Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
LÝ THUYẾT
1) Cho các chất: HF, H2S, H2SO3, SO2, Al2O3, BaCl2, NaClO, NH4NO3,
NaHCO3, KAl(SO4)2.12H2O, Na, Cl2, CH4, C6H6, C6H12O6 (Glucozo),
Ca(OH)2. Hãy phân loại các chất trên theo bảng sau:
2) Xác định các phương trình điện li sau đây là đúng hay sai? Giải thích?
1 HBr → H+ + Br‒
⎯⎯
→ +
2 HCOOH ⎯
⎯ H + COOH‒
⎯⎯
→
3 HClO ⎯
⎯ H+ + ClO‒
Trang 1
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
3) Sắp xếp các dung dịch sau theo khả năng dẫn điện tăng dần:
(a) Các dung dịch HCl có nồng độ lần lượt là 0,005M; 0,01M; 0,002M;
0,02M. .........................................................................................................
(b) Các dung dịch CH3COOH, HCl, H2SO4, C2H5OH có cùng nồng độ
0,1 M. ...........................................................................................................
4) Cho các chất: HCl, NaOH, Al(OH)3, H3PO4, NaHCO3, KHSO4, NH4NO3,
Ba(OH)2, Zn(OH)2, K2CO3, Ba(NO3)2, KHS, Na2HPO3, Na2HPO4. Phân
loại các chất trên vào bảng sau cho phù hợp với quan điểm của Areniut:
Axit Bazơ Hiđroxit lưỡng tính Muối trung hòa Muối axit
5) Cho các chất sau: Al(OH)3; Zn(OH)2; NaHCO3; (NH4)2CO3. Hãy viết
các phương trình hoá học thể hiện tính lưỡng tính của các chất trên.
6) Hãy sắp xếp các dung dịch sau (cùng nồng độ) theo thứ tự pH tăng dần:
a) HCl; CH3COOH; H2SO4.................................................................
b) NH3; Ba(OH)2; NaOH. ...................................................................
7) Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có)
xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
a) NaOH lần lượt với: HCl, Fe2(SO4)3, NH4Cl, NaHCO3.
b) Ba(OH)2 lần lượt với: H2SO4, Ca(HCO3)2.
Trang 2
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
BÀI TOÁN
* Nồng độ chất trong dung dịch
1) Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau:
a) KOH 0,010M.
b) Ba(NO3)2 0,1M.
c) Hòa tan 4,9 gam H2SO4 vào H2O thu được 200 ml dung dịch.
d) Dung dịch hỗn hợp gồm Ba(NO3)2 0,10M và HNO3 0,020M.
2) Trộn 200 ml dung dịch NaCl 0,20M với 300 ml dung dịch Na2SO4
0,125M. Tính nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch sau khi pha trộn
(xem thể tích lúc sau bằng tổng hai thể tích đem trộn ban đầu)
* pH của dung dịch
3) Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH−
trong dung dịch. Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này.
4) Hòa tan 6,72 lít khí HCl (đktc) vào nước được 30 lít dung dịch X. Tính
pH của dung dịch X.
5) Tính pH của dung dịch khi trộn 450 ml dung dịch KOH 0,02M và 350
ml dung dịch Ba(OH)2 0,01M.
6) Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40,0 ml dung dịch HCl
0,50M với 60,0 ml dung dịch NaOH 0,50M.
7) Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M
được 2V ml dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.
8) Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100,0 ml dung dịch H2SO4
có pH = 1 với 400,0 ml dung dịch NaOH có pH =13 (Biết rằng ở nồng độ
này, sự phân li của H2SO4 thành ion được coi là hoàn toàn).
Trang 4
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
9) Để trung hoà 100 g dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch
Ba(OH)2 có pH bằng 13?
10) Trộn 100 ml dung dịch pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch
NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH=12. Tính a.
11) Hoà tan hoàn toàn 0,12 gam Mg trong 100,0 ml dung dịch HCl 0,20M.
Tính pH dung dịch sau phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch không đổi).
12) Có 250,0 ml dung dịch HCl 0,40M. Hỏi phải thêm bao nhiêu nước vào
dung dịch này để được dung dịch có pH = 1,00? Biết rằng sự biến đổi thể
tích khi pha trộn là không đáng kể.
13) Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13.
Tính m.
14) Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 3. Thêm vào đó x (ml) nước cất và
khuấy đều thu được dung dịch có pH = 4. Hãy tính x.
15) Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400
ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch
X. Tính pH của dung dịch X.
16) Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l
với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa
và 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy tính m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn
toàn cả hai nấc.
17) X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn
lẫn dung dịch X với dung dịch Y ta thu được dung dịch Z có thể tích bằng
tổng thể tích hai dung dịch mang trộn và có pH = 2. Coi H2SO4 điện li hoàn
toàn cả hai nấc. Hãy tính tỉ lệ về thể tích giữa dung dịch X và dung dịch Y.
Trang 5
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
Trang 6
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
- Phần thứ nhất tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam
kết tủa và 0,672 lit khí (đktc).
- Phần thứ hai tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa.
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (dưới dạng phương
trình ion rút gọn). Tính tổng khối lượng các chất tan có trong dung dịch G.
Trang 7
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sự điện li là:
A. Sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong
nước hoặc nóng chảy.
B. Sự hòa tan một chất vào nước tạo thành dung dịch.
C. Sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
D. Là quá trình oxi hóa - khử.
Câu 2: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do:
A. sự chuyển dịch của các electron.
B. sự chuyển dịch của các cation.
C. sự chuyển dịch của các phân tử hoà tan.
D. sự chuyển dịch của cả cation và anion.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không dẫn điện?
A. KCl rắn, khan. B. Nước sông, hồ, ao.
C. Nước biển. D. Dung dịch NaOH.
Câu 4: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11
(saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 5: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?
A. Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-. B. NaOH → Na+ + OH-.
C. K3PO4 → 3K+ + PO43-. D. HF → H+ + F-.
Câu 6: Hình vẽ sau đây mô tả sự hiện diện của các vi hạt trong dung dịch
(dung môi là nước) ở 25°C dưới áp suất khí quyển. Mỗi cốc chứa dung dịch
của một chất tan.
Trang 8
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
Chất tan trong chứa trong các cốc X, Y, Z có thể lần lượt là:
A. NaCl, CH3COOH, KOH. B. C2H5OH, HCl, CH3COOH.
C. CH3COOH, NaOH, H2O. D. NaOH, HF, C3H5(OH)3.
Câu 10: Có bốn dung dịch: natri clorua, rượu (ancol) etylic, axit axetic, kali
sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/lít. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó
tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau đây:
A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4.
B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.
C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl.
D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.
Câu 11: (QG-18): Chất nào sau đây là muối axit
A. KNO3. B. NaHSO4. C. NaCl. D. Na2SO4.
Câu 12: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3.
Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 13: Theo A-rê-ni-ut, chất nào dưới đây là axit?
A. Cr(NO3)3. B. HBrO3 C. CdSO4. D. CsOH.
Câu 14: Một dung dịch có [OH−] = 2,5.10‒10M (25oC). Môi trường của dung
dịch là
A. axit. B. kiềm. C. trung tính. D. không xác định được.
Câu 15: Trong dung dịch HCl 0,010M, tích số ion của nước ở 25oC là:
A. [H+] [OH−] > 1,0.10−14 . B. [H+][OH−]= 1,0.10−14 .
C. [H+] [OH−] < 1,0.10−14 D. không xác định được..
Câu 16: Cho x, y, z theo thứ tự là nồng độ mol của ion H+ trong nước
nguyên chất, dung dịch HCl 0,01M, dung dịch NaOH 0,001M. Kết luận nào
sau đây là đúng?
A. x < y < z B. y < z < x. C. z < x < y. D. z < y < x.
Trang 10
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
Câu 17: Dung dịch axit một nấc X nồng độ 0,010 mol/l có pH = 2,00 và
dung dịch bazơ một nấc Y nồng độ 0,010 mol/l có pH = 12,00. Vậy:
A. X và Y là các chất điện li mạnh.
B. X và Y là các chất điện li yếu
C. X là chất điện li mạnh, Y là chất điện li yếu
D. X là chất điện li yếu, Y là chất điện li mạnh
Câu 18: pH của dung dịch CH3COOH 0,1 mol/l phải
A. nhỏ hơn 1. B. lớn hơn 1 nhưng nhỏ hơn 7.
C. bằng 7. D. lớn hơn 7.
Câu 19: Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ 0,10 mol/l và
ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây là đúng?
A. [H+] HNO3 < [H+] HNO2 B. [H+] HNO3 > [H+] HNO2.
C. [H+] HNO3 = [H+] HNO2 D. [NO3-] HNO3 < [NO2-] HNO2.
Câu 20: Một dung dịch có pH = 5,00, đánh giá nào dưới đây là đúng?
A. [H+] = 2,0.10-5M. B. [H+] = 5,0.104M.
C. [H+] = 1,0.10-5M . D. [H+] = 1,0.10-4M..
Câu 21: Khi cho quỳ tím vào dung dịch có [H+] = 1,5.10–12 M thì quỳ tím
A. hóa đỏ. B. hóa xanh. C. hóa hồng. D. không đổi màu.
Câu 22: Bảng sau đây liệt kê giá trị pH của một số dịch lỏng không màu,
trong suốt
Mẫu pH
Giấm 3,0
Trang 11
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
Dung dịch X Y Z
pH 3 8 11
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dung dịch X có thể là dung dịch H2SO4 10-3M.
B. Dung dịch Y làm quỳ tím hóa đỏ.
C. Dung dịch Y có thể là dung dịch NaCl 0,1M.
D. Dung dịch Z có thể là dung dịch Ba(OH)2 5.10-4M.
Câu 28: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Câu 29: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra
khi
A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ
ion của chúng.
D. phản ứng không phải là thuận nghịch.
Câu 30: (QG-19): Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất
khí?
A. NH4Cl và AgNO3. B. NaOH và H2SO4.
C. Ba(OH)2 và NH4Cl. D. Na2CO3 và KOH
Câu 31: (QG-19): Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo
ra kết tủa?
Trang 13
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
Câu 42: Cho X, Y, Z, T là các dung dịch khác nhau chỉ chứa 1 trong 4 chất
tan sau: NaNO3, H2SO4, HCl, K2SO4. Hiện tượng của các thí nghiệm nhận
biết được ghi nhận trong bảng sau:
Chất X Y Z T
Quỳ tím Tím Đỏ Tím Đỏ
Tác dụng với dung Kết tủa Không hiện Không hiện Kết tủa
dịch BaCl2 trắng tượng tượng trắng
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Z là dung dịch K2SO4. B. Y là dung dịch NaNO3.
C. X là dung dịch HCl. D. T là dung dịch H2SO4.
Câu 43: (A-14): Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung
dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1
Câu 44: (A-14): Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X1 + H2O → X2 + X3 + H2
X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
Hai chất X2, X4 lần lượt là:
A. KOH, Ba(HCO3)2 B. NaOH, Ba(HCO3)2
C. KHCO3, Ba(OH)2. D. NaHCO3, Ba(OH)2
Trang 16