Professional Documents
Culture Documents
Ord and Primitive Root
Ord and Primitive Root
Ví dụ 1.1. Tìm và .
Bằng phép thử trực tiếp ta có:
Vậy và .
Chứng minh:
Giả sử , theo thuật toán chia thì tồn tại duy nhất cặp số tự nhiên sao
cho:
Chú ý rằng Định lý 1.1. cho phép ta tìm tất cả nghiệm của phương trình đồng dư:
Đó là tất cả các số có dạng với . Như vậy, chỉ cần xác định là ta
có thể sinh ra tất cả các nghiệm của phương trình đồng dư trên. Việc này giúp cho thuật
toán xác định tập nghiệm của phương trình ấy đơn giản hơn nhiều, vì ta chỉ cần xét tối đa là
trường hợp.
Hệ quả 1.1. Cho thoả điều kiện . Khi đó, .
Chứng minh:
Theo định lý Euler ta có nên từ định lý 1.1. suy ra ngay .
Hệ quả 1.2. Nếu thì đôi một không đồng dư với nhau theo
modulo .
Chứng minh:
Giả sử tồn tại sao cho và . Theo định lý 1.2. thì:
Định lý 1.4. Cho thoả điều kiện . Khi đó, với bất kì:
Chứng minh:
Trước hết, đặt thế thì:
Mặt khác ta có nên cũng theo Định lý 1.1. thì , mà
nên chỉ có thể xảy ra một trong 2 khả năng sau:
1. , mà nên ta phải có , điều này
là vô lý vì cho trước bất kì.
Hai mâu thuẫn trên cho ta kết luận của định lý.
Định lý 1.5. Cho là một số nguyên tố và . Khi đó, số các số nguyên dương không lớn
hơn là có bậc theo modulo đúng bằng là .
Chứng minh:
Trước tiên ta chứng minh bổ đề sau:
Thật vậy, gọi là tập hợp các số thoả điều kiện sao cho , thế
thì:
Do mỗi số nguyên nằm trong tập hợp đều nguyên tố cùng nhau với nên
sẽ tồn tại , hơn nữa nên:
Từ bổ đề ta suy ra:
Để thu được kết luận của định lý, tức là , ta sẽ chứng minh rằng:
Thật vậy, nếu thì điều phải chứng minh là hiển nhiên đúng.
Nếu thì tồn tại số nguyên dương sao cho . Khi đó, theo hệ quả 1.2. thì
đôi một không đồng dư với nhau theo modulo . Mặt khác, với mỗi , ta
đều có nên là một nghiệm của đa thức trên . Đa thức này
không đồng nhất với nên nó có không quá nghiệm. Hơn nữa mỗi nghiệm này phải có
dạng nào đó ( ). Vậy nếu tồn tại một phần tử sao cho
thì cũng có không quá số như thế. Do đó, và do các lý luận
trên, định lý đã được chứng minh hoàn toàn.
Định lý 2.1. Nếu là căn nguyên thủy modulo thì khi và chỉ khi .
Định lý 2.2. Nếu là căn nguyên thủy modulo thì lập thành hệ thặng dư thu
gọn modulo .
Định lý 2.3. Nếu là căn nguyên thủy modulo thì là căn nguyên thủy modulo khi và chỉ
khi .
Chứng minh:
Điều kiện đủ của định lý là hiển nhiên vì theo định lý 1.3. thì:
Với điều kiện cần, ta giả sử là một căn nguyên thủy của modulo , thế thì , hay
nằm trong hệ thặng dư thu gọn modulo , theo định lý 2.2. thì tồn tại sao cho
. Lại theo định lý 1.3. thì:
Suy ra .
Ta thấy rằng chỉ cần thì đã có thể suy ra sự tồn tại của , tuy nhiên sự tồn
tại của căn nguyên thủy modulo nào đó thì không phải là một tính chất hiển nhiên. Sau
đây ta sẽ khảo sát sự tồn tại của căn nguyên thủy.
