Professional Documents
Culture Documents
các phản ứng của nhóm >C=O có những điểm giống và những điểm khác biệt so với
nhóm >C=C<.
2. Phân loại:
- Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon thì người ta chia anđêhit thành 3 loại :
no, không no và thơm. Còn dựa theo số nhóm –CHO trong phân tử thì người ta chia
anđehit thành 2 loại là đơn chức và đa chức.
3. Đồng phân:
- Đồng phân mạch C.
- Đồng phân nhóm chức: ví dụ chức andehit, chức xeton…
- Đồng phân vị trí: vị trí nhóm chức…
4. Danh pháp:
Anđêhit no, đơn chức = Ankanal
a) Tên thông thường : Xuất phát từ tên axit tương ứng , thay từ axit bằng từ anđêhit.
b) Tên thay thế :
Chú ý :
- Maïch chính : - chöùa nhoùm - CHO vaødaøi nhaát
- Ñaùnh soáthöùtöïbaét ñaàu töønhoùm -CHO
Thí dụ :
3 2 1
CH 3 C H CHO
|
CH 3
Theo IUPAC, tên thay thế của anđehit gồm tên của hidrocacbon theo mạch chính ghép với
đuôi al, mạch chính chứa nhóm –CHO và đánh số bắt đầu từ nhóm này.
Tên thay thế = Tên thông thường =
Tên = (Andehit + tên thông thường axit tương ứng)
Anđehit
hidrocacbon Hoặc = (Tên axit tương ứng bỏ “ic” + “andehit”)
tương ứng + al .
H-CHO metanal Fomandehit (andehit fomic)
CH3-C-H etanal Axetandehit (andehit axetic)
O
CH3-CHO
C2H4O
CH3 -CH2-CHO propanal Propionandehit (andehit propionic)
C2H5CHO
C3H6O
CH3CH(CH3)CH 2-metylpropanal Isobutirandehit (andehit isobutiric)
O
CH3(CH2)3CHO pentanal Valerandehit (andehit valeric)
(CH3)2CHCH2- 3-metylbutanal Isovalerandehit (andehit isovaleric)
CHO
CH3(CH2)4CHO Hexanal Caprolandehit (andehit caproic)
CH2=CH-CHO propenal Acrylandehit (andehit acrylic)
CH2=C(CH3)- 2-metylpropenal Metacrylandehit (andehit metacrylic)
CHO
CH3CH=CH- but-2-en-1-al Crotonandehit (andehit crotonic)
CHO
C6H5-CHO Phenyl metanal Benzandehit (andehit benzoic, Fomyl
benzen)
C6H5-CH=CH- 3-phenylpropenal Trans-Xinamandehit (trans-andehit xinamic)
CHO
CH3-C6H4-CHO p-metylphenyl p-Toluandehit (andehit p-toluic)
metanal
HO-C6H4-CHO (ở o-hidroxi Salixilandehit (andehit salixilic)
vị trí ortho) benzandehit
HOC - CHO Etandial Oxalandehit, (Andehit oxalic, Glioxal)
HOC-CH2-CHO Propandial Malonandehit (Andehit malonic)
HOC-CH2-CH2- Butandial Suxinandehit (Andehit sucxinic)
CHO
n 1
x0
C x H y (CHO) n
C x H y n (y+n) : nguyeân döông, chaün
y+n 2n+2
n0
C n H 2n 22k x (CHO)x k 0,1,2,3.....
x 1
n0
C n H 2n 2m x (CHO)x m 0,2,4.....(m laønhöõng soánguyeân döông chaün )
x 1
Anđêhit đơn chức :
R : goác hiñroâcacbon hoùa trò I
R CHO
R coùtheålaøH
x 1
C x H y1 C x H y 1
C x H yCHO (y 1) chaün y leõ
y+1 2x+2
y 2x+1
- Axeton là chất lỏng dễ bay hơi (ts=570C), tan vô hạn trong nước và hòa tan được
nhiều chất hữu cơ khác.
- Mỗi andehit hoặc xeton thường có mùi riêng biệt, chẳng hạn:
+ Xitral (C10H16O)
C H OH
(nhóm chức rượu bậc 1, −CH2−OH, đối với anđehit; nhóm chức rượu bậc 2 | ,
đối với xeton).
