You are on page 1of 52

Câu hỏi trắc nghiệm GDQP&AN

Bài: Những vấn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật QSVN


Câu 1: Quốc hiệu đầu tiên của nước ta là gì?
A. Văn Lang
B. Vạn Xuân
C. Âu Lạc
D. Đại Việt
Câu 2: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào? Do ai lãnh đạo đã bị thất bại dẫn đến đất nước ta
bị phong kiến phương Bắc đô hộ hơn 1000 năm ?
A. Kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà, do An Dương Vương lãnh đạo
B. Kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly
C. Kháng chiến chống quân xâm lược Nhà Đường của Mai Thúc Loan
D. Kháng chiến chống quân xâm lược Tống của nhà Tiền Lê
Câu 3: Chiến thắng nào giúp nước ta thoát khỏi thời kỳ hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc đô
hộ?
A.Chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938
B. Chiến thắng quân Tống năm 971
C.Chiến thắng chống quân Nguyên Mông năm 1258
D. Chiến thắng quân Thanh của Quang Trung (Nguyễn Huệ)
Câu 4: Trước sức mạnh của quân Nguyên Mông triều đình nhà Trần đã thực hiện kế sách gì?
A. Thanh dã
B.Hòa hoãn
C.Tiên phát chế nhân
D. Ngụ binh ư nông
Câu 5: Triều đại nào tổ chức Hội nghị Diên Hồng tại kinh đô Thăng Long nhằm hiệu triệu tinh thần
chống giặc ngoại xâm của Nhân dân ta?
A.Triều đại nhà Trần
B.Triều đại Nhà Lê
C.Triều đại Nhà Lý
D. Triều đại Nhà Hồ
Câu 6: Nguyễn Huệ đã đập tan ý đồ bán nước của Nguyễn Ánh và âm mưu xâm lược của quân Xiêm
trong trận quyết chiến chiến lược nào?
A. Trận Rạch Gầm Xoài Mút
B. Trận Gò Đống Đa
C. Trận Rạch Gía đến Xoài Mút
D. Trận Rạch Gầm đến Mĩ Tho
Câu 7: Tư tưởng chỉ đạo tác chiến nào được ông cha ta coi như một quy luật để giành thắng lợi trong
suốt quá trình chuẩn bị và thực hành chiến tranh?
A. Tư tưởng tiến công
B. Tư tưởng hòa hoãn
C. Tư tưởng phòng thủ
D. Tư tưởng phòng thủ và tiến công
Câu 8: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các Mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh
vận thì Mặt trận nào là cơ sở để tạo ra sức mạnh quân sự ?
A. Mặt trận chính trị
B. Mặt trận quân sự
C. Mặt trận ngoại giao
D. Mặt trận binh vận
Câu 9: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận
thì Mặt trận nào để tạo đà, tạo thế cho các mặt trận khác phát triển, có tính quyết định đến thắng lợi
của chiến tranh?
A. Mặt trận quân sự
B. Mặt trậnchính trị
C. Mặt trận ngoại giao
D. Mặt trận binh vận
Câu 10 :Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh
vận thì mặt trận binh vận có tác dụng như thế nào trong chiến tranh?
A. Vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của Nhân
dân ta trong chiến tranh
B. Đề cao tính chính nghĩa của Nhân dân ta, tiêu diệt lực lượng địch
C. Quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộ
D. Cô lập kẻ thù, cổ vũ tinh thần yêu nước của Nhân dân
Câu 11:Những cơ sở nào hình thành nên nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng Cộng sản Việt
Nam lãnh đạo?
A. Truyền thống đánh giặc của tổ tiên; chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc
; tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
B. Truyền thống đánh giặc của tổ tiên, tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh; chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh, quân đội
D. Về địa lý, kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội
Câu 12: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các Mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh
vận thì Mặt trận ngoại giao có tác dụng như thế nào trong chiến tranh?
A. Đề cao tính chính nghĩa của Nhân dân ta, phân hóa, cô lập kẻ thù, tạo thế có lợi cho cuộc chiến
B. Vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của Nhân
dân ta trong chiến tranh
C. Quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
D. Cô lập kẻ thù, cổ vũ tinh thần yêu nước của Nhân dân
Câu 13: Thắng lợi của chiến dịch nào đã trực tiếp góp phần buộc Đế quốc Mĩ phải ký vào Hiệp định
đình chiến ở Việt Nam ngày 27.01.1973 (Hội nghị Pari)?
A. Chiến dịch phòng không Hà Nội 1972
B. Chiến dịch phòng ngự Quảng Trị 1972
C. Chiến dịch tiến công Tây Nguyên
D. Chiến dịch tiến công Huế Đà Nẵng
Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Đế quốc Mĩ, Đảng ta xác định phương châm tiến hành
chiến tranh là gì ?
A. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính
B. Tự lực tự cường, bám dân đánh giặc
C. Chiến tranh nhân dân kết hợp giữa địa phương với các binh đoàn chủ lực
D. Đánh giặc toàn diện trên tất cả các mặt trận
Câu 15: Nội dung cơ bản của chiến lược quân sự từ khi có Đảng lãnh đạo được thể hiện rõ ở những
vấn đề nào sau đây ?
A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến
B. Đánh giá đúng kẻ thù và mở đầu, kết thúc chiến tranh đúng lúc
C. Xác định đúng phương châm và phương thức tiến hành chiến tranh
D. Tất cả phương án trên
Bài: Chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc VN XHCN
Câu1: Chiến tranh nhân dân Việt Nam là gì?
A. Là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực quốc phòng an ninh, nhằm đánh bại ý đồ
xâm lược lật đổ của kẻ thù đối với cách mạng nước ta
B. Là cuộc chiến tranh do toàn thể Nhân dân Việt Nam tiến hành nhằm bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN
C. Là cuộc chiến tranh của Nhân dân Việt Nam nhằm đánh bại ý đồ xâm lược của chủ nghĩa đế quốc và
các thế lực thù địch
D. Là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước, nhằm đánh bại ý đồ xâm lược lật đổ của kẻ thù đối với
cách mạng nước ta
Câu 2: Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là ai?
A. Các nước tư bản chủ nghĩa
B. Các nước đế quốc
C. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá hoại, xâm lược, lật đổ cách mạng
D. Ngụy quân, ngụy quyền cũ
Câu 3. Thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là gì? 
A. Lực lượng tham gia với quân đông, vũ khí trang bị hiện đại.Khi tiến công thường trong giai đoạn
đầu sẽ bao vây, phong toả sau sử dụng hoả lực đánh bất ngờ, ồ ạt. 
B. Giai đoạn thực hành thôn tính lãnh thổ có thể đồng thời hỗ trợ của bạo loạn lật đổ ở bên trong của cá
c lực lượng phản động và sử dụng các biện pháp chính trị, ngoại giao để lừa bịp dư luận. 
C. Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài với hành động bạo loạn
lật đổ từ bên trong. Đồng thời kết hợp với các biện pháp phi vũ trang để lừa bịp dư luận. 
D.  Tất cả phương án trên 
Câu 4. Khi chiến tranh xâm lược ở Việt Nam, địch có điểm yếu gì? 
A. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa, chắc chắn bị nhân loại phản đối. 
B. Đối đầu với một dân tộc có truyền thống yêu nước, chống xâm lược, chắc chắn sẽ làm cho chúng bị tổ
n thất năng nề, đánh bại xâm lược của địch. 
C. Địa hình thời tiết nước ta phức tạp khó khăn cho địch sử dụng phương tiện, lực lượng. 
D.  Tất cả phương án trên  
Câu 5: Lực lượng nào làm nòng cốt trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
A. Lực lượng dân quân tự vệ
B. Lực lượng công an nhân dân
C. Lực lượng dự bị động viên
D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân
Câu 6: Nội dung nào được xác định là nhân tố quyết định đến sự thắng lợi của chiến tranh nhân dân
bảo vệ Tổ quốc?
A. Chiến tranh nhân dân phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Chiến tranh nhân dân phải lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt
C. Chiến tranh nhân dân là phải đấu tranh toàn diện trên tất cả các mặt trận, các lĩnh vực đời sống xã hội
D. Chiến tranh nhân dân phải do toàn dân tiến hành
Câu 7: Nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Tổ chức thế trận, lực lượng chiến tranh nhân dân và phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ
bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ bên trong
B. Chuấn bị trước thế trận, lực lượng, sẵn sàng thực hiện chiến tranh nhân dân nhằm bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN
C. Chuẩn bị tốt tiềm lực chính trị tinh thần nhằm đánh bại sự xâm lược của chủ nghĩa đế quốc và các thế
lực thù địch
D. Tổ chức cho toàn thể nhân dân sẵn sàng tham gia khi có chiến tranh xảy ra và đánh thắng địch trong
mọi tình huống
Câu 8. Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ bên trong đư
ợc xác định là? 
A. Một trong những nội dung của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc 
B. Một trong những biện pháp của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc 
C. Một trong những hình thức của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc 
D. Một tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc 
Câu 9: Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt ngay từ đầu; đây chính là?
A. Là nội dung của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN
B. Là phương thức của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN
C. Là tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN
D. Là đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN
Câu 10: Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN, lực lượng nào làm nòng cốt cùng toàn
dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh?
A. Bộ đội chủ lực
B. Dự bị động viên
C. Bộ đội địa phương
D. Dân quân tự vệ
Câu 11. Khi tiến hành xâm lược nước ta kẻ thù thường dùng thủ đoạn chủ yếu nào? 
A. Bao vây, phong tỏa, sau đó sử dụng hỏa lực đánh bất ngờ ồ ạt.Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh,
kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với hành động bạo loạn lật đổ từ bên trong. Đồng thời kết
hợp với các biện pháp phi vũ trang để lừa bịp dư luận
B. Thực hiện đánh lâu dài, thắng từng bước, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với hành
động bạo loạn lật đổ từ bên trong. 
C. Lực lượng tham gia đông, vũ khí trang bị hiện đại. Kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với
hành động bạo loạn lật đổ từ bên trong. 
D. Khi tiến công thường trong giai đoạn đầu sử dụng hỏa lực đánh bất ngờ ồ ạt.Thực hiện đánh nhanh, t
hắng nhanh, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với hành động bạo loạn lật đổ từ bên trong. 
Câu 12. Thế trận chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt nam XHCN được bố trí như thế nào? 
A. Rộng trên cả nước nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm. Xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh
toàn diện, có khả năng độc lập tác chiến, đồng thời phối hợp với bộ đội chủ lực và đơn vị bạn đánh địch
liên tục, dài ngày, liên kết thành thế trận làng nước 
B. Rộng trên cả nước nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm. Phù hợp với đặc điểm của từng địa phương 
C. Phải có trọng tâm, trọng điểm và có khả năng độc lập tác chiến, đồng thời đánh địch liên tục, dài
ngày 
D. Phù hợp với từng khu vực phòng thủ và bảo đảm vững mạnh toàn diện trên phạm vi cả nước
Câu 13: Thế trận chiến tranh nhân dân là gì?
A. Là sự tổ chức bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến
B. Là xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh toàn diện, có khả năng độc lập tác chiến đồng thời phối
hợp với bộ đội chủ lực và đơn vị bạn đánh địch liên tục dài ngày
C. Là sự liên kết thành thế trận làng nước thành khu vực phòng thủ vững chắc
D. Là sự bố trí lực lượng trên cả nước nhưng phải có trọng tâm trọng điểm
Câu 14*: Quan điểm nào vừa mang tính chỉ đạo và hướng dẫn hành động cụ thể để giành thắng lợi
trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc của Đảng ta hiện nay? 
A. Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh
tế, văn hóa và tư tưởng, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết
định để giành thắng lợi trong chiến tranh  
B. Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa các hình thức đấu tranh, lấy đấu tranh là chính 
trị là cơ bản nhằm làm nhụt ý chí của đối phương buột chúng từ bỏ ý đồ xâm lược  
C. Tiến hành chiến tranh toàn diện, trong đó lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, đấu tranh trên mặt trận
ngoại giao làm hậu thuẫn  
D. Tiến hành đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường là quyết định để giành thắng
lợi trong chiến tranh  
Câu 15. Nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc được xác định như thế nào? 
A. Tổ chức thế trận, lực lượng chiến tranh nhân dân và phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ 
bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ bên trong. 
B. Tổ chức thế trận và lực lượng để đánh địch trên tất cả các mặt trận. 
C. Tổ chức thế trận, lực lượng vừa đánh địch vừa phát triển kinh tế xã hội. 
D. Tổ chức toàn thể nhân dân cùng với lực lượng vũ trang đánh địch trên tất cả các hướng  
Câu 16: Lực lượng quần chúng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là lượng lượng nào? 
A. Lực lượng chính trị 
B. Lực lượng dự bị động viên 
C. Lực lượng dân quân tự vệ 
D. Lực lượng dự bị động viên, Lực lượng dân quân tự vệ 
Câu 17. Khi tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam địch có những điểm mạnh chủ yếu nào? 
A. Có ưu thế tuyệt đối về sức mạnh quân sự, kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ. Có thể cấu kế
được với lực lượng phản động nội địa thực hiện trong đánh ra ngoài đánh vào. 
B. Có quân đông vũ khí trang bị hiện đại và có các nước dồng minh ủng hộ 
C. Có ưu thế tuyệt đối về sức mạnh quân sự và được sự giúp đỡ của quốc tế 
D. Có nghệ thuật quân sự tiên tiến, phương thức tác chiến hiện đại 
Câu 18. Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN? 
A. Là cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt d
ưới sự lãnh đạo của Đảng; 
B. là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng;  
C. Là cuộc chiến tranh mang tính hiện đại 
D. Tất cả các phương án trên 
Câu 19. Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm
nòng cốt. Kết hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của các binh đoàn chủ
lực là?. 
A. Quan điểm cơ bản xuyên suốt, thể hiện tính nhân dân sâu sắc trong chiến tranh nhân dân bảo vệ
Tổ quốc
B. Là nội dung cốt lõi trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt nam XHCN 
C. Là biện pháp quan trọng trong tổ chức tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc,. 
D. Là phương thức hoạt động trong tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc 
Câu 20: Đấu tranh trên lĩnh vực nào được xác định là một hình thức đấu tranh giai cấp, dân tộc, giữ vị
trí hết sức quan trọng; là chỗ mạnh căn bản của ta và là chỗ yếu căn bản của địch?
A. Đấu tranh trên lĩnh vực chính trị
B. Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao
C. Đấu tranh trên lĩnh vực quân sự
D. Đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa
Câu 21. Quan điểm nào được xác định xuất phát từ kinh nghiệm và truyền thống chống giặc ngoại
xâm trước kia cũng như cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ của nhân dân ta? 
A. Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết kiệm
giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh. 
B. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài,
ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt. 
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp th
ời mọi âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn. 
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lực tự cường, tranh thủ sự giú
p đỡ quốc tế, sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới 
Câu 22. Nội dung nào thể hiện việc tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN? 
A. Lực lượng chiến tranh nhân dân là toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện lấy lực lượng vũ trang  nhâ
n dân gồm 3 thứ quân làm nòng cốt 
B. Lực lượng toàn dân được tổ chức chặt chẽ thành lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự 
C. Lực lượng vũ trang nhân dân đựơc xây dựng vững mạnh toàn diện, coi trọn cả số lượng và chất
lượng, trong dó lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở. 
D.  Tất cả các phương án trên  
Câu 23: Kết hợp tác chiến của LLVT địa phương với tác chiến của các binh đoàn chủ lực đây là?
A. Là nội dung trong đường lối quân sự của Đảng ta
B. Là mối quan hệ biện chứng trong tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
C. Là phương thức hoạt động trong tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
D. Qui luật đã trở thành truyền thống, nét độc đáo sáng tạo của nghệ thuật chỉ đạo, điều hành chiến
tranh của Đảng ta

