You are on page 1of 9

KIẾN THỨC CƠ BẢN

Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI (1945–1949)
I. Hội nghị Ianta(2-1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc
- Bối cảnh: Chiến tranh thế giới thứ 2 sắp kết thúc.
- Tham gia: Lãnh đạo của 3 nước Liên Xô, Mỹ, Anh.
Vấn đề bàn bạc Nội dung đưa ra Mục đích
- Nhanh chóng đánh bại - Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và - Kết thúc chiến tranh
phát xít quân phiệt Nhật.
- Liên Xô sẽ tham chiến chống
Nhật sau khi tiêu diệt Đức
-Tổ chức lại thế giới sau -Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc - Tổ chức lại trật tự thế
chiến tranh giới (Nhằm duy trì hoà
bình an ninh thế giới)
- Phân chia quyền lợi - Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở - Cân bằng về phạm vi
giữa các nước thắng trận châu Âu và Châu Á ảnh hưởng
* Những quyết định và sự thỏa thuận của 3 cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật
tự thế giới mới: gọi là "Trật tự hai cực Ianta”
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
HOÀN CẢNH - Tháng 46.1945 : Đại biểu 50 nước họp tại San Francisco thông
RA ĐỜI qua hiến chương thành lập Liên Hiệp Quốc
- 24/10/1945 : Được coi là ngày thành lập Liên Hợp Quốc (Hiến
chương chính thức có hiệu lực), trụ sở đặt tại New York.
MỤC ĐÍCH - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới
HOẠT ĐỘNG - Phát triển mối quan hệ hữu nghị , hợp tác giữa các nước
NGUYÊN - Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
TẮC HOẠT - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
ĐỘNG - Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô,
Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
BỘ MÁY TỔ - Gồm 6 cơ quan chính : Đại hội đồng , Hôi đồng bảo an , Ban thư
CHỨC ký , Hội đồng kinh tế xã hội , Hội đồng quản thác , Tòa án quốc tế
VAI TRÒ - UN có vai trò như một diễn đàn quốc tế nhằm duy trì hòa bình và
an ninh thế giới , giải quyết các tranh chấp xung đột khu vực ; phát
triển quan hệ hợp tác , hữu nghị .
QUAN HỆ - Hiện nay Liên Hợp Quốc có 193 thành viên
VỚI VIỆT - 20/9/1977 : Việt Nam gia nhập Liên Hiệp Quốc (thành viên 149)
NAM -16/10/2007 : Việt Nam làm Ủy viên không thường trực của Hội
Đồng Bảo An (nhiệm kỳ 2008 – 2009 )
Câu hỏi
1. Hoàn cảnh, những quyết định quan trọng của hội nghị Ianta và hệ quả của hội nghị?
2. Hãy cho biết sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, các cơ quan chính và
vai trò của tổ chức Liên Hợp Quốc.Vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động
của Thế giới hiện nay?
Tài liệu tham khảo
1. Các tổ chức chuyên môn của Liên Hiệp Quốc hoạt động ở Việt Nam
+ UNICEF:Quỹ Nhi Đồng LHQ.
+ UNESCO: Tổ chức Văn hóa- Khoa Học – Giáo dục LHQ
+ WHO: Tổ chức Y tế thế giới
+ FAO: Tổ chức Lương – Nông .
+ IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế.
+ ILO: Lao động quốc tế .
+ UPU: Bưu chính . ICAO : Hàng không . IMO: Hàng hải .
2. Mối quan hệ giữa Việt Nam và Liên Hợp Quốc
a. Đóng góp của Việt Nam với Liên Hợp Quốc
+ Từ 1996 Việt Nam bắt đầu đóng góp vào ngân sách của Liên Hợp Quốc cho việc bảo
về hoà bình
+ Góp phần làm giảm căng thẳng và hỗ trợ giải quyết hoà bình, an ninh khu vực trên
Thế giới: như ở Đôngtimo, Trung Đông, Ápganixtan, Châu Phi..
+ 2007 Việt Nam được bầu làm uỷ viên không thường trực của hội đông bảo an Liên
Hợp Quốc nhiệm kì 2008-2009
+ Tháng 6 năm 2019 Việt Nam mới được bầu làm uỷ viên không thường trực của hội
đông bảo an Liên Hợp Quốc với số phiếu 192/193
b. Đóng góp của Liên Hợp Quốc cho Việt Nam
+ Sau chiến tranh Liên Hợp Quốc đã hổ trợ các dự án phát triển cho Việt Nam giúp
Việt Nam khắc phục hậu quả chiến tranh
+ Viện trợ không hoàn lại cho nhiều dự án hỗ trợ, khôi phục và phát triển cho Việt
Nam như: giáo dục, y tế, chăm sóc phụ nữ và trẻ em..
+ Hiện nay Liên Hợp Quốc vẫn hổ trợ Việt Nam trên nhiều lĩnh vực trong công cuộc
đổi mới giúp Việt Nam có thể phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, giúp Việt Nam
xoá đói, giảm nghèo, phòng chống ma tuý, HIV...
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
Thời gian Sự kiện
1945 - 1970 I. LIÊN XÔ KHÔI PHỤC KINH TẾ VÀ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI
1. Hoàn cảnh lịch sử
- Chịu tổn thất nặng nề sau chiến tranh thế giới thứ 2
2. Thành tựu
* Kinh tế :
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1946 –1950 ) trong 4 năm 3 tháng
- Công nghiệp :
+ 1950 tăng 73% so với trước chiến tranh đến 1970 đứng thứ 2 thế
giới
+ Đứng đầu: trong công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân
* Khoa học kĩ thuật
- 1949 : Chế tạo thành công bom nguyên tử phá thế độc quyền của
Mỹ
- 1957 : Phóng thành công vệ tinh nhân tạo
- 1961 : Phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh trái đất mở
đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người
Liên Xô là trụ cột của hệ thống xã hội chủ nghĩa , chỗ dựa của
phong trào cách mạng thế giới
1973 – II. KHỦNG HOẢNG VÀ SỤP ĐỔ
1991 - Nguyên nhân: Tác động từ cuộc khủng dầu mỏ 1973
- Hướng giải quyết: Gorbachov thực hiện công cuộc cải tổ nhưng thất
bại
-25/12/1991 : Liên Xô sụp đổ
- Nguyên nhân chủ yếu: Do đường lối lãnh đạo sai lầm
1991 - 2000 III. LIÊN BANG NGA
- 1991: Nga kế tục vị trí và các mối quan hệ quốc tế của Liên Xô cũ
- Kinh tế : Từ 1991 – 1995 tăng trưởng âm.1996 phục hồi và phát
triển
- Chính trị : Hiến pháp quy định : Nga là nước Cộng hoà liên bang với
thể chế Tổng thống liên bang
- Đối ngoại :
+ Chính sách hai mặt “ ngả về phương Tây” nhận viện trợ và phát
triển quan hệ ngoại giao với châu Á
+ 2000 : V.Putin lên làm Tổng thống tình hình kinh tế, chính trị, xã
hội nước Nga ổn định và phát triển
 Mục tiêu: Khôi phục và giữ vững vị thế cường quốc Âu – Á.