Tóm lại :
Khi có xúc tác Ni đun nóng, anđehit cộng với hiđro tạo ra ancol bậc I, xeton cộng với
hiđro tạo thành ancol bậc II
1 1
Ni,t 0
R CH O + H 20
R-C H 2 O H
anñeâhit röôïu baäc 1
chaát oxi hoùa chaát khöû
2 0
' Ni,t o
R C R H 20 R CH R '
|| |
O OH
2
xetoân röôïu baäc 2
(chaát oxi hoùa) chaát khöû
Thí dụ : * Viết phương trình phản ứng cộng H2: Metanal ; Etanal ; Axeton ;
Glioxal ; Andehit malonic
0 o 2
Ni,t
H C H H 20 H C H H
|| |
O OH
metanal (fomanñeâhit) metanol (röôïu metylic)
chaát oxi hoùa chaát khöû
1 1
Ni,t o
CH3 -CHO H 20
CH3 CH 2 OH
etanal (ñeâhit axeâtic)
axetanñeâhit metanol (röôïu metylic)
chaát oxi hoùa chaát khöû
2 o 0 1
Ni,t
CH3 CCH3 H 20 CH 3 CH CH3
|| |
O OH
propanon propan-2-ol
(ñimeâtyl xeton, axeton) röôïu isopropylic
chaát oxi hoùa chaát khöû
0
Ni,t
HOC CHO + 2H 2 HO-CH 2 CH 2 OH
E tan ñial Etan 1,2 ñi-ol
Anñeâhit oxalic Etylenglicol
Glioxal
0
Ni,t
HOC CH 2 CHO + 2H 2 HO-CH 2 CH 2 OH
Propan ñial Propan 1,3 ñi-ol
Anñeâhit mal onic Trimetyl englicol
Glioxal
Lưu ý :
* Điều kiện cộng hiđro vào liên kết đôi C=O của anđehit, xeton giống như điều kiện cộng
hiđro vào liên kết đôi C=C, liên kết ba C≡C. Nhưng cộng hiđro vào C=C, C≡C dễ hơn so
với C=O, nên anđehit, xeton không no khi cộng hiđro thì hiđro cộng vào liên kết đôi C=C,
C≡C của gốc hiđrocacbon không no trước rồi mới cộng vào liên kết đôi C=O của nhóm
chức anđehit, xeton sau.
Do đó khi cho anđehit, xeton không no, cộng hiđro thì ta thu được rượu bậc 1, rượu
bậc 2 no:
C n H 2n 22k x (CHO)x + (k+x)H 2
C n H 2n 2x (CH 2OH)
Anñeâhit maïch hôû hiñroâ röôïu no baäc 1
(no hoaëc khoâng no ) (ñôn chöùc hoaëc ña ch öùc)
Thí dụ :
0
Ni,t
CH 2 CH CHO + 2H 2 CH 3CH 2CH 2 OH
Pr openal Hiñroâ propan-1-ol
Anñeâhit acrilic,Acrolein Röôïu n-propylic
0
Ni,t
CH3 CH CH CHO + 2H 2 CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH
2 butenal Hiñroâ butan-1-ol
Anñeâhit acrilic,Acrolein Röôïu n-butylic
0
Ni,t
CH C CHO + 2H 2 CH 3CH 2CH 2 OH
Pr opinal Hiñroâ propan-1-ol
Propacgyl anñeâhit Röôïu n-propylic
2 0 1
Ni,t o
CH 3 CCH CH 2 H 20
CH 3 CH CH3
|| |
O OH
Meâtyl vinyl xeâtoân Röôïu sec-butylic
Lưu ý :
Trong phản ứng anđêhit cộng hiđro để tạo rượu bậc 1 tương ứng, thì anđehit đóng
vai trò chất oxi hóa, còn hiđro đóng vai trò chất khử. Do đó người ta còn nói dùng hiđro
để khử anđehit tạo rượu bậc 1 tương ứng;
Hay anđehit bị khử bởi hiđro đểtạo rượu bậc một tương ứng. Trong đa số trường hợp
phản ứng khác, thì anđehit thể hiện tính khử, nhóm chức anđehit (−CHO) dễ bị oxi hóa
tạo thành nhóm chức axit hữu cơ (−COOH).