Bài: Xây dựng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động viên
công nghiệp quốc phòng
Câu 1: “DQTV là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa
phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đonw vị sự
nghiệp, tổ chức kinh tế ( sau đây gọi chung là cơ quan tổ chức) gọi là tự vệ” là?
A. Khái niệm DQTV
B. Vị trí, vai trò của DQTV
C. Nhiệm vụ của DQTV
D. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của DQTV
Câu 2: QNDB bao gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất?
A. SQDB, QNCN dự bị và HSQ-BS dự bị
B. SQDB và QNCN dự bị
C. QNCN dự bị và HSQ-BS dự bị
D. SQDB và HSQ-BS dự bị
Câu 3: Nội dung nào sau đây là một trong các vị trí, vai trò của dân quân dự vệ?
A. DQTV là lực lượng chiến lược trong chiến tranh nhân dân, QPTD là nòng cốt cho toàn dân đánh giặc
bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ địa phương
B. Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật
Nhà nước về QP-AN, tham gia xây dựng cơ sở VMTD, xây dựng và phát triển KT-XH tại địa phương, cơ sở
C. Tổ chức và hoạt động của DQTV gắn voiws phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân và hệ thống
chính trị để thực hiện nhiệm vụ
D. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự cơ sở, chủ trì phối hợp với
ban, ngành, đoàn thể thực hiện công tác quốc phòng ở cơ sở
Câu 4: Đâu là một trong những quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng DBĐV?
A. Xây dựng lực lượng DBĐV phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đngả các cấp ở địa phương, Bộ, ngành
B. Xây dựng lực lượng DBĐV rộng khắp, lấy chất lượng là chính, có trọng tâm, trọng điểm
C. Thường xuyên giáo dục trong toàn Đảng, toàn quân, toàn dân về vị trí nhiệm vụ và những quan điểm
của Đảng của Nhà nước đối với lực lượng DBĐV
D. Tuyên truyền vận động nhân dân chấp hành đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật Nhà nước về
QP-AN
Câu 5: DQTV gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất?
A. DQTV tại chỗ, DQTV cơ động, Dân quân thường trực, DQTV biển và DQTV PK, PB, TS, thông tin, công
binh, phòng hóa, y tế
B. DQTV cơ động, DQTV tại chỗ và DQTV phòng không, phpá binh trinh sát, thông tin, công binh, phòng
hóa, y tế
C. DQTV nòng cốt và DQTV rộng rãi
D. DQTV thường trực, DQTV cơ động, DQTV tại chỗ và DQTV biển
Câu 6: Quy định đọ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV như thế nào?
A. Công dân nam từ đủ 18 đến hết 45, công dân nữ từ đủ 18 đến hết 40 tuổi
B. Nam từ 18 đến hết 45, nữ từ đủ 18 đến hết 40
C. Công dân nam từ đủ 19 đến hết 45, công dân nữ từ đủ 19 đến hết 40 tuổi
D. Nam từ 19 đến hết 45, nữ từ đủ 19 đến hết 40
Câu 7: Vũ khí, trang bị của dân quân tự vệ được trang bị từ các nguồn nào sau đây là đúng nhất?
A. Do BQP cấp, các địa phương tự mua sắm, chế tạo hoặc thu được của địch
B. Do Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh (thành phố) cấp, các địa phương tự chế tạo hoặc thu được của địch
C. Do Ban chỉ huy Quân sự huyện cấp, các địa phương tự chế tạo, mua sắm hoặc thu được của địch
D. Do UBND tỉnh cấp, các địa phương tự mua sắm, chế tạo hoặc thu được của địch
Câu 8: Tổ chức di chuyển địa điểm đối với doanh nghiệp công nghiệp cần phải di chuyển là nội dung
thuộc vấn đề nào của ĐVCN?
A. Thực hành ĐVCN
B. Nguyễn tắc ĐVCN
C. Yêu cầu của ĐVCN
D. Chuẩn bị ĐVCN
Câu 9: Lực lượng dự bị động viên gồm những thành phân nào sau đây là đúng nhất?
A. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý và sắp xếp vào đơn vị DBĐV
B. Công dân nam hết 25 tuổi chưa qua phục vụ tại ngũ, công dân nữ có chuyên môn cần cho quân đội
C. SQDB, quân nhân chuyên nghiệp dự bị, HSQ-BS dự bị
D. SQDB, PTKT dự bị được sắp xếp vào đơn vị DBĐV phải có tỷ lệ dự phòng thích hợp theo quy định
Câu 10: “Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính” thuộc vấn đè nào trong xây dựng
DQTV?
A. Phương châm xây dựng
B. Nội dung xây dựng
C. Yêu cầu xây dựng
D. Nguyên tắc xây dựng
Câu 11: Động viên công nghiệp không áp dụng đối với doanh nghiệp công nghiệp nào?
A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
B. Doanh nghiệp có vốn do Nhà nước quản lý
C. Doanh nghiệp có vốn tư nhân
D. Doanh nghiệp có vốn cổ phần
Câu 12: Ngày nào hằng năm được lấy là ngày truyền thống của DQTV?
A. 28/3
B. 28/12
C. 19/6
D. 22/12
Câu 13: Yêu cầu cơ bản, có tính quyết định đến kết quả hoành thành nhiệm vụ động viên công nghiệp
quốc phòng nào sau đây là đúng nhất?
A. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm bí mật, an toàn, tiết kiệm,
hiệu quả, đúng kế hoạch
B. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm cho yêu cầu thực hiện nhiệm
vụ chính trị, kinh tế, xã hội của các địa phương trong thời điểm
C. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm tính thống nhất, xây dựng kế
hoạch động viên công nghiệp quốc phòng chính xác
D. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm tính đồng bộ theo nhu cầu
sản xuất, sữa chữatrang bị của quân đội và phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp
Câu 14: “Ngụ binh ư nông” dùng để chỉ lực lượng nào?
A. Dự bị động viên
B. Dân quân tự vệ
C. Bộ đội địa phương
D. Bộ đội chủ lực
Câu 15: Nội dung nào sau đây là một trong các vị trí, vai trò của lực lượng DBĐV?
A. Xây dựng lực lượng DBĐV đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản nhất góp phần xây dựng tiềm lực
QPTV, thế trận QPTD, thế trận CTND, và bảo đảm nguồn bổ sung, mở rông lực lượng quân đội, khi
chuyển đất nước sang trạng thái chiến tranh
B. Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện, chủ trưởng, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật
Nhà nước về QP-AN, tham gia xây dựng cơ sở VMTD, xây dựng và phát triển KT-XH tại địa phương, cơ sở
C. Xây dựng lực lượng DBĐV bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng
tâm, trọng điểm. Đây là yếu tố cơ bản nhát luôn bảo đảm cho lực lượng DBĐV có số lượng hợp lý, chất
lượng cao, đáp ứng yêu cầu trong mọi tình huống bảo vệ Tổ quốc
D. Tổ chức và hoạt động của DBĐV gắn với phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân và hệ thống chính
trị để thực hiện nhiệm vụ. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự cơ
sở.
Câu 16: Khái niệm “Động viên công nghiệp quốc phòng” nào sau đây là đúng nhất?
A. Là huy động một phần hoặc toàn bộ năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh
nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một
số địa phương phục vụ cho quốc phòng
B. Là huy động năng lực đã có của các nhà máy công nghiệp quốc phòng hoạt đông trong lĩnh vực cơ khí,
luyện kim, hóa chất và điện tử thuộc các thành phần kinh tế để sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội
C. Là huy động một phần năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh nghiệp công
nghiệp ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa
phương phục vụ cho quốc phòng
D. Là huy động toàn bộ năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh nghiệp công nghiệp
ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục
vụ cho quốc phòng
Câu 17: “Thườn xuyên củng cố kiện toàn, bồi dưỡng cơ quan và đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng
lực lượng DBĐV” là?
A. Biện pháp xây dựng
B. Nội dung xây dựng
C. Yêu cầu xây dựng
D. Phương châm xây dựng
Câu 18: “Động viên CNQP phải được tiến hành trên cơ sở năng lực sản xuất, sửa chữa đã có của các
DNCN, Nhà nước chỉ đầu tư thêm trang thiết bị chuyên dùng để hoàn chỉnh dây chuyền sản xuất, sửa
chữa trang bị cho quân đội” là?
A. Nguyên tắc động viên CNQP
B. Nội dung động viên CNQP
C. Yêu cầu động viên CNQP
D. Biện pháp động viên CNQP
Câu 19: “Tổ chức biên chế đơn vị trung đội DQTV cơ động, tại chỗ, dân quân thường trực” nào sau
đây là đúng nhất?
A. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 28 đồng chí
B. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 29 đồng chí
C. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 30 đồng chí
D. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 31 đồng chí
Câu 20: Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân thường trực là bao nhiêu?
A. 2 năm
B. 4 năm
C. 1 năm
D. 3 năm

Bài: Xây dựng LLVTND


Câu 1: Luật Quốc phòng 2018 xác định thành phần của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, gồm?
A. Quân đội, Công an, Dân quân tự vệ
B. Bộ đội chủ lực, Công an, Lực lượng dự bị động viên
C. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ
D. Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển
Câu 2: Xây dựng Quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, ưu tiên hiện đại hóa
một số quân, binh chủng và lực lượng quan trọng là?
A. Phương hướng xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam
B. Mục tiêu xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam
C. Quan điểm xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam
D. Nguyên tắc xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam
Câu 3: Xây dựng vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng làm chính là phương hướng xây dựng lực
lượng?
A. Dân quân tự vệ
B. Quân đội nhân dân
C. Công an nhân dân
D. Dự bị động viên
Câu 4: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay là gì?
A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LLVT nhân dân
B. Xây dựng LLVT nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở
C. Tự lực, tự cường xây dựng LLVT nhân dân
D. Bảo đảm LLVTND luôn trong tư thế SSCĐ và chiến đấu thắng lợi
Câu 5: Lực lượng Cảnh sát biển do ai trực tiếp quản lý?
A. Bộ Quốc phòng;
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Chủ tịch nước
D. Bộ Công an
Câu 6: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất giai cấp nào?
A. Bản chất giai cấp công nhân
B. Không mang bản chất giai cấp nào
C. Bản chất giai cấp nông dân
D. Bản chất giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
Câu 7: Quan điểm nào phản ánh chức năng, nhiệm vụ chủ yếu, cơ bản, thường xuyên của lực lượng
vũ trang nhân dân Việt Nam?
A. Bào đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
B. Tự lực, tự cường xây dựng LLVT nhân dân
C. Xây dựng LLVT nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở
D. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LLVT nhân dân
Câu 8: Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên (DBĐV) là?
A. Xây dựng lực lượng DBĐV hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể
động viên nhanh chóng theo kế hoạch
B. Xây dựng lực lượng DBĐV hùng hậu, có cơ cấu và số lượng hợp lý, bảo đảm khi cần thiết có thể động
viên nhanh theo kế hoạch
C. Xây dựng lực lượng DBĐV hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể
động viên nhanh
D. Xây dựng lực lượng DBĐV hùng hậu, rộng khắp, bảo đảm khi cần thiết có thể động viên nhanh theo
lệnh
Câu 9: Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng Quân đội của Đảng ta trong mọi giai đoạn
cách mạng là?
A. Xây dựng quân đội cách mạng
B. Xây dựng quân đội chính quy
C. Xây dựng quân đội tinh nhuệ
D. Xây dựng quân đội từng bước hiện đại
Câu 10: Để thống nhất ý chí và hành động về chính trị, tư tưởng và tổ chức, phải xây dựng quân đội
theo hướng nào?
A. Xây dựng quân đội chính quy
B. Xây dựng quân đội cách mạng
C. Xây dựng quân đội tinh nhuệ
D. Xây dựng quân đội từng bước hiện đại
Câu 11: Để mọi hoạt động của quân đội trên các lĩnh vực đạt hiệu quả cao, phải xây dựng quân đội
theo hướng nào?
A. Xây dựng quân đội tinh nhuệ
B. Xây dựng quân đội chính quy
C. Xây dựng quân đội cách mạng
D. Xây dựng quân đội từng bước hiện đại
Câu 12: Theo quan điểm của Đảng, “lực lượng bán vũ trang” là lực lượng nào?
A. Lực lượng dân quân tự vệ
B. Lực lượng dự bị động viên
C. Lực lượng dự bị động viên và phương tiện kỹ thuật dự bị
D. Lực lượng DBĐV và lực lượng DQTV
Câu 13: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam tuyệt đối, trực tiếp, về mọi
mặt là?
A.Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam
B. Quan điểm Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam
C. Phương hướng Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam
D. Mục đích Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam
Câu 14: Trong xây dựng Nền Quốc phòng toàn dân, Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
XHCN, lực lượng nào làm nòng cốt?
A. Lực lượng vũ trang nhân dân
B. Bộ đội địa phương
C. Bộ đội chủ lực
D. Bộ đội chủ lực và dân quân tự vệ
Câu 15: Kế sách " Ngụ binh ư nông" của ông cha ta được vận dụng hiện nay trong xây dựng lực lượng
nào?
A. Lực lượng dự bị động viên
B. Động viên quốc phòng
C. Lực lượng dân quân tự vệ
D. Tất cả các phương án trên
Câu 16: Qúa trình hiện đại hóa quân đội phải gắn với quá trình nào?
A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Phát triển công nghiệp quốc phòng
C. Phục hồi, sửa chữa vũ khí trang bị hiện có và mua một số vũ khí hiện đại
D. Tất cả các phương án trên
Câu 17: Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân Việt Nam gồm các lực lượng nào?
A. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương
B. Bộ đội chủ lực, lực lượng DBĐV
C. Bộ đội chủ lực, DQTV
D. Bộ đội chủ lực, cảnh sát môi trường
Câu 18: Lãnh đạo và quản lý lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là tổ chức nào?
A. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản lý
B. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản quản lý
C. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản quản lý
D. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quản lý
Câu 29: Cơ sở để xác định phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang Nhân dân là:
A. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành Trung ương khóa IX
B. Nghị quyết số 28-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khóa XI
C. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 của Ban chấp hành Trung ương khóa XII
D. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 của Ban chấp hành Trung ương khóa IX
Câu 20: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN
B. Củng cố bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới
C. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc
D. Xây dựng Đảng và phòng chống tham nhũng
Câu 21: Là một lực lượng vô địch, là bức tường sắt của Tổ quốc, vô luận kẻ thù hung bạo thế nào, hễ
đụng đến lực lượng đó, bức tường đó thì địch nào cũng phải tan rã. Bác Hồ nói đến lực lượng nào?
A. Dân quân tự vệ và du kích
B. Lực lượng vũ trang địa phương
C. Lực lượng bộ đội địa phương
D. Lực lượng bộ đội chủ lực
Câu 22: Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, nhà nước đối với lực lượng vũ trang
nhân dân, là nội dung thuộc về:
A. Biện pháp xây dựng lực lượng vũ trang
B. Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang
C. Quan điểm xây dựng lực lượng vũ trang
D. Nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang
Câu 23: Xây dựng lực lượng hùng hậu, được huấn luyện và quản lí tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể
động viên nhanh theo kế hoạch, là phương hướng đề ra trong xây dựng lực lượng nào?
A. Xây dựng lực lượng dự bị động viên
B. Xây dựng lực lượng dự dân quân tự vệ
C. Xây dựng quân đội nhân dân
D. Xây dựng công an nhân dân
Câu 24: Khi đứng trước diễn biến của tình hình, có khả năng phân tích và kết luận chính xác đúng, sai
từ đó có thái độ đúng đắn với sự việc đó, đặt ra yêu cầu phải xây dựng quân đội theo phương hướng
nào?
A. Tinh nhuệ về chính trị
B. Tinh nhuệ về tổ chức
C. Tinh nhuệ về kĩ chiến thuật
D. Tất cả các phương án trên
Câu 25: Bảo đảm luôn kiên định mục tiêu lí tưởng XNCH, vững vàng trước mọi khó khăn thử thách,
hoàn thành tốt nghiệm nhiệm vụ được gia, đặt ra yêu cầu phải xây quân đội theo phương hướng
nào?
A. Xây dựng quân đội cách mạng
B. Xây dựng quân đội chính quy
C. Xây dựng quân đội tinh nhuệ
D. Xây dựng quân đội tường bước hiện đại