Câu hỏi
1. Trình bày quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô 1945–1970 và ý nghĩa sự
kiện đó?
2. Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu
3. Nêu những nét chính về tình hình Liên Bang Nga trong những năm 1991- 2000?

Tài liệu tham khảo


1. Quan hệ Việt-Nga hiện nay

- Sau hơn 3 thập kỷ thực hiện chính sách đổi mới, mở cửa và hội nhập, Việt Nam đã
trở thành nền kinh tế năng động, phát triển nhanh và ổn định, có quy mô trên 220 tỷ
USD. Đồng thời, Việt Nam là nền kinh tế mở và đang tiếp tục chủ động đẩy mạnh hội
nhập kinh tế quốc tế với 12 hiệp định thương mại tự do đã được ký kết.

- Việt Nam cũng đã đầu tư sang 72 quốc gia, vùng lãnh thổ với tổng vốn đăng ký hơn
21 tỷ USD trong nhiều lĩnh vực như dầu khí, khai khoáng, viễn thông, nông - lâm
nghiệp, công nghệ thông tin, tài chính - ngân hàng, dịch vụ… với những đối tác chính
là những quốc gia có quan hệ hữu nghị lâu đời, trong đó có Liên bang Nga.

- Việt Nam luôn hoan nghênh, tiếp nhận các dòng vốn đầu tư từ Liên bang Nga, nhất
là những lĩnh vực mà Nga có thế mạnh, như năng lượng, khai thác dầu khí, lọc hoá
dầu, thiết bị công nghiệp, sản xuất ô tô và linh kiện ô tô... Đồng thời, Việt Nam cũng
mong muốn Liên bang Nga tạo điều kiện để các doanh nghiệp Việt Nam tìm kiếm cơ
hội hợp tác đầu tư tại Liên bang Nga trong những lĩnh vực nông nghiệp, chế biến thực
phẩm, công nghệ thông tin, sản xuất hàng tiêu dùng, dịch vụ, kinh doanh bất động sản,
khai khoáng...

