You are on page 1of 22

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH

***

TIỂU LUẬN
Môn: HOÁ ĐẠI CƯƠNG – VÔ CƠ
Đề tài: Đại cương về Động hoá học

Họ và tên: Phan Thị Thanh Huyền


Lớp: D4A
Khoá: 2021 – 2026
Giảng viên hướng dẫn: TS.Lê Thị Mai Hoa

Vinh, ngày 02 tháng 12 năm 2021

1
MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU........................................................................................................4
1. Lời giới thiệu.............................................................................................4
2. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................5
3. Nhiệm vụ nghiên cứu...............................................................................5
4. Mục tiêu....................................................................................................5
5. Mục đích....................................................................................................5
6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................5
7. Cơ sở lý luận của đề tài............................................................................6
II. NỘI DUNG..................................................................................................6
1.Một số khái niệm.......................................................................................6
1.1 Khái niệm về dộng hoá học...............................................................6
1.2 Tốc độ phản ứng:...............................................................................6
1.3 Phản ứng đơn giản.............................................................................7
1.4 Phản ứng phức tạp:............................................................................8
1.5 Phản ứng đồng thể.............................................................................8
1.6 Phản ứng dị thể:.................................................................................8
2. ĐỊNH LUẬT TÁC DỤNG KHỐI LƯỢNG...........................................8
2.1 Định luật tác dụng khối lượng..........................................................8
2.2 Bậc pha phân tử số của phản ứng....................................................9
3. PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG....................................10
3.1 Khái niệm..........................................................................................10
3.2 Xét các phản ứng..............................................................................10
3.3 Các quy luật động học đơn giản.....................................................11
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG..............12
4.1 Quy tắc Van Hốp..............................................................................13
4.2 Biểu thức Areniux............................................................................13
4.3 Thuyết va chạm hoạt động và năng lượng hoạt hoá.....................13

2
4.4 Ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng................................14
5. CÂN BẰNG HOÁ HỌC........................................................................17
5.1 Phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng....................................17
5.2 Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Satolie..................................17
6. CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ.................................................................18
6.1 Tốc độ trung binhg và tốc độ tức thời của một phản ứng được
tính như thế nào?...................................................................................18
6.2 Phân biệt bậc của phản ứng và phân tử số của phản ứng?..........18
6.3 Phản ứng đơn giản, phản ứng phức tạp là như thế nào?.............19
6.4 Phản ứng 2NO + O2 → 2NO2 là một phản ứng đơn giản. Tốc độ
phản ứng sẽ thay đổi như thế nào:.......................................................19
6.5 Cho phản ứng H2 + I2 → 2HI viết biểu thức tốc độ phản ứng. Biết
rằng..........................................................................................................20
6.6 Một phản ứng tiến hành với vận tốc v ở 20oC. Phải tăng nhiệt độ
lên đến bao nhiêu để vận tốc phản ứng tăng lên 1024 lần. Cho biết hệ
số nhiệt độ của phản ứng bằng 2..........................................................20
6.7 Một phản ứng có hệ số nhiệt độ băng 2. Ở 0oC phản ứng kết thúc
sau 1024 ngày. Hỏi ở 30oC phản ứng kết thúc ở thời gian bao lâu?. .20
6.8 Tính hệ số nhiệt độ γ trong trường hợp ở 393oK phản ứng kết
thúc trong 18 phút?................................................................................20
III. KẾT LUẬN..............................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................21

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong
suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường Đại học đến nay, em nhận
được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, bạn bè. Với lòng biết ơn sâu
sắc em xin gửi đến cô TS.Lê Thị Mai Hoa – Trường đại học Y Khoa Vinh với
tri thức và tâm huyết của mình đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt những kiến

3
thức quý báu. Tham gia lớp học em đã tiếp cận với nhiều kiến thức bổ ích và
rất cần thiết trong quá trình học tập, thời gian làm việc sau này.
Em đã cố gắng vận dụng những kiến thức đã học được trong kỳ qua để
hoàn thành bài tiểu luận. Nhưng do kiến thức hạn chế và không có nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên khó tránh những sai sót trong quá trình nghiên cứu và
trình bày. Rất mong cô góp ý để bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của cô để
giúp em hoàn thiện bài tiểu luận, chúc cô thành công hơn nữa trên sự nghiệp
“trồng người”. Trân trọng!

