You are on page 1of 116

LUẬ T THI ĐẤ U KARATE WKF

HIỆ U LỰ C TỪ 1.1.2020

Dịch bởi: Ban biên tập CLB Karate

MỤC LỤC

LUẬT THI ĐẤU KUMITE.5

ĐIỀU 1: THẢM THI ĐẤU KUMITE.5

ĐIỀU 2: TRANG PHỤC CHÍNH THỨC.6

ĐIỀU 3: TỔ CHỨC THI ĐẤU KUMITE.9

ĐIỀU 4: TỔ TRỌNG TÀI.11

ĐIỀU 5: THỜI GIAN CỦA TRẬN ĐẤU.12

ĐIỀU 6: GHI ĐIỂM.12

ĐIỀU 7: TIÊU CHUẨN ĐỂ QUYẾT ĐỊNH.16

ĐIỀU 8: CÁC HÀNH VI BỊ CẤM.18

ĐIỀU 9: CÁC NHẮC NHỞ VÀ HÌNH PHẠT.21

ĐIỀU 10: CHẤN THƯƠNG VÀ TAI NẠN TRONG THI ĐẤU.23

ĐIỀU 11: KHIẾU NẠI.24

ĐIỀU 12: QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC ĐẠI DIỆN.27

ĐIỀU 13: BẮT ĐẦU, TẠM NGỪNG VÀ KẾT THÚC TRẬN ĐẤU.32

LUẬT THI ĐẤU KATA.34

ĐIỀU 1: THẢM THI ĐẤU KATA.34

ĐIỀU 2: TRANG PHỤC CHÍNH THỨC.34


ĐIỀU 3: TỔ CHỨC THI ĐẤU KATA.37

ĐIỀU 4: TỔ TRỌNG TÀI.40

ĐIỀU 5: TIÊU CHUẨN ĐỂ QUYẾT ĐỊNH.41

ĐIỀU 6: DIỄN BIẾN TRẬN ĐẤU.49

ĐIỀU 7: KHIẾU NẠI .50

PHỤ LỤC 1: THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN….52

PHỤ LỤC 2: HIỆU LỆNH VÀ CỜ LỆNH..56

KHẨU LỆNH VÀ HIỆU LỆNH CỦA TTC.56

CỜ LỆNH CỦA TRỌNG TÀI PHỤ.67

PHỤ LỤC 3: HƯỚNG DẪN ĐIỀU HÀNH CHO TRỌNG TÀI CHÍNH VÀ PHỤ.70

PHỤ LỤC 4: CÁCH GHI ĐIỂM CỦA TRỌNG TÀI GHI ĐIỂM.73

PHỤ LỤC 5: SƠ ĐỒ THẢM THI ĐẤU KUMITE.75

PHỤ LỤC 6: SƠ ĐỒ THẢM THI ĐẤU KATA.76

PHỤ LỤC 7: VÕ PHỤC.77

PHỤ LỤC 8: GIẢI VÔ ĐỊCH THẾ GIỚI: ĐIỀU KIỆN VÀ NỘI DUNG.78

PHỤ LỤC 9: CHỈ DẪN VỀ MÀU QUẦN CỦA TRỌNG TÀI CHÍNH VÀ TRỌNG TÀI

PHỤ.80

PHỤ LỤC 10: GIẢI VÔ ĐỊCH KARATE CHO LỨA TUỔI DƯỚI 14.81

PHỤ LỤC 11: XEM LẠI VIDEO (VIDEO REVIEW).84

PHỤ LỤC 12: MẪU ĐƠN KHIẾU NẠI CHÍNH THỨC.90

PHỤ LỤC 13: THỦ TỤC CÂN ĐO..91


PHỤ LỤC 14: THỂ THỨC ĐẤU VÒNG TRÒN (KUMITE)..93

PHỤ LỤC 15: TỔ CHỨC THI ĐẤU KATA OLYMPIC..96

PHỤ LỤC 16: THI ĐẤU KATA PREMIER LEAGUE.110

LUẬT THI ĐẤU KUMITE

ĐIỀU 1: THẢM THI ĐẤU KUMITE


1.1. Thả m đấ u hình vuông, loạ i đã đượ c WKF phê duyệt, chiều dài mỗ i cạ nh là 8m (đo từ
mép ngoài củ a vạ ch) và cộ ng thêm 1m về các phía, đó là khu vự c an toàn. Như vậ y sẽ có
mộ t khu vự c an toàn rõ ràng là hai (2) mét mỗ i bên. Nơi có khu vự c thi đấ u sàn nâng
cao, khu vự c an toàn phả i thêm 1m mỗ i cạ nh.

1.2. Hai tấ m thả m sẽ đượ c lậ t ngượ c vớ i mặ t đỏ bậ t lên và có khoả ng cách mộ t (1) mét
từ trung tâm thả m để tạ o thành mộ t ranh giớ i giữ a các vậ n độ ng viên (VĐV). Khi bắ t đầ u
hoặ c tiếp tụ c trậ n đấ u, 2 VĐV sẽ đứ ng sát vách củ a thả m quy định vị trí và đố i diện nhau.

1.3. Trọ ng tài chính sẽ đứ ng giữ a hai vị trí thả m VĐV, đố i mặ t vớ i VĐV ở khoả ng cách hai
(2) mét tính từ khu vự c an toàn.

1.4. Các trọ ng tài phụ (TTP) ngồ i ở các góc và trong khu vự c an toàn. TTC có thể di
chuyển xung quanh thả m thi đấ u, bao gồ m cả khu vự c an toàn mà các TTP ngồ i. Mỗ i
TTP đượ c trang bị 1 cờ đỏ và 1 cờ xanh.

1.5. Trọ ng tài giám sát (Kansa) ngồ i ở 1 bàn nhỏ ngay bên ngoài khu vự c an toàn, ở phía
sau bên trái hoặ c bên phả i củ a TTC. Trọ ng tài này sẽ đượ c trang bị 1 cờ đỏ hoặ c biển
hiệu và còi.

1.6. Trọ ng tài giám sát điểm ngồ i ở bàn tính điểm chính thứ c (bàn thư ký) và ở giữ a
Trọ ng tài ghi điểm và Trọ ng tài bấ m giờ .

1.7. Huấ n luyện viên (HLV) sẽ ngồ i ngoài khu vự c an toàn, ở phía tương ứ ng củ a họ tạ i
mép củ a thả m đấ u và đố i diện vớ i bàn thư ký. Trong trườ ng hợ p khu vự c thi đấ u sàn
nâng cao, các huấ n luyện viên sẽ ngồ i bên ngoài sàn nâng cao.

1.8. Đườ ng viền 1m bao bọ c quanh thả m phả i là màu khác so vớ i phầ n còn lạ i củ a thả m.

*Ghi chú: Xem thêm PHỤ LỤC 5: SƠ ĐỒ THẢM THI ĐẤU KUMITE
Giải thích:

I. Tuyệt đối không được có tấm ngăn, biển, cột quảng cáo…, trong vòng 1m bên ngoài khu
vực an toàn của thảm đấu.

II. Thảm sử dụng ở mặt tiếp xúc với sàn đấu không được trơn nhưng ở mặt trên của thảm
phải có độ ma sát thấp. TTC phải chắc chắn rằng các phần ghép của thảm không bị xê
dịch trong quá trình thi đấu, vì các khe hở có thể gây chấn thương và cản trở VĐV. Mẫu
thiết kế phải được Liên đoàn Karate thế giới (WKF) công nhận.

ĐIỀU 2: TRANG PHỤC CHÍNH THỨC


2.1. Các VĐV và HLV phả i mặ c trang phụ c chính thứ c theo quy định dướ i đây.

2.2. Hộ i đồ ng trọ ng tài (HĐTT) có thể tướ c quyền bấ t cứ thành viên hoặ c VĐV nào không
tuân thủ theo quy định.

2.2.1 Đối với trọng tài:


2.2.1.1. TTC và TTP phả i mặ c đồ ng phụ c chính thứ c do HĐTT quy định. Đồ ng phụ c này
đượ c mặ c trong suố t cả giả i, các buổ i họ p giao bang và các buổ i tậ p huấ n.

2.2.1.2. Đồ ng phụ c chính thứ c đượ c quy định như sau:

– Áo vest mộ t hàng khuy màu xanh đậ m (Mã màu 19-4023 TPX).

– Áo sơ mi trắ ng cộ c tay.

– Cà vạ t không đượ c gắ n kẹp cài.

– Còi màu đen.

– Dùng dây treo còi màu trắ ng.

– Quầ n âu màu ghi sáng không gấ p nếp ở gấ u. (Phụ lụ c 9)

– Tấ t màu xanh đậ m hay màu đen đi vớ i giày “lườ i” màu đen dùng trên thả m đấ u.

– Khă n trùm đầ u vì lý do tôn giáo phả i là loạ i đượ c WKF chấ p nhậ n.

– TTC và TTP có thể đeo nhẫ n kết hôn.


– TTC hoặ c TTP là nữ có thể đeo cặ p tóc hoặ c bông tai.

2.2.1.3. Đố i vớ i Thế vậ n hộ i, Thế vậ n hộ i Trẻ, giả i Lụ c địa và các giả i đấ u đa môn thể thao
khác, khi đồ ng phụ c củ a trọ ng tài phụ thuộ c vào điều kiện cam kết ( LOC) vớ i đơn vị tổ
chứ c, thì đồ ng phụ c chính thứ c cho tổ Trọ ng tài có thể đượ c thay thế bằ ng đồ ng phụ c
chung nhưng vă n bả n yêu cầ u phả i đượ c gử i đến WKF bở i ngườ i tổ chứ c sự kiện và đượ c
sự chấ p thuậ n củ a WKF.

2.2.2. Đối với VĐV:


2.2.2.1. Các VĐV phả i mặ c võ phụ c màu trắ ng không có kẻ sọ c, đườ ng viền hoặ c hình
thêu cá nhân ngoạ i trừ các trườ ng hợ p đặ c biệt đượ c sự chấ p nhậ n củ a ban chấ p hành
WKF (WKF EC), chỉ có biểu tượ ng hoặ c cờ quố c gia củ a VĐV nằ m ở ngự c trái củ a áo và
kích thướ c tổ ng thể không vượ t quá 12cm x 8cm (xem Phụ lụ c 7). Chỉ có các nhãn mác
củ a nhà sả n xuấ t mớ i đượ c có trên áo. Ngoài ra, số hiệu nhậ n biết do Ban tổ chứ c cung
cấ p phả i đượ c đeo ở mặ t sau củ a áo. Mộ t VĐV thắ t đai đỏ thì VĐV còn lạ i phả i thắ t đai
xanh. Đai đỏ và đai xanh phả i có bề ngang rộ ng 5cm và có độ dài mỗ i bên đai là 15cm
tính từ đầ u đến nút thắ t đai nhưng không đượ c dài quá 3/4 chiều dài đùi. Đai phả i là mộ t
màu đỏ hoặ c xanh đồ ng nhấ t, không có hình thêu cá nhân, quả ng cáo hay dấ u hiệu khác
vớ i nhãn hiệu thông thườ ng củ a nhà sả n xuấ t.

2.2.2.2. Bấ t kể phầ n 2.2.2.1 nêu trên, Ban chấ p hành vẫ n có thể cho phép đeo mác hoặ c
nhãn hiệu củ a nhà tài trợ .

2.2.2.3. Áo củ a VĐV khi thắ t chặ t đai quanh thắ t lưng phả i có độ dài tố i thiểu đủ để che
đượ c phầ n hông nhưng không đượ c dài quá 3/4 đùi. Đố i vớ i VĐV nữ có thể đượ c mặ c áo
phông trắ ng bên trong áo thi đấ u. Dây buộ c áo phả i đượ c thắ t. Áo không có dây buộ c
không đượ c phép sử dụ ng.

2.2.2.4. Chiều dài tố i đa củ a ố ng tay áo không đượ c dài quá cổ tay và không đượ c ngắ n
hơn nử a cẳ ng tay. Tay áo không đượ c xắ n lên. Dây buộ c giữ trang phụ c phả i đượ c thắ t
trướ c khi trậ n đấ u diễn ra. Tuy nhiên nếu dây buộ c tụ t ra trong trậ n đấ u thì VĐV không
cầ n phả i thay đổ i võ phụ c.

2.2.2.5. Quầ n thi đấ u phả i đủ dài để che đượ c ít nhấ t 2/3 cẳ ng chân và không đượ c chùm
mắ t cá chân. Ố ng quầ n không đượ c xắ n lên.

2.2.2.6. Các VĐV phả i để tóc gọ n gàng, cắ t ngắ n để không vướ ng khi thi đấ u. Hachimaki
(bă ng quấ n đầ u) không đượ c phép sử dụ ng. Nếu như TTC nhậ n thấ y VĐV nào tóc quá
dài hay không sạ ch sẽ, TTC có quyền truấ t quyền thi đấ u củ a VĐV đó. Cấ m đeo trâm cài
tóc và kẹp tóc bằ ng kim loạ i. Cấ m sử dụ ng ruy bă ng, chuỗ i hạ t và các vậ t trang trí khác.
Mộ t hay hai dả i bă ng chun buộ c tóc kiểu đuôi ngự a đơn đượ c cho phép.

2.2.2.7. VĐV nữ có thể dùng khă n trùm đầ u vì lý do tôn giáo và phả i là loạ i đượ c WKF
chấ p nhậ n: Khă n trùm đầ u bằ ng vả i đen và không bao cổ họ ng.

2.2.2.8. Các VĐV phả i cắ t ngắ n móng tay và không đeo đồ kim loạ i hay các vậ t khác mà
có thể gây thương tích cho đố i phương. Việc sử dụ ng niềng ră ng bằ ng kim loạ i phả i đượ c
sự đồ ng ý củ a TTC và bác sĩ củ a giả i đấ u. VĐV phả i chịu hoàn toàn bấ t kỳ chấ n thương
nào xả y ra đố i vớ i bả n thân.

2.2.2.9. Nhữ ng trang bị bả o vệ sau đây là bắ t buộ c.

2.2.2.9.1. WKF công nhậ n gă ng tiêu chuẩ n dùng cho thi đấ u, mộ t VĐV đeo gă ng đỏ và
VĐV kia đeo gă ng xanh.

2.2.2.9.2. Bả o vệ ră ng.

2.2.2.9.3. WKF chấ p nhậ n mặ c giáp (cho tấ t cả các VĐV) và bả o vệ ngự c đố i vớ i VĐV nữ .

2.2.2.9.4. Bả o vệ cẳ ng chân theo tiêu chuẩ n WKF, mộ t VĐV đeo màu đỏ và VĐV kia đeo
màu xanh.

2.2.2.9.5. Bả o vệ bàn chân theo tiêu chuẩ n WKF, mộ t VĐV đeo màu đỏ và VĐV kia đeo
màu xanh.

Bả o vệ hạ bộ không bắ t buộ c. Nếu dùng phả i là loạ i đượ c duyệt bở i WKF.

2.2.2.10. Không sử dụ ng kính đeo mắ t. Có thể đeo kính áp tròng nhưng VĐV phả i tự chịu
trách nhiệm về sự rủ i ro cho bả n thân.

2.2.2.11. Cấ m sử dụ ng đồ trang sứ c, quầ n áo hay trang bị không đượ c phép.

2.2.2.12. Tấ t cả các trang bị bả o vệ phả i đượ c WKF công nhậ n.

2.2.2.13. Nhiệm vụ củ a trọ ng tài giám sát là phả i đả m bả o rằ ng trướ c mỗ i vòng đấ u hay
trậ n đấ u các VĐV phả i mặ c đúng trang bị đượ c phê duyệt. (Trong trườ ng hợ p tạ i giả i vô
địch châu lụ c, quố c tế hay quố c gia, các trang bị đượ c phê duyệt bở i WKF phả i đượ c
chấ p nhậ n không thể từ chố i).
2.2.2.14. Việc sử dụ ng bă ng gạ c, miếng bịt hay các vậ t trợ giúp do chấ n thương phả i
đượ c sự đồ ng ý củ a TTC dự a vào ý kiến bác sĩ củ a giả i.

2.2.3 Đối với huấn luyện viên:


Trong suố t thờ i gian diễn ra giả i đấ u, HLV sẽ mặ c quầ n áo thể thao củ a liên đoàn quố c
gia họ và đeo thẻ HLV. Ngoạ i trừ tạ i các trậ n đấ u tranh huy chương củ a giả i đấ u chính
củ a WKF, HLV nam cầ n phả i mặ c mộ t bộ đồ đen, áo sơ mi và cà vạ t – trong khi HLV nữ
có thể chọ n mặ c áo đầ m, đồ tây hay áo khoác và váy màu tố i. HLV có thể dùng khă n
trùm đầ u vì lý do tôn giáo và phả i là loạ i đượ c WKF chấ p nhậ n giố ng như TTC và TTP.

Giải thích:

I. Các VĐV chỉ được đeo 1 đai, đai đỏ là AKA và đai xanh là AO. Đai chỉ trình độ của VĐV
không được phép đeo trong khi thi đấu.

II. Bảo vệ răng phải khít hàm.

III. Nếu VĐV vào thảm thi đấu mà ăn mặc không hợp lệ, VĐV này không bị truất quyền
ngay, thay vào đó sẽ được cho một phút để sửa sang lại trang phục.

IV. Nếu HĐTT đồng ý, các trọng tài có thể được phép cởi áo vest.

ĐIỀU 3: TỔ CHỨC THI ĐẤU KUMITE


3.1. Mộ t giả i thi đấ u karate có thể bao gồ m thi đấ u Kumite và / hoặ c thi đấ u Kata. Thi đấ u
Kumite có thể chia thành thi đấ u đồ ng độ i (match) và thi đấ u cá nhân (bout). Thi đấ u cá
nhân có thể chia ra theo các độ tuổ i và hạ ng cân. Các hạ ng cân đượ c chia ra theo các
trậ n đấ u. Thuậ t ngữ “trậ n đấ u (đơn) – bout” còn là chỉ thi đấ u Kumite cá nhân giữ a từ ng
cặ p đố i kháng từ các thành viên củ a độ i.

3.2. Đố i vớ i Giả i vô địch WKF và châu lụ c, bố n ngườ i đạ t huy chương (vàng, bạ c và hai
đồ ng) củ a sự kiện trướ c sẽ đượ c chọ n làm “hạ t giố ng”. Đố i vớ i giả i Karate 1-Premier
League, là tám VĐV đượ c xếp hạ ng đầ u trong bả ng xếp hạ ng WKF (WKF World Ranking)
trướ c khi cuộ c thi đượ c tổ chứ c. “Tiêu chuẩ n hạ t giố ng” sẽ không hạ xuố ng thấ p hơn kể
cả trong trườ ng hợ p không có VĐV đủ điều kiện để làm hạ t giố ng.

3.3. Hệ thố ng đấ u loạ i vớ i hình thứ c đấ u vớ t (repechage) sẽ đượ c áp dụ ng nếu không


phả i là giả i đấ u đặ c biệt. Khi hệ thố ng đấ u vòng tròn (round-robin) đượ c sử dụ ng, nó sẽ
tuân theo cấ u trúc đượ c mô tả trong PHỤ LỤ C 14: THỂ THỨ C ĐẤ U VÒNG TRÒN
(KUMITE).
3.4. Thủ tụ c cân đo đượ c quy định trong PHỤ LỤ C 13: THỦ TỤ C CÂN ĐO

3.5. Trong thi đấ u cá nhân không đượ c phép thay VĐV khác sau khi đã nộ p danh sách.

3.6. VĐV tham gia nộ i dung cá nhân hay đồ ng độ i mà không có mặ t khi đượ c gọ i thì sẽ bị
truấ t quyền thi đấ u (KIKEN) ở nộ i dung đó. Trong thi đấ u đồ ng độ i tỷ số cho lượ t đấ u
không diễn ra sẽ đượ c tính 8-0 nghiêng về độ i khác. Truấ t quyền thi đấ u bở i KIKEN có
nghĩa là các VĐV sẽ bị loạ i ở nộ i dung đó, mặ c dù nó không ả nh hưở ng đến sự tham gia
ở nộ i dung khác.

3.7. Đồ ng độ i nam gồ m 7 VĐV vớ i 5 ngườ i thi đấ u chính trong 1 vòng đấ u. Đồ ng độ i nữ


gồ m 4 VĐV vớ i 3 ngườ i thi đấ u chính thứ c trong 1 vòng đấ u.

3.8. Các VĐV là thành viên củ a mộ t độ i. Không cố định các thành viên đã đă ng ký.

3.9. Trướ c mỗ i trậ n đấ u, đạ i diện củ a mỗ i độ i phả i nộ p lên bàn thư ký danh sách VĐV
chính thứ c, ghi rõ họ tên và thứ tự thi đấ u củ a các thành viên trong độ i. Các VĐV đượ c
lự a chọ n từ độ i 7 ngườ i, hay 4 ngườ i và thứ tự thi đấ u củ a họ có thể thay đổ i ở mỗ i vòng
đấ u, thứ tự phả i đượ c đă ng ký trướ c, khi đã đă ng ký thì không đượ c thay đổ i cho đến khi
vòng đấ u kết thúc. Mộ t độ i sẽ bị truấ t quyền thi đấ u (SHIKKAKU) nếu như bấ t kỳ thành
viên nào hoặ c HLV củ a độ i thay đổ i thành phầ n độ i hoặ c thứ tự thi đấ u mà không đượ c
đă ng ký bằ ng vă n bả n trướ c khi vòng đấ u diễn ra. Trong thi đấ u đồ ng độ i, mộ t VĐV bị
thua khi nhậ n hình phạ t Hansoku hoặ c Shikkaku, bấ t kỳ điểm nào củ a VĐV bị truấ t quyền
sẽ đượ c tính bằ ng 0 và tỷ số cho trậ n đấ u này sẽ đượ c tính 8-0 nghiêng về độ i kia.

Giải thích:

I. Một “vòng đấu” (round) là từng giai đoạn riêng biệt của giải nhằm để cuối cùng xác định
ai được vào chung kết. Trong vòng đấu loại đầu tiên sẽ loại ra 50% VĐV tính cả những
VĐV được ưu tiên. Điều này có nghĩa vòng đấu được xem như tương đương với 1 giai
đoạn đấu loại hay là đấu vớt (repechage). Thi đấu vòng tròn (round robin) có nghĩa là
trong 1 bảng tất cả các VĐV sẽ phải đấu 1 trận với các VĐV còn lại.

II. Lưu ý rằng “Một trận đấu đơn (bout)” đề cập đến một trận đấu cá nhân giữa hai (2) VĐV.
Trong khi đó “Một trận đấu đội (match)” là tổng số tất cả các trận đấu của các thành viên
của hai đội.

III. Việc sử dụng tên gọi của VĐV có thể gây khó khăn trong việc phát âm và nhận dạng.
Do đó các số đeo của giải sẽ được phát và sử dụng.
IV. Khi xếp hàng trước trận đấu, mỗi đội sẽ cử ra các VĐV chính thức cho vòng đấu đó.
Những VĐV dự bị và HLV không được tính và sẽ ngồi ở khu vực dành riêng cho họ.

V. Để tham dự thi đấu, các đội nam phải có mặt ít nhất 3 VĐV và các đội nữ ít nhất có 2
VĐV tham gia. Đội nào có ít hơn số lượng VĐV theo quy định sẽ bị tước quyền thi đấu
(Kiken).

VI. Khi công bố truất quyền thi đấu bởi KIKEN trọng tài chính sẽ báo hiệu bằng cách chỉ
ngón tay về phía của VĐV hoặc đội vắng mặt, hô ” Aka / Ao Kiken “, sau đó hô “Aka/Ao no
Kachi” và ra tín hiệu Kachi (thắng) cho đối thủ.

VII. Bản đăng ký thứ tự thi đấu do HLV hoặc một (1) VĐV trong đội được chỉ định nộp. Nếu
HLV nộp thì phải có chức danh rõ ràng, nếu không có thể bị từ chối. Bản đăng ký phải bao
gồm tên quốc gia hay câu lạc bộ, màu đai được phát cho đội trong trận đấu đó và thứ tự
thi đấu của các thành viên trong đội. Phải bao gồm cả tên và số đeo của các VĐV cùng
chữ ký do HLV hay người được chỉ định.

