Professional Documents
Culture Documents
CƠ – NHIỆT
P
T const
QH
Q0
Q0
QC T const
V
Chu trình Carnot
Hà Nội 03/2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
CƠ – NHIỆT
Hà Nội 03/2014
Lời chia sẻ
Vật lý đại cương bao gồm các nội dung cơ bản về Vật lý học và có quan hệ chặt
chẽ với nhiều ngành khoa học tự nhiên khác như: Toán, Hóa, Sinh, Địa lý, Địa chất,
Môi trường, Khí tượng–Thủy văn–Hải dương học,... Với các đối tượng không chuyên
thì Vật lý đại cương được đào tạo trong 2 môn học: Cơ Nhiệt và Điện Quang. Hầu hết
các kiến thức này đã giới thiệu ở chương trình trung học phổ thông nhưng trên đại học
chúng ta mới có điều kiện tìm hiểu sâu bản chất các hiện tượng Vật lý, nguồn gốc và
cơ sở toán học của các công thức.
Môn học Cơ Nhiệt nghiên cứu những vấn đề sau:
+ Cơ học nghiên cứu dạng chuyển động của các vật vĩ mô, giúp con người nhận
biết được quy luật chuyển động của những vật mà hàng ngày chúng ta vẫn nhìn thấy
và ít nhiều chịu tác động từ nó. Tại sao khi xe phanh gấp thì người ngồi trên xe lại có
xu hướng đổ về phía trước? Tại sao Trái Đất quay quanh Mặt Trời chỉ mất 365 ngày
trong khi Sao Mộc quay quanh Mặt Trời lại mất 4329 ngày? Lực coriolis xuất hiện là
do đâu?... Các kiến thức cơ bản về Cơ học sẽ giúp ta giải thích được nhiều hiện tượng
chuyển động trong tự nhiên.
+ Nhiệt học nghiên cứu mối quan hệ giữa các dạng năng lượng của một hệ vật
chất (nhiệt lượng, công, nội năng) trên cơ sở của Vật lý phân tử. Từ đó có thể hiểu
nguyên lý làm việc của một số loại động cơ như: máy nổ, máy phát điện, tủ lạnh, điều
hòa, động cơ ô tô,…
Để tiếp thu được dễ dàng hơn thì trước hết phải hiểu và nắm được lý thuyết trên
lớp, sau đó tùy từng bài tập cụ thể mà vận dụng cho linh hoạt. Nền tảng toán học về
đạo hàm, vi phân, tích phân, các phép toán véctơ (cộng, trừ, tích vô hướng, tích có
hướng) là rất cần thiết đối với môn học này. Học tới phần nào cần hiểu sâu sắc phần
đó vì không chỉ liên quan đến bài tập mà đề thi cuối kỳ còn có cả nội dung lý thuyết,
viết biểu thức, cách thiết lập công thức và vận dụng lý thuyết để giải thích hiện tượng.
Phần Cơ học chủ yếu giới thiệu về Cơ học cổ điển của Newton với các chương:
động học chất điểm, động lực học chất điểm, động lực học vật rắn, công và năng
lượng; sau đó giới thiệu về Cơ học tương đối tính của Einstein và ba định luật Keppler.
Phần Nhiệt học nhìn chung dễ hơn với các nội dung xoay quanh nguyên lý 1 và
nguyên lý 2 của nhiệt động lực học; các quá trình đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt, đoạn
nhiệt và tính công, nhiệt lượng, biến thiên nội năng ứng với các quá trình đó.
Trên đây là chút kiến thức ít ỏi mà mình muốn chia sẻ cùng các bạn. Do hạn chế
nhận thức về môn học nên chắc chắn còn nội dung nào đó viết chưa đúng hoặc chưa
đầy đủ, rất mong các bạn thông cảm và góp ý để mình hoàn thiện thêm.
Những đoạn chữ màu xanh là phần giải thích và chỉ dẫn thêm!
Mọi thắc mắc xin gửi về địa chỉ email: hoangtronghus@yahoo.com.vn hoặc
hoangtronghus@gmail.com
MỤC LỤC
PHẦN I: CƠ HỌC .................................................................................................................... 11
CHƯƠNG 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM ............................................................................ 11
A. LÝ THUYẾT ....................................................................................................................... 11
1. Các khái niệm cơ bản ....................................................................................................... 11
2. Véctơ vận tốc và véctơ gia tốc ......................................................................................... 13
B. BÀI TẬP .............................................................................................................................. 19
Bài 1: Một người chạy đua với vận tốc thay đổi theo thời gian được minh họa bằng đồ thị
trên hình vẽ. Hỏi người đó chạy được quãng đường là bao nhiêu trong 16 giây? .......... 19
Bài 2: Đồ thị phụ thuộc vận tốc của vật vào thời gian có dạng như hình vẽ. Vận tốc cực đại
của vật là v0, thời gian chuyển động là t0. Hãy xác định quãng đường mà vật đi được
trong thời gian đó. ........................................................................................................... 19
Bài 3: Một người quan sát đứng ngang với đầu tàu hỏa lúc nó bắt đầu chuyển động và nhận
thấy toa đầu tiên chạy ngang qua mình mất một khoảng thời gian t = 4s. Hỏi toa tàu thứ n
= 7 chạy ngang qua người đó trong khoảng thời gian là bao nhiêu lâu? Biết rằng chuyển
động của tàu là nhanh dần đều, độ dài của các toa là như nhau và bỏ qua độ dài chỗ nối
giữa các toa. .................................................................................................................... 20
Bài 4: Một vật được ném lên trên theo phương thẳng đứng. Người quan sát thấy vật đó đi
qua vị trí có độ cao h hai lần và khoảng thời gian giữa hai lần đó là t. Tìm vận tốc ban đầu
và thời gian chuyển động của vật từ lúc ném đến khi vật rơi về vị trí ban đầu. ............. 21
Bài 5: Hai vật được ném đi đồng thời từ cùng một điểm. Vật thứ nhất đước ném thẳng đứng
lên trên với vận tốc v0 = 25m/s, vật thứ hai được ném với cùng vận tốc ban đầu v0 và tạo
với phương ngang góc = 600. Xác định khoảng cách giữa hai vật sau thời gian t = 1,7s
......................................................................................................................................... 22
Bài 6: Một hòn đá được ném với vận tốc ban đầu v0 = 20m/s theo phương hợp với phương
nằm ngang góc = 600. Xác định bán kính cong R của quỹ đạo hòn đá tại điểm cao nhất
và tại điểm nó rơi xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. ................................. 23
Bài 7: Một con tàu chuyển động dọc theo xích đạo về hướng đông với vận tốc v0 = 30km/h.
Trong lúc đó có một luồng gió với vận tốc v = 15km/h thổi đến từ hướng đông nam và
hợp với phương xích đạo một góc = 600. Hãy xác định vận tốc v' của luồng gió so với
tàu và ' là góc giữa hướng gió và xích đạo trong hệ quy chiếu gắn với con tàu. .......... 23
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM .................................................................. 25
A. LÝ THUYẾT ....................................................................................................................... 25
1. Lực và khối lượng ............................................................................................................ 25
2. Ba định luật Newton ........................................................................................................ 25
3. Động lượng, xung lượng của lực, định luật biến thiên và bảo toàn động lượng ............. 25
B. BÀI TẬP .............................................................................................................................. 29
Bài 1: Một vật A khối lượng m1 = 3kg nằm trên mặt phẳng nghiêng góc = 300 so với
phương nằm ngang. Vật A được nối với B có khối lượng m2 = 2kg bằng một sợi dây
không co dãn qua một ròng rọc cố định. Hãy xác định gia tốc chuyển động của các vật,
lực căng của sợi dây và áp lực lên ròng rọc. Bỏ qua khối lượng sợi dây, ròng rọc và ma
sát giữa dây với ròng rọc. Cho biết hệ số ma sát giữa vật A và mặt phẳng nghiêng =
0,1. ................................................................................................................................... 29
x
Hệ tọa độ trong mặt phẳng Oxy:
Trong hệ tọa độ này, tọa độ của chất điểm M là (, ) trong đó là khoảng cách từ
chất điểm M đến gốc tọa độ, là góc phương vị.
y
y M
ρ
x
O x
x
Hệ tọa độ cầu:
Vị trí chất điểm được cho bởi ba tham số: r, , z
z
M
θ r
y
y
x
r i x jy k z
(với i, j, k là các véctơ đơn vị ứng với các trục Ox, Oy, Oz)
+ Tại thời điểm t1, vị trí của chất điểm được xác định là r1
+ Tại thời điểm t2, vị trí của chất điểm được xác định là r 2
Véctơ dịch chuyển r sau khoảng thời gian t = t2 – t1 là:
Δr r2 r1 z
Δr
r1
O r2
y
x
e) Phương trình chuyển động của chất điểm:
Khi chất điểm M chuyển động, các tọa độ x, y, z của nó trong hệ tọa độ sẽ thay đổi
theo thời gian t hay x, y, z là hàm của t:
x x(t)
y y(t) (1.1) và r r (t )
z z(t)
Đây là phương trình chuyển động của chất điểm M.
g) Quỹ đạo:
Quỹ đạo của chất điểm chuyển động là đường tạo bởi tập hợp tất cả các vị trí của
nó trong không gian trong suốt quá trình chuyển động. Để xác định quỹ đạo của chất
điểm M có thể dùng các phương trình (1.1). Các phương trình này gọi là phương trình
tham số của quỹ đạo.
+ Véctơ vận tốc trung bình là tỷ số giữa véctơ dịch chuyển Δr và khoảng thời
Δr
gian t xảy ra sự dịch chuyển đó: v tb
Δt
Δr dr
+ Vận tốc tức thời: v Δtlim (1.2)
0 Δt dt
Véctơ vận tốc có phương trùng với phương tiếp tuyến của đường cong quỹ đạo tại
thời điểm t.
b) Véctơ gia tốc:
+ Véctơ gia tốc trung bình là tỷ số giữa sự thay đổi véctơ vận tốc Δv và khoảng
thời gian t mà sau khoảng thời gian đó sự biến đổi vận tốc xảy ra.
Δv
a tb
Δt
Δv d v d 2 r
+ Véctơ gia tốc tức thời: a Δtlim
0 Δt
(1.3)
dt dt 2
Một số công thức trong chuyển động có gia tốc không đổi (chuyển động đều hoặc
chuyển động biến đổi đều):
Gọi: t là thời gian chuyển động
v0, vt là vận tốc ban đầu và vận tốc tại thời điểm t
a là gia tốc của chuyển động (a = const)
S là quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian t
Thì ta có:
v t v0 at
1 2
S v0 t at (1.4)
2
v t v0 2aS
2 2
c) Véctơ gia tốc tiếp tuyến và véctơ gia tốc pháp tuyến:
d τ
R τ' d τ
Xét chất điểm chuyển động trên một quỹ đạo cong với vận tốc thay đổi theo thời
gian cả về hướng và độ lớn.
Giả thiết chất điểm chuyển động trên một đường tròn tâm O bán kính R. Độ cong
của quỹ đạo ký hiệu là k, đặc trưng bởi véctơ đơn vị tiếp tuyến τ(t) được xác định như
nghịch đảo của bán kính R của quỹ đạo tại điểm đó.
d τ d
Từ hình vẽ: dτ Rd d nn
d d
(với n là véctơ đơn vị pháp tuyến vuông góc với véctơ đơn vị tiếp tuyến tại điểm
quỹ đạo của bán kính cong R)
Từ (*) suy ra:
dv v2
a τ n at an (1.5)
dt R
d) Chuyển động của vật bị ném và chuyển động tròn:
* Chuyển động của vật bị ném xiên góc 0, vận tốc ban đầu v0:
y
v0
v 0y
θ0
O x
v0x L
Khảo sát chuyển động của vật bị ném theo phương xiên góc với phương nằm
ngang một góc 0, vận tốc ban đầu v0
v0x v0cos θ0
v0y v0sinθ0
- Xét theo phương nằm ngang (hình chiếu của vật trên Ox là chuyển động đều):
x x0 v0x t v0cosθ0 t (1)
- Xét theo phương thẳng đứng: vật rơi tự do với gia tốc a = – g (chiều + lên trên)
g x x 0
2
y y0 ( x x 0 ) tan θ0
2 v02cos2θ0
Nếu ban đầu: x0 = 0 và y0 = 0 thì:
g
y x tanθ0 x2 (1.6)
2v0cos θ0
2 2
Phương trình trên có dạng: y = ax + bx2 (với a, b là hằng số). Do đó quỹ đạo
chuyển động có dạng parabol.
- Độ dài L đi được theo phương nằm ngang:
Tại x = L thì y = 0:
g
y x tanθ0 2 2 x 0
2v0cos θ0
x 0 x 0
2 2
tanθ0 2 g 2 x 0 x v0 .2cosθ0 .sin θ0 v0 sin (2θ0 )
2v0cos θ0 g g
v02
Vậy quãng đường vật đi được là: L sin(2θ0 ) (1.7)
g
Lmax sin(20) = 1 0 = 450
- Độ cao lớn nhất (h) mà vật đạt được:
Tại độ cao h: vy = 0
v0y
v y v0y gt 0 t
g
2
gt 2 v0y g v0y 2
v0y v02sin 2θ0
yh v0y t v0y
2 g 2 g 2g 2g
v02sin 2θ0
Vậy độ cao là: h (1.8)
2g
v0
x
O
Giả sử một vật khối lượng m bị ném ngang từ một điểm O có độ cao h. Sau khi
truyền vận tốc ban đầu v0 vật chỉ còn chịu tác dụng của trọng lực P (bỏ qua sức cản
của không khí). Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ.
- Xét theo phương nằm ngang:
x v0t (1)
- Xét theo phương thẳng đứng: vật rơi tự do với gia tốc g (chọn chiều dương
hướng xuống dưới)
1
y gt 2 (2)
2
Thay (1) vào (2) ta được:
2
g x g 2
y y x (1.9)
2 v0 2v02
g 2 2y
y 2
x x v0
2v0 g
2h
Nếu vật ở độ cao h thì tầm ném xa là: L v0 (1.10)
g
+ Thời gian từ lúc ném đến khi chạm đất: bằng thời gian vật rơi tự do khi ở cùng
độ cao ban đầu:
2h
t (1.11)
g
Xét chất điểm chuyển động tròn đều với vận tốc không đổi. Hai điểm P, Q gần
nhau và đối xứng với nhau qua trục Oy. Ta có thành phần x, y của véctơ vận tốc tại P, Q
là:
vPx vcosθ vQx vcosθ
;
vPy vsinθ vQy vsinθ
Thời gian cần thiết để chất điểm chuyển động từ P Q là:
cung PQ R2θ
Δt
v v
Véctơ gia tốc trung bình theo các phương:
+ Theo phương Ox:
vQx v Px vcosθ vcosθ
a tb(x) 0
Δt Δt
+ Theo phương Oy:
vQy vPy vsinθ vsinθ 2vsinθ
a tb(y)
Δt Δt Δt
Về độ lớn:
2vsinθ 2vsinθ v2 sinθ
a tb(y)
Δt R2θ R θ
v
Khi P Q thì 00. Ta có:
v2 sinθ v2
a lim (1.12)
θ 0 R θ R
Trong chuyển động tròn đều, gia tốc luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn và luôn
vuông góc với véctơ vận tốc.
Vận tốc chạy là: nhanh dần đều, đều, chậm dần đều, đều ứng với các khoảng thời
gian [0, 2], [2, 10], [10, 12], [12, 16] giây. Quãng đường đi được là tổng diện tích của
các đa giác: (a), (b), (c), (d) như trên hình vẽ.
Quãng đường đi được:
1 8 4
S S(a) S(b) S(c) S(d) .2.8 8.8 .2 4.4 100 (m)
2 2
Bài 2: Đồ thị phụ thuộc vận tốc của vật vào thời gian có dạng như hình vẽ. Vận tốc
cực đại của vật là v0, thời gian chuyển động là t0. Hãy xác định quãng đường mà
vật đi được trong thời gian đó.
v
Giống với bài 3, trang
180, giáo trình Q1
v0
0
t0 t
Lời giải:
Đồ thị thể hiện sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian có dạng một nửa hình elip,
hai bán trục là v0 và t0/2.
Hàm phụ thuộc của v vào t có dạng:
v2 4t 2 2 4t 2
1 v v0 1 2
v02 t 02 t0
π v0 t 0
S (m)
4
Cách 2 ngắn gọn hơn:
Quãng đường cần tìm là diện tích một nửa hình elip. Diện tích hình elip có bán
t0
trục v0 và t0/2 là: π v0 (công thức này đã được chứng minh)
2
π v0 t 0
Quãng đường đi được: S (m)
4
Bài 3: Một người quan sát đứng ngang với đầu tàu hỏa lúc nó bắt đầu chuyển động
và nhận thấy toa đầu tiên chạy ngang qua mình mất một khoảng thời gian t = 4s.
Hỏi toa tàu thứ n = 7 chạy ngang qua người đó trong khoảng thời gian là bao
nhiêu lâu? Biết rằng chuyển động của tàu là nhanh dần đều, độ dài của các toa là
như nhau và bỏ qua độ dài chỗ nối giữa các toa.
Giống với bài 4, trang 181, giáo trình Q1
Gọi gia tốc của chuyển động là a.
1 2
+ Chiều dài toa đầu tiên là: l1 at1 (với t1 là thời gian toa 1 chạy qua)
2
1 2
+ Chiều dài n toa đầu tiên là: ln at n (với tn là thời gian n toa chạy qua)
2
1 2
+ Chiều dài (n – 1) toa đầu tiên là: ln -1 at n -1
2
Mà chiều dài của các toa bằng nhau nên ta có:
1 2 1 2 1
at n at n-1 at12 t 2n t 2n-1 t12 t 2n t 2n-1 t12
2 2 2
tn t n (vì t1 = t = 4s)
Tương tự ta có: t n 1 t n 1
Do đó, thời gian toa thứ n chạy qua là:
t n t n1 t n n 1
Vậy, thời gian toa thứ 7 chạy qua là: 4
7 6 0,785 (s)
Bài 4: Một vật được ném lên trên theo phương thẳng đứng. Người quan sát thấy
vật đó đi qua vị trí có độ cao h hai lần và khoảng thời gian giữa hai lần đó là t. Tìm
vận tốc ban đầu và thời gian chuyển động của vật từ lúc ném đến khi vật rơi về vị
trí ban đầu.
Gọi v0 là vận tốc ban đầu, chiều dương hướng lên trên.
()
h max
gt 2
h v0 t
2
v0
0m
Ta có: t1 , t 2
gt 2
h v0 t gt 2 2v0 t 2h 0
2
Bài toán tương ứng với việc tìm v0 sao cho phương trình trên có hai nghiệm t1 và t2
thỏa mãn: (t2 – t1) = t
Tính: Δ' b' ac v0 2gh
2 2
Khi ' > 0 thì phương trình có 2 nghiệm t1, t2. Áp dụng hệ thức Vi – ét ta được:
b 2v
t1 t 2 0
a g
t1t 2 c 2h
a g
Mà: (t2 – t1) = t
4v02 8h 2 4v02 8gh g 2 t 2
t1 t 2 t 2 t1 t 2 4t1t 2 t 2 2 2
2 2
t
g2 g g2 g g
g 2 t 2 8gh
v 2
0 (thỏa mãn điều kiện ' > 0)
4
1
g t 8gh
2 2
g 8h 2
v0 v0 t 2
4 2 g
2v0
Vật ở tại mặt đất (h = 0) khi t1 = 0 hoặc tại thời điểm t 2
g
1 1
2v0 2g 2 8h 2 8h 2
Do đó: t t 2 t t t 2
g 2g g g
Bài 5: Hai vật được ném đi đồng thời từ cùng một điểm. Vật thứ nhất đước ném
thẳng đứng lên trên với vận tốc v0 = 25m/s, vật thứ hai được ném với cùng vận tốc
ban đầu v0 và tạo với phương ngang góc = 600. Xác định khoảng cách giữa hai
vật sau thời gian t = 1,7s
y
(x1 , y1 ) (x2 , y 2 )
600
O x
Chiếu tọa độ các vật lên các phương Ox, Oy.
