You are on page 1of 48

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN


---------------------------------

MAI XUÂN DŨNG

CÁC QUÁ TRÌNH RÃ CÓ SỰ THAM GIA CỦA HẠT


TỰA AXION

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Hà Nội - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------------------

MAI XUÂN DŨNG

CÁC QUÁ TRÌNH RÃ CÓ SỰ THAM GIA CỦA HẠT


TỰA AXION

Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán


Mã số: 60.44.01.03

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Hà Huy Bằng

Hà Nội - 2014
Lời Cảm Ơn

Đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến GS.TS. Hà Huy Bằng, giảng viên
trường Đại hoc khoa học Tự Nhiên. Thầy đã hết lòng dẫn dắt, chỉ bảo cho em có được
những kiến thức, cách tiếp cận giải quyết vấn đề một cách khoa học và động viên em rất
nhiều trong suốt thời gian em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường và các thầy ở bộ môn vật
lý lý thuyết. Các thầy đã truyền đạt cho em những kiến thức về chuyên ngành hết sức bổ
ích và cần thiết, cũng như đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình học
tập. Các thầy đã cho em thấy được lòng nhiệt huyết, sự say mê trong công tác giảng dậy
cho các thế hệ sau.

Cuối cùng em xin được nói lời cảm ơn tới những thành viên trong gia đình và bạn
bè đã luôn động viên, sát cánh bên em trong suốt thời gian làm khóa luận.

Em xin chân thành cảm ơn !

Hà nội, ngày 04 tháng 12 năm 2014


Học viên

Mai Xuân Dũng

Mai Xuân Dũng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỐC ĐỘ PHÂN RÃ TRONG VẬT LÍ HẠT CƠ BẢN ...................... 5
1.1. Ma trận tán xạ S ................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm: ........................................................................................................ 5
1.1.2. Ý nghĩa vật lí của ma trận tán xạ S: ................................................................. 6
1.2.Tiết diện tán xạ ..................................................................................................... 7
1.2.1.Khái niệm : ........................................................................................................ 7
1.2.2.Biểu thức tiết diện tán xạ vi phân :.................................................................... 8
CHƯƠNG 2: CÁC HẠT TỰA AXION TRONG MÔ HÌNH.................................. 17
CHUẨN MỞ RỘNG ................................................................................................ 17
2.1. Axion trong mô hình PQWW ............................................................................ 17
2.2. Các hạt tựa Axion .............................................................................................. 19
2.3. Một số tương tác cơ bản để tạo hạt tựa axion.................................................... 21
2.4. Tương tác điện từ trong nền của hạt tựa axion lạnh .......................................... 22
2.4.1. Phương trình Euler – Lagrangian: ................................................................ 22
2.4.2. Véc tơ phân cực và quan hệ phân tán: ........................................................... 24
2.5. Quá trình tương tác của hạt tựa Axion với photon trong trường điện từ .......... 26
CHƯƠNG 3: QUÁ TRÌNH RÃ HẠT TỰA AXION THÀNH 2 PHOTON ......... 29
3.1. Sự chuyển của photon thành hạt tựa axion trong trường từ tĩnh có dạng a  b  c ..29
3.1.1. Tiết diện tán xạ vi phân: ................................................................................. 29
3.1.2. Nhận xét chung: .............................................................................................. 31
3.2. Tương tác giữa photon và hạt tựa axion trong trường từ tĩnh có dạng a  b  c 31
3.3. Quá trình rã hạt tựa axion thành 2 photon ......................................................... 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 41
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 42

Mai Xuân Dũng


MỞ ĐẦU

Vật lí hạt cơ bản là một nhánh của vật lí nghiên cứu các thành phần hạ nguyên tử
cơ bản, bức xạ và các tương tác của chúng. Lĩnh vực này cũng được gọi là vật lí năng
lượng cao bởi nhiều hạt cơ bản không xuất hiện ở điều kiện thông thường. Chúng chỉ có
thể được tạo ra qua các va chạm trong máy gia tốc năng lượng cao.
Những hiểu biết của chúng ta về thế giới tự nhiên phần lớn là nhờ lý thuyết về vật
lí hat. Các hạt cơ bản là cơ sở của sự tồn tại của vũ trụ nhưng cũng còn khá nhiều bí ẩn
liên quan tới chúng. Nhờ cơ học lượng tử chúng có thể được coi là các điểm không có
cấu trúc, không kích thước hoặc là sóng. Tất cả các hạt khác là phức hợp của các hạt cơ
bản. Các nghiên cứu về vật lí hạt hiện đại đang tập trung vào các hạt hạ nguyên tử, các
thành phần cấu tạo nên nguyên tử như: điện tử, proton, neutron (proton và neutron thực
chất là các hạt phức hợp cấu thành bởi hạt quark và gluon), các hạt sinh ra từ hoạt động
phóng xạ như: photon, neutrino, muon, và các “hạt lạ” (ví dụ về một “hạt lạ” là tachyon –
một loại hạt lý thuyết di chuyển nhanh hơn ánh sáng).
Mô hình chuẩn
Con người luôn đặt cho mình nhiệm vụ tìm hiểu thế giới vật chất được hình thành
từ thứ gì, cái gì gắn kết chúng với nhau. Trong quá trình đi tìm lời giải đáp cho những
câu hỏi đó, càng ngày chúng ta càng hiểu rõ hơn về cấu trúc của vật chất từ thế giới vĩ mô
qua vật lí nguyên tử và hạt nhân cho tới vật lí hạt. Các quy luật của tự nhiên được tóm tắt
trong Mô hình chuẩn (standard model). Mô hình này đã mô tả thành công bức tranh hạt
cơ bản và các tương tác, góp phần quan trọng vào sự phát triển của vật lí hạt. Theo mô
hình chuẩn, vũ trụ cấu trúc từ 6 hạt quark và 6 hạt nhẹ (lepton) chia đều thành 3 nhóm.
Các hạt đó kết nối nhau nhờ 4 tương tác cơ bản. Thêm nữa, 4 tương tác được thực hiện
qua các boson (graviton cho hấp dẫn, photon ảo cho điện từ, 3 boson trung gian cho
tương tác yếu và 8 gluon tương tác mạnh). Tất cả các hạt cấu trúc và hạt mang tương tác
đó đã được thấy trong máy gia tốc, trừ graviton.

Mai Xuân Dũng 1


Trong hơn 30 năm qua, kể từ khi Mô hình chuẩn ra đời, chúng ta đã được chứng
kiến những thành công nổi bật của nó. Mô hình này đã đưa ra một số tiên đoán mới và có
ý nghĩa quyết định. Sự tồn tại của dòng yếu trung hòa và các véc-tơ bosson trung gian
cũng những hệ thức liên hệ về khối lượng của chúng đã được thực nghiệm xác nhận. Gần
đây, một loạt phép đo kiểm tra giá trị của các thông số điện yếu đã được tiến hành trên
các máy gia tốc Tevatron, LEP và SLC với độ chính xác rất cao, đạt tới 0,1% hoặc bé
hơn. Người ta xác nhận rằng các hệ số liên kết giữa W và Z với lepton và quark có giá trị
đúng như Mô hình chuẩn đã dự đoán. Hạt Higgs bosson, dấu vết còn lại của sự phá vỡ
đối xứng tự phát, những thông tin quan trọng được rút ra từ việc kết hợp số liệu tổng thế
có tính đến các hiệu ứng vòng của hạt Higgs đảm bảo sự tồn tại của hạt này. Số liệu thực
nghiệm cũng cho thấy rằng khối lượng của hạt Higgs phải bé hơn 260 GeV, phù hợp
hoàn toàn với dự đoán theo lý thuyết. Như vậy, có thể kết luận rằng các quan sát thực
nghiệm cho kết quả phù hợp với Mô hình chuẩn ở độ chính xác rật cao. Mô hình chuẩn
cho ta một cách thức mô tả tự nhiên kích thước vi mô cỡ 10-16 cm cho tới các khoảng
cách vũ trụ cỡ 1028 cm và được xem là một trong những thành tựu lớn nhất của loài người
trong việc tìm hiểu tự nhiên.
Bên cạnh đó, có đến hơn 10 lý do để Mô hình chuẩn - lý thuyết vật lí tốt nhất lịch
sử khoa học - không thể là mô hình cuối cùng của vật lí học, trong đó nổi bật là:
 Mô hình chuẩn không giải quyết được các vấn đề có liên quan đến số lượng và cấu
trúc các thế hệ fermion. Cụ thể, người ta không giải thích được tại sao trong Mô hình
chuẩn số thế hệ quark – lepton phải là 3 và mối liên hệ giữa các thế hệ như thế nào?

