You are on page 1of 22

ĐL 2

Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin chiến tranh: *
1/1
A. Là một hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử.
 
B. Là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên.
C. Là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn.
D. Là những xung đột do mâu thuẫn không mang tính xã hội.
 
Câu 2: Chủ nghĩa Mác - Lênin đã chứng minh một cách khoa học về nguồn gốc
ra đời của quân đội: *
1/1
A. Khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
B. Khi xuất hiện sự đối kháng giai cấp trong xã hội
C. Khi có sự phân chia giai cấp trong xã hội
C. Cả A và B

Câu 3 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về bản chất của chiến tranh: *
1/1
A. Là tiếp tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực.
B. Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu của một giai cấp.
C. Là tiếp tục của chính trị bằng thủ đoạn bạo lực.
 
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.

câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin chính trị là sự phản ánh tập
trung của: *
1/1
A. Kinh tế.
 
B. Xã hội.
C. Quốc phòng.
D. An ninh

câu 5: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách
mạng: *
1/1
A. Để lật đổ xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
B. Để xây dựng chế độ mới.
C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền.
 
D. Để lật đổ chế độ cũ.
câu 6 : Tư tưởng của Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với chiến tranh là: *
1/1
A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh.
B. Phản đối các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch.
C. Phản đối các cuộc chiến tranh sắc tộc, tôn giáo.
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.

câu 7 : Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp của Hồ Chí
Minh: *
0/1
A. Ngày 22 tháng 12 năm 1944.
B. Ngày 23 tháng 11 năm 1945.
C. Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
 
D. Ngày 19 tháng 12 năm 1946
Câu trả lời đúng
D. Ngày 19 tháng 12 năm 1946

câu hỏi 8: Quan điểm chủ nghĩa Mac-Lênin về bản chất giai cấp của quân đội
phụ thuộc vào: *
0/1
A. Bản chất giai cấp của các nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
B. Bản chất của các giai cấp và của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
 
C. Bản chất của giai cấp công nông và của nhà nước đã tổ chức ra quân đội
đó.
D. Tất cả đều đúng.
Câu trả lời đúng
A. Bản chất giai cấp của các nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
câu hỏi 9 : Nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của
Lênin là: *
1/1
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với quân đội.
 
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội.
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân.

câu hỏi 10: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam: *
1/1
A. Mang bản chất của giai cấp nông dân.
B. Mang bản chất giai cấp công – nông.
C. Mang bản chất của giai cấp công nhân.
 
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.

Câu 11: Câu nói: “Trong mọi cuộc chiến tranh rốt cuộc thắng lợi đều phụ thuộc
vào tinh thần của quần chúng đang đổ máu trên chiến trường..” là của: *
1/1
Lê nin.
 
Các Mác.
Ăng ghen.
Hồ Chí Minh.
Câu 12: Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập vào ngày, tháng, năm
nào? *
1/1
22/12/1944
 
22/12/1945
22/12/1954
22/12/1975
Câu 13: Bác Hồ ra lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” vào ngày nào? *
0/1
19/12/1944
19/12/1945
19/12/1946
 
19/12/1947
Câu trả lời đúng
19/12/1944

Câu 14: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định tạo nên sức mạnh chiến đấu của
Quân đội ta? *
1/1
Vũ khí trang bị.
Nghệ thuật quân sự.
Điều kiện kinh tế.
Chính trị tinh thần.
Câu 15: 3 chức năng cơ bản của Quân đội nhân dân Việt Nam gồm: *
0/1
Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu và làm nhiệm vụ quốc tế.
 
Chiến đấu, lao động sản xuất và phát triển kinh tế.
Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình trong khu vực.
Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
Câu trả lời đúng
Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.

Câu 16: 3 chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam, thể hiện vấn đề
gì trong quá trình xây dựng quân đội?
0/1
Thể hiện bản chất, truyền thống và kinh nghiệm của quân đội ta.
Thể hiện sức mạnh, của quân đội.
 