Đối với vật 1 (vật ném đứng):
x1 0
gt 2
y1 v0 t
2
Đối với vật 2 (vật ném xiên góc 600):
x 2 v0 tcosθ
gt 2
y2 v0 tsinθ
2
Khoảng cách giữa hai vật sau khoảng thời gian t = 1,7s là:
A vAx
v0 an g
θ B
x
O
an vB
Chiếu vận tốc lên các trục Ox, Oy ta có: g
+ Bán kính cong tại điểm cao nhất A:
v Ax v 0 cosθ 2 1
2 2
v A v Ax v0cos θ
2 2 20 .
v Ay 0 RA
a
g
RA 4 10,19 m
g 9,81
a n g
n
v Bx v 0cosθ
v 2B v02cos2θ v02sin 2θ v02
By
v v 0 sinθ R B R B
an gcosθ gcosθ
a n gcosθ
202
81,55 (m)
1
9,81.
2
Bài 7: Một con tàu chuyển động dọc theo xích đạo về hướng đông với vận tốc v0 =
30km/h. Trong lúc đó có một luồng gió với vận tốc v = 15km/h thổi đến từ hướng
đông nam và hợp với phương xích đạo một góc = 600. Hãy xác định vận tốc v'
của luồng gió so với tàu và ' là góc giữa hướng gió và xích đạo trong hệ quy chiếu
gắn với con tàu.
v'
Giống với bài 9, trang 182,
v
giáo trình Q1 θ θ' v0
Vận tốc của luồng gió so với đoàn tàu có phương và chiều như hình vẽ:
v' v v0
θ' arcsin0,3273
θ' 19,1 0
a 0F0 (2.1)
Định luật 1 còn được gọi là định luật quán tính. Hệ quy chiếu xác định định luật
đó gọi là hệ quy chiếu quán tính.
Quán tính có nghĩa là: nếu vật đang xét không chịu lực tác dụng thì trạng thái
đứng yên hay chuyển động thẳng đều của nó được bảo toàn.
b) Định luật 2:
Lực tác dụng tổng hợp lên vật bằng tích khối lượng của vật và gia tốc mà vật nhận
được dưới tác dụng của lực tổng hợp đó.
F ma (2.2)
c) Định luật 3:
Khi hai vật tương tác với nhau thì lực mà vật 1 tác dụng lên vật 2 bằng và ngược
chiều với lực tác dụng từ vật 2 lên vật 1:
3. Động lượng, xung lượng của lực, định luật biến thiên và bảo toàn động lượng
a) Động lượng:
- Động lượng của một chất điểm được định nghĩa bởi: P m v
- Động lượng của hệ n hạt, mỗi hạt có khối lượng và vận tốc riêng:
n
P Pi P1 P 2 P3 ... P n M vc (C là khối tâm của hệ)
i 1
dP
Định luật 2 Newton cho hệ n hạt: Fng
dt
Ma c
Trong đó: t1 là thời điểm bắt đầu, t2 là thời điểm kết thúc.
Phương trình trên thể hiện sự thay đổi động lượng do va chạm của vật:
ΔP P2 P1
Định nghĩa xung lượng của lực trong thời gian t = t2 – t1 là:
t2
J F(t)dt (2.4)
t1
ΔP J (2.5)
Nếu tổng tất cả các ngoại lực tác dụng lên vật bằng 0 (hệ cô lập) thì động lượng
được bảo toàn:
dP
Fng 0 P const (2.6)
dt
d) Chuyển động của vật có khối lượng thay đổi (tên lửa):
Xét khối lượng tổng cộng của tên lửa là M0. Trong quá trình chuyển động khối
lượng của tên lửa giảm dần đồng thời vận tốc tăng dần. Tìm vận tốc v của tên lửa khi
khối lượng của nó là M.
Động lượng ban đầu của tên lửa là: P1 Mv
Sau khoảng thời gian dt, tên lửa phụt ra khối lượng khí là dM.
Nếu vận tốc phụt của khí so với tên lửa là u thì vận tốc của khí so với hệ quy
chiếu đang xét là: u v
0 udM Md v dMdv
Bỏ qua thành phần vô cùng nhỏ bậc 2: dMdv ta được: udM Md v 0
v M M
dM dM dM
udM Md v d v u dv u v u
M 0 M0
M M0
M
M0
v u ln (2.7) (Công thức Xioncopsky)
M
u
Để có v lớn thì phải tăng: M 0
M
e) Hệ quy chiếu quán tính. Phép biến đổi Galile:
Xét hệ quy chiếu K có điểm gốc O, đứng yên và hệ tọa độ Oxyz gắn với nó.
Một hệ quy chiếu K' với hệ tọa độ tương ứng là O'x'y'z'. Hệ tọa độ này chuyển
động đều dọc theo trục Ox với vận tốc v0. Các trục Oy // O'y', Oz // O'z'. Giả sử tại thời
điểm ban đầu O trùng O', vật có tọa độ (x,y,z) ứng với K và (x', y', z') ứng với K'.
Giả thiết thời gian trong hai hệ K và K' là như nhau.
y'
K'
O' x'
x'
K
x
O x
Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149
27
Cập nhật 17/10/2014
Phép biến đổi Galile từ K sang K' như sau:
x' x v0 t
y' y
z' z
Phép biến đổi Galile từ K' sang K như sau:
x x' v0 t
y y' (2.8)
z z'
Trong phạm vi cơ học cổ điển mà sự chuyển tọa độ giữa hệ quy chiếu quán tính
được thực hiện nhờ phép biến đổi Galile thì không gian có tính tương đối và thời gian
có tính tuyệt đối. Tính chất tuyệt đối của thời gian là tính chất cơ bản của cơ học cổ
điển.
Độ dài và các khoảng thời gian trong hệ quy chiếu quán tính là không đổi.
v v' v0
Ta có: (2.9)
a a 'a 0
Biến đổi ta được: F ma' ma 0 (với F là tổng các lực thật tác dụng lên vật)
F ma 0 ma' (*)
Phương trình (*) là biểu hiện của định luật 2 Newton cho hệ quy chiếu phi quán
tính.
Tổng các lực tác dụng lên vật bằng khối lượng của vật nhân với gia tốc trong hệ
quy chiếu phi quán tính đó.
Biểu diễn đại lượng: ma 0 như một lực gọi là lực quán tính. Ta được:
Lực Fqt ma 0 tác dụng lên bất kỳ vật nào có khối lượng trong hệ quy chiếu phi
quán tính K'.
h) Lực quán tính trong hệ quy chiếu chuyển động quay, lực quán tính ly tâm và lực
coriolis:
Xét hệ quy chiếu K và K' có Oz O'z'
Các trục Ox' và Oy' quay xung quanh Oz. Khi đó, biến đổi ta được:
F FC FL ma' (2.11)
Trong đó:
F ma là tổng các lực thật tác dụng lên vật.
FC 2m[ v'ω] là lực coriolis, v' là vận tốc trong hệ quy chiếu K'.
FL mω2 r' là lực quán tính ly tâm, r' là vị trí chất điểm trong K'.
B. BÀI TẬP
Bài 1: Một vật A khối lượng m1 = 3kg nằm trên mặt phẳng nghiêng góc = 300 so
với phương nằm ngang. Vật A được nối với B có khối lượng m2 = 2kg bằng một sợi
dây không co dãn qua một ròng rọc cố định. Hãy xác định gia tốc chuyển động của
các vật, lực căng của sợi dây và áp lực lên ròng rọc. Bỏ qua khối lượng sợi dây,
ròng rọc và ma sát giữa dây với ròng rọc. Cho biết hệ số ma sát giữa vật A và mặt
phẳng nghiêng = 0,1.
T1
N
T2
m1
Pt
m2 F
Pn F ms
PA
300
PB
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật như hình vẽ:
Chiếu các lực tác dụng lên chiều chuyển động:
+ Đối với vật A, khối lượng m1:
P t Fms T1 m1 a
Pt Fms T m1a (1) (vì T1 = T2 = T)
+ Đối với vật B, khối lượng m2:
PB T 2 m2 a
PB T m2a (2)
Cộng từng vế (1) và (2) ta được:
Pt Fms PB (m1 m2 )a
m1g sinθ μm1g cosθ m2g (m1 m2 )a
m2 m1 sinθ μm1 cosθ 2 3 sin300 0,1.3cos300
a g 9,81 0,47 (m/s2 )
m1 m2 5
Lực căng T của sợi dây có độ lớn là:
PB T m2a T PB m2a T m2 (g a)
m m1 sinθ μm1 cosθ
T m2g1 2
m 1 m 2
m m2 m2 m1 sinθ μm1 cosθ
T m2g 1
m1 m2
1 sinθ μ cosθ
T m1m2g
m1 m2
1 sin300 0,1 cos300
T 3.2.9,81 18,68 (N)
5
Áp lực tác dụng lên ròng rọc:
F (T1 T 2 ) và có phương, chiều như hình vẽ.
900 θ
Độ lớn: F 2Tcos (theo định lý cosin trong tam giác)
2
F 2Tcos300 32,35 N
Bài 2: Một vật được ném lên theo mặt phẳng nghiêng tạo với phương nằm ngang
góc = 150. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Biết rằng thời gian
đi xuống của vật bằng n = 2 lần thời gian đi lên.
N
Giống với bài 13, trang 183,
giáo trình Q1
Pt
Pn
Gọi hệ số ma sát là . P θ
n2 1 3
μ 2 tan θ μ tan θ
n 1 5
Bài 3: Một vật khối lượng m = 1kg buộc vào đầu dây có chiều dài l = 30cm, đầu kia
của dây được giữ cố định tại điểm O. Cho vật chuyển động tròn trong mặt phẳng
ngang, còn sợi dây hợp với phương thẳng đứng góc = 600. Hãy xác định vận tốc
v, sức căng T của dây.
O
θ T
l
m
Fht
v
+) Tính lực căng T: P
Vật m chịu tác dụng của lực căng T và trọng lực P . Tổng hợp của 2 lực này là
một lực hướng vào tâm Fht và gây ra chuyển động tròn của vật.
Fht T P
Bài 4: Một người khối lượng m1 = 60kg đứng trong thang máy có khối lượng m2 =
300kg. Thang máy chuyển động lên trên với gia tốc a = 0,8 m/s2. Tính lực căng của
dây cáp treo thang máy, lực người đó nén lên sàn, trong hai trường hợp thang máy
chuyển động:
a) Nhanh dần đều.
b) Chậm dần đều.
a) Lực căng của dây cáp và áp lực của người lên sàn khi thang máy chuyển động
nhanh dần đều:
P1 W m1 a W m1 a P1 W m1a (m1g) W m1 (a g)
W 60.10,61 637 (N)
b) Lực căng của dây cáp và áp lực của người lên sàn khi thang máy chuyển động
chậm dần đều:
P T ma
Chọn chiều dương hướng lên trên thì a < 0:
T (m1 m2 ) (g a)
T (60 300) (9,81 0,8) 3244 ( N)
Bài 5: Một người nặng 72kg ngồi trên sàn treo nặng 12kg như hình vẽ. Hỏi người
đó phải kéo dây với một lực bằng bao nhiêu để sàn chuyển động nhanh dần đều lên
cao được 3m trong thời gian là 2s.
Tính áp lực của người đó lên sàn.
T T
m2 m1
P 2T ma
Chọn chiều dương hướng lên trên:
m1 m2
mg 2T ma 2T m(g a) (m1 m2 ) (g a) T (g a)
2
72 12
T (9,81 1,5) 475 (N)
2
Áp lực W của người lên sàn: áp dụng định luật II Newton cho người
P1 W T m1 a W m1 a P1 T
Chọn chiều dương hướng lên trên và chiếu lên phương chuyển động ta được:
W m1a m1g T W m1 (a g) T
W 72 (1,5 9,81) 475 339 (N)
m 2 g 2T m 2 a 2 m 2 a 2 2T m 2 g (2)
Mà a1 2a 2 (vì quãng đường vật 1 đi được gấp đôi quãng đường vật 2 đi được và
gia tốc lại tỷ lệ với quãng đường: a = 2S/t2)
Do đó, từ (1) và (2) ta có hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn:
m1a1 T m1g 2m a T m1g 4m a 2T 2m1g
1 2 1 2
m 2a 2 2T m 2 g m 2 a 2 2T m 2 g m 2a 2 2T m 2g
Cộng từng vế của hệ phương trình ta được:
2m1 m 2
a g
2
4m 1 m 2
T m 2 (a 2 g) m 2 2m1 m 2 g g 3m1m 2 g
2 2 4m1 m 2 4m m
1 2
2m1 m2
Suy ra: a1 2a 2 a1 2g
4m1 m2
Các lực căng là:
3m1m 2
T1 T3 T4 T g
4m1 m 2
6m1m2
T2 T1 T3 2T T2 g
4m1 m2
m 2g T T m m
a2 g g 1 g (vì T m1g ) a 2 1 g
1
m2 m2 m2 m
2
Bài 8: Một vật khối lượng m đứng yên trên đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhờ lực
ma sát. Cho biết chiều dài mặt phẳng nghiêng S = 1m, góc = 300, hệ số ma sát
giữa vật và mặt phẳng nghiêng = 0,6. Hỏi:
a) Mặt phẳng nghiêng có thể chuyển động với gia tốc amax (so với mặt đất) là
bao nhiêu để vật đứng yên trên nêm.
b) Nếu gia tốc chuyển động của mặt phẳng nghiêng là a0 = 1 m/s2 thì sao bao
nhiêu lâu vật sẽ trượt đến chân mặt phẳng nghiêng.
y
N
F ms
O F qt
Pt
a0
P
θ
x
Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149
35
Cập nhật 17/10/2014
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ:
Khi vật chuyển động về phía bên phải với gia tốc a thì xuất hiện một lực quán
tính F qt kéo vật về phía bên trái.
a) Tìm gia tốc amax của nêm để vật vẫn còn đứng yên:
Vì vật đứng yên nên: F 0 (với F là tổng ngoại lực tác dụng lên vật)
P Fqt Fms N 0
+) Chiếu phương trình lên trục Ox:
mgsinθ mcosθ a max μN 0 (1)
(Vật đứng yên khi Fms N. Khi Fms = N thì ứng với gia tốc amax của nêm)
+) Chiếu phương trình lên trục Oy:
N mgcosθ msinθ a max 0 N mgcosθ msinθ a max (2)
Thế (2) vào (1) ta được:
mgsinθ mcosθ a max μmgcosθ msinθ a max 0
gsinθ cosθ a max μgcosθ sinθ a max 0
cosθ a max μsinθa max μgcosθ gsinθ
cosθ μsinθa max μcosθ sinθg
μcosθ sinθ
a max g
cosθ μsinθ
b) Thời gian vật trượt đến chân dốc nếu mặt phẳng nghiêng chuyển động với gia tốc:
a0 = 1m/s2:
Khi nêm chuyển động với gia tốc a0 > amax thì vật sẽ chuyển động từ đỉnh đến chân
mặt phẳng nghiêng. Ta có phương trình theo định luật II Newton:
P Fqt Fms N ma (với a là gia tốc khi vật chuyển động xuống chân
mặt phẳng nghiêng).
Chiếu lên hai trục Ox và Oy ta được:
mgsinθ mcosθ a 0 μN ma mgsinθ mcosθ a 0 μN ma
N mgcosθ msinθ a 0 0 N mgcosθ msinθ a 0
mgsinθ mcosθ a 0 μN mgsinθ mcosθ a 0 μmgcosθ msinθ a 0
a
m m
Bài 9: Một chậu nước trượt trên mặt dốc có góc nghiêng so với phương ngang là .
Hệ số ma sát trượt giữa chậu và mặt dốc là < tan . Hãy xác định góc nghiêng
của mặt nước so với mặt dốc. y
N0
F qt
O β
P0
a
x
+) Xét một phân tử nước nằm tại điểm O, khối lượng m0. Bỏ qua lực liên kết giữa
phân tử tại O với các phân tử khác.
Khi chậu nước trượt xuống dưới thì xuất hiện lực quán tính tác dụng vào phân tử
tại O. Chọn hệ quy chiếu phi quán tính là chậu nước, áp dụng định luật II Newton trong
hệ quy chiếu này ta có:
F0 0 (với F0 là tổng ngoại lực tác dụng lên phân tử nước tại O)
P 0 N 0 Fqt 0
Chiếu phương trình lên Ox và Oy có chiều như hình vẽ, ta được:
Ox : m 0 g sinα m 0 a N 0sinβ 0
(với a là gia tốc của chậu khi trượt)
Oy : N 0 cosβ m 0 g cosα 0
m 0 g sinα m 0 a N 0sinβ 0
m 0 g cosα m 0 g sinα m 0 a m 0 g tan β cosα 0
N
0
cosβ
g sinα a g tan β cosα 0 (*)
P N Fms ma
Chiếu phương trình theo phương Ox và Oy ta được:
Ox : mg sinα μN ma mg sinα μN ma
Oy : N mg cosα 0 N mg cosα
mgsinα μmgcosα ma a gsinα μ cosα
Thay giá trị của a vào phương trình (*) ta được:
g sinα a g tan β cosα 0
g sinα gsinα μ cosα g tan β cosα 0
sinα sinα μ cosα tan β cosα 0
μ tan β 0 tan β μ
Bài 10: Một người đứng trên cân bàn đặt trên xe nhỏ. Khi xe chuyển động không
ma sát trên mặt phẳng nghiêng một góc so với phương nằm ngang thì người đó
thấy trọng lượng của mình chỉ còn 3/4 trọng lượng khi xe đứng yên. Hãy xác định
góc .
N
F qt
y
P
O x
+) Xét người trong hệ quy chiếu trên bàn cân. Áp dụng định luật II Newton:
P Fqt N 0
Chiếu phương trình lên Oy ta có:
Fqt sinα N P 0
3 1
Fqt sinα P P 0 Fqt sinα P 0
4 4
1
ma sinα mg 0
4
1 1
sin 2α sinα α 300
4 2
Bài 11: Một sợi dây không co dãn vắt qua một ròng rọc cố định có khối lượng
không đáng kể. Một đầu dây treo một vật khối lượng m, đầu dây kia có một con
khỉ khối lượng 2m bám vào. Con khỉ leo lên dây với gia tốc a’ so với dây. Hãy tìm
gia tốc a của con khỉ đối với mặt đất.
Gọi:
+ a là gia tốc của khỉ so với mặt đất (xét trong hệ quy chiếu K).
+ a 0 là gia tốc của dây so với mặt đất (hệ K' chuyển động so với K).
+ a ' là gia tốc của khỉ so với dây (xét trong hệ quy chiếu K').
a a'a 0
a a'a 0 (vì a0 hướng xuống dưới)
2a'g a'g
a a' a
3 3
Như vậy, so với mặt đất thì con khỉ vẫn chuyển động xuống dưới. Khỉ muốn
chuyển động đi lên so với mặt đất thì nó phải có gia tốc lớn hơn gia tốc rơi tự do.
Bài 12: Sự quay của Trái Đất xung quanh trục của mình làm mặt nước trên các
sông không nằm trong mặt phẳng nằm ngang. Hãy xác định phía bờ sông bên nào
mức nước sẽ cao hơn và tính độ chênh lệch mức nước đó, biết rằng sông nằm ở
bán cầu phía bắc và chảy từ bắc xuống nam. Độ rộng sông là l, vận tốc dòng chảy
là v, vĩ độ nơi đó là , vận tốc góc của Trái Đất quay quanh trục là , bỏ qua lực
quán tính ly tâm.