 Theo Mô hình chuẩn thì neutrino chỉ có phân cực trái, ngĩa là không có khối
lượng. Trong thực tế, các số liệu đo neutrino khí quyển do nhóm Super – Kamiokande
công bố năm 1998 đã cung cấp những bằng chứng về sự dao động của neutrino khẳng
định rằng các hạt neutrino có khối lượng
 Mô hình chuẩn không giải thích được các vấn đề sự lượng tử hóa điện tích, sự bất
đối xứng giữa vật chất và phản vật chất, sự bền vững của proton.

Mai Xuân Dũng 2


 Để phù hợp với các sự kiện thực nghiệm, khi xây dựng Mô hình chuẩn, người ta
phải dựa vào một số lượng lớn các tham số tự do. Ngoài ra, lực hấp dẫn với các cấu trúc
khác biệt so với các lực mạnh và điện yếu, không được đưa vào mô hình
 Mô hình chuẩn không tiên đoán được các hiện tượng vật lý ở thang năng lượng
cao cỡ TeV, mà chỉ đúng ở thang năng lượng thấp vào khoảng 200 GeV
 Mô hình chuẩn không giải thích được tại sao quark lại có khối lượng quá lớn so
với dự đoán. Về mặt lý thuyết, dựa theo Mô hình chuẩn thì khối lượng của quark t vào
khoảng 10 GeV, trong khi đó, năm 1995, tại Fermilab, người ta đo được khối lượng của
nó là 175GeV

Từ những thành công và hạn chế của Mô hình chuẩn, có thể nhận định rằng đóng
góp lớn nhất của mô hình này đối với vật lý học là nó đã định hướng cho việc thống nhất
các tương tác trong vật lí học hiện đại bằng một nguyên lý chuẩn. Theo đó, các tương tác
được mô tả một cách thống nhất bởi đối xứng chuẩn, còn khối lượng các hạt được giải
thích bằng cơ chế phá vỡ đối xứng tự phát ( cơ chế Higgs).

Mô hình chuẩn mở rộng


Để khắc phục khó khăn hạn chế của mô hình chuẩn các nhà vật lí lý thuyết đã xây
dựng khá nhiều lý thuyết mở rộng hơn như lý thuyết thống nhất (Grand unified theory -
GU) , siêu đối xứng (supersymmtry), sắc kỹ (techou - color), lý thuyết Preon, lý thuyết
Acceleron….. Mỗi hướng mở rộng Mô hình chuẩn đều có ưu nhược điểm riêng. Ví dụ,
các mô hình mở rộng đối xứng chuẩn không thể trả lời vấn đề phân bậc. Các mô hình
siêu đối xứng có thể giải thích vấn đề này tuy nhiên lại dự đoán vật lí mới ở thang năng
lượng thấp ( cỡ TeV ). Ngoài siêu đối xứng, có một hướng khả quan để mở rộng Mô hình
chuẩn là lý thuyết mở rộng thêm chiều không gian (gọi là Extra Dimension). Lý thuyết
đầu tiên theo hướng này là lý thuyết Kaluza – Klein (1921) mở rộng không gian bốn
chiều thành không gian năm chiều, nhằm mục đích thống nhất tương tác hấp dẫn và
tương tác điện từ. Lý thuyết này đã gặp một số khó khăn về mặt hiện tượng luận, tuy

Mai Xuân Dũng 3


nhiên ý tưởng của nó là cơ sở cho các lý thuyết hiện đại sau này như: thống nhất Higgs –
Gauge, lý thuyết mở rộng với số chiều không gian lớn (large extra dimension), lý thuyết
dây (string theory).
Để khắc phục khó khăn hạn chế của mô hình chuẩn, đặc biệt để giải quyết vấn đề
CP mạnh (đối xứng liên hợp điện tích và tính chẵn lẻ) thì cần phải đưa ra các hạt axion
hay các hạt tựa axion đối với lý thuyết dây là lý thuyết mở rộng quan trọng của mô hình
chuẩn. Chính vì lí do đó tôi đã chọn đề tài “Các quá trình rã có sự tham gia của hạt tựa
axion”
Nội dung luận văn trình bày về quá trình rã một hạt tựa axion thành 2 photon
nhằm mục đích tính được tốc độ phân rã trong quá trình rã của hạt tựa axion. Bài luận
văn này bao gồm: phần mở đầu, ba chương, phần kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo.

Chương 1.Đưa ra một số kiến thức chung về tiết diện tán xạ, tốc độ phân rã.

Chương 2.Trình bày về các hạt tựa axion trong các mô hình.

Chương 3.Xét quá trình rã của một hạt tựa axion thành 2 photon. Từ đó thu được
biểu thức cụ thể để tính được tốc độ phân rã.

Mai Xuân Dũng 4


CHƯƠNG 1: TỐC ĐỘ PHÂN RÃ TRONG VẬT LÍ HẠT CƠ BẢN

1.1. Ma trận tán xạ S


1.1.1. Khái niệm:
Phương trình chuyển động trong biểu diễn tương tác là:
(t ) (1.1)
i  H (t )  (t )
t
trong đó H(t) là Hamiltonien tương tác,  (t ) là véc tơ trạng thái tương tác. Giả sử ban

đầu đã cho véc tơ trạng thái  (t o ) , ta cần xác định véc tơ trạng thái tại các thời điểm t >
to.
Ta thấy phương trình (2.5) là tuyến tính nên nghiệm viết dưới dạng:
 (t )  S (t , to ) (t o ) (1.2)
S(t,to) là toán tử tuyến tính, ta xác định được dạng của toán tử này:

S(t,to) =  S ( n) (t , t (1.3)
o)
n 0
trong đó
S(o)(t, to) = 1
t
S (t, to) =  i  dt1Hˆ (t1 )
(1)

to

t t1
2
S (t, to) = (i )  dt1  dt 2 Hˆ (t1 )Hˆ (t 2 )
(1)

to to
t t1 tn
n
S (t, to) = (i )  dt1  dt 2 ...  dt n Hˆ (t1 )...Hˆ (t n )
(n)

to to to
Nhận xét: Toán tử S(t, to) là một toán tử unita:
S’(t, to)S(t, to) = 1 (1.4)

Mai Xuân Dũng 5


Trong công thức của S(t, to) dạng tổng quát (2.7) chứa các số hạng tích phân có
cận dưới là to nhưng cận trên lại khác nhau. Điều này khá bất tiện cho việc tính toán. Vì
thế bằng cách đổi cận trên trong các số hạng chứa tích phân của S(t, to), ta đưa các cận
trên về cùng một giá trị ta có:
n t t0 t0
S(n)(t, to) = (i )  dt1  dt2 ...  dtn P  Hˆ (t1 )...Hˆ (tn )  (1.5)
n  
to t1 tn 1

ˆ (t )Hˆ (t )...Hˆ (t )]  Hˆ (t )Hˆ (t )...Hˆ (t )


trong đó: P[H (1.6)
i1 i2 in i1 i2 in

ti1  ti2  ti3 ...  tin


Khi xét bài toán tán xạ, ta coi hệ ban đầu là hoàn toàn tự do. Các hạt không tương
tác với nhau. Sau tương tác, các hạt ở cùng trạng thái hoàn toàn tự do. Khi đó to  -  , t
  , và viết dưới dạng hàm mũ ta có:

    
ˆ
S = S(  , -  ) = P exp i  dtH (t )  (1.7)
  1  
S được gọi là ma trận tán xạ.
1.1.2. Ý nghĩa vật lý của ma trận tán xạ S:
Như vậy xét một hệ ban đầu ta coi hệ ở quá khứ xa xưa, to = -  . Khi đó các hạt
hoàn toàn tự do và véc tơ trạng thái của hệ là:  (  )   (i ) có dạng hoàn toàn tương
tự véc tơ trạng thái của hệ các trường tự do. Sau quá trình tán xạ tại thời điểm cuối ở
tương lai xa xăm t =  , hệ ở trạng thái mới  ( ) liên hệ với trạng thái ban đầu bởi hệ
thức:
 ( )  S (  )  S (i ) (1.8)
Khi đó các hạt ở xa nhau vô cùng, không tương tác lên nhau, ta cũng có thể coi
 ( ) như là véc tơ trạng thái của hệ mới các hạt tự do. Nếu ký hiệu bộ đầy đủ các véc
tơ trạng thái của hệ là  n thì ta có thể khai triển  ( ) theo chúng:

Mai Xuân Dũng 6


 ( )   C n  n
n
 C n   n /  ( ) (1.9)

Tại t =  , xác xuất tìm thấy hệ ở trạng thái

Wn  C n 2   n / S  2 (1.10)

Nếu tại thời điểm ban đầu hệ ở trạng thái  i , xác suất tìm thấy hệ ở trạng thái

cuối  i là:

Wn  C n 2   n / S  2 (1.11)

Để tìm Wif ta cần tính yếu tố ma trận Sif:

Sif   f / S i (1.12)


n
Hay S = S
no
(1.13)

n 

S n  i  
 f / P Hˆ  t1  ....Hˆ (tn ) / i
Với i f 
n  dt....  dt
 
(1.14)

Khi không có tương tác : S


0 
fi fi

Khi có tương tác thì ta có : S = 1 + i R hay S =  fi + iR fi


Từ (2.18), (2.19) trong trường hợp tổng quát ta viết được :
2
S fi  
 2 8  ( pi  p f 2 M fi 2

1.2.Tiết diện tán xạ


1.2.1.Khái niệm :
Giả sử có một hạt bia ở trong một miền không gian A và một hạt đạn đi qua miền
không gian này. Xác suất tán xạ P được định nghĩa như sau:

Mai Xuân Dũng 7


= (1.15)

Trong đó là xác suất tìm tán xạ trong một đơn vị thể tích và được gọi là tiết diện tán xạ
toàn phần của quá trình tán xạ. Xác suất tán xạ P và miền không gian A đều không phụ
thuộc vào hệ quy chiếu là khối tâm hay phòng thí nghiệm. Do vậy, tiết diện tán xạ
không phụ thuộc vào hệ quy chiếu ta chọn.
Trường hợp tán xạ có nhiều hạt tới và nhiều hạt bia, khi đó tốc độ tán xạ R được
định nghĩa như sau:
= . . . (1.16)
Trong đó F là số hạt tới trong một đơn vị thể tích và một đơn vị thời gian:
= (1.17)
Với là mật độ hạt tới, là vận tốc tương đối giữa hai hạt với nhau ( =
), là số hạt bia.
Khi đó biểu thức (1.22) được viết lại như sau:
= (1.18)
Trong nhiều trường hợp, ta chỉ quan tâm tới sự tán xạ trong một góc khối. Ta có

khái niệm: Tiết diện tán xạ riêng phần, hay tiết diện tán xạ vi phân . Do góc khối dΩ
Ф

phụ thuộc vào hệ quy chiếu cho nên tiết diện tán xạ vi phân phụ thuộc vào hệ quy

chiếu.
1.2.2.Biểu thức tiết diện tán xạ vi phân :
Xác suất cho một chuyển dời từ trạng thái i( ) đến trạng thái f( ) với ≠ là:
2 2 2
W fi  S fi  R fi  (2 )8 ( 4 ( p f  pi )) 2 M fi (1.19)

Ta có

( 4 (q )) 2   4 (q) 4 (0), ( 4 (q)) 2   4 (q) 4 (0) (1.20)


Trong đó

Mai Xuân Dũng 8


4 4 4 1 iq x  d 4x VT
 (0)  lim( (q ))  lim  d x e   (1.21)
q 0 q 0 (2 ) 4 (2 ) 4
(2 ) 4
Do đó
2
W fi  (2 ) 2 ( 4 ( p f  pi )) M fi VT (1.22)

Xác suất chuyển dời trong một đơn vị thời gian là:

Wfi 2
rate fi   (2 )4 ( 4 ( p f  pi )) M fi V (1.23)
T
Biến đổi công thức trên về dạng sau

4 4 2
n
d 3 pk n 1
 rate fi  (2 )   ( p f  pi ) M fi 
k 1 (2  3
V (1.24)

Tổng lấy theo nhiều hạt ở trạng thái cuối. Mặt khác:

1
 rate fi  ni rel Nt fi   rel fi
V
(1.25)

So sánh (1.10) với (1.11), ta có:

V n2 4 4 2
n
d 3 pk
 fi 
 rel
(2 )   ( p f  pi ) M fi 
k 1 (2 )
3 (1.26)

ở đây :
1
V n2  n (1.27)
2 E a 2 Eb  2 E k
k 1

Từ đó suy ra :

(2 ) 4 2
n
d 3 pk
 fi    4 ( p f  pi ) M fi  (1.28)
4 E a E b rel k 1 (2 ) 3 2 E k
Trong đó , là năng lượng cấc hạt tới a, b và

Mai Xuân Dũng 9


Vrel  Vab  Va  Vb (1.29)
Là vận tốc tương đối giữa hai hạt.
Tiết diện tán xạ vi phân
2
M fi 4 4
n
d 3 pk
d fi  (2 )  ( p f  p i )  (1.30)
4 E a E b rel k 1 (2 ) 3 2 E k
2
M
Hay d  d f (1.31)
4F
Trong đó

F  Ea Eb rel

 i Flab  P ( k ) mb (1.32)

Fcm  P (k ) ( Ea  Eb )

4 4
n
d 3 pk
d   (2 )  ( p f  p i )  (1.33)
k 1 (2 ) 3 2 E k
Đối với trường hợp hệ hạt đồng nhất, ta có:
2
M
d  d f S (1.34)
4F
Trong đó

1
S  (1.35)
i li !
ở đây là số hạt đồng nhất loại I tại trạng thái cuối.

Mai Xuân Dũng 10


Xét quá trình tán xạ với hai hạt ở trạng thái đầu có xung lượng là ( p1 , p2 ) , khối

lượng (m1 , m2 ) , cho (n-2) hạt ở trạng thái cuối có xung lượng ( p3 , p4 ,..., pn ) , khối

lượng (m3 , m4 ,..., mn ) .


Phần thể tích không gian pha của trạng thái cuối là:
  
1 d 3 p3 d 3 p4 d 3 pn
d  f ( p3 , p4 ,..., pn )  (2 )4 4 ( p3  p4  pn  pi ) ...
(2 )3(n2) 2E3 2E4 2En
(1.36)

Với pi  p1  p2

Nếu quan tâm đến xác suất tán xạ theo một phương nào đó ( , ) trong góc khối
d   d d cos  thì
2
M
d   d f (1.37)
d
4F
Trường hợp n = 4 (quá trình tán xạ hai hạt tới, hai hạt ra):
Tại góc cố định ( , ), kết quả tích phân theo không gian pha của hai hạt sau phép lấy
tích phân đối với toàn và toàn là
 3  2 
4 4
3
1 d p3 d p4 d  p3 d p3
d  ( p ,
 f 3 4 d p )  (2 )  ( p3  p4  p1  p2 ) 
d
(2 )6 2E3 2E4 16 E3 E4 d ( E3  E4 )
(1.38)
Do đó
 
d M2 p3 d p3
 (1.39)
d  64 2 F E3 E4 d ( E3  E4 )
 2
Với E  p 3  m32
2
3 (1.40)
 2  2  2  2
E  p 3  E4  ( p1  p 2  p 3 )  m42
2
4
2
(1.41)

Mai Xuân Dũng 11


Đối với các hạt không có spin, sự phụ thuộc của ma trận M vào xung lượng chỉ
thông qua bất biến Lorentz bởi các biến s,t và u được gọi là các biến Mandelstam được
định nghĩa như sau:

 s  ( p1  p2 ) 2  ( p3  p4 ) 2
 2 2
t  ( p1  p3 )  ( p4  p2 ) (1.42)
 2 2
u  ( p1  p4 )  ( p3  p2 )
Do đó

s  t  u  m12  m22  m32  m42  2 p1[(p1 +p 2 )-(p3 +p 4 )] (1.43)


Trong hệ quy chiếu khối tâm, các xung lượng 4 chiều được định nghĩa như sau
   
p1  ( E1 , p ), p2  ( E2 ,  p ), p3  ( E3 , p), p4  ( E4 ,  p) (1.44)
Áp dụng các định luật bảo toàn năng, xung lượng ta được

s  t  u  m12  m22  m32  m42 (1.45)


Ta có
 2
 2 2
 2 
 d m3  p  d m4  p   
d ( E3  E4 )
E3 E4   E3 E4      p ( E3  E4 )  p ( E1  E2 )
d p3  d p3 d p 
 
(1.46)
Mặt khác

Fcm  p ( E1  E2 ) (1.47)

s  ( E1  E2 ) (1.48)
Khi đó biểu thức tiết diện tán xạ vi phân được viết lại như sau

Mai Xuân Dũng 12



 d  1 p 2
   2
 M (1.49)
 d  cm 64 s p
Chú ý rằng
 2 1
p   ( s, m12 , m22 ) (1.50)
4
 2 1
p   ( s, m32 , m42 ) (1.51)
4s
Với

 (a, b, c)  (a  b  c)2  4abc   a  ( b  c ) 2   a  ( b  c )2 


(1.52)

