You are on page 1of 77

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

---------------------------------------
QUÁCH THANH TÂM

QUÁCH THANH TÂM

NGHIÊN CỨU BỘ CHỈ TIÊU KPI MẠNG 4G VÀ ỨNG DỤNG TRONG


ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MẠNG 4G TẠI MOBIFONE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT


(Theo định hướng ứng dụng)
2018 – 2019

HÀ NỘI
- NĂM
2018
HÀ NỘI – NĂM 2018
i

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG


---------------------------------------

QUÁCH THANH TÂM

NGHIÊN CỨU BỘ CHỈ TIÊU KPI MẠNG 4G VÀ ỨNG DỤNG TRONG


ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MẠNG 4G TẠI MOBIFONE

Chuyên ngành: Kỹ thuật Viễn Thông


Mã số: 8.52.02.08

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT


(Theo định hướng ứng dụng)

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN TIẾN BAN

HÀ NỘI – NĂM 2018


i

LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn


ii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i

MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT ................................................... v

DANH SÁCH BẢNG BIỂU .........................................................................................vi

DANH SÁCH HÌNH VẼ ............................................................................................ vii

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1

CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN MẠNG 4G LTE ............................................................. 1

1.1. Tổng quan hệ thống mạng 4G LTE .................................................................. 1

1.1.1. Tổng quan .................................................................................................. 1

1.1.2. Kiến trúc hệ thống ...................................................................................... 2

1.1.3. So sánh mạng 4G-LTE với các thế hệ khác ............................................... 8

1.2. Tình hình triển khai, cung cấp dịch vụ 4G - LTE trên thế giới và tại VN........ 9

1.2.1. Tình hình triển khai của VNPT ................................................................ 10

1.2.2. Tình hình triển khai của Viettel ............................................................... 11

1.2.3. Tình hình triển khai của MobiFone ......................................................... 11

1.3. Kết luận chương .............................................................................................. 13

CHƯƠNG 2: TIÊU CHUẨN THẾ GIỚI VỀ CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
MẠNG 4G (3GPP) ....................................................................................................... 14

2.1. Tiêu chuẩn 3GPP về KPI mạng EUTRAN ..................................................... 14

2.1.1. KPI nhóm Accessibility (Truy cập) ......................................................... 14

2.1.2. KPI nhóm Mobility (Di động) ................................................................. 15

2.1.3. KPI nhóm Avalability (Khả dụng) ........................................................... 15

2.1.4. KPI nhóm Integrity (Toàn vẹn) ................................................................ 15


iii

2.1.5. KPI nhóm Retainbility (Duy trì) .............................................................. 16

2.2. Tiêu chuẩn 3GPP về KPI mạng EPC .............................................................. 17

2.2.1. KPI nhóm Accessibility (Truy cập) ......................................................... 17

2.2.2. KPI nhóm Mobility (Di động) ................................................................. 19

2.3. Bộ chỉ tiêu KPI mạng 4G đề xuất tại MobiFone ............................................ 21

2.3.1. Giải pháp xây dựng .................................................................................. 21

2.3.2. Mạng EUTRAN ....................................................................................... 22

2.3.3. Mạng EPC ................................................................................................ 31

2.3.4. Chỉ tiêu KPI ............................................................................................. 43

2.4. Kết luận chương .............................................................................................. 44

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG MẠNG 4G
...................................................................................................................................... 45

3.1. Các nguồn dữ liệu phục vụ tính toán KPI mạng 4G ....................................... 45

3.2. Phương pháp thu thập, tổng hợp số liệu ......................................................... 46

3.2.1. Thiết lập kết nối tới các OMC ................................................................. 46

3.2.2. Xây dựng hệ thống ETL........................................................................... 47

3.2.3. Xây dựng hệ thống Data Warehouse ....................................................... 48

3.2.4. Xây dựng hệ thống xử lý dữ liệu (OLAP) ............................................... 48

3.2.5. Xây dựng hệ thống Báo cáo, Giao diện ................................................... 49

3.3. Kết luận chương .............................................................................................. 51

CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN KPI ĐỂ ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG MẠNG 4G MOBIFONE ................................................................... 52

4.1. Hiện trạng về tình hình kiểm soát chất lượng dịch vụ 4G tại Mobifone ........ 52

4.1.1. Các kịch bản đánh giá chất lượng dịch vụ 4G ......................................... 52
iv

4.1.2. Các báo cáo đánh giá chất lượng dịch vụ ................................................ 54

4.2. Số liệu KPI thực tế tại Mobifone .................................................................... 57

4.2.1. Mạng EUTRAN ....................................................................................... 57

4.2.2. Mạng EPC ................................................................................................ 59

4.3. Đánh giá chất lượng mạng 4G Mobifone ....................................................... 60

4.4. Kết luận chương .............................................................................................. 63

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 65

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 66


v

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT


Từ viết
Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
tắt
3GPP Third Generation Global Dự án hội nhập toàn cầu thế hệ 3
Partnership Project
4G Fourth Generation Thế hệ 4
AF Application Function Chức năng ứng dụng
APN Access Point Name Tên điểm truy nhập
BBERF Bearer Binding and Event Chức năng thiết lập ràng buộc kênh
Reporting Function mang và báo cáo sự kiện
CDMA Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã
CGF Charging Gateway Function Chức năng cổng tính cước
CN Core Network Mạng lõi
EPC Evolved Packet Core Mạng lõi chuyển mạch gói tiến hóa

E- Envolved Universal Terrstrial Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất


UTRAN Radio Access Network UMTS tiến hóa
FDD Frequency Division Duplexing Phương thức truyền song công phân
chia theo tần số
FDMA Frequency Division Multiple Đa truy nhập phân chia theo tần số
Access
GGSN Gateway GPRS Support Node Nút hỗ trợ cổng GPRS
GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói chung
GSM Global System for Mobile Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
Telecommunication
HLR Home Location Regitor Bộ đăng ký thường trú
HSDPA High-Speed Data Packet Access Truy cập dữ liệu gói đường xuống tốc
độ cao
HSPA High-Speed Packet Access Truy cập tốc độ cao
HSS Home Subscriber Server Máy chủ lưu thông tin trong thuê bao
mạng nhà
IMSI International Mobile Subscriber Số nhận dạng thuê bao di động quốc
Identier tế
ITU International Telecommunication Liên minh viễn thông quốc tế
Union
vi

DANH SÁCH BẢNG BIỂU


Bảng 1. 1: Bảng tổng hợp về các hệ thống thông tin di động ........................................ 8

Bảng 2. 1: Mức ngưỡng đề xuất cho các KPI EUTRAN ............................................. 43

Bảng 2. 2: Mức ngưỡng đề xuất cho các KPI EPC ...................................................... 44

Bảng 3. 1: Định dạng nguồn dữ liệu phục vụ tính toán KPI ........................................ 45

Bảng 4. 1: Số liệu thực tế tại Mobifone của KPI EUTRAN tháng 09/2018 ................ 58

Bảng 4. 2: Số liệu thực tế tại Mobifone của KPI EPC tháng 09/2018 ......................... 59
vii

DANH SÁCH HÌNH VẼ


Hình 1. 1: Kiến trúc hệ thống LTE ................................................................................. 2

Hình 1. 2: E-UTRAN với giao diện X2 giữa các eNodeB ............................................. 3

Hình 1. 3: Kết nối giữa eNodeB và các nút khác ........................................................... 4

Hình 1. 4: EPC và các giao diện liên quan ..................................................................... 5

Hình 1. 5: Kết nối giữa MME và các nút khác .............................................................. 6

Hình 1. 6: Kết nối giữa S-GW và các nút khác .............................................................. 6

Hình 1. 7: Kết nối giữa P-GW và các nút khác .............................................................. 7

Hình 1. 8: Kết nối giữa PCRF và các nút khác .............................................................. 7

Hình 1. 9: Thống kê số mạng 4G LTE thương mại giai đoạn Q4/2009-Q4/2016 ....... 10

Hình 1. 10: Lưu lượng LTE năm 2017 tại Mobifone ................................................... 12

Hình 1. 11: Số thuê bao LTE năm 2017 tại Mobifone ................................................. 12

Hình 1. 12: Số trạm LTE năm 2017 tại Mobifone ....................................................... 13

Hình 2. 1: Tính toán E-RAB retainability……………………………………………16

Hình 2. 2: Điểm trigger tính toán thiết lập kết nối RRC .............................................. 22

Hình 2. 3: Điểm trigger tính toán khởi tạo E-RAB ...................................................... 23

Hình 2. 4: Điểm trigger tính toán chuyển giao Inter-eNodeB qua giao diện X2 ......... 26

Hình 2. 5: Điểm trigger tính toán chuyển giao Inter-eNodeB qua giao diện S1 .......... 27

Hình 2. 6: Điểm trigger tính toán chuyển giao 4G-3G – pha chuẩn bị ........................ 29

Hình 2. 7: Điểm trigger tính toán chuyển giao 4G-3G – pha thực thi ......................... 29

Hình 2. 8: Điểm trigger tính toán CSFB ...................................................................... 30

Hình 2. 9: Điểm trigger tính toán EPS Attach.............................................................. 32

Hình 2. 10: Điểm trigger tính toán Service Request .................................................... 34

Hình 2. 11: Điểm trigger tính toán IntraMME HO qua X2.......................................... 35


viii

Hình 2. 12: Điểm trigger tính toán IntraMME HO qua S1 .......................................... 36

Hình 2. 13: Điểm trigger tính toán InterMME HO qua S1 .......................................... 37

Hình 2. 14: Điểm trigger tính toán chuyển giao 4G-3G – pha chuẩn bị ...................... 38

Hình 2. 15: Điểm trigger tính toán chuyển giao 4G-3G – pha thực thi ....................... 39

Hình 2. 16: Điểm trigger tính toán CSFB - MO........................................................... 40

Hình 2. 17: Điểm trigger tính toán CSFB - MT ........................................................... 41

Hình 2. 18: Điểm trigger tính toán TAU ...................................................................... 42

Hình 3. 1: Mô hình hệ thống giám sát KPI…………………………………………..46

Hình 3. 2: Lập trình xử lý dữ liệu mảng Core .............................................................. 49

Hình 3. 3: Lập trình xử lý dữ liệu mảng RAN ............................................................. 49

Hình 3. 4: Thiết kế tổng hợp báo cáo mảng CORE, Số thuê bao ................................ 50

Hình 3. 5: Thiết kế tổng hợp báo cáo mảng RAN ........................................................ 50

Hình 4. 1: Hình chụp báo cáo General với các KPI phần EPC theo MME…………..55

Hình 4. 2: Hình chụp báo cáo General với các KPI phần EPC theo SPGW ................ 56

Hình 4. 3: Hình chụp báo cáo theo CTKD ................................................................... 57

Hình 4. 4: Biều đồ 7 ngày của KPI Attach_SR%......................................................... 61

Hình 4. 5: Biều đồ 7 ngày của KPI IntraMME_HO_SR% .......................................... 62

Hình 4. 6: Biều đồ 7 ngày của KPI Paging_SR% ........................................................ 63


1

LỜI MỞ ĐẦU

Hiện tại các nhà mạng đã và đang triển khai cung cấp dịch vụ 4G cho khách hàng.
Việc giám sát, đánh giá chất lượng mạng lưới và hoạt động của thiết bị là công việc hết sức
cần thiết, đảm bảo dịch vụ cung cấp cho khách hàng với chất lượng tốt nhất.

Việc nghiên cứu bộ chỉ tiêu KPI và các phương pháp thu thập KPI để giám sát chất
lượng mạng 4G sẽ giúp nhà mạng phát huy được tính chủ động trong việc:

+ Đánh giá chất lượng hoạt động của thiết bị.

+ Đánh giá chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng.

+ Kịp thời phát hiện lỗi, suy giảm chất lượng để có biện pháp khắc phục, hạn chế tối đa
ảnh hưởng đến dịch vụ cung cấp cho khách hàng.

+ Điều hành tối ưu, nâng cao chất lượng dịch vụ.