Truyền thống tốt đẹp của quân đội ta.
Thể hiện tính kỷ luật nghiêm minh và thống nhất.
Câu trả lời đúng
Thể hiện bản chất, truyền thống và kinh nghiệm của quân đội ta.
Câu17: Quan điểm CN Mác Lênin về bảo vệ tổ quốc Xã hội chủ nghĩa: *
1/1
Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế xã hội
Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ
Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội
 
Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế
âu 18: Tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN xác định: *
1/1
Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
Đảng Cộng sản Việt Nam đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Đảng Cộng sản Việt Nam kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất
nước.
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
XHCN.

Câu 19: Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vị trí: *
1/1
Đặc biệt quan trọng.
Là nền tảng xây dựng đất nước khi có chiến tranh.
Chiến lược trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
 
Là nhiệm vụ trọng yếu thường xuyên của Đảng, đất nước.
Câu 20: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
1/1
Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 
Tạo thế và lực cho nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và an ninh quốc gia.
Tạo thế chủ động không bị động bất ngờ.
Tạo thế và lực để huy động cho xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

ĐL3
Câu 1: Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vị trí: *
1/1
Đặc biệt quan trọng.
Là nền tảng xây dựng đất nước khi có chiến tranh.
Chiến lược trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
 
Là nhiệm vụ trọng yếu thường xuyên của Đảng, đất nước.
Câu 2: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân? *
1/1
Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 
Tạo thế và lực cho nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và an ninh quốc gia.
Tạo thế chủ động không bị động bất ngờ.
Tạo thế và lực để huy động cho xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 3: Một trong những nhiệm vụ xây dựng thế trận của nền QPAN hiện nay
là xây dựng khu vực: *
1/1
Miền núi, biên giới vững mạnh.
Nông thôn vững mạnh.
Biên giới biển, đảo vững mạnh.
Phòng thủ tỉnh (thành) vững chắc.
câu 4: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng - an ninh biểu hiện ở: *
1/1
Ý chí quyết tâm của nhân dân.
Năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của Nhà nước.
Các lực lượng VTND sẵn sàng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ QP,AN bảo vệ Tổ
quốc
Cả A, B, C đều Đúng.
Câu 5: Một nội dung chủ yếu trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân là: *
1/1
Xây dựng hậu phương tạo chỗ dựa vững chắc.
 
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân tinh nhuệ.
Xây dựng nền kinh tế giàu mạnh.
Xây dựng về chính trị vững mạnh.

Câu 6: Trong các tiềm lực quốc phòng, an ninh dưới đây, tiềm lực nào đóng
vai trò là nền tảng? *
1/1
Tiềm lực chính trị, tinh thần.
 
Tiềm lực kinh tế.
Tiềm lực khoa học công nghệ.
Tiềm lực quân sự.
Câu 7:Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân: *
1/1
Xây dựng lòng yêu nước, niềm tin vào Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN.
Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, phát huy quyền làm chủ
của nhân dân.
Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, nâng cao cảnh giác cách mạng; thực
hiện tốt giáo dục QP-AN.
Tất cả đều Đúng.

Câu 8: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân: *
1/1
Khả năng về tài chính và khoa học công nghệ để phục vụ nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh.
Khả năng về trang bị kỹ thuật quân sự có thể huy động để phục vụ nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh.
Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ
cho QP - AN.
 
Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ hoạt động quốc phòng, an ninh.
 
Câu 9 : Tiềm lực nào dưới đây tạo nên sức mạnh vật chất cho nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân? *
0/1
Tiềm lực chính trị, tinh thần.
Tiềm lực kinh tế.
Tiềm lực khoa học công nghệ.
Tiềm lực quân sự.
 