Bài: Kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh
Câu 1. Hoạt động sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội, phục vụ cho nhu cầu đời sống
con người. Đó là hoạt động gì?
A. Kinh tế.
B. An ninh.
C. Quốc phòng.
D. Kinh tê kết hợp với quốc phòng.
Câu 2. Công cuộc giữ nước của một quốc gia, bao gồm tổng thể các hoạt động đối nội và đối ngoại trên tất
cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, quân sự, văn hoá, xã hội... nhằm mục đích bảo vệ vững chắc độc lập, chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tạo môi trường thuận lợi để xây dựng đất nước. Khái niệm đó thuộc lĩnh vực
nào?
A. Quốc phòng.
B. An ninh.
C. Kinh tế.
D. Quân sự.
Câu 3. Trạng thái ổn định an toàn, không có dấu hiệu nguy hiểm để đe doạ sự tồn tại và phát triển
bình thường của cá nhân, của tổ chức, của từng lĩnh vực hoạt động xã hội hoặc của toàn xã hội. Khái
niệm đó thuộc lĩnh vực nào?
A. An ninh.
B. Văn hóa
C. Quốc phòng.
D. Xã hội.
Câu 4. Mục đích kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh ở
nước ta nhằm...
A. Thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển.
C. Bảo vệ nền an ninh chính trị của đất nước.
D. Xây dựng Quân đội Nhân dân và Công an Nhân dân vững mạnh.
Câu 5. Kinh tế quyết định đến quốc phòng - an ninh trên những nội dung nào sau đây?
A. Quyết định nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng – an ninh.
B. Bản chất của chế độ kinh tế - xã hội quyết định đến bản chất của quốc phòng - an ninh.
C. Quyết định đến việc cung cấp cơ sở vật chất kĩ thuật, tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang, đường
lối chiến lược quốc phòng - an ninh.
D. Tất cả các phương án.
Câu 6. Quốc phòng - an ninh tác động trở lại đối với kinh tế - xã hội được biểu hiện trên những góc độ
nào sau đây?
A. Tác động tích cực và tiêu cực.
B. Tác động tích cực.
C. Tác động tiêu cực.
D. Không tác động đến kinh tế - xã hội.
Câu 7. "Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc", “Vừa chiến đấu, vừa tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm”
là quan điểm kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh được Đảng ta xác định trong giai đoạn cách
mạng nào?
A. Trong kháng chiến chống Pháp.
B. Trong kháng chiến chống Mỹ.
C. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Cả trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và hiện nay.
Câu 8. “Vừa xây dựng và bảo vệ chế độ XHCN ở miền Bắc, vừa tiến hành cách mạng giải phóng miền Nam”
là quan điểm kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh được Đảng ta xác định trong giai đoạn cách
mạng nào?
A. Trong kháng chiến chống Mỹ.
B. Trong kháng chiến chống Pháp.
C. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Cả trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và hiện nay.
Câu 9. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong chiến
lược phát triển kinh tế được thể hiện trong nội dung nào?
A. Trong việc hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia, trong huy động nguồn lực, trong lựa chọn và thực
hiện các giải pháp chiến lược
B. Trong việc hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia và trong huy động nguồn lực
C. Trong việc hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia, trong lựa chọn và thực hiện các giải pháp chiến
lược
D. Trong việc huy động nguồn lực, trong lựa chọn và thực hiện các giải pháp chiến lược
Câu 10. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh trong phát
triển các vùng lãnh thổ là ...
A. Sự cần thiết phải kết hợp.
B. Giải pháp của sự kết hợp.
C. Nội dung của sự kết hợp.
D. Yêu cầu của sự kết hợp.
Câu 11. Hiện nay nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm?
A. 3 vùng.
B. 4 vùng.
C. 5 vùng.
D. 7 vùng.
Câu 12. Quan điểm: Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh
được xác định là “cực kì quan trọng cả trước mắt cũng như lâu dài” được Đảng ta ưu tiên xác định
thuộc về vùng lãnh thổ nào?
A. Vùng núi, biên giới.
B. Vùng biển, đảo.
C. Vùng đồng bằng, đô thị.
D. Vùng biên giới, biển đảo.
Câu 13. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng - an ninh
trong phát triển các vùng lãnh thổ xác định: Trong quy hoạch, kế hoạch xây dựng các thành phố, các
khu công nghiệp cần lựa chọn:
A. Quy mô trung bình, bố trí tập trung, có trọng điểm.
B. Quy mô trung bình, bố trí phân tán, trải đều trên diện rộng.
C. Quy mô lớn, bố trí phân tán, trải đều trên diện rộng.
D. Quy mô lớn, bố trí tập trung, có trọng điểm.
Câu 14. Thực hiện tốt chương trình xoá đói, giảm nghèo, chương trình 135 về phát triển kinh tế - xã
hội đối với các xã nghèo. Đó là nội dung kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường, củng cố quốc
phòng, an ninh ở vùng nào?
A. Vùng núi, biên giới.
B. Vùng kinh tế trọng điểm.
C. Vùng biển đảo.
D. Tất cả các phương án.
Câu 15. Cung cấp máy móc, nguyên nhiên liệu cho các ngành kinh tế khác và cho chính nó cũng như
cho công nghiệp quốc phòng là ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp.
B. Nông, lâm, ngư nghiệp.
C. Xây dựng cơ bản.
D. Giao thông vận tải
Câu 16. Nội dung kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong phát triển công
nghiệp xác định: Trong các nhà máy và ở một số cơ sở công nghiệp nặng, cần kết hợp trong đầu tư
nghiên cứu, sáng chế, chế tạo, sản xuất các mặt hàng như thế nào?
A. Có tính lưỡng dụng cao
B. Có tính đặc dụng
C. Có tính cạnh tranh cao
D. Có lợi thế xuất khẩu
Câu 17. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, lĩnh vực nào phát triển cả quy mô và
trình độ?
A. Xây dựng cơ bản
B. Bưu chính viễn thông
C. Giao thông vận tải
D. Khoa học và công nghệ
Câu 18. Nội dung kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong lĩnh vực y tế xác
định: Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở địa bàn nào?
A. Miền núi, biên giới, hải đảo
B. Vùng sâu, vùng xa
C. Vùng đồng bào dân tộc thiểu số
D. Vùng kinh tế đặc biệt khó khăn
Câu 19. Việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong
thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc xuất phát từ cơ sở nào?
A. Từ mục tiêu, lực lượng và phương thức bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn an ninh quốc gia trong tình hình mới.
B. Từ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn mới.
C. Từ yêu cầu xây dựng và phát triển Quân đội Nhân dân và Công an Nhân dân hiện nay.
D. Tình hình thế giới, khu vực có nhiều diễn biến khó lường.
Câu 20. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh
trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc xác định: Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ
trang phải phù hợp với vấn đề gì?
A. Phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ đất nước
B. Phù hợp với điều kiện kinh tế và ngân sách nhà nước
C. Phù hợp với điều kiện kinh tế và quy mô dân số
D. Phù hợp với điều kiện kinh tế và các địa bàn chiến lược
Câu 21. Khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của quân đội, công an cho phát triển kinh tế - xã
hội. Đó là nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh
trong thực hiện nhiệm vụ nào?
A. Trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
B. Trong thực hiện nhiệm vụ phát triển các vùng lãnh thổ.
C. Trong thực hiện nhiệm vụ phát triển các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu.
D. Trong thực hiện nhiệm vụ hoạt động đối ngoại.
Câu 22. Mục tiêu chung của mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế ở nước ta hiện nay là...
A. Giữ vững môi trường hoà bình, tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Tận dụng ngoại lực, phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế quốc tế.
C. Giữ vững độc lập, tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích dân tộc và an ninh quốc gia,
giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi trường.
D. Tất cả các phương án.
Câu 23. Quán triệt và thực hiện tốt nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền và
không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; giải quyết các tranh
chấp bằng thương lượng hoà bình. Đó là nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh trong hoạt động nào?
A. Trong hoạt động đối ngoại.
B. Trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
C. Trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu.
D. Trong khoa học và công nghệ, giáo dục
Câu 24. Đâu là giải pháp quan trọng hàng đầu trong thực hiện kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh ở Việt Nam hiện nay?
A. Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh cho các đối tượng
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lý Nhà nước, của chính quyền các cấp trong thực
hiện kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh
C. Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng,
an ninh trong thời kỳ mới
D. Củng cố kiện toàn và phát huy vai trò tham mưu của cơ quan chuyên trách quốc phòng, an ninh các
cấp
Câu 25*. Đối tượng bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh là những ai?
A. Toàn dân
B. Cán bộ chủ trì các cấp, các bộ, ngành
C. Học sinh, sinh viên
D. Cán bộ chủ trì các cấp, các bộ, ngành và học sinh, sinh viên