ω ω
North
Giống với bài 32, trang 188, FC
giáo trình Q1 v
South
Xét một phân tử nước trên bề mặt sông. Đối với hệ quy chiếu là quả đất quay,
phân tử nước sẽ chịu tác dụng của lực Coriolis:
FC 2m[ v, ω]
Lực Coriolis FC vuông góc với mặt phẳng chứa v và ω và có chiều sao cho v ,
ω và FC tạo thành một tam diện thuận (quy tắc vặn đinh ốc). Như vậy, khi vật thể
chuyển động ở bắc bán cầu thì vật luôn bị lệch về bên phải theo hướng chuyển động.
Tương tự khi vật chuyển động ở nam bán cầu thì vật luôn bị lệch về bên trái theo hướng
chuyển động. Đối với dòng sông chuyển động từ bắc xuống nam, do tác dụng của lực
Coriolis thì dòng nước bị đẩy về phía đông (hữu ngạn) và do đó cột nước phía đông sẽ
cao hơn phía tây. Tuy nhiên, trong thực tế không phải bao giờ dòng sông cũng uốn sang
phải ở bắc bán cầu vì ngoài tác dụng của lực Coriolis thì hướng dòng còn phụ thuộc vào
cấu trúc địa hình và đứt gãy địa chất,…
Xét một mặt cắt vuông góc với dòng sông và nhìn từ hướng bắc xuống nam thì: bờ
phải (hữu ngạn dòng sông) sẽ có mực nước cao hơn bờ trái một khoảng h.
N
FC h
l
P
Các lực tác dụng vào phần tử nước: áp dụng định luật II Newton cho phân tử đó
P N FC 0 (do phân tử nước đứng yên trong hệ quy chiếu dòng sông)
Chiếu phương trình lên mặt phẳng dòng sông ta được:
P sinα FC cosα 0 P sinα FC cosα
Bài 13: Một đoàn tàu hỏa khối lượng m đang chuyển động dọc theo đường xích
đạo từ đông sang tây với vận tốc v tương đối so với mặt đất. Biết rằng Trái Đất
luôn quay quanh trục của mình với vận tốc là , bỏ qua ma sát, hãy xác định lực
tác dụng của đường ray lên đoàn tàu.
Flt P N FC ma
Chiếu lên phương dây dọi (phương đi qua tâm Trái Đất) và chọn chiều dương
hướng vào tâm Trái Đất ta được:
v2
mRω mg N 2mvω sin90 m
2 0
R
Phản lực (N) của đường ray tác dụng lên đoàn tàu là:
v2
N mg mRω2 2mvω m
R
v2
N m g Rω 2vω
2
R
Bài 14: Một cái cốc đựng nước hình trụ quay quanh trục đối xứng hướng theo
phương thẳng đứng với vận tốc góc là . Hãy xác định phương trình mô tả dạng
mặt nước trong cốc. ω
Xét một phần tử nước tại điểm M. Các lực tác dụng là phản lực, trọng lực, lực
quán tính ly tâm.
Ta có:
P N Flt 0
(vì phần tử nước là đứng yên nếu xét trong hệ quy chiếu mặt nước)
Chiếu lên mặt phẳng nước ta được:
P sinα Flt cosα 0
P sinα Flt cosα mg sinα mxω2cosα
(với x là khoảng cách từ phần tử đến trục quay – là bán kính quay của phân tử)
xω2
g sinα xω2 cosα g tanα xω2 tanα
g
dy xω 2 ω2
Do đó ta có: dy x dx
dx g g
Tích phân 2 vế của phương trình trên:
ω2 ω2 x 2
dy g x dx y g 2
ω2 2
y x
2g
Phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của y vào x có dạng Parabol và mặt nước
trong cốc là một mặt bậc hai Paraboloid.
A12 Fd r (3.1)
(1)
ΔA dr
P lim A' (t) F. P F.v (3.2)
Δt 0 Δt dt
Công suất là tốc độ biến thiên năng lượng.
dv
Ta có: F ma m
dt
dv 1
Do đó: dA F dr m dr m v d v dA d mv 2
dt 2
1
+ Đại lượng K mv 2 (3.3) được gọi là động năng của chất điểm đang chuyển
2
động với vận tốc v (K ≥ 0).
+ Khi vật chuyển động từ vị trí 1 đến vị trí 2 dưới tác dụng của lực F
(2) v2 v
1 2
A12 Fdr d mv 2 d(K) A12 K 2 K1 (3.4)
(1) v1 2 v1
+ Định lý biến thiên động năng:
Độ biến thiên động năng của chất điểm trong một khoảng thời gian thì bằng công
của lực đặt vào chất điểm trong khoảng thời gian đó.
3. Thế năng, biến thiên thế năng và công của lực thế
a) Thế năng:
Thế năng (U) là một dạng năng lượng gắn liền với vị trí tương đối của hệ tương
tác.
Xét trường lực của vật M là khoảng không gian xung quanh M sinh ra tác dụng
vào bất kỳ vật nào nằm trong không gian đó:
+ Trường lực là đồng nhất nếu F không phụ thuộc vào vị trí.
+ Trường lực gọi là dừng nếu F không phụ thuộc vào thời gian (trường lực dừng).
Trường lực dừng mà có công của lực tác dụng lên một chất điểm chỉ phụ thuộc vào
điểm đầu và điểm cuối thì gọi là trường lực thế. Lực của trường lực thế gọi là lực thế.
Công của lực thế trên quãng đường khép kín bằng 0.
Công thực hiện trên cả quãng đường bằng tổng các công thành phần: A13 = A12 + A23
Lực trường thế gọi là lực bảo toàn.
+ Hai trường lực thế quan trọng: trường hấp dẫn và trường đàn hồi của lò xo.
b) Biến thiên thế năng và công của lực thế:
+ Trong trường hấp dẫn:
x12 x 22
A12 k k (3.6)
2 2
Suy ra: A12 A 21 0
+ Mối quan hệ giữa thế năng và lực thế:
U (1) F dr U1 U 2 A12
(1)
Fx U ' x
F grad U Fy U ' y (3.7) (đạo hàm riêng theo các biến x, y, z)
Fz U 'z
+ Mặt đẳng thế:
Mặt xác định trong không gian bởi U(x, y, z) = const gọi là mặt đẳng thế. Công mà
lực thế dịch chuyển một vật trên mặt đẳng thế bằng 0.
Đối với trường hấp dẫn thì mặt đẳng thế là mặt cầu.
+ Định lý biến thiên thế năng:
Công của lực trường thế thực hiện khi dịch chuyển chất điểm từ vị trí 1 đến vị trí 2
bằng độ giảm thế năng từ vị trí 1 đến vị trí 2.
E1 E 2 (3.8)
Vậy, cơ năng của chất điểm chuyển động trong trường thế được bảo toàn.
ΔE ΔU ΔK 0 ΔU ΔK
+ Định luật bảo toàn cơ năng cho một hệ kín cô lập:
ΔU ΔK Eint 0
mi vi2
Trong đó: Eint là năng lượng bên trong của hệ vật: E int Ui
2
2m1v1 m 2 m1 v 2
v '
m1 m 2
2
v ' 2m 2 v 2 m1 m 2 v1
(3.9)
1
m1 m 2
v '2 v1
+ Nếu m1 = m2 thì: ; hai vật trao đổi vận tốc cho nhau.
v '1 v 2
v ' 2 v 2
+ Nếu m2 >> m1 thì:
v '1 2v 2 v1
b) Va chạm mềm:
Va chạm mềm là một trường hợp đặc biệt của va chạm không đàn hồi.
+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
m1v 12 m 2 v 22 m1 m 2 2
ΔE v
2 2 2
2
m1v 12 m2 v 22 m1 m2 m1v1 m2 v2
ΔE
2 2 2 m1 m2
| v '1 v '2 |
e (3.11)
| v1 v 2 |
+ Đối với va chạm đàn hồi: e = 1
+ Đối với va chạm mềm: e = 0
+ Va chạm giữa các vật thật: 0 < e < 1
Biến thiên động năng trong trường hợp va chạm giữa các vật thật là:
m1m 2 v1 v 2
2
ΔE K 1 e2 (3.12)
m1 m 2 2
Trong trường hợp không phải va chạm xuyên tâm thì các kết quả thu được cũng
tương tự, chỉ thay các đại lượng vô hướng của vận tốc bằng các đại lượng véctơ.
Bài 1: Một vật khối lượng m được ném lên dọc một mặt phẳng nghiêng một góc
so với phương nằm ngang. Cho biết vận tốc ban đầu là v0, hệ số ma sát là , tính
quãng đường đi được của vật đến khi dừng lại và công của lực ma sát trên quãng
đường đó.
x
y N
Fms
P
O
Vật chuyển động chậm dần đều lên trên đỉnh dốc. Áp dụng định luật II Newton
cho vật ta được:
P N Fms ma
Chiếu lên trục Ox và Oy như hình vẽ, ta được:
Ox : μN P sinα ma μN P sinα ma
Oy : N mg cosα 0 N mg cosα
μ mgcosα mgsinα ma μ g cosα g sinα a
a gμ cosα sinα
Quãng đường mà vật đi được là:
v 2t v 02 2aS (với vt là vận tốc tại thời điểm vật dừng lại sau t giây, vt = 0)
v 02 2aS
v02 v 02
S S
2a 2gμ cosα sinα
Công của lực ma sát là:
S S S
A ms Fms dS μ NdS μ mg cosα dS μ mg cosα S
0 0 0
v 02 μ mv 02
A ms μ mg cos A ms
2gμ cosα sinα 2μ tanα
Bài 2: Một vật chuyển động từ đỉnh dốc phẳng DC có độ cao h và dừng lại sau khi
đi được một đoạn nằm ngang CB. Cho AB = s, AC = l, hệ số ma sát giữa xe và mặt
đường trên đoạn DC và CB bằng nhau. Tính hệ số ma sát và gia tốc của xe trên các
đoạn đường nói trên.
Thế năng của vật khi ở D đã chuyển thành công của lực ma sát từ D đến B.
h
P
s AB
A
l C B
UD AmsDC AmsCB
mgh μ mg cosα .DC μ mg.CB
h μ cosα .DC μ.CB
h
h μ .AC μ.CB μAC CB μ.AB μ s μ
s
Gia tốc của xe trên các đoạn đường:
+) Trên đoạn đường DC:
Áp dụng định luật II Newton cho vật ta được:
P N Fms ma1
Chiếu lên phương chuyển động và chọn chiều dương hướng xuống:
mgsinα μmgcosα ma1
a1 g sinα μ cosα
a1 g
h
μ
l
2
g
h μl
h2 l 2 h l
2
h l2
2
gh l
a1 1
h2 l2 s
+) Trên đoạn đường CB:
Áp dụng định luật II Newton cho vật và chiếu lên phương chuyển động ta được:
P N Fms ma 2
gh
μ mg ma2 a 2 μg a 2
s
Bài 3: Từ độ cao H dọc theo mặt phẳng nghiêng dài l = H/3 và tạo với phương
ngang góc = 300 người ta cho một quả cầu trượt không ma sát và sau đó rơi trên
mặt phẳng nằm ngang. Va chạm được coi là hoàn toàn đàn hồi. Tìm độ cao hmax
mà quả cầu nâng lên được sau va chạm.
Vật trượt không ma sát và va chạm tại C là hoàn toàn đàn hồi nên cơ năng của vật
được bảo toàn: EA = EB = EC = ED
+ Cơ năng tại A: E A mgH
1 2E B mgh B
+ Cơ năng tại B: E B mgh B mv 2B v 2B
2 m
1
+ Cơ năng tại D: E D mgh D mv 2D
2
Mà v D v Bx (vì D là điểm cao nhất sau khi va chạm với đất). Do đó:
1 1 2E B mgh B
E D mgh D mv 2B cos2α mgh D m cos2α
2 2 m
Cơ năng được bảo toàn nên: EA = ED
E A mghD cos2αE B mghB
mgH mghD cos2αmgH mghB (vì EB = EA = mgH)
H h D cos2αH h B
h D H cos 2 αH h B H cos 2 α H H sinα
H
3
H H
h D H cos 2 α sinα H sin30 0 cos 2 300
3 3
H 7
hD H H
8 8
7
Vậy độ cao lớn nhất mà vật có thể đạt được là: h max H
8
Bài 4: Một vòng đệm nhỏ A trượt từ đỉnh ngọn đồi nhẵn ở độ cao H tới một bờ dốc
thẳng đứng rồi chuyển động tiếp trong không gian và rơi xuống bãi đất nằm ngang
như hình vẽ. Hỏi độ cao h của bờ dốc thẳng đứng phải bằng bao nhiêu để khi trượt
xuống khỏi bờ dốc vòng đệm A bay xa đạt được khoảng cách Smax, tính khoảng
cách đó.
H B
h x
Vật chuyển động trên đoạn đường dốc từ A đến B. Tại B vật bắt đầu chuyển động
như bị ném ngang. Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.
Phương trình chuyển động của vật khi bắt đầu rời khỏi B là:
g 2
y x
2v 2B
(công thức này đã được chứng minh tại chương “Động học chất điểm”, nội dung
về chuyển động của vật bị ném ngang)
Trong công thức trên thì y chính là độ cao h và x chính là khoảng cách S mà vật
bay xa được. Do đó:
g 2 2hv 2B
h S S (*)
2v 2B g
Mà vật chuyển động trên bề mặt nhẵn (không ma sát) nên cơ năng được bảo toàn.
1 1
mgH mgh mv 2B gH gh v 2B
2 2
v2B 2gH h
2
Thay giá trị của v B vào biểu thức (*) ta được:
2hv 2B 2h 2gH h
S 2 hH h
g g
H
Smax khi: h H h h
2
H H
Do đó: Smax h H h H Smax H
2 2
Vậy ở độ cao h = H/2 thì vậy bay được một đoạn xa nhất bằng H.
Bài 5: Hai quả nặng m1 và m2 = nm1 được nối với hai đầu dây và được vắt qua
ròng rọc. Giả thiết dây không co dãn và khối lượng ròng rọc được bỏ qua. Vật m2
m1 m2 2 m m1
m2gh 2 m1gh 2 v v2 2gh 2 2
2 m1 m2
Khi vật m1 lên đến độ cao h2 thì nó không dừng lại do đang có vận tốc v. Vật m1 đi
thêm được một đoạn h và tới độ cao h1. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vật
m1:
1
m1gh 2 m1v2 m1gh1
2
m2 m1
2gh 2 2gh 2
1 2 2gh 2 v 2
m1 m2
gh 2 v gh 1 h1
2 2g 2g
m2 m1 m m1 2nm1
h1 h 2 h 2 h1 h 2 1 2 h 2
m1 m2 m1 m2 (n 1)m1
2nh 2
h1
n 1
Bài 6: Một quả cầu nhỏ trượt không ma sát theo một máng nghiêng mà phần cuối
uốn thành một vòng tròn bán kính R. Hỏi:
a) Phải thả quả cầu cho nó trượt không vận tốc ban đầu ở độ cao H nào để nó
không rời khỏi máng tại điểm cao nhất của quỹ đạo.
b) Trong trường hợp vật thả ở độ cao h không thỏa mãn điều kiện câu a, hãy
tính độ cao h’ mà vật rời khỏi rãnh.
P N ma
(với P là trọng lực, N là phản lực của máng và a là gia tốc hướng tâm)
Chiếu lên phương bán kính, chiều dương hướng vào tâm ta được:
v2
mg cosα N m
R
N
h'R v2
mg Nm
R R
h
mgh'R RN mv 2
R
P
v 2 gh'R
RN
m
Thay giá trị của v2 vào phương trình (*) ta được:
gh'R
RN
2
v m
H h' h'
2g 2g
h'R RN
H h' (**)
2 2mg
Để quả cầu không bị rơi ở điểm cao nhất của quỹ đạo (h' = 2R) thì phản lực do
rãnh tác dụng lên quả cầu tại đó phải dương (N > 0). Do đó:
h'R R
H h' H 2R
2 2
H 2,5 R
b) Trong trường hợp vật được thả ở độ cao h nhỏ hơn H, tính độ cao h' mà quả cầu
rời khỏi rãnh:
Tại điểm mà quả cầu bắt đầu rời khỏi rãnh thì phản lực tác dụng lên quả cầu bằng
0 (N = 0). Từ phương trình (**) ta có:
h'R 2h R
h h' 2h 2h'h'R 2h 3h'R h'
2 3
h
v
M
Giả sử hệ cô lập, vận tốc của viên đạn trước va chạm là v, sau va chạm và v'. Động
lượng của hệ trước và sau khi va chạm được bảo toàn:
Mm
mv (M m)v ' v v ' (*)
m
Cơ năng của hệ (tính từ thời điểm va chạm) cũng được bảo toàn:
Mm 2 Mm 2
v ' M m gh v ' M mgl (1 cos α)
2 2
v ' 2gl (1 cos α)
Thay giá trị của v' vào phương trình (*) ta có:
Mm Mm Mm α
v v' 2gl (1 cos α) 2gl 2 sin 2
m m m 2
Mm α
v2 gl sin
m 2
Số phần trăm động năng ban đầu biến thành nhiệt ():
K E'
(với K là động năng ban đầu của đạn, E' là cơ năng sau của hệ)
K
1
mv 2 (M m)gh (M m)gh (M m)gh
2 1 2 1 2
1
mv 2 mv 2
m
M m
2
2gl (1 cos α)
2 m2
mh m M M
1 1 η .100 %
M mh Mm Mm Mm
v'
Gọi vận tốc trước và sau va chạm của neutron là v và v '
Neutron va chạm đàn hồi với hạt nhân nguyên tử C nên động lượng của hệ được
bảo toàn:
1 M2 2 M2
1
mv 2
m M V M
M 2 Mm
η Mm
2
2 mv 2 m
η 2 2
1
mv '2 mv '
2
1M 2
M M Mm Mm
M V 2 M
2 2 m m
Bài 9: Một người khối lượng M = 70kg đang đứng yên trên mặt băng. Người đó
ném theo phương ngang một hòn đá khối lượng m = 3kg với vận tốc ban đầu v =
8m/s. Tìm khoảng giật lùi của người trượt băng. Cho biết hệ số ma sát = 0,02.
Giả sử người giật lùi về phía sau với vận tốc V.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
m
MV m v MV mv V v
M
Theo định lý động năng: độ biến thiên động năng của người bằng công của ngoại
lực tác dụng (trong trường hợp này là công của lực ma sát). Ta có:
1 1
0 MV 2 Ams MV 2 Fms .S (S là quãng đường giật lùi)
2 2
2
1 1 2 V2 1 mv
MV μ Mg.S V μ g.S S S
2
2 2 2μ g 2μ g M
Bài 10: Một khẩu súng được đặt trên một chiếc xe đang chuyển động theo quán
tính trên đường sắt với vận tốc V. Nòng súng hướng theo chiều chuyển động của xe
và tạo với sàn xe góc . Khi khẩu súng bắn ra một viên đạn khối lượng m, vận tốc
của xe chở súng giảm đi 3 lần. Tìm vận tốc v của viên đạn (so với khẩu súng) khi ra
khỏi nòng. Khối lượng xe và súng là M.
Chiếu phương trình lên phương ngang (phương mặt đất) ta được:
M mV M V mV mv cosα
3
M mV M V mV 2MV
v 3 v
m cosα 3m cosα
rC m r m r (4.1)
i i i i
(với M mi là khối lượng toàn hệ)
m M i
; y zC i i
mx i my i i i mz
xC ; C
M M M
+ Vị trí khối tâm của hệ (trường hợp các hạt phân bố liên tục):
F mi a i (1)
Mà: r C
m r i i
M r C mi r i M
dr C d
mi r i M v C mi v i
M dt dt
M
d vC d
m i v i Ma C mi a i a C m a i i
(2)
dt dt M
F
Từ (1) và (2) suy ra: a C (4.2)
M
+ Định luật chuyển động của khối tâm:
Khối tâm của một hệ chất điểm dưới tác dụng của một ngoại lực tổng hợp F thì
chuyển động như một chất điểm có khối lượng bằng khối lượng M của toàn hệ và gia
tốc a C F / M
Động lượng toàn phần của hệ: M vC mi vi M vC Pi
P Mv C (4.3)
Động lượng toàn phần của hệ bằng động lượng của chất điểm có khối lượng bằng
tổng khối lượng của hệ, chuyển động với vận tốc bằng vận tốc của khối tâm.