Với mục đích nâng cao chất lượng, đảm bảo dịch vụ cung cấp cho khách hàng tại các
nhà mạng, cụ thể là nhà mạng Mobifone để phục vụ thực tiễn cho công việc hiện tại, học
viên đã đăng ký đề tài luận văn nghiên cứu “Nghiên cứu bộ chỉ tiêu KPI mạng 4G và ứng
dụng trong đánh giá chất lượng mạng 4G tại Mobifone”.
Nội dung luận văn được trình bày trong 04 chương:

+ Chương 1: Tổng quan mạng 4G LTE.


+ Chương 2: Tiêu chuẩn thế giới về các chỉ tiêu chất lượng mạng 4G (3GPP)
+ Chương 3: Phương pháp tính toán chỉ tiêu chất lượng mạng 4G
+ Chương 4: Ứng dụng phương pháp tính toán KPI để đánh giá chất lượng mạng 4G
Mobifone
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn không tránh khỏi còn những thiếu sót.
Học viên rất mong nhận được những đóng góp quý báu từ quý Thầy Cô để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Học viên xin chân thành cảm ơn.
1

CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN MẠNG 4G LTE


1.1. Tổng quan hệ thống mạng 4G LTE

1.1.1. Tổng quan

Năm 2004, khi quá trình triển khai công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã
băng rộng (WCDMA) đang phổ biến rộng rãi, 3GPP đã bắt đầu xây dựng các hệ
thống thế hệ thứ tư (4G). Những ước tính vào thời điểm đó (cũng như những minh
chứng trong các bước phát triển tiếp theo) cho thấy rằng tốc độ truyền dữ liệu cũng
như hiệu suất sử dụng phổ của WCDMA không đáp ứng được nhu cầu cho các ứng
dụng trong tương lai, bởi thế cần phát triển một hệ thống mới. Với 3GPP, 4G là một
bước đột phá táo bạo khi quyết định thay đổi hoàn toàn cả giao diện vô tuyến và
mạng lõi. Tiêu chuẩn mới này có tên gọi 3GPP Long-Term Evolution, hay LTE.

Quá trình hình thành LTE song hành cùng với những bước phát triển tiếp theo
của WCDMA. Trong những năm 2007/2008, LTE đã chiếm vai trò trung tâm trong
các cuộc thảo luận của 3GPP. Những thông số cơ bản của giao diện vô tuyến đã
nhanh chóng nhận được sự đồng thuận, tuy nhiên chi tiết của việc thực hiện lại đòi
hỏi những nỗ lực lớn để có thể thống nhất được.

LTE đã nhận được sự ủng hộ lớn từ nhiều nhà sản xuất điện thoại và hạ tầng.

Một số nguyên nhân chính là:

- Sự cần thiết tăng tốc độ dữ liệu và hiệu suất sử dụng phổ, đặc biệt là ở những
khu vực đô thị đông dân cư.

- Với một số nhà vận hành, họ có thể nhảy cóc từ 2G lên 4G.

- Sự cạnh tranh từ WiMAX.

- Khả năng được cấp thêm dải tần mới khi khai thác hệ thống mới.

3GPP LTE là hệ thống dùng cho di động tốc độ cao. Ngoài ra đây còn là hệ
thống tích hợp đầu tiên trên thế giới ứng dụng cả chuẩn 3GPP LTE và các chuẩn dịch
vụ ứng dụng khác, do đó người sử dụng có thể dễ dàng thực hiện cuộc gọi hoặc
truyền dữ liệu giữa các mạng LTE và các mạng GSM/GPRS hoặc UMTS dựa trên
WCDMA.
2

Kiến trúc mạng mới được thiết kế với mục tiêu cung cấp lưu lượng chuyển
mạch gói với dịch vụ chất lượng, độ trễ tối thiểu. Hệ thống sử dụng băng thông linh
hoạt nhờ vào mô hình đa truy nhập OFDMA và SC-FDMA. Truy cập đường lên dựa
vào đa truy nhập phân chia theo tần số đơn sóng mang (SC-FDMA) cho phép tăng
vùng phủ đường lên làm tỷ số công suất đỉnh trên công suất trung bình (PAPR) thấp
hơn so với OFDMA. Hơn nữa, LTE hỗ trợ cả song công phân chia theo tần số (FDD)
và song công phân chia theo thời gian (TDD) cũng như bán song công FDD. Không
giống như FDD, bán song công FDD không yêu cầu phát và thu tại cùng một thời
điểm nên có thể giảm giá thành cho bộ song công trong UE. Bên cạnh đó, LTE sử
dụng hai đến bốn lần hệ số phổ cell so với hệ thống HSPA Release 6 nên cải thiện
được tốc độ dữ liệu đỉnh.

1.1.2. Kiến trúc hệ thống

Kiến trúc của hệ thống 4G LTE bao gồm hai khối chính là: mạng truy nhập vô
tuyến (RAN) và mạng lõi chuyển mạch gói tiến hóa (EPC). Các phần tử cụ thể và
giao diện giữa các phần tử này được thể hiện chi tiết trong Hình 1.1.

Hình 1. 1: Kiến trúc hệ thống LTE


3

a) Thiết bị người dùng (UE)

UE là thiết bị đầu cuối người dùng, thông thường là các thiết bị cầm tay như
smartphone, giống như đang sử dụng trong các mạng 2G, 3G hoặc có thể tích hợp
trong laptop,… UE có trang bị thẻ USIM để xác thực người dùng và tạo ra các mã an
ninh để bảo vệ truyền dẫn trên giao diện vô tuyến.

UE có chức năng là một nền tảng cho các ứng dụng thông tin như báo hiệu với
mạng về thiết lập, duy trì và loại bỏ những kết nối mà người dùng cần đến. Trong đó,
báo hiệu bao gồm cả các chức năng quản lý di động chẳng hạn như chuyển giao hay
báo cáo vị trí của thiết bị và thực hiện các chức năng theo chỉ thị từ mạng.

b) Mạng truy nhập vô tuyến (RAN)

Hệ thống truy cập của LTE (E-UTRAN) là mạng lưới các eNodeB. Không có
bộ điều khiển trung tâm trong E-UTRAN nên kiến trúc E-UTRAN được gọi là kiến
trúc phẳng.

Các eNodeB được kết nối với nhau thông qua giao diện X2, kết nối với UE
thông qua giao diện Uu và kết nối với EPC thông qua giao diện S1, cụ thể như trong
Hình 1.2.

Hình 1. 2: E-UTRAN với giao diện X2 giữa các eNodeB


4

Hình 1.3 mô tả kết nối giữa eNodeB và các thực thể khác, cùng với các chức
năng cụ thể của eNodeB với những thực thể này.

Hình 1. 3: Kết nối giữa eNodeB và các nút khác

- eNodeB là loại nút duy nhất trong E-UTRAN. Có thể nói eNodeB là trạm gốc
điều khiển tất cả các chức năng vô tuyến trong phần cố định của hệ thống. Các
eNodeB được rải khắp vùng bao phủ của hệ thống và được đặt gần các anten.

- eNodeB đảm nhận vai trò cầu nối lớp 2 giữa UE và EPC, là điểm cuối tiếp
nhận tất cả các giao thức vô tuyến tới UE, chuyển dữ liệu từ kết nối vô tuyến
và các kết nối trên nền IP về EPC. eNodeB thực hiện mã hóa/ giải mã dữ liệu ở
mặt phẳng người dùng, đồng thời cũng nén/giải nén tiêu đề IP.

- eNodeB cũng đảm nhiệm nhiều chức năng mặt phẳng điều khiển (CP) khác
như quản lý tài nguyên vô tuyến (RRM), chẳng hạn điều khiển việc sử dụng tài
nguyên trên giao diện vô tuyến, trong đó có việc cấp phát tài nguyên dựa theo
yêu cầu, phân cấp ưu tiên cho các luồng thông tin tương ứng với các mức QoS
và theo dõi tình hình sử dụng tài nguyên.

- Ngoài ra, eNodeB còn điều khiển và phân tích các đo đạc mức tín hiệu vô
tuyến do UE thực hiện.

c) Mạng lõi chuyển mạch gói tiến hóa (EPC)


5

• Mạng lõi đảm bảo các chức năng:

- Quản lý di động

- Quản lý thuê bao và tính cước

- Giám sát chất lượng dịch vụ, chính sách điều khiển dòng dữ liệu người dùng

- Kết nối với các mạng ngoài

• Mạng lõi bao gồm các thực thể: MME (thiết bị quản lý di động), SGW (cổng
phục vụ), PDN-GW ( cổng mạng số liệu gói), PCRF (chức năng quy định cước
và chính sách), HSS (máy chủ lưu thông tin trong thuê bao mạng nhà). Hình 1.4
thể hiện sự kết nối giữa các thực thể trong EPC.

Hình 1. 4: EPC và các giao diện liên quan

- Thiết bị quản lý di động (MME): là bộ phận điều khiển chính trong EPC, chỉ
làm việc trong mặt phẳng điều khiển (CP) mà không liên quan đến dữ liệu
trong mặt phẳng người dùng (UP). MME có hai nhóm chức năng chính là:

* Các chức năng liên quan đến quản lý kênh mang: thiết lập, duy trì và giải
phóng các kênh mang.

* Các chức năng liên quan đến quản lý kết nối và di động: thiết lập kết nối, an
ninh giữa mạng, UE và di động.

* Ngoài ra, MME cũng hỗ trợ các thủ tục an ninh, xử lý phiên giữa UE đến
mạng, quản lý di động khi UE rỗi.
6

Hình 1.5 mô tả kết nối giữa MME và các thực thể khác, cùng với các chức
năng cụ thể của MME với những thực thể này.

Hình 1. 5: Kết nối giữa MME và các nút khác

- Cổng phục vụ (S-GW): là điểm kết cuối của giao diện tới E-UTRAN.
Mỗi UE được liên kết tới một S-GW duy nhất. S-GW đóng vai trò như một
neo di động nội hạt cho các kênh mạng số liệu khi UE chuyển động giữa các
eNodeB và thực hiện một số chức năng quan trọng trong mạng khách như thu
nhập thông tin tính cước và chặn. Hình 1.6 mô tả kết nối giữa SGW và các
thực thể khác, cùng với các chức năng cụ thể của SGW với những thực thể
này.

Hình 1. 6: Kết nối giữa S-GW và các nút khác


7

- Cổng mạng số liệu gói (PDN-GW): là cổng kết cuối của giao diện số
liệu gói (SGi) tới mạng số liệu gói (PDN). P-GW có vai trò là một điểm neo
đến các mạng số liệu gói bên ngoài, hỗ trợ các tính năng thực thi chính sách,
lọc và hỗ trợ tính cước. Hình 1.7 mô tả kết nối giữa PGW và các thực thể
khác, cùng với các chức năng cụ thể của PGW với những thực thể này.

Hình 1.7: Kết nối giữa P-GW và các nút khác

- Chức năng quy định chính sách và tính cước (PCRF): là phần tử
mạng chịu trách nhiệm cho việc điều khiển chính sách và ghi cước (PCC),
đồng thời PCRF cũng quyết định các mức QoS tương ứng với hồ sơ người
dùng và theo dõi để đảm bảo mức QoS này. Hình 1.8 mô tả kết nối giữa
PCRF và các thực thể khác, cùng với các chức năng cụ thể của PCRF với
những thực thể này.

Hình 1. 8: Kết nối giữa PCRF và các nút khác


8

- Máy chủ lưu thông tin trong thuê bao mạng nhà (HSS): là một bộ
lưu trữ số liệu thuê bao cho tất cả số liệu cố định của người sử dụng, chứa
thông tin về các PDN mà UE có thể kết nối, lưu thông tin di động và liên kết
với trung tâm nhận thực (AuC).

- Miền dịch vụ (Services Domain): Miền dịch vụ có thể bao gồm nhiều
hệ thống con và các do đó có thể chứa nhiều nút logic. Dưới đây là các loại
dịch vụ có thể cung cấp và loại cơ sở hạ tầng cần để cung cấp các dịch vụ:

* Các dịch vụ nhà mạng dựa trên IMS.