Mà t  ( p1  p3 )2  m12  m32  2 p1 p3
 
 m12  m32  2 E1 E3  2 p1 p3 Cos
2 2
  (1.53)
 m1  m3  2 E1 E3  2 p1 p Cos
 
Ta suy ra dt  2 p p  C os (1.54)

   0,  
Ta có góc khối : d   sin  d d , trong đó
  0,2 


d   2 dcos    dt , 0     (1.55)
p p
Do đó ở dạng khác, chúng ta có thể viết biểu thức tiết diện tán xạ vi phân theo các biến s
và t như sau:

Mai Xuân Dũng 13


2
 d  M
    2
 dt cm 64 s p (1.56)

Khi lấy tổng theo spin của các hạt ở trạng thái cuối, và lấy trung bình theo spin của các
hạt ở trạng thái đầu, ta thay
2 2 1 2
M  M   M (1.57)
s3 s4 (2s1  1)(2s2  1) s1 , s2 s3 , s4
Có thể biết lại (1.55) dưới dạng sau
2
 d  M
   2 2 (1.58)
 d  cm 16 ( s, m1 , m2 )
Bây giờ ta xét bài toán trong hệ quy chiếu phòng thí nghiệm:

p1  ( E1 , p ); p2  ( m2 , 0); p3  ( E3 , p ); p4  ( E4 , p4 ) (1.59)


Ta dễ dàng thu được các hệ thức sau:

E4  E1  m2  E2
p42  ( p  p) 2  p 2  p2  2 p p cos( lab )

d ( E3  E4 )
E3 E4  p ( E1  E2 )  p cos(lab ) (1.60)
d p
Thay (1.56) vào (1.25) ta thu được
2
 d  M p 1
   2
 d  lab 64 m2 p p (1.61)
( E1  E2 )  cos( lab )
p
Trong trường hợp: = , =

Mai Xuân Dũng 14


1
2
 d  M p  q2 2

   1  (m2 E3  m1 )  (1.62)
 d  lab 64 2 m22 p  2m22 p2 

1.3. Tốc độ phân rã
Xét sự phân rã của một hạt có năng lượng Ep và khối lượng M phân rã thành n hạt
ở trạng thái cuối với xung lượng p1, p2, …, pn. Thông qua lý thuyết xác suất và xem xét
đặc trưng của quá trình vật lý ta có công thức tính tốc độ tán xạ:
2
M fi
d ( p  p1  p2  ...  pn )  d f s (1.63)
2 EP
Trong đó d  f và s được xác định như sau:
n
d 3 pk
d  (2 ) 4  4 ( p f  pi ) (1.64)
k 1 (2 )3 2 Ek

Đối với trường hợp hệ hạt đồng nhất, ta có:


2
M
d  d f s (1.65)
4F
1
Trong đó : S   (1.66)
i li !

Với li là số hạt đồng nhất loại i tại trạng thái cuối.


Một trường hợp cụ thể thường gặp là một hạt m phân rã ở trạng thái nghỉ (P=0)
thành hai hạt khác nhau có khối lượng m1, m2. Ta có:
1
P   (m 2 , m12 , m22 ) (1.67)
2M
Tốc độ phân rã vi phân
2
M p
d  ( m  p1  p 2 )  d . (1.68)
32 2 m 2
Để có biểu thức tốc độ phân rã ta lấy tích phân theo góc khối toàn phần

Mai Xuân Dũng 15


p 2
 ( m  p1  p 2 )   M d (1.69)
3 2 2 m 2
Với s = 1 cho trường hợp hai hạt ở trạng thái cuối khác nhau và s=1/2 khi chúng
giống nhau.

Mai Xuân Dũng 16


CHƯƠNG 2: CÁC HẠT TỰA AXION TRONG MÔ HÌNH
CHUẨN MỞ RỘNG
2.1. Axion trong mô hình PQWW
Axion được xuất hiện trong nhiều mô hình vật lí khác nhau, nó có thể đóng vai trò
như là một GoldStone Boson của nhóm U(1)PQ và cũng có thể xuất hiện như là thành
phần của siêu trường Chiral trong lý thuyết SUSY. Trong phần này chúng tôi giới thiệu
về đặc tính của Axion trong mô hình PQWW. Để xuất hiện Axion như là một pha của
trường Higgs, người ta cần đưa vào Higgs doublet 1 , 2 . Thế Higgs tổng quát nhất có thể
tái chuẩn hoá được và đối xứng phản xạ i  i là:

V (1 , 2 )   121   2222   aijii j j


ij

~ ~ ~ ~ (2.1)
  biji i   j   (ciji  j i  j h.c)

j
ij i j

1 1 ~
Trong đó: Y (1 )  , Y (2 )   ; aij , bij là thực, cij là hermitic và   i 2 *
2 2
Thế (2.1) có một đối xứng U(1): 1  ei 1 ; 2  ei  2 (2.2)
Đối xứng U(1) này giống như đối xứng gauge U(1)Y của Standard Model (SM), vì
thế đối xứng U(1) này không có ích cho một đối xứng toàn cục, độc lập. Peccei và Quinn
đã áp đặt điều kiện cij=0 và đưa vào đối xứng toàn cục U(1)PQ:
1  e i 1 ; 2  e i 2
1 2
(2.3)
1 ,  2 là PQ charges của 1 và 2 . Tương tác Yukawa phải được viết sao cho để đối xứng

toàn cục (2.3) không bị vi phạm. Điều này được hoàn tất bởi tương tác 1 với dR (hoặc

uR), và tương tác 2 với uR (hoặc dR). Một cách đặc biệt để bảo toàn đối xứng PQ thì việc
có được khối lượng từ VEV (Vacuum Expectation Values) của 1 , 2 cho các Quark là: 1

đem khối lượng cho các Quark có Qem=-1/3, 2 đem khối lượng cho các Quark có
Qem=2/3.

Mai Xuân Dũng 17


Do đặc điểm của các quá trình biến đổi, nên sự thay đổi của những Higgs trung
hoà không xảy ra. Tương tác Yukawa của các Quark là:
   
LqY   f ij(u ) qLi 2u Ri  fij( u )2 u Ri qLi  f ij( d ) qLj 1d Ri  f ij( d )1 d Ri qLj (2.4)

Ở đó i, j được lấy trên những flavors. Tương tác (2.1) và (2.4) mong đợi có đối
xứng PQ cho những Fermion là:
i
uL  exp(  2 )uL
2
i
d L  exp(  2 )d L
2
U(1)PQ: (2.5)
i
uR  exp(  2 )uR
2
i
d R  exp(  2 )d R
2
Tương tác Yukawa (2.4) đưa đến tương tác của Axion với những Quark, ở đó tồn
tại sự tự do cho những tương tác Yukawa của Lepton khác. Những tương tác này sẽ tuân
theo đối xứng PQ, ngoài ra sự mong muốn về bậc của  sẽ có một số hạng thế năng và
cũng huỷ luôn cả tính phục hồi động học của  qua cơ chế PQ. Vì vậy ta có hai mô hình
Axion PQWW của các tương tác Yukawa của các Lepton như sau:
 * 
Mẫu I: L1Y   f ij(1) LLi 1eRi  f ij(1) 1 eRi LLi (2.6I)
 ~ * 
Mẫu II: L1Y   f ij(1) LLi 2 eRj  fij(1) 2 eRj LLi (2.6II)

Ở đó Li là left-handed Lepton doublet của họ thứ i; eRi là righ-handed Lepton


singlet của họ thứ i(e1 = e, e2 =  , e3 =  ). Dưới phép biến đổi U(1)PQ:
i i
Với mẫu I: LL  exp( 1 ) LL ; eR  exp( 1 )eR (2.7I)
2 2
i i
Với mẫu II: LL  exp( 1 ) LL ; eR  exp( 1 )eR (2.7II)
2 2
Ta có thể biểu diễn trường Higgs dưới dạng:

Mai Xuân Dũng 18


v1  1  ip 
10  exp  1 
2  v1 
(2.8)
v  2  ip 
20  2 exp  2 
2  v2 
v1 v
Ở đó 10  ; 20  2 và 1 , 2 là những trường Higgs thực. Một tổ hợp tuyến tính
2 2
của những pha p1 và p2 bị hấp thụ thành Z Boson và tổ hợp khác trở thành Axion.
h   sin  p1  cos p2
(2.9)
a  cos p1  sin  p2

p1  cos .a  sin  .h
Suy ra: p2  sin  .a  cos .h (2.10)
v1 v
tg  ;   2 ; v  v12  v22  247GeV
v2 v1