2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG XÃ HỘI


CHỦ NGHĨA SAU THẾ CHIẾN I

1944 - 1945 Hồng quân Liên Xô giúp nhân dân Đông Âu tiêu diệt phát xít , xây
dựng nhà nước dân chủ nhân dân  Khối XHCN ra đời . Sau có thêm
các nước tham gia như : CHDC Đức , CHND Trung Hoa , Cuba ,
Mông Cổ , Việt Nam , Lào ....
1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế SEV ra đời có 11 thành viên
1955 Liên minh quân sự Vacsava ra đời nhằm chống lại khối quân sự
NATO, do Mỹ đứng đầu, trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh
10/1990 Sau khi phá bỏ “ bức tường Berlin “ ( 1989 ), Đông Đức sát nhập với
Tây Đức thành nước Cộng hòa liên bang Đức CNXH hoàn toàn sụp
đổ ở Đông Âu
1991 Sau khủng hoảng toàn diện , chế độ XHCN ở Liên Xô sụp đổ
Hiện nay Hệ thống XHCN còn các nước : Trung Quốc , Lào , Cuba , Việt Nam
..

Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á


I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á
- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới.
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản)
- Sau 1945 có nhiều biến chuyển quan trọng:
1. Chính trị
- Tháng 10.1949 nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời
- Cuối thập niên 90 Trung Quốc thu hồi Hồng Kông và Ma Cao
- Bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38
2. Kinh tế
- Từ nửa sau thế kỷ XX, kinh tế khu vực tăng trưởng mạnh
- Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành con rồng Châu Á
- Nhật trở thành nền kinh tế lớn thứ hai, Trung Quốc tốc độ tăng trưởng cao nhất thế
giới
Dự đoán “Thế kỷ XXI là thế kỷ của châu Á”
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa
- 1-10-1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập sau cuộc nội chiến
- Ý nghĩa
+ Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
+ Xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội.
+ Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
2. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm 1978)
- Thời gian: Tháng 12-1978
- Người khởi xướng: Đặng Tiểu Bình
- Nội dung
+ Cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
+ Trọng tâm: Đổi mới về kinh tế
+ Mục tiêu: Biến Trung Quốc thành nước hiện đại, dân chủ và văn minh.
- Thành tựu
+ Kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao
+ Khoa học-kỹ thuật, văn hóa giáo dục đạt thành tựu nổi bật
- Đối ngoại
+ Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…
+ Mở rộng quan hệ, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu hỏi
1. Những biến đổi quan trọng của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh Thế giới thứ
hai
2. Trình bày quá trình thành lập nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa? Ý nghĩa.
3. Nội dung cơ bản đường lối cải cách của Trung Quốc, những thành tựu đạt được từ
năm 1978-2000.

Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ


I. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
- Trước chiến tranh thứ hai: Là thuộc địa của đế quốc Âu-Mĩ (trừ Thái Lan)
- Trong chiến tranh thứ hai: Bị Phát xít Nhật chiếm1945 có 3 nước tuyên bố độc lập
(Indonesia, Việt Nam, Lào)
- Sau chiến tranh thứ hai: Hầu hết giành được độc lập (Đây được coi là chuyển biến
quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á)
b. Lào (1945 - 1975)
- 1945-1954: Kháng chiến chống Pháp
+ 8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh, Lào nổi dậy giành chính quyền.
+ 12/10/1945 Lào tuyên bố độc lập.
+ 1946 Pháp trở lại, 1954 Pháp ký Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập của Lào
- 1954-1975: Kháng chiến chống Mỹ
+ Năm 1954, Mỹ xâm lược Lào
+ 02/1973, Hiệp định Viêng Chăn kí kết đã lập lại hòa bình ở Lào.
+ 12/1975, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập
c. Campuchia(1945-1993)
- Từ 1945-1954, Campuchia kháng chiến chống Pháp
- 7/1954, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập Campuchia
- 1954-1970; Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập
- 1970-1975; Cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay sai đã giành thắng lợi
- 1975-1979; Tập đoàn Khơme đỏ thi hành chính sách diệt chủng tàn bạo
- Năm 1993; Campuchia trở thành Vương quốc độc lập
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
Chiến lược kinh tế hướng nội Chiến lược kinh tế hướng ngoại
(1950-1960) Công nghiệp hóa thay (1960-1970) Công nghiệp hóa lấy
thế nhập khẩu xuất khẩu làm chủ đạo
Mục tiêu Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng Khắc phục những hạn chế trước đây
nền kinh tế tự chủ.
Nội dung Sản xuất hàng tiêu dùng nội địa… Mở cửa, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật
của nước ngoài…