Câu trả lời đúng
Tiềm lực kinh tế.
Câu 10 : Quá trình tăng cường vũ khí trang bị cho các LLVTND gắn với quá
trình nào dưới đây? *
0/1
Hiện đại hoá nền kinh tế nước nhà
Tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ.
 
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
Hiện đại hóa nền kinh tế và khoa học công nghệ
Câu trả lời đúng
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
Câu hỏi 11: Tiềm lực nào là nhân tố cơ bản biểu hiện tập trung, trực tiếp sức
mạnh quốc phòng, an ninh? *
0/1
Tiềm lực khoa học công nghệ.
Tiềm lực kinh tế.
Tiềm lực quân sự, an ninh.
Tiềm lực chính trị tinh thần.
 
Câu trả lời đúng
Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 12: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh: *
1/1
Xây dựng lực lượng quân đội vững mạnh toàn diện.
Xây dựng lực lượng công an vững mạnh toàn diện.
Xây dựng lực lượng thường trực, dân quân tự vệ vững mạnh.
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.

Câu 13 : Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân hiện nay? *
0/1
Thường xuyên giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân.
Thường xuyên thực hiện giáo dục nghĩa vụ công dân.
Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng - an ninh.
Thường xuyên phổ biến nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.
 
Câu trả lời đúng
Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng - an ninh.
Câu 14: Đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh
nhân dân phải xuất phát từ: *
0/1
Lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Lợi ích, nguyện vọng và khả năng của nhân dân.
Lợi ích, nguyện vọng và khả năng huy động của Nhà nước.
Lợi ích, nguyện vọng của nhân dân và lực lượng vũ trang.
 
Câu trả lời đúng
Lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
ĐL4
Câu 1: Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta: *
2/2
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Lực lượng tham gia với quân số đông vũ khí trang bị hiện đại.
C. Sử dụng biện pháp chính trị, ngoại giao để lừa bịp dư luận.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2: Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, địch có điểm yếu: *
2/2
A. Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án.
B. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình, thời tiết phức tạp.
C. Phải đương đầu với dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Tính chất cơ bản chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là: *
2/2
A. Cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện lấy lực lượng vũ trang ba
thứ quân làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.,
B. Cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam.
C. Cuộc chiến tranh toàn diện lấy mặt trận quân sự là yếu tố quyết định.
D. Cuộc chiến tranh cách mạng chống các thế lực phản cách mạng.
Câu 4. Lực lượng nòng cốt của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
2/2
A. Lực lượng bộ đội và công an.
B. Lực lượng bộ đội chủ lực, biên phòng và cảnh sát biển.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
D. Bộ đội, công an và dân quân tự vệ.
Câu 5. Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải phối hợp chặt chẽ
giữa:
2/2
A. Chống quân xâm lược từ bên ngoài vào với chống lực lượng khủng bố từ
bên trong.
B. Chống địch tiến công từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Chống bạo loạn với trấn áp bọn phản động trong nước cấu kết với nước
ngoài.
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.