* Các dịch vụ nhà mạng không dựa trên IMS.

* Những dịch vụ khác không được cung cấp bởi nhà mạng.

1.1.3. So sánh mạng 4G-LTE với các thế hệ khác

Các đặc tính giống và khác nhau giữa hệ thống 4G LTE với các thế hệ mạng
khác được trình bày trong Bảng 1.1

Bảng 1. 1: Bảng tổng hợp về các hệ thống thông tin di động

1G 2G 3G 4G-LTE

Phát triển 1970-1984 1980-1990 1990-2002 2000 trở đi

Băng 2 kbps 14-64 kbps 2 Mbps 200 Mbps

thông

Công Mã hóa Mã hóa số, Cả chuyển mạch Chuyển mạch gói,


nghệ tương tự chuyển mạch kênh và chuyển công nghệ IP

kênh mạch gói

Phương FDMA TDMA/CDMA CDMA CDMA

thức truy
nhập

Điều chế FM GMSK QPSK M-QAM


9

Dịch vụ Dịch vụ Dịch vụ thoại, Dịch vụ số liệu, Dịch vụ số liệu tốc


thoại dịch vụ số liệu, tin dịch vụ đa phương độ cao, dịch vụ đa
nhắn SMS tiện kết nối qua phương tiện kết nối
Internet qua Internet băng

rộng

Mạng lõi PSTN PSTN Packet network Internet

Bảo mật Không có Sử dụng nhận Nhận thực, bí mật, Dựa trên 3G và 2G
dạng bí mật, nhận toàn vẹn.
thực và mật mã Nhận thực tương
hóa tín hiệu hỗ giữa mạng và
truyền thuê bao.
Chỉ nhận thực một

chiều

1.2. Tình hình triển khai, cung cấp dịch vụ 4G - LTE trên thế giới và tại
Việt Nam

LTE được hãng NTT DoCoMo của Nhật đề xuất đầu tiên vào năm 2004, các
nghiên cứu về tiêu chuẩn mới chính thức bắt đầu vào năm 2005. TeliaSonera là nhà
mạng đầu tiên trên thế giới thương mại hóa công nghệ LTE tại hai thủ đô Stockholm
(Thụy Điển) và Oslo (Na Uy) vào 14/12/2009, đó là việc kết nối dữ liệu với một
modem USB. Năm 2011, các dịch vụ LTE được khai trương ở thị trường Bắc Mỹ và
đã có 47 mạng LTE được triển khai, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

Dự kiến đến năm 2021, số thuê bao 4G lên đến 4,3 tỷ.

LTE có tốc độ phát triển vô cùng nhanh và đang là công nghệ di động chủ đạo
trong bối cảnh hiện nay. Hình 1.9 dưới thể hiện sự tăng trưởng số lượng thiết bị hỗ trợ
LTE một cách nhanh chóng trên thế giới tính đến tháng 01/2017.
10

Hình 1. 9: Thống kê số mạng 4G LTE thương mại giai đoạn T2/2011 -T1/2017

Không nằm ngoài xu hướng phát triển chung của mạng viễn thông trên thế
giới, đặc biệt là trong lĩnh vực thông tin di động, các nhà mạng lớn tại Việt Nam cũng
đã quan tâm đầu tư, nghiên cứu và mong muốn thử nghiệm công nghệ mạng 4G.
Tháng 9/2010, Bộ Thông tin và Truyền thông đã cấp giấy phép thử nghiệm công nghệ
4G cho 5 doanh nghiệp là VNPT, Viettel, CMC, FPT và VTC. Năm 2017 được đánh
giá là thời điểm triển khai mạnh mẽ mạng 4G LTE tại Việt Nam, sau khi ba nhà mạng
lớn là VNPT, MobiFone và Viettel đã nhận giấy phép thiết lập và cung cấp dịch vụ.

1.2.1. Tình hình triển khai của VNPT

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) đã tiến hành dự án thử
nghiệm cung cấp dịch vụ vô tuyến băng thông rộng dựa trên công nghệ LTE từ tháng
10/2010. Dự án triển khai thử nghiệm 4G của VNPT được chia làm hai giai đoạn (với
thiết bị đầu cuối được đưa vào thử nghiệm là USB 4G của Huawei) :

- Giai đoạn 1: Thử nghiệm cung cấp dịch vụ vô tuyến băng rộng công nghệ LTE
được phủ sóng tại khu vực Hà Nội với 15 trạm BTS, bán kính phủ sóng mỗi
trạm khoảng 1km.

- Giai đoạn 2: Triển khai tại Tp. Hồ Chí Minh

Hiện nay, tỉ lệ phủ sóng VinaPhone 4G theo dân số trên nhiều tỉnh/thành phố
lớn đạt 100% (trung bình toàn quốc đạt 85%). Năm 2017, VinaPhone cam kết triển
11

khai đến 63 tỉnh thành, phủ sóng 4G đến tận huyện lỵ, khu du lịch… triển khai nhanh
khoảng 21.000 trạm 4G đảm bảo vùng phủ sóng 4G rộng khắp.

1.2.2. Tình hình triển khai của Viettel

Viettel là nhà mạng di động đầu tiên cung cấp thử nghiệm 4G tại thành phố
Vũng Tàu. Tập đoàn này đã lắp đặt 200 trạm phát sóng bao phủ toàn bộ khu vực
thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa và huyện Long Điền. Tốc độ 4G thử nghiệm hiện tại của
Viettel đạt mức trung bình 40-80 Mbps, cao gấp 10 lần so với tốc độ 3G. Một số điểm
đạt tốc độ 250 Mbps, gần chạm mức tốc độ lý thuyết của LTE-Advanced (tốc độ
download 300 Mbps).

Từ tháng 12/2010, tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) triển khai xây dựng
thử nghiệm mạng 4G theo công nghệ LTE trên địa bàn Hà Nội với 40 trạm LTE tại
quận Đống Đa và Ba Đình. Việc đo kiểm dùng thử được thực hiện trong vòng 1 tháng
để đánh giá các tính năng và công nghệ mạng LTE (4G) so với mạng 3G và Wimax.
Với các dịch vụ như : Video Streaming, Video Conference, HD Video Call, VoD,
TvoD, Live TV. Thiết bị đầu cuối được đưa vào thử nghiệm là : thiết bị usb 4G LTE
của ZTE, Model 1010 Express 100, sim 4G LTE Viettel.

Trong tháng 4-2017 Viettel dự kiến khai trương dịch vụ 4G LTE trên toàn
quốc với 36.000 trạm thu phát sóng (BTS), phủ sóng 95% dân số.

1.2.3. Tình hình triển khai của MobiFone

Từ tháng 10/2016, Bộ Thông tin & Truyền thông (TT&TT) đã chính thức trao
Giấy phép thiết lập mạng Viễn thông công cộng và Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn
thông di động mặt đất tiêu chuẩn LTE – ADVANCED cho Tổng công ty viễn thông
MobiFone, đưa MobiFone trở thành một trong những nhà mạng đầu tiên chính thức
cung cấp dịch vụ 4G ở Việt Nam, với độ phủ sóng rộng khắp ở nhiều thành phố lớn
trên cả nước.

Với việc được cấp phép chính thức cung cấp dịch vụ 4G, MobiFone cũng đã có
những định hướng phát triển rõ ràng. Hiện nay MobiFone đã mở rộng vùng phủ sóng
ở tất cả các tỉnh thành phố nhưng thuê bao sẽ chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn
như: Hà Nội, Tp.HCM, Hải Phòng, Cần Thơ và Đà Nẵng… Các năm tiếp theo sẽ tiếp
12

tục mở rộng vùng phủ sóng 4G tại tỉnh tiếp theo, các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng
xa để sóng 4G của MobiFone có trên toàn quốc. Khi chính thức kinh doanh dịch vụ
4G, MobiFone sẽ phát huy các kinh nghiệm đã thu được trong giai đoạn thử nghiệm
để cung cấp dịch vụ 4G tốt nhất, phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng khách hàng.

Năm 2017, Lưu lượng LTE trung bình toàn mạng trong tháng 12 đạt 161
TB/ngày, Lưu lượng, số thuê bao và số trạm LTE tăng trưởng nhanh chóng so với
những tháng đầu năm.

Hình 1. 10: Lưu lượng LTE năm 2017 tại Mobifone

Hình 1. 11: Số thuê bao LTE năm 2017 tại Mobifone


13

Hình 1. 12: Số trạm LTE năm 2017 tại Mobifone

Ngoài ra, các nhà mạng khác cũng bắt đầu triển khai 4G tuy nhiên quy mô còn
nhỏ:

- FPT thử nghiệm 4G với giải pháp của ZTE và Huawei.

- CMC TI cung cấp các dịch vụ di động băng rộng, streaming video,…trên nền
tảng 4G và triển khai thử nghiệm trên hai địa bàn là Hà Nội và Hồ Chí Minh.

1.3. Kết luận chương

Chương 1 đã trình bày tổng quan về kiến trúc, đặc điểm, chức năng các thực
thể trong mạng di động 4G-LTE. Mạng 4G-LTE cũng đã được mang ra để so sánh với
kiến trúc của các thế hệ mạng trước đây, từ đó nhận thấy được những ưu điểm, lợi
ích mà mạng 4G LTE mang lại. Tình hình phát triển của mạng 4G-LTE trên thế giới
nói chung và tại Việt Nam nói riêng cũng cho thấy những điểm đang tồn tại và cần
nghiên cứu, phát triển hơn trong tương lai. Từ đó có thể thấy được việc nghiên cứu lý
thuyết cũng như xây dựng bộ chỉ tiêu KPI mạng 4G LTE rất có ý nghĩa thực tiễn.
14

CHƯƠNG 2: TIÊU CHUẨN THẾ GIỚI VỀ CÁC CHỈ TIÊU


CHẤT LƯỢNG MẠNG 4G (3GPP)
2.1. Tiêu chuẩn 3GPP về KPI mạng EUTRAN

Tiêu chuẩn thế giới về các chỉ tiêu chất lượng mạng EUTRAN được đề cập
tại tài liệu 3GPP TS 32.450 (V13.0.0)

2.1.1. KPI nhóm Accessibility (Truy cập)

- KPI cho biết tỷ lệ người dùng cuối được cung cấp một E-RAB theo yêu cầu.

- Tỷ lệ thành công về thiết lập E-RAB: Số lần thành công trên tổng số yêu cầu
cho các phần khác nhau của thiết lập E-RAB.

 RRC.ConnEs tabSucc.Cause   S1SIG.Conn EstabSucc  ERAB.Estab InitSuccNb r.QCI


A1 = InitialEPS BEstabSR =    100
cause QCI

 RRC.ConnEs tabAtt.Cause   S1SIG.Conn EstabAtt  ERAB.Estab InitAttNbr .QCI


cause QCI

 ERAB.Estab AddSuccNbr.QCI
A2 = AddedEPSBEstabSR =  100
QCI

 ERAB.Estab AddAttNbr.QCI
QCI

Các tham số:

- RRC.ConnEstabAtt.Cause: số lần yêu cầu thiết lập theo RRC

- RRC.ConnEstabSucc.Cause: số yêu cầu thiết lập theo RRC thành công

- S1SIG.ConnEstabAtt: số lần yêu cầu thiết lập theo S1SIG

- S1SIG.ConnEstabSucc: số yêu cầu thiết lập theo S1SIG thành công

- ERAB.EstabInitAttNbr.QCI: số lần yêu cầu khởi tạo thiết lập theo QCI

- ERAB.EstabInitSuccNbr.QCI: số yêu cầu khởi tạo thiết lập theo QCI thành
công

- ERAB.EstabAddAttNbr.QCI: số lần yêu cầu thiết lập thêm theo QCI

- ERAB.EstabAddSuccNbr.QCI: số yêu cầu thiết lập thêm theo QCI thành


công
15

2.1.2. KPI nhóm Mobility (Di động)

- KPI này cho biết chức năng Di động của E-UTRAN hoạt động như thế nào.

- Tỷ lệ thành công của E-UTRAN Mobility.

