You are on page 1of 154

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1

CƠ – NHIỆT

P
T  const
QH
Q0
Q0

QC T  const
V
Chu trình Carnot

Hà Nội 03/2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1

CƠ – NHIỆT

SINH VIÊN : HOÀNG VĂN TRỌNG


LỚP : K54 Địa lý
QUÊ QUÁN : Giao Thủy – Nam Định
ĐIỆN THOẠI : 0974 971 149
EMAIL : hoangtronghus@gmail.com

Hà Nội 03/2014
Lời chia sẻ

Vật lý đại cương bao gồm các nội dung cơ bản về Vật lý học và có quan hệ chặt
chẽ với nhiều ngành khoa học tự nhiên khác như: Toán, Hóa, Sinh, Địa lý, Địa chất,
Môi trường, Khí tượng–Thủy văn–Hải dương học,... Với các đối tượng không chuyên
thì Vật lý đại cương được đào tạo trong 2 môn học: Cơ Nhiệt và Điện Quang. Hầu hết
các kiến thức này đã giới thiệu ở chương trình trung học phổ thông nhưng trên đại học
chúng ta mới có điều kiện tìm hiểu sâu bản chất các hiện tượng Vật lý, nguồn gốc và
cơ sở toán học của các công thức.
Môn học Cơ Nhiệt nghiên cứu những vấn đề sau:
+ Cơ học nghiên cứu dạng chuyển động của các vật vĩ mô, giúp con người nhận
biết được quy luật chuyển động của những vật mà hàng ngày chúng ta vẫn nhìn thấy
và ít nhiều chịu tác động từ nó. Tại sao khi xe phanh gấp thì người ngồi trên xe lại có
xu hướng đổ về phía trước? Tại sao Trái Đất quay quanh Mặt Trời chỉ mất 365 ngày
trong khi Sao Mộc quay quanh Mặt Trời lại mất 4329 ngày? Lực coriolis xuất hiện là
do đâu?... Các kiến thức cơ bản về Cơ học sẽ giúp ta giải thích được nhiều hiện tượng
chuyển động trong tự nhiên.
+ Nhiệt học nghiên cứu mối quan hệ giữa các dạng năng lượng của một hệ vật
chất (nhiệt lượng, công, nội năng) trên cơ sở của Vật lý phân tử. Từ đó có thể hiểu
nguyên lý làm việc của một số loại động cơ như: máy nổ, máy phát điện, tủ lạnh, điều
hòa, động cơ ô tô,…
Để tiếp thu được dễ dàng hơn thì trước hết phải hiểu và nắm được lý thuyết trên
lớp, sau đó tùy từng bài tập cụ thể mà vận dụng cho linh hoạt. Nền tảng toán học về
đạo hàm, vi phân, tích phân, các phép toán véctơ (cộng, trừ, tích vô hướng, tích có
hướng) là rất cần thiết đối với môn học này. Học tới phần nào cần hiểu sâu sắc phần
đó vì không chỉ liên quan đến bài tập mà đề thi cuối kỳ còn có cả nội dung lý thuyết,
viết biểu thức, cách thiết lập công thức và vận dụng lý thuyết để giải thích hiện tượng.
Phần Cơ học chủ yếu giới thiệu về Cơ học cổ điển của Newton với các chương:
động học chất điểm, động lực học chất điểm, động lực học vật rắn, công và năng
lượng; sau đó giới thiệu về Cơ học tương đối tính của Einstein và ba định luật Keppler.
Phần Nhiệt học nhìn chung dễ hơn với các nội dung xoay quanh nguyên lý 1 và
nguyên lý 2 của nhiệt động lực học; các quá trình đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt, đoạn
nhiệt và tính công, nhiệt lượng, biến thiên nội năng ứng với các quá trình đó.

 Trên đây là chút kiến thức ít ỏi mà mình muốn chia sẻ cùng các bạn. Do hạn chế
nhận thức về môn học nên chắc chắn còn nội dung nào đó viết chưa đúng hoặc chưa
đầy đủ, rất mong các bạn thông cảm và góp ý để mình hoàn thiện thêm.
Những đoạn chữ màu xanh là phần giải thích và chỉ dẫn thêm!
Mọi thắc mắc xin gửi về địa chỉ email: hoangtronghus@yahoo.com.vn hoặc
hoangtronghus@gmail.com

Hoàng Văn Trọng


Cập nhật 17/10/2014

MỤC LỤC
PHẦN I: CƠ HỌC .................................................................................................................... 11
CHƯƠNG 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM ............................................................................ 11
A. LÝ THUYẾT ....................................................................................................................... 11
1. Các khái niệm cơ bản ....................................................................................................... 11
2. Véctơ vận tốc và véctơ gia tốc ......................................................................................... 13
B. BÀI TẬP .............................................................................................................................. 19
Bài 1: Một người chạy đua với vận tốc thay đổi theo thời gian được minh họa bằng đồ thị
trên hình vẽ. Hỏi người đó chạy được quãng đường là bao nhiêu trong 16 giây? .......... 19
Bài 2: Đồ thị phụ thuộc vận tốc của vật vào thời gian có dạng như hình vẽ. Vận tốc cực đại
của vật là v0, thời gian chuyển động là t0. Hãy xác định quãng đường mà vật đi được
trong thời gian đó. ........................................................................................................... 19
Bài 3: Một người quan sát đứng ngang với đầu tàu hỏa lúc nó bắt đầu chuyển động và nhận
thấy toa đầu tiên chạy ngang qua mình mất một khoảng thời gian t = 4s. Hỏi toa tàu thứ n
= 7 chạy ngang qua người đó trong khoảng thời gian là bao nhiêu lâu? Biết rằng chuyển
động của tàu là nhanh dần đều, độ dài của các toa là như nhau và bỏ qua độ dài chỗ nối
giữa các toa. .................................................................................................................... 20
Bài 4: Một vật được ném lên trên theo phương thẳng đứng. Người quan sát thấy vật đó đi
qua vị trí có độ cao h hai lần và khoảng thời gian giữa hai lần đó là t. Tìm vận tốc ban đầu
và thời gian chuyển động của vật từ lúc ném đến khi vật rơi về vị trí ban đầu. ............. 21
Bài 5: Hai vật được ném đi đồng thời từ cùng một điểm. Vật thứ nhất đước ném thẳng đứng
lên trên với vận tốc v0 = 25m/s, vật thứ hai được ném với cùng vận tốc ban đầu v0 và tạo
với phương ngang góc = 600. Xác định khoảng cách giữa hai vật sau thời gian t = 1,7s
......................................................................................................................................... 22
Bài 6: Một hòn đá được ném với vận tốc ban đầu v0 = 20m/s theo phương hợp với phương
nằm ngang góc  = 600. Xác định bán kính cong R của quỹ đạo hòn đá tại điểm cao nhất
và tại điểm nó rơi xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. ................................. 23
Bài 7: Một con tàu chuyển động dọc theo xích đạo về hướng đông với vận tốc v0 = 30km/h.
Trong lúc đó có một luồng gió với vận tốc v = 15km/h thổi đến từ hướng đông nam và
hợp với phương xích đạo một góc  = 600. Hãy xác định vận tốc v' của luồng gió so với
tàu và ' là góc giữa hướng gió và xích đạo trong hệ quy chiếu gắn với con tàu. .......... 23
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM .................................................................. 25
A. LÝ THUYẾT ....................................................................................................................... 25
1. Lực và khối lượng ............................................................................................................ 25
2. Ba định luật Newton ........................................................................................................ 25
3. Động lượng, xung lượng của lực, định luật biến thiên và bảo toàn động lượng ............. 25
B. BÀI TẬP .............................................................................................................................. 29
Bài 1: Một vật A khối lượng m1 = 3kg nằm trên mặt phẳng nghiêng góc  = 300 so với
phương nằm ngang. Vật A được nối với B có khối lượng m2 = 2kg bằng một sợi dây
không co dãn qua một ròng rọc cố định. Hãy xác định gia tốc chuyển động của các vật,
lực căng của sợi dây và áp lực lên ròng rọc. Bỏ qua khối lượng sợi dây, ròng rọc và ma
sát giữa dây với ròng rọc. Cho biết hệ số ma sát giữa vật A và mặt phẳng nghiêng  =
0,1. ................................................................................................................................... 29

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


1
Cập nhật 17/10/2014
Bài 2: Một vật được ném lên theo mặt phẳng nghiêng tạo với phương nằm ngang góc  =
150. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Biết rằng thời gian đi xuống của
vật bằng n = 2 lần thời gian đi lên. .................................................................................. 30
Bài 3: Một vật khối lượng m = 1kg buộc vào đầu dây có chiều dài l = 30cm, đầu kia của dây
được giữ cố định tại điểm O. Cho vật chuyển động tròn trong mặt phẳng ngang, còn sợi
dây hợp với phương thẳng đứng góc  = 600. Hãy xác định vận tốc v, sức căng T của dây.
......................................................................................................................................... 31
Bài 4: Một người khối lượng m1 = 60kg đứng trong thang máy có khối lượng m2 = 300kg.
Thang máy chuyển động lên trên với gia tốc a = 0,8 m/s2. Tính lực căng của dây cáp treo
thang máy, lực người đó nén lên sàn, trong hai trường hợp thang máy chuyển động: ... 32
a) Nhanh dần đều. ............................................................................................................. 32
b) Chậm dần đều. .............................................................................................................. 32
Bài 5: Một người nặng 72kg ngồi trên sàn treo nặng 12kg như hình vẽ. Hỏi người đó phải
kéo dây với một lực bằng bao nhiêu để sàn chuyển động nhanh dần đều lên cao được 3m
trong thời gian là 2s. ........................................................................................................ 33
Tính áp lực của người đó lên sàn. ..................................................................................... 33
Bài 6: Hãy xác định gia tốc của các vật m1, m2 và các lực căng T của các dây trong hệ mô tả
trên hình vẽ. Cho biết dây không co dãn, bỏ qua ma sát, khối lượng của ròng rọc và dây
không đáng kể. ................................................................................................................ 34
Bài 7: Một vật A khối lượng m1 buộc vào đầu dây vắt qua ròng rọc, đầu kia là một vòng B
khối lượng m2 có thể trượt dọc sợi dây. Tính gia tốc chuyển động của vòng B, lực ma sát
giữa sợi dây và vòng B khi A chuyển động đều, nếu ban đầu hệ đứng yên. Bỏ qua khối
lượng của ròng rọc và ma sát. ......................................................................................... 35
Bài 8: Một vật khối lượng m đứng yên trên đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhờ lực ma sát.
Cho biết chiều dài mặt phẳng nghiêng S = 1m, góc  = 300, hệ số ma sát giữa vật và mặt
phẳng nghiêng  = 0,6. Hỏi: ........................................................................................... 35
a) Mặt phẳng nghiêng có thể chuyển động với gia tốc amax (so với mặt đất) là bao nhiêu để
vật đứng yên trên nêm. ..................................................................................................... 35
b) Nếu gia tốc chuyển động của mặt phẳng nghiêng là a0 = 1 m/s2 thì sao bao nhiêu lâu vật
sẽ trượt đến chân mặt phẳng nghiêng. .............................................................................. 35
Bài 9: Một chậu nước trượt trên mặt dốc có góc nghiêng so với phương ngang là . Hệ số
ma sát trượt giữa chậu và mặt dốc là  < tan . Hãy xác định góc nghiêng  của mặt
nước so với mặt dốc. ....................................................................................................... 37
Bài 10: Một người đứng trên cân bàn đặt trên xe nhỏ. Khi xe chuyển động không ma sát trên
mặt phẳng nghiêng một góc  so với phương nằm ngang thì người đó thấy trọng lượng
của mình chỉ còn 3/4 trọng lượng khi xe đứng yên. Hãy xác định góc . ...................... 38
Bài 11: Một sợi dây không co dãn vắt qua một ròng rọc cố định có khối lượng không đáng
kể. Một đầu dây treo một vật khối lượng m, đầu dây kia có một con khỉ khối lượng 2m
bám vào. Con khỉ leo lên dây với gia tốc a’ so với dây. Hãy tìm gia tốc a của con khỉ đối
với mặt đất....................................................................................................................... 39
Bài 12: Sự quay của Trái Đất xung quanh trục của mình làm mặt nước trên các sông không
nằm trong mặt phẳng nằm ngang. Hãy xác định phía bờ sông bên nào mức nước sẽ cao
hơn và tính độ chênh lệch mức nước đó, biết rằng sông nằm ở bán cầu phía bắc và chảy
từ bắc xuống nam. Độ rộng sông là l, vận tốc dòng chảy là v, vĩ độ nơi đó là , vận tốc
góc của Trái Đất quay quanh trục là , bỏ qua lực quán tính ly tâm. ............................ 40
Bài 13: Một đoàn tàu hỏa khối lượng m đang chuyển động dọc theo đường xích đạo từ đông
sang tây với vận tốc v tương đối so với mặt đất. Biết rằng Trái Đất luôn quay quanh trục
của mình với vận tốc là , bỏ qua ma sát, hãy xác định lực tác dụng của đường ray lên
đoàn tàu. .......................................................................................................................... 41

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


2
Cập nhật 17/10/2014
Bài 14: Một cái cốc đựng nước hình trụ quay quanh trục đối xứng hướng theo phương thẳng
đứng với vận tốc góc là . Hãy xác định phương trình mô tả dạng mặt nước trong cốc.42
CHƯƠNG 3: CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG ........................................................................... 44
A. LÝ THUYẾT ....................................................................................................................... 44
1. Công, công suất................................................................................................................ 44
2. Động năng, biến thiên động năng và công của lực .......................................................... 44
3. Thế năng, biến thiên thế năng và công của lực thế .......................................................... 45
4. Cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng ............................................................................... 46
5. Va chạm ........................................................................................................................... 47
B. BÀI TẬP .............................................................................................................................. 49
Bài 1: Một vật khối lượng m được ném lên dọc một mặt phẳng nghiêng một góc  so với
phương nằm ngang. Cho biết vận tốc ban đầu là v0, hệ số ma sát là , tính quãng đường
đi được của vật đến khi dừng lại và công của lực ma sát trên quãng đường đó. ............ 49
Bài 2: Một vật chuyển động từ đỉnh dốc phẳng DC có độ cao h và dừng lại sau khi đi được
một đoạn nằm ngang CB. Cho AB = s, AC = l, hệ số ma sát giữa xe và mặt đường trên
đoạn DC và CB bằng nhau. Tính hệ số ma sát và gia tốc của xe trên các đoạn đường nói
trên................................................................................................................................... 49
Bài 3: Từ độ cao H dọc theo mặt phẳng nghiêng dài l = H/3 và tạo với phương ngang góc 
= 300 người ta cho một quả cầu trượt không ma sát và sau đó rơi trên mặt phẳng nằm
ngang. Va chạm được coi là hoàn toàn đàn hồi. Tìm độ cao hmax mà quả cầu nâng lên
được sau va chạm. ........................................................................................................... 50
Bài 4: Một vòng đệm nhỏ A trượt từ đỉnh ngọn đồi nhẵn ở độ cao H tới một bờ dốc thẳng
đứng rồi chuyển động tiếp trong không gian và rơi xuống bãi đất nằm ngang như hình vẽ.
Hỏi độ cao h của bờ dốc thẳng đứng phải bằng bao nhiêu để khi trượt xuống khỏi bờ dốc
vòng đệm A bay xa đạt được khoảng cách Smax, tính khoảng cách đó. .......................... 51
Bài 5: Hai quả nặng m1 và m2 = nm1 được nối với hai đầu dây và được vắt qua ròng rọc. Giả
thiết dây không co dãn và khối lượng ròng rọc được bỏ qua. Vật m2 được nâng lên độ cao
h2 = 30cm sao cho quả m1 chạm đất, sau đó thả cho m2 rơi xuống. Hỏi độ cao h1 mà m1 sẽ
đạt được khi m2 chạm đất. ............................................................................................... 52
Bài 6: Một quả cầu nhỏ trượt không ma sát theo một máng nghiêng mà phần cuối uốn thành
một vòng tròn bán kính R. Hỏi: ...................................................................................... 53
a) Phải thả quả cầu cho nó trượt không vận tốc ban đầu ở độ cao H nào để nó không rời
khỏi máng tại điểm cao nhất của quỹ đạo. ....................................................................... 53
b) Trong trường hợp vật thả ở độ cao h không thỏa mãn điều kiện câu a, hãy tính độ cao h’
mà vật rời khỏi rãnh. ......................................................................................................... 53
Bài 7: Một viên đạn khối lượng m bay theo phương nằm ngang và đâm vào một vật khối
lượng M được treo bởi một sợi dây độ dài l (hình vẽ) và dừng lại trong đó. Người ta thấy
sợi dây bị lệch đi một góc  so với phương thẳng đứng. Hãy xác định vận tốc viên đạn
trước khi đâm vào vật M và số phần trăm động năng ban đầu của viên đạn biến thành
nhiệt năng. ....................................................................................................................... 55
Bài 8: Một hạt neutron khối lượng m va chạm đàn hồi với hạt nhân nguyên tử C khối lượng
M, sau va chạm nó chuyển động theo phương vuông góc với phương ban đầu. Biết rằng
M = 12m. Hỏi năng lượng của hạt neutron giảm đi bao nhiêu lần sau va chạm............. 56
Bài 9: Một người khối lượng M = 70kg đang đứng yên trên mặt băng. Người đó ném theo
phương ngang một hòn đá khối lượng m = 3kg với vận tốc ban đầu v = 8m/s. Tìm khoảng
giật lùi của người trượt băng. Cho biết hệ số ma sát  = 0,02. ....................................... 57
Bài 10: Một khẩu súng được đặt trên một chiếc xe đang chuyển động theo quán tính trên
đường sắt với vận tốc V. Nòng súng hướng theo chiều chuyển động của xe và tạo với sàn

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


3
Cập nhật 17/10/2014
xe góc . Khi khẩu súng bắn ra một viên đạn khối lượng m, vận tốc của xe chở súng
giảm đi 3 lần. Tìm vận tốc v của viên đạn (so với khẩu súng) khi ra khỏi nòng. Khối
lượng xe và súng là M. .................................................................................................... 57
CHƯƠNG 4: CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN ............................................................... 58
A. LÝ THUYẾT ....................................................................................................................... 58
1. Khối tâm của hệ chất điểm .............................................................................................. 58
2. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn ................................................................................... 59
3. Mômen động lượng của vật rắn, biến thiên và bảo toàn mômen ..................................... 59
4. Phương trình cơ bản của vật rắn quay xung quanh một trục cố định .............................. 60
5. Mô men quán tính của vật rắn, định lý Steiner – Hugen ................................................. 61
6. Động năng của vật rắn quay quanh một trục cố định ...................................................... 61
B. BÀI TẬP .............................................................................................................................. 62
Bài 1: Tính tọa độ khối tâm của một vật đồng tính có chiều dày không đổi, kích thước như
trên hình vẽ...................................................................................................................... 62
Bài 2: Một chiếc thuyền đứng yên trên mặt nước lặng. Khối lượng thuyền M = 140kg, chiều
dài thuyền L = 2m, ở mũi thuyền có một người khối lượng m1 = 70kg, ở đuôi thuyền có
một người khác khối lượng m2 = 40kg. Hỏi khi hai người tiến lại đổi chỗ cho nhau thì
thuyền dịch đi một đoạn là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản của nước. ................................. 63
Bài 3: a)Tìm mômen quán tính của một thanh đồng chất đối với một trục vuông góc với
thanh và đi qua trung điểm của thanh, nếu khối lượng của thanh là m và độ dài của nó là
L. ..................................................................................................................................... 64
b) Tìm mômen quán tính của một khối trụ đồng chất khối lượng m, bán kính R, đối với
trục đối xứng dọc của nó. ................................................................................................. 64
c) Tìm mômen quán tính của một khối cầu đồng chất khối lượng m, bán kính R, đối với
trục đối xứng của nó. ........................................................................................................ 64
Bài 4: Trong một đĩa đồng chất hình tròn bán kính R, khối lượng m, người ta khoét hai lỗ
tròn bán kính r có các tâm đối xứng với nhau qua tâm đĩa và cùng cách tâm đĩa một
khoảng a. Hãy tính mômen quán tính của phần đĩa còn lại đối với trục đi qua tâm đĩa và
vuông góc với mặt phẳng đĩa. ......................................................................................... 65
Bài 5: Hai vật khối lượng m1 và m2 nối với nhau bằng một dây vắt qua một ròng rọc khối
lượng m. Dây không co dãn, ma sát ở trục ròng rọc có thể bỏ qua. Tìm gia tốc góc của
ròng rọc và tỷ số các sức căng T1/T2 của các phần dây nối với các vật trong quá trình
chuyển động. ................................................................................................................... 66
Bài 6: Trên một hình trụ đặc đồng chất khối lượng m1 và bán kính R, người ta quấn một sợi
chỉ mảnh. Một đầu sợi chỉ có buộc một vật có khối lượng m2. Tại thời điểm t = 0 hệ bắt
đầu chuyển động. Bỏ qua ma sát ở trục hình trụ, tìm sự phụ thuộc theo thời gian của: . 67
a) Vận tốc góc của hình trụ. .............................................................................................. 67
b) Động năng của toàn hệ. ................................................................................................ 67
Bài 7: Hai đĩa nằm ngang quay tự do xung quanh một trục thẳng đứng đi qua tâm của chúng.
Các mômen quán tính của các đĩa với trục này là I1 và I2, còn các vận tốc góc là 1 và 2.
Sau khi đĩa trên rơi xuống đĩa dưới, cả hai đĩa do sự ma sát giữa chúng và sau một thời
gian nào đó bắt đầu quay như một vật thống nhất. Hãy tìm: .......................................... 68
a) Vận tốc góc của hệ hai đĩa được hình thành như trên. ................................................. 68
b) Công của lực ma sát khi đó. .................................................................................. 68
Bài 8: Tính gia tốc khối tâm của một viên bi lăn không trượt trên một mặt phẳng nghiêng
một góc  so với phương nằm ngang. ............................................................................ 69

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


4
Cập nhật 17/10/2014
CHƯƠNG 5: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG.................................................................................. 70
A. LÝ THUYẾT ....................................................................................................................... 70
1. Dao động điều hòa, sự biến đổi và bảo toàn năng lượng ................................................. 70
2. Tổng hợp hai dao động cùng phương và tần số gần nhau, hiện tượng phách.................. 71
3. Sóng, sóng ngang và sóng dọc ......................................................................................... 72
4. Phương trình truyền sóng và các đại lượng đặc trưng ..................................................... 72
5. Hiện tượng giao thoa sóng, sóng dừng ............................................................................ 74
6. Hiệu ứng Doppler ............................................................................................................ 75
B. BÀI TẬP .............................................................................................................................. 76
Bài 1: Xác định chu kỳ dao động bé của một cột thủy ngân có khối lượng m = 200g được đổ
vào vào một ống cong (hình vẽ) có nhánh bên phải tạo một góc  = 300 so với phương
thẳng đứng. Diện tích thiết diện của lòng ống là S = 0,5cm2. Bỏ qua độ nhớt của thủy
ngân. ................................................................................................................................ 76
Bài 2: Một hệ cơ học được bố trí như hình vẽ. Góc giữa mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng
ngang là . Hệ số đàn hồi của lò xo là k. Khối lượng của các vật là m1 và m2. Khối lượng
của lò xo và của ròng rọc không đáng kể. Dây không co dãn. Chứng minh rằng hệ có thể
dao động điều hoa khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ. Xác định tần số góc
của dao động. .................................................................................................................. 76
Bài 3: Năng lượng toàn phần của một dao động tử điều hòa đơn giản là E0, biên độ dao động
của dao động tử đó là x0. Tính động năng Eđ và thế năng Et của dao động tử đó khi
x0
x . Li độ x của dao động tử là bao nhiêu khi Eđ = Et? .......................................... 77
2
Bài 4: Một quả cầu được treo vào một lò xo, thực hiện dao động điều hòa theo phương thẳng
đứng với tần số xác định. Nếu truyền cho điểm treo dao động điều hòa theo phương thẳng
đứng với tần số 20 Hz hoặc 24 Hz thì trong cả hai trường hợp các phách được sinh ra có
cùng tần số. Hỏi với tần số dao động nào của điểm treo, tần số của phách sẽ lớn gấp đôi.
......................................................................................................................................... 78
Bài 5: Khi cộng hai dao động điều hòa cùng phương thì dao động tổng hợp của một điểm có
dạng x = a cos 2,1t .cos 50t, trong đó t tính ra giây. Tìm tần số góc của các dao động
thành phần và chu kỳ của phách của dao động tổng hợp. ............................................... 79
Bài 6: Hai con lắc vật lí thực hiện các dao động bé xung quanh một trục  nằm ngang với
các tần số 1 và 2. Các mômen quán tính của chúng đối với trục  đó tương ứng là I1 và
I2. Người ta đưa các con lắc về trạng thái cân bằng bền và gắn chặt chúng với nhau. Tần
số dao động bé của con lắc hợp thành sẽ là bao nhiêu? .................................................. 79
Bài 7: Để xác định vận tốc của âm trong không khí bằng phương pháp cộng hưởng âm,
người ta dùng một ống có pittông và màng âm bịt kín một trong những đáy ống. Tìm vận
tốc âm, nếu khoảng cách giữa các vị trí kế tiếp nhau của pittông mà tại đó người ta quan
sát được hiện tượng cộng hưởng ở tần số f = 2000 Hz là l = 8,5cm. ........................... 80
Bài 8: Một người đứng cạnh đường ray ở vị trí A quan sát một tàu hỏa chạy qua. Khi tàu tiến
lại phía A, người đó đo được tần số của còi tàu là f1 = 219 Hz. Khi tàu chạy ra xa khỏi A,
người đó đo được tần số của còi tàu là f2 = 184 Hz. Tìm vận tốc u của đoàn tàu và tần số
f0 của còi tàu (nếu tàu đứng yên). Biết vận tốc sóng âm trong không khí là v = 340m/s.80
Bài 9: Một người đứng ở một vị trí P trên sân ga quan sát hai đoàn tàu A và B chuyển động
ngược hướng nhau như hình vẽ. Vận tốc đoàn tàu A là vA = 15m/s, còi tàu A phát ra với
tần số f0 = 200 Hz. Vận tốc của đoàn tàu B là vB = 30m/s. Vận tốc sóng âm trong không
khí là 340m/s. Hỏi người quan sát đo được bước sóng 1 và tần số f1 của đoàn tàu A là
bao nhiêu? Người lái tàu B nghe được tần số f2 từ còi tàu A là bao nhiêu? ................... 81

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


5
Cập nhật 17/10/2014
CHƯƠNG 6: TRƯỜNG HẤP DẪN VÀ CHUYỂN ĐỘNG TRONG TRƯỜNG XUYÊN
TÂM ......................................................................................................................................... 82
A. LÝ THUYẾT ....................................................................................................................... 82
1. Định luật vạn vật hấp dẫn ................................................................................................ 82
2. Trường hấp dẫn, thế năng trong trường hấp dẫn ............................................................. 82
3. Các định luật Keppler và chuyển động trong trường xuyên tâm ..................................... 83
4. Các vận tốc vũ trụ ............................................................................................................ 83
5. Phép biến đổi Lorentz ...................................................................................................... 84
B. BÀI TẬP .............................................................................................................................. 85
Bài 1: Tính lực hấp dẫn của một thanh đồng tính có chiều dài L, khối lượng m1 lên một quả
cầu nhỏ khối lượng m2 đặt cách đầu thanh đó một khoảng a.......................................... 85
Bài 2: Bên trong một quả cầu đồng tính tâm O, bán kính R, khối lượng M có một lỗ hình cầu
R
bán kính r  . Tính lực hút của phần còn lại của quả cầu đó lên một quả cầu nhỏ khối
2
lượng m đặt cách tâm O một khoảng d = 2R như trên hình vẽ. ...................................... 85
Bài 3: Chứng minh rằng lực hấp dẫn của một lớp vỏ hình cầu đồng tính khối lượng M tác
dụng lên một hạt khối lượng m nằm trong vỏ cầu đó bằng 0. ........................................ 86
Bài 4: Một điểm phải cách tâm Trái Đất một khoảng bao nhiêu để lực hấp dẫn tổng hợp của
Trái Đất và Mặt Trăng tại đó bằng không? Cho biết khối lượng Trái Đất lớn hơn khối
lượng Mặt Trăng 81 lần, khoảng cách giữa tâm các hành tinh này lớn hơn bán kính R của
Trái Đất là 60 lần............................................................................................................. 87
Bài 5: Một hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời theo một elip sao cho khoảng cách
cực tiểu giữa nó và Mặt Trời bằng r, còn khoảng cách cực đại là R. Tìm chu kỳ quay của
nó xung quanh Mặt Trời (khối lượng Mặt Trời là M). ................................................... 87
Bài 6: Một thiên thể chuyển động tới Mặt Trời; khi còn ở cách xa Mặt Trời nó có vận tốc v0,
cánh tay đòn của véc tơ v0 đối với tâm Mặt Trời là l. Tìm khoảng cách nhỏ nhất mà
thiên thể này có thể lại gần Mặt Trời. ............................................................................. 88
CHƯƠNG 7: NỘI NĂNG VÀ NGUYÊN LÝ THỨ 1 CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC . 90
A. LÝ THUYẾT ....................................................................................................................... 90
1. Nguyên lý thứ 0 của nhiệt động lực học .......................................................................... 90
2. Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học ..................................................................... 90
3. Nhiệt dung của vật chất ................................................................................................... 91
4. Các quá trình của khí lý tưởng ......................................................................................... 92
B. BÀI TẬP .............................................................................................................................. 94
Bài 1: Một quả cầu kim loại có thể lọt khít qua vòng dây kim loại tại nhiệt độ phòng. ...... 94
Nung nóng quả cầu, không nung vòng dây, quả cầu còn lọt qua vòng dây kim loại được
nữa không? ....................................................................................................................... 94
Nung nóng vòng dây, không nung quả cầu, quả cầu còn lọt qua vòng dây kim loại được
nữa không? ....................................................................................................................... 94
Bài 2: Giả sử có một thang nhiệt độ ký hiệu là Z. Nhiệt độ sôi của nước theo thang Z là
600Z, điểm ba của nước là –150Z. ................................................................................... 94
Tìm sự thay đổi Z của một vật theo thang Z, nếu sự thay đổi đó theo thang Fahrenheit là
F = 560F .......................................................................................................................... 94
Nhiệt độ của vật theo thang Fahrenheit là bao nhiêu khi theo thang Z là -960Z .............. 94
Bài 3: Độ dài của các thanh ray ở 00C là 12m. Nhiệt độ cao nhất trong năm ở nơi đặt ray là
420C. Nhiệt độ lúc đặt ray là 200C. Hỏi phải đặt ray với khoảng cách tối thiểu giữa hai

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


6
Cập nhật 17/10/2014
thanh là bao nhiêu để đảm bảo an toàn. Cho hệ số nở dài của vật liệu làm ray là  =
11.10-6K-1 ........................................................................................................................ 94
Bài 4: Khối lượng riêng  của một vật là hàm số của nhiệt độ. Hệ số nở khối của vật là .
Hỏi khi nhiệt độ biến thiên T thì  biến thiên theo T như thế nào? ........................ 95
Bài 5: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho một miếng nước đá khối lượng m = 720g ở nhiệt
độ –100C để nó biến thành lỏng ở 150C. ......................................................................... 95
Giả thiết ta chỉ cung cấp cho miếng nước đá một nhiệt lượng là 210 kJ. Hỏi trạng thái của
nước như thế nào và nhiệt độ của nó là bao nhiêu? Cho nhiệt dung riêng của đá C = 2,22
kJ/kg.K, nhiệt dung riêng của nước C1 = 4,186 kJ/kg.K, nhiệt nóng chảy của đá  = 333
kJ/kg. ................................................................................................................................ 95
Bài 6: Một bức tường cách nhiệt gồm 4 lớp: ....................................................................... 96
Lớp thứ nhất dày La, hệ số dẫn nhiệt ka. Lớp thứ tư dày Ld = 2La, hệ số dẫn nhiệt kd =
0,5ka. Lớp thứ hai và lớp thứ ba có độ dày như nhau và làm bằng cùng một chất. Nhiệt độ
T1 = 250C, T2 = 200C và T5 = –100C. Sự dẫn nhiệt là ở trạng thái dừng. Hỏi nhiệt độ T4 và
T3 là bao nhiêu? ................................................................................................................ 96
Bài 7: Một chất khí dãn từ thể tích 1m3 tới 4m3 theo đường B trên giản đồ PV như hình vẽ.
Sau đó nó được nén trở về thể tích 1m3 theo đường A hoặc C. Tính công khí thực hiện
trong mỗi chu trình. ......................................................................................................... 97
Bài 8: Một chất khí chịu các quá trình biến đổi theo đồ thị trên giản đồ PV. Tính nhiệt lượng
hệ nhận được trong chu trình. ......................................................................................... 98
Bài 9: Một chất khí bị biến đổi từ trạng thái đầu A tới trạng thái cuối B theo ba cách khác
nhau như mô tả trên giản đồ PV. Trong quá trình theo đường 1, khí nhận nhiệt lượng là
10PiVi. Tính theo PiVi nhiệt lượng khí nhận được và biến thiên nội năng của khí trong các
quá trình theo đường 2 và đường 3. ................................................................................ 99
Bài 10: Khí thực hiện chu trình như hình vẽ. Tính nhiệt lượng khí trao đổi trong quá trình
CA, biết rằng trong quá trình AB hệ nhận nhiệt lượng QAB = 20J, quá trình BC là đoạn
nhiệt và công hệ thực hiện trong toàn bộ chu trình là 15J. ........................................... 100
CHƯƠNG 8: THUYẾT ĐỘNG HỌC CHẤT KHÍ ........................................................... 101
A. LÝ THUYẾT ..................................................................................................................... 101
1. Chất khí lý tưởng ........................................................................................................... 101
2. Áp suất và nhiệt độ của chất khí lý tưởng...................................................................... 102
3. Động năng trung bình của phân tử ................................................................................. 102
4. Định luật phân bố phân tử theo vận tốc của Maxwell ................................................... 103
5. Định luật phân bố theo thế năng .................................................................................... 104
B. BÀI TẬP ............................................................................................................................ 104
Bài 1: Một xylanh chứa 12l ôxi ở nhiệt độ 200C, áp suất 15atm. Nếu nhiệt độ tăng lên đến
350C và thể tích giảm xuống còn 8,5l thì áp suất cuối của khí sẽ là bao nhiêu?........... 104
Bài 2: Hệ 0,12 mol khí lý tưởng được giữ luôn luôn ở nhiệt độ 100C do tiếp xúc với nguồn
nhiệt. Thể tích ban đầu của khối khí là 1,3l. Khí thực hiện một quá trình sinh công 14J.
Tìm thể tích và áp suất của khối khí ở cuối quá trình đó. ............................................. 105
Bài 3: Không khí có thể tích 0,2 m3 và áp suất 1,2.105 Pa được dãn đẳng nhiệt đến áp suất
khí quyển và sau đó được làm lạnh dưới áp suất không đổi cho đến khi đạt được thể tích
ban đầu. Tính công do khí sinh ra. ................................................................................ 105
Bài 4: Một mol khí ôxi ban đầu ở 00C được đốt nóng ở áp suất không đổi. Tính nhiệt lượng
cần cung cấp để thể tích khí tăng lên gấp đôi. .............................................................. 106
Bài 5: Do nhận nhiệt lượng 22J nên khối khí thay đổi từ thể tích 50 cm3 đến 100 cm3 khi áp
suất được giữ không đổi ở 1 atm. .................................................................................. 106
a) Tính độ biến thiên nội năng của khối khí. .................................................................. 106