ĐL5
Câu 1: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm:
2/2
A. Quân đội thường trực, dự bị động viên, dân quân tự vệ.
B. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ.
C. Quân đội nhân dân, dự bị động viên, dân quân tự vệ.
D. Quân đội chủ lực, cảnh sát nhân dân, dân quân tự vệ.
Câu 2: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân là:
2/2
A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với
LLVTND.
B. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo, quản lý của Nhà nước với lực lượng
vũ trang nhân dân.
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của các tổ chức chính trị trong lực
lượng vũ trang.
D. Giữ vững tăng cường sự lãnh đạo của các cơ quan chính trị trong lực lượng
vũ trang.
Câu 3: Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân tinh nhuệ trên các lĩnh
vực:
2/2
A. Chính trị, kĩ thuật, nghiệp vụ.
B. Chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Chính trị, quân sự, kĩ thuật.
D. Chính trị, tổ chức, kĩ chiến thuật.
Câu 4: Phương hướng xây dựng dân quân tự vệ:
2/2
A. Vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng là chính.
B. Vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng chính trị là chính.
C. Toàn diện, rộng khắp, lấy chất lượng là chính.
D. Rộng khắp nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
Câu 5: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân là:
2/2
A. Từng bước giải quyết đầy đủ các yêu cầu của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Từng bước giải quyết yêu cầu về tổ chức, biên chế cho lực lượng vũ trang
nhân dân.
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của lực lượng vũ
trang nhân dân
D. Từng bước đổi mới, bổ sung đầy đủ vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang
nhân dân.
ĐL6
Câu 1: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố
quốc phòng - an ninh: *
1/1
A. Quốc phòng, an ninh tạo ra cơ sở vật chất để xây dựng kinh tế.
B. Quốc phòng, an ninh tạo ra những biến động kích thích kinh tế phát triển.
C. Quốc phòng, an ninh và kinh tế có quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
D. Quốc phòng, an ninh lệ thuộc hoàn toàn vào kinh tế.
Câu 2: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố
Quốc phòng – An ninh: *
1/1
A. Kinh tế quyết định toàn bộ sức mạnh của quốc phòng – an ninh.
B. Kinh tế quyết định việc đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực cho quốc
phòng - an ninh.
C. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng - an
ninh.
D. Kinh tế quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc phòng - an
ninh.
Câu 3: Trong mối quan hệ giữa kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh thì: *
1/1
A. Kinh tế quyết định đến bản chất của quốc phòng, an ninh.
B. Kinh tế quyết định đến tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang.
C. Kinh tế quyết định việc cung cấp vật chất, kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động
quốc phòng – an ninh.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng – an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ: *
1/1
A. Kết hợp xây dựng cơ sở kinh tế vững mạnh với xây dựng các căn cứ chiến
đấu, căn cứ hậu cần kỹ thuật và hậu phương vững chắc.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng lực lượng vũ
trang.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp quốc phòng với xây dựng các
thế trận phòng thủ.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng các tổ chức
chính trị, đoàn thể.
Câu 5: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng – an ninh đối với các vùng kinh tế trọng điểm: *
1/1
A. Phải kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế với hạ tầng
của nền QPTD.
B. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ nhu cầu dân sinh và nhu cầu dự trữ
của Quốc gia.
C. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ yêu cầu phòng thủ ở từng tỉnh,
thành phố.
D. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của nhân
dân.