Bài: An ninh phi truyền thống và các mối đe dọa an ninh phi truyền
thống ở Việt Nam
Câu 1: Mục tiêu hàng đầu của mô hình an ninh truyền thống trong sự thay đổi tư duy về lợi ích và an n
inh quốc gia là gì?  
A. Bảo đảm sự tồn tại và phát triển của quốc gia, dân tộc. 
B. Bảo vệ sinh mệnh, sức khỏe, hạnh phúc của con người. 
C. Bảo vệ vận mệnh của từng khu vực và toàn bộ thế giới. 
D. Bảo đảm sự tồn tại, phát triển của quốc gia, dân tộc và bảo vệ vận mệnh của từng khu vực. 
Câu 2: Đảng ta chính thức chính thức sử dụng khái niệm an ninh phi truyền thống với các vấn đề được 
chỉ ra: “chống khủng bố, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu, hạn chế bùng
nổ dân số, phòng ngừa và hạn chế dịch bệnh hiểm nghèo” vào kỳ Đại hội nào?  
A. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (4/2011). 
B. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng (01/2016). 
C. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (4/2001). 
D. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (4/2006). 
Câu 3: An ninh phi truyền thống là gì? 
A. Sự mở rộng khái niệm an ninh truyền thống trong bối cảnh mới, trước các mối đe dọa đến an ninh, ổn 
định và phát triển trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, có tính xuyên quốc gia, trực tiếp ảnh
hưởng ở một khu vực hoặc phạm vi toàn cầu.  
B. Sự thu hẹp khái niệm an ninh truyền thống trong bối cảnh mới, trước các mối đe dọa đến an
ninh, ổn định và phát triển trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, có tính xuyên quốc gia, trực tiếp ảnh
hưởng ở một khu vực hoặc phạm vi toàn cầu.  
C. Sự khác biệt khái niệm an ninh truyền thống, biểu hiện ở các mối đe dọa đến an ninh, ổn định và phát 
triển trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, có tính xuyên quốc gia, trực tiếp ảnh hưởng ở một
khu vực hoặc phạm vi toàn cầu.  
D. Sự mở rộng khái niệm an ninh truyền thống trong bối cảnh mới, trước các mối đe dọa đến an ninh, ổn 
định và phát triển trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội, có tính nội bộ, trực tiếp ảnh hưởng an ninh c
ủa một quốc gia. 
Câu 4: Một trong những đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống: Các vấn đề thuộc an ninh phi
truyền thống mang tính chất…
A. Mang tính chất bạo lực và phi bạo lực. 
B. Mang tính chất bạo lực. 
C. Mang tính chất phi bạo lực. 
D. Không bao hàm hai tính chất trên. 
Câu 5: An ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống có mối liên hệ như thế nào? 
A. Vừa có mối liên hệ chặt chẽ đan xen nhau, vừa có điểm khác biệt. 
B. Không có mối liên hệ với nhau. 
C. Có sự chuyển hóa cho nhau. 
D. An ninh truyền thống quyết định đến an ninh phi truyền thống. 
Câu 6: An ninh phi truyền thống có vị trí như thế nào trong chiến lược an ninh quốc gia? 
A. An ninh phi truyền thống là bộ phận trong chiến lược an ninh quốc gia, có liên quan trực tiếp đến sự ổ
n định chính trị và phát triển của đất nước. 
B. An ninh phi truyền thống nằm ngoài chiến lược an ninh quốc gia, không liên quan đến sự ổn
định chính trị và phát triển của đất nước. 
C. An ninh phi truyền thống quyết định đến chiến lược an ninh quốc gia. 
D. An ninh phi truyền thống là một bộ phận của an ninh truyền thống. 
Câu 7: Trong các yếu tố phi truyền thống tác động đến an ninh quốc gia Việt
Nam, tội phạm sử dụng công nghệ cao thực hiện các hành vi phạm tội nhằm mục đích gì? 
A. Trục lợi cá nhân hoặc xâm phạm, đe dọa đến sự phát triển kinh tế, văn hóa, chính trị của quốc gia. 
B. Trục lợi cá nhân và xâm phạm, đe dọa đến sự phát triển kinh tế, văn hóa, chính trị của quốc gia
C. Chỉ trục lợi cá nhân. 
D. Chỉ làm ảnh hưởng đến an ninh, kinh tế, chính trị quốc gia. 
Câu 8: Hoạt động đưa tiền thu nhập được từ hoạt động phi pháp trở lại hệ thống kinh tế và tài chính, 
tiền tệ để che đậy nguồn gốc của nó và qua đó thu lợi nhuận. Đây là khái niệm thuộc yếu tố an ninh p
hi truyền thống nào? 
A. Rửa tiền. 
B. Tội phạm công nghệ cao. 
C. An ninh kinh tế. 
D. An ninh tài chính, tiền tệ. 
Câu 9: An ninh môi trường là trạng thái mà một hệ thống môi trường có khả năng đảm bảo
điều kiện sống an toàn cho con người trong hệ thống đó. Vậy đâu là nguyên nhân khiến hệ thống môi 
trường bị mất an ninh? 
A. Do tự nhiên (thiên tai), do các hoạt động của con người (khai thác cạn kiệt tài nguyên, thải chất độc,
gây ô nhiễm…), kết hợp giữa tự nhiên và hoạt động của con người (biến đổi khí hậu).
B. Chỉ do nguyên nhân từ tự nhiên (thiên tai). 
C. Chỉ do các hoạt động của con người (khai thác cạn kiệt tài nguyên, thải chất độc, gây ô nhiễm…). 
D. Chỉ do biến đổi khí hậu. 
Câu 10: Ngày nào được Liên Hợp quốc chọn là “Ngày Lương thực thế giới” nhằm mục đích
nâng cao nhận thức của mọi người về cuộc chiến chống đói nghèo trên toàn cầu? 
A. Ngày 16 tháng 10 hàng năm. 
B. Ngày 16 tháng 11 hàng năm. 
C. Ngày 16 tháng 10 năm 1945. 
D. Ngày 16 tháng 11 năm 1945. 
Câu 11: “Dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virus corona 2019-nCoV” - một thách thức an
ninh phi truyền thống đối với các quốc gia trên thế giới hiện nay, được Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
chính thức gọi tên là COVID-19 (corona virus disease 2019) vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 11 tháng 02 năm 2020.
B. Ngày 11 tháng 12 năm 2019.
C. Ngày 11 tháng 01 năm 2020.
D. Ngày 11 tháng 03 năm 2020.
Câu 12: Ảnh hưởng của các vấn đề môi trường đối với an ninh quốc gia nước ta biểu hiện ở nội dung
nào?
A. Gặm nhấm “quốc thổ lành mạnh”, khiến cho trình độ kinh tế - xã hội thụt lùi.
B. Gây ra “xung đột quốc tế”, do hiệu ứng xuyên quốc gia của vấn đề môi trường đối với các nước láng
giềng.
C. Gây ra cuộc chiến tranh đoạt tài nguyên, do áp lực đối với môi trường ngày càng lớn, tài nguyên thiếu
thốn, cạn kiệt.
D. Tất cả các nội dung trên
Câu 13: Vấn đề môi trường nào đã và đang có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống của người
dân, sự phát triển bền vững kinh tế nhiều quốc gia trên thế giới mà Việt Nam là một trong những
nước có ảnh hưởng nhiều nhất?
A. Sự biến đổi khí hậu toàn cầu.
B. Tính đa dạng sinh vật giảm.
C. Thảm thực vật rừng bị phá hoại.
D. Khủng hoảng nguồn nước và tài nguyên hải dương bị phá hoại.
Câu 14: Trạng thái hệ thống tài chính có thể thực hiện được các chức năng của mình một cách có hiệu
quả, an toàn và bền vững; khi đối diện với những cú sốc thì vẫn có khả năng hấp thụ/phản ứng và
phục hồi để có thể thực hiện chức năng của mình mà không bị gián đoạn. Đây là khái niệm thuộc lĩnh
vực an ninh nào?
A. An ninh tài chính, tiền tệ.
B. An ninh kinh tế.
C. An ninh ngân hàng.
D. An ninh tiền tệ.
Câu 15: Chủ nghĩa khủng bố đã trở thành vấn đề quốc tế, có khả năng lan truyền rộng rãi, đe dọa
nghiêm trọng hòa bình, ổn định và phát triển của cả thế giới, được hình thành từ nguyên nhân nào?
A. Chủ nghĩa cực đoan tôn giáo, cực đoan về dân tộc, sắc tộc.
B. Do đói nghèo, bệnh tật, bất bình đẳng, phân hóa, xung đột xã hội.
C. Do tranh giành quyền lực, tranh giành địa - chính trị và các nguồn tài nguyên giữa các nước lớn.
D. Tất cả các nguyên nhân trên
Câu 16: Trong các nguy cơ an ninh phi truyền thống, yếu tố nào nằm trong những mối đe dọa hàng
đầu đối với sự an toàn của loài người?
A. Chủ nghĩa khủng bố
B. Tội phạm có tổ chức, xuyên quốc gia.
C. Vấn đề tôn giáo, dân tộc.
D. Vấn đề kinh tế, tài chính - tiền tệ.
Câu 17: Ảnh hưởng của an ninh phi truyền thống đến việc giữ vững và kiên định thể chế chính trị của
nước ta trong bối cảnh hiện nay được biểu hiện rõ nét ở vấn đề gì?
A. Sự chống phá của các thế lực thù địch thông qua chiến lược “diễn biến hòa bình” trên lĩnh vực chính
trị.
B. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển trong
đó có Việt Nam.
C. Sự áp đặt các “giá trị văn hóa”, các luật chơi đối với nước ta của các nước lớn thông qua việc lợi dụng
quá trình toàn cầu hóa trên các lĩnh vực.
D. Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài vào công việc nội bộ của nước ta thông qua “cái cớ” chống
khủng bố.
Câu 18: Tác động của các yếu tố đe dọa an ninh phi truyền thống đến tính độc lập tự chủ của nền kinh
tế đất nước ta được biểu hiện trực tiếp ở vấn đề gì?
A. Lợi ích kinh tế, chủ quyền kinh tế.
B. Định hướng phát triển kinh tế, thể chế kinh tế.
C. Sự ổn định kinh tế, đặc biệt là về tài chính, tiền tệ và quan hệ hợp tác kinh tế thương mại quốc tế của
quốc gia.
D. Tất cả các vấn đề trên
Câu 19: Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa trước các yếu tố đe
dọa an ninh phi truyền thống làm cho nền văn hóa dân tộc bị mai một, bị các nền văn hóa khác “xâm
lăng” là trách nhiệm của ai?
A. Hệ thống chính trị và toàn dân.
B. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
C. Cơ quan quản lý Nhà nước ở địa phương.
D. Mỗi người dân nhất là thanh niên, sinh viên.
Câu 20: Giải pháp đầu tiên, quan trọng trong các giải pháp ứng phó với những thách thức an ninh phi
truyền thống ở nước ta?
A. Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
B. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội.
D. Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế.
Câu 21: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của từng cá nhân và cộng đồng xã hội về thách thức an
ninh phi truyền thống bằng hành vi cụ thể nào trong đời sống hằng ngày?
A. Nâng cao ý thức tích cực trong bảo vệ môi trường sinh thái.
B. Tỉnh táo trước mặt trái của kinh tế thị trường và toàn cầu hóa, thông thái trong sử dụng thành tựu
khoa học công nghệ.
C. Tôn trọng các giá trị khác biệt và chia sẻ lợi ích giữa các nhóm cộng đồng với mức sống khác nhau
trong xã hội.
D. Tất cả các hành vi trên.
Câu 22: Để phòng ngừa và ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống ở nước ta phát sinh
do tai biến môi trường, biến đổi khí hậu cần thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Phải làm tốt dự báo, lực lượng tại chỗ và lực lượng chuyên nghiệp để đủ sức ứng phó, cứu hộ, cứu
nạn, xử lý các khủng hoảng môi trường, các thảm họa tự nhiên.
B. Phải hạn chế tối đa khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đàm phán với các đối tác trong chia sẻ
khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
C. Phải thúc đẩy hợp tác quốc tế để phòng ngừa và ứng phó ngay từ chính quốc gia có thể phát sinh và
lan truyền các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
D. Phải chủ động và tích cực đầu tư phát triển bền vững, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân.
Câu 23: Để làm tốt công tác phòng ngừa, cảnh báo, phản ứng và ứng phó với từng mối đe dọa an ninh
phi truyền thống, cần phải xây dựng lực lượng nào đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, có trình độ
chuyên môn?
A. Lực lượng chuyên ngành quản trị an ninh phi truyền thống.
B. Lực lượng Công an nhân dân.
C. Lực lượng Quân đội nhân dân.
D. Lực lượng các ban, ngành ở tỉnh, huyện.
Câu 24: Để đối phó với thách thức an ninh phi truyền thống đòi hỏi phải phát huy sức mạnh tổng hợp
của hệ thống chính trị và toàn xã hội mà trước hết là:
A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của tổ chức Đảng các cấp.
B. Hoàn thiện quản lý Nhà nước từ xây dựng hệ thống thể chế đến tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công
chức và chế độ công vụ chuyên nghiệp.
C. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam , các đoàn thể chính trị- xã hội, các tổ chức xã hội
D. Động viên được tính tự giác của người dân.
Câu 25: Đâu là nguồn tài chính cơ bản của công tác phòng ngừa và ứng phó với các mối đoe dọa an
ninh phi truyền thống?
A. Nguồn tài chính từ ngân sách.
B. Nguồn tài chính doanh nghiệp.
C. Nguồn tài chính xã hội hóa với sự đóng góp rộng rãi của nhân dân, các nhà tài trợ.
D. Nguồn tài chính quốc tế.
Câu 26: Những nguồn lực tài chính nào được huy động để phòng ngừa và ứng phó với các thách thức
an ninh phi truyền thống?
A. Nguồn tài chính từ ngân sách; Nguồn tài chính doanh nghiệp; Xây dựng quan hệ đối tác công - tư;
Nguồn tài chính xã hội hóa với sự đóng góp rộng rãi của nhân dân, các nhà tài trợ; Nguồn tài chính quốc
tế.
B. Nguồn tài chính từ ngân sách; Nguồn tài chính doanh nghiệp; Nguồn tài chính xã hội hóa với sự đóng
góp rộng rãi của nhân dân, các nhà tài trợ; Nguồn tài chính quốc tế.
C. Nguồn tài chính từ ngân sách; Nguồn tài chính doanh nghiệp; Nguồn tài chính quốc tế.
D. Nguồn tài chính từ ngân sách; Nguồn tài chính doanh nghiệp; Xây dựng quan hệ đối tác công - tư;
Nguồn tài chính quốc tế.

Bài: phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng VKCNC

Bài: Phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường


Câu 1: Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
BVMT, thuộc vấn đề nào dưới đây là đúng?
A. Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Quy định Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường
C. Quy định Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực BVMT
D. Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường.
Câu 2: Quy định Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực BVMT thuộc vấn đề nào dưới đây là đúng?
A. Xử lý hình sự; Xử lý vi phạm hành chính; Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường.
B. Xử lý hình sự; Xử lý vi phạm hành chính trong BVMT
C. Xử lý hình sự; Xử lý trách nhiệm dân sự trong BVMT
D. Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường
Câu 3: Tội vi phạm quy định về BVAT công trình thủy lợi, đê điều và PCTT ; vi phạm quy định về bảo vệ
bờ, bãi sông thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
A. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường.
D. Cả 3 phương án
Câu 4: Các dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tội phạm về môi trường được thể hiện dưới những yếu tố
cấu thành tội phạm nào sau đây là đúng?
A. Mặt khách quan của tội phạm
B. Chủ thể của tội phạm; Khách thể của tội phạm
C. Mặt chủ quan của tội phạm
D. Cả 3 phương án.
Câu 5: Mặt khách quan của tội phạm về môi trường được thể hiện dưới mấy nhóm hành vi ?
A. 5 nhóm hành vi
B. 4 nhóm hành vi
C. 3 nhóm hành vi.
D. 6 nhóm hành vi
Câu 6: Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
A. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
B. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
C. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường.
D. Cả 3 phương án
Câu 7: Tội hủy hoại rừng thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường.
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án
Câu 8: Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
A. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
B. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường.
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án
Câu 9: Các hành vi chôn, lấp, đổ, thải, xả thải trái pháp luật các chất thải ra môi trường (đất, nước,
không khí,…); đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam... thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
A. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
D. Cả 3 phương án
Câu 10: Vi phạm hành chính về môi trường thể hiện những dấu hiệu nào sau đây là đúng?
A. Về chủ thể thực hiện hành vi vi phạm hành chính
B. Về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT
C. Hình thức lỗi; Hình thức xử lý
D. Cả 3 phương án.
Câu 11: Nguyên nhân điều kiện khách quan của vi phạm pháp luật về môi trường gồm mấy nguyên
nhân?
A. 3 nguyên nhân.
B. 2 nguyên nhân
C. 4 nguyên nhân
D. 5 nguyên nhân
Câu 12: Nguyên nhân điều kiện của vi phạm pháp luật về môi trường gồm những nguyên nhân nào?
A. Cả 3 nguyên nhân.
B. Nguyên nhân điều kiện khách quan
C. Nguyên nhân điều kiện chủ quan
D. Nguyên nhân thuộc về phía đối tượng vi phạm
Câu 13: Chủ thể tiến hành tham gia phòng, chống VPPL về BVMT rất đa dạng. Thuộc vấn đề nào dưới
đây?
A. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
B. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
C. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
D. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT.
Câu 14: Sử dụng các công cụ phương tiện nghiệp vụ và ứng dụng tiến bộ của khoa học công nghệ.
Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
B. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT.
C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
Câu 15: Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm PL về BVMT . Thuộc vấn đề nào
dưới đây?
A. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
B. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
C. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT.
Câu 16: Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục các nguyên nhân, điều kiện của tội
phạm về môi trường, từng bước kiềm chế, đẩy lùi tình trạng vi phạm pháp luật về BVMT. Thuộc vấn
đề nào dưới đây?
A. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
C. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT.
Câu 17: Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động hạn chế các nguyên nhân, khắc
phục các điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT.
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
Câu 18: Phối hợp với các lực lượng, các ngành có liên quan để vận động quần chúng tham gia tích cực
vào hoạt động phòng, chống tội phạm, vi phạm hành chính về môi trường và BVMT. Thuộc vấn đề nào
dưới đây?
A. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
B. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT.
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
Câu 19: Sử dụng các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn để phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
B. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
C. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT.
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
Câu 20: Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền và các cơ quan, ban ngành có liên quan trong đấu
tranh phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT.
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về BVMT

