Professional Documents
Culture Documents
[E]
Tiếng Trung
● Google Translate:
https://translate.google.com.vn/?hl=en-GB&ui=tob&sl=en&tl=zh-CN&text=sen
sor%0A&op=translate
器 - khí: device/tool/utensil/CL:臺|台[tai2]
Có vô số cảm biến khác nhau để đo hầu như mọi thứ trên thế giới và vì thế cũng
có nhiều cách phân loại cảm biến:
Tri-axis Digital
Accelerometer by Kionix,
inside Motorola Xoom
Và tiếp tục...
● Force: Force gauge, viscometer, tactile sensor (touch sensor)...
● Pressure: Barometer, Bourdon gauge, piezometer...
● Flow: anemometer, mass flow sensor, water meter,...
● Acoustic: Microphone, geophone, hydrophone,...
● Humidity: Hygrometer, humistor, soil moisture sensor,...
● Light: Infrared sensor, photodetector, flame detector,...
● Radiation: Geiger-Muller counter, scintillator, neutron detector,...
● Temperature: Thermometer, calorimeter, temperature gauge,...
● Chemical: Breathalyzer, olfactometer, smoke detector,...
● Biosensor: Blood glucose biosensor, pulse oximetry, electrocardiograph,...
● ….
Lời cuối về cảm biến
● Cảm biến có đủ các loại "trên trời dưới đất"
● IoT và nói cách khác, các cảm biến nối mạng đã nhiều lần được nhắc tên
trong số một số ít các công nghệ mang tính cách mạng mới nổi sẽ thay đổi
nền kinh tế toàn cầu và định hình tương lai.
○ Sự gia tăng đáng kinh ngạc của các cảm biến là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này.
■ nhờ kích thước nhỏ và chi phí thấp
■ có lẽ thúc đẩy quan trọng nhất cho việc triển khai cảm biến là nhờ smartphone.
● Hơn 1 tỷ smartphone bán mỗi năm
● Khoảng 1 tá cảm biến/smartphone
■ sẽ là hiệu ứng cấp số nhân nếu mở rộng tiếp
● nhà thông minh
● xe thông minh
● thành phố thông minh
● ...
Điểm mặt 9
loại cảm biến Sensors on a
cần có trên phone/tablet
một chiếc and their
smartphone functions
cao cấp
Actuators (Các cơ cấu
chấp hành)
Tài liệu tham khảo
● Slide bài giảng của Thầy Giang Kiên : ;Trung năm học 2019-2020 (Học kỳ 2):
phần 4.3
● Human and Robot Sensors:
https://www.teachengineering.org/content/umo_/lessons/umo_ourbodies/umo
_ourbodies_lesson02_presentation_v3_tedl_dwc.pdf
●
Tính đối xứng và bổ trợ đối với cảm biến
● Bộ truyền động là sự
bổ sung tự nhiên cho
cảm biến.
● Đối xứng:
○ Cảm biến: Thế giới vật
lý => tín hiệu điện hay
biểu diễn số gửi tới tác
nhân thông minh.
○ Cơ cấu chấp hành: Tín
hiệu điều khiển (điện,
lệnh số) => gây nên
hiệu ứng vật lý
Sự tương tự với hoạt động của con người
● Các cơ quan cảm giác của con người cảm nhận môi trường rồi chuyển đổi
thông tin thành các xung điện mà hệ thần kinh gửi đến não để xử lý.
● Các cảm biến IoT cảm nhận thế giới vật lý và chuyển các kết quả đo dưới
dạng tín hiệu điện tới vi xử lý hoặc vi điều khiển để xử lý tiếp.
● Não ra lệnh vận động và hệ thống thần kinh chuyển thông tin đó đến phần
thích hợp của hệ cơ.
● Bộ xử lý gửi tín hiệu điện đến cơ
cấu chấp hành để thực hiện công
việc nào đó.
Phân loại cơ cấu chấp hành
● Tương tự cảm biến, cơ cấu chấp hành cũng khác có khác biệt rất lớn về
chức năng, kích thước, thiết kế,...
● Các cách phân loại phổ biến:
○ Kiểu chuyển động: mà chúng tạo ra (thẳng, quay, một/hai/ba trục,...)
○ Công suất: cao, thấp, cực thấp,...
○ Nhị phân hay liên tục: số trạng thái đầu ra… Danh sách này còn
○ Lĩnh vực áp dụng chưa đầy đủ!!!
