 25 .
Câu 4 (2,0điểm)
P
C
A
B
O
N E M
D
a)
(1,0 Q
điểm)
= 90o ;
Chỉ ra được OCM 0,25
= 90o .
Chỉ ra được ODM 0,25
+ ODM
Chỉ ra tứ giác OCMD có OCM = , ODM
180o và OCM là hai góc đối
0,25
nhau.
Kết luận tứ giác OCMD nội tiếp được trong một đường tròn. 0,25
Khi đó OM = 3 2 cm.
Vậy điểm M cần tìm là giao điểm của đường tròn tâm O , bán kính 3 2 cm với tia đối
của tia BA .
Câu 5 (0,5điểm)
1 1 4
Chứng minh bổ đề : + ≥ với mọi số x > 0 , y > 0 và đẳng thức xảy ra khi
x y x+ y
và chỉ khi x = y . 0,25
1 3 1 1 1 12 1
Ta có P = + 2 2
=3 + 2 2
+ ≥ 2 2
+
(0,5 ab a + 4b 4ab a + 4b 4ab 4ab + a + 4b 4ab
điểm) 12 2 12 2
P≥ + ≥ +
( a + 2b ) 4.a. ( 2b ) ( a + 2b ) ( a + 2b )
2 2 2
0,25
Theo giả thiết thì a + 2b =
1 nên P ≥ 14 (đpcm).
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
4ab= a 2 + 4b 2 1
a=
a = 2b 2.
⇔
a + 2b = 1 b = 1
a > 0, b > 0 4
x 2 x
2. Cho biểu thức Q 3 , x 0
x 2
a) Rút gọn biểu thức Q .
b) Tìm giá trị của x để biểu thức Q 2 .
Câu 2 (2,0 điểm):
1. Cho parabol (P ) : y x 2 và đường thẳng d : y 2x 3
a) Vẽ parabol (P ) và đường thẳng (d ) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy .
b) Tìm tọa độ giao điểm của parabol ( P ) và đường thẳng ( d ) bằng phép tính.
2x 3y 3
2. Không sử dụng máy tính, giải hệ phương trình sau: .
x 3y 6
Câu 3 (2,5 điểm):
1. Cho phương trình ẩn x : x 2 5x m 2 0 1 ( m là tham số )
a) Giải phương trình (1) với m 6 .
b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt x 1, x 2 thỏa mãn hệ thức :
1 1 3
x1 x2 2
2. Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4m và có diện tích là 320 m 2 . Tính
chu vi thửa đất đó.
Câu 4 (1,0 điểm):
Cho tam giác ABC vuông tại A ,có cạnh= AC 8= 600 . Tính số đo góc C và độ dài các
m, B
cạnh AB , BC , đường trung tuyến AM của tam giác ABC .
Câu 5 (2,5 điểm):
Từ một điểm T ở bên ngoài đường tròn tâm ( O ) . Vẽ hai tiếp tuyến TA , TB với đường tròn ( A , B
là hai tiếp điểm). Tia TO cắt đường tròn ( O ) tại hai điểm phân biệt C và D ( C nằm giữa T và O ) và
cắt đoạn AB tại F .
a) Chứng minh: tứ giác TAOB nội tiếp.
b) Chứng minh: TC .TD TF .TO
c) Vẽ đường kính AG của đường tròn ( O ) . Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ điểm B đến
AG , I là giao điểm của TG và BH . Chứng minh I là trung điểm của BH .
--- HẾT ---
Chú ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh:……………………………………………….SBD…………………
Họ tên, chữ ký giám thị 1:…………………………………………….......................
Họ tên, chữ ký giám thị 2:…………………………………………….......................
Câu 1 (2,0 điểm):
1. Tính giá trị của các biểu thức:
A 64 49 B (4 7)2 7
Lời giải
A 64 49 8 7 1 .
B (4 7)2 7 4 7 7 4
x 2 x
2. Cho biểu thức Q 3 , x 0
x 2
a) Rút gọn biểu thức Q .
b) Tìm giá trị của x để biểu thức Q 2 .
Lời giải
x 2 x
a) Q 3 x 3 .
x 2
b) Q 2 x 3 2 x 5 x 25 .
Câu 2 (2,0 điểm):
1. Cho parabol (P ) : y x 2 và đường thẳng d : y 2x 3
a) Vẽ parabol (P ) và đường thẳng (d ) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy .
b) Tìm tọa độ giao điểm của parabol ( P ) và đường thẳng ( d ) bằng phép tính.
Lời giải
a) Bảng giá trị
x -2 -1 0 1 2
y = x2 4 1 0 1 4
x 0 -1
y = x2 3 1
Vẽ đồ thị :
b) Phương trình hoành độ giao điểm của parabol ( P ) và đường thẳng ( d ) :
x =−1 ⇒ y =1
x2 = 2 x + 3 ⇔ x2 − 2 x − 3 = 0 ⇔ .
x =3 ⇒ y =9
Vậy tọa độ giao điểm là ( −1;1) , ( 3;9 ) .
2x 3y 3
2. Không sử dụng máy tính, giải hệ phương trình sau: .
x 3y 6
Lời giải
3x 9
2x 3y 3
Ta có
x 3
x 3 .
x 3y 6
x 3y 6
3 3y 6
y 1
Vậy S = {( 3;1)} .
Câu 3 (2,5 điểm):
1. Cho phương trình ẩn x : x 2 5x m 2 0 1 ( m là tham số )
a) Giải phương trình (1) với m 6 .
b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt x 1, x 2 thỏa mãn hệ thức :
1 1 3
x1 x2 2
Lời giải
x 4
a) Thay m = 6 vào phương trình (1) ta có x 2 5x 4 0 . Vậy S = {1; 4} .
x 1
b) Phương trình x 2 5x m 2 0 1 có hai nghiệm dương phân biệt khi
∆ > 0 ( −5 ) − 4 ( m − 2 ) > 0
2
33 − 4m > 0 33
x1 + x2 > 0 ⇔ 5 > 0 ⇔ ⇔2<m< ( *)
x .x > 0 m − 2 > 0 m > 2 4
1 2
2
3
1 1 3 3
2
x1 x 2 x 1.x 2 x 1 x 2 x 1.x 2
x1 x2 2 2 2
9 9
x 1 x 2 2 x 1x 2 x 1x 2 5 2 m 2 m 2
4 4
t = 2
Đặt t = m − 2 , ( t > 0 ) ta có phương trình ẩn t : 9t − 8t − 20 = 0 ⇔ −10
2
.
t = (l )
9
Vậy m − 2 = 2 ⇒ m = 6 .
2. Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4m và có diện tích là 320 m 2 . Tính
chu vi thửa đất đó.
Lời giải
Gọi x ( m ) là độ dài chiều rộng hình chữ nhật ( x > 0 ) . Chiều dài là x + 4 ( m ) . Ta có phương trình:
x = 16
x ( x + 4 ) =320 ⇔ x 2 + 4 x − 320 =0 ⇔ . Vậy chiều rộng là 16 ( m ) , chiều dài là 20 ( m ) .
x = −20 ( l )
Chu vi thửa đất là : 2 (16 + 20 ) =64 ( m ) .
c) Vẽ đường kính AG của đường tròn ( O ) . Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ điểm B đến
AG , I là giao điểm của TG và BH . Chứng minh I là trung điểm của BH .
Lời giải
Gọi E là giao điểm của TG với đường tròn ( O ) ( E khác G ). Tứ giác ATEF nội tiếp ( do
=
AFT = 900 ) ⇒ TAB
AET = ( cùng bù TEF
FEI ) ( 3)
=
AT / / BH (cùng ⊥ AG ) ⇒ TAB (so le trong) ( 4 ) . Từ ( 3) và ( 4 ) suy ra FEI
FBI ⇒ Tứ giác
= FBI
BEFI nội tiếp ⇒ BEG = ( cùng chắn cung BI
BFI của đường tròn nội tiếp BEFI ) ( 5 )
= BAG
Mà BEG ( cùng chắn cung BG của ( O ) ) ( 6 )
BAG
Từ ( 5 ) và ( 6 ) suy ra BFI
= ⇒ IF / / AH . Mà FA = FB ( do TD là đường trung trực của AB ).
Nên BI = IH hay I là trung điểm của BH .
x + y =7
a. x2 + 2x − 3 =0. b. .
2x − y =5
b.Vì đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d’): y= x + 3
m = 1
Nên ta có:
n ≠ 3
x n ( n ≠ 3)
Khi đó (d) có dạng: y =+
Mà M ( 2; 4) ∈ d ⇒ 4 = 2 + n ⇒ n = 2 ( tm)
Vậy =
m 1;=
n 2
F
E I H
A B
O M
a. Chứng minh tứ giác ACNM nội tiếp.
= 900 ( AC là tiếp tuyến tại A của (O))
Ta có: MAC
= 900 ( MN ⊥ CD )
Và MNC
+ MNC
⇒ MAC = 900 + 900 = 1800
Vậy tứ giác ACNM nội tiếp
b. Chứng minh AN.MD = NB.CM
Chứng minh tương tự ta có tứ giác BMND nội tiếp
=
⇒ MDN ( Cùng chắn cung MN)
MBN
=
⇒ ABN
MDC
Theo câu a: Tứ giác ACNM là tứ giác nội tiếp
=
⇒ MAN ( Cùng chắn cung MN)
MCN
=
⇒ BAN
MCD
Xét ∆ABN và ∆CDN có:
∠ABN = ∠MDC(cmt )
∠BAN = ∠MCD(cmt )
⇒ ∆ABN − ∆CDM (g ⋅ g)
AN NB
⇒ = ⇔ AN.DM = CM .NB
CM DM
Nửa quãng đường đầu và nửa quãng đường sau đều dài : 360 : 2 = 180(km)
180
Thời gian bác An đi nửa quãng đường đầu là (giờ)
x
180
Thời gian bác An đi nửa quãng đường sau là (giờ)
x+5
Vì thời gian đi nửa quãng đường sau ít hơn thời gian đi nửa quãng đường đầu là
1
30 phút = giờ nên ta có phương trình
2
180 180 1 180 ( x + 5 ) − 180 x 1 180 x + 900 − 180 x 1
− =⇔ =⇔ =
x x+5 2 x ( x + 5) 2 x2 + 5x 2
900 1
⇔ 2
= ⇔ x 2 + 5 x =1800 ⇔ x 2 + 5 x − 1800 =0
x + 5x 2
∆= 52 − 4.( −1800 )= 7225 ⇒ ∆= 85
−5 − 85
x1 = = −45(ktm)
2
Nên phương trình có hai nghiệm
x −= 5 + 85
= 40(tm)
2
2
Bài 3.
C
B H
Bài 4.
B
O A
E
F
C
=
a) AB là tiếp tuyến với ( O ) nên OB ⊥ AB ⇒ OBA 900
=
AC là tiếp tuyến với ( O ) nên OC ⊥ AC ⇒ OCA 900
+
Tứ giác ABOC có OBA ACO = 900 + 900 = 1800
Do đó ABOC là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800 )
b) Xét ∆ABE và ∆AFB có: A chung ; ABE = AFC (cùng chắn cung BE )
AB BE AE
⇒ ∆ABE ∆AFB ( g .g ) ⇒ = = (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
AF BF AF
⇒ AB.BF = AF .BE và AB 2 = AE. AF
Xét ∆ACE và ∆AFC có:
A chung;
ACE =
AFC (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến dây cung cùng chắn
)
CE
AC CE AE
⇒ ∆ACE ∆AFC ( g .g ) ⇒ = = (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
AF CF AC
⇒ AC.CE = AE.CF . Ta có:
AB.BF AF= .BE ; AC.CE AE.CF
⇒ AB.BF . AC.CE =
AF .BE. AE.CF
⇒ AB 2 .BF .CE = AE. AF .BE.CF
2
Mà AB
= AE. AF (cmt ) ⇒ BF .=
CE BE.CF (dfcm)
Bài 5.
3 − x 2 ≥ 0
Điều kiện: ⇔ x 2 ≤ 3 . Ta có:
2
2 − 3 − x ≠ 0
0 ≤ x2 ≤ 3 ⇒ 3 − 0 ≥ 3 − x2 ≥ 3 − 3 ⇒ 3 ≥ 3 − x2 ≥ 0
⇒ 3 ≥ 3 − x2 ≥ 0 ⇔ 2 − 3 ≤ 2 − 3 − x2 ≤ 2
1 1 1
⇒ ≥ ≥
2− 3 2− 3 − x2 2
1 1
⇒ ≤ A≤
2 2− 3
1 1
Vậy GTNN của A là 0;
⇔x= GTLN của A là ⇔x=± 3
2 2− 3
B C
Giải
A
E
F
B D M C
( 2 z + 1) ≥ 0 ∀z
2
=x−2 0 = x 2
Đẳng thức xảy ra ⇔ y − 1= 0 ⇔ y = 1
2 z + 1 =0 1
z = −
2
1
Vậy ( x; y=; z ) 2;1; − .
2
x + 4 y − 11 x 2 + 4 y 2 − 12 + 1
2 2
= 2) P = mà xy = 3
x − 2y x − 2y
x 2 + 4 y 2 − 4 xy + 1 ( x − 2 y ) + 1
2
1
⇒P= = = ( x − 2y) +
x − 2y x − 2y x − 2y
Lại có x > 2 y ⇒ x − 2 y > 0
1
Áp dụng bất đẳng thức Co si cho hai số dương x − 2 y và ta có:
x − 2y
1 1
( x − 2y) + ≥2 ( x − 2 y). 2
=
x − 2y x − 2y
⇒P≥2
x − 2 y > 0
xy = 3 ( 2 y + 1) y =
3 (1)
Đẳng thức xảy ra ⇔= xy 3 ⇔ ⇔
x − 2 y =
1 =x 2 y + 1 ( 2)
1
x − 2 y =
x − 2y
y =1
y − 1 =0
(1) ⇔ 2 y + y − 3 = 0 ⇔ ( y − 1)( 2 y + 3) = 0 ⇔
2
⇔
2 y + 3 = 0 y = −3
2
−3
Mà =x 2 y + 1 nên với y = 1 thì x = 3 , với y = thì x = −2
2
−3
Vậy P có giá trị nhỏ nhất bằng 2 ⇔ ( x; y ) ∈ ( 3;1) ; −2; .
2
x− y= {
a) Giải hệ phương trình 3x + 2 y =
7
−4
A
= 25 − 9 =5-3=2 0,5
a)
( ) 0,5
2
1 B= 2 +1 − 2 = 2 +1− 2 =1
8 + 32 − 98 2 2 + 4 2 − 7 2 0,5
C= = = −1
2 2
x 2 1
=P + : với x>0; x ≠ 1
x − 1 x − x x − 1
x 2 0,25
= + . x −1 ( )
x −1
x x −1
( )
0,25
x . x 2
= + . x −1 ( )
b
x x −1
(
x x −1
) ( )
x+2 0,25
= . x −1 ( )
x x −1 ( )
x+2 0,25
=
x
Thay x = 4 (thỏa mãn ĐKXĐ) vào biểu thức P ta có 0,25
4+2 6
P= = = 3
4 2 0,25
Vậy giá trị của biểu thức P = 3 khi x = 4.
=x− y 7 {
3x + 2 y = −4 ⇔ 3x + 2 y =
=
−4
2x − 2 y 14 {
a
⇔ 5x =
x− y=
10
{
7
0,25
2
⇔ x=2
y = −5 { 0,25
0,25
Vậy nghiệm của hệ phương trình (x,y) = (2; -5)
Số giao điểm của (P) và (d) là số nghiệm của phương trình
hoành độ giao điểm sau: -x2 = x-2 0,25
⇔ x2 + x – 2 = 0
⇔ x2 + 2x - x – 2 = 0
b
⇔ x2 + 2x - x – 2 = 0
⇔(x +2)(x -1) = 0
⇔ x = -2 hoặc x = 1 0,25
Lập luận được tọa độ giao điểm (1;-1) và (-2;-4) 0,25
Gọi chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là x (m; 0< x < 80)
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 160:2 = 80 ( m) 0,25
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là 80 - x (m; 0<x<80)
3 Vì diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là 1500m2 nên ta có
phương trình 0,25
x(80 - x) =1500 ⇔ x2- 80x+1500 =0 0,25
a Giải được x = 30; x = 50 ( thỏa mãn)
* Nếu chiều dài = 30 m thì chiều rộng = 80 - 30 = 50 m ( loại
vì chiều dài > chiều rộng)
* Nếu chiều dài = 50 m thì chiều rộng = 80 - 50 = 30 m (thỏa
mãn vì chiều dài > chiều rộng)
Trả lời đúng chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là 50m và 0,25
chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là 30m
x2 -5x + m – 3 = 0 (1)
∆ = ( −5 ) − 4 ( m − 3) = −4m + 37
2
37
Lập luận được m < thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân
4
biệt
x1;x2 là nghiệm của phương trình (1) nên theo định lý viet, ta có
{x1 + x2 = 5
x1.x2= m − 3
Theo đề bài
x12 − 2x1 x2 + 3x 2 =1
2
⇔ x1 + x1 x2 − 3x1 x2 + 3x 2 = 1
⇔ x1 ( x1 + x 2 ) − 3x1 x2 + 3x 2 = 1
⇒ x1.5 − 3.( m − 3) + 3x 2 = 1
b ⇔ 5x1 − 3m + 9 + 3x 2 = 1
⇔ 5x1 + 3x 2 =3m − 8
Giải hệ phương trình
=
{
x1 + x 2 5
5x1 + 3x 2 =3m − 8
=
⇔ {
5x1 + 5x 2 25
5x1 + 3x 2 =3m − 8
0,25
3m − 23
x1 = 2
⇔
−3m + 33
x 2 =
2
Mà x1.x2= m − 3
Nên
3m − 23 −3m + 33
⋅ =m−3
2 2 2
⇔ −9m + 99m + 69m − 759 = 4m − 12
2
⇔ 9m − 164m + 747 = 0
2
⇔ 9m − 81m − 83m + 747 = 0
⇔ 9m(m − 9) − 83(m − 9) =
0
⇔ (m − 9)(9m − 83) =0 0,25
m = 9
⇔ 83
m =
9
0,25đ
= CAM
Mà FEC ( do tứ ACEM nội tiếp )
0,25đ
c) Vì
ACB = 900
= 900
⇒ AC ⊥ CB mà N thuộc tia AC . E thuộc CB nên NCE
+ FCE
có FCN = = 900 )
900 ( do NCE
c + FEC
mà FNC = = 900 )
900 ( do NCE
= FCE
mặt khác FEC ( chứng minh trên)
0,25đ
Nên FCN = FNC
Vậy ∆CNF cân tại F
⇒ FN = FC
Mà FC = FE ( do ∆CEF cân tại F) 0,25đ
Nên FN = FE mà F thuộc NE ⇒ F là trung điểm của NE
Xét ∆ANB có BC ⊥ AN ( do ACB = 900 và C ∈ AN)
có NM ⊥ AB (gt)
Mà BC cắt NM tại E
⇒ E là trực tâm ∆ANB
0,25đ
⇒ AE ⊥ NB (1)
0
Mà AHB = 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
⇒ AH ⊥ HB có H ∈ BN ⇒ AH ⊥ NB (2)
Từ (1,2) ⇒ A,E, H thẳng hàng
mà AH ⊥ NB
0
Hay EHN = 90
0
Xét ∆EHN có EHN = 90
mà HF là trung tuyến của ∆EHN ( do F là trung điểm của NE) 0,25đ
EN
⇒ HF =
2
EN
Hay HF = EF = FN ( = )
2
Xét ∆CFO và ∆HFO có
FO chung
CO = HO ( = bán kính của (O)) 0,25đ
FC = FH ( = FN)
⇒∆CFO = ∆HFO ( c- c- c)
= FHO
⇒ FCO
= 900 (do CF là tiếp tuyến)
Mà FCO
= 900
Nên FHO
0,25đ
⇒FH ⊥ HO mà H ∈ (O)
Vậy HF là tiếp tuyến của nửa đường tròn (O).
3c 2 − 2ca + 3a 2 ≥ (c+ a ) 2 =+
c a
Nên P ≥ 2 ( a + b + c) (1)
a. Tính: L 4 3 2 18 .
a 3 a
b. Rút gọn biểu thức: N a với a 0 .
a 3
a. Tính: L 4 3 2 18 .
1.a.
(0,75đ) 2 3 2 3 2 0,25x2
2 0,25
Câu 1
(1,5đ) a 3 a
b. Rút gọn biểu thức: N a với a 0 .
a 3
1.b.
a
a 3
a 0,25
(0,75đ) a 3
a a 0,25
0. 0,25
x 1
2
a. Giải phương trình sau: 2.
2x y 4
b. Giải hệ phương trình sau:
3x y 1.
x 1
2
a. Giải phương trình sau: 2.
x 1 2 0.25
2.a. x 1 2
Câu 2
(0,75đ) 0,25
(1,5đ) x 1 2
x 3
0,25
x 1
2x y 4
b. Giải hệ phương trình sau:
3x y 1.
2.b.
(0,75đ)
5x 5
0,25
3x y 1
x 1
0,25
3.1 y 1
x 1
y 2 0,25
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất 1; 2 .
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho hai đường thẳng (d1 ) : y x 3 và
(d2 ) : y 3x 1.
a. Vẽ đường thẳng (d1 ) trên mặt phẳng tọa độ Oxy .
b. Tìm tọa độ giao điểm của (d1 ) và (d2 ) bằng phép tính.
c. Viết phương trình đường thẳng (d ) có dạng y ax b , biết (d ) song
song với (d1 ) và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 7.
a. Vẽ đường thẳng (d1 ) trên mặt phẳng tọa độ Oxy .
x 0 3 0,25
y x 3 3 0 0,25
y
(d1)
3.a.
(1,0đ) 1 3
O x
0,25
Câu 3 0,25
(2,0đ)
-3
b. Tìm tọa độ giao điểm của (d1 ) và (d2 ) bằng phép tính.
3.b. Phương trình hoành độ giao điểm của (d1 ) và (d2 ) là: x 3 3x 1 0,25
(0,5đ) x 3x 1 3 x 1.
Vậy tọa độ giao điểm của (d1 ) và (d2 ) là 1; 2 . 0,25
c. Viết phương trình đường thẳng (d ) có dạng y ax b , biết (d ) song
song với (d1 ) và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 7.
3.c. Vì (d ) song song với (d1 ) y x b, (b 3). 0,25
(0,5đ)
Vì (d ) cắt trục tung tại điểm có tung độ là 7.
b 7 ( b 3 ). 0,25
Vậy (d ) : y x 7.
a. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH , biết
AH 4, 8cm và AC 8cm . Tính độ dài đoạn thẳng CH , BC .
b. Đường bay lên của một máy bay tạo với
phương nằm ngang một góc là 20o (như hình
vẽ). Để đạt độ cao là 5000m thì máy bay đó
bay được quãng đường bao nhiêu? (kết quả
làm tròn đến mét).
a. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH , biết
AH 4, 8cm và AC 8cm . Tính độ dài đoạn thẳng CH , BC .
A
(
≠ 90o , các đường cao AD và BE cắt
Cho tam giác ABC cân tại A BAC )
nhau tại H. Gọi điểm O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AHE.
a. Chứng minh bốn điểm C , D , H , E cùng thuộc một đường tròn.
b. Chứng minh BC = 2DE .
c. Chứng minh DE là tiếp tuyến của đường tròn ( O ) .
A H
Câu 5 1
(2,5đ) 1
O O
5.a. 1 1
0,25
(1,5đ) E E
2
H 2 A
1
1
B D C B D C
< 90o .
Trường hợp BAC > 90o .
Trường hợp BAC
a. Chứng minh bốn điểm C , D , H , E cùng thuộc một đường tròn.
= 90o (vì AD là đường cao của tam giác ABC ).
CDH 0,25
Suy ra C , D , H cùng thuộc đường tròn đường kính CH . (1) 0,25
= 90o (vì BE là đường cao của tam giác ABC )
CEH 0,25
Suy ra C , E , H cùng thuộc đường tròn đường kính CH . ( 2) 0,25
(1) , ( 2 ) suy ra bốn điểm C , D , H , E cùng thuộc một đường tròn. 0,25
b. Chứng minh BC = 2DE .
5.b. D là trung điểm của BC (tam giác ABC cân tại A )
0,25
(0,5đ) ⇒ DE là trung tuyến của tam giác vuông BEC
Vậy BC = 2DE . 0,25
c. Chứng minh DE là tiếp tuyến của đường tròn ( O ) .
< 90o .
Trường hợp BAC > 90o .
Trường hợp BAC
1 = A
E 1 1 = H
E 1
(tam giác AEO cân tại O ). (tam giác HEO cân tại O ).
E2 = C
1 2 = EBD
E =B1
5.c.
(tam giác CDE cân tại D ). (tam giác BDE cân tại D ).
(0,5đ)
Mà A 1 + C
1 =
90o Mà H1 + B
1 = 90o
(tam giác ADC vuông tại D ). (tam giác HDB vuông tại D ).
suy ra E1 + E 2 = o
90 . 1 + E
suy ra E 2 =90o . 0,25
= 90o .
Do đó DEO = 90o .
Do đó DEO
Vậy DE là tiếp tuyến của đường tròn ( O ) . 0,25
Cho x , y là các số thực. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
P x 2y 1 x 2y 5 .
2 2
Đặt t x 2y 1
Câu 6 6. P 2t 2 8t 16 0,25
(1,0đ) (1,0đ)
2 t 2 8 8
2
0,25
Dấu " " xảy ra t 2 x 2y 3 0. 0,25
Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng 8 . 0,25
Lưu ý: Nếu thí sinh trình bày cách giải khác đúng thì chấm theo biểu điểm tương đương.
Þ€· ïò ݸ± ¾·f« ¬¸'½
° ° °
í¨ õ ç¨ í ¨õï ¨ î ï
ßã ° ° õ° ° ï æ
¨õ ¨ î ¨õî ¨ ï ï ¨
ßò
ïò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹ ª2· ³;· ¹· ¬®@ ½+¿ ³ ô °¸)4²¹ ¬®d²¸ ´«:² ½> ¸¿· ²¹¸·e³ °¸{² ¾·e¬ô ¬®· ¼y«ò
Þ€· íò
ß ½¸± ¾·h¬ ªd / ¬:³ ½¸h¬ ²j² °¸}· ¾² ìðû 8 ¬:³ ª2· ¹· ìðð
>½ ¹z² ï ß ½,²¹ ½¸± ¾·h¬ ¬¸j³ ®t²¹ô ²h« µ¸:²¹ ½> ¼@½¸ ÝÑÊ×Üóïç ¬¸d
¨í õ § í ã î
îò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ò
¨î § õ ¨§ î ã î
Þ€· îò ݸ± Ð ´€ °¿®¿¾±´ ½> °¸)4²¹ ¬®d²¸ § ã ¨î ô ß øíå ë÷ ª€ ³ ´€ ¬¸¿³ 8 ½> ¹· ¬®@
¼)4²¹ò
ß ª€ ½> ¸e 8 ¹>½ ³ ò
Þ€· íò ݸ± ¿å ¾å ½ ¿ õ ¾ õ ½ ã è ª€ ¿î õ ¾î õ ½î ã îî
ò
ïò Ìc²¸ ¿¾ õ ¾½ õ ½¿æ
ïð
îò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹ î ¿å ¾å ½ ò
í
íò Ìd³ ¹· ¬®@ ´2² ²¸y¬ ª€ ¹· ¬®@ ²¸< ²¸y¬ ½+¿ ¾·f« ¬¸'½ Ð ã ¿í õ ¾í õ ½í ò
Þ€· ìò
¹·½ ª€ î ¬' ¹·½ ½> ¼·e² ¬c½¸ ´€ ëå êå ïðå ¨ ª€ ëì ò Ø~§ ¬d³ ¹· ¬®@ ½+¿ ¨ ò
ê
ë
ëì
¨
ïð
Þ€· ëò øÑ÷ ß ßÞ
Ð ò Õl ½½ ¬·h° ¬«§h² Ð Ý ª€ Ð Ü Ý ª€ Ü Ü ²t³ ¾j²
øÑ÷ ò
ßÝ ßÜ
ïò ݸ'²¹ ³·²¸ ã
ÞÝ ÞÜ
îò ßÝå ßÜ ´z² ´)/¬ ½s¬ øÑ÷ Ûå Ú ª€ ¹;· × ´€ ¹·¿±
ÝÜ ª2· ÛÚ ò ݸ'²¹ ³·²¸ ½½ ½p° ¬¿³ ¹·½ ×Ú Þå ÝßÞ ª€ Û×Þå ßÜÞ
× ÛÚ ò
îò ݸ±
ï
ºø²÷ ã ° î ° ° å
ì² ïø î² õ ï õ î² ï÷
¬c²¸ Ï ã º øï÷ õ º øî÷ õ õ ºøìð÷ò
Þ€· îò
¨î § § õ ¨ ã í¨§
îò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ò
¨§ î õ § í ¨í ã í¨§
Þ€· íò
îò ݸ'²¹ ³·²¸ °¸)4²¹ ¬®d²¸ ¨î ø³î ï÷ ¨ õ ³ø³ ï÷î ã ð ø ¨ ´€ w² 8 ÷ ´«:² ½> ²¹¸·e³ ª2· ³;·
¹· ¬®@ ½+¿ ³ ò Ù;· ¨ï å ¨î ¨ï ¨î ô ¬d³ ³ ¨î
¹· ¬®@ ²¸< ²¸y¬ò
îò ݸ'²¹ ³·²¸ × ÛÚ ò
îò ݸ± ¨å §å ¦ ´€ ¾¿ 8 ¬¸$½ ¼)4²¹ô ¬d³ ¹· ¬®@ ²¸< ²¸y¬ ½+¿ ¾·f« ¬¸'½
°
î¨î ¨§ õ î§ î î§ î §¦ õ î¦ î î¦ î ¦¨ õ î¨î
Íã õ õ æ
¨ õ § õ î¦ § õ ¦ õ î¨ ¦ õ ¨ õ î§
Þ€· ïò ݸ± ¾·f« ¬¸'½
° ° °
¨õî ¨ ¨ í ¨ ¨ î
Ð ã ° ° æ ° õ° æ
¨õï ¨ ¨ î ¨ ¨ î ¨ î
Þ€· íò ݸ± ¿å ¾å ½ ´€ ½½ 8 ¬¸$½ µ¸:²¹ {³ ¬¸<¿ ³~² ¿ õ ¾ õ ½ ã íæ Ìd³ ¹· ¬®@ ²¸< ²¸y¬ ½+¿ Ì ã
ø¿ ï÷í õ ø¾ ï÷í õ ø½ ï÷í ò
Þ€· ìò Ìd³ ¬y¬ ½} ½½ 8 ²¹«§j² ¼)4²¹ ² ¿± ½¸± Ó ã ² ì² õ í² ½¸·¿ ¸h¬ ½¸± é ò
Þ€· ëò ßÞÝ øÑ÷ ¼
ß ª€ ½s¬ ½«²¹ ²¸< ßÞ ¬|· Û ø Û ß ª€ Þ ¼ ½s¬ ¸¿·
¬·h° ¬«§h² ¬|· Þ ª€ Ý øÑ÷ ´z² ´)/¬ ¬|· Ó ª€ Ò ò Ù;· Ú Ó Ý ª€ ÞÒ ò
ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹æ
ïò ÝßÒ ÞÓ ßå Ó ÞÝ ÞÝÒ ò
Þå Óå Ûå Ú
ÛÚ ¼
Þ€· ïò
îò Ìd³ ¬y¬ ½} ½½ 8 ¬$ ²¸·j² ² ¬¸<¿ ³~² í² è ´€ ´v° °¸)4²¹ ½+¿ ³5¬ 8 ¬$ ²¸·j²ò
Þ€· îò ݸ± п®¿¾±´ øÐ ÷ æ § ã ¨î ø¼÷ æ § ã î¨ õ íò Ìd³ ¹· ¬®@ ½+¿ ¬¸¿³ 8 ³ ¾·h¬ ®t²¹
ø¼ð ÷ æ § ã ì¨ õ ³ ø¼÷ øÐ ÷ ò
Þ€· íò
° î
ïò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸ ø î ¨ õ ï÷ ã í¨ õ ïò
Þ€· ìò ݸ± ¬¿³ ¹·½ ßÞÝ ½{² ¬|· ß øßÞ ä ßÝ÷ô Ó ßÝ ô Ù ´€ ¬®;²¹ ¬{³ ½+¿ ¬¿³
¹·½ ßÞÓ ò
Ò ¬®j² ½|²¸ ÞÝ ¿± ½¸± ÞÒ ã Þßò Êm ÒÕ ª«:²¹ ¹>½ ª2· ßÞ ¬|· Õ ô ÞÛ ª«:²¹ ¹>½
ÞÛ
ª2· ßÝ ¬|· Û ô ÕÚ ª«:²¹ ¹>½ ª2· ÞÝ ¬|· Úò Ìc²¸ ¬a 8 ò
ÕÚ
Þ€· ëò ݸ± ¬¿³ ¹·½ ²¸;² ßÞÝ øßÞ ä ßÝ ßÜå ÞÛå ÝÚ Ø
¬®?² øÑ÷ ÞÝ øÑ÷ ¬|· Û ½s¬ ßÜ ¬|· Õ ò
Þ€· êò ݸ± ¾¿ 8 ¬¸$½ ¼)4²¹ ¨å §å ¦ ¬¸<¿ ³~² ¨ õ § õ ¦ ã íò Ìd³ ¹· ¬®@ ´2² ²¸y¬ ½+¿ ¾·f« ¬¸'½
Ø ã í¨§ õ §¦ î õ ¦¨î ¨î §ò
Þ€· ïò ݸ± ¾·f« ¬¸'½ ° °
¨î ¨ í¨ õ î ¨ îø¨ ï÷
Ð ã ° ° õ °
¨õ ¨õï ¨ ¨ ï
ª2· ¨ â ðå ¨ êã ï ò
Þ€· îò
¨î õ í§ î 쨧 ¨ õ í§ ã ð
ïò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ò
¨î § î õ è¨ õ ïê ã ð
Þ€· íò
í¨
ïò Ìd³ ¬y¬ ½} ½½ 8 ¼)4²¹ ¨ Ïã ²¸v² ¹· ¬®@ ´€ ²¸&²¹ 8 ²¹«§j²ò
¨î ¨õï
îò Ìd³ ¬y¬ ½} ½½ 8 ¬$ ²¸·j² ¿ ½> ¾8² ½¸& 8 ¬¸<¿ ³~²ò Õ¸· ½¸·¿ ¿ ½¸± èð î𠪀
µ¸· ½¸·¿ ¿ ½¸± ìï ïïò
Þ€· ìò ݸ± ¬¿³ ¹·½ ßÞÝ ½> ß ã êð × ¾² µc²¸ ® ²5· ¬·h° ¬¿³ ¹·½ ßÞÝ ¬·h° ¨-½
ª2· ½½ ½|²¸ ßÞå ßÝå ÞÝ ´z² ´)/¬ ¬|· Üå Ûå Ú ×Ü ½s¬ ÛÚ ¬|· Õ Õ
±²¹ ±²¹ ª2· ÞÝ ½s¬ ßÞå ßÝ ¬¸»± ¬¸' ¬$ ¬|· Óå Òò
Þ€· îò
° °
ïò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸ ¨ í íë ¨í ø¨ õ í
íë ¨í ÷ ã íðò
îò Ìd³ ½½ ¬¸¿³ 8 ¬¸$½ ³ ¨î øî³ õ ï÷¨ õ ³ ï ã ð ½> ¸¿· ²¹¸·e³ ¨ï ª€ ¨î ¿±
¨ï ¨î ¨ï ¨î õ í
½¸± ¾·f« ¬¸'½ Ó ã
ø¨ï ÷î õ ø¨î ÷î
Þ€· íò Ù·}· ¸¿· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ¿«æ
ê¨í õ î¨î § ã ¨ õ §
ïò
¨î ꨧ § î ã ê
¨î ã § í õ íê
îò
§ î ã ¨í õ íê
Þ€· ìò
ï
ïò ݸ± ä ¿å ¾å ½ î Îò ݸ'²¹ ³·²¸
í
ï õ ¿î ï õ ¾î ï õ ½î ê
õ õ æ
ï õ í¾ õ ½î ï õ í½ õ ¿î ï õ í¿ õ ¾î ë
Þ€· ëò ݸ± ¬¿³ ¹·½ ²¸;² ßÞÝ øÑ÷ ÞÛå ÝÚ ½s¬ ²¸¿« ¬|· ¬®$½
¬{³ Øô ¾·h¬ ßÞ ä ßÝò Ù;· Ô ÞÝ ª2· ¬·h° ¬«§h² ¬|· ß ½+¿ øÑ÷ ò Ù;· Õ
ÞÝ ª€ ÛÚ ò Ù;· Óå Ò
ÞÝå ÛÚ ò
ïò ݸ'²¹ ³·²¸ ¬' ¹·½ ßÔÓ Ñ Ü øÑ÷
²¹±|· ¬·h° ¬' ¹·½ ßÔÓ Ñ ô Ü µ¸½ ß ò ݸ'²¹ ³·²¸ ÔÜ ´€ ¬·h° ¬«§h² ½+¿ øÑ÷ ò
îò ݸ'²¹ ³·²¸ Ó Ø ª«:²¹ ¹>½ ª2· ßÕô «§ ®¿ ÕØ ª«:²¹ ¹>½ ª2· ßÓ ò
ßå Òå Ü ¬¸q²¹ ¸€²¹ò
Þ€· ïò ݸ± ¾·f« ¬¸'½ ° ° °
¨ ¨ í îø ¨ í÷ ¨õí
Ð ã ° ° ° õ °
ø ¨ õ ï÷ø ¨ í÷ ¨õï í ¨
ª2· ¨ ðå ¨ êã çò
îò Ìd³ ¨ Ð ´€ 8 ²¹«§j²ò
í
Þ€· îò ݸ± ¸€³ 8æ § ã ¨õí ø¼÷ò
ì
ø¼÷ò
îò Ù;· ß ø¼÷ ª2· ¬®*½ ¬«²¹ ѧ å Þ ø¼÷ ª2· ¬®*½ ¸±€²¸ Ѩò Ìc²¸
½¸« ª· ¬¿³ ¹·½ ÑßÞ Ñ ø¼÷ ò
Þ€· íò ݸ± °¸)4²¹ ¬®d²¸ ³ ø³î ¨ ³ î÷ ã è¨ õ ì ª2· ³ ´€ ¬¸¿³ 8ô ³ êã îò Ìd³ ¬y¬ ½} ¹· ¬®@ ½+¿
³ îò
Þ€· ìò øÑ÷ ½> ßÞ ÝÜ µ¸:²¹ ¬®.²¹ ª2· ßÞ ò Ì·h° ¬«§h²
¬|· ß øÑ÷ ÞÝ ª€ ÞÜ ´z² ´)/¬ ¬|· Û ª€ Ú ò Ù;· Ï
ßÚ ò
Þ€· ëò ßï ßî æ æ æ æßîí ßîì ò Ý> ¬y¬ ½} ¾¿± ²¸·j« ¬¿³ ¹·½ ª«:²¹ ²¸)²¹ µ¸:²¹
í ¾î ½î
Þ€· êò ݸ± ½½ 8 ¬¸$½ ¿å ¾å ½ ¿± ½¸± ¿ ðå ¾ å½ ë ª€ ¿î õ õ ïîò Ìd³ ¹· ¬®@ ´2² ²¸y¬
î î ç
½+¿
° ° °
Óã  í¿ õ ½¿ õ è½ õ î ½ ëæ
¨î î§ î õ ¨§ õ ¨ §ãð
îò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ò
¨î õ § î ã ïð
Þ€· íò
ÑÒ Ð
ßÞ øÐ êã ßå Þ ª€ Ð
Þ€· ëò
¨î § ã ³¨§ õ ë
Þ€· îò ݸ± ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ª2· ³ ´€ ¬¸¿³ 8ò
§î ¨ ã ³¨§ õ ë
Þ€· ìò
ïò Ìd³ ½p° 8 ø¨å §÷ ¬¸<¿ ³~² °¸)4²¹ ¬®d²¸ ¨î õ § î õ è¨ õ §  õ í ã ð ¿± ½¸± §
²¸y¬ò
¨î í ¨î é ¨î ïë ¨î ïç ã íëïæ
Ä
ïò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹ Ú Ä
ÛÜ ã Ú ÙÜò
Þ€· îò
Þ€· íò
î¨
ïò Ìd³ ¹· ¬®@ ´2² ²¸y¬ ª€ ²¸< ²¸y¬ ½+¿ ¾·f« ¬¸'½ Ð ã ò
¨î õï
° °
îò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸ í¨ õ ï õ ¨ õ í ã ìò
íò ݸ± ¾·f« ¬¸'½ ºø¨÷ ã ¨í õ ¿¨î õ ¾¨ õ ½ô ª2· ¿å ¾å ½ ´€ ½½ 8 ¬¸$½ò Þ·h¬ º øï÷ ã îå º øî÷ ã íò Ìc²¸
¹· ¬®@ ½+¿ Ï ã º øë÷ ê º øí÷ õ îðîðò
Þ€· ìò
îò ݸ± ¬¿³ ¹·½ ²¸;² ßÞÝ ½> ßÞ ä ßÝ øÑ÷ ò Ù;· Ø ´€ ¬®$½ ¬{³ ½+¿ ¬¿³
¹·½ ßÞÝ ßØ ½s¬ ÞÝ ¬|· Ü øÑ÷ Õ ò Ù;· Ô
ÝØ ª€ ßÞ ô Í ÞØ ª€ ßÝ ò
îò Ù;· Ò × ÑÒ ò
Å ã íð å ßÝÞ
Þ€· èò ݸ± ¬¿³ ¹·½ ßÞÝ ½> ßÞÝ Å ã ïë ª€ Ó ÞÝ Ü
¬¸«5½ ½|²¸ ÞÝ ¿± ½¸± ÝÜ ã ßÞ Ó ßÜ ò
Þ€· çò ݸ± ¿å ¾å ½ ´€ ½½ 8 ¬¸$½ ½> ¬6²¹ ¾t²¹ 𠪀 ï ¿å ¾å ½ ï ò Ìd³ ¹· ¬®@ ´2² ²¸y¬ ½+¿ ¾·f« ¬¸'½
Ð ã ¿î õ î¾î õ ½î ò
Þ€· ïò ݸ± ¸¿· 8 ¬¸$½ ¿å ¾ ¬¸<¿ ³~² ¿¾ ã îò ݸ'²¹ ³·²¸
¿ç õ ¾ç ã ¿ì õ ¾ì ¿ë õ ¾ë ïêø¿ õ ¾÷æ
Þ€· íò ݸ± ½½ 8 ¬¸$½ ¼)4²¹ ¿å ¾å ½ ¬¸<¿ ³~² ¿ õ í¾ õ ë½ ã îðîð ò Ìd³ ¹· ¬®@ ´2² ²¸y¬ ½+¿ ¾·f« ¬¸'½
í¿¾ ïë¾½ 뽿
Ð ã õ õ ò
¿ õ í¾ í¾ õ ë½ ë½ õ ¿
Þ€· ìò ݸ± 8 ²¹«§j² ¼)4²¹ ² ¬¸<¿ ³~² î² õ ï ª€ í² õ ï ´€ ½½ 8 ½¸c²¸ °¸)4²¹ò ݸ'²¹ ³·²¸ ïë² õ è
´€ ¸/° 8ò
Þ€· ëò
ï𠽸·h½ò ݸ'²¹ ³·²¸ ¬®±²¹ ³5¬ 8 ²¹€§ ´·j² ¬·h°ô ¬6²¹ 8 µk± ݸ· ²¸v²
Þ€· éò ø×å ®÷ ²5· ¬·h° ¬¿³ ¹·½ ßÞÝ Ó ¬¸«5½ ½|²¸ ÞÝ ª2· Ó êã Þå Ó êã Ý ò
ø×ï å ®ï ÷ ²5· ¬·h° ¬¿³ ¹·½ ßÓ Ý ÞÝ
ø×ï å ®ï ÷ ½s¬ ½½ ½|²¸ ßÞå ßÝ ´z² ´)/¬ ¬|· Þ ð å Ý ð ò Ù;· Ò ßÓ ª2· Þ ð Ý ð
ø×î å ®î ÷ ²5· ¬·h° ¬¿³ ¹·½ ßÞ ð Ò ò ݸ'²¹ ³·²¸æ
ßå ×å ×ï å ×î
îò ® ã ®ï õ ®î ò
Þ€· ïò
ï ï
îò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸ ã õ ìò
¨ í
ø¨ õ ï÷í
°
ø¨ ï÷ § õ ë ã § ¨õë
íò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ò
¨î õ § î ã é
Þ€· îò
Þ€· íò Ìd³ ¬y¬ ½} ½½ 8 ²¹«§j² ¼)4²¹ ¿å ¾ ¿± ½¸± ¿ì õ ì¾ì ´€ 8 ²¹«§j² ¬8ò
Þ€· ìò ݸ± ¬¿³ ¹·½ ßÞÝ øÑ÷ ßÜ ò Ì·h° ¬«§h² ¬|· Ü
¬¸q²¹ ÞÝ ¬|· Ð ÐÑ ßÝ ¬|· Ó ßÞ ¬|· Òò Ù;· ×
ÞÝ ò Ï«¿ Ý ÓÒ
¬¸q²¹ ßÜ ¬|· Û ßÞ ¬|· Ï ò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹æ
Ðå Ñå ×å Ü
Å ã ÛÜÝ
îò Û×Ð Ä
íò Ñ ÓÒ ò
Þ€· ïò
° °
ïò Ìc²¸ ¹· ¬®@ ¾·f« ¬¸'½ ß ãë õ î ê õ ë î êò
° °
¨õ ¨ ì ë ¨
îò Î-¬ ¹;² ¾·f« ¬¸'½Þ ã õ ° ª2· ¨ 𠪀 ¨ êã ïò
ï ¨ ï ¨
Þ€· îò
ï î
§ã ¨ò
î
îò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸
ø¨ î÷ ø¨ ï÷ ø¨ õ í÷ ø¨ õ ì÷ îì ã ðæ
Þ€· íò ݸ± °¸)4²¹ ¬®d²¸ î¨î 쳨 î³î ï ã ð øï÷ ø ª2· ³ ´€ ¬¸¿³ 8÷ò
ïò ݸ'²¹ ¬< °¸)4²¹ ¬®d²¸ øï÷ ´«:² ½> ¸¿· ²¹¸·e³ °¸{² ¾·e¬ ª2· ³;· ³ò
îò Ù;· ¨ï å ¨î ´€ ¸¿· ²¹¸·e³ ½+¿ °¸)4²¹ ¬®d²¸ øï÷ µ¸· ³ ã íô µ¸:²¹ ¹·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸ ¸~§ ¬c²¸ ¹·
¬®@ ¾·f« ¬¸'½
Ï ã è¨îï ëð¨ï éð è¨îî ëð¨î éð õ îðçìæ
Þ€· ìò øÑå Î÷ ßÞò Ì®j² ¬·¿ ¬·h° ¬«§h² ½+¿ ߨ ½+¿ øÑå Î÷ Ý µ¸½
ßò Õl ¬·h° ¬«§h² ÝÜ ª2· øÑå Î÷ ø Ü Ü µ¸½ ß ÷ò
î
¨ì ï
ïò ݸ± ¨ ßã î ïõ ïõ ò
î¨î
Þ€· îò Ѩ§ô ½¸± °¿®¿¾±´ øÐ ÷ ½> °¸)4²¹ ¬®d²¸ § ã î¨î ø¼÷ ½>
°¸)4²¹ ¬®d²¸ § ã  õ ³ õ ï ø ³ ´€ ¬¸¿³ 8 ÷ò
Þ€· íò
ïò ݸ± Ð ø¨÷ ã ¿¨î õ ¾¨ õ ½ ´€ 8 ²¹«§j² ª2· ³;· ¨ ´€ 8 ²¹«§j²ò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹æ î¿å ¾ õ ½å ½ ´€
½½ 8 ²¹«§j²ò
Þ€· ìò ß
¼.²¹ ß ½> ¬¸f ¬|± ®¿ ¾¿± ²¸·j« ³v¬ µ¸w« ¬¸»± §j« ½z« ¬®j²ò
Þ€· ëò ݸ± ¬¿³ ¹·½ ßÞÝ øÑ÷ ½> ßÝ ã îßÞò Ù;· Ó ßÝ ô Ü
ßôÙ ßÜ øÑ÷ ø Ù µ¸½ ß ÷ô Û ´€
¸d²¸ ½¸·h« ª«:²¹ ¹>½ ½+¿ Ñ ´j² ßÜ ô Ú ¬¸«5½ ½|²¸ ßÜ ¬¸<¿ ³~² ÝÜ ã ÝÚ ø Ú µ¸½ Ü ÷ò ݸ'²¹
³·²¸ ®t²¹æ
îò ßÓ î ã ßÜæßÛò
Ä ã ÛÝÚ
íò ÛÞÚ Åò
Þ€· ïò
° ° °
ïò Î-¬ ¹;² ¾·f« ¬¸'½ ß ã ëð íî
í õ î îò
°
¨ î ï ¨õï
îò ݸ± ¾·f« ¬¸'½ Þ ã ° õ° ° ª2· ¨ â ðå ¨ êã ïò Î-¬ ¹;² ¾·f« ¬¸'½ Þ ª€
¨õî ¨ ¨õî ¨ ï
¬d³ ¹· ¬®@ ½+¿ ¨ Þ ã íæ
Þ€· îò
í¨ î¶§¶ ã ï
îò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ò
¨ õ í¶§¶ ã ì
Þ€· íò
î Ñ ¨
ï î
îò ݸ± °¸)4²¹ ¬®d²¸ ¨ ã ¨ õ ³î ø ª2· ³
î
¸¿· ²¹¸·e³ °¸{² ¾·e¬ ¨ï å ¨î ª2· ³;· ³ î Îò Ìd³ ½½ ¹· ¬®@ ½+¿ ³ ¨ï ã í
îð ¨íî ò
Þ€· ëò ݸ± ½½ 8 ¬¸$½ ¼)4²¹ ¿å ¾å ½ ¬¸<¿ ³~² ¿¾½ õ ¿ õ ¾ ã í¿¾ò Ìd³ ¹· ¬®@ ²¸< ²¸y¬ ½+¿ ¾·f« ¬¸'½
¿¾ ¾ ¿
Ð ã õ õ
¿õ¾õï ¾½ õ ½ õ ï ¿½ õ ½ õ ï
Þ€· ïò
°
¿ ï ¿õïõî ¿
ïò Î-¬ ¾·f« ¬¸'½ ß ã ° õ ° ª2· ¿ ðå ¿ êã ïæ
¿ ï ¿õï
Þ€· îò
ïò ݸ± °¸)4²¹ ¬®d²¸ ¨î îø³ ï÷¨ õ î³ ì ã ðô ø ª2· ³ ´€ ¬¸¿³ 8÷ ½> ¸¿· ²¹¸·e³ °¸{² ¾·e¬
¨ï å ¨î ò Ìd³ ¹· ¬®@ ½+¿ ¬¸¿³ 8 ³ ¨îï õ ¨îî ã íæ
î¨î è¨ õ êî ã ø¨ ï÷§ î õ ¨î ê¨ õ ë §
Þ€· íò
¨î õ § î ã ì
îò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸
ø¨ õ §÷ øïê ¨î § î 쨧÷ ã î§ í
Þ€· îò
Þ€· íò
Þ€· ìò ß Þ ¼€· ïðð µ³ò Ý.²¹ ³5¬ ´-½ô ³5¬ ¨» ³§ µ¸0· ¸€²¸ ¬( ß Þ ª€
³5¬ ¬: µ¸0· ¸€²¸ ¬( Þ ï
¨î § õ î¨î õ í§ ã ïë
îò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ò
¨ì õ § î î¨î ì§ ã ë
Þ€· îò
ïò ݸ± ½½ 8 ¿å ¾å ½ ¿ õ ¾ õ ½ ã êò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹ ½> c¬ ²¸y¬ ³5¬ ¬®±²¹ ¾¿
°¸)4²¹ ¬®d²¸ ¿« ½> ²¹¸·e³
¨î õ ¿¨ õ ï ã ðå ¨î õ ¾¨ õ ï ã ðå ¨î õ ½¨ õ ï ã ðæ
îò ݸ± ¿å ¾å ½ ´€ ½½ 8 ¼)4²¹ ¬¸<¿ ³~² ¿î õ ¾î õ ½î ã ïò Ìd³ ¹· ¬®@ ´2² ²¸y¬ ½+¿ ¾·f« ¬¸'½
ß ã øï õ î¿÷ øï õ î¾½÷ò
Þ€· íò
ïò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹ ª2· ³;· 8 ¬$ ²¸·j² ² ¬¸d ² øî² õ é÷ øé² õ ï÷ ´«:² ½¸·¿ ¸h¬ ½¸± êò
Þ€· îò
°
ïò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸ î¨î í¨ ë¨ ì õ ë¨ ì ã ðò
ì¨î § ¨§î ã ë
îò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ò
êì¨í § í ã êï
Þ€· íò
ïò Ìd³ ¬y¬ ½} ½½ ¹· ¬®@ ½+¿ ³ ø¼÷ æ § ã î¨ ³ ½s¬ °¿®¿¾±´ øÐ ÷ æ § ã ¨î ¬|· ¸¿·
íò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹ ª2· ¿å ¾å ½ ´€ ½½ 8 ¬¸$½ µ¸½ 𠬸d ¬9² ¬|· c¬ ²¸y¬ ³5¬ ¬®±²¹ ½½ °¸)4²¹ ¬®d²¸
¿« ½> ²¹¸·e³
쿨î õ îø¾ õ ½÷¨ õ ½ ã ð øï÷å 쾨î õ îø½ õ ¿÷¨ õ ¿ ã ð øî÷å 콨î õ îø¿ õ ¾÷¨ õ ¾ ã ð øí÷ æ
Þ€· ìò ݸ± ¬¿³ ¹·½ ²¸;² ßÞÝ ª2· øßÞ ä ßÝ÷ øÑ÷ ßÜå ÞÛå ÝÚ
½s¬ ²¸¿« ¬|· ¬®$½ ¬{³ Øò
Þ€· ëò
Þ€· êò
ïò ݸ± ¿å ¾ ´€ ¸¿· 8 ¼)4²¹ò ݸ'²¹ ³·²¸
ï ï ì
ø¿÷ õ ò
¿ ¾ ¿õ¾
° ï
ø¾÷ ¿î ¿¾ õ í¾î õ ï ø¿ õ ë¾ õ î÷æ
ì
ï ï ï
îò ݸ± ½½ 8 ¬¸$½ ¼)4²¹ ¿å ¾å ½ ¬¸<¿ ³~² õ õ íò Ìd³ ¹· ¬®@ ´2² ²¸y¬ ½+¿ ¾·f« ¬¸'½æ
¿ ¾ ½
ï ï ï
Ð ã° î õ° î õ° î
¿ ¿¾ õ í¾î õ ï ¾ ¾½ õ í½î õ ï ½ ½¿ õ í¿î õ ï
°
¨ î¨ ¨
Þ€· ïò ݸ± ¾·f« ¬¸'½ Ð ã ° ° ª2· ¨ â 𠪀 ¨ êã ïò
¨ ï ¨ ¨
Þ€· îò
°
ïò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸ ì ¨ õ ï ã ¨î ë¨ õ ïìò
°
¨õ §õëãï
îò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ° ò
§õ ¨õëã ï
Þ€· íò
ïò ݸ± °¸)4²¹ ¬®d²¸ ¾v½ ¸¿·æ ¨î î ø³ ï÷ ¨ õ î³ ì ã ð ø ÷ ª2· ³ ´€ ¬¸¿³ 8ò ݸ'²¹ ¬< ®t²¹
°¸)4²¹ ¬®d²¸ øö÷ ´«:² ½> ¸¿· ²¹¸·e³ °¸{² ¾·e¬ ¨ï å ¨î ª2· ³;· ¹· ¬®@ ³ò Ìd³ ¹· ¬®@ ²¸< ²¸y¬ ½+¿
¾·f« ¬¸'½ ß ã ¨îï õ ¨îî ò
îò Ìd³ ¬y¬ ½} ½½ ²¹¸·e³ ²¹«§j² ¼)4²¹ ø¨å §÷ ½+¿ °¸)4²¹ ¬®d²¸ ê¨ õ ë§ õ ïè ã ò
Þ€· ëò øÑå Î÷ ¼ Ñ
ß ª€ Þ ßÞ Ó Ó µl ¸¿· ¬·h° ¬«§h² Ó Ý ª€ Ó Ü
¬®?² øÑ÷ øÝå Ü Ø ßÞ ò
Óå Üå Ñå Ø
ÑÓ øÑ÷ ¬|· × ×
¹·½ Ó ÝÜò
Ìc²¸ ¬6²¹
° ° îðîï ° ° îðîï ° ° îðîï
Íãø ¨ §÷ õø § ¦÷ õø ¦ ¨÷ æ
Þ€· îò
ïò ݸ± ¨å §å ¦ ´€ ½½ 8 ¬¸$½ ¼)4²¹ ¬¸<¿ ³~² ¨ õ § õ ¦ ã ïò Ìd³ ¹· ¬®@ ²¸< ²¸y¬ ½+¿ ¾·f« ¬¸'½
ï ï ï
Ð ã õ õ ò
íê¨ ç§ ¦
îò ݸ± ¿å ¾å ½ ´€ ½½ 8 ¬¸$½ ¼)4²¹ ¬¸<¿ ³~² ¿ õ ¾ õ ½ ã íò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹æ
¿í ¾í ½í í
õ õ æ
ø¿ õ ï÷ø¾ õ ï÷ ø¾ õ ï÷ø½ õ ï÷ ø½ õ ï÷ø¿ õ ï÷ ì
Þ€· íò
ïò ݸ± ¿å ¾ ´€ ½½ 8 ²¹«§j² ¼)4²¹ ¬¸<¿ ³~² ¿ ï ª€ ¾ õ îðîï êò ݸ'²¹ ³·²¸
ì¿ õ ¿ õ ¾ ½¸·¿ ¸h¬ ½¸± ê ò
îò Ìd³ ¬y¬ ½} ½½ 8 ²¹«§j² ¬8 ° ¿± ½¸± ° ´€ )2½ ½+¿ ë° î° ò Ìd³ ¬y¬ ½} ½½ 8 ²¹«§j² ¬8 ° ª€ ¯
øë° î° ÷ øë° î° ÷
¿± ½¸± ´€ ³5¬ 8 ²¹«§j²ò
°¯
Þ€· ìò ݸ± ¬¿³ ¹·½ ßÞÝ µ¸:²¹ ½> ¹>½ ¬.ô ßÞ ä ßÝ øÑå Î÷ Þå Ý ½8
øÑ÷ ô ß ÞÝ ò ݽ ¬·h° ¬«§h² ª2· øÑ÷ ¬|· Þ ª€ Ý ½s¬ ²¸¿«
¬|· Ó ò Ì( Ó ßÞ øÑ÷ ¬|· Ü ª€ Û ø Ü ¬¸«5½ ½«²¹
²¸< ÞÝ ÷ô ½s¬ ÞÝ ¬|· Ú ô ½s¬ ßÝ ¬|· × ò
ïò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹ Ó Þ×Ý Ú × Ú Ó ã Ú Ü Ú Ûò
îò ݸ'²¹ ³·²¸ Ä
Ó ×Ñ ã çð ß ¬®j² ½«²¹ ´2² ÞÝ ¿± ½¸± ¬¿³ ¹·½ ×ÞÝ ½> ¼·e² ¬c½¸
´2² ²¸y¬ò
Þ€· ïò Õ¸:²¹ % ¼*²¹ ³§ ¬c²¸ô ¹·}· ½½ °¸)4²¹ ¬®d²¸ ª€ ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ¿«æ
ïò î¨ êãð
îò ¨î ì¨ õ í ã ð
¨ õ § ã ïð
íò
¨ §ãì
Þ€· îò
° ° °
ïò ̸$½ ¸·e² °¸n° ¬c²¸æ êì õ îë ç
ï î ê
îò ݸ± ¾·f« ¬¸'½æ Ï ã ° õ° ª2· ¨ ðå ¨ êã ç
¨ í ¨õí ¨ ç
ø¿÷ Î-¬ ¹;² ¾·f« ¬¸'½ Ï
ø¾÷ Ìc²¸ ¹· ¬®@ ½+¿ Ï ¾·h¬ ¨ ã ì
Þ€· íò
ïò § ã î¨î øÐ÷
îò §ã ¨õí
Þ€· ìò
ïð
¨» °¸}· ¬u²¹ ¬8½ ¬¸j³ ê
ïîð µ³ò
Þ€· ëò
½+¿ ßÑ ª€ ÞÝò
íò ßÞå ßÝ
¬¸q²¹ ª«:²¹ ¹>½ ª2· Ñß ½s¬ ßÞ ¬|· Ð ª€ ½s¬ ßÝ ¬|· Ïò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹æ ×Ð õ ÕÏ ÐÏ
Þ€· êò ݸ± ¿å ¾ ´€ ½½ 8 µ¸:²¹ {³ ¬¸<¿ ³~² ¿î õ ¾î îå ¸~§ ¬d³ ¹· ¬®@ ´2² ²¸y¬ ½+¿ ¾·f« ¬¸'½æ
THCS.TOANMATH.com
THCS.TOANMATH.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM 2020
TỈNH QUẢNG NINH Môn thi: TOÁN (chuyên)
Dành cho thí sinh thi vào trường THPT chuyên Hạ Long
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm có 01 trang
---------------------------------------
ïò Î-¬ ¹;² ß
Þ€· îò
Þ€· íò ݸ± ¨å § ´€ ¸¿· 8 ¬¸$½ ¬¸<¿ ³~² ¨î õ ë§ î õ 쨧 õ í¨ õ ì§ ã îéò Ìd³ ¹· ¬®@ ´2² ²¸y¬ô ²¸< ²¸y¬
½+¿ ¾·f« ¬¸'½ Ó ã ¨ õ î§ò
Þ€· ìò ß øÑ÷ µl ½½ ¬·h° ¬«§h² ßÞå ßÝ ª€ ½¬ ¬«§h² ßÜÛ ª2·
Á Á
Þå Ý ßÜ ä ßÛå ÜÞ ä ÜÝ Ñ
ª2· ÜÛ ¬|· Ø ÞÝ ¬|· Õ ò ݸ'²¹ ³·²¸æ
îò ÕÜ øÑ÷ ò
Ä ã ØÞÝ
íò ÜÞÝ Ä
¿¾ ø¿ õ ¾÷
Þ€· ëò Ìd³ ¬y¬ ½} ½½ ½p° 8 ²¹«§j² ¼)4²¹ ø¿å ¾÷ ¿± ½¸± ´€ 8 ²¹«§j²ò
¿¾ õ î
THCS.TOANMATH.com
Þ€· ïò
ï ï ï ï
ïò ݸ± ¨ õ § õ ¦ ã ¨î õ § î õ ¦ î ã î ª€ ¨§¦ êã ðò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹ õ õ ã ò
¨ § ¦ ¨§¦
îò ݸ± ð ä ¨ ä î ¬¸<¿ ³~²
í ø¨î õ ë¨ ï÷ îì ø¨î õ í¨ ï÷
õ îí ã æ
¨î õ ¨ ï ¨î õ î¨ ï
îðîð ï
Ìc²¸ ¹· ¬®@ ½+¿ ¾·f« ¬¸'½ Ì ã ø¨î ¨ î÷ õ ò
ø¨î ¨÷îðîï
Þ€· îò
ïò ݸ± °¸)4²¹ ¬®d²¸ ¨î õ ³¨ õ ² ã ð ³î õ ²î ã îðîðò ݸ'²¹ ³·²¸ ²h« °¸)4²¹ ¬®d²¸ ½>
°
²¹¸·e³ ¨ð ¬¸d ¶¨ð ¶ ä îðîïò
Þ€· íò
ïò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸
° ï í
ø¨ õ ¨î õ í÷ § õ õ § î õ § õ ï ã
î î æ
ì î
¨ õ îøí è§÷¨ õ ïê§ é ã ð
°
îò Ìd³ ½½ 8 ²¹«§j² ¨å § ¬¸<¿ ³~² ç¨î õ ïê¨ õ çê õ ïê§ ã í¨ îìæ
Þ€· ìò ݸ± ¬¿³ ¹·½ ²¸;² ßÞÝ ½> ¬®$½ ¬{³ Ø øÑ÷ ò Ù;· Ð
ØÞÝ ª€ ²t³ ¬®±²¹ ¬¿³ ¹·½ ßÞÝ ôøÐ êã Þå Ýå Ø÷ò Ù;· Ó
ÐÞ øÓ êã Þ÷å Ò Ð Ý ª2· øÑ÷ ô
øÒ êã Ý÷ ÞÓ ½s¬ ßÝ ¬|· Û ÝÒ ½s¬ ßÞ ¬|· Ú
¬¿³ ¹·½ ßÓ Û ßÒ Ú ½s¬ ²¸¿« ¬|· Ïå øÏ êã ß÷ò
ïò ݸ'²¹ ³·²¸ ¬' ¹·½ ßÛÐ Ú ²5· ¬·h°ò
ïò ¨ Ð
îò Ìd³ ¨ Ð ã ïò
Þ€· îò
ïò ݸ'²¹ ³·²¸ ¬' ¹·½ Ñ×ÞÛ ª€ ¬' ¹·½ Ñ×Ú Ý ´€ ½½ ¬' ¹·½ ²5· ¬·h°ò
îò ݸ'²¹ ³·²¸ × ÛÚ ò
THCS.TOANMATH.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN
THANH HÓA NĂM HỌC 2020 – 2021
------------------- Môn: TOÁN (chuyên)
Ngày thi: 17/07/2020
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (2,0 điểm)
1 1 1
a) Cho a, b, c là ba số thực thỏa mãn đồng thời các điều kiện a b c 1 và 1.
a b c
Chứng minh rằng trong ba số a, b, c có ít nhất một số bằng 1.
b) Cho x, y, z là ba số thực thỏa mãn đồng thời các điều kiện x y z 2045 và
x 18 y 7 z 2020 0.
3 3 3
xy 3 y 4 x 2 3 x 3
b) Giải hệ phương trình:
2 .
y 4 y 18 7 x 2
16 x
Câu 3. (2,0 điểm)
b) Chứng minh rằng nếu 2n 10a b với a, b, n là các số tự nhiên thỏa mãn 0 b 10 và n 3 thì ab chia
hết cho 6.
Câu 4. (3,0 điểm)
450. Về phía ngoài tam giác ABC dựng các hình vuông ABMN và ACPQ.
Cho tam giác ABC nhọn có BAC
Đường thẳng AQ cắt đoạn thẳng BM tại E, đường thẳng AN cắt đoạn thẳng CP tại F .
a) Chứng minh tứ giác EFQN nội tiếp được một đường tròn.
b) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng EF . Chứng minh I là tâm đường trong ngoại tiếp tam giác ABC.
c) Đường thẳng MN cắt đường thẳng PQ tại D. Các đường tròn ngoại tiếp tam giác DMQ và DNP cắt nhau
tại K với K D. Các tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại B và C cắt nhau tại J . Chứng
minh bốn điểm D, A, K , J thẳng hàng.
a b c 0
b) Đặt a x 18, b y 7 và c z 2020. Khi đó ta có: 3 .
a b 3
c 3
0
Vậy F 0.
Câu 2.
35 1
a) Điều kiện xác định: x 1. Ta có: 1 0 x 0. Do đó x 1.
12 x x 2 1
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
2 1 1225
1
x 2 1 x 1 144 x 2
2
x4 2 x2 1225
2 0
x 1 x 1 144
2
x2 49 x 2 25
0
x 2 1 12 x 2 1 12
x2 25
144 x 4 625 x 2 625 0
x 1
2 12
5
x
4
4 x 54 x 53 53x 5 0 x 1.
5
x
3
5 5
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x ; x .
4 3
y 2 x 3 4 x 5 x 3 1
2
y 2 2 y 2 x 3 x 2 6 x 8
2
y 2 2 y 2 x 3 x 3 1
2 2
y 2 x 3 1
2
y x6
y x 5 1
2
.
y x 4
x 1 y 5
Trường hợp 1: y x 6, thay vào 1 , ta được: 3x 2 12 x 15 0 .
x 5 x 11
x 5 2 13 y 17 2 13
3 3
Trường hợp 2: y x 4, thay vào 1 , ta được: 3x 2 10 x 9 0 .
5 2 13 17 2 13
y y
3 3
5 2 13 17 2 13 5 2 13 17 2 13
Vậy S 1; 5 , 5; 11 , ; , ;
.
3 3 3 3
Câu 3.
a) Phương trình đã cho tương đương:
y 2 x 2 x 2 x 4 2 x 1 0
x 2 y 2 x 4 2 x 1 0
x 2
2 .
y x 2 x 1
4
Mà 2r 1; 2; 4; 8 do đó 2n chia 15 dư 1; 2; 4; 8.
Nếu a 3m 1, thì 10a b 10 3m 1 b 30m b 10. Suy ra 2n 10a b b 10 mod15.
Do đó b chia 15 dư 1; 2; 4; 8. Mà b 2; 4; 6; 8 nên không có giá trị nào của b thỏa mãn. Hay không tồn tại
a dạng 3m 2 sao cho 2n 10a b.
Nếu a 3m thì ab 3mb mà b chẵn nên ab 6.
Vậy trong mọi trường hợp a, b thỏa mãn 2n 10a b thì ab chia hết cho 6.
Câu 4.
a) Ta có: ABE CAF
ACF 900 và BAE (do cùng phụ với BAC
).
AE AB AN
Suy ra ABE ACF .
AF AC AD
Do đó AEF ANQ .
AFE NQA
b) Bổ đề:
Nếu gọi M , N lần lượt là trung điểm của BD, AC với ABCD là hình thang AB CD thì MN AB CD.
Trở lại bài toán gọi S , L lần lượt là trung điểm của AC , AB.
Áp dung bổ đề trên cho hình thang AFCE với I là trung điểm EF , S là trung điểm AC ta có IS CF .
Mà CF AC nên IS AC tại trung điểm S của AC hay IS là trung trực của AC 1.
Từ 1 và 2 suy ra I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
c) Gọi K1 , K 2 lần lượt là giao điểm của DA với đường tròn ngoại tiếp DMQ và DNP.
DQE
Do DME 900 nên DE là đường kính của đường tròn ngoại tiếp DMQ.
1 E 90 .
0
Suy ra DK
2 F 90 .
0
Chứng minh tương tự ta cũng có DK
Do đó D, A, K thẳng hàng.
EAB
Ta có: BKE CAF
CKF 1800 2 BKE
. Suy ra BKC 2 900 EAB
2 BAC
BIC
.
CKJ
Do đó tứ giác BKIC nội tiếp, mà IBJC nội tiếp và JB JC nên BKJ .
.
Hay KJ là phân giác BKC
1800
Mặt khác BKA AEB 1800 .
AFC. Suy ra tia đối của tia KA cũng là phân giác của BKC
Do đó A, K , J thẳng hàng. Hay bốn điểm D, A, K , J thẳng hàng.
Câu 5.
Gọi các điểm lần lượt được đánh số là A1 , A2 , A3 ,..., A2024 . Trong đó Ak với k lẽ được tô màu xanh, k chẵn
được tô màu đỏ với k 1, 2,..., 2014.
A2 y
Giả sử A1 x và A2 y với x, y khác 0 và 1. Khi đó A3 A1 A2 A3 .
A1 x
y
Do A2 A4 A3 A4 A3 A2 y.
x
y y
Tương tự ta tính được A5 1 x, A6 1 x y, A7 1 , A8 x y.
x x
y y y y
Suy ra: A1 A2 ... A8 x y y 1 x 1 x y 1 x y 3.
x x x x
A8
Ta tính được A9 x và A10 y.
A7
Do A1 A9 , A2 A10 nên quá trình này cứ tiếp tục thì thấy rằng cứ sau 8 điểm liên tiếp các số sẽ được lặp lại
theo thứ thứ tự như 8 điểm ban đầu.
2024
2024 8 2024
Do đó A
i 1
i A8
8 i1 8
3 759.
x 3 x 2 y 2 x 2 y xy y 0
b) Giải hệ phương trình: .
x y 1 2 y 3 x 4
Câu 2. (1,5 điểm)
a) Tìm tất cả các số nguyên dương x, y và số nguyên tố p thỏa mãn p x y 4 4.
b) Chứng minh rằng nếu m, n là hai số tự nhiên thỏa mãn 2m2 m 3n2 n thì 2m 2n 1 là số chính phương.
a b bc ca
P .
c ab a bc b ca
Câu 4. (3,5 điểm)
Cho tam giác nhọn ABC AB AC nội tiếp đường tròn O. Các đường cao AD, BE , CF của tam giác ABC
cắt nhau tại H .
a) Chứng minh BC là đường phân giác của tam giác DEF .
b) Gọi M là giao điểm của đường thẳng EF với đường tròn O sao cho M nằm trên cung nhỏ
AB. O1 , O2 lần
lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BMF và CEM . Chứng minh rằng AM vuông góc với O1O2 .
c) Lấy điểm K trên đoạn thẳng HC sao cho K khác H và C. Đường thẳng BK cắt đường tròn O tại điểm
thứ hai là I và đường thẳng CI cắt đường thẳng BE tại điểm G. Chứng minh hệ thức:
FK BF BE
SGFB
FC CF CE CEF
S .
-----------------------------------------HẾT-----------------------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
NGHỆ AN TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
------------------ TRƯỜNG THPT CHUYÊN – ĐẠI HỌC VINH
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: TOÁN (chuyên)
-------------------------
Câu 1.
a) Điều kiện x 0. Chú ý rằng x 2 x 1 0, x 0, ta có phương trình tương đương:
1 1 1 1
2
x x 2 1 2 x 2 3x 4 x 2 x x 2 1 x 2 1 2 x 2 3x 4
2 x x 2 1 x 2 4 x 3
x 2 x 3 x 1 0
x 2 10 x 9 0 x 5 34 x 1.
Vậy hệ cho có nghiệm duy nhất x; y 5 34; 59 10 34 .
Câu 2.
a) Với y 1, ta có: p x 5 p 5, x 1.
y 2 2 y 2 pa
x 4 x 2 2
Do đó p y 4 p y 2 y 2 y 2 y 2 2 với a b x và a, b * .
y 2y 2 p
b
Ta có: y 6 2 y 2 2 y 2 y 2 2 y 2.
Do đó: pb p a p b1 hay b a b 1. Suy ra không tồn tại a, b thỏa mãn.
2m 2n 1 a 2
Do đó 2m 2n 1m n n 2
với ab n và a, b * .
m n b
2
Từ đó dẫn đến 2m 2n 1 là một số chính phương.
Câu 3.
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM, ta có:
c aba bc .
4 4 4
Viết hai bất đẳng thức tương tự ta có:
a b c 1
2 2
a bcb ca
4
b c a 1
2 2
c abb ca .
4
a bb cc a a 1b 1c 1
Suy ra: c ab a bc c ab .
8
a b c 1 1 1 a b c 3
3 3
63
Mà a 1b 1c 1 8.
27 27 27
Từ đó suy ra: c aba bc c ab a bb c c a Q 1.
HDF
a) Tứ giác BFHD nội tiếp nên HBF . Tứ giác ABDE nội tiếp nên ABE
ADE.
Suy ra HDF .
ADE hay DA là phân giác của EDF
.
Mà DA BC nên BC là phân giác ngoài của EDF
Ta có:
1
AEM sd
2
BAC
AM sdCL
2
1 sd
AL sdCL AM
AL.
Khi đó
AML
ABM
ACM .
Xét đường tròn O1 có . Suy ra MA là tiếp tuyến của O . Suy ra MA MO tại M .
AMF MBF 1 1
Do đó MA O1O2 .
Ta có:
FK BF BE FK S
SGFB FK BF BE sin EBF S
BEF
SCEF
FK
SCEF SBEF
S
FC S
FC CF CE CEF
FC CF CE sin ECF
CEF
CEF
FC
tan ECH
EH ECF
EBF
FH tan FBH
Thật vậy, ta có: do .
FK tan ECG
EG
tan FBK
ABI ACI
Áp dụng đính lý Menelaus cho tam giác GHK , có cát tuyến FEJ , ta có:
KF HE GJ GJ
1 1.
FH GE JK JK
Áp dụng đính lý Menelaus cho tam giác GCK , có cát tuyến FJN , ta có:
GN CF JK GN FK
1 .
NC FK GJ CN FC
Từ đó suy ra * đúng dẫn đến ta có điều phải chứng minh.
Câu 5.
Giả sử ngược lại không tồn tại điểm nào có khoảng cách nhỏ hơn 2 cm trong 2020 điểm đã cho. Khi đó khoảng
cách giữa hai điểm luôn lớn hơn hoặc bằng 2 cm.
Xét 2020 hình tròn có tâm là các điểm đã cho có bán kính bằng 1 cm. Do 2020 điểm này nằm trong hình chữ
nhất nên 2020 đường tròn này nằm trong hình chữ nhật được mở rộng từ hình chữ nhật đã cho 1 cm về cả chiều
dài và chiều rộng. Khi đó kích thước hình chữ nhật mới là 149 2 140 2 1 151 42 6242 cm 2 .
Do khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ không nhỏ hơn 2 cm nên các đường tròn này chỉ có thể có nhiều nhất một
điểm chung, nghĩa là tổng diện tích của 2020 hình tròn bằng tổng diện tích từng hình tròn. Mặt khác các hình
tròn nằm trọn trong hình chữ nhật mới nên suy ra diện tích của 2020 hình tròn phải nhỏ hơn diện tích của hình
chữ nhật mới.
Ta có diện tích của 2020 hình tròn là 202012 6242,8 cm2 6242 3,14. Điều này chứng tỏ diện tích
hình chữ nhật nhỏ hơn tổng diện tích các hình tròn. Do đó điều giả sử là sai.
Vậy ta có điều phải chứng minh.
x2 y 2 z 2 x2 y 2 z 2
b) Xét các bộ x; y; z thỏa mãn 2 với a, b, c là các số thực khác 0.
a b2 c 2 a 2 b 2 c 2
x 2020 y 2020 z 2020
Tính giá trị của biểu thức: Q .
b 2 c 2 c 2 a 2 a 2b 2
Câu 2. (1,0 điểm) Trên đồ thị hàm số y 0,5 x 2 , cho điểm M có hoành độ dương và điểm N có hoành độ
âm. Đường thẳng MN cắt trục Oy tại C với O là gốc tọa độ. Viết phương trình đường thẳng OM khi C là
tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OMN .
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Giải phương trình: 3x 3 x 2 2 x 28 x 3 4 x3 7 0.
3x 4 xy x 2 3 y y 3
b) Giải hệ phương trình: 2 .
x 6 y 1 y 2 2 x 9 8
3
Câu 4. (1,0 điểm) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình:
2 x 2 x m2 2m 152 x 2 3x m2 2m 14 0
có bốn nghiệm phân biệt x1 , x2 , x3 , x4 thỏa mãn x12 x22 x32 x42 3 x2 x3 .
C
Câu 7. (2,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn B
, nội tiếp đường tròn tâm O. Các đường cao xuất phát từ
B và C lần lượt cắt đường thẳng AO lần lượt tại D và E. Gọi H là trực tâm giác ABC và O là tâm đường
tròn ngoại tiếp tam giác HDE. Chứng minh rằng:
a) Tam giác HDE đồng dạng với tam giác ABC và AH là tiếp tuyến của O .
b) Đường thẳng AO đi qua trung điểm của đoạn BC.
Câu 6. (1,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn AB AC , nội tiếp đường tròn tâm O. Kẻ đường phân giác AD,
D BC của tam giác đó. Lấy điểm E đối xứng với D qua trung điểm của đoạn BC. Đường thẳng vuông góc
với BC tại D cắt AO ở H , đường thẳng vuông góc với BC tại E cắt ở AD tại K . Chứng minh rằng tứ giác
BHCK nội tiếp.
Câu 7. (1,0 điểm) Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn x y z 3. Chứng minh rằng:
x2 y 2 y2 z2 z 2 x2 x y yz z x
3 2 .
xy x y yz y z zx z x xy yz zx
x 1 x 1
1 x
A
3
x 1 4 x
x 1 4 x 2 x 9
2
2
x 1 x 1 1 x 1
s
x
1 x 1 4 x x2 x 9
4 x 1 x 1 1
1 .
x 1 4 x x 2 x 9 x2 x 9
1
Vậy A 1 .
x2 x 9
2
Nếu A thì 1 x 2 x 9 mà: x 2 x 9 x 1 8 1 nên A không thể là số nguyên.
x2 x2 y2 y2 z2 z2
b) Ta có: 2 2 , và 2 2 .
a a b2 c2 b2 a2 b2 c 2 c a b2 c 2
x2 y2 z2 x2 y2 z2 x2 y2 z2
Từ đó suy ra: .
a 2 b2 c 2 a 2 b2 c2 a 2 b2 c2 a2 b2 c2 a 2 b2 c2
Do đó đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x y z 0.
Từ đó Q 0.
Câu 2.
Ta gọi: M m; 0, 5m2 , N n; 0,5n 2 , C xC ; yC trong đó m 0.
Do C là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OMN mà C MN nên tam giác OMN vuông tại O và C là
mn
xC
trung điểm MN . Khi đó
2
.
0,5m2 0,5n 2
yC
2
m2 m2
Ta có: C Oy nên xC 0 suy ra m n. Khi đó C 0; . Suy ra: OC , OM m.
2 2
Mặt khác C là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OMN nên:
m2
OC OM m m 2 do m 0.
2
Suy ra M 2; 2. Phương trình đường thẳng OM có dạng y ax mà đi qua điểm M 2; 2 nên a 1.
Vậy y x là đường thẳng cần tìm.
Câu 3.
a) Điều kiện: x 3 7. Ta có phương trình tương đương:
x 2 x 1 2 x3 2 x 28 x3 4 x 3 7 0
Nhận xét x 2 là một nghiệm của phương trình.
Nếu x 2, ta có: x 2 x 1 2 x3 2 x 28 x 3 4 x3 7 0.
Nếu 3
7 x 2, ta có: x 2 x 1 2 x3 2 x 28 x 3 4 x3 7 0.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x 2.
x2 6 y 1 0
b) Điều kiện
2 . Phương trình thứ nhất của hệ tương đương:
y 2 x 9 0
x 2 4 xy 3 y 2 3 x 3 y 0
x 3 y x y 3 x 3 y 0
x 3 y x y 3 0
x 3y
.
x y 3
Với x 3 y, thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
8
9 y 2 6 y 1 y 2 6 y 9
3
8
3 y 1 y 3
3
8
Nếu y 3 thì 3 y 1 y 3 8 .
3
1 8 1
Nếu y thì phương trình tương đương: 1 3 y 3 y y x 1.
3 3 3
1 8 1 1
Nếu y 3 thì phương trình tương đương: 3 y 1 3 y y không thỏa do y 3.
3 3 3 3
Với x y 3, thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
8
y 3 6 y 1 y 2 2 y 3 9
2
3
8
y 2 10 y 2 2 y 3
3
8
y 2 10 y 1 2
2
3
8
Ta có y 2 10 y 1 2 10 2 3 1 4 nên phương trình này vô nghiệm.
2
3
1
Vậy hệ cho có nghiệm duy nhất x; y 1; .
3
Câu 4.
2 x 2 x m 2 2m 15 0 1
Phương trình tương đương: 2 .
2 x 3x m 2m 14 0 2
2
Phương trình 1 có ac 2 m 2 2m 15 2 m 1 28 0 nên có hai nghiệm phân biệt trái dấu.
2
Tương tự phương trình 2 cũng có hai nghiệm phân biệt trái dấu.
Mà 3 x2 x3 x12 x22 x32 x42 0 nên x2 và x3 cùng dấu. Không mất tính tổng quát, giả sử x1 , x2 là nghiệm
của phương trình 1 và x3 , x4 là nghiệm của phương trình 2.
1
3
x1 x2
x3 x4
Theo định lý Viete, ta có: và
2 2
.
m 2m 15
2
m 2m 14
2
x1 x2 x3 x4
2
2
Khi đó
x12 x22 x32 x42 x1 x2 x3 x4 2 x1 x2 2 x3 x4
2 2
1 3
2 2
m 2 2m 15 m 2 2m 14
2 2
2 2 2 2
2m 2 4m
2 4 4
a 5
4
a 8m 2 16m 121.
1 a 1 a
Phương trình 1 có hai nghiệm x hoặc x .
4 4
3 a 3 a
Phương trình 2 có hai nghiệm x , x .
4 4
1 a 1 a 3 a 3 a
Xét trường hợp x1 , x2 , x3 , x4 .
4 4 4 4
a4 a 3
Ta có: x2 x3 . Yêu cầu bài toán tương đương:
16
a 5 3 a4 a 3
4
16
4 a 5 3 a 4 a 3 0
a 12 a 11 0
Phương trình này vô nghiệm.
1 a 1 a 3 a 3 a
Xét trường hơp x1 , x2 , x3 , x4 .
4 4 4 4
a 4 a 3
Ta có: x2 x3 . Yêu cầu bài toán tương đương:
4
a 5 3 a 4 a 3
4
16
4 a 5 3 a 4 a 3 0
a 12 a 11 0 a 11 a 1
a 121.
m 0
Với a 121, ta có: 8m 2 16m 121 121 m2 2m 0 .
m 2
Vậy m 0 hoặc m 2 là các trị cần tìm.
Câu 5.
900 AOC 900
Tam giác OAC cân tại O nên OAC .
ABC BAH
2
Mặt khác C AE vuông tại C nên C AE BAE
AEC 900 hay DEH 900.
900 BAE
Suy ra DEH 900 BAH
HAE
90 OAC
HAE
900 HAC
ACB
.
Do đó DEH ACB 2.
Từ 1 và 2 suy ra tam giác HDE đồng dạng với tam giác ABC.
Ta có DEH
ACB 900 HAC AHB nên HA là tiếp tuyến của O .
b) Gọi I , L lần lượt là trung điểm của BC và DE. Mà tam giác HDE đồng dạng với tam giác ABC mà O là
tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác HDE , O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên hai tam giác LHO
và IAO đồng dạng với nhau nên LHO IAO
3.
LAO
Ta có O L DE và AH HO nên tứ giác AHO L nội tiếp LHO O
hay LHO AO 4.
O
Từ 3 và 4 suy ra: IAO AO hay A, O , I thẳng hàng.
O
E
B C
D M
X K
Gọi P là giao điểm của AD và O thì P là điểm chính giữa cung BC , X là giao điểm của EP và DH .
Ta có OP là trung trực của DE nên OP DH dẫn đến DAH APO
ADH do đó AHD cân tại H .
Do M là trung điểm của DE mà MP EK DX nên P là trung điểm của DK và EX .
x2 y 2 x2 y 2 2 2 x y
2
2 x y
2
2
xy x y x y xy x y x y xy x y xy
Viết hai bất đẳng thức tương tự rồi công lai theo vế ta được:
x2 y2 2 x y
xy x y
x y
2
xy
Do đó ta chỉ cần chứng minh bất đẳng thức sau là bài toán hoàn tất.
2 2 2
3
x y yz zx
2 4 4
Thật vậy, ta có: .
x y 2 2 x y 2 x y
2 1 1 1 49 4 9
Do đó: 4 3.
x y
x y 2 y z 2 z x 2 2 x y z 6 2 3 6
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x y z 1.
Vậy ta có điều phải chứng minh.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
AN GIANG NĂM HỌC 2020 - 2021
Khóa ngày: 18/07/2020
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN (chuyên)
(Đề thi gồm có 01 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
-----------------------------------
Þ€· ïò
ï
ïò Ìc²¸ ¹· ¬®@ ¾·f« ¬¸'½ ß ã î¿í í¿î í¿ ï ª2· ¿ ã °
í
ò
í ï
ï ï
îò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸ î ¨î õ é ¨ õ î ã ðò
¨î ¨
° °
î õ î î ¶¨¶ õ § ã í î
Þ€· îò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ° ò
ïõ î ¨ § ãí
°
Þ€· íò ݸ± ¸€³ 8 § ã í ï ¨õï ø¼÷ò
ïò ø¼÷
Þ€· ìò ßÜ Å ã êð ò
Þ ª€ Ý µ¸½ °¸c¿ ª2· ßÜ ¿± ½¸± ÞßÝ
Ì( Þ µl ÞÛ ª«:²¹ ¹>½ ª2· ßÝ øÛ î ßÝ÷ò
Þ€· ëò ïî
ï𠪀 ç
ßè ßé
ßê
ßç ßë
ç ïð
ßïð ßì
ßïï ßí
ßïî ßî
ßï
THCS.TOANMATH.com
THCS.TOANMATH.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: TOÁN (chuyên Toán)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 18/07/2020
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
----------------------------------------
Þ€· ïò
Þ€· îò
¨î ¨î õ ï ï
ïò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸ î î
ã ò
¨ õ í¨ ¨ î
° °
¨õ§ í¨ õ î§ ã ï
îò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ °
¨õ§ 㧠¨
Þ€· íò Ìd³ ¬y¬ ½} ½½ 8 ²¹«§j² ¬8 ° ª€ ¯ ¿± ½¸± °í õ í°¯ õ ¯ í ´€ ³5¬ 8 ½¸c²¸ °¸)4²¹ò
Þ€· ìò
Å ä êð
ïò ݸ± ¬¿³ ¹·½ ßÞÝ ½{² ¬|· ß ø ª2· ÞßÝ øÑ÷ò Ù;· Ó
Á
¬®j² ½«²¹ ²¸< ÞÝ ò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹ Ó ß â Ó Þ õ Ó Ýò
ø¨ õ §÷î ø¨ õ §÷î
Þ€· ëò ݸ± ¨å § ´€ î 8 ¬¸$½ ¼)4²¹ò Ìd³ ¹· ¬®@ ²¸< ²¸y¬ ½+¿ ¾·f« ¬¸'½ ß ã î õ ò
¨ õ §î ¨§
THCS.TOANMATH.com
THCS.TOANMATH.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
THÁI BÌNH NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN THI: TOÁN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Dành cho thí sinh thi chuyên Toán - Tin
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
----------------------------------------
Þ€· ïò
ø¨ î÷î
ïò ݸ± ¾·f« ¬¸'½ Ð ã ° ò Ìd³ 8 ¬$ ²¸·j² ¨ Ð ½> ¹· ¬®@ ´€ 8
¨õî ¨ ï
½¸c²¸ °¸)4²¹ò
Þ€· îò
¨ ° °
ïò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸æ ° õ ¨ õ ï ã í¨ õ ï
¨õî
¨î õ ¨§ õ ¨ ïî§ ã ïî
îò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸æ
¨§ õ í§ î ¨ õ ê§ ã í
îò Óå Òå Ðå Ï
Þ€· ìò Ù·} % °¸)4²¹ ¬®d²¸ î¨î õ  õ ï ¾ ã ð ½> ¸¿· ²¹¸·e³ ²¹«§j² øª2· ¿ô ¾ ´z² ´)/¬ ´€ ¬¸¿³ 8÷ò
ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹ ¿î ¾î õ î ´€ 8 ²¹«§j² ª€ µ¸:²¹ ½¸·¿ ¸h¬ ½¸± í ò
Þ€· ëò ݸ± ½½ 8 ¬¸$½ ¼)4²¹ ¿å ¾å ½ ¿ õ ¾ õ ½ ã çò Ìd³ ¹· ¬®@ ´2² ²¸y¬ ½+¿ ¾·f«
¬¸'½æ
¿¾ ¾½ ¿½ ï
Ì ã õ õ æ
í¿ õ ì¾ õ ë½ í¾ õ ì½ õ ë¿ í½ õ ì¿ õ ë¾ ¿¾ø¿ õ î½÷ø¾ õ î½÷
THCS.TOANMATH.com
THCS.TOANMATH.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC GIANG
BẮC GIANG NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: TOÁN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 18/07/2020
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
-------------------------------
Þ€· ïò
ïò ݸ± ¾·f« ¬¸'½ ° ° °
í¨ õ ë ¨ ï ïì ¨ ï î ¨ ï
ßã ° ° °
¨ íõ ¨ ï ¨ ï ï ¨ ïõî
ª2· ¨ ïå ¨ êã îæ
îò Ú ßÝ
¬¸q²¹ ßÕå ßÜ ´z² ´)/¬ ¬|· Ð ª€ Ïò ݸ'²¹ ³·²¸ Ú Ð ã Ú Ïò
íò ØÕ ßÓ ò
Þ€· ëò ݸ± ¿å ¾å ½ ´€ ½½ 8 ¬¸$½ ¼)4²¹ò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹
¿î ¾î ½î ï
õ õ
ë¿î õ ø¾ õ ½÷î ë¾î õ ø½ õ ¿÷î ë½î õ ø¿ õ ¾÷î í
THCS.TOANMATH.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
BÌNH DƯƠNG NĂM HỌC 2020 – 2021
-------------------- Môn Toán chuyên
Ngày thi 10/7/2020
Thời gian 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (3,0 điểm)
P 2 x 2 y 2 4 x y xy 7.
a b 1 ab
.
1 a 1 b 2 1 a 2 1 b 2
2 2
c) Khi 2 AB R, xác định vị trí của M để 2MA AD đạt giá trị nhỏ nhất.
a) Điều kiện: x 2019. Nhân cả hai vế của phương trình cho x 2020 x 2019, ta được:
4039 1 x 2 x 2019 2020 4039 x 2020 x 2019
x 2020 x 2019 1 x 2020 x 2019
x 2019 1 x 2020 1 0
x 2019 1
x 2020.
x 2020 1
So với điều kiện ban đầu ta thấy x 2020 là nghiệm duy nhất của phương trình.
1 1 1
b) Ta có 2 m n mn.
m n 2
Ta có: 1 2 m 2 n2 4m 4n m 2 n 2 2mn m n 0.
2
Do đó một trong hai phương trình 1 hoặc 2 luôn có nghiệm.
Ta có: P 2 x 2 y 2 4 x y xy 7 2 x y 4 x y 7 2 x y 1 5 5.
2 2
y x 1 y x 1
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
.
x 0; 4
1 x y 5
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 5 đạt được khi y x 1 và x 0; 4.
Câu 3.
a) Ta có x 2 y 2 x 2 xy y 2 y x y. Mặt khác x 2 y 2 x 2 xy y 2 x y x.
Với x y, ta có: 3x 2 x 4 x 0 y 0.
x 0
Với x y, ta có: x 2 x 4 x 1 .
x 1
Với x 1, ta có: y 1. Với x 1, ta có: y 1.
Suy ra:
a b a b
2
a 1 b 1 a ba 1 a bb 1
2
2ab a b 1 ab
a b1 a 1 b a b1 a a b1 a 1 a 1 b
1 ab
2 1 a 2 1 b 2
ABE ACE 900 (do tứ giác ABEC nội tiếp).
ACE
Suy ra ABE
2
Suy ra AD là đường kính của O. Mà D O nên
ADE 900 hay MD EN .
NE NH
Ta có NHE NDM NM NH NE ND 3.
NM MD
NC NE
Lại có: NCD NEB NB NC NE ND 4.
ND NB
Suy ra: BN MC MN NH MN NB MN NH NB MN BH .
Hay BN CM MN BH 5.
Do đó: MH MN MB MC MB MN CN .
b) Ta có:
MID
MBD
2 BDM
IBD 90
0 BID
2
90
0 BIM
2
90
0
2
900 900
ADC CBD AED.
900
Suy ra: IBD AED.
EAD
Mà EBD 900 AED
.
EBD
Do đó IBD hay B, I , E thẳng hàng.
c) Ta có:
ABM ACB ADB nên ABM ADB.
AB AM R2
Suy ra: AD AM AB 2 .
AD AB 4
R2
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM, ta có: 2 AM AD 2 2 AM AD 2 2 R 2.
4
2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 2 AM AD hay M là trung điểm AD. Khi đó AD R.
2
Vậy giá trị nhỏ nhất của của 2AM AD là R 2 đạt được khi M là trung điểm AD với D là điểm sao cho
2
AD R.
2
------------------------------ HẾT ------------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2020 – 2021
------------- Môn: TOÁN (chuyên)
Ngày thi: 17/07/2020
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Chứng minh với mọi số nguyên dương n, số A 11n 7 n 2 n 1 chia hết cho 15.
a) Cho đa thức P ( x ) với hệ số thực thỏa mãn P 1 3 và P 3 7. Tìm đa thức dư trong phép chia đa thức
P ( x ) cho đa thức x 2 4 x 3 .
b) Với a , b, c là các số thực không âm thỏa mãn a b c abc 4, tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
P ab bc ca.
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và AB AC. Gọi I là đường tròn nội tiếp tam giác ABC và K là tâm
đường tròn bàng tiếp trong góc A của tam giác ABC. Gọi D , E , F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ
điểm I đến các đường thẳng BC , CA, AB. Đường thẳng AD cắt đường tròn I tại hai điểm phân biệt D và
M . Đường thẳng qua K song song với đường thẳng AD cắt đường thẳng BC tại N.
a) Chứng minh rằng tam giác MFD đồng dạng với tam giác BNK .
b) Gọi P là giao điểm của BI và FD . Chứng minh góc BMF bằng góc DMP.
c) Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác MBC đi qua trung điểm của đoạn thẳng KN .
Câu 5. (1,0 điểm)
Cho một bảng ô vuông kích thước 6 7 (6 hàng, 7 cột) được tạo bởi các ô vuông kích thước 1 1 . Mỗi ô vuông
kích thước 1 1 được tô bởi một trong hai màu đen hoặc trắng sao cho trong mọi bảng ô vuông kích thước 2 3
hoặc 3 2, có ít nhất hai ô vuông kích thước 1 1 được tô màu đen có chung cạnh. Gọi m là số ô vuông kích
thước 1 1 được tô màu đen trong bảng.
a) Chỉ ra một cách tô sao cho m 20.
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của m.
-------------------- HẾT --------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2020 – 2021
------------- Môn: TOÁN (chuyên)
Ngày thi: 17/07/2020
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1.
a) Phương trình đã cho luôn xác định với mọi x . Đặt a x 2 5 ( a 0), khi đó phương trình có thể viết
lại thành a 2 3x ( x 3)a, hay ( a x )( a 3) 0.
Câu 2.
Suy ra A15.
m
Ta có: 11 0 11n 2 m 2 0. Nếu 11n 2 m2 1 thì m 2 10 mod11 , mâu thuẫn.
n
3 11 3
11n m 1
m
2
9 11 3
11n 2 m 2 6
11 3
m2
2 .
2
Nếu m 3 thì VP2 m2 6 11 3 11 3 m 2 2 11n 2 . Bất đẳng thức 2 đúng.
3
Nếu m 1 thì 1 11n 3 11 8 11n 8 3 11. Do 11n 2 m 2 2 n nên 1 đúng.
11
6
Nếu m 2 thì 1 2 11n 3 11 5. Do 11n 2 m 2 2 n nên 1 đúng.
11
Tóm lại trong mọi trường hợp ta có điều phải chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi m 3, n 1.
Câu 3.
Đặt P( x) x 2 4 x 3 Q( x) ax b.
P 1 3
Ta có:
a b 3
a2
.
P 3 7
3a b 7 b 1
Vậy đa thức dư cần tìm là 2 x 1.
b) Ta chứng minh ab bc ca a b c abc. Thật vậy bất đẳng thức cần chứng minh tương đương:
a b 2 a b c abc 2
2 2
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 4 đạt được khi a b 2, c 0 và các hoán vị.
Câu 4.
a) Dễ thấy D, E , F là các điểm của I với các cạnh BC , CA, AB do đó BD BF , kết hợp với ID IF suy
ra BI là trung trực của DF . Do đó BI DF .
nên BI BK , từ đó BK DF .
Mà BI , BK theo thứ tự là phân giác trong và ngoài của góc ABC
Chứng minh tương tự, ta cũng có CK DE CI .
NKB
Từ BK DF và KN DM , ta suy ra: FDM 1.
IEC
Mặt khác ID BC , IE CA và IF AB, suy ra: IDC IEA
IFA
900.
FEI
FED IED
FAI BAC ACB 900 ABC .
ICD
2 2 2
Vì BK BI và tứ giác DEMF nội tiếp nên: FMD 900 BAC KBI
FED CBI
NBK
2 .
2
Từ 1 và 2 , suy ra tam giác MFD đồng dạng với tam giác BNK .
b) Theo câu a ) BI là trung trực của DF nên BI vuông góc với DF tại trung điểm P của DF .
Gọi G là giao điểm thứ hai của BM và đường tròn I . Dễ thấy hai tam giác BMF và BFG đồng dạng với
BM BF MF
nhau nên . Suy ra:
BF BG FG
BM BF MF MF MF
2
BM
3.
BG BF BG FG FG FG
BM MD
2
FM DM
Từ 3 và 4 suy ra: .
FG DG
Kẻ dây cung GH của I và song sóng với DF thì tứ giác FDHG là hình thang cân.
FM FM DM DM
Suy ra: FH DG và FG DH . Khi đó: .
DH FG DG FH
Do đó: FM FH DM DH 5.
x MD sin MDH
Gọi x, y là các khoảng cách từ M đến HD, HF thì .
y MF sin 1800 MFH
MF sin MDH
x y
Suy ra: 6 .
MD MF
S FMH x FH MF FH
Từ 5 và 6 , suy ra: 1. Do đó MH đi qua trung điểm của FD.
S DMH y HD MD DH
GMF
Tức là P MH , do đó BMF DMH
DMP
.
c) Gọi Q là trung điểm của KN . Theo câu a) thì MFD BNK mà MP, BQ lần lượt là trung tuyến của hai
tam tác này nên DMP KQB.
DMP
Kết hợp với câu b), ta có: BMF KBQ
. Đặt BMF
, ta có: BQN
QKB
KBQ
QKB
.
BQN
Suy ra: BQC CQN
QKB
QKC
BKC
.
EDF
BKC 1800 EMF
1800 BMF
BMC
CME
1800 BMC
.
BKC
Suy ra BQC 1800 BMC
hay BQC
BMC
1800.
Do đó tứ giác BMQC nội tiếp, tức là đường tròn ngoại tiếp tam giác BCM đi qua trung điểm Q của KN .
Câu 5.
a) Cách tô màu thỏa mãn m 20.
b) Theo cách tô của bảng, ta thấy rằng trong ba ô vuông nằm ở các vị trí trong hai dạng dưới đây có ít nhất một
ô được tô đen.
Tiếp theo, ta xét các ô nằm ở vị trí như hình dưới đây (phần có màu đỏ trong hình).
Ta sẽ chứng minh rằng trong các ô A, B, C , D có ít nhất hai ô được tô màu đen. Thật vậy, giả sử trong bốn ô này
chỉ có tối đa một ô được tô màu đen. Khi đó, theo nhận xét trên, ta cũng thấy rằng trong các ô này có ít nhất một
ô màu đen. Không mất tính tổng quát, giả sử ô A được tô màu đen và ô B, C , D được tô trắng.
Lúc này bảng con 23 chứ các ô B, E , C , F , D không có hai ô tô đen nào nằm cạnh nhau, mâu thuẫn. Vậy trong
bốn ô A, B, C , D có ít nhất hai ô được tô đen. Từ đây, ta suy ra bất cứ bốn ô nào nằm ở vị trí giống với bốn ô
A, B, C , D trong hình vẽ trên đều có ít nhất hai ô được tô đen.
Bây giờ, ta chia bảng ô vuông đã cho thành các vùng như hình vẽ bên dưới.
Từ các kết quả thu được, ta suy ra m 16. Với m 16, ta thu được cách tô màu thỏa mãn sau:
2 x y 9
a) Giải hệ phương trình
x 2 y 7 Hình vẽ 2
b) Giải phương trình x 2 4 x 3 0
1
c) Cho parabol ( P) : y x 2 và đường thẳng d : y 2 x m (với m là tham số). Tìm tất cả các giá
2
trị của tham số m để đường thẳng d cắt parabol ( P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 thoả mãn
2
x1 x2 1 x1 x2 x1 x2 3 .
Câu 6 (1,0 điểm). Một đội xe theo kế hoạch mỗi ngày chở số tấn hàng như nhau và dự định chở 140 tấn
hàng trong một số ngày. Do mỗi ngày đội xe đó chở vượt mức 5 tấn nên đội xe đã hoàn thành kế hoạch
sớm hơn thời gian dự định 1 ngày và chở thêm được 10 tấn hàng. Hỏi số ngày dự định theo kế hoạch là
bao nhiêu?
Câu 7 (3,0 điểm). Cho đường tròn O và điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ điểm A kẻ hai tiếp tuyến
AB và AC đến O ( B , C là các tiếp điểm). Kẻ đường kính BD của đường tròn O . Đường thẳng đi qua
O vuông góc với đường thẳng AD và cắt AD , BC lần lượt tại K , E . Gọi I là giao điểm của OA và BC.
a) Chứng minh rằng các tứ giác ABOC, AIKE nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh rằng OI .OA OK .OE .
c) Biết OA 5cm, đường tròn O có bán kính R 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng BE .
Câu 8 (0,5 điểm). Cho a , b , c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện abc 1. Chứng minh rằng
a 1 b 1 c 1 3
4 4 a 1 b 1 c 1
a4 b c 4
——— HẾT———
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh………………………………………………………… Số báo danh…………………………
ĐỀ XUẤT HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4
Đáp án D C B A
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Nội dung chính Điểm
2 x y 9 1,25
Câu 5a. Giải hệ phương trình
x 2 y 7
2 x y 9 1
Giải hệ phương trình
x 2 y 7 2
Từ 1 y 2 x 9 (3). 0,25
Thế vào (2) ta được x 2 2 x 9 7 x 5.
0,5
Thay vào (3) ta được y 2.5 9 1.
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là x; y 5;1 .
0,5
2
Câu 5b . Giải phương trình x 4 x 3 0. 1,25
Gọi x (đơn vị: tấn, x 0 ) là số tấn hàng đội xe chở trong một ngày theo kế hoạch. 0,25
140
Khi đó thời gian hoàn thành kế hoạch theo dự định của đội xe là ngày.
x
Thực tế mỗi ngày đội xe chở vượt mức 5 tấn nên mỗi ngày đội xe chở được x 5 tấn
150
Thời gian hoàn thành kế hoạch thực tế là ngày.
x5
Do đội xe đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian dự định 1 ngày nên ta có phương
140 150
trình: 1
0,25
x x5
140 x 5 150 x
1 140 x 700 150 x x x 5
x x 5
x 35
700 10 x x 2 5 x x 2 15 x 700 0
x 20 0,25
So sánh với điều kiện ta được x 20 (tấn).
140 0,25
Vậy thời gian hoàn thành kế hoạch theo dự định là 7 ngày.
20
Câu 7 . Cho đường tròn O và điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ điểm A kẻ hai tiếp 3,0
tuyến AB và AC đến O ( B , C là các tiếp điểm). Kẻ đường kính BD của đường tròn
O . Đường thẳng đi qua O vuông góc với đường thẳng AD và cắt AD , BC lần lượt tại
K , E . Gọi I là giao điểm của OA và BC.
a) Chứng minh rằng các tứ giác ABOC, AIKE nội tiếp đường tròn.
I O
A
K
C D
x 1 1
b) Rút gọn biểu thức B = . , với x 0 và x 4
x4 x 2 x 1
c) Tìm giá trị của tham số m để đường thẳng y = (m2 + 1)x + m song song với
đường thẳng y = 5x + 2
Câu 2 (2,0 điểm)
a) Giải phương trình: x2 – 5x + 6 = 0.
c) Cho phương trình x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm điểm phân biệt x1, x2. Không
x12 x22
giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức T = .
x2 x1
Câu 8 (2,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn ( O ) và có các đường cao BE , CF cắt nhau
tại H ( E ∈ AC , F ∈ AB ).
a) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp.
b) Chứng minh AH ⊥ BC .
c) Gọi P, G là hai giao điểm của đường thẳng EF và đường tròn ( O ) sao cho điểm E nằm giữa
điểm P và điểm F . Chứng minh AO là đường trung trực của đoạn thẳng PG .
----HẾT----
LỜI GIẢI ĐỀ TUYỂN SINH VÀO 10 TỈNH BẾN TRE
NĂM HỌC 2020 – 2021
Câu 1 (1,0 điểm).
18
a) Trục căn thức ở mẫu của biểu thức: .
3
b) Tìm x biết: 15 .
4x + 9x =
Lời giải
18
a) Trục căn thức ở mẫu của biểu thức: .
3
18 18. 3 18 3
Ta có= = = 6 3
3 3. 3 3
15 .
b) Tìm x biết: 4 x + 9 x =
Điều kiện: x ≥ 0
Ta có: 4x + 9x =
15
⇔ 2 x +3 x =
15
⇔5 x =
15
3
⇔ x=
9 ( tm )
⇔x=
Vậy phương trình đã cho có nghiệm
Câu 2 (1,0 điểm).
Cho hàm số bậc nhất y = (
7 − 18 x + 2020. )
a) Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến trên ? Vì sao?
b) Tính giá trị của y khi x= 7 + 18 .
Lời giải
Cho hàm số bậc nhất y = (
7 − 18 x + 2020. )
a) Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến trên ? Vì sao?
Hàm số y = ( )
7 − 18 x + 2020 có a= (7 − 18 )
Ta có: =
7 49 > 18 ⇔ 7 − 18 > 0 ⇔ a > 0
a) Vẽ (P).
Bảng giá trị:
x -2 -1 0 1 2
y = 2 x2 8 2 0 2 8
Đồ thị hàm số là parabol (P) đi qua các điểm ( −2;8 ) , ( −1; 2 ) , ( 0;0 ) , (1; 2 ) , ( 2;8 )
Hình vẽ:
x = 1
Ta có: 2 =2 x 2 ⇔ x 2 =1⇔
x = −1
Ta có: ∆= 52 − 4.1. ( −7 )= 53 > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
−5 + 53
x =
2
−5 − 53
x =
2
−5 + 53 −5 − 53
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân
= biệt là x = ;x
2 2
7 x − y =
18
b) Giải hệ phương trình: .
2 x + y =9
Ta có:
7 x − y =18
2 x + y =9
9 x = 27
⇔
2 x + y =9
x = 3
⇔
2.3 + y =
9
x = 3
⇔
y = 3
( )
2
Ta có: ∆ ' = − ( m + 5 ) − m 2 + 3m − 6 = 7 m + 31
−31
Vậy với m > thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.
7
Câu 5 (1 điểm).
Với giá trị nào của tham số m thì đồ thị của hai hàm số y =x + ( 5 + m ) và y = 2 x + ( 7 − m ) cắt
nhau tại một điểm nằm trên trục hoành?
Lời giải
Với giá trị nào của tham số m thì đồ thị của hai hàm số y =x + ( 5 + m ) và y = 2 x + ( 7 − m ) cắt
nhau tại một điểm nằm trên trục hoành?
m−7
Và M ( x;0 ) thuộc (d’): y = 2 x + ( 7 − m ) nên ta có: 0 = 2 x + ( 7 − m ) ⇔ x =
2
m−7
Suy ra −5 − m = ⇔ m − 7 =−2m − 10 ⇔ m =−1
2
Vậy m = -1 là giá trị cần tìm.
Lời giải
Xét tam giác ABC vuông tại B, theo định lý Pytago ta có:
2
AC
= AB 2 + BC 2
⇔ 102 =62 + BC 2
⇔ BC 2 = 64
⇔ BC = 8cm
Xét tam giác ABC vuông tại B, có chiều cao BH, theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta
có:
BH . AC = AB.BC
⇔ BH .10 =6.8 ⇒ BH =4,8cm
Vậy BC = 8cm, BH = 4,8cm.
Câu 7 (0,75 điểm).
Trên đường tròn ( O ) lấy hai điểm A, B sao cho
AOB = 650 và
điểm C như hình vẽ. Tính số đo AmB, ACB và số đo
ACB.
Lời giải
Ta có
AOB là góc ở tâm chắn cung AmB nên
Sđ =
AmB = 650 (tính chất)
AOB
Lại có
sđ
ACB + sđ 3600
AmB =
⇒ sđ
ACB = 3600 − sđ
AmB = 3600 − 650 = 2950
1 1 0
ACB là góc nội tiếp chắn cung AmB nên =
ACB sđ =
AmB = .65 32,50
2 2
0
Vậy sđ AmB = 65 ; sđ ACB = 295 ; ACB = 32,5
0 0
Câu 8 (2,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn ( O ) và có các đường cao BE , CF cắt nhau
tại H ( E ∈ AC , F ∈ AB ).
a) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp.
b) Chứng minh AH ⊥ BC .
c) Gọi P, G là hai giao điểm của đường thẳng EF và đường tròn ( O ) sao cho điểm E nằm giữa
điểm P và điểm F . Chứng minh AO là đường trung trực của đoạn thẳng PG .
Lời giải
A
I
F
G
H O
B D C
(Học sinh không vẽ hình ý nào sẽ không được chấm điểm ý đó)
a) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp.
Ta có CF ⊥ AB ⇒
AFC =90o
BE ⊥ AC ⇒ AEB = 90o
Suy ra AFH +
AEH = 900 + 900 = 180o .
tứ giác AEHF có AFH + AEH = 180o
nên tứ giác AEHF nội tiếp (tứ giác có tổng 2 góc đối bằng 180o ).
b) Chứng minh AH ⊥ BC .
Kéo dài AH cắt BC tại D.
Do BE, CF là các đường cao trong tam giác ABC và BE cắt CF tại H nên H là trực tâm của tam
giác ABC ⇒ AD là đường cao trong tam giác ABC ⇒ AD ⊥ BC ⇒ AH ⊥ BC
c) Chứng minh AO là đường trung trực của đoạn thẳng PG .
BEC
Xét tứ giác BFEC có BFC 900 nên tứ giác nội tiếp (hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh
đối diện các góc bằng nhau)
AFE ) (1)
ACB (cùng bù với BFE
Kẻ đường AK, gọi I là giao điểm của AO và PG.
BCK
Tứ giác BACK nội tiếp nên BAK (góc nội tiếp cùng chắn cung BK) (2)
----HẾT----
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2020-2021
Þ€· íò
ïò Ì9² ¬|· ¸¿§ µ¸:²¹ 8 ²¹«§j² ¼)4²¹ ² ¿± ½¸± î² õ îðîï ª€ í² õ îðîð
¨î î
îò Ìd³ ¬y¬ ½} ½½ ½p° 8 ²¹«§j² ¼)4²¹ ø¨å §÷ ¿± ½¸± ½> ¹· ¬®@ ´€ 8 ²¹«§j²ò
¨§ õ î
Þ€· ìò
ï è ì¦ î
Ð ã õ õ æ
ø¨ õ ï÷î ø§ õ í÷î øï õ î¦÷î
Þ€· ïò
° °
ïò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸ î¨ õ í î ¨õïã ïò
ì¨ ë¨ í
îò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸ õ ã ò
¨î õ ¨ õ í ¨î ë¨ õ í î
¨î õ ¨§ õ ¨ ã ì
íò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ë ò
¨î õ § î ãì 
¨î
Þ€· îò
ïò Ìd³ ¬y¬ ½} ½½ 8 ²¹«§j² ¬8 ° ¿± ½¸± î°î õ í° õ ì ½,²¹ ´€ 8 ²¹«§j² ¬8ò
îò Ìd³ ¬y¬ ½} ½½ 8 ²¹«§j² ¼)4²¹ ¿å ¾å ½å ¼ ¬¸<¿ ³~² ¿ÿ õ ¾ÿ õ ½ÿ ã ¼ÿ ò ݸ± ¾·h¬ µc ¸·e« ²ÿ ´€ ¬c½¸
½½ 8 ¬$ ²¸·j² ¬( ï ²ò
Óå Ò ´z² ´)/¬ ´€ ¸d²¸ ½¸·h« ª«:²¹ ¹>½ ½+¿ × ¬®j² ½½ ½|²¸ ßÞå ßÝò Ù;· Øå Õ ´z²
Óå Ò ¯«¿ ×òÞ·h¬ ®t²¹ ßÞ õ ßÝ ã íÞÝô ½¸'²¹ ³·²¸ ÕÞ× Å ã ØÝ×ò
Å
Þ€· îò
°
ïò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸ ë¨î õ í¨ õ ê ã øé¨ õ ï÷ ¨î õ í ò
Þ€· ìò
øÑå Î÷ ßÞ ª€ ÝÜ ª«:²¹ ¹>½ ª2· ²¸¿«ò Ôy§ Û
¬®j² ½«²¹ ²¸< ßÜ ø Û µ¸:²¹ ¬®.²¹ ª2· ß ª€ Ü ÛÝ ½s¬ Ñß ¬|· Ó
ÛÞ ½s¬ ÑÜ ¬|· Òò
°
ø¿÷ ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹æ ßÓ ÛÜ ã îÑÓ Ûßò
ÑÓ ÑÒ
Û õ
ßÓ ÜÒ
øÑ÷ ÓÒ ÓÑ Þ
½+¿ ¬·¿ ÒÑ Ý ò Ì( Þ ª€ Ý øÑ÷ ô ½¸-²¹ ½s¬ ²¸¿«
¬|· ß øÑ÷ ª2· Þßå ßÝ ´z² ´)/¬ ´€ Ûå Üò Õl ßØ ª«:²¹ ¹>½ ª2· ÞÝ
øØ î ÞÝ
¨î §
Þ€· ëò ݸ± ¾¿ 8 ¬¸$½ ¨å §å ¦ ¼)4²¹ ¬¸<¿ ³~² ¨ § õ § ¦ õ ¦ ¨ õ î ¨ § ¦ ã ïò ݸ'²¹ ³·²¸ æ õ
¨õï
§î ¦ ¦î¨
õ ¦ò
§õï ¦õï
Þ€· ïò ݸ± ¾·f« ¬¸'½
° °
¨õí ¨õî ¨õ ¨ ï ï
Ð ã ° æ ° õ°
¨õ ¨ î ¨ ï ¨õï ¨ ï
ª2· ¨ â ðå ¨ êã ïò
¨§ î õ ì§ î õ è ã ¨ ø¨ õ î÷
îò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ° ò
¨ õ § õ í ã í î§ ï
Þ€· íò ݸ± ¬¿³ ¹·½ ²¸;² ßÞÝ øßÞ ä ßÝ÷ øÑ÷ ßØ ò Ù;· × ´€
ßÞÝ ß× øÑ÷ Ó ò
ð ð
Ù;· ß ß ¯«¿ Ñ Óß ßØå ÞÝ ¬¸»± ¬¸' ¬$ ¬|·
Ò ª€ Õ ò Ù;· Ô Ó ß ª€ ÞÝ ßð × øÑ÷
Ü ßÜ ª€ ÞÝ
îò ݸ'²¹ ³·²¸ Ó × î ã Ó ÔæÓß ª€ ¬' ¹·½ ÒØ×Õ ´€ ¬' ¹·½ ²5· ¬·h°ò
ìò ݸ'²¹ ³·²¸ ²h« ßÞ õ ßÝ ã îÞÝ ¬¸d × ¬®;²¹ ¬{³ ½+¿ ¬¿³ ¹·½ ßÕÍ ò
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: TOÁN (chuyên)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 15/07/2020
----------------------------------
Þ€· ïò
°
¨ ì ¨õ ¨õî
ïò Î-¬ ¹;² ¾·f« ¬¸'½ Ð ã ° õ ° ª2· ð ¨ êã ìò
¨ ¨ è ø ¨ õ ï÷î õ í
° °
îò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸ ¨î õ í ã ¨ õ î¨ ïæ
¨ § õ î ã ¨§
íò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ æ
øî ¨÷ § ã ¨î õ § î
Þ€· îò
ïò
Ð ø¨÷ ã ø¨ î÷ ø¨ õ ì÷ ¨î õ ¿¨ è õ ¾¨î
ª2· ¿ ª€ ¾ ´€ ½½ 8 ¬¸$½ ¬¸<¿ ³~² ¿ õ ¾ ä ïò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹ °¸)4²¹ ¬®d²¸ Ð ø¨÷ ã ð ½> ¾8²
²¹¸·e³ °¸{² ¾·e¬ò
ï ï
Í ã ø¿ õ ¾÷ ° õ° æ
¿î ¿¾ õ î¾î ¾î ¿¾ õ î¿î
îò Ù;· Õ ´€ ¸d²¸ ½¸·h« ª«:²¹ ¹>½ ½+¿ Ý ¬®j² ÞÜô × ÞÓ ª€ ÝÕò ݸ'²¹ ³·²¸ Ø×
±²¹ ±²¹ ª2· ÞÜò
Þ€· ëò ݸ± ¬¿³ ¹·½ ßÞÝ ½> ¾¿ ¹>½ ²¸;² ª€ ½> ¬®$½ ¬{³ Øò Ù;· Üå Ûå Ú
î î î
ßÞ ÞÝ Ýß
½¿± µl ¬( ßå Þå Ý ½+¿ ¬¿³ ¹·½ ßÞÝò Þ·h¬ õ õ ã íêô ¸~§ ½¸'²¹ ³·²¸ ®t²¹
ØÚ ØÜ ØÛ
¬¿³ ¹·½ ßÞÝ
THCS.TOANMATH.com
THCS.TOANMATH.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
HƯNG YÊN NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: TOÁN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Dành cho thí sinh dự thi vào lớp chuyên Toán - Tin
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
--------------------------------------
î¨ õ ï ï ¨õì
Þ€· ïò Ó ã ° ° æ ï ° ª2· ¨ ðå ¨ êã ïå ¨ êã çò
¨í ï ¨ ï ¨õ ¨õï
Þ€· îò
ïò ßøîå ï÷ ª€ ¬|±
ï
ò
î
îò Ìd³ ½½ ¹· ¬®@ ½+¿ ³ î¨î ø³ õ ë÷¨ õ ³ õ î ã ð ø ³ ´€ ¬¸¿³ 8÷ ½> ¸¿· ²¹¸·e³
ïé
°¸{² ¾·e¬ ¨ï å ¨î ¬¸<¿ ³~² ¨îï õ ¨îî ã ò
ì
Þ€· íò
°
ïò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸ ë¨î î¨ í øî¨ ï÷ ë¨î õ î¨ ïãð
¨ ¨î î õ ¨î § õ ì ã î ¨î õ §
îò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸
¨î §õîãð
Þ€· ìò
ø¿÷ ßå Òå Þå Ýå Ü
ø¾÷
THCS.TOANMATH.com
Þ€· ïò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹ ¸€³ 8 § ã ø ³î õ î³ ïð÷ ¨ õ îðîï ´«:² ²¹¸@½¸ ¾·h² ª2· ³;· ¹· ¬®@ ½+¿
¬¸¿³ 8 ³ ò
° ° °
Þ€· îò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸ ì ¨î õ ê ã î î õ ¨ õ í î ¨ ò
Þ€· íò Ìd³ ½½ 8 ¬$ ²¸·j² ² ¿± ½¸± ²î õ ïè² õ îðîð ´€ 8 ½¸c²¸ °¸)4²¹ò
Þ€· ìò ݸ± ¸d²¸ ¬¸¿²¹ ßÞÝÜ øßÞ µ ÝÜ ßÝ ã è ½³å ÞÜ ã
ê ½³ò Ìc²¸½¸·i« ½¿± ½+¿ ¸d²¸ ¬¸¿²¹ò
Þ€· ëò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹ ª2· ³;· 8 ¬¸$½ ¿å ¾å ½å ¼å » ¬¿ ´«:² ½>æ
¿î õ ¾î õ ½î õ ¼î õ »î ¿ø¾ õ ½ õ ¼ õ »÷æ
¨í ã í¨ ïå § í ã í§ ïå ¦ í ã í¦ ïæ
ÍØÜÕ
õ ½±î ß õ ½±î Þ õ ½±î Ý ã ï
ÍßÞÝ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020-2021
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: TOÁN CHUYÊN
Ngày thi: 17/07/2020
(Đề thi gồm 01 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
A M A1
K
H O
B C
Gọi H là trực tâm của tam giác ABC và OH cắt đường thẳng qua A1 , vuông góc với BC ở
điểm K . Gọi M là trung điểm AA1 thì OM ⊥ AA1 . Suy ra OM ⊥ BC.
Mặt khác, tứ giác AHKA1 là hình thang vì AH A1 K nên ta có OM là đường trung bình, kéo
theo O là trung điểm HK hay nói cách khác, đường thẳng qua A1 , vuông góc với BC sẽ đi qua
điểm đối xứng với trực tâm H của tam giác ABC qua O.
Rõ ràng điểm này bình đẳng với B, C nên hai đường qua B1 , C1 lần lượt vuông góc với CA, AB
cũng đi qua K . Vì thế nên ta có các đường thẳng của đề bài đồng quy ở K .
Câu 4: (2,0 điểm)
a 2 + b2 ( a − b) 2
a) Cho 2 số thực a, b . Chứng minh rằng: ≥ ab + 2 .
2 a + b2 + 2
b) Cho hai số dương a, b thỏa mãn điều kiện a + b ≤ 3 .
20 7
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: Q = b − a + + .
a b
Hướng dẫn giải
a 2 + b2 ( a − b) 2
a) Cho 2 số thực a, b . Chứng minh rằng: ≥ ab + 2 .
2 a + b2 + 2
Ta có:
( a − b) ( a − b) ( a − b)
2 2 2
a 2 + b2
≥ ab + 2 2 ⇔ ≥ 2 2
2 a +b +2 2 a +b +2
21 1
⇔ (a − b) − 2 2 ≥0
2 a +b +2
b) Cho hai số dương a, b thỏa mãn điều kiện a + b ≤ 3
20 7
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: Q = b − a + + .
a b
20 7 20 7 20 7
Ta có: −a ≥ b − 3 nên Q = b − a + + ≥ b + b − 3 + + = 2b − 3 + +
a b 3−b b 3−b b
20 7 20 7
= 5 (3 − b) + + 7b + − 18 ≥ 2 5. ( 3 − b ) . + 2 7b. − 18 = 16
3−b b 3−b b
⇒ Qmin = 16
20
5 ( 3 − b ) =
3−b
Dấu bằng xảy ra khi ⇒b= 1⇒a= 2.
7b = 7
b
Câu 5: (2,0 điểm)
Đường tròn ( I ) nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh AB, BC , CA lần lượt tại D, E , F .
Kẻ đường kính EJ của đường tròn ( I ) . Gọi d là đường thẳng qua A song song với BC . Đường
thẳng JD cắt d , BC lần lượt tại L, H .
a) Chứng minh: E , F , L thẳng hàng.
b) JA, JF cắt BC lần lượt tại M , K . Chứng minh: MH = MK .
Hướng dẫn giải
a) Ta có JE là đường kính của ( I ) nên L
A
T
= 90° và tam giác HDE vuông ở D.
JDE
J
Chú ý rằng BD = BE , do cùng là tiếp tuyến F
Vì AL BH nên hai tam giác ADL và BDH đồng dạng, kéo theo ADL cân ở A hay
AL = AE.
= AD
= FCE
Vì AL CE nên LAF , mà hai tam giác ALF , CEF đều cân có các góc ở đỉnh bằng nhau
Bài 1. ( 1, 5 điểm)
1 2 1
Cho parabol (P ) : y x và đường thẳng (d ) : y x 2.
4 2
a) Vẽ (P ) và (d ) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P ) và (d ) bằng phép tính.
Bài 2. ( 1, 0 điểm)
Cho phương trình: 2x 2 5x 3 0 có hai nghiệm là x 1, x 2 .
Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A x 1 2x 2 x 2 2x 1 .
Bài 3. ( 0, 75 điểm)
Quy tắc sau đây cho ta biết CAN, CHI của năm X nào đó.
Để xác định CAN, ta tìm số dư r trong phéo chia X cho 10 và tra vào bảng 1.
Để xác định CHI, ta tìm số dư s trong phép chia X cho 12 và tra vào bảng 2.
Ví dụ: năm 2020 có CAN là Canh, CHI là Tí.
Bảng 1
Bảng 2
a) Em hãy sữ dụng quy tắc trên đề xác định CAN, CHI của năm 2005?
b) Bạn Hằng nhớ rằng Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, hiệu là Quang Trung vào năm Mậu Thân
nhưng không nhớ rõ đó là năm bao nhiêu mà chỉ nhớ là sụ kiện trên xảy ra vào cuối thế kỉ 18. Em
hãy giúp Hằng xác định chính xác năm đó là năm bao nhiêu?
Bài 4. ( 0,75 điểm)
Cước điện thoại y (nghìn đồng) là số tiền mà người sử dụng điện thoại cần trả hàng tháng, nó
phục thuộc vào lượng thời gian gọi x (phút) của người đó trong tháng. Mỗi liên hệ giữa hai đại
lượng này là một hà số bậc nhất y ax b . Hãy tìm a,b biết rằng nhà bạn Nam trong tháng 5
đã gọi 100 phút với số tiền là 40 nghìn đồng và trong tháng 6 gọi 40 phút với số tiền là 28
nghìn đồng.
Bài 5. ( 1, 0 điểm)
Theo quy định của cửa hàng xe máy, đề hoàn thành chỉ tiêu trong một tháng, mỗi nhân viên phải
bán được trung bình một chiếc xe máy trong một ngày. Nhân viên nào hoàn thành chỉ tiêu trong
một tháng thì nhận lương cơ bản là 8000000 đồng. Nếu trong một tháng nhân viên nào vượt chỉ
tiêu thì được thưởng thêm 8% tiền lời của số xe được bán vượt chỉ tiêu đó. Trong tháng 5 (có 31
ngày), anh Thành nhận được số tiền là 9800000 đồng (bao gồm cả lương cơ bản và tiền thương
thêm tháng đó.). Hỏi anh Thành đã bán được bao nhiêu chiếc xe máy trong tháng 5 , biết rằng số
xe bán ra thì cửa hàng thu được tiền lời được 2500000 đồng.
Bài 6. ( 1, 0 điểm)
Anh Minh vừa mới xây một cái hồ trữ nước cạnh nhà có hình hộp chữ
nhật kích thước 2m 2m 1m . Hiện hồ chưa có nước nên anh Minh phải
ra sông lấy nước . Mỗi lần ra sông anh gánh được 1 đôi nước đầy gồm hai
thùng hình trụ bằng nhau có kích thước đáy 0,2m , chiều cao 0, 4m .
a) Tính lượng nước (m 3 ) anh Minh đổ vào hồ sau mỗi lần gánh (ghi
kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân) . Biết trong quá trình gánh
nước về hao hụt khoảng 10% và công thức tính thể tích hình trụ là
V R 2h .
b) Hỏi anh Minh phải gánh ít nhất bao nhiêu lần để đầy hồ? Bỏ qua
thể tích thành hồ.
Bài 7. ( 1, 0 điểm)
Sau buổi sinh hoạt ngoại khóa, nhóm bạn của Thư rủ nhau đi ăn kem ở một quán gần trường. Do
quán mới khai trương nên có khuyến mãi, bắt đầu từ ly thứ 5 giá mỗi ly kem giảm 1 500 đồng
so với giá ban đầu. Nhóm của Thư mua 9 ly kem với số tiền là 154 500 đồng. Hỏi giá của một
ly kem ban đầu?
Bài 8. ( 3, 0 điểm)
Cho đường tròn tâm O, bán kính R và điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho OA 2R. Từ A
kẻ 2 tiếp tuyến AD; AE đến đường tròn (O ) ( D, E là 2 tiếp điểm). Lấy điểm M nằm trên cung
nhỏ DE sao cho MD ME . Tiếp tuyến của đường tròn (O ) tại M cắt AD; AE lần lượt tại I ;
J . Đường thẳng DE cắt OJ tại F .
a) Chứng minh: OJ là đường trung trực của đoạn thẳng ME và MOF OEF .
b) Chứng minh: tứ giác ODIM nội tiếp và 5 điểm I ; D; O; F ; M cùng nằm trên một đường
tròn.
IOA
c) Chứng minh IOM MF
và sin IOA
IO
Bài 1. ( 1, 5 điểm)
1 2 1
Cho parabol (P ) : y x và đường thẳng (d ) : y x 2.
4 2
a) Vẽ (P ) và (d ) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P ) và (d ) bằng phép tính.
Lời giải:
a)
x 4 2 0 2 4
1 2
(P ) : y x 4 1 0 1 4
4
x 0 4
1
(d ) : y x 2 2 0
2
1 2 1
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P ) : y x và (d ) : y x 2 bằng phép tính.
4 2
Hoành độ giao điểm của (d ) và (P ) là nghiệm của phương trình:
1 2 1
x x 2
4 2
x 2 2x 8 0
x 2
x 4
Với x 2 y 1 ta có giao điểm A(2;1)
Với x 4 y 4 ta có giao điểm B(4; 4)
Vậy tọa độ giao điểm của (P ) và (d ) là A(2;1) và B(4; 4).
Bài 2. ( 1, 0 điểm)
Cho phương trình: 2x 2 5x 3 0 có hai nghiệm là x 1, x 2 .
Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A x 1 2x 2 x 2 2x 1 .
Lời giải:
Ta có x 1, x 2 là nghiệm của phương trình 2x 2 5x 3 0 .
x x 5
Áp dụng hệ thức Vi-et ta có:
1 2
2
3
x 1x 2
2
A x 1 2x 2 x 2 2x 1
x 1x 2 2x 12 2x 22 4x 1x 2
2 x 12 x 12 5x 1x 2
2 x 1 x 2 4x 1x 2 5x 1x 2
2
2 x 1 x 2 x 1x 2
2
2
5 3
2.
2 2
11
Bài 3. ( 0, 75 điểm)
Quy tắc sau đây cho ta biết CAN, CHI của năm X nào đó.
Để xác định CAN, ta tìm số dư r trong phéo chia X cho 10 và tra vào bảng 1.
Để xác định CHI, ta tìm số dư s trong phép chia X cho 12 và tra vào bảng 2.
Ví dụ: năm 2020 có CAN là Canh, CHI là Tí.
Bảng 1
Bảng 2
a) Em hãy sữ dụng quy tắc trên đề xác định CAN, CHI của năm 2005?
b) Bạn Hằng nhớ rằng Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, hiệu là Quang Trung vào năm Mậu Thân
nhưng không nhớ rõ đó là năm bao nhiêu mà chỉ nhớ là sụ kiện trên xảy ra vào cuối thế kỉ 18. Em
hãy giúp Hằng xác định chính xác năm đó là năm bao nhiêu?
Lời giải:
a) Ta có
2005 : 10 200 dư 5 CAN = “ẤT”.
2005 : 12 167 dư 1 CHI = “DẬU”.
Vậy năm 2005 có CAN là “Ất”, CHI là “Dậu”.
b) Gọi x là năm Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế.
Do x thuộc cuối thế kỉ 18 nên 1750 x 1799 .
Do CAN của x là Mậu nên x : 10 dư 8 .
Suy ra hàng đơn vị của x là số 8 .
Suy ra x là một trong các năm 1758,1768,1778,1788,1798 .
Do CHI của x là “Thân” nên x chia hết cho 12 .
Vậy chỉ có năm 1788 thỏa mãn.
Vậy Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế năm 1788 .
Bài 4. ( 0, 75 điểm)
Cước điện thoại y (nghìn đồng) là số tiền mà người sử dụng điện thoại cần trả hàng tháng, nó
phục thuộc vào lượng thời gian gọi x (phút) của người đó trong tháng. Mỗi liên hệ giữa hai đại
lượng này là một hà số bậc nhất y ax b . Hãy tìm a,b biết rằng nhà bạn Nam trong tháng 5
đã gọi 100 phút với số tiền là 40 nghìn đồng và trong tháng 6 gọi 40 phút với số tiền là 28
nghìn đồng.
Lời giải:
100a b 40
a 1
Theo đề ta có hệ phương trình 5
40a b 28 b 20
1
Vậy a , b 20.
5
Bài 5. ( 1, 0 điểm)
Theo quy định của cửa hàng xe máy, đề hoàn thành chỉ tiêu trong một tháng, mỗi nhân viên phải
bán được trung bình một chiếc xe máy trong một ngày. Nhân viên nào hoàn thành chỉ tiêu trong
một tháng thì nhận lương cơ bản là 8000000 đồng. Nếu trong một tháng nhân viên nào vượt chỉ
tiêu thì được thưởng thêm 8% tiền lời của số xe được bán vượt chỉ tiêu đó. Trong tháng 5 (có 31
ngày), anh Thành nhận được số tiền là 9800000 đồng (bao gồm cả lương cơ bản và tiền thương
thêm tháng đó.). Hỏi anh Thành đã bán được bao nhiêu chiếc xe máy trong tháng 5 , biết rằng số
xe bán ra thì cửa hàng thu được tiền lời được 2500000 đồng.
Lời giải:
Gọi x là số xe mà anh Thành bán được trong tháng 5 .
Theo đề ta có phương trình
8000000 (x 31) 8% 2500000 9800000 x 40
Vậy anh Thành bán được 40 chiếc.
Bài 6. ( 1, 0 điểm)
Anh Minh vừa mới xây một cái hồ trữ nước cạnh nhà có hình hộp chữ
nhật kích thước 2m 2m 1m . Hiện hồ chưa có nước nên anh Minh phải
ra sông lấy nước . Mỗi lần ra sông anh gánh được 1 đôi nước đầy gồm hai
thùng hình trụ bằng nhau có kích thước đáy 0,2m , chiều cao 0, 4m .
a) Tính lượng nước (m 3 ) anh Minh đổ vào hồ sau mỗi lần gánh (ghi
kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân) . Biết trong quá trình gánh
nước về hao hụt khoảng 10% và công thức tính thể tích hình trụ là
V R 2h .
b) Hỏi anh Minh phải gánh ít nhất bao nhiêu lần để đầy hồ? Bỏ qua
thể tích thành hồ.
Lời giải:
a) Thể tích hình trụ
Vtru R 2h .0,22.0, 4 0, 05(m 3 )
Lượng nước anh Minh đổ vào hồ trong mỗi lần gánh là
V 2Vtru 90% 0, 09 (m 3 )
b) Thể tích cái hồ là: V 2.2.1 4
4
Số lần gánh của anh Minh để đầy hồ là: 44, 4.
0, 09
Vậy anh Minh cần gánh ít nhất 45 lần.
Bài 7. ( 1, 0 điểm)
Sau buổi sinh hoạt ngoại khóa, nhóm bạn của Thư rủ nhau đi ăn kem ở một quán gần trường. Do
quán mới khai trương nên có khuyến mãi, bắt đầu từ ly thứ 5 giá mỗi ly kem giảm 1 500 đồng
so với giá ban đầu. Nhóm của Thư mua 9 ly kem với số tiền là 154 500 đồng. Hỏi giá của một
ly kem ban đầu?
Lời giải:
Gọi x (đồng) là giá ly kem ban đầu.
Theo giả thiết ta có phương trình: 4x 5(x 1 500) 154 500
9x 162 000 x 18 000 (đồng).
Vậy giá tiền của một ly kem là 18 000 đồng.
Bài 8. ( 3, 0 điểm)
Cho đường tròn tâm O, bán kính R và điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho OA 2R. Từ A
kẻ 2 tiếp tuyến AD; AE đến đường tròn (O ) ( D, E là 2 tiếp điểm). Lấy điểm M nằm trên cung
sao cho MD ME . Tiếp tuyến của đường tròn (O ) tại M cắt AD; AE lần lượt tại I ;
nhỏ DE
J . Đường thẳng DE cắt OJ tại F .
OEF
a) Chứng minh: OJ là đường trung trực của đoạn thẳng ME và MOF .
b) Chứng minh: tứ giác ODIM nội tiếp và 5 điểm I ; D; O; F ; M cùng nằm trên một đường
tròn.
IOA
c) Chứng minh IOM
MF
và sin IOA
IO
Lời giải:
a)
CMR: OJ là đường trung trực của ME .
JM JE (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
OJ là đường trung trực của ME (1)
(1) OMJ OEJ (c c c)
EOF
MOF
OMF OEF (c g c)
OMF
OEF (2) (2)
b)
ODI
Ta có OMI 900
MF
Chứng minh sin IOA
IO
MJ (7)
Ta có sin IOA sin JOM
OJ
JOI
Mặt khác JMFO nội tiếp (do ý b) nên ta có JMF
MJ MF
Suy ra JMF JOI (g-g) (8)
JO OI
MF .
Từ (7) và (8) suy ra sin IOA
IO
-------------------- HẾT --------------------
so crAo D TAO xi rm rUYEN sINH LoP to rHPT
NAU Hec zozo - zozt
Kh6a ngiry 171712020
Ch*ngminh B -+
Jr +t
lr0
3
3 (c + )-( J-" +s
1
B-
J" -t (l; .6+r) 1
2)
,(l; - r)
- (c-r)(.6+r) GI
BNi I
2,0 didm 0t
2
r-
Vr+1
Tim ttit crt gid tr! crta r it| bi\u thtbc P - 2A.B +J
" dqt gid tr! nhd nhdt. 0'5
P-2A.B+J;:#r+J;
3)
I
Bei Y D6p 6n Di6rr
hqrp di kiQn lopi r 12 , thu 14i r- 3 thoa mdn y6u u bii to6n.
KL t6c di ctra An la 3 km/h.
Tinh diQn tich bi mfit cfia qud bdng bdn. 0,5
2) DiQn tfch bc mdt cira qui b6ng ban do li:
S - 4trR2 x 4x 3,14 x22 - 50,24(.-').
2r* y 3 :b
Gidi hQ phwong trinh -l Ir0
4r- y 1 :3
-l
DKXD: U =L.
r) 1 2r * 3b - 5
DAt
y-I -b, tac6hq 4r - b : 3
-
Giai he
2r * 3b :5 <+ .... e
b:l
4r-b:3 f:l
1+ u:
Vdi b
- 1+ +
y -l -
2(thoam6nDKXD).
KL: hQ phucrng
v
KL:m-l m--L
BNi IV l) Chirng minh trb gitic BHEK ld ttb gitic nQi tiiip. 1r0
2
Bii f Ddp 6n Di6m
A
3,0 diam
H
Chtmg minh dugc BHE - 900 vir
E
BKE : 900.
F
3) Chimg minh dusc frE - ffi (3). ( BCEF la tri gitcnQi ti6p) ,( 2
^ ^ 3
chimg minh dusc HFE - FHI (4). (tam giitc FHI c6n tai /. ) ,
/ a
o
Ttr ( l),(2),(3), (4) suy ra ffiK -frt. Do A.ABCnhqn, hai di6m I vd K v
nim ctrng phia AOi vOi duong thing HF n6n I/, I, K li ba ili6m thing hing.
2
DKXD: r ) -.
-3
Bni v
Ji+ 3r -2 - 12 +L
0,5 diam + zJr +z 3r -2 -2r2 *2
,
. . <+,(* -r)' * (.6- r)' *( 3r -2 -l -0.
Lap luan dan Aen r- | (thoa mfrn DKXD).
Luu f:.c6c c6ch ldm kh6c n6u dring hqc sinh v6n tluqc di6m tuong img vdi bitiu ditim cria
H uong ddn ch6m.
J
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
HẢI DƯƠNG NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn thi: Toán
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
F 1
H
2 O
0.25
1 1
B C
D M
A
1
x
3
F O
H
B C
D M
1 ACB 1
Lại =
có A = sđAB
2
⇒A 1 = F 3 ⇒ xy / /FE ⇒ FE ⊥ OA
1 1
⇒ SOAF + SOAE
= OA.EF
= R.EF
2 2
c) 1.00
1 1
Tương tự: SOBF=+ SOBD R.DF ; SOCD= + SOCE R.DE
2 2
Do đó:
SABC = SOAF + SOAE + SOBF + SOBD + SOCD + SOCE
1
= R.(DE + EF + DF)
2
1
= R.P
2
Mặt khác:
1 1 1 1 2 a2
SABC = BC.AD ≤ a.AM ≤ a(OA + OM)= aR + R −
2 2 2 2 4
a2
a R + R2 −
4
⇒P≤
R
Dấu “=” xảy ra ⇔ A, O, M thẳng hàng
⇔ A là điểm chính giữa của cung lớn BC
2 a2
aR + R −
4
Vậy maxP =
R
⇔ A là điểm chính giữa của cung lớn BC
Với a, b, c > 0, áp dụng BĐT Cô-si ta có:
a 2 + 2b 2 + 3 = (a 2 + b 2 ) + (b 2 + 1) + 2 ≥ 2ab + 2b + 2 = 2(ab + b + 1)
1 1 1
⇒ 2 2
≤ ⋅
a + 2b + 3 2 ab + b + 1
Dấu “=” xảy ra ⇔ a = b = 1
1 1 1 1 1 1
Tương tự: 2 2
≤ ⋅ ; 2 2
≤ ⋅
b + 2c + 3 2 bc + c + 1 c + 2a + 3 2 ca + a + 1
Do đó:
1 1 1
+ 2 + 2
a + 2b + 3 b + 2c + 3 c + 2a 2 + 3
2 2 2
1 1 1 1
≤ ⋅ + +
2 ab + b + 1 bc + c + 1 ca + a + 1
Câu
Với abc = 1 thì:
5 1.00
1 1 1
(1,0đ) + +
ab + b + 1 bc + c + 1 ca + a + 1
1 ab b
= + +
ab + b + 1 abbc + abc + ab abc + ab + b
1 ab b
= + +
ab + b + 1 b + 1 + ab 1 + ab + b
1 + ab + b
=
ab + b + 1
=1
Dấu “=” xảy ra ⇔ a = b = c = 1
1 1 1 1
Vậy 2 2
+ 2 2
+ 2 2
≤ ;
a + 2b + 3 b + 2c + 3 c + 2a + 3 2
dấu “=” xảy ra ⇔ a = b = c = 1 .
b. Với m = 0 , tìm tọa độ giao điểm của ( d ) và ( P ) bằng phương pháp đại số.
Khi m = 0 thì ( d ) : y = x
Phương trình hoành độ giao điểm của ( P ) và ( d ) :
x = 0
1 2 1 2 1 x = 0
x =x ⇔ x −x= 0 ⇔ x x − 1 = 0 ⇔ 1 ⇔
2 2 2 x − 1 =0 x = 2
2
Khi x = 0 thì y = 0
Khi x = 2 thì y = 2
Vậy ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm O ( 0;0 ) và A ( 2;2 )
c. Tìm điều kiện của m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt.
Phương trình hoành độ giao điểm của ( P ) và ( d ) :
1 2
x = x − m ⇔ x 2 − 2 x + 2m = 0 ( *)
2
Có: ∆′ = ( −1) − 1.2m = 1 − 2m
2
Để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có hai nghiệm phân
biệt
1
Suy ra: ∆′ > 0 hay 1 − 2m > 0 ⇔ m <
2
1
Vậy m < .
2
Câu 3.
Để chung tay phòng chống dịch COVID-19, hai trường A và B trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa phát động phong trào quyên góp ủng hộ người dân có hoàn cảnh khó khăn. Hai
trường đã quyên góp được 1137 phần quà gồm mì tôm (đơn vị thùng) và gạo (đơn vị bao).
Trong đó, mỗi lớp của trường A ủng hộ được 8 thùng mì và 5 bao gạo; mỗi lớp của trường
B ủng hộ được 7 thùng mì và 8 bao gạo. Biết số bao gạo ít hơn số thùng mì là 75 phần
quà. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu lớp?
Giải
Gọi x, y lần lượt là số lớp của trường A và B (đơn vị: lớp). Điều kiện: x, y ∈
Vì mỗi lớp của trường A ủng hộ được 8 thùng mì và 5 bao gạo
Nên số thùng mì ủng hộ của trường A là 8x , số bao gạo ủng hộ của trường A là 5x
Vì mỗi lớp của trường B ủng hộ được 7 thùng mì và 8 bao gạo
Nên số thùng mì ủng hộ của trường B là 7 y , số bao gạo ủng hộ của trường B là 8y
Vì có tổng cộng 1137 phần quà nên: 8 x + 5 x + 7 y + 8 y = 1137 (1)
1137 ⇔ 13 x + 15 y =
Vì số bao gạo ít hơn số thùng mì là 75 phần nên: 8 x + 7 y = 5 x + 8 y + 75 ⇔ 3 x − y =75 ( 2 )
13 x + 15 y =1137 13 x + 15 ( 3 x − 75 ) =
1137
Từ (1) và ( 2 ) ta có hệ: ⇔
3 x − y = 75 y 3 x − 75
=
58 x − 1125 =
1137 x = 39
⇔ ⇔ (nhận)
y 3 x − 75
= y = 42
Vậy trường A có 39 lớp; trường B có 42 lớp.
7 7 1 9
Có: P = 2x + x+ y+ y+ +
3 3 2x y
1 9 7
P = 2x + + y + + ( x + y )
2x y 3
1 9 7
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 2x và ; cho y và cùng với giả thiết x + y ≥
2x y 2
1 9 7 7 49 73
Có P ≥ 2 2 x. + 2 y. + . hay P ≥ 2 + 2 + =
2x y 3 2 6 6
1
2 x = 2 x
1
73 9 x =
Vậy: Pmin = khi=
y ⇔ 2.
6 y y = 3
7
x + y =
2
Câu 3. (2,0 điểm). Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Khoảng cách giữa hai bến sống A và B là 32 km. Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B rồi lập tức
quay về bến A. Kể từ lúc khởi hành đến lúc về tới bến A hết tất cả 6 giờ. Tính vận tốc canô khi nước yên lặng,
biết vận tốc của dòng nước là 4km/h.
Câu 4. (3,5 điểm)
Cho đường tròn (O; R) và A là một điểm nằm bên ngoài đường tròn. Từ điểm A kẻ hai tiếp tuyến AB
và AC với đường tròn (O) (B và C là hai tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của AO và BC. Kẻ đường kính BD của
đường tròn (O), AD cắt đường tròn tại điểm thứ hai là E.
a. Chứng minh ABOC là tứ giác nội tiếp.
b. Tính độ dài AH, biết R = 3cm, AB = 4cm.
c. Chứng minh AE.AD = AH.AO.
d. Tia CE cắt AH tại F. Chứng tỏ F là trung điểm của AH.
Câu 5. (0,5 điểm)
Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn x + y ≤ 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
16
Q = x 2 + y 2 − 9 x − 12 y + + 25 .
2x + y
Câu 1 5 x +7 1
= . 0,5
2,0 đ (
x +2 )(
x +7 5 ) x +2
2y 4 =
x += x 2 0,75
3. ⇔ (Nếu không giải, chỉ ghi kết quả thì chấm 0,5 điểm)
2y 0 =
x −= y 1
1.Với m = -1, PT đã cho có dạng: x 2 + 4 x − 5 =0 ⇔ x =1; x =−5 0,5
2. Phương trình đã cho có một nghiệm x = 2 ⇒ 12 + 3m − 2 = 0 0,5
−10 0,25
⇔m=
Câu 2 3
2,0 đ 3.Để PT có hai nghiệm phân biệt thì ∆ ' > 0 ⇔ m < 2 0,25
x1 + x2 = −4 x1 = −9
−43
Theo Vi-et ta có: x1 x2 = 3m − 2 ⇔ x1 x2 = 3m − 2 ⇔ 3m − 2 = −45 ⇔ m =
3 0,5
x + 2x = −1 x2 = 5
1 2
Gọi vận tốc của canô khi nước yên lặng là x km/h (ĐK: x > 4) 0,25
Vận tốc của canô khi xuôi dòng là x + 4 km/h 0,25
Vận tốc của canô khi ngược dòng là x - 4 km/h
32 32 0,25
Thời gian canô đi từ A đến B là giờ, từ B về A là giờ
x+4 x−4
32 32 0,5
Câu 3 Vì thời gian cả đi lẫn về là 6 giờ nên ta có phương trình: + 6
=
x+4 x−4
2,0 đ
Biến đổi đưa được về 3 x 2 − 32 x − 48 = 0 0,25
4 0,25
Giải phương trình được: x1 = − (loại), x2 = 12 (t/m điều kiện)
3
Vậy vận tốc khi nước yên lặng là 12 km/h 0,25
B Vẽ đủ hình làm câu a. 0,25
a.Chỉ ra được ABO
= ACO = 900 0,25
F + ACO
Khi đó ABO = 900 + 900 = 1800 0,25
A H O
KL: ABOC nội tiếp (dấu hiệu nhận biết) 0,25
E
b.Chứng minh OA vuông góc BC 0,25
Câu 4 C D AO = AB 2 + BO 2 =
42 + 32 = 5cm 0,25
3,5 đ
2 AB 2 16 0,5
AB = AH . AO ⇔ AH = = cm
AO 5
Lưu ý: Không chỉ ra AO vuông góc với BC thì trừ 0,25 điểm ở ý đó, vẫn chấm các ý còn lại.
= CDE
c. Chỉ ra được ACE (cùng chắn cung EC) suy ra: 0,25
AE AC
ΔAEC dồng dạng với ΔACD (g.g) ⇒ = ⇔ AC 2 = AE. AD(1)
AC AD
Áp dụng hệ thức cạnh và đường cao trong ΔACO: AC 2 = AH . AO (2) 0,25
Từ (1) và (2) suy ra AE.AD = AH.AO 0,25
= CDA (so le trong), =
ACE 1 ) 0,25
d.Có AH song song với CD => FAD CDA =( sđ EC
2
AF FE
⇒ ∆AFE đồng dạng ∆CFA (g.g) => ⇒ = ⇔ AF 2 = FC.FE (3)
CF FA
Tứ giác AEHB nội tiếp đường tròn đường kính AB ⇒ HED
= HBA, DEC (cùng
= DBC 0,25
) ⇒ HEC
chắn CD = 900 , áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông
có FH 2 = FC.FE (4)
Từ (3), (4) => F là trung điểm của AH 0,25
16 0,25
Ta có Q = (1 − x ) + ( 2 − y ) + 2 x + y +
2 2
− 9( x + y ) + 20
2x + y
2
4
Q = (1 − x ) + ( 2 − y ) + 2 x + y −
2 2
− 9( x + y ) + 28
2 x + y
Câu 5 1− x = 0
x =1
0,5 đ Q ≥28 – 27 Q ≥1. Dấu “=” xảy ra ⇔ 2 x + y = 4 ⇔
2− y = y = 2
0
Vậy giá trị nhỏ nhất của Q bằng 1 0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT
THANH HOÁ NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : TOÁN
Thời gian làm bài :120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 17 tháng 7 năm 2021
(Đề gồm có 1 trang 05 câu)
Câu I. (2.0 điểm)
4 x 8x x + 2
Cho biểu thức P = − :
+ 3 ; với x ≥ 0 ; x ≠ 1 ; x ≠ 4
x + 2 x −4 x −2
1) Rút gọn P
2) Tìm các giá trị của x để P= - 4
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ TOÁN VÀO LỚP 10 THANH HÓA -NĂM HỌC 2020-2021
P=
− 4x − 8 x
:
4 x −4
=
−4 x ( x + 2) : 4( x − 1)
( x −2 )( x +2 ) x −2 ( x − 2)( x + 2) x − 2
−4 x x −2 − x
P== .. =
( x −2 ) 4.( x −1 ) x −1
I.2 Tìm các giá trị của x để P= - 4
− x x
=-4 ⇒ =4 ⇒ 4 x -4= x ⇒ 3 x =4
x −1 x −1
4 16 16
⇒ x = ⇒ x= vậy x = thì P= - 4
3 9 9
1) Đường thẳng (d) có phương trình y = ax + b cắt trục tung tại điểm có tung độ
bằng 2 . tại đó x = 0 và y =2 thay vào ta có 2 = a.0+ b ⇒ b = 2
và đường thẳng (d) đi qua điểm M(2;3) tại đó x = 2 ; y = 3 thay vào
1
y = ax + b ta có 3 = a.2 + 2 ⇒ 2.a = 1 ⇒ a =
2
1
vậy đường thẳng (d) có phương trình y = x+2
2
CâuII
x + 3y = 4 3x = 3
2) Giải hệ phương trình ⇔
2 x − 3 y = −1 x + 3 y = 4
x =1 x =1
⇔ ⇔ ⇔
1 + 3 y = 4 3 y = 3
x = 1 x = 1
vậy nghiệm của hệ
y = 1 y = 1
1) Giải phương trình : x2 + 5x + 4 = 0
Là phương trình bậc hai có a= 1 ; b= 5 ; c = 4 có dạng : a- b + c =4-5+1 =0
CâuII Vậy phương trình có một nghiệm x = -1 theo vi ét ta có x .x = c thay số ta có -x
1 1 2 2
I a
4
= ⇔ x2 = -4 vậy nghiệm của phương trình là : x1= -1 ; x2 = -4
1
2) Phương trình : x2 + 5x +m-2 = 0 ( m là tham số)
a = 1 ; b = 5 ; c= m-2 nên ∆ = b2 -4ac thay số ta có
∆ =25- 4(m-2) = 25- 4m + 8 = 33 – 4m có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2 khi
33
∆ > 0 ⇒ 33 – 4m > 0 ⇒ 33<4.m ⇒ m <
4
x + x = −5
Áp dụng vi ét ta có : 1 2
x1 .x 2 = m − 2
1 1
Theo bài ra ta có + =1
(x1 − 1) 2
(x2 − 1)2
⇒ (x2 -1)2 +(x1 -1)2 =(x2 -1)2.(x1 -1)2
⇒ x 22 − 2 x 2 + 1 + x12 − 2 x1 + 1 = [(x 2 − 1)(x1 − 1)]
2
( )
⇒ x 22 + x12 − 2 x 2 − 2 x1 + 1 + 1 = [x1 .x 2 − x 2 − .x1 + 1]
2
⇒ ( x1 + x 2 ) − 2 x1 .x 2 - 2 ( x 2 + x1 ) +2 = [x1 .x 2 − ( x 2 + x1 ) + 1]
2 2
2) Xét đường tròn (O) ta có BCˆ E = BCˆ N = BMˆ N ( Nội tiếp cùng chắn cung BN) (1)
CâuIV Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác BCDE ta có BCˆ E = BDˆ E ( Nội tiếp cùng chắn cung
BE) (2) từ (1) ta có BMˆ N = BDˆ E ( = BCˆ E ) mà BMˆ N và BDˆ E là hai góc đồng vị của
MN và ED nên MN // ED
3) Gọi giao của BD và CE là H . Xét tứ giác AEHD có góc AHE + góc AHD = 90
+ 90 = 180 nên tứ giác AEHD nội tiếp ( rtoongr hai góc đối bằng 1800 mà góc
AEH = 900 nên là góc nội tiếp chắn nữa đường tròn . Do đó tứ giác AEHD nội tiếp
đường tròn đường kính AH . tâm I là trung điểm của AH
AH
Suy ra đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE là đường tròn ( I ; )
2
Kẻ đường kính AF ; gọi K là trung điểm của BC vì góc ABFvà góc ACF là các góc
nội tiếp chắn nữa đường tròn tâm O nên góc ABF= góc ACF = 900
Ta có CF ⊥ AB và BH ⊥ AB Nên CF // BH ( từ vuông góc đến song song )
Và BF ⊥ AB và CH ⊥ AB Nên BF // CH Suy ra tứ giác BHCF là hình bình hành
ta thấy BC và HF là hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . Mà K
là trung điểm của BC nên K cũng là trung điểm của HF lúc đó OK là đường trung
1
bình của tam giá AHF nên OK = OH ( Tính chất đường trung bình tam giác) nên
2
đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE là đường tròn (I; OK) mà (O) và BC cố định do
đó O ; K cố định nên OK không đổi . Vậy bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam
giác ADE bằng OK không đổi
1
Ta có BAˆ C = BC ( góc nội tiếp và cung bị chắn) mà BC cố định nên số đo cung
2
BC không đổi do đó góc BAC không đổi
Xét tam giác AED và tam giác ACB có góc BAC chung góc ADE bằng góc ACB(
góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp BCDE)
AD
Suy ra tam giác AED và tam giác AC đồng dạng ( g.g) theo tỷ số do đó
AB
2
S AED AD AD S
= k2 = Xét tam giác vuông ABD có = cos BAC ⇒ AED = cos 2 BAˆ C
S ABC AB AB S ABC
⇒ S AED = cos BAˆ C . S ABC do BC cố định nên số đo cung BC không đổi hay BAˆ C
2
không đổi suy ra cos BAˆ C không đổi nên để diện tích của tam giác AED lớn nhất
khi diện tích của tam giác ABC lớn nhất .Kéo dài AH cắt BC tại P suy ra AP ⊥ BC
1
⇒ S ABC = AP.BC theo bài ra BC không đổi (gt) nên S ABC lớn nhất khi AP lớn nhất do
2
đó A phải là điểm chính giữa của cung lớn BC
Vậy S ABC lớn nhất khi A phải là điểm chính giữa của cung lớn BC
1 1 1 1 1 1
Ta có x + y + z = xyz ⇒ + + = 1 Đặt =a ; = b ; = c vì ba số thực
xy yz zx x y z
dương x; y ; z nên a>0; b>0 ;c>0 ⇒ ab + bc + ca =1 ta có
1 1 1 a2 b2 c2
Q= a2 b + 2 + b2 c + 2 +c2 a + 2 ⇒ Q= + + + 2.( a2 + b2 + c2)
b c a
x 2 y 2 (x + y )
2
Áp dụng bất đẳng thức + ≥
a b a+b
ta có
a 2
+
b 2
+
c 2
≥
(a + b)
2
+
c 2
≥
(a + b + c)
2
= a+ b+ c
b c a b+c a a+b+c
CâuV
ta lại có a2 + b2 ≥ 2ab ; b2 + c2 ≥ 2bc ; c2 + a2 ≥ 2ca cộng vế với vế ta có
2(a2 + b2 + c2) ≥ 2.( ab + bc + ca) ⇒ a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca
Mà ( a+ b+ c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab +2bc + 2ac nên
( a+ b+ c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab +2bc + 2ac ≥ ab + bc + ca +2ab +2bc + 2ac =
3ab +3bc +3ca = 3(ab + bc + ca ) ⇒ a + b + c ≥ 3(ab + bc + ca ) = 3
a2 b2 c2
do đó Q= + + + 2.( a2 + b2 + c2) ≥ a + b + c + 2.( ab + bc + ca) ≥ 3 +2
b c a
1
vậy QMAX = 3 +2 dấu = xãy ra khi a = b = c = ⇒x = y = z = 3
3
Þ€· ïò
Þ€· îò
Þ€· ìò
ø¨ §÷ ø§ î î§÷ ã ï
ïò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ ò
¨ §î õ § ã î
îò ݸ± ¾¿ 8 ¨å §å ¦
¨î î§ õ ï ã § î î¦ õ ï ã ¦ î î¨ õ ï ã ðæ
îò ݸ± ¬¿³ ¹·½ ßÞÝ øÑ÷ ò Ì·¿ °¸{² ¹·½ ½+¿ ¹>½ ß øÑ÷ ¬|· Ü
ò ݸ'²¹ ³·²¸ ®t²¹ ßÞ õ ßÝ ä îßÜò
Þ€· ïò
ï
Ð ã° î
¨ ê¨ õ ç
îò Ìd³ ¬y¬ ½} ½½ ¹· ¬®@ ½+¿ ¬¸¿³ 8 ³ § ã ¨õí ³ ½s¬ °¿®¿¾±´ § ã ¨î ¬|· ¸¿·
°
ßÞÝ í ½³ò
í
ìò ݸ± ¸d²¸ ²>² ½> ¬¸f ¬c½¸ Ê ã ì Î ã î ½³ò Ìc²¸ ½¸·i« ½¿± ½+¿ ¸d²¸ ²>²
ø¿÷ ݸ'²¹ ³·²¸ ª2· ³;· ¹· ¬®@ ½+¿ ¬¸¿³ 8 ³ ¬¸d °¸)4²¹ ¬®d²¸ ´«:² ½> ²¹¸·e³ò
ø¾÷ Ìd³ ¬y¬ ½} ½½ ¹· ¬®@ ½+¿ ¬¸¿³ 8 ³ ¨ï å ¨î
¿± ½¸±
° °
¨ï õ î ¨î õ î ã ïæ
îò Ù;· Ûå Ú ´z² ´)/¬ ´€ ¸d²¸ ½¸·h« ª«:²¹ ¹>½ ½+¿ ß ÜÞå ÜÝò ݸ'²¹ ³·²¸
ÜÓ ª«:²¹ ¹>½ ª2· ÛÚ ò
x
x 1 1 y 2 4
2) Giải hệ phương trình: .
3 x
2 y 2 3
x 1 1
îò ݸ± ½½ 8 ¬¸$½ ¿å ¾ µ¸½ î ¬¸<¿ ³~² øî¿ õ ï÷øî¾ õ ï÷ ã çòÌc²¸ ¹· ¬®@ ½+¿ ¾·f« ¬¸'½ ß ã
ï ï
õ ò
îõ¿ îõ¾
Þ€· îò
°
ïò Ù·}· °¸)4²¹ ¬®d²¸ î¨î õ ¨ õ í ã í¨ ¨ õ íò
° ° ø¨ §÷î
î¨ õ ï õ î§ õ ï ã
îò Ù·}· ¸e °¸)4²¹ ¬®d²¸ î ò
ø¨ õ §÷ø¨ õ î§÷ õ í¨ õ î§ ã ì
Å ãÄ
øÑ÷ ¬|· Þ ª€ Ý ½s¬ ²¸¿« ¬|· Í ò ݸ'²¹ ³·²¸ ÞßÍ ÝßÜò
Þ€· ìò
Þ€· ëò
( x) ( )( )
3
−8 x −2 x+2 x +4
M
= = = x − 2.
x+2 x +4 x+2 x +4
Do đó phương trình M x 4 tương đương:
x 2 x4 x x 2 0 x 2
x 1 0 x 2 x 4 thỏa x 0.
Vậy x 4 là giá trị duy nhất cần tìm.
b) Điều kiện để ba biểu thức M , N , P cùng xác định là x 0 và x 4.
3 3
Ta có: N
x 1 x 1
2 3 x 1
2
2
.
x 43x 1 x 43x 1 x 4 x 2 x 2
2 x 2 x
Do đó, ta có: Q x 2 1.
x 2 x 2 x 2 x 2 x 2
Vậy Q 1.
Câu 2.
a) Điều kiện: x 0 và x 1. Phương trình tương đương x 4 4 x 2 5 0 1 hoặc x 3 3 x.
x 3 x 3
Lại có 2 x 3 3 x 2 x 1. Nhưng x 0 và x 1 nên
x 3 3 x x 1 x 6 0
phương trình này vô nghiệm.
Tóm lại phương trình đã cho vô nghiệm.
b) Điều kiện để d và d1 cắt nhau là m 1. Ta lại có I thuộc d và d1 , nên ta có hệ:
9
4m 9 m
4.
3m 2n mn 6
n 3
27 m 3
Do đó mn và .
4 n 4
c) Độ dài đường chéo AC bằng đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD nên AC 10 (cm).
Đặt AB a (cm) và BC b (cm) với a, b 0. Khi đó diện tích hình chữ nhật ABCD là ab cm 2 .
Câu 5.
900.
a) Do M là trung điểm của AC nên OM AC OMC
900.
Lại có AB AC và OB OC nên AO là trung trực của BC AO BC ONC
Từ đó suy ra tứ giác OCMN nội tiếp.
Ta có: AB AC nên
AB nên BDC
AC suy ra DA là tia phân giác của BDC 2
ADC 1.
Mặt khác OM là trung trực của AC và D OM nên DM là trung trực của AC.
Suy ra DM là phân giác của
ADC 2.
ADC 2ODC
4ODC
Từ 1 và 2 suy ra BDC .
sd AC
sd BD sd BD
sd
AB sd
AD
b) Ta có
APC ACD.
2 2 2
Mà nên APC
ACD DAC PAC.
Suy ra tam giác APC cân tại CA CP.
APC
Mặt khác ta có BPD DAC DBP nên tam giác BDP cân tại D.
nên DE BC.
Mà DE là phân giác của BDP
DMC
Tứ giác DEMC có DEC 900 nên là tứ giác nội tiếp. Suy ra: MEC
MDC
MDA
.
BEF
Từ đó DBE DAC
MDA
900. Do đó EF BD hay ME BD.
3 3
b) Cho hai số thực m, n thỏa mãn hai đường thẳng d : y mx m và d1 : y x 3m 2n mn cắt nhau tại
m
điểm I 3;9. Tính giá trị của mn và .
n
c) Cho hình chữ nhật ABCD có chu vì bằng 28 (cm) và nội tiếp đường tròn C có bán kính R 5 (cm). Tính
diện tích hình chữ nhật ABCD.
Câu 3. (2,0 điểm) Gọi P , d lần lượt là các đồ thị của hàm số y x 2 và y 2mx 3.
a) Chứng minh rằng đường thẳng d luôn cắt parabol P tại hai điểm phân biệt A x1 ; y1 , B x2 ; y2 với mọi
số thực m. Tính y1 y2 theo m.
b) Tìm tất cả các số thực m sao cho y1 4 y2 x1 4 x2 3 x1 x2 .
Câu 4. (1,0 điểm) Một kho hàng nhập gạo (trong kho chưa có gạo) trong 4 ngày liên tiếp và mỗi ngày (kể từ
ngày thứ hai) đều nhập một lượng gạo bằng 120% lượng gạo đã nhập vào kho trong ngày trước đó. Sau đó, từ
1
ngày thứ năm kho ngừng nhập và mỗi ngày kho lại xuất một lượng gạo bằng lượng gạo kho ở ngày trước đó.
10
Hãy tính lượng gạo kho hàng nhập ngày thứ nhất trong mỗi trường hợp sau:
a) Ngày thứ ba, sau khi nhập xong thì trong kho có 91 tấn gạo.
b) Tổng số gạo đã xuất trong các ngày thứ năm và thứ sau là 50,996 tấn gạo.
900. Gọi M
Câu 5. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn T có tâm O, có AB AC và BAC
là trung điểm của đoạn AC. Tia MO cắt đường tròn T tại điểm D. Đường thẳng BC lần lượt cắt các đường
thẳng AO và AD tại các điểm N , P.
4ODC
a) Chứng minh rằng tứ giác OCMN nội tiếp và BDC .
cắt đường thẳng BC tại điểm E. Đường thẳng ME cắt đường thẳng AB tại điểm
b) Tia phân giác của BDP
F . Chứng minh rằng CA CP và ME DB.
DE
c) Chứng minh rằng tam giác MNE cân. Tính tỉ số .
DF
--------------- HẾT ---------------
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
a) Điều kiện xác định của M : x 0. Với điều kiện này, ta có:
( x) ( )( )
3
−8 x −2 x+2 x +4
M
= = = x − 2.
x+2 x +4 x+2 x +4
Do đó phương trình M x 4 tương đương:
x 2 x4 x x 2 0 x 2
x 1 0 x 2 x 4 thỏa x 0.
Vậy x 4 là giá trị duy nhất cần tìm.
b) Điều kiện để ba biểu thức M , N , P cùng xác định là x 0 và x 4.
3 3
Ta có: N
x 1 x 1
2 3 x 1
2
2
.
x 43x 1 x 43x 1 x 4 x 2 x 2
2 x 2 x
Do đó, ta có: Q x 2 1.
x 2 x 2 x 2 x 2 x 2
Vậy Q 1.
Câu 2.
a) Điều kiện: x 0 và x 1. Phương trình tương đương x 4 4 x 2 5 0 1 hoặc x 3 3 x.
Ta thấy ac 1 3 3 0 nên phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2 trái dấu nhau.
1 671 9 671
x x 50,996 x 50.
10 125 100 125
Vậy ngày thứ nhất kho hàng đã nhập 50 tấn gạo.
Câu 5.
900.
a) Do M là trung điểm của AC nên OM AC OMC
900.
Lại có AB AC và OB OC nên AO là trung trực của BC AO BC ONC
Từ đó suy ra tứ giác OCMN nội tiếp.
Ta có: AB AC nên
AB nên BDC
AC suy ra DA là tia phân giác của BDC 2
ADC 1.
Mặt khác OM là trung trực của AC và D OM nên DM là trung trực của AC.
Suy ra DM là phân giác của
ADC 2.
ADC 2ODC
4ODC
Từ 1 và 2 suy ra BDC .
sd AC
sd BD sd BD
sd
AB sd
AD
b) Ta có
APC ACD.
2 2 2
Mà nên APC
ACD DAC PAC.
Suy ra tam giác APC cân tại CA CP.
APC
Mặt khác ta có BPD DAC DBP nên tam giác BDP cân tại D.
nên DE BC.
Mà DE là phân giác của BDP
DMC
Tứ giác DEMC có DEC 900 nên là tứ giác nội tiếp. Suy ra: MEC
MDC
MDA
.
BEF
Từ đó DBE DAC
MDA
900.
Do đó EF BD hay ME BD.
2= x3 3= y3 4 z3
Cho ba số thực x, y, z thỏa mãn đồng thời các điều kiện: 3 2 x 2 + 3 y 2 + 4 z 2 =+
2 3 12 + 3 16 .
xyz > 0
1 1 1
Tính giá trị của biểu thức P = + + .
x y z
Bài 2. (2,0 điểm)
Xét phương trình bậc hai ax 2 + bx + c =0 (1) . Trong đó a, b, c là các số nguyên dương. Biết rằng các điều kiện sau được
thỏa mãn: phương trình (1) có nghiệm; số a 2020b chia hết cho 12; số c 3 + 3 chia hết cho c + 3. Hãy tìm giá trị lớn nhất
của tổng a + b + c .
Tìm số nguyên a nhỏ nhất sao cho bất đẳng thức x 4 + 2 x 2 − 4 x + a ≥ 0 đúng với mọi số thực x.
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn ( O ) có AB > BC. Một đường tròn đi qua hai đỉnh A, C của tam giác
ABC lần lượt cắt các cạnh AB, BC tại hai điểm K , N (K, N khác các đỉnh của tam giác ABC ) . Giả sử đường tròn
(O ) và đường tròn ngoại tiếp tam giác BKN cắt nhau tại giao điểm thứ hai là M với M khác B. Chứng minh rằng:
c) BM 2 − PM 2 = BK ⋅ BA − PC ⋅ PA.
Cho hai số A, B có 2020 chữ số. Biết rằng số A có đúng 1945 chữ số khác 0 bao gồm 1930 chữ số ngoài cũng về bên trái
và 15 chữ số ngoài cùng về bên phải, số B có đúng 1945 chữ số khác 0 bao gồm 1930 chữ số ngoài cũng về bên trái và 24
chữ số ngoài cũng về bên phải. Chứng minh rằng ƯCLN ( A; B ) là một số có không quá 1954 chữ số.
Từ giả thiết thứ nhất, ta suy ra x, y, z là ba số cùng dấu. Mà xyz > 0 nên cả ba số x, y, z đều là số dương. Bây giờ, đặt
x 3 3=
2= y 3 4=
z 3 k (k > 0) thì ta có:
2 2 2 x3 3 y 3 4 z 3
2 1 1 1
2x + 3y + 4z = + + = k + +
x y z x y z
4k 4k 4k 1 1 1
Mà: 2 + 3 12 + 3 16= 3
3
+ 3 3 + 3 3= 3
4k + + .
x y z x y z
Do đó, giả thiết thứ hai của bài toán có thể được viết lại thành
1 1 1 1 1 1
3 k + +=
3
4k + + .
x y z x y z
1 1 1 1
Từ đây, ta dễ dàng suy ra P = + + = .
x y z 2
Bài 2
Từ giả thiết, ta suy ra a, b là các số có một chữ số.
Do phương trình (1) có nghiệm nên biệt thức của nó không âm, tức b 2 − 4ac ≥ 0 ( 3) .
Do a 2020b chia hết cho 12 nên b chia hết cho 4 và a + b + 1 chia hết cho 3 4.
• Với b = 4 , ta có ac ≤ 4 (do (3)) và a + 2 chia hết cho 3 (do (4)). Kết hợp với (2), ta tìm được các cặp (a; c) thỏa
mãn là (1;1), (1;3) và (4;1) .
• Với b = 8 , ta có ac ≤ 16 (do (3)) và a chia hết cho 3 (do(4)). Kết hợp với (2), ta tìm được các cặp (a; c) thỏa
mãn là (3;1), (3;3), (3;5), (6;1) và (9;1).
So sánh các kết quả, ta thấy a + b + c lớn nhất là 18, đạt được khi= b 8 và c = 1.
a 9,=
Bài 3.
1 23 23
Cho x = , ta được a − ≥ 0 , tức a ≥ . Mà a là số nguyên nên a ≥ 2 .
2 16 16
Vậy a = 2 chính là số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài 4.
a) Vì tam giác ABC không cân tại A nên AC , KN cắt nhau, và AC , BM phải cắt nhau. Gọi P là giao điểm của BM
và AC . Ta có
∠CNP =
∠CMP =
∠CAB =
∠CAK =
∠BNK .
Mà hai góc CNP và BNK ở vị trí đối đỉnh nên ba điểm K , N , P thẳng hàng. Vậy AC , BM và KN đồng quy tại P .
c) Gọi ( I ),( J ) theo thứ tự là đường tròn ngoại tiếp các tam giác AKC , BKN .
Mặt khác, theo tính chất đường nối tâm hai đường tròn thì vuông góc với dây cung chung, ta có OI ⊥ BM , IJ ⊥ KN và
OI ⊥ AC . Do đó BJ OI (cùng vuông góc với AC ) và OB IJ (cùng vuông góc với KN ) nên tú giác BOIJ là hình
bình hành. Hệ quả là OJ đi qua trung điểm BM (tính chất đường trung trực), nên OJ chứa đường trung bình tam giác
BIM . Suy ra OJ IM , mà OJ ⊥ BM nên IM ⊥ BM .
Kẻ các tiếp tuyến BS và CP đến đường tròn ( I ) như hình vẽ. Áp dụng định lý Pythagoras cho các tam giác vuông BIM
và PIM , BIS và PIT , ta có
BM 2 − PM 2 = ( BI 2 − IM 2 ) − ( PI 2 − IM 2 ) = BI 2 − PI 2 = ( BS 2 + IS 2 ) − (( PT 2 + IT 2 ) .
Bài 5.
Từ giả thiết, ta suy ra A= 1090 ⋅ a + b và B= 1090 ⋅ c + d với a, c là hai số có 1930 chữ số, b là số có 15 chữ số và d có
24 chữ số.
Đặt x = ƯCLN ( A; B ) thì ta có aB − cA chia hết cho x , thức ad − bc chia hết cho x. (1)
c d
Ta sẽ chứng minh ad − bc khác 0. Thật vậy, giả sử ad = bc , khi đó ta có = .
a b
c 101930
Do a và c là hai số cùng có 1930 chữ số nên < 10 . Trong khi đó, vì d là số có 24 chữ số và b là số có 15
=
a 101929
d 1023 d c
chữ số nên > 15 > 10 . Suy ra > 10 > , mâu thuẫn. Vậy ad − bc ≠ 0 .
b 10 b a
Do đó, với chú ý ad − bc < max {ad , bc} , ta suy ra ad − bc là một số nguyên dương có không quá 1954 chữ số, từ đó
x là một số có không quá 1954 chữ số (đpcm).
----------------- HẾT -----------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
BÌNH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN HƯNG ĐẠO
NĂM HỌC: 2020 - 2021
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN (Hệ số 2 - Chuyên Toán)
(Đề thi gồm có 01 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
----------------- -----------------------------
Câu 1.
xy x y 5
Giải hệ phương trinh:
.
xy x 2
y 2
7
Câu 2.
a) Cho p và p 2 là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p 1 chia hết cho 6.
b) Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho 2 p 1 là lập phương của một số nguyên dương.
Câu 3.
1 1 1
Cho các số thực x, y, z 1 thỏa mãn 2. Chứng minh rằng:
x y z
x y z x 1 y 1 z 1.
Câu 4.
Cho tam giác ABC nhọn, các đường cao AD, BE , CF cắt nhau tại H . Gọi K là một điểm tùy ý trên cạnh BC
với K B, K C. Kẻ đường kính KM của đường tròn ngoại tiếp tam giác BKF và đường kính KN của
đường tròn ngoại tiếp tam giác CEK . Chứng minh rằng M , H , N thẳng hàng.
Câu 5.
Cho 20 điểm phân biệt trong mặt phẳng. Chứng minh rằng tồn tại đường tròn có đúng 12 điểm đã cho bên
trong và có đúng 8 điểm đã cho bên ngoài.
…Hết…
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
S P 5
P 5 S
Đặt S x y, P xy với S 2 4 P. Khi đó hệ cho trở thành:
2
2 .
S P 7
S S 12 0
S 3
Ta có: S 2 S 12 0 .
S 4
x y 3 x 2, y 1
Với S 3, ta có: P 2. Khi đó
.
xy 2
y 2, x 1
Câu 2.
a) Ta có: p lẽ và p 3 nên p chia 3 dư 1 hoặc 2.
33 1
Khi đó a 3, ta có: p 13.
2
Vậy p 13 là giá trị cần tìm.
Câu 3.
1 1 1 1 1 1 1 x 1 y 1 z 1
Ta có: 2 1 1 1 1 .
x y z x y 1 z x y z
3
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x y z .
2
Câu 4.
Hay AK đi qua I là giao điểm thứ hai của đường tròn BFK và CEK với K I .
EIA
Ta có EIF ABC
AIF ACB 1800 BAC
.
Suy ra:
AIH
AFH 900 hay HI IK 3.
NIK
Mặt khác MIK 900 nên M , I , N thẳng hàng và MN IK 4.
Câu 5.
Trước hết ta chứng minh tồn tại một điểm P mà khoảng cách từ P đến 20 điểm đã cho là khác nhau. Thật vậy,
khoảng cách từ P đến hai điểm A, B bằng nhau khi và chỉ khi P nằm trên đường trung trực của AB. Do đó chỉ
cần chọn điểm P không nằm trên đường trung trực của bất cứ đoạn thẳng nào tạo bởi 20 điểm đã cho.