VIII. Các HLV phải xuất trình giấy chứng nhận cùng với các VĐV hoặc đội của mình tới bàn
thư ký. HLV phải ngồi ở ghế được cung cấp và không được can thiệp vào hoạt động của
trận đấu bằng lời nói hay hành động.

IX. Nếu có sai sót trong khi lập bản đăng ký, một VĐV không đúng lượt lên thi đấu thì
không cần biết kết quả trận đấu thế nào, trận đấu này sẽ bị coi là không hợp lệ và bị huỷ
bỏ. Để tránh những sai sót như vậy, VĐV thắng của mỗi trận đấu (đơn hoặc đội) phải đến
bàn điều hành ký xác nhận chiến thắng trước khi rời thảm đấu.

ĐIỀU 4: TỔ TRỌNG TÀI


4.1. Tổ trọ ng tài bao gồ m 1 trọ ng tài chính (Shushin), 4 trọ ng tài phụ (Fukushin) và 1
trọ ng tài giám sát (Kansa).

4.2. Trọ ng tài chính, trọ ng tài phụ và trọ ng tài giám sát (Kansa) trong trậ n đấ u Kumite
không đượ c có cùng quố c tịch hoặ c cùng liên đoàn vớ i VĐV đấ u trong trậ n đó.

4.3. Phân công và triển khai tổ trọ ng tài

– Tạ i vòng loạ i thư ký hộ i đồ ng trọ ng tài sẽ tạ o điều kiện cho kỹ thuậ t viên hệ thố ng phầ n
mềm vào danh sách các trọ ng tài chính, trọ ng tài phụ làm nhiệm vụ tạ i thả m. Danh sách
này đượ c làm bở i thư ký HĐTT khi có sơ đồ thi đấ u củ a các Đố i thủ và biên bả n hộ i ý
trọ ng tài. Danh sách này chỉ có các trọ ng tài trong cuộ c họ p đó và phả i tuân thủ các tiêu
chuẩ n nêu trên. Khi có danh sách trọ ng tài tham gia, kỹ thuậ t viên nhậ p hệ thố ng danh
sách đó; 4 trọ ng tài phụ , 1 trọ ng tài chính và 1 giám sát đượ c giao nhiệm vụ thả m sẽ
đượ c hệ thố ng phầ n mềm lự a chọ n mộ t cách ngẫ u nhiên.

– Tạ i các trậ n tranh huy chương, Quả n lý sàn sẽ cung cấ p cho chủ tịch hộ i đồ ng trọ ng tài
và thư ký danh sách 8 trọ ng tài chính thứ c từ sàn củ a họ sau khi các trậ n đấ u vòng loạ i
kết thúc. Khi danh sách trọ ng tài đượ c chủ tịch HĐTT phê duyệt, sẽ giao cho kỹ thuậ t
viên phầ n mềm để nhậ p vào hệ thố ng. Hệ thố ng đó sẽ phân bổ ngẫ u nhiên chỉ có 5 trọ ng
tài trong số đó bắ t trậ n đấ u.

4.4. Ngoài ra, để tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho điều hành trậ n đấ u (bouts/matches), 2 quả n
lý sàn, 1 phụ sàn hỗ trợ Quả n lý, 1 ngườ i giám sát điểm và 1 ngườ i ghi điểm sẽ đượ c bổ
nhiệm. Mộ t ngoạ i lệ là ở các sự kiện Olympic, chỉ có mộ t quả n lý sàn.

Giải thích:

I. Khi bắt đầu trận đấu Kumite, TTC đứng ngoài mép của thảm đấu. Đứng bên trái TTC là
TTP số 1 và 2, bên phải là TTP số 3 và 4.

II. Sau nghi thức cúi chào nhau của các VĐV và tổ trọng tài, TTC lùi một bước, các TTC và
TTP quay vào trong và cúi chào nhau sau đó tất cả về vị trí của mình.

III. Khi thay đổi tổ trọng tài, tổ trọng tài cũ ngoại trừ trọng tài giám sát (TTGS), trở về vị trí
như ban đầu của trận đấu (đơn/đội), cúi chào nhau, rồi cùng rời khỏi khu vực thi đấu.

IV. Khi thay đổi một TTP, TTP mới bước đến chỗ trọng tài cũ, cùng cúi chào và đổi vị trí.

V. Trong các trận thi đấu đồng đội các trọng tài cần thiết phải có trình độ tương đương, vị
trí của TTC và TTP có thể xoay vòng giữa các lượt đấu (đơn).

ĐIỀU 5: THỜI GIAN CỦA TRẬN ĐẤU


5.1. Thờ i gian củ a trậ n đấ u Kumite đượ c quy định là 3 phút đố i vớ i nộ i dung kumite nam
và nữ cấ p cao (senior) (cả đồ ng độ i và cá nhân). Ở nộ i dung “dướ i 21 tuổ i” là 3 phút đố i
vớ i cả nam và nữ . Ở nộ i dung “lứ a tuổ i thiếu niên” (Cadet) và “trẻ” (Junior) là 2 phút cho
cả hai giớ i.

5.2. Thờ i gian củ a trậ n đấ u bắ t đầ u khi TTC ra hiệu bắ t đầ u, và dừ ng lạ i giữ a chừ ng khi
TTC hô “YAME”.

5.3. Trọ ng tài bấ m giờ sẽ ra hiệu bằ ng tiếng chuông hoặ c loa điện, để báo còn “15 giây
nữ a” hay “hết giờ ”. Tín hiệu “hết giờ ” sẽ báo kết thúc trậ n đấ u.
5.4. Thờ i gian VĐV đượ c nghỉ ngơi giữ a các trậ n đấ u bằ ng thờ i gian tiêu chuẩ n củ a mộ t
trậ n đấ u. Ngoạ i trừ trườ ng hợ p phả i thay đổ i màu trang thiết bị (đai, gă ng, giáp,…) thì thờ i
gian đượ c kéo dài đến 5 phút.

ĐIỀU 6: GHI ĐIỂM


6.1. Điểm ghi đượ c sẽ bao gồ m như sau:

a. IPPON: 3 điểm

b. WAZA-ARI: 2 điểm

c. YUKO: 1 điểm

6.2. Điểm đượ c tính khi mộ t kỹ thuậ t đượ c thự c hiện theo nhữ ng tiêu chuẩ n sau vào
vùng ă n điểm:

a. Đòn thế đẹp

b. Tinh thầ n thể thao

c. Mạ nh (có lự c)

d. Ý thứ c phòng thủ (Zanshin)

e. Đúng thờ i điểm

f. Cự ly chuẩ n

6.3. IPPON đượ c dành cho nhữ ng kỹ thuậ t sau:

a. Các đòn đá Jodan

b. Bấ t kỳ kỹ thuậ t ghi điểm nào đượ c thự c hiện khi đố i thủ bị quậ t hoặ c ngã.

6.4. WAZA-ARI đượ c dành cho nhữ ng kỹ thuậ t sau: Các đòn đá Chudan

6.5. YUKO đượ c dành cho nhữ ng kỹ thuậ t sau:

a. Chudan hoặ c Jodan Tsuki


b. Chudan hoặ c Jodan Uchi

6.6. Các đòn tấ n công đượ c giớ i hạ n trong các vùng sau:

a. Đầ u

b. Mặ t

c. Cổ

d. Bụ ng

e. Ngự c

f. Lưng

g. Lườ n

6.7. Mộ t kỹ thuậ t ă n điểm đượ c thự c hiện vào đúng lúc có hiệu lệnh kết thúc trậ n đấ u thì
đượ c coi là có giá trị. Mộ t kỹ thuậ t cho dù có hiệu quả mà đượ c thự c hiện sau khi có lệnh
tạ m dừ ng hoặ c chấ m dứ t trậ n đấ u sẽ không đượ c tính điểm và ngườ i thự c hiện có thể
còn bị phạ t.

6.8. Không mộ t kỹ thuậ t nào cho dù có chuẩ n về mặ t kỹ thuậ t sẽ đượ c tính điểm nếu như
cả 2 đấ u thủ ở ngoài thả m đấ u. Tuy nhiên, nếu như mộ t trong hai VĐV ra đòn chính xác
mà vẫ n còn ở trong thả m đấ u và trướ c khi TTC hô “Yame” thì đòn đó sẽ đượ c tính điểm.

Giải thích:

Để được tính điểm, một kỹ thuật thực hiện phải nằm trong vùng ghi điểm như mục 6.6 ở
trên. Đòn thực hiện phải được kiểm soát và đáp ứng 6 tiêu chuẩn tính điểm như mục 6.2 ở
trên.

Thuật ngữ  Tiêu chuẩn kỹ thuật

   

Ippon(3 điểm)được tính 1. Các đòn đá Jodan chỉ đòn đá vào mặt, đầu và cổ.2. Bất kỳ đòn ghi điểm nào khi đối thủ bị q
cho: ngã, bị ngã xuống sàn hay bị trượt chân
   

Waza-Ari(2 điểm)được
Các đòn đá Chudan chỉ đòn đá vào bụng, ngực, lưng và lườn.
tính cho:

   

Yuko(1 điểm)được tính 1. Đòn đấm (Tsuki) vào 1 trong 7 vùng được tính điểm ngoại trừ vùng phía sau đầu và cổ.2. Đ
cho: tấn công (Uchi) vào 1 trong 7 vùng được tính điểm.

I. Vì lý do an toàn, các đòn quật mà đối thủ bị giữ dưới thắt lưng, quật không được giữ lại
(không khống chế) hay đòn quật nguy hiểm, hay trọng tâm người bị quật cao hơn hông
người quật đều bị cấm hoặc bị phạt. Ngoại trừ kỹ thuật quét chân trong Karate hợp lệ
không đòi hỏi đối thủ phải kiềm chế trong khi thực hiện như ashi- barai, Ko uchi gari, kani
waza… Sau mỗi đòn quật được thực hiện, VĐV thực hiện ngay một kỹ thuật ăn điểm.

II. Khi một VĐV bị quật đúng luật, trượt, ngã hay vì lý do nào đó mà phần thân của cơ thể
chạm vào thảm và cùng lúc đó đối thủ thực hiện đòn ghi điểm thì điểm sẽ được tính IPPON
(3 điểm).

III. Một kỹ thuật được coi là “”Đòn đẹp””nghĩa là thể hiện hiệu quả đặc biệt được chấp nhận
theo quan niệm truyền thống của Karate.

IV. Phong cách thể thao là một yếu tố của đòn thế đẹp và chỉ thái độ không ác ý với sự tập
trung cao độ khi ra đòn ăn điểm.

V. “”Đòn mạnh”” nghĩa là đòn có lực và có tốc độ thể hiện ý chí muốn chiến thắng.

VI. Ý thức phòng thủ (ZANSHIN) là một tiêu chuẩn thường bị bỏ qua khi điểm được ghi.
Đó là lúc mà VĐV vẫn duy trì được trạng thái tập trung, quan sát và luôn ý thức sẵn sàng
trước đòn phản công của đối phương. Ví dụ, VĐV không được quay mặt đi trong khi ra đòn
và ngay cả sau khi ra đòn vẫn phải hướng mặt về phía đối phương.

VII. “”Đúng thời điểm”” nghĩa là một kỹ thuật tung ra đúng lúc để đạt hiệu quả cao nhất.

VIII. “”Cự ly chuẩn”” cũng có nghĩa tương tự như kỹ thuật tung ra ở khoảng cách chính xác
để đạt hiệu quả cao nhất. Vì vậy, nếu tung một đòn kỹ thuật vào đối thủ đang có di chuyển
nhanh thì hiệu quả của đòn đó sẽ giảm xuống.
IX. Khoảng cách cũng liên quan đến mục tiêu của đòn đánh hoàn chỉnh hay đòn chạm
hoặc gần chạm. Một đòn đấm hoặc đá “chạm da” và vị trí nào đó ở mặt, đầu hoặc cổ còn
cách 5cm thì được gọi là khoảng cách chuẩn. Tuy nhiên, các đòn kỹ thuật Jodan tới mục
tiêu trong khoảng cách 5cm mà làm đối thủ không thể đỡ hoặc tránh được thì được coi là
ghi điểm, miễn là có kỹ thuật và đáp ứng được các tiêu chuẩn khác. Đối với lứa tuổi thiếu
niên và lứa tuổi trẻ “không chạm” vào đầu, mặt hoặc cổ được ưu tiên hơn là được phép
chạm rất nhẹ (phân biệt với thuật ngữ “chạm da” đã đề cập ở trước) cho các đòn đá Jodan
và khoảng cách tính điểm lên đến 10cm.

X. Một đòn đánh không có giá trị thì vẫn là không có giá trị cho dù nó được thực hiện

ở đâu và như thế nào. Một đòn kỹ thuật được thực hiện không đúng tư thế hay thiếu lực sẽ
không được tính điểm.

XI. Những đòn đánh dưới đai có thể tính điểm nếu chúng ở trên phần xương mu. Cổ là
vùng ăn điểm và yết hầu cũng vậy. Tuy nhiên, không được phép chạm vào yết hầu, điểm có
thể được tính cho đòn có khống chế và không chạm.

XII. Một đòn đánh vào vùng xương bả vai có thể được ăn điểm. Vùng không được tính
điểm của vai chính là chỗ nối của xương cánh tay, xương bả vai và xương đòn.

XIII. Tiếng chuông báo hết giờ sẽ chấm dứt mọi khả năng ghi điểm trong trận đấu đó, thậm
chí TTC do sơ xuất không dừng ngay trận đấu. Tuy nhiên, tiếng chuông báo hết giờ không
có nghĩa việc phạt sẽ không được áp dụng. Tổ trọng tài có quyền tiến hành áp dụng phạt
cho tới khi VĐV rời thảm đấu sau khi trận đấu kết thúc, còn sau thời gian đó thì phải do
Hội đồng kỷ luật quyết định.

XIV. Nếu hai VĐV cùng đánh chạm nhau vào cùng một thời điểm thì tiêu chí “”Đúng thời
điểm”” theo định nghĩa không được áp dụng, và phán quyết chính xác là không tính điểm.
Cả hai VĐV đều có thể nhận điểm của mình nếu mỗi người có hai “Cờ” ủng hộ cho họ, và
các điểm số đều xảy ra trước khi “”Yame” “- và các tín hiệu thời gian.

XV. Nếu một VĐV ghi điểm với nhiều kỹ thuật liên tiếp trước khi trận đấu kết thúc, VĐV sẽ
chỉ được tính điểm cho kỹ thuật nào có hệ số điểm cao hơn, bất kể thứ tự các kỹ thuật ghi
điểm. Ví dụ: Nếu một đoàn đá theo sau một đòn đấm thành công thì điểm sẽ chỉ được tính
cho đòn đá mặc dù đòn đấm ghi điểm trước do đòn đá có hệ số điểm cao hơn.

ĐIỀU 7: TIÊU CHUẨN ĐỂ QUYẾT ĐỊNH


7.1. Kết quả củ a trậ n đấ u đượ c quyết định khi mộ t VĐV dẫ n cách biệt 8 điểm; hoặ c hết
giờ , khi mộ t VĐV có số điểm cao hơn; ưu thế về việc ghi điểm đầ u tiên mộ t cách dễ dàng
(SENSHU) hay là theo quyết định (HANTEI); hoặ c mộ t VĐV do phả i nhậ n HANSOKU,
SHIKKAKU, hay KIKEN.

7.2. Thườ ng không có kết quả hòa đố i vớ i trậ n thi đấ u cá nhân. Chỉ ở thi đấ u đồ ng độ i
hoặ c trong thi đấ u vòng tròn khi trậ n đấ u kết thúc vớ i số điểm bằ ng nhau hoặ c không có
điểm, và cũ ng không có VĐV nào đạ t SENSHU, TTC sẽ thông báo tỉ số hòa (HIKIWAKE).

7.3. Trong bấ t kỳ trậ n đấ u nào khi trậ n đấ u kết thúc vớ i số điểm bằ ng nhau nhưng có 1
VĐV đạ t “ưu thế việc ghi điểm đầ u tiên mộ t cách dễ dàng” (SENSHU), VĐV đó sẽ đượ c
quyết định là ngườ i thắ ng cuộ c. Ở bấ t kỳ trậ n đấ u cá nhân nào, nếu ở đó kết thúc mà
không có điểm nào đượ c ghi hoặ c vớ i số điểm bằ ng nhau và không có VĐV nào đạ t “ưu
thế việc ghi điểm đầ u tiên mộ t cách dễ dàng” thì TTC và 4 TTP sẽ ra biểu quyết cuố i
cùng. Quyết định này sẽ chỉ ra mộ t VĐV thắ ng cuộ c và VĐV còn lạ i buộ c phả i tuân theo,
và đượ c thự c hiện dự a trên cơ sở sau:

a) Thái độ , tinh thầ n thi đấ u và thể lự c củ a VĐV.

b) Ưu thế về chiến thuậ t và kỹ thuậ t.

c) VĐV nào làm chủ trậ n đấ u.

7.4. Mộ t VĐV đang có lợ i thế SENSHU mà bị nhậ n nhắ c nhở loạ i 2 (C2) cho hành vi trố n
tránh trậ n đấ u ứ ng vớ i các trườ ng hợ p sau: Jogai, chạ y trố n, các đòn ôm ghì, tóm, vậ t,
đẩ y ngự c khi thờ i gian trậ n đấ u còn ít hơn 15 giây, VĐV sẽ tự độ ng mấ t quyền lợ i thế
SENSHU. TTC trướ c tiên sẽ ra tín hiệu cho lỗ i bị vi phạ m và tìm sự ủ ng hộ từ các TTP.
Khi TTC nhậ n đượ c tố i thiểu 2 ý kiến ủ ng hộ , TTC sẽ ra tín hiệu cho loạ i lỗ i C2 bị vi phạ m
sau đó là tín hiệu SENSHU và cuố i cùng là tín hiệu hủ y bỏ (TORIMASEN). Cùng lúc đó
TTC sẽ hô AKA/AO SENSHU TORIMASEN.

Nếu SENSHU bị thu hồ i trong vòng 15 giây cuố i cùng củ a trậ n đấ u sẽ không có SENSHU
nào nữ a đượ c trao cho các VĐV.

Trong trườ ng hợ p SENSHU đã đượ c trao cho mộ t VĐV nhưng mộ t phả n đố i bằ ng video
thành công xác định rằ ng đố i thủ kia cũ ng ghi điểm, và điểm số trên thự c tế không bị bỏ
qua, thủ tụ c tương tự cũ ng đượ c sử dụ ng để hủ y bỏ SENSHU.

Độ i thắ ng cuộ c là độ i có nhiều trậ n thắ ng nhấ t bao gồ m nhữ ng trậ n thắ ng bằ ng SENSHU.
Có thể cả hai độ i có số trậ n thắ ng bằ ng nhau thì độ i có nhiều điểm hơn tính cho cả trậ n
thắ ng và trậ n thua là độ i chiến thắ ng. Trậ n đấ u sẽ kết thúc tạ i thờ i điểm khi có sự cách
biệt điểm số là 8 hoặ c hơn.
7.5. Nếu cả hai độ i có số trậ n thắ ng và số điểm bằ ng nhau thì mộ t trậ n đấ u quyết định sẽ
đượ c tiến hành. Mỗ i độ i có thể đề cử bấ t kỳ mộ t VĐV nào trong độ i củ a mình cho trậ n
đấ u quyết định, bấ t kể ngườ i đó đã từ ng tham chiến trong mộ t trậ n đấ u trướ c đó giữ a hai
độ i. Trườ ng hợ p trậ n đấ u thêm vẫ n không xác định đượ c độ i chiến thắ ng dự a trên ưu thế
điểm và không có bấ t cứ VĐV nào đạ t SENSHU thì kết quả trậ n đấ u sẽ đượ c quyết định
bằ ng biểu quyết HANTEI củ a TTC và 4 TTP giố ng như trậ n đấ u cá nhân. Kết quả củ a
HANTEI cho trậ n đấ u thêm sẽ quyết định kết quả củ a trậ n đấ u đồ ng độ i.

7.6. Trong các trậ n thi đấ u đồ ng độ i, khi mộ t độ i có nhữ ng trậ n thắ ng thuyết phụ c hay có
điểm thắ ng thuyết phụ c thì độ i đó sẽ đượ c công nhậ n là độ i chiến thắ ng và trậ n đấ u sẽ
kết thúc và không có thêm trậ n đấ u nào diễn ra nữ a.

7.7. Trong trườ ng hợ p cả AKA và AO đều bị loạ i trong cùng trậ n đấ u bở i Hansoku, thì đố i
thủ dự kiến cho vòng tiếp theo sẽ giành chiến thắ ng mà không cầ n phả i thi đấ u (và không
có kết quả nào đượ c công bố ), Ngoạ i trừ trong mộ t trậ n đấ u tranh huy chương, ngườ i
chiến thắ ng sẽ đượ c quyết định bở i HANTEI, nếu không có VĐV nào đạ t SENSHU.

Giải thích:

I. Khi quyết định kết quả trận đấu bằng việc biểu quyết (HANTEI) vào cuối trận đấu không
phân thắng bại, TTC sẽ rời khu vực thảm đấu hô “HANTEI”, rồi thổi hai hồi còi, các TTP sẽ
bày tỏ quan điểm của mình bằng cờ hiệu và cùng lúc đó TTC đưa ra ý kiến bằng tín hiệu
tay. TTC thổi một tiếng còi ngắn, trở về vị trí ban đầu rồi công bố quyết định và sẽ chỉ ra
người thắng cuộc như bình thường.

II. “Ưu thế về việc ghi điểm đầu tiên một cách dễ dàng” (SENSHU) phải được hiểu khi một
VĐV ghi điểm đầu tiên lên đối thủ mà đối thủ không ghi điểm lại trước khi có tín hiệu.
Trong trường hợp cả 2 VĐV cùng ghi điểm trước tín hiệu sẽ không có “Ưu thế về việc ghi
điểm đầu tiên một cách dễ dàng” được tính và cả 2 VĐV có thể đạt SENSHU vào lần sau
trong trận đấu.

ĐIỀU 8: CÁC HÀNH VI BỊ CẤM


Các hành vi bị cấ m đượ c chia thành 2 loạ i: loạ i 1 và loạ i 2.

– Loạ i 1: (C1)

1. Các đòn đánh quá mạ nh vào vùng ghi điểm và đòn đánh vào yết hầ u.

2. Các đòn đánh vào tay hoặ c chân, hạ bộ , khớ p hoặ c mu bàn chân.
3. Các đòn tấ n công vào mặ t bằ ng kỹ thuậ t mở bàn tay.

4. Các đòn quă ng quậ t nguy hiểm hoặ c bị cấ m.

– Loạ i 2: (C2)

1. Giả vờ hoặ c cườ ng điệu hóa chấ n thương.

2. Ra ngoài thả m đấ u (JOGAI) không phả i gây ra bở i đố i thủ .

3. Tự gây nguy hiểm cho mình trong khi đuổ i theo ra đòn để chính mình bị chấ n thương,
không để ý để bả o vệ hữ u hiệu (MUBOBI).

4. Pha đánh nhằ m ngă n cả n cơ hộ i ghi điểm củ a đố i phương.

5. Thụ độ ng – không cố gắ ng tham chiến (không thể đượ c đưa ra khi thờ i gian trậ n đấ u
còn ít hơn 15 giây)

6. Các đòn ôm ghì, vậ t, đẩ y ngự c mà không thự c hiện kỹ thuậ t ghi điểm hoặ c quậ t xuố ng
sau đó.

7. Tóm đố i thủ bằ ng 2 tay vì bấ t kỳ lý do nào khác ngoài việc quậ t khi bắ t đượ c đòn đá
củ a đố i thủ .

8. Tóm lấ y tay hoặ c áo củ a đố i thủ bằ ng 1 tay mà không lậ p tứ c thự c hiện kỹ thuậ t ghi
điểm hoặ c quậ t xuố ng sau đó.