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


7
Cập nhật 17/10/2014
b) Nếu lượng khí là 2.10-3 mol thì nhiệt độ thay đổi là bao nhiêu.................................. 106
c) Nhiệt dung mol đẳng áp là bao nhiêu. ........................................................................ 106
Bài 6: Một hệ chứa 5 mol khí Heli dãn nở dưới áp suất không đổi khi nhiệt độ tăng lên một
lượng T = 200C. .......................................................................................................... 107
a) Tính nhiệt lượng cung cấp cho hệ trong quá trình đó. ............................................... 107
b) Tính độ biến thiên nội năng của hệ. ........................................................................... 107
c) Tính công khí thực hiện khi dãn nở. ........................................................................... 107
Bài 7: Ở nhiệt độ 200C, dưới áp suất 75 cmHg quãng đường tự do trung bình của các phân tử
khí Nitơ và Argon là Ar = 9,9.10-6 cm và N = 27,5.10-6 cm. ..................................... 108
a) Tính tỷ số bán kính phân tử của N2 và Ar. ................................................................. 108
b) Tính quãng đường tự do trung bình của các phân tử khí Argon ở 200C dưới áp suất 15
cmHg và ở 400C dưới áp suất 75 cmHg. ........................................................................ 108
CHƯƠNG 9: ENTROPI VÀ NGUYÊN LÝ THỨ 2 CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC . 109
A. LÝ THUYẾT ..................................................................................................................... 109
1. Quá trình thuận nghịch và bất thuận nghịch .................................................................. 109
2. Chu trình Carnot ............................................................................................................ 109
3. Động cơ nhiệt và máy lạnh theo chu trình Carnot ......................................................... 110
4. Nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học ..................................................................... 110
5. Quy luật tăng Entropy trong quá trình bất thuận nghịch ............................................... 111
B. BÀI TẬP ............................................................................................................................ 112
Bài 1: Một tủ lạnh dùng công 150J để lấy nhiệt lượng 560J từ buồng lạnh. Tính: ........... 112
a) Hệ số làm lạnh của tủ. ................................................................................................ 112
b) Nhiệt lượng đã tỏa ra môi trường. .............................................................................. 112
Bài 2: Một mol khí đơn nguyên tử được đun nóng đẳng tích từ nhiệt độ 300K đến nhiệt
600K sau đó dãn đẳng nhiệt đến áp suất ban đầu rồi được nén đẳng áp đến thể tích ban
đầu. Hãy tính: ................................................................................................................ 113
a) Nhiệt lượng hệ hấp thụ trong một chu trình. .............................................................. 113
b) Công hệ sinh ra trong một chu trình........................................................................... 113
c) Hiệu suất của chu trình. .............................................................................................. 113
Bài 3: Một hệ khí đơn nguyên tử thực hiện chu trình như hình vẽ. Quá trình BC là đoạn
nhiệt với PB = 10 atm, VB = 10-3 m3 và VC = 8.10-3 m3. Tính: ...................................... 115
a) Nhiệt lượng hệ hấp thụ được trong một chu trình. ..................................................... 115
b) Nhiệt lượng hệ tỏa ra môi trường trong một chu trình. .............................................. 115
c) Hiệu suất của chu trình. .............................................................................................. 115
Bài 4: Một động cơ nhiệt chạy theo chu trình Stirling như hình vẽ. Các quá trình AB và CD
là đẳng nhiệt. Các quá trình BC và DA là đẳng tích. Động cơ sử dụng n = 8,1.10-3 mol khí
lý tưởng, thực hiện 0,7 chu trình trong 1s. Nhiệt độ các nguồn nhiệt của động cơ là T1 =
950C và T2 = 240C, VB = 1,5VA. Tính:.......................................................................... 116
a) Công động cơ thực hiện trong một chu trình. ............................................................. 116
b) Công suất của động cơ. .............................................................................................. 116
c) Nhiệt lượng cung cấp cho khí trong một chu trình..................................................... 116
d) Hiệu suất của động cơ. ........................................................................................ 116
Bài 5: Tính độ tăng entropi trong quá trình biến đổi 1g nước ở 00C thành hơi nước ở 1000C.
Biết nhiệt hóa hơi của nước là 2,25.106J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4,18.103
J/kg.K ............................................................................................................................ 118
Bài 6: Tính độ biến thiên Entropi của một quá trình thuận nghịch khi biến đổi 6g khí H2 từ
thể tích V1 = 10l, áp suất P1 = 1,5 atm đến thể tích V2 = 60l và áp suất P2 = 1 atm. .... 118

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


8
Cập nhật 17/10/2014
Bài 7: Một hệ gồm n mol khí lưỡng nguyên tử thực hiện một chu trình gồm các quá trình
AB, BC, CD, DA như hình vẽ. Hãy tính công hệ sinh ra, nhiệt hệ nhận được và biến thiên
nội năng của hệ trong từng quá trình theo các giá trị nhiệt độ T1, T2 và các giá trị Entropi
S1, S2, S3 của hệ. ............................................................................................................ 119
Bài 8: Một hệ khí thực hiện chu trình như trong hình vẽ. Tính: ........................................ 120
a) Công sinh ra trong một chu trình................................................................................ 120
b) Nhiệt lượng hệ nhận từ nguồn nhiệt độ cao trong một chu trình. .............................. 120
c) Hiệu suất của chu trình. .............................................................................................. 120
Bài 9: Quá trình biến đổi của một mol khí đa nguyên tử được trình bày trên giản đồ TS như
hình vẽ. Biết rằng nhiệt lượng hệ nhận trong quá trình AB gấp đôi nhiệt lượng tỏa ra
trong quá trình BC. Tính: .............................................................................................. 121
a) Nhiệt lượng hệ trao đổi trong một chu trình. .............................................................. 121
b) Công hệ nhận được trong quá trình BC. .................................................................... 121
NỘI DUNG ÔN TẬP TRỌNG TÂM .................................................................................. 123
1. Nội dung ôn tập trọng tâm kỳ II năm học 2013 – 2014 ................................................. 123
MỘT SỐ ĐỀ THI CUỐI KỲ ............................................................................................... 124
1. Đề thi cuối kỳ I năm học 2011 – 2012 (đề chung cho khoa ngoài) ............................... 124
2. Đề thi cuối kỳ I năm học 2011 – 2012 (đề riêng cho K56 CLC KHMT) ...................... 128
3. Đề thi cuối kỳ I năm học 2012 – 2013 (đề chung cho khoa ngoài) ............................... 133
4. Đề thi cuối kỳ I năm học 2013 – 2014 (đề chung cho khoa ngoài) ............................... 137
5. Đề thi cuối kỳ II năm học 2013 – 2014 (đề chung cho khoa ngoài) .............................. 141
PHỤ LỤC: KIẾN THỨC CHUẨN BỊ ................................................................................ 146
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 151

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


9
Cập nhật 17/10/2014

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


10
Cập nhật 17/10/2014
PHẦN I: CƠ HỌC

CHƯƠNG 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM


A. LÝ THUYẾT
1. Các khái niệm cơ bản
a) Chuyển động cơ học:
Chuyển động của vật là sự dịch chuyển vị trí của vật đó so với vật khác trong
không gian và theo thời gian.
b) Chất điểm:
Khi kích thước của vật chuyển động nhỏ hơn rất nhiều so với quỹ đạo của chuyển
động thì vật có thể coi là chất điểm. Chất điểm là điểm vật chất không có kích thước và
khối lượng của nó bằng khối lượng của vật.
c) Hệ quy chiếu:
Để nhận biết được chuyển động của vật ta cần có một vật mốc quy ước đứng yên,
để định lượng được chuyển động ta cần có một hệ tọa độ và một chiếc đồng hồ gắn với
vật mốc. Vật mốc, hệ tọa độ và chiếc đồng hồ gắn liền với nó gọi là hệ quy chiếu.
Các hệ quy chiếu:
Hệ tọa độ đề các Oxyz:
Vị trí của chất điểm được đặc trưng bởi véctơ bán kính r với x, y, z là các thành
phần của véctơ r trên các trục Ox, Oy, Oz. Khi đó tọa độ của chất điểm là x, y, z.
Ký hiệu: M(x, y, z) z
z
M
r
y
O y
x

x
Hệ tọa độ trong mặt phẳng Oxy:
Trong hệ tọa độ này, tọa độ của chất điểm M là (, ) trong đó  là khoảng cách từ
chất điểm M đến gốc tọa độ,  là góc phương vị.
y

y M
ρ

x
O x

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


11
Cập nhật 17/10/2014
Mối liên hệ:
ρ  x 2  y 2
x  ρcos 
  
y  ρsin
y
  arctan
 x
Hệ tọa độ trụ:
Vị trí của chất điểm được cho bởi ba tham số: z, ,  được xác định tương tự như
trong hệ tọa độ cực.
x  ρcos z

y  ρsin z
z  z M

y
O y
 ρ
x

x
Hệ tọa độ cầu:
Vị trí chất điểm được cho bởi ba tham số: r, ,  z

z
M
θ r
y
y
x 

Mối liên hệ giữa hệ tọa độ cầu và hệ tọa độ đề các Oxyz:



r  x 2  y2  z 2
x  rsinθ cos 
  y
y  rsinθsin    arctan
z  rcosθ  x
  z
θ  arc cos r

d) Véctơ dịch chuyển:


Phương pháp chung để xác định vị trí của một chất điểm trong không gian là sử
dụng véctơ bán kính r , có điểm đầu là gốc tọa độ và điểm cuối là vị trí chất điểm.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


12
Cập nhật 17/10/2014

r  i x  jy  k z

(với i, j, k là các véctơ đơn vị ứng với các trục Ox, Oy, Oz)

+ Tại thời điểm t1, vị trí của chất điểm được xác định là r1

+ Tại thời điểm t2, vị trí của chất điểm được xác định là r 2
 Véctơ dịch chuyển r sau khoảng thời gian t = t2 – t1 là:
Δr  r2  r1 z

Δr
r1

O r2
y

x
e) Phương trình chuyển động của chất điểm:
Khi chất điểm M chuyển động, các tọa độ x, y, z của nó trong hệ tọa độ sẽ thay đổi
theo thời gian t hay x, y, z là hàm của t:

x  x(t)

y  y(t) (1.1) và r  r (t )
z  z(t)

Đây là phương trình chuyển động của chất điểm M.
g) Quỹ đạo:
Quỹ đạo của chất điểm chuyển động là đường tạo bởi tập hợp tất cả các vị trí của
nó trong không gian trong suốt quá trình chuyển động. Để xác định quỹ đạo của chất
điểm M có thể dùng các phương trình (1.1). Các phương trình này gọi là phương trình
tham số của quỹ đạo.

2. Véctơ vận tốc và véctơ gia tốc


a) Véctơ vận tốc:
Khi một chất điểm chuyển động thì chất điểm vạch ra một đường cong trong
không gian. Đường cong đó gọi là quỹ đạo của chất điểm. Véctơ r sau khoảng thời
gian t là:

Δr  r(t  Δt)  r(t)

+ Véctơ vận tốc trung bình là tỷ số giữa véctơ dịch chuyển Δr và khoảng thời
Δr
gian t xảy ra sự dịch chuyển đó: v tb 
Δt

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


13
Cập nhật 17/10/2014

Δr dr
+ Vận tốc tức thời: v  Δtlim  (1.2)
0 Δt dt
Véctơ vận tốc có phương trùng với phương tiếp tuyến của đường cong quỹ đạo tại
thời điểm t.
b) Véctơ gia tốc:

+ Véctơ gia tốc trung bình là tỷ số giữa sự thay đổi véctơ vận tốc Δv và khoảng
thời gian t mà sau khoảng thời gian đó sự biến đổi vận tốc xảy ra.

Δv
a tb 
Δt

Δv d v d 2 r
+ Véctơ gia tốc tức thời: a  Δtlim
 0 Δt
  (1.3)
dt dt 2

Một số công thức trong chuyển động có gia tốc không đổi (chuyển động đều hoặc
chuyển động biến đổi đều):
Gọi: t là thời gian chuyển động
v0, vt là vận tốc ban đầu và vận tốc tại thời điểm t
a là gia tốc của chuyển động (a = const)
S là quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian t
Thì ta có:

v t  v0  at

 1 2
S  v0 t  at (1.4)
 2
v t  v0  2aS
2 2

c) Véctơ gia tốc tiếp tuyến và véctơ gia tốc pháp tuyến:

d τ
R τ' d τ

Xét chất điểm chuyển động trên một quỹ đạo cong với vận tốc thay đổi theo thời
gian cả về hướng và độ lớn.
Giả thiết chất điểm chuyển động trên một đường tròn tâm O bán kính R. Độ cong
của quỹ đạo ký hiệu là k, đặc trưng bởi véctơ đơn vị tiếp tuyến τ(t) được xác định như
nghịch đảo của bán kính R của quỹ đạo tại điểm đó.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


14
Cập nhật 17/10/2014
1 d
k  (với dS là vi phân độ dài cung tròn)
R dS
Véctơ vận tốc: v  vτ
d v d(v τ) dv dτ
Gia tốc: a    τv (*)
dt dt dt dt
d τ d τ d dS d τ v d 1 dS
Xét:  . .  . (vì  và  v)
dt d dS dt d R dS R dt
2
Từ giả thiết: τ  1  2τ d τ  0  τ  d τ

d τ d
Từ hình vẽ: dτ  Rd  d   nn
d d
(với n là véctơ đơn vị pháp tuyến vuông góc với véctơ đơn vị tiếp tuyến tại điểm
quỹ đạo của bán kính cong R)
Từ (*) suy ra:

dv v2
a  τ  n  at  an (1.5)
dt R
d) Chuyển động của vật bị ném và chuyển động tròn:
* Chuyển động của vật bị ném xiên góc 0, vận tốc ban đầu v0:
y

v0
v 0y
θ0
O x
v0x L

Khảo sát chuyển động của vật bị ném theo phương xiên góc với phương nằm
ngang một góc 0, vận tốc ban đầu v0
v0x  v0cos θ0

v0y  v0sinθ0
- Xét theo phương nằm ngang (hình chiếu của vật trên Ox là chuyển động đều):
x  x0  v0x t  v0cosθ0 t (1)
- Xét theo phương thẳng đứng: vật rơi tự do với gia tốc a = – g (chiều + lên trên)

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


15
Cập nhật 17/10/2014
g g
y  y0  v0y t  t 2  v0sinθ0 t  t 2 (2)
2 2
x  x0
Từ (1) suy ra: t  và thay vào (2) ta được:
v0cosθ0
2
x  x0 g  x  x0 
y  y0  v0sinθ0   
v0cosθ0 2  v0cosθ0 

g x  x 0 
2
 y  y0  ( x  x 0 ) tan θ0 
2 v02cos2θ0
Nếu ban đầu: x0 = 0 và y0 = 0 thì:

g
y  x tanθ0  x2 (1.6)
2v0cos θ0
2 2

Phương trình trên có dạng: y = ax + bx2 (với a, b là hằng số). Do đó quỹ đạo
chuyển động có dạng parabol.
- Độ dài L đi được theo phương nằm ngang:
Tại x = L thì y = 0:
 g 
 y  x tanθ0  2 2 x   0
 2v0cos θ0 

x  0 x  0
   2 2
tanθ0  2 g 2 x  0 x  v0 .2cosθ0 .sin θ0  v0 sin (2θ0 )
 2v0cos θ0  g g

v02
Vậy quãng đường vật đi được là: L  sin(2θ0 ) (1.7)
g
Lmax  sin(20) = 1  0 = 450
- Độ cao lớn nhất (h) mà vật đạt được:
Tại độ cao h: vy = 0
v0y
v y  v0y  gt  0  t 
g
2
gt 2 v0y g  v0y  2
v0y v02sin 2θ0
 yh  v0y t   v0y     
2 g 2  g  2g 2g

v02sin 2θ0
Vậy độ cao là: h  (1.8)
2g

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


16
Cập nhật 17/10/2014
* Chuyển động của vật bị ném ngang, vận tốc ban đầu v0:

v0
x
O

Giả sử một vật khối lượng m bị ném ngang từ một điểm O có độ cao h. Sau khi
truyền vận tốc ban đầu v0 vật chỉ còn chịu tác dụng của trọng lực P (bỏ qua sức cản
của không khí). Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ.
- Xét theo phương nằm ngang:
x  v0t (1)
- Xét theo phương thẳng đứng: vật rơi tự do với gia tốc g (chọn chiều dương
hướng xuống dưới)
1
y  gt 2 (2)
2
Thay (1) vào (2) ta được:
2
g x  g 2
y    y x (1.9)
2  v0  2v02

(quỹ đạo chuyển động của vật có dạng parabol)


+ Tầm ném xa:

g 2 2y
y 2
x  x  v0
2v0 g

2h
Nếu vật ở độ cao h thì tầm ném xa là: L  v0 (1.10)
g

+ Thời gian từ lúc ném đến khi chạm đất: bằng thời gian vật rơi tự do khi ở cùng
độ cao ban đầu:

2h
t (1.11)
g

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


17
Cập nhật 17/10/2014
* Chuyển động tròn đều:
y
vP
P Q
vQ
θ
R
x
O

Xét chất điểm chuyển động tròn đều với vận tốc không đổi. Hai điểm P, Q gần
nhau và đối xứng với nhau qua trục Oy. Ta có thành phần x, y của véctơ vận tốc tại P, Q
là:
vPx  vcosθ vQx  vcosθ
 ; 
vPy  vsinθ vQy   vsinθ
Thời gian cần thiết để chất điểm chuyển động từ P  Q là:
cung PQ R2θ
Δt  
v v
Véctơ gia tốc trung bình theo các phương:
+ Theo phương Ox:
vQx  v Px vcosθ  vcosθ
a tb(x)   0
Δt Δt
+ Theo phương Oy:
vQy  vPy  vsinθ  vsinθ 2vsinθ
a tb(y)   
Δt Δt Δt
Về độ lớn:
2vsinθ 2vsinθ v2 sinθ
a tb(y)   
Δt R2θ R θ
v
Khi P  Q thì   00. Ta có:

v2 sinθ v2
a  lim  (1.12)
θ 0 R θ R
Trong chuyển động tròn đều, gia tốc luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn và luôn
vuông góc với véctơ vận tốc.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


18
Cập nhật 17/10/2014
B. BÀI TẬP
Bài 1: Một người chạy đua với vận tốc thay đổi theo thời gian được minh họa bằng
đồ thị trên hình vẽ. Hỏi người đó chạy được quãng đường là bao nhiêu trong 16
giây?
v (m/s)
8
Giống với bài 2, trang
180, giáo trình Q1. 4 (b)
Hoặc tương tự bài 2, trang (c) (d)
36, giáo trình Q2 (a)
0 4 8 12 16 t (s)
Lời giải:
Quãng đường người đó chạy được trong 16 giây là:
16
S   v dt
0

Vận tốc chạy là: nhanh dần đều, đều, chậm dần đều, đều ứng với các khoảng thời
gian [0, 2], [2, 10], [10, 12], [12, 16] giây. Quãng đường đi được là tổng diện tích của
các đa giác: (a), (b), (c), (d) như trên hình vẽ.
 Quãng đường đi được:
1 8 4
S  S(a)  S(b)  S(c)  S(d)  .2.8  8.8  .2  4.4  100 (m)
2 2
Bài 2: Đồ thị phụ thuộc vận tốc của vật vào thời gian có dạng như hình vẽ. Vận tốc
cực đại của vật là v0, thời gian chuyển động là t0. Hãy xác định quãng đường mà
vật đi được trong thời gian đó.

v
Giống với bài 3, trang
180, giáo trình Q1
v0

0
t0 t
Lời giải:
Đồ thị thể hiện sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian có dạng một nửa hình elip,
hai bán trục là v0 và t0/2.
Hàm phụ thuộc của v vào t có dạng:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


19
Cập nhật 17/10/2014

v2 4t 2 2 4t 2 
  1  v  v0 1  2 

v02 t 02  t0 

 Quãng đường đi được là:


t0 t0
 4t 2  t
v0 0 2
S   v dt   v 1  2  dt   t 0  4t 2 dt
2
0
0 0  t0  t0 0
t0 t
Đặt t  sinx  dt  0 cosx dx
2 2
π π
v t vt
S 0  t  t sin x . 0 cosx dx  0 0  cos2 x dx
2 2 2
0 0
t0 0
2 2 0
π π
vt vt  sin2x 
S  0 0  (1 cos2x)dx  0 0  x  
4 0 4  2 0

π v0 t 0
S (m)
4
Cách 2 ngắn gọn hơn:
Quãng đường cần tìm là diện tích một nửa hình elip. Diện tích hình elip có bán
t0
trục v0 và t0/2 là: π v0 (công thức này đã được chứng minh)
2
π v0 t 0
 Quãng đường đi được: S  (m)
4
Bài 3: Một người quan sát đứng ngang với đầu tàu hỏa lúc nó bắt đầu chuyển động
và nhận thấy toa đầu tiên chạy ngang qua mình mất một khoảng thời gian t = 4s.
Hỏi toa tàu thứ n = 7 chạy ngang qua người đó trong khoảng thời gian là bao
nhiêu lâu? Biết rằng chuyển động của tàu là nhanh dần đều, độ dài của các toa là
như nhau và bỏ qua độ dài chỗ nối giữa các toa.
Giống với bài 4, trang 181, giáo trình Q1
Gọi gia tốc của chuyển động là a.
1 2
+ Chiều dài toa đầu tiên là: l1  at1 (với t1 là thời gian toa 1 chạy qua)
2
1 2
+ Chiều dài n toa đầu tiên là: ln  at n (với tn là thời gian n toa chạy qua)
2
1 2
+ Chiều dài (n – 1) toa đầu tiên là: ln -1  at n -1
2
Mà chiều dài của các toa bằng nhau nên ta có:
1 2 1 2 1
at n  at n-1  at12  t 2n  t 2n-1  t12  t 2n  t 2n-1  t12
2 2 2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


20
Cập nhật 17/10/2014

Suy ra: t 2n -1  t 2n - 2  t 2 . Do đó:


 t 2n  t 2n-2  2t12  t 2n-3  3t 2  nt 12

 tn  t n (vì t1 = t = 4s)

Tương tự ta có: t n 1  t n  1
Do đó, thời gian toa thứ n chạy qua là:

t n  t n1  t  n  n 1 
Vậy, thời gian toa thứ 7 chạy qua là: 4  
7  6  0,785 (s)

Bài 4: Một vật được ném lên trên theo phương thẳng đứng. Người quan sát thấy
vật đó đi qua vị trí có độ cao h hai lần và khoảng thời gian giữa hai lần đó là t. Tìm
vận tốc ban đầu và thời gian chuyển động của vật từ lúc ném đến khi vật rơi về vị
trí ban đầu.
Gọi v0 là vận tốc ban đầu, chiều dương hướng lên trên.
()
h max

gt 2
h  v0 t 
2

v0
0m
Ta có: t1 , t 2
gt 2
h  v0 t   gt 2  2v0 t  2h  0
2
Bài toán tương ứng với việc tìm v0 sao cho phương trình trên có hai nghiệm t1 và t2
thỏa mãn: (t2 – t1) = t
Tính: Δ'  b' ac  v0  2gh
2 2

Khi ' > 0 thì phương trình có 2 nghiệm t1, t2. Áp dụng hệ thức Vi – ét ta được:
 b 2v
 t1  t 2    0
 a g

t1t 2  c  2h

 a g
Mà: (t2 – t1) = t
4v02 8h 2 4v02 8gh g 2 t 2
 t1  t 2   t 2  t1  t 2   4t1t 2  t 2      2  2
2 2
t
g2 g g2 g g

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


21
Cập nhật 17/10/2014

g 2 t 2  8gh
v  2
0 (thỏa mãn điều kiện ' > 0)
4
1
g t  8gh
2 2
g 8h  2
 v0   v0   t 2  
4 2 g 
2v0
Vật ở tại mặt đất (h = 0) khi t1 = 0 hoặc tại thời điểm t 2 
g
1 1
2v0 2g  2 8h   2 8h  2
Do đó: t  t 2    t    t   t 2  
g 2g  g   g 

Bài 5: Hai vật được ném đi đồng thời từ cùng một điểm. Vật thứ nhất đước ném
thẳng đứng lên trên với vận tốc v0 = 25m/s, vật thứ hai được ném với cùng vận tốc
ban đầu v0 và tạo với phương ngang góc = 600. Xác định khoảng cách giữa hai
vật sau thời gian t = 1,7s
y

(x1 , y1 )  (x2 , y 2 )

600
O x
Chiếu tọa độ các vật lên các phương Ox, Oy.
Đối với vật 1 (vật ném đứng):
x1  0

 gt 2
y1  v0 t 
 2
Đối với vật 2 (vật ném xiên góc 600):
x 2  v0 tcosθ

 gt 2
y2  v0 tsinθ 
 2
Khoảng cách giữa hai vật sau khoảng thời gian t = 1,7s là:

d x 2  x1 2  y2  y1 2  v02 t 2cos2θ  v02 t 2 sinθ  1


2

d  v0 t 2  2sinθ  25.1,7 2  3  22 (m)

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


22
Cập nhật 17/10/2014
Bài 6: Một hòn đá được ném với vận tốc ban đầu v0 = 20m/s theo phương hợp với
phương nằm ngang góc  = 600. Xác định bán kính cong R của quỹ đạo hòn đá tại
điểm cao nhất và tại điểm nó rơi xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí.
y

A vAx

v0 an  g
θ B
x
O
an vB
Chiếu vận tốc lên các trục Ox, Oy ta có: g
+ Bán kính cong tại điểm cao nhất A:

v Ax  v 0 cosθ 2 1
 2 2
v A v Ax v0cos θ
2 2 20 .
v Ay  0  RA 
a

g
 RA   4  10,19 m
 g 9,81
a n  g
n

+ Bán kính cong tại điểm mặt đất B:

v Bx  v 0cosθ
 v 2B v02cos2θ  v02sin 2θ v02
 By
v  v 0 sinθ  R B    R B 
 an gcosθ gcosθ
a n  gcosθ
202
  81,55 (m)
1
9,81.
2
Bài 7: Một con tàu chuyển động dọc theo xích đạo về hướng đông với vận tốc v0 =
30km/h. Trong lúc đó có một luồng gió với vận tốc v = 15km/h thổi đến từ hướng
đông nam và hợp với phương xích đạo một góc  = 600. Hãy xác định vận tốc v'
của luồng gió so với tàu và ' là góc giữa hướng gió và xích đạo trong hệ quy chiếu
gắn với con tàu.
v'
Giống với bài 9, trang 182,
v
giáo trình Q1 θ θ' v0
Vận tốc của luồng gió so với đoàn tàu có phương và chiều như hình vẽ:

v'  v  v0

Độ lớn: v'  v  v0  2v v0cos120  1575


2 2 2 0
(theo định lý cosin)
 v' 39,7 (km/h)

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


23
Cập nhật 17/10/2014
Góc giữa hướng gió và xích đạo trong hệ quy chiếu gắn với con tàu:
Áp dụng định lý sin trong tam giác ta có:
3
v v' v sin120 0 15.
  sinθ'   2  0,3273
0
sinθ ' sin120 v' 1575

 θ'  arcsin0,3273
 θ'  19,1 0

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


24
Cập nhật 17/10/2014

CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM


A. LÝ THUYẾT
1. Lực và khối lượng
Lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác và gây ra gia tốc.
Khối lượng đặc trưng cho các vật khác nhau khi chịu một lực như nhau thì nhận
được gia tốc khác nhau.

2. Ba định luật Newton


a) Định luật 1:
Vật đứng yên hay chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của ngoại
lực hoặc tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.

a 0F0 (2.1)
Định luật 1 còn được gọi là định luật quán tính. Hệ quy chiếu xác định định luật
đó gọi là hệ quy chiếu quán tính.
Quán tính có nghĩa là: nếu vật đang xét không chịu lực tác dụng thì trạng thái
đứng yên hay chuyển động thẳng đều của nó được bảo toàn.
b) Định luật 2:
Lực tác dụng tổng hợp lên vật bằng tích khối lượng của vật và gia tốc mà vật nhận
được dưới tác dụng của lực tổng hợp đó.

F  ma (2.2)
c) Định luật 3:
Khi hai vật tương tác với nhau thì lực mà vật 1 tác dụng lên vật 2 bằng và ngược
chiều với lực tác dụng từ vật 2 lên vật 1:

F12  F21 (2.3)


Chú ý: Mặc dù hai lực có độ lớn bằng nhau và ngược chiều nhau nhưng không
cùng điểm đặt nên chúng không triệt tiêu với nhau.
Hạn chế: chỉ áp dụng được nếu khoảng thời gian mà lực truyền từ vật 2 sang vật 1
là rất ngắn so với khoảng thời gian tương tác giữa hai vật.

3. Động lượng, xung lượng của lực, định luật biến thiên và bảo toàn động lượng
a) Động lượng:

- Động lượng của một chất điểm được định nghĩa bởi: P  m v
- Động lượng của hệ n hạt, mỗi hạt có khối lượng và vận tốc riêng:
n
P   Pi  P1  P 2  P3  ...  P n  M vc (C là khối tâm của hệ)
i 1

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


25
Cập nhật 17/10/2014
Động lượng của hệ hạt bằng khối lượng tổng cộng của hệ nhân với véctơ vận tốc
của khối tâm.

dP
Định luật 2 Newton cho hệ n hạt: Fng 
dt
 Ma c

b) Xung lượng của lực:


Xét va chạm của hai vật có khối lượng khác nhau. Áp dụng định luật 2 Newton
cho vật bị tác dụng ta có:
2 t
dP
 F(t)  dP  F(t)dt   dP   F(t)dt  P 2  P1   F(t)dt
dt t1

Trong đó: t1 là thời điểm bắt đầu, t2 là thời điểm kết thúc.
Phương trình trên thể hiện sự thay đổi động lượng do va chạm của vật:
ΔP  P2  P1
Định nghĩa xung lượng của lực trong thời gian t = t2 – t1 là:
t2

J   F(t)dt (2.4)
t1

Nếu Ftb là giá trị trung bình của lực thì:


Jtb = Ftb.t
c) Định luật biến thiên và bảo toàn động lượng:
Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian bằng xung
lượng của ngoại lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

ΔP  J (2.5)
Nếu tổng tất cả các ngoại lực tác dụng lên vật bằng 0 (hệ cô lập) thì động lượng
được bảo toàn:

dP
 Fng  0  P  const (2.6)
dt
d) Chuyển động của vật có khối lượng thay đổi (tên lửa):
Xét khối lượng tổng cộng của tên lửa là M0. Trong quá trình chuyển động khối
lượng của tên lửa giảm dần đồng thời vận tốc tăng dần. Tìm vận tốc v của tên lửa khi
khối lượng của nó là M.
Động lượng ban đầu của tên lửa là: P1  Mv
Sau khoảng thời gian dt, tên lửa phụt ra khối lượng khí là dM.

Nếu vận tốc phụt của khí so với tên lửa là u thì vận tốc của khí so với hệ quy
chiếu đang xét là: u  v

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


26
Cập nhật 17/10/2014

Động lượng của khí phụt ra là: dM u  v  


Lúc này khối lượng của tên lửa là M – dM, vận tốc của tên lửa là v  d v
Động lượng của tên lửa sau khi phụt khí: M  dM  v  d v  
Tổng động lượng của hệ sau khi phụt khí là:
 
P 2  dM u  v  M  dM  v  d v  
Vì hệ kín nên động lượng được bảo toàn:
P1  P2
 
 M v  dM u  v  M  dM  v  d v  
 M v  udM  v dM  M v  Md v  vdM  dMdv

 0  udM  Md v  dMdv
Bỏ qua thành phần vô cùng nhỏ bậc 2: dMdv ta được: udM  Md v  0
v M M
dM dM dM
 udM  Md v  d v   u   dv    u  v  u 
M 0 M0
M M0
M

M0
 v  u ln (2.7) (Công thức Xioncopsky)
M
u
 Để có v lớn thì phải tăng:  M 0
M
e) Hệ quy chiếu quán tính. Phép biến đổi Galile:
Xét hệ quy chiếu K có điểm gốc O, đứng yên và hệ tọa độ Oxyz gắn với nó.
Một hệ quy chiếu K' với hệ tọa độ tương ứng là O'x'y'z'. Hệ tọa độ này chuyển
động đều dọc theo trục Ox với vận tốc v0. Các trục Oy // O'y', Oz // O'z'. Giả sử tại thời
điểm ban đầu O trùng O', vật có tọa độ (x,y,z) ứng với K và (x', y', z') ứng với K'.
Giả thiết thời gian trong hai hệ K và K' là như nhau.
y'

K'
O' x'
x'
K
x
O x
Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149
27
Cập nhật 17/10/2014
Phép biến đổi Galile từ K sang K' như sau:
x'  x  v0 t

y'  y
z'  z

Phép biến đổi Galile từ K' sang K như sau:

x  x' v0 t

y  y' (2.8)
z  z'

Trong phạm vi cơ học cổ điển mà sự chuyển tọa độ giữa hệ quy chiếu quán tính
được thực hiện nhờ phép biến đổi Galile thì không gian có tính tương đối và thời gian
có tính tuyệt đối. Tính chất tuyệt đối của thời gian là tính chất cơ bản của cơ học cổ
điển.
Độ dài và các khoảng thời gian trong hệ quy chiếu quán tính là không đổi.

L  (x 2  x1 )2  (y2  y1 )2  (z 2  z1 )2  (x' 2 x'1 )2  (y'2  y'1 )2  (z'2 z'1 )2


Δt  t 2  t1  t'2 t'1
g) Hệ quy chiếu phi quán tính, lực quán tính:
Hệ quy chiếu phi quán tính là hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc so với hệ quy
chiếu quán tính. Có hai dạng đơn giản của hệ quy chiếu phi quán tính:
+ Chuyển động thẳng có gia tốc.
+ Chuyển động quay.
Phép chuyển đổi: giả sử trong hệ quy chiếu quán tính K, vật có vận tốc v và gia
tốc a . Trong hệ quy chiếu K', vật có vận tốc là v ' và gia tốc a ' . Hệ K' chuyển động với
vận tốc v0 , gia tốc a 0 so với hệ K.

v  v' v0
Ta có:  (2.9)
a  a 'a 0

Biến đổi ta được: F  ma'  ma 0 (với F là tổng các lực thật tác dụng lên vật)
 F  ma 0  ma' (*)
Phương trình (*) là biểu hiện của định luật 2 Newton cho hệ quy chiếu phi quán
tính.
Tổng các lực tác dụng lên vật bằng khối lượng của vật nhân với gia tốc trong hệ
quy chiếu phi quán tính đó.
Biểu diễn đại lượng:  ma 0 như một lực gọi là lực quán tính. Ta được:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


28
Cập nhật 17/10/2014

F  Fqt  ma' (2.10)

Lực Fqt  ma 0 tác dụng lên bất kỳ vật nào có khối lượng trong hệ quy chiếu phi
quán tính K'.
h) Lực quán tính trong hệ quy chiếu chuyển động quay, lực quán tính ly tâm và lực
coriolis:
Xét hệ quy chiếu K và K' có Oz  O'z'
Các trục Ox' và Oy' quay xung quanh Oz. Khi đó, biến đổi ta được:

ma  2m[ v'ω]  mω2 r'  ma'

 F  FC  FL  ma' (2.11)
Trong đó:
F  ma là tổng các lực thật tác dụng lên vật.
FC  2m[ v'ω] là lực coriolis, v' là vận tốc trong hệ quy chiếu K'.

FL  mω2 r' là lực quán tính ly tâm, r' là vị trí chất điểm trong K'.

B. BÀI TẬP

Bài 1: Một vật A khối lượng m1 = 3kg nằm trên mặt phẳng nghiêng góc  = 300 so
với phương nằm ngang. Vật A được nối với B có khối lượng m2 = 2kg bằng một sợi
dây không co dãn qua một ròng rọc cố định. Hãy xác định gia tốc chuyển động của
các vật, lực căng của sợi dây và áp lực lên ròng rọc. Bỏ qua khối lượng sợi dây,
ròng rọc và ma sát giữa dây với ròng rọc. Cho biết hệ số ma sát giữa vật A và mặt
phẳng nghiêng  = 0,1.
T1
N
T2
m1

Pt
m2 F
Pn F ms
PA 
300
PB

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật như hình vẽ:
Chiếu các lực tác dụng lên chiều chuyển động:
+ Đối với vật A, khối lượng m1:
P t  Fms  T1  m1 a
 Pt  Fms  T  m1a (1) (vì T1 = T2 = T)
+ Đối với vật B, khối lượng m2:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


29
Cập nhật 17/10/2014

PB  T 2  m2 a
 PB  T  m2a (2)
Cộng từng vế (1) và (2) ta được:
 Pt  Fms  PB  (m1  m2 )a
 m1g sinθ  μm1g cosθ  m2g  (m1  m2 )a
m2  m1 sinθ  μm1 cosθ 2  3 sin300  0,1.3cos300
 a g  9,81  0,47 (m/s2 )
m1  m2 5
Lực căng T của sợi dây có độ lớn là:
PB  T  m2a  T  PB  m2a  T  m2 (g  a)
 m  m1 sinθ  μm1 cosθ 
 T  m2g1  2 
 m 1  m 2 
 m  m2  m2  m1 sinθ  μm1 cosθ 
 T  m2g 1 
 m1  m2 

 1  sinθ  μ cosθ 
 T  m1m2g 
 m1  m2 
 1  sin300  0,1 cos300 
 T  3.2.9,81   18,68 (N)
 5 
Áp lực tác dụng lên ròng rọc:
F  (T1  T 2 ) và có phương, chiều như hình vẽ.