F m a
i i (4.4)
Điều kiện cần để vật rắn tịnh tiến: các Fi phải song song và cùng chiều với nhau.
3. Mômen động lượng của vật rắn, biến thiên và bảo toàn mômen
a) Đối với một chất điểm:
Mômen động lượng của chất điểm khối lượng m đối với điểm O cố định là một
véctơ cho bởi:
P mv
(4.5) l [r P] l rPsinθ Ph
θ
Biến thiên động lượng theo thời gian: l
r m
dl
dt
d
dt
dr
dt
dv
m r v m v m r
dt
O
h
H
dl
m[ v v] m[ r a ] m[ r a ] [r F] M (4.6)
dt
Đại lượng M [r F] (4.7) gọi là mômen của lực tác dụng lên chất điểm đối với điểm O.
dl
Nếu M 0 thì 0 l const
dt
b) Đối với hệ chất điểm:
dL dv i
[ri m ] [ri ma i ] [ri Fi ] M ng
dt dt
(với Fi là ngoại lực vì tổng nội lực bằng 0)
dL
Nếu M ng 0 thì 0 L const
dt
Biến thiên mômen động lượng của vật rắn bằng tổng mômen của ngoại lực tác
dụng lên vật. Khi không có mômen của ngoại lực tác dụng thì mômen động lượng được
bảo toàn.
4. Phương trình cơ bản của vật rắn quay xung quanh một trục cố định
Ta có thể xây dựng phương trình cơ bản của chuyển động quay
của vật rắn bằng hai cách sau:
ω
+ Cách 1: Đi từ biến thiên mômen động lượng của vật rắn
dL
M ng (*) (theo công thức mục 3b ở trên)
dt
vi
dL d d
Mà: [ri m i v i ] m i ri [ω r i ] ri
mi
dt dt dt
d ω.r 2 r i .(r i .ω) m d
i i
2
mi ω.r
dt
i
dt
(vì r i .ω 0 do r i ω )
dL d dω
m i ω.ri2 m i ri2 β m i ri2
dt dt dt
dL
Đặt: I m i ri là mômen quán tính của vật đối với trục quay I.β (**)
2
dt
[ri Fi ] m i [ri a i ] Mà a i [β ri ]
mi ri [β ri ] mi β.ri ri .(ri .β) β.mi ri2
2
Khi xét trên toàn bộ vật rắn (hệ chất điểm) ta được:
[r F ] β.m r
i i i i
2
β mi ri2 M ng I.β
(ở đây M ng ứng với tổng ngoại lực tác dụng lên hệ theo phương tiếp tuyến với
quỹ đạo của chuyển động quay vì tổng nội lực bằng 0)
Phải nhớ cách thiết lập công thức (4.8) vì trong đề thi cuối kỳ thường cho câu hỏi:
"Thiết lập phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh 1 trục cố định".
I m i ri2 (4.9)
(với mi và ri là khối lượng và khoảng cách tới trục của chất điểm thứ i)
Nếu khối lượng của vật rắn phân bố liên tục thì: I r dm
2
(4.10)
M
M d
C
6. Động năng của vật rắn quay quanh một trục cố định
Xét vật rắn là tập hợp bởi các hạt có vận tốc khác nhau. Động năng của vật là:
1
K
2
mi v i2
b (B)
x
O
(A)
h
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ, điểm O trùng với tâm hình nhữ chật khi
chưa bị cắt.
Do hình bị cắt đối xứng qua trục Ox nên khối tâm của hình còn lại vẫn nằm trên
trục Ox và y = 0.
Hệ có 2 hình: hình A là hình cần tìm hoành độ khối tâm x1, hình B là hình bị cắt
và có hoành độ khối tâm là x2:
Tọa độ khối tâm của hệ 2 hình A và B thì trùng với gốc tọa độ O (0, 0)
m A x1 m B x 2
0
mA mB
Vì độ dày là đồng đều nên ta có thể thay khối lượng bằng diện tích tương ứng:
SA x 1 SB x 2
0
SA SB
a h
Mà: x 2
2 3
(vì khối tâm của tam giác chính là trọng tâm của tam giác đó)
a h 3a 2h
x2
2 3 6
bh bh
SA ab ; SB
2 2
SA x 1 SB x 2 S
Do đó: 0 x1 B x 2
SA SB SA
bh h h
3a 2h 3a 2h 3a 2h h 3a 2h
x1 2 2 2 x1 .
bh 6 h 6 h 2a 6 6 h 2a
ab a
2 2 2
Bài 2: Một chiếc thuyền đứng yên trên mặt nước lặng. Khối lượng thuyền M =
140kg, chiều dài thuyền L = 2m, ở mũi thuyền có một người khối lượng m1 = 70kg,
ở đuôi thuyền có một người khác khối lượng m2 = 40kg. Hỏi khi hai người tiến lại
đổi chỗ cho nhau thì thuyền dịch đi một đoạn là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản của
nước.
y
Xét hệ gồm thuyền và hai người.
Chọn trục tọa độ Oxy như hình vẽ, gọi độ
dịch chuyển của thuyền là x.
m1
m2
Vì hệ kín (không có ngoại lực tác
dụng) nên động lượng của hệ được bảo x
toàn.
O
L
P const (M m1 m 2 ) V const
(với V là vận tốc chung của hệ). Tại thời điểm ban đầu hệ đứng yên suy ra:
dr C
V0 0 r C const ( r C là vị trí khối tâm của hệ)
dt
Vị trí khối tâm của hệ là cố định khi hai người đổi chỗ.
Tọa độ của 2 người và của thuyền khi chưa đổi chỗ:
m1 : x1 0
m2 : x 2 L
M : x L/2
Tọa độ của 2 người và của thuyền khi đã đổi chỗ:
m1 : x1 ' L x
m2 : x 2 ' x
M : x' L/2 x
Vị trí của khối tâm là cố định, suy ra:
m1x1 m 2 x 2 Mx m1x1 ' m 2 x 2 ' Mx'
m1x1 m 2 x 2 Mx m1x1 ' m 2 x 2 'Mx'
m2 m2 M m2 m2 M
ML L
m2L m1 (L Δx) m 2Δx M Δx
2 2
M M (m 2 m1 )L
m 2 m1 L (m1 m 2 M) Δx Δx
2 2 m1 m 2 M
Bài 3: a)Tìm mômen quán tính của một thanh đồng chất đối với một trục vuông
góc với thanh và đi qua trung điểm của thanh, nếu khối lượng của thanh là m và
độ dài của nó là L.
b) Tìm mômen quán tính của một khối trụ đồng chất khối lượng m, bán kính
R, đối với trục đối xứng dọc của nó.
c) Tìm mômen quán tính của một khối cầu đồng chất khối lượng m, bán kính
R, đối với trục đối xứng của nó.
a) Mômen quán tính của một thanh đồng chất đối với đường thẳng trung trực của
thanh:
I mi ri2
Chọn yếu tố vi phân có độ dài dx, khối lượng dm
và cách trục một khoảng là x. Mômen quán tính của
đoạn dx, khối lượng dm là: dx
L
m
dI dmx x 2dx
2
L x
Mômen do cả thanh gây ra là:
L/2 L/2
m 2m 2m 3 L/2 mL2
I dI L 0
x 2
dx x 2
dx x I
L
L -L/2 3L 0 12
b) Mô men quán tính của khối trụ đồng chất, bán kính R đối với trục đối xứng dọc:
Chọn yếu tố vi phân có dạng một lớp trụ độ dày dr
như hình vẽ, sao cho các điểm nằm trên lớp trụ thì cách
đều trục .
dr
2π rdr r
Khối lượng của lớp trụ là: dm m
πR 2 R
Mômen quán tính của lớp trụ độ dày dr, bán kính r:
2π rdr 2 2m 3
dI dm r 2 mr 2 r dr
πR 2 R
Mômen của toàn bộ khối trụ là:
R R
2m 3 2m r 4 mR2
I dI 2 r dr 2 I
0
R R 4 0
2
3m 8 5 2mR2
I R I
4R 3 15 5
Bài 4: Trong một đĩa đồng chất hình tròn bán kính R, khối lượng m, người ta
khoét hai lỗ tròn bán kính r có các tâm đối xứng với nhau qua tâm đĩa và cùng
cách tâm đĩa một khoảng a. Hãy tính mômen quán tính của phần đĩa còn lại đối
với trục đi qua tâm đĩa và vuông góc với mặt phẳng đĩa.
Tương tự bài 1, trang 163, giáo trình Q2
Gọi mômen quán tính của đĩa khi chưa bị khoét
là I0, mômen quán tính của mỗi lỗ khoét là I1 thì R
mômen quán tính của đĩa sau khoét là:
r
I = I0 – 2I1 a
+ Mômen quán tính của đĩa khi chưa bị khoét
đối với trục đi qua tâm:
1
I0 mR 2 (theo kết quả bài 3b)
2
+ Mômen quán tính của một hình bị khoét đối với trục đi qua tâm:
1
I1 m1r 2 m1a 2
2
r2
(theo định lý Steiner – Hugen; m1 là khối lượng của một hình bị khoét, m1 2 m )
R
Mômen cần tìm là:
1 1 r2 r2 mR2 mr4 2r 2ma2
I I0 2I1 mR 2
2
mr 2 2 ma
2 2
2
2 2 R2 R 2 R R2
R 2 2r 2a 2 r 4
I m 2
2 R2 R
Bài 5: Hai vật khối lượng m1 và m2 nối với nhau bằng một dây vắt qua một ròng
rọc khối lượng m. Dây không co dãn, ma sát ở trục ròng rọc có thể bỏ qua. Tìm gia
tốc góc của ròng rọc và tỷ số các sức căng T1/T2 của các phần dây nối với các vật
trong quá trình chuyển động.
* Tìm gia tốc góc của ròng rọc:
Chọn chiều dương như hình vẽ.
Chiếu phương trình định luật II Newton áp dụng cho vật m1 lên chiều chuyển động ta
được:
T1 P1 m1a m1βR (1) (R là bán kính vật m)
Chiếu phương trình định luật II Newton áp dụng cho m
vật m2 lên chiều chuyển động ta được:
T1 ' T2 '
P2 T2 m2a m2βR (2)
T1
Phương trình cơ bản của vật m khi quay:
1 m1
M Iβ R(T2 T1 ) mR 2 β (3) T2
2
Rút T1, T2 từ (1) và (2) rồi thay vào (3) ta được: m2
1 1
R(P2 m 2βR P1 m1βR) mR 2β R(m 2 g m 2βR m1g m1βR) mR 2β
2 2
1 g m 2 m1
Rg(m 2 m1 ) R 2 m m1 m 2 β β
2 R m m m
1 2
2
* Tỷ số sức căng T1/T2:
Từ (1) suy ra: T1 P1 m1βR m1g m1βR m1 (g βR)
g m 2 m1 2m 2 m/2
T1 m1 g R m1g
R m1 m 2 m/2 1
m m 2 m/2
Từ (2) suy ra: T2 P2 m2βR m2g m2βR m2 (g βR)
g m 2 m1 2m1 m/2
T2 m 2 g R m 2 g
R m1 m 2 m/2 m1 m 2 m/2
Tỷ số các sức căng là:
T1 m1g 2m 2 m/2 m1 m 2 m/2 T m (4m 2 m)
. . 1 1
T2 m 2 g m1 m 2 m/2 2m1 m/2 T2 m 2 (4m1 m)
Bài 6: Trên một hình trụ đặc đồng chất khối lượng m1 và bán kính R, người ta
quấn một sợi chỉ mảnh. Một đầu sợi chỉ có buộc một vật có khối lượng m2. Tại thời
điểm t = 0 hệ bắt đầu chuyển động. Bỏ qua ma sát ở trục hình trụ, tìm sự phụ
thuộc theo thời gian của:
a) Vận tốc góc của hình trụ.
b) Động năng của toàn hệ.
Tương tự bài 2, trang 163, giáo trình Q2 R
a) Vận tốc góc của vật hình trụ theo thời gian t: m1
ω β t (với là gia tốc góc quay)
Trước hết, ta đi tìm gia tốc góc .
Ta có: M TR (M là mômen của lực đối với trục quay) T
Mà: M I β (phương trình cơ bản của chuyển động quay) m2
TR
TR I β β (I là mômen quán tính của vật hình trụ) P
I
Vật m2 chịu tác dụng của lực căng T hướng lên và trọng lực P hướng xuống
Phương trình định luật II Newton cho vật m2 là:
T P m2 a (a là gia tốc dài: a β R )
Chiếu phương trình lên phương chuyển động, chiều dương hướng lên:
T P m2a T m2g m2a T m2 (g a)
Từ đó ta có gia tốc góc :
TR m2 (g a)R m2 (g β R)R 2m2g 2m2
β β
I I 1 2 m R m
m1R 1 1
2
2m2 2m2g 2m2g
β1 β
m1 m1R R m1 2m2
Vậy, sự phụ thuộc của vận tốc góc theo thời gian là:
2m2gt
ω βt ω
R m1 2m2
m22g 2 t 2
K
m1 2m2
Bài 7: Hai đĩa nằm ngang quay tự do xung quanh một trục thẳng đứng đi qua tâm
của chúng. Các mômen quán tính của các đĩa với trục này là I1 và I2, còn các vận
tốc góc là 1 và 2. Sau khi đĩa trên rơi xuống đĩa dưới, cả hai đĩa do sự ma sát
giữa chúng và sau một thời gian nào đó bắt đầu quay như một vật thống nhất. Hãy
tìm:
a) Vận tốc góc của hệ hai đĩa được hình thành như trên.
b) Công của lực ma sát khi đó.
Tương tự bài 3, trang 165, giáo trình Q2
a) Vận tốc góc của hệ hai đĩa: I1 ω1
Không có ngoại lực tác dụng vào hệ nên mômen
động lượng được bảo toàn: L = const I2 ω2
+ Mômen động lượng của hệ trước khi hai đĩa
chập thành một:
L1 L2 I1ω1 I2ω2
+ Mômen động lượng của hệ sau khi hai đĩa đã chập thành một:
(I1 I2 ) ω (mômen quán tính có tính chất cộng)
Theo định luật bảo toàn mômen động lượng:
I1ω1 I2ω2
I1ω1 I2ω2 (I1 I2 ) ω ω
I1 I2
b) Công của lực ma sát:
Áp dụng định lý về động năng: độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực
2
1 1 1 1 I ω I ω 1 1
(I1 I 2 )ω2 I1ω12 I 2ω22 (I1 I 2 ) 1 1 2 2 I1ω1 I 2ω2
2 2
A ms
2 2 2 2 I1 I2 2 2
1
2(I1 I 2 )
I12ω12 I 22ω22 2I1I 2ω1ω2 I1ω1 (I1 I 2 ) I 2ω2 (I1 I 2 )
2 2
I1I 2
ω1 ω2 2 . Dấu " – " chứng tỏ động năng của hệ giảm.
2(I1 I 2 )
Bài 8: Tính gia tốc khối tâm của một viên bi lăn không trượt trên một mặt phẳng
nghiêng một góc so với phương nằm ngang.
l
h
Giả sử vận tốc tại chân dốc của vật là v
Bỏ qua lực ma sát. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vật ta được:
1 1
mgh mv 2 Iω2
2 2
(với I là mômen quán tính của vật, vật thực hiện đồng thời chuyển động tịnh tiến
và chuyển động quay)
1 1 2 2
mgh mv 2 . mR 2 ω2 ( I mR 2 được chứng minh ở bài 3b)
2 2 5 5
1 2 1 2 2 1 1 v2
gh v R ω gh v 2 R 2 2
2 5 2 5 R
1 1 7 10gh
gh v 2 gh v 2 v 2
2 5 10 7
Vật chuyển động như một chất điểm ở vị trí của khối tâm, có khối lượng m.
v2
2al v 2 v 02 2al v 2 a
2l
10gh
5 gh 5
a 7 a g sinα
2l 7 l 7
x x Msin(ωt ) (5.1)
Trong đó: + xM là biên độ dao động
+ là pha ban đầu (hằng số pha) của dao động
+ là vận tốc góc (rad/s)
+ (t + ) là pha của dao động
- Chu kỳ (T): là khoảng thời gian ngắn nhất mà độ dịch chuyển x(t) có giá trị như cũ.
x(t) = x(t + T)
2π 2π
T ω 2π f (với f là tần số dao động)
ω T
- Vận tốc chất điểm trong dao động điều hòa:
dx
v x 't x M ω cos(ωt )
dt
- Gia tốc:
dv
a x ' ' t x M ω2 sin(ωt ) ω2 x
dt
Phương trình tổng quát của dao động điều hòa:
Δω
A(t) (A 2 A1 ) sin 2 t
với:
B(t) (A A ) cos Δω t
2 1
2
a(t) A1 A2 2A1A2cos(Δ ω t Δ )
2 2
(5.7)
a max A1 A2
(5.8)
a min A1 A2
ω1 ω2
Dao động tổng hợp là một dao động gần điều hòa với tần số góc ω
2
và biên độ a(t) biến thiên theo thời gian với tần số góc ω ω1 ω2 và có giá trị nằm
giữa hai giá trị cực tiểu và cực đại.
Chu kỳ biến thiên của biên độ:
2π TT
τ 1 2 (5.9)
Δω T1 T2
τ T1 , T2 . Biên độ của dao động tổng hợp biến thiên rất chậm theo thời gian.
b) Hiện tượng phách:
Khi A1 = A2 = A thì công thức (5.6) trở thành:
Δω
x 2A cos t cos(ω t ) (5.10)
2
Giá trị lớn nhất của biên độ bằng 2A, giá trị nhỏ nhất của biên độ bằng 0.
Giả sử hàm f(r, t) là hàm mô tả dao động của chất điểm môi trường sóng truyền
qua: f(r, t) f(x, y, z, t)
Xét hàm sóng chỉ truyền theo phương Ox. Khi đó ta có: f(x, t)
x
f(x, t) f t
va
1 x x
f ' 'x (x, t) f ' ' t f ' ' (x, t) f ' '
v
t (đạo hàm riêng)
va2 va
; t
a
f ' 't (r, t) va2 [f ' 'x (r, t) f ' 'y (r, t) f ' 'z (r, t)] (5.12)
b) Sự truyền sóng điều hòa và các đại lượng đặc trưng:
Xét 1 kích động tại điểm O có dạng đơn giản:
f(O,t) a cosωt
Tại vị trí x mà dao động giống điểm O có phương trình:
x x 2π x
f(x, t) a cos ω t a cos ωt ω a cos ωt
va va T va
2π
f(x, t) a cos ωt x (5.13) với là bước sóng
λ
+ Vận tốc truyền pha dao động:
x
Cố định pha dao động: ω t const
va
d x dx ω dx
ω t 0 ω ω 0 ω 0
dt va dt va va dt
1 dx 1 dx dx
1 0 1 va (5.14)
va dt va dt dt
Vận tốc truyền pha bằng vận tốc truyền sóng.
+ Nếu 2 1 k2π
2π
r2 r1 k2π r2 r1 kλ (5.15), các dao động
λ
thành phần cùng pha với nhau, biên độ a có giá trị cực đại: a a1 a 2 . Quỹ tích các
điểm có biên độ cực đại gọi là mặt bụng sóng.
2π λ
+ Nếu cos x 1 x k (5.18) thì biên độ dao động là cực đại.
λ 2
2π 1λ
+ Nếu cos x 0 x k (5.19) thì biên độ dao động là cực tiểu.
λ 2 2
Sóng dừng được hình thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ trên bề
mặt môi trường kém đàn hồi hơn và có sự chuyển pha.