○ Dạng năng lượng
Phân loại sử dụng phổ biến là dựa trên dạng năng lượng. [E]
Phân loại dựa trên dạng năng lượng
Cơ khí
Điện
Điện cơ
Điện từ
Thủy lực
và khí nén
Vật liệu
thông minh
Siêu nhỏ
Sensors provide the
information, actuators
provide the action
MEMS :
Micro-Electro-Mechani
cal Systems (Các hệ
vi cơ điện tử - Các hệ
điện cơ siêu nhỏ)
Các hệ vi cơ điện tử
● Tiến bộ thú vị nhất trong công nghệ cảm biến và cơ
cấu chấp hành: đóng gói và triển khai
○ tích hợp, kết hợp các yếu tố điện và cơ như cảm biến và cơ
cấu chấp hành ở quy mô rất nhỏ (milimet hoặc nhỏ hơn).
■ chìa khóa cho công nghệ này là kỹ thuật vi sản xuất
tương tự như sản xuất vi mạch điện tử => cho phép sản
xuất số lượng lớn với giá thành cực thấp.
Cơ cấu chấp hành bánh cóc xoắn.
● Thiết bị MEMS đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều (vi động cơ)
○ Nếu cảm biến chỉ đo độ ẩm của đất thì cũng tương đối hữu ích, nhưng
chưa có tính cách mạng, cảm biến ấy nếu được kết nối với cơ cấu chấp
hành để tự động tưới tiêu khi cần thì đã có một thứ hấp dẫn hơn, và sẽ
thật sự cách mạng khi kết nối tiếp với các hệ thống bón phân, kiểm soát
dịch hại, tính toán tiềm năng thu hoạch...
Đặc trưng của đối tượng thông minh có i-ốt
● Thường có sự dùng lẫn thuật ngữ "đối tượng thông minh"
với các thuật ngữ như: smart sensor, smart device, IoT
device, intelligent device, thing, smart thing, intelligent
node, intelligent thing, ubiquitous thing, intelligent product.
● Ở đây, chúng ta thống nhất sử dụng smart object (đối
tượng thông minh có i-ốt) là thiết bị mà ít nhất có 4 đặc
trưng xác định sau:
○ Processing unit: Đơn vị xử lý
○ Sensor(s) and/or actuator(s):
Cảm biến và/hoặc cơ cấu chấp hành
○ Communication device: bộ phận giao tiếp
○ Power source: nguồn năng lượng
Processing unit
○ thu thập dữ liệu, xử lý và phân tích thông
tin nhận từ cảm biến,
○ điều phối hoạt động của các cơ cấu chấp
hành,
○ điều khiển các chức năng khác nhau trong
đó có các hệ thống năng lượng và giao tiếp
(communication)
○ kiểu đơn vị xử lý tùy thuộc vào nhu cầu cụ
thể của việc xử lý. Phổ biến nhất là một "vi
điều khiển" vì
■ kích thước nhỏ,
■ tính linh hoạt,
■ lập trình đơn giản,
■ tính phổ biến,
■ tiêu thụ điện năng thấp
■ chi phí thấp.
ESP8266
Hàng Tàu giá rẻ tính
datasheet
năng hấp dẫn
Rẻ, hấp dẫn => khám phá, dịch tài liệu tiếng Trung
kết hợp mạch khác để mở rộng tính năng
Arduino thông qua pin headers
Microcontroller Unit - Vi điều khiển (MCU)
● "máy tính nhỏ" được tích hợp trên một chip, gồm
○ một hoặc nhiều vi xử lý.
○ bộ nhớ
○ thiết bị ngoại vi vào ra có thể lập trình được.
● được thiết kế cho các ứng dụng nhúng
○ hiệu suất đủ dùng
○ giá thành thấp
● trong bối cảnh của IoT, vi điều khiển là một phương tiện kinh tế và phổ biến
để thu thập dữ liệu, cảm biến và điều khiển thế giới vật lý.
Tham khảo thêm bài giảng của Thầy Giang Kiên Trung (mục 4.2.1)
https://drive.google.com/file/d/1OHRY3doC3__ujX_NUWivjsv_AQkPqpyZ/view?us
p=sharing
MCU vs. CPU - Vi điều khiển và Vi xử lý
An IC that contains a CPU may
also contain memory, peripheral
Microcontroller Microprocessor interfaces, and other
(MicroController Unit) (Central Processing Unit) components of a computer;
such integrated devices are
variously called microcontrollers
or systems on a chip (SoC).
LPWA
IEEE 802.3
Ethernet
Low Rate
WPAN PLC
IEEE 802.15
VLC
Frequency Bands
● Phổ vô tuyến được kiểm soát bởi các quốc gia và/hoặc tổ chức, như International
Telecommunication Union (ITU - Liên minh viễn thông quốc tế), và Federal
Communications Commission (FCC - Ủy ban Truyền thông Liên bang): chỉ định phần
phổ nào được cấp cho sóng vô tuyến, ti vi, quân sự,...