Gọi khoảng cách của P đến 20 điểm đã cho lần lượt là d1 d 2 d 3 ... d 20 . Xét đường tròn tâm P bán kính
d12 , đường tròn này chứa đúng 12 điểm có khoảng cách đến P gần nhất. Ta có điều phải chứng minh.
MÔN THI: TOÁN (đề thi dành cho tất cả các thí sinh)
Thời gian làm bài: 120 (không kể thời gian phát đề)
Câu 1.
x 2 y 2 xy 7
a) Giải hệ phương trình: 3 .
9 x xy 2 70 x y
Câu 2.
Câu 3.
là góc nhỏ nhất trong ba góc của tam giác và nội tiếp đường tròn O . Điểm D
Cho tam giác ABC có BAC
. Lấy các điểm M , N thuoocj O sao cho các đường thẳng
thuộc cạnh BC sao cho AD là phân giác của BAC
CM và BN cùng song song với đường thẳng AD.
a) Chứng minh rằng AM AN .
b) Gọi giao điểm của đường thẳng MN với các đường thẳng AC , AB lần lượt là E , F . Chứng minh rằng bốn
điểm B, C , E , F cùng thuộc một đường tròn.
c) Gọi P, Q theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng AM , AN . Chứng minh rằng các đường thẳng EQ, FP
và AD dồng quy.
Câu 4.
Với a, b, c là những số thực dương thỏa mãn a b c 3. Chứng minh rằng:
2 2 2
a a bc b b ca c c ab
4.
b ab 2c 2 c bc 2a 2 a ca 2b 2
9 x 3 xy 2 70 x y
7 9 x 3 xy 2 70 x y x 2 xy y 2
x 3 xy 2 10 y 3 0
x 2 y x 2 2 xy 5 y 2 0
x 2y
.
x y 0
y 1
Với x 2 y, ta có: 7 y 2 7 .
y 1
Với y 1, ta có: x 2.
1
b) Điều kiện: x 5. Đặt a 5 x , b 2 x 1 với a, b 0 và 2a 2 b 2 9.
2
Khi đó phương trình đã cho trở thành:
11a 8b 24 3ab
32a b 5 a b 15 2a 2 b 2 3ab
32a b 5 a b 15 2a ba b
2a b 5a b 3 0
2a b 5
a b 3
2
Trường hợp 2a b 5 kết hợp với 2a 2 b 2 9, ta có: 2a 2 5 2a 9 a 23a 4 0.
4 2
Với a 2, ta có: x 1. Với a , ta có: x .
3 9
2
Trường hợp a b 3 kết hợp với 2a 2 b 2 9, ta có: 2a 2 3 a 9 a a 2 0.
2
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm x , x 1, x 5.
9
Câu 2.
a) Phương trình tương đương:
x 2 y 2 20 xy 100 9 x 2 4 xy y 2 13 x 2 y 1
2 2
xy 10 9 x 2 y 13 x 2 y 1.
x 2 y 3
Với a 3, ta có x y 1.
xy 1
y 5
Đặt x 2a 3b, y a b với 2 x 5. Ta có: 1 trở thành: 4 x xy 10 2.
2 x
Ta có:
2
y 2 25 4 y 5 4 4
2
y 25 4 2 25 1 2 2 25 1 2 8 25 1 2 .
4 x
x
2 x
x
x
4
Ta cần chứng minh: 8 25 1 2 x 2 4. Thật vậy bất đẳng thức cần chứng minh tương đương:
x
DAB
NBC DAC
ACM .
Suy ra: NBC AN
ACM hay AM AN AM .
sd sd
AM sd BN sd
AN sd BN AB
b) Ta có:
AFE ACB.
2 2 2
Do đó BCEF là tứ giác nội tiếp.
c) Gọi S là giao điểm của EQ và AD, K là giao điểm của AD và EF .
Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ANK có cát tuyến ESQ, ta có:
QA EN SK EN SK
1 hay 1 do Q là trung điểm AN .
QN EK SA EK SA
EN SA
Suy ra: .
EK SK
Gọi S là giao điểm của FP và AD.
S A FM
Tương tự áp dụng định lý Menelaus cho tam giác AMK có cát tuyến PS F , ta được: .
S K FK
EN FM FM FK
Ta cần chứng minh hay . Thật vậy, theo định lý Tales, ta có:
EK FK EN EK
KM DC AC AF FK
.
KN DB AB AE EK
FK KM FK KM FM
Suy ra: .
EK KN EK KN EN
FM FK FM EN
Do đó , hay .
EN EK FK EK
SA S A
Từ đó ta có: .
SK S K
Suy ra S S hay EQ, FP và AD đồng quy.
Câu 4.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwars, ta có:
2 2
a a bc
2
a 2 abc a 2 b2 c 2 3abc a 2 b 2 c 2 3abc
2
b ab 2c 2 ab ab 2c 2
ab ab 2c 2 ab bc ca
a 2 b 2 c 2 3abc
Ta cần chứng minh: 2.
ab bc ca
Thật áp dụng dụng bất đẳng thức Schur kết hợp với a b c 3, ta có:
9abc
a 2 b 2 c 2 3abc a 2 b 2 c 2 2 ab bc ca .
a bc
Suy ra điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy khi và chỉ khi a b c 1.
Câu 1.
x y x 1 4
a) Giải hệ phương trình: 2 .
y xy x y 5 x 3 y 3 12 y 13 243
7 7 7
b) Giải phương trình: x 12 2 x 12 24 3 x 0.
Câu 2.
a) Tìm tất cả các số nguyên dương a, b, c sao cho cả ba số 4a 2 5b, 4b 2 5c, 4c 2 5a đều là bình phương của
một số nguyên dương.
b) Từ một bộ bốn số thực a, b, c, d ta xây dựng bộ số mới a b, b c, c d , d a và liên tiếp xây dựng
các bộ số mới theo quy tắc trên. Chứng minh rằng nếu ở hai thời điểm khác nhau ta thu được cùng một bộ số (có
thể khác thứ tự) thì bộ số ban đầu phải có dạng a, a, a, a .
Câu 3.
900. Điểm E thuộc cạnh AC sao cho
Cho tam giác ABC cân tại có BAC AEB 900. Gọi P là giao điểm
của BE với trung trực BC. Gọi K là hình chiếu vuông góc của P lên AB. Gọi Q là hình chiếu vuông góc của
E lên AP. Gọi giao điểm của EQ và PK là F .
a) Chứng minh rằng bốn điểm A, E , P, F cùng thuộc một đường tròn.
b) Gọi giao điểm của KQ và PE là L. Chứng minh rằng LA vuông góc với LE.
c) Gọi giao điểm của FL và AB là S . Gọi giao điểm của KE và AL là T . Lấy R là điểm đối xứng của A qua
L. Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác AST và đường tròn ngoại tiếp tam giác BPR tiếp xúc nhau.
Câu 4.
Với a, b, c là những số thực dương thỏa mãn a b c 3. Chứng minh rằng:
2
1 1 1 4 a b c
3 1 1 3 .
a b c abc
bc ca ab
a) Với x y x 1 4, ta có:
3
x3 y 3 12 y 13 x y 3xy x y 12 y 1 1
3
x y 3 xy x y 3 x 1 x y y 1 1
3
x y 3 x y xy x 1 y 1 1
3
x y 3 x y x y 1 1
3
x y 1
Ngoài ra:
y 2 xy x y 5 y 1 x y x 1 x y 1
2
x y x y 2 1 x y 1 .
5
Do đó phương trình thứ hai của hệ tương đương x y 243 x y 2.
Từ đó ta tìm được x y 1.
a b a 6 a 5b a 4b 2 a 3b3 a 2b 4 ab5 b 6 a b 0
6
a b7 a b 14a b 21a b 14a b 7ab 0
5 4 2 3 3 2 4 5
a 0
Nhận thấy a, b không đồng thời bằng 0 nên phương trình tương đương: ab a b 0 b 0 .
a b 0
Với a 0, ta có x 12.
Với b 0, ta có x 6.
Với a b 0, ta có x 8.
Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm S 6; 8; 12.
Câu 2.
a) Không mất tính tổng quát, giả sử a là số lớn nhất trong ba số a, b, c .
Khi đó, ta có 4a 2 5b 4a 2 (2a ) 2 và 4a 2 5b 4a 2 5a 4a 2 8a 4 (2a 2) 2 . Mà 4a 2 5b là số
chính phương nên 4a 2 5b (2a 1) 2 , tức 5b 4a 1.
Từ đây, ta suy ra b chia 4 dư 1. Do đó b 4k 1 với k . Một cách tương ứng, ta có a 5k 1 . Xét các
trường hợp sau.
• Trường hợp 1: b c . Chứng minh tương tự như trên, từ giả thiết 4b 2 5c là số chính phương, ta suy ra
5c 4b 1 16k 5 . Do đó k chia hết cho 5, tức k 5n với n . Khi đó, ta có
c 16n 1, b 20n 1 và a 25n 1 .
Với kết quả trên, ta có
4c 2 5a 4(16n 1) 2 125n 5 4(16n 1) 4(16n 1) 1 (32n 3) 2 . (1)
Và
4c 2 5a 4(16n 1) 2 125n 5 (32n 4) 2 (3n 7) (32n 4) 2 .
Mà 4c 2 5a là số chính phương nên 4c 2 5a (32n 3) 2 . Suy ra, dấu đẳng thức trong bất đẳng thức
(1) phải xảy ra, tức n 0 . Từ đó a b c 1 .
• Trường hợp 2: c b . Trong trường hợp này, ta có
4b 2 5c 4b 2 5(b 1) (2b 1) 2
5c 8b 4 32k 12 25k 5.
Suy ra c 5k 1 a. mâu thuẫn. Vậy trường hợp này không thể xảy ra.
Tóm lại, có duy nhất một bộ số (a; b; c) thỏa mãn yêu cầu là (1;1;1) .
b) Gọi (an , b2 , cn , d n ) là bộ bốn số thực thu được sau lượt thứ n . Khi đó, ta có
(a0 , b0 , c0 , d 0 ) (a, b, c, d )
Và
an1 bn1 cn1 2(an bn cn d n ). n .
Suy ra
an bn cn d n 2n (a0 b0 c0 d 0 ) 2n (a b c d ).
Giả sử tồn tại hai số nguyên dương m k sao cho hai bộ số (am , bm , cm , d m ) và (ak , bk , ck , d k ) là một (có thể khác
thứ tự). Khi đó, ta có am bm cm d m ak bk ck d k tức 2m (a b c d ) 2k (a b c d ).
a 2 n+ 2 + b 2 n+ 2 + c 2 n+ 2 + d 2 n+ 2
= (an+1 + bn+1 ) 2 + (bn+1 + cn+1 ) 2 + (cn+1 + d n+1 ) 2 + (d n+1 + an+1 ) 2
= 2(a 2 n+1 + b 2 n+1 + c 2 n+1 + d 2 n+1 ) + 2(an+1 + cn=1 )(bn+1 + d n+1 )
= 2(a 2 n+1 + b 2 n+1 + c 2 n+1 + d 2 n+1 ) + 2(an + bn + cn + d n )(bn+1 + d n+1 )
= 2(a 2 n+1 + b 2 n+1 + c 2 n+1 + d 2 n+1 ).
Suy ra a 2 n + b 2 n + c 2 n +=
d 2 n 2n−1 (a 21 + b 21 + c 21 + d 21 ).∀n ∈ ∗ .
Hay
2m−1 (a 21 + b 21 + c 21 + d=
2
1) 2k −1 (a 21 + b 21 + c 21 + d 21 ).
Từ đây, ta có a=
1 b=
1 c=
1 d=
1 − a, c =
0 . Suy ra b = −b, d =
−c , tức bộ số ban đầu phải có dạng (a, −a, a, −a ) . Ta
có điều phải chứng minh.
Câu 3.
a) Vì tam giác ABC cân tại A nên trung trực của BC đi qua A, hơn nữa AP là phân giác góc BAC .
Do đó ∠PAE =
∠PAK .
Tứ giác AFKQ có ∠AKF = 90o nên AFKQ là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AF . .
∠AQF =
Suy ra ∠KAQ =
∠KFQ .
Do đó ∠PAE =
∠PAK =
∠QAK = ∠PFE.
∠QFK =
Do đó tứ giác AEPF nội tiếp hay bốn điểm A, E , P, F cùng thuộc một đường tròn.
b) Từ các tứ giác nội tiếp AFKQ và AEPF đã chứng minh ở câu a), ta suy ra
∠AFK =∠AFP =
∠AQL = ∠AEL.
= 90o − ∠ELS
Do đó ∠ALS = 90o − ∠PKE
= ∠SKT . Từ đây, ta suy ra tứ giác SLTK nội tiếp.
Vì tứ giác BKLH nội tiếp đường tròn đường kính BH nên ∠LTS = ∠LHB . Suy ra ST BH . .
∠LKS =
Đường thẳng EF cắt AB tại M , KL cắt ST tại N . Ta có AQ vừa là phân giác vừa là đường cao của tam giác
AEM nên AEM cân tại A. Suy ra QE = QM . Kết hợp với ST EM (cùng vuông với AQ ) nên theo định lý
Thales, ta có N là trung điểm của ST . Do đó nếu gọi X là giao của AN với BC thì từ ST BH ta cũng suy ra
X là trung điểm của BH . Gọi G là hình chiếu vuông góc của P lên AX , vẽ đường kính AA′ của đường tròn
ngoại tiếp tam giác ABH và gọi G′ là đối xứng của G qua X .
Dễ thấy ∠AG′A′ = 900 nên nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và tứ giác BPHA′ là hình bình hành.
Hơn nữa A′G′ PG nên PGA′G′ là hình bình hành. Do đó các điểm P, G đối xứng với A′, G′ qua X . Mà tứ
giác BG′A′H nội tiếp nên tứ giác BPGH nội tiếp.
Từ các tứ giác nội tiếp AKGL (nội tiếp đường tròn đường kính AP ) và KSLT , ta suy ra
NG ⋅ NA = NK ⋅ NL = NS ⋅ NT
Do đó, tứ giác ASGT nội tiếp. Mặt khác, ta lại có
∠AGT =
∠AST = ∠AG ′H =
∠ABH = ∠GG ′H =
∠BGG ′.
Từ ST BH suy ra đường tròn ngoại tiếp hai tam giác GTS và GBH tiếp xúc với nhau tại G . Do đó hai đường
tròn ngoại tiếp hai tam giác AST và BPR tiếp xúc với nhau tại G .
Câu 4.
Bất đẳng thức đã cho viết lại thành
2
1 1 1 1 1 1 4 3(a 2 b 2 c 2 )
3 6 4 hay
a b c a b c abc abc
2
1 1 1 4 3(a 2 b 2 c 2 2ab 2bc 2ca ) 31
3 4 .
a b c abc abc abc
1 1 1 1 1 1
Đặt x , y , z thì ta có 3 hay xy yz zx 3 xyz. Ta đưa về chứng minh
a b c x y z
3( x y z ) 2 4 31xyz.
3 p 2 4 31r.
Theo bất đẳng thức Cô-si thì ( x y z )( xy yz zx) 9 xyz nên x y z 3 hay p 3.
r ( p 2 x)( p 2 y )( p 2 z ) .
p3
9r p 3 12 pr và r.
12 p 9
31 p 3
Ta đưa về chứng minh 3 p 2 4 , quy đồng và khai triển, ta có
12 p 9
Vậy bất đẳng thức đã cho là đúng, ta có điều phải chứng minh.
-----------HẾT------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Địa chỉ: Ô 16, ĐƯỜNG NA3, KDC VSIP I, THUẬN GIAO, THUẬN AN, BÌNH DƯƠNG (gần Chợ 79)
GV. Khổng Vũ Chiến (0907 148 731) Luyện thi ĐH, L9, L10, L11, L12
HƯỚNG DẪN GIẢI THAM KHẢO
Bài 1 (2,0 điểm)
Giải các phương trình, hệ phương trình sau:
3 x y 1
1) x 2 x 12 0 . 2) x 4 8 x 2 9 0 . 3) .
6 x y 2
Lời giải
1) x x 12 0 .
2
Ta có: a 1; b 1; c 12
b 2 4ac 49 7 .
1 7
x1 4
2
Suy ra: .
1 7
x 3
2 2
Vậy phương trình có hai nghiệm: S 4;3
2) x 4 8 x 2 9 0 .
Đăt t x điều kiện t 0 .
2
Địa chỉ: Ô 16, ĐƯỜNG NA3, KDC VSIP I, THUẬN GIAO, THUẬN AN, BÌNH DƯƠNG (gần Chợ 79)
GV. Khổng Vũ Chiến (0907 148 731) Luyện thi ĐH, L9, L10, L11, L12
3 2 3
Cho Parabol P : y x và đường thẳng d : y x 3 .
2 2
1) Vẽ đồ thị của P và d trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
2) Tìm tọa độ các giao điểm của P và d bằng phép tính.
Lời giải
1) Vẽ đồ thị của P và d trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
3 2 3
Parabol P : y x có Đường thẳng d : y x 3 có
2 2
+ Đỉnh I 0;0 3
+ a 0 nên hàm số nghịch biến trên .
3 2
+ a 0 nên nghịch biến trên ;0 đồng biến 3
2 + Lấy các điểm A 2;6 , C 1; thuộc d .
trên 0; 2
+ Lấy các điểm A 2; 6 , B 2;6
3 3
C 1; , D 1; thuộc P
2 2
Đồ thị hàm số P và d
3 2
y y x
2
A 6 B
3
2 C
D
2 1 I 1 2 x
3
y x3
2
2) Tìm tọa độ các giao điểm của P và d bằng phép tính.
Phường trình hoàng độ giao điểm của P và d là
3 2 3
x x3
2 2
3x 3x 6 0
2
x2 x 2 0
x2 x 2 x 2 0
x x 1 2 x 1 0
x 1 x 2 0
x 1 0 x 1
x 2 0 x 2
3 3
Với x 1 thế vào P y . Suy ra P và d cắt nhau tại C 1;
2 2
Địa chỉ: Ô 16, ĐƯỜNG NA3, KDC VSIP I, THUẬN GIAO, THUẬN AN, BÌNH DƯƠNG (gần Chợ 79)
GV. Khổng Vũ Chiến (0907 148 731) Luyện thi ĐH, L9, L10, L11, L12
Với x 2 thế vào P y 6 . Suy ra P và d cắt nhau tại A 2;6
3
Vậy P và d cắt nhau tại 2 điểm A 2;6 và C 1; .
2
Bài 4 (1,5 điểm)
1 1 x 1
Cho biếu thúc A :
với 0 x 1
x x x 1 x x 2 x x
1) Rút gọn biẻu thức A.
2) Tính giá trị của biếu thức A khi x 8 2 7 .
Lời giải
1) Rút gọn biẻu thức A. 2) Tính giá trị của biếu thức A khi
1 1 x 1 x 8 2 7 .
A :
x x x 1 x x 2 x x Ta có A x 1
Thế x 8 2 7 suy ra
1 1 x 1
: A 8 2 7 1
x x 1 x 1 x x 2 x 1
2
7 2 7 12 1
1 x x 1
:
x x 1 x x 1
2
2
7 1 1
2
1 x x x 1 7 1 1
.
x
x 1 x 1 7 1 1
x 1 7 2
Vậy A x 1 . Vậy A 7 2
Địa chỉ: Ô 16, ĐƯỜNG NA3, KDC VSIP I, THUẬN GIAO, THUẬN AN, BÌNH DƯƠNG (gần Chợ 79)
GV. Khổng Vũ Chiến (0907 148 731) Luyện thi ĐH, L9, L10, L11, L12
900 (chứng minh trên)
EDN (1)
chắn đường kính AB nên BMA
Ta có BMA 90 suy ra EMN
0 90 . 0
(2)
Từ (1) và (2) EDN EMN 180 suy ra tứ giác MNDE nội tiếp được trong đường tròn.
0
Địa chỉ: Ô 16, ĐƯỜNG NA3, KDC VSIP I, THUẬN GIAO, THUẬN AN, BÌNH DƯƠNG (gần Chợ 79)
SỞ GIÁO DỤC - KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
BẠC LIÊU NĂM HỌC 2020 - 2021
Câu 1.
Câu 2.
3x 4 y 5
a) Giải hệ phương trình
.
x 4 y 3
b) Cho parabol P : y 2 x 2 và đường thẳng d : y 3x b. Xác định giá trị của b bằng phép tính để đường
thẳng d tiếp xúc với parabol P.
Câu 3.
b) Chứng minh phương trình 1 luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
c) Xác định các giá trị của m để phương trình 1 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn:
x1 3 x1 x2 3 x2 4.
Câu 4.
Cho đường tròn tâm O có đường kính AB 2 R. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng OA, E là điểm thay đổi
trên đường tròn O sao cho E không trùng với A và B. Dựng đường thẳng d1 và d 2 lần lượt là các tiếp tuyến
của đường tròn O tại A và B. Gọi d là đường thẳng qua E và vuông góc với EI . Đường thẳng d cắt d1 , d 2
lần lượt tại M , N .
a) Ta có: A 2 3 5 3 42 53 5 5 2 3 20 3 5 5 5 5 22 3.
Vậy A 22 3.
4
b) Ta có B có nghĩa khi và chỉ khi 3x 4 0 x .
3
4
Vậy với x thì B có nghĩa.
3
Câu 2.
a) Cộng vế theo vế của hệ phương trình ta được: 3x 4 y x 4 y 5 3 4 x 8 x 2.
1
Với x 2, ta có: 2 4 y 3 y .
4
1
Vậy hệ cho có nghiệm x; y 2; .
4
2 x 2 3 x b 2 x 2 3 x b 0.
9
P tiếp xúc với d 0 3 4 2 b 0 b .
2
8
9
Vậy với b thì P tiếp xúc với d .
8
Câu 3.
a) Khi m 4, phương trình trở thành:
x 2 3 x 4 0 x 1 x 4 0
x 1 0 x 1
x 4 0 x 4
c) Phương trình 1 có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi 0 m 1.
x1 x2 m 1
Theo định lý Viete, ta có:
. Khi đó, ta có:
x1 x2 m
x1 3 x1 x2 3 x2 4
x12 x12 3 x1 x2 4
x1 x2 3 x1 x2 2 x1 x2 4
2
m 1 3 m 1 2m 4 0
2
m 1
m 2 3m 2 0 .
m 2
900.
Theo giả thiết MEI
MEI
Suy ra: MAI 900 hay tứ giác AMEI nội tiếp.
MAE
c) Theo câu a) ta có tứ giác AMEI nội tiếp. Suy ra MIE .
EBN
Chứng minh tương tự cũng có BIEN là tứ giác nội tiếp. Suy ra EIB .
900 EAB
Mà MAE và EBN
900 EBA
.
EBN
Suy ra MAE 1800 EAI
EBA
1800 1800
AEB
AEB 900.
EIN
Do đó MIE 900. Suy ra tam giác MNI vuông tại I .
MI IN MI 2 IN 2 MA2 AI 2 MB 2 IB 2
Khi đó SMNI 3.
2 2 2
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiaxcopki, ta có:
NIB
Suy ra AMI , suy ra MAI đông dạng với tam giác IBN .
MA IA
Suy ra MA NB IA IB 5.
IB BN
R 3R 3R 2
Từ 3 , 4 và 5 suy ra SMNI IA IB .
2 2 4
MA IA 1
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi .
NB IB 3
3R 2
Vậy diện tích nhỏ nhất của MNI là .
4
a) Chứng minh 5 điểm A, E, D, H, F cùng thuộc một đường tròn và AD̂E = AF̂E
b) Chứng minh OA ⊥ EF
c) Chứng minh ID . IA = IB . IC
Hết
b) Tìm toạ độ các giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
Bài 2: (1 điểm)
Cho phương trình :x2 – (m – 1)x – m = 0.
Tìm m để phương trình có hai nghiệm là x1; x2 thỏa x12 + x 2 2 = 10
Bài 3: (0,75 điểm)
Máy bay A mất nhiều hơn máy bay B 18 phút để vượt qua quãng đường 450 dặm. Nếu
máy bay A đi với vận tốc gấp hai lần vận tốc ban đầu thì máy bay A đến sớm hơn máy
bay B là 36 phút. Tìm vận tốc lúc đầu của mỗi máy bay (đơn vị vận tốc là dặm/phút).
Bài 4: (0,75 điểm)
Số cân nặng lý tưởng của nam giới theo chiều cao được cho bởi công thức
T − 150
M = T − 100 − , trong đó: M là số cân nặng lý tưởng tính theo kilôgam; T là chiều
4
cao tính theo xăngtimet.
a) Một người nam giới có chiều cao 172cm thì có số cân nặng bao nhiêu là lý tưởng?
b) Một nam người mẫu có chiều cao bao nhiêu mét khi có số cân nặng lý tưởng là
72,5kg.
Bài 5:(1 điểm)
Ông Tĩnh mua 450kg bơ Đà Lạt về bán với giá vốn là 25 000đ/kg và chi phí vận chuyển
là 300 000đ
a) Tính tổng số tiền vốn mà Ông Tĩnh đã mua số bơ nói trên
b) Giả sử rằng 12% số bơ trên bị hỏng trong quá trình vận chuyển và số bơ còn lại
được bán hết. Hỏi giá bán mỗi ki–lo–gam bơ là bao nhiêu để Ông Tĩnh có lợi nhuận là
20%? ( làm tròn đến nghìn đồng)
Bài 6: (1 điểm)
A' D'
B C
1,5 m
2m
A 3m D
Hết.
Bài 4. (1 điểm) Ba tổ công nhân A, B, C có tuổi trung bình theo thứ tự là 37, 23, 41. Tuổi
trung bình của của hai tổ A và B là 29, tuổi trung bình của hai tổ B
và C là 33. Tính tuổi trung bình của cả ba tổ.
Bài 5. (0,75 điểm)
Một cái bánh hình trụ có bán kính đường tròn đáy là 3cm, chiều cao
4cm được đặt thẳng đứng trên mặt bàn. Một phần của cái bánh bị
cắt rời ra theo các bán kính OA, OB và theo chiều thẳng đứng từ
̂ = 300 . Tính thể tích phần còn lại của cái
trên xuống dưới với 𝐴𝑂𝐵
bánh sau khi cắt.
a) Chứng minh phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 với mọi giá trị m
b) Định m để hai nghiệm x1 , x2 của (1) thỏa mãn hệ thức: x12 + x22 = 11
Bài 3. (0,75 điểm) Một nhà may A sản xuất một lô áo là 500 chiếc áo với tổng số vốn
ban đầu là 30 triệu đồng và giá bán ra mỗi chiếc áo là 200 000 đồng. Khi đó gọi K (đồng)
là số tiền lời (hoặc lỗ) của nhà may A thu được khi bán t chiếc áo.
a) Thiết lập hàm số của K theo t.
b) Hỏi phải bán được ít nhất bao nhiêu chiếc áo thì nhà may bắt đầu có lời?
Bài 4. (0,75 điểm) Khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 144km. Một ô tô khởi
hành từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc không đổi trên cả quãng đường. Sau
khi ô tô thứ nhất đi được 20 phút, ô tô thứ hai cũng đi từ thành phố A đến thành phố B
với vận tốc lớn hơn vận tốc ô tô thứ nhất là 6km/h (vận tốc không đổi trên cả quãng
đường). Biết rằng cả hai ô tô đến thành phố B cùng một lúc.
1. Tính vận tốc của hai xe ô tô
2. Nếu trên đường đó có biển báo cho phép xe chạy với vận tốc tối đa là 50km/h thì hai
xe ô tô trên, xe nào vi phạm về giới hạn tốc độ?
Bài 5. (1 điểm) Một xô đựng nước có dạng hình nón cụt. Đáy xô có đường kính là 28cm,
miệng xô là đáy lớn của hình nón cụt có đường kính là 36cm. Hỏi xô
có thể chứa bao nhiêu lít nước nếu chiều cao của xô là 32cm? (làm
tròn đến hàng đơn vị và lấy =3,14) 18
Bài 6. (1 điểm) Một nhóm học sinh đang chia đều một số quyển vở
vào các phần quà để tặng cho các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn. 32
Nhóm nhận thấy nếu giảm 6 quyển vở ở mỗi phần quà thì số phần 14
quà cho các em sẽ tăng thêm 5 phần, nếu giảm 10 quyển vở ở mỗi
phần quà thì số phần quà cho các em sẽ tăng thêm 10 phần. Hỏi nhóm có tất cả bao
nhiêu quyển vở?
Bài 8. (3 điểm) Từ điểm M nằm ngoài đường tròn tâm O, vẽ hai tiếp tuyến MA, MB (A,
B là các tiếp điểm) và cát tuyến MCD không đi qua O (C nằm giữa M và D) của đường
tròn tâm O. Đoạn thẳng OM cắt AB và (O) theo thứ tự tại H và I. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác MAOB là tứ giác nội tiếp và MC.MD = OM 2 − R 2
b) Bốn điểm O, H, C, D thuộc một đường tròn.
c) CI là tia phân giác của HCM .
Hết.
Bài 6: (0,75 điểm) Một xe bồn chở nước sạch cho một
khu chung cư có 200 hộ dân. Mỗi đầu của bồn chứa nước là 2 nửa hình cầu (có kích
thước như hình vẽ). Bồn chứa đầy nước và lượng nước chia
đều cho từng hộ dân. Tính xem mỗi hộ dân nhận được bao
nhiêu lít nước sạch? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai,
lấy = 3,14)
Bài 7: (1,0 điểm) Trong hình vẽ bên, đường thẳng d là mặt
nước, M là vị trí của mắt, B là vị trí viên sỏi, A là vị trí ảnh của
viên sỏi do hiện tượng khúc xạ tạo ra; BF là khoảng cách từ
viên sỏi đến mặt nước, AF là khoảng cách từ ảnh của viên sỏi đến mặt nước. Khi mắt
quan sát viên sỏi thì tia sáng từ viên sỏi truyền đến mặt nước là BC sẽ cho tia khúc xạ
CM đến mắt. Tia tới BC hợp với mặt nước một góc 700 và tia khúc xạ CM hợp với
Bài 4: (1,0 điểm) Một nhà bác học đứng trước một thấu kính hội tụ có quang tâm O và
tiêu điểm M và cho ảnh thật to gấp 3 lần . Hỏi người đó đứng trước thấu kính bao xa
biết rằng tiêu điểm F cách quang tâm O một khoảng 3m
-Hết-
b) Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (D) ở câu trên bằng phép tính.
Câu 3. (1,0 điểm) Vào cuối học kì I, trường trung học cơ sở A có tỉ lệ học sinh xếp loại
học lực trung bình trở lên ở khối 7 là 90% học sinh toàn khối 7 và ở khối 9 là 84% học
sinh toàn khối 9. Nếu tính chung cả hai khối thì số học sinh xếp loại học lực trung bình
trở lên là 864 em, chiếm tỉ lệ 86,4% số học sinh cả khối 7 và khối 9. Hãy cho biết mỗi
khối trên có bao nhiêu học sinh?
Câu 4. (1,0 điểm) Bụi mịn hay bụi PM 2.5 là những hạt bụi li ti trong không khí có kích
thước
2,5 micromet trở xuống (nhỏ hơn khoảng 30 lần so với sợi tóc người). Loại bụi này hình
thành từ các chất như Carbon, Sulfur, Nitrogen và các hợp chất kim loại khác lơ lửng
trong không khí. Bụi PM 2.5 có khả năng len sâu vào phổi, đi trực tiếp vào máu và có
khả năng gây ra hàng loạt bệnh về ung thư, hô hấp,... Để xác định mức độ bụi PM 2.5
trong không khí người ta thường dùng chỉ số AQI, ví dụ 5AQI, 7AQI. Chỉ số AQI càng
lớn thì độ ô nhiễm không khí càng nhiều.
Tại thành phố B, trong tháng 11 vừa qua, người ta đo được mức độ bụi PM 2.5 trong
không khí vào lúc 6 giờ sáng là 79 AQI và trung bình mỗi giờ tăng 11 AQI, chỉ giảm đi
kể từ 18 giờ cùng ngày.
a) Gọi 𝑦 là mức độ bụi PM 2.5 trong không khí của thành phố B, t là số giờ kể từ 6 giờ
sáng. Hãy biểu diễn mối liên hệ giữa 𝑦 và 𝑡 trong khoảng thời gian từ 6 giờ sáng đến 18
giờ cùng ngày.
b) Tính mức độ bụi PM 2.5 của thành phố B vào lúc 15 giờ.
Câu 6. (1,0 điểm) Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4km và một đoạn xuống
dốc dài 5km. Bạn Tèo đi xe đạp từ A đến B hết 40’ và từ B về A hết 41’ (vận tốc lên dốc,
xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc và lúc xuống dốc.
Câu 8. (3,0 điểm) Cho ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O) có 3 đường cao AD, BE,
CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh BFEC, EHDC là các tứ giác nội tiếp.
b) AD cắt (O) tại M. Chứng minh M và H đối xứng nhau qua BC.
AM BN CK
c) BE cắt (O) tại N, CF cắt (O) tại K. Chứng minh + + =4
AD BE CF
- Hết -
x1 − 2 x2 − 2
Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức : A = + .
x2 x1
Bài 3 : (0,75 đ)
Một gia đình (hộ A) kết nối mạng Internet. Cước phí hằng tháng được tính theo công
thức sau: T= 500a+450000. Trong công thức T là số tiền phải trả hàng tháng, a (tính
bằng giờ) là thời gian truy cập Internet trong 1 tháng.
a) Hãy tính số tiền hộ A phải trả nếu sử dụng 50 giờ trong tháng.
b) Qua tháng sau hộ A phài trà 65000đ. Vậy hộ A đã sử dụng bao nhiêu giờ cho dịch
vụ Internet?
Bài 4 : (0,75 đ)
Một vườn có hình chữ nhật ABCD có AB =40m, AD =30m. Người ta muốn buộc hai
con dê ở hai góc vườn A, B. Có hai cách buộc (hình 4.2)
Cách 1 : Mỗi dây dây thừng dài 20m.
Cách 2 : Một dây thừng dài 30m và dây thừng
kia dài 10m.
Hỏi với cách buộc nào thì diện tích cỏ mà hai
con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn ?
Bài 5 : (1 đ)
Một trường học cần đưa 510 HS đi tham quan Vũng Tàu. Có hai cách để thuê xe: Cách
1 thuê xe 45 chỗ, giá thuê đi và về cho mỗi xe là 1800000 đồng, cách 2 thuê xe 29 chỗ,
giá thuê đi về cho mỗi xe là 950000. Hỏi nếu chỉ thuê một loại xe cho cả đoàn thì nhà
trường thuê loại xe nào sẽ tiết kiệm hơn?
Bài 6 : (1 đ)
Bài 7 : (1 đ)
Thực hiện chương trình khuyến mãi “Ngày Chủ nhật vàng”, một cừa hàng điện máy
giàm giá 50% trên 1 ti vi cho lô hàng ti vi gồm có 40 cái, giá bán lẻ trước đó là
6500000 đổng /cái. Đến trưa cùng ngày thì cửa hàng đã bán được 20 cái và cừa
hàngquyết định giàm thêm 10% nữa (so với giá đã giảm lần 1) cho số ti vi còn lại.
a) Số tiền mà cửa hàng đó thu được khi đã bán hết lô hàng ti vi.
b) Biết rằng giá vốn là 2850000 đồng/cái ti vi. Hỏi cửa hàng lời hay lỗ khi bán hết
lô hàng ti vi đó?
Bài 8 : (3 đ) Từ điểm S nằm ngoài đường tròn (O;R), vẽ hai tiếp tuyến SA, SB ( A; B
là hai tiếp điểm ).Vẽ dây AD song song với SB, đoạn SD cắt ( O) tại C. Gọi I là trung
điểm của CD.
a) CM : 5 điểm S, A, I, O, B cùng nằm trên một đường tròn và SA2 = SC.SD
b) Gọi H là giao điểm của AB và SO. Chứng minh : Tứ giác CHOD nội tiếp.
c) M là trung điểm của SB; E là giao điểm của SD và AB.Tia ME cắt AD tại F .Chứng
minh: Ba điểm B; O; F thẳng hàng.
Hết.
Bài 3 : (0,75 đ) Giá cước dịch vụ GrabBike tại Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 2/ 2019
là: trong 2km đầu tiên có giá 12.000 đồng; mỗi km tiếp theo có giá là 3400 đồng. Tuy
nhiên, nhà cung cấp dịch vụ này sẽ cộng thêm cả cước thời gian (sau 2km đầu tiên) với
mức cước 300 đồng/phút.
Gọi A (đồng) là tổng giá cước, S (km) là quãng đường đi được, t (phút) là thời gian đi
hết quãng đường, giả sử tài xế di chuyển 2 km đầu tiên mất 6 phút . Như vậy mối quan
hệ giữa tổng giá cước và thời gian theo công thức sau:
A = 12000 + (S – 2).3400 + (t – 6). 300
a) Bạn An đi dịch vụ Grabike với quãng đường 10 km trong 30 phút thì bạn An sẽ
trả bao nhiêu tiền?
b) Bạn An đi dịch vụ Grabike với quãng đường 12,5 km và trả số tiền là 120000 đ.
Hỏi bạn An mất bao nhiêu thời gian?
(kết quả giá tiền làm tròn đến chữ số hàng ngàn, thời gian làm tròn đến phút)
Bài 4 : (0,75 đ) Đài phun nước ở Công viên Hồ Khánh Hội, TP HCM vừa khánh thành
vào ngày 31/08/2019. Đài phun nước có dạng đường tròn (gọi là đường tròn tâm O) và
được thiết kế theo hình dáng những cánh hoa đan xen nhau, bên dưới là hệ thống phun
sáng và âm nhạc cùng các mảng cây xanh tạo không gian đô
thị vui tươi, sinh động.
Một học sinh vẽ tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn (O)
O
và tính được diện tích tam giác đều là 1200 m2. Bạn hãy tính
bán kính và chu vi của đường tròn (O). (Kết quả làm tròn một B H C
150 100
4m h
0 0
15 10
20m
4m h 24m
20m
Câu 6: (1 điểm) Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người
thợ thứ nhất làm trong 3 giờ, người thợ thứ hai làm trong 6 giờ thì hoàn thành 25% công
việc. Hỏi mỗi người thợ chỉ làm một mình thì trong bao lâu hoàn thành công việc?
Câu 8: (3 điểm). Cho tam giác ABC nhọn có AB < AC. Đường tròn tâm O đường kính
BC cắt AB tại D, cắt AC tại E. Gọi H là giao của BE và CD. Gọi F là giao của AH và BC.
a/ Chứng minh : AD.AB = AE.AC
b/ Chứng minh : (DEF) đi qua trung điểm O của BC và trung điểm I của AH.
c/ Nếu BC = 12 cm và tam giác ABC có góc  = 600. Tính độ dài OI.
HẾT.
x (m)
Bài 6/ (1 đ)
Để tổ chức đi tham quan Khu di tích lịch sử Địa đạo Củ Chi cho 354 người gồm học
sinh khối lớp 9 và giáo viên phụ trách, nhà trường đã thuê xe 8 chiếc xe gồm hai loại :
loại 54 chỗ ngồi và loại 15 chổ ngồi ( không kể tài xế ). Hỏi nhà trường cần thuê bao
nhiêu xe mỗi loại? Biết rằng không có xe nào còn trống chỗ.
Bài 7/ (1 đ)
Một hộp thực phẩm có hình trụ. Biết diện tích của đáy là 60,24 cm2.
a/ Hãy tính bán kính của đường tròn đáy của hình trụ. Biết 3,14
b/ Biết chiều cao của hình trụ là 5cm. Hãy tính thể tích của hộp thực phẩm.
Bài 8/ (3 đ)
Cho (O,R) và từ A nằm ngoài (O) vẽ các tiếp tuyến AB, AC với (O). Tia AO cắt
(O) tại E, F (Điểm E nằm giữa 2 điểm A và F).
a/ Chứng minh: Tứ giác ABOC nội tiếp và OA ⊥ BC tại H.
b/ Vẽ qua E đường thẳng song song BF cắt AB, AC lần lượt tại M, K. Chứng
minh: AE2 = AM.AB.
c/ Chứng minh: E là trung điểm MK và NH // MK.
HẾT.
Bài 2.(1đ) Gọi x1, x2 là các nghiệm của phương trình x2 – x – 12 = 0. Không giải phương
trình
a/ Chứng minh phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
x1 + 1 x 2 + 1
b/ Tính giá trị của biểu thức A = + .
x2 x1
Bài 3: Một phi hành gia nặng 70kg khi còn ở Trái Đất. Khi bay vào không gian, cân nặng
f(h) của phi hành gia này khi cách Trái Đất một độ cao h mét, được tính theo hàm số có
công thức:
2
3960
f ( h ) = 70.
3960 + h
a/ Cân nặng của phi hành gia là bao nhiêu khi cách Trái Đất 100 mét
b/ Ở độ cao 250m, cân nặng của phi hành gia này thay đổi bao nhiêu so với cân nặng
có được ở mặt đất
(Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Bài 4: Một cái mũ bằng vải của nhà ảo thuật với kích thước như hình vẽ.
Hãy tính tổng diện tích vải cần để làm cái mũ đó biết rằng vành mũ hình tròn và ống
mũ hình trụ (làm tròn đến hàng đơn vị).
Bài 5: Siêu thị thực hiện chương trình giảm giá cho khách hàng mua loại nước rửa chén
Sunlight loại 4,5 lít như sau: Nếu mua 1 can giảm 8.000 đồng so với giá niêm yết. Nếu
mua 2 can thì can thứ nhất giảm 8.000 đồng và can thứ hai giảm 15.000 đồng so với
Bài 7: Nhằm động viên, khen thưởng các em đạt danh hiệu “Học sinh giỏi cấp thành
phố” năm học 2018-2019, trường THCS A tổ chức chuyến tham quan ngoại khóa tại
một điểm du lịch với mức giá ban đầu là 375.000 đồng/người. Biết công ty du lịch giảm
10% chi phí cho mỗi giáo viên và giảm 30% chi phí cho mỗi học sinh. Số học sinh tham
gia gấp 4 lần số giáo viên và tổng chi phí tham quan (sau khi giảm giá) là 12.487.500
đồng. Tính số giáo viên và số học sinh đã tham gia chuyến đi.
Bài 8: Cho đường tròn (O; R). Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O), vẽ hai tiếp tuyến
AB và AC (B, C là hai tiếp điểm của đường tròn (O)).
a) Chứng minh: tứ giác ABOC là tứ giác nội tiếp.
b) Vẽ dây BE song song với AC, AE cắt đường tròn (O) tại giao điểm thứ hai là F.
Chứng minh: AB2 = AF.AE.
c) BF cắt AC tại I. Chứng minh: AF.AE = 4IF.IB.
Hết.
Bài 3:(1,0 điểm) Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.
Với những độ cao không lớn lắm thì ta có công thức tính áp suất khí quyển tương ứng
với độ cao so với mực nước biển như sau:
2ℎ
𝑝 = 760 −
25
Trong đó:
𝑝: Áp suất khí quyển (mmHg)
ℎ: Độ sao so với mực nước biển (m)
Ví dụ các khu vực ở Thành phố Hồ Chí Minh đều có độ cao sát với mực nước biển (ℎ =
0𝑚) nên có áp suất khí quyển là 𝑝 = 760mmHg.
a) Hỏi Thành phố Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mực nước biển thì có áp suất khí
quyển là bao nhiêu mmHg?
b) Dựa vào mối liên hệ giữa độ cao so với mực nước biển và áp suất khí quyển người
ta chế tạo ra một loại dụng cụ đo áp suất khí quyển để suy ra chiều cao gọi là “cao kế”.
Một vận động viên leo núi dùng “cao kế” đo được áp suất khí quyển là 540mmHg. Hỏi
vận động viên leo núi đang ở độ cao bao nhiêu mét so với mực nước biển?
Bài 4 (1,0 điểm) Một vé xem phim có giá 60.000 đồng. Khi có đợt giảm giá, mỗi ngày
số lượng người xem tăng lên 50%, do đó doanh thu cũng tăng 25%. Hỏi giá vé khi được
giảm là bao nhiêu?
Hải đăng Đá Lát là một trong 7 ngọn Hải đăng cao nhất Việt Nam, được đặt trên
đảo Đá Lát ở vị trí cực Tây Quần đảo, thuộc xã đảo Trường Sa, huyện Trường Sa, tỉnh
Khánh Hòa. Ngọn hải đăng được xây dựng năm 1994, cao 42 mét, có tác dụng chỉ vị
trí đảo, giúp tàu thuyền hoạt động trong vùng biển Trường Sa định hướng và xác định
được vị trí mình. Một người đi trên tàu đánh cá muốn đến ngọn hải đăng Đá Lát, người
đó đứng trên mũi tàu cá và dùng giác kế đo được góc giữa mũi tàu và tia nắng chiếu từ
đỉnh ngọn hải đăng đến tàu là 100
a. Tính khoảng cách từ tàu đến ngọn hải đăng. (làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
b. Biết cứ đi 10 m thì tàu đó hao tốn hết 0,02 lít dầu. Hỏi tàu đó để đi đến ngọn hải
đăng Đá Lát cần tối thiểu bao nhiêu lít dầu?
Bài 8: (3,0 điêm) Cho ABC nhọn nội tiếp (O), các đường cao BE, CF cắt nhau tại H.
a./ Chứng minh: AH ⊥ BC tại D và BFEC nội tiếp.
b./ Chứng minh: EH là tia phân giác của góc FED.
c./ Từ D kẻ một đường thẳng vuông góc với đường thẳng FC cắt EF tại I.
Chứng minh: tứ giác DEIH nội tiếp.
Hết.
Bài 4: Một cửa hàng thời trang nhập về 100 áo với giá vốn
300000 đồng/ 1 áo. Đợt một, cửa hàng bán hết 80 áo. Nhân dịp khuyến mãi, để bán
hết phần còn lại, cửa hàng đã giảm giá 30% so với giá niêm yết ở đợt một. Biết rằng
sau khi bán hết số áo của đợt nhập hàng này thì cửa hàng lãi 12300000 đồng.
a) Tính tổng số tiền cửa hàng thu về khi bán hết 100 áo?
b) Hỏi vào dịp khuyến mãi cửa hàng đó bán một chiếc áo giá bao nhiêu tiền?
Bài 5: Năm ngoái dân số hai tỉnh A và B tổng cộng là 3 triệu người. Theo thống kê thì
năm nay tỉnh A tăng 2% còn tỉnh B tăng 1,8% nên tổng số dân tăng thêm của cả hai tỉnh
là 0,0566 triệu người. Hỏi năm ngoái mỗi tỉnh dân số là bao nhiêu?
Bài 6: Cho đường tròn (O; R) có đường kính BC. Trên (O) lấy điểm A sao cho AB > AC.
Vẽ các tiếp tuyến tại A và B của (O) cắt nhau tại S.
a). Chứng minh: tứ giác SAOB nội tiếp và SO ⊥ AB.
b). Kẻ đường kính AE của (O); SE cắt (O) tại D. Chứng minh: SB2 = SD.SE.
c). Gọi I là trung điểm của DE; K là giao điểm của AB và SE. Chứng minh: SD.SE =
SK.SI
d). Vẽ tiếp tuyến tại E của (O) cắt tia OI tại F. Chứng minh: ba
điểm A, B, F thẳng hàng.
Bài 7: Liễn nuôi cá được xem như một phần của mặt cầu. Lượng
2
nước đổ vào liễn chiếm thể tích của hình cầu. Hỏi cần phải có
3
ít nhất bao nhiêu lít nước để thay nước ở liễn nuôi cá cảnh. Biết
rằng đường kính của liễn là 22cm ( Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2)
HẾT.
1
Bài 1 : (1,5 điểm): Cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = x + 4
2
a) Vẽ đồ thị của (P) và (d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Xác định tọa độ các giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
Bài 2. (0.75 điểm) Cho phương trình : x 2 − 2 x − 3 + 1 = 0 .
Không giải phương trình , hãy tính giá trị biểu thức M = x12 x22 − 2 x1 x2 − x1 − x2
Bài 3. (1 điểm) Đầu năm học, một trường THPT tuyển được 75 học sinh vào 2 lớp
chuyên Văn và chuyên Sử. Nếu chuyển 15 học sinh từ lớp chuyên Văn sang lớp chuyên
Sử thì số học sinh lớp chuyên Sử bằng 8/7 số học sinh lớp chuyên Văn. Hãy tính số
học sinh của mỗi lớp.
Bài 4 (1 điểm) Một người thuê nhà với giá 3 000 000 đồng/tháng và người đó phải trả
tiền dịch vụ giới thiệu là 1 000 000 đồng (Tiền dịch vụ chỉ trả 1 lần). Gọi x (tháng) là
khoảng thời gian người đó thuê nhà, y (đồng) là số tiền người đó phải tốn khi thuê nhà
trong x tháng
a) Em hãy tìm một hệ thức liên hệ giữa y và x.
b) Tính số tiền người đó phải tốn sau khi ở 2 tháng, 6 tháng.
Bài 5: (0.75 điểm)
Tính thể tích không khí (km3) trong tầng đối lưu của trái đất biết rằng bán kính trái đất
là khoảng 6371 km và tầng đối lưu được tính từ mặt đất cho đến khoảng 10 km so với
mặt đất. ( làm tròn đến km3)
Bài 6. (1,0 điểm) Một bình chứa nước hình hộp chữ nhật có diện tích đáy là 20dm2 và
chiều cao 3dm. Người ta rót hết nước trong bình ra những chai nhỏ mỗi chai có thể tích
là 0,35dm3 được tất cả 72 chai. Hỏi lượng nước có trong bình chiếm bao nhiêu phần
trăm thể tích bình?
Bài 7: (1 điểm) Một xe ôtô chuyển động theo hàm số S = 30t + 4t2, trong đó S (km) là
quãng đường xe đi được trong thời gian t (giờ); t là thời gian chuyển động của xe tính
từ lúc 7h00 sáng. Xem như xe chuyển động đều trên một đoạn đường thẳng và không
nghỉ.
a) Hỏi từ lúc 7h30 đến lúc 8h15 xe đã đi được quãng đường dài bao nhiêu km?
b) Đến lúc mấy giờ thì xe đi được quãng đường dài 34km (tính từ lúc 7h00)?
HẾT.
Bài 2. (1 điểm)
Cho phương trình: 3x2 – 2x – 1= 0 gọi 2 nghiệm là x1 và x2 (nếu có).
1 1
Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = +
x 2 + 1 x1 + 1
Bài 3. (1 điểm)
Một ô tô có bình xăng chứa b (lít) xăng. Gọi y là số lít xăng còn lại trong bình xăng
khi ô tô đã đi quãng đường x (km). y là hàm số bậc nhất có biến số là x được cho bởi
công thức y = ax + b (a là lượng xăng tiêu hao khi ô tô đi được 1 km và a < 0) thỏa
bảng giá trị sau:
x (km) 60 180
y (lít) 27 21
Bài 6. (1 điểm)
Nón lá là biểu tượng cho sự dịu dàng, bình dị, thân thiện của người Phụ nữ Việt Nam
từ ngàn đời nay; nón lá bài thơ là một đặc trưng của xứ Huế. Một chiếc nón lá hoàn
thiện cần qua nhiều công đoạn từ lên rừng hái lá, rồi sấy lá, mở, ủi, chọn lá, xây độn
vành, chằm, cắt lá, nức vành, cắt chỉ,… Nhằm làm đẹp và tôn vinh thêm cho chiếc nón
lá xứ Huế, các nghệ nhân còn ép tranh và vài dòng thơ vào giữa hai lớp lá:
“Ai ra xứ Huế mộng mơ
Mua về chiếc nón bài thơ làm quà”.
Khung của nón lá có dạng hình nón được làm bởi các thanh gỗ nối từ đỉnh tới đáy như
các đường sinh (l), 16 vành nón được làm từ những thanh tre mảnh nhỏ, dẻo dai uốn
thành những vòng tròn có đường kính to, nhỏ khác nhau, cái nhỏ nhất to bằng đồng xu.
– Đường kính (d = 2r) của chiếc nón lá khoảng 40 (cm);
– Chiều cao (h) của chiếc nón lá khoảng 19 (cm)
a) Tính độ dài của thanh tre uốn thành vòng tròn lớn nhất của vảnh chiếc nón
lá.(không kể phần chắp nối, tính gần đúng đến 2 chữ số thập phân, biết 3,14)
b) Tính diện tích phần lá phủ xung quanh của chiếc nón lá. (không kể phần chắp
nối,tính gần đúng đến 2 chữ số thập phân). Biết diện tích xung quanh của hình nón là
S= r l
Bài 7. (1 điểm)
Bạn Lan đang chuẩn bị bữa điểm tâm gồm đậu phộng nấu và mì xào. Biết rằng cứ mỗi
30 gram đậu phộng nấu chứa 7 gram protein, 30 gram mì xào chứa 3 gram protein. Để
bữa ăn có tổng khối lượng 200 gram cung cấp đủ 28 gram protein thì bạn Lan cần bao
nhiêu gram mỗi loại ?
HẾT.
Câu 2. (1 điểm)
Cho phương trình: x2 + 5x + 2 = 0 có hai nghiệm x1; x2.
Không giải phương trình hãy tính giá trị của biểu thức sau: x1 + x 2 .
3 3
Câu 6. (1 điểm)
Bạn đang tìm kiếm 1 món đồ mà mọi người nhìn vào biết ngay bạn là một Ảo thuật gia
thực sự? Đó là một chiếc nón bằng vải nỉ được may theo phong cách cao bồi. Chiếc
mũ ảo thuật này chính là sản phẩm mà bất kỳ các nhà ảo thuật gia nào cũng đều đội
khi biểu diễn. Ảo thuật gia gỡ chiếc nón xuống và bắt đầu tạo nên phép màu. Đầu tiên
chiếc nón huyền bí bắn ra một loạt bông tuyết với một tiếng nổ lớn. Sau tiếng nổ là một
ngọn lửa bốc cháy dữ dội từ bên trong chiếc mũ, và điều đặc
biệt nhất chính là từ trong ngọn lửa, chú chim bồ câu xuất
hiện một cách thật là thần kỳ. Không chỉ thế bạn còn có thể
lấy ra thỏ, chim hoặc 1 số vật dụng bạn yêu thích. Đặc biệt
chiếc mũ này còn là một đạo cụ thích hợp cho những ai diễn
sân khấu.
Một chiếc mũ bằng vải của nhà ảo thuật với kích thước như
hình vẽ. Hãy tính tổng diện tích vải cần để làm cái mũ đó. Biết
rằng vành mũ hình tròn và ống mũ hình trụ.
Câu 7. (1 điểm)
Một cái thùng có thể chứa được 14kg thanh long hoặc 21kg nhãn. Nếu chứa đầy thùng
đó bằng cả thanh long và nhãn mà giá tiền của thanh long bằng giá tiền của nhãn thì số
trái cây trong thùng là sẽ cân nặng 18kg và có giá trị là 480.000 đồng. Tìm giá tiền 1kg
thanh long, 1kg nhãn.
Câu 8. (3 điểm)
Cho ABC vuông tại A có góc B = 60, AM là phân giác. Kẻ đường thẳng qua M và
vuông góc với đường thẳng BC cắt đoạn thẳng AC tại N, cắt đường thẳng AB tại P. Gọi
O là tâm đường tròn ngoại tiếp PBC
a) Chứng minh tứ giác PAMC nội tiếp trong một đường tròn và suy ra PMC vuông cân.
b) Gọi I là trung điểm của PC. Chứng minh 3 điểm M, O, I thẳng hàng và MO song song
BN.
c) Cho AB = 3cm. Tính diện tích tam giác PBC.
Bài 1: (2 điểm)
1 2
Cho (P) : y = x và đường thẳng (D): y = − x − 1
4
a) Vẽ đồ thị (P) và (D): trên cùng một hệ trục toạ độ.
b) Tìm toạ độ các giao điểm của (P) và (D) ở câu trên bằng phép tính.
Bài 2: (1 điểm)
Cho phương trình ( m là tham số)
Bài 3: (1 điểm)
Một con robot được thiết kế có thể đi thẳng
rồi quay một góc 90 sang trái hoặc sang
phải. Robot xuất phát từ vị trí A đi thẳng đến
C, quay sang phải rồi đi thẳng đến D, quay
sang trái rồi đi thẳng đến E, quay
sang phải rồi đi thẳng đến đích tại vị trí B.Tính theo đơn vị mét khoảng cách giữa đích
đến B và nơi xuất phát A của robot như hình vẽ.
Một công ty A thiết lập một gian hàng thực phẩm và một gian hàng trò chơi tại hội chợ
triển lãm hàng Việt Nam chất lượng cao. Ban tổ chức hội chợ quy định, lệ phí cho gian
hàng thực phẩm là 500000000 đồng, cộng với phí vệ sinh 1500000 đồng mỗi ngày. Lệ
phí cho gian hàng trò chơi là $ 3000000000 đồng, cộng với 2500000 đồng phí vệ sinh
mỗi ngày. Hỏi Công ty A trả bao nhiêu tiền cho cả hai gian hàng trong 5 ngày ?
Bài 7: (3 điểm)
Cho điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R). Vẽ tiếp tuyến MA, MB của đường tròn (O);
AB cắt OM tại H .Vẽ dây DE qua H vuông góc AO (D thuộc cung nhỏ AB), MD cắt đường
tròn (O) tại C .
a) Chứng minh: Tứ giác MAOB nội tiếp và H là trung điểm của AB
b) Chứng minh : Tam giác AHE đồng dạng tam giác BHD và HD.HE = HM.HO
c) Chứng minh : EC //AB
HẾT
Bài 7: (1 điểm) Hai xí nghiệp đánh bắt hải sản A và B trong tháng 4 đánh bắt được 800
tấn hải sản. Trong tháng 5, nhờ áp dụng công nghệ hiện đại, xí nghiệp A đánh bắt vượt
mức 20% so với tháng 4, xí nghiệp B đánh bắt vượt mức 30% so với tháng 4 nên cả
hai xí nghiệp đã đánh bắt được 995 tấn hải sản. Tính xem trong tháng 4, mỗi xí nghiệp
đánh bắt được bao nhiêu tấn hải sản.
Bài 8: (3 điểm) Cho nửa đường tròn tâm (O), đường kính AB = 2R. Gọi N là điểm chính
giữa của cung AB, D là một điểm thuộc cung MB (P khác M và P khác B). Đường thẳng
AD cắt đường thẳng ON tại E; đường thẳng ON cắt đường thẳng BD tại F.
----------------HẾT----------------
Câu 3: (1 điểm)Bạn Phương đem 16 tờ tiền giấy gồm hai loại 5000 đồng và 10 000đ đi
nhà sách mua một quyển sách trị giá 122 000 đồng và được thối lại 3000 đồng . Hỏi
bạn Phương đem theo bao nhiêu tờ tiền mỗi loại ?
Câu 4: (1 điểm)Cửa hàng A nhập về một số sản phẩm và dự định bán mỗi sản phẩm
với giá 280 000 đồng để đạt được lợi nhuận 40%. Sau khi bán được một phần ba số
sản phẩm, cửa hàng nhận thấy sản phẩm bán không chạy nên quyết định giảm giá bán
mỗi sản phẩm để đạt lợi nhuận trên toàn bộ sản phẩm là 20%. Hỏi cửa hàng A bán mỗi
sản phẩm còn lại với giá bao nhiêu?
Câu 5: ( 1 điểm) Một chiếc cầu trượt bao gồm phần cầu thang (để bước lên) và phần
ống trượt (để trượt xuống) nối liền nhau. Biết rằng khi xây dựng phần ống trượt nghiêng
với mặt đất một góc là 500. Hãy tính khoảng cách từ chân cầu thang đến chân ống trượt
nếu xem phần cầu thang như một đường thẳng dài 2,5m, ống trượt dài 3m?
Câu 6: (3,5 điểm) Cho đường tròn (O;R) và điểm M nằm ngoài (O) sao cho OM>2R.
Vẽ tiếp tuyến MA của (O) (A là tiếp điểm). Từ A vẽ AH vuông góc với OM (H thuộc OM),
tia AH cắt đường tròn (O) tại B.
a/ Chứng minh OM là phân giác của góc AOB và MB là tiếp tuyến của đường tròn (O)
b/ Qua M vẽ đường thẳng không đi qua O, đường thẳng này cắt (O) tại D và C (D nằm
giữa M và C). Chứng minh điểm O thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác CHD
c/ Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của C trên các đường thẳng MA, MB. Tia phân giác
của góc ECF cắt AB tại G. Chứng minh góc AGC là góc vuông.
d/ Chứng minh: CG2 = CF.CE HẾT.
Câu 3: (0,75 điểm) Một người mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 2,17 triệu đồng
kể cả thuế giá trị gia tăng (VAT) với mức 10% đối với loại hàng
thứ nhất và 8% đối với loại hàng thứ hai. Nếu áp thuế VAT 9%
cho cả 2 loại hàng thì người đó phải trả tổng cộng 2,18 triệu
đồng. Hỏi giá tiền mỗi loại hàng là bao nhiêu khi chưa tính thuế
VAT?
Câu 4: (0,75 điểm) Một tấm poster hình tam giác đều mỗi cạnh
5dm. Ba cung tròn DE, EF, FD thuộc 3 đường tròn bán kính
2,5dm có tâm lần lượt là 3 điểm A, B, C. Tính diện tích phần
còn lại (không tô màu) của tam giác (cho biêt = 3,14 và kết
quả làm đúng đơn vị dm2)
Câu 5: (1,0 điểm) Hai ròng rọc có tâm O bán kính R và tâm I bán kính r. Hai tiếp tuyến
chung MN va PQ cắt nhau tại A tạo thành góc 600. Tính độ dài dây cua – roa mắc qua
hai ròng rọc trên theo r (Biết R = 4r) như hình vẽ sau:
Câu 6: (1,0 điểm) Bạn An dùng kính lão của ông nội (một loại thấu kính hội tụ) để làm
thí nghiệm tạo ảnh một cây đèn cầy trên tấm màn. Cho rằng vật sáng có hình đoạn
thẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính đoạn
OA = 16cm. Thấu kính có quang tâm là O và tiêu điểm F, có tiêu cự OF = 12cm. Vật AB
Câu 8: (2,5điểm) Cho điểm S ngoài đường tròn (O) với SO = 2R, vẽ 2 tiếp tuyến SA
và SB đến đường tròn (A, B là tiếp điểm). Gọi I là giao điểm của AB với SO.
a) Chứng minh SO ⊥ AB tại I và tứ giác SAOB nội tiếp.
b) Trên tia đối của tia BA lấy điểm C, từ S vẽ đường thẳng vuông góc với OC tại K
cắt (O) tại H. Chứng minh CH là tiếp tuyến của (O).
c) Tính diện tích hình phẳng theo R giới hạn bởi SA, SB và cung AB nhỏ.
Câu 1 (1.0 điểm).Không dùng máy tính cầm tay,hãyrút gọn biểu thức sau:
A= ( 8 − 3 2 + 10 )( )
2 − 10 0,4 + 3 10 .
Câu 2 (1.0 điểm).Cho hàm số = y ( 3m − 2 ) x − 1 + m ( m là tham số).
1) Tìm m để hàm số đồng biến trên .
2) Tìm m để đồ thị hàm số cắt hai trục tọa độ Ox ,Oy lần lượt tại A, B
( A, B không trùng với gốc O ) và tam giácOAB vuông cân tại O .
Câu 3 (1.0 điểm).Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy giải phương trình sau:
2019 2 2021
x − 2x + =0.
2020 2020
Câu 4 (1.0 điểm).Cho hàm số= y ( m − 4 ) x 2 với m ≠ 4 . Tìm m để hàm số nghịch
biến khi −2021 < x < −2019 .
Câu 5 (1.0 điểm). Cho biểu thức:
x+2 x x −4
P= x − : − với x ≥ 0 và x ≠ 1; x ≠ 4 .
x +1 x +1 1− x
1) Rút gọn P.
1
2)Tìm x để P = .
2
Câu 6 (1.0 điểm).Người ta hòa lẫn 4kg chất lỏng I với 3kg chất lỏng II thì được
một hỗn hợp có khối lượng riêng 700 kg / m3 . Biết rằng khối lượng riêng của chất
lỏng I lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng II là 200 kg / m3 . Tính khối lượng
riêng của mỗi chất lỏng.
Câu 7 (1.0 điểm).Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH , AH = 12 cm ,
HC = 16 cm . Tính AB, BC ?
Câu 8 (1.0 điểm).Hai đường tròn giao nhau có bán kính lần lượt là 20cm và 25cm
dây cung chung có độ dài bằng 30cm . Tính khoảng cách giữa hai tâm.
Câu 9 (2.0 điểm).Cho đường tròn ( O ) có hai đường kính AB, CD vuông góc với
nhau. Gọi M là điểm tùy ý thuộc đoạn OC ( M khác O và C ). Tia BM cắt đường
tròn ( O ) tại N .
1) Chứng minh AOMN là một tứ giác nội tiếp.
2) Chứng minh ND là tia phân giác của ANB .
--- Hết ---
Họ và tên thí sinh:…………….…………................Số báo danh……………………
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: TOÁN
Câu 1
A= ( 8 − 3 2 + 10 )( 2 − 10 0,4 + 3 10 . ) 0.5
Lời giải:Ta có A = (2 2 − 3 2 + 10 )( 2 − 2 10 + 3 10 )
0.5
= ( 10 − 2 )( )
10 + 2 = 10 − 2 = 8
Câu 2 (1.0 điểm). Cho hàm số =y ( 3m − 2 ) x − 1 + m ( m là tham số).
3) Tìm m để hàm số đồng biến trên .
4) Tìm m để đồ thị hàm số cắt hai trục tọa độ Ox ,Oy lần
lượt tại A, B
( A, B không trùng với gốc O ) và tam giác OAB vuông cân tại O .
2
Lời giải: 1) Để hàm số đồng biến điều kiện là 3m − 2 > 0 ⇔ m > 0.5
3
Câu 2
3m = −2 1 = m 1
2) ycbt tương đương ⇔ ⇒ không có
− 1 + m ≠ 0 m ≠ 1
1
3m − 2 =−1 m = 1 0.5
nghiệm. Hoặc ⇔ 3⇔m=
−1 + m ≠ 0 m ≠ 1 3
1
Kết luận: Vậy m = là giá trị cần tìm.
3
Câu 3 (1.0 điểm). Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy giải phương
trình sau:
2019 2 2021
x − 2x + = 0. (1)
2020 2020
Câu 3 Lời giải:Ta có (1) ⇔ 2019 x 2 − 4040 x + 2021 = 0.
Nhận xét ta thấy a + b +=c 2019 − 4040 + 2021 = 0 0.5
Nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biêt là:
2021
=x 1;=x 0.5
2019
Câu 4 (1.0 điểm). Cho hàm số = y ( m − 4 ) x 2 với m ≠ 4 . Tìm m để
Câu 4
hàm số nghịch biến khi −2021 < x < −2019 .
Lời giải: ycbt tương đương với m − 4 > 0 ⇔ m > 4 1.0
Câu 5 (1.0 điểm). Cho biểu thức:
x+2 x x −4
P=
x − :
− với x ≥ 0 và x ≠ 1; x ≠ 4 .
x +1 x +1 1− x
1) Rút gọn P.
1
2) Tìm x để P = .
2
Lời giải: 1)Ta có:
P
( )
x x + 1 − ( x + 2) x x − 1
: +
( ) ( )
x −4
Câu 5 x −1 x −1
x +1
=
x − 2 x −1
= .
( x −2 1)( x + 1)
)( x −= x −1
x +1 x − 4 ( x + 1)( x − 2 )( x + 2 ) x +2
1 x −1 1 0.5
2) Để P = ⇔ = ⇔2 x −2= x + 2 ⇔ x = 4 ⇔ x = 16
2 x +2 2
Câu 6 (1.0 điểm). Người ta hòa lẫn 4kg chất lỏng I với 3kg chất
lỏng II thì được một hỗn hợp có khối lượng riêng 700 kg / m3 . Biết
rằng khối lượng riêng của chất lỏng I lớn hơn khối lượng riêng của
chất lỏng II là 200 kg / m3 . Tính khối lượng riêng của mỗi chất lỏng.
Câu 6 Lời giải: Gọi khối lượng riêng của chất lỏng I là x ( kg / m3 ) thì khối
lượng riêng của chất lỏng II là x − 200 ( kg / m3 ) . Điều kiện: x > 200 .
Khi đó ta có phương trình: 0.5
4 3 7
+ =
x x − 200 700
Rút gọn được: x 2 − 900 x + 80000 =0 . Phương trình có hai nghiệm 0.5
=x1 800;
= x2 100 (loại)
Câu 7 (1.0 điểm).Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao
AH , AH = 12 cm , HC = 16 cm . Tính AB, BC ?
Lời giải:
- Hình vẽ:
Câu 7
0,25
Câu 8 (1.0 điểm).Hai đường tròn giao nhau có bán kính lần lượt là
20cm và 25cm dây cung chung có độ dài bằng 30cm . Tính khoảng
cách giữa hai tâm.
Lời giải:
• Trường hợp 1:
- Hình vẽ:
Câu 8
1 0.5
- Dễ thấy=
AI =AB 15 ( cm ) .
2
- Ta có: O1 I = O1 A2 − AI 2 = 202 − 152 = 5 7
O2 I = O A2 − AI 2 = 252 − 152 = 20 .
Do đó: O1O2 = O1 I + O2 I = 5 7 + 20 ( cm ) .
• Trường hợp 2:
- Hình vẽ:
0,5
Câu 9
0.25
1) Ta có:
ANB = 900 (vì
ANB nội tiếp chắn nửa đường tròn).
AOM = 90 (vì AB ⊥ CD )
0
1.0
Do đó AMN + AOM =1800 ⇒ Tứ giác AOMN là tứ giác nột tiếp.
=C
2) Dễ thấy N (vì cùng chắn cung BD ). (*)
1 1
=C
N 2
(vì hai góc chắc hai cung
1
bằng nhau) (**).
AD , BD 0,75
Từ (*), (**) ta có N ⇒ ND là tia phân giác của góc
= N ANB .
1 2
Câu 1 (1.0 điểm). Không sử dụng máy tính cầm tay, rút gọn biểu thức
3 5 − 27
( )
2
=P − 3 − 12
3− 5
Câu 2 (1.0 điểm). Không sử dụng máy tính cầm tay, giải phương trình sau
−4 x 2 + 8 x + 2021 =0.
Câu 3 (1.0 điểm). Cho hàm số bậc nhất y = ( m − 1) x + 1, ( m ≠ 1) . Tìm giá trị của m để đồ thị
hàm số đã cho đi qua điểm A ( 2020;2021) .Với giá trị của m vừa tìm được thì hàm số đã cho là
hàm số đồng biến hay nghịch biến trên ?
1
Câu 4 (1.0 điểm). Parabol (P): y = − x 2 và đường thẳng y = ( 2 − 3m ) x + m − 1 cắt nhau tại
2
điểm B có tung độ bằng -2 và có hoành độ dương. Tìm giá trị của m.
Câu 5 (1.0 điểm). Cho biểu thức
x 1 1 2
Q= − : +
x − 1 với x > 0 và x ≠ 1 .
x − 1 x − x x + 1
a. Rút gọn Q;
b. Tính giá trị của biểu thức Q khi x= 3 + 2 2 .
Câu 6 (1.0 điểm). Cần cho thêm bao nhiêu gam đường vào 1200g dung dịch chứa 144g đường
để nồng độ dung dịch tăng thêm 8%.
Câu 7 (1.0 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (H thuộc BC). Biết BH =
9cm, AB = 15cm. Tính CH, AC.
Câu 8 (1.0 điểm). Cho tứ giác ABCD có AC vuông góc với BD, AC = 8cm, BD = 6cm. Gọi E,
F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng bốn điểm E, F, G, H
thuộc cùng một đường tròn, tính bán kính của đường tròn đó.
Câu 9 (1.0 điểm). Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ đường tròn (O;R) tiếp xúc với AB, AC tại
B, C. Một điểm M bất kỳ nằm trên cạnh BC, vẽ đường thẳng vuông góc với OM cắt tia AB, AC
lần lượt tại D, E. Chứng minh tam giác ODE cân.
Câu 10 (1.0 điểm). Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) với R > R’ cắt nhau tại hai điểm A, B.
Kẻ tiếp tuyến chung DE của hai đường tròn (D thuộc (O), E thuộc (O’) sao cho B gần tiếp
tuyến hơn so với A. Gọi M là giao điểm của AB và DE.
2 2
a. Chứng minh rằng MD = ME
= MA.MB ;
b. Đường thẳng EB cắt AD tại P, đường thẳng DB cắt AE tại Q. Chứng minh rằng PQ song
song với DE.
------Hết------
( Giám thị coi thi không giải thích gì thêm, thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ và tên thí sinh:……………………………………………..Số báo danh:…………………
SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN Năm học 2020-2021
MÔN: TOÁN
=
−3 ( 3− 5 ) −2 3+3 0,25đ
3− 5
=−3 − 2 3 + 3 =−2 3 . Vậy P = −2 3 0,25đ
Phương trình −4 x 2 + 8 x + 2021 = 0 có ∆’= (-4)2 – (-4).2021=8100 >0 ⇒ ∆ ' =90 0,25đ
(Chú ý: có thể tính ∆)
2
(1điểm)
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt
−4 − 90 47 −4 + 90 43 0,5đ
= x1 = ; x2 = = −
−4 2 −4 2
47 43 0,25đ
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x1 = ; x2 = −
2 2
Đồ thị hàm số y = ( m − 1) x + 1, ( m ≠ 1) đi qua điểm A(2020;2021) nên
0,25đ
3
( m − 1) .2020 + 1
2021 =
(1điểm) ⇔ 2021
= 2020m − 2019 ⇔=
m 2 0,5đ
Với m =2 ta có hàm số y= x + 1 , có hệ số a=1>0 nên hàm số đồng biến trên tập 0,25đ
1 0,25đ
Theo đầu bài (P) đi qua điểm B có tung độ bằng -2 nên −2 =− x 2 ⇔ x 2 =4
2
4 Do điểm B có hoành độ dương nên B(2;-2) 0,25đ
(1điểm)
Đường thẳng y = ( 2 − 3m ) x + m − 1 cũng đi qua điểm B(2;-2) nên
0,25đ
−2 = ( 2 − 3m ) .2 + m − 1
⇔ −5m = −5 ⇔ m = 1
1 2 0,25đ
Vậy với m=1 thì (P): y = − x và đường thẳng y = ( 2 − 3m ) x + m − 1 cắt nhau tại
2
điểm B có tung độ bằng -2 và có hoành độ dương.
Với x > 0 và x ≠ 1 , ta có
x 1 : 1 + 2
Q= −
5a x −1
x x −1 ( ) x +1
( )(
x −1 )
x +1
0,25đ
(0,5điểm)
x −1 : x +1
Q=
(
x x −1 ) (
x −1 )( x +1)
x +1 x −1
=Q . x −1
=
x x
( ) 0,25đ
3 + 2 2 −1 2+2 2
Với x= 3 + 2=
2 thì Q = 0,25đ
( )
2
5b 3+ 2 2 1+ 2
(0,5điểm)
=
(
2 1+ 2
= 2
) 0,25đ
1+ 2
Gọi x (g) là lượng đường cần cho thêm (đk: x>0)
144 0,25đ
Nồng độ dung dịch trước khi thêm đường là .100% = 12%
1200
6 144 + x
Nồng độ dung dịch sau khi thêm đường là .100% 0,25đ
(1điểm) 1200 + x
144 + x
Theo đầu bài, ta có .100% = 20% ⇔ (144 + x ) .5 = 1200 + x 0,25đ
1200 + x
⇔ 4 x= 480 ⇔ x= 120
Vậy cần thêm 120g đường vào dung dịch để nồng độ tăng thêm 8%. 0,25đ
A
7
(1điểm) 0,25đ
B C
H
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC đường cao AH có
AH 2= BH .CH ⇒ CH= 144 : 9= 16cm 0,25đ
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác AHC vuông tại H có
AC 2 = AH 2 + CH 2 = 122 + 162 = 400 , suy ra AC = 20cm 0,25đ
A E
B
8 H
(1điểm)
O 0,25đ
D
F
Từ giả thiết suy ra EF, GH lần lượt là các đường trung bình của các tam giác ABC
và ADC nên EF= HG = 4cm. 0,25đ
Tương tự: EH = FG = 3cm
Suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành, mặt khác AC vuông góc với BD nên EF
vuông góc với EH. Do đó tứ giác EFGH là hình chữ nhật. Gọi O là giao điểm của 0,25đ
EG và HF
Vậy 4 điểm E, F, G, H cùng thuộc đường tròn tâm O bán kính R =OE.
Xét tam giác EFG vuông tại F có EG 2 =EF 2 + FG 2 =25 ⇒ EG =5cm
1 0,25đ
R OE
= = = 2,5cm
EG
2
0,25đ
9
(1điểm)
Vì AB, AC là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên AB⊥ OB, AC ⊥ OC, suy ra
90
OBD
= 0
=; OCE 900 0,25đ
Do OM ⊥ DE nên
= 90
OMD =0
; OME 900
Tứ giác OMBD có OBD
= OMD= 900 nên nội tiếp một đường tròn, suy ra
= OBM
ODM = OBC
(cùng chắn cung OM) hay ODE (1)
+ OME
Tứ giác OMEC có OCE = 1800 nên nội tiếp một đường tròn, suy ra 0,25đ
= OEM
OCM (cùng chắn cung OM) hay OCB
= OED (2)
= OBC
Mặt khác, tam giác OBC cân tại O nên OCB
(3)
= OED
Từ (1), (2), (3) suy ra ODE
. Vậy tam giác ODE cân tại O. 0,25đ
10
(1điểm)
0,25đ
Câu 1 (1,0 điểm). Tìm số x nguyên dương, không vượt quá 2021, để biểu thức A = 2x − 4040 + 2021
có nghĩa.
Câu 2 (1,0 điểm). Không sử dụng máy tính cầm tay, giải phương trình: y 2 = 12 y + 288 .
Câu 3 (1,0 điểm). Tìm giá trị của tham số m để hàm số y = (3− m)x 2 đồng biến trên ! khi x dương và
nghịch biến trên ! khi x âm.
1
Câu 4 (1,0 điểm). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , điểm nào trong hai điểm A(−3;1),!B( 3; ) cùng thuộc
! 3
2
x 8
cả hai đồ thị các hàm số y = và y = 3x − ? Hãy giải thích.
9 3
---Hết---
Tìm giá trị của tham số m để hàm số y = (3− m)x 2 đồng biến trên ! khi x dương và
Câu 3
nghịch biến trên ! khi x âm.
(1 điểm)
Giải:
Hàm số y = (3− m)x 2 đồng biến trên ! khi x dương và nghịch biến trên ! khi x âm khi
và chỉ khi 3− m > 0 0.5
⇔ m < 3. 0.5
1
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , điểm nào trong hai điểm A(−3;1),!B( 3; ) cùng thuộc cả
! 3
Câu 4 2
(1 điểm) hai đồ thị các hàm số y = x 8
và y = 3x − ? Hãy giải thích.
9 3
Cho B =
⎡ 2 x − 2 x +1
⎢
(
−
⎤
2 x − 1⎥
:
x )
với x > 0; x ≠ 4 . Rút gọn B và tính giá trị
⎢ x−4 x +2 ⎥ x −2
Câu 5 ⎣ ⎦
(1 điểm) của B khi x = 11 − 4 7 .
Giải:
B=
⎡
⎢ 2x − 4 x + 2
−
2 x −1 x −2 ⎤(⎥: x )( ) 0.25
⎢ x +2
⎣ ( x −2 )(
x +2 ) (
x −2 ⎥ x −2
⎦ )( )
⎡ ⎤
2x − 4 x + 2 2x − 5 x + 2 ⎥ x 0.25
=⎢ − :
⎢ x +2
⎣ ( x −2 )( x +2 ) (
x −2 ⎥ x −2
⎦ )( )
x x 1
= : =
( x +2 )( x −2 ) x −2 x +2
0.25
7 =( )
2 1 1 7
Khi x = 11 − 4 7 − 2 ta có B = = = 0.25
7 −2 +2 7 7
Trên một vùng biển được xem như bằng phẳng và không có chướng ngại vật, vào lúc
6 giờ có một tàu cá đi thẳng qua tọa độ X theo hướng Từ Nam đến Bắc với vận tốc
không đổi. Đến 7 giờ cùng ngày một tàu du lịch cũng đi thẳng qua tọa độ X theo
hướng từ Đông sang Tây với vận tốc lớn hơn vận tốc tàu cá 12 km/h . Đến 8 giờ cùng
ngày, khoảng cách giữa hai tàu là 60 km . Tính vận tốc của mỗi tàu.
Câu 6 Giải:
(1 điểm)
Cho tam giác ABC vuông cân, AB = AC và đường cao AH = 12 cm. Tính độ dài các
đoạn thẳng AB, BC và CH .
Giải:
B
0.25
H
Câu 7
(1 điểm)
A C
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O . Đường phân giác trong góc A của tam
giác ABC cắt đường tròn tâm O tại điểm thứ hai là D . Chứng minh rằng OD và BC
là hai đường thẳng vuông góc.
Giải:
A
0.25
Câu 8
(1 điểm) O
C
B
D
! nên ta có D là điểm chính giữa của cung BC
Do AD là đường phân giác trong góc BAC !. 0.5
Vì vậy OD và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau. 0.25
Cho hai đường tròn (O1, R1) và (O2, R2) tiếp xúc ngoài tại E. Vẽ tiếp tuyến chung ngoài MN
của hai đường tròn (M∈(O1); N∈(O2)), vẽ tiếp tuyến chung trong của hai đường tròn tại E cắt
MN tại A.
a) Chứng minh: tứ giác MAEO1 và tứ giác NAEO2 là các tứ giác nội tiếp.
b) Tính MN theo R1, R2.
N
A
M
R2
0.25
R1
O1 E O2
Câu 9
(1 điểm)
Giải:
O1 M ⊥ MA hay O! MA = 900 ⎫⎪
⎬ ⇒ tứ giác MAEO1 là tứ giác
1
a) Theo t/c tiếp tuyến ta có:
!
O1 E ⊥ EA hay O EA = 90 0
⎪⎭
1
nội tiếp.
0.25
O N ⊥ NA hay O! NA = 900 ⎫⎪
Tương tự ta có 2 ⎬ ⇒ tứ giác NAEO2 là tứ giác nội tiếp.
2
!
O2 E ⊥ EA hay O2 EA = 90 ⎪⎭
0
!
MO1O2 + !
NO2O1 = 3600 − 1800 = 1800 ⇔ 2 !
AO1 E + 2 !
AO2 E = 1800 ⇔ !
AO1 E + !
AO2 E = 900
0.25
⇒△ AO1O2 vuông tại A.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AO1 O2 với đường cao AE ta có 0.25
D
M
E K
0.25
H
Câu 10 C
B F O
(1 điểm)
! = BEC
Theo gt ta có: BDC ! = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). Ta có H là giao điểm
hai đường cao BD và CE nên H là trực tâm của tam giác ABC .
Suy ra AF vuông góc với BC.
⇒ tứ giác ADFB nội tiếp đường tròn đường kính AB ⇒ BAF !=! BDF ,
!=!
tứ giác AEHD nội tiếp đường tròn đường kính AH ⇒ BAF EDH
! ! !
⇒ BDF = EDH hay BD là đường phân giác của góc EDF .
0.25
Mặt khác:
!
MDK = ! !=!
MDH − EDH MHD − !BDF = ! BHF − !
BDF = !KFD = !
MFD
Từ đó tam giác DMK và tam giác FMD đồng dạng(g-g) 0.25
MD MF 1
⇔ = ⇔ MD 2 = MK.MF ⇔ MA2 = MK.MF(doMA = MD = AH ).
MK MD 2
0.25
Lưu ý:Thí sinh làm cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN THI: TOÁN HỌC
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian phát đề)
2
Câu 1 (1,0 điểm). Tìm điều kiện để biểu thức sau có nghĩa 2x 3 .
x2
Câu 2 (1,0 điểm). Không sử dụng máy tính giải phương trình sau:
x2 2( 3 1) x 2 3 3 0 .
3
Câu 3 (1,0 điểm). Cho hàm số y (3 2m)x 2 với m . Tìm m để hàm số nghịch biến
2
khi x0 .
Câu 4 (1,0 điểm). Cho (P) y x 2 và đường thẳng (d) y 2 x m . Xác định m để
đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A và B, biết một điểm có hoành
độ x 1 . Tìm hoành độ điểm còn lại.
3x 9x 3 1 1 1
Câu 5 (1,0 điểm). Rút gọn biểu thức A=
: , biết
x x 2 x 1 x 2 x 1
0 x,x 1 .
Câu 6 (1,0 điểm). Một ô tô dự định đi từ A và đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe đi với vận
tốc 35km/h thì đến B chậm 2h so với dự định. Nếu xe đi với vận tốc 50km/h thì đến B
sớm hơn 1h so với dự định. Tính quãng đường AB và thời điểm xe xuất phát từ A.
AC 5
Câu 7 (1,0 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết ,
AB 3
AH 30cm . Tính HB, HC?
Câu 8 (1,0 điểm). Cho hình vuông ABCD có cạnh là 2 cm. Đường tròn tâm O ngoại
tiếp hình vuông. Tính diện tích hình tròn tâm O?
Câu 9 (1,0 điểm). Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Qua A vẽ hai cát
tuyến CAD và EAF (C,E (O); D,F (O’)). Đường thẳng CE cắt đường thẳng DF tại
P. Chứng minh tứ giác BEPF nội tiếp.
Câu 10 (1,0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O), gọi BD, CE là
các đường cao của tam giác ABC. Chứng minh OA DE.
Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm !
2 x 3 0 0,5đ
ĐK
x 2 0
3
x
2 0,5đ
x 2
Câu 2.
c
x1 1; x2 2 3 3
a 0,5đ
Câu 3.
Hs nghịch biến khi x < 0 thì a > 0 0,25đ
3 0,5
3-2m > 0 m
2
3 0,25 đ
Vậy m thì hàm số nghịch biến khi x < 0
2
Câu 4. Xét pt: x2 = 2x+m x 2 2 x m 0 0,25đ
Vì phương trình có nghiệm x = -1 nên ta có (-1)2 – 2.(-1) – m = 0 0,25đ
3 m 0 m 3
0,25đ
Với m = 3 ta có pt x -2x - 3=0 , sử dụng HQ Vi-ét ta có x1 1; x2 3
2
3 x 1 0,25đ
( ) : ( x 1)( x 1) (3 x 1)( x 1)
x 1
( x 2)(3 x 1) 1 3 x 1 1
( ): ( ):
( x 1)( x 2) x 1 x 1 x 1
3 x 1
( ) : ( x 1)( x 1) (3 x 1)( x 1) 0,25đ
x 1
3 x 1
( ) : ( x 1)( x 1) (3 x 1)( x 1)
x 1 0,25đ
Câu 6. Gọi độ dài quãng đường AB là x (km; x> 0) và thời gian dự định là y (h; 0,25
y > 1)
Thời gian xe chạy hết quãng đường với vận tốc 30 km/h là y + 2 ( giờ)
Theo bài ra ta có phương trình:
x = 35 ( y + 2)
Thời gian xe chạy hết quãng đường với vận tốc 50 km/h là y - 1 ( giờ)
Theo bài ra ta có phương trình:
x = 50 ( y - 1)
0,5
Do đó ta có hệ phương trình
x 35( y 2) x 35y 70 y 8
(TMĐK)
x 50( y 1) x 50 y 50 x 350 0,25
Vậy quãng đường ô AB là 350 km và thời điểm xuất phát của ô tô tại A là
12 - 8 = 4 ( giờ sáng)
Câu 7. Vẽ hình A
0,25đ
AC AH 0,25đ
Vì C
AB BH
B
H
30 5 0,25đ
Nên ta có , do đó BH = 18 cm
BH 3
0,25đ
Mà AH BH .CH nên ta có CH= 50 cm
2
OA MN (1)
Mà DBC MNC ( Hai góc nội tiếp cùng chắn cung MC) 0,25đ
Chú ý: Học sinh làm theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa
PHÒNG GD&ĐT ĐỨC HÒA KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020 2021
TRƯỜNG THCS THI VĂN TÁM Môn thi: TOÁN (CÔNG LẬP)
Ngày thi: 17 / 07 / 2020
ĐỀ THI THỬ Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề).
(Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
x 1
y 3
- Không có kết luận không
0,25
đạt điểm bước này.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất 1; 3 .
1 Vẽ (d ) trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy.
x 0 0, 5
0,25
y 2x 1 1 0
- Mặt phẳng tọa độ thiếu
1 trong các yếu tố mũi
tên, O, x, y không trừ
điểm.
- Nếu thiếu từ 2 yếu tố trở
lên hoặc chia đơn vị
không đều trên 2 trục tọa
0,25 độ không chấm điểm đồ
thị.
- Ghi trục Ox thành trục
Oy và ngược lại thì không
chấm đồ thị.
Viết phương trình đường thẳng (d') : y ax b biết (d') song song với (d ) và cắt trục
tung tại điểm F có tung độ là 2 .
Vì ( d ') song song với (d ) y 2x b, (b 1). 0,25 - Không ghi b 1 chấm
2
Vì (d ') cắt trục tung tại điểm F có tung độ là 2 trọn điểm.
b 2. (TMĐK b 1 ).
- Tìm được giá trị b mà
chưa kết luận pt đường
Vậy ( d ') : y 2x 2. 0,25 thẳng thì không chấm.
Cho hai đường thẳng sau: (d2 ) : y 2x 2020 , (d3 ) : y 3x 1 . Nêu vị trí tương đối của
(d ) và (d2 ) ; (d ) và (d 3 )
3
(d ) // (d2 ). 0,25 Không ghi giải thích
(d ) cắt (d3 ). 0,25 chấm trọn điểm.
* tan
AH 4, 8 3
ACH . 0,25
CH 6, 4 4
Cho đường tròn tâm O đường kính AB , C là điểm thuộc đường tròn ( AC AB) . Tiếp
tuyến tại A của đường tròn (O ) cắt BC tại D . Vẽ dây AE vuông góc với OD tại F .
S
E
- Thiếu kí hiệu góc vuông
C
0,25 tại tiếp điểm thì không
chấm điểm hình.
F H
- Không vẽ hình hoặc vẽ
A B
hình sai không chấm điểm
O K cả câu.
x 5
2
x 2 10x 26 1 1, x 0,5
VI
(1,0đ)
x 5
2
2020 1 2020 1 2021, x 0,25
Hay P 2021, x Không nêu khi x 5
0,25
Vậy MinP 2021 khi x 5. không chấm.
2 3
x + 1 y − 2 =
+ −1
b) Giải hệ phương trình .
3 5
− 8
=
x + 1 y − 2
__________Hết đề__________
UBND HUYỆN VĨNH BẢO ĐÁP ÁN THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN TOÁN
(Lưu ý: Đáp án có 04 trang) Ngày 29/5/2020
1.b) - - 1 điểm
b) Theo câu a, Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân
x1 + x2 =2m 0.25
biệt x1 , x2 ∀m . Theo định lí Vi-et ta có:
x1 x2= m − 1
P =( x1 − x2 ) + x1 x2 =... =( x1 + x2 ) − 3 x1 x2
2 2
Ta có:
2 0.25
3 39 39
= ( 2m ) − 3 ( m − 1=) 4m − 3m + 3= 2m − + ≥
2 2
∀m
4 16 16
3 3 3
Dấu “=” xảy ra ⇔ 2m − = 0 ⇔ 2m = ⇔ m = 0.25
4 4 8
39 3
Vậy Pmin = tại m = . 0.25
16 8
2. Bài toán - - 1 điểm
Gọi số máy thở nhà máy sản xuất trong mỗi ngày theo kế
0.25
hoạch là x chiếc - Điều kiện x ∈ *
360
Thời gian dự định sản xuất trong ngày
x
Thực tế, mỗi ngày nhà máy sản xuất được x+3 chiếc và đã 0.25
360
hoàn thành kế hoạch trong thời gian ngày
x+3
360 360
Theo bài ra, ta có phương trình: − = 6
x x+3
Giải phương trình ta được x1 = 12 (TMĐK) và x2 = −15 0,25
(trái ĐK)
Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày nhà máy sản xuất 12 chiếc
0.25
máy thở.
Bài 4 4.1 - - 3 điểm
3,5 điểm Vẽ hình đúng cho câu a 0,50
D
E
G
O I
A B
C
H
Mà BD ⊥ AD (
ADB = 900 -góc nt chắn nửa đường tròn) 0,25
⇒ CG ⊥ AD
1.c) - - 0,5 điểm
Gọi I là giao điểm của DF và AB
CB DG
- CG BD ⇒ = (định lý Ta-let) (3)
CI GI
=ED
- EB ⇒ EAB =EAD ⇒ DG = AD (Tc đường p/g) (4)
GI AI 0,25
CI CH AD CH
- CH AD ⇒ = ⇒ = (h/q đ/l Ta-let) (5)
AI AD AI CI
CB CH
Từ (3), (4), (5) ⇒ = ⇒ CB = CH 0,25
CI CI
4.2 - - 0,5 điểm
R AD
Bán kính đáy của hình trụ:= = AB= : 2 2(cm) 0,25
: 2 4=
h AB
Chiều cao của hình trụ:= = 4(cm)
0,25
Thể tích hình trụ:
= V π=R 2 h π=
22.4 16π (cm3 )
Bài 5 a) - - 0,25 điểm
( )
2
Luôn đúng với mọi x,y,z và yz > 0. Dấu “=” xảy ra khi 0,25
x 2 = yz .
b) - - 0,75 điểm
3x + yz = ( x + y + z ) x + yz = x 2 + yz + x( y + z ) ≥ x( y + z ) + 2 x yz
( áp dung kq câu a )
⇒ 3x + yz ≥ x( y + z ) + 2 x =
yz x( y + z)
⇒ x + 3x + yz ≥ x ( x + y + z )
x x
⇒ ≤ (1)
x + 3x + yz x+ y+ z
0,50
z z
≤ (3)
z + 3 z + xy x+ y+ z
Cộng vế của (1), (2), (3) ta có
x y z
+ + ≤1
x + 3 x + yz y + 3 y + zx z + 3 z + xy
Dấu “=” xảy ra khi x= y= z= 1 0,25
ĐÀO XUÂN LUYỆN – HUỲNH DUY THỦY – NGUYỄN CÔNG NHÃ
NGUYỄN DUY CHIẾN - TRẦN VĂN CHỚ – CAO HOÀNG HẠ – TRẦN ĐỨC AN
MÔN TOÁN
Từ năm 2000 đến năm 2020
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 PTTH
BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 1994-1995
Đề chính thức Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (2,0 điểm)
2
2 a 3
1) Rút gọn biểu thức M a 6a 9
a3
2) Với giá trị nào của k thì phương trình 2 x 2 k 9 x k 2 3k 4 0 có nghiệm kép ( x
là ẩn số)
Chứng minh rằng trong một hình thang thì tổng 2 cạnh bên lớn hơn hiệu của 2 đáy và
b) Với giá trị nào của m thì đường thẳng y 5 x m đồng qui với hai đường thẳng
y 3 x 1 và y x 1 .
Bài 4: (2,5 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 32m , nếu ta giảm bớt chiều rộng 3m
và tăng chiều dài thêm 2m thì diện tích giảm mất 24m 2 . Tìm các kích thước của mảnh đất ấy.
Bài 5: (3,0 điểm) Cho một tam giác ABC có BC 2a, Cˆ 45 và Aˆ 60 . Vẽ hai đường cao BE và
CF .
a) Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn mà ta có thể xác định tâm I và bán
c) Tính theo a các đoạn BE , AB, CE , AE và diện tích của tam giác ABC.
I.) LÍ THUYẾT: (2,0 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau để làm bài
2 2
Áp dụng: Tính 2 5 2 5
Đề II. Phát biểu định lí góc nội tiếp của một đường tròn và chứng minh sự liên hệ giữa góc nội
tiếp và góc ở tâm chắn cùng một cung (chỉ xét một trong ba trường hợp)
2 x y 3
b) Giải hệ phương trình
x y 6
Bài 2. (2,5 điểm) Trên cùng một hệ trục tọa độ, gọi (P) là đồ thị của hàm số y x 2 và (T) là đồ thị
của hàm số y x 2
a) Vẽ (P) và (T).
b) Xác định tọa độ giao điểm của (P) và (T) bằng đồ thị và kiểm tra lại bằng phương pháp
đại số.
Bài 3. (3,5 điểm) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính BC. Kẻ một dây BA. Gọi I là điểm chính
b) Từ A kẻ đường thẳng song song với CI. Đường thẳng này cắt đường thẳng BI tại H.
c) Gọi P là giao điểm của đường thẳng HK với BC. Chứng minh tam giác BKP đồng dạng
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 PTTH
BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 1995-1996
Đề chính thức Môn thi: Toán
Ngày thi: 29/06/1995
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (1,5 điểm)
x 1 x3 1
2) Cho biểu thức Q
x 1 x x 1
Chứng minh rằng với điều kiện x 0 và x 1 biểu thức Q không phụ thuộc vào x .
2 x 2 ax a 2 0
1) Chứng tỏ phương trình luôn có nghiệm x1 , x2 với mọi a.
2) Đặt T x12 x2 2 x1 x2
a2 a
a) Chứng minh T 1
4 2
b) Tìm a sao cho T 1
c) Tính giá trị nhỏ nhất của T và giá trị của a tương ứng.
Bài 3: (1,5 điểm) Cho hàm số y f x với f x là một biểu thức đại số lấy giá trị là số thực với
1
mọi số thực x 0 . Biết rằng y f x 3 f x 2 với mọi số thực x 0 . Tính giá trị của f 2 .
x
Bài 4: (3,5 điểm) Lấy một điểm M trên nữa đường tròn tâm O đường kính AB 3a sao cho
30 . Vẽ trong tam giác MAB đoạn thẳng CD a và song song với AB (điểm C nằm
MAB
trên MA, điểm D nằm trên MB ). Vẽ CE song song với MB (điểm E nằm trên AB ). Vẽ CF
b) Chứng minh đường thẳng BC tiếp xúc với đường tròn qua 3 điểm A, C , E.
c) Gọi I là trung điểm CD. Chứng minh rằng khi N di động trên nửa đường tròng
I) LÍ THUYẾT: (2,0 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau để làm bài:
Đề I. Chứng minh định lí: Nếu đường thẳng a không thuộc mặt phẳng (P) mà song song
với một đường thẳng b nằm trên mặt phẳng (P) thì a song song với mặt phẳng (P)
A A
Đề II. 1) Chứng minh định lí: Nếu A ≥ 0 ; B > 0 thì:
B B
2) Tính 2 18 3 8 6 : 2
Bài 1. (1,0 điểm) Viết phương trình của đường thẳng đi qua hai điểm A 1;3 ; B 5; 3
a) Với giá trị nào của m phương trình (1) có một nghiệm là 3
c) Xác định m để hai nghiệm x1 ; x2 của phương trình (1) thoả mãn x12 x2 2 3
d) Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu
Bài 3. (4,0 điểm) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB.Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng
AO. Đường thẳng đi qua I và vuông góc với AO cắt nửa đường tròn (O) tại K. Lấy điểm C nằm
giữa hai điểm I và K. AC cắt nửa đường tròn (O) tại M. Đường thẳng BM cắt KI tại D. Chứng
minh:
c) MC.MA= MB. MD
d) Khi nửa đường tròn (O) cố định, điểm C di động trên đoạn thẳng IK (C không trùng
với I và K) thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ADC luôn luôn nằm trên một đường
thẳng cố định.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 PTTH
BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 1996-1997
Đề chính thức Môn thi: Toán
Ngày thi: 01/07/1996
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (1,0 điểm) Cho hàm số y ax 3. Hãy xác định hệ số a, biết đồ thị của hàm số đi qua
1
điểm A ; 2 .
2
x 3
Bài 2: (1,5 điểm) Cho biểu thức P với x 1; x 3
x 1 2
a) Rút gọn P.
b) Tính giá trị của P nếu x 2 3 6
Bài 3: (2,5 điểm) Một người đi xe đạp đến thành phố Quy Nhơn để dự họp. Khi còn cách Quy
Nhơn 30km, người đó thấy rằng: Nếu giữ nguyên vận tốc đã đi thì sẽ đến Quy Nhơn muộn 30
phút so với giờ họp, còn nếu tăng vận tốc thêm 5km/h thì sẽ đến Quy Nhơn trước giờ họp 30
phút. Tính vận tốc lúc đầu của người đi xem đạp.
Bài 4: (4,0 điểm) Cho đường tròn O; r . Từ một điểm S ở ngoài đường tròn O kẻ hai tiếp
tuyến SM , SN và một cát tuyến SAB với đường tròn ( M , N là tiếp điểm; A, B nằm trên đường
tròn O ).
b) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Chứng minh 5 điểm S , M , N , O , I cùng nằm
r2 OH
c) Gọi H là giao điểm của SO và MN . Chứng minh 2
.
MS SH
d) Xác định tâm của đường tròn nội tiếp tam giác SMN .
Đề I: Phát biểu (không chứng minh) tính chất biến thiên của hàm số y ax 2 , a 0 trên
tập số thực R.
3 2
Áp dụng: Cho hàm số y f x x . Sử dụng tính chất trên, hãy so sánh các giá trị sau
4
f 1 3 và f 2 3
Đề II: Phát biểu định nghĩa tiếp tuyến của đường tròn.
Áp dụng: Chứng minh rằng nếu một đường thẳng là một tiếp tuyến của đường tròn thì nó
1) Chứng tỏ phương trình đã cho luôn luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của
m.
2) Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình đã cho. Tìm giá trị của m để x12 x2 2 20
Bài 2. (3,0 điểm) Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng (B nằm giữa hai điểm A và C). Vẽ đường tròn
tâm O đường kính BC; AT là tiếp tuyến của đường tròn kẻ từ A. Từ tiếp điểm T vẽ đường thẳng
vuông với BC, đường thẳng này cắt BC tại H và cắt đường tròn tại điểm thứ hai là T’. Đặt
OB R
c) Từ B vẽ đường thẳng song song với TC. Gọi D,E lần lựơt là giao điểm của đường
HB AB
thẳng vừa vẽ với TT’ và TA. Chứng minh tam giác TEA cân và ta có
HC AC
2
Bài 3. (1,0 điểm) Cho x, y là hai số thực thoả mãn điều kiện x y 7 x y y 2 10 0
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P x y 1 .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 PTTH
BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 1997-1998
Đề chính thức Môn thi: Toán
Ngày thi: 28/06/1997
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
1 x 1
Bài 1: (1,5 điểm) Cho A 2
:
x x x x x x
2) Rút gọn A.
x1 , x2 và thiết lập hệ thức giữa các nghiệm độc lập đối với m.
1 2
Bài 3: (3,0 điểm) Cho hàm số y x .
2
2) Cho A, B là hai điểm nằm trên đồ thị P lần lượt có hoành độ là 1 và 2.
1
a) Viết phương trình đường thẳng d đi qua A và có hệ số góc bằng .
2
b) Chứng tỏ điểm B cũng nằm trên đường thẳng d.
Bài 4: (3,0 điểm) Cho đường tròn tâm O đường kính AB 2 R. Gọi C là trung điểm của đoạn
bằng 30 . Đường thẳng vuông góc với AB tại C
OA, D là điểm trên đường tròn sao cho DAB
2) Đường thẳng BE cắt FA tại K . Chứng minh tứ giác AKDB nội tiếp được đường tròn.
Bài 5: (1,0 điểm) Cho tam giác ABC có BC a, CA b, AB c. Chứng minh rằng nếu a 2 b 5c 2
Áp dụng: Tính diện tích da để làm một quả bóng đá có đường kính 20 cm (không kể
b) Tìm hai số biết rằng tổng của chúng bằng 4 và tổng các bình phương của chúng bằng
10.
b) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1;5) và song với đồ thị hàm số đã cho.
Bài 3: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông ở A. Trên cạnh AC lấy 1 điểm M; (M≠A ; M≠ C). Vẽ
đường tròn đường kính MC. Nối BM và kéo dài gặp đường tròn tại D, đường thẳng DA gặp
a 4 b4 c4
abc
abc
I. LÍ THUYẾT: (2,0 điểm) Thí sinh chọn một trong hai đề sau để làm bài
Đề I: Phát biểu định nghĩa và nêu các tính chất của hàm số bậc nhất.
Hỏi rằng, hàm số nào là hàm số đồng biến? Hàm số nào là hàm số nghịch biến? Vì
sao?
“Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn có số đo bằng một nửa tổng số đo hai cung bị
chắn giữa hai cạnh của góc và các tia đối của hai cạnh ấy”
Bài 1: (2,0 điểm) Giải các phương trình và bất phương trình sau:
a) x 2 10 x x 30 b) 5 x 2 3 1 2 x 1
Bài 2: (3,0 điểm) Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 105 km. Một người đi xe máy và một
người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc đi từ A đến B. Vận tốc của xe máy nhanh hơn vận tốc
của xe đạp 20 km/giờ nên người đi xe máy đến tính B trước người đi xe đạp 4 giờ. Tính vận tốc
Bài 3: (3,0 điểm) Cho đường tròn tâm O có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Trên
đoạn thẳng OB lấy một điểm H (H khác O và H khác B). Đường thẳng CH cắt đường tròn (O)
tại điểm thứ hai là K. Đường thẳng vuông góc với AB tại H cắt tiếp tuyến tại K của đường tròn
I. LÍ THUYẾT: (2,0 điểm) Thí sinh chọn một trong hai đề sau để làm bài:
Đề 1. Phát biểu định nghĩa căn bậc hai số học của một số a≥ 0
Áp dụng: Tính 4
a) 3 x 2 0 b) x 2 8 x 15 0
Bài 2: (2,0 điểm) Cho tam giác vuông có diện tích bằng 15 m2 và tổng độ dài hai cạnh góc vuông
Bài 3: (3,5 điểm) Cho đường tròn tâm O có hai bán kính OA và OB vuông góc với nhau. M là
điểm tuỳ ý trên bán kính OA, (M khác O và A). Đường thẳng BM cắt đường tròn (O) tại điểm
thứ hai N. Đường thẳng vuông góc với OA tại M cắt tiếp tuyến tại N của đường tròn ở điểm C.
I. LÍ THUYẾT: (2,0 điểm) Thí sinh chọn một trong hai đề sau để làm bài:
Đề 1: Phát biểu qui tắc nhân các căn thức bậc hai.
Áp dụng: Tính 3. 27
Đề 2: Chứng minh định lí: “Đường kính vuông góc với một dây cung thì chia dây cung
Bài 2: (2,5 điểm) Theo kế hoạch, một đội xe vận tải phải chở 28 tấn hàng đến một địa điểm qui
định. Nhưng trong thực tế, khi tiến hành chuyên chở thì đội xe này phải điều động 2 xe đi làm
việc khác, do đó mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,7 tấn hàng. Tính số xe của đội lúc đầu.
Bài 3: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông ở A. Lấy trên cạnh AC một điểm D (D không trùng
với A và C). Từ điểm C vẽ một đường thẳng vuông góc với đường thẳng BD tại E. Gọi F là
1 1 1
Chứng minh rằng nếu: ax3 by 3 cz 3 và 1 thì 3
ax 2 by 2 cz 2 3 a 3 b 3 c
x y z
I. LÍ THUYẾT: (2,0 điểm) Thí sinh chọn một trong hai đề sau để làm bài:
16 36a 2
Áp dụng: Tính a) b)
25 49
Đề 2: Chứng minh định lí:”Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện nhau
Bài 2: (2,5 điểm) Hai lớp 9A và 9B cùng tham gia lao động trong 6 giờ thì xong công việc. Nếu để
mỗi lớp làm riêng thì lớp 9A làm xong cả công việc trước lớp 9B là 5 giờ. Hỏi khi làm riêng thì
mỗi lớp làm xong công việc trong thời gian bao lâu?
Bài 3: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A và một điểm D nằm trên cạnh AC (D không
trùng với A và C). Đường tròn đường kính CD cắt BC tại E; các đường thẳng BD và AE cắt
đường tròn đường kính CD này tại các điểm thứ hai là F và G.
Bài 4: (1,0 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: f x x x 1 x 2 x 3
I. LÍ THUYẾT: (2,0 điểm) Thí sinh chọn một trong hai đề sau để làm bài:
Đề 1: Phát biểu qui tắc nhân các căn thức bậc hai.
Áp dụng: Tính 3. 27
Đề 2: Chứng minh định lí: “Đường kính vuông góc với một dây cung thì chia dây cung ấy
Bài 2: (2,5 điểm) Cho một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng 6 mét. Tính
chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó biết diện tích của nó bằng 40 m2.
Bài 3: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có góc A bằng 60 . Các đường phân giác trong của góc B và
góc C cắt các cạnh AC, AB của tam giác theo thứ tự tại D và E. Gọi I là giao điểm của BD với CE.
Bài 4: (1,0 điểm) Cho x, y , z là ba số thực khác không và thoả điều kiện x y y z zx
1 1 1
. Chứng minh rằng 0
x y z
I. LÍ THUYẾT: (2,0 điểm) Thí sinh chọn một trong hai đề sau để làm bài:
25
Áp dụng: Tính
64
Đề 2: Chứng minh định lí:”Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện nhau
Bài 2: (2,5 điểm) Cho một tam giác vuông có tổng độ dài hai cạnh góc vuông là 14 cm và diện
tích là 24 cm2. Tìm độ dài các cạnh góc vuông của tam giác ấy.
Bài 3: (3,0 điểm) Cho đường tròn tâm O đường kính AB 2 R . Kéo dài BA về phía A ta lấy một
điểm P sao cho PA R . Vẽ dây BD của đường tròn (O) với BD = R. Đoạn PD cắt đường tròn (O)
Bài 4: (1,0 điểm) Tìm x nguyên dương sao cho x 2 x 13 là một số chính phương.
I) LÍ THUYẾT: (2,0 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau để làm bài:
Đề 2: Chứng minh định lý: “Nếu một đường thẳng là một tiếp tuyến của một đường tròn
Bài 2: (2,5 điểm) Trong một phòng có 80 người họp, được sắp xếp ngồi đều trên các dãy ghế.
Nếu ta bớt đi hai dãy ghế thì mỗi dãy ghế còn lại phại xếp thêm hai người mới đủ chỗ. Hỏi lúc
đầu có mấy dãy ghế và mỗi dãy ghế được xếp bao nhiêu người ngồi ?
Bài 3: (3,0 điểm) Cho đường tròn tâm O bán kính R có AB là đường kính cố định còn CD là
đường kính di động. Gọi d là tiếp tuyến của đường tròn kẻ từ B ; d cắt các đường thẳng AC, AD
b) Xác định vị trí của CD để diện tích tứ giác CPQD bằng ba lần diện tích tam giác ACD.
Bài 4: (1,0 điểm) Tìm tất cả các cặp số nguyên x, y thỏa mãn: 12 x 2 6 xy 3 y 2 28 x y
3x 2 y 6
Câu 2: (2,0 điểm) Cho hệ phương trình:
mx y 3
Câu 3: (2,0 điểm) Hai vòi nước cùng chảy vào 1 bể thì 6 giờ đầy bể. Nếu mỗi vòi chảy một mình
cho đầy bể thì vòi thứ hai cần nhiều hơn vòi thứ nhất 5 giờ. Tính thời gian mỗi vòi chảy một
Câu 4: (1,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có I là trung điểm của AC . Vẽ ID vuông góc
Câu 5: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O , có đường
cao AD, BK của tam giác gặp nhau tại H . Gọi E , F theo thứ tự là giao điểm thức hai của BO
1
b) Gọi I là trung điểm của AC. Chứng minh 3 điểm H , I , E thẳng hàng và OI BH
2
Câu 6: (1,0 điểm) Cho a, b, c là các số dương và a 2 b 2 c 2 1 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
bc ac ab
thức: P .
a b c
5 5
a) Rút gọn biểu thức A
1 5
a b 2b
b) Chứng minh đẳng thức: 1 với a 0; b 0 và a b .
a b a b a b
Câu 3: (2,0 điểm) Một ca nô chạy trên sông, xuôi dòng 120km và ngược dòng 120km, thời gian cả đi và
về hết 11 giờ. Hãy tìm vận tốc ca nô trong nước yên lặng, biết rằng vận tốc của nước chảy là 2km/h.
Câu 4: (3,5 điểm) Cho tam giác đều ABC có đường cao AH, M là điểm bất kỳ trên cạnh BC (M không
trùng với B và C). Gọi P, Q theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẽ từ M đến AB và AC, O là trung
c) Xác định vị trí của M trên cạnh BC để đoạn PQ có độ dài nhỏ nhất.
2a 2 3b 2 2b 2 3a 2 4
Câu 5: (1,0 điểm) Cho a, b là các số dương. Chứng minh rằng 3
2a 3b
3 3
2b 3a 3
a b
a) So sánh 25 5 và 25 9
1 1
b) Tính giá trị của biểu thức: A
2 5 2 5
Theo kế hoạch, một đội xe vận tải cần chở 24 tấn hàng đến một địa điểm quy định. Khi
chuyên chở thì trong đội có hai xe phải điều đi làm việc khác nên mỗi xe còn lại của đội
phải chở thêm 1 tấn hàng. Tính số xe của đội lúc đầu.
Cho đường tròn tâm O đường kính BC 2 R , A là điểm chính giữa cung BC .
b) Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MCD luôn nằm trên một đường thẳng cố định.
Câu 5: (1,0 điểm). Cho 1 x 1 . Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
y 4 x 2 x 1 3 2x 1
a. 2( x 1) 4 x b. x 2 3 x 2 0
1. Cho hàm số y ax b . Tìm a và b biết rằng đồ thị hàm số đã cho đi qua hai điểm
ô tô khởi hành từ Quy Nhơn đi Hoài Ân với vận tốc lớn hơn vận tốc xe máy 20km/h. Hai
xe gặp nhau tại Phù Cát. Tính vận tốc của mỗi xe, giả thiết Hoài Ân cách Quy Nhơn
Câu 4: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O đường kính AB. Kéo dài AC (về
2. Đường thẳng vuông góc với AC tại A cắt đường tròn tâm O tại E. Kéo dài AE (về phía
E) đoạn EF sao cho FE = EA. Chứng minh ba điểm D, B, F cùng nằm trên một đường
thẳng.
3. Chứng minh rằng đường tròn đi qua ba điểm A, D, F tiếp xúc với đường tròn tâm O.
k k
Câu 5: (1,0 điểm)Với mỗi số k nguyên dương, đặt S k
2 1
2 1 . Chứng minh rằng:
a) 3( x 1) 2 x b) x 2 5 x 6 0
đã cho có nghiệm.
ax 2 y 2
b) Xác định các hệ số a , b biết rằng hệ phương trình
bx ay 4
có nghiệm 2; 2 .
Bài 3: (2,5 điểm) Một công ty vận tải điều một số xe tải để chở 90 tấn hàng. Khi đến kho hàng thì
có 2 xe bị hỏng nên để chở hết lượng hàng thì mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,5 tấn so với dự
định ban đầu. Hỏi số xe được điều đến chở hàng là bao nhiêu ? Biết rằng khối lượng hàng chở ở
Bài 4: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O . Kẻ các
đường cao BB’ và CC’ ( B’ thuộc cạnh AC , C’ thuộc cạnh AB ). Đường thẳng B’C’ cắt đường
b) Chứng minh AM AN .
c) AM 2 AC . AB
Bài 5: (1,0 điểm). Cho các số a, b, c thỏa mãn các điều kiện 0 a b và phương trình
abc
ax 2 +bx c 0 vô nghiệm. Chứng minh rằng: 3.
ba
3x y 7
a. Giải hệ phương trình :
2 x y 8
b. Cho hàm số y ax b. Tìm a và b biết rằng đồ thị của hàm số đã cho song song với
b. Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
c. Tìm m sao cho phương trình đã cho có hai nghiêm x1 , x2 thỏa mãn hệ thức
x12 x2 2 3 x1 x2 0 .
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6m và bình phương độ dài
đường chéo gấp 5 lần chu vi. Tính diện tích hình chữ nhật.
Cho đường tròn tâm O , vẽ dây cung BC không đi qua tâm. Trên tia đối của tia BC lấy
điểm M bất kì. Đường thẳng đi qua M cắt đường O lần lượt tại hai điểm N và P ( N nằm
AN bằng cung
cung AP . Hai dây cung AB, AC cắt NP lần lượt tại D và E .
x 2 2 x 2011
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A (với x 0 )
x2
Cho parabol (P) và đường thẳng (d) có phương trình lần lượt là y mx 2 và
b) Chứng minh rằng với mọi m 0 đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm
phân biệt.
hành từ Quy Nhơn đi Bồng Sơn và một xe ô tô khởi hành từ Bồng Sơn đi Quy Nhơn. Sau khi
hai xe gặp nhau, xe máy đi 1 giờ 30 phút nữa mới đến Bồng Sơn. Biết vận tốc hai xe không thay
đổi trên suốt quãng đường đi và vận tốc của xe máy kém vận tốc xe ô tô là 20 km/h. Tính vận
MN vuông góc với OA tại C. Gọi K là điểm tùy ý trên cung nhỏ BM, H là giao điểm của AK và
MN.
Bài 4: (4,0 điểm) Cho đường tròn (O;R), hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Trong
đoạn thẳng AB lấy điểm M(khác điểm O), đường thẳng CM cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai
N. Đường thẳng vuông góc với AB tại M cắt tiếp tuyến tại N với đường tròn (O) ở điểm P.
a) Chứng minh tứ giác OMNP nội tiếp được trong đường tròn.
d) Chứng minh khi M di động trên đoạn thẳng AB thì P chạy trên một đường thẳng cố
định.
x 2 y 8
c) Giải hệ phương trình
x y 1
5
d) Rút gọn biểu thức P 2 5
5 2
a) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
b) Tìm giá trị của m đế phương trình (1) có hai nghiệm đối nhau.
Câu 3. (2,0 điểm) Hai đội công nhân cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau 12 giờ,
nếu làm riêng thì thời gian hoàn thành công việc của đội thứ hai ít hơn đội thứ nhất là 7 giờ.
Hỏi nếu làm riêng thì thời gian để mỗi đội hoàn thành công việc là bao nhiêu?
Câu 4.(3,0 điểm) Cho đường tròn tâm O đường kính AB, trên cùng một nửa đường tròn (O) lấy 2
điếm G và E (theo thứ tự A, G, E, B) sao cho tia EG cắt tia BA tại D. Đường thẳng vuông góc với
BD tại D cắt BE tại C, đường thẳng CA cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là F.
b) Chứng minh: BF = BG
DA DG . DE
c) Chứng minh :
BA DE . BC
Câu 5. (1,0 điểm)
1 1 1 1 1 1 1
Cho A ... và B 1 ...
1 2 2 3 3 4 120 121 2 3 35
2 x y 1
a) Giải hệ phương trình:
x y 1
2
1 a a 1 a
b) Rút gọn biểu thức P = a . (với a 0, a 1 )
1 a 1 a
b) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị m
c) Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm đối nhau.
Bài 3: (2,0 điểm) Trên một vùng biển được xem như bằng phẳng và không có các chướng ngại
vật. Vào lúc 6 giờ có một tàu cá đi thẳng qua tọa độ X theo hướng từ Nam đến Bắc với vận tốc
không đổi. Đến 7 giờ một tàu du lịch cũng đi thẳng qua tọa độ X nhưng theo hướng từ Đông
sang Tây với vận tốc lớn hơn vận tốc tàu cá 12 km/h. Đến 8 giờ khoảng cách giữa hai tàu là
Bài 4: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC (AB < AC) có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O; R). Vẽ
đường cao AH của tam giác ABC, đường kính AD của đường tròn (O). Gọi E, F lần lượt là chân
đường vuông góc kẻ từ C và B xuống đường thẳng AD. M là trung điểm của BC.
AB. AC.BC
c) Chứng minh SABC (SABC là diện tích tam giác ABC).
4R
Bài 5: (1,0 điểm) Cho các số thực a, b, c 0 thỏa mãn a b c 3 . Chứng minh rằng:
3 a2 3 b2 3 c2
N= 6
bc ca ab
Bài 1: (2,0 điểm) Không dùng máy tính cầm tay, hãy thực hiện
x 6
a) Tính giá trị biểu thức: A khi x 4
x 5 5
2 x y 5
b) Giải hệ phương trình
y 5 x 10
Bài 2: (1,0 điểm) Cho phương trình: x 2 (3m 1) x 2m 2 m 0 ( m là tham số). Tìm các giá trị m
Bài 3: (2,0 điểm) Một phân xưởng cơ khí theo kế hoạch cần phải sản xuất 1100 sản phẩm trong
một số ngày quy định. Do mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mức 5 sản phẩm nên đã
hoàn thành sớm hơn thời gian quy định 2 ngày. Tìm số sản phẩm theo kế hoạch mà mỗi ngày
Bài 4: (4,0 điểm) Cho đường tròn tâm O, dây cung AB cố định (AB không phải là đường kính
của đường tròn). Từ điểm M di động trên cung nhỏ AB (M A và M B), kẻ dây cung MN
vuông góc với AB tại H. Từ M kẻ đường vuông góc với NA cắt đường thẳng NA tại Q.
a) Chứng minh bốn điểm A, M, H, Q nằm trên một đường tròn. Từ đó suy ra MN là tia
d) Xác định vị trí của M trên cung AB để MQ.AN + MP.BN có giá trị lớn nhất.
3x 2
Bài 5: (1,0 điểm) Cho x, y , z là các số thực thỏa mãn điều kiện y 2 z 2 yz 1 . Tìm giá trị
2
lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức B x y z .
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
x 2 4 x
Câu 1: (1,5 điểm ) Cho A ;B .
x 2 x 2 x4
a) Tính A khi x 9 .
b) Thu gọn T A – B .
c) Tìm x để T nguyên.
Câu 3: (2,0 điểm) Một đám đất hình chữ nhật có chu vi 24 m. Nếu tăng độ dài một cạnh lên
2 m và giảm độ dài cạnh còn lại 1 m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 1 m2. Tìm độ
Câu 4: (4,0 điểm) Cho tam giác ABC AB AC nội tiếp đường tròn tâm O . M là điểm nằm
trên cung BC không chứa điểm A . Gọi D , E , F lần lượt là hình chiếu của M trên
a 5 b5 c 5
Câu 5: (1,0 điểm) Cho a , b , c là ba số thực dương. CMR: a 3 b3 c 3 .
bc ca ab
1 1 x
Bài 1: (2,0 điểm) Cho biểu thức A : ( x 0)
x x x 1 x 2 x 1
2 x y 4
1) Không dùng máy tính, giải hệ phương trình
x 3 y 5
2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy đường thẳng d có hệ số góc k đi qua điểm M 1; 3 cắt
Bài 3: (2,0 điểm) Tìm một số có hai chữ số biết rằng: Hiệu của số ban đầu với số đảo ngược của
nó bằng 18 (số đảo ngược của một số là một số thu được bằng cách viêt các chữ số của nó theo
thứ tự ngược lại) và tổng của số ban đầu với bình phương số đảo ngược của nó bằng 618 .
Bài 4: (3,0 điểm) Cho tam giác đều ABC có đường cao AH . Trên cạnh BC lấy điểm M tùy ý
(M không trùng với B, C, H ) . Gọi P, Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của M lên AB, AC .
a) Chứng minh tứ giác APMQ nội tiếp được đường tròn và xác định tâm O của đường
tròn này
b) Chứng minh OH PQ
c) Chứng minh MP MQ AH
Bài 5: (1,0 điểm) Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a . Hai điểm M , N lần lượt di động trên
AM AN
hai đoạn thẳng AB, AC sao cho 1. Đặt AM x; AN y . Chứng minh MN a – x – y .
MB NC
Bài 4. (3,5 điểm) Cho đường tròn tâm O , bán kính R và một đường thẳng d không cắt
đường tròn (O ) . Dựng đường thẳng OH vuông góc với đường thẳng d tại điểm H .
Trên đường thẳng d lấy điểm K (khác điểm H ), qua K vẽ hai tiếp tuyến KA và KB
với đường tròn (O ) , ( A và B là các tiếp điểm) sao cho A và H nằm về hai phía của
đường thẳng OK .
a) Chứng minh tứ giác KAOH nội tiếp được trong đường tròn.
b) Đường thẳng AB cắt đường thẳng OH tại điểm I . Chứng minh rằng
IA IB IH IO và I là điểm cố định khi điểm K chạy trên đường thẳng d cố định.
c) Khi OK 2 R, OH R 3 . Tính diện tích tam giác KAI theo R .
x y
Bài 5. (1,0 điểm) Cho x, y là hai số thực thỏa . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
xy 1
x2 y2
P .
x y
LỜI GIẢI ĐỀ TUYỂN SINH VÀO 10 TỈNH BÌNH ĐỊNH - NĂM HỌC 2017-2018
x 2 4 x
Câu 1: Cho A ;B .
x 2 x 2 x4
a) Tính A khi x 9 .
b) Thu gọn T A – B .
c) Tìm x để T nguyên.
Lời giải
9
a) Khi x 9 : ta được A 3.
9 2
Điều kiện : x 0 , x 4
T A B
x 2
4 x x
x 2 2.
x 2 4 x
x 2 x 2 x 4 x 2 x 2
x2 x 2 x 44 x
x4 x 4
x 2
x 2 .
x 2 x 2 x 2 x 2 x 2 x 2 x 2
x 2 x 24 4
b) T 1 .
x 2 x 2 x 2
T nguyên khi 4 ( x 2) x 2 1; 2; 4
Lời giải
b '2 ac m 2 6m 9 (m 3) 2 0, m .
x1 x2 2m
Theo hệ thức Viet ta có:
x 1.x2 6m 9
3
Phương trình có 2 nghiệm trái dấu x1 x2 0 6m 9 0 m .
2
2
Ta có : x12 x22 13 x1 x2 2 x1 x2 13 (2m)2 2(6m 9) 13 0
5 1 1
4m 2 12m 5 0 m (loại) hoặc m (nhận). Vậy m .
2 2 2
Câu 3: (2 điểm) Một đám đất hình chữ nhật có chu vi 24 m. Nếu tăng độ dài một cạnh lên 2 m
và giảm độ dài cạnh còn lại 1 m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 1 m2. Tìm độ dài các cạnh của
Lời giải
Gọi x (m) là cạnh thứ nhất của mảnh đất hình chữ nhật.
y (m) là cạnh thứ hai của mảnh đất hình chữ nhật.
Điều kiện: 0 x 12 , 1 y 12 .
Diện tích mảnh đất ban đầu: x. y (m2). Theo đề ta có phương trình: 2 x y 24 (m). (1)
Giả sử tăng độ dài một cạnh lên 2 m và giảm độ dài cạnh còn lại 1 m.
2 x y 24 x y 12 x 7
( x 2)( y 1) xy 1 x 2 y 3 y 5
Câu 4:( 4,0 điểm) Cho tam giác ABC AB AC nội tiếp đường tròn tâm O . M là điểm nằm
trên cung BC không chứa điểm A .Gọi D , E , F lần lượt là hình chiếu của M trên BC , CA ,
a) Bốn điểm M , B , D , F cùng thuộc một đường tròn và bốn điểm M , D , E , C cùng
Lời giải
O E
D
B C
F
M
a) Bốn điểm M , B , D , F cùng thuộc một đường tròn và bốn điểm M , D , E , C cùng thuộc
MDB
Tứ giác MDBF có MFB 90 90 180
MFC
Suy ra: MDC 90 .
D
Vì tứ giác MDEC nội tiếp nên M . Mặt khác tứ giác MBAC nội tiếp.
2 2
C
Nên B (góc ngoài của tứ giác nội tiếp).
1
M
Do đó M (cùng phụ với B
; C
). Suy ra: D
D.
1 2 1 1 2
BDE
Mà D 180 . Nên D
BDE
180 . Vậy, D , E , F thẳng hàng.
2 1
BC AC AB
c)
MD ME MF
Ta có :
AC AB AE EC AF FC AE EC AF FC
ME MF ME MF ME ME MF MF
tan tan
AME tan M 2
. Mà M
AMF tan M 1
M
1
2
AC AB
Nên tan
AME tan
AMF . Mặt khác: tứ giác AFME nội tiếp nên:
ME MF
AME .
AFE BMD AMF
AEF DMC
AC AB BD DC BD DC BC .
tan MDC
Do đó: tan
AME tan
AMF tan BMD
ME MF MD MD MD MD
a 5 b5 c 5
Câu 5: (1 điểm) Cho a , b , c là ba số thực dương. CMR: a 3 b3 c 3
bc ca ab
Lời giải
a 5 b5 c 5 a6 b6 c6 (a 3 ) 2 (b3 )2 (b3 ) 2
Ta có:
bc ca ab abc abc abc abc abc abc
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz :
a 3 b3 c3 3 3 a3b3c3 3abc
a 5 b5 c 5 (a 3 b3 c3 )(a 3 b3 c3 ) (a 3 b3 c3 )3abc
Do đó a 3 b3 c3 (đpcm)
bc ca ab 3abc 3abc
Dấu “ ” xảy ra khi a b c .
1 1 x
Bài 1: Cho biểu thức A : ( x 0)
x x x 1 x 2 x 1
a) Rút gọn biểu thức A
1
b) Tìm các giá trị của x để A
2
Lời giải
2
1
a) Ta có A
1 x
1 x
.
x 1 1 x 1 x 1 x
:
x x x 1 x 2 x 1 x. x 1 x x. x x
1 1 x 1 1 x 1 2 2x x 2 3x
b) A 0 0 0
2 x 2 x 2 2x 2x
2 2 1
mà x 0 2 3 x 0 x . Vậy 0 x thì A
3 3 2
Bài 2:
2 x y 4
1) Không dùng máy tính, giải hệ phương trình
x 3 y 5
2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy đường thẳng d có hệ số góc k đi qua điểm M 1; 3
cắt các trục tọa độ Ox, Oy lần lượt tại A và B
a) Xác định tọa độ các điểm A, B theo k
b)Tính diện tích tam giác OAB khi k 2
Lời giải
2 x y 4 2 x y 4 7 y 14 x 5 3.(2) x 1
1) Ta có
x 3 y 5 2 x 6 y 10 x 5 3 y y 2 y 2
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x; y ) (1; 2)
2)
a) Đường thẳng d có hệ số góc k nên phương trình d có dạng y kx b
Vì d đi qua M (1; 3) nên 3 1.k b b 3 k .
Phương trình đường thẳng là y kx 3 k
3 k k 3
Ta có A Ox A( x;0) , vì A d 0 kx 3 k x A ;0
k k
Ta có B Oy B(0; y ) , vì B d y k .0 3 k y 3 k B 0; 3 k
2
k 3 k 3 k 3
b) Ta có ABC vuông tại A , mà A ;0 OA ;
k k k
23
. 2 3
OA.OB 25
2
2
B(0; 3 k ) OB 3 k k 3 . Khi k 2 SOAB
2 2 4
25
Vậy SOAB
4
Bài 3: Tìm một số có hai chữ số biết rằng: Hiệu của số ban đầu với số đảo ngược của nó bằng
18 (số đảo ngược của một số là một số thu được bằng cách viêt các chữ số của nó theo thứ tự
ngược lại) và tổng của số ban đầu với bình phương số đảo ngược của nó bằng 618 .
Lời giải
Gọi số có hai chữ số cần thìm là ab a *; 0 a 9; 0 b 9 , số đảo ngược là ba
Vì hiệu của số ban đầu với số đảo ngược của nó bằng 18 nên
ab ba 18 10 a b 10b a 18 9a 9b 18 a b 2 a b 2 (1)
Vì tổng của số ban đầu với bình phương số đảo ngược của nó bằng 618 nên
2
ab ba 618 10a b (10b a ) 2 618
10a b 100b 2 20ab a 2 618(2)
Thay (1) vào (2) ta được
10(b 2) b 100b 2 20(2 b).b (2 b) 2 618
20 10b b 100b 2 40b 20b 2 4 4b b 2 618 121b 2 55b 594 0
b 2
. Với b 2 a 4 . Vậy số cần tìm là 42 .
b 27 (loai)
11
Bài 4. Cho tam giác đều ABC có đường cao AH . Trên cạnh BC lấy điểm M tùy ý ( M không
trùng với B, C , H ). Gọi P, Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của M lên AB, AC
a) Chứng minh tứ giác APMQ nội tiếp được đường tròn và xác định tâm O của đường
tròn này
b) Chứng minh OH PQ
c) Chứng minh MP MQ AH
Lời giải
A
O
P
B H M C
N' N
M M'
B C
AM AN AM AN
Ta có 1 1
MB NC AB AM AC AN
x y
1 ax xy ay xy a 2 ax ay xy
ax a y
a 2 2ax 2ay 3 xy 0
a 2 x 2 y 2 2ax 2by 2 xy x 2 y 2 xy
2
a x y x 2 y 2 xy
Giả sử x y, kẻ MM / / BC; NN / / BC , M AC; N AB
AM AM
Áp dụng định lý Talet ; AB AC AM AM
AB AC
600 MAM
BAC 600 AMM đều MM AM x
Ta có MN M N x - y
x y x y
Kẻ NH MM ta có M H ; MH
2 2
2
2 2 2 x y x y 3
Áp dụng đinh lý Pitago vào NHM có NH NM ' M ' H x y
4 2
Áp dụng đinh lý Pitago vào NHM vuông tại H ta có
2
2 3( x y ) 2 x y
2 4 x 2 4 y 2 4 xy
MN NH MH x 2 y 2 xy
4 4 4
2
a x y ax y
AM AN AM 1
Ta có 1 1 AM AB AM AM AM MB AB a AM a
MB NC MB 2
1 1 1
Chứng minh tương tự ta cũng được AN a a x y a a a 0 a x y a x y
2 2 2
Vậy MN a x y
Bài 1.
Lời giải
5
1. Ta có 3( x 1) 5 x 2 3 x 3 5 x 2 2 x 5 x .
2
5
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x .
2
2.
a) Khi x 5 , ta có A 5 2 5 1 5 2 5 1
b) Với 1 x 2 , ta có
A x 2 x 1 x 2 x 1 x 1 2 x 1 1 x 1 2 x 1 1
( x 1 1) 2 ( x 1 1) 2 | x 1 1| | x 1 1|
x 1 1 1 x 1 (1 x 2 0 x 1 1 x 1 1 0)
d1 : y 2 x 1; d 2 : y x; d 3 : y 3x 2.
Tìm hàm số có đồ thị là đường thẳng d song song với đường thẳng d 3 đồng thời đi qua
Lời giải
1.
x 2 (m 1) x m 0. (1)
22 (m 1) 2 m 0 4 2m 2 m 0 3m 6 m 2.
Ta có các hệ số: a b c 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là x1 1; x2 2 .
Vậy với m 2 phương trình đã cho có một nghiệm bằng 2 , nghiệm còn lại là 1 .
2.
a 3
Phương trình đường thẳng d : ax b ( a, b ) . Ta có d d 3 d : y 3x b, (b 2).
b 2
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d1 , d2 là nghiệm của hệ phương trình
y 2 x 1 x 2 x 1 x 1
A(1;1) . Vì A(1;1) d : y 3 x b 1 3 1 b b 4 (TM).
y x y x y 1
2
Bài 3. Hai đội công nhân cùng làm chung trong 4 giờ thì hoàn thành được công việc. Nếu
3
làm riêng thì thời gian hoàn thành công việc đội thứ hai ít hơn đội thứ nhất là 5 giờ. Hỏi nếu
làm riêng thì thời gian hoàn thành công việc của mỗi đội là bao nhiêu?
Lời giải
Gọi thời gian đội thứ nhất làm riêng hoàn thành công việc là x (giờ, x 5 ).
Thời gian đội thứ hai làm riêng hoàn thành công việc là y (giờ, y 0 ).
1 1
Mỗi giờ đội thứ nhất làm được công việc, đội thứ hai làm được công việc.
x y
4 4
Trong 4 giờ đội thứ nhất làm được công việc, đội thứ hai làm được công việc.
x y
4 4 2
(1)
Theo đề ta có hệ phương trình x y 3
x y 5 (2)
4 4 2
(2) x y 5 thế vào (1) ta được 6 y 6( y 5) y ( y 5)
y5 y 3
y 3 (ktm)
y 2 7 y 30 0
y 10 x 15
Vậy nếu làm riêng thì thời gian hoàn thành công việc của đội thứ nhất là 15 giờ, đội thứ hai là
10 giờ.
TOÁN HỌC BẮC–TRUNG–NAM sưu tầm và biên tập - Trang | 40-
TEAM BÌNH ĐỊNH – Tuyển tập 20 năm đề thi tuyển sinh vào lớp 10
Bài 4. Cho đường tròn tâm O , bán kính R và một đường thẳng d không cắt đường tròn (O ) .
Dựng đường thẳng OH vuông góc với đường thẳng d tại điểm H . Trên đường thẳng d lấy
điểm K (khác điểm H ), qua K vẽ hai tiếp tuyến KA và KB với đường tròn (O ) , ( A và B là
các tiếp điểm) sao cho A và H nằm về hai phía của đường thẳng OK .
a) Chứng minh tứ giác KAOH nội tiếp được trong đường tròn.
b) Đường thẳng AB cắt đường thẳng OH tại điểm I . Chứng minh rằng IA IB IH IO
Lời giải
K H d
I
M
O
A
KBO
Xét tứ giác KAOH có KAO 180 nên là tứ giác nội tiếp.
KAO
b) Ta có KBO 180 nên KAOB là tứ giác nội tiếp và đỉnh H , B, A cùng nhìn cạnh OK
dưới một góc vuông nên năm điểm K , A, B, O, H cùng thuộc đường tròn đường kính OK
BIO
Xét tam giác IAH và tam giác IOB có HIA (đối đỉnh) và
AHI
ABO (hai góc nội tiếp
IA IO
cùng chắn cung AO ). Do đó IAH ∽ IOB ( g .g ) IA IB IH IO .
IH IB
là góc nội tiếp chắn cung OB, OBA
Xét tứ giác AOBH có OHB là góc nội tiếp chắn cung OA; Mà
OBA
OA OB R nên OHB .
OI OB OB 2 R2
Do đó OIB ∽ OBH ( g .g ) OI .
OB OH OH OH
Ta lại có đường thẳng d cố định nên OH không đổi ( OH d ).
R2 R2 R
Theo câu b) ta có OI .
OH R 3 3
OA2 R 2 R
Xét OAK vuông tại A , có OA2 OM OK OM
OK 2 R 2
R 3R
Suy ra KM OK OM 2 R
2 2
R 3 R 3R 2 R 3
AM 2 OM KM AM
2 2 4 2
2 2
R R R 3
Xét OMI vuông tại M , có MI OI 2 OM 2 2 6
3
R 3 R 3 2R 3
Suy ra AI AM MI
2 6 3
1 1 3R 2 R 3 R 2 3
Diện tích AKI là S AI KM .
2 2 2 3 2
x y x2 y2
Bài 5. Cho x, y là hai số thực thỏa . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P .
xy 1 x y
Lời giải
x 2 y 2 ( x y) 2 2 xy 2
Với x y, xy 1 , ta có P x y
x y x y x y
2
Vì x y x y 0; 0 và xy 1 .
x y
2
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương x y; , ta có
x y
2 2( x y )
x y 2 2 2 2 2 . Suy ra min P 2 2 .
x y x y
2
Dấu đẳng thức xảy ra x y ( x y)2 2 x y 2 x y 2 .
x y
TOÁN HỌC BẮC–TRUNG–NAM sưu tầm và biên tập - Trang | 42-
TEAM BÌNH ĐỊNH – Tuyển tập 20 năm đề thi tuyển sinh vào lớp 10
6 2
y
Mà xy 1 ( y 2) y 1 y 2 2 y 1 y 2 2 y 1 0 2
6 2
y
2
2 6 2 6
x x
2 2
Vậy min P 2 2 tại hoặc
y 2 6 y 2 6 .
2 2
MÔN TOÁN
Từ năm 2000 đến năm 2020
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2000 – 2001
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
Bài 1. Tìm kích thước của 1 hình chữ nhật biết chu vi 28m và đường chéo 10m
Bài 3.
a) Vẽ (P) : y = -2x2
b) Một đường thẳng d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 và cắt trục tung tại điểm
có tung độ bằng –4. Viết PT đường d và tìm tọa độ giao điểm A và B của d với (P).
c) Trên (P) lấy M có hoành độ –1, Viết PT d1 đi qua M có hệ số góc bằng k,tuỳ theo k tìm số
giao điểm của d1 với (P)
Bài 4. Cho AOB cân tại O, trên AB lấy M tùy ý ( MB MA). Ta vẽ 2 đường tròn như sau:
-Đường tròn tâm C qua 2 điểm A,M ( với C OA)
-Đường tròn tâm D qua B,M ( D OB)
Hai đường tròn này cắt nhau tại điểm thứ hai là N.
a) C/m: ODMC hình bình hành
b) C/m:CD ⊥ MN suy ra ANB và CMD đồng dạng
c) Tính góc MNO
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2001 – 2002
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
Bài 1.
1
1. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần 2 3 ; 3 2 ; 16 .
2
1
2. Cho A = 4 x + 20 + x + 5 − 9 x + 45 .
3
a. Rút gọn A .
b. Tìm x để A = 4 .
Bài 2. Hai vòi nước cùng chảy vào bể không có nước sau 1 giờ 48 phút thì đầy. Nếu chảy riêng
thì vòi một chảy nhanh hơn vòi hai 1 giờ 30 phút. Hỏi nếu chảy riêng mỗi vòi chảy
trong thời gian bao lâu?
Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho ba điểm A ( −3;0 ) ; B ( 3; 2 ) ; A ( 6;3)
b. Gọi ( d ) là đường thẳng qua A, B, C và cho ( P ) : y = mx 2 . Tìm m để ( d ) tiếp xúc ( P ) . Tìm tọa
độ tiếp điểm.
Bài 4. Cho ABC cân tại A , góc A nhọn. Vẽ đường cao AH . Lấy điểm M bất kỳ trên BH . Vẽ
MP ⊥ AB , MQ ⊥ AC . Đường thẳng MQ cắt AH tại K .
a. Chứng minh 5 điểm A, P, M , H , Q cùng nằm trên một đường tròn và xác định tâm
O của nó.
b. Chứng minh OH ⊥ PQ .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2002 – 2003
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
Bài 1.
a)
15
Tính A =
7 +2
+
12
−
8
(
. 3 7 + 20 .
7 −1 3 − 7
)
b) ( )(
Giải phương trình 7 − x . 8 − x = x + 11. )
Bài 2. Quãng đường AB dài 270 km. Hai ô tô khởi hành cùng lúc từ A đến B . Ô tô 1 chạy
nhanh hơn ô tô 2 là 12 km/h nên đến B trước ô tô 2 là 40 phút. Tính vận tốc mỗi xe.
Bài 3. Cho phương trình 2 x 2 + ( k − 9 ) x + k 2 + 3k + 4 = 0 .
b) Tìm k để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện
x1 x2 + k ( x1 + x2 ) 14 .
Bài 4. Cho ABC cân tại A , nội tiếp ( O ) . Điểm M chạy trên cung nhỏ AC . Kéo dài CM về
phía M ta có tia Mx .
b) Tia phân giác góc BMC cắt đường tròn tại D . Chứng minh AD là đáy lớn của ( O )
c) Khi M di động trên cung nhỏ AC thì trung điểm I của dây BM chuyển động trên
đường tròn nào?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2003 – 2004
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
Bài 1.
5+2
a) (
Tính 9 + 4 5 . ) −
.
5 2
b) Giải phương trình 25 x + 25 = 15 + 2 x + 1 .
Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho điểm A ( −1; 2 ) và d1 : y = −2 x + 3
b) Lập phương trình đường thẳng d 2 đi qua A và song song với d1 . Tính khoảng cách
giữa d1 và d 2 .
Bài 3. Cho phương trình x 2 − 2 ( m + 1) x + 2m + 10 = 0 (1) .
a) Giải phương trình với m = 1.
c) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt khác 0 là x1 ; x2 thỏa mãn điều kiện
1 1 1
2
+ 2 = .
x1 x2 2
Bài 4. Cho nửa đường tròn ( O ) đường kính AB . Vẽ các tiếp tuyến Ax và By với nửa đường
tròn. M là điểm trên cung AB . C là một điểm trên cạnh OA . Đường thẳng qua M và
vuông góc với MC cắt Ax tại P . Đường thẳng qua C và vuông góc với CP cắt By tại
Q . Gọi D là giao điểm của CP và AM . E là giao điểm của CQ và BM .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2004 – 2005
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
Bài 1.
( 7 − 1)3
a) Thực hiện phép tính
5 7 − 11
b) Giải phương trình : 4 x − 20 = x-20
Bài 2.
Cho các đường thẳng có phương trình sau:D1 : y = 3x +1;D2: y = 2x –1; D3 : y = (3-m)2 x +m –5
a) Tìm tọa độ giao điểm của D1 và D2
b) Tìm m để 3 đường đã cho đồng qui
c) Gọi B là giao điểmcủa D1 với trục hoành,C là giao điểm của D2 với trục hoành.Tính BC
Bài 3.
Cho hai đường tròn bằng nhau ( O1 ;R1) và ( O2 ,R) cắt nhau tại A và B và AB = R. Vẽ các
đường kính AO1C và AO2D. Trên cung nhỏ BC lấy điểm M. Giao điểm thứ hai của tia MB với (
O2 ,R) là P. Các tia CM và PD cắt nhau tại Q:MP và AQ cắt tại K.
a) Chứng minh: AMQP nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh: tam giác MPQ là tam giác đều.
AK
c) Tính
AQ
Bài 4.
Cho phương trình 2 x2 + 2( m+1)x +m2 +4m +3 =0. Gọi x1 ; x2 là hai nghiệm.
Tính max và min của T = / x1+ x2 + 5m/
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2005 – 2006
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
Bài 1 : (3 điểm)
1) Cho phương trình : x 2 − 2 ( m − 1) x + m − 5 = 0 (1) với m là tham số.
a) Tìm m để phương trình (1) có một nghiệm x = – 1. Tính nghiệm còn lại.
b) Gọi x1 , x2 là 2 nghiệm của phương trình (1), với giá trị nào của m thì biểu
thức A = x12 + x22 đạt giá trị nhỏ nhất? Tìm giá trị nhỏ nhất đó.
Bài 2 : (2 điểm)
Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 120 km, với vận tốc dự định ban đầu. Sau khi
1
đi được quãng đường AB, người đó tăng vận tốc thêm 10km/h trên quãng đường còn lại.
3
Tìm vận tốc ban đầu và thời gian đi hết quãng đường AB của người đi xe máy, biết rằng
người đó đến B sớm hơn dự định là 24 phút.
Bài 3 (4 điểm) :
Cho đường tròn tâm O nội tiếp trong tam giác ABC và các tiếp điểm của (O)
với các cạnh AB, BC, CA lần lượt là M, N và S.
a) Cho góc BAC = 800 . Tính số đo góc BOC
b) Tính độ dài các đoạn AM, BN và CS biết AB = 4 cm, BC = 7 cm, CA = 5 cm.
c) Trong tam giác ABC lấy điểm P (P không thuộc các cạnh của tam giác). Gọi hình chiếu
của P xuống các cạnh AB, BC, CA lần lượt là K, H và I. Hãy xác định vị trí của điểm P để
BC CA AB
tổng + + có giá trị nhỏ nhất.
PH PI PK
Bài 4 (1 điểm) :
Tìm 2 số nguyên sao cho khi cộng chúng lại với nhau, khi lấy số lớn trừ cho số nhỏ, khi
nhân chúng với nhau, khi chia số lớn cho số nhỏ rồi cộng tất cả 4 kết quả lại ta được số
3675.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2006 – 2007
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
a) Tính A = 8 − 12 − (2 2 + 3)
x + y = 4
b) Giải hệ phương trình:
2 x − y = −7
Bài 2. Trong mặt phẳng Oxy , cho (P) y = -x2 và đường thẳng d: y = 2x
a) Vẽ (P)
b) Đường thẳng d đi qua gốc tạo độ O và cắt (P) tại điểm thứ hai là A.Tính độ dài đoạn OA
Bài 3. Cho ABC, vẽ hai đường cao BF và CE. BF và CE cắt nhau tại H.
a) Chứng minh: B,E,F,C cùng thuộc đường tròn,xác định tâm O.
b) Chứng minh: AH ⊥ BC.
c) AH cắt BC tại K.C/m: KA là tia phân giác EKF.
AK AE AF
d) Giả sử BAC tù .C/m: + + =1
HK BE CF
Bài 4.
a) Giải phương trình : 6x4 –7x2 –3 = 0.
2x + 7 x + 6
b) Với giá trị nguyên nào của x thì biểu thức B = nhận giá trị nguyên.
x+ x −2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2007 – 2008
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
Bài 1.
2 2
a) Tính không dùng máy: −
3 −1 3 +1
Bài 4. Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB và C là điểm chính giũa cung AB. Trên cung
nhỏ AC lấy M tuỳ ý, đường thẳng AM cắt đường thẳng BC tại D.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2008 – 2009
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
Bài 1.
a) Tính gtrị biểu thức: A = 5 12 -4 75 +2 48 -3 3
Bài 4. Cho ABC vuông tại A. Kẻ đcao AH và đường phân giác BE (H BC, E AC). Kẻ
AD ⊥ BE (D BE).
a) Chứng minh tứ giác ADHB nội tiếp. Xác định tâm O của đtròn (O) ngoại tiếp tứ giác
ADHB.
b) Chứng minh tứ giác ODCB là hình thang.
1 1 1
c) Gọi I là giao điểm của OD và AH. Chứng minh: = + .
4 AI 2 AB 2 AC 2
d) Cho biết ABC = 600, độ dài AB = a. Tính theo a diện tích hình phẳng giới hạn bởi AC, BC
và cung nhỏ AH của (O).
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2009 – 2010
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
Bài 1.
a) Cho biết A = 5 + 15 và B = 5 − 15 .Hãy so sánh tổng A+ B và tích A.B
2 x + y = 1
b) Giải hệ phương trình:
3 x − 2 y = 12
Bài 2. Cho Parabol (P) :y= x2 và đưòng thẳng (d):y = mx-2 ( m là tham số, m 0 )
a) Vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng Oxy.
b) Khi m=3, tìm toạ độ độ giao điểm (P) và (d).
c) Gọi A ( X A ; YA ) , B ( X B ; YB ) là giao điểm phân biệt của (P) và (d). Tìm các giá trị của m sao
cho: YA + YB = 2 ( X A + X B ) − 1
Bài 3. Một mảnh đất có chiều dài lớn hơn chiều rộng 6m và bình phương độ dài đường chéo
gấp 5 lần chu vi. Xác đình chiều dài và chiều rộng của mảnh đất.
Bài 4. Cho đường tròn (O;R). từ một điểm nằm ngoài (O;R) vẽ hai tiếp tuyến MA và MB (A, Blà
hai tiếp điểm). Lấy một điểm C bất kì trên cung nhỏ AB (C khác A và B). Gọi D, E, F lần lượt là
hình chiếu vuông góc của C trên AB, AM, BM.
a) Chứng minh AECD là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh: CDE = CBA
c) Gọi I là giao điểm của AC và ED, K là giao điểm của BC và DF. Chứng minh IK//AB.
d) Xác định vị trí điểm trên cung nhỏ AB để ( AC 2 + CB 2 ) nhỏ nhất.Tính giá trị nhỏ nhấtđó
khi OM = 2R.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2010 – 2011
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
x + y = 5
b) Giải hệ phương trình: .
x − y = 3
c) Giải phương trình: x 4 − 5 x 2 + 4 = 0 .
Bài 2. Cho phương trình bậc hai ẩn x , tham số m : x 2 − 2(m + 1) x + m2 − 1 = 0 . Tính giá trị của m ,
biết rằng phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn điều kiện:
x1 + x2 + x1.x2 = 1 .
b) Tìm tọa độ điểm cố định mà đường thẳng (d m ) luôn đi qua với mọi giá trị của m .
c) Tính khoảng cách lớn nhất từ điểm M (6;1) đến đường thẳng (d m ) khi m thay đổi.
Bài 4. Cho hình vuông ABCD cạnh a , lấy điểm M bất kì trên cạnh BC ( M khác B và C ).
Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng DM tại H , kéo dài BH cắt đường thẳng
DC tại K .
a) Chứng minh: BHCD là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh: KM ⊥ DB .
c) Chứng minh: KC.KD = KH .KB .
d) Kí hiệu S ABM , S DCM lần lượt là diện tích các tam giác ABM , DCM . Chứng minh tổng
( S ABM + S DCM ) không đổi. Xác định vị trí của điểm M trên cạnh BC để ( S ABM
2
+ S DCM
2
) đạt
giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó theo a .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2011 – 2012
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
Bài 3. Cho phương trình bậc hai x 2 − (m + 1) x + 3(m − 2) = 0 ( m là tham số). Tìm tất cả các giá trị
của m để phương trình có hai nghiệm x1 ; x2 thỏa mãn điều kiện x13 + x23 35 .
Bài 4. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2 R (kí hiệu là (O ) ). Qua trung điểm I của
AO , vẽ tia Ix vuông góc với AB và cắt (O ) tại K . Gọi M là điểm di động trên đoạn IK ( M
khác I và K ), kéo dài AM cắt (O ) tại C . Tia Ix cắt đường thẳng BC tại D và cắt tiếp tuyến tại
C của (O ) tại E .
a) Chứng minh tứ giác IBCM nội tiếp.
b) Chứng minh tam giác CEM cân tại E .
c) Khi M là trung điểm của IK , tính diện tích tam giác ABD theo R .
d) Chứng tỏ rằng tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AMD thuộc một đường thẳng cố
định khi M thay đổi.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2012 – 2013
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
Bài 3. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn sau 1 giờ 3 phút bể đầy nước. Nếu mở riêng
từng vòi thì vòi thứ nhất chảy đầy bể chậm hơn vòi thứ hai là 2 giờ. Hỏi nếu mở riêng
từng vòi thì mỗi vòi chảy bao lâu đầy bể ?
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A . Vẽ đường tròn (O ) đường kính AB , (O ) cắt BC tại
điểm thứ hai là D . Gọi E là trung điểm của đoạn OB . Qua D kẻ đường thẳng vuông
góc với DE cắt AC tại F .
a) Chứng minh tứ giác AFDE nội tiếp.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2013 – 2014
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
a) Chứng minh ( 22 − 3 2 ) 10 + 3 11 = 2 .
1 2
Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho parabol ( P) : y = − x .
4
a) Vẽ đồ thị ( P) .
b) Gọi M là điểm thuộc ( P) có hoành độ x = 2 . Lập phương trình đường thẳng đi qua
điểm M đồng thời cắt trục hoành và trục tung lần lượt tại hai điểm phân biệt A và B
sao cho diện tích tam giác OMA gấp đôi diện tích tam giác OMB .
Bài 4. Cho đường tròn (O;3cm) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Gọi M là
một điểm tùy ý thuộc đoạn OC ( M khác O và C ). Tia BM cắt đường tròn (O ) tại N .
a) Chứng minh AOMN là một tứ giác nội tiếp.
d) Gọi E và F lần lượt là hai điểm thuộc các đường thẳng AC và AD sao cho M là trung
điểm của EF . Nêu cách xác định các điểm E , F và chứng minh rằng tổng ( AE + AF )
không phụ thuộc vào vị trí của điểm M .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2014 – 2015
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
Bài 1.
1 8 − 10
a) Không dùng máy tính cầm tay, tính giá trị biểu thức A = − .
2 +1 2− 5
a a a +1
b) Rút gọn biểu thức B = + : với a 0, a 4 .
a−2 a a −2 a−4 a +4
Bài 2.
ax − y = −b
a) Cho hệ phương trình . Tìm a và b biết hệ phương trình đã cho có nghiệm
x − by = − a
( x; y) = (2;3) .
Bài 4. Cho nửa đường tròn (O ) đường kính AB = 2 R . Vẽ đường thẳng d là tiếp tuyến của (O )
tại B . Trên cung AB lấy một điểm M tùy ý ( M khác A và B ), tia AM cắt d tại N .
Gọi C là trung điểm của AM , tia CO cắt d tại D .
a) Chứng minh OBNC là một tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh NO ⊥ AD .
c) Chứng minh CA.CN = CO.CD .
d) Xác định vị trí của điểm M để (2 AM + AN ) đạt giá trị nhỏ nhất.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2015 – 2016
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
( )
2
2) Tính giá trị của M, biết rằng x = 1 − 3 và y = 3 − 8 .
1) Vẽ parabol (P).
2) Xác định tọa độ các giao điểm A, B của đường thẳng (d) : y = −x − 2 và (P). Tìm tọa độ
điểm M trên (P) sao cho tam giác MAB cân tại M.
Bài 4. (4,00 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Hai đường tròn (B ; BA) và (C ; CA) cắt nhau
tại điểm thứ hai là D. Vẽ đường thẳng a bất kì qua D cắt đường tròn (B) tại M và cắt đường tròn
(C) tại N (D nằm giữa M và N). Tiếp tuyến tại M của đường tròn (B) và tiếp tuyến tại N của
đường tròn (C) cắt nhau tại E.
1) Chứng minh BC là tia phân giác của ABD .
2) Gọi I là giao điểm của AD và BC. Chứng minh AD2 = 4BI.CI .
3) Chứng minh bốn điểm A, M, E, N cùng thuộc một đường tròn.
4) Chứng minh rằng số đo MEN không phụ thuộc vị trí của đường thẳng a.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2016 – 2017
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
b) Một hội trường có 300 ghế ngồi (loại ghế một người ngồi) được xếp thành nhiều
dãy với số lượng ghế mỗi dãy như nhau để tổ chức một sự kiện. Vì số người dự kiến
đến 351 người nên người ta phải xếp thêm 1 dãy ghế có số lượng ghế như dãy ghế
ban đầu và sau đó xếp thêm vào mỗi dãy 2 ghế (kể cả dãy ghế xếp thêm) để vừa đủ
mỗi người ngồi một ghế. Hỏi ban đầu hội trường đó có bao nhiêu dãy ghế?
Bài 4. (3,0 điểm) Cho đường tròn ( O; OA ) . Trên bán kính OA lấy điểm I sao cho OI = 1 OA .
3
Vẽ dây BC vuông góc với OA tại điểm I và vẽ đường kính BD . Gọi E là giao điểm
của AD và BC .
c) Lấy điểm M trên đoạn IB ( M khác I và B ). Tia AM cắt đường tròn ( O ) tại điểm
N . Tứ giác MNDE có phải là một tứ giác nội tiếp hay không? Vì sao?
Bài 5. (1,0 điểm) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của một hình trụ
có chu vi hình tròn đáy là 16 cm và chiều cao là 5 cm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2018 – 2019
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
Bài 1.
b) Hai người cùng xây một bức tường. Sau khi làm được 4 giờ, người thứ nhất nghỉ, người
thứ hai tiếp tục xây thêm 8 giờ nữa thì hoàn thành bức tường. Hỏi nếu ngay từ đầu chỉ
một người xây thì sau bao lâu bức tường được hoàn thành, biết rằng người thứ nhất xây
bức tường đó nhanh hơn người thứ hai 6 giờ ?
Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho parabol ( P) có phương trình y = x 2 và đường thẳng
( d ) có phương trình y = 2(m − 1) x + m + 1 (với m là tham số).
a) Chứng minh rằng ( d ) luôn cắt ( P) tại hai điểm phân biệt với mọi giá trị của m.
b) Tìm các giá trị của m để ( d ) cắt ( P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 thỏa mãn
x1 + 3x2 − 8 = 0 .
Bài 3.
1 1 1
a) Rút gọn biểu thức A = + + ... + .
1+ 2 2+ 3 2017 + 2018
Bài 4. Cho đường tròn ( O; R ) và dây cung AB không đi qua O . Từ điểm M nằm trên tia đối
của tia BA ( M không trùng với B ), kẻ hai tiếp tuyến MC, MD với đường tròn ( O; R ) ( C , D là
các tiếp điểm). Gọi H là trung điểm đoạn thẳng AB .
d) định hình dạng của tứ giác MCOD để diện tích tam giác MEF nhỏ nhất khi M di động
trên tia đối của tia BA .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2019 – 2020
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
Bài 1. Giải phương trình và hệ phương trình sau (không dùng máy tính cầm tay)
x + 2y = 5
a) x 4 + 3x 2 − 4 = 0 b)
x − 5 y = −9
Bài 2. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm T ( −2; −2 ) , parabol ( P ) có phương trình
y = −8x 2 và đường thẳng d có phương trình y = −2 x − 6 .
x
Bài 3. Cho biểu thức P = 4x − 9x + 2 với x 0
x
a) Rút gọn P
b) Tính giá trị của P biết x = 6 + 2 5 (không dùng máy tính cầm tay).
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Vẽ đường tròn ( A ) bán kính AH . Từ
đỉnh B kẻ tiếp tuyến BI với ( A ) cắt đường thẳng AC tại D (điểm I là tiếp điểm, I và H
không trùng nhau).
a) Chứng minh AHBI là tứ giác nội tiếp.
b) Cho AB = 4cm, AC = 3cm. Tính AI .
Bài 5.
a) Cho phương trình 2x 2 − 6x + 3m + 1 = 0 (với m là tham số). Tìm các giá trị của m để
phương trình đã cho có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn: x + x2 = 9
1
3 3
b) Trung tâm thương mại VC của thành phố NT có 100 gian hàng. Nếu mỗi gian hàng của
Trung tâm thương mại VC cho thuê với giá 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng) một
năm thì tất cả các gian hàng đều được thuê hết. Biết rằng, cứ mỗi lần tăng giá 5% tiền
thuê mỗi gian hàng một năm thì Trung tâm thương mại VC có thêm 2 gian hàng trống.
Hỏi người quản lý phải quyết định giá thuê mỗi gian hàng là bao nhiêu một năm để
doanh thu của Trung tâm thương mại VC từ tiền cho thuê gian hàng trong năm là lớn
nhất?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KHÁNH HÒA Năm học 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
b) (
Rút gọn biểu thức M = 3 50 − 5 18 + 3 8 . 2 . )
Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho đường thẳng ( d ) : y = x + m − 1 và parabol ( P ) : y = − x 2 .
a) Vẽ parabol ( P ) : y = − x 2 .
b) Tìm m để đường thẳng ( d ) cắt parabol ( P ) tại hai điểm có hoành độ lần lượt là x1 , x2 thỏa
1 1
mãn 4. + + x1 x2 + 3 = 0 .
x1 x2
Bài 3. Để chuẩn bị cho một xe hàng từ thiện chống dịch COVID-19, hai thanh niên cần chuyển một số
lương thực thực phẩm lên xe. Nếu người thứ nhất chuyển xong một nửa số lương thực, thực phẩm
và sau đó người thứ hai chuyển hết số còn lại lên xe thì thời gian người thứ hai hoàn thành lâu hơn
người thứ nhất là 1 giờ. Nếu cả hai làm chung thì thời gian chuyển hết số lương thực thực phẩm
4
lên xe là giờ. Hỏi nếu làm riêng một mình thì mỗi người chuyển hết số lương thực thực phẩm
3
đó lên xe trong thời gian bao lâu?
Bài 4. Cho đường tròn tâm O , đường kính AB . Trên tiếp tuyến của đường tròn ( O ) tại A lấy điểm
C ( C A) . Từ C kẻ tiếp tuyến thứ hai CD với đường tròn ( O ) ( D là tiếp điểm). Kẻ DK vuông
góc với AB ( K AB ) , CB cắt đường tròn ( O ) tại điểm thứ hai là M và cắt DK tại N . Chứng
minh rằng:
a) Tứ giác AMNK nội tiếp đường tròn.
b) AC 2 = CM .CB
c) MAD = OCB
1 6 x +8
Bài 5. Cho x là số thực dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = 9 x + − + 2020
9x x +1
a) Điều kiện: x 2
2x 1 x 3 2x 1 x 3
2
x 4 2 x
5 0 2
x 4 x2
5 0 2 x 1 x 2 x 3 5 x 2 4 0
4 x2 3x 27 0
2
Ta có: 3 4.4. 27 441 0
9
Suy ra x1 3 (nhận), x2 (nhận).
4
9
Kết hợp với điều kiện ta có nghiệm của phương trình là x , x 3 .
4
b) Gọi x (giờ) là thời gian người thứ nhất xây xong bức tường.
Gọi y (giờ) là thời gian người thứ hai xây xong bức tường. ( x 0 , y 0 )
Số giờ hoàn Số công việc Số công
Số giờ đã
Đối tượng thành công làm trong một việc đã
làm việc
việc (giờ) giờ. hoàn thành
Làm chung 1
1 4
Đội thứ I x 4
Làm x x
riêng 1 12
Đội thứ II y 12
y y
4 12
1
Phương trình x y
( 1)
phương trình:
x y 6 ( 2 )
Từ ( 1) và ( 2 ) ta có hệ phương trình:
4 12
1 4 y 12 x xy 4 6 x 12 x 6 x x
x y
x y 6 y 6 x y 6 x
2
y 10 y 24 0 3
x 6 y 4
Từ ( 3 ) y 2 10 y 24 0
2
Ta có: ' 5 1. 24 49 0
Vậy nếu chỉ một người xây thì người thứ nhất hoàn thành sau 12 giờ, người thứ
hai hoàn thành sau 18 giờ.
Bài 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho parabol ( P ) có phương trình y x 2 và đường
thẳng ( d ) có phương trình y 2( m 1) x m 1 (với m là tham số).
a) Chứng minh rằng (d ) luôn cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt với mọi giá trị của
m.
b) Tìm các giá trị của m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 ,
x2 thỏa mãn x1 3x2 8 0 .
Lời giải
a)
Phương trình hoành độ giao điểm của d và P :
x 2 2 m 1 x m 1 x 2 2 m 1 x m 1 0 ( 1)
Số nghiệm phương trình ( 1 ) là số giao điểm của d và P .
Ta có ' (m 1)2 ( m 1) m 2 m 2 .
2
2 1 7
Ta có m m 2 m 0 với mọi giá trị của m .
2 4
Suy ra ' 0 với mọi giá trị của m .
Vậy phương trình ( 1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m , hay d luôn cắt
x1 x2 2 m 1 2m 2
.
x1 x2 m 1
17 17
Suy ra m1 2 (nhận), m2 (nhận). Vậy m 2; m thỏa mãn đề bài.
3 3
Bài 3:
1 1 1
a) Rút gọn biểu thức A ... .
1 2 2 3 2017 2018
1 1 1
b) Chứng minh rằng 1
2
3
...
2017
2
2018 1 .
Lời giải
1 1
a) Ta có: 2 1; 3 2 ;…;
1 2 2 3
1
2018 2017
2017 2018 .
Vậy A 2 1 3 2 ... 2017 2016 2018 2017 2018 1 .
1 1 1
b) Đặt B 1 ... .
2 3 2017
1 1 1 1
Ta có B 2 ... .
2 2 2 2 3 2 2017
1 1 1 1 1 1
Nhận xét: ; ; ...;
2 11 1 2 2 2 2 2 2 3
1 1
2 2017 2017 2018
1 1 1 1 1 1 1
Suy ra ... ... A.
2 2 2 2 3 2 2017 1 2 2 3 2017 2018
Vậy B 2 2018 1 . ( điều phải chứng minh)
Bài 4: Cho đường tròn O; R và dây cung AB không đi qua O . Từ điểm M nằm trên
tia đối của tia BA ( M không trùng với B ), kẻ hai tiếp tuyến MC , MD với đường
tròn O; R ( C , D là các tiếp điểm). Gọi H là trung điểm đoạn thẳng AB .
a) Chứng minh các điểm M , D , H , O cùng thuộc một đường tròn.
a) 900 (5)
Vì H là trung điểm của AB nên OH AB OHM
900 (6)
Lại có OD MD (tính chất tiếp tuyến ) ODM
Từ (5) và (6), suy ra 4 điểm M , D , H , O cùng thuộc đường tròn đường kính
MO .
MC MD và COD
.
b) Vì OM là đường phân giác của CMD
OC OD
(7)
Do OM cắt O; R tại I nên I là trung điểm cung nhỏ CD
1 sđ DI
Lại có ICD 1 sđ CI
; MCI (8)
2 2
Từ (7) và (8) suy ra IC là đường phân giác của MCD
Tam giác MCD có I là giao điểm của hai đường phân giác trong nên I là tâm
đường tròn nội tiếp tam giác MCD .
c) Vì CD // EF ( cùng vuông góc với OM ) nên tam giác MCD đồng dạng với
tam giác MEF . Mà MCD cân tại M MEF cân tại M .
SMEF 2 SOM F OD.MF
Mà OD R (không đổi) nên SMEF nhỏ nhất khi MF nhỏ nhất.
Ta có MF MD DF 2 MD.DF 2OD 2 R , Dấu đẳng thức xảy ra khi
MD DF MOF vuông cân tại O OM OD 2 R 2
Khi đó SMEF đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2R 2
Khi đó tứ giác MCOD là hình vuông cạnh bằng R .
Vậy P 5 1.
Bài 4: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Vẽ đường tròn A bán
kính AH . Từ đỉnh B kẻ tiếp tuyến BI với A cắt đường thẳng AC tại D (điểm
I là tiếp điểm, I và H không trùng nhau).
a) Chứng minh AHBI là tứ giác nội tiếp.
b) Cho AB 4cm, AC 3cm. Tính AI .
c) Gọi HK là đường kính của A . Chứng minh rằng BC BI DK .
Lời giải
D K
I
A
B H C
a) Chứng minh tứ giác AHBI là tứ giác nội tiếp.
Do BI là tiếp tuyến của A BI AI
AIB 900
Xét tứ giác AHBI có:
A IB 900
0
AHB 90 AH BC
AIB
AHB 900 900 1800
Tứ giác AHBI là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AB (tứ giác có tổng hai góc
đối bằng 1800 )
b) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tính AH, suy ra AI.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC, đường cao AH ta có:
1 1 1 1 1 1 1 25 144 144 12
2
2
2
2 2 AH 2 AH
AH AB AC 4 3 16 9 144 25 25 5
12
Vậy AI AH R .
5
MÔN TOÁN
Từ năm 2000 đến năm 2020
Câu1 (2 điểm)
1. Khai triển thành tổng :
a) 3x x 2 ; b) (1 a )(1 a ) .
2. Phân tích thành nhân tử : x 3 xy 2 .
Câu 2 (3 điểm)
2x y 3
1. Giải hệ phương trình :
2 x 5 y 9
1
2. Giải phương trình : x 3.
x 1
3. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 60 m , tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 3 : 2 .
Hãy tính diện tích của khu vườn đó.
2
Câu 3 (2 điểm) Cho đường thẳng d : y 3x 2 và 4 điểm A 2; 0 ; B 0; 2 ; C ;0 ;
3
2
D 0; .
3
a) Hãy xác định các điểm A, B, C , D trên mặt phẳng tọa độ Oxy ;
b) Trong các điểm A, B, C , D những điểm nào thuộc d ? Hãy giải thích.
Câu 4 (2,5 điểm)
cắt đường tròn
1. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O , đường phân giác của BAC
O tại điểm D khác A .
a) Biết BAC , BCD
600 . Tính BOC ;
b) Kẻ đường cao AH , chứng minh rằng : BAO HAC .
2. Cho tam giác ABC có độ dài đường phân giác trong của góc A là 7 cm . Chân các đường
vuông góc kẻ từ B, C xuống đường phân giác ngoài của góc A lần lượt là M , N ; biết
MN 24 cm . Tính diện tích tam giác ABC .
--------- HẾT ----------
Bài 1: (2 điểm)
1. Tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa:
1
a) A ; b) B x 2 1 .
x 3
2. Cho đường thẳng: y 3 x 5 (d ) . Tìm giao điểm của d với các trục tọa độ.
Bài 2: (2 điểm)
4 x y 5
1. Giải hệ phương trình:
3 x 2 y 12
2. Cho tam giác ABC có BAC 900 ; ABC 300 ; BC 20 . Tính chu vi tam giác.
Bài 3: (2 điểm)
1. Cho phương trình: x 2 2mx 2 x m 2 2 0 ( m là tham số).
a) Giải phương trình khi m 1 .
b) Tìm m để phương trình có nghiệm.
2. Có ba hình thức trả tiền cho việc sử dụng Internet (theo tháng):
A. Mỗi giờ sử dụng 1 000 đồng.
B. Thuê bao 200 000 đồng và thời gian sử dụng không hạn chế.
C. Thuê bao 50 000 đồng và mỗi giờ sử dụng 500 đồng.
Một khách hàng sử dụng 240 giờ mỗi tháng thì nên chọn hình thức trả tiền nào ?
Bài 4: (3 điểm) Cho tam giác ABC cân ( AB AC ) nội tiếp đường tròn O . Các đường phân giác
trong xuất phát từ B và C cắt nhau tại D và cắt đường tròn O lần lượt tại E và F .
a) Chứng minh rằng tam giác AFE cân.
b) Chứng minh rằng tứ giác AEDF là hình thoi.
c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để ngũ giác AECBF đều.
Bài 5: (1 điểm) Cho x, y, z là các số thực dương, chứng minh rằng:
x2 z 2 z 2 y 2 y 2 x2
0
yz x y zx
--------- HẾT ----------
Bài 1. (2 điểm)
1. Trục căn thức ở mẫu số:
1 2
a) ; b) .
2 3 5
2. Tìm điều kiện để các biểu thức sau có nghĩa:
1
a) A ; b) B 1 x .
x
Bài 2. (2 điểm)
1. Vẽ đồ thị hàm số: y 2 x 1 .
1 3
2. Giải phương trình: x .
x 1 2
Bài 3. (2 điểm)
Một đội công nhân cần quét vôi hai mặt tường bao của một khu trường hình chữ nhật, với
chiều cao của tường là 2 m , chiều rộng ngắn hơn chiều dài 100 m . Giá công quét vôi là 1000
đồng/ m 2 , cổng trường có chiều rộng 5 m không cần quét vôi. Hãy tìm các kích thước của khu
trường, biết tiền công mà nhà trường cần trả là 5.580.000 đồng.
Bài 4. (3 điểm)
Cho tam giác ABC vuông ở A . Lấy điểm M trong đoạn AC , vẽ đường tròn đường kính
MC . Gọi D, I , S lần lượt là giao điểm thứ hai của BM , BC , AD với đường tròn.
.
a) Tính BDC
b) Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp.
c) Chứng minh tam giác MSI cân tại M .
Bài 5. (1 điểm)
Cho a, b 0 , a b 2 . Chứng minh rằng: ab a 2 b 2 2 .
--------- HẾT ----------
Câu 1. (2 điểm)
1. Rút gọn các biểu thức:
6 18 x 2 3x 2
a) A ; b) B .
2 x 1
2. Tìm điều kiện để các biểu thức sau có nghĩa:
x
a) A x 2 1 ; b) B .
x 1
Câu 2. (2 điểm)
1. Giải phương trình: 2 x 4( x 2 x 1) 6 .
2. Vẽ đồ thị hàm số: y x 3 .
Câu 3. (2 điểm)
Từ một miếng tôn hình chữ nhật, người ta cắt bỏ ở bốn góc bốn hình vuông có cạnh 1 m để
làm thành một cái thùng hình hộp chữ nhật không nắp có thể tích là 12,5 m3 . Tính các kích thước
miếng tôn lúc đầu, biết chiều dài của miếng tôn hơn chiều rộng 2,5 m .
Câu 4. (3 điểm)
Cho tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn tâm O , và điểm M là điểm thuộc cung nhỏ
BC . Trên MA lấy điểm D sao cho MD MB .
a) Chứng minh BMD là tam giác đều.
b) Chứng minh tam giác ABD bằng tam giác CBM .
c) Khi điểm M di động trên cung BC , tìm vị trí điểm M để tam giác BMC có chu vi lớn
nhất.
Câu 5. (1 điểm)
Cho x 2 , chứng minh rằng: x3 4 x 2 5 x 2 0 .
--------- HẾT ----------
Bài 1. (2 điểm)
a) Rút gọn biểu thức: 8 3 2 10 2 5.
b) Vẽ đồ thị của hàm số: y 2 x 1 .
Bài 2. (2 điểm)
6 x 3 y 7
a) Giải hệ phương trình:
5 x 2 y 4
x2 2x 2
b) Giải phương trình: 3x 2 .
2x 1
Bài 3. (0,5 điểm) Tìm x để biểu thức P 2 x 2 3 x 5 đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 4. (1,5 điểm) Một ca-nô xuôi dòng một khúc sông từ bến A đến bến B dài 120km rồi lại
ngược dòng từ bến B đến bến A . Biết rằng vận tốc dòng nước là 5 km / h và thời gian ca-nô xuôi
dòng ít hơn thời gian ngược dòng là 1 giờ. Tính vận tốc riêng của ca-nô.
Bài 5. (2 điểm) Cho đường tròn O và điểm P cố định nằm trong đường tròn (điểm P khác điểm
O ). Hai dây cung AB, CD thay đổi nhưng luôn đi qua P và vuông góc với nhau.
a) Chứng minh tam giác PAC đồng dạng với tam giác PDB .
b) Gọi M và N tương ứng là trung điểm của AC và BD . Chứng minh rằng MN đi qua
một điểm cố định.
Bài 6. Chọn câu trả lời đúng (2 điểm)
Bài này gồm có 8 câu hỏi, mỗi câu 0,25 điểm. Với mỗi câu hỏi, đề bài cho sẵn 4 câu trả lời,
trong đó chỉ có duy nhất một câu trả lời đúng. Thí sinh chọn câu trả lời đúng (mà không cần
giải thích) và viết câu trả lời mình lựa chọn vào tờ giấy thi. Thí sinh không chép lại đề thi.
Câu 6a. Nếu đồ thị hàm số y 2 x b đi qua điểm M 1;1 thì b bằng:
A. 3 B. 2 C. b tùy ý D. Không có b
Câu 6b. Giá trị của sin 60 là
3 2 1
A. B. C. D. 1
2 2 2
Câu 6c. Một hình trụ có đường kính của đường tròn đáy là 4 cm và chiều cao là 10 cm . Diện tích
xung quanh của hình trụ là:
A. 32 cm 2 B. 40 cm 2 C. 160 cm 2 D. 128 cm 2
Câu 6d. Một hình nón có đường kính của đường tròn đáy là 2 cm và chiều cao là 3cm . Thể tích
hình nón là:
8
A. cm3 B. cm3 C. 4 cm3 D. 3 cm3
3
5 5
Câu 6e. Với điều kiện nào của a thì ta có ?
a a2
Bài 1. (2 điểm)
2
a) Rút gọn biểu thức: 7 5 140 .
b) Cho hàm số bậc nhất y 2 x b . Tìm b biết rằng đồ thị của hàm số đã cho đi qua điểm
M 1; 2 .
Bài 2. (2 điểm)
x y 1
a) Tìm hai số x, y biết :
xy 2
b) Giải phương trình : 9 x 4 10 x 2 1 0 .
Bài 3. (0,5 điểm) Chứng minh rằng với hai số thực a, b ta luôn có : a 2 ab b2 0 .
Bài 4. (1,5 điểm) Hai vòi nước cùng chảy vào bể sau 2 giờ bể đầy. Nếu mở vòi thứ nhất trong vòng
1
1 giờ và vòi thứ hai trong vòng 30 phút thì chỉ được bể nước. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì thời
3
gian để mỗi vòi chảy đầy bể là bao nhiêu ? (Giả thiết rằng trước khi mở các vòi nước thì trong bể
chưa có nước).
Bài 5. (2 điểm) Cho đường tròn O đường kính AB và điểm I là trung điểm của đoạn OB . Dây
cung MN vuông góc với AB tại I . Gọi K là điểm di động trên cung nhỏ AM , H là giao điểm
của BK và MN .
a) Chứng minh tứ giác AKHI là tứ giác nội tiếp.
b) Hãy tìm vị trí của K để tổng KM KN KA đạt giá trị lớn nhất.
Bài 6. Chọn câu trả lời đúng (2 điểm)
Bài này gồm có 8 câu hỏi, mỗi câu 0,25 điểm. Với mỗi câu hỏi, đề bài cho sẵn 4 câu trả lời,
trong đó chỉ có duy nhất một câu trả lời đúng. Thí sinh chọn câu trả lời đúng (mà không cần
giải thích) và viết câu trả lời mình lựa chọn vào tờ giấy thi. Thí sinh không chép lại đề thi.
Câu 6a. Cho tam giác ABC vuông tại A , có AB 3 cm , AC 4 cm . Đặt là số đo góc ABC .
Khi đó sin bằng:
3 4 3 4
A. B. C. D.
5 3 4 5
Câu 6b. Giá trị của tan 45 là:
3 3
A. 1 B. 3 C. D.
3 2
Câu 6c. Cho tam giác ABC vuông tại A , có AB 3 cm , AC 4 cm . Khi đó đường cao AH có độ
dài là:
12 12 7 12
A. cm B. cm C. cm D. cm
5 7 5 25
Câu 6d. Một hình nón có đường kính của đường tròn đáy là 4 cm và chiều cao là 5cm . Diện tích
xung quanh của hình nón là:
A. 80 cm 2 B. 20 cm 2 C. 2 29 cm 2 D. 64 cm 2
Câu 6e. Điều kiện xác định của phương trình x 2 x là:
A. 0 x 2 B. x 0 C. x 2 D. x 0
Câu 6f. Điều kiện để phương trình ax b 0 vô nghiệm là:
A. a 0 B. a 0; b 0 C. a 0; b 0 D. a b 0
Câu 6g. Cho đường tròn O bán kính 5cm . Trên mặt phẳng chứa đường tròn đã cho ta lấy các
điểm M , N , P, Q sao cho OM 9 cm , NM 3 cm , OP 3 cm , PQ 1cm . Khẳng định nào sau
đây đúng ?