HO.ExeSucc HO.PrepSuc c.QCIQCI= x


Mobility Success Rate QCI= x =   100%
HO.ExeAtt HO.PrepAtt .QCIQCI= x

Các tham số:

- HO.ExeAtt: số yêu cầu HO pha thực thi

- HO.ExeSucc: số HO pha thực thi thành công

- HO.PrepAtt.QCI: số yêu cầu HO pha chuẩn bị

- HO.PrepSucc.QCI: số HO pha chuẩn bị thành công

2.1.3. KPI nhóm Avalability (Khả dụng)

- KPI này cho biết độ khả dụng của Cell E-UTRAN.

- Phần trăm thời gian mà cell khả dụng

measuremen t_period -  RRU.CellUn availableT ime.[cause ]


CellAvailability = cause
100
measurement _ period

2.1.4. KPI nhóm Integrity (Toàn vẹn)

a) E-UTRAN IP Throughput

- KPI này cho biết E-UTRAN tác động đến chất lượng dịch vụ cung cấp cho
người dùng như thế nào.

- Thông lượng data payload mức IP trên mỗi đơn vị thời gian tại giao diện
Uu.

Downlink ThpQCI = x = DRB .IPThpDlQCI = x

Uplink ThpQCI = x = DRB .IPThpUlQCI = x

Các tham số:

- DRB.IPThpDl.QCI: thông lượng downlink theo mức QCI


16

- DRB.IPThpUl.QCI: thông lượng uplink theo mức QCI

b) E-UTRAN IP Latency

- KPI này cho biết E-UTRAN tác động như nào đến việc cảm nhận độ trễ phía
người dùng.

- Thời gian từ khi nhận gói IP đến khi truyền gói tin đầu tiên trên Uu

Downlink _ LatQCI = x = DRB .IPLatDlQCI = x

2.1.5. KPI nhóm Retainbility (Duy trì)

a) E-RAB Retainability

- KPI này cho biết tần suất người dùng rớt E-RAB trong thời gian sử dụng
dịch vụ.

ERAB.RelActNbr.QCI QCI = x
R1QCI = x =
ERAB.SessionTimeQCI .QCI QCI = x

- Do UE có thể thực hiện nhiều E-RAB tại cùng một thời điểm, công thức tính
tỷ lệ duy trì E-RAB tổng quát như sau:

UE session time: 10 periods (UE1:4, UE2:6)

QCI=X session time: 7 periods (UE1:4, UE2:3)

QCI=Y session time: 5 periods (UE1:0, UE2:5)

E-RAB
UE1 QCI=X

One activity period

E-RAB
QCI=X
UE2
E-RAB
QCI=Y
[t]

Hình 2. 1: Tính toán E-RAB retainability

 ERAB.RelActNbr.QCI 
R2 = QCI

ERAB.SessionTimeUE
17

Các tham số:

- ERAB.RelActNbr.QCI: Số lần giải phóng ERAB active

- ERAB.SessionTimeUE: thời gian phiên ERAB theo UE

- ERAB.SessionTimeQCI.QCI: thời gian phiên ERAB theo QCI

2.2. Tiêu chuẩn 3GPP về KPI mạng EPC

Tiêu chuẩn thế giới về các chỉ tiêu chất lượng mạng EPC được đề cập tại tài liệu
3GPP TS 32.455 (V13.0.0)

2.2.1. KPI nhóm Accessibility (Truy cập)

a) Tỉ lệ EPS attach thành công

- KPI này mô tả tỉ lệ giữa số lần thực hiện thủ tục EPS attach thành công và
số lần yêu cầu thủ tục EPS attach cho mạng EPC và được sử dụng để đánh
giá hiệu năng truy cập được cung cấp bởi EPS và mạng lưới.

- KPI này được tính bởi số lần EPS attach thành công trên tổng số lần EPS
attach.

Công thức tính:

 MM.EpsAttachSucc.Type
EASR = Type
*100%
 MM.EpsAttachAtt.Type
Type

Các tham số:

- MM.EpsAttachAtt.Type: số lần yêu cầu thủ tục EPS attach

- MM.EpsAttachSucc.Type: số lần thực hiện thủ tục EPS attach thành công

b) Tỉ lệ thiết lập Dedicated EPS bearer thành công

- KPI này mô tả tỉ lệ giữa số lần thiết lập dedicated EPS bearer thành công và
số lần yêu cầu thiết lập dedicated EPS bearer bởi PGW và được sử dụng để
đánh giá hiệu năng truy cập được cung cấp bởi EPS và mạng lưới.

- KPI này được tính bởi số lần thiết lập dedicated EPS bearer thành công trên
18

tổng số lần thiết lập dedicated EPS bearer.

SM.CreationPGWIniBearerSucc
DEBCSR = *100%
SM.CreationPGWIniBearerAtt

Các tham số:

- SM.CreationPGWInitBearerAtt: số lần PDN-GW khởi tạo thiết lập dedicated


EPS bearer

- SM.CreatationPGWInitBearerSucc: số lần PDN-GW khởi tạo thiết lập


dedicated EPS bearer thành công

c) Thời gian thiết lập Dedicated Bearer bởi MME

- KPI này mô tả thời gian hợp lệ trên mỗi lần MME thiết lập dedicated bearer
và được sử dụng để đánh giá hiệu năng truy cập dịch vụ được cung cấp bởi
EPS và mạng lưới.

- KPI này được tính bằng thời gian hợp lệ trên mỗi lần MME thiết lập
dedicated bearer.

DBSTM= SM.EstabActDedicatedEpsBearerTimeMean

d) Tỉ lệ yêu cầu dịch vụ thành công

- KPI này mô tả tỉ lệ giữa số lần yêu cầu dịch vụ thành công và tổng số lần
yêu cầu dịch vụ bởi UE và được sử dụng để đánh giá hiệu năng truy cập
dịch vụ được cung cấp bởi EPS và mạng lưới.

- KPI này được tính bởi số lần yêu cầu dịch vụ thành công trên tổng số lần
yêu cầu dịch vụ.

 SM.EpsServiceReqSucc
SRSR = MME
*100%
 SM.EpsServiceReqAtt
MME

Các tham số:

- SM.EpsServiceReqAtt: số lần yêu cầu dịch vụ

- SM.EpsServiceReqSucc: số yêu cầu dịch vụ thành công


19

2.2.2. KPI nhóm Mobility (Di động)

a) Tỉ lệ chuyển giao ra Inter-RAT thành công (EPS->GSM)

- KPI này mô tả tỉ lệ giữa số lần chuyển giao ra thành công và tổng số lần
chuyển giao ra để đánh giá hiệu suất chuyển giao ra IRAT.

- KPI này được tính bởi số lần chuyển giao ra thành công trên tổng số lần
chuyển giao ra từ EPS đến GSM.

IRATHO.OutMMESucc.G
IRATOHOSR = *100%
IRATHO.OutMMEAtt.G

Các tham số:

- IRATHO.OutMMEAtt.G: số yêu cầu chuyển giao IRAT ra GSM

- IRATHO.OutMMESucc.G: số chuyển giao IRAT ra GSM thành công

b) Tỉ lệ chuyển giao ra Inter-RAT thành công (EPS->UMTS)

- KPI này mô tả tỉ lệ giữa số lần chuyển giao ra thành công và tổng số lần
chuyển giao ra để đánh giá hiệu suất chuyển giao ra IRAT.

- KPI này được tính bởi số lần chuyển giao ra thành công trên tổng số lần
chuyển giao ra từ EPS đến UMTS.

IRATHO.OutMMESucc.U
IRATOHOSR= *100%
IRATHO.OutMMEAtt.U

Các tham số:

- IRATHO.OutMMEAtt.U: số yêu cầu chuyển giao IRAT ra UMTS

- IRATHO.OutMMESucc.U: số chuyển giao IRAT ra UMTS thành công

c) Tỉ lệ chuyển giao ra Inter-RAT thành công (EPS->CDMA2000)

- KPI này mô tả tỉ lệ giữa số lần chuyển giao ra thành công và tổng số lần
chuyển giao ra để đánh giá hiệu suất chuyển giao ra IRAT.

- KPI này được tính bởi số lần chuyển giao ra thành công trên tổng số lần
chuyển giao ra từ EPS đến CDMA2000.
20

IRATHO.OutMMESucc.C
IRATOHOSR= *100%
IRATHO.OutMMEAtt.C

Các tham số:

- IRATHO.OutMMEAtt.C: số yêu cầu chuyển giao IRAT ra CDMA2000

- IRATHO.OutMMESucc.C: số chuyển giao IRAT ra CDMA2000 thành


công

d) Tỉ lệ chuyển giao vào Inter-RAT thành công (GSM->EPS)

- KPI này mô tả tỉ lệ giữa số lần chuyển giao vào thành công và tổng số lần
chuyển giao vào để đánh giá hiệu suất chuyển giao vào IRAT.

- KPI này được tính bởi số lần chuyển giao vào thành công trên tổng số lần
chuyển giao vào từ GSM đến EPS.

IRATHO.IncMMESucc.G
IRATIHOSR= *100%
IRATHO.IncMMEAtt.G

Các tham số:

- IRATHO.IncMMEAtt.G: số yêu cầu chuyển giao IRAT vào GSM

- IRATHO.IncMMESucc.G: số chuyển giao IRAT vào GSM thành công

e) Tỉ lệ chuyển giao vào Inter-RAT thành công (UMTS ->EPS)

- KPI này mô tả tỉ lệ giữa số lần chuyển giao vào thành công và tổng số lần
chuyển giao vào để đánh giá hiệu suất chuyển giao vào IRAT.

- KPI này được tính bởi số lần chuyển giao vào thành công trên tổng số lần
chuyển giao vào từ UMTS đến EPS.

IRATHO.IncMMESucc.U
IRATIHOSR= *100%
IRATHO.IncMMEAtt.U

Các tham số:

- IRATHO.IncMMEAtt.U: số yêu cầu chuyển giao IRAT vào UMTS

- IRATHO.IncMMESucc.U: số chuyển giao IRAT vào UMTS thành công

f) Tỉ lệ chuyển giao vào Inter-RAT thành công(CDMA2000->EPS)


21

- KPI này mô tả tỉ lệ giữa số lần chuyển giao vào thành công và tổng số lần
chuyển giao vào để đánh giá hiệu suất chuyển giao vào IRAT.

- KPI này được tính bởi số lần chuyển giao vào thành công trên tổng số lần
chuyển giao vào từ CDMA2000 đến EPS.

IRATHO.IncMMESucc.C
IRATIHOSR= *100%
IRATHO.IncMMEAtt.C

Các tham số:

- IRATHO.IncMMEAtt.C: số yêu cầu chuyển giao IRAT vào CDMA2000

- IRATHO.IncMMESucc.C: số yêu cầu chuyển giao IRAT vào CDMA2000

g) Tỉ lệ cập nhật Tracking Area thành công

- KPI này mô tả tỉ lệ giữa số lần cập nhật TA thành công và tổng số lần cập
nhật TA và được sử dụng để đánh giá khả năng di động được cung cấp bởi
EPS và mạng lưới.

- KPI này được tính bởi số lần cập nhật TA thành công trên tổng số lần cập
nhật TA.

 ( MM.TauInterSgwSucc + MM.TauIntraSgwSucc )
TAUSR = TA
*100%
 ( MM.TauInterSgwAtt + MM.TauIntraSgwAtt )
TA

Các tham số:

- MM.TauIntraSgwAtt: tổng số lần cập nhật TA nội bộ SGW

- MM.TauInterSgwAtt: tổng số lần cập nhật TA liên SGW

- MM.TauIntraSgwSucc: số lần cập nhật TA nội bộ SGW thành công

- MM.TauInterSgwSucc: số lần cập nhật TA liên SGW thành công

2.3. Bộ chỉ tiêu KPI mạng 4G đề xuất tại MobiFone

2.3.1. Giải pháp xây dựng

Các bước để xây dựng bộ chỉ tiêu KPI cho mạng Mobifone như sau:

- Bước 1: Nghiên cứu quy định 3GPP cho từng thủ tục, từng KPI và các điểm
22

trigger quy định cho từng KPI đó.