9. Các kỹ thuậ t, xét về bả n chấ t không thể khố ng chế đượ c để đả m bả o sự an toàn cho
đố i phương, nhữ ng đòn tấ n công gây nguy hiểm và không khố ng chế đượ c.

10. Các đòn tấ n công bằ ng đầ u, đầ u gố i hoặ c cùi chỏ .

11. Nói hoặ c chọ c tứ c đố i phương, không nghe theo lệnh củ a TTC, có nhữ ng hành vi bấ t
lịch sự , khiếm nhã đố i vớ i các quan chứ c trọ ng tài hoặ c nhữ ng vi phạ m thuộ c về võ phép.

Giải thích:

I. Thi đấu karate là một hình thức thi đấu thể thao, do đó có một vài kỹ thuật nguy hiểm
phải được loại bỏ và tất cả các kỹ thuật nhất thiết phải khống chế. Các VĐV được tập luyện
có thể chịu đựng được các đòn đánh khá mạnh vào những vùng có cơ bụng, còn thực tế
những vùng như đầu, mặt, cổ, háng, khớp là những vùng rất dễ bị chấn thương. Vì vậy, bất
cứ kỹ thuật nào thực hiện mà gây chấn thương cho đối phương đều bị phạt trừ khi lỗi do
người bị chấn thương gây ra. Các VĐV phải thể hiện được các kỹ thuật có khống chế và
đẹp. Nếu không thể, nghĩa là những kỹ thuật sai thì họ sẽ bị nhắc nhở hoặc bị phạt. Cần
đặc biệt chú ý đối với lứa tuổi thiếu niên và lứa tuổi trẻ.

II. Đánh chạm mặt – đối với lứa tuổi thanh niên (<U21, Senior: từ 18 tuổi trở lên):

Đối với các VĐV ở lứa tuổi thanh niên, đòn đánh không gây chấn thương, đánh nhẹ, đánh
“chạm” có khống chế vào mặt, đầu và cổ thì được cho phép (nhưng không phải vào yết
hầu). Nếu đòn đánh chạm mà TTC cho là quá mạnh, nhưng không đến mức làm mất khả
năng chiến đấu của VĐV thì có thể bị nhắc nhở (CHUKOKU). Lần thứ 2 giống trường hợp
như trên sẽ nhận KEIKOKU. Thêm lần vi phạm nữa sẽ bị nhận HANSOKU CHUI. Bất kỳ va
chạm nào khác nữa, mặc dù không ảnh hưởng đến cơ hội giành chiến thắng của đối
phương sẽ bị hình phạt HANSOKU

III. Đánh chạm mặt – đối với lứa tuổi thiếu niên (Cadet: 14-15 tuổi) và trẻ (Junior: 16-17
tuổi):

Đối với các VĐV ở lứa tuổi này, không được phép chạm khi thực hiện các kỹ thuật tay. Bất
cứ va chạm nào vào đầu, mặt, cổ được cho không kể nhẹ đến mức độ nào đều sẽ bị phạt,
giống như mục 2 ở trên, trừ khi lỗi do người bị chấn thương gây ra (MUBOBI). Các đòn đá
Jodan cho phép “chạm nhẹ nhất” (“chạm da”) và có thể được tính điểm. Bất cứ va chạm
nào hơn mức “chạm da” cũng sẽ bị nhắc nhở hoặc phạt trừ khi lỗi do người bị chấn
thương gây ra.

Đối với VĐV dưới 14 tuổi; xem thêm PHỤ LỤC 10 để biết thêm các hạn chế.

IV. TTC phải liên tục quan sát VĐV bị chấn thương cho tới khi trận đấu được tiếp tục. Chỉ
một chút chậm trễ trong việc xét đoán thôi cũng đủ để chấn thương nhẹ như chảy máu
mũi trở nên nặng hơn. Sự quan sát này sẽ phát hiện ra trường hợp VĐV cố tình làm cho
chấn thương nặng hơn để đạt lợi thế chiến thuật. Ví dụ như đánh vào mũi đã bị chấn
thương hoặc chà mạnh vào mặt.

V. Những chấn thương từ trước có thể để lại những hậu quả nặng hơn nhiều so với các va
chạm vừa xảy ra, vì vậy TTC phải cân nhắc kỹ trước khi đưa ra các hình phạt thích đáng
đối với những đòn đánh chạm tưởng như là mạnh. Ví dụ: chỉ mới bị đòn chạm nhẹ đã dẫn
đến việc VĐV không thể thi đấu được do ảnh hưởng của chấn thương đã có ở trận đấu
trước. Trước khi bắt đầu trận đấu đội hay trận đấu cá nhân, quản lý sàn phải kiểm tra phiếu
sức khỏe và phải khẳng định rằng VĐV đủ sức khỏe để thi đấu. Còn TTC cũng phải được
thông báo nếu như một VĐV mới vừa được chữa trị chấn thương.
VI. VĐV giả vờ bị chấn thương trước đòn nhẹ để cố tình làm cho TTC phạt đối phương như
việc lấy tay ôm mặt, đi loạng choạng hoặc ngã không cần thiết thì ngay lập tức VĐV đó sẽ
bị nhắc nhở hoặc bị phạt.

VII. Hình phạt chính xác cho  việc giả vờ chấn thương  khi Hội đồng trọng tài xác định
rằng kỹ thuật trên thực tế đã đủ tiêu chuẩn ghi điểm tối thiểu là HANSOKU CHUI và trong
trường hợp nghiêm trọng hơn có thể là HANSOKU hoặc SHIKKAKU. Việc giả vờ bị chấn
thương mà nó không có thực là một vi phạm luật nghiêm trọng. Hình phạt SHIKKAKU sẽ
được đưa ra đối với VĐV giả vờ chấn thương khi có hành động ngã quỵ xuống và lăn lộn
trên sàn mà không được chứng thực theo báo cáo của bác sĩ giải.

VIII.  Việc cường điệu hóa một chấn thương  có thực thì ít nghiêm trọng hơn nhưng vẫn là
hành vi không thể chấp nhận được và vì vậy đối với hành vi cường điệu hóa chấn thương
ngay lần đầu tiên sẽ nhận hình phạt tối thiểu là HANSOKU CHUI. Sự cường điệu nghiêm
trọng hơn như đi loạng choạng, ngã xuống sàn, đứng lên và ngã xuống một lần nữa và vân
vân có thể nhận được HANSOKU trực tiếp tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của vi
phạm.

IX. Các VĐV nhận hình phạt SHIKKAKU do giả vờ chấn thương sẽ được đưa ra khỏi thảm
đấu và chuyển đến người có thẩm quyền của Ủy ban Y tế WKF giải quyết ngay bằng cách
tiến hành kiểm tra VĐV. Ủy ban Y tế sẽ nộp báo cáo trước khi kết thúc giải vô địch để hội
đồng trọng tài xem xét liệu có tăng thêm mức độ xử phạt trước khi trình báo cáo của họ
cho ban chấp hành (EC). Các VĐV giả vờ chấn thương sẽ phải chịu hình phạt nặng nhất kể
cả đình chỉ thi đấu vĩnh viễn.

X. Yết hầu là vùng rất dễ bị tổn thương nên dù bị đánh chạm nhẹ nhất cũng sẽ bị nhắc nhở
hoặc phạt trừ khi do lỗi của chính VĐV bị chấn thương gây ra.

XI. Các kỹ thuật quật được chia làm hai loại. Các đòn quét chân thông lệ của Karate như
de ashi barai, ko uchi gari.. làm cho đối phương mất thăng bằng hoặc bị quật mà không bị
tóm trước – và loại nữa là những đòn quật mà có kèm theo đối phương bị tóm hoặc giữ
bằng một tay trong khi quật. Một trường hợp nữa là khi thực hiện đòn quật bằng cả hai tay
khi bắt chân đá của đối thủ. Trọng tâm của đòn quật phải không được cao hơn hông và
đối phương phải được giữ an toàn trong khi bị quật. Các đòn quật từ vai trở lên như Seio
nage, kata garuma… tuyệt đối bị cấm, cũng như các đòn “”hy sinh” như Tomoe nage, Sumi
Gaeshi…. Nếu đối phương bị chấn thương do đòn quật, tổ

trọng tài sẽ đưa ra quyết định có nhắc nhở hoặc phạt hay không.
Các VĐV có thể nắm lấy cánh tay của đối thủ hoặc võ phục với một tay để thực hiện một
kỹ thuật quật hoặc trực tiếp ghi điểm – nhưng có thể không giữ cho các kỹ thuật liên tục.
Giữ bằng một tay phải ngay lập tức thực hiện kỹ thuật ghi điểm hoặc quật xuống hoặc để
thoát khỏi việc ngã. Giữ cả hai tay chỉ được phép khi tóm chân đá của đối phương để thực
hiện việc quật xuống.

XII. Các đòn đánh mở tay vào mặt bị cấm vì sẽ rất nguy hiểm đến mắt của VĐV.

XIII. JOGAI là tình huống khi chân của VĐV hoặc bất cứ phần nào của cơ thể chạm ra
ngoài sàn đấu, ngoại trừ khi VĐV bị đối phương dùng sức đẩy hoặc bị quật ra ngoài sàn
đấu. Lưu ý rằng cảnh báo (hay nhắc nhở) sẽ gia tăng mức độ tính từ lần đầu phạm lỗi
JOGAI. JOGAI không phải là “ra ngoài lặp đi lặp lại” mà là “ra ngoài không phải do đối
phương gây ra”. Tuy nhiên khi thời gian trận đấu còn ít hơn mười lăm giây, TTC sẽ trực
tiếp áp dụng HANSOKU CHUI cho người vi phạm.

XIV. Một VĐV ra đòn kỹ thuật ăn điểm và rời sàn đấu trước khi TTC hô “Yame” sẽ được
tính điểm và lỗi Jogai sẽ không được tính. Nếu VĐV ghi điểm không thành công thì việc rời
sàn đấu sẽ được tính là Jogai.

XV. Nếu AO ra thảm ngay sau khi AKA tấn công ăn điểm thì trọng tài phải hô YAME ngay
lập tức để cho điểm và việc AO ra thảm sẽ không được tính. Nếu AO ra thảm hoặc đang
bước ra thảm đúng lúc AKA ghi điểm (AKA vẫn còn ở trong thảm) thì sẽ tính điểm cho
AKA và AO vẫn bị phạt Jogai.

XVI. Điều quan trọng phải hiểu rằng “”Né tránh trận đấu”” là đề cập đến tình huống một
VĐV cố gắng ngăn chặn đối thủ có cơ hội ghi điểm bằng cách sử dụng hành vi câu giờ.
VĐV lùi liên tục mà không có đòn phản công hiệu quả, giữ người, ôm, hoặc ra ngoài sàn
đấu hơn là để đối phương nắm cơ hội ghi điểm thì anh ta sẽ bị nhắc nhở hoặc bị phạt. Điều
này thường xảy ra trong những giây cuối cùng của trận đấu. Nếu vi phạm này xảy ra khi
thời gian còn lại của trận đấu còn từ 15 giây trở lên và người đó chưa phạm lỗi loại 2
trước đó thì TTC sẽ áp dụng CHUKOKU cho người vi phạm. Nếu như trước đó đã có 1 lần
phạm lỗi Loại 2 thì KEIKOKU sẽ được áp dụng. Tuy nhiên, nếu vi phạm xảy ra khi thời gian
còn lại của trận đấu nhỏ hơn 15 giây thì TTC sẽ trực tiếp đưa ra HANSOKU CHUI (mặc cho
người đó không có hoặc đã nhận KEIKOKU loại 2 trước đó). Nếu đã có HANSOKU CHUI
loại 2 trước đó, TTC sẽ phạt người vi phạm bằng HANSOKU và công bố chiến thắng cho
đối thủ. Tuy nhiên TTC phải chắc rằng hành vi của VĐV không phải là để tự vệ do đối
phương tấn công một cách thô bạo và nguy hiểm. Trong trường hợp này chính người tấn
công sẽ bị nhắc nhở hoặc bị phạt.
XVII. Sự thụ động đề cập đến các tình huống mà cả hai thí sinh không cố gắng thực hiện kỹ
thuật trong một khoảng thời gian dài.

XVIII. Một ví dụ về MUBOBI là khi VĐV lao vào tấn công liên tục mà không chú ý đến sự an
toàn của cá nhân. Một số VĐV thường tự mình lao theo những đòn tấn công với dài và
không thể đỡ được đòn phản công của đối phương. Những đòn tấn công hở như vậy chính
là lỗi MUBOBI và không thể ghi điểm được. Động tác mang tính đóng kịch như một số VĐV
thường quay lưng lại đối phương sau khi thực hiện kỹ thuật với hàm ý nhạo báng và để
chứng tỏ rằng mình vừa ghi điểm. Lúc này họ quên phòng thủ và không hề để ý gì đến đối
phương. Mục đích của họ là nhằm thu hút sự chú ý của TTC đối với cú ra đòn đó. Đây rõ
ràng là lỗi MUBOBI. Người vi phạm có thể sẽ phải chịu một đòn đánh mạnh hoặc chịu một
chấn thương, và lỗi chính là do anh ta gây nên, TTC sẽ dùng hình phạt Loại 2 để nhắc nhở
hay phạt anh ta, mà có thể không đưa ra một hình phạt dành cho VĐV kia.

XIX. Bất cứ hành vi thô lỗ, thiếu lịch sự của 1 VĐV trong đoàn có thể dẫn đến việc truất
quyền thi đấu của VĐV đó, hoặc của toàn đội, thậm chí của cả đoàn ra khỏi giải.

ĐIỀU 9: CÁC NHẮC NHỞ VÀ HÌNH PHẠT


CHUKOKU: Đượ c áp dụ ng cho nhữ ng vi phạ m nhỏ lầ n đầ u củ a loạ i lỗ i đượ c áp dụ ng.

KEIKOKU: đượ c áp dụ ng cho nhữ ng vi phạ m nhỏ mà đã bị nhắ c nhở trướ c đó củ a loạ i lỗ i


đượ c áp dụ ng hoặ c nhữ ng vi phạ m chưa đến mứ c HANSOKU-CHUI.

HANSOKU CHUI: thườ ng đượ c áp dụ ng cho nhữ ng lỗ i mà đã nhậ n KEIKOKU trướ c đó


củ a trậ n đấ u. Nhắ c nhở này có thể đượ c áp dụ ng ngay cho nhữ ng vi phạ m nghiêm trọ ng
nhưng chưa đến mứ c phạ t HANSOKU.

HANSOKU: đây là hình phạ t đượ c áp dụ ng cho các lỗ i vi phạ m cự c kỳ nghiêm trọ ng hoặ c
là đã nhậ n HANSOKU CHUI trướ c đó. Hình phạ t này sẽ truấ t quyền thi đấ u củ a VĐV.
Trong các trậ n thi đấ u đồ ng độ i, VĐV bị phạ m lỗ i sẽ đượ c nhậ n 8 điểm và VĐV vi phạ m sẽ
nhậ n 0 điểm.

SHIKKAKU: đây là việc truấ t quyền VĐV ra khỏ i toàn bộ giả i đấ u bao gồ m tấ t cả nộ i dung
tiếp theo mà ngườ i vi phạ m đã đă ng ký. SHIKKAKU có thể đượ c áp dụ ng khi VĐV không
tuân theo hiệu lệnh củ a TTC, có hành độ ng sát thủ , hoặ c nhữ ng vi phạ m mà nó làm hạ i
đến uy tín và danh dự củ a Karate, hoặ c khi nhữ ng hành độ ng khác bị coi là vi phạ m (làm
trái) luậ t và tinh thầ n củ a giả i. Trong các trậ n thi đấ u đồ ng độ i, VĐV bị phạ m lỗ i sẽ đượ c
nhậ n 8 điểm và VĐV vi phạ m sẽ nhậ n 0 điểm.
Trong trườ ng hợ p thờ i gian trậ n đấ u lớ n hơn 15 giây. Để trậ n đấ u diễn ra mộ t cách liên
tụ c, các trọ ng tài có thể dùng các cử chỉ không chính thứ c để thúc giụ c các VĐV thi đấ u
(giố ng như thủ tụ c yêu cầ u các VĐV bướ c vào thả m hoặ c bướ c về phía trướ c thả m) kết
hợ p vớ i khẩ u lệnh “TSUZUKETE” và yêu cầ u chấ m dứ t hành độ ng ôm ghì lấ y nhau (giố ng
như thủ tụ c yêu cầ u VĐV lùi lạ i trên thả m) kết hợ p vớ i khẩ u lệnh “WARARETE”. Cả hai
trườ ng hợ p này có thể không cầ n dừ ng trậ n đấ u.

Điều này không thay thế cho các nhắ c nhở đố i vớ i các hành vi vi phạ m rõ ràng hoặ c
trong trườ ng hợ p các VĐV không tuân theo lệnh ngay lậ p tứ c.

Giải thích:

I. Có 3 mức độ nhắc nhở: CHUKOKU, KEIKOKU và HANSOKU CHUI. Nhắc nhở chính là để
VĐV nhận ra rằng mình đã vi phạm luật thi đấu, nhưng chưa đến mức phải nhận hình phạt.

II. Có 2 mức độ hình phạt: HANSOKU và SHIKKAKU. Cả hai đều khiến cho người vi phạm
luật bị truất quyền thi đấu ra i) khỏi trận đấu (HANSOKU) – Hoặc ii) khỏi trận đấu và toàn
bộ giải đấu (SHIKKAKU). Trong trường hợp hình phạt SHIKKAKU, ngoài hội đồng trọng tài
ra nó còn có thể được đưa ra bởi hội đồng kỷ luật dựa trên kết quả khiếu nại.

III. Các nhắc nhở cho lỗi loại 1 (C1) và loại 2 (C2) không được tính gộp lại.

IV. Nhắc nhở có thể được áp dụng trực tiếp cho lỗi phạm luật. Nhưng một khi vi phạm
nhiều lần cùng lỗi đó thì mức độ phải tăng lên hoặc truất quyền thi đấu là hợp lý. Ví dụ:
không thể nhắc nhở cho lỗi đánh mạnh rồi lại chỉ nhắc nhở cho lần thứ 2 vẫn tiếp tục đánh
mạnh.

V. Nhắc nhở CHUKOKU thường được đưa ra khi lần đầu vi phạm về luật nhưng khả năng
giành chiến thắng của VĐV không giảm do lỗi của đối phương.

VI. KEIKOKU thường được áp dụng khi khả năng giành chiến thắng của VĐV bị giảm nhẹ
(theo ý kiến của tổ trọng tài) do lỗi của đối phương.

VII. HANSOKU CHUI có thể được áp dụng trực tiếp ngay hoặc tiếp theo sau lần nhắc nhở
KEIKOKU và nó được áp dụng khi khả năng giành chiến thắng của VĐV bị giảm nghiêm
trọng (theo ý kiến của tổ trọng tài) do lỗi của đối phương.

VIII. HANSOKU được áp dụng cho tất cả các lần nhắc nhở trước đó gộp lại và có thể được
áp dụng ngay cho các vi phạm luật nghiêm trọng. Nó được áp dụng khi khả năng giành
chiến thắng của VĐV bị giảm đến mức hầu như không còn (theo ý kiến của tổ trọng tài) do
lỗi của đối phương.
IX. Bất cứ VĐV nào nhận hình phạt HANSOKU vì gây ra chấn thương và theo ý kiến của tổ
trọng tài và quản lý sàn là hành động ác ý, nguy hiểm, hoặc bị coi là không đáp ứng được
các đòi hỏi khống chế đòn cần thiết theo Luật thi đấu của WKF sẽ được báo cáo lên HĐTT.
HĐTT sẽ quyết định VĐV này có bị đình chỉ thi đấu trong giải này và/hoặc là các giải tiếp
theo.

X. SHIKKAKU có thể được trực tiếp đưa ra mà không có cảnh báo nào trước đó. Nếu TTC
khẳng định rằng một VĐV hành động một cách ác ý (sát thủ) thì không cần xét đến anh ta
có gây nên chấn thương cho đối phương hay không về thể chất thì hình phạt chính xác là
SHIKKAKU chứ không phải là HANSOKU.

XI. Khi TTC cho rằng HLV đang can thiệp vào tiến trình của trận đấu, TTC sẽ dừng trận đấu
lại (YAME), tiếp cận HLV và đưa ra tín hiệu cho hành vi thiếu tôn trọng. Khi TTC khởi động
lại trận đấu (TSUZUKETE HAJIME) nếu HLV tiếp tục can thiệp, TTC sẽ dừng trận đấu, tiếp
cận HLV một lần nữa và yêu cầu HLV rời khỏi khu vực thi đấu. TTC sẽ không tiếp tục trận
đấu khi HLV chưa rời khỏi khu vực thi đấu. Điều này không được coi là một tình huống
SHIKKAKU và việc trục xuất HLV chỉ dành cho trận đấu (bout/match) đang diễn ra.

XII. Phải thông báo công khai về hình phạt SHIKKAKU.

ĐIỀU 10: CHẤN THƯƠNG VÀ TAI NẠN TRONG THI


ĐẤU
10.1. KIKEN hoặ c xử thua là quyết định đượ c đưa ra khi mộ t VĐV hoặ c các VĐV không
có mặ t khi đượ c gọ i tên, không thể tiếp tụ c thi đấ u, bỏ cuộ c hoặ c bị dừ ng trậ n đấ u theo
hiệu lệnh củ a TTC. Lý do bỏ cuộ c có thể là do chấ n thương mà không thể đổ lỗ i cho đố i
phương. Xử thua do KIKEN có nghĩa các VĐV sẽ bị loạ i ở nộ i dung đó nhưng nó không
ả nh hưở ng đến sự tham gia ở nộ i dung khác.

10.2. Nếu 2 VĐV gây chấ n thương cho nhau hoặ c là do bị chấ n thương trướ c đó và bác
sĩ củ a giả i thông báo là không thể tiếp tụ c thi đấ u thì trậ n đấ u sẽ kết thúc bằ ng phầ n
thắ ng thuộ c về VĐV nào ghi điểm nhiều hơn. Ở giả i cá nhân, nếu số điểm bằ ng nhau thì
biểu quyết (HANTEI) củ a tổ trọ ng tài sẽ quyết định kết quả trậ n đấ u, nếu không có mộ t
VĐV nào đạ t SENSHU. Ở giả i đồ ng độ i, TTC sẽ thông báo tỉ số hòa (HIKIWAKE), nếu
không có mộ t VĐV nào đạ t SENSHU. Mộ t trậ n đấ u thêm sẽ quyết định kết quả củ a trậ n
đấ u độ i, và nếu xả y ra tình huố ng chấ n thương như trên thì biểu quyết (HANTEI) củ a tổ
trọ ng tài sẽ quyết định kết quả trậ n đấ u, nếu không có mộ t VĐV nào đạ t SENSHU.

10.3. Mộ t VĐV bị chấ n thương đượ c bác sĩ củ a giả i thông báo là không đủ sứ c khỏ e thi
đấ u thì sẽ không đượ c thi đấ u tiếp trong giả i đó.
10.4. Mộ t VĐV bị thương thắ ng bằ ng cách truấ t quyền thi đấ u củ a đố i thủ do chấ n
thương không đượ c phép tái đấ u nữ a và chỉ đượ c tiếp tụ c nếu có sự cho phép củ a bác
sĩ giả i đấ u.

10.5. Khi VĐV bị chấ n thương, ngay lậ p tứ c TTC dừ ng trậ n đấ u và gọ i bác sĩ. Bác sĩ chỉ
có quyền chẩ n đoán và chữ a trị chấ n thương.

10.6. VĐV bị chấ n thương trong trậ n đấ u, thờ i gian điều trị chấ n thương đượ c phép là 3
phút, nếu việc điều trị không xong trong thờ i gian cho phép, TTC sẽ quyết định VĐV đó
có thể tiếp tụ c thi đấ u hay không (theo Điều 13 mụ c 8d) hoặ c là cho thêm thờ i gian để
điều trị.