Câu 6: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng – an ninh ở vùng núi biên giới: *
1/1
A. Phải quan tâm xây dựng các tổ chức chính trị xã hội và lực lượng dân quân
tự vệ thường trực.
B. Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng – an ninh ở
các vùng cửa khẩu, các vùng giáp biên giới với các nước.
C. Phải quan tâm chăm lo xây dựng các tuyến biên giới giàu về kinh tế, ổn
định về an ninh.
D. Phải kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng lực
lượng vũ trang.
Câu 7: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng – an ninh đối với vùng biển đảo: *
1/1
A. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ
làm ăn lâu dài.
B. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên ngư dân đầu tư tàu thuyền
đánh bắt xa bờ.
C. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên ngư dân thành lập các tổ an
ninh trên biển.
D. Có cơ chế chính sách thoả đáng để ngư dân tham gia xây dựng các trận địa
phòng thủ.
Câu 8: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng – an ninh trong công nghiệp: *
1/1
A. Kết hợp ngay từ khâu qui hoạch, xây dựng các khu công nghiệp, khu chế
xuất.
B. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công
nghiệp.
C. Kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực của ngành công nghiệp.
D. Kết hợp ngay trong ý đồ bố trí mạng lưới công nghiệp quốc phòng.
Câu 9: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng – an ninh trong nông, lâm, ngư nghiệp: *
1/1
A. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với c.tác định canh, đ.cư x.dựng các cơ
sở c.trị vững chắc.
B. Đẩy mạnh khai thác, trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây
dựng các tổ chức xã hội.
C. Đẩy mạnh khai thác lâm sản, phát triển hệ thống giao thông, xây dựng các
đoàn thể.
D. Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo gắn với công tác luân chuyển dân cư, xây
dựng cơ sở chính trị.
Câu 10: Đối tượng bồi dưỡng kiến thức kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
QP-AN cần tập trung vào: *
1/1
A. Học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, đại học.
B. Đội ngũ cán bộ các cấp từ xã, phường.
C. Đội ngũ cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến cơ sở.
D. Đội ngũ cán bộ của các Bộ, các ngành, từ trung ương đến cơ sở.
DDL10+ĐL11
câu 1. Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh - trật tự?
2/2
Giúp cho LL công an có điều kiện triển khai các biện pháp để trấn áp tội
phạm.
Huy động sức mạnh của các tổ chức xã hội.
Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu
tranh với các loại tội phạm.
Đấu tranh với các loại và tệ nạn xã hội.
câu 2. Một trong các phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc là:
2/2
Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc.
Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở vững
mạnh.
Xây dựng mở rộng liên kết, phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể.
Nắm tình hình chính trị, xã hội, tâm tư, nguyện vọng của quần chúng nhân
dân.
câu 3. Điển hình tiên tiên tiến làm cơ sở để tổ chức vận động quần chúng bảo
vệ an ninh Tổ quốc là:
2/2
Những cá nhân, đơn vị, tổ chức tích cực thực hiện phong trào.
Những cá nhân, đơn vị, tổ chức có nhiều sáng kiến trong phong trào.
Những cá nhân, đơn vị, cơ sở đạt được thành tích xuất sắc nổi trội, có đặc thù
chung.
Những cơ sở có tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tốt.
câu 4. Bảo vệ an ninh quốc gia là:
2/2
Phòng ngừa các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
Phát hiện các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia của các thế lực
phản động.
Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm
hại an ninh quốc gia.
câu 5. Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn xã hội:
2/2
Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp với phát triển kinh tế xã hội
Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với giữ gìn trật tự, an toàn xã
hội.
Bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu
Tất cả đều đúng.