- Bước 2: Nghiên cứu tài liệu 3GPP của các cause khách quan (nếu có) để loại
bỏ khỏi công thức.

- Bước 3: Nghiên cứu, đồng nhất công thức tính KPI của các nhà cung cấp
khác nhau trên cơ sở quy định điểm trigger của 3GPP.

Căn cứ giải pháp xây dựng trên, luận văn đề xuất các chỉ tiêu đánh giá chất
lượng mạng LTE MobiFone tại các trạng thái sử dụng dịch vụ bao gồm
Accessibility, Mobility, Avalability, Integrity, Retainbility, cụ thể như sau:

- Bộ chỉ tiêu áp dụng cho mạng EUTRAN: 9 KPI.

- Bộ chỉ tiêu áp dụng cho mạng EPC: 8 KPI.

2.3.2. Mạng EUTRAN

2.3.4.1. Tỷ lệ thiết lập kết nối RRC thành công

a) Tên KPI: RRC_SSR%.

b) Nhóm: Accessibility.

c) Ý nghĩa KPI: Đánh giá tỷ lệ thiết lập kết nối RRC ở phần vô tuyến.

d) Quy định 3GPP cho thủ tục RRC: 3GPP TS 36.331 V14.2.2 (2017-04)

Hình 2. 2: Điểm trigger tính toán thiết lập kết nối RRC

- Công thức chung: 100% * RRC.AttConnEstab / RRC.SuccConnEstab

- Ý nghĩa counter:
23

+ RRC.AttConnEstab: Khi EnodeB nhận được bản tin


RRCConnectionRequest từ phía UE

+ RRC.SuccConnEstab: Khi EnodeB nhận được bản tin


RRCConnectionSetupComplete từ phía UE.

2.3.4.2. Tỷ lệ khởi tạo E-RAB thành công

a) Tên KPI: INIT_ERAB_SR %.

b) Nhóm: Accessibility.

c) Ý nghĩa KPI: Đánh giá tỷ lệ khởi tạo kết nối ERAB thành công.

d) Quy định 3GPP cho thủ tục ERAB: 3GPP TS 36.331 V14.2.2 (2017-05)

Hình 2. 3: Điểm trigger tính toán khởi tạo E-RAB

- Công thức chung:

 RRC.ConnEs tabSucc.Cause   S1SIG.Conn EstabSucc  ERAB.Estab InitSuccNb r.QCI


A1 = InitialEPS BEstabSR =    100
cause QCI

 RRC.ConnEs tabAtt.Cause   S1SIG.Conn EstabAtt  ERAB.Estab InitAttNbr .QCI


cause QCI
24

- Ý nghĩa counter:

+ RRC.ConnEstabAtt: Khi EnodeB nhận được bản tin


RRCConnectionRequest từ phía UE.

+ RRC.ConnEstabSucc: Khi EnodeB nhận được bản tin


RRCConnectionSetupComplete từ phía UE.

+ S1SIG.ConnEstabAtt: Khi EnodeB gửi bản tin Initial UE Message đến


MME.

+ S1SIG.ConnEstabSucc: Khi EnodeB nhận được bản tin phản hồi qua
giao diện S1.

+ ERAB.EstabInitAttNbr.QCI: Khi EnodeB nhận được bản tin Initial


Context Setup Request từ phía MME.

+ ERAB.EstabInitSuccNbr.QCI: Khi EnodeB gửi bản tin Initial Context


Setup Response thành công tới phía MME.

2.3.4.3. Tỷ lệ rớt E-RAB

a) Tên KPI: ERAB_DR%

b) Nhóm: Retainability.

c) Ý nghĩa: Đánh giá tỷ lệ số lượng kết nối ERAB bị rớt bất thường.

d) Quy định 3GPP cho thủ tục ERAB: Error! Use the Home tab to apply ZA to
the text that you want to appear here.

- Công thức chung:

100%* Number of E-RABs active release abnormal/Total E-RABS release

- Ý nghĩa counter:

+ Number of E-RABs active release abnormal: Số lượng ERAB (đang có


lưu lượng trong buffer) bị giải phóng bất thưởng.

+ Total E-RABS release : Số lượng ERAB được giải phóng.

2.3.4.4. Độ khả dụng 4G


25

a) Tên KPI: DKD4G% .

b) Nhóm: Availability.
c) Ý nghĩa KPI : Đánh giá tính khả dụng của mạng vô tuyến.
b) Quy định 3GPP cho thủ tục ERAB: Error! Use the Home tab to apply ZA to
the text that you want to appear here.
- Công thức chung:
100%* (mesurement_period -
RRU.CellunavailableTime.cause/measurement_period)
- Ý nghĩa Counter:

+ mesurement_period: Thời gian đánh giá.

+ RRU.CellunavailableTime.cause: Khoảng thời gian Cell không khả dụng


có thể do tác động con người hoặc lỗi trạm.
2.3.4.5. Tỷ lệ chuyển giao Inter-eNodeB qua giao diện X2 thành công
a) Tên KPI: X2_HO SR% . Nhóm: Mobility. Ý nghĩa KPI : Đánh giá tỷ lệ chuyển
giao thành công qua giao diện X2.
b) Quy định 3GPP cho thủ tục Handover: TS 123 401 V8.3.0 (2008-10)
Quá trình chuyển giao bao gồm hai giai đoạn:
- Giai đoạn Preparation.
- Giai đoạn Execution
26

Hình 2. 4: Điểm trigger tính toán chuyển giao Inter-eNodeB qua giao diện X2

- Công thức chung:

100%*(Successful Outgoing Inter-eNB Handover Execution via X2)/ (Attempted


Ougoing Inter-eNB Handover Preparations via X2)

- Ý nghĩa counter:

+ Successful Outgoing Inter-eNB Handover Execution via X2 : Số lượng


Handover qua giao diện X2 thành công (thủ tục execution): Khi EnodeB
nguồn gửi dữ liệu Data UE qua EnodeB đích.

+ Attempted Ougoing Inter-eNB Handover Preparations via X2: Số lượng


bản tin Handover Request được gửi đi từ EnodeB nguồn.

2.3.4.6. Tỷ lệ chuyển giao Inter-eNodeB qua giao diện S1 thành công

a) Tên KPI: S1_HO SR% .

b) Nhóm: Mobility.

c) Ý nghĩa KPI: Đánh giá tỷ lệ chuyển giao qua giao diện S1.
27

d) Quy định 3GPP cho thủ tục Handover: TS 123 401 V8.3.0 (2008-10)

Quá trình chuyển giao bao gồm hai giai đoạn:

- Giai đoạn Preparation.

- Giai đoạn Execution

Hình 2. 5: Điểm trigger tính toán chuyển giao Inter-eNodeB qua giao diện S1

- Công thức chung:


28

100%*(Successful Inter-eNB Handover Execution via S1)/(Attempted Inter-eNB


Handover Preparations via S1)

- Ý nghĩa counter:

+ Successful Inter-eNB Handover Execution via S1: Khi EnodeB đích nhận
được bản tin Handover Request.

+ Attempted Inter-eNB Handover Preparations via S1: Khi EnodeB đích


gửi bản tin Handover Notify thông báo quá trình chuyển giao thành công.

2.3.4.7. Tỷ lệ chuyển giao cùng tần thành công

a) Tên KPI: INTRAFEQ_HO_SR%

b) Nhóm: Mobility. Ý nghĩa KPI: Đánh giá tỷ lệ chuyển giao giữa 2 Cell cùng tần
số.

c) Quy định 3GPP cho thủ tục Handover: TS 132 425 V9.2.0 (2010-04)

Quá trình chuyển giao bao gồm hai giai đoạn:

- Giai đoạn Preparation.

- Giai đoạn Execution

- Công thức chung:

100%*(Successful Intra Frequency Handover Execution)/ (Attempted Intra


Frequency Handover Preparations)

2.3.4.8. Tỷ lệ chuyển giao 4G-3G thành công

a) Tên KPI: INTERRAT_HO_SR%.

b) Nhóm: Mobility.

c) Ý nghĩa KPI: Đánh giá tỷ lệ thành công quá trình chuyển giao từ 4G về 3G.

d) Quy định 3GPP cho thủ tục Handover: TS 36.413 V13.2.0 (2016-03)

Quá trình chuyển giao bao gồm hai giai đoạn:

- Giai đoạn Preparation.


29

Hình 2. 6: Điểm trigger tính toán chuyển giao 4G-3G – pha chuẩn bị

- Giai đoạn Execution

Hình 2. 7: Điểm trigger tính toán chuyển giao 4G-3G – pha thực thi
30

- Công thức chung:

100%*Successful Inter RAT Handover to UMTS Execution/ Attempted Inter RAT


Handover to UMTS Handover Preparations

- Ý nghĩa counter:

+ Successful Inter RAT Handover to UMTS Execution: Tăng khi EnodeB


nhận được bản tin UE CONTEXT RELEASE COMMAND thông báo
quá trình chuyển giao thành công.

+ Attempted Inter RAT Handover to UMTS Handover Preparations: Tăng


khi EnodeB gửi bản tin Handover Required lên MME.

2.3.4.9. Tỷ lệ CS fall-back thành công

a) Tên KPI: CSFB_SR%

b) Nhóm: Mobility.

c) Ý nghĩa đánh giá tỷ lệ chuyển về 3G phục vụ thoại thành công ở phần vô tuyến.

d) Quy định 3GPP cho thủ tục CSFB: TS 23.272 V8.1.0 (2008-09)

Hình 2. 8: Điểm trigger tính toán CSFB


31

- Công thức chung: 100% * CSFB_SUCC / CSFB_ATT

- Ý nghĩa counter:

+ CSFB_SUCC: Tăng khi EnodeB gửi bản tin S1 UE Context Release


Request.

+ CSFB_ATT: Tăng khi EnodeB nhận được bản tin S1AP chỉ ra cờ CSFB.

2.3.3. Mạng EPC

2.3.3.1. Tỷ lệ EPS Attach thành công

a) Tên KPI: EPS Attach_SR%

b) Nhóm: Accessibility.

c) Ý nghĩa: Đánh giả tỷ lệ cập nhật mạng 4G thành công.

d) Quy định 3GPP cho thủ tục Attach: 3GPP 123.401

- Thủ tục Attach:


32

Hình 2. 9: Điểm trigger tính toán EPS Attach

- Các lỗi khách quan quy định bởi 3GPP:


33

TT Cause lỗi Ý nghĩa

1 #7 EPS services not allowed

2 #8 EPS services and non-EPS services not allowed

3 #11 PLMN not allowed

4 #12 Tracking area not allowed

5 #13 Roaming not allowed in this tracking area

6 #14 EPS services not allowed in this PLMN

7 #15 No suitable cells in tracking area

8 #27 missing or unknown APN

9 #28 unknown PDN type

10 #32 service option not supported

11 #33 requested service option not subscribed

- Công thức chung:

100% Successful EPS attach procedures / (Attempted EPS attach procedures–


CAUSE_KHACH_QUAN)

- Ý nghĩa các counter (quy định bởi TS 32.426 V8.1.0)

+ Successful EPS attach procedures: Tăng khi MME gửi bản tin Attach
Accept tới UE.

+ Attempted EPS attach procedures: Tăng khi MME nhận được bản tin
Attach Request từ phía UE.

2.3.3.2. Tỷ lệ yêu cầu dịch vụ thành công

a) Tên KPI: ServiceRequest_SR%

b) Nhóm: Accessibility.

c) Ý nghĩa: Đánh giá tỷ lệ thiết lập dịch vụ thành công.

d) Quy định 3GPP cho thủ tục Service Request: TS 123 401 V8.3.0 (2008-10)
34

Theo 3GPP thủ tục Service Request chia làm 2 trường hợp như sau:

Hình 2. 10: Điểm trigger tính toán Service Request

- Công thức chung : 100% * Total Successful EPS Service Request / Total
Attempted EPS Service Request

- Ý nghĩa counter: Được quy định tại TS 132 426 V14.1.0 (2017-10)

+ Total Successful EPS Service Request: Counter tăng khi MME nhận
được bản tin Service Request từ UE

+ Total Attempted EPS Service Request: Counter tăng khi MME gửi bản tin
INITIAL CONTEXT SETUP RESPONSE thông báo thủ tục Service
Request thành công.