 900  θ 
Độ lớn: F  2Tcos  (theo định lý cosin trong tam giác)
 2 
 F  2Tcos300  32,35 N

Bài 2: Một vật được ném lên theo mặt phẳng nghiêng tạo với phương nằm ngang
góc  = 150. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Biết rằng thời gian
đi xuống của vật bằng n = 2 lần thời gian đi lên.
N
Giống với bài 13, trang 183,
giáo trình Q1
Pt
Pn
Gọi hệ số ma sát là . P θ

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


30
Cập nhật 17/10/2014
Quãng đường đi lên và đi xuống là bằng nhau. Khi đi lên thì vật chuyển động
chậm dần đều (al < 0), khi đi xuống thì vật chuyển động nhanh dần đều (ax > 0)
1 2 1 2 ax t l2 1
S   al tl  a x t x   2  2  a l  n 2a x
2 2  al t x n
Áp dụng định luật II Newton cho các quá trình chuyển động của vật. Chọn chiều
dương là chiều chuyển động.
+) Khi vật chuyển động đi lên:
P t  Fms  ma l  Pt  Fms  ma l
 mgsinθ  μmgcosθ  mal  a l  g(sinθ  μ cosθ)
+) Khi vật chuyển động đi xuống:
P t  Fms  ma x  Pt  Fms  ma x
 mgsinθ  μmgcosθ  max  a x  g(sinθ  μ cosθ)
Mà:  a l  n a x do đó:
2

g(sinθ  μ cosθ)  n 2g(sinθ  μ cosθ)  (n2  1)μ cosθ  (n2  1)sinθ

n2 1 3
 μ 2 tan θ  μ  tan θ
n 1 5
Bài 3: Một vật khối lượng m = 1kg buộc vào đầu dây có chiều dài l = 30cm, đầu kia
của dây được giữ cố định tại điểm O. Cho vật chuyển động tròn trong mặt phẳng
ngang, còn sợi dây hợp với phương thẳng đứng góc  = 600. Hãy xác định vận tốc
v, sức căng T của dây.
O

θ T
l
m
Fht
v
+) Tính lực căng T: P
Vật m chịu tác dụng của lực căng T và trọng lực P . Tổng hợp của 2 lực này là
một lực hướng vào tâm Fht và gây ra chuyển động tròn của vật.

Fht  T  P

Chiếu lên phương chuyển động (phương của v ) ta được:

Fht  0 (vì Fht  v )

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


31
Cập nhật 17/10/2014
P mg
 P  Tcosθ  0  T    20 (N) (lấy g = 10m/s2)
cosθ cos 600
+) Tính vận tốc v:
Trong chuyển động tròn đều ta có:
mv2
Fht  (với R là bán kính quỹ đạo: R = lsin)
R

mv2 Tlsin 2θ 19,6.0,3.sin 2 600


Tsinθ   v 
lsinθ m 1
 v  2,1 (m/s)

Bài 4: Một người khối lượng m1 = 60kg đứng trong thang máy có khối lượng m2 =
300kg. Thang máy chuyển động lên trên với gia tốc a = 0,8 m/s2. Tính lực căng của
dây cáp treo thang máy, lực người đó nén lên sàn, trong hai trường hợp thang máy
chuyển động:
a) Nhanh dần đều.
b) Chậm dần đều.
a) Lực căng của dây cáp và áp lực của người lên sàn khi thang máy chuyển động
nhanh dần đều:

Áp dụng định luật II Newton cho hệ


người và thang máy ta được:
T
F  ma (với F là tổng ngoại lực) Quái! Tầng nào
cũng mở. Bị
hack à?
 P  T  ma
Chọn chiều dương hướng lên trên thì a > 0:
 mg  T  ma  T  m(a  g)
XIN VUI LÒNG XẾP HÀNG
P (ưu tiên cán bộ, giảng viên)
 T  (m1  m2 ) (a  g)
Tầng 1 nhà T5
 T  (60  300) (0,8  9,81)  3820 ( N)
Áp lực của người lên sàn ( W ):

P1  W  m1 a  W  m1 a  P1  W  m1a  (m1g)  W  m1 (a  g)
 W  60.10,61  637 (N)
b) Lực căng của dây cáp và áp lực của người lên sàn khi thang máy chuyển động
chậm dần đều:

 P  T  ma
Chọn chiều dương hướng lên trên thì a < 0:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


32
Cập nhật 17/10/2014
 mg  T  ma  T  m(g  a)

 T  (m1  m2 ) (g  a)
 T  (60  300) (9,81 0,8)  3244 ( N)

Áp lực của người lên sàn ( W ):


W  m1 a  P1

 W  m1a  (m1g)  W  m1 (g  a)  60.9,01  541 (N)

Bài 5: Một người nặng 72kg ngồi trên sàn treo nặng 12kg như hình vẽ. Hỏi người
đó phải kéo dây với một lực bằng bao nhiêu để sàn chuyển động nhanh dần đều lên
cao được 3m trong thời gian là 2s.
Tính áp lực của người đó lên sàn.

T T

m2 m1

Gia tốc của chuyển động lên trên: P


1 1 2S 2.3
S  v0 t  at 2  at 2  a  2  2  1,5 (m/s 2 )
2 2 t 2
Gọi m1 và m2 là khối lượng của người và sàn. Áp dụng định luật II Newton cho hệ
cả người và sàn ta được:

P  2T  ma
Chọn chiều dương hướng lên trên:

m1  m2
 mg  2T  ma  2T  m(g  a)  (m1  m2 ) (g  a)  T  (g  a)
2
72  12
T (9,81  1,5)  475 (N)
2
Áp lực W của người lên sàn: áp dụng định luật II Newton cho người
P1  W  T  m1 a  W  m1 a  P1  T
Chọn chiều dương hướng lên trên và chiếu lên phương chuyển động ta được:

W  m1a  m1g  T  W  m1 (a  g)  T
 W  72 (1,5  9,81)  475  339 (N)

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


33
Cập nhật 17/10/2014
Bài 6: Hãy xác định gia tốc của các vật m1, m2 và các lực căng T của các dây trong
hệ mô tả trên hình vẽ. Cho biết dây không co dãn, bỏ qua ma sát, khối lượng của
ròng rọc và dây không đáng kể.

Giống với bài 11, trang 183, giáo trình Q1


T2
Áp dụng định luật II Newton cho các vật m1
và m2 và chiếu theo phương chuyển động ta được
(giả sử vật m1 chuyển động xuống): T3 T4
T1
+) Đối với vật m1:
m1
P1  T1  m1 a1
 m1g  T  m1a1 (vì T1 = T3 = T4 = T)
P1
 m1a1  T  m1g (1) m2
+) Đối với vật m2:
P2
P 2  T3  T 4  m2 a 2

 m 2 g  2T  m 2 a 2  m 2 a 2  2T  m 2 g (2)
Mà a1  2a 2 (vì quãng đường vật 1 đi được gấp đôi quãng đường vật 2 đi được và
gia tốc lại tỷ lệ với quãng đường: a = 2S/t2)
Do đó, từ (1) và (2) ta có hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn:
m1a1  T  m1g 2m a  T  m1g 4m a  2T  2m1g
  1 2  1 2
m 2a 2  2T  m 2 g m 2 a 2  2T  m 2 g m 2a 2  2T  m 2g
Cộng từng vế của hệ phương trình ta được:
 2m1  m 2
a  g

2
 4m 1 m 2

T  m 2 (a 2  g)  m 2  2m1  m 2 g  g   3m1m 2 g

 2 2  4m1  m 2  4m  m
 1 2

2m1  m2
Suy ra: a1  2a 2  a1  2g
4m1  m2
Các lực căng là:

3m1m 2
T1  T3  T4  T  g
4m1  m 2

6m1m2
T2  T1  T3  2T  T2  g
4m1  m2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


34
Cập nhật 17/10/2014
Bài 7: Một vật A khối lượng m1 buộc vào đầu dây vắt qua ròng rọc, đầu kia là một
vòng B khối lượng m2 có thể trượt dọc sợi dây. Tính gia tốc chuyển động của vòng
B, lực ma sát giữa sợi dây và vòng B khi A chuyển động đều, nếu ban đầu hệ đứng
yên. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và ma sát.

Áp dụng định luật II Newton cho các vật m1,


m2 và chọn chiều dương hướng lên trên.
+) Đối với vật A khối lượng m1:
P1  T1  m1 a1  0 (vì chuyển động đều) T T
 m1g  T  0 (vì T1 = T2 = T) A
m1
 T  m1g
B
P1 m2
+) Đối với vật B khối lượng m2
P2  T 2  m2 a 2 P2

(trong đó T2 bằng lực ma sát giữa vòng B và sợi dây)


 m2g  T  m2a 2 (a2 > 0 vì vòng B chuyển động xuống dưới, nhanh dần)

m 2g  T T m  m 
 a2  g g 1 g (vì T  m1g )  a 2  1  g
1
m2 m2 m2 m 
 2 

Lực ma sát giữa sợi dây và vòng B: Fms  T  m1g

Bài 8: Một vật khối lượng m đứng yên trên đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhờ lực
ma sát. Cho biết chiều dài mặt phẳng nghiêng S = 1m, góc  = 300, hệ số ma sát
giữa vật và mặt phẳng nghiêng  = 0,6. Hỏi:
a) Mặt phẳng nghiêng có thể chuyển động với gia tốc amax (so với mặt đất) là
bao nhiêu để vật đứng yên trên nêm.
b) Nếu gia tốc chuyển động của mặt phẳng nghiêng là a0 = 1 m/s2 thì sao bao
nhiêu lâu vật sẽ trượt đến chân mặt phẳng nghiêng.
y

N
F ms
O F qt
Pt
a0
P
θ
x
Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149
35
Cập nhật 17/10/2014
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ:

Khi vật chuyển động về phía bên phải với gia tốc a thì xuất hiện một lực quán
tính F qt kéo vật về phía bên trái.
a) Tìm gia tốc amax của nêm để vật vẫn còn đứng yên:

Vì vật đứng yên nên: F  0 (với F là tổng ngoại lực tác dụng lên vật)
 P  Fqt  Fms  N  0
+) Chiếu phương trình lên trục Ox:
mgsinθ  mcosθ a max  μN  0 (1)
(Vật đứng yên khi Fms  N. Khi Fms = N thì ứng với gia tốc amax của nêm)
+) Chiếu phương trình lên trục Oy:
N  mgcosθ  msinθ a max  0  N  mgcosθ  msinθ a max (2)
Thế (2) vào (1) ta được:
mgsinθ  mcosθ a max  μmgcosθ  msinθ a max   0
 gsinθ  cosθ a max  μgcosθ  sinθ a max   0
 cosθ a max  μsinθa max  μgcosθ gsinθ
 cosθ  μsinθa max  μcosθ sinθg
μcosθ  sinθ
 a max  g
cosθ  μsinθ

μ cotθ  1 0,6.cot 300  1


 a max  g  .9,81  0,165 (m/s 2 )
cotθ  μ cot 30  0,6
0

b) Thời gian vật trượt đến chân dốc nếu mặt phẳng nghiêng chuyển động với gia tốc:
a0 = 1m/s2:
Khi nêm chuyển động với gia tốc a0 > amax thì vật sẽ chuyển động từ đỉnh đến chân
mặt phẳng nghiêng. Ta có phương trình theo định luật II Newton:
P  Fqt  Fms  N  ma (với a là gia tốc khi vật chuyển động xuống chân
mặt phẳng nghiêng).
Chiếu lên hai trục Ox và Oy ta được:
mgsinθ  mcosθ a 0  μN  ma mgsinθ  mcosθ a 0  μN  ma
 
N  mgcosθ  msinθ a 0  0 N  mgcosθ  msinθ a 0
mgsinθ  mcosθ a 0  μN mgsinθ  mcosθ a 0  μmgcosθ  msinθ a 0 
a  
m m

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


36
Cập nhật 17/10/2014
 a  gsinθ  cosθ a 0  μgcosθ  sinθ a 0 
 a  gsinθ  μcosθ  a 0 cosθ  μsinθ
Quãng đường vật chuyển động từ đỉnh đến chân mặt phẳng nghiêng là:
1 1
at2
 2S  2  2S  2
S  t     t   
2  a   g sinθ  μcosθ  a 0 cosθ  μsinθ  
1
 2 2
 t     1,43 (s)
 0 0
 
 9,81 sin30  0,6cos30  1 cos30  0,6sin30
0 0
 

Bài 9: Một chậu nước trượt trên mặt dốc có góc nghiêng so với phương ngang là .
Hệ số ma sát trượt giữa chậu và mặt dốc là  < tan . Hãy xác định góc nghiêng 
của mặt nước so với mặt dốc. y
N0
F qt
O β

P0
 a

x
+) Xét một phân tử nước nằm tại điểm O, khối lượng m0. Bỏ qua lực liên kết giữa
phân tử tại O với các phân tử khác.
Khi chậu nước trượt xuống dưới thì xuất hiện lực quán tính tác dụng vào phân tử
tại O. Chọn hệ quy chiếu phi quán tính là chậu nước, áp dụng định luật II Newton trong
hệ quy chiếu này ta có:
F0  0 (với F0 là tổng ngoại lực tác dụng lên phân tử nước tại O)
 P 0  N 0  Fqt  0
Chiếu phương trình lên Ox và Oy có chiều như hình vẽ, ta được:
Ox : m 0 g sinα  m 0 a  N 0sinβ  0
 (với a là gia tốc của chậu khi trượt)
Oy : N 0 cosβ  m 0 g cosα  0
m 0 g sinα  m 0 a  N 0sinβ  0

 m 0 g cosα  m 0 g sinα  m 0 a  m 0 g tan β cosα  0
N
 0 
 cosβ
 g sinα  a  g tan β cosα  0 (*)

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


37
Cập nhật 17/10/2014
Xét cả chậu nước có khối lượng m trong hệ quy chiếu quán tính là mặt phẳng
nghiêng, ta có:

P  N  Fms  ma
Chiếu phương trình theo phương Ox và Oy ta được:
Ox : mg sinα  μN  ma mg sinα  μN  ma
 
Oy : N  mg cosα  0 N  mg cosα
mgsinα  μmgcosα  ma  a  gsinα  μ cosα
Thay giá trị của a vào phương trình (*) ta được:
g sinα  a  g tan β cosα  0
 g sinα  gsinα  μ cosα  g tan β cosα  0
 sinα  sinα  μ cosα  tan β cosα  0
 μ  tan β  0  tan β  μ

 β  arc tan (μ)

Bài 10: Một người đứng trên cân bàn đặt trên xe nhỏ. Khi xe chuyển động không
ma sát trên mặt phẳng nghiêng một góc  so với phương nằm ngang thì người đó
thấy trọng lượng của mình chỉ còn 3/4 trọng lượng khi xe đứng yên. Hãy xác định
góc .
N
F qt
y

 P
O x

+) Xét người trong hệ quy chiếu trên bàn cân. Áp dụng định luật II Newton:
P  Fqt  N  0
Chiếu phương trình lên Oy ta có:
Fqt sinα  N  P  0
3 1
 Fqt sinα  P  P  0  Fqt sinα  P  0
4 4
1
 ma sinα  mg  0
4

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


38
Cập nhật 17/10/2014
(với a là gia tốc của bàn cân so với mặt phẳng nghiêng)
g
 sinα  (*)
4a
+) Xét hệ cả xe và người: Áp dụng định luật II Newton
P sinα  Ma (với P và M là trọng lượng và khối lượng của hệ)
Chiếu theo phương chuyển động ta được:
Mg sinα  Ma  a  g sinα
Thay giá trị của a vào phương trình (*) ta được:
g g 1
sinα   
4a 4g sinα 4 sinα

1 1
 sin 2α   sinα   α  300
4 2

Bài 11: Một sợi dây không co dãn vắt qua một ròng rọc cố định có khối lượng
không đáng kể. Một đầu dây treo một vật khối lượng m, đầu dây kia có một con
khỉ khối lượng 2m bám vào. Con khỉ leo lên dây với gia tốc a’ so với dây. Hãy tìm
gia tốc a của con khỉ đối với mặt đất.

Mệt quá! Sao không


treo vật >2m để anh
khỏi phải trèo

Gọi:

+ a là gia tốc của khỉ so với mặt đất (xét trong hệ quy chiếu K).

+ a 0 là gia tốc của dây so với mặt đất (hệ K' chuyển động so với K).

+ a ' là gia tốc của khỉ so với dây (xét trong hệ quy chiếu K').

Suy ra: a  a 'a 0 . Trước hết, ta đi tìm a 0


Xét trong hệ quy chiếu sợi dây (hệ quy chiếu phi quán tính K’):
+ Đối với vật khối lượng m:
P v  T v  Fqtv  0 (vì vật không chuyển động so với dây)

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


39
Cập nhật 17/10/2014
Chọn chiều dương hướng lên trên và chiếu theo phương chuyển động ta được:
 mg  T  ma0  0 (1)
+ Đối với khỉ khối lượng 2m:
P k  T k  Fqtk  2ma '
Chọn chiều dương hướng lên trên và chiếu theo phương chuyển động ta được:
 2mg  T  2ma0  2ma' (2)
Trừ từng vế (1) và (2) ta được:
mg  3ma0  2ma'
2a'g
 g  3a 0  2a'  a 0 
3
 Gia tốc a của con khỉ so với mặt đất là:

a  a'a 0
 a  a'a 0 (vì a0 hướng xuống dưới)

2a'g a'g
 a  a'  a
3 3
Như vậy, so với mặt đất thì con khỉ vẫn chuyển động xuống dưới. Khỉ muốn
chuyển động đi lên so với mặt đất thì nó phải có gia tốc lớn hơn gia tốc rơi tự do.

Bài 12: Sự quay của Trái Đất xung quanh trục của mình làm mặt nước trên các
sông không nằm trong mặt phẳng nằm ngang. Hãy xác định phía bờ sông bên nào
mức nước sẽ cao hơn và tính độ chênh lệch mức nước đó, biết rằng sông nằm ở
bán cầu phía bắc và chảy từ bắc xuống nam. Độ rộng sông là l, vận tốc dòng chảy
là v, vĩ độ nơi đó là , vận tốc góc của Trái Đất quay quanh trục là , bỏ qua lực
quán tính ly tâm.
ω ω
North
Giống với bài 32, trang 188, FC
giáo trình Q1 v

South

Xét một phân tử nước trên bề mặt sông. Đối với hệ quy chiếu là quả đất quay,
phân tử nước sẽ chịu tác dụng của lực Coriolis:

FC  2m[ v, ω]

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


40
Cập nhật 17/10/2014

Lực Coriolis FC vuông góc với mặt phẳng chứa v và ω và có chiều sao cho v ,
ω và FC tạo thành một tam diện thuận (quy tắc vặn đinh ốc). Như vậy, khi vật thể
chuyển động ở bắc bán cầu thì vật luôn bị lệch về bên phải theo hướng chuyển động.
Tương tự khi vật chuyển động ở nam bán cầu thì vật luôn bị lệch về bên trái theo hướng
chuyển động. Đối với dòng sông chuyển động từ bắc xuống nam, do tác dụng của lực
Coriolis thì dòng nước bị đẩy về phía đông (hữu ngạn) và do đó cột nước phía đông sẽ
cao hơn phía tây. Tuy nhiên, trong thực tế không phải bao giờ dòng sông cũng uốn sang
phải ở bắc bán cầu vì ngoài tác dụng của lực Coriolis thì hướng dòng còn phụ thuộc vào
cấu trúc địa hình và đứt gãy địa chất,…
Xét một mặt cắt vuông góc với dòng sông và nhìn từ hướng bắc xuống nam thì: bờ
phải (hữu ngạn dòng sông) sẽ có mực nước cao hơn bờ trái một khoảng h.
N

 FC h
l
P
Các lực tác dụng vào phần tử nước: áp dụng định luật II Newton cho phân tử đó

P  N  FC  0 (do phân tử nước đứng yên trong hệ quy chiếu dòng sông)
Chiếu phương trình lên mặt phẳng dòng sông ta được:
P sinα  FC cosα  0  P sinα  FC cosα

 mg sinα  2mvω sin cosα (với  là vĩ độ và là góc giữa v và ω )


 g sinα  2vω sin cosα
h 2vl ω sin
 g tanα  2vω sin  g  2vω sin  h 
l g

Bài 13: Một đoàn tàu hỏa khối lượng m đang chuyển động dọc theo đường xích
đạo từ đông sang tây với vận tốc v tương đối so với mặt đất. Biết rằng Trái Đất
luôn quay quanh trục của mình với vận tốc là , bỏ qua ma sát, hãy xác định lực
tác dụng của đường ray lên đoàn tàu.

Giống với bài 33, trang 188,


giáo trình Q1
P FC
Flt v
N

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


41
Cập nhật 17/10/2014
Xét trong hệ quy chiếu mà ở đó Trái Đất quay từ tây sang đông với vận tốc góc 
Áp dụng định luật II Newton cho đoàn tàu, ta có:

Flt  P  N  FC  ma
Chiếu lên phương dây dọi (phương đi qua tâm Trái Đất) và chọn chiều dương
hướng vào tâm Trái Đất ta được:
v2
 mRω  mg  N  2mvω sin90  m
2 0

R
 Phản lực (N) của đường ray tác dụng lên đoàn tàu là:
v2
N  mg  mRω2  2mvω  m
R
 v2 
 N  m g  Rω  2vω  
2

 R

Bài 14: Một cái cốc đựng nước hình trụ quay quanh trục đối xứng hướng theo
phương thẳng đứng với vận tốc góc là . Hãy xác định phương trình mô tả dạng
mặt nước trong cốc. ω

Giống với bài 34, trang 188, N


giáo trình Q1
M Flt

Xét một phần tử nước tại điểm M. Các lực tác dụng là phản lực, trọng lực, lực
quán tính ly tâm.
Ta có:

P  N  Flt  0
(vì phần tử nước là đứng yên nếu xét trong hệ quy chiếu mặt nước)
Chiếu lên mặt phẳng nước ta được:
P sinα  Flt cosα  0
 P sinα  Flt cosα  mg sinα  mxω2cosα
(với x là khoảng cách từ phần tử đến trục quay – là bán kính quay của phân tử)
xω2
 g sinα  xω2 cosα  g tanα  xω2  tanα 
g

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


42
Cập nhật 17/10/2014
dy
Mà: tanα  (xét gần phần tử nước)
dx
dx

dy

dy xω 2 ω2
Do đó ta có:   dy  x dx
dx g g
Tích phân 2 vế của phương trình trên:
ω2 ω2 x 2
 dy   g x dx  y  g 2
ω2 2
 y x
2g
Phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của y vào x có dạng Parabol và mặt nước
trong cốc là một mặt bậc hai Paraboloid.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


43
Cập nhật 17/10/2014

CHƯƠNG 3: CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG


A. LÝ THUYẾT
1. Công, công suất
a) Công:
Công là đại lượng vật lý dùng để đo mức độ biến thiên của năng lượng.
Xét một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của lực F. Biểu thị A12 là công của
lực F tác dụng lên chất điểm và làm chất điểm dịch chuyển từ vị trí 1 đến vị trí 2 được
xác định bởi r1 và r2 thì:
(2)

A12   Fd r (3.1)
(1)

+ Đơn vị: June (J) hoặc Calo (cal)


M.L2
+ Thứ nguyên:
T2
b) Công suất:
Là đại lượng đặc trưng cho mức độ sinh công nhanh hay chậm của lực.
Công suất trung bình được đo bằng tỷ số giữa công thực hiện được (A) và
khoảng thời gian cần thiết (t) để thực hiện công đó:
ΔA
P
Δt
Công suất tức thời:

ΔA dr
P  lim  A' (t)  F.  P  F.v (3.2)
Δt 0 Δt dt
 Công suất là tốc độ biến thiên năng lượng.

2. Động năng, biến thiên động năng và công của lực


a) Động năng:

dv
Ta có: F  ma  m
dt
dv 1 
Do đó: dA  F dr  m dr  m v d v  dA  d  mv 2 
dt 2 
1
+ Đại lượng K  mv 2 (3.3) được gọi là động năng của chất điểm đang chuyển
2
động với vận tốc v (K ≥ 0).

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


44
Cập nhật 17/10/2014
b) Biến thiên động năng và công của lực:

+ Khi vật chuyển động từ vị trí 1 đến vị trí 2 dưới tác dụng của lực F
(2) v2 v
1  2
A12   Fdr   d mv 2    d(K)  A12  K 2  K1 (3.4)
(1) v1  2  v1
+ Định lý biến thiên động năng:
Độ biến thiên động năng của chất điểm trong một khoảng thời gian thì bằng công
của lực đặt vào chất điểm trong khoảng thời gian đó.

3. Thế năng, biến thiên thế năng và công của lực thế
a) Thế năng:
Thế năng (U) là một dạng năng lượng gắn liền với vị trí tương đối của hệ tương
tác.
Xét trường lực của vật M là khoảng không gian xung quanh M sinh ra tác dụng
vào bất kỳ vật nào nằm trong không gian đó:

+ Trường lực là đồng nhất nếu F không phụ thuộc vào vị trí.

+ Trường lực gọi là dừng nếu F không phụ thuộc vào thời gian (trường lực dừng).
Trường lực dừng mà có công của lực tác dụng lên một chất điểm chỉ phụ thuộc vào
điểm đầu và điểm cuối thì gọi là trường lực thế. Lực của trường lực thế gọi là lực thế.
Công của lực thế trên quãng đường khép kín bằng 0.
Công thực hiện trên cả quãng đường bằng tổng các công thành phần: A13 = A12 + A23
 Lực trường thế gọi là lực bảo toàn.
+ Hai trường lực thế quan trọng: trường hấp dẫn và trường đàn hồi của lò xo.
b) Biến thiên thế năng và công của lực thế:
+ Trong trường hấp dẫn:

Công mà trọng lực thực hiện từ vị trí r 1 tới vị trí r 2


(2) (2) (2)

A12   Fdr   F dr cosθ   F dz (với  là góc giữa F và dr ; dz là vi


(1) (1) (1)

phân theo độ cao)


z2

A12  mg  dz  A12  mgz1  mgz2 (3.5) (với z1 > z2)


z1

Suy ra: A12  A 21  0


+ Trong trường đàn hồi:
Công mà lực đàn hồi thực hiện làm lò xo thay đổi từ vị trí x1 đến vị trí x2 là:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


45
Cập nhật 17/10/2014

x12 x 22
A12  k  k (3.6)
2 2
Suy ra: A12  A 21  0
+ Mối quan hệ giữa thế năng và lực thế:

U (1)   F dr  U1  U 2  A12
(1)

Fx   U ' x

F  grad U  Fy   U ' y (3.7) (đạo hàm riêng theo các biến x, y, z)

Fz   U 'z
+ Mặt đẳng thế:
Mặt xác định trong không gian bởi U(x, y, z) = const gọi là mặt đẳng thế. Công mà
lực thế dịch chuyển một vật trên mặt đẳng thế bằng 0.
Đối với trường hấp dẫn thì mặt đẳng thế là mặt cầu.
+ Định lý biến thiên thế năng:
Công của lực trường thế thực hiện khi dịch chuyển chất điểm từ vị trí 1 đến vị trí 2
bằng độ giảm thế năng từ vị trí 1 đến vị trí 2.

4. Cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng


a) Cơ năng:
Cơ năng E của một vật (hay hệ vật) là tổng động năng và thế năng của vật (hệ vật)
đó.
b) Định luật bảo toàn cơ năng:
Xét một vật chuyển động trong trường thế từ vị trí 1 đến vị trí 2. Công của lực thế
thực hiện được là:
A12  U1  U 2
  U1  U 2  K 2  K1  U1  K1  U 2  K 2
 12
A  K 2  K 1

 E1  E 2 (3.8)
Vậy, cơ năng của chất điểm chuyển động trong trường thế được bảo toàn.
ΔE  ΔU  ΔK  0  ΔU  ΔK
+ Định luật bảo toàn cơ năng cho một hệ kín cô lập:
ΔU  ΔK Eint  0
mi vi2
Trong đó: Eint là năng lượng bên trong của hệ vật: E int     Ui
2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


46
Cập nhật 17/10/2014
5. Va chạm
Va chạm là một sự cố trong đó các vật tác dụng lên nhau một lực trong khoảng
thời gian rất ngắn.
a) Va chạm đàn hồi:
Là va chạm mà động năng toàn phần của hệ va chạm thì không đổi. Các vật lại gần
nhau và ra xa nhau mà không có sự thay đổi về năng lượng bên trong chúng.
Xét trường hợp va chạm đàn hồi và xuyên tâm của hai vật có khối lượng m1 và m2,
khối lượng ban đầu là v1 và v2, vận tốc sau va chạm là v’1 và v’2:
+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
m1 v1  m 2 v 2  m1 v '1  m 2 v '2  m1v1  m2 v 2  m1v '1 m2 v '2
 m1 v1  v '1   m2 v '2 v 2  (1)
+ Áp dụng định luật bảo toàn động năng:
m1v12 m 2 v 22 m1v '12 m 2 v '22
2

2

2

2
  
 m1 v12  v '12  m2 v '22 v22  (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:


m1 v1  v '1   m2 v '2 v2  m1 v1  v '1   m2 v '2 v2 
 
 1 1
m 
v 2
 v '2
1  m 2 v '2
2  v 
2
2 v1  v '1  v2  v '2
(lấy phương trình 2 chia cho phương trình 1)
m v  v '1   m 2 v '2 v 2 
 1 1
v '1  v 2  v '2 v1
Giải bằng phương pháp thế ta được:

 2m1v1  m 2  m1  v 2
 v ' 
m1  m 2
2


v '  2m 2 v 2  m1  m 2  v1
(3.9)


1
m1  m 2

v '2  v1
+ Nếu m1 = m2 thì:  ; hai vật trao đổi vận tốc cho nhau.
v '1  v 2
v ' 2  v 2
+ Nếu m2 >> m1 thì: 
v '1  2v 2  v1
b) Va chạm mềm:
Va chạm mềm là một trường hợp đặc biệt của va chạm không đàn hồi.
+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


47
Cập nhật 17/10/2014
m1v1  m2 v 2  m1v '1 m2 v '2  m1  m2  v
m1v1  m 2 v 2
v 
m1  m 2
(với v là vận tốc của hai vật sau va chạm). Sau va chạm 2 vật dính vào nhau.
+ Động năng của hệ không được bảo toàn. Một phần động năng biến thành nhiệt
năng hoặc dạng năng lượng khác. Kí hiệu là E
m1v 12 m2 v 22 m1v '12 m2 v '22
ΔE  Wđ1  Wđ 2    
2 2 2 2
Mà: v '1  v '2  v suy ra:

m1v 12 m 2 v 22 m1  m 2 2
ΔE    v
2 2 2
2
m1v 12 m2 v 22 m1  m2  m1v1  m2 v2 
 ΔE     
2 2 2  m1  m2 

v1  v 2 2  ΔE  m1m 2 v1  v 2 


2
m1m 2
 ΔE 
2m1  m 2 
(3.10)
m1  m 2 2
Phần động năng tiêu hao phụ thuộc vào vận tốc tương đối giữa các vật trước va
chạm.
m1m 2 1
Đặt: m  ; v12  v1  v 2 ta được: ΔE K  m v12
2
m1  m 2 2
c) Va chạm giữa các vật thật:
Tỷ số giữa hiệu số các vận tốc tương đối của các vật sau và trước va chạm chỉ phụ
thuộc vào bản chất của vật va chạm. Tỷ số này gọi là hệ số đàn hồi e:

| v '1  v '2 |
e (3.11)
| v1  v 2 |
+ Đối với va chạm đàn hồi: e = 1
+ Đối với va chạm mềm: e = 0
+ Va chạm giữa các vật thật: 0 < e < 1
Biến thiên động năng trong trường hợp va chạm giữa các vật thật là:

m1m 2 v1  v 2 
 
2
ΔE K  1 e2 (3.12)
m1  m 2 2
Trong trường hợp không phải va chạm xuyên tâm thì các kết quả thu được cũng
tương tự, chỉ thay các đại lượng vô hướng của vận tốc bằng các đại lượng véctơ.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


48
Cập nhật 17/10/2014
B. BÀI TẬP

Bài 1: Một vật khối lượng m được ném lên dọc một mặt phẳng nghiêng một góc 
so với phương nằm ngang. Cho biết vận tốc ban đầu là v0, hệ số ma sát là , tính
quãng đường đi được của vật đến khi dừng lại và công của lực ma sát trên quãng
đường đó.
x
y N

Fms
P
O

Vật chuyển động chậm dần đều lên trên đỉnh dốc. Áp dụng định luật II Newton
cho vật ta được:

P  N  Fms  ma
Chiếu lên trục Ox và Oy như hình vẽ, ta được:
Ox :  μN  P sinα  ma  μN  P sinα  ma
 
Oy : N  mg cosα  0 N  mg cosα
 μ mgcosα  mgsinα  ma  μ g cosα  g sinα  a
 a  gμ cosα  sinα
Quãng đường mà vật đi được là:
v 2t  v 02  2aS (với vt là vận tốc tại thời điểm vật dừng lại sau t giây, vt = 0)

  v 02  2aS

v02 v 02
S   S
2a 2gμ cosα  sinα 
Công của lực ma sát là:
S S S
A ms   Fms dS   μ NdS  μ mg cosα  dS  μ mg cosα S
0 0 0

v 02 μ mv 02
 A ms  μ mg cos  A ms  
2gμ cosα  sinα  2μ  tanα 

Bài 2: Một vật chuyển động từ đỉnh dốc phẳng DC có độ cao h và dừng lại sau khi
đi được một đoạn nằm ngang CB. Cho AB = s, AC = l, hệ số ma sát giữa xe và mặt
đường trên đoạn DC và CB bằng nhau. Tính hệ số ma sát và gia tốc của xe trên các
đoạn đường nói trên.
Thế năng của vật khi ở D đã chuyển thành công của lực ma sát từ D đến B.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


49
Cập nhật 17/10/2014
Tìm hệ số ma sát :
Fms N
D

h
P
 s  AB
A
l C B
UD  AmsDC  AmsCB
 mgh  μ mg cosα .DC  μ mg.CB
 h  μ cosα .DC  μ.CB

h
 h  μ .AC  μ.CB  μAC  CB  μ.AB  μ s  μ 
s
Gia tốc của xe trên các đoạn đường:
+) Trên đoạn đường DC:
Áp dụng định luật II Newton cho vật ta được:

P  N  Fms  ma1
Chiếu lên phương chuyển động và chọn chiều dương hướng xuống:
mgsinα  μmgcosα  ma1
 a1  g sinα  μ cosα
 
 a1  g
h
μ
l

2 
g
h  μl 
 h2  l 2 h l 
2
h  l2
2

gh  l
 a1  1  
h2  l2  s 
+) Trên đoạn đường CB:
Áp dụng định luật II Newton cho vật và chiếu lên phương chuyển động ta được:

P  N  Fms  ma 2
gh
 μ mg  ma2  a 2  μg  a 2  
s
Bài 3: Từ độ cao H dọc theo mặt phẳng nghiêng dài l = H/3 và tạo với phương
ngang góc  = 300 người ta cho một quả cầu trượt không ma sát và sau đó rơi trên
mặt phẳng nằm ngang. Va chạm được coi là hoàn toàn đàn hồi. Tìm độ cao hmax
mà quả cầu nâng lên được sau va chạm.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


50
Cập nhật 17/10/2014
A
 B D
H

Vật trượt không ma sát và va chạm tại C là hoàn toàn đàn hồi nên cơ năng của vật
được bảo toàn: EA = EB = EC = ED
+ Cơ năng tại A: E A  mgH
1 2E B  mgh B 
+ Cơ năng tại B: E B  mgh B  mv 2B  v 2B 
2 m
1
+ Cơ năng tại D: E D  mgh D  mv 2D
2
Mà v D  v Bx (vì D là điểm cao nhất sau khi va chạm với đất). Do đó:
1 1 2E B  mgh B 
E D  mgh D  mv 2B cos2α  mgh D  m cos2α
2 2 m
Cơ năng được bảo toàn nên: EA = ED
 E A  mghD  cos2αE B  mghB 
 mgH  mghD  cos2αmgH  mghB  (vì EB = EA = mgH)
 H  h D  cos2αH  h B 
  
 h D  H  cos 2 αH  h B   H  cos 2 α H   H  sinα  
H
  3 
H H
 h D  H  cos 2 α sinα  H  sin30 0 cos 2 300
3 3
H 7
 hD  H   H
8 8
7
Vậy độ cao lớn nhất mà vật có thể đạt được là: h max  H
8
Bài 4: Một vòng đệm nhỏ A trượt từ đỉnh ngọn đồi nhẵn ở độ cao H tới một bờ dốc
thẳng đứng rồi chuyển động tiếp trong không gian và rơi xuống bãi đất nằm ngang
như hình vẽ. Hỏi độ cao h của bờ dốc thẳng đứng phải bằng bao nhiêu để khi trượt
xuống khỏi bờ dốc vòng đệm A bay xa đạt được khoảng cách Smax, tính khoảng
cách đó.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


51
y A Cập nhật 17/10/2014

H B
h x

Vật chuyển động trên đoạn đường dốc từ A đến B. Tại B vật bắt đầu chuyển động
như bị ném ngang. Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.
Phương trình chuyển động của vật khi bắt đầu rời khỏi B là:
g 2
y x
2v 2B
(công thức này đã được chứng minh tại chương “Động học chất điểm”, nội dung
về chuyển động của vật bị ném ngang)
Trong công thức trên thì y chính là độ cao h và x chính là khoảng cách S mà vật
bay xa được. Do đó:

g 2 2hv 2B
h S  S  (*)
2v 2B g
Mà vật chuyển động trên bề mặt nhẵn (không ma sát) nên cơ năng được bảo toàn.
1 1
mgH  mgh  mv 2B  gH  gh  v 2B
2 2
 v2B  2gH  h 
2
Thay giá trị của v B vào biểu thức (*) ta được:

2hv 2B 2h 2gH  h 
S   2 hH  h 
g g

Để đạt được khoảng cách Smax  2 hH  h  đạt max

Mà: h  H  h   2 h H  h  (theo bất đẳng thức Cauchy)

H
 Smax khi: h  H  h  h 
2
H  H
Do đó: Smax  h  H  h     H    Smax  H
2  2
Vậy ở độ cao h = H/2 thì vậy bay được một đoạn xa nhất bằng H.