I. MỞ ĐẦU
1. Lời giới thiệu
Động hoá học là một ngành khoa học nghiên cứu quy luật xảy ra của
quá trình hoá học theo thời gian. Đối tượng của động học hoá học là nghiên
cứu về tốc độ của phản ứng hoá học, về những yếu tố có ảnh hưởng đến tốc độ
(nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác… ) đồng thời qua đó nghiên cứu về cơ cấu
của phản ứng hoá học. Trong đó, động hoá học các phản ứng đơn giản chủ yếu
nghiên cứu các quy luật động học đơn giản. Mặc dù như vậy, đây là nội dung
tương đối khó, mới lạ, trừu tượng đối với học sinh sinh viên chưa từng tiếp
xúc với nội dung này ở trường trung học phổ thông.
Để có thể nắm vững kiến thức và vận dụng kiến thức một cách linh
hoạt, chính xác người dạy phải cung cấp cho học sinh những kiến thức cũng
như những phương pháp giải bài tập thích hợp với mức độ yêu cầu của học
sinh. Là một sinh viên sư phạm với vốn hiểu biết còn hạn chế và cần rèn luyện
nhiều hơn rồi chọn đề tài “động hoá học các phản ứng đơn giản và hệ thống
bài tập củng cố, phát triển kiến thức” để cung cấp và làm rõ một phần nội
dung của động hoá học, hướng dẫn giải bài tập giúp học sinh sinh viên vững
kiến thức và áp dụng vào bài tập đưa ra
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đó nên tốc độ phản ứng, người ta mới
hiểu rõ đầy đủ bản chất của các biến hoá xảy ra trong một phản ứng hoá học,
xác lập được cơ chế phản ứng, cho phép chúng ta lựa chọn các yếu tố thích

4
hợp tác động lên phản ứng, tinh chế độ làm việc tối ưu của lò phản ứng là
phản ứng có tốc độ lớn, hiệu suất cao
Người ta phân biệt được động hoá học hình thức và động hoá học lý
thuyết. Động hoá học hình thức chủ yếu thiết lập trên cơ sở lượng tử vật lý
thống kê thuyết động học chất khí tính được giá trị tuyệt đối của hằng số tốc
độ phản ứng.
2. Đối tượng nghiên cứu
Nội dung kiến thức và bài tập nội dung động lực học các phản ứng đơn
giản.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết về động lực học các phản ứng đơn giản.
- Thống kê, phân loại các bài tập trong tài liệu, giáo trình và hướng dẫn giải
bài tập.
- Xây dựng hệ thống bài tập củng cố vận dụng kiến thức và các phản ứng đơn
giản
4. Mục tiêu
a. Trình bày được ảnh hưởng của nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác… đến tốc độ
của phản ứng.
b. Phát biểu và giải thích biểu thức của định luật tác dụng khối lượng về ảnh
hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
c. Vận dụng nguyên lý Le Chatelier để dự đoán chiều chuyển dịch của một
cân bằng khi có tác động của một số yếu tố
5. Mục đích
Hệ thống nội dung kiến thức động lực học các phản ứng đơn giản xây
dựng hệ thống bài tập đảm bảo tính logic, khoa học phù hợp với tư duy người
khác
6. Phương pháp nghiên cứu
a. Nghiên cứu và phân tích các tải liệu giáo trình có liên quan
b. Phương pháp tổng hợp thu thập tài liệu
c. Phương pháp giải toán hoá học

5
7. Cơ sở lý luận của đề tài
a. Tư duy hoá học
Trong thế kỉ XXI, nhiều thay đổi trong giáo dục trên thế giới đã ảnh
hưởng đến nền giáo dục Việt Nam.
I.N.Tônxtoi đã viết: “kiến thức chỉ thực sự là kiến thức khi nào nó là
thành quả những cố gắng của tư duy chứ không phải của trí nhớ”
Qua quá trình dạy học hoá học, học sinh có thể được trang bị và rèn
luyện nhiều loại tư duy trong đó có tư duy logic.
Tư duy logic là một trong những kỹ năng không thể thiếu trong lĩnh vực
các môn khoa học tự nhiên. Đối với môn hoá học vừa rèn luyện tư duy cho
học sinh còn là nhiệm vụ quan trọng.

II. NỘI DUNG


1.Một số khái niệm
1.1 Khái niệm về dộng hoá học
Động học hoá học là một bộ phận của hoá lý. Đông học hoá học có thể
gọi tắt là động hoá học. Động hoá học là khoa học nghiên cứu về tốc độ phản
ứng hoá học. Tốc độ phản ứng hoá học bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Các
yếu tố đó là nồng độ, nhiệt độ, áp suất, dung môi, chất xúc tác, hiệu ứng thế,
hiệu ứng đồng vị
Động hoá học bao gồm các nghiên cứu về điều kiện thí nghiệm ảnh
hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học và cung cấp thông tin về cơ chế và trạng
thái chuyển tiếp của phản ứng.
1.2 Tốc độ phản ứng:
Tốc độ phản ứng hoá học là đại lượng đặc trưng cho độ nhanh chậm của
sự xảy ra phản ứng. Tốc độ phản ứng thường được đo bằng độ biến thiên nồng
độ của một trong các chất tham gia hoặc tạo thành trong một đơn vị thời gian:
C 2−C ∆C
v = ± t = ∆t
1

2−t
1

Trong đó: v là tốc độ trung bình trong khoảng thời gian t1 đến t2

6
∆ C là sự biến thiên nồng độ mol/l của khảo sát C1 đén C2

Dấu cộng ứng với sự xác định v theo sự biên thiên nồng độ của các chất
tạo thành, còn dấu trừ ứng với chất tham gia
dC
Khi ∆ t →0 thì v tức thời là v = ± dt

- Đối với chất tham gia (nồng độ giảm dần):