b) Phản ứng cộng nước, cộng hiđro xianua
Liên kết đôi C=O ở fomanđehit
có phản ứng cộng nước nhưng sản
phẩm tạo ra có 2 nhóm OH cùng
/ OH
đính vào 1 nguyên tử C nên không H 2C O HOH € H 2C
\ OH
bền, không tách ra khỏi dung dịch
được. (không bền)
CN
Hiđro xianua cộng vào nhóm |
CH3 C CH3H CN CH 3 C CH3
|| |
cacbonyl tạo thành sản phẩm bền O OH
gọi là xianohiđrin. (xianohiđrin)
Phản ứng cộng hiđro xianua vào CH3 CH O
|
nhóm cacbonyl xảy ra qua 2 giai CH3CH=O+ NC - CN
đoạn, anion NC tấn công ở giai CH 3CH O H CH 3CH OH
| |
đoạn đầu, ion H+ phản ứng ở giai CN CN
đoạn sau.
2. Phản ứng cộng dung dịch Natri bisunfit bão hòa (NaHSO3).
Anđehit(R-CHO) và metyl xeton(R-CO-CH3) tác dụng được với dung dịch bão hòa
natri bisunfit (NaHSO3 ) tạo hợp chất cộng bisunfit không tan, có màu trắng.
Tổng quát, các xeton khác không tham gia phản ứng này vì chướng ngại lập thể (các
nhóm thế quá lớn, không đủ chỗ để bốn nhóm lớn cùng liên kết vào một nguyên tử cacbon
(C) )
Anđêhit dung dịch Natri bisunfit bão hòa Hợp chất cộng natri bisunfit của
anđêhit
Sản phẩm cộng natri bisunfit của
anđêhit
(Không tan trong dung dịch
NaHCO3 bão hòa)
b) . Phản ứng giữa metyl axêtôn với Natri bisunfit
R R OH
C O + NaHCO3 C
( H SO3Na ) H3C
H3C SO3Na
Metyl xeton dung dịch Natri bisunfit bão hòa Hợp chất cộng natri bisunfit của
metyl xêtôn
Thí dụ :
H
H OH
C O + NaHCO3
( H SO3Na ) C
H
H SO3Na
Anđêhit fomic dung dịch Natri bisunfit bão hòa Hợp chất cộng natri bisunfit của
anđêhit fomic
H3C
H3C OH
C O + NaHCO3
( H SO3Na ) C
H
H SO3Na
Anđêhit axêtic dung dịch Natri bisunfit bão hòa Hợp chất cộng natri bisunfit của
anđêhit axêtic
H3C
H3C OH
C O + NaHCO3
( H SO3Na ) C
H3C
H3C SO3Na
Axêtôn (Đimetyl xêt dung dịch Natri bisunfit bão hòa Hợp chất cộng natri bisunfit
của axêtôn
Lưu ý
Người ta thường dùng phản ứng đặc trưng này để tách lấy riêng anđehit (R-CHO)cũng
như metyl xeton (R-CO-CH3) ra khỏi hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho hỗn hợp các chất
hữu cơcó chứa anđehit hoặc metyl xeton tác dụng với dung dịch natri bisunfit bão hòa thì
chỉ có anđehit hoặc metyl xeton tác dụng tạo hợp chất cộng không tan, có màu trắng. Sau
đó lọc lấy sản phẩm cộng bisunfit này rồi cho tác dụng với dung dịch axit clohiđric (dd
HCl) hoặc dung dịch xút (dd NaOH) sẽ tái tạo được anđehit, cũng như metyl xeton.
R
OH R
C + HCl C O + SO2 + H2O + NaCl
H SO3Na H
axit clohi®ric an®ª hit khÝsunfur¬
hî p chÊt céng natri bisunfit cña an®ª hit
R OH R
C + NaOH C O + Na2SO3 + H2O
H SO3Na H
dd xút andêhit natri sunfit
hî p chÊt céng natri bisunfit cña an®ª hit
R
OH R
C + HCl C O + SO2 + H2O + NaCl
R
OH R
C + NaOH C O + Na2SO3 + H 2O
Thí dụ :
1 3 2
1 0 Mn2
CH3 C HO + O 2 CH3 C O O H
2
e tan al;anñeâhit axeâtic oxi axit etanoic ;axit axe tic
chaát khöû (chaát oxi hoùa)
0 2 2
1 0 Mn 2
H C HO + O H C O O H
2 2
me tan al;fomanñeâhit oxi axit metanoic ;axit fomic
chaát khöû (chaát oxi hoùa)
1 0 Mn 2
CH 2 CH C HO + O2 CH2 =CH C O O H
2
prope n al;acrolein oxi axit propenoic ;axit acrilic
chaát khöû (chaát oxi hoùa)
2
Mn
HOC C HO + O20 HOOC-C O O H
e tan ñial;glioxal oxi axit etanñioic ;axit oxalic
chaát khöû (chaát oxi hoùa)
1 Mn2+
CHO + O COOH
2 2
1 Mn2+
CH=CH-CHO + O CH=CH-COOH
2 2
1 Mn2+
CH3-CH=CH-CHO + O2 CH3-CH=CH-COOH
2
crotonan®ª hit axit crotonic
3.3) Phản ứng tráng gương (tráng bạc, tráng kiếng, tráng thủy, phản ứng anđehit bị
oxi hóa bởi dung dịch bạc nitrat trong amoniac).