Những trường Higgs được khai triển như sau:


v1  1 iv2
10   a  ...
2 2v
(2.11)
v  2 iv1
20  2  a  ...
2 2v
2.2. Các hạt tựa Axion
Đặc tính của nhiều sự mở rộng mô hình chuẩn SM bị phá vỡ là một hay vài đối
xứng toàn cục U(1)i, i=1,..,nax. Ở mức năng lượng dưới mức phá vỡ đối xứng vi, trường
boson Nambu-Goldstone ai, xuất hiện dưới mức kích thích không khối lượng của thành
vi
phần góc của các trường vô hướng phức đơn tuyến i có kì vọng chân không i 
2
phá vỡ đối xứng U(1)i:
iai, ( x )
vi
[vi   i ( x)]e
i ( x)  (2.12)
2
Các tương tác của chúng với các hạt của mô hình SM, ví dụ như các gluon( được
mô tả bởi G ), các photon (được mô tả bởi trường điện từ F ) và các electron ( được mô

Mai Xuân Dũng 19


tả bởi spinor e) được loại bỏ bởi năng lượng vũ trụ phá vỡ đối xứng f a  vi , v , với v
i

=246 Gev là Vev Higgs điện yếu:

1   nax a ,  b ~ b, 
L    ai ,   ai ,  s   Cig, i  G G
2 8  i 1 fa , 
 i 
(2.13)
  nax , ai ,  1  nax ,   ai   
,
~ 
   Ci f ,  F F  2  
8  i 1
  Cie
f
 e   5 e  ...

 ai   i 1 ,
ai 

Ớ đây các liên kết với các gluon Cig, và với các photon Ci, xuất hiện từ việc lấy

tích phân các fermion dị thường Chiral U(1)i. Các ví dụ cho các boson Nambu-Goldstone
bao gồm:
* Axion A – hạt xuất hiện trong trường Nambu-Goldstone với mật độ điện tích trong
 s b ~ b , 
QCD là q  G G trong phương trình (2.13)
8
A nax , ai ,
  Cig (2.14)
f A i 1 fa ,
i

A( x )
Trường này thay thế tham số  trong QCD bằng hệ số nhiệt động  A ( x)  từ
fA

tự nhiên cho đến 0  A  0 - giải thích lý do không quan sát được trong CP mạnh. Trên

thực tế kết quả của hệ số ảnh hưởng đến  A

 (0) 2 4 m2 f2 mu md


V ( A )    O ( )
A A  2  O( A4 )
2 A
(2.15)
2 2 (mu  md )

Q2
Ở đây  (0)  4
với Q   d 4 xq ( x) ; m , f là khối lượng và hệ số phân rã của pion;
d x

mu và md là khối lượng quarks. Thêm nữa biến động của topo cho axion một khối lượng

nhỏ có thể biết được từ 1 phần trong phương trình (2.15)

m f mu md  1010 GeV 
mA    0, 6meV   (2.16)
f A mu  md  fA 

Mai Xuân Dũng 20


Cho axion là 1 boson Nambu – Goldstone. Kết hợp với neutral pion, axion có hệ
số cặp photon
gA ~   109 Gev 
L AF F ; gA 1012 Gev 1   (2.17)
4  fA 
Với kết quả từ rất nhiều quá trình nghiên cứu khác nhau ta nhận thấy:
* majoron – boson Nambu – Goldstone xuất hiện từ sự phá vỡ đối xứng số lepton toàn
cầu ở mức năng lượng cao fL = vL – giải thích sự nhỏ nhất về khố lượng của neutrinos
spin trái trong SM bởi sự tham gia của khối lượng điện yếu Dirac MD=Fv và thành phần
khối lượng Majorana lớn MM=yfL của neutrinos spin phải
v2  1012 GeV   Fy 1 F T 
mv   M D M M1M DT   Fy 1 F T  0, 6eV   2  (2.18)
fL  fL   10 
* Familons xuất hiện từ sự phá vỡ hệ đối xứng toàn cầu
* Axions dạng dây – mẫu Kaluza – Klein của trường tenxơ phản đối xứng – phụ thuộc
gần hơn vào phổ khối lượng của thành phần dây bosonic trong 10 chiều. Số nax được xác
định bởi topo của đa dạng chiều
* Axion và tựa axion xuất hiện từ sự phá vỡ đối xứng toàn cầu U(1), nó xuất hiện ở mức
năng lượng thấp của chiều gián đoạn – bổ đề xuất hiện sau trong lý thuyết trường hay tự
xuất hiện trong lý thuyết dây.
Theo đó, các nghiên cứu về Axion A – kết hợp kết hợp cặp gần trong topo mật độ
điện tích trong QCD, phương trình (2) và mở rộng hơn là ALPS aj và boson Nambu-
Goldstone nax-1 của axion trong không gian trường - là 1 lý thuyết đang rất được khuyến
khích. Thêm nữa chúng tôi sẽ giới thiệu tiếp theo, phần còn lại của chúng cũng được đề
nghị trong nền vũ trụ và thiên văn học.
2.3. Một số tương tác cơ bản để tạo hạt tựa axion
Cũng giống như hạt axion, tương tác của hạt tựa axion với vật chất chủ yếu là
thông qua tương tác điện từ hoặc một phần của tương tác điện từ mạnh. Sau đây là một số
quá trình tương tác cơ bản để tạo hạt tựa axion:
Quá trình Primakoff:   z    z
Mai Xuân Dũng 21
Hiệu ứng Like – Compton:   e    e
Quá trình huỷ cặp: e  e  a  
Hiệu ứng quang sinh:   EM  a  EM
Tương tác mạnh thông qua trao đổi Pion trung hoà (  0 ): n  n  n  n  
Quá trình phân rã:      và   e  e
2.4. Tương tác điện từ trong nền của hạt tựa axion lạnh
Các mô hình lý thuyết chỉ ra rằng có thể tồn tại hạt axion lạnh hoặc tựa axion lạnh ở
trong nền bức xạ điện từ. Trong phần này chúng tôi giới thiệu sự phân cực của photon
trong hạt axion lạnh ở trong nền bức xạ điện từ. Các kết quả có thể được mở rộng cho hạt
tựa axion lạnh ở trong nền đó vì có sự tương đương giữa hạt axion và hạt tựa axion.
Lagrangian tương tác của axion và photon được mô tả bởi phương trình:
 a 
La  g a F F (2.19)
2 f a
 1
Với F    F là tensor cường độ của trường
2
Dạng trường của hạt axion lạnh là: a(t )  a0cos(mat )
Nên Lagrangian (1.5) sẽ trở thành:
 1 
La  g a a0 cos( ma t ) F F (2.20)
2 f a

Chúng ta có thể viết dạng Lagrangian của cặp axion hay tựa axion với photon như sau:
1 
La   A F
2
Với     (t )  0 ;   ( 0 , 0, 0, 0); (t )   0 sin( ma t ) (2.21)
 a0 ma
Và 0  2 g a
2 f a

2.4.1. Phương trình Euler – Lagrangian:


Lagrangian riêng của hạt axion trong nền bức xạ điện từ trong QED là phương trình:

Mai Xuân Dũng 22


1 1 1 
L   F  F   (i  eA  me )  m2 A A    A F (2.22)
4 2 4
Ở đây ảnh hưởng khối lượng của photon có thể được kể đến. Nó có dạng:
ne
m2 4
me

Mật độ electron trong vũ trụ được xác định chủ yếu là: ne 10 7 cm 3 10 21 eV 3

Trong phần này chúng ta sẽ sử dụng: m 1018 eV

Dạng thứ 2 của phương trình (1.8) cho chúng ta dạng động lượng và khối lượng của
fermion cũng như các tương tác của nó với photon. Theo đó chúng ta có Lagrangian cho
photon trong axion ở phông nền bức xạ điện từ:
1 1 1 
L   F  F  m A A    A F
4 2 4 (2.23)
1 1 1
    A (  A )  m2 A A     A  A
2 2 4
Phương trình Euler – Lagrangian có dạng là:
L L
  0
 ( A ) A
L   1 2  1  
  m g A A     A  A 
A A 2 4  (2.24)
1 1
 m2 ( g  A  g  A )      A
2 4
1
 m2 A      A
4
L   1 1 
       A g  g  ( A    A )     A  A 
 ( A )  ( A )  2 4 
 1 1 
    g  g  ( A    A )    A ( g  g     A g  g       A 
 2 4  (2.25)
 1 
   ( A    A )     A 
 4 
1
   A     A     A
4
Sắp xếp lại các tham số phương trình sẽ có dạng:

Mai Xuân Dũng 23


 1
 A     A  m 2 A      A  0 (2.26)
2
Nếu ta chọn  A  0 ta viết lại phương trình:
1
 g  A     A  g  m2 A      A  0 (2.27)
2
Chúng ta quan tâm đến cách viết lại phương trình này trong không gian động lượng, cuối
cùng xác định phổ Fourier hoặc trường có dạng:
d 4 k  ikx
A ( x)   e A (k )
(2 ) 4
Ta có:
d 4k
 A   4
(ikx)e ikx A (k ) (2.28)
(2 )

d 4k
Và A   4
(k 2 )e  ikx A (k ) (2.29)
(2 )
Phương trình Euler – Lagrangian sau đó trở thành:
d 4k   2 2 i    ikx
 (2 )4  g (k  m )  2    k  e A (k )  0 (2.30)