A. Điểm M nằm trên đường tròn O .
B. Điểm N nằm trên đường tròn O .
C. Điểm P nằm trên đường tròn O .
D. Điểm Q nằm trên đường tròn O .
Câu 6h. Một tam giác đều có cạnh 6 cm thì diện tích hình tròn nội tiếp trong tam giác có diện tích
là:
A. 3 cm2 B. 3 cm 2 C. 3 3 cm 2 D. Kết quả khác
Bài 1. (2 điểm)
a) Rút gọn biểu thức: 3 2 8 50 .
b) Vẽ đồ thị hàm số: y x 3 .
Bài 2. (2 điểm)
a) Giải phương trình : 5 x 3 3 x 2 .
b) Giải phương trình : x 4 5 x 2 6 0 .
Bài 3. (1,5 điểm) Một bể nước có thể tích 20 m3 . Hai vòi nước cùng chảy vào bể (bể không có
nước) thì sau 2 giờ bể đầy. Biết rằng mỗi giờ vòi thứ nhất chảy nhiều hơn vòi thứ hai là 2 m3 nước.
Hỏi mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được bao nhiêu mét khối nước ?
Bài 4. (2 điểm) Cho ABC vuông ở A . Trên cạnh AC lấy điểm M . Đường tròn đường kính MC
cắt đường thẳng BM tại điểm D và cắt cạnh BC tại Điểm E ( điểm D khác M , điểm E khác C
).
a) Tứ giác AEBM nội tiếp được trong đường tròn.
b) Góc ACB bằng góc ADB .
Bài 5. (0,5 điểm) Cho a 4 . Chứng minh rằng: ( x 2)2 x a 3, x .
Bài 6. Chọn câu trả lời đúng (2 điểm)
Bài này gồm có 8 câu hỏi, mỗi câu 0,25 điểm. Với mỗi câu hỏi, đề bài cho sẵn 4 câu trả lời,
trong đó chỉ có duy nhất một câu trả lời đúng. Thí sinh chọn câu trả lời đúng (mà không cần
giải thích) và viết câu trả lời mình lựa chọn vào tờ giấy thi. Thí sinh không chép lại đề thi.
Câu 6a. (0,25 điểm) Đường thẳng y 2 x 1 đi qua điểm nào trong các điểm sau:
1
A. 0; B. 0; 1 C. 2; 1 D. 1; 2
2
Câu 6b. (0,25 điểm) Đường thẳng y 2 x 1 và parabol y x 2 có mấy điểm chung ?
A. Không có điểm nào B. 1 điểm C. 2 điểm D. 3 điểm
2
Câu 6c. (0,25 điểm) Nếu phương trình bậc hai x ax b c 0 ( x là ẩn; a, b, c là các số đã cho)
có hai nghiệm thì tích hai nghiệm đó là:
c b
A. b c B. b C. D.
a a
1
Câu 6d. (0,25 điểm) Điều kiện để biểu thức P 3 x 2 có nghĩa là:
x 1
A. x 0 và x 1 B. x 0 C. x 1 D. x
x 2 y 5
Câu 6e. (0,25 điểm) Nghiệm của hệ phương trình là:
2 x 4 y 0
A. 1; 2 B. 2; 1 C. 1; 2 và 2; 1 D. Hệ vô nghiệm
Câu 6f. (0,25 điểm) Cho hình cầu có đường kính là a . Thể tích của hình cầu là:
Bài 1. (2 điểm)
a) Rút gọn biểu thức: 1 6 1 6 .
b) Vẽ đồ thị hàm số: y 2 x 1 .
Bài 2. (2 điểm)
a) Giải phương trình : 2 x 2 x 3 0 .
x y 3
b) Giải hệ phương trình :
2 x 3 y 1
1 2
Bài 3. (1 điểm) Chứng minh rằng, với mọi số thực a ta đều có: a 1 a .
4
Bài 4. (1 điểm) Chiều dài quãng đường từ tỉnh A tới tỉnh B là 100 km , chiều dài quãng đường từ
tỉnh B tới tỉnh C là 120 km . Ông Hòa đi từ tỉnh A đến tỉnh B bằng xe khách rồi ngay sau đó ông
đi từ tỉnh B đến tỉnh C bằng ô tô du lịch. Thời gian ông Hòa đi từ tỉnh A (qua tỉnh B ) đến tỉnh C
là 4 giờ. Vận tốc của ô tô du lịch lớn hơn vận tốc của xe khách là 10 km / h .
Hãy tính vận tốc của xe khách, biết rằng:
- Xe khách chuyển động đều trên quãng đường từ tỉnh A tới tỉnh B ;
- Ô tô du lịch chuyển động đều trên quãng đường từ tỉnh B đến tỉnh C ;
- Thời gian ông Hòa chuyển từ xe khách sang ô tô du lịch là không đáng kể.
Bài 5. (2 điểm) Cho hai đường tròn O và O cắt nhau tại hai điểm phân biệt A và B . Đường
thẳng d thay đổi luôn đi qua A , lần lượt cắt O và O tại C và D ( C , D khác A ).
a) Chứng minh rằng, nếu BC là đường kính của đường tròn O thì BD là đường kính của
đường tròn O .
b) Trên đoạn CD lấy điểm M sao cho MC 2 MD . Chứng minh rằng khi đường thẳng d
thay đổi và đi qua A thì điểm M chạy trên một đường tròn cố định.
Bài 6. Chọn câu trả lời đúng (2 điểm)
Bài này gồm có 8 câu hỏi, mỗi câu 0,25 điểm. Với mỗi câu hỏi, đề bài cho sẵn 4 câu trả lời,
trong đó chỉ có duy nhất một câu trả lời đúng. Thí sinh chọn câu trả lời đúng (mà không cần
giải thích) và viết câu trả lời mình lựa chọn vào tờ giấy thi. Thí sinh không chép lại đề thi.
Câu 6a. (0,25 điểm) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y 2 x 1 và y x 2 là:
A. 1;1 B. 2;0 C. 1; 2 D. 0; 1
Câu 6b. (0,25 điểm) Hai đường thẳng y mx 2 và y 2 x m 5 trùng nhau khi m bằng:
5
A. Không có m B. 2 C. D. 3
2
Câu 6c. (0,25 điểm) Hình vuông có cạnh 1cm nội tiếp trong đường tròn O . Diện tích của hình
tròn O là:
Bài 1. (2 điểm)
3 3
a) Rút gọn biểu thức: .
3 1
b) Giải phương trình: 2 x 2 5 x 3 0 .
Bài 2. (2 điểm)
a) Vẽ đồ thị hàm số : y 2 x –1 .
b) Với giá trị nào của a và b thì đồ thị của hàm số y ax b đi qua điểm 1;0 và song
song với đường thẳng y x 2 ?
Bài 3. (2 điểm) Một bể nước có thể tích 24 m3 . Hai vòi nước cùng chảy vào bể thì sau 8 giờ bể đầy.
1
Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 1 giờ 30 phút và vòi thứ hai chảy trong 3 giờ thì chỉ đầy bể. Hỏi
4
mỗi giờ mỗi vòi chảy được bao nhiêu mét khối nước ?
Bài 4. (3 điểm) Cho đoạn thẳng AB và điểm C nằm giữa hai điểm A và B . Đường thẳng a
vuông góc với AB tại A , đường thẳng b vuông góc với AB tại B . Trên a lấy điểm I khác A .
Đường thẳng vuông góc với IC tại C cắt đường thẳng b tại điểm K . Đường tròn đường kính IC
cắt IK tại điểm P ( P khác I ). Chứng minh rằng:
a) Tứ giác BCPK nội tiếp được trong một đường tròn.
b) PA PB .
c) AI .BK CA.CB .
x2 y 2 2
Bài 5. (1 điểm) Cho 2 số dương x và y . Chứng minh rằng: 2 2
x xy y 3
Bài 1. (2 điểm)
a) Thực hiện phép tính: 50 18 .
x y 1
b) Giải hệ phương trình:
2 x 3 y 7
Bài 2. (2 điểm)
1
a) Cho hàm số: y f x x 2 . Hãy tính f (0), f (1), f (2), f ( 3) .
2
1
b) Với giá trị nào của m thì đường thẳng y 2 x m cắt parabol y x 2 tại hai điểm phân
2
biệt.
Bài 3. (2 điểm) Theo kế hoạch một đội công nhân phải sản xuất 120 sản phẩm cùng loại. Vì khi làm
việc, 2 công nhân của đội được điều đi làm việc khác nên mỗi công nhân phải làm thêm 16 sản
phẩm. Hỏi lúc đầu đội có bao nhiêu công nhân ?
Bài 4. (3 điểm) Cho góc nhọn xOy và tia Oz nằm trong góc đó. Trên các tia Ox và Oz lần lượt
lấy điểm A và điểm C sao cho OA OC ( A khác O ). Kẻ AK vuông góc với Oy tại K , kẻ AH
vuông góc với Oz tại H , kẻ CM vuông góc với Ox tại M , kẻ CN vuông góc với Oy tại N .
Chứng minh rằng:
a) Tứ giác OMCN là tứ giác nội tiếp.
b) Tam giác OMC bằng tam giác OHA .
c) AK MN .
Bài 5. (1 điểm) Cho hai số x và y . Chứng minh rằng: 1 x 2 y 2 x y xy .
abc 2
Câu 1. (1 điểm) Chứng minh: a 2 b 2 c 2 2bc : a c b2 .
abc
3
Câu 2. (1 điểm) Tính 5 2 7 3 5 2 7 .
4
Câu 3. (1 điểm) Chứng minh: 4a 1 a 0 , a .
Câu 4. (1 điểm) Vẽ đường thẳng: y 2 x 1 trong hệ tọa độ Oxy .
2 x y 25
Câu 5. (1 điểm) Giải hệ phương trình:
2 x y 11
Câu 6. (1 điểm) Giải phương trình: 0,5 x 2 1,5 x 1 0 .
Câu 7. (1 điểm) Cho tam giác ABC có góc A 40 , ngoại tiếp đường tròn tâm O , cạnh AB tiếp
xúc với đường tròn O tại E , cạnh AC tiếp xúc với đường tròn O tại M , cạnh BC tiếp xúc
.
với đường tròn O tại N . Tính góc MNE
Câu 8. (1 điểm) Cho tam giác ABC có góc A 90 , đường cao AH , biết CH 3 cm , CB 12 cm .
Tính AC .
Câu 9. (1 điểm) Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn tâm O , cạnh AB tiếp xúc với đường
tròn O tại E , biết AC 8 cm , CB 9 cm , AB 7 cm . Tính AE .
Câu 10. (1 điểm) Phân tích số 117 ra hai thừa số mà tổng của chúng bằng 22 .
--------- HẾT ----------
2 3
Câu 1. (1 điểm) Tính 6 x 2 x 6 , với x .
3 2
Câu 2. (1 điểm) Tính 57 40 2 57 40 2 .
x 1
Câu 3. (1 điểm) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức , với x 1 .
x
Câu 4. (1 điểm) Cho ba đường thẳng: y 2 x 1 d1 ; y x 2 d 2 ; y 2 x m d3 .
Xác định m để ba đường thẳng đã cho đồng quy.
1
xy 3
Câu 5. (1 điểm) Giải hệ phương trình:
1 1 7
x y 2
Câu 6. (1 điểm) Giải phương trình: x 3 x 1 1 0 .
Câu 7. (1 điểm) Cho đường tròn đường kính AB , tâm O , M là trung điểm của OB , dây EF đi
qua M , I là trung điểm của EF , đường thẳng d đi qua A và d EF , BI cắt d tại C . Chứng
minh rằng tứ giác FCEB là hình bình hành.
Câu 8. (1 điểm) Cho tam giác ABC có góc A 900 , đường cao AH , từ H kẻ HD AB ,
HE AC . Chứng minh rằng : 3 BD 2 3 CE 2 3 BC 2 .
Câu 9. (1 điểm) Cho nửa đường tròn đường kính AB , kẻ Bx AB , C và D là hai điểm trên nửa
đường tròn; AC cắt Bx tại E , AD cắt Bx tạ F ( F nằm giữa B và E ). Chứng minh tứ giác
CDFE nội tiếp được trong một đường tròn.
Câu 10. (1 điểm) Một phân số mà tử nhỏ hơn mẫu 9 đơn vị. Nếu ta thêm vào tử 28 đơn vị và thêm
vào mẫu 1 đơn vị thì ta được phân số mới là số nghịch đảo của phân số ban đầu. Hãy tìm phân số
ban đầu.
--------- HẾT ----------
2 2
Bài 1. (3 điểm) Cho biểu thức A .
1 x 1 x
a) Tìm điều kiện để biểu thức A có nghĩa. Rút gọn biểu thức A .
b) Xác định giá trị của x để biểu thức A 1 .
c) Tìm những giá trị nguyên của x để biểu thức A nhận giá trị nguyên.
Bài 2. (3 điểm) Cho phương trình x 2 2(m 1) x m 3 0 .
a) Giải phương trình với m 0 .
b) Xác định giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu.
c) Gọi x1 , x2 là 2 nghiệm của phương trình đã cho, tính x12 x22 theo m .
Bài 3. (3 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD , trong đó AB 2 AD . Gọi I là trung điểm của AB .
a) Tam giác DIC là tam giác gì ?
b) Gọi K là trung điểm của DC , E là giao điểm của DI và AK , F là giao điểm của CI
và BK . Tứ giác EIFK là hình gì ?
c) Chứng minh đường tròn đường kính AB tiếp xúc với đường thẳng DC .
Bài 4. (1 điểm) Giải hệ phương trình sau với ẩn số x, y, z :
x y z 1
4 4 4
x y z xyz
--------- HẾT ----------
Bài 1. (1,0 điểm) ). Chứng minh đẳng thức sau với điều kiện x 0, x 9 .
1 1 6
3 x 3 x 9 x
Bài 2. (1,5 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Kỳ thi tuyển sinh vào 10 THPT của tỉnh Hòa Bình năm học 2001-2002 có 11331 học sinh
đăng kí dự thi trong 2 ngày. Biết rằng số học sinh đăng kí dự thi ngày thứ nhất nhiều hơn ngày thứ
hai là 2801 học sinh. Tính số học sinh đăng kí dự thi mỗi ngày ?
Bài 3. (2,5 điểm) Cho phương trình: x 2 4 x m 0 (1).
a) Giải phương trình (1) với m 0; m 4 .
b) Tìm giá trị của m để phương trình (1) vô nghiệm.
c) Xác định m để phương trình có một nghiệm bằng 1 , tìm nghiệm kia.
Bài 4. (3,5 điểm) Cho ABC vuông ở A . Trên cạnh AC lấy một điểm I và dựng một đường tròn
đường kính IC . Nối BI kéo dài cắt đường tròn tại D . Đường thẳng DA cắt đường tròn tại K .
Chứng minh rằng:
a) Tứ giác ABCD nội tiếp được trong một đường tròn.
b) Tam giác IAB đồng dạng tam giác IDC .
.
c) CA là phân giác của góc KCB
Bài 5. (1,5 điểm) Tìm mọi cặp số nguyên tố x; y sao cho: x 2 2 y 2 1 .
--------- HẾT ----------
2 x 4 x2 2 x x2 2x
Bài 1. (3,0 điểm) Cho biểu thức Q 2 : 2 3
2 x x 4 2 x 2x x
a) Xác định các giá trị của x để Q có nghĩa.
b) Rút gọn Q .
c) Tìm giá trị của Q khi x 5 2 .
Bài 2. (2 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Thùng Sơn thứ nhất chứa gấp ba lần số Sơn chứa trong thùng Sơn thứ hai. Nếu lấy bớt ở
thùng Sơn thứ nhất 70 lít và đổ thêm vào thùng Sơn thứ hai 10 lít thì số Sơn ở thùng thứ nhất bằng
4
số Sơn ở thùng Sơn thứ hai. Tính xem lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít Sơn ?
3
Bài 3. (4 điểm) Cho ABC các đường cao BD và CE cắt nhau tại H . Đường vuông góc với AB
tại B cắt đường tròn ngoại tiếp ABC tại K .
a) Chứng minh ACK 900 .
b) Tứ giác BHCK là hình gì ?
c) Kéo dài KH cắt đường tròn ngoại tiếp ABC tại M . Chứng minh M là giao điểm của
đường tròn ngoại tiếp ABC và đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHD .
Bài 4. (1 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P x 4 4 x 3 8 x 2 8 x 4
--------- HẾT ----------
x2 6 x 9
Bài 1. (2,0 điểm). Cho biểu thức B
x3
a) Xác định các giá trị của x để biểu thức B có nghĩa.
b) Rút gọn biểu thức B .
Bài 2. (2 điểm). Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:
Hai tổ học sinh trồng được 32 cây trong sân trường. Nếu lấy 1 cây của tổ hai chuyển cho tổ
một thì số cây trồng được của hai tổ sẽ bằng nhau. Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây ?
Bài 3. (4 điểm). Cho nửa đường tròn đường kính AB . Từ A, B kẻ hai tiếp tuyến Ax, By với nửa
đường tròn. Lấy điểm T bất kỳ trên nửa đường tròn đó, tiếp tuyến với đường tròn đường kính AB
tại T cắt Ax, By lần lượt tại C , D . Gọi A là giao điểm của BT với Ax , B là giao điểm của AT
với By . Chứng minh rằng:
a) Tam giác AAB và tam giác ABB là hai tam giác đồng dạng.
b) AA.BB AB 2 .
c) CA CA; DB DB .
Bài 4. (2 điểm).
a) Tính giá trị biểu thức M 3 20 14 2 3 20 14 2 .
b) Tìm giá trị của x để: x 2 1999 x 2000 đạt giá trị nhỏ nhất và tìm giá trị nhỏ nhất đó.
--------- HẾT ----------
B H C
M I N
A B
E O
Ta có
ACK BC BK
K AK EA
K
ACK 0,5
tam giác KAE đồng dạng với tam giác KCA ( g-g). 0,5
2 Vì đường tròn (I) tiếp xúc với đường tròn (O) tại tiếp điểm C nên C, I, O thẳng hàng. 0,25
Ta có: ACB 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)).
0,25
900 MN là đường kính của (I). Suy ra M, I, N thẳng hàng
MCN
INC
Ta có tam giác CIN cân tại I ICN .
0,25
Tam giác COB cân tại O OCB OBC .
OBC
INC MN / / BC 0,25
x2
Với t 1 2 1 2 x 2 ( 2 1) x 1 2 0
x 1
0,25
2 1 2 2 1 2 1 2 2 1
Giải phương trình ta được: x1 ; x2
2 2
2
x
t 1 2 1 2 x 2 ( 2 1) x 1 2 0 .
x 1 0,25
Phương trình vô nghiệm vì 2 2 1 0 . KL……
* Chú ý: Mọi cách giải khác đúng đều được xem xét và cho điểm tối đa.
1 0,5
x
2 x 1
Do đó
1 2
1
y 0
y 1
1
Kết luận: Hệ phương trình có một nghiệm là: (x ; y ) ; 0 .
2
Câu III (2 điểm)
Phần, Nội dung Điểm
ý
Gọi sản lượng cam nhà bác Minh thu hoạch được của năm 2016 là a (tấn) (a 0) 0,25
1
Vì sản lượng cam năm 2017 tăng 20% so với năm 2016 và sản lượng cam thu được của 0,5
năm 2017 là 180 (tấn) nên ta có phương trình :
120%.a 180 a 150
Vậy tổng sản lượng cam thu được trong năm 2016 của nhà bác Minh là 150 (tấn) 0,25
1
https://www.facebook.com/siluan.trinh Thầy Luân - 0971610990
a) Rút gọn P .
b) Tìm giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên dương.
Lời giải.
a)
Å ã Å ã
2x + 1 1 x+4
P = √ −√ : 1− √
x3 − 1 x−1 x+ x+1
√
x+ x+1−x−4
Å ã
2x + 1 1
= √ √ −√ : √
( x − 1)(x + x + 1) x−1 x+ x+1
√ √
2x + 1 − x − x − 1 x + x + 1
= √ √ · √
( x − 1)(x + x + 1) x−3
√ √
x− x x+ x+1
= √ √ · √
( x − 1)(x + x + 1) x−3
√ √ √
x( x − 1) x
= √ √ =√ .
( x − 1)( x − 3) x−3
√
x 3
b) Có P = √ =1+ √ .
x−3 x−3
√
Để P nhận giá trị nguyên dương thì x − 3 phải là ước của 3
√ √
x−3=3 x=6 x = 36
√ √
x−3=1 x=4 x = 16
⇒√ ⇔√ ⇔
x − 3 = −1 x=2 x = 4
√ √
x − 3 = −3 x=0 x = 0.
Câu 2. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
Một người dự định đi xe đạp từ A đến B cách nhau 36 km trong thời gian nhất định. Sau khi đi được nửa quãng
đường người đó dừng lại nghỉ 18 phút. Do đó để đến B đúng hẹn người đó đã tăng vận tốc thêm 2 km/h trên quãng
đường còn lại. Tính vận tốc ban đầu và thời gian xe lăn bánh trên đường.
Lời giải.
Gọi x km/h là vận tốc ban đầu của người đó, suy ra vận tốc lúc sau là (x + 2) km/h.
18
Thời gian người đó đi với vận tốc ban đầu trên nửa đoạn đường sau là .
x
18
Thời gian người đó phải di chuyển khi đã tăng tốc là .
x +Å2 ã
18 18 18 1 1 3
Do người đó đến B đúng hẹn nên = + ⇔ 18 − =
x 60 x + 2 x x+2 10
x = 10
⇔ 320 = x2 + 2x ⇔ x2 + 2x − 120 = 0 ⇔
x = −12.
Vậy vận tốc ban đầu của người đó là x = 10 km/h.
18 18
Tổng thời gian xe lăn bánh là T = + = 3,3 h.
x x+2
Câu 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Đường tròn đường kính AH cắt các cạnh AB, AC lần lượt
tại E và F .
c) Đường thẳng qua A vuông góc với EF cắt cạnh BC tại I. Chứng minh I là trung điểm của BC.
d) Chứng minh nếu diện tích tam giác ABC gấp đôi diện tích hình chữ nhật AEHF thì tam giác ABC vuông cân.
Lời giải.
E H
A F C
SAEF 1 EF 1
d) Giả sử SABC = 2SAEHF ⇒ = = ⇒ EF = BC.
SACB 4 BC 2
1
Mà ta có AI = BC và EF = AH, nên AH = AI. Suy ra H ≡ I.
2
Vậy 4ABC vuông cân tại A.
a) Rút gọn P .
Câu 2 (2,0 điểm). Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ A đi đến B. Xe tải đi với vận tốc 40 km/h, xe con đi với vận tốc 60
km/h. Sau khi mỗi xe đi được nửa đường thì xe con nghỉ 40 phút rồi chạy tếp đến B; xe tải trên quãng đường còn lại
đã tăng vận tốc thêm 10 km/h nhưng vẫn đến B chậm hơn xe con nửa giờ. Hãy tính quãng đường AB.
Câu 3 (3,5 điểm). Cho đường tròn (O) và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ A kẻ hai tiếp tuyến AB, AC và
cát tuyến AM N với đường tròn (B, C, M , N thuộc đường tròn; AM < AN ). Gọi I là giao điểm thứ hai của đường
thẳng CE với đường tròn (E là trung điểm của M N ).
c) Chứng minh: BI ∥ M N .
d) Xác định vị trí cát tuyến AM N để diện tích tam giác AIN lớn nhất.
B C
n
a) Rút gọn P .
√
b) Tính giá trị của P biết x = 6 − 2 5.
√ √
c) Tìm các giá trị của n để có x thoả mãn P · ( x + 1) > x + n.
Lời giải.
x > 0
a) Điều kiện: √ ⇔ 0 < x 6= 4.
x − 2 6= 0
√ √
x−4+3 x x−4−x √ √
Ta có P = √ √ :√ √ = (4 x − 4) : (−4) = 1 − x.
x( x − 2) x( x − 2)
√ p √ »√ √ √
b) Với x = 6 − 2 5 thì P = 1 − 6 − 2 5 = 1 − ( 5 − 1)2 = 1 − ( 5 − 1) = 2 − 5.
√ √ √ √ √ √
c) Ta có P · ( x + 1) > x + n ⇔ (1 − x)(1 + x) > x + n ⇔ 1 − x > x + n
1 √ 1 5
⇔ < x + x + < − n ⇔ n < 1.
4 4 4
Câu 2 (2,0 điểm). Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
Một ca nô chạy trên sông trong 8 h, xuôi dòng 81 km và ngược dòng 105 km. Một lần khác cũng chạy trên khúc sông
đó, ca nô này chạy trong 4 h, xuôi dòng 54 km và ngược dòng 42 km. Hãy tính vận tốc khi xuôi dòng và ngược dòng
của ca nô, biết vận tốc dòng nước và vận tốc riêng của ca nô không đổi.
Lời giải.
Gọi x km/h và y km/h lần lượt là vận tốc xuôi dòng và ngược dòng của ca nô (x > y > 0).
Ta có hệ phương trình
81 105
1 1
x + y =8 =
x = 27
x 27
⇔ 1 ⇔ (thỏa mãn điều kiện).
54 42
+ =4 = 1
y = 21
x y y 21
Vậy vận tốc xuôi dòng là 27 km/h, vận tốc ngược dòng là 21 km/h.
Câu 3 (3,5 điểm). Cho đường tròn (O) đường kính AB = 2R, dây M N vuông góc với dây AB tại I sao cho
IA < IB. Trên đoạn M I lấy điểm E( E khác M và I). Tia AE cắt đường tròn tại điểm thứ hai K.
d) Xác định vị trí điểm I sao cho chu vi tam giác M IO đạt GTLN.
Lời giải.
\ = 90◦ .
a) Vì AB là đường kính nên AKB M
Ta có EKB
\ = EIB [ = 90◦ nên tứ giác IEKB nội tiếp.
b) Ta có M
\ AE = KAM
\ (do cùng chắn cung nhỏ M¯ K). K
1 1
EM
\ A = sđAN˜ = sđAM ¯=M \KA.
2 2
Vậy ∆AM E v ∆AKM . E
c) Từ ∆AM E v ∆AKM suy ra A B
I O
AE AM
= ⇔ AE · AK = AM 2 .
AM AK
Tam giác AM B vuông tại M (do AB là đường kính) và M I là đường
cao nên BI · BA = M B 2 .
Khi đó, AE · AK + BI · BA = AM 2 + M B 2 = AB 2 = 4R2 . N
d) Ta có CM IO = M I + IO + OM .
Mà OM = R không đổi nên CM IO lớn nhất khi M I + IO lớn nhất.
√
Ta có (M I + IO)2 ≤ 2(M I 2 + IO2√
) = 2OM 2 = 2R2 suy ra M I + IO ≤ 2R.
R 2
Dấu “=” xảy ra khi M I = IO = .
2 √
R 2
Vậy chu vi tam giác M IO lớn nhất khi I nằm trên AB và cách O một khoảng bằng .
2
a) Rút gọn P .
Câu 2 (2,0 điểm). Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
Một công nhân dự định làm 150 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Sau khi làm được 2h với năng xuất dự kiến,
người đó đã cải tiến các thao tác nên đã tăng năng xuất được 2 sản phẩm mỗi giờ và vì vậy đã hoàn thành 150 sản
phẩm sớm hơn dự kiến 30 phút. Hãy tính năng xuất dự kiến ban đầu.
Câu 3 (3,5 điểm). Cho đường tròn (O) đường kính AB cố định và một đường kính EF bất kì (E khác A, B). Tiếp
tuyến tại B với đường tròn cắt các tia AE, AF lần lượt tại H, K. Từ K kẻ đường thẳng vuông góc với EF cắt HK
tại M .
d) Gọi P , Q lần lượt là điểm của HB, BK, xác định vị trí của đường kính EF để tứ giác EF QP có chu vi nhỏ
nhất.
B. Bài tập bắt buộc (8 điểm)
Å √ ã Å √
x−1
ã
4 x 8x 2
Câu 1. Cho biểu thức P = √ + : √ − √ .
2+ x 4−x x−2 x x
a) Rút gọn P .
Lời giải.
a) ĐKXĐ: x > 0; x 6= 4.
√ ã Å √
x−1
Å ã
4 x 8x 2
P = √ + : √ −√
2+ x 4−x x−2 x x
√ √ √ √
4 x(2 − x) + 8x x − 1 − 2( x − 2)
= √ √ : √ √
(2 + x)(2 − x) x( x − 2)
√ √ √
8 x + 4x x( x − 2)
= √ √ · √
(2 + x)(2 − x) − x+3
√ √ √ √
4 x(2 + x) x(2 − x)
= √ √ · √
(2 + x)(2 − x) x−3
4x
= √ .
x−3
√
4x √ x = −1 9
b) P = −1 ⇔ √ = −1 ⇔ 4x + x − 3 = 0 ⇔ √ ⇔x= (thỏa mãn).
x−3 3 16
x=
4
9
Vậy P = 1 khi và chỉ khi x = .
16
c) Ta có
√
m( x − 3)P > x + 1 ∀x > 9
√ 4x
⇔ m( x − 3) · √ > x + 1 ∀x > 9
x−3
⇔ 4mx > x + 1 ∀x > 9
⇔ (4m − 1)x > 1 ∀x > 9
1
⇔ 4m − 1 > ∀x > 9
x
1
⇔ 4m − 1 ≥
9
5
⇔m≥ .
18
Câu 2. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Theo kế hoạch, hai tổ sản xuất 600 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do áp dụng kỹ thuật mới nên tổ I đã
vượt mức 18%, tổ II vượt mức 21%, vì vậy trong thời gian quy định họ đã hoàn thành vượt mức 120 sản phẩm. Hỏi
số sản phẩm được giao của mỗi tổ theo kế hoạch?
Lời giải.
Gọi số sản phẩm được giao của tổ I và tổ II theo kế hoạch lần lượt là x và y (0 < x, y < 600; x, y ∈ N).
Do hai tổ được giao sản xuất 600 sản phẩm nên ta có phương trình
x + y = 600 (1)
Do tổ I vượt mức 18%, tổ II vượt mức 21% và hai tổ đã hoàn thành vượt mức 120 sản phẩm nên ta có phương trình
x(1 + 18%) + y(1 + 21%) = 600 + 120 ⇔ 118x + 121y = 72000 (2)
Vậy theo kế hoạch, tổ I được giao 200 sản phẩm, tổ II được giao 400 sản phẩm.
2
Câu 3. Cho đường tròn (O), một đường kính AB cố định, một điểm I nằm giữa A và O sao cho AI = AO. Kẻ dây
3
M N vuông góc với AB tại I. Gọi C là điểm tùy ý thuộc cung lớn M N , sao cho C không trùng với M , N và B. Nối
AC cắt M N tại E.
a) Chứng minh tứ giác IECB nội tiếp được trong đường tròn.
d) Hãy xác định vị trí của điểm C sao cho khoảng cách từ N đến tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CM E là nhỏ
nhất.
Lời giải.
E
A
I O B
[ = 90◦ .
a) Do M N ⊥ AB nên EIB
Vì ACB \ = 90◦ .
\ là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên ACB
Xét tứ giác IECB có EIB \ = 90◦ + 90◦ = 180◦ .
[ + ECB
Mà hai góc ở vị trí đối nhau nên tứ giác IECB là tứ giác nội tiếp.
ã Å√ √ ã
√ x−1 1− x
Å
1
Câu 1. Cho biểu thức: P = x− √ : √ + √ .
x x x+ x
a) Rút gọn P .
2
b) Tính giá trị của P khi x = √ .
2+ 3
√ √ √
c) Tìm các giá trị của x thoả mãn P. x = 6 x − 3 − x − 4.
Câu 2. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
Để hoàn thành một công việc, hai tổ phải làm chung trong 6h. Sau 2h làm chung thì tổ hai bị điều đi làm việc khác,
tổ một đã hoàn thành nốt công việc còn lại trong 10h. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công
việc.
Câu 3. Cho đường tròn (O; R), đường thẳng d không qua O cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt A, B. Từ một
điểm C trên d (C nằm ngoài đường tròn), kẻ hai tiếp tuyến CM , CN tới đường tròn (M , N thuộc O). Gọi H là trung
điểm của AB, đường thẳng OH cắt tia CN tại K.
d) Một đường thẳng đi qua O và song song với M N cắt các tia CM , CN lần lượt tại E và F . Xác định vị trí của
điểm C trên d sao cho diện tích tam giác CEF nhỏ nhất.
B
n
B. Bài tập bắt buộc (8 điểm)
√ √ √
5 x−4
Å ã Å ã
1 2+ x x
Câu 1. Cho biểu thức P = √ + √ : √ −√ .
x−2 2 x−x x x−2
a) Rút gọn P .
√
3− 5
b) Tính giá trị của P khi x = .
2
√
c) Tìm m để có x thỏa mãn P = mx x − 2mx + 1.
Lời giải.
Câu 2. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
Theo kế hoạch, một công nhân phải hoàn thành 60 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Nhưng do cải tiến kỹ
thuật nên mỗi giờ người công nhân đó đã làm thêm 2 sản phẩm. Vì vậy, chẳng những đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn
dự định 30 phút mà còn vượt mức 3 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ người đó phải làm bao nhiêu sản phẩm?
Lời giải.
Gọi x là số sản phẩm người đó làm được mỗi giờ theo kế hoạch, điều kiện x > 0.
60
Khi đó thời gian để hoành thành 60 sản phẩm là (giờ).
x
Thực tế số sản phẩm người đó làm trong mỗi giờ là x + 2.
Do làm được nhiều hơn dự định 3 sản phẩm, và thời gian ít hơn 30 phút nên ta có phương trình
63 1 60
+ = ⇔ 126x + (x + 2)x = 120(x + 2)
x+2 2 x
⇔ x2 + 8x − 240 = 0.
Câu 3. Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm M tùy ý giữa A và B. Đường tròn đường kính BM cắt đường
thẳng BC tại điểm thứ hai là E. Các đường thẳng CM , AE lần lượt cắt đường tròn tại các điểm thứ 2 là H và K.
d) Giả sử AC < AB, hãy xác định vị trí của M để tứ giác AHBC là hình thang cân.
Lời giải.
K
E
A M B
O
D
d) Giả sử AC < AB, hãy xác định vị trí của M để tứ giác AHBC là hình thang cân.
Tứ giác AHBC là hình thang cân ⇔ M B = M C ⇔ 4M BC cân tại M ⇒ E là trung điểm BC.
BM BE BE · BC 1 BC 2
Ta có 4BEM v 4BAC ⇒ = ⇒ BM = = · .
BC BA BA 2 BA
2
1 BC
Vậy điểm M thuộc đoạn AB thỏa mãn hệ thức BM = · thì tứ giác AHBC là hình thang cân.
2 BA
ï √ √ ò Å ã
a+3 a+2 a+ a 1 1
Câu 4. Cho biểu thức P = √ √ − : √ +√ .
( a + 2)( a − 1) a−1 a+1 a−1
ï định: a√≥ 0 và a 6= 1. √ ò Å
a) Điều kiện xác ã
a+3 a+2 a+ a 1 1
Ta có P = √ √ − : √ +√
ï ( √a + 2)( √a − 1) a−
√1 √ a + ò1 Å √a − 1 √
a−1+ a+1
ã
( a + 1)( a + 2) a( a + 1)
= √ √ − √ √ : √ √
Å(√ a + 2)( a√ − 1) ã ( √a − 1)( √a + 1) ( a + 1)( a − 1)
a+1 a ( a + 1)( a − 1)
= √ −√ · √
a − 1 √ a − 1√ 2 a
1 ( a − 1)( a + 1)
=√ · √
√ a − 1 2 a
a+1
= √ .
2 a
√ √ √
1 a+1 2 a a+1
b) Ta có − ≥1⇔ √ − ≥1
P 8 a+1 8
√ √ √
⇔ 16 a − ( a + 1)2 ≥ 8( a + 1)
√
⇔a−6 a+9≤0
√
⇔ ( a − 3)2 ≤ 0
√
⇔ a−3=0
Câu 5. Một ca nô xuôi dòng trên một khúc sông từ A đến B dài 80km, sau đó lại ngược dòng đến địa điểm C cách
bến B 72km. Thời gian ca nô xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng là 15 phút. Tính vận tốc riêng của ca nô biết vận
tốc của dòng nước là 4km/h.
Lời giải.
Gọi x(km/h) là vận tốc riêng của ca nô (Điều kiện x > 4).
80 72
Thời gian ca nô đi từ A đến B là và thời gian ca nô đi từ B đến C là .
x+4 x−4
Vì thời gian ca nô xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng là 15 phút nên ta có phương trình
80 1 72 x = 36
+ = ⇔ 320(x − 4) + (x + 4)(x − 4) = 288(x + 4) ⇔ x2 + 32x − 2448 = 0 ⇔ Vậy vận tốc
x+4 4 x−4 x = −68.
riêng của ca nô là 36km/h
Câu 6. Tìm toạ độ giao điểm của A và B của đồ thị hàm số y = 2x + 3 và y = x2 . Gọi D và C lần lượt là hình chiếu
vuông góc của A và B trên trục hoành. Tính diện tích tứ giác ABCD.
Lời giải.
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường y = 2x + 3 và y = x2 là
x = −1 ⇒ y = 1
x2 = 2x + 3 ⇔
x = 3 ⇒ y = 9.
(AD + BC) · CD (1 + 9) · 4
SABCD = = = 20 (đvdt).
2 2
Câu 7. Cho đường tròn (O) có đường kính AB = 2R, C là trung điểm của OA và dây M N vuông góc với OA tại C.
Gọi K là điểm tuỳ ý trên cung nhỏ BM
¯ , H là giao điểm của AK và M N .
c) Xác định vị trí của điểm K để tổng (KM + KN + KB) đạt giá trị lớn nhất và tính giá trị lớn nhất đó.
Lời giải.
M
K
H
D
A B
C O
⇒ 4M BK = 4N BD (c-g-c) ⇒ M K = N D.
Do đó, ta có KM + KN + KB = DN + DK + KN = 2KN .
Suy ra tổng (KM + KN + KB) đạt giá trị lớn nhất khi KN đạt giá trị lớn nhất ⇔ KN là đường kính.
Vậy tổng (KM + KN + KB) đạt giá trị lớn nhất là 4R khi K là điểm đối xứng của N qua O hay K là điểm
chính giữa của cung nhỏ BC.
Câu 8. Cho hai số dương x, y thoả mãn điều kiện x + y = 2. Chứng minh : x2 y 2 (x2 + y 2 ) ≤ 2.
Lời giải.
Å 2 ã2
1 1 x + 2xy + y 2 x + y 2
Ta có x2 y 2 (x2 + y 2 ) = xy 2xy(x2 + y 2 ) ≤ xy = 2xy ≤ 2 = 2.
2 2 2 2
√ √
x 3 6 x−4
Câu 1. Cho biểu thức P = √ +√ − .
x−1 x+1 x−1
a) Rút gọn P .
1
b) Tìm các giá trị của x để P < .
2
Lời giải.
a) Điều kiện 0 ≤ x 6= 1.
√ √
x 3 6 x−4
P = √ +√ −
x−1 x+1 x−1
√ √ √ √
x( x + 1) + 3( x − 1) − 6 x + 4
=
x−1
√
x−2 x+1
=
x−1
√
x−1
= √ .
x+1
√
x−1 1 √ √ √
b) Để P = √ < ⇔ 2( x − 1) ≤ x + 1 ⇔ x ≤ 3 ⇔ x ≤ 9.
x+1 2
Kết hợp điều kiện ta được 0 ≤ x < 9 và x 6= 1.
Câu 2. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình
Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 24 km. Khi từ B trở về A người đó tăng vận tốc thêm 4 km/h so với lúc
đi, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi 30 phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B.
Lời giải.
Gọi vận tốc lúc đi là x (km/h), x > 0.
Khi đó, vận tốc lúc về là x + 4 (km/h).
24 24 1
Theo đề bài ta có phương trình − = .
x x+4 2
Phương trình tương đương với x2 + 4x − 192 = 0.
Giải ra ta được x = 12 và x = −16 (loại).
Vậy, vận tốc người đi xe đạp khi đi từ A đến B là 12 km/h.
Lời giải.
b)
Phương trình có
hai nghệm phân
biệt và tích bằng 1 khi
∆ > 0 2
b − 4c > 0 b > 2 hoặc b < −2
c ⇔ ⇔ .
P = = 1 c = 1 c = 1
a
Câu 4. Cho đường tròn (O; R) tiếp xúc với đường thẳng d tại A. Trên đường thẳng d lấy điểm H (H khác A) và
AH < R. Qua H kẻ đường thẳng vuông góc với d cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt E, B (E nằm giữa B và H).
b) Lấy điểm C trên đường thẳng d sao cho H là trung điểm của AC, đường thẳng CE cắt AB tại K. Chứng minh
tứ giác AHEK nội tiếp.
√
c) Xác định vị trí của điểm H để AB = R 3.
Lời giải.
M O
d C H A
a) Ta có ABE
\ = EAH
\ (cùng chắn cung AE).
4ABH và 4EAH là hai tam giác vuông góc có ABE \ nên 4ABH v 4EAH.
\ = EAH
Câu 5. Cho đường thẳng y = (m − 1)x + 2. Tìm m để khoảng cách từ gốc toạ độ O tới đường thẳng đó lớn nhất.
Lời giải.
A
2 H
B
O x
Dễ thấy A(0; 2) là điểm cố định của đường thẳng. Gọi B là giao điểm của đường thẳng với trục hoành. Trong tam
giác vuông OAB kẻ OH ⊥ AB, H ∈ AB thì OH chính là khoảng cách từ gốc tọa độ O tới đường thẳng.
Vì OH, OA lần lượt là đường vuông góc và đường xiên kẻ từ O đến AB nên OH ≤ OA.
Do đó, khoảng cách từ O đến đường thẳng lớn nhất khi H trùng với A, nghĩa là đường thẳng đi qua A và song song
với trục hoành.
Suy ra m − 1 = 0 ⇔ m = 1.
Å √ ã √
1 x x
Câu 1. Cho biểu thức P = √ +√ : √ .
x x+1 x+ x
a) Rút gọn P .
Câu 2. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình, hệ phương trình:
Tháng thứ nhất hai tổ sản xuất được 900 chi tiết máy. Tháng thứ hai tổ I vượt mức 15% và tổ II vượt mức 10% so
với tháng thứ nhất, vì vậy hai tổ sản xuất được 1010 chi tiết máy. Hỏi tháng thứ nhất mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu
chi tiết máy?
Lời giải.
Gọi x, y lần
lượt là số chi tiết máy mà tổ I, tổ II sản xuất được trong tháng thứ nhất.
x, y ∈ N∗
Điều kiện x < 900
y < 900.
Vì tháng thứ nhất hai tổ sản xuất được 900 chi tiết máy nên ta có phương trình
x + y = 900. (3)
Vì tháng thứ hai tổ I vượt mức 15% và tổ II vượt mức 10% so với tháng thứ nhất và hai tổ sản xuất được 1010 chi
tiết máy nên ta có
1,15x + 1,1y = 1010 ⇔ 23x + 22y = 20200. (4)
Vậy trong tháng thứ nhất tổ I sản suất được 400 chi tiết máy và tổ II sản xuất được 500 chi tiết máy.
1
Câu 3. Cho parabol (P ) : y = x2 và đường thẳng (d) có phương trình y = mx + 1, với m là tham số.
4
a) Chứng minh với mọi m đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P ) tại hai điểm phân biệt A, B.
b) Tính diện tích tam giác AOB theo m (O là gốc toạ độ).
Lời giải.
b) Phương trình (∗) luôn có hai nghiệm trái dấu nên đồ thị hai hàm số có dạng như hình vẽ bên.
OC = |x2 | = x2 ;
D O C x
OD = |x1 | = −x1 ;
CD = OC + OD = x2 − x1 ;
1 2
BC = |y2 | = x ;
4 2
1
AD = |y1 | = x21 .
4
Diện tích của tam giác OAB là
(AD + BC)CD 1 1
SOAB = SABCD − SOBC − SOAD = − OC · BC − OD · AD
Å ã 2 2 2
1 2 1 2
x + x (x2 − x1 )
4 2 4 1 1 1 1 1
= − x2 · x22 − (−x1 ) · x21
2 2 4 2 4
1 2 1 1 1 1 1
= (x2 + x21 )(x2 − x1 ) − x32 + x31 = x21 x2 − x22 x1 = x1 x2 (x1 − x2 ).
8 8 8 8 8 8
x1 x2 = −4.
1 Ä √ ä √
Do đó SOAB = · (−4) · −4 m2 + 1 = 2 m2 + 1.
8
Câu 4. Cho đường tròn (O) đường kính AB = 2R và E là điểm bất kì trên đường tròn đó (E khác A và B). Đường
phân giác góc AEB
\ cắt đoạn AB tại F và cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai K.
b) Gọi I là giao điểm của đường trung trực đoạn EF và OE, chứng minh đường tròn (I) bán kính IE tiếp xúc với
đường tròn (O) tại E và tiếp xúc với đường thẳng AB tại F .
c) Chứng minh M N ∥ AB, trong đó M, N lần lượt là giao điểm thứ hai của AE, BE với đường tròn (I).
d) Tính giá trị nhỏ nhất của chu vi tam giác KP Q theo R khi E chuyển động trên đường tròn (O), với P là giao
điểm của N F và AK, Q là giao điểm của M F và BK.
Lời giải.
M I N
O
A B
F
a) Ta có AEK
\ = BEK
\ (vì EK là tia phân giác của góc AEB).
\
Lại có BAK
\ = BEK
\ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BK)
¯ nên BAK
\ = AEK.
\
Xét hai tam giác KAF và KEA có
AKF
\ = AKE
\ (góc chung)
KAF
\ = KEA
\ (chứng minh trên)
b) Ta có O, I, E thẳng hàng và OI = OE − EI nên đường tròn (I) bán kính IE tiếp xúc với đường tròn (O) tại E.
Tam giác IEF có IE = IF nên nó cân tại I.
Tam giác OEK có OE = OK nên nó cân tại O.
Suy ra IF
[ E = OKE
\ (cùng bằng góc OEK).
\
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên IF ∥ OK.
Vì EK là tia phân giác của góc AEB
\ nên AK ¯ = BK,
¯ suy ra AK = BK. Vì vậy tam giác ABK vuông cân tại
K. Cho nên OK ⊥ AB.
Ta có IF ∥ OK và OK ⊥ AB nên AB ⊥ IF .
Mà IF là một bán kính của đường tròn (I, IE) nên đường tròn (I, IE) tiếp xúc với đường thẳng AB tại F .
c) Ta có M
\ \ = 90◦ nên M N là đường kính của đường tròn (I, IE). Khi đó tam giác EIN cân tại I.
EN = AEB
Cho nên IN
[ E = IEN
[.
Lại có tam giác OEB cân tại O nên OBE
\ = OEB.
\
Suy ra IN
[ E = OBE
\ hay M \ N E = ABE.
\
Mà hai góc M
\ N E và ABE
\ ở vị trí đồng vị nên M N ∥ AB.
d) Ta có M
\ F N = 90◦ nên P
\ F Q = 90◦ .
\ = 90◦ .
Ta cũng có AKB
Trong đường tròn (O) ta có
KAB
\ = KEB.
\ (1)
AF
\ M = F\
N M = F\
EM = F
\ EN = KEB
\ (2)
QBF
\ = F\
EM = AF
\ M = QF
\ B.
KP + P Q + KQ = F Q + P Q + KQ = QB + F K + QK
= QB + QK + F K = BK + F K.
Ta luôn có AK
¯ = BK
‘ (đã chứng minh ở phần trên) nên K là điểm chính giữa của cung AB.
˜
Vì O cố định, K cố định và F K ≥ OK (quan hệ đường vuông góc, đường xiên) nên chu vi tam giác KP Q nhỏ
nhất khi F ≡ O khi đó E là điểm chính giữa của cung AB.
˜
Như vậy chu vi nhỏ nhất của tam giác KP Q là
p √ Ä√ ä
BK + OK = OB 2 + OK 2 + OK = R 2 + R = R 2+1 .
Câu 5. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = (x − 1)4 + (x − 3)4 + 6(x − 1)2 (x − 3)2 .
Lời giải.
Đặt a = x − 2. Khi đó x − 1 = a + 1 và x − 3 = a − 1.
Ta có
x 1 1
Câu 1 (9D1B8). [9D1B8][9D1B8] Cho biểu thức A = +√ +√ (với x 6= 4, x ≥ 0).
x−4 x−2 x+2
Câu 2 (9D4B8). Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Hai tổ sản xuất cùng may một loại áo. Nếu tổ thứ nhất may trong 3 ngày, tổ thứ hai may trong 5 ngày thì cả hai tổ
may được 1310 chiếc áo. Biết rằng trong một ngày tổ thứ nhất may được nhiều hơn tổ thứ hai là 10 chiếc áo, hỏi mỗi
tổ trong một ngày may được bao nhiêu chiếc áo?
Lời giải.
Gọi số áo tổ 2 may được trong một ngày là x (x ∈ N∗ , áo).
Số áo tổ 1 may được trong một ngày là x + 10 (áo).
Trong 3 ngày tổ thứ nhất may được 3(x + 10) (áo).
Trong 5 ngày tổ thứ hai may được 5x (áo).
Tổ 1 may trong 3 ngày và tổ 2 may trong 5 ngày được 1310 chiếc áo nên ta có phương trình
3(x + 10) + 5x = 1310 ⇔ 8x = 1280 ⇔ x = 160 (thỏa mãn).
Vậy mỗi ngày tổ 1 may được 160 + 10 = 170 chiếc áo.
Mỗi ngày tổ 2 may được 160 chiếc áo.
b) Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn x21 + x22 = 10.
Lời giải.
x=1
a) Khi m = 1 ta có phương trình x2 − 4x + 3 = 0 ⇔
x = 3.
b) Điều kiện để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là ∆0 > 0
1
⇔ (m + 1)2 − (m2 + 2) > 0 ⇔ 2m − 1 > 0 ⇔ m > .
2
x1 + x2 = 2(m + 1)
Áp dụng Viet ta có .
x x = m2 + 2
1 2
Ta có x21 + x22 = 10 ⇔ (x 2 2 2
1 + x2 ) − 2x1 x2 = 10 ⇔ 4(m + 1) − 2(m + 2) = 10
m = 1 (thỏa mãn)
⇔ m2 + 4m − 5 = 0 ⇔
m = −5 (loại).
Vậy m = 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 4 (9H3B7). [9H2B6][9H2B6][9H3K7] Cho đường tròn (O; R) và điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ tiếp
tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm).
b) Gọi E là giao điểm của BC và OA. Chứng minh BE vuông góc với OA và OE · OA = R2 .
c) Trên cung nhỏ BC lấy điểm K bất kỳ (K khác B và C). Tiếp tuyến tại K của đường tròn (O; R) cắt AB, AC
theo thứ tự tại P và Q. Chứng minh tam giác AP Q có diện tích không đổi khi K chuyển động trên cung nhỏ
BC.
d) Đường thẳng qua O và vuông góc với OA cắt AB, AC theo thứ tự tại M , N . Chứng minh P M + QN ≥ M N .
Lời giải.
B
P
K
O A
E
c) Vì P K, P B là các tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại P nên P K = P B. Tương tự, QK = QC.
Ta có AP + P Q + QA = AP + P B + AQ + QC = AB + AC (không đổi).
d) Vì ABC là tam giác cân tại A và M N ∥ BC ⇒ AM N cũng là tam giác cân tại A
⇒ AM
\ N = AN\ B⇒M \AN + 2AM \ N = 180◦ .
Vì ABOC là tứ giác nội tiếp nên BAC \ = 180◦ . Mà BOC
\ + BOC \ = 2P
\ OQ ⇒ AM
\ N =P
\ OQ.
…
1 1 1
2x3 + x2 + 2x + 1 .
Câu 5 (9D5G5). Giải phương trình x2 − + x2 + x + =
4 4 2
Lời giải.
…
1 1 1
2x3 + x2 + 2x + 1
x2 − + x2 + x + =
4 4 2
s Å
1 2
ã
1 1
⇒ x2 − + x+ = [x2 (2x + 1) + (2x + 1)]
4 2 2
Å ãÅ ã Å ã
1 1 1 1
(x2 + 1).
⇒ x− x+ + x + = x +
2 2 2 2
1
Nhận xét: để phương trình có nghiệm thì x ≥ − . Khi đó ta có
2
Å ãÅ ã Å ã Å ã
1 1 1 1
x− x+ + x+ = x+ (x2 + 1)
2 2 2 2
Å
1 2
ã Å ã
1
⇒ x+ = x+ (x2 + 1)
2 2
Å
1
ã Å
1
ã Å
1
ã x=0
⇒ x+ = x+ (x2 + 1) ⇒ x + x2 = 0 ⇒
2 2 2 1
x=− .
2
√ √
x 2 x 3x + 9
Câu 6. Cho P = √ +√ − , (x ≥ 0 và x 6= 9).
x+3 x−3 x−9
a) Rút gọn P .
1
b) Tìm giá trị của x để P = .
3
c) Tìm GTLN của P .
Lời giải.
√ √
x 2 x 3x + 9
a) P = √ +√ − .
x
√ + 3 x√− 3 x−9
x 2 x 3x + 9
P =√ +√ − √ √ .
x
√ √ + 3 x − 3
√ √ ( x − 3)( x + 3)
x( x − 3) + 2 x( x + 3) − (3x + 9)
P = √ √ .
√ ( x − 3)(
√ x + 3)
x − 3 x + 2x + 6 x − 3x − 9
P = √ √ .
( x − 3)( x + 3)
√
3 x−9
P = √ √ .
( x −√3)( x + 3)
3( x − 3)
P = √ √ .
( x − 3)( x + 3)
3
P =√ .
x+3
1 3 1 √ √
b) P = ⇔√ = ⇔ x + 3 = 9 ⇔ x = 6 ⇔ x = 36.
3 x+3 3
√ √ 1 1 3
c) Ta có x ≥ 0 ⇔ x≥0⇔ x+3≥3⇔ √ ≤ ⇔√ ≤ 1 ⇔ P ≤ 1.
x+3 3 x+3
Vậy Pmax = 1, dấu bằng xảy ra khi x = 0.
Câu 7. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
Một mảnh đất hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 13 m và chiều dài lớn hơn chiều rộng là 7 m. Tính chiều dài và
chiều rộng của mảnh đất đó.
Lời giải.
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x (m) (3 < x < 13).
Vì chiều dài lớn hơn chiều rộng là 7 m nên chiều dài hình chữ nhật là x + 7 (m).
Theo đề, ta có phương trình: x2 + (x + 7)2 = 132
⇔ 2x2 + 14x − 120 = 0 ⇔ x2 + 7x − 60 = 0.
∆ = 289 > 0 nên phương trình có hai nghiệm
a) Chứng minh rằng với mọi m thì (d) luôn cắt (P ) tại 2 điểm phân biệt.
b) Gọi x1 , x2 là các hoành độ giao điểm của (d) và (P ). Tìm giá trị của m để x21 x2 + x22 x1 − x1 x2 = 3.
Lời giải.
Câu 9. Cho đường tròn (O; R) đường kính AB = 2R và điểm C thuộc đường tròn đó (C khác A, B), D thuộc dây
BC (D khác B, C). Tia AD cắt cung nhỏ BC tại E, tia AC cắt BE tại F .
c) Chứng minh CF
\ D = OCB.
\ Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác F CDE, chứng minh IC là tiếp tuyến
của (O).
Lời giải.
F
ADC
\ = BDE
\ (hai góc đối đỉnh) A B
O
Suy ra 4DCA v 4DEB (g.g)
DA DC
⇒ = ⇔ DA · DE = DB · DC.
DB DE
I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác CDF E nên I là trung điểm DF .
Xét đường tròn (I), IC = ID suy ra 4ICD cân tại I ⇒ ICD [ = IDC.
[
[ = 90◦ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Ta có ICD
suy ra IDC
[ + CF
\ D = 90◦ , mà IDC
[ = ICD[ (cmt), CF \ D = OCB
\ (cmt)
◦
\ = 90 ⇔ ICO ◦
[ = 90 ⇔ IC ⊥ OC, mà OC là bán kính của (O) nên IC là tiếp tuyến của
suy ra ICD
[ + OCB
(O).
CB BA
d) Ta có 4CBA v 4CF D (g.g) ⇒ = .
CF FD
CB BA
Mà F D = R; BA = 2R nên = = 2.
CF FD
CB
Ta có tan AF
\ B = tan CF
\ B= = 2.
CF
√
Câu 10. Giải phương trình x2 + 4x + 7 = (x + 4) x2 + 7.
Lời giải.
√
Đặt t = x2 + 7, phương trình đã cho trở thành t2 + 4x = (x + 4)t
t=x
⇔ t2 − (x + 4)t + 4x = 0 ⇔ (t − x)(t − 4) = 0 ⇔
t = 4.
p x2 + 7 = 16
x2 + 7 = 4
⇔ p ⇔ x ≥ 0 ⇔ x2 = 9 ⇔ x = ±3.
2
x +7=x
x2 + 7 = x2
√ √
x 10 x 5
Câu 11. Cho A = √ − −√ , với x 6= 0 và x ≥ 25.
x − 5 x − 25 x+5
a) Rút gọn biểu thức A.
a) Với x 6= 0 và x 6= 25, ta có
√ √
x 10 x 5
A= √ − −√
x − 5 x − 25 x+5
√ √ √ √
x( x + 5) 10 x 5( x − 5)
= − −
x − 25 x − 25 x − 25
√ √ √
x + 5 x − 10 x − 5 x + 25
=
x − 25
√
x − 10 x + 25
=
x − 25
√
( x − 5)2
= √ √
( x − 5)( x + 5)
√
x−5
= √ .
x+5
√
9−5 1
b) Với x = 9 ⇒ A = √ =−
9+5 4
√
1 x−5 1 √
c) A < ⇔ √ < ⇔ 2 x < 20 ⇔ 0 ≤ x < 100.
3 x+5 3
0 < x < 100
Kết hợp với kiều kiện xác định ta có .
x 6= 25
Câu 12. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một đội xe theo kế hoạch chở hết 140 tấn hàng trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày đội đó chở vượt mức 5 tấn
nên đội đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 ngày và chở thêm được 10 tấn. Hỏi theo kế hoạch đội
xe chở hàng hết bao nhiêu ngày?
Lời giải.
Gọi a (tấn), a ≥ 0: số tấn hàng mỗi ngày.
Gọi b (ngày), b ∈ N∗ : số ngày.
Theo đề bài ta có
a × b = 140 ab = 140 b=7
⇔ ⇒ 5b2 − 15b − 140 = 0 ⇔ .
(a + 5)(b − 1) = 140 + 10 5b − a = 15 b = −4 (loại)
a) Tìm tọa độ các giao điểm của parabol (P ) và đường thẳng (d) khi m = 1.
b) Tìm m để đường thẳng (d) cắt parabol (P ) tại hai điểm nằm về hai phía của trục tung.
Lời giải.
x = −2
a) Phương trình hoành độ giao điểm của (P ) và (d) khi m = 1 là x2 = 2x + 8 ⇔
x = 4.
• Với x = −2 ⇒ y = 4 ⇒ A(−2; 4)
• Với x = 4 ⇒ y = 16 ⇒ B(4; 16)
Vậy tọa độ giao điểm của (P ) và (d) là A(−2; 4); B(4; 16).
Câu 14. Cho đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R. Gọi d1 và d2 lần lượt là hai tiếp tuyến của đường tròn (O)
tại hai điểm A và B. Gọi I là trung điểm của OA và E là điểm thuộc đường tròn (O) (E không trùng với A và B).
Đường thẳng d đi qua điểm E và vuông góc với EI cắt hai đường thẳng d1 , d2 lần lượt tại M , N .
b) Chứng minh EN
[I = EBI
[ và M
\ IN = 90◦ .
d) Gọi F là điểm chính giữa của cung AB không chứa E của đường tròn (O). Hãy tính diện tích của tam giác
M IN theo R khi ba điểm E, I, F thẳng hàng.
Lời giải.
AM AI
c) Do 4M AI v 4IBN ⇒ = ⇔ AM · BN = AI · BI (1).
IB BN
d) Gọi G là điểm đối xứng của F qua AB. Ta có AM + BN = 2OG (2). (Vì tứ giác AM N B là hình thang và có
OG là đường trung bình)
R 3R
Ta có AI = ; BI = .
2 2
AM + BN = 2R
Từ (1) và (2) ta có 2
AM · BN = 3R
4
3R2
⇒ AM ; BN là nghiệm của phương trình x2 − 2Rx + = 0.
4 √
R 3R R 2
Từ đó, suy ra AM = và BN = ⇒ 4M AI và 4N BI là các tam giác vuông cân ⇒ M I = và
√ 2 2 2
2
3R 2 1 R 3R 3R
NI = ⇒ S4M IN = · √ · √ = .
2 2 2 2 4
1
Câu 15 (0,5 điểm). Với x > 0, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: M = 4x2 − 3x + + 2011.
4x
Lời giải.
1 2
Å ã …
1 1 1
Ta có M = 4 x − +x+ + 2010 ≥ 2 x · + 2010 = 2011. Đẳng thức xảy ra khi x = .
2 4x 4x 2
Vậy giá trị nhỏ nhất của M là 2011.
Câu 16.
√
x+4
a) Cho biếu thức A = √ . Tính giá trị của biểu thức A khi x = 36.
x+2
Å √ ã
x 4 x + 16
b) Rút gọn biểu thức B = √ +√ :√ (với x ≥ 0, x 6= 16).
x+4 x−4 x+2
c) Với các biểu thức A và B nói trên, hãy tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức B(A − 1) là số nguyên.
Lời giải.
√
36 + 4 5
a) A = √ = .
36 + 2 4
√ √ √ √ √
x( x − 4) + 4( x + 4) x+2 x+2
b) B = √ √ · = .
( x + 4)( x − 4) x + 16 x − 16
2
c) B(A − 1) = ∈ Z ⇔ x − 16 ∈ {−1; 1; −2; 2} ⇔ x ∈ {14, 15, 17, 18}.
x − 16
Câu 17. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
12
Hai người cùng làm chung một công việc trong giờ thì xong. Nếu mỗi người làm một mình thì thời gian để người
5
thứ nhất hoàn thành công việc ít hơn người thứ hai là 2 giờ. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao
nhiêu giờ để xong công việc?
Lời giải.
Gọi x, y (y > x > 0) theo thứ tự là thời gian để người thứ nhất, người thứ hai hoàn thành công việc khi làm một
mình.
1 1
Khi đó là công việc người thứ nhất hoàn thành trong 1 giờ, là công việc người thứ hai hoàn thành trong 1 giờ.
x y
Theo giả thiết ta có hệ phương trình
y − x = 2
y − x = 2
x = 4
12
Å
1 1
ã ⇔ 12 Å 1 1
ã ⇔
+ =1
+ =1 y = 6
5 x y 5 x x+2
Vậy người thứ nhất làm một mình cần 4 giờ, người thứ hai làm một mình cần 6 giờ.
Câu 18.
2 1
x + y = 2
a) Giải hệ phương trình
6 2
− = 1.
x y
b) Cho phương trình: x2 − (4m − 1)x + 3m2 − 2m = 0 (ẩn x). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt
x1 , x2 thoả mãn x21 + x22 = 7.
Lời giải.
2 1
10
x + y = 2 =5
x = 2
x
a) ⇔ 2 ⇔
6 2
− =1
= 6 −1
y = 1
x y y x
b) ∆ = 4m2 + 1 > 0 với mọi m cho nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt. Theo định lý Vi-ét ta có
x1 + x2 = 4m − 1, x1 x2 = 3m2 − 2m.
m=1
x21 + x22 = 7 ⇔ (x1 + x2 )2 − 2x1 x2 − 7 = 0 ⇔ 10m2 − 4m − 6 = 0 ⇔
3
m=− .
5
Câu 19. Cho đường tròn (O; R) và đường kính AB. Bán kính CO vuông góc với AB, M là điểm bất kì trên cung
nhỏ AC (M khác A và C), BM cắt AC tại H. Gọi K là hình chiếu của H trên AB.
c) Trên đoạn thẳng BM lấy điểm E sao cho BE = AM . Chứng minh rằng tam giác ECM là tam giác vuông cân
tại C.
d) Gọi d là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại điểm A. Gọi P là một điểm nằm trên d sao cho hai điểm P, C nằm
AP · M B
trong cùng một nửa mặt phẳng bờ AB và = R.
MA
Chứng minh rằng đường thẳng P B đi qua trung điểm của đoạn thẳng HK.
Lời giải.
M
H
P I E
A B
K O
x t2 + 1
Đặt t = ≥2⇒M = .
y t
2
5 t +1 5 (t − 2)(2t − 1)
Xét hiệu M − = − = ≥ 0 với mọi t ≥ 2.
2 t 2 2t
5
Vậy giá trị nhỏ nhất của M bằng khi x = 2y.
2
√ √ √
2+ x x−1 2 x+1
Câu 21. Với x > 0, cho hai biểu thức A = √ và B = √ + √ .
x x x+ x
A 3
c) Ta có > thì
B 2
√ √ √ √ √ √
2+ x x+1 3 x+1 3 2( x + 1) 3 x 2− x
√ .√ > ⇔ √ > ⇔ √ − √ >0⇔ √ >0
x x+2 2 x 2 2 x 2 x 2 x
√
√ 2− x √ √
Ta thấy 2 x > 0 suy ra √ > 0 ⇔ 2 − x > 0 ⇔ 2 > x ⇔ x < 4.
2 x
A 3
Vậy 0 < x < 4 thì > .
B 2
Câu 22. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
Quãng đường từ A đến B dài 90 km. Một người đi xe máy từ A đến B. Khi đến B, người đó nghỉ 30 phút rồi quay trở
về A với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là 9 km/h. Thời gian kể từ lúc bắt đầu đi từ A đến lúc trở về đến A là 5 giờ.
Tính vận tốc xe máy lúc đi từ A đến B.
Lời giải.
Gọi vận tốc xe máy lúc đi là x (km/h) (Điều kiện: x > 0).
Vì vận tốc xe máy lúc về lớn hơn vận tốc lúc đi là 9 (km/h) nên vận tốc lúc về là x + 9 (km/h).
90 90
Suy ra thời gian lúc đi là (giờ). Thời gian lúc về là (giờ).
x x+9
1
Khi đến B xe nghỉ lại 30 phút = giờ. Mà tổng thời gian cả đi và về là 5 giờ nên ta có phương trình
2
90 90 1 x = −5 (Loại)
+ + = 5 ⇔ 9x2 − 279x − 1620 = 0 ⇔ x2 − 31x − 180 = 0 ⇔
x x+9 2 x = 36 (TM)
Câu 23.
3(x + 1) + 2(x + 2y) = 4
1) Giải hệ phương trình: .
4(x + 1) − (x + 2y) = 9
1 2 1
2) Cho parabol (P ): y = x và đường thẳng (d): y = mx − m2 + m + 1.
2 2
(a) Với m = 1, xác định tọa độ giao điểm A, B của (d) và (P ).
(b) Tìm các giá trị của m để (d) cắt (P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 sao cho: x1 − x2 = 2.
Lời giải.
3(x + 1) + 2(x + 2y) = 4 5x + 4y = 1 x = 1
1) ⇔ ⇔ .
4(x + 1) − (x + 2y) = 9 3x − 2y = 5 y = −1
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (1; −1).
2)
1 3
(a) Thay m = 1 vào (d) ta có y = x − +2=x+ .
2 2
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P )
1 2 3 x = −1
x = x + ⇔ x2 = 2x + 3 ⇔ x2 − 2x − 3 = 0 ⇔ .
2 2 x=3
|x1 − x2 | = 2 ⇔ (x1 − x2 )2 = 4
⇔ (x1 + x2 )2 − 4x1 x2 = 4
⇔ (2m)2 − 4(m2 − 2m − 2) = 4
⇔ 2m + 2 = 1
1
⇔m=− .
2
1
Vậy m = − thỏa mãn điều kiện bài toán.
2
Câu 24. Cho đường tròn (O) và điểm A nằm bên ngoài (O). Kẻ hai tiếp tuyến AM, AN với đường tròn (O). Một
đường thẳng d đi qua A cắt đường tròn (O) tại hai điểm B và C ( AB < AC, d không đi qua tâm O).
b) Chứng minh AN 2 = AB · AC. Tính độ dài đoạn thẳng BC khi AB = 4 cm, AN = 6 cm.
c) Gọi I là trung điểm BC. Đường thẳng N I cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai T . Chứng minh: M T ∥ AC.
d) Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B và C cắt nhau tại K. Chứng minh K thuộc một đường thẳng cố định
khi d thay đổi và thỏa mãn điều kiện đầu bài.
Lời giải.
M T
C
B
I
A
O
a) Ta có AM
\ O = AM
\ O = 90◦ (Tính chất tiếp tuyến).
Do đó: AM
\ O + AN
\ O = 180◦ , mà hai góc này ở vị trí đối nhau nên tứ giác AM ON nội tiếp.
• M
\ AC chung
• M
\ CA = AM
\ B (cùng chắn cung M
¯ B)
d) Xét 4BOK vuông tại B (Tính chất tiếp tuyến), có đường cao BI nên OB 2 = OI.OK mà OB = OM ⇒ OM 2 =
OM OK
OI.OK ⇒ = .
OI OM
Góc M OI chung nên 4OIM v 4OM K (c - g - c). Từ đó suy ra
M
\ IO = OM
\ K (5)
Ta có: OM = ON nên
OM
\ N = ON
\ M (6)
Vì bốn điểm M, N, I, O cùng nằm trên một đường tròn đường kính AO và từ (6) nên
N
\ MO + M
\ IO = M
\ NO + M
\ IN = 180◦ (7)
1 1 1
Câu 25. Với a, b, c là các số dương thỏa mãn điều kiện a + b + c + ab + bc + ca = 6abc. Chứng minh: + + ≥3
a2 b2 c2
.
Lời giải.
Å ã2 Å ã
1 1 1 1 2 1 1 1 1
− ≥0⇔ + 2 ≥ ⇔ + 2 ≥
a b a2 b ab 2 a2 b ab
√
x+1
Câu 26. Tính giá trị của biểu thức A = √ khi x = 9.
x−1
Lời giải. √
9+1 3+1
Khi x = 9 thì A = √ = = 2.
9−1 3−1
ã √
x−2 x−1
Å
1
Câu 27. Cho biểu thức P = √ +√ :√ với x > 0 và x 6= 1.
x+2 x x+2 x+1
√
x+1
a) Chứng minh rằng P = √ .
x
√
b) Tìm các giá trị của x để 2P = 2 x + 5
Lời giải.
a) Với x > 0 và x 6= 1 ta có
ã √
x−2
Å
1 x+1
P = √ √ + √ ·√
x( x + 2) x+2 x−1
√ √
x−2+ x x+1
= √ √ ·√
x( x + 2) x−1
√ √ √
( x − 1)( x + 2) x+1
= √ √ ·√
x( x + 2) x−1
√
x+1
= √
x
b) Với x > 0 và x 6= 1 ta có
√
2P = 2 x + 5
√
x+1 √
⇔2 · √ =2 x+5
x
√ √
⇔2 x + 2 = 2x + 5 x
√
⇔2x + 3 x − 2 = 0
√ 1 1
⇔ x= ⇔x=
2 4
Câu 28. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một phân xưởng theo kế hoạch phải sản xuất 1100 sản phẩm trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày phân xưởng
đó sản xuất vượt mức 5 sản phẩm nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 2 ngày. Hỏi
theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
Lời giải.
Gọi x là số sản phẩm mỗi ngày xưởng làm được. (x ∈ N, 0 < x < 1100).
1100
Số ngày mà xưởng làm xong theo kế hoạch là (ngày).
x
1100
Mỗi ngày xưởng làm vượt mức 5 sản phẩm nên số ngày mà xưởng làm xong là (ngày).
x+5
Vì xưởng xong sớm 2 ngày nên ta có
1100 1100
+2= .
x+5 x
x = 50 (nhận)
Giải phương trình ta có .
x = −55 (loại)
Vậy mỗi ngày xưởng làm 50 sản phẩm.
4 1
+ =5
x+y y−1
Câu 29. Giải hệ phương trình: 1 2
− = −1
x+y y−1
Lời giải.
6 0 và y 6= 1
Điều kiện x + y =
1 1
Đặt X = và Y = ta có
x+y y −1
4X + Y = 5
X = 1
⇔
X − 2Y = −1
Y = 1
x + y = 1
x = −1
Do đó ⇔
y − 1 = 1
y = 2
Câu 30. Trên mặt phẳng tọa độ cho đường thẳng (d): y = −x + 6 và parabol (P ): y = x2 .
b) Gọi A, B là hai giao điểm của (d) và (P ). Tính diện tích của tam giác AOB.
Lời giải.
y
B 9
a) Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P ) là 8
2
x = −x + 6 ⇔ x = −3 hoặc x = 2. 7
Nếu x = 2 ⇒ y = 4. Giao điểm thứ nhất là A(2; 4). 6
Nếu x = −3 ⇒ y = 9. Giao điểm thứ hai là B(−3; 9). 5
b) Vẽ giao điểm 4 A
(AH + BK) · HK 65 3
Ta có SABKH = =
2 2
AH · OH 2
SOAH = = 4;
2 1
BK · OK 27 K H
SOBK = = ;
2 2 −3 −2 −1 O1 2 3 x
Do đó SOAB = 15.
Câu 31. Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB cố định. Vẽ đường kính M N của đường tròn (O; R) (M khác A,
M khác B). Tiếp tuyến tại B của đường tròn (O; R) cắt các đường thẳng AM , AN lần lượt tại các điểm Q, P .
c) Gọi E là trung điểm của BQ. Đường thẳng vuông góc với OE tại O cắt P Q tại điểm F . Chứng minh F là trung
điểm của BP và M E ∥ N F .
d) Khi đường kính M N quay quanh tâm O và thỏa mãn điều kiện đề bài, xác định vị trí của đường kính M N để
tứ giác M N P Q có diện tích nhỏ nhất.
Lời giải.
M
H O
Q P
E B F
a) Tứ giác AM BN có hai đường chéo AB, M N bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên AM BN là
hình chữ nhật.
b) Do câu a) ta có AN
\ M = ABM
\
Hơn nữa ABM
\ =M \ QP (cùng phụ với QAB)
\
Do đó AN
\ M =M \QP ⇒ M, N, P, Q cùng thuộc một đường tròn.
Câu 32. Với a, b, c là các số dương thỏa mãn điều kiện a + b + c = 2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức Q =
√ √ √
2a + bc + 2b + ca + 2c + ab.
Lời giải.
Vì a + b + c = 2 nên 2a + bc = a(a + b + c) + bc = (a + b)(a + c)
√ p a+b+a+c
⇒ 2a + bc = (a + b)(a + c) ≤ .
2
√ b+c+b+a √ c+a+c+b
Tương tự ta có 2b + ca ≤ và 2c + ab ≤ .
2 2
Cộng theo vế ta có Q ≤ 2(a + b + c) = 4.
√ √
x+3 x−1 5 x−2
Câu 33. Cho hai biểu thức P = √ và Q = √ + với x > 0, x 6= 4.
x−2 x+2 x−4
a) Tính giá trị của biểu thức P khi x = 9.
√ √
x−1 5 x−2
Q= √ +
x+2 x−4
√ √ √
( x − 1) ( x − 2) + 5 x − 2
=
x−4
√
x+2 x
= √ √
( x − 2) ( x + 2)
√
x
=√ .
x−2
P
c) Tìm giá trị của x để đạt giá trị nhỏ nhất
Q
P x+3 √ 3
Ta có = √ = x+ √
Q x x
√ 3 √
Theo bất đẳng thức Cô-si, ta có x + √ ≥ 2 3.
x
√ 3
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = √ ⇔ x = 3, thỏa mãn điều kiện.
x
P √
Vậy giá trị nhỏ nhất của là 2 3, đạt được khi x = 3.
Q
Câu 34. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một tàu tuần tra chạy ngược dòng 60 km, sau đó chạy xuôi dòng 48 km trên cùng một dòng sông có vận tốc của dòng
nước là 2 km/giờ. Tính vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng, biết thời gian xuôi dòng ít hơn thời gian ngược
dòng 1 giờ.
Lời giải.
Gọi vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng là x (km/giờ), x > 2.
60
Thời gian tàu tuần tra ngược dòng là (giờ).
x−2
48
Thời gian tàu tuần tra xuôi dòng là (giờ).
x+2
60 48 x = 22 (thỏa mãn)
Ta có phương trình − = 1 ⇒ x2 − 12x − 220 = 0 ⇔
x−2 x+2 x = −10 (loại).
Vậy vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng là 22 km/giờ.
√
2 (x + y) + x + 1 = 4
Câu 35. Giải hệ phương trình
(x + y) − 3√x + 1 = −5.
Lời giải.
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài
cạnh huyền bằng 5.
Lời giải.
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông
có độ dài cạnh huyền bằng 5
Ta tính được hai nghiệm là x1 =
3, x2 = m + 2.
x1 = 3 > 0
Theo yêu cầu bài toán ta cần có x2 = m + 2 > 0
2
x1 + x22 = 25
Câu 37. Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB. Lấy điểm C trên đoạn AO (C khác A, C khác O). Đường
thẳng đi qua C và vuông góc với AB cắt nửa đường tròn tại K. Gọi M là điểm bất kì trên cung KB (M khác K, M
khác B). Đường thẳng CK cắt các đường thẳng AM , BM lần lượt tại H và D. Đường thẳng BH cắt nửa đường tròn
tại điểm thứ hai N .
c) Chứng minh ba điểm A, N , D thẳng hàng và tiếp tuyến tại N của đường tròn đi qua trung điểm của DH.
d) Khi M di động trên cung KB, chứng minh đường thẳng M N luôn đi qua một điểm cố định.
Lời giải.
E
M
K
T
N
H
B O C A I
E
M
K
J
N
H
B O C A I
d) Khi M di động trên cung KB, chứng minh đường thẳng M N luôn đi qua một điểm cố định.
Kéo dài M N cắt AB tại điểm I, ta cần chứng minh điểm I cố định.
1
Ta xét 4DM H vuông tại H có E là trung điểm cạnh huyền DH, suy ra M E = EN = DH, xét hai tam giác
2
4EM O và 4EN O là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp C-C-C. Suy ra EM
\ O = EN
\ O = 90◦ ⇒ EM ⊥OM .
Suy ra tứ giác EM ON nội tiếp đường tròn đường kính OE ⇒ OJ · OE = OM 2 = R2 .
OJ OI
Ta có 4OJI v 4OCE ⇒ = ⇒ OI · OC = OJ · OE = R2 .
OC OE
R2
Suy ra OI = là số không đổi mà O và đường thẳng AB cố định, suy ra I cố định, (điều phải chứng minh).
OC
ab
Câu 38. Với hai số thực không âm a, b thỏa mãn a2 + b2 = 4, tìm giá trị lớn nhất của biểu thức M = .
a+b+2
Lời giải.
Ta có a2 + b2 = 4 ⇒ 2ab = (a + b)2 − 4
(a + b)2 − 4
⇒ 2M = = a + b − 2.
a +pb+2 √ √
Ta có a + b ≤ 2(a + b2 ) = 2 2 ⇒ M ≤ 2 − 1.
2
√
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b = 2.
√ √
Vậy giá trị lớn nhất của M bằng 2 khi a = b = 2.
√ √
7 x 2 x − 24
Câu 1. Cho hai biểu thức A = √ và B = √ + với x ≥ 0, x 6= 9.
x+8 x−3 x−9
Lời giải.
7 7 7
a) Với x = 25 (thỏa mãn x ≥ 0, x 6= 9) Ta có A = √ =√ = .
x+8 25 + 8 13
b) Với x ≥ 0, x 6= 9 ta có
√ √ √ √ √
x 2 x − 24 x( x + 3) + 2 x − 24
B=√ + = √ √
x−3 x−9 ( x − 3)( x + 3)
√ √ √ √
x + 5 x − 24 ( x − 3)( x + 8) x+8
= √ √ = √ √ =√ .
( x − 3)( x + 3) ( x − 3)( x + 3) x+3
√
x+8 7 7
c) Ta có P = A.B = √ .√ =√ >0
x+3 x+8 x+3
+
7 √ 7 7 P ∈ Z P =1
⇒P = √ ⇒ x= −3≥0⇒ ≥ 3 ⇒ P ≤ 2 ⇒ mà ⇒
x+3 P P P > 0 P =2
Với P = 1 ⇒ x = 16.
1
Với P = 2 ⇒ x = .
4
Câu 2. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 720 m2 . Nếu tăng chiều dài thêm 10 m và giảm chiều rộng 6 m thì
diện tích mảnh vườn không đổi. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn.
Lời giải.
Gọi chiều dài hình chữ nhật là: x (m) (x > 0).
720
Suy ra, chiều rộng hình chữ nhật là: (m).
x
Theo bài ra, ta có phương trình:
Å ã
720
(x + 10) − 6 = 720 ⇔ 6x2 + 60x − 7200 = 0 ⇔ x2 + 10x − 1200 = 0
x
x = 30 (thỏa mãn)
Giải phương trình này ta được:
x = −40 (loại)
Vậy chiều dài hình chữ nhật là 30 (m), chiều rộng hình chữ nhật là 24 (m).
Câu 3.
3x 2
x − 1 − y + 2 = 4
a) Giải hệ phương trình
2x 1
+ =5
x−1 y+2
b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d) : y = 3x + m2 − 1 và parabol (P ) : y = x2 .
(a) Chứng minh (d) luôn cắt (P ) tại hai điểm phân biệt với mọi m.
(b) Gọi x1 và x2 là hoành độ các giao điểm của (d) và (P ). Tìm m để (x1 + 1)(x2 + 1) = 1.
Lời giải.
x
u =
x−1
a) Đặt với (x 6= 1, y 6= −2)
v = 1
y+2
Khi đó hệ phương trình trở thành:
x
3u − 2v = 4 u = 2 x − 1 = 2
x = 2
⇔ ⇔ ⇔ (thỏa mãn)
2u + v = 5 v = 1 1 =1
y = −1
y+2
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (2; −1).
b)
(a) Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và parabol (P ) là:
x2 = 3x + m2 − 1 ⇔ x2 − 3x − m2 + 1 = 0 (1)
Ta xét biệt thức ∆ = (−3)2 − 4.(−m2 + 1) = 9 + 4m2 − 4 = 4m2 + 5 > 0 với mọi m.
Vậy (d) luôn cắt (P ) tại hai điểm phân biệt với mọi m.
Câu 4. Cho đường tròn (O) và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Kẻ tiếp tuyến AB với đường tròn (O) (B là tiếp
điểm) và đường kính BC. Trên đoạn thẳng CO lấy điểm I (I khác C, I khác O). Đường thẳng AI cắt (O) tại hai
điểm D và E (D nằm giữa A và E). Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng DE.
a) Chứng minh bốn điểm A, B, O, H cùng nằm trên một đường tròn.
AB BD
b) Chứng minh = .
AE BE
c) Đường thẳng d đi qua điểm E song song với AO, d cắt BC tại điểm K. Chứng minh HK ∥ DC.
d) Tia CD cắt AO tại điểm P , tia EO cắt BP tại điểm F . Chứng minh tứ giác BECF là hình chữ nhật.
Lời giải.
F
A
P
O D
I
H
K
E T
C
\ = 90◦ .
a) Vì AB là tiếp tuyến của (O) ⇒ OA ⊥ AB ⇒ OBA
\ = 90◦ .
Vì DE là dây cung của (O) mà H là trung điểm của DE nên OH ⊥ DE ⇒ OHA
Xét tứ giác ABOH có OHA
\ + OBA\ = 90◦ + 90◦ = 180◦ ⇒ tứ giác ABOH nội tiếp.
√ √
Câu 5. Với các số thực x, y thỏa mãn x − x + 6 = y + 6 − y, tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu
thức P = x + y.
Lời giải.
√ √ p
Bổ đề a + b ≤ 2(a + b), ∀a, b ≥ 0.
√
Thật vậy bổ đề tương đương với 2 ab ≤ a + b (đúng theo bất đẳng thức cô-si)
√ √ √ √ p
Áp dụng ta có x − x + 6 = y + 6 − y ⇔ x + y = x + 6 + y + 6 ≤ 2(x + y + 12)
⇔ (x + y)2 ≤ 2(x + y) + 24 ⇔ −4 ≤ x + y ≤ 6 (1)
Dễ thấy x + y ≥ 0 (2)
√ √ p
Ta có x + y = x + 6 + y + 6 ⇔ (x + y)2 = (x + y) + 12 + 2 (x + 6)(y + 6) ⇔ (x + y)2 − (x + y) − 12 =
p x+y ≤3
2 (x + 6)(y + 6) ≥ 0 ⇔ (x + y + 3)(x + y − 4) ≥ 0 ⇔ ⇔ x + y ≥ 4 (3)
x+y ≥4
Từ (1),(2) và (3) suy ra 4 ≤ x + y ≤ 6.
x = −6
x+y =4
y = 10
Dấu ” = ” xảy ra khi x + y = 4 ⇔ x+6=0 ⇔
x = 10
y+6=0
y = −6
x + y = 6
Khi x + y = 6 ⇔ ⇔ x = y = 3.
x + 6 = y + 6
Vậy giá trị lớn nhất của x + y là 6 khi x = y = 3 và giá trị nhỏ nhất của x + y là 4 khi (x; y) = (−6; 10) hoặc
(x; y) = (10; −6).
√ √
x+2 4 20 − 2 x
Câu 1. Cho hai biểu thức A = √ và B = √ + với x ≥ 0, x 6= 25.
x−5 x+5 x − 25
Lời giải.
√
9+2 3+2 5
a) Khi x = 9 ta có A = √ = =−
9−2 3−5 2
b) Với x ≥ 0, x 6= 25 thì
√
3 20 − 2 x
B=√ +
x+5 x − 25
√
3 20 − 2 x
=√ + √ √
x + 5 ( x − 5)( x + 5)
√ √
3( x − 5) + 20 − 2 x
= √ √
( x − 5)( x + 5)
√ √
3 x − 15 + 20 − 2 x
= √ √
( x − 5)( x + 5)
√
x+5
= √ √
( x − 5)( x + 5)
1
=√ (điều phải chứng minh).
x−5
c) Với x ≥ 0, x 6= 25 ta có:
A = B.|x − 4|
√
x+2 1
⇔√ =√ .|x − 4|
x−5 x−5
√
⇔ x + 2 = |x − 4| (∗).
Vậy có hai giá trị x = 1 và x = 9 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 2. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một xe ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc của mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng
đường AB dài 120 km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là 10 km/h nên xe ô tô đến B sớm hơn xe máy 36
phút. Tính vận tốc của mỗi xe.
Lời giải.
Gọi vận tốc xe máy là x km/h. Điều kiện x > 0.
Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là 10 km/h. nên vận tốc ô tô là x + 10 km/h.
120
Thời gian xe máy đi từ A đến B là h.
x
120
Thời gian xe máy đi từ A đến B là h.
x + 10
3
Xe ô tô đến B sớm hơn xe máy 36 phút = h nên ta có phương trình:
5
120 120 3
− =
x x + 10 5
⇔ 120.5.(x + 10) − 120.5.x − 3x.(x + 10)
⇔ 3x2 + 30x − 6000 = 0
⇔ (x
+ 50)(x − 40) = 0
x = −50
⇔ Kết hợp với điều kiện đầu bài ta được x = 40.
x = 40.
Vậy vận tốc của xe máy là 40 km/h, vận tốc của ô tô là 50 km/h.
Câu 3.
√ p
x+2 y−1=5
a) Giải hệ phương trình .
4√x − py − 1 = 2
(a) Chứng minh đường thẳng (d) luôn đi qua điểm A(0; 5) với mọi giá trị của m.
(b) Tìm tất cả các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt parabol (P ) : y = x2 tại hai điểm phân biệt có hoành
độ lần lượt là x1 , x2 (với x1 < x2 ) sao cho |x1 | > |x2 |.
Lời giải.
√ p
x+2 y−1=5
a) Giải hệ .
4√x − py − 1 = 2
Điều kiện: x ≥ 0, y ≥ 1.
√
a = x
Đặt . Điều kiện a; b ≥ 0. Khi đó hệ phương trình ban đầu trở thành
b = py − 1
a + 2b = 5 a = 5 − 2b a = 5 − 2b a = 1
⇔ ⇔ ⇔ .
4a − b = 2 4(5 − 2b) − b = 2 − 9b = −18 b = 2
√
x=1 x = 1 x = 1
Do đó p ⇔ ⇔ .
y−1=2 y − 1 = 4 y = 5
b)
(a) Chứng minh đường thẳng (d) luôn đi qua điểm A(0; 5) với mọi giá trị của m.
Thay tọa độ điểm A(0; 5) vào phương trình đường thẳng (d) : y = mx + 5 ta được: 5 = m.0 + 5 luôn đúng
với mọi giá trị của tham số m nên đường thẳng (d) luôn đi qua điểm A với mọi giá trị của m.
x2 = mx + 5 ⇔ x2 − mx − 5 = 0
Ta có tích hệ số ac = −5 < 0 nên phương trình hoành độ giao điểm luôn có hai nghiệm phân biệt với
mọi m hay đường thẳng (d) cắt parabol (P ) tại hai điểm phân biệt với mọi m. Theo hệ thức Vi-ét ta có:
x1 + x2 = m
.
x x = −5
1 2
Ta có: |x1 | > |x2 | ⇔ x21 > x22 ⇔ x21 − x22 > 0 ⇒(x1 + x2 )(x1 − x2 ) > 0
Theo giả thiết: x1 < x2 ⇔ x1 − x2 < 0 do đó x1 + x2 < 0 ⇔ m < 0 .
Câu 4. Cho đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác nhọn ABC. Gọi M và N lần lượt là điểm chính giữa của cung nhỏ
AB
˜ và cung nhỏ BC.
˜ Hai dây AN và CM cắt nhau tại điểm I. Dây M N cắt các cạnh AB và BC lần lượt tại các
điểm H và K.
d) Gọi P, Q lần lượt là tâm của các đường tròn ngoại tiếp tam giác M BK , tam giác M CK và E là trung điểm
của đoạn P Q. Vẽ đường kính N D của đường tròn (O). Chứng minh ba điểm D, E, K thẳng hàng.
Lời giải.
A
I O
H
B K C
a) Chứng minh bốn điểm C, N, K, I cùng thuộc một đường tròn. Ta có M là điểm chính giữa cung AB ⇒ AM =
BM ⇒ M \ NA = M\ CB ⇒ KN\ I = ICK.
[ Tứ giác CN KI có C và N là hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh KI
dưới hai góc bằng nhau nên CN KI nội tiếp ( dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp).
Mà CBN
\ = CM
\ N (góc nội tiếp cùng chắn cung CN
¯)
⇒ CBN
\ = BM\ N (cùng bằng góc CN
\ N ) ⇒ KBN
\ = BM
\ N
N“ chung
Xét 4KBN và 4BM N có:
KBN
\ = BM \ N
KN BN
⇒ 4KBN ∼ 4BM N ⇒ = ⇒ N B 2 = N K.N M (điều phải chứng minh).
BN MN
c) Chứng minh tứ giác BHIK là hình thoi.
Ta có ABC
\ = AN
\ C (góc nội tiếp cùng chắn cung AC
˜)
Mà AM
\ C = AHI
[ (góc nội tiếp cùng chắn cung IC
ˆ)
⇒ ABC
\ = IKC
[ mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên HB ∥ IK (1).
⇒ AN
\ C = IKC
[ (góc nội tiếp cùng chắn cung AI)
ˆ
Ta có ABC
\ = AM
\ C (góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
˜
⇒ ABC
\ = AHI
[ mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên BK ∥ HI (2)
Mặt khác AN, CM lần lượt là các tia phân giác của các góc A và C trong tam giác ABC nên I là giao điểm ba
đường phån giác, do đó BI là tia phân giác của góc B.
Vậy tứ giác BHIK là hình thoi ( dấu hiệu nhận biết hình thoi).
Lại có N
\ DC = KM
\ C (góc nội tiếp cùng chắn cung BC)
˜
Mà BDC
\ = 2N
\ DC ⇒ KQC
\ = BDC
\
Xét tam giác 4BDC và 4KQC là các tam giác cân tại D và Q có hai góc BCD
\ = BCQ
\ do vậy D, Q, C thẳng
hàng nên KQ ∥ P K
Do đó tứ giác P DQK là hình bình hành nên E là trung điểm của P Q cũng là trung điểm của DK . Vậy D, E, K
thẳng hàng (điều phải chứng minh).
Câu 5. Cho các số thực a, b, c thay đổi luôn thỏa mãn: a ≥ 1, b ≥ 1, c ≥ 1 và ab + bc + ca = 9. Tìm giá trị nhỏ nhất
và giá trị lớn nhất của biểu thức P = a2 + b2 + c2
Lời giải.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 2 số dương ta có:
a2 + b2 ≥ 2ab, b2 + c2 ≥ 2bc, c2 + a2 ≥ 2ca.
Do đó: 2(a2 + b2 + c2 ) ≥ 2(ab + bc + ca) = 2.9 = 18 ⇒ 2P ≥ 18 ⇒ P ≥ 9
√
Dấu bằng xảy ra khi a = b = c = 3.
√
Vậy min P = 9 khi a = b = c = 3.
Vì a ≥ 1, b ≥ 1, c ≥ 1 nên (a − 1)(b − 1) ≥ 0 ⇔ ab − a − b + 1 ≥ 0 ⇔ ab + 1 ≥ a + b
Tương tự ta có bc + 1 ≥ b + c, ca + 1 ≥ c + a
9+3
Do đó ab + bc + ca + 3 ≥ 2(a + b + c) ⇔ a + b + c ≤ =6
2
√ √
x+4 3 x+1 2
Câu 1. Cho hai biểu thức A = √ và B = √ −√ với x > 0, x 6= 1.
x−1 x+2 x−3 x+3
1) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 9.
1
2) Chứng minh B = √ .
x−1
A x
3) Tìm tất cả giá trị của x để > + 5.
B 4
Lời giải.
7
1) Với x = 9 ta có A = .
2
2) Với x > 0, x 6= 1 ta có
√
3 x+1 2
B= √ −√
x+2 x−3 x+3
√
3 x+1 2
= √ √ −√
( x + 3)( x − 1) x+3
√ √
3 x + 1 − 2( x − 1)
= √ √
( x + 3)( x − 1)
1
= √ .
x−1
√
A x+4 1 √
3) Ta có =√ :√ = x + 4.
B x−1 x−1
A x √ √ 2
> + 5 ⇔ x − 4 x + 4 6 0 ⇔ ( x − 2) 6 0 ⇔ x = 4.
B 4
Câu 2. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 28 mét và độ dài đường chéo bằng 10 mét. Tính chiều dài và
chiều rộng của hình chữ nhật theo đơn vị mét.
Lời giải.
Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh đất lần lượt là x, y (x > y > 0). Chu vi của mảnh đất là 28 mét nên
x + y = 14 ⇔ y = 14 − x. Độ dài đường chéo của mảnh đất là 10 mét nên
Câu 3.
4x − |y + 2| = 3
1) Giải hệ phương trình
x + 2|y + 2| = 3.
2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d) : y = (m + 2)x + 3 và parabol (P ) : y = x2 .
a) Chứng minh (d) luôn cắt (P ) tại hai điểm phân biệt.
b) Tìm tất cả giá trị của m để (d) cắt (P ) tại hai điểm phân biệt có các hoành độ là các số nguyên.
Lời giải.
1) Ta có
x=1
4x − |y + 2| = 3 |y + 2| = 4x − 3 x = 1
⇔ ⇔ ⇔ y = −1
x + 2|y + 2| = 3 x + 2(4x − 3) = 3 |y + 2| = 1
y = −3
2)
x2 = (m + 2)x + 3 ⇔ x2 − (m + 2)x − 3 = 0
Ta có ∆ = (m + 2)2 + 12 > 0 với mọi m nên (d) luôn cắt (P ) tại hai điểm phân biệt.
b) Nếu x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình (1) thì x1 , x2 là các hoành độ của các giao điểm của (d) và (P ).
Theo định lý Vi-ét ta có x1 · x2 = −3. Không mất tổng quát giả sử x1 < x2 , khi đó ta có các trường hợp.
• x1 = −3 và x2 = 1 ⇒ m = −4.
• x1 = −1 và x2 = 3 ⇒ m = 0.
Câu 4. Cho đường tròn (O; R) với dây cung AB không đi qua tâm. Lấy S là một điểm bất kì trên tia đối của tia
AB (S khác A). Từ điểm S vẽ hai tiếp tuyến SC, SD với đường tròn (O; R) sao cho điểm C nằm trên cung nhỏ AB
(C, D là các tiếp điểm). Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng AB.
1) Chứng minh rằng năm điểm C, D, H, O, S thuộc đường tròn đường kính SO.
2) Khi SO = 2R, hãy tính độ dài đoạn thẳng SD theo R và tính số đo CSD.
[
3) Đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng SC, cắt đường thẳng CD tại K. Chứng minh rằng
tứ giác ADHK nội tiếp và đường thẳng BK đi qua trung điểm của đoạn thẳng SC.
4) Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng BD và F là hình chiếu vuông góc của điểm E trên đường thẳng AD. Chứng
minh rằng khi điểm S thay đổi trên tia đối của tia AB thì điểm F luôn thuộc một đường tròn cố định.
Lời giải.
C
N
B
K
M
H
A
O
S
E
A0
F
3) Ta có S, D, O, H cùng thuộc một đường tròn nên SHOD là tứ giác nội tiếp. Suy ra AHD [ = 1 COD
\ = SOD \
2
(1). Mặt khác AKD
\ = SCD \ = 1 COD
[ (đồng vị) nên AKD \ (2). Từ (1) và (2) suy ra AHD
\ = AKD
\ suy ra tứ
2
giác ADHK nội tiếp.
Gọi M là giao điểm của BK và SC, N là giao điểm của AK, BC. Ta có KHA
\ = CBS [ ⇒ HK ∥ BC mà H là
AK KN
trung điểm của AB nên K là trung điểm của AN . Suy ra AK = KN . Mặt khác = ⇒ SM = CM.
SM CM
\ = 1 AOB
4) Ta có AOH \⇒F
\ = EDF \ED = HAO;
\ BF\ 1\
E = DEF
1\
= HAO. Suy ra BF
\ 1\
D = HAO + 90◦ . Cho
2 2 2 2
1\ 1\
nên BF
\ A = 180◦ − HAO − 90◦ = 90◦ − HAO. Vậy F nhìn AB dưới một góc không đổi.
2 2
√ √ √
Câu 5. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 1 − x + 1 + x + 2 x.
Lời giải.
Điều kiện xác định: 0 6 x 6 1.
√ √ √
Ta có x > 0 và 1 − x > 0 nên 1 − x + x > 1 − x + x = 1, suy ra
√ √ √
P = 1 − x + 1 + x + 2 x > 1 + 1 = 2.
Dấu bằng xảy ra khi x = 0. Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 2 khi x = 0.
√ √ ã √
15 − x
Å
4( x + 1) 2 x+1
Câu 1. Cho hai biểu thức A = và B = +√ :√ với x ≥ 0; x 6= 25.
25 − x x − 25 x+5 x−5
c) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức P = A · B đạt giá trị nguyên lớn nhât.
Lời giải.
√ √
4( x + 1) 4( 9 + 1) 4.(3 + 1)
a) Với x = 9 Thay vào A ta có: A = = = = 1.
25 − x 25 − 9 16
√ của x để biểu thức P = A · B đạt giá giá trị nguyên lớn nhất.
c) Tìm tất cả giá trị nguyên
4( x + 1) 1 4
Ta có P = A · B = ·√ = .
25 − x x+1 25 − x
.
Để P nhận giá trị nguyên khi x ∈ Z thì 4..(25 − x) hay 25 − x ∈ U(4) = {−4; −2; −1; 1; 2; 4}.
Khi đó, ta có bảng giá trị sau:
25 − x −4 −2 −1 1 2 4
x 29 27 26 24 23 21
P =A·B −1 −2 −4 4 2 1
Đánh giá Thỏa mãn Thỏa mãn Thỏa mãn Thỏa mãn Thỏa mãn Thỏa mãn
Do P đạt giá trị nguyên lớn nhất nên ta có P = 4. Khi đó giá trị cần tìm của x là x = 24.
Câu 2.
a) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Hai đội công nhân cùng làm chung một công việc thì sau 15 ngày làm xong. Nếu đội thứ nhất làm riêng trong
3 ngày rồi dừng lại và đội thứ hai làm tiếp công việc đó trong 5 ngày thì cả hai đội hoàn thành được 25% công
việc. Hỏi mỗi đội làm riêng thì bao nhiêu ngày mới hoàn thành xong công việc trên.
b) Một bồn nước inox có dạng một hình trụ với chiều cao 1,75 m và diện tích đáy là 0,32 m2 . Hỏi bồn nước này
đựng đầy được bao nhiêu mét khối nước? (Bỏ qua bề dày của bồn nước).
Lời giải.
a) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Gọi thời gian để đội thứ nhất và đội thứ hai
làm riêng một mình hoàn thành xong công việc lần lượt là x và y(x > 15, y > 15), đơn vị (ngày).
1
Một ngày đội thứ nhất làm được (công việc).
x
1
Một ngày đội thứ hai làm được (công việc).
y
Vì hai đội cùng làm trong 15 ngày thì hoàn thành xong công việc. Như vậy trong một ngày cả hai đội làm được
1
(công việc).
15
1 1 1
Suy ra, ta có phương trình: + = (1).
x y 15
3
Ba ngày đội đội thứ nhất làm được (công việc).
x
5
Năm ngày đội thứ hai làm được (công việc).
y
Vì đội thứ nhất làm trong 3 ngày rồi dừng lại đội thứ hai làm tiếp trong 5 ngày thì cả hai đội hoàn thành xong
1 3 5 1
25% = (công việc). Suy ra, ta có phương trình: + = (2).
4 x y 4
1 1 1
1 1
x + y = 15 =
x = 24
x 24
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: ⇔ 1 ⇔ (thỏa mãn).
3
+ =
5 1 = 1
y = 40
x y 4 y 40
Vậy thời gian để đội thứ nhất làm riêng một mình hoàn thành xong công việc là 24 (ngày) và thời gian để đội
thứ hai làm riêng một mình hoàn thành xong công việc là 40 (ngày).
b) Số mét khối nước đựng được của bồn chính là thể tích của bồn chứa. Như vậy số mét khối đựng được của bồn
sẽ là: V = 0,32 · 1,75 = 0,56 (m3 ).
Câu 3.
2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d) : y = 2mx − m2 + 1 và parabol (P ) : y = x2 .
(a) Chứng minh (d) luôn cắt (P ) tại hai điểm phân biệt
(b) Tìm tất cả giá trị của m để (d) cắt (P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 thỏa mãn
1 1 −2
+ = + 1.
x1 x2 x1 x2
Lời giải.
2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d) : y = 2mx − m2 + 1 và parabol (P ) : y = x2 .
(b) Tìm tất cả giá trị của m để (d) cắt (P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 thỏa mãn
1 1 −2
+ = +1 (2)
x1 x2 x1 x2
Ta có x1 · x2 6= 0 ⇒ m2 − 1 6= 0 ⇒ m 6= ±1.
Hai nghiệm của phương trình: x1 = m − 1; x2 = m + 1.
Biến đổi biểu thức (2) ta có:
1 1 −2 x1 + x2 −2 + x1 x2
+ = +1⇒ = ⇒ x1 + x2 = −2 + x1 x2 .
x1 x2 x1 x2 x1 x2 x1 x2
m − 1 + m + 1 = −2 + (m − 1)(m + 1) ⇔ m2 − 1 − 2 = 2m
⇔ m2 − 2m − 3 = 0 ⇔ (m − 3)(m + 1) = 0
m−3=0 m=3
⇔ ⇔
m+1=0 m = −1 (L).
Câu 4. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O). Hai đường cao BE và CF của tam
giác ABC cắt nhau tại điểm H.
c) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng BC. Đường thẳng AO cắt đường thẳng BC tại điểm I, đường thẳng EF
cắt đường thẳng AH tại điểm P . Chứng minh tam giác AP E đồng dạng với tam giác AIB và đường thẳng KH
song song với đường thẳng IP .
Lời giải.
E
M
P
O
F H
B D K I C
Câu 5. Cho biểu thức P = a4 + b4 − ab với a, b là các số thực thỏa mãn a2 + b2 + ab = 3. Tìm giá trị lớn nhất, giá
trị nhỏ nhất của P .
Lời giải.
Ta có a2 + b2 + ab = 3 ⇔ a2 + b2 = 3 − ab thay vào P ta được.
7 7 7 1 7 9
−3 ≤ ab ≤ 1 ⇔ −3 + ≤ ab + ≤ + 1 ⇔ ≤ ab + ≤
2 2 2 2 2 2
7 2 7 2
Å ã Å ã
1 81 81 1
⇔ ≤ ab + ≤ ⇔− ≤ − ab + ≤−
4 2 4 4 2 4
Å ã2
81 85 7 85 1 85
⇔ − + ≤ − ab + + ≤− +
4 4 2 4 4 4
Å ã2
7 85
⇔ 1 ≤ − ab + + ≤ 21.
2 4
√ √
ab = −3 a = 3 b = 3
Vậy max P = 21. Dấu “=” xảy ra khi ⇔ ∨
a2 + b2 = 6 b = −√3 a = −√3.
ab = 1 a = 1 a = −1
min P = 1. Dấu “=” xảy ra khi ⇔ hoặc
a2 + b2 = 2 b = 1 b = −1.
TUYỂN TẬP
9
TẬP 1
Năm - 2020
Biên soạn & sưu tầm: Ths NGUYỄN CHÍN EM
Mục lục
Đề số 1. Đề thi vào 10, chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Vũng Tàu, Vòng 1, năm 2018 8
Đề số 2. Đề thi vào 10, chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, năm 2018 . . . . 13
2
h | Nhóm GeoGebraPro 3
Đề số 26. Đề thi vào 10, chuyên KHTN Hà Nội, vòng 2, năm 2018 . . . . . . . 155
Đề số 27. Đề thi vào 10, chuyên KHTN Hà Nội, vòng 1, năm 2018 . . . . . . . 160
Đề số 28. Đề thi vào 10, chuyên Toán, Tin tỉnh Hưng Yên, năm 2018 . . . . . 164
Đề số 29. Đề thi vào 10, chuyên Hoàng Văn Thụ, tỉnh Hòa Bình, năm 2018 . 169
Đề số 30. Đề thi vào 10 chuyên, Tp. Hồ Chí Minh, năm 2018 . . . . . . . . . . 174
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Đề số 59. Đề thi vào 10 Chuyên KHTN Hà Nội năm 2012, vòng 1 . . . . . . . 295
Đề số 60. Đề thi vào 10 Chuyên KHTN Hà Nội năm 2011, vòng 2 . . . . . . . 299
Đề số 61. Đề thi vào 10 Chuyên KHTN Hà Nội năm 2011, vòng 1 . . . . . . . 303
Đề số 62. Đề thi vào 10 chuyên KHTN Hà Nội năm 2010, vòng 2 . . . . . . . 307
Đề số 63. Đề thi vào 10 chuyên KHTN Hà Nội năm 2010, vòng 1 . . . . . . . 310
Đề số 64. Đề thi vào 10 chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2015, vòng 2 . . . . . . . . 313
Đề số 65. Đề thi vào 10 chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2015, vòng 1 . . . . . . . . 317
Đề số 66. Đề thi vào 10 Chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2014, vòng 2 . . . . . . . 320
Đề số 67. Đề thi vào 10 Chuyên KHTN Hà Nội năm 2014, vòng 1 . . . . . . . 324
Đề số 68. Đề thi vào 10 chuyên KHTN Hà Nội năm 2013, vòng 2 . . . . . . . 329
Đề số 96. Đề thi vào 10, Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai, 2017 . . . . . . 453
Đề số 97. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn Vũng Tàu V2, 2017 . . . . . . . 458
Đề số 98. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn Vũng Tàu Vòng 1, 2017 . . . . 462
Đề số 99. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị, 2017 . . . . . . . . 467
Đề số 100. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Quí Đôn Ninh Thuận, 2017 . . . . . . . 470
Đề số 101. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng, 2017 . . . . . . . . 473
Đề số 102. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định, vòng 1, 2017 . . . 478
Đề số 103. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Khiết, Quãng Ngãi 2017 . . . . . . . . . 481
Đề số 104. Đề thi vào 10, Chuyên LHP Nam Định vòng 2, 2017 . . . . . . . . 486
Đề số 105. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định (Vòng 1), 2017 . 490
Đề số 106. Đề thi vào 10, Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa 2017 . . . . . . . . . 495
Đề số 107. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Lâm Đồng, 2017 . . . . . . . . . 500
Đề số 108. Đề thi vào 10, Chuyên KHTN, Hà Nội, V2, 2017 . . . . . . . . . . 504
Đề số 109. Đề thi vào 10, Chuyên KHTN Hà Nội vòng 1 , 2017 . . . . . . . . 510
Đề số 110. Đề thi vào 10, Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang, 2017 . . . . . 513
Đề số 111. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Hưng Yên, 2017 . . . . . . . . . 517
Đề số 112. Đề thi vào 10, Chuyên Hùng Vương Phú Thọ, Vòng 2, 2017 . . . . 522
Đề số 113. Đề thi vào 10, Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ, Vòng 1, 2017 . . . 527
Đề số 114. Đề thi vào lớp 10, Chuyên Hùng Vương-Gia Lai, 2017 . . . . . . . 533
Đề số 115. Đề thi vào 10, Chuyên Hoàng Văn Thụ, Hòa Bình, 2017 . . . . . . 537
Đề số 116. Đề thi vào 10, Chuyên Hoàng Lê Kha, Tây Ninh, 2017 . . . . . . . 541
Đề số 117. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Hà Tĩnh, 2017 . . . . . . . . . . 545
Đề số 118. Đề thi vào chuyên Toán 10, Sở giáo dục Hà Nội, 2017 . . . . . . . 549
Đề số 119. Đề thi vào 10 chuyên Hạ Long, Sở giáo dục Quảng Ninh, 2017 . . 554
Đề số 120. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Đồng Tháp, 2017 . . . . . . . . 557
Đề số 121. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Đắk Lắk, 2017 . . . . . . . . . . 562
Đề số 122. Đề thi vào 10, Chuyên Đại Học Vinh, Vòng 2, 2017 . . . . . . . . . 567
Đề số 123. Đề thi vào 10, Chuyên Đại Học Vinh, Vòng 1, 2017 . . . . . . . . . 570
Đề số 124. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Bình Dương, 2017 . . . . . . . . 573
Đề số 125. Đề thi vào 10, Chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh, 2017 . . . . . . . . . . 576
Đề số 126. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Bạc Liêu, 2017 . . . . . . . . . . 581
Đề số 127. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Bắc Giang, 2017 . . . . . . . . . 587
Đề số 128. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục An Giang, 2017 . . . . . . . . . 592
Đề số 129. Đề thi vào 10, PTNK, TPHCM 2016 . . . . . . . . . . . . . . . . . 596
Đề số 130. Đề thi vào 10 Chuyên, Sở Giáo dục Vũng Tàu, Vòng 1, 2016 . . . . 600
Đề số 131. Đề thi vào 10, Chuyên Vĩnh Phúc - V2, 2016 . . . . . . . . . . . . 604
Đề số 132. Đề thi vào 10, Chuyên Vĩnh Phúc, vòng 1, 2016 . . . . . . . . . . . 608
Đề số 133. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Vĩnh Long, 2016 . . . . . . . . . . . . . 612
Đề số 157. Đề thi vào 10 Chuyên, Sở Giáo dục Lâm Đồng, 2016 . . . . . . . . 713
Đề số 158. Đề thi vào 10, Chuyên Kiên Giang, 2016, V2 . . . . . . . . . . . . . 718
Đề số 159. Đề thi vào 10, Chuyên KHTN Hà Nội, V2, 2016 . . . . . . . . . . . 721
Đề số 160. Đề thi vào 10, Chuyên Khoa học Tự nhiên Hà Nội, Vòng 1, năm
2016 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 724
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Đề số 161. Đề thi vào 10, Chuyên Hưng Yên Vòng 2, 2016 . . . . . . . . . . . 729
Đề số 162. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Hưng Yên, 2016 . . . . . . . . . . . . . . 733
Đề số 163. Đề thi vào 10, Chuyên Hùng Vương, Sở giáo dục Phú Thọ, 2016 . 737
Đề số 164. Đề thi vào 10 chuyên Toán, vòng 2, Chuyên Hùng Vương Gia Lai,
2016 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 741
Đề số 165. Đề thi vào 10, THPT Chuyên Tp Hồ Chí Minh, 2016 . . . . . . . . 746
Đề số 166. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Hòa Bình, Chuyên Hoàng Văn Thụ 2016 751
Đề số 167. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Hòa Bình, 2016 . . . . . . . . . 755
Đề số 168. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Hậu Giang, 2016 . . . . . . . . . . . . . 759
Đề số 169. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Hà Tĩnh, 2016 . . . . . . . . . . 764
Đề số 170. Đề thi vào 10, Chuyên Hà Nội, 2016 . . . . . . . . . . . . . . . . . . 768
Đề số 171. Đề thi vào 10, Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương, V2, 2016 . . . . . 773
Đề số 172. Đề thi vào 10, Chuyên Đồng Tháp, 2016 . . . . . . . . . . . . . . . 777
Đề số 173. Đề thi vào 10 Chuyên, Sở giáo dục Đăk Lăk, 2016 . . . . . . . . . 782
Đề số 174. Đề thi vào 10, chuyên đại học Vinh vòng 2, 2016 . . . . . . . . . . 786
Đề số 175. Đề thi vào 10, Chuyên Bình Phước, 2016 . . . . . . . . . . . . . . . 790
Đề số 176. Đề thi vào 10, Chuyên Biên Hòa Hà Nam, năm học 2016-2017 . . 795
Đề số 177. Đề thi vào 10, Chuyên Biên Hòa Hà Nam vòng 1, 2016 . . . . . . . 799
Đề số 178. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Bến Tre, 2016 . . . . . . . . . . 802
Đề số 179. Thi vào 10 chuyên, Sở Giáo dục Bắc Ninh, 2016 . . . . . . . . . . . 808
Đề số 180. Đề thi vào 10 Chuyên, Sở giáo dục Bạc Liêu, 2016 . . . . . . . . . 812
Đề số 181. Đề thi vào 10, Chuyên Bắc Giang, 2016 . . . . . . . . . . . . . . . . 816
Đề số 182. Đề thi vào 10, Chuyên Sư Phạm Hà Nội Vòng 2, 2015 . . . . . . . 821
Đề số 183. Đề thi vào 10, Chuyên ĐH Khoa học Tự nhiên, vòng 1, 2015 . . . 826
Đề số 184. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Hưng Yên, 2015 . . . . . . . . . 830
Đề số 185. Đề thi vào 10, Chuyên Đại Học Sư Phạm Hà Nội , 2014 . . . . . . 834
TOÁN THCS
ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT NAM
CHUYÊN
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN LÊ QUÝ
ĐỀ SỐ
CHUYÊN ĐỀ1 KHỐI 9 ĐÔN, TỈNH VŨNG TÀU, VÒNG 1,
NĂM 2018
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . .
Câu 1.
3 14
» √ 2
Lời giải.
a) Ta có
… √ √
3 14 Ä√ ä2 3 7 + 2 14 7 √
A= √ −√ + 7−2 = − + 7 − 2
7−2 7 7−4 7
√ √ √
= 7 + 2 − 2 7 + 7 − 2 = 0.
√
√ √ 2 5 √
b) Ta có 5x2 + 2 5x + 1 = 0 ⇔ =0⇔
5x + 1 = 0 ⇔ x = −
5x + 1 .
ß √ ™ 5
5
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = − .
5
3x − 2y = 16 3x − 2y = 16 17y = −85 y = −5
c) Ta có ⇔ ⇔ ⇔ ⇔
x + 5y = −23 3x + 15y = −69 3x − 2y = 16 3x + 10 = 16
x = 2
y = −5.
Vậy hệ phương trình đã cho có tập nghiệm S = {(2; −5)}.
Câu 2.
a) Tìm tất cả giá trị của hệ số a để hàm số y = ax + 2 đồng biến và đồ thị của hàm số
đi qua điểm A(1; 3).
Lời giải.
a > 0
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
x2 = (3 − 2m)x − m2 ⇔ x2 − (3 − 2m)x + m2 = 0.
(d) cắt (P ) tại hai điểm phân biệt ⇔ ∆ > 0 ⇔ (3 − 2m)2 − 4m2 > 0 ⇔ 9 − 12m > 0 ⇔
3
m< .
4
x1 + x2 = 3 − 2m
Theo hệ thức Vi-ét, ta có
x x = m2 .
1 2
Ta có x1 (x2 − 1) + 2(x1 − x2 ) = 2x1 − x2 ⇔ x1 x2 − (x1 + x2 ) = 0 ⇔ m2 + 2m − 3 = 0 ⇔
m=1
m = −3.
So sánh với điều kiện, ta được m = −3.
Câu 3.
a) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 174 m. Nếu tăng chiều rộng 5 m và
giảm chiều dài 2 m thì diện tích mảnh vườn đó tăng thêm 215 m2 . Tính chiều rộng
và chiều dài ban đầu của mảnh vườn.
√
b) Giải phương trình 5x4 − 2x2 − 3x2 x2 + 2 = 4.
Lời giải.
a) Gọi x(m) và y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng ban đầu của mảnh vườn
(x > 2, y > 5).
174
Chu vi mảnh vườn bằng 174 m nên ta có x + y = = 87. (1)
2
Khi tăng chiều rộng 5 m và giảm chiều dài 2 m thì diện tích mảnh vườn đó tăng
thêm 215 m2 nên ta có phương trình (x − 2)(y + 5) = xy + 215 ⇔ 5x − 2y = 225. (2)
5x4 − 3x2 t − 2t2 = 0 ⇔ (x2 − u)(5x2 + 2u) = 0 ⇔ u = x2 (vì 5x2 + 2u > 0).
√ √
Khi đó, ta có x2 = x2 + 2 ⇔ x4 = x2 + 2 ⇔ (x2 − 2)(x2 + 1) = 0 ⇔ x = ± 2.
√ √
Câu 4. Cho đường tròn (O) có AB là dây cung không đi qua tâm và I là trung điểm
của dây AB . Trên tia đối của tia AB lấy điểm M khác điểm A. Vẽ hai tiếp tuyến M C
và M D đến (O) (tiếp điểm C thuộc cung nhỏ AB , tiếp điểm D thuộc cung lớn AB ).
b) Chứng minh M D2 = M A · M B .
c) Đường thẳng OI cắt cung nhỏ AB của (O) tại điểm N , giao điểm của hai đường
thẳng DN và M B là E . Chứng minh tam giác M CE cân tại M .
1 1
d) Đường thẳng ON cắt đường thẳng CD tại điểm F . Chứng minh + =
OI · OF M E 2
4
.
CD2
Lời giải.
F
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
N
C
B
I
A E
M O
H
a) Do I là trung điểm của dây cung AB của đường tròn (O) nên OI ⊥ AB ⇒ M
’ IO =
90◦ .
Lại có M D là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại D nên M
’ DO = 90◦ .
Tứ giác OIM D có M ’ IO + M’DO = 90◦ + 90◦ = 180◦ nên nội tiếp được đường tròn.
Câu 5. Cho a > 0, b > 0 và a + b ≤ 1. Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức S =
a b 1
+ + .
1+b 1+a a+b
Lời giải.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:
…
a 4 a 4a(1 + b) 4a a 8 4
TOÁN THCS
ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT NAM
CHUYÊN
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN BẮC
ĐỀ SỐ
CHUYÊN ĐỀ2 KHỐI 9 GIANG, TỈNH BẮC GIANG, NĂM
2018
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Å √ √ ã Å ã
x+4 x+4 x+ x 1 1
Câu 1. Cho biểu thức A = √ + : √ − √ (với x >
x+ x−2 1−x x+1 1− x
0; x 6= 1).
a) Với x > 0; Åx 6= 1. √ √ ã Å ã
x+4 x+4 x+ x 1 1
Ta có A = √ + : √ − √
x+ x−2 1−x x+1 1− x
ï √ 2 √ √ ò Å ã
( x + 2) x( x + 1) 1 1
= √ √ + √ √ : √ − √
( x − 1)( x + 2) (1 − x)( x + 1) x+1 1− x
ï√ √ ò √ √
x+2 x 1− x− x−1
= √ + √ :
x−1 1− x 1−x
√ √ √ √ √
x+2− x x−1 2 ( x − 1)( x + 1) x+1
= √ · √ =√ · √ = √ .
x−1 2 x x−1 2 x x
√
1 + 2018
b) Với A ≥ √ thì
√ 2018
√
x+1 1 + 2018 √ √ √ √ √ √
√ ≥ √ ⇔ 2018( x + 1) ≥ x(1 + 2018) ⇔ 2018 ≥ x > 0
x 2018
⇔ 0 < x ≤ 2018.
Mà x nguyên . √
1 + 2018
Vậy có tất cả 2018 giá trị x để A ≥ √ .
2018
Câu 2. Cho phương trình x2 − (m + 1)x − 3 = 0 (1), với x là số ẩn, m là tham số. Gọi
3x21 + 3x22 + 4x1 + 4x2 − 5
x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình (1). Đặt B = . Tìm m
x21 + x22 − 4
để B đạt giá trị lớn nhất.
Lời giải.
Lời giải.
x=3
Từ phương trình (0.2) ta có x2 − xy − x + 3y − 6 = 0 ⇔ (x − 3)(x + 2 − y) = 0 ⇔
y = x + 2.
Với x = 3 thay vào (0.3) ta được
√ p 2
p
5·3−6+ 16 − 3y = 2 · 3 − 2 · 2 + y − 4 ⇔3 + 16 − 3y = 10 − y .
p
⇔ 16 − 3y = 7 − y
y ≤ 7
⇔
16 − 3y = 49 − 14y + y 2
y ≤ 7
⇔
y 2 − 11y + 33 = 0 (P T V N ).
Câu 5. Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên n để 2018 + n2 là số chính phương.
Lời giải.
Giả sử n2 + 2018 là số chính phương, đặt n2 + 2018 = p2 (p là số tự nhiên lớn hơn 0).
Ta được n2 − p2 + 2018 = 0 ⇔ n2 − p2 = −2018 ⇔ (n − p)(n + p) = −2018 = (−1) · 2018 =
(−2018) · 1 = (−1009) · 2 = (−2) · 1009.
Câu 6. Một đội bóng chuyển VTV cup 2018. Cứ hai đội trong giải đấu đó thi đấu với
nhau đúng một trận. Đội thứ nhất thắng x1 trận và thua y1 trận, đội thứ hai thắng x2
trận và thua y2 trận,..., đội thứ mười thắng x10 trận và thua y10 trận. Biết rằng trong
một trận đấu bóng chuyền không có trận hòa. Chứng minh rằng: x21 + x22 + · · · + x210 =
y12 + y22 + · · · + y10
2 .
Lời giải.
Từ bài toán ta thấy mỗi đội bóng chuyền thi đấu đúng 9 trận tức là
x1 + y1 = x2 + y2 = · · · = x10 + y10 = 9.
Do cứ 2 đội trong giải thi đấu với nhau chỉ thẳng hoặc thua nghĩa là
x1 + · · · + x10 = y1 + · · · + y10 .
Xét hiệu (x21 + x22 + x10 )2 ) − (y12 + y22 + y10 )2 =(x1 − y1 )(x1 + y1 ) + · · · + (x10 − y10 )(x10 + y10 )
=9(x1 + · · · + x10 − y1 − · · · − y10 ) = 0.
Suy ra điều phải chứng minh.
Câu 7. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) với AB < AC . Gọi M là điểm thuộc
cạnh BC (M không trùng với B và C ), đường thẳng AM cắt đường tròn (O) tại điểm
D khác A. Đường tròn ngoại tiếp tam giác M CD cắt đường thẳng AC tại điểm E khác
C . Đường tròn ngoại tiếp tam giác M BD cắt đường thẳng AB tại F khác B .
a) Chứng minh tứ giác BECF nội tiếp được trong một đường tròn.
b) Chứng minh hai tam giác ECD, F BD đồng dạng và ba điểm E, M, F thẳng hàng.
Lời giải.
A
c
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
O
E
B
M C
b) Ta có DEC
’ = DM’ C (cùng chắn cung CD
˜).
Mà DM
’ C = AM
’ B (đối đỉnh) và AM
’ B = BF
’ D (tứ giác BM DF nội tiếp).
Suy ra DEC
’ = BF’ D. Chứng minh tương tự ta cũng có ECD
’=F ’BD.
Xét 4ECD và 4F BD có DEC
’ = BF
’ D và ECD
’=F BD. (cmt)
’
Suy ra 4ECD v 4F BD (g − g).
Ta có BM
’ ’ (tứ giác F BM D nội tiếp) và EM
F = BDF ’ ’ (tứ giác M ECD
C = EDC
nội tiếp).
Mà BDF
’ = EDC’ (Vì 4ECD v 4F BD). Suy ra BM ’ F = EM’C.
Mặt khác BM’E + EM
’ C = 180◦ ⇒ BM
’ E + BM
’ F = 180◦ .
Do đó 3 điểm E, M, F thẳng hàng.
Câu 8. Cho tam giác ABC vuông tại A. Các cạnh của tam giác ABC thỏa mãn điều
kiện BC 2 = 2BA · AC + 4AC 2 . Tính số đo góc ABC
’.
Lời giải.
Câu 9. Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn x2 + y 2 + z 2 = 8. Tìm giá trị lớn nhất của
biểu thức
M = |x3 − y 3 | + |y 3 − z 3 | + |z 3 − x3 |.
Lời giải.
Vì vai trò của x, y, z là như nhau nên không mất tính tổng quát ta giả sử x ≥ y ≥ z .
Khi đó M = |x3 − y 3 | + |y 3 − z 3 | + |z 3 − x3 | = x3 − y 3 + y 3 − z 3 − z 3 + x3 = 2(x3 − z 3 )
M √ √ √
⇔ = (x − z)(x2 + xz + z 2 ) = x2 − 2xz + z 2 · x2 + xz + z 2 · x2 + xz + z 2 . (0.10)
2
Áp dụng bất đẳng
Å thức AM - GM ta có ã3
M x2 − 2xz + z 2 + x2 + xz + z 2 + x2 + xz + z 2 p p
(0.10)⇔ ≤ = (x2 + z 2 )3 ≤ (x2 + y 2 + z 2 )3 =
2 3
√
16 2.
√ √
Vậy maxP = 32 2 đạt được khi y = z = 0 và x = 2 2 và các hoán vị.
TOÁN THCS
ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT NAM
CHUYÊN
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN TIỀN
ĐỀ SỐ
CHUYÊN ĐỀ3 KHỐI 9 GIANG, TỈNH TIỀN GIANG, NĂM
2018
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
√ √
q » p
biết x = 3 − 1 − 21 − 12 3.
Lời giải.
Ta có
s
q …
√ √ √ Ä √
» p ä2
x= 3− 1− 21 − 12 3 = 3− 1− 2 3−3
…
√ √ √ Ä√
» p ä2
= 3− 4−2 3= 3− 3−1
p√ √
= 3− 3 + 1 = 1.
Suy ra
2018 2018
E = x5 + 3x2 − 3x − 2 = 15 + 3 · 12 − 3 · 1 − 2 = (−1)2018 = 1.
Lời giải.
Điều kiện x3 + 8 > 0 ⇔ x > −2.
p
(x + 2) (x2 − 2x + 4) = 2 x2 − x + 6
5
u = 2v
⇔5uv = 2 u2 + v 2 ⇔ (u − 2v) (2u − v) = 0 ⇔
v = 2u
Với u = 2v , ta có
u = 2v ⇔ u2 = 4v 2 ⇔ x + 2 = 4 x2 − 2x + 4
2u = v ⇔ 4u2 = v 2 ⇔ 4 (x + 2) = x2 − 2x + 4
⇔ x2 − 6x − 4 = 0
√
x = 3 + 13
⇔ √ (thỏa)
x = 3 − 13
√ √
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 3 + 13 và x = 3 − 13.
Lời giải.
Ta có
x2 + y 2 + 2 (x + y) = 7 (x + 1)2 + (y + 1)2 = 9
⇔ (0.11)
y (y − 2x) − 2x = 10 (y − 2x − 1) (y + 1) = 9.
x + 1 = u
Đặt ⇒ y − 2x − 1 = v − 2u. Suy ra hệ (0.11) tương đương
y + 1 = v
u2 + v 2 = 9 u2 + v 2 = 9
⇔
(v − 2u) v = 9 v 2 − 2uv = 9.
Với u = 0, ta có
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
x = −1
u=0
x = −1
u = 0 y=2
⇔ v=3 ⇔ y=2 ⇔
v 2 = 9
x = −1
v = −3
y = −4
y = −4.
Với u = −2v , ta có
√ √
6 5 6 5
u = − 5 x = − 5 − 1
√ √
3 5 3 5
u = −2v u = −2v v= 5 y = 5 −1
⇔ ⇔
√ ⇔ √
u2 + v 2 = 9 v 2 = 9 6 5 6 5
5 u =
x =
−1
5√ 5√
v = − 3 5 y = − 3 5 − 1.
5 5
Å √ √ ã Å √ √ ã
6 5 3 5 6 5 3 5
Vậy hệ đã cho có 4 nghiệm (−1; 2), (−1; −4), − − 1; − 1 và − 1; − −1 .
5 5 5 5
x2 − (2m + 4) x + 3m + 2 = 0.
Xác định m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn x2 − 2x1 = 3.
Lời giải.
Ta có ∆ = 4m2 + 4m + 8 = (2m + 1)2 + 7 > 0 với mọi x. Nên phương trình đã cho luôn có
hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa
x1 + x2 = 2m + 4
(0.12)
x x = 3m + 2.
1 2
Suy ra
3 (x1 + x2 − 4) = 2 (x1 x2 − 2) .
1 5
Với x1 = − ⇒ x2 = . Thế vào hệ (0.12) ta được
4 2
a2
x−a y− Å
a+b
ã
= 2 4 ⇔y= x − ab
b−a b a2 4
−
4 4
Vậy hai điểm A, B thỏa yêu cầu bài toán có tọa độ là A (4; 4) và B (−2; 1).
Chứng minh bài toán phụ: tích của 4 số nguyên liên tiếp thì chia hết cho 24.
Thật vậy, gọi tích bốn số tự nhiên liên tiếp là P
.
a) Trường hợp 1: một trong 4 số bằng 0. Ta có P = 0 nên P .. 24.
.
a (a + 1) (a + 2) (a + 3) .. 24.
Do đó
. .
a4 + 6a3 + 11a2 + 30a = a (a + 1) (a + 2) (a + 3) + 24a .. 24 ⇔ M .. 24.
Câu 7. Cho tam giác nhọn ABC có AB < AC và nội tiếp đường tròn tâm O. Đường
tròn tâm K đường kính BC cắt các cạnh AB , AC lần lượt tại E , F . Gọi H là giao điểm
của BF và CE .
a) Chứng minh tam giác AEF và tam giác ACB đồng dạng.
b) Gọi A0 là điểm đối xứng của A qua O. Chứng minh AA0 vuông góc với EF .
c) Từ A dựng các tiếp tuyến AM , AN đến đường tròn (K) với M , N là các tiếp điểm.
Chứng minh ba điểm M , H , N thẳng hàng.
Lời giải.
a) Chứng minh tam giác AEF và tam giác ACB đồng dạng.
⇒AEF
’ = BCF
’.
A0
c) Từ A dựng các tiếp tuyến AM , AN đến đường tròn (K) với M , N là các tiếp điểm.
Chứng minh ba điểm M , H , N thẳng hàng.
F
E N
H
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
B C
D K
AKN ’ ⇒ ADN
’ = AKM ’ = AN
’ M. (0.13)
(0.15)
AN
’ H = AN
’ M.
TOÁN THCS
ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT NAM
CHUYÊN
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN ĐẠI
ĐỀ SỐ
CHUYÊN ĐỀ4 KHỐI 9 HỌC VINH, TỈNH NGHỆ AN,
NĂM 2018
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
a) Tìm tất cả các số thực m để phương trình đã cho có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn
điều kiện x21 + x22 − x1 x2 = 7.
Lời giải.
a) Ta có ∆ = (2m + 3)2 − 4(3m + 1) = 4m2 + 5 > 0 với mọi m. Do đó, phương trình luôn
có hai nghiệm x1 , x2 .
x1 + x2 = 2m + 3
Theo định lý Vi-et, ta có .
x x = 3m + 1
1 2
Khi đó
x21 + x22 − x1 x2 = 7 ⇔ (x1 + x2 )2 − 3x1 x2 = 7
Thử lại với m = 1, m = −1 thì phương trình đã cho đều có nghiệm nguyên. Vậy
m = 1, m = −1.
√ √ √
Câu 2. Giải phương trình x+ x+3= 2x2 + 4x + 3.
1
x + = 2
x2 − 2x + 1 = 0 x = 1
x √
TH1. Với a = 2, b = 1 ta có 1 ⇔ ⇔
y − = 1
y 2 − y − 1 = 0 y = ± 1 ± 5 ,
y 2
1
x + = 1
x2 − x + 1 = 0
x
TH1. Với a = 1, b = 2 ta có 1 ⇔ (vô nghiệm).
y − = 2
y 2 − 2y − 1 = 0
y
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Å √ ã Å √ ã
1+ 5 1− 5
Vậy nghiệm (x, y) là 1; , 1; .
2 2
Câu 4. Cho số tự nhiên n (n ≥ 2) và số nguyên tố p thỏa mãn p − 1 chia hết cho n đồng
thời n3 − 1 chia hết cho p. Chứng minh rằng n + p là một số chính phương.
Lời giải.
.
Ta có n3 − 1 = (n − 1)(n2 + n + 1) .. p. (1)
. .
Do p − 1 .. n nên p − 1 ≥ n hay p ≥ n + 1. Do đó n − 1 < p nên từ (1) suy ra n2 + n + 1 .. p.
.
Đặt p − 1 = an, a ∈ N, a ≥ 1. Khi đó p = an + 1 và n2 + n + 1 .. an + 1. Suy ra a ≤ n + 1
(vì nếu a > n + 1 thì an + 1 > (n + 1)n + 1, mâu thuẫn). (2)
. .
Mặt khác a(n2 + n + 1) − n(an + 1) .. an + 1 hay (a − n)n + a .. an + 1. (3)
Do a ≥ 1 nên (a − 1)n + a > 0, do đó từ (3) suy ra (a − 1)n + a ≥ an + 1 hay a ≥ n + 1. (4)
Từ (2) và (4) suy ra a = n + 1. Do đó p = (n + 1)n + 1 = n2 + n + 1. Suy ra n + p =
n2 + 2n + 1 = (n + 1)2 là số chính phương, đpcm.
Câu 5. Cho các số thực không âm a, b thỏa mãn (a − b)2 = a + b + 2. Chứng minh rằng
3 3
Å ã Å ã
a b
1+ · 1+ ≤ 9.
(b + 1)3 (a + 1)3
Lời giải.
Ta có
(a − b)2 = a + b + 2 ⇔ a2 − 2ab + b2 = a + b + 2
a b
a(a + 1) + b(b + 1) = 2(a + 1)(b + 1) ⇔ + = 2.
b+1 a+1
a b
Đặt x = ,y= . Khi đó x, y ≥ 0 và x + y = 2.
b+1 a+1
Bất đẳng thức cần chứng minh trở thành (1 + x3 )(1 + y 3 ) ≤ 9
⇔ 1 + x3 y 3 + x3 + y 3 ≤ 9
⇔ x3 y 3 + (x + y) (x + y)2 − 3xy ≤ 8
⇔ x3 y 3 + 2(4 − 3xy) ≤ 8
(x + y)2
⇔ xy(x2 y 2 − 6) ≤ 0, đúng vì 0 ≤ xy ≤ = 1.
4
Câu 6. Cho hai đường tròn (O; R) và (O0 ; r) cắt nhau tại hai điểm A và B (R > r) sao
cho O và O0 ở hai phía đối với đường thẳng AB . Gọi K là điểm sao cho OAO0 K là hình
bình hành.
b) Đường tròn tâm K bán kính KA cắt các đường tròn (O; R) và (O0 ; r) theo thứ tự
tại M và N (M , N khác A). Chứng minh rằng ABM
’ = ABN
’.
Lời giải.
O
I O0
K
B
N
M
a) Gọi I là giao điểm của KA và OO0 . Khi đó I là trung điểm của KA. Mặt khác OO0
là trung trực của AB nên IA = IB . Từ đó suy ra IB = IA = IK nên tam giác ABK
vuông tại B (đpcm).
F D
E H A
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
O
I O0
K B
Câu 7. Cho 17 số tự nhiên mà các chữ số của mỗi số được lấy từ tập hợp {0; 1; 2; 3; 4}.
Chứng minh rằng ta có thể chọn được 5 số trong 17 số đã cho sao cho tổng của 5 số này
chia hết cho 5.
Lời giải.
Kí hiệu T0 , T1 , T2 , T3 , T4 lần lượt là tập hợp các số có chữ số tận cùng là 0, 1, 2, 3, 4.
- Nếu mỗi tập hợp trên đều khác rỗng thì ta chọn từ mỗi tập một phần tử,. Khi đó tổng
của 5 số được chọn có tận cùng bằng 0 nên chia hết ch 5.
- Nếu có một tập rỗng thì khi đó theo nguyên lí Đirichlê, trong 4 tập còn lại luôn có
một tập có ít nhất 5 phần tử. Ta chọn 5 số từ tập này, khi đó tổng của 5 số được chọn
cũng chia hết cho 5.
Vậy trong mọi trường hợp ta luôn chọn được 5 số có tổng chia hết cho 5.
TOÁN THCS
ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT NAM
CHUYÊN
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN HÀ
ĐỀ SỐ
CHUYÊN ĐỀ5 KHỐI 9 TĨNH, TỈNH HÀ TĨNH, NĂM 2018
1 1 1 p
Câu 1. Cho x, y, z là các số hữu tỷ, thỏa mãn + = . Chứng minh x2 + y 2 + z 2 là
x y z
một số hữu tỷ.
Câu 2.
√
a) Giải phương trình 4x2 − 3x − 2 = x + 2.
xy − x − y = −5
b) Giải hệ phương trình 1 1 2
2
+ 2 = .
x − 2x y − 2y 3
Lời giải.
√
a) ĐKXĐ: x ≥ −2. Ta có phương trình tương đương 16x2 − 12x − 8 = 4 x + 2
√ √ 2
⇔ 16x2 − 8x + 1 = 4 (x + 2) + 4 x + 2 + 1 ⇔ (4x −1)2 = 2 x + 2 + 1
4x2 − x − 2 = 0 √
√ √ 1 − 33
Xét 4x − 1 = − 2 x + 2 + 1 ⇔ x + 2 = −2x ⇔ ⇒x=
−2 ≤ x ≤ 0 8
√
√ √ 4x2 − 5x − 1 = 0 5 + 41
Xét 4x − 1 = 2 x + 2 + 1 ⇔ x + 2 = 2x − 1 ⇔ ⇒x=
x≥ 1 8
ß √ √2 ™
1 − 33 5 + 41
Vậy tập nghiệm của phương trình S = ; .
8 8
1 1 2 a2 + b2 − 2 2
2
+ 2
= ⇔ 2 2
= ⇒ a2 + b2 = 8 ⇒ (a + b)2 − 2ab = 8 ⇒
x − 2x y − 2y 3 17 − a − b 3
a+b=0
⇒ a = = −4 ⇔ −a2 = −4
−b. Do đó ab ⇔ a = ±2.
a = −2 x − 1 = −2 x = −1
TH1: ⇒ ⇒
b=2 y−1=2 y=3
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
a=2 x−1=2 x=3
TH2: ⇒ ⇒
b = −2 y − 1 = −2 y = −1
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) là (−1; 3), (3; −1).
Câu 3. Cho phương trình x2 + 2mx − 1 − 2m = 0 m là tham số . Chứng minh phương
2x1 x2 + 1
trình luôn có hai nghiệm x1 , x2 với mọi m. Tìm m để biểu thức P =
x21 − 2mx2 + 1 − 2m
đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải.
2
Ta có ∆0 = m2 + 2m
+ 1 = (m + 1) ≥ 0 nên phương trình luôn có hai nghiệm với mọi m.
x + x = −2m
1 2
Theo Vi-et ta có
x1 x2 = −2m − 1
−4m − 1 −4m − 1
Do đó P = =
x21 + (x1 + x2 ) x2 + 1 − 2m x21 + x1 x2 + x22 + 1 − 2m
−4m − 1
= 2
(x1 + x2 ) − x1 x2 + 1 − 2m
−4m − 1 −4m − 1
= 2
= +1−1
4m + 2 4m2 + 2
(2m − 1)2
= − 1 ≥ −1
4m2 + 2
1
Vậy GTNN của P bằng −1 khi m = .
2
Câu 4. Cho 3 số dương x, y, z thỏa mãn x + y + z = 1. Chứng minh:
… … …
xy yz zx 3
+ + ≤
xy + z yz + x zx + y 2
.
Lời giải.
Áp
… dụng BĐT
… CauChy ta có … Å ã
xy xy xy 1 x y
= = ≤ +
xy + z xy + z (x + y + z) (z + x) (y + z) 2 z+x y+z
Tương tự ta cũng có … Å ã
yz 1 y z
≤ +
yz + x 2 x+y z+x
Å ã
1 x y y z z x 3
Do đó P ≤ + + + + + = .
2 z+x y+z x+y z+x y+z x+y 2
00 1
Dấu =00 xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = .
3
Câu 5. Cho đường tròn tâm O và dây cung AB cố định (O ∈
/ AB). C là điểm di động
trên đoạn AB (C không trùng với A, B và trung điểm của AB). Đường tròn tâm P đi
qua điểm C và tiếp xúc với đường tròn (O) tại A, đường tròn tâm Q đi qua C và tiếp
xúc với đường tròn (O) tại B . Các đường tròn (P ), (Q) cắt nhau tại điểm thứ hai là M .
Các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và B cắt nhau tại I .
b) Chứng minh khi điểm M thay đổi thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác M P Q
luôn thuộc một đường thẳng cố định.
Lời giải.
M O
Q
P
A C B
a) Ta có AI là tiếp tuyến chung của (P ) và (O); BI là tiếp tuyến chung của (Q) và (O)
và O, P, A thẳng hàng; O, Q, B thẳng hàng.
Trong đường tròn (P ) có AM
’ C = BAI
‘
Trong đường tròn (Q) có BM
’ C = ABI
‘
mà BAI
‘ = ABI‘ ⇒ AM
’ C = BM
’ C ⇒ M C là tia phân giác của AM
’ B
Ta có AIB
‘ + BAI ‘ = 1800 ⇒ AIB
‘ + ABI ‘ + AM
’ B = 1800 nên tứ giác AM BI nội tiếp.
Lại có OAI ‘ = 900 nên tứ giác AOBI nội tiếp.
‘ = OBI
Do đó các điểm A, M, O, B, I cùng thuộc một đường tròn đường kính OI .
Câu 6. Cho a1 < a2 < a3 < . . . < an < . . . với (n ∈ N ∗ ) là những số nguyên dương và
không có hai số nào liên tiếp. Đặt Sn = a1 + a2 + . . . + an . Chứng minh rằng luôn tồn tại
ít nhất một số chính phương b thỏa mãn Sn ≤ b ≤ Sn+1 .
Lời giải.
Vì Sn = a1 + a2 + . . . + an nên Sn+1 = Sn + an+1 .
p √ √ 2 √ 2
Ta có Sn+1 − Sn ≥ 1 ⇔ Sn+1 ≥ Sn + 1 ⇔ Sn + an+1 ≥ Sn + 1
√ √
⇔ Sn + an+1 ≥ Sn + 2 Sn + 1 ⇔ an+1 ≥ 2 Sn + 1 (∗)
Vì a1 < a2 < a3 < . . . < an < . . . và không có hai số nào liên tiếp nên ta có
an+1 ≥ an + 2
an ≥ an−1 + 2 ⇔ an+1 ≥ an−1 + 2.2
an−1 ≥ an−2 + 2 ⇔ an+1 ≥ an−2 + 3.2
···
a2 ≥ a1 + 2 ⇔ an+1 ≥ a1 + n.2
Cộng theo vế các bất đẳng thức trên được
nan+1 ≥ an + an − 1 + · · · + a1 + 2 (1 + 2 + · · · + n) = Sn + n(n + 1) ⇔ nan+1 − n(n + 1) ≥ Sn
p √ p
⇔ 2 nan+1 − n(n + 1) + 1 ≥ 2 Sn + 1. Ta chứng minh an+1 ≥ 2 nan+1 − n(n + 1) + 1.
p
Thậy vậy an+1 ≥ 2 nan+1 − n(n + 1) + 1 ⇔ a2n+1 − 2an+1 + 1 ≥ 4nan+1 − 4n(n + 1)
⇔ a2n+1 − 2(2n + 1)an+1 + (2n + 1)2 ≥ 0 ⇔ (an+1 − 2n − 1)2 ≥ 0 luôn đúng, do đó (∗) đúng.
√
Vậy với n ∈ N ∗ thì ta luôn có Sn+1 − Sn ≥ 1 suy ra luôn tồn tại ít nhất 1 số nguyên
p
√ p
dương thỏa mãn Sn ≤ k ≤ Sn+1 ⇔ Sn ≤ k 2 ≤ Sn+1 hay luôn tồn tại ít nhất một số
chính phương b = k 2 với (k nguyên dương) thỏa mãn Sn ≤ b ≤ Sn+1 .
TOÁN THCS
ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT NAM
CHUYÊN
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN
ĐỀ SỐ
CHUYÊN ĐỀ6 KHỐI 9 NGUYỄN TRÃI, TỈNH HẢI
DƯƠNG, NĂM 2018
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 1.
√ p √
a2 x+ x−2 x+1+1
a) Cho x = a + 1 − 1 + a2 + , (a > 0) và P = √ .
(a + 1)2 x2 − 2x + 1
Rút gọn P theo a.
√
b) Cho các số dương x, y, z thỏa mãn x + y + z + xyz = 4.
p p p √
Chứng minh x(4 − y)(4 − z) + y(4 − x)(4 − z) + z(4 − x)(4 − y) − xyz = 8
Lời giải.
a) Ta có:
a2
x= a+1− 1 + a2 +
(a + 1)2
a2
= a+1− [(a + 1)2 − 2a] +
(a + 1)2
(a + 1)4 − 2a(a + 1)2 + a2
= a+1−
(a + 1)2
[(a + 1)2 − a]2
= a+1−
(a + 1)2
(a + 1)2 − a (a + 1)2 − a
= a+1−
=a+1−
( vì a > 0)
a+1 a+1
a
= .
a+1
a
Vì a > 0 nên < 1 nên ta có:
a+1
√ p √
x+ x−2 x+1+1
P = √
2
√ px √− 2x + 1
x + ( x − 1)2 + 1
= p
(x − 1)2
√ √
x + | x − 1| + 1
=
|x − 1|
√ √
x+1− x+1
=
1−x
2
= .
1−x
√ √
p √
»
√ 2 √ √ √ √
Do đó x(4 − y)(4 − z) =
x 2 x + yz = x(2 x + yz) = 2x + xyz.
p p p √
Và khi đó x(4 − y)(4 − z) + y(4 − x)(4 − z) + z(4 − x)(4 − y) = 2x + xyz + 2y +
√ √ √ √
xyz + 2z + xyz = 2(x + y + z) + 3 xyz = 8 + xyz.
4Nhận xét. 1) Bài toán ý (a) sử dụng hằng đẳng thức cơ bản và chú ý lập luận để
!
Câu 2.
…
3
a) Giải phương trình 2(x + 1) x+ = x2 + 7.
x
3x2 + xy − 4x + 2y = 2
b) Giải hệ phương trình
x(x + 1) + y(y + 1) = 4.
Lời giải.
⇔ xt(t − 2) − 2(t − 2) = 0
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
⇔ (t − 2)(xt − 2) = 0
t=2
⇔ 2
t= .
x
3
• Nếu t = 2 thì x + = 4 ⇔ x2 − 4x + 3 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = 3. Thử lại thỏa mãn
x
phương trình đã cho.
2 x2 + 3 4
• Nếu t = ⇔ = ⇔ x3 + 3x − 4 = 0 ⇔ (x2 + x + 4)(x − 1) = 0 ⇔ x = 1. Thử
x x x
lại thỏa mãn phương trình đã cho.
Trừ vế với vế của phương trình (0.17) cho (0.18) trong hệ ta được
2x2 + xy − 5x − y 2 + y = −2 ⇔ 2x2 + (y − 5)x − y 2 + y + 2 = 0.
Xét phương trình
2x2 + (y − 5)x − y 2 + y + 2 = 0 (0.19)
ta có ∆x = (y − 5)2 − 8(−y 2 + y + 2) = 9(y − 1)2 . Khi đó phương trình (0.19) có nghiệm là:
5 − y + 3(y − 1)
y+1
x= =
4 2
5 − y − 3(y − 1)
x= = 2 − y.
4
y+1
• Nếu x = , thay vào phương trình (0.18) ta được
2
x=1 y=1
x(x + 1) + (2x − 1)2x = 4 ⇔ 5x2 − x − 4 = 0 ⇔ −4 ⇒
1 . Thay vào thỏa
x= y=
5 10
mãn hệ phương trình.
2) Bài toán (2), bằng cách đưa về phương trình bậc hai đổi với ẩn x ta tìm được
mối liên hệ giữa x và y. Ta cũng có thể đưa về phương trình bậc hai đối với ẩn y :
y 2 − (x + 1)y − 2x2 + 5x − 2 = 0.
Lời giải.
a) Ta có
M − N = (a51 − a1 ) + (a52 − a2 ) + · · · + (a52018 − a2018 ).
b) Ta có
Do n, k là các số tự nhiên nên n4 +22k+1 −n2 2k+1 ≤ n4 +22k+1 +n2 2k+1 , do đó để n8 +42k+1
là số nguyên tố thì n4 + 22k+1 − n2 2k+1 = 1.
2
Ta có n4 + 22k+1 − n2 .2k+1 = n4 − 2n2 2k + (2k )2 + 22k+1 − 22k = n2 − 2k + 22k ≥ 1, do đó
n4 + 22k+1 − n2 .2k+1 = 1 xảy ra khi n = 1 và k = 0.
Vậy với n = 1, k = 0 thì n8 + 42k+1 là số nguyên tố.
4Nhận xét. 1) Trong ý (1) ở trên có thể trình bày cách 2 như sau:
!
.
a5 − a = a(a2 − a)(a2 + 1) = a(a2 − 1)(a2 − 4 + 5) = (a − 2)(a − 1)a(a + 1)(a + 2) + 5a(a2 − 1) ..5.
Bài toán trên là trường hợp đặc biệt của định lí nhỏ Fermat, thường được diễn đạt dưới
hai dạng:
• Dạng 2: Nếu a là một số nguyên không chia hết cho số nguyên tố p thì ap−1 − 1 chia
hết cho p.
2) Trong ý (2) ở trên có thể thay giả thiết n8 +42k+1 bởi giả thiết n4 +42k+1 , n16 +42k+1 , . . .
Câu 4. Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính BC. Gọi A là điểm di động trên nửa
đường tròn (A khác B, C). Kẻ AD ⊥ BC (D thuộc BC) sao cho đường tròn đường kính
AD cắt AB, AC và nửa đường tròn (O) lần lượt tại E, F, G (G khác A). Đường thẳng
AG cắt BC tại H.
AD3
a) Tính theo R và chứng minh H, E, F thẳng hàng.
BE × CF
c) Trên BC lấy M cố định (M khác B, C). Gọi N, P lần lượt là tâm đường tròn ngoại
tiếp các tam giác M AB và M AC. Xác định vị trí của A để diện tích tam giác M N P
nhỏ nhất.
Lời giải.
F
G
N
E
C
H B D L O M K
A D
B O
E
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Định lý Ptolemy: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O, R). Khi đó ta có AD ×
CB + AB × CD = AC × BD.
Chứng minh định lí : Lấy E trên AC sao cho ADB
’ = EDC.
’
Khi đó ∆ADB v ∆CDE (g.g)
AD AB DB
Suy ra = = ⇒ AB × DC = BD × EC (1).
CD CE DE
Ta cũng có ∆ADE v ∆BDC (g.g)
AD AE DE
Suy ra = = ⇒ AD × BC = BD × AE (2).
BD BC DC
Từ (1) và (2) suy ra AB × DC + AD × BC = BD × EC + BD × AE = BD(EC + AE) =
BD × AC. Tứ giác GF CH nội tiếp.
Áp dụng định lý Ptôlêmê với tứ giác nội tiếp GF CH ta có GF ×HC+GH×F C = GC×HF.
c) Ta có AN
’ M + AP
’ M = 2ABC
’ +2ACB ’ = 2(ABC ’ = 180◦ ⇒ N
’ + ACB) ’MP = N’AP = 90◦ .
1
Đặt R1 = N A, R2 = P A, khi đó S∆M N P = R1 R2 .
2
BM CM 1 1
Ta cũng có = 2R1 , = 2R2 ⇒ R1 R2 = BM · CM · .
sin BAM
’ sinÄCAM
’ 4 sin ’ · sin CM
BAM ’ A
’ ≤ 1 sin2 BAM ’ = 1 sin2 BAM
ä Ä ä
’ · sin CAM
Ta có sin BAM ’ + sin2 CAM ’ + cos2 BAM ’ =
2 2
1
(do hai gócCAM và BAM phụ nhau).
2
Dấu ” = ” xảy ra khi sin BAM
’ = sin CAM’ ⇔ BAM’ = CAM ’ hay AM là phân giác của
góc BAC. Gọi A0 là điểm chính giữa cung BC không chứa A, khi đó A là giao điểm của
đường thẳng A0 M và đường tròn (O).
Câu 5. Cho các số dương a, b, c thỏa mãn ab + bc + ca = 1. Tìm giá trị lớn nhất của
biểu thức
2a b c
P =√ +√ +√ − a2 − 28b2 − 28c2 .
1 + a2 1 + b2 1 + c2
Lời giải.
2a 2a 2a 2
1 1
√ =√ =p = a. p ≤ a. +
1 + a2 ab + bc + ca + a2 (a + b)(a + c)
(a + b)(a + c) a+b a+c
ï ò
b b b 1 1 1
√ =√ =p = b. p ≤ b. +
1 + b2 ab + bc + ca + b2 (b + a)(b + c) (b + c)(b + a) 4(b + c) b + a
ï ò
c c c 1 1 1
√ =√ =p = c. p ≤ c. +
1 + c2 ab + bc + ca + c2 (c + b)(c + a) (c + b)(c + a) 4(b + c) c + a
2a b c a a b b c c 9
√ +√ +√ ≤ + + + + + = .
1 + a2 1 + b2 1 + c2 a + b a + c 4(b + c) b + a 4(b + c) c + a 4
a2 49b2
+ ≥ 7ab;
2 2
a2 49c2
+ ≥ 7ac;
2 2
7 2
(b + c2 ) ≥ 7bc.
2
phân thức về tích, sau đó áp dụng bất đẳng thức AM - GM đưa về tổng các phân thức.
+ Sau khi đánh giá được giá trị lớn nhất của tổng ba phân thức đầu với dấu bằng xảy
ra khi các điều kiện sau thỏa mãn:
1 1
=
a +1b a + c1
b = c
= ⇔
4(b + c) b+a a = 7b = 7c.
1 1
=
4(b + c) c+a
Với điều kiện này ta dự đoán điểm rơi cho bất đẳng thức AM - GM để xử lý cho biểu
thức a2 + 28b2 + 28c2 còn lại.
TOÁN THCS
ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT NAM
CHUYÊN
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN BÌNH
ĐỀ SỐ
CHUYÊN ĐỀ7 KHỐI 9 PHƯỚC, NĂM 2018
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 1.
Å√ √
√ ã Å√ √ √ ã
a+1 ab + a a+1 ab + a
a) Rút gọn biểu thức T = √ + √ : √ − √ +1 .
ab + 1 ab − 1 ab + 1 ab − 1
√
b) Cho x + 3 = 2. Tính giá trị biểu thức:
Lời giải.
a≥0
a) Điều kiện: b≥0
ab 6= 1
Ta có: √ √ √ √ √
a+1 ab + a 2 ab( a + 1)
√ + √ = .
ab + 1 ab − 1 ab − 1
và √ √ √ √
a+1 ab + a −2( a + 1)
√ − √ +1= .
ab + 1 ab − 1 ab − 1
Nên √ √ √
2 ab( a + 1) −2( a + 1) √
T = : = − ab.
ab − 1 ab − 1
√ √
b) Ta có: x + 3 = 2 ⇔ 2 − x = 3 ⇒ (2 − x)2 = 3 ⇔ 4 − 4x + x2 = 3 ⇔ x2 − 4x + 1 = 0,
H = (x5 − 4x4 + x3 ) + (x4 − 4x3 + x2 ) + 5(x2 − 4x + 1) + 2018.
Suy ra H = x3 (x2 − 4x + 1) + x2 (x2 − 4x + 1) + 5(x2 − 4x + 1) + 2018.
Do x2 − 4x + 1 = 0 nên H = 2018.
1 1
Câu 2. Cho Parabol (P ) : y = x2 và đường thẳng (d) : y = (m + 1)x − m2 − (m là tham
2 2
số).
Với giá trị nào của m thì đường thẳng (d) cắt Parabol (P ) tại hai điểm A(x1 ; y1 ), B(x2 ; y2 )
sao cho biểu thức T = y1 + y2 − x1 x2 đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải.
Phương trình hoành độ giao điểm:
1 2 1
x = (m + 1)x − m2 − ⇔ x2 − 2(m + 1)x + 2m2 + 1 = 0 (1)
2 2
Để (d) cắt (P ) tại hai điểm A(x1 ; y1 ), B(x2 ; y2 ) thì phương trình (1) có hai nghiệm.
⇔ ∆0 ≥ 0 ⇔ (m + 1)2 − 2m2 − 1 = 2m − m2 ≥ 0 ⇔ 0 ≤ m ≤ 2.
x1 x2 = 2m2 + 1
Ta có
1
y1 = (m + 1)x1 − m2 −
2
1
y2 = (m + 1)x2 − m2 −
2
Do đó
T = y1 + y2 − x1 x2 = (m + 1)(x1 + x2 ) − 2m2 − 1 − x1 x2
Ta có:
√ √ √ √
x + 1 + 6x − 14 = x2 − 5 ⇔ x + 1 − 2 + 6x − 14 − 2 = x2 − 9.
x−3 6(x − 3)
⇔√ +√ − (x − 3)(x + 3) = 0.
x+1+2 6x − 14 + 2
ï ò
1 6
⇔ (x − 3) √ +√ − (x + 3) = 0.
x+1+2 6x − 14 + 2
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
x−3=0
⇔ 1 6
√ +√ − (x + 3) = 0
x+1+2 6x − 14 + 2
x=3
⇔ 1 6
√ +√ = (x + 3) (∗)
x+1+2 6x − 14 + 2
V T (∗) < 7
7
Ta có: 2 ∀x ≥ . Suy ra phương trình (∗) vô nghiệm.
V P (∗) > 16
3
3
Vậy phương trình có nghiệm duy nhấtx = 3.
(x2 + 1)(y 2 + 1) = 10
Câu 4. Giải hệ phương trình: .
(x + y)(xy − 1) = 3
Lời giải.
(x2 + 1)(y 2 + 1) = 10
x2 y 2 + x2 + y 2 + 1 = 10
(x + y)2 + (xy − 1)2 = 10
⇔ ⇔
(x + y)(xy − 1) = 3
(x + y)(xy − 1) = 3
(x + y)(xy − 1) = 3
(1)
x + y = u
Đặt .
xy − 1 = v
Vậy hệ phương trình có các nghiệm là: (1; 2), (2; 1), (1; −2), (−2; 1), (0; −3), (−3; 0).
Câu 5. Cho đường tròn (O; R) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Trên
1’
dây BC lấy điểm M (M khác B và C ). Trên dây BD lấy điểm N sao cho M
’ AN = CAD ;
2
AN cắt CD tại K . Từ M kẻ M H ⊥ AB (H ∈ AB).
b) Tia AM cắt đường tròn (O) tại E (E khác A). Tiếp tuyến tại E và B của đường tròn
(O) cắt nhau tại F . Chứng minh rằng AF đi qua trung điểm của HM .
c) Chứng minh M N luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định khi M di chuyển trên
dây BC (M khác B và C ).
Lời giải.
a)
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Gọi AF ∩ M H = {I}; AM ∩ BF = {P }. C P
E
M H ∥ P B (vì cùng vuông góc với AB ). Suy M
MH AH
ra = (1) F
PB AB I
IH AH
IH ∥ F B ⇒ = (2)
FB AB
IH MH
Từ (1) và (2) suy ra = . A B
FB PB O H
’ = 90◦ ⇒ BEP
Ta có: AEB ’ = 90◦ .
K N
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau thì
FE = FB ⇒ F ’EB = F’ BE .
F
’ EP = 90◦ − F
’ EB ; F
’ P E = 90◦ − F
’ BE ;
D
⇒F ’EP = F’ PE ⇒ FE = FP.
Vì F E = F P và F E = F B do đó F B = F P mà F ∈ BP ⇒ BP = 2F B .
IH MH
Suy ra = ⇒ M H = 2IH . Suy ra AF đi qua trung điểm I của M H .
FB 2F B
Vì M
÷ KN = M
’ GN = 90◦ . Suy ra tứ giác M GKN nội tiếp. Suy ra AM
’ ’.
N = AKC
Mà AM
’ ’ (vì cùng chắn AC
C = AKC ˆ ) nên AM
’ C = AM
’ N.
Kẻ AQ vuông góc với M N tại Q. Khi đó 4AM C = 4AM Q (ch-gn) ⇒ AQ = AC .
√ √
Trong đó: AC = R2 + R2 = R 2 không đổi và A là một điểm cố định nên khi M
√
di chuyển trên dây BC thì M N luôn tiếp xúc với đường tròn (A; R 2) là một đường
tròn cố định.
M
G
A B
O H
K N
Câu 6.
a) Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho 16p + 1 là lập phương của số nguyên dương.
b) Tìm tất cả các bộ số nguyên (a, b) thỏa mãn 3(a2 + b2 ) − 7(a + b) = −4.
Lời giải.
Vì 4n2 + 6n + 3 là số lẻ lớnhơn 1 và không phân tích được thành tích của hai số
n = 8
nguyên nên từ trên suy ra
4n2 + 6n + 3 = p
Số 50 có thể phân tích thành tổng của hai số chính phương là 50 = 25 + 25 = 1 + 49.
Nhận xét: Do vai trò của a, b như nhau nên nếu (a, b) thỏa mãn thì (b, a) cũng thỏa
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
• TH1:
6a − 7 = 5 a=2
6b − 7 = 5 b = 2
6a − 7 = 5 a = 2
(6a − 7)2 = 25
1
6b − 7 = −5 b =
⇔ ⇔ 3
a = 1
(6b − 7)2 = 25
6a − 7 = −5
3
6b − 7 = 5
b = 2
a = 1
6a − 7 = −5
3
6b − 7 = −5
b =
1
3
• TH2:
a = 4
6a − 7 = 1
3
6b − 7 = 7
b = 7
3
a = 4
6a − 7 = 1
3
(6a − 7)2 = 1
6b − 7 = −7
b = 0
⇔
⇔
(6b − 7)2 = 49
6a − 7 = −1 a = 1
7
6b − 7 = −7 b =
3
6a − 7 = −1 a = 1
6b − 7 = −7
b = 0
Kết hợp với giả thuyết và nhận xét ở trên, ta có các bộ số (a, b) thỏa mãn là
{(0, 1); (1, 0); (2, 2)}.
Câu 7.
x2 y 2
a) Cho x, y là hai số dương. Chứng minh rằng: + ≥ x + y.
y x
b) Xét các số thực a, b, c với b 6= a + c sao cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0
có hai nghiệm thực m, n thỏa mãn 0 ≤ m, n ≤ 1. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ
nhất của biểu thức
(a − b)(2a − c)
M=
a(a − b + c)
Lời giải.
Vậy bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y > 0.
TOÁN THCS
ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT NAM
CHUYÊN
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN HÙNG
ĐỀ SỐ
CHUYÊN ĐỀ8 KHỐI 9 VƯƠNG, TỈNH PHÚ THỌ, NĂM
2018
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
1 1 1
Câu 1. Cho a, b, c là ba số thực đôi một khác nhau thỏa mãn a + = b+ = c+ = x
b c a
(x ∈ R). Tính P = xabc.
Lời giải.
Từ giả thiết ta có
1 1 1 1 b−c
a+ =b+ ⇔a−b= − ⇔a−b= .
b c c b bc
c−a a−b
Tương tự ta có b − c = ;c − a = .
ca ab
Từ đó (sử dụng giả thiết a, b, c đôi một khác nhau) ta có
1 1 1
x=a+ =b+ =c+
b c a
ab + 1 bc + 1 ca + 1
= = =
b c a
(ab + 1) − (bc + 1) (bc + 1) − (ca + 1) (ca + 1) − (ab + 1)
= = =
b−c c−a a−b
b(a − c) c(b − a) a(c − b)
= = = .
b−c c−a a−b
b(a − c) c(b − a) a(c − b)
Từ đó suy ra x3 = · · = −abc. (2)
b−c c−a a−b
Từ (1) và (2) ta có
Lời giải.
1 1 1
Ta có + + = 1 ⇔ xy + yz + zx = xyz .
x y z
Từ đó, áp dụng bất đẳng thức AM-GM và sử dụng giả thiết x + y + z = 9 ta được
T = x3 + y 3 + z 3 + 3xyz
Vậy giá trị nhỏ nhất của T bằng 162, đạt được khi x = y = z = 3.
a) Chứng minh rằng A = 4(x1 + x2 ) − x21 + x22 + x23 không đổi khi a thay đổi.
b) Đặt Sn = xn1 + xn2 + xn3 (n ∈ N). Chứng minh rằng Sn là số nguyên lẻ với mọi n ∈ N.
Lời giải.
a) Ta có
x3 − 3x2 + (2 − a)x + a = 0
⇔(x − 1)(x2 − 2x − a) = 0
⇔(x − 1) (x − 1)2 − (1 + a) = 0.
(1)
= 9.
3 3
⇒ (xn+2
1 + xn+2 n+1
3 ) − 2(x1 + xn+1 n n
3 ) − a(x1 + x3 ) = 0
Câu 4. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình x2 (y + 3) = y(x2 − 3)2 .
Lời giải.
Ta có
x2 (y + 3) = y(x2 − 3)2 ⇔ y(x4 − 7x2 + 9) = 3x2 . (1)
Do x, y là hai số nguyên dương, 3x2 > 0 nên từ (1) ta có x4 − 7x2 + 9 > 0. Mặt khác, từ
.
(1) suy ra 3x2 .. (x4 − 7x2 + 9). Do đó
⇔ 1 ≤ x2 ≤ 9 ⇔ x ∈ {1; 2; 3} (do x ∈ N∗ ).
Vậy các cặp số nguyên dương cần tìm là (x; y) ∈ {(1; 1), (3; 1)}.
√ 13x2 − 28x + 24
Câu 5. Giải phương trình x2 − 2 2x − 1 = .
2x + 1
Lời giải.
1
Điều kiện x ≥ . Ta có
2
√ 13x2 − 28x + 24
x2 − 2 2x − 1 =
2x + 1
√
⇔ x2 (2x + 1) − 2(2x + 1) 2x − 1 = 13x2 − 28x + 24
√
⇔ 2x3 + x2 − 2 [(2x − 1) + 2] 2x − 1 = 13x2 − 28x + 24
√ √ 3
⇔ x3 − 6x2 + 14x − 12 − 2 2x − 1 − 2x − 1 = 0
√ 3 √
⇔ (x3 − 6x2 + 12x − 8) −
2x − 1 + 2 x − 2 − 2x − 1 = 0
√ 3 √
⇔ (x − 2)3 −
2x − 1 + 2 x − 2 − 2x − 1 = 0
√ √
⇔ (x − 2 − 2x − 1) (x − 2)2 + (x − 2) 2x − 1 + (2x − 1) + 2 = 0
√ 1√
2 3
ï ò
⇔ (x − 2 − 2x − 1) x − 2 + 2x − 1 + (2x − 1) + 2 = 0
2 4
√ 1√ 2
ï ò
3
⇔ (x − 2 − 2x − 1) x − 2 + 2x − 1 + (2x − 1) + 2 = 0
2 4
Câu 6. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R, H là điểm cố định trên đoạn
OA (H 6= O, H 6= A). Đường thẳng qua H và vuông góc với AB cắt nửa đường tròn đã
cho tại C . Gọi E là điểm thay đổi trên cung AC (E 6= A, E 6= C ), F là điểm thay đổi
trên cung BC (F 6= B , F 6= C ) sao cho EHC
’=F ’HC .
b) Gọi R0 là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác EHOF . Tính EHF
’ khi R = R0 .
c) Chứng minh rằng đường thẳng EF luôn đi qua một điểm cố định.
Lời giải.
I
E
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
K B
A H O
a) Gọi P là điểm đối xứng với điểm E qua đường thẳng AB . Ta có OP = OE nên P ∈ (O).
Do H nằm trên đường trung trực của EP nên HE = HP , suy ra EHA ’=P ’ HA. (1)
Mặt khác, do EHC
’=F ’HC nên EHA
’=F ’ HO. (2)
Từ (1) và (2) suy ra P
’ HA = F
’ HO. Do đó ba điểm F , H , P thẳng hàng. Từ đó suy ra
1 _ _
EF
’ H = sđ EP = sđ EA = EOH,
’
2
KH · KO = KA · KB
Câu 7. Trung tâm thành phố Việt Trì có tất cả 2019 bóng đèn chiếu sáng đô thị, bao
gồm 3 loại: Đèn ánh sáng trắng có 671 bóng, đèn ánh sáng vàng nhạt có 673 bóng, đèn
ánh sáng đỏ có 675 bóng. Vào dịp giỗ tổ Hùng Vương, người ta thực hiện thay bóng đèn
theo quy luật sau: Mỗi lần tháo bỏ 2 bóng đèn khác loại và thay vào đó bằng hai bóng
đèn thuộc loại còn lại. Hỏi đến một lúc nào đó có thể tất cả các bóng đèn của trung
tâm thành phố đều thuộc cùng một loại không?
Lời giải.
Ta có nhận xét: Khi chuyển từ lượt trước sang lượt sau, số bóng đèn của một màu bất
kì hoặc tăng 2, hoặc giảm 1, do đó hiệu của số bóng đèn của hai màu bất kì hoặc thay
• Lúc đầu, hiệu của số bóng đèn vàng nhạt và trắng bằng 673 − 671 = 2, là số chia
cho 3 dư 2. Theo nhận xét trên, hiệu của số bóng đèn vàng nhạt và trắng luôn là
một số chia cho 3 dư 2, không thể xảy ra số bóng đèn vàng nhạt và số bóng đèn
trắng đều bằng 0, tức là không thể xảy ra tất cả 2019 bóng đèn đều màu đỏ.
• Lúc đầu, hiệu của số bóng đèn đỏ và vàng nhạt bằng 675 − 673 = 2, là số chia cho
3 dư 2. Theo nhận xét trên, hiệu của số bóng đèn đỏ và vàng nhạt luôn là một số
chia cho 3 dư 2, không thể xảy ra số bóng đèn đỏ và số bóng đèn vàng nhạt đều
bằng 0, tức là không thể xảy ra tất cả 2019 bóng đèn đều màu trắng.
• Lúc đầu, hiệu của số bóng đèn đỏ và trắng bằng 675 − 671 = 4, là số chia cho 3 dư
1. Theo nhận xét trên, hiệu của số bóng đèn đỏ và trắng luôn là một số chia cho
3 dư 1, không thể xảy ra số bóng đèn đỏ và số bóng đèn trắng đều bằng 0, tức là
không thể xảy ra tất cả 2019 bóng đèn đều màu vàng nhạt.
TOÁN THCS
ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT NAM
CHUYÊN
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN
ĐỀ SỐ
CHUYÊN ĐỀ9 KHỐI 9 NGUYỄN BỈNH KHIÊM, TỈNH
VĨNH LONG, NĂM 2018
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 1.
√Å ã
x+3 x+2 1 1
a) Cho biểu thức A = √ −√ : √ với x > 0 và x 6= 4. Tìm giá trị
√ x x−8 x−2 x
của A tại x = 14 + 6 5.
» p √ » p √
b) Tính giá trị biểu thức B = 12 − 80 − 32 3 − 12 + 80 − 32 3.
Lời giải.
a) Với x > 0, x 6= 4 ta có
Å √ ã
x+3 x+2 1 1
A= √ −√ :√
x x−8 x−2 x
√ √
√
ï ò
x+3 x+2 x+2 x+4
= √ √ − √ √ x
( x − 2) (x + 2 x + 4) ( x − 2) (x + 2 x + 4)
√
x−2 √
= √ √ · x
( x − 2) (x + 2 x + 4)
√
x
= √ .
x+2 x+4
√ √ √ 2 √ √ √
Ta lại có x = 14 + 6 5 = 9 + 2 · 3 · 5 + 5 = 3 + 5 ⇒ x = 3 + 5 = 3 + 5.
√
Khi đó, giá trị của A tại x = 14 + 6 5 là
√ √ √
3+ 5 3+ 5 3+ 5 1
√ √ = √ = √ = .
14 + 6 5 + 2 3 + 5 + 4 24 + 8 5 8 3+ 5 8
p √ √ 2
b) Ta có B 2 = 24 − 8 4 + 2 3 = 2 3 − 2 .
√
Suy ra B = ± 2 3 − 2 .
√
Do B < 0 nên B = 2 − 2 3.
a) Chứng tỏ rằng phương trình (0.20) có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
b) Giả sử x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình (0.20). Tìm m để phương trình có hai
nghiệm phân biệt x1 < x2 thỏa mãn |x1 | − |x2 | = 3.
Lời giải.
a) Ta có ac = 1 −m2 − 1 = −m2 − 1 < 0 ∀m nên phương trình (0.20) có hai nghiệm
phân biệt trái dấu với mọi m.
b) Do phương trình (0.20) có hai nghiệm trái dấu và x1 < x2 nên x1 < 0, x2 > 0.
Suy ra |x1 | = −x1 , |x2 | = x2 và
Câu 3.
2
a) Giải phương trình x2 − 9 = 12x + 1.
p
2x − y − 9 − 36 + x2 = 0
b) Giải hệ phương trình
y 2 − xy + 9 = 0.
Lời giải.
2
a) Giải phương trình x2 − 9 = 12x + 1.
Ta có
2
x2 − 9 = 12x + 1
⇔ x4 − 18x2 + 81 = 12x + 1
p 2x − y − 9 = 0 x = 6
2x − y − 9 + (2y − x)2 = 0 ⇔ ⇔ thỏa mãn điều kiện.
2y − x = 0 y = 3
x = 6
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm
y = 3.
Câu 4.
a) Tìm tất cả các số tự nhiên x để giá trị biểu thức P = −x4 + x2 + 14x + 49 là số
nguyên tố.
Lời giải.
2 2
a) Ta có P = x2 + 14x + 49 − x2 = (x + 7)2 − x2 = x + 7 − x2 x + 7 + x2 .
Dễ thấy x + 7 + x2 ≥ x + 7 − x2 và x + 7 + x2 > 1 với mọi số tự nhiên x.
Từ đó, kết hợp với P nguyên tố suy ra
x=3
x + 7 − x2 = 1 ⇔ x2 − x − 6 = 0 ⇔
x = −2 (loại).
Với x = 3 thì P = 19 thỏa mãn bài toán. Vậy số tự nhiên x cần tìm là x = 3.
Câu 5. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Các đường phân
giác trong và phân giác ngoài của góc B lần lượt cắt đường thẳng AC tại M và N . Tính
diện tích của tam giác BM N .
Lời giải.
C
N A M
MA MC
• BM là đường phân giác trong của 4ABC ⇒ = . Áp dụng tính chất dãy tỉ
BA BC
MA MC MA + MC AC 1
số bằng nhau ta có = = = = ⇒ M A = 3 (cm).
BA BC BA + BC BA + BC 2
NA NC
• BN là đường phân giác ngoài của 4ABC ⇒ = . Áp dụng tính chất dãy tỉ
BA BC
NA NC NC − NA AC
số bằng nhau ta có = = = = 2 ⇒ N A = 12 (cm).
BA BC BC − BA BC − BA
1
• Từ đó ta tính được N M = N A + M A = 15 (cm). Suy ra S4BM N = BA · N M = 45
2
(cm2 ).
Câu 6. Cho tam giác ABC vuông tại A với (AB < AC) và đường cao AH . Vẽ đường
tròn (O) đường kính BC . Trên cung nhỏ AC lấy điểm E (E 6= A, E 6= C ) sao cho hai tia
AE và BC cắt nhau tại I ; AC cắt BE tại N . Kéo dài AH cắt đường tròn (O) tại điểm
thứ hai là D, DE cắt BC tại M .
E
N
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
B
H O M C I
D
Lời giải.
• EOI
‘ chung.
• EIO
‘ =M’EO.
⇒ 4OM E v 4OEI .
a3 b3 c3 a+b+c
2 2
+ 2 2
+ 2 2
≥ .
a +b c +b a +c 2
a3 a3 2 a3
Ta có ≥ 2 + b2
= · .
a2 + ab + b2 a 3 a 2 + b2
a2 + + b2
2
b3 2 b3 c3 2 c3
Tương tự ta cũng có 2 ≥ · và ≥ · .
b + bc + c2 3 b2 + c2 c2 + ac + a2 3 c2 + a2
TOÁN THCS
ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT NAM
CHUYÊN
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN VĨNH
ĐỀ SỐ
CHUYÊN ĐỀ10 KHỐI 9 PHÚC, VÒNG 2 NĂM 2018-2019
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho Parabol (P ) : y = x2 và đường thẳng d : y =
2mx − m + 1 (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của m để đường thẳng d cắt Parabol
(P ) tại hai điểm phân biệt A(x1 ; y1 ) và B(x2 ; y2 ) thỏa mãn 2x1 + 2x2 + y1 y2 = 0.
Lời giải.
Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P ) : x2 − 2mx + m − 1 = 0.
Đường thẳng d cắt (P ) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình trên có hai
nghiệm phân biệt x1 , x2 ⇔m2 − m + 1 > 0 (luôn đúng ∀m ∈ R).
x1 + x2 = 2m
Theo định lý Vi-ét ta có
x x = m − 1.
1 2
Ta có
⇔ 4m + (m − 1)2 = 0
⇔ (m + 1)2 = 0 ⇔ m = −1.
√ √ √
Câu 2. Giải phương trình x+ x−4= −x2 + 6x − 1.
Lời giải.
x ≥ 4
Điều kiện xác định
− x2 + 6x − 1 ≥ 0.
Bình phương hai vế phương trình ta được
p p
2x − 4 + 2 x2 − 4x = −x2 + 6x − 1 ⇔ x2 − 4x + 2 x2 − 4x − 3 = 0.
√
Đặt
t = x2 − 4x, điều kiện t ≥ 0. Phương trình trên trở thành t2 + 2t − 3 = 0 ⇔
t=1
t = −3 (loại).
x2 + y 2 = 5
Câu 3. Giải hệ phương trình
x + y + xy = 5.
Lời giải.
x2 + y 2 = 5 (x + y)2 − 2xy = 5 (x + y)2 + 2(x + y) = 15 (1)
Ta có ⇔ ⇔
x + y + xy = 5 2 (x + y) + 2xy = 10 x + y + xy = 5.
x + y = −5
y =3−x
x + y = 3 y = 3 − x y = 3 − x
• Với x+y = 3, ta có ⇔ ⇔ ⇔ x=1
x + y + xy = 5 xy = 2 x2 − 3x + 2 = 0
x = 2.
a) Chứng minh rằng nếu có các số nguyên x, y, z thỏa mãn (1) thì x, y, z đều chia hết
cho 4.
b) Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn (1).
Lời giải.
.
8x31 + 2y 3 + 4z 3 = 27 · 34 · 5 · 7 ⇒ 2y 3 ..4 ⇒ y = 2y1 , y1 ∈ Z.
.
Tiếp tục thay trở lại (1) ta được 8x31 +16y13 +4z 3 = 27 ·34 ·5·7 ⇒ 4z 3 ..8 ⇒ z = 2z1 , z1 ∈ Z.
Thay trở lại (1), ta được
Như vậy ta được x = 4x2 , y = 4y2 , z = 4z2 ⇒ x, y, z cùng chia hết cho 4.
b) Giả sử tồn tại các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn (1). Khi đó theo kết quả phần
trên thì tồn tại các số nguyên dương x2 , y2 , z2 sao cho x = 4x2 , y = 4y2 , z = 4z2 . Thay
.
trở lại vào phương trình (2) ta được x3 = 2y 3 + 4z 3 = 2 · 34 · 5 · 7 ⇒ x2 ..2 ⇒ x2 = 2x3 ,
2 2 2
thay trở lại phương trình trên ta có 4x33 + y23 + z23 = 34 · 5 · 7. (3)
Ta có
≡ ±4 ± 1 (mod 9)
≡ ±1 ± 2 (mod 9)
≡ ±4 ± 2 (mod 9)
Ta thấy không có trường hợp nào 4x33 + y23 + 2z23 chia hết cho 9, vô lý.