Thí nghiệm :
Cho dung dịch amoniac vào ống nghiệm đựng dung dịch bạc nitrat đến khi kết tủa sinh
ra bị hoà tan hoàn toàn, thêm vào đó dung dịch axetanđehit rồi đun nóng thì thấy trên
thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng như gương, vì thế gọi là phản ứng tráng bạc.
Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac (dd AgNO3 /NH3 , thuốc thử
Tollens) tạo ra kim loại bạc (Ag) bám vào thành bên trong của ống nghiệm có màu trắng
sáng đặc trưng.
Do đó người ta thường dùng phản ứng đặc trưng này để nhận biết anđehit , cũng như để
tráng lớp kim loại bạc trên mặt thủy tinh (tạo gương soi, bình thủy giữ nhiệt , …).
Trong phản ứng này, anđehit đóng vai trò chất khử, nó bị oxi hóa tạo axit hữu cơ
tương ứng, nhưng do trong môi trường bazơ, amoniac (NH3) có dư, nên axit hữu cơ hiện
diện ở dạng muối amoni của axit hữu cơ. Còn ion bạc (Ag+), trong AgNO3/NH3, đóng
vai trò chất oxi hóa, nó bị khử tạo ra bạc kim loại.
Giải thích :
Amoniac tạo với Ag+ phức chất tan trong nước. Anđehit khử được Ag+ ở phức chất đó
thành Ag kim loại :
1 1 3 0
R C HO + 2 Ag NO3 + 3NH 3 + H 2O
R C OONH 4 + 2 Ag + 2NH 4 NO3
Anñeâhit dd baïc nitrat trong amoniac muoái amoni cuûa axit höõu cô
(chaát khöû) chaát oxi hoùa
1 mol 2 mol
AgNO3 + 3NH3 + H2O Ag(NH3)2OH + NH4NO3
(phức chất tan)
RCH=O + 2Ag(NH3)2OH R-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Phản ứng tráng bạc được ứng dụng để nhận biết anđehit và để tráng gương, tráng ruột
phích.
Thí dụ :
1 1 0 3 0
t
CH3 C HO + 2 Ag NO 3 + 3NH 3 + H 2O CH 3 C OONH 4 + 2 Ag + 2NH 4 NO3
Anñeâhit axetic amoni axetat
(chaát khöû) (chaát oxi hoùa )
0 0
t
CH 2 CH C HO + 2 Ag NO 3 + 3NH 3 + H 2O CH2 CH C OONH 4 + 2 Ag + 2NH 4 N
acroleâin amoni crilat
Phản ứng giữa anđêhit oxalic (glioxal ) với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
1 1 1 0 3 3 0
t
HO C C HO + 4 Ag NO3 + 6NH 3 + 2H 2O H 4NOO C C OONH 4 + 4 Ag + 4NH 4 NO3
Anñeâhit oxalic (glioxal) amoni axalat
(chaát khöû) (chaát oxi hoùa )
1 mol 4 mol
t0
CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Lưu ý : Phản ứng tráng gương còn được viết dưới một số dạng như sau :
1 1 3 0
AgNO /NH ,t 0
R C HO + Ag 2 O
3 3
R- C OOH + 2 Ag
Anñeâhit baïc oxit axit
3.4. Phản ứng với đồng (II) hiđroxit trong dung dịch kiềm, đun nóng.
Anđehit bịoxi hóa bởi đồng (II) hiđroxit trong dung dịch kiềm đun nóng tạo thành axit
hữu cơ tương ứng, nhưng trong môi trường kiềm nên axit hiện diện ở dạng muối, còn
Cu(OH)2 bị khử tạo thành đồng (I) oxit không tan, có màu đỏ gạch.