2.3.3.3. Tỷ lệ Paging thành công

a) Tên KPI: Paging_SR%.

b) Nhóm: Accessibility.

c) Ý nghĩa KPI: Đánh giá tỷ lệ tìm gọi thuê bao 4G thành công.

d) Quy định 3GPP cho thủ tục Paging: TS 132 426 V14.1.0 (2017-10)
35

- Công thức chung: 100% * Successful EPS paging / Attempted EPS paging

- Ý nghĩa counter:

+ Successful EPS paging: Counter tăng khi nhận được bản tin Paging
Response từ phía UE.

+ Attempted EPS paging: Conter tăng khi MME gửi bản tin Paging
Request (Paging lần đầu) tìm gọi thuê bao.

2.3.3.4. Tỷ lệ chuyển giao nội bộ MME thành công

a, Tên KPI: IntraMME_HO_SR

b) Nhóm: Mobility.

c) Ý nghĩa KPI: Đánh giá tỷ lệ chuyển giao 4G-4G giữa 2 Cell trong cùng MME.

d) Quy định 3GPP cho thủ tục Intra MME HO: TS 123.401

Quá trình chuyển giao trong cùng MME được chia làm 2 trường hợp:

- Chuyển giao qua giao diện X2

Hình 2. 11: Điểm trigger tính toán IntraMME HO qua X2


36

- Chuyển giao qua giao diện S1

Hình 2. 12: Điểm trigger tính toán IntraMME HO qua S1


37

2.3.3.5. Tỷ lệ chuyển giao liên MME thành công

a) Tên KPI: InterMME_HO_SR%

b) Nhóm: Mobility.

c) Ý nghĩa KPI: Đánh giá tỷ lệ chuyển giao 4G – 4G giữa 2 Cell thuộc 2 MME
khác nhau.

d) Quy định 3GPP cho thủ tục Intra MME HO: TS 123.401

Quá trình chuyển giao được tiến hành qua giao diện S1:

Hình 2. 13: Điểm trigger tính toán InterMME HO qua S1


38

2.3.3.6. Tỷ lệ chuyển giao 4G-3G thành công

a) Tên KPI: InterRAT_HO_SR%.

b) Nhóm: Mobility.

c) Ý nghĩa KPI: Đánh giá tỷ lệ chuyển giao 4G – 3G thành công.

d) Quy định 3GPP cho thủ tục Intra MME HO: TS 123.401

Quy định của 3GPP cho quá trình chuyển giao từ 4G – 3G : Bao gồm hai giai đoạn
Preparation phase và Execution phase.

Hình 2. 14: Điểm trigger tính toán chuyển giao 4G-3G – pha chuẩn bị
39

Hình 2. 15: Điểm trigger tính toán chuyển giao 4G-3G – pha thực thi

- Công thức chung: 100% * Successful outgoing inter RAT handover /


Attempted outgoing inter RAT handover

- Ý nghĩa counter:

+ Successful outgoing inter RAT handover: Counter tăng khi MME nhận được
bản tin Forward Relocation Complete Notification từ phía SGSN thông báo
quá trình chuyển giao thành công.

+ Attempted outgoing inter RAT handover: Counter tăng khi MME gửi bản tin
40

Forward Relocation Request đến SGSN.

2.3.3.7. Tỷ lệ CS fall back thành công

a) Tên KPI: CSFB_SR%

b) Nhóm: Mobility.

c) Ý nghĩa KPI: Đánh giá tỷ trọng Fallback về 3G thành công cho dịch vụ thoại.

d) Quy định 3GPP cho thủ tục CSFB: TS 23.272 V8.1.0 (2008-09)

- CSFB cho trường hợp UE gọi đi (MO):

Hình 2. 16: Điểm trigger tính toán CSFB - MO

+ CSFB Attempt: Khi MME nhận được bản tin Service Request chỉ ra
CSFB

+ CSFB Success: Khi MME nhận được bản tin S1 UE Context Release
complete trong thủ tục S1 Release.

- CSFB cho trường hợp UE có cuộc gọi đến (MT):


41

Hình 2. 17: Điểm trigger tính toán CSFB - MT

+ CSFB Attempt: Khi MME nhận được bản tin CS Paging từ phía MSC

+ CSFB Success: Khi MME nhận được bản tin S1 UE Context Release
complete trong thủ tục S1 Release.

2.3.3.8. Tỷ lệ cập nhật TA thành công

a) Tên KPI: TAU_SR%.

b) Nhóm: Mobility.

c) Ý nghĩa: Đánh giá tỷ lệ cập nhật TA thành công của thuê bao 4G.

d) Quy định 3GPP cho thủ tục TAU: TS 123.401

Flow thủ tục theo 3GPP quy định cho trường hợp không thay đổi SGW như sau :
42

Hình 2. 18: Điểm trigger tính toán TAU

- Công thức chung: 100% * Successful tracking area update / (Attempted


tracking area update – cause khách quan)

+ Successful tracking area update: Khi MME gửi bản tin TRACKING AREA
UPDATE ACCEPT đến UE

+ Attempted tracking area update: Khi MME nhận được bản tin TRACKING
AREA UPDATE REQUEST từ phía UE:
43

+ cause khách quan:

TT Cause lỗi Ý nghĩa

1 #7 EPS services not allowed

2 #8 EPS services and non-EPS services not allowed

3 #11 PLMN not allowed

4 #12 Tracking area not allowed

5 #13 Roaming not allowed in this tracking area

6 #14 EPS services not allowed in this PLMN

7 #15 No suitable cells in tracking area

2.3.4. Chỉ tiêu KPI

Dựa trên khuyến nghị của các nhà cung cấp thiết bị với kinh nghiệm triển khai
lắp đặt tại nhiều nhà mạng trên thế giới, cũng như căn cứ kết quả trung bình mà các
KPI đạt được trong thời gian thử nghiệm (tháng 03 – tháng 08/2018), luận văn đề
xuất mức ngưỡng cho các chỉ tiêu chất lượng như bảng dưới đây:

2.3.4.1. Mạng EUTRAN:

Bảng 2. 1: Mức ngưỡng đề xuất cho các KPI EUTRAN

STT KPI Tên diễn giải Chỉ tiêu

1 RRC_SSR % Tỷ lệ thiết lập kết nối RRC thành công ≥ 99%

2 INIT_ERAB_SR % Tỷ lệ khởi tạo E-RAB thành công ≥ 99%

3 ERAB_DR % Tỷ lệ rớt E-RAB ≤ 0.55%

4 DKD4G % Độ khả dụng 4G ≥ 98%

Tỷ lệ chuyển giao Inter-eNodeB qua


5 X2_HO SR % ≥ 98%
giao diện X2 thành công

Tỷ lệ chuyển giao Inter-eNodeB qua


6 S1_HO_SR % ≥ 93%
giao diện S1 thành công
44

7 INTRAFEQ_HO_SR % Tỷ lệ chuyển giao cùng tần thành công ≥ 98%

8 INTERRAT_HO_SR % Tỷ lệ chuyển giao 4G-3G thành công ≥ 90%

9 CSFB_SR % Tỷ lệ CS fall-back thành công ≥ 98%

2.3.4.2. Mạng EPC:

Bảng 2. 2: Mức ngưỡng đề xuất cho các KPI EPC

STT KPI Tên diễn giải Chỉ tiêu

1 Attach_SR% Tỷ lệ EPS Attach thành công ≥ 95%

2 ServiceRequest_SR% Tỷ lệ yêu cầu dịch vụ thành công ≥ 99%

3 Paging_SR% Tỷ lệ Paging thành công ≥ 96%

Tỷ lệ chuyển giao nội bộ MME thành


4 IntraMME_HO_SR% ≥ 98%
công

Tỷ lệ chuyển giao liên MME thành


5 InterMME_HO_SR% ≥ 93%
công

6 InterRAT_HO_SR% Tỷ lệ chuyển giao 4G-3G thành công ≥ 90%

7 CSFB_SR% Tỷ lệ CS fall back thành công ≥ 97%

8 TAU_SR% Tỷ lệ cập nhật TA thành công ≥ 95%

2.4. Kết luận chương

Chương 2 đã đưa ra các tiêu chuẩn thế giới về KPI mạng 4G, cụ thể là tiêu
chuẩn 3GPP. Căn cứ chuẩn này, cùng với kết quả nghiên cứu và triển khai thử
nghiệm, chương 2 đã xây dựng công thức tính và mức ngưỡng cho bộ chỉ tiêu KPI
cho mạng 4G với 18 KPI cho cả mạng RAN và Core. Những tiền đề đã tìm hiểu ở
chương này sẽ phục vụ tốt cho việc xây dựng phương pháp tính toán chỉ tiêu chất
lượng mạng 4G được trình bày ở chương tiếp theo.
45

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU CHẤT


LƯỢNG MẠNG 4G
3.1. Các nguồn dữ liệu phục vụ tính toán KPI mạng 4G

Nguồn dữ liệu phục vụ tính toán KPI cho mạng 4G được lấy từ các file thống
kê chất lượng (statistics) của các thiết bị OMC trên mạng lưới. Hiện tại với mạng
Mobifone:

- Nhà cung cấp thiết bị mạng lõi EPC: Ericsson, Nokia

- Nhà cung cấp thiết bị mạng vô tuyến EUTRAN: Ericsson, Nokia, Huawei,
ZTE, Samsung.

Dựa trên từng nhà cung cấp ta có các chủng loại thiết bị OMC và các loại file
thống kê chất lượng theo các định dạng khác nhau. Cụ thể như sau:

Bảng 3. 1: Định dạng nguồn dữ liệu phục vụ tính toán KPI

Định dạng File


STT Mạng Nhà cung cấp Thiết bị OMC thống kê chất
lượng

1 EPC Ericson OSS XML

2 EPC Nokia Netact XML hoặc XML.GZ

3 EUTRAN Ericson OSS XML

4 EUTRAN Nokia Netact XML

5 EUTRAN Huawei M2000/U2000 CSV

6 EUTRAN ZTE U31 CSV

7 EUTRAN Samsung LSM TAR

Như vậy với mỗi nhà cung cấp thiết bị khác nhau sẽ cung cấp các chủng loại
file thống kê chất lượng khác nhau, để có thể tính toán KPI 4G cho tất cả các nhà
cung cấp thì cần phải tiến hành chuyển đổi các dữ liệu thô về một định dạng thống
nhất trước khi tiến hành xử lý tính toán.
46

3.2. Phương pháp thu thập, tổng hợp số liệu

Mô hình thiết kế hệ thống được áp dụng như trên hình 3.1.

Hình 3. 1: Mô hình hệ thống giám sát KPI

Chức năng các khối trong mô hình triển khai như sau:

- Khối RAW DATA: Các EMS của phần RAN, CORE 4G chứa các file log, file
cấu hình các hệ thống.

- Khối Mediation : thực hiện chức năng ETL thu thập dữ liệu file thô trên các
thiết bị mạng, thực hiện giải nén, chuyển đổi định dạng file chuẩn và tải dữ liệu
vào Database.

- Khối Data warehouse : Thực hiện lưu trữ các bản ghi liên quan đến counter KPI.
Sử dụng công cụ OLAP để tính toán sẵn các KPI truy vấn thường xuyên và truy
vấn từ các nguồn dữ liệu lớn. Dữ liệu sau khi được tổng hợp trên OLAP sẽ trở
thành các dạng dữ liệu sạch được làm đầu vào cho các khối tạo báo cáo đưa lên
giao diện hiển thị.

- Khối ứng dụng: Sau khi dữ liệu đã được tổng hợp, lưu trữ tại trên server OLAP,
hệ thống sẽ tải các dữ liệu đó lên trên giao diện và hiển thị lên thông tin tuân
theo các biểu mẫu và thiết kế giao diện.Hệ thống sẽ thực hiện truy vấn CSDL
đưa ra các thống kê KPI theo các mức tổng hợp linh hoạt, đưa ra các báo cáo
theo phân lớp người sử dụng.