Bài 5: Hai quả nặng m1 và m2 = nm1 được nối với hai đầu dây và được vắt qua
ròng rọc. Giả thiết dây không co dãn và khối lượng ròng rọc được bỏ qua. Vật m2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


52
Cập nhật 17/10/2014
được nâng lên độ cao h2 = 30cm sao cho quả m1 chạm đất, sau đó thả cho m2 rơi
xuống. Hỏi độ cao h1 mà m1 sẽ đạt được khi m2 chạm đất.

Cơ năng của hệ được bảo toàn. Khi m2 vừa


chạm đất thì m1 được nâng lên một đoạn bằng h2, lúc
này hệ đang có vận tốc v. Theo định luật bảo toàn cơ
năng ta có:
m1  m2 2
m2gh 2  m1gh 2  v h1  ? cm
m2
2
h 2  30cm
m1

m1  m2 2 m  m1
 m2gh 2  m1gh 2  v  v2  2gh 2 2
2 m1  m2
Khi vật m1 lên đến độ cao h2 thì nó không dừng lại do đang có vận tốc v. Vật m1 đi
thêm được một đoạn h và tới độ cao h1. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vật
m1:
1
m1gh 2  m1v2  m1gh1
2
m2  m1
2gh 2  2gh 2
1 2 2gh 2  v 2
m1  m2
 gh 2  v  gh 1  h1  
2 2g 2g

m2  m1  m  m1  2nm1
 h1  h 2  h 2  h1  h 2 1  2   h 2
m1  m2  m1  m2  (n  1)m1

2nh 2
 h1 
n 1
Bài 6: Một quả cầu nhỏ trượt không ma sát theo một máng nghiêng mà phần cuối
uốn thành một vòng tròn bán kính R. Hỏi:
a) Phải thả quả cầu cho nó trượt không vận tốc ban đầu ở độ cao H nào để nó
không rời khỏi máng tại điểm cao nhất của quỹ đạo.
b) Trong trường hợp vật thả ở độ cao h không thỏa mãn điều kiện câu a, hãy
tính độ cao h’ mà vật rời khỏi rãnh.

Tương tự bài 14, trang 183,


R
giáo trình Q1 H h h'

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


53
Cập nhật 17/10/2014
a) Độ cao H để quả cầu không rời khỏi rãnh tại điểm cao nhất của quỹ đạo:
Quả cầu trượt không ma sát, cơ năng được bảo toàn tại bất kỳ độ cao h' nào.
1 v2
mgH  mgh'  mv  H  h'
2
(*)
2 2g
Phương trình định luật II Newton cho quả cầu tại độ cao h' thuộc máng là:

P  N  ma

(với P là trọng lực, N là phản lực của máng và a là gia tốc hướng tâm)
Chiếu lên phương bán kính, chiều dương hướng vào tâm ta được:
v2
mg cosα  N  m
R
N
h'R v2 
 mg Nm
R R
h
 mgh'R   RN  mv 2
R
P

 v 2  gh'R  
RN
m
Thay giá trị của v2 vào phương trình (*) ta được:

gh'R  
RN
2
v m
H  h'  h'
2g 2g
h'R RN
 H  h'  (**)
2 2mg
Để quả cầu không bị rơi ở điểm cao nhất của quỹ đạo (h' = 2R) thì phản lực do
rãnh tác dụng lên quả cầu tại đó phải dương (N > 0). Do đó:
h'R R
H  h'  H  2R 
2 2
 H  2,5 R
b) Trong trường hợp vật được thả ở độ cao h nhỏ hơn H, tính độ cao h' mà quả cầu
rời khỏi rãnh:
Tại điểm mà quả cầu bắt đầu rời khỏi rãnh thì phản lực tác dụng lên quả cầu bằng
0 (N = 0). Từ phương trình (**) ta có:

h'R 2h  R
h  h'  2h  2h'h'R  2h  3h'R  h' 
2 3

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


54
Cập nhật 17/10/2014
Bài 7: Một viên đạn khối lượng m bay theo phương nằm ngang và đâm vào một
vật khối lượng M được treo bởi một sợi dây độ dài l (hình vẽ) và dừng lại trong đó.
Người ta thấy sợi dây bị lệch đi một góc  so với phương thẳng đứng. Hãy xác định
vận tốc viên đạn trước khi đâm vào vật M và số phần trăm động năng ban đầu của
viên đạn biến thành nhiệt năng.

Giống với bài 15, trang 183, α


giáo trình Q1 l

h
v
M

Giả sử hệ cô lập, vận tốc của viên đạn trước va chạm là v, sau va chạm và v'. Động
lượng của hệ trước và sau khi va chạm được bảo toàn:
Mm
mv  (M  m)v '  v  v ' (*)
m
Cơ năng của hệ (tính từ thời điểm va chạm) cũng được bảo toàn:
Mm 2 Mm 2
v '  M  m gh  v '  M  mgl (1  cos α)
2 2
 v '  2gl (1  cos α)
Thay giá trị của v' vào phương trình (*) ta có:
Mm Mm Mm α
v v' 2gl (1  cos α)  2gl 2 sin 2
m m m 2
Mm α
 v2 gl sin
m 2
Số phần trăm động năng ban đầu biến thành nhiệt ():
K  E'
(với K là động năng ban đầu của đạn, E' là cơ năng sau của hệ)
K
1
mv 2  (M  m)gh (M  m)gh (M  m)gh
2 1 2 1 2
1
mv 2 mv 2
m
M  m
2
2gl (1  cos α)
2 m2
mh m M M
 1  1   η .100 %
M  mh Mm Mm Mm

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


55
Cập nhật 17/10/2014
Bài 8: Một hạt neutron khối lượng m va chạm đàn hồi với hạt nhân nguyên tử C
khối lượng M, sau va chạm nó chuyển động theo phương vuông góc với phương
ban đầu. Biết rằng M = 12m. Hỏi năng lượng của hạt neutron giảm đi bao nhiêu
lần sau va chạm.
V

Giống với bài 16, trang 184,


giáo trình Q1 v
 v
n C

v'
Gọi vận tốc trước và sau va chạm của neutron là v và v '
Neutron va chạm đàn hồi với hạt nhân nguyên tử C nên động lượng của hệ được
bảo toàn:

mv  mv 'MV (m là khối lượng neutron, M là khối lượng hạt nhân)


Độ lớn:

mv  2  mv ' 2 MV  2 (vì v  v ' . Định lý Pitago)


 m2v2  m2v '2  M2V2
M2 2
 mv  mv' 
2 2
V
m
Áp dụng định luật bảo toàn động năng cho hệ ta có:
mv2 mv '2 MV2
   mv2  mv '2 MV2
2 2 2
Do đó ta có hệ phương trình:
 2 1  M2  2
 2 M 2
mv  
  M V
mv  mv '2
 V 2
 2  m 
 m 
mv 2  mv '2 MV 2 mv '2  1  M  M V 2
2
 
 2  m 

Tỷ số năng lượng của hạt neutron (tồn tại dưới dạng động năng) trước và sau khi
va chạm là:

1  M2  2 M2
1
mv 2 
 m  M V M
M 2  Mm
   η  Mm
2
2 mv 2 m
η    2  2
1
mv '2 mv '
2
1M 2
 M M  Mm Mm
  M V 2 M
2 2 m  m

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


56
Cập nhật 17/10/2014
13m 13
Mà M = 12m nên: η  
11m 11
Vậy, sau va chạm năng lượng của neutron đã giảm đi 13/11 lần.

Bài 9: Một người khối lượng M = 70kg đang đứng yên trên mặt băng. Người đó
ném theo phương ngang một hòn đá khối lượng m = 3kg với vận tốc ban đầu v =
8m/s. Tìm khoảng giật lùi của người trượt băng. Cho biết hệ số ma sát  = 0,02.
Giả sử người giật lùi về phía sau với vận tốc V.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
m
MV  m v  MV  mv  V   v
M
Theo định lý động năng: độ biến thiên động năng của người bằng công của ngoại
lực tác dụng (trong trường hợp này là công của lực ma sát). Ta có:
1 1
0  MV 2  Ams   MV 2  Fms .S (S là quãng đường giật lùi)
2 2
2
1 1 2 V2 1  mv 
 MV  μ Mg.S  V  μ g.S  S   S  
2

2 2 2μ g 2μ g  M 

Bài 10: Một khẩu súng được đặt trên một chiếc xe đang chuyển động theo quán
tính trên đường sắt với vận tốc V. Nòng súng hướng theo chiều chuyển động của xe
và tạo với sàn xe góc . Khi khẩu súng bắn ra một viên đạn khối lượng m, vận tốc
của xe chở súng giảm đi 3 lần. Tìm vận tốc v của viên đạn (so với khẩu súng) khi ra
khỏi nòng. Khối lượng xe và súng là M.

Xét hệ gồm xe, súng và đạn. v


Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng
0 nên động lượng của hệ được bảo
toàn:

M  m V  M V  V  vm V
3

Chiếu phương trình lên phương ngang (phương mặt đất) ta được:

M  mV  M V  mV  mv cosα
3

M  mV  M V  mV 2MV
v 3  v
m cosα 3m cosα

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


57
Cập nhật 17/10/2014

CHƯƠNG 4: CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN


A. LÝ THUYẾT
1. Khối tâm của hệ chất điểm
a) Khối tâm của hệ chất điểm:
Khi hệ chất điểm đặt trong trường trọng lực thì điểm đặt của trọng lực tổng hợp
tác dụng lên hệ được gọi là trọng tâm của hệ (hay khối tâm hay tâm quán tính).
Xét hệ có n hạt, khối lượng mỗi hạt là mi và vị trí ri(xi, yi, zi)
+ Vị trí khối tâm C của hệ (trường hợp các hạt phân bố rời rạc):

rC   m r   m r (4.1)
i i i i
(với M   mi là khối lượng toàn hệ)
m M i

 ; y  zC   i i
mx i my i i i mz
xC ; C
M M M
+ Vị trí khối tâm của hệ (trường hợp các hạt phân bố liên tục):

xC   dm.x ; yC   dm.y ; zC   dm.z (với M   dm )


M M M
(dm là vi phân khối lượng tại vị trí có tọa độ (x, y, z))
b) Phương trình chuyển động của khối tâm:
Gọi F là tổng các ngoại lực tác dụng lên hệ. Áp dụng định luật II Newton ta có:

F   mi a i (1)

Mà: r C 
m r i i
 M r C   mi r i  M
dr C d
  mi r i  M v C   mi v i
M dt dt

M
d vC d
  m i v i  Ma C   mi a i  a C  m a i i
(2)
dt dt M

F
Từ (1) và (2) suy ra: a C  (4.2)
M
+ Định luật chuyển động của khối tâm:
Khối tâm của một hệ chất điểm dưới tác dụng của một ngoại lực tổng hợp F thì
chuyển động như một chất điểm có khối lượng bằng khối lượng M của toàn hệ và gia
tốc a C  F / M
Động lượng toàn phần của hệ: M vC   mi vi  M vC   Pi

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


58
Cập nhật 17/10/2014

 P  Mv C (4.3)
Động lượng toàn phần của hệ bằng động lượng của chất điểm có khối lượng bằng
tổng khối lượng của hệ, chuyển động với vận tốc bằng vận tốc của khối tâm.

2. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn


a) Vật rắn lý tưởng:
Là một hệ chất điểm mà khoảng cách giữa 2 chất điểm bất kỳ của hệ không thay
đổi trong suốt quá trình chuyển động.
Các khái niệm về khối tâm, động lượng của hệ chất điểm cũng được áp dụng để
khảo sát vật rắn.
b) Chuyển động tịnh tiến của vật rắn:
Mọi chất điểm của vật rắn chuyển động theo quỹ đạo giống nhau và sau mỗi
khoảng thời gian các chất điểm của vật rắn tịnh tiến đều có cùng véctơ vận tốc và gia
tốc.
Phương trình chuyển động của vật rắn tịnh tiến:

F  m a
i i (4.4)

Điều kiện cần để vật rắn tịnh tiến: các Fi phải song song và cùng chiều với nhau.

3. Mômen động lượng của vật rắn, biến thiên và bảo toàn mômen
a) Đối với một chất điểm:
Mômen động lượng của chất điểm khối lượng m đối với điểm O cố định là một
véctơ cho bởi:
P  mv
(4.5) l  [r  P]  l  rPsinθ  Ph
θ
Biến thiên động lượng theo thời gian: l
r m
dl
dt
d
dt
   dr
 dt


 dv 
 m r  v  m   v   m r  
 dt 
O
h
H
dl
 m[ v  v]  m[ r  a ]  m[ r  a ]  [r  F]  M (4.6)
dt

Đại lượng M  [r  F] (4.7) gọi là mômen của lực tác dụng lên chất điểm đối với điểm O.

dl
Nếu M  0 thì  0  l  const
dt
b) Đối với hệ chất điểm:

Mômen động lượng của toàn hệ: L   l i   mi [ri  v i ]

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


59
Cập nhật 17/10/2014

dL dv i
  [ri  m ]  [ri  ma i ]  [ri  Fi ]  M ng
dt dt
(với Fi là ngoại lực vì tổng nội lực bằng 0)
dL
Nếu M ng  0 thì  0  L  const
dt
Biến thiên mômen động lượng của vật rắn bằng tổng mômen của ngoại lực tác
dụng lên vật. Khi không có mômen của ngoại lực tác dụng thì mômen động lượng được
bảo toàn.

4. Phương trình cơ bản của vật rắn quay xung quanh một trục cố định
Ta có thể xây dựng phương trình cơ bản của chuyển động quay
của vật rắn bằng hai cách sau:
ω
+ Cách 1: Đi từ biến thiên mômen động lượng của vật rắn

dL
 M ng (*) (theo công thức mục 3b ở trên)
dt

 
vi
dL d d
Mà:  [ri  m i v i ]  m i  ri  [ω  r i ] ri
mi
dt dt dt
d  ω.r 2  r i .(r i .ω)   m d
 i  i
2
 mi   ω.r
dt  
i
dt
(vì r i .ω  0 do r i  ω )

dL d dω
  m i  ω.ri2   m i ri2  β m i ri2
dt dt dt
dL
Đặt: I   m i ri là mômen quán tính của vật đối với trục quay   I.β (**)
2
dt

Từ (*) và (**) suy ra: M ng  I.β (4.8)


Mômen của ngoại lực tác dụng lên vật bằng tích số giữa mômen quán tính của vật
với gia tốc góc mà vận nhận được.
+ Cách 2: Đi từ phương trình định luật II Newton
Phương trình định luật II Newton cho chất điểm thứ i:
Fi  m i a i (với Fi là tổng các lực tác dụng lên chất điểm thứ i)

Nhân có hướng cả hai vế với ri

[ri  Fi ]  m i [ri  a i ] Mà a i  [β  ri ]

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


60
Cập nhật 17/10/2014

 
 mi ri  [β  ri ]  mi  β.ri  ri .(ri .β)   β.mi ri2

2


Khi xét trên toàn bộ vật rắn (hệ chất điểm) ta được:

[r  F ]  β.m r
i i i i
2
 β mi ri2  M ng  I.β

(ở đây M ng ứng với tổng ngoại lực tác dụng lên hệ theo phương tiếp tuyến với
quỹ đạo của chuyển động quay vì tổng nội lực bằng 0)
Phải nhớ cách thiết lập công thức (4.8) vì trong đề thi cuối kỳ thường cho câu hỏi:
"Thiết lập phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh 1 trục cố định".

5. Mô men quán tính của vật rắn, định lý Steiner – Hugen


a) Mô men quán tính của vật rắn:
Mô men quán tính của vật rắn với trục  được cho bởi công thức:

I   m i ri2 (4.9)
(với mi và ri là khối lượng và khoảng cách tới trục  của chất điểm thứ i)

Nếu khối lượng của vật rắn phân bố liên tục thì: I   r dm
2
(4.10)
M

b) Định lý Steiner – Hugen:


Mô men quán tính I của vật rắn đối với trục  bất kỳ bằng mô men quán tính của
vật đó đối với trục song song với  và đi qua khối tâm C cộng với tích khối lượng của
vật và bình phương khoảng cách giữa hai trục.
Δ
Biểu thức: ΔC
I   I  C  Md 2 (4.11)

M d

C

6. Động năng của vật rắn quay quanh một trục cố định
Xét vật rắn là tập hợp bởi các hạt có vận tốc khác nhau. Động năng của vật là:
1
K
2
 mi v i2

Mà: vi  ω ri (vận tốc góc  của các hạt là bằng nhau)


1 1 1
K
2
 mi (ω ri ) 2  ω2  mi ri2  K  I ω 2
2 2
(4.12)

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


61
Cập nhật 17/10/2014
B. BÀI TẬP
Bài 1: Tính tọa độ khối tâm của một vật đồng tính có chiều dày không đổi, kích
thước như trên hình vẽ. y
a

b (B)
 x
O
(A)

h
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ, điểm O trùng với tâm hình nhữ chật khi
chưa bị cắt.
Do hình bị cắt đối xứng qua trục Ox nên khối tâm của hình còn lại vẫn nằm trên
trục Ox và y = 0.
Hệ có 2 hình: hình A là hình cần tìm hoành độ khối tâm x1, hình B là hình bị cắt
và có hoành độ khối tâm là x2:
 Tọa độ khối tâm của hệ 2 hình A và B thì trùng với gốc tọa độ O (0, 0)
m A x1  m B x 2
0
mA  mB
Vì độ dày là đồng đều nên ta có thể thay khối lượng bằng diện tích tương ứng:
SA x 1  SB x 2
0
SA  SB
a h
Mà: x 2  
2 3
(vì khối tâm của tam giác chính là trọng tâm của tam giác đó)
a h 3a  2h
 x2   
2 3 6
bh bh
SA  ab  ; SB 
2 2
SA x 1  SB x 2 S
Do đó:  0  x1   B x 2
SA  SB SA
bh h h
3a  2h 3a  2h 3a  2h h 3a  2h
 x1   2  2  2  x1  .
bh 6 h 6 h  2a 6 6 h  2a
ab  a
2 2 2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


62
Cập nhật 17/10/2014
 h 3a  2h 
Vậy tọa độ khối tâm của vật là:  . ; 0  . Khi bị khoét ở bên phải thì
 6 h  2a 
khối tâm của hệ dịch sang bên trái và x mang giá trị âm.

Bài 2: Một chiếc thuyền đứng yên trên mặt nước lặng. Khối lượng thuyền M =
140kg, chiều dài thuyền L = 2m, ở mũi thuyền có một người khối lượng m1 = 70kg,
ở đuôi thuyền có một người khác khối lượng m2 = 40kg. Hỏi khi hai người tiến lại
đổi chỗ cho nhau thì thuyền dịch đi một đoạn là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản của
nước.
y
Xét hệ gồm thuyền và hai người.
Chọn trục tọa độ Oxy như hình vẽ, gọi độ
dịch chuyển của thuyền là x.
m1
m2
Vì hệ kín (không có ngoại lực tác
dụng) nên động lượng của hệ được bảo x
toàn.
O
L
P  const  (M  m1  m 2 ) V  const
(với V là vận tốc chung của hệ). Tại thời điểm ban đầu hệ đứng yên suy ra:

dr C
V0  0  r C  const ( r C là vị trí khối tâm của hệ)
dt
 Vị trí khối tâm của hệ là cố định khi hai người đổi chỗ.
Tọa độ của 2 người và của thuyền khi chưa đổi chỗ:
m1 : x1  0

m2 : x 2  L
M : x  L/2

Tọa độ của 2 người và của thuyền khi đã đổi chỗ:
m1 : x1 '  L  x

m2 : x 2 '  x
M : x'  L/2  x

Vị trí của khối tâm là cố định, suy ra:
m1x1  m 2 x 2  Mx m1x1 ' m 2 x 2 ' Mx'
  m1x1  m 2 x 2  Mx  m1x1 ' m 2 x 2 'Mx'
m2  m2  M m2  m2  M
ML L 
 m2L   m1 (L  Δx)  m 2Δx  M  Δx 
2 2 

 M M (m 2  m1 )L
  m 2   m1   L  (m1  m 2  M) Δx  Δx 
 2 2 m1  m 2  M

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


63
Cập nhật 17/10/2014
(40  70). 2 60
 Δx    0,24 (m)
70  40  140 250
Dấu " – " chứng tỏ rằng thuyền dịch chuyển ngược chiều với chiều chuyển động
của người có khối lượng lớn hơn.

Bài 3: a)Tìm mômen quán tính của một thanh đồng chất đối với một trục vuông
góc với thanh và đi qua trung điểm của thanh, nếu khối lượng của thanh là m và
độ dài của nó là L.
b) Tìm mômen quán tính của một khối trụ đồng chất khối lượng m, bán kính
R, đối với trục đối xứng dọc của nó.
c) Tìm mômen quán tính của một khối cầu đồng chất khối lượng m, bán kính
R, đối với trục đối xứng của nó.
a) Mômen quán tính của một thanh đồng chất đối với đường thẳng trung trực của
thanh:
I   mi ri2

Chọn yếu tố vi phân có độ dài dx, khối lượng dm
và cách trục  một khoảng là x. Mômen quán tính của
đoạn dx, khối lượng dm là: dx
L
m
dI  dmx  x 2dx
2

L x
 Mômen do cả thanh gây ra là:
L/2 L/2
m 2m 2m 3 L/2 mL2
I   dI   L 0
x 2
dx  x 2
dx  x  I 
L
L -L/2 3L 0 12
b) Mô men quán tính của khối trụ đồng chất, bán kính R đối với trục đối xứng dọc:
Chọn yếu tố vi phân có dạng một lớp trụ độ dày dr
như hình vẽ, sao cho các điểm nằm trên lớp trụ thì cách

đều trục .
dr
2π rdr r
Khối lượng của lớp trụ là: dm  m
πR 2 R

Mômen quán tính của lớp trụ độ dày dr, bán kính r:
2π rdr 2 2m 3
dI  dm r 2  mr  2 r dr
πR 2 R
 Mômen của toàn bộ khối trụ là:
R R
2m 3 2m r 4 mR2
I   dI   2 r dr  2  I
0
R R 4 0
2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


64
Cập nhật 17/10/2014
c) Mômen quán tính của một khối cầu đồng chất, khối lượng m, bán kính R đối với
trục đối xứng của nó:
Ta chia khối cầu thành những khối trụ độ dày dz, bán kính r đặt chồng lên nhau.
Sau đó, áp dụng kết quả câu b.

Khối lượng của khối trụ độ có dày dz, bán kính r:
π r 2dz 3mr2
dm  m 3
dz
4 3 4R
πR
3
R dz
Mômen quán tính của khối trụ khối lượng dm: z
dmr2 3mr4
dI   dz r
2 8R 3
 Mômen của toàn bộ khối cầu:
R R
3m 3m
I   dI  3 
r 4dz  3 
(R 2  z 2 ) 2 dz
8R R 4R 0
R
3m  4 2 z
3
z5  3m  5 2 5 R 5 
  R z  2R    R  R  
4R 3  3 5  0 4R 3  3 5 

3m 8 5 2mR2
I R  I 
4R 3 15 5
Bài 4: Trong một đĩa đồng chất hình tròn bán kính R, khối lượng m, người ta
khoét hai lỗ tròn bán kính r có các tâm đối xứng với nhau qua tâm đĩa và cùng
cách tâm đĩa một khoảng a. Hãy tính mômen quán tính của phần đĩa còn lại đối
với trục đi qua tâm đĩa và vuông góc với mặt phẳng đĩa.
Tương tự bài 1, trang 163, giáo trình Q2
Gọi mômen quán tính của đĩa khi chưa bị khoét
là I0, mômen quán tính của mỗi lỗ khoét là I1 thì R
mômen quán tính của đĩa sau khoét là:
r
I = I0 – 2I1 a
+ Mômen quán tính của đĩa khi chưa bị khoét
đối với trục đi qua tâm:
1
I0  mR 2 (theo kết quả bài 3b)
2
+ Mômen quán tính của một hình bị khoét đối với trục đi qua tâm:
1
I1  m1r 2  m1a 2
2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


65
Cập nhật 17/10/2014

r2
(theo định lý Steiner – Hugen; m1 là khối lượng của một hình bị khoét, m1  2 m )
R
 Mômen cần tìm là:
1 1 r2 r2 mR2 mr4 2r 2ma2
I  I0  2I1  mR  2
2
mr  2 2 ma 
2 2
 2 
2 2 R2 R 2 R R2

 R 2 2r 2a 2 r 4 
 I  m   2 
 2 R2 R 

Bài 5: Hai vật khối lượng m1 và m2 nối với nhau bằng một dây vắt qua một ròng
rọc khối lượng m. Dây không co dãn, ma sát ở trục ròng rọc có thể bỏ qua. Tìm gia
tốc góc của ròng rọc và tỷ số các sức căng T1/T2 của các phần dây nối với các vật
trong quá trình chuyển động.
* Tìm gia tốc góc của ròng rọc:
Chọn chiều dương như hình vẽ.
Chiếu phương trình định luật II Newton áp dụng cho vật m1 lên chiều chuyển động ta
được:
T1  P1  m1a  m1βR (1) (R là bán kính vật m)
Chiếu phương trình định luật II Newton áp dụng cho m
vật m2 lên chiều chuyển động ta được:
T1 ' T2 '
P2  T2  m2a  m2βR (2)
T1 
Phương trình cơ bản của vật m khi quay:
1 m1
M  Iβ  R(T2  T1 )  mR 2 β (3) T2
2
Rút T1, T2 từ (1) và (2) rồi thay vào (3) ta được: m2
1 1
R(P2  m 2βR  P1  m1βR)  mR 2β  R(m 2 g  m 2βR  m1g  m1βR)  mR 2β
2 2

1  g m 2  m1
 Rg(m 2  m1 )  R 2  m  m1  m 2  β  β 
2  R m m  m
1 2
2
* Tỷ số sức căng T1/T2:
Từ (1) suy ra: T1  P1  m1βR  m1g  m1βR  m1 (g  βR)

 g m 2  m1   2m 2  m/2 
 T1  m1  g  R   m1g 
 R m1  m 2  m/2   1
m  m 2  m/2 
Từ (2) suy ra: T2  P2  m2βR  m2g  m2βR  m2 (g  βR)

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


66
Cập nhật 17/10/2014

 g m 2  m1   2m1  m/2 
 T2  m 2  g  R   m 2 g 
 R m1  m 2  m/2   m1  m 2  m/2 
 Tỷ số các sức căng là:
T1 m1g 2m 2  m/2 m1  m 2  m/2 T m (4m 2  m)
  . .  1  1
T2 m 2 g m1  m 2  m/2 2m1  m/2 T2 m 2 (4m1  m)

Bài 6: Trên một hình trụ đặc đồng chất khối lượng m1 và bán kính R, người ta
quấn một sợi chỉ mảnh. Một đầu sợi chỉ có buộc một vật có khối lượng m2. Tại thời
điểm t = 0 hệ bắt đầu chuyển động. Bỏ qua ma sát ở trục hình trụ, tìm sự phụ
thuộc theo thời gian của:
a) Vận tốc góc của hình trụ.
b) Động năng của toàn hệ.
Tương tự bài 2, trang 163, giáo trình Q2 R
a) Vận tốc góc của vật hình trụ theo thời gian t: m1
ω  β t (với  là gia tốc góc quay)
Trước hết, ta đi tìm gia tốc góc .
Ta có: M  TR (M là mômen của lực đối với trục quay) T
Mà: M  I β (phương trình cơ bản của chuyển động quay) m2 
TR
 TR  I β  β  (I là mômen quán tính của vật hình trụ) P
I
Vật m2 chịu tác dụng của lực căng T hướng lên và trọng lực P hướng xuống
Phương trình định luật II Newton cho vật m2 là:
T  P  m2 a (a là gia tốc dài: a  β R )
Chiếu phương trình lên phương chuyển động, chiều dương hướng lên:
T  P  m2a  T  m2g  m2a  T  m2 (g  a)
Từ đó ta có gia tốc góc :
TR m2 (g  a)R m2 (g  β R)R 2m2g 2m2
β     β
I I 1 2 m R m
m1R 1 1
2
 2m2  2m2g 2m2g
 β1    β 
 m1  m1R R m1  2m2 
Vậy, sự phụ thuộc của vận tốc góc theo thời gian là:

2m2gt
ω  βt  ω 
R m1  2m2 

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


67
Cập nhật 17/10/2014
b) Động năng của toàn hệ theo thời gian t:
Động năng của toàn hệ bằng động năng chuyển động quay của vật m1 cộng với
động năng chuyển động tịnh tiến của vật m2:
1 1
2
1
2
1
2
1
K  Iω2  m2 v2  Iω2  m2ω2R 2  ω2 I  m2R 2
2 2
 
2
1 1  1 1  2m2gt  2
 ω2  m1R 2  m2R 2   ω2R 2 m1  2m2     R m1  2m2 
2 2  4 4  R m1  2m2  

m22g 2 t 2
 K
m1  2m2

Bài 7: Hai đĩa nằm ngang quay tự do xung quanh một trục thẳng đứng đi qua tâm
của chúng. Các mômen quán tính của các đĩa với trục này là I1 và I2, còn các vận
tốc góc là 1 và 2. Sau khi đĩa trên rơi xuống đĩa dưới, cả hai đĩa do sự ma sát
giữa chúng và sau một thời gian nào đó bắt đầu quay như một vật thống nhất. Hãy
tìm:
a) Vận tốc góc của hệ hai đĩa được hình thành như trên.
b) Công của lực ma sát khi đó.
Tương tự bài 3, trang 165, giáo trình Q2
a) Vận tốc góc của hệ hai đĩa: I1 ω1
Không có ngoại lực tác dụng vào hệ nên mômen
động lượng được bảo toàn: L = const I2 ω2
+ Mômen động lượng của hệ trước khi hai đĩa
chập thành một:
L1  L2  I1ω1  I2ω2
+ Mômen động lượng của hệ sau khi hai đĩa đã chập thành một:
(I1  I2 ) ω (mômen quán tính có tính chất cộng)
 Theo định luật bảo toàn mômen động lượng:
I1ω1  I2ω2
I1ω1  I2ω2  (I1  I2 ) ω  ω 
I1  I2
b) Công của lực ma sát:
Áp dụng định lý về động năng: độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực
2
1 1 1 1 I ω I ω  1 1
 (I1  I 2 )ω2  I1ω12  I 2ω22  (I1  I 2 )  1 1 2 2   I1ω1  I 2ω2
2 2
A ms
2 2 2 2  I1  I2  2 2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


68
Cập nhật 17/10/2014


1

2(I1  I 2 )
I12ω12  I 22ω22  2I1I 2ω1ω2  I1ω1 (I1  I 2 )  I 2ω2 (I1  I 2 )
2 2


I1I 2
ω1  ω2 2 . Dấu " – " chứng tỏ động năng của hệ giảm.
2(I1  I 2 )

Vậy, công của lực ma sát có độ lớn là: A ms 


I1I 2
ω1  ω2 2
2(I1  I 2 )

Bài 8: Tính gia tốc khối tâm của một viên bi lăn không trượt trên một mặt phẳng
nghiêng một góc  so với phương nằm ngang.

l
h

Giả sử vận tốc tại chân dốc của vật là v
Bỏ qua lực ma sát. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vật ta được:
1 1
mgh  mv 2  Iω2
2 2
(với I là mômen quán tính của vật, vật thực hiện đồng thời chuyển động tịnh tiến
và chuyển động quay)
1 1 2 2
 mgh  mv 2  . mR 2 ω2 ( I  mR 2 được chứng minh ở bài 3b)
2 2 5 5
1 2 1 2 2 1 1 v2
 gh  v  R ω  gh  v 2  R 2 2
2 5 2 5 R
1 1 7 10gh
 gh     v 2  gh  v 2  v 2 
 2 5 10 7
Vật chuyển động như một chất điểm ở vị trí của khối tâm, có khối lượng m.
v2
2al  v 2  v 02  2al  v 2  a 
2l
10gh
5 gh 5
a 7   a  g sinα
2l 7 l 7

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


69
Cập nhật 17/10/2014

CHƯƠNG 5: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG


Chương này thường không có trong nội dung kiểm tra giữa kỳ và ôn thi cuối kỳ!
A. LÝ THUYẾT
1. Dao động điều hòa, sự biến đổi và bảo toàn năng lượng
a) Dao động điều hòa:
Là một dao động tuần hoàn trong đó đại lượng x phải khảo sát biến thiên tuần
hoàn theo thời gian, theo quy luật hình sin hoặc cosin xung quanh vị trí gốc.

x  x Msin(ωt   ) (5.1)
Trong đó: + xM là biên độ dao động
+  là pha ban đầu (hằng số pha) của dao động
+  là vận tốc góc (rad/s)
+ (t + ) là pha của dao động
- Chu kỳ (T): là khoảng thời gian ngắn nhất mà độ dịch chuyển x(t) có giá trị như cũ.
x(t) = x(t + T)
2π 2π
T ω  2π f (với f là tần số dao động)
ω T
- Vận tốc chất điểm trong dao động điều hòa:
dx
v  x 't  x M ω cos(ωt   )
dt
- Gia tốc:
dv
a  x ' ' t  x M ω2 sin(ωt   )  ω2 x
dt
 Phương trình tổng quát của dao động điều hòa:

x ' '  ω2 x  x ' 'ω2 x  0 (5.2)


b) Biến đổi và bảo toàn năng lượng trong dao động điều hòa:
Xét dao động của con lắc lò xo. Theo định luật II Newton ta có:
F  ma  m x' '
Theo định luật Hooke: F  kx
k
 m x' '  kx  m x' 'kx  0  x' ' x0
m
k
Đặt: ω  suy ra: x' 'ω2 x  0
m

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


70
Cập nhật 17/10/2014
Vậy, dao động của con lắc lò xo là một dao động điều hòa,  là tần số góc của dao
động.
Phương trình (5.2) có dạng phương trình vi phân cấp 2, nghiệm tổng quát của
phương trình là:
x  x Msin(ωt   )
(bất kỳ một dao động nào có phương trình như (5.2) thì dao động đó là điều hòa)

+ Vận tốc của dao động: v  x 't  x Mω cos(ωt   ) (5.3)

+ Gia tốc của dao động: a  x ' 't  ω x M sin(ωt   )


2
(5.4)
Động năng của hệ dao động:
1 1
K  mv 2  m x 2M ω2 cos2 (ω t   )
2 2
Thế năng của hệ dao động:
1 2 1 2 2 2
U kx  k x M ω sin (ω t   )
2 2
1 2
 Cơ năng: E  K  U  kx M  const (5.5)
2
2. Tổng hợp hai dao động cùng phương và tần số gần nhau, hiện tượng phách
a) Tổng hợp hai dao động:
Xét một chất điểm tham gia 2 dao động điều hòa cùng phương nhưng có tần số 1
và 2 khác nhau. Biên độ tức thời của 2 dao động là:
x1  A1cos(ω1 t  1 )
 (sai khác giữa 1 và 2 là đủ nhỏ)
x 2  A 2 cos(ω2 t   2 )
Dao động tổng hợp được xác định theo nguyên lý chồng chất:
x  x1  x 2  A1cos(ω1 t  1 )  A2cos(ω2 t  2 )
ω1  ω2 1   2
Đặt: ω  ; ω  ω1  ω2 ;   ;   1  2
2 2
Ta được: x  A(t)sin(ω t   )  B(t) cos(ω t   ) (5.6)

  Δω 
A(t)  (A 2  A1 ) sin 2 t   
  
với: 
B(t)  (A  A ) cos Δω t   


2 1
 2 

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


71
Cập nhật 17/10/2014
Dao động tổng hợp của tổng của hai dao động điều hòa là một dao động có cùng
tần số góc , pha ban đầu là  và biên độ dao động thì phụ thuộc vào thời gian.
+ Biên độ của dao động tổng hợp:

a(t)  A 2 (t)  B2 (t)

 a(t)  A1  A2  2A1A2cos(Δ ω t  Δ )
2 2
(5.7)

a max  A1  A2
  (5.8)
a min  A1  A2
ω1  ω2
 Dao động tổng hợp là một dao động gần điều hòa với tần số góc ω 
2
và biên độ a(t) biến thiên theo thời gian với tần số góc ω  ω1  ω2 và có giá trị nằm
giữa hai giá trị cực tiểu và cực đại.
Chu kỳ biến thiên của biên độ:
2π TT
τ  1 2 (5.9)
Δω T1  T2
 τ  T1 , T2 . Biên độ của dao động tổng hợp biến thiên rất chậm theo thời gian.
b) Hiện tượng phách:
Khi A1 = A2 = A thì công thức (5.6) trở thành:

 Δω 
x  2A cos t    cos(ω t   ) (5.10)
 2 
Giá trị lớn nhất của biên độ bằng 2A, giá trị nhỏ nhất của biên độ bằng 0.