Định lý 2.5. Mọi số nguyên dương có dạng với là một số nguyên tố đều có căn nguyên
thủy.
Chứng minh:
Gọi là một căn nguyên thủy của . Đặt thì nên ,
suy ra , hơn nữa , vậy nên hoặc
.
Nếu thì theo định nghĩa, là căn nguyên thủy của .
Nếu thì .
Đặt , ta có nên . Lý luận tương tự như trên
ta cũng có . Mặt khác:
Vậy nếu thì , mâu thuẫn vì là căn nguyên thủy của nên
. Do đó, , tức là căn nguyên thủy của .
Định lý được chứng minh.
Định lý 2.6. Mọi số nguyên dương có dạng trong đó là một số nguyên tố còn nguyên
dương bất kỳ đều có căn nguyên thủy.
Chứng minh:
Gọi là một căn nguyên thủy của , ta sẽ chứng minh cũng là căn nguyên thủy của , với
mọi nguyên dương. Đặt , ta có nên .
Hơn nữa nên . Do đó với
. Để chứng minh định lý, ta chỉ cần chứng minh rằng . Nhưng:
Từ đó:
Theo nguyên lý quy nạp toán học thì định lý được chứng minh.
Định lý 2.7. Mọi số nguyên dương có dạng trong đó là số nguyên tố lẻ còn là một số
nguyên dương bất kỳ đều có căn nguyên thủy.
Chứng minh:
Trước hết ta có nhận xét rằng khi là số nguyên tố lẻ thì .
Gọi là một căn nguyên thủy modulo , ta có . Có hai khả năng. Nếu
lẻ thì ta lại có và do đó . Còn nếu chẵn thì ta có
lẻ nên , hơn nữa nên
suy ra . Hơn nữa, nếu có số nguyên dương sao cho
hoặc thì ta đều suy ra , điều
này trái với giả thiết rằng là căn nguyên thủy modulo . Do vậy, tồn tại để
, tức là căn nguyên thủ modulo . Định lý được chứng minh.
Định lý 2.8. Nếu số nguyên dương không có các dạng trong đó là số nguyên
tố lẻ, nguyên dương nào đó thì không có căn nguyên thủy.
Chứng minh:
Xét phân tích tiêu chuẩn , thế thì:
Suy ra với mọi . Nhưng điều này là không thể, vì không có dạng
, hơn nữa . Mâu thuẫn trên cho ta kết luận của định lý.
Như vậy, các định lý 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 cho chúng ta phát biểu mệnh đề mang tính tổng hợp về
sự tồn tại căn nguyên thủy.
Định lý 2.9. Một số nguyên dương có căn nguyên thủy khi và chỉ khi có bằng hoặc nó có
dạng hay với còn là một số nguyên tố lẻ nào đó.
Ví dụ 3.1.3. Tồn tại hay không các số nguyên dương phân biệt thỏa mãn:
Lời giải:
Trước hết ta có nhận xét sau:
Gọi là ước nguyên tố nhỏ nhất của , là ước nguyên tố nhỏ nhất của . Thế thì
.
Thật vậy, đặt , ta có nên , nhưng vì là ước nguyên tố nhỏ
nhất của nên . Hơn nữa, nên .
Vào bài toán. Gọi tương ứng là ước nguyên tố nhỏ nhất của , với mọi
. Ta có và nên , nhưng là ước nguyên tố nhỏ
nhất của nên . Mặt khác theo nhận xét trên thì nên ,
với mọi , ở đây được sử dụng theo nghĩa modulo , tức là ta coi
và . Từ đó suy ra (vô lý).
Vậy bài toán có câu trả lời phủ định.
Lời giải:
Dễ dàng nhận thấy .
Hiển nhiên không là bội của với mọi .
Giả sử tồn tại thỏa mãn , thế thì , do đó
, tức là , suy ra , vô lý. Vậy nên không tồn tại sao
cho và .