Lưu ý:
L.1. Để đơn giản hóa, người ta bỏqua môi trường kiềm trong phản ứng trên. Lúc này
anđehit bị oxi hóa tạo thành axit hữu cơ tương ứng.
L.2. Thay vì dùng Cu(OH)2trong dung dịch kiềm đun nóng, người ta còn dùng dung
dịch Fehling(dung dịch hỗn hợp gồm đồng (II) sunfat, muối tartrat natri kali, xút
và nước, CuSO4 – NaOOC-(CHOH)2-COOK – NaOH – H2O) đểoxi hóa anđehit
tạo axit hữu cơtương ứng, nhưng trong môi trường kiềm nên axit hiện diện ởdạng
muối, còn Cu2+ bịkhửtạo đồng (I) oxit có màu đỏgạch. Do đó, có thểcăn cứphản
ứng đặc trưng này đểnhận biết anđehit. Nếu là anđehit thì khi cho tác dụng với
Cu(OH)2trong dung dịch kiềm đun nóng, hay với dung dịch Fehling, sẽthu được
kết tủa màu đỏgạch (Cu2O).
L.3. Với 1 mol anđehit đơn chức sau khi phản ứng với Cu(OH)2/OH-, t°sẽthu được 1
mol Cu2O. Riêng với H-CHO, sau khi cho tác dụng với lượng dưCu(OH)2/ OH−, t° sẽthu
được muối cacbonat (môi trường kiềm) hay khí CO2thoát ra (nếu bỏqua môi trường
kiềm). Vì trong cấu tạo của H-CHO coi nhưcó chứa 2 nhóm –CHO trong
phân tử.
o t0
- Oxi hóa rượu bậc 1: RCH2OH + CuO t→ RCHO + Cu + H2O
- Thủy phân dẫn xuất halogen:
0
2RCOONa
RCOR + Na2CO3
Nung
- Từ muối axit hữu cơ:
(RCOO)2Ca
RCOR + CaCO3
Nung
+ Từ Cumen:
CH 3 CH 3
I I
C6 H 5 - CH + O 2 C6 H 5 - C - O - OH
H SO 20%
2
CH 3COCH 3 + C 6H 5OH
4
I I
CH 3 CH 3
XI.5.2. Fomanđehit (H-CHO) được dùng làm chất sát trùng (dung dịch formol,
formalin), điều chếnhựa phenolfomanđehit, glucose, rượu metylic, axit
fomic,…
XI.5.3. Thực hiện phản ứng tráng gương, tráng được lớp kim loại bạc vào bề mặt thủy tinh
(tạo gương soi, bình thủy giữnhiệt, linh kiện điện tử,…)
1. Định nghĩa
Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết
(1)
trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro .
C OH
||
Nhóm O được gọi là nhóm cacboxyl, viết gọn là -COOH.
2. Phân loại
Nếu nhóm cacboxyl liên kết trực tiếp với nguyên tử hiđro hoặc gốc ankyl thì tạo
thành dãy axit no, mạch hở, đơn chức, công thức chung là CnH2n+1COOH (n ≥ 0) hoặc
CnH2nO2 (n ≥ 1), gọi là dãy đồng đẳng của axit fomic (HCOOH). Thí dụ : CH3COOH
(1)(1)
SGK Nâng Cao Hóa Học – Lớp 11, Trang 248, Lê Xuân Trọng (chủ biên).
Nếu gốc hiđrocacbon trong phân tử axit có chứa liên kết đôi, liên kết ba thì gọi là axit
Nếu gốc hiđrocacbon là vòng thơm thì gọi là axit thơm, thí dụ C6H5COOH (axit
benzoic),...
Nếu trong phân tử có nhiều nhóm cacboxyl (COOH) thì gọi là axit đa chức, thí dụ :
3. Danh pháp
a) Tên thường :
Theo IUPAC, tên của axit cacboxylic mạch hở chứa không quá 2 nhóm cacboxyl
được cấu tạo bằng cách đặt từ axit trước tên của hiđrocacbon tương ứng. Theo mạch
chính (mạch chính bắt đầu từ nguyên tử C của nhóm –COOH) rồi thêm vào đó đuôi oic
(bảng 9.1).