QS3 + QS5
Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm: *
0/1
Bộ đội chủ lực; Các Quân đoàn và Lực lượng dự bị động viên.
Bộ đội chủ lực; Các quân khu và các Quân đoàn.
Bộ đội chủ lực; Bộ đội địa phương và Lực lượng dự bị động viên.
Bộ đội chủ lực; Bộ đội biên phòng và Lực lượng dự bị động viên.
Lục quân Việt Nam đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của: *
1/1
Bộ tư lệnh Quân chủng lục quân Quân đội Nhân dân Việt Nam.
Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng tham mưu, Tổng cục Chính trị; sự chỉ đạo chuyên
ngành của các tổng cục và cơ quan chức năng khác.
Chủ tịch nước.
Quốc Hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
Truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam? *
1/1
“Trung với Đảng, hiếu với dân, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào
cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”
“Trung với Đảng, hiếu với dân, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng
đánh thắng”
“Trung với Đảng, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt
qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”
“Trung với Đảng, hiếu với dân, kẻ thù nào cũng đánh thắng”
Quân đội nhân dân Việt Nam có những quân chủng nào? *
1/1
Quân chủng Lục quân; Quân chủng Hải quân; Quân chủng Phòng không -
Không quân và Tác chiến Không Gian mạng
Quân chủng Lục quân; Quân chủng Hải quân; Quân chủng Phòng không -
Không quân và Bộ đội biên phòng.
Quân chủng Lục quân; Quân chủng Hải quân; Quân chủng Phòng không -
Không quân
Quân chủng Lục quân; Quân chủng Hải quân; Quân chủng Phòng không -
Không quân và Các quân khu, quân đoàn
Vị trí của Quân chủng Hải quân: *
1/1
Là lực lượng tác chiến chủ yếu trên chiến trường biển và đại dương và một số
khu vực khác. làm nòng cốt trong việc tiêu diệt địch ở hải phận và thềm lục
địa, bảo vệ các đảo.
Quản lý chặt chẽ vùng trời quốc gia, thông báo tình hình địch trên không cho
các lực lượng vũ trang và nhân dân, đánh trả các cuộc tấn công đường không
của đối phương.
Là lực lượng tác chiến chủ yếu trên chiến trường biển, đảo làm nòng cốt trong
việc tiêu diệt địch ở hải phận và thềm lục địa, bảo vệ các đảo, các quần đảo
thuộc lãnh thổ Việt Nam.
Là lực lượng tác chiến chủ yếu trên chiến trường biển, Quản lý chặt chẽ vùng
trời và thềm lục địa quốc, gia đánh trả các cuộc tấn công đường không của đối
phương.
Vùng 2, Quân Chủng Hải quân Việt Nam gồm những vùng biển nào? *
0/1
Gồm vùng biển các tỉnh từ Quảng Ninh đến Hà Tĩnh.
Gồm vùng biển các tỉnh từ Quảng Bình đến Bình Định.
Gồm vùng biển các tỉnh từ Phú Yên đến Bắc Bình Thuận.
Gồm vùng biển các tỉnh từ nam Bình Thuận đến Bạc Liêu (cửa sông
Gành Hào).
Chức năng cơ bản của Quân chủng Phòng không – Không quân? *
1/1
Quản lý và kiểm soát chặt chẽ các vùng biển, hải đảo thuộc chủ quyền của
Việt Nam trên Biển Đông; giữ gìn an ninh, chống lại mọi hành vi vi phạm chủ
quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán và lợi ích quốc gia của Việt Nam trên
biển
Quản lý chặt chẽ vùng trời quốc gia, thông báo tình hình địch trên không cho
các LLVT và nhân dân, đánh trả các cuộc tấn công đường không của đối
phương, bảo vệ các trung tâm CT, KT, VH; làm nòng cốt cùng các lực lượng
khác tiêu diệt các loại máy bay của địch.
Là Quân chủng chiến đấu đặc biệt tinh nhuệ của quân đội nhân dân Việt Nam;
có phương pháp tác chiến linh hoạt, táo bạo, bất ngờ để đánh các mục tiêu
hiểm yếu.
Là lực lượng đột kích quan trọng của lục quân và hải quân đánh bộ; có hỏa lực
mạnh, sức cơ động cao, khả năng tự vệ tốt; kết hợp với các binh chủng khác
tạo thành sức mạnh tổng hợp trong chiến đấu.
Vị trí đứng của tiểu trưởng trong đội hình hàng ngang: *
1/1
A. Đứng trước đội hình tiểu đội
B. Đứng bên trái đội hình tiểu đội
Đứng giữa đội hình tiểu đội
Đứng bên phải đội hình tiểu đội
Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình một hàng ngang: *
1/1
“Tất cả, thành đội hình hàng ngang – TÂP HỢP”
“Tất cả, thành một hàng ngang – TÂP HỢP”
“Thành một hàng ngang – TẬP HỢP”
“Tiểu đội X thành một hàng ngang – TẬP HỢP”
Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội hai hàng dọc: *
1/1
A. Các số lẻ (1, 3, 5, 7) đứng hàng dọc bên phải, các số chẵn (2, 4, 6, 8) đứng
hàng dọc bên trái, gián cách giữa hai hàng là 70 cm.
B. Các số lẻ (1, 3, 5, 7) đứng hàng dọc bên trái, các số chẵn (2, 4, 6, 8) đứng
hàng dọc bên phải, gián cách giữa hai hàng là 70 cm.
C. Các số (1, 2, 3, 4) đứng hàng dọc bên phải, các số (5, 6, 7, 8) đứng hàng
dọc bên trái, gián các giữa hai hàng là 70 cm.
D. Các số (1, 2, 3, 4) đứng hàng dọc bên trái, các số (5, 6, 7, 8) đứng hàng dọc
bên phải, gián cách giữa hai hàng là 70 cm.