3. Sóng, sóng ngang và sóng dọc


Sóng là sự lan truyền của một kích động nào đó trong môi trường.
+ Sóng ngang: phương dao động của các phần tử môi trường mà sóng truyền tới
thì vuông góc với phương truyền sóng.
+ Sóng dọc: phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương
truyền sóng.

4. Phương trình truyền sóng và các đại lượng đặc trưng


a) Phương trình truyền sóng:

Giả sử hàm f(r, t) là hàm mô tả dao động của chất điểm môi trường sóng truyền
qua: f(r, t)  f(x, y, z, t)
Xét hàm sóng chỉ truyền theo phương Ox. Khi đó ta có: f(x, t)

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


72
Cập nhật 17/10/2014
Tại x = 0 thì: f(0, t)  f(t)
x
Xét dịch chuyển từ O đến M mất khoảng thời gian t  với va là vận tốc truyền
va
x
sóng. Kích động tại M giống kích động tại O ở thời điểm t 
va

 x
 f(x, t)  f  t  
 va 
1  x  x
 f ' 'x (x, t)  f ' '  t   f ' ' (x, t)  f ' ' 
 v 
t  (đạo hàm riêng)
va2  va 
; t
 a 

Do đó: f ' 't (x, t)  va f ' 'x (x, t)


2
(5.11)
(đây là phương trình truyền sóng trong trường hợp 1 chiều)
Xét trong trường hợp tổng quát, ta có:

f ' 't (r, t)  va2 [f ' 'x (r, t)  f ' 'y (r, t)  f ' 'z (r, t)] (5.12)
b) Sự truyền sóng điều hòa và các đại lượng đặc trưng:
Xét 1 kích động tại điểm O có dạng đơn giản:
f(O,t)  a cosωt
Tại vị trí x mà dao động giống điểm O có phương trình:
 x  x  2π x 
f(x, t)  a cos ω t    a cos ωt  ω   a cos ωt  
 va   va   T va 

 2π 
 f(x, t)  a cos ωt  x (5.13) với  là bước sóng
 λ 
+ Vận tốc truyền pha dao động:
 x
Cố định pha dao động: ω t    const
 va 

d  x dx  ω dx
 ω t    0  ω  ω    0  ω  0
dt  va  dt  va  va dt

1 dx 1 dx dx
 1 0  1  va  (5.14)
va dt va dt dt
 Vận tốc truyền pha bằng vận tốc truyền sóng.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


73
Cập nhật 17/10/2014
5. Hiện tượng giao thoa sóng, sóng dừng
a) Giao thoa sóng:
Hai sóng kết hợp là hai sóng có cùng tần số góc và hiệu số pha không thay đổi
theo thời gian.
Xét sự giao thoa của hai sóng kết hợp xuất phát từ hai nguồn S1 và S2 có dạng:
x1  a1cos(ωt  1 )

x 2  a 2cos(ωt  2 )
Dao động tổng hợp có dạng: x  a cos(ωt   ) với:

a  a12  a 22  2a1a 2 cos(2  1 )



 a1sin1  a 2sin2
tan  a cos  a cos
 1 1 2 2

+ Nếu 2  1  k2π 

r2  r1   k2π  r2  r1  kλ (5.15), các dao động
λ
thành phần cùng pha với nhau, biên độ a có giá trị cực đại: a  a1  a 2 . Quỹ tích các
điểm có biên độ cực đại gọi là mặt bụng sóng.

+ Nếu 2  1  2k  1π 



r2  r1   2k  1π  r2  r1   k  1 λ (5.16)
λ  2
các dao động thành phần ngược pha với nhau, biên độ a có giá trị cực tiểu:
a  | a1  a 2 | . Quỹ tích các điểm có biên độ cực tiểu gọi là nút sóng.
b) Sóng đứng, sóng dừng:
Sóng đứng là trường hợp giao thoa của 2 sóng cùng biên độ và tần số nhưng
ngược chiều với nhau.
Hàm mô tả sóng tới và sóng phản xạ có dạng:
  2π 
x1  a cos ωt  λ x 
  

x  a cos ωt  2π x 


2
 λ 
Dao động tổng hợp:

x  x1  x 2  2a cos x cos ωt (5.17)
λ
+ Mọi điểm của môi trường đều dao động cùng pha (t) và không phụ thuộc x.

2π λ
+ Nếu cos x  1  x  k (5.18) thì biên độ dao động là cực đại.
λ 2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


74
Cập nhật 17/10/2014

2π  1λ
+ Nếu cos x  0  x  k   (5.19) thì biên độ dao động là cực tiểu.
λ  2 2
Sóng dừng được hình thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ trên bề
mặt môi trường kém đàn hồi hơn và có sự chuyển pha.

x  2a sin x sin ωt (5.20)
λ
λ
Hai điểm đầu và cuối là nút sóng: f(0, t)  f(x, t)  0  x  k
2
6. Hiệu ứng Doppler
Là hiệu ứng mà các đặc trưng sóng (tần số, chu kỳ, bước sóng) của máy thu ghi
nhận được thì phụ thuộc vào trạng thái chuyển động tương đối giữa nguồn phát và máy
thu.

Vận tốc và chu kỳ dao động sóng của nguồn khi nguồn đứng yên là v0 , T0

Khi nguồn phát chuyển động với vận tốc v , máy thu chuyển động ngược chiều
với vận tốc u thì vận tốc tương đối của sóng so với máy thu là: v0  u

Vận tốc tương đối của nguồn phát so với máy thu: v  u
* Khi máy thu và nguồn phát tiến lại gần nhau, sóng thu được tại máy thu có:
v0  v
+ Chu kỳ: T  T0 (5.21)
v0  u

u
1
1 v0  u v0
+ Tần số: f  T v  v  f 0 v (5.22)
0 0 1
v0
* Khi máy thu và nguồn phát tiến ra xa nhau, sóng thu được tại máy thu có:
v0  v
+ Chu kỳ: T  T0 (5.23)
v0  u

u
1
1 v0  u v0
+ Tần số: f  T v  v  f 0 v (5.24)
0 0 1
v0

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


75
Cập nhật 17/10/2014
B. BÀI TẬP
Bài 1: Xác định chu kỳ dao động bé của một cột thủy ngân có khối lượng m = 200g
được đổ vào vào một ống cong (hình vẽ) có nhánh bên phải tạo một góc  = 300 so
với phương thẳng đứng. Diện tích thiết diện của lòng ống là S = 0,5cm2. Bỏ qua độ
nhớt của thủy ngân.
Giống bài 22, trang 186, giáo trình Q1
Dao động bé của cột thủy ngân là dao động trong x
một khoảng rất nhỏ. Giả sử cột thủy ngân thẳng đứng có θ
độ dịch chuyển rất nhỏ x xuống phía dưới. Khi đó cột
thủy ngân trong nhánh nằm nghiêng dâng lên một đoạn
x.cos theo phương thẳng đứng.
+ Trọng lực của phần thủy ngân có độ cao x ở nhánh thẳng đứng là:
P1 = Sgx ( là mật độ khối lượng)
+ Độ lớn của lực làm di chuyển cùng khối chất lỏng đó lên nhánh bên phải:

P2 = –Sgx.cos (dấu trừ vì P2 ngược chiều P1 )


 Độ chênh lệch về lực: ΔP  P2  P1  Sρgx(cosθ  1)
Độ chênh lệch này chính là lực gây ra dao động bé của cột thủy ngân. Theo định
luật II Newton:
ΔP  ma  Sρgx(cosθ  1)  mx'' (chiều dương hướng lên)
Sρg(1  cosθ)
 mx' 'Sρgx(cosθ  1)  0  x' ' x0
m
(đây là dạng phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng số, nghiệm x = x(t)
của phương trình là một dao động điều hòa)
Sρg(1  cosθ)
Vận tốc góc của dao động: ω 
m

2π m
 Chu kỳ của dao động: T   T  2π
ω Sρg(1  cosθ)

Bài 2: Một hệ cơ học được bố trí như hình vẽ. Góc giữa mặt phẳng nghiêng và mặt
phẳng ngang là . Hệ số đàn hồi của lò xo là k. Khối lượng của các vật là m1 và m2.
Khối lượng của lò xo và của ròng rọc không đáng kể. Dây không co dãn. Chứng
minh rằng hệ có thể dao động điều hoa khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một
đoạn nhỏ. Xác định tần số góc của dao động. T
m1

T

m2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


76
Cập nhật 17/10/2014
Chọn chiều dương là chiều đi xuống của vật m2.
Khi hệ ở vị trí cân bằng, lò xo có độ dãn l. Ta có:
T  P2  m2g
  Fđh  m1gsinα  m2g (1)
T  Fđh  m1gsinα
Khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng, vật có li độ x và lò xo có độ dãn là (x + l).
Phương trình định luật II Newton viết cho từng vật là:
m2g  T '  m2a
 (cả lực căng và lực đàn hồi đều thay đổi)
T 'F 'đh m1gsinα  m1a
Cộng từng vế hai phương trình của hệ ta được:
m2g  F 'đh m1gsinα  (m1  m2 )a  m2g  Fđh  kx  m1gsinα  (m1  m2 )a
 (m2g  Fđh  m1gsinα)  kx  (m1  m2 )a  (m1  m2 )a  kx  0

k
 x ' ' x0
m1  m 2
Vậy, hệ dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Tần số góc của dao động là:

k
ω
m1  m 2

Bài 3: Năng lượng toàn phần của một dao động tử điều hòa đơn giản là E0, biên độ
dao động của dao động tử đó là x0. Tính động năng Eđ và thế năng Et của dao động
x0
tử đó khi x  . Li độ x của dao động tử là bao nhiêu khi Eđ = Et?
2
Giả sử dao động có phương trình: x  x 0sin(ωt) (chọn pha ban đầu bằng 0)
Năng lượng toàn phần của dao động là tổng động năng và thế năng: E0 = Eđ + Et
1 2 1
Ta có: E0  kx 0  mω2 x 02
2 2
x0 π
Khi x = x0/2 thì:  x 0sin(ωt)  ωt 
2 6
+ Động năng của dao động:

1 1 1 3 3
Eđ  mv 02  mω2 x 02cos2 (ωt)   mω2 x 02   E đ  E 0
2 2 2 4 4
+ Thế năng của dao động:
1
E t  E0  Eđ  E t  E0
4

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


77
Cập nhật 17/10/2014
+ Li độ x khi động năng bằng thế năng:
1 1 1 1 1
Eđ  E t  Eđ  E0  mω2 x 02cos2 (ωt)  . mω2 x 02  cos2 (ωt) 
2 2 2 2 2
1 1
 sin 2 (ωt)   sin(ωt) 
2 2
x0
 Li độ cần tìm: x  x 0sin(ωt)  x 
2

Bài 4: Một quả cầu được treo vào một lò xo, thực hiện dao động điều hòa theo
phương thẳng đứng với tần số xác định. Nếu truyền cho điểm treo dao động điều
hòa theo phương thẳng đứng với tần số 20 Hz hoặc 24 Hz thì trong cả hai trường
hợp các phách được sinh ra có cùng tần số. Hỏi với tần số dao động nào của điểm
treo, tần số của phách sẽ lớn gấp đôi.
Hiện tượng phách, xem lý thuyết chương 5, mục 2.
Gọi tần số góc (tức là vận tốc góc) của lò xo là 1 và của điểm treo là 2. Đặt:
ω1  ω2
ω ; ω  | ω1  ω2 |
2
Giả sử dao động của lò xo và điểm treo có cùng biên độ A. Phương trình của dao
động tổng hợp có dạng:

 Δω 
x  2A cos  t  cos(ω t)
 2 
Δω ω1  ω2
Tần số của phách là: f   (đây là tần số của biên độ dao động tổng hợp)
2π 2π
Khi 2 bằng 20Hz hoặc 24Hz thì phách sinh ra có cùng tần số. Suy ra:
ω1  2π.20 ω  2π.24 40π 48π
 1  ω1   44π
2π 2π 2
(lấy dấu trừ vì  trong 2 trường hợp là ngược nhau)

Gọi ω2 ' là tần số góc của điểm treo sao cho tần số của phách lớn gấp đôi:

ω1  ω2 ' ω  ω2 ω2 '  44π  2.40π ω '  36π


  2 1  ω2 '  ω1  2ω2    2
2π 2π ω2 '  44π  2.48π ω2 '  52π
 36π
 f2 ' 
ω2 ' 2π f '  18
 Tần số dao động của điểm treo là: f 2 '  2π    2 (Hz)
f '  52π f 2 '  26

2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


78
Cập nhật 17/10/2014
Bài 5: Khi cộng hai dao động điều hòa cùng phương thì dao động tổng hợp của
một điểm có dạng x = a cos 2,1t .cos 50t, trong đó t tính ra giây. Tìm tần số góc của
các dao động thành phần và chu kỳ của phách của dao động tổng hợp.
Giả sử hai dao động có cùng biên độ. Gọi tần số góc của các dao động thành phần
là 1 và 2. Dao động tổng hợp có dạng:
 Δω 
x  2A cos  t  cos(ω t) (pha ban đầu bằng 0)
 2 
Trong đó: + A là biên độ của dao động thành phần.
ω1  ω2
+ ω ; ω  | ω1  ω2 | (giả sử 1 > 2)
2

ω1  ω2  4,2 ω1  52,1


Suy ra:    (rad/s)
ω1  ω2  100 ω2  47,9

 Chu kỳ của phách của dao động tổng hợp (chính là chu kỳ của biên độ tổng hợp):
2π 2π
T   1,5 (s)
Δω 4,2

Bài 6: Hai con lắc vật lí thực hiện các dao động bé xung quanh một trục  nằm
ngang với các tần số 1 và 2. Các mômen quán tính của chúng đối với trục  đó
tương ứng là I1 và I2. Người ta đưa các con lắc về trạng thái cân bằng bền và gắn
chặt chúng với nhau. Tần số dao động bé của con lắc hợp thành sẽ là bao nhiêu?
Xét một con lắc vật lý khối lượng m dao động
xung quanh vị trí cân bằng với góc  rất nhỏ. Coi con
lắc vật lý gần như con lắc toán học để tiện khảo sát.

Khi con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc thì l
sẽ xuất hiện một mômen lực có xu hướng làm con lắc
quay về vị trí cân bằng: m
M  mgl sinα
Do  rất nhỏ nên sin  . Suy ra: M  mgl α
Mômen của lực tương ứng với mômen trong chuyển động quay nên:
M  Iα ' ' (với I là mômen quán tính và " là gia tốc góc)
mgl
Suy ra: Iα ' 'mgl α  0  α ' ' α  0 (*)
I
Dao động bé của con lắc là một dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Tần số
mgl
của dao động là: ω   mgl  ω2 I . Quay trở lại xét bài toán trên.
I

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


79
Cập nhật 17/10/2014
Khi hai con lắc vật lý được gắn chặt với nhau thì phương trình dao động điều hòa
(*) trở thành:
(m1  m 2 )gl
α ' ' α0 (mômen quán tính có tính chất cộng)
I1  I 2


m1gl  ω1 I1
2
ω12 I1  ω22 I 2
Mà:   α ' ' α0

 2
m gl  ω 2
I
2 2
I1  I 2

Vậy, tần số góc dao động bé của con lắc hợp thành là:

ω12 I1  ω22 I 2
ω
I1  I 2

Bài 7: Để xác định vận tốc của âm trong không khí bằng phương pháp cộng hưởng
âm, người ta dùng một ống có pittông và màng âm bịt kín một trong những đáy
ống. Tìm vận tốc âm, nếu khoảng cách giữa các vị trí kế tiếp nhau của pittông mà
tại đó người ta quan sát được hiện tượng cộng hưởng ở tần số f = 2000 Hz là l =
8,5cm.
Vị trí quan sát được hiện tượng cộng hưởng chính là các bụng sóng. Ví dụ hai vị
trí kế tiếp nhau là A, B như hình vẽ:
A λ
Do đó, bước sóng của âm là:
λ  2l  2.8,5  17 (cm)
B
 Vận tốc âm cần tìm: l
λ
v  v  λ f  17.102.2000  340 (m/s)
T
Bài 8: Một người đứng cạnh đường ray ở vị trí A quan sát một tàu hỏa chạy qua.
Khi tàu tiến lại phía A, người đó đo được tần số của còi tàu là f1 = 219 Hz. Khi tàu
chạy ra xa khỏi A, người đó đo được tần số của còi tàu là f2 = 184 Hz. Tìm vận tốc
u của đoàn tàu và tần số f0 của còi tàu (nếu tàu đứng yên). Biết vận tốc sóng âm
trong không khí là v = 340m/s.
Xem lý thuyết về hiệu ứng Doppler, chương 5, mục 6.
+ Khi tàu tiến lại gần A:
v 340
f1  f 0  f0  219 (1)
vu 340  u
+ Khi tàu tiến xa ra A:
v 340
f 2  f0  f0  184 (2)
vu 340  u
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


80
Cập nhật 17/10/2014

 340
f  219
 340  u
0
340f0  219(340  u) 340f0  219u  74460
  
f 0 340  184 340f0  184(340  u) 340f0  184u  62560

 340  u

f 0  200 (Hz)
 
u  29,5 (m/s)
Vậy, tần số của còi tàu (khi đứng yên) là 200Hz và vận tốc của đoàn tàu là
29,5m/s (hay 106,2 km/h). Khi tàu tiến lại gần người quan sát thì tần số sóng âm tăng
lên (nghe chói tai hơn) và khi tiến ra xa người quan sát thì tần số giảm đi (nghe dịu
hơn).

Bài 9: Một người đứng ở một vị trí P trên sân ga quan sát hai đoàn tàu A và B
chuyển động ngược hướng nhau như hình vẽ. Vận tốc đoàn tàu A là vA = 15m/s, còi
tàu A phát ra với tần số f0 = 200 Hz. Vận tốc của đoàn tàu B là vB = 30m/s. Vận tốc
sóng âm trong không khí là 340m/s. Hỏi người quan sát đo được bước sóng 1 và
tần số f1 của đoàn tàu A là bao nhiêu? Người lái tàu B nghe được tần số f 2 từ còi
tàu A là bao nhiêu?
A

P B
Xem lý thuyết về hiệu ứng Doppler, chương 5, mục 6.
Chọn hệ quy chiếu là mặt đất đứng yên.
Chu kỳ đo được tại P của sóng phát ra ở đoàn tàu A là:
v  vA 1 v  vA
T1  T0 
v f0 v
(v là vận tốc của sóng âm, vA là vận tốc của đoàn tàu A so với P, T0 là chu kỳ sóng
âm phát ra từ đoàn tàu A)
+ Bước sóng phát ra từ đoàn tàu A đo được ở P là:
v  vA 340  15
λ1  T1v  λ1    1,625 (m)
f0 200
+ Tần số của sóng phát ra từ đoàn tàu A đo được tại P:

1 vf0 340.200
f1   f1    209,2 (Hz)
T1 v  vA 340  15
+ Tần số của bước sóng phát ra từ đoàn tàu A đến người lái tàu B:
v  vB 340  30
f2  f0  200  227,7 (Hz)
v  vA 340  15

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


81
Cập nhật 17/10/2014

CHƯƠNG 6: TRƯỜNG HẤP DẪN VÀ CHUYỂN ĐỘNG


TRONG TRƯỜNG XUYÊN TÂM
Chương này thường chỉ liên quan đến lý thuyết!
A. LÝ THUYẾT
1. Định luật vạn vật hấp dẫn
Nội dung: Hai chất điểm bất kỳ có khối lượng m1 và m2 đặt cách nhau một khoảng
r sẽ tác dụng lên nhau những lực hấp dẫn và có cường độ bằng nhau. Cường độ của lực
tỷ lệ thuận với khối lượng hai chất điểm và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách
giữa chúng.
Biểu thức:

m1m 2 r12
F12  F 21  G (6.1) (lực hấp dẫn luôn là lực hút)
r2 r
m1m2
Độ lớn: F12  F21  G
r2
Với G là hằng số vũ trụ: G = 6,67.10-11 Nm2/kg2 và r12 hướng từ m1 đến m2
Đối với hai vật có kích thước không quá nhỏ so với khoảng cách giữa chúng thì
biểu thức của lực hấp dẫn là:

mi m j rij
F12  F21  G
i j rij2 rij
mi m j
Độ lớn: F12  F21  G
i j rij2

2. Trường hấp dẫn, thế năng trong trường hấp dẫn


a) Trường hấp dẫn:
Một vật có khối lượng m tồn tại xung quanh nó một môi trường và tác dụng lực
hấp dẫn lên vật có khối lượng đặt trong nó. Trường đó gọi là trường hấp dẫn.
b) Thế năng trong trường hấp dẫn:
Một vật có khối lượng m đặt trong trường hấp dẫn của vật M thì có thế năng:

Mm
U  G C (6.2)
r
(với r là khoảng cách từ M đến m, C là hằng số bất kỳ)
Thế năng của vật m trong trường hấp dẫn của vật M được tính bằng công mà lực
hấp dẫn di chuyển vật m từ điểm đó ra xa vô cùng. Điều này cũng tương tự mối quan hệ
giữa điện thế và điện trường khi học môn Điện Quang hoặc môn Điện và Từ.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


82
Cập nhật 17/10/2014
3. Các định luật Keppler và chuyển động trong trường xuyên tâm
a) Định luật Keppler 1:
Mọi hành tinh đều chuyển động trên một quỹ đạo hình elip với Mặt Trời là 1 trong
2 tiêu điểm.
Quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là đường elip với hai bán trục chênh nhau
a b 1
không nhiều (a = 151 triệu km, b = 147 triệu km, độ dẹt: α   ). Vì vậy,
a 30,4
trong một số phép tính gần đúng có thể coi quỹ đạo của Trái Đất là đường tròn bán kính
R = 149,5 triệu km.
b) Định luật Keppler 2:
Trong quá trình chuyển động, đường nối hành tinh với Mặt Trời thì quét những
diện tích bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
Áp dụng định luật 2 có thể giải thích tại sao khi hành tinh đi gần Mặt Trời thì nó
có vận tốc dài nhanh hơn khi đi xa Mặt Trời. Vì phải đảm bảo quét những diện tích
bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau mà khi đi gần Mặt Trời thì khoảng
cách từ hành tinh tới Mặt Trời bị ngắn lại nên vận tốc dài phải tăng lên.
c) Định luật Keppler 3:
Bình phương của chu kỳ quay của bất kỳ hành tinh nào cũng tỷ lệ với lập phương
bán trục lớn của quỹ đạo của nó.

 4π 2  3
(6.3) T 2    a  T 2 ~ a 3  T ~ a 3/2
 GM 
(trong đó a là bán trục lớn của quỹ đạo, G là hằng số hấp dẫn, M là khối lượng
Mặt Trời)
Áp dụng định luật 3 có thể giải thích tại sao hành tinh ở xa Mặt Trời lại có chu kỳ
quay lớn hơn hành tinh ở gần Mặt Trời. Chu kỳ quay của Trái Đất quanh Mặt Trời là
365 ngày, chu kỳ quay của Sao Mộc quanh Mặt Trời là 4329 ngày.

4. Các vận tốc vũ trụ


a) Vận tốc vũ trụ cấp 1:
Vật chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất có bán kính R, vận tốc của vật là
v1. Gia tốc hướng tâm là:
v12
a g  v1  Rg (6.4)
R
 6371111. 9,81  7905 m/s  7,9 km/s
Quỹ đạo chuyển động của vật là đường tròn và vật trở thành vệ tinh của Trái Đất
b) Vận tốc vũ trụ cấp 2:

(6.5) v 2  2Rg  2 v1  11,2 km/s

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


83
Cập nhật 17/10/2014
Quỹ đạo chuyển động của vật là Parabol. Vật thoát khỏi sức hút của Trái Đất và
trở thành hành tinh của Mặt Trời.
c) Vận tốc vũ trụ cấp 3:

v 3  30Rg  29,5 (6.6)

 30 v1  29,5  13,8 km/s . Vật thoát khỏi hệ Mặt Trời và đi vào vũ trụ.
d) Vận tốc vũ trụ cấp 4:
Là vận tốc của vật để nó thoát khỏi lực hấp dẫn của dải Ngân Hà:

v 4  525 km/s (6.7)

5. Phép biến đổi Lorentz


Giả sử có hai hệ quy chiếu K và K'. Hệ K' chuyển động với vận tốc v so với hệ K
dọc theo trục Ox, khi đó ta có:

 x ' vt '  x  vt
 x   x ' 
 v2  v2
1 2 1 2
 c  c
y  y ' y '  y
 
z  z '  z '  z
  (6.8)
 t ' v x '  v
t 2 x
t  c2 t '  c
 v2  v2
 1 2  1 2
 c  c
Với x, y, z, t và x', y', z', t' là tọa độ và thời gian tương ứng trong K và K'.
Khi v << c thì phép biến đổi Lorentz trở thành phép biến đổi Galile.
* Khoảng cách giữa hai điểm bị co lại khi chuyển động:

v2
l  l0 1 2 (6.9) (với l0 là khoảng cách khi đứng yên)
c
* Thời gian chậm lại khi chuyển động:

v2
Δt '  Δt 1  2 (6.10) (với t là khoảng thời gian khi đứng yên)
c
* Khối lượng tăng lên khi chuyển động:

m0
m (6.11) (với m0 là khối lượng khi đứng yên – khối lượng nghỉ)
v2
1 2
c

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


84
Cập nhật 17/10/2014
B. BÀI TẬP
Bài 1: Tính lực hấp dẫn của một thanh đồng tính có chiều dài L, khối lượng m1 lên
một quả cầu nhỏ khối lượng m2 đặt cách đầu thanh đó một khoảng a.

L dx a
m2
m1 x
Quả cầu nhỏ được coi như một chất điểm.
Chia thanh đồng tính thành các vi phân chiều dài dx, khối lượng dm, cách quả cầu
nhỏ một khoảng là x. Lực hấp dẫn do thanh tác dụng lên quả cầu là tổng lực hấp dẫn do
các đoạn dx tác dụng lên.
m1
Khối lượng của đoạn vi phân dx: dm  dx
L
Lực hấp dẫn do đoạn dx tác dụng lên m2 có độ lớn:
dm.m2 Gm1m2 dx
dF  G  (G là hằng số hấp dẫn)
x2 L x2
 Lực hấp dẫn tổng hợp F do thanh đồng tính tác dụng lên quả cầu nhỏ m2 có:
+ Điểm đặt tại m2.
+ Phương trùng với đường thẳng chứa thanh.
+ Chiều từ m2 về phía thanh (vì lực hấp dẫn luôn là lực hút)
+ Độ lớn:
a L a L
Gm1m2 dx Gm1m2  1  Gm1m2  1 1 
F   dF         
L a
x2 L  x a L a a L

m1m2
 FG
a(a  L)

Bài 2: Bên trong một quả cầu đồng tính tâm O, bán kính R, khối lượng M có một
R
lỗ hình cầu bán kính r  . Tính lực hút của phần còn lại của quả cầu đó lên một
2
quả cầu nhỏ khối lượng m đặt cách tâm O một khoảng d = 2R như trên hình vẽ.
Lực hấp dẫn do quả cầu tâm O, bán kính R,
khối lượng M tác dụng lên chất điểm m cách O một
khoảng 2R: R
r A
Mm Mm
F1  G 2
G 2   
(2R) 4R O O' 2R m
Lực hấp dẫn do quả cầu tâm O', bán kính R/2, khối
lượng M' tác dụng lên m cách O' một khoảng 3R/2:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


85
Cập nhật 17/10/2014
M'm 4M ' m
F2  G 2 G
 3R  9R 2
 
 2 
Khối lượng của quả cầu tâm O' là:
4π r 3 /3 M Mm
M' M  . Do đó: F2  G
4π R 3 /3 8 18R 2
 Lực hấp dẫn (lực hút) của phần còn lại tác dụng lên chất điểm m có độ lớn:

Mm Mm 7 GMm
F  F1  F2  G G  F
4R 2
18R 2
36 R 2
Bài 3: Chứng minh rằng lực hấp dẫn của một lớp vỏ hình cầu đồng tính khối
lượng M tác dụng lên một hạt khối lượng m nằm trong vỏ cầu đó bằng 0.
Nếu hạt m đặt tại O thì lực hấp dẫn bằng 0 (do tính chất đối xứng).
Xét hạt m đặt tại A và vỏ cầu vô cùng mỏng. Từ A vẽ
các góc khối dθ đối đỉnh với nhau và bị chắn bởi diện tích
hai bên là dS và ds. Gọi khoảng cách từ A đến dS là a, từ A
đến ds là b. Ta có: A b
a
dS   ds
dS a 2 O
dS a dθ ; ds  b dθ
2 2
  (1)
ds b2
(xem lại công thức tính diện tích của chỏm cầu bán kính R,
được chắn bởi góc khối θ . Góc khối là một góc đặc trong
không gian 3 chiều)
+ Lực hấp dẫn do dS gây ra tại A có độ lớn:
dS.σ.m
FG (với σ là mật độ khối lượng mặt)
a2
+ Lực hấp dẫn do ds gây ra tại A có độ lớn:
ds.σ.m
f G
b2
F dS ds dS b2
Do đó, ta có:  2 : 2  . (2)
f a b ds a 2
Từ (1) và (2) suy ra F = f. Mà F và f cùng phương ngược chiều nên lực hấp dẫn
tổng hợp tại A do dS và ds gây ra bằng 0 (chúng triệt tiêu với nhau).
Ứng với mỗi vi phân góc khối dθ luôn có 2 lực cùng phương ngược chiều và cùng
độ lớn nên chúng triệt tiêu nhau. Do đó, xét trên toàn bộ lớp cầu (góc khối  = 4 thì
tổng hợp lực tác dụng lên vật m cũng bằng 0. Trong trường hợp vỏ cầu có độ dày thì ta
chia thành nhiều vỏ cầu mỏng và kết quả vẫn không thay đổi.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


86
Cập nhật 17/10/2014
Bài 4: Một điểm phải cách tâm Trái Đất một khoảng bao nhiêu để lực hấp dẫn
tổng hợp của Trái Đất và Mặt Trăng tại đó bằng không? Cho biết khối lượng Trái
Đất lớn hơn khối lượng Mặt Trăng 81 lần, khoảng cách giữa tâm các hành tinh
này lớn hơn bán kính R của Trái Đất là 60 lần.

60R m0
81m  M  m
x A y

Giả sử, A là điểm mà tại đó tổng lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng bằng 0.
Gọi khoảng cách từ A đến tâm Trái Đất là x, khoảng cách từ A đến tâm Mặt Trăng là y
(điều kiện: 0 < x, y < 60R)
Ta có: x + y = 60R (1)
Tổng lực hấp dẫn bằng 0 suy ra:
M.m0 m.m
G 2
G 2 0
x y
(với M, m, m0 lần lượt là khối lượng Trái Đất, Mặt Trăng và chất điểm đặt tại A)
M m 81m m
 2
 2  2  2  81y2  x 2  0 (2)
x y x y
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
x  y  60R y  60R  x y  60R  x
 2    
81y  x  0 81y  x  0 81(60R  x)  x  0
2 2 2 2 2

 291600R 2  9720Rx  80x 2  0  2x 2  243Rx  7290R 2  0


x  54R
 . Ta chấp nhận x = 54R và loại bỏ x = 67,5R (vì x < 60R)
x  67,5R
Vậy, khoảng cách từ điểm cần tìm đến tâm Trái Đất là 54R (với R = 6.371.111 m).

Bài 5: Một hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời theo một elip sao cho
khoảng cách cực tiểu giữa nó và Mặt Trời bằng r, còn khoảng cách cực đại là R.
Tìm chu kỳ quay của nó xung quanh Mặt Trời (khối lượng Mặt Trời là M).

r
R
M

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


87
Cập nhật 17/10/2014
Theo định luật Keppler 3 thì bình phương chu kỳ quay của bất kỳ hành tinh nào
cũng tỷ lệ với lập phương bán trục lớn của quỹ đạo của hành tinh đó:

4π 2 3 4π 2 3
T2  a T a
GM GM
Rr
Mà: a  nên chu kỳ cần tìm là:
2

4π 2  R  r  (R  r)3
3

T    Tπ
GM  2  2GM

Bài 6: Một thiên thể chuyển động tới Mặt Trời; khi còn ở cách xa Mặt Trời nó có
vận tốc v0, cánh tay đòn của véc tơ v0 đối với tâm Mặt Trời là l. Tìm khoảng cách
nhỏ nhất mà thiên thể này có thể lại gần Mặt Trời.

v1
M
r

l
m
v0
Gọi khối lượng Mặt Trời là M, khối lượng thiên thể là m, khoảng cách nhỏ nhất
cần tìm là r. Xét hệ chỉ gồm Mặt Trời và thiên thể (hệ kín).
+ Áp dụng định luật bảo toàn mômen động lượng cho thiên thể:
lv0
[R  mv0 ]  [r  mv1 ]  lmv 0  r mv1  v1  (1)
r
(v1 là vận tốc thiên thể tại điểm gần Mặt Trời nhất và tại điểm này có r  v1 )
+ Khi thiên thể ở rất xa thì thế năng hấp dẫn bằng 0. Khi nó chuyển động lại gần
Mặt Trời thì thế năng hấp dẫn giảm dần (thế năng mang giá trị âm), độ giảm của thế
năng chính bằng độ tăng động năng (theo định luật bảo toàn cơ năng cho hệ kín). Do đó:
 Mm  1 1
0   G   mv1  mv 0
2 2

 r  2 2
GM 1 2GM
m  m(v12  v02 )   v12  v02 (2)
r 2 r
Thế phương trình (1) vào phương trình (2) ta được:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


88
Cập nhật 17/10/2014

2GM l 2 v02 2GMr l 2 v02 v02r 2


 2  v0 
2
2
 2  2  2GMr  l 2 v02  v02r 2
r r r r r
 v02 r 2  2GMr  l 2 v02  0 (có dạng phương trình bậc hai đối với r)
Tính biệt thức ':
Δ '  b'2 ac  G 2 M 2  v04l 2
Ta thấy, ' > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
  b' Δ'
r1 
 a
(ta chấp nhận nghiệm r1, loại nghiệm r2 vì r2 < 0)
  b' Δ'
r2 
 a
 Khoảng cách nhỏ nhất mà thiên thể có thể lại gần Mặt Trời là:

 b' Δ'  GM  G M  v0l G 2M2  v04l 2 GM


2 2 4 2
r    2
a v02 v02 v0

GM  v02 G M  v0l  GM  G 2M 2  v4l 2 


2 2 4 2
 2  1  0
 1
v0  GM v02  v02  G 2
M 2 
   

  v02l 
2 
GM  
 r  2 
1  
 
  1
v0   GM 
 

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


89
Cập nhật 17/10/2014

CHƯƠNG 7: NỘI NĂNG VÀ NGUYÊN LÝ THỨ 1 CỦA


NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
A. LÝ THUYẾT
1. Nguyên lý thứ 0 của nhiệt động lực học
a) Nguyên lý thứ 0 của nhiệt động lực học:
Nếu các vật A và B cùng cân bằng nhiệt với vật thứ 3 thì chúng cân bằng nhiệt với
nhau hay: mỗi vật có một tính chất gọi là nhiệt độ và khi hai vật cân bằng nhiệt với
nhau thì chúng có cùng một nhiệt độ.
b) Sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng:
+ Sự nở dài: một vật rắn có chiều dài l, khi tăng nhiệt độ thêmt thì chiều dài tăng
thêm một đoạn l
Δl  α l Δt (với  là hệ số nở dài)
+ Sự nở khối: Một chất có thể tích V, khi tăng nhiệt độ thêm t thì thể tích tăng
thêm V
ΔV  β V Δt (với  là hệ số nở khối,  = 3 nếu là vật rắn đồng chất và
đẳng hướng)
c) Phương trình truyền nhiệt (truyền nhiệt bằng phương thức dẫn nhiệt):
Giả sử khi truyền nhiệt từ vị trí 1 đến vị trí 2 của một thanh kim loại, ta có:

T1  T2
H  kS (7.1)
L
Trong đó: + H là tốc độ dẫn nhiệt.
+ k là hệ số truyền nhiệt, phụ thuộc vào bản chất của vật liệu.
+ S là diện tích mặt cắt ngang (tiết diện) của thanh.
+ T1 và T2 là nhiệt độ ở vị trí 1 và vị trí 2.
+ L là khoảng cách từ vị trí 1 đến vị trí 2.

2. Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học


a) Một số khái niệm:
Hệ nhiệt động là một khoảng không gian chứa đầy các vật chất. Một hệ nhiệt động
được gọi là đồng nhất nếu mọi tính chất vật lý của các phần tử nguyên tố là như nhau.
Nội năng (U) là tất cả các dạng năng lượng chứa trong một hệ cô lập. Động năng
chuyển động tập thể của hệ hoặc thế năng tương tác của hệ với môi trường bên ngoài
không phải là nội năng. Nội năng là một hàm của trạng thái, khi trạng thái thay đổi thì
nội năng của hệ thay đổi theo.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


90
Cập nhật 17/10/2014
Nhiệt lượng (Q) là năng lượng trao đổi giữa hệ nhiệt động và môi trường khi có sự
chênh lệch nhiệt độ. Nhiệt lượng liên quan đến sự chuyển động hỗn loạn của các phần
tử của hệ nhiệt động. Nhiệt lượng là một hàm của quá trình.
+ Q > 0 nếu hệ nhận nhiệt từ môi trường.
+ Q < 0 nếu hệ tỏa nhiệt ra môi trường.
Công (A) là dạng năng lượng làm tăng mật độ chuyển động có trật tự của vật
(chuyển động tập thể của hệ nhiệt động). Công cũng là một hàm của quá trình.
+ A > 0 nếu hệ thực hiện công ra bên ngoài.
+ A < 0 nếu hệ nhận công từ bên ngoài.
b) Nguyên lý thứ 1 của nhiệt động lực học:
* Cách phát biểu thứ nhất:
Nhiệt lượng cung cấp cho hệ nhiệt động dùng để sinh công và thay đổi nội năng
của hệ.

Q  A  ΔU (7.2)
Trong đó: + Q là nhiệt lượng cung cấp cho hệ
+ A là công hệ sinh ra
+ U là biến thiên nội năng của hệ
Dạng vi phân: dQ  dU  dA
* Cách phát biểu thứ hai:
Nội năng của hệ là một hàm số đơn giá (chỉ có một giá trị) của trạng thái và nó
chỉ biến thiên khi hệ chịu tác động của môi trường xung quanh.
* Cách phát biểu thứ ba:
Không thể sinh công mà không thay đổi nội năng hoặc nhận nhiệt lượng từ bên
ngoài (không thể chế tạo động cơ vĩnh cửu loại 1 – loại động cơ không cần năng lượng
mà vẫn sinh công).

3. Nhiệt dung của vật chất


a) Khái niệm:
Nhiệt dung là nhiệt lượng cần thiết để truyền cho hệ làm hệ tăng thêm một đơn vị
nhiệt độ. Ký hiệu: C

Q
C  Q  C Δt (7.3) (Q là nhiệt lượng truyền cho hệ)
Δt
b) Nhiệt dung riêng:
Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần thiết để truyền cho một đơn vị khối lượng của
hệ làm cho nó tăng thêm một đơn vị nhiệt độ. Ký hiệu: c

Q  c m Δt (7.4) (với m là khối lượng của toàn hệ)

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


91
Cập nhật 17/10/2014
c) Nhiệt dung trong một số quá trình:
+ Nếu quá trình đẳng nhiệt (T = 0): C = ∞
+ Nếu quá trình đoạn nhiệt (Q = 0): C = 0
+ Nếu quá trình đẳng áp (P = const): C = Cp là nhiệt dung mol đẳng áp
+ Nếu quá trình đẳng tích (V = const): C = Cv là nhiệt dung mol đẳng tích
d) Nhiệt dung mol:
Nhiệt dung mol là nhiệt lượng cần thiết để truyền cho 1 mol chất làm nhiệt độ của
nó tăng thêm một đơn vị nhiệt độ.

m
Q C m T (7.5)
μ
Trong đó: + m là khối lượng của chất (hệ nhiệt động)
+ µ là khối lượng mol của chất
+ Cm là nhiệt dung mol

4. Các quá trình của khí lý tưởng


a) Trạng thái cân bằng và quá trình cân bằng:
Trạng thái cân bằng của hệ là trạng thái không biến đổi theo thời gian và tính bất
biến đó không phụ thuộc vào các quá trình.
Quá trình cân bằng là một quá trình biến đổi gồm 1 chuỗi liên tiếp các trạng thái
cân bằng.
b) Công của áp lực trong quá trình cân bằng:
Công mà khối khí thực hiện được trong quá trình giãn từ thể tích V1 đến thể tích V2:
V2

A   PdV (7.6) (với P là áp suất và dV là vi phân thể tích)


V1

c) Nội năng của khí lý tưởng:


Khí lý tưởng là chất khí hoàn toàn tuân theo các định luật Boyle – Mariotte và
định luật Gay – Lussac. Các phân tử của chúng được coi như một chất điểm và không
tương tác với nhau.
Động năng trung bình của 1 phân tử khí lý tưởng:

i
W đ  k BT (7.7)
2
+ i là số bậc tự do (i = 3 nếu chất có cấu tạo nguyên tử, i = 5 nếu chất có cấu tạo 2
nguyên tử, i = 6 nếu chất có cấu tạo từ 3 nguyên tử trở lên)
R
+ kB là hằng số Boltzmann: kB = 1,38.10-23 J/K; k B 
NA

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


92
Cập nhật 17/10/2014
Nội năng của 1 mol khí lý tưởng có NA phân tử khí:
i
U  NA Wđ  NA k BT
2
i R i
 U  NA T  U  RT
2 NA 2
Nếu khối khí có khối lượng m thì:

mi
U RT (7.8) (với µ là khối lượng mol)
μ 2
d) Quá trình đẳng tích (V = const):
Theo định luật Gay – Lussac:
P P P
 const  1  2
T T1 T2

Q ΔU i
 Nhiệt dung đẳng tích: CV    CV  R (7.9)
ΔT ΔT 2

Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình đẳng tích: Q  nCVΔT (7.10)
e) Quá trình đẳng áp (P = const):
V V V
 const  1  2
T T1 T2

i 
 Nhiệt dung đẳng áp: CP    1R (7.11)  CP  CV  R
2 

Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình đẳng áp: Q  nCPΔT (7.12)
g) Quá trình đẳng nhiệt (T = const):
PV  const  P1V1  P2V2

P1 V
 Nhiệt lượng: Q  A  nRT ln  nRT ln 2 (7.13)
P2 V1
h) Quá trình đoạn nhiệt (không trao đổi nhiệt với bên ngoài, Q = 0):
CP
Đặt: γ 
CV
γ 1
+ Mối quan hệ giữa T và V: T V  const

+ Mối quan hệ giữa P và V: P V  const


γ

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


93
Cập nhật 17/10/2014
γ 1

+ Mối quan hệ giữa P và T: T P  const

Công trong quá trình đoạn nhiệt: A  U  nCV (T2  T1 ) (7.14)

B. BÀI TẬP
Bài 1: Một quả cầu kim loại có thể lọt khít qua vòng dây kim loại tại nhiệt độ
phòng.
Nung nóng quả cầu, không nung vòng dây, quả cầu còn lọt qua vòng dây kim
loại được nữa không?
Nung nóng vòng dây, không nung quả cầu, quả cầu còn lọt qua vòng dây kim
loại được nữa không?
Lời giải:
+ Khi giữ nguyên vòng dây, đem quả cầu nung nóng thì thể tích quả cầu tăng lên
(do có sự nở khối)  quả cầu không lọt qua vòng dây được nữa.
+ Khi giữ nguyên quả cầu, đem vòng dây nung nóng lên thì kích thước vòng dây
lớn hơn ban đầu, đường kính vòng dây tăng  quả cầu lọt qua vòng dây.

Bài 2: Giả sử có một thang nhiệt độ ký hiệu là Z. Nhiệt độ sôi của nước theo thang
Z là 600Z, điểm ba của nước là –150Z.
Tìm sự thay đổi Z của một vật theo thang Z, nếu sự thay đổi đó theo thang
Fahrenheit là F = 560F
Nhiệt độ của vật theo thang Fahrenheit là bao nhiêu khi theo thang Z là -960Z
Lời giải:
+ Tìm sự thay đổi Z: Ta có, nhiệt độ sôi và điểm ba của nước theo thang F lần
lượt là 2120F và 320F
60  (15)
 Biên thiên Z ứng với biến thiên F = 560F là: ΔZ  .56  23,330 Z
212  32
212  32
Biến thiên 10Z ứng với biến thiên số độ F là:  2,40 F
60  (15)
+ Do đó, khi nhiệt độ của vật theo thang Z là –960Z thì tính theo thang F sẽ được:
32  [96  (15)].2,4  162,40 F

Bài 3: Độ dài của các thanh ray ở 00C là 12m. Nhiệt độ cao nhất trong năm ở nơi
đặt ray là 420C. Nhiệt độ lúc đặt ray là 200C. Hỏi phải đặt ray với khoảng cách tối
thiểu giữa hai thanh là bao nhiêu để đảm bảo an toàn. Cho hệ số nở dài của vật
liệu làm ray là  = 11.10-6K-1
+ Độ dài thanh ray ở 200C: l = 12 + .12.T = 12 + 240

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


94
Cập nhật 17/10/2014
Khi tăng nhiệt độ từ 200C lên 420C thì thanh nở dài thêm một đoạn:
l = lT = 22 (12 + 240)
 Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai thanh ray:
d  2l  d  44α(12  240α)

 44.11.106 (12  240.11.106 )  5,8.103 (m)  5,8 (mm)

Bài 4: Khối lượng riêng  của một vật là hàm số của nhiệt độ. Hệ số nở khối của
vật là . Hỏi khi nhiệt độ biến thiên T thì  biến thiên theo T như thế nào?
Khi nhiệt độ biến thiên T thì thể tích của vật biến thiên V. Mà khối lượng của
vật là không đổi nên khối lượng riêng biến thiên một lượng:
m m ΔV ΔV
Δρ    m  ρ (m là khối lượng của vật)
V  ΔV V V(V  ΔV) (V  ΔV)
Thay ΔV  βV.ΔT vào phương trình trên ta được:

β V.ΔT βV.ΔT ρβ ΔT
Δρ  ρ  ρ  Δρ  
(V  β V.ΔT) V(1  β.ΔT) 1  β ΔT
Dấu trừ thể hiện rằng khối lượng riêng là ngịch biến so với nhiệt độ. Khi nhiệt độ
tăng thì khối lượng riêng giảm, khi nhiệt độ giảm thì khối lượng riêng tăng.

Bài 5: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho một miếng nước đá khối lượng m = 720g
ở nhiệt độ –100C để nó biến thành lỏng ở 150C.
Giả thiết ta chỉ cung cấp cho miếng nước đá một nhiệt lượng là 210 kJ. Hỏi
trạng thái của nước như thế nào và nhiệt độ của nó là bao nhiêu? Cho nhiệt dung
riêng của đá C = 2,22 kJ/kg.K, nhiệt dung riêng của nước C1 = 4,186 kJ/kg.K, nhiệt
nóng chảy của đá  = 333 kJ/kg.
Giống với bài 4, trang 226, giáo trình Vật lý đại cương tập 1 – Nguyễn Viết Kính –
Bạch Thành Công, Phan Văn Thích (Q1). Không có đáp số và hướng dẫn giải.

* Nhiệt lượng cần thiết để 720g nước đá ở –100C biến thành lỏng ở 150C:
+ Nhiệt lượng cần để nước đá chuyển từ –100C đến 00C là:
Q1  mc1 Δt (m là khối lượng, c1 là nhiệt dung riêng của nước đá, t là biến
thiên nhiệt độ)
 Q1  0,72. 2,22(0  10)  15,984 (kJ)
+ Nhiệt lượng cần để nước đá ở 00C tan hết là:
Q2  λm (m là khối lượng và  là nhiệt nóng chảy)
 Q2  333.0,72  239,76 (kJ)
+ Nhiệt lượng cần để nước ở 00C tăng đến 150C là:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


95
Cập nhật 17/10/2014
Q3  mc3 Δt (m là khối lượng, c3 là nhiệt dung riêng của nước lỏng, t là
biến thiên nhiệt)
 Q3  0,72. 4,186 (15  0)  45,2088 (kJ)
 Nhiệt lượng cung cấp là:

Q  Q1  Q2  Q3  15,984  239,76  45,2088  300,9528 (kJ)

* Trạng thái của nước khi chỉ cung cấp lượng nhiệt 210 kJ:
Nước đá ở –100C cần một lượng nhiệt 15,984 kJ để chuyển về 00C. Còn lại một
lượng nhiệt 194,016 kJ thì không đủ cho nước đá chuyển hẳn sang thể lỏng. Như vậy, sẽ
tồn tại hỗn hợp gồm nước lỏng và nước đá ở 00C. Khối lượng nước lỏng là:
q 194,016
m1    0,5826 (kg) , khối lượng nước đá: m2 = 0,72 – m1 = 0,1374 (kg)
λ 333
Bài 6: Một bức tường cách nhiệt gồm 4 lớp: T1 T2 T3 T4 T5

ka kb kc kd

Lớp thứ nhất dày La, hệ số dẫn nhiệt ka. Lớp thứ tư dày Ld = 2La, hệ số dẫn
nhiệt kd = 0,5ka. Lớp thứ hai và lớp thứ ba có độ dày như nhau và làm bằng cùng
một chất. Nhiệt độ T1 = 250C, T2 = 200C và T5 = –100C. Sự dẫn nhiệt là ở trạng thái
dừng. Hỏi nhiệt độ T4 và T3 là bao nhiêu?
Giống với bài 5, trang 226, giáo trình Q1
Sự dẫn nhiệt ở trạng thái dừng nên nhiệt truyền qua các lớp là như nhau. Ta có:
Ha  Hb  Hc  Hd
T1  T2 T  T3 T  T4 T  T5
 k aS  k bS 2  k cS 3  k dS 4
La Lb Lc Ld
T1  T2 T  T3 T  T4 T  T5
 ka  kb 2  kc 3  kd 4
La Lb Lc Ld
+ Nhiệt độ T4 là:
T1  T2 T  T5 k L T  T5
ka  kd 4  a. d  4
La Ld La k d T1  T2
Mà: Ld = 2La; kd = 0,5ka suy ra:
k a 2La T  T5 T  T5
.  4 4 4  T4  4(T1  T2 )  T5
La 0,5k a T1  T2 T1  T2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


96
Cập nhật 17/10/2014
 T4  4(25  20)  10
 T4  100 C
+ Nhiệt độ T3 là:
T2  T3 T  T4 k L T  T4
Tương tự ta có: k b  kc 3  b. c  3
Lb Lc Lb k c T2  T3
Vì lớp thứ 2 và lớp thứ 3 có độ dày như nhau và làm bằng cùng 1 chất nên suy ra:
kb = kc và Lb = Lc. Do đó:
T3  T4
1  T3  T4  T2  T3
T2  T3

T2  T4 20  10
 T3   T3   15o C
2 2
Bài 7: Một chất khí dãn từ thể tích 1m3 tới 4m3 theo đường B trên giản đồ PV như
hình vẽ. Sau đó nó được nén trở về thể tích 1m3 theo đường A hoặc C. Tính công
khí thực hiện trong mỗi chu trình.

P(Pa) A 4
1 

B
3
2
 
C V(m3 )

Giống với bài 6, trang 227, giáo trình Q1


Vì chúng ta đã quy ước: nếu hệ thực hiện công thì A > 0, nếu hệ nhận công thì A <
0 nên trong chu trình giãn khí (B) công có giá trị dương và trong chu trình nén khí (A và
C) công có giá trị âm.
+ Công khí thực hiện trong chu trình B:
V3 4
1
A1_B_3   PdV   PdV  (40  10).(4  1)  75 (kJ)
V1 1 2
+ Công khí thực hiện trong chu trình A:
V1 1
A3_4_A_1   PdV   PdV  40.3  120 (kJ)
V3 4

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


97
Cập nhật 17/10/2014
+ Công khí thực hiện trong chu trình C:
V1 1
A3_C_2_1   PdV   PdV  10.3  30 (kJ)
V3 4

V1

(Lưu ý:  PdV trong chu trình A và C là khác nhau vì công còn phụ thuộc vào quá
V3
trình nén khí đi theo đường nào. Công là một hàm của quá trình)
+ Công khí thực hiện trong chu trình 1_3_2_1:

A1_3_2_1  A1_B_3  A3_C_2_1  75  30  45 (kJ)


+ Công khí thực hiện trong chu trình 1_3_4_1:

A1_3_4_1  A1_B_3  A3_4_A_1  75  120  45 (kJ)

Bài 8: Một chất khí chịu các quá trình biến đổi theo đồ thị trên giản đồ PV. Tính
nhiệt lượng hệ nhận được trong chu trình.

P(Pa)
C
 B


A
V(m3 )

Giống với bài 7, trang 227, giáo trình Q1


Theo nguyên lý I nhiệt động lực học: Q = U + A
Mà nội năng U chỉ phụ thuộc vào trạng thái của hệ nên trong chu trình khép kín
ABCA thì: U = 0  Q = A
+ Công hệ thực hiện trong chu trình AB:
1
AAB  .(10  30).(4  1)  60 (J)
2
+ Công hệ thực hiện trong chu trình BC:
ABC  30.(4  1)  90 (J) (vì chu trình này hệ nhận công từ MT)
+ Công hệ thực hiện trong chu trình CA:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


98
Cập nhật 17/10/2014
Trong chu trình này thể tích của hệ không thay đổi nên hệ không nhận công cũng
như không thực hiện công: ACA  0 (J)
 Nhiệt lượng hệ nhận được trong toàn bộ chu trình ABCA là:

Q  A  AAB  ABC  ACA  60  90  30 (J)


(Dấu trừ " – " thể hiện rằng: trong một chu trình khép kín ABCA thì hệ tỏa nhiệt ra
môi trường xung quanh)

Bài 9: Một chất khí bị biến đổi từ trạng thái đầu A tới trạng thái cuối B theo ba
cách khác nhau như mô tả trên giản đồ PV. Trong quá trình theo đường 1, khí
nhận nhiệt lượng là 10PiVi. Tính theo PiVi nhiệt lượng khí nhận được và biến thiên
nội năng của khí trong các quá trình theo đường 2 và đường 3.
Giống với bài 8, trang 227, giáo trình Q1

P(Pi )
2
A
 1

B

3
V(Vi )

Theo nguyên lý I: Q = U + A
Trong đó: Q là nhiệt lượng hệ nhận được
U là biến thiên nội năng của hệ, A là công mà hệ thực hiện.
Vì nội năng là một hàm của trạng thái (với mỗi trạng thái của hệ thì có một nội
năng xác định) do đó biến thiên nội năng của hệ trong các quá trình 1, 2, 3 là bằng nhau:
U1 = U2 = U3
* Xét quá trình theo đường 1:
Ta có: Q1 = 10PiVi
5

Công mà hệ thực hiện là: A1   PdV  1.(5  1) Pi Vi  4Pi Vi


1

Suy ra biến thiên nội năng của hệ:

ΔU1  ΔU2  ΔU3  Q1  A1  10Pi Vi  4Pi Vi  6Pi Vi


* Xét quá trình theo đường 2:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


99
Cập nhật 17/10/2014
5
1
Công mà hệ thực hiện được: A2   PdV  (1  1,5).(5  1) Pi Vi  5Pi Vi
1 2
 Nhiệt lượng hệ nhận được theo đường 2:

Q2  ΔU2  A2  6Pi Vi  5Pi Vi  11Pi Vi


* Xét quá trình theo đường 3:
Công mà hệ thực hiện được:
5
1
A3   PdV  (0,5  1).(5  1) Pi Vi  3Pi Vi
1
2
 Nhiệt lượng hệ nhận được theo đường 3:

Q3  ΔU3  A3  6Pi Vi  3Pi Vi  9 Pi Vi

Bài 10: Khí thực hiện chu trình như hình vẽ. Tính nhiệt lượng khí trao đổi trong
quá trình CA, biết rằng trong quá trình AB hệ nhận nhiệt lượng QAB = 20J, quá
trình BC là đoạn nhiệt và công hệ thực hiện trong toàn bộ chu trình là 15J.

P
B

C
A

Giống với bài 7, trang 178, giáo trình Vật lý học đại cương tập 1 – Nguyễn Ngọc
Long (chủ biên) (Q11).
Xét chu trình khép kín ABCA thì biến thiên nội năng của hệ nhiệt động bằng 0.
Q  ΔU  A  Q  A
+ Quá trình AB: QAB = 20
+ Quá trình BC: QBC = 0 (vì đoạn nhiệt nên không trao đổi nhiệt với MT)
 Quá trình CA:

QCA  Q  QAB  A  QAB  15  20  5 (J)


Như vậy, quá trình CA là quá trình nén khí đẳng áp và hệ tỏa nhiệt ra môi trường
xung quanh (QCA < 0).

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


100
Cập nhật 17/10/2014

CHƯƠNG 8: THUYẾT ĐỘNG HỌC CHẤT KHÍ


A. LÝ THUYẾT
1. Chất khí lý tưởng
a) Chuyển động nhiệt và chất khí lý tưởng:
Là thuộc tính quan trọng của phân tử và nguyên tử.
Các phân tử luôn tham gia vào chuyển động hỗn loạn không ngừng và vận tốc
chuyển động của phân tử tỷ lệ với căn bậc hai của nhiệt độ.
v~ T
Mẫu cơ học về chất khí lý tưởng là một tập hợp:
+ Chuyển động hỗn loạn không ngừng.
+ Vận tốc chuyển động tỷ lệ với T
+ Ở cùng nhiệt độ, động năng trung bình của các hạt là như nhau:
1 1
Wđ  m1 v12  m2 v22
2 2
b) Số Avogadro:
Là số phân tử trong 1 mol chất: NA  6,023.10
23

c) Quãng đường tự do trung bình:


Giả sử chỉ có phân tử đang xét là chuyển động và phân tử đó có dạng hình cầu.
Quãng đường tự do trung bình λ bằng vận tốc trung bình v của các phân tử chia
cho tổng số phân tử (n) trên quãng đường mà nó di chuyển.
v
λ
n
Mà: n  n 0V  n 0 πd v
2
(với n0 và d là mật độ và đường kính phân tử)

v 1
λ 
n n 0 πd 2
Tuy nhiên, trong thực tế các phân tử khí khác không phải đứng yên và các phân tử
khí không phải bao giờ cũng là hình cầu. Thay vận tốc trung bình bằng vận tốc trung
bình tương đối ( vtđ  v 2 ) và đường kính của phân tử bằng đường kính hiệu dụng dhd
ta được:
1 P k BT
λ . Mà: n 0   λ (8.1)
2n 0 πd 2hd k BT 2Pπ d 2hd

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


101
Cập nhật 17/10/2014
1
+ Nếu T = const thì λ ~
P
+ Nếu P = const thì λ ~ T

2. Áp suất và nhiệt độ của chất khí lý tưởng


a) Áp suất của chất khí lý tưởng:
Xét một bình chứa có hình lập phương cạnh l.
Lực tác dụng lên thành bình theo một phương là:
1 m n0 2
Δf  vt
3 l
Trong đó: + m là khối lượng 1 phân tử khí trong bình
+ n0 là tổng số phân tử khí trong bình
n

v 2
i
+ v t là bình phương vận tốc căn quân phương: v t  i 1
2 2
với n là số
n
phân tử khí va chạm với thành bình (n = n0/3)
Áp suất gây ra trên thành bình là:

Δf 1 m n 0 2 1
P 2
 3
v t  P  m N0 v2t (8.2)
l 3 l 3
no
với N0  là mật độ phân tử khí, m là khối lượng một phân tử khí. Đây là
l3
phương trình cơ bản của thuyết động học phân tử.
b) Nhiệt độ của khí lý tưởng:
Xét 1 mol chất khí (n = 1). Theo phương trình trạng thái:
PV 1 V 1 N A V 2 1 mN A 2
PV  nRT  T   m N 0 v 2t  m vt  vt
R 3 R 3 V R 3 R
1μ 2
 T vt (8.3)
3R
(với NA là số Avogadro và µ là khối lượng mol)
 T ~ v 2t

3RT
 vt  (8.4)
μ

3. Động năng trung bình của phân tử


Động năng trung bình của phân tử là:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


102
Cập nhật 17/10/2014
1 1 3RT 3 RT 3
εD  mv 2t  m   ε D  k BT (8.5)
2 2 μ 2 NA 2
(với m là khối lượng 1 phân tử)
1 2 2 3
Do đó: P  N 0 mv 2t  N 0 ε D  N 0 k BT
3 3 3 2

 P  N0k BT (8.6)
(đây là dạng khác của phương trình cơ bản của thuyết động học phân tử)

4. Định luật phân bố phân tử theo vận tốc của Maxwell


Hàm mật độ Maxwell:
3/2
 μ  2 μ 2RT
2
v
p(v)  4π   v e (8.7)
 2π RT 
Trong đó:
+ v là vận tốc chuyển động nhiệt của phân tử
+ µ là khối lượng mol
+ R là hằng số khí lý tưởng
+ T là nhiệt độ tuyệt đối
(Trong giáo trình thường ghi là hàm phân bố Maxwell nhưng theo quan điểm của
cá nhân thì phải ghi là hàm mật độ mới chính xác, mới đúng bản chất về đại lượng ngẫu
nhiên liên tục của vận tốc. Khi lấy nguyên hàm của 8.7 mới có hàm phân bố, tuy nhiên
p(v) không có nguyên hàm, ta tính tích phân bằng phương pháp số).
Xác suất để phân tử có vận tốc nằm trong khoảng (v1, v2) là:
v2

P(v1  V  v2 )   p(v)dv
v1

+ Vận tốc trung bình số học:



8RT
v   vP(v)dv 
0 πμ
+ Vận tốc căn quân phương:

3RT
vt   v P(v)dv 
2

0
μ
+ Vận tốc có xác suất cực đại:
2RT
vP 
μ

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


103
Cập nhật 17/10/2014

 vP  v  v t . Khi nhiệt độ tăng lên thì v tăng theo nhiệt độ.


Động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của phân tử:

1 3
ε D   mv 2p(v)dv  k BT (8.8)
0
2 2
 Động năng theo 1 phương:

1
ε Dx  k BT (8.9)
2

5. Định luật phân bố theo thế năng


a) Công thức khí áp:
Áp suất khi ở độ cao z:
mgz

P(z)  P(o).e k BT
(8.10) (với P(o) là áp suất ở mốc thế năng)
(mgz là thế năng của một phân tử khí có khối lượng m)
b) Định luật phân bố Bolztmann:
E 2  E1
n 0 (1)
e k BT
(8.11)
n 0 (2)
(với n0 (1), n0 (2) là mật độ khí tại vị trí 1 và 2; E1 và E2 là thế năng tại 1 và 2)

B. BÀI TẬP
Bài 1: Một xylanh chứa 12l ôxi ở nhiệt độ 200C, áp suất 15atm. Nếu nhiệt độ tăng
lên đến 350C và thể tích giảm xuống còn 8,5l thì áp suất cuối của khí sẽ là bao
nhiêu?
Giống với bài 4, trang 254, giáo trình Q1
Theo phương trình trạng thái của khí lý tưởng:
PV
PV  nRT   nR  const
T
P1V1 P2 V2
  (với 1 là trạng thái đầu và 2 là trạng thái cuối của hệ)
T1 T2

P1V1T2 15.12.308,16
 P2    22,26 (atm)
V2T1 8,5. 293,16
(lấy nhiệt độ tuyệt đối: T = 273,160 K)

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


104
Cập nhật 17/10/2014
Bài 2: Hệ 0,12 mol khí lý tưởng được giữ luôn luôn ở nhiệt độ 100C do tiếp xúc với
nguồn nhiệt. Thể tích ban đầu của khối khí là 1,3l. Khí thực hiện một quá trình
sinh công 14J. Tìm thể tích và áp suất của khối khí ở cuối quá trình đó.
+) Thể tích của khối khí ở cuối quá trình:
Vì quá trình đẳng nhiệt nên công thực hiện được tính như sau:
V2
A  nRT ln (với V1 và V2 là thể tích ở đầu và cuối quá trình)
V1
A
V2 A
 ln   V2  V1.e nRT
V1 nRT
14

 V2  1,3.e 0,12.8,314 .283,16


 1,3. e0,0496  1,366 (l )
+) Áp suất của khối khí ở cuối quá trình:
Áp suất ở đầu quá trình là:
nRT 0,12.8,314.283,16
P1V1  nRT  P1    217310 (Pa)
V1 1,3.103
Áp suất ở cuối quá trình là:
PV  const (vì quá trình đẳng nhiệt)

P1V1 217310.1,3
 P1V1  P2V2  P2    206810 (Pa)
V2 1,366

Bài 3: Không khí có thể tích 0,2 m3 và áp suất 1,2.105 Pa được dãn đẳng nhiệt đến
áp suất khí quyển và sau đó được làm lạnh dưới áp suất không đổi cho đến khi đạt
được thể tích ban đầu. Tính công do khí sinh ra.
Giống với bài 4, trang 204, giáo trình Q11
Lấy áp suất khí quyển có giá trị: P2 = 1,01.105 (Pa)
+ Công mà hệ thực hiện trong quá trình dãn đẳng nhiệt:
V2 P P
A1  nRT ln  nRT ln 1  P1V1 ln 1 (giả sử n = 1mol)
V1 P2 P2
(với V1 là thể tích ban đầu, V2 là thể tích khi ở áp suất khí quyển)

P1 1,2.105
 A1  P1V1 ln  1,2.105.0,2 ln  4137 (J)
P2 1,01.105
+ Công mà hệ thực hiện trong quá trình nén đẳng áp:
Quá trình 1 đẳng nhiệt nên ta có:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


105
Cập nhật 17/10/2014
P1V1 1,2.105.0,2
P1V1  P2V2  V2   5
 0,238 (m3 )
P2 1,01.10
Công trong quá trình 2 là:
V1 V1
A 2   P2dV  P2  dV  P2 (V1  V2 )  1,01.105 (0,2  0,238)
V2 V2

 A2  3838 (J) (quá trình này hệ nhận công)


 Công mà hệ thực hiện trong toàn bộ chu trình là:

A  A1  A2  4137  3838  299 (J)

Bài 4: Một mol khí ôxi ban đầu ở 00C được đốt nóng ở áp suất không đổi. Tính
nhiệt lượng cần cung cấp để thể tích khí tăng lên gấp đôi.
Giống với bài 5, trang 204, giáo trình Q11
Nhiệt lượng hệ nhận được trong quá trình đẳng áp là:
Q  nC pΔT (với Cp là nhiệt dung mol đẳng áp)
Quá trình đẳng áp nên ta có:
V1 V2 VT
  T2  2 1  2T1
T1 T2 V1
i 
Nhiệt dung mol đẳng áp: Cp    1R với i là số bậc tự do của phân tử.
2 
 Nhiệt hệ nhận được là:

i 
Q  nC p ΔT    1 RT1 (vì Oxi là khí lưỡng nguyên tử nên i = 5)
2 
7
 Q  .8,314. 273,16  7949 (J)
2
Bài 5: Do nhận nhiệt lượng 22J nên khối khí thay đổi từ thể tích 50 cm3 đến 100
cm3 khi áp suất được giữ không đổi ở 1 atm.
a) Tính độ biến thiên nội năng của khối khí.
b) Nếu lượng khí là 2.10-3 mol thì nhiệt độ thay đổi là bao nhiêu.
c) Nhiệt dung mol đẳng áp là bao nhiêu.

Giống với bài 6, trang 204, giáo trình Q11


a) Độ biến thiên nội năng của khối khí:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


106
Cập nhật 17/10/2014
V2

ΔU  Q  A  22   PdV  22  P(100  50).10


6

V1

 ΔU  22  1,01.105 (100  50).106  22  5,05  16,95 (J)


b) Lượng nhiệt thay đổi:
Từ phương trình trạng thái: PV = nRT
P V  nRT1
 1 1 (với P1 = P2 = P vì quá trình đẳng áp)
P2V2  nRT2

1,01.105
 T2  T1 
P
V2  V1   3
100  50.106  303,7 (K)
nR 2.10 .8,314
c) Nhiệt dung mol đẳng áp:
Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình đẳng áp là:

Q 22  J 
Q  nC pΔT  Cp   3
 36,22  
n ΔT 2.10 .303,7  mol. K 

Bài 6: Một hệ chứa 5 mol khí Heli dãn nở dưới áp suất không đổi khi nhiệt độ tăng
lên một lượng T = 200C.
a) Tính nhiệt lượng cung cấp cho hệ trong quá trình đó.
b) Tính độ biến thiên nội năng của hệ.
c) Tính công khí thực hiện khi dãn nở.

Giống với bài 6, trang 254, giáo trình Q1


a) Nhiệt lượng cung cấp cho hệ trong quá trình giãn nở đẳng áp:

i 
Q  nC pΔT  n  1 R ΔT (với i = 3 do Heli là khí đơn nguyên tử)
2 
5
 Q  5 8,314.20  2078,5 (J)
2
b) Độ biến thiên nội năng của hệ:

i 3
U  nCVΔT  n R ΔT  5 8,314 .20  1247,1 (J)
2 2
c) Công khí thực hiện khi dãn nở:
Theo nguyên lý I nhiệt động lực học ta có:

Q  ΔU  A  A  Q  ΔU  2078,5  1247,1  831,4 (J)

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


107
Cập nhật 17/10/2014
Bài 7: Ở nhiệt độ 200C, dưới áp suất 75 cmHg quãng đường tự do trung bình của
các phân tử khí Nitơ và Argon là Ar = 9,9.10-6 cm và N = 27,5.10-6 cm.
a) Tính tỷ số bán kính phân tử của N2 và Ar.
b) Tính quãng đường tự do trung bình của các phân tử khí Argon ở 200C
dưới áp suất 15 cmHg và ở 400C dưới áp suất 75 cmHg.
a) Tỷ số bán kính phân tử của N2 và Ar:
Quãng đường tự do trung bình của phân tử là:
k BT k BT
λ  (*) (với r là bán kính phân tử)
2Pπ d hd 4 2Pπ r 2
2

k BT
r
4P π λ 2
Vậy tỷ số bán kính phân tử của N2 và Ar là:

rN 2 k BT 4P π λ Ar 2 rN 2 λ Ar 9,9.106 9 3
 .    6
 
rAr 4P π λ N 2 2 k BT rAr λN2 27,5.10 25 5
b) Quãng đường tự do trung bình của các phân tử khí Ar:
+ Ở 200C và áp suất 15 cmHg:
Từ công thức (*) ta thấy, khi giữ nguyên nhiệt độ thì quãng đường tự do trung
bình tỷ lệ nghịch với áp suất P. Ta thấy P giảm 5 lần (từ 75cmHg xuống 15cmHg) nên
quãng đường tự do trung bình tăng lên 5 lần:

λ'Ar  5λAr  5.9,9.106  49,5.106 (cm)


+ Ở 400C và áp suất 75 cmHg:
Tương tự, khi giữ nguyên áp suất thì quãng đường tự do trung bình tỷ lệ thuận với
nhiệt độ T. Ta thấy T tăng lên 2 lần (từ 200C tới 400C) nên quãng đường tự do trung
bình tăng lên 2 lần:
λ'Ar
'
 2λAr  2.9,9.106  19,8.106 (cm)

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


108
Cập nhật 17/10/2014

CHƯƠNG 9: ENTROPI VÀ NGUYÊN LÝ THỨ 2 CỦA


NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
A. LÝ THUYẾT
1. Quá trình thuận nghịch và bất thuận nghịch
a) Quá trình thuận nghịch:
Quá trình thuận nghịch là quá trình biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 khi nó
có thể tiến hành theo chiều ngược lại và trong quá trình nghịch đó hệ đi qua các trạng
thái trung gian như quá trình thuận.
Đặc điểm:
+ Là 1 quá trình cân bằng.
+ Công mà hệ nhận được trong quá trình nghịch bằng và ngược dấu với công mà
hệ thực hiện ra ngoài môi trường trong quá trình thuận.
+ Khi trở lại trạng thái cũ, nội năng của hệ không thay đổi.
+ Nhiệt lượng hệ nhận vào trong quá trình thuận bằng nhiệt lượng hệ tỏa ra trong
quá trình nghịch.
+ Sau khi tiến hành quá trình thuận và quá trình nghịch thì môi trường xung quanh
không xảy ra một biến đổi nào.
b) Quá trình bất thuận nghịch:
Là quá trình mà khi tiến hành theo chiều ngược lại hệ không qua đầy đủ các trạng
thái trung gian như quá trình thuận.
Đặc điểm:
+ Công và nhiệt trong quá trình nghịch không bằng công và nhiệt trong quá trình
thuận.
+ Sau khi tiến hành quá trình thuận và quá trình nghịch để đưa hệ về trạng thái ban
đầu thì môi trường xung quanh bị biến đổi.