3.2.1. Thiết lập kết nối tới các OMC


47

a) Thiết lập kết nối tới OMC CORE

Việc thu thập dữ liệu trên các hệ thống OMC mảng CORE chủ yếu dựa trên
2 giao thức SSH và LFTP.

File cấu hình để thu thập file với các hệ thống CORE:

open -u ftpqlcl,ftpqlcl ftp://10.13.128.8

mirror -p --only-missing --parallel=2 --no-empty-dirs --log=logs/sync-oss-mb-sgsn.log


/var/opt/ericsson/nms_umts_pms_seg/segment1/XML/SubNetwork=SGSN/
/home/gng/lftp/oss-4g-xml/data/SubNetwork=SGSN/

exit

b) Thiết lập kết nối tới OMC CORE

Dữ liệu file thô phần RAN được lấy theo các giao thức FTP và SSH. Dữ liệu
RAN được cấu hình thu thập file tới 43 OMC trên toàn mạng lưới.

File cấu hình được thực hiện lấy dữ liệu file thô phần RAN:

open -u ftpuser,Changeme_123 10.19.246.135

mirror -p --newer-than=now-2days-20minutes --newer-than=now-1day --only-


newer --parallel=5 --no-empty-dirs --log=logs/huawei-omc8.log
/opt/oss/server/var/fileint/pm /home/gng/lftp/huawei/omc8

exit

3.2.2. Xây dựng hệ thống ETL

Dữ liệu đầu vào của hệ thống ETL được lấy đầu vào từ số liệu file thô trên
các tổng đài OMC quản lý các hệ thống, thiết bị. Nguồn số liệu được lấy từ nhiều
nguồn số liệu trên các thiết bị khác nhau, định dạng số liệu và tần suất cũng như các
xử lý số liệu tương ứng cũng sẽ khác nhau.

Quá trình ETL được thực hiện lần lượt các tiến trình trên các server như sau:

- Extract: Thu thập và lưu trữ dữ liệu file thô của toàn bộ hệ thống
48

- Transform: Chuyển đổi và chuẩn hóa dữ liệu file thô, chuyển sang định dạng
file .csv. Dữ liệu sau khi chuẩn hóa được đặt vào thư mục staging trên server
Database.

- Load: Server Database thực hiện tải dữ liệu file staging vào Data
Warehouse. Quá trình đẩy dữ liệu lên Data warehouse SSIS (SQL Server
Integration Services) của Microsoft.

3.2.3. Xây dựng hệ thống Data Warehouse

Trong giai đoạn thiết kế, Dữ liệu data warehouse được biểu diễn theo mô
hình sao star schema. Lược đồ hình sao sẽ bao gồm 1 bảng Fact (Bảng sự kiện) nằm
ở trung tâm và được bao quanh bở các bảng dimension (Bảng chiều). Bảng Dim là
các bảng dữ liệu tĩnh, bảng Fact là các dữ liệu động được nạp bằng các thao tác.
Lược đồ hình sao còn giúp cải thiện hiệu suất truy vấn, dễ sử dụng, trực quan. Dựa
vào danh sách các KPI của hệ thống cần xây dựng theo yêu cầu chức năng ban đầu
đưa ra mô hình, quy hoạch các bảng Dim và bảng Fact trong Data Warehouse.

Sau khi tất cả các dữ liệu thô từ hệ thống nguồn được tổng hợp lên data
warehouse, định dạng dữ liệu được đưa về kiến trúc chung và hệ thống có thể xử lý
và phân tích. Việc tính toán công thức, tổng hợp ra KPI được thực hiên trong khối
OLAP như trong mô hình xử lý Data warehouse đưa ra bởi Microsoft.

3.2.4. Xây dựng hệ thống xử lý dữ liệu (OLAP)

OLAP là công cụ hỗ trợ việc tính toán, xử lý và tổng hợp dữ liệu ở mức cao
đưa lên giao diện, báo cáo cho người dùng. Công cụ Microsoft hỗ trợ với xử lý
OLAP là SQL Server Business Intelligence Development Studio – BIDS. Công cụ
được cài đặt kèm theo trong gói SQL Server.

Dữ liệu trong Olap được thể hiện dưới dạng đa chiều gọi là các khối (cube)
dùng để phân tích, tính toán số liệu để đưa các báo cáo đánh giá, thống kê. Khối xử
lý dữ liệu OLAP sẽ sử dụng dữ liệu được sắp xếp dạng đa chiều trong Data
warehouse và công thức tính toán counter của mỗi KPI để tính toán, lưu trữ.

Chi tiết quá trình xử lý, tổng hợp dự liệu lên báo cáo như sau:

Xử lý dữ liệu mảng CORE:


49

Hình 3. 2: Lập trình xử lý dữ liệu mảng Core

Xử lý dữ liệu mảng RAN

Hình 3. 3: Lập trình xử lý dữ liệu mảng RAN

3.2.5. Xây dựng hệ thống Báo cáo, Giao diện

Giải pháp thiết kế giao diện trong bộ công cụ xây dựng hệ thống Data
Warehouse là công cụ SSRS (SQL ServerReporting Service). SSRS là công cụ
50

dùng để tạo ra báo cáo và quản lý các báo cáo thông qua nền tảng web. SSRS cho
phép xây dựng các loại báo cáo dưới dạng bảng tham chiếu chéo và dạng biểu đồ từ
các thao tác phân tích dữ liệu. Giao diện được thiết kế sẽ được xây dựng trên công
cụ SSRS, dữ liệu đầu vào trên SSRS được lấy từ server OLAP.

Tổng hợp báo cáo mảng CORE

Hình 3. 4: Thiết kế tổng hợp báo cáo mảng CORE, Số thuê bao

Tổng hợp báo cáo mảng RAN

Hình 3. 5: Thiết kế tổng hợp báo cáo mảng RAN


51

3.3. Kết luận chương

Chương 3 đã trình bày về nguồn dữ liệu của các tổng đài, từ đó xây dựng
phương pháp thu thập, tổng hợp số liệu để tính toán chỉ tiêu chất lượng mạng 4G
và dựa vào phương pháp này để xây dựng lên công cụ giám sát chất lượng mạng
4G tại Mobifone. Công cụ ra đời sẽ hỗ trợ đáng kể trong công tác phân tích, đánh
giá chất lượng mạng để kịp thời phát hiện lỗi khi có suy giảm và sớm khắc phục,
đảm bảo chất lượng mạng tốt nhất cung cấp cho khách hàng.
52

CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN KPI


ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MẠNG 4G MOBIFONE
4.1. Hiện trạng về tình hình kiểm soát chất lượng dịch vụ 4G tại
Mobifone

Tính đến trước thời điểm thực hiện luận văn (tháng 10/2018):

− Các thiết bị đã đi vào hoạt động sau thời gian thử nghiệm mạng 4G từ
01/09/2016 đến 25/10/2016.

− Chưa có bộ chỉ tiêu chất lượng đánh giá hoạt động của thiết bị, chất lượng
dịch vụ do tổng đài cung cấp áp dụng trên toàn mạng.

− Chưa có đầy đủ cơ chế phát hiện lỗi, suy giảm chất lượng để có biện pháp
khắc phục, hạn chế tối đa ảnh hưởng đến dịch vụ cung cấp cho khách hàng.

− Chưa có cơ chế điều hành tối ưu, nâng cao chất lượng dịch vụ 4G.

Vấn đề đặt ra: Kiểm soát chất lượng dịch vụ 4G MobiFone?

− Cần xây dựng hệ thống chỉ tiêu chất lượng (bộ KPI) để phục vụ giám sát,
đánh giá, điều hành xử lý khi có suy giảm về chất lượng dịch vụ.

− Cần xây dựng hệ thống công cụ phục vụ giám sát chất lượng trực tuyến, kịp
thời phát hiện suy giảm chất lượng để điều hành xử lý, phục vụ công tác báo
cáo chất lượng theo nhiều tiêu chí phục vụ SXKD.

4.1.1. Các kịch bản đánh giá chất lượng dịch vụ 4G

4.1.1.1. Chất lượng mạng 4G theo chủng loại thiết bị:

- Phạm vi đánh giá: Đánh giá theo chủng loại thiết bị thuộc các phân hệ EPC,
EUTRAN, bao gồm:

+ MME (EPC)

+ SPGW (EPC)

+ eNodeB (EUTRAN)

- Ý nghĩa:
53

+ Phục vụ giám sát, đánh giá chất lượng đến mức thiết bị mạng

+ Thuận tiện cho việc khoanh vùng lỗi phục vụ công tác xử lý khôi phục khi
có suy giảm về chất lượng

4.1.1.2. Chất lượng mạng 4G theo vùng, miền:

- Phạm vi đánh giá: Đánh giá theo vùng, miền địa lý, bao gồm:

+ Toàn mạng

+ Miền

+ Tỉnh/Thành phố

+ Quận/Huyện

+ Cell

- Ý nghĩa:

+ Phục vụ giám sát, đánh giá chất lượng theo các khu vực địa lý, chi tiết đến
mức cell.

+ Thuận tiện cho việc khoanh vùng lỗi phục vụ công tác xử lý khôi phục khi
có suy giảm về chất lượng

+ Hỗ trợ cho công tác phát triển mạng thông qua việc đánh giá chất lượng, lưu
lượng, thông lượng tại từng khu vực.

4.1.1.3. Chất lượng mạng 4G theo Công ty kinh doanh, Đài Viễn thông:

- Phạm vi đánh giá: Đánh giá theo các Công ty kinh doanh, theo Đài Viễn thông
trên phạm vi cả nước, bao gồm:

+ 9 Công ty kinh doanh: CTKD1 – CTKD9

+ 16 Đài Viễn thông

- Ý nghĩa:

+ Phục vụ giám sát, đánh giá chất lượng theo Công ty kinh doanh, Đài Viễn
thông

+ Hỗ trợ công tác kinh doanh trên các địa bàn trực thuộc từng Công ty.
54

+ Hỗ trợ công tác giám sát, đánh giá chất lượng, điều hành xử lý suy giảm chất
lượng theo địa bàn của các đơn vị trực thuộc các Trung tâm mạng lưới.

4.1.1.4. Chất lượng mạng 4G theo nhà cung cấp:

- Phạm vi đánh giá: Đánh giá theo nhà cung cấp thiết bị, bao gồm:

+ Ericsson (EPC, EUTRAN)

+ Nokia (EPC, EUTRAN)

+ Samsung (EUTRAN)

+ Huawei (EUTRAN)

+ ZTE (EUTRAN)

- Ý nghĩa:

+ Phục vụ giám sát, đánh giá chất lượng theo nhà cung cấp thiết bị (Vendor)

+ Hỗ trợ cho công tác phát triển mạng thông qua việc đánh giá, so sánh chất
lượng theo từng nhà cung cấp thiết bị.

4.1.2. Các báo cáo đánh giá chất lượng dịch vụ

Các báo cáo KPI phục vụ giám sát, điều hành chất lượng mạng 4G được luận
văn hiện thực hoá từ các kịch bản trên.

Các KPI được đánh giá theo các mức thời gian: giờ, ngày, tuần, tháng, quý,
năm.