QS6
 
câu 1 : ý nghĩa củc bản đô địa hình *
1/1
Giúp người chỉ huy nắn chắc về yếu tố địa hình để chỉ đạo tác chiến và thực hiện nhiện vụ khác
 
Giúp người chỉ huy chỉ huy chiến đấu

 
Câu 2 :khoãng cao đều của bản đồ tỉ lệ 1:50.000 *
1/1

Đường binh độ cái là 50 m,đường binh độ con:10 m,đường binh độ giữa:5 m


 
Đường binh độ cái là 20m,đường binh độ con:15m,đường binh độ giữa:5 m
Đường binh độ cái là 15 m,đường binh độ con:10 m,đường binh độ giữa:5 m

 
Câu 3:định nghĩa đường binh độ : *
···/1

Tùy chọn 1
 
Không có câu trả lời đúng

 
Câu 4 :đường binh độ con của bản đồ tỉ lệ 1/50.000 *
1/1

5m
10 m
 
15 m
20 m

 
Câu 5: đường binh độ phụ của bản đồ tỉ lệ 1/50.000 *
0/1

10 m
5m
15 m
 
Tùy theo địa hình có ghi chú

Câu trả lời đúng


Tùy theo địa hình có ghi chú

 
Câu 6 :cách dựa vào đường binh độ để phân đoan dáng đất ? *
0/1
Nếu đường binh độ căng dày,dốc căng đứng
Nếu đường binh độ căng thưa dốc căng thoải
Tất cả đều sai
 
Tất cả đều đúng

Câu trả lời đúng


Tất cả đều đúng

 
Câu 7 :qui đổi cự ly đo được trên bản đồ tỉ lệ 1/25.000 ra thực địa ? *
1/1

1 cm=220m
1 cm =250 m
 
1 cm =500 m
Tùy chọn 4

 
Câu 8 :một con đường trên thực địa dài 7,9 km,khi biểu thị trên bẩn đồ tỉ lệ 1/25.000
sẽ có độ dài ? *
1/1

21,6 cm
31,6 cm
 
41,6 cm
4,1 cm

 
Câu 9:một con đường trên thực địa dài 1 km,khi biểu thị trên bẩn đồ tỉ lệ 1/25.000
sẽ có độ dài *
1/1

4,3 cm
3,4 cm
4 cm
 
5 cm

 
Câu 10 : có mấy Phương pháp xác định điểm đứng *
1/1

Phương pháp ước lượng cự ly;phương pháp giao hội


 
Phương pháp dùng địa bàn;dịa vật dài thẳng;đường phương hướng giữa hai địa vật
Phương pháp ước lượng cự ly;phương pháp giao hội,phương pháp xác định tọa độ chinh xác

 QS7
Câu 1 : khái niện về vũ khí công nghệ cao ? *
1/1

Là loại vũ khí được nghiên cứu thiết kế,chế tạo dựa trên những thành tựu của khoa học công
nghệ hiện đại,có sự nhảy vọt về chất lượng và tinh năng kỹ chiến thuật
 
Là loại vũ khí có sự nhảy vọt về chất và lượng
Là loại vũ khí được nghiên cứu,chế tạo một cách tiên tiến,hiện đại,dựa trên công nghệ hiện đại

 
Câu 2 :các đặc điển của vũ khí công nghệ cao ? *
1/1

Hiệu xuất của vũ khí tăng nhiều lần so với vũ khí vủ khí thông thường.hàm lượng tri thức cao,kĩ
năng tự động hóa cao,
 