2π
x 2a sin x sin ωt (5.20)
λ
λ
Hai điểm đầu và cuối là nút sóng: f(0, t) f(x, t) 0 x k
2
6. Hiệu ứng Doppler
Là hiệu ứng mà các đặc trưng sóng (tần số, chu kỳ, bước sóng) của máy thu ghi
nhận được thì phụ thuộc vào trạng thái chuyển động tương đối giữa nguồn phát và máy
thu.
Vận tốc và chu kỳ dao động sóng của nguồn khi nguồn đứng yên là v0 , T0
Khi nguồn phát chuyển động với vận tốc v , máy thu chuyển động ngược chiều
với vận tốc u thì vận tốc tương đối của sóng so với máy thu là: v0 u
Vận tốc tương đối của nguồn phát so với máy thu: v u
* Khi máy thu và nguồn phát tiến lại gần nhau, sóng thu được tại máy thu có:
v0 v
+ Chu kỳ: T T0 (5.21)
v0 u
u
1
1 v0 u v0
+ Tần số: f T v v f 0 v (5.22)
0 0 1
v0
* Khi máy thu và nguồn phát tiến ra xa nhau, sóng thu được tại máy thu có:
v0 v
+ Chu kỳ: T T0 (5.23)
v0 u
u
1
1 v0 u v0
+ Tần số: f T v v f 0 v (5.24)
0 0 1
v0
2π m
Chu kỳ của dao động: T T 2π
ω Sρg(1 cosθ)
Bài 2: Một hệ cơ học được bố trí như hình vẽ. Góc giữa mặt phẳng nghiêng và mặt
phẳng ngang là . Hệ số đàn hồi của lò xo là k. Khối lượng của các vật là m1 và m2.
Khối lượng của lò xo và của ròng rọc không đáng kể. Dây không co dãn. Chứng
minh rằng hệ có thể dao động điều hoa khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một
đoạn nhỏ. Xác định tần số góc của dao động. T
m1
T
m2
k
x ' ' x0
m1 m 2
Vậy, hệ dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Tần số góc của dao động là:
k
ω
m1 m 2
Bài 3: Năng lượng toàn phần của một dao động tử điều hòa đơn giản là E0, biên độ
dao động của dao động tử đó là x0. Tính động năng Eđ và thế năng Et của dao động
x0
tử đó khi x . Li độ x của dao động tử là bao nhiêu khi Eđ = Et?
2
Giả sử dao động có phương trình: x x 0sin(ωt) (chọn pha ban đầu bằng 0)
Năng lượng toàn phần của dao động là tổng động năng và thế năng: E0 = Eđ + Et
1 2 1
Ta có: E0 kx 0 mω2 x 02
2 2
x0 π
Khi x = x0/2 thì: x 0sin(ωt) ωt
2 6
+ Động năng của dao động:
1 1 1 3 3
Eđ mv 02 mω2 x 02cos2 (ωt) mω2 x 02 E đ E 0
2 2 2 4 4
+ Thế năng của dao động:
1
E t E0 Eđ E t E0
4
Bài 4: Một quả cầu được treo vào một lò xo, thực hiện dao động điều hòa theo
phương thẳng đứng với tần số xác định. Nếu truyền cho điểm treo dao động điều
hòa theo phương thẳng đứng với tần số 20 Hz hoặc 24 Hz thì trong cả hai trường
hợp các phách được sinh ra có cùng tần số. Hỏi với tần số dao động nào của điểm
treo, tần số của phách sẽ lớn gấp đôi.
Hiện tượng phách, xem lý thuyết chương 5, mục 2.
Gọi tần số góc (tức là vận tốc góc) của lò xo là 1 và của điểm treo là 2. Đặt:
ω1 ω2
ω ; ω | ω1 ω2 |
2
Giả sử dao động của lò xo và điểm treo có cùng biên độ A. Phương trình của dao
động tổng hợp có dạng:
Δω
x 2A cos t cos(ω t)
2
Δω ω1 ω2
Tần số của phách là: f (đây là tần số của biên độ dao động tổng hợp)
2π 2π
Khi 2 bằng 20Hz hoặc 24Hz thì phách sinh ra có cùng tần số. Suy ra:
ω1 2π.20 ω 2π.24 40π 48π
1 ω1 44π
2π 2π 2
(lấy dấu trừ vì trong 2 trường hợp là ngược nhau)
Gọi ω2 ' là tần số góc của điểm treo sao cho tần số của phách lớn gấp đôi:
Chu kỳ của phách của dao động tổng hợp (chính là chu kỳ của biên độ tổng hợp):
2π 2π
T 1,5 (s)
Δω 4,2
Bài 6: Hai con lắc vật lí thực hiện các dao động bé xung quanh một trục nằm
ngang với các tần số 1 và 2. Các mômen quán tính của chúng đối với trục đó
tương ứng là I1 và I2. Người ta đưa các con lắc về trạng thái cân bằng bền và gắn
chặt chúng với nhau. Tần số dao động bé của con lắc hợp thành sẽ là bao nhiêu?
Xét một con lắc vật lý khối lượng m dao động
xung quanh vị trí cân bằng với góc rất nhỏ. Coi con
lắc vật lý gần như con lắc toán học để tiện khảo sát.
Khi con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc thì l
sẽ xuất hiện một mômen lực có xu hướng làm con lắc
quay về vị trí cân bằng: m
M mgl sinα
Do rất nhỏ nên sin . Suy ra: M mgl α
Mômen của lực tương ứng với mômen trong chuyển động quay nên:
M Iα ' ' (với I là mômen quán tính và " là gia tốc góc)
mgl
Suy ra: Iα ' 'mgl α 0 α ' ' α 0 (*)
I
Dao động bé của con lắc là một dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Tần số
mgl
của dao động là: ω mgl ω2 I . Quay trở lại xét bài toán trên.
I
m1gl ω1 I1
2
ω12 I1 ω22 I 2
Mà: α ' ' α0
2
m gl ω 2
I
2 2
I1 I 2
Vậy, tần số góc dao động bé của con lắc hợp thành là:
ω12 I1 ω22 I 2
ω
I1 I 2
Bài 7: Để xác định vận tốc của âm trong không khí bằng phương pháp cộng hưởng
âm, người ta dùng một ống có pittông và màng âm bịt kín một trong những đáy
ống. Tìm vận tốc âm, nếu khoảng cách giữa các vị trí kế tiếp nhau của pittông mà
tại đó người ta quan sát được hiện tượng cộng hưởng ở tần số f = 2000 Hz là l =
8,5cm.
Vị trí quan sát được hiện tượng cộng hưởng chính là các bụng sóng. Ví dụ hai vị
trí kế tiếp nhau là A, B như hình vẽ:
A λ
Do đó, bước sóng của âm là:
λ 2l 2.8,5 17 (cm)
B
Vận tốc âm cần tìm: l
λ
v v λ f 17.102.2000 340 (m/s)
T
Bài 8: Một người đứng cạnh đường ray ở vị trí A quan sát một tàu hỏa chạy qua.
Khi tàu tiến lại phía A, người đó đo được tần số của còi tàu là f1 = 219 Hz. Khi tàu
chạy ra xa khỏi A, người đó đo được tần số của còi tàu là f2 = 184 Hz. Tìm vận tốc
u của đoàn tàu và tần số f0 của còi tàu (nếu tàu đứng yên). Biết vận tốc sóng âm
trong không khí là v = 340m/s.
Xem lý thuyết về hiệu ứng Doppler, chương 5, mục 6.
+ Khi tàu tiến lại gần A:
v 340
f1 f 0 f0 219 (1)
vu 340 u
+ Khi tàu tiến xa ra A:
v 340
f 2 f0 f0 184 (2)
vu 340 u
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
340
f 219
340 u
0
340f0 219(340 u) 340f0 219u 74460
f 0 340 184 340f0 184(340 u) 340f0 184u 62560
340 u
f 0 200 (Hz)
u 29,5 (m/s)
Vậy, tần số của còi tàu (khi đứng yên) là 200Hz và vận tốc của đoàn tàu là
29,5m/s (hay 106,2 km/h). Khi tàu tiến lại gần người quan sát thì tần số sóng âm tăng
lên (nghe chói tai hơn) và khi tiến ra xa người quan sát thì tần số giảm đi (nghe dịu
hơn).
Bài 9: Một người đứng ở một vị trí P trên sân ga quan sát hai đoàn tàu A và B
chuyển động ngược hướng nhau như hình vẽ. Vận tốc đoàn tàu A là vA = 15m/s, còi
tàu A phát ra với tần số f0 = 200 Hz. Vận tốc của đoàn tàu B là vB = 30m/s. Vận tốc
sóng âm trong không khí là 340m/s. Hỏi người quan sát đo được bước sóng 1 và
tần số f1 của đoàn tàu A là bao nhiêu? Người lái tàu B nghe được tần số f 2 từ còi
tàu A là bao nhiêu?
A
P B
Xem lý thuyết về hiệu ứng Doppler, chương 5, mục 6.
Chọn hệ quy chiếu là mặt đất đứng yên.
Chu kỳ đo được tại P của sóng phát ra ở đoàn tàu A là:
v vA 1 v vA
T1 T0
v f0 v
(v là vận tốc của sóng âm, vA là vận tốc của đoàn tàu A so với P, T0 là chu kỳ sóng
âm phát ra từ đoàn tàu A)
+ Bước sóng phát ra từ đoàn tàu A đo được ở P là:
v vA 340 15
λ1 T1v λ1 1,625 (m)
f0 200
+ Tần số của sóng phát ra từ đoàn tàu A đo được tại P:
1 vf0 340.200
f1 f1 209,2 (Hz)
T1 v vA 340 15
+ Tần số của bước sóng phát ra từ đoàn tàu A đến người lái tàu B:
v vB 340 30
f2 f0 200 227,7 (Hz)
v vA 340 15
m1m 2 r12
F12 F 21 G (6.1) (lực hấp dẫn luôn là lực hút)
r2 r
m1m2
Độ lớn: F12 F21 G
r2
Với G là hằng số vũ trụ: G = 6,67.10-11 Nm2/kg2 và r12 hướng từ m1 đến m2
Đối với hai vật có kích thước không quá nhỏ so với khoảng cách giữa chúng thì
biểu thức của lực hấp dẫn là:
mi m j rij
F12 F21 G
i j rij2 rij
mi m j
Độ lớn: F12 F21 G
i j rij2
Mm
U G C (6.2)
r
(với r là khoảng cách từ M đến m, C là hằng số bất kỳ)
Thế năng của vật m trong trường hấp dẫn của vật M được tính bằng công mà lực
hấp dẫn di chuyển vật m từ điểm đó ra xa vô cùng. Điều này cũng tương tự mối quan hệ
giữa điện thế và điện trường khi học môn Điện Quang hoặc môn Điện và Từ.
4π 2 3
(6.3) T 2 a T 2 ~ a 3 T ~ a 3/2
GM
(trong đó a là bán trục lớn của quỹ đạo, G là hằng số hấp dẫn, M là khối lượng
Mặt Trời)
Áp dụng định luật 3 có thể giải thích tại sao hành tinh ở xa Mặt Trời lại có chu kỳ
quay lớn hơn hành tinh ở gần Mặt Trời. Chu kỳ quay của Trái Đất quanh Mặt Trời là
365 ngày, chu kỳ quay của Sao Mộc quanh Mặt Trời là 4329 ngày.
30 v1 29,5 13,8 km/s . Vật thoát khỏi hệ Mặt Trời và đi vào vũ trụ.
d) Vận tốc vũ trụ cấp 4:
Là vận tốc của vật để nó thoát khỏi lực hấp dẫn của dải Ngân Hà:
x ' vt ' x vt
x x '
v2 v2
1 2 1 2
c c
y y ' y ' y
z z ' z ' z
(6.8)
t ' v x ' v
t 2 x
t c2 t ' c
v2 v2
1 2 1 2
c c
Với x, y, z, t và x', y', z', t' là tọa độ và thời gian tương ứng trong K và K'.
Khi v << c thì phép biến đổi Lorentz trở thành phép biến đổi Galile.
* Khoảng cách giữa hai điểm bị co lại khi chuyển động:
v2
l l0 1 2 (6.9) (với l0 là khoảng cách khi đứng yên)
c
* Thời gian chậm lại khi chuyển động:
v2
Δt ' Δt 1 2 (6.10) (với t là khoảng thời gian khi đứng yên)
c
* Khối lượng tăng lên khi chuyển động:
m0
m (6.11) (với m0 là khối lượng khi đứng yên – khối lượng nghỉ)
v2
1 2
c
L dx a
m2
m1 x
Quả cầu nhỏ được coi như một chất điểm.
Chia thanh đồng tính thành các vi phân chiều dài dx, khối lượng dm, cách quả cầu
nhỏ một khoảng là x. Lực hấp dẫn do thanh tác dụng lên quả cầu là tổng lực hấp dẫn do
các đoạn dx tác dụng lên.
m1
Khối lượng của đoạn vi phân dx: dm dx
L
Lực hấp dẫn do đoạn dx tác dụng lên m2 có độ lớn:
dm.m2 Gm1m2 dx
dF G (G là hằng số hấp dẫn)
x2 L x2
Lực hấp dẫn tổng hợp F do thanh đồng tính tác dụng lên quả cầu nhỏ m2 có:
+ Điểm đặt tại m2.
+ Phương trùng với đường thẳng chứa thanh.
+ Chiều từ m2 về phía thanh (vì lực hấp dẫn luôn là lực hút)
+ Độ lớn:
a L a L
Gm1m2 dx Gm1m2 1 Gm1m2 1 1
F dF
L a
x2 L x a L a a L
m1m2
FG
a(a L)
Bài 2: Bên trong một quả cầu đồng tính tâm O, bán kính R, khối lượng M có một
R
lỗ hình cầu bán kính r . Tính lực hút của phần còn lại của quả cầu đó lên một
2
quả cầu nhỏ khối lượng m đặt cách tâm O một khoảng d = 2R như trên hình vẽ.
Lực hấp dẫn do quả cầu tâm O, bán kính R,
khối lượng M tác dụng lên chất điểm m cách O một
khoảng 2R: R
r A
Mm Mm
F1 G 2
G 2
(2R) 4R O O' 2R m
Lực hấp dẫn do quả cầu tâm O', bán kính R/2, khối
lượng M' tác dụng lên m cách O' một khoảng 3R/2:
Mm Mm 7 GMm
F F1 F2 G G F
4R 2
18R 2
36 R 2
Bài 3: Chứng minh rằng lực hấp dẫn của một lớp vỏ hình cầu đồng tính khối
lượng M tác dụng lên một hạt khối lượng m nằm trong vỏ cầu đó bằng 0.
Nếu hạt m đặt tại O thì lực hấp dẫn bằng 0 (do tính chất đối xứng).
Xét hạt m đặt tại A và vỏ cầu vô cùng mỏng. Từ A vẽ
các góc khối dθ đối đỉnh với nhau và bị chắn bởi diện tích
hai bên là dS và ds. Gọi khoảng cách từ A đến dS là a, từ A
đến ds là b. Ta có: A b
a
dS ds
dS a 2 O
dS a dθ ; ds b dθ
2 2
(1)
ds b2
(xem lại công thức tính diện tích của chỏm cầu bán kính R,
được chắn bởi góc khối θ . Góc khối là một góc đặc trong
không gian 3 chiều)
+ Lực hấp dẫn do dS gây ra tại A có độ lớn:
dS.σ.m
FG (với σ là mật độ khối lượng mặt)
a2
+ Lực hấp dẫn do ds gây ra tại A có độ lớn:
ds.σ.m
f G
b2
F dS ds dS b2
Do đó, ta có: 2 : 2 . (2)
f a b ds a 2
Từ (1) và (2) suy ra F = f. Mà F và f cùng phương ngược chiều nên lực hấp dẫn
tổng hợp tại A do dS và ds gây ra bằng 0 (chúng triệt tiêu với nhau).
Ứng với mỗi vi phân góc khối dθ luôn có 2 lực cùng phương ngược chiều và cùng
độ lớn nên chúng triệt tiêu nhau. Do đó, xét trên toàn bộ lớp cầu (góc khối = 4 thì
tổng hợp lực tác dụng lên vật m cũng bằng 0. Trong trường hợp vỏ cầu có độ dày thì ta
chia thành nhiều vỏ cầu mỏng và kết quả vẫn không thay đổi.
60R m0
81m M m
x A y
Giả sử, A là điểm mà tại đó tổng lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng bằng 0.
Gọi khoảng cách từ A đến tâm Trái Đất là x, khoảng cách từ A đến tâm Mặt Trăng là y
(điều kiện: 0 < x, y < 60R)
Ta có: x + y = 60R (1)
Tổng lực hấp dẫn bằng 0 suy ra:
M.m0 m.m
G 2
G 2 0
x y
(với M, m, m0 lần lượt là khối lượng Trái Đất, Mặt Trăng và chất điểm đặt tại A)
M m 81m m
2
2 2 2 81y2 x 2 0 (2)
x y x y
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
x y 60R y 60R x y 60R x
2
81y x 0 81y x 0 81(60R x) x 0
2 2 2 2 2
Bài 5: Một hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời theo một elip sao cho
khoảng cách cực tiểu giữa nó và Mặt Trời bằng r, còn khoảng cách cực đại là R.
Tìm chu kỳ quay của nó xung quanh Mặt Trời (khối lượng Mặt Trời là M).
r
R
M
4π 2 3 4π 2 3
T2 a T a
GM GM
Rr
Mà: a nên chu kỳ cần tìm là:
2
4π 2 R r (R r)3
3
T Tπ
GM 2 2GM
Bài 6: Một thiên thể chuyển động tới Mặt Trời; khi còn ở cách xa Mặt Trời nó có
vận tốc v0, cánh tay đòn của véc tơ v0 đối với tâm Mặt Trời là l. Tìm khoảng cách
nhỏ nhất mà thiên thể này có thể lại gần Mặt Trời.
v1
M
r
l
m
v0
Gọi khối lượng Mặt Trời là M, khối lượng thiên thể là m, khoảng cách nhỏ nhất
cần tìm là r. Xét hệ chỉ gồm Mặt Trời và thiên thể (hệ kín).
+ Áp dụng định luật bảo toàn mômen động lượng cho thiên thể:
lv0
[R mv0 ] [r mv1 ] lmv 0 r mv1 v1 (1)
r
(v1 là vận tốc thiên thể tại điểm gần Mặt Trời nhất và tại điểm này có r v1 )
+ Khi thiên thể ở rất xa thì thế năng hấp dẫn bằng 0. Khi nó chuyển động lại gần
Mặt Trời thì thế năng hấp dẫn giảm dần (thế năng mang giá trị âm), độ giảm của thế
năng chính bằng độ tăng động năng (theo định luật bảo toàn cơ năng cho hệ kín). Do đó:
Mm 1 1
0 G mv1 mv 0
2 2
r 2 2
GM 1 2GM
m m(v12 v02 ) v12 v02 (2)
r 2 r
Thế phương trình (1) vào phương trình (2) ta được:
v02l
2
GM
r 2
1
1
v0 GM
T1 T2
H kS (7.1)
L
Trong đó: + H là tốc độ dẫn nhiệt.
+ k là hệ số truyền nhiệt, phụ thuộc vào bản chất của vật liệu.
+ S là diện tích mặt cắt ngang (tiết diện) của thanh.
+ T1 và T2 là nhiệt độ ở vị trí 1 và vị trí 2.
+ L là khoảng cách từ vị trí 1 đến vị trí 2.
Q A ΔU (7.2)
Trong đó: + Q là nhiệt lượng cung cấp cho hệ
+ A là công hệ sinh ra
+ U là biến thiên nội năng của hệ
Dạng vi phân: dQ dU dA
* Cách phát biểu thứ hai:
Nội năng của hệ là một hàm số đơn giá (chỉ có một giá trị) của trạng thái và nó
chỉ biến thiên khi hệ chịu tác động của môi trường xung quanh.