Do đó cả ba số x3 , y2 , z2 đều chia hết cho 3. Đặt x3 = 3x4 , y2 = 3y3 , z2 = 3z3 , khi đó
(3) trở thành 4x34 + y33 + 2z33 = 105 ⇒ y33 < 125 ⇒ y3 < 5, kết hợp với y3 lẻ ta được
y3 ∈ {1; 3}. Thử trực tiếp ta thấy không thỏa mãn. Vậy không tồn tại các số nguyên
dương x, y, z thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lời giải.
1 1 1
Bất đẳng thức đã cho viết lại thành Å ã2 + c
c 2 + a a
2 ≥ 1.
b b 1+ + 1+ +
1+ + b b c c
a a
b c a
Đặt x = , y = , z = ⇒ x, y, z > 0, xyz = 1. Khi đó bất đẳng thức cần chứng minh
a b c
viết lại thành
1 1 1
+ + ≥ 1.
1 + x + x2 1 + y + y 2 1 + z + z 2
Câu 6. Cho hình thoi ABCD (AC > BD). Đường tròn nội tiếp (O) của tứ giác ABCD
theo thứ tự tiếp xúc với các cạnh AB , BC , CD, DA tại các điểm E , F , G, H . Xét điểm
K trên đoạn HA và điểm L trên đoạn AE sao cho KL tiếp xúc với đường tròn (O).
b) Đường tròn ngoại tiếp của tam giác CF L cắt cạnh AB tại điểm M khác L và đường
tròn ngoại tiếp của tam giác CKG cắt cạnh AD tại điểm N khác K . Chứng minh
bốn điểm K, L, M, N cùng thuộc một đường tròn.
c) Lấy các điểm P, Q tương ứng trên các đoạn F C , CG sao cho LP song song với KQ.
Chứng minh rằng P Q tiếp xúc với (O).
Lời giải.
E F
M P
O I
A C
J
N Q
K
H G
OD DK
Câu 7. Một bảng hình vuông gồm có n hàng và n cột (n là một số nguyên dương). Các
hàng và cột được đánh số từ 1 đến n (các hàng đánh số từ trên xuống dưới và các cột
được đánh số từ trái qua phải). Ô vuông nằm trên hàng i, cột j (i, j = 1, 2, · · · n) của
bảng gọi là ô (i, j). Tại mỗi ô của bảng điền số 0 hoặc 1 sao cho nếu ô (i; j) điền số 0,
thì a1 + bj ≥ n, trong đó ai là số 1 trên dòng i và bj là số 1 trên cột j . Gọi P là tổng tất
cả các số trong các ô của bảng hình vuông đã cho.
a) Xây dựng một bảng hình vuông thỏa mãn yêu cầu của bài toán trong trường n = 4
và P = 8.
n2 n2 n2
ï ò ï ò
b) Chứng minh rằng P ≥ , với là phần nguyên của số .
2 2 2
Lời giải.
a) Ta đưa ra một cách xây dựng bảng thỏa mãn yêu cầu bài toán như sau
0 1 1 0
1 0 0 1
1 0 0 1
0 1 1 0
TOÁN THCS
ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT NAM
CHUYÊN
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN THỰC
ĐỀ SỐ
CHUYÊN ĐỀ11 KHỐI 9 HÀNH SƯ PHẠM, HỒ CHÍ MINH,
NĂM 2018
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
1 1
Câu 1. Cho parabol (P ) : y = x2 và đường thẳng (D) : y = x + 3.
2 2
a) Vẽ (P ) và (D) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy . Tìm tọa độ giao điểm của
chúng bằng phép toán.
b) Viết phương trình đường thẳng (D0 ) song song với (D) và tiếp xúc với parabol (P ).
Lời giải.
a) • Vẽ (P ) và (D).
1 2 1
x = x + 3 ⇔ x2 − x − 6 = 0 (1)
2 2
1
b) Đường thẳng (D0 ) song song với (D), suy ra (D0 ) có phương trình y = x + k , với
2
k 6= 3.
Phương trình hoành độ giao điểm của (D0 ) và (P ) là
1 2 1
x = x + k ⇔ x2 − x − 2k = 0 (2)
2 2
(D0 ) và (P ) tiếp xúc với nhau khi và chỉ khi phương trình (2) có nghiệm kép, nghĩa
là
1
∆ = 0 ⇔ 1 + 8k = 0 ⇔ k = − .
8
1 1
Vậy đường thẳng (D0 ) có phương trình là y = x − .
2 8
• Điều kiện 1. Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 khi và chỉ khi
x1 + x2 = m + 3 (1)
• Điều kiện 2. Theo hệ thức Vi-ét, ta có
x x = −m + 8. (2)
1 2
Đề bài yêu cầu: 2x1 + 3x2 = 13. (3)
Đối chiếu với điều kiện (∗), ta được m = 2, m = 3 là giá trị cần tìm.
√ √ √
3x + 16x − 7 1 − x 3 + x
Câu 3. Cho biểu thức A = √ +√ −√ .
x − 4x − 3 x−3 x+1
a) Rút gọn A.
Lời giải.
x > 0 x > 0
a) Điều kiện: ⇔
√x 6= 3 x 6= 9.
√ √ √
3x + 4 x − 7 1 − x 3 + x
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
A = √ +√ −√
x−2 x−3 x−3 x+1
√ √ √ √ √
3x + 4 x − 7 + (1 − x)(1 + x) − ( x − 3)( x + 3)
= √ √
( x − 3)( x + 1)
√ √ √ √
x+4 x+3 ( x + 1)( x + 3) x+3
= √ √ = √ √ = √ .
( x − 3)( x + 1) ( x − 3)( x + 1) x−3
√
x−3+6 6
b) Ta có A = √ =1+ √ ·
x−3 x−3
√
Để A nhận giá trị nguyên thì 6 chia hết cho x − 3, khi đó
√
x=9 x = 81
√
x=6 x = 36
√
x − 3 = ±6 √
√ x=5 x = 25
x − 3 = ±3
√
√
⇔ x = 4 ⇔ x = 16
x − 3 = ±2 √
x = 2 x = 4
√
x − 3 = ±1 √
x=1 x = 1
√
x=0 x = 0.
1 1
Câu 4. Giải phương trình 4x2 + 2 + 2x − = 6.
x x
Lời giải.
1 1
Điều kiện: x 6= 0. Đặt t = 2x − , với t > 0, suy ra t2 = 4x2 + 2 − 4.
x x
Phương trình đã cho trở thành
t=1
t2 + t − 2 = 0 ⇔
t = −2 (loại).
Với t = 1, suy ra
1 x2 = 1
x = ±1
4x2 + − 4 = 1 ⇔ 4x 4
− 5x 2
+ 1 = 0 ⇔
1 ⇔
1
x2 x2 = x=± .
4 4
1 1
n o
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = −1; − ; ; 1 .
4 4
Câu 5. Một cửa hàng điện máy trong ngày khai trương đã bán được 65 quạt điện và
65 nồi cơm điện thuộc cùng một loại. Cửa hàng thu được 55.250.000 đồng từ tiền bán
hai sản phẩm trên đây và tính ra lãi được 8.125.000 đồng. Cho biết mỗi quạt điện cửa
hàng được lãi 20% trên giá bán, mỗi nồi cơm điện cửa hàng được lãi 10% trên giá bán.
Hãy tính giá nhập kho của cửa hàng điện máy cho mỗi loại sản phẩm quạt điện và nồi
cơm điện.
Lời giải.
Gọi x, y (đồng) lần lượt là giá bán quạt điện và nồi cơm điện của cửa hàng điện máy.
Theo đề bài, ta có
65(x + y) = 55.250.000 x + y = 850.000 x = 400.000
Suy ra, giá nhập kho đối với mỗi quạt điện là 0.8 × 400.000 = 320.000 đồng và mỗi nồi
cơm điện là 0.9 × 450.000 = 405.000 đồng.
Câu 6. Từ điểm K nằm ngoài đường tròn (O) vẽ cát tuyến KBC với đường tròn (không
qua O) và B nằm giữa K và C . Các tiếp tuyến với đường tròn vẽ từ B và C cắt nhau
tại A. Qua A vẽ đường thẳng vuông góc với KO, cắt KO tại H và cắt đường tròn (O)
tại E và F (E nằm giữa A và F ). Gọi M là giao điểm của AO và BC . Chứng minh rằng:
Lời giải.
E
C
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
B M
K
H
O
a) Vì ACO
‘ = ABO ’ = 90◦ nên các đỉnh A, C, H nằm trên đường tròn đường
’ = AHO
kính AO. Vậy các điểm A, C, O, H, B cùng nằm trên một đường tròn.
Câu 7. Cho nữa đường tròn đường kính AB và một điểm C di động trên nữa đường
tròn đó sao cho CA 6 CB (C khác A và B ). Gọi H là hình chiếu vuông góc của C lên
AB . Gọi I, J, K lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp của các tam giác ABC , CHA và
CHB .
b) Gọi O là trung điểm AB và E là tâm đường tròn nội tiếp tam giác CHO. Tính số
đo góc AEO
’.
Lời giải.
M I
K
J E
A B
H O
M
’ CI + CIM
’=M CI + ICB
’ ‘ + CBK
’ = ACJ
‘ +M’CI + ICB ’ = 90◦ .
‘ = ACB
’I = 90◦ , hay KI ⊥ CJ .
Suy ra CM
Tương tự ta cũng chứng minh được JI ⊥ CK . Vậy I là trực tâm của tam giác CJK .
Câu 8. Người ta cắt một tấm tôn hình tròn bán kính 50 cm thành 3 hình quạt tròn
bằng nhau. Từ mỗi hình quạt tròn đó, người ta tạo ra một thùng đựng nước hình nón
bằng cách ghép sát hai bán kính của nó lại với nhau. Tâm của hình quạt tròn là đỉnh
của hình nón. Hãy tính thể tích của mỗi thùng đựng nước đó.
Lời giải.
A H
A
120◦
O O
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Ta có chu vi đường tròn đáy của hình nón bằng chiều dài cung AB . Do đó
120π 1 50
2πAH = lAB = OA · ⇒ AH = OA = cm.
180 3 3
TOÁN THCS
ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT NAM
CHUYÊN
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN THÁI
ĐỀ SỐ
CHUYÊN ĐỀ12 KHỐI 9 BÌNH, NĂM 2018
√ √ 2 √ p
⇒ P 2 = ( x1 + x2 ) = x1 + x2 + 2 x1 x2 = 2m + 2 m2 − 2m + 4
» p
⇒P = 2m + 2 m2 − 2m + 4.
Với m ≥ 2, ta có:
2
p √
P = 2m + 2 m(m − 2) + 4 ≥ 2.2 + 2 0 + 4 = 8
√ Dấu “=” xảy ra ⇔ m = 2.
⇒ P ≥ 2 2.
√
Vậy min P = 2 2 khi m = 2.
x2 + 2
Câu 2. Cho hàm số y = . Tìm tất cả các giá trị x nguyên để y nguyên.
x+2
Lời giải.
x2 + 2 x2 − 4 + 6 (x + 2)(x − 2) 6 6
Xét y = = = + =x−2+ .
x+2 x+2 x+2 x+2 x+2
6
Với x ∈ Z, ta có: y ∈ Z ⇔ ∈ Z ⇔ x + 2 ∈ Ư(6)
x+2
hay x + 2 ∈ {1; −1; 2; −2; 3; −3; 6; −6} ⇔ x ∈ {−1; −3; 0; −4; 1; −5; 4; −8}.
Vậy x ∈ {−1; −3; 0; −4; 1; −5; 4; −8} là các giá trị cần tìm.
Câu 3. Cho các số a, b, c thỏa mãn điều kiện a + 2b + 5c = 0. Chứng minh phương trình
ax2 + bx + c = 0 có nghiệm.
Lời giải.
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (1)
Xét 2 trường hợp:
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Trường hợp 2. Với a 6= 0 ⇒ phương trình (1) là phương trình bậc hai ẩn x.
a + 5c (a + 5c)2
Từ a + 2b + 5c = 0 ⇒ b = − ⇒ b2 = . Do đó:
2 4
(a + 5c)2 a2 + 10ac + 25c2 − 16ac
∆ = b2 − 4ac = − 4ac =
4 4
a2 − 6ac + 25c2 a2 − 6ac + 9c2 + 16c2 (a − 3c)2
= = = + 4c2 ≥ 0.
4 4 4
Kết luận: Phương trình (1) luôn có nghiệm với các số a, b, c thỏa mãn điều kiện
a + 2b + 5c = 0.
3
Câu 4. Giải phương trình (4x3 − x + 3)3 = x3 + .
2
Lời giải.
3
(4x3 − x + 3)3 = x3 + ⇔ 2(4x3 − x + 3) = 3 + 2x3 . (1)
2
Đặt y = 2x khi đó phương trình (1) tương đương với
ã3
y3 y y3
Å
2 − +3 =3+ ⇔ (y 3 − y + 6)3 = 12 + y 3 . (2)
2 2 4
z = y 3 − y + 6
Đặt z = y 3 − y + 6 khi đó phương trình (2) tương đương với
y 3 + 12 = z 3 . (∗)
Ta thấy z3 −z = y3 + 12 − y 3 −6=y+6⇒y =
+ y z3 − z − 6.
z = y 3 − y + 6
Nên hệ đã cho tương đương với
y = z 3 − z − 6.
4
y 2 − yz + z 2 − 2 = 0 y 2 − yz + z 2 − 2 = 0
Với y 2 −yz+z 2 −2 = 0 ta có hệ ⇔
y 3 + 12 = z 3 (y − z)(y 2 + yz + z 2 ) = −12. (∗∗)
Theo bất đẳng thức Cô-si áp dụng cho ba số không âm (y − z)2 , y 2 + yz + z 2 , y 2 + yz + z 2
ta có
ã3
(y − z)2 + (y 2 + yz + z 2 ) + (y 2 + yz + z 2 )
Å
2 2 2 2
(y − z) (y + yz + z ) ≤
3
Câu 5. Hai cây nến cùng chiều dài và làm bằng các chất liệu khác nhau, cây nến thứ
nhất cháy hết với tốc độ đều trong 3 giờ, cây nến thứ hai cháy hết với tốc độ đều trong
4 giờ. Hỏi phải cùng bắt đầu đốt lúc mấy giờ chiều để đến 4 giờ chiều, phần còn lại của
cây nến thứ hai dài gấp đôi phần còn lại của cây nến thứ nhất?
Lời giải.
Giả sử chiều dài ban đầu của hai cây nến là h (cm).
Gọi thời điểm cùng bắt đầu đốt hai cây nến là x (giờ)(x > 0). Sau x (giờ) thì:
h hx
- Cây nến thứ nhất cháy được x · = (cm).
3 3
h hx
- Cây nến thứ hai cháy được x · = (cm).
4 4
hx x
- Phần còn lại của cây nến thứ nhất là h − =h 1− (cm).
3 3
hx x
- Phần còn lại của cây nến thứ hai là h − =h 1− (cm).
4 4
Theo đề bài ta có phương trình:
x x x 2x
2 1
h 1− =2·h 1− ⇔1− =2− ⇔ − x = 1 ⇔ x = 2, 4 (thỏa mãn điều kiện).
4 3 4 3 3 4
Vậy thời điểm cùng bắt đầu đốt hai cây nến là 4 − 2, 4 = 1, 6 (giờ) hay 1 giờ 36 phút
chiều.
√ p
Câu 6. Cho các số x, y dương thỏa mãn điều kiện (x + 1 + x2 )(y + 1 + y 2 ) = 2018.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x + y .
Lời giải.
Từ giả thiết ta có
√
2018 y − 1 + x 2
p 2018 Äp ä
x+ 1 + x2 = = = 2018 1 + y2 − y . (1)
−1
p
y + 1 + y2
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Tương tự ta cũng có
p Äp ä
y+ 1 + y 2 = 2018 1 + x2 − x . (2)
Ta thấy
Äp p ä2 p
1 + x2 + 1 + y2 = 2 + x2 + y 2 + 2 (1 + x2 )(1 + y 2 ) ≥ 2 + x2 + y 2 + 2(1 + xy) = 4 + (x + y)2 .
a) Tính diện tích của nửa hình tròn đường kính BH.
b) Chứng minh tứ giác BEF C nội tiếp và đường thẳng EF là tiếp tuyến chung của
hai đường tròn đường kính BH và CH .
Lời giải.
A
F
O
E
B C
I H K
a) Gọi I là trung điểm của BH, K là trung điểm của HC, O là giao điểm của AH và
EF.
BC 2 = 52 = 25
4ABC có: ⇒ BC 2 = AB 2 + AC 2 .
AB 2 + AC 2 = 42 + 32 = 25
⇒ 4ABC vuông tại A (theo định lí Py-ta-go đảo).
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có
AB 2 42 BH
AB 2 = BC.BH ⇒ BH = = = 3,2 ⇒ IB = = 1,6.
BC 5 2
Diện tích nửa hình tròn đường kính BH là
1 1
S = π · IB 2 = π · (1, 6)2 = 1,28π (đơn vị diện tích).
2 2
’ = 90◦ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
b) Ta có: BEH
chữ nhật ⇒ OE = OH .
Tứ giác AEHF là hình
IO chung
4IEO và 4IHO có: IE = IH ⇒ 4IEO = 4IHO (c.c.c).
OE = OH
⇒ IEO ‘ = 90◦ ⇒ EF ⊥ IE .
‘ = IHO
⇒ EF là tiếp tuyến tại E của (I).
Chứng minh tương tự, ta được EF là tiếp tuyến tại F của (K).
Vậy EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn đường kính BH và CH .
Câu 8. Cho nửa đường tròn đường kính AB = 2R. Tìm kích thước hình chữ nhật
M N P Q có hai đỉnh M, N thuộc nửa đường tròn, hai đỉnh P, Q thuộc đường kính AB
sao cho diện tích M N P Q lớn nhất.
Lời giải.
M N
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
A B
Q O P
1 1 1
P =√ +√ +√ .
5a2 + 2ab + 2b2 5b2 + 2bc + 2c2 5c2 + 2ca + 2a2
Lời giải.
Trước hết chúng ta chứng minh bất đẳng thức
a2 b2 (a + b)2
+ ≥ (1)
x y x+y
Ta có
3(a2 + b2 + c2 ) ≥ (a + b + c)2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. Do đó bất đẳng thức (2) được chứng minh.
Ta tiếp tục chứng minh bất đẳng thức sau
1
1 1
(a + b + c) + + ≥9 (3)
1 1 1 1
2 1
√ =p ≤ ≤ +
5a2 + 2ab + 2b2 (2a + b)2 + (a − b)2 2a + b 9 a b
1 1 2 1
√ +
=
5b2 + 2bc + 2c2 9 b c
1 1 2 1
√ = + .
5c2 + 2ca + 2a2 9 c a
Từ đó ta được
1 1 1
P ≤ + + .
3a 3b 3c
TOÁN THCS
ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT NAM
CHUYÊN
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN THÁI
ĐỀ SỐ
CHUYÊN ĐỀ13 KHỐI 9 NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN,
NĂM 2018
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 1. Không dùng máy tính cầm tay, rút gọn biểu thức:
√ √ √
3+ 5 5 3 5
A= √ +√ − √ .
5+2 5−1 3+ 5
Lời giải.
Ta có
√ √ √
3+ 5 5 3 5
A = √ +√ − √
5+2 5−1 3+ 5
√ √ √ √ √
3+ 5 5−1 + 5 5+2 3 5
= √ √ − √
5+2 5−1 3+ 5
√ √
7+4 5 3 5
= √ − √
3+ 5 3+ 5
√ √ √
7+ 5 7+ 5 3− 5
= √ = √ √
3+ 5 3+ 5 3− 5
√
16 − 4 5 √
= = 4 − 5.
4
Lời giải.
x2 + y 2 + 3 = 4x x2 − 4x + 4 + y 2 = 1 (x − 2)2 + y 2 = 1
Ta có ⇔ ⇔ (1)
x3 + 12x + y 3 = 6x2 + 9. x3 − 6x2 + 12x − 8 + y 3 = 1. (x − 2)3 + y 3 = 1
Đặt x − 2 = a, y = b. Hệ phương trình (1) trở thành
a2 + b2 = 1 a3 + b3 = 1
⇔
a3 + b3 = 1 (a2 + b2 )3 = (a3 + b3 )2 = 1
• Khi b = 0 ⇒ a = 1, suy ra x = 3, y = 0.
3 1
• Khi ab = . Vì 1 = a2 + b2 ≥ 2ab ⇒ ab ≤ nên hệ phương trình vô nghiệm.
2 2
Vậy cặp nghiệm của hệ phương trình là (2; 1) và (3; 0).
Lời giải.
Vì 16(x3 − y 3 ) = 15xy + 371 > 0 ⇒ x3 > y 3 ⇒ x > y.
Mặt khác ta thấy y chẵn không phải là nghiệm của phương trình vì nếu y chẵn 16(x3 −y 3 )
và 15xy là số chẵn mà 371 lại là số lẻ.
• Khi y ≥ 3 ⇒ x ≥ 4. Ta có
≥ 16(x2 + xy + y 2 ) − 15xy
> 16(x2 + y 2 )
√ √
Câu 4. Giải phương trình 2x − 3 + 5 − 2x = 3x2 − 12x + 14.
Lời giải.
3 5
Điều kiện ≤x≤ .
2 2
Ta có 3x2 − 12x + 14 = 3(x − 2)2 + 2 ≥ 2.
√ √ 2x − 3 + 1 5 − 2x + 1
Mặt khác theo bất đẳng thức Cauchy ta có 2x − 3+ 5 − 2x ≤ + =
2 2
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
2.
√ √ √ √
Mà 2x − 3 + 5 − 2x = 3x2 − 12x + 14 ⇒ 2x − 3 + 5 − 2x = 2 = 3x2 − 12x + 14.
Dấu bằng xảy ra khi x = 2.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.
Lời giải.
Ta thấy rằng 8a2 + 3b2 + 14ab = (3a + 2b)2 − (a − b)2 ≤ (3a + 2b)2 nên
x2 y2 z2
p +p +√
8x2 + 3y 2 + 14xy 8y 2 + 3z 2 + 14yz 8z 2 + 3x2 + 14zx
x2 y2 z2
≥ » +» +»
(3x + 2y)2 (3y + 2z)2 (3z + 2x)2
x2 y2 z2
≥ + +
3x + 2y 3y + 2z 3z + 2x
(x + y + z)2 x+y+z
≥ = .
3x + 2y + 3y + 2z + 3z + 2x 5
B b = 180◦ ⇒ D
b + Cb + D b = 180◦ − B
b − Cb = 130◦ . A
180◦ − BAD
’0 180◦ − CAD ’0
Suy ra BD
’ 0 C = AD
’ 0 B + AD
’ 0C = + = 130◦ .
2 2
Như vậy BDC
’ = BD ’ 0 C = 130◦ ⇒ D ≡ D 0 (Do D và D 0 cùng nằm trên AD và cung tròn
a) Chứng minh rằng năm điểm A, D, E , H , N cùng nằm trên một đường tròn.
c) Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác M P Q tiếp xúc với đường tròn
(O).
Lời giải.
y
K
A
Q
T
x D
N I
O
E H
R
B C
P M
a) Kéo dài AO cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại F , nối BF , CF .
Do AF là đường kính của đường tròn (O) nên ta có ACF
‘ = ABF ’ = 90◦ .
Từ BH ⊥ AC , CF ⊥ AC ⇒ CF ∥ BH .
Tương tự CH ⊥ AB , BF ⊥ AB ⇒ BF ∥ CH.
b) Vì AQH ’ = 90◦ nên AQDH là tứ giác nội tiếp hay Q nằm trên đường tròn
’ = ADH
đi qua
các điểm A, D, H , E , N .
CHF
’=N ’HE (đối đỉnh)
Từ QHD’ = BHP’ (đối đỉnh) ⇒ N ’ ’ ⇒N
HE = QHD ˜E = QD.
˜
CHF
’ = BHP’ (giả thiết)
Suy ra DEN Q là hình thang cân.
c) Kéo dài
AH cắt BC tại điểm R.
AHQ
’=P ’HR (đối đỉnh)
Ta có AHQ
’ = AN’ Q (cùng chắn cung AQ) ⇒ QN
’ M = QP
’ M ⇒ M P N Q là tứ giác
M = 90◦ = HP
AN’ Q + QN
’ ’ R+P ’HR
nội tiếp.
Kẻ tiếp tuyến Ax của đường tròn (O).
Từ BDC
’ = BEC ’ = 90◦ ⇒ BEDC là tứ giác nội tiếp, suy ra AED
’ = ACB.
’
Mà ACB
’ = BAx ‘ (cùng chắn cung AB ˆ ). Suy ra DEA ‘ ⇒ Ax ∥ DE .
’ = EAx
Vì OA ⊥ Ax và Ax ∥ DE nên OA ⊥ DE.
Kéo dài N Q cắt đường tròn (O) tại điểm K .
Vì QDEN là hình thang cân nên DE ∥ QN ⇒ OA ⊥ N K ⇒ AO là trung trực của
N K. Suy ra 4AN K cân tại A.
Kẻ tiếp tuyến N y của đường tròn (O) suy ra AN
’ K = AKN
’ = AN
‘y.
Ta có 4BEC và 4BDC vuông tại E và D đồng thời M là trung điểm của BC nên
BC
ME = MD = MB = MC = suy ra M nằm trên trung trực của DE mà QDEN
2
là hình thang cân nên M cũng thuộc trung trực của N Q ⇒ 4M N Q cân tại M .
Mặt khác AN
‘y + AN
’ O = 90◦ = AN
’ O + ON
’ H ⇒ ON
’ H = AN
‘y = AN
’ K.
Ta có AN
’ O = AN
’ K + KN
’ O = KN
’ O + ON
’ H = QN
’ M.
Các tam giác OAN và M N Q cân tại O và các góc ở đáy bằng nhau nên N
’ OA =
N
’ M Q.
TOÁN THCS
ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT NAM
CHUYÊN
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN PTNK,
ĐỀ SỐ
CHUYÊN ĐỀ14 KHỐI 9 TP. HỒ CHÍ MINH, VÒNG 2,
NĂM 2018
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 1. Cho các phương trình x2 − x + m = 0 (1) và mx2 − x + 1 = 0 (2) với m là tham
số.
a) Tìm m để các phương trình (1) và (2) đều có 2 nghiệm dương phân biệt.
b) Giả sử điều kiện ở câu a) được thoả mãn, gọi x1 , x2 là các nghiệm của (1) và x3 , x4
là các nghiệm của (2). Chứng minh rằng x1 x2 x3 + x2 x3 x4 + x3 x4 x1 + x4 x1 x2 > 5.
Lời giải.
a) Phương trình (1) có 2 nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi
∆ >0
(1)
1 − 4m > 0 1
m>0 ⇔ ⇔0<m< .
m > 0 4
1 > 0
1
Tương tự, phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi 0 < m < .
4
1
Vậy các phương trình đã cho đều có 2 nghiệm dương phân biệt khi 0 < m < .
4
x1 + x2 = 1; x1 x2 = m
b) Áp dụng định lý Vi-ét ta có . Khi đó
x + x = 1 ; x x = 1
3 4 3 4
m m
1
x1 x2 x3 + x2 x3 x4 + x3 x4 x1 + x4 x1 x2 = x1 x2 (x3 + x4 ) + x3 x4 (x1 + x2 ) = 1 + .
m
1 1
Mà 0 < m < nên 1 + > 5.
4 m
Lời giải.
ã2
3b2
Å
b
a) Ta có a2 − ab + b2 = a− + ≥ 0.
2 4
a − b = 0
• Nếu ab > 0 kết hợp với a + b > 0 suy ra a > 0, b > 0, dẫn tới a + b ≥ 2.
Suy ra a3 + b3 = (a + b)(a2 − ab + b2 ) ≥ 2(a2 − ab + b2 ) = a2 + b2 + (a − b)2 ≥ a2 + b2 .
Dẫn tới a3 + b3 ≥ a2 + b2 .
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi (a; b) ∈ {(0; 1), (1; 0), (1; 1)}.
• Nếu x3 + y 3 = 0 thì y 2 + t2 = 0 ⇒ y = t = 0 ⇒ x2 + y 2 = 0 ⇒ x = y = 0.
(x; y; z; t) ∈ {(0; 0; 0; 0), (0; 1; 0; 1), (0; 1; 1; 0), (1; 0; 0; 1), (1; 0; 1; 0), (1; 1; 1; 1)} .
a) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì An chia hết cho 51.
b) Tìm tất cả những số tự nhiên n sao cho An chia hết cho 45.
Lời giải.
Bổ đề. Với a, b, n là các số tự nhiên thì an − bn chia bết cho a − b.
Chứng minh:
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
a) Áp dụng bổ đề trên ta có 2018n − 1964n chia hết cho 54 và 2032n − 1984n chia hết
cho 48 nên 2018n − 1964n và 2032n − 1984n đều chia hết cho 3, dẫn tới An chia hết
cho 3.
Lại có 2018n −1984n chia hết cho 34 và 2032n −1964n chia hết cho 68 nên 2018n −1984n
và 2032n − 1964n đều chia hết cho 17, dẫn tới An chia hết cho 17.
Mà ƯCLN(3; 17) = 1 nên suy ra An chia hết cho 51 với mọi số tự nhiên n.
Câu 4. Cho tam giác ABC nhọn. Một đường tròn qua B, C cắt các cạnh AB, AC lần
lượt tại E và F ; BF cắt CE tại D. Lấy điểm K sao cho tứ giác DBKC là hình bình
hành.
a) Chứng minh rằng 4KBC đồng dạng với 4DF E , 4AKC đồng dạng với 4ADE .
b) Hạ DM vuông góc với AD, DN vuông góc với AC . Chứng minh rằng M N vuông
góc với AK .
c) Gọi I là trung điểm AD, J là trung điểm M N . Chứng minh đường thẳng IJ đi qua
trung điểm của cạnh BC .
d) Đường thẳng IJ cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác IM N tại T (khác I ). Chứng
minh rằng AD tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác DT J .
Lời giải.
A
I
N
B D P C
a) Tứ giác BEF C nội tiếp và tứ giác BDCK là hình bình hành nên ta có KBC
’ =
BCD
’ = DF ’ E và KCB
’ = DBC ’ = DEF ’ . Suy ra 4KBC v 4DF E , dẫn tới KC =
DE
BC
.
EF
BC AC KC AC
Mặt khác ta có 4ABC v 4AF E ⇒ = , nên = .
EF AE DE AE
Mà ACK
’ = ACD ’ + DCK
’ = ABD
’ + EDB ’ ⇒ 4AKC v 4ADE (c.g.c).
’ = AED
d) Vì IJ ⊥ M N nên IT là đường kính đường tròn ngoại tiếp tam giác IM N , hay
‘T = 90◦ . Suy ra IM 2 = IJ · IT , mà IM = ID nên ID2 = IJ · IT ⇒ ID = IT .
IM
IJ ID
Câu 5. Đội văn nghệ của một trường THCS có 8 học sinh. Nhà trường muốn thành
lập các nhóm tốp ca, mỗi nhóm gồm đúng 3 học sinh (mỗi học sinh có thể tham gia vài
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
nhóm tốp ca khác nhau). Biết rằng hai nhóm tốp ca bất kỳ có chung nhiều nhất là một
học sinh.
a) Chứng minh rằng không có học sinh nào tham gia từ 4 nhóm tốp ca trở lên.
b) Có thể thành lập được nhiều nhất là bao nhiêu nhóm tốp ca như vậy?
Lời giải.
a) Giả sử phản chứng rằng có một học sinh A tham gia 4 nhóm tốp ca nào đó.
Vì hai nhóm tốp ca bất kỳ có chung nhiều nhất là một học sinh nên học sinh A là
học sinh chung duy nhất của 4 nhóm tốp ca trên. Mỗi nhóm tốp ca này sẽ có thêm
2 học sinh nữa nên sẽ có ít nhất 8 học sinh nữa khác A, vô lý.
TOÁN THCS
ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT NAM
CHUYÊN
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN PTNK,
ĐỀ SỐ
CHUYÊN ĐỀ15 KHỐI 9 TP. HỒ CHÍ MINH, VÒNG 1,
NĂM 2018
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . .
⇔ a = 1.
x
Vậy = 1.
y
Câu 2.
2x2 (7 − x)
a) Giải phương trình √ = x(x − 7).
3−x
(x + 3)(x − 1) = (y − 2)(x + 3)
b) Giải hệ phương trình p
(x − 1) y 2 − 5y + 8 = (y − 2)2 .
Lời giải.
√ +1=0 (∗).
3−x
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình là S = {(1; 2), (3; 4)}
a) Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có nghiệm kép? Tìm nghiệm đó.
b) Tìm m để (1) có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 sao cho 2017x1 + 2018x2 = 2019.
Lời giải.
15
a) Ta có ∆ = 1−4(3m−11) = 45−12m. (1) có nghiệm kép khi và chi khi ∆ = 0 ⇔ m = .
4
1
Khi đó nghiệm kép x1 , x2 của (1) là x1 = x2 = .
2
15
b) Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 khi và chỉ khi ∆ > 0 ⇔ m < .
4
Theo định lý Vi-ét và yêu cầu bài toán, ta có
Câu 4.
a) Đầu tháng 5 năm 2018, khi đang vào vụ thu hoạch, giá dưa hấu bất ngờ giảm mạnh.
Nông dân A cho biết vì sợ dưa hỏng nên phải bán 30% số dưa hấu thu hoạch được
với giá 1500 đồng mỗi kilogam (1500đ/kg), sau đó nhờ phong trào “giải cứu dưa
hấu” nên đã may mắn bán hết số dưa còn lại với giá 3500đ/kg; nếu trừ tiền đầu
tư thì lãi được 9 triệu đồng (không kể công chăm sóc hơn hai tháng của cả nhà).
Cũng theo ông A, mỗi sào đầu tư (hạt giống, phân bón,..) hết 4 triệu đồng và thu
hoạch được 2 tấn dưa hấu. Hỏi ông A đã trồng bao nhiêu sào dưa hấu?
b) Một khi đất hình chữ nhật ABCD ( AB < AD) có chu vi 240 mét được chia thành
hai phần gồm khu đất hình chữ nhật ABMN làm chuồng trại và phần còn lại làm
vườn thả để nuôi gà (M, N lần lượt thuộc các cạnh AD, BC). Theo quy hoạch trang
trại nuôi được 2400 con gà, bình quân mỗi con gà cần một mét vuông của diện tích
vườn thả và diện tích vườn thả gấp ba lần diện tích chuồng trại. Tính chu vi của
khu đất làm vườn thả.
Lời giải.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
a) Gọi x là số sào dưa hấu ông A đã trồng, x ∈ N∗ . Khi đó số tấn dưa hấu thu hoạch
là 2x.
Ta có
Số tiền (triệu đồng) Số tấn dưa hấu Giá mỗi tấn (triệu đồng)
b)
SM N CD = 2400
Ta có 1 A M D
S = SM N CD = 800.
ABN M
3
Kết
hợp đề bài ta có
(AB + AD) · 2 = 240
2400m2
⇔
AB · AD = 2400 + 800
AB + AD = 120
B N C
AB · AD = 3200
Khi đó AB, AD thỏa nghiệm
phương trình
AB = 40
x2 − 120x + 3200 = 0 ⇒
AD = 80.
SM N CD 2400
Ta có DM = = = 60.
CD 40
Vậy chu vi khu đất làm vườn thả là (DM + CD) · 2 = 200m.
’ = 45◦ , AC
Câu 5. Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (T ) tâm O, bán kính R; CAD
vuông góc với BD và cắt BD tại I . Dựng CK vuông góc với AD (K ∈ AD), CK cắt BD
tại H và cắt (T ) tại E (E 6≡ C).
b) Chứng minh A là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BHE . Tính IK theo R.
c) IK cắt AB tại F . Chứng minh O là trực tâm tam giác AIK và CK · CB = CF · CD.
a) Ta có
’ = 1 Sđ(CD)
CAD ˜ (góc nội tiếp) D
2 E
’
COD = Sđ(CD)
˜ (góc ở tâm) K
’ = 90◦ . H
⇒ COD
’ = 2 · CAD
Xét
tứ giác CIKD có:
‘ = 90◦
CID (AC⊥BD) O C
’ = 90◦
CKD (CK⊥AD) I
CID, ’ là hai góc kề cùng nhìn cạnh CD
‘ CKD
A
⇒ Tứ giác CIKD nội tiếp.
⇒ C, I, K, D cùng nằm trên một đường B F
tròn.
Ta có DAI
‘ = ADI ‘ = 45◦ (4AID
vuông tại I ) ⇒ Sđ(CD) ˆ ⇒
˜ = Sđ(AB)
Sđ(DCB)
˘ = Sđ(ABC)
˘
⇒ AC = BD.
DAC ’ = 45◦
’ = ADB (4AID vuông tại I )
b) Ta có ⇒ Sđ(AB) ˆ ⇒ AB =
ˆ = Sđ(AE)
DAC ’ = 45◦ (4ACK vuông tại K )
’ = ACE
AE .
Xét 4HCB có CI vừa là tia phân giác, vừa là đường cao nên CI cũng là đường
trung tuyến, do đó I là trung điểm BH . Khi đó 4AIH = 4AIB (hai cạnh góc
vuông bằng nhau).
Vậy AB = AH = AE do đó A là tâm đường tròn ngoại tiếp 4BHE .
⇒ 4F CB v 4KCD
CF CB
⇒ = ⇒ CK · CB = CF · CD.
CK CD
TOÁN THCS
ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT NAM
CHUYÊN
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN LƯƠNG
ĐỀ SỐ
CHUYÊN ĐỀ16 KHỐI 9 VĂN TỤY, NINH BÌNH, NĂM 2018
√ √
x−3 x+3
Câu 6. Cho biểu thức P = √ −√ với x > 0; x 6= 4.
x−2 x+2
a) Với x > 0, x 6= 4 ta có
√ √ √ √ √
x−3 x+3 (x − x − 6) − (x + x − 6) 2 x
P =√ −√ = =− .
x−2 x+2 x−4 x−4
b) Ta có
√
x x x(x − 4) x4 − 4x + 4 (x − 2)2
A= =− =− +2=− + 2 ≤ 2.
P 2 2 2
Dấu bằng xảy ra khi x = 2. Vậy giá trị lớn nhất của A là 2.
√ √
Câu 7. Giải phương trình 3x + 1 + x = 3.
Lời giải.
Điều kiện xác định : x ≥ 0.
√ √
Đặt u = 3x + 1, v = x (0 ≤ u, v ≤ 3). Phương trình đã cho trở thành
( (
u+v =3 v =3−u
2 2
⇔
u − 3v = 1 u2 − 9u + 14 = 0.
u + v + u2 + 2v 2 = 9 3v 2 + 4v − 7 = 0.
Do phương trình có nghiệm tự nhiên nên tồn tại số nguyên dương m sao cho ∆0 = m2 , suy ra
(m − y + 1)(m + y − 1) = 15 = 1 · 3 = 3 · 5.
Giải các hệ trên ta được y = 8 hoặc y = 2. Với cả hai trường hợp, ta đều có
Lời giải.
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
a2 + 1 ≥ 2a,
b2 + 1 ≥ 2b,
c2 + 1 ≥ 2c.
Suy ra
1 1 1 1 1 1
+ 2 + 2 ≤ + + . (1)
a2 +b+2 b +c+2 c +a+2 2a + b + 1 2b + c + 1 2c + a + 1
Tương tự, ta có
Å ã
1 1 2 1
≤ + +1 , (3)
2b + c + 1 16 b c
Å ã
1 1 2 1
≤ + +1 . (4)
2c + a + 1 16 c a
1 1 1
Cộng (2), (3), (4), theo vế với chú ý rằng + + = 3, ta được
a b c
1 1 1 3
+ + ≤ .
2a + b + 1 2b + c + 1 2c + a + 1 4
b) Trên DE lấy điểm M sao cho BM song song với AD. Chứng minh tứ giác BM KE nội
tiếp đường tròn và M K song song với DC.
c) Chứng minh rằng khi đường tròn (O) thay đổi thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
OHK thuộc một đường thẳng cố định.
Lời giải.
O
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
H
M
A
B F K C
AB AE
a) Ta có 4ABE v 4AEC (g.g), suy ra = . Vậy AE 2 = AB · AC.
AE AC
b) Dễ thấy, năm điểm O, A, D, E, K nằm trên đường tròn đường kính OA. Suy ra DEK
’ =
DAK,
’ mà DAK ’ =M ÷ BK (do AD ∥ BM ), nên M ÷ BK = M ÷ EK. Vậy tứ giác BM KE là
tứ giác nội tiếp.
c) Gọi F là giao điểm của DE và AC. Khi đó tứ giác OHF K nội tiếp đường tròn đường
kính OF . Suy ra
AF · AK = AH · AO = AE 2 = AB · AC,
AB · AC
hay AF = , do đó F là điểm cố định. Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
AK
OHK (cũng chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác OHF K) chạy trên đường trung
trực của đoạn thẳng F K.
Câu 12. Trong mặt phẳng cho 2018 điểm phân biệt A1 , A2 , . . . , A2018 bất kì nằm trên đường
tròn (O; 1). Chứng minh rằng luôn tìm được điểm M nằm trên đường tròn (O; 1) thỏa mãn
Lời giải.
Giả sử không tồn tại điểm nao trên đường tròn (O; 1) thỏa mãn bài toán. Khi đó, lấy điểm X
bất kì trên đường tròn (O; 1), ta đều có
Do có tối đa 2018 đường kình đi qua các điểm A1 , A2 , . . . , A2018 nên ta có thể chọn một đường
kính M N sao cho M, N 6= Ai , i = 1, 2, . . . , 2018. Khi đó
M A1 + N A1 > M N = 2,
M A2 + N A2 > M N = 2,
...,
M A2018 + N A2018 > M N = 2.
Ta gặp mâu thuẫn. Vậy tồn tại điểm M thỏa mãn bài toán.
Lời giải.
1
a) Điều kiện a ≥ 0, b ≥ 0, ab 6= . Ta có
4
√ Ä √ √ ä √ √
2 a+1 2 ab + a 2 a+1 2 a+1
√ + √ −1 = √ + √
2 ab + 1 2 ab − 1 2 ab + 1 Å 2 ab − 1
√
ã
1 1
= 2 a+1 √ + √
2 ab + 1 2 ab − 1
√ √
4 ab (2 a + 1)
= .
4ab − 1
√ Ä√ √ ä √ √
2 a+1 2 ab + a 2 a+1 2 a+1
√ − √ +1 = √ − √
2 ab + 1 2 ab − 1 2 ab + 1 Å 2 ab − 1
√
ã
1 1
= 2 a+1 √ − √
2 ab + 1 2 ab − 1
√
−2 (2 a + 1)
= .
4ab − 1
Do đó √ √
4 ab (2 a + 1) 4ab − 1 √
P = × √ = −2 ab.
4ab − 1 −2 (2 a + 1)
Ä √ √ ä2 Ä √ √ ä2 √
b) Ta có 2 a − b = 2 a + b − 8 ab ≥ 0
√ 1Ä √ √ ä2 1
Hay −2 ab ≥ − 2 a + b = − .
4 4
Dấu ’ ’ = ’ ’ xảy ra khi và chỉ khi
√ 1
( √
2 a+ b=1 a =
√ ⇔ 16
√ 1
2 a= b b = .
4
1 1 1
Vậy min P = − khi và chỉ khi a = , b = .
4 16 4
Lời giải.
3x 3x
a) + 2 = 4.
x2 +x+1 x −x+1
Vì x = 0 không phải là nghiệm, nên ta chia cả tử và mẫu mỗi phân thức cho x ta được
Câu 3. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O; R) sao cho AD = BC = R. Gọi I là giao
điểm hai đường chéo AC và BD, G là trung điểm cạnh AB.
b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của OC, OD. Chứng minh tam giác CGM là tam giác
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
đều.
Lời giải.
’ = 30◦ .
a) Tam giác OAD có ba cạnh bằng R nên đều, suy ra AN ⊥ OD và DAN
Tương tự, ∆OBC đều, BM ⊥ OC và CBM ÷ = 30◦ .
Xét ∆GAN và ∆GBN có:
GA = GB;
AN = BM (vì ∆OAD = ∆OBC);
GAN
’ = GAD ’ − 30◦ = GBC ’ − 30◦ = GBM
÷;
suy ra ∆GAN = ∆GBM (c.g.c) ⇒ GN = GM , hay GM N là tam giác cân (1).
◦ ◦
Vì AGO = AN O = 90 nên AGON nội tiếp, suy ra OGN = OAN = 30 .
’ ’ ’ ’
÷ = 30◦ , do đó M
Tương tự OGM ÷ GN = 60◦ (2).
Từ (1) và (2) suy ra M GN là tam giác đều.
Câu 4. Cho các số thực x, y, z khác 0, đôi một khác nhau và thỏa điều kiện
x2 − xy = y 2 − yz = z 2 − zx = a, (a ∈ R).
1 1 1
a) Chứng minh rằng a 6= 0, từ đó suy ra + + = 0.
x y z
x z y
b) Chứng minh rằng + + = −3.
z y x
Lời giải.
Câu 5. Cho đường tròn (O; R), dây AB < 2R. Vẽ đường tròn đường kính AB. Trên cung AB
(phần nằm trong đường tròn (O)) lấy hai điểm C, D sao cho C thuộc cung BD. Tia đối của
các tia CB, DB cắt đường tròn (O) theo thứ tự tại E, F . Gọi G, H lần lượt là trung điểm của
CD, EF .
Lời giải.
E
a) Ta có ABCD và ABEF nội tiếp nên H
AEF
’ = ABF’ = ABD ’ = ACD
’ và
AF
’ E = 180◦ − ABE
’ = 180◦ − ABC
’ = ADC.
’ F
Suy ra G
D C
O
∆AF E ∼ ∆ADC(g.g) (∗)
AF AE
nên = hay AC · AF = AD · AE.
AD AC A B
b) Ta có H, G lần lượt là trung điểm của EF, CD
và vì ∆AF E ∼ ∆ADC nên ∆AF H ∼ ∆ADG.
AF AH AF AD
⇒ = ⇔ = và F’ ’ ⇔F
AH = DAG ’ AD = HAG.
’
AD AG AH AG
Suy ra ∆F AD ∼ ∆HAG. Từ đó AGH ’ = 90◦ .
’ = ADF
Câu 6. Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn x + y + z = 2. Chứng minh rằng
Å ã
1 1 1
+ + (2 + 9xyz) ≥ 21.
x y z
Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1
2 + + + 9xyz + + ≥ 21
x y z x y z
Å ã
1 1 1
⇔ (x + y + z) + + + 9 (xy + yz + zx) ≥ 21
x y z
Å ã Å ã
x y y z z x
⇔ + + + + + + 9 (xy + yz + zx) ≥ 18
y x z y x z
(x + y)2 (z + y)2 (x + z)2
⇔ + + + 9 (xy + yz + zx) ≥ 24 (1).
xy zy xz
Vậy (1) đúng. Bất đẳng thức đã cho được chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi
(x + y)2
x + y
= 9xy =3
xy
xy
(z + y)2
z + y 1 1 1 2
= 9yz ⇔ =3 ⇔ = = ⇔x=y=z= .
zy
zy x y z 3
x + z
2
(z + x) = 9zx
=3
zx xz
Lời giải.
a) Ta có √ √
4−a
Å ã
a a( a + 1)
P = √ + √ √ √
a + 2 ( a + 2)( a + 1) a
√ ã √ √
(2 + a)(2 − a)
Å
a a
= √ +√ √
a+2 a+2 a
√ √ √
= ( a + 1)(2 − a) = 2 + a − a.
1 √ 2 9
Å ã
9 1
b) Ta có P = − − a ≤ . Đẳng thức xảy ra khi a = .
4 2 4 4
1
Vậy a = là giá trị cần tìm.
4
(
x2 − xy = 6
Câu 3. Giải hệ phương trình
3x2 + 2xy − 3y 2 = 30.
Lời giải.
Từ hệ, ta có
1
Do đó P ≥ − . Đẳng thức xảy ra khi m = −2.
8
Vậy m = −2 là giá trị cần tìm.
Câu 5. Tìm cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn 2x2 − 4y 2 − 2xy − 3x − 3 = 0.
Lời giải.
Ta xét phương trình 2x2 − (2y + 3)x − 4y 2 − 3 = 0. (1)
Ta xem phương trình (1) như là phương trình bậc hai theo ẩn x, với tham số là y. Lúc này,
điều kiện cần để phương trình (1) có nghiệm nguyên là ∆ = (6y + 1)2 + 32 là số chính phương,
hay có số tự nhiên a để
y = − 4
(
6y + 1 + a = 2
• ⇔ 3 (loại).
6y + 1 − a = −16
a=9
y = 1
(
6y + 1 + a = 8
• ⇔ 6 , (loại).
6y + 1 − a = −4
a=6
y = − 1
(
6y + 1 + a = 4
• ⇔ 2 , (loại).
6y + 1 − a = −8
a=6
Lời giải.
Ta có
2(a3 + b3 ) − (a + b)(a2 + b2 ) = a3 + b3 − ab2 − a2 b = (a + b)(a − b)2 ≥ 0.
Do đó
a3 + b3
Å ã
3 1
3 2 2 1 1 1
a + b ≥ (a + b)(a + b ) ⇒ ≥ + .
2 ab(a2 + b2 ) 2 a b
b3 + c3 c3 + a3
Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1
Tương tự ta cũng có ≥ + , ≥ + .
bc(b2 + c2 ) 2 b c ca(c2 + a2 ) 2 c a
Cộng các bất đẳng thức trên theo vế, ta có đpcm.
O N
H
Gọi H(50; 0) là trung điểm ON . Do tam giác OM N cân tại M , nên M H là trục đối xứng của
tam giác OM N . Suy ra số điểm nguyên nằm trong tam giác OM H bằng số điểm nguyên nằm
trong tam giác M HN . Mặt khác, tâm I của hình chữ nhật OHM P có tọa độ nguyên, nên số
điểm nguyên trong hai tam giác OM P và OM H bằng nhau. Do đó, số điểm nguyên nằm trong
tam giác OM N bằng số điểm nguyên nằm trong hình chữ nhật OP M H+ số điểm nguyên nằm
trong đoạn M H− số điểm nguyên nằm trong đoạn OM ) .
Số điểm nguyên trong hình chữ nhật OHM P bằng 49 · 99.
Đường thẳng OM có phương trình y = 2x, nên số điểm nguyên trong đoạn OM bằng 49.
Số điểm nguyên trong đoạn M H bằng 99.
Từ đó, suy ra số điểm nguyên trong tam giác OM N bằng 98 · 49 + 99 = 4901.
Câu 8. Cho đường tròn (O) đường kính AB cố định. Biết điểm C thuộc đường tròn (O), với
C khác A và B. Vẽ đường kính CD của đường tròn (O). Tiếp tuyến tại B của đường tròn (O)
cắt hai đường thẳng AC và AD lần lượt tại E và F .
b) Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng BF . Chứng minh rằng OE vuông góc với AH.
c) Gọi K là giao điểm của hai đường thẳng OE và AH. Chứng minh rằng điểm K thuộc
đường tròn ngoại tiếp tứ giác ECDF .
d) Gọi I là tâm của đường tròn (I) ngoại tiếp tứ giác ECDF . CHứng minh rằng điểm I luôn
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
thuộc một đường thẳng cố định và đường tròn (I) luôn đi qua hai điểm cố định khi C di
động trên đường tròn (O).
Lời giải.
C I
Q O B
A P
K
H
D
F
a) Ta có CDA
’ = CBA
’ (góc nội tiếp chắn cung AC). Mà CBA
’ = CEB
’ (cùng phụ với CAB),
’
suy ra CEF
’ = CDA.
’ Do đó tứ giác CDF E nội tiếp.
d) Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của đường tròn (I) với đường thẳng AB.
Khi đó, ta có OP · OQ = OC · OD = R2 . (1)
Từ (1) và (2) ta có OP, OQ không đổi, hay P, Q là các điểm cố định. Do đó, I luôn nằm
trên đường trung trực của đoạn P Q là một đường thẳng cố định.
√ √ √
x−1
Å ã
x+1 x
Câu 1. Rút gọn biểu thức P = √ − : √ với x là số dương khác
x+4 x+4 x−4 x+2
4.
Lời giải.
Với điều kiện x là số dương khác 4 ta có
Å √ √ √
x−1
ã
x+1 x
P = √ − :√
x+4 x+4 x−4 x+2
ñ √ √ ô √
x+1 x−1 x+2
= √ 2 −
√ √ · √
( x + 2) ( x + 2) ( x − 2) x
√ √
x+1 1− x
= √ √ +√ √
x ( x + 2) x ( x − 2)
√ √ √ √
( x + 1) ( x − 2) + (1 − x) ( x + 2)
= √ √ √
x ( x + 2) ( x − 2)
√ √
x− x−2−x− x+2
= √
x(x − 4)
√
−2 x 2
= √ = .
x(x − 4) 4−x
Câu 2. Tìm tất cả các giá trị của a để đường thẳng y = 2x + 1 cắt đồ thị hàm số y = ax2 tại
√
hai điểm A và B sao cho AB = 15.
Lời giải.
Ta có phương trình hoành độ giao điểm là
• Nếu a = 0 thì phương trình (0.26) trở thành 2x + 1 = 0. Phương trình này có nghiệm duy
1
nhất x = − nên đường thẳng không thể cắt đồ thị hàm số y = ax2 tại hai điểm.
2
• Với a 6= 0, phương trình (0.26) là một phương trình bậc hai có biệt thức
∆0 = (−1)2 − a · (−1) = a + 1.
Đường thẳng y = 2x + 1 cắt đồ thị hàm số y = ax2 tại hai điểm A và B khi phương trình
(0.26) có hai nghiệm phân biệt, tức là
2
Đối chiếu điều kiện a > −1, a 6= 0 thì a = 2, a = − là các giá trị thỏa mãn yêu cầu bài
3
toán.
(x − y)3 + 3 · 2 = 7 ⇔ (x − y)3 = 1 ⇔ x − y = 1 ⇔ x = y + 1.
Bình phương hai vế của phương trình trên ta được phương trình hệ quả
x4 − 2x3 − x2 − 2x + 1 = 0. (0.27)
1
x + = −1
⇔
x
1
x+ =3
" x
2
x +x+1=0
⇔
x2 − 3x + 1 = 0
⇔ x2 − 3x + √ 1=0
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
3− 5
x = 2√
⇔ 3+ 5
x= .
2
√
3+ 5
Đối chiếu điều kiện xác định ta nhận x = là nghiệm của phương trình đã cho.
2
Câu 5. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn (x − 1)2 (x2 + 4) = 4(y 2 + 6y + 9).
Lời giải.
Ta có
(x − 1)2 (x2 + 4) = 4(y 2 + 6y + 9) ⇔ (x − 1)2 (x2 + 4) = 4(y + 3)2 . (0.28)
Trường hợp 1: Nếu x − 1 = 0 ⇒ x = 1 thì từ phương trình (0.28) ta có y + 3 = 0 hay
y = −3. Do đó, phương trình ban đầu có nghiệm nguyên (x; y) = (1; −3).
Trường hợp 2: x − 1 6= 0 ⇒ x 6= 1.
Lúc này, vế phải của (0.28) là số chính phương nên vế trái của (0.28) cũng phải là một số
chính phương. Mà (x − 1)2 (lưu ý, x nguyên và khác 1) là số chính phương nên x2 + 4 phải là
số chính phương.
Với số nguyên a ta đặt
x2 + 4 = a2 ⇔ a2 − x2 = 4 ⇔ (a − x)(a + x) = 4.
Lời giải.
D
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
I
B C
a) Ta có tam giác ABC cân tại A và O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên
AO ⊥ BC. (0.30)
Mặt khác OB, OC tiếp xúc với (I) nên OI là tia phân giác của BOI.
‘ Mà tam giác OBC
cân tại O nên OI ⊥ BC. (0.31)
Từ (0.30), (0.31) suy ra A, O, I thẳng hàng.
Tam giác OIE vuông tại E có IOE ‘ = 1 BOE’ = 45◦ .
√ 2
2
Suy ra r = IE = OI · . (0.32)
2
Vì (I) tiếp xúc trong với (O) nên OI = R − r. (0.33)
Từ (0.32), (0.33) suy ra
√ √
2 √ √ R 2 Ä√ ä
r = (R − r) · ⇔ (2 + 2)r = R 2 ⇔ r = √ ⇔r= 2 − 1 R.
2 2+ 2
ABO
’ = BAO
’ = CAO ’ = 22,5◦ .
’ = ACD
Lại có DBA
’ = ACD ’ (hai góc nội tiếp chắn AD).
˜
Như vậy DBA
’ = ABO ’ = 22,5◦ .
◦
Tam giác DBC vuông
√ tại B có BDC = BAC = 45 .
’ ’
CD 2 √
Suy ra BD = = R 2.
2 Ä√ ä √
Mặt khác DE = DO + OE = R + IE = R + r = R + 2 − 1 R = R 2.
’ = 1 (180◦ − 45◦ ) = 67,5◦ .
Vì vậy tam giác BDE cân tại D, suy ra DBE
2
Khi đó
’ = 67,5◦ − DBA
OBE ’ = 22,5◦ .
’ − ABO
’ = 90◦ − DBE
EBC ’ = 22,5◦ .
Vậy DBA
’ = ABO
’ = OBE ’ = 22,5◦ .
’ = EBC
Câu 8.
Từ một hình nón có chiều cao bằng h = 30 cm, người thợ
tiện ra một hình trụ như hình vẽ. Tính chiều cao của hình
trụ sao cho vật liệu bị bỏ (không thuộc hình trụ) là ít nhất.
30 cm
Lời giải.
Kí hiệu các điểm như hình vẽ. Đặt OO0 = x (với 0 < x < h),
[(h − x)R]2
V 0 = πr2 x = π · · x. B
h2
O
Vật liệu bị bỏ (không thuộc hình trụ) là ít nhất khi thể tích của trụ là lớn nhất.
Xét biểu thức P = x(h − x)2 .
Ta có
è3
h−x h−x
Ö
h−x h−x + +x
4· · ·x≤4 2 2 ⇔ P ≤ 1000.
2 2 3
h−x h
Đẳng thức xảy ra khi = x hay x = = 10 cm.
2 3
Vậy để vật liệu bị bỏ (không thuộc hình trụ) là ít nhất khi chiều cao của trụ bằng 10 cm.
Câu 9. Cho số thực x thỏa mãn điều kiện x2 + (3 − x)2 ≥ 5. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
thức Q = x4 + (3 − x)4 + 6x2 (3 − x)2 .
Lời giải.
Ta có hằng đẳng thức (a + b)4 = a4 + 4a3 b + 6a2 b2 + 4ab3 + b4 .
Ta có
= 81 − 2 9 − x2 − (3 − x)2 x2 + (3 − x)2
2
= 81 + 2 x2 + (3 − x)2 − 18 x2 + (3 − x)2
2
= 2 x2 + (3 − x)2 − 5 + 2 x2 + (3 − x)2 + 31.
√
Câu 1. Giải phương trình x2 + 2x + 2 = 3x x + 1.
Lời giải.
Điều kiện x ≥ −1, ta có
Câu 3.
a) Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c ta luôn có (a+b+c)2 = a2 +b2 +c2 +2(ab+bc+ca).
1 1 1 1 1
b) Cho ba số x, y, z khác 0 đồng thời thỏa mãn x + y + z = , 2 + 2 + 2 + = 4 và
2 x y z xyz
1 1 1
+ + > 0. Tính giá trị biểu thức Q = (y 2017 + z 2017 ) (z 2019 + x2019 ) (x2021 + y 2021 ).
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
x y z
Lời giải.
a) Ta có
b) Ta có
1 1 1 1 1 1 1 2(x + y + z)
4 = + + + = + + +
x2 y 2 z 2 xyz x2 y 2 z 2 xyz
1 1 1 2
Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1
= 2 + 2 + 2 +2 + + = + + .
x y z xy yz zx x y z
1 1 1 1 1 1
Mà + + > 0 ⇒ + + = 2. (1)
x y z x y z
1 1
Mặt khác x + y + z = ⇒ = 2. (2)
2 x+y+z
Từ (1) và (2) suy ra
1 1 1 1
+ + = ⇔ (xy + yz + zx)(x + y + z) = xyz
x y z x+y+z
x = −y
⇔ (x + y)(y + z)(z + x) = 0 ⇔
y = −z
z = −x
x2017 = −y 2017
2019
⇔
y = −z 2019 ⇒ Q = 0.
z 2021 = −x2021
Câu 4. Cho đường tròn (O) đường kính BC và H là một điểm trên đoạn thẳng BO (điểm H
không trùng với hai điểm B và O). Qua H vẽ đường thẳng vuông góc với BC, cắt đường tròn
(O) tại A và D. Gọi M là giao điểm của AC và BD, qua M kẻ đường thẳng vuông góc với BC
tại N .
Å ã2
BO OH
b) Tính giá trị của P = 2 − .
AB BH
c) Từ B kẻ tiếp tuyến với đường tròn (O), cắt hai đường thẳng AC và AN lần lượt tại K
và E. Chứng minh rằng đường thẳng EC luôn đi qua trung điểm của đoạn thẳng AH khi
điểm H di động trên đoạn thẳng BO.
Lời giải.
K
A
’ = 90◦ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) suy ra BAM
a) Ta có BAC ÷ = 90◦ . Mặt khác
M
÷ N B = 90◦ suy ra tứ giác M N BA có BAM
÷+M ÷ N B = 90◦ + 90◦ = 180◦ . Vậy tứ giác
M N BA là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính M B.
AB 2 AB 2
b) Ta có tam giác ABC vuông tại A, nên BH = = . Mặt khác OH = BO − BH =
BC 2BO Å
2 2
2BO − AB 2 2
2BO − AB 2
BO 2
ã
AB OH
BO − = suy ra = =2 − 1. Vậy P = 1.
BC 2BO BH AB 2 AB
c) Ta thấy M
÷ BN = DBC
’ (hai góc đối đỉnh); DBC
’ = DAC
’ (tứ giác DBAC nội tiếp) suy
ra M
÷ ’ ⇒N
BN = DAC ÷M B = BCA.
’ (1)
Tứ giác MNBA nội tiếp nên ta có N
÷ MB = N
’ AB. (2)
Tam giác OAC cân tại O suy ra BCA
’ = OAC.
’ (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra N
’ ’ ⇒ OAC
AB = OAC ’ + BAO
’ =N ’ ⇔ BAC
AB + BAO
’ ’ =N ’ AO.
◦ ◦
Mà BAC = 90 nên N AO = 90 , suy ra N A là tiếp tuyến của (O).
’ ’
Theo tính chất của tiếp tuyến ta có EA = EB và EAB’ = EBA.
’
Trong tam giác vuông KAB, ta có EAB ’ = EBA ’ ⇒ BKA
’ = EAK
’ (phụ với hai góc bằng
nhau). Suy ra tam giác KAE cân tại E ⇒ AE = KE ⇒ EB = KE.
Mặt khác, AH song song BK (vì cùng vuông góc với AB).
CI AI
AI ∥ KE ⇒ = (định lí Ta-lét).
CE KE
CI HI AI HI
HI ∥ EB ⇒ = (định lí Ta-lét) ⇒ = .
CE BE KE BE
Mà KE = EB, suy ra AI = HI nên I là trung điểm của đoạn thẳng AH.
√ 5. Với√a, b, c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện a + b + c = abc. Chứng minh rằng
Câu
1 + a2 1 + b2 √
+ − 1 + c2 < 1.
a b
Lời giải.
1 1 1
Ta có a + b + c = abc ⇔ + + = 1.
ab bc ca
1 1 1
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Gọi S là tổng các tuyến đường một chiều qua 18 địa điểm trên, ta có
(m + n + p + 1)2
S ≤ m + n + p(m + n) + mn = mn + (p + 1)m + n(p + 1) ≤ = 108.
3
m = 6
18
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi m = n = p + 1 = =6⇔ n=6
3
p = 5.
Vậy có thể thiết lập tối đa 108 tuyến đường một chiều để đi qua hết 18 địa điểm đã cho.
√ √
2(x − 1) x2 − x 2x + x
Câu 1. Cho biểu thức A = √ + √ − √ , với x > 0; x 6= 1.
x−1 x+ x+1 x
3
Chứng minh rằng A ≥ .
4
Lời giải.
√ √
2(x − 1) x2 − x 2x + x
A = √ + √ − √
x−1 x+ x+1 x
√ √ √ √
= 2( x + 1) + x( x − 1) − (2 x + 1)
√
= x− x+1
√ 1 2 3
Å ã
3
= x− + ≥ , ∀x > 0, x 6= 1.
2 4 4
1 8
Câu 2. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn hệ thức y = + .
x+1 x−4
Lời giải.
1 8 9x + 4
y= + = .
x+1 x−4 (x + 1)(x − 4)
Ta thấy x + 1 và x − 4 là hai số cách nhau 5 đơn vị, suy ra (x + 1)(x − 4) là tích của một số
chẵn và một số lẻ. Suyra" (x − 4)(x + 1) là số chẵn.
9x + 4 = 0 (loại vì x ∈ Z)
Như vậy để y ∈ Z thì |9x + 4| ≥ |(x + 1)(x − 4)|
9x + 4 là số chẵn.
9x + 4 là số chẵn khi x = 2k, k ∈ Z.
2
|9x + 4| ≥ |(x + 1)(x − 4)| ⇔ x2 − 3x − 4 − (9x + 4)2 ≤ 0
⇔ (x2 − 12x − 8)(x2 + 6x) ≤ 0
( (
x2 − 12x − 8 ≤ 0 x2 − 12x − 8 ≥ 0
⇔ hoặc
x2 + 6x ≥ 0 x2 + 6x ≤ 0
" √
0 ≤ x ≤ 6 + 2 11
⇔ √
− 6 ≤ x ≤ 6 − 2 11.
m−4 2m + 4
• Với d = 2c + 4 và c + d = m thì c = ,d= .
3 3 "
m − 4 2m + 4 m=1
cd = −2m ⇔ · = −2m ⇔ 2m2 + 14m − 16 = 0 ⇔
3 3 m = −8 (loại).
Thử lại thấy m = 1 thỏa.
ä
5x(x + 1) = 3 x 2x2 + 1 + 4 ⇔ 5x2 + 5x − 12 − 3x 2x2 + 1 = 0
√
⇔ 10x2 + 10x − 24 − 6x 2x2 + 1 = 0
√
⇔ ( 2x2 + 1 − 3x)2 = (x − 5)2
"√
2x2 + 1 = 4x − 5 (1)
⇔ √
2x2 + 1 = 2x + 5 (2).
x=2
(
2 2 6
2x + 1 = 16x − 40x + 25
(1) ⇔ ⇔ x = ⇔ x = 2.
4x − 5 ≥ 0 7
x ≥
5
" 4 √
x = −5 − 13
√
(
2x2 + 1 = 4x2 + 20x + 25 √
(2) ⇔ ⇔ x = −5 + 13 ⇔ x = −5 + 13.
2x + 5 ≥ 0
x ≥ − 5
2 √
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2; x = −5 + 13.
( √ »
4 x + 2 + 2 3(x + 4) = 3y(y − 1) + 10
Câu 6. Giải hệ phương trình
(x + 2)3 + x = y(y 2 + 1) − 2.
Lời
( √giải. »
4 x + 2 + 2 3(x + 4) = 3y(y − 1) + 10 (1)
(x + 2)3 + x = y(y 2 + 1) − 2 (2).
Điều kiện x ≥ −2.
(2) ⇔ (x + 2)3 − y 3 + x + 2 − y = 0
⇔ (x + 2 − y) (x + 2)2 + (x + 2)y + y 2 + x + 2 − y = 0
ï ò
1 2 3 2
⇔ (x + 2 − y) (x + 2 + y) + y + 1 = 0
2 4
⇔ x+2−y =0
⇔ x + 2 = y.
√ p
Thay x + 2 = y vào (1) ta được 4 y + 2 3(y + 2) = 3y 2 − 3y + 10 (3).
( √
4 y ≤ 2(y + 1)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có » ⇒ VT ≤ 3y + 7.
2 3(y + 2) ≤ y + 5
Mặt khác 3(y − 1)2 ≥ 0 ⇔ 3y 2 − 3y + 10 ≥ 3y + 7.
Vậy (3) xảy ra khi và chỉ khi y = 1, suy ra x = −1.
Câu 7. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O có BAC
’ tù, AB < AC và H là trực
tâm. Các đường thẳng AH, BH, CH lần lượt cắt các đường thẳng BC, CA, AB tại các điểm
D, E, F .
b) Gọi K là giao điểm thứ hai của đường thẳng AO với đường tròn ngoại tiếp tam giác OHD.
Chứng minh rằng EF là đường trung trực của đoạn AK.
Lời giải.
Câu 8. Cho hai đường tròn (I; r) và (J; R) tiếp xúc ngoài nhau tại E (với r < R) và đường
thẳng d là tiếp tuyến chung tại E của hai đường tròn đó. Trên d lấy hai điểm A và C sao cho
E nằm giữa A, C và R < EA < EC. Các tiếp tuyến thứ hai của đường tròn (I) vẽ từ A và C
cắt nhau tại B, các tiếp tuyến thứ hai của đường tròn (J) vẽ từ A và C cắt nhau tại D. Chứng
minh rằng tồn tại một điểm cách đều bốn đường thẳng AB, BC, CD, DA.
Lời giải.
Gọi M , P lần lượt là tiếp điểm của (I) với A
AB và BC. N
Gọi N , Q lần lượt là tiếp điểm của (J) với M
AD và CD.
E D
Lấy H thuộc BC sao cho BH = BA; K B I T J
thuộc CD sao cho DK = DA.
P
Do tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau nên ta
Q
có
AM = AE = AN
H K
BM = BP
C
CP = CE = CQ
DQ = DN.
⇒ AB + CD = BC + DA ⇒ BC − AB = CD − DA ⇒ BC − BH = CD − DK ⇒ CH = CK.
⇒ 4CHK cân tại C.
Gọi T là giao điểm của BI và DJ.
Có BT là phân giác trong của 4ABH cân tại B (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau). (1)
Câu 1.
5x + 1 1 − 2x 2
A= 3
− 2 − .
x −1 x +x+1 1−x
b) Tìm cặp số thực (x; y) với y lớn nhất thỏa mãn điều kiện x2 + 5y 2 + 2y − 4xy − 3 = 0.
2 2
a + a = b
c) Cho a, b, c là các số thực khác 0 thỏa điều kiện b2 + b = c2 Chứng minh rằng (a − b)(b −
c2 + c = a2 .
c)(c − a) = 1.
Lời giải.
a) Ta có
5x + 1 2x − 1 2
A= 2
+ 2 +
(x − 1)(x + x + 1) x + x + 1 x − 1
(5x + 1) + (2x − 1)(x − 1) + 2(x2 + x + 1)
=
(x − 1)(x2 + x + 1)
4(x2 + x + 1)
=
(x − 1)(x2 + x + 1)
4
= .
x−1
b) Phương trình viết lại thành x2 − 4xy + 5y 2 + 2y − 3 = 0. Phương trình có nghiệm khi
∆0 = −y 2 − 2y + 3 ≥ 0 ⇔ −3 ≤ y ≤ 1.
Vì y lớn nhất nên chọn y = 1, thay vào phương trình ta được x = 2. Vậy (2; 1) là cặp
nghiệm cần tìm.
c) Cộng theo vế ta được a + b + c = 0. Cộng đẳng thức thứ nhất và thứ hai ta được
a + b = c2 − a2 = (c − a)(c + a)
−c = (−b)(c + a)
−b = (−a)(b − c)
−a = (−c)(a − b)
Nhân các đẳng thức trên và thu gọn ta được (a − b)(b − c)(c − a) = 1.
Câu 2.
a) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì n3 − 9n + 27 không chia hết cho 3.
b) Một số nguyên dương được gọi là số may mắn nếu số đó bằng 99 lần tổng tất cả các chữ
số của nó. Tìm số may mắn đó.
a) Giả sử tồn tại số tự nhiên n để n3 − 9n + 27 chia hết cho 81. Suy ra n3 − 9n + 27 chia hết
cho 3, hay n = 3k.
.
Khi đó n3 −9n+27 = 27(k 3 −k+1), suy ra k 3 −k+1..3. Nhưng k 3 −k+1 = (k−1)k(k+1)+1
không chia hết cho 3 với mọi k.
Vậy với mọi số tự nhiên n thì n3 − 9n + 27 không chia hết cho 81.
Câu 3.
√ √
a) Giải phương trình x + 1 + 1 − 3x = x + 2.
(
x − 2y + xy = 2
b) Giải hệ phương trình
x2 + 4y 2 = 4.
Lời giải.
1
a) Điều kiện −1 ≤ x ≤ 3
Phương trình lại
√ √
( x + 1 − 1) + ( 1 − 3x − 1) = x
x 3x
⇔ √ −√ =x
x+1+1 1 − 3x + 1
1 3
⇔ x(1 − √ +√ )=0
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
x+1+1 1 − 3x + 1
x=0
⇔ 1 3
1− √ +√ =0
x+1+1 1 − 3x + 1
1 3
Mà phương trình 1 − √ +√ = 0 vô nghiệm, nên nghiệm của phương
x+1+1 1 − 3x + 1
trình ban đầu là x = 0.
(x − 2y) + xy = 0
b) Hệ viết lại thành
(x − 2y)2 + 4xy = 4.
(x − 2y) = a a + b = 2
Đặt khi đó ta có hệ Giải hệ phương trình ta được
xy = b a2 + 4b = 4.
a = 2 x − 2y = 2 x = 0 x = 2
⇔ suy ra hoặc
b = 0 xy = 0 y = −1 y = 0.
Câu 4. Cho hình vuông ABCD nội tiếp trong đường tròn (O). Gọi M là một điểm bất kỳ
trên cạnh BC (M khác B và C), N là điểm trên cạnh CD sao cho BM = CN. Gọi H, I là
giao điểm của AM với BN, DC.
a) Chứng minh rằng tứ giác AHN D nội tiếp, M N vuông góc với BI.
c) Đường thẳng DM cắt đường tròn (O) tại P (P khác D). Gọi S là giao điểm của AP và
BD. Chứng minh SM song song AC.
Lời giải.
D N C I
M
O P
H
Câu 5. Trên biểu tượng Olympic có 9 miền được ký hiệu a, b, c, · · · , k (như hình minh họa).
Người ta điền 9 số 1, 2, 3, · · · , 9 vào 9 miền trên sao cho mỗi miền được điền bởi một số, miền
khác nhau được điền bởi số khác nhau và tổng các số trong cùng một hình tròn đều bằng 14.
a e k
b d f h
c g
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Lời giải.
a) Gọi a0 , b0 , . . . , k 0 lần lượt là các số trong các miền a, b, . . . , k. Mỗi hình tròn có tổng là 14
nên 5 hình tròn là 5 × 14 = 70. Khi cộng như thế các số ở các miền b, d, f và h được cộng
hai lần nên b0 + d0 + f 0 + h0 = 70 − (1 + 2 + · · · + 9) = 25.
b) Theo giả thiết a0 + b0 = h0 + k 0 = 14 nên ta chỉ có hai cặp thỏa (5; 9) và (6; 8). Do đó b0 + h0
chỉ có thể nhận các giá trị là 11, 13, 15, 17.
• Nếu b0 + h0 = 11 thì d0 + f 0 = 14 suy ra (d0 ; f 0 ) là các cặp sau (6; 8), (5; 9) điều này
không thể.
• Nếu b0 + h0 = 13 thì d0 + f 0 = 12 suy ra (d0 ; f 0 ) là các cặp sau (4; 8), (5; 7) điều này
không thể.
• Nếu b0 + h0 = 17 thì d0 + f 0 = 8 suy ra (d0 ; f 0 ) là các cặp sau (1; 7), (2; 6) điều này
không thể.
• Nếu b0 + h0 = 15 thì d0 + f 0 = 10 không mất tính tổng quát ta giả sử b0 = 9, h0 = 6 khi
đó a0 = 5, k 0 = 8, d0 = 3, f 0 = 7, c0 = 2, e0 = 4, g 0 = 1 (hoặc có thể đối xứng lại).
√
Câu 1. Giải phương trình 2x + 3 = x.
Lời giải.
Phương trình tương đương với
• B = d2 ∩ Oy ⇒ x = 0 ⇒ y = 3 ⇒ B(0; 3).
3
• C = d1 ∩ d2 ⇒ −x − 2 = x + 3 ⇔ x = −2
2
⇒ y = 0 ⇒ C(−2; 0).
O x
Lại có CO ⊥ AB và OC = 2, AB = OA + OB = 2 + 3 = 5. C
Do đó diện tích 4ABC là
1
SABC = · OC · AB = 5. A
2 d1
Câu 3. Cho tam giác ABC có AB = 8 cm, BC = 17 cm, CA = 15 cm. Tính chu vi đường
tròn nội tiếp 4ABC.
Lời giải.
AB + AC = 2r + BM + CN = 2r + BC
AB + AC − BC P
⇒ r= = 3 cm.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
2 O
N
Chu vi (O, r) là 2πr = 6π cm.
A M B
Câu 4. Một hình nón có chu vi đường tròn đáy là 6π cm, độ dài đường sinh là 5 cm. Tính thể
tích hình nón đó.
Lời giải.
6π
Bán kính đường tròn đáy của hình nón là r = = 3 cm.
√ 2π
Chiều cao hình nón là h = 52 − 32 = 4 cm. h 5
1
Thể tích hình nón là V = · 4 · π · 32 = 12π cm2 .
3
r
ã Å√ √ ã
√ x−1 1− x
Å
1
Câu 5. Cho biểu thức P = x− √ : √ + √ (với x > 0; x 6= 1).
x x x+ x
Lời giải.
a) Với x > 0; x 6= 1 ta có
√ √ √
x − 1 ( x − 1) ( x + 1) + 1 − x
P = √ : √ √
x x ( x + 1)
√ √ √ 2
x−1 x ( x + 1) ( x + 1)
= √ · √ = √ .
x x− x x
a) Chứng minh với mọi m, phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt.
b) Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình đã cho (x1 < x2 ). Tìm tất cả các giá trị của
tham số m để |x2 | − |x1 | = 2.
Lời giải.
1 2 15
Å ã
2
a) Ta có ac = −m + m − 4 = − m − − < 0, với mọi m ∈ R.
2 4
Do đó phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt trái dấu.
b) Ta có x1 < x2 mà theo câu a) lại có x1 , x2 trái dấu nên x1 < 0 < x2 . Suy ra |x1 | = −x1
và |x2 | = x2 . Khi đó
|x2 | − |x1 | = 2 ⇔ x2 + x1 = 2 ⇔ m = 2.
√ √ √
Câu 7. Giải phương trình 6 x + 2 + 3 3 − x = 3x + 1 + 4 −x2 + x + 6.
Lời giải.
Điều kiện xác định: −2 ≤ x ≤ 3.
√ √ √
Đặt 2 x + 2 + 3 − x = a > 0. Bình phương hai vế suy ra 3x + 1 + 4 −x2 + x + 6 = a2 − 10.
Ta được "
a=5
3a = a2 − 10 ⇔ a2 − 3a − 10 = 0 ⇔
a = −2 (loại).
Khi đó
√ √
2 x+2+ 3−x=5
√
⇔ 4 −x2 + x + 6 = 14 − 3x
x ≤ 14
⇔ 3 ⇔ x = 2.
2
25x − 100x + 100 = 0
b) Gọi P , K lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng BC, AD. Gọi Q là giao điểm của BC và
AI. Chứng minh AQ = 2KP .
c) Gọi A1 là giao điểm AO với cạnh BC, B1 là giao điểm của BO với cạnh AC. C1 là giao
điểm của CO với cạnh AB và (O1 ; R1 ) là đường tròn ngoại tiếp 4ABC. Chứng minh
1 1 1 2
+ + < .
AA1 BB1 CC1 R1 − OO1
Lời giải.
E I F
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
K G
B D P Q C
EI · BD = R2 . (1)
Gọi G là tiếp điểm của AC với (O, R). Tương tự ta cũng chứng minh được 4COF vuông
tại O, đường cao OG nên
OG2 = F G · CG ⇔ F I · CD = R2 . (2)
BD + AG + CG = p ⇔ BD + AC = p. (3)
Lại có
AE + EF + AF = AE + EI + IF + AF = AN + AG = 2AG = 2(AF + IF )
AE + EF + AF
⇒ AF + IF = = p0 . (5)
2
Từ (4) và (5) suy ra AC + CQ = p. (6)
Từ (3) và (6) suy ra BD = CQ ⇒ P là trung điểm DQ, do đó KP là đường trung bình
của 4ADQ. Vậy AQ = 2KP .
B1
C1
O O1
OA CA BA AB + AC OA AB + AC
= = = ⇒ = .
OA1 CA1 BA1 BC AA1 AB + AC + BC
Tương tự cũng có
OB AB + BC OC BC + AC
= ; = .
BB1 AB + AC + BC CC1 AB + AC + BC
Suy ra
Mà O nằm trong 4ABC nên nằm tròn đường tròn (O1 ; R1 ). Do đó R1 − OO1 > 0. Từ đó
ta có điều phải chứng minh.
Lời giải.
√ √
Đặt 2x − y − 1 = a, x + 2y = b (a, b ≥ 0). Phương trình (1) trở thành
√ √
Do đó 2x − y − 1 = x + 2y ⇔ x = 3y + 1. Thế vào phương trình (2) ta được
√ √
x2 + 8x + 5 − 2(x + 1) 3x + 1 = 2 2x2 + 5x + 2
Ä √ ä2 Ä√ √ ä2
⇔ x + 1 − 3x + 1 + 2x + 1 − x + 2 = 0
( √
x + 1 − 3x + 1 = 0
⇔ √ √ ⇔ x = 1 ⇒ y = 0.
2x + 1 − x + 2 = 0
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Thử lại thấy (x; y) = (1; 0) thỏa mãn hệ phương trình. Vậy nghiệm hệ là (x; y) = (1; 0).
Câu 10. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn ab + 2bc + 2ca = 7. Tìm giá trị nhỏ nhất
của biểu thức
11a + 11b + 12c
Q= √ √ √ .
8a + 56 + 8b2 + 56 + 4c2 + 7
2
Lời giải.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si (Cauchy, AM-GM) ta có
√ »
8a2 + 56 = 8a2 + 8(ab + 2bc + 2ca)
»
= (4a + 4b)(2a + 4c)
4a + 4b + 2a + 4c
≤ = 3a + 2b + 2c. (1)
2
Tương tự ta cũng có
√
8b2 + 56 ≤ 2a + 3b + 2c (2)
√ a + b + 4c
4c2 + 7 ≤ (3)
2
Từ (1), (2) và (3) suy ra
Câu 1.
√ √
a3 − b3 a b
1) Cho biểu thức P = −√ √ −√ √ với a, b là các số dương khác nhau.
a−b a+ b b− a
Lời giải.
1) Ta biến đổi √ √ √
√ √ √
a a − b b − a( a − b) + b( a + b)
P =
√ √ √ a−b
ab( a + b)
=
√a−b
ab
=√ √ .
a− b
Å ã
1 1 1
=− +
(
c<0
1 1 1 c a b
2) + + = 0 ⇒ ⇒ .
a b c ab + bc + ca ab + bc + ca = 0
=0
abc
Suy ra √ √
√
a+b= a+c+ b+c
p
⇔ a + b = a + b + 2c + 2 (a + c)(b + c)
√
⇔ c + ab + bc + ca + c2 = 0
⇔ c + |c| = 0. Điều này đúng vì c < 0.
p3
√ p3
√ p3
√ p3
√
Câu 2. Cho x = 3 + 2 2 − 3 − 2 2; y = 17 + 12 2 − 17 − 12 2. Tính giá trị biểu
thức M = (x − y)3 + 3(x − y)(xy + 1).
Lời giải.
Áp dụng hằng đẳng thức (a − b)3 = a3 − b3 − 3ab(a − b).
√ √
Ta có x3 = 4 2 − 3x, y 3 = 24 2 − 3y.
Suy ra
M = x3 − y 3 − 3xy(x − y) + 3xy(x − y) + 3(x − y)
√
= x3 − y 3 + 3(x − y) = −20 2.
Câu 3. Một công ty vận tải dự định dùng loại xe lớn để chở 20 tấn rau theo hợp đồng. Nhưng
khi vào việc, công ty không còn xe lớn nên phải thay bằng những xe có trọng tải nhỏ hơn 1 tấn
so với xe lớn ban đầu. Để đảm bảo hợp đồng, công ty phải dùng một số lượng xe nhiều hơn số
xe dự định là 1 xe. Hỏi trọng tải của mỗi xe nhỏ là bao nhiêu tấn?
Lời giải.
Giả sử một xe tải nhỏ có thể chở được x tấn rau (x > 0).
Suy ra một xe tải lớn trở được x + 1 tấn rau.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
KAL
’
2. Chứng minh M
÷ ON = 90◦ − .
2
3. Chứng minh M Q vuông góc với ON.
4. Chứng minh KQ · P L = EM · EN .
Lời giải.
K
N
Q
E
A O
P
M
1’ 1’ 1 ’ 1 ’ = 90◦ − 1 KAL.
M
÷ ON = M
÷ OE + N
’ OE = KOE + LOE = KOL = (180◦ − KAL) ’
2 2 2 2 2
÷ = 1 KOL.
c) Từ chứng minh trên ta có QOM ’
2
’ = 1 sđKL
Mặt khác M L là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên QLM ˜ = 1 KOL.
’
2 2
Suy ra QOM
÷ = QLM ’ nên QOLM là tứ giác nội tiếp mà M ’LO = 90◦ ⇒ M
÷ QO = 90◦ .
1 1 1
Câu 6. Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện a + b + c = + + . Chứng minh
a b c
rằng
√ √ √
3(a + b + c) ≥ 8a2 + 1 + 8b2 + 1 + 8c2 + 1.
Lời giải.
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có
Å ã Å ã Å ã
1 1 1
18(a + b + c) = 8a + + 9a + 8b + + 9b + 8c + + 9c
Å 2 a ã Å 2 b ã Å 2c ã
8a + 1 8b + 1 8c + 1
= + 9a + + 9b + + 9c
√ a √ b √ c
≥ 6 8a2 + 1 + 6 8b2 + 1 + 6 8c2 + 1.
1
8a + = 9a
a
1
8ab + = 9b
Đẳng thức xảy ra khi b ⇔ a = b = c = 1.
1
8c + = 9c
c
a + b + c = 1 + 1 + 1
a b c
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 7. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn y 2 + 2xy − 3x − 2 = 0.
Lời giải.
Giả sử phương trình sau có nghiệm nguyên
y 2 + 2xy − 3x − 2 = 0 (1)
Coi x là ẩn và y là tham số, thì biệt thức ∆ = 4x2 + 12x + 8 phải là số chính phương. Tức là
4x2 + 12x + 8 = k 2 , k ∈ N
⇒ (2x + 3)2 − k 2 = 1
⇒ (2x + 3 − k)(2x + 3 + k) = 1.
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm (x; y) = (−1; 1) và (x; y) = (−2; 2).
Câu 8. Cho m, n là hai số nguyên thỏa mãn 4(m + n)2 − mn chia hết cho 225. Chứng minh
mn cũng chia hết cho 225.
Lời giải.
Đặt A = 4(m + n)2 − mn thì 4A = 15(m + n)2 + (m − n)2 .
.. 4(m − n)2 ... 3
Vì 4A . 225 nên
.
4(m − n)2 .. 5.
Mà 3, 5 là các số nguyên tố nên m − n chia hết cho 3 và 5.
.
Suy ra (m − n)2 chia hết cho 9 và 25 mà hai số này nguyên tố cùng nhau nên (m − n)2 .. 225.
. .
Do đó 15(m + n)2 .. 225 nên (m+ n)2 ..15 nên m + n chia hết cho 3 và 5.
m − n ... 15 m ... 15 .
Từ đó suy ra: ⇒ ⇒ mn .. 225.
. .
m + n..15
.
n . 15
√ √
x− x+2 1− x
Å ã
x
Câu 1. Rút gọn biểu thức A = √ − √ : √ với x > 0; x 6= 1; x 6= 4.
x− x−2 x−2 x 2− x
Lời giải.
Ta có
−2
Vậy dạng thu gọn của biểu thức đã cho là A = √ .
x+1
√
Câu 2. Giải phương trình x2 + 6x − 5 − (2x + 5) x + 1 = 0.
Lời giải.
Điều kiện x ≥ −1. Ta có
√ √
x2 + 6x − 5 − (2x + 5) x + 1 = 0 ⇔ (x2 − 9) + 2(2x + 5) + (2x − 6) − (2x + 5) x + 1 = 0
√
⇔ (x − 3)(x + 3) + 2(x − 3) + (2x + 5)(2 − x + 1) = 0
x−3
⇔ (x − 3)(x + 5) − (2x + 5) √ =0
x+1+2
Å ã
2x + 5
⇔ (x − 3) x + 5 − √ =0
x+1+2
x−3=0
⇔ 2x + 5
x+5− √ =0
x+1+2
x = 3 (TMĐK)
⇔ 2x + 5
x+5− √ = 0.
x+1+2
2x + 5 2x + 5 5
Ta có x + 5 − √ ≥x+5− = > 0.
x+1+2 2 2
2x + 5
Suy ra, phương trình x + 5 − √ = 0 vô nghiệm.
x+1+2
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 3.
Câu 3. Cho Parabol (P ) : y = x2 và đường thẳng d : y = −2mx − 4m (với m là tham số). Tìm
tất cả các giá trị của tham số m để d cắt (P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 thỏa
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
- OK ⊥ AM .
(
M H ⊥ AB
Ta lại có ⇒ M, O, H thẳng hàng ⇒ KM
÷ O = AM
÷ H.
OH ⊥ AB
Xét tam giác OKM vuông tại K thì
−3 −1 O 1 x
Từ đồ thị trên ta nhận thấy để đường thẳng y = a cắt đồ thị hàm số y = f (x) tại bốn điểm
thì 0 < a < 2.
Câu 6.
Một người muốn làm một chiếc quạt có chu vi là 80 cm (hình minh
A B
họa bên). Tìm số đo của góc AOB
’ (AOB
’ = α) sao cho diện tích của
chiếc quạt là lớn nhất. α◦
O
Lời giải.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
_ απ
Ta có chu vi chiếc quạt = OA + OB + AB = 2R + θR = 80 (cm), trong đó θ = .
180
80
⇒R= (cm).
θ+2
80 2
Å ã
1 2 1
Diện tích của hình quạt là S = θR = θ .
2 2 θ+2
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si (AM-GM) cho hai số dương, ta có
80 2
Å ã
1 3200θ 3200θ
S= θ ≤ √ = = 400.
2 θ+2 (2 2θ) 2 8θ
360
Suy ra, S ≤ 400 (cm2 ). Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi θ = 2 ⇔ α = .
π
‘ = 60◦ và điểm B luôn nằm trong góc xAy (B ∈
Câu 7. Cho điểm A cố định, xAy / Ax, B ∈/ Ay).
Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của B trên Ax, Ay. Đường thẳng BN cắt Ax tại H và đường
thẳng BM cắt Ay tại K.
b) Gọi I, D lần lượt là trung điểm của AB, HK. Chứng minh rằng tứ giác M IN D nội tiếp.
Lời giải.
x
M
D
B
O
I
A y
N K
DM
÷ N = 180◦ − AM
÷ N − DHM
÷;
DN
÷ M = 180◦ − AN
÷ M − DKN
÷.
Câu 8. Cho ba số dương x, y, z thỏa mãn điều kiện x + y + z = 2. Chứng minh rằng
x2 y2 z2
+ + ≥ 1.
x+y z+x x+y
Lời giải.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si (AM-GM) cho hai số dương ta có:
x2 x+y
+ ≥ x;
x+y 4
y2 y+z
+ ≥ y;
y+z 4
z2 z+x
+ ≥ z.
z+x 4
x2 y2 z2 x+y y+z z+x
⇒ + + + + + ≥ x + y + z.
x+y z+x x+y 4 4 4
x2 y2 z2 x+y+z
⇔ + + + ≥x+y+z
x+y z+x x+y 2
x2 y2 z2 x+y+z
⇔ + + ≥ = 1.
x+y z+x x+y 2
2
Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = .
3
Câu 1.
(
xy(x + y) = 2
a) Giải hệ phương trình
x3 + y 3 + x3 y 3 + 7(x + 1)(y + 1) = 31.
p √ √
b) Giải phương trình 9 + 3 x(3 − 2x) = 7 x + 5 3 − 2x.
Lời giải.
Từ đó ta có
31 = a3 − 3ab + b3 + 7(a + b + 1)
= (a + b)3 − 3ab(a + b) + 7(a + b) + 1
= (a + b)3 + (a + b) + 1.
Suy ra (a+b)3 +(a+b)−30 = 0 hay a+b = 3 (vì nếu a+b > 3 thì (a+b)3 +(a+b)−30 > 0,
còn nếu a + b < 3 thì (a + b)3 + (a + b) − 30 < 0).
Giải hệ phương trình a + b = 3 và ab = 2 với chú ý a2 ≥ 4b ta được a = 2; b = 1. Từ đó dễ
dàng tìm được x = y = 1. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = (1; 1).
1
b) Điều kiện: 0 ≤ x ≤ .
√ 2√
Đặt a = x và b = 3 − 2x thì ta có a, b ≥ 0 và 2a2 + b2 = 3. Ngoài ra, từ giả thiết, ta
cũng có
Từ đó, ta có
2a2 + b2 + 3ab + 6 = 7a + 5b ⇔ (a + b − 2)(2a + b − 3) = 0 suy ra b = 2 − a hoặc b = 3 − 2a.
• Với b = 2 − a thay vào (1) ta được 9 + 3a(2 − a) = 2a + 10. Giải phương trình này, ta
1 2 1
được a = (tương ứng, b = và x = ), hoặc a = 1 (tương ứng, b = 1 và x = 1).
3 3 9
• Với b = 3 − 2a, thay vào (1) ta được 9 + 3a(3 − 2a) = 2a + 10. Giải phương trình này,
ta được a = 1 (tương ứng, b = 1 và x = 1).
1
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = và x = 1.
9
Câu 2.
a) Cho x, y là các số nguyên sao cho x2 − 2xy − y và xy − 2y 2 − x đều chia hết cho 5.
a) Từ giả thiết, ta suy ra (x + y)(x − 2y − 1) = (x2 − 2xy − y) + (xy − 2y 2 − x) chia hết cho
5. Do đó, trong hai số x + y và x − 2y − 1 có ít nhất một số chia hết cho 5.
Tóm lại, trong mọi trường hợp, ta luôn có 2x2 + y 2 + 2x + y chia hết cho 5.
b) Nếu tồn tại chỉ số n (1 ≤ n ≤ 50) sao cho a1 + a2 + · · · + an = 50 thì kết luận của bài toán
là hiển nhiên.
Xét trường hợp ngược lại, khi đó tồn tại chỉ số n (1 ≤ n ≤ 49) sao cho
49 = a1 + a2 + · · · + an ≥ na1 ≥ 25a1 .
a1 = a2 = · · · = a17 .
18 ≥ an+1 ≥ (50 + k) − 49 = k + 1,
Câu 3. Cho ngũ giác lồi ABCDE nội tiếp đường tròn (O) có CD song song với BE. Hai
đường chéo CE và BD cắt nhau tại P . Điểm M thuộc đoạn thẳng BE sao cho M
÷ AB = P’AE.
Điểm K thuộc đường thẳng AC sao cho M K song song với AD, điểm L thuộc đường thẳng
AD sao cho M L song song với AC. Đường tròn ngoại tiếp tam giác KBC lần lượt cắt BD,
CE tại Q, S (Q khác B, S khác O).
b) Đường tròn ngoại tiếp tam giác LDE lần lượt cắt BD, CE tại T, R (T khác L, R khác
E). Chứng minh rằng năm điểm M, S, Q, R, T cùng thuộc một đường tròn.
c) Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác P QR tiếp xúc với đường tròn (O).
Lời giải.
y G X
C
D
R
P Q
I S
O
T
B M
E
K
L
A
c) Gọi G là giao điểm thứ hai của đường thẳng AM và đường tròn (O). Ta có M R ∥ AC
nên RM
÷ G = CAG
’ = CEG,’ suy ra tứ giác RM GE nội tiếp.
Chứng minh tương tự, ta cũng có tứ giác QM BG nội tiếp. Ta có
RGQ
’ = RGM
÷ + QGM
÷ = REM
÷ + QBM
÷
= 180◦ − BP
’ E = 180◦ − RP
’ Q
nên tứ giác RP QG nội tiếp. Bây giờ, gọi I là giao điểm thứ hai của đường thẳng AG và
đường tròn (P QR), X là giao điểm thứ hai của đường thẳng AP và đường tròn (O). Ta
có CAG
’ = XAD, ’ suy ra CDG’ = XGD. ’ Từ đó, ta có GX ∥ CD.
Do XG ∥ CD nên tứ giác GCDX là hình thang cân, mà P C = P D nên P G = P X. Ta
có RP
‘I = RGI‘ = REB’ = RCD ’ nên P I ∥ CD hay P I ∥ GX.
Kẻ tiếp tuyến Gy của đường tròn (O). Ta có XGy
’ = XAG ’ và P’ GX = P’ XG = AP‘I nên
GIP
‘ = GAX
’ + AP
‘I = XGy
’ + P’
GX = P‘
Gy.
suy ra Gy là tiếp tuyến của đường tròn (GIP ). Do đó Gy là tiếp tuyến chung của các
đường tròn (O) và (GIP ). Vậy đường tròn (P QR) tiếp xúc với đường tròn (O) tại G.
Lời giải.
Sử dụng các bất đẳng thức Cauchy và AM-GM, ta có
Å ã Å ã
ab bc 1 1
VT ≤ 2 + · 2 +
a+b b+c a+b b+c
Å ãÅ ã
a c b b
=2 + +
a+b b+c a+b b+c
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Å ã Å ã
a c b b
≤ + + +
a+b b+c a+b b+c
= 2.
Ta có điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Câu 1.
Lời giải.
√ √
a) Đặt a = x + 1 và b = x2 − x + 1, phương trình đã cho trở thành
b2 − 1 + 2ab = 2a.
hay
(b − 1)(b + 1 + 2a) = 0.
x2 − x + 1 = 0
b) Nhân phương trình thứ nhất với 2 sau đó cộng với phương trình thứ hai ta được
(x + 2y)2 = x + 2y + 6.
hay
(x + 2y − 3)(x + 2y + 2) = 0.
• Với x = 3 − 2y, thay vào phương trình thứ nhất, ta được (y − 1)2 = 0. Từ đó, ta có
y = 1 và x = 1.
2
• Với x = −2y −
√ 2, thay vào phương trình thứ nhất
√ ta được y + 3y + 1 = 0. Từ đó, ta
−3 − 5 √ −3 + 5 √
có y = , x = 1 + 5 hoặc y = , x = 1 − 5.
2 2
Câu 2.
(x + y)(3x + 2y)2 = 2x + y − 1.
√
…
b
b) Với a, b là các số thực dương thay đổi thỏa mãn điều kiện a + 2b = 2 + , tìm giá trị
3
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Lời giải.
ab2 = b − a − 1.
hay
a(b2 + 1) = b − 1.
Suy ra b − 1 chia hết cho b2 + 1. Từ đó, ta có 2 = (b2 + 1) − (b + 1)(b − 1) chia hết cho
b2 + 1. Suy ra b2 + 1 ∈ {1; 2} hay b ∈ {0; 1; −1}.
Suy ra
√
…
b
M> a + 2b − = 2.
3
Dấu bằng xảy ra khi a = b = 3 nên min M = 2.
Câu 3. Cho tam giác ABC có đường tròn nội tiếp (I) tiếp xúc với ba cạnh BC, CA, AB lần
lượt tại các điểm D, E, F . Gọi K là hình chiếu vuông góc của B trên đường thẳng DE, M là
trung điểm của đoạn thẳng DF .
a) Chứng minh rằng hai tam giác BKM và DEF đồng dạng.
b) Gọi L là hình chiếu vuông góc của C trên đường thẳng DF , N là trung điểm của đoạn
thẳng DE. Chứng minh rằng hai đường thẳng M K và N L song song.
c) Gọi J, X lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng KL, ID. Chứng minh rằng đường thẳng
JX vuông góc với EF .
Lời giải.
A
B D C
K
J
L
a) Ta có BD, BF là các tiếp tuyến của đường tròn (I) nên BI là trung trực của DF , suy ra
BI vuông góc với DF tại M . Từ đó ta có tứ giác BM DK nội tiếp, suy ra
Mà DC là tiếp tuyến của đường tròn (I) nên ∠CDE = ∠DF E. Kết hợp với kết quả ở
trên, ta được ∠BM K = ∠DF E. Lại có ∠BKM = ∠BDM = ∠DEF nên các tam giác
BKM và DEF đồng dạng (g.g).
∠DM K = ∠DLN.
suy ra M K ∥ LN (ĐPCM).
c) Ta có
nên ∠KM N = 90◦ . Từ đây dễ dàng suy ra tứ giác KM N L là hình thang vuông. Mà J là
trung điểm của KL nên JM = JN . Lại có XM = XN = 21 ID nên JX ⊥ M N . Nói cách
khác JX ⊥ EF . Đây chính là điều phải chứng minh.
Câu 4. Trên mặt phẳng cho hai điểm P, Q phân biệt. Xét 10 đường thẳng nằm trong mặt
phẳng trên thỏa mãn các tính chất sau:
a) Không có hai đường thẳng nào song song hoặc trùng nhau.
b) Mỗi đường thẳng đi qua P hoặc Q, không có đường thẳng nào đi qua cả P và Q. Hỏi 10
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
đường thẳng trên có thể chia mặt phẳng thành tối đa bao nhiêu miền? Hãy giải thích.
Lời giải.
Gọi m, n lần lượt là số đường đi qua P và Q, S là số miền được tạo thành, khi đó từ giả thiết
ta có
m + n = 10.
S = 2m + (m + 1) + (n − 1)(m + 2) = mn + 2m + 2n − 1 = mn + 19.
√
x+1 −1
Câu 1. Cho các biểu thức A = √ √ : 2
√ và B = x4 − 5x2 − 8x + 2025, với
x x + x + x −x + x
x > 0, x 6= 1.
b) Tính các giá trị của x để biểu thức T = B − 2A2 đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải.
√
x+1 √ √ √ √ √
a) Ta có A = √ √ · x( x − 1)(x + x + 1) = ( x − 1)( x + 1) = x − 1.
x(x + x + 1)
b) Ta có
Câu 2.
a) Tìm các giá trị của m để đồ thị hai hàm số y = x2 ; y = x − m cắt nhau tại hai điểm phân
biệt A(x1 ; y1 ), B(x2 ; y2 ) sao cho (x1 − x2 )8 + (y1 − y2 )8 = 162.
Lời giải.
a) Hoành độ giao điểm của đồ thị hai hàm số trên là nghiệm của phương trình
x2 = x − m ⇔ x2 − x + m = 0
Để đồ thị của hai hàm số cắt nhau tại hai điểm phân biệt thì phương trình trên phải có
1
hai nghiệm phân biệt, suy ra ∆ > 0 ⇔ 1 − 4m > 0 ⇔ m < . Khi đó, x1 , x2 là hai nghiệm
4
−1
⇒ 1 − 4m = 3 ⇔ m = (thỏa mãn)
2
−1
Vậy với m = thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.
2
b) Ta có
M = x4 + (x + 1)3 − 2x2 − 2x
⇔ M = x4 + x3 + x 2 + x + 1
⇔ 4M = 4x4 + 4x3 + 4x2 + 4x + 4
Xét 4x4 + 4x3 + 4x2 + 4x + 4 − (2x2 + x)2 = 3x2 + 4x + 4 = 2x2 + (x + 2)2 > 0.
Và 4x4 + 4x3 + 4x2 + 4x + 4 − (2x2 + x + 2)2 = −5x2 ≤ 0.
Suy ra (2x2 + x)2 < 4M ≤ (2x2 + x + 2)2 . Vì M là số chính phương nên 4M cũng là số
chính phương nên xảy ra các trường hợp sau
Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy với x ∈ {−1; 0; 3} thì M là số chính phương.
Câu 3.
√ √
a) Giải phương trình 2x3 − 108x − 45 = x 48x + 20 − 3x2 .
2 2
x + y + x + y = (x + 1)(y + 1)
b) Giải hệ phương trình Å x ã2 Å y ã2 .
+ =1
y+1 x+1
Lời giải.
−5
a) ĐKXĐ: x ≥ . Phương trình tương đương với
2
√ √ √
2x3 + 3x2 − 3 12x + 5 − 2x 12x + 5 = 0 ⇔ (2x + 3)(x2 − 12x + 5) = 0.
2
Xét 2x + 3 = 0 ⇔ x = − (loại).
3
Xét
√
x2 − 12x + 5 = 0 ⇔ x4 = 12x + 5
⇔ x4 + 4x2 + 4 = 4x2 + 12x + 9 ⇔ (x2 + 2)2 = (2x + 3)2
" "
x2 + 2 = 2x + 3 x2 + 2x + 5 = 0(vô nghiệm)
⇔ ⇔ 2
x2 + 2 = −2x − 3 x − 2x − 1 = 0
" √
x=1+ 2
⇔ √ (thỏa mãn)
x=1− 2
" √
x=1+ 2
Vậy phương trình có nghiệm √ .
x=1− 2
Câu 4. Cho đường tròn tâm (O; R) và một đường thẳng d không có điểm chung với đường
tròn. Trên d lấy một điểm M bất kì, qua M kẻ các tiếp tuyến M A, M B với đường tròn (O)
(A, B là các tiếp điểm). Kẻ đường kính AC của đường tròn tâm (O). Tiếp tuyến của đường
tròn tâm (O) tại C cắt AB tại E.
b) Gọi N là giao điểm của CM với OE. Chứng minh rằng đường thẳng đi qua trung điểm
của hai đoạn thẳng OM và CE vuông góc với đường thẳng BN .
c) Tìm giá trị nhỏ nhất của dây AB khi điểm M di chuyển trên đường thẳng d. Biết R = 8
cm và khoảng cách từ O đến đường thẳng d bằng 10 cm.
Lời giải.
O
A C
H N
P Q
K
B
M E
a) Ta có OBM
÷ = EBC’ = 90◦ .
BM
÷ O = AM
÷ O = HAO
’ = BAC
’ (do cùng phụ với góc AOH).
’
Mà BAC
’ = BCE
’ ( do cùng phụ với BEC),
’ suy ra BM
÷ O = BCE.
’
MB OB
Suy ra 4OBM v 4EBC (g.g) ⇒ = ⇒ BE · M B = BC · OB.
BC EB
Câu 5. Cho a, b là hai số thực thỏa mãn a > 0 và a + b ≥ 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
8a2 + b
thức P = + b2 .
4a
Lời giải.
Ta có
…
8a2 + a + b − a 2 1 1 8a2 + 1 − a 1 1
P = +b + − ≥ + 2 b2 · −
4a 4 4 4a 4 4
4a2 + 1 + 4a2 − a 1 4a + 4a2 − a 1
= + |b| − ≥ +b−
4a 4 4a 4
3 1 3 1 3
= +a+b− ≥ +1− = .
4 4 4 4 2
3 1
Câu 2.
a) Giải phương trình x2 − 2|x − 3| − 5 = 0.
(
x + 2y + 1 = 0
b) Giải hệ phương trình
x2 + y 2 − 2x + 4y − 3 = 0.
Lời giải.
a) TH1. x − 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ 3. Khi đó phương trình tương đương
x2 − 2(x − 3) − 5 = 0
⇔ x2 − 2x + 1 = 0
⇔ (x − 1)2 = 0
⇔ x = 1 (loại).
x2 − 2(3 − x) − 5 = 0
2
⇔ x
" + 2x − 11√=0
x = −1 + 2 3 (nhận)
⇔ √
x = −1 − 2 3 (nhận).
√ √
Vậy phương trình có hai nghiệm: x = −1 + 2 3 hoặc x = −1 − 2 3.
b) Phương trình thứ nhất tương đương x = −2y − 1, thay vào phương trình thứ hai ta có
Câu 3.
a) Cho parabol (P ) : y = ax2 và đường thẳng d : y = 3x − 2. Tìm a để (d) cắt (P ) tại điểm
có hoành độ bằng 2, khi đó hãy vẽ đồ thị (P ) trên mặt phẳng tọa độ.
b) Quãng đường từ A đến B dài 72km. Người thứ nhất đi xe đạp từ A đến B, sau đó 1 giờ,
người thứ hai đi xe đạp từ B đến A. Hai người gặp nhau tại C cách B là 30km, vận tốc
của người đi xe thứ hai lớn hơn vận tốc của người đi xe thứ nhất là 1km. Tính thời gian
của mỗi người từ lúc khởi hành đến lúc gặp nhau.
Lời giải.
4a − 6 + 2 = 0 ⇔ a = 1.
Vậy (P ) : y = x2 .
Bảng giá trị của (P )
x −2 −1 0 1 2
y 4 1 0 1 4
Đồ thị hàm số (P ) : y = x2
y
y = x2
4
2
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
x
−2 −1 O 1 2
b) Gọi vận tốc của người đi xe thứ nhất là x (đơn vị: km / h), x > 0.
Khi đó, vận tốc của người đi xe thứ hai là x + 1.
Quãng đường người đi xe thứ nhất tới C là: 72 − 30 = 42 (km).
42
Do đó, thời gian của người đi xe thứ nhất tới C là: (km / h).
x
Quãng đường người đi xe thứ hai tới C là: 30 (km).
30
Do đó, thời gian của người đi xe thứ hai tới C là: (km / h).
x+1
Vì người đi xe thứ nhất xuất phát trước 1 giờ so với người đi xe thứ hai nên ta có phương
trình:
42 30
=1+
x x+1
⇔ 42(x + 1) = x(x + 1) + 30x
2
⇔ x
" − 11x − 42 = 0
x = 14 (nhận)
⇔
x = −3 (loại).
42
Vậy thời gian người đi xe thứ nhất từ lúc khởi hành tới lúc gặp nhau là = 3 (giờ).
14
30
Thời gian người đi xe thứ hai từ lúc khởi hành tới lúc gặp nhau là = 2 (giờ).
15
Câu 4. Cho đường tròn (O; R) và điểm A cố định sao cho OA = 2R. Đường kính BC của
(O) quay quanh O nhưng đường thẳng BC không đi qua điểm A. Vẽ đường tròn qua ba điểm
A, B, C cắt đường thẳng OA tại điểm thứ hai là I. Các đường thẳng AB, AC cắt đường tròn
(O) lần lượt tại D và E, DE cắt OA tại K.
b) Chứng minh rằng khi BC quay quanh điểm O và đường thẳng BC không đi qua điểm A
thì độ dài AI không đổi.
Lời giải.
K
I A
O
E
Câu 5.
b) Hôm nay là thứ Ba, hỏi sau (13 + 23 + 33 + · · · + 1103 + 1113 ) ngày nữa thì là ngày thứ
mấy trong tuần?
Lời giải.
a) Để n + 5, n + 30 là các số chính phương thì phải tồn tại các số tự nhiên a, b sao cho
Ta có a2 − b2 = 25 ⇔ (a − b)(a + b) = 25.
Mặt khác, a, b ∈ N∗ nên ta suy ra (a − b), (a + b) ∈ {1; 5; 25}.
Ta thấy a + b > a − b nên a − b = 1 và a + b = 25. Do đó, a = 13; b = 12. Suy ra n = 139.
13 + 23 + 33 + · · · + 1103 + 1113
= (1 − 1)1(1 + 1) + 1 + (2 − 1)2(2 + 1) + 2 + (3 − 1)3(3 + 1) + 3 + · · · +
+(110 − 1)110(110 + 1) + 110 + (111 − 1)111(111 + 1) + 111
= (1 + 2 + 3 + · · · + 110 + 111) + (1 · 2 · 3 + 2 · 3 · 4 + · · · + 109 · 110 · 111 + 110 · 111 · 112)
111(111 + 1) 110 · 111 · 112 · 113
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
= +
2 4
= 26 · 32 · 72 · 372 (chia hết cho 7)
Vậy sau (13 + 23 + 33 + · · · + 1103 + 1113 ) ngày nữa là ngày thứ Ba.
x2 + y 5 = x3 + y 2 ⇒ x2 + y 5 = x3 + y 2 (x2 + y 3 ) ⇔ x2 (1 − x − y 2 ) = 0
• x = 0 suy ra y = 1.
– Với y = 0 suy ra x = 1.
– Với y = 1 suy ra x = 0.
– Với y = −2 suy ra x = −3.
Vậy hệ phương trình có các nghiệm là (0; 1), (1; 0), (−3; −2).
Câu 4. Cho tam giác ABC (AB < AC) vuông tại A có đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là
hình chiếu của H lên AB, AC.
√ √ √
a) Chứng minh rằng BE CH + CF BH = AH BC.
b) Gọi D là điểm đối xứng của B qua H và gọi O là trung điểm của BC. Đường thẳng đi
qua D và vuông góc với BC cắt AC tại K. Chứng minh rằng BK vuông góc với AO.
Lời giải.
B
b) Vì AHkDK và H là trung điểm BD suy ra IB = IK, mà trong tam giác ABK vuông
tại A có AI là trung tuyến suy ra IA = IB hơn nữa OA = OB. Vậy IO là trung trực của
AB suy ra IBO
‘ = IAO ‘ suy ra ABHJ nội tiếp, suy ra AK ⊥ AO.
1
Câu 5. Chứng minh rằng x4 − x + > 0 với mọi số thực x.
2
Lời giải.
Cách 1. Ta có phân tích
1 2 1 2
Å ã Å ã
4 1 4 2 1 2 1 2
x −x+ =x −x + +x −x+ = x − + x− ≥ 0, ∀x ∈ R.
2 4 4 2 2
1
x2 =
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 2 , hệ này vô nghiệm.
x2 + y 2 x2 + y 2
− ≤ x2 + y 2 − 3 ≤ ⇔ 2 ≤ x2 + y 2 ≤ 6.
2 2
Đẳng thức của đánh giá đầu tiên xảy ra khi x2 = y 2 ⇔ x = ±y.
√
Do đó max P = 6 khi x = y = ± 3 và min P = 2 khi x = −y = ±1.
Cách 2. Ta xét hai trường hợp sau
TH 1. y = 0. Khi đó x2 = 3. Vậy P = 3.
TH 2. y 6= 0. Ta có
x
(x2 − xy + y 2 )P = 3(x2 + y 2 ) ⇔ (t2 − t + 1)P = 3t2 + 3 chia hai vế cho y 2 và đặt t =
y
(P − 3)t2 − P t + P − 3 = 0
∆ ≥ 0 ⇔ P 2 − 4(P − 3)2 ≥ 0 ⇔ 2 ≤ P ≤ 6
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 7. Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC và O là tâm đường
tròn ngoại tiếp tam giác AM B. Đường thẳng AC cắt (O) tại trung điểm thứ hai K. Đường
thẳng BK cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại L. Các đường thẳng CL và KM cắt
nhau tại E. Chứng minh rằng điểm E nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ACM .
Lời giải.
Do các tứ giác ABM K và ABCL nội tiếp nên ta
có AM
÷ ’ = 90◦ .
B = BLC
Ta có M
÷ AC = KBM÷ = M ÷EC vì cùng phụ với
B
cặp góc đối đỉnh BKM = EKL.
÷ ’
Suy ra M AEC nội tiếp. Vậy E nằm trên đường
tròn ngoại tiếp tam giác ACM .
M
O
A C
K
E L
Câu 8. Các số nguyên dương từ 1 đến 2018 được tô màu theo quy tắc sau: Các số mà khi chia
cho 24 dư 17 được tô màu xanh; Các số mà khi chia cho 40 dư 7 được tô màu đỏ; Các số còn
lại được tô màu vàng.
a) Chứng tỏ rằng không có số nguyên dương nào được tô cả hai màu xanh và đỏ. Hỏi có bao
nhiêu số được tô màu vàng?
b) Có bao nhiêu cặp số (a; b) sao cho a được tô màu xanh, b được tô màu đỏ và |a − b| = 2?
Lời giải.
2 667
1 ≤ a ≤ 2018 ⇔ 1 ≤ 24k + 17 ≤ 2018 ⇔ − ≤ k ≤ ⇔ 0 ≤ k ≤ 83.
3 8
3 2011
1 ≤ b ≤ 2018 ⇔ 1 ≤ 40l + 7 ≤ 2018 ⇔ − ≤l≤ ⇔ 0 ≤ l ≤ 50.
20 40
Giả sử có số được tô cả màu xanh và đỏ, khi đó tồn tại k0 , l0 ∈ Z sao cho
Vậy số nguyên dương nào được tô cả hai màu xanh và đỏ. Do đó số lượng số được tô màu
vàng là 2018 − 84 − 51 = 1883.
24k + 17 − 40l − 7 = 2 ⇔ 3k − 5l + 1 = 0.
6k − 10l + 3 = 0.
Dễ thấy U CLN (6, 10) = 2 không là ước của 3, do đó phương trình này không có
nghiệm nguyên.
√
Câu 1. Giải phương trình x2 + 3x + 8 = (x + 5) x2 + x + 2.
Lời giải.
3 2 23
Å ã
2
Ta có x + 3x + 8 = x + + > 0. Do đó x + 5 > 0 ⇔ x > −5.
2 4
Phương trình đã cho tương đương với
Ä√ ä x2 + x − 2
x2 + x − 2 = (x + 5) x2 + x + 2 − 2 ⇔ x2 + x − 2 = (x + 5) · √
x2 + x + 2 + 2
Å ã
2 x+5
⇔ (x + x − 2) 1 − √ =0
x2 + x + 2 + 2
2
x +x−2=0
⇔ x+5
√ = 1.
2
x +x+2+2
"
x=1
TH1. x2 + x − 2 = 0 ⇔ . Cả hai nghiệm này đều thỏa mãn.
x = −2
x+5 √ √
TH2. √ = 1 ⇔ x2 + x + 2 + 2 = x + 5 ⇔ x2 + x + 2 = x + 3.
x2 + x + 2 + 2
Bình phương hai vế ta có
7
x2 + x + 2 = x2 + 6x + 9 ⇔ x = − . (thỏa mãn)
5
ß ™
7
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = −2; − ; 1 .
5
(
y 2 − 2xy = 8x2 − 6x + 1
Câu 2. Giải hệ phương trình
y 2 = x3 + 8x2 − x + 1.
Lời giải.
Phương trình thứ nhất tương đương
" "
y − x = 3x − 1 y = 4x − 1
(y − x)2 = (3x − 1)2 ⇔ ⇔
y − x = 1 − 3x y = 1 − 2x.
Lời giải.
Lời giải.
Ta có
1 xyz xz xz x
= = = = ,
yz + y + 1 yz + y + xyz xz + z + 1 xz + z + xyz xy + x + 1
1 xyz xy
= = .
xz + z + 1 xz + z + xyz xy + x + 1
Từ đây suy ra
1 1 1 1 x xy
+ + = + + = 1.
xy + x + 1 yz + y + 1 zx + z + 1 xy + x + 1 xy + x + 1 xy + x + 1
1 1 1
Câu 6. Với x, y, z là các số thực dương thay đổi và thỏa mãn + + = 3, tìm giá trị lớn
x y z
1 1 1
nhất của biểu thức P = p +p +√ .
2x2 + y 2 + 3 2y 2 + z 2 + 3 2z 2 + x2 + 3
Lời giải.
1 1 1 9
Bổ đề: Cho a, b, c > 0. Ta có + + ≥ .
a b c a+b+c
Thật vậy, áp dụng bất đẳng thức Cauchy - Schwarz ta có
Å ã
1 1 1 1 1 1 9
(a + b + c) + + ≥9⇔ + + ≥ .
a b c a b c a+b+c
1 1 1 1 1 9
Sử dụng bổ đề ở trên ta có + = + + ≥ . (0.36)
x 2y 2x 2x 2y√ 4x + 2y
Å ã
1 6 1 1 1
Từ (0.34), (0.35) và (0.36), ta có p ≤ + + .
2x 2 + y2 + 3 2 9x 18y 6
√ Å ã √
6 1 1 1 1 6
Do đó P ≤ + + + = .
2 6x 6y 6z 2 2 √
6
Dấu đẳng thức xảy ra khi x = y = z = 1. Vậy giá trị lớn nhất của P là .
2
Câu 7. Cho tứ giác ABCD (không có hai cạnh nào song song) nội tiếp đường tròn (O). Các
tia BA và CD cắt nhau tại điểm F . Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Vẽ
hình bình hành AEDK.
a) Chứng minh tam giác F KD đồng dạng với tam giác F EB.
c) Chứng minh đường thẳng EF tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp của tam giác EM N .
Lời giải.
D
C
E
N
P F
M
J
O
K B
Ta có KDE
’ = KAE ’ (do AEDK là hình bình hành) và CAB ’ = CDB ’ (do ABCD nội
tiếp).
Do đó KDF
’ = KDE ’ + EDC ’ = KAE ’ + CAB
’ = KAF
’.
Mặt khác, do AK ∥ DB nên KAF ’ = EBF
’ (góc ở vị trí đồng vị).
Suy ra KDF
’ = EBF ’ (0.40)
Từ (0.39) và (0.40), ta suy ra 4KDF v 4EBF (c-g-c).
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
b) Gọi P là trung điểm của EF . Ta dựng điểm J sao cho BECJ là hình bình hành.
Chứng minh tương tự ta có 4F ED v 4F JB. Do đó BF ‘I = DF’E. (0.41)
Do 4KDF v 4EBF nên KF D = BF E.
’ ’
Suy ra DF
’ E = DF
’ A − BF
’ E = DF
’ A − DF
’ K = AF
’ K. (0.42)
Từ (0.41) và (0.42), ta có BF J = AF K. Vì vậy J thuộc KF .
’ ’
Do BECJ là hình bình hành nên N cũng là trung điểm EJ. Tương tự M cũng là trung
điểm EK.
4EF J có P, N là trung điểm của EF, EJ nên N P ∥ JF. (0.43)
4EKJ có M, N là trung điểm của EK, EJ nên M N ∥ KJ. (0.44)
Từ (0.43) và (0.44), ta có M, N, P thẳng hàng.
Vậy M N đi qua trung điểm của đoạn EF .
ED EA
c) Do 4EDA v 4ECB nên = .
EC EB
AK EA
Lại có DE = AK, EC = BJ nên = .
BJ EB
’ = 180◦ − AED
Ta có EAK ’ = 180◦ − CEB ’ = EBJ. ’
AK EA
Xét 4EAK và 4EBJ có = và EAK
’ = EBJ.’ Do đó 4EAK v 4EBJ.
BJ EB
Suy ra AEK
’ = BEJ.’
Lại có DKE
’ = AEK ’ (hai góc ở vị trí so le trong), nên DKE’ = BEJ.
’ (0.45)
Theo chứng minh câu a), 4DKF v 4BEF nên DKF = BEF .’ ’ (0.46)
Từ (0.45) và (0.46), ta có DKF − DKE = BEF − BEJ ⇒ EKJ = JEF .
’ ’ ’ ’ ’ ’
Mặt khác, EKF
’ = EM ÷ N (hai góc ở vị trí đồng vị) nên EM
÷ N = JEF
’ . Do đó, EF tiếp
xúc với đường tròn ngoại tiếp 4EM N .
Câu 8. Cho tập hợp S = {x ∈ Z|1 ≤ x ≤ 50}. Xét A là một tập hợp con bất kì của tập hợp
S và có tính chất: Không có ba phần tử nào của tập hợp A là số đo độ dài ba cạnh của một
tam giác vuông.
a) Tìm một tập hợp A có đúng 40 phần tử và thỏa mãn điều kiện đề bài.
b) Có hay không một tập hợp A có đúng 41 phần tử và thỏa mãn điều kiện đề bài? Giải
thích câu trả lời.
Lời giải.
a) Bổ đề: Cho ba số nguyên dương a, b, c thỏa mãn a2 + b2 = c2 . Khi đó, abc chia hết cho 5.
Ta giả sử a, b, c đều không chia hết cho 5.
Một số chính phương khi chia cho 5 chỉ có thể có số dư là 0, 1 hoặc 4. Do a, b, c không
(a) Chỉ có (6; 8; 10) và (10; 24; 26) tạo thành ba cạnh của tam giác vuông chứa 10 mà 8,4,
24 không thuộc A.
Câu 1. Các số thực x, y không âm thỏa mãn (x + 1)(y + 1) = 2. Tính giá trị của biểu thức
q »
P = x + y − 2(x2 + 1)(y 2 + 1) + 2 + xy.
2 2
Lời giải.
Vì x, y không âm nên x + y ≥ 0 và xy ≥ 0. Đặt x + y = a ≥ 0 và xy = b ≥ 0.
Từ điều kiện (x + 1)(y + 1) = 2 ta suy ra a + b = 1. Ta có
q »
P = x2 + y 2 − 2(x2 + 1)(y 2 + 1) + 2 + xy
q »
= (x + y)2 − 2xy − 2 [x2 y 2 + (x + y)2 − 2xy + 1] + 2 + xy
q »
= a2 − 2b − 2 (b2 + a2 − 2b + 1) + 2 + b
q »
= a − 2b − 2 [a2 + (1 − b)2 ] + 2 + b
2
» √
= a2 − 2b − 4a2 + 2 + b
√
= a2 − 2b − 2a + 2 + b
= a + b = 1.
Vậy P = 1.
Câu 2. Các số thực x, y, z không âm thỏa mãn x2 + y 2 + z 2 + x2 y 2 + y 2 z 2 + z 2 x2 = 6. Tìm giá
trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của Q = x + y + z.
Lời giải.
• Trước hết, ta đi chứng minh rằng xy < 2, yz < 2, zx < 2. Giả sử ngược lại, xy ≥ 2, ta có
x2 + y 2 + x2 + x2 y 2 ≥ 2xy + x2 y 2 ≥ 2 · 2 + 22 = 8,
điều này mẫu thuẫn với giả thiết. Do đó xy < 2. Tương tự yz < 2, zx < 2.
Trở lại bài toán, ta có
x2 + y 2 + z 2 + x2 y 2 + y 2 z 2 + z 2 x2 = 6
⇔ (x + y + z)2 + x2 y 2 + y 2 z 2 + z 2 x2 − 2(xy + yz + zx) = 6
⇔ (x + y + z)2 = 6 + xy(2 − xy) + yz(2 − yz) + zx(2 − zx) ≥ 6.
√ √
Do đó Q ≥ 6, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi (x; y; z) = ( 6; 0; 0) và các hoán vị.
√ √
Vậy Qmin 6 khi và chỉ khi (x; y; z) = ( 6; 0; 0) và các hoán vị.
• Ta có
x2 + y 2 + z 2 + x2 y 2 + y 2 z 2 + z 2 x2 = 6
⇔ 6 − (x + y + z)2 = x2 y 2 + y 2 z 2 + z 2 x2 − 2(xy + yz + zx)
⇔ 6 − (x + y + z)2 = (xy − 1)2 + (yz − 1)2 + (zx − 1)2 − 3 ≥ 3.
⇒ (x + y + z)2 ≤ 9 ⇒ x + y + z ≤ 3.
Câu 3.
(a + b)2
a) Cho biểu thức M = , với a, b là hai số nguyên dương phân biệt. Chứng
a3 + ab2 − a2 b − b3
minh rằng M không thể nhận giá trị nguyên.
Lời giải.
(a + b)2
a) Giả sử M = là một số nguyên (với a, b là hai số nguyên dương phân
a3 + ab2 − a2 b − b3
biệt). Ta có
(a + b)2
M=
a3 + ab2 − a2 b − b3
⇒ (a + b)2 = M (a − b)(a2 + b2 )
.
⇒ (a + b)2 .. (a2 + b2 )
.
⇒ 2ab .. (a2 + b2 ).
.
Do a, b ∈ N∗ nên để 2ab .. (a2 + b2 ) thì 2ab ≥ a2 + b2 ⇔ (a − b)2 ≤ 0 ⇔ a = b. Điều này mâu
thuẫn với a, b là hai số nguyên dương phân biệt. Do đó M không thể nhận giá trị nguyên.
A = m2 , và B = m2
p2 = (x + y)2 − 2x2 .
Câu 4. Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn, AB < AC và nội tiếp đường tròn (O). Đường tròn
ngoại tiếp tam giác BOC cắt các đường thẳng AB và AC theo thứ tự tại D và E. Trên đường
tròn ngoại tiếp tam giác BOC lấy điểm P sao cho AP vuông góc với P C. Đường thẳng qua B
song song với OP cắt P C tại Q. Chứng minh rằng:
a) P B = P Q.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
c) P
’ AO = QAC.
’
Lời giải.
H
O
E
K
P Q
B C
D I
1 _ 1 _
a) Ta có P
’ QB = QP
’ O (so le trong), mà QP
’ O = sđOC nên P
’ QB = sđOC. (1)
2 2
1 _
Mặt khác, do P O ∥ BQ nên QBO’ = BOP’ = sđBP . Do đó
2
_ _ _
P
’ BQ = OBQ
’ + OBP ’ = 1 sđBP + 1 sđOP = 1 sđOB. (2)
2 2 2
Xét đường tròn (I) ngoại tiếp 4OBC, vì OB = OC nên từ (1) và (2) ta có P
’ QB = P
’ BQ,
suy ra 4P QB cân tại B. Do đó P B = P Q.
b) Ta có ABO
’ = OCD
’ (do tứ giác OBDC nội tiếp đường tròn (I)), ABO
’ = BAO
’ (do
OA = OB), OCA
’ = OAC
’ (do OC = OA) nên
DAC
’ = OAB
’ + OAC
’ = ABO
’ + OCA
’ = OCD
’ + OCA
’ = DCA.
’
• Trong một nhóm bất kì không tồn tại hai người quen nhau.
• Mỗi người trong một nhóm quen tất cả các người trong các nhóm còn lại.
Khi đó các nhóm này thỏa mãn điều kiện bài ra. Ta có
1
S= (1 · 44 + 2 · 43 + · · · + 9 · 36) = 870.
2
b) Gọi ai là số người quen đúng i người khác (1 ≤ i ≤ 44). Nếu người P quen i người thì P
không quen ai trong ai người này, nghĩa là P quen nhiều nhất 45 − ai người, hay i ≤ 45 − ai ,
suy ra ai ≤ 45 − i. Ta có a1 + a2 + · · · + a44 = 45 và
1
S = (a1 + 2a2 + 3a3 + · · · + 44a44 )
2
1
≤ (36a1 + 36a2 + · · · + 36a36 + 37a37 + · · · + 44a44 )
2
1
= [36 (a1 + a2 + · · · + a44 ) + a37 + 2a38 + · · · + 8a44 ]
2
1
≤ (36 · 45 + 1 · 8 + 2 · 7 + · · · + 8 · 1) = 870.
2
Bài toán được chứng minh.
b) Tìm x để P = x − 1.
Lời giải.
a) Với x > 1, ta có
√ √ √ √
2 2x − x + 1. x − 1 x − 1. x + 1
P = p p · √ ·√ √
3
(x + 1)3 + 3 (x − 1)3 x−1 x+1− x−1
√ √ √
2 2x − x + 1 · x − 1 x + 1
= √ √ √ √ . √ √
x+1+ x−1 x+1− x+1· x−1+x−1 x+1− x−1
√ √ √
2 2x − x + 1 · x − 1 . x + 1
= √ √ √ √ . √ √
x + 1 + x − 1 2x − x + 1 · x − 1 x+1− x−1
2
= √ √ √ √
x+1+ x−1 x+1− x−1
√ √
2 x+1 2 x+1
= =
x + 1 − (x − 1) 2
√
= x + 1.
b) Với x > 1 ta có
√
P =x−1 ⇔ x+1=x−1
⇔ x + 1 = (x − 1)2
⇔ x(x − 3) = 0.
"
x = 0 (không thỏa mãn)
⇔
x = 3 (thỏa mãn).
Câu 2. Một nhà máy chuyên sản xuất một loại sản phẩm. Năm 2015, nhà máy sản xuất được
5000 sản phẩm. Do ảnh hưởng của thị trường tiêu thụ nên sản lượng của nhà máy trong các
năm 2016 và 2017 đều giảm. Cụ thể: số lượng sản phẩm nhà máy sản xuất được trong 2016
giảm x% so với số lượng sản phẩm nhà máy sản xuất được trong năm 2015, số lượng sản phẩm
nhà máy sản xuất được trong năm 2017 cũng giảm x% so với số lượng sản phẩm nhà máy sản
xuất được trong năm 2016. Biết rằng số lượng sản phẩm nhà máy sản xuất được trong năm
2017 giảm 51% so với số lượng sản phẩm nhà máy sản xuất được trong 2015. Tìm x.
Lời giải.
Điều kiện 0 < x < 100.
Số sản phẩm nhà máy đó sản xuất được trong năm 2016 là:
(100 − x)x
5000 − 50x − (5000 − 50x) · x% = 5000 − 50x −
2
x2 − 200x + 10000
= (sản phẩm).
2
Số sản phẩm năm 2017 giảm 51% so với năm 2015 nên ta có phương trình:
x2 − 200x + 10000
= 5000 − 5000 · 51%
2
⇔ x2 − 200x + 10000 = 4900
2
⇔ x
" − 200x + 5100 = 0
x = 30 (thỏa mãn)
⇔
x = 170 (không thỏa mãn).
Vậy x = 30.
Câu 3. Cho phương trình x3 − x − 1 = 0. Giả sử x0 là một nghiệm của phương trình đã cho.
x20 − 1 » 2
M= · 2x0 + 3x0 + 2.
x30
Lời giải.
a2 − 1 √ 2 (a − 1)(a + 1) √ 2
M= . 2a + 3a + 2 = . 2a + 3a + 2
a3 a3
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Ta có
M 2 = (a − 1)2 (2a2 + 3a + 2)
= (a2 − 2a + 1)(2a2 + 3a + 2)
= 2a4 + 3a3 + 2a2 − 4a3 − 6a2 − 4a + 2a2 + 3a + 2
= 2a4 − a3 − 2a2 − a + 2.
Câu 4. Cho hình chữ nhật ABCD với BC = a, AB = b. Gọi M, N lần lượt là trung điểm
của các cạnh AB, CD. Qua điểm M dựng đường thẳng cắt đường chéo AC của hình chữ nhật
ABCD tại điểm P và cắt đường thẳng BC tại Q sao cho B nằm giữa C và Q.
a) Tính P Q theo a và b
b) Chứng minh a · BP = b · P N .
2) Chứng minh M
÷ NP = M
÷ N Q (không nhất thiết M P và AC vuông góc với nhau).
Lời giải.
1) Trường hợp M P ⊥ AC
(a) Tính P Q
A M B
D N C
(1 + x1 )(1 + x2 ) . . . (1 + x9 ) = (1 − x1 )(1 − x2 ) . . . (1 − x9 ) = x
Tính P = x. x1 . x2 . . . x9 .
Lời giải.
Vì xi 6= 0; xi 6= 1; xi 6= −1 và xi ∈ Z ⇒ 1 − x2i < 0
⇒ (1 − x21 )(1 − x22 ) . . . (1 − x29 ) < 0
⇒ x2 < 0 (vô lý).
Vậy P = 0.
Câu 1.
2. Cho n là số tự nhiên chẵn, chứng minh rằng số 20n − 3n + 16n − 1 chia hết cho số 323.
Lời giải.
1.
Do đó √ √ √
a + b − ab 2 ab − ab
T = √ > √ = 1.
ab ab
Vậy T > 1.
• Do 20n − 3n chia hết cho 20 − 3 = 17 và 16n − 1 chia hết cho 16 + 1 = 17 (n chẵn) nên A
chia hết cho 17.
• Do 20n − 1 chia hết cho 20 − 1 = 19 và 16n − 3n chia hết cho 16 + 3 = 19 (n chẵn) nên A
chia hết cho 19.
Câu 2.
√
1. Giải bất phương trình 3x + 2 ≤ 7x + 8.
4 4
x + y − − = 3
x y
2. Giải hệ phương trình .
6
x + y + = −5
x+y
Lời giải.
8
1. Điều kiện 7x + 8 ≥ 0 ⇔ x ≥ − .
7
•TH1
8 2
− ≤x≤−
7 3 √
Khi đó 7x + 8 ≤ 0 ≤ 7x + 8 (thỏa).
•TH2
2
− ≤x
3
Bất phương trình đã cho tương đương
4
(3x + 2)2 ≤ 7x + 8 ⇔ 9x2 + 5x − 4 ≤ 0 ⇔ (x + 1)(9x − 4) ≤ 0 ⇔ −1 ≤ x ≤ .
9
2 4
Kết hợp điều kiện ta được − ≤ x ≤ .
3 9
8 4
Vậy các giá trị x thỏa bất phương trình là − ≤ x ≤ .
7 9
Điều kiện x, y 6= 0.
2.
4 4
x + y − − = 3
(
xy(x + y) − 4(x + y) − 3xy = 0 (1)
x y
⇔
6 (x + y)2 + 5(x + y) + 6 = 0. (2)
x + y + = −5
x+y
Câu 3. Cho phương trình: (m − 1)x2 − 2(2m − 3)x − 5m + 25 = 0 (m là tham số). Tìm các
giá trị m là số nguyên sao cho phương trình có nghiệm là số hữu tỉ.
m = 11
(
3m − 7 − n = 3
• ⇔ 3 (loại).
3m − 7 + n = 5
n=1
( (
3m − 7 − n = −5 m=1
• ⇔ (loại).
3m − 7 + n = −3 n=1
m = − 1
(
3m − 7 − n = −15
• ⇔ 3 (loại).
3m − 7 + n = −1
n=7
Vậy các giá trị của m thỏa yêu cầu bài toán là {5; 1}.
Câu 4.
1. Cho tam giác ABC có các góc đều nhọn và AB > BC; BC > CA. Xác định vị trí điểm
M thuộc miền tam giác ABC (gồm các cạnh và miền trong tam giác) sao cho tổng khoảng
cách từ điểm M đến ba cạnh là nhỏ nhất.
2. Cho tam giác ABC (AB < AC) có các góc đều nhọn, các đường cao AD, BE, CF cắt nhau
tại H. Đường thẳng EF cắt đường thẳng BC và AD lần lượt tại K và I. Qua F kẻ đường
thẳng song song với AC cắt AK, AD lần lượt tại M và N . Gọi O là trung điểm BC. Chứng
minh
c) OD · OK = OE 2 và BD · DC = OD · DK.
Lời giải.
1. Gọi d1 , d2 , d3 lần lượt là khoảng cách từ M đến các cạnh AB, BC, CA và gọi S1 , S2 , S3 lần
lượt là diện tích các tam giác ABM, BCM, CAB. Khi đó
2S1 2S2 2S3
d1 = , d2 = , d3 = và S1 + S2 + S3 = S4ABC .
AB BC AC
2S1 2S2 2S3 2S1 2S2 2S3 2S1 + 2S2 + 2S3 2S4ABC
Ta có d1 + d2 + d3 = + + > + + = = .
AB BC AC AB AB AB AB AB
2S4ABC
Mà là khoảng cách từ C đến cạnh AB nên d1 + d2 + d3 nhỏ nhất khi M trùng với
AB
C.
2. Hình vẽ
E
M I
F
Q
N
K B D O C
F
’ DA = F’
BH (tứ giác F HDB nội tiếp)
= HCE
’ (tứ giác F BCE nội tiếp)
= HDE
’ (tứ giác HDCE nội tiếp)
BQ BQ AC KB DC
1= = · = ·
BP AC BP KC DB
⇒ KB · DC = DB · KC (2)
1
Câu 5. Cho hai số dương a, b thỏa a + = 1. Chứng minh rằng
b
1 2 1 2 25
Å ã Å ã
a+ + b+ > .
a b 2
Lời giải.
1 2 1 2
Å ã Å ã
1 1
a+ + b+ = a2 + 2 + 2 + b2 + 4
a b b a
1 1 1
= a2 + 2 + 2 + +4
b a 1
b2
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
1
1 a2 + 2
= a2 + 2 + b +4
b a2
b2
1
1 a2 + 2
> a2 + 2 + b +4
b 1
Å ã16
1
= 17 a2 + 2 + 4
b
1 2
Å ã
17 a +
b
> +4
2
25
= .
2
1
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = , b = 2.
2
√ √ √ √
a b+ a−b a− b
Câu 1. Cho biểu thức P = √ với a, b là hai số thực dương.
1 + ab
1
a) Rút gọn biểu thức P : Ä√ √ ä .
Lời giải.
√ Ä√ √ ä Ä√ √ ä Ä√ √ ä Ä√ ä
ab a− b + a− b a− b ab + 1 √ √
a) Ta có P = √ = √ = a − b.
1 + ab 1 + ab
1 Ä√ √ ä
⇒ P : Ä√ √ ä =P· a + b (a + b)
a + b (a + b)
Ä√ √ ä Ä√ √ ä
= a− b a + b (a + b)
= (a − b)(a + b) = a2 − b2 .
b) Ta có
√ √ » √ √ »
P = a − b = 2019 + 2 2018 − 2020 + 2019
Ä√ Ä√ ä2 √ √
… …
ä2
= 2018 + 1 − 2019 + 1 = 2018 − 2019.
Câu 2. Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p2 − 1 chia hết cho 24.
Lời giải.
Ta có p2 − 1 = (p − 1)(p + 1).
Do p là số nguyên tố lớn hơn 3 ⇒ p là số lẻ.
.
⇒ p − 1 và p + 1 là hai số chẵn"liên tiếp nên p2 − 1 .. 8.
p = 3k + 1
p là số nguyên tố lớn hơn 3 ⇒ với k ≥ 1.
p = 3k + 2
.
• p = 3k + 1 ⇒ (p − 1)(p + 1) = 3k(p + 1) .. 3.
.
• p = 3k + 2 ⇒ (p − 1)(p + 1) = 3(p − 1)(k + 1) .. 3.
Å ã2
0 2 1 15
∆ =m +m+4>0⇔ m+ + > 0, ∀m ∈ R.
2 4
(
x1 + x2 = 2m
Theo định lí Vi-ét ta có
x1 x2 = −m − 4.
Ta có
1 1 1
= =
x21 2
+ x2 2
(x1 + x2 ) − 2x1 x2 2
4m + 2m + 8
1 1 4
=Å ≤ = .
1
ã2
31 31 31
2m + + 4
2 4
1 4 1
Vậy max = ⇔m=− .
x21 2
+ x2 31 4
√
Câu 4. Giải phương trình x3 + 1 = x2 − 3x − 1.
Lời giải. ( (
x3 + 1 ≥ 0 x ≥ −1
Điều kiện 2
⇔
x − 3x − 1 ≥ 0 x2 − 3x − 1 ≥ 0.
Ta có
√ »
x3 + 1 = x2 − 3x − 1 ⇔ (x + 1)(x2 − x + 1) = (x2 − x + 1) − 2(x + 1).
√ √
Đặt a = x + 1; b = x2 − x + 1; (a ≥ 0, b > 0).
Phương trình đã cho trở thành
b2 − 2a2 = ab ⇔ 2a2 + ab − b2 = 0
⇔ (a + b)(2a − b) = 0
"
a+b=0
⇔ ⇔ 2a = b
2a = b
Suy ra
√ √
2 x + 1 = x2 − x + 1 ⇔ x2 − 5x − 3 = 0
√
5 ± 37
⇔ x= (TMĐK).
2
√
5 ± 37
Vậy phương trình có hai nghiệm x = .
2
Vậy phương trình có các nghiệm nguyên là (−3; 11), (1; 1), (0; 2), (−2; 4).
Câu 7. Cho hai số thực dương a, b thỏa mãn a + b = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
4 1
T = + .
a b
Lời giải.
Ta có
4 1 4a + 4b a + b 4b a
T = + = + =5+ + ≥ 5 + 4 = 9.
a b a b a b
2 1
Vậy min T = 9 khi a = ; b = .
3 3
Câu 8. Cho nửa đường tròn (O; R) có đường kính AB. Vẽ đường thẳng d là tiếp tuyến của
(O) tại B. Trên cung AB lấy điểm M tùy ý (M khác A, B), tia AM cắt đường thẳng d tại
điểm N . Gọi C là trung điểm đoạn thẳng AM , tia CO cắt đường thẳng d tại điểm D.
b) Gọi E là hình chiếu của N trên đoạn thẳng AD. Chứng minh rằng ba điểm N, O, E thẳng
N E · AD
hàng và = 2R.
ND
c) Chứng minh rằng CA · CN = CO · CD.
d) Xác định vị trí của điểm M để 2AM + AN đạt giá trị nhỏ nhất.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Lời giải.
N
M
A B
O
b) Xét trong tam giác ADN có DC, AB lần lượt là các đường cao.
Do đó O là trực tâm tam giác ⇒ N, O, E thẳng hàng.
1 1
Ta có SAN D = N E · AD = AB · DN
2 2
N E · AD
⇒ N E · AD = 2R · DN ⇒ = 2R.
DN
c) Xét hai tam giác vuông CAO và CDN ta có
1 ¯
CDN
’ =M ÷ BN = sđM B (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung).
2
1 ¯
M
÷ AB = sđM B (góc nội tiếp).
2
Suy ra N
’ AB = CDN
’ (cùng phụ với CN ’ D).
CA CD
Từ đó ta có 4CAO v 4CDN ⇒ = ⇒ CA · CN = CO · CD.
CO CN
Ç √ √ å √
a + a2 − b2 a − a2 − b2 4 a4 − a2 b2
Câu 1. Rút gọn biểu thức P = √ − √ : với |a| > |b| >
a − a2 − b2 a + a2 − b2 b2
0.
Lời giải.
2 2 2
Nên a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca ⇒ P ≥ 1.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
Vì 0 ≤ a, b, c ≤ 2 nên
Câu 7. Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O) kẻ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (O)
với B, C là các tiếp điểm. Gọi H là giao điểm của AO và BC. Đường tròn đường kính CH cắt
đường tròn (O) tại điểm D khác C. Gọi T là trung điểm của BD.
b) Gọi E là giao điểm của đường tròn đường kính AB và AC (E khác A); S là giao điểm của
AO và BE. Chứng minh rằng T S song song với HD.
Lời giải.
T S
O A
H
D E
C K
Câu 8. Cho hai đường tròn (O1 ) và (O2 ) cắt nhau tại hai điểm A, B. Gọi M N là tiếp tuyến
chung của hai đường tròn với M thuộc (O1 ) và N thuộc (O2 ). Qua A kẻ đường thẳng d song
song với M N , d cắt (O1 ), (O2 ), BM, BN lần lượt tại C, D, F, G (C, D khác A). Gọi E là giao
điểm của CM và DN . Chứng minh rằng EF = EG.
Lời giải.
E
N
H D
M
G
A
F
C
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
O1 O2
Lời giải.
121
a) Ta có A = n − 21 + nên n + 5 là ước của 121 và n + 5 ≥ 6. Nên
n+5
ñ ñ
n + 5 = 11 n =6
⇔
n + 5 = 121 n = 116.
b) Biến đổi phương trình x2 − 3yx + y 3 + y 2 = 0. Coi x là ẩn, tính biệt thức
∆ = 9y 2 − 4y 3 − 4y 2 = y 2 (5 − 4y).
5
Do ∆ ≥ 0 nên y ≤ . Vì y là số nguyên dương nên y = 1.
4
Thay vào phương trình ban đầu x2 − 3x + 2 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = 2.
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm (x; y) = (1; 1) và (x; y) = (2; 1).
b) Tia AO cắt BC tại A1 và cắt cung nhỏ BC tại A2 , tia BO cắt AC tại B1 và cắt cung nhỏ
AC tại B2 . Tia CO cắt AB tại C1 và cắt cung nhỏ AB tại C2 . Chứng minh
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
A1 A2 B1 B2 C1 C2
+ + = 1.
A1 A B1 B C1 C
c) Từ A vẽ tia Ax vuông góc với DE. Cho BC cố định, điểm A di động trên cung lớn BC
sao cho tam giác ABC luôn có 3 góc nhọn. Chứng minh tia Ax luôn đi qua một điểm cố
định.
Lời giải.
E O
H
B
A1 C
A2
Đa thức P (x) − 10x có bậc 4 và hệ số bậc cao nhất bằng 1, nên Q(x) = x + e với e là hằng số.
Do đó, P (12) + P (−8) = 10 · (12 − 8) + 11 · 10 · 9 · (12 + e) + 9 · 10 · 11 · (8 − e).
⇒ P (12) + P (−8)= 10 · 4 + 11 · 10 · 9 · (12 + e + 8 − e) = 40 + 990 · 20 = 19840.
P 12 + P − 8
C1
O
C
B1
B
A1
Giả sử các tia AB, BC, CA cắt đường tròn (O) lần lượt tại các điểm A1 , B1 , C1 . Và gọi R và
r lần lượt là bán kính đường tròn (O) và đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Trong các góc
AC
÷ 1 B1 , CB1 A1 , BA1 C1 , không mất tính tổng quát ta giả sử góc nhỏ nhất là AC1 B1 .
◊ ◊ ÷
Khi đó BAC 1 A1 + AA1 C1 ≥ AC1 A1 + AC1 B1 = A1 C1 B1 .
’ = AC ÷ ÷ ÷ ÷ ◊
’ ≥ sin A
Suy ra sin BAC ◊1 C1 B1 .
Vì góc ABC nhọn nên góc A 1 BB1 là góc tù nên A1 B1 ≥ BB1 ≥ BC.
’ ◊
Áp dụng định lý sin ta có: A1 B1 = 2R sin A ◊ 1 C1 B1 và BC = 2r sin BAC.
’
R sin BAC
’
Suy ra 2R sin A C B
1 1 1
◊ ≥ 2r sin BAC
’ nên ≥ ≥ 1.
r sin A◊ C B
1 1 1
Vậy R ≥ r.
b) Chứng minh hệ phương trình đã cho có không quá một nghiệm khi m ≥ 2008.
Lời giải.
ĐK: x ≥ −6; y ≥ −6.
Trừ theo vế hai PT của hệ đã cho ta được
√ √ √ √
P = x + 19 − y + 19 + x + 6 − y + 6 = (m − 2008)(y − x). (1) .
a) Với m = 2018, ta có P = 0.
√ √ √ √
Nếu x > y thì x + 19 > y + 19 và x + 6 > y + 6, suy ra P > 0 (mâu thuẫn).
Tương tự, nếu x < y thì P < 0 (mâu thuẫn).
Vậy x = y, thay vào PT thứ nhất của hệ (với m = 2018) ta được
√ √ √ √
x + 19 − x + 6 = 1 ⇔ x + 19 = x + 6 + 1.
√
Bình phương 2 vế và rút gọn ta được 6 = x + 6 ⇔ x = 30.
Tìm được nghiệm của hệ đã cho là (x; y) = (30; 30).
b) Với m > 2018, lập luận tương tự như trên, từ (1) suy ra x = y. Do đó số nghiệm của hệ
đã cho là số nghiệm của phương trình
√ √
x + 19 − x + 6 = (m − 2018)x. (2)
Trừ theo vế
Å hai đẳng thức trên, nhân liên hợp ta được ã
1 1
(x1 − x2 ) √ √ −√ √
x1 + 19 + x2 + 19 x 1 + 6 + x2 + 6
= (x1 − x2 )(m − 2018)
1 1
⇒√ √ −√ √ = m − 2018. (3)
x1 + 19 + x2 + 19 x1 + 6 + x2 + 6
Dễ thấy vế ptrái của (3) là một số âm, trong khi vế phải dương, mâu thuẫn.
Vậy phương trình có không quá một nghiệm.
a) Chứng minh rằng nếu hai số ai , ak không chia hết cho 5 và chia cho 5 dư khác nhau thì
ai + ak chia hết cho 5.
b) Với n lẻ thì an = 3(n + 1)2 + 10 chia 4 dư 2. Mặt khác, do an là số chính phương nên an
chia 4 dư 0 hoặc 1. Vậy không tồn tại n để an là số chính phương.
.
Lời giải.
√ √ √
Đặt t = 1 + a2 − 1 − a2 , 0 ≤ t ≤ 2.
Bài toán trở thành tìm b lớn nhất sao cho
√
−t2 + (b − 1)t + b − 2 ≤ 0, ∀t ∈ [0; 2]
t2 + t + 2 √
⇔ ≥ b, ∀t ∈ [0; 2]
t+1
2 √
⇔M =t+1+ − 1 ≥ b, ∀t ∈ [0; 2].
t+1 √ √
Sử dụng BĐT Cauchy ta có M ≥ 2 2 − 1. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi t = 2 − 1.
√ √
Suy ra M ≥ b, ∀t ∈ [0; 2] khi và chỉ khi b ≤ 2 2 − 1.
√
Vậy giá trị lớn nhất có thể có của b thỏa mãn bài toán là b = 2 2 − 1.
a) Chứng minh rằng đường trung trực của đoạn DE luôn đi qua một điểm cố định khi đường
thẳng d thay đổi.
b) Xác định vị trí của đường thẳng d để diện tích tứ giác BDEC đạt giá trị lớn nhất. Tính
giá trị lớn nhất đó theo b và c, với b = AC, c = AB.
c) Đường thẳng đi qua trung điểm đoạn DE và vuông góc với BC cắt BC tại K.
Chứng minh rằng KB 2 = BD2 + KH 2 .
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Lời giải.
M
O1
H
K
D
C
A T O2
a) Do AB và AC thứ tự là đường kính các đường tròn (O1 ) và (O2 ) suy ra tứ giác BDEC
là hình thang vuông. Vậy trung trực của đoạn DE chính la đường trung bình của hình
thang BDEC. Do đó đường trung trực của đoạn DE luôn đi qua trung điểm M của BC.
1
SBDEC = SABC + SABD + SACE = (b + c)2 .
4
Câu 1. (3,0 điểm)[Đề thi chuyên Toán Tin, Sở Giáo dục Hà Nội năm 2007][9D5G3] Cho phương
trình: x2 − 3y 2 + 2xy − 2x − 10y + 4 = 0 (1)
a) Tìm nghiệm x; y của phương trình (1) thỏa mãn x2 + y 2 = 10.
9 13
Vậy phương trình có bốn nghiệm (1; −3), (−3; 1), (3; 1), ( ; − )
5 5
b) Ta có x2 − 3y 2 + 2xy − 2x − 10y + 4 = 0 ⇔ (x − y − 3)(x + 3y + 1) = −7
Vì x và y là(các số nguyên nên ta(có một số trường (
hợp sau:
x−y−3=1 x−y =4 x=1
TH1. Xét ⇔ ⇔
x + 3y + 1 = −7 x + 3y = −8 y = −3
( ( (
x − y − 3 = −1 x−y =2 x=2
TH2. Xét ⇔ ⇔
3x + y + 1 = 7 3x + y = 6 y=0
( ( (
x−y−3=7 x − y = 10 x=7
TH3. Xét ⇔ ⇔
x + 3y + 1 = −1 x + 3y = −2 y = −3
( ( (
x − y − 3 = −7 x − y = −4 x = −3
TH4. Xét ⇔ ⇔
x + 3y + 1 = 1 x + 3y = 0 y=1
Vậy phương trình (1) có 4 nghiệm nguyên (1; −3), (2; 0), (7; −3), (−3; 1).
Câu 2. (4,0 điểm)[Đề thi chuyên Toán Tin, Sở Giáo dục Hà Nội năm 2007][9H2G3][9H3G3][9H3G3]
Cho điểm A di chuyển trên đường tròn tâm O, đường kính BC = 2R (A không trùng với B
và C). Trên tia AB lấy điểm M sao cho B là trung điểm của AM . Gọi H là hình chiếu vuông
góc của A lên BC và I là trung điểm của HC.
a) Chứng minh rằng M chuyển động trên một đường tròn cố định.
b) Chứng minh tam giác AHM đồng dạng với tam giác CIA.
A
F
O0 B
C
H O I
M K
a) Lấy điểm O0 đối xứng với O qua B, khi đó O0 là điểm cố định. Dễ thấy 4ABO = 4M BO0
nên O0 M = OA = R, do đó M chuyển động trên đường tròn (O0 ; R) cố định.
d) Kẻ đường kính AK, khi đó AGK’ = 90◦ .Từ đó và câu 3) suy ra KG ∥ EF. Tứ giác EKGF
là hình thang nội tiếp đường tròn (O) nên EKGF là hình thang cân.Do đó GF = EK, suy
ra AE 2 + GF 2 = AE 2 + EK 2 = AK 2 = 4R2 . Tương tự ta được EG2 + F A2 = 4R2 .
Vậy AE 2 + GF 2 + EG2 + F A2 = 8R2 .
Câu 3. (1,0 điểm)[Đề thi chuyên Toán Tin, Sở Giáo dục Hà Nội năm 2007][9D5G2]
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Tìm số nhỏ nhất trong các số nguyên dương là bội của 2007 và có 4 chữ số cuối cùng là 2008.
Lời giải.
Gọi số cần tìm là 10000A + 2008 (với A ∈ N).
. .
Ta có 10000A + 2008 .. 2007 ⇔ 1972A + 1 .. 2007 ⇔ 1972A + 1 = 2007k, k ∈ N∗ .
2007k − 1 35k − 1
Từ đó A = =k+ .
1972 1972
Do A ∈ N nên 35k − 1 = 1972m, với m ∈ N∗ .
. . . . .
Suy ra 1972m + 1 .. 35 ⇒ 12m + 1 .. 35 ⇒ 12m + 36 .. 35 ⇒ 12(m + 3) .. 35 ⇒ m + 3 .. 35
Tìm đó ta được m = 32 là số nhỏ nhất thỏa mãn. Khi đó A = 1835.
Vì số cần tìm là nhỏ nhất khi A nhỏ nhất, dẫn đến m là nhỏ nhất. Do đó số nhỏ nhất cần tìm
là A = 18352008.
Câu 4. (1,0 điểm)[Đề thi chuyên Toán Tin, Sở Giáo dục Hà Nội năm 2007][9D5G4]
Cho một lưới hình vuông kích thước 5 × 5. Người ta điền vào mỗi ô của lưới một trong các số
−1; 0; 1. Xét tổng các số được tính theo từng cột, theo từng hàng và theo đường chéo. Chứng
minh rằng trong tất cả các tổng đó luôn tồn tại hai tổng có giá trị bằng nhau.
Lời giải.
Có tất cả 12 tổng (5 cột, 5 hàng, 2 đường chéo). Do chọn điền vào ô các số −1; 0; 1 nên giá trị
mỗi tổng S là số nguyên thỏa mãn −5 ≤ S ≤ 5. Vậy S có thể nhận 11 giá trị .
Theo nguyên lí Dirichlet tồn tại hai tổng có giá trị bằng nhau.
Câu 5. (1,0 điểm)[Đề thi chuyên Toán Tin, Sở Giáo dục Hà Nội năm 2007][9D5G1]
Tính tổng sau theo n (n thuộc tập hợp số tự nhiên khác 0):
S = 2n−1 + 2 · 2n−2 + · · · + n − 1 · 2 + n
Lời giải.
Ta có S = 2n−1 +2·2n−2 +· · ·+(n − 1)·2+n ⇒ 2S = 2n +2·2n−1 +3·2n−2 +· · ·+(n−1)·22 +2n
Suy ra 2S − S = 2n + 2n−1 + 2n−2 + · · · + 22 + 2 − n ⇒ S = 2n + 2n−1 + 2n−2 + · · · + 22 + 2 − n
⇒ 2S = 2n+1 + 2n + 2n−1 + · · · + 23 + 22 − 2n
⇒ 2S − S = 2n+1 − 2 − n ⇒ S = 2n+1 − (n + 2).
Vậy S = 2n+1 − (n + 2).
Câu 2 (Đề thi Chuyên Hà Nội năm 2005 - 2006, Vòng 1).
[8D4K4] Cho bất phương trình 3 (m − 1) x + 1 > 2m + x (m là tham số).
√
a) Giải bất phương trình với m = 1 − 2 2.
b) Tìm m để bất phương trình nhận mọi giá trị x > 1 là nghiệm.
Lời giải.
√
a) Với m = 1 − 2 2 bất phương trình tương đương với
√
Ä √ ä √ √ √ 4 2−1
3 1 − 2 2 − 1 x + 1 > 2(1 − 2 2) + x ⇔ (−6 2 − 1)x > 1 − 4 2 ⇔ x < √ .
1+6 2
√
√ 4 2−1
Vậy với m = 1 − 2 2 thì bất phương trình có nghiệm x < √ .
1+6 2
3 3m − 4
4
2m − 1 2m − 1 −m + 3 m < (loại)
YCBT ⇔ ≤1⇔ −1≤0⇔ ≤0⇔ 3
3m − 4 3m − 4 3m − 4
m ≥ 3 (chọn).
Vậy với m ≥ 3 thì bất phương trình nhận mọi giá trị x > 1 là nghiệm.
Câu 3 (Đề thi Chuyên Hà Nội năm 2005 - 2006, Vòng 1).
[9D4K6] Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d) : 2x − y − a2 = 0 và Parabol
(P ) : y = ax2 (a là tham số dương).
a) Tìm a để (d) cắt (P ) tại hai điểm phân biệt A, B. Chứng minh rằng khi đó A, B nằm về
bên phải trục tung.
4 1
b) Gọi u, v theo thứ tự là hoành độ của A, B. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức T = + .
u + v uv
Lời giải.
a) (d) : 2x − y − a2 = 0 ⇔ y = 2x − a2 .
Để d cắt P tại hai điểm phân biệt A, B thì phương trình hoành độ có hai nghiệm phân biệt,
tức là 2x − a2 = ax2 ⇔ ax2 − 2x + a2 = 0. (1)
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
(
a 6= 0
0 ⇔ 0 < a < 1 (do a > 0).
∆ = 1 − a3 > 0
u + v = 2 > 0
Câu 4 (Đề thi Chuyên Hà Nội năm 2005 - 2006, Vòng 1).
[9H3K8][9H3G8] Cho đường tròn tâm O có dây cung AB cố định và điểm I là điểm chính giữa
của cung lớn AB. Lấy điểm M bất kỳ trên cung lớn AB, dựng tia Ax vuông góc với đường
thẳng M I tại H và cắt tia BM tại C.
b) Khi điểm M di động trên cung lớn AB, chứng minh rằng điểm C di chuyển trên một cung
tròn cố định.
c) Xác định vị trí điểm M để chu vi 4AM C đạt giá trị lớn nhất.
Lời giải.
a) Do I là điểm chính giữa của cung AB nên IA = IB
A B
b) Do IH là trung trực của AC nên IA = IC, mà IA không đổi nên C nằm trên đường tròn
tâm I bán kính IA. Khi M ≡ A thì C ≡ A, còn khi M ≡ B thì C ≡ C1 (trong đó C1 là
giao điểm của đường thẳng qua A vuông góc với IB với đường tròn tâm I bán kính IA).
Do đó khi M chuyển động trên cung lớn AB thì C chuyển động trên AC
¯1 của đường tròn
(I; IA).
c) Giả sử C0 là giao điểm của AI với đường tròn tâm I, bán kính IA. Còn M0 là điểm đối
xứng của A qua O. Nhận thấy rằng, khi tia Ax trùng với tia AI thì M trùng M0 , lúc đó
B, M0 , C0 thẳng hàng. Từ mối liên hệ giữa độ dài dây cung và độ dài đường kính ta có
AM ≤ AM0 , AC ≤ AC0 .
Suy ra p(4AM C) ≤ p(4AM0 C0 ). Vậy chu vi 4AM C lớn nhất khi AM là đường kính
của đường tròn tâm O.
Câu 5 (Đề thi Chuyên Hà Nội năm 2005 - 2006, Vòng 1).
[9H1G4] Cho 4ABC vuông ở A có AB < AC và trung tuyến AM , góc ACB
’ = α và AM
÷ B = β.
2
Chứng minh rằng (sin α + cos α) = 1 + sin β.
Lời giải.
H
M
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
A C
1
Dựng AH ⊥ BC, do AB < AC nên H ∈ BM . Ta có AH = AM · sin β = BC · sin β. (1)
2
Mặt khác AH = AC · sin α = BC · sin α · cos α. (2)
Từ (1) và (2) suy ra sin β = sin α · cos α ⇒ 1 + sin β = (sin α + cos α)2 .
b) Chứng minh rằng không tồn tại giá trị của m để hệ có nghiệm duy nhất.
Lời giải.
(
(x + y)4 + 23 = 6x2 y 2
a) Với m = −10, ta nhận được hệ
xy x2 + y 2 = −10
(
2 u2 − 6v 2 + 23 = 0 (1)
Đặt u = (x + y) , v = xy, hệ phương trình trở thành:
uv − 2v 2 = −10 (2)
2v 2 − 10
Từ phương trình (2) ta có: u = .
v
Thay vào phương trình (1) ta được:
Å 2 ã2 "
2v − 10 v=2
− 6v 2 + 23 = 0 ⇔ 2v 4 + 17v 2 − 100 = 0 ⇔ v 2 = 4 ⇔
v v = −2
Với v = 2, ta có: u = −1, loại vì u = (x + y)2 ≥ 0.
(
x+y =1
Với v = −2, ta có: u = 1, khi đó ta có: (x + y)2 = 1 ⇔
x + y = −1
(
x+y =1
Giải hệ ta được các nghiệm (x; y) = (−1; 2) và (x; y) = (2; −1).
xy = −2
(
x + y = −1
Giải hệ ta được các nghiệm (x; y) = (1; −2) và (x; y) = (−2; 1).
xy = −2
Vậy với m = −10, hệ có nghiệm (x; y) ∈ {(−1; 2), (2; −1), (1; −2), (−2; 1)}.
b) Nhận thấy nếu (x0 ; y0 ) là nghiệm của hệ thì (−x0 ; −y0 ) cũng là nghiệm của hệ.
Do đó hệ có nghiệm duy nhất thì x0 = y0 = 0.
(
m = 13
Thay nghiệm x0 = y0 = 0 vào hệ đã cho ta được , vô lý.
m=0
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Vậy không tồn tại giá trị của m để hệ có nghiệm duy nhất.
1 2 3
Câu 3. Cho ba số dương x, y, z thỏa mãn hệ thức + + = 6. Xét hệ thức P = x + y 2 + z 3 .
x y z
a) Chứng minh P ≥ x + 2y + 3z − 3.
Lời giải.
y 2 + 1 ≥ 2y; z 3 + 1 + 1 ≥ 3z
Khi đó: x + 2y + 3z ≥ 6.
Suy ra: P ≥ x + 2y + 3z − 3 ≥ 3.
x = y = z
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi: 1 2 3 ⇔ x = y = z = 1.
+ + =6
x y z
Vậy min P = 3 ⇔ x = y = z = 1.
Câu 4. Cho tam giác ABC, lấy 3 điểm D, E, F theo thứ tự trên cạnh BC, CA, AB sao cho
AEDF là tứ giác nội tiếp. Trên tia AD lấy điểm P (D nằm giữa A và P ) sao cho DA · DP =
DB · DC.
b) Chứng minh hai tam giác DEF và tam giác P CB đồng dạng với nhau.
c) Gọi S và S1 lần lượt là diện tích tam giác ABC và tam giác DEF . Chứng minh rằng
EF 2
Å ã
S1
≤ .
S 2AD
F
E
P
Lời giải.
DP DC
a) Từ DA · DP = DB · DC, suy ra: =
DB DA
Mà BDP ’ nên 4BDP ∼ 4ADC, dẫn đến DP
’ = ADC ’ B = DCA
’ suy ra tứ giác ABP C
nội tiếp.
Câu 5. Cho hình vuông ABCD và 2005 đường thẳng đồng thời thỏa mãn hai điều kiện sau:
a) Mỗi đường thẳng đều cắt hai cạnh đối của hình vuông.
b) Mỗi đường thẳng đều chia hình vuông thành hai phần có tỉ số diện tích là 0,5.
Chứng minh rằng trong 2005 đường thẳng đó có ít nhất 502 đường đồng quy.
Lời giải.
Đặt AB = AD = a.
Gọi EF, HK là hai trục đối xứng của hình A E B
vuông ABCD mà EF ∥ AD và HK ∥
AB. Giả sử một đường thẳng cắt các đoạn
thẳng AD, BC, EF lần lượt tại G, J, M sao cho M J
SCDGJ = 2SABJG . G
Từ đó ta có: DG + CJ = 2(AG + BJ) hay Q
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
V2.tex
Câu 1. Chứng minh rằng số tự nhiên
Å ã
1 1 1 1
P = 1 · 2 · 3 · · · 2003 · 2004 · 1 + + + · · · + +
2 3 2003 2004
Lời giải. (
x + 3y 2 = m (1)
Đặt m − 3x2 = y ⇒ y + 3x2 = m. Khi đó ta có hệ:
y + 3x2 = m (2)
Lấy (1) trừ (2) vế với vế ta được:
"
x=y
(x − y) + 3 (y − x) (y + x) = 0 ⇔ (y − x) (3x + 3y − 1) = 0 ⇔
3x + 3y = 1
"
3x2 + x − m = 0
Thế vào phương trình (1) ta được: (∗)
9x2 − 3x + 1 − 3m = 0
x = −1
"
3x2 + x − 2 = 0 x = 2
a) Với m = 2, ta có: ⇔
3 √
9x2 − 3x − 5 = 0
1 ± 21
x=
6
1
Vậy phương trình có nghiệm khi m ≥ − .
12
p 3
Câu 3. Giải bất phương trình sau: 3
25x (2x2 + 9) ≥ 4x + .
x
Lời giải.
Điều kiện: x 6= 0.
p
• Với x > 0, bất phương trình tương đương với: 3
25x4 (2x2 + 9) ≥ 4x2 + 3 (1)
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho 3 số dương ta có:
p p
5x2 + 5x2 + (2x2 + 9) ≥ 3 25x4 (2x2 + 9) hay 4x2 + 3 ≥ 3 25x4 (2x2 + 9) (2)
Từ (1), (2) suy ra để bất phương trình có nghiệm thì dấu đẳng thức phải xảy ra ở bất
√
đẳng thức (2), lúc đó 5x2 = 2x2 + 9 ⇔ x2 = 3 ⇔ x = 3 (vì x > 0).
p
• Với x < 0, bất phương trình tương đương với: 3 25x4 (2x2 + 9) ≤ 4x2 + 3
Suy ra bất phương trình đúng với ∀x < 0.
¶√ ©
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: x ∈ (−∞; 0) ∪ 3 .
Câu 4. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, kẻ hai đường cao BE, CF .
b) Trên nửa đường tròn đường kính BC không chứa E, F lấy một điểm M bất kỳ. Gọi H, I,
K lần lượt là hình chiếu vuông góc của M trên BC, CE, EB. Tìm giá trị nhỏ nhất của
BC CE EB
tổng S = + +
MH MI MK
P H C
B
Lời giải. M
1
Câu 5. Cho một đa giác có chu vi bằng 1, chứng minh rằng có một hình tròn bán kính r =
4
chứa toàn bộ đa giác đó.
Lời giải.
1
và AM + M B < .
2
Mà M N < AM + AN = AM + M B ⇒ M N < B
1 1
⇒ OM < , suy ra M nằm trong đường tròn
2 4
1
tâm O bán kính r = .
4
Câu 1 (Đề thi Chuyên Hà Nội năm 2004 - 2005, Vòng 1).
[9D1K8] Cho biểu thức
Å√ √ √ ã2
x−1
ã Å
x+1 1 x
a) Rút gọn P .
P
b) Tìm x để √ > 2.
x
Lời giải.
P 1−x 1
b) √ > 2 ⇒ √ 2 > 2 ⇔ 1 − 3x > 0 ⇔ x < . Kết hợp với x > 0 và x 6= 1 ta suy ra
x ( x) 3
1
0<x< .
3
Câu 2 (Đề thi Chuyên Hà Nội năm 2004 - 2005, Vòng 1).
[9D4K4] Cho phương trình x2 − (m − 2) x − m2 + 3m − 4 = 0 (với m là tham số).
a) Chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
b) Tìm m để tỉ số giữa hai nghiệm của phương trình có giá trị tuyệt đối bằng 2.
Lời giải.
3 2 7
Å ã
a) Phương trình bậc hai có ac = 1.(−m + 3m − 4) = − m − − < 0 với mọi m, do đó
4 4
phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu.
b) Phương
( trình này có hai nghiệm x1 , x2 trái dấu nên x1 = −2x2(hoặc x2 = −2x1 , do đó ta
(x1 + 2x2 )(x2 + 2x1 ) = 0 x1 + x2 = m − 2
có 2
Theo hệ thức Vi-ét ta có .
⇔x1 x2 + 2(x1 + x2 ) = 0 (∗) x1 x2 = −m2 + 3m − 4
Thay vào (∗) ta được: m2 − 5m + 4. Phương trình này có nghiệm m ∈ {−4; 1}.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 3 (Đề thi Chuyên Hà Nội năm 2004 - 2005, Vòng 1).
[9D4K6] Trên mặt phẳng tọa độ cho đường thẳng (d) có phương trình 2kx + (k − 1) y = 2 (k
là tham số).
√
a) Với giá trị nào của k thì đường thẳng (d) song song với đường thẳng y = x 3. Khi đó hãy
tính góc tạo bởi đường(d) và tia Ox.
b) Tìm k để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng (d) là lớn nhất.
Lời giải.
• Với k = 1, phương trình đường thẳng (d) là x = 1, (d) không song song với đường thẳng
√
y = 3x.
• Với k 6= 1, phương trình đường thẳng (d) trở thành
2k 2
y=− ·x+ (∗)
k−1 k−1
√ −2k √
Đường thẳng (d) song song với đường thẳng y = 3x khi và chỉ khi = 3 hay
√ Ä √ ä k√− 1
k = 3 2 − 3 . Khi đó góc nhọn α tạo bởi (d) với tia Ox có tan α = 3 nên α = 60◦ .
Gọi H là hình chiếu của O trên AB. Trong tam giác vuông OAB, ta có
1 1 1
2
= 2
+
OH OA OB 2
1 1 1
⇒ 2
= Å ã2 + Å ã2
OH 1 2
k k−1
1 2 (k − 1)2
⇒ =k +
OH 2 4
2
⇒OH = √ .
5k 2 − 2k + 1
1 2 4 √ √
Å ã
2 4 1
Vì 5k − 2k + 1 = 5 k − + ≥ với mọi k nên OH ≤ 5, OH = 5 khi k = .
5 5 5 5
1
Câu 4 (Đề thi Chuyên Hà Nội năm 2004 - 2005, Vòng 1).
[9H3K8] Cho góc vuông xOy và hai điểm A, B trên cạnh Ox (A nằm giữa O và B), điểm M
bất kỳ trên cạnh Oy. Đường tròn (T ) đường kính AB cắt tia M A, M B lần lượt tại điểm thứ
hai là C, E. Tia OE cắt đường tròn (T ) tại điểm thứ hai là F .
a) Chứng minh bốn điểm O, A, E, M nằm trên một đường tròn, xác định tâm của đường
tròn đó.
d) Xác định vị trí điểm M để tứ giác OCF M là hình bình hành, tìm mối quan hệ giữa OA
và AB để tứ giác là hình thoi.
Lời giải.
a) Vì AOM ÷ = 90◦ nên bốn điểm A, O, M , E thuộc đường tròn đường kính AM .
÷ = AEM
y
F
1 E
1
I
O A H T B x
OF OA
c) Vì 4OF A v 4OBE(g.g) nên ta có = , suy ra
OB OE
OF.OE = OA.OB (1)
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
OB BM
Mặt khác, 4OBM v 4EBA(g.g) nên ta có = , suy ra
EB BA
BE.BM = OB.BA (2)
d) +) Gọi I và H lần lượt là giao điểm của CM với OF và của CF với OB. Hình thang OCF M
là hình bình hành khi và chỉ khi I là trung điểm của OF , suy ra A là trọng tâm của tam
3
giác COF , hay OA = 2AH và OH = OA. Khi đó điểm H xác định nên hai điểm C và F
2
cũng xác định. Vì vậy điểm M là giao điểm của CA với tia Ox là điểm cần tìm.
+) Tứ giác OCF M là hình thoi khi CI ⊥ OF , suy ra tam giác COF đều. Điểm A là tâm
của tam giác đều COF nên CAT ’ = 60◦ , vì thế tam giác ACT là tam giác đều. Từ đó
AB AB
OA = AC = AT = . Ngược lại, nếu OA = thì ta dễ dàng suy ra được tứ giác
2 2
OCF M là hình thoi.
Câu 1. Cho hai số tự nhiên a và b, chứng minh rằng nếu a2 + b2 chia hết cho 3 thì a và b chia
hết cho 3.
Lời giải.
Lời giải.
Câu 3. Cho x, y là các số nguyên dương thỏa mãn x + y = 2003. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất của biểu thức:
P = x x2 + y + y y 2 + x
Lời giải.
Ta có
P = (x + y)3 − 3xy(x + y) + 2xy = 20033 − 6007xy.
Vì
(x − y)2 = (x + y)2 − 4xy = 20032 − 4xy
Nên xy tăng (hoặc giảm) khi |x − y| giảm (tăng).
Với giả thiết x, y là các số nguyên dương, ta thấy ngay:
Pmin = 20033 − 6007.1001.1002 đạt được khi (x; y) bằng (1001; 1002) hoặc (1002; 1001).
Pmax = 20033 − 6007.1.1002 đạt được khi (x; y) bằng (1; 1002) hoặc (1002; 1).
Câu 4. Cho đường tròn (O) với dây BC cố định (BC < 2R) và điểm A trên cung lớn BC (A
khác B, C và điểm chính giữa của cung). Gọi H là hình chiếu của A lên BC, E và F lần lượt
là hình chiếu của B và C trên đường kính AA0 .
b) Chứng minh hai tam giác HEF và tam giác ABC đồng dạng.
c) Khi A di chuyển, chứng minh tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác HEF cố định.
Lời giải.
a) Do AHB
’ = AEB ’ = 90◦ nên tứ giác AEHB nội
tiếp. Hơn nữa do AA0 là đường kính nên ACA
’0 = 90◦ . A
Khi đó
EHC
’ + HCA ’0 + BCA
’ = BAA ’0 + BCA
’ + BCA ’0
’ = ACA
= 90◦ .
K O
Vậy HE ⊥ AC. E
b) Do AHC
’ = AF
’ C = 90◦ nên tứ giác AHF C nội D
tiếp. Suy ra B H I C
F
EHF
’ = EHC
’ + CHF
’ = BAE
’ + EAC
’ = BAC.
’
A0
DEF
’ = DHF
’ = CAF
’
Gọi K là trực tâm tam giác ABC. Khi đó do BK và A0 C cùng vuông với AC; CK và A, B
cùng vuông với AB nên tứ giác BKCA0 là hình bình hành. Suy ra
BK = CA0 . (0.49)
÷0 = CF
CDA ’ A0 = 90◦ . (0.50)
Hơn nữa
KBH
÷=A 0 CD (cùng phụ với ACB).
÷ ’ (0.51)
Từ (0.49), (0.50) và (0.51) suy ra ∆BHK = ∆CDA0 , từ đó có BH = CD. Kết hợp với (0.48)
suy ra I là trung điểm của BC nên I cố định.
Câu 5. Lấy 4 điểm ở miền trong của một tứ giác để cùng với 4 đỉnh ta được 8 điểm, trong đó
không có 3 điểm nào thẳng hàng. Biết diện tích của tứ giác là 1, chứng minh rằng tồn tại một
1
tam giác có 3 đỉnh lấy từ 8 đỉnh đã cho có diện tích không vượt quá . Tổng quát hóa bài
10
toán cho n đa giác với n điểm nằm ở miền trong của đa giác đó.
Lời giải.
Nối các điểm tạo thành các tam giác đôi một chỉ chung một cạnh, phủ vừa kín các tứ giác.
Tổng các góc trong của các tam giác bằng tổng các góc trong của tứ giác cộng với 4 lần 360◦
nên bằng 360◦ + 4.360◦ = 10.180◦ .
Vậy có 10 tam giác mà tổng diện tích là 1 nên tồn tại tam giác có diện tích không vượt quá
1
.
10
Họ và(Dùng
tên thíchung)
sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . . . . .
a) Viết phương trình đường thẳng (d). Chứng minh với mọi giá trị của k, (d) luôn cắt (P )
tại hai điểm phân biệt A và B.
b) Gọi hoành độ của điểm A và B là x1 và x2 , chứng minh x1 − x2 ≥ 2.
Lời giải.
a) Phương trình đường thẳng d : y = k(x − 0) − 1 = kx − 1
Phương trình hoành độ giao điểm
−x2 = kx − 1 ⇐⇒ x2 + kx − 1 = 0 (1)
Để d cắt (P ) tại hai điểm phân biệt A và B thì (1) có hai nghiệm phân biệt. Khi đó
∆ = k2 + 4 > 0 (*)
Ta thấy (*) luôn đúng với mọi giá trị của k. Vậy d luôn cắt (P ) tại hai điểm phân biệt.
b) Theo yêu cầu bài toán, chứng minh
|x1 − x2 | ≥ 2 (**)
Từ (**), suy ra
b) Tiếp tuyến tại C của (O) cắt tia OD tại E, xác định vị trí tương đối của đường thẳng
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
c) Đường thẳng AM cắt OD tại H, đường tròn ngoại tiếp tam giác COH cắt (O) tại điểm
thứ hai là N . Chứng minh ba điểm A, M và N thẳng hàng.
d) Tại vị trí của M sao cho M E song song với AB, hãy tính độ dài đoạn thẳng OM theo a.