∆ C = Cđầu – Csau

- Đối với chất sản phẩm (nồng độ tăng dần):


∆ C=¿ Csau – Cđầu

- Nhận xét: Nếu xét trong khoảng thời gian vô cùng nhỏ thì vận tốc tức tời của
phản ứng là:
∆C dC
v = ± lim ∆ t = ± dt

- Ở thời điểm t1, nồng độ SP là C1


- Ở thời điêmt t2, nồng độ SP là C2
C2−C
v= t
1

2−t 1

Khảo sát biến thiên nồng độ theo chất tham gia phản ứng thì
C2−C
v=- t
1

2−t 1

1.3 Phản ứng đơn giản


Phản ứng đơn giản là phản ứng chỉ diễn ra qua một giai đoạn (một
tương tác), còn gọi là phản ứng cơ sở.
Còn lại là phản ứng sơ cấp là phản ứng một chiều chỉ xảy ra trong một
giai đoạn, nghĩa là phản ứng đi trực tiếp từ tác chất tạo sản phẩm mà không
tạo ra chất trung gian.
Ví dụ: H2 + I2 → 2HI

7
1.4 Phản ứng phức tạp:
Phản ứng phức tạp là phản ứng chỉ diễn ra qua nhiều giai đoạn (gồm
nhiều phản ứng cơ sở), là những phản ứng thường có hệ số rất lớn vì xác suất
để nhiều phân tử đông thời va chạm vào nhau là rất nhỏ.
Ví dụ: Phản ứng 2NO + 2H2 →N2 + 2H2O
Phản ứng này xảy ra qua 3 giai đoạn sau, thể hiện cơ chế phản ứng
Giai đoạn 1: Nhanh NO + H2 →NOH2
Giai đoạn 2: Chậm NOH2 + NO →N2 + H2O2
1.5 Phản ứng đồng thể
Phản ứng đồng thể chỉ xảy ra trong pha khí hoặc pha lỏng mà không
xảy ra trong pha rắn vì một chất rắn đồng thể tham gia phản ứng hoá học thì
nó trở thành dị thể
Ví dụ: 2KOH (dd) + H2SO4 (dd) → K2SO4 (dd) + 2H2O là phản ứng đồng thể
đồng pha
NaCl (dd) + AgNO3 (dd) → AgCl + NaNO3 (dd) là phản ứng đồng thể,
dị pha
NH3 (k) + HCl → NH4Cl (r) là phản ứng đồng thể, dị pha
1.6 Phản ứng dị thể:
Phản ứng dị thể là phản ứng chỉ xảy ra trên bề mặt phân chia hai pha,
không xảy ra trong thể tích của một pha nào
Ví dụ: Phản ứng oxyd hoá khí SO2 bởi khí O2 tạo ra khí SO3 trên bề mặt chất
xúc tác rắn Pt là một phản ứng dị thể
Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2. ĐỊNH LUẬT TÁC DỤNG KHỐI LƯỢNG
2.1 Định luật tác dụng khối lượng
Vào năm 1864 – 1867 Guinbec và Oago, (Wwaager – Na Uy) đã đưa ra
nội dung định luật “ở một nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỷ lệ thuận với
tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với những luỹ thừa xác định”
Ví dụ: Phản ứng aA + bB → cC. Theo định luật ta có phương trình tốc độ

8
v = k [ A ] m. [ B ] n
Trong đó k là hằng số tốc độ hay hệ số tỷ lệ
-Nghiên cứu thực nghiệmc cho biết, chỉ một số ít phản ứng tuân theo quy luật
này. Định luật này chỉ đúng cho các phản ứng đơn giản.
- Nếu là phản ứng đơn giản thì m, n trùng với hệ số a, b trong phương trinh
Ví dụ: H2 + I2 → 2HI tạo thành v = k [ H 2 ]1[ I 2 ]1 → m=1, n=1
- Nếu là phản ứng phức tạp thì m, n khác hệ số a, b trong phương trình.
Ví dụ: Giai đoạn 2 là giai đoạn chậm nhất của cả quá trình, nên phương trình
tốc độ được viết cho cả quá trình
- Nếu [ A ] = [ B ] = 1 thì v = k, ta gọi k là tốc độ riêng của phản ứng.
2.2 Bậc pha phân tử số của phản ứng
- Bậc phản ứng: là tổng số mũ n + m của nồng độ các chất tham gia
m + n = 1: phản ứng bậc 1:
CH3- N = N – CH3 tạo thành CH3 – CH3 + N2
m + n =2 phản ứng bậc 2:
H2 + I2 → 2HI
m + n = 3 phản ứng bậc 3
2H2 + O2 = 2H2O
- Ngoài ra người ta còn gặp phản ứng bậc 0, có khi là không xác định,
có khi là một số nguyên hoặc thập phân
- Phản ứng hoá học mà chúng ta thương viết nói chung là phản ứng tổng
cộng của nhiều giai đoạn trung gian. Mỗi giai đoạn trung gian được gọi là một
giai đoạn sơ cấp.
Tốc độ của giai đoạn sơ cấp nào xảy ra chậm nhất sẽ quyết định vận
tốc, bậc, phân tử số của quá trình phản ứng.
Ví dụ: H2O2 + 2HI → 2H2O + I2 (a)
Phản ứng này xảy ra theo hai giai đoạn sơ cấp sau