Từ đó ta có:
  2 2 i  
 g ( k  m )  2    k  A (k )  0 (2.31)

Hoặc:
i
K  A (k )  0, k   g  (k 2  m2 )    k (2.32)
2
2.4.2. Véc tơ phân cực và quan hệ phân tán:
Chúng ta đi xác định:
S    k     k  (2.33)

Áp dụng kết quả của kí tự Levi – Civita      3      ta có:

S  (.k )2  2 k 2  g   ( .k )(n  k   k   )  k 2 n     2 k  k  (2.34)

Mai Xuân Dũng 24


Nó thoả mãn phương trình:
S
S   S k   0, S  S   2 ( .k ) 2   2 k 2  , S  S  S (2.35)
2
2
Nếu    ( , 0, 0, 0) chúng ta có S  2 2 k  0 . Chúng ta đưa ra 2 dạng phép chiếu:

 S  i
P     k (2.36)
S 2S
Những phép chiếu này có những tính chất sau:
P  P k  0, g  P  1, ( P )*  P  P
2  (2.37)
P P   P , P P   0, P  P  S
S
Với những dạng chiếu này chúng ta có thể xây dựng 1 cặp véctơ phân cực để giải quyết
phương trình (2.32). Chúng ta bắt đầu từ véctơ đơn vị trong không gian, ví dụ như véctơ

(0,1,1,1)/ 3 . Sau đó chiếu:   P 
Để có 1 véctơ xác định chúng ta cần:
 S    
(  )*     P   P     P    
S
(2.38)
S / 2      2 ( .k ) 2 1 ( .k )2
    2
S 2 2k

Sau đó véctơ phân cực có dạng:


  1/ 2
   k 2  ( .k ) 2 
    2  P  (2.39)
 *
     2k 

Các véctơ phân cực thoả mãn phương trình:


*
g       1 (2.40)

*   * 2  S 
Và            S   2 (2.41)
S 2 k
Với sự thêm vào của các phép chiếu chúng ta có thể viết lại tensor trong phương trình
(2.32) như sau:

Mai Xuân Dũng 25


S 
K   g  (k 2  m2 )  ( P  P ) (2.42)
2

Với k  ( , k ) ta có:

 S    2  
K     ( k 2  m2 )  2 2 2 2
    ( k  m   k )   (  k  m   k )  (2.43)
 2

Theo đó ta có: A    là nghiệm của phương trình (2.32) nếu
  2
 (k )  m2   k  k (2.44)

Đây là vấn đề quan hệ mới của các photon với các hạt axion lạnh ở phông nền khi
lấy xấp xỉ và  được giả thuyết là từng phần liên tục. Các kết quả này cũng được áp dụng
cho hạt tựa axion lạnh ở phông nền.
2.5. Quá trình tương tác của hạt tựa Axion với photon trong trường điện từ
Quá trình tương tác giữa photon – tựa axion bởi phương trình Lagrangian tương tác:
1  1  C  1 
L    A F   F F  g F F (2.45)
2 4 2 f 4

 C 
Trong đó ta đặt: g    F F
2 f

Với  là trường của hạt tựa axion, f : hằng số phân rã, F : là tensor cường độ trường

điện từ
0  Ex Ey  Ez
Ex 0 Hz H y
F  (2.46)
Ey H x 0 Hx
Ez Hy H x 0

 1
F    F : là tensor đối ngẫu
2
  : là tensor phản đối xứng hoàn toàn

Chúng ta xem xét sự dịch chuyển photon mang xung lượng q tương tác với hạt

tựa axion mang xung lượng p trong trường điện từ. Giản đồ Feyman có dạng như hình 1:

Mai Xuân Dũng 26


q p

Hình 1
Lagrangian tương tác có dạng:
1 
L  g F F
4
1 
 L  g  A F F class
2
1
 L  g (ip ) A   Fclass

(2.47)
4
L 1
  g (ip )   Fclass


Ap 4
1 1 
 g (ip )  Fclass  g (ip ) F class
4 2
Đỉnh tương tác:
2L 1  1  C 
V ( , EM ,  )  i   g p F class   p F class (2.48)
Ap  2 2 2 f

Sử dụng (2.48) và quy tắc Feyman ta được:

Mai Xuân Dũng 27


1
A ( x)  e  iqx A (q)d 4 q
(2 ) 4  (2.49)
 A ( x)  iq A

Ta thu được:
g    
p M q    (q,  )  q  eik r Fclass dr (2.50)
2(2 ) 2 p0 q0 

Trong đó:
  
k  q  p : là các động lượng khác nhau trong trường điện từ
 
  (q,  ) : là véctơ phân cực của photon

g : phụ thuộc vào mẫu mà ta chọn

Mai Xuân Dũng 28


CHƯƠNG 3: QUÁ TRÌNH RÃ HẠT TỰA AXION THÀNH 2 PHOTON
3.1. Sự chuyển của photon thành hạt tựa axion trong trường từ tĩnh có dạng a  b  c
3.1.1. Tiết diện tán xạ vi phân:
Chúng ta xem xét từ trường đồng nhất của 1 tụ phẳng có dạng a  b  c . Chọn hệ
kết hợp sao cho hướng của từ trường đồng nhất song song với trục z, nên tensor cường độ
từ trường có dạng:
F 12   F 21  B (3.1)
Từ phương trình:
g    
p M q    (q,  )  q  eik r Fclass dr (3.2)
2(2 ) 2 p0 q0 

Từ phương trình (3.2) ta thu được yếu tố ma trận trong trường hợp này có dạng:
g   
p M q    (q,  )  21q Fm (k ) (3.3)
(2 )2 q0 p0
   
Trong đó: Fm (k )   ei k r B(r )dr
v

Vì trường ta chọn là trường từ tĩnh B  B ( r ) . Từ công thức ở phụ lục [C] ta thu được:

a  b  c 
 8 B sin  2 k x  sin  2 k y  sin  2 k z 
Fm (k )  (3.4)
kx k y kz

Sử dụng (3.3) và (3.4) ta có:


2 g2   q2 
2
 pM q  4
F (k ) 1  z2 
m (3.5)
 ,  , (2 ) q0 p0  q 
Ta thu được giá trị trung bình cho tất cả các dạng phân cực
2 1 2
 p f M pi   pM q
2  ,

Ta có tiết diện tán xạ vi phân

Mai Xuân Dũng 29


2
  a   b   c 
2 2 2  sin  k x  sin  k y  sin  k z 
2   2   2    qz 
m 2
d 32 g B q 
    1  2 
(3.6)
d (2 ) 2  kx k y kz   q 
 

Chúng ta chia ra thành các trường hợp đặc biệt sau:


a) Khi động lượng của photon song song với trục z (theo hướng của trường), từ công thức
(3.6) suy ra tiết diện tán xạ vi phân bị bỏ qua nghĩa là hiệu ứng này không xảy ra.
b) Khi động lượng của photon song song với trục x. Điều đó nghĩa là:
q   (q, q, 0, 0) :
  
Chúng ta có: k  q  p . Chọn các thành phần như sau:
k x  q  p cos 
k y  p sin  cos (3.7)

k z  p sin  sin 
 
Với  là góc giữa véctơ p và q ,  là góc giữa trục y và hình chiếu lên mặt phẳng (yz)
Từ (3.6) và (3.7) chúng ta có:
2
 a   bp sin  cos   cp sin  sin   
m 2 2 2  sin  q  p cos   sin   sin  
d 32 g B q  2   2   2 
  (3.8)
d (2 ) 2  p 2 sin 2  sin  cos (q  p cos  ) 
 

Từ (3.8) ta có thể chia ra các trường hợp sau:


+ Với   0 :
s inx
Sử dụng lim  1 ta có:
x 0 x
a 
sin 2  ( p  q)  2 2
d m
32 g2 B 2 q 2 2 b c
 (3.9)
d (2 ) 2 ( p  q) 2
4 4

d m 2 g2 B 2 q 2  qa 2
 2
sin 2  1  1  m2 / q 2   (3.10)
d  (2 ) 2 1  1  m 2 / q 2
    2

Mai Xuân Dũng 30


(Bởi vì p  q 2  m2 )
 