10.7. Bấ t cứ VĐV nào ngã, bị quậ t ngã hoặ c bị đo ván không thể đứ ng thẳ ng dậ y đượ c
trong vòng 10 giây thì bị coi là không đủ sứ c để tiếp tụ c thi đấ u và đương nhiên sẽ bị
buộ c phả i rút lui khỏ i tấ t cả nộ i dung kumite củ a giả i đó. Trong trườ ng hợ p VĐV bị ngã, bị
quậ t ngã hoặ c bị đo ván và không thể đứ ng thẳ ng lên đượ c ngay lậ p tứ c, TTC sẽ gọ i bác
sĩ và cùng lúc đó miệng bắ t đầ u đếm từ 1 đến 10 bằ ng tiếng Anh kết hợ p vớ i các ngón
tay củ a mình, mỗ i ngón tay sẽ tính là 1 giây. Trong mọ i trườ ng hợ p khi bắ t đầ u đếm 10
giây, bác sĩ sẽ đượ c yêu cầ u kiểm tra ngườ i thi đấ u trướ c khi cuộ c thi có thể tiếp tụ c. Đố i
vớ i nhữ ng tình huố ng thuộ c điều luậ t 10 giây này, VĐV có thể đượ c kiểm tra ngay trên
sàn đấ u.

Giải thích:

I. Khi bác sĩ thông báo VĐV không đủ sức khỏe để thi đấu thì phải viết ghi chú vào giấy
sức khỏe của VĐV đó. Khoảng thời gian không thể thi đấu được vì sức khỏe cũng phải ghi
rõ để báo cáo cho các tổ trọng tài khác.

II. VĐV có thể thắng cuộc do đối phương bị truất quyền thi đấu vì những lỗi vi phạm nhỏ
loại 1 (C1) gộp lại. Và có lẽ người chiến thắng đã không bị thương tích đáng kể.

III. TTC gọi bác sĩ khi VĐV bị chấn thương và cần được chữa trị bằng cách giơ tay lên và
gọi “doctor”(bác sĩ).

IV. Nếu sức khỏe cho phép, VĐV bị thương nên được đưa ra khỏi thảm đấu để khám và
điều trị bởi bác sĩ.

V. Bác sĩ chỉ có trách nhiệm cho biết những gì cần làm đúng theo tính chất chuyên môn
đối với chấn thương cụ thể của VĐV.
VI. Các TTP sẽ quyết định người chiến thắng trên cơ sở HANSOKU, KIKEN, hoặc
SHIKKAKU tùy từng trường hợp.

VII. Trong các trận thi đấu đồng đội, nếu một VĐV của đội nhận KIKEN hoặc bị truất quyền
thi đấu (HANSOKU hoặc SHIKKAKU) thì điểm số của đội cho trận đấu đó nếu có cũng đều
tính bằng 0 và đối phương sẽ nhận 8 điểm.

ĐIỀU 11: KHIẾU NẠI


11.1. Không ai có thể phả n đố i lạ i phán quyết củ a các thành viên củ a tổ trọ ng tài.

11.2. Nếu việc trọ ng tài có gì vi phạ m luậ t thì chỉ có HLV củ a VĐV đó hoặ c ngườ i đạ i diện
chính thứ c là ngườ i duy nhấ t đượ c phép khiếu nạ i.

11.3. Khiếu nạ i phả i đượ c trình bày dướ i dạ ng vă n bả n và phả i trình ngay lậ p tứ c sau trậ n
đấ u (ngoạ i trừ duy nhấ t việc khiếu nạ i liên quan đến sai sót hành chính. Quả n lý sàn sẽ
phả i lậ p tứ c nhậ n ra ngay nhữ ng sai sót đượ c phát hiện).

11.4. Đơn khiếu nạ i phả i đượ c trình lên đạ i diện củ a Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i. Họ sẽ
xem xét lạ i hoàn cả nh dẫ n đến quyết định khiếu nạ i. Sau khi xem xét nhữ ng tình tiết có
liên quan, họ sẽ lậ p báo cáo và đượ c giao quyền giả i quyết vấ n đề này.

11.5. Nếu có bấ t kỳ khiếu nạ i nào về luậ t qua thông báo củ a HLV, việc này phả i không
chậ m hơn 1 phút sau khi kết thúc trậ n đấ u. HLV yêu cầ u mẫ u khiếu nạ i từ quả n lý sàn và
có 4 phút để hoàn thành ký và nộ p cho quả n lý sàn vớ i lệ phí quy định. Quả n lý sàn ngay
lậ p tứ c giao đơn khiếu nạ i cho đạ i diện hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i và sẽ có 5 phút để
giả i quyết đưa ra quyết định.

11.6. Đơn khiếu nạ i phả i đượ c nộ p cùng vớ i tiền lệ phí theo quy định củ a BCH WKF.

Số tiền và đơn khiếu nạ i gử i tớ i đạ i diện củ a Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i.

11.7. Các thành viên của Hội đồng giải quyết khiếu nại
Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i bao gồ m 3 đạ i diện TTC cấ p cao đượ c chỉ định bở i HĐTT.
Trong đó có 2 ngườ i không đượ c cùng mộ t liên đoàn quố c gia. HĐTT cũ ng nên chỉ định
thêm 3 thành viên khác và đánh số từ 1 đến 3. Họ sẽ tự độ ng thay thế trong bấ t kỳ
trườ ng hợ p mà các thành viên trong Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i đượ c chỉ định ban đầ u
có thể dẫ n đến xung độ t về lợ i ích như các thành viên trong Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i
có cùng quố c tịch, cùng quan hệ huyết thố ng hoặ c quan hệ hôn nhân vớ i bấ t kỳ bên nào
liên quan đến vụ việc bị khiếu nạ i, bao gồ m tấ t cả các thành viên củ a tổ trọ ng tài liên
quan đến vụ việc bị khiếu nạ i.

11.8. Quy trình giải quyết khiếu nại


Trách nhiệm củ a bên nhậ n khiếu nạ i là triệu tậ p Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i và gử i số
tiền phả n đố i tớ i Thủ quỹ. Sau khi đượ c triệu tậ p, Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i sẽ ngay
lậ p tứ c đưa ra các yêu cầ u và điều tra theo họ thấ y là cầ n thiết để xác định xem có chấ p
nhậ n đơn khiếu nạ i hay không. Mỗ i ngườ i trong ba thành viên có nghĩa vụ đưa ra phán
quyết củ a mình về tính đúng đắ n củ a đơn khiếu nạ i. Sự vắ ng mặ t là không đượ c chấ p
nhậ n.

11.9. Từ chối khiếu nại


Nếu khiếu nạ i là không hợ p lệ, Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i sẽ chỉ định mộ t thành viên
củ a mình thông báo bằ ng miệng tớ i ngườ i khiếu nạ i rằ ng khiếu nạ i đã bị từ chố i, đánh
dấ u vă n bả n gố c bằ ng từ “TỪ CHỐ I”, và phả i có chữ ký củ a mỗ i thành viên trong Hộ i đồ ng
giả i quyết khiếu nạ i, trướ c khi gử i đơn khiếu nạ i tớ i Thủ quỹ , ngườ i sẽ chuyển nó cho
quả n lý sàn.

11.10. Chấp nhận khiếu nại


Nếu khiếu nạ i là hợ p lệ, Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i sẽ liên hệ vớ i ban tổ chứ c (BTC)

và HĐTT để có nhữ ng biện pháp thự c tế để khắ c phụ c tình huố ng, khả nă ng bao gồ m:

– Đả o ngượ c các phán quyết trướ c đó vi phạ m luậ t.

– Hủ y bỏ kết quả các trậ n đấ u bị ả nh hưở ng từ thờ i điểm trướ c đó tớ i thờ i điểm phán xét.

– Tiến hành lạ i các trậ n đấ u bị ả nh hưở ng bở i phán xét.

– Ban hành mộ t đề nghị tớ i HĐTT mà TTC có liên quan để xác nhậ n sự đồ ng thuậ n.

Trách nhiệm còn lạ i củ a Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i là thự c hiện nhữ ng hành độ ng thậ n
trọ ng và đúng đắ n dù nó sẽ làm gián đoạ n chương trình củ a sự kiện bằ ng bấ t cứ giá nào.
Đả o ngượ c quá trình loạ i bỏ là mộ t lự a chọ n cuố i cùng để đả m bả o mộ t kết quả công
bằ ng.

Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i sẽ chỉ định mộ t thành viên củ a mình thông báo bằ ng miệng
tớ i ngườ i khiếu nạ i rằ ng khiếu nạ i đã đượ c chấ p nhậ n, đánh dấ u vă n bả n gố c bằ ng từ
“CHẤ P NHẬ N”, và phả i có chữ ký củ a mỗ i thành viên trong Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i,
trướ c khi gử i đơn khiếu nạ i tớ i Thủ quỹ, ngườ i sẽ trả lạ i lệ phí cho ngườ i khiếu nạ i và
chuyển đơn khiếu nạ i cho quả n lý sàn.

11.11. Báo cáo sự cố


Sau khi xử lý vụ việc theo cách thứ c đượ c quy định trên, Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i sẽ
triệu tậ p lạ i và soạ n thả o mộ t bả n báo cáo sự cố phả n đố i đơn giả n, mô tả các phát hiện
củ a họ và nêu rõ lý do để chấ p nhậ n hoặ c từ chố i đơn khiếu nạ i. Bả n báo cáo phả i đượ c
ký bở i cả ba thành viên củ a Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i và đệ trình lên Tổ ng Thư ký.

11.12. Quyền hạn và giới hạn


Quyết định củ a Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i là quyết định cuố i cùng, và chỉ có thể bị bác
bỏ bở i quyết định củ a Ban chấ p hành. Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i không đượ c áp dụ ng
các biện pháp trừ ng phạ t hoặ c hình phạ t. Chứ c nă ng củ a họ là đưa ra phán quyết về đơn
khiếu nạ i và thự c hiện các hành độ ng cầ n thiết từ HĐTT và BTC để khắ c phụ c và sử a
chữ a bấ t kỳ các quy trình phán quyết củ a trọ ng tài đượ c cho là trái luậ t.

11.13. Điều khoản đặc biệt để xem lại video.


CHÚ Ý: Điều khoản đặc biệt này được hiểu là tách biệt và độc lập với các điều khoản khác của Điều 11 này, và các giải thí
khác có liên quan.
Tại giải vô địch cấp cao WKF, thế vận hội Olympic, giải trẻ thế giới, giải châu lục và giải đấu đa môn thể thao, việc sử dụn
xem lại video trận đấu là theo yêu cầu. Sử dụng video xem lại cũng được đề nghị cho các cuộc thi khác nếu có thể. Quy trìn
xem video đính kèm trong PHỤ LỤC 11.

Giải thích:

I. Đơn khiếu nại cần nêu rõ tên của các VĐV, tổ trọng tài điều hành và các chi tiết chính
xác có liên quan đến việc khiếu nại. Khiếu nại được trình bày chung chung sẽ không được
chấp thuận là khiếu nại hợp lệ. Chi tiết sự việc chứng minh cho giá trị lời khiếu nại phải
được nêu ra cùng với đơn khiếu nại.

II. Hội đồng giải quyết khiếu nại sẽ xem xét việc khiếu nại và chứng cứ nêu trong đơn khiếu
nại. Hội đồng giải quyết khiếu nại có thể nghiên cứu cả băng video và đặt câu hỏi cho
những người có liên quan, nhằm hỗ trợ cho việc kiểm tra một cách khách quan giá trị của
khiếu nại.

III. Nếu Hội đồng giải quyết khiếu nại cho việc khiếu nại là đúng thì những biện pháp thích
đáng sẽ được áp dụng nhằm tránh sự việc tiếp tục tái diễn ở các trận đấu tiếp theo. Số tiền
lệ phí khiếu nại sẽ do thủ quỹ hoàn lại.
IV. Nếu Hội đồng giải quyết khiếu nại cho rằng khiếu nại là không có giá trị, nó sẽ bị bác bỏ
và tiền lệ phí sẽ không được hoàn lại và nộp cho WKF.

V. Để các trận đấu diễn ra sau đó không bị trì hoãn, cho dù là có sự chuẩn bị một khiếu nại
chính thức. Trách nhiệm của Trọng tài giám sát là phải đảm bảo cho trận đấu
(bout/match) diễn ra theo đúng Luật thi đấu.

VI. Trong những trường hợp có sơ suất về mặt hành chính ở trận đấu đang diễn ra, HLV có
thể thông báo trực tiếp với quản lý sàn. Cuối cùng, quản lý sàn sẽ thông báo cho TTC.

ĐIỀU 12: QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC ĐẠI


DIỆN
Hội đồng Trọng tài
HĐTT sẽ có quyền hạ n và trách nhiệm như sau:

1. Cùng vớ i Ban tổ chứ c bả o đả m công tác chuẩ n bị cho mỗ i giả i thi đấ u là tố i ưu như bố
trí khu vự c thi đấ u, cung cấ p và triển khai các thiết bị, các phương tiện cầ n thiết và giám
sát diễn biến các trậ n đấ u (bout/match), đả m bả o an toàn…vv.

2. Chỉ định và phân công các quả n lý sàn (Trưở ng ban trọ ng tài/ trưở ng sàn) và các phụ
tá quả n lý sàn vào các vị trí để thự c thi nhiệm vụ đồ ng thờ i cũ ng thự c hiện các hành
độ ng theo như yêu cầ u củ a quả n lý sàn.

3. Giám sát và phố i hợ p chuyên môn vớ i các trọ ng tài.

4. Chỉ định các trọ ng tài thay thế khi cầ n thiết.

5. Thông qua phán quyết cuố i cùng trong trườ ng hợ p có mộ t kỹ thuậ t xả y ra trong trậ n
đấ u (bout/match) mà không có trong quy định củ a luậ t.

Các quản lý sàn và các phụ tá quản lý sàn


Có quyền hạ n và trách nhiệm như sau:

1. Tham gia, chỉ định, theo dõi các trọ ng tài chính và trọ ng tài phụ trong tấ t cả các trậ n
đấ u (bout/match) ở sàn đó.

2. Quan sát việc điều hành trậ n đấ u củ a TTC, TTP ở trên sàn đấ u và đả m bả o rằ ng các
trọ ng tài đượ c phân công là có khả nă ng hoàn thành nhiệm vụ đượ c giao.
3. Ra lệnh cho TTC dừ ng trậ n đấ u khi TTGS (Kansa) ra hiệu việc vi phạ m luậ t.

4. Chuẩ n bị vă n bả n, bả n báo cáo hàng ngày về việc điều hành trậ n đấ u củ a từ ng trọ ng tài
tạ i sàn củ a mình và thêm ý kiến nhậ n xét nếu cầ n cho HĐTT.

5. Chỉ định 2 TTC đạ t chứ ng nhậ n A củ a WKF (WKF Referee A) xem video (VRS).

Giám sát các huấn luyện viên


Nhiệm vụ củ a giám sát HLV đượ c mô tả ở PHỤ LỤ C 11 – XEM LẠ I VIDEO

Các trọng tài chính có quyền hạn như sau:


1. TTC (“Shushin”) có quyền điều khiển các trậ n đấ u (bout/match) gồ m việc công bố bắ t
đầ u, tạ m ngừ ng và kết thúc trậ n đấ u (bout/match).

2. Cho điểm dự a trên quyết định củ a các TTP.

3. Dừ ng trậ n đấ u khi thấ y dấ u hiệu chấ n thương, bị bệnh hoặ c không có khả nă ng tiếp tụ c
thi đấ u củ a VĐV.

4. Dừ ng trậ n đấ u theo quan điểm củ a TTC về việc phạ m lỗ i hay bả o đả m sự an toàn cho
VĐV.

5. Dừ ng trậ n đấ u khi 2 hoặ c nhiều hơn các TTP biểu quyết cho điểm hoặ c JOGAI.

6. Để chỉ ra các lỗ i đã quan sát đượ c (bao gồ m cả Jogai), do đó yêu cầ u sự đồ ng ý củ a


các TTP.

7. Yêu cầ u các TTP xem xét lạ i ý kiến củ a họ trong nhữ ng trườ ng hợ p mà theo quan
điểm củ a TTC, là cơ sở cho việc phán quyết lạ i củ a TTP về nhắ c nhở hay hình phạ t.

8. Triệu tậ p các TTP để hộ i ý (SHUGO) về hình phạ t SHIKKAKU.

9. Giả i thích cho Quả n lý sàn, HĐTT, Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i nếu cầ n thiết về cơ sở
củ a việc phán quyết.

10. Thự c hiện nhắ c nhở hay hình phạ t dự a trên ý kiến củ a các TTP.

11. Thông báo và bắ t đầ u hiệp phụ khi cầ n thiết trong nộ i dung thi đấ u đồ ng độ i.
12. Tiến hành biểu quyết các ý kiến củ a TTP bao gồ m cả ý kiến củ a TTC (HANTEI) và
công bố quyết định.

13. Giả i quyết tranh chấ p.

14. Công bố ngườ i thắ ng cuộ c.

15. TTC không chỉ giớ i hạ n thẩ m quyền trong phạ m vi sàn đấ u mà còn ngay ngoài phạ m
vi củ a thả m bao gồ m việc kiểm soát hành vi củ a các huấ n luyện viên, VĐV, hoặ c bấ t kỳ
thành viên nào củ a các đoàn VĐV tham gia hiện diện trên sàn đấ u.

16. TTC là ngườ i đưa ra tấ t cả các hiệu lệnh và khẩ u lệnh.

Các trọng tài phụ (Fukushin) có quyền hạn như sau:


1. Ra tín hiệu cho điểm hoặ c JOGAI trên quan điểm củ a TTP.

2. Ra tín hiệu cho sự đánh giá củ a mình về nhắ c nhở hay hình phạ t mà TTC đưa ra.

3. Thự c hiện quyền biểu quyết khi phả i phán quyết.

Trọng tài phụ phải thận trọng quan sát các hành động của VĐV và ra hiệu cho TTC
trong các trường hợp sau:

a. Khi nhậ n thấ y có đòn ghi điểm.

b. Khi 1 VĐV di chuyển ra ngoài khu vự c thi đấ u (Jogai).

c. Khi đượ c TTC yêu cầ u biểu quyết để thông qua quyết định về các lỗ i khác.

Các trọng tài giám sát (Kansa)


Trọ ng tài giám sát (KANSA) sẽ hỗ trợ cho Quả n lý sàn bằ ng việc quan sát vòng đấ u hay
trậ n đấ u đang diễn ra. Nếu quyết định củ a TTC hoặ c TTP không phù hợ p vớ i Luậ t thi đấ u,
Trọ ng tài giám sát ngay lậ p tứ c sẽ giơ cờ đỏ và thổ i còi. Quả n lý sàn sẽ yêu cầ u TTC
dừ ng trậ n đấ u (bout/match) và sử a chữ a sai sót.

Biên bả n kết quả củ a trậ n đấ u phả i đượ c ký duyệt bở i Trọ ng tài giám sát.

Trướ c khi bắ t đầ u mỗ i trậ n đấ u đồ ng độ i hay trậ n đấ u cá nhân trọ ng tài giám sát phả i
đả m bả o rằ ng trang bị thi đấ u củ a VĐV và võ phụ c phù hợ p vớ i luậ t thi đấ u củ a WKF.
Ngay cả khi ban tổ chứ c đã kiểm tra trướ c đó thì Kansa vẫ n có trách nhiệm để đả m bả o
rằ ng trang bị phù hợ p vớ i quy tắ c thi đấ u. Giám sát trậ n đấ u sẽ không luân phiên trong
trậ n đấ u đồ ng độ i.

Hướng dẫnTrong các tình huống sau Kansa sẽ giơ cờ đỏ và thổi còi: · TTC quên không cho SENSHU.· TTC quên chưa h
SENSHU.· TTC cho điểm sai VĐV.· TTC ra nhắc nhở/hình phạt sai VĐV.· TTC cho điểm VĐV và lỗi cường điệu C2  cho V
kia.· TTC cho điểm VĐV và Mubobi cho VĐV kia. · TTC cho điểm khi kỹ thuật ghi điểm sau Yame hoặc sau hết giờ.· TTC c
điểm VĐV khi họ đã ở ngoài thảm đấu.· TTC ra nhắc nhở/hình phạt đối với lỗi thụ động trong Ato Shibaraku.· TTC ra nhắ
nhở/hình phạt C2 nhầm cho VĐV trong Ato Shibaraku.· TTC không dừng trận đấu khi có 2 hoặc nhiều hơn cờ cho điểm ho
Jogai cùng một VĐV. · TTC không dừng trận đấu khi có yêu cầu xem lại video từ phía  HLV.· TTC không theo ý kiến của đ
số.· TTC không gọi bác sỹ trong tình huống luật 10 giây.· TTC cho Hantei/Hikiwake nhưng đã có VĐV đạt SENSHU.· TTP
cờ sai tay.· Bảng điểm sai, không đúng thông tin.· Các kỹ thuật thực hiện đúng theo HLV sau Yame hoặc hết giờ.
Trong các tình huống sau Kansa không tham gia vào quyết định của tổ trọng tài:· TTP không giơ cờ cho điểm.· TTP khô
cho cờ Jogai.· TTP không ủng hộ trọng tài chính khi yêu cầu cho nhắc nhở/hình phạt C1 hoặc C2.· Mức độ va chạm lỗi
C1.· Mức độ lỗi C2.· Kansa không có quyền biểu quyết hoặc thẩm quyền trong vấn đề phán quyết về điểm số.· Kể cả trong
đấu trọng tài chính không nghe hết giờ thì TT giám sát điểm sẽ thổi còi báo chứ không phải là Kansa.

Giải thích:

I. Khi 2 hoặc nhiều hơn các TTP cùng cho điểm hoặc JOGAI chỉ 1 VĐV thì TTC sẽ phải
dừng trận đấu và đưa ra quyết định phù hợp. Nếu TTC không dừng trận đấu thì Kansa sẽ
giơ cờ đỏ và thổi còi. Khi TTC quyết định dừng trận đấu vì bất kỳ lý do nào khác ngoài tín
hiệu của hai hoặc nhiều hơn các TTP, TTC sẽ hô “YAME” cùng một lúc bằng tín hiệu tay.
Sau đó các TTP sẽ đưa ra ý kiến của họ và TTC sẽ đưa ra quyết định có sự đồng ý giữa hai
hoặc nhiều hơn các TTP.

II. Trong trường hợp cả hai VĐV có điểm, nhắc nhở hoặc hình phạt do hai hoặc nhiều TTP
chỉ định, cả hai VĐV sẽ được cho điểm, nhắc nhở hoặc hình phạt.

III. Nếu một VĐV có điểm, nhắc nhở hoặc hình phạt do nhiều hơn 1 TTP đưa ra và điểm số
hoặc mức phạt khác nhau giữa các TTP; điểm, nhắc nhở hoặc hình phạt thấp hơn sẽ được
áp dụng nếu không có ý kiến đa số cho một mức độ điểm số, nhắc nhở hoặc hình phạt.

IV. Nếu có đa số, nhưng không đồng ý, giữa các TTP về một mức độ điểm, nhắc nhở hoặc
hình phạt, quan điểm đa số sẽ xóa bỏ nguyên tắc áp dụng điểm số, nhắc nhở hoặc hình
phạt thấp nhất.

V. Khi hội ý (Hantei), ý kiến biểu quyết của TTC và mỗi TTP là có giá trị ngang nhau.

VI. Vai trò của Kansa là phải khẳng định chắc chắn rằng trận đấu (bout/match) được diễn
ra đúng theo luật thi đấu. Kansa ngồi đó không phải là việc thêm một TTP. Kansa không
được biểu quyết và cũng không có quyền gì trong việc phán quyết ví như việc tính điểm hay
không, hay là Jogai. Trách nhiệm duy nhất của Kansa là theo dõi sự phán quyết có tuân
thủ theo luật hay không. TTGS không thay đổi trong suốt vòng thi đấu đồng đội.