9
H2O2 + 2HI → HIO + H2O (b) xảy ra chậm
HIO + HI → H2O + I2 (c) xảy ra nhanh
Từ đó tốc độ của phản ứng (a) là v = k. [ H 2 O2 ]. [ HI ]
Trong trường hợp các giá trị m và n trùng với các hệ số của H 2O2và HI
trong phản ứng (b), là giai đoạn quyết định về của cả quá trình. Bậc của phản
ứng (a) là 2
Bằng thực nghiệm người ta xác định được phương trình động học của
phản ứng, từ đó đề xuất các giai đoạn sơ cấp của phản ứng, nghĩa ra đề xuất
cơ chế của phản ứng.
- Phân tử số của phản ứng: Số phân tư tham gia vào một giai đoạn cơ
bản được gọi là phân tử số của phản ứng đó.
Ví dụ: Phản ứng (b) và (c) ở trên đều có phân tử số bằng 2. Phân tử số của giai
đoạn (b) chậm nhất xác định bậc và phân tử số chung cho phản ứng (a).
Phản ứng có số phân tử số bằng 1 được gọi là phản ứng một phân tử.
Phản ứng đơn phân tử A đến B thường là phản ứng phân li, đồng phân hoá
Ví dụ: Phản ứng 1
Phản ứng có phân tử số bằng 2 là ở giai đoạn cơ bản có hai phân tử
tham gia phản ứng. Dạng tổng quát là A + B = C hay 2A = B
Phản ứng có phân tử số từ 3 trở lên rất hiếm gặp, vì xác suất để đồng
thời 3 hay 4 phân tử phản ứng với nhau là rất nhỏ. Dạng tổng quát là A + B +
C = D hay 2A + B = C
3. PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG
3.1 Khái niệm
Phương trình động học phản ứng là phương trình biểu diễn sự phụ thuộc
của tốc độ phản ứng vào nồng độ các chất phản ứng
3.2 Xét các phản ứng
Xét phản ứng: aA + bB →SP
-Đối với phản ứng đơn giản: v = k.C aA.C bB
- Đối với phản ứng bất kỳ v = k.C nA .C nB
1 2

10
Suy ra ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỷ lệ với tích nồng độ có
số mũ tương ứng.
Nếu CA= CB = 1 thì k = v. Vậy hằng số tốc độ phản ứng k là tốc độ phản
ứng khi nồng độ của các chất tham gia phản ứng được lấy bằng nhau và bằng
đơn vị. Do đó hằng số tốc độ phản ứng k còn gọi là tốc độ riêng của phản ứng.
3.3 Các quy luật động học đơn giản
3.3.1 Phản ứng bậc 1
Các phản ứng thường gặp:
CH3N2CH3 → C2H5 + N2
1
N2O5 →N2O4 + 2 O2

CH3OCH3→CH4 + CO + H2
a.Phương trình động học
1 a
k = t ln a−x

b. Thời gian được phản ứng là thời gian cần thiết để một nửa phản ứng được
thực hiện
Như vậy, trong một phản ứng bậc nhất, thời gian bán phản ứng tỷ lệ
nghịch với hằng số vận tốc k và không phụ thuộc vào nồng độ các chất ban
đầu
c. Đơn vị hằng số tốc độ phản ứng
Khi phản ứng là bậc 1 đối với A áp dụng đinh luật tác dụng khối lượng
cho phản ứng bậc 1 và định nghĩa của tốc độ phản ứng ta thu được phương
trình động học của phản ứng bậc 1
1 c
k = t ln c−x

Như vậy trong phản ứng bậc 1 nồng độ các chất phản ứng giảm theo
thời fian dưới dạng hàm số mũ đơn vị 1/thời gian

11
Lưu ý: quá trình phân rã phóng xạ cũng xảy ra theo quy luật động học
bậc 1
1 c 1 n
k = t ln c−x ↔ k = ln o
t n

Với k là hằng số tôc độ phản rã phóng xạ


no là số hạt nhân ban đầu của đồng vị phóng xạ tại thời điểm t = 0
n là số hạt nhân của đồng vị phóng xạ ban đầu con lại ở thời điểm t
3.3.2 phản ứng bậc 2
Các phản ứng thường gặp;
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C3H5OH
2HI →H2 + I2
Đơn vị hằng số tốc độ phản ứng từ các biểu thức ta thấy hằng số tốc độ
phản ứng một chiều bậc 2 có thứ nguyên là 1/nồng độ. 1/thời gian
Như vậy thời gian nửa phản ứng của phản ứng bậc 2 tỷ lệ nghịch với
nồng độ đầu của chất phản ứng
3.3.3 Phản ứng bậc 3
Các phản ứng thường gặp
2NO + O2→2NO2
2NO + Cl2 →2NOCl
2NO + 2H2 →N2 + 2H2O
Đơn vị hằng số tốc độ phản ứng
Từ biểu thức ta thấy hằng số tốc độ phản ứng một chiều bậc 3 có thứ
nguyên là (nồng độ)-2. (thời gian)-1
Như vậy thời gian nửa phản ứng của phản ứng bậc 3 tỷ lệ nghịch
với bình phương nồng độ đầu của chất phản ứng
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
Đa số tốc độ của phản ứng hoá học tăng khi nhiệt độ tăng