● Đối với các công nghệ truy cập IoT, các băng tần tận dụng bởi truyền thông không
dây được chia làm các băng cần và không cần cấp phép.
○ Phổ cần cấp phép (licensed) thường dùng cho các công nghệ truy cập IoT tầm xa, phân bổ cho các hạ
tầng truyền thông triển khai bởi các nhà cung cấp dịch vụ, các dịch vụ công cộng, truyền hình, tiện ích:
■ Phổ cần cấp phép hay dùng cho IoT: các công nghệ cellular, WiMAX, NB-IoT,...
○ Phổ không cần cấp phép (unlicensed, for the industrial, scientific, and medical (ISM) portions của các
băng tần vô tuyến): thường được dùng trong nhiều công nghệ truyền thông cho thiết bị tầm ngắn
(short-range device - SRD )
■ Unlicensed: no guarantees or protections are offered in the ISM bands for device communications.
■ Most well-known ISM bands for IoT: 2.4 GHz band (IEEE 802.11b/g/n Wi-Fi), IEEE 802.15.1
(Bluetooth), IEEE 802.15.4 (WPAN) license-exempt
Frequency Bands - the most well-known ISM bands
● 2.4 GHz band as used by IEEE 802.11b/g/n Wi-Fi
● IEEE 802.15.1 Bluetooth
○ Tầm ngắn của Bluetooth khiến nó bị hạn chế trong các triển khai IoT.
● IEEE 802.15.4 WPAN
● Một băng tần không cấp phép không phải là không được kiểm soát.
○ Các quy định quốc gia và khu vực tồn tại cho từng dải tần được phân bổ (giống như với các
dải được cấp phép): yêu cầu thiết bị tuân thủ các thông số như công suất phát, chu kỳ làm
việc và thời gian dừng, băng thông kênh và nhảy kênh.
Tần số và phạm vi truyền
● Tần số truyền ảnh hưởng trực tiếp tới cách tín hiệu truyền đi và phạm vi cực
đại trên thực tế của nó.
○ so với băng tần 2.4 GHz, băng tần dưới GHz
■ cho phép khoảng cách truyền xa hơn giữa các thiết bị
■ xuyên thấu hạ tầng xây dựng hay vượt qua chướng ngại tốt hơn trong khi vẫn đảm bảo
công suất truyền trong quy chuẩn.
■ tốc độ truyền dữ liệu thấp hơn (phần lớn các cảm biến IoT không cần gửi dữ liệu ở tốc
độ cao)
○ Nhiều vùng dưới-GHz đã được định nghĩa trong băng ISM.
■ Các dải nổi tiếng nhất là quanh 169 MHz, 433 MHz, 868 MHz và 915 MHz.
■ Hầu hết các công nghệ truy cập IoT tập trung vào hai vùng 868 MHz và 915 MHz.
Wi-Fi Bluetooth
HaLow Low Energy
LTE
LTE-M (LTE-MTC
Machine Type
Communication)
Narrowband
IoT
Extended
LoRa
Coverage –
Radio-Frequency
IDentification GSM
Power Consumption
● powered nodes (nút được cấp nguồn): nối trực tiếp với nguồn điện
○ truyền thông thường không bị giới hạn bởi tiêu chí tiêu thụ điện năng.
○ triển khai chịu ảnh hưởng của nguồn điện, làm phức tạp hóa khả năng di động.
● battery-powered nodes (nút chạy pin):
○ linh hoạt hơn
○ phân loại dựa trên yêu cầu về thời gian sống đối với pin, pin có thể thay thế hay không, thiết
bị có được bảo dưỡng đều đặn không.
● các công nghệ truy cập IoT không dây phải giải quyết nhu cầu tiêu thụ năng
lượng thấp và kết nối cho các nút chạy pin
○ sự phát triển của Low-Power Wide-Area LPWA.
● các công nghệ truy cập IoT có dây có nút được cấp nguồn cũng cần tối ưu
hóa công suất.
Near-field Very-small-aperture
communication terminal
Topology
Hình sao: một
trạm trung tâm
để truyền thông Nút trung gian
với các điểm
(thường dùng (intermediate node) hay
cho phạm vi dài full-function device
và ngắn).
(FFD): nút "trung gian kết
nối" với các nút khác.
● cross-platform application
○ Windows, macOS, Linux
● code editor:
○ automatic indenting, brace matching, and
syntax highlighting
● simple one-click mechanisms to
compile and upload programs to an
Arduino board