Lời giải.
a) Ta có 4OAC cân tại O. Mặt khác OD⊥AC nên OD là đường phân giác của góc AOC
’
Suy ra COD
’ = DOA ’ (1)
Tứ giác AOM D nội tiếp nên C
DM
÷ A = DOA;
’ M ÷ OD = M
÷ AD (2)
E
Từ (1) và (2) suy ra DM A = M AD hay
÷ ÷ N
tam 4DAM cân tại D. D
M
b) Ta có DE là đường trung trực của AC
nên EC = EA =⇒ ECA ’ = EAC’ H
A O0 O B
Ta lại có ACO
’ = CAO.
’ Mà ECA ’ + ACO ’ = 90◦ =⇒ EAC
’ + CAO ’ = 90◦ =⇒ AE⊥AO0 hay
AE là tiếp tuyến của đường tròn (O0 )
c) Ta có tam giác ACN cân tại C, mà CM ⊥AM suy ra CM ⊥M N
Hay M là trung điểm của AN . Do đó A, M, N thẳng hàng.
d) Do M E ∥ AB =⇒ M E = M O.
Mặt khác 4EM A v 4M AO =⇒ AM 2 = EM.OA = OM.OA. Mà AM 2 = OA2 − OM 2
√
Nên a2 −OM 2 = OM.a. Đặt OM = x (0 < x < a), ta được: x2 +2ax−a2 = 0 =⇒ x = a( 2−1).
√
Vậy OM = a( 2 − 1).
√ √
Câu 1. Giải phương trình x − x − 8 − 3 x + 1 = 0.
Lời giải.
Điều kiện x ≥ 8.
√
Lời giải.
Ta có 2x2 + 4x + 1 − p = 0 và 2y 2 + 4y + 1 − p2 = 0.
Khi đó ∆x = 8(p + 1) và ∆y = 8(p2 + 1).
Bài toán đưa về tìm p sao cho p + 1 = 2a2 và p2 + 1 = 2b2 ⇒ p3 + p2 + p + 1 = (2ab)2 = m2 (∗)
Hay p(p2 + p + 1) = (m − 1)(m + 1). Có hai trường hợp
h − n = 2(2k − 1)
Từ đây giải ra k = 1 ⇒ p = 1 (vô lý).
+ Nếu p|m + 1: tương tự giải được p = 7. Từ đó suy ra x = 1 và y = 4.
Câu 5. Tìm tất cả số nguyên dương n sao cho tồn tại các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn
x3 + y 3 + z 3 = nx2 y 2 z 2 .
Lời giải.
Không mất tính tổng quát, giả sử x ≥ y ≥ z (∗).
Xét x = 1 suy ra y = z = 1 và n = 3.
Xét x ≥ 2. Từ giả thiết ta có x3 + y 3 + z 3 = nx2 y 2 z 2 ≥ (xyz)2 .
y3 + z3 (yz)2
Chia 2 vế cho x3 ta có + 1 ≥ (1).
x3 x
y3 + z3 (yz)2
Do (∗) ta có ≤ 2 từ đó suy ra x ≥ .
x3 3
Mặt khác từ (∗) ta có x2 |(y 3 + z 3 ) ⇒ 2y 3 ≥ y 3 + z 3 ≥ x2 .
y4z4 √
Từ đó ta có được 2y 3 ≥ x2 ≥ ⇒ yz 4 ≤ 18 ⇒ z ≤ 5 18 < 2 ⇒ z = 1.
9
y2 y3 + 1 1 2 1 1 y2
Thay vào (1) ta có ≤ + 1 ≤ 1 + + 1 ⇒ y ≤ 2x + ≤ 2x + ⇒ x > .
x x3 x3 x2 4 2
4
3 y
Ta lại có 1 + (2x) 2 > 1 + y 3 = z 3 + y 3 ≥ x2 > .
4
5
Từ đây dẫn đến x = 2 và y = 1 ⇒ n = (vô lý). Vậy ta chỉ có n = 3.
2
Câu 6 (Đề thi Tuyển sinh Lớp 10 THPT Chuyên - TP Hà Nội năm 2015).
[9D5G1] Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa mãn (a + b)(b + c)(c + a) = 1. Chứng minh
3
ab + bc + ca ≤ .
4
Lời giải.
1
Ta có 1 = (a + b)(b + c)(c + a) ≥ 8abc ⇒ abc ≤ .
8
(a + b) + (b + c) + (c + a) 3
Å ã
3
Mặt khác 1 = (a + b)(b + c)(c + a) ≤ ⇒a+b+c≥ .
3 2
2 2 2 2 2 2
Do đó 1 = (a + b)(b + c)(c + a) = 2abc + a b + ab + a c + ac + bc + bc
⇒ 1 = ab(a + b + c) + bc(a + b + c) + ca(a + b + c) − abc = (a + b + c)(ab + bc + ca) − abc.
3 1 3
Do đó 1 ≥ (ab + bc + ca) − ⇒ ab + bc + ca ≤ .
2 8 4
Câu 7. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao AM, BN, CP
của tam giác ABC cùng đi qua điểm H. Gọi Q là điểm bất kì trên cung nhỏ BC ˜ (Q khác B
và Q khác C). Gọi E, F theo thứ tự là điểm đối xứng của Q qua các đường thẳng AB và AC.
a) Chứng minh M H · M A = M P · M N .
Lời giải.
E
N
H
J
C F
B
M
I
Q
b) Ta có AEB
’ + AHB’ = AQB ’ + (180◦ − ACB)
’ = 180◦ . Suy ra AEBH là tứ giác nội tiếp.
Do đó AHE
’ = ABE’ = ABQ. ’
Hoàn toàn tương tự ta chứng minh được AHF
’ = ACQ.
’
Do đó AHE
’ + AHF’ = ABQ ’ = 180◦ .
’ + ACQ
˜ Ta có SBCQ ≤ SBCG .
c) Gọi G là điểm chính giữa cung nhỏ BC.
Ta lại có AB · QJ = 2SABQ và AC · QI = 2SACQ .
Theo bất đẳng thức Schwartz, ta có
(AB + AC)2
Å ã
AB AC
Vậy + nhỏ nhất là .
QJ QI ( 2SABC + 2SBCG
QJ = QI
Dấu bằng xảy ra khi ⇔ Q là điểm chính giữa cung nhỏ BC.
˜
Q≡G
√ √ 1
Câu 8. Chứng minh rằng tồn tại các số nguyên a, b, c sao cho 0 < a + b 2 + c 3 < .
1000
Lời giải. √ 1
Lấy c = 0. Như vậy cần chọn a, b sao cho 0 < a + b 2 < .
1000
√ 1 √ √
Ta thấy 0 < ( 2 − 1)8 < và ( 2 − 1)8 = a + b 2 với a, b ∈ Z.
1000
Bài toán được chứng minh.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
√
Câu 1. Giải phương trình x (5x3 + 2) − 2 2x + 1 − 1 = 0.
Lời giải.
1
Điều kiện: x ≥ − . Khi đó phương trình đã cho tương đương
2
Lời giải.
( ( (
u = x2 u(2v + 1) − v = −3 u − v + 2uv = −3
Đặt . Khi đó hệ (1) ⇔ ⇔
v = 2y u(u − 6v) + v 2 = 9 (u − v)2 − 4uv = 9.
( ( "
α=u−v α + 2β = −3 α = 1; β = −2
Đặt . Khi đó hệ (1) trở thành ⇔
β = uv α2 − 4β = 9 α = −3; β = 0.
(
u−v =1
TH1: α = 1; β = −2, khi đó ta có
uv = −2.
Thế u = v + 1 vào uv = −2 ta được phương trình v 2 + v + 2 = 0 (vô nghiệm).
( "
u − v = −3 u = 0; v = 3
TH2: α = −3; β = 0, khi đó ta có ⇔
uv = 0 u = −3; v = 0.
x = 0
(
2
x =0
Ta thấy chỉ có u = 0; v = 3 thỏa mãn cách đặt ban đầu, do đó ta có ⇔ .
2y = 3 y = 3
2
Câu 3. Chứng minh nếu n là số nguyên dương thì 25n + 7n − 4n (3n + 5n ) chia hết cho 65.
Lời giải.
Lời giải.
(
a1 + a2 + a3 + · · · + a2014 ≥ 20142 (1)
Đặt .
a21 + a22 + a23 + · · · + a22014 ≤ 20143 + 1 (2)
Ta có (1) ⇔ −2 · 2014 (a1 + a2 + a3 + · · · + a2014 ) ≤ −2 · 20143 . (10 )
Lấy (10 ) + (2) ta được:
TH2: Trong các số (a1 − 2014)2 , (a2 − 2014)2 , · · · , (a2014 − 2014)2 có một số bằng 1 còn các số
còn lại đều bằng 0.
Suy ra các số a1 , a2 , · · · , a2014 có một số bằng 2013 hoặc 2015, còn các số còn lại đều bằng 2014.
Thử lại các bộ số này vào (1) thì chỉ có bộ số (a1 , a2 , · · · , a2014 ) có một số bằng 2015 còn các
số còn lại bằng 2014 (thỏa mãn).
Vậy bộ số tự nhiên (a1 , a2 , a3 , · · · , a2014 ) thỏa mãn yêu cầu bài toán khi tất các số đều bằng
2014, hoặc có một số bằng 2015 còn các số còn lại bằng 2014.
Câu 6. Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn x + y + z = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu
thức
x y z
Q= √ + √ + √
x + x + yz y + y + zx z + z + xy
Lời giải.
Ta có
√
x x (x − x + yz)
A= √ = √ √
x + x + yz (x + x + yz) (x − x + yz)
√ √
x (x − x + yz) x (x − x + yz)
= 2 = 2
x − (x (x + y + z) + yz) x − x2 − xy − xz − yz
√ √
x (x − x + yz) x ( x + yz − x)
= = .
−xy − xz − yz xy + xz + yz
Mặt khác
√ » p
x + yz = x (x + y + z) + yz = x2 + xy + xz + yz
» x+y+x+z
= (x + y) (x + z) ≤ .
2
Do đó
x + y + x + z
x −x
A≤ 2
xy + xz + yz
1 x + xy + x2 + xz − 2x2
2
= ·
2 xy + xz + yz
1 xy + xz
= · (1)
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
2 xy + xz + yz
Tương tự ta có:
y 1 xy + yz
B= √ ≤ · (2)
y + y + zx 2 xy + xz + yz
z 1 xz + yz
C= √ ≤ · (3)
z + z + yx 2 xy + xz + yz
1 xy + xz 1 xy + yz 1 xz + yz
Q≤ · + · + ·
2 xy + xz + yz 2 xy + xz + yz 2 xy + xz + yz
1 2xy + 2yz + 2xz
= · = 1.
2 xy + xz + yz
b) Gọi P là giao điểm của OI và AB. Chứng minh tam giác M N P là tam giác đều.
c) Xác định vị trí của điểm M để tam giác IAB có chu vi nhỏ nhất.
Lời giải.
P0
P
I
B C
M H
B0
’0 = AN
⇒ AOP ÷ P0 (3)
÷ 0
Từ (2) ⇒ AN P = N M C
÷ (4)
Từ (1) ⇒ N ÷ M C = IOH
’ (5)
0 OA = IOH 0 0 0
Từ (3), (4), (5) ⇒ P’ ’ ⇒ P ∈ OI ⇒ P ≡ P . Mà 4P M N đều nên suy ra
4P M N đều.
Câu 8. Cho bảng ô vuông kích thước 3 × n (3 hàng, n cột, n là số tự nhiên lớn hơn 1) được
tạo bởi các ô vuông nhỏ kích thước 1 × 1. Mỗi ô vuông nhỏ được tô bởi một trong hai màu
xanh hoặc đỏ. Tìm số n bé nhất để với mọi cách tô màu như thế luôn tìm được hình chữ nhật
tạo bởi các ô vuông nhỏ sao cho 4 ô vuông nhỏ ở 4 góc của hình chữ nhật cùng màu.
Lời giải.
Bằng hình vẽ dễ dàng chứng minh được với n = 2, 3, 4, 5, 6 đều không thỏa mãn.
Với n = 7. Trên hàng 1 có ít nhất bốn ô cùng màu. Xét 4 ô đó. Giả sử các ô đó thuộc cột
1, 2, 3, 4 và được tô màu xanh.
Xét hàng 2 với 4 ô thuộc các cột 1, 2, 3, 4.
• Nếu có 2 ô màu xanh, giả sử ô ở cột 1, 2 thì hình vuông gồm 4 ô tạo bởi hàng 1, 2, cột 1, 2
thỏa mãn.
X X X X T T T
X X T T T T T
X T T T T T T
• Nếu không có hai màu xanh thì tồn tại ít nhất 3 màu đỏ. Giả sử các ô đó thuộc hàng 2,
cột 1, 2, 3. Xét hàng 3 thuộc cột 1, 2, 3. Trong đó phải có hai ô cùng màu, giả sử hai ô đó
thuộc cột 1, 2.
+ Nếu hai ô này màu xanh thì hình chữ nhật tạo bởi hàng 1, 3 cột 1, 2 thỏa mãn.
X X X X T T T
Đ Đ Đ T T T T
X X T T T T T
+ Nếu hai ô này màu đỏ thì hình chữ nhật tạo bởi hàng 2, 3 cột 1, 2 thỏa mãn.
X X X X T T T
Đ Đ Đ T T T T
Đ Đ T T T T T
Do đó với n ≥ 7 thì luôn tìm được hình chữ nhật tạo bởi các ô vuông nhỏ sao cho 4 ô vuông ở
4 góc của hình chữ nhật cùng màu.
Vậy n nhỏ nhất là 7.
(
2x2 + xy + 3y 2 − 2y − 4 = 0
Câu 4. Giải hệ phương trình:
3x2 + 5y 2 + 4x − 12 = 0.
Lời giải.
x2 + 2xy + y 2 − 4y − 4x + 4 = 0
⇔ (x + y)2 − 4 (x + y) + 4 = 0
⇔x+y =2
⇔ y = 2 − x.
Lời giải.
1 2 2 (a + b)2
Ta có (a + b) = a + b − ab > ⇒ 0 6 a + b 6 1.
4 4
2 2 (a + b)2
Mặt khác A 6 20 (a + b) (a + b − ab) − 6 · + 2013.
2
a+b
Suy ra A 6 20 (a + b) · − 3 (a + b)2 + 2013 = 2 (a + b)2 + 2013 6 2015.
4
1 1
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b = . Vậy max A = 2015 khi a = b = .
2 2
Câu 6. Cho tam giác ABC không cân. Đường tròn O tiếp xúc với BC, AC, AB lần lượt tại
M , N , P . Đường thẳng N P cắt BO, CO lần lượt tại E, F .
b) Chứng minh rằng bốn điểm B, C, E, F cùng thuộc một đường tròn.
c) Gọi K là tâm đường tròn nội tiếp tam giác OEF . Chứng minh O, M , K thẳng hàng.
Lời giải.
I
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
F
P
E
N K
O
C B
M
b + (90◦ − A ) = 90◦ + A
b b
a) Ta có BP
’ N =A b + AN
’ P =A
2 2
Trường hợp 1: Điểm E nằm trong đoạn N P . Ta có
1“ 1b 1“
OEN
’ = BP’ N+ B = (90◦ + A) + B
2 2 2
1
= 90◦ + (180◦ − C)
b = 180◦ − OCA,
’
2
suy ra OEN ’ = 180◦ .
’ + OCN
I
A
E
N
F
K
P
O
C B
M
’ = 180◦ − 1 B
OEN “ − BP
’ 1“
N = 180◦ − B
1b
− (90◦ + A)
2 2 2
1 1
= 90◦ − (Ab + B)
“ = C b = OCA.
’
2 2
b) Từ chứng minh trên suy ra bốn điểm O, N , E, C cùng thuộc một đường tròn, do đó
BEC
’ = ON ’ C = 90◦ (1).
Tương tự, bốn điểm O, P , F , B cùng thuộc một đường tròn, do đó BF
’ C = OP
’ B = 90◦ (2).
Từ (1) và (2) suy ra BEC
’ = BF ’ C = 90◦ nên từ giác BCEF nội tiếp.
c) Gọi I là giao điểm của CE và BF . Bốn điểm O, N , E, C cùng thuộc một đường tròn nên
OEC
’ = ON ’ C = 90◦ , suy ra BE ⊥ CI. Tương tự CF ⊥ BI, suy ra O là trực tâm tam
giác IBC do đó I, O, M thẳng hàng (3). Tứ giác OEIF nội tiếp đường tròn đường kính
OI, suy ra ba điểm O, K, I thẳng hàng (4).
Từ (3) và (4) suy ra ba điểm O, M , K thẳng hàng.
Câu 7. Trong mặt phẳng cho 6 điểm A1 , A2 , A3 , A4 , A5 , A6 trong đó không có 3 điểm nào
• Nếu Ai Ak < 671 thì Ai , Ak được nối với nhau bởi đoạn thẳng màu xanh.
• Nếu Ai Ak ≥ 671 thì Ai , Ak được nối với nhau bởi đoạn thẳng màu đỏ.
Xét 5 đoạn thẳng A1 A2 , A1 A3 , . . . , A1 A6 . Theo nguyên lí Dirichlet, tồn tại ba đoạn thẳng cùng
màu. Không mất tính tổng quát, giả sử ba đoạn A1 A1 , A1 A3 , A1 A4 cùng màu.
Trường hợp 1 : Ba đoạn A1 A1 , A1 A3 , A1 A4 cùng màu xanh. Do đó tồn tại một cạnh trong tam
giác A2 A3 A4 màu xanh, chẳng hạn cạnh A2 A3 . Khi đó tam giác A1 A2 A3 thỏa đề bài.
Trường hợp 2 : Ba đoạn A1 A1 , A1 A3 , A1 A4 cùng màu đỏ. Lập luận tương tự , tam giác A2 A3 A4
thỏa đề bài.
Câu 3. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho n2 − 9n − 3 chia hết cho n − 11.
Lời giải.
Ta có: n2 − 9n − 3 = n2 − 11n + 2n − 22 + 25 = n(n − 11) + 2(n − 11) + 25.
. .
Để n2 − 9n − 3 .. n − 11 ⇔ 25 .. n − 11.
• Nếu n − 11 = 1 ⇒ n = 12.
• Nếu n − 11 = −1 ⇒ n = 10.
• Nếu n − 11 = 5 ⇒ n = 16.
• Nếu n − 11 = −5 ⇒ n = 6.
• Nếu n − 11 = 11 ⇒ n = 22.
Câu 4. Cho ba số x, y, z không âm thỏa mãn x + y + z = 6. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị
nhỏ nhất của biểu thức: A = x2 + y 2 + z 2 .
Lời giải.
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có: 3(x2 + y 2 + z 2 ) ≥ (x + y + z)2 = 36 ⇒ A ≥ 12.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 2.
Mặt khác, từ giả thiết suy ra 0 ≤ x, y, z ≤ 6 ⇒ x(x − 6) ≤ 0 ⇒ x2 ≤ 6x
Tương tự y 2 ≤ 6y; z 2 ≤ 6z
Suy ra A ≤ 6(x + y + z) = 36, dấu bằng xảy ra khi (x; y; z) = (0; 0; 6) và các hoán vị.
Câu 5. Trên đường tròn tâm O đường kính AB = 2R lấy điểm N sao cho AN = R và điểm
M thay đổi trên cung nhỏ BN (M không trùng với B, N ). Gọi I là giao điểm của AM và BN .
Đường thẳng đi qua điểm I và vuông góc với AB tại H, cắt tia AN tại điểm C.
b) Xác định vị trí của điểm M để chu vi của tứ giác ABM N là lớn nhất.
c) Chứng minh tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác M HN thuộc một đường thẳng cố định
khi M thay đổi trên cung nhỏ BN của đường tròn (O; R).
d) Gọi P là điểm chính giữa cung AB không chứa điểm N của đường tròn (O; R).Đường
MD MD
thẳng M P cắt AB tại D. Chứng minh rằng + không đổi khi M di động trên
MA MB
cung nhỏ BN của đường tròn (O; R).
Lời giải.
c) Tứ giác IM BH nội tiếp nên IHM ’ = IBM ’ . Tứ giác IHAN nội tiếp nên IHN ’ =N ’ AI,
mặt khác IBM = N AI (cùng chắn cung M N ) suy ra IHM = IHN hay N HM = 2N BM .
’ ’ ’ ’ ÷ ÷
Ngoài ra N÷ OM = 2N ÷ BM (tính chất góc nội tiếp).
Suy ra N÷ OM = N ÷ HM , suy ra tứ giác M HON là tứ giác nội tiếp, do đó tâm đường tròn
ngoại tiếp của tứ giác này chính là tâm đường tròn ngoại tiếp 4M N H. Vì vậy tâm đường
tròn ngoại tiếp của 4M N H nằm trên đường trung trực của đoạn ON cố định
Vậy tất cả các bộ nguyên dương (x; y; z) thỏa bài toán là (4; 1; 3) và (k; k; 1) với k nguyên
dương.
Câu 7. Chứng minh rằng từ 53 số tự nhiên bất kỳ luôn chọn được 27 số mà tổng của chúng
• Nếu có 3 số có cùng số dư khi chia cho 3 thì tổng 3 số đó chia hết cho 3.
• Nếu không có 3 số nào không có cùng số dư khi chia cho 3 thì ít nhất tồn tại 1 số chia hết
cho 3, 1 số chia 3 dư 1, 1 số chia 3 dư 2 nên tổng 3 số này chia hết cho 3.
Lời giải.
.
a) Ta có A = (n − 1)n(n + 1) + 12n .. 6.
b) Ta có B = (n2 − n − 1)(n
"
2
+ n − 1). Vì n2 − n − 1 < n2 + n − 1 nên để B là số nguyên tố
n = −1 (Loại)
thì n2 − n − 1 = 1 ⇒ ⇒ n = 2.
n = 2 (Thỏa mãn)
Câu 2. (2,0 điểm)Cho phương trình m2 + 2m + 2 x2 − m2 − 2m + 2 x − 1 = 0. Gọi x1 , x2
là hai nghiệm của phương trình đã cho.
a) Tìm tất cả các giá trị của m để x21 + x22 = 2x1 x2 2x1 x2 − 1 .
b) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = x1 + x2 .
Lời giải.
m2 − 2m + 2
x1 + x2 = 2
a) Theo Viet ta có m + 2m + 2 . Theo giả thiết
−1
x1 x2 = 2
m + 2m + 2 "
m2 − 2m + 2 = 2
(x1 + x2 )2 = 4x21 x22 ⇒ (m2 − 2m + 2)2 = 4 ⇒
m2 − 2m + 2 = −2
" "
m2 − 2m = 0 m=0
⇒ ⇒ .
m2 − 2m + 4 = 0 (Vô nghiệm) m=2
Lời giải.
Câu 4. (3,0 điểm)Cho đường tròn O; R và một điểm M nằm ngoài đường tròn. Đường tròn
đường kính OM cắt đường tròn O; R tại hai điểm E, F .
a) Chứng minh giao điểm I của đoạn thẳng OM với đường tròn O; R là tâm của đường
tròn nội tiếp tam giác M EF .
b) Cho A là một điểm bất kỳ thuộc cung EF chứa điểm M của đường tròn đường kính
OM (A khác E và F ). Đoạn thẳng OA cắt đoạn thẳng EF tại điểm B. Chứng minh
OA.OB = R2 .
c) Cho biết OM = 2R và N là điểm bất kỳ thuộc cung EF chứa điểm I của đường tròn
O; R (N khác E và F ). Gọi d là đường thẳng qua F và vuông góc với đường thẳng EN
tại điểm P , d cắt đường tròn đường kính OM tại điểm K (K khác F ). Hai√đường thẳng
3 2
F N và KE cắt nhau tại điểm Q. Chứng minh rằng P K.P K + QN.QK ≤ R .
2
Lời giải.
K
Q
E
N
P I H
M O
S
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
F
A
d
MO
a) Gọi S là trung điểm M O ⇒ SE = SF = ⇒M ÷ EO = M÷ F O = 90◦ ⇒ M E, M F là
2
tiếp tuyến của đường tròn (O) ⇒ M O là tia phân giác EOF
’ ⇒ I là điểm chính giữa cung
EF ⇒ EI, F I là các tia phân giác M
÷ EF và M ÷F E ⇒ I là tâm đường tròn nội tiếp tam
giác M EF .
T E
P0
K N
Q0 H
M O
I
Câu 1. Chứng minh rằng với mọi số nguyên n thì n5 + 5n3 − 6n chia hết cho 30.
Lời giải.
Ta có: A = n5 + 5n3 − 6n = n(n4 + 5n2 − 6) = n(n2 − 1)(n2 + 1)(n2 + 6)
.
Dễ thấy (n − 1)n.(n + 1)..6
.
Ta sẽ chứng minh A..5.
Thật vậy
.
• Nếu n = 5k thì A..5.
. .
• Nếu n = 5k + 1 thì (n − 1)..5 ⇒ A..5.
. .
• Nếu n = 5k + 2 hoặc n = 5k + 3 thì (n2 + 6)..5 ⇒ A..5.
. .
• Nếu n = 5k + 4 thì (n + 1)..5 ⇒ A..5.
.
Vậy A = n5 + 5n3 − 6n..30.
Câu 2. Cho số tự nhiên n thỏa mãn n(n + 1) + 6 không chia hết cho 3. Chứng minh rằng
2n2 + n + 8 không phải là số chính phương.
Lời giải.
Ta có n(n+1)+ 6 không chia hết cho 3 nên n(n+1) không chia hết cho 3 ⇒ n = 1( mod 3) ⇒
2n2 + n + 8 = 2( mod 3). Vậy 2n2 + n + 8 không phải là một số chính phương.
2
x − 2y − + 1 = 0
Câu 3. Giải hệ phương trình x .
x2 − 4xy + 4y 2 − 4 + 1 = 0
x2
Lời giải.
2 2
x − 2y − + 1 = 0
x − 2y − + 1 = 0
Ta có x ⇔ x
x2 − 4xy + 4y 2 − 4 (x − 2y)2 − ( 2 )2 + 1 = 0.
+1=0
x 2 x
a = x − 2y
Đặt:
b = 2
x (
a−b+1=0
Khi đó, hệ phương trình trở thành: 2 2
⇒ (b − 1)2 − b2 + 1 = 0
a −b +1=0
⇔ −2b + 2 = 0 ⇔ b = 1 ⇒ a = 0
b) Gọi E, F là hình chiếu của D lên BH, CH. Chứng minh rằng OA vuông góc với EF .
c) Đường tròn ngoại tiếp tam giác AM N cắt đường phân giác trong BAC
’ tại K. Chứng
minh rằng HK luôn đi qua một điểm cố định.
Lời giải.
N
H
F O
M E
K
B C
D
a) Gọi B 0 là hình chiếu của B lên AC, C 0 là hình chiếu của C lên AB.
Khi đó: AM
÷ N = ABH
’ +M ÷ HB; AN
÷ M = ACH ’ +N ’ HC (1)
0 0
Tứ giác BCB C là tứ giác nội tiếp nên ABH = ACH (1)
’ ’
Hơn nữa, M N là phân giác ngoài góc BHC nên M ÷ HB = N ’ HC (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: AM N = AN M hay tam giác AM N cân.
÷ ÷
’
AC AB
ACB
’ = xAB ‘ (cùng bằng 1 sđAB) ˜
2
Suy ra AP
’ Q = xAB‘ ⇒ xAy ∥ P Q (6)
Từ (4), (5), (6) suy ra OA ⊥ EF .
Câu 7. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, bán kính R = 2cm. Chứng minh rằng
trong số 17 điểm A1 , A2 , ..., A1 7 bất kì nằm trong tứ giác ABCD luôn tìm được hai điểm mà
khoảng cách giữa chúng không lớn hơn 1.
Lời giải.
C A4
A17 A2
A1
A5 A
A3
Từ tâm O của đường tròn, ta hạ các đường vuông góc xuống các dây cung: AB, BC, CD, DA
Câu 1.
a) Với a, b, c là các số thực thỏa mãn: (3a + 3b + 3c)3 = 24 + (3a + b − c)3 + (3b + c − a)3 +
(3c + a − b)3 . Chứng minh rằng: (a + 2b)(b + 2c)(c + 2a) = 1.
(
2x + 2y + xy = 5
b) Giải hệ phương trình:
27(x + y) + y 3 + 7 = 26x3 + 27x2 + 9x.
Lời giải.
3a + b − c = x
a) Đặt 3b + c − a = y
3c + a − b = z
Câu 2.
c) Giả sử x, y, z là các số thực lớn hơn 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
x y z
P =√ +√ +√ .
y+z−4 z+x−4 x+y−4
Lời giải.
⇒ (a + b − 1)2 − a2 − b2 = 3
⇔ 2a + 2b − 2ab = −3
⇔ (a − 1)(b − 1) = 2
( (
a=2 x=4
b=3 y=9
⇔ ( ⇒ (
a=3 x=9
b=2 y = 4.
x y z
c) Ta có P = √ +√ +√
y+z−4 z+x−4 x+y−4
4x 4y 4z
= √ + √ + √
4 y+z−4 4 z+x−4 4 x+y−4
4x 4y 4z
= p + p + p
2 4(y + z − 4) 2 4(z + x − 4) 2 4(x + y − 4)
4x 4y 4z
≥ + +
y+z−4+4 x+z−4+4 x+y−4+4
Å ã
x y z
=4 + + ≥ 6.
y+z z+x x+y
Vậy min P = 6 ⇔ x = y = 4.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 3. Cho tam giác ABC nhọn không cân với AB < AC. Gọi M là trung điểm của đoạn
thẳng BC. Gọi H là hình chiếu vuông góc của B trên đoạn AM . Trên tia đối của tia AM lấy
điểm N sao cho AN = 2M H.
b) Gọi Q là điểm đối xứng với A qua N . Đường thẳng AC cắt BQ tại D. Chứng minh rằng
bốn điểm B, D, N, C cùng thuộc một đường tròn, gọi đường tròn này là (O).
c) Đường tròn ngoại tiếp tam giác AQD cắt (O) tại G và D. Chứng minh rằng N G song
song với BC.
N G
B M C
P
Lời giải.
BN = BP . Mặt khác lại có M là trung điểm BC nên tứ giác ACP B là hình bình hành
nên AC = BP suy ra AC = BN .
Lời giải.
(
a2 + 3a = 2
a) 2
⇒ a2 − b2 + 3(a − b) = 0 ⇔ (a − b)(a + b) + 3(a − b) = 0
b + 3b = 2
"
a − b = 0 (loại vì a 6= b)
⇔ (a − b)(a + b + 3) = 0 ⇔ .
a + b = −3
(
2x + 3y = 5xy
Câu 2. Giải hệ phương trình
4x2 + y 2 = 5xy 2
Lời giải.
• (
Nếu y 6= 0, nhân hai vế(của phương trình 2x +( 3y = 5xy với y, ta được:
2xy + 3y 2 = 5xy 2 2x + 3y = 5xy 2x + 3y = 5xy
⇔ ⇔
4x2 + y 2 = 5xy 2 2x2 − xy − y 2 = 0 (x − y)(2x + y) = 0
(
( x=1
2x + 3y = 5xy
y=1
x−y =0
⇔ (
⇔
2.
2x + 3y = 5xy x =
5
2x + y = 0
y =
4
5
Å ã
2 4
Vậy hệ đã cho có ba nghiệm (0; 0), (1; 1) và ;− .
5 5
Câu 3. Tìm các số x, y không nhỏ hơn 2 sao cho xy − 1 chia hết cho (x − 1)(y − 1).
Lời giải.
. .
Ta có xy − 1 .. (x − 1)(y − 1) ⇔ xy − 1.. xy + 1 − x − y.
. . .
Suy ra (x + 1) + (y − 1) .. (x − 1)(y − 1) ⇒ x − 1 .. y − 1 và y − 1 .. x"− 1 ⇒ x = y
. . . x=2
Từ giả thiết suy ra x2 − 1 .. (x − 1)2 ⇒ x + 1 .. x − 1 ⇒ 2 .. x − 1 ⇒ .
x=3
Vậy x = y = 3 hoặc x = y = 3.
Câu 4. Với x, y là những số thực thỏa mãn đẳng thức x2 y 2 + 2y + 1 = 0. Tìm giá trị lớn nhất
xy
và nhỏ nhất của biểu thức P = .
3y + 1
Lời giải.
−x2 y 2 − 1
x2 y 2 + 2y + 1 = 0 ⇔ 2y = −x2 y 2 − 1 ⇔ y = .
2
2xy 2xy
b) Gọi M, N, J lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng DE, DF, EF . Đường tròn ngoại tiếp
tam giác AEM cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác AF N tại P khác A. Chứng minh rằng
bốn điểm M, N, P, J cùng nằm trên một đường tròn.
Lời giải.
J
F E
N I
M
P
B D C
BD AB
a) Ta có AD là phân giác ⇒ = . Mà ∆BED, ∆CDF là tam giác cân suy ra
DC AC
BE AB
= ⇒ BC ∥ F E.
CF AC
b) Ta có BC ∥ F E ⇒ F’ED = EDB
’ = BED.
’
Mà AP
’ M = 180◦ − AEM
÷ = BED’ ⇒ AP ’ M = DEF
’
Tương tự DF
’ E = AP
’ N ⇒ AP
’ N + AP
’ M = DF
’ E + F’ED = M÷ PN
mà M
÷ JN = M
÷ ’ ⇒M
DN = EDF ÷ JN + M
÷ P N = 180◦ ⇒ M P N J nội tiếp.
c) Ta có AP
’ M = DEF
’ và JP
’ M = JN
÷ ’ ⇒ JP
M = JEM ’ M = AP
’ M ⇒ A, P, J thẳng hàng.
Câu 6. Cho bảng ô vuông 2015. Kí hiệu ô (i; j) là ô ở hàng thứ i, cột j. Ta viết các số nguyên
dương từ 1 đến 2015 theo qui tắc sau:
1 3 6 10 ...
2 5 9 ...
i) Số 1 được viết ở ô (1; 1).
4 8 ...
ii) Nếu số k được viết ở ô (i; j), i > 1 thì k + 1 được viết vào ô 7 ...
(i − 1; j + 1). ...
iii) Nếu k được viết vào ô (1; j) thì k+1 được viết vào ô (j +1; 1).
x=y=z
Dấu "=" xảy ra khi ⇒ a = b = c = 1.
x = y, z = 0
Câu 1.
1) Giả sử x, y là những số thực dương phân biệt thỏa mãn
y 2y 2 4y 4 8y 8
+ 2 + + =4
x + y x + y 2 x4 + y 4 x8 − y 8
Chứng minh rằng 5y = 4x.
(
2x2 − 3y 2 + xy = 12
2) Giải hệ phương trình .
6x + x2 y = 12 + 6y + y 2 x
Lời giải.
1) Dễ thấy đẳng thức sau đúng với mọi a 6= b; a 6= −b
b b −2b2
− = 2
a+b a−b a − b2
suy ra
b b −2b2
= − 2
a+b a − b a − b2
Do đó đẳng thức đã choÅ tương đương với ã
2y 2 y2 2y 4 y4 2y 8 8y 8
Å ã
y
− 2 + 2 − + 4 − + =4
x − y x − y2 x2 − y 2 x4 − y 4 x4 − y 4 x8 − y 8 x8 − y 8
y
⇔ = 4 ⇔ y = 4x − 4y ⇔ 5y = 4x.
x−y
(
(x − y)(2x + 3y) = 12
2) Hệ đã cho tương đương với
6(x − y) + xy(x − y) = 12
suy ra "
x − y = 0 (loại)
(x − y)(2x + 3y) = (x − y)(6 + xy) ⇔
2x + 3y = 6 + xy
Ta có "
x=3
2x + 3y = (6 + xy) ⇔ (x − 3)(y − 2) = 0 ⇔
y=2
"
y = −1
Với x = 3, thay vào phương trình đầu của hệ ta có 18 − 3y 2 + 3y = 12 ⇔
y=2
"
x=3
Với y = 2, thya vào phương trình đầu của hệ ta có 2x2 + 2x − 12 = 12 ⇔ .
x = −4
Vậy hệ có nghiệm (x; y) là (3; −1), (3; 2) và (−4; 2).
Câu 2.
1) Cho x, y là các số nguyên lớn hơn 1 sao cho 4x2 y 2 − 7x + 7y là số chính phương. Chứng minh
x = y.
2) Giả sử x, y là những số thực không âm thỏa mãn x3 + y 3 + xy = x2 + y 2 . Tìm giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của biểu thức
√ √
1+ x 2+ x
P = √ + √ .
2+ y 1+ y
Lời giải.
b) Ta có
x3 + y 3 = x2 + y 2 − xy
⇔ (x + y)(x2 + y 2 − xy) = x2 + y 2 − xy
⇔ (x + y − 1)(x2 + y 2 − xy) = 0
" "
x2 + y 2 − xy = 0 x=y=0
⇔ ⇔
x+y−1=0 x+y =1
5
Với x = y = 0 suy ra P = .
2
Với x + y = 1 suy
√ ra 0 ≤ √y ≤ 1
x,
1+ 1 2+ 1
suy ra P ≤ √ + √ = 4, dấu = xảy ra khi và chỉ khi x = 1, y = 0
√ 2 + 0 √ 1 + 0√
1+ 0 2+ 0 2+ 0 4
P ≥ √ + √ + √ = , dấu = xảy ra khi và chỉ khi x = 0, y = 1.
2+ 1 2+ 1 1+ 1 3
Vậy Pmax = 4 ⇔ x = 1; y = 0.
4
Pmin = ⇔ x = 0, y = 1
3
Câu 3. Cho 4ABC nội tiếp đường tròn tâm (O) và điểm P nằm trong tam giác thỏa mãn
P B = P C. D là điểm thuộc cạnh BC (D khác B và D khác C) sao cho P nằm trong đường
tròn ngoại tiếp tam giác DAC. Đường thẳng P B cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác DAB tại
E khác B. Đường thẳng P C cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác DAC tại F khác C.
2) Giả sử đường thẳng AD cắt đường tròn tâm (O) tại Q khác A, đường thẳng AF cắt đường
thẳng QC tại L. Chứng minh tam giác ABE đồng dạng với tam giác CLF .
3) Gọi K là giao điểm của đường thẳng AE và đường thẳng QB. Chứng minh QKL
’ +P’AB =
QLK
’ +P ’ AC.
Lời giải.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
F
E
O
P
B D C
a) Ta có EAF
’ = EAD ’ + DAF
’ = EBD
’ +F’CB = 180◦ − BP
’ C = 180◦ − EP
’ F suy ra tứ giác
AEP F nội tiếp.
Câu 4. Cho tập hợp A gồm 31 phần tử và dãy gồm m tập con của A thỏa mãn đồng thời các
điều kiện sau
ii) Nếu hai tập thuộc dãy có chung nhau ít nhất hai phần tử thì số phần tử của hai tập này
khác nhau.
√ √ √
Câu 1. Giải phương trình 1 + x + 1 − x 2 + 2 1 − x2 = 8.
Lời giải.
Điều kiện xác định: −1 ≤ x ≤ 1
√ √ √
Đặt 1 + x + 1 − x = a ≥ 0; ta có a2 = 2 + 2 1 − x2 , ta có phương trình a3 = 8 ⇔ a = 2
√ √ √
Với a = 2 thì 1 + x + 1 − x = 2 ⇔ 1 − x2 = 1 ⇔ x2 = 0 ⇔ x = 0.
(
x2 − xy + y 2 = 1
Câu 2. Giải hệ phương trình
x2 + xy + 2y 2 = 4.
Lời giải. (
y2 = 1
Xét x = 0 ta có hệ , hệ vô nghiệm.
y2 = 2
(
x2 = 1
Xét y=0 ta có hệ , hệ vô nghiệm.
x2 = 4
( 0 đặt x = ty; t 6= 0. (
Vậy x, y khác
t2 y 2 − ty 2 + y 2 = 1 y 2 (t2 − t + 1) = 1
Ta có hệ 2 2 ⇔ (∗).
t y + ty 2 + 2y 2 = 4 y 2 (t2 + t + 2) = 4
Vì mỗi vế hệ (∗) khác 0 ta chia 2 vế hệ (∗) cho nhau ta được
t2 − t + 1 1
2
= ⇔ 4t2 − 4t + 4 = t2 + t + 2 ⇔ 3t2 − 5t + 2 = 0
t +t+2 4
t=1
⇔ (t − 1) (3t − 2) = 0 ⇔ 2.
t=
3
®Ç(x;√y) ∈ {(1;
Với t = 1 thay vào hệ (∗) ta có 2 nghiệm å 1); √−1)} . å´
Ç (−1;
2 2 7 3 2 7 3
Với t= ta có ta có 2 nghiệm (x; y) ∈ ;√ ; − ; −√ .
3 9 7 9 7
Câu 3. Giả sử x; y; z là các số thực dương thỏa mãn điều kiện x + y + z = xyz. Chứng minh
rằng
x 2y 3z xyz(5x + 4y + 3z)
+ + = .
1 + x2 1 + y 2 1 + z 2 (x + y)(y + z)(x + z)
Lời giải.
1 1 1
x + y + z = xyz ⇔ + + = 1.
xy xz yz
x 1 1 xyz
Nên = Å ã= Å ã= (1).
1 + x2 1 1 1 1 1 (x + y)(x + z)
x 1+ 2 x + + + 2
x xy xz yz x
Tương tự
2y 2xyz
= (2);
1 + y2 (x + y)(y + z)
3z 3xyz
2
= (3).
1+z (x + z)(y + z)
x 2y 3z xyz(5x + 4y + 3z)
Từ (1), (2), (3) ta có 2
+ 2
+ 2
= .
1+x 1+y 1+z (x + y) (y + z) (x + z)
Cách khác từ giả thiết
x + y + x = xyz
ab2 + a = 3 + b
⇔ a(b2 + 1) = b + 3
b+3
⇔a= 2
b +1
Nếu b = 3 vô nghiệm.
b+3 b2 − 9 10
Với b 6= 3 ta có a = 2 ⇔ a(b − 3) = 2 = 1− 2 suy ra b2 + 1Ư(10); b ∈ {2; 1} suy
b +1 b +1 b +1
ra (b; a) = (1; 2) ; (2; 1) giải ra (x; y) = (1; 1) .
Câu 5. Cho tam giác nhọn ABC với AB < BC. D là điểm thuộc cạnh BC sao cho AD là
phân giác góc BAC.
’ Đường thẳng qua C song song với AD cắt trung trực AC tại E. Đường
thẳng qua B song song với AD cắt trung trực AB tại F .
a) Chứng minh rằng tam giác ABF đồng dạng với tam giác ACE.
c) Đường thẳng qua G song song với AE cắt đường thẳng BF tại Q. Đường thẳng QE cắt
đường tròn ngoại tiếp tam giác GEC tại P khác E. Chứng minh rằng các điểm A, P , G,
Q, F cùng nằm trên một đường tròn.
Lời giải.
A
E
P
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Q
G
B D C
a) Ta có tam giác AF B cân tại F tam giác AEC cân tại E suy ra ABF ’ = 1 BAC;
’ = BAF ’
2
ACE
’ = CAE ’ = 1 BAC ’ nên 4ABF v 4ACE (g.g)
2
BF AB
⇒ = (1).
CE AC
b) Ta có BF song song với CE vì cùng song song với AD.
BF BG
Giả sử CF cắt BE tại G, áp dụng định lí Ta-lét = (2)
CE GE
BD AB
Áp dụng tính chất đường phân giác = (3)
DC AC
BG BD
Từ (1), (2) và (3) suy ra = . Áp dụng định lí Ta-lét đảo suy ra GD song song
GE DC
với CE.
Vậy AD, BE, CF đồng quy.
c) Ta có QBG
’ = GEC ’ (so le trong), QGB
’ = AEG’ (đồng vị).
⇒ BGQ
’ = ECA ’ + EAC’ =F ’ AG.
Suy ra tứ giác AF QG nội tiếp.
Vì tứ giác CGP E nội tiếp nên P’ EC = P
’ GF , mà P
’ EC = P
’ QF (đồng vị).
⇒ EQG = F GP suy ra F QGP nội tiếp.
’ ’
Vậy 5 điểm A, F , Q, G, P nội tiếp.
Câu 6. Giả sử a, b, c là các số thực dương thỏa mãn đẳng thức ab + bc + ca = 1. Chứng minh
5
rằng 2abc(a + b + c) ≤ + a4 b2 + b4 c2 + c4 a2 .
9
Lời giải.
4 2 4 2 2 3
a b + b c ≥ 2a b c
Ta có b4 c2 + c4 a2 ≥ 2ab2 c3 nên a4 b2 + b4 c2 + c4 a2 ≥ abc(ab2 + bc2 + ca2 ).
a4 b2 + c4 a2 ≥ 2a3 bc2
Suy ra
1 ab + bc + ca
a4 b2 + b4 c2 + c4 a2 + = a4 b2 + b 4 c2 + c4 a2 +
9 9
ab + bc + ca
≥ abc(ab2 + bc2 + ca2 ) + =A
9
Å ã
2 2 2 1 1 1
A = abc a b + b c + c a + + +
9a 9b 9c
ïÅ ã Å ã Å ãò
1 1 1
Ta lại có
a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 ≥ ab2 c + a2 bc + abc2 ⇔
a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 + 2(ab2 c + a2 bc + abc2 ) ≥ 3(ab2 c + a2 bc + abc2 )
1
⇔ (ab + bc + ca)2 ≥ 3abc(a + b + c) ≥ abc(a + b + c)
3
4 4abc
⇔ ≥ (a + b + c) (2)
9 3
5
Từ (1) và (2) ta có 2abc(a + b + c) ≤ + a4 b2 + b4 c2 + c4 a2 .
9
1
Dấu ”=” xảy ra khi a = b = c = √ .
3
Cách 2 Đặt ab = x, bc = y, ac = z (x, y, z > 0) Vì ab + ac + bc = 1 ⇒ x + y + z = 1.
5
Suy ra 2(xy + yz + xz) ≤ + a4 b2 + b4 c2 + c4 a2 .
9
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si
a4 b2 + b4 c2 ≥ 2a2 b2 bc = 2x2 y
b4 c2 + c4 a2 ≥ 2b2 c2 ac = 2y 2 z
c4 a2 + a4 b2 ≥ 2a2 c2 ba = 2z 2 x
5
⇒2(xy + yz + xz) ≤ + (x2 y + y 2 z + z 2 x)
9
1 2
x2 y + y ≥ yx
9 3
1 2
y 2 z + z ≥ yz
9 3
1 2
z 2 x + x ≥ zx
9 3
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
1 2
⇒x2 y + y 2 z + z 2 x + (x + y + z) ≥ (xy + yz + xz)
9 3
4 4 4 4
= (x + y + z)2 ≥ 3. (xy + yz + xz) = (xy + yz + xz)
9 9 9 3
5
⇒x2 y + y 2 z + z 2 x + ≥ 2(xy + yz + xz)
9
1 1
Dấu = xảy ra khi x = y = z =Suy ra a = b = c = √ ·
3 3
u−1 (2x + 1) − 1
Từ u = 2x + 1 ⇒ x = =
2 2
Câu 1.
(
x3 + y 3 = 1 + x − y + xy
a) Giải hệ phương trình .
7xy + x − y = 7
Lời giải.
Câu 2.
5x2 + 8y 2 = 20412.
Å ã
1 1 p
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = + · 1 + x2 y 2 , trong đó x, y là các số thực
x y
dương thỏa mãn x + y ≤ 1.
Lời giải.
a) Xét phương trình 5x2 + 8y 2 = 20412, từ phương trình suy ra x chẵn, đặt x = 2a, với a ∈ Z.
Phương trình trở thành 20a2 + 8y 2 = 20412 ⇔ 5a2 + 2y 2 = 5103.
Vì 5103 chia hết cho 3 nên 5a2 + 2y 2 = 3(2a2 + y 2 ) − (a2 + y 2 ) chia hết cho 3, suy ra a2 + y 2
chia hết cho 3.
Do số chính phương chia cho 3 chỉ dư 0 hoặc 1 nên từ a2 + y 2 chia hết cho 3, suy ra a và
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 3. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp (O) có trực tâm H. Gọi P là điểm nằm trên đường
tròn ngoại tiếp tam giác HBC ( P khác B, C, H ) và nằm trong tam giác ABC; P B cắt (O)
tại M khác B; P C cắt (O) tại N khác C; BM cắt AC tại E, CN cắt AB tại F . Đường tròn
ngoại tiếp tam giác AM E và đường tròn ngoại tiếp tam giác AN F cắt nhau tại Q khác A.
b) Giả sử AP là phân giác góc M AN . Chứng minh P Q đi qua trung điểm của BC.
Lời giải.
A
M
N Q
F
E
H P
a) Vì BHC
’ = BP ’ C (cùng chắn cung BC
˜ của đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC)
◦ ’ = 180◦ ⇒ AEP F là tứ giác nội tiếp.
Mà BHC
’ + BAC ’ = 180 nên EAF ’ + BAC
Do đó AEP
’ + AF ’ P = 180◦ ⇒ AF
’ ÷ = 180◦ .
N + AEM
Các tứ giác AN F Q và AM EQ nội tiếp nên AQN
’ = AF’ N ; AQM
÷ = AEM ÷.
Do đó AQN
’ + AQM÷ = 180◦ , suy ra M, Q, N thẳng hàng.
b) Ta có AN
÷ M = ABM
÷ mà AN ÷ M = AF’ Q nên AF
’ Q = ABM
÷, suy ra F Q ∥ P E. Tương tự
F Q ∥ QE nên tứ giác EQF P là hình bình hành, do đó QEP
’ = QF ’ P.
Mặt khác QF P = N AQ (cùng bù với N F Q), suy ra M AQ = N AQ. Mà AP là phân giác
’ ’ ’ ÷ ’
của M
÷ AN nên A, Q, P thẳng hàng.
Giả sử AP cắt BC tại K. Ta có QAE
’ = QM ÷ E mà QM
÷ E=N ’CB nên QAC
’ =N ’ CB mà
góc AKC
’ chung, suy ra ∆KCP v ∆KAC(g-g).
KC KP
Do đó = ⇒ KC 2 = KA · KP .
KA KC
Tương tự KB 2 = KA · KP. Suy ra KB 2 = KC 2 hay KB = KC.
Câu 4. Giả sử dãy số thực có thứ tự x1 ≤ x2 ≤ · · · ≤ x192 và thỏa mãn điều kiện
(
x1 + x2 + · · · + x192 = 0
.
|x1 | + |x2 | + · · · + |x192 | = 2013
2013
Chứng minh rằng x192 − x1 ≥ .
96
Lời giải.
Từ giả thiết suy ra trong dãy có ít nhất một số dương và số âm.
Giả sử có k số âm và 192 − k số không âm k ∈ N∗ , k < 192. Ta xếp các theo thứ tự x1 ≤ x2 ≤
· · · ≤ xk < 0 ≤ xk+1 ≤ xk+2 ≤ · · · ≤ x192 .
Đặt S1 = x1 + x2 + · · · + xk và S2 = xk+1 + xk+2 + · · · + x192 .
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Ta có S1 < 0 < S2 và S1 + S2 = 0.
Do đó |S1 | = |x1 | + |x2 | + · · · + |xk |, S2 = |xk+1 | + · · · |x192 |.
2013
Mà S2 = −S1 = |S1 | nên S2 − S1 = 2013 suy ra S2 = −S1 = .
2
S1 −S1 S2
Ta có kx1 ≤ x1 + x2 + · · · + xk = S1 ⇒ x1 ≤ ⇒ −x1 ≥ = .
Å k ã k k
1 1 192S2
xk+1 + xk+2 + · · · + x192 ≤ (192 − k) + = .
k 192 − k k(192 − k)
1922
Áp dụng BĐT AM-GM, ta có 0 < k(192 − k) ≤ .
4
192S2 · 4 2013
Vì vậy x192 − x1 ≥ 2
. Mà 2S2 = 2013 nên x192 − x1 ≥ .
192 96
k = 96
192 − k = k
−2013
Dấu đẳng thức xảy ra khi x1 = x2 = · · · = xk ⇔ x1 = x2 = · · · = x96 = 192 .
x97 = x98 = · · · x192 = 2013
x
k+1 = x k+2 = · · · = x 192
192
√ √
Câu 1. Giải phương trình 3x + 1 + 2 − x = 3.
Lời giải.
1
Điều kiện − ≤ x ≤ 2.
3
Khi đó
1 3
x + = x = 1, y = 2
( (
2xy + 2 = 3y y = 2x
y 2
⇔ ⇔ ⇔ 1 (thỏa mãn).
y + 1 = 3
xy + 1 = 3x 2x2 − 3x + 1 = 0 x = ,y = 1
x 2
a b c 3 ab bc ca
+ + = + + + .
a+b b+c c+a 4 (a + b)(b + c) (b + c)(c + a) (c + a)(a + b)
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Lời giải.
Đẳng thức cần chứng minh tương đương với
Å ã Å ã Å ã
a b b c c a 3
1− + 1− + 1− =
a+b b+c b+c c+a c+a a+b 4
ac ba cb 3
⇔ + + =
(a + b)(b + c) (b + c)(c + a) (c + a)(a + b) 4
3
⇔ ac(a + c) + ba(b + a) + cb(c + b) = (a + b)(b + c)(c + a)
4
⇔ ac(a + c) + ba(b + a) + cb(c + b) = 6abc
⇔ ac(a + c) + b2 (a + c) + ab(a + c) + bc(a + c) = 8abc
⇔ (a + c)(ac + b2 + ab + bc) = 8abc
⇔ (a + b)(b + c)(c + a) = 8abc (giả thiết).
Do đó, abc − (10d + e) chia hết cho 101 khi và chỉ khi abcde chia hết cho 101.
99999 9
Ta có 101 · m ≤ 99999 ⇔ m ≤ = 990 + .
101 101
Suy ra số có năm chữ số lớn nhất chia hết cho 101 là 990 · 101.
999
Lại có 101 · n > 9999 ⇔ n > = 99.
101
Suy ra số có năm chữ số nhỏ nhất chia hết cho 101 là 100 · 101.
Vậy số các số có năm chữ số thỏa mãn yêu cầu đề bài là 990 − 100 + 1 = 891 số.
Câu 5. Cho 4ABC nội tiếp đường tròn (O) với AB < AC. Đường phân giác của BAC’ cắt
(O) tại điểm D khác A. Gọi M là trung điểm AD và E là điểm đối xứng với D qua tâm O.
Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác ABM cắt đoạn thẳng AC tại điểm F khác A. Chứng
minh rằng
Lời giải.
F O
B N C
a) Ta có BDM
÷ = BCA ’ (tính chất góc nội tiếp trong đường tròn).
Lại có F
÷ BM = F
÷ AM = CBD
’ (tính chất góc nội tiếp trong đường tròn).
Do đó F÷ BM + M
÷ BC = CBD
’ +M ÷ BC, hay F ’BC = M÷ BD.
Nên 4BDM v 4BCF (g.g).
b) Ta sẽ chứng minh cho 4CEF v 4DEA. Thật vậy, do 4BDM v 4BCF nên
DM BD 2 · DM 2 · BD DA BD
= ⇔ = ⇔ = .
CF BC CF BC CF BN
BD DE
Với N = OD ∩ BC là trung điểm BC. Mà 4BDN v 4EDC nên = .
BN CE
DM DE
Từ đó ta có = . Và 4CEF v 4DEA (c.g.c).
CF CE
Suy ra EF
’ ’ = 90◦ . Vậy EF ⊥ AC.
C = EAD
Câu 6. Với a, b, c, d là các số thực dương thỏa mãn điều kiện abc + bcd + cda + dab = 1. Tìm
giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 4(a3 + b3 + c3 ) + 9d3 .
Lời giải.
d3 a3 b3 dab
+ 3+ 3 ≥ ,
3 3α 3α α2
d3 b3 c3 dbc
+ 3+ 3 ≥ ,
3 3α 3α α2
3 3
d c a3 dca
+ 3+ 3 ≥ ,
3 3α 3α α2
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
a3 + b3 + c3 abc
≥ .
3α2 α2
Từ đó suy ra
Å ã
3 2 1 1 1
a3 + b3 + c3 ≥ 2 (dab + dbc + dca + abc) = 2 .
d + 3
+ 2
3α 3α α α
2 1 4
Bây giờ, ta chọn α > 0 sao cho 3
+ 2 = ⇔ 4α3 − 3α − 6 = 0.
Å ã 3α 3α 9
1 1
Đặt α = x+ ta được
2 x
ã3
»
3 √
x = 6 + 35
Å Å ã
1 1 3 1
x+ − x+ = 6 ⇔ x6 − 12x3 + 1 = 0 ⇔ » √
2 x 2 x 3
x = 6 − 35.
1 Äp
3
√ p
3
√ ä
Ta được α = 6 + 35 + 6 − 35 . Khi đó
2
4 3 1 9 36
d3 + a + b3 + c3 ≥ 2 ⇔ 9d3 + 4 a3 + b3 + c3 ≥ 2 = Äp
9 α α 3
√ p3
√ ä2 .
6 + 35 + 6 − 35
…
α 1
…
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 3 ,d= 3 3 .
α+3 α + 3α2
36
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là Äp √ p √ ä2 .
3 3
6 + 35 + 6 − 35
(
xy(x + y) = 2
Câu 1. Giải hệ phương trình .
9xy(3x − y) + 6 = 26x3 − 2y 3
Lời giải.
Dễ thấy x = 0 là nghiệm của phương trình. Xét x 6= 0, phương trình (1) tương đương với
√ Ä√ ä
4−x+2=2 x+4+2 .
√ √
Đặt u = x + 4, v = 4 − x (u, v ≥ 0), hệ phương trình trở thành
2
u =
(
v = 2u + 2
⇔ 5
2 2
u +v =8 v =
14
5
96 96
Từ đó ta tìm được x = − . Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là 0 và − .
25 25
Câu 3. Tìm hai chữ số cuối cùng của số A = 41106 + 572012 .
Lời giải.
Ta có 412 = (40 + 1)2 = 402 + 80 + 1 ≡ 81 mod 100. Suy ra 414 ≡ 812 ≡ 61 mod 100 nên
21
415 ≡ 61 · 41 ≡ 1 mod 100. Do đó 41106 ≡ 41 (415 ) ≡ 41 mod 100.
503
Ta lại có 572 ≡ 49 mod 100 nên 574 ≡ 1 mod 100, suy ra 572012 = (574 ) ≡ 1 mod 100.
Vậy hai chữ số tận cùng của A là 41 + 1 = 42.
√
√ √ 1 5
Câu 4. Tìm giá trị lớn nhất của hám số y = 3 2x − 1 + x 5 − 4x2 , với ≤ x ≤ .
2 2
Lời giải.
√ √ x2 + 5 − 4x2 3(x2 + 1)
y = 3 2x − 1 + x 5 − 4x2 ≤ + = 4.
2 2
Đẳng thức xảy ra khi x = 1. Vậy giá trị lớn nhất của y là 4.
Câu 5. Cho tam giác nhọn ABC (AB > AC), nội tiếp đường tròn (O). Giả sử M , N là hai
điểm thuộc cung nhỏ BC
˜ sao cho M N song song với BC và tia AN nằm giữa hai tia AM và
AB. Gọi P là hình chiếu vuông góc của điểm C trên AN và Q là hình chiếu vuông góc của
điểm M trên AB.
a) Giả sử CP cắt QM tại điểm T . Chứng minh rằng T nằm trên đường tròn tâm (O).
b) Gọi giao điểm của N Q và (O) là R khác N . Giả sử AM cắt P Q tại S. Chứng minh rằng
bốn điểm A, R, Q, S cùng thuộc một đường tròn.
Lời giải.
R
A
a) Do M N ∥ BC nên CM ¯ = BN ¯ hay BAN
’ =
CAM
÷. Mặt khác tứ giác AP QT nội tiếp đường
T
trong đường kính AT nên P
’ TQ = P
’ AQ. Suy
ra CT M = CAM , do đó tứ giác CAT M nọi
’ ÷
tiếp hay T thuộc đường tròn (O).
Q S
P
b) Do tứ giác AP QT nội tiếp nên T PQ = T
’ ’ AQ.
Mặt khác do tứ giác T ACB nội tiếp nên
T
’ AB = T’ CB, suy ra T ’ P Q = T’ CB. Từ B C
đó P Q ∥ BC. Suy ra ASQ ’ = AM ÷ N , mà
◦ ’ = 180◦ , N M
AM
÷ N + ARQ
’ = 180 nên ASQ+ ’ ARQ
hay tứ giác A, R, Q, S nội tiếp.
Câu 6. Với mỗi số nguyên n lớn hơn hoặc bằng 2 cố định, xét các tập n số thực đôi một
khác nhau X = {x1 , x2 , . . . , xn }. Kí hiệu C(X) là số các giá trị khác nhau của tổng xi + xj
(1 ≤ i < j ≤ n). Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của C(X).
Lời giải.
• Giả sử các số của tập hợp X được sắp xếp theo thứ tự x1 < x2 < · · · < xn . Ta có
Từ đó sẽ có ít nhất 2n − 3 giá trị phân biệt của tổng xi + xj . Suy ra C(X) ≥ 2n − 3. Xét
tập X1 = {1, 2, . . . , n}. Khi đó với mọi 1 ≤ i < j ≤ n thì xi + xj = i + j ∈ {3, 4, . . . , 2n − 1}
và C(X1 ) = 2n − 3. Vậy giá trị nhỏ nhất của C(X) là 2n − 3.
n(n − 1) n(n − 1)
• Số các tổng xi + xj là . Suy ra C(X) ≤ . Xét tập X2 = {2, 22 , . . . , 2n }.
2 2
Giả sử tồn tại bốn chỉ số i < r < s < j sao cho xi + xj = xr + xs . Khi đó 2i + 2j = 2r + 2s .
Suy ra 1 + 2j−i = 2r−i + 2s−i , do đó 2 | 1, vô lí. Điều đó khẳng định các tổng xi + xj với
n(n − 1)
xi , xj ∈ X2 (i < j) đều khác nhau, suy ra C(X2 ) = . Vậy giá trị lớn nhất của
2
n(n − 1)
C(X) là .
2
Câu 1 (Đề thi vào Chuyên KHTN Hà Nội năm 2012, vòng 1).
√ √ p
[9D5G5] Giải phương trình x + 9 + 2012 x + 6 = 2012 + (x + 9)(x + 6).
Lời giải.
Điều kiện xác định: x ≥ −6.
Phương trình đã cho tương đương
"
Ä√ ä Ä√ ä x = −5 (thỏa mãn)
x + 9 − 2012 x+6−1 =0⇔
x = 4048135 (thỏa mãn).
• Với x + y = 2 ta có
(
( ( x=2
x+y =2 y =2−x
⇔ ⇔
y=0
2x + y + xy = 4 x2 − 3x + 2 = 0
x = y = 1.
• Với x + y = −6 ta có
( (
x + y = −6 y = −x − 6
⇔
2x + y + xy = 4 x2 + 5x + 10 = 0.
Vậy các nghiệm của hệ phương trình đã cho là (2; 0) và (1; 1).
Câu 3 (Đề thi vào Chuyên KHTN Hà Nội năm 2012, vòng 1).
[9D5G3] Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn đẳng thức
(x + y + 1)(xy + x + y) = 5 + 2(x + y).
Lời giải.
Phương trình đã cho tương đương
(x + y + 1) (x + y + xy − 2) = 3.
Vậy có hai cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn yêu cầu là (1; 1) và (−1; −1).
Câu 4 (Đề thi vào Chuyên KHTN Hà Nội năm 2012, vòng 1).
√ √
[9D5G1] Giả sử x, y là các số thực dương thỏa mãn điều kiện ( x + 1) y + 1 ≥ 4. Tìm giá
x2 y 2
trị nhỏ nhất của biểu thức P = + .
y x
Lời giải.
Từ giả thiết ta có
√ √ √
xy + x + y ≥ 3.
a) Gọi D là điểm đối xứng với điểm M qua O. Chứng minh rằng ba điểm N , P , D thẳng
hàng.
b) Đường tròn đường kính M P cắt M D tại điểm Q khác M . Chứng minh rằng P là tâm
đường tròn nội tiếp tam giác AQN .
Lời giải.
D
A
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
O
P
Q
B C
N
M
a) Do N nằm trên đường trên đường tròn đường kính M P và N nằm trên đường tròn đường
kính M D nên M÷ NP = M ÷ N D = 90◦ .
Từ đó suy ra N , P , D thẳng hàng.
Câu 6 (Đề thi vào Chuyên KHTN Hà Nội năm 2012, vòng 1).
[9D5G1] Giả sử a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a ≤ b ≤ 3 ≤ c, c ≤ b + 1, a + b ≥ c.
2ab + a + b + c(ab − 1)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức Q = .
(a + 1)(b + 1)(c + 1)
Lời giải.
Ta có
2ab + a + b + c(ab − 1)
Q =
(a + 1)(b + 1)(c + 1)
ab + a + ab + b + abc + ac + abc + bc − abc − ac − bc − c
=
(a + 1)(b + 1)(c + 1)
a(b + 1) + b(a + 1) + ac(b + 1) + bc(a + 1) − ac(b + 1) − c(b + 1)
=
(a + 1)(b + 1)(c + 1)
a(b + 1)(c + 1) + b(a + 1)(c + 1) − c(b + 1)(a + 1)
=
(a + 1)(b + 1)(c + 1)
a b c
= + − .
a+1 b+1 c+1
Ta chứng minh
a b c 1 2 3 5
+ − ≥ + − = . (1)
a+1 b+1 c+1 1+1 2+1 3+1 12
√ √ √
Câu 1. Giải phương trình: x+3− x 1 − x + 1 = 1.
Lời giải.
Điều kiện 0 ≤ x ≤ 1.
3 √ √ √
Phương trình tương đương với √ √ 1−x+1 = 1 ⇔ 3 1−x+1 = x +
√ x+3+ x
x + 3.
√ √ √ √ √
Nếu 0 ≤ x < 1 ⇒ 3 1 − x + 1 > 3 đồng thời x + x + 3 < 1 + 4 = 3
Suy ra VT>VP (loại).
Thử lại ta thấy x = 1 là nghiệm.
Vậy phương trình có một nghiệm x = 1.
(
x2 + y 2 = 2x2 y 2
Câu 2. Giải hệ phương trình:
(x + y)(1 + xy) = 4x2 y 2 .
Lời giải.
Dễ thấy x = y = 0 là nghiệm của hệ phương trình.
Xét x 6= 0, y 6= 0, hệ phương trình tương đương với
1 1 1 1
x2 + y 2 = 2 x2 + y 2 = 2 (1)
Å ãÅ ã ⇔ Å ãÅ ã
1 1 1 1 1 2
+ 1+ =4 + 2+ = 8 (2)
x y xy x y xy
1 1 3
Å ã
1 1
Thay (1) và (2) ta thu được + = 8 ⇔ + = 2.
x y x y
1 1
+ =2
x y
Khi đó hệ trở thành: ⇔ x = y = 1.
1
=1
xy
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm (x; y) = (0; 0) và (x; y) = (1; 1).
Câu 3. Với mỗi số thực a ta gọi phần nguyên của a là số nguyên lớn nhất không
ñ… vượt quáôa2
1 1
và kí hiệu là [a]. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, biểu thức n + 3 n − +
27 3
không biểu diễn được dưới dạng lập phương của một số nguyên dương.
Lời giải. ñ… ô
3 1 1
Đặt K = n− + , do n ≥ 1 ⇒ K ≥ 1.
27 3
1 3 2 3
… Å ã Å ã
3 1 1 1
Ta có: K ≤ n − + <K +1⇔ K − ≤n− < K+
27 3 3 27 3
K 1 1 4 8
⇔ K3 − K2 + − ≤n− < K 3 + 2K 2 + K + .
3 27 27 3 27
3 K 2 3 2 4 1
Suy ra K + ≤ n + K < K + 3K + K + .
3 3 3
Suy ra K 3 < n + K 2 < (K + 1)3 .
ñ… ô2
1 1
Suy ra n + K 2 = n + 3 n − + không biểu diễn được dưới dạng lập phương của một
27 3
số nguyên dương.
Câu 4. Với x, y, z là các số thực dương thỏa mãn đẳng thức xy + yz + zx = 5, tìm giá trị nhỏ
nhất của biểu thức
3x + 3y + 2z
P =p p √ .
6(x2 + 5) + 6(y 2 + 5) + z 2 + 5
Lời giải.
√
a) Chứng minh rằng năm điểm A, M, I, N, D cùng nằm trên một đường tròn. Gọi đường tròn
này là (K).
b) Giả sử các đường thẳng BM và CN cắt nhau tại Q, chứng minh rằng Q cũng nằm trên
đường tròn (K).
PB BD
c) Trong trường hợp P, I, Q thẳng hàng, chứng minh rằng = .
PC CA
Lời giải.
P
B C
I N
M
A D
c) Khi P, I, Q thẳng hàng, kết hợp với Q thuộc đường tròn (K) ta có:
AIQ
‘ = P‘ IC (đối đỉnh)
P IC = P’ N C (do tứ giác N IP C nội tiếp)
‘
⇒ AIQ
‘ = QID.
’
P N C = QN D
’ ’ (đối đỉnh)
’
QN D = QID’ (do tứ giác IN DQ nội tiếp)
⇒ IQ là phân giác DIA
‘ nên IP là phân giác góc BIC.
PB IB ID IB + ID BD PB BD
Do đó = = = = ⇒ = (đpcm).
PC IC IA IC + IA AC PC CA
Câu 6. Giả sử A là một tập con của tập các số tự nhiên N. Tập A có phần tử nhỏ nhất là
1, phần tử lớn nhất là 100 và mỗi x thuộc A (x 6= 1), luôn tồn tại a, b cũng thuộc A sao cho
x = a + b (a có thể bằng b). Hãy tìm một tập A có số phần tử nhỏ nhất.
Lời giải.
Giả sử A có n số, chúng ta xếp chúng theo thứ tự 1 = x1 < x2 < x3 < · · · < xn = 100. (1)
Suy ra với mỗi k ∈ {1; 2; 3; · · · ; n − 1} ta có xk+1 = xi + xj ≤ xk + xk = 2xk (2) với 1 ≤ i, j ≤ k.
Áp dụng kết quả (2) ta thu được x2 ≤ 1+1 = 2, x3 ≤ 2+2 = 4, x4 ≤ 8, x5 ≤ 16, x6 ≤ 32, x7 ≤ 64.
Suy ra tập A phải có ít nhất 8 phần tử.
+ Giả sử n = 8 ⇒ x8 = 100.
Vì x6 + x7 ≤ 32 + 64 = 96 < 100 ⇒ x8 = 2x7 ⇒ x7 = 50.
Vì x5 + x6 ≤ 16 + 32 = 48 < 50 ⇒ x7 = 2x6 ⇒ x6 = 25.
25
Vì x4 + x5 ≤ 8 + 16 = 24 < 25 ⇒ x6 = 2x5 ⇒ x5 = (mâu thuẫn).
2
+ Với n = 9 ta có tập A = {1; 2; 3; 5; 10; 20; 25; 50; 100} thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy tập A có số phần tử nhỏ nhất là 9.
Câu 1.
Lời giải.
+) Nếu x > 1 suy ra (x−1)(y 2 +1) > 0 nên từ (1) ⇒ 2−y > 0 ⇒ y < 2 ⇒ (y−2)(x2 +1) < 0
do đó từ (2) ⇒ x − 1 < 0 ⇒ x < 1 (mâu thuẫn).
+) Nếu x < 1, tương tự suy ra x > 1 (mâu thuẫn).
+) Nếu x = 1 thì y = 2 (thỏa mãn).
Đáp số (x, y) = (1, 2).
… "
3 3 x=1
+) Giải x + = 2 ⇔ x + = 4 ⇔ x2 − 4x + 3 = 0 ⇔ .
x x x=3
…
3 2 3 4
+) Giải x + = ⇔ x + = 2 ⇔ x3 + 3x − 4 = 0 = 0 ⇔ (x − 1)(x2 + x + 4) = 0 ⇔
x x x x
x = 1.
Đáp số x = 1, x = 3.
Câu 2.
a) Chứng minh rằng không tồn tại các bộ ba số nguyên (x, y, z) thỏa mãn đẳng thức
x4 + y 4 = 7z 4 + 5.
(x + 1)4 − (x − 1)4 = y 3 .
Lời giải.
Câu 3. Cho hình bình hành ABCD với BAD ’ < 90◦ . Đường phân giác của góc BCD
’ cắt
đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD tại O khác C. Kẻ đường thẳng (d) đi qua A và vuông
góc với CO. Đường thẳng (d) lần lượt cắt các đường thẳng CB, CD tại E, F .
b) Chứng minh rằng O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CEF .
B
E C
I
O
A
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Lời giải.
’ ⇒ OBD
a) Tứ giác ABCD nội tiếp và CO la phân giác góc BCD ’ = OCD ’ = OCB ’ =
’ ⇒ 4OBD cân tại O ⇒ OB = OD (1). Tứ giác OBCD nội tiếp nên ODC
ODB ’ =
ODC
’ = OBE ’ ’ Trong 4CEF có CO vừa là đường cao vừa là
(2) (cùng bù với OBC).
đường phân giác nên 4CEF cân tại C. Do AB ∥ CF ⇒ AEB
’ = AF
’ ’ ⇒ 4ABE
C = EAB
cân tại B ⇒ BE = BA = CD (3).
Từ (1), (2), (3) suy ra 4OBE = 4ODC(c-g-c)(dpcm).
b) Từ câu (a) ta có 4OBE = 4ODC suy ra OE = OC. Mà CO là đường cao tam giác cân
CEF ⇒ OE = OF . Từ đó OE = OC = OF vậy O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
4CEF (đpcm).
Câu 4. Với x, y, z là những số thực dương, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
x3 4y 3
P = + .
x3 + 8y 3 y 3 + (x + y)3
Lời giải.
Ta chứng minh
x3 x2
≥ (1)
x3 + 8y 3 x2 + 2y 2
Ta có
x3 x4
(1)⇔ ≥ ⇔ (x2 + 2y 2 )2 ≥ x(x3 + 8y 3 ) ⇔ 4x2 y 2 + 4y 4 ≥ 8xy 3
x3 + 8y 3 (x2 + 2y 2 )2
⇔ x2 + y 2 ≥ 2xy (đúng).
4y 3 y2
Ta chứng minh ≥ (2).
y 3 + (x + y)3 x2 + 2y 2
Ta có
4y 3 y4
(2)⇔ 3 ≥
y + (x + y)3 (x2 + 2y 2 )2
⇔ (x +2y ) ≥ y (y + (x + y)3 ) ⇔ (x2 +2y 2 )2 −y 4 ≥ y(x+y)3 ⇔ (x2 +y 2 )(x2 +3y 2 ) ≥ y(x+y)3 .
2 2 2 3
Ta có
1
x2 + y 2 ≥ (x + y)2
2
x2 + 3y 2 = x2 + y 2 + 2y 2 ≥ 2xy + 2y 2 = 2y(x + y)
1
⇒ (x2 + y 2 )(x2 + 3y 2 ) ≥ (x + y)2 .2y(x + y) = y(x + y)3 ⇒ (2) đúng.
√ √
Câu 1. Giải phương trình x + 3 + 3x + 1 = 4.
Lời giải.
1
Điều kiện x ≥ − ·
3
Phương trình tương đương với
»
x + 3 + 3x + 1 + 2 (x + 3)(3x + 1) = 16
√
⇔ 3x2 + 10x + 3 = 6 − 2x
(
6 − 2x ≥ 0
⇔
3x2 + 10x + 3 = 36 − 24x + 4x2
(
x≤3
⇔
x2 − 34x + 33 = 0
x≤3
"
⇔ x=1
x = 33
suy ra a + b = −8 hoặc a + b = 6.
Lời giải.
a)
Các tia BM và CM cắt AC và AB lần lượt tại
I và K. A
Các tứ giác CF QH và HP M Q là tứ giác nội
tiếp nên F’
HC = F’ QC và M÷ QP = M÷HP .
Mà F ’QC = M÷ QP (đối đỉnh),
I
do đó M HP = F’
÷ HC.
⇒ M HP + M HF = 90◦ , tức là P’
÷ ÷ HF = 90◦ . K F
Tứ giác IP HF là hình chữ nhật M Q
vì có IP H = P’
HF = HF’I = 90◦ . P
E
’
⇒ F‘ IP = 90◦ ⇒ BM ⊥ AC.
B H C
Tương tự CM ⊥ AB.
Vậy M là trực tâm tam giác ABC.
Câu 6. Trong dãy gồm 2010 số thực khác 0 được sắp xếp theo thứ tự a1 , a2 , . . ., a2010 , ta đánh
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
dấu tất cả các số dương và tất cả các số mà tổng của nó với một số liên tiếp liền ngay sau nó là
một số dương. (Ví dụ dụ với dãy số −8, −4, 4, −1, 2, −1, −2, −3, . . ., −2015 thì các số được
đánh dấu là a2 = −4, a3 = 4, a4 = −1, a5 = 2). Chứng minh rằng nếu trong dãy đã cho có ít
nhất một số dương thì tổng của tất cả các số được đánh dấu là một số dương.
Lời giải.
Xét dãy số a1 ; a2 ; . . .; a2010 từ trái sang phải.
Giả sử am là số đầu tiên được đánh dấu (1 ≤ m ≤ 2010). Khi đó tồn tại ak sao cho k > m,
k ≤ 2010.
Mà am + am+1 + . . . + ak > 0 còn am + am+1 + . . . + ak−1 ≤ 0. Như vậy ak > 0.
Mặt khác am < 0 ⇒ am+1 + am+2 + . . . + ak > −am > 0 ⇒ am+1 được đánh dấu.
Tương tự am+2 ; . . .; ak đều được đánh dấu.
Như vậy A1 = {am ; am+1 ; . . . ; ak } có tất cả các số được đánh dấu.
Tổng tất cả các số của A1 bằng am + am+1 + . . . + ak > 0.
Từ số ak+1 đến cuối dãy ta lại xét an là số đầu tiên được đánh dấu. Lập luận tương tự tập số
A2 = {an ; an+1 ; . . . ; at }, (n < t ≤ 2010) có tất cả các số được đánh dấu và tổng của chúng là
số dương. Các số được đánh dấu khác của dãy mà không thuộc tập số Ai nói trên chỉ có thể là
số dương.
Vậy tổng của tất cả các số được đánh dấu là số dương.
(
3x2 + 8y 2 + 12xy = 23
Câu 1. Giải hệ phương trình
x2 + y 2 = 2.
Lời giải.
Lời giải.
Ta có
(1 + x2 )(1 + y 2 ) + 4xy + 2(x + y)(1 + xy) = 25
⇔ (xy + 1)2 + 2(x + y)(1 + xy) + (x + y)2 = 25
⇔ (xy + 1 + x + y)2 = 25 ⇔ [(x + 1)(y + 1)]2 = 25.
Vì x, y là các số nguyên dương nên (x + 1)(y + 1) = 5 và (x; y) ∈ {(0; 4); (4; 0)}.
Câu 4. Với mỗi số thực a, ta gọi phần nguyên của số a là số nguyên lớn nhất không vượt quá
a và kí hiệu là [a]. Chứng minh rằng với mọi n nguyên dương ta luôn có
n2 + n + 1
ï ò
3 7
+ + ... + = n.
1·2 2·3 n(n + 1)
Lời giải.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Ta có
k2 + k + 1 k2 k+1 k 1 1 1
= + = + =1− + .
k(k + 1) k(k + 1) k(k + 1) k+1 k k+1 k
Thay k lần lượt từ 1 đến n ta có
n2 + n + 1
ï ò ï ò ï ò
3 7 1 n
+ + ... + = n+1− = n+ = n.
1·2 2·3 n(n + 1) n+1 n+1
Câu 5. Cho đường tròn (O) với đường kính AB = 2R. Trên đường thẳng tiếp xúc với đường
’ = 30◦ . Gọi H là giao điểm thứ hai của đường thẳng
tròn (O) tại A ta lấy điểm C sao cho ACO
BC với đường tròn (O).
a) Tính độ dài đoạn thẳng AC, BC và khoảng cách từ A đến đường thẳng BC theo R.
b) Với mỗi điểm M trên đoạn thẳng AC, đường thẳng BM cắt đường tròn (O) tại điểm N
(khác B). Chứng minh rằng bốn điểm C, M , N , H nằm trên cùng một đường tròn và tâm
đường tròn đó luôn chạy trên một đường thẳng cố định khi M thay đổi trên đoạn thẳng
AC.
Lời giải.
C
√
a) Ta có AC = AO · cot ACO = R 3,
˘
√ √
BC = AB 2 + AC 2 = R 7.
’ = 90◦ . Nên khoảng cách từ A đến
Lại có AHB √
AB · AC 2 21R M H
BC chính là độ dài AH = = .
BC 7
N
b) Ta có HN
÷ B = HAB
’ (cùng chắn HB).‘
Mà HAB’ = ACB’ (cùng phụ với HAC).
’
Nên HN÷ B = ACB,
’ do đó ACB ’ +M ÷ NH =
◦ O
180 . A B
Suy ra tứ giác CM N H nội tiếp, hay bốn điểm
C, M , N , H cùng nằm trên một đường tròn,
gọi tâm đường tròn đó là I.
Ta có IH = CI nên I nằm trên đường trung
trực d của CH. Mà C, H cố định nên d cố định.
9
Câu 6. Với a, b là các số thực thỏa mãn đẳng thức (1 + a)(1 + b) = . Tìm giá trị nhỏ nhất
√ √ 4
của biểu thức P = 1 + a4 + 1 + b4 .
Lời giải.
Theo BĐT Bunhiacopski ta có
√ a2 + 4
(1 + 16)(a4 + 1) ≥ (a2 + 4)2 ⇔ a4 + 1 ≥ √ .
17
√ b2 + 4 a2 + b2 + 8
Tương tự cũng có b4 + 1 ≥ √ . Từ đó ta có P ≥ √ . (1)
17 17
2 1 2 1 a2 + b 2
Mặt khác, theo BĐT Côsi ta có a + ≥ a; b + ≥ b; ≥ ab.
4 4 2
3 1 5 1
Nên (a2 + b2 ) + ≥ (a + b + ab) = ⇔ a2 + b2 ≥ . (2)
2 2 √ 4 2
Lời giải.
Ta có
√ √ ä2 √
» …
Ä
6−4 2= 2− 2 =2− 2
√ √ ä3 √
» …
3 3
Ä
20 + 14 2 = 2+ 2 =2+ 2
√ √ 3 √
» q
3 3
(a + 3) a − 3a − 1 = a−1 = a−1
√ √
a−1 a+1 a−1
√ −1= −1= .
2 ( a − 1) 2 2
√
Ä √ äÄ √ ä √ a−1
Suy ra S = 2 − 2 2 + 2 + ( a − 1) : = 4 − 2 + 2 = 4.
2
x y
Câu 2. Cho x, y thỏa mãn 0 < x < 1, 0 < y < 1 và + = 1. Tìm giá trị của biểu
p 1−x 1−y
thức P = x + y + x2 − xy + y 2 .
Lời giải.
Ta có
x y
+ = 1 ⇔ −2(x + y) + 1 = −3xy.
1−x 1−y
Suy ra
» »
P =x + y + (x + y)2 − 3xy = x + y + (x + y)2 − 2(x + y) + 1
»
= x + y + (x + y − 1)2 = x + y + |x + y − 1| = x + y + 1 − (x + y) = 1.
3 2
(do 2(x + y) − 1 = 3xy ≤ (x + y)2 nên 3(x + y)2 − 8(x + y) + 4 > 0, suy ra x + y < ).
4 3
Câu 3. Một xe tải có chiều rộng 2, 4m và chiều cao 2, 5m muốn đi qua một cái cổng có hình
Parabol. Biết khoảng cách giữa hai chân cổng là 4m và khoảng cách từ đỉnh cổng (đỉnh parabol)
√
tới mỗi chân cổng là 2 5m (bỏ qua độ dầy của cổng).
a) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy gọi parabol (P) y = ax2 với a < 0 là hình biểu diễn cổng
mà xe tải muốn đi qua. Chứng minh a = −1.
Lời giải.
Gọi A, B là chân cổng Parabol và H là trung điểm của AB.
y
−2 −1, 2 O 1, 2 2 x
√ 1 √
a) Theo đề bài ta có OA = OB = 2 5, AH = AB = 2 nên ta có OH = OA2 − AH 2 = 4.
2
Suy ra A (−2; −4) , B (2; −4). Mà hai điểm này thuộc Parabol nên ta có
−4 = 4a ⇒ a = −1.
b) Ta thấy xe có thể đi qua được công thuận lợi nhất khi Å xe nhậnã Oy Ålàm trụcã đối xứng. Khi
6 6
đó, ta gọi hai ví trí của bánh xe là E, G. Ta có E − ; −4 , G ; −4 . Qua E dựng
5 5
đường thẳng vuông góc Åvới AB ã cắt (P ) tại F , khi đó xe tải đi qua được cổng khi và chỉ
6 36 36 64
khi EF > 2, 5. Ta có F − ; nên EF = 4 − = = 2, 56 > 2, 5.
5 25 25 25
Vậy xe tải đi qua được cổng Parabol.
Câu 4. Cho hai số nguyên a, b thỏa mãn a2 + b2 + 1 = 2(ab + a + b). Chứng minh a và b là
hai số chính phương liên tiếp.
Lời giải.
Từ giả thiết ta có (a, b) = 1 và
a) M X ⊥ BF .
E
F Y
X
H O
M
B D C
a) Ta có BF
’ ’ = 90◦ ( vì BE và CF là hai đường cao ).
C = BEC
Suy ra tứ giác BF EC nội tiếp, nên ECB
’ = BF ’ C.
Ta có BF C = XBE ( cùng chắn cung AB). Suy ra XF
’ ’ ’ B = XBC,
’ nên ∆XBF cân , dẫn
tới XF = XB (1).
Trong tam giác vuông BF C có F M là trung tuyến ( vì M B = M C ) Suy ra M F = M B
(2) .
Từ (1) , (2) ta có XM là trung trực BF nên M X ⊥ BF .
FY AF
suy ra ∆F AY v ∆CAD, nên ta có = . (4)
CD AC
EF FY EF BC
Từ (3), (4) ta có = , hay = .
BC CD FY CD
Câu 6. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có các đỉnh là các điểm nguyên (một
điểm được gọi là điểm nguyên nếu hoành độ và tung độ của điểm đó là các số nguyên). Chứng
minh rằng hai lần diện tích của tam giác ABC là một số nguyên.
Lời giải.
y
N A M
x
O
P C
1 1 2
Å ãÅ ã
a b
+ +1 −
b a a b
Câu 1. Cho biểu thức P = với a > 0, b > 0, a 6= b.
a2 b2 a b
+ − −
b2 a2 b a
1
a) Chứng minh rằng P = .
ab
√
b) Giả sử a, b thay đổi sao cho 4a + b + ab = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của P .
Lời giải.
a2 b2 a b 2
Å ã Å ã Å ãÅ ã
a b a b a b a b
a) Ta có 2 + 2 − − = + − + −2= + +1 + −2
b a b a b aã2 b a b a b a
2 Å 2
(a − b) (a − b)
Å ã
a b 1 1 1
= + +1 ; − = 2
. Thay vào biểu thức ta có P = .
b a ab a b (ab) ab
4 √ 1√
b) Đặt z = 4a, P = , 4a + b + ab = 1 ⇔ z + b + zb = 1.
zb 2
1√ √ 1√ 5√ 4 1
Ta có 1 = z + b + zb ≥ 2 zb + zb = zb ⇒ zb ≤ . Vậy Pmin = 25 khi a =
2 2 2 25 10
2
và b = .
5
(
x − my = 2 − 4m
Câu 2. Cho hệ phương trình với m là tham số.
mx + y = 3m + 1
b) Chứng minh hệ luôn có nghiệm với mọi giá trị của m. Giả sử (x0 , y0 ) là một nghiệm của
của hệ phương trình, chứng minh rằng x20 + y02 − 5(x0 + y0 ) + 10 = 0
Lời giải.
8
x =
( (
x − 2y = −6 5x = 8
a) ⇔ ⇔ 5
2x + y = 7 y = 7 − 2x y =
19
5
b) Gọi K là giao điểm thứ hai khác B của đường thẳng BC với đường tròn ngoại tiếp tam
giác BC1 I. Chứng minh tứ giác CKIB1 nội tiếp.
Lời giải.
B1
C1
B K C
◦ B
“+ Cb
a) B
÷1 IC1 = BIC = 180 −
‘ = 180◦ − 60◦ = 120◦ suy ra B
÷ ◦
1 IC1 + A = 180 .
b
2
◦ ◦
b) B 1 IC1 = BIC = 120 ⇒ BIC1 = CIB1 = C1 KB = A = 60 suy ra tứ giác ACKC1 nội
÷ ‘ ’ ’ ÷ b
tiếp, mặt khác theo a) tứ giác AB1 IC1 nội tiếp cho nên BK · BC = BC1 · BA = BI · BB1
suy ra tứ giác CKIB1 nội tiếp.
÷1 = C , AC A
b b+B “
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Lời giải. … …
1 1 1 1
Ta có a2 + ≥ 2 a2 · = a; b2 + ≥ 2 b2 · = b.
Å 4ã Å 4 ã Å 4 ã2 4
3 3 1 1 1
a2 + b + b2 + a + ≥ a+b+ = a2 + b2 + 2ab + a + b + ≥ 4ab + a + b + =
Å 4
ãÅ ã 4 2 4 4
1 1 1
2a + 2b + , dấu bằng xảy ra khi a = b = .
2 2 2
a b c x y z
Câu 1. Giả sử a, b, c, x, y, z là các số thực khác 0 thỏa mãn + + = 0 và + + = 1.
x y z a b c
x2 y 2 z 2
Chứng minh rằng 2 + 2 + 2 = 1.
a b c
Kết
hợp p với giả thiết ta có dấu “=” xảy ra khi
x = 1 − y 2 x2 + y 2 = 1
√
y = 2 − z 2
y 2 + z 2 = 2
√ ⇔
z = 3 − x 2
z 2 + x2 = 3
x 1 − y 2 + y √ 2 − z 2 + z √ 3 − x2 = 3 xp1 − y 2 + y √2 − z 2 + z √3 − x2 = 3
p
2
2
x = 1 x =1
x = 1
y 2 = 0
y = 0
⇔ ⇔ ⇔ y=0 .
z2 = 2 z2 = 2 z = √2
√
p √ √
x 1 − y 2 + y 2 − z 2 + z 3 − x2 = 3
x+z 2=3
√
Vậy (x, y, z) = (1, 0, 2).
2 · 6 · 10 . . . (4n − 2)
Câu 3. Chứng minh rằng với mỗi số nguyên n ≥ 6 thì số an = 1 + là
(n + 5)(n + 6) · · · (2n)
một số chính phương.
Lời giải.
Ta có:
2n · [1 · 3 · 5 · · · (2n − 1)] (n + 4)! 2n · (n + 4)!
an = 1 + =1+
(2n)! 2 · 4 · 6 · · · 2n
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
n
2 · 1 · 2 · 3 · · · n(n + 1)(n + 2)(n + 3)(n + 4)
=1+
2n · 1 · 2 · 3 · 4 · · · n
2
= 1 + (n + 1)(n + 2)(n + 3)(n + 4) = n2 + 5n + 5 .
Câu 4. Cho a; b; c là các số thực dương thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng
1 1 1 3
+ + ≤
ab + a + 2 bc + b + 2 ca + c + 2 4
Lời giải.
x y z
Đặt a = , b = ; c = . Khi đó ta có
y z x
1 1 1 yz zx xy
P = + + = + +
ab + a + 2 bc + b + 2 ca + c + 2 xy + xz + 2yz xy + yz + 2xz xz + yz + 2xy
Do đó
yz zx xy
3−P =1− +1− +1−
xy + xz + 2yz xy + yz + 2xz xz + yz + 2xy
Å ã
1 1 1
= (xy + yz + xz) + +
xy + xz + 2yz xy + yz + 2xz xz + yz + 2xy
1 1 1 9
Áp dụng bất đẳng thức + + ≥ , ∀A, B, C > 0, ta có
A B C A+B+C
9 9
3 − P ≥ (xy + yz + xz) · =
4xy + 4yz + 4xz 4
9 3
⇔P ≤ 3 − =
4 4
Câu 5. Cho hình vuông ABCD với tâm O. Gọi M là trung điểm AB, các điểm N, P thuộc
BC, CD sao cho M N ∥ AP . Chứng minh rằng:
Lời giải.
A M B
D P C
√
1) Đặt AB = a ta có AC = a 2.
Chứng minh: ∆ADP v ∆N BM (g.g)
BM BN a2 a2
⇒ = ⇒ BN.DP = , mà OB.OD = ⇒ ∆DOP v ∆BN O (c − g − c).
DP AD 2 2
Từ đó tính được N
’ OP = 45◦ .
OB ON OD ’ ’ = 45◦
2) Theo câu a) ta có = = , P ON = ODP
DP OP DP
Tam giác ∆DOP v ∆ON P (c.g.c).
⇒ DOP
’ = ON ’ P.
Vậy DO là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ∆OP N nên tâm đường tròn ngoại tiếp tam
giác N OP thuộc OC.
3) Đặt giao điểm của M N và BD là Q và AP là K. Áp dụng tính chất đường phân giác cho
các tam giác M BN ; AP D ta có
QM BM
=
QN BN QM KP QM QN
⇔ = ⇒ = (1)
KP DP QN KA KP KA
=
KA AD
Giả sử M P cắt AN tại I, KI cắt M N tại H.
HM HN
Áp dụng định lí Ta-lét ta có = (2)
PK KA
HM QM
Từ (1) và (2) ⇒ = ⇒ Q ≡ H.
HN QN
Vậy BD, P M, AN đồng quy.
Câu 6. Có bao nhiêu tập hợp con A của tập hợp {1; 2; 3; 4; . . . ; 2014} thỏa mãn điều kiện A
y2
có ít nhất hai phần tử và nếu x ∈ A, y ∈ A, x > y, thì ∈ A.
x−y
Lời giải.
Chọn hai phần tử x, y ∈ A, y < x.
y2 y2 y2
Nếu x > 2y suy ra ∈ A và < y, Đặt y1 = , ta có x > 2y > 2y1 và
y−x x−y x−y
y12
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
y2 = ∈ A, y2 < y1 , tiếp tục như vậy ta xây dựng được dãy số x, y, y1 , y2 , . . . , yn ∈ A sao
x − y1
cho x > 2y > 2y1 > 2y2 > . . . > 2yn . Nếu y0 là phần tử nhỏ nhất của A dễ thấy tồn tại n sao
cho y0 > yn (mâu thuẩn).
y2 y2 y2
Nếu x < 2y suy ra ∈ A và > y, Đặt y1 = , ta có x < 2y < 2y1 và
y−x x−y x−y
y12
y2 = ∈ A, y2 > y1 , tiếp tục như vậy ta xây dựng được dãy số x, y, y1 , y2 , . . . , yn ∈ A sao
x − y1
cho x < 2y < 2y1 < 2y2 < . . . < 2yn . Nếu y0 là phần tử lớn nhất của A dễ thấy tồn tại n sao
cho y0 < yn (mâu thuẩn).
Từ đó suy ra x = 2y. Do đó A có dạng {y; 2y} với y ∈ {1; 2; 3; . . . ; 1007} ⇒ Số tập con là
1007.
√ √ √
Câu 1. Giải phương trình 1 + x + 1 − x 2 + 2 1 − x2 = 8.
Lời giải.
Điều kiện xác định: −1 ≤ x ≤ 1
√ √ √
t2 − t + 1 1
2
= ⇔ 4t2 − 4t + 4 = t2 + t + 2 ⇔ 3t2 − 5t + 2 = 0
t +t+2 4
t=1
⇔ (t − 1) (3t − 2) = 0 ⇔ 2.
t=
3
®Ç(x;√y) ∈ {(1;
Với t = 1 thay vào hệ (∗) ta có 2 nghiệm å 1); √−1)} . å´
Ç (−1;
2 2 7 3 2 7 3
Với t= ta có ta có 2 nghiệm (x; y) ∈ ;√ ; − ; −√ .
3 9 7 9 7
Câu 3. Giả sử x; y; z là các số thực dương thỏa mãn điều kiện x + y + z = xyz. Chứng minh
rằng
x 2y 3z xyz(5x + 4y + 3z)
+ + = .
1 + x2 1 + y 2 1 + z 2 (x + y)(y + z)(x + z)
Lời giải.
1 1 1
x + y + z = xyz ⇔ + + = 1.
xy xz yz
x 1 1 xyz
Nên = Å ã= Å ã= (1).
1 + x2 1 1 1 1 1 (x + y)(x + z)
x 1+ 2 x + + + 2
x xy xz yz x
Tương tự
2y 2xyz
= (2);
1 + y2 (x + y)(y + z)
3z 3xyz
= (3).
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
1+z 2 (x + z)(y + z)
x 2y 3z xyz(5x + 4y + 3z)
Từ (1), (2), (3) ta có 2
+ 2
+ 2
= .
1+x 1+y 1+z (x + y) (y + z) (x + z)
Cách khác từ giả thiết
x + y + x = xyz
⇔ x2 + xy + xz = x2 yz
⇔ x2 + 1 = x2 yz − xy − xz + 1 = (xy − 1)(xz − 1)
1 1
⇔ 2 =
x +1 (xy − 1)(xz − 1)
ab2 + a = 3 + b
⇔ a(b2 + 1) = b + 3
b+3
⇔a= 2
b +1
Nếu b = 3 vô nghiệm.
b+3 b2 − 9 10
Với b 6= 3 ta có a = 2 ⇔ a(b − 3) = 2 = 1− 2 suy ra b2 + 1Ư(10); b ∈ {2; 1} suy
b +1 b +1 b +1
ra (b; a) = (1; 2) ; (2; 1) giải ra (x; y) = (1; 1) .
Câu 5. Cho tam giác nhọn ABC với AB < BC. D là điểm thuộc cạnh BC sao cho AD là
phân giác góc BAC.
’ Đường thẳng qua C song song với AD cắt trung trực AC tại E. Đường
thẳng qua B song song với AD cắt trung trực AB tại F .
a) Chứng minh rằng tam giác ABF đồng dạng với tam giác ACE.
c) Đường thẳng qua G song song với AE cắt đường thẳng BF tại Q. Đường thẳng QE cắt
đường tròn ngoại tiếp tam giác GEC tại P khác E. Chứng minh rằng các điểm A, P , G,
Q, F cùng nằm trên một đường tròn.
Lời giải.
A
E
P
F
Q
G
B D C
c) Ta có QBG
’ = GEC ’ (so le trong), QGB
’ = AEG’ (đồng vị).
⇒ BGQ
’ = ECA ’ + EAC’ =F ’ AG.
Suy ra tứ giác AF QG nội tiếp.
Vì tứ giác CGP E nội tiếp nên P’ EC = P
’ GF , mà P
’ EC = P
’ QF (đồng vị).
⇒ EQG = F GP suy ra F QGP nội tiếp.
’ ’
Vậy 5 điểm A, F , Q, G, P nội tiếp.
Câu 6. Giả sử a, b, c là các số thực dương thỏa mãn đẳng thức ab + bc + ca = 1. Chứng minh
5
rằng 2abc(a + b + c) ≤ + a4 b2 + b4 c2 + c4 a2 .
9
Lời giải.
4 2 4 2 2 3
a b + b c ≥ 2a b c
Ta có b4 c2 + c4 a2 ≥ 2ab2 c3 nên a4 b2 + b4 c2 + c4 a2 ≥ abc(ab2 + bc2 + ca2 ).
a4 b2 + c4 a2 ≥ 2a3 bc2
Suy ra
1 ab + bc + ca
a4 b2 + b4 c2 + c4 a2 + = a4 b2 + b 4 c2 + c4 a2 +
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
9 9
ab + bc + ca
≥ abc(ab2 + bc2 + ca2 ) + =A
9
Å ã
2 2 2 1 1 1
A = abc a b + b c + c a + + +
9a 9b 9c
ïÅ ã Å ã Å ãò
2 1 2 1 2 1
= abc ab + + bc + + ca +
9a 9b 9c
Å ã
2 2 2 2abc
A ≥ abc a+ b+ c = (a + b + c)
3 3 3 3
1 2abc
⇒ a4 b2 + b4 c2 + c4 a2 + ≥ (a + b + c) (1)
9 3
Ta lại có
a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 ≥ ab2 c + a2 bc + abc2 ⇔
a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 + 2(ab2 c + a2 bc + abc2 ) ≥ 3(ab2 c + a2 bc + abc2 )
1
⇔ (ab + bc + ca)2 ≥ 3abc(a + b + c) ≥ abc(a + b + c)
3
4 4abc
⇔ ≥ (a + b + c) (2)
9 3
5
Từ (1) và (2) ta có 2abc(a + b + c) ≤ + a4 b2 + b4 c2 + c4 a2 .
9
1
Dấu ”=” xảy ra khi a = b = c = √ .
3
Cách 2 Đặt ab = x, bc = y, ac = z (x, y, z > 0) Vì ab + ac + bc = 1 ⇒ x + y + z = 1.
5
Suy ra 2(xy + yz + xz) ≤ + a4 b2 + b4 c2 + c4 a2 .
9
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si
a4 b2 + b4 c2 ≥ 2a2 b2 bc = 2x2 y
b4 c2 + c4 a2 ≥ 2b2 c2 ac = 2y 2 z
c4 a2 + a4 b2 ≥ 2a2 c2 ba = 2z 2 x
5
⇒2(xy + yz + xz) ≤ + (x2 y + y 2 z + z 2 x)
9
1 2
x2 y + y ≥ yx
9 3
1 2
y 2 z + z ≥ yz
9 3
1 2
z 2 x + x ≥ zx
9 3
1 2
⇒x2 y + y 2 z + z 2 x + (x + y + z) ≥ (xy + yz + xz)
9 3
4 4 4 4
= (x + y + z)2 ≥ 3. (xy + yz + xz) = (xy + yz + xz)
9 9 9 3
5
⇒x2 y + y 2 z + z 2 x + ≥ 2(xy + yz + xz)
9
Câu 1.
(
x3 + y 3 = 1 + x − y + xy
a) Giải hệ phương trình .
7xy + x − y = 7
√ √ √
b) Giải phương trình x + 3 + 1 − x2 = 3 x + 1 + 1 − x.
Lời giải.
Câu 2.
5x2 + 8y 2 = 20412.
Å ã
1 1 p
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = + · 1 + x2 y 2 , trong đó x, y là các số thực
x y
dương thỏa mãn x + y ≤ 1.
Lời giải.
a) Xét phương trình 5x2 + 8y 2 = 20412, từ phương trình suy ra x chẵn, đặt x = 2a, với a ∈ Z.
Phương trình trở thành 20a2 + 8y 2 = 20412 ⇔ 5a2 + 2y 2 = 5103.
Vì 5103 chia hết cho 3 nên 5a2 + 2y 2 = 3(2a2 + y 2 ) − (a2 + y 2 ) chia hết cho 3, suy ra a2 + y 2
chia hết cho 3.
Do số chính phương chia cho 3 chỉ dư 0 hoặc 1 nên từ a2 + y 2 chia hết cho 3, suy ra a và
y cùng chia hết cho 3.
Đặt a = 3c; y = 3d với c; d ∈ Z. Ta có 45c2 + 18d2 = 5103, suy ra 5c2 + 2d2 = 567.
Lập luận tương tự như trên, suy ra c; d chia hết cho 3, nên c = 3t; d = 3u với t, u ∈ Z.
Do đó 45t2 + 18u2 = 567 ⇒ 5t2 + 2u2 = 63.
Tương tự như trên ta có t; u chia hết cho 3, đặt t = 3k; u = 3h với k; h ∈ Z.
Suy ra 5k 2 + 2h2 = 7 ⇒ 5k 2 < 7 và 5k 2 lẻ ⇒ k 2 = 1; u2 = 1.
Câu 3. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp (O) có trực tâm H. Gọi P là điểm nằm trên đường
tròn ngoại tiếp tam giác HBC ( P khác B, C, H ) và nằm trong tam giác ABC; P B cắt (O)
tại M khác B; P C cắt (O) tại N khác C; BM cắt AC tại E, CN cắt AB tại F . Đường tròn
ngoại tiếp tam giác AM E và đường tròn ngoại tiếp tam giác AN F cắt nhau tại Q khác A.
b) Giả sử AP là phân giác góc M AN . Chứng minh P Q đi qua trung điểm của BC.
Lời giải.
A
M
N Q
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
F
E
H P
B C
K
a) Vì BHC
’ = BP ’ C (cùng chắn cung BC
˜ của đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC)
◦ ’ = 180◦ ⇒ AEP F là tứ giác nội tiếp.
Mà BHC
’ + BAC ’ = 180 nên EAF ’ + BAC
Do đó AEP
’ + AF ’ P = 180◦ ⇒ AF
’ ÷ = 180◦ .
N + AEM
Các tứ giác AN F Q và AM EQ nội tiếp nên AQN
’ = AF’ N ; AQM
÷ = AEM ÷.
Do đó AQN
’ + AQM÷ = 180◦ , suy ra M, Q, N thẳng hàng.
b) Ta có AN
÷ M = ABM
÷ mà AN ÷ M = AF’ Q nên AF
’ Q = ABM
÷, suy ra F Q ∥ P E. Tương tự
F Q ∥ QE nên tứ giác EQF P là hình bình hành, do đó QEP
’ = QF ’ P.
Mặt khác QF P = N AQ (cùng bù với N F Q), suy ra M AQ = N AQ. Mà AP là phân giác
’ ’ ’ ÷ ’
của M
÷ AN nên A, Q, P thẳng hàng.
Giả sử AP cắt BC tại K. Ta có QAE
’ = QM ÷ E mà QM
÷ E=N ’CB nên QAC
’ =N ’ CB mà
góc AKC
’ chung, suy ra ∆KCP v ∆KAC(g-g).
KC KP
Do đó = ⇒ KC 2 = KA · KP .
KA KC
Tương tự KB 2 = KA · KP. Suy ra KB 2 = KC 2 hay KB = KC.
Câu 4. Giả sử dãy số thực có thứ tự x1 ≤ x2 ≤ · · · ≤ x192 và thỏa mãn điều kiện
(
x1 + x2 + · · · + x192 = 0
.
|x1 | + |x2 | + · · · + |x192 | = 2013
2013
Chứng minh rằng x192 − x1 ≥ .
96
Lời giải.
Từ giả thiết suy ra trong dãy có ít nhất một số dương và số âm.
Giả sử có k số âm và 192 − k số không âm k ∈ N∗ , k < 192. Ta xếp các theo thứ tự x1 ≤ x2 ≤
· · · ≤ xk < 0 ≤ xk+1 ≤ xk+2 ≤ · · · ≤ x192 .
Đặt S1 = x1 + x2 + · · · + xk và S2 = xk+1 + xk+2 + · · · + x192 .
Ta có S1 < 0 < S2 và S1 + S2 = 0.
Do đó |S1 | = |x1 | + |x2 | + · · · + |xk |, S2 = |xk+1 | + · · · |x192 |.
2013
Mà S2 = −S1 = |S1 | nên S2 − S1 = 2013 suy ra S2 = −S1 = .
2
S1 −S1 S2
Ta có kx1 ≤ x1 + x2 + · · · + xk = S1 ⇒ x1 ≤ ⇒ −x1 ≥ = .
Å k ã k k
1 1 192S2
xk+1 + xk+2 + · · · + x192 ≤ (192 − k)
√ √
Câu 1. Giải phương trình 3x + 1 + 2 − x = 3.
Lời giải.
1
Điều kiện − ≤ x ≤ 2.
3
√ √ √
3x + 1 + 2 − x = 3 ⇔ 2x + 3 + 2 −3x2 + 5x + 2 = 9
√
⇔ −3x2 + 5x + 2 = −x + 3
x=1
2
⇔ 4x − 11x + 7 = 0 ⇔ 7 (thỏa mãn).
x=
4
ß ™
7
Vậy nghiệm phương trình là x ∈ 1; .
4
1 1 9
x + y + x + y = 2
Câu 2. Giải hệ phương trình Å ã
1 3 1 1
+ x+ = xy + .
4 2 y xy
Lời giải.
Å x 6=ã 0,
Điều kiện: Å y 6= 0.ã
1 1 1
Ta có x + y+ = xy + + 2. Nên ta có hệ phương trình tương đương
y x xy
Å ã Å ã
1 1 9
x+ + y+ =
y x 2
Å ã Å ãÅ ã
1 3 1 1 1
− 2.
+
x+ = x+ y+
4 2 y y x
1 1
Đặt u = x + , v = y + ta được hệ phương trình
y x
9 9
u = 3
u + v = v = − u
2 2 2
⇔ 9 3u Å
9
ã⇔
1 3
+ u = uv − 2 + =u −u v = 3.
4 2 4 2 2
Khi đó
1 3
x + = x = 1, y = 2
( (
2xy + 2 = 3y y = 2x
y 2
⇔ ⇔ ⇔ 1 (thỏa mãn).
y + 1 = 3
xy + 1 = 3x 2x2 − 3x + 1 = 0 x = ,y = 1
x 2
a b c 3 ab bc ca
+ + = + + + .
a+b b+c c+a 4 (a + b)(b + c) (b + c)(c + a) (c + a)(a + b)
Lời giải.
Đẳng thức cần chứng minh tương đương với
Å ã Å ã Å ã
a b b c c a 3
1− + 1− + 1− =
a+b b+c b+c c+a c+a a+b 4
ac ba cb 3
Do đó, abc − (10d + e) chia hết cho 101 khi và chỉ khi abcde chia hết cho 101.
99999 9
Ta có 101 · m ≤ 99999 ⇔ m ≤ = 990 + .
101 101
Suy ra số có năm chữ số lớn nhất chia hết cho 101 là 990 · 101.
999
Lại có 101 · n > 9999 ⇔ n > = 99.
101
Suy ra số có năm chữ số nhỏ nhất chia hết cho 101 là 100 · 101.
Vậy số các số có năm chữ số thỏa mãn yêu cầu đề bài là 990 − 100 + 1 = 891 số.
Câu 5. Cho 4ABC nội tiếp đường tròn (O) với AB < AC. Đường phân giác của BAC’ cắt
(O) tại điểm D khác A. Gọi M là trung điểm AD và E là điểm đối xứng với D qua tâm O.
Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác ABM cắt đoạn thẳng AC tại điểm F khác A. Chứng
minh rằng
Lời giải.
E
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
F O
B N C
a) Ta có BDM
÷ = BCA ’ (tính chất góc nội tiếp trong đường tròn).
Lại có F
÷ BM = F
÷ AM = CBD
’ (tính chất góc nội tiếp trong đường tròn).
Do đó F÷ BM + M
÷ BC = CBD
’ +M ÷ BC, hay F ’BC = M÷ BD.
Nên 4BDM v 4BCF (g.g).
b) Ta sẽ chứng minh cho 4CEF v 4DEA. Thật vậy, do 4BDM v 4BCF nên
DM BD 2 · DM 2 · BD DA BD
= ⇔ = ⇔ = .
CF BC CF BC CF BN
BD DE
Với N = OD ∩ BC là trung điểm BC. Mà 4BDN v 4EDC nên = .
BN CE
DM DE
Từ đó ta có = . Và 4CEF v 4DEA (c.g.c).
CF CE
Suy ra EF
’ ’ = 90◦ . Vậy EF ⊥ AC.
C = EAD
Câu 6. Với a, b, c, d là các số thực dương thỏa mãn điều kiện abc + bcd + cda + dab = 1. Tìm
giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 4(a3 + b3 + c3 ) + 9d3 .
Lời giải.
d3 a3 b3 dab
+ 3+ 3 ≥ ,
3 3α 3α α2
d3 b3 c3 dbc
+ 3+ 3 ≥ ,
3 3α 3α α2
3 3
d c a3 dca
+ 3+ 3 ≥ ,
3 3α 3α α2
a3 + b3 + c3 abc
≥ .
3α2 α2
Từ đó suy ra
Å ã
3 2 1 1 1
a3 + b3 + c3 ≥ 2 (dab + dbc + dca + abc) = 2 .
d + 3
+ 2
3α 3α α α
ã3
»
3 √
x = 6 + 35
Å Å ã
1 1 3 1
x+ − x+ = 6 ⇔ x6 − 12x3 + 1 = 0 ⇔ » √
2 x 2 x 3
x = 6 − 35.
1 Äp
3
√ p
3
√ ä
Ta được α = 6 + 35 + 6 − 35 . Khi đó
2
4 3 1 9 36
d3 + a + b3 + c3 ≥ 2 ⇔ 9d3 + 4 a3 + b3 + c3 ≥ 2 = Äp
9 α α 3
√ p3
√ ä2 .
6 + 35 + 6 − 35
…
α 1
…
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 3 ,d= 3 3 .
α+3 α + 3α2
36
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là Äp √ p √ ä2 .
3 3
6 + 35 + 6 − 35
p √
Câu 1. Giải phương trình x2 + 2x + 2 x2 + 2x − 1 + 2x2 + 4x − 4 = 0.
Lời giải.
Điều kiện x2 + 2x − 1 ≥ 0.
Đặt x2 + 2x = a(a ≥ 1). Phương»trình trở thành:
p √ √ √
a + 2 a − 1 + 2a − 4 = 0 ⇔ ( a − 1 + 1)2 = 4 − 2a ⇔ a − 1 + 1 = 4 − 2a
3 a ≤ 3
√ a ≤ 5
⇔ a − 1 = 3 − 2a ⇔ 2 ⇔ 2 ⇔a= .
a − 1 = 4a2 − 12a + 9 (a − 2)(4a − 5) = 0 4
1
5 x=
Với a = ta có 4x2 + 8x = 5 ⇔
2 . Thay vào thỏa mãn điều kiện. Vậy tập nghiệm
4 −5
x=
2
1 −5
ß ™
của phương trình S = ; .
2 2
Câu 2. Cho các số a, b, c đôi một phân biệt thỏa mãn a2 (b + c) = b2 (a + c) = 2012. Tính giá
trị của biểu thức M = c2 (a + c).
Lời giải.
a2 (b + c) = 2012 a2 (b + c) − b2 (a + c) = 0 (1)
Ta có ⇔
b2 (a + c) = 2012 a2 (b + c) + b2 (a + c) = 4024 (2)
(1) ⇔ ab(a − b) + c(a + b)(a − b) = 0 ⇔ (a − b)(ab + bc + ca) = 0 ⇔ ab + bc + ca = 0 (vì a 6= b).
(2) ⇔ ab(a+b)+c(a+b)2 −2abc = 4024 ⇔ (a+b)(ab+bc+ca)−2abc = 4024 ⇔ abc = −2012.
Từ đây ta có c(a + b) = −ab ⇒ c2 (a + b) = −abc = 2012.
Câu 3. Cho 5 số nguyên dương phân biệt sao cho mỗi số dương trong chúng không có ước số
nguyên nào khác 2 và 3. Chứng minh rằng trong 5 số đó tồn tại 2 số mà tích của chúng là một
số chính phương.
Lời giải.
Vì mỗi số dương trong chúng không có ước số nguyên nào khác 2 và 3 nên mỗi số trong 5 số có
dạng 2x · 3y , x, y ∈ R. Mặt khác (x; y) chỉ có thể có dạng (chẵn; chẵn); (lẻ lẻ); (chẵn; lẻ) hoặc
(lẻ; chẵn). Vì có 5 số nên tồn tại hai cặp (x; y) có cùng dạng. Hai số có hai cặp (x; y) cùng dạng
có tích là một số chính phương.
Câu 4. Cho các số thực x1 , x2 ,· · · ,xn (n ≥ 3). Kí hiệu max{x1 , x2 , · · ·xn } là số lớn nhất trong
các số x1 , x2 ,· · · ,xn . Chứng minh rằng
Lời giải.
Đặt xm = Max{x1 , x2 , · · · , xn }, ta chứng minh xi + xj + |xi − xj | ≤ 2xm . Thật vậy
xi + xj + |xi − xj | ≤ 2xm ⇔ (2xm − xi − xj ) ≥ |xi − xj | ⇔ (xm − xi )(xm − xj ) ≥ 0 luôn đúng.
Ta có:
x1 + x2 + · · · + xn |x1 − x2 | + |x2 − x3 | + · · · + |xn−1 − xn | + |xn − x1 |
+
n 2n
x1 + x2 + |x1 − x2 | + x2 + x3 + |x2 − x3 | + · · · + xn + x1 + |xn − x1 |
=
2n
2xm + 2m + · · · + 2xm
≤ = xm
2n
Câu 5. Trong lớp học có 36 bàn học cá nhân, được xếp thành 4 hàng và 9 cột (các hàng đánh
số từ 1 đến 4, các cột đánh số từ 1 đến 9). Sĩ số học sinh của lớp là 35. Sau một học kỳ cô giáo
Câu 6. Cho hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn (O). Điểm M thuộc cung nhỏ CD của
(O) (M khác C và D). M A cắt DB, DC theo thứ tự X, Z. M B cắt CA, CD tại Y , T . CX
cắt DY tại K.
Lời giải.
A B
X
K Y
H
D Z I T C
1 ˜ ¯ 1 ˜ ¯
a) M÷XD = sđ(AB + M D) = sđ(BC + M D) = M÷ T D. Do đó tứ giác DXT M nội tiếp
2 2
suy ra M
÷ XT = M
÷ DC và XT
’ D = XM
÷ D = 45◦ = XBC
’ nên giác XBCT nội tiếp, suy ra
T’XC = M÷ BC = M
÷ DC. Vậy M
÷ XT = T’
XC.
Tương tự các tứ giác M ZY C và AY ZD nội tiếp, suy ra M
÷ Y Z = ZY
’ D.
Mặt khác vì BXT C nội tiếp nên KCD
’ = DBM
÷ = DCM
÷ , tứ giác ADZY nội tiếp nên
KDC
’ = CAM÷ = CDM ÷ . Vậy 4DKC = 4DM C ⇒ DKC
’ = DM
÷ C = 135◦ .
÷ = 180◦ − DKC
b) Ta có XKD ’ = 45◦ = XM ÷ D nên tứ giác DXKM nội tiếp, suy ra
KM H = KDX. Mặt khác KCZ = XBT = KDX. Từ đó ta có KM
÷ ÷ ’ ’ ÷ ÷ Z = KCZ.
’ Do đó tứ
XK XZ XZ DZ DZ
giác KCM Z nội tiếp, suy ra XK · XC = XZ · XM ⇒ = = = = .
XM XC XA AB DC
YK CT
Tương tự = . Từ đây ta có:
YM DC
KX KY ZT DZ CT ZT
+ + = + + =1
MX MY CD CD DC DC
HKZ
’ = HZK. ’ Vậy HK = HZ. Tương tự HK = HT , hay H là tâm đường tròn ngoại
tiếp ∆KZT .
HZ ZT
Để ý rằng tam giác 4HZT đồng dạng 4ODC, suy ra = (1). Lại có M I ∥ AD ∥
OD DC
IZ IM IM IT IZ + IT
BC (vì cùng vuông góc CD) nên = = = = =
ID IM + AD IM + BC IC ID + IC
ZT
(2).
DC
HZ IZ
Từ (1) và (2) ta có = . Do đó H, I, O thẳng hàng.
OD ID
Ç √ å
a−b a−b a2 + b2
Câu 1. Cho biểu thức P = √ √ +√ ·√ với a > b > 0.
a+b+ a−b a2 − b2 − a + b a2 − b2
Lời giải.
a) Ta cóÇ √ √ å
a−b a−b a2 + b2
P = √ √ +√ √ ·√
a+b+ a−b a+b− a−b a2 − b2
√ √ √ √ √ √
a−b a+b− a−b + a−b a+b+ a−b a2 + b2
= ·√
a+b−a+b a2 − b2
√
2 a2 − b2 a2 + b2
= ·√
2b a2 − b2
a2 + b2
= .
b
b) Thay a = b + 1, ta có
(b + 1)2 + b2 2b2 + 2b + 1 1
P = = = 2b + 2 + .
b b b
√
…
1 2b
2b + ≥ 2 = 2 2.
b b
√
Vậy P ≥ 2 + 2 2. √ √
1 2 2+ 2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 2b = hay b = và a = b + 1 = .
b Ç2 √ √ å 2
√ 2+ 2 2
Do đó min P = 2 + 2 2 khi và chỉ khi (a; b) = ; .
2 2
Câu 2. Trên quãng đường AB dài 210 km, tại cùng một thời điểm, một xe máy khởi hành từ
A đi về B và một ô tô khởi hành từ B đi về A. Sau khi gặp nhau, xe máy đi tiếp 4 giờ nữa thì
đến B và ô tô đi tiếp 2 giờ 15 phút nữa thì đến A. Biết rằng xe máy và ô tô không thay đổi
vận tốc suốt chặng đường. Tính vận tốc của xe máy và ô tô.
Lời giải.
9
Đổi: 2 giờ 15 phút = giờ.
4
Gọi vận tốc xe máy là x (km/h), vận tốc xe ô tô là y (km/h) (y > x > 0).
9y
Gọi vị trí hai xe gặp nhau là C thì quãng đường CB là 4x (km), CA là (km).
4
Vì tổng quãng đường CA, CB là 210 km nên ta có phương trình
9y
4x + = 210.
4
210 210
Thời gian xe máy đi hết quãng đường là (h), thời gian ô tô đi hết quãng đường là (h).
x y
9 7
Vì ô tô đi hết quãng đường nhanh hơn xe máy 4 − = (h) nên ta có phương trình
4 4
210 210 7
Vậy
ta có hệ phương trình
9y 9y
4x +
= 210 4x +
= 210 16x + 9y = 840 x = 30 (thỏa mãn)
4 4
210 210 7 ⇔ 7 ⇔ y 4 ⇔
Å ã
9y 4x 9
− = 4 + − + = = y = 40 (thỏa mãn).
x y 4 4x y 4 4 x 3
Vậy vận tốc của xe máy là 30 km/h, vận tốc của ô tô là 40 km/h.
Câu 3. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol (P ) : y = −x2 và đường thẳng (d) : y =
mx − m − 2 (m là tham số).
a) Chứng minh rằng khi m thay đổi, (d) luôn cắt (P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ
x1 , x2 .
√
b) Tìm m để |x1 − x2 | = 20.
Lời giải.
Câu 4. Cho tam giác ABC. Đường tròn (ω) có tâm O và tiếp xúc với các đoạn thẳng AB, AC
tương ứng tại K, L. Tiếp tuyến (d) của đường tròn (ω) tại điểm E thuộc cung nhỏ KL, cắt các
đường thẳng AL, AK tương ứng tại M, N . Đường thẳng KL cắt OM tại P và cắt ON tại Q.
1’
a) Chứng minh rằng M
÷ ON = 90◦ − BAC.
2
b) Chứng minh rằng các đường thẳng M Q, N P và OE cùng đi qua một điểm.
c) Chứng minh KQ · P L = EM · EN .
Lời giải.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
E L
N
P
Q
K
B C
√
Câu 5. Cho các số thực dương x, y thỏa mãn điều kiện xy(x − y) = x + y. Tìm giá trị nhỏ
nhất của biểu thức P = x + y.
Lời giải.
x+y
Từ giả thiết ta có x − y = √ > 0 nên x > y.
xy
Bình phương hai vế, ta được
√
√
…
1 1 2
Câu 1. Cho a = 2+ − .
2 8 8
√ √
a) Chứng minh rằng 4a2 + 2a − 2 = 0.
√
b) Tính giá trị của biểu thức S = a2 + a4 + a + 1.
Lời giải.
Câu 2.
x2 + y 2 + 2xy = 2
Lời giải.
Câu 3. Tìm tất cả các số nguyên tố p dạng p = a2 + b2 + c2 , với a, b, c là các số nguyên dương
thỏa mãn a4 + b4 + c4 chia hết cho p.
Lời giải.
Do vai trò của a, b, c là như nhau nên ta giả sử a > b > c. Ta có
a4 + b4 + c4 = (a2 + b2 + c2 )2 − 2(a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 ).
c) Gọi N là giao điểm của AM và EF , P là giao điểm của AS và BC. Chứng minh N P ⊥ BC.
Lời giải.
E
N
F O
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
B
P M C
a) Do BAE
’ = SBM’ và AEB’ = BM’S = 90◦ nên ∆AEB v ∆BM S.
AB BS AB BS
Suy ra = , mà BM = M E nên = . (1)
AE BM AE ME
b) Tam giác BM E cân tại M nên M
÷ EB = M
÷ BE.
◦ ’ ⇒ SBA
Lại có SBM + ABE = BAE + ABE = 90 = AEB
’ ’ ’ ’ ’ = AEM
÷. (2)
Từ (1) và (2), suy ra ∆AEM v ∆ABS.
Câu 5. Trong hộp có chứa 2011 viên bi màu (mỗi viên bi chỉ có đúng một màu), trong đó có
655 viên bi màu đỏ, 655 viên bi màu xanh, 655 viên bi màu tím và 45 viên bi còn lại là các
màu vàng hoặc màu trắng (mỗi màu có ít nhất một viên). Người ta lấy ra từ hộp 178 viên bi
bất kì. Chứng minh rằng trong các viên bi vừa lấy ra, luôn có ít nhất 45 viên bi cùng màu.
Nếu người ta chỉ lấy ra từ hộp 177 viên bi thì kết luận của bài toán còn đúng không?
Lời giải.
Nếu ta chọn ra 44 viên bi màu đỏ, 44 viên bi màu xanh, 44 viên bi màu tím và 45 viên bi màu
vàng hoặc màu trắng (mỗi màu có ít nhất một viên) thì tổng số bi lấy ra là: 44+44+44+45 = 177
viên bi.
Do đó sẽ không có 45 viên bi nào cùng màu. Vậy bài toàn không đúng nếu ta chỉ lấy ra 177
viên bi.
Nếu lấy ra 178 viên bi thì số bi màu trắng hoặc màu vàng có tối đa là 45, như vậy vẫn còn lại
ít nhất 178 − 45 = 133 bi màu đỏ hoặc màu xanh, hoặc màu ï tím.ò
133
Theo nguyên lí Dirichlet sẽ tồn tại một màu mà có ít nhất + 1 = 45 viên bi.
3
Câu 2. Một nhóm công nhân đặt kế hoạch sản xuất 200 sản phẩm. Trong 4 ngày đầu họ thực
hiện đúng mức đề ra, những ngày còn lại họ làm vượt mức mỗi ngày 10 sản phẩm, nên đã hoàn
thành sớm 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày nhóm công nhân cần sản xuất bao nhiêu sản
phẩm?
Lời giải.
Gọi số sản phẩm phải làm theo kế hoạch là x (sản phẩm) (x > 0, x ∈ N).
200
Số ngày làm theo kế hoạch là (ngày).
x
200 − 4x
Số ngày làm x + 10 sản phẩm là (ngày).
x + 10
Vì nhóm công nhân làm vượt 2 ngày nên ta có phương trình
200 200 − 4x
− = 2 ⇒ x = 20 (thỏa mãn).
x x + 10
Vậy theo kế hoạch mỗi ngày nhóm công nhân làm 20 sản phẩm.
Câu 3. Cho Parabol (P ) : y = x2 và đường thẳng (d) : y = mx − m2 + 3 (m là tham số). Tìm
tất cả các giá trị m để đường thẳng (d) cắt parabol (P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ
x1 , x2 . Với giá trị …
nào của m thì x1 , x2 là độ dài cạnh góc vuông của tam giác vuông có độ dài
5
cạnh huyền bằng .
2
Lời giải.
Xét phương trình hoành độ giao điểm x2 − mx + m2 − 3 = 0 (1). Để (P ) cắt (d) tai 2 điểm
phân biệt thì (1)(phải có 2 nghiệm phân biệt ⇔ ∆ > 0 ⇔ 12 − 3m2 > 0 ⇔ −2 < m < 2.
x1 + x2 = m
Theo Viet ta có . Vì x1 , x2 là độ dài các cạnh của tam giác nên
x1 x2 = m2 − 3
(
x1 + x2 = m > 0 √
2
⇒ m > 3.
x1 x2 = m − 3 > 0
√
5 5 14
Vì x21 + x22 = ⇔ (x1 + x2 )2 − 2x1 x2 = ⇔ 2m2 = 7 ⇔ m = ± .
2 √ 2 2
√ 14
Vì m > 3, −2 < m < 2 nên m = .
2
Câu 4. Cho đường tròn (O) đường kính AB = 10. Dây cung CD vuông góc với AB tại điểm
E sao cho AE = 1. Các tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O) cắt nhau tại K, AK và CE
cắt nhau tại M .
Lời giải.
A
C
D
M E
K B
a) Theo tính chất góc ngoài tam giác cân AOC thì COB ’ ⇒ BOK
’ = 2OAC ’ = OAC
’
BK OB
⇒ AC ∥ OK. Mà CE ∥ KB nên ∆AEC v ∆OBK (g.g) ⇒ = .
√ CE AE
Xét tam giác vuông OEC, áp dụng Pitago có CE = 52 − 42 = 3 ⇒ BK = 15.
AE ME 3 3
b) Ta có ∆AEM v ∆ABK ⇒ = ⇒ M E = ⇒ CM = CE − M E =
AB BK 2 2
1 27
⇒ S∆CKM = .CM.BE = (đvdt).
2 4
Câu 5. Cho hình thoi ABCD có góc BAD’ = 120◦ . Các điểm M , N chạy trên BC và CD
tương ứng sao cho góc M AN = 30◦ . Chứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
M AN chạy trên đường thẳng cố định.
Lời giải.
D
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
M
B
N
C
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AM N ⇒ ∆M ON cân tại O.
Mà M ÷ ON = M÷AN = 60◦ nên tam giác M AN đều.
Mặt khác M÷ ON + M
÷ CN = 60◦ + 120◦ = 180◦ ⇒ tứ giác M CN O nội tiếp ⇒ M
÷ CN = M
÷ NA =
60◦ . Vì ABCD là hình thoi nên M
÷ CA = 60◦ . Vậy M
÷ CA = M÷CO nên O thuộc AC.
Câu 6. Chứng minh bất đẳng thức
1 1 1 1
√ √ +√ √ +√ √ + ... + √ √ >4
1+ 2 3+ 4 5+ 6 79 + 80
Lời giải.
1 1 1 1
Đặt A = √ √ +√ √ +√ √ + ... + √ √ .
1+ 2 3+ 4 5+ 6 79 + 80
2 2 2 2
⇒ 2A = √ √ +√ √ +√ √ + ... + √ √
1+ 2 3+ 4 5+ 6 79 + 80
1 1 1 1 1
⇒ 2A > √ √ +√ √ +√ √ + ... + √ √ +√ √
1+ 2 2+ 3 3+ 4 79 + 80 80 + 81
√ √ √ √ √ √
2− 1 3− 2 81 − 80
> √ √ √ √ + √ √ √ √ + ... + √ √ √ √
( 2 + 1)( 2 − 1) ( 3 + 2)( 3 − 2) ( 81 + 80)( 81 − 80)
√ √ √ √ √ √
= 2 − 1 + 3 − 2 + ... + 81 − 80 = 9 − 1 = 8.
⇒ A > 4.
√ √
Câu 1. Giả sử a và b là hai số dương khác nhau và thỏa mãn a − b = 1 − b2 − 1 − a2 .
Chứng minh rằng a2 + b2 = 1.
Lời giải.
√ √ √ √ √ √
a) a − c = c − b = d − a.
b) a + b + c + d = 30.
Lời giải.
a + b = 2c (1) c + d = 2a (3)
a) Theo định lý Vi-ét, ta có và
ab = −5d (2) cd = −5b (4).
Từ (1) và (3) ta suy ra c − b = a − c = d − a.
c = a − m
b) Đặt c − b = a − c = d − a = m, suy ra b = c − m = a − 2m
d = a + m.
Từ đó ta có a + b + c + d = 4a − 2m.
Câu 4. Giả sử m và n là những số nguyên dương với n > 1. Đặt S = m2 n2 − 4m + 4n. Chứng
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
minh rằng
Lời giải.
a) (mn2 − 2)2 < n2 S ⇔ m2 n4 − 4mn2 + 4 < m2 n4 − 4mn2 + 4n3 ⇔ n3 > 1 ⇔ n > 1 (đúng
theo giả thiết).
n2 S < m2 n4 ⇔ m2 n4 − 4mn2 + 4n3 < m2 n4 ⇔ m > n (đúng theo giả thiết).
(mn)2 < (mn)2 − 4m + 4n < (mn)2 + 4n < (mn)2 + 2mn + 1 = (mn + 1)2
suy ra (mn)2 < S < (mn + 1)2 (mâu thuẫn với S là số chính phương).
• Nếu m = 1 thì S = n2 + 4n − 4 và n ≥ 2.
Với n > 2 thì n2 + 2n + 1 < n2 + 2n + 2n − 4 < n2 + 4n + 4 nên (n + 1)2 < S < (n + 2)2
(mâu thuẫn với S là số chính phương).
Với n = 2 thì S = 8 không phải số chính phương.
Câu 5. Cho tam giác ABC với AB > AC, AB > BC. Trên cạnh AB lấy các điểm M và N
sao cho BC = BM và AC = AN .
Lời giải.
Q
P
A M P1 Q1 N B
c)
a
Ta có CB = BM = , CA = AN =
√ 2
a 3 C
2
a
⇒ M N = BM − BN = −
Ç √ å √ 2 P
3a ( 3 − 1)a
a− = .
2 2
◦ Q
Kẻ CH ⊥ AB tại √ H. 30
AC a 3 A M H N B
CH = = .
2 4 √
CH · M N 3− 3 2
SM CN = = a.
2 16
√ 1
Câu 6. Trên một bảng đen ta viết ba số 2, 2, √ . Ta bắt đầu thực hiện một trò chơi như
2
sau: Mỗi lần chơi ta xóa hai số nào đó trong ba số trên bảng, giả sử là a và b, rồi viết vào hai
a+b |a − b|
vị trí vừa xóa hai số mới là √ và √ , đồng thời giữ nguyên số còn lại. Như vậy sau mỗi
2 2
lần chơi trên bảng luôn có ba số. Chứng minh rằng dù ta có chơi bao nhiêu lần đi chăng nữa
1 √ √
thì trên bảng không thể có đồng thời ba số √ ; 2; 1 + 2.
2 2
Lời giải.
a+b 2 |a − b| 2
Å ã Å ã
Do √ + √ = a2 + b2 nên tổng bình phương ba số không thay đổi sai mỗi lần
2 2
chơi.
Ä√ ä2 1 2 13
Å ã
2
Tổng bình phương ba số ban đầu là 2 +2 + √ = .
2 2
ã2 Ä ä
√ √ ä2 41 √
Å
1 2 Ä
Tổng bình phương ba số cần biến đổi ra là √ + 2 + 1+ 2 = + 2 2.
2 2 8
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
1 √ √
Như thế ta không thể nào có được đồng thời ba số √ ; 2; 1 + 2.
2 2
Câu 1.
√ √
x+1 x−2 2x − 10
a) Cho biểu thức K = √ +√ − √ . Rút gọn biểu thức K và tìm các
x+3 x−1 x+2 x−3
Lời giải.
b) Giả sử x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình (1). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
Lời giải.
Câu 3.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
®
x + y + 2xy = 2
a) Giải hệ phương trình
x3 + y 3 = 8
√
b) Giải phương trình 2(x2 − 3x + 2) = 3 x3 + 8.
Lời giải.
®
S =x+y
a) Đặt
P = x.y
Điều kiện S 2 ≥ 4P .
2−S
®
S + 2P = 2 P =
Hệ phương trình đã cho trở thành ⇔ 2
6 − 3S
Å ã
S (S 2 − 3P ) = 8 2
S S −
=8
2
⇒ 2S 3 + 3S 2 − 6S − 16 = 0 ⇔ (S − 2) (2S 2 + 7S + 8) = 0 ⇔ S = 2 ⇒ P = 0.
Suy ra x, ®
y là hai nghiệm ®của phương trình:X 2 − 2X = 0 ⇔ X = 0, X = 2.
x=0 x=2
Kết luận: . hoặc
y=2 y=0
Câu 4.
Lời giải.
2x2 + x − 2 x−4
a) Ta có: 2
=2+ 2
x +1 x +1
Xét x = 4 ⇒ 2x2 + x − 2 chia hết cho x2 + 1
.
Xétñ x 6= 4 để (x − 4)..(x2 +ñ1) ⇒ |x − 4| ≥ x2 + 1
x − 4 ≥ x2 + 1 x2 − x + 5 ≤ 0 (1)
⇔ ⇔
x − 4 ≤ −x2 − 1 x2 + x − 3 ≤ 0 (2)
Ta nhận thấy (1) vô nghiệm còn (2) kết hợp với điều kiện x là số nguyên suy ra x ∈
{−2, −1, 0, 1}
Thử lại ta nhận giá trị x = 0.
Vậy x ∈ {0; 4} thì 2x2 + x − 6 chia hết cho x2 + 1
Câu 5. Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O; R), các đường cao
AD, BM, CN cắt nhau tại H.
c) Gọi P là giao điểm của hai đường thẳng M N và BC. Đường thẳng đi qua N song song
với AC cắt AP, AD lần lượt tại I, G. Chứng minh rằng N I = N G.
Lời giải.
x
A
I M
N J
O
H
G
P B D C
AB AM
a) Ta có: ∆ABM ∼ ∆ACN (góc-góc) ⇒ = . ⇒ AM.AC = AN.AB
AC AN
b) Ta có: BM
÷ C = BN
’ C = 900 ⇒ Tứ giác BN M C nội tiếp (tứ giác có hai đỉnh M, N cùng
nhìn BC dưới một góc vuông). Suy ra ABC
’ +N ÷M C = 1800 mà N÷ MA+N
÷ M C = 1800 ⇒
AM
÷ N = ABC
’
Dựng tiếp tuyến Ax với đường tròn (O) tại A, ta có xAC
‘ = ABC.
’
Do đó xAC
‘ = AM ÷ N (hai góc ở vị trí so le trong) nên Ax ∥ M N .
Ta lại có OA ⊥ Ax. Do đó OA ⊥ M N .
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
c) Ta có: ADM
÷ = ABM ÷=N ÷DH ⇒ DJ là tia phân giác M
÷ DN .
Mà AD ⊥ BC nên có DB là đường phân giác ngoài của ∆DM N .
PN JN
Xét ∆DM N có = (1).
PM JM
JN NG
Áp dụng hệ quả Talet vào các tam giác ∆JAM có N G ∥ AM ⇒ = (2).
JM AM
PN JN
Mặt khác ∆P AM có N I ∥ AM ⇒ = (3).
PM AM
NI NG
Từ (1); (2); (3) suy ra = ⇒ N I = N G.
AM AM
Câu 6.
a+b 4
≥ .
ab a+b
1 1
+ ≥ 1.
xy xz
Lời giải.
(a + b)2 4ab a+b 4
a) Với a, b dương nên ta có: (a + b)2 ≥ 4ab ⇒ ≥ ⇒ ≥
(a + b)ab (a + b)ab ab a+b
Dấu ” = ” xảy ra khi a = b
b) Cách 1:
1 1 4 1 1 4
Áp dụng bất đẳng thức trên ta có : + ≥ ⇒ + ≥ .
xy xz xy + xz xy xz x(y + z)
Mà x + y + z = 4 nên y + z = 4 − x > 0.
1 1 4 1 1 4
suy ra + ≥ ⇒ + ≥ 2
.
xy xz x(4 − x) xy xz −x + 4x − 4 + 4
1 1 4
⇒ + ≥ (1).
xy xz −(x − 2)2 + 4
Vì y + z = 4 − x nên x(4 − x) > 0. Suy ra 4 ≥ −(x − 2)2 + 4 > 0.
4
Do đó ≥ 1 (2).
−(x − 2)2 + 4
1 1
Từ (1), (2) suy ra + ≥ 1.
xy xz
Cách 2:
x+4−x 2
Å ã
Ta có: x(4 − x) ≤ ⇒ x(4 − x) ≤ 4
2
1 4
⇒ ≥ 14 ⇒ ≥ 1.
x (4 − x) (4 − x)
x
x=2
®
x=2
Dấu ” = ” xảy ra khi xy = xz ⇔ (thoả mãn điều kiện x, y, z > 0).
x+y+z =4 y=z=1
1 + 2ab
Tính S =
a2 + b2
Lời giải.
å ÑÄ √ √ äÄ √ √ ä é
2 2 −
Ç
(a + 2b) − (2a + b) a a + b b a a b b
: − 3ab
a+b a−b
ã Å 3
(3a + 3b) (b − a) a − b3
Å ã
= : − 3ab
a + bÅ a−b
a3 − 3a2 b + 3ab2 − b3
ã
= 3 (b − a) :
a−b
(a − b)3
= 3 (b − a) :
a−b
3
=
b−a
Từ giả thiết ta suy ra được b − a = 1 ⇒ b = a + 1
Thay vào S ta được:
1 + 2a (a + 1) 2a2 + 2a + 1
S= = =1
a2 + (a + 1)2 2a2 + 2a + 1
Câu 2.
√
a) Giải phương trình: (x2 − 6x + 5) x−2−x+4 =0
b) ®
Giải hệ phương trình:
√ √
x x + 2y − 3 = 0
x2 − 6xy − y 2 = 6
Lời giải.
T H1 : x = 0
⇒ −y 2 = 6 (loại)
T H2 : x + 2y = 9 ⇒ x = 9 − 2y
⇒ (9 − 2y)2 − 6 (9 − 2y) y − y 2 = 6
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 với mọi sô thực m.
Tính S = (x1 + m)2 + (x2 + m)2 + 5 (x1 + x2 + 2m).
Lời giải.
b) x1 < x2 ⇒ x1 = 2 − m, x2 = 3 − m
x2 < 1 ⇒ 3 − m < 1 ⇒ m > 2 "
2 m=2
x21 + 2x2 = 2 (m − 1) ⇔ (3 − m) + 2 (2 − m) = 2m − 2 ⇔
m=6
Vậy m = 6
Câu 4.
a) Nam kể với Bình rằng ông của Nam có một mảnh đất hình vuông ABCD được chia
thành bốn phần: hai phần (gồm các hình vuông AM IQ và IN CP với M, N, P, Q lần lượt
thuộc AB, BC, CD, DA) để trồng rau sạch, các phần còn lại để trồng hoa. Tổng diện tích
phần để trồng rau sạch là 1200m2 và tổng diện tích phần để trồng hoa là 1300m2 . Bình
nói:"Chắc chắn bạn bị nhầm rồi!" . Nam: "Bạn nhanh thật. Mình đã nói nhầm phần diện
tích. Chính xác là phần trồng rau sạch có diện tích 1300m2 và phần trồng hoa có diện tích
1200m2 . Hãy tính cạnh hình vuông AM IQ (biết AM < M B) và giải thích tại sao Bình
lại biết Nam bị nhầm.
b) Lớp 9T có 30 bạn, mỗi bạn dự định mỗi tháng đóng góp 70000 đồng và sau 3 tháng sẽ đủ
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
tiền mua tặng mỗi em ở "Mái ấm tình thương X" ba gói quà (giá tiền mỗi gói quà đều
như nhau). Khi các bạn đủ số tiền dự trù thì "Mái ấm tình thương X" đã nhận chăm sóc
thêm 9 em gái và giá tiền của mỗi gói quà lại tăng thêm 5% nên chỉ có thể tặng mỗi em
hai gói quà. Hỏi "Mái ấm tình thương X" có bao nhiêu em được nhận quà?
Lời giải.
b) Gọi x là số thành viên ban đầu của "Mái ấm tình thương X".
Tổng số tiền lớp 9T dự định đóng góp là: 30.3.70000 = 6300000(đồng)
6300000 6300000
Từ giả thiết ta có phương trình: (1 + 0, 05) = ⇔ x = 21
3x 2(x + 9)
Vậy số em của "Mái ấm tình thương X" được nhận quà là: 21 + 9 = 30 em.
’ = 120◦ , ABC
Câu 5. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (T ) tâm O, bán kính R, BAC ’=
45◦ , H là trực tâm. AH, BH, CH lần lượt cắt BC, CA, AB tại M, N, P
MP
a) Tính AC theo R. Tính số đo góc HP
’ N và tỉ số .
MN
b) Dựng đường kính AD; HD cắt (T ) tại E (E 6= D) và cắt BC tại F . Chứng minh các điểm
A, H, N, P, E cùng thuộc một đường tròn và F là trung điểm HD.
c) Chứng minh AD⊥N P . Tia OF cắt (T ) tại I, chứng minh I là tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác HBC và AI đi qua trung điểm M P .
Lời giải.
A
N EI
F C
B M
a) Ta có AOC
’ = 2ABC ’ = 900 , nên ∆AOC vuông cân tại O.
√ √
Do đó: AC = OA 2 = R 2.
’ = 1800 − BAC
Ta có: ACB ’ − ABC ’ = 150
Tứ giác BCN P nội tiếp đường tròn đường kính BC, suy ra:
HP
’ N = 900 − P’ N B = 900 − ACB
’ = 900 − 150 = 750
Ta có: N
’ P A = ACB
’ = AP ’ M , nên N
÷ ’ = 300 .
P M = 2ACB
Tương tự, M÷ ’ = 900 .
N P = 2CBA
MN 1
Do đó: = sinN
÷ P M = sin300 = .
MP 2
’ = 900
b) Ta có AD là đường kính nên AED
Do đó các điểm A, N, H, P, E cùng thuộc đường tròn đường kính AH.
Mặt khác AC ⊥ BD và AC ⊥ CD nên BH ∥ CD.
Tương tự, CH ∥ BD, nên BHCD là hình bình hành.
Suy ra F là trung điểm HD.
c) Ta có CN
’ ’ = 450 = N
P = CBP ’ CO, nên N P ∥ CO.
Mà CO ⊥ AD, nên N P ⊥ AD.
Từ câu b) suy ra F là trung điểm cạnh BC, nên OF là trung trực của BC.
‘ = 1 BIC
Mà I thuộc OF , suy ra BIO ‘ = 1 BAC
’ = 600 .
2 2
Do đó tam giác BIO đều, suy ra IB = IO = R. Tương tự IC = R.
Hơn nữa, ta được F là trung điểm IO, do đó OHID là hình bình hành.
Suy ra IH = OD = R.
Vậy IH = IB = IC, nên I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác HBC.
Ta có ∆ABM vuông cân tại M , nên M A = M B, mà OA = OB, suy ra OM ⊥ AB.
Do đó OM ∥ HP .
Mà M H ∥ OP , nên M HP O là hình bình hành, suy ra M H = OP .
Do AH = OI, nên AM = IP , suy ra AM IP là hình bình hành.
Do đó AI đi qua trung điểm của M P .
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 1. Cho phương trình x2 − 2(m − 1)x + 2m2 − 3m + 1 = 0, trong đó thì m là tham số, x
là ẩn số.
(
2x2 − xy = 1
Câu 2. Cho hệ phương trình , trong đó m là tham số và x, y là các ẩn
4x2 + 4xy − y 2 = m
số.
Lời giải.
(
2x2 − xy = 1
a) Với m = 7 thì hệ là (I)
4x2 + 4xy − y 2 = 7
(
2x2 = 1
Với y = 0 thì hệ là (vô lí). Vậy y 6= 0.
4x2 = 7
( (
2x2 − xy = 1 2x2 − xy = 1
Khi đó (I) ⇔ ⇔
4x2 + 4xy − y 2 = 7 2x2 − xy − 10x2 + 11xy − y 2 = 0
2 2x2 − 1 2x2 − 1 2
c4x + 4x −( ) = m ⇔ 8x4 − mx2 − 1 = 0.
x x
Câu 3. Cho hình thang vuông ABCD với AD, BC là hai cạnh đáy; BC > AD, BC = BD =
1, AB = AC, CD < 1, BAC
’ + BDC ’ = 180◦ , gọi E là điểm đối xứng với D qua đường thẳng
BC.
a) Chứng minh rằng 4 điểm A, C, E, B cùng nằm trên một đường tròn và BEC
’ = 2AEC.
’
b) Đường thẳng AB cắt đường thẳng CD tại điểm K, đường thẳng BC cắt đường thẳng
AE tại điểm F . Chứng minh rằng F A = F D và đường thẳng F D tiếp xúc với đường tròn
ngoại tiếp tam giác ADK.
Lời giải.
A D
C
F
’ suy ra F C = CE = CE( vì BE = BD = 1)
c) Do EF là phân giác của BEC,
FB EB
AC BE
Ta có 4AF C đồng dạng với 4BF E nên ta có =
AF BF
Áp dụng định lí Ptolemy có: AE.BC = AB.CE + AC.BE ⇒ 2AF = AC(1 + CE)
2 AC BE BC BF + F C FC
⇒ = = = = =1+ = 1 + CE.
1 + CE AF BF BF√ BF BF
⇒ (1 + CE)2 = 2 ⇒ 1 + EC = 2
√
⇒ CD = CE = 2 − 1.
a) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương có dạng (x; y; y) của phương trình (1).
b) Chứng minh rằng tồn tại nghiệm nguyên dương (a; b; c) của phương trình (1) và thỏa mãn
điều kiện min{a; b; c} > 2017. Trong đó kí hiệu min{a; b; c} là số nhỏ nhất trong các số
a; b; c.
Lời giải.
b) Dễ thấy (1;2;5) là một nghiệm nguyên dương của phương trình đã cho.
Gọi nghiệm đầu tiên đó có dạng là (a; b; c) ta sẽ xây dựng nên nghiệm mà giá trị min{a; b; c}
là cao hơn. Thật vậy ta tìm nghiệm ở dạng (a + d; b; c) tức là d thỏa mãn:
Ta chọn được d khi đó ta sẽ có nghiệm (a0 ; b; c) mà min{a0 ; b; c} > min{a; b; c}. Lặp lại
quá trình này không quá 2017 lần ta có sẽ tìm được một nghiệm của phương trình thỏa
mãn min{a; b; c} > 2017.
Câu 5. Cho số tự nhiên n > 1 và n + 2 số nguyên dương a1 , a2 , a3 , ..., an+2 thỏa mãn điều kiện
1 ≤ a1 ≤ a2 ≤ a3 ≤ ... ≤ an+2 ≤ 3n. Chứng minh rằng tồn tại hai số ai , aj (1 ≤ j < i ≤ n + 2)
sao cho a < ai − aj < 2n.
Lời giải.
Với mỗi k đặt bi = si + k ⇒ ai − aj = bi − bj (2). Do đó ta có thể chọn k sao cho bn+2 = 3n và
chuyển về xét dãy số 1 ≤ b1 < b2 < ... < bn+2 = 3n. Khi đó ta chỉ cần chứng minh sự tồn tại
hai số bi , bj (1 ≤ j < i ≤ n + 2) sao cho n < bi − bj < 2n.
Xét 2 trường hợp:
a) Nếu tồn tại j ∈ {1, 2, .., n + 1} sao cho n < bj < 2n thì ta có n < bn+2 − bj < 2n.
b) Nếu với mọi j ∈ {1, 2, .., n + 1}, ta có bj ∈ / [n + 1; 2n − 1] thì các số b1 , b2 , ..., bn+1 ∈
{1, 2, ..., 3n − 1}\{n + 1, ..., 2n − 1}. Các số thuộc tập {1, 2, ..., 3n − 1}\{n + 1, ..., 2n − 1}
chia thành các cặp số: (1; 2n), (2; 2n + 1), ..., (n; 3n − 1). Do đó trong n + 1 số b1 , b2 , ..., bn+1
phải tồn tại 2 số bi , bj thuộc cùng một cặp, hay là n < bi − bj = 2n − 1 < 2n. Theo (2)
từ căp số bi , bj thỏa mãn n < bi − bj = 2n − 1 < 2n thì tồn tại cặp số ai .aj thỏa mãn
n < ai − aj = 2n − 1 < 2n .
Câu 1.
√ √
x+1 x−2 2x − 10
a) Cho biểu thức K = √ +√ − √ . Rút gọn biểu thức K và tìm các
x+3 x−1 x+2 x−3
Lời giải.
b) Giả sử x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình (1). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
A = −x1 2 x2 2 − 3 (x1 2 + x2 2 ) + 4.
Lời giải.
Câu 3.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
®
x + y + 2xy = 2
a) Giải hệ phương trình
x3 + y 3 = 8
√
b) Giải phương trình 2(x2 − 3x + 2) = 3 x3 + 8.
Lời giải.
®
S =x+y
a) Đặt
P = x.y
Điều kiện S 2 ≥ 4P .
2−S
®
S + 2P = 2 P =
Hệ phương trình đã cho trở thành ⇔ 2
6 − 3S
Å ã
S (S 2 − 3P ) = 8 2
S S −
=8
2
⇒ 2S 3 + 3S 2 − 6S − 16 = 0 ⇔ (S − 2) (2S 2 + 7S + 8) = 0 ⇔ S = 2 ⇒ P = 0.
Suy ra x, ®
y là hai nghiệm ®của phương trình:X 2 − 2X = 0 ⇔ X = 0, X = 2.
x=0 x=2
Kết luận: . hoặc
y=2 y=0
Câu 4.
Lời giải.
2x2 + x − 2 x−4
a) Ta có: 2
=2+ 2
x +1 x +1
Xét x = 4 ⇒ 2x2 + x − 2 chia hết cho x2 + 1
.
Xétñ x 6= 4 để (x − 4)..(x2 +ñ1) ⇒ |x − 4| ≥ x2 + 1
x − 4 ≥ x2 + 1 x2 − x + 5 ≤ 0 (1)
⇔ ⇔
x − 4 ≤ −x2 − 1 x2 + x − 3 ≤ 0 (2)
Ta nhận thấy (1) vô nghiệm còn (2) kết hợp với điều kiện x là số nguyên suy ra x ∈
{−2, −1, 0, 1}
Thử lại ta nhận giá trị x = 0.
Vậy x ∈ {0; 4} thì 2x2 + x − 6 chia hết cho x2 + 1
Câu 5. Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O; R), các đường cao
AD, BM, CN cắt nhau tại H.
c) Gọi P là giao điểm của hai đường thẳng M N và BC. Đường thẳng đi qua N song song
với AC cắt AP, AD lần lượt tại I, G. Chứng minh rằng N I = N G.
Lời giải.
x
A
I
J M
N
H
G O
P B D C
AB AM
a) Ta có: ∆ABM ∼ ∆ACN (góc-góc) ⇒ = . ⇒ AM.AC = AN.AB
AC AN
b) Ta có: BM
÷ C = BN
’ C = 900 ⇒ Tứ giác BN M C nội tiếp (tứ giác có hai đỉnh M, N cùng
nhìn BC dưới một góc vuông). Suy ra ABC
’ +N ÷M C = 1800 mà N÷ MA+N
÷ M C = 1800 ⇒
AM
÷ N = ABC
’
Dựng tiếp tuyến Ax với đường tròn (O) tại A, ta có xAC
‘ = ABC.
’
Do đó xAC
‘ = AM N (hai góc ở vị trí so le trong) nên Ax ∥ M N .
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
÷
Ta lại có OA ⊥ Ax. Do đó OA ⊥ M N .
c) Ta có: ADM
÷ = ABM ÷=N ÷DH ⇒ DJ là tia phân giác M
÷ DN .
Mà AD ⊥ BC nên có DB là đường phân giác ngoài của ∆DM N .
PN JN
Xét ∆DM N có = (1).
PM JM
JN NG
Áp dụng hệ quả Talet vào các tam giác ∆JAM có N G ∥ AM ⇒ = (2).
JM AM
PN JN
Mặt khác ∆P AM có N I ∥ AM ⇒ = (3).
PM AM
NI NG
Từ (1); (2); (3) suy ra = ⇒ N I = N G.
AM AM
Câu 6.
a+b 4
≥ .
ab a+b
1 1
+ ≥ 1.
xy xz
Lời giải.
(a + b)2 4ab a+b 4
a) Với a, b dương nên ta có: (a + b)2 ≥ 4ab ⇒ ≥ ⇒ ≥
(a + b)ab (a + b)ab ab a+b
Dấu ” = ” xảy ra khi a = b
b) Cách 1:
1 1 4 1 1 4
Áp dụng bất đẳng thức trên ta có : + ≥ ⇒ + ≥ .
xy xz xy + xz xy xz x(y + z)
Mà x + y + z = 4 nên y + z = 4 − x > 0.
1 1 4 1 1 4
suy ra + ≥ ⇒ + ≥ .
xy xz x(4 − x) xy xz −x2 + 4x − 4 + 4
1 1 4
⇒ + ≥ (1).
xy xz −(x − 2)2 + 4
Vì y + z = 4 − x nên x(4 − x) > 0. Suy ra 4 ≥ −(x − 2)2 + 4 > 0.
4
Do đó ≥ 1 (2).
−(x − 2)2 + 4
1 1
Từ (1), (2) suy ra + ≥ 1.
xy xz
Cách 2:
x+4−x 2
Å ã
Ta có: x(4 − x) ≤ ⇒ x(4 − x) ≤ 4
2
1 4
⇒ ≥ 14 ⇒ ≥ 1.
x (4 − x) (4 − x)
x
x=2
®
x=2
Dấu ” = ” xảy ra khi xy = xz ⇔ (thoả mãn điều kiện x, y, z > 0).
x+y+z =4 y=z=1
Câu 1.
√ √ ã
x+ x 1− x
Å ãÅ
1 2
1) Cho biểu thức Q = √ − √ −√ với x > 0, x 6= 1.
x−1 x−1 x+1 x−x
2) Cho phương trình x2 − 2(m − 1)x − 2017m2 − 1 = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm
phân biệt x1 < x2 thoả mãn |x1 | − |x2 | = 2018.
Lời giải.
1)
a) Với x > 0 và x 6= 1, ta có
√
√ x−1 x−1
Å ã
1 1 1
Q= √ x− √ =√ · √ = √ .
x+1 x x+1 x x
b) Với x > 0 và x 6= 1, ta có
√ √ √ 1 1
Q = −1 ⇔ x−1=− x⇔ x= ⇔x= .
2 4
2) Dễ thấy phương trình đã cho có ac = 1 · (−2017m2 − 1) < 0 nên phương trình đã cho luôn có
√ √
hai nghiệm x1 , x2 thoả mãn x1 < 0 < x2 . Từ đó ta có x1 = m−1− ∆0 và x2 = m−1+ ∆0 .
Suy ra
√ √
|x1 | − |x2 | = 2018 ⇔ −m + 1 + ∆0 − m + 1 − ∆0 = 2018 ⇔ m = −1008.
Câu 2.
√ √ √
a) Giải phương trình x + 1 − x − 7 = 12 − x.
(
x3 + xy 2 − 10y = 0
b) Giải hệ phương trình .
x2 + 6y 2 = 10
Lời giải.
a) Điều kiện của phương trình là 7 ≤ x ≤ 12. Với điều kiện đó, phương trình tương đương
√ √ √
x+1= 12 − x + x − 7
√ √
⇔x + 1 = 12 − x + 2 12 − x x − 7 + x − 7
√ √
⇔x − 4 = 2 12 − x x − 7
⇔x2 − 8x + 16 = −4x2 + 76x − 336
⇔5x2 − 84x + 352 = 0
44
x=
⇔ 5
x=8
ß ™
44
Thử lại, ta được tập nghiệm của phương trình là S = ;8 .
5
Å ã3 Å ã2
x x x x
Trừ hai phương trình theo vế ta được − + − 6 = 0 hay = 2. Thay vào
y y y y
phương trình thứ hai của hệ ta được y 2 = 1 hay y = ±1. Từ đó x = ±2.
Vậy các nghiệm của hệ phương trình đã cho là (2; 1) và (−2; −1).
Câu 3. Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O), Y trên cạnh CA, Z trên cạnh AB
’ > 90◦ . Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AY Z, S là giao điểm khác
sao cho AZY
A của AI và đường tròn (O).
b) Gọi X là giao điểm của Y Z và BC, M là giao điểm khác Y của các đường tròn ngoại tiếp
tam giác AY Z và CXY . Chứng minh rằng M nằm trên đường tròn (O).
c) Gọi J, K là tâm các đường tròn ngoại tiếp tam giác BZX và CXY , T là giao điểm của AI
và BJ. Chứng minh rằng sáu điểm T , O, M , I, J, K cùng nằm trên một đường tròn.
Lời giải.
I
M
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
O
K
Y
J S
B
C X
360◦ − AIY
‘ AIY
‘
’ − 90◦ = 90◦ − AIY = IAY
‘
a) Ta có AZY =
’ = 180◦ − ⇒ AZY ‘ = SAC.
’
2 2 2
b) Do AM
÷ C = AM
÷ Y +Y
÷ M C = BZY
’ + Y’ XC = 180◦ − ABC
’ nên M thuộc đường tròn ngoại
tiếp tam giác ABC hay đường tròn (O).
c) Ta có ZM
÷ X = ZM÷ Y + XM
÷ Y = BAC
’ + ACB ’ = 180◦ − XBZ ’ hay M thuộc đường tròn
(J) ngoại tiếp tam giác BZX.
Ta chứng minh T ≡ S. Thật vậy, ta có SBX ’ = SAC ’ = AZX ’ − 90◦ = 90◦ − BZX’ =
BJX
’
90◦ − = JBX.
’ Do tam giác BZX nhọn nên J nằm trong tam giác BZX, suy ra J
2
nằm trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa A. Do tam giác AZY ’ > 90◦ nên I nằm trong góc
AZY
’ và ngoài tam giác AZY , suy ra tia AC nằm giữa tia AB và AS, do đó S nằm trên
nửa mặt phẳng bờ BC chứa A. Vậy J và S nằm cùng nửa mặt phẳng bờ BX, do đó B, J,
S thẳng hàng. Suy ra T ≡ S.
‘ = 180◦ − AM
Dễ thấy OI, OJ là đường trung trực của M A, M B tương ứng nên IOJ ÷ B=
ISJ
‘ hay tứ giác IOJS nội tiếp một đường tròn (C).
Tương tự IK và JK lần lượt là đường trung trực của M Y và M X nên IKJ‘ = XM ÷ Y =
ACB
’ = ASB ’ = ISJ ‘ hay K thuộc (C).
Dễ thấy JM
’ B = JBM
’ = IAM ’ = IM ’ A, từ đó IM
’ J = IM
’ B + JM
’ B = IM
’ B + IM
’ A=
AM B = ISJ hay M thuộc đường tròn (C).
÷ ‘
Vậy cả sáu điểm T , O, M , I, J, K cùng thuộc đường tròn (C).
Lời giải.
Ta có các đánh giá sau
a4 c + 2a 1 a
+ + ≥
b3 (c + 2a 9a 3 b
4
b a + 2b 1 b
3
+ + ≥
c (a + 2b) 9b 3 c
4
c b + 2c 1 c
3
+ + ≥ .
a (b + 2c) 9c 3 a
Câu 5.
a) Chứng minh rằng không tồn tại các số tự nhiên x, y, z sao cho x16 + y 16 + 2017 = z 16 .
b) A và B chơi một trò chơi, A chơi trước. Ban đầu có n viên sỏi. Trong mỗi lượt chơi của
mình, người chơi sẽ lấy ra 4, 5, hoặc 7 viên sỏi. Quá trình đó tiếp tục như vậy. Ai đến lượt
chơi của mình mà không thể lấy thêm sỏi là thua cuộc. Biết cả hai đều là người chơi thông
minh, chứng minh rằng nếu n có dạng 11k + l với k, l ∈ N, 0 ≤ l ≤ 3 thì B thắng cuộc.
Lời giải.
Vì x lẻ nên x2 ≡ 1 (mod 8), do đó x16 ≡ 1 (mod 64). Suy ra x16 + 2017 ≡ 34 (mod 64).
Ta gặp mâu thuẫn.
• Trường hợp 2: z là số lẻ.
Khi đó x, y cùng tính chẵn lẻ. Nếu x, y cùng lẻ thì
Vậy không tồn tại các số tự nhiên x, y, z thoả mãn bài toán.
thì B luôn có chiến thuật chơi để thắng A. Ta chứng minh với m = k + 1 thì B cũng thắng.
Thật vậy, khi đó số viên sỏi là 11(k + 1) + l = 11k + l + 11. Do giả thiết quy nạp nên B có
chiến thuật chơi sao cho với 11k + l thì B thắng. Do đó chiến thuật chơi đó sẽ làm cho số
sỏi còn dư lại của 11k + l viên là p với 0 ≤ p ≤ 3. Ta quay lại trường hợp k = 1. Do đó với
n = 11(k + 1) + l thì B thắng.
Vậy theo nguyên lí quy nạp B luôn thắng.
(
y 2 + 1 = xy
Câu 1. Giải hệ phương trình:
x2 + y 2 + 1 + 2(x + y) = 0
Lời giải.
Mỗi số hạng có dạng (ak − 1)ak (ak + 1) đều chia hết cho 6 (là tích 3 số nguyên liên tiếp), do
đó P − S chia hết cho 6, mà S chia hết cho 6 nên P chia hết cho 6.
Câu 3. Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn x + y + z + xyz = 4. Chứng minh
Å ã
y z x
1 + xy + 1 + yz + 1 + zx + ≥ 27.
z x y
Dấu “=” xảy ra khi nào?
Lời giải.
Tacó
y y + z + xyz 4−x
1 + xy + =
=
z z z
z z + x + xyz 4−y
◦ 1 + yz + = =
x x x
−
x x + y + xyz 4 z
1 + zx + =
=
y y y
(4 − x)(4 − y)(4 − z)
Å ã
y z x
⇒ 1 + xy + 1 + yz + 1 + zx + = (1).
z x y xyz
p
2 2 2
√
◦ 4 = x + y + z + xyz ≥ 4 x y z = 4 xyz ⇔ xyz ≤ 1 (2).
4
Mặt khác, theo (2) và bất đẳng thức AM−GM cho 3 số, ta có:
p p
xy + yz + zx ≥ 3 3 x2 y 2 z 2 ≥ 3 3 x3 y 3 z 3 = 3xyz.
Lời giải.
F
A
Q
K
T H
E G
B D P C
a) Gọi BH cắt đường tròn (AB) tại Q và CH cắt đường tròn (AC) tại T . Xét đường tròn
(AC) ta có AF = AE, đường tròn (AB) ta có AG = AK (tính chất đường kính dây cung).
Mặt khác, AK 2 = AT.AB = AQ.AC = AF 2 (hệ thức lượng tam giác vuông), nên suy ra
AF = AE = AG = AK hay A là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác KEGF .
Câu 5. Trong ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 vừa qua, có 97 em nhỏ đến từ 3 trường của một
Câu 1.
√
a) Giải phương trình 5x − x2 + 2x2 − 10x + 6 = 0.
(
x + y + xy = 3
b) Giải hệ phương trình √ √ .
x+ y =2
Lời giải.
b) Điều kiện:(x ≥ 0, y ≥ 0
x + y + xy = 3 (1)
Ta có hệ: √ √
x + y = 2 (2)
√ √ 2 √
(2) ⇔( ( x + y) = 4 ⇔ x + y + 2 xy = 4 (3)
x+y =a
Đặt √ . Từ (1), (3) ta có hệ phương trình:
xy = b
( ( ( (
a + b2 = 3 a + b2 = 3 b2 − 2b + 1 = 0 b=1
⇔ ⇔ ⇔
a + 2b = 4 a = 4 − 2b a = 4 − 2b a=2
( (
x+y =2 x+y =2
⇔ √ ⇔
xy = 1 xy = 1
Khi đó x, y là hai nghiệm của phương trình: t2 − 2t + 1 = 0 ⇔ t = 1 ⇔ x = y = 1.
Vậy hệ có nghiệm duy nhất (x; y) = (1; 1).
Câu 2.
b) Cho các số nguyên dương a, b thỏa mãn a2 + b2 = c2 . Chứng minh ab chia hết cho a + b + c.
Lời giải.
( (
x+y+z =2 z = x + y − 2 (1)
a) 2 2 2
⇔ .
3x + 2y − z = 13 3x2 + 2y 2 − z 2 = 13 (2)
Thế (1) vào (2) ta được:
3x2 + 2y 2 − (x + y − 2)2 = 13
⇔ 2x2 + y 2 − 2xy + 4x + 4y − 17 = 0
⇔ (x − y)2 + (x + 2)2 = 21 − 4y
Vì x, y, z là số nguyên dương nên (x − y)2 ≥ 0 và (x + 2)2 ≥ (1 + 2)2 = 9
b) Đặt t = a + b + c
.
⇒ t2 = (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ca = 2c2 + 2(ab + bc + ca) ⇒ t..2
Mặt khác: a2 + b2 = c2 ⇔ a2 + b2 = (t − a − b)2
⇔ a2 + b2 = t2 + b2 + c2 − 2ta − 2tb + 2ab
⇔ 0 = t2 − 2ta − 2tb + 2ab Å
−t2 + 2ta + 2tb −t + 2a + 2b −t + 2a + 2b
ã Å ã
⇔ ab = =t = (a + b + c)
t 2 2
Vậy ab chia hết cho a + b + c.
1 1 1
Câu 3. Cho các số thực dương a, b, c thay đổi luôn thỏa mãn 2
+ 2 + 2 = 3. Tìm giá trị
a b c
lớn nhất của biểu thức:
1 1 1
P = 2
+ 2
+
(2a + b + c) (2b + c + a) (2c + a + b)2
Lời giải. Å ã
1 1 4 1 1 1 1
Ta áp dụng BĐT sau: + ≥ ⇔ ≤ +
x y x+y x+y 4 x y
Dấu ” = ” xảy ra khi và
Å chỉ khi x = yã
1 1 1 1
Ta có: ≤ +
Å 2a + b +ãc2 4 Åa + b a + c ã2 Å ã
1 1 1 1 2 1 1
⇒ ≤ + ≤ +
2a + b + c ã 16 aÅ+ b a + c
Å 16ã (a + Åb)2 (a + c)2 ã
1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1
≤ + ≤ + + + ≤ + +
8 4ab 4ac 8.4.2 a2 b2 a2 c2 64 a2 b2 c2
b) Tia DH cắt đường tròn (O) tại điểm G. Chứng minh bốn điểm A, G, E, D cùng thuộc
một đường tròn.
c) Đường thẳng F E cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai K. Chứng minh đường thẳng BC
tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác GKE.
Lời giải.
O
K
H
B E D C
I
F
AD DC
a) Xét ∆ADC ∆BDF (g.g) ⇒ =
BC DF
BC 2
⇒ AD.DF = BD.DC =
4
⇒ BC 2 = 4DA.DF
b) Gọi I là điểm đối xứng với A qua O ⇒ AI là đường kính của (O).
∠ABI = ∠ACI = 90◦
⇒ IB//CH (cùng ⊥ AB) và IC//BH (cùng ⊥ AC)
⇒ IBHC là hình bình hành ⇒ HI đi qua trung điểm D của BC
⇒ G, H, D, I thẳng hàng ⇒ ∠DGA = 90◦
Ta có: ∠DGA = ∠DEA = 90◦ ⇒ AGED là tứ giác nội tiếp
⇒ A, G, E, D cùng nằm trên một đường tròn.
Câu 5. Ta viết lên bảng 99 số tự nhiên liên tiếp 1, 2, 3, ..., 99. Ta thực hiện các thao tác sau:
Xóa ba số a, b, c bất kì trên bảng rồi lại viết lên bảng số (abc + ab + bc + ca + a + b + c). Tiếp
tục thực hiện thao tác trên cho đến khi trên bảng còn lại đúng một số. Tìm số còn lại đó.
Lời giải.
Ta có abc + ab + bc + ca + a + b + c = (a + 1)(b + 1)(c + 1) − 1
Tại mỗi thao tác thứ nhất ta chọn xóa 3 số a, b, c và thay bằng (a + 1)(b + 1)(c + 1) − 1, ta
thấy thao tác này không làm thay đổi tích S = (a1 + 1)(a2 + 1)...(ai + 1) với a1 , a2 , ..., ai là tất
cả các số còn lại trên bảng.
Vì vậy số cuối cùng còn lại bằng: (1 + 1)(2 + 1)(3 + 1)...(99 + 1) − 1 = 100! − 1
Câu 1.
» p √ » p √
a) Rút gọn biểu thức: P = 3 − 5 − 2 3 − 3 + 5 − 2 3.
√ √
b) Giải phương trình: 1 − x + 4 + x = 3.
(√
x2 + 2x + 6 = y + 1
c) Giải hệ phương trình: .
x2 + y 2 + xy = 7
Lời giải.
2
p √ qÄ√ ä2 √ Ä√ ä2
a) P = 6 − 2 9 − 5 + 2 3 = 6 − 2 3+1 =4−2 3= 3−1
√
Do P < 0 nên P = 1 − 3.
√ √
b) Điều kiện:(−4 ≤ x ≤ 1 Đặt(u = 1 − x, v = 4 + x với u ≥ 0, v ≥ 0.
u+v =3 v =3−u
Ta được: ⇔ .
2
u +v =52
u2 + (3 − u)2 = 5
"
u = 1, v = 2
⇔ . Tóm lại ta có: x = 0 hoặc x = −3.
u = 2, v = 1
c) Điều kiện: y ≥ −1
Hệ
đã 2cho tương đương:
x + 2x + 6 = y 2 + 2y + 1
(
x2 − y 2 + 2 (x − y) + 5 = 0
⇔
1 (x − y)2 + 3 (x + y)2 = 7 (x − y)2 + 3 (x + y)2 = 28
î ó
4
( u = x + y, v = x − y, khi đó hệ trở thành:
Đặt
uv + 2v + 5 = 0 (1)
3u2 + v 2 = 28 (2)
* Ta thấy v = 0 không thỏa hệ.
−2v − 5
* v 6= 0 ta được: u = . Thay vào (1) ta được:
v "
ã2
−2v − 5 v = −5 ⇒ u = 1
Å
3. + v 2 = 28 ⇔ v 4 − 16v 2 + 60v + 75 = 0 ⇔
v v = −1 ⇒ u = 3
(
x = −3
y=2
⇔ ( .
x = 1
y=2
Câu 2.
a) Trong mặt phẳng Oxy, cho parabol (P) : y = 2x2 và đường thẳng (d) : y = ax + 2 −
a a là tham số . Tìm tất cả các giá trị a ∈ Z để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt A và B
√
sao cho AB = 5.
√
b) Cho phương trình x4 + 2 6mx2 + 24 = 0 m là tham số . Tìm tất cả các giá trị của tham
số m để phương trình có 4 nghiệm x1 , x2 , x3 , x4 phân biệt thỏa mãn: x41 +x42 +x43 +x44 = 144.
c) Cho a, b, c là 3 số thực dương thỏa a + b + c 6 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
Lời giải.
b) Đặt t = x2 (t ≥ 0)
√
Khi đó, phương trình trở thành: t2 + 2 6mt + 24 = 0 (1)
Vì phương
trình có 4 nghiệm phân biệt nên phương trình (1) có hai nghiệm dương phân
0
∆ > 0
biệt: P > 0 ⇔ m < −2.
S>0
Với t1 , t2 là hai nghiệm của phương trình (1) thì :
√ √ √ √
x1 = − t1 , x2 = t1 , x3 = − t2 , îx4 = t2 ó √
x41 + x42 + x43 + x44 = 2 (t21 + t22 ) = 2 (t1 + t2 )2 − 2t1 .t2 = 144 ⇒ m2 = 5 ⇔ m = ± 5.
√
Vì m < −2 nên m = − 5.
2 2 2 (a + b + c)2 2016
c) Ta có, ab + bc + ca ≤ a + b + c ⇒ ab + bc + ca ≤ ≤3⇒ ≥ 672
Å ã 3 ab + bc + ca
1 1 1
Ta chứng minh: (x + y + z) . + + ≥ 9, ∀x, y, z > 0 (∗)
x y z
√ 1 1 1 3
Thật vậy, theo bất đẳng thức Cauchy ta có, x + y + z ≥ 3 3 xyz và + + ≥ √
Å ã x y z 3 xyz
3
1 1 1
Suy ra (x + y + z) . + + ≥ 9. Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi x = y = z.
x y z
Å dụng kết quả (∗), ta có:
Áp ã
1 1 1
2 2 2
+ + (a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ca) ≥ 9
a +b +c ab + bc + ca ab + bc + ca
1 2 9
⇒ 2 ≥ ≥ 1.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
+
a + b2 + c2 ab + bc + ca (a + b + c)2
1 2018
Suy ra P = 2 2 2
+ ≥ 673.
a +b +c ab + bc + ca
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 673.
Câu 3. Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho n2 + 18n + 2020 là số chính phương.
Lời giải.
Để n2 + 18n + 2020 là số chính phương khi n2 + 18n + 2020 = m2 , m ∈ Z
⇔ m2 − (n2 + 18n) = 2020 ⇔ m2 − (n2 + 18n + 81) = 1939
⇔ (m − n − 9) (m + n + 9) = 1939
( mà 1939 = 1939.1 (= 277.7
m + n + 9 = 1939 m + n + 9 = 277
Khi đó ta có hệ phương trình: ; .
m−n−9=1 m−n−9=7
Giải ra tìm được n = 960 hoặc n = 126.
Câu 4. Cho đường tròn tâm O và dây cung AB không đi qua O. Gọi M là điểm chính giữa
của cung nhỏ AB.
˜ D thay đổi trên cung lớn AB
˜ D khác A và B . M D cắt AB tại C. Chứng
minh rằng:
a) M B.BD = M D.BC.
b) M B là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD.
c) Tổng bán kính các đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD và ACD không đổi.
Lời giải.
N
D
I O
a) Xét 4M BC và 4M DB có:
DBM
÷=M ÷BC hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau
BM
÷ C = BM
÷ D
MB MD
Do vậy 4M BCvà 4M DB đồng dạng. Suy ra = ⇒ M B.BD = M D.BC.
BC BD
b) Gọi (J) là đường tròn ngoại tiếp 4BDC
BJC
’
⇒ BJC
’ = 2BDC ’ = 2M ÷ BC hay M ÷ BC = .
2
◦
’ = 180 − BJC
’
∆BCJ cân tại J ⇒ CBJ
2
BJC 180◦ − BJC
’ ’
Suy ra M BC + CBJ =
÷ ’ + = 90◦ ⇒ M B ⊥ BJ
2 2
Suy ra M B là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD.
Câu 1.
b) Cho biểu thức A = (m + n)2 + 3m + n với m, n là các số nguyên dương. Chứng minh rằng
nếu A là số chính phương thì n3 + 1 chia hết cho m.
Lời giải.
Câu 2.
√
a) Giải phương trình 2(x + 2) 3x − 1 = 3x2 − 7x − 3.
x + 1 − 10 = −1
Lời giải.
√ 2
a) Phương trình đã cho tương đương với 3x − 1 + x + 2 = 4x2 . Giải phương trình ta
√
7 + 29
được x = .
2
1 1 10
b) Ta có 20y 2 − xy − y = 1 ⇔ 20y − x − 1 = . Thay vào phương trình x + − = −1 ta
y y x
xy = 1
1
nhận được phương trình xy = . Vậy hệ trở thành 2 . Giải hệ ta được
2 2
20y − 2y − 3 = 0
Å ã Å ã
1 5 3
nghiệm −2; − , ; .
4 3 10
Câu 3. Cho tam giác ABC có AB < AC < BC. Trên các cạnh BC, AC lần lượt lấy các điểm
M , N sao cho AN = AB = BM . Các đường thẳng AM và BN cắt nhau tại K. Gọi H là hình
chiếu của K trên AB. Chứng minh rằng
a) Tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC nằm trên KH.
b) Các đường tròn nội tiếp các tam giác ACH và BCH tiếp xúc với nhau.
Lời giải.
A
Y
E
H
a) Tam giác ABN cân tại A nên tia phân giác AI của góc A vuông góc với BN . Tam giác
ABK có KH và AI là hai đường cao nên đồng quy tại điểm P . Do đó, BP cũng vuông
góc với AM mà 4ABM cân tại B nên BP chính là phân giác góc B. Suy ra, P là tâm
đường tròn nội tiếp 4ABC và P ∈ KH.
b)
√
16 xy
Câu 4. Cho x, y là hai số thực dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = +
x+y
x2 + y 2
.
xy
Lời giải. √
16 xy (x + y)2
Viết lại P = + − 2.
x+y xy √ √
8 xy 8 xy (x + y)2
Áp dụng AM-GM cho ba số , và ta được P ≥ 10. Dấu “=”xảy ra khi
x+y x+y xy
x = y.
Câu 5. Cho tam giác ABC có góc ABC
’ tù. Đường tròn (O) nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc
với các cạnh AB, AC, BC lần lượt tại L, H, J.
a) Các tia BO, CO cắt LH lần lượt tại M , N . Chứng minh 4 điểm B, C, M , N cùng thuộc
một đường tròn.
b) Gọi d là đường thẳng qua O và vuông góc với AJ, cắt AJ và đường trung trực của cạnh
BC lần lượt tại D và F . Chứng minh 4 điểm B, D, F , C cùng thuộc một đường tròn.
Lời giải.
a)
b)
c)
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 6. Trên một đường tròn có 9 điểm phân biệt, các điểm này được nối với nhau bởi các
đoạn thẳng màu xanh hoặc màu đỏ. Biết rằng mỗi tam giác tạo bởi 3 trong 9 điểm chứa ít
nhất một cạnh màu đỏ. Chứng minh rằng tồn tại 4 điểm sao cho 6 đoạn thẳng nối chúng đều
có màu đỏ.
Lời giải.
Trường hợp 1: Có một điểm nào đó, kí hiệu x1 được nối với ít nhất 4 đỉnh x2 , x3 , x4 , x5 các
cạnh màu xanh. Lúc đó, 4 đỉnh x2 , x3 , x4 , x5 phải được nối với nhau màu đỏ (vì giả thiết mỗi
tam giác có ít nhất 1 cạnh màu đỏ).