+ Với   ,  :
2 2

d m 8 g2 B 2c 2  qb 
 2 2 2
sin 2  1  m2 / q 2  (3.11)
d  (2 ) (q  m ) 2 

+ Với   ,  0 :
2

d m 8 g2 B 2b 2  qa   qc 
 2 2 2
sin 2   sin 2  1  m2 / q 2  (3.12)
d  (2 ) (q  m )  2   2 

Trong trường hợp m2 q 2  1  m2 / q 2  1 , phương trình (3.10), (3.11) và (3.12) trở

thành:
2 2 2 2
d  m g B V q
 (3.13)
d 2(2 )2

Với V  a  b  c ta được:
2 2 2
d  m 8 g B c  qa   bq 
 2 2
sin 2   sin 2   (3.14)
d  (2 ) q  2   2 
2 2 2
d  m 8 g B b  qa   cq 
 2 2
sin 2   sin 2   (3.15)
d  (2 ) q  2   2 
3.1.2. Nhận xét chung:
Trong trường hợp động lượng của photon song song với hướng của trường thì
dịch chuyển này không tồn tại. Khi động lượng của photon vuông góc với hướng của
trường thì các hạt tựa axion có thể được phát ra theo hai hướng vuông góc hoặc song
song với động lượng của photon. Nhưng trường hợp được quan tâm nhiều nhất trong thực
nghiệm là trường hợp m2 q 2 và có hướng song song với động lượng của photon. Trong

trường hợp này tiết diện tán xạ vi phân tỉ lệ thuận với bình phương của cường độ trường,
thể tích của trường và động lượng của photon.
3.2. Tương tác giữa photon và hạt tựa axion trong trường từ tĩnh có dạng a  b  c

Mai Xuân Dũng 31


Chúng ta xem xét quá trình này dưới ảnh hưởng của hạt tựa axion ở nền bức xạ
điện từ như hình 2:

q p

Hình 2
Từ phương trình (3.3):
g   
p M q    (q,  )  21q Fm (k )
(2 )2 q0 p0

2 g2 
 p M q   *     21q q Fm2 (k )
, ,

 ,  , (2 ) 4 q0 p0
(3.16)
g2 
 A  Fm2 (k )
(2 ) 4 q0 p0

, , S   21  , , 21
A    *   ,   21   21q q ,   2   q q ,
 , 2k
Với: 2 (3.17)
S  ,   k g  ,  ( .k )(  k  ,    , k )  k 2   ,   2 k  , k
2

         


B1 B2 B3 B4

Chúng ta có:

Mai Xuân Dũng 32


, , 2
B1  *   ,   21   21k k ,   2 k (k32  k02 )
, ,
B 2   *   ,   21   21k k ,  0
, ,
(3.18)
B3   *   ,   21   21k k ,  k 2 2 k32
, ,
B 4   *   ,   21   21k k ,  0

q2 2 2 2
Từ (3.17) và (3.18)  A  (q  q )  q  2 0 3 3 (3.19)
q
2

q 2 m   q
Ở mức năng lượng cao thì:  2  2 0
q q
2
Từ (2.68) A ( q02  q32 ) nên  ,
pM q giống như trường hợp không có hạt tựa axion ở


trong nền bức xạ điện từ


Kết luận lại: Hạt tựa axion ở nền bức xạ điện từ có ảnh hưởng nhỏ đến quá trình ở mức
năng lượng cao.
3.3. Quá trình rã hạt tựa axion thành 2 photon
3.3.1. Yếu tố ma trận và đỉnh tương tác

Hạt Axion - like ở trạng thái ban đầu với xung lượng q được phân rã thành hai hạt
 
photon ở trạng thái cuối với xung lượng k1 , k2 có giản đồ Feyman tương ứng như hình 3:

k1


q

k2

Mai Xuân Dũng 33


Hình 3

Mai Xuân Dũng 34


Ta có đỉnh tương tác:
g
V ( a)  i k2 k1   (3.20)
 fa
Ta có yếu tố ma trận tương ứng :
i g
M  p f M pi  k2 k1     (k2 )  (k1 ) (3.21)
 fa

* i g , , , ,
M *  p f M pi  k2 , k1 ,       *, (k2 ) *, (k1 ) (3.22)
 fa
Do đó:
2
2 2 g  , , , ,
M   p f M pi     k2 k1 k2 , k1 ,           (k2 )  (k1 ) *, (k2 ) *, (k1 )
pol   fa  pol
2
g 
    .B. A
  fa 
(3.23)
, , , ,
Với B  k2 k1 k2 k1       
, , (3.24)
k1
*
S
* , Sk2 ,
A     (k2 )  (k1 )  , (k2 )  , (k1 )   2  2 (3.25)
pol  2 k1  2 k2

Vì (k1 .  )k1  0 và ( k2 .  ) k 2  0 nên ta được:


k1 2
 2
S ,   k1 g
 ,
 k12 ,
 2 (3.26)
Sk2 ,   2 k2 g ,  k22 ,

Từ đó ta có:

Mai Xuân Dũng 35


1 1 2
 2 2 2
 2 2
A  2  2
( k1 g  ,  k  
1   , ).( k 2 g ,  k2   , )
2 2
 k1  k2
1 1  2  2  2  2
  2  2 ( 2 k1  2 k2 g  , g ,   2 k1 g  , k22 ,  k12 , 2 k2 g ,  k12 k22  , , )
 2 k1  2 k2
k22 , k12 ,
 g  , g ,  g  ,  2  g , 2  2
 2 k2  k1
 A1  A2  A3

(3.27)
Từ đó ta có B.A = B.A1 + B.A2 + B.A3 (3.28)
, , , ,
 B. A1  k2 k1 k2 , k1 ,        g , g ,  2[k12 k22  (k1k2 )2 ] (3.29)

  , ,  ,  ,
k22 ,
 B. A2  k2 k1 k2 , k1 ,   g ,  2
 2 k2
(3.30)
, , , k22 ,
 k2 k1 k2 , k1 ,        2
 2 k2
, , , ,
Ta có:         det( g  ) (3.31)

Với:    ,  ,  ;  ,   , ,  , ,  , nên ta có

, , ,
g  g  g 
, , , ,
det( g  )  g  g  g 
, , ,
g  g  g 
, , , , , , , , ,
 g  g  g   g  g  g   g  g  g  (3.32)
 ,  ,  ,  ,  ,  ,  ,  ,  ,
g g g g g g g g g

Thay (3.32) vào (3.30) ta được:

k2
B. A2   k12 k22  k1(0)
2
k22  k2(0)
2
k12  2k1(0) k2(0) (k1k2 )  (k1k2 ) 2  22 (3.33)
k2

Mai Xuân Dũng 36


  , ,  ,  ,
k12 ,
 B. A3  k2 k1 k2 , k1 ,   g ,  2
 2 k1 (3.34)
 , , , k12 ,
 k2 k1 k2 , k1 ,      2
 2 k1
 ,  , , ,
Với       det( g  ) (3.35)
Thay (3.35) vào (3.34) ta được:
Trong đó    ,  ,  ;  ,   , ,  , ,  ,

k2
B. A3   k12 k22  k1(0)
2
k22  k2(0)
2
k12  2k1(0) k2(0) (k1k2 )  (k1k2 )2  12 (3.36)
k1
   
q  k1  k2  0
Chọn hệ quy chiếu khối tâm:       (3.37)
 k1  k2  k  k1  k2  k

Nên ta có: k1(0)  k2(0)  k  k0 và k1k2  2k0 (3.38)

Từ đó ta có:
B. A1  2(k1k2 )2
k2
B. A2  k02 (k12  k22 ) 22  0
k2
k2 (3.39)
B. A3  k02 (k12  k22 ) 12  0
k1

Thay (3.39) vào (3.28) ta thu được


B. A  B. A1  B. A2  B. A3  2( k1k 2 ) 2

Thay giá trị này vào (3.23) ta được kết quả


2
2 g  2
M   p f M pi  2    ( k1k 2 ) 2 (3.40)
pol   fa 
   
q  k1  k2  0
Trong hệ quy chiếu khối tâm ta có:       (3.41)
 k1  k2  k  k1  k2  k

Mai Xuân Dũng 37


 
k1  (k0 , k ); k2   (k0 , k )
Do đó   (3.42)
q1  k1  k2   (2k0 , 0)  (q0 ,0)

Theo định luật bảo toàn năng lượng:


2
q0  2k0 ; q02  mAL
2 2
 q  mAL
 (3.43)
 q0  mAL  q  (mLA , 0)

m AL
 k0  (3.44)
2
4
m AL
 ( k1k2 ) 2  (3.45)
4
Thay (3.25) vào (3.20) ta có:
2
4
2   g   m AL
 p f M pi  2   (3.46)
pol   fa  4

Ta lấy tổng trung bình theo các trạng thái phân cực, khi đó:
2
1 2
 p f M pi 
2
 p f M pi (3.47)