VII. Trong trường hợp TTC không nghe thấy tiếng chuông báo hết giờ, TT giám sát điểm sẽ
thổi còi báo.

VIII. Khi cần giải thích những điều cơ bản về một phán quyết sau trận đấu (bout/match) thì
TTP có thể nói với Quản lý sàn, HĐTT hoặc Hội đồng giải quyết khiếu nại, còn lại không
cần thiết giải thích cho bất cứ người nào khác.

IX. Một TTC có thể, chỉ dựa trên phán đoán của mình, yêu cầu rời khỏi sàn thi đấu bất kỳ
HLV nào có hành vi không đúng đắn, hoặc theo ý kiến của TTC có hành vi làm ảnh hưởng
đến trật tự và việc điều hành của trận đấu cho đến khi huấn luyện viên tuân thủ. Thẩm
quyền của TTC cũng được mở rộng đến bất kỳ thành viên nào của đoàn VĐV tham gia hiện
diện trên sàn đấu.

ĐIỀU 13: BẮT ĐẦU, TẠM NGỪNG VÀ KẾT THÚC TRẬN


ĐẤU
13.1. Các thuậ t ngữ và độ ng tác đượ c TTC và TTP sử dụ ng trong khi điều hành trậ n đấ u
(bout/match) sẽ đượ c quy định trọ ng phụ lụ c 1 và 2.

13.2. Các Trọ ng tài vào các vị trí xác định củ a mình. Sau khi 2 VĐV chào nhau, TTC sẽ
hô “SHOBU HAJIME”, trậ n đấ u bắ t đầ u.

13.3. TTC sẽ cho dừ ng trậ n đấ u bằ ng việc hô “YAME” đồ ng thờ i sẽ ra lệnh cho VĐV trở về
vị trí ban đầ u (MOTO NO ICHI) nếu thấ y cầ n.

13.4. TTC trở về vị trí ban đầ u và các TTP sẽ đưa ra ý kiến củ a mình bằ ng các tín hiệu.
Trong trườ ng hợ p điểm đượ c tính TTC sẽ phả i nêu rõ VĐV (AKA hoặ c AO), vùng tấ n công
rồ i sau đó mớ i công bố điểm đượ c tính cho đòn đánh đó cùng vớ i độ ng tác tương ứ ng.
TTC sẽ khở i độ ng lạ i trậ n đấ u bằ ng lệnh “TSUZUKETE HAJIME”.

13.5. Trong trậ n đấ u khi mộ t VĐV dẫ n trướ c 8 điểm, TTC hô “YAME”, yêu cầ u 2 VĐV trở
về vị trí ban đầ u đồ ng thờ i TTC cũ ng trở về vị trí củ a mình. TTC sẽ công bố ngườ i thắ ng
cuộ c bằ ng cách giơ tay lên về phía VĐV chiến thắ ng và hô “AO (AKA) NOKACHI”. Trậ n
đấ u kết thúc.

13.6. Khi hết giờ , VĐV có số điểm nhiều hơn sẽ đượ c tuyên bố là ngườ i thắ ng cuộ c, TTC
sẽ giơ tay về phía ngườ i thắ ng cuộ c và hô “AO (AKA) NOKACHI”. Trậ n đấ u kết thúc.
13.7. Trong trườ ng hợ p hết hiệp phụ vẫ n không phân định thắ ng bạ i thì HĐTT (TTC và 4
TTP) sẽ quyết định kết quả trậ n đấ u bằ ng HANTEI.

13.8. Khi gặp tình huống sau, TTC sẽ hô “YAME” để tạm dừng trận đấu:

a. Khi 1 VĐV hoặ c cả 2 VĐV ở ngoài thả m đấ u.

b. Khi TTC yêu cầ u VĐV chỉnh trang lạ i võ phụ c hoặ c trang bị bả o vệ.

c. Khi VĐV vi phạ m luậ t.

d. Khi TTC xét thấ y 1 hoặ c cả 2 VĐV không thể tiếp tụ c trậ n đấ u vì chấ n thương, đuố i sứ c
hoặ c do các lý do khác. Theo ý kiến bác sĩ củ a giả i, TTC sẽ quyết định trậ n đấ u nên tiếp
tụ c hay không.

e. Khi VĐV tóm đố i phương mà không thự c hiện đòn đánh ngay lậ p tứ c hoặ c đòn quậ t.

f. Khi 1 hoặ c cả 2 VĐV ngã hay bị quậ t ngã mà không có VĐV nào cố gắ ng ngay lậ p tứ c
thự c hiện mộ t kỹ thuậ t ghi điểm.

g. Khi 2 VĐV tóm hoặ c ôm ghì lấ y nhau mà không thự c hiện thành công đòn quậ t hay bấ t
kỳ kỹ thuậ t ghi điểm nào.

h. Khi 2 VĐV áp sát nhau (đẩ y ngự c) mà không thự c hiện đòn quậ t hay bấ t kỳ kỹ thuậ t
nào khác.

i. Khi cả 2 VĐV mắ c chân nhau do bị ngã hoặ c cố quậ t rồ i bắ t đầ u vậ t nhau.

j. Khi có điểm ghi hoặ c JOGAI do 2 hoặ c nhiều hơn các TTP đưa ra cho cùng 1 VĐV.

k. Trong trườ ng hợ p theo ý kiến củ a TTC, đã có phạ m lỗ i – hoặ c tình huố ng yêu cầ u
dừ ng trậ n đấ u vì lý do an toàn.

l. Khi Quả n lý sàn yêu cầ u.

Giải thích:

I. Khi bắt đầu một trận đấu, trước tiên TTC gọi các VĐV vào vị trí qui định ban đầu. Nếu
VĐV bước vào thảm quá vội vã sẽ được nhắc nhở đi chậm lại. Các VĐV phải cúi đầu chào
nhau cho đúng, một cái gật đầu vội vã sẽ là thiếu lễ độ và không đúng yêu cầu. TTC có thể
ra lệnh chào nhau nếu không VĐV nào tự động bằng cách ra hiệu bằng tay như trong Phụ
lục 2 của Luật.

II. Khi khởi động lại trận đấu, TTC phải để ý xem 2 VĐV có đứng đúng vị trí quy định và
chuẩn bị thi đấu không. Các VĐV cứ nhún nhảy hoặc không đứng yên được phải được
nhắc nhở trước khi trận đấu có thể diễn ra. TTC phải cho khởi động trận đấu ngay không
được chậm trễ. Hai VĐV phải chào nhau khi bắt đầu và kết thúc trận đấu.

LUẬT THI ĐẤU KATA

ĐIỀU 1: THẢM THI ĐẤU KATA


1.1. Thả m đấ u hình vuông, loạ i đã đượ c WKF phê duyệt, chiều dài tố i thiểu mỗ i cạ nh là
8m (đo từ mép ngoài củ a vạ ch) và cộ ng thêm 1m về các phía, đó là khu vự c an toàn.
Như vậ y sẽ có mộ t khu vự c an toàn rõ ràng là hai mét mỗ i bên. Nơi có khu vự c thi đấ u
sàn nâng cao, khu vự c an toàn phả i thêm 1m mỗ i cạ nh.

1.2. Thả m phả i có màu đồ ng nhấ t, ngoạ i trừ phầ n diện tích ngoài vùng 8 x 8 củ a thả m
phả i khác màu.

1.3. Các trọ ng tài và kỹ thuậ t viên phầ n mềm ngồ i cạ nh nhau tạ i bàn đặ t ở mép ngoài củ a
thả m phía đố i diện vớ i VĐV. Tổ trưở ng tổ trọ ng tài (trọ ng tài số 1) ngồ i ở vị trí gầ n nhấ t
vớ i kỹ thuậ t viên phầ n mềm (ngườ i ngồ i tạ i vị trí cuố i bàn) so vớ i các trọ ng tài còn lạ i.

Giải thích:

1. Tuyệt đối không được có tấm ngăn, biển, cột quảng cáo…, trong vòng 1m bên
ngoài khu vực an toàn của thảm đấu.

2. Thảm sử dụng ở mặt tiếp xúc với sàn đấu không được trơn nhưng ở mặt trên
của thảm phải có độ ma sát thấp. Quản lý sàn phải chắc chắn rằng các phần
ghép của thảm không bị xê dịch trong quá trình thi đấu, vì các khe hở có thể gây
chấn thương và cản trở VĐV. Mẫu thiết kế phải được Liên đoàn Karate thế giới
(WKF) công nhận.

ĐIỀU 2: TRANG PHỤC CHÍNH THỨC


2.1. Các VĐV và các trọ ng tài phả i mặ c trang phụ c chính thứ c theo quy định dướ i đây.

2.2. Hộ i đồ ng trọ ng tài (HĐTT) có thể tướ c quyền bấ t cứ thành viên hoặ c VĐV nào không
tuân thủ theo quy định.
2.2.1 Đối với trọng tài:
2.2.1.1. Các trọ ng tài phả i mặ c đồ ng phụ c chính thứ c do HĐTT quy định. Đồ ng phụ c này
đượ c mặ c trong suố t cả giả i, các buổ i họ p giao bang và các buổ i tậ p huấ n.

2.2.1.2. Đồng phục chính thức được quy định như sau:

 Áo vest mộ t hàng khuy màu xanh đậ m (Mã màu 19-4023 TPX). 


 Áo sơ mi trắ ng cộ c tay. 
 Cà vạ t không đượ c gắ n kẹp cài.
 Còi màu đen.
 Dùng dây treo còi màu trắ ng.
 Quầ n âu màu ghi sáng không gấ p nếp ở gấ u. (Phụ lụ c 9)
 Tấ t màu xanh đậ m hay màu đen đi vớ i giày “lườ i” màu đen dùng trên thả m đấ u.
 Khă n trùm đầ u vì lý do tôn giáo phả i là loạ i đượ c WKF chấ p nhậ n.
 Các trọ ng tài có thể đeo nhẫ n kết hôn.
 TTC hoặ c TTP là nữ có thể đeo cặ p tóc hoặ c bông tai.
2.2.1.3. Đố i vớ i Thế vậ n hộ i, Thế vậ n hộ i Trẻ, giả i Lụ c địa và các giả i đấ u đa môn thể thao
khác, khi đồ ng phụ c củ a trọ ng tài phụ thuộ c vào điều kiện cam kết (LOC) vớ i đơn vị tổ
chứ c, thì đồ ng phụ c chính thứ c cho tổ Trọ ng tài có thể đượ c thay thế bằ ng đồ ng phụ c
chung nhưng vă n bả n yêu cầ u phả i đượ c gử i đến WKF bở i ngườ i tổ chứ c sự kiện và đượ c
sự chấ p thuậ n củ a WKF.

2.2.2. Đối với VĐV:


2.2.2.1. Các VĐV phả i mặ c võ phụ c màu trắ ng không có kẻ sọ c, đườ ng viền hoặ c hình
thêu cá nhân ngoạ i trừ các trườ ng hợ p đặ c biệt đượ c sự chấ p nhậ n củ a ban chấ p hành
WKF, chỉ có biểu tượ ng hoặ c cờ quố c gia củ a VĐV nằ m ở ngự c trái củ a áo và kích thướ c
tổ ng thể không vượ t quá 12cm x 8cm (xem Phụ lụ c 7). Chỉ có các nhãn mác củ a nhà
sả n xuấ t mớ i đượ c có trên áo. Ngoài ra, số hiệu nhậ n biết do Ban tổ chứ c cung cấ p phả i
đượ c đeo ở mặ t sau củ a áo. Mộ t VĐV thắ t đai đỏ thì VĐV còn lạ i phả i thắ t đai xanh. Đai
đỏ và đai xanh phả i có bề ngang rộ ng 5cm và có độ dài mỗ i bên đai là 15cm tính từ đầ u
đến nút thắ t đai nhưng không đượ c dài quá 3/4 chiều dài đùi. Đai phả i là mộ t màu đỏ
hoặ c xanh đồ ng nhấ t, không có hình thêu cá nhân, quả ng cáo hay dấ u hiệu khác vớ i nhãn
hiệu thông thườ ng củ a nhà sả n xuấ t.
2.2.2.2. Bấ t kể phầ n 2.2.2.1 nêu trên, Ban chấ p hành vẫ n có thể cho phép đeo mác hoặ c
nhãn hiệu củ a nhà tài trợ .

2.2.2.3. Áo củ a VĐV khi thắ t chặ t đai quanh thắ t lưng phả i có độ dài tố i thiểu đủ để che
đượ c phầ n hông nhưng không đượ c dài quá 3/4 đùi. Đố i vớ i VĐV nữ có thể đượ c mặ c áo
phông trắ ng bên trong áo thi đấ u. Dây buộ c áo phả i đượ c thắ t. Áo không có dây buộ c
không đượ c phép sử dụ ng.

2.2.2.4. Chiều dài tố i đa củ a ố ng tay áo không đượ c dài quá cổ tay và không đượ c ngắ n
hơn nử a cẳ ng tay. Tay áo không đượ c xắ n lên. Dây buộ c giữ trang phụ c phả i đượ c thắ t
trướ c khi trậ n đấ u diễn ra. Tuy nhiên nếu dây buộ c tụ t ra trong trậ n đấ u thì VĐV không
cầ n phả i thay đổ i võ phụ c.

2.2.2.5. Quầ n thi đấ u phả i đủ dài để che đượ c ít nhấ t 2/3 cẳ ng chân và không đượ c chùm
mắ t cá chân. Ố ng quầ n không đượ c xắ n lên.

2.2.2.6. Các VĐV phả i để tóc gọ n gàng, cắ t ngắ n để không vướ ng khi thi đấ u. Hachimaki
(bă ng quấ n đầ u) không đượ c phép sử dụ ng. Nếu như TTC nhậ n thấ y VĐV nào tóc quá
dài hay không sạ ch sẽ, TTC có quyền truấ t quyền thi đấ u củ a VĐV đó. Cấ m đeo trâm cài
tóc và cặ p tóc bằ ng kim loạ i. Cấ m sử dụ ng ruy bă ng, chuỗ i hạ t và các vậ t trang trí khác.
Mộ t hay hai dả i bă ng chun buộ c tóc kiểu đuôi ngự a đơn đượ c cho phép.

2.2.2.7. VĐV nữ có thể dùng khă n trùm đầ u vì lý do tôn giáo và phả i là loạ i đượ c WKF
chấ p nhậ n: Khă n trùm đầ u bằ ng vả i đen và không bao cổ họ ng.

2.2.2.8. Các VĐV không đượ c đeo đồ kim loạ i hay các vậ t khác.

2.2.2.9. Không sử dụ ng kính đeo mắ t. Có thể đeo kính áp tròng nhưng VĐV phả i tự chịu
trách nhiệm về sự rủ i ro cho bả n thân.

2.2.2.10. Cấ m sử dụ ng đồ trang sứ c, quầ n áo hay trang bị không đượ c phép.

2.2.2.11. Nhiệm vụ củ a trọ ng tài giám sát là phả i đả m bả o rằ ng trướ c mỗ i vòng đấ u hay
trậ n đấ u các VĐV phả i mặ c đúng trang bị đượ c phê duyệt. (Trong trườ ng hợ p tạ i giả i vô
địch châu lụ c, quố c tế hay quố c gia, các trang bị đượ c phê duyệt bở i WKF phả i đượ c
chấ p nhậ n không thể từ chố i).

2.2.2.12. Việc sử dụ ng bă ng gạ c, miếng bịt hay các vậ t trợ giúp do chấ n thương phả i
đượ c sự đồ ng ý củ a tổ trưở ng tổ trọ ng tài dự a vào ý kiến bác sĩ củ a giả i.
2.2.3 Đối với huấn luyện viên:
Trong suố t thờ i gian diễn ra giả i đấ u, HLV sẽ mặ c quầ n áo thể thao củ a liên đoàn quố c
gia họ và đeo thẻ HLV. Ngoạ i trừ tạ i các trậ n đấ u tranh huy chương củ a giả i đấ u chính
củ a WKF, HLV nam cầ n phả i mặ c mộ t bộ đồ đen, áo sơ mi và cà vạ t – trong khi HLV nữ
có thể chọ n mặ c áo đầ m, đồ tây hay áo khoác và váy màu tố i. HLV có thể dùng khă n
trùm đầ u vì lý do tôn giáo và phả i là loạ i đượ c WKF chấ p nhậ n giố ng như loạ i dùng cho
các trọ ng tài.

Giải thích:

1. Nếu VĐV vào thảm thi đấu mà ăn mặc không hợp lệ, VĐV này không bị truất
quyền ngay, thay vào đó sẽ được cho một phút để sửa sang lại trang phục.

2. Nếu HĐTT đồng ý, các trọng tài có thể được phép cởi áo vét.

3. Bộ võ phục Karate không được tung ra trong khi trình diễn Kata.

ĐIỀU 3: TỔ CHỨC THI ĐẤU KATA


* CHÚ Ý: Tổ chức thi đấu Kata Olympic khác với Điều 3 này và tuân theo quy trình tổ
chức được mô tả trong PHỤ LỤC 15.

3.1. Thi đấ u Kata gồ m hai nộ i dung: đồ ng độ i và cá nhân. Thi đấ u đồ ng độ i là thi đấ u giữ a


các độ i (gồ m 3 VĐV mộ t độ i). Các độ i chỉ đượ c phép gồ m toàn VĐV là nam hoặ c toàn
VĐV là nữ . Thi đấ u kata cá nhân là thi đấ u giữ a các cá nhân dành cho nam riêng và dành
cho nữ riêng.

3.2. Đố i vớ i Giả i vô địch WKF và châu lụ c, bố n ngườ i đạ t huy chương (vàng, bạ c và hai
đồ ng) củ a sự kiện trướ c sẽ đượ c chọ n làm “hạ t giố ng”. Đố i vớ i giả i Karate 1-Premier
League, là tám VĐV đượ c xếp hạ ng đầ u trong bả ng xếp hạ ng WKF (WKF World Ranking)
trướ c khi cuộ c thi đượ c tổ chứ c. “Tiêu chuẩ n hạ t giố ng” sẽ không hạ xuố ng thấ p hơn kể
cả trong trườ ng hợ p không có VĐV đủ điều kiện để làm hạ t giố ng.

3.3. Hệ thố ng đánh giá điện tử kata sẽ chọ n ngẫ u nhiên thứ tự thi đấ u trong nhóm từ
vòng đầ u tiên. Tuy nhiên, nó không áp dụ ng cho nhữ ng trậ n tranh huy chương.

3.4. Số lượ ng Đố i thủ tham gia sẽ xác định số lượ ng nhóm cho các vòng đấ u loạ i.

3.5. Hệ thố ng đấ u loạ i sử dụ ng cho kata đượ c chia bở i các Đố i thủ (cá nhân hoặ c độ i)
thành tám nhóm bằ ng nhau (ngoạ i lệ khi ít hơn 11 hoặ c hơn 96, sẽ giả i thích sau). Và ở
mỗ i vòng, số lượ ng Đố i thủ củ a mỗ i nhóm giả m xuố ng còn 4 cho vòng tiếp theo cho đến
khi chỉ còn hai nhóm Đố i thủ (cá nhân hoặ c độ i), trong đó, các Đố i thủ có điểm số cao
nhấ t trong hai nhóm tương ứ ng sẽ đọ sứ c vớ i nhau để giành vị trí thứ nhấ t (thua cuộ c
chiếm vị trí thứ 2) và các Đố i thủ có điểm số cao thứ hai trong mỗ i hai nhóm sẽ đọ sứ c
vớ i các Đố i thủ có điểm số cao thứ 3 trong nhóm còn lạ i để cạ nh tranh cho hai vị trí thứ 3
(tranh huy chương đồ ng).

• Trong trườ ng hợ p số Đố i thủ chỉ có 3 hoặ c ít hơn, mộ t trậ n kata duy nhấ t sẽ đượ c tiến
hành để xác định vị trí thứ 1 đến thứ 3. (Trong nhữ ng trườ ng hợ p như vậ y, đai đỏ hoặ c
xanh có thể đượ c chỉ định cho tấ t cả các Đố i thủ ).

• Vớ i 4 Đố i thủ , hai nhóm sẽ đượ c thành lậ p cho vòng đầ u tiên và hai đố i thủ chiến thắ ng
sẽ thi đấ u vớ i nhau để tranh giả i nhấ t trong khi hai đố i thủ thua cuộ c đượ c xếp thứ 3.

• Từ 5-10 đố i thủ , hai nhóm sẽ thành lậ p và ba vị trí cao nhấ t củ a mỗ i nhóm sẽ tham gia
các trậ n đấ u tranh huy chương. Sau đó, nhóm sẽ tuân theo quy trình thông thườ ng rằ ng
Đố i thủ có điểm cao nhấ t trong mỗ i nhóm sẽ cạ nh tranh vị trí thứ 1 và 2 – và xếp thứ 2 sẽ
gặ p xếp thứ 3 từ nhóm khác và ngượ c lạ i – trừ khi chỉ có tổ ng số là 5 Đố i thủ – trong
trườ ng hợ p đó Đố i thủ xếp thứ 3 trong nhóm có số lượ ng nhiều hơn sẽ giành đượ c vị trí
thứ 3 (chiến thắ ng dễ dàng / thắ ng mà không cầ n thi đấ u).

• Nếu số lượ ng Đố i thủ từ 11-24, hai nhóm đượ c hình thành. Sau vòng kata đầ u tiên, 4
Đố i thủ đứ ng đầ u sẽ tạ o thành hai nhóm bố n, sau vòng kata thứ hai sẽ xác định thứ hạ ng
cho 6 Đố i thủ (3 từ mỗ i nhóm) sẽ tiến hành tranh tài ở vòng thứ ba để giành huy chương
theo cách thông thườ ng.

• Nếu số lượ ng Đố i thủ từ 25-48, hai nhóm đượ c hình thành. Sau vòng kata đầ u tiên, 4
Đố i thủ đứ ng đầ u trong mỗ i nhóm sẽ tiếp tụ c vào vòng 2.Tạ i vòng 2, 16 Đố i thủ đượ c
chia thành 2 nhóm thi đấ u tạ i hai sàn (8 Đố i thủ cho mỗ i nhóm). Sau vòng thứ 2, 4 Đố i
thủ đứ ng đầ u trong mỗ i nhóm (tổ ng cộ ng là 8) sẽ đi tiếp vào vòng thứ 3. Tạ i vòng 3, 8
Đấ u thủ đượ c chia thành 2 nhóm (mỗ i nhóm gồ m 4 Đấ u Thủ ). Sau khi vòng 3 kết thúc, 3
Đấ u thủ xếp vị thứ đầ u trong mỗ i nhóm sẽ tiếp tụ c vào vòng tranh huy chương.

3.6. Cơ bả n số lượ ng Đố i thủ cho mỗ i nhóm sẽ là 8. Nhưng khi số lượ ng Đố i thủ vượ t quá
64 nhưng nhỏ hơn 97, số lượ ng Đố i thủ vượ t quá 64 khi chia mà vượ t hơn 8 nhóm thì sẽ
chia tố i đa là 12 Đố i thủ cho mỗ i nhóm. 

3.7. Nếu số lượ ng Đố i thủ từ 97 – 192, số nhóm sẽ tă ng gấ p đôi lên thành 16 (giả m số
lượ ng Đố i thủ trong mỗ i nhóm) nhưng vẫ n chọ n bố n vị trí dẫ n đầ u trong mỗ i nhóm để lạ i
8 nhóm 8 Đố i thủ (tổ ng cộ ng 64 Đố i thủ ) cho vòng tiếp theo.
3.8. Nếu số lượ ng Đố i thủ từ 193 hoặ c nhiều hơn, số nhóm sẽ tă ng gấ p đôi lên thành 32
để giả m số lượ ng Đố i thủ trong mỗ i nhóm nhưng vẫ n chọ n bố n vị trí dẫ n đầ u trong mỗ i
nhóm để lạ i 16 nhóm trong tổ ng số 128 Đố i thủ cho vòng tiếp theo.

3.9. Tổ trọ ng tài đượ c giữ nguyên cho tấ t cả các trậ n thi đấ u củ a các Đố i thủ trong cùng
mộ t nhóm cho bấ t kỳ vòng đấ u nào.