12
4.1 Quy tắc Van Hốp
“Khi nhiệt độ của phản ứng tăng lên 10 o thì hằng số tốc độ của phản
ứng (cũng là tốc độ của phản ứng) tăng lên 2 đến 4 lần”
k T +10
γ= = 2→ 4
kT

Trong đó kT+10 là hằng số tốc độ ở nhiệt độ T + 10o


KT là hằng số tốc độ ở nhiệt độ T
γ là hệ số nhiệt độ của phản ứng

Quy tắc chỉ đúng trong khoảng nhiệt đột thay đổi không cao
Nếu gọi n.10 là nhiệt độ cần tăng lên, thì ta có công thức tổng quát:
k T +n .10 T 2−T 1
γ n= với n =
kT 10

Ví dụ: Cho hệ số nhiệt độ của phản ứng γ = 3 khi tăng nhiệt độ thêm 40o thì tốc
độ phản ứng tăng lên số lần là γ n = 34 = 81 lần
4.2 Biểu thức Areniux
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ của phản ứng được biểu diễn một
cách chính xác hơn, áp dụng được trong một khoảng nhiệt độ rộng hơn qua
biểu thức
−E E E
k = A.e RT hay lnk = - RT + lnA ↔ lnk = - RT + B

Trong đó: R là hằng số lý tưởng


A, B là hằng số
E là năng lượng hoạt hoá của phản ứng
Nhận xét: Từ biểu thức trên ta thấy: Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng
-Phản ứng có E càng lớn thì tốc độ phản ứng diễn ra càng chậm.
4.3 Thuyết va chạm hoạt động và năng lượng hoạt hoá
- Thuyết va chạm:

13
Để các nguyên tử hay phân tử có thể phản ứng được với nhua, chúng
phải va chạm vào nhau. Do đó, tốc độ phản ứng sẽ tăng khi tần số va chạm
tăng tuy nhiên, thuyết va chạm không giải thích được sự khác biệt rất lớn giữa
kết quả tính toán lý thuyết và thực nghiệm
Đối với phản ứng: 2HI → H2 + I2
-Lý thuyết: Khi [ HI ] = 1mol/l thì số va chạm được tính là 6.1031 va chạm/s.cm3
- Thực nghiệm: Số va chạm dẫn đến phản ứng chỉ là 2.1014
Có nghĩa là, cứ 3.1017 va chạm mới có được một va chạm có hiệu quả.
Thuyết va chạm hoạt động và năng lượng hoạt hoá:
Thuyết này cho rằng, không phải mọi va chạm mà chỉ những va chạm
của các nguyên tử hay phân tử hoạt động mới dẫn đến phản ứng. Các phân tử,
nguyên tử hoạt động là các nguyên tử, phân tử có một năng lượng dư đủ lớn
so với năng lượng trung bình của chúng
Năng lượng tối thiểu mà 1 mol chất phản ứng cần phải có để chuyển các
phân tử của chúng từ trạng thái không hoạt động thành trạng thái hoạt động,
gọi là năng lượng hoạt hoá của phản ứng
Ví dụ: Phản ứng A + B →C xúc tác k thì
A + B → A* + B* → AB* → C + k
Các phân tử A, B được hoạt hoá thành A* và B*, sau đó tạo thành hợp
chất trung gian cuối cùng cho ta sản phẩm C và hoàn lại xúc tác k ban đầu.
Để có thể phản ứng được với nhau, các phân tử A, B phải vượt qua một
hàng rào năng lượng. Đó chính là năng lượng hoạt hoá E của phản ứng. Nếu
năng lượng E càng nhỏ thì tốc độ phản ứng càng lớn
4.4 Ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng
4.4.1 Một số khái niệm
- Xúc tác là hiện tượng thay đổi vận tốc của phản ứng khi có mặt những
chất đặc biệt, gọi là chất xúc tác
Xúc tác đồng thể: Chất phản ứng và chất xúc tác đều cùng một pha
đồng chất