Có độ chinh xác cao,giá thành thấp
Có kỹ năng tự động hóa cao luân mang lại hiệu quả cao trong chiến đấu

 
Câu 3 :vì sao tiến công bằng vũ khí công nghệ cao được xem là phương tiện tiến
hanh chiến tranh kiểu mới ? *
1/1

Nhằm mục đích gianh chinh quyền,làm chủ trên không,làm làm chủ chiến trường,phá hoại tiềm
lực quốc phòng,đanh bại khã năng chông trả của đối phương
 
Nhằm mục đích đanh bại mọi cuộc tiến công của đối phương,làm chủ chiến trường
Nhằm tiêu diệt đối phương một cách nhanh chông để bộ binh ,xe tăng tiến công đanh chiếm
mục tiêu

 
Câu 4 :những điểm mạnh của vũ khí công nghệ cao ?
0/1

Có độ chính xác cao,hỏa lực mạnh,chiếm mọi ưu thế trên chiến trường
Độ chinh xác cao ,uy lực sát thương lớn,tầm hoạt động xa,có thể hoạt động ở các vùng bị nhiễu
thời tiết phước tạp ngày và đêm
 
Phát huy được uy lực trên mọi địa hình thời tiết

Câu trả lời đúng


Có độ chính xác cao,hỏa lực mạnh,chiếm mọi ưu thế trên chiến trường

 
Câu 5:tỉ lệ sử dụng vũ khí công nghệ cao trong các cuộc chiến tranh cục bộ gần đây
? *
1/1

Nam tư 50 %;vung vịnh 90 %;con cáo 10 %


Vung vịnh 50 %;nam tư 60 %
Vùng vịnh lần thứ nhất VK công nghệ cao 10%,chiến dịch con cáo sa mạc 50 %,nam tư 90 %
 
 
Câu 6 :những điểm yếu cơ bản của vũ khí công nghệ cao ?
1/1

Dễ mất thời cơ;dựa hoan toan vào các phương tiện kỹ thuật dễ bị đối phương đanh lừa
Một số bay theo qui luật dễ bị bắn hạ bắn vũ khí thông thường;không thể kéo dài vì tốn kém,dễ
bị tác động bởi thời tiết và địa hình
Tất cả đều đúng
 
Tất cả đều sai

 
Câu 7 :các biện pháp chủ động trong phòng chống vũ khí công nghệ cao ? *
1/1

Gây nhiễu các thiết bị trinh sát của địch;xử dụng nhiều thủ đoạn chiến đấu;hạn chế xử dụng
năng lượng bức xạ;chủ đọng đanh địch từ xa;cơ động phọng tranh nhanh,đanh trả kịp thời
 
Chủ động phòng tranh đanh trả địch từ xa
Chủ động nghi binh lừa địch đanh địch từ xa

 
Câu 8 :về tư tưởng,vì sao cần hiểu đúng đắn về vũ khí công nghệ cao ? *
1/1

Không để mất tự tin,hoang mang đối với vũ khí công nghệ cao
 
Cần xây dựng lòng tin cho bộ đội,tranh hoang mang lo sợ
Xác định cách phòng trách đanh trả hợp lý,tạo lòng tin cho bộ đội

 
Câu 9 :ý nghĩa của cơ động phòng tránh nhanh ? *
1/1

Tránh đòn sát thương hỏa lực của địch bảo toàn lực lượng sẵn sàng đanh trả
 
Tránh đòn sát thương hỏa lực của địch để xây dựng công sự trận dịa
Để nhanh chông cơ động lực lượng phương tiện ra vị trí ẩn nấp

 
Câu 10 :ý nghĩa của việc đanh trả kịp thời,chinh xác ? *
1/1

Nhằm tiêu diệt,phá thế tiến công của địch bảo vệ mục tiêu quan trọng
 
Tiêu diệt mục tiêu nhanh chông hơn
Tiêu diệt địch bảo vệ ta

You might also like