Thành Đáp ứng nhu cầu của nhân dân, góp Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao,
tựu phần giải quyết thất nghiệp. Singapo trở thành “con rồng” châu Á
Hạn chế Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ Phụ thuộc vào vốn, kĩ thuật nước
ngoài
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
a. Hoàn cảnh ra đời
- Các nước Đông Nam Á cần phải có sự hợp tác, liên kết để phát triển
- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài
- Xu thế liên kết khu vực đang hình thành ở nhiều nơi (như Liên minh Châu Âu)
- 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc (Thái
Lan), gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine và Thái Lan.
b. Mục tiêu
- Phát triển kinh tế và văn hóa giữa các nước.
c. Quá trình phát triển
- Giai đoạn từ 1967-1975: Là một tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo
- Giai đoạn Tháng 2/1976 : Hội nghị cấp cao lần I tại Bali đã kí kết hiệp ước Bali
(hiệp ước thân thiện và hợp tác)đánh dấu bước ngoặt của ASEAN. Hội nghị đã xác
định được những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước
+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
+ Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
+ Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội…
- Vấn đề Campuchia được giải quyết quan hệ giữa ASEAN và Đông Dương cải thiện
- Hiện nay ASEAN có 10 nước. Việt Nam ra nhập năm 1995 (thành viên thứ 7)
II. ẤN ĐỘ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nước
a. Đấu tranh giành độc lập
- Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh dưới
sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại
- Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo“phương án Mao-bát-tơn”(trên
cơ sở tôn giáo) hai nước tự trị: Ấn Độ và Pakistan được thành lập.
- 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Nhà nước cộng hòa.
b. Thành tựu xây dựng đất nước
- Nông nghiệp: nhờ cuộc “cách mạng xanh” Ấn Độ đã tự túc được lương thực, từ 1995
là nước xuất khẩu gạo thứ 3 trên thế giới.
- Công nghiệp: phát triển mạnh công nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt nhân...đứng
thứ 10 thế giới về công nghiệp.
- Khoa học kỹ thuật: là cường quốc công nghiệp phần mềm, công nghệ hạt nhân,
công nghệ vũ trụ
c. Đối ngoại
- Chính sách hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới
- Ngày 07-01-1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam.

Câu hỏi
1. Trình bày những biến đổi của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh Thế giới thứ
hai.
2. Những nội dung chính các giai đoạn phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN
3. Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu,quá trình phát triển của tổ chức ASEAN? Thời cơ và
thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN

Tài liệu tham khảo


1. Thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN
a. Thời cơ
- Kinh tế Việt Nam được hội nhập với kinh tế các nước trong khu vực và vươn ra thế
giới
- Tạo điều kiện để kinh tế Việt Nam rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước
- Có điều kiện tiếp thu những thành tựu khoa học-kĩ thuật, trình độ quản lý tiên tiến trên
thế giới
- Mở rộng cơ hội giao lưu văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật…
b. Thách thức
- Nguy cơ bị cạnh tranh, tụt hậu nền kinh tế.
- Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc…
- Nguy cơ bất ổn về kinh tế-xã hội-chính trị
c. Thái độ
- Phải bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội, ra sức học tập nắm vững khoa học kĩ thuật, vun
đắp văn hóa...
Bài 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA TINH
1. Các nước Châu Phi
THỜI GIAN SỰ KIỆN
Thập niên 50 - Phong trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh (Sớm nhất ở khu
vực Bắc Phi). mở đầu là Ai Cập
1960 - Gọi là « Năm châu Phi » vì có 17 quốc gia giành được độc lập
1975 - Mozambique và Angola giành độc lập
đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ
Thập niên - Hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập và quyền sống của con người
80 - 93 - Tại Nam Phi, năm 1993 chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ
- 4/1994 : Nelson Madela trở thành Tổng thống da màu đầu tiên
Châu Phi được coi là “Lục địa mới trỗi dậy”
2. Các nước Mĩ La Tinh
- Trước thế chiến II : Giành độc lập từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha , sau đó Mỹ
Latinh bị lệ thuộc vào Mỹ .
- Sau thế chiến II : Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ và phát triển
THỜI GIAN SỰ KIỆN
1952 - 1959 - Cách mạng diễn ra ở Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiden Caxtrơrô
- 1/1/1959 nước cộng hòa Cuba ra đời
- Cuba được coi là lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh ở Mỹ latinh
8/1961 - Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba, Mỹ đề xướng việc
tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” để lôi kéo các nước Mỹ Latinh.
Thập niên - Ảnh hưởng từ cách mạng Cuba phong trào chống Mỹ và chế độ độc
60 - 70 tài thân Mỹ ngày càng phát triển với nhiều hình thức, biến Mỹ la tinh
thành “ Lục địa bùng cháy”

Câu hỏi
1. Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của châu Phi từ sau Chiến tranh Thế
giới thứ hai.
2. Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của Mỹ la tinh từ sau Chiến tranh
Thế giới thứ hai.

You might also like