14
Ví dụ: 2SO2 + O2 →2SO3, chất xúc tác và chất phản ứng đồng pha khí.
Vì đồng pha nên các phân tử dễ trộn lẫn, tiếp xúc với nhau nên vận tốc
phản ứng phụ thuộc nồng độ chất xúc tác.
- Xúc tác dị thể: Chất xúc tác và chất phản ứng không cùng một pha
đồng nhất
Ví dụ: N2 + 3H2 → 2NH3, xúc tác bột sắt
Phản ứng diễn ra trên bề mặt của chất xúc tác, vận tốc phản ứng tỷ lệ
thuận với diện tích bề mặt tiếp xúc.
- Xúc tác men: Là các xúc tác sinh học, có bản chất là protein. Chất
phản ứng được gọi là cơ chất. Phản ứng được thực hiện ở trung tâm xúc tác.
Vận tốc phản ứng phụ thuộc vào nồng độ enzim.
Ví dụ: Quá trình lên men rượu C6H12O6
-Xúc tác âm: Làm giảm vận tốc của phản ứng:
2Na2SO3 + O2 →2Na2SO4
-Xúc tác dương: Tăng vận tốc của phản ứng
2KClO3 → 2KCl + 3O2 cho một ít bột MnO2 thì phản ứng xảy ra rất
nhanh
4.4.2 Cơ chế và vai trò của xúc tác
- Phản ứng có xúc tác thường diễn ra qua nhiều giai đoạn trung gian, tạo
ra nhiều sản phẩm trung gian, thể hiện cơ chế xúc tác
A+B→C+D
A + k → [ Ak ]*
[ Ak ]* + B → [ ABk ]*
[ ABk ] * → C + D + k
- Vai trò của chất xúc tác: Sự có mặt của chất xúc tác làm cho phản ứng diễn
ra qua một số giai đoạn trung gian, có năng lượng hoạt hoá thấp hơn sơ với
phản ứng không có xúc tác. Từ đó làm tăng vận tốc phản ứng

15
Phản ứng E (kcal/mol)
Không xúc tác 30 – 45
Xúc tác vô cơ 15 – 30
Xúc tác enzim 8 – 12
-Một số đặc điểm của chất xúc tác
+ Chất xúc tác không gây ra phản ứng hoá học mà chỉ làm thay đổi vận tốc
phản ứng
+ Chất phản ứng không làm dịch chuyển cân bằng mà nó chỉ làm cho phản
ứng chống lại đến trạng thái cân bằng mà thôi (với các xúc tác dương)
+ Chất xúc tác có tính chọn lọc cao, thể hiện rõ ở các xúc tác enzim
Men amilaza chỉ thuỷ phân tinh bột và thực hiện ở khoang miệng là chủ
yếu vì vậy người ta khuyên nhai kỹ no lâu
Men proteaza thuỷ phân protit
Men ureaza thuỷ phân ure
Men lipaza thuỷ phân lipit acid béo
+ Trong đa số các trường hợp, tác dụng của các chất xúc tác làm giảm năng
lượng hoạt hoá của phản ứng từ đó làm tăng tốc độ phản ứng
+ Chất phản ứng không bị thay đổi về lượng và chất sau phản ứng
- Ngoài ra còn có các yếu tố khác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:
+ Ảnh hưởng của nồng độ: Khi nồng độ chất phản ứng tăng, tốc độ phản ứng
tăng
+ Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng
- Giải thích: Khi nhiệt độ phản ứng tăng dẫn đến hai hệ quả sau:
+ Tốc độ chuyển động của các phân tử tăng, dẫn đến tần số va chạm giữa các
chất phản ứng tăng.
+ Tần số va chạm có hiệu quả giữa các chất phản ứng tăng nhanh. Đây là yếu
tố chính làm cho tốc độ phản ứng tăng nhanh khi nhiệt độ tăng
- Ảnh hưởng của áp suất:

16
+ Đối với phản ứng có chất khi tham gia, khi tăng áp suất (nồng độ chất khí
tăng), tốc độ phản ứng tăng
+ Khi tăng áp suất, khoảng cách giữa các phân tử càng nhỏ nên sự va chạm
càng dễ có hiệu quả hơn, phản ứng xảy ra nhanh hơn
- Ảnh hưởng của diện tích bề mặt: Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, khi
diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng
5. CÂN BẰNG HOÁ HỌC
5.1 Phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng diễn ra theo hai chiều ngược nhau
H2 + I2 ↔2HI
Phương trình tốc độ phản ứng thuận: vt= kt.[ H 2 ].[ I 2 ]
Phương trình tốc độ phản ứng nghịch: vn= kn.[ HI ]
Trong quá trình phản ứng, vt giảm dần còn vn tăng dần. Khi vt = vn thì phản
ứng đạt trạng thái cân bằng
Tổng quát: A + B = C + D
kt [C ] .[ D ]
Ta có: KC = k =
n [ A ][ B ]
KC được gọi là hằng số cân bằng của một phản ứng, nó là đại lượng đặc trưng
cho một cân bằng nếu giá trị KC càng lớn thì phản ứng thiên về chiều thuận
5.2 Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Satolie
- Một hệ đạt trạng thái cân bằng thì các thông số về trạng thái của hệ (nhiệt độ,
áp suất, nồng độ) có một giá trị ổn định. Khi thay đổi một trong các thông số
đó thì hệ thay đổi trạng thái cân bằng. Vậy, sự chuyển dịch cân bằng là sự
chuyển trạng thái này sang trạng thái khác dưới tác động bên ngoài lên hệ
- Nguyên lý chuyển dịch cân bằng: “Nếu một hệ đang ở trạng thái cân bằng
mà ta thay đổi một trong số các thông số trạng thái của hệ thì cân bằng sẽ
chuyển dịch theo chiều có tác dụng chống lại sự thay đổi đó”.
Nguyên lý đúng cho mọi phản ứng hoá học và mọi quá trình
Ví dụ 1: FeCl3 + 3KSCN ↔ Fe(SCN)3 + 3KCl