Mặt khác, ta sẽ chứng minh rằng tồn tại sao cho .
Gọi tương ứng là số dư trong phép chia và cho ( ).
Rõ ràng là nên chỉ có thể nhận các giá trị . Vậy theo
nguyên lý Dirichlet thì tồn tại hai số nào đó trong số bằng nhau. Hơn nữa,
nên và với mọi , vậy tồn tại sao cho , hay
. Chú ý rằng nên giá trị nhỏ nhất cần tìm là .
Câu hỏi phụ: Thử xác định xem số nhỏ nhất sao cho và là số nào?
Ví dụ 3.1.5. Cho và là một ước nguyên tố của . Chứng minh rằng số có ước
nguyên tố lớn hơn .
Lời giải:
Xét số xác định bởi:
Hay:
Lời giải:
Do là căn nguyên thủy modulo nên lập thành hệ thặng dư đầy đủ modulo . Ta có:
Ví dụ 3.2.2. Cho là một số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng là căn nguyên thủy modulo
khi và chỉ khi , với mọi ước nguyên tố của .
Lời giải:
Nếu là căn nguyên thủy modulo thì nên kết luận của ta là hiển nhiên.
thế thì , nhưng vì nên với mọi ước nguyên tố của . Vì thế
phải có . Vậy .
Ví dụ 3.2.3. Tìm các số nguyên tố thỏa mãn điều kiện: .
Lời giải:
Ta có nên , với mọi .
Xét là một căn nguyên thủy modulo , ta có nên hay
. Tương tự thì .
Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử . Vì nên:
Ta lại có nên:
Ví dụ 3.2.4. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương đều tồn tại vô hạn các số nguyên
tố sao cho căn nguyên thủy nhỏ nhất modulo lớn hơn .
Lời giải:
Ta có nhận xét rằng nếu là một thặng dư bình phương modulo thì không phải là căn
nguyên thủy modulo . Thật vậy, vì nên .
Từ đó .
Ta sẽ chứng minh rằng với mọi thì tồn tại vô hạn số nguyên tố sao cho
đều là thặng dư bình phương modulo .
Thật vậy, giả sử là tất cả các số nguyên tố lẻ không lớn hơn . Theo định lý
Trung Hoa thì tồn tại số nguyên dương sao cho:
Xét dãy số xác định bởi . Theo định lý Dirictlet, trong dãy
chứa vô hạn số nguyên tố . Mặt khác với mỗi số nguyên tố trong dãy ta đều có:
Vậy tất cả đều là thặng dư bình phương modulo . Hơn nữa mọi số nguyên dương không
lớn hơn đều có dạng trong đó nên chúng đều là thặng dư bình
phương modulo .
Cuối cùng, vì là số nguyên tố nên nó phải có căn nguyên thủy, nhưng đều không
phải là căn nguyên thủy modulo nên căn nguyên thủy nhỏ nhất của nó lớn hơn .
Bài toán 2.
Gọi là ước nguyên tố nhỏ nhất của và là ước nguyên tố nhỏ nhất của . Giả sử
rằng . Hãy tìm .
Bài toán 3.
Cho là số Fermat thứ . Chứng minh rằng điều kiện cần và đủ để là một số
nguyên tố là .
Bài toán 5.
Chứng minh rằng tồn tại vô hạn các cặp số nguyên tố thỏa mãn điều kiện:
Bài toán 6.
Tìm tất cả các số nguyên dương sao cho .
Bài toán 7.
Cho là một số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng tích các căn nguyên thủy của đồng dư với
theo modulo .
Bài toán 8.
Dùng nghĩa là hàm Mobius.
Giả sử là một số nguyên tố lẻ và là các căn nguyên thủy của . Chứng
minh rằng:
Bài toán 9.
Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố lẻ , tồn tại sao cho là căn nguyên thủy modulo
, với mọi .