3.10. Sẽ không áp dụ ng thể loạ i đấ u vớ t ngoạ i trừ trong các trậ n đấ u đượ c xác định cụ
thể.

3.11. Các VĐV hoặ c độ i nếu không có mặ t khi đượ c gọ i sẽ bị loạ i (KIKEN) khỏ i nộ i dung
đó. Xử thua do KIKEN có nghĩa là các VĐV sẽ bị loạ i ở nộ i dung đó, mặ c dù nó không ả nh
hưở ng đến sự tham gia ở nộ i dung khác.

3.12. Ở các trậ n tranh huy chương củ a thi đấ u Kata đồ ng độ i, các độ i sẽ biểu diễn bài
Kata tự chọ n như thườ ng lệ. Sau đó sẽ phả i trình diễn phầ n phân thế và ý nghĩa củ a bài
Kata đó (BUNKAI). Thờ i gian cho phép trình diễn cả KATA và BUNKAI là 5 phút. Trọ ng tài
bấ m giờ sẽ bắ t đầ u đếm lùi đồ ng hồ khi các thành viên trong độ i chào nhau và bắ t đầ u
biểu diễn bài Kata và dừ ng đồ ng hồ ở lầ n chào cuố i sau khi kết thúc bài BUNKAI. Độ i nào
không thự c hiện phầ n chào ở đầ u và cuố i phầ n thi hoặ c vượ t quá 5 phút sẽ bị loạ i. Không
cho phép sử dụ ng các loạ i vũ khí truyền thố ng, thiết bị phụ trợ hoặ c trang sứ c khác.

Giải thích:

I. Bảng sau đây tóm tắt số lượng bảng thi đấu và nhóm theo số lượng Đối thủ

Số lượng Đối thủ(VĐV hoặc Số lượng Số lượng bài Kata trình


Số lượng Đối thủ ở vòng thứ 2
Đội) nhóm diễn

2 1 1 0 (không có vòng 2)

3 1 1 0 (không có vòng 2)

Tranh huy chương (chỉ huy chương


4 2 2
vàng)

5 tới 10 2 2 Tranh huy chương


11 tới 24 2 3 8 Đối thủ

25 tới 48 4 4 16 Đối thủ

49 tới 96 8 4 32 Đối thủ

97 tới 192 16 5 64 Đối thủ

193 trở lên 32 6 128 Đối thủ

ĐIỀU CHỈNH CHO ĐÁNH GIÁ THỦ CÔNG CỦA HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ
KATA
Đố i vớ i các cuộ c thi mà hệ thố ng đánh giá kata điện tử không có sẵ n, có thể sử dụ ng
bả ng điểm cầ m tay. Trong nhữ ng trườ ng hợ p như vậ y, tín hiệu hiển thị bả ng điểm sẽ
đượ c đưa ra bở i tổ trưở ng tổ trọ ng tài bằ ng cách thổ i còi củ a mình, và sau đó là tiếng còi
thứ hai sau khi phát thanh viên công bố điểm. Bả y trọ ng tài củ a tổ trọ ng tài đượ c chọ n
bở i Quả n lý sàn hoặ c Trợ lý quả n lý sàn.

Ngay cả khi quy định tính điểm đã đượ c công bố trong thư mờ i củ a giả i đấ u, nhà tổ chứ c
có thể chọ n sử dụ ng chỉ có mộ t điểm bao gồ m cả hiệu suấ t kỹ thuậ t và thể thao. Trong
nhữ ng trườ ng hợ p như vậ y, các Trọ ng tài phả i tự ghi nhớ hiệu suấ t nên đượ c cân nhắ c
70% cho hiệu suấ t kỹ thuậ t và 30% cho hiệu suấ t thể thao.

Bấ t kỳ hiệp phụ nào sử dụ ng hệ thố ng thủ công, VĐV (hoặ c độ i) đượ c yêu cầ u thự c hiện
thêm mộ t bài kata bổ sung và phả i khác nhau. Các trọ ng tài buộ c phả i đưa ra điểm số
khác nhau để kết thúc hiệp đấ u.

ĐIỀU 4: TỔ TRỌNG TÀI


4.1. Đố i vớ i tấ t cả các trậ n thi đấ u chính thứ c củ a WKF, tổ trọ ng tài gồ m bả y ngườ i cho
mỗ i vòng sẽ đượ c chọ n ngẫ u nhiên bằ ng mộ t chương trình máy tính.

4.2. Trong nhữ ng trậ n tranh huy chương, các Trọ ng tài không đượ c phép có cùng quố c
tịch vớ i VĐV.

4.3. Tạ i mỗ i thả m, mộ t trọ ng tài sẽ đượ c chỉ định là tổ trưở ng và sẽ đả m nhiệm vai trò
lãnh đạ o để thự c hiện bấ t kỳ giao tiếp cầ n thiết nào vớ i kỹ thuậ t viên Phầ n mềm và xử lý
mọ i vấ n đề phát sinh giữ a các trọ ng tài.
4.4. Tạ i vòng loạ i thư ký hộ i đồ ng trọ ng tài sẽ tạ o điều kiện cho kỹ thuậ t viên hệ thố ng
phầ n mềm vào danh sách các trọ ng tài làm nhiệm vụ tạ i thả m. Danh sách này đượ c làm
bở i thư ký HĐTT khi có sơ đồ thi đấ u củ a VĐV và biên bả n hộ i ý trọ ng tài. Danh sách này
chỉ có các trọ ng tài trong cuộ c họ p đó và phả i tuân thủ các tiêu chuẩ n nêu trên. Khi có
danh sách trọ ng tài tham gia, kỹ thuậ t viên nhậ p hệ thố ng danh sách đó; 7 TT đượ c giao
nhiệm vụ thả m sẽ đượ c hệ thố ng phầ n mềm lự a chọ n mộ t cách ngẫ u nhiên.

Tạ i trậ n tranh huy chương, Quả n lý sàn sẽ cung cấ p cho chủ tịch hộ i đồ ng trọ ng tài và
thư kí danh sách các trọ ng tài chính thứ c từ sàn củ a họ sau khi các trậ n đấ u vòng loạ i
kết thúc. Khi danh sách trọ ng tài đượ c chủ tịch HĐTT phê duyệt, sẽ giao cho kỹ thuậ t
viên phầ n mềm để nhậ p vào hệ thố ng.

Hệ thố ng sẽ phân bổ ngẫ u nhiên chỉ có 7 trọ ng tài trong số đó bắ t trậ n đấ u.

4.5. Ngoài Kỹ thuậ t viên phầ n mềm và Phát thanh viên cho các trậ n thi đấ u đồ ng độ i, tạ i
các vòng tranh huy chương còn có thêm Ngườ i bấ m giờ để tă ng hiệu suấ t thờ i gian.

4.6. Theo kinh nghiệm, Phát thanh viên và Kỹ thuậ t viên phầ n mềm vậ n hành hệ thố ng
đánh giá điện tử có thể là cùng mộ t ngườ i.

4.7. Hơn nữ a, đơn vị tổ chứ c phả i cung cấ p Ngườ i hỗ trợ (Runners) cho từ ng khu vự c thi
đấ u mà quen thuộ c vớ i danh sách các bài Kata WKF để thu thậ p và ghi lạ i bài kata đã
chọ n củ a các Đố i thủ trướ c mỗ i vòng và đưa danh sách cho Kỹ thuậ t viên phầ n mềm.
Quả n lý sàn chịu trách nhiệm giám sát hoạ t độ ng củ a Ngườ i hỗ trợ .

4.8. Tạ i các cuộ c thi không đượ c tính xếp hạ ng WKF, số lượ ng trọ ng tài trong tổ trọ ng tài
có thể giả m xuố ng còn nă m (5). Trong nhữ ng trườ ng hợ p như vậ y, điểm số cao nhấ t và
thấ p nhấ t không đượ c tính trong điểm tổ ng.

Giải thích:

I. Tất cả các Trọng tài và Kỹ thuật viên phần mềm xếp thành một hàng trước bàn thư ký,
tốt nhất là có một bàn riêng.

II. Tổ trưởng tổ trọng tài ngồi ở vị trí gần nhất với kỹ thuật viên phần mềm, người ngồi tại vị
trí cuối bàn.

ĐIỀU 5: TIÊU CHUẨN ĐỂ QUYẾT ĐỊNH


5.1. Danh sách các bài quyền chính thức
Chỉ các bài quyền trong danh sách các bài quyền chính thứ c mớ i đượ c phép biểu diễn.

Lưu ý: Tên của một số bài kata có thể trùng do các biến thể khi phát âm trong tiếng La
tinh. Trong một số trường hợp một bài kata có thể được biết dưới một cái tên khác từ
phong cách (Ryu-ha) này đến phong cách khác, và trong trường hợp đặc biệt một cái tên
giống nhau nhưng trên thực tế có thể là một bài kata khác nhau từ phong cách này sang
phong cách khác.

1 Anan 35 Jiin 69 Passai

2 Anan Dai 36 Jion 70 Pinan Shodan

3 Ananko 37 Jitte 71 Pinan Nidan

4 Aoyagi 38 Juroku 72 Pinan Sandan

5 Bassai 39 Kanchin 73 Pinan Yondan

6 Bassai Dai 40 Kanku Dai 74 Pinan Godan

7 Bassai Sho 41 Kanku Sho 75 Rohai

8 Chatanyara Kushanku 42 Kanshu 76 Saifa

9 Chibana No Kushanku 43 Kishimoto No Kushanku 77 Sanchin

10 Chinte 44 Kousoku 78 Sansai

11 Chinto 45 Kousoku Dai 79 Sanseiru

12 Enpi 46 Kousoku Sho 80 Sanseru

13 Fukyugata Ichi 47 Kururunfa 81 Seichin

14 Fukyugata Ni 48 Kusanku 82 Seienchin (Seiyunchin)


15 Gankaku 49 Kyan No Chinto 83 Seipai

16 Garyu 50 Kyan No Wanshu 84 Seiryu

17 Gekisai (Geksai) 1 51 Matsukaze 85 Seishan

18 Gekisai (Geksai) 2 52 Matsumura Bassai 86 Seisan (Sesan)

19 Gojushiho 53 Matsumura Rohai 87 Shiho Kosokun

20 Gojushiho Dai 54 Meikyo 88 Shinpa

21 Gojushiho Sho 55 Myojo 89 Shinsei

22 Hakucho 56 Naifanchin Shodan 90 Shisochin

23 Hangetsu 57 Naifanchin Nidan 91 Sochin

24 Haifa (Haffa) 58 Naifanchin Sandan 92 Suparinpei

25 Heian Shodan 59 Naihanchi 93 Tekki Shodan

26 Heian Nidan 60 Nijushiho 94 Tekki Nidan

27 Heian Sandan 61 Nipaipo 95 Tekki Sandan

28 Heian Yondan 62 Niseishi 96 Tensho

29 Heian Godan 63 Ohan 97 Tomari Bassai

30 Heiku 64 Ohan Dai 98 Unshu


31 Ishimine Bassai 65 Oyadomari No Passai 99 Unsu

32 Itosu Rohai Shodan 66 Pachu 100 Useishi

33 Itosu Rohai Nidan 67 Paiku 101 Wankan

34 Itosu Rohai Sandan 68 Papuren 102 Wanshu

5.2. Đánh giá


Để đánh giá thành tích củ a thí sinh hoặ c độ i, các trọ ng tài sẽ đánh giá kết quả thi dự a
trên hai (2) tiêu chí chính (hiệu suấ t kỹ thuậ t và hiệu suấ t thể thao).

Cuộ c thi đượ c đánh giá từ cái chào đầ u tiên khi bắ t đầ u bài kata cho đến khi chào kết
thúc bài kata. Ngoạ i trừ ở trậ n tranh huy chương củ a giả i đồ ng độ i khi mà màn biểu diễn
cũ ng như thờ i gian bắ t đầ u tính khi cái chào bắ t đầ u kata và kết thúc khi ngườ i biểu diễn
chào khi hoàn thành Bunkai.

Nhữ ng thay đổ i nhỏ đượ c dạ y bở i phong cách (Ryu-ha) Karate củ a thí sinh sẽ đượ c cho
phép.

Các VĐV phả i trình diễn các bài Kata khác nhau trong mỗ i vòng đấ u. Bài nào đã trình
diễn rồ i thì không đượ c lặ p lạ i kể cả trong trậ n tranh thắ ng thua (tie-breaker). Chỉ nhữ ng
bài kata có trong danh sách chính thứ c mớ i đượ c phép trình diễn.

5.3. Hệ thống tính điểm


Hiệu suấ t kỹ thuậ t và hiệu suấ t thể thao đượ c cho điểm riêng biệt bằ ng cách sử dụ ng
cùng mộ t thang điểm từ 5.0 đến 10.0 vớ i mứ c tă ng .2 – trong đó 5.0 thể hiện điểm số
thấ p nhấ t có thể cho mộ t bài kata đượ c chấ p nhậ n khi thự c hiện và 10.0 là thể hiện cho
sự hoàn hả o. Truấ t quyền đượ c biểu thị bằ ng điểm 0.0.

Hệ thố ng sẽ loạ i bỏ hai điểm cao nhấ t và hai điểm thấ p nhấ t cho hiệu suấ t kỹ thuậ t và
hiệu suấ t thể thao tương ứ ng và tính tổ ng số điểm trong đó 70% cho hiệu suấ t kỹ thuậ t
và 30% cho hiệu suấ t thể thao.

Bunkai đượ c coi là có tầ m quan trọ ng ngang bằ ng vớ i Kata.

5.4. Giải quyết các trận hòa


Trong trườ ng hợ p các Đố i thủ có cùng số điểm, trậ n hòa nên đượ c giả i quyết theo quy
trình sau và đượ c hiển thị trên hệ thố ng đánh giá điện tử :

Bước 1: So sánh điểm kỹ thuật trước khi nhân hệ số (70%). Điểm cao nhất sẽ thắng.

Bước 2: So sánh điểm kỹ thuật, so sánh điểm thấp nhất không bị loại trừ. Điểm cao nhất sẽ thắng.

Bước 3: So sánh điểm kỹ thuật, so sánh điểm cao nhất không bị loại trừ. Điểm cao nhất sẽ thắng.

Bước 4: So sánh điểm thể thao, so sánh điểm thấp nhất không bị loại trừ. Điểm cao nhất sẽ thắng.

Bước 5: So sánh điểm thể thao, so sánh điểm cao nhất không bị loại trừ. Điểm cao nhất sẽ thắng.

Bước 6: So sánh điểm kỹ thuật, so sánh điểm cao nhất trong số những điểm thấp nhất bị loại trừ. Điểm cao nhất sẽ thắng

Bước 7: So sánh điểm kỹ thuật, so sánh điểm thấp nhất trong số những điểm cao nhất bị loại trừ. Điểm cao nhất sẽ thắng

Bước 8: So sánh điểm kỹ thuật, so sánh điểm thấp nhất trong số những điểm thấp nhất bị loại trừ. Điểm cao nhất sẽ thắng

Bước 9: So sánh điểm thể thao, so sánh điểm cao nhất trong số những điểm thấp nhất bị loại trừ. Điểm cao nhất sẽ thắng

Bước
So sánh điểm thể thao, so sánh điểm thấp nhất trong số những điểm cao nhất bị loại trừ. Điểm cao nhất sẽ thắng
10:

Bước
So sánh điểm thể thao, so sánh điểm thấp nhất trong số những điểm thấp nhất bị loại trừ. Điểm cao nhất sẽ thắng
11:

Bước
So sánh điểm kỹ thuật, so sánh điểm cao nhất trong số những điểm cao nhất bị loại trừ. Điểm cao nhất sẽ thắng.
12:

Bước
So sánh điểm thể thao, so sánh điểm cao nhất trong số những điểm cao nhất bị loại trừ. Điểm cao nhất sẽ thắng.
13:

Bước Khi tất cả các tiêu chí đánh giá sử dụng ở các trường hợp trước vẫn không xác định được người chiến thắng. Kế
14: trận hòa sẽ được giải quyết bằng cách tung đồng xu điện tử.
5.5. Tiêu chí đánh giá
Trình diễn Bunkai(áp dụng cho giải đồng đội tranh h
Trình diễn Kata
chương)

1. Hiệu suất kỹ thuật:a. Tấn pháp.b. Kỹ Thuật.c. Chuyển 1. Hiệu suất kỹ thuật:a. Tấn pháp.b. Kỹ Thuật.c. Chuyể
động chuyển tiếp.d. Thời gian.e. Hơi thở đúng.f. Tập trung động chuyển tiếp.d. Thời gian.e. Hơi thở đúng.f. Tập tru
(kime).g. Thực hiện kihon của phong cách (Ruy-ha) trong kata. (kime).g. Sử dụng các đòn thực tế trong trình diễn kata.

2. Hiệu suất thể thao:a. Sức mạnh.b, Tốc độ.c. Cân bằng. 2. Hiệu suất thể thao:a. Sức mạnh.b, Tốc độ.c. Cân bằn

5.6. Truấ t quyền thi đấ u

Mộ t VĐV hay mộ t độ i có thể bị truấ t quyền thi đấ u vớ i bấ t kỳ nhữ ng lý do dướ i đây:

1. Thự c hiện sai bài kata hoặ c thông báo sai.

2. Không chào khi bắ t đầ u và kết thúc bài trình diễn kata.

3. Tạ m dừ ng hoặ c ngừ ng trong khi thi đấ u.

4. Làm ả nh hưở ng đến chứ c nă ng củ a các trọ ng tài (như TT phả i di chuyển vì lí do an
toàn hoặ c chạ m vào TT)

5. Đai bị tuộ t trong quá trình biểu diễn.

6. Quá thờ i hạ n tổ ng cộ ng 5 phút cho Kata và Bunkai.

7. Sử dụ ng kỹ thuậ t kẹp bằ ng chân vào vùng cổ trong Bunkai (Jodan Kani Basami).

8. Không theo chỉ thị củ a tổ trưở ng tổ trọ ng tài hoặ c có các hành vi sai trái khác.

Lỗi

Các lỗ i sau, nếu rõ ràng, phả i đượ c xem xét:

a. Mấ t thă ng bằ ng.

b. Thự c hiện mộ t kỹ thuậ t sai hoặ c không hoàn chỉnh như mộ t đòn khóa hay đấ m trượ t
mụ c tiêu.
c. Di chuyển không đều, như thự c hiện mộ t kỹ thuậ t trướ c khi sự di chuyển củ a cơ thể (bộ
pháp) hoàn thành. Trong trườ ng hợ p nộ i dung kata đồ ng độ i thì đó là sự di chuyển không
đều củ a các VĐV.

d. Sử dụ ng các tín hiệu âm thanh (từ bấ t kỳ ngườ i nào khác, kể cả các thành viên khác
trong độ i) hoặ c cử chỉ như dậ p chân, vỗ ngự c, cánh tay, hoặ c võ phụ c, hoặ c thở ra không
hợ p lý, theo đánh giá trọ ng tài là nhữ ng lỗ i nghiêm trọ ng trong trình diễn kata Tấ t cả sẽ là
lỗ i vi phạ m và cùng 1 cấ p vớ i lỗ i phạ t mấ t thă ng bằ ng.

e. Đai thắ t lỏ ng lẻo dẫ n đến gầ n như muố n tuộ t ra trong quá trình biểu diễn.

f. Lãng phí thờ i gian, bao gồ m diễu hành kéo dài, cúi chào thái quá hoặ c tạ m dừ ng kéo
dài trướ c khi bắ t đầ u thự c hiện phầ n biểu diễn.

g. Bị thương do không kiểm soát kỹ thuậ t trong khi thự c hiện Bunkai.

Giải thích:

I. Bài quyền (Kata) không phải là một điệu múa hay việc thể hiện mang tính sân khấu, nó
được gắn liền với các giá trị và nguyên tắc mang tính truyền thống. Nó phải thể hiện được
tính thực chiến cũng như sự tập trung cao độ, sức mạnh và khả năng đích thực của đòn.
Nó phải được thể hiện mạnh, có lực và tốc độ cũng như phong thái, nhịp điệu và sự thăng
bằng.

II. Giả vờ bất tỉnh khi thực hiện Bunkai là không phù hợp: Khi bị hạ gục, đối thủ nên quỳ
một đầu gối hoặc đứng lên.

III. Trong thi đấu kata đồng đội, 3 VĐV sẽ bắt đầu bài quyền bằng việc quay mặt về cùng
một hướng và về phía tổ trọng tài.

IV. Các thành viên của đội phải thể hiện hết khả năng ở tất cả các khía cạnh của bài quyền
cũng như phải đều.

V. Trách nhiệm duy nhất của HLV hoặc trong trường hợp không có HLV, VĐV phải đảm
bảo rằng bài Kata phải giống như đã thông báo cho Người hỗ trợ (Runner) cho vòng đấu
đó.

VI. Mặc dù việc sử dụng kỹ thuật kẹp bằng chân vào vùng cổ (Kani Basami) trong Bunkai
bị cấm nhưng kẹp ở phần thân là được phép.
VII. Khi giải quyết kết quả hòa, điểm số ban đầu của Đối thủ được giữ lại. Điểm số để xác
định người chiến thắng không làm thay đổi điểm để xác định vị thứ chính thức.

VIII.  Mẫu kết quả đánh giá

  TT1 TT2 TT3 TT4 TT5 TT6 TT7 Tổng Hệ số Kết

Hiệu suất kỹ thuật 8.0 8.2 7.8 7.8 8.4 8.4 8.2 24.4 0,7 17.10

Hiệu suất thể thao 7.8 8.2 7.8 8.2 8.2 8.4 8.4 24.6 0.3 7.38

                  TỔNG CỘNG 24.48

IX. Tạ i các giả i không đượ c tính cho Xếp hạ ng Thế giớ i củ a WKF hoặ c Thế vậ n hộ i, số
lượ ng trọ ng tài có thể giả m xuố ng còn 5 – trong đó chỉ có điểm cao nhấ t và thấ p nhấ t
củ a Đố i thủ bị loạ i bỏ thay vì hai điểm cao nhấ t và hai điểm thấ p nhấ t.

ĐIỀU 6: DIỄN BIẾN TRẬN ĐẤU


6.1. Các VĐV hoặ c các độ i đượ c phân theo nhóm, mỗ i nhóm gồ m tám (hoặ c tố i đa 12)
đố i thủ cho mỗ i khu vự c thi đấ u.

6.2. Trướ c mỗ i vòng, các VĐV hoặ c độ i phả i gử i bài kata đã chọ n cho Ngườ i hỗ trợ đượ c
chỉ định, ngườ i sẽ chuyển tiếp thông tin đến Ngườ i vậ n hành phầ n mềm củ a hệ thố ng
đánh giá điện tử . Thứ tự thi đấ u trong mộ t nhóm đượ c xác định ngẫ u nhiên nhưng không
áp dụ ng cho các vị trí “hạ t giố ng” trong vòng loạ i đầ u tiên.

6.3. Khi bắ t đầ u mỗ i vòng, các VĐV hoặ c các độ i sẽ xếp hàng ở chu vi khu vự c thi đấ u đố i
diện vớ i các trọ ng tài. (Mộ t vòng đượ c hiểu là mộ t màn trình diễn củ a tấ t cả các Đố i thủ
trong mộ t nhóm.) Sau các nghi thứ c chào, ban đầ u là “SHOMEN NI REI” và ngay sau đó
là “OTAGAI NI REI”, các Đố i thủ sẽ bướ c ra khỏ i khu vự c thi đấ u.

6.4. Khi đượ c gọ i, mỗ i VĐV hoặ c độ i sẽ bướ c lên vị trí bắ t đầ u cho bài Kata.

6.5. Vị trí bắ t đầ u cho màn trình diễn là bấ t cứ nơi nào trong phạ m vi củ a thả m thi đấ u.

6.6. Sau khi chào, Đố i thủ phả i hô rõ ràng tên củ a bài Kata sẽ thự c hiện và sau đó bắ t đầ u
thự c hiện.
6.7. Khi kết thúc màn trình diễn, đượ c xác định là cái chào cuố i cùng trong bài kata, Đố i
thủ phả i chờ thông báo kết quả , chào, sau đó rờ i khỏ i thả m đấ u.