Chi tiết các báo cáo trên hệ thống giám sát, báo cáo chất lượng tập trung được
tổ chức như sau:

4.1.2.1. Báo cáo mức EPC (Core):

+ PSCORE > SGSN-MME:


55

Hình 4. 1: Hình chụp báo cáo General với các KPI phần EPC theo MME

+ PSCORE > GGSN-SPGW:


56

Hình 4. 2: Hình chụp báo cáo General với các KPI phần EPC theo SPGW
57

4.1.2.2. Báo cáo mức EUTRAN (RAN):

+ RAN4G > TTML/Vendor/CTKD/Province/…:

Hình 4. 3: Hình chụp báo cáo theo CTKD

4.2. Số liệu KPI thực tế tại Mobifone

4.2.1. Mạng EUTRAN


58

Bảng 4. 1: Số liệu thực tế tại Mobifone của KPI EUTRAN tháng 09/2018

Số Số Số Số
Chỉ liệu liệu liệu liệu
STT KPI Tên diễn giải
tiêu toàn miền miền miền
mạng Bắc Trung Nam

Tỷ lệ thiết lập

1 RRC_SSR % kết nối RRC 99.89 99.96 99.95 99.78
99%
thành công

Tỷ lệ khởi tạo

2 INIT_ERAB_SR % E-RAB thành 99.76 99.74 99.85 99.7
99%
công

Tỷ lệ rớt E- ≤
3 ERAB_DR % 0.2 0.27 0.14 0.2
RAB 0.55%

Độ khả dụng ≥
4 DKD4G % 99.9 99.83 99.97 99.9
4G 98%

Tỷ lệ chuyển
giao Inter-

5 X2_HO SR % eNodeB qua 98.93 98.98 98.64 99.17
98%
giao diện X2
thành công

Tỷ lệ chuyển
giao Inter-

6 S1_HO_SR % eNodeB qua 94.62 94.14 95.73 93.99
93%
giao diện S1
thành công
59

Tỷ lệ chuyển
INTRAFEQ_HO_SR ≥
7 giao cùng tần 99.13 99.11 99.15 99.15
% 98%
thành công

Tỷ lệ chuyển
INTERRAT_HO_SR ≥
8 giao 4G-3G 96.75 96.9 97.16 96.19
% 90%
thành công

Tỷ lệ CS fall-

9 CSFB_SR % back thành 99.85 99.9 99.87 99.8
98%
công

4.2.2. Mạng EPC

Bảng 4. 2: Số liệu thực tế tại Mobifone của KPI EPC tháng 09/2018
Số Số Số Số
Chỉ liệu liệu liệu liệu
STT KPI Tên diễn giải
tiêu toàn miền miền miền
mạng Bắc Trung Nam
Tỷ lệ EPS

1 Attach_SR% Attach thành 96.06 94.31 97.84 96.34
95%
công
Tỷ lệ yêu cầu

2 ServiceRequest_SR% dịch vụ thành 99.99 99.97 99.98 99.99
99%
công
Tỷ lệ Paging ≥
3 Paging_SR% 97.80 99.01 98.57 95.84
thành công 96%
Tỷ lệ chuyển
giao nội bộ ≥
4 IntraMME_HO_SR% 98.59 97.44 99.45 98.39
MME thành 98%
công
60

Tỷ lệ chuyển
giao liên ≥
5 InterMME_HO_SR% 96.44 93.82 100 95.52
MME thành 93%
công
Tỷ lệ chuyển

6 InterRAT_HO_SR% giao 4G-3G 96.61 96.98 96.32 96.3
90%
thành công
Tỷ lệ CS fall

7 CSFB_SR% back thành 97.39 97.39 98.34 97.51
97%
công
Tỷ lệ cập nhật ≥
8 TAU_SR% 98.69 98.56 96.37 98.75
TA thành công 95%

4.3. Đánh giá chất lượng mạng 4G Mobifone

Căn cứ số liệu KPI thực tế tại Mobifone tháng 09/2018 có thể thấy:

- Toàn mạng đảm bảo 17/17 KPI RAN và Core đạt và vượt chỉ tiêu đề ra.

- Xét theo từng miền:

+ RAN: đảm bảo 9/9 KPI RAN tại cả ba miền đạt và vượt chỉ tiêu đề ra.

+ Core:

a) Miền Trung: đảm bảo 9/9 KPI core đạt và vượt chỉ tiêu đề ra.

b) Miền Bắc: 7/9 KPI core đạt chỉ tiêu, 2/9 KPI không đạt.

KPI Attach_SR%
61

Attach_SR%
99.00
98.00
97.00
96.00
95.00
94.00
93.00
92.00
91.00
90.00
89.00
88.00
24/09 25/09 26/09 27/09 28/09 29/09 30/09

Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Toàn mạng MTCL

Hình 4. 4: Biều đồ 7 ngày của KPI Attach_SR%

Qua kiểm tra các báo cáo trên công cụ giám sát chất lượng mạng lưới, nhận
thấy lỗi chủ yếu là System Failure và các thuê bao bị lỗi là các IMSI của nhà mạng
nước ngoài. Từ đó có thể thấy:

➢ Nguyên nhân: không đạt do nguyên nhân khách quan, không gây ảnh hưởng đến
dịch vụ cung cấp cho khách hàng của Mobifone. Lỗi chủ yếu từ các thuê bao
mạng nước ngoài chưa có thoả thuận roaming data nhưng vẫn thực hiện attach
vào mạng gây lỗi. Nguyên nhân là do các nhà mạng đối tác nước ngoài tự động
steer out khỏi mạng MobiFone.

➢ Giải pháp, khuyến nghị: cần nghiên cứu phương án tách riêng các mã lỗi do tác
động của những thuê bao roaming inbound này, loại bỏ mã lỗi này khỏi công
thức tính KPI attach để đảm bảo đánh giá chính xác chất lượng hệ thống
Mobifone. Bên cạnh đó, cũng cần làm việc với các nhà mạng quốc tế làm rõ lý
do đối tác Steer Out để có những chính sách kinh doanh phù hợp.

➢ Ngoài ra, KPI cũng suy giảm thêm do ảnh hưởng của việc chuyển đổi mã mạng
11 số sang 10 số từ đêm 15/09/2018.

KPI IntraMME_HO_SR%
62

IntraMME_HO_SR%
100

99.5

99

98.5

98

97.5

97

96.5

96

95.5
24-Sep 25-Sep 26-Sep 27-Sep 28-Sep 29-Sep 30-Sep

Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Toàn mạng MTCL

Hình 4. 5: Biều đồ 7 ngày của KPI IntraMME_HO_SR%

➢ Nguyên nhân: Qua kiểm tra các báo cáo trên công cụ giám sát chất lượng mạng
lưới, nhận thấy KPI kém từ ngày 10/09/2018 với cause code Unknow Target ID.
Lỗi này xuất hiện do ảnh hưởng của các eNodeB mới phát sóng bị mất kết nối
đến MME.

➢ Giải pháp, khuyến nghị: cần kiểm tra lỗi truyền dẫn và xử lý các trạm bị mất kết
nối để đảm bảo dịch vụ cung cấp cho khách hàng.

c) Miền Nam: 8/9 KPI core đạt chỉ tiêu, 1/9 KPI không đạt.

KPI Paging_SR%
63

Paging_SR%
100.00

99.00

98.00

97.00

96.00

95.00

94.00

93.00

92.00

91.00
24/09 25/09 26/09 27/09 28/09 29/09 30/09

Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Toàn mạng MTCL

Hình 4. 6: Biều đồ 7 ngày của KPI Paging_SR%

➢ Nguyên nhân: Qua kiểm tra các báo cáo trên công cụ giám sát chất lượng mạng
lưới, nhận thấy lỗi Chủ yếu do nghẽn kênh PDCH khi số lượng SMS MT lớn.
Vào các thời điểm 14h->16h hàng ngày, số lượng SMS của các dịch vụ thông
báo gửi đến thuê bao tăng đột biến (tăng gấp 5-6 lần so với các giờ trước đó).
Qua kiểm tra, định kỳ vào các giờ 14h->16h hàng ngày, 1 lượng lớn tin nhắn
SMS EMSE (tin nhắn dịch vụ từ các Công ty kinh doanh gửi đến khách hàng).
Các ngày KPI Paging đạt tương ứng với số lượng tin nhắn EMSE giảm mạnh.
Tình trạng kênh vô tuyến PDCH hiện tại không thể đáp ứng 1 lượng lớn tin
nhắn trong 1 thời điểm tức thời.

➢ Giải pháp, khuyến nghị: cần mở rộng kênh PDCH và tính dung lượng tối đa có
thể dành cho paging cho từng khu vực. Xác định tỷ trọng paging cho thoại và
SMS để cân đối kế hoạch sử dụng tài nguyên mạng. Đồng thời, có kế hoạch
phân phối tin nhắn kinh doanh và truyền thông vào khung thời gian hợp lý theo
năng lực mạng tránh gây nghẽn cục bộ, làm ảnh hưởng chất lượng các dịch vụ
thời gian thực như thoại và hiệu quả truyền thông qua kênh SMS.

4.4. Kết luận chương

Chương 4 đã trình bày về tình hình kiểm soát chất lượng mạng hiện nay tại
Mobifone, đưa ra các kịch bản và các báo cáo phục vụ đánh giá chất lượng mạng.
64

Dựa vào Phương pháp thu thập, tổng hợp số liệu tính toán KPI mạng 4G ở chương
3, chương cuối cùng của luận văn cũng đã đưa ra những số liệu KPI thực tế tính đến
thời điểm gần nhất, từ đó đánh giá chất lượng mạng 4G tại Mobifone. Tuy nhiên
nguyên nhân gây suy giảm KPI chủ yếu là các nguyên nhân khách quan, do đó việc
đánh giá chất lượng mạng còn chưa chặt chẽ. Để đảm bảo dịch vụ cung cấp cho
khách hàng với chất lượng tốt nhất, cần phải nghiên cứu các bộ chỉ tiêu hướng tới
cảm nhận khách hàng như KQI, CEI để có thể đánh giá chất lượng mạng một cách
khách quan nhất.
65

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


Luận văn đã xây dựng được bộ chỉ tiêu, công thức tính KPI cho mạng 4G
Mobifone. Đồng thời áp dụng trên công cụ giám sát, báo cáo chất lượng mạng 4G,
phục vụ điều hành xử lý kịp thời khi có suy giảm. Bên cạnh đó, việc đánh giá đúng
chất lượng dịch vụ 4G góp phần phục vụ cho công tác phát triển mạng và công tác
kinh doanh.

Hướng phát triển tiếp theo của luận văn đó là hướng tới Nghiên cứu KQI
dịch vụ 4G và giải pháp đánh giá chất lượng toàn trình tới mức người dùng, hướng
đến trải nghiệm khách hàng (CEI).

Đẩy mạnh công tác điều hành chất lượng dịch vụ/mạng 4G thông qua việc
nâng cấp, hoàn thiện các công cụ báo cáo tiệm cận thời gian thực:

+ Báo cáo nhanh chất lượng 4G, tiệm cận thời gian thực.

+ Gửi thông tin cảnh báo chất lượng đến cá nhân (sms, email) khi có suy giảm
KPI/KQI.

+ Phát triển tính năng Notify khi có suy giảm dưới ngưỡng MTCL.
66

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] 3GPP TS 32.425 V13.5.0 (2016). Performance measurements Evolved
Universal Terrestrial Radio Access Network (E-UTRAN) network;

[2] 3GPP TS 32.426 V8.1.0 (2010). Performance measurements Evolved Packet


Core (EPC) network;

[3] 3GPP TS 32.455 V11.0.0 (2012). Key Performance Indicators (KPI) for the
Evolved Packet Core (EPC): Definitions;

[4] 3GPP TS 32.450 V9.1.0 (2010). Key Performance Indicators (KPI) for
Evolved Universal Terrestrial Radio Access Network (E-UTRAN):
Definitions;

[5] 3GPP TS 36.314 V13.0.0 (2014). Evolved Universal Terrestrial Radio


Access (E-UTRA); Layer 2 – Measurements;

[6] 3GPP TS 36.331 V14.2.2 (2017). Evolved Universal Terrestrial Radio


Access (EUTRAN); Radio Resource Control (RRC); Protocol specification;

[7] IXIA (2011). Quality of Service (QoS) and Policy Management in Mobile
Data Networks;

[8] Harri Holma, Antti Toskala (2009). LTE for UMTS – OFDMA and SC-
OFDMA Based Radio Access. Wiley;

[9] Huawei Document (2015). UPCC Product Documentation. Product


Version: V300R006C10, Date: 2015-07-06;

[10] http://m.huawei.com

[11] https://www.sandvine

[12] http://www.alepo.com

[13] http://opnet.com

[14] http://www.theiet.org

[15] http://www.vntelecom.org

You might also like