Tên thông thường của các axit có liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng nên không có
thường
H-COOH Axit fomic Axit metanoic
Một số axit béo thường gặp (axit béo cao, gặp trong chất béo, )
1. Cấu trúc
Nhóm –COOH được xem như hợp bởi nhóm cacbonyl ( >C=O) và nhóm hiđroxyl
(OH) vì thế nó được gọi là nhóm cacboxyl. Tương tác giữa nhóm cacbonyl và nhóm
hiđroxyl làm cho mật độ electron ở nhóm cacboxyl dịch chuyển như biểu diễn bởi các mũi
tên ở hình 9.2a. Hình 9.2. a) Sự dịch chuyển
mật độ electron ở nhóm cacboxyl
b) Mô hình phân tử axit fomic
c) Mô hình phân tử axit axetic
Hệ quả là nguyên tử hiđro ở nhóm –OH axit trở nên linh động hơn ở nhóm –OH
ancol, phenol và phản ứng của nhóm >C=O axit cũng không còn giống như của nhóm
>C=O anđehit, xeton.
2. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, tất cả các axit cacboxylic đều là những chất lỏng (n≤ 8) hoặc
rắn. Điểm sôi của các axit cacboxylic cao hơn của anđehit, xeton và cả ancol có cùng số
nguyên tử cacbon. Nguyên nhân là do sự phân cực ở nhóm cacboxyl (hình 9.2a) và sự tạo
thành liên kết hiđro liên phân tử ở axit cacboxylic (hình 9.3).
Hình 9.3. Liên kết hiđro ở axit cacboxylic : a) Dạng polime; b) Dạng đime
Axit cacboxylic cũng tạo liên kết hiđro với nước và nhiều chất khác. Các axit fomic,
axetic, propionic tan vô hạn trong nước. Khi số nguyên tử C tăng lên thì độ tan trong
nước giảm.
Ba chất đầu dãy tan vô hạn trong nước ( do liên kết hidro với nước ), khi n tăng thì
tính tan trong nước giảm , cho đến n=11 thì hoàn toàn không tan
Mỗi axit cacboxylic có vị chua riêng biệt, thí dụ axit axetic có vị chua giấm, axit xitric
có vị chua chanh, axit oxalic có vị chua me, axit tactric có vị chua nho...
Do mật độ electron ở nhóm OH dịch chuyển về phía nhóm C=O, nguyên tử H của
nhóm OH trở nên linh động nên axit cacboxylic điện li không hoàn toàn trong nước theo
cân bằng :
[H3O ][RCOO- ]
Ka
R COOH H 2 O € H 3O R COO ; [RCOOH]
Ka là mức đo lực axit : Ka càng lớn thì axit càng mạnh và ngược lại. Lực axit của axit
cacboxylic phụ thuộc vào cấu tạo của nhóm nguyên tử liên kết với nhóm cacboxyl (kí hiệu
chung là R).
Axit cacboxylic là những axit yếu. Tuy vậy, chúng có đầy đủ tính chất của một axit
như : làm đỏ quỳ tím, tác dụng với kim loại giải phóng hiđro, phản ứng với bazơ, đẩy
Trong các axit no đơn chức, axit fomic (R = H) mạnh hơn cả. Các nhóm ankyl đẩy
Các nguyên tử có độ âm điện lớn ở gốc R hút electron khỏi nhóm cacboxyl nên làm
tăng lực axit. Thí dụ :
Gốc R rút e : phân cực liên kết O-H tăng, lực axit tăng
Gốc R đẩy e : phân cực liên kết O-H giảm , lực axit giảm
Tác dụng với kim loại ( trước H ) , oxit kim loại , bazơ, muối của axit yếu hơn
2RCOOH + Fe
(RCOO)2Fe + H2
2RCOOH + CuO
(RCOO)2Cu + H 2O
RCOOH + Na 2CO3
RCOONa + NaHCO 3
RCOOH + NaHCO3
RCOONa + CO 2 + H 2O
Thực nghiệm : Trong những bình thuỷ tinh hàn kín chứa hỗn hợp phản ứng, được
đun nóng ở 80oC. Sau phản ứng, chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 1M ta xác định được
lượng axit axetic, từ đó tính được số mol este, nE, ở mỗi bình. Kết quả thực nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị ở hình 9.5.
Một cách tổng quát, phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol được viết như sau :
Chiều thuận là phản ứng este hoá, chiều nghịch là phản ứng thuỷ phân este.