Trường hợp 2: Mỗi điểm có không quá 3 điểm khác nối với nó bởi cạnh màu xanh. Lúc này,
có ít nhất một điểm, kí hiệu x1 chung cạnh màu xanh với nhiều nhất 2 điểm (vì nếu tất cả các
điểm có chung 3 cạnh xanh với 3 điêm khác thì số cạnh là 9 · 3 : 2 không nguyên). Do đó, điểm
x1 được nối với ít nhất 6 điểm còn lại bằng màu đỏ. Rõ ràng, trong 6 điểm này, có ít nhất 3
điểm được nối với nhau cạnh màu đỏ, kết hợp với điểm x1 ta suy ra điều phải chứng minh.
p √ Ä √ ä
3− 5 3+ 5
Câu 1. Không dùng máy tính cầm tay hãy rút gọn: A = √ √ .
10 + 2
Lời giải.
Lời giải.
Ta có:
(
x2 + y 2 − xy + 4y + 1 = 0
(1)
y(7 − x2 − y 2 + 2xy) = 2(x2 + 1)
(
x2 + 1 = −y 2 + xy − 4y
⇔
y(7 − x2 − y 2 + 2xy) = 2(−y 2 + xy − 4y)
(
x2 + 1 = −y 2 + xy − 4y
⇔ (2)
y[15 − (x − y)2 − 2(x − y)] = 0.
ñ
x − y = −5
⇔ x−y =3
2
x + 1 = −y 2 + xy − 4y
x − y = −5
x2 + 1 = −y 2 + xy − 4y
⇔
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
x − y = 3
x2 + 1 = −y 2 + xy − 4y.
Ta có:
x − y = −5 x = y − 5
⇔
x + 1 = −y 2 + xy − 4y (y − 5)2 + 1 = −y 2 + (y − 5)y − 4y
x = y − 5
⇔ (hệ vô nghiệm)
y 2 − y + 26 = 0.
Ta có:
x − y = 3 x = y + 3
⇔
x2 + 1 = −y 2 + xy − 4y (y + 3)2 + 1 = −y 2 + (y + 3)y − 4y
x = 1
x = y + 3 y = −2
⇔ ⇔
y 2 + 7y + 10 = 0 x = −2
y = −5.
| {z } −18 + 2n với n ∈ N, n ≥ 2.
Câu 3. Cho số tự nhiên A = 777...7
n chữ số 7
Chứng minh rằng A chia hết cho 9.
Lời giải.
Với số tự nhiên a ∈ N∗ , ta đặt S(a) là tổng các chữ số của a. Khi đó ta luôn có a − S(a) chia
hết cho 9. Ta có:
A = 777
| {z. . . 7} − 18 + 2n = 7.111
| {z. . . 1} − 18 + 2n = 7.(111
| {z. . . 1} − n) + 9(n − 2).
n chữ số 7 n chữ số 1 n chữ số 1
Lời giải.
Ta có:
Do đó ta có:
ab + bc + ac ≤ 1 ⇒ a2 + ab + bc + ac ≤ a2 + 1 ⇒ (a + b)(a + c) ≤ a2 + 1.
Tương tự ta có:
(a + b)(b + c) ≤ b2 + 1, (a + c)(b + c) ≤ c2 + 1.
Do đó:
1 a a b b c c 3
P ≤ ( + + + + + )= .
2 a+b a+c a+b b+c a+c b+c 2
a = b = c >)
√
a+b+c= 3
√
a
a 3
Dấu đẳng thức xảy ra khi: a + b = ⇔a=b=c= .
a + c 3
b b
=
a+b b+c
c = c
a+c b+c √
3 3
Vậy P có giá trị lớn nhất bằng khi và chỉ khi a = b = c = .
2 3
√
Câu 5. Với mỗi số nguyên dương n ta kí hiệu an là số nguyên gần n nhất.
Ví dụ: a1 = 1, a2 = 1, a3 = 2, a4 = 2, a5 = 2, a6 = 2, a7 = 3. Tính giá trị của tổng
1 1 1 1 1
S= + + + ··· + + .
a1 a2 a3 a2017 a2018
Lời giải.
√
Gọi k là số nguyên dương gần n nhất. Khi đó ta có:
1 √ 1 1 1
k− < n < k + ⇔ k2 − k + < n < k2 + k +
2 2 4 4
2 2
⇒k − k + 1 ≤ n < k + k + 1.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Từ đó ta sẽ có 2k số an = k. Vậy:
1 1 1 1 1 1 1 1
S=( + ) + ( + ··· + ) + ··· + ( + ··· + ) + ( + ··· + )
| 1 {z 1} | 2 {z 2} | 44 {z 44} | 45 {z 45}
2 số hạng 4 số hạng 88 số hạng 38 số hạng
C
B
O2
A
O D O1
Đặt COD
’ = α; AO ÷ 1 D = β. Do ∆O2 BC cân tại O2 nên:
÷2 = 90◦ − CO2 B ⇒ CO
÷
◦
Ta có CBA 2 B = 180 − 2CBA.
’ = CBO ÷ ’ (∗)
2
◦
Mặt khác: CO 2 B = OO2 O1 = 180 − (α + β). (∗∗)
÷ ◊
’ = α + β.
Từ (∗) và (∗∗) ta có CBA (1)
2
Ta có:
’ = 180◦ − (ADO
CDA ’ = 180◦ − (90◦ − β + 90◦ − α ) = α + β .
÷1 + CDO) (2)
2 2 2
Câu 7. Cho ba điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng theo thứ tự đó sao cho AB < BC. Trong
một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AC dựng các hình vuông ABDE và BCF K. Gọi I
là trung điểm của đoạn thẳng EF . Đường thẳng qua I vuông góc với EF cắt các đường thẳng
BD và AB lần lượt tại M và N . Chứng minh rằng:
b. Ba điểm A, I, D thẳng hàng và các điểm B, N , F , M , E nằm trên cùng một đường tròn.
Lời giải.
G
E D
O
A B N C
a. Ta có:
EAN
’ = EIN’ = 90◦ nên tứ giác AEIN nội tiếp đường tròn đường kính EN .
EDM
÷ = EIM’ = 90◦ nên tứ giác EM ID nội tiếp đường tròn đường kính EM .
b. Ta có DAB
’ =F ’ BC = 45◦ nên AD//BF . (1)
Gọi O là giao điểm của hai đường thẳng BE và AD. Khi đó O là trung điểm của BE và
AD. Mà I là trung điểm của EF nên OI là đường trung bình của tam giác EBF ứng với
cạnh BF . Do đó OI//BF . (2)
Từ (1) và (2) ta có A, I, D cùng nằm trên đường thẳng qua O và song song với BF . Vậy
A, I, D thẳng hàng. Ta có tam giác N EF cân tại N và IEN
’ = IAN’ = 45◦ nên tam giác
N EF vuông cân tại N . Tam giác M EF cân tại M và M ’ EI = M ’ DI = 45◦ nên tam
giác M EF vuông cân tại M . Vì vậy tứ giác M EN F là hình vuông. Suy ra bốn điểm
M, E, N, F nằm trên đường tròn đường kính M N . Mặt khác tam giác M BN vuông tại B
nên B cũng nằm trên đường tròn đường kính M N . Vậy 5 điểm B, N, F, M, E cùng nằm
trên đường tròn đường kính M N .
Å √ ãÇ √ 2
å
1 3 x+5 ( x + 1)
Câu 1. Cho A = + √ √ √ − 1 với (x > 0, x 6= 1).
x−1 x x−x− x+1 4 x
a) Rút gọn A.
Lời giải.
a) Ta có
Å √ ãÇ √ 2
å
1 3 x+5 ( x + 1)
A= + √ √ √ −1
x−1 x x−x− x+1 4 x
√ ã √ 2 √
( x + 1) − 4 x
Å
1 3 x+5
= + √ . √
x − 1 (x − 1)( x − 1) 4 x
√ √ √ 2
x − 1 + 3 x + 5 ( x − 1)
= √ . √
(x − 1)( x − 1) 4 x
√ √
4( x + 1) ( x − 1)
= . √
(x − 1) 4 x
1
=√ .
x
1
Vậy A = √ với x > 0, x 6= 1.
x
Câu 2. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho parabol (P ) : y = x2 và đường thẳng
d : y = 2mx + 2m + 8 (với m là tham số).
a) Khi m = −4, tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng d và parabol (P ).
b) Chứng minh rằng đường thẳng d và parabol (P ) luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt có
hoành độ x1 , x2 . Tìm m để x1 + 2x2 = 2.
Lời giải.
b) Để (P ) cắt d tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (∗) có hai nghiệm phân
biệt x1 , x2 .
Ta có ∆0 = m2 + 2m + 8 = (m + 1)2 + 7 > 0 ∀m ∈ R nên phương trình (∗) luôn có hai
nghiệm phân biệt tương đương với d luôn cắt (P ) tại hai điểm phân biệt.
x1 + x2 = 2m (1)
Áp dụng hệ thức Vi-ét và theo bài ra ta có x1 x2 = −2m − 8 (2)
x + 2x = 2 (3)
1 2
Từ (1) và (3) ta có hệ ( (
x1 + x2 = 2m x1 = 2 − 2m
⇔ ,
x1 + 2x2 = 2 x2 = 4m − 2
(
xy 2 + y 2 − 2 = x2 + 3x
Câu 3. Giải hệ phương trình p .
x+y−4 y−1=0
Lời giải.
Điều kiện: y ≥ 1. (
xy 2 + y 2 − 2 = x2 + 3x (1)
Xét hệ phương trình p
x+y−4 y−1=0 (2)
Ta có
(1) ⇔ xy 2 + y 2 − (x2 + 3x + 2) = 0
⇔ y 2 (x + 1) − (x + 1)(x + 2) = 0
⇔ (x + 1)(y 2 − x − 2) = 0
"
x = −1
⇔ .
x = y2 − 2
Đối chiếu điều kiện, vậy vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai lần lượt là 40 km/h và 60 km/h.
Câu 5. Cho đường tròn (O, R) có đường kính AB. Điểm C là điểm bất kỳ trên (O, R), C
không trùng với A, B. Tiếp tuyến tại C của (O, R) cắt tiếp tuyến tại A, B của (O, R) lần lượt
tại P , Q. Gọi M là giao điểm của OP với AC, N là giao điểm của OQ với BC.
b) Chứng minh rằng AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính P Q.
c) Chứng minh rằng P M N Q là tứ giác nội tiếp. Xác định vị trí điểm C để đường tròn ngoại
tiếp tứ giác P M N Q có bán kính nhỏ nhất.
Lời giải.
OM ON
OM.OP = ON.OQ ⇒ = .
OQ OP
OM ON
- Xét tam giác ∆OM N và ∆OQP có P ’ OQ chung và = , suy ra ∆OM N và
OQ OP
∆OQP đồng dạng theo trường hợp (c-g-c), suy ra M
÷ NO = M
÷ P Q.
- Vậy P M N Q là tứ giác nội tiếp.
c) - Gọi D là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác P M N Q, E là giao điểm của OC và
MN.
- Đường tròn (D) có I là trung điểm dây P Q và E là trung điểm của dây M N , suy ra
DI ⊥ P Q, DE ⊥ M N ⇒ DI ∥ OE, DE ∥ OI ⇒ Tứ giác OEDI là hình bình hành, suy
R
ra DI = OE = .
2
- Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi P Q = AB ⇔ OC ⊥ AB tương đương với C là điểm chính
giữa của nửa đường tròn (O).
- Vậy khi C là điểm chính giữa của nửa√đường tròn (O) thì đường tròn ngoại tiếp tứ giác
R 5
P M N Q có bán kính nhỏ nhất bằng .
2
1 1 1
Câu 6. Cho 3 số thực dương x, y, z thỏa mãn 2
+ 2 + 2 = 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
x y z
thức
Lời giải.
Ta có
1 1 1
P = Å ã+ Å ã+ Å ã.
1 1 1 1 1 1
x 2
+ 2 y 2+ 2 z +
y z z x x2 y 2
1 1 1
Đặt a = ; b = ; c = thì ta có
x y z
a b c
P = + 2 + 2 với a2 + b2 + c2 = 3,
b2 +c 2 c +a 2 a + b2
do đó
a b c
P = + + .
3 − a2 3 − b2 3 − c2
x 1 2 (x − 1)2 .x.(x + 2)
≥ x ⇔ ≥ 0 (luôn đúng).
3 − x2 2 2(3 − x2 )
Từ đó suy ra
1 1 1 3
P ≥ a2 + b2 + c2 = .
2 2 2 2
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 ⇔ x = y = z = 1.
Câu 1.
a) Cho a, b là hai số thực bất kì, chứng minh rằng có ít nhất một trong hai phương trình ẩn
x sau vô nghiệm
b) Cho 3 số thực x, y, z thỏa mãn điều kiện x + y + z = 0 và xyz 6= 0. Tính giá trị biểu thức
x2 y2 z2
P = + + .
y 2 + z 2 − x2 z 2 + x2 − y 2 x2 + y 2 − z 2
Lời giải.
Câu 2.
√ √
a) Giải phương trình x2 + 4x + 12 = 2x − 4 + x + 1.
Å ã
x2 + y 2 − 4xy 2
− 1 = 4(4 + xy)
b) Giải hệ phương trình x−y .
√x − y + 3p2y 2 − y + 1 = 2y 2 − x + 3
Lời giải.
a) ĐK: x ≥ −1. √
√ 25 − 65
Nhận thấy V P = 2x − 4 + x + 1 > 2 ⇔ x > > 2 (*).
8
Phương trình đã cho tương đương với
» √
(x − 2)2 + 8(x + 1) = 2(x − 2) + x + 1
Ä√ ä2 √ Ä√ ä2
⇔ (x − 2)2 + 8 x+1= 4(x − 2)2 + 4(x − 2) x + 1 + x+1
√ Ä√ ä2
⇔ 3(x − 2)2 + 4(x − 2) x + 1 − 7 x+1 =0
Ä √ äÄ √ ä
⇔ x − 2 − x + 1 3(x − 2) + 7 x + 1 = 0
√
⇔ x − 2 − x + 1 = 0 do (∗)
√
⇔ (x − y − 4) x2 + y 2 + 4(x − y) = 0
⇔ x = y + 4 do (∗∗).
Câu 3. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn phương trình x3 − y 3 = 6xy + 3.
Lời giải.
Ta có phương trình tương đương với
1
Do (x−y)2 +2(x−y)+4+3xy = x2 +xy+y 2 +2x−2y+4 = ((x + y)2 + (x + 2)2 + (y − 2)2 ) ≥ 0
2
nên (∗) tương đương với
(
x − y − 2 = −5
"
(x − y)2 + 2(x − y) + 4 + 3xy = 1 (x; y) = (−2; 1)
⇔ .
(
x − y − 2 = −1 (x; y) = (−1; 2)
(x − y)2 + 2(x − y) + 4 + 3xy = 5
Câu 4. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O và có hai tia BA và CD cắt nhau tại
E, hai tia AD và BC cắt nhau tại F . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AC và BD. Các
đường phân giác trong của các góc BEC
’ và góc BF ’ A cắt nhau tại K. Chứng minh rằng
a) DEF
’ + DF
’ E = ABC
’ và tam giác EKF là tam giác vuông;
b) EM.BD = EN.AC;
Lời giải.
E
A
P
H
M D
K
N G
B C F
a)
sđ BQ
˜ + sđ BH
¯ + sđ DP
˜ + sđ DG
˜ = sđ AH
˜ + sđ AP
˜ + sđ CG ˜ = 180◦ .
˜ + sđ CQ
’ = 90◦ .
Vậy EKF
c) Từ (5) suy ra ∆DN E đồng dạng với ∆AM E, suy ra được EK là phân giác góc M ÷EN .
EM M K1
Giả sử EK cắt M N tại K1 , suy ra = (6).
EN N K1
FM M K2
Tương tự F K là phân giác góc M
÷ F N , giả sử F K cắt M N tại K2 , suy ra =
FN N K2
(7).
AF AC AM FM
Ta có thể chứng minh tương tự (5) ta được = = = (8).
DF DB DN FN
M K1 M K2
Từ (5)(6)(7)(8) suy ra = , suy ra K1 ≡ K2 ≡ K. Vậy K, M, N thẳng hàng.
N K1 N K2
Câu 5.
1 1 1 3
√ + √ + √ ≥√ .
a 3a + 2b b 3b + 2c c 3c + 2a 5abc
b) Cho 5 số tự nhiên phân biệt sao cho tổng của ba số bất kì trong trong lớn hơn tổng của
hai số còn lại. Chứng minh rằng tất cả 5 số đã cho đều không nhỏ hơn 5.
Lời giải.
X
⇔ ≥ = (đpcm).
y(5x + 2y + 3z) 4 10
2(x + y + z)2 + (x + y + z)2
3
b) Không giảm tính tổng quát, ta giả sử 5 số tự nhiên bài cho là a < b < c < d < e.
b ≥ a + 1
b = a + x1
c ≥ b + 1
c = a + x2
Suy ra và với 1 ≤ x1 < x2 < x3 < x4 .
d ≥ c + 1
d = a + x 3
e≥d+1
e = a + x4
Từ đó suy ra x3 ≥ x1 + 2 và x4 ≥ x2 + 2.
Mà theo giả thiết ta có
a+b+c>d+e
⇔ a + a + x1 + a+x2 > a + x3 + a + x4
⇔ a > x3 − x1 + x4 − x2 ≥ 4.
- - - HẾT - - -
1 1 1 1 1 1 1 1
P = a2 + + + b2 + + + c2 + + + d2 + + < 12
b c c d d a a b
Mặt khác
Å ã
21 1 2 1 1 2 1 1 2 1 1 2 2 2 2 1 1 1 1
P = a + + +b + + +c + + +d + + = a +b +c +d +2 + + +
b c c d d a a b a b c d
Do
1 1 1 1 16
4 a2 + b2 + c2 + d2 ≥ (a + b + c + d)2 ; + + + ≥
a b c d a+b+c+d
Vậy
(a + b + c + d)2 16 16
P ≥ + +
4 a+b+c+d a+b+c+d
3 (a + b + c + d)2 16 16
≥3 . . = 12
4 a+b+c+d a+b+c+d
Trái với điều giả sử, vậy điều giả sử sai, ta có điều phải chứng minh.
Câu 2. Giải phương trình
» »
(x2 + 2x)2 + 4 (x + 1)2 − x2 + (x + 1)2 + (x2 + x)2 = 2007.
Lời giải.
ĐKXĐ: ∀x ∈ R
» »
(x + 2x) + 4 (x + 1) − x2 + (x + 1)2 + (x2 + x)2 = 2007
2 2 2
» »
⇔ ((x + 1) − 1) + 4 (x + 1) − 1 + 2(x2 + x) + (x2 + x)2 = 2007
2 2 2
» »
⇔ (x + 2x + 2) − (x2 + x + 1)2 = 2007
2 2
⇔ x2 + 2x + 2 − x2 − x − 1 = 2007
⇔ x = 2006.
Câu 3.
Lời giải.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
a) Giả sử p là ước nguyên tố của a, vậy dễ thấy p cũng sẽ là ước nguyên tố của b, Vậy ta có
.
a2 ..p3 vậy trong biểu diễn ước nguyên tố của a thì số mũ của p phải chia hết cho 3, từ đó
a = x3 , b = x2 , x ∈ N. Tương tự ta có d = y 3 , y ∈ N.
Ta có a = d + 98 ⇔ x3 = y 3 + 98 ⇔ (x − y)(x2 + xy + y 2 ) = 98, ta luôn có (x − y) ≤
2 2 2
(x − y) ( < x + xy + y vậy ta(sẽ có 2 trường hợp sau:
x−y =1 x=y+1
TH1: ⇔
x2 + xy + y 2 = 98 (y + 1)2 + (y + 1)y + y 2 = 98
(
x=y+1
⇔ ⇔y∈ / Z(Loại)
3y 2 + 3y − 97 = 0
( (
x−y =2 x=y+2
TH2: 2 ⇔
x + xy + y 2 = 49 (y + 2)2 + (y + 2)y + y 2 = 49
( x=y+2 (
x=y+2 x=5
"
⇔ ⇔ y = −5 < 0(Loại) ⇔
y 2 + 2y − 15 = 0 = 0
y=3 y=3
Câu 4. Cho đường tròn (O) bán kính R và điểm M nằm phía ngoài đường tròn (O). Kẻ các
tiếp tuyến M A, M B tới đường tròn (O)(A, B là các tiếp điểm). Trên đoạn thẳng AB lấy điểm
C (C khác A, C khác B). Gọi I, K lần lượt là trung điểm của M A, M C. Đường thẳng KA cắt
đường tròn (O) tại điểm thứ hai D.
c) Gọi E là giao điểm thứ hai của đường thẳng M D với đường tròn (O) và N là trung điểm
của KE. Đường thẳng KE cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai F . Chứng minh rằng bốn
điểm I, A, N, F cùng nằm trên một đường tròn.
Lời giải.
A
E
I
D
N
L
F Q
M H O
K P
C
Câu 5.
Ta viết các số 1, 2, 3, ..., 9 vào vị trí của 9 điểm trong hình A
vẽ dưới sao cho mỗi số chỉ xuất hiện đúng một lần và tổng
3 số trên mỗi cạnh của tam giác là như nhau và bằng 18.
Hai cách viết được gọi là như nhau nếu bộ số viết ở các điểm F G E
(A; B; C; D; E; F ; G; H; K) của mỗi cách là trùng nhau. Hỏi
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
a) Chứng minh P = a − b.
Lời giải.
a) Ta có:
3 b2
a − a − 2b − Å 3
a + a2 + ab + a2 b b
ã
P = Ç å a : +
√ a2 − b2 a−b
…
1 b
1− + 2 (a + a + b)
a a
b2
a3 − a − 2b − Å 2
a (a + b) + a(a + b) b
ã
= Ç å a : +
√ a2 − b2 a−b
…
a b
1− + (a + a + b)
a2 a2
b2
a3 − a − 2b − Å
a(a + 1)(a + b) b
ã
= Ç å a : +
√ (a + b)(a − b) a−b
…
a+b
1− 2
(a + a + b)
a
b2
a3 − a − 2b − Å
a(a + 1) b
ã
= Ç √ å a : +
a− a+b √ a−b a−b
(a + a + b)
a
1 1 2
Câu 2. Giả sử x; y là hai số thực phân biệt thỏa mãn + 2 = .
x2 +1 y +1 xy + 1
1 1 2
Hãy tính S = + 2 + .
x2 + 1 y + 1 xy + 1
Lời giải.
Theo đề bài ta có:
1 1 2
+ =
x2 + 1 y 2 + 1 xy + 1
⇔ (y + 1)(xy + 1) + (x2 + 1)(xy + 1) = 2(x2 + 1)(y 2 + 1)
2
⇔ xy 3 + x3 y − 2x2 y 2 = x2 − 2xy + y 2
⇔ xy(x − y)2 = (x − y)2
⇔ (x − y)2 (xy − 1) = 0
"
x=y
⇔ .
xy = 1
1
Mặt khác x, y là hai số thực phân biệt nên (x − y)2 > 0 ⇒ xy = 1 ⇒ y = .
x
Do đó:
1 1 2
S = + +
x2 + 1 y 2 + 1 xy + 1
1 x2
= 2 + 2 +1
x +1 x +1
2x2 + 2
= 2 = 2.
x +1
Vậy, S = 2.
Câu 3. Cho parabol (P :)y = x2 và đường thẳng (d) : y = −2ax − 4a, với a là tham số.
1
a) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng (d) và parabol (P ) khi a = .
2
b) Tìm tất cả các giá trị của a để đường thẳng (d) cắt parabol (P ) tại hai điểm phân biệt có
hoành độ x1 , x2 thỏa mãn: |x1 | + |x2 | = 3.
Lời giải.
1
a) Với a = − ta có phương trình đường thẳng (d) là: y = x + 2.
2
Phương trình hoành độ giao điểm của (P ) và (d) :
"
x = −1
x2 = x + 2 ⇔ x2 − x − 2 = 0 ⇔
x=2
Với x = −1 ⇒ y = 1.
Với x = 2 ⇒ y = 4.
1
Vậy khi a = − thì đường thẳng (d) cắt parabol (P ) tại hai điểm phân biệt là A(−1; 1)
2
và B(2; 4).
" hai điểm phân biệt ⇔ phương trình (1) có hai nghiệm
Đường thẳng (d) cắt parabol (P ) tại
a>4
phân biệt ⇔ ∆0 = a2 − 4a > 0 ⇔ .
a<0
Với a > 4 hoặc a < 0 ta có((P ) và (d) cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 .
x1 + x2 = −2a
Theo định lý Vi ét, ta có:
3
a = (loại)
TH1: Với a > 4, phương trình (2) trở thành 4a2 = 9 ⇔
2 .
3
a = − (loại)
2
1
a = − (thỏa mãn)
TH2: Với a < 0, phương trình (2) trở thành: 4a2 − 16a − 9 = 0 ⇔
2
9
a = (loại)
2
1
Vậy với a = − thì đường thẳng (P ) cắt parabol (P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ
2
x1 ; x2 thỏa mãn |x1 | + |x2 | = 3.
Câu 4. Anh Nam đi xe đạp từ A đến (C). Trên quãng đường (AB) ban đầu (B) nằm giữa A
và C anh Nam đi với tốc độ không đổi là a (km/h) và thời gian đi từ A tới B là 1, 5 giờ. Trên
quãng đường BC còn lại, anh Nam đi chậm dần đều với vận tốc tại thời điểm t (tính bằng giờ)
kể từ B là v = −8t + a (km/h). Quãng đường đi được từ B tới thời điểm t đó là S = −4t2 + at.
Tính quãng đường AB biết rằng đến C xe dừng hẳn và quãng đường BC dài 16 km.
Lời giải.
Vì tại C xe dừng hẳn nên thời gian xe đi từ B tới C thỏa mãn:
a
−8t + a = 0 ⇔ t = .
8
2
a a2
Do đó, quãng đường BC là 16 = −4t2 + at = −4. + ⇔ a2 = 256 ⇔ a = 16.
64 8
Vậy quãng đường AB là S = vt = a.1, 5 = 24 (km).
Câu 5. Cho đường tròn (O) bán kính R ngoại tiếp tam giác ABC có ba góc nhọn. Các tiếp
tuyến của đường tròn (O) tại các điểm B, C cắt nhau tại điểm P. Gọi D, E tương ứng là chân
các đường vuông góc hạ từ P xuống các đường thẳng AB, AC và M là trung điểm của cạnh
BC.
a) Chứng minh M
÷ EP = M
÷ DP .
b) Giả sử B, C cố định và A chạy trên đường tròn (O) sao cho tam giác ABC luôn là tam
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
giác có ba góc nhọn. Chứng minh đường thẳng DE luôn đi qua một điểm cố định.
c) Khi tam giác ABC là tam giác đều. Hãy tính diện tích tam giác ADE theo R.
Lời giải.
A
M
B C
a) Chứng minh M ÷ EP = M ÷ DP .
Ta có M là trung điểm của BC ⇒ OM ⊥ BC.
Mặt khác, BDP
’ + BM ÷ P = 180◦ ⇒ tứ giác BM P D nội tiếp. Do vậy, M
÷ DP = M
÷ BP (1).
Tương tự, tứ giác M CEP nội tiếp nên M EP = M CP (2).
÷ ÷
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, dễ dàng suy ra được ∆BP C cân tại P
⇒M ÷ CP = M ÷ BP (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra M
÷ EP = M÷ DP .
Lại có ACB
’ =M ÷ P E (cùng bù với ECM
÷)
và P’BD = P÷M D (cùng chắn cung P D) nên suy ra M
÷ PE = P
÷ MD
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên M D ∥ EP.
Chứng minh tương tự, ta có M E ∥ P D.
Vậy tứ giác EM DP là hình bình hành. Do đó DE đi qua trung điểm F của M P (Hiển
nhiên F cố định khi BC cố định).
M
B C
D F
E
Từ giả thiết ∆ABC đều, dễ dàng chứng minh hai tứ giác ABP C, DM EP là hình thoi.
3 3 3 3 9
Ta có OA = R ⇒ AM = OA = R ⇒ AF = R + R = R.
2 2 2 4 4 √
AM √ 1 1 3 √ 3 3 2
Xét ∆AM B có AB = = R 3 ⇒ SABC = AM.BC = . R.R 3 = R .
sin 60◦ 2 2 2 4
AB AM
Dễ thấy BM ∥ DF ⇒ =
AD AF
BA 2 AM 2 4
Å ã Å ã
SABC
Mặt khác ∆ABC ∼ ∆ADE ⇒ = = =
√ √SADE DA AF 9
9 3 3 2 27 3 2
Vậy, S∆ADE = . R = R .
4 4 16
Chứng minh 1.19x1 + 2.18x2 + . . . + 9.11x9 ≥ 270, đẳng thức xảy ra khi nào?
Lời giải.
Theo giả thiết, ta có: (
x1 + x2 + . . . + x9 = 10 (1)
x1 + 2x2 + . . . + 9x9 = 18 (2)
Nhân cả hai vế của (1) cho 9 rồi trừ cho (2), ta có:
x1 = 9
Dấu ” = ” xảy ra ⇔ x9 = 1
x = x . . . = x = 0
2 3 8
Câu 1.
√
1 9−x x+1
a) Cho các biểu thức P (x) = + √ ; Q(x) = √ với x > 0.
x x+3 x x
Lời giải.
Câu 2.
a) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P ) : y = x2 , đường thẳng d có hệ số góc k và
đi qua điểm M (0; 1). Chứng minh rằng với mọi giá trị của k, d luôn cắt (P ) tại hai điểm
phân biệt A và B có hoành độ x1 , x2 thỏa điều kiện |x1 − x2 | ≥ 2.
(
x3 + y 3 = 9
b) Giải hệ phương trình .
x2 + 2y 2 = x + 4y
Lời giải.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
√
Câu 3. Cho phương trình x2 − 2(m + 1) x2 + 1 + m2 − m − 2 = 0. (1)
b) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (1) có bốn nghiệm phân biệt.
Lời giải.
√
a) Đặt t = x2 + 1 ≥ 1 ⇔ x2 = t2 − 1, phương trình (1) trở thành: t2 − 1 − 2(m + 1)t +
m2 − m − 2 = 0 ⇔ t2 − 2(m + 1)t + m2 − m − 3 = 0(2) "
t = −1(l)
Khi m = 0, phương trình (2) trở thành: t2 − 2t − 3 = 0 ⇔
t = 3(n)
√ 2 2
√
2
Với t = 3, ta có: x + 1 = 3 ⇔ x + 1 = 9 ⇔ x = 8 ⇔ x = ±2 2.
b) Phương trình (1) có bốn nghiệm phân biệt ⇔ phương trình (2) có hai nghiệm t1 > 1, t2 > 1
phân
biệt
0 2 2
= (m + 1) − (m − m − 3) > 0
∆
⇔ t1 − 1 > 0 (∗)
t − 1 > 0
2
Đưa vềtổng tích và áp dụng định lý Vi-ét đối với phương trình (2),ta được:
3m + 4 > 0
(∗) ⇔ (t1 − 1) + (t2 − 1) > 0 ⇔ m > 4.
t − 1).(t − 1) > 0
1 2
Vậy m > 4 thỏa yêu cầu bài toán.
Câu 4. Cho đường tròn có tâm O và hai điểm C, D trên (O) sao cho ba điểm C, O, D không
b) Chứng minh đường thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định khi M di động trên tia Ct.
MD HA2
c) Chứng minh = .
MC HC 2
Lời giải.
O
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
H t
D
I C M
a) Ta có: M
÷ AO = 900 ,M’IO = 900 (do I là trung điểm CD),M ÷ BO = 900 . Suy ra 5 điểm
M, A, O, I, B cùng thuộc một đường tròn. Vậy tứ giác M AIB nội tiếp
MH MC HC MC
⇒ = ⇒ ∆M CH ∼ ∆M OD ⇒ =
M D M O OD MO
2 M C 2 .OD2
HC =
Ta có: OM 2
2
HA = M H.OH
2
HA M H.OH.OM 2 M H.OH.OM 2 M H.OM M C.M D MD
⇒ 2
= 2 2
= 2
= 2
= 2
= .
HC M C .OA M C .OH.OM MC MC MC
MD HA2
Vậy = .
MC HC 2
Câu 5.
√ √ √
a) Cho a, b, c là các số nguyên dương thay đổi và thỏa điều kiện ab + bc + ca = 1. Tìm
a2 b2 c2
giá trị nhỏ nhất của biểu thức: E = + + .
Lời giải.
Câu 1.
√
a) Tìm x để biểu thức A = x − 1 có nghĩa.
√ √ √
b) Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của biểu thức B = 32 .2 + 23 − 52 .2.
√
a−1 a a−1
c) Rút gọn biểu thức C = √ − với a ≥ 0; a 6= 1.
a−1 a−1
Lời giải.
Câu 2.
(
x + 2y = 4
a) Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình .
3x − y = 5
1
b) Cho hàm số y = − x2 có đồ thị (P ).
2
(a) Vẽ đồ thị (P ) của hàm số.
(b) Cho đường thẳng y = mx + n (∆). Tìm m, n để đường thẳng (∆) song song với đường
thẳng y = −2x + 5 (d) và có duy nhất môt điểm chung với (P ).
Lời giải.
( ( ( (
x + 2y = 4 x = 4 − 2y x = 4 − 2y x=2
a) Ta có ⇔ ⇔ ⇔ .
3x − y = 5 3(4 − 2y) − y = 5 − 7y = −7 y=1
b)
(a) Đồ thị (P )
−2 −1 O 1 2 x
−1
−2
(
m = −2
Câu 3. Cho hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 5 giờ đầy bể. Nếu lúc
đầu chỉ mở vòi thứ nhất chảy trong 2 giờ rồi đóng lại, sau đó mở vòi thứ hai chảy trong 1 giờ
1
thì ta được bể nước. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì thời gian để mỗi vòi chảy đầy bể là bao
4
nhiêu?
Lời giải.
Gọi x(h) là thời gian vòi thứ nhất chảy đầy bể nếu mở riêng (x > 5).
y(h) là thời gian vòi thứ hai chảy đầy bể nếu mở riêng (y > 5).
Trong 1 h:
1
• Vòi thứ nhất chảy được bể.
x
1
• Vòi thứ hai chảy được bể.
y
1
• Cả hai vòi chảy được bể.
5
1 1 1 1 1
+ = = x = 20
x y 5 x 20
Theo giả thiết ta có hệ phương trình ⇔ 1 ⇔
2 1 1 = 3 y = 20
+ =
x y 4 y 20 3
Vậy nếu mở riêng từng vòi thì thời gian vòi thứ nhất chảy đầy bể là 20h, thời gian vòi thứ 2
20
chảy đầy bể là h
3
b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 thỏa mãn đẳng thức:
2x1 x2 − 5(x1 + x2 ) + 8 = 0
Lời giải.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 5. Cho tam giác ABC (AB < AC) có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O) và D là hình
chiếu vuông góc của B trên AO sao cho D nằm giữa A và O. Gọi M là trung điểm BC, N là
giao điểm của BD và AC, F là giao điểm của M D và AC, E là giao điểm thứ hai của BD với
đường tròn (O), H là giao điểm của BF và AD. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác BDOM nội tiếp và M
÷ OD + N
’ AE = 180◦ .
A
F E
K
H N
D
O
B C
M
’ = 90◦ .
a) Ta có BD ⊥ OD nên BDO
M là trung điểm của BC nên OM ⊥ BC hay BM ÷O = 90◦ .
Vậy tứ giác BDOM nội tiếp đường tròn (O).
Ta có M
÷ BD + M÷ DO = 180◦ .
Mà M÷ BD = N ’AE (cùng chắn cung EC).
˜
Do đó M
÷ DO + N’AE = 180◦ .
b) Xét tam giác BCE ta có D là trung điểm của BE (do OD ⊥ BE) và M là trung điểm
của BC nên M D là đường trung bình tam giác BCE.
Do đó M D ∥ EC.
Vậy DF ∥ CE.
ND NF
Ta có ∆N DF đồng dạng với ∆N EC nên = ⇔ N E.N F = N C.N D.
NE NC
d) Ta có DF
’ N =N’ CE (góc sole trong do N F ∥ EC)
Mà N CE = N CM (theo câu trên)
’ ÷
Nên DF
’ N =N÷ CM
Do đó ∆F M C cân tại M .
BC
Suy ra M F = M C = .
2
BC
∆BF C có M F là đường trung tuyến và M F = M C = nên ∆BF C vuông tại F .
2
Suy ra BF ⊥ AN .
Tam giác ABN có BF ⊥ AN , AD ⊥ BN nên H là trực tâm của ∆ABN .
Vậy N H ⊥ AB.
Câu 6. Một cốc nước có dạng hình trụ có bán kính đáy bằng 3 cm, chiều cao bằng 12cm và
chứa một lượng nước cao 10 cm. Người ta thả từ từ 3 viên bi làm bằng thủy tinh có cùng đường
kính bằng 2 cm vào cốc nước. Hỏi mực nước trong cốc lúc này cao bao nhiêu?
Lời giải.
Gọi h (cm) (h > 0) là chiều cao mực nước tăng thêm.
4
Tổng thể tích của ba viên bi là: V1 = 3. .3, 14.13 = 4.3, 14.1 = 12, 56cm3 .
3
2 4
Ta có: V1 = 3, 14.3 .h = 12, 56 ⇔ h = cm.
9
4 94
Mực nước trong cốc lúc này cao 10 + = cm.
9 9
Câu 1. Cho phương trình x2 − 2(m + 1)x + 2m2 + 4m + 1 = 0 (1) với m là tham số.
x1 + x 2
a) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 . Chứng minh rằng
< 1.
2
1 1
b) Giả sử các nghiệm x1 , x2 khác 0, chứng minh rằng p +p ≥ 2 ≥ |x1 | + |x2 |.
|x1 | |x2 |
Lời giải.
a) Chứng minh rằng nếu x3 − y 3 chia hết cho 3 thì x3 − y 3 chia hết cho 9.
b) Chứng minh rằng nếu x3 − y 3 chia hết cho x + y thì x + y không là số nguyên tố.
c) Tìm tất cả những giá trị k nguyên dương sao cho xk ˘y k chia hết cho 9 với mọi x, y mà xy
không chia hết cho 3.
Lời giải.
.
x3 − y 3 = (x − y) (x + y)2 − xy = (x − y)(x + y)2 − xy(x − y)..(x + y).
.
(x − y)..(x + y)
..
Suy ra (x − y)xy .(x + y), mà x + y nguyên tố nên x...(x + y)
(vô lý vì 0 <
.
y ..(x + y)
Câu 3.
b) Trên mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A, B, C phân biệt với OA = OB = OC = 1. Biết rằng
1
x2A + x2B + x2C + 6xA xB xC = 0. Chứng minh rằng min{xA , xB , xC } < − (ký hiệu xM là
3
hoành độ của điểm M ).
Lời giải.
a) Trong ba số a, b, c phải có ít nhất 2 số cùng dấu. Không mất tính tổng quát, giả sử hai số
đó là a, b. Ta có
ab = 0
1 1
b) Giả sử ngược lại min{xA , xB , xC } ≥ − ⇒ xA , xB , xC ≥ − . Trong 3 số xA , xB , xC có 2
3 3
số cùng dấu, giả sử là xA , xB .
Ta có
x2A + x2B + x2C + 6xA xB xC = (xA − xB )2 + x2C + 2xA xB (3xC + 1) = 0.
Câu 4. Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O) với tâm O. Gọi D là điểm thay đổi
trên cạnh BC (D khác B, C). Các đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD và ACD lần lượt cắt
AC và AB tại E và F (E, F khác A). Gọi K là giao điểm của BE và CF .
b) Gọi H là trực tâm tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu A, O, D thẳng hàng thì HK
song song với BC.
c) Ký hiệu S là diện tích tam giác KBC. Chứng minh rằng khi D thay đổi trên cạnh BC ta
BC 2
Å ã
BAC
’
luôn có S ≤ tan .
2 2
d) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF . Chứng minh rằng BF.BA − CE.CA =
BD2 − CD2 và ID vuông góc với BC.
Lời giải.
A I
N
H
EK
B C
M D L
b) Ta có BKC
’ = F’ KE = 180◦ − BAC ’ = 180◦ − BAC.
’ và BHC ’
Suy ra BKC
’ = BHC ’ ⇔ BHKC nội tiếp.
Suy ra F
÷ KH = HBC
’ = HAC ’ và KCB’ = BAD
’ (do AF DC nội tiếp).
Khi A, O, D thẳng hàng, ta có BAD
’ = BAO
’ = HAC.
’ Do đó, F ÷ KH = KCB
’ suy ra
KH ∥ BC.
c) Ta có K thuộc cung BHC của đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC tâm T . Gọi M là
trung điểm của BC và N là điểm chính giữa cung BHC và X là giao điểm của T K và
BC.
Dựng KL ⊥ BC. Ta có KL ≤ KX = T K˘T D ≤ T N ˘T M = M N .
’ = 180◦ − BAC, 1’
Ta có BN
’ C = BHC ’ suy ra N ÷BM = 90◦ − BN÷ M = 90◦ − BN C =
2
1’
BAC.
2
MN N
÷ BM BAC
’ BAC
’ BC
Khi đó, = tan = tan , suy ra M N = tan . .
BM 2 2 2 2
1 BC 2 BAC
’
Do đó, SBKC = .KL.BC ≤ . tan .
2 4 2
ADF
’ = ACF ’ = AEB ’ − EKC’ = AEB ’ −A b và ADE
’ = ABE’ = AF ’ C − BAC.
’
Suy ra EDF
’ = ADF ’ + ADE
’ = AEB ’ + AF ’ b = 180◦ − 2BAC
C − 2A ’ = EIF ‘.
Do đó tứ giác IEDF nội tiếp, hơn nữa IE = IF nên DI là phân giác EDF
’.
Mặt khác F’DB = BAC
’ = CDE,’ suy ra DB, DI lần lượt là phân giác ngoài và phân giác
’ nên ID ⊥ BC.
trong của EDF
Câu 5. Lớp 9A có 6 học sinh tham gia một kỳ thi toán và nhận được 6 điểm số khác nhau là
các số nguyên từ 0 đến 20. Gọi m là trung bình cộng các điểm số của 6 học sinh trên. Ta nói
rằng hai học sinh (trong 6 học sinh trên) lập thành một cặp “hoàn hảo” nếu như trung bình
cộng điểm số của hai em đó lớn hơn m.
a) Chứng minh rằng không thể chia 6 học sinh trên thành 3 cặp mà mỗi cặp đều “hoàn hảo”.
b) Có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu cặp “hoàn hảo”?
Lời giải.
a) Giả sử ta có thể chia 6 học sinh thành 3 cặp đều hoàn hảo. Gọi số điểm của các cặp học
sinh này lần lượt là (x1 ; x2 ), (x3 ; x4 ), (x5 ; x6 ).
x1 + x2 x3 + x4 x5 + x 6
Ta có > m; > m; > m. Suy ra
2 2 2
x1 + x2 x3 + x4 x5 + x 6
+ + > 3m
2 2 2
x 1 + x2 + x3 + x4 + x5 + x6 x1 + x2 + x 3 + x4 + x5 + x6
⇔ > 3. (vô lý).
2 6
Vậy ta có điều cần chứng minh.
b) Xét tập A = {0, 16, 17, 18, 19, 20} với m = 15 có 10 cặp hoàn hảo (1).
Giả sử có nhiều hơn hoặc bằng 11 cặp hoàn hảo. Gọi tên 6 thí sinh là A, B, C, D, E, F .
Với tổng 15 cặp thí sinh, ta chia thành các nhóm như sau
- Nhóm 1. {AB; CD; EF }
- Nhóm 2. {AC; BE; DF }
- Nhóm 3. {AD; CE; BF }
- Nhóm 4. {AE; BD; CF }
- Nhóm 5. {AF ; BE; CD}
Do có ít nhất 11 cặp hoàn hảo mà chỉ có 5 nhóm nên theo nguyên lý Đi-rích-lê, có ít nhất
1 nhóm đủ 3 cặp thí sinh. Mà theo câu 1 điều này là vô lý (2).
Từ (1) và (2) vậy có ít nhất 10 cặp hoàn hảo.
Câu 1.
√ √
a) Giải phương trình: 3x + 7 x − 4 = 14 x + 4 − 20.
Lời giải.
√ √
a) Xét phương trình 3x + 7 x − 4 = 14 x + 4 − 20.
Với điều kiện xác định x ≥ 4, phương trình tương đương với:
√ √
3x + 20 − 7(2 x + 4 − x − 4) = 0
√ √
(2 x + 4)2 − ( x − 4)2
⇔3x + 20 − 7. √ √ =0
2 x+4+ x−4
7
⇔(3x + 20)(1 − √ √ )=0
2 x+4+ x−4
√ √
⇔2 x + 4 + x − 4 = 7 (vì điều kện x ≥ 4 nên 3x + 20 > 0)
√ √
⇔2( x + 4 − 3) + ( x − 4 − 1) = 0
Å ã
2 1
⇔(x − 5) √ +√ =0
x+4+3 x−4+1
⇔x = 5 (thỏa mãn điều kiện).
6x + 4y + 2 − 6y − 4x + 2 = (x + 1)2 − (y − 1)2
⇔2x − 2y + 4 = (x + 1)2 − (y − 1)2
⇔2(x − y + 2) = (x + y)(x − y + 2)
⇔(x − y + 2)(x + y − 2) = 0
"
y =x+2
⇔
y = 2 − x.
x = −3.
Với x = 3 ta được y = −1. Với x = −3 ta được y = 5.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (−1; 1), (9; 11), (3; −1), (−3; 5).
Câu 2. Tìm số tự nhiên n thỏa mãn S(n) = n2 − 2017n + 10, với S(n) là tổng các chữ số của
n.
Lời giải.
Ta phát biểu và chứng minh bổ đề sau:
Bổ đề. Với mọi số tự nhiên n ta luôn có S(n) ≤ n.
Chứng minh. Thật vậy, giả sử số tự nhiên n có m + 1 chữ số (m ≥ 0), có dạng am am−1 . . . a0 ,
trong đó am , am−1 , . . . , a0 ∈ {0, 1, 2 . . . 9}, am 6= 0. Ta có:
m
X m
X
i
n = am am−1 . . . a0 = ai .10 ≥ ai = S(n).
i=0 i=0
Lời giải.
Như thế:
a b 4c 3 2 4 3
+ + − ≥ … + a − .
a+b b+c c+a 2 c 1+ 2
1+ c
a
⇔2t3 + 6t + 4 ≥ 3 t3 + t2 + t + 1 ⇔ t3 + 3t2 − 3t − 1 ≤ 0
⇔ (t − 1) t2 + t + 1 + 3t (t − 1) ≤ 0 ⇔ (t − 1) t2 + 4t + 1 ≤ 0 (đúng).
Å ã2 Å ã2 Å ã2
a b c a b 4c 3 3
Vậy + +4 ≥ + + − ≥ .
a+b b+c c+a a+b b+c c+a 2 2
Câu 4. Cho hai đường tròn (O) và (O0 ) cắt nhau tại A và B. Trên tia đối của tia AB lấy điểm
M khác A. Qua M kẻ tiếp tuyến M C, M D với đường tròn (O0 ) (C, D là các tiếp điểm và D
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
b) Các đường thẳng AC, AD cắt (O) lần lượt tại E, F (E, F khác A). Chứng minh đường
thẳng CD đi qua trung điểm của EF .
c) Chứng minh đường thẳng EF luôn đi qua một điểm cố định khi M thay đổi.
Lời giải.
E
A C
K
D
P
O H O0
I B
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có M D = M C. (3)
AD AC
Từ (1), (2), (3) suy ra = . (4)
BD BC
Do đó AC.BD = AD.BC.
Lưu ý. Tứ giác ACBD được gọi là tứ giác điều hòa (tứ giác được tạo thành bởi hai tiếp
tuyến và một cát tuyến cùng đi qua một điểm) và AC.BD = AD.BC là một tính chất cơ
bản của tứ giác điều hòa.
b) Gọi I là giao điểm của hai đường thẳng CD và EF. Ta có ABF E là tứ giác nội tiếp. Do đó
BF
’ E = BAC
’ = BDC. ’ Dẫn tới tứ giác F IDB nội tiếp. Như vậy F‘ IB = F’ DB = ACB.’
IF CA
Suy ra ∆F IB ∼ ∆ACB (g-g). Bởi vậy nên = . (5)
BI CB
Ta có BAD
’ = BEI ‘ (cùng bằng một nửa số đo của cung BF˜ ), BDA
’ = BIE ‘ (cùng bù với
BDF
’ = BIF ‘ ), suy ra ∆BDA ∼ ∆BIE (g-g) ⇒ EI = DA . (6)
BI DB
O0 H O0 M
= ⇒ O0 H.O0 P = O0 K.O0 M = O0 C 2 = O0 B 2 .
O0 K O0 P
O0 H O0 B
Suy ra 0 = 0 ⇒ ∆HO0 B ∼ BO0 P (c-g-c). Do đó O ÷0 BP = O ÷0 HB = 90◦ . Suy ra
OB OP
BP ⊥ O0 B hay P B là tiếp tuyến của đường tròn (O0 ). Tương tự, AP cũng là tiếp tuyến
của (O0 ), từ đó suy ra (P ) là điểm cố định. Qua B kẻ tiếp tuyến với (O), tiếp tuyến
này cắt EF tại Q. Khi đó đường thẳng BQ cố định. Xét hai tam giác BDP và BF Q có
BF
’ Q = BDP’ (do BF ID là tứ giác nội tiếp) và QBF ’ = QEB’ = BAF ’ = P’ BD. Suy
ra ∆BDP ∼ ∆BF Q (g-g). Do đó BP D = BQF , dẫn tới tứ giác BP IQ nội tiếp. Như
’ ’
vậy BP
’ Q = BIQ‘ = BDF ’ = BCA ’ = BO ÷ 0 O. Dễ chứng minh O
÷ 0 BO = QBP
’ , suy ra
BQ BP BP.BO
∆P BQ ∼ ∆O0 BO. (g-g). Do đó = 0 ⇒ BQ = (không đổi). Từ đó ta
BO OB O0 B
được Q là điểm cố định. Vậy EF đi qua điểm cố định Q.
Câu 5. Trong đường tròn (O) có bán kính bằng 21 đơn vị, cho 399 điểm bất kì A1 , A2 , . . . , A399 .
Chứng minh rằng tồn tại vô số hình tròn có bán kính bằng 1 đơn vị nằm trong đường tròn (O)
và không chứa điểm nào trong 399 điểm A1 , A2 , . . . , A399 .
Lời giải.
Vẽ đường tròn (C) tâm (O) có bán kính 20 đơn vị. Ta có diện tích hình tròn (C) là: S = 400π.
Vẽ các đường tròn (C1 ), (C2 ), . . . , (C399 ) có tâm A1 , A2 , . . . , A399 với bán kính 1 đơn vị. Khi đó,
tổng diện tích của 399 hình tròn này là S1 = 399π < S. Do vậy, 399 hình tròn này không phủ
hết hình tròn (C). Từ đó suy ra có vô hạn các điểm B1 , B2 , . . . , Bn , . . . nằm trong (C) nhưng
không thuộc bất kỳ hình tròn nào trong 399 hình tròn (C1 ), (C2 ), . . . , (C399 ). Vì thế, các hình
tròn tâm B1 , B2 , . . . , Bn , . . . bán kính 1 đơn vị luôn nằm trong đường tròn tâm O bán kính 21
nhưng không chứa điểm nào trong 399 điểm A1 , A2 , . . . , A399 .
Câu 1.
a) Cho 3 số x, y, z đôi một khác nhau và thỏa mãn điều kiện: x + y + z = 0. Tính giá trị
2018(x − y)(y − z)(z − x)
của biểu thức: P = .
2xy 2 + 2yz 2 + 2zx2 + 3xyz
… …
1 + ax 1 − bx 1 2a − b
b) Rút gọn biểu thức : Q = với x = và 0 < a < b < 2a.
1 − ax 1 + bx a b
Lời giải.
a) Ta có:
Ta có:
(y − x)(xy + 2z 2 ) = (y − x)(xy + z 2 + z 2 )
= (y − x)[xy + z 2 − z (x + y)]
= (y − x) (x − z) (y − z)
2018(x − y)(y − z)(z − x)
Suy ra P = = 2018.
(x − y)(y − z)(z − x)
…
2a − b
b) Ta có ax = .
b
Nên …
2a − b √ √
1 + ax 1+ b + 2a − b
= … b =√ √
1 − ax 2a − b b − 2a − b
1−
√b √
2a + 2 2ab − b2 a + 2ab − b2
= = .
2b − 2a b−a
√
2ab − b2
Tương tự bx = .
a
Do đó √
2ab − b2 √
1 − bx 1 − a − 2ab − b2
= √ a = √
1 + bx 2ab − b2 a + 2ab − b2
1+
a
a − 2ab + b2
2
(a − b)2
= √ 2 = √ 2 .
a + 2ab − b2 a + 2ab − b2
Suy ra
1 − bx |a − b| b−a
= √ = √ .
1 + bx a + 2ab − b 2 a + 2ab − b2
√
a+ 2ab − b2 b−a
Do vậy Q = . √ = 1.
b−a a + 2ab − b2
√ √ √ √
a) Giải phương trình: x 2x + 3 + 3( x + 5 + 1) = 3x + 2x2 + 13x + 15 + 2x + 3.
( p
x2 + 4y − 13 + (x − 3) x2 + y − 4 = 0
b) Giải hệ phương trình: √ p .
(x + y − 3) y + (y − 1) x + y + 1 = x + 3y − 5
Lời giải.
2x + 3 ≥ 0
(
2x + 3 ≥ 0 3
a) Điều kiện: x + 5 ≥ 0 ⇔ ⇔x≥− .
x+5≥0 2
2x2 + 13x + 15 ≥ 0
Hay "
√ x−3=0
(x − 3)(x + 3 + x2 − 3) = 0 ⇔ √ .
x + 3 + x2 − 3 = 0
Hay "√
2
√ x2 − x − 1 = 3
(x − x − 1) − (3 − x) x − x − 1 − 3x = 0 ⇔ √
2 .
x2 − x − 1 = −x
√ √
1 − 41 5 + 41
Giải các phương trình này ta được x = ⇒y= và x = −1 ⇒ y = 4.
Ç 2√ √ 2å
1 − 41 5 + 41
Vậy nghiệm của hệ là (3; 1), (−1; 4), ; .
2 2
Câu 3.
b) Tìm tất cả các số nguyên dương (x, y) thỏa mãn: x2 + 3y và y 2 + 3x là số chính phương.
Lời giải.
(−1; 0), (−3; 0), (−6; −1), (−2; −1), (−10; −3), (−6; −3), (−9; −4), (−11; −4).
Do 2x + 3 − 2a < 2x + 3 + 2a nên ta có
( (
2 2x2 + 9x − 3 2x2 + 9x − 3
Ta có: x + 3y = . Đặt = b2 với x, b ∈ N∗. Ta có
2 2
Vậy các số nguyên dương (x; y) thỏa mãn là (1; 1), (11; 16), (16; 11).
Câu 4. Cho hai đường tròn (O; R), (O0 ; R0 ) cắt nhau tại hai điểm phân biệt A, B (A, O, B
không thẳng hàng). Trên tia đối của tia AB lấy điểm C, kẻ tiếp tuyến CD, CE với (O), trong
đó D, E là các tiếp điểm và E nằm trong (O0 ). Đường thẳng AD, AE cắt (O0 ) lần lượt tại
M, N (M, N khác A). Đường thẳng DE cắt M N tại I, OO0 cắt AB và DI lần lượt tại H và
F.
Lời giải.
N
O0
I
F E H O
D
A
M
MB IB
∆M IB v ∆AEB suy ra = (3)
AB EB
AB AN
∆ABN v ∆DBI suy ra = . (4)
DB DI
Từ (3) và (4), ta có
M B AB IB AN
. = . hay M B.EB.DI = IB.AN.DB.
AB DB EB DI
DA CD
∆CDA v ∆CBD ⇒ =
DB CB
DA CE
Mà CD = CE nên = (6)
DB CB
Xét ∆CEA và ∆CBE có: BCE
’ chung; CEA
’ = CBE.
’ Suy ra
CE EA
∆CEA v ∆CBE ⇒ = . (7)
CB EB
Mặt khác
EA IM
∆M IB v ∆AEB ⇒ = . (8)
EB IB
Từ (5) , (6) , (7) , (8) ta có
IN IM
= ⇒ IN = IM ⇒ O0 I ⊥ M N.
IB IB
p p √
Câu 5. Cho x, y, z là bộ ba số dương thỏa mãn: x2 + y 2 + y 2 + z 2 + z 2 + x2 = 6. Tìm
x2 y2 z2
giá trị nhỏ nhất của biếu thức M = + + .
y+z x+z x+y
Lời giải.
p p √
Đặt a = x2 + y 2 , b = y 2 + z 2 , c = z 2 + x2 ta có a + b + c = 6.
p
Ta có y + z ≤ 2(y 2 + z 2 ) nên
Ç å
x2 1 x2 1 x2 + y 2 + z 2 p 2
≥√ p =√ p − y + z2 .
y+z 2 y2 + z2 2 y2 + z2
Tương tự
x2 + y 2 + z 2 √ 2
Ç å
y2 2 2 2 2
Å ã
1 z 1 x + y + z p
√ >√ √ − z + x2 , p >√ p − x2 + y 2 .
z+x 2 z 2 + x2 x2 + y 2 2 x2 + y 2
Suy ra
Ç å
1 1 1 1 1
P > √ (x2 + y 2 + z 2 ) +p +√ − √ (a + b + c) .
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
p
2 2
x +y 2 2
y +z 2 z + x2
2 2
Mặt khác
1 1 1 9 3
p +p +√ > = ,
x2 + y2 2
y +z 2 2
z +x 2 a+b+c 2
và
1 1
x2 + y 2 + z 2 = (a2 + b2 + c2 ) > (a + b + c)2 = 6.
2 6
3 √
Suy ra P > √ . Đẳng thức xảy ra khi x = y = z = 2.
2
3
Vậy min P = √ .
2
Câu 1.
1 3
a) Giải phương trình: x4 + 3x2 − − 2 − 2 = 0.
Lời giải.
a) ĐKXĐ: x 6= 0.
1
Đặt x2 + 2 = t ( ĐK: t ≥ 2).
x "
t = −1 (loại)
Phương trình trở thành t2 − 3t − 4 = 0 ⇔
t = 4 (nhận)
" √ » √
2
1 x = 2 + 3 x = ± 2 + 3
Với t = 4 có x2 + 2 = 4 ⇔ x4 −4x2 +1 = 0 ⇔ 2 √ ⇔ » √ (TM).
x x =2− 3 x=± 2− 3
b) ĐKXĐ: x ≥ 0; y ≥ 0. (√ √ √
xy( x + y) = 6
Hệ đã cho tương đương
xy(x + y) = 20.
(√
xy = u
Đặt √ √ ĐK: u, v > 0.
x+ y =v
6
( v = 6 (
uv = 6 v=3
u
v=
Hệ trở thành ⇔ ! ⇔ u ⇔ (TM)
u2 (v 2 − 2u) = 20 2
36 u = 2
u3 = 8
u u2 − 2u = 20
(√ (
x=2 x=4
(√ √ (TM)
xy = 2 y = 1 y=1
Hay √ ⇔ (√ ⇔ (
√
x+ y =3 x=1 x=1
√
(TM).
y=2 y=4
y x x+y
Câu 2. Cho biểu thức M = √ +√ − √ (x > y > 0) .
xy − x xy + y xy
a) Rút gọn M.
M
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của N = x2 − , với x > y > 0.
x+y
Lời giải.
M= √ − √ = √ − √ = .
(y − x) xy xy (y − x) xy (y − x) xy y−x
√ √
Câu 3. Xét 2020 số thực x1 , x2 , ..., x2020 chỉ nhận một trong hai giá trị 2 − 3 và 2 + 3. Hỏi
1010
P
biểu thức x2k−1 x2k nhận bao nhiêu giá trị nguyên khác nhau?
k=1
Lời giải.
√ √
các số xi chỉ nhận √
Vì một trong √ hai giá trị 2 − 3 và 2 + 3
x2k−1 .x2k = (2 − 3)(2 + 3) = 1
√ 2 √
⇒ x2k−1 .x2k = (2 − √3) = 7 − 4√ 3
x2k−1 .x2k = (2 + 3)2 = 7 + 4 3.
1010
P
Do đó để P = x2k−1 .x2k nhận giá trị nguyên thì chỉ xảy ra 2 trường hợp sau:
k=1
√ √
• TH1: x2k−1 .x2k = (2 − 3)(2 + 3) với ∀k.
Khi đó P = 1010.
√ 2
m giá trị k thỏa mãn x 2k−1 .x2k = (2 − 3)
√ 2
• TH2: m giá trị k thỏa mãn x2k−1 .x2k = (2 + 3) với 1 ≤ m ≤ 505.
1010 − 2m giá trị k thỏa mãn x √ √
2k−1 .x2k = (2 − 3)(2 + 3)
Khi đó P = 1010 + 12m với 1 ≤ m ≤ 505.
Vậy P nhận 506 giá trị nguyên khác nhau.
Câu 4. Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính BC và điểm A trên nửa đường tròn (A khác
B và C). Kẻ đường cao AH (H thuộc cạnh BC). Trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa điểm A, ta
vẽ nửa đường tròn (O1 ; R1 ) đường kính HB và nửa đường tròn (O2 ; R2 ) đường kính HC, chúng
lần lượt cắt AB và AC tại E và F . Các tiếp tuyến của nửa đường tròn (O) vẽ từ A và B (A
và B là tiếp điểm) cắt nhau tại điểm M .
b) Chứng minh rằng các đường thẳng M C, AH và EF đồng quy tại một điểm.
c) Gọi (I; r) là đường tròn tiếp xúc ngoài với các đường tròn (O1 ) và (O2 ) và tiếp xúc với
1 1 1
EF tại điểm D (D thuộc đoạn EF ). Chứng minh rằng √ = √ + √ .
r R1 R2
Lời giải.
B O1 H O O2 C
’ = 90◦ .
a) Vì A thuộc đường tròn đường kính BC nên BAC
’ = 90◦ ⇒ AEH
Vì E thuộc đường tròn đường kính BH nên BEH ’ = 90◦ .
Tương tự AF
’ H = 90◦ .
⇒ Tứ giác AEHF là hình chữ nhật ⇒ AEF ’ = AHF
’.
Mà AHF
’ = ACB ’ (cùng phụ với F’ HC).
Suy ra AEF = ACB ⇒ BEF + F CB = 180◦ .
’ ’ ’ ’
Vậy tứ giác BEF C nội tiếp đường tròn.
b) Tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên EF đi qua trung điểm của AH.
Gọi P là giao điểm của AH và M C.
Gọi N là giao điểm của AC và M B.
Xét tam giác vuông BAN có M A = M B (tính chất tiếp tuyến)
Suy ra M là trung điểm N B.
AP PH
Ta có AH ∥ N B, áp dụng định lý Ta-lét: = .
MN NB
Vì M N = M B nên P A = P H.
Do đó M C đi qua trung điểm AH.
Vậy 3 đường thẳng M C, AH, EF đồng quy tại một điểm.
◦
c) Ta có O
÷ 1 EF = AEH = 90 .
’
◦
Tương tự O ÷1 EF = 90 .
⇒ EF là tiếp tuyến chung của (O1 ) và (O2 ).
Gọi Q là chân đường vuông góc từ I xuống EF .
Gọi L là chân đường vuông góc từ O1 »xuống F O2 .
√
Ta có EF = O1 L = O1 O2 − LO2 = (R1 + R2 )2 − (R1 − R2 )2 = 2 R1 .R2 .
p
2 2
√ √
Tương tự QE = 2 R1 .r; QF = 2 R2 .r.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 5. Cho hàm số y = f (x) = x2 + mx + m − 13. Gọi x1 , x2 là hai nghiệm phân biệt của
phương trình f (x) = 0 với m > 13. Tìm m thỏa mãn điều kiện
Lời giải.
f (x) = x2 + mx + m − 13 (với m > 13) . (
x1 + x2 = −m
x1 , x2 là 2 nghiệm phân biệt của đa thức f (x) = 0 ⇒
x1 x2 = m − 13.
Vì m > 13 và x1 + x2 > 0 nên x1 < 0; x2 < 0.
f (x − m) = (x − m)2 + m(x − m) + m − 13 = x2 − mx + m − 13 = f (x) − 2mx.
Có (
f (x1 − m) = −2mx1
⇒
f (x2 − m) = −2mx2 .
Theo giả thiết P = |x1 |f (x2 − m) + |x2 |f (x1 − m) = 104.
⇔ |x1 |.(−2mx2 ) + |x2 |.(−2mx1 ) = 104.
⇔ −2mx2 .(−x1 ) − 2mx1 .(−x2 ) = 104. √
13 + 273
⇔ mx1 x2 = 26 ⇔ m(m − 13) = 26 ⇔ m = (vì m > 13).
2
Câu 6. Với a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a + b + c = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu
thức
P = 6(ab + bc + ca) + a(a − b)2 + b(b − c)2 + c(c − a)2 .
Lời giải.
Có 0 < a, b, c < 1.
Do 2ab = a2 + b2 − (a − b)2
⇒ 6(ab + bc + ca) = 2(a2 + b2 + c2 ) − (a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2 + 2(2ab + 2bc + 2ca)
√ √ √
3 a a+1 5 a+2
Câu 1. Cho P = √ +√ + (a ≥ 0, a 6= 4).
a+2 a−2 4−a
a) Rút gọn biểu thức P ;
Câu 2.
√ √ √
a) Giải phương trình x+4− x−1 x2 + 3x − 4 + 1 = 5.
x3 − 3x = y 3 + y (1)
b) Giải hệ phương trình .
x2 = y 2 + 3 (2)
Lời giải.
√ √
a) Điều kiện x ≥ 1. Đặt u = x + 4 > 0 và v = x − 1 ≥ 0. Khi đó phương trình trở thành
(u − v)(uv + 1) = 5 (1)
.
u2 − v 2 = 5 (2)
Thay (2) vào (1) với chú ý u > v ta được uv + 1 = u + v hay u = 1 hoặc v = 1. Tuy nhiên
√
từ (2), ta thấy u2 > 5 > 1 nên v = 1. Thay vào (2) ta được u = 6. Do đó ta có
(√ √
x+4= 6
√ ⇔ x = 2.
x−1=1
Câu 3.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Lời giải.
b) Giả sử x và y là hai số nguyên dương thoả mãn đề bài. Do 7 | 714 và 7 | 7x2 nên 7 | 3y 2 . Chú
ý (3, 7) = 1 nên 7 | y 2 hay 7 | y. Lại có 3y 2 < 714 nên y ≤ 15. Do đó y = 7 hoặc y = 14.
Nếu y = 7 thì 7x2 = 714 − 3 · 72 = 567, suy ra x = 9.
Nếu y = 14 thì 7x2 = 714 − 3 · 142 = 126, suy ra x2 = 18 (vô lí).
Vậy có duy nhất một cặp số thoả mãn bài toán là (x; y) = (9; 7).
Câu 4. Cho hai đường tròn (O) và (O0 ) cắt nhau tại hai điểm A, B (O, O0 thuộc hai nửa mặt
phẳng bờ AB). Tiếp tuyến chung gần B của hai đường tròn lần lượt tiếp xúc với (O) và (O0 )
tại C và D. Qua A kẻ đường thẳng song song với CD lần lượt cắt (O) và (O0 ) tại M và N (M ,
N khác A). Các đường thẳng CM và DN cắt nhau tại E. Gọi P và Q lần lượt là giao của hai
đường thẳng M N với đường thẳng BC và đường thẳng BD. Chứng minh rằng:
Lời giải.
M
A
N
P
B
C
J
Câu 5. Cho các số thực dương a, b, c thoả mãn điều kiện a + b + c = 2018. Tìm giá trị lớn
a b c
nhất của biểu thức P = √ + √ + √ .
a + 2018a + bc b + 2018b + ca c + 2018c + ab
Lời giải.
Từ giả thiết và bất đẳng thức Cauchy - Schwartz, ta có
Ä√ √ ä2
2018a + bc = (a + b + c)a + bc = (a + b)(c + a) ≥ ab + ac
√
a a a
⇒ √ ≤ √ √ =√ √ √
a + 2018a + bc a + ab + ac a+ b+ c
√ √
b b c c
Hoàn toàn tương tự ta có √ ≤√ √ √ , √ ≤√ √ √ .
b + 2018b + ca a + b + c c + 2018c + ab a+ b+ c
Do đó √ √ √
a b c
P ≤√ √ √ +√ √ √ +≤ √ √ √ = 1.
a+ b+ c a+ b+ c a+ b+ c
Dấu bằng xảy ra khi a = b = c. Vậy max P = 1.
b) Tìm các số tự nhiên a khác 1 sao cho P nhận giá trị là một số nguyên.
Lời giải.
a) Ta có √ √
a+ a 1 a+ a 1
√ √ + = √ √ +
a a+a+ a+1 a+1 a( a + 1) + ( a + 1) a + 1
√ √
a ( a + 1) 1
= √ +
( a + 1) (a + 1) a + 1
√
a+1
= .
a+1
Suy ra √ √
a+1 a+1 a+1
P = ·√ =√ .
a+1 a−1 a−1
2 √ √
b) Ta có P = 1 + √ . Vì P là số nguyên nên a − 1 là số hữu tỉ, mà a ∈ N nên a − 1
a−1 √
là số nguyên. Từ đó suy ra ( a − 1)|2. Từ đây ta tìm được a ∈ {0; 4; 9}.
Câu 2.
Lời giải.
t(t + 2) = 24 ⇔ t2 + 2t − 24 = 0.
15y 2 − 16y + 7 = 0.
Câu 3. Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình x2 − x − 5 = 0. Lập phương trình bậc hai
nhận 2x1 + x2 và x1 + 2x2 làm nghiệm.
Lời giải.
Dễ thấy phương trình x2 − x − 5 = 0 luôn có hai nghiệm phân biệt. Theo định lí Vi - ét ta có
x1 + x2 = 1, x1 x2 = −5.
Ta có
(2x1 + x2 ) + (x1 + 2x2 ) = 3(x1 + x2 ) = 3
(2x1 + x2 )(x1 + 2x2 ) = 2 (x1 + x2 )2 − 2x1 x2 + 5x1 x2 = −3.
Lời giải.
Câu 5. Trong mặt phẳng tọa độ cho ngũ giác lồi ABCDE có các đỉnh A, B, C, D, E đều
là điểm nguyên (có hoành độ và tung độ là các số nguyên). Chứng minh rằng có ít nhất một
điểm nguyên M nằm bên trong hoặc thuộc cạnh của ngũ giác đã cho, với M khác các đỉnh ngũ
giác đã cho.
Lời giải.
Khi xét tính chẵn lẻ các tọa độ thì ta chỉ có 4 trạng thái sau:
Mà ta có 5 điểm nên có ít nhất hai điểm có cùng trạng thái. Khi đó trung điểm M của đoạn
nối hai điểm có cùng trạng thái sẽ có tọa độ nguyên. Dễ thấy M nằm trong hoặc nằm trên
cạnh của ngũ giác và không trùng với đỉnh của ngũ giác. Từ đó, ta có đpcm.
Câu 6. Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn tâm O, đường kính BC cắt hai cạnh AB, AC
tại hai điểm M, N với M 6= B, N 6= C. Hai tia phân giác của hai góc CAB
’ và OM
÷ N cắt nhau
tại điểm P.
b) Gọi Q là giao điểm của hai đường tròn ngoại tiếp các tam giác BM P và CN P với Q khác
P . Chứng minh rằng B, Q, C thẳng hàng.
Lời giải.
O1 N
M
P
O3
O2
O
B C
Q
P
’ QB + P
’ QC = AM
’ P + AN
’ P = 180◦ .
c) Ta có
M
÷ P Q + AP
’ M =M
÷ P Q + AN
÷ M =M
÷ PQ + M
÷ BQ = 180◦ ,
◦
O
◊ 2 O1 O3 + M P N = 180 ,
÷
hay
O
◊ 2 O1 O3 = BAC.
’ (1)
=B
“+ C
b = AP
’ M + AP
’ N =M
÷ P N . (2)
◦
O
◊ 2 O1 O3 + O2 OO3 = BAC + M P N = 180 ,
◊ ’ ÷
hay bốn điểm O, O1 , O2 , O3 nằm trên một đường tròn. Bài toán được chứng minh.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 1.
Å√ √ ã √
a+1 a−1 √ a
a) Rút gọn biểu thức P = √ −√ +4 a : với a > 0; a 6= 1.
a−1 a+1 a−1
√
Câu 2.
a) Cho đa thức P (x) = ax2 + bx + c , (a, b, c ∈ R). Biết P (x) > 0 với mọi x ∈ R, chứng minh
5a + b + 3c
rằng > 1.
a−b+c
b) Cho p là một số nguyên tố. Tìm tất cả các số nguyên dương n đề A = n4 + 4np−1 là số
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
chính phương.
Lời giải.
a) Ta có P (−1) = a − b + c > 0, nên BĐT cần chứng minh tương đương với 5a + b + 3c >
a − b + c ⇔ 4a + 2b + 2c > 0.
Mà P (2) = 4a + 2b + c, P (0) = c nên 4a + 2b + 2c = P (2) + P (0) > 0.
• Nếu p = 2, thì A = n4 + 4n. Và từ (n2 )2 < n4 + 4n < (n2 + 1)2 , ta suy ra A không phải là
số chính phương.
• Nếu p = 3, giả sử A = n4 + 4n2 là số chính phương. Do (n2 )2 < n4 + 4n2 < (n2 + 2)2 nên
n4 + 4n2 = (n2 + 1)2 ⇒ 2n2 = 1 (vô lí). Vậy A không phải là số chính phương.
Câu 3. Cho x, y là các số thực dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Å ã
xy 1 1 » 2
P = 2 + + 2(x + y 2 ).
x + y2 x y
Lời giải.
p
Áp dụng BĐT 2(x2 + y 2 ) ≥ x + y, ta suy ra
1 x2 + y 2 3 x2 + y 2
Å ã
xy 1 1 xy 3 9
P ≥ 2 + + (x + y) = + + + 2 ≥ 1 + + 2 = .
x + y2 x y x2 + y 2 4 xy 4 xy 2 2
9
Vậy, GTNN của P bằng , đạt được khi x = y.
2
Câu 4. Cho tam giác nhọn ABC có AB < AC, nội tiếp trong đường tròn (O). Gọi I là tâm
đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tia AI cắt (O) tại J khác A. Đường thẳng JO cắt BC tại
E, và cắt (O) tại K khác J.
a) Chứng minh rằng J là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác IBC và JE.JK = JI 2 .
b) Tiếp tuyến của (O) tại B và C cắt nhau tại S. Chứng minh rằng SJ.EK = SK.EJ.
c) Đường thẳng SA cắt (O) tại D khác A, đường thẳng DI cắt (O) tại M khác D. Chứng
minh rằng JM đi qua trung điểm của đoạn thẳng IE.
Lời giải.
a) Dễ thấy J là điểm chính giữa của cung BC
nên E là trung điểm của BC, và JK chính là
K
một đường kính của đường tròn (O). M
Trong tam giác AIB, góc ∠BIJ là góc ngoài A
1
đỉnh I nên ∠BIJ = ∠BAI + ∠ABI = (∠A +
2
∠B). Lại có ∠IBJ = ∠IBC + ∠CBJ =
1
(∠A + ∠B). Nên tam giác JIB cân tại J,
2
hay JI = JB. Chứng minh tương tự ta cũng O
có JI = JC. Do đó, J là tâm đường tròn ngoại I
c) Trước hết, ta có SE ·SO = SD ·SA(= SB 2 ) suy ra tứ giác AOED nội tiếp. Nên ∠DAE =
∠DOE = ∠DOJ = 2∠DAJ. Dẫn đến AJ là phân giác của góc ∠EAS, hay ∠BAD = ∠EAC.
Từ đây, cùng với ∠ADB = ∠ACE(= ∠ACB), ta suy ra các tam giác ABD và ACE đồng
dạng với nhau. Dẫn đến AE · AD = AB · AC. (1)
Gọi N là giao điểm thứ hai của AI với đường tròn ngoại tiếp tam giác JBC. Dễ thấy hai tam
giác AIB và ACN đồng dạng với nhau, nên AI · AN = AB · AC. (2)
Từ (1) và (2) suy ra AE · AD = AI · AN. Cùng với ∠DAI = ∠N AE, ta suy ra các tam giác
AID và AEN đồng dạng với nhau. Suy ra ∠EN A = ∠IDA = ∠M DA = ∠M JA. Hay EN
song song với JM . Mà rõ ràng J là trung điểm của IN , nên M J cũng đi qua trung điểm của
IE.
Câu 5. Cho tứ giác lồi ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và CD; AF cắt DE
tại P ; BF cắt CE tại Q. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
F A F B ED EC
T = + + + .
FP F Q EP EQ
Lời giải.
Trước hết, ta chứng minh bổ đề sau.
S
Å ã
F A ED GA KD 1 1 4 DK
+ = 0
+ = DK + ≥ DK · =4 .
FP EP GP KP 0 GP 0 KP 0 + KP GP 0
0 GK
Å ã
F B EC CJ DK CJ
Tương tự, ta cũng thu được + ≥4 . Suy ra T ≥ 4 + .
F Q EQ HJ GK HJ
DK CJ
Cuối cùng, ta chứng minh + = 2, và do đó, GTNN của T bằng 8.
GK HJ
Thật vậy, gọi C 0 là điểm trên AD sao cho CC 0 song song với HG. Khi đó, do F là trung điểm
DK CJ DK C 0 K KD + KC 0
CD nên G là trung điểm C 0 D. Do đó + = + = = 2.
GK HJ GK GK KG
Câu 1.
1√ √ ä2 √
qÄ
c) Rút gọn biểu thức A = 48 + 2 − 3 − 3.
2
Lời giải.
c) Ta có
1√ √ ä2 √ 1√ 4 √ √
…
Ä
A= 48 + 2− 3 − 3= 2 .3 + |2 − 3| − 3
2 2
1 2√ √ √
= .2 3 + (2 − 3) − 3
2√ √ √
= 2 3 + 2 − 3 − 3 = 2.
3
Câu 2. Cho hàm số y = x2 có đồ thị (P ) và đường thẳng (d) : y = mx − m + 2 (m là tham
2
số).
a) Vẽ (P ).
b) Chứng minh (d) luôn cắt (P ) tại hai điểm phân biệt với mọi giá trị của m.
Lời giải.
a) Bảng giá trị: y
x −2 −1 0 1 2 C 6 D
3 3 3
y = x2 6 0 6
2 2 2 5
3
Trên
Å mặt ã phẳng tọa độ lấy các điểm O(0; 0, y = x2
3
Å
3
ã 4 2
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
3 2 3
x = mx − m + 2 ⇔ x2 − mx + m − 2 = 0 (1).
2 2
3
Ta có ∆ = (−m)2 − 4. .(m − 2) = m2 − 6m + 12 = m2 − 2.m.3 + 32 − 32 + 12 = (m − 3)2 + 3.
2
Vì (m − 3)2 ≥ 0 với mọi m nên (m − 3)2 + 3 > 0 với mọi m. Do đó ∆ > 0 với mọi m hay
phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
Vậy (d) luôn cắt (P ) tại hai điểm phân biệt với mọi giá trị của m.
Câu 3.
a) Cho phương trình x2 − (2m − 1)x + m2 − 2m − 1 = 0 (m là tham số). Tìm tất cả giá trị
của m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn x21 + x22 − x1 x2 = 4.
p
b) Giải phương trình (x + 1)4 + 3 = x2 + 2x + 2.
Lời giải.
Ta có
b) Dễ thấy x2 + 2x + 2 = (x + 1)2 + 1 > 0 với mọi số thực x. Bình phương hai vế của phương
trình, ta có:
2
(x + 1)4 + 3 = (x + 1)2 + 1 ⇔ (x + 1)4 + 3 = (x + 1)4 + 2(x + 1)2 + 1
Câu 4. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O). Kẻ AH vuông
góc với BC tại H; AO cắt (O) tại N khác A. Gọi E là hình chiếu của B trên đường thẳng AN .
d) Gọi I, J lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác AHB và AHC; BI cắt CJ tại
M . Chứng minh AM vuông góc với IJ.
Lời giải.
C N
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
J E H
M K
A B
_
a) Vì AEB
’ = BHA ’ = 90◦ (giả thiết) nên E và H cùng nhìn cung AB dưới một góc 90◦ . Do
đó E và H cùng nằm trên đường tròn đường kính AB. Vậy bốn điểm E, H, A, B cùng nằm
trên một đường tròn hay tứ giác AEHB nội tiếp.
b) Ta có ACN ’ = 90◦ . Do đó tam giác
’ là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O nên ACN
ACN là tam giác vuông tại C.
Xét hai tam giác vuông ACN và AHB, ta có
ACN ’ = 90◦ .
’ = AHB
_
AN
’ C = ABH
’ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC.
AN NC
Nên ∆ACN ∼ ∆AHB. Do đó = hay BH.AN = AB.N C.
AB BH
c) Vì tứ giác ABN C là hình chữ nhật (A
b=C b=N “ = 90◦ ) nên CN ∥ AB (1).
Vì tứ giác AEHB nội tiếp nên BAH
’ = BEH.’ Mà BAH ’ =N ’ AC (vì ∆ACN ∼ ∆AHB) nên
BEH = N AC (2).
’ ’
Xét tam giác ABE vuông tại E, ta có ABE
’ + BAE ’ = 90◦ . Xét tam giác ABC vuông tại A,
ta có N
’ ’ = 90◦ . Do đó ABE
AC + BAE ’ =N ’ AC (3).
Từ (2) và (3) suy ra BEH
’ = ABE,
’ hay HE ∥ AB (hai góc bằng nhau ở vị trí so le trong) (4).
Từ (1) và (4) suy ra HE ∥ CN .
d) Kéo dài AI cắt BC tại K. Xét tam giác AKB có góc AKC ’ là góc ngoài nên ta có:
’ = HAB + HBA.
’
AKC
’ = KAB
’ + HBA ’
2
’ + HAB .
’
Mặt khác CAK
’ = CAH
’ + HAK
’ = HBA
2
Do đó AKC
’ = CAK ’ hay tam giác ACK cân tại C.
Mà CM là phân giác góc ACK ’ nên CM cũng là đường cao của tam giác ACK. Do đó
CM ⊥ AI.
Chứng minh tương tự, ta có BM ⊥ AJ. Nên M là trực tâm của tam giác AIJ. Vậy AM ⊥ IJ.
Câu 5. Cho a, b, c là các số thực dương. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
a2 b + b2 c + c2 a 1 2
P = 2 2 2
− (a + b2 + c2 ).
a +b +c 3
Lời giải.
Với mọi a, b, c > 0 ta chứng minh bất đẳng thức:
a2 b + b2 c + c2 a a+b+c
2 2 2
≤ .
a +b +c 3
a2 b2 c2 (a + b + c)2
Hơn nữa, a2 + b2 + c2 = + + ≥ . Dấu “ = ” xảy ra ⇔ a = b = c.
1 1 1 3
Do đó
a + b + c (a + b + c)2
P ≤ −
ï3 9 ò
1 2 3 9 9
= − (a + b + c) − 2.(a + b + c). + −
9 2 4 4
Å ã2
1 3 1 1
=− a+b+c− + ≤ .
9 2 4 4
a = b = c 1
Dấu “ = ” xảy ra ⇔ 3 ⇔a=b=c= .
a + b + c = 2
2
1 1
Vậy P đạt giá trị lớn nhất bằng khi a = b = c = .
4 2
√
q » p
3+ 5 − 13 + 48
Câu 1. Rút gọn biểu thức A = √ √ .
6+ 2
Lời giải.
…
qÄ √ ä2
3+ 5− 2 3+1
» p √
3+ 4−2 3
A= √ √ = √ √
6+ 2 6+ 2
… qÄ√ ä2
3+ 3−1 1
= √ √ = .
6+ 2 2
x2 y 2 1
Câu 2. Cho biểu thức P = + + . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P trong các
y x x+y
trường hợp sau.
Lời giải.
x2 x2 x2 y 2 1
a) Ta có: +y ≥ 2x suy ra ≥ 2x−y. Từ đó ta có + ≥ x+y hay P ≥ x+y+ ≥ 2.
y y y x x+y
1
Dấu “=”xảy ra khi x = y = .
2
1 1 1 3 5
b) Từ giả thiết ta có x + y ≥ 2. Vậy P ≥ x + y + = (x + y) + + (x + y) ≥ .
x+y 4 x+y 4 2
Dấu bằng xảy ra khi x = y = 1.
Câu 3.
√ √
a) Giải phương trình 2 3 − x + 2 + x = 5.
(
x3 + y 3 + 1 = 3xy
b) Giải hệ phương trình .
x2 + 2xy + 2y 2 = 5
Lời giải.
Câu 4.
4
a) Tìm chữ số tận cùng của a = 20176 .
Câu 5. Cho đường tròn tâm O, đường kính BC. Gọi A là điểm thuộc đường tròn (A khác
B, C), H là hình chiếu của A lên BC. Vẽ đường tròn (I) đường kính AH cắt AB và AC lần
lượt tại M và N .
a) Chứng minh tứ giác BM N C nội tiếp.
b) Vẽ đường kính AK của đường tròn (O), gọi E là trung điểm của HK. Chứng minh rằng
EM = EN .
Lời giải.
a) ∠AN M = ∠AHM = ∠ABH = ∠ABC, nên tứ giác
BM N C nội tiếp được. A
M
b) EO là đường trung bình của tam giác KHA nên EO ∥
HA. Suy ra EO ⊥ BC. I
∠OAB + ∠N M A = ∠OBA + ∠ACB = 90◦ , nên M N ⊥ N H O
C B
AO. Suy ra M N ⊥ IE.
Từ đó, EM 2 = EI 2 + IM 2 = OA2 + IA2 = OB 2 + OE 2 =
E
EB 2 , hay EM = EB. Tương tự ta cũng có EN = EB.
Vậy ta có điều phải chứng minh. K
Câu 6. Cho tam giác ABC có ba góc đều nhọn. Gọi M là trung điểm của BC, kẻ BH ⊥ AC
(H ∈ AC), đường thằng vuông góc với AM tại A cắt BH tại E, gọi F là điểm đối xứng với E
qua A, K là gia điểm của CF và AB. Chứng minh rằng M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam
giác CHK.
Lời giải.
Lấy D đối xứng với B qua A. Dễ thấy BEDF là hình bình hành. Suy ra CA ⊥ F D. Cũng dễ
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
thấy CD ∥ M A nên F A ⊥ CD. Do đó, A là trực tâm tam giác F CD. Suy ra DA ⊥ CF . Từ
đó, M K = M B = M C = M H, ta có điều phải chứng minh.
A
F K H E
B
M
C
Câu 1.
Å√ √
x−2 1−x 2
ã Å ã
x+2
a) Rút gọn biểu thức P = − √ . √
x−1 x+2 x+1 2
a) ĐK: x ≥ 0, x 6= 1, ta có:
√ √
x−2 x + 2 (x − 1)2
ï ò
P = √ √ − √
( x + 1)( x − 1) ( x + 1)2 2
√ √ √ √
( x − 2)( x + 1) − ( x + 2)( x − 1) (x − 1)2
= √ √ .
( x + 1)2 ( x − 1) 2
√ √ 2 √ 2
−2 x ( x − 1) ( x + 1)
= √ 2 √ .
( x + 1) ( x − 1) 2
√
= −x + x
2
b) Ta có: M = x + 1 +
x−1
x=0
"
x − 1 = ±1 x = 2
M nhận giá trị nguyên ⇔ x − 1 là ước của 2 ⇔ ⇔
x − 1 = ±2 x = 3
x = −1
Câu 2.
a) Tìm m để đường thẳng (a) : y = x + 2m cắt đường thẳng (b) : y = 2x − 4 tại một điểm trên
trục hoành.
b) Cho phương trình x2 + 2(m + 1)x + 2m − 11 = 0 (x là ẩn,m là tham số). Tìm m để phương
trình có một nghiệm nhỏ hơn 1, một nghiệm lớn hơn 1.
Lời giải.
2) Ta có ∆0 = m2 + 12 > 0, ∀m.
Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt, gọi hai nghiệm đó là x1 và x2 . Theo định lý
Vi-et ta có:
(
x1 + x2 = −2(m + 1)
x1 x2 = 2m − 11
Yêu cầu bài toán ⇔ (x1 − 1)(x2 − 1) < 0 ⇔ x1 .x2 − (x1 + x2 ) + 1 < 0 ⇔ m < 2
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 3. Trên quãng đường AB dài 60 km, người thứ nhất đi xe máy từ A đến B, người thứ
hai đi xe đạp từ B đến A. Họ khởi hành cùng một lúc và gặp nhau tại C sau khi khởi hành
được 1 giờ 20 phút. Từ C người thứ nhất đi tiếp đến B và người thứ hai đi tiếp đến A. Kết
quả người thứ nhất đến nơi sớm hơn người thứ hai là 2 giờ. Tính vận tốc của mỗi người, biết
rằng trên suốt quãng đường cả hai người đều đi với vận tốc không đổi.
Lời giải.
Gọi vận tốc của người thứ nhất là x (km/h, x > 0).
Gọi vận tốc của người thứ hai là y (km/h, y > 0).
4
Đổi 1 giờ 20 phút = giờ.
3
4
Theo bài ra ta có : (x + y) = 60 ⇔ x + y = 45 Mặt khác do người thứ nhất đến sớm hơn
3
60 60
người thứ hai 2 giờ nên ta có phương trình : +2= Từ đó giải ra được x = 30, y = 15.
x y
Vậy vận tốc của người thứ nhất và người thứ hai lần lượt là : x = 30(km/h), y = 15(km/h).
Câu 4. Cho hình bình hành ABCD có đường chéo AC > BD. KẻCH⊥AD, CK⊥AB.
Lời giải.
1)
Vì AKC
’ = AHC’ = 90◦ nên tứ giác AKCH nội
tiếp
⇒ BAC
’ = KHC÷ và CKH
÷ = CAH.
’
Mặt khác CAH
’ = ACB ’ (so le trong) ⇒ K
CKH
÷ = ACB ’ nên ∆CKH đồng dạng với
∆BCA (g-g).
√
’ = 60◦ và BC = 8cm nên KC = 4 3cm,
3) Trong tam giác KBC vuông tại K có KBC
BK = 4cm.
√
’ = 60◦ và DC = 6cm nên CH = 3 3cm,
Trong tam giác CHD vuông tại H có CDH √
1 √ 1 33 3
HD = 3cm. ⇒ S∆ACK = AK.CK = 20 3(cm2 ) ⇒ S∆ACH = AH.CH = (cm2 )
√ 2 2 2
73 3
Vậy SAKCH = (cm2 ).
2
1
Câu 5. Cho x > 0, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = x2 − x + + 2013
x
Lời giải.
1 1
Ta có A = x2 − x + + 2013 = (x − 1)2 + (x + ) + 2012 ⇒ A ≥ 0 + 2 + 2012 = 2014. Đẳng
x x
thức xảy ra ⇔ x = 1
Câu 1.
√
√
Å ã
x+1 1 1 x
a) Giải bất phương trình: √ + √ −√
: √ ≥ 2017 + 2017. (1)
x+1 x+ x x
x+2 x+1
√ √ √
√ 3 xy 3 3 x − 2 3 y
b) Cho các số dương x, y thỏa mãn x = 4y + 2xy. Tính P = √ .
2xy
Lời giải.
Từ đó suy ra
√ √
(1) ⇔ x + x ≥ 2017 + 2017
Ä√ √ ä Ä√ √ ä
⇔ x − 2017 x + 2017 + 1 ≥ 0
√ √ √ √
⇔ x − 2017 ≥ 0 vì x + 2017 + 1 > 0∀x > 0
⇔ x ≥ 2017.
b) Ta có:
p p p
2xy ⇔ x − 2 2xy + 2xy − 4y = 0
x = 4y +
Ä√ p ä Ä√ p ä
⇔ x + 2y x − 2 2y = 0
√ p
⇔ x = 8y vì x + 2y > 0 ∀x, y > 0.
√ √ √ p √ √
3 xy 3 3 x − 2 3 y 3
8y 2 3 3 8y − 2 3 y 8y
Vậy P = √ = p = = 2.
2xy 16y 2 4y
Câu 2.
a) Cho phương trình x2 + 2(2m − 1)x − 3m = 0 với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị
nguyên của tham số m để phương trình đã cho có hai nghiệm x1 , x2 sao cho biểu thức
2(x21 + x22 )
Q= đạt giá trị nguyên.
x1 + x2
b) Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 với a, b, c là các số thực thỏa mãn điều kiện a 6= 0 và
2a + b + c = 0. Chứng minh rằng phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 .
Tìm các nghiệm đó khi biểu thức T = (x1 − x2 )2 + 2(x1 + x2 ) đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải.
1 2 15
Å ã
2 2
a) Ta có ∆ = (2m − 1) + 3m = 4m − m + 1 = 2m − + > 0 ∀m. Do đó với mọi m
4 16
phương trình đã cho có hai ( nghiệm phân biệt x1 , x2 .
x1 + x2 = −4m + 2
Theo định lý Vi-ét ta có .
x1 x2 = −3m
2(x21 + x22 ) −16m2 + 10m − 4 3
Từ đó Q = = = −8m + 1 − .
x1 + x2 2m − 1 2m − 1
Vậy với m ∈ Z thì Q ∈ Z ⇔ (2m − 1)|3 ⇔ m ∈ {−1; 0; 1; 2}.
Câu 3.
√
a) Giải phương trình (x + 1)3 = (x4 + 3x3 ) x + 3.
(
x2 + y 2 + xy = 1
b) Giải hệ phương trình .
2x6 − 1 = xy(2x2 y 2 − 3)
Lời giải.
b) Ta có
⇔ 2x6 = x6 + y 6
"
x=y
⇔ x6 = y 6 ⇔
x = −y.
Ç√√ å Ç √ √ å
2 3 3 3 3
Với x = y ta có 3x = 1 nên hệ phương trình có hai nghiệm ; và − ;− .
3 3 3 3
Với x = −y ta có x2 = 1 nên hệ phương trình có hai nghiệm (1; −1) và (−1; 1).
Câu 4. Các điểm A1 , A2 , . . . , A2n (n ≥ 2) được sắp xếp theo thứ tự đó trên đường tròn (O) và
chia đường tròn thành 2n cung tròn bằng nhau. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương k
thỏa mãn điều kiện 2 < k ≤ n + 1 ta đều có hai dây cung A1 Ak và A2 Ak+n−1 vuông góc với
nhau.
Lời giải.
_
Ký hiệu AB là số đo của cung nhỏ AB. Theo giả thiết bài A1
ra ta có: A2 A2n
180 ◦
_ _ _
Å ã
A1 A2 = A2 A3 = · · · = A2n A1 =
n
O Ak+n−1
Với 2 < k ≤ N + 1, gọi B là gia điểm của A1 Ak và
A2 Ak+n−1 . Khi đó ta có: Ak
180 ◦ 180(n − 1) ◦
Å ã Å ã
_ _ +
A1 A2 + Ak Ak+n−1 n n
A1 BA2 =
◊ = = 90◦
2 2
a) Cho tam giác nhọn ABC cân tại A, nội tiếp đường tròn tâm O đường kính AD. Hai đoạn
thẳng BC và AD cắt nhau tại I. Gọi M là điểm nằm trên đoạn thẳng CI, (M khác C và
I). Đường thẳng qua M song song với CD cắt BD tại Q. Chứng minh rằng AM vuông
góc với QK.
b) Cho tam giác nhọn ABC có AB < AC < BC, nội tiếp đường tròn tâm O và có trực tâm
H. Đường thẳng AH cắt BC, CO tại D, E. Chứng minh rằng hai đường tròn ngoại tiếp
tam giác ACD và CEH tiếp xúc nhau.
Lời giải.
a)
Ta có M QDK là hình bình hành (vì A
M K ∥ BD; M Q ∥ CD) nên M D và QK
cắt nhau tại trung điểm E của mỗi đường
và KM = DQ.
Tam giác DBC cân tại D, suy ra
BCD
’ = CBD ’
Ta có M K ∥ BD, suy ra CBD’ = CM ÷ K O
(đồng vị). Từ đó suy ra KM C =÷
M
÷ CK ⇒ ∆M KC cân tại K, do đó I
KC = KM = DQ. (1) B C
M
∆ODC cân nên OCD ’ = ODC, ’ mà K
ODC
’ = ODB ’ ⇒ OCD ’ = ODB. (2) E
Q
b)
Gọi F là chân đường cao hạ từ C của B
∆ABC ⇒ HCA ’ = 90◦ − BAC.
’ T
1
Ta có BAC
’ = BOC ’ và do tam giác OBC
2 D
cân tại O nên
E
1Ä O
F
ä
BCO
’= 180◦ − BOC
’ = 90◦ − BAC
’
2 H
A C
Từ đó suy ra HCA
’ = BCO.’
Gọi CT là tiếp tuyến của đường tròn (ADC)
(với T thuộc đường thẳng AD), suy ra T
’ AC =
DCT
’.
Mà T’ HC = T ’AC + HCA
’ (góc ngoài ∆HAC).
Lại có ECT
’ = DCT ’ + BCO’ =T ’AC + HCA
’ =
T’HC.
Bằng cách vẽ tiếp tuyến CT 0 của đường tròn (CEH) ta chứng minh được CT cũng là tiếp
tuyến của đường tròn (CEH). Do đó hai đường tròn (ACD) và (CEH) tiếp xúc nhau.
Câu 6. Tìm tất cả các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn điều kiện 5x .3y + 1 = z(3z + 2).
Lời giải.
Ta có 5x .3y = (z + 1)(3z − 1), mà 3(z + 1) − (3z − 1) = 4 ⇒ (z + 1), (3z − 1) là 2 số nguyên
dương lớn hơn 1 và không có ước chung lẻ khác 1.
√ √
x x−1 x x+1 x+1
Câu 1. Cho biểu thức A = √ − √ + √
x− x x+ x x
Lời giải.
a) Điều kiện xác định: x > 0 và x 6= 1.
√ √ √ √ √
( x − 1)(x + x + 1) ( x + 1)(x − x + 1) x + 1 x+2 x+1
A= √ √ − √ √ + √ = √ .
x( x − 1) x( x + 1) x x
√
x+2 x+1
Vậy A = √ .
x√ √ √
b) A = 4 ⇔ x + 2 x + 1 = 4 x ⇔ x − 2 x − 1 ⇔ x = 1 (Thỏa mãn điều kiện).
Câu 2. Cho parabol (P ) : y = x2 và đường thẳng (d) : y = (2m − 1)x − m + 2 (m là tham số.)
a) Chứng minh rằng với mọi m đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P ) tại hai điểm phân biệt.
b) Tìm tất cả các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt parabol (P ) tại hai điểm phân biệt
A(x1 ; y1 ), B(x2 ; y2 ) thỏa mãn x1 y1 + x2 y2 = 0.
Lời giải.
a) Hoành độ giao điểm của (d) và (P ) là nghiệm của phương trình
x2 = (2m − 1)x − m + 2 ⇔ x2 − (2m − 1)x + m − 2 = 0.(∗)
∆ = 4m2 − 8m + 9 = (2m − 2)2 + 1 > 0 với mọi m. Vậy với mọi m, (d) cắt (P ) tại hai điểm
phân biệt.
b) Theo bài ta ta có x1 , x2 là nghiệm của phương trình (∗) và có y1 = x21 , y2 = x22 . Khi đó
x1 y1 + x2 y2 = x31 + x32 = (x 2 2 2
(1 + x2 )(x1 − x1 x2 + x2 ) = (x1 + x2 ) [(x1 + x2 ) − 3x1 x2 ] .
x1 + x2 = 2m − 1
Theo định lý Vi-ét ta có .
x1 x2 = m − 2
Do đó, yêu cầu đề bài tương đương với "
2m − 1 = 0
(2m − 1) [(2m − 1)2 − 3(m − 2)] = 0 ⇔ .
4m2 − 7m + 7 = 0 (Phương trình vô nghiệm)
1
Vậy m = .
2
Câu 3. Hai thành phố A và B cách nhau 450 km. Một ô-tô đi từ A đến B với vận không đổi
trong một thời gian dự định. Khi đi, ô-tô tăng vận tốc hơn dự kiến 5 km/h nên đã đến B sớm
hơn 1 giờ so với thời gian dự định. Tính vận tốc dự kiến ban đầu của ô-tô.
Lời giải.
Gọi vận tốc dự kiến ban đầu của ô-tô là x (km/h). Điều kiện: x > 0.
450
Thời gian ô tô dự định đi từ A đến B là (giờ).
x
450
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
K
D
I M
E
O
A
Câu 1.
√
a) Giải phương trình (x − 1) (x + 2) + 2 x2 + x + 1 = 0.
Đẳng thức trên còn đúng hay không trong trường hợp x, y là các số thực âm? Tại sao?
Lời giải.
1 2 3
Å ã
2
a) Do x + x + 1 = x + + > 0 nên phương trình đã cho có tập xác định là R. Ta có:
2 4
√ √
(x − 1) (x + 2) + 2 x2 + x + 1 = 0 ⇔ x2 + x + 1 + 2 x2 + x + 1 − 3 = 0. (1)
√
Đặt t = x2 + x + 1, t > 0. Thay vào (1), ta được: t2 + 2t − 3 = 0. (2)
Giải (2) được nghiệm t = 1 (nhận) hoặc t = −3 (loại).
Vậy t = 1 hay x2 + x + 1 = 1. Giải phương trình này ta được các nghiệm x = −1, x = 0.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 0 và x = −1.
Trong trường hợp x < 0, y < 0. Đặt a = −x, b = −y. Ta có a > 0, b > 0. Khi đó:
x + y √ x + y √ −x − y √ −x − y √
2 − xy + 2 + xy = 2 + xy + − xy
2
Ä√ √ ä2 Ä√ √ ä2
a + b √ a + b √ a+ b a− b
= + ab + − ab = +
2 2 2 2
=a + b = |x| + |y| .
Vậy đẳng thức vẫn đúng trong trường hợp x, y là các số thực âm.
Câu 2.
a) Giả sử n là số nguyên dương thỏa mãn điều kiện n2 + n + 3 là số nguyên tố. Chứng minh
rằng n chia 3 dư 1 và 7n2 + 6n + 2017 không phải là số chính phương.
Lời giải.
a) Vì n là số nguyên dương nên n2 + n + 3 > 3. Gọi r là số dư khi chia n cho 3, r ∈ {0, 1, 2}.
Nếu r = 0 hoặc r = 2 thì n2 + n + 3 chia hết cho 3, mâu thuẫn với giả thiết n2 + n + 3 là
b) Ta có:
2x2 + 4y 2 − 4xy + 2x + 1 = 2017 ⇔ (x − 2y)2 + (x + 1)2 = 2017.
Ta có 2017 = 92 + 442 . Như vậy có các trường hợp sau:
x − 2y 9 9 −9 −9 44 44 −44 −44
x+1 44 −44 44 −44 9 −9 9 −9
x 43 −45 43 −45 8 −10 8 −10
y 17 −27 26 −18 −18 −27 26 17
Câu 3.
a) Cho đa thức P (x) = x3 − 6x2 + 15x − 11 và các số thực a, b thỏa mãn P (a) = 1, P (b) = 5.
Tính giá trị của a + b.
b) Giả sử x, y là các số thực dương thay đổi và thỏa mãn điều kiện x(xy + 1) = 2y 2 . Tìm giá
y4
trị lớn nhất của biểu thức H = .
1 + y 2 + y 4 (x4 + x2 )
Lời giải.
a) Vì P (a) = 1 nên
Vì P (b) = 5 nên
Như vậy a + b = 4.
1 + y 2 + y 4 x4 + x2 = 1 + y 4 x2 + y 2 + y 4 x4
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
y4 1
Do đó H = 2 4 4 2
≤ . Dấu đẳng thức xảy ra khi x = y = 1. Vậy nên giá
1 + y + y (x + x ) 4
1
trị lớn nhất của H là , đạt được khi x = y = 1.
4
Câu 4.
a) Cho hai điểm A, B phân biệt nằm trong góc nhọn xOy sao cho xOA ‘ = yOB.‘ Gọi M, N
lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên các tia Ox, Oy. Gọi P , Q lần lượt là hình chiếu
vuông góc của B lên các tia Ox, Oy. Giả sử M, N, P, Q đôi một phân biệt. Chứng minh
rằng bốn điểm M, N, P, Q cùng nằm trên một đường tròn.
b) Cho tam giác ABC không cân, có ba góc nhọn. Một đường tròn qua B, C cắt các cạnh
AC, AB lần lượt tại D, E. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BD, CE.
b1 ) Chứng minh rằng các tam giác ABD, ACE đồng dạng với nhau và M
÷ AB = N
’ AC.
b2 ) Gọi H là hình chiếu vuông góc của M lên AB, K là hình chiếu vuông góc của N lên
AC và I là trung điểm của M N . Chứng minh rằng tam giác IHK cân.
Lời giải.
O
A Q
P
y
x B
b) Các tam giác ABD, ACE có góc A chung và ABD’ = ACE ’ nên là các tam giác đồng
dạng. M , N lần lượt là trung điểm BD, CE nên các tam giác ABM , ACN cũng đồng
dạng.
Q D
N K
H I
P
M
C
B
Suy ra M÷ AB = N
’ AC. Gọi P là hình chiếu vuông góc của M lên AC; Q là hình chiếu
vuông góc của N lên AB. Theo câu a), bốn điểm H, K, P, Q cùng thuộc một đường tròn.
Hơn nữa, tâm của đường tròn đó là giao điểm các đường trung trực của các đoạn thẳng
P K, QH nên tâm đường tròn đó chính là trung điểm I của M N . Do đó, tam giác IHK
cân tại I.
Câu 5. Cho 9 số nguyên dương đôi một phân biệt, các số đó đều chỉ chứa các ước số nguyên
tố gồm 2, 3, 5. Chứng minh rằng trong 9 số đã cho, tồn tại 2 số mà tích của chúng là một số
chính phương.
Lời giải.
Theo đề, tất cả 9 số đã cho đều có dạng 2x .3y .5z (x, y, z ∈ N). Xét tính chẵn - lẻ của các bộ số
(x, y, z), ta có tất cả 8 trường hợp. Theo nguyên lý Dirichlet, phải có ít nhất 2 số trong 9 số
đã cho có bộ số mũ trong phân tích nguyên tố là cùng tính chẵn - lẻ. Do đó, tích của hai số đó
có dạng 22a .32b .52c (a, b, c ∈ N). Suy ra, tích của hai số đó là số chính phương.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 1.
Å ãÅ ã
1 2 1
a) Tìm tất cả các số tự nhiên x thỏa mãn √ −√ √ −1 ≥1
x x−1 x+1
Lời giải.
√ x ≥ 2.√
a) Điều kiện xác định:
( x + 1) x 1 √
BPT ⇐⇒ √ √ √ ≥ 1 ⇐⇒ √ ≥ 1 ⇐⇒ x ≤ 2 ⇐⇒ x ≤ 4 =⇒
x( x − 1)( x + 1) x−1
x = 2, 3, 4.
Câu 2.
√√ Ä√ ä
a) Giải phương trình x+5− x+1 x2 + 6x + 5 + 1 = 4
( p √ √
2 x + 3y + 2 − 3 y = x + 2
b) Giải hệ phương trình √
x2 − 3x − 4 y + 10 = 0
Lời giải.
Câu 3. Cho đường tròn (O), từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O) kẻ hai tiếp tuyến AB và
AC với đường tròn (O) (B, C là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của AO và BC, I là trung
điểm của BH. Đường thẳng qua I vuông góc với OB cắt (O) tại hai điểm D, K (D thuộc cung
nhỏ BC). Tia AD cắt đường (O) tại thứ hai E, DK cắt BE tại F .
Lời giải.
B
K
I F E
D
A
H O
BD BC
b) Dễ thấy hai tam giác BCD và BDI đồng dạng cho nên = =⇒ BD2 = BI.BC =
BI BD
BH 2 =⇒ BD = BH, suy ra D, H, K thuộc đường tròn tâm B bán kính BD kéo theo
DBH
’ = 2DKH.
÷
BE AE
c) Dễ thấy các cặp tam giác ABE, ADB và ACE, ADC đồng dạng cho nên = ,
BD AB
CE AE BE CE
= , kéo theo = =⇒ BD.CE = BE.CD
CD AC BD CD
BD BF CD
Tứ giác ICEF nội tiếp cho nên BF.BE = BI.BC = BD2 =⇒ = = =⇒
BE BD CE
2 2 2
BD.CD = BF.CE ⇐⇒ BD.CD.CE = BF.CE ⇐⇒ BF.CE = BE.CD .
Câu 4.
b) Tìm các số tự nhiên x thỏa mãn biểu thức B = x4 − x2 − 10x − 25 là số nguyên tố.
Lời giải.
Câu 5.
a) Xét các số thực a, b, c không âm, khác 1 và thỏa mãn a + b + c = 1 . Tìm giá trị nhỏ nhất
1 1
của biểu thức P = + + (a + b)(4 + 5c).
a + bc b + ac
b) Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) bán kính bằng R = 4cm (O nằm trong tứ
giác ABCD). Xét 33 điểm phân biệt nằm trong tứ giác ABCD sao cho không có 3 điểm
√ 33 điểm đó luôn tìm được 3 điểm là 3 đỉnh của
nào thẳng hàng. Chứng minh rằng trong
3 3 2
một tam giác có diện tích nhỏ hơn cm .
4
Lời giải.
1 1 4 4 4
a) Ta có + ≥ = , kéo theo P ≥ +
a + bc b + ac a + b + bc + ac (a + b)(c + 1) (a + b)(c + 1)
4 4
4(a+b)(1+c)+(a+b)c. Áp dụng AM-GM +4(a+b)(1+c) ≥ 2 .4(a + b)(1 +
(a + b)(c + 1) (a + b)(c + 1)
1
8, a, b, c không âm cho nên (a + b)c ≥ 0. Vậy Pmin = 8 khi a = b = và c = 0.
2
D
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
B C
Chia tứ giác ABCD thành 16 tứ giác bởi các điểm chia các cạnh AB, BC, CD, DA thành
4 phần bằng nhau và các trung điểm các cạnh OA, OB, OC, OD, dễ thấy mỗi tứ giác nhỏ
là các tứ giác nội tiếp đường tròn có bán kính 1cm. Theo nguyên lý Dirichlet có một tứ
giác chứa ít nhất 3 điểm, 3 điểm √
này tạo nên tam giác thuộc hình tròn bán kính 1cm cho
3 3 2
nên có diện tích lớn nhất bằng cm .
4
Câu 1.
1 5
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức √ − .
2−x x−1
c) Với những giá trị nào của m thì hàm số y = (1 − m2 )x + 2017m đồng biến?
d) Tam giác đều ABC có diện tích hình tròn ngoại tiếp bằng 3π cm2 . Tính độ dài cạnh.
Lời giải.
( (
2−x>0 x<2
a) Điều kiện xác định của biểu thức là ⇔ .
x − 1 6= 0 x 6= 1
b) x = 0 ⇒ y = 3 ⇒ M (0; 3).
x−1 1
Câu 2. Cho biểu thức A = √ √ : 2 √ (Với x > 0).
(x + x)(x − x + 1) x + x
(x − 1 √ √ √
A= √ √ √ · x( x + 1)(x − x + 1) = x − 1.
x( x + 1)(x − x + 1)
1 1
b) Do x ∈ Z nên để = là số nguyên thì (x − 1) là các ước nguyên của 1.
A x−1
⇒ (x − 1) ∈ {±1} ⇒ x = 2 (Vì x > 0).
Câu 3.
Lời giải.
1)
"
x=1
a) Với m = 2 phương trình trở thành x2 − 4x + 3 = 0 ⇔ .
x=3
b) ∆0 = m − 1. Để phương ( trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thì ∆0 > 0 ⇔ m > 1.
x1 + x2 = 2m
Khi đó theo Vi-ét ta có .
x1 x2 = m2 − m + 1
Vì x1 là nghiệm của phương trình nên x21 − 2mx1 + m2 − m + 1 = 0 ⇔ x21 = 2mx1 − m2 +
m − 1.
Do đó
Vậy 1 < m ≤ 3.
2) Điều kiện: x ≥ 0, y ≤ 7, x + y ≥ 0.
Giải phương trình thứ nhất
√ √ √
x + 2 x + 3 = 7 − x2 + 3
√ √ √
⇔ x − 1 + 2 x + 3 − 4 + x2 + 3 − 2 = 0
x−1 2(x − 1) x2 − 1
⇔ √ +√ +√ =0
x+1 x+3+2 x2 + 3 + 2
Å ã
1 2 x+1
⇔ (x − 1) √ +√ +√ =0
x+1 x+3+2 x2 + 3 + 2
⇔ x=1 (Thỏa mãn).
Câu 4. Cho tam giác ABC có ba góc nhòn nội tiếp đường tròn (O), AB < AC. Các tiếp tuyến
Lời giải.
Q
B
E
I
F
D
O
M
T
A
C
P
a) Ta có: OBM
÷ = OCM ÷ = 90o (tính chất tiếp tuyến).
⇒ B, C, M, O cùng thuộc đường tròn đường kính OM (1).
Lại có: M E ∥ AC ⇒ BIM
’ = BAC’ (cặp góc đồng vị).
Mà BAC
’ = BCM ÷ (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cùng chắn BC).
˜
⇒ BIM
’ = BCM ÷ ⇒ tứ giác BM CI nội tiếp.
⇒ B, C, I, M cùng thuộc một đường tròn (2).
Từ (1) và (2) ⇒ B, M, O, I, C cùng thuộc đường tròn đường kính OM .
a) Ta có a + b = 6 − 2c và (a + 2)(b + 2) ≥ 0
Å √ ã Å√ √ √ ã
x x+3 x+3 x+2
Câu 1. Cho biểu thức A = 1 − √ : √ −√ + √
x+1 x−2 x−2 x−5 x+6
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức A nhận giá trị nguyên.
Lời giải.
Å biểu√thứcãA. Å √
a) Rút gọn √ √ ã
x x+3 x+3 x+2
A= 1− √ : √ −√ + √
x+1 x−2 x−2 x−5 x+6
√ √ √ √ √
1 ( x + 3)( x − 3) − ( x + 2)( x − 2) + x + 2
=√ : √ √
x+1 ( x − 2)( x − 3)
√
1 x−9−x+4+ x+2
=√ : √ √
x+1 ( x − 2)( x − 3)
√
1 x−3
=√ : √ √
x + 1 ( x − 2)( x + 3)
1 1
=√ :√
x+1 x−2
√
x−2
=√ .
x+1
√
x−2 −3 −3
b) A = √ = 1− √ . Để A nhận giá trị nguyên khi √ đạt giá trị nguyên. Hay
x+1 x+1 x+1
.√ √
−3..( x + 1) ⇔ x + 1 là ước của −3.
√ √
Nên x + 1 = 1 ⇔ x = 0 ⇔ x = 0 (thỏa mãn).
√ √
x + 1 = −1 ⇔ x = −2 (không thỏa mãn).
√ √
x + 1 = 3 ⇔ x = 2 ⇔ x = 4 (thỏa mãn).
√ √
x + 1 = −3 ⇔ x = −4 < 0 (không thỏa mãn).
Vậy x = 0 hoặc x = 4 thì A nhận giá trị nguyên.
Câu 2.
a) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba đường thẳng (d1 ) : y = −5(x + 1), d2 : y = 3x − 13
và (d3 ) : y = mx + 3 (với m là tham số). Tìm tọa độ giao điểm I của (d1 ) và (d2 ). Với giá
trị nào của m thì đường thẳng (d3 ) qua I?
|x − 1| + 2√y + 2 = 5
Lời giải.
a) Tọa độ giao điểm I của hai đường (d1 ) và (d2 ) là nghiệm của hệ:
y = −5x − 5 3x − 13 = −5x − 5 8x = 8 x = 1
⇔ ⇔ ⇔ .
y = 3x − 13 y = 3x − 13 y = 3x − 13 y = 3 − 13 = −10
Vậy tọa độ giao điểm I của hai đường (d1 ) và (d2 ) là I(1; −10).
Đường thẳng (d3 ) đi qua giao điểm I khi tọa độ của I là x = 1 và y = −10 thỏa mãn công
thức y = mx + 3 thay vào ta có: −10 = m.1 + 3 ⇔ m = −13.
Câu 3.
a) Tìm m để phương trình: (m − 1)x2 − 2mx + m + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2
x1 x2 5
khác 0 và thỏa mãn hệ thức: + + = 0.
x2 x1 2
√
b) Giải phương trình: x 2x − 2 = 9 − 5x.
Lời giải.
a) Phương trình (m − 1)x2 − 2mx + m + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 khi và chỉ
khi
m > 2
( ( (
∆0 > 0 m2 − (m − 1)(m − 2) > 0 3m − 2 > 0 2
⇔ ⇔ ⇔ 3 ⇔m>
m − 1 6= 0 m 6= 1 m 6= 1 3
m 6= 1
2m
x1 + x2 =
m−1
Theo định lí Vi-ét ta có:
x1 .x2 = m + 2
m−1
x1 x2 5 x21 + x22 5 (x1 + x2 )2 − 2x1 x2 5
Mà + + =0⇔ + =0⇔ + =0
x2 x1 2 x1 x2 2 x1 x2 2
ã2
4m2 2m2 − 2m + 4
Å
2m m+2
−2· − 2 ·
m−1 m−1 5 (m − 1)2 (m − 1)2 5
⇔ + =0⇔ + =0
m+2 2 m+2 2
m−1 m−1
4m2 − 2m2 − 2m + 4 2m2 − 2m + 4
(m − 1)2 5 (m − 1)2 5 (2m2 − 2m + 4) 5
⇔ + =0⇔ + =0⇔ + =0
m+2 2 m+2 2 (m − 1)(m + 2) 2
m−1 m−1 √
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
−1 + 73
(4m2 − 4m + 8) + 5(m2 + m − 2) 9m2 + m − 2 m1 = 18√ .
⇔ =0⇔ =0⇔
2(m − 1)(m + 2) 2(m − 1)(m + 2) −1 − 73
m2 =
18
√
b) Giải phương trình: x 2x − 2 = 9 − 5x.
Điều kiện: x ≥ 1.
√ t2 + 2 1
Đặt t = 2x − 2, t ≥ 0. Ta có:t2 = 2x − 2 ⇒ x = = t2 + 1.
2 2
Phương
Å trình
ã trở thành:
Å ã
1 2 1 2
t +1 t=9−5 t +1
2 2
1 5
⇔ t3 + t = 9 − t2 − 5
2 2
1 3 5 2
⇔ t + t + t − 4 = 0 ⇔ t3 + 5t2 + 2t − 8 = 0.
2 2
t=1 (nhận)
⇔ t = −2 (loại)
t = −4 (loại)
√ 3
Với t = 1, ta có: 2x − 2 = 1 ⇔ 2x − 2 = 1 ⇔ x = (nhận).
2
Câu 4. Cho đường tròn (O) với tâm O, bán kính R đường kính AB cố định. Gọi M là điểm
di động trên (O) sao cho M không trùng với các điểm A và B. Lấy C là điểm đối xứng với O
qua A. Đường thẳng vuông góc với AB tại C cắt đường thẳng AM tại N . Đường thẳng BN
cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai E. Các đường thẳng BM và CN cắt nhau tại F .
c) Xác định vị trí của điểm M trên đường tròn (O) để tam giác BN F có diện tích nhỏ nhất.
Lời giải.
N
E
O A
B C
Câu 5. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng:
a2 + b2 − c2 b2 + c2 − a2 c2 + a2 − b2
+ + > 1.
2ab 2bc 2ca
Lời giải.
Ta có:
a2 + b2 − c2 b 2 + c2 − a2 c2 + a2 − b 2
+ + >1
2ab 2bc 2ca
⇔ c(a2 + b2 − c2 ) + 2abc + a(b2 + c2 − a2 ) − 2abc + b(a2 + c2 − b2 ) − 2abc > 0
p √ √
4+2 3− 3
Câu 1. Cho x = Ä√ äp √ . Tính giá trị biểu thức P = (x2 + x + 1)2017 .
5+2 9−4 5−2
Lời giải. √ √
tan B
Câu 2. Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng cạnh AC. Tính .
tan C
Lời giải.
Gọi H là trung điểm của CM , do AM = AC nên 4AM C cân tại A
A, suy ra AH⊥CM
tan B AH AH CH 1
Ta có: = : = = .
tan C BH CH BH 3
C H M B
Câu 3. Cho a, b, c là các số nguyên. Chứng minh rằng nếu a2014 + b2015 + c2016 chia hết cho 6
thì a2016 + b2017 + c2018 chia hết cho 6.
Lời giải.
Đặt A = a2014 + b2015 + c2016 , B = a2016 + b2017 + c2018 .
Ta có: B − A = a2014 (a2 − 1) + b2015 (b2 − 1) + c2016 (c2 − 1).
. .
Nhận thấy rằng a(a2 − 1) = (a − 1)a(a + 1)..6 ⇒ a2014 (a2 − 1)..6.
. . .
Tương tự ta có b2014 (b2 − 1)..6, c2014 (c2 − 1)..6 nên ta suy ra B − A..6.
. .
Mà A..6 nên B ..6.
x − 1 = y − 1
3x √
Câu 5. Giải phương trình √ = 3x + 1 − 1.
3x + 10
Lời giải.
1
Điều kiện: x ≥ − .
3 "
3x 3x x=0
pt⇔ √ =√ ⇔ √ √
3x + 10 3x + 1 + 1 3x + 10 = 3x + 1 + 1(∗)
√ √
(∗) ⇔ 3x + 10 = 3x + 2 + 2 3x + 1 ⇔ 3x + 1 = 4 ⇔ x = 5.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
C A
N
M
O P
Câu 8. Chứng minh rằng nếu n là số tự nhiên lớn hơn 1 thì 2n − 1 không thể là số chính
phương.
Lời giải.
Giả sử 2n − 1 là một số chính phương, do 2n − 1 là số nguyên lẻ nên 2n − 1 = (2k + 1)2 ⇔ 2n =
2(2k 2 + 2k + 1) ⇔ 2k 2 + 2k + 1 = 2n−1 , đây là điều vô lý vì 2n−1 là một số nguyên chẵn. Vậy
ta có điều phải chứng minh, nghĩa là 2n − 1 không thể là một số chính phương.
Câu 9. Cho phương trình x2 + mx + n = 0, trong đó m, n là các tham số thỏa mãn m + n = 6.
Tìm giá trị của m, n để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 sao cho x1 = x22 + x2 + 2.
Lời giải.
Để phương
( trình có hai (nghiệm phân biệt thì ∆ = m2 − 4n ≥ 0.
x1 + x2 = −m x22 + 2x2 + 2 = −m
Có ⇔
x1 x2 = n x32 + x22 + 2x2 = n
(
Câu 12. Cho đường tròn (O) đường kính AB. Từ một điểm C thuộc đường tròn (O), kẻ CH
vuông góc với AB (C khác A, B và H thuộc đoạn AB). Đường tròn tâm C bán kính CH cắt
đường tròn (O) tại D và E. Gọi N là giao điểm của DE với CH. Chứng minh rằng N là trung
điểm của CH.
Lời giải.
Gọi M , F lần lượt là giao điểm thứ hai của CH, CO với
đường tròn (O), gọi K là giao điểm của CF với DE.
Ta có: CF là đường nối tâm của hai đường tròn nên
CF ⊥DE tại K.
C
Vậy ta có 4CKN v 4CM F E
CK CN
⇒ = ⇒ CN.CM = CK.CF . K
CM CF
Mặt khác ta có CK.CF = CE 2 nên CN.CM = CE 2 . N
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
1 D
⇔ CH.2CH = CH 2 ⇔ CN = CH.
2
Vậy N là trung điểm của CH. A H O B
M F
Câu 1.
( p
x + y = x + 3y
1) Giải hệ phương trình
x2 + y 2 + xy = 3.
a b 1 + ab
2
+ 2
=p .
1+a 1+b 2(1 + a2 )(1 + b2 )
Lời giải.
a b 1 + ab
2
+ 2
=p
1+a 1+b 2(1 + a2 )(1 + b2 )
»
⇐⇒ (a + b + ab2 + ab2 + 1) 2(1 + a2 )(1 + b2 ) = (1 + ab)(1 + a2 )(1 + b2 )
»
⇐⇒ (a + b)(1 + ab) 2(1 + a2 )(1 + b2 ) = (1 + ab)(1 + a2 )(1 + b2 )
⇐⇒ 2(a + b)2 = (1 + a2 )(1 + b2 )
⇐⇒ a2 + b2 + 4ab = 1 + a2 b2
⇐⇒ (a + b)2 = (1 − ab)2 (ĐPCM)
Câu 2.
a. Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương k sao cho p − 1 = kq, q 2 − 1 = kp.
b. Tìm tất cả các số nguyên tố p, q thỏa mãn đẳng thức (*).
2) Với a, b, c là các số thực dương thỏa mãn ab + bc + ca + abc = 2, tìm giá trị lớn nhất của
biểu thức
Lời giải.
1) a. Dễ thấy p > q ≥ 2 và (p, q) = 1 cho nên tồn tại số nguyên dương k sao cho p − 1 = kq,
(*) ⇐⇒ pkq = q(q 2 − 1) ⇐⇒ q 2 − 1 = kp.
b. Theo a ta có q 2 − 1 = k(1 + kq) ⇐⇒ q 2 − k 2 q − 1 − k = 0 (1), giả sử q1 , q2 là các nghiệm
của phương trình (1), theo định lý vi-ét ta có q1 q2 = −1−k, q1 +q2 = −k√2 do |q1 |, |q2 | là√các
1− 5 1+ 5
số nguyên lớn hơn 1 nên |q1 q2 | ≥ |q1 | + |q2 | suy ra 1 + k ≥ k 2 ⇐⇒ ≤k≤ ,
2 2
k nguyên dương cho nên k = 1 =⇒ q = 2 và p = 3.
Câu 3. Cho tam giác ABC nhọn với AB < AC. E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh
CA, AB. Trung trực của đoạn thẳng EF cắt BC tại D. Giả sử có điểm P nằm trong EAF
’
và nằm ngoài tam giác AEF sao cho P ’EC = DEF
’ và P’F B = DF
’ E. Đường thẳng P A cắt
đường tròn ngoại tiếp tam giác P EF tại Q khác P .
2) Tiếp tuyến tại P của đường tròn ngoại tiếp tam giác P EF cắt các đường thẳng CA, AB
lần lượt tại M, N . Chứng minh rằng bốn điểm C, M, N, B cùng nằm trên một đường tròn.
Gọi đường tròn này là đường tròn (K).
3) Chứng minh rằng đường tròn (K) tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF .
Lời giải.
B C
x
D
K M
Ä ä
’ = 180◦ − ABC
1) Ta có BAC ’ − ACB’ = 180◦ − 180◦ − EF ’B + 180◦ − CEF
’ = EF ’ B+
’ − 180◦ (i). Tam giác DEF cân tại D cho nên EDF
CEF ’ = 180◦ − DEF
’ − DF’ E (ii). Lấy
(i)+(ii) ta được
BAC
’ + EDF
’ = EF
’ ’ − DEF
B + CEF ’ − DF
’ E
= EF
’ B−P
’ ’ −P
F B + CEF ’EC
=P
’ FE + P
’ EF
=P
’ QE + P
’ QF
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
= EQF
’
2) Ta có
EM
÷ P = 180◦ − EP
÷ M −M
÷ EP
= 180◦ − P
’ FE − P
’ FB
= ABC
’
Q
F E
H
E0
Z
B C
x
D
K M
F0
+ Gọi E 0 , F 0 là các giao điểm của đường tròn (P EF ) và các đường thẳng AC, AB. Ta có
P’FF0 = P ÷E 0F 0 = P÷ EE 0 = P÷F 0 E 0 cho nên tam giác P E 0 F 0 cân tại P và đồng dạng với
tam giác DEF , M N ∥ E 0 F 0 (1).
AF EF FD
+ Ta có tam giác AF E đồng dạng với tam giác AE 0 F 0 suy ra 0
= 0 0 = 0 , do
AE EF EP
(1). Mặt khác AF D = AE P cho nên tam giác AF D đồng dạng với tam giác AE 0 P kéo
’ ’ 0
theo F
’ AD = P’ AE 0 .
+ Ta có tam giác BDF đồng dạng tam giác M P E 0 , ABD đồng dạng với tam giác AP M
và F là trung điểm của AB cho nên E 0 là trung điểm của AM , E 0 F 0 ∥ M N cho nên F 0 là
trung điểm của AN .
+ Hai tứ giác F ZP N và F QP F 0 nội tiếp suy ra AZ.AP = AF.AN = 2.AF.AF 0 =
2.AQ.AP =⇒ AZ = 2AQ hay Q là trung điểm của AZ.
P M Z = N Zx cho nên Zx cũng là tiếp tuyến của (K). Vậy đường tròn (AEF ) tiếp xúc
÷ ’
với (K).
Câu 4. Cho n là số nguyên dương, n ≥ 5. Xét một đa giác lồi n cạnh. Người ta muốn kẻ một
số đường chéo của đa giác mà các đường chéo này chia đa giác đã cho thành đúng k miền, mỗi
miền là một ngũ giác lồi ( hai miền bất kỳ không có điểm trong chung).
a. Chứng minh rằng ta có thể thực hiện được với n = 2018, k = 672.
b. Với n = 2017, k = 672 ta có thể thực hiện được không? Hãy giải thích.
Lời giải.
a. Giả sử đa giác lồi là A1 A2 . . . A2018 , ta kẻ các đường chéo A1 A5 , A1 A5+3i với 1 ≤ i ≤ 671,
khi đó ta có được đúng 672 miền, mỗi miền là một ngũ giác lồi.
b. Giả sử ta có thể thực hiện được, 672 ngũ giác lồi có tất cả 5 × 672 = 3360 cạnh, trong các
cạnh này có 2017 cạnh của đa giác. Bởi vì cạnh nào của một ngũ giác không phải là cạnh
của đa giác sẽ được tính 2 lần, cho nên 3360 = 2017 + 2m với m là số nguyên dương ,
phương trình này không có nghiệm nguyên dương, cho nên không thể thực hiện được việc
chia đa giác.
Câu 1.
Lời giải.
( −1√≤ x ≤ 1. (
2) ĐKXĐ: (
u= x+1 u2 + v 2 = 2 u2 + v 2 = 2
Đặt √ ⇒ ⇔
v = 1−x 2u3 = (u + v)(2 − uv) 2u3 = (u + v)(u2 + v 2 − uv)
⇒ 2u3 = u3 + v 3 ⇔ u = v
√ √
⇒ x + 1 = 1 − x ⇔ x = 0(thỏa mãn).
Câu 2.
1) Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên x, y thỏa mãn đẳng thức:
2) Với a, b là các số thực dương, tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
Å ã
1 1 1
M = (a + b) 3 + 3 − .
a +b b +a ab
Lời giải.
Câu 3. Cho hình thoi ABCD với BAD’ < 90◦ . Đường tròn tâm I nội tiếp tam giác ABD tiếp
xúc với BD, BA lần lượt tại J, L. Trên đường thẳng LJ lấy điểm K sao cho BK song song
với ID.
3) Chứng minh rằng bốn điểm C, K, I, L cùng nằm trên một đường tròn.
Lời giải.
1)
Ta có: ABI
‘ = IBD
’ = ADI ‘ = B
DBK
’
L
mà CBD
’ = ADB(so
’ le trong)
⇒ CBD
’ − DBK ’ − IDB
’ = ADB ’
J
⇒ CBK
’ = ADI ‘ = ABI
‘ A
I C
2) Ta dễ dàng chứng minh được tứ
giác BJIL nội tiếp nên CBK
’ =
K
IBA
‘ = CJK.’ Từ đó ta có tứ
D
giác BCKJ nội tiếp nên CKB
’ =
’ = 90◦
CJB
3) Ta có tứ giác BCKJ nội tiếp nên CKB
’ = JBK
’ = JBI
‘ = JLI
‘ từ đó tứ giác CKIL nội
tiếp.
a1 a2 . . . ai ...n
.
a1 a2 . . . an ..n
.
Mà a1 a2 . . . an ..n do đó hai số này chia cho n có cùng số dư là 0, điều này mâu thuẫn với giả
thiết.
Như vậy n ≤ 4 ⇒ n = 4 (vì n là hợp số).
Xét với n = 4 thì tồn tại dãy số:1; 3; 2; 4 có 1; 1.3; 1.3.2; 1.3.2.4 khi chia cho 4 có số dư lần lượt
là 1; 3; 2; 0 thỏa mãn đề bài.
Vậy n = 4.
Câu 1.
Lời giải.
a) Ta có
√
√ a2 + 1 a−
P = a + a2 + 1 + Ä √ äÄ √ ä
a + a2 + 1 a − a2 + 1
√
√ a − a2 + 1
= a + a2 + 1 +
−1
√
2
=2 a +1
b) Ta có
V T = a2 c2 x2 + b2 d2 y 2 + a2 d2 + b2 c2 xy
= a2 c2 x2 + 2acx.bdy + b2 d2 y 2 + a2 d2 − 2adbc + b2 c2 xy
Câu 2. Cho m > 2. Chứng minh rằng phương trình x2 − 2(m − 1)x + 1 = 0 có hai nghiệm
√ √ √
dương, phân biệt x1 , x2 và x1 + x2 = 2m.
Lời giải.
Ta có ∆0 = m(m − 2) > 0 với mọi m > 2. Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.
Theo định lý Vi-et: x1 + x2 = 2(m − 1) và x1 x2 = 1.
Do m > 2 nên x1 + x2 > 0, x1 x2 > 0 nên x1 , x2 đều dương.
√ √ 2 √
Ta có x1 + x2 = x1 + x2 + 2 x1 x2 = 2(m − 1) + 2 = 2m.
√ √ √ √ √
Mặt khác, vì x1 + x2 > 0 nên x1 + x2 = 2m.
M N
B Q H P C
Gọi H là chân đường cao đỉnh A của tam giác ABC và x là độ dài cạnh của hình vuông
M N P Q. Ta có AH = AB sin ABC
’ = 8 cm.
x BM x AM
Theo định lý Ta-lét ta có = và = .
AH BA BC AB
x x BC.AH
Cộng theo vế hai đẳng thức trên ta được + =1⇒x= = 1 cm.
AH BC BC + AH
Câu 5. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC và nội tiếp đường tròn (O). Gọi ∆
là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại điểm A. Đường thẳng đi qua B và song song với ∆ cắt
đường thẳng AO tại điểm E và cắt đoạn AC tại điểm D (O là tâm của đường tròn (O)).
b) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD và K là điểm đối xứng của điểm A
qua điểm O. Chứng minh rằng B, I, K thẳng hàng.
c) Gọi F là chân đường cao đỉnh A của tam giác ABC và M, N lần lượt là trung điểm của
AB, BC. Chứng minh rằng đường thẳng M N là đường trung trực của đoạn EF .
Lời giải.
M E
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
B F N C
a) Ta có ABD
’ = BAt
‘ (so le trong) và BAt
‘ = ACB
’ nên ABD
’ = ACB.
’
Mặt khác, BAD ’ nên 4ABD v 4ACB. Vì vậy AB = AC ⇒ AB 2 = AD.AC.
’ = CAB
AD AB
b) Vì AK là đường kính của đường tròn (O) nên KB ⊥ AB.
’ = 1 DIB
Trong đường tròn (I) ta có DCB ’ phụ với DIB.
’
2
Mặt khác theo chứng minh trên thì ABD
’ = DCB ’ nên ABI
‘ = ABD ’ = 90◦ .
’ + DBI
Vì vậy IB ⊥ AB.
Từ các kết quả trên cho ta B, I, K thẳng hàng.
1
c) Ta có M E = AB = M F nên M thuộc đường trung trực của EF .
2
Vì AEB = AF B = 90◦ nên tứ giác ABF E nội tiếp. Do đó EF
’ ’ ’ C = BAK.
’
Mặt khác, BAK
’ = BCK ’ (cùng chắn cung BK) ¯ nên EF ’ C = F’CK.
Từ đó ta được EF ∥ CK (2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
Do AK là đường kính của đường tròn (O) nên CK ⊥ AC.
Từ đó ta được AC ⊥ EF .
Vì M N ∥ AC nên M N ⊥ EF .
Vậy M N là đường trung trực của đoạn EF .
Câu 6.
a) Tìm số nguyên dương A nhỏ nhất có tính chất: A có nhiều hơn một chữ số thập phân và
A
nếu xóa đi chữ số đầu tiên bên trái của A thì ta được một số nguyên dương bằng .
73
b) Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn ab + bc + ca = 1. Chứng minh rằng
√
… … …
1 1 1 Ä√ √ ä
a+ + b+ + c+ ≥2 a+ b+ c
a b c
Lời giải.
A
A = aan an−1 . . . a1 = 10n · a + an an−1 . . . a1 = 10n · a +
73
Với a ∈ {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} và n ∈ N∗ .
.
Từ đó ta được 72A = 73 · 10n · a. Suy ra 73 · 10n a..9.
.
Vì (73 · 10n , 9) = 1 nên a..9. Vì vậy a = 9. Do đó, 73 · 10n = 23 A.
.
Vì (73, 8) = 1 nên 10n ..8. Từ đó suy ra n ≥ 3.
Vì vậy, A = 73 · 125 · 10n−3 ≥ 73 · 125 = 9125.
Mặt khác A = 9125 thỏa mãn bài toán nên min A = 9125.
1 ab + bc + ca bc
√ √
2 x−1 2 x+1
Câu 1. Cho biểu thức P = √ − √ với x ≥ 0, x 6= 1.
x+1 x−1
Lời giải.
Với điều kiện x > 0, x 6= 1.
√ √ √ √ √ √ √
2 x−1 2 x+1 (2 x − 1)( x + 1) − (2 x + 1)( x − 1) 2 x
a) P = √ − √ = = .
x+1 x−1 x−1 x−1
Câu 3.
Xét x = −1 thay vào phương trình còn lại ta thu được y = 10.
1 1
⇔ (1 − 3x) Ç… å+ =0
1 − 2x 1 + x2
x +1
x
Å ò
1 1 1 1
⇔ x = . Vì Ç… å+ > 0, ∀x ∈ 0;
3 1 − 2x 1 + x2 2
x +1
x
Câu 4. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O), kẻ đường kính AN . Lấy
điểm M trên cung nhỏ BN ( M khác B, N ). Kẻ M D vuông góc với đường thẳng BC tại D.
M E vuông góc với đường thẳng AC tại E, M F vuông góc với AB tại F .
Lời giải.
a) Ta có M F BD, M DEC, M BAC là tứ giác nội
tiếp. A
Suy ra BDF
’ = BM ÷ F = 90◦ − F
÷ BM và EDC
’ =
EM
÷ C = 90◦ − CEM
÷.
Hơn nữa F ÷BM = CEM
÷( góc ngoài bằng góc đối
trong).
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Do đó BDF
’ = EDC,
’ hai góc ở vị trí đối đỉnh. O
Vậy D, E, F thẳng hàng. E
D B
C
F
N M
b) Gọi P ∈ BC sao cho BP
÷ M = ACM
÷.
BP AC A
Suy ra ∆BP M ∼ ∆ACM , từ đó có = .
BM AM
AM BM
Hơn nữa ∆AM E ∼ ∆BM D suy ra = .
ME DM
AC BP
Vậy = .
ME DM
∆CP M ∼ ∆ABM AB
Tương tự từ suy ra = O
∆AM F ∼ ∆CM D MF
E
CP PD B
. C
MD F
Cộng theo vế hai đẳng thức trên ta có đpcm.
c) Từ câu a) áp dụng định lý Ceva cho tam
N M
giác ABC với cát tuyến là D, E, F thu được
F B EA DC
. . = 1.
F A EC DB
F B EA DC
Áp dụng BĐT AM −GM ta có: + + ≥
F A EC DB
3.
Câu 5. Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình y 3 − 2x − 2 = x(x + 1)2 .
Lời giải.
3 2 7
Å ã
3 3 2 2 7
Ta có y = x + 2x + 3x + 2. Rõ ràng 2x + 3x + 2 = 2 x + + ≥ > 0. Do đó y 3 > x3 .
4 8 8
Mặt khác, xét |x| > 1.
Khi đó y 3 = (x + 1)3 + 1 − x2 ≤ (x + 1)3 , mẫu thuẫn vì x3 < y 3 < (x + 1)3 .
Vậy |x| ≤ 1. Khi đó x = ±1 hoặc x = 0.
Lời giải.
1 1 1
Cách 1. Từ điều kiện đề bài ta có + + = 3.
a4 b 4 c4
Trước hết ta chứng minh BĐT sau: Với x, y > 0 ta có:
Å ã
1 1 1 1
≤ +
x+y 4 x y
Å ã
1 1
BĐT trên tương đương với (x + y) + ≥ 4. BĐT này đúng theo AM − GM như sau:
x y
√
1 1 1
Suy ra √ + √ + √ ≤ 3. Tương tự:
a b c
1 2 1 1 1 2
Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1 1
+ + ≥ + + ≥ + +
a4 b4 c4 3 a2 b2 c2 3 ab bc ca
1 1 1 3+3 3
Suy ra + + ≤ 3. Từ đó ta có V T ≤ = .
ab bc ca 8 4
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 1.
a) Cho các số a, b thỏa mãn 2a2 + 11ab − 3b2 = 0, b 6= 2a, b 6= −2a. Tính giá trị biểu thức
a − 2b 2a − 3b
T = +
Lời giải.
a) Ta có:
a − 2b 2a − 3b (a − 2b)(2a + b) + (2a − 3b)(2a − b) 6a2 − 11ab + b2
T = + = = .
2a − b 2a + b (2a − b)(2a + b) 4a2 − b2
Từ giả thiết suy ra 11ab = −2a2 + 3b2 , thay vào T ta được:
6a2 − 11ab + b2 6a2 + 2a2 − 3b2 + b2 2(4a2 − b2 )
T = = = = 2.
4a2 − b2 4a2 − b2 4a2 − b2
b) Ta có: a3 + b3 + c3 − 3abc = (a + b + c)(a2 + b2 + c2 − ab − bc − ca).
Suy ra nếu a + b + c = 0 thì a3 + b3 + c3 = 3abc.
Vì (x2 − y 2 ) + (y 2 − z 2 ) + (z 2 − x2 ) = 0 nên ta có :
3 3 3
T T = (x2 − y 2 ) + (y 2 − z 2 ) + (z 2 − x2 ) = 3(x2 − y 2 )(y 2 − z 2 )(z 2 − x2 )
= 3(x − y)(y − z)(z − x)(x + y)(y + z)(z + x).
M T = x2 (y + z) + y 2 (z + x) + z 2 (x + y) + 2xyz
= (x2 y + y 2 x) + z 2 (x + y) + (2xyz + y 2 z + x2 z)
.
= xy(x + y) + z 2 (x + y) + z(x + y)2 = (x + y)(xy + z 2 + zx + zy)
= (x + y) [x(y + z) + z(y + z)] = (x + y)(y + z)(z + x).
TT
Suy ra P = = 3(x − y)(y − z)(z − x) ∈ Z.
MT
Trong ba số nguyên dương x, y, z luôn có hai số cùng tính chẵn lẻ, giả sử đó là x, y ⇒
. .
(x − y)..2. Vì P = 3(x − y)(y − z)(z − x) nên P ..6.
Câu 2.
b) Cho 19 điểm phân biệt nằm trong một tam giác đều có cạnh bằng 3, trong đó không có 3
điểm nào thẳng hàng. Chứng minh rằng luôn tìm√ được một tam giác có 3 đỉnh là 3 trong
3
19 điểm đã cho mà có diện tích không lớn hơn
4
Lời giải.
a) Ta có:
(1) ⇔ 2x2 (x + y) + 2x(x + y) − (x2 + x) = 10
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
b) Giả sử 19 điểm nằm trong tam giác đều ABC cạnh bằng 3. Chia tam giác ABC thành 9
tam giác đều, có cạnh bằng 1 (gọi là tam
√ giác nhỏ) như hình vẽ.
3
Mỗi tam giác nhỏ có diện tích là S = Vì có 19 điểm nằm trong 9 tam giác nhỏ nên có
4
ít nhất 3 điểm cùng thuộc một hình tam giác nhỏ. Giả sử 3 điểm √ đó là I1 , I2 , I3 . Khi đó
3
tam giác M I1 I2 I3 nằm trong một tam giác nhỏ nên SMI1 I2 I3 ≤ .
4
Câu 3.
√ √
a) Giải phương trình 2x + 1 − x − 3 = 2.
2x3 + x2 y + 2x2 + xy + 6 = 0
b) Giải hệ phương trình
x2 + 3x + y = 1.
Lời giải.
Câu 4. Cho đường tròn (O; R) và dây cung BC cố định. Gọi A là điểm di động trên cung
lớn BC sao cho tam giác ABC nhọn. Bên ngoài tam giác ABC dựng các hình vuông ABDE,
ACF G và hình bình hành AEKG.
c) DC cắt BF tại M . Chứng minh rằng A, K, M A thay đổi trên cung lớn BC của (O; R) thì
luôn thuộc một đường tròn cố định.
Lời giải.
E
B0 C0
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
A
F
O
D
M
B H C
b) Vì KAC
’ = KAG ’ + 90◦ ; BCF
’ = ACB ’ + 90◦ mà KAG ’ ⇒ KAC
’ = ACB ’ = BCF.’ Vì
KA = BC; AC = CF ; KAC ’ = BCF ’ ⇒ ∆KAC = ∆BCF ⇒ CKH ÷=F ’BC. Ta lại có
0 0
CKH + KCH = 90 ⇒ F BC + KCH = 90 ⇒ BF ⊥KC(1). Tương tự ta có KB⊥CD (2).
÷ ÷ ’ ÷
Từ (1)(2) suy ra M là trực tâm ∆KBC, suy ra M ∈ KH.
Vậy A, K, M thẳng hàng.
c) Dựng hình vuông BCC 0 B 0 trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa cung lớn BC, suy ra B 0 C 0 cố
định. Ta có AKB 0 B là hình bình hành (vì BB 0 , KA cùng vuông góc BCsuy ra BB 0 ∥ KA;
BB 0 = KA = BC). Do đó B 0 K ∥ BA ⇒ B ÷ ’ Tương tự ta có AKC 0 C là hình
0 KA = BAH
Câu 5. Cho các số dương x, y. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
2 2 (2x + y)(x + 2y) 8
P =p +p + −
3
(2x + y) + 1 − 1 3
(x + 2y) + 1 − 1 4 3(x + y)
Lời giải.
2 2 ab 8
Đặt 2x + y = a; 2y + x = b; a, b > 0 thì P = √ +√ + −
3
a +1−1 3
b +1−1 4 a+b
√ p a + 1 + a 2
− a + 1 a 2
+ 2 √ a2
Ta có a3 + 1 = (a + 1)(a2 − a + 1) ≤ = ⇒ a3 + 1 − 1 ≤
2 2 2
√ p b + 1 + b 2
− b + 1 b 2
+ 2 √ b2
Tương tự b3 + 1 = (b + 1)(b2 − b + 1) ≤ = ⇒ b3 + 1 − 1 ≤
2 2 2
4 1 1 8 2 2
Mặt khác ≤ + ⇒− ≥− −
a+b a b a+b a b
Vậy :
4 4 ab 2 2 4 4 ab 2 2 4 4 ab 2 2
P ≥ 2
+ 2+ − − = ( 2 + 1) + ( 2 + 1) + − − −2≥ + + − − −2=Q
a b 4 a b …a b 4 a b a b 4 a b
2 2 ab 3 2 2 ab
P ≥Q= + + −2≥3 . . −2=1
a b 4 a b 4
a + 1 = a2 − a + 1
b + 1 = b2 − b + 1
4
4 2
M in(P ) = 1 ⇔ 2
= 2 =1 ⇒a=b=2⇒x=y=
b a 3
2 2 ab
= =
a b 4
a=b
Câu 1.
a) Cho các số a, b, c đôi một khác nhau thỏa mãn a2 + b = b2 + c = c2 + a. Tính giá trị của
biểu thức
T = (a + b − 1)(b + c − 1)(c + a − 1).
x4 + x3
b) Tìm m để phương trình sau có 4 nghiệm phân biệt x2 + 3mx + 2m2 =
2
Lời giải.
c−b
a) Ta có a2 + b = b2 + c ⇔ (a − b)(a + b) = c − b ⇔ a + b = .
a−b
c−a
Suy ra a + b − 1 = .
a−b
a−b b−c
Tương tự, ta có b + c − 1 = và c + a − 1 = .
b−c c−a
Thay vào biểu thức T thu được T = 1.
Để phương trình có 4 nghiệm phân biệt thì phương trình (1) và (2) có 2 nghiệm phân biệt
và không trùng nhau. (
∆01 = 1 − 2m > 0 1 1
Phương trình (1) và (2) có hai nghiệm phân biệt khi ⇔− <m< .
∆2 = 1 + 8m > 0 8 2
Gọi x0 là nghiệm của phương trình (1). Để x0 không là nghiệm của phương trình (2) thì
x20 − x0 − 2m 6= 0
⇔ (x20 + 2x0 + 2m) − 3x0 − 4m 6= 0
4m
⇔ x0 6= − .
3
Câu 2.
b) Chứng minh rằng trong 11 số nguyên tố phân biệt, lớn hơn 2 bất kỳ luôn chọn được hai
số gọi là a, b sao cho a2 − b2 chia hết cho 60.
m2 + 12 = k 2
⇔ (k − m)(k + m) = 12.
k−m −2 2 −6 6
k+m −6 6 −2 2
m −2 2 2 −2
b) Do chỉ có số 3 và số 5 là hai số nguyên tố lần lượt chia hết cho 3 và 5 nên trong 11 số
nguyên tố lớn hơn 2 ta luôn chọn được ra hai số nguyên tố a, b không chia hết cho 3 và có
cùng số dư khi chia cho 5.
.
Do đó, a2 − b2 ..5.
.
Mặt khác, a, b không chia hết cho 3 nên a2 , b2 chia 3 dư 1, do đó a2 − b2 ..3.
.
Ta có, a2 − b2 = (a − b)(a + b) ..4.
.
Vậy tồn tại a, b nguyên tố để a2 − b2 ..60.
Câu 3.
√
a) Giải phương trình 4x2 + 5 + 3x + 1 = 13x.
(√ p
2x + 2y = 6
b) Giải hệ phương trình √ p .
2x + 5 + 2y + 9 = 8
Lời giải.
√
a) Đặt 2t + 3 = 3x + 1. Ta có hệ
( (
4t2 + 12t + 9 = 3x + 1 4t2 + 12t − 3x + 8 = 0(1)
⇔ .
4x2 + 5 + 2t + 3 = 13x 4x2 − 13x + 2t + 8 = 0(2)
(a; b) = (2; 4) (x; y) = (2; 8)
Suy ra Å
22 20
ã . Vậy Å
242 200 .
ã
(a; b) = ; (x; y) = ;
7 7 49 49
D
A
M
F
B N
I
C
a) Tam giác ABC cân tại A, N là trung điểm của BC suy ra OA ⊥ BC tại N .
Ta có BCA
’ = ABC ’ = 30◦ , BCE
’ = 90◦ suy ra CBE ’ = 30◦ . Do đó, AC ∥ BE (so le
’ = 90◦ .
trong). Suy ra ADB
Tứ giác ADBN có ADB
’ + AN ’ B = 180◦ , D, N là hai đỉnh đối nhau nên tứ giác ADBN
nội tiếp.
b) Gọi P đối xứng với B qua D. Dễ chứng minh BD = BN suy ra BP = BC, suy ra tam
giác BP C đều. Do đó, P, A, N thẳng hàng.
Tam giác BP O v CBE có hai trung tuyến lần lượt là OD, EN nên BOD
’ =N ’EC.
Mặt khác, F N A = F DA (do ∆DAF = ∆N AF ),F AD = BOD (so le), N EC = ON
’ ’ ’ ’ ’ ’ E
(so le) suy ra F N A = ON E.
’ ’
Vậy F, N, E thẳng hàng.
F A IB ON
. . = 1.
F B IN OA
IB
Suy ra = 4.
IN
Áp dụng định lý Mê-nê-la-uýt cho tam giác ABN và cát tuyến M IG ta có
GA IN M B
. . = 1.
GN IB M A
GO 1
Suy ra GA = 4GN . Do đó, = .
GA 2
Xét tam giác ABO, ta có đẳng thức
M A EB GO
. . = 1.
M B EO GA
Theo định lý Mê-nên-la-uýt đảo suy ra M, G, E thẳng hàng. Vậy M I, BO, F N đồng quy.
Câu 5. Cho các số không âm x, y, z thỏa mãn x + y + z = 1. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị
nhỏ nhất của biểu thức
9
P = x2 + y 2 + z 2 + xyz.
2
Lời giải.
(y + z)2 (y + z)2
Å ã Å ã
1 9 9 9
Do x ≥ suy ra x − 2 ≥ 0 và yz ≥ nên x − 2 yz ≥ x−2 .
3 2 4 2 2 4
Thay vào P ta có
(y + z)2
Å ã
2 2 9
P ≥ x + (1 − x) + x−2
2 4
(1 − x)2
Å ã
9
⇔ P ≥ x2 + (1 − x)2 + x−2
2 4
1
⇔ P ≥ (9x3 − 6x2 + x + 4)
8
1
x(1 − 3x)2 + 4
⇔P ≥
8
1
⇔P ≥ .
2
1
Dấu bằng xảy ra khi x = 0 hoặc x = .
(x + y)2 + z 2 ≤ (x + y + z)2 = 1.
Suy ra P ≤ 1. Dấu bằng xảy ra khi x = 1, y = z = 0 và các hoán vị. Vậy max P = 1 khi
x = 1, y = z = 0 và các hoán vị.
Câu 1.
2x − 18
a) Rút gọn biểu thức: A = p √ p √ với x ≥ 18 .
x+6 x−9+ x−6 x−9
n−1
b) Tìm tất cả các số nguyên n để biểu thức B = nhận giá trị nguyên.
2n + 2
Lời giải.
√ √
a) Đặt t = x − 9. Do x ≥ 18 nên t ≥ 18 − 9 = 3. Ta có x = t2 + 9. Như vậy:
2(t2 + 9) − 18 2t2
A= √ √ =» »
t2 + 6t + 9 + t2 − 6t + 9 (t + 3)2 + (t − 3)2
2t2 2t2 2t2 √
= = = = t = x − 9.
|t + 3| + |t − 3| t+3+t−3 2t
2n − 2 n−1 2
b) Ta có 2B = = =1− .
2n + 2 n+1 n+1
Vì B nguyên nên 2B nguyên. Mà n ∈ Z nên suy ra n + 1 ∈ {1; 2; −1; −2}.
Do đó n ∈ {0; 1; −2; −3}. Thử lại, ta nhận các giá trị nguyên của n là n = 1, n = −3.
Câu 2.
a) Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho n2 − 24n − 15 là một số chính phương.
b) Cho hai phương trình ax2 + bx + c = 0 và cx2 + bx + a = 0, với a.c < 0. Gọi α và β lần
lượt là hai nghiệm lớn của hai phương trình. Chứng minh α + β ≥ 2.
Lời giải.
a) Giả sử n2 − 24n − 15 là một số chính phương. Khi đó tồn tại số tự nhiên k sao cho
n + k − 12 53 −3 159 −1
n − k − 12 3 −53 1 −159
n 40 −16 92 −168
k 25 25 79 79
b) Vì a.c < 0 nên hai phương trình đã cho đều có hai nghiệm trái dấu. Vì α và β là các
nghiệm lớn nên α và β là hai số dương. Ta có
Å ã2 Å ã
2 1 1
aα + bα + c = 0 ⇔ c +b + a = 0.
α α
1 1 1
Vì α là số dương nên cũng là số dương, do đó β = . Như vậy α + β = α + ≥ 2. Dấu
α α α
bằng xảy ra khi α = β = 1.
Câu 3.
Lời giải.
xy + x + y = x2 − 2y 2 ⇔ (x + y)(x − 2y − 1) = 0. (1)
Kết hợp với điều kiện x ≥ 1, y ≥ 0, ta được nghiệm của hệ phương trình là (x; y)=(5; 2).
Câu 4. Cho đường tròn (O) đường kính AB = 2R và một điểm M di động trên nửa đường
tròn (M không trùng với A và B). Gọi (I) là đường tròn tiếp xúc trong với (O) tại M , tiếp
xúc với AB tại N , cắt AM tại C, cắt BM tại D.
b) Gọi E là giao điểm thứ hai của (O) với đường thẳng M N . Chứng minh EM.EN = 2R2 .
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
c) Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của CN với BE, DN với AE. Tìm vị trí của M để diện
tích tam giác N P Q đạt giá trị lớn nhất.
Lời giải.
F
M
C I D
A B
N O
b) Nếu EM là đường kính của (O) thì ta có điều cần chứng minh. Giả sử EM không là
đường kính của (O). Kẻ EF là đường kính của (O). Ta có BOE
’ = 2BM
÷ ’ = 900 .
E = DIN
Hai tam giác vuông EON và EM F có góc E chung nên đồng dạng với nhau. Suy ra:
EO EN
= ⇒ EM.EN = EO.EF = 2R2 .
EM EF
c) Ta có:
ABE
’ = AM
÷ E = CDN
’ = DN
’ B = AN
’ Q ⇒ DQ ∥ BE.
a3 + b3 + c3 ≤ 9.
−9
−9(ab + bc + ca) ≤ abc − 18.
2
9 3
Do đó a3 + b3 + c3 ≤ 27 − abc − 18 + 3abc = 9 − abc.
2 2
Vì 0 ≤ a, b, c ≤ 2 do đó abc ≥ 0, vậy a3 + b3 + c3 ≤ 9. Dấu ” = ” xảy ra khi a = 2, b = 1, c = 0
và các hoán vị.
Câu 1.
Câu 2.
Lời giải.
a) Ta có đường thẳng (d) : y = 2x − 2 là đường thẳng đi qua hai điểm (0, −2) và (1, 0).
Đồ thị
O 1 x
−2
A C
(p
x + y − 5 = 20 − y 2 (1)
c) Điều kiện: x + y ≥ 5 (∗), ta có
xy = 5 + x2 (2)
Phương trình (2) tương đương với 4x2 − 4xy + 20 = 0
⇔ (2x − y)2 − (y 2 − 20) = 0
⇔ (2x − y)2 = y 2 − 20
√
Phương trình (1) tương đương với x + y − 5 + y 2 − 20 = 0
√
⇔ x + y − 5 + (2x − y)2 = 0
⇔ (2x − y)2 = y 2 − 20
Do đó
(
x+y−5=0
2x − y = 0
10 5
suy ra x = và y = (không thỏa mãn điều kiện (*)). Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
3 3
Câu 3. Hai vật chuyển động với vận tốc không đổi trên một đường tròn bán kính 20m, xuất
phát cùng một lúc từ cùng một điểm. Nếu chúng chuyển động cùng chiều thì cứ sau 20 giây
lại gặp nhau, nếu chúng chuyển động ngược chiều thì cứ sau 4 giây lại gặp nhau. Hãy tính vận
tốc của mỗi vật?
Lời giải.
Gọi vận tốc của mỗi vậy tương ứng là x, y m/s (giả sử x > y > 0)
Nếu chuyển động cùng chiều, tại thời điểm gặp nhau thì vật đi với vận tốc x đi hơn vật đi với
vận tốc y đúng một vòng, ta có phương trình 20(x − y) = 40π.
Nếu chuyển động ngược chiều, tại thời điểm gặp nhau tổng quãng đường hai vật đi được là
đúng 1 vòng, ta có phương(trình 4(x + y) = 40π.
20(x − y) = 40π
Ta được hệ phương trình
4(x + y) = 40π
Giải hệ ta được x = 6π; y = 4π.
Câu 4. Cho đường tròn tâm O đường kính M N và dây cung P Q vuông góc với M N tại I (I
khác M , I khác N ). Trên cung nhỏ N P lấy điểm J (J khác N , J khác P ), nối M với J cắt
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
P Q tại H. Gọi giao điểm của P N với M J là G, giao điểm của JQ với M N là K. Chứng minh
rằng:
Lời giải.
Câu 5. Cho x, y, z là các số tự nhiên thỏa mãn x + y + z = 2017. Tìm giá trị lớn nhất của
P = xyz.
Lời giải.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho ba số không âm x, y, z, ta có
x+y+z √
≥ 3 xyz
3
suy ra
(x + y + z)3 20173
P = xyz ≤ =
27 27
20173 2017
Vậy giá trị lớn nhất của P bằng . Dấu bằng xảy ra khi x = y = z = .
27 3
Câu 3. Tìm m để phương trình x2 −2(m−1)x+m2 −3m = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 và x2
sao cho T = x21 + x22 − (m − 1)(x1 + x2 ) + m2 − 3m đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải.
Phương trình có hai nghiệm(phân biệt khi ∆ > 0 ⇔ m > −1
x1 + x2 = 2(m − 1)
Theo định lý Vi-ét ta có
x1 x2 = m2 − 3m
T = x21 + x22 − (m − 1)(x1 + x2 ) + m2 − 3m
= (x1 + x2 )2 − 2x1 x2 − (m − 1)(x1 + x2 ) + m2 − 3m
= 4(m − 1)2 − 2(m2 − 3m) − 2(m − 1)(m − 1) + m2 − 3m
=Åm2 + m ã +2
1 2 7 7
= m+ + ≥
2 4 4
1
Dấu ” = ” xảy ra khi m = −
2
1
Vậy khi m = − thì T đạt giá trị nhỏ nhất.
2
Lời giải.
Ta có P (n) = n4 − 14n3 + 71n2 − 154n + 120 = (n − 2)(n − 3)(n − 4)(n − 5) là tích 4 số tự
nhiên liên tiếp chia hết cho 3; 8 mà 3; 8 ≥ 1 nên chia hết cho 24 (đpcm)
(
2x2 + 4x + y 3 + 3 = 0
Câu 6. Giải hệ phương trình .
x2 y 3 + y = 2x
Lời
( giải.
2x2 + 4x + y 3 + 3 = 0 (1)
.
x2 y 3 + y = 2x (2)
Nhân hai vế của phương trình (2) rồi cộng vế theo vế vào phương trình (1) ta được phương
trình
2x2 + 2x2 y 3 + 2y + 3 = 0
⇔ 2x2 (1 + y)(y 2 − y + 1) + (y + 1)(y 2 − y + 3) = 0
b) Gọi D và K lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên AB, AC. Chứng minh diện tích
tam giác ABC bằng hai lần diện tích tam giác ADK.
Lời giải.
O K
D
B H C
AB AC
a) Ta có = = 2R
sin C sin B √
√ 2 2
Theo giả thiết AB.AC = 2 2R suy ra sin B. sin C =
2
Câu 8. Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp trong đường tròn (O). Gọi D là điểm
chính giữa cung lớn BC. Gọi E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ D đến đường phân
giác trong góc B và đường phân giác trong góc C của tam giác ABC. Chứng minh trung điểm
H của EF cách đều B và C.
Lời giải.
D
A
E
H Q
P F O
B K C
D1
Gọi P là giao điểm BD và phân giác trong góc C. Q là giao điểm của AC và phân giác
trong của góc B, K là trung điểm BC, J là giao điểm của F K và AC, D1 là điểm đối xứng
với D qua O.
÷1 = 1 BAC.
Ta có BDD ’
2
1 ’ ’ ’
Mà (BAC + ABC + ACB) = 90◦
2
Mặt khác BDQ
’ + BDD ÷1 + F’ ’ + 1 BAC
DK = 90◦ ⇔ BDQ ’ + 1 ABC’ = 90◦
2 2
’ = 1 ACB
Suy ra DBQ ’
2
Mà DF KB nội tiếp ⇒ DKF
’ = DBQ ’ = 1 BCA’
2
Ta có: DKF
’ + JKC ’ = KJC’ + JCP ’ (= 90◦ )
Suy ra JKC
’ = KJC ’
Suy ra tam giác JKC cân tại C có CP là phân giác cũng là đường cao
Vì CP vuông góc với F K, CP vuông góc DE
⇒ DE ∥ EK
Chứng minh tương tự ta được DF ∥ EK
Từ đó suy ra DF KE là hình bình hành
Mà H là trung điểm EF
⇒ H là trung điểm DK
⇒ D, H, K thẳng hàng
Câu 9. Cho x, y là các số thực dương bé hơn 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
xy(1 − x − y)
Q=
(x + y)(1 − x)(1 − y)
.
Lời giải.
Xét x + y ≥ 1 ⇒ Q ≤ 0
Xét x + y < 1, đặt z = 1 − x − y ⇒ z > 0
xyz 1
Khi đó Q = ≤ (Theo AM-GM)
(x + y)(y + z)(x + z) 8
1
Dấu ” = ” xảy ra khi x = y =
3
Å ã2
1 1 1 1 1 1
Câu 1. Cho a, b, c là các số thực khác 0, thỏa mãn + + = 2
+ 2 + 2 . Chứng minh
a b c a b c
rằng a3 + b3 + c3 = 3abc.
Lời giải.
Từ giả thiết có
1 1 1
+ + =0⇔a+b+c=0
ab bc ca
Lại có
a3 + b3 + c3 = (a + b + c)3 − 3(a + b)(b + c)(c + a)
Nên
a3 + b3 + c3 = 0 − 3(−c)(−a)(−b) = 3abc.
Câu 2.
√ 2
a) Giải phương trình 4x2 = (3x − 2) 2x + 1 − 1 .
(
x2 − 2y 2 = xy + x + y
b) Giải hệ phương trình p √
x 2y − y x − 1 = 4x − 4y.
Lời giải.
1
a) Điều kiện x ≥ − . Khi đó ta có
2
Ä√ ä2
4x2 = (3x − 2) 2x + 1 − 1
Ä√ ä2 Ä√ ä2 Ä√ ä2
⇔ 2x + 1 − 1 2x + 1 + 1 = (3x − 2) 2x + 1 − 1
Ä√ ä2 hÄ√ ä2 i
⇔ 2x + 1 − 1 2x + 1 + 1 − 3x + 2 = 0
"√
2x + 1 = 1
⇔ √
2 2x + 1 = x − 4
√
Giải từng phương trình và kết hợp điều kiện ta được nghiệm là x = 0; x = 8 + 2 13.
b) Điều kiện x ≥ 1; y ≥ 0.
Phương trình thứ nhất trong hệ tương đương với
"
x = −y
x2 − xy − 2y 2 − (x + y) = 0 ⇔ (x + y)(x − 2y − 1) = 0 ⇔
x = 2y + 1
Trường hợp 1: x = −y
Từ điều kiện của bài toán x ≥ 1 ⇒ −y ≥ 1 ⇔ y ≤ −1. Mặt khác y ≥ 0. Do đó hệ vô
nghiệm.
Trường hợp 2: x = 2y + 1, thay vào phương trình thứ 2 trong hệ ta được
p p
(2y + 1) 2y − y 2y = 4(2y + 1) − 4y
p
⇔(y + 1) 2y = 4(y + 1)
p
⇔ 2y = 4(do y + 1 > 0) ⇔ y = 8
Câu 3.
Lời giải.
Nếu a ≤ 0 thì (2) vô nghiệm nên phương trình có nghiệm là x = a−1 < 0 hoặc x = a+1.
Suy ra số nghiệm âm không ít hơn số nghiệm dương. ß ™
1 1
Nếu a > 0 thì tập nghiệm của phương trình là S = a + 1, a − 1, a + √ , a − √
a a
1
trong đó đã có 2 nghiệm dương là x = a + 1 và x = a + √ . Vì vậy để số nghiệm dương
a
nhiều hơn số nghiệm âm thì
a−1≥0
1 ⇔a≥1
a− √ ≥0
a
P = abc ≥ 8.2017.2018
Câu 4. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a, M là một điểm bất kì thuộc cạnh AB(M
khác A, B). Gọi E là giao điểm của tia CM và tia DA. Trên tia đối của tia BA lấy điểm F
sao cho BF = DE. Gọi N là trung điểm của đoạn EF .
b) Xác định vị trí của điểm M trên cạnh AB sao cho diện tích tứ giác ACF E gấp sáu lần
diện tích hình vuông ABCD.
Lời giải.
a)
Dễ thấy 4EDC = 4F BC. Suy ra F C = CE và
F
F
’ ’ ⇒F
CB = ECD ’ ’ = 90◦
CE = BCD
Câu 5. Trên một đường tròn cho 16 điểm phân biệt, dùng ba màu xanh, đỏ, vàng để tô các
điểm ấy (mỗi điểm chỉ tô một màu). Mỗi đoạn thẳng nối hai điểm bất kì trong 16 điểm trên
được tô màu nâu hoặc màu tím. Chứng minh rằng mỗi cách tô màu luôn tồn tại ít nhất một
tam giác có các đỉnh cùng màu và các cạnh cũng cùng màu.
Lời giải.
Theo nguyên tắc Dirichlet ta có ít nhất 6 điểm cùng màu. Gọi các điểm đó là A, B, C, D, E, F
và giả sử chúng cùng được tô màu đỏ. Xét 5 đoạn thẳng AB, AC, AD, AE, AF , theo nguyên
tắc Dirichlet ta có ít nhất 3 đoạn thẳng cùng màu, giả sử đó là AB, AC, AD và cùng có màu
nâu. Xét tam giác BCD
• Nếu BC, CD, BD cùng có màu tím thì tam giác BCD thỏa mãn yêu cầu.
• Nếu BC, CD, BD không cùng có màu tím thì có ít nhất một đoạn màu nâu, giả sử là BC.
Suy ra tam giác ABC thỏa mãn yêu cầu.
Câu 1.
√
a) Giải phương trình 6x − x2 + 2x2 − 12x + 15 = 0.
3
4x2 = y +
y
b) Giải hệ phương trình .
4y 2 = x + 3
x
Lời giải.
a) ĐKXĐ: 6x − x2 ≥ 0 ⇔ 0 ≤ x ≤ 6.
√
Đặt 6x − x2 = t. Ta có 6x − x2 = 9 − (x − 3)2 ≤
9 nên 0 ≤ t ≤ 3.
t = 3 (tmđk)
Phương trình đã cho có dạng −2t2 + t + 15 = 0 ⇔ 3
t = − (loại).
√ 2
Với t = 3, ta có 6x − x2 = 3 ⇔ 6x − x2 = 9 ⇔ x2 − 6x + 9 = 0 ⇔ x = 3 (tmđk).
Vậy phương trình có nghiệm x = 3.
b) ĐKXĐ: x, y 6= 0. (
4x2 y = y 2 + 3 (1)
Hệ phương trình đã cho tương đương .
4y 2 x = x2 + 3 (2)
Trừ hai phương trình cho nhau ta có:
Câu 2.
a) Cho p là một số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh 2017 − p2 chia hết cho 24.
b) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (x; y) thỏa mãn x3 + y 3 − 9xy = 0.
√
c) Cho a, b, c là các số nguyên dương. Chứng minh a + b + 2 ab + c2 không phải là số nguyên
tố.
Lời giải.
b) Ta có
x3 + y 3 − 9xy = 0 ⇔ x3 + y 3 + 27 − 9xy = 27
⇔ (x + y + 3)(x2 + y 2 + 9 − 3x − 3y − xy) = 27
⇔ (x + y + 3) (x + y)2 − 3(x + y) − 3xy + 9 = 27 (∗)
∗
+ 3 | 27. Mà x, y ∈ N
Vì vậy x + y " " nên x + y + 3 ≥ 5.
x+y+3=9 x+y =6
Vì vậy ta có ⇔
x + y + 3 = 27 x + y = 24
TH1: Nếu x + y = 6 thay vào (∗) suy ra xy = 8. "
(x, y) = (2, 4)
Do đó x, y là nghiệm của phương trình t2 − 6t + 8 = 0 ⇒ .
(x, y) = (4, 2)
512
TH2: Nếu x + y = 24 thay vào (∗) ta có xy = (loại).
3
√ √
c) TH1: Nếu ab + c2 6∈ Q thì (a + b + 2 ab + c2 ) 6∈ Q.
√ √
TH2: Nếu ab + c2 ∈ Q thì ab + c2 ∈ N.
√
Đặt a + b + 2 ab + c2 = x (x ∈ N∗ ).
Từ đây ta có
x y z 3
+ + ≤ .
3 − yz 3 − xz 3 − xy 2
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Lời giải.
1 1 1 9
• Trước tiên, ta chứng minh: Với a, b, c > 0 ta có + + ≥ .
a b c a+b+c
Thật vậy, theo bất đẳng thức Cauchy ta có:
√
3
a + b + c ≥ 3 abc
1 1 1 3
+ + ≥ √ 3
a b c abc
Å ã
1 1 1 1 1 1 9
Nhân hai bất đẳng thức ta có: (a + b + c) + + ≥9⇒ + + ≥ .
a b c a b c a+b+c
y2 + z2 x x
yz ≤ ⇒ ≤ 2 2
2 3 − yz 3 − y +z
2
Từ đó suy ra
x y z x y z
P = + + ≤ 2 +z 2 + 2 +z 2 + 2 2
3 − yz 3 − xz 3 − xy y
3− 2 3− 2x
3 − y +x2
x y z
= 3−x2
+ 3−y 2
+ 2
3− 2 3− 2 3 − 3−z
2
2x 2y 2z
= 2 + 2 + 2
x +3 y +3 z +3
x2 + 1 y 2 + 1 z 2 + 1
Å ã
2 2 2
P ≤ 2 + + =3− + +
x + 3 y2 + 3 z2 + 3 x2 + 3 y 2 + 3 z 2 + 3
1 1 1 9 3
+ 2 + 2 ≥ 2 =
x2 +3 y +3 z +3 2 2
x +y +z +9 4
3 3
Do đó P ≤ 3 − 2 × = . Dấu đẳng thức xảy ra khi x = y = z = 1.
4 2
b) Gọi J là giao điểm thứ hai của đường thẳng AI với đường tròn ngoại tiếp tam giác BIC.
Chứng minh BH = CJ.
c) Gọi N là giao điểm thứ hai của đường thẳng F H với đường tròn ngoại tiếp tam giác BIC.
Chứng minh đường thẳng N J đi qua trung điểm của cạnh BC.
F
A
N
I O
B D M C
G K
H J
‘ = 1 BAC
Ä ä
b. Ta có: KIC
’ = IAC ‘ + ICA ’ + BCA’ .
1 Ä 2
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
ä
KCI
’ = KCB ’ + BCI‘ = BAC
’ + BCA ’ .
2
Do đó KCI
’ = KIC’ nên ∆KIC cân tại K. Tương tự suy ra KI = KC = KB.
Vậy K là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆BIC.
‘ = 90◦ ⇒ HI ⊥ HJ .
Do đó IJ là đường kính của đường tròn (K) ⇒ IHJ
Mặt khác IH ⊥ BC nên HJ ∥ BC.
_ _
Do tứ giác BCHJ nội tiếp nên BH = CJ ⇒ BH = CJ.
Câu 5. Xét tập hợp S gồm các số nguyên dương có tính chất: với hai phần tử phân biệt bất
kì x, y thuộc S, ta luôn có 30|x − y| ≥ xy. Hỏi tập S có thể có nhiều nhất bao nhiêu phần tử?
Lời giải.
Ta có nhận xét A chỉ chứa nhiều nhất một phần tử lớn hơn hoặc bằng 30.
xy
Giả sử x, y ∈ A sao cho x > y > 30. Theo đề bài ta có x − y = |x − y| ≥ ≥ x (vô lý).
30
Giả sử A có n phần tử x1 < x2 < ... < xn .
xi xj 30xj
Với xi > xj , theo giả thiết ta có xi − xj ≥ ⇒ xi ≥ ∀i > j.
30 30 − xj
900
Suy ra xi ≥ −30 + ∀i > j.
30 − xj
900
Áp dụng BĐT trên ta có: x2 ≥ −30 + ≥ 2.
30 − 1
Tiếp tục áp dụng BĐT trên ta có:
Lời giải.
2. Ta có:
… …
√ √ √ √ √ √
q » q
2
x= 3+ 5 − 3 − 29 − 12 5 = 3 + 5 − 3 − (2 5 − 3)
…
√ √ √ √ √ √ √
q » q
2
= 3+ 5− 6−2 5= 3+ 5 − ( 5 − 1) = 3 + 1
√ 1 1
Thay x = 3 + 1 vào A ta có A = √ =√ √ =1
x− 3 3+1− 3
Câu 2.
√
a) Giải phương trình x3 − x2 − x x − 1 − 2 = 0.
(
x2 + xy − 2y 2 = 0
b) Giải hệ phương trình
xy + 3y 2 + x = 3
Lời giải.
x2 + xy − 2y 2 = 0 (1)
2. Giải hệ phương trình
xy + 3y 2 + x = 3 (2)
Phương trình (1) ⇔ (x2 − y 2 ) + y(x − y) = 0 ⇔ (x − y) (x + 2y) = 0, ta được x = y hoặc
x = −2y
3
• Với x = y, từ (2) ta có: 4x2 + x − 3 = 0, ta được x1 = −1, x2 = . Khi đó, x1 = y1 =
4
3
−1, x2 = y2 = .
4
• Với x = −2y, từ (2) ta có y 2 − 2y − 3 = 0, ta được y1 = −1, y2 = 3 Nếu y = −1 ⇒ x = 2.
Nếu y = 3 ⇒ x = −6.
Å ã
3 3
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) là: (−1; −1); ; ; (2; −1); (−6; ).
4 4
Câu 3. Tìm các số tự nhiên n để A = n2018 + n2008 + 1 là số nguyên tố.
Lời giải.
Tìm số tự nhiên để A = n2018 + n2008 + 1 là số nguyên tố.
A = n2018 − n2 + n2008 − n + n2 + n + 1
= n2 ((n3 )672 − 1) + n.((n3 )669 − 1) + (n2 + n + 1)
mà (n3 )672 − 1 chia hết cho n3 − 1, suy ra (n3 )672 − 1 chia hết cho n2 + n + 1.
Tương tự: (n3 )669 ˘1 chia hết cho n2 + n + 1
Khi đó A chia hết cho n2 + n + 1 > 1 và A > n2 + n + 1 nên A là hợp số.
Tóm lại số tự nhiên cần tìm là n = 1.
Câu 4. Cho đường tròn (O; R), đường kính AB, M là một điểm tùy ý thuộc đường tròn (M
khác A và B). Qua A và B lần lượt kẻ các đường thẳng d và d0 là tiếp tuyến với đường tròn.
Tiếp tuyến tại M của đường tròn cắt d và d0 lần lượt tại C và D. Đường thẳng BM cắt d tại
E.
Lời giải.
Lời giải.
Xét hiệu
Chỉ ra với |a| ≥ 2 thì a(a − 1) ≥ 2 và a(a − 2) ≥ 0 |b| ≥ 2 thì b(b − 1) ≥ 2 và b(b − 2) ≥ 0 nên
1î ó
ab(a − 1)(b − 1) ≥ 4; (a − b)2 + a(a − 2) + b(b − 2) ≥ 0 ⇒ M ≥ 0 hay (a2 + 1)(b2 + 1) ≥
2
(a + b)(ab + 1) + 5.
Lời giải.
( ( ( x + y + xy = 11
x + y + xy = 11 x + y + xy = 11 x + y + xy = 11
"
a. ⇔ ⇔ ⇔ x + y = −6 .
x2 + y 2 + xy = 19 (x + y)2 − xy = 19 (x + y)2 + x + y = 30
x+y =5
(
x + y = −6
Với , hệ vô nghiệm.
xy = 17
( ( (
x+y =5 x=3 x=2
Với ⇔ hoặc .
xy = 6 y=2 y=3
a. Cho phương trình x2 − (2m + 1)x − 3 = 0 (m là tham số). Giả sử phương trình đã cho có
hai nghiệm phân biệt x1 , x2 với mọi m và H = x21 + x22 − 6x1 x2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của
H.
b. Cho ba số dương x, y, z thỏa mãn x3 + y 3 + z 3 = 1. Chứng minh bất đẳng thức sau:
x2 y2 z2
√ +p +√ ≥2
1 − x2 1 − y2 1 − z2
Lời giải.
y2 z2
p ≥ 2y 3 và √ ≥ 2z 3 .
1−y 2 1 − z 2
a. Để tạo sân chơi cho học sinh tham gia các hoạt động tìm hiểu về hình ảnh và con người
Đồng Tháp, Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh của một trường đã tổ chức hội
thi Đồng Tháp trong trái tim tôi với các nội dung về hoạt động khởi nghiệp, du lịch trải
nghiệm những địa danh, nét văn hóa đặc trưng làng nghề, các món ăn, cây trái . . . của
tỉnh. Sau hai vòng thi Ban Tổ Chức đã chọn ra ba đội xuất sắc là Hoa Sen, Hoa Súng,
Hoa Tràm vào thi chung kết. Theo qui định của Ban Tổ Chức Hội Thi, mỗi đội phải trả
lời 12 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được cộng 10 điểm, mỗi câu trả lời sai trừ 3 điểm,
mỗi câu không trả lời thì không được điểm. Trải qua các câu hỏi thì, đội Hoa Sen được 61
điểm. Hỏi đội Hoa Sen đã trả lời đúng, sai và không trả lời bao nhiêu câu hỏi?
b. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển
năng lực học sinh, trong một tiết dạy hình học, một giáo viên đã ứng dụng công nghệ
thông tin, sử dụng phần mềm biểu diễn cho học sinh quan sát trực quan. Cụ thể: Hình
thang cân ABCD (AB song song với CD), có AB = 30 cm, CD = 54 cm và đường cao
AH = 9 cm. Cho hình thang này quay quanh cạnh đáy CD. Em hãy giúp bạn tính:
Lời giải.
a. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm và sai bị trừ 3 điểm.