6.8. Khi quá trình thi đấ u củ a mỗ i nhóm kết thúc, tấ t cả các Đố i thủ củ a nhóm đó sẽ xếp
hàng và ngườ i điều hành (phát thanh viên) sẽ thông báo bố n vị thứ đứ ng đầ u đủ điều
kiện vào vòng tiếp theo. Tên củ a bố n vị thứ đứ ng đầ u sẽ đượ c hiển thị trên màn hình.
Các Đố i thủ sau đó sẽ chào và rờ i khỏ i thả m đấ u.

6.9. Trướ c các trậ n tranh huy chương, ngườ i điều hành sẽ thông báo 3 Đố i thủ xếp vị thứ
đầ u trong mỗ i hai nhóm cho các trậ n tranh huy chương.

Giải thích:

I. Vị trí bắt đầu trình diễn bài Kata  là nằm trong phạm vi của thảm thi đấu.

II. Sơ đồ các vị thứ trong thi đấu kata theo quy tắc thông thường của WKF, được minh họa
trong PHỤ LỤC 16: GIẢI KATA PREMIER LEAGUE.

ĐIỀU 7: KHIẾU NẠI


7.1. Không ai có thể phả n đố i lạ i phán quyết củ a các thành viên củ a tổ trọ ng tài.

7.2. Nếu việc trọ ng tài có gì vi phạ m Luậ t thì chỉ có HLV củ a VĐV đó hoặ c ngườ i đạ i diện
chính thứ c là ngườ i duy nhấ t đượ c phép khiếu nạ i.

7.3. Khiếu nạ i phả i đượ c trình bày dướ i dạ ng vă n bả n và phả i trình ngay lậ p tứ c sau trậ n
đấ u (ngoạ i trừ duy nhấ t việc khiếu nạ i liên quan đến sai sót hành chính. Quả n lý sàn sẽ
phả i lậ p tứ c nhậ n ra ngay nhữ ng sai sót đượ c phát hiện).

7.4. Đơn khiếu nạ i phả i đượ c trình lên đạ i diện củ a Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i. Họ sẽ
xem xét lạ i hoàn cả nh dẫ n đến quyết định khiếu nạ i. Sau khi xem xét nhữ ng tình tiết có
liên quan, họ sẽ lậ p báo cáo và đượ c giao quyền giả i quyết vấ n đề này.

7.5. Nếu có bấ t kỳ khiếu nạ i nào về luậ t qua thông báo củ a HLV, việc này phả i không
chậ m hơn 1 phút sau khi kết thúc trậ n đấ u. HLV yêu cầ u mẫ u khiếu nạ i từ quả n lý sàn và
có 4 phút để hoàn thành ký và nộ p cho quả n lý sàn vớ i lệ phí quy định. Quả n lý sàn ngay
lậ p tứ c giao đơn khiếu nạ i cho đạ i diện hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i và sẽ có 5 phút để
giả i quyết đưa ra quyết định.

7.6. Đơn khiếu nạ i phả i đượ c nộ p cùng vớ i tiền lệ phí theo quy định củ a BCH WKF.
Số tiền và đơn khiếu nạ i gử i tớ i đạ i diện củ a Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i.

7.7. Các thành viên của Hội đồng giải quyết khiếu nại
Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i bao gồ m 3 đạ i diện TTC cấ p cao đượ c chỉ định bở i HĐTT.
Trong đó có 2 ngườ i không đượ c cùng mộ t liên đoàn quố c gia. HĐTT cũ ng nên chỉ định
thêm 3 thành viên khác và đánh số từ 1 đến 3. Họ sẽ tự độ ng thay thế trong bấ t kỳ
trườ ng hợ p mà các thành viên trong Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i đượ c chỉ định ban đầ u
có thể dẫ n đến xung độ t về lợ i ích như các thành viên trong Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i
có cùng quố c tịch, cùng quan hệ huyết thố ng hoặ c quan hệ hôn nhân vớ i bấ t kỳ bên nào
liên quan đến vụ việc bị khiếu nạ i, bao gồ m tấ t cả các thành viên củ a tổ trọ ng tài liên
quan đến vụ việc bị khiếu nạ i.

7.8. Quy trình giải quyết khiếu nại


Trách nhiệm củ a bên nhậ n khiếu nạ i là triệu tậ p Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i và gử i số
tiền phả n đố i tớ i Thủ quỹ.

Sau khi đượ c triệu tậ p, Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i sẽ ngay lậ p tứ c đưa ra các yêu cầ u
và điều tra theo họ thấ y là cầ n thiết để xác định xem có chấ p nhậ n đơn khiếu nạ i hay
không. Mỗ i ngườ i trong ba thành viên có nghĩa vụ đưa ra phán quyết củ a mình về tính
đúng đắ n củ a đơn khiếu nạ i. Sự vắ ng mặ t là không đượ c chấ p nhậ n.

7.9. Từ chối khiếu nại


Nếu khiếu nạ i là không hợ p lệ, Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i sẽ chỉ định mộ t thành viên
củ a mình thông báo bằ ng miệng tớ i ngườ i khiếu nạ i rằ ng khiếu nạ i đã bị từ chố i, đánh
dấ u vă n bả n gố c bằ ng từ “TỪ CHỐ I”, và phả i có chữ ký củ a mỗ i thành viên trong Hộ i đồ ng
giả i quyết khiếu nạ i, trướ c khi gử i đơn khiếu nạ i tớ i Thủ quỹ , ngườ i sẽ chuyển nó cho
Tổ ng thư ký.

7.10. Chấp nhận khiếu nại


Nếu khiếu nạ i là hợ p lệ, Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i sẽ liên hệ vớ i ban tổ chứ c (BTC)

và HĐTT để có nhữ ng biện pháp thự c tế để khắ c phụ c tình huố ng, khả nă ng bao gồ m:

– Đả o ngượ c các phán quyết trướ c đó vi phạ m luậ t.

– Ban hành mộ t đề nghị tớ i HĐTT mà các TT có liên quan để xác nhậ n sự đồ ng thuậ n.
Trách nhiệm còn lạ i củ a Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i là thự c hiện nhữ ng hành độ ng thậ n
trọ ng và đúng đắ n dù nó sẽ làm gián đoạ n chương trình củ a sự kiện bằ ng bấ t cứ giá nào.
Đả o ngượ c quá trình loạ i bỏ là mộ t lự a chọ n cuố i cùng để đả m bả o mộ t kết quả công
bằ ng.

Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i sẽ chỉ định mộ t thành viên củ a mình thông báo bằ ng miệng
tớ i ngườ i khiếu nạ i rằ ng khiếu nạ i đã đượ c chấ p nhậ n, đánh dấ u vă n bả n gố c bằ ng từ
“CHẤ P NHẬ N”, và phả i có chữ ký củ a mỗ i thành viên trong Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i,
trướ c khi gử i đơn khiếu nạ i tớ i Thủ quỹ, ngườ i sẽ trả lạ i lệ phí cho ngườ i khiếu nạ i và
chuyển đơn khiếu nạ i cho quả n lý sàn.

7.11. Báo cáo sự cố


Sau khi xử lý vụ việc theo cách thứ c đượ c quy định trên, Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i sẽ
triệu tậ p lạ i và soạ n thả o mộ t bả n báo cáo sự cố phả n đố i đơn giả n, mô tả các phát hiện
củ a họ và nêu rõ lý do để chấ p nhậ n hoặ c từ chố i đơn khiếu nạ i. Bả n báo cáo phả i đượ c
ký bở i cả ba thành viên củ a Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i và đệ trình lên Quả n lý sàn.

7.12. Quyền hạn và giới hạn


Quyết định củ a Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i là quyết định cuố i cùng, và chỉ có thể bị bác
bỏ bở i quyết định củ a Ban chấ p hành.

7.13. Hộ i đồ ng giả i quyết khiếu nạ i không đượ c áp dụ ng các biện pháp trừ ng phạ t hoặ c
hình phạ t. Chứ c nă ng củ a họ là đưa ra phán quyết về đơn khiếu nạ i và thự c hiện các hành
độ ng cầ n thiết từ HĐTT và BTC để khắ c phụ c và sử a chữ a bấ t kỳ các quy trình phán
quyết củ a trọ ng tài đượ c cho là trái luậ t.

Giải thích:

I. Đơn khiếu nại cần nêu rõ tên của các VĐV, tổ trọng tài điều hành và các chi tiết chính
xác có liên quan đến việc khiếu nại. Khiếu nại được trình bày chung chung sẽ không được
chấp thuận là khiếu nại hợp lệ. Chi tiết sự việc chứng minh cho giá trị lời khiếu nại phải
được nêu ra cùng với đơn khiếu nại.

II. Hội đồng giải quyết khiếu nại sẽ xem xét việc khiếu nại và chứng cứ nêu trong đơn khiếu
nại. Hội đồng giải quyết khiếu nại có thể nghiên cứu cả băng video và đặt câu hỏi cho
những người có liên quan, nhằm hỗ trợ cho việc kiểm tra một cách khách quan giá trị của
khiếu nại.
III. Nếu Hội đồng giải quyết khiếu nại cho việc khiếu nại là đúng thì những biện pháp thích
đáng sẽ được áp dụng nhằm tránh sự việc tiếp tục tái diễn ở các trận đấu tiếp theo. Số tiền
lệ phí khiếu nại sẽ do thủ quỹ hoàn lại.

IV. Nếu Hội đồng giải quyết khiếu nại cho rằng khiếu nại là không có giá trị, nó sẽ bị bác bỏ
và tiền lệ phí sẽ không được hoàn lại và nộp cho WKF.

V. Để các trận đấu diễn ra sau đó không bị trì hoãn, cho dù là có sự chuẩn bị một khiếu nại
chính thức. Trách nhiệm của Tổ trưởng tổ trọng tài là phải đảm bảo cho trận

đấu (bout/match) diễn ra theo đúng Luật thi đấu.

VI. Trong những trường hợp có sơ suất về mặt hành chính ở trận đấu đang diễn ra, HLV có
thể thông báo trực tiếp với quản lý sàn. Cuối cùng, quản lý sàn sẽ thông báo cho Tổ
trưởng tổ trọng tài.

PHỤ LỤC 1: THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN

SHOBU Bắt đầu trận đấu


Sau khi hô, TTC sẽ lùi lại sau một bước.
HAJIME (bout/match)

ATO TT bấm giờ sẽ cho tín hiệu âm thanh báo hiệu còn 15 giây  nữa  trận  đấu 
Còn một ít thời gian
SHIBARAKU kết thúc  và  TTC  sẽ  hô  “Ato Shibaraku”.

Tạm dừng hay kết thúc trận đấu. Khi hô TTC sẽ đánh thẳng  tay  theo  hướ
YAME Dừng lại
từ trên về trước.

MOTO NO ICHI Vị trí ban đầu Cả 2 VĐV và TTC trở về vị trí bắt đầu.

Lệnh nhắc nhở tiếp tục đấu khi trận đấu đang diễn ra (chưa có lệnh tạm dừ
TSUZUKETE Tiếp tục thi đấu Hoặc khi TTC đưa ra lệnh không chính thức yêu cầu 2 đối thủ tích cực thi
hơn nữa.

TTC đứng tấn trước. Khi hô “Tsuzukete” thì duỗi thẳng tay, lòng bàn tay
TSUZUKETE Tiếp tục thi đấu – bắt
hướng về  phía 2 VĐV.  Khi hô “Hajime” thì quay lòng bàn tay vào trong
HAJIME đầu
đưa nhanh lại gần nhau, cùng lúc đó lùi về sau. 

 
TTC gọi TTP khi kết thúc trận đấu (bout/match) hoặc hội ý về   hình phạt
SHUGO Gọi trọng tài phụ
SHIKKAKU.

TTC yêu cầu biểu quyết vào cuối  một  trận  đấu  không phân thắng bại. S
HANTEI Biểu quyết hồi còi ngắn, các TTP đưa ra biểu quyết của mình bằng cờ hiệu và TTC đư
biểu quyết của mình bằng cách giơ tay lên.

Trường  hợp  có  trận  đấu hòa, TTC bắt chéo tay trước ngực rồi phất hai t
HIKIWAKE Hòa
sang hai bên và lòng bàn tay xoay hướng ra phía trước.

AKA (AO) NO VĐV đeo đai Đỏ


TTC giơ thẳng tay chếch lên trên  về  phía  bên  người thắng cuộc.
KACHI (Xanh) thắng cuộc

AKA (AO) VĐV đeo đai Đỏ


TTC giơ tay chếch lên trên 45° về bên người ghi điểm.
IPPON (Xanh) ghi được 3 điểm

AKA (AO) VĐV đeo đai Đỏ


TTC giơ ngang tay bằng tầm vai về phía bên người ghi điểm.
WAZA-ARI (Xanh) ghi được 2 điểm

AKA (AO) VĐV đeo đai Đỏ


TTC giơ tay chếch xuống dưới 45° về phía bên người ghi điểm.
YUKO (Xanh) ghi 1 điểm

CHUKOKU Nhắc nhở TTC chỉ ra vi phạm Loại 1 hay Loại 2

TTC chỉ ra vi phạm Loại 1 hay Loại 2 rồi chỉ ngón tay trỏ chếch xuống dư
KEIKOKU Nhắc nhở
45° về phía người phạm lỗi.

HANSOKU- Nhắc nhở về hình phạt TTC chỉ ra vi phạm Loại 1 hay Loại 2 rồi chỉ ngón tay trỏ ngang thẳng về
CHUI truất quyền thi đấu người phạm lỗi.

TTC chỉ ra vi phạm Loại 1 hay Loại 2 rồi chỉ ngón tay trỏ chếch lên 45° th
HANSOKU Truất quyền thi đấu
về phía người phạm lỗi và tuyên bố người kia thắng cuộc.
Ra ngoài thảm đấu TTC chỉ ngón tay trỏ ra vạch người phạm lỗi để báo cho các TTP thấy rằn
JOGAI
không do lỗi của đối thủ VĐV này đã ra ngoài thảm đấu.

Ưu thế về việc ghi điểm


Sau khi ghi điểm đầu tiên theo cách thông thường, TTC hô “Aka (Ao) Sen
SENSHU đầu tiên một cách dễ
trong khi giữ bàn tay cong với lòng bàn tay hướng vào mặt của mình.
dàng

TTC trước tiên  sẽ  chỉ tay “rời khỏi thảm” chếch lên 45° về phía VĐV vi
SHIKKAKU Truất quyền thi đấu rồi chỉ ra ngoài và về  phía sau bằng việc hô “Aka  (Ao)  Shikkaku”  rồi tu
bố cho VĐV kia thắng cuộc.

Hủy bỏ điểm hoặc quyết TTC Kumite hoặc tổ trưởng tổ TT Kata đưa 2 bàn tay của mình chéo xuốn
TORIMASEN
định bị hủy bỏ. sang 2 bên.

KIKEN Bỏ cuộc TTC chỉ chếch xuống dưới 45° về phía VĐV hoặc đội.

TTC chạm tay vào mặt rồi xoay mu bàn tay ra ngoài, đưa ra đưa vào để bá
MUBOBI Tự gây nguy hiểm
cho các TTP biết rằng VĐV vừa tự gây nguy hiểm cho chính mình.

TTC yêu cầu các đối thủ di chuyển để loại bỏ hành động túm lấy nhau hoặ
WAKARETE  Tách ra đẩy ngực bằng cách tách hai bàn tay của mình với lòng bàn tay hướng ra n
trong khi đưa ra mệnh lệnh bằng lời nói. 

PHỤ LỤC 2: HIỆU LỆNH VÀ CỜ LỆNH

KHẨU LỆNH VÀ HIỆU LỆNH CỦA TTC


SHOMEN-NI-REI

TTC đưa 2 lòng bàn tay về phía trướ c

OTAGAI-NI-REI

Độ ng tác củ a TTC nhắ c 2 VĐV chào nhau.


SHOHU HAJIME

“Trậ n đấ u bắ t đầ u”

Sau khi hô xong, TTC sẽ lùi về 1 bướ c.

 YAME

“Dừ ng”

Tạ m dừ ng hay kết thúc trậ n đấ u (bout/match). TTC hô đồ ng thờ i đánh thẳ ng tay từ trên
xuố ng – về trướ c.

 TSUZUKETE HAJIME
“Tiếp tụ c đánh – bắ t đầ u”

Khi hô “Tsuzukete” TTC đứ ng tấ n trướ c, duỗ i thẳ ng 2 tay hướ ng lòng bàn tay chếch về
VĐV. Khi hô “Hajime” sẽ cùng vớ i độ ng tác 2 lòng bàn tay xoay vào trong và đưa nhanh
chúng vào gầ n nhau rồ i thu chân trướ c về sau. Lệnh “Tsuzukete” kết hợ p vớ i chuyển
độ ng tương tự củ a bàn tay cũ ng đượ c sử dụ ng để thúc giụ c các VĐV thi đấ u (hành độ ng
không chính thứ c) trong khi TTC đang chuyển độ ng.

 YUKO (1 điểm)

TTC đưa tay chếch 45° xuố ng dướ i về phía VĐV ghi điểm.

WAZA – ARI (2 điểm)


TTC đưa tay sang ngang tầ m vai về phía VĐV ghi điểm.

IPPON (3 điểm)

TTC đưa tay 45° chếch lên trên về phía VĐV ghi điểm. 

TORIMASEN / HỦY BỎ QUYẾT ĐỊNH

Khi điểm hoặ c lỗ i cho sai, TTC xoay về phía VĐV “Aka” hay “Ao”, 2 tay bắ t chéo trướ c
ngự c rồ i đánh xuố ng dướ i – sang bên để hủ y lệnh vừ a rồ i.
 SENSHU (Ưu thế ghi điểm đầu tiên)

TTC giữ bàn tay hướ ng vào trong, vớ i cánh tay uố n cong, hướ ng về phía Đố i thủ để chỉ ra
điểm đầ u tiên đượ c ghi.

 NO KACHI (Thắng)

Sau khi kết thúc trậ n đấ u (bout/match), TTC hô “Aka (hoặ c Ao) No kachi”, TTC đưa tay
45° chếch lên trên về phía VĐV thắ ng cuộ c. 
KIKEN

“Bỏ cuộ c”

TTC chỉ ngón tay chỏ vào vị trí củ a VĐV bỏ cuộ c và công bố thắ ng cuộ c thuộ c về ngườ i
kia.

SHIKKAKU

“Truấ t quyền, rờ i khỏ i thả m đấ u”.


TTC chỉ ngón tay chỏ chếch lên 45° về phía VĐV phạ m lỗ i đưa ra ngoài và hô AKA (AO)
Shikkaku”. Sau đó TTC công bố thắ ng cuộ c thuộ c về ngườ i kia.

 HIKIWAKE

“Hòa” (Chỉ áp dụ ng cho thi đấ u đồ ng độ i và đấ u vòng tròn)

Khi hết thờ i gian và điểm số hoà hoặ c không có điểm ghi đượ c, TTC bắ t chéo 2 tay trướ c
ngự c, sau đó đánh mở 2 lòng bàn tay xuố ng dướ i sang bên.

WAKARETE

TTC yêu cầ u các đố i thủ di chuyển để loạ i bỏ hành độ ng túm lấ y nhau hoặ c đẩ y ngự c
(Chuyển độ ng này giố ng như thủ tụ c yêu cầ u các VĐV trở về vị trí bắ t đầ u trên thả m đấ u).
LỖI LOẠI 1

(Đượ c sử dụ ng khi không có thêm tín hiệu cho CHUKOKU)

TTC bắ t chéo hai tay trướ c ngự c (lòng bàn tay mở ).

LỖI LOẠI 2

(Đượ c sử dụ ng khi không có thêm tín hiệu cho CHUKOKU)

TTC gậ p tay lạ i, chỉ vào mặ t ngườ i phạ m lỗ i.

KEIKOKU
“Nhắ c nhở ”

TTC chỉ lỗ i Loạ i 1 hoặ c Loạ i 2 và chỉ ngón tay chỏ chếch xuố ng 45° thẳ ng về phía ngườ i
phạ m lỗ i.

 HANSOKU CHUI

“Nhắ c nhở về truấ t quyền”.


TTC chỉ lỗ i Loạ i 1 hoặ c Loạ i 2 và chỉ ngón tay chỏ ngang thẳ ng về phía ngườ i phạ m lỗ i. 

HANSOKU

“Truấ t quyền thi đấ u”

TTC chỉ lỗ i Loạ i 1 hoặ c Loạ i 2 và chỉ ngón tay chỏ chếch lên trên 45° thẳ ng về phía ngườ i
phạ m lỗ i và công bố ngườ i kia thắ ng cuộ c.

 THỤ ĐỘNG

TTC xoay nắ m tay vòng quanh nhau ở trướ c ngự c để chỉ lỗ i loạ i 2 củ a VĐV.
ĐÒN ĐÁNH QUÁ MẠNH

TTC báo cho các TTP biết rằ ng có mộ t đòn đánh quá mạ nh hay có lỗ i vi phạ m Loạ i 1.

CƯỜNG ĐIỆU HÓA CHẤN THƯƠNG

TTC đưa cả 2 tay lên, ôm mặ t để báo cho các TTP biết có 1 lỗ i vi phạ m Loạ i 2.

GIẢ VỜ CHẤN THƯƠNG


TTC đưa cả 2 tay lên, sang mộ t bên mặ t để báo cho các TTP biết có 1 lỗ i vi phạ m Loạ i 2.

 JOGAI

“Ra ngoài thả m đấ u”.

TTC chỉ cho các TTP thấ y việc ra thả m củ a VĐV bằ ng cách chỉ ngón tay chỏ vào đườ ng
biên thả m củ a VĐV vi phạ m. 

 MUBOBI (TỰ GÂY NGUY HIỂM)

TTC chạ m tay vào mặ t sau đó di chuyển bàn tay qua mặ t từ phả i sang trái để báo cho
các TTP biết rằ ng VĐV vừ a tự gây nguy hiểm cho chính mình.
NÉ TRÁNH TRẬN ĐẤU

TTC làm độ ng tác vẽ mộ t vòng tròn, chỉ ngón trỏ xuố ng dướ i để báo cho các TTP biết có
mộ t lỗ i vi phạ m Loạ i 2. 

ĐẨY, TÓM, HOẶC ĐẨY NGỰC MÀ KHÔNG THỰC HIỆN KỸ THUẬT GHI ĐIỂM HOẶC
QUẬT XUỐNG THEO SAU ĐÓ.

TTC nắ m chặ t 2 tay lạ i để ngang vai hoặ c làm độ ng tác đẩ y bằ ng 2 tay để báo cho các
TTP biết có lỗ i vi phạ m Loạ i 2.
ĐÒN TẤN CÔNG NGUY HIỂM VÀ KHÔNG KIỂM SOÁT ĐƯỢC

TTC đưa nắ m tay qua đầ u để báo cho các TTP biết có mộ t lỗ i vi phạ m Loạ i 2.

NHỮNG ĐÒN TẤN CÔNG BẰNG ĐẦU, ĐẦU GỐI HAY CÙI CHỎ

TTC chạ m vào trán, đầ u gố i, hay cùi chỏ vớ i bàn tay mở để báo cho TTP biết có 1 lỗ i vi
phạ m Loạ i 2. 
NÓI CHUYỆN HAY TRÊU TỨC ĐỐI PHƯƠNG VÀ HÀNH VI THÔ LỖ

TTC đặ t ngón chỏ ở môi để báo cho TTP biết có mộ t lỗ i vi phạ m Loạ i 2. 

SHUGO

“Gọ i TTP phụ ”.

TTC gọ i TTP khi kết thúc trậ n đấ u (bout/match) để thả o luậ n về hình phạ t SHIKKAKU. 