Bài: An toàn thông tin và phòng chống vi phạm pháp luật trên không
gian mạng
Câu 1: An toàn thông tin là gì?
A. Là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin.
B. Là an toàn kỹ thuật cho các hệ thống thống thông tin
C. Là an toàn cho hệ thống thống thông tin
D. Cả 3 phương án
Câu 2: An toàn thông tin mạng là gì?
A. Là sự bảo vệ thông tin và các hệ thống thông tin tránh bị truy nhập.
B. Là bảo vệ an toàn kỹ thuật cho các hệ thống thống thông tin
C. Là bảo vệ các hệ thống thống thông tin
D. Cả 3 phương án
Câu 3: Không gian mạng là gì?
A. cả 3 phương án.
B. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng CNTT, bao gồm mạng máy tính
C. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng CNTT, bao gồm mạng viễn thông
D. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng CNTT, bao gồm mạng Internet
Câu 4: Có mấy hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
A. Có 6 hành vi. B. Có 4 hành vi C. Có 3 hành vi D. Có 2 hành vi
Câu 5: An ninh mạng là gì?
A. Là sự bảo đảm hoạt động trên KGM không gây phương hại đến ANQG.
B. Là sự bảo đảm hoạt động trên KGM gây phương hại đến ANQG
C. Là sự bảo đảm hoạt động trên KGM gây phương hại đến trật tự an toàn xã hội
D. Là sự bảo đảm hoạt động trên KGM gây phương hại cá nhân
Câu 6: Spam có nghĩa là gì?
A. Gọi là tin rác B. Gọi là tin giả
C. Là tin với nhiều nội dung D. Cả 3 phương án
Câu 7: Chiếm đoạt tài khoản gồm hình thức, thủ đoạn nào?
A. Cả 3 án.
B. Hình thức Phishing
C. Thủ đoạn dò mật khẩu
D. Thủ đoạn sử dụng chương trình KM
Câu 8: Chiếm đoạt tài khoản nhằm mục đích gì?
A. Nhằm lừa đảo, chiếm đoạt tài sản.
B. Nhằm gây chiến tranh
C. Nhằm gây chia rẽ nội bộ
D. Nhằm quảng cáo
Câu 9: Tội phạm dùng thủ đoạn nào chiếm quyền giám sát Camera IP?
A. Tấn công trực tiếp vào thiết bị Camera.
B. Phá hủy Camera
C. Chiếm tài khoản người dùng để truy cập
D. Dò mật khẩu
Câu 10: Deep web có nghĩa là gì?
A. Cả 3 phương án.
B. Là Web chìm
C. Là wed ẩn
D. Là các trang wed không thể tìm kiếm được
Câu 11: Dark web có nghĩa là gì?
A. Là những ND không thể truy cập bằng những cách thông thường mà phải sử dụng các phần mềm
chuyên biệt.
B. Là những nội dung có thể truy cập bằng những cách thông thường mà không cần phải sử dụng các
phần mềm chuyên biệt
C. Là những ND được truy cập bằng những cách thông thường
D. Cả 3 phương án
Câu 12. Điều 289 Bộ luật hình sự 2015 có tiêu đề:
A. Tội XNTP "xâm nhập trái phép" vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của
người khác.
B. Tội XNTP vào mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác
C. Tội XNTP vào mạng máy tính thông hoặc phương tiện điện tử của người khác
D. Tội xâm nhập trái phép vào phương tiện điện tử của người khác
Câu 13. Luật An toàn thông tin có hiệu lực ngày, tháng, năm nào?
A. 1/7/ 2016. B. 1/6/ 2016 C. 1/5/ 2016 D. 1/4 2016
Câu 14. Luật ATTT gồm mấy chương, mấy điều?
A. 8 chương, 54 điều. B. 7 chương, 54 điều
C. 6 chương, 54 điều D. 5 chương, 54 điều
Câu 15. Luật An ninh mạng 2018 gồm mấy chương, mấy điều?
A. 7 chương, 43 điều. B. 6 chương, 43 điều
C. 5 chương, 43điều D. 4 chương, 43 điều
Câu 16. Luật ANM có hiệu lực ngày, tháng, năm nào?
A. 1/1/ 2019. B. 2/1/ 2019 C. 3/1/ 2019 D. 4/1/ 2019
Câu 17. Biện pháp phòng, chống vi phạm PL trên KGM
A. Tất cả 3 phương án.
B. Tuyên truyền các quy định của pháp luật về quản lý KGM
C. Phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý KGM
D. Giáo dục các quy định của pháp luật về quản lý KGM
Câu 18: Tội phạm dùng thủ đoạn nào chiếm quyền giám sát Camera IP?
A. Dùng một phần mềm gián điệp.
B. Dùng phần mèm feabook
C. Chiếm tài khoản người dùng để truy cập
D. Dò mật khẩu
Câu 19: Tội phạm sử dụng công nghệ cao là gì?
A. Là loại tội phạm sử dụng những thành tựu mới của KHKT và công nghệ hiện đại làm công cụ, ph/tiện.
B. Là loại tội phạm sử dụng công nghệ cao
C. Là loại tội phạm gây nguy hiểm cho xã hội
D. Là loại tội phạm sử dụng công nghệ thông tin
Câu 20. Biện pháp phòng, chống vi phạm PL trên KGM
A. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên
KGM
B. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên KGM
C. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công vào hệ thống thông tin
D. Đấu tranh nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên KGM

Bài: Quan điểm cơ bản của Mác-Lênin, TT HCM về chiến tranh, quân
đội và BVTQ
Câu 1. Quan điểm mang tính cách mạng và khoa học khi bàn về chiến tranh là…?
A. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Quan điểm của các nhà triết học Hy Lạp cổ đại.
C. Quan điểm của C.Ph.Claurơvít.
D. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm, tôn giáo.
Câu 2. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, chiến tranh là…?
A. Hiện tượng chính trị xã hộ i có tính lịch sử.
B. Nghệ thuật kiếm chác nô lệ.
C. Sự trừng phạt của thượng đế đối với loài người.
D. Hành vi bạo lực dùng để đối phương phục tùng ý chí của mình.
Câu 3. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tính chất xã hộ i của chiến tranh được thể hiện như
thế nào?
A. Là hiện tượng chính trị - xã hội, gắn với giai cấp, nhà nước, đảng phái chính trị, luôn có tính mục đích,
luôn gắn với vấn đề lợi ích.
B. Có nhiều giai cấp và tầng lớp cùng tham gia chiến tranh.
C. Chiến tranh là hoạt động của đông đảo người dân tham gia, không gắn với giai cấp, nhà nước.
D. Chiến tranh giúp phân chia lại các giai cấp và tầng lớp trong xã hội
Câu 4. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, chiến tranh có tính lịch sử là vì…?
A. Nó chỉ tồn tại trong những giai đoạn lịch sử nhất định.
B. Nó tồn tại vĩnh viễn cùng với lịch sử phát triển của loài người.
C. Chiến tranh là hiện tượng chính trị - xã hội.
D. Do chế độ xã hội nào trong lịch sử cũng cần có chiến tranh để tồn tại và phát triển.
Câu 5. Nguồn gốc sâu xa, suy đến cùng của chiến tranh là gì?
A. Sự xuất hiện và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
B. Sự xuất hiện và tồn tại của giai cấp và đối kháng giai cấp.
C. Ý muốn và sự sai khiến của chúa.
D. Bản tính hiếu chiến của con người.
Câu 6. Trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ không có chiến tranh là do đâu?
A. Do xã hội cộng sản nguyên thuỷ là một xã hội không có giai cấp, không có nhà nước.
B. Do xã hội cộng sản nguyên thuỷ luôn có đấng siêu nhiên bảo vệ.
C. Do trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ, người dân luôn nghe theo tù trưởng, tộc trưởng.
D. Do trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ, mọi nhu cầu của người dân đều được đáp ứng đầy đủ.
Câu 7. Chiến tranh xuất hiện lần đầu tiên trong chế độ xã hội nào?
A. Chế độ chiếm hữu nô lệ.
B. Chế độ phong kiến.
C. Chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. Chế độ công xã nguyên thủy.
Câu 8. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, bản chất của chiến tranh được hiểu như thế nào?
A. Sự tiếp tục của chính trị bằng các biện pháp khác (cụ thể là bằng bạo lực).
B. Sự tiếp tục của chính trị bằng kinh tế.
C. Sự tiếp tục của chính trị bằng khoa học, công nghệ.
D. Sự tiếp tục của chính trị bằng ngoại giao, quân sự.
Câu 9. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, mối quan hệ giữa chiến tranh và chính trị được xác
định như thế nào là đúng?
A. Chính trị chi phối, quyết định chiến tranh.
B. Chiến tranh chi phối và quyết định chính trị.
C. Chính trị và chiến tranh có vai trò ngang bằng nhau.
D. Chính trị hỗ trợ cho chiến tranh.
Câu 10. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, cuộc chiến tranh chính nghĩa là...?
A. Chiến tranh chống xâm lược.
B. Chiến tranh xâm lược.
C. Chiến tranh công nghệ cao.
D. Chiến tranh thương mại.
Câu 11. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, nguồn gốc ra đời của quân đội do...?
A. Xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sự đối kháng giai cấp trong xã hội.
B. Do thần linh, thượng đế sinh ra.
C. Do ý muốn của thủ lĩnh (người đứng đầu).
D. Do sự xuất hiện của chiến tranh.
Câu 12. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, bản chất của quân đội phụ thuộc vào...?
A. Bản chất giai cấp, nhà nước sinh ra và nuôi dưỡng, sử dụng quân đội đó.
B. Của các giai cấp trong xã hội.
C. Của mọi giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
D. Của tầng lớp tiến bộ trong xã hội.
Câu 13. Theo quan điểm của V.I.Lênin, “trong những điều kiện xác định” yếu tố nào có vai trò quyết định
đến sức mạnh chiến đấu của quân đội?
A. Yếu tố chính trị tinh thần.
B. Vũ khí, trang bị, phương tiện kỹ thuật.
C. Năng lực chỉ huy, quản lý, điều hành quân đội.
D. Nghệ thuật quân sự.
Câu 14. Theo quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen, quyết định đến cách tổ chức và phương pháp
chiến đấu của quân đội phụ thuộc điều kiện nào?
A. Điều kiện kinh tế.
B. Chính trị.
C. Khoa học kỹ thuật.
D. Nghệ thuật quân sự.
Câu 15. Theo quan điểm của V.I.Lênin, nguyên tắc quan trọng nhất, quyết định đến sức mạnh chiến
đấu và chiến thắng của Hồng quân là…?
A. Đảng cộng sản lãnh đạo Hồng quân, tăng cường bản chất giai cấp công nhân.
B. Đoàn kết thống nhất quân đội với nhân dân.
C. Xây dựng chính qui.
D. Sẵn sàng chiến đấu.
Câu 16. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp chủ nô.
Câu 17. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, chức năng có vị trí hàng đầu, quan trọng nhất của Quân đội nhân
dân Việt Nam là …?
A. Đội quân chiến đấu.
B. Đội quân công tác.
C. Đội quân lao động sản xuất.
D. Đội quân phòng chống thiên tai.
Câu 18. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc xây dựng quân độ i kiểu mới, quân độ i của giai cấp vô
sản là gì?
A. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với quân đội.
B. Đảng lãnh đạo tuyệt đối về mọi mặt đối với quân đội.
C. Đảng lãnh đạo trực tiếp về mọi mặt đối với quân đội.
D. Đảng giao quyền lãnh đạo cho nhà nước đối với quân đội.
Câu 19. Quân đội nhân dân Việt Nam có các chức năng nào?
A. Đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân sản xuất.
B. Huấn luyện chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu.
C. Chiến đấu và lao động sản xuất.
D. Chiến đấu và tuyên truyền vận động Nhân dân.
Câu 20. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, chiến tranh không còn xảy ra khi nào?
A. Khi xã hội không còn giai cấp và nhà nước.
B. Khi mọi người dân đều có ý thức cao.
C. Khi nhà nước thực sự là của dân, do dân và vì dân
D. Chiến tranh luôn tồn tại cùng với sự phát triển của xã hội loài người.
Câu 21. Là một phạm trù lịch sử dùng để chỉ một địa vực, lãnh thổ sinh sống của một cộng đồng dân
cư có cùng ngôn ngữ, văn hóa, truyền thống lịch sử, nó gắn với một chế độ kinh tế, chính trị, văn hóa
xã hội nhất định. Khái niệm thuộc về vấn đề gì?
A. Tổ quốc
B. Đất nước
C. Dân tộc
D. Quốc gia
Câu 22. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nghĩa vụ, trách nhiệm của ai?
A. Toàn dân tộc, toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
B. Quân đội nhân dân.
C. Công an nhân dân.
D. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
Câu 23. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan xuất phát từ lý do nào?
A. Từ yêu cầu bảo vệ thành quả cách mạng của giai cấp công nhân.
B. Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một loại hình tổ quốc ra đời gắn liền với thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội
chủ nghĩa do giai cấp công nhân lãnh đạo.
C. Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa mang lại ấm no, hạnh phúc cho mọi người dân.
D. Xuất phát từ tính ưu việt của Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 24. Học thuyết bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là cống hiến của ai?
A. V.I. Lênin.
B. C. Mác.
C. Ph. Ăngghen.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 25. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sức mạnh bảo vệ Tổ quốc bao gồm những yếu tố nào?
A. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại.
B. Sức mạnh của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
C. Sức mạnh của vũ khí trang bị hiện đại.
D. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước.