Trải qua các vòng đấu đội Hoa Sen được 61 điểm nên số câu trả lời đúng của đội là 7 câu,
bị sai 3 câu và không trả lời 2 câu.
b. Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình khi quanh xung quanh cạnh CD.
A B
• Thể tích của hình tạo thành.
2 2
Ta có V = DH.π.AH 2 + AB.π.AH 2 = .12.92 π + D H C
3 3
30.92 π = 3078π (đvtt)
Câu 5. Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A có phân giác trong AM (M thuộc BC) và
’ = 60◦ . Qua M vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC cắt đoạn thẳng AC tại N , cắt
ABC
đường thẳng AB tại P .
a) Chứng minh tứ giác P AM C nội tiếp trong một đường tròn và tam giác P M C vuông cân.
b) Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác P BC, I là trung điểm của đoạn P C. Chứng
minh ba điểm M, O, I thẳng hàng và M O song song với BN .
c) Chứng minh P’
NC = P
’ OC.
a) Chứng minh tứ giác P AM C nội tiếp trong một đường tròn và tam giác P M C vuông cân.
c) Chứng minh P’
NC = P’OC.
◦
CN = 15 ⇒ P’
Ta có:P’ N C = 180◦ − (P’
CN + CP
’ N ) = 120◦ . (4)
1
Mặt khác, O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác P BC, nên P
’ BC = P’OC ⇒ P
’ OC =
2
2P
’ BC = 120◦ . (5)
Từ (4) và (5) ta có P N C = P OC.
’ ’
Lại có BP = = 6( 3 − 1).
cos 60◦
1 √ √ √
Vậy SP BC = .3 3.6( 3 − 1) = 9(3 − 3).
2
Câu 2.
√ 2 (x − 1)
1. Giải phương trình: x2 + 2x − x − 1 + √ = 0.
x2 + 2x
√ √ Ä √ ä
2. Giải phương trình: 3x + 4 − 3x + 2 1 + 9x2 + 18x + 8 = 2.
Lời giải.
"
x < −2
1. Điều kiện: . Khi đó:
x>0
√ 2 (x − 1) √
x2 + 2x − x − 1 + √ = 0 ⇔ x2 + 2x − (x + 1) x2 + 2x + 2 (x − 1) = 0
x2 + 2x
√ √
⇔ x2 + 2x − (x − 1) x2 + 2x − 2 x2 + 2x + 2 (x − 1) = 0
√ Ä√ ä Ä√ ä
⇔ x2 + 2x x2 + 2x − x + 1 − 2 x2 + 2x − x + 1 = 0
"√
Ä√ ä Ä√ ä x2 + 2x = 2
⇔ x2 + 2x − 2 x2 + 2x − x + 1 = 0 ⇔ √ .
x2 + 2x = x − 1
Ä√ √ 3 äÄ √ ä
3x + 4 − 3x + 2 1 + 9x2 + 18x + 8 = 2
Ä√ √ äÄ √ ä Ä√ √ ä Ä√ √ ä
⇔ 3x + 4 − 3x + 2 1 + 9x2 + 18x + 8 = 3x + 4 − 3x + 2 3x + 4 + 3x + 2
"√ √
3x + 4 − 3x + 2 = 0
⇔ √ √ √ .
1 + 9x2 + 18x + 8 = 3x + 4 + 3x + 2
√ √ 2
• 3x + 4 − 3x + 2 = 0 ⇔ √ √ = 0 ⇒ Phương trình vô nghiệm.
3x + 4 + 3x + 2
√ √ √
• 1 + 9x» 2 + 18x + 8 = 3x + 4 + 3x + 2
√ √
⇔ 1 + (3x + 4) (3x + 2) − 3x + 4 − 3x + 2 = 0
"√
Ä √ äÄ √ ä 3x + 4 = 1 x = −1 (loại)
⇔ 1 − 3x + 4 1 − 3x + 2 = 0 ⇔ √ ⇔ 1 .
3x + 2 = 1 x=−
3
1
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = − .
3
Câu 3.
1. Tìm các số nguyên tố p sao cho 13p + 1 là lập phương của một số tự nhiên.
2. Ta có:
(x + 2)2 − 6 (y − 1)2 + xy = 24 ⇔ x2 + 4x − 6y 2 + 12y + xy = 26
⇔ x2 − 2xy + 4x + 3xy − 6y 2 + 12y = 26 ⇔ x (x − 2y + 4) + 3y (x − 2y + 4) = 26
68
x =
( (
x + 3y = 1 x + 3y = 1
• ⇔ ⇔ 5 (loại).
x − 2y + 4 = 26 x − 2y = 22 y = − 21
5
43
x =
( (
x + 3y = 26 x + 3y = 26
• ⇔ ⇔ 5 (loại).
x − 2y + 4 = 1 x − 2y = −3 y =
29
5
31
x =
( (
x + 3y = 2 x + 3y = 2
• ⇔ ⇔ 5 (loại).
x − 2y + 4 = 13 x − 2y = 9 y =
7
5
( ( (
x + 3y = 13 x + 3y = 13 x=4
• ⇔ ⇔ (nhận).
x − 2y + 4 = 2 x − 2y = −2 y=3
Câu 4.
a b 4c
1. Cho các số dương a, b, c. Chứng minh rằng: + + > 2.
b+c c+a a+b
(
a2 + b2 + c2 = 11
2. Cho các số dương a, b, c thỏa mãn điều kiện: .
ab + bc + ca = 7
1
Chứng minh: ≤ a, b, c ≤ 3.
3
Lời giải.
1. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz dạng Engel và bất đẳng thức Cô-si ta có:
a b 4c a2 b2 4c2 (a + b + 2c)2
+ + = + + ≥
b+c c+a a+b ab + ca bc + ab ca + bc 2 (ab + bc + ca)
2 2
(a + b) + 4c (a + b) + 4c 4ab + 4ac + 4bc + 4c2
= ≥
2 (ab + bc + ca) 2 (ab + bc + ca)
2
c
=2+ > 2 (do c>0).
ab + bc + ca
2. Từ giả thiết ta có:
a2 + b2 + c2 = (a + b + c)2 − 2 (ab + bc + ca) ⇒ a + b + c = 5
(5 − a)2
⇒ b + c = 5 − a ⇒ bc ≤
4
◦ ab + bc + ca = 7 ⇒ a(b + c) = 7 − bc ⇒ a(5 − a) = 7 − bc
(5 − a)2 1
⇒ a(5 − a) ≥ 7 − ⇔ −3a2 + 10a − 3 ≥ 0 ⇔ ≤ a ≤ 3
4 3
1
Do vai trò của a, b, c là bình đẳng và đối xứng nên ta có: ≤ a, b, c ≤ 3.
3
Câu 5. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi (P ) và (Q) theo thứ tự là đường
tròn nội tiếp của tam giác AHB và tam giác AHC. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài (khác BC) của
hai đường tròn (P ) và (Q), cắt AB, AH, AC theo thứ tự ở M, K, N .
1. Chứng minh tam giác HP Q đồng dạng với tam giác ABC.
3. Chứng minh năm điểm A, M, P, Q, N cùng nằm trên một đường tròn.
4. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, biết AB = a, AC = 3a. Một đường
thẳng thay đổi đi qua H cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại D và E. Tính giá
trị lớn nhất của diện tích tam giác IDE theo a.
Lời giải.
A E
N
F
K
M
Q
P
B
H I C
1. Do P, Q lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABH, AHC
⇒ HP, HQ lần lượt là các đường phân giác của góc BHA, ’ ⇒ P’
’ CHA HQ = 90◦ (1).
AH AC
Ta có: ∆ABH v ∆CBA (g.g) ⇒ = (2).
BH AB
(
P’
BH = HAQ
’
Mặt khác: ABH ’ ⇒
’ = HAC
BHP
’ = AHQ ’ = 45◦
AH QH
⇒ ∆P BH v ∆QAH (g.g) ⇒ = (3).
BH PH
Từ (1), (2), (3) ⇒ ∆HP Q v ∆ABC.
M÷KP = P
÷ KH
2. M N, AH là các tiếp tuyến chung của (P ), (Q) ⇒ KQ = 90◦ .
⇒ P’
HKQ
÷ = QKN
÷
⇒ Tứ giác P KQH nội tiếp ⇒ P÷ KH = P’QH (cùng chắn cung P˜ H).
Theo chứng minh trên: P QH = BCA ⇒ P KH = BCA.
’ ’ ÷ ’
Suy ra: P
÷ KH = BAH.
’ Do hai góc bằng nhau và ở vị trí sole trong nên: P K ∥ AB.
◦ Ta có: BM
÷ N + ACB
’ =M ÷ AK + M
÷ KA + ACB
’ =M ÷ KP + M ÷ KA + P÷ KH = 180◦ .
⇒ Tứ giác BM N C nội tiếp.
Lời giải.
2 5
a) Phương trình đã cho tương đương với phương trình x2 − 2x + 1 + 2 = . Đặt
x − 2x + 3 2
9 t = 4,
t = x2 − 2x + 3 ≥ 2. Phương trình trở thành t2 − t + 2 = 0 ⇔ 1 .
2 t = (không thỏa mãn)
√ 2
Suy ra x2 − 2x + 3 = 4 ⇔ x = 1 ± 2.
b) √
Phương trình đã cho ⇔ 3x x2 + x + 1 = 2x2 + (x2 + x + 1)
Å ã2
x x
⇔2 √ − 3√ + 1 = 0.
x2 + x + 1 x2 + x + 1
x t=1
√ 2
Đặt t = , phương trình trở thành 2t − 3t + 1 = 0 ⇔ 1.
x2 + x + 1 t=
√ 2
Với t = 1, ta có x = x2 + x + 1 (Vô nghiệm).
( √
1 √ x≥0 1 + 13
Với t = , ta có 2x = x2 + x + 1 ⇔ 2 2
⇔x= .
2 4x = x + x + 1 6
x + 2 = 2y + 1
Lời giải.
Điều kiện: x ≥ 1, y ≤ 2, y 6= 0. Phương trình đầu tương đương với
(
x − 2y = 0
x2 y + 2y = 2y 2 + x ⇔ (x − 2y)(xy − 1) = 0 ⇔ .
xy − 1 = 0
Vì phương trình x2 + mx − 2 = 0 có nghiệm nguyên âm nên trường hợp này không thỏa mãn
yêu cầu đề bài.
Vậy (a; b; c) = (1; 2; 3).
Câu 4. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R và điểm M nằm trên nửa đường
tròn đó (M khác A và B). Gọi H là hình chiếu vuông góc của M lên AB. Gọi I, I1 , I2 lần lượt
là tâm đường tròn nội tiếp của các tam giác M AB, M AH, M BH. Các đường thẳng M I1 , M I2
cắt AB tương ứng tại E và F.
a) Chứng minh rằng AI1 ⊥ M I2 và M I ⊥ I1 I2 .
b) Chứng minh rằng EF I2 I1 là tứ giác nội tiếp đường tròn và các đường thẳng M H, EI2 , F I1
đồng quy.
c) Tìm giá trị lớn nhất của I1 I2 theo R khi M thay đổi trên nửa đường tròn đã cho.
Lời giải.
I I2
I1
A E H O F B
Lời giải.
Ta có 3(a3 +b3 +c3 )−(a+b+c)(a2 +b2 +c2 ) = (a−b)(a2 −b2 )+(b−c)(b2 −c2 )+(c−a)(c2 −a2 ) ≥ 0.
Suy ra 3(a3 + b3 + c3 ) ≥ (a + b + c)(a2 + b2 + c2 ). Do đó
a2 + b2 + c2 (a + b + c)3
P ≤ +
ab + bc + ca (a + b + c)(a2 + b2 + c2 )
a2 + b2 + c2 2(ab + bc + ca)
= + +1
ab + bc + ca a2 + b 2 + c2
a2 + b2 + c2 2
Đặt t = , t ≥ 1, khi đó P ≤ t + + 1.
ab + bc + ca t
Vì a, b, c ∈ [1, 2], nên a + b ≥ c, b + c ≥ a, c + a ≥ b. Suy ra c(a + b) + a(b + c) + b(c + a) ≥
2
a2 + b2 + c2 , hay t ≤ 2. Từ t ∈ [1; 2] ta nhận được (t − 1)(t − 2) ≤ 0 ⇔ t + + 1 ≤ 4. Dấu đẳng
t
thức khi a = b = c. Vậy giá trị lớn nhất của P là 4.
Câu 1. Cho các số thực dương a, b thỏa mãn a + b = 5, ab = 2. Tính giá trị của biểu thức
Ç √ √ å Ç √ √
a a+b b √ a a−b b √
å
A= √ √ − ab · √ √ + ab .
a+ b a− b
Câu 3.
(
x2 + xy = 36
a) Giải hệ phương trình
y 2 + yx = 45.
√ √ √
b) Giải phương trình 2 x + 1 + 2x + 3 = 2x2 + 11x − 2.
Lời giải.
2 2 2
" hai phương trình theo vế của hệ ta được x + 2xy + y = 81 ⇔ (x + y) = 81
a) Cộng
x+y =9
⇔
x + y = −9.
* Với x + y = 9 ⇔ y = 9 − x thay vào phương trình x2 + xy = 36 ta được x2 + x(9 − x) =
36 ⇔ x = 4 ⇒ y = 5.
* Tương tự, với x + y = −9 ta được x = −4, y = −5.
Vậy hệ có hai nghiệm (x; y) là (4; 5) và (−4; −5).
x=3
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
2
Với t = 6 ⇔ 2x + 5x − 33 = 0 ⇔ 11 . Đối chiếu điều kiện, ta có nghiệm của
x=−
2
phương trình là x = 3.
Câu 4. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn (O). Gọi H là trực tâm của
tam giác ABC, vẽ hình bình hành BHCQ.
c) Gọi M là giao điểm của HQ và BC, G là giao điểm của AM với OH. Chứng minh rằng
G là trọng tâm của tam giác ABC.
’ · tan AQC
d) Chứng minh rằng nếu OG song song với BC thì tan AQB ’ = 3.
Lời giải.
G
O
B K M C
b) Ta có: ABC
’ = AQC
’ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
˜ mà BAH
’ + ABC
’ = CAO
’+
’ = 90◦ suy ra BAH
AQC ’ = CAO.
’
c) Vì BHCQ là hình bình hành nên M là trung điểm BC và HQ. Tam giác AHQ có M là
trung điểm HQ, O là trung điểm AQ, OH cắt AM tại G nên nhận G làm trọng tâm. Suy
2
ra AG = AM mà M là trung điểm BC do đó G cũng là trọng tâm tam giác ABC.
3
AK ’ = AK .
d) Ta có: tan AQB
’ = tan ACB
’= , tan AQC
’ = tan ABC
KC KB
HB HK BK
Lại có, ∆HBK v ∆CAK (g.g) nên = = suy ra AK.HK = BK.CK.
Câu 5. Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn x2 + y 2 + z 2 = 3. Chứng minh rằng
1 1 1
5(x + y + z) + 3
+ 3 + 3 ≥ 18.
x y z
Lời giải.
1 2 2
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta được x + 3 ≥ . Ta chỉ cần chứng minh 4x + ≥ x2 + 5.
x x x
2 2 2 2
Thật vậy, 4x + − x − 5 ≥ 0 ⇔ (x − 1) (x − 2) ≤ 0 (đúng, vì x < 3 nên x < 2).
x
Câu 1. (3 điểm )
√
3√ 4
a/ Giải phương trình: x2 − 3x + 1 = − x + x2 + 1
3
2
x −|x| =|yz|
b/ Giải hệ phương trình: y 2 −|y| =|xz|
2
z −|z| =|yx|
Lời giải.
√
2 − 3√ 4 −1 p 2
a/ Ta có: x −3x+1 = x + x2 + 1 ⇔ (x2 −x+1)−2x = √ (x − x + 1)(x2 + x + 1)
3 3
−1 √ ab
Đặt a = x2 −x+1, b = x2 +x+1 ⇔ 2a−b = √ ab ⇒ (2a−b)2 = ⇒ 12a2 −13ab+3b2 =
3 3 √
7+3 5
ñ ñ x= 2√
4a = 3b x2 − 7x + 1 = 0
0 ⇒ (4a − 3b)(3a − b) = 0 ⇒ ⇒ ⇒ 7 − 3 5
3a = b x2 − 2x + 1 = 0 x=
2
x=1
2
x −|x| =|yz| |x|(|x| − 1) =|yz|
b/ y 2 −|y| =|xz| ⇔ |y|(|y| − 1) =|xz| ⇒|xyz| = (|x| − 1)(|y| − 1)(|z| − 1)(xyz 6= 0)(vô
2
z −|z| =|yx| |z|(|z| − 1) =|yx|
lý).
Lại có (x, y, z) = (0, 0, 0) là một nghiệm của hệ. Với mọi (x, y, z) = (0, a, b) hoặc (x, y, z) =
(0, 0, b) đều không thoả mãn hệ; vai trò của x,y,z như nhau.
Kết luận: hệ có nghiệm duy nhất (x, y, z) = (0, 0, 0).
Câu 3. (2 điểm )
ac
a/ Cho a, b, c, d là các số thực thoả mãn: b + d 6= 0; ≥ 2. Chứng minh phương trình
b+d
(x2 + ax + b)(x2 + cx + d) = 0 ẩn x luôn có nghiệm.
Lời giải.
a2 − 4b < 0 a2 + c2 a2 + c2
a) Giả sử phương trình đã cho vô nghiệm ⇒ ⇒ < 4 mà ≥ 4.
c2 − 4d < 0 b+d b+d
Suy ra phương trình đã cho luôn có nghiệm.
b/ Gọi H là giao điểm của BM và EF . Chứng minh rằng nếu AM = AB thì tứ giác ABHI
là tứ giác nội tiếp.
Lời giải.
E
P
D
O I M
L N
H
B
Q C
F
‘ = 90◦
a/ Gọi L là giao của BO và DF ⇒ ILF
1’
Dễ thấy DAEO là hình chữ nhật ⇒ DF
’ I = DOE = 45◦
2
‘ = 45◦
Do đó: BIF
Đẳng thức xảy ra: ⇔ P trùng E, Q trùng F ⇔ P Q là đường kính của (O) ⇔ M là giao
của đường kính DN của O và AC.
√ √ √
2x − 3 x − 2 x3 − x + 2x − 2
Câu 1. Cho các biểu thức P = √ và Q = √ với x ≥ 0; x 6= 4.
x−2 x+2
Lời giải.
a) Ta có √ √
(2x − 4 x) + x − 2 √
P = √ =2 x+1
x−2
và √ √
(x x + 2x) − x − 2
Q= √ = x − 1.
x+2
"√ √
√ √ 2 x=1+ 3 √
b) P = Q ⇔ x − 2 x − 2 = 0 ⇔ ( x − 1) = 3 ⇔ √ √ ⇔ x = 4 + 2 3.
x = 1 − 3 (loại)
Câu 2.
a b c
a) Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn = = . Tính giá trị của biểu thức
b c a
4a + 6b + 2017c
P = .
4a − 6b + 2017c
(
x2 + 2y = xy + 4
b) Giải hệ phương trình √ p (x, y ∈ R) .
x2 − x + 3 − x 6 − x = (y − 3) y − 3
Lời giải.
a b c a+b+c
= = = =1⇒a=b=c
b c a b+c+a
Do đó
4a + 6a + 2017a 2027
P = = .
4a − 6a + 2017a 2015
b) Điều kiện x ≤ 6; y ≥ 3. Phương trình thứ nhất của hệ tương đương với
"
x=2
(x − 2)(x + 2 − y) = 0 ⇔
y =x+2
p
Với x = 2, thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được 1 = (y − 3)3 ⇔ y = 4.
Với y = x + 2, thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được
√ √
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
x2 − x + 3 = (x − 1) x − 1 + x 6 − x
Câu 3.
a) Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c ≤ 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
a2 + 6a + 3 b2 + 6b + 3 c2 + 6c + 3
M= + +
a2 + a b2 + b c2 + c
b) Cho tam giác vuông có số đo các cạnh là các số tự nhiên có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai
chữ số của số đo cạnh huyền ta đươc số đo một cạnh góc vuông. Tính bán kính đường
tròn nội tiếp tam giác đó.
Lời giải.
a2 + 6a + 3 (a2 + a) + (3a + 3) + 2a 3 2
a) Ta có 2
= = 1+ + . Biến đổi tương tự với các
a +a a(a + 1) a a+1
biểu thức còn lại và cộng vế với vế ta được
Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1
M =3+3 + + +2 + +
a b c a+1 b+1 c+1
1 1 1 9
Áp dụng bất đẳng thức cơ bản + + ≥ , ∀x, y, z > 0 suy ra
x y z x+y+z
27 18
M ≥3+ +
a+b+c a+b+c+3
27 18
Lại có 0 < a + b + c ≤ 3 nên M ≥ 3 + + = 15.
3 6
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
Vậy min M = 15.
b) Giả sử tam giác đã cho là ABC vuông tại A, có BC = ab, AC = cd, AB = ba với
0 < b < a ≤ 9; 1 ≤ c ≤ a; 0 ≤ d ≤ 9. Theo định lí Pytagore thì
2 2 2 2
ab = cd + ba ⇔ cd = 99(a2 − b2 ) (∗)
Suy ra
cd2 ...3 cd...3
2. .
cd ..33 ⇒ ⇒ ⇒ cd..33 ⇒ cd ∈ {33, 66, 99}
2. ..
cd ..11 cd.11
Câu 4. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC, nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến tại
A của đường tròn (O) cắt đường thẳng BC tại M . Kẻ đường cao BF của tam giác ABC(F ∈
AC). Từ F kẻ đường thẳng song song với M A cắt AB tại E. Gọi H là giao điểm của CE và
BF ; D là giao điểm của AH và BC.
MC AC 2
a) Chứng minh rằng M A2 = M B.M C và = .
MB AB 2
b) Chứng minh rằng AH vuông góc với BC tại D.
c) Gọi I là trung điểm BC. Chứng minh rằng bốn điểm E, F, D, I cùng nằm trên một đường
tròn.
d) Từ H kẻ đường thẳng vuông góc với HI cắt AB, AC lần lượt tại P và Q. Chứng minh
rằng H là trung điểm của P Q.
Lời giải.
a) Ta có 4M AB v 4M CA (g.g) nên
MA MB
= ⇒ M A2 = M B.M C
MC MA
và
MA AB AC 2 M C2 M C2 MC
= ⇒ 2
= 2
= =
MC AC AB MA M B.M C MB
Q
F
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
O
E L
H
K
M C
B D I
P
b) Do M
÷ AE = AEF
’ (vì AM ∥ EF ) và ACB ’ =M
÷ AE (cùng chắn cung AB)
˜ nên ACB
’ =
AEF
’ , suy ra tứ giác BEF C nội tiếp.
Mà BF
’ C = 90◦ ⇒ BEC’ = 90◦ hay CE ⊥ AB. Do đó H là trực tâm của tam giác
ABC ⇒ AH ⊥ BC.
1
c) Vì 4BF C vuông tại F nên F I = BC ⇒ 4BF I cân tại I. Do đó F‘
IC = 2IBF
‘.
2
Tứ giác BEHD nội tiếp nên HBD
’ = DEH ’ (1).
Tứ giác AEHF nội tiếp nên HAF
’ = HEF ’ (2).
Măt khác, HAF
’ = HBD ’ (cùng phụ với ACB)
’ (3).
’ = 1 DEF
Từ (1), (2), (3) suy ra HBD ’ ⇒ F‘ IC = DEF
’.
2
Vậy bốn điểm E, F, I, D cùng thuộc một đường tròn.
d) Gọi K, L lần lượt là trung điểm của BE, F C. Suy ra IK là đường trung bình của tam
giác BEC ⇒ IK ∥ EC ⇒ IK ⊥ BE.
Mặt khác IH ⊥ HP nên tứ giác P KHI nội tiếp ⇒ HP ’I = HKI.
’
Chứng minh tương tự được HQI
’ = HLI.‘
Ta có HKE
÷ + HKE ÷ = 90◦ và HLI ‘ + HLF’ = 90◦ (4).
HE BE HE KE
Lại có 4HBE v 4HCF ⇒ = ⇒ = .
HF CF HF LF
Mặt khác HEK
÷ = HF ’ L nên 4HKE v 4HLF (c.g.c). Suy ra HKE÷ = HLF ’ . Kết hợp
với (4) suy ra HKI
’ = HLI ‘ ⇒ HP ’ do đó 4IP Q cân tại I. Mà IH ⊥ P Q nên
’I = HQI,
H là trung điểm P Q.
Câu 5. Cho 2n + 1 số nguyên, trong đó có đúng một số 0 và các số 1, 2, 3, ..., n mỗi số xuất
hiện hai lần. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ta luôn sắp xếp được 2n + 1 số nguyên
trên thành một dãy sao cho với mọi m = 1, 2, ..., n có đúng m số nằm giữa hai số m.
Lời giải.
Để ý rằng, với hai tập, mỗi tập gồm các số lẻ từ 1 đến 2k + 1 ta có thể sắp xếp sao cho thỏa
mãn yêu cầu bài toán với một ô trống ở giữa, như sau:
2k + 1; 2k − 1; ...; 3; 1; ; 1; 3; ...; 2k − 1; 2k + 1
Với hai tập, mỗi tập gồm các số chẵn từ 2 đến 2k, ta có thể sắp xếp sao cho thỏa mãn yêu cầu
bài toán với hai ô trống ở giữa, như sau:
Câu 1.
a) Cho n = 2018.20172016 − 112017 − 62016 . Chứng minh n chia hết cho 17.
Lời giải.
• 112 ≡ 2 mod 17, suy ra 112016 = (112 )1008 ≡ 22008 mod 17.
• 62 ≡ 2 mod 17, suy ra 62016 = (62 )1008 ≡ 22008 mod 17.
b) Cách 1.
Vậy cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn phương trình trên là: (2; 2), (−2; −2).
Cách 2. Xét trường hợp x, y ≥ 0.
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho hai số không âm x2 , y 2 ta có:
Câu 2.
» p » p √3
p √
3
a) Cho a = x2 + 3 x4 y 2 + y 2 + 3 x2 y 4 . Chứng minh x2 + 3 y 2 = a2 .
x2 + 2y 2 − 2y = x − 3xy
b) Giải hệ phương trình: .
2x2 + y 2 − 17 = 3xy − x
Lời giải.
√
3
p
a) Đặt b = x2 ≥ 0, c = 3 y 2 ≥ 0. Bài toán trở thành:
√ √ √
3
Cho a = b3 + b2 c + c3 + bc2 với b, c là hai số thực không âm. Chứng minh: b + c = a2 .
Ta có
√ √
3
a = b3 + b2 c + c3 + bc2
» »
= b2 (b + c) + c2 (b + c)
√ √
= b b + c + c b + c (do b, c ≥ 0)
√
= (b + c) b + c.
3x2 − 2x − 8 = 0 ⇔ −4 7 .
x= ⇒y=
3 3
−34
17
2 y = ⇒ x =
15y − 2y − 17 = 0 ⇔ 15 15 .
y = −1 ⇒ x = 2
−4 7 −34 17
ã Å
Å ã
Vậy hệ đã cho có 3 nghiệm là (2; −1), ; , ; .
3 3 15 15
Câu 3.
a) Cho phương trình: x4 + 2(m − 3)x2 + 3m + 9 = 0 (với m là tham số). Tìm tất cả các giá trị
m để phương trình có 4 nghiệm phân biệt.
b) Cho các số a, b, c thỏa mãn: a ≥ 1; b ≥ 4; c ≥ 9. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
√ √ √
bc a − 1 + ac b − 4 + ab c − 9
M=
abc
Lời giải.
Phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (∗) có 2 nghiệm
dương phân biệt. Điều này đồng nghĩa với:
m>9
0 2
∆ = (m − 3) − 3m − 9 > 0
m<0
S = t1 + t2 = −2(m − 3) > 0 ⇔ ⇔ −3 < m < 0.
m < 3
P = t1 .t2 = 3m + 9 > 0
m > −3
Vậy với −3 < m < 0 thì phương trình đã cho có 4 nghiệm dương phân biệt.
b) Ta có √ √ √
a−1 b−4 c−9
M= + +
a b c
Do a ≥ 1; b ≥ 4 và c ≥ 9 nên áp dụng bất đẳng thức AM-GM với các cặp số không âm,ta
có: √
√
a−1 1
a = (a − 1) + 1 ≥ 2 a − 1 ⇒ ≤ .
√ a 2
√ b−4
1
b = (b − 4) + 4 ≥ 4 b − 4 ⇒ ≤ .
√ b 4
√
c − 9 1
c = (c − 9) + 9 ≥ 6 c − 9 ⇒
≤ .
c 6
1 1 1 11
Do đó M ≤ + + = .
2 4 6 12
a − 1 = 1 a = 2
Câu 4. Cho 3 điểm A, B, C cố định thẳng hàng (B nằm giữa A và C). Vẽ đường tròn (O; R)
bất kì đi qua B, C (BC 6= 2R). Từ A kẻ các tiếp tuyến AM, AN đến (O; R) (M, N là các tiếp
điểm). Gọi I, K lần lượt là trung điểm của BC và M N , M N cắt BC tại D. Chứng minh:
a) AM 2 = AB.AC.
b) Gọi O0 là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OID. Chứng minh O0 thuộc đường thẳng cố
định khi đường tròn (O; R) thay đổi.
Lời giải.
M
C
I
D
B
O0
O
K A
Câu 5. Cho đường tròn (O) đường kính BC, trên đường tròn lấy điểm A (A 6= B, C). Tia
phân giác của góc BAC
’ cắt (O) tại E, AI là đường cao của tam giác ABC.
a) Xác định vị trí của điểm A trên đường tròn để tam giác AIE có diện tích lớn nhất.
Lời giải.
M
A
K
B C
I O
H
a) Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆ABC. Đặt IO = x (0 ≤ x ≤ R).
√
Ta có: AI = R2 − x2 .
Do AE là phân giác của BAC
’ nên E là điểm chính giữa của BC,˜ suy ra OE ⊥ BC.
√
Từ đó ta có IE = R2 + x2 .
1 ‘ = 1 AI.IE. sin(90◦ + OIE)
‘ = 1 AI.IE. cos OIE
Ta có SAIE = AI.IE. sin AIE ‘
2 2 2
1 OI 1 1√ 2 1 R2
= AI.IE. = AI.OI = R − x2 .x ≤ (R2 − x2 + x2 ) = .
2 IE 2 2 4 √ 4
√ R 2
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi R2 − x2 = x ⇔ x = .
√ 2
√ R 2
Từ đó ta có AI = R2 − x2 = .
2 √
R 2
Vậy điểm A thuộc đường tròn (O) sao cho khoảng cách từ A đến BC bằng .
2
1’ 1
b) Ta có EM
÷ C = EOC = 90◦ = 45◦ , suy ra ∆M EH vuông cân tại H.
2 2
Tứ giác KCHE nội tiếp nên CHK
÷ = CEK ’ (cùng chắn KC).
¯
Ta lại có OM
÷ H = OM
÷ E + EM
÷ ÷ + 45◦ .
H = OEM
(vì ∆OM E cân tại M nên OM
÷ E = OEM
÷).
Suy ra M÷ HK + OM
÷ ÷ + 45◦ + KEC
H = OEM ’ = OEC’ + 45◦ = 90◦ .
’ = 45◦ ).
(vì ∆OEC vuông cân tại O nên OEC
Suy ra OM ⊥ HK.
Câu 1.
Å √ √ √
x x+x−2 x−1
ã
x+2
1) Cho biểu thức A = − √ . √ , với x ≥ 0; x 6= 1.
x−1 x + 3 x + 2 2x + x − 3
2) Cho phương trình x2 − 2x − (2m + 1) = 0 (1), (với x là ẩn, m là tham số). Tìm các giá trị
của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn:
Lời giải.
Å √ √ √
x x+x−2 x−1
ã
x+2
1) a) Ta có A = − √ . √
Å √ x−1 √ x + 3 x +ã2 2x + √ x−3
x x+x−2 x+2 x−1
= − √ √ . √ √
√ x − 1 ( x + 1) ( x + 2) ( √ x − 1) (2 x +√3)
x x+x−2 x x+x−2− x+1
Å ã
1 1 1
= −√ . √ = √ √ . √
√ x−1 √ x + 1 2 x +√3 ( x − 1) ( x + 1) 2√ x + 3
x x+x− x−1 1 ( x + 1) (x − 1) 1 x+1
= √ √ . √ = √ √ . √ = √ .
( x − 1) ( x + 1) 2 x + 3 ( x − 1) ( x + 1) 2 x + 3 2 x+3
√ √
x 1009 + 2017 1009 − 2017
b) Ta có = −
4 √
2
√
2
2018 + 2 2017 2018 − 2 2017
= −
√ 4 √ 4
2017 + 1 2017 − 1
= − = 1. Suy ra x = 4 (thoả mãn).
2 2 √
4+1 3
Thay x = 4 vào biểu thức A ta được A = √ = .
2 4+3 7
√ √
3 x 1009 + 2017 1009 − 2017
Vậy giá trị của biểu thức A bằng khi = − .
7 4 2 2
Câu 2.
√ √ √
1) Giải phương trình 2x2 − x + 4 − 3x = 2 x2 − 2x + 2.
(
x2 y 2 + 4 = 2y 2
2) Giải hệ phương trình
(xy + 2)(y − x) = x3 y 2 .
Lời giải.
√ √ √
1) Phương trình 2x 2−x+ 4 − 3x = 2 x2 − 2x + 2.
(
4 − 3x ≥ 0
Điều kiện
2x2 − x ≥ 0.
Bình phương hai vế ta được phương trình tương đương
»
2x2 − 4x + 4 − 2 (2x2 − x)(4 − 3x) = 0
p √ √ 2
⇔ (2x2 − x) − 2 (2x2 − x)(4 − 3x) + (4 − 3x)
" = 0 ⇔ 2x 2−x− 4 − 3x =0
√ √ x=1
⇔ 2x2 − x = 4 − 3x ⇔ x2 + x − 2 = 0 ⇔
x = −2.
So sánh điều kiện ta được tập nghiệm của phương trình là {−2; 1}.
2) Nhận thấy y = 0 không thoả mãn. Chia hai vế của hai phương trình cho y 2 ta được
4
2
x + y 2 = 2
Å ãÅ ã
2 x
x+ 1− = x3
y y
4 4
2
x + y 2 = 2
2
x + y 2 = 2
(1∗ )
⇔ Å ãÅ ã ⇔ Å ãÅ ã
2 2x 2 4 2x
x+ 2− = 2x 3
x+ 2
x + 2− = 2x3 (2∗ )
y y y y y
8 2
Biến đổi (2∗ ) ta được x3 + 3
= 2x3 ⇔ x = .
y( (y
2 x = 1 x = −1
Thế x = vào (1∗ ) ta được hoặc (thoả mãn).
y y=2 y = −2
Kết luận nghiệm (x; y) = (1; 2) , (x; y) = (−1; −2).
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 3.
√
x + y 2017
1) Tìm tất cả các bộ số nguyên dương (x; y; z) thoả mãn √ là số hữu tỉ, đồng thời
y + z 2017
(y + 2)(4xz + 6y − 3) là số chính phương.
2) Trong hình vuông cạnh 1 dm đặt một số hình vuông nhỏ có tổng chu vi bằng 9 dm. Chứng
minh rằng luôn tồn tại một đường thẳng cắt ít nhất ba hình vuông nhỏ (không kể hình
vuông bao ngoài).
Lời giải.
√
x + y 2017 m √
1) Giả sử √ = ; m, n ∈ Z+ . Biến đổi được xn − ym = (zm − yn) 2017
y + z 2017 n
Từ x, y, z, m, n ∈ Z, suy ra xn − ym = zm − yn = 0 ⇒ xz = y 2
Thay vào ta được (y + 2)(4y 2 + 6y − 3) = (y + 2) [(y + 2)(4y − 2) + 1]
Vì (y + 2, (y + 2)(4y − 2) + 1) = 1 nên y + 2 và 4y 2 + 6y − 3 đều là các số chính phương.
Ta có (2y + 1)2 ≤ 4y 2 + 6y − 3 < (2y + 2)2 ⇒ y = 2 (thoả mãn y + 2 là số chính phương).
Tính được các bộ số (x, y, z) ∈ {(1, 2, 4), (4, 2, 1), (2, 2, 2)}.
2) Chiếu các hình vuông nhỏ lên một cạnh hình vuông bên ngoài (cạnh AB).
Độ dài nhỏ nhất của hình chiếu một hình vuông cạnh a là a. Do đó độ dài nhỏ nhất tổng
9
hình chiếu của tất cả các hình vuông nhỏ là .
4
9
Ta có > 2 = 2AB nên tồn tại 3 điểm thuộc ba hình vuông có cùng hình chiếu xuống cạnh
4
AB. Đường thẳng đi qua 3 điểm đó là đường thẳng cần tìm.
Câu 4. Cho tam giác OAI vuông tại A, B là điểm đối xứng với A qua đường thẳng OI. Gọi
H, E lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BI; D là giao điểm của đường thẳng AE và đường
tròn (C) tâm O bán kính OA (D khác A).
2) Gọi J là giao điểm của đường thẳng ID và đường tròn (C) (J khác D). Chứng minh tam
giác ABJ cân.
3) Gọi K là giao điểm của đường thẳng DH và đường tròn (C) (K khác D). Chứng minh rằng
IH 2 = ID.IK − DH.HK.
Lời giải.
…
√ x
Câu 5. Cho hai số thực dương x, y thoả mãn 2 xy + = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
3
thức
y 4x
P = + + 15xy.
x 3y
Lời giải. Å ã Å ã Å ã
y x 2y x
Ta có P = + + + 6xy + + 9xy
3x 3y 3x y
2
Sử dụng bất đẳng thức Cô-si ta được ta có P ≥ + 4y + 6x.
3
13
Câu 1. Cho x = p √ . Tính giá trị của biểu thức A = x2 − 8x + 15.
19 + 8 3
Lời giải.
√ √ √
Ta có 19 + 8 3 = 16 + 2.4 3 + 3 = (4 + 3)2 . √
Lời giải.
Do x2 ≥ 0; (y − z + 1)2 ≥ 0 nên hệ phương trình trở thành:
x = 0
y−z+1=0
5y − 3z − 9 = 0
. ( ( ( (
y−z+1=0 3y − 3z + 3 = 0 y−z+1=0 6−z+1=0
Xét hệ ⇔ ⇔ ⇔ ⇔
5y − 3z − 9 = 0 5y − 3z − 9 = 0 − 2y + 12 = 0 y=6
(
y=6
z=7
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: x = 0; y = 6; z = 7.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Lời giải.
a. Dễ thấy cả hai phương trình đều có các hệ số a, c trái dấu. Do đó cả hai phương trình có
nghiệm với mọi giá trị của m.
Với x0 = 1 ⇒ 2 + (m − 1) − 3 = 0 ⇒ m = 2.
7
x0 = −2 ⇒ 8 − 2(m − 1) − 3 = 0 ⇒ m = .
2
7
Vậy m = 2; m = thỏa mãn yêu cầu bài toán.
2
Câu 5. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Biết Ab = 60◦ ; B
“ và C
b là hai góc nhọn có
số đo khác nhau. Vẽ các đường cao BE, CF của tam giác ABC (E, F lần lượt thuộc AC, AB).
b. Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh tam giác IEF là tam giác đều.
c. Gọi K là trung điểm của EF . Chứng minh rằng IK song song OA.
Lời giải.
a. Ta có BE là đường cao. ⇒ BE ⊥ EC ⇒ x A x0
’ = 90◦
BEC
CF là đường cao ⇒ BF ⊥ F C ⇒ BF
’ C = 902 . 60◦
⇒ Tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn đường
kính BC. E
F K
⇒ BCF
’ = BEF ’ (góc nội tiếp cùng chắn một
cung).
O
b. Ta có tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn tâm
I đường kính BC (theo câu a). B
⇒ EIF
‘ = 2ECF ’ = 60◦ (góc nội tiếp và góc ở I C
tâm cùng chắn cung).
BC
Mặt khác ta có IE = IF = ⇒ Tam giác IEF đều.
Lời giải.
Xét hình tròn tâm I tiếp xúc với hai đường tròn
T0 I
tâm O của hình vành khăn. T
Từ O kẻ hai tiếp tuyến OT và OT 0 tiếp xúc với
đường tròn tâm I.
Ta có IT = R; OI = 9R. O
Tam giác OIT vuông tại T
IT R 1 ‘ ≈ 6◦ 230
⇒ sin IOT = = = ⇒ IOT
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
OI 9R 9
Vậy T’ ‘ ≈ 12◦ 460
OT 0 = 2IOT
Do đó hình tròn xếp được trong hình vành khăn là:
360◦ : 12◦ 460 ≈ 28, 1984
Vậy có thể xếp nhiều nhất 28 hình tròn bán kính
R tiếp xúc với hai đường tròn của hình vành khăn.
Câu 1.
(
(x − 2y)(x + my) = m2 − 2m − 3
1. Cho hệ phương trình
(y − 2x)(y + mx) = m2 − 2m − 3.
2. Tìm a ≥ 1 để phương trình ax2 + (1 − 2a)x + 1 − a = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa
mãn x22 − ax1 = a2 − a − 1.
Lời giải.
1.
( (
x2 − 5xy + 6y 2 = 12 x2 − 5xy + 6y 2 = 12
a) Khi m = −3 ta có hệ phương trình ⇔
y 2 − 5xy + 6x2 = 12 x = ±y.
(
x2 + (m − 2)xy − 2my 2 = m2 − 2m − 3
b) Hệ phương trình viết lại
y 2 + (m − 2)xy − 2mx2 = m2 − 2m − 3
Trừ theo vế hai phương trình hệ trên ta thu được (2m + 1)(y 2 − x2 ) = 0. Đến đây, xét
−1
từng trường hợp cho m ta có kết quả m = , m = −1, m < 3.
2
Lời giải.
Câu 3. Biết x ≥ y ≥ z, x + y + z = 0 và x2 + y 2 + z 2 = 6.
b) Tìm giá trị lớn nhất của P = |(x − y)(y − z)(z − x)|.
Lời giải.
b) Chứng minh rằng trung điểm I của EF là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
c) M N cắt P Q tại D, các đường tròn ngoại tiếp các tam giác DM Q và DN P cắt nhau tại
K (K 6= D), các tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại B và C cắt nhau
tại J. Chứng minh các điểm D, A, K, J thẳng hàng.
Lời giải.
A
P
M KI
F
a) Ta có EAB ’ = 90◦ , F
’ + BAC ’ ’ = 90◦ . Suy ra EAB
AC + BAC ’ =F’AC. Mặt khác, ta có
∠ABE = ∠ACF = 90◦ . Vậy 4ABE v 4ACF (g.g).
Ta có: AE · AC = AF · AB mà AC = AQ, AB = AN suy ra AE · AQ = AN · AF . Do đó,
tứ giác QN EF nội tiếp.
b) Cách 1: Gọi T là giao điểm của M B và CP . Ta có tứ giác ABT C nội tiếp và AT là đường
kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Mặt khác ta có AF ∥ ET , AE ∥ F T nên
AET F là hình bình hành. Suy ra trung điểm EF cũng là trung điểm AT . Do đó trung
điểm I của EF là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Cách 2: Xét hình thang
AEBF , gọi X là trung điểm của AB khi đó IX thuộc đường trung bình của hình thang,
suy ra IX ∥ BE hay IX vuông góc AB. Vậy IX là đường trung trực của đoạn AB.
Chứng minh tương tự thì I cũng thuộc trung trực đoạn AC. Vậy I là tâm ngoại tiếp của
tam giác ABC.
180◦ − ∠AEB = 180◦ − ∠AF C = ∠AKC. Suy ra tia đối của tia KA cũng là phân giác
của ∠BKC. Do đó A, K, J thẳng hàng. Vậy 4 điểm D, A, K, J thẳng hàng.
Câu 5. Với mỗi số nguyên dương m > 1, kí hiệu s(m) là ước nguyên dương lớn nhất của
m và khác m. Cho số tự nhiên n > 1, đặt n0 = n và lần lượt tính các số n1 = n0 − s(n0 ),
n2 = n1 − s(n1 ), · · · , ni+1 = ni − s(ni ), · · · . Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương k để
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 1.
√ √
1 1 2 2− 6
a) Rút gọn biểu thức A = √ +√ + √ .
3+1 3−1 2
Lời giải.
√ √ √ √ √ Ä √ ä
1 1 2 2− 6 3−1+ 3+1 2 2 − 3 √ √
a) A = √ +√ + √ = Ä√ ä Ä√ ä+ √ = 3+2− 3 =
3+1 3−1 2 3+1 3−1 2
2.
( ( ( (
3x − y = 1 9x − 3y = 3 11x = 11 x=1
b) ⇔ ⇔ ⇔
2x + 3y = 8 2x + 3y = 8 2x + 3y = 8 y = 2.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (1; 2).
a) Vẽ parabol (P ).
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để (d) và (P ) có đúng một điểm chung.
Lời giải.
x −2 −1 0 1 2
y = −x2 −4 −1 0 −1 −4
Đồ thị:
−3 −2 −1 1 2 3 x
O
−1
−2
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
−3
−4
Câu 3.
a) Cho phương trình x2 − 5x + 3m + 1 = 0 (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của m để
phương trình trên có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn |x21 − x22 | = 15.
Lời giải.
Câu 4. Cho nửa đường tròn (O) có đường kính AB = 2R. CD là dây cung thay đổi của nửa
đường tròn sao cho CD = R và C thuộc cung AD (C khác A và D khác B). AD cắt BC tại
H; hai đường thẳng AC và BD cắt nhau tại F .
(P )
Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên
h | Nhóm GeoGebraPro 602
c) Gọi I là trung điểm của HF . Chứng minh tia OI là tia phân giác của góc COD.
’
d) Chứng minh điểm I thuộc một đường tròn cố định khi CD thay đổi.
Lời giải.
I
D
A O B
d) Ta có ICF
‘ = IF ‘ C = CBA
’ = BCO.’
⇒ ICO
‘ = BCO’ + BCI ‘ = ICF‘ + BCI‘ = BCF ’ = 90◦ .
Tam giác OCD có OC = CD = OD = R nên 4OCD đều ⇒ COI ‘ = 30◦ .
‘ = 30◦ nên OI = OC 2R
Tam giác COI vuông tại C có COI = √ .
cos 30◦ 3
Vậy điểm I thuộc một đường tròn cố định khi CD thay đổi.
a b c 3
+ 2 + 2 ≤ .
a2 + bc b + ca c + ab 2
Lời giải.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có: Å
√
ã
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
2 a 1 1 1 1
a + bc ≥ 2a bc ⇒ 2 ≤ √ ≤ + .
a + bc Å2 bc ã 4 b c Å ã
b 1 1 1 c 1 1 1
Tương tự, ta có: 2 ≤ + ; ≤ + .
b + ca 4 c a c2 + abÅ 4 a ã b
a b c 1 1 1 1 1 ab + bc + ca 3
Do đó, ta có: 2 + 2 + 2 ≤ + + = · = .
a + bc b + ca c + ab 2 a b c 2 abc 2
Lời giải.
x4 + 3x3 + 2x2 + 9x + 9 = 0.
3
Đặt t = a + , ta được phương trình: t2 + 3t − 4 = 0 ⇔ t = 1; t = −4.
x
3
Với t = 1 thì x + = 1 ⇔ x2 − x + 3 = 0(vô nghiệm).
x
3
Với t = −4 thì x + = −4 ⇔ x2 + 4x + 3 = 0 ⇔ x = −1; x = −3.
x
Vậy phương trình có hai nghiệm là x = −1; x = −3.
√
…
x x
b) Trong trường hợp tổng quát ta cũng đặt x + = t (Với x > 0 thì t ≥ 2 x. = 2 3)
3 3
2
thì ta có phương trình: t + 3t − 6 − m = 0(1). Ta cần tìm điểu kiện để phương trình (1)
√
có nghiệm t ≥ 2 3. √
−33 −3 ± 4m + 33
Xét ∆ = 4m + 33 ≥ 0 ⇔ m ≥ khi đó (1) có nghiệm là t1;2 = .
4 √ 2
√ −3 + 4m + 33 √ √
Do đó (1) có nghiệm t ≥ 2 3 ⇔ ≥ 2 3 ⇔ m ≥ 6(1 + 3).
√2
Vậy giá trị cần tìm của m là m ≥ 6(1 + 3).
Câu 2.
√
a) Giải phương trình: 3x2 − 4x 4x − 3 + 4x − 3 = 0.
Lời giải.
3
a) ĐKXĐ: x ≥ .
4 "√
√ √ 4x − 3 = x
Phương trình đã cho tương đương: x − 4x − 3 3x − 4x − 3 = 0 ⇔ √ .
4x − 3 = 3x
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
(
√ x≥0
4x − 3 = x ⇔ ⇔ x = 1; x = 3.
4x − 3 = x2
(
√ x≥0
4x − 3 = 3x ⇔ (VN).
4x − 3 = 9x2
Kết hợp với điều kiện suy ra nghiệm của phương trình là x = 1; x = 3.
b) Ta có x2 = y 2 (x + y 4 + 2y 2 ) ⇔ x2 − y 2 x − y 4 (y 2 + 2) = 0(1).
√ p
Coi (1) là phương trình bậc hai ẩn x, ta có ∆ = y 4 (4y 2 + 9) ⇒ ∆ = y 2 4y 2 + 9.
(1) có nghiệm nguyên nên 4y 2 + 9 phải là số chính phương, đặt 4y 2 + 9 = k 2 (k ∈ Z).
Khi đó ta có (k − 2y)(k + 2y) = 9.
Xét các trường hợp và chú ý k ∈ Z ta được các bộ (k, y) ∈ {(5; 2); (5; −2); (3; 0)}.
Vậy các nghiệm cần tìm là (x; y) ∈ {(0; 0); (12; 2); (12; −2); (−8; 2); (−8; −2)}.
Câu 3. Cho a, b, c là các só thực dương thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng:
4(a2 + b2 + c2 ) − (a3 + b3 + c3 ) ≥ 9.
Lời giải.
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương:
a) Chứng minh hai tam giác BDF, CDE đồng dạng và ba điểm E, M, F thẳng hàng.
O
E
B M
C
Q P
N
Lời giải.
b) Từ hai tứ giác M ECD, M BF D nội tiếp nên AB.AF = AM.AD = AE.AC, suy ra tứ
giác BECF nội tiếp. Do đó AF’ E = ACB.
’
Vẽ tiếp tuyến Al của (O) thì ACB
’ = BAl.
‘ Do đó BAl
‘ = AF’E, suy ra Al ∥ EF .
Vậy OA ⊥ EF .
SBDF BF 2
c) Ta có 4BDF ∼ 4CDE nên = .
SCDE CE 2
MB SDAB SDAB SBDF SCDE AB BF 2 CE AB.BF
Ta có 1 = = = . . = . 2
. = .
MC SDAC SBDF SCDE SDAC BF CE AC CE.AC
BF AC AF NF EN FN
Từ đó = = = ⇒ = .(3)
CE AB AE NE EC FB
PN EN QN FN
Theo tính chất phân giác ta có = và = (4).
PC EC QB FB
PN QN
Từ (3);(4) suy ra = . Do đó P Q song song với BC.
PC QB
Câu 5. Tập hợp A = {1; 2; 3; ...; 3n − 1; 3n} với n là số nguyên dương được gọi là tập cân đối
nếu có thể chia A thành n tập con A1 ; A2 ; ...; An và thỏa mãn hai điều kiện sau:
i Mỗi tập hợp Ai (i = 1, 2, ..., n) gồm 3 số phân biệt và có một số bằng tổng của hai số còn
lại.
a) Tập A = {1; 2; 3; ...; 92; 93} không là tập hợp cân đối.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Lời giải.
a) Giả sử tập A = {1; 2; 3; ...; 92; 93} là tập cân đối, khi đó mỗi tập Ai (i = 1, 31) có dạng
{xi ; yi ; xi + ui }, như vậy tổng ba phần tử trong Ai là số chẵn. Do đó tổng các phần tử của
A là số chẵn.
93.94
Mặt khác tổng các phần tử của A là: 1 + 2 + 3 + ... + 93 = = 93.47 là số lẻ.
2
Mẫu thuẫn này chỉ ra A là tập không cân đối.
b) Nhận xét: Nếu tập Sn = {1; 2; 3; ..; n}, với n chia hết cho 3 là tập hợp cân đối thì tập
S4n = {1; 2; 3; ...; 4n} và S4n+3 = {1; 2; 3; ...; 4n + 3} cũng là tập hợp cân đối.
Chứng minh. Từ tập S4n ta chọn ra các tập con ba phần tử sau:
{1; 2n + n; 2n + n + 1}; {3; 2n + n − 2; 2n + n + 2}; {5; 2n + n − 2; 2n + n + 3}; ...; {2n −
1; 2n + 1; 4n}.
Rõ ràng các tập con này đều thỏa mãn có một phần tử bằng tổng hai phần tử còn lại.
Còn lại các số sau trong tập S4n là 2, 4, 6, ..., 2n. Tuy nhiên vì tập Sn là cân đối nên tập
{2; 4; 6; ...; 2n} cũng cân đối. Vậy tập S4n là tập cân đối.
Tương tự từ tập S4n+3 ta chọn ra các tập con ba phần tử sau:
831 = 4.207 + 3
207 = 4.51 + 3
51 = 4.12 + 3
12 = 4.3
Chú ý là tập {1; 2; 3} la cân đối nên theo nhận xét trên ta xây dựng được các tập hợp
cân đối theo quy trình sau:
{1; 2; 3} → {1; 2; ...; 12} → {1; 2; ...; 51} → {1; 2; ...; 207} → {1; 2; ...; 831}.
Do đó tập A = {1; 2; 3; ...; 831} là tập hợp cân đối.(đpcm)
b) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có nghiệm duy nhất.
Lời giải.
b) Ta có ∆0 = m2 − m − 2.
Phương trình có nghiệm duy nhất khi
∆0 = 0 ⇔ m2 − m − 2 = 0 ⇔ (m + 1)(m − 2) = 0 ⇔ m = −1 hoặc m = 2.
a) Rút gọn A.
A
b) Tìm tất cả các giá trị của x để √ > 3.
x
Lời giải.
a) Ta có
√ √ ã2
x−1
Å√ ã Å
x+1 1 x
A= √ −√ . √ −
x+1 x−1 2 x 2
√ 2 √ 2 Å ã2
( x − 1) − ( x + 1) 1−x
= . √
x−1 2 x
√
−4 x (1 − x)2
= .
x−1 4x
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
1−x
= √ .
x
A 1−x 1−x 1 − 4x 1
b) Ta có √ > 3 ⇔ >3⇔ −3>0⇔ > 0 ⇔ 1 − 4x > 0 ⇔ x < .
x x x x 4
1
Vậy 0 < x < .
4
b) Tìm tất cả các giá trị của m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) sao cho 5x + y lớn nhất.
Lời giải.
Với m = 2 ta có
a) ( ( (
3x − 2y = −1 4x = 4 x=1
⇔ ⇔
x + 2y = 5 x + 2y = 5 y = 2.
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (x; y) = (1; 2).
(
(m + 1)x − 2y = −1
b) Ta có
x = 5 − my
Thế phương trình thứ hai vào phương trình thứ nhất ta được
5m + 6 10 − m
y= 2 ⇒x= 2 .
mm + 2 m +m+2
56
Suy ra 5x + y = 2 .
m +m Å + 2 ã2
1 7 7
Ta thấy m2 + m + 2 = m + + ≥ .
2 4 4
1
Suy ra 5x + y ≤ 32. Đẳng thức xảy ra khi m = .
2
1
Vậy 5x + y đạt giá trị lớn nhất bằng 32 khi mm = .
2
Câu 4. Cho nữa đường tròn (O) có tâm là O và đường kính AB = 2R (R là một số dương
cho trước). Gọi M, N là hai điểm di động trên nữa đường tròn (O) sao cho M thuộc cung AN
˜
√
và tổng khoảng cách từ A và B đến đường thẳng M N bằng R 3. Gọi I là giao điểm của các
đường thẳng AN và BM ; K là giao điểm của các đường thẳng AM và BN.
a) Chứng minh rằng bốn điểm K, M, I, N cùng nằm trên một đường tròn (C).
b) Tính độ dài đoạn thẳng M N và bán kính đường tròn (C) theo R.
c) Xác định vị trí của M, N sao cho tam giác KAB có diện tích lớn nhất. Tính giá trị lớn
nhất đó theo R.
Lời giải.
O0
B0
N
A B
O
a) Ta có AM
÷ B = AN
’ B = 90◦ (góc nội tiếp chắn nữa đường tròn), suy ra KM ’I = 90◦ .
’I = KN
Vậy bốn điểm K, M, I, N cùng nằm trên đường tròn (C) đường kính KI.
b) Gọi A0 , B 0 , H lần lượt là hình chiếu của A, B, O lên M N. Khi đó H là trung điểm của M N
0 0
và OH là đường trung bình của hình √ thang vuông AA B B.
1 R 3
Ta có OH = (AA0 + BB 0 ) = , suy ra
2 2
√ R
M H = OM 2 − OH 2 = ⇒ M N = R.
2
Do M N = R nên 4OM N đều, suy ra AKB ’ = 1 (sđAB ˜ − sđM ¯ N ) = 60◦ .
2
Gọi O0 là trung điểm của IK thì O0 là tâm của đường tròn (C), suy ra
M
÷ O0 N = 2M ÷ KN = 120◦ . √
MH R 3
Từ đó O0 M = ◦
= .
sin 60 3 √
R 3
Vậy bán kính của đường tròn (C) bằng .
3
’ = 60◦ nên điểm K nằm trên cung chứa góc 60◦ dựng trên đoạn AB = 2R.
c) Vì AKB
Suy ra SKAB lớn nhất khi 4KAB đều.
Khi đó M, N là các √điểm chia nửa đường tròn (O) thành 3 cung bằng nhau.
AB 32 √
Do đó SKAB = = R2 3.
4
x2 + y 2 + z 2 + xyz = 4.
Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức P = x + y + z.
Lời giải.
Ta chứng minh P ≥ 2. (1)
Thật vậy : P ≥ 2 ⇔ (x + y + z)2 ≥ 4 ⇔ x2 + y 2 + z 2 + 2xy + 2yz + 2xz ≥ xyz.
Từ giả thiết suy ra 0 ≤ x, y, z ≥ 2, do đó 2xy + 2yz + 2xz ≥ 2xy ≥ xyz.
Vậy (1) được chứng minh. Đẳng thức xảy ra ⇔ (x; y; z) = (2; 0; 0) và các hoán vị.
Do đó minP = 2.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
6−P 3
Å ã
Do đó ≥ P 2 − 4P + 4 ⇔ P 3 + 9P 2 − 108 ≤ 0
3
⇔ (P − 3)(P 2 + 12P + 36) ≤ 0 ⇔ P ≤ 3.
Vậy P ≤ 3. Đẳng thức xảy ra khi x = y = z = 1. Do đó maxP = 3.
Câu 1.
√ √
x+1 x−1 2
a) Cho biểu thức A = √ − √ −√ , với x ≥ 0, x 6= 1. Tìm giá trị nguyên
2 x−2 2 x+2 x−1
a) Với x ≥
√0, x 6= 1 , ta√có
x+1 x−1 2
A= √ − √ −√
√2( x − √1) 2( x + √ 1) x√−1 √
( x + 1)( x + 1) ( x − 1)( x − 1) 4( x + 1)
= √ √ − √ √ − √ √
2( x − 1)(
√ x + 1) 2( x − 1)(
√ x + 1) 2( x − 1)(
√ x + 1)
x+2 x+1 x−2 x+1 4 ( x + 1) −2
= √ √ − √ √ − √ √ = .
2 ( x − 1) ( x + 1) 2 ( x − 1) ( x + 1) 2 ( x − 1) ( x + 1) x−1
−2
Ta có A nguyên khi và chỉ khi nguyên.
x−1
Suy ra x − 1 là ước của −2 , từ đó suy ra
x − 1 = −2
x = −1 (Không thoả điều kiện)
x − 1 = −1
x = 0
⇔ .
x − 1 = 1
x = 2
x−1=2
x=3
Câu 2. Cho phương trình: x2 − (m + 2)x + (m + 1) = 0 (x là ẩn, m là tham số). Tìm giá trị
√ √
của m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa x1 + x2 = 3.
Lời giải.
Ta có a + b + c = 0 ⇒phương trình có hai nghiệm x1 = 1, x(
2 = m + 1.
√ √ m+1≥0
Phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa x1 + x2 = 3 ⇔ √ √
1+ m+1=3
( (
m ≥ −1 m ≥ −1
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
⇔ √ ⇔ ⇔ m = 3.
m+1=2 m=3
Câu 3.
√ √ √
a) Giải phương trình 5x − 1 − 3x − 2 = x − 1.
2 1
− =4
2
b) Giải hệ phương trình (x − 1) 2x + y
x2 + 1 + y = −(x − 1)2 (2x + y).
Lời giải.
a) Điều kiện: x ≥ 1
√ √ √ √ √ √
Ta có: 5x − 1 − 3x − 2 = x − 1 ⇔ 5x − 1 = x − 1 + 3x − 2
p
⇔ 2 (x − 1)(3x − 2) = x + 2
x ≥ −2
¶
⇔ x ≥ −2 11x2 − 24x + 4 = 0 ⇔ x=2 .
x= 2
11
So với điều kiện ta nhận nghiệm x = 2.
x 6= 1; y 6= −2x
b) Điều kiện:
2 1
− =4
2
Ta có: (x − 1) 2x + y
(x − 1)2 + 2x + y = −(x − 1)2 (2x + y)
2 1
− =4
2
⇔ (x − 1) 2x + y
2x + y + (x − 1)2 = −(x − 1)2 (2x + y)
2 1
(x − 1)2 − 2x + y = 4
⇔ .(*)
1 1
+ = −1
(x − 1)2 2x + y
1 1
Đặt 2
= a; = b ta có:(∗)
((x − 1) 2x
(+ y
2a − b = 4 a=1
⇒ ⇔
a + b = −1 b = −2
"
1 x=0
= 1
(x − 1)2
⇒ ⇔ x=2
1 1
= −2
2x + y
= −2
2x + y
1
x=0⇒y=−
⇔
2.
9
x=2⇒y=−
2 Å ã Å ã
1 9
Vậy nghiệm của hệ phương trình là 0; − ; 2; − .
2 2
Câu 4.
a) Chứng minh rằng 2(12017 + 22017 + ... + 992017 ) chia hết cho 9900.
b) Cho a1 , a2 , ..., a2017 là các số nguyên và b1 , b2 , ..., b2017 là các số nguyên đó lấy theo thứ tự
khác (b1 , b2 , ..., b2017 gọi là một hoán vị của a1 , a2 , ..., a2017 . Chứng minh rằng tích (a1 −
Lời giải.
.
a) Nhận xét: Nếu a, blà hai số nguyên dương thì a2017 + b2017 ..(a + b).
Khi đó ta có
.
2(12017 +22017 +...+992017 ) = (12017 +992017 )+(22017 +982017 )+...+(992017 +12017 )..100 (1).
Mặt khác 2(12017 + 22017 + ... + 992017 ) = (12017 + 982017 ) + (22017 + 972017 ) + ... + (982017 +
.
12017 ) + 2.992017 ..99 (2).
Do (99, 100) = 1 và kết hợp với (1), (2) ta được 2(12017 + 22017 + ... + 992017 ) chia hết cho
9900.
Câu 5. Cho đường tròn (O; R). Lấy điểm A nằm ở ngoài đường tròn sao cho OA > 2R, từ A
kẻ cát tuyến ABC với đường tròn (B nằm giữa A vàC). Các tiếp tuyến của đường tròn (O; R)
tại B và C cắt nhau ở K. Qua K kẻ đường thẳng vuông góc với AO cắt AO tại H và cắt đường
tròn (O; R) tại E và F (E nằm giữa K và F ). Gọi M là giao điểm của OKvà BC, I là trung
điểm OA. Chứng minh rằng:
a) KE.KF = KM.KO.
Lời giải.
Ta có hình vẽ:
K
E C
M
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
A
H O
I
⇒ ∆KEM v ∆KOF ⇒ KM ÷ E = KF
’ O ⇒ Tứ giác EM OF nội tiếp.
b) Xét ∆OEF ta có OE = OF nên ∆OEF cân tại O và OH⊥EF ⇒ OH là đường cao cũng
là đường trung trực của EF .
c) Điểm I thuộc OH cân tại I. Ta có: I thuộc đường trung trực của EF .
Xét tam giác AM O vuông tại M có: IM = IO = IA ⇒ I thuộc đường trung trực của
M O.
Mà tứ giác EM OF nội tiếp đường tròn ⇒ I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác EM OF
đường kính là AO.
Vậy tứ giác AEM O nội tiếp.
9 4 1
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: T = 2
+ 2
+ xy.
9+x 4+y 3
Lời giải.
a) Đặt x = 3a; y = 2b ⇒ ab ≥ 1.
9 4 12 1 1 2
Ta có : 2
+ 2
≥ ⇔ 2
+ 2
≥ .
9+x 4+y 6 + xy 1+a 1+b 1 + ab
Ta cần chứng minh: với ab ≥ 1 ta có:
1 1 2
2
+ 2
≥ .
1+a 1+b 1 + ab
1 1 2 1 + ab 1 + ab
+ ≥ ⇔ + ≥ 2.
1 + a2 1 + b2 1 + ab 1 + a2 1 + b2
1 + ab 1 + ab
⇔ 2
−1+ −1≥0
1+a 1 + b2
a b
⇔ (b − a)( − )≥0
Câu 1.
√√
a3 − b3 a b
a) Cho biểu thức P = −√ √ −√ √ với a, b là các số dương khác nhau.
a−b a+ b b− a √
Thu gọn rồi tính giá trị của biểu thức P biết (a − 1)(b − 1) + 2 ab = 1.
Lời giải.
a) Ta có √ √ √ √ √ √
a3 − b3 −a b + a a − b a − b b
P = +
√ a − b
√ √ √ b − a√ √
a3 − b3 a3 − b3 a b + b a
= + +
a − bÄ bä− a a−b
√ √ √ √
ab a+ b ab
= Ä√ √ ä √ √ =√ √ .
a − b ( a + b) a− b
√ Ä√ √ ä2 √ √ √
Theo giả thiết ta ab − a + 2 ab − b = 0 ⇔ ab = a − b ⇔ ab = a − b.
1 nếu a > b
Từ đó P = .
−1 nếu a < b
=2b2 − 4b + 1.
Suy ra b = 8 hoặc b = −6.
Với b = 8 thì phương trình x2 − x + b = 0 vô nghiệm.
Với b = −6 thì phương trình x2 − x + b = 0 có hai nghiệm phân biệt, khi đó, a = b4 = 1296.
Câu 2.
Lời giải.
Câu 3. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O), AB < AC, các đường cao BD, CE
cắt nhau tại H (D thuộc AC, E thuộc AB). Gọi M là trung điểm của BC, tia M H cắt đường
tròn (O) tại N .
a) Chứng minh rằng năm điểm A, D, H, E, N cùng nằm trên một đường tròn.
c) Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác M P Q tiếp xúc với đường tròn (O).
Lời giải.
A
Q
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
N J
O
E
H
B P M C
(
IB ∥ CE (cùng vuông góc với AB)
a) Gọi I là điểm đối xứng với A qua O. Khi đó , suy
IC ∥ BD (cùng vuông góc với AC)
ra HBIC là hình bình hành, do đó H, I, M thẳng hàng, kéo theo AN
’ H = 90◦ . Mặt khác
AEH
’ = ADH’ = 90◦ nên năm điểm A, D, E, H, N cùng nằm trên đường tròn đường kính
AH.
Lời giải.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz
b2 c2 (a + b + c)2
a2 + + ≥
3 5 9
1 9 25 (1 + 3 + 5)2 81
+ + ≥ = .
a b c a+b+c a+b+c
Suy ra
a+b+c 9
A≥2· +3· √
3 a+b+c
a+b+c a+b+c 9 9 9
≥ + +√ +√ +√
3 3 a+b+c a+b+c a+b+c
a+b+c a+b+c 9 9 9
≥55 · ·√ ·√ ·√
3 3 a+b+c a+b+c a+b+c
» √
5
≥ 5 81 a + b + c
a) Tìm tất cả các số nguyên m ≥ n ≥ 0 sao cho (m + 2n)3 là ước của 9n(m2 + mn + n2 ) + 16.
b) Trong dãy 2016 số thực a1 , a2 , a3 , . . . , a2016 , ta đánh dấu tất cả các số dương và số mà có
ít nhất một tổng của nó với một số các số liên tiếp ngay sau nó là một số dương (ví dụ
trong dãy −6, 5, −3, 3, 1, −1, −2, −3, . . . , −2011 ta đánh dấu các số a2 = 5, a3 = −3,
a4 = 3, a5 = 1). Chứng minh rằng nếu trong dãy đã cho có ít nhất một số dương thì tổng
tất cả các số được đánh dấu là một số dương.
Lời giải.
b) Nếu các số được đánh dấu gồm toàn số không âm thì bài toán hiển nhiên. Giả sử có ít
nhất một số được đánh dấu là số âm, kí hiệu là ai . Gọi j là chỉ số nhỏ nhất (j > i) sao
cho A = ai + ai+1 + ai+2 + · · · + aj > 0 và aj > 0. Khi đó với mọi i ≤ k < j ta đều có
Ak = ai + ai+1 + · · · + ak ≤ 0.
Suy ra ak+1 + ak+2 + · · · + aj = A − Ak > 0 hay ak+1 cũng là số được đánh dấu. Do đó các
(
2y(x2 − y 2 ) = 3x (1)
Câu 1. Giải hệ phương trình: với x, y cùng dấu.
x(x2 + y 2 ) = 10y (2)
Lời giải.
Lời giải.
x ≥ 9
Điều kiện: ⇔ x ≥ 9.
x ≥ 6√x − 9
» √ » √ √ √
Ta có P = (3 + x − 9) + (3 − x − 9)2 = |3 + x − 9| + |3 − x − 9|.
2
Lời giải.
Ta có 2xy + x + y = 83 ⇔ 4xy + 2x + 2y = 166 ⇔ (2x + 1)(2y + 1) = 167.
Do 167 là số nguyên tố nên 2x + 1 chỉ có thể là một trong 4 số ±1, ±167.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
F
E0
O F0
E
A H D B
⇒ HF
’ E = DE ÷ 0F .
a) Chứng minh rằng tứ giác BDN E nội tiếp được trong một đường tròn.
b) Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tứ giác BDN E và đường tròn (O) tiếp xúc nhau.
Lời giải.
N
D A
O
M
B C
H
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
a. Vì AH ⊥ BC ⇒ AHC ’ = 90◦ . Suy ra AC là đường kính của đường tròn (O). Mà ∆ABC
vuông tại A nên AB là tiếp tuyến của (O).
Xét các tam giác BAM và BN A có: ABN’ chung và BAM
÷ = BN ’ A (có số đo bằng nửa
BM BA
số đo cung AM ). Vậy 4BAM và 4BN A đồng dạng ⇒ = ⇒ BM.BN = BA2 .
BA BN
BM BD
Theo giả thiết BA = BD ⇒ BM.BN = BD2 ⇒ = .
BD BN
’ là góc chung của 4BDM và 4BN D.
Mặt khác DBN
Vậy nên 4BDM v 4BN D ⇒ BDM ÷ = BN ’ D.
Ta có BD = BE ⇒ 4BDE cân tại B ⇒ BDM = BED
÷ ’ ⇒ BN ’ D = BED.
’
⇒ Tứ giác BDN E nội tiếp được trong một đường tròn.
Câu 1.
√
a) Giải phương trình 5x − (x + 3) 2x − 1 − 1 = 0.
Lời giải.
1
a) Điều kiện: x ≥ .
2
Phương trình tương đương với
√
4(x − 1) − (x + 3)( 2x − 1 − 1) = 0
2(x + 3)(x − 1)
⇔ 4(x − 1) − √ =0
2x − 1 + 1
Å ã
2(x + 3)
⇔ (x − 1) 4 − √ =0
2x − 1 + 1
√ √
(1 − 2x − 1)( 2x − 1 − 3)
⇔ (x − 1) √ =0
2x − 1 + 1
"
x = 1 (thỏa mãn)
⇔
x = 5 (thỏa mãn).
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1 và x = 5.
Câu 2.
b) Cho P (x) là đa thức bậc ba có hệ số bậc cao nhất bằng 1 và thỏa mãn P (2016) = 2016,
P (2016) = 2018. Tính giá trị của biểu thức −3P (2018) + P (2019).
Lời giải.
a) Ta có
9x2 + 3y 2 + 6xy − 6x + 2y − 35 = 0
⇔ 9x2 + y 2 + 1 + 6xy − 6x − y + 2y 2 + 4y + 2 = 38
(3x + y − 1)2 + 2(y + 1)2 = 38
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Từ đó suy ra (3x + y − 1)2 là số chính phương chẵn và nhỏ hơn 38, nên ta có
b) Gọi K là giao điểm của CD và AB, E là trung điểm của OI. Chứng minh rằng KA.KB =
OE 2 − EK 2 .
H O
D
E
Lời giải. I B
a) Ta có
)
BIC
‘ = DIB
’ IB IC BC
⇒ 4IBC v 4IDB (g-g) ⇒ = = . (1)
IBC
‘ = IDB ’ (cùng chắn cung BC)
˜ ID IB DB
Ta lại có )
AIC
‘ = DIA ‘ IA AC
⇒ 4IAC v 4IDA (g-g) ⇒ = . (2)
IAC
‘ = IDA ‘ (cùng chắn cung AC)
˜ ID DA
AC BC
Từ (1)(2) suy ra = ⇒ AC.BD = AD.BC (do IA = IB).
DA DB
b) Ta có
KA.KB =(AH + HK)(BH − HK) = AH 2 − HK 2
=(AE 2 − EH 2 ) − (EK 2 − EH 2 ) = AE 2 − EK 2 = OE 2 − EK 2 .
c) Dễ thấy tam giác OBI vuông tại B và có BH là đường cao, suy ra IB 2 = IH.IO. (3)
Từ (1)(3) ta được IH.IO = IC.ID, suy ra tứ giác CDOH nội tiếp. Từ đó suy ra
OHD
’ = OCD ’ = ODC ’ = CHI’ ⇒ CHK ÷ = DHK.÷
1
Vậy HB là phân giác góc CHD
’ suy ra DHB’ = DHC. ’ (4)
2
Cũng do tứ giác CDOH nội tiếp, suy ra COD
’ = DHC. ’ (5)
1 1 ’ = 180◦ và
Từ (4)(5) suy ra CAD
’ = COD ’ = CHD ’ = DHB.’ Mặt khác DHB ’ + DHA
2 2
CBD
’ + CAD ’ = 180◦ nên CBD ’ = AHD.
’ (6)
Mà theo bài ra, tứ giác ACBD nội tiếp nên HAD
’ = BCD.’ (7)
Từ (6)(7) ta có 4BCD v 4HAD (g-g), suy ra ADH = IDB.
’
Câu 5. Cho các số thực x ≥ 1, y ≥ 1, z ≥ 1 và thỏa mãn 3x2 + 4y 2 + 5z 2 = 52. Tìm giá trị
nhỏ nhất của biểu thức F = x + y + z.
Lời giải.
Ta có 5(x2 + y 2 + z 2 ) = 52 + 2x2 + y 2 ≥ 52 + 2 + 1 = 55 suy ra x2 + y 2 + z 2 ≥ 11. (1)
Ta lại có (x − 1)(y − 1) ≥ 0 ⇔ xy + 1 ≥ x + y.
Tương tự ta có yz + 1 ≥ y + z; xz + 1 ≥ x + z.
Từ đó suy ra xy + yz + zx + 3 ≥ 2x + 2y + 2z ⇔ 2(xy + yz + zx) + 6 ≥ 4(x + y + z) (2)
Từ (1), (2) suy ra
(x + y + z)2 + 6 ≥ 4(x + y + z) + 11
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
⇔ (x + y + z)2 − 4(x + y + z) − 5 ≥ 0
√ √ √
Câu 1. Tính T = 8 + 49 − 2 2.
Lời giải.
√ √ √ √ √
Ta có T = 8 + 49 − 2 2 = 2 2 + 7 − 2 2 = 7.
Vậy ít nhất một trong hai ∆1 , ∆2 phải lớn hơn hoặc bằng 0, có nghĩa là phương trình đã cho
luôn có nghiệm.
(
x3 + 2x = y 3 − 8y
Câu 6. Giải hệ phương trình
3(x2 + 1) = y 2 − 3.
Lời giải. (
x(x2 + 2) = y(y 2 − 8) (1)
Hệ phương trình tương đương với
3(x2 + 2) = y 2 . (2)
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Từ phương trình (2) ta thấy y 6= 0, nên chia tương ứng hai vế phương trình (1) cho hai vế
phương trình (2) ta được
x 8
= y − ⇔ xy = 3y 2 − 24 ⇔ y(3y − x) = 24. (3)
3 y
Từ đó ta cũng có
9(x2 + 2) = 3y 2 = 24 + xy ⇒ 9x2 − xy = 6 ⇔ x(9x − y) = 6. (4)
Từ (4) ta thấy x 6= 0 và 9x − y 6= 0, nên chia (3) cho (4) ta được
"
3y 2 − xy y = 3x
2
= 4 ⇔ 36x2 − 3xy − 3y 2 = 0 ⇔
9x − xy y = −4x.
"
x = −1
• Với y = 3x, thay vào phương trình (2) ta có 3x2 + 6 = 9x2 ⇔ x2 = 1 ⇔
x = 1.
…
6
6 x = −
… 13
• Với y = −4x, thay vào phương trình (2) ta có 3x2 + 6 = 16x2 ⇔ x2 = ⇔
13 6
x=
13
Câu 7. Cho tam giác ABC cân tại A và nội tiếp đường tròn tâm O đường kính AD. Gọi M
là một điểm bất kỳ trên cung nhỏ AC
˜ của đường tròn (O) (M khác A và C), trên tia BM lấy
một điểm E sao cho M E = M C (E ở ngoài đoạn BM ). Chứng minh rằng đường tròn tâm A
bán kính AE luôn đi qua B và C.
Lời giải.
A
O D
C
M
AM chung,
AM
÷ C = AM
÷ E (theo (1)),
M C = M E (gt)
Suy ra 4AM C = 4AM E ⇒ AE = AC = AB.
Vậy đường tròn tâm A bán kính AE luôn đi qua B và C.
Câu 8. Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn (O) kẻ hai tiếp tuyến M A, M B với (O) (A, B
là các tiếp điểm). Gọi C là giao điểm của M O và AB, lấy D thuộc đoạn thẳng AC (D khác A
và C). Đường thẳng M D cắt (O) tại hai điểm E và F (M E < M F ).
b) Chứng minh rằng bốn điểm E, C, O, F cùng nằm trên một đường tròn.
F
E
D
M
C O
Câu 9. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a + b + c = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
9 1
thức P = + .
1 − (ab + bc + ca) 4abc
Lời giải.
Ta có
1 − (ab + bc + ca) = (a + b + c)2 − (ab + bc + ca) = a2 + b2 + c2 + ab + bc + ca.
1
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = .
3
Câu 1.
a) Quảng đường từ A đến B dài 50 km. Một người dự định đi xe đạp từ A đến B với vận tốc
không đổi. Khi đi được 2 giờ, do xe bị hỏng nên người ấy phải dừng lại 30 phút để sửa xe.
Lời giải.
Câu 2.
a) Chứng minh rằng với mọi số nguyên n ta luôn có n7 − n chia hết cho 42.
x−3
b) Tìm tất cả các số nguyên x sao cho là số nguyên.
x2 + 1
Lời giải.
a) Ta có n7 − n = n(n + 1)(n − 1) suy ra 6 | n7 − n. Ngoài ra, theo định lí Fermat nhỏ thì
7 | n7 − n. Vì (6, 7) = 1 nên 42 | n7 − n.
x−3
b) x ∈ Z, ∈ Z ⇒ (x2 + 1) | (x − 3)(x + 3) ⇒ (x2 + 1) | 10 ⇒ x ∈ {−2; −1; 0; 1; 3} .
x2 + 1
Câu 3.
a) Cho a, b, c là các
» số thực dương. » Chứng minh»rằng
2 (a2 + b2 ) + 2 (b2 + c2 ) + 2 (c2 + a2 ) ≥ 2 (a + b + c) .
Lời giải.
»
2(a2 + b2 ) ≥ a + b
»
a) Ta có 2(b2 + c2 ) ≥ b + c . Cộng theo vế các bất đẳng thức ta được điều cần chứng
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
»
2(a2 + c2 ) ≥ a + c
minh.
Lời giải.
Câu 5. Cho đường tròn tâm O bán kính R có hai đường kính vuông góc với nhau là AB và
CD. Trên cung nhỏ BC lấy điểm E (khác B, C), AE cắt CD tại F . Gọi giao điểm của CB và
AE là G, giao điểm của ED và AB là H.
a) Chứng minh rằng AE là phân giác của góc CED và tứ giác F OBE nội tiếp.
c) Chứng minh G là tâm đường tròn nội tiếp tam giác CHE.
Lời giải.
C
E
G
F
A B
H
b) AC ˜ ⇒ HBG
˜ = AD ’ ⇒ GEBH nội tiếp ⇒ GHO
’ = HEG ’ = 90◦ ⇒ GH ∥ CD.
’ = GEB
Câu 6. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và AB < AC. Gọi BE và CF là các phân giác
trong của tam giác ABC.
b) Gọi M là điểm di động trên đoạn thẳng EF . Gọi H, D, K lần lượt là hình chiếu vuông
góc của M trên các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC. Chứng minh rằng M H =
M D + M K.
Lời giải.
A
F E
B C
AE CE AC AB · AC AB · AC
a) Ta có = = ⇒ AE = . Tương tự AF = . Vì
AB BC AB + BC AB + BC AC + BC
AB < AC nên AE > AF .
4AEF có AE > AF suy ra AF ’ ’ . Vẽ F L ∥ BC (L ∈ AC) suy ra LC = F B =
E > AEF
LA FA
BC BC EC LC EC AC AC
< = ⇒ < ⇒ < ⇒ LA > AE ⇒ AF ’ E < AF
’ L =
AC AB EA LA EA LA AE
’ < 90◦ . Từ đó suy ra điều cần chứng minh.
ABC
b) Gọi N, V lần lượt là hình chiếu của E trên BC, AB. Gọi G, J lần lượt là hình chiếu của
F trên BC, AC. P là giao điểm của M H và N F . Ta có EN = EV , F J = F G.
MD EM NP PH MK FM MP
= = = ⇒ M D = P H; = = ⇒ MK = MP .
FJ EF NF FG EV EF EN
Do đó, M H = P H + M P = M D + M K.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 7. Cho các số tự nhiên a, b, c, d bất kì. Chứng minh rằng tích của 6 số a − b, b − c, c − d,
d − a, a − c, b − d là một số nguyên chia hết cho 12.
Lời giải.
Đặt M = (a − b)(b − c)(c − d)(d − a)(a − c)(b − d). Các số a, b, c, d chia cho 3 dư 0,1 hoặc 2 suy
ra tồn tại 2 số có cùng số dư khi chia cho 3. Do đó, 3 | M .
Ngoài ra, ta cũng dễ chứng minh được 4 | M mà (3, 4) = 1 nên 12 | M .
Câu 1. Chứng minh biểu thức sau nhận giá trị nguyên dương với mọi giá trị nguyên dương
của n: »
2
»
2
» √
P = 2
n + (n + 1) + (n − 1) + n 2 4n2 + 2 − 2 4n4 + 1
Lời giải.
a) Trước tiên ta chứng minh (x2 + xy + y 2 ) chia hết cho 5 khi và chỉ khi x và y cùng chia hết
cho 5.
. .
Thật vậy, nếu (x2 +xy+y 2 )..5 thì (x3 −y 3 )..5. Xét các số dư của x và y khi chia cho 5, ta thấy
chỉ có x ≡ y (mod 5) thỏa mãn. Cho x ≡ y ≡ k (mod 5), ta có (x2 + xy + y 2 ) ≡ 3k 2 ≡ 0
(mod 5). Vậy k = 0 và nhận xét được chứng minh.
x y
Quay trở lại bài toán, vì vế phải dương nên x > y. Xét (x; y) = d thì x1 = ; y1 =
d d
2 2 .. 2 2
nguyên tố cùng nhau và 95(x1 + y1 ).(x1 + x1 y1 + y1 ).
. . .
Giả sử tồn tại q nguyên tố thỏa mãn (x2 + y 2 , x2 + x1 y1 + y 2 )..q thì x1 y1 ..q. Vậy x1 ..q hoặc
1 1 1 1
. .
y1 ..q. Lại có (x21 + y12 )..q nên x1 , y1 cùng chia hết cho q (vô lý).
.
Vậy (x21 + y12 , x21 + x1 y1 + y12 ) = 1, suy ra 95..(x21 + x1 y1 + y12 ). Lại theo nhận xét đã chứng
.
minh và từ (x1 , y1 ) = 1, ta có (x2 + x1 y1 + y 2 ) không chia hết cho 5. Vậy 19..(x2 + x1 y1 + y 2 ).
1 1 1 1
Vì x > y nên x1 > y1 . Xét các trường hợp:
Nếu y1 = 1 thì không có x1 thỏa mãn.
Nếu y1 = 2 thì x1 = 3 (thỏa mãn).
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 3. Cho S là tập hợp các số nguyên dương n có dạng n = x2 + 3y 2 trong đó x, y là các số
nguyên. Chứng minh rằng:
a) Nếu a, b ∈ S thì ab ∈ S.
N
b) Nếu N ∈ S và N chẵn thì N chia hết cho 4 và 4
∈ S.
Lời giải.
Câu 4. Cho tam giác ABC nhọn AB < AC. Kẻ đường cao AH. Đường tròn (O) đường kính
AH cắt cạnh AB, AC tương ứng tại D, E. Đường thẳng DE cắt đường thẳng BC tại S.
c) Đường thẳng SO cắt AB, AC tương ứng tại M, N , đường thẳng DE cắt HM, HN tương
ứng tại P, Q .Chứng minh rằng: BP , CQ và AH đồng quy.
Lời giải.
A
O E
D P
S B H C
b) Ta có O là tâm đường tròn đường kính AH nên O là trung điểm AH. Vì AH vuông góc
với SH tại H nên SH là tiếp tuyến của đường tròn tâm O. Khi đó SHD
’ = DEH
’ (góc
giữa tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung DH).
¯
Xét 4SDH và 4SHE có DSH ’ chung và SHD ’ = DEH ’
⇒ 4SDH v 4SHE (g.g)
SD SH
⇒ = ⇒ SH 2 = SD.SE (1)
SH SE
Xét 4SBD và 4SEC có DSB ’ chung và SBD ’ = SEC ’ (cùng bù với CDB)
’
⇒ 4SBD v 4SEC (g.g).
SB SE
⇒ = ⇒ SD.SE = SB.SC (2).
SD SC
Từ (1) và (2) ta có SH 2 = SB.SC (đpcm).
c) Gọi K là giao điểm của BP và CQ. Áp dụng định lý Menelauyt cho các tam giác, ta có:
AM N S CB
4SBM với A, N, C thẳng hàng nên . . = 1.
AB N M CS
KB QP CS
4SBP với K, Q, C thẳng hàng nên . . = 1.
KP QS CB
HP QS N M
4SM P với H, Q, N thẳng hàng nên . . =1.
HM QP N S
AM KB HP
Nhân theo vế ta có: . . = 1.
AB KP HM
Áp dụng Định lí Menelauyt đảo vào 4BP M với ba điểm A, K, H. Ta được A, K, H thẳng
hàng (đpcm).
Câu 5. Giả sử mỗi điểm của mặt phẳng được tô bởi một trong ba màu: xanh, đỏ, vàng. Chứng
minh rằng tồn tại ba điểm cùng màu là ba đỉnh của một tam giác cân.
Lời giải.
Giả sử không tồn tại tam giác cân nào có 3 điểm cùng màu. Dễ thấy trên mặt phẳng tồn tại
ít nhất 2 điểm cùng màu. Giả sử là 2 điểm A, B màu xanh. Dựng tam giác đều ABC thì C
không thể màu xanh nên không mất tính tổng quát ta giả sử rằng C màu đỏ. Dựng đường tròn
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 2. Cho parabol (P ) : y = −x2 và đường thẳng d : y = 2mx − 1 với m là tham số.
b) Chứng minh rằng với mọi m, d luôn cắt (P ) tại hai điểm phân biệt A, B. Gọi y1 , y2 là
√
tung độ của A và B. Tìm m sao cho |y12 − y22 | = 3 5.
Lời giải.
b) Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P ) là: −x2 = 2mx − 1 ⇔ x2 + 2mx − 1 = 0
(1)
Ta có ∆0 = m2 + 1 > 0 ∀m nên (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1 , ( x2 phân biệt với mọi
y1 = 2mx1 − 1
m hay d luôn cắt (P ) tại hai điểm phân biệt A(x1 ; y1 ), B(x2 ; y2 ) với .
y2 = 2mx2 − 1
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Từ đó suy ra
|y12 − y22 | = |(y1 − y2 )(y1 + y2 )|
= |(2mx1 − 1 − 2mx2 + 1)(2mx1 − 1 + 2mx2 − 1)|
= |4m(x1 − x2 ) [m(x1 + x2 ) − 1] |
(
x1 + x2 = −2m
Theo định lý Vi-ét ta có .
x1 x2 = −1
p p √ √
Ta có |x1 − x2 | = (x1 − x2 )2 = (x1 + x2 )2 − 4x1 x2 = 4m2 + 4 = 2 m2 + 1.
√
Vậy |y12 − y22 | = 4|m|(2m2 + 1).2 m2 + 1, do đó
√
|y12 − y22 | = 3 5 ⇔ 64m2 (2m2 + 1)2 (m2 + 1) = 45 ⇔ 64(4m4 + 4m2 + 1)(m4 + m2 ) = 45
Đặt t = m4 + m2 , t ≥ 0 ta được phương trình 64t(4t + 1) = 45 ⇔ 256t2 + 64t − 45 = 0.(2)
5
Giải (2), kết hợp với điều kiện t ≥ 0 ta được t =
16
1 1
2
5 m = m =
Từ đó suy ra m4 + m2 = ⇔ 16m4 + 16m2 − 5 = 0 ⇔
4 ⇔ 2 .
16 5 1
m2 = − m=−
4 2
3
Câu 3. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 120 km. Vận tốc trên
4
1 1
quãng đường AB đầu không đổi, vận tốc trên quãng đường AB còn lại bằng vận tốc trên
4 2
3
quãng đường AB đầu. Khi đến B người đó nghỉ lại 30 phút rồi trở lại A với vận tốc lớn hơn
4
3
vận tốc trên quãng đường AB đầu tiên lúc đi là 10 km/h. Thời gian kể từ lúc xuất phát tại
4
A đến khi xe trở về A là 8, 5 giờ. Tính vận tốc của xe máy trên quãng đường người đó đi từ B
về A.
Lời giải.
3
Gọi vận tốc của xe máy trên quãng đường AB đầu là x( km/h), x > 0.
4
1
Vận tốc của xe máy trên quãng đường sau là 0, 5x( km/h).
4
Vận tốc của xe máy khi đi quay trở lại từ B về A là x + 10( km/h).
90 30 120 1
Tổng thời gian của chuyến đi là + + + = 8, 5 (1)
x 0, 5x x + 10 2
90 60 120
(1) ⇔ + + =8
x x x + 10
150 120
⇔ + =8
x x + 10
⇔ 75(x + 10) + 60x = 4x(x + 10)
⇔ 4x2 − 95x − 750 = 0
⇔ x = 30 (do x > 0).
Vậy vận tốc của xe máy trên quãng đường đi từ B về A là 30 + 10 = 40( km/h).
Câu 4. Cho ba điểm A, M, B phân biệt, thẳng hàng và M nằm giữa A và B. Trên cùng một
nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB dựng hai tam giác đều AM C và BM D. Gọi P là giao
điểm của AD và BC.
a) Chứng minh AM P C và BM P D là các tứ giác nội tiếp.
c) Đường nối tâm của hai đường tròn ngoại tiếp các tứ giác AM P C và BM P D cắt P A và
P B tại E và F . Chứng minh CDEF là hình thang.
Lời giải.
D
C
P
F
E
A B
M
Vì CM
a) ÷ A = DM
÷ B = 60◦ nên CM
÷ B = DM
÷ A = 120◦ . Xét ∆CM B và ∆AM D ta có
CM = AM
CM
÷ B = DM
÷ A ⇒ ∆CM B = ∆AM D
MB = MD
M÷CB = M ÷ AD
Từ đó suy ra .
M÷BC = M ÷ DA
Do đó AM P C và BM P D là các tứ giác nội tiếp.
÷
do đó P E = P M . Tương tự chứng minh được P F = P M .
Ta có CM ∥ DB nên P ÷CM = P’ BD.
Mà BM P D là tứ giác nội tiếp nên P’
BD = P÷ MD ⇒ P÷ CM = P ÷ M D.
CP PM CP PE
Ta lại có CP
÷ M = DP
÷ M = 120◦ ⇒ ∆CP M v ∆M P D ⇒ = ⇒ = .
MP PD PF PD
Theo định lý Ta-lét đảo ta có CE ∥ DF ⇒ CDEF là hình thang.
Lời giải.
2
( a(1 − a) ≥ 0 a ≥ a
a, b, c ≥ 0
Ta có ⇒ b(1 − b) ≥ 0 ⇒ b ≥ b2 .
a+b+c=1
c(1 − c) ≥ 0
c ≥ c2
√ √ p √
Suy ra 5a + 4 ( ≥√ a2 + 4a + 4 = (a + 2)2 ⇒ 5a + 4 ≥ a + 2. (1)
5b + 4 ≥ b + 2
Tương tự ta có √ . (2)
5c + 4 ≥ c + 2
Từ (1) và (2) ta suy ra
√ √ √
5a + 4 + 5b + 4 + 5c + 4 ≥ a + 2 + b + 2 + c + 2
≥a+b+c+6
≥ 7.
Câu 1.
√ √
x−2+ x x+1
a) Rút gọn biểu thức: P = √ √ .
x+2 x x−1
Câu 2. Cho phương trình x2 − 2(m + 1)x + m2 + 4 = 0 (1) (với m là tham số).
b) Trong trường hợp phương trình (1) có hai nghiệm là x1 và x2 . Tìm m để biểu thức
C = 2(x1 + x2 ) − x1 x2 đạt giá trị lớn nhất và tìm giá trị lớn nhất đó.
Lời giải.
3
b) Với m ≥ .
2 (
x1 + x2 = 2 (m + 1)
Theo hệ thức Vi-et .
x1 x2 = m 2 + 4
Suy ra C = 2(x1 + x2 ) − x1 x2 = 4 (m + 1) − (m2 + 4) = −m2 + 4m = 4 − (m − 2)2 ≤ 4.
Dấu = có khi m = 2 (thoả mãn).
Vậy khi m = 2 thì C đạt giá trị lớn nhất là 4.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
√ √ p
Câu 3. Gải phương trình x + 1 − x + x(1 − x) = 1
Lời giải.
√ √
Điều kiện: 0 ≤ x ≤ 1. Đặt t = x + 1 − x, t ≥ 0. Ta có
» » t2 − 1
t2 = 1 + 2 x(1 − x) ⇔ x(1 − x) = .
2
Thay vào phương tình đã cho ta được
t2 − 1
t+ = 1 ⇔ t2 − +2t − 3 = 0 ⇔ t = 1 ∨ t = −3.
2 √ √ p
So với điều kiện ta được t = 1. Khi đó, x + 1 − x = 1 ⇔ x(1 − x) = 0 ⇔ x = 0 ∨ x = 1.
Câu 4. Cho đường tròn tâm O đường kính AB có bán kính R, Ax là tiếp tuyến với đường
tròn tại A. Trên Ax lấy điểm F , BF cắt đường tròn tại C, tia phân giác của góc ABF cắt Ax
tại E và cắt đường tròn tại D.
c) Xác định số đo của góc ABC để tứ giác AOCD là hình thoi. Tính diện tích hình thoi
AOCD theo R.
Lời giải.
C
E D
A B
O
Câu 5.
a) Chứng minh rằng trong 27 số tự nhiên khác nhau tùy ý nhỏ hơn 100 có thể chọn được hai
số có ước số chung lớn nhất khác 1.
1 1 1
+ + = 4. Chứng minh:
b) .Cho x, y, z là các số dương thỏa mãn
x y z
1 1 1
+ + ≤ 1.
2x + y + z x + 2y + z x + y + 2z
Lời giải.
a) Từ 0 đến 100 có 26 số nguyên tố. Mỗi số tự nhiên đều biểu diễn được thành tích các thừa
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
số nguyên tố với các số mũ tương ứng (dạng phân tích tiêu chuẩn). Khi phân tích 27 số
đã cho ra thừa số nguyên tố dạng tiêu chuẩn sẽ có ít nhất hai số cùng chứa một thừa số
nguyên tố với số mũ nào đó. Hai số này có ước chung khác 1.
b) Với a, b > 0 ta có
a2 + b2 ≥ 0 ⇔ (a + b)2 ≥ 4ab
1 1 1 .
Å ã
1
⇔ ≤ +
a+b 4 a b
Câu 1. √ √
x2 − x 2x + x 2(x − 1)
Cho biểu thức P = √ − √ + √ .
x+ x+1 x x−1
Lời giải.
Câu 2.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol (P ) : y = mx2 (m > 0) và đường thẳng (d) : y =
2x − m2 .
a) Tìm m để (d) cắt (P ) tại hai điểm phân biệt A và B. Khi đó chứng minh A và B cùng
nằm về một phía với trục tung.
b) Với m tìm được ở câu a). Gọi xA , xB theo thứ tự là hoành độ các điểm A và B. Tìm m để
2 1
biểu thức K = + đạt giá trị nhỏ nhất.
xA + xB 4xA xB + 1
Lời giải.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
a) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P ), ta được mx2 − 2x + m2 = 0.
Để d cắt (P ) tại hai điểm phân biệt thì ∆ = 1 − m3 > 0 ⇒ m < 1.
Kết hợp điều kiện m > 0 ⇒ 0 < m < 1 thì d cắt P tại hai điểm phân biệt
Áp dụng hệ thức vi-ét x1 .x2 = m > 0.
Vậy (d) cắt (P ) tại hai điểm phân biệt nằm cùng 1 phía với trục tung.
1 1 1 1 3
b) Ta có K = m + = (4m + 1) + − ≥ .
4m + 1 4 4m + 1 4 4
1
Dấu = xảy ta khi m =
4
Câu 3.
√ √ √ √ √
a) Giải phương trình: x2 + 3x + 2 + x2 − 1 + 6 = 3 x + 1 + 2 x + 2 + 2 x − 1.
(
x3 + 2xy 2 + 12y = 0
b) Giải hệ phương trình: .
8y 2 + x2 = 12
Lời giải.
√ √ √
a) Đặt a = x + 1; b = x + 2; c = x − 1 (x > 1).
"
a=2
Phương trình tương đương với ab + ac + 6 = 3a + 2b + 2c ⇔ .
b+c−3=0
" √ "
x+1=2 x=3
suy ra √ √ ⇔
x+2+ x−1=3 x = 2.
Câu 4.
Cho hai đường tròn (O1 ) và (O2 ) có bán kính khác nhau, cắt nhau tại hai điểm A và B sao
cho O1 , O2 thuộc hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB. Đường tròn (O) ngoại tiếp tam
giác BO1 O2 cắt (O1 ) và (O2 ) lần lượt tại K và L khác A, B. Đường thẳng AO cắt (O1 ) và
(O2 ) lần lượt tại M và N (khác A). Hai đường thẳng M K và N L cắt nhau tại P sao cho P và
B thuộc hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng KL. Chứng minh rằng
c) Điểm P thuộc đường thẳng AB khi và chỉ khi tam giác P KL cân.
Lời giải.
K
M
P
O L
O1 O2
B
N
KB = 180◦ − M
a) Ta có P’ ÷ AB = BAN ’ = 180◦ − BLP
’ = BLN ’
b) Ta có
BKO
÷2 = BO ◊ 1 O2 (chắn cung BO2 )
¯
1 ’
= BOA = BKA
’
2
⇒ K, A, O2 thẳng hàng.
Chứng minh tương tự ta được L, A, O1 thẳng hàng.
1 ÷ 180◦ − KAO
÷1 180◦ − LAO
’2 LO
’ 2A
Do đó KBA = KO1 A =
’ = = = LBA.
’
2 2 2 2
Suy ra BA là phân giác KBL
’ hay A cách đều BK và BK.
c) Ta có
Å ã
1
P
÷ M N = KBA
’ = sđ KA˜
2
Å ã
1
= LBA
’=P N M = sđ AL
÷ ˆ
2
Câu 5.
4x 3y
a) Cho x, y > 0 và x+y ≥ 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của M = 6x2 +4y 2 +10xy + + +2016.
y x
1 1 1 √ √ √ √
b) Tìm các bộ số nguyên dương (x, y, z) biết + + = 1 và x − y + z = x − y + z.
x y z
Lời giải.
a) Ta có
Å ã
4 3
M = (x + y) 6x + 4y + + + 2009
y x
3 4
≥ 3(3x + + y + + 3x + 3y) + 2009
x y
≥ 3(6 + 4 + 9) + 2009 = 2066
Dấu = xảy ra khi x = 1; y = 2.
√ √ √ √ √ √ √
b) x − y + z = x − y + z ⇔ y"− xy − yz + zx = 0
√ √ √ √ y=z
⇔ ( y − x)( y − z) = 0 ⇔
y=x
TH1: x = y = z suy ra (x, y, z) = (3; 3; 3).
1 1
TH2: y = z 6= x ta có + = 1 ⇔ (x − 1)(y − 2) = 2 suy ra (x, y, z) = (2; 4; 4).
x y
TH3: x = y 6= z tìm được (x, y, z) = (4; 4; 2).
Vậy có 3 bộ thỏa mãn (3; 3; 3)(2; 4 : 4)(4; 4; 2).
√ !
a−4 3 √
Câu 1. Cho biểu thức P = √ +√ (a − a − 2) với a > 0, a 6= 4.
a−2 a a−2
Câu 2.
1 √ 1 √
a) Giải phương trình + 2x + 2017 = + 3x + 2016.
x2 x
b) Cho phương trình x2 − 2(2m + 1)x + m2 + 8 = 0 (1) (m là tham số). Tìm m để phương
trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn:
2
x1 − (4m + 1)x1 + m2 x22 − (4m + 1)x2 + m2 = 25.
Lời giải.
a) ĐKXĐ: x ≥ −672; x 6= 0.
1 √ 1 √
2
+ 2x + 2017 = + 3x + 2016
x x
1 1 √ √
⇔ 2 − = 3x + 2016 − 2x + 2017
x x
1−x x−1
⇔ 2 =√ √
x 3x + 2016 + 2x + 2017
x−1=0
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
⇔
1 1
− 2=√ √ (vô nghiệm vì V T < 0; V P > 0)
x 3x + 2016 + 2x + 2017
⇔x = 1 (TM ĐKXĐ).
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1.
Câu 3. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn ab + bc + ca = 3abc. Chứng minh rằng
1 1 1 3
√ +√ +√ ≤√ .
a3 + b b3 + c c3 + a 2
Lời giải. p √
√ √ √
4
Có a3 + b ≥ 2 a3 b = 2 a3 b. !
1 1 1 1 1 1 1
Suy ra √ +√ +√ ≤√ √
4
+√4 3
+√ 4 3
.
a3 + b b3 + c c3 + a 2 a3 b bc ca
1 1 1 1 1 1 1
Mặt khác √4
= √4 √ ≤ √ + ≤ + + .
a3 b ab a 2 ab 2a 4a 4b 2a
1 a+b
(Áp dụng BĐT √ ≤ ).
ab 2ab
1 1 1 1 1 ab + bc + ca 3
Vậy √ +√ +√ ≤ √ (a + b + c) = √ =√ .
a3 + b b3 + c c3 + a 2 2 abc 2
Câu 4. Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) nội tiếp đường tròn tâm O. Đường phân giác
của góc BAC cắt BC tại D, cắt đường tròn (O) tại E. Gọi M là giao điểm của AB và CE.
Tiếp tuyến tại C của đường tròn (O) cắt AD tại N và tiếp tuyến tại E của đường tròn (O)
cắt CN tại F .
a) Chứng minh tứ giác M ACN nội tiếp được trong một đường tròn.
b) Gọi K là điểm trên cạnh AC sao cho AB = AK. Chứng minh AO ⊥ DK.
1 1 1
c) Chứng minh rằng = + .
CF CN CD
Lời giải.
I F
E
M N
NF EF CF EF CF
Suy ra = ⇒ =1− =1− .
CN DC CN CD CD
1 1 1
Hay = + .
CF CN CD
Câu 5. Trong 100 số tự nhiên từ 1 đến 100 hãy chọn n số (n > 2) sao cho hai số phân biệt
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
bất kỳ được chọn có tổng chia hết cho 6. Hỏi có thể chọn n số thỏa mãn điều kiện trên với n
lớn nhất bằng bao nhiêu?
Lời giải.
Để hai số phân biệt bất kỳ trong các số được chọn có tổng chia hết cho 6 thì có 2 trường hợp
xảy ra:
+ TH1: Mỗi số được chọn đều chia hết cho 6.
Do 100 : 6 = 16 dư 4 nên có 16 số như vậy.
+ TH2: Mỗi số được chọn đều thỏa mãn chia cho 6 dư 3.
Có 17 số như vậy.
Vậy n lớn nhất bằng 17.
Câu 1.
√ √ √
a) Giải phương trình 5 − 3x + x + 1 = 3x2 − 4x + 4.
Lời giải.
5
a) Điều kiện −1 ≤ x ≤ .
3
BÌnh phương hai vế và rút gọn ta thu được phương trình
√
2 −3x2 + 2x + 5 = 3x2 − 2x − 2.
√
Đặt t = −3x2 + 2x + 5, t ≥ 0 ta có phương trình
2t = −t2 + 3 ⇔ t2 + 2t − 3 = 0 ⇔ t = 1 (do
√ t ≥ 0).
√ 1 ± 13
Suy ra −3x2 + 2x + 5 = 1 ⇔ 3x2 − 2x − 4 = 0 ⇔ x = .
2√
1 ± 13
Kết hợp điều kiện ta có nghiệm của phương trình là x = .
2
b) Ta có
2xy + 4x + 3y + 6 = 0 ⇔ 2x(y + 2) + 3(y + 2) = 0
y = −2
⇔ (y + 2)(2x + 3) = 0 ⇔ 3.
x=−
2
3
• x=− thay vào phương trình thứ hai của hệ ta có
2
y 2 + 4y = 0 ⇔ y = 0, y = −4.
• y = −2, thay vào phương trình thứ hai của hệ ta có
1 5
4x2 + 12x + 5 = 0 ⇔ x = − , x = − .
2 2
Å ã Å ã Å ã Å ã
3 3 1 5
Vậy nghiệm của hệ là (x; y) = − ; 0 , − ; −4 , − ; −2 , − ; −2 .
2 2 2 2
.
Câu 2. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (x, y) sao cho (x2 − 2) ..(xy + 2).
Lời giải.
Ta có x2 − 2 = x2 + xy − (xy + 2), nên
. . x(x + y)
x2 − 2..(xy + 2) ⇔ x(x + y)..(xy + 2), hay k = ∈ Z.
xy + 2
u(2u + y)
• x = 2u, u ∈ Z+ , ta có k = .
uy + 1
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
.
Do (u, uy + 1) = 1 nên 2u + y ..uy + 1, suy ra
2u + y ≥ uy + 1 ⇔ (u − 1)(y − 2) ≤ 1. (1)
Vì u, y là các số nguyên dương nên từ (1) ta có các trường hợp sau
2u + y y+2 1
+ u = 1, khi đó = =1+ . Vì y + 1 ≥ 2 nên ta loại trường hợp này.
uy + 1 y+1 y+1
2u + y 2u + 1 1
+ y = 1, khi đó = =2− (loại).
uy + 1 u+1 u+1
2u + y 2u + 2 1
+ y = 2, ta có = =1+ (loại).
uy + 1 2u + 1 2u + 1
(
u=2 2u + y 4+3
+ , khi đó = = 1 (thỏa).
y=3 uy + 1 2.3 + 1
.
• x lẻ, khi đó (x, xy + 2) = 1 nên x + y ..xy + 2, suy ra
x + y ≥ xy + 2 ⇔ (x − 1)(y − 1) + 1 ≤ 0 (vô lí).
Lời giải.
Ta có
1 1 c
P =Å ã2 + 2 + .
b c 4a
1+ 1+
a b
b c c
Đặt x = , y = ta có = xy và
a b a
1 1 xy
P = + + .
(1 + x)2 (1 + y)2 4
Ta chứng minh
1 1 1
2
+ 2
≥ . (1)
(1 + x) (1 + y) 1 + xy
Thật vậy
(1) ⇔ (2 + 2x + 2y + x2 + y 2 )(1 + xy) ≥ (1 + 2x + x2 )(1 + 2y + y 2 )
⇔ 1 − 2xy − x2 y 2 + x3 y + xy 3 ≥ 0
⇔ (1 − xy)2 + xy(x − y)2 ≥ (đúng).
Suy ra Å ã
1 xy 1 xy + 1 1 1 3
P ≥ + = + − ≥1− = .
1 + xy 4 1 + xy 4 4 4 4
3
Đẳng thức xảy ra khi x = y = 1, hay a = b = c. Vậy Pmin = .
4
Câu 4. Cho điểm A cố định nằm ngoài đường tròn (O). Kẻ các tiếp tuyến AE, AF của (O)
(E, F là các tiếp điểm). Điểm D di động trên cung lớn EF sao cho DE < DF , D không trùng
với E và tiếp tuyến tại D của (O) lần lượt cắt tia AE, AF lần lượt tại B, C.
a) Gọi M, N lần lượt là giao điểm của đường thẳng EF với các đường thẳng OB, OC.
Chứng minh tứ giác BM N C nội tiếp một đường tròn.
Lời giải.
A
L
H
O
K
N
I
D
E
a) Ta có OB, OC lần lượt là phân giác của các góc B và C cảu tam giác ABC. Do đó
N
’ ’ = B + C.
OB = 180◦ − BOC (1)
2 2
’ = 1 (180◦ − A) = B + C .
Mặt khác, tam giác AEF cân tại A nên AEF (2)
2 2
Từ (1) và (2) ta có AEN
’ =N ’OB, hay tứ giác BEN O nội tiếp, suy ra ON
’ ’ = 90◦ ,
B = OEB
hay CN
’ B = 90◦ .
Chứng minh tương tự ta cũng có BN
’ C = 90◦ . Từ đó ta có BCM N nội tiếp.
b) Ta có Å ã Å ã
◦ ◦ ◦ B ◦ C B+C
EDF = 180 − EDB − F DC = 180 − 90 −
’ ’ ’ − 90 − = .
2 2 2
Do đó
1’ ’ B C C B C
+ F DC = + + 90◦ − = 90◦ + − .
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
KDC
’ = KDF ’ + F’
DC = EDF
2 4 4 2 4 4
và Å ã
‘ = B + BOI
IOC ‘ = B + 1 BOC
’ = B + 1 180◦ − B − C = 90◦ + B − C .
2 2 2 2 2 2 2 4 4
Từ đó suy ra KDC
’ = IOC,
‘ nên OI ∥ DK.
c) Gọi L, H lần lượt là giao điểm của AO với (O) và EF . Ta có A, L, O thẳng hàng;
L, K, D thẳng hàng; AO ⊥ EF tại H.
Vì DK//OI nên DOI ’ = ODK.
’ Mà KLO ’ = ODK ’ nên DOI’ = KLH.’
Kết hợp với ODI
’ = LHK ’ = 90◦ ta có
LK LH
∆LHK v ∆ODI ⇒ = . (3)
OI OD
∆OF A vuông tại F , F H ⊥ OA tại H nên OA · OH = OF 2 . Suy ra
OF OH OL OH AL LH LH
= ⇒ = ⇒ = = . (4)
OA OF OA OL AO OL OD
AL LK
Từ (3) và (4) ta có = . Kết hợp với LK ∥ OI ta có A, K, I thẳng hàng, hay KI
AO OI
luôn đi qua một điểm cố định A.
Câu 5. Mỗi điểm trong mặt phẳng được gắn với một trong hai màu đỏ hoặc xanh. Chứng
√
minh rằng luôn tồn tại một tam giác đều có ba đỉnh cùng màu và có độ dài cạnh bằng 3 hoặc
3.
Lời giải.
B C
O K
E F
A H
√
Dựng tam giác đều ABC có cạnh bằng 3.
√ √ √
2x − 11 x + 15 3 x x−1
Câu 1. Cho biểu thức P = √ +√ −√ .
(x − 4 x + 3) x−1 x−3
a) Rút gọn biểu thức P .
√
b) Tính giá trị của biểu thức P khi x = 11 + 6 2.
Lời giải.
a) Ta có √ √ định: x ≥ 0;
điều kiện xác √ x 6= 1;√
x 6= 9
( x − 3) (2 x − 5) 3 x x−1
P = √ √ +√ −√
( x − 3) ( x − 1) x−1 x−3
√
x−1
=5− √
x−3
√
4 x − 14
= √ .
x+3
√ √
b) Với x = 11 √+ 6 2 = (3 +√ 2)2 ta có
4(3 + 2) − 14 4 2−2 √
P = √ = √ = 4 − 2.
3+ 2−3 2
Câu 3.
√ √
a) Giải phương trình x2 + 12 − x2 + 5 = 3x − 5.
2
3x + 2y + 4 = 2z(x + 3)
b) Giải hệ phương trình 3y 2 + 2z + 4 = 2x(y + 3)
3z 2 + 2x + 4 = 2y(z + 3).
Lời giải.
√ √
a) Phương trình tương đương ( x2 + 12 − 4) − ( x2 + 5 − 3) = 3x − 6
x2 − 4 x2 − 4
⇔√ −√ = 3(x − 2)
x2 + 12 + 4 x2 + 5 + 3
ï ò
x+2 x+2
⇔ (x − 2). √ −√ −3 =0
x2 + 12 + 4 x2 + 5 + 3
x=2
⇔ x+2 x+2
√ −√ − 3 = 0 phương trình này vô nghiệm.
x2 + 12 + 4 x2 + 5 + 3
Vậy pt đã cho có 1 nghiệm duy nhất x = 2.
Câu 4. Cho đường tròn tâm (O) bán kính R, dây cung BC cố định khác đường kính, A là
một điểm di động trên cung lớn BC sao cho tam giác ABC nhọn. Các đường cao BF, CE của
tam giác ABC cắt nhau tại H.
b) Tia EF cắt đường tròn tâm O tại I, tia AO cắt đường tròn tâm (O) tại G. Gọi M là
trung điểm BC, D là giao điểm của AH và BC. Chứng minh AI 2 = 2AD.OM .
c) Trong trường hợp ∆ABC cân tại A, gọi x là khoảng cách từ O đến đường thẳng BC. Tìm
x để chu vi tam giác ABC lớn nhất.
Lời giải.
A
F O
I
H
B D M C
Mà hai góc cùng nhìn cạnh BC nên BCEF là tứ giác nội tiếp.
Ta có GAC
’ = GBC ’ (góc nội tiếp chắn cung GC)
AEF
’ = ABC ’ (vì tứ giác BCEF nội tiếp)
suy ra GAC
’ + AEF’ = 90◦ hay AO ⊥ EF .
(
EB ⊥ AC
b) Ta có ⇒ EB ∥ GC, tương tự GB ∥ CF suy ra tứ giác BHCG là hình bình
GC ⊥ AC
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
AIB
‘ = AF ‘I
Từ (1) và (2) suy ra AI 2 = AD.AH = 2AD.OM .
c) Ta có Gọi N là điểm chính giữa của cung nhỏ BC, đặt EB = EC = m, áp dụng định
lí Ptô-lê-mê cho tứ giác nội tiếp ABN C, ta có: AB.N C + AC.N B = AN.BC suy ra
BC
AB + AC = AE. . Do đó AB + AC lớn nhất khi AN lớn nhất, suy ra AN là đường
m
kính, suy ra tam giác ABC cân. Vậy tam giác ABC có chu vi lớn nhất khi ABC cân tại
A.
1 1 3 R
Khi đó x = OM = AM = . R = .
3 3 2 2
Câu 5.
a) Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng
1 1 1 3
+ + ≤ .
ab + a + 2 bc + b + 2 ca + c + 2 4
b) Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn 1 + x + x2 + x3 + x4 = y 2 .
Lời giải.
4 4 4 4
= + =
ab + a + 2 ab + 1 + a + 1 ab + abc + a + 1 ab(c + 1) + (a + 1)
4 1 1
Áp dụng bất đẳng thức ≥ + , ta có
x+y x y
4 1 1 abc 1 c 1
≤ + = + = + (1)
ab(c + 1) + (a + 1) ab(a + 1) a + 1 ab(c + 1) a + 1 c+1 a+1
Tương tự ta có
4 4 a 1
= ≤ + (2)
bc + b + 2 bc(a + 1) + (b + 1) a+1 b+1
4 4 b 1
= ≤ + (3)
ac + c + 2 ac(b + 1) + (c + 1) b+1 c+1
Câu 1.
x 1 1
Cho biểu thức A = +√ +√ , với x ≥ 0, x 6= 4.
x−4 x−2 x+2
a) Rút gọn A 5
b) Tìm x để A = .
4
Lời giải.
a) Ta có √ √ √
x+2+ x−2
x+ x+2 x
A= =
√ √ x − 4 √x−4
x ( x + 2) x
= √ √ =√ .
( x − 2) ( x + 2) x−2
b) Ta có √
5 x 5 √ √
A= ⇔ √ = ⇔ 4 x = 5 x − 10
4 x−2 4
√
⇔ x = 10 ⇔ x = 100.
Câu 2.
Cho phương trình x2 − mx + m − 2 = 0, trong đó m là tham số.
a) Chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
√
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa x1 − x2 = 2 5.
Lời giải.
⇒ a2 b + b2 c + c2 a ≤ ab (b + c) + c2 a = a b2 + bc + c2
1 2a + 2b + 2c 3
Å ã
2 1
≤ a (b + c) = 2a (b + c) . (b + c) ≤ = 4.
2 2 3
Vậy bài toán được chứng minh.
Câu 4.
Cho tam giác ABC có bán kính đường tròn nội tiếp r và độ dài các đường cao là x, y, z.
1 1 1 1
a) Chứng minh rằng: + + = .
x y z r
b) Cho biết r = 1 và x, y, z là các số nguyên dương. Chứng minh tam giác ABC đều.
Lời giải.
a) Đặt độ dài 3 cạnh tam giác a, b, c và độ dài 3 đường cao tương ứng là x, y, z thì ta có
ax = by = cz = (a + b + c).r.
1 1 1 1
Suyra + + = .
x y z r
1 1 1 1 1 1 3
b) Ta có + + = 1. Giả sử x ≤ y ≤ z, khi đó 1 = + + ≤ ⇒ x ≤ 3 ⇒ x ∈ {1, 2, 3}.
x y z x y z x
1 1
+) x = 1 ta có + = 0 (vô nghiệm).
y z
1 1 1 2 1
+) x = 2 ta có + = ⇒ ≥ ⇒ 2 ≤ y ≤ 4. Thử lại ta thấy không có giá trị nào
y z 2 y 2
thỏa mãn.
1 1 2 2 2
+) x = 3 ta có + = ⇒ ≥ ⇒y≤3⇒y=3⇒z=3.
y z 3 y 3
Do x = y = z = 3 nên ∆ABC đều.
Câu 5. Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (ω) tâm O, vẽ đến (ω) hai tiếp tuyến M A, M B và
cát tuyến M CD, C nằm giữa M và D. Gọi H là giao điểm M O và AB.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
c) Chứng minh: Đường thẳng AB và hai tiếp tuyến của (ω) tại C và D đồng qui.
d) Đường thẳng CH cắt (ω) tại điểm thứ hai E 6= C. Chứng minh: AB ∥ DE
Lời giải.
B D
M
H O
A E
c) Giả sử tiếp tuyến của (ω) tại C cắt AB tại N N’ CO = N’ HO = 90◦ nên tứ giác N CHO
nội tiếp. Mà CDOH cũng nội tiếp nên C, H, O, D, N cùng nằm trên một đường tròn.
Trong tứ giác N HOD nội tiếp, N H ⊥ HO nên N D ⊥ DO Do đó N D là tiếp tuyến của
(ω). Hay hai tiếp tuyến của (ω) tại C và D cùng với AB đồng qui.
d) Ta có DEC
’ = CDN
’ và CDN
’ = CHN
’ . Suy ra AB và DE song song.
1 10 5
Câu 1. Cho biểu thức P = √ + √ − √ với điều kiện x ≥ 0.
x + 1 2 x + 1 2x + 3 x + 1
a) Rút gọn biểu thức P .
Lời giải.
√ √ √
2 x + 1 + 10 ( x + 1) − 5 12 x + 6 6
a) Ta có P = √ √ = √ √ =√ .
( x + 1) (2 x + 1) ( x + 1) (2 x + 1) x+1
√ √
b) Vì P là số nguyên tố nên x + 1 = 2 hoặc x + 1 = 3. Vậy x = 1, x = 4.
Câu 2. Cho phương trình x2 − 2(m − 1)x − 2m + 5 = 0 (với m là tham số). Tìm m để phương
trình có hai nghiệm x1 , x2 sao cho x1 + x2 + 2x1 x2 = 26.
Lời giải.
Ta có ∆0 = m2 − 2m + 1 + 2m − 5 = m2 − 4.
Phương trình có nghiệm ⇔ ∆0 ≥ 0 ⇔ m2 ( − 4 ≥ 0 (∗)
x1 + x2 = 2m − 2
Với m2 − 4 ≥ 0, theo định lý Vi-et ta có:
x1 x2 = −2m + 5
x1 + x2 + 2x1 x2 = 26 ⇔ 2m − 2 − 4m + 10 = 26 ⇔ m = −9.
So với (∗) thì m = −9 thỏa yêu cầu đề bài.
√
Câu 3. Giải phương trình: 2(x2 + 2) = 5 x3 + 1.
Lời giải.
√ p
2(x2 + 2) = 5 x3 + 1 ⇔ 2(x2 − x + 1 + x + 1)…= 5 (x + 1)(x2 − x + 1)
x+1
x2 − x + 1 = 2
…
x+1 x+1
⇔2 2 −5 +2=0 ⇔
x −x+1 x2 − x + 1 … x + 1 1
=
x2 − x + 1 2
…
x+1
• 2
= 2 ⇔ 4x2 − 5x + 3 = 0 (vô nghiệm).
x −x+1
√
5 − 37
x =
…
x+1 1 2 2√
• 2
= ⇔ x − 5x − 3 = 0 ⇔
x −x+1 2 5 + 37
x=
2
÷ ’
Lời giải.
A
O
S E
’ = 90◦ , BM
a) Ta có :AEB ’S = 90◦ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
BAE
’ = SBM ’ (cùng bằng 1 số đo BC).
˜
2
Suy ra: tam giác ABE đồng dạng tam giác BSM .
AB AE
Suy ra = hay AB.BM = AE.BS.
BS BM
AB AE BC AB AE
b) Vì = ; MB = ME = nên = (1)
BS BM 2 BS ME
ABS
’ = ABO ’ + 90◦ ; AEM
÷ = BEM ÷ + 90◦ (2).
Vì tam giác ABE đồng dạng tam giác BSM nên ABE ’ = BSM ’ = OBM
÷.
Suy ra ABO
’ = EBM ÷ = BEM÷ (3).
Từ (2), (3) suy ra ABS
’ = AEM ÷ (4).
Từ (1), (4) ta có tam giác ABS đồng dạng tam giác AEM .
Suy ra: AM
÷ E = ASB.
’
Câu 5. Số A được tạo thành bởi các chữ số viết liền nhau gồm các số nguyên dương từ 1 đến
60 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: A = 12345678910 · · · 585960. Ta xóa 100 chữ số của số A sao
cho số tạo thành bởi các chữ số còn lại là số nhỏ nhất(không thay đổi trật tự các chữ số ban
đầu). Hãy tìm số nhỏ nhất được tạo thành đó.
Lời giải.
Số chữ số của A là 9 + (60 − 10 + 1).2 = 111 chữ số.
Suy ra xóa 100 chữ số thì còn lại 11 chữ số.
Để số mới có 11 chữ số nhỏ nhất thì ta phải chọn 5 chữ số đầu tiên bên trái là chữ số 0 (nghĩa
là xóa hết các chữ số khác 0 từ 1 đến 50).
11 chữ số còn lại sau khi xóa 100 chữ số là 00000123450.
Vậy số cần tìm là: 123450.
E F
AE AB AD √
2 1 1
Tương tự như trên ta tìm được = + (2).
√ √ CF CB CD
3 2 1 1 1 1
Từ (1), (2) ta có: + = + + + .
AE CF AB BC CD DA
Câu 1.
√ 2 p √
a) Rút gọn biểu thức A = x − 1 − 1 + 4x − 3 + 4 x − 1 với x ≥ 1.
√ √ √
Lời giải.
a) Với x ≥ 1, ta có:
Ä√ ä2 » √
A= x − 1 − 1 + 4x − 3 + 4 x − 1
√ Ä √
…
ä2
=x−1−2 x−1+1+ 2 x−1+1
√ √
=x−2 x−1+2 x−1+1
= x + 1.
Vậy A = x + 1.
( xác định: xy
c) Điều kiện ≥ 0. (
√ √
x + y = 3 + xy x + y = 3 + xy
Ta có: ⇔
x2 + y 2 = 18 (x + y)2 − 2xy = 18.
(
√ a=b+3
Đặt a = x + y; b = xy (b ≥ 0), ta được hệ phương trình mới:
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
a2 − 2b2 = 18.
Thế a = b + 3 từ phương trình thứ nhất vào phương trình thứ hai, ta được phương trình:
(3 + b)2 − 2b2 (
= 18 ⇔ b2 − 6b(
+ 9 = 0 ⇔ b = 3 ⇒ a = 6.
x+y =6 x=3
Do đó, ta có hệ phương trình: √ ⇔ (thỏa mãn điều kiện).
xy = 3 y=3
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất: (x; y) = (3; 3).
Câu 2.
Lời giải.
a) Ta có p2 − 5q 2 = 4 ⇔ p2 − 4 = 5q 2 ⇔ (p − 2)(p + 2) = 5q 2 .
Vì 0 < p − 2 < p + 2 và q nguyên tố nên p − 2 chỉ có thể nhận các giá trị 1, 5, q, q 2 .
Ta có bảng giá trị tương ứng:
p−2 p+2 p q
1 5q 2 3 1
5 q2 7 3
q 5q 3 1
q2 5 3 1
Lời giải.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy
cho hai số dương, ta được:
2 2
x y+2 x y+2 2 x2 6x − y − 2
+ ≥2 . = x⇒ ≥ .
y+2 9 y+2 9 3 y+2 9
y2 6y − z − 2 z 2 6z − x − 2
Tương tự, ta có: ≥ ; ≥ .
z+2 9 x+2 9
x2 y2 z2 5(x + y + z) − 6
Cộng theo vế các bất đẳng thức trên, ta được: + + ≥ .
y+2 z+2 x+2 9
1
Lại có (x + y + z)3 ≥ 27xyz và x2 + y 2 + z 2 ≥ (x + y + z)2 .
3
(x + y + z)3 1
Từ giả thiết x2 + y 2 + z 2 = 3xyz, suy ra ≥ 3xyz = x2 + y 2 + z 2 ≥ (x + y + z)2
9 3
⇔ x + y + z ≥ 3.
x2 y2 z2
Do đó, ta có: + + ≥ 1.
y+2 z+2 x+2
a) Chứng minh M
÷ AN + M
÷ BN = 180◦ và I là trung điểm của M N .
b) Qua B, kẻ đường thẳng (d) song song với M N , (d) cắt (O) tại C và cắt (O0 ) tại D (với
C, D khác B). Gọi P , Q lần lượt là trung điểm của CD và EM . Chứng minh tam giác
AM E đồng dạng với tam giác ACD và các điểm A, B, P , Q cùng thuộc một đường tròn.
Lời giải.
K
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
M I N
A
Q
O0
O
E
C P B D
a) Ta có: IM
’ A = ABM
÷ (cùng chắn cung AM trong đường tròn (O)); IN ’ A = ABN
’ (cùng
chắn cung AN trong đường tròn (O0 )).
Suy ra M
÷ AN + M÷ BN = M ÷ AN + ABM
÷ + ABN ’ =M ÷ AN + IM
’ A + IN
’ A = 180◦ (tổng
ba góc trong một tam giác).
Hai tam giác IM A và IBM có IM ’ A = ABM
÷ (cmt) và BIM ’ chung.
IM IA
⇒ 4IM A v 4IBM ⇒ = ⇒ IM 2 = IA.IB.
IB IM
Tương tự, ta có: 4IN A v 4IBN ⇒ IN 2 = IA.IB.
Do đó, ta có: IM = IN hay I là trung điểm của M N .
Câu 5. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và H là trực tâm. Chứng minh rằng
HA HB HC √
+ + ≥ 3.
BC CA AB
F
H
B C
D
Gọi D, E, F lần lượt là chân các đường cao tương ứng kẻ từ các đỉnh A, B, C của tam giác
ABC.
HA HB HC
Đặt x = ,y= ,z= .
BC CA AB
Hai tam giác BHD và ACD có BDH ’ = ADC ’ = 90◦ và HDB ’ = DAC ’ (cùng phụ ACB).
’
HB BD HA HB HA BD HA.BD SAHB
⇒ 4BHD v 4ACD ⇒ = ⇒ xy = . = . = = .
AC AD BC AC BC AD BC.AD SABC
SBHC SCHA
Tương tự, ta có: yz = ; zx = .
SABC SABC
SAHB + SBHC + SCHA SABC
Suy ra xy + yz + zx = = = 1.
SABC SABC √
Lại có (x + y + z)2 ≥ 3(xy + yz + zx) nên (x + y + z)2 ≥ 3 ⇒ x + y + z ≥ 3.
HA HB HC √
Vậy + + ≥ 3.
BC CA AB
Lời giải.
1
a) Ta có: 4x − 3 > 2(x − 1) ⇔ 4x − 2x > 3 − 2 ⇔ 2x > 1 ⇔ x > .
2
1
Nghiệm của bất phương trình là: x >
2
23
x =
( ( ( (
3x − y = 5 y = 3x − 5 y = 3x − 5 y = 3x − 5
b) Ta có: ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ 11 .
2x + 3y = 8 2x + 3(3x − 5) = 8
2x + 3y = 8 11x = 23 y =
14
Å ã 11
23 14
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = ; .
11 11
p
Câu 2. Cho biểu thức P = x(x − 6) + 9
Lời giải.
a) Ta có»:
√
P = x(x − 6) + 9 = x2 − 6x + 9
»
= (x − 3)2 = |x − 3|
√ √ √
b) Với x = 7 ta có : P = 7 − 3 = 3 − 7
a) Xác định hệ số a biết đồ thị của hàm số (1) đi qua điểm A(2; 2)
1
b) Vẽ đồ thị hàm số (1) khi a =
2
Lời giải.
1
a) Vì đồ thị của hàm số (1) đi qua điểm A(2; 2) nên ta có : 2 = a.22 ⇒ a =
2
1 1
b) Khi a = thì hàm số trở thành y = x2 . Ta có bảng giá trị của hàm số:
2 2
x -2 -1 0 1 2
1 1
y 2 0 2
2 2
Đồ thị của hàm số:
y
−2 −1 O 1 2 x
Câu 4. Cho đường tròn (O) bán kính R và điểm M nằm ngoài đường tròn (O). Qua M kẻ
đường thẳng đi qua tâm O cắt đường tròn (O) tại điểm A và B (M A < M B). Tiếp tuyến M C
(C là tiếp điểm) với đường tròn (O) cắt tiếp tuyến tại B với đường tròn (O) ở D; BC và OD
cắt nhau tại H; AD cắt đường tròn (O) tại E (E 6= A).
a) Chứng minh rằng tứ giác BDEF nội tiếp được trong một đường tròn.
Lời giải.
E
C
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
M A O B
a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có DB = DC; OB = OC = R. Suy ra OD là
đường trung trực của BC nên OD ⊥ BC V BHD ’ = 90◦ .
Lại có: AEB
’ = BED’ = 90◦ (góc nội tiếp chắn nữa đường tròn) V BHD
’ = BED’ = 90◦ .
Vậy tứ giác BDEF nội tiếp được trong một đường tròn.
c) Ta có: BM
÷ D = 30◦ ⇒ M ÷ OC = 60◦ (do tam giác M OC vuông) ⇒ 4OAC đều ⇒ CAB
’=
◦
CBD
’ = 60 . Suy ra tam giác BCD đều.
Mặt khác: 4ABC vuông tại√C, ta có:
3 √
BC = AC. sin 60◦ = 2R.2R. = R 3.
2
Vậy diện √ giác BCD
tích tam √ √ là: √
2 2
BC 3 (R 3) . 3 3R2 3
S= = =
4 4 4
a a2
Câu 1. Cho biểu thức P = + 1 + a2 + với a 6= −1.
a+1 (a + 1)2
Rút gọn biểu thức P và tính giá trị của P khi a = 2016.
Lời giải.
Ta có:
2
a a a a2
P = + 1 + a2 + = + (1 + a 2 + 2a) − 2a +
a+1 (a + 1)2 a+1 (a + 1)2
ï
a2 a 2
ò
a 2
a a
= + (1 + a) − 2(a + 1) + = + (a + 1) −
a+1 a + 1 (a + 1)2 a+1 a+1
a a
= + (a + 1) −
.
a+1 a + 1
a a2 + a + 1 1 3
Nhận xét: a+1− = > 0 ⇔ a+1 > 0 ⇔ a > −1 do a2 +a+1 = (a+ )2 + > 0.
a+1 a+1 2 4
a a
* Với a > −1 thì P = + (a + 1) − = a + 1.
a+1 a+1
a a −(a2 + 1)
* Với a < −1 thì P = − (a + 1) + = .
a+1 a+1 a+1
Vậy a = 2016 thì P = 2017.
Câu 2.
a) Tìm các số nguyên dương k và số thực x sao cho (k − 1)x2 + 2(k − 3)x + k − 2 = 0.
Lời giải.
−1
a) * Nếu k = 1 thì phương trình đã cho có nghiệm x = .
4
* Nếu 0 ≤ k 6= 1 thì phương trình đã cho là phương trình bậc hai. Phương trình có nghiệm
7
khi ∆ ≥ 0 ⇔ (k − 3)2 − (k − 1)(k − 2) ≥ 0 ⇔ 0 ≤ k ≤ .
√ 3
3 − k ± 7 − 3k
Khi đó x = .
k −√1
Với k = 0 ⇒ x = 3 ± 7.
Với k = 2 ⇒ x = 0 hoặc x = 2.
b) Ta có x5 + x4 + 1 = p2 ⇔ (x2 + x + 1)(x3 − x + 1) = p2 .
Vì p là số nguyên tố, x nguyên dương nên chỉ có 3 trường hợp:
Lời giải.
Câu 4. Cho ∆ABC có BAC ’ > 900 , AB < AC và nội tiếp đường tròn tâm (O). Trung tuyến
AM của ∆ABC cắt (O) tại điểm thứ hai D. Tiếp tuyến của (O) tại D cắt đường thẳng BC
tại S. Trên cung nhỏ DC của (O) lấy điểm E, đường thẳng SE cắt (O) tại điểm thứ hai là F .
Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của các đường thẳng AE, AF với BC.
Lời giải.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Q C S
B M P
E
F
D
’S = 90◦ .
a) Vì (O) có M là trung điểm dây cung BC nên OM
’ = 90◦ .
Mà (O) có DS là tiếp tuyến nên ODS
Vậy OM ’ = 180◦ nên tứ giác M ODS là tứ giác nội tiếp.
’S + ODS
b) Gọi N là trung điểm EF thì N cũng nằm trên đường tròn đường kính OS.
Khi đó EN
’ D = SN
’ D = AM
÷ Q.
Theo tính chất góc chắn cung trong (O) ta có: QAM
÷=N ’ED.
QM AM AM.N D
Từ đó suy ra ∆QAM v ∆DEN ⇒ = ⇒ QM = (1).
ND NE NE
AM.N D
Chứng minh tương tự ta có P M = (2).
NF
Từ (1), (2) kết hợp với N E = N F suy ra ta có:
QM = M P ⇒ BM − QB = CM − P C ⇒ QB = P C ( Do BM = M C ).
Câu 5. Cho ∆ABC vuông tại A có AB < AC. Đường tròn tâm I nội tiếp ∆ABC và tiếp xúc
với cạnh AC tại D. Gọi M là trung điểm của AC, đường thẳng IM cắt AB tại N . Chứng minh
rằng tứ giác IBN D là hình bình hành
Lời giải.
D I
A N B
a) Khi n = 4, hãy chỉ ra một cách ghép phủ kín bàn cờ (có thể minh họa bằng hình vẽ).
b) Tìm tất cả các giá trị của n để có thể ghép phủ kín bàn cờ.
Lời giải.
a) Hình vuông 4 x 4 được phủ bởi 4 ô tetromino (các ô đánh số 1 là ô tetromino thứ nhất,
..., các ô đánh số 1 là ô tetromino thứ tư).
1 4 4 4
1 4 3 3
1 1 2 3
2 2 2 3
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Bảng 1: 4 x 4
b) Ta sẽ chứng minh chỉ có hình vuông 4n x 4n mới được phủ bởi các tetromino. Thật vậy:
* Nếu hình vuông có cạnh lẻ, suy ra số ô là số lẻ, không chia hết cho 4. Vậy không thể
nào có thể phủ hết bằng các ô tetromino.
* Ta xét trường hợp (4n + 2) x (4n + 2) = 16n2 + 16n + 4. Ta sẽ cần 4n2 + 4n + 1 ô
tetromino. Đánh số ô vuông (4n + 2) x (4n + 2) bằng các số 1 và -1 xen kẽ theo hàng.
Ví dụ với n = 6: Vậy sẽ có 8n2 + 8n + 2 số 1 và 8n2 + 8n + 2 số -1.
1 1 1 1 1 1
-1 -1 -1 -1 -1 -1
1 1 1 1 1 1
-1 -1 -1 -1 -1 -1
1 1 1 1 1 1
-1 -1 -1 -1 -1 -1
Bảng 2: 6 x 6
Nhận xét:
Ô tetromino khi phủ lên bàn sẽ phủ ba số 1, một số -1 hoặc ba số -1, một số 1.
Gọi x là số ô tetromino phủ ba số 1, một số -1; y là số ô tetromino phủ ba số -1, một số
1.
Ta có 3x + y = 8n2 + 8n + 2 (số số 1) là số chẵn, suy ra x + y chẵn ( do 2x chẵn). Lại có
tổng số ô tetromino là 4n2 + 4n + 1 là lẻ, vậy x + y là lẻ (mâu thuẫn). Vậy với hình vuông
cạnh 4n + 2 không thể phủ hết các ô tetromino.
Å√ √
x−1 √
ã Å ã
x+1 x
Câu 1. Cho biểu thức T = √ −√ . x x− √ .
x−1 x+1 x
x=2
−1
y=
y = 1.
⇔
2 ⇔ (
x = 0 x=0
y=1 y = 1.
y = −1
2
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm nguyên (x; y) là (0; 1) và (2; 1).
Câu 3. Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm
1
3 giờ, người thứ hai làm 6 giờ thì chỉ hoàn thành được công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi
4
người hoàn thành công việc trong bao lâu?
Lời giải.
Gọi thời gian làm riêng xong công việc của người thợ thứ nhất là x ( giờ), của người thợ thứ
hai là y(giờ) . Điều kiện: x, y > 16.
1
Trong 1 giờ người thợ thứ nhất làm được: (công việc).
x
1
Trong 1 giờ người thợ thứ hai làm được: (công việc).
y
1 1
Trong 1 giờ cả hai người thợ làm được: + (công việc).
x y
1 1 1
Ta được phương trình: + = (1).
x y 16
3
Người thợ thứ nhất làm trong 3 giờ được (công việc).
x
6
Người thợ thứ hai làm trong 6 giờ được (công việc).
y
3 6 1
Theo đề ta có phương trình: + = (2).
x y 4
1 1 1
+ =
x y 16
Từ (1) và (2) ta được hệ phương trình:
3 6 1
+ = .
1 x y 4
1
=
(
x = 24
x 24
Giải hệ ta được: 1 ⇔
= 1
y = 48.
y 48
Vậy thời gian làm riêng xong công việc của người thợ thứ nhất là 24 giờ, của người thứ hai là
48 giờ.
Câu 4. Cho đường tròn tâm O và dây AB không phải là đường kính. Vẽ đường kính CD
vuông góc với AB tại K (D thuộc cung nhỏ AB). M là một điểm thuộc cung nhỏ BC (M
không trùng với B và C). DM cắt AB tại F .
c) Tia CM cắt đường thẳng AB tại E. Chứng tỏ rằng tiếp tuyến tại M của đường tròn (O)
đi qua trung điểm của EF .
FB KF
d) Chứng minh = .
EB KA
Lời giải.
c) Chứng minh tiếp tuyến tại M của đường tròn (O) đi qua trung điểm của EF .
Gọi giao điểm của tiếp tuyến của đường tròn (O) tại M với AE là I.
Ta có: M ”3 = 90◦ (vì OM
”2 + M ’I = 90◦ ).
E c3 = 90◦ (vì CKE
c2 + C ’ = 90◦ ), mà C c3 = M”3 (vì OC = OM nên 4OM C cân tại C).
suy ra E ”2 ⇒ 4IM E cân tại I suy ra IM = IE (3).
c2 = M
Ta có: M
”2 + IM
’ F = DM
÷ E = 90◦ , E c2 = 90◦ (vì DM
c2 + F ÷ E = 90◦ ), mà E
c2 = M
”2 (cmt)
suy ra IM
’ F =F c2 ⇒ 4IM F cân tại I suy ra IM = IF (4).
Từ (3) và (4) suy ra IE = IF .
Vậy tiếp tuyến tại M của đường tròn (O) đi qua trung điểm của EF .
FB KF
d) Chứng minh = .
EB KA
Ta có: A
c1 = M
”1 (góc nội tiếp cùng chắn cung DB) và Fc1 = F
c2 (đối đỉnh)
FB FD
suy ra 4ADF v 4M BF (g.g) ⇒ = ⇒ F B.F A = F M.F D (5).
FM FA
Ta có: DKF
’ = EM ÷ F = 90◦ và F
c1 = F
c2 (đối đỉnh)
FM FK
suy ra 4F DK v 4F M E (g.g) ⇒ = ⇒ F E.F K = F M.F D (6).
FE FD
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
√ √
x − 2016 x − 2017
Câu 5. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = + .
x+1 x−1
Lời giải.
kiện: x ≥ 2017.
Điều √ √ p p
x − 2016 x − 2017 (x − 2016).2017 (x − 2017).2016
A= + = √ + √ .
x+1 x−1 (x + 1). 2017 (x − 1). 2016
Theo bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm, ta có:
x − 2016 + 2017 x − 2017 + 2016 x−1
Å ã
x+1 1 1 1
A≤ √ + √ = √ + √ = √ +√ .
2(x
Ç√ + 1). 2017 2(x − 1). 2016 2(x + 1). 2017 2(x − 1). 2016 2 2016 2017
√ å √ √ √ √
1 2016 2017 2017. 2016 + 2016. 2017 2017. 2016 + 2016. 2017
A≤ + = = .
2 2016 2017 2.2016.2017 8132544
(
2017 = x − 2016
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi: ⇔ x = 4033 (thỏa điều kiện).
2016 = x − 2017
√ √
2017. 2016 + 2016. 2017
Vậy Amax = khi x = 4033.
8132544
Câu 1.
p √ p √
a) Đơn giản biểu thức x + 2 + 2 x + 1 − x + 2 − 2 x + 1 với x > 0.
Câu 2.
√ √ √
a) Giải phương trình: 2x2 + 3x + 1 + 1 − 3x = 2 x2 + 1.
(
x2 + 3y 2 − 3x − 1 = 0
b) Giải hệ phương trình
x2 − y 2 − x − 4y + 5 = 0
Lời giải.
1
a) Điều kiện xác định: x ≤ .
3
√ √ √ √ 2(x2 + 3x)
PT ⇐⇒ 2x2 + 3x + 1− 1 − 3x = 2( x2 + 1− 1 − 3x) ⇐⇒ √ √ =
2x2 + 3x + 1 + 1 − 3x
2(x2 + 3x)
√ √
x2 + 1 + 1 − 3x
PT ⇐⇒ x2 + 3x = 0 ⇐⇒ x = 0 hoặc x = −3.
Câu 3. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao AK, BM, CN
của tam giác ABC cắt nhau tại H.
a) Chứng minh: N
÷ KH = M
÷ KH.
b) Đường thẳng M N cắt đường tròn (O) tại hai điểm I, J. Chứng minh AO đi qua trung
điểm của IJ.
c) Gọi P là trung điểm BC, diện tích tứ giác AM HN là S. Chứng minh 2OP 2 > S.
Lời giải.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
A
t I
M
N
H
J
B C
K P
b) Ta cần chứng minh IJ ⊥ AO. Gọi At là tiếp tuyến tại A của (O), ta có tAB
‘ = ACB,
’ mặt
khác tứ giác BCM N nội tiếp cho nên ACB
’ = AN ÷ M =⇒ tAB‘ = AN ÷ M =⇒ At ∥ IJ mà
At ⊥ AO =⇒ IJ ⊥ AO. (ĐPCM)
c) Gọi D là điểm đối xứng với A qua O, dễ thấy tứ giác HBDC là hình bình hành và OP
là đường trung bình của tam giác AHD cho nên AH = 2OP .
AN.N H AN 2 + N H 2 AH 2
Tam giác AN H vuông tại N , SAN H = ≤ = = OP 2 , chứng
2 4 4
minh tương tự SAM H ≤ OP 2 =⇒ 2OP 2 ≥ S, tam giác ABC nhọn nên dấu bằng không
thể xảy ra, ta có ĐPCM.
Câu 4.
a) Chứng minh rằng tồn tại vô hạn bộ ba số nguyên (x, y, z) thỏa mãn xyz 6= 0 và x5 + 8y 3 +
7z 2 = 0.
b) Tìm tất cả các số nguyên không âm a, b, c thỏa mãn (a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2 = 6abc
và a3 + b3 + c3 + 1 chia hết a + b + c + 1.
Lời giải.
a) Xét bộ ba các số nguyên có dạng (t6 , −t10 , t15 ) với t ∈ Z, ta có (t6 )5 +8(−t10 )3 +7(t15 )2 = 0.
Vậy phương trình tồn tại vô hạn bộ ba số nguyên (x, y, z).
Câu 5.
1
a) Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn (x − y)(x − z) = 1 và y 6= z. Chứng minh: +
b) Trên bảng ban đầu ghi số 2 và số 4. Ta thực hiện cách viết thêm các số lên bảng như
sau: nếu trên bảng đã có hai số, giả sử là a, b, a 6= b, ta viết thêm lên bảng số có giá trị
là a + b + ab. Hỏi với cách thực hiện như vậy có thể xuất hiện số 2016 được không? Giải
thích.
Lời giải.
1 1 1
a) Đặt a = x − y, b = x − z, ta có ab = 1, BĐT tương đương với 2 + 2 + ≥
a a + b2 − 2 b2
1 1
4 ⇐⇒ a2 + b2 + 2 2
≥ 4 ⇐⇒ a2 + b2 − 2 + 2 ≥ 2. (ĐPCM)
a +b −2 a + b2 − 2
b) Dễ thấy tất cả các số ghi trên bảng là các số nguyên dương. Giả sử xuất hiện 2016, ta
có a + b + ab = 2016 ⇐⇒ (a + 1)(b + 1) = 2017, do 2017 nguyên tố và a, b > 0 suy ra
a + 1 = 1 hoặc b + 1 = 1 (vô lý).
Câu 1.
2 √
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức A = . x−1+
3−x
√ √
b) Tính giá trị biểu thức B = x2 − 6x + 9 với x = 3 − 3.
c) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông có cạnh bằng 5 cm.
d) Tìm tọa độ các giao điểm của đường thẳng y = −x + 2 với parabol y = x2 .
Lời giải.
( (
x−1≥0 x≥1
a) Điều kiện xác định của biểu thức là ⇔
3 − x 6= 0 x 6= 3.
√ √ p √ √
b) Với x = 3 − 3 thì B = x2 − 6x + 9 = (x − 3)2 = |x − 3| = |3 − 3 − 3| = 3.
c) Gọi ABCD là hình vuông AB = 5 cm. Đường tròn ngoại tiếp ABCD có tâm là điểm
AC
O = AC ∩ BD. Do đó bán kính đường tròn ngoại tiếp tiếp ABCD là R = OA = .
√ 2
√ 5 2
Mà AC 2 = AB 2 + AD2 = 5 2 ⇒ R = .
2
d) Xét phương trình hoành độ giao điểm "
x=1
−x + 2 = x2 ⇔ x2 + x − 2 = 0 ⇔
x = −2.
Vậy tọa độ các giao điểm là A(1; 1), B(−2; 4).
√ √ √
3(x + 2 x) x+2 x+1
Câu 2. Cho biểu thức P = √ −√ −√ (Với x ≥ 0; x 6= 1).
x+ x−2 x−1 x+2
√
x+3
a) Chứng minh rằng P = √ .
x+2
3
b) Chứng minh rằng nếu x ≥ 0; x 6= 1 thì P ≤ .
2
Lời giải.
a) Điều kiện: x ≥ √
0, x 6= 1.
√ √ √ √ √
3(x + 2 x) − ( x + 2)2 − ( x + 1)( x − 1) 3x + 6 x − x − 4 x − 4 − x + 1
P = √ √ = √ √
( x − 1)( x + 2) ( x − 1)( x + 2)
√ √ √ √
x+2 x−3 ( x − 1)( x + 3) x+3
= √ √ = √ √ =√ .
( x − 1)( x + 2) ( x − 1)( x + 2) x+2
√
b) Do x + 2 > 0, ∀x √ ≥ 0, x 6= 1 nên
3 x+3 3 √ √ √
P ≤ ⇔√ ≤ ⇔ 2( x + 3) ≤ 3( x + 2) ⇔ x ≥ 0 (luôn đúng).
2 x+2 2
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Câu 3.
a) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn x21 + x22 = 4 + x1 x2 .
b) Tìm m để phương trình có nghiệm lớn hơn 2.
(
2x2 − y 2 − xy + x − y = 0
2) Giải hệ phương trình p
2x + y − 2 + 2 − 2x = 0.
Lời giải.
2) Điều kiện: 2x + y − 2 ≥ 0.
Biến đổi phương trình thứ nhất
2x2 − y 2 − xy + x − y = 0
⇔ (2x2 − 2xy) + (xy − y 2 ) + (x − y) = 0
"
y=x
⇔ (x − y)(2x + y + 1) = 0 ⇔
y = −2x − 1.
Lời giải.
F
A D
I K
E
H
B C
M
a) Ta có EAE
’ = AF ’ ’ = 90◦ nên AF HE là hình chữ nhật.
H = AEH
⇒ I là trung điểm AH, do đó IK là đường trung bình của 4AHD. Tức là IK ∥ AD.
⇒ KI ⊥ AB. Mà AI ⊥ BK nên I là trực tâm 4ABK.
1
b) Do IK là đường trung bình của 4AHD nên IK = AD ⇒ IK = BM và IK ∥ BM .
2
⇒ KIBM là hình bình hành, nên BI ∥ M K.
Mà I là trực tâm 4ABK nên BI ⊥ AK.
⇒ M K ⊥ AK ⇒ AKM ÷ = 90◦ , mà ABM
÷ = 90◦ nên ABM K nội tiếp đường tròn đường
kính AM .
Câu 5. Cho x, y, z > 0 và xy + yz + zx = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
1 1 1
P = 2 + 2 + 2 .
4x − yz + 2 4y − zx + 2 4z − xy + 2
Lời giải.
Vì xy + yz + zx = 1 nên
4x2 − yz + 2 = 4x2 − yz + 2(xy + yz + zx) = 4x2 + 2xy + yz + 2xz = (2x + y)(2x + z).
Tương tự cũng có
4y 2 − zx + 2 = (2y + x)(2y + z); 4z 2 − xy + 2 = (2z + x)(2z + y).
Do đó, theo BĐT Cô si ta có các biến đổi sau
1 1 1
P = + +
(2x + y)(2x + z) (2y + x)(2y + z) (2z + x)(2z + y)
yz xz xy
√ √ √
x+1 2 x 2+5 x
Câu 1. Cho biểu thức P = √ +√ + với x ≥ 0, x 6= 4.
x−2 x+2 4−x
Lời giải.
1. Với x√≥ 0, x 6= 4, √
ta có: √
x+1 2 x 2+5 x
P =√ +√ +
x−2 x+2 4−x
√ √ √ √ √
( x + 1) ( x + 2) + 2 x ( x − 2) − 2 − 5 x
= √ √
( x − 2) ( x + 2)
√ √
3x − 6 x 3 x
= √ √ =√ .
( x + 2) ( x − 2) x+2
√ Ä√ ä2 √ √
2. Khi x = 4 − 2 3 = 3 − 1 ⇒ x = 3 − 1.
√ Ä√ ä Ä√ ä2
3 x 3 3 − 1 3 3 − 1 Ä √ ä √
Ta có: P = √ = √ = = 3 2 − 3 = 6 − 3 3.
x+2 3+1 2
3. Với x ≥ 0, x 6=
√ 4, ta có:
5 3 x 5 √ √ √
P < ⇔√ > ⇔ 6 x < 5 x + 10 ⇔ x < 10 ⇔ x < 100.
2 x+2 2
5
Kết hợp với điều kiện ta có: P < ⇔ 0 ≤ x < 100 và x 6= 4.
2
√
3 x 6
4. Với x ≥ 0, x 6= 4, ta có: P = √ =3− √ .
x+2 x+2 (√
6 x + 2 là ước của 6
P nhận giá trị nguyên ⇔ √ nhận giá trị nguyên ⇔ √ .
x+2 x+2≥2
√ √
Do đó: x + 2 ∈ {2; 3; 6} ⇔ x ∈ {0; 1; 4} ⇔ x ∈ {0; 1; 16}.
Vậy P nhận giá trị nguyên khi và chỉ khi x ∈ {0; 1; 16}.
Câu 2.
1. Cho phương trình x2 + 4x − m = 0 (1) (x là ẩn). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để
1
phương trình (1) có hai nghiệm x1 , x2 sao cho p 4 đạt giá trị lớn nhất.
x1 + x42
2. Cho đường thẳng (d) : y = 3x + 6 và đường thẳng (d0 ) : y = (m2 − 2m) x + 2m (m là tham
số). Tìm tất cả các giá trị của m để (d) song song với (d0 ).
Lời giải.
Câu 3.
(
(m − 1)x − my = 3m − 1
1. Cho hệ phương trình . Tìm tất cả các giá trị của tham số m
2x − y = m + 5
để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) sao cho x3 − y 3 = 64.
2. Quãng đường AB dài 150 km. Một ô tô đi từ A đến B rồi dừng lại nghỉ 15 phút và đi tiếp
50 km nữa để đến C với vận tốc lớn hơn vận tốc khi đi từ A đến B là 15 km/h. Tính vận
tốc của ô tô khi đi trên quãng đường AB. Biết tổng thời gian kể từ khi ô tô xuất phát từ
A đến khi tới C là 3 giờ 25 phút.
Lời giải.
( ( (
(m − 1)x − my = 3m − 1 (m − 1)x − my = 3m − 1 (m + 1)x = (m + 1)3 (∗)
1. ⇔ ⇔ .
2x − y = m + 5 y = 2x − m − 5 y = 2x − m − 5
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất ⇔ phương trình (∗) có nghiệm duy nhất ⇔ m 6= −1.
Với m 6= −1, hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = (m + 1; m −
" 3).
m = −1
Ta có: x3 − y 3 = 64 ⇔ (m + 1)3 − (m − 3)3 = 64 ⇔ 12m2 − 24m − 36 = 0 ⇔ .
m=3
Kết hợp với điều kiện ta được m = 3 thỏa yêu cầu bài toán.
1 1 1
Câu 4. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn + + = 2.
a+1 b+1 c+1
1 1 1
Chứng minh rằng: 2 + 2 + 2 ≥ 1.
8a + 1 8b + 1 8c + 1
Lời giải.
1 1
Với x > 0, 2
≥2 − 1 (1).
8x + 1 x+1
Thật vậy (1) ⇔ 2x (2x − 1)2 ≥ 0 đúng với ∀x > 0.
1
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x = .
2
Áp dụng (1) ta có:
1 1
2
≥2 − 1 (2)
8a + 1 a+1
1 1
2
≥2 − 1 (3) .
8b + 1 b+1
1 1
≥ 2 − 1 (4)
8c2 + 1 c+1
Cộng vế với vế các bất đẳng thứcÅ(2), (3), (4) ta được: ã
1 1 1 1 1 1
2
+ 2 + 2 ≥2 + + − 3 = 2.2 − 3 = 1.
8a + 1 8b + 1 8c + 1 a+1 b+1 c+1
1
Ta có điều phải chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = .
2
Câu 5. Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O). Gọi H là chân đường
cao kẻ từ A đến cạnh BC. Gọi P, Q lần lượt là chân đường cao kẻ từ H đến các cạnh AB, AC.
Hai đường thẳng P Q và BC cắt nhau tại M , đường thẳng M A cắt đường tròn (O) tại K (K
khác A). Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCP .
Lời giải.
Q
E
O
K
P C
M H
B
A0
1. Xét tứ giác AP HQ có AP
’ ’ = 90◦ .
H = AQH
⇒ Tứ giác AP HP nội tiếp đường tròn đường kính AH.
Vì tứ giác AP HQ nội tiếp nên AQP
’ = AHP
’.
Mặt khác AHP
’ = ABC
’ (cùng phụ với BAH).
’
Từ đó suy ra: AQP
’ = ABC’ ⇒ AQP ’=P ’BC.
Mà AQP + P QC = 180 nên P BC + P QC = 180◦ hay tứ giác BP QC nội tiếp.
’ ’ ◦ ’ ’
4. Vì tứ giác AP HQ nội tiếp đường tròn đường kính AH nên AKQP nội tiếp đường tròn
Gọi I 0 là trung điểm HA0 . Ta chứng minh I 0 là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác BP QC.
Thật vậy:
OI 0 là đường trung bình của tam giác A0 HA nên OI 0 ∥ AH ⇒ OI 0 ⊥ BC
⇒ OI 0 là trung trực đoạn BC (1) .
0
Gọi E là trung điểm AH ⇒ EI( ∥ AO.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
AP
’ Q = ACB
’
Vì tứ giác BP QC nội tiếp ta có ⇒ AP
’ Q = AA
’ 0 B ⇒ AP
’ Q+ P’ AA0 = 90◦ .
ACB
’ = AA ’ 0B
0
Suy ra AO ⊥ P Q ⇒ EI ⊥ P Q nên EI là trung trực đoạn P Q (2).
Mà BP QC nội tiếp. Kết hợp với (1) và (2) ta có I 0 là tâm đường tròn ngoại tiếp BP QC.
Suy ra I 0 trùng I. Khi đó I là trung điểm HA0 .
Từ đó K, H, I thẳng hàng.
Câu 1.
1 1 1 1 1931
a) Chứng minh rằng √ + √ + ... + √ + √ > .
2 1 3 2 2015 2014 2016 2015 1975
»
= 6a − 2 + 3A 3 (1 − 2a)3 = 6a − 2 + 3A(1 − 2a)
⇒A3 − 1 = 3(2a − 1)(1 − A) ⇒ (A − 1)[A2 + A + 1 + 3(2a − 1)] = 0
18
Xét A2 + A + 1 + 3(2a − 1) = A2 + A + 6a − 2 ≥ A2 + A + − 2 > 0 ⇒ A = 1.
8
Câu 2.
4x 5x 3
a) Giải phương trình + 2 =− .
x2
+ x + 3 x − 5x + 3 2
(
x8 y 8 + y 4 = 2x
b) Giải hệ phương trình √
1 + x = x(1 + y) xy
Lời giải.
Vì x8 y 8 + x4 = 2x ⇒ x ≥ 0 ⇒ y ≥ 0 ⇒ xy = 1 ⇒ x = . Ta có
y
1 2
x8 y 8 + x4 = 2x ⇔ 4 + 1 = ⇔ (y − 1)(y 4 + y 3 + y 2 + y + 2) = 0 ⇒ y = 1 ⇒ x = 1
y y
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (1; 1).
Câu 3.
Lời giải.
Vậy các nghiệm nguyên của phương trình là (x; y) ∈ {(−1; 0), (−9; 0), (−2; 0), (−8; 0)}.
b) Xét x ≥ 1: vì 2016x ≡ 0(mod 4) và 2017y ≡ 1(mod 4) nên 2018z ≡ 1(mod 4) (vô lí).
Xét x = 0: vì 2016x + 2017y = 1 + 2017y ≡ 2(mod 4) ⇒ 2018z ≡ 2(mod 4) ⇒ z = 1.
Vậy các số tự nhiên cần tìm là (x; y; z) = (0; 1; 1).
Câu 4. Cho đường tròn (O; R) và điểm A cố định sao cho OA = 2R. Gọi BC là đường kính
quay quanh O sao cho BC không đi qua A. Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC cắt AO tại I
(I khác A). Các đường thẳng AB, AC lần lượt cắt (O) tại D, E. Gọi K là giao điểm của DE
và AO.
a) Chứng minh bốn điểm K, E, C, I cùng nằm trên một đường tròn.
Lời giải.
B
D
O
I A
M K
a) Có ABC
’ = AIC
‘ và ABC ’ = 180◦ ⇒ KIC
’ + DEC ’ = 180◦ (đpcm).
’ + KEC
R 5
b) Ta có R2 = OB.OC = OA.OI ⇒ OI = ⇒ AI = R.
2 2
Câu 5. Một số tự nhiên gọi là số thú vị nếu số đó có 10 chữ số khác nhau và là bội của số
11111. Hỏi có bao nhiêu số thú vị?
Lời giải.
.
Gọi A là số thú vị ⇒ tổng các chữ số của A bằng 45 ⇒ A .. 99999. Gọi A = 99999k (với k là
số tự nhiên) ⇒ 10235 ≤ k ≤ 98766. Như vậy, ta đi tìm số k sao cho khi nhân k với 99999 thì
các chữ số từ 0 đến 9, mỗi số có mặt đúng một lần.
Mặt khác ta có kết quả: khi lấy k = a1 a2 a3 a4 a5 nhân với 99999 thì ta thu được tích bằng giá
trị của k − 1 và viết thêm phần bù 9 của k − 1 vào sau số k − 1.
Ta lập số k − 1 bằng cách duy nhất mỗi chữ số trong mỗi cặp (giả sử xét luôn chữ số 0 là chữ
số hàng chục nghìn) ⇒ số lượng số k − 1 là 25 .5! = 3840. Vì số lượng các số có chữ số hàng
chục nghìn tương ứng với 0, 1, 2, .., 9 là bằng nhau ⇒ số lượng số có số 0 đứng đầu là 384 ⇒
số lượng số k − 1 cần tìm là 3840 − 384 = 3456 số.
Vậy có 3456 số thú vị.
Câu 1. √ √ √
2 x x + 1 3 − 11 x
Cho biểu thức A = √ +√ + với x ≥ 0, x 6= 9.
x+3 x−3 9−x
Lời giải.
a) Với x ≥ 0 và x 6= 9, ta có:
√ √ √
2 x x+1 11 x − 3
A= √ +√ + √ √
x+3 x − 3 ( x + 3) ( x − 3)
√ √ √ √ √
2 x ( x − 3) + ( x + 1) ( x + 3) + 11 x − 3
= √ √
( x + 3) ( x − 3)
√ √ √
2x − 6 x + x + 4 x + 3 + 11 x − 3
= √ √
( x + 3) ( x − 3)
√ √ √ √
3x + 9 x 3 x ( x + 3) 3 x
= √ √ = √ √ =√ .
( x + 3) ( x − 3) ( x + 3) ( x − 3) x−3
b) Ta có
√ " "
3 x x=0 x=0
A≥0⇔ √ ≥0⇔ √ ⇔
x−3 x−3>0 x>9
Vậy x = 0 hoặc x > 9.
Câu 2.
a) Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng (d1 ): y = (m2 − 1)x + 2m (m là tham số)
và (d2 ): y = 3x + 4. Tìm các giá trị của tham số m để các đường thẳng (d1 ) và (d2 ) song
song với nhau.
b) Cho phương trình: x2 − 2(m − 1)x + 2m − 5 = 0 (m là tham số). Tìm các giá trị của tham
số m để phương trình đó có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn: (x21 − 2mx1 + 2m − 1)(x2 − 2) ≤ 0.
Lời giải.
Vậy m = −2.
Câu 3.
2√x + y 2 = 3
Lời giải.
a) Điều kiện: x ≥ 0.
4√x + 2y 2 = 6 7√x = 7 √x = 1
x = 1
Hpt ⇔ ⇔ ⇔ ⇔
3√x − 2y 2 = 1 3√x − 2y 2 = 1 3 − 2y 2 = 1 y 2 = 1
x = 1 x = 1
⇔ hoặc
y = 1 y = −1.
√ √
b) Điều kiện: x ≥ 7 hoặc x ≤ − 7.
√
Pt ⇔ (x2 − 7) + 4(x + 4) − 16 = (x + 4) x2 − 7.
√
x2 − 7 = a ≥ 0
Đặt
x + 4 = b.
b) Chứng minh 4OBM = 4ODC và O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CM N .
c) Gọi K là giao điểm của OC và BD; I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD. Chứng
ND IB 2 − IK 2
minh rằng: = .
MB KD2
Lời giải.
A G B
O
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
I
N D C
3
Câu 5. Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn: x + y + z ≤ . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
2
x(yz + 1)2 y(zx + 1)2 z(xy + 1)2
thức: P = 2 + + .
z (zx + 1) x2 (xy + 1) y 2 (yz + 1)
Lời giải.
(yz + 1)2 (zx + 1)2 (xy + 1)2
z2 x2 y2
P = + +
(zx + 1) (xy + 1) (yz + 1)
Å x ã2 Å y ã2 Å z ã2
1 1 1
y+ z+ x+
z x y
= + +
1 1 1
z+ x+ y+
x y z
1 1 1 2
Å ã
x+y+z+ + +
x y z
≥ Å ã
1 1 1
x+y+z+ + +
x y z
1 1 1
≥x+y+z+ + + .
x y z
1 1 1 9
Ta có + + ≥ .
x y z x+y+z ï ò
9 9 27
Suy ra P ≥ x + y + z + = x+y+z+ + .
x+y+z … 4(x + y + z) 4(x + y + z)
ï ò
9 9 27 27 9
Ta lại có x + y + z + ≥2 = 3; ≥ = .
4(x + y + z) 4 4(x + y + z) 3 2
4·
2
9 15
Do đó P ≥ 3 + = .
2 2
Ä√ √ ä» p √
Câu 1. Tính giá trị của biểu thức A = 10 − 2 4 + 6 − 2 5.
Lời giải.
√ Ä√ Ä√ ä2 √ Ä√ √
…
ä ä»
A= 2 5−1 4+ 5−1 = 2 5−1 3+ 5
.
Ä√ ä» √ Ä√ ä Ä√ ä
= 5−1 6+2 5= 5−1 5+1 =4
Câu 2. Cho x, y là hai số thực thỏa mãn điều kiện (2x − y − 4)2016 + (3x + 2y − 13)2016 = 0.
Tính giá trị của biểu thức A = (x − y)2016 + 2016.
Lời giải.
Vì (2x − y − 4)2016 ≥ 0; (3x + 2y − 13)2016 ≥(0 với mọi x, y nên (
2x − y − 4 = 0 x=3
(2x − y − 4)2016 + (3x + 2y − 13)2016 = 0 ⇔ ⇔ .
3x + 2y − 13 = 0 y=2
Khi đó: A = (3 − 2)2016 + 2016 = 2017.
sin α
Câu 3. Cho tan α = 2, (α là góc nhọn). Tính giá trị biểu thức A = cot α + .
sin α + cos α
Lời giải.
1
cot α =
Ta có: tan α = 2 ⇒ 2 .
sin α
= 2 ⇒ sin α = 2 cos α
cos α
1 2 cos α 1 2 7
Khi đó: A = + = + = .
2 2 cos α + cos α 2 3 6
1 7
Câu 4. Giải phương trình 36x2 + 2 + 21x + − 18 = 0.
x 2x
Lời giải.
Điều kiện: x 6= 0.
Phương trình đã choÅ ãtương đương với:ã
2 Å
1 1 1 1
(6x)2 + 2.6x. + + 7 3x + − 18 − 2.6x. = 0
x x 2x x
Å ã2 Å ã .
1 7 1
6x + + 6x + − 30 = 0
x 2 x
1
Đặt t = 6x + , |t| ≥ 3. Ta được phương trình:
x
7 t=4
2 2
t + t − 30 = 0 ⇔ 2t + 7t − 60 = 0 ⇔ 15 .
2 t=−
2
1 cm
x
H
m
5c
y+1=b
b 2 3b2
Å ã
2 2 2
(a + b) = ab ⇔ a + ab + b = 0 ⇔ a + + =0
2 4
a + b = 0 .
( (
a=0 x=1
⇔ 2 ⇔ ⇒
b=0 b=0 y = −1
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {(1; −1)}.
1 1 √ √
Câu 8. Cho x, y là các số dương. Chứng minh rằng x2 + y 2 + + ≥ 2 x + y .
x y
Lời giải.
Áp
dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số ta có:
1 √
x2 + ≥ 2 x
x 2 2 1 1 √ √
⇒ x + y + + ≥ 2 x + y .
y 2 + 1 ≥ 2√y
x y
y 1
x2 =
x
Dấu "=" xảy ra ⇔ 1 ⇔ x = y = 1.
y 2 =
y
Câu 9. Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn (O), kẻ tiếp tuyến M A (với A là tiếp điểm)
và cát tuyến M BC (cát tuyến M BC không đi qua tâm O và điểm B nằm giữa hai điểm M và
C) đến đường tròn (O). Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên OM . Chứng minh rằng tứ
giác BHOC nội tiếp.
Lời giải.
A
M
H O
C
2
Ta có: M A là tiếp tuyến ⇒ OA ⊥ M A ⇒
M A = M H.M O (1).
AM
÷ B chung
Xét hai tam giác ∆M AB và ∆M AC có ⇒ ∆M AB v ∆M CA (g-g).
M÷AB = ACM
÷
MA MB
⇒ = ⇒ M A2 = M B.M C (2).
MC MA
MH MC
Từ (1) và (2) ⇒ M H.M O = M B.M C ⇒ = .
MB MO
Lại có HM
÷ B là góc chung của ∆M BH và ∆M OC ⇒ ∆M BH v ∆M OC (g-c-g)
⇒ OCB = BHM
’ ÷ ⇒ BHOC là tứ giác nội tiếp.
Câu 10. Cho phương trình x2 − 2(m − 1)x − 3 = 0, (m là tham số). Tìm m để phương trình
√
có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 sao cho |x1 | + |x2 | = 4 3.
Lời giải.
Ta có:∆0 = (m − 1)2 + 3 > 0, ∀m, suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa
b
x1 + x2 = − = 2(m − 1)
√
mãn: a . Từ |x 1 | + |x 2 | = 4 3
x1 x2 = c = −3
a
⇔ (x1 + x2 )2 − 2x1 x2 + 2 |x1 x2 | = 48
M
H
N
O
3 AM 4
Ta có: 2AN = AM ⇒ = .
2 AN 3
Đặt AM = 4x ⇒ AN = 3x (x > 0). Khi đó M N = x.
Tam giác OBC đều ⇒ BOC ’ = 60◦ ⇒ BAC
’ = 30◦ .
1
M H = M A. sin 30◦ = M A = 2x.
2
MN x 1 MH 1 MN MH
Ta có: = = ; = ⇒ = .
MH 2x 2 MA 2 MH MA
Lại có N
÷ M H là góc chung của ∆M N H và ∆M HA ⇒ ∆M N H v ∆M HA (c-g-c)
⇒M÷ NH = M÷ HA = 90◦ .
Mặt khác ON ⊥ AC ⇒ ON
÷ M = 90◦ ⇒ ON
÷ M +M
÷ N H = 180◦ ⇒ O, N, H thẳng hàng.
Câu 12. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O). Hai đường thẳng AD và BC cắt nhau
tại M , hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại N . Chứng minh M A.M D = M N 2 −N A.N B.
Lời giải.
M
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
K
A
O
N D
C
√ √ p√
x+1 x+1− y+1
Câu 1. Rút gọn biểu thức P = √ p√ +√ p√ với x, y > 0.
y+1+ y+1 y+1− y+1
Lời giải.
√ p√ √
Đặt a = x + 1 > 0, b = y + 1 > 0, b2 = y + 1, thay vào biểu thức và thực hiện phép
Câu 3.
1 1 1 1 −2
a) Giải phương trình + 2 + 2 + 2 = .
x2 + x − 2 x + 7x + 10 x + x − 20 x − 5x + 4 7
b) Cho a, b, c là các số không âm. Chứng minh rằng:
Ä√ √ ä2 Ä√ √ ä2 √ √ 2
Ä√ √ √ ä a− b + b − c + ( c − a)
a+b+c≥ ab + bc + ac + .
2016
Lời giải.
Câu 4. Cho parabol có dạng bên dưới với AB ∥ CD ∥ Ox, biết AB = 18, 90m, CD = 17, 70m
và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB, CD bằng 7, 55m. Tính khoảng cách từ O đến AB.
y
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
O x
C D
A B
Lời giải.
Phương trình parabol này có dạng y = ax2 . Ta có yB = ax2B và yD = ax2D .
Ta có xB = 9, 45 và xD = 8.85.
yD − yB
Vì yD − yD = 7, 55 nên a = 2 ≈ −0, 688.
xD − x2D
Vậy khoảng cách từ O đến AB là |yB | = |a|x2B ≈ 61, 44m.
Câu 5. Cho 4ABC vuông tại A với trung điểm cạnh AC là M . Đường thẳng đi qua M và
vuông góc với BC cắt đường thẳng AB tại điểm D. Cho biết chu vi 4ABC bằng 36cm và
2BC = 3M D. Tính độ dài các cạnh của 4ABC.
Lời giải.
Gọi ba cạnh của tam giác là a, b, c. Ta có a + b + c = C
MD 2
36 và 2BC = 3M A hay = . Vì 4M AD ∼
BC 3
MA MD 2 b
4BAC nên = = , thay AM = , ta
c BC 3 2
4c
tính được b = . Áp dụng định lý Pytago ta tính
3 M
5c
được a = , kết hợp với trên ta được kết quả a =
3
15, b = 12, c = 9.
D A B
Câu 6. Cho 4ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao AD, BE, CF
cắt nhau tại H. Đường thẳng EF cắt đường thẳng BC tại M và đường thẳng AM cắt đường
tròn (O) tại điểm L (L 6= A). Chứng minh rằng:
MF AC 2 .DB
c) = .
ME AB 2 .DC
Lời giải.
A
L
E
F
H
M B D C
c) Do AD là phân giác trong của góc F DE. Mà AD ⊥ BC nên DM là phân giác ngoài của
MF DF AC.BD
4DEF . Ta có = (*). Vì 4BF D ∼ 4BCA nên ta tính được DF = .
ME DE AB
AB.DC
Tương tự 4CED ∼ 4CBA nên ta có DE = . Thay DE, DF vào (*) ta được
AC
2
MF AC .DB
= .
ME AB 2 .DC
Câu 1.
(
x2 + 4y 2 = 5
1) Giải hệ phương trình
4x2 y + 8xy 2 + 5x + 10y = 1
√ 64x3 + 4x
2) Giải phương trình 5x2 + 6x + 5 =
5x2 + 6x + 6
Lời giải.
(
a2 − 2b = 5
1) Đặt z = 2y, a = x + z, b = xz, hệ phương trình tương đương với
2ab + 5a = 1
( ( (
2
2b = a − 5 a=1 x+z =1
⇐⇒ ⇐⇒ ⇐⇒
a3 = 1 b = −2 xz = −2
Giải hệ ta được nghiệm của hệ phương trình (x; y) = (−1; 1) hoặc (x; y) = (2; − 12 ).
√ 64x3 + 4x √ 64x3 + 4x
2) 5x2 + 6x + 5 = 2 ⇐⇒ 5x2 + 6x + 5 − 4x = 2 − 4x
5x + 6x + 6 5x + 6x + 6
(x − 1)(11x + 5) 4x(11x + 5)(x − 1)
⇐⇒ − √ =
5x2 + 6x + 5 + 4x 5x2 + 6x + 6
5 −1 4x
⇐⇒ x = 1, x = − (loại), hoặc √ = 2
(vô nghiệm do
11 5x2 + 6x + 5 + 4x 5x + 6x + 6
x > 0). Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.
Câu 2.
x2 − 1 y2 − 1
1) Với x, y là các số nguyên thỏa mãn đẳng thức = . Chứng minh rằng x2 − y 2
2 3
chia hết cho 40.
Lời giải.
x2 − 1 y2 − 1 x2 − y 2 x2 + y 2 − 2
1) Ta có = = = và x, y là các số lẻ, x = 2k + 1, y =
2 3 −1 5
.
2m + 1 =⇒ x2 − y 2 = 4(k − m)(k + m + 1) .. 8, x2 ≡ 0, 1, 4(mod 5), y 2 ≡ 0, 1, 4(mod 5), mặt
khác x2 + y 2 ≡ 2(mod 5) cho nên x2 ≡ 1(mod 5), y 2 ≡ 1(mod 5) =⇒ x2 − y 2 ≡ 0(mod 5).
2) Ta có (x2 + 1)2 = (y + 1)(y 2 − y + 1) = (y + 1)((y + 1)2 − 3(y + 1) + 3). Gọi d là ước chung
của y + 1 và (y + 1)2 − 3(y + 1) + 3, dễ thấy d = 1 hoặc d = 3, x2 + 1 không chia hết cho
3 cho nên d = 1. Ta có y + 1 = a2 , y 2 − y + 1 = b2 (*).
(*)( ⇐⇒ y 2 − y + 1 = b2 ⇐⇒ (2b − 2y + 1)(2b + 2y − 1) = 3, ta có hai trường hợp
2b + 2y − 1 = 3
i) =⇒ y = 1 =⇒ a2 = 2 (loại)
2b − 2y + 1 = 1
(
2b + 2y − 1 = 1
ii) =⇒ y = 0 =⇒ x = 0.
2b − 2y + 1 = 3
Vậy nghiệm của phương trình x = 0, y = 0.
Câu 3. Cho hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, P là điểm thuộc cung nhỏ AD
của đường tròn (O) và P khác A, D. Các đường thẳng P B, P C lần lượt cắt đường thẳng AD
2) Chứng minh rằng đường thẳng P O đi qua trung điểm của đoạn thẳng EF .
3) Giả sử đường thẳng EK cắt đường thẳng BD tại S, đường thẳng F L và AC cắt nhau tại
T , đường thẳng ST cắt các đường thẳng P C, P B tại U và V . Chứng minh rằng bốn điểm
K, L, U, V cùng thuộc một đường tròn.
Lời giải.
B C
V S
H T
U
O
K
L G
F
R
E
A M N D
Q
P
1) Vì tam giác CN D vuông tại D nên L là trung điểm của N C và O là trung điểm của AC
suy ra OL ∥ AD, tương tự OK ∥ AD, vậy O, K, L thẳng hàng.
2) Gọi Q là giao điểm của EM và P O. Ta có tam giác EAM vuông cân tại E nên EM
÷ A = 45◦ .
Do đó EM
÷ ’ = 45◦ suy ra M Q ∥ BO. Tương tự N F ∥ CO. Ta có P M = P Q .
A = BDA
PB PO
PM PN PN PQ
Mặt khác M N ∥ BC nên = suy ra = hay QN ∥ OC. Vậy Q, N, F
PB PC PC PO
thẳng hàng. Từ đó tứ giác OF QE là hình chữ nhật nên P O đi qua trung điểm R của EF .
3) Theo tính chất đối xứng thì ST, EF, KL đồng quy tại G (trường hợp P là điểm chính
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
giữa cung AD thì ST, EF, KL song song với nhau nên dễ suy ra U, V, K, L cùng thuộc
một đường tròn). Gọi H là giao điểm của P O và ST . Theo 2) thì RO = RF và LO = LF
nên RL là phân giác của F ’RO mà GL là phân giác của T ’ GR . Từ đó L là tâm đường
tròn nội tiếp của tam giác GHR mà RLG = 135 suy ra RHG = 90◦ . Vậy U V ⊥ P O.
’ ◦ ’
Ta có tam giác OP C cân tại O nên OP
’ C = OCP
’ = ABP ’ = V’ KS. Mà HP
’ U +V’U L = 90◦
’ = 90◦ nên V
và SKO ’U L + V’KL = 180◦ , do đó K, L, U, V cùng thuộc một đường tròn.
Câu 4. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ 3 luôn tồn tại một các sắp xếp bộ n số
xi + xk
1, 2, . . . , n thành x1 , x2 , . . . xn sao cho xj 6= với mọi bộ chỉ số (i, j, k) mà 1 ≤ i < j <
2
k ≤ n.