* Cách phát biểu thứ ba:
Không thể sinh công mà không thay đổi nội năng hoặc nhận nhiệt lượng từ bên
ngoài (không thể chế tạo động cơ vĩnh cửu loại 1 – loại động cơ không cần năng lượng
mà vẫn sinh công).
Q
C Q C Δt (7.3) (Q là nhiệt lượng truyền cho hệ)
Δt
b) Nhiệt dung riêng:
Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần thiết để truyền cho một đơn vị khối lượng của
hệ làm cho nó tăng thêm một đơn vị nhiệt độ. Ký hiệu: c
m
Q C m T (7.5)
μ
Trong đó: + m là khối lượng của chất (hệ nhiệt động)
+ µ là khối lượng mol của chất
+ Cm là nhiệt dung mol
i
W đ k BT (7.7)
2
+ i là số bậc tự do (i = 3 nếu chất có cấu tạo nguyên tử, i = 5 nếu chất có cấu tạo 2
nguyên tử, i = 6 nếu chất có cấu tạo từ 3 nguyên tử trở lên)
R
+ kB là hằng số Boltzmann: kB = 1,38.10-23 J/K; k B
NA
mi
U RT (7.8) (với µ là khối lượng mol)
μ 2
d) Quá trình đẳng tích (V = const):
Theo định luật Gay – Lussac:
P P P
const 1 2
T T1 T2
Q ΔU i
Nhiệt dung đẳng tích: CV CV R (7.9)
ΔT ΔT 2
Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình đẳng tích: Q nCVΔT (7.10)
e) Quá trình đẳng áp (P = const):
V V V
const 1 2
T T1 T2
i
Nhiệt dung đẳng áp: CP 1R (7.11) CP CV R
2
Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình đẳng áp: Q nCPΔT (7.12)
g) Quá trình đẳng nhiệt (T = const):
PV const P1V1 P2V2
P1 V
Nhiệt lượng: Q A nRT ln nRT ln 2 (7.13)
P2 V1
h) Quá trình đoạn nhiệt (không trao đổi nhiệt với bên ngoài, Q = 0):
CP
Đặt: γ
CV
γ 1
+ Mối quan hệ giữa T và V: T V const
Công trong quá trình đoạn nhiệt: A U nCV (T2 T1 ) (7.14)
B. BÀI TẬP
Bài 1: Một quả cầu kim loại có thể lọt khít qua vòng dây kim loại tại nhiệt độ
phòng.
Nung nóng quả cầu, không nung vòng dây, quả cầu còn lọt qua vòng dây kim
loại được nữa không?
Nung nóng vòng dây, không nung quả cầu, quả cầu còn lọt qua vòng dây kim
loại được nữa không?
Lời giải:
+ Khi giữ nguyên vòng dây, đem quả cầu nung nóng thì thể tích quả cầu tăng lên
(do có sự nở khối) quả cầu không lọt qua vòng dây được nữa.
+ Khi giữ nguyên quả cầu, đem vòng dây nung nóng lên thì kích thước vòng dây
lớn hơn ban đầu, đường kính vòng dây tăng quả cầu lọt qua vòng dây.
Bài 2: Giả sử có một thang nhiệt độ ký hiệu là Z. Nhiệt độ sôi của nước theo thang
Z là 600Z, điểm ba của nước là –150Z.
Tìm sự thay đổi Z của một vật theo thang Z, nếu sự thay đổi đó theo thang
Fahrenheit là F = 560F
Nhiệt độ của vật theo thang Fahrenheit là bao nhiêu khi theo thang Z là -960Z
Lời giải:
+ Tìm sự thay đổi Z: Ta có, nhiệt độ sôi và điểm ba của nước theo thang F lần
lượt là 2120F và 320F
60 (15)
Biên thiên Z ứng với biến thiên F = 560F là: ΔZ .56 23,330 Z
212 32
212 32
Biến thiên 10Z ứng với biến thiên số độ F là: 2,40 F
60 (15)
+ Do đó, khi nhiệt độ của vật theo thang Z là –960Z thì tính theo thang F sẽ được:
32 [96 (15)].2,4 162,40 F
Bài 3: Độ dài của các thanh ray ở 00C là 12m. Nhiệt độ cao nhất trong năm ở nơi
đặt ray là 420C. Nhiệt độ lúc đặt ray là 200C. Hỏi phải đặt ray với khoảng cách tối
thiểu giữa hai thanh là bao nhiêu để đảm bảo an toàn. Cho hệ số nở dài của vật
liệu làm ray là = 11.10-6K-1
+ Độ dài thanh ray ở 200C: l = 12 + .12.T = 12 + 240
Bài 4: Khối lượng riêng của một vật là hàm số của nhiệt độ. Hệ số nở khối của
vật là . Hỏi khi nhiệt độ biến thiên T thì biến thiên theo T như thế nào?
Khi nhiệt độ biến thiên T thì thể tích của vật biến thiên V. Mà khối lượng của
vật là không đổi nên khối lượng riêng biến thiên một lượng:
m m ΔV ΔV
Δρ m ρ (m là khối lượng của vật)
V ΔV V V(V ΔV) (V ΔV)
Thay ΔV βV.ΔT vào phương trình trên ta được:
β V.ΔT βV.ΔT ρβ ΔT
Δρ ρ ρ Δρ
(V β V.ΔT) V(1 β.ΔT) 1 β ΔT
Dấu trừ thể hiện rằng khối lượng riêng là ngịch biến so với nhiệt độ. Khi nhiệt độ
tăng thì khối lượng riêng giảm, khi nhiệt độ giảm thì khối lượng riêng tăng.
Bài 5: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho một miếng nước đá khối lượng m = 720g
ở nhiệt độ –100C để nó biến thành lỏng ở 150C.
Giả thiết ta chỉ cung cấp cho miếng nước đá một nhiệt lượng là 210 kJ. Hỏi
trạng thái của nước như thế nào và nhiệt độ của nó là bao nhiêu? Cho nhiệt dung
riêng của đá C = 2,22 kJ/kg.K, nhiệt dung riêng của nước C1 = 4,186 kJ/kg.K, nhiệt
nóng chảy của đá = 333 kJ/kg.
Giống với bài 4, trang 226, giáo trình Vật lý đại cương tập 1 – Nguyễn Viết Kính –
Bạch Thành Công, Phan Văn Thích (Q1). Không có đáp số và hướng dẫn giải.
* Nhiệt lượng cần thiết để 720g nước đá ở –100C biến thành lỏng ở 150C:
+ Nhiệt lượng cần để nước đá chuyển từ –100C đến 00C là:
Q1 mc1 Δt (m là khối lượng, c1 là nhiệt dung riêng của nước đá, t là biến
thiên nhiệt độ)
Q1 0,72. 2,22(0 10) 15,984 (kJ)
+ Nhiệt lượng cần để nước đá ở 00C tan hết là:
Q2 λm (m là khối lượng và là nhiệt nóng chảy)
Q2 333.0,72 239,76 (kJ)
+ Nhiệt lượng cần để nước ở 00C tăng đến 150C là:
* Trạng thái của nước khi chỉ cung cấp lượng nhiệt 210 kJ:
Nước đá ở –100C cần một lượng nhiệt 15,984 kJ để chuyển về 00C. Còn lại một
lượng nhiệt 194,016 kJ thì không đủ cho nước đá chuyển hẳn sang thể lỏng. Như vậy, sẽ
tồn tại hỗn hợp gồm nước lỏng và nước đá ở 00C. Khối lượng nước lỏng là:
q 194,016
m1 0,5826 (kg) , khối lượng nước đá: m2 = 0,72 – m1 = 0,1374 (kg)
λ 333
Bài 6: Một bức tường cách nhiệt gồm 4 lớp: T1 T2 T3 T4 T5
ka kb kc kd
Lớp thứ nhất dày La, hệ số dẫn nhiệt ka. Lớp thứ tư dày Ld = 2La, hệ số dẫn
nhiệt kd = 0,5ka. Lớp thứ hai và lớp thứ ba có độ dày như nhau và làm bằng cùng
một chất. Nhiệt độ T1 = 250C, T2 = 200C và T5 = –100C. Sự dẫn nhiệt là ở trạng thái
dừng. Hỏi nhiệt độ T4 và T3 là bao nhiêu?
Giống với bài 5, trang 226, giáo trình Q1
Sự dẫn nhiệt ở trạng thái dừng nên nhiệt truyền qua các lớp là như nhau. Ta có:
Ha Hb Hc Hd
T1 T2 T T3 T T4 T T5
k aS k bS 2 k cS 3 k dS 4
La Lb Lc Ld
T1 T2 T T3 T T4 T T5
ka kb 2 kc 3 kd 4
La Lb Lc Ld
+ Nhiệt độ T4 là:
T1 T2 T T5 k L T T5
ka kd 4 a. d 4
La Ld La k d T1 T2
Mà: Ld = 2La; kd = 0,5ka suy ra:
k a 2La T T5 T T5
. 4 4 4 T4 4(T1 T2 ) T5
La 0,5k a T1 T2 T1 T2
T2 T4 20 10
T3 T3 15o C
2 2
Bài 7: Một chất khí dãn từ thể tích 1m3 tới 4m3 theo đường B trên giản đồ PV như
hình vẽ. Sau đó nó được nén trở về thể tích 1m3 theo đường A hoặc C. Tính công
khí thực hiện trong mỗi chu trình.
P(Pa) A 4
1
B
3
2
C V(m3 )
V1
(Lưu ý: PdV trong chu trình A và C là khác nhau vì công còn phụ thuộc vào quá
V3
trình nén khí đi theo đường nào. Công là một hàm của quá trình)
+ Công khí thực hiện trong chu trình 1_3_2_1:
Bài 8: Một chất khí chịu các quá trình biến đổi theo đồ thị trên giản đồ PV. Tính
nhiệt lượng hệ nhận được trong chu trình.
P(Pa)
C
B
A
V(m3 )
Bài 9: Một chất khí bị biến đổi từ trạng thái đầu A tới trạng thái cuối B theo ba
cách khác nhau như mô tả trên giản đồ PV. Trong quá trình theo đường 1, khí
nhận nhiệt lượng là 10PiVi. Tính theo PiVi nhiệt lượng khí nhận được và biến thiên
nội năng của khí trong các quá trình theo đường 2 và đường 3.
Giống với bài 8, trang 227, giáo trình Q1
P(Pi )
2
A
1
B
3
V(Vi )
Theo nguyên lý I: Q = U + A
Trong đó: Q là nhiệt lượng hệ nhận được
U là biến thiên nội năng của hệ, A là công mà hệ thực hiện.
Vì nội năng là một hàm của trạng thái (với mỗi trạng thái của hệ thì có một nội
năng xác định) do đó biến thiên nội năng của hệ trong các quá trình 1, 2, 3 là bằng nhau:
U1 = U2 = U3
* Xét quá trình theo đường 1:
Ta có: Q1 = 10PiVi
5
Bài 10: Khí thực hiện chu trình như hình vẽ. Tính nhiệt lượng khí trao đổi trong
quá trình CA, biết rằng trong quá trình AB hệ nhận nhiệt lượng QAB = 20J, quá
trình BC là đoạn nhiệt và công hệ thực hiện trong toàn bộ chu trình là 15J.
P
B
C
A
Giống với bài 7, trang 178, giáo trình Vật lý học đại cương tập 1 – Nguyễn Ngọc
Long (chủ biên) (Q11).
Xét chu trình khép kín ABCA thì biến thiên nội năng của hệ nhiệt động bằng 0.
Q ΔU A Q A
+ Quá trình AB: QAB = 20
+ Quá trình BC: QBC = 0 (vì đoạn nhiệt nên không trao đổi nhiệt với MT)
Quá trình CA:
v 1
λ
n n 0 πd 2
Tuy nhiên, trong thực tế các phân tử khí khác không phải đứng yên và các phân tử
khí không phải bao giờ cũng là hình cầu. Thay vận tốc trung bình bằng vận tốc trung
bình tương đối ( vtđ v 2 ) và đường kính của phân tử bằng đường kính hiệu dụng dhd
ta được:
1 P k BT
λ . Mà: n 0 λ (8.1)
2n 0 πd 2hd k BT 2Pπ d 2hd
v 2
i
+ v t là bình phương vận tốc căn quân phương: v t i 1
2 2
với n là số
n
phân tử khí va chạm với thành bình (n = n0/3)
Áp suất gây ra trên thành bình là:
Δf 1 m n 0 2 1
P 2
3
v t P m N0 v2t (8.2)
l 3 l 3
no
với N0 là mật độ phân tử khí, m là khối lượng một phân tử khí. Đây là
l3
phương trình cơ bản của thuyết động học phân tử.
b) Nhiệt độ của khí lý tưởng:
Xét 1 mol chất khí (n = 1). Theo phương trình trạng thái:
PV 1 V 1 N A V 2 1 mN A 2
PV nRT T m N 0 v 2t m vt vt
R 3 R 3 V R 3 R
1μ 2
T vt (8.3)
3R
(với NA là số Avogadro và µ là khối lượng mol)
T ~ v 2t
3RT
vt (8.4)
μ
P N0k BT (8.6)
(đây là dạng khác của phương trình cơ bản của thuyết động học phân tử)
P(v1 V v2 ) p(v)dv
v1
0
μ
+ Vận tốc có xác suất cực đại:
2RT
vP
μ
1
ε Dx k BT (8.9)
2
B. BÀI TẬP
Bài 1: Một xylanh chứa 12l ôxi ở nhiệt độ 200C, áp suất 15atm. Nếu nhiệt độ tăng
lên đến 350C và thể tích giảm xuống còn 8,5l thì áp suất cuối của khí sẽ là bao
nhiêu?
Giống với bài 4, trang 254, giáo trình Q1
Theo phương trình trạng thái của khí lý tưởng:
PV
PV nRT nR const
T
P1V1 P2 V2
(với 1 là trạng thái đầu và 2 là trạng thái cuối của hệ)
T1 T2
P1V1T2 15.12.308,16
P2 22,26 (atm)
V2T1 8,5. 293,16
(lấy nhiệt độ tuyệt đối: T = 273,160 K)
P1V1 217310.1,3
P1V1 P2V2 P2 206810 (Pa)
V2 1,366
Bài 3: Không khí có thể tích 0,2 m3 và áp suất 1,2.105 Pa được dãn đẳng nhiệt đến
áp suất khí quyển và sau đó được làm lạnh dưới áp suất không đổi cho đến khi đạt
được thể tích ban đầu. Tính công do khí sinh ra.
Giống với bài 4, trang 204, giáo trình Q11
Lấy áp suất khí quyển có giá trị: P2 = 1,01.105 (Pa)
+ Công mà hệ thực hiện trong quá trình dãn đẳng nhiệt:
V2 P P
A1 nRT ln nRT ln 1 P1V1 ln 1 (giả sử n = 1mol)
V1 P2 P2
(với V1 là thể tích ban đầu, V2 là thể tích khi ở áp suất khí quyển)
P1 1,2.105
A1 P1V1 ln 1,2.105.0,2 ln 4137 (J)
P2 1,01.105
+ Công mà hệ thực hiện trong quá trình nén đẳng áp:
Quá trình 1 đẳng nhiệt nên ta có:
Bài 4: Một mol khí ôxi ban đầu ở 00C được đốt nóng ở áp suất không đổi. Tính
nhiệt lượng cần cung cấp để thể tích khí tăng lên gấp đôi.
Giống với bài 5, trang 204, giáo trình Q11
Nhiệt lượng hệ nhận được trong quá trình đẳng áp là:
Q nC pΔT (với Cp là nhiệt dung mol đẳng áp)
Quá trình đẳng áp nên ta có:
V1 V2 VT
T2 2 1 2T1
T1 T2 V1
i
Nhiệt dung mol đẳng áp: Cp 1R với i là số bậc tự do của phân tử.
2
Nhiệt hệ nhận được là:
i
Q nC p ΔT 1 RT1 (vì Oxi là khí lưỡng nguyên tử nên i = 5)
2
7
Q .8,314. 273,16 7949 (J)
2
Bài 5: Do nhận nhiệt lượng 22J nên khối khí thay đổi từ thể tích 50 cm3 đến 100
cm3 khi áp suất được giữ không đổi ở 1 atm.
a) Tính độ biến thiên nội năng của khối khí.
b) Nếu lượng khí là 2.10-3 mol thì nhiệt độ thay đổi là bao nhiêu.
c) Nhiệt dung mol đẳng áp là bao nhiêu.
V1
1,01.105
T2 T1
P
V2 V1 3
100 50.106 303,7 (K)
nR 2.10 .8,314
c) Nhiệt dung mol đẳng áp:
Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình đẳng áp là:
Q 22 J
Q nC pΔT Cp 3
36,22
n ΔT 2.10 .303,7 mol. K
Bài 6: Một hệ chứa 5 mol khí Heli dãn nở dưới áp suất không đổi khi nhiệt độ tăng
lên một lượng T = 200C.
a) Tính nhiệt lượng cung cấp cho hệ trong quá trình đó.
b) Tính độ biến thiên nội năng của hệ.
c) Tính công khí thực hiện khi dãn nở.
i
Q nC pΔT n 1 R ΔT (với i = 3 do Heli là khí đơn nguyên tử)
2
5
Q 5 8,314.20 2078,5 (J)
2
b) Độ biến thiên nội năng của hệ:
i 3
U nCVΔT n R ΔT 5 8,314 .20 1247,1 (J)
2 2
c) Công khí thực hiện khi dãn nở:
Theo nguyên lý I nhiệt động lực học ta có:
k BT
r
4P π λ 2
Vậy tỷ số bán kính phân tử của N2 và Ar là:
rN 2 k BT 4P π λ Ar 2 rN 2 λ Ar 9,9.106 9 3
. 6
rAr 4P π λ N 2 2 k BT rAr λN2 27,5.10 25 5
b) Quãng đường tự do trung bình của các phân tử khí Ar:
+ Ở 200C và áp suất 15 cmHg:
Từ công thức (*) ta thấy, khi giữ nguyên nhiệt độ thì quãng đường tự do trung
bình tỷ lệ nghịch với áp suất P. Ta thấy P giảm 5 lần (từ 75cmHg xuống 15cmHg) nên
quãng đường tự do trung bình tăng lên 5 lần:
A Q QC TH TC T
(9.2) e H 1 C
Q QH TH TH
b) Máy lạnh:
Là một thiết bị cho phép chuyển nhiệt lượng từ nguồn lạnh sang 1 nơi nóng hơn và
trong quá trình đó nó nhận công.
Nhiệt lượng QC từ nguồn lạnh truyền cho nguồn nóng một lượng QH và tốn một
công A.
Hệ số chất lượng (hệ số thực hiện hay hệ số làm lạnh):
QC QC TC
(9.3) k
A QH QC TH TC
5. Quy luật tăng Entropy trong quá trình bất thuận nghịch
a) Biến thiên định lượng của nguyên lý thứ hai:
Xét một chu trình thuận nghịch:
+ Khi làm việc với 1 nguồn nhiệt:
Q H Q C TH TC Q Q
e H C
QH TH TH TC
QH QC
Với quy ước QH > 0 và QC < 0 ta có: 0
TH TC
+ Khi làm việc với nhiều nguồn nhiệt:
dQ
T
0 (9.4)
b) Hàm Entropy:
dQ dQ
Entropy: dS S
T T
Trong một quá trình bất kỳ, khi đi từ trạng thái đầu (1) đến trạng thái cuối (2) của
hệ, ta có:
(2) (2)
dQ
dS
(1)
(1) T ΔS S2 S1 0 (9.5)
Khi chuyển từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối, entropy của hệ và môi trường
hoặc giữ nguyên (đối với quá trình thuận nghịch) hoặc luôn luôn tăng (đối với quá trình
bất thuận nghịch).
c) Định lý Nerst:
Khi T 0 thì entropy của bất kỳ vật nào cũng tiến tới 0.
d) Entropy của khí lý tưởng:
+ Quá trình đẳng tích (V= const):
dQ Q
ΔS (9.8)
T T
+ Quá trình đoạn nhiệt (Q = 0):
dQ
ΔS 0 (9.9) (quá trình đoạn nhiệt là quá trình đẳng entropy)
T
+ Quá trình bất kỳ:
Theo nguyên lý I:
dQ dU dA
dQ nCVdT PdV
nRT
Mà: PV nRT P . Suy ra:
V
dV
dQ nC VdT nRT
V
Vậy entropy của hệ là:
( 2) ( 2)
dQ dT dV
ΔS nC V nR
(1) T (1) T V
T2 V
ΔS nC Vln nR ln 2 (9.10)
T1 V1
B. BÀI TẬP
Bài 1: Một tủ lạnh dùng công 150J để lấy nhiệt lượng 560J từ buồng lạnh. Tính:
a) Hệ số làm lạnh của tủ.
b) Nhiệt lượng đã tỏa ra môi trường.