Bài: Phòng, chống vi phạm pháp luật về TTATGT


Câu 1: “Là hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều hình thức,
biện pháp hướng đến việc triệt tiêu các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo đảm
TTATGT là nội dung nào dưới đây.
A. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT.
B. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
C.Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
D. Tất cả phương án trên
Câu 2. “Lãnh đạo, chỉ đạo ban hành nhiều Nghị quyết; Luật, Nghị định, thông tư trên lĩnh vực bảo đảm
trật tự an toàn giao thông” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 3: “ Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật trong công tác đấu tranh phòng chống các hành vi vi
phạm về bảo đảm trật tự ATGT của các cơ quan chức năng, các tổ chức xã hội” là chức năng của cơ
quan nào dưới đây?
A. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.
B. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Tất cả phương án trên
Câu 4: “Cụ thể hoá các chỉ thị, nghị quyết của Đảng thành những văn bản pháp qui hướng dẫn, tổ chức
các lực lượng phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT” là chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan nào dưới đây.
A. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
B. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 5: “Nghiên cứu, phân tích, xác định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp
luật về TTATGT, soạn thảo đề xuất các biện pháp phòng chống thích hợp” là chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan nào dưới đây.
A. Các cơ quan bảo vệ pháp luật.
B. Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân cấp cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 6: “Trực tiếp tổ chức, triển khai các hoạt động phòng ngừa vi phạm trật tự ATGT” là chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Công an.
B. Viện kiểm sát
C. Tòa án
D. Tất cả phương án trên
Câu 7: “Tuân thủ theo pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử, thi hành án, giam giữ, giáo
dục, cải tạo những đối tượng vi phạm TTATGT, giữ quyền công tố” là chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan nào dưới đây.
A. Viện kiểm sát.
B. Cảnh sát giao thông
C. Tòa án
D. Tất cả phương án trên
Câu 8: “Thông qua hoạt động xét xử các vụ án vi phạm pháp luật về trật tự ATGT đảm bảo công minh,
đúng pháp luật; phát hiện những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm để Chính phủ, các ngành, các
cấp kịp thời có biện pháp ngăn chặn, loại trừ” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Tòa án. B. Viện kiểm sát
C. Công an D. Tất cả phương án trên
Câu 9: “Trực tiếp huy động các hội viên tham gia chương trình Quốc gia phòng chống vi phạm về trật
tự ATGT của Chính phủ trong phạm vi địa phương mình” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản.
B. Viện kiểm sát các cấp
C. Tòa án nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 10: “Kịp thời phát hiện những nguyên nhân, điều kiện làm phát sinh các hành vi phạm pháp luật
về bảo đảm trật tự ATGT các lĩnh vực mình quản lý” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây?
A. Các cơ quan quản lý KT, giao thông, văn hóa, giáo dục, dịch vụ, du lịch.
B. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản
C. Công dân.
D. Tất cả phương án trên
Câu 11: “Có nghĩa vụ và quyền lợi trong sự nghiệp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự
an toàn giao thông với tư cách là chủ thể” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây?
A. Các công dân.
B. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản
C. Tòa án nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 12: “Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện pháp phòng, chống
vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa
phương” là nội dung nào dưới đây.
A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
B. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
C. Khái niệm vi phạm pháp luật
D. Tất cả phương án trên
Câu 13: “Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
theo quy định của pháp luật” là nội dung nào dưới đây.
A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT.
B. Nhiệm vụ của thanh tra giao thông
C. Nhiệm vụ của công an D. Tất cả phương án trên
Câu 14: “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông để nâng
cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông cho người dân” là nội dung
nào dưới đây.
A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
B. Nhiệm vụ lực lượng cảnh sát giao thông
C. Nhiệm vụ ban an toàn giao thông các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 15: “Pháp luật về bảo đảm TTATGT là là cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT, TTATXH” là nội dung nào dưới đây
A. Vai trò của pháp luật về bảo đảm TTATGT.
B. K/n phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
C. ND phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TT ATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 16: “Pháp luật về bảo đảm TTATGT là ý chí của Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo
đảm TTATGT” là nội dung nào dưới đây?
A. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
B. Hệ thống văn bản pháp luật nhà nước
C. ND phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 17: “Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hành vi, vi phạm pháp luật về bảo đảm
trật tự an toàn giao thông” là nội dung nào dưới đây.
A. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT.
B. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 18: “Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật
tự an toàn giao thông xảy ra” là nội dung nào dưới đây.
A. Phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT.
B. Nhiệm vụ phòng chống về bảo đảm TTATGT
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 19: “Công tác quản lý hoạt động giao thông của các cơ quan nhà nước còn yếu kém” là nội vấn đề
nào dưới đây.
A. Nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
B. Nhiệm vụ phòng chống về bảo đảm TTATGT
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 20:“Trình độ hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật về ATGT của người tham gia giao thông còn
nhiều hạn chế” là nội vấn đề nào dưới đây?
A. Nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
B. Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
D. Tất cả phương án trên
Bài: Phòng, chống một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm
người khác
Câu 1. Theo quy định của pháp luật người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về
mọi tội phạm?
A. Từ 16 tuổi trở lên.
B. Từ 17 tuổi trở lên
C. Từ 18 tuổi trở lên
D. Từ 14 tuổi trở lên
Câu 2. Theo Bộ luật Hình sự những người từ đủ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội
rất nghiêm trọng và tội đặt biệt nghiêm trọng?
A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
B. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi
C. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 15 tuổi
D. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 17 tuổi
Câu 3. Thế nào là khách thể của vi phạm pháp luật?
A. Là quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại.
B. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được thực hiện bằng hành động phạm tội
C. Là yếu tố bắt buộc của cấu thành tội phạm.
D. Là cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt một độ tuổi nhất định
Câu 4. ''Là trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật, bao gồm các
yếu tố: lỗi, động cơ, mục đích vi phạm pháp luật. Phần lớn các tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý
trực tiếp'' thuộc dấu hiệu nào sau đây?
A. Mặt chủ quan của các tội xâm phạm DDNP của con người.
B. Chủ thể của các tội xâm phạm DDNP của con người
C. Mặt khách quan của các tội xâm phạm DDNP của con người
D. Khách thể của các tội xâm phạm DDNP của con người
Câu 5. Các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm được phân thành mấy loại?
A. 4 loại. B. 1 loại C. 2 loại D. 5 loại
Câu 6. Tội phạm nào sau đây thuộc nhóm các tội làm nhục người khác?
A. Tội vu khống.
B. Tội mua bán người
C. Tội cưỡng dâm
D. Tội chống người thi hành công vụ
Câu 7. Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi thuộc nhóm tội phạm nào sau đây?
A. Các tội mua bán người.
B. Các tội mua bán người
C. Các tội xâm phạm tình dục
D. Nhóm tội khác
Câu 8 “Quản lý, giáo dục cải tạo và tái hòa nhập cộng đồng đối với người phạm tội, vi phạm pháp luật
và đối tượng có nguy cơ phạm tội.” thuộc nội dung nào sau đây là đúng?
A. Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm.
B. Tổ chức tiến hành các hoạt động, điều tra, xử lý tội phạm
C. Đẩy mạnh hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ
D. Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao
hiệu quả phòng, chống tội phạm
Câu 9 “ Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử thi hành án, giam giữ,
giáo dục cải tạo phạm nhân, giữ quyền công tố” thuộc cơ quan bảo vệ pháp luật nào sau đây?
A. Viện kiểm sát. B. Công An
C. Toàn án D. Cả 3 phương án trên
Câu 10. Nghiên cứu xác định rõ nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm mục đích gì?
A. Phòng ngừa tội phạm.
B. Xét xử tội phạm
C. Cải tạo tội phạm
D. Cả 3 phương án trên
Câu 11. Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm có mấy nội dung?
A. 5 nội dung.
B. 2 nội dung
C. 4 nội dung
D. 6 nội dung
Câu 12: Mục đích của công tác phòng chống tội phạm nào sau đây là đúng?
A. Là khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn chế,
làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội phạm này ra khỏi đời sống xã hội.
B. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xẩy ra
C. Nghiên cứu, xác định rõ các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội
D. Nghiên cứu, soạn thảo đề ra các chủ trương, giải pháp, biện pháp thích hợp nhằm từng bước xoá bỏ
nguyên nhân, điều kiện của tội phạm
Câu 13. Phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm được tiến hành theo các hướng cơ bản
nào?
A. 2 hướng. B. 3 hướng C. 5 hướng D. 6 hướng
Câu 14. Để phòng ngừa có hiệu quả tội phạm các cơ quan chức năng phải làm gì?
A. Xác định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm xây dựng
chiến lược phòng ngừa phù hợp .
B. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xẩy ra
C. Vận động các tổ chức xã hội phải tích cực cải tạo người phạm tội trở thành người công dân lương
thiện.
D. Phải hoàn hệ thống pháp luật
Câu 15. “Là việc các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều biện pháp nhằm
khắc phục những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn chế và làm
giảm từng bước, tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội” thuộc vấn đề nào sau đây?
A. Khái niệm phòng chống tội phạm xâm hại DDNP.
B. Mục đích phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm
C. Yêu cầu phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm
D. Vị trí, ý nghĩa của công tác phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm
Câu 16. Cơ quan bảo vệ pháp luật bao gồm cơ quan nào sau đây?
A. Cả 3 phương án. B. Công an,
C.Viện kiểm sát D. Toà án
Câu 17. Có mấy chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm?
A. 5 chủ thể. B. 4 chủ thể
C. 6 chủ thể D. 7 chủ thể
Câu 18. ''Mọi hoạt động phòng ngừa tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm của các cơ quan nhà
nước, tổ chức, các công dân phải hợp hiến và hợp pháp'' thuộc nguyên tắc nào sau đây?
A. Nguyên tắc pháp chế.
B. Nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa
C. Nguyên tắc nhân đạo trong phòng ngừa
D.Nguyên tắc khoa học và tiến bộ trong phòng ngừa
Câu 19. Khi có vụ phạm tội xảy ra trong khu vực trường, lớp sinh viên chúng ta phải làm gì?
A. Kịp thời phát hiện và nhanh chóng cung cấp cho cơ quan chức năng những thông tin có liên quan đến
vụ việc phạm tội, người phạm tội.
B. Nhanh chóng bỏ đi chỗ khác để không bị ảnh hưởng
C. Không cần phải báo cho các cơ quan chức năng
D. Cả 3 phương án trên
Câu 20: Nội dung nào sau đây là hướng phòng chống tội phạm mang tính cơ bản, chiến lược và lâu dài
của Đảng và Nhà nước ta hiện nay?
A. Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng tiêu cực xã hội.
B. Hạn chế đế mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy ra
C. Các cơ quan chức năng phải kịp thời phát hiện, điều tra, truy tố, xét xử tội phạm
D. Các tổ chức xã hội phải tích cực cải tạo người phạm tội trở thành người công dân lương thiện

BÀI A2: Xây dựng nền QPTD, ANND BVTQ Việt Nam XHCN
Câu 1: Giữ hòa bình, ổn định của đất nước, sẵn sàng đánh bại mọi loại hình xâm lược và BLLĐ của các
thế lực đế quốc, phản độ ng, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam và chế độ XHCN. Là mục đích của:
A. Quốc phòng toàn dân.
B. An ninh nhân dân.
C. Nền quốc phòng toàn dân.
D. Nền an ninh nhân dân
Câu 2: Trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh, Đảng ta khẳng định: …không một chút lơi lỏng nhiệm
vụ bảo vệ Tổ quốc, phải luôn luôn coi trọng vấn đề gì?
A. Quốc phòng- an ninh
B. Phát triển kinh tế
C. Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền
Câu 3. Trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh, thể hiện truyền thống, kinh nghiệm của dân tộ c ta
trong lịch sử dựng nước và giữ nước là đặc trưng nào?
A. Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
B. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của ta chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng .       
C. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
D . Nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.                           
Câu 4. Đặc trưng thể hiện sự khác nhau về bản chất trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh của
những quốc gia có độc lập chủ quyền đi theo con đường XHCN với các nước khác là gì?
A.Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng .       
B. Vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
C. Xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
D. Có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.                                                         
Câu 5. Giữ vai trò quyết định đến sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh ở nước ta, là yếu
tố nào?
A. Yếu tố bên trong
B. Yếu tố bên ngoài 
C. Yếu tố dân tộc 
D. Yếu tố thời đại
Câu 6. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam bao gồm những lực lượng nào?
A. Lực lượng toàn dân (lực lượng chính trị) và lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ.
C. Lực lượng toàn dân và lực lượng quân đội nhân dân
D. Lực lượng toàn dân và lực lượng công an nhân dân
Câu 7. Giữ vai trò là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của quốc phòng, an ninh, là tiềm lực nào?
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
B. Tiềm lực kinh tế
C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
D. Tiềm lực quân sự, an ninh
Câu 8. Tạo ra sức mạnh vật chất cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, là tiềm lực nào?
A. Tiềm lực kinh tế
B. Tiềm lực chính trị, tinh thần
C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
D. Tiềm lực quân sự, an ninh
Câu 9. Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là để tạo nên vấn đề
gì?
A. Khả năng về kinh tế của đất nước
B. Sức sống của nền kinh tế
C. Đáp ứng nhu cầu đời sống xã hội
D. Phát triển bền vững kinh tế đất nước
Câu 10. Nhân tố cơ bản,biểu hiện tập trung, trực tiếp sức mạnh quân sự, an ninh của nhà nước giữ vai
trò nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống, là tiềm lực nào?
A. Tiềm lực quân sự, an ninh
B. Tiềm lực khoa học, công nghệ
C. Tiềm lực kinh tế
D.Tiềm lực chính trị, tinh thần
Câu 11. Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân thống nhất ở nội dung nào?
A. Mục đích tự vệ, chống thù trong, giặc ngoài để bảo vệ Tổ quốc 
B. Cách thức tổ chức lực lượng
C. Mục tiêu, phương hướng nhiệm vụ
D. Phương thức tổ chức, hoạt động.
Câu 12. Tiềm lực quân sự - an ninh được xây dựng trên cơ sở nền tảng của tiềm lực nào?
A. Tiềm lực chính trị tinh thần.
B. Tiềm lực quân sự, an ninh
C. Tiềm lực khoa học, công nghệ
D. Tiềm lực kinh tế
Câu 13. Sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh nước ta tạo thành bởi yếu tố nào?
A. Tất cả phương án trên.
B. Kinh tế, chính trị.
C. Văn hóa, tư tưởng.
D. Khoa học, quân sự, an ninh.
Câu 14. Giữ vai trò nòng cốt trong xây dựng nền Quốc phòng toàn dân, An ninh nhân dân ở nước ta
hiện nay, là lực lượng nào?
A. Lực lượng vũ trang nhân dân.   
B. Lực lượng quân đội nhân dân.
C. Lực lượng công an nhân dân.
D.Lực lượng dân quân, tự vệ.
Câu 15. Một trong những yếu tố tạo nên sức mạnh tổng hợp để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa là:
A. Xây dựng nền quốc phòng toàn, an ninh nhân dân vững mạnh
B. Xây dựng Quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
C. Đẩy mạnh sự nghiệp CNH, HĐH đất nước
D. Nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng, an ninh cho học sinh, sinh viên
Câu 16. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?
A. Xây dựng thành công CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN 
B. Giữ vững độc lập dân tộc và xây dựng Chủ nghĩa xã hội
C. Phát triển kinh tế và củng cố Quốc phòng, An ninh
D. Đấu tranh chống quân địch từ bên ngoài vào và phòng, chống bạo loạn lật đổ ở bên trong.
Câu 17. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc,việc xây dựng nền Quốc phòng, An ninh có vị trí
như thế nào?
A. Là nhiệm vụ chiến lược   
B. Là nhiệm vụ thường xuyên
C. Là nhiệm vụ quan trọng
D. Là nhiệm vụ trọng yếu
Câu 18.  Một trong những vấn đề cần tập trung để xây tiềm lực quân sự, an ninh là gì?
A. Nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng, an ninh.   
B. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo sau đại học
C. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo đại học
D. Nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông
Câu 19.  Tiềm lực quân sự, an ninh được xây dựng trên nền tảng của tiềm lực nào?
A. Tất cả phương án trên
B. Tiềm lực chính trị tinh thần
C. Tiềm lực kinh tế
D. Tiềm lực khoa học công nghệ
Câu 20. Tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ theo yêu
cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Là khái niệm thuộc vấn đề nào? 
A. Thế trận quốc phòng, an ninh.
B. Phòng thủ dân sự
C. Khu vực phòng thủ
D. Thế trận chiến tranh nhân dân
Câu 21. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là trách nhiệm của ai?
A. Toàn dân
B. Quân đội
C. Công an
D. Nhà nước
Câu 22. Nội dung có vị trí quan trọng hàng trong xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh là gì?
A. Xây dựng cơ sở chính trị xã hội, thế trận lòng dân 
B. Xây dựng các tỉnh, thành phố thành khu vực phòng thủ vững chắc.
C. Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với cải tạo địa hình xây dựng các công trình quân sự...
D. Xây dựng hậu phương từng vùng chiến lược và hậu phương chiến lược quốc gia
Câu 23. Nền quốc phòng, an ninh đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam 
B. Nhà nước CHXHCN Việt Nam
C. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
D. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
Câu 24. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân đặt dưới sự điều hành, quản lý của tổ chức nào?
A. Nhà nước CHXHCN Việt Nam 
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
D. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
Câu 25. Nền Quốc phòng toàn dân Việt Nam mang tính chất cơ bản nào?
A. Vì dân, do dân, của dân
B. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại
C. Toàn dân, toàn diện
D. Tự lực, tự cường, dựa vào sức mình là chính

XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN ĐẢO BIÊN GIỚI QUỐC GIA

Câu 1. Theo luật pháp Quốc tế hiện đại, tất cả các quốc gia bình đẳng về?