17
Giải thích:
-Khi phản ứng đã đạt nếu chúng ta thêm vào một ít KCl thì màu sản phẩm sẽ
nhạt đi
Nguyên nhân: Cân bằng đã chuyển dịch theo chiều thuận, để giảm bớt nồng
độ KCl, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại việc tạo thêm KCl
-Nếu thêo KSCN hay FeCl3 thì màu sản phẩm đỏ hơn, vì cân bằng đã chuyển
dịch theo chiều thuận
Nguyên nhân: Để làm bớt nồng độ các chất thêm vào
Ví dụ 2: N2 + 3H2 → 2NH3 (phản ứng toả nhiệt)
+ Nếu ta tăng nhiệt độ của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch vì
phản ứng là phản ứng toả nhiệt.
+ Nếu ta tăng áp suất P thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Do đó khi tổng hợp NH3 người ta thường tiến hành trong điều kiện áp suất cao
Ví dụ 3: 2CO + 2H2 → CH4 + CO2 + Q
Vì phản ứng toả nhiệt, áp suất giảm do số phân tử sau phản ứng giảm, nên nếu
tăng P thì phản ứng xảy ra theo chiều thuận.
Nếu tăng nhiệt độ thì phản ứng xảy ra theo chiều nghịch
6. CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ
6.1 Tốc độ trung binhg và tốc độ tức thời của một phản ứng được tính
như thế nào?
- Tốc độ của một vật là độ lớn của sự thay đổi vị trí của nó, do đó nó là một
đại lượng vô hướng.
- Tốc độ trung bình của một vật trong một khoảng thời gian là quãng đường đi
được trong một thời gian nào đó.
- Tôc độ tức thời là giới hạn của tốc độ trung bình khi khoảng thời gian tiến
gần đến 0

18
6.2 Phân biệt bậc của phản ứng và phân tử số của phản ứng?
- Bậc phản ứng bằng tổng số mũ của nồng độ các chất phản ứng trong biểu
thức định luật tác dụng khối lượng. Nếu tổng các số mũ đó là 1, 2, 3,… thì
phản ứng được gọi là phản ứng bậc 1, bậc 2, bậc 3…
6.3 Phản ứng đơn giản, phản ứng phức tạp là như thế nào?
- Phản ứng phức tạp là phản ứng diễn ra qua nhiều giai đoạn (gồm nhiều phản
ứng cơ sở, là những phản ứng có hệ số rất lớn vì xác suất để nhiều phân tử
đồng thời va chạm vào nhau là rất nhỏ.
Ví dụ: 2NO + 2H2 → N2 + 2H2O
Phản ứng này trải qua 3 giai đoạn sau, thể hiện cơ chế phản ứng.
Giai đoạn 1: Nhanh NO + H2 → NOH2
Giai đoạn 2: Chậm NOH2 + NO →N2 + H2O2
6.4 Phản ứng 2NO + O2 → 2NO2 là một phản ứng đơn giản. Tốc độ phản
ứng sẽ thay đổi như thế nào:
a. Tăng nồng độ oxy lên 4 lần
b. Giảm bớt đi 1/3 nồng độ NO so với ban đầu
c. Nồng độ NO và O2 đều tăng lên 3 lần
d. Giảm nồng độ NO2 đi 2 lần
Giải: Phương trình tốc độ được viết:
v = k [ NO ]2[ O2 ]
gọi [ NO ] = a, [ O2 ] = b
ta có: v = ka2b
a. Tăng nồng độ oxy lên 4 lần
v a= 4ka2b

Như vậy v a=¿4v, nồng độ tăng lên 4 lần.


b. Giảm bớt đi 1/3 nồng độ NO so với ban đầu

19
4 2
vb = ka b
9

Như vậy v b giảm bớt đi 5/9ka2b.


c. NO và O2 đều tăng lên 3 lần
v c = 27ka2b

d. Nồng độ NO2 giảm 2 lần, không ảnh hưởng gì đến vận tốc phản ứng
6.5 Cho phản ứng H2 + I2 → 2HI viết biểu thức tốc độ phản ứng. Biết rằng
- Nếu tăng nồng độ của hydro lên gấp đôi giữ nguyên nồng độ của iod thì tốc
độ phản ứng tăng lên gấp đôi
- Nếu tăng nồng độ iod lên gấp 3, giữ nguyên nồng độ hydro thì tốc độ phản
ứng tăng lên gấp 3
Giải: H2 + I2 → 2HI
Phương trình tốc độ: v = [ H 2 ]m[ I 2 ]n
Muốn biết bậc của phản ứng ta phải tính m + n, khi nồng độ hidro tăng
2 lần, nồng độ iod không thay đổi mà vận tốc tăng lên 2 lần suy ra m = 1.
Khi nồng độ iod tăng lên 3 lần, nồng độ hydro không thay đổi mà vận
tốc tăng lên 3 lần thì suy ra n = 1
Vậy phản ứng bậc 2
6.6 Một phản ứng tiến hành với vận tốc v ở 20oC. Phải tăng nhiệt độ lên
đến bao nhiêu để vận tốc phản ứng tăng lên 1024 lần. Cho biết hệ số nhiệt
độ của phản ứng bằng 2
γ n = 1024 →2n = 1024 → n = 10
t 2−t 1 t 2 −20 t 2=20
γ 10 =2 10 = 210 → =¿10 →t2 = 120oC
10