2. Chu trình Carnot


a) Chu trình Carnot:
Là một chu trình thuận nghịch đơn giản nhất mà có khả năng sinh công, gồm 2 quá
trình đẳng nhiệt thuận nghịch và 2 quá trình đoạn nhiệt thuận nghịch.
b) Hiệu suất của chu trình Carnot:
Q H  QC
e
QH
Trong đó: QH là nhiệt nhận từ nguồn nóng có nhiệt độ TH
QC là nhiệt tỏa ra nguồn lạnh có nhiệt độ TC

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


109
Cập nhật 17/10/2014
QH  QC TH  TC
Ta có: e   (9.1)
QH TH
Hiệu suất của chu trình thuận nghịch chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn nóng và
nhiệt độ nguồn lạnh. Máy chạy theo chiều thuận là máy nhiệt, máy chạy theo chiều
nghịch là máy lạnh.
TH  TC
Hiệu suất của một chu trình bất kỳ luôn nhỏ hơn hoặc bằng
TH

3. Động cơ nhiệt và máy lạnh theo chu trình Carnot


a) Động cơ nhiệt:
Là một thiết bị cho phép trong 1 quá trình kín nào đó mà biến nhiệt thành công.
Động cơ nhiệt lấy nhiệt QH từ nguồn nóng có nhiệt độ TH và nhả ra nhiệt lượng QC
vào nguồn lạnh có nhiệt độ TC
Khi thực hiện một quá trình kín thì máy nhiệt sinh công có ích A và chu trình động
cơ nhiệt quy ước là vòng kín theo chiều thuận kim đồng hồ.
Hiệu suất:

A Q  QC TH  TC T
(9.2) e   H  1 C
Q QH TH TH
b) Máy lạnh:
Là một thiết bị cho phép chuyển nhiệt lượng từ nguồn lạnh sang 1 nơi nóng hơn và
trong quá trình đó nó nhận công.
Nhiệt lượng QC từ nguồn lạnh truyền cho nguồn nóng một lượng QH và tốn một
công A.
Hệ số chất lượng (hệ số thực hiện hay hệ số làm lạnh):

QC QC TC
(9.3) k   
A QH QC TH  TC

4. Nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học


a) Phát biểu của Thomson (cho máy nhiệt):
Không thể tồn tại trong tự nhiên một quá trình mà kết quả duy nhất là biến nhiệt
lượng hoàn toàn thành công mà không để lại dấu vết gì cho môi trường xung quanh.
Hay: Không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại II.
b) Phát biểu của Clausius (cho máy lạnh):
Không thể có một quá trình mà kết quả duy nhất là truyền nhiệt lượng từ nguồn
lạnh hơn sang nguồn nóng hơn mà không để lại dấu vết gì ở môi trường xung quanh,
hay: nhiệt không thể tự động truyền từ môi trường lạnh sang môi trường nóng.
 Hai cách phát biểu trên là hoàn toàn tương đương nhau.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


110
Cập nhật 17/10/2014
c) Định lý Carnot:
Hiệu suất của tất cả các động cơ thuận nghịch chạy theo chu trình Carnot với
cùng nguồn nóng và nguồn lạnh đều bằng nhau mà không phụ thuộc vào tác nhân cũng
như cách chế tạo máy. Hiệu suất của động cơ bất thuận nghịch luôn nhỏ hơn hiệu suất
của động cơ thuận nghịch.
Hiệu suất của động cơ nhiệt càng lớn nếu nhiệt của nguồn nóng càng lớn và nhiệt
của nguồn lạnh càng nhỏ.
Đối với động cơ bất thuận nghịch: nếu muốn tăng e thì ngoài tăng nhiệt nguồn
nóng và giảm nhiệt nguồn lạnh thì phải chế tạo sao cho động cơ càng gần động cơ thuận
nghịch.

5. Quy luật tăng Entropy trong quá trình bất thuận nghịch
a) Biến thiên định lượng của nguyên lý thứ hai:
Xét một chu trình thuận nghịch:
+ Khi làm việc với 1 nguồn nhiệt:
Q H  Q C TH  TC Q Q
e   H  C
QH TH TH TC
QH QC
Với quy ước QH > 0 và QC < 0 ta có:  0
TH TC
+ Khi làm việc với nhiều nguồn nhiệt:

dQ
 T
0 (9.4)

b) Hàm Entropy:
dQ dQ
Entropy: dS  S 
T T
Trong một quá trình bất kỳ, khi đi từ trạng thái đầu (1) đến trạng thái cuối (2) của
hệ, ta có:
(2) (2)
dQ
 dS 
(1)
(1) T  ΔS  S2  S1  0 (9.5)

Khi chuyển từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối, entropy của hệ và môi trường
hoặc giữ nguyên (đối với quá trình thuận nghịch) hoặc luôn luôn tăng (đối với quá trình
bất thuận nghịch).
c) Định lý Nerst:
Khi T  0 thì entropy của bất kỳ vật nào cũng tiến tới 0.
d) Entropy của khí lý tưởng:
+ Quá trình đẳng tích (V= const):

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


111
Cập nhật 17/10/2014
Nhiệt lượng trao đổi: dQ = dU = nCVdT
T
dQ 2 dT T
ΔS     nCV  ΔS  nC V ln 2 (9.6)
T T1 T T1
+ Quá trình đẳng áp (P = const):
Nhiệt lượng trao đổi: dQ = nCPdT
T
dQ 2 dT T
ΔS     nCP  ΔS  nC p ln 2 (9.7)
T T1 T T1
+ Quá trình đẳng nhiệt (T = const):

dQ Q
ΔS    (9.8)
T T
+ Quá trình đoạn nhiệt (Q = 0):

dQ
ΔS    0 (9.9) (quá trình đoạn nhiệt là quá trình đẳng entropy)
T
+ Quá trình bất kỳ:
Theo nguyên lý I:
dQ  dU  dA
 dQ  nCVdT  PdV
nRT
Mà: PV  nRT  P  . Suy ra:
V
dV
dQ  nC VdT  nRT
V
Vậy entropy của hệ là:
( 2) ( 2)
dQ  dT dV 
ΔS      nC V  nR 
(1) T (1) T V 

T2 V
ΔS  nC Vln  nR ln 2 (9.10)
T1 V1

B. BÀI TẬP
Bài 1: Một tủ lạnh dùng công 150J để lấy nhiệt lượng 560J từ buồng lạnh. Tính:
a) Hệ số làm lạnh của tủ.
b) Nhiệt lượng đã tỏa ra môi trường.

Giống với bài 1, trang 236, giáo trình Q11

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


112
Cập nhật 17/10/2014
a) Hệ số làm lạnh của tủ:

QC 560 56
k    3,73
A 150 15
b) Nhiệt lượng tỏa ra môi trường:
QC QC
k   A  QH  QC  QH  A  QC
A Q H  QC
 QH  150  560  710 (J)

Bài 2: Một mol khí đơn nguyên tử được đun nóng đẳng tích từ nhiệt độ 300K đến
nhiệt 600K sau đó dãn đẳng nhiệt đến áp suất ban đầu rồi được nén đẳng áp đến
thể tích ban đầu. Hãy tính:
a) Nhiệt lượng hệ hấp thụ trong một chu trình.
b) Công hệ sinh ra trong một chu trình.
c) Hiệu suất của chu trình.

Giống với bài 3, trang 236, giáo trình Q11


Ta có sơ đồ chu trình như sau:

P
P2 , V2 , T2

Q1 Q2

P3 , V3 , T3
P1 , V1 , T1 Q3
V
a) Nhiệt lượng hệ hấp thụ trong một chu trình:
+ Nhiệt lượng hệ nhận được trong quá trình đun nóng đẳng tích là:
i 3
Q1  nC VΔT  n R (T2  T1 )  8,314.(600  300)  3741,3 (J)
2 2
+ Nhiệt lượng hệ nhận được trong quá trình dãn khí đẳng nhiệt là:
P2 P
Q2  nRT2 ln  nRT2 ln 2 (vì T3 = T2, P3 = P1)
P3 P1
Vì quá trình đầu là đẳng tích nên ta có:
P1 P2 P T
  2  2 2
T1 T2 P1 T1
P2 P
Suy ra: Q2  nRT2 ln  nRT2 ln 2  8,314.600. ln 2  3457,7 (J)
P3 P1

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


113
Cập nhật 17/10/2014
+ Trong quá trình nén khi đẳng áp thì hệ tỏa nhiệt ra xung quanh nên Q3 < 0
Vậy, hệ chỉ nhận nhiệt trong 2 quá trình đầu. Nhiệt hệ hấp thụ trong toàn bộ chu trình
là:

Q  Q1  Q2  3714,3  3457,7  7199 (J)


b) Công sinh ra trong một chu trình:
Công chỉ xuất hiện trong quá trình 2 và quá trình 3. Quá trình 2 là dãn khí nên hệ
thực hiện công (A > 0) và quá trình 3 nén khí nên hệ nhận công từ môi trường (A < 0)
+ Quá trình thứ 2 là đẳng nhiệt nên U = 0
A2  Q2  3457,7 (J)
+ Quá trình thứ 3 là đẳng áp nên:
V1

A3   PdV  P1 (V1  V3 )
V3

V1  V2
P

 2
2
V P V P
Mà:  1
P  3  2  3  2 2
P V  P V V2 P3 V1 P1
 2 2 3 3

P3  P1

Công trong quá trình 3 là:
A3  P1 (V1  V3 )  P1 (V1  2V1 )  P1V1
 A3  nRT1  1.8,314.300  2494,2
 Công trong toàn bộ chu trình là:

A  A2  A3 = 3457,7 – 2494,2 = 963,5 (J)


c) Hiệu suất của chu trình:
Hiệu suất của một chu trình nhiệt động (làm việc theo mô hình máy nhiệt) được
tính bằng tỷ số giữa công sinh ra và nhiệt lượng cung cấp cho hệ. Theo nguyên lý II,
công sinh ra luôn nhỏ hơn nhiệt lượng nhận vào (do một phần lớn nhiệt lượng tỏa ra
môi trường xung quanh) nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 1.
 Hiệu suất là:

A 963,5
η   13,4 (%)
Q 7199

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


114
Cập nhật 17/10/2014
Bài 3: Một hệ khí đơn nguyên tử thực hiện chu trình như hình vẽ. Quá trình BC là
đoạn nhiệt với PB = 10 atm, VB = 10-3 m3 và VC = 8.10-3 m3. Tính:
a) Nhiệt lượng hệ hấp thụ được trong một chu trình.
b) Nhiệt lượng hệ tỏa ra môi trường trong một chu trình.
c) Hiệu suất của chu trình.

Giống với bài 4, trang 237, giáo trình Q11

P
B
PB

C
A

Quá trình AB là đẳng tích, hệ hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường (Q > 0). Quá trình
BC là đoạn nhiệt, hệ không trao đổi nhiệt với môi trường (Q = 0). Quá trình CA là đẳng
áp, hệ tỏa nhiệt ra môi trường (Q < 0).
a) Nhiệt lượng hệ hấp thụ được trong một chu trình:
QH  QAB  nCV ΔT  nCV (TB  TA )
+ Tính TA và TB, ta có:
PB VB 10.1,01.105.103
PB VB  nRTB  TB    121,48 (K)
nR 8,314
Quá trình BC là đoạn nhiệt suy ra:
PVγ  const
γ γ
V  V  C 5
 PB V  PC V  PC  PB  B   PA  PC  PB  B  với γ  P 
γ
B
γ
C
 VC   VC  CV 3
5/3
 10-3 
 PA  PC  10  
-3 
 0,3125 (atm)
 8.10 
Quá trình AB là đẳng tích suy ra:
PA PB P T 0,3125.121,48
  TA  A B   3,8 (K)
TA TB PB 10
 Nhiệt lượng hệ hấp thụ trong một chu trình là:
i 3
QH  nCV (TB  TA )  R(121,48  3,8)  .8,314. (121,48  3,8)
2 2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


115
Cập nhật 17/10/2014
 QH  1467,6 (J)
b) Nhiệt lượng hệ tỏa ra môi trường trong một chu trình:

i 
QC  QCA  nCPΔT  nCP (TA  TC )  QC    1R (TA  TC )
2 
Ta có:
PC VC 0,3125.1,01.105.8.103
PC VC  nRTC  TC    30,37 (K)
nR 8,314
5
 QC  .8,314.(3,8  30,37)  552 (J)
2
Do đó, nhiệt lượng hệ tỏa ra môi trường là 552J.
c) Hiệu suất của chu trình:
Hiệu suất () của chu trình là tỷ số giữa công sinh ra và nhiệt lượng nhận vào.

A Q  QC 1467,6  552
η  η H   0,6239  62,39 (%)
QH QH 1467,6

Bài 4: Một động cơ nhiệt chạy theo chu trình Stirling như hình vẽ. Các quá trình
AB và CD là đẳng nhiệt. Các quá trình BC và DA là đẳng tích. Động cơ sử dụng n
= 8,1.10-3 mol khí lý tưởng, thực hiện 0,7 chu trình trong 1s. Nhiệt độ các nguồn
nhiệt của động cơ là T1 = 950C và T2 = 240C, VB = 1,5VA. Tính:
a) Công động cơ thực hiện trong một chu trình.
b) Công suất của động cơ.
c) Nhiệt lượng cung cấp cho khí trong một chu trình.
d) Hiệu suất của động cơ.
P A
Giống với bài 4, trang 277, giáo trình Q1
hoặc tương tự bài 5.1, trang 133, giáo trình Q3
D B

C
V
VA VB
a) Công động cơ thực hiện trong một chu trình:
Vì quá trình BC và DA là đẳng tích nên hệ không thực hiện công cũng như không
nhận công từ bên ngoài. Quá trình AB là dãn khí đẳng nhiệt, hệ thực hiện công (A > 0).
Quá trình CD là nén khí đẳng nhiệt, hệ nhận công từ môi trường (A < 0).

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


116
Cập nhật 17/10/2014
Ta có: VA = VD, VB = VC, VB = 1,5VA
Nguồn nhiệt T1 của động cơ dùng để cung cấp cho hệ khi hệ dãn khí đẳng nhiệt,
nguồn nhiệt T2 để hệ tỏa nhiệt ra môi trường khi hệ nén khí đẳng áp. Do đó:

TA  TB  T1  95 C
0



TC  TD  T2  24 C
0

Các quá trình AB và CD là đẳng nhiệt, biến thiên nội năng của hệ bằng 0:

 8,1.103.8,314. 368,16.ln1,5  10,1 (J)


VB
A AB  QAB  nRT1 ln
VA

VD  1 
ACD  QCD  nRT2 ln  8,1.103.8,314. 297,16.ln   8,1 (J)
VC  1,5 
 Công thực hiện trong một chu trình:

A  AAB  ACD  10,1  8,1  2 (J)


b) Công suất của động cơ:
Công suất (P) của động cơ được tính bằng công sinh ra trong 1 đơn vị thời gian (1
giây):

A 2
P   1,4 (W)
t 1
0,7
c) Nhiệt lượng cung cấp cho khí trong một chu trình:
Hệ chỉ nhận nhiệt lượng ở chu trình DA và AB.
+ Nhiệt cung cấp cho hệ trong chu trình AB:
QAB  10,1 (J)
+ Nhiệt cung cấp cho hệ trong chu trình đẳng tích DA:

QDA  nC V T  8,1.103. .8,134.368,16  297,16  7,2 (J)


3
2
(Giả sử hệ khí là đơn nguyên tử)
 Nhiệt lượng cung cấp cho hệ khí trong một chu trình là:

QH  QAB  QDA  10,1  7,2  17,3 (J)


d) Hiệu suất của động cơ:

A 2
η   0,1156  11,56 (%)
QH 17,3

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


117
Cập nhật 17/10/2014
Bài 5: Tính độ tăng entropi trong quá trình biến đổi 1g nước ở 00C thành hơi nước
ở 1000C. Biết nhiệt hóa hơi của nước là 2,25.106J/kg và nhiệt dung riêng của nước
là 4,18.103 J/kg.K

Giống với bài 5, trang 237, giáo trình Q11


Giả sử c1 là nhiệt dung riêng của nước, c2 là nhiệt hóa hơi của nước.
+ Độ tăng entropy trong quá trình biến đổi 1g nước từ 00C đến 1000C là:
373,16
dQ dT 373,16 373,16
S1     mc1  mc1 ln  103.4,18.103.ln
T 273,16 T 273,16 273,16

S1  1,3 (J/K)


+ Độ tăng entropy trong quá trình biến 1g nước ở 1000C thành dạng hơi là:
dQ Q
ΔS2    (vì quá trình là đẳng nhiệt)
T T
c 2 m 2,25.106.10 3
 ΔS2    6,03 (J/K)
T 373,16
 Độ tăng entropy trong toàn bộ quá trình là:
ΔS  ΔS1  ΔS2  1,3  6,03  7,33 (J/K)

Bài 6: Tính độ biến thiên Entropi của một quá trình thuận nghịch khi biến đổi 6g
khí H2 từ thể tích V1 = 10l, áp suất P1 = 1,5 atm đến thể tích V2 = 60l và áp suất P2
= 1 atm.

Giống với bài 6, trang 237, giáo trình Q11


Theo nguyên lý I nhiệt động lực học:
dQ  dU  dA
dV
 dQ  nC V dT  PdV  nC V dT  nRT
V
Vậy độ biến thiên entropy là:
dQ  dT dV 
ΔS      nC V  nR 
T  T V 

T2 V
 ΔS  nC Vln  nR ln 2
T1 V1
Từ phương trình trạng thái của khí lý tưởng ta có:
P1V1 1,5.10.1,01.105.103
T1    60,74 (K)
nR 6
.8,314
2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


118
Cập nhật 17/10/2014
P2 V2 1.60.1,01.105.103
T2    242,96 (K)
nR 6
.8,314
2
5 242,96 60
 ΔS  3 .8,314.ln  3.8,314.ln  131,13 (J/K)
2 60,74 10

Bài 7: Một hệ gồm n mol khí lưỡng nguyên tử thực hiện một chu trình gồm các
quá trình AB, BC, CD, DA như hình vẽ. Hãy tính công hệ sinh ra, nhiệt hệ nhận
được và biến thiên nội năng của hệ trong từng quá trình theo các giá trị nhiệt độ
T1, T2 và các giá trị Entropi S1, S2, S3 của hệ.

T
A B
T1

T2 C
D
S
S1 S2 S3
+ Quá trình AB:

Biến thiên nội năng: ΔUAB  0 (vì quá trình đẳng nhiệt)

dQ Q
Nhiệt lượng nhận vào: ΔS    S2  S1  AB  QAB  T1 (S2  S1 )
T T1

Công sinh ra: AAB  QAB  T1 (S2  S1 )


+ Quá trình BC:

R T2  T1 
5n
Biến thiên nội năng: ΔUBC  nCVΔT  ΔUBC 
2
dQ dQ
Nhiệt lượng nhận vào: S3  S2   
T1  T2 (vì T biến đổi tịnh tiến)
T
2

 S3  S2 
QBC S  S T  T 
 QBC  3 2 1 2
T1  T2 2
2
S3  S2 T1  T2   5n RT  T1 
Công sinh ra: ABC  QBC  ΔUBC  ABC  2
2 2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


119
Cập nhật 17/10/2014
+ Quá trình CD:

Biến thiên nội năng: ΔUCD  0 (vì quá trình đẳng nhiệt)

QCD
Nhiệt lượng hệ nhận được: S1  S3   QCD  T2 (S1  S3 )
T2

Công sinh ra: ACD  QCD  T2 (S1  S3 )


+ Quá trình DA:

R T1  T2 
5n
Biến thiên nội năng: ΔUDA  nCVΔT  ΔUDA 
2
Nhiệt lượng nhận vào: QDA  0 (vì quá trình là đẳng entropy)

R T2  T1 
5n
Công sinh ra: ADA  ΔUDA  ADA 
2
Bài 8: Một hệ khí thực hiện chu trình như trong hình vẽ. Tính:
a) Công sinh ra trong một chu trình.
b) Nhiệt lượng hệ nhận từ nguồn nhiệt độ cao trong một chu trình.
c) Hiệu suất của chu trình.

T
A B
T1

T2 C
D
S
S1 S2
Các quá trình AB và CD là đẳng nhiệt (U = 0). Các quá trình BC và DA là đẳng
entropy (quá trình đoạn nhiệt, Q = 0).
a) Công sinh ra trong một chu trình:
+ Công sinh ra trong quá trình AB:
AAB  QAB  T1S2  S1 
+ Công sinh ra trong quá trình BC và DA có giá trị bằng và ngược dấu nên triệt
tiêu với nhau:
ABC  ADA  nCV T1  T2 
+ Công trong quá trình CD:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


120
Cập nhật 17/10/2014
ACD  QCD  T2 S1  S2 
 Công thực hiện trong một chu trình là:

A  AAB  ACD  T1S2  S1   T2 S1  S2   T1  T2 S2  S1  (J)


b) Nhiệt lượng hệ nhận được trong một chu trình:
Hệ chỉ nhận nhiệt lượng trong quá trình AB

QH  QAB  T1 S2  S1  (J)


c) Hiệu suất của chu trình là:

η
A T  T S  S  T  T
 η  1 2 2 1  1 2 1 2
T
QH T1 S2  S1  T1 T1

Bài 9: Quá trình biến đổi của một mol khí đa nguyên tử được trình bày trên giản
đồ TS như hình vẽ. Biết rằng nhiệt lượng hệ nhận trong quá trình AB gấp đôi
nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình BC. Tính:
a) Nhiệt lượng hệ trao đổi trong một chu trình.
b) Công hệ nhận được trong quá trình BC.
T
A B
T1

T2 C
S
S1 S2
Quá trình CA là đẳng entropy (đoạn nhiệt) nên QCA = 0. Quá trình AB hệ nhận
nhiệt lượng (Q > 0), quá trình BC hệ tỏa nhiệt ra môi trường (Q < 0).
a) Nhiệt lượng hệ trao đổi trong một chu trình:
+ Nhiệt lượng hệ nhận trong quá trình AB:
QAB T1 (S2  S1 )
+ Nhiệt lượng hệ tỏa ra trong quá trình BC:
1 T
QBC  QAB 1 (S1  S2 )
2 2
T1
 Nhiệt lượng hệ trao đổi trong một chu trình là: QAB  QBC  (S2  S1 )
2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


121
Cập nhật 17/10/2014
b) Công hệ nhận được trong quá trình BC:
T1
ABC  QBC  ΔUBC  (S1  S2 )  nC V (T2  T1 )
2
T1
 ABC  (S1  S2 )  nC V (T1  T2 )
2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


122
Cập nhật 17/10/2014

NỘI DUNG ÔN TẬP TRỌNG TÂM


1. Nội dung ôn tập trọng tâm kỳ II năm học 2013 – 2014
a) Lý thuyết:
1. Động lượng của một vật, xung lượng của lực. Định luật biến thiên và bảo toàn
động lượng.
2. Động năng, định lý động năng.
3. Định luật biến thiên và bảo toàn cơ năng.
4. Hệ chất điểm, khối tâm.
5. Phương trình cơ bản của vật rắn quay quanh một trục cố định.
6. Động năng của vật rắn quay.
7. Định lý biến thiên và định luật bảo toàn mômen động lượng.
8. Chuyển động trong trường xuyên tâm. Các định luật Keppler.
9. Các tiên đề của thuyết tương đối hẹp. Phép biến đổi Lorentz.
10. Nguyên lý số 0 của nhiệt động lực học.
11. Nguyên lý thứ I của nhiệt động lực học.
12. Động năng trung bình của phân tử trong chuyển động tịnh tiến.
13. Nhiệt dung mol đẳng tích và nhiệt dung mol đẳng áp.
14. Định luật phân bố phân tử theo vận tốc của Maxwell.
15. Va chạm phân tử. Quãng đường tự do trung bình.
16. Chu trình Carnot. Định lý Carnot về hiệu suất của động cơ nhiệt.
17. Hai cách phát biểu nguyên lý thứ II nhiệt động lực học của Thomson và của
Clausius.
18. Biểu thức định lượng của nguyên lý thứ II nhiệt động lực học. Entropy. Ý
nghĩa của Entropy.
b) Bài tập:
+ Chương 2: Động lực học chất điểm.
+ Chương 3: Công và năng lượng.
+ Chương 4: Chuyển động của vật rắn.
+ Chương 7: Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học.
+ Chương 8: Động học chất khí.
+ Chương 9: Nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


123
Cập nhật 17/10/2014

MỘT SỐ ĐỀ THI CUỐI KỲ


1. Đề thi cuối kỳ I năm học 2011 – 2012 (đề chung cho khoa ngoài)
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn thi: Cơ – Nhiệt
Mã môn học: PHY 1100 Số tín chỉ: 03
Dành cho sinh viên: Khoa Sinh học, Khoa Hóa học, Khoa Toán – Cơ – Tin học, Khoa
Địa lý, Khoa Địa chất, Khoa môi trường, Khoa Y – Dược,…
Dạng đề thi: Không được sử dụng tài liệu
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1:
a) Phát biểu và chứng minh định lý về động năng.
b) Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng, cho ví dụ.

Câu 2: Một vật có khối lượng m bay theo phương ngang và đâm vào một vật khác có
khối lượng M được treo bằng sợi dây chiều dài l và dừng lại ở đó. Sợi dây bị lệch một
góc  so với phương thẳng đứng (hình 1). Xác định vận tốc của vật m trước khi đâm
vào vật M.

α
l

v
m
M
Câu 3: Vẽ và trình bày vắn tắt chu trình Carnot.

Câu 4: Trạng thái ban đầu của 1mol khí lý tưởng được xác định bằng các thông số P1,
V1, T1. Tính công cần thiết để làm tăng thể tích của khối khí lên gấp hai lần thể tích ban
đầu trong các trường hợp sau:
a) Theo quá trình đẳng áp.
b) Theo quá trình đẳng nhiệt.
c) Vẽ các quá trình trên giản đồ PV.
d) Tính nhiệt độ khối khí ở cuối quá trình đẳng áp (a).
e) Tính áp suất của khối khí ở cuối quá trình đẳng nhiệt (b).

Lời giải:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


124
Cập nhật 17/10/2014
Câu 1:
a) Phát biểu và chứng minh định lý về động năng:
+ Định lý về động năng:
Độ biến thiên động năng của chất điểm trong một khoảng thời gian thì bằng công
của ngoại lực đặt vào chất điểm trong khoảng thời gian đó.
+ Chứng minh:

Công của lực F làm chất điểm di chuyển từ vị trí 1 đến vị trí 2 là:
(2) (2)

A12   Fdr   Fdr (với dr là vi phân quãng đường dịch chuyển)


(1) (1)

dv
Mà: F  ma  m nên suy ra:
dt
(2) (2) (2) v2
dv mv 2 mv 22 mv12
A12   Fdr   m dr   mv dv   
(1) (1) dt (1) 2 v1
2 2

 A12  K2  K1 (điều phải chứng minh)

b) Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng, cho ví dụ:
+ Định luật bảo toàn năng lượng:
Năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó chỉ chuyển hóa từ dạng năng
lượng này sang dạng năng lượng khác hoặc từ hệ này sang hệ khác.
+ Ví dụ:
Khi hai vật va chạm mềm với nhau, một phần động năng ban đầu chuyển hóa
thành nhiệt năng.
Trong động cơ đốt trong, nhiệt lượng do đốt cháy nhiên liệu đã chuyển hóa thành
công làm di chuyển piston.

Câu 2: Xác định vận tốc của vật m trước khi đâm vào vật M:
Xem bài 7, chương 3.

α
l

v h
m
M
Sợi dây bị lệch đi một góc  so với phương thẳng đứng và vật M bị đưa lên độ cao
h. Giả sử hệ cô lập, vận tốc của vật m trước va chạm là v, sau va chạm và v'.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


125
Cập nhật 17/10/2014
Động lượng của hệ trước và sau khi va chạm được bảo toàn:
Mm
mv  (M  m)v '  v  v ' (*) (giả sử hai vật dính vào nhau)
m
Cơ năng của hệ (tính từ thời điểm va chạm tới khi M được đưa lên độ cao h) được
bảo toàn:
Mm 2 Mm 2
v '  M  m gh  v '  M  mgl (1  cos α)
2 2
 v '  2gl (1  cos α)
Thay giá trị của v' vào phương trình (*) ta có:
Mm Mm Mm α
v v' 2gl (1  cos α)  2gl 2 sin 2
m m m 2
Mm α
 v2 gl sin
m 2
Câu 3: Vẽ và trình bày vắn tắt chu trình Carnot:
Chu trình carnot là một chu trình thuận nghịch đơn giản nhất mà có khả năng sinh
công, gồm 2 quá trình đẳng nhiệt thuận nghịch và 2 quá trình đoạn nhiệt thuận nghịch.
* Hình vẽ: P
A T1  const
QH
B
Q0
Q0
D
C
QC T2  const
V

* Trình bày vắn tắt chu trình carnot: hoạt động của chu trình carnot gồm 4 quá trình
+ Từ A  B: quá trình giãn nở khí đẳng nhiệt, thể tích tăng từ VA đến VB, hệ nhận
lượng nhiệt QH từ môi trường.
+ Từ B  C: quá trình giãn nở khí đoạn nhiệt, hệ không trao đổi nhiệt với môi
trường bên ngoài, thể tích tăng chậm từ VB đến VC, nhiệt độ giảm từ T1 đến T2.
+ Từ C  D: quá trình nén khí đẳng nhiệt, thể tích giảm từ VC đến VD, hệ tỏa ra
lượng nhiệt QC cho môi trường.
+ Từ D  A: quá trình nén khí đoạn nhiệt, hệ không trao đổi nhiệt với môi trường
bên ngoài, thể tích giảm chậm từ VD đến VA, nhiệt độ tăng từ T2 đến T1.
 Hệ trở về trạng thái ban đầu và tiếp tục một chu trình mới.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


126
Cập nhật 17/10/2014
Câu 4: Trạng thái ban đầu của 1mol khí lý tưởng được xác định bằng các thông số P1,
V1, T1. Tính công cần thiết để làm tăng thể tích của khối khí lên gấp 2 lần (V2 = 2V1):
a) Theo quá trình đẳng áp (P = const):
V2 V2 V2

A1   PdV   P1dV  P1  dV  P1 (V2  V1 )  A1  P1V1


V1 V1 V1

b) Theo quá trình đẳng nhiệt (T = const):


P1V1 P1
P1V1  P2V2  P2  
V2 2
P1V1
Mà: PV  const  PV  P1V1  P  (với V1 ≤ V ≤ V2)
V
Do đó:
V2 V2 2 V
P1V1 dV V
A2   PdV   dV  P1V1   P1V1ln 2  A2  P1V1 ln2
V1 V1 V V1 V V1
c) Vẽ các quá trình trên giản đồ PV:
P

P1 A (1) B
 

(2)
C
P2

V1 V2
V

+ Quá trình (1) đi từ A  B là quá trình đẳng áp. Công mà hệ thực hiện bằng diện
tích hình chữ nhật ABV2V1
+ Quá trình (2) đi từ A  C là quá trình đẳng nhiệt. Công mà hệ thực hiện bằng
diện tích hình thang cong ACV2V1
d) Tính nhiệt độ khối khí ở cuối quá trình đẳng áp (câu a):
V1 V2 VT
Vì quá trình đẳng áp nên:   T2  2 1  2T1
T1 T2 V1
e) Tính áp suất khối khí ở cuối quá trình đẳng nhiệt (câu b):
P1V1 1
Vì quá trình đẳng nhiệt nên: P1V1  P2V2  P2   P1
V2 2

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


127
Cập nhật 17/10/2014
2. Đề thi cuối kỳ I năm học 2011 – 2012 (đề riêng cho K56 CLC KHMT)
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2011 – 2012

Môn thi: Cơ – Nhiệt


Mã môn học: PHY 1100 12 Số tín chỉ: 03
Dành cho sinh viên: K56 CLC Khoa học Môi trường
Dạng đề thi: Không được sử dụng tài liệu
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (2đ): Định nghĩa khối tâm và thành lập các công thức tính tọa độ khối tâm của hệ
chất điểm.

Câu 2 (2đ): Thiết lập phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh một
trục cố định.

Câu 3 (2đ): Một vật có khối lượng m = 2kg, được treo ở đầu một sợi dây dài l = 40cm;
vật quay trong mặt phẳng nằm ngang với vận tốc không đổi sao cho sợi dây vạch một
mặt nón. Biết rằng khi đó sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc  = 300.
Tìm vận tốc góc của vật và lực căng của dây.

Câu 4 (2đ): Có hai bình chứa hai loại khí khác nhau thông với nhau bằng một ống thủy
tinh có khóa. Thể tích của bình thứ nhất là 2 lít, của bình thứ hai là 3 lít. Lúc đầu ta
đóng khóa, áp suất ở hai bình lần lượt là 1at và 3at. Sau đó mở khóa nhẹ nhàng để hai
bình thông nhau sao cho nhiệt độ vẫn không thay đổi.
Tính áp suất của chất khí trong hai bình khi thông nhau.

Câu 5 (2đ): Một vô lăng hình đĩa tròn, đồng chất, có khối lượng m = 500 kg, bán kính r
= 20cm đang quay xung quanh trục của nó với vận tốc n = 480 vòng/ phút. Tác dụng
một mômen hãm lên vô lăng. Tính mômen hãm đó trong hai trường hợp:
a) Vô lăng dừng lại sau khi hãm 50 giây.
b) Vô lăng dừng lại sau khi đã quay thêm được N = 200 vòng.

Lời giải:

Câu 1: Định nghĩa khối tâm và thành lập các công thức tính tọa độ khối tâm của hệ chất
điểm:
* Khối tâm của hệ chất điểm:
Khi hệ chất điểm đặt trong trường trọng lực thì điểm đặt của trọng lực tổng hợp
tác dụng lên hệ được gọi là trọng tâm của hệ (hay khối tâm hay tâm quán tính).
* Thành lập các công thức tính tọa độ khối tâm C:
Giả sử hệ có n hạt phân bố rời rạc thì:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


128
Cập nhật 17/10/2014

m1 r1  m2 r 2  ...  mn r n  mi r i
rC  
m1  m2  ...  mn M

(với r i và mi là vị trí và khối lượng của chất điểm thứ i, M là tổng khối lượng của hệ)

 xC  m x i i
; yC  m y ; i i
zC  m z i i

M M M
(với x, y, z là tọa độ của khối tâm C)
Trong trường hợp các hạt phân bố liên tục thì:

xC   ρxdV ; yC   ρydV ; zC   ρzdV


M M M
(với  là mật độ khối lượng tại điểm (x, y, z) và dV là vi phân thể tích)

Câu 2: Thiết lập phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục
cố định.
ω
Xét vật rắn chỉ chuyển động quay xung
dω F
quanh trục . Gia tốc góc là β  và đại
dt
lượng M  [ri  Fi ] là tổng mômen của r
lực đối với trục quay. Thiết lập mối quan hệ
giữa β và M chính là thiết lập phương trình
cơ bản của chuyển động quay của vật rắn
quanh một trục cố định. 
Coi vật rắn là một hệ chất điểm đồng tính, chất điểm thứ i có khối lượng mi và
chịu lực tác dụng Fi . Theo định luật II Newton:
Fi  mi a i (với a i là gia tốc dài của chất điểm thứ i)

 [r i  Fi ]  mi [r i  a i ] (nhân có hướng cả 2 vế với r i )

Mà: a i  [β  ri ] (công thức liên hệ giữa gia tốc dài và gia tốc góc). Do đó:

Mi  mi [r i  [β  ri ]]  mi  β.r i  ri .(ri .β)   β mi ri2


2

 
 Xét trên toàn vật rắn gồm n chất điểm:

 M  β m r (gia tốc góc của mọi chất điểm đều bằng nhau)
i i i
2

Đặt: I   m r là mômen quán tính của vật đối với trục quay, ta được:
2
i i

M
M  Iβ  β  (ở đây M ứng với tổng ngoại lực, vì tổng nội lực bằng 0)
I

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


129
Cập nhật 17/10/2014
Gia tốc góc của một vật rắn quay quanh một trục cố định tỷ lệ thuận với tổng
mômen của lực đối với trục quay và tỷ lệ nghịch với mômen quán tính của vật đối với
trục quay.