A. Chủ quyền quốc gia

B. Vùng đất quốc gia

C. Vùng biển quốc gia

D. Vùng trời quốc gia

Câu 2. Quốc gia Việt Nam là thực thể pháp lý bao gồm những yếu tố nào cấu thành?

A. Lãnh thổ

B. Dân cư

C. Chính quyền

D. Tất cả đều đúng

Câu 3. Giải quyết các vấn đề tranh chấp thông qua đàm phán hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau thuộc vấn đề nào sau đây?

A. Nguyên tắc

B. Quan điểm

C. Nội dung
D. Biện pháp

Câu 4. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia là sự nghiệp của ai ?

A. Của lực lượng vũ trang

B. Của Quân đội nhân dân

C. Của toàn dân

D. Của Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 5. "Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quí của nhân dân" được trích trong luật nào?

A. Hệ thống pháp luật quốc gia

B. Luật pháp quốc tế

C. Luật nghĩa vụ quân sự

D. Luật biên giới quốc gia

Câu 6. Việt Nam có bờ biển dài khoảng bao nhiêu km?

A. 3260 km

B. 2260 km

C. 4260 km

D. 5240 km

Câu 7. Lực lượng nào là lực lượng chuyên trách trong bảo vệ biên giới quốc gia trên đất liền?

A. Công an nhân dân

B. Bộ đội biên phòng

C. Quân đội nhân dân

D. Cảnh sát biển

Câu 8. Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm?

A. Vùng đất quốc gia; Vùng biển quốc gia; Vùng trời quốc gia; Lãnh thổ quốc gia đặc biệt

B. Vùng đất quốc gia; Vùng biển quốc gia

C. Vùng biển quốc gia; Vùng trời quốc giaD. Lãnh thổ quốc gia đặc biệt
Câu 9. Luật biển Việt Nam năm 2012 xác định Việt Nam có mấy vùng biển?

A. 04 vùng biển

B. 06 vùng biển

C. 05 vùng biển

D. 03 vùng biển

Câu 10. Vùng đất quốc gia là gì?

A. là phần mặt đất và lòng đất của đất liền, của đảo, quần đảo

B. là phần mặt đất và lòng đất của đất liền

C. là phần mặt đất của đất liền, của đảo, quần đảo

D. là phần lòng đất của đất liền, của đảo, quần đảo

Câu 11. Biên giới quốc gia Việt Nam được hình thành bởi những yếu tố nào?

A. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không

B. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên không, trong lòng đất

C. Biên giới quốc gia trên trên biển, trên không, trong lòng đất

D. Biên giới QG trên đất liền, trên biển, trên không, trong lòng đất

Câu 12. Khu vực biên giới bao gồm những khu vực nào?

A. Khu vực biên giới trên đất liền, trên biển

B. Khu vực biên giới quốc gia trên biển, trên không

C. Khu vực biên giới trên đất liền, trên biển, trên không

D. Khu vực biên giới trên không, trong lòng đất

Câu 13. Nội dung nào dưới đây thuộc quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ biên giới quốc gia?

A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt

B. Chủ quyền, lãnh thổ biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam

C. Xây dựng phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, quốc phòng và an ninh

D. Ưu tiên xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện
Câu 14. "Phạm vi không gian được giới hạn bởi BGQG, thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của một
quốc gia" gọi là gì ?

A. Lãnh thổ quốc gia

B. Chủ quyền quốc gia

C. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia

D. Lãnh hải quốc gia

Câu 15. Nội dung nào dưới đây thuộc quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ biên giới quốc gia?

A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt…

B. Đầu tư phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, quốc phòng và an ninh…

C. Xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định….

D. Ưu tiên xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện…

Câu 16. Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một nội dung quan trọng của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa thuộc vấn đề nào dưới đây?

A. Nguyên tắc

B. Biện pháp

C. Nội dung

D. Quan điểm

Câu 17. Hãy điền vào chỗ trống(......) những từ thích hợp để hoàn chỉnh câu sau đây “Chủ quyền lãnh
thổ, biên giới quốc gia là.......... của dân tộc Việt Nam ”?

A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn

B. Thiêng liên, bất khả

C. Thiêng liêng, bất khả xâm phạm

D. Bất khả xâm phạm

Câu 18. Vì sao chúng ta giải quyết các vấn đề tranh chấp phải thông qua đàm phán hoà bình?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau

B. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và lợi ích chính đáng của nhau
C. Tôn trọng độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau

D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và lợi ích chính đáng của nhau

Câu 19. Hãy điền vào chỗ trống(......) những từ thích hợp để hoàn chỉnh câu sau đây “Xây dựng và bảo
vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là .............”?

A. Sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng

B. Sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí thống nhất của Nhà nước, lực lượng

trang là nòng cốt

C. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí thống nhất của Nhà nước

D. Sự quản lí thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt

Câu 20. Lực lượng nào nồng cốt, chuyên trách bảo vệ biên giới quốc gia trên biển?

A. Công an nhân dân, cảnh sát biển

B. Quân đội nhân dân, công an nhân dân

C. Bộ đội biên phòng, cảnh sát biển

D. Cảnh sát biển, kiểm ngư

Câu 1. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, thực chất của vấn đề dân tộc là gì?
A. Sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và giữa các 
quốc gia dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế diễn ra trên mọi lĩnh vực đời sống xã h
ội.
B. Mối quan hệ lợi ích giữa các dân tộc trong giải quyết các mối quan hệ quốc tế.
C. Sự tác động qua lại giữa dân tộc này với dân tộc khác trên tất cả các lĩnh vực của đời sống x
ã hội.
D. Mối quan hệ tác động qua lại giữa các dân tộc, quốc gia trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi.
 Câu 2.Theo quan điểm chủ nghĩa MácLênin, trong cách mạng xã hội chủ nghĩa vấn đề dâ
n tộc được xác định như thế nào?
A. Vấn đề chiến lược, gắn kết chặt chẽ với vấn đề giai cấp.
B. Vấn đề quan trọng hàng đầu.
C. Vấn đề bảo đảm quyền lực nhà nước.
D. Vấn đề quyết định mọi thắng lợi của cách mạng.
Câu 3. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc trong cách
mạng XHCN được hiểu như thế nào?
A. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng XHCN
B. Vừa là vấn đề chiến lược, lâu dài của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Vừa là động lực, vừa là nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Vừa là chiến lược, vừa là sách lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 4. Nguyên tắc trong giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm chủ nghĩa Mác- Lênin
là gì?
A. Bảo đảm quyền bình đẳng, quyền tự quyết, quyền liên hiệp công nhân của các dân
tộc.
B. Bảo đảm quyền dân chủ, quyền liên hiệp công nhân của các DT
C. Bảo đảm quyền bình đẳng, quyền tự quyết, quyền sống của các dân tộc.
D. Bảo đảm quyền tự quyết, quyền hạnh phúc, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc.
Câu 5. Tư tưởng HCM về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc là...?
A. Những luận điểm cơ bản chỉ đạo, lãnh đạo Nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự nghiệp
giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân
tộc.
B. Những quan điểm chỉ đạo Nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo
vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
C. Những chủ trương lãnh đạo và tổ chức thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng dân tộc,
bảo vệ ĐLDT, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
D. Những nhiệm vụ, giải pháp đấu tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng
mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
 Câu 6. Quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta về xây dựng
mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc như thế nào?
A.  Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm
no, hạnh phúc.
B. Dân chủ, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
C. Bình đẳng, dân chủ và tôn trọng nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
D. Dân chủ, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
Câu 7. Đặc điểm nổi bật nhất trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam là gì?
A. Các dân tộc ở Việt Nam
có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
B. Các dân tộc ở Việt Nam
có truyền thống hòa hợp trong xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
D. Mỗi dân tộc đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú, thống
nhất của văn hoá Việt Nam.
 Câu 8. Đâu là quan điểm tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt trong quá trình giải quyết vấn đề
dân tộc của Đảng, Nhà nước ta hiện nay?
A. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm
mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc. 
B. Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh - quốc phòng trên địa bàn
vùng dân tộc và miền núi.
C. Bảo đảm tỷ lệ cán bộ là người dân tộc thiểu số trong cơ quan lãnh đạo của Đảng.
D. Mỗi dân tộc đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú, thống
nhất của văn hoá Việt Nam.
Câu 9. Theo quan điểm của Đảng ta, vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí như
thế nào?
A. Là vấn đề chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta. 
B. Là vấn đề quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp cách mạng nước ta. 
C. Là vấn đề trọng yếu trong sự nghiệp cách mạng nước ta. 
D. Là khâu then chốt trong sự nghiệp xây dựng và BVTQ hiện nay. 
 Câu 10. Nguồn gốc nảy sinh ra tôn giáo từ các yếu tố cơ bản nào?
A. Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý.
B. Chiến tranh, nhận thức và cưỡng bức
C. Chính trị - xã hội, ý thức và tâm lý. 
D. Chính trị - kinh tế, nhận thức và nhu cầu. 
 Câu 11. Những tính chất đặc trưng cơ bản của tôn giáo là gì?
A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị.
B. Tính lịch sử, tính văn hóa, tính xã hội.
C. Tính chính trị, tính nhân loại, tính văn hóa.
D. Tính chính trị, tính quần chúng, tính nhân văn.
Câu 12. Giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, theo quan điểm
của chủ nghĩa Mác-Lênin phải bảo đảm nguyên tắc nào?
A. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân,
kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan.
B. Tôn trọng quyền sinh hoạt tự do tín ngưỡng theo và không theo của công dân, kiên quyết bài
trừ mê tín dị đoan.
C. Tôn trọng và bảo đảm quyền bình đẳng trong tham gia sinh hoạt tôn giáo, chống mọi hành vi
mê tín dị đoan.
D. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và tôn trọng quyền sinh hoạt tôn giáo của công dân.
 
Câu 13. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khi giải quyết vấn đề tôn giáo cần
phải...?
A. Quán triệt quan điểm lịch sử, cụ thể.
B. Quán triệt quan điểm khách quan, toàn diện
C. Quán triệt quan điểm toàn diện, lịch sử.
D. Quán triệt quan điểm khách quan, cụ thể.
Câu 14. Khi “giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây d
ựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa” là quan điểm của...?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Giai cấp tư sản.
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
 Câu 15. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khi giải quyết vấn đề tôn giáo cần
phải...?
A. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề
tôn giáo. 
B. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt giai cấp và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo. 
C. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt văn hóa và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo. 
D. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt kinh tế và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo. 
Câu 16. Tính phức tạp của tình hình tôn giáo ở nước ta hiện nay diễn ra như thế nào?
A. Tất cả các phương án trên
B. Vẫn còn có chức sắc, tín đồ mang tư tưởng chống đối, cực đoan, quá khích gây tổn hại đến
lợi ích dân tộc.
C. Vẫn còn các hoạt động tôn giáo xen lẫn với mê tín dị đoan, các hiện tượng tà giáo hoạt động
làm mất trật tự an toàn xã hội. 
D. Các thế lực thù địch vẫn luôn lợi dụng vấn đề tôn giáo để chống phá cách mạng nước ta.
 Câu 17. Theo quan điểm của Đảng ta, nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là gì?
A. Là công tác vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”, góp phần xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.
B. Là bảo đảm quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật.
C. Là bảo đảm quyền dân chủ, bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Là công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho đồng bào có đạo.
Câu 18. Một trong những chính sách tôn giáo được Đảng ta khẳng định là gì? 
A. Thực hiện tốt các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, 
văn hóa của đồng bào các tôn giáo.
B. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân. 
C. Tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích cực phù hợp với xã hội mới.
D. Quan tâm giải quyết hợp lí nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng.
Câu 19. Quan điểm chỉ đạo xuyên suốt trong công tác tôn giáo của Đảng ta là gì?
A. Vừa quan tâm giải quyết hợp lý nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng, vừa kịp thời đấu 
tranh chống địch lợi dụng tôn giáo chống phá cách mạng.   
B. Thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và bảo đảm quyền tự do
tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường 
theo pháp luật.
C. Thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa c
ủa đồng bào các tôn giáo 
D. Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động mê tín dị đoan, các hành vi lợi dụng tự do
tín ngưỡng tôn giáo làm phương hại đến lợi ích chung của đất nước.
Câu 20. Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo trong chống phá cách mạng Việt Nam, các thế
lực thù địch xác định như thế nào?
A. Là ngòi nổ.
B. Là khâu đột phá.
C. Là mũi nhọn.
D. Là đòn bẩy.
 Câu 21. Mục tiêu chủ yếu của các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
trong chống phá CMVN là nhằm mục đích gì?
A. Phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Phá hoại tinh thần “kính Chúa, yêu nước” của đồng bào dân tộc, tôn giáo.
C. Thành lập nhà nước riêng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
D. Kích động tư tưởng ly khai, thù hằn dân tộc.
Câu 22. “Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân
tộc cực đoan, li khai hòng làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc ta” là...?
A. Thủ đoạn của các thế lực thù địch.
B. Âm mưu của các thế lực thù địch.
C. Mục tiêu của các thế lực thù địch.
D. Nội dung của các thế lực thù địch.
 