6.7 Một phản ứng có hệ số nhiệt độ băng 2. Ở 0oC phản ứng kết thúc sau
1024 ngày. Hỏi ở 30oC phản ứng kết thúc ở thời gian bao lâu?
t 2−t 1
t1 = 0oC, t2 = 30oC, γ n = γ 10 = γ 3 = 23 = 8

20
v phản ứng tăng 8 lần do đó thời gian phản ứng giảm 8 lần vậy khi tăng
o
30 C thì phản ứng kết thúc sau:
1024
8
= 128 ngày

6.8 Tính hệ số nhiệt độ γ trong trường hợp ở 393oK phản ứng kết thúc
trong 18 phút?
Đổi 18 phút = 1080s
t 2−t 1 453−393

γ 10 =γ 10 = γ6

Số lần tăng lên của vận tốc bằng số lần giảm đi của thời gian suy ra γ 6 =
t 1 1080
t2
= 1.5 = 720 suy ra γ = 2.99

III. KẾT LUẬN


Phần nhiệt động hoá học đã cho phép chúng ta xác định được khả năng tự
diễn biến của một quá trình. Động hoá học là khoa học nghiên cứu về tốc độ
phản ứng hoá học, nó bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Các yếu tố đó là nồng
độ, dung môi, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất, hiệu ứng thế, hiệu ứng đồng vị…
Nghiên cứu về động hoá học cho phép ta lựa chọn được những điều kiện
tối ưu để tiến hành phản ứng mang lại hiệu suất cao trong sản suất
Tuy là một ngành hạn hẹp nhưng động hoá học có vai trò và ý nghĩa vô
cũng quan trọng đến thực tiễn thông qua bài động hoá học, giúp ta:
+ Vận dụng lý thuyết Le Chatelier để dự đoán chiều chuyển dịch của một cân
bằng khi có tác động của một số yếu tố.
+ Phát biểu và giải thích biểu thức của định luật tác dụng khối lượng về ảnh
hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
+ Trình bày được ảnh hưởng của nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác,… đến tốc độ
của phản ứng
Qua những phân tích chúng ta thấy được động hoá học là đối tượng
nghiên cứu về điều kiện thí nghiệm ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng và
cung cấp thông tin về cơ chế và trạng thái chuyển tiếp của phản ứng, cũng như

21
việc xây dựng các mô hình toán học cũng có thể mô tả các đặc điểm của phản
ứng hoá học

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Đào Đinh Thức (2002). Hoá học đại cương, tập 1 và 2. Nhà xuất bản giáo
dục.
2. Vũ Đăng Độ (1994). Cơ sở lý thuyết của quá trình hoá học. Nhà xuất bản
giáo dục
3. Nguyễn Hạnh (1992). Cơ sở lý thuyết hoá học, phần II. Nhà xuất bản giáo
dục.
4. Nguyễn An (2007), hoá đại cương (dùng cho đào tạp bác sĩ đa khoa). Nhà
xuất bản giáo dục
5. PGS.TS.Lê Minh Công, 2014. Trích luận văn thạc sĩ, khoa học hoá học.
Chuyên ngành: Hoá lý thuyết và hoá lý. Nguồn:
https://www.mt.com/vn/vi/home/applications/L1_AutoChem_Applications/
L2_ProcessDevelopment/wr_L3_appl_Kinetics.html
6. Trình bày bìa: Đinh Xuân Dũng, biên tập, chế bản: Đặng Thanh Mai, 2019.
Giáo trình hoá đại cương, 2019. Bài 4 trang 48 – 56
7. PGS.TS.Trịnh Văn Biểu. 2013. Nguồn: https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-
dong-hoa-hoc-1429543.html?fbclid=IwAR3-
4T3tC_RjuJ99GSBjbvFDANtwBdfNkC4KhvVS7Vd-7wvtBiMMSQpIxAA
8. GS.TS.Nguyễn Đinh Quốc, 2019. Trích luận văn thạc sĩ, khoa học. Chuyên
ngành hoá học đại cương. Nguồn: https://scholar.google.com/scholar?
hl=vi&as_sdt=0%2C5&q=%C4%91%E1%BB%99ng%20h%C3%B3a%20h
%E1%BB
%8Dc&oq=&fbclid=IwAR2a6n82nn1EnkVXu3kRYZLYTEIzl1aVFSNSvSnf
mXyVJhVEyadF3U0ZCzU

22

You might also like