Câu 3: Ta có: m = 2kg, l = 40cm,  = 300


Xem bài 3, chương 2.
O
Vật m chịu tác dụng của lực căng T
và trọng lực P . Tổng hợp của 2 lực này là  T
l
một lực hướng vào tâm Fht và gây ra
m
chuyển động tròn của vật.
Fht
Fht  T  P (*) v
P
* Lực căng T của sợi dây:

Chiếu (*) lên phương chuyển động (phương của vận tốc dài v ) ta được:

Fht  0 (vì Fht  v )

P mg 2.20
 P  Tcosα  0  T     23,1 (N)
cos cos 30 0
3

* Vận tốc góc của vật:


Fht  ma
Chiếu lên phương bán kính ta được:
mv 2 mv 2 RTsin
Fht   Tsin  v (R là bán kính quay)
R R m
v
Mà: v  ωR  ω  (công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc)
R

Tsin Tsin T 23,1


 ω   ω   5,37 (rad/s)
Rm mlsin ml 0,4. 2

Câu 4:
Ta có: V1 = 2 lít, V2 = 3 lít, P1 = 1at, P2 = 3at, T = const
Giả sử hai loại khí này không phản ứng với nhau. Sau khi mở khóa thì khí trong
hai bình tràn sang nhau. Xét riêng từng loại khí:
+ Áp suất do khí thứ nhất gây ra: giảm từ P1 đến P1 ' do nhiệt độ không đổi mà thể
tích tăng lên.
+ Tương tự, áp suất do khí thứ hai gây ra giảm từ P2 đến P2 '

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


130
Cập nhật 17/10/2014
 Theo định luật Dalton, áp suất trong bình sau khi mở khóa bằng tổng các áp
suất thành phần:
P  P1 'P2 '
Định luật Dalton: Ở một nhiệt độ xác định, nếu các chất khí không phản ứng với
nhau thì áp suất toàn phần của một hỗn hợp khí bằng tổng các áp suất riêng phần của
hỗn hợp đó.
Vì quá trình đẳng nhiệt nên: PV = const
P1V1 1. 2.103
P1V1  P1 ' (V1  V2 )  P1 '    0,4 (at)
V1  V2 5.103

P2 V2 3.3.103
Tương tự: P2 V2  P2 ' (V1  V2 )  P2 '    1,8 (at)
V1  V2 5.103
 Áp suất khi hai bình thông nhau:

P  P1 'P2 '  0,4  1,8  2,2 (at)

Câu 5:

Cho: m = 500 kg, r = 20cm, n = 480 vòng/phút. Tính mômen hãm:


Chuyển động của vô lăng là chuyển động quay quanh trục cố định. Ta sử dụng các
phương trình động lực học của chuyển động quay để giải bài toán này.
Gọi M là mômen của lực đối với trục quay (mômen hãm cần tìm),  là vận tốc
góc,  là gia tốc góc. Ta có các phương trình động lực học như sau:
M  βI (phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn)
ω  ω0  β t (với 0 là vận tốc góc khi chưa tác dụng mômen hãm)

ω2  ω02  2β  (với  là góc quay thêm khi tác dụng mômen hãm)
a) Vô lăng dừng lại sau khi hãm 50 giây:
Vô lăng quay chậm dần đều và dừng lại sau 50 giây. Khi dừng lại thì  = 0
Vận tốc góc khi chưa tác dụng mômen hãm:
480.2π
ω0   16π (rad/s)
60
8
 ω  ω0  β t  0  16π  50β  β   π (rad/s2 )
25
Mômen quán tính của vật rắn đối với trục quay là:
1
I  mr 2 (công thức đã được chứng minh ở bài 3b, chương 4)
2
Do đó, mômen hãm cần tìm là:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


131
Cập nhật 17/10/2014
8 1 2 8 8
M  βI   π mr  M   mπ r 2   .500π 0,2 2  3,2π (Nm)
25 2 50 50
b) Vô lăng dừng lại sau khi đã quay thêm được N = 200 vòng:
Góc quay thêm sau khi tác dụng mômen hãm là:
  200.2π  400π (rad)
Mà: ω  ω0  2β 
2 2

ω02 162 π 2 8
 ω  β 800π  β  
2
0    π (rad/s2 )
800π 800π 25
 Mômen hãm:

8 1 2 8
M  βI   π mr  M   mπ r 2  3,2π (Nm)
25 2 50

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


132
Cập nhật 17/10/2014

3. Đề thi cuối kỳ I năm học 2012 – 2013 (đề chung cho khoa ngoài)
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2012 – 2013

Môn thi: Cơ – Nhiệt


Mã môn học: PHY 1100 Số tín chỉ: 03
Dành cho sinh viên: Khoa Sinh học, Khoa Hóa học, Khoa Toán – Cơ – Tin học, Khoa
Địa lý, Khoa Địa chất, Khoa môi trường, Khoa Y – Dược,…
Dạng đề thi: Không được sử dụng tài liệu
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (3đ): Hãy trình bày định luật biến thiên và bảo toàn động lượng cho chất điểm và
hệ chất điểm.

Câu 2 (3đ): Một vật nhỏ trượt không ma sát theo một máng nghiêng từ độ cao H mà
phần cuối máng được uốn thành một vòng tròn bán kính R. Hãy tính độ cao h mà vật rời
khỏi máng. Độ cao H phải có giá trị tối thiểu như thế nào để vật nhỏ không rời khỏi
máng tại điểm cao nhất của phần quỹ đạo tròn.

R
H
h

Câu 3 (2đ): Hãy phát biểu và viết biểu thức toán học cho nguyên lý thứ nhất của nhiệt
động lực học.

Câu 4 (2đ): Có hai bình cầu được nối với nhau bằng một ống có khóa, đựng cùng một
chất khí lý tưởng ở cùng một nhiệt độ. Áp suất khí ở bình thứ nhất là 2.105 N/m2, ở bình
thứ hai là 106 N/m2. Mở khóa nhẹ nhàng để hai bình thông với nhau sao cho nhiệt độ
khí vẫn không đổi. Khi đã cân bằng, áp suất ở hai bình là 4.105 N/m2. Tìm thể tích của
bình cầu thứ hai nếu biết thể tích của bình cầu thứ nhất là 15 dm3.

Lời giải:

Câu 1: Trình bày định luật biến thiên và bảo toàn động lượng cho chất điểm, hệ chất
điểm:
* Đối với 1 chất điểm:
Độ biến thiên động lượng của chất điểm trong một khoảng thời gian bằng xung
lượng của ngoại lực tác dụng lên chất điểm trong khoảng thời gian đó.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


133
Cập nhật 17/10/2014
(2)
ΔP  J   Fdt (với F là ngoại lực)
(1)

Nếu tổng ngoại lực tác dụng lên chất điểm bằng 0 thì động lượng được bảo toàn:

dP
 F  0  P  const
dt
* Đối với hệ chất điểm:
Động lượng của hệ bằng tổng động lượng các chất điểm và bằng khối lượng của
hệ nhân với véctơ vận tốc của khối tâm:
P   Pi  M vC
Độ biến thiên động lượng của hệ chất điểm (vật) trong một khoảng thời gian nào
đó bằng xung lượng của ngoại lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

ΔP  J
Nếu tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0 thì động lượng của hệ được bảo toàn.

dP
 0  P  const
dt
Câu 2:
* Độ cao h mà vật bắt đầu rời khỏi máng:
Xem bài 6, chương 3. R

Vật nhỏ trượt không ma sát, cơ H


h
năng được bảo toàn tại bất kỳ độ cao h
nào.
1 v2
mgH  mgh  mv  H  h 
2
(1)
2 2g
Phương trình định luật II Newton cho vật tại độ cao h:

P  N  ma

(với P là trọng lực, N là phản lực của máng và a là gia tốc hướng tâm)
Chiếu lên phương bán kính, chiều dương hướng vào tâm ta được:
v2 hR v2
mg cosα  N  m  mg Nm
N
R R R 
 mgh  R   RN  mv2  v  gh  R  
2 RN
m h
P
R
Thay giá trị của v2 vào phương trình (1) ta được:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


134
Cập nhật 17/10/2014

gh  R  
RN
2
v m
Hh h
2g 2g
h  R RN
Hh  (2)
2 2mg
Tại điểm mà vật nhỏ bắt đầu rời khỏi rãnh thì phản lực tác dụng lên vật bằng 0 (N
= 0). Từ phương trình (2) suy ra:

hR 2H  R
Hh  2H  2h  h  R  2H  3h  R  h 
2 3
* Tìm độ cao H để vật nhỏ không rời khỏi máng tại điểm cao nhất của quỹ đạo tròn:
Để vật nhỏ không bị rơi ở điểm cao nhất của quỹ đạo (h = 2R) thì phản lực do rãnh
tác dụng lên quả cầu tại đó phải dương (N > 0). Từ (2) suy ra:
hR 2R  R
Hh  H  2R 
2 2
 H  2,5 R

Câu 3: Nội dung và biểu thức của nguyên lý I nhiệt động lực học:
* Nội dung:
Nhiệt lượng cung cấp cho hệ nhiệt động dùng để sinh công và thay đổi nội năng
của hệ.
* Biểu thức:
Q  A  ΔU
Trong đó: + Q là nhiệt lượng cung cấp cho hệ
+ A là công sinh ra
+ U là biến thiên nội năng của hệ

Câu 4: Tương tự câu 4, đề thi cuối kỳ I năm học 2011 – 2012 (dành cho K56 CLC
KHMT) – đề thi số 2
Cho: P1 = 2.105 N/m2; P2 = 106 N/m2; P = 4.105 N/m2; V1 = 15dm3; T = const
+ Áp suất do khí trong bình thứ nhất gây ra: giảm từ P1 đến P1 ' do nhiệt độ không
đổi mà thể tích tăng lên.
+ Tương tự, áp suất do khí trong bình thứ hai gây ra giảm từ P2 đến P2 '
 Theo định luật Dalton, áp suất trong bình sau khi mở khóa bằng tổng các áp
suất thành phần:
P  P1 'P2 '

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


135
Cập nhật 17/10/2014
Vì quá trình đẳng nhiệt nên: PV = const
P1V1
P1V1  P1 ' (V1  V2 )  P1 ' 
V1  V2
P2 V2
Tương tự: P2 V2  P2 ' (V1  V2 )  P2 ' 
V1  V2
 Áp suất khi hai bình thông nhau:
P1V1 PV
P  P1 ' P2 '  P   2 2  PV1  PV2  P1V1  P2 V2
V1  V2 V1  V2

P1  P 2.105  4.105
 V2  V1  15.103  5.103 (m3 )  5(dm3 )
P  P2 4.10  10
5 6

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


136
Cập nhật 17/10/2014

4. Đề thi cuối kỳ I năm học 2013 – 2014 (đề chung cho khoa ngoài)
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2013 – 2014

Môn thi: Cơ – Nhiệt


Mã môn học: PHY 1100 Số tín chỉ: 03
Dành cho sinh viên: Khoa Sinh học, Khoa Hóa học, Khoa Toán – Cơ – Tin học, Khoa
Địa lý, Khoa Địa chất, Khoa môi trường, Khoa Y – Dược,…
Dạng đề thi: Không được sử dụng tài liệu
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (2đ): Thiết lập phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh một
trục cố định.

Câu 2 (2đ): Một vật rắn có khối lượng m = 2kg, được treo ở đầu một sợi dây dài l =
40cm; vật quay trong mặt phẳng nằm ngang với vận tốc không đổi sao cho sợi dây vạch
một mặt nón. Biết rằng khi đó sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc  = 300. Tìm
vận tốc góc của vật và lực căng của dây.

Câu 3 (2đ): Một ôtô khối lượng một tấn, khi tắt máy chuyển động xuống dốc thì có vận
tốc không đổi V = 54km/h. Hỏi động cơ ô tô phải có công suất bao nhiêu để nó chuyển
động lên dốc nói trên cùng với vận tốc 54km/h. Cho biết góc dốc  (sin = 0,04), hệ số
ma sát giữa ô tô và mặt đường trong cả hai trường hợp: lên dốc và xuống dốc là như
nhau.

Câu 4 (2đ): Trình bày nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học.

Câu 5 (2đ): Có hai bình chứa cùng một loại khí lý tưởng, ở cùng nhiệt độ, thông với
nhau bằng một ống có khóa. Lúc đầu người ta đóng khóa, áp suất ở bình thứ nhất là P1 =
2.105 N/m2, ở bình thứ hai là P2 = 106 N/m2. Sau đó, mở khóa nhẹ nhàng để hai bình
thông nhau sao cho nhiệt độ vẫn không thay đổi. Khi đã cân bằng, áp suất ở hai bình là
P = 4.105 N/m2. Tìm thể tích của bình thứ hai, biết thể tích của bình thứ nhất là V1 =
15dm3.

Lời giải:

Câu 1: ω
Giống câu 2, đề thi cuối kỳ I năm học F
2011 – 2012 (dành cho K56 CLC KHMT) –
đề thi số 2.
Xét vật rắn chỉ chuyển động quay r

xung quanh trục . Gia tốc góc là β  và
dt

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


137
Cập nhật 17/10/2014

đại lượng M  [ri  Fi ] là tổng mômen


của lực đối với trục quay.
Thiết lập mối quan hệ giữa β và M chính là thiết lập phương trình cơ bản của
chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định.
Coi vật rắn là một hệ chất điểm đồng tính, chất điểm thứ i có khối lượng mi và
chịu lực tác dụng Fi . Theo định luật II Newton:
Fi  mi a i (với a i là gia tốc dài của chất điểm thứ i)

 [r i  Fi ]  mi [r i  a i ] (nhân có hướng cả 2 vế với r i )

Mà: a i  [β  ri ] (công thức liên hệ giữa gia tốc dài và gia tốc góc). Do đó:

Mi  mi [r i  [β  ri ]]  mi  β.r i  ri .(ri .β)   β mi ri2


2

 
 Xét trên toàn vật rắn gồm n chất điểm:

 M  β m r (gia tốc góc của mọi chất điểm đều bằng nhau)
i i i
2

Đặt: I   m r là mômen quán tính của vật đối với trục quay, ta được:
2
i i

M
M  Iβ  β  (ở đây M ứng với tổng ngoại lực theo phương tiếp
I
tuyến với quỹ đạo quay, vì tổng nội lực bằng 0)
Gia tốc góc của một vật rắn quay quanh một trục cố định tỷ lệ thuận với tổng
mômen của lực đối với trục quay và tỷ lệ nghịch với mômen quán tính của vật đối với
trục quay.

Câu 2: Tìm vận tốc góc của vật và lực căng của sợi dây:
Giống câu 3, đề thi cuối kỳ I năm học 2011 – 2012 (dành cho K56 CLC KHMT) –
đề thi số 2. Hoặc xem bài 3, chương 2.

Vật m chịu tác dụng của lực căng T


O

và trọng lực P . Tổng hợp của 2 lực này là  T


l
một lực hướng vào tâm Fht và gây ra
chuyển động tròn của vật. m
Fht
Fht  T  P (*)
v
* Lực căng T của sợi dây: P

Chiếu (*) lên phương chuyển động (phương của vận tốc dài v ) ta được:

Fht  0 (vì Fht  v )

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


138
Cập nhật 17/10/2014
P mg 2.20
 P  Tcosα  0  T     23,1 (N)
cos cos 30 0
3

* Vận tốc góc của vật:


Fht  ma
Chiếu lên phương bán kính ta được:
mv 2 mv 2 RTsin
Fht   Tsin  v (R là bán kính quay)
R R m
v
Mà: v  ωR  ω  (công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc)
R

Tsin Tsin T 23,1


 ω   ω   5,37 (rad/s)
Rm mlsin ml 0,4. 2

Câu 3: Tính công suất của ôtô:


Để tính được công suất của ôtô ta N
F SAO VIỆT
phải tính được lực F có tác dụng kéo xe Đường lên Sa Pa
lên dốc. Từ đó, công suất là:
A FS
P   FV Fms
t t
P

* Khi xe xuống dốc:
Các lực tác dụng là: P, N, Fms

Vì ôtô chuyển động đều nên: P  N  Fms  0


Chiếu lên phương chuyển động, chiều dương hướng lên trên ta được:
Fms  Psinα  0  μ mgcosα  mgsinα (1) với  là hệ số ma sát
* Khi xe lên dốc:
Các lực tác dụng là: P, N, Fms , F . Ô tô chuyển động đều nên: P  N  Fms  F  0
Chiếu lên phương chuyển động, chiều dương hướng lên trên ta được:
F  Fms  Psinα  0  F  μ mgcosα  mgsinα (2)
Thay (1) vào (2) ta được: F  2mgsinα
Vậy, công suất cần tìm là:
10
P  FV  P  2mVgsinα  2.1000.54. .10.0,04  12000(W)  12(kW)
36

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


139
Cập nhật 17/10/2014
Câu 4: Trình bày nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học:
Giống câu 3, đề thi cuối kỳ 1 năm học 2012 – 2013 (đề chung cho khoa ngoài):
* Nội dung:
Nhiệt lượng cung cấp cho hệ nhiệt động dùng để sinh công và thay đổi nội năng
của hệ.
* Biểu thức:
Q  A  ΔU
Trong đó: + Q là nhiệt lượng cung cấp cho hệ
+ A là công sinh ra
+ U là biến thiên nội năng của hệ

Câu 5: Tính V2

Giống câu 4, đề thi cuối kỳ 1 năm học 2012 – 2013 (đề chung cho khoa ngoài)

Cho P1 = 2.105 N/m2; P2 = 106 N/m2; P = 4.105 N/m2; V1 = 15dm3; T = const


+ Áp suất do khí trong bình thứ nhất gây ra: giảm từ P1 đến P1 ' do nhiệt độ không
đổi mà thể tích tăng lên.
+ Tương tự, áp suất do khí trong bình thứ hai gây ra giảm từ P2 đến P2 '
 Theo định luật Dalton, áp suất trong bình sau khi mở khóa bằng tổng các áp
suất thành phần:
P  P1 'P2 '
Vì quá trình đẳng nhiệt nên: PV = const
P1V1
P1V1  P1 ' (V1  V2 )  P1 ' 
V1  V2
P2 V2
Tương tự: P2 V2  P2 ' (V1  V2 )  P2 ' 
V1  V2
 Áp suất khi hai bình thông nhau:
P1V1 PV
P  P1 ' P2 '  P   2 2  PV1  PV2  P1V1  P2 V2
V1  V2 V1  V2
P1  P 2.105  4.105
 V2  V1  15.103  5.103 (m3 )  5(dm3 )
P  P2 4.10  10
5 6

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


140
Cập nhật 17/10/2014

5. Đề thi cuối kỳ II năm học 2013 – 2014 (đề chung cho khoa ngoài)
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ II
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2013 – 2014

Môn thi: Cơ – Nhiệt


Mã môn học: PHY 1100 Số tín chỉ: 03
Dành cho sinh viên: Khoa Sinh học, Khoa Hóa học, Khoa Toán – Cơ – Tin học, Khoa
Địa lý, Khoa Địa chất, Khoa môi trường, Khoa Y – Dược,…
Dạng đề thi: Không được sử dụng tài liệu
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: Phát biểu ba định luật Keppler về chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt
Trời. Áp dụng các định luật đó để giải thích các câu hỏi sau:
- Tại sao quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời lại được coi gần đúng là đường
tròn?
- Tại sao một hành tinh lại chuyển động nhanh hơn khi ở gần Mặt Trời và chậm
hơn khi ở xa Mặt Trời?
- Tại sao chu kỳ quay của Sao Hỏa quanh Mặt Trời lại dài hơn chu kỳ quay của
Trái Đất quanh Mặt Trời?

Câu 2: Phát biểu và viết biểu thức nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học. Áp dụng
nguyên lý đó để giải thích hiện tượng nội năng của một hệ khí lý tưởng tăng khi hệ bị
nén đoạn nhiệt. Giải thích tại sao không thể chế tạo được động cơ nhiệt vĩnh cửu loại I.

Câu 3: Một vật nhỏ trượt trên mặt bàn phẳng nằm ngang AB với vận tốc ban đầu là v0.
Sau khi trượt hết mặt bàn, vật chuyển động xuống phía dưới, va chạm hoàn toàn đàn hồi
với mặt đất tại điểm C và nảy lên (hình 1). Cho biết chiều dài mặt bàn là AB = s, chiều
cao của bàn là BH = h, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là . Hãy tính khoảng
cách HC kể từ chân bàn đến điểm vật chạm đất và độ cao cực đại mà vật đạt được sau
khi nảy lên.
A B

Hình 1
H C
Câu 4: Một hệ chứa n mol khí lý tưởng dãn nở đẳng áp khi nhiệt độ tăng từ T1 đến T2.
Hãy tính trong quá trình đó:
a) Nhiệt lượng cung cấp cho hệ.
b) Độ biến thiên nội năng của hệ.

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


141
Cập nhật 17/10/2014
c) Công khí sinh ra.
Áp dụng bằng số cho trường hợp khí đa nguyên tử, n = 3mol, T1 = 300K, T2 = 350K

Lời giải:

Câu 1:
* Ba định luật Keppler:
+ Định luật Keppler 1: Mọi hành tinh đều chuyển động trên một quỹ đạo hình elip
quanh Mặt Trời và Mặt Trời là 1 trong hai tiêu điểm.
+ Định luật Keppler 2: Trong quá trình chuyển động, đường nối hành tinh với
Mặt Trời thì quét những diện tích bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
+ Định luật Keppler 3: Bình phương của chu kỳ quay của bất kỳ hành tinh nào
cũng tỷ lệ với lập phương bán trục lớn của quỹ đạo của hành tinh đó.
 4π 2  3
T  
2
 a  T 2 ~ a 3  T ~ a 3/2
 GM 
* Áp dụng các định luật Keppler để giải thích:
+ Quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời được coi gần đúng là đường tròn: Quỹ
đạo này thực chất là đường elip với hai bán trục chênh nhau không nhiều (a = 151 triệu
a b 1
km, b = 147 triệu km, độ dẹt: α   ). Vì vậy, trong một số phép tính gần
a 30,4
đúng có thể coi quỹ đạo của Trái Đất là đường tròn bán kính R = 149,5 triệu km.
+ Một hành tinh chuyển động nhanh hơn khi ở gần Mặt Trời và chuyển động
chậm hơn khi ở xa Mặt Trời: Định luật Keppler 2 cho biết đường nối hành tinh với Mặt
Trời thì quét những diện tích bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau mà
khi đi gần Mặt Trời thì khoảng cách từ hành tinh tới Mặt Trời bị ngắn lại nên vận tốc
phải tăng lên.
+ Chu kỳ quay của Sao Hỏa quanh Mặt Trời dài hơn chu kỳ quay của Trái Đất
quanh Mặt Trời: Định luật Keppler 3 cho biết chu kỳ quay của hành tinh quanh Mặt
Trời thì tỷ lệ thuận với bán trục lớn mũ 3/2: T ~ a 3/2 , tức là hành tinh càng xa Mặt Trời
thì chu kỳ quay càng lớn. Mà Sao Hỏa cách xa Mặt Trời hơn so với Trái Đất (230 triệu
km so với 149,5 triệu km) nên chu kỳ quay của Sao Hỏa dài hơn chu kỳ quay của Trái
Đất (687 ngày so với 365 ngày).

Câu 2: Nguyên lý I nhiệt động lực học


* Nội dung và viết biểu thức:
Nhiệt lượng cung cấp cho hệ nhiệt động dùng để sinh công và thay đổi nội năng
của hệ.
Biểu thức: Q  A  ΔU
Trong đó: + Q là nhiệt lượng cung cấp cho hệ
+ A là công sinh ra

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


142
Cập nhật 17/10/2014
+ U là biến thiên nội năng của hệ
* Áp dụng giải thích:
+ Nội năng của hệ khí lý tưởng tăng khi hệ bị nén đoạn nhiệt: Hệ bị nén đoạn
nhiệt tức là hệ chỉ nhận công từ bên ngoài mà không có sự trao đổi nhiệt lượng. Ta có:
Q  0  A  ΔU
Mà A < 0 (do nhận công) nên U > 0. Vậy nội năng của hệ tăng lên.
+ Không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại I: động cơ vĩnh cửu loại I là động
cơ có thể sinh công mà không cần nhận năng lượng từ bên ngoài (không nhận nhiệt
lượng, Q = 0; không có sự biến đổi nội năng của hệ, U = 0). Suy ra:
Q  A  ΔU  A  0
Vậy, động cơ không thể sinh công mà không nhận nhiệt lượng hoặc biến đổi nội
năng của hệ. Hay: không thể chế tạo động cơ vĩnh cửu loại I.

Câu 3:
v0 O vB vD x
s
A B D

H
C
y

Để tìm được khoảng cách HC thì ta phải viết phương trình chuyển động của vật
nhỏ (được coi như chất điểm) từ khi bắt đầu rời B đến khi chạm đất tại C. Vì va chạm là
hoàn toàn đàn hồi nên có thể áp dụng định luật bảo toàn cơ năng để tìm ra độ cao cực
đại mà vật đạt được sau khi nảy lên.
* Khoảng cách HC kể từ chân bàn đến điểm vật chạm đất:
Khi bắt đầu rời khỏi B, vật chuyển động động như bị ném ngang với vận tốc ban
đầu vB. Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ (O trùng B) thì phương trình chuyển động của
vật khi rời B là:

g 2 2y v2B
y 2 x x (*)
2vB g
+ Tìm vận tốc của vật tại B:
Khi vật chuyển động từ A đến B thì độ giảm động năng của vật bằng công của lực
ma sát tác dụng lên vật (định lý về động năng)
1 1 1 1
mv 2B  mv 2A  A ms  mv 2B  mv 02  μ mgs
2 2 2 2
(với m là khối lượng của vật, s là chiều dài mặt bàn: s = AB)

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


143
Cập nhật 17/10/2014
 v 2B  v02  2μ gs  v 2B  v02  2μ gs

Thay giá trị của v2B và y = BH = h vào (*) ta được khoảng cách HC cần tìm:

2h 2
HC  x  (v0  2μ gs)
g
* Độ cao cực đại mà vật đạt được sau khi nảy lên:
Do va chạm tại C là hoàn toàn đàn hồi nên cơ năng được bảo toàn. Do đó:
1 1
E D  E B  mgh D  mv 2D  mgh B  mv 2B
2 2
Mà vD = vB (chỉ có vận tốc theo phương Ox). Do đó:

hD  hB  h

Câu 4: Hệ n mol khí lý tưởng dãn nở đẳng áp, nhiệt độ tăng từ T1 đến T2:
a) Nhiệt lượng Q cung cấp cho hệ:

i 
Vì quá trình đẳng áp nên: Q  nCP T  Q  n  1R(T2  T1 )
2 
(với CP là nhiệt dung mol đẳng áp, i là số bậc tự do)
b) Độ biến thiên nội năng của hệ:
Nội năng của hệ là một hàm của trạng thái và phụ thuộc vào nhiệt độ:
i
U  n RT
2
i
 Biến thiên nội năng của hệ: U  n R(T2  T1 )
2
c) Công khí sinh ra:
Theo nguyên lý I nhiệt động lực học:
i
Q  A  ΔU  A  Q  ΔU  nC P (T2  T1 )  n R(T2  T1 )
2

i  i  iR  iR 
 n  1R(T2  T1 )  n R(T2  T1 )  n   R    (T2  T1 )  nR(T2  T1 )
2  2  2  2
* Áp dụng bằng số cho trường hợp khí đa nguyên tử (i = 6):
n = 3mol, T1 = 300K, T2 = 350K
+ Nhiệt lượng cung cấp cho hệ:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


144
Cập nhật 17/10/2014
i  6 
Q  n  1R(T2  T1 )  3  1 8,314 (350  300)  4988,4 (J)
2  2 
+ Biến thiên nội năng của hệ:
i
U  n R(T2  T1 )  3. 3.8,314 (350  300)  3741,3 (J)
2
+ Công mà hệ thực hiện:
A  nR(T2  T1 )  3.8,314.50  1247,1 (J)
(hoặc A = Q – U = 4988,4 – 3741,3 = 1247,1)

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


145
Cập nhật 17/10/2014

PHỤ LỤC: KIẾN THỨC CHUẨN BỊ


1. Khoảng cách giữa hai điểm khi biết tọa độ của chúng
+ Trong hệ tọa độ Oxy, cho A(x1, y1) và B(x2, y2) thì:

AB  (x 2  x1 )2  (y 2  y1 )2
+ Trong hệ tọa độ Oxyz, cho A(x1, y1, z1) và B(x2, y2, z2) thì:

AB  (x 2  x1 )2  (y2  y1 )2  (z 2  z1 )2
(Áp dụng cho bài 5, chương 1 – Động học chất điểm)

2. Định lý sin và định lý cos trong tam giác


Cho tam giác ABC với A, B, C lần lượt là các góc tương ứng trong tam giác. Đặt:
a = BC, b = AC, c = AB (hình vẽ):
A

c b

B a C
+ Định lý sin:
a b c
   2R (R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác)
sin A sin B sin C
+ Định lý cos:
a 2  b2  c2  2bc.cosA
b2  a 2  c2  2ac.cosB
c2  a 2  b2  2ab.cosC
(Áp dụng cho bài 7, chương 1 – Động học chất điểm)

3. Các phép toán đối với véctơ


+ Phép cộng hai véctơ: (áp dụng cho các bài toán cộng vận tốc, cộng gia tốc,…)
Cho a và b thì c  a  b được xác định theo a
quy tắc đường chéo hình bình hành (hình bên).

c
Hoặc xác định theo quy tắc tam giác:
b

b a

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


146
Cập nhật 17/10/2014

+ Phép trừ hai véctơ: a  b  a  (b)


+ Tích vô hướng của hai véctơ:
Tích vô hướng của hai véctơ a và b là một số c sao cho:
c  a.b | a | .| b | cos (a , b)

(với | a | và | b | lần lượt là độ lớn của véctơ a và véctơ b )

Điều kiện vuông góc: a  b  a.b  0


+ Tích có hướng của hai véctơ:
Tích có hướng của hai véctơ a và b là một véctơ c :
Ký hiệu: c  [a  b]

 Độ lớn: c | a | .| b | sin (a , b)
 Điểm đặt (tùy từng trường hợp cụ thể)
 Phương nằm trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa cả a và b
 Chiều sao cho theo thứ tự a , b , c tạo thành một tam diện thuận.
Để xác định chiều của c ta có nhiều cách khác nhau. Nếu sử dụng quy tắc bàn tay
phải thì đôi khi gặp khó khăn do phương của c là bất kỳ trong không gian, gây lúng
túng ở cách đặt tay.
Ở đây, xin được mô tả cách xác định chiều của c theo quy tắc vặn đinh ốc, ưu
điểm là dễ tưởng tượng.
Trước hết, ta quy ước: nếu quay đinh ốc cùng chiều kim đồng hồ (nhìn từ đầu to
đến đầu nhỏ) thì đinh ốc chuyển động tịnh tiến về phía trước và ngược lại (hình vẽ).

(mũi tên cong chỉ chiều quay của đinh ốc, mũi tên thẳng chỉ chiều tịnh tiến của đinh ốc)
Để xác định chiều của véctơ c ta dịch gốc của hai véctơ a và b lại điểm đặt của
véctơ c rồi thực hiện theo các bước sau (giả sử điểm đặt của c là O):

b
b a O

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


147 a
Cập nhật 17/10/2014
1) Đặt đầu nhỏ của đinh ốc vào điểm O sao cho đinh ốc vuông góc với mặt phẳng
chứa cả a và b .
2) Quay đinh ốc sao cho chiều quay là từ véctơ a đến véctơ b (tính theo góc nhỏ)
3) Khi đó, chiều tịnh tiến của đinh ốc chính là chiều của véctơ c . Trong hình vẽ
trên, khi nhìn từ đầu to đến đầu nhỏ, đinh ốc quay ngược chiều kim đồng hồ
nên nó tịnh tiến lên trên.
Điều kiện cùng phương của hai véctơ: a // b  [a  b]  0
Một số ví dụ về tích có hướng:

z ω v

O y r

x
Trong hệ trục tọa độ Oxyz ta có: Mối liên hệ giữa vận tốc dài và
vận tốc góc trong chuyển động
Oz  [Ox  Oy]
quay: v  [ω  r]

+ Tích có hướng của ba véctơ:

Tích có hướng của ba véctơ a , b , c là véctơ d sao cho:

d  [a  [b  c]]  b.(a.c)  c(a.b)


(Áp dụng trong các trường hợp: tìm lực quán tính trong hệ quy chiếu phi quán tính
chuyển động quay, xây dựng công thức cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh
một trục cố định, tìm mối liên hệ giữa mômen động lượng và mômen của lực đối với
trục quay)

Nếu ba véctơ a , b , c đôi một vuông góc với nhau thì tích có hướng của chúng
bằng véctơ không: 0
+ Tích hỗn tạp của ba véctơ:

Tích hỗn tạp của ba véctơ a , b , c là một số d sao cho:

d  a.[b  c]  b.[c  a ]  c.[a  b]

Điều kiện đồng phẳng: a , b, c đồng phẳng  a [b  c]  0

4. Đạo hàm
f(x)  f(x 0 ) Δf
Đạo hàm của hàm số f(x) tại x0 là giới hạn sau (nếu tồn tại): xlim  lim
x 0 x  x0 Δx  0 Δx

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


148
Cập nhật 17/10/2014
df
Ký hiệu: f 'x hoặc
dx
Ví dụ:
+ Vận tốc tức thời là đạo hàm của quãng đường theo thời gian.
+ Gia tốc tức thời là đạo hàm của vận tốc theo thời gian.
+ Ngoại lực tác dụng lên chất điểm là đạo hàm của động lượng theo thời gian,…
Đạo hàm riêng (đối với hàm số nhiều biến) tại điểm (x0, y0, z0):
f(x, y0 , z0 )  f(x 0 , y0 , z0 ) f(x 0 , y, z0 )  f(x 0 , y0 , z0 )
f x'0  lim f y'0  lim
x x 0 x  x0 yy0 y  y0
f(x 0 , y0 , z)  f(x 0 , y0 , z 0 )
f z'0  lim
z z 0 z  z0
(đạo hàm riêng theo biến nào thì coi các biến khác là hằng số)
Ví dụ: mối quan hệ giữa thế năng U và lực thế F
F  gradien (U)  U 'x i  U 'y j  U 'z k (với i, j, k là các véctơ đơn vị)
(Nội dung về đạo hàm riêng được học trong môn Giải tích 2 – Phép tính giải tích
nhiều biến số)

5. Tích phân
Tích phân của hàm số liên tục f(x) trên đoạn [a, b] là giới hạn sau:
ba
b n

 f(x) dx  lim 
a
n 
i 1 n
f(x i )

Công thức trên là định nghĩa của tích phân, nói lên bản chất của tích phân, là tổng
của vô hạn các số hạng trong đó mỗi số hạng có giá trị vô cùng nhỏ). Để tính tích phân
bằng phương pháp giải tích, người ta dùng công thức Newton – Leibnitz:
b

 f(x) dx  F(x)  F(b)  F(a)


b
a (với F(x) là một nguyên hàm của f(x))
a

Ví dụ:
t2

+ Quãng đường là tích phân của vận tốc theo thời gian: S   v(t)dt
t1

t2

+ Vận tốc là tích phân của gia tốc theo thời gian: v  a(t) dt 
t1

+ Công mà hệ nhiệt động thực hiện được là tích phân của áp suất theo thể tích:

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


149
Cập nhật 17/10/2014
V2

A   P(V)dV (nếu quá trình đẳng tích (V = const) thì A = 0)


V1

6. Phương trình vi phân


+ Dạng phương trình vi phân cấp 1, có biến phân ly:
g(y)dy  f(x)dx
Cách giải: tích phân hai vế. Áp dụng cho bài 14, chương 2 – Động lực học chất điểm.
+ Dạng phương trình vi phân cấp 2 thuần nhất:
x ' 'ω2 x  0 (với  là một số thực)
Giải phương trình vi phân ta được nghiệm: x  Asin(ωt) , đây là phương trình của
chất điểm có dao động điều hòa.
(Áp dụng cho chương 5 – Dao động và sóng)

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


150
Cập nhật 17/10/2014

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Nguyễn Viết Kính – Bạch Thành Công – Phan Văn Thích, Vật lý học đại cương,
tập 1 – Cơ học và Nhiệt học, NXB ĐHQGHN (Quyển 1 – Q1).
2. Nguyễn Huy Sinh, Giáo trình Vật lý Cơ Nhiệt đại cương, tập 1 – Cơ học, NXB Giáo
dục Việt Nam, năm 2012 (Q2).
3. Nguyễn Huy Sinh, Giáo trình Vật lý Cơ Nhiệt đại cương, tập 2 – Nhiệt động học và
Vật lý phân tử, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2012 (Q3).
4. David Halliday – Robert Resnick – Jearl Walker, Cơ sở vật lý, tập 1 – Cơ học I,
NXB Giáo dục Việt Nam (Q4).
5. David Halliday – Robert Resnick – Jearl Walker, Cơ sở vật lý, tập 2 – Cơ học II,
NXB Giáo dục Việt Nam (Q5).
6. David Halliday – Robert Resnick – Jearl Walker, Cơ sở vật lý, tập 3 – Nhiệt học,
NXB Giáo dục Việt Nam (Q6).
7. Bạch Thành Công, Giáo trình Cơ học, NXB Giáo dục, năm 2005 (Q7).
8. Tôn Tích Ái, Cơ sở vật lý, tập 1 – Cơ học và Nhiệt học, NXB Văn hóa dân tộc (Q8).
9. Lương Duyên Bình (chủ biên), Vật lý đại cương, tập 1 – Cơ Nhiệt, NXB Giáo dục
Việt Nam (Q9).
10. Lương Duyên Bình (chủ biên), Bài tập Vật lý đại cương, tập 1 – Cơ Nhiệt, NXB
Giáo dục Việt Nam (Q10).
11. Nguyễn Ngọc Long (chủ biên), Vật lý học đại cương, tập 1, NXB ĐHQGHN (Q11).

Các môn học khác: (dạng file do cá nhân tổng hợp)

Hoàng Văn Trọng

1. Bài tập kinh tế học chính trị Mác Lênin (môn Nguyên lý II).
2. Microsoft Excel 2013 (có thể sử dụng cho môn THCS 1).
3. Ngôn ngữ lập trình C (môn THCS 3 hoặc THCS 4).
4. Điện – Quang (dành cho sinh viên ngoài khoa Vật lý).
5. Xác suất – Thống kê (dành cho sinh viên khoa Toán, khoa ngoài và trường
KHXH&NV).
6. Ôn thi tuyển sinh sau đại học: Toán cao cấp 1, 2, 3 (dành cho thí sinh dự thi vào
các khoa: KT–TV–HDH, Địa chất, Hóa học, Địa lý)
7. Ôn thi tuyển sinh sau đại học: Các khoa học Trái Đất (dành cho thí sinh dự thi
vào chuyên ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, khoa Địa lý)

Link download:
https://www.facebook.com/photo.php?fbid=726846110706551&set=a.60600
8589456971.1073741830.100001435053393&type=1&relevant_count=1

Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149


151

You might also like