Lời giải.
xi + xk
Dãy x1 , x2 , . . . xs (s ≥ 3) được gọi là dãy tốt nếu xj 6= với mọi bộ chỉ số (i, j, k)
2
mà 1 ≤ i < j < k ≤ s. Nếu dãy x1 , x2 , . . . xs (s ≥ 3) là dãy tốt dãy 2x1 , 2x2 , . . . 2xs và
2x1 − 1, 2x2 − 1, . . . 2xs − 1 cũng là dãy tốt.
Từ nhận xét trên nếu x1 , x2 , . . . xs là dãy tốt của các số 1, 2, 3, . . . , s (s ≥ 3) thì dãy 2x1 , 2x2 , . . . 2xs ,
2xk + 2xm − 1
2x1 − 1, 2x2 − 1, . . . 2xs − 1 là dãy tốt của các số 1, 2, 3, . . . , 2s (chú ý rằng không
2
là số nguyên)
• 1, 3, 2 là dãy tốt của các số 1, 2, 3.
• Với n ≥ 3 luôn tồn tại k để 3.2k−1 < n ≤ 3.2k .
Theo nhận xét trên, ta xây dựng được dãy tốt từ các số 1, 2, 3, . . . , 3.2k sau đó bỏ đi các số
n + 1, n + 2, n + 3, . . . 3.2k ta nhận được dãy tốt từ các số 1, 2, 3, . . . , n. (chú ý dãy vẫn tốt nếu
bỏ đi các số hạng bất kì).
Câu 1.
(
x3 + y 3 + xy(x + y) = 4
a) Giải hệ:
(xy + 1)(x2 + y 2 ) = 4
√
7x + 2 + 5 − x =5
√ 1 8x − 3
Å ã
⇒ 7x + 2 = +5
2 5
√ 4x + 11 11
⇒ 7x + 2 = đk: x ≥ −
5 4
1
Khi đó phương trình ⇒ 7x + 2 = (16x2 + 88x + 121)
25
x=1
⇒ 16x2 − 87x + 71 = 0 ⇔ (x + 1)(16x − 71) = 0 ⇔ 71 (tmdk)
x=
16
71
Thử lại x = không phải là nghiệm của phương trình.
16
ß ™
3
Vậy tập nghiệm của phương trình S = 1;
8
Câu 2.
a) Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho tồn tại cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn hệ
phương trình: (
2 + mxy 2 = 3m
2 + m(x2 + y 2 ) = 6m
b) Với x, y là các số thực thỏa mãn điều kiện 0 < x ≤ y ≤ 2; 2x + y ≥ 2xy, tìm giá trị lớn
nhất của biểu thức P = x2 (x2 + 1) + y 2 (y 2 + 1).
Lời giải.
(
2 + mxy 2 = 3m
a) ⇒ m(x2 + y 2 − xy 2 = 3) = 3m
2 + m(x2 + y 2 ) = 6m
Dễ thấy m 6= 0 ⇒ x2 + y 2 − xy 2 = 3
⇔ x2 − 1 + y 2 (1 − x) = 2
⇔ (x − 1)(x + 1 − y 2 ) = 2
Để x, y nguyên ⇔ (x − 1) và (x + 1 − y 2 ) là ước của 2.
( (
x−1=1 x=2
TH1: ⇔ (tm)
x + 1 − y2 = 2 y = 1; −1
Câu 3.
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp (O) với AB < AC. Phân giác của góc BAC cắt BC tại
D và cắt (O) tại E khác A. M là trung điểm của đoạn thẳng AD. Đường thẳng BM cắt (O)
tại P khác B. Giả sử các đường thẳng EP và AC cắt nhau tại N .
a) Chứng minh tứ giác AP N M nội tiếp và N là trung điểm của cạnh AC.
b) Giả sử đường tròn (K) ngoại tiếp tam giác EM N cắt đường thẳng AC tại Q khác N .
Chứng minh rằng B và Q đối xứng với nhau qua AE.
c) Giả sử (K) cắt đường thẳng BM tại R khác M . Chứng minh rằng RA vuông góc với RC.
Lời giải.
a)
Ta có BAE
’ = ECA ’ (AD là phân giác A P
BAC)
’
Lại có BP E = BAE
’ (cùng chắn cung
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
’
BE).
Từ đó suy ra ECA
’ = BP ’ E⇔M ÷ AN = N
M
÷ PN M
⇒ Tứ giác AP M N nội tiếp. O
Ta có AP
’ M = AN
÷ M (cùng chắn AM
¯)
R K
Mặt khác AP
’ M = AP
’ B = ACB
’ Q
⇒ AN
÷ ’ ⇒ M N ∥ BC
M = ACB C
B D
Vì M là trung điểm của AD
⇒ M N là đường trung bình của 4ADC
E
⇒ N là trung điểm của AC.
Câu 4.
Số nguyên a được gọi là số "đẹp" nếu với mọi cách sắp xếp theo thứ tự tùy ý của 100 số 1,
2, 3,. . . , 100 luôn tồn tại 10 số liên tiếp có tổng không nhỏ hơn a. Tìm số đẹp lớn nhất.
Lời giải.
Tổng của 100 số tự nhiên từ 1 tới 100 là 5050.
Chia 100 số thành 10 bộ 10 số liên tiếp thì trung bình tổng của 10 bộ này là 505.
Nên tồn tại ít nhất 1 bộ 10 số nguyên tố liên tiếp có tổng lớn hơn hoặc bằng 505.
Ta chứng minh số a lớn nhất có thể bằng 505 bằng cách chọn ra ví dụ mà tổng 10 số liên tiếp
bất kì nhỏ hơn hoặc bằng 505, khi đó mọi số a lớn hơn 505 đều không thỏa mãn.
Thật vậy, xét cách sắp xếp sau:
100, 1, 99, 2, 98, 3, . . . ,51,50 (chia thành các cặp có tổng bằng 101, viết số lớn đứng trước
rồi xếp các cặp bằng nhau theo thứ tự giảm dần của số lớn hơn).
Nếu 10 số liên tiếp gồm 5 cặp số như vậy thì tổng 10 số này là 505. Nếu không 10 số này sẽ
gồm số đầy là số nhỏ hơn trong 1 cặp và kết thúc là 1 số lớn hơn trong 1 cặp khác.
Các số này thuộc 6 cặp khác nhau là x, 101 − x, x − 1, 102 − x, . . . x − 4, 105 − x, x − 5, 106 − x.
Câu 1.
√ √
a) Đặt a = 2, b = 3 2. Chứng minh:
1 1 a b
− = a + b + + + 1.
a−b b b a
p
3
√ p3
√
b) Cho x = 28 + 1 − 28 − 1 + 2. Tính giá trị của biểu thức P = x3 − 6x2 + 21x + 2016.
Lời giải.
Å ã
1 1 a b 1 a b
a) Ta có: − = a + b + + + 1 ⇔ (a − b) + a + b + + + 1 = 1.
a−b b b a b b a
2 2 2 2
a a b a b a
V T = − 1 + a2 − b2 + −a+b− +a−b= − + − b2 + a2 − 1.
b b a b a b
a b2
=
√ √
Với a = 2, b = 3 2, ta thấy b 2 a ⇒ V T = a2 − 1 = 2 − 1 = 1 = V P (đpcm).
a
= b2
b
b) Ta thấy: »
3 √
»√
3
x−2= 28 + 1 − 28 − 1
»√ »√
3 3
⇔(x − 2)3 = ( 28 + 1 − 28 − 1)3
3 2
√ »√
3
√ »√
3
»√
3 √
⇔x − 6x + 12x − 8 = 28 + 1 − 3 ( 28 + 1)( 28 − 1)( 28 + 1 − 28 − 1) − 28 + 1.
⇒x3 − 6x2 + 12x − 8 = 2 − 9(x − 2)
⇔x3 − 6x2 + 21x = 28.
⇒P = 2044.
Câu 2.
a) Trong mặt phẳng tọa độ xOy cho ba đường thẳng:
1 1 1
(d1 ) : y = −3x + 3; (d2 ) : y = x − ; (d3 ) : y = −ax + a3 − a2 − .
2 2 3
Tìm a để ba đường thẳng đồng quy.
b) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương (x, y, z) của phương trình
xyz + xy + yz + zx + x + y + z = 2015
thỏa mãn x ≥ y ≥ z ≥ 8.
Lời giải.
a) Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng (d1 ) và (d2 ), khi đó hoành độ của điểm A là
nghiệm của phương trình
1 1
−3x + 3 = x − ⇔ x = 1.
2 2
Suy ra yA = 0. Vậy A(1; 0). Để ba đường thẳng đồng quy thì điểm A(1, 0) ∈ (d3 ). Khi đó
1
− a + a3 − a2 − = 0 ⇔ 4a3 = a3 + 3a2 + 3a + 1
3
√ 1
⇔4a3 = (a + 1)3 ⇔ 4a = a + 1 ⇔ a = √
3
3
.
4−1
b) Ta có:
xyz + xy + yz + zx + x + y + z = 2015
Câu 3.
(
x2 y 2 − 2x + y 2 = 0
a) Giải hệ phương trình
2x2 − 4x + 3 = −y 3 .
√ √ √
b) Giải phương trình ( 2x + 5 − 2x + 2)(1 + 4x2 + 14x + 10) = 3.
Lời giải.
y 2 = 2x
(
2 2 2
x y − 2x + y = 0
a) Ta có ⇔ x2 + 1
2 3
2x − 4x + 3 = −y
y 3 = −2(x − 1)2 − 1.
2x
Ta thấy 2 ≤ 1 ⇒ y 2 ≤ 1 ⇒ −1 ≤ y ≤ 1. (1)
x +1
Mặt khác −2(x − 1)2 − 1 ≤ −1 ⇒ y 3 ≤ −1 ⇒ y ≤ −1. (2)
Từ (1) và (2) suy ra y = −1 ⇒ x = 1. Thử lại ta thấy thỏa mãn.
Vây nghiệm của hệ là (x; y) = (1; −1).
√ √
b) Điều kiện: x ≥ −1. Đặt u = 2x + 5, v = 2x + 2 (u, v ≥ 0). Khi đó:
(u − v)(1 + uv) = 3 và u2 − v 2 = 3
⇒(u − v)(1 + uv) = u2 − v 2 ⇔ (u − v)(1 − u)(1 − v) = 0
u−v =0
⇔1 − u = 0
1 − v = 0.
√ √
Khi u − v = 0 ⇒ 2x + 5 = 2x + 2 ⇒ 2x + 5 = 2x + 2 (vô nghiệm).
√
Khi 1 − u = 0 ⇒ 2x + 5 = 1 ⇒ x = −2 (loại).
√ 1
Khi 1 − v = 0 ⇒ 2x + 2 = 1 ⇒ x = − (thỏa mãn).
2
1
Vậy nghiệm của phương trình là x = − .
2
Lời giải.
Gọi H là chân đường cao kẻ từ A xuống cạnh BC. C
Khi đó AH đường
√ cao của 4ABC.
3
Ta có AH = cm và BC = 2cm.
2
Vậy thể tích của khối tròn xoay sẽ là:
1 π H ◦ A
V = · BC · π · AH 2 = (cm3 ). 60
3 2
B 1cm
Câu 5. Cho hai đường tròn (O1 ) và (O2 ) cắt nhau tại A và B. Tiếp tuyến chung gần B của
hai đường tròn lần lượt tiếp xúc với (O1 ) và (O2 ) tại C và D. Qua A kẻ đường thẳng song song
với CD, lần lượt cắt (O1 ) và (O2 ) tại M và N. Các đường thẳng CM và DN cắt nhau tại E.
Gọi P là giao điểm của BC với M N , gọi Q là giao điểm vủa BD với M N. Chứng minh rằng:
Lời giải.
Q
M A N P
O2
O1
B
C I D
a) Do M N ∥ CD nên EDC
’ = EN ’ A.
Mặt khác CDA = DN A (cùng chắn DA).
’ ’ ˜
Suy ra EDC
’ = CDA’ hay DC là đường phân giác của EDA.
’
Tương tự, CD cũng là đường phân giác của ACE.
’
Từ đó 4ACD = 4ECD (g.c.g).
Suy ra DA = DE ⇒ 4DAE cân tại D, từ đó AE ⊥ CD.
Câu 6. Trong hình vuông cạnh 10cm, người ta đặt ngẫu nhiên 8 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng
có độ dài 2cm. Chứng minh rằng luôn tồn tại 2 điểm nằm trên 2 đoạn thẳng khác nhau trong
14
8 đoạn thẳng đó mà khoảng cách của chúng không vượt quá cm.
3
Lời giải.
Với mỗi đoạn thẳng và hình vuông đã cho, xét các hình 7
bao như hình vẽ. A 3 cm B
ñ 8 hình
Tổng diện tích của bao quanh đoạn thẳng là
Å ã2 ô
28 7
S1 = 8 + π ≈ 211, 50(cm2 ).
3 3
Diện tích hình bao hình vuông là
Å ã2
280 7
S2 = 100 + + π ≈ 210, 44(cm2 ).
3 3
D C
Do S1 > S2 mà các hình bao đoạn thẳng nằm hoàn toàn trong hình bao hình vuông nên tồn
tại 2 đoạn thẳng d1 , d2 có hình bao giao nhau.
Gọi I là điểm thuộc phần giao đó thì trên d1 , d2 tồn tại hai điểm E, F thuộc hai đoạn thẳng
7 7 14
sao cho IE ≤ cm, IF ≤ cm. Khi đó EF ≤ IE + IF ≤ cm.
3 3 3
√ √ p √
Câu 1. Rút gọn biểu thức A = 27 − 48 + 4 − 2 3.
Lời giải.
√ √ p √ √ »√ √ √
Ta có A = 3 3 − 4 3 + 3 − 2 3 + 1 = − 3 + ( 3 − 1)2 = − 3 + 3 − 1 = −1.
Câu 2. Cho Parabol (P ) : y = x2 và đường thẳng (d) : y = mx − m + 2 (m là tham số).
a) Với m = 2. Tìm tọa độ các giao điểm của đường thẳng (d) và Parabol (P ).
b) Tìm m để đường thẳng (d) cắt Parabol (P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 đều
1
lớn hơn .
2
Lời giải.
Câu 3.
(
x2 = y + 1
a) Giải hệ phương trình .
y2 = x + 1
Lời giải.
Câu 4. Hai người thợ cùng làm chung một công việc thì hoàn thành trong vòng 4 giờ. Nếu
mỗi người làm riêng, để hoàn thành công việc thì thời gian người thứ nhất ít hơn người thứ
hai là 6 giờ. Hỏi làm riêng thì mỗi người làm trong bao lâu để hoàn thành công việc.
Lời giải.
Gọi thời gian người thứ nhất làm một mình hoàn thành công việc là x(h) với x > 4.
Khi đó thời gian người thứ hai làm một mình hoàn thành công việc là x + 6(h).
1 1 1
Theo bài ra ta có phương trình: + = ⇔ x2 − 2x − 24 = 0 ⇔ x = 6.
x x+6 4
Vậy thời gian người thứ nhất làm một mình hoàn thành công việc là 6(h);
Thời gian người thứ hai làm một mình hoàn thành công việc là 12(h).
Câu 5. Cho đường tròn (O, R) và đường thẳng d cố định, khoảng cách từ O đến đường thẳng
d là 2R. Điểm M thuộc đường thẳng d, qua M kẻ các tiếp tuyến M A, M B tới đường tròn (O)
(A, B là các tiếp điểm).
a) Chứng minh các điểm O, A, M, B cùng nằm trên một đường tròn.
b) Gọi D là giao điểm của d với đường tròn (O). Chứng minh D là tâm đường tròn nội tiếp
tam giác ABM .
c) Điểm M di động trên đường thẳng d. Xác định vị trí điểm M sao cho diện tích tam giác
AM B đạt giá trị nhỏ nhất.
O
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
K d
Lời giải.
b) Do M A, M B là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) nên M O là phân giác của AM
÷ B và
BD = AD. Lại có M÷ BD = ABD,
’ suy ra BD là phân giác của ABM÷.
Từ đó D là tâm đường tròn nội tiếp ∆ABM .
c) Gọi H là giao điểm của AB và M O, K là hình chiếu của O trên đường thẳng d.
Ta có M H ⊥ AB, H là trung điểm của AB, OK = 2R.
√ √
AM = OM 2 − OA√ 2 = OM 2 − R2 ;
AM.AO R OM 2 − R2
AH = = ;
OM OM
AM 2 OM 2 − R2
MH = = .
OM OM √
1 (OM 2 − R2 )R OM 2 − R2
Khi đó S∆M AB = .M H.AB = M H.HA =
ñ Å ã22ô Å ã2 OM 2
R R
=R 1− OM 1 −
OM OM
Å ã2 !3
R
= R.OM 1− .
OM
R 2 3
Å ã
1 1
Ta luôn có OM ≥ OK = 2R ⇔ 0 < ≤ ⇒ 1 − ≥ .
2 2 OM 4
Å ã2 3
! Ç… å3 √ 2
R 3 3 3R
⇒ S∆M AB = R.OM 1− ≥ R.2R = .
OM 4 4
Vậy S∆M AB nhỏ nhất khi M trùng K.
1 1
Do abc ≥ 1 nên ≤ 5
a5 2
+b +c 2 a
+ b2 + c2
abc
1 1 b2 + c2
= 4 ≤ 4 = 4 + (b2 + c2 )2
.
a 2a 2a
+ b2 + c2 + b2 + c2
bc b2 + c2
2
Ta lại có: 2a4 + (b2 + c2 )2 ≥ (a2 + b2 + c2 )2 (dùng định nghĩa hoặc biến đổi tương đương)
3
1 3(b2 + c2 )
⇒ 5 ≤ (1).
a + b2 + c2 2(a2 + b2 + c2 )2
1 3(c2 + a2 )
Tương tự 5 ≤ (2).
b + c2 + a2 2(a2 + b2 + c2 )2
1 3(a2 + b2 )
≤ (3).
c5 + a2 + b2 2(a2 + b2 + c2 )2
1 1 1 3
Từ (1), (2), (3) ta có: 5 + + ≤ .
a Cho các số a, b thỏa mãn 2a2 + 11ab − 3b2 = 0, b 6= 2a, b 6= −2a. Tính giá trị biểu thức
a − 2b 2a − 3b
T = + .
2a − b 2a + b
b Cho các số nguyên dương x, y, z và biểu thức
(x2 − y 2 )3 + (y 2 − z 2 )3 + (z 2 − x2 )3
P = 2
x (y + z) + y 2 (z + x) + z 2 (x + y) + 2xyz
Chứng minh rằng P là số nguyên chia hết cho 6.
Lời giải.
a) Ta có
(a − 2b)(2a + b) + (2a − 3b)(2a − b) 6a2 − 11ab + b2
T = =
(2a − b)(2a + b) 4a2 − b2
Từ giả thiết suy ra 11ab = 3b2 − 2a2 , thay vào T ta được:
6a2 + 2a2 − 3b2 + b2 2(4a2 − b2 )
T = = = 2.
4a2 − b2 4a2 − b2
b) Ta có: a3 + b3 + c3 = (a + b + c)(a2 + b2 + c2 − ab − bc − ca).
Suy ra nếu a + b + c = 0 thì a3 + b3 + c3 = 3abc.
Vì (x2 − y 2 ) + (y 2 − z 2 ) + (z 2 − x2 ) = 0 nên theo trên ta có:
(x2 − y 2 )3 + (y 2 − z 2 )3 + (z 2 − x2 )3 = 3(x2 − y 2 )(y 2 − z 2 )(z 2 − x2 ) (1)
2 2 2 2 2 2 2 2
và x (y + z) + y (z + x) + z (x + y) + 2xyz = x y + xy + z (x + y) + (2xyz + y z + x z)
= xy(x + y) + z 2 (x + y) + z(x + y)2 = (x + y)(xy + z 2 + zx + zy)
= (x + y)(y + z)(z + x). (2)
Thay (1) và (2) vào P ta được:
3(x2 − y 2 )(y 2 − z 2 )(z 2 − x2 )
P = = 3(x − y)(y − z)(z − x) ∈ Z.
(x + y)(y + z)(z + x)
.
Trong ba số nguyên x, y, z luôn có hai số cùng tính chẵn lẻ, giả sử đó là x, y ⇒ (x − y)..2.
.
Do đó P ..6.
b) Cho 19 điểm phân biệt nằm trong một tam giác đều có cạnh bằng 3, trong đó không có 3
điểm nào thẳng hàng. Chứng minh rằng luôn tìm√ được một tam giác có 3 đỉnh là 3 trong
3
19 điểm đã cho mà có diện tích không lớn hơn .
4
Lời giải.
a) Ta có
2x3 + 2x2 y + x2 + 2xy = x + 10 ⇔ 2x2 (x + y) + 2x(x + y) − (x2 + x) = 10
⇔ 2(x + y)(x2 + x) − (x2 + x) = 10 ⇔ (x2 + x)(2(x + y) − 1) = 10. (1)
Å ã2
1 1
Mà x2 + x = x(x + 1) là số chẵn; 2(x + y) − 1 là số lẻ và x2 + x = x + − > −1 ⇒
2 4
x2 + x ≥ 0 (vì x ∈ Z)
( (
x2 + x = 10 x2 + x = 2
Do đó từ (1) ta có hoặc .
b) Chia tam giác đều ABC thành 9 tam giác đều, √ có cạnh bằng 1.
3
Suy ra mỗi tam giác nhỏ có diện tích là S = .
4
Vì có 19 điểm nằm trong 9 tam giác nhỏ nên có ít nhất 3 điểm cùng thuộc một hình tam
giác nhỏ. Giả sử ba điểm đó là M, N, P . √
3
Khi đó tam giác M N P nằm trong một tam giác nhỏ nên S4M N P ≤ .
4
Lời giải.
v = −2
( (
u = −2 x2 + x = −2
Với ⇒ . Hệ này vô nghiệm.
v=3 2x + y = 3
( (
u=3 x2 + x = 3
Với ⇒ .
v = −2 2x + y = −2
√ √
x = −1 − 13 x = −1 + 13
Giải hệ này được hai nghiệm 2 và 2 .
y = √13 − 1
y = −√13 − 1
Câu 4. (3,0 điểm) Cho đường tròn (O; R) và dây cung BC cố định. Gọi A là điểm di động
trên cung lớn BC sao cho tam giác ABC nhọn. Bên ngoài tam giác ABC dựng các hình vuông
ABDE, ACF G và hình bình hành AEKG.
c) Chứng minh rằng khi A thay đổi trên cung lớn BC của (O; R) thì K luôn thuộc một đường
tròn cố định.
Lời giải.
F
MO
B
C H
Ta có 4AEK = 4BAC ⇒ EAK ’ = ABC.’ Gọi H là giao điểm của KA và BC, ta có:
BAH
’ + ABC ’ = BAH ’ + EAK ’ = 90◦ ⇒ AH ⊥ BC. Vậy AK ⊥ BC.
b. Vì KAC
’ = KAG ’ + 90◦ ; BCF
’ = ACB’ + 90◦ mà KAG ’ = ACB ’ ⇒ KAC ’ = BCF’.
Vì KA = BC; AC = CF ; KAC ’ = BCF’ ⇒ 4KAC = 4BCF ⇒ CKH ÷=F ’BC.
Ta lại có CKH
÷ + KCH ÷ = 90◦ ⇒ BF ⊥ KC. (1)
Tương tự, ta có KB ⊥ CD. (2)
Từ (1) và (2) suy ra M là trực tâm của 4KBC, suy ra M ∈ KH. Vậy A, K, M thẳng hàng.
c. Dựng hình vuông BCC 0 B 0 trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa cung lớn BC, suy ra B 0 C 0 cố
định.
Ta có AKB 0 B là hình bình hành (vì BB 0 , KA cùng vuông góc BC suy ra BB 0 ∥ KA; BB 0 =
KA = BC). Do đó B 0 K ∥ BA ⇒ B ÷ 0 KA = BAH.
’
Tương tự, ta có AKC 0 C là hình bình hành, suy ra KC 0 ∥ AC ⇒ AKC
÷0 = HAC.
’
Suy ra B 0 KC 0 = B 0 KA + AKC
÷0 = BAH ’ + HAC’ = BAC. ’ Vì khi A thay đổi trên cung lớn
Lời giải.
2 2 ab 8
Đặt 2x + y = a; 2y + x = b; a, b > 0 thì P = √ +√ + −
a3 + 1 − 1 b3 + 1 − 1 4 a+b
√ p 2
a+1+a −a+1 2
a +2 √ a2
Ta có a3 + 1 = (a + 1)(a2 − a + 1) ≤ = ⇒ a3 + 1 − 1 ≤ .
2 2 2
√ b2
3
Tương tự b + 1 − 1 ≤ .
2
4 1 1 8 2 2
Mặt khác ≤ + ⇒− ≥− − .
a+b a b a +Åb aã Å
b ã
4 4 ab 2 2 4 4 ab 2 2 4 4 ab 2 2
Vậy P ≥ 2 + 2 + − − = 2
+ 1 + 2 + 1 + − − −2 ≥ + + − −
a b 4 a b… a b 4 a b a b 4 a b
2 2 ab 2 2 ab
Hay P ≥ + + − 2 ≥ 3 3 . . − 2 = 1.
a b 4 a b 4
2
a + 1 = a −a+1
b + 1 = b2 − b + 1
4
4 2
Do đó min P = 1 ⇔ a2 = b2 = 1 ⇒a=b=2⇒x=y= .
3
2 2 ab
= =
a b 4
a = b
Lời giải.
a) Ta có:
S = 1 − 22 + 32 − 42 + 52 − 62 + · · · − 20142 + 20152
= 1 + 32 − 22 + 52 − 42 + · · · + 20152 − 20142
b) Ta có
√ Ä√ ä2 √
» …
3+2 2= 2 + 1 = 2 + 1;
√ Ä√ ä2 √
» …
3−2 2= 2 − 1 = 2 − 1.
Ä√ ä Ä√ ä
Do đó x = 2+1 − 2 − 1 = 2.
2016
Như vậy P = (5.23 − 30.2 + 21) = 12016 = 1.
Câu 2.
b) Chứng minh rằng (22m+1 + 52n ) chia hết cho 3, với mọi m, n ∈ N∗ .
Lời giải.
a) Ta có
x3 y − x3 − 1 = 2x2 + 2x + y
⇔(x3 − 1)y = x3 + 1 + 2x(x + 1)
Câu 3.
Lời giải.
Câu 4. Cho đường tròn (O; R) đường kính AB cố định. M và N là hai điểm thay đổi trên
đường tròn sao cho M
÷ AN = 30◦ (M , N nằm về hai phía của AB). Đường thẳng M B cắt tia
AN tại F , đường thẳng N B cắt tia AM tại E. Gọi I là trung điểm của EF .
c) Giả sử diện tích của tứ giác M N F E là S. Tìm giá trị lớn nhất của S theo R.
Lời giải.
E
M
H
I
Q
A P B
O
K
N F
b) Do I là trung điểm của EF nên I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác EM N F . Ta có
IM = IN và OM = ON nên đường thẳng OI là đường trung trực của đoạn M N đồng
thời là đường phân giác của các góc M
’ IN và M÷ ON . Ta có M
÷ ON và M÷ AN là góc ở tâm
1
và góc nội tiếp cùng chắn cung M N của (O), suy ra M ’ OI = M ÷ ON = M ÷ AN = 30◦ .
2
Tam giác EN A vuông tại N nên
’ = 90◦ − EAN
AEN ’ = 90◦ − 30◦ = 60◦ .
Hay M ÷ EN = 60◦ ⇒ M ’ IN = 120◦ (M ÷ EN và M ’IN là góc nội tiếp và góc ở tâm cùng
1
chắn cung M N của (I)), suy ra M’ IO = M ’IN = 60◦ .
2
Tam giác M OI có M ’ OI + M’ IO = 30◦ + 60◦ = 90◦ ⇒ OM ’I = 90◦ .
OM R 2R
Suy ra: M I = √ = √ ; EF = 2.M I = √ .
3 3 3
√
…
R 2 2R
Ta có: OI = M O2 + M I 2 = R2 + = √ = EF .
3 3
2R 2R 4 2
Vậy OI.EF = √ · √ = R .
3 3 3
c) Đặt S1 ; S2 ; S3 theo thứ tự là diện tích các tam giác IM N , IM E và IN F . Gọi P là giao điểm
của M N và OI thì OP ⊥ M N . Tam giác M ON là tam giác đều (vì có OM = ON = R
và M
÷ ON = 60◦ ), suy ra M N = R. Tam giác M IP vuông tại P và M ’ IP = 60◦ , suy ra:
1 R
IP = IM = √ .
2 2 3
Kẻ M H ⊥ EF và N K ⊥ EF (H, K ∈ EF ). Ta có:
1 1 R R2
S1 = · IP · M N = · √ ·R= √
2 2 2 3 4 3
1 1 R R
S2 = · IE · M H = · √ · M H = √ · M H
2 2 3 2 3
1 1 R R
S3 = · IF · N K = · √ · N K = √ · N K.
2 2 3 2 3
Do đó:
R2 R R
S = S1 + S2 + S3 = √ + √ · M H + √ · N K
2
Câu 5. Cho hai số thực dương a, b thỏa mãn: a + b = . Chứng minh rằng:
3
1 1
√ +√ ≥ 2.
a + 2b b + 2a
Lời giải.
Theo bất đẳng thức giữa trung
Å bình ã cộng và trung bình nhân, với mọi x > 0, y > 0, ta có:
1 1 √ 2 1 1 4
(x + y) + ≥ 2 xy. √ = 4 ⇒ + ≥ .
x y xy x y x+y
1 1 4
Do đó √ +√ ≥√ √ . (1)
a + 2b b + 2a a + 2b + b + 2a
» a + 2b + 1 √ b + 2a + 1
Mà (a + 2b) .1 ≤ ; b + 2a ≤ .
2 2
√ √ 1
Suy ra a + 2b + b + 2a ≤ (3(a + b) + 2) = 2. (2)
2
1 1
Từ (1), (2) suy ra √ +√ ≥ 2.
a + 2b b + 2a
Câu 1.
a) Cho hai số thực a, b sao cho |a| 6= |b| và ab 6= 0 thỏa mãn điều kiện
a−b a+b 3a − b
Lời giải.
.
• Khi a = 1, thay vào (i) ta được 4m = 4n ⇒ m = n ⇒ m .. n.
.
• Khi a = 2, thay vào (i) ta được 3m = 9n ⇒ m = 3n ⇒ m .. n.
.
• Khi a = 3, thay vào (i) ta được 2m = 14n ⇒ m = 7n ⇒ m .. n.
.
• Khi a = 4, thay vào (i) ta được m = 19n ⇒ m .. n.
Câu 2.
√
a) Giải phương trình x2 − 6x + 4 + 2 2x − 1 = 0.
®
x3 − y 3 = 9(x + y)
b) Giải hệ phương trình
x2 − y 2 = 3.
Lời giải.
1
a) Điều kiện 2x − 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ . Phương trình đã cho tương đương:
2
√ Ä√ ä2
(x − 2) = 2x − 2 2x − 1 = 0 ⇔ (x − 2)2 =
2
2x − 1 − 1
ñ √ ñ √
x − 2 = 2x − 1 − 1 x − 1 = 2x − 1
⇔ √ ⇔ √
x − 2 = 1 − 2x − 1 3 − x = 2x − 1
® ®
x≥1 x≥1
2 2
ñ √
(x − 1) = 2x − 1 x − 4x + 2 = 0 x=2+ 2
⇔
®
⇔
®
⇔ √
x≤3 x≤3 x = 4 − 6.
(3 − x)2 = 2x − 1 x2 − 8x + 10 = 0
√ √
Kết hợp điều kiện ta được nghiệm của phương trình là x = 2 + 2, x = 4 − 6.
®
x3 − y 3 = 9(x + y) (1)
b) Xét hệ phương trình
x2 − y 2 = 3. (2)
Từ (2) ta có x − y 6= 0 và x + y 6= 0. Hệ đã cho tương đương:
®
(x − y)(x2 + xy + y 2 ) = 9(x + y) (3)
(x − y)(x + y) = 3. (4)
Từ đây ta "đẳng cấp hóa" bằng cách thay (4) vào (3):
(x − y)(x2 + xy + y 2 ) = 3(x − y)(x + y)(x + y)
⇔x2 + xy + y 2 = 3(x + y)2 ⇔ 2x2 + 2y 2 + 5xy = 0
x 1
y = −2
ñ
x2 x y = −2x
⇔2 2 + 5 + 2 = 0 ⇔ x ⇔
y y = −2 x = −2y.
y ñ
y=1
Khi x = −2y, thay vào (2), ta được: 3y 2 = 3 ⇔
y = −1.
2
Khi y = −2x, thay vào (2), ta được: −3x = 3. Phương trình này vô nghiệm.
Vậy nghiệm (x; y) của hệ là (2; −1), (−2; 1).
Câu 3. Cho tam giác nhọn ABC có các đường cao AA1 , BB1 , CC1 . Gọi K là hình chiếu của
A trên A1 B1 ; L là hình chiếu của B trên B1 C1 . Chứng minh rằng A1 K = B1 L.
Lời giải.
Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Ta có tứ B
giác AB1 HC1 nội tiếp, suy ra HB1 C1 = HAC1 .
◊ ÷
(1) M
Tứ giác CA1 HB1 nội tiếp nên HB1 A1 = HCA1 .
◊ ÷ L
(2) A1
Tứ giác AC1 A1 C nội tiếp nên HAC1 = HCA1 .
÷ ÷ E
C1
(3) H F
Từ (1), (2) và (3) suy ra tia B1 H là tia phân giác
của góc A ◊ 1 B1 C1 . Kẻ BM vuông góc với đường
thẳng B1 A1 tại M . Ta có B1 L = B1 M . (4) A C
b) Gọi H là điểm đối xứng của E qua AD. Chứng minh bốn điểm F, H, A, G cùng thuộc một
đường tròn.
Lời giải.
Ta có ACB
’ = ADB. ’ (1)
Ta có AG ∥ BD, suy ra ADB ’ +F ’AG = 180◦ . (2)
Ta có ACB
’ +F ’ CE = 180◦ . (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra F
’ CE = F
’ AG. (∗)
B
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
G C
E
O
A F
N D
Câu 6. Nam cắt một tờ giấy ra làm 4 miếng hoặc 8 miếng, rồi lấy một số miếng nhỏ đó cắt ra
làm 4 miếng hoặc 8 miếng nhỏ hơn và Nam cứ tiếp tục thực hiện việc cắt như thế nhiều lần.
Hỏi với việc cắt như vậy, Nam có thể cắt được 2016 miếng lớn, nhỏ hay không? Vì sao?
Lời giải.
Gọi x là số miếng giấy Nam có được sau k lần cắt (x; k ∈ N∗ ). Vì lúc đầu Nam có 1 miếng giấy
và mỗi lần cắt một miếng giấy ra làm 4 miếng hoặc 8 miếng nhỏ hơn nên sau mỗi lần cắt, số
miếng giấy tăng thêm 3 miếng hoặc 7 miếng, do đó ta có x ≡ 1 (mod 3) hoặc x ≡ 1 (mod 7).
Vì 2016 ≡ 0 (mod 3) và 2016 ≡ 0 (mod 7) nên x 6= 2016. Vậy sau một số lần cắt, số miếng giấy
Nam có được không thể bằng 2016.
Câu 1.
(a) 3x + 5 = 2x − 1.
(b) (x − 1)(x − 3) = 2x − 5.
3 3
2. Rút gọn biểu thức sau: A = √ + √ .
3+ 3 3− 3
Lời giải.
1.
(a) 3x + 5 = 2x − 1 ⇔ 3x − 2x = −1 − 5 ⇔ x = −6.
Vậy x = −6 là nghiệm của phương trình.
"
x=2
(b) (x − 1)(x − 3) = 2x − 5 ⇔ x2 − 6x + 8 = 0 ⇔ .
x=4
Vậy phương trình có 2 nghiệm là x = 2 và x = 4.
√ √
3 3 3(3 − 3) + 3(3 + 3)
2. A = √ + √ = = 3.
3+ 3 3− 3 6
Câu 2.
a) Cho đường thẳng (d) : y = ax + b, tìm a và b để đường thẳng (d) đi qua điểm M (4; −2)
và song song với đường thẳng (∆) : y = −x + 3. Khi đó hãy vẽ đường thẳng (d) trong mặt
phẳng tọa độ Oxy.
(
2x − y + 5 = 0
b) Giải hệ phương trình sau (không dùng máy tính bỏ túi): .
x + 3y + 6 = 0
c) Cho phương trình: x2 − 2(m + 3)x + 2m + 14 = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm
x1 ; x2 thỏa mãn 2x1 + x2 = 12.
Lời giải.
Câu 3. Một người đi từ A đến B trong một khoảng thời gian và vận tốc dự định. Nếu người
đó đi nhanh hơn dự định trong mỗi giờ là 9 km thì sẽ đến đích sớm hơn dự định là 1 giờ. Tính
vận tốc dự định và khoảng thời gian dự định đi của người đó.
Lời giải.
Gọi vận tốc dự định là x km/h. (ĐK: x > 6).
Gọi thời gian dự định là y giờ. (ĐK: y > 1).
Quãng đường AB dài: xy km.
Nếu người đó đi nhanh hơn dự định 9 km/h thì đến đích sớm hơn 1 giờ nên ta có phương trình
(x + 9)(y − 1) = xy ⇔ −x + 9y = 9
Nếu người đó đi chậm hơn dự định 6 km/h thì đến đích sớm hơn 1 giờ nên ta có phương trình:
( (x −
(6)(y + 1) = xy ⇔ x − 6y = 6
− x + 9y = 9 x = 36
Vậy ta có hệ: ⇔ (thỏa mãn).
x − 6y = 6 y=5
Vậy vận tốc dự định của người đó là 36 km/h. Thời gian dự định là 5 giờ.
Câu 4. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R có Bx là tiếp tuyến với nửa đường
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
tròn và C là điểm chính giữa của cung AB. Lấy điểm D tùy ý trên cung BC (D khác C,D
khác B). Các tia AC, AD cắt tia Bx theo thứ tự tại E và F .
D F
A B
O
Lời giải.
’ = 90◦
a) Bx ⊥ AB (Tính chất tiếp tuyến) ⇒ ABF
’ = 90c irc (Vì góc nội tiếp chắc nửa đường tròn) ⇒ BD ⊥ F A.
mà ADB
Trong tam giác ABF vuông tại B, có BD là đường cao, ta có: F B 2 = F D.F A.
b) Ta có CDA
’ = CBA
’ (vì là góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
F
’ EC = CBA
’ (vì cùng phụ với EBC)
’
⇒ CEF
’ = CDA.
’
CDA
’ + CDF’ = 180◦ ⇒ CDF’ + CEF’ = 180◦ ⇒ tứ giác CDEF nội tiếp.
AC 2 ’ √
Å ã
SADC
c) Ta có 4ADC ∼ 4AEF (g.g) ⇒ = ; CAB = 45◦ ⇒ AC = R 2.
SAEF AF √ √ √
4ABE vuông cân tại B nên AB = BE ⇒ AE = 2AB = 2BE = 2 2R.
3 x5 + y 5 x+y
Câu 5. Cho x, y là các số thực dương. Chứng minh rằng 2 2
≥ .
x +y 2
Lời
giải.
Câu 1.
Lời giải.
q √ » √ p √ √ √
a) A = 6 + 2 5 − (2 5 − 3)2 = 6 + 2 5 − 2 5 + 3 = 9 = 3.
√ √ √ √ √ √ √
xy( x − y) ( x + y)( x − y) √ √ √ √ √
B= √ + √ √ = x − y + x + y = 2 x.
xy x− y
Câu 2.
a) Chứng minh rằng nếu a và b là các số tự nhiên lẻ thì a2 +b2 không phải là số chính phương.
Lời giải.
Câu 3. Một ca nô xuôi dòng từ bến sông A đến bến sông B cách nhau 24km. Cùng lúc đó
một bè nứa cũng trôi từ A đến B với vận tốc dòng nước là 4km/h. Khi đến B, ca nô quay lại
ngay và gặp bè nứa tại địa điểm C cách A là 8km. Tính vận tốc thực của ca nô.
Lời giải.
Gọi vận tốc thực của ca nô là xkm/h, x > 4.
24
Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là x + 4. Thời gian ca nô xuôi dòng là .
x+4
16
Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là x − 4. Thời gian ca nô ngược dòng là từ B đến C là .
" x−4
8 24 16 x=0
Thời gian mà bè đã trôi là = 2h. Vậy ta có + = 2 ⇔ x2 − 20x = 0 ⇔ .
4 x+4 x−4 x = 20
Vậy vận tốc ca nô là 20km/h.
Câu 4. Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Một điểm M nằm trên cung AB, M khác
A và B. Gọi H là điểm chính giữa của cung AM . Tia BH cắt AM tại I và cắt tiếp tuyến tại
A của nửa đường tròn (O) tại K. Các tia AH, BM cắt nhau tại S.
a) Chứng minh rằng điểm S nằm trên một đường tròn cố định.
b) Kéo dài AM cắt đường tròn (B, BA) tại điểm thứ hai là N . Chứng minh tứ giác BISN
là tứ giác nội tiếp.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Lời giải.
M K
H
B A
O
’ = 1 sđAB ¯ = 1 sđAB
Ä ä Ä ä
a) Ta có BSA ˜ − sđHM ˜ − sđHA˜ = AKB.’
2 2
Mặt khác ta có: AKB
’ = SAB
’ vì cùng phụ với góc KAH.
’
Do đó ASB
’ = SAB.’ Vậy 4SAB cân tại B.
Suy ra SB = AB hay S nằm trên đường tròn tâm B, bán kính BA.
Câu 5.
“ = 30◦ , C
a) Cho tam giác ABC có B b = 15◦ , đường trung tuyến AM . Tính số đo của góc
AM
÷ B.
Lời giải.
◦
30 15 ◦
B H M D C
Å√ √
x−1 √ √
ãÅ ã
x+1 1
Câu 1. Cho biểu thức P = √ −√ +4 x x − √ , với x > 0 và x 6= 1.
x−1 x+1 x
a) Rút gọn biểu thức P .
1
b) Điều kiện x ≥ − .
2 √
Ta có x2 + 8x − 96 = 4x 2x + 1
√
⇔ x2 − 2.x.2 2x + 1 + 4(2x + 1) = 100
√
⇔ (x − 2 2x + 1)2 = 100
√ √
⇔ x − 2 2x + 1 = 10 hoặc ⇔ x − 2 2x + 1 = −10.
√ √
Với x − 2 2x + 1 = 10 ⇔ 2 2x + 1 = x − 10 (1).
Điều kiện x ≥ 10.
(1) ⇔ 4(2x + 1) = x2 − 20x + 100
⇔ x2 − 28x + 96 = 0 ⇔ x = 24 hoặc x = 4 (loại).
√ √
Với x − 2 2x + 1 = −10 ⇔ 2 2x + 1 = x + 10 (2).
Điều kiện x ≥ −10.
(2) ⇔ 4(2x + 1) = x2 + 20x + 100
Câu 3. Trong mặt phẳng Oxy, cho hàm số y = −x2 có đồ thị (P ) và đường thẳng (d):
y = −5x = 6.
b) Chứng minh rằng với mọi giá trị của m, đường thẳng D : y = mx − 1 luôn cắt (P ) tại
hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 . Tìm giá trị của m để biểu thức: T = x21 (1 + x2 ) +
x22 (1 + x1 ) đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải.
x −2 −1 0 1 2
y 4 -1 0 -1 4
Vẽ đồ thị:
y
O
−2 −1 1 2 x
−1
−4
x + y + z = 6
Câu 4. Cho 3 số thực x, y, z thỏa mãn x2 + y 2 + z 2 = 14 . Tính xy + yz + xz và xyz.
x3 + y 3 + z 3 = 36
Lời giải.
Ta có (x + y + z)2 = x2 + y 2 + z 2 + 2(xy + yz + xz)
(x + y + z)2 − (x2 + y 2 + z 2 ) 36 − 14
⇒ xy + yz + xz = = = 11.
2 2
a) Chứng minh tứ giác AHDE nội tiếp. Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AHDE.
b) Chứng minh HE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác DEC.
Lời giải.
Ta có:
A
G
M
B
P I
E
H
K
D
a) Ta có AHD
’ = AED ’ = 90◦ Suy ra tứ giác AHDE nội tiếp.
’ = 90◦ và M là trung điểm của AD ⇒ M A = M D = M H (1)
Vì AHD
’ = 90◦ và M là trung điểm của AD ⇒ M A = M D = M E (2)
Vì AED
Từ (1) và (2), suy ra M là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AHDE.
c) Gọi N, P lần lượt là trung điểm của AB, BM ; G là giao điểm của AP và M N . Gọi Q là
giao điểm BM và AI.
MG 2
Vì G là trọng tâm tam giác ABM nên = (5)
MN 3
MQ 1 MQ 2
Vì Q là trọng tâm tam giác ABD nên = ⇔ = (6)
MB 3 MP 3
MG MQ
Từ (5) và (6), suy ra = ⇒ GQ//N P (7)
MN MP
Mà N P ∥ AM (do N P là đường trung bình của tam giác ABM ) nên N P//AD (8)
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 2.
√ √
a) Giải phương trình 3x − 1 − x + 1 = 3x2 − 2x − 1.
3
6x + = 13
x+y
b) Giải hệ phương trình
9
12 x2 + xy + y 2 +
= 85.
(x + y)2
Giải phương trình
Lời giải.
1
a) Với điều kiện x ≥ thì phương trình đã cho tương đương với
3
2(x − 1)
√ √ = (x − 1)(3x + 1)
3x − 1 + x + 1
Å ã
2
⇔(x − 1) √ √ − 3x − 1 = 0
3x − 1 + x + 1
x=1
⇔ 2
√ √ − 3x − 1 = 0 (1)
3x − 1 + x + 1
1 √ √ 2
Do x ≥ nên 3x − 1 + x + 1 > 1 ⇒ √ √ < 2.
3 3x − 1 + x + 1
2
Mặt khác 3x + 1 ≥ 2 ⇒ √ √ − 3x − 1 < 0. Do đó, phương trình (1) vô
3x − 1 + x + 1
nghiệm.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x = 1.
3
3(x − y) + 3(x + y) + = 13
x+y
b) Với điều kiện x+y 6= 0 thì hệ đã cho tương đương với
9
9(x + y)2 + 3(x − y)2 + = 85.
(x + y) 2
Å ã
1
3 a + a = 13 − 3b (1)
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
(
x + y = a 6= 0
Đặt ta được hệ
1 2
Å ã
x−y =b
= 103 − 3b2 . (2)
9 a +
a
b=1
Từ (1), (2) suy ra (13 − 3b)2 = 103 − 3b2 ⇔ 2b2 − 13b + 11 = 0 ⇔ 11
b= .
2
11 2
Với b = , thay vào (1) ta có 6a + 7a + 6 = 0 (vô nghiệm).
2
1 10 1
Với b = 1, thay vào (1) ta có a + = ⇔ 3a2 − 10a + 3 = 0 ⇔ a = 3 hoặc a = .
( ( (a 3 3
a=3 x+y =3 x=2
Với thì ⇔
b=1 x−y =1 y = 1.
2
a = 1 x + y = 1
x =
Với 3 thì 3 ⇔ 3
b=1
x−y =1 y = − 1 .
3 Å ã
2 1
Thử lại ta thấy hệ đã cho có nghiệm là (x; y) = (2; 1) và (x; y) = ;− .
3 3
Câu 3.
(
x+y−z =0
a) Tìm các bộ ba số nguyên dương (x, y, z) thỏa mãn
x3 + y 3 − z 2 = 0.
b) Cho a, b, c là các số dương thỏa mãn a + b + c = 2016. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
a b c
P = √ + √ + √
a + 2016a + bc b + 2016b + ac c + 2016c + ab
Lời giải.
a) Ta có ( (
x+y−z =0 x+y =z
3 3 2
⇔ 3 3 2
⇒ (x3 + y 3 ) = (x + y)2
x +y −z =0 x +y =z
⇔(x + y)(x2 − xy + y 2 ) − (x + y)2 = 0
⇔(x + y)(x2 − xy + y 2 − x − y) = 0
⇔x2 − xy + y 2 − x − y = 0 (do x + y > 0)
⇔x2 − x(y + 1) + y 2 − y = 0.(∗)
Coi (∗) là phương trình bậc hai ẩn x có ∆ = (y + 1)2 − 4(y 2 − y). Do (∗) có nghiệm nên
4
∆ ≥ 0 ⇔ (y − 1)2 ≤ , mặt khác y ∈ N∗ nên (y − 1)2 = 0 hoặc (y − 1)2 = 1, giải ra và kết
3
Câu 4. Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O). Điểm E thay đổi trên cung nhỏ
AB, (E 6= A, E 6= B). Từ B, C lần lượt kẻ các tiếp tuyến với đường tròn (O), các tiếp tuyến
này cắt đường thẳng AE theo thứ tự tại M, N . Gọi F là giao điểm của BN và CM .
b) Khi E thay đổi trên cung nhỏ AB, chứng minh đường thẳng EF luôn đi qua một điểm cố
định.
Lời giải.
N
E A
M
F
O
B C
I
a) Ta có M B là tiếp tuyến của đường tròn (O), suy ra M B ⊥ OB. Mặt khác 4ABC đều
nên AC ⊥ OB ⇒ M B ∥ AC ⇒ AM ÷ B = N ’ AC. Tương tự, M
÷ AB = AN
’ C. Do đó
MB AC MB BC
4ABM v 4N CA (g.g). Suy ra = ⇒ = ⇒ M B.CN = BC 2 .
BA CN BC CN
b) Ta có BM ∥ AC ⇒ M ÷ ’ = 180◦ , do ACB
BC + ACB ’ = 60◦ nên M ÷ BC = 120◦ .
’ = 120◦ . Do đó M
Tương tự, BCN ÷ BC = BCN’.
MB BC
Theo câu trên thì = nên 4BCM v 4CN B (c.g.c), suy ra F BC = F M B.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
’ ÷
BC CN
Lại có M÷ FB = F ’BC + F’ CB mà F ’ BC = F ÷ M B nên
M
÷ FB = F ÷ MB + F ’ CB = 180◦ − M÷BC = 60◦ .
Mặt khác M ÷ ’ = 60◦ (vì tứ giác ACBE nội tiếp). Do đó M
EB = ACB ÷ FB = M ÷ EB ⇒
M EF B là tứ giác nội tiếp.
Gọi I = EF ∩ BC.
Vì F‘ BI = F÷M B nên IB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác M F B hay IB
là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tứ giác M EF B ⇒ IB 2 = IF.IE. (1)
Tương tự, tứ giác EF CN nội tiếp, đường thẳng IC là tiếp tuyến của đường tròn ngoại
tiếp tứ giác EF CN . Suy ra IC 2 = IF.IE. (2)
Từ (1) và (2) suy ra IB = IC. Vậy đường thẳng EF đi qua điểm I cố định.
Câu 5. Trên một đường tròn lấy 1000 điểm phân biệt, các điểm được tô màu xanh và màu đỏ
xen kẽ nhau. Mỗi điểm được gán với một giá trị là một số thực khác 0, giá trị của mỗi điểm
màu xanh bằng tổng giá trị của hai điểm màu đỏ kề với nó. Giá trị của mỗi điểm màu đỏ bằng
tích giá trị của hai điểm màu xanh kề với nó. Tính tổng giá trị của 1000 điểm trên.
Lời giải.
Gọi a là giá trị của một điểm màu xanh (a 6= 0), a ab
khi đó giá trị của điểm màu đỏ đứng cạnh nó theo b
chiều kim đồng hồ được viết dưới dạng ab (b là giá b − ab
trị của điểm màu xanh) với b 6= 0 như hình bên. 1−a
Theo quy luật điểm màu xanh và màu đỏ, ta suy ra
1 − a − b + ab
giá trị của 6 điểm tiếp theo theo chiều kim đồng hồ
thứ tự sẽ là: 1−b
a − ab
b, b − ab, 1 − a, 1 − a − b + ab, −b, a − ab.
Câu 1.
p
a) Giải phương trình x4 − 2x3 + x − 2(x2 − x) = 0.
Lời giải.
a) Điều kiện x ≤ 0; x ≥ 1.
p √
Phương trình tương đương (x2 −x)2 −(x2 −x)− 2(x2 − x) = 0. Đặt t = x2 − x (t ≥ 0).
Ta có "
√ √ t=0
t4 − t2 − 2t = 0 ⇔ t(t3 − t − 2) = 0 ⇔ √
t= 2
"
x=0
• t = 0 ⇒ x2 − x = 0 ⇒ (TM).
x=1
"
√ x=2
• t = 2 ⇒ x2 − x = 2 ⇒ (TM).
x = −1
Câu 2.
a) Cho các số thực a, b, c đôi một khác nhau thỏa mãn a3 + b3 + c3 = 3abc và abc 6= 0. Tính
ab2 bc2 ca2
giá trị của biểu thức P = 2 + + .
a + b2 − c2 b2 + c2 − a2 c2 + a2 − b2
b) Tìm tất cả các cặp số tự nhiên (x; y) thỏa mãn 2x .x2 = 9y 2 + 6y + 16.
Lời giải.
a) Ta có a3 + b3 + c3 = 3abc ⇒ (a + b + c)(a2 + b2 + c2 − ab − bc − ca) = 0 ⇒ a + b + c = 0
(do a, b, c khác nhau).
ab2 ab2 ab2 ab b
⇒ 2 2 2
= 2
= 2
= =− .
a +b −c b + (a − c)(a + c) b − b(a − c) b−a+c 2
bc2 c ca2 a a+b+c
Tương tự 2 = − và 2 =− ⇒P =− = 0.
b + c2 − a2 2 c + a2 − b2 2 2
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
b) Ta có 2x .x2 = (3y 2
( + 1) + 15.
3y + 1 ≡ 1(mod 3)
Do x, y ∈ N và ⇒ (3y + 1)2 + 15 ≡ 1(mod 3).
15 ≡ 0(mod 3)
Vì x ∈ N nên x2 là số chính phương ⇒ x2 ≡ 1(mod 3) hoặc x2 ≡ 0(mod 3).
Do 2x .x2 ≡ 1(mod 3) nên x2 ≡ 1(mod 3) ⇒ 2x ≡ 1(mod 3) ⇒ x = 2k (k ∈ N).
Vậy ta có 22k .(2k)2 − (3y + 1)2 = 15 ⇔ (2k .2k − 3y − 1)(2k .2k + 3y + 1) = 15. Vì k, y ∈ N
nên 2k .2k + 3y + 1 > 0 ⇒ 2k .2k − 3y − 1 > 0 nên ta có các trường hợp sau:
( (
2k .2k + 3y + 1 = 15 3y + 1 = 7
• ⇔ (vô lí).
2k .2k − 3y − 1 = 1 2k .k = 4
( ( (
2k .2k + 3y + 1 = 5 3y + 1 = 1 y=0
• ⇔ ⇔ .
2k .2k − 3y − 1 = 3 2k .k = 2 k=1
Câu 3.
a) Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 3. Chứng minh rằng
2a2 2b2 2c2
+ + ≥ a + b + c.
a + b2 b + c2 c + a2
√ √
b) Cho số nguyên dương n thỏa mãn 2+2 12n2 + 1 là số nguyên. Chứng minh 2+2 12n2 + 1
là số chính phương.
Lời giải.
(a + b + c)2
a) Ta có 3 = a2 + b2 + c2 ≥ ⇒ a + b + c ≤ 3. Vì a2 − 2a + 1 ≥ 0 ⇒ a4 + a2 ≥ 2a3 .
3
Do đó
2a2 2b2 2c2 4a4 4b4 4c4
+ + = + +
a + b2 b + c2 c + a2 2a3 + 2a2 b2 2b3 + 2b2 c2 2c3 + 2c2 a2
(2a2 + 2b2 + 2c2 )2
≥ 3
2a + 2a2 b2 + 2b3 + 2b2 c2 + 2c3 + 2c2 a2
36
≥ 4
a + a + b + b + c + c2 + +2a2 b2 + 2b2 c2 + 2c2 a2
2 4 2 4
36
= 2 = 3 ≥ a + b + c.
(a + b2 + c2 )2 + (a2 + b2 + c2 )
√ √ √ √
b) Vì 2 + 2 12n2 + 1 ∈ N∗ ⇒ 2 12n2 + 1 ∈ N∗ ⇒ 12n2 + 1 ∈ Q ⇒ 12n2 + 1 = m ∈ Q
.
⇒ 12n2 = m2 − 1 .. 4 ⇒ m = 2k + 1 (k ∈ N).
. . .
Ta có 12n2 = (2k + 1)2 − 1 = 4k(k + 1) ⇒ k(k + 1) = 3n2 .. 3 ⇒ k .. 3 hoặc k + 1 .. 3.
• Xét k = 3p (p ∈ N∗ ) ⇒ 2 2
( 3n = 3p(3p + 1) ⇒ n = p(3p + 1).
p = a2
Vì (p, 3p + 1) = 1 ⇒ (với a, b ∈ N∗ ).
3p + 1 = b2
√
Mà 2 + 2 12n2 + 1 = 2 + 2m = 2 + 2(2k + 1) = 4 + 4k = 4(k + 1) = 4(3p + 1) = 4b2
(đpcm).
∗
• Xét k = 3q − 1 (q ∈ N( ) ⇒ 3n2 = 3q(3q − 1) ⇒ n2 = q(3q − 1).
q = a2
Vì (q, 3q − 1) = 1 ⇒ 2
(với a, b ∈ N∗ ) ⇒ b2 = 3a2 − 1 (vô lí vì số chính
3q − 1 = b
phương chia cho 3 có dư là 0 hoặc 1).
Câu 4. Cho tam giác nhọn ABC có AB < AC và nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao
Lời giải.
a) Giả sử tia AO cắt (O) tại D ⇒ AD là đường kính của đường tròn (O)
⇒ ABD
’ = ACD ’ = 90◦ ⇒ BD ∥ CH và CD ∥ BH ⇒ tứ giác HBDC là hình bình hành
⇒ DH cắt BC tại trung điểm của mỗi đoạn ⇒ D, M , H, P thẳng hàng
⇒ AP
’ D = 90◦ hay AP ’ H = 90◦ ⇒ P nằm trên đường tròn đường kính AH.
Lại có AB
÷ 0 H = AC÷ 0 H = 90◦ ⇒ B 0 , C 0 nằm trên đường tròn đường kính AH
P B 00
B0
O0
C0
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
F
H O
E
K
B M C
Q D
1 ÷0
EP
÷ C 0 = BP C
b) Vì P E, P F lần lượt là phân giác BP
÷ C 0 , CP
÷ B 0 nên 2 .
F 0
1 ÷0
P B = CP B
÷
2
÷0
’ = BAC = CHB = F÷
’
⇒ F÷ B 00 H = BAQ HB 00 ⇒ B 00 đối xứng với H qua AC.
2 2
Do đó B 00 nằm trên (O) ⇒ Q nằm trên (O).
Câu 5. Cho 2017 số hữu tỷ dương được viết trên một đường tròn. Chứng minh tồn tại hai số
được viết cạnh nhau trên đường tròn sao cho khi bỏ hai số đó thì 2015 số còn lại không thể
chia thành hai nhóm mà tổng các số mỗi nhóm bằng nhau.
Lời giải.
Ta có thể đưa về bài toán mà 2017 số đã cho là các số nguyên dương, bằng cách quy đồng các
số hữu tỷ ta được tử số là các số nguyên dương.
Ta gọi ước chung lớn nhất của 2017 số nguyên dương này là d, ta chia tất cả các số này cho d
ta đưa bài toán về việc xét 2017 số nguyên dương mà ước chung lớn nhất của chúng là 1.
• Trường hợp 2: tổng của 2017 số này là chẵn ⇒ các số này không thể đều chẵn (1).
Vì ước chung lớn nhất của 2017 số này là 1 nên các số này không thể đều chẵn, do đó tồn
tại ít nhất một số là lẻ (2).
Từ (1) và (2) ta thấy tồn tại một số chẵn và một số lẻ đứng cạnh nhau. Khi bỏ hai số này
thì sẽ còn 2015 số có tổng là một số lẻ. Do vậy không thể chia 2015 số còn lại thành hai
Câu 1. … …
a + x2 √ a + x2 √
a) Rút gọn biểu thức A = −2 a+ + 2 a, với a > 0 và x > 0.
x x
b) Tính giá trị của biểu thức P = (x − y)3 + 3(x − y)(xy + 1) biết
p
3
√ p
3
√ p
3
√ p3
√
x = 3 + 2 2 − 3 − 2 2, y = 17 + 12 2 − 17 − 12 2.
Lời giải.
… √ … √ √ √
(x − a)2 (x + a)2 |x − a| + x + a
a) A = + = √ .
x √x √ x
√ x− a+x+ a √
Nếu x ≥ a thì A = √ = 2 x.
x√ √ √
√ −x + a + x + a 2 a
Nếu 0 < x < a thì A = √ = √ .
x» x
3
√ √ 3
√ √ p3
√ p3
√
b) Ta có x = 3 + 2 2 − 3 + 2 2 − 3 (3 + 2 2)(3 − 2 2).( 3 + 2 2 − 3 − 2 2). Suy
√ √ √
ra x3 = 4 2 − 3x ⇔ x3 + 3x = 4 2 (1). Tương tự ta có y 3 + 3y = 24 2 (2). Trừ (1) và (2)
√ √
vế với vế ta được: x3 − y 3 + 3(x − y) = −20 2 ⇔ (x − y)3 + 3(x − y)(xy + 1) = −20 2. Vậy
√
P = −20 2
Câu 2.
√
a) Giải phương trình x2 + 6Ä = 4 √x3 − 2x2 + 3. ä Ä p ä
(
x + x2 + 2x + 2 + 1 y + y 2 + 1 = 1
b) Giải hệ phương trình .
x2 − 3xy − y 2 = 3
Lời giải.
Điều kiện: x ≤ −1. Phương trình đã cho tương đương với
p
(x2 − 3x + 3) + 3(x + 1) = 4 (x + 1)(x2 − 3x + 3) (1).
Do x2 − 3x + 3 > 0, nên …
3(x + 1) x+1
(1) ⇔ 1 + 2 =4 2
.
…x − 3x + 3 x − 3x + 3
x+1
Đặt t = , t ≥ 0. Phương trình trở thành
x2 −3x + 3
t=1
1 + 3t = 4t2 ⇔ 1.
t=
3 √
Với t = 1, ta có x = 2 ± 2.
1 √
Với t = , ta có x = 6 ± 42.
3
(Ä √ äÄ p ä
x+ x2 + 2x + 2 + 1 y + y 2 + 1 = 1(1)
b) .
x2 − 3xy − y 2 = 3(2)
p p
Do y 2 + 1 − y 6= 0 với mọi y, nên nhân
p hai vế của (1) với y 2 + 1 − y ta được
p
⇔ x + 1 + (x + 1)2 + 1 = −y + y 2 + 1
(x + 1)2 − y 2
⇔ x+y+1+ p p =0
(x + 1) 2+1+ y 2+1
Ç å
x+1−y
⇔ (x + y + 1) 1 + p p
(x + 1) 2+1+ y2 + 1
"
x+y+1=0
⇔ » p
(x + 1)2 + 1 + (x + 1) + y 2 + 1 − y = 0(3)
p p
Do (x + 1)2 + 1 ≥ −x − 1 với mọi x và y 2 + 1 ≥ y với mọi y nên (3) vô nghiệm.
4 1
Với y = −x − 1 thay vào (2) ta được x = 1 ⇒ y = −2 hoặc x = − ⇒ y = .
3 3
Lời giải.
a)
b) Đường thẳng M H cắt (O) tại E và F (E nằm giữa M và F ). Gọi I là trung điểm của
HC, đường thẳng AI cắt (O) tại G (G khác A). Chứng minh AF 2 + F G2 + GE 2 + EA2 = 2BC 2
c) Gọi P là hình chiếu vuông góc của H lên AB. Tìm vị trí của điểm A sao cho bán kính
đường tròn ngoại tiếp tam giác BCP đạt giá trị lớn nhất.
Lời giải.
A
F
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
S
K I
B H O C
E
G
M D
a) Lấy K là điểm đối xứng của O qua B, vì B và O cố định nên K cố định. Tứ giác OAKM
BC
là hình bình hành nên KM = OA. OA = không đổi. Do đó, M nằm trên đường tròn tâm
2
BC
K, bán kính .
2
b)
Xét tam giác AHB và tam giác CHA có BHC ’ = BHA ’ = 90◦ , BAH
’ = ACB ’ (cùng phụ với
ABC).
’ Suy ra tam giác AHB đồng dạng với tam giác CHA. Gọi S là trung điểm của AH, I
là trung điểm của HC nên tam giác ABS đồng dạng với tam giác CAI, suy ra ABS ’ = CAI.
‘
Ta lại có BS là đường trung bình của tam giác AM H, nên
BS ∥ M H ⇒ ABS
’ = AM
÷ H ⇒ AM
÷ H = CAI.
‘
A
Q
P S
B H O C
O0
Gọi Q là hình chiếu của H trên AC. Khi đó, tứ giác AP HQ là hình chữ nhật (S là tâm).
Do đó AQP
’ = AHP ’ = ABC,’ nên tứ giác BP QC nội tiếp
Đường trung trực của các đoạn thẳng P Q, BC, QC cắt nhau tại O0 thì O0 là tâm đường tròn
ngoại tiếp tam giác BCP. Ta có OO0 ∥ AH vì cùng vuông góc với BC. OA⊥P Q và O0 S⊥P Q,
AH
nên O0 S//OA, do đó tứ giác ASO0 O là hình bình hành. Từ đó ta nhận được OO0 = AS = .
… 2
AH 2
Tam giác OO0 S vuông tại O nên O0 C = OC 2 + . Do OC không đổi nên O0 C lớn
4
nhất khi và chỉ khi A nằm chính giữa cung BC.
Câu 5. Cho a, b, c là các số thực dương thay đổi thỏa mãn a + b + c = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất
của biểu thức
ab + bc + ca
Q = 14(a2 + b2 + c2 ) + .
Suy ra
a2 + b2 + c2 ≥ 3(a2 b + b2 c + c2 a).
3(ab + bc + ca)
Do đó P ≥ 14(a2 + b2 + c2 ) + .
a2 + b2 + c2
1
Đặt t = a2 + b2 + c2 . (t ≥ .)
3 …
3(1 − t) t 27t 3 3 11 27t 3 3 23
Khi đó P ≥ 14t + = + + − ≥ +2 − = .
2t 2 2 2t 2 23 2 2t 2 3
23 1
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là khi a = b = c = .
3 3
Câu 1.
Ç å2
2 1 1 x+y
a) Rút gọn biểu thức P = √ : √ −√ − √ √ (với x, y > 0; x 6= y).
xy x y ( x − y)2
Câu 2.
1 7
x + =
y 2
a) Giải hệ phương trình
y + 1 =
7
.
x 3
b) Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), cho đường thẳng d: y = mx + n (m, n là tham số) và
parabol (P ): y = 2x2 . Trên đồ thị (P ) lấy hai điểm M, N có hoành độ tương ứng là 1 và
2. Xác định các giá trị m, n để đường thẳng d tiếp xúc với parabol (P ) và song song với
đường thẳng M N .
Lời giải.
a) Điều kiện: x, y 6= 0. Ta có
1 7 xy + 1 7
x + = = (1)
y 2 y 2
⇔
y + 1 = 7
xy + 1 =
7
. (2)
x 3 x 3
x 3
Lấy (1) chia (2) ta được: = , kết hợp với hệ phương trình ban đầu ta được :
y 2
1 7 3 1 7 2
x + =
y+ =
3y − 7y + 2 = 0 y=2⇒x=3
y 2 2 y 2
⇔ ⇔ ⇔ 1 (Thoả điều
x = 3 y 1
x = 3 y
x = 3 y
y= ⇒x= .
2 2 2 3 2
kiện). Å ã
1 1
Vậy hệ phương trình có nghiệm: (3; 2), ; .
2 3
Câu 3.
a) Cho a, b, c, d là các số thực phân biệt. Biết rằng a, b là hai nghiệm của phương trình
x2 + mx + 1 = 0 và c, d là hai nghiệm của phương trình x2 + nx + 1 = 0. Chứng minh hệ
thức sau: (a − c)(a − d)(b − c)(b − d) = (m − n)2 .
b) Cho a, b, c là ba số dương bất kì thỏa a2 + b2 + c2 = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
a b c
P = 2 + + .
b + c2 c2 + a2 a2 + b2
Lời giải.
2 2 2 a a a2
b) Do a + b + c = 1 nên 2 = = .
b + c2 1 − a2 a(1 − a2 )
Ta có: Å 2 ã3
2 2 2 1 2 2 2
Cauchy 1 2a + 1 − a2 + 1 − a2 4
a (1 − a ) = · 2a (1 − a )(1 − a ) ≤ =
2 √ 2 3 27
2
2 a 3 3 2
⇔ a(1 − a2 ) ≤ √ ⇔ 2
≥ a.
3 3 a(1
√ −a ) 2 √
b2 3 3 2 c2 3 3 2
Tương tự: ≥ b; ≥ c.
b(1 − b2 ) 2 c(1 − c2 ) √ 2 √
a b c 3 3 2 3 3
Vậy P = 2 2
+ 2 2
+ 2 2
≥ (a + b2 + c2 ) = .
b +c c +a a +b √ 2 √ 2
3 3 3
Do đó giá trị nhỏ nhất của P bằng khi a = b = c = .
2 3
Câu 4.
Tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc của dòng nước.
Biết rằng, vận tốc riêng của ca nô và vận tốc của dòng
nước không đổi.
25cm
b) Người thợ cần làm một cái xô bằng nhôm hình nón cụt
(hình vẽ bên), có bán kính đường tròn miệng xô là 14
cm, bán kính đáy xô là 9 cm và chiều dài đường sinh là
9cm
25 cm. Gọi S là tổng diện tích xung quanh và diện tích B
O0
đáy của xô. Tính S và thể tích của xô (tính theo đơn
vị lít). (Lấy π ≈ 3, 14, kết quả làm tròn đến hai chữ số
thập phân).
Lời giải.
a) Gọi vận tốc riêng của ca nô là x (km/h, x > 0); vận tốc riêng của dòng nước là y (km/h,
y > 0), (x > y).
Suy ra vận tốc xuôi dòng và ngược dòng của ca nô tương ứnglà (x + y) và (x − y).
81 105 1 1
+ =8 = (
x + y = 27
x+y x−y x+y 27
Theo giả thiết ta có hệ phương trình: ⇔ ⇔
54 42 1 1 x − y = 21
+ =4 =
− −
( x + y x y x y 21
x = 24
⇔ . Vậy vận tốc riêng của ca nô là 24 km/h, vận tốc riêng của dòng nước là 3
y=3
km/h.
b)
14cm O H
A
25cm
9cm
B
O0
Diện tích xung quanh của chiếc xô là Sxq = π(R1 + R2 ).l = π(14 + 9).25 = 575π cm2 .
Diện tích đáy của chiếc xô là Sđ = πR22 = π.92 = 81π cm2 .
Tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy của xô là S = 575π + 81π = 656π ≈ 2059, 84
cm2 .
Trong mặt phẳng (OABO0 ) dựng BH vuông góc OA, ta được: OH = O0 B = 9 cm,
AH = 5 cm, OO0 = BH.
√
Ta có BH 2 = AB 2 − AH 2 = 600 ⇒ BH = 10 6 cm.
Thể tích của xô: √
1 4030π 6
2 2
V = π.h(R1 + R2 + R1 .R2 ) = ≈ 10332, 11 cm3 ≈ 10, 33 dm3 ≈ 10, 33 lít.
3 3
Vậy thể tích của xô là 10, 33 lít.
Câu 5.
a) Cho tam giác ABC với độ dài các cạnh AB = 12 cm, AC = 15 cm và BC = 18 cm. Tính
b) Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC với ABC ’ = 30◦ , ACB
’ = 15◦ . Gọi
M, N, P, I lần lượt là trung điểm của cạnh BC, CA, AB và OC.
Lời giải.
a)
b=15
c=12
B C
H D a=18
b)
C
N
A
I
M
P
B
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
(i) Ta có:
’ = 1 sđAC
ABC ˜ ⇒ sđAC ’ = 60◦ .
˜ = 2.ABC
2
’ = 1 sđAB
ACB ˜ ⇒ sđAB ˜ = 2.ACB’ = 30◦ .
2
Suy ra BON
’ = BOA ’ + AON ’ = sđAB ˜ + 1 sđAC ˜ = 30◦ + 30◦ = 60◦ .
2
Ta có sđBC
˜ = sđAC ˜ + sđAB˜ = 90◦ ⇒ BOC ’ = sđBC ˜ = 90◦ .
Tam giác OAC cân tại O (OA = OC = R), AOC ’ = sđAC ˜ = 60◦ nên tam giác đều.
Mà AI (là đường trung tuyến nên AI là đường cao.
BO ⊥ OC (do BOC ’ = 90◦ )
Ta có: ⇒ AI ∥ BO. (3)
AI ⊥ OC
Mặt khác, vì M I là đường trung bình của tam giác OBC nên M I ∥ BO . (4)
Từ (3), (4) theo tiên đề Ơclit thì A, M, I thẳng hàng.
(ii) (
Ta có:
OM ⊥ BC (vì M là trung điểm BC)
⇒ N P ⊥ OM.
N P ∥ BC (vì N P là đường trung bình của 4ABC)
(
OP ⊥ AB (vì P là trung điểm AB)
⇒ OP ⊥ M N.
M N ∥ AB (vì M N là đường trung bình của 4ABC)
Tam giác OM N có N P và OP là hai đường cao cắt nhau tại P ⇒ P là trực tâm
của tam giác OM N .
Câu 1.
9 8
√ » p √
1) Cho đa thức P (x) = x − 17x + m. Tìm m biết rằng a = 3− 3− 13 − 2 12 là một
nghiệm của P (x).
Lời giải.
…
√ » p √ √ qÄ √ ä2 √ qÄ √ ä2
1) Ta có a = 3− 3 − 13 − 2 12 = 3 − 3− 2 3−1 = 3− 3 − 1 = 1.
Vì a = 1 là một nghiệm của P (x), nên ta có: P (1) = 0 ⇔ 19 − 17.18 + m = 0 ⇔ m = 16.
a1 a2 a2016 a1 a2 a2016 a1 + a2 + . . . + a201
2) Ta có = = ... = ⇒ = = ... = = =1
a2 a3 a1 a2 a3 a1 a1 + a2 + . . . + a201
⇒ a1 = a2 = . . . = a2016 = k > 0.
a2 + a22 + . . . + a22016 2016k 2 1
Do đó A = 1 2 = 2
= .
(a1 + a2 + . . . + a2016 ) (2016k) 2016
Câu 2.
√
1) Giải phương trình: 2x − 3 + x2 − 5x + 5 = 0.
2(x + y) = 3xy
2) Giải hệ phương trình: 6(y + z) = 5yz
3(x + z) = 4xz.
3) Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn x ≥ y ≥ z và x + y + z = 3. Tìm giá trị nhỏ nhất
x z
của biểu thức B = + + 3y.
z y
Lời giải.
x ≥ 3
(
2x − 3 ≥ 0
1) Điều kiện: ⇔ 2 (*)
− x2 + 5x − 5 ≥ 0 2
− x + 5x − 5 ≥ 0
√ √
2x − 3 + x − 5x + 5 = 0 ⇔ 2x − 3 = −x2 + 5x − 5 ⇔ 2x − 3 = x4 + 25x2 + 25 − 10x3 +
2
10x2 − 50x
Å
1 1 3
ã
1 1 1 11 1
+ =
2 + + = =1
x y 2 x y z 3
2(x + y) = 3xy x
x = 1
1
1 1 5
1 1 5 1
6(y + z) = 5yz ⇔ + = ⇔ + = ⇔ = ⇔ y = 2.
y z 6
y z 6
y 2
3(x + z) = 4xz z = 3
1 1
1 1 4
1 1 4
+ =
+ =
=
z x 3 z x 3 z 3
Vậy hệ có hai nghiệm (0; 0; 0) và (1; 2; 3).
x z x
3) Vì x ≥ y ≥ z > 0 ⇒ (x − z)(y − z) ≥ 0 ⇒ xy + z 2 ≥ xz + yz ⇒ + ≥ + 1 (do yz > 0).
z y y
x x + 2y p p
Do đó P ≥ + 3y + 1 = + 3y − 1 ≥ 2 3(x + 2y) − 1 ≥ 2 3(x + y + z) − 1 =
√ y y
2 32 − 1 = 5.
x≥y≥z>0
x + y + 3 = 3
Vậy min P = 5 ⇔ (x − z)(y − z) = 0 ⇔ x = y = z = 1.
x + 2y
= 3y
y
Câu 3.
2) Cho hai số tự nhiên a, b sao cho a2 + b2 + ab chia hết cho 10. Chứng minh rằng a2 + b2 + ab
chia hết cho 100.
Lời giải.
. .
1) Ta có m2 − 2n2 − 1 = 0 ⇒ (m − 1)(m + 1) = 2n2 ..2 ⇒ m lẻ, suy ra (m − 1)(m + 1)..4
. .
⇒ 2n2 ..4 ⇒ n..2 ⇒ n = 2. Do n là số nguyên tố.
Khi đó m2 = 2.22 + 1 ⇒ m = 3. Vậy cặp số nguyên tố cần tìm là (m, n) = (3, 2).
. .
2) Ta có a2 + b2 + ab..10 ⇒ (a − b)(a2 + b2 + ab) = (a − b)3 ..10 ⇒ a3 ≡ b3 (mod 10)
suy ra a ≡ b(mod 10) ⇒ ab ≡ a2 (mod10), a2 ≡ b2 (mod 10) ⇒ a2 + b2 + ab ≡ 3a2 (mod 10)
. .
⇒ 3a2 ≡ 0(mod10) ⇒ a2 ..10 (vì (3; 10) = 1), suy ra a..10.
.
Suy ra a2 ..100 ⇒ a2 + b+ ab ≡ 3a2 (mod 100).
Vậy a2 + b2 + ab chia hết cho 100.
2
Câu 4. Cho hình chữ nhật ABCD, biết AD = AB. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho
3
đường thẳng AM cắt đường thẳng CD tại I. Lấy điểm P thuộc cạnh AB, điểm Q thuộc cạnh
CD sao cho P Q vuông góc với AM . Đường phân giác của góc M
÷ AD cắt CD tại H. Chứng
minh rằng:
2 1 1 2
a) P Q = BM + DH. b) 2
= 2
+ .
3 AB AM 9AI 2
Lời giải.
F
2
a) Chứng minh P Q = BM + DH
3
Kẻ HK ∥ P Q, (K ∈ AB), P K ∥ HQ, (AB ∥ CD)
⇒ P Q = HK.
a) Chứng minh P‘
IQ = IN
’ P.
b) Chứng minh điểm H nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác M N P .
Lời giải.
÷
2
M
H
I
Q N
P K
M
÷ PN ’ (góc ngoài 4IP Q)
Lại có = IP
’ N = P‘
IQ + IQK
2 " #
M
÷ P N M
÷ P N N
÷ M P Ä ä
Suy ra P‘
IQ = − IQK
’= − − 90◦ − M
÷ PN
2 2 2
M
÷ PN + N
÷ MP M
÷ NP
= 90◦ − = = IN
’ P (đpcm)
2 2
b) Chứng minh H nằm trên đường tròn ngọa tiếp tam giác M N P .
Xét 4P IQ và 4IN Q, ta có P‘ IQ = IN
’ Q, Qb chung.
QI QP
Vậy 4P IQ v 4IN P ⇒ = ⇒ QI 2 = QP.QN .
QN QI
Xét 4M IQ : M’ IQ = 90◦ , IH ⊥ M Q ⇒ QI 2 = QH.QM .
QP QM
Do đó QP.QN = QH.QM ⇒ = , nên 4QP H v 4QM N (c-g-c)/
QH QN
Suy ra QP
’ H = QM
÷ N
Vậy tứ giác M N P H là tứ giác nội tiếp, nên H nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác
MNP .
Câu 2.
Lời giải.
a) Ta có
x = 0 không phải là nghiệm của phương trình nên x 6= 0, ta chia cả 2 vế của phương trình
cho x2 , được
2 4
x2 − x − 8 − + 2 = 0
x x
"
2 t = −3
Đặt t = x + , phương trình tương đương với t2 − t − 12 = 0 ⇔
x t=4
Với t = −3 suy ra x = −2 và x = −1
√
Với t = 4 suy ra x = 2 ± 2
√
Vậy phương trình có 4 nghiệm là x = −2 và x = −1; x = 2 ± 2.
(
(x + 2)(2y + 3) = 4
b) Hệ phương trình đã cho tương đương với
(x + 2)2 + (2y + 3)2 = 17
( (
uv = 4 uv = 4
Đặt u = x + 2; v = 2y + 3, ta được ⇔
u2 + v 2 = 17 u + v = ±5
Câu 3.
b) Cho tập hợp A gồm 678 số phân biệt thuộc tập hợp số {1, 2, 3, ..., 2016}. Chứng minh rằng
luôn chọn được hai số thuộc A có tổng chia hết cho 3.
Lời giải.
a) Phương trình đã cho tương đương với ab(a2 b2 + 1) = ab(4a2 + 6ab + 4b2 )
Với ab = 0 ta được nghiệm (0; m), (m; 0) trong đó m là số tự nhiên bất kì.
Với ab > 0 phương trình đã cho trở thành a2 b2 +1 = 4a2 +6ab+4b2 ⇔ (ab+1)2 = 4(a+b)2
⇔ ab + 1 = 2(a + b) ⇔ (a − 2)(b − 2) = 3.
Từ đó giải ra ta được nghiệm (3; 5) và (5; 3).
Vậy các cặp số nguyên không âm cần tìm là (0; m), (m; 0), (5; 3), (3; 5) trong đó m là số tự
nhiên bất kì.
Câu 4. Cho đường tròn tâm O và điểm M ở ngoài đường tròn (O). Từ M kẻ hai tiếp tuyến
tới O có tiếp điểm là A, B. Đoạn thẳng M O cắt (O) và AB lần lượt tại K và I. Trên cung nhỏ
AK lấy điểm C(C 6= A, C 6= K), tia M C cắt (O) tại D(D 6= C). Chứng minh rằng
a) M D · M C = M I · M O.
b) AIC
‘ = CBD.
’
IB 2 M C
Å ã
c) = .
ID MD
Lời giải.
C D
M
O
K I
Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh tương đương với IA2 = IC · ID hay IM · IO =
IC · ID (3).
Vì tứ giác CIOD nội tiếp nên M ’ CI = IOD.
’ Kết hợp với M ’ ’ ta có 4M IC v
IC = OID
4DIO (g.g). Suy ra
MI IC
= ⇔ IM.IO = IC.ID
DI IO
. Vậy (3) được chứng minh.
Câu 5. Giả sử x, y, z là các só thực dương thỏa mãn 0 ≤ x, y, z ≤ 3; x + y + z = 6. Tìm giá trị
nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức P = x2 + y 2 + z 2 + xyz.
Lời giải.
Giả sử x ≤ y ≤ z. Kết hợp với giả thiết suy ra 0 ≤ x ≤ 2 ≤ z ≤ 3. Khi đó
P = x2 + (y + z)2 + (x − 2)yz
(y + z)2
≥ x2 + (y + z)2 + (x − 2) ·
4
(6 − x)2
= x2 + (6 − x)2 + (x − 2) ·
4
1
= x(x2 − 6x + 12) + 18 ≥ 18
4
Dấu bằng xảy ra khi x = 0, y = z = 3
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
√ √ ã √
2− x
Å
x+2 x+1
Câu 1. Cho biểu thức P = √ + · √ , với x > 0, x 6= 1.
x+2 x+1 x−1 x
Lời giải.
a) Ta có:
ï √ √ √
2− x
ò
x+2 x+1
P = √ + √ √ · √
( x + 1)2 ( x − 1)( x + 1) x
√ √ √ √ √
x+ x+2−x+ x+2 x+1 2 x x+1
= √ √ 2
· √ = √ √ 2
· √
( x − 1)( x + 1) x ( x − 1)( x + 1) x
√ √ √
x+ x+2−x+ x+2 x+1 2 2
= √ √ · √ = √ √ =
( x − 1)( x + 1)2 x ( x − 1)( x + 1)2 x−1
b) Ta có:
» √ Ä√ ä » √ √
x = 46 − 6 5 − 3 5 − 1 = 45 − 2.3 5 + 1 − 3 5 + 3
Ä √ √ √ √ √ √
…
ä2
= 3 5 − 1 − 3 5 + 3 = 3 5 − 1 − 3 5 − 3 = 3 5 − 1 − 3 5 + 3 = 2.
2
Suy ra P = = 2.
2−1
3 9
Suy ra m ≥ − thì m2 + 12m + 9 luôn đồng biến. Do đó m2 + 12m + 9 ≥ .
4 16
9 3
Hay giá trị nhỏ nhất của T là T = đạt được khi m = − .
16 4
2
√
2
Câu 3. Giải phương trình: 4 (x + 1) = 3 2x − 7x + 3 + 14x.
Lời giải.
1
Điều kiện: 2x2 − 7x + 3 ≥ 0 ⇔ x ≤ hoặc x ≥ 3.
√ 2
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
b) Lấy điểm P trên cung nhỏ AK của đường tròn (T ). Chứng minh T P là tiếp tuyến của đường
tròn ngoại tiếp tam giác P BC.
Lời giải.
H E
F
P
M
T
O
B
K
b) Ta chứng minh T’ PB = P ’ CB theo quan hệ góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung với cung bị chắn của một đường tròn).
TA TC TP TC
Ta có P thuộc đường tròn (T ) nên T A = T P ⇒ = ⇒ = .
TB TA TB TP
TP TC
Xét hai tam giác 4T P B và 4T P C có P’TB = P’ T C (góc chung) và =
TB TP
⇒ 4T P B và 4T P C đồng dạng ⇒ T’ PB = P ’CB ⇒ T P là tiếp tuyến của đường tròn
ngoại tiếp tam giác P BC.
Câu 6. Cho biểu thức Q = a4 + 2a3 − 16a2 − 2a + 15. Tìm tất cả các giá trị nguyên của a để
Q chia hết cho 16.
Lời giải.
Q = a4 + 2a3 − 16a2 − 2a + 15 = (a4 + 2a3 − 2a − 1) − 16(a2 − 1) = (a − 1)(a + 1)3 − 16(a2 − 1).
. .
Với a lẻ, a = 2k + 1, k ∈ Z. Khi đó (a − 1)(a + 1)3 = 2k(2k + 2)3 = 16k(k + 1)..16 ⇒ Q..16
Với k chẵn, a = 2k, k ∈ Z. Khi đó (a − 1)(a + 1)3 = (2k − 1)(2k + 1)3 là một số lẻ nên không
chia hết cho 16. Do đó Q không chia hết cho 16.
Vậy khi a là một số lẻ thì Q chia hết cho 16.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 7. Từ 2016 số: 1, 2, 3, . . . 2016 ta lấy ra 1009 số bất kì. Chứng minh rằng trong các số
lấy ra có ít nhất hai số nguyên tố cùng nhau.
Lời giải.
Chia các số đã cho thành 1008 cặp sau: (1; 2), (3; 4),. . . ,(2015; 2016).
Chọn 1009 số trong 1008 cặp trên nên theo nguyên lý Dirichlet tồn tại ít nhất hai số thuộc
cùng một cặp. Mà hai số thuộc cùng một cặp là hai số nguyên tố cùng nhau.
Câu 8. Cho hai số thực a, b đều lớn hơn 1. Chứng minh rằng:
6 √ 11
√ √ + 3ab + 4 ≥
a b−1+b a−1 2
Lời giải.
Cách 1: Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:
√ b−1+1 b √ ab
b−1≤ = ⇒a b−1≤ (0.56)
2 2 2
Tương tự:
√ a−1+1 a √ ab
a−1≤ = ⇒b a−1≤ (0.57)
2 2 2
Từ (0.56) và (0.57) ta được:
6 √ 6 √ 18 √
√ √ + 3ab + 4 ≤ + 3ab + 4 = + 3ab + 4
ab 3ab
√ a b−1+ 2
b a−1
Đặt t = 3ab + 4 ⇒ t − 4 = 3ab ⇔ (t − 2)(t + 2) = 3ab. Khi đó:
18 18 3 1
S= +t= + (t − 2) + (t + 2) + 1
(t − 2)(t + 2) (t − 2)(t + 2) 4 4
18 11
≤33 · (t − 2) · (t + 2) + 1 =
(t − 2)(t + 2) 2
Dấu "=" xảy ra khi t = 4 ⇒ a = b = 2.
Cách 2: Ta có:
√ √ √ a + ab − a ab
a b − 1 = a. ab − a ≤ = (0.58)
2 2
Tương tự:
√ √ √ b + ab − b ab
b a − 1 = b. ab − b ≤ = (0.59)
2 2
6 6
Từ (0.58) và (0.59) suy ra √ √ ≥
a b−1+b a−1 ab
√ 3ab + 4 4(3ab + 4) 8(3ab + 4)
Lại có: 3ab + 4 = √ = √ ≥ .
3ab + 4 4 3ab + 4 20 + 3ab
6 √ 11
Ta chứng minh √ √ + 3ab + 4 − ≥0
a b−1+b a−1 2
6 √ 11 6 8(3ab + 4) 11
Thật vậy ta có: √ √ + 3ab + 4 − ≥ + −
a b−1+b a−1 2 ab 20 + 3ab 2
a) Rút gọn P .
7
b) Tìm các số tự nhiên x lơn hơn 10 để P > .
2
Lời giải.
a) √ √ √
10x + 4 − 5x + 2 5x Ä √ √ ä 6 5x − 3 − 6 5x + 6
P =Ä √ ä Ä√ ä 5x − 5x + 1 − 5x · √
5x + 2 5x + 4 5x − 2 5x − 1
1 Ä√ ä2 3
=√ · 5x − 1 √
5x − 2 5x − 1
Ä√ ä
3 5x − 1
= √ .
5x − 2
b) Ta có Ä√ ä √
3 5x − 1
7 8 − 5x √ 4 64
P >7⇔ √ > ⇔√ > 0 ⇔ 2 < 5x < 8 ⇔ < x < .
5x − 2 2 5x − 2 5 5
Do x ∈ N và x > 10 nên x ∈ {11; 12}.
Câu 2.
√ √ √
a) Giải phương trình 2x2 − 4x − 2 + (x − 1)2 12 − 4x = (8 − x) 3 − x.
b) Cho phương trình x2 − 2(m − 1)x + 2m − 6 = 0 (m là tham số thực). Tìm tất cả các giá
trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thoả mãn
(x21 + 2x1 + 2m − 5)(x22 + 2x2 + 2m − 5) = −15.
Lời giải.
a+2 b+3
Câu 3. Cho các số nguyên dương a và b thoả mãn + là một số nguyên. Gọi d là
b a
ước chung lớn nhất của a và b. Chứng minh rằng d2 ≤ 2a + 3b.
Lời giải.
a+2 b+3
Do + là số nguyên nên ab | a2 + b2 + 2a + 3b. Mà d2 | ab và d2 | a2 + b2 nên suy ra
b a
d2 | 2a + 3b. Vậy d2 ≤ 2a + 3b.
Câu 4. Cho đường tròn (O, R) và dây BC không đi qua O. Trên tia đối của tia BC lấy điểm
A (A khác B). Từ A kẻ hai tiếp tuyến AM , AN với đường tròn (O) (M , N là các tiếp điểm).
Gọi I là trung điểm của BC.
c) Lấy các điểm E, P , F lần lượt trên các đoạn AM , AN , N A sao cho tứ giác AEP F là
hình bình hành. Gọi Q là điểm đối xứng của P qua đường thẳng F E. Chứng minh rằng
O, P , Q thẳng hàng.
Lời giải.
M
C
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
I K
E
B
H
O A
P T
F
J
N
Q
a) Dễ thấy năm điểm O, A, M , N , I nằm trên đường tròn đường kính OA. Do đó M
’ IA =
AN M = AM N = N IA.
÷ ÷ ’
Vậy IA là tia phân giác góc M
’ IN .
b) Ta có tứ giác OIKH nội tiếp đường tròn đường kính OK. Suy ra AK · AI = AH · AO.
Trong tam giác vuông AM O ta có AM 2 = AH · AO.
Do AM là tiếp tuyến ta có AM 2 = AB · AC.
Từ đó ta có
AK · AI = AB · AC
AB + AC
⇒AK · = AB · AC
2
2 1 1
⇒ = + .
AK AB AC
c) Gọi J là giao điểm của EF và P Q, T là trung điểm AP . Khi đó T J là đường trung bình
của tam giác AP Q, suy ra AQ ∥ EF .
Do tính chất của phép đối xứng nên EQF
’ = EP ’ F = EAF
’ , suy ra tứ giác AEF Q nội tiếp,
mà AQ ∥ EF nên AEF Q là hình thang cân. Suy ra QF ’ ’ ⇒ QF
A = QEA ’ N = QEM
÷.
Dễ thấy EM = EP = AF = QE và F N = F P = F Q, kết hợp với chứng minh trên ta có
4F AQ v 4EM Q (c.g.c), suy ra F’ N Q = EM
÷ Q, do đó tứ giác AM N Q nội tiếp. Suy ra
OQ ∥ AQ, do đó OQ ∥ EF .
Vậy O, P , Q thẳng hàng.
1 1 1
Câu 5. Cho các số thực dương x, y, z thoả mãn + + = 12. Chứng minh
x+y y+z z+x
rằng
1 1 1
+ + ≤ 3.
2x + 3y + 3z 3x + 2y + 3z 3x + 3y + 2z
Lời giải.
√ √ √ √
a) A = 4 3 + 3 − ( 3 − 1) − 1 = 4 3.
√ √ √ √
x−2+ x+2 x−2 2 x 2
b) B = √ √ · √ =√ √ =√ .
( x + 2)( x − 2) x x ( x + 2) x+2
Câu 2.
1
a) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol (P ) có phương trình y = x2 và đường thẳng
4
d có phương trình y = ax + b. Xác định a, b để (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
2 và cắt (P ) tại điểm có hoành độ bằng −2.
Lời giải.
b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x, y) thỏa mãn x + y = −1.
Lời giải.
b) Ta có x + y = −1 ⇔ y = −1 − x. Hệ trở thành
• Với x = 0 ⇒ m = −2, hệ có nghiệm duy nhất (x; y) = (0; −1) (thỏa mãn).
Å ã
1 3
• Với m = −1, hệ có nghiệm duy nhất (x; y) = ;− (thỏa mãn).
2 2
27a2
Câu 4. Cho các số thực a, b, c thỏa mãn + 4b2 + c2 = 1 − 2bc. Tìm giá trị lớn nhất và giá
2
trị nhỏ nhất của biểu thức P = 3a + 2b + c.
Lời giải.
Đặt 3a = x, 2b = y và c = z ta được
27a2 3(3a)2
+ 4b2 + c2 = 1 − 2bc ⇔ + (2b + c)2 = 1 + 2bc
2 2
(y + z)2
⇔ 3x2 + 2(y + z)2 = 2 + 2yz ≤ 2 + ⇒ 6x2 + 3(y + z)2 ≤ 4.
2
Theo bấtÅ đẳng ã
thức Bunhiacopsky lại có
1 1 2 √ √
6x + 3(y + z)2 ≥ (x + y + z)2 = P 2 ⇔ |P | ≤ 2 ⇔ − 2 ≤ P ≤ 2.
+
6 3 √ Ç √ √ √ å
√ 2 2 2 2
Vậy min P = − 2 khi x = y = z = − hay (a; b; c) = − ;− ;− .
3 9 6 3
√ Ç√ √ √ å
√ 2 2 2 2
max P = 2 khi x = x = z = hay (a; b; c) = ; ; .
3 9 6 3
Câu 5. Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Vẽ tiếp tuyến Ax với nửa đường tròn
(O). Trên Ax lấy điểm M sao cho AM > AB. Gọi N là giao điểm của đoạn thẳng AB và nửa
đường tròn (O). Qua trung điểm P của đoạn thẳng AM dựng đường thẳng vuông góc với AM
cắt đoạn thẳng BM tại Q.
d) Giả sử đường tròn nội tiếp tam giác AN P có độ dài đường kính bằng R. Tính diện tích
4ABM theo R.
Lời giải.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Q
P
N
I
O
A B
a) Ta có AP
’ Q = AN
’ Q = 90◦ nên AP QN nội tiếp đường tròn đường kính AQ.
d) Gọi I = P O ∩ AN
˜ , J = P O ∩ AN .
Ta có P O là phân giác AON
’ nên AI ˆ = IN ˆ . Suy ra IN là phân giác P’
N A.
Mà P I là phân giác AP N . Do đó I là tâm đường tròn nội tiếp 4AN P .
’
Lại có 4AN P cân tại P nên AJ là phân giác đồng thời là đường cao.
R R
⇒ IJ là bán kính đường tròn nội tiếp 4AN P . Suy ra IJ = ⇒ JO = .
2 2
JO 1 ◦
√
⇒ sin JAO
’= = ⇒ JAO ’ = 30 ⇒ ABM ÷ = 60 ⇒ AM = AB. tan 60◦ = 2 3R.
◦
AO 2
1 √
⇒ SABM = AB.AM = 2 3R2 .
2
Câu 1.
» p √
a) Cho a = 1 − 2 3 − 2 2
Chứng minh a là một nghiệm của phương trình x = x3 + 2x2
Lời giải.
…
» p √ qÄ√ ä2 q Ä√ ä p √
a) Ta có: a = 1 − 2 3 − 2 2 = 1 − 2 2−1 = 1−2 2−1 = 3−2 2=
qÄ√ ä2 √
2 − 1 = 2 − 1 6= 0
√ √
a = 2 − 1 ⇔ a + 1 = 2 ⇔ (a + 1)2 = 2 ⇔ a2 + 2a = 1 ⇔ a3 + 2a2 = a
Do đó a là một nghiệm của phương trình x = x3 + 2x2
Câu 2.
1 2
a) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P ) : y = x2 và đường thẳng (d) : y = 2x − .
2 3
Gọi A, B là giao điểm của (P ) và (d). Tìm trên trục Oy điểm C sao cho tổng khoảng cách
(BC + CA) nhỏ nhất.
Lời giải.
2 ⇔ 2 ⇔
y = 2x − 3
2
x − 4x + 3 = 0
2
x = 1
1 2
1
y = 2 x
y=
2
x=1 ⇔
"
x = 3
x=3
y = 9
2 Å ã
1
Giao điểm của (P ) và (d) là A 1; và
Å ã 2
9
B 3;
y 2
9
B
2
4
3
C
2
1
0 1
A A
2 x
−1 O 1 2 3 4
−1
3
−
2
Å ã
0 1 0
Lấy A đối xứng với A qua Oy ⇒ A −1; . Theo tính chất đối xứng, ta có: CA0 = CA
2
Suy ra: CA + CB = CA0 + CB ≥ A0 B (không đổi)
CA + CBnhỏ nhất ⇔ CA0 + CB = A0 B
⇔ A0 , C, B thẳng hàng và C ∈ Oy
⇔ C là giao điểm của đường thẳngA0 B và trục Oy
1
−a + b =
a = 1
Phương trình đường thẳng A0 B có dạng y = ax + b ⇒ 2 ⇔
3a + b = 9
b = 3
2 2
3
Suy ra A0 B : y = x +
2
Tọa độ giao điểm C của hai đường thẳng A0 B và Oy là nghiệm của hệ phương trình:
Câu 3.
√ √ Ä √ ä
a) Giải phương trình : x + 2 − x + 1 1 + x2 + 3x + 2 = 1.
(
x3 y 3 + 7y 3 = 8
b) Giải hệ phương trình :
xy + y 2 = 2x
Lời giải.
b) Dễ thấy (x, y) = (0, 0) không phải là nghiệm của hệ phương trình, nên xét trường hợp
x 6= 0, y 6= 0, ta có:
3 8 8
x3 − 3 = −7
(
3 3 3 y 3 3
(x + 7) = 8
x +7= 3
x y + 7y = 8
y y
⇔ y ⇔ ⇔
x2 y + y 2 = 3x xy x + = 2x y 2 2 y
x + = x − + = 0
x
x y y x
Å ã3 Å ã
2 x 2
x− +6 x− = −7
y y y
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
⇔ Å ã
2 y
x−
+ =0
y x
2 x
Đặt a = x − , b = (điều kiện b 6= 0), ta được hệ phương trình:
3 y y
a + 6ab = −7
( ( (
a3 + 6ab = −7 a3 = −1 a = −1
1 ⇔ ⇔ ⇔
a + = 0 ab = −1 ab = −1 b=1
b 2 "
2
2 x=1
x − = −1
(
x − = −1 x − = −1 2
x − x + 2 = 0
y
⇒ x ⇔ y ⇔ x ⇔ ⇔ x = −2
=1
x=y
x=y x = y
x = y
" y
x=y=1
⇔
x = y = −2
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm là (1, 1) và (−2; −2)
Câu 4.
√ √
a) Cho hai số thực x, y thỏa mãn x + y = 2. Chứng minh rằng 3
x+ 3 y ≤ 2
2+x 4−x
b) Cho số thực x thỏa : 0 < x < 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của P = +
x 2−x
Lời giải.
√ √
a) Đặt a = 3 x, b = 3 y ⇒ a3 = x, b3 = y
Khi đó a3 + b3 = 2, ta cần phải chứng minh : a + b ≤ 2
Đặt a = 1 + t ⇒ b3 = 2 − a3 = 2 − (1 + t)3 = 1 − 3t − 3t2 − t3 ≤ 1 − 3t + 3t2 − t3 = (1 − t)3
Suy ra b ≤ 1 − t, ta lại có a = 1 + t, nên a + b ≤ 1 − t + 1 + t = 2 (diều phải chứng minh)
2+x 4−x 4−x 2−x
Å ã Å ã
2+x x
b) Ta có P = + = −2 + −2 +4= + +4
x 2−x x 2−x x 2−x
Vì 0 < x < 2 ⇒ 2 − x > 0, nên áp dụng bất đẳng thức Cô - si, ta có:
…
2−x x 2−x 2
+ ≥2 . =2⇒P ≥2+4=6
x 2−x x 2−x
2−x x
Dấu "=" xãy ra ⇔ = ⇔ (2 − x)2 = x2 ⇔ x = 1 (thỏa điều kiện)
x 2−x
Vậy min P = 6 khi x = 1
Câu 5. Cho đường tròn tâm O, bán kính R và điểm A nằm ngoài đường tròn. Gọi d là đường
thẳng vuông góc với OA tại A và M là điểm di dộng trên d (M khác A). Vẽ tiếp tuyến M C với
đường tròn (C là tiếp điểm, C khác phía với M đối với đường thẳng OA). Đường thẳng AC
cắt đường tròn tại B (B khác C). tiếp tuyến tại B cắt đường thẳng M C tại E và cắt d tại D.
d) Kẻ tiếp tuyến DF với đường tròn (F là tiếp điềm, F khác B). Chứng minh đường thẳng
BF luôn đi qua một điểm cố định khi M di độngtrên d.
√ √
e) Cho OA = R 3 và AM = R 2. Tính DE theo R.
D B
E
OM
÷ A(chứng minh trên)
⇒ ODM = OAM
÷ ÷. Suy ra 4DOM cân tại O
Câu 1.
Lời giải.
(b) Ta có»
√ »√
( x − 1 − 1) + ( x − 1 + 1)2 x − 2
2
Q= p .
(x − 2)2 x−1
√ √
x − 1 − 1 + x − 1 + 1 x − 2
= . .
|x − 1| x−1
2
Với x > 2 thì Q = √ .
x−1
−2
Với 0 < x < 1 thì Q = .
x−1
Câu 2.
√ √
(a) Giải phương trình 2(2x − 1) − 3 5x − 6 = 3x − 8.
(b) Cho bốn số thực a, b, c, d khác 0 thỏa mãn các điều kiện sau: a, b là hai nghiệm của phương
trình x2 − 10cx − 11d = 0; c, d là hai nghiệm của phương trình x2 − 10ax − 11b = 0. Tính
giá trị của S = a + b + c + d.
Lời giải.
8
(a) Điều kiện x ≥ .
3
Phương trình tương đương với
( (
a + b = 10c c + d = 10a
(b) Theo định lý Vi-et ta có và .
ab = −11d cd = −11b
(
ac = 121
Suy ra . Ta có
b + d = 9(a + c)
(a"2 − 10ca − 11d) + (c2 − 10ac − 11b = 0 ⇔ (a + c)2 − 99(a + c) − 2662 = 0).
a + c = 121
Suy ra .
a + c = −22
"
a + b + c + d = 10(a + c) = 1210
Vậy
a + b + c + d = 10(a + c) = −220
3a4 + 3b4 + c3 + 2
Câu 3. Cho a, b, c > 0. Tìm GTNN của M = .
(a + b + c)3
Lời giải.
Áp dụng BĐT AM-GM ta có:
(
3a4 + 1 = a4 + a4 + a4 + 1 ≥ 4a3
3b4 + 1 = b4 + b4 + b4 + 1 ≥ 4b3
4(a3 + b3 ) + c3 1
Suy ra M ≥ 3
. Áp dụng bất đẳng thức (x3 + y 3 ) ≥ (x + y)3 với x, y > 0, ta có
(a + b + c) 2
1
4(a3 + b3 ) + c3 ≥ (a + b)3 + c3 ≥ (a + b + c)3 .
( 4
1 a=b=1 1
Suy ra M ≥ , dấu bằng xảy ra khi . Vậy GTNN của M là .
4 c=2 4
Câu 4. Trên đường tròn (C) tâm O, bán kính R vẽ dây cung AB < 2R. Từ A và B vẽ hai
tiếp tuyến Ax, By với đường tròn (C). Lấy điểm M bất kỳ thuộc cung nhỏ AB (M khác A và
B). Gọi H, K và I lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ M xuống AB, Ax và By.
(b) Gọi E là giao điểm của AM và KH, F là giao điểm của BM và HI. Chứng minh rằng
đường thẳng EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn ngoại tiếp các tam giác M EK
và M F I.
(c) Gọi D là giao điểm thứ hai của hai đường tròn ngoại tiếp các tam giác M EK và M F I.
Chứng minh rằng khi M di chuyển trên cung nhỏ AB thì đường thẳng DM luôn đi qua
một điểm cố định.
Lời giải.
I
K D
M
E C F
Câu 5.
(a) Tìm ba số nguyên tố a, b, c thỏa mãn a < b < c, (bc − 1) chia hết cho a, (ca − 1) chia hết
cho b và (ab − 1) chia hết cho c.
(b) Các nhà khoa học gặp nhau tại một hội nghị. Một số người là bạn của nhau. Tại hội nghị
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
không có hai nhà khoa học nào có số bạn bằng nhau lại có bạn chung. Chứng minh rằng
có một nhà khoa học chỉ có đúng một người bạn.
Lời giải.
bc − 1 ... a
.
(a) Ta có ⇒ ab + bc + ca − 1 .. a.
.
a(b + c) .. a
.
Tương tự với b, c. Do a, b, c nguyên tố nên ab + bc + ca − 1 .. abc.
. .
Với a = 2 ta có 2b + 2c + bc − 1 .. 2bc ⇒ 4b + 4c − 2 .. 2bc.
Suy ra 4b + 4c − 2 ≥ 2bc ⇒ 3 ≥ (b − 2)(c − 2). Suy ra b = 3; c = 5.
.
Với a ≥ 3 ta có abc ≥ 3bc > ab + bc + ca > ab + bc + ca − 1 trái với ab + bc + ca − 1 .. abc.
Vậy không có a, b, c thỏa mãn trường hợp này.
(b) Gọi k là số bạn của nhà khoa học có nhiều nhất tại hội nghị. Nếu có hai hoặc nhiều hơn
nhà khoa học có số lượng bạn bằng k thì ta lấy một người bất kỳ. Giả sử đó là nhà khoa
học A. Gọi các bạn của nhà khoa học A là A1 , A2 , . . . , Ak .
Tất cả các nhà khoa học A1 , A2 , . . . , Ak không ai nhiều hơn k người bạn vì ta giả thiết k lớn
nhất và ai cũng có ít nhất một bạn là A, cũng không có người nào trong số A1 , A2 , . . . , Ak
có số bạn bằng nhau vì theo giả thiết có bạn chung A thì không có số bạn bằng nhau.
Suy ra A1 , A2 , . . . , Ak có số bạn là 1, 2, 3, . . . , k. Tức là một người trong số A1 , A2 , . . . , Ak
có đúng 1 người bạn (đó chính là A).
Câu 1.
a) Chứng minh tích của 4 số nguyên dương liên tiếp không thể là số chính phương.
Lời giải.
Câu 2.
√ √
3 3
a) Tính giá trị của biểu thức A = √ p √ −√ p √ .
2+ 2+ 3 2− 2− 3
(
x2 + 3xy + 2y + 2 = 0
b) Giải hệ phương trình: .
y 2 − xy − 3x − 5y = 0
Lời giải.
Câu 3.
a) Cho phương trình x2 − 2mx + m2 − m − 6 = 0 (m là tham số). Xác định giá trị của m để
x1 x2 18
phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn + = .
x2 x1 7
x2 y2 z2
b) Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn x + y + z = 2. Chứng minh: + + ≥
y z x
3 2
(x + y 2 + z 2 ).
2
Lời giải.
Câu 4. Từ một điểm M ở ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến M A, M B và cát tuyến
M CD của đường tròn đó (C nằm giữa M và D, dây CD không đi qua O). Gọi E là trung
điểm của dây CD. Chứng minh:
a) BAC
’ = DAE.
’
1
b) AC.BD = BC.DA = .AB.CD.
2
Lời giải.
Ta có hình vẽ:
A
D
E
C
a) Vì OAM
÷ = OBM ÷ = OEM ÷ = 900 nên năm điểm O, M , A, B, E cùng thuộc đường tròn
_
đường kính OM , suy ra AEM
÷ = ABM
÷ (cùng chắn AM ).
Mà ADE
’ + DAE’ = AEM ÷, ABC’ + BAC
’ = ABM ÷ và ADE’ = ABC ’ nên suy ra BAC’ =
DAE.
’
_
b) Xét ∆ABC và ∆ADE, có BAC ’ = DAE ’ (chứng minh trên) và ADE
’ = ABC
’ (chắn AC).
AB BC 1
Suy ra ∆ABC v ∆ADE ⇒ = ⇒ AD.BC = AB.DE = .AB.CD. (1)
AD DE 2
AB BD
Tương tự, chứng minh được: ∆ABD v ∆ACE ⇒ = ⇒ AC.BD = AB.CE =
AC CE
1
.AB.CD. (2)
2
Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh.
Câu 5. Cho điểm M nằm trong tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và diện tích là
S. Gọi khoảng cách từ M đến các cạnh BC, AC, AB lần lượt là x, y, z. Xác định vị trí của
a b c
điểm M trong tam giác ABC sao cho biểu thức Q = + + đạt giá trị nhỏ.
x y z
Lời giải.
Ta có hình vẽ:
A B
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Å ã
1 a b c
Ta có S = SM BC + SM AB + SM AC = (ax + by + cz) ⇒ 2SQ = (ax + by + cz) + +
Å ã Å2 ã x y z
2 2 2 x y y z x z
= a + b + c + ab + + bc + + ca + .
y x z y z x
x y
Mà + ≥ 2;
y x
y z
+ ≥ 2;
z y
x z
+ ≥ 2.
z x
⇒ 2SQ ≥ a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ca = (a + b + c)2
(a + b + c)2
⇒Q≥ .
2S
Dấu bằng xảy ra ⇔ x = y = z ⇔ M là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Vậy Q nhỏ nhất khi M là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Câu 1.
Ç√ √ √ √ å Ç√ √ √ √ å
ab + b ab + a ab + b ab + a
1) Cho biểu thức A = √ √ + √ √ +1 : √ √ + √ √ −1 .
a+ b b− a a+ b a− b
2) Tìm giá trị của m để phương trình 2x2 − 4mx + 2m2 − 1 = 0 (x là ẩn, m là tham số) có hai
nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn 2x21 + 4mx2 + 2m2 < 2017.
Lời giải.
Ç√ √ √ √ å Ç√ √ √ √ å
ab + b ab + a ab + b ab + a
1) A = √ √ + √ √ +1 : √ √ + √ √ −1 .
a+ b b− a a+ b a− b
√ √ √ √ √ √ √ √
ab + b ab + a ab + b ab + a
a) Đặt B = √ √ + √ √ + 1; C = √ √ + √ √ − 1.
a+ b b− a a+ b a− b
Vậy A√= B :√C. Điều√ kiện√của B, C có nghĩa √ là a ≥ 0; b ≥ 0; a 6= b.
ab + b ab + a −2b( a + 1)
B= √ √ + √ √ +1= .
a−b
√ a + √b √ b − √a √ √
ab + b ab + a 2 ab( a + 1)
C= √ √ + √ √ −1= .
a+ b a− b a−b
Điều kiện của √ A có nghĩa √ √0; b > 0; a 6=√b.
là a >
−2b( a + 1) 2 ab( a + 1) − b
Vậy A = : = √ với a > 0, b > 0, a 6= b.
a−b a−b a
√ √ √ 1
b) Ta có ab + 1 = 4 b ⇔ a + √ = 4.
b
Theo bất đẳng thức … Cô si ta có …
√
…
1 a a b 1
4= a+ √ ≥2 ⇒ ≤4⇒ ≥ .
b b a 4
√b
− b −1 1
Vậy A = √ ≤ . Dấu bằng xảy ra khi a = 4; b = .
a 4 4
−1 1
Vậy giá trị lớn nhất của A = khi a = 4; b = .
4 4
2) 2x2 − 4mx + 2m2 − 1 = 0 (1)
Ta có: ∆0 = 4m2 − 2(2m2 − 1) = 2 > 0.
Suy ra phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 với mọi m.
Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 = 2m.
Do x1 là nghiệm của phương trình (1) nên 2x21 −4mx1 +2m2 −1 = 0 ⇒ 2x21 = 4mx1 −2m2 +1.
Ta có 2x21 +4mx2 +2m2 < 2017 ⇔ 4mx1 −2m2 +1+4mx2 +2m2 < 2017 ⇔ 4m(x1 +x2 ) < 2016
√ √
⇔ 4m.2m < 2016 ⇔ m2 < 252 ⇔ −6 7 < m < 6 7.
√ √
Vậy −6 7 < m < 6 7 thỏa mãn yêu cầu đầu bài.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 2.
√
1) Giải phương trình x(2x2 + 13x − 6) = (x2 + 8x − 6) x2 + 6x.
(√
2x − 1 + x2 − 6y + 10 = 0
2) Giải hệ phương trình
x2 − 6y 2 + xy + 2x + 11y − 3 = 0.
Lời giải.
√
1) x(2x2 + 13x − 6) = (x2 + 8x − 6) x2 + 6x (∗)
Điều kiện x2 + 6x ≥ Ä0.
√ ä Ä√ ä
Phương trình (∗) ⇔ x2 + 6x − 2x x2 + 6x − x2 − 6x + 6 = 0
"√
x2 + 6x − 2x = 0
⇔ √
x2 + 6x − x2 − 6x + 6 = 0.
( "
√ √ x≥0 x=0
Xét x2 + 6x − 2x = 0 ⇔ x2 + 6x = 2x ⇔ ⇔
x2 + 6x = 4x2 x = 2.
√ 2 2
√ √ √
2 2
Xét x + 6x − x − 6x + 6 = 0 ⇔ x + 6x − x" + 6x − 6 = √ 0 ⇔ ( x2 + 6x − 3)( x2 + 6x +
√ x = −3 − 3 2
2) = 0 ⇔ x2 + 6x − 3 = 0 ⇔ x2 + 6x = 9 ⇔ √ (điều kiện thỏa mãn).
x = −3 + 3 2
¶ √ √ ©
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm −3 − 3 2; −3 + 3 2; 0; 2 .
(√
2x − 1 + x2 − 6y + 10 = 0 (1)
2)
x2 − 6y 2 + xy + 2x + 11y − 3 = 0 (2)
1
ĐK: x ≥ .
2 "
x = 2y − 3
Từ (2) suy ra
x = 1 − 3y.
√
Với x = 1 − 3y ⇔ 3y = 1 − x thay vào (1) ta được 2x − 1 + x2 − 2(1 − x) + 10 = 0
√ √
⇔ 2x − 1 + x2 + 2x + 8 = 0 ⇔ 2x − 1 + (x + 1)2 + 7 = 0 (vô nghiệm).
√
Với x = 2y − 3 ⇔ 2y = x + 3 thay vào (1) ta được 2x − 1 + x2 − 3(x + 3) + 10 = 0
√
⇔ 2x − 1 + x2 − 3x + 1 = 0(3).
√
Đặt t = 2x − 1 (t ≥ 0), phương trình (3) trở thành
"
t=x
t + x2 − x − t2 = 0 ⇔ (t − x)(1 − t − x) = 0 ⇔
t = 1 − x.
√ 2
Với t = x ta có x = 2x − 1 ⇔ (x − 1) = 0 ⇔ x = 1 ⇒ y = 2.
√ √
Với t = 1 − x ta có 1 − x = 2x − 1 ⇔ x = 2 − 2.
Câu 3.
1) Tìm số tự nhiên có bốn chữ số biết rằng khi chia số đó cho 120 được số dư là 88 và khi chia
cho 61 được số dư là 39.
2) Trong một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 8 m và chiều rộng 6 m người ta trồng 19
cây. Chứng minh rằng trong mọi cách trồng 19 cây đó, có ít nhất hai cây mà khoảng cách
√
vị trí trồng giữa chúng không lớn hơn 5 m.
Lời giải.
2) Chia khu vườn hình chữ nhật thành 18 phần như hình vẽ.
6cm
8cm
√
Chỉ ra được khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trên cùng một phần nhỏ hơn bằng 5 m.
Vì có 19 cây được trồng trong một hình có 18 phần như hình vẽ nên có ít nhất một phần
được trồng ít nhất hai cây.
√
Khẳng định hai cây đó có khoảng cách không lớn hơn 5 m.
Kết luận điều phải chứng minh.
Câu 4.
1) Cho đường tròn (O) có dây BC cố định, A là điểm thay đổi trên cung lớn BC (điểm A
không trùng với B và C; AB không là đường kính). Gọi D là hình chiếu vuông góc của A
lên đường thẳng BC và E là hình chiếu vuông góc của B lên đường thẳng AC.
Lời giải.
K
Q A
y
I
O
E
M
B
D C
N
(
’ = 90◦
AD ⊥ BC ⇒ ADB
1) a) Ta có ⇒ E, D cùng nhìn cạnh AB dưới một góc vuông nên
’ = 90◦
BE ⊥ AC ⇒ AEB
tứ giác AEDB nội tiếp từ đó suy ra ABD
’ = DEC ’ (1).
Vẽ tiếp tuyến tại C của đường tròn (O), từ đó suy ra ABC
’ = ACy
‘ (2).
Từ (1) và (2) suy ra DEC
’ = ACy ‘ ⇒ DE ∥ Cy (Hai góc ở vị trí so le trong)
Do OC ⊥ Cy, DE ∥ Cy ⇒ OC ⊥ DE.
b) Đường thẳng CI cắt đường tròn (I) tại Q, đường thẳng N O cắt CQ tại K.
Vì BAN
’ =N ’ AC (vì AN là tia phân giác của góc BAC)
’ nên BN = CN .
Mặt khác: OB = OC (cùng bằng bán kính) suy ra ON là đường trung trực của BC hay
N K ⊥ BC.
QM
÷ C = 90◦ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính QC) suy ra QM ⊥ BC.
Từ đó suy ra QM ∥ KN ⇒ M ÷ QC = N÷ KC (Hai góc ở vị trí đồng vị) (3).
Trong (I): M QC = M AC (Hai góc nội tiếp chắn cung MC) (4).
÷ ÷
Từ (3) và (4) suy ra N
÷ KC = M÷ AC hay N÷ KC = N’ AC.
Từ đó suy ra bốn điểm N , A, K, C cùng thuộc đường tròn (O).
Mà đường kính N K của (O) vuông góc với BC nên K cố định.
Lời giải.
1
Đặt = c khi đó a(ab + 1) = a2 b2 − ab + 1 ⇒ b + c = b2 − bc + c2 (4).
a
Từ a3 b3 + 1 ≤ 16a3 ta được b3 + c3 ≤ 16.
Ta có T = b3 + c3 = (b + c)(b2 − bc + c2 ) = (b + c)2 .
3 1
Mặt khác từ (4) ta có b + c = (b + c)2 − 3bc ≥ (b + c)2 − (b + c)2 = (b + c)2 ⇒ (b + c)2 ≤
4 4
4(b + c). Khẳng định được 0 ≤ b + c ≤ 4.
Suy ra T = (b + c)2 ≤ 16. Điều phải chứng minh.
1
Dấu bằng xảy ra khi a = ; b = 2.
2
Câu 1.
x y
+ = 1.
1−x 1−y
p
Tính giá trị biểu thức P = x + y + x2 − xy + y 2 .
Lời giải.p
√ p 3
√
S1 = 6 − 4 2.
1) p 20 + 14 2
√ p
3
√ √
= »4 − 4 2 +» 2. 8 + 12 2 + 12 + 2 2
√ √
= (2 − 2)2 . 3 (2 + 2)3
√ √ √
= (2 − 2)(2 + 2) = 22 − (ï 2)2 = 2
√ a−1
p ò
3
S2 = (a + 3) a − 3a − 1 : √ −1
2( a − 1)
√ √
√ √ ( a − 1)( a + 1)
p ï ò
3
= a a − 3a + 3 a − 1 : √ −1
Å√ 2( a − 1)
√ √
ã
p
3 3
a+1
= ( a − 1) : − 1 (vì a 6= 1 nên a − 1 6= 0
2ã
√ a−1
Å√
= ( a − 1) : =2
2
Vậy S = 2 + 2 = 4
2)
x y
Theo giả thiết + =1
1−x 1−y
⇒ x(1 − y) + y(1 − x) = 1 + xy − x − y
⇒ 2x + 2y − 3xy − 1 = 0
⇒ −xy = −2(x + y) + 2xy + 1.
Do đó, x2 − xy + y 2 = (x + y)2 − 2(x + y) + 1 = (x + y − 1)2 .
p
Vậy P = x + y + (x + y − 1)2 = x + y + |x + y − 1|.
x 1
Từ giả thiết ta lại có <1⇒x< .
1−x 2
y 1
Tương tự <1⇒y< .
1−y 2
Suy ra 0 < x + y < 1, ta có P =x+y+1−x−y =1
Câu 2. Một xe tải có chiều rộng là 2, 4 m và chiều cao là 2, 5 m muốn qua một cái cổng có
hình Parabol. Biết khoảng cách giữa hai chân cổng là 4 m và khoảng cách từ đỉnh cổng (đỉnh
√
Parabol) tới mỗi chân cổng là 2 5 m (bỏ qua độ dầy của cổng).
1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi Parabol (P ): y = ax2 với a < 0 là hình biểu diễn cổng mà
xe tải muốn đi qua. Chứng minh a = −1.
−2 O 2 x
−1.5
−4
A I B
2. Để biết xe có qua được cổng hay không ta cần so sánh chiều rộng của xe và chiều rộng của
cổng ở độ cao 2, 5 m tức là ở vị trí y = −1, 5.
3
Ta sẽ tìm hoành độ giao điểm của đường thẳng (d): y = − và đồ thị (P ): y = −x2 .
2 …
3
3 x 1 = −
… 2.
Ta có phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P ) là −x2 = − ⇔
2 3
x2 =
2
3 √
…
Suy ra chiều rộng của cổng ở độ cao 2, 5 m bằng x2 − x1 = 2. = 6 m.
√ 2 √ 2
Ta có ( 6) = 6 > (2, 4)2 = 5, 76 nên 6 > 2, 4.
Vậy xe tải có thể đi qua cổng.
Câu 3. Cho hai số nguyên a, b thỏa mãn a2 + b2 + 1 = 2 (ab + a + b). Chứng minh rằng a và b
là hai số chính phương liên tiếp.
Lời giải.
Từ giả thiết, ta suy ra a2 + b2 + 1 − 2ab − 2a + 2b = 4b ⇔ (b − a + 1)2 = 4b
(b − a + 1)2 b−a+1 2
Å ã
Suy ra b = =
4 2
Do đó b là số chính phương.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Câu 4. Cho tam giác nhọn ABC(AB < AC), M là trung điểm của cạnh BC, O là tâm của
đường tròn ngoại tiếp tam giác. Các đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC đồng quy tại
H. Các tiếp tuyến với (O) tại B và C cắt nhau tại S. Gọi X, Y lần lượt là giao điểm của đường
thẳng EF với các đường thẳng BS, AO. Chứng minh rằng:
a) M X ⊥ BF .
Suy ra: AD ⊥ EF
Do đó: 4AY F v 4ADC
YF AF
Nên =
DC AC
4ABC v 4AEF
AF EF
Suy ra: =
AC BC
Y E
F
H
X
O
C
B D M
EF BC S
Vậy =
FY DC
Câu 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có các đỉnh là các điểm nguyên (một
điểm được gọi là điểm nguyên nếu hoành độ và tung độ của các điểm đó là các số nguyên).
Chứng minh rằng hai lần diện tích của tam giác ABC là một số nguyên.
Lời giải.
Đặt A (x1 , y1 ) , B (x2 , y2 ) ; C (x3 , y3 ) thì D (x1 , 0) , E (x2 , 0) , F (x3 , 0) , I (0, y2 ) , H (0, y1 ) , K (0, y3 )
B
I(0, y2 )
C
K(0, y3 )
H(0, y1 ) A
Câu 1.
Lời giải.
1) a) Ta có hệ
(
a2 + 3b = 2
⇒ a2 − b2 + 3(a − b)
b2 + 3a = 2
⇔ (a
" − b)(a + b + 3) = 0
a − b = 0(loại)
⇔
a + b = −3.
(a + b)3 = −27 ⇔ a3 + b3 + 3ab(a + b) = −27
b) Ta có
⇔ a3 + b3 − 9ab = −27
Theo giả thiết, a2 + 3a + b2 + 3b = 4 ⇔ (a + b)2 − 2ab + 3(a + b) = 4 ⇔ ab = −2.
Vậy a3 + b3 = −45.
2) Ta có x = y = 0 là nghiệm của hệ. Với y 6= 0, nhân hai vế của phương trình đầu với y ta
được
( ( (
2xy + 3y 2 = 5xy 2 2xy + 3y 2 = 5xy 2 2x + 3y = 5xy
⇔ ⇔
4x2 + y 2 = 5xy 2 4x2 − 2xy − 2y 2 = 0 (x − y)(2x + y) = 0
(
( x=1
2x + 3y = 5xy
y=1
x−y =0
⇔ ⇔
2 .
x =
(
2x + 3y = 5xy 5
y = − 4
2x + y = 0
5
Câu 2.
1) Tìm các số nguyên x, y không nhỏ hơn 2 sao cho xy − 1 chia hết cho (x − 1)(y − 1).
2) Với x, y là những số thực thỏa mãn đẳng thức x2 y 2 + 2y + 1 = 0. Tìm giá trị lớn nhất và
xy
nhỏ nhất của biểu thức P = .
3y + 1
Lời giải.
. . .
1 Ta có xy −1..(x−1)(y −1) suy ra xy −1..xy +1−x−y. Mặt khác, xy +1−x−y ..xy +1−x−y.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
. . .
Suy ra (x − 1) + (y − 1)..(x − 1)(y − 1), suy ra x − 1..y − 1 và y − 1..x − 1. Dẫn đến x = y.
. . .
Ta có x2 − 1..(x − 1)2 , suy ra x + 1..x − 1 ⇒ 2..x − 1 ⇒ x = 2 hoặc x = 3.
−x2 y 2 − 1
2 Ta có x3 y 3 + 2y + 1 = 0 ⇔ y = . Khi đó
2
xy xy
P = 2 2
=
3(−x y − 1) + 2 −3x y 2 − 1
2
2 2 2
⇔ 3p x y + 2xy + p = 0.
√
Ta có, ∆ = 4 − 12p2 . Phương trình trên có nghiệm khi ∆ ≥ 0 ⇔ 4 − 12p2 ≥ 0 ⇒ p ≤ 3.
√ 1 1 27
Vậy pmax = 3 khi xy = − √ . Suy ra y = − √ ⇔ x = √
3 3 3 3 52 3
Câu 3. Cho tam giác nhọn ABC không cân có tâm đường tròn nội tiếp là điểm I. Đường
thẳng AI cắt BC tại D. Gọi E, F lần lượt là các điểm đối xứng của D qua IC, IB.
1) Chứng minh EF song song với BC.
2) Gọi M, N, J lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng DE, DF, EF. Đường tròn ngoại
tiếp tam giác AEM cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác AF N tại P khác A. Chứng minh rằng
bốn điểm M, N, P, J cùng nằm trên một đường tròn.
3) Chứng minh rằng ba điểm A, J, P thẳng hàng.
Lời giải.
E J F
I
N
M
P
B D C
BD AB BE AB
1 Vì AD là phân giác, nên = mà ∆BED và ∆CDF cân, suy ra = ⇒
DC AC CF AC
BC ∥ EF.
2 Từ BC ∥ EF, suy ra F’
ED = EDB
’ = BED
’ mà
AP
’ M = 180◦ − AEM ’ ⇒ AP
÷ = BED ’ M = DEF
’ . Tương tự ta có
DF
’ E = AP
’ N ⇒ AP
’ N + AP
’ M = DF
’ E + F’
ED = M
÷ P N . Mặt khác
M
÷ JN = M
÷ ’ ⇒M
DN = EDF ÷JN + M
÷ P N = 180◦ ⇒ M P N J nội tiếp.
3 Ta có AP
’ M = DEF
’ và JP
’ M = JN
÷ ’ ⇒ JP
M = JEM ’ M = AP
’ M . Vậy A, P, J thẳng
hàng.
Câu 4.
1 3 6 10 ...
2 5 9 ...
4 8 ...
7 ...
...
Khi đó số 2015 được viết vào ô (m, n). Hãy xác định m và n.
b) Giả sử a, b, c là các số thực dương thỏa mãn ab + bc + ac + abc ≤ 4. Chứng minh rằng
a2 + b2 + c2 + a + b + c ≥ 2(ab + bc + ac).
Lời giải.
1) Theo đề bài, các số nguyên dương được sắp xếp theo từng hàng chéo của bảng: Hàng
chéo thứ nhất có 1 số, hàng chéo thứ hai có 2 số,√... Giả sử số x nằm √
ở hàng chéo thứ
k(k − 1) k(k + 1) −1 + 1 + 8x 1 + 1 + 8x
k thì ta có: < x ≤ ⇒ ≤ k < ⇒ k =
ñ √ ô2 2 ñ 2 √ ô 2
−1 + 1 + 8x −1 + 1 + 8.2015
. Áp dụng x = 2015 ta có k = = 63.
2 2
k(k − 1)
Số đầu tiên ở hàng chéo thứ k = 63 là + 1 = 1954.
2
Như vậy số 2015 nằm ở vị trí thứ 2015 − 1954 + 1 = 62 của hàng chéo thứ 63 (Vị trí áp
chót), tạo độ của nó là (2, 62).
Ta nhận thấy
x3 + y 3 + z 3 + 3xyz ≥ xy(x + y) + yz(y + z) + xz(x + z)
⇔ x(x − y)(x − z) + y(y − x)(y − z) + z(z − x)(z − y) ≥ 0 với mọi số thực không âm x, y, z.
Ta cần chứng minh x(x − y)(x − z) + y(y − x)(y − z) + z(z − x)(z − y) ≥ 0 với mọi số thực
không âm x, y, z.
Do vai trò x, y, z như nhau, giả sử x ≥ y ≥ z ⇔ z(z − x)(z − y) ≥ 0.
Ta xét
x(x − z) − y(y − z) = x2 − xz + yz − y 2 = (x − y)(x + y − z) ≥ 0
⇒ x(x − z)(x − y) − y(y − z)(x − y) ≥ 0
⇔ x(x − z)(x − y) + y(y − z)(y − x) ≥ 0.
⇒ x(x − z)(x − y) + y(y − z)(y − x) + z(z − x)(z − y) ≥ 0.
Do đó
p √ p
x3 + y 3 + z 3 + 3xyz ≥ xy(x + y) + yz(y + z) + xz(x + z) ≥ 2 x3 y 3 + 2 z 3 x3 + 2 z 3 y 3 .
Dấu bằng khi và chỉ khi x = y = z = 0 ⇒ a = b = c = 1.
Å √ ã
x+ x+1 1 1 1
Câu 1. Cho biểu thức A = √ − √ +√ : với x ≥ 0; x 6= 1.
x+ x−2 1− x x+2 x−1
a) Ta có √
ï ò
x+ x+1 1 1
A= √ √ +√ +√ · (x − 1)
( x − 1) ( x + 2) x−1 x+2
√ √
x+3 x+2 x+1 √ 2
= √ √ · (x − 1) = √ · (x − 1) = x+1
( x − 1) ( x + 2) x−1
√ 2 1 1
b) Vì ( x + 1) ≥ 1 với mọi x ≥ 0 suy ra 0 < = √ 2 ≤ 1.
A ( x + 1)
1 1 √ 2
Mặt khác ∈ N nên √ 2 = 1 ⇔ ( x + 1) = 1 ⇔ x = 0 (thỏa mãn).
A ( x + 1)
Câu 2.
a) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P ) : y = x2 . Xác định tọa độ các điểm A, B
trên (P ) để tam giác OAB đều.
b) Tìm các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn phương trình (x + 2)2 (y − 2) + xy 2 + 26 = 0.
Lời giải.
Câu 3.
2 8x3
a) Giải phương trình với x + √ = 9.
9 − x2
(
x3 + 3y = y 3 + 3x
b) Giải hệ phương trình
x2 + 2y 2 = 1.
Lời giải.
a) Với điều kiện −3 < x < 3 thì phương trình đã cho tương đương với
8x3 Ä√ ä3
√ = 9 − x2 ⇔ 8x3 = 9 − x2
9 − x2
(
√ x≥0 3
⇔2x = 9 − x2 ⇔ ⇔ x = √ (thỏa mãn).
4x2 = 9 − x2 5
3
Vậy phương trình có nghiệm x = √ .
5
b) Phương trình thứ nhất của hệ tương đương với
x3 − y 3 − 3(x − y) = 0
⇔(x − y)(x2 + xy + y 2 − 3) = 0
"
x=y (1)
⇔ 2
x + xy + y 2 = 3. (2)
1
Từ phương trình x2 + 2y 2 = 1 suy ra x2 ≤ 1, y 2 ≤ ⇒ xy < 1 ⇒ x2 + y 2 + xy < 3. Bởi
2
vậy, phương trình (2) vô nghiệm.
1
Với x = y thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được 3x2 = 1 ⇔ x = ± √ .
Å ã Å ã 3
1 1 1 1
Vậy hệ có nghiệm (x; y) là √ ; √ và − √ ; − √ .
3 3 3 3
Câu 4. Cho tam giác ABC có góc A nhọn, nội tiếp đường tròn (O) và AB > AC. Tia phân
giác của góc BAC
’ cắt đường tròn (O) tại D (D khác A) và cắt tiếp tuyến tại B của đường
tròn (O) tại điểm E. Gọi F là giao điểm của BD và AC.
b) Gọi M là giao điểm của AD và BC. Các tiếp tuyến tại B, D của đường tròn (O) cắt nhau
1 1 1
tại N . Chứng minh rằng = + .
BN BE BM
Lời giải.
a)
Do AD là phân giác của góc BAC
’ nên D là điểm chính A
giữa của cung BC,
˜ suy ra sđBD ˜ = sđCD.
˜
Theo tính chất của góc có đỉnh ở ngoài đường
1Ä ˜ ä
tròn ta có: AF
’ B = sđAB − sđDC
˜ và AEB’ = O
2
1Ä ˜ ä
sđAB − sđBD
˜ , suy ra AF ’ B = AEB,
’ do đó tứ
2 M
giác ABEF nội tiếp, suy ra BAE
’ = BF ’ E. B C
D
’ = 1 sđCD
b) Do CBD ˜ = 1 sđBD
˜ = BDN
’ = DBE’ nên DN ∥ BC và BD là phân giác của
2 2
DE NE DE BE
M
÷ BE, suy ra = và = . Do đó
DM NB DM BM
NE BE NE + NB BE + BM BE BE + BM
= ⇔ = ⇔ =
NB BM NB BM BN BM
1 BE + BM 1 1 1
⇔ = ⇔ = + .
BN BE.BM BN BE BM
Câu 5. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O), đường cao AH. Gọi M là giao điểm
HB M B AB
của AO và BC. Chứng minh rằng + ≥2 . Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
HC MC AC
Lời giải.
Gọi AD là đường kính của đường tròn (O), ta có HBA
’ = CDA’ A
◦
(cùng chắn cung AC) và AHB = ACD = 90 . Suy ra
˜ ’ ’
4HBA v 4CDA (g-g) và 4HCA v 4BDA (g-g). Do đó
HB BA HC CA HB AB DC
= ; = ⇒ = · .(1)
CD DA BD DA HC AC DB O
Lại có 4AM B v 4CM D (g-g); 4AM C v 4BM D (g-g) suy
ra H M
MB AB M C AC MB AB DB B C
= ; = ⇒ = · .(2)
MD CD M D BD MC AC DC D
1
Câu 6. Trong hình vuông cạnh 5cm, đặt 2015 đường tròn có đường kính cm. Chứng minh
20
rằng tồn tại một đường thẳng cắt ít nhất 20 đường tròn trong 2015 đường tròn trên.
Lời giải.
Dựng 106 đường thẳng cùng song song với một cạnh của hình vuông, chia hình vuông thành
5 5 1
107 hình chữ nhật bằng nhau, mỗi hình có chiều rộng là cm. Do < nên mỗi đường
107 107 20
tròn đều bị cắt bởi ít nhất một đường thẳng đã dựng.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Có 106 đường thẳng, nếu mỗi đường thẳng cắt nhiều nhất 19 đường tròn đã cho thì có nhiều
nhất 2014 đường tròn bị cắt.
Vì có 2015 đường tròn, nên tồn tại một đường thẳng cắt ít nhất 20 đường tròn đã cho.
(a − b) √ √
Ä√ √ 3 ä − b b + 2a a √
a− b
Lời giải.
√ √
Đặt a = x; b = y(x, y > 0). Khi đó a = x2 ; b = y 2 (x2 , y 2 > 0) và x2 + xy + y 2 > 0; x + y >
0; x − y 6= 0.
Đẳng thức cần chứng minh tương đương:
3
(x2 −y2 )
(x−y)3 − y 3 + 2x3 3x2 + 3xy
+ 2 =0
x3 − y 3 y − x2
(x + y)3 − y 3 + 2x3 3x2 + 3xy
⇔ + =0
(x − y) (x2 + xy + y 2 ) y 2 − x2
3x (x2 + xy + y 2 ) 3x (x + y)
⇔ + =0
(x − y) (x2 + xy + y 2 ) (y − x) (y + x)
3x 3x
⇔ + =0
x − y − (x − y)
⇔ 0 = 0( luôn đúng).
Vậy đẳng thức đã cho được chứng minh.
Câu 2. Cho quãng đường AB dài 120 km. Lúc 7 giờ sáng, một xe máy đi từ A đến B. Đi được
3
quãng đường xe bị hỏng phải dừng lại sửa mất 10 phút rồi đi tiếp đến B với vận tốc nhỏ
4
hơn vận tốc lúc đầu 10 km/h. Biết xe máy đến B lúc 11 giờ 40 phút trưa cùng ngày. Giả sử
3
vận tốc của xe máy trên quãng đường ban đầu không thay đổi và vận tốc của xe máy trên
4
1
quãng đường còn lại cũng không thay đổi. Hỏi xe máy bị hỏng lúc mấy giờ.
4
Lời giải.
3
Gọi v1 (km/h) là vận tốc của xe máy trên quãng đường đầu.
4
1
Khi đó (v1 − 10)(km/h) là vận tốc xe máy trên quãng đường còn lại.
4
Điều kiện : v1 − 10 > 0 hay v1 > 10
3 90
Thời gian để xe máy đi hết quãng đường đầu là (h)
4 v1
1 30
Thời gian để xe máy đi hết quãng đường đầu là (h)
4 v1 − 10
1
Thời gian xe máy dừng lại để sửa là : (h)
6
14
Theo đề bài, tổng thời gian xe máy đi từ A đến B, tính cả thời gian dừng lại để sửa là : (h)
3
Ta có phương trình :
90 30 1 14
+ + =
v1 v1 − 10 6 3
90v1 − 900 + 30v1 9
⇔ =
v1 (v1 − 10) 2
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
2
⇔ 9v
1 − 330v1 + 1800 = 0
v1 = 30
⇔ 20
v1 =
3
Do điều kiện v1 > 10 nên chỉ nhận ngiệm v1 = 30
Vậy v1 = 30(km/h)
3 90 90
Thời gian để xe máy đi hết quãng đường đầu là : = = 3(h)
4 v1 30
3
Vì thời điểm xe máy bị hỏng cũng là thời điểm xe máy đi hết quãng đường đầu nên xe máy
4
bị hỏng lúc 7h + 3h = 10 h
Vậy xe máy bị hỏng lúc 10 h cùng ngày.
Câu 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol (P ) : y = x2 và đường thẳng d : y =
2 1
− (m + 1)x + (với m là tham số)
3 3
a) Chứng minh rằng với mỗi giá trị của m đường thẳng d cắt (P ) tại 2 điểm phân biệt.
b) Xét
f (x1 ) − f (x2 ) = 7x31 + (m + 1)x21 − x1 − x32 − (m + 1)x22 + x2
= (x31 − x32 ) − (x1 − x2 ) + (m + 1)(x21 − x22 )
= (x1 − x2 )(x21 + x1 x2 + x2x − 1 + (m + 1)(x1 + x2 ))
= (x1 − x2 ) [x21 + x1 x2 + x22 − 1 + (m + 1)(x1 + x2 )]
−3
Từ (2) suy ra: m + 1 = (x1 + x2 )
2
2 2
Ta có: x1 + x1 x2 + x2 − 1 + (m + 1)(x1 + x2 )
= (x1 + x2 )2 − x1 x2 − 1 − 32 (x1 + x2 )2
1 2
= − (x1 + x2 )2 −
2 3
1 2
2
= − (x1 − x2 ) + 4x1 x2 −
2ï ò 3
1 2 4 2
= − (x1 − x2 ) − −
2 3 3
1 2
= − (x1 − x2 )
2
Do đó
1
f (x1 ) − f (x2 ) = − (x1 − x2 )2 (x1 − x2 )
2
1
= − (x1 − x2 )3 (đccm)
Câu 4. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) đường kính AC = 2R. Gọi K và M lần
lượt là chân đường cao hạ từ A và C xuống BD, E là giao điểm của AC và BD, biết K thuộc
đoạn BE(K 6= B, K 6= E). Đường thẳng qua K song song với BC cắt AC tại P .
b) Chứng minh KP ⊥ P M .
Lời giải.
E P
A
O C
b) Chứng minh KP ⊥ P M .
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Lời giải.
x 6= 4
Điều kiện : 7
x 6= −2
2
x(x − 56) 21x + 22
pt ⇔ −5− 3 +1=0
4 − 7x x +2
x3 − 56x − 20 + 35x 21x + 22 − x3 − 2
⇔ − =0
4 − 7x x3 + 2
1 1
⇔ (x3 − 21x − 20)( + 3 )
4 − 7x x + 2
(x − 1)(x − 2)(x + 3)
⇔ (x + 1)(x − 5)(x + 4) =0
(4 − 7x)(x3 + 2)
x 15 x 2 x 5 8 x 3
Cho các biểu thức A và B với x 0; x 9.
x9 x3 x x 3 14
5 21
2 x y
y5 2
1. Giải hệ phương trình: .
x y 15 17
2 y 10 4
b) Tìm m để đường thẳng d cắt P tại hai điểm phân biệt A, B nằm khác phía của trục Oy sao cho tam
giác OAB vuông tại O.
Cho đường tròn (O; R ) và dây cung BC R 3 cố định. Một điểm A chuyển động trên cung lớn BC sao
cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AM là đường kính của O . Kẻ các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại
H.
a) Chứng minh các tứ giác BCEF, AEHF nội tiếp.
b) Chứng minh tứ giác BHCM là hình bình hành và tính độ dài của đoạn AH.
c) Kẻ DP vuông góc với BE tại P, đường thẳng qua P và vuông góc với đường kính AM cắt CF tại Q.
Chứng minh rằng PQ HD.
x 2 2(a 2b) x a 2 b 2 0.
ab
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P .
a 2ab 3b 2
2
Câu 1 (2,0 điểm). Cho hàm số y mx n (1) (m, n là tham số, m 0 ) có đồ thị là đường thẳng (d).
a) Hãy chỉ ra hệ số góc của đường thẳng (d).
b) Tìm điều kiện của m để hàm số (1) nghịch biến trên R.
c) Tìm m, n để đường thẳng (d) đi qua hai điểm A 1;3 và B 2;5 .
2 x 3 x 14
Câu 2 (2,0 điểm). Cho biểu thức S với x 0 , x 4 .
x2 x x4
2 x
a) Rút gọn .
x2 x
b) Rút gọn biểu thức S.
c) Tìm tất cả các giá trị của x để biểu thức S nhận giá trị nguyên.
Câu 3 (1,5 điểm). Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Có 2 loại dung dịch muối ăn, một loại chứa 1% muối ăn và loại còn lại chứa 3,5% muối ăn.
Hỏi cần lấy bao nhiêu cân dung dịch mỗi loại trên để hoà lẫn với nhau tạo thành 140 cân dung dịch
chứa 3% muối ăn?
Câu 4 (4,0 điểm).
1. Cho đoạn thẳng HK 5cm . Vẽ đường tròn tâm H, bán kính 2cm và đường tròn tâm K, bán
kính 3cm.
a) Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn trên.
b) Trên đoạn thẳng HK lấy điểm I sao cho IK 1cm . Vẽ đường thẳng đi qua I và vuông góc
với HK, đường thẳng này cắt đường tròn (K) tại hai điểm P, Q. Tính diện tích tứ giác HPKQ.
2. Một bể cá làm bằng kính dạng hình hộp chữ nhật có thể tích là 500dm3 và chiều cao là 5dm
(bỏ qua chiều dày của kính làm bể cá).
a) Tính diện tích đáy của bể cá trên.
b) Đáy của bể cá trên có thể có chu vi nhỏ nhất bằng bao nhiêu? Tại sao?
Câu 5 (0,5 điểm). Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn abc 1 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
1 1 1
T 3
.
a 3 b 1 3
b 3 c 1 3
c 3 a 1
-----Hết-----
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:....................................... Số báo danh:.................................................
Chữ kí của giám thị 1:……………………. Chữ kí của giám thị 2:..................................
SỞ GDĐT NINH BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
LẦN THỨ NHẤT - NĂM HỌC 2019-2020; MÔN TOÁN
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
2
3 x 14
2
x 2 3 x 14
0,25
2 x 2 x 2 x 2 x 2 x 2
(2,0
điểm) 2 x 4 3 x 14 5 x 10
0,25
x 2 x 2 x 2 x 2
5 x 2
5
. 0,25
x 2 x 2 x 2
c) (0,5 điểm)
5 5
Vì x 2 2 với x 0 nên 0 . Do đó S có thể nhận hai giá trị nguyên
x 2 2 0,25
là 1 và 2.
5
* S 1 1 x 2 5 x 3 x 9 (thỏa mãn điều kiện). 0,25
x 2
1
5 5 1 1
* S2 2 x 2 x x (thỏa mãn điều kiện).
x 2 2 2 4
1
Vậy x ;9 .
4
Gọi khối lượng dung dịch chứa 1% muối ăn và khối lượng dung dịch chứa 3,5% muối
0,25
ăn lần lượt là x và y (cân, x, y 0 ).
Vì cần 140 cân dung dịch 3% muối ăn nên ta có phương trình x y 140 (1). 0,25
1
Khối lượng muối ăn trong dung dịch 1% là x (cân), khối lượng muối ăn trong
100
3,5
dung dịch 3,5% là y (cân), khối lượng muối ăn trong dung dịch 3% là
100
0,25
3
3 .140 4, 2 (cân).
(1,5 100
điểm) 1 3,5
Từ đó ta có phương trình x y 4, 2 x 3,5y 420 (2).
100 100
Kết hợp (1) và (2) ta có hệ phương trình
x y 140 x y 140 0,25
x 3,5y 420 2,5y 280
x 112 140 x 28
(thỏa mãn điều kiện). 0,25
y 112 y 112
Vậy cần phải lấy 28 cân dung dịch 1% muối ăn và 112 cân dung dịch 3,5% muối ăn. 0,25
1. (2,5 điểm)
P
H K
I 0,5
2
2) (1,5 điểm)
a) (1,0 điểm)
V
Diện tích đáy của bể cá là S . 0,5
h
500
Thay số S 100 (dm2). 0,5
5
b) (0,5 điểm)
Gọi a, b là độ dài hai cạnh của đáy bể cá (dm, a, b 0 ).
0,25
Theo kết quả ý a) thì ab 100 (dm2).
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có 2 a b 2.2 ab 4 100 40 .
Dấu bằng xảy ra khi a b 10 . 0,25
Vậy đáy của bể cá có thể có chu vi nhỏ nhất bằng 40 (dm).
Đặt 3 a x 3 , 3 b y3 , 3 c z3 x, y, z 0 và xyz 1 .
Ta có x 3 y3 x y x 2 y 2 xy xy x y do x 2 y 2 2xy theo Cô-si.
1 xyz z 0,25
Từ đó suy ra 3 3
(1)
x y 1 xy x y xyz x y z
5 1 x 1 y
(0,5 Tương tự: 3 3 (2); 3 3
(3)
y z 1 x y z z x 1 x y z
điểm)
Cộng vế với vế của 3 bất đẳng thức (1); (2) và (3) có:
1 1 1 xyz
T 3 3
3 3 3 3 1.
x y 1 y z 1 x z 1 x y z 0,25
Dấu đẳng thức xảy ra khi x y z 1 hay a b c 1 .
Vậy T đạt giá trị lớn nhất bằng 1 .
------Hết------
3
TOÁN TRUNG HỌC CƠ SỞ
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
TUYỂN TẬP
2 − 4 a c 9
b
=
∆
TẬP 2
Năm - 2020
Biên soạn & sưu tầm: Ths NGUYỄN CHÍN EM
Mục lục
Đề số 1. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2019-2020, Bà Rịa - Vũng Tàu . . 8
2
h | Nhóm GeoGebraPro 3
0.1 CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7,0 ĐIỂM) . . . 129
0.2 TỰ CHỌN (3,0 ĐIỂM) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 131
Đề số 27. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2019-2020, Vĩnh Long . . . . . . . 134
Đề số 28. ĐỀ THI TUYỀN SINH LỚP 10-KonTum-2019-2020 . . . . . . . . 141
Đề số 29. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, An Giang . . . . . . . 144
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Đề số 30. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Bắc Giang . . . . . . . 149
Đề số 31. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Bắc Kạn . . . . . . . . 154
Đề số 32. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Bạc Liêu . . . . . . . . 160
Đề số 33. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Bắc Ninh . . . . . . . 164
Đề số 34. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Bà Rịa Vũng Tàu . . 171
Đề số 35. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Bến Tre . . . . . . . . 177
Đề số 36. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Bình Định . . . . . . . 182
Đề số 37. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Bình Dương . . . . . . 187
Đề số 38. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Bình Phước . . . . . . 192
Đề số 39. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Cần Thơ . . . . . . . . 197
Đề số 40. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Cao Bằng . . . . . . . 210
Đề số 41. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Đắk Lắk . . . . . . . 214
Đề số 42. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, thành phố Đà Nẵng . 219
Đề số 43. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Điện Biên . . . . . . . 225
Đề số 44. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Đồng Nai . . . . . . . 233
Đề số 45. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Hải Dương . . . . . . 238
Đề số 46. Tuyển sinh 10 Hải Phòng 2019 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 243
Đề số 47. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Hà Nam . . . . . . . . 249
Đề số 48. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Hà Nội . . . . . . . . . 254
Đề số 49. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Hà Tĩnh - Đề 1 . . . . 258
Đề số 50. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Hà Tĩnh - Đề 2 . . . . 262
Đề số 51. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Hậu Giang . . . . . . 266
Đề số 52. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, TP Hồ Chí Minh . . 276
Đề số 53. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Hưng Yên . . . . . . . 283
Đề số 54. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Kiên Giang . . . . . . 296
Đề số 55. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Lào Cai . . . . . . . . 301
Đề số 56. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Long An . . . . . . . . 308
Đề số 57. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Nam Định . . . . . . . 313
Đề số 58. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Nghệ An . . . . . . . . 320
Đề số 59. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Ninh Bình . . . . . . . 324
Đề số 60. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Phú Thọ . . . . . . . . 329
Đề số 61. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Phú Yên . . . . . . . . 336
Đề số 62. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Quãng Ngãi . . . . . . 344
Đề số 63. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Quảng Ninh . . . . . . 349
Đề số 64. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Quảng Trị . . . . . . . 353
Đề số 65. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Tây Ninh . . . . . . . 357
Đề số 66. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, Thái Bình . . . . . . . 363
Đề số 91. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Hải Phòng, 2017 . . . . . . . . . . . . . . 506
Đề số 92. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Hà Nam, 2017 . . . . . . . . . . . . . . . 513
Đề số 93. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Hà Nội, 2017 . . . . . . . . . . . . . . . . 517
Đề số 94. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Hà Tĩnh, 2017 . . . . . . . . . . . . . . . 523
Đề số 95. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Hòa Bình, 2017 . . . . . . . . . . . . . . 526
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Đề số 157. Đề thi vào 10, Sở Giáo dục Nam Định, 2016 . . . . . . . . . . . . . 797
Đề số 158. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Nghệ an, 2016 . . . . . . . . . . . . . . . 801
Đề số 159. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Ninh Bình, 2016 . . . . . . . . . . . . . 805
Đề số 160. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Ninh Thuận, 2016 . . . . . . . . . . . . 809
Đề số 161. Đề thi vào 10, Sở Giáo dục Phú Thọ, 2016 . . . . . . . . . . . . . . 813
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Đề số 162. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Quảng Nam, 2016 . . . . . . . . . . . . 817
Đề số 163. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Quảng Ninh, 2016 . . . . . . . . . . . . 821
Đề số 164. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Sơn La, 2016 . . . . . . . . . . . . . . . 825
Đề số 165. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Thái Bình, 2016 . . . . . . . . . . . . . 829
Đề số 166. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Thái Nguyên, 2016 . . . . . . . . . . . . 833
Đề số 167. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Thanh Hóa, 2016, Đề A . . . . . . . . . 838
Đề số 168. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Thanh Hóa, 2016, Đề B . . . . . . . . . 842
Đề số 169. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Vĩnh Long, 2016 . . . . . . . . . . . . . 846
Đề số 170. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Vĩnh Phúc, 2016 . . . . . . . . . . . . . 850
Đề số 171. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Bà Rịa - Vũng Tàu, 2016 . . . . . . . . 853
Đề số 172. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Yên Bái, 2016 . . . . . . . . . . . . . . . 858
t=3
Đặt t = x2 − 2x, khi đó ta có t2 + t − 12 = 0 ⇔
t = −4.
x = −1
• Với t = 3 ⇒ x2 − 2x = 3 ⇔ x2 − 2x − 3 = 0 ⇔
x = 3.
Bài 2. Cho Parabol (P ) : y = −2x2 và đường thẳng (d) : y = x − m (với m là tham số).
a) Vẽ parabol (P ).
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng (d) cắt (P ) tại hai điểm phân
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Lời giải.
x −2 −1 0 1 2
−2x2 -8 -2 0 -2 8
−2 −1O 1 2
x
−2
−8
−1 −m
x1 + x2 = ; x1 · x2 = .
2 2
−1 −m
Khi đó x1 + x2 = x1 · x2 ⇔ = ⇔ m = 1 (Thỏa ĐK).
2 2
Bài 3. Có một vụ tai nạn ở vị trí B tại chân của một ngọn núi (chân núi có dạng đường
tròn tâm O, bán kính3 km) và một trạm cứu hộ ở vị trí A (tham khảo hình vẽ). Do
chưa biết đường đi nào để đến vị trí tai nạn nhanh hơn nên đội cứu hộ quyết định điều
hai xe cứu thương cùng xuất phát ở trạm đến vị trí tai nạn theo hai cách sau
• Xe thứ nhât: đi theo đường thẳng từ A đến B , do đường xấu nên vận tốc trung
bình của xe là 40 km/h.
• Xe thứ hai: đi theo đường thẳng từ A đến C với vận tốc trung bình 60 km/h, rồi đi
từ C đến B theo đường cung nhỏ CB ở chân núi với vận tốc trung bình 30 km/h
b) Nếu hai xe cứu thương xuất phát cùng một lúc tại A thì xe nào đến vị trí tai nạn
trước?
A Chân núi
Lời giải.
a) Ta có OA = AC + R = 27 + 3 = 30 km.
√ p √
Xét ∆ABO vuông tại B, có AB = OA2 − OB 2 = 302 − 32 = 9 11 km.
√
9 11
b) Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B là ≈ 0,75 (giờ).
40
27
Thời gian xe thứ hai đi từ A đến C là = 0,45 (giờ).
60 √
Xét ∆ABO vuông tại B , có tan O b = AB = 9 11 ⇒ O b ≈ 84,3◦ .
OB 3
3 · π · 84, 3
Độ dài đoạn đường từ C đến B là l _ = ≈ 4,41 km.
CB 180
4,41
Thời gian đi từ C đến B là ≈ 0,15 giờ.
30
Suy ra thời gian xe thứ hai đi từ A đến B là 0,45 + 0,15 = 0,6 giờ.
Vậy xe thứ hai đến điểm tai nạn trước xe thứ nhất.
Bài 4. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB và E là điểm tùy ý trên nửa đường
tròn đó (E khác A, B ). Lấy 1 điểm H thuộc đoạn EB (H khác E, B ). Tia AH cắt nửa
đường tròn tại điểm thứ hai là F . Kéo dài tia AE và tia BF cắt nhau tại I . Đường thẳng
IH cắt nửa đường tròn tại P và cắt AB tại K .
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
P K + BK
c) Chứng minh cos ABP
’= .
PA + PB
d) Gọi S là giao điểm của tia BF và tiếp tuyến tại A của nửa đường tròn (O). Khi tứ
giác AHIS nội tiếp được đường tròn, chứng minh EF vuông góc với EK .
Lời giải.
P F
E
H
A K O B
b) Ta có AIH
‘ = AF
’ E (cùng chắn cung EH ).
Mà ABE
’ = AF ’E (cùng chắn cung AE ).
Suy ra AIH ’.
‘ = ABE
P F
E
H
A K O B
Bài 5. Cho các số thực dương x, y thỏa mãn x + y ≤ 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
1 5
thức P = + .
5xy x + 2y + 5
Lời giải.
1 5 1 5 1 5
P = + = + ≥ + .
5xy x + 2y + 5 5xy (x + y) + y + 5 5xy y + 8
.
1 xy 5 y + 8 xy + y + 8
⇔P ≥ + + + −
5xy 20 y + 8 20 20
(x + y + 1)2
xy + y + 8 y(x + 1) + 8 +8 3
Ta lại có = ≤ 4 ≤ .
20 20 20 5
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Khi đó
Å ã Å ã
1 xy 5 y+8 xy + y + 8
P ≥ + + + −
5xy 20 y+8 20 20
1 3 .
⇔P ≥ +1−
5 5
3
⇔P ≥ .
5
3
x = 1
Vậy Pmin = ⇔
5 y = 2.
Lời giải.
√ √ √ √ √ √ √
a) A = 45 − 2 20 = 32 · 5 − 2 22 · 5 = 3 5 − 2 · 2 5 = − 5.
b)
√ √ √ √
3 5 − 27
» √ 3 5 − 3 3 √
B = √ √ − (3 − 12)2 = √ √ − |3 − 12|
3− 5 3− 5
√ √
3( 5 − 3) √ √
= √ √ − (−3 + 12) (do 32 < 12 ⇒ 3 < 12)
3− 5
√ √ √
= −3 + 3 − 12 = − 12 = −2 3.
Bài 2.
2x − y = 4
a) Giải hệ phương trình
x + y = 5.
b) Cho hàm số y = 3x2 có đồ thị (P ) và đường thẳng (d) : y = 2x + 1. Tìm tọa độ giao
điểm của (P ) và (d) bằng phép tính.
Lời giải.
2x − y = 4 3x = 9 x = 3
a) Ta có ⇔ ⇔
x + y = 5 y = 5 − x y = 2.
Vậy hệ phương trình có nghiệm là: (x; y) = (3; 2)
3 3 3 3 3
−1 1
Vậy tọa độ giao điểm của (P ) và (d) là A(1; 3) và B ; .
3 3
b) Chứng minh phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
1 2 33
x1 − (m − 1)x1 + x2 − 2m + = 762019.
2 2
Lời giải.
c) Do phương trình (1) luôn có hai nghiệm với mọi giá trị của m, gọi x1 ; x2 là hai
nghiệm của phương trình (1).
x1 + x2 = 2m
Áp dụng định lí Vi-ét ta có:
x x = −4m − 5.
1 2
Ta có:
1 2 33
x1 − (m − 1)x1 + x2 − 2m + = 762019
2 2
⇔ x21 − 2(m − 1)x1 + 2x2 − 4m + 33 = 1524038
⇔ 2 · 2m = 1524000
⇔ m = 381000.
Bài 4. Trên nửa đường tròn đường kính AB , lấy hai điểm I , Q sao cho I thuộc cung
c) Biết AB = 2R. Tính giá trị biểu thức: M = AI.AC + BQ.BC theo R.
Lời giải.
C
I
H
A O B
a) Ta có: AIB ’ = 90◦ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
‘ = AQB
⇒ CIH
‘ = CQH’ = 90◦ .
Xét tứ giác CIHQ có CIH ’ = 90◦ + 90◦ = 180◦
‘ + CQH
⇒ tứ giác CIHQ nội tiếp.
AIH ‘ = 90◦
‘ = BIC
b) Xét 4AHI và 4BCI có: ⇒ 4AHI v 4BCI (g.g).
IAH
‘ = IBC
‘
AI HI
⇒ = ⇒ CI.AI = HI.BI
BI CI
c) Ta có:
= AC 2 − AC · IC + BQ2 + BQ · QC
= AQ2 + QC 2 − AC · IC + BQ2 + BQ · QC
= AB 2 + QC · BC − AC · IC.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Tứ giác AIBQ nội tiếp (O)⇒ CIQ ’ (cùng phụ với AIQ
‘ = CBA ‘ ).
’ chung
ACB
Xét 4CIQ và 4CBA có: ⇒ 4CIQ v 4CBA (g.g)
CIQ
‘ = CBA
’
IC QC
⇒ = ⇒ QC · BC = AC · IC ⇒ QC · BC − AC · IC = 0.
BC AC
Suy ra: M = AB 2 = (2R)2 = 4R2 .
Lời giải.
√ √ √
a) Ta có A = 3 3 − 2 3 = 3
8x = 8 x = 1 8x = 8
b) Ta có ⇔ ⇔
x + 3y = 3 x + 3y = 3 y = 2 .
2 3
Vậy hệ có nghiệm 1; .
3
Bài 2.
b) Tìm m để đường thẳng y = (5m − 2)x + 2019 song song với đường thẳng y = x + 3.
c)
Lời giải.
x −2 −1 0 1 2
y = −2x2 −8 −2 0 −2 −8
Đồ thị
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
O
−2 −1 1 2 x
−1
−2
−3
−4
−5
−6
−7
−8
3
b) Để hai đường thẳng đã cho song song với nhau ⇔ 5m − 2 = 1 ⇔ m = .
5
Bài 3.
Lời giải.
b) Ta có ∆0 = −m + 8.
Để phương trình vô nghiệm ⇔ −m + 8 > 0 ⇔ m > 8.
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH . Biết AB = 3 cm, AC = 4 cm.
Tính độ dài đường cao AH , tính cos ACB
’ và chu vi tam giác ABH .
Lời giải.
Do tam giác ABC vuông tại A nên ta có BC = 5. A
Mặt khác
Bài 5.
a) Sau Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2019-2020, học sinh hai lớp 9A và 9B
tặng lại thư viện trường 738 quyển sách gồm hai loại sách giáo khoa và sách tham
khảo. Trong đó, mỗi học sinh lớp 9A tặng 6 quyển sách giáo khoa và 3 quyển sách
tham khảo; mỗi học sinh lớp 9B tặng 5 quyển sách giáo khoa và 4 quyển sách tham
khảo. Biết số sách giáo khoa nhiều hơn số sách tham khảo là 166 quyển. Tính số
học sinh của mỗi lớp.
b) Một bồn chứa xăng đặt trên xe gồm hai nửa hình cầu có đường kính là 2,2 m và
một hình trụ có chiều dài 3,5 m (hình 2). Tính thể tích của bồn chứa xăng (kết quả
làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy).
3,5cm
2,2cm
Lời giải.
9A, 9B (x, y ∈ N∗ ).
a) Gọi x, y lần lượt là số học sinh lớp
6x + 3x + 5y + 4y = 738 x + y = 82
Theo đề bài ta có hệ phương trình: ⇔ ⇔
6x + 5y − (3x + 4y) = 166 3x + y = 166
x = 42
y = 40.
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Bài 6. Cho tam giác ABC vuông cân ở A, đường cao AH(H ∈ BC). Trên AC lấy điểm
M (M 6= A, M 6= C) và vẽ đường tròn đường kính M C . Kẻ BM cắt AH tại E và cắt
đường tròn tại D. Đường thẳng AD cắt đường tròn tại S . Chứng minh rằng:
b) BCA ‘.
’ = ACS
Lời giải.
A
D
S
E M
B H C
’ = 90◦ .
a) Vì AH ⊥ BC nên EHC
’ = 90◦ .
Vì M D ⊥ CD (đường tròn đường kính CM ) nên EDC
Suy ra EDC ’ = 180◦ và EDC,
’ + EHC ’ EHC ’ đối nhau.
Vậy tứ giác CDEH là tứ giác nội tiếp.
’ = 90◦ ⇒ CDB
b) Ta có CDE ’ = 90◦ .
Xét tứ giác ADCB có CDE ’ = 180◦ , suy ra tứ giác ADCB là tứ giác nội tiếp
’ + CHE
Bài 1.
Lời giải.
√ √ √ √
1) A = 3 49 − 25A = 3 72 − 52 A = 3.7 − 5A = 21 − 5A = 16.
p √ √ √ √ √ √ √ √
B= 2 2
(3 − 2 5) − 20 = |3−2 5|− 2 · 5 = −(3−2 5)−2 5 = −3+2 5−2 5 = −3.
2) (a)
Å √ √ ã √ Å √ √ ã √
x x x+1 x x x+1
P = √ + √ : = √ +√ √ :
x−1 x− x 3 x−1 x( x − 1) 3
Å √ √ √ ã √ √ √
x x x x+1 x+ x x+1
= √ √ +√ √ : =√ √ :
x( x − 1) x( x − 1) 3 x( x − 1) 3
√ √ √
x+ x 3 x( x + 1).3 3
= √ √ ·√ =√ √ √ =√
x( x − 1) x+1 x( x − 1)( x + 1) x−1
3 √ √
(b) P = 1 ⇔ √ = 1 ⇔ x − 1 = 3 ⇔ x = 4 ⇔ x = 16.
x−1
Vậy x = 16 thì P = 1.
Bài 2.
1
1) Cho parabol (P ) : y = x2 và đường thẳng (d) : y = x + 2.
2
(a) Vẽ parabol (P ) và đường thẳng (d) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy .
(b) Viết phương trình đường thẳng (d1 ) : y = ax + b song song với (d) và cắt (P ) tại
điểm A có hoành độ bằng −2.
2x + y = 5
2) Không sử dụng máy tính, giải hệ phương trình:
x + 2y = 4
Lời giải.
y =x+2
6
−4 −2 O 2 4 x
(b) Vì đường thẳng (d1 ) : y = ax + b song song với (d) nên ta có phương trình của
đường thẳng (d1 ) : y = x + b (b 6= 2).
Gọi A(−2; yA ) là giao điểm của parabol (P ) và đường thẳng (d1 ).
1
⇒ A ∈ (P ) ⇒ yA = · (−2)2 = 2 ⇒ A(−2; 2).
2
Mặt khác, A ∈ (d1 ), thay tọa độ của điểm A vào phương trình đường thẳng (d1 ),
ta được: 2 = −2 + b ⇔ b = 4 (nhận).
Vậy phương trình đường thẳng (d1 ) : y = x + 4.
x = 2 x = 2 x = 2 x = 2
⇔ ⇔ ⇔ ⇔
x + 2y = 4 2 + 2y = 4 2y = 2 y = 1.
Bài 3.
2) Nông trường cao su Minh Hưng phải khai thác 260 tấn mũ trong một thời gian nhất
định. Trên thực tế, mỗi ngày nông trường đều khai thác vượt định mức 3 tấn. Do
đó, nông trường đã khai thác được 261 tấn và song trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo
kế hoạch mỗi ngày nông trường khai thác được bao nhiêu tấn mũ cao su.
Lời giải.
√ p
⇒ x1 + x2 = m + 2 ⇔ 4 m + 8 + 4 (m + 8)3 = m + 8 − 6.
√
Đặt 4 m + 8 = t (t ≥ 0), ta có:
t + t3 = t4 − 6 ⇔ t4 − t3 − t − 6 = 0 ⇔ t4 − 16 − (t3 + t − 10) = 0
⇔ (t − 2)(t3 + 2t2 + 4t + 8 − t2 − 2t − 5) = 0
⇔ (t − 2)(t3 + t2 + 2t + 3) = 0
⇔ t = 2 (vì t ≥ 0 ⇒ t3 + t2 + 2t + 3 > 0)
√
⇒ 4 m + 8 = 2 ⇔ m + 8 = 24 = 16
⇔ m = 8 (nhận).
2) Gọi số tấn mũ cao su mỗi ngày nông trường khai thác được là x (tấn) (0 < x < 260).
260
Thời gian dự định khai thác mũ cao su của nông trường là: (ngày).
x
Trên thực tế, mỗi ngày nông trường khai thác được: x + 3 (tấn).
261
Thời gian thực tế khai thác mũ cao su của nông trường là: (ngày).
x+3
Theo đề bài, ta có phương trình:
261 260
+1=
x+3 x
261x x(x + 3) 260(x + 3)
⇒ + =
x(x + 3) x(x + 3) x(x + 3)
⇒ 261x + x(x + 3) = 260(x + 3)
⇔ x2 + 4x − 780 = 0. (1)
√ √
∆0 = 4 + 780 = 784 > 0 ⇒ ∆0 = 784 = 28.
Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt: x1 = 26 (nhận) hoặc x2 = −30 (loại).
Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày nông trường cao su khai thác 26 tấn.
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH và đường trung tuyến AM .
Biết AH = 3 cm; HB = 4 cm. Hãy tính AB , AC , AM và diện tích tam giác ABC .
Lời giải.
A
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
B H M C
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
2
= 2
+ 2
⇒ 2
= 2
− 2
= 2− 2 = −
AH AB AC AC AH … AB 3 5 9 25
1 16 225 225 15
⇒ 2
= ⇒ AC 2 = ⇒ AC = = cm.
AC 225 16 16 4
Lời giải.
3(x − 1) = 5x + 2 ⇔ 3x − 3 = 5x + 2
⇔ 2x = −5
5
⇔ x=− .
2
5
Vậy phương trình có nghiệm x = − .
2
p √ p √
Câu 2. Cho biểu thức A = x + 2 x − 1 + x − 2 x − 1, với x ≥ 1.
Lời giải.
a) Khi x = 5 ta có
p √ p √
A = 5+2 5−1+ 5−2 5−1
√ √
= 9+ 1
= 3 + 1 = 4.
√
b) Vì 1 ≤ x ≤ 2 nên 0 ≤ x − 1 ≤ 1 suy ra x − 1 ≤ 1. Do đó
√ √
q q
2 2
A = x−1+1
+ x−1−1
√ √
= | x − 1 + 1| + | x − 1 − 1|
√ √
= x − 1 + 1 + | x − 1 − 1|
√ √
= x−1+1+1− x−1
= 2.
22 − (m − 1) · 2 − m = 0 ⇔ 4 − 2m + 2 − m = 0 ⇔ 3m = 6 ⇔ m = 2.
x2 − x − 2 = 0.
Ta có các hệ số: a−b+c = 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là x1 = −1; x2 = 2.
Vậy với m = 2 phương trình đã cho có một nghiệm bằng 2, nghiệm còn lại là −1.
4 4
Trong 4 giờ đội thứ nhất làm được công việc, đội thứ hai làm được công việc.
x y
Theo đề ta có hệ phương trình
4 4 2
+ =
(1)
x y 3
x − y = 5.
(2)
Vậy nếu làm riêng thì thời gian hoàn thành công việc của đội thứ nhất là 15 giờ, đội
thứ hai là 10 giờ.
Câu 6. Cho đường tròn tâm O, bán kính R và một đường thẳng d không cắt đường
tròn (O). Dựng đường thẳng OH vuông góc với đường thẳng d tại điểm H . Trên đường
thẳng d lấy điểm K (khác điểm H ), qua K vẽ hai tiếp tuyến KA và KB với đường tròn
(O), (A và B là các tiếp điểm) sao cho A và H nằm về hai phía của đường thẳng OK .
a) Chứng minh tứ giác KAOH nội tiếp được trong một đường tròn.
b) Đường thẳng AB cắt đường thẳng OH tại điểm I . Chứng minh rằng IA·IB = IH ·IO
và điểm I cố định khi điểm K chạy trên đường thẳng d cố định.
√
c) Khi OK = 2R, OH = R 3. Tính diện tích tam giác KAI theo R.
Lời giải.
A
O
M
I
K
H d
’ = 90◦ và KHO
a) Ta có KAO ’ = 90◦ .
Tứ giác KAOH có KAO ’ = 90◦ + 90◦ = 180◦ nên nội tiếp.
’ + KHO
b)
• Vì KAO,
’ KHO’ và KBO
’ cùng nhìn OK dưới một góc vuông nên đa giác KAOBH
nội tiếp đường tròn đường kính KO.
Xét 4IAO và 4IHB ta có
IAO ‘ (cùng chắn cung OB ) và AIO
‘ = IHB ‘ (đối đỉnh).
‘ = HIB
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
IA IO
Suy ra 4IAO v 4IHB (g-g). Do đó = ⇔ IA · IB = IH · IO.
IH IB
• Gọi M là giao điểm của AB và OK , khi đó
4OM I v 4OHK (g-g) suy ra
IO OM OM · OK OA2 R2
= ⇒ IO = = = .
OK OH OH OK OH
c) Ta có
1
S4KAI = AI · KM (1)
2
Mà
KA2 3R
KM · KO = KA2 ⇒ KM = = (2)
KO 2
R R2 R √ R √
OM = , OI = = √ , M I = OI 2 − OM 2 = √ , AM = KA2 − KM 2 =
√ 2 OH 3 2 3
R 3
.
2
Suy ra
2R
AI = AM + M I = √ (3)
3
√
1 R2 3
Thay (2) và (3) vào (1) ta được S4KAI = AI · KM = .
2 2
x > y
Câu 7. Cho x, y là hai số thực thỏa . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
xy = 1
x2 + y 2
P = .
x−y
Lời giải.
Với x > y, xy = 1, ta có
x2 + y 2 (x − y)2 + 2xy 2
P = = =x−y+ .
x−y x−y x−y
2
Vì x > y ⇒ x − y > 0; > 0 và xy = 1.
x−y
2
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương x − y và , ta có
x−y
2 2(x − y) √ √
x−y+ ≥2 = 2 2 = 2 2.
x−y x−y
√
Suy ra min P = 2 2.
2 √ √
Dấu đẳng thức xảy ra ⇔ x − y = ⇔ (x − y)2 = 2 ⇔ x − y = 2 ⇔ x = y + 2.
x−y √ √
6− 2
√ √ √ y = (TM)
Bài 1.
√
√ √ √ 22
a) Rút gọn biểu thức: A = 32 − 6 3 + √ .
11
c) Xác định hệ số a của hàm số y = ax2 , biết đồ thị của hàm số đó đi qua điểm
A(−3; 1).
Lời giải.
√ …
√ √ √ 22 √ √ √ √ 22 √ √ √ √
a) A = 32 − 6 3 + √ = 4 2 − 2 3 3 + = 4 2 − 3 2 + 2 = 2 2.
11 11
x=0 x=0
b) x2 − 2x = 0 ⇔ x(x − 2) = 0 ⇔ ⇔
x−2=0 x = 2.
1
c) Đồ thi hàm số y = ax2 đi qua điểm A(−3; 1) khi và chỉ khi a(−3)2 = 1 ⇔ a = .
9
Bài 2. Cho phương trình: x2 − (2m − n)x + (2m + 3n − 1) = 0 (1) (m, n là tham số).
a) Với n = 0, chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
Lời giải.
b) Một cốc nước dạng hình trụ có chiều cao là 12 cm, bán kính đáy là 2 cm, lượng
nước trong cốc cao 8 cm. Người ta thả vào cốc nước 6 viên bi hình cầu có cùng bán
kính 1 cm và ngập hoàn toàn trong nước làm nước trong cốc dâng lên. Hỏi sau khi
thả 6 viên bi vào thì mực nước trong cốc cách miệng cốc bao nhiêu xentimét? (Giả
sử độ dày của cốc là không đáng kể)
Lời giải.
√ Å√ ã
2 2
a) y = 0 ⇒ x = . Do đó, giao điểm của d với trục hoành là A ;0 .
√2 Å 2
√ ã
2 2
x=0⇒y= . Do đó, giao điểm của d với trục tung là B 0; .
2√ 2
2
⇒ OA = OB = (cm).
2 √
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC , ta có: AB = OA2 + OB 2 = 1
(cm)
AB 1
⇒ OH = = (cm).
2 2
b) Thể tích nước dâng lên chính là tổng thể tích của 6 viên bi thả vào và bằng:
4
6 · π · 13 = 8π cm3
3
. Dễ thấy phần nước dâng lên dạng hình trụ có đáy bằng với đáy của cốc nước và
có thể tích bằng 8π cm3 .
8π
Chiều cao của phần nước dâng lên là = 2 (cm).
π · 22
Vậy mực nước dâng cao cách miệng cốc là: 12 − 8 − 2 = 2 (cm).
Bài 4. Cho đường tròn (O) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Điểm M
’ = 30◦ Gọi N là giao điểm của CM và OB . Tiếp tuyến
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
c) Chứng minh N C = OP .
d) Gọi H là trực tâm của tam giác AEF . Hỏi ba điểm A, H , P có thẳng hàng không?
Vì sao?
Lời giải.
a) Ta có: ON
’ P = 90◦ (P N ⊥ OB ).
OM
’ P = 90◦ (EF là tiếp tuyến tại M của đường tròn (O)).
Tứ giác ON M P có N , M cùng nhìn OP dưới một góc vuông nên là tứ giác nội tiếp.
1’ 90◦ + 30◦
b) Ta có: CM
’ E = CM O= = 60◦ (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung).
2 2
Tam giác OM E vuông tại M , có M
’ OE = 30◦ ⇒ OEM
’ = 90◦ − 30◦ = 60◦ .
Tam giác EM N có N
ÿ M E =N
’ EM = 60◦ nên là tam giác đều.
d)
a) x − 3 = 0.
x + 3y = 4
b)
2x + 5y = 7.
Lời giải.
a) x − 3 = 0 ⇔ x = 3
x + 3y = 4 2x + 6y = 8 y = 1 y = 1 x = 1
b) ⇔ ⇔ ⇔ ⇔
2x + 5y = 7 2x + 5y = 7 2x + 5y = 7 2x + 5 · 1 = 7 y = 1.
Vậy hệ phương trình có nghiệm (1; 1).
Lời giải.
√ √ √ √
a) A = 3 5 + 2 5 − 5 = 4 5.
√ √ √ √
x( x + 1) ( x + 2)( x − 2) √ √ √
b) B = √ + √ = x + 1 + x − 2 = 2 x − 1.
x x+2
Lời giải.
x −2 −1 0 1 2
y = x2 4 1 0 1 4
Đồ thị
y
7 y = 2x + 3
4 y = x2
−3 −2 −1 O 1 2 3 x
Bài 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích bằng 1200 m2 . Tính chiều dài và
chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật đó, biết rằng chiều dài hơn chiều rộng là 10
m.
Lời giải.
Gọi x là chiều rộng của hình chữ nhật, (x > 0).
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/
Bài 5. Cho một điểm M nằm bên ngoài đường tròn (O; 6cm). Kẻ hai tiếp tuyến M N ,
M P (N , P là hai tiếp điểm) của đường tròn (O). Vẽ cát tuyến M AB của đường tròn (O)
sao cho đoạn thẳng AB = 6 cm với A, B thuộc đường tròn (O), A nằm giữa M và B .
c) Tính diện tích hình viên phân giới hạn bởi cung nhỏ AB và dây AB của hình tròn
tâm (O).
Lời giải.
B
N
H
M O
’ và ON
OHM ’ M cùng nhìn đoạn OM một góc 90◦ .
⇒ Tứ giác M N HO nội tiếp trong một đường tròn.
⇒M
÷ HN = M
’ ON (vì cùng chắn cung M N ).
√ √
x+5 x−1 7 x−3
Bài 1. Cho biểu thức: A = √ và B = √ +
x−3 x+3 x−9
Lời giải.
Điều kiện: x ≥ 0, x 6= 9
25 + 5 30
a) Với x = 25 ⇒ A = √ = = 15.