Sử dụng công thức sau cho việc tính tốc độ phân rã:
2
2   g  m4
 p f M pi      AL (3.48)
  fa  4

3.3.2. Tốc độ phân rã:


 
1 d 3 k1 d 3 k2 2
 (2 ) 4  4 (k1  k2  q ) p f M pi (3.49)
2mALP  (2 )3 2k0  (2 )3 2k0
2  
m 3AL   g   d 3 k1 d 3 k2 4
Do đó: ( a   )   ( k1  k 2  q ) (3.50)
8(2 ) 2   f a   2k0  2k0
 

  
Trong đó:  4 (k1  k2  q)   3 (k1  k2  q) 1 (2k0  mAL ) (3.51)
   
Vận dụng tính chất của hàm delta Dirac ta có:  d 3 k2   3 (k1  k2  q )  1 (3.52)

m3AL 2 g2 d 3 k1
Do đó ta được: (a   )   (2k0  mAL ) (3.53)
32 3 f a2  4k02

Mai Xuân Dũng 38


  2 
Chuyển d 3 k1  k1 d k1 d  (3.54)
2 
Trong đó:  d    d  sin  d  4 (3.55)
0 0

m3AL 2 g2
Ta có: (a   )   dk  (2k
0 0  mAL ) (3.56)
32 3 f a2

f (k0 )
Sử dụng:  dk0  g (k0 ) f (k0 )  (3.57)
g , ( k0 )

g ( k 0 )
Với: g (k0 )  0 và g , ( k0 )  (3.58)
k 0

m3AL 2 g2
Ta được: (a   )  (3.59)
64 3 f a2

Mai Xuân Dũng 39


KẾT LUẬN

Trong luận văn này chúng tôi đã nghiên cứu các quá trình rã của hạt tựa axion.
Các kết quả chính của luận văn có thể được tóm tắt như sau:
1. Đã trình bày về tiết diện tán xạ của các quá trình tán xạ, bao gồm khái niệm tiết diện
tán xạ vi phân và cách tính để có được biểu thức tiết diện tán xạ vi phân toàn phần cho các quá
trình tán xạ. Đồng thời cũng trình bày biểu thức vi phân để tính tốc độ phân rã của hạt cơ bản.
Qua đó tính được tốc độ phân rã của hạt tựa axion trong quá trình rã hạt axion thành 2 photon.
2. Đã khái quát các kiến thức cơ sở về các hạt axion và tựa axion trong các mô
hình chuẩn mở rộng. Cụ thể đã đưa ra các quá trình tương tác cơ bản để tạo ra các hạt tựa
axion.
3. Khảo sát quá trình tương tác giữa photon và hạt tựa axion trong trường từ tĩnh
có dạng a  b  c qua đó thu được kết quả là hạt tựa axion ở nền bức xạ điện từ có ảnh
hưởng đến quá trình ở mức năng lượng cao. Tiếp theo tìm được biểu thức tính tiết diện
tán xạ vi phân khi xét sự chuyển của photon thành hạt tựa axion trong trường từ tĩnh có
dạng a  b  c .
4. Đã nghiên cứu quá trình rã hạt tựa axion thành 2 photon. Kêt hợp sử dụng giản
đồ Feyman và các đỉnh tương tác giữa photon và hạt tựa axion qua đó tính được bình
phương biên độ tán xạ, đồng thời tìm ra biểu thức tốc độ phân rã của quá trình này.

Mai Xuân Dũng 40


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng việt
1. Hà Huy Bằng, “Lý thuyết trường lượng tử”. NXB.ĐHQGHN, 2010.
2. Hà Huy Bằng, “Lý thuyết trường lượng tử”. NXB.ĐHQGHN, 2010.
3. Nguyễn Đình Dũng, “Toán cho vật lí”. NXB Khoa học và kĩ thuật, Hà Nội 2007
4. Nguyễn Xuân Hãn, “Cơ học lượng tử”. NXB. ĐHQGHN, 1998.
5. Nguyễn Xuân Hãn, “Cơ sở lý thuyết trường lượng tử”. NXB. ĐHQGHN, 1998.
6. Hoàng Ngọc Long, “Cơ sở vật lì hạt cơ bản”. NXB Thống Kê, Hà Nội 2008.
Tiếng Anh
7. A. Ring wald, 1407.0546 ve , hep-ph 2Jul2014

8. Chun-Fu Chang, Kingman Cheung, and TZu-Chiang Yuan (2008), “Unparticle effects in
photon-photon scattering”, Journal of Hinh Energy, 83, pp. 291-294.

9. Huyn Minlee, Soeng Chan Park and Wan-ll Park,1403.0865 v2, hep-ph 7Oct 2014

10. H. Georgi, Phys.Rev.Lett.98,221601(2007).

11. F. Bergsma et al.[CHARM Collaberation], Phys. G 37,075021 (2010)

12. Joerng Jaeckl, Javier Redando and Andreas RingWaall, 1402.7335 vl, hep-ph 28Fed
2014

Mai Xuân Dũng 41


PHỤ LỤC
Phụ lục A:
A.1. Tensor phản đối xứng hoàn toàn đối với các chỉ số có các tính chất sau:
     24
, ,
   

 6 g 
, , , , , ,
   

 2( g  g   g  g  )
 , ,
      det( g  );
,

   ,  ,
 ,   , , , ,  , , ,
, , , ,
         det( g  );
,

    , ,  ,
 ,   , , , ,  , , ,

A.2.Véctơ xung lượng:


p   ( E , px , p y , pz )

E p 2  m2

0  
    0 5 ,   k    k
5 

Với:
    5
 
    0   0
 5   5  i 0 1 2 3  i 0 1 2 3
Phụ lục B: Đỉnh tương tác V ( ,  ,  )
Từ Lagrangian tương tác:
1  1 
L g F F  g  A F
4 2
1 1
 g  A    A  g  A    A
4 2
Trong đó A ( x) được khai triển như sau:
1  e  iqx A ( q ) d 4 q  eiqx A ( q ) d 4 q   A ( x)  A ( x)
A ( x ) 
(2 )  
4  

1  e  iqx ( iq  ) A ( q ) d 4 q  eiqx (iq  ) A (q ) d 4 q   A ( x)  A ( x )


   A ( x ) 
(2 )  
4  

Mai Xuân Dũng 42


1 , ,
   A    A    8 
d 4 q  d 4 q, {e  ix ( q  q ) q A (q)q A (q )  e  ix ( q  q ) q A (q)q, A (q, ) 
(2 )
, ,
eix ( q  q ) q A (q)q, A (q , )  eix ( q  q ) q A (q)q, A (q, )}

Trước tiên ta nhận thấy rằng:


3L 3L
 0
A ( p)A ( p , ) A ( p )A ( p , )

Nên để tìm hàm đỉnh ta chỉ cần xét trường hợp sau:
3 L 1 g 2
 ,
  ,
( A   A )
A ( p)A ( p ) 2 A ( p)A ( p )
1 g 2   1 , , 
  , 
 8 
d 4q d 4q,{eix(qq ) q A (q)q, A (q, )  eix(qq ) q A (q)q, A (q, )}
2 A ( p)A ( p )  (2 ) 
1 1 , ,
 g   8 
d 4 q  d 4 q , {e  ix ( q  q ) pq p,q, q q,     eix ( q  q ) p, q pq, q q,    }
2 (2 )

g , ,
 8
4
 d q d q {e  ix ( q  q ) pq p,q, q q,    eix ( q  q ) p,q pq, q q,   }
4 ,

2(2 )

g , ,
 8
4
 d q d q {e  ix ( p  p ) p p,    eix ( p  p ) p, p   }
4 ,

2(2 )

g ,
 8
4
 d q d
4
q , e  ix ( p  p ) p p,  
(2 )

3L
  g p p,  
A ( p )A ( p , )

Cuối cùng ta có:


i 3 L
V ( ,  ,  )   ,
 ig p p,  
A ( p)A ( p )
 C
 i p p,  
2 f

Phụ lục C: Tính Fm (k )
Sử dụng công thức:

Mai Xuân Dũng 43


eix  eix  2i sin x
a
2 a
1 i x 2 a
 ei x dx  e 2
a  sin
a i 
2  2

2


Ta có công thức tính Fm (k ) như sau;
a
    2  
Fm (k )   eik r B(r )d r  B   eik r d r
a

2

2 a  2 a  2 a 
B sin  k x  sin  k y  sin  k z 
kx  2  ky  2  kz 2 

2 a  2 a  2 a 
B sin  k x  sin  k y  sin  k z 
kx  2  ky  2  kz 2 

kxk y kz

Mai Xuân Dũng 44

You might also like