QC 560 56
k 3,73
A 150 15
b) Nhiệt lượng tỏa ra môi trường:
QC QC
k A QH QC QH A QC
A Q H QC
QH 150 560 710 (J)
Bài 2: Một mol khí đơn nguyên tử được đun nóng đẳng tích từ nhiệt độ 300K đến
nhiệt 600K sau đó dãn đẳng nhiệt đến áp suất ban đầu rồi được nén đẳng áp đến
thể tích ban đầu. Hãy tính:
a) Nhiệt lượng hệ hấp thụ trong một chu trình.
b) Công hệ sinh ra trong một chu trình.
c) Hiệu suất của chu trình.
P
P2 , V2 , T2
Q1 Q2
P3 , V3 , T3
P1 , V1 , T1 Q3
V
a) Nhiệt lượng hệ hấp thụ trong một chu trình:
+ Nhiệt lượng hệ nhận được trong quá trình đun nóng đẳng tích là:
i 3
Q1 nC VΔT n R (T2 T1 ) 8,314.(600 300) 3741,3 (J)
2 2
+ Nhiệt lượng hệ nhận được trong quá trình dãn khí đẳng nhiệt là:
P2 P
Q2 nRT2 ln nRT2 ln 2 (vì T3 = T2, P3 = P1)
P3 P1
Vì quá trình đầu là đẳng tích nên ta có:
P1 P2 P T
2 2 2
T1 T2 P1 T1
P2 P
Suy ra: Q2 nRT2 ln nRT2 ln 2 8,314.600. ln 2 3457,7 (J)
P3 P1
A3 PdV P1 (V1 V3 )
V3
V1 V2
P
2
2
V P V P
Mà: 1
P 3 2 3 2 2
P V P V V2 P3 V1 P1
2 2 3 3
P3 P1
Công trong quá trình 3 là:
A3 P1 (V1 V3 ) P1 (V1 2V1 ) P1V1
A3 nRT1 1.8,314.300 2494,2
Công trong toàn bộ chu trình là:
A 963,5
η 13,4 (%)
Q 7199
P
B
PB
C
A
Quá trình AB là đẳng tích, hệ hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường (Q > 0). Quá trình
BC là đoạn nhiệt, hệ không trao đổi nhiệt với môi trường (Q = 0). Quá trình CA là đẳng
áp, hệ tỏa nhiệt ra môi trường (Q < 0).
a) Nhiệt lượng hệ hấp thụ được trong một chu trình:
QH QAB nCV ΔT nCV (TB TA )
+ Tính TA và TB, ta có:
PB VB 10.1,01.105.103
PB VB nRTB TB 121,48 (K)
nR 8,314
Quá trình BC là đoạn nhiệt suy ra:
PVγ const
γ γ
V V C 5
PB V PC V PC PB B PA PC PB B với γ P
γ
B
γ
C
VC VC CV 3
5/3
10-3
PA PC 10
-3
0,3125 (atm)
8.10
Quá trình AB là đẳng tích suy ra:
PA PB P T 0,3125.121,48
TA A B 3,8 (K)
TA TB PB 10
Nhiệt lượng hệ hấp thụ trong một chu trình là:
i 3
QH nCV (TB TA ) R(121,48 3,8) .8,314. (121,48 3,8)
2 2
i
QC QCA nCPΔT nCP (TA TC ) QC 1R (TA TC )
2
Ta có:
PC VC 0,3125.1,01.105.8.103
PC VC nRTC TC 30,37 (K)
nR 8,314
5
QC .8,314.(3,8 30,37) 552 (J)
2
Do đó, nhiệt lượng hệ tỏa ra môi trường là 552J.
c) Hiệu suất của chu trình:
Hiệu suất () của chu trình là tỷ số giữa công sinh ra và nhiệt lượng nhận vào.
A Q QC 1467,6 552
η η H 0,6239 62,39 (%)
QH QH 1467,6
Bài 4: Một động cơ nhiệt chạy theo chu trình Stirling như hình vẽ. Các quá trình
AB và CD là đẳng nhiệt. Các quá trình BC và DA là đẳng tích. Động cơ sử dụng n
= 8,1.10-3 mol khí lý tưởng, thực hiện 0,7 chu trình trong 1s. Nhiệt độ các nguồn
nhiệt của động cơ là T1 = 950C và T2 = 240C, VB = 1,5VA. Tính:
a) Công động cơ thực hiện trong một chu trình.
b) Công suất của động cơ.
c) Nhiệt lượng cung cấp cho khí trong một chu trình.
d) Hiệu suất của động cơ.
P A
Giống với bài 4, trang 277, giáo trình Q1
hoặc tương tự bài 5.1, trang 133, giáo trình Q3
D B
C
V
VA VB
a) Công động cơ thực hiện trong một chu trình:
Vì quá trình BC và DA là đẳng tích nên hệ không thực hiện công cũng như không
nhận công từ bên ngoài. Quá trình AB là dãn khí đẳng nhiệt, hệ thực hiện công (A > 0).
Quá trình CD là nén khí đẳng nhiệt, hệ nhận công từ môi trường (A < 0).
TC TD T2 24 C
0
Các quá trình AB và CD là đẳng nhiệt, biến thiên nội năng của hệ bằng 0:
VD 1
ACD QCD nRT2 ln 8,1.103.8,314. 297,16.ln 8,1 (J)
VC 1,5
Công thực hiện trong một chu trình:
A 2
P 1,4 (W)
t 1
0,7
c) Nhiệt lượng cung cấp cho khí trong một chu trình:
Hệ chỉ nhận nhiệt lượng ở chu trình DA và AB.
+ Nhiệt cung cấp cho hệ trong chu trình AB:
QAB 10,1 (J)
+ Nhiệt cung cấp cho hệ trong chu trình đẳng tích DA:
A 2
η 0,1156 11,56 (%)
QH 17,3
Bài 6: Tính độ biến thiên Entropi của một quá trình thuận nghịch khi biến đổi 6g
khí H2 từ thể tích V1 = 10l, áp suất P1 = 1,5 atm đến thể tích V2 = 60l và áp suất P2
= 1 atm.
T2 V
ΔS nC Vln nR ln 2
T1 V1
Từ phương trình trạng thái của khí lý tưởng ta có:
P1V1 1,5.10.1,01.105.103
T1 60,74 (K)
nR 6
.8,314
2
Bài 7: Một hệ gồm n mol khí lưỡng nguyên tử thực hiện một chu trình gồm các
quá trình AB, BC, CD, DA như hình vẽ. Hãy tính công hệ sinh ra, nhiệt hệ nhận
được và biến thiên nội năng của hệ trong từng quá trình theo các giá trị nhiệt độ
T1, T2 và các giá trị Entropi S1, S2, S3 của hệ.
T
A B
T1
T2 C
D
S
S1 S2 S3
+ Quá trình AB:
Biến thiên nội năng: ΔUAB 0 (vì quá trình đẳng nhiệt)
dQ Q
Nhiệt lượng nhận vào: ΔS S2 S1 AB QAB T1 (S2 S1 )
T T1
R T2 T1
5n
Biến thiên nội năng: ΔUBC nCVΔT ΔUBC
2
dQ dQ
Nhiệt lượng nhận vào: S3 S2
T1 T2 (vì T biến đổi tịnh tiến)
T
2
S3 S2
QBC S S T T
QBC 3 2 1 2
T1 T2 2
2
S3 S2 T1 T2 5n RT T1
Công sinh ra: ABC QBC ΔUBC ABC 2
2 2
Biến thiên nội năng: ΔUCD 0 (vì quá trình đẳng nhiệt)
QCD
Nhiệt lượng hệ nhận được: S1 S3 QCD T2 (S1 S3 )
T2
R T1 T2
5n
Biến thiên nội năng: ΔUDA nCVΔT ΔUDA
2
Nhiệt lượng nhận vào: QDA 0 (vì quá trình là đẳng entropy)
R T2 T1
5n
Công sinh ra: ADA ΔUDA ADA
2
Bài 8: Một hệ khí thực hiện chu trình như trong hình vẽ. Tính:
a) Công sinh ra trong một chu trình.
b) Nhiệt lượng hệ nhận từ nguồn nhiệt độ cao trong một chu trình.
c) Hiệu suất của chu trình.
T
A B
T1
T2 C
D
S
S1 S2
Các quá trình AB và CD là đẳng nhiệt (U = 0). Các quá trình BC và DA là đẳng
entropy (quá trình đoạn nhiệt, Q = 0).
a) Công sinh ra trong một chu trình:
+ Công sinh ra trong quá trình AB:
AAB QAB T1S2 S1
+ Công sinh ra trong quá trình BC và DA có giá trị bằng và ngược dấu nên triệt
tiêu với nhau:
ABC ADA nCV T1 T2
+ Công trong quá trình CD:
η
A T T S S T T
η 1 2 2 1 1 2 1 2
T
QH T1 S2 S1 T1 T1
Bài 9: Quá trình biến đổi của một mol khí đa nguyên tử được trình bày trên giản
đồ TS như hình vẽ. Biết rằng nhiệt lượng hệ nhận trong quá trình AB gấp đôi
nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình BC. Tính:
a) Nhiệt lượng hệ trao đổi trong một chu trình.
b) Công hệ nhận được trong quá trình BC.
T
A B
T1
T2 C
S
S1 S2
Quá trình CA là đẳng entropy (đoạn nhiệt) nên QCA = 0. Quá trình AB hệ nhận
nhiệt lượng (Q > 0), quá trình BC hệ tỏa nhiệt ra môi trường (Q < 0).
a) Nhiệt lượng hệ trao đổi trong một chu trình:
+ Nhiệt lượng hệ nhận trong quá trình AB:
QAB T1 (S2 S1 )
+ Nhiệt lượng hệ tỏa ra trong quá trình BC:
1 T
QBC QAB 1 (S1 S2 )
2 2
T1
Nhiệt lượng hệ trao đổi trong một chu trình là: QAB QBC (S2 S1 )
2
Câu 1:
a) Phát biểu và chứng minh định lý về động năng.
b) Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng, cho ví dụ.
Câu 2: Một vật có khối lượng m bay theo phương ngang và đâm vào một vật khác có
khối lượng M được treo bằng sợi dây chiều dài l và dừng lại ở đó. Sợi dây bị lệch một
góc so với phương thẳng đứng (hình 1). Xác định vận tốc của vật m trước khi đâm
vào vật M.
α
l
v
m
M
Câu 3: Vẽ và trình bày vắn tắt chu trình Carnot.
Câu 4: Trạng thái ban đầu của 1mol khí lý tưởng được xác định bằng các thông số P1,
V1, T1. Tính công cần thiết để làm tăng thể tích của khối khí lên gấp hai lần thể tích ban
đầu trong các trường hợp sau:
a) Theo quá trình đẳng áp.
b) Theo quá trình đẳng nhiệt.
c) Vẽ các quá trình trên giản đồ PV.
d) Tính nhiệt độ khối khí ở cuối quá trình đẳng áp (a).
e) Tính áp suất của khối khí ở cuối quá trình đẳng nhiệt (b).
Lời giải:
Công của lực F làm chất điểm di chuyển từ vị trí 1 đến vị trí 2 là:
(2) (2)
dv
Mà: F ma m nên suy ra:
dt
(2) (2) (2) v2
dv mv 2 mv 22 mv12
A12 Fdr m dr mv dv
(1) (1) dt (1) 2 v1
2 2
b) Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng, cho ví dụ:
+ Định luật bảo toàn năng lượng:
Năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó chỉ chuyển hóa từ dạng năng
lượng này sang dạng năng lượng khác hoặc từ hệ này sang hệ khác.
+ Ví dụ:
Khi hai vật va chạm mềm với nhau, một phần động năng ban đầu chuyển hóa
thành nhiệt năng.
Trong động cơ đốt trong, nhiệt lượng do đốt cháy nhiên liệu đã chuyển hóa thành
công làm di chuyển piston.
Câu 2: Xác định vận tốc của vật m trước khi đâm vào vật M:
Xem bài 7, chương 3.
α
l
v h
m
M
Sợi dây bị lệch đi một góc so với phương thẳng đứng và vật M bị đưa lên độ cao
h. Giả sử hệ cô lập, vận tốc của vật m trước va chạm là v, sau va chạm và v'.
* Trình bày vắn tắt chu trình carnot: hoạt động của chu trình carnot gồm 4 quá trình
+ Từ A B: quá trình giãn nở khí đẳng nhiệt, thể tích tăng từ VA đến VB, hệ nhận
lượng nhiệt QH từ môi trường.
+ Từ B C: quá trình giãn nở khí đoạn nhiệt, hệ không trao đổi nhiệt với môi
trường bên ngoài, thể tích tăng chậm từ VB đến VC, nhiệt độ giảm từ T1 đến T2.
+ Từ C D: quá trình nén khí đẳng nhiệt, thể tích giảm từ VC đến VD, hệ tỏa ra
lượng nhiệt QC cho môi trường.
+ Từ D A: quá trình nén khí đoạn nhiệt, hệ không trao đổi nhiệt với môi trường
bên ngoài, thể tích giảm chậm từ VD đến VA, nhiệt độ tăng từ T2 đến T1.
Hệ trở về trạng thái ban đầu và tiếp tục một chu trình mới.
P1 A (1) B
(2)
C
P2
V1 V2
V
+ Quá trình (1) đi từ A B là quá trình đẳng áp. Công mà hệ thực hiện bằng diện
tích hình chữ nhật ABV2V1
+ Quá trình (2) đi từ A C là quá trình đẳng nhiệt. Công mà hệ thực hiện bằng
diện tích hình thang cong ACV2V1
d) Tính nhiệt độ khối khí ở cuối quá trình đẳng áp (câu a):
V1 V2 VT
Vì quá trình đẳng áp nên: T2 2 1 2T1
T1 T2 V1
e) Tính áp suất khối khí ở cuối quá trình đẳng nhiệt (câu b):
P1V1 1
Vì quá trình đẳng nhiệt nên: P1V1 P2V2 P2 P1
V2 2
Câu 1 (2đ): Định nghĩa khối tâm và thành lập các công thức tính tọa độ khối tâm của hệ
chất điểm.
Câu 2 (2đ): Thiết lập phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh một
trục cố định.
Câu 3 (2đ): Một vật có khối lượng m = 2kg, được treo ở đầu một sợi dây dài l = 40cm;
vật quay trong mặt phẳng nằm ngang với vận tốc không đổi sao cho sợi dây vạch một
mặt nón. Biết rằng khi đó sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc = 300.
Tìm vận tốc góc của vật và lực căng của dây.
Câu 4 (2đ): Có hai bình chứa hai loại khí khác nhau thông với nhau bằng một ống thủy
tinh có khóa. Thể tích của bình thứ nhất là 2 lít, của bình thứ hai là 3 lít. Lúc đầu ta
đóng khóa, áp suất ở hai bình lần lượt là 1at và 3at. Sau đó mở khóa nhẹ nhàng để hai
bình thông nhau sao cho nhiệt độ vẫn không thay đổi.
Tính áp suất của chất khí trong hai bình khi thông nhau.
Câu 5 (2đ): Một vô lăng hình đĩa tròn, đồng chất, có khối lượng m = 500 kg, bán kính r
= 20cm đang quay xung quanh trục của nó với vận tốc n = 480 vòng/ phút. Tác dụng
một mômen hãm lên vô lăng. Tính mômen hãm đó trong hai trường hợp:
a) Vô lăng dừng lại sau khi hãm 50 giây.
b) Vô lăng dừng lại sau khi đã quay thêm được N = 200 vòng.
Lời giải:
Câu 1: Định nghĩa khối tâm và thành lập các công thức tính tọa độ khối tâm của hệ chất
điểm:
* Khối tâm của hệ chất điểm:
Khi hệ chất điểm đặt trong trường trọng lực thì điểm đặt của trọng lực tổng hợp
tác dụng lên hệ được gọi là trọng tâm của hệ (hay khối tâm hay tâm quán tính).
* Thành lập các công thức tính tọa độ khối tâm C:
Giả sử hệ có n hạt phân bố rời rạc thì:
m1 r1 m2 r 2 ... mn r n mi r i
rC
m1 m2 ... mn M
(với r i và mi là vị trí và khối lượng của chất điểm thứ i, M là tổng khối lượng của hệ)
xC m x i i
; yC m y ; i i
zC m z i i
M M M
(với x, y, z là tọa độ của khối tâm C)
Trong trường hợp các hạt phân bố liên tục thì:
Câu 2: Thiết lập phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục
cố định.
ω
Xét vật rắn chỉ chuyển động quay xung
dω F
quanh trục . Gia tốc góc là β và đại
dt
lượng M [ri Fi ] là tổng mômen của r
lực đối với trục quay. Thiết lập mối quan hệ
giữa β và M chính là thiết lập phương trình
cơ bản của chuyển động quay của vật rắn
quanh một trục cố định.
Coi vật rắn là một hệ chất điểm đồng tính, chất điểm thứ i có khối lượng mi và
chịu lực tác dụng Fi . Theo định luật II Newton:
Fi mi a i (với a i là gia tốc dài của chất điểm thứ i)
Mà: a i [β ri ] (công thức liên hệ giữa gia tốc dài và gia tốc góc). Do đó:
Xét trên toàn vật rắn gồm n chất điểm:
M β m r (gia tốc góc của mọi chất điểm đều bằng nhau)
i i i
2
Đặt: I m r là mômen quán tính của vật đối với trục quay, ta được:
2
i i
M
M Iβ β (ở đây M ứng với tổng ngoại lực, vì tổng nội lực bằng 0)
I
Chiếu (*) lên phương chuyển động (phương của vận tốc dài v ) ta được:
P mg 2.20
P Tcosα 0 T 23,1 (N)
cos cos 30 0
3
Câu 4:
Ta có: V1 = 2 lít, V2 = 3 lít, P1 = 1at, P2 = 3at, T = const
Giả sử hai loại khí này không phản ứng với nhau. Sau khi mở khóa thì khí trong
hai bình tràn sang nhau. Xét riêng từng loại khí:
+ Áp suất do khí thứ nhất gây ra: giảm từ P1 đến P1 ' do nhiệt độ không đổi mà thể
tích tăng lên.
+ Tương tự, áp suất do khí thứ hai gây ra giảm từ P2 đến P2 '
P2 V2 3.3.103
Tương tự: P2 V2 P2 ' (V1 V2 ) P2 ' 1,8 (at)
V1 V2 5.103
Áp suất khi hai bình thông nhau:
Câu 5:
ω2 ω02 2β (với là góc quay thêm khi tác dụng mômen hãm)
a) Vô lăng dừng lại sau khi hãm 50 giây:
Vô lăng quay chậm dần đều và dừng lại sau 50 giây. Khi dừng lại thì = 0
Vận tốc góc khi chưa tác dụng mômen hãm:
480.2π
ω0 16π (rad/s)
60
8
ω ω0 β t 0 16π 50β β π (rad/s2 )
25
Mômen quán tính của vật rắn đối với trục quay là:
1
I mr 2 (công thức đã được chứng minh ở bài 3b, chương 4)
2
Do đó, mômen hãm cần tìm là:
ω02 162 π 2 8
ω β 800π β
2
0 π (rad/s2 )
800π 800π 25
Mômen hãm:
8 1 2 8
M βI π mr M mπ r 2 3,2π (Nm)
25 2 50
3. Đề thi cuối kỳ I năm học 2012 – 2013 (đề chung cho khoa ngoài)
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2012 – 2013
Câu 1 (3đ): Hãy trình bày định luật biến thiên và bảo toàn động lượng cho chất điểm và
hệ chất điểm.