Phản ứng chậm, thuận nghịch , không phát nhiệt, xúc tác H 2SO4 đặc .Gốc
hidrocabon liên kết trực tiếp với oxi (trong este ) là của rượu .
Do nhóm –COOH rút electron ảnh hưởng đến sự phân cực liên kết C-H ở C α , nên
Hα trở nên khá linh động, dễ thế Halogen có ánh sáng .
VD :
CH 3COOH + Cl 2
as
ClCH 2COOH + HCl
axit cloaxetic
ClCH 2COOH + Cl 2
as
Cl 2CHCOOH + HCl
axit ñicloaxetic
Cl 2CHCOOH + Cl 2
as
Cl 3CCOOH + HCl
axit tricloaxetic
Các axit chưa no có thể tham gia phản ứng cộng hoặc trùng hợp
b) Phản ứng thế ở gốc thơm : Nhóm cacboxyl ở vòng benzen định hướng cho phản ứng
thế tiếp theo vào vị trí meta và làm cho phản ứng khó khăn hơn so với thế vào benzen :
c) Phản ứng cộng vào gốc không no : Axit không no tham gia phản ứng cộng H 2, Br2,
Cl 2… như hiđrocacbon không no. Thí dụ :
Ni
t0
CH3[CH2]7 CH=CH[CH2]7 COOH + H2 CH3 [CH2]7 CH2CH2[CH2]7 COOH
Axit no đơn chức, mạch hở cháy cho số mol H2O bằng số mol CO2
3n 2
Cn H 2 nO2 + O2
nCO2 nH 2O
2
Axit fomic tham gia phản ứng tráng gương, có thể phân biệt axit fomic với các axit
khác :
NH 3
H-COOH + Ag 2O
t0
CO 2 + H 2O + 2Ag
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH 3 + H 2O
(NH 4 ) 2CO 3 + 4NH 4 NH3 +2Ag
1. Điều chế
C6 H 5 -CH 3 + 2KMnO 4
C6 H 5COOK + 2MnO 2 + KOH + H 2O
C6 H 5COOK + H 3O
C6 H 5COOH + KOH
5C6 H 5 -CH 3 + 6KMnO 4 + 9H 2SO 4
5C6H 5COO H + 6MnSO 4 + 3K 2SO 4 + 14 H 2
axit benzoic
RX KCN
RC N KX
RC N + 2H 2 O
RCOOH + NH 3
+ Lên men giấm : là phương pháp cổ nhất, ngày nay chỉ còn dùng để sản xuất giấm ăn.
CH 3CH 2OH + O2
men giaám
25 30 0 C
CH 3COOH + H 2 O
+ Oxi hóa anđêhit axetic : trước đây là phương pháp chủ yếu sản xuất axit axetic :
1
CH 3CHO + O
CH 3COOH
2 2
+ Đi từ metanol và cacbon oxit : Nhờ xúc tác thích hợp là phương pháp hiện đại sản xuât
axit axetic.
0
CH 3OH + CO
xt ,t
CH 3COOH
Vì metanol và cacbon oxit đều được điều chế từ metan có sẵn trong khí thiên nhiên và dầu
mỏ nên phương pháp này cho axit axetic với giá thấp nhất.
c) oxi hóa rượu bậc 1 thành anđêhit rồi thành axit
0
R-CH 2OH + CuO
t
R-CHO + Cu + H 2 O
1 0
R-CHO + O
t
RCOOH (hoaëc xuùc taùc (CH 3COO)2 Mn)
2 2 Pt
2. Ứng dụng
a) Axit axetic : Axit axetic được dùng để điều chế những chất có ứng dụng quan trọng
như : axit cloaxetic (dùng tổng hợp chất diệt cỏ 2,4-D ; 2,4,5-T...), muối axetat của nhôm,
crom, sắt (dùng làm chất cầm màu khi nhuộm vải, sợi), một số este (làm dược liệu, hương
liệu, dung môi,...), xenlulozơ axetat (chế tơ axetat),...
b) Các axit khác : Các axit béo như axit panmitic (n-C 15H31COOH), axit stearic (n-
C17H35COOH),... được dùng để chế xà phòng. Axit benzoic được dùng trong tổng hợp
phẩm nhuộm, nông dược... Axit salixylic dùng để chế thuốc cảm, thuốc xoa bóp, giảm
đau…
Các axit đicacboxylic (như axit ađipic, axit phtalic...) được dùng trong sản xuất poliamit,
polieste để chế tơ sợi tổng hợp.