Câu 23. Cho rằng Việt Nam “vi phạm tự do, dân chủ, nhân quyền, đàn áp, cấm đoán tôn
giáo” là...?
A. Chiêu bài, thủ đoạn thâm độc của các thế lực thù địch chống phá cách mạng nước ta.
B. Quan điểm của các phần tử cơ hội chính trị, thoái hóa biến chất.
C. Quan điểm của các tổ chức phi chính phủ hoạt động ở Việt Nam.
D. Tiếng nói của đồng bào trong các dân tộc, tôn giáo trong nước.
Câu 24. Giải pháp cơ bản trong đấu tranh phòng, chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn 
giáo chống phá CMVN là gì?
A. Tất cả các phương án trên.
B. Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị - xã 
hội.
C. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo.
D. Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nướ
c về âm mưu, thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của c
ác thế lực thù địch cho toàn dân.
 Câu 25. Chủ động đấu tranh trên mặt trận tư tưởng làm thất bại mọi âm mưu thủ đoạn lợ
i dụng tôn giáo chống phá CM của các thế lực thù địch; kịp thời giải quyết tốt các điểm n
óng là...?
A. Giải pháp.
B. Nhiệm vụ.
C. Mục tiêu.
D. Nội dung.

BÀI B1: PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH”,
BẠO LOẠN LẬT ĐỔ CỦA CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI
CÁCH MẠNG VIỆT NAM

Câu 1:Chiến lược “diễn biến hòa bình” nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ,
trước hết là các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp nào?
A. Biện pháp phi quân sự .
B. Biện pháp quân sự .
C. Biện pháp kinh tế .
D. Biện pháp ngoại.
Câu 2: Chiến lược cơ bảnnhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các
nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực
phản động tiến hành, là khái niệm phản ánh về:
A. Chiến lược diễn biến hoà bình
B. Chiến lược ngăn chặn
C. Chiến lược vượt trên ngăn chặn
D. Chiến lược quân sự
Câu 3: Gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật đổ chính quyền ở địa phương
hay trung ương, là mục đích của:
A. Bạo loạn lật đổ
B. Chiến tranh thương mại
C. Diễn biến hòa bình
D. Chiến tranh xâm lược
Câu 4: Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động hay lực lượng ly
khai, đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài tiến hành gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội hoặc lật đổ chính quyền ở địa phương hay trung ương, là khái niệm phản ánh về:
A. Bạo loạn lật đổ
B. Chiến tranh thương mại
C. Diễn biến hòa bình
D. Chiến tranh xâm lược
Câu 5: Trên thực tiễn, bạo loạn lật đổ và diễn biến hòa bình có mối quan hệ như thế nào?
A. Gắn liền với nhau
B. Tách dời nhau
C. Bạo loạn lật đổ quyết định diễn biến hòa bình
D. Diễn biến hòa bìnhquyết định bạo loạn lật đổ
Câu 6: Điều kiện chủ quan để xảy ra bạo loạn lật đổ là gì?
A. Tất cả phương án trên.
B. Nội bộ Đảng, Nhà nước đã có những suy yếu; xã hội phân hoá giàu-nghèo ngày càng lớn
C. Lực lượng vũ trang mơ hồ, mất cảnh giác hoặc bị “vô hiệu hoá”
D. Sự suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức của đội ngũ cán bộ, đảng viên làm mất uy tín trước nhân
dân.

Câu 7: “Diễn biến hòa bình” được manh nha hình thành trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn từ 1945 - 1980
B. Giai đoạn từ 1960 - 1980
C. Giai đoạn từ 1970 - 1980
D. Giai đoạn từ 1980 - nay
Câu 8: “Diễn biến hòa bình” được từng bước hoàn thiện và trở thành chiến lược chủ yếu tiến công các
nước xã hội chủ nghĩa, trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn từ 1980 - nay
B. Giai đoạn từ 1945 - 1980
B. Giai đoạn từ 1960 - 1980
C. Giai đoạn từ 1970 - 1980
Câu 9: Quốc gia mà chủ nghĩa đế quốc cùng các thế lực thù địch luôn coi là một trọng điểm trong chiến
lược “Diễn biến hòa bình” chống chủ nghĩa xã hội là:
A. Việt Nam
B. Cu Ba
C. Bắc Triều Tiên
D. Trung Quốc
Câu 10: Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thủ địch trong sử dụng chiến lược “Diễn
biến hòa bình” đối với Việt Nam là gì?
A. Xoá bỏ vai tròlãnhđạo của Đảng,xoá bỏ chế độ XHCN, lái nước tađi theocon đường CNTB và lệ
thuộcvào CNĐQ.
B. Làm cho nền kinh tế Việt Nam tụt hậu xa hơn so với các nước trên thế giới
C. Bao vây cấm vận kinh tế, cô lập về ngoại giao đối với Việt Nam
D. Làm suy đồi đạo đức, văn hóa, lối sống của con người Việt Nam
Câu 11: Thủ đoạn về kinh tế trong “DBHB”củachủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch,nhằm mục đích
gì?
A. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây sức ép về chính trị
B. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về quân sự
C. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về ngoại giao
D. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về văn hóa
Câu 12: Thủ đoạn trên lĩnh vực tôn giáo - dân tộc trong “DBHB”của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù
địch, nhằm thực hiện âm mưu gì?
A. Tôn giáo hóa dân tộc
B. Chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc
C. Làm mất vai trò quản lý Nhà nước trên lĩnh vực tôn giáo- dân tộc
D. Gây mất ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc thiểu số
Câu 13: Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh trong “DBHB”của chủ nghĩa đế quốc và
các thế lực thù địch, nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào?
A. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh
B. Làm phai nhạt mục tiêu lý tưởng chiến đấu của quân đội
C. Xuyên tạc chức năng “Đội quân công tác” của quân đội
D. Chia rẽ mối quan hệ đoàn kết giữa quân đội và công an

Câu 14: Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại trong “DBHB”củachủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù
địch,nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào?
A. Hướng Việt Nam đi theo quỹ đạo chủ nghĩa tư bản
B. Tạo điều kiện cho các dự án đầu tư quốc tế vào Việt Nam
C. Hạ thấp vai trò, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
D. Tất cả các phương án trên
Câu 15: Đấu tranh chống “Diễn biến hòa bình” là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc gay go,
quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực, là nội dung thuộc về:
A. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “Diễn biến hòa bình”
B. Nhiệm vụ phòng, chống “Diễn biến hòa bình”
C. Mục tiêu phòng, chống “Diễn biến hòa bình”
D. Phương châm phòng, chống “Diễn biến hòa bình”
Câu 16: Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay là gì?
A. Kiên quyết làm thất bại mọi âm mưu và thủ đoạn “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
B. Xây dựng quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại
D.Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang
Câu 17: Chủ động, kiên quyết, khôn khéo xử lý tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy ra,
giải quyết các vụ gây rối, không để phát triển thành bạo loạn, là nội dung thuộc về:
A. Phương châm tiến hành phòng, chống “DBHB”, BLLĐ
B. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “DBHB”, BLLĐ
C. Nhiệm vụ phòng, chống “DBHB”, BLLĐ
D.Giải pháp phòng, chống “DBHB”, BLLĐ
Câu 18: Giải pháp hữu hiệu để giữ vững và thúc đẩy yếu tố bên trong của đất nước luôn ổn định là gì?
A. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa
trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị
động bất ngờ.
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
D.Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt
Câu 19: Bảo đảm luôn chủ động nắm địch, phát hiện kịp thời những âm mưu, thủ đoạn của các thế lực
thù địch sử dụng để chống phá cách mạng nước ta, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến
không để bị động bất ngờ.
B. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các
lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
D.Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt
Câu 20: Để bảo đảm cho chế độ xã hội luôn ổn định, phát triển, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt
B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị
động bất ngờ.
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các
lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
Câu 21: Để phòng, chống có hiệu quả các thủ đoạn, hình thức, biện pháp mà kẻ thù sử dụng trong
chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ
của địch.
B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các
lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D.Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị
động bất ngờ.
Câu 22: Để có điều kiện tăng năng xuất lao động của xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
nhân dân lao động, tạo lên sức mạnh của thế trận “lòng dân”,cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chăm lo nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần cho nhân dân lao động.
B. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của
địch.
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các
lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D.Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị
động bất ngờ.
Câu 23: Thủ đoạn cơ bản mà các thế lực thù địch đã sử dụng để tiến hành bạo loạn lật đổ chính quyền ở
một số địa phương nước ta là:
A.Tất cả phương án trên
B. Kích động sự bất bình của quần chúng
C. Dụ dỗ và cưỡng ép nhân dân biểu tình, trà trộn hoạt động đạp phá trụ sở
D. Uy hiếp khống chế cơ quan quyền lực của địa phương
Câu 24: Nguyên tắc xử lí trong đấu tranh chống bạo loạn lật đổ là:
A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và phương thức đấu tranh
phù hợp, không để lan rộng kéo dài.
B. Phân hóa lực lượng, kịp thời trấn ấp bọn cầm đầu.
C. Tích cực tuyên truyền, kịp thời trấn áp, không để lan rộng kéo dài.
D.Sử dụng lực lượng đặc biệt, tinh nhuệ giải quyết nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt.
Câu 25: Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước
và quốc tế, kịp thời làm thất bại âm mưu, thủ đoạn chống phá của kẻ thù đối với Việt Nam, là nội dung
phản ánh thuộc về:
A. Phương châm tiến hành phòng, chống “DBHB”, BLLĐ
B. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “DBHB”, BLLĐ
C. Nhiệm vụ phòng, chống “DBHB”, BLLĐ
D.Giải pháp phòng, chống “DBHB”, BLLĐ

Câu 1: Là hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức của đông đảo quần chúng nhân dân tham gia
xây dựng, quản lý nền an ninh, trật tự, chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh
chống âm mưu, hoạt động của các thế lực th địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh
quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
C. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
D. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
Câu 2: Mục đích xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Xây dựng, quản lý nền an ninh, trật tự, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống âm
mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh
quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.B. Xây dựng, quản lý, phòng ngừa, phát hiện,
đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, phản động và tội phạm
nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
C. Quản lý nền an ninh, trật tự, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch,
phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
D. Quản lý nền an ninh, trật tự, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động
của các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự
an toàn xã hội.
Câu 3: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tự giác tham
gia công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
B. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
C. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
D. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

Câu 4: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc góp phần huy động, tập hợp sức mạnh từ quần
chúng nhân dân phục vụ sự nghiệp bảo vệ an ninh Tổ quốc. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
C. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
D. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
Câu 5: Nghị định của Chính phủ về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trong thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống
tội phạm và nhiệm vụ quốc phòng. Thuộc nghị định nào sau đây?
A. Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 05 tháng 9 năm 2019
B. Nghị định số 02/2019/NĐ - CP ngày 05 tháng 9 năm 2019
C. Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 25 tháng 9 năm 2019
D. Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 15 tháng 9 năm 2019

Câu 6: Phong traò toàn dân bảo vệ ANTQ do cơ quan nào tổ chức ?
A. Bộ Công an.
B. Bộ Tư lệnh Biên phòng
C. Bộ Quốc phòng
D. UBND tỉnh.
Câu 7: Ngày Hội toàn dân bảo vệ ANTQ là ngày tháng nào?
A. 19/8
B. 28/3
C. 22/12
D. 18/11

Câu 8: Quán triệt quan điểm "lấy dân làm gốc" trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
C. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
D. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
Câu 9: Xây dựng, phát triển phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là nhiệm vụ của
toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị, đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối
về mọi mặt của Đảng, sự quản lý, điều hành của nhà nước, sự tham gia, phối hợp của Mặt
trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể, tính tích cực của quần chúng nhân dân. Thuộc nội
dung nào sau đây?
A. Chủ thể xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
C. Tổ chức xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
D. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
Câu 10: Vận động xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu nội
dung?
A. 7 Nội dung
B. 6 Nội dung
C. 5 Nội dung
D. 8 Nội dung

Câu 11: Vận động quần chúng nhận thức đúng, tự giác chấp hành nghiêm túc mọi chủ
trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Nội dung vận đông phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
B. Đặc điểm xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
C. Vai trò xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
D. Quan điểm xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
Câu 12: Nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao
nhiêu nội dung?
A. 4 Nội dung
B. 3 Nội dung
C. 2 Nội dung
D. 5 Nội dung
Câu 13: Phương pháp nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc có bao nhiêu bước?
A. 4 bước
B. 3 bước
C. 2 bước
D. 5 bước
Câu 14: Triệt để khai thác sử dụng phương tiện thông tin đại chúng và các loại hình văn
hóa, giáo dục, nghệ thuật, áp phích khẩu hiệu, biểu ngữ… để tuyên truyền giáo dục quần
chúng nhân dân đạt hiệu quả. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Phương pháp tuyên truyền giáo dục quần chúng xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc
B. Nội dung tuyên truyền giáo dục quần chúng xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc
C. Phương pháp xây dựng kế hoạch phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
D. Nội dung xây dựng kế hoạch phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
Câu 15: Những tổ chức nào là tổ chức nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ?
A. Hội đồng ANTT; Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các tổ an ninh nhân dân, an ninh
công nhân, Đội dân phòng, Đội thanh niên xung kích an ninh.
B. Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các tổ an ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội dân
phòng
C. Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các tổ an ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội dân
phòng, Đội thanh niên xung kích an ninh.
D. Hội đồng ANTT; các tổ an ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội dân phòng, Đội thanh niên
xung kích an ninh.
Câu 16: Hội đồng an ninh trật tự ở cơ sở (xã, phường, thị trấn) có chức năng gì?
A. Tư vấn
B. Quản lý, điều hành
C. Điều hành
D. Thực hành
Câu 17: Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc gắn liền với tấn công, trấn áp tội phạm,
kết hợp tính tích cực của quần chúng với các biện pháp nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn. Thuộc nội
dung nào sau đây?
A. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
C. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
D. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

Câu 18: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu đặc điểm chính?
A. 3 Đặc điểm
B. 2 Đặc điểm
C. Đặc điểm
D. 5 Đặc điểm
Câu 19: Nghị quyết của Chính phủ về tăng cường phòng chống tội phạm trong tình hình mới. Phương
án nào dưới đây là đúng?
A. Nghị quyết 09/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998
B. Nghị quyết 09/1998/NQ-CP ngày 13/7/1998
C. Nghị quyết 19/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998
D. Nghị quyết 29/1998/NQ-CP ngày 31/7/19984

Câu 20: Quyết định phê duyệt chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2025 và
định hướng đến năm 2030. Phương án nào dưới đây là đúng?
A. Quyết định 623/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016
B. Quyết định 09/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016
C. Quyết định 625/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016
D. Quyết định 620/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016

You might also like