Câu 2 (3đ): Một vật nhỏ trượt không ma sát theo một máng nghiêng từ độ cao H mà
phần cuối máng được uốn thành một vòng tròn bán kính R. Hãy tính độ cao h mà vật rời
khỏi máng. Độ cao H phải có giá trị tối thiểu như thế nào để vật nhỏ không rời khỏi
máng tại điểm cao nhất của phần quỹ đạo tròn.
R
H
h
Câu 3 (2đ): Hãy phát biểu và viết biểu thức toán học cho nguyên lý thứ nhất của nhiệt
động lực học.
Câu 4 (2đ): Có hai bình cầu được nối với nhau bằng một ống có khóa, đựng cùng một
chất khí lý tưởng ở cùng một nhiệt độ. Áp suất khí ở bình thứ nhất là 2.105 N/m2, ở bình
thứ hai là 106 N/m2. Mở khóa nhẹ nhàng để hai bình thông với nhau sao cho nhiệt độ
khí vẫn không đổi. Khi đã cân bằng, áp suất ở hai bình là 4.105 N/m2. Tìm thể tích của
bình cầu thứ hai nếu biết thể tích của bình cầu thứ nhất là 15 dm3.
Lời giải:
Câu 1: Trình bày định luật biến thiên và bảo toàn động lượng cho chất điểm, hệ chất
điểm:
* Đối với 1 chất điểm:
Độ biến thiên động lượng của chất điểm trong một khoảng thời gian bằng xung
lượng của ngoại lực tác dụng lên chất điểm trong khoảng thời gian đó.
Nếu tổng ngoại lực tác dụng lên chất điểm bằng 0 thì động lượng được bảo toàn:
dP
F 0 P const
dt
* Đối với hệ chất điểm:
Động lượng của hệ bằng tổng động lượng các chất điểm và bằng khối lượng của
hệ nhân với véctơ vận tốc của khối tâm:
P Pi M vC
Độ biến thiên động lượng của hệ chất điểm (vật) trong một khoảng thời gian nào
đó bằng xung lượng của ngoại lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
ΔP J
Nếu tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0 thì động lượng của hệ được bảo toàn.
dP
0 P const
dt
Câu 2:
* Độ cao h mà vật bắt đầu rời khỏi máng:
Xem bài 6, chương 3. R
P N ma
(với P là trọng lực, N là phản lực của máng và a là gia tốc hướng tâm)
Chiếu lên phương bán kính, chiều dương hướng vào tâm ta được:
v2 hR v2
mg cosα N m mg Nm
N
R R R
mgh R RN mv2 v gh R
2 RN
m h
P
R
Thay giá trị của v2 vào phương trình (1) ta được:
gh R
RN
2
v m
Hh h
2g 2g
h R RN
Hh (2)
2 2mg
Tại điểm mà vật nhỏ bắt đầu rời khỏi rãnh thì phản lực tác dụng lên vật bằng 0 (N
= 0). Từ phương trình (2) suy ra:
hR 2H R
Hh 2H 2h h R 2H 3h R h
2 3
* Tìm độ cao H để vật nhỏ không rời khỏi máng tại điểm cao nhất của quỹ đạo tròn:
Để vật nhỏ không bị rơi ở điểm cao nhất của quỹ đạo (h = 2R) thì phản lực do rãnh
tác dụng lên quả cầu tại đó phải dương (N > 0). Từ (2) suy ra:
hR 2R R
Hh H 2R
2 2
H 2,5 R
Câu 3: Nội dung và biểu thức của nguyên lý I nhiệt động lực học:
* Nội dung:
Nhiệt lượng cung cấp cho hệ nhiệt động dùng để sinh công và thay đổi nội năng
của hệ.
* Biểu thức:
Q A ΔU
Trong đó: + Q là nhiệt lượng cung cấp cho hệ
+ A là công sinh ra
+ U là biến thiên nội năng của hệ
Câu 4: Tương tự câu 4, đề thi cuối kỳ I năm học 2011 – 2012 (dành cho K56 CLC
KHMT) – đề thi số 2
Cho: P1 = 2.105 N/m2; P2 = 106 N/m2; P = 4.105 N/m2; V1 = 15dm3; T = const
+ Áp suất do khí trong bình thứ nhất gây ra: giảm từ P1 đến P1 ' do nhiệt độ không
đổi mà thể tích tăng lên.
+ Tương tự, áp suất do khí trong bình thứ hai gây ra giảm từ P2 đến P2 '
Theo định luật Dalton, áp suất trong bình sau khi mở khóa bằng tổng các áp
suất thành phần:
P P1 'P2 '
P1 P 2.105 4.105
V2 V1 15.103 5.103 (m3 ) 5(dm3 )
P P2 4.10 10
5 6
4. Đề thi cuối kỳ I năm học 2013 – 2014 (đề chung cho khoa ngoài)
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2013 – 2014
Câu 1 (2đ): Thiết lập phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh một
trục cố định.
Câu 2 (2đ): Một vật rắn có khối lượng m = 2kg, được treo ở đầu một sợi dây dài l =
40cm; vật quay trong mặt phẳng nằm ngang với vận tốc không đổi sao cho sợi dây vạch
một mặt nón. Biết rằng khi đó sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc = 300. Tìm
vận tốc góc của vật và lực căng của dây.
Câu 3 (2đ): Một ôtô khối lượng một tấn, khi tắt máy chuyển động xuống dốc thì có vận
tốc không đổi V = 54km/h. Hỏi động cơ ô tô phải có công suất bao nhiêu để nó chuyển
động lên dốc nói trên cùng với vận tốc 54km/h. Cho biết góc dốc (sin = 0,04), hệ số
ma sát giữa ô tô và mặt đường trong cả hai trường hợp: lên dốc và xuống dốc là như
nhau.
Câu 4 (2đ): Trình bày nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học.
Câu 5 (2đ): Có hai bình chứa cùng một loại khí lý tưởng, ở cùng nhiệt độ, thông với
nhau bằng một ống có khóa. Lúc đầu người ta đóng khóa, áp suất ở bình thứ nhất là P1 =
2.105 N/m2, ở bình thứ hai là P2 = 106 N/m2. Sau đó, mở khóa nhẹ nhàng để hai bình
thông nhau sao cho nhiệt độ vẫn không thay đổi. Khi đã cân bằng, áp suất ở hai bình là
P = 4.105 N/m2. Tìm thể tích của bình thứ hai, biết thể tích của bình thứ nhất là V1 =
15dm3.
Lời giải:
Câu 1: ω
Giống câu 2, đề thi cuối kỳ I năm học F
2011 – 2012 (dành cho K56 CLC KHMT) –
đề thi số 2.
Xét vật rắn chỉ chuyển động quay r
dω
xung quanh trục . Gia tốc góc là β và
dt
Mà: a i [β ri ] (công thức liên hệ giữa gia tốc dài và gia tốc góc). Do đó:
Xét trên toàn vật rắn gồm n chất điểm:
M β m r (gia tốc góc của mọi chất điểm đều bằng nhau)
i i i
2
Đặt: I m r là mômen quán tính của vật đối với trục quay, ta được:
2
i i
M
M Iβ β (ở đây M ứng với tổng ngoại lực theo phương tiếp
I
tuyến với quỹ đạo quay, vì tổng nội lực bằng 0)
Gia tốc góc của một vật rắn quay quanh một trục cố định tỷ lệ thuận với tổng
mômen của lực đối với trục quay và tỷ lệ nghịch với mômen quán tính của vật đối với
trục quay.
Câu 2: Tìm vận tốc góc của vật và lực căng của sợi dây:
Giống câu 3, đề thi cuối kỳ I năm học 2011 – 2012 (dành cho K56 CLC KHMT) –
đề thi số 2. Hoặc xem bài 3, chương 2.
Chiếu (*) lên phương chuyển động (phương của vận tốc dài v ) ta được:
Câu 5: Tính V2
Giống câu 4, đề thi cuối kỳ 1 năm học 2012 – 2013 (đề chung cho khoa ngoài)
5. Đề thi cuối kỳ II năm học 2013 – 2014 (đề chung cho khoa ngoài)
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ II
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2013 – 2014
Câu 1: Phát biểu ba định luật Keppler về chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt
Trời. Áp dụng các định luật đó để giải thích các câu hỏi sau:
- Tại sao quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời lại được coi gần đúng là đường
tròn?
- Tại sao một hành tinh lại chuyển động nhanh hơn khi ở gần Mặt Trời và chậm
hơn khi ở xa Mặt Trời?
- Tại sao chu kỳ quay của Sao Hỏa quanh Mặt Trời lại dài hơn chu kỳ quay của
Trái Đất quanh Mặt Trời?
Câu 2: Phát biểu và viết biểu thức nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học. Áp dụng
nguyên lý đó để giải thích hiện tượng nội năng của một hệ khí lý tưởng tăng khi hệ bị
nén đoạn nhiệt. Giải thích tại sao không thể chế tạo được động cơ nhiệt vĩnh cửu loại I.
Câu 3: Một vật nhỏ trượt trên mặt bàn phẳng nằm ngang AB với vận tốc ban đầu là v0.
Sau khi trượt hết mặt bàn, vật chuyển động xuống phía dưới, va chạm hoàn toàn đàn hồi
với mặt đất tại điểm C và nảy lên (hình 1). Cho biết chiều dài mặt bàn là AB = s, chiều
cao của bàn là BH = h, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là . Hãy tính khoảng
cách HC kể từ chân bàn đến điểm vật chạm đất và độ cao cực đại mà vật đạt được sau
khi nảy lên.
A B
Hình 1
H C
Câu 4: Một hệ chứa n mol khí lý tưởng dãn nở đẳng áp khi nhiệt độ tăng từ T1 đến T2.
Hãy tính trong quá trình đó:
a) Nhiệt lượng cung cấp cho hệ.
b) Độ biến thiên nội năng của hệ.
Lời giải:
Câu 1:
* Ba định luật Keppler:
+ Định luật Keppler 1: Mọi hành tinh đều chuyển động trên một quỹ đạo hình elip
quanh Mặt Trời và Mặt Trời là 1 trong hai tiêu điểm.
+ Định luật Keppler 2: Trong quá trình chuyển động, đường nối hành tinh với
Mặt Trời thì quét những diện tích bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
+ Định luật Keppler 3: Bình phương của chu kỳ quay của bất kỳ hành tinh nào
cũng tỷ lệ với lập phương bán trục lớn của quỹ đạo của hành tinh đó.
4π 2 3
T
2
a T 2 ~ a 3 T ~ a 3/2
GM
* Áp dụng các định luật Keppler để giải thích:
+ Quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời được coi gần đúng là đường tròn: Quỹ
đạo này thực chất là đường elip với hai bán trục chênh nhau không nhiều (a = 151 triệu
a b 1
km, b = 147 triệu km, độ dẹt: α ). Vì vậy, trong một số phép tính gần
a 30,4
đúng có thể coi quỹ đạo của Trái Đất là đường tròn bán kính R = 149,5 triệu km.
+ Một hành tinh chuyển động nhanh hơn khi ở gần Mặt Trời và chuyển động
chậm hơn khi ở xa Mặt Trời: Định luật Keppler 2 cho biết đường nối hành tinh với Mặt
Trời thì quét những diện tích bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau mà
khi đi gần Mặt Trời thì khoảng cách từ hành tinh tới Mặt Trời bị ngắn lại nên vận tốc
phải tăng lên.
+ Chu kỳ quay của Sao Hỏa quanh Mặt Trời dài hơn chu kỳ quay của Trái Đất
quanh Mặt Trời: Định luật Keppler 3 cho biết chu kỳ quay của hành tinh quanh Mặt
Trời thì tỷ lệ thuận với bán trục lớn mũ 3/2: T ~ a 3/2 , tức là hành tinh càng xa Mặt Trời
thì chu kỳ quay càng lớn. Mà Sao Hỏa cách xa Mặt Trời hơn so với Trái Đất (230 triệu
km so với 149,5 triệu km) nên chu kỳ quay của Sao Hỏa dài hơn chu kỳ quay của Trái
Đất (687 ngày so với 365 ngày).
Câu 3:
v0 O vB vD x
s
A B D
H
C
y
Để tìm được khoảng cách HC thì ta phải viết phương trình chuyển động của vật
nhỏ (được coi như chất điểm) từ khi bắt đầu rời B đến khi chạm đất tại C. Vì va chạm là
hoàn toàn đàn hồi nên có thể áp dụng định luật bảo toàn cơ năng để tìm ra độ cao cực
đại mà vật đạt được sau khi nảy lên.
* Khoảng cách HC kể từ chân bàn đến điểm vật chạm đất:
Khi bắt đầu rời khỏi B, vật chuyển động động như bị ném ngang với vận tốc ban
đầu vB. Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ (O trùng B) thì phương trình chuyển động của
vật khi rời B là:
g 2 2y v2B
y 2 x x (*)
2vB g
+ Tìm vận tốc của vật tại B:
Khi vật chuyển động từ A đến B thì độ giảm động năng của vật bằng công của lực
ma sát tác dụng lên vật (định lý về động năng)
1 1 1 1
mv 2B mv 2A A ms mv 2B mv 02 μ mgs
2 2 2 2
(với m là khối lượng của vật, s là chiều dài mặt bàn: s = AB)
Thay giá trị của v2B và y = BH = h vào (*) ta được khoảng cách HC cần tìm:
2h 2
HC x (v0 2μ gs)
g
* Độ cao cực đại mà vật đạt được sau khi nảy lên:
Do va chạm tại C là hoàn toàn đàn hồi nên cơ năng được bảo toàn. Do đó:
1 1
E D E B mgh D mv 2D mgh B mv 2B
2 2
Mà vD = vB (chỉ có vận tốc theo phương Ox). Do đó:
hD hB h
Câu 4: Hệ n mol khí lý tưởng dãn nở đẳng áp, nhiệt độ tăng từ T1 đến T2:
a) Nhiệt lượng Q cung cấp cho hệ:
i
Vì quá trình đẳng áp nên: Q nCP T Q n 1R(T2 T1 )
2
(với CP là nhiệt dung mol đẳng áp, i là số bậc tự do)
b) Độ biến thiên nội năng của hệ:
Nội năng của hệ là một hàm của trạng thái và phụ thuộc vào nhiệt độ:
i
U n RT
2
i
Biến thiên nội năng của hệ: U n R(T2 T1 )
2
c) Công khí sinh ra:
Theo nguyên lý I nhiệt động lực học:
i
Q A ΔU A Q ΔU nC P (T2 T1 ) n R(T2 T1 )
2
i i iR iR
n 1R(T2 T1 ) n R(T2 T1 ) n R (T2 T1 ) nR(T2 T1 )
2 2 2 2
* Áp dụng bằng số cho trường hợp khí đa nguyên tử (i = 6):
n = 3mol, T1 = 300K, T2 = 350K
+ Nhiệt lượng cung cấp cho hệ:
AB (x 2 x1 )2 (y 2 y1 )2
+ Trong hệ tọa độ Oxyz, cho A(x1, y1, z1) và B(x2, y2, z2) thì:
AB (x 2 x1 )2 (y2 y1 )2 (z 2 z1 )2
(Áp dụng cho bài 5, chương 1 – Động học chất điểm)
c b
B a C
+ Định lý sin:
a b c
2R (R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác)
sin A sin B sin C
+ Định lý cos:
a 2 b2 c2 2bc.cosA
b2 a 2 c2 2ac.cosB
c2 a 2 b2 2ab.cosC
(Áp dụng cho bài 7, chương 1 – Động học chất điểm)
c
Hoặc xác định theo quy tắc tam giác:
b
b a
Độ lớn: c | a | .| b | sin (a , b)
Điểm đặt (tùy từng trường hợp cụ thể)
Phương nằm trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa cả a và b
Chiều sao cho theo thứ tự a , b , c tạo thành một tam diện thuận.
Để xác định chiều của c ta có nhiều cách khác nhau. Nếu sử dụng quy tắc bàn tay
phải thì đôi khi gặp khó khăn do phương của c là bất kỳ trong không gian, gây lúng
túng ở cách đặt tay.
Ở đây, xin được mô tả cách xác định chiều của c theo quy tắc vặn đinh ốc, ưu
điểm là dễ tưởng tượng.
Trước hết, ta quy ước: nếu quay đinh ốc cùng chiều kim đồng hồ (nhìn từ đầu to
đến đầu nhỏ) thì đinh ốc chuyển động tịnh tiến về phía trước và ngược lại (hình vẽ).
(mũi tên cong chỉ chiều quay của đinh ốc, mũi tên thẳng chỉ chiều tịnh tiến của đinh ốc)
Để xác định chiều của véctơ c ta dịch gốc của hai véctơ a và b lại điểm đặt của
véctơ c rồi thực hiện theo các bước sau (giả sử điểm đặt của c là O):
b
b a O
z ω v
O y r
x
Trong hệ trục tọa độ Oxyz ta có: Mối liên hệ giữa vận tốc dài và
vận tốc góc trong chuyển động
Oz [Ox Oy]
quay: v [ω r]
Nếu ba véctơ a , b , c đôi một vuông góc với nhau thì tích có hướng của chúng
bằng véctơ không: 0
+ Tích hỗn tạp của ba véctơ:
4. Đạo hàm
f(x) f(x 0 ) Δf
Đạo hàm của hàm số f(x) tại x0 là giới hạn sau (nếu tồn tại): xlim lim
x 0 x x0 Δx 0 Δx
5. Tích phân
Tích phân của hàm số liên tục f(x) trên đoạn [a, b] là giới hạn sau:
ba
b n
f(x) dx lim
a
n
i 1 n
f(x i )
Công thức trên là định nghĩa của tích phân, nói lên bản chất của tích phân, là tổng
của vô hạn các số hạng trong đó mỗi số hạng có giá trị vô cùng nhỏ). Để tính tích phân
bằng phương pháp giải tích, người ta dùng công thức Newton – Leibnitz:
b
Ví dụ:
t2
+ Quãng đường là tích phân của vận tốc theo thời gian: S v(t)dt
t1
t2
+ Vận tốc là tích phân của gia tốc theo thời gian: v a(t) dt
t1
+ Công mà hệ nhiệt động thực hiện được là tích phân của áp suất theo thể tích:
1. Bài tập kinh tế học chính trị Mác Lênin (môn Nguyên lý II).
2. Microsoft Excel 2013 (có thể sử dụng cho môn THCS 1).
3. Ngôn ngữ lập trình C (môn THCS 3 hoặc THCS 4).
4. Điện – Quang (dành cho sinh viên ngoài khoa Vật lý).
5. Xác suất – Thống kê (dành cho sinh viên khoa Toán, khoa ngoài và trường
KHXH&NV).
6. Ôn thi tuyển sinh sau đại học: Toán cao cấp 1, 2, 3 (dành cho thí sinh dự thi vào
các khoa: KT–TV–HDH, Địa chất, Hóa học, Địa lý)
7. Ôn thi tuyển sinh sau đại học: Các khoa học Trái Đất (dành cho thí sinh dự thi
vào chuyên ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, khoa Địa lý)
Link download:
https://www.facebook.com/photo.php?fbid=726846110706551&set=a.60600
8589456971.1073741830.100001435053393&type=1&relevant_count=1