CỜ LỆNH CỦA TRỌNG TÀI PHỤ


Chú ý: TTP 1 và 4 sẽ cầm cờ đỏ ở tay phải, TTP 2 và 3 sẽ cầm ở tay trái. Đối với Kata,
TT 1,2 và 5 sẽ cầm cờ đỏ ở tay phải, TT 3 và 4 sẽ cầm ở tay trái.

ZUKO                                                                     WAZA – ARI

IPPPON                                                                            LỖI
Nhắc nhở lỗi vi phạm. Cờ được xoay tròn, sau đó lỗi loại C1 hay C2 sẽ được chỉ ra.

LỖI C1                                                              TƯ THẾ NGỒI CỦA TRỌNG TÀI

Bắ t chéo 2 cờ và 2 tay đưa thẳ ng ra

phía trướ c hoặ c hướ ng về phía AO

(AKA) tùy vào VĐV nào phạ m lỗ i.

LỖI C2

TTP làm độ ng tác chỉ cờ về phía VĐV vi


phạ m (cánh tay cong).

JOGAI                                                                      KEIKOKU

TTP làm độ ng tác chạ m cờ nhẹ xuố ng

sàn về phía VĐV vi phạ m. 


HANSOKU CHUI                                                          HANSOKU

PHỤ LỤC 3: HƯỚNG DẪN ĐIỀU HÀNH CHO TRỌNG TÀI CHÍNH VÀ PHỤ

Phụ lụ c này nhằ m hỗ trợ cho TTC và TTP khi không có hướ ng dẫ n rõ ràng trong Luậ t
hoặ c Giả i thích. 

ĐÒN ĐÁNH QUÁ MẠNH


Khi mộ t VĐV thự c hiện mộ t kỹ thuậ t ă n điểm nhưng ngay sau là mộ t đòn va chạ m quá
mạ nh thì TTP sẽ không cho điểm và thay vào đó sẽ đưa ra nhắ c nhở hoặ c hình phạ t loạ i
1 (trừ khi đó là lỗ i củ a đố i thủ ).

ĐÒN ĐÁNH QUÁ MẠNH VÀ CƯỜNG ĐIỆU HÓA


Karate là mộ t môn Võ thuậ t và yêu cầ u mộ t tiêu chuẩ n cao về hành vi củ a các VĐV.
Không thể chấ p nhậ n rằ ng các VĐV, nhữ ng ngườ i chỉ nhậ n mộ t va chạ m nhẹ, xoa mặ t, đi
bộ hoặ c lả o đả o xung quanh, khuỵ u ngườ i, kéo hoặ c nhổ bả o vệ ră ng củ a họ , để giả vờ
rằ ng sự va chạ m này là nghiêm trọ ng để thuyết phụ c TTC đưa ra hình phạ t cao hơn cho
đố i thủ . Đây là loạ i hành vi gian lậ n và không phù hợ p vớ i tinh thầ n thể thao củ a Karate.
Nó cầ n phả i đượ c phạ t ngay.

Khi mộ t VĐV giả vờ quá mứ c và tổ trọ ng tài quyết định rằ ng kỹ thuậ t nghi vấ n đã đượ c
kiểm soát, đáp ứ ng tấ t cả sáu tiêu chí ghi điểm, thì điểm sẽ đượ c trao và mộ t hình phạ t
loạ i 2 cho việc giả vờ sẽ đượ c ban hành. Hình phạ t chính xác cho VĐV giả vờ bị thương
khi tổ trọ ng tài xác định rằ ng kỹ thuậ t này thự c tế là đáng cho điểm tố i thiểu là HANSOKU
CHUI và trong trườ ng hợ p nghiêm trọ ng là HANSOKU hoặ c SHIKKAKU. VĐV sẽ không bị
phạ t khi bị hụ t hơi (mấ t hơi thở do mộ t kỹ thuậ t) hoặ c khó thở do bị ả nh hưở ng từ mộ t kỹ
thuậ t ghi điểm củ a đố i phương. VĐV bị hụ t hơi trong trườ ng hợ p này sẽ đượ c cho mộ t
khoả ng thờ i gian để hồ i phụ c hơi thở trướ c khi trậ n đấ u bắ t đầ u lạ i.

Các tình huố ng khó khă n hơn xả y ra khi mộ t VĐV sau khi nhậ n đượ c sự va chạ m mạ nh
hơn và ngã xuố ng sàn, đôi khi đứ ng lên (để dừ ng luậ t 10 giây) và sau đó lạ i ngã. TTC và
các TTP phả i nhớ rằ ng đòn đá Jodan có giá trị là 3 điểm nên lợ i thế về điểm để độ i và cá
nhân VĐV giành huy chương có lẽ sẽ làm cho hành vi vô đạ o đứ c trở nên mạ nh mẽ hơn.
Điều quan trọ ng là nhậ n ra điều này và áp dụ ng các nhắ c nhở hoặ c hình phạ t thích hợ p.

TỰ GÂY NGUY HIỂM (MUBOBI)


Nhắ c nhở hoặ c hình phạ t đố i vớ i Mubobi đượ c đưa ra khi mộ t VĐV bị đánh hoặ c bị
thương do lỗ i hoặ c do sơ suấ t củ a mình. Điều này có thể xả y ra bằ ng cách quay lưng lạ i
đố i phương, tấ n công bằ ng mộ t Gyaku Tsuki chudan dài, thấ p mà không quan tâm đến
việc bị phả n công bằ ng đòn Jodan củ a đố i thủ , dừ ng chiến đấ u trướ c khi trọ ng tài hô
“Yame”, giả m phòng thủ hay đánh mấ t sự tậ p trung và lặ p lạ i sai lầ m hoặ c từ chố i để
ngă n chặ n các cuộ c tấ n công củ a đố i phương. Phầ n Giải thích mục XVIII củ a Điều 8 nêu
rõ:

Nếu người vi phạm bị trúng đòn quá mạnh và/hoặc một chấn thương, TTC sẽ đưa ra nhắc
nhở hoặc hình phạt loại 2 và từ chối đưa ra nhắc nhở hoặc hình phạt cho đối phương.

Mộ t VĐV bị lỗ i do mình gây ra và phóng đạ i tác độ ng để đánh lừ a các TTP có thể nhậ n
nhắ c nhở hoặ c hình phạ t đố i vớ i Mubobi cũ ng như thêm mộ t hình phạ t cho cườ ng điệu,
vì hai hành vi vi phạ m đã đượ c thự c hiện.

Cầ n lưu ý rằ ng không có trườ ng hợ p trong đó mộ t kỹ thuậ t đượ c cho là quá mạ nh có thể


đượ c cho điểm số .

Ý THỨC PHÒNG THỦ (ZANSHIN)


Zanshin đượ c mô tả là mộ t trạ ng thái củ a sự cam kết liên tụ c, trong đó VĐV duy trì sự
tậ p trung, quan sát và nhậ n thứ c về khả nă ng phả n công củ a đố i phương. Mộ t số VĐV
sau khi thự c hiện mộ t kỹ thuậ t sẽ xoay cơ thể củ a họ về đố i thủ nhưng vẫ n đang theo dõi
và sẵ n sàng tiếp tụ c hành độ ng. Các TTP phả i có khả nă ng phân biệt giữ a tình trạ ng sẵ n
sàng tiếp diễn này và trườ ng hợ p VĐV đã xoay lưng, giả m sự phòng thủ và tậ p trung, và
trong thự c tế đã chấ m dứ t chiến đấ u.

TÓM LẤY ĐÒN ĐÁ CHUDAN


Có đượ c không khi các TTP cho điểm khi mộ t VĐV thự c hiện đòn đá chudan và đố i thủ
bắ t đượ c chân trướ c khi nó đượ c rút lạ i?

Vớ i điều kiện là đòn đá củ a VĐV duy trì ZANSHIN thì không có lý do gì mà kỹ thuậ t này
không thể ghi điểm nếu nó đạ t tấ t cả sáu tiêu chí chấ m điểm. Về mặ t lý thuyết, trong mộ t
trậ n đấ u thự c sự , mộ t cú đá đượ c coi là đủ tiêu chuẩ n sẽ vô hiệu đố i thủ và do đó chân sẽ
không bị tóm. Kiểm soát phù hợ p, đúng mụ c tiêu, và thỏ a mãn tấ t cả sáu tiêu chí, là
nhữ ng yếu tố quyết định xem liệu bấ t kỳ kỹ thuậ t có thể cho điểm hay không.

QUẬT VÀ CHẤN THƯƠNG


Nắ m giữ đố i thủ và quậ t là đượ c phép trong điều kiện nhấ t định, nó là trách nhiệm củ a tấ t
cả các huấ n luyện viên để đả m bả o rằ ng các VĐV củ a họ đượ c đào tạ o và có thể sử dụ ng
kỹ thuậ t té ngã / tiếp đấ t an toàn.

Mộ t VĐV khi cố gắ ng sử dụ ng kỹ thuậ t quậ t phả i tuân theo các điều kiện đã quy định tạ i
các Giả i thích trong Điều 6 và Điều 8. Nếu mộ t VĐV quậ t đố i thủ củ a mình tuân thủ đầ y
đủ các yêu cầ u nêu trên và kết quả gây thương tích do đố i phương không thự c hiện đúng
kỹ thuậ t té ngã, thì bên bị thương chịu trách nhiệm và ngườ i quậ t không bị phạ t. Thương
tích tự gây ra có thể là kết quả khi mộ t VĐV bị quậ t, tiếp đấ t trên mộ t cánh tay dài hoặ c
cùi chỏ , hoặ c giữ bở i ngườ i ném và kéo họ xuố ng từ trên đầ u mình.

Mộ t tình huố ng nguy hiểm xả y ra khi mộ t VĐV tóm lấ y cả hai chân để ném đố i thủ bằ ng
lưng hoặ c khi mộ t VĐV trườ n xuố ng và nâng cơ thể đố i thủ lên trướ c khi quậ t anh ta.
Điều 8, Giải thích XI chỉ ra rằ ng “… và đố i phương phả i đượ c giữ an toàn trong khi bị quậ t
để có thể tiếp đấ t an toàn…”. Do khó đả m bả o tiếp đấ t an toàn, nên đòn quậ t như vậ y
đượ c xếp vào loạ i bị cấ m.

GHI ĐIỂM TRÊN ĐỐI PHƯƠNG BỊ NGÃ


Khi mộ t VĐV bị quậ t hoặ c bị trượ t ngã, điểm đượ c ghi khi phầ n thân củ a họ vẫ n đang ở  
trên sàn thi đấ u thì điểm số sẽ là IPPON.
Nếu VĐV bị trúng mộ t kỹ thuậ t trong khi đang té xuố ng thì TTP sẽ tính đến hướ ng rơi kể
từ khi thí sinh rơi do kỹ thuậ t đó mà nó sẽ bị coi là không có hiệu quả và sẽ không cho
điểm.

Nếu phầ n thân củ a VĐV không ở trên sàn khi có mộ t kỹ thuậ t hiệu quả đượ c thự c hiện,
điểm số sẽ đượ c cho như mô tả trong Điều 6. Do đó điểm ghi đượ c khi mộ t VĐV đang
ngã, ngồ i, quỳ , đứ ng, hoặ c nhả y trên không, và tấ t cả tình huố ng mà phầ n thân củ a VĐV
không nằ m trên sàn sẽ tính như sau:

1. Đòn đá Jodan, 3 điểm (Ippon)


2. Đòn đá Chudan, 2 điểm (Waza-Ari)
3. Đòn Tsuki hoặ c Uchi, 1 điểm (Yuko)

 QUY TRÌNH BIỂU QUYẾT


Khi TTC dừ ng trậ n đấ u, ông/bà ấ y sẽ hô “YAME”, đồ ng thờ i sử dụ ng tín hiệu tay cầ n thiết.
Khi TTC quay trở lạ i vị trí khở i đầ u củ a mình, các TTP sẽ đưa ra ý kiến củ a họ về điểm và
Jogai, và nếu có yêu cầ u củ a TTC, họ sẽ cho quan điểm củ a mình liên quan đến hành vi
bị cấ m khác. TTC sẽ đưa ra quyết định cho phù hợ p. Vì TTC là ngườ i duy nhấ t có thể di
chuyển quanh khu vự c, trự c tiếp tiếp xúc vớ i thí sinh, và nói chuyện vớ i bác sĩ nên các
TTP phả i xem xét nghiêm túc nhữ ng điều mà TTC truyền đạ t cho họ trướ c khi đưa ra
quyết định cuố i cùng vì không đượ c phép ra quyết định lạ i.

Trong trườ ng hợ p có nhiều hơn mộ t lý do để dừ ng trậ n đấ u, TTC sẽ xem xét từ ng tình


huố ng. Ví dụ , khi có mộ t điểm số đượ c ghi từ mộ t VĐV và mộ t va chạ m từ đố i thủ , hoặ c
khi có mộ t MUBOBI và mộ t sự phóng đạ i thương tích từ cùng mộ t VĐV.

Khi xem lạ i video, ban đánh giá video sẽ chỉ thay đổ i quyết định nếu cả hai thành viên
củ a ban đều đồ ng ý. Sau khi xem xét, họ sẽ chuyển ngay quyết định củ a mình cho TTC,
ngườ i sẽ thông báo bấ t kỳ thay đổ i nào đố i vớ i phán quyết ban đầ u, nếu có.

JOGAI
Các TTP phả i nhớ rằ ng khi chỉ định Jogai, họ phả i chạ m cờ ở phía thích hợ p xuố ng sàn.
Khi TTC dừ ng trậ n đấ u và trở về vị trí, TTP sẽ ra ý kiến củ a họ cho thấ y có mộ t lỗ i Loạ i 2.

CHỈ DẪN VỀ SỰ VI PHẠM LUẬT


Đố i vớ i lỗ i loạ i 1 TTP đưa cờ về phía AKA, đặ t lá cờ màu đỏ ở phía trướ c, đố i vớ i AO thì
đặ t lá cờ màu xanh ở phía trướ c. Điều này cho phép TTC thấ y rõ VĐV nào là ngườ i vi
phạ m.

PHỤ LỤC 4: CÁCH GHI ĐIỂM CỦA TRỌNG TÀI GHI ĐIỂM

●─○ IPPON 3 điểm

○─○ WAZA-ARI 2 điểm

○ YUKO 1 điểm

⎷ SENSHU Ưu thế ghi điểm đầu tiên một cách dễ dàng

□ KACHI Thắng

x MAKE Thua

▲ HIKIWAKE Hòa

   

C1C Lỗi C1 — CHUKOKU Nhắc nhở

C1K Lỗi C1 — KEIKOKU Nhắc nhở

C1HC Lỗi C1 — HANSOKU CHUI Nhắc nhở về truất quyền

C1H Lỗi C1 — HANSOKU Truất quyền

   

C2C Lỗi C2 — CHUKOKU Nhắc nhở

C2K Lỗi C2 — KEIKOKU Nhắc nhở


C2HC Lỗi C2 — HANSOKU CHUI Nhắc nhở về truất quyền

C2H Lỗi C2 — HANSOKU Truất quyền

   

KK Kiken Bỏ cuộc

   

S Shikkaku Truất quyền về tư cách

     

PHỤ LỤC 5: SƠ ĐỒ THẢM THI ĐẤU KUMITE


PHỤ LỤC 6: SƠ ĐỒ THẢM THI ĐẤU 

PHÍA CÁC ĐỐI THỦ

TRỌNG TÀI: 7 – 6 – 5 – 4 – 3 – 2 – 1                 Nhân viên kỹ thuật phần mềm

PHỤ LỤC 7: VÕ PHỤC


PHỤ LỤC 8: GIẢI VÔ ĐỊCH THẾ GIỚI: ĐIỀU KIỆN VÀ NỘI DUNG
LƯU Ý: Phân bố theo độ tuổi được xác định theo tuổi của vận động viên vào ngày đầu
tiên của giải vô địch
PHỤ LỤC 9: CHỈ DẪN VỀ MÀU QUẦN
CỦA TRỌNG TÀI CHÍNH VÀ TRỌNG TÀI PHỤ
PHỤ LỤC 10: GIẢI VÔ ĐỊCH KARATE CHO LỨA TUỔI DƯỚI 14

Bắt buộc cho giải trẻ WKF (WKF Youth Camp and WKF Youth League) Khuyến nghị cho
giải WKF Châu lục và Quốc gia

CÁC NỘI DUNG dành cho lứa tuổi dưới 14 


U12 Kumite Nam (10 và 11 tuổi): -30 kg, -35 kg, -40 kg, -45 kg, +45 kg

U12 Kumite Nữ (10 và 11 tuổi): -30 kg, -35 kg, -40 kg, +40 kg

U12 Kata Nam (10 và 11 tuổi)  

U12 Kata Nữ (10 và 11 tuổi)  

U14 Kumite Nam (12 và 13 tuổi): -40 kg, -45 kg, -50 kg, -55 kg, +55 kg

U14 Kumite Nữ (12 và 13 tuổi): -42 kg, -47 kg, +47 kg

U14 Kata Nam (12 và 13 tuổi)  

U14 Kata Nữ (12 và 13 tuổi)  

ĐIỀU CHỈNH luật thi đấu dành cho lứa tuổi dưới 14
KUMITE cho trẻ từ 12 đến 14 tuổi
·     Các kỹ thuậ t không va chạ m vào vùng đầ u hay cổ (phầ n Jodan) đượ c cho phép.

·     Bấ t cứ va chạ m nào vào vùng Jodan dù nhẹ về nguyên tắ c sẽ bị phạ t.

·     Mộ t kỹ thuậ t đủ tiêu chuẩ n vào vùng đầ u và cổ về nguyên tắ c sẽ đượ c tính điểm ở


khoả ng cách 10 cm.

·     Thờ i gian củ a trậ n đấ u là 1 phút rưỡ i.

·     Không đượ c sử dụ ng nhữ ng trang bị bả o hiểm không đạ t tiêu chuẩ n củ a WKF.


·     Mặ t nạ WKF và bả o vệ ngự c cho trẻ em đượ c sử dụ ng. 

KUMITE cho trẻ dưới 12


·     Các kỹ thuậ t tớ i tấ t cả nhữ ng vùng ghi điểm (Jodan và Chudan) đều phả i đượ c kiểm
soát ở cự ly ngắ n.

·     Bấ t cứ va chạ m nào vào vùng Jodan dù nhẹ về nguyên tắ c sẽ bị phạ t.

·     Mộ t kỹ thuậ t đủ tiêu chuẩ n vào các vùng ghi điểm về nguyên tắ c sẽ đượ c tính điểm ở
khoả ng cách 10 cm.

·     Ngay cả các kỹ thuậ t đượ c kiểm soát tớ i cơ thể (vùng Chudan) về nguyên tắ c sẽ
không đượ c tính điểm nếu có sự tiếp xúc vào da.

·     Không có các kỹ thuậ t quét hoặ c quậ t khác đượ c cho phép.

·     Thờ i gian củ a trậ n đấ u là 1 phút rưỡ i.

·     Kích thướ c sàn đấ u có thể giả m từ 8×8 mét vuông xuố ng 6×6 mét vuông tùy thuộ c
vào ban tổ chứ c.

·     VĐV chỉ nên tham gia tố i thiểu 2 trậ n cho mỗ i cuộ c thi.

·     Không đượ c sử dụ ng nhữ ng trang bị bả o hiểm không đạ t tiêu chuẩ n củ a WKF.

·     Mặ t nạ WKF và bả o vệ ngự c cho trẻ em đượ c sử dụ ng.

Đối với nội dung kumite cho trẻ em dưới 10 tuổi, các VĐV được sắp xếp thi đấu thành cặp
trong vòng 1 phút rưỡi đấu kỹ thuật, trong đó mỗi cặp cùng nhau thực hiện kỹ thuật. Phần
thi sẽ được đánh giá bằng Hantei dựa theo các tiêu chuẩn đánh giá thông thường như
trong các trận đấu kumite – nhưng ở đây đánh giá kết quả của một cặp với một cặp khác.

Thi đấu Kata cho trẻ dưới 14 tuổi


Không có mộ t sự khác biệt nào so vớ i tiêu chuẩ n củ a luậ t nhưng có mộ t sự giớ i hạ n đố i
vớ i các bài Kata, các bài Kata ít phứ c tạ p sẽ đượ c ưu tiên.

Thi đấu Kata cho trẻ dưới 12 tuổi


Không có mộ t sự khác biệt nào so vớ i tiêu chuẩ n củ a luậ t nhưng có mộ t sự giớ i hạ n đố i
vớ i các bài Kata, các bài Kata ít phứ c tạ p sẽ đượ c ưu tiên.
VĐV không hoàn thành bài Kata sẽ đượ c cho thêm mộ t cơ hộ i thứ 2 mà không bị trừ
điểm.

PHỤ LỤC 11: XEM LẠI VIDEO (VIDEO REVIEW)

Luật sử dụng xem lại video tại các giải kumite WKF

(Cá nhân và đồng đội)

Các thành viên củ a độ i video ghi hình

Tên gọi Viết tắt Vòng Loại Trận tranh huy chương

Bàn video ghi hình (Video Review Table) VRT 2 2

Giám sát Video ghi hình (Video Review Supervisor) VRS 2 2

Giám sát huấn luyện viên (Coach Supervisor) CS 1 2

1. Trước khi bắt đầu thi đấu, Quả n lý sàn sẽ chỉ định 2 TTC (chứ ng chỉ A)đả m
nhậ n vai trò củ a ngườ i giám sát Video ghi hình (VRS) ở mỗ i sàn. Cả 2 thành
viên VRS sẽ ngồ i ở bàn nơi có hệ thố ng vậ n hành video giám và màn hình. 2
giám sát Video ghi hình đượ c trang bị thẻ đỏ (từ chố i) và thẻ xanh lá (chấ p
thuậ n). Chỉ có 2 giám sát đượ c phép ở xung quanh khu vự c video ghi hình
(VR).

2. Trước mỗi trận đấu, Giám sát HLV (CS) sẽ giao bộ điều khiển 1 nút bấ m cho
các HLV tương ứ ng. CS sẽ ngồ i giữ a 2 HLV trong suố t trậ n đấ u. Trong trậ n
chung kết, số lượ ng CS sẽ tă ng gấ p đôi, mỗ i ngườ i sẽ giám sát 1 HLV và sẽ
ngồ i bên cạ nh HLV tương ứ ng. Mộ t thẻ điện tử màu cam vớ i từ “VR” hiển thị
trên bả ng điểm phía bên trái số điểm ghi đượ c củ a VĐV. CS và cả 2 VRS sẽ
đượ c trang bị radio 2 chiều cho mụ c đích liên lạ c. Nếu bộ điều khiển có bấ t kỳ
trụ c trặ c gì thì thẻ đỏ (AKA) và thẻ xanh dương (AO) vậ t lý sẽ đượ c Giám sát
HLV tương ứ ng sử dụ ng.

3. Thủ tụ c để yêu cầ u xem lạ i Video ghi hình chỉ áp dụ ng khi HLV tin chắ c rằ ng
điểm số VĐV củ a mình bị bỏ qua. Để trậ n đấ u không bị trì hoãn quá lâu, trách
nhiệm củ a VRS phả i bả o đả m rằ ng khiếu nạ i phả i đượ c xử lý trong khoả ng thờ i
gian ngắ n nhấ t.

4. Điểm số chỉ đượ c tính khi kỹ thuậ t củ a mộ t hoặ c cả hai VĐV đượ c thự c hiện
trướ c khi TTC dừ ng trậ n đấ u “Yame”.

5. Quy định về Video ghi hình, khi mộ t VR đượ c sử dụ ng cho nhiều hơn mộ t sàn
đấ u, chỉ có 2 máy quay Video đượ c sử dụ ng cho mỗ i sàn đấ u (xem hình dướ i
để biết vị trí lắ p đặ t máy quay)

TRƯỜNG HỢP NHIỀU SÀN THI ĐẤU


 
Khi chỉ có mộ t sàn thi đấ u đơn đượ c sử dụ ng (tạ i thế vậ n hộ i hay thế vậ n hộ i trẻ), 4 máy
quay cùng các phụ kiện liên quan sẽ đượ c sử dụ ng ở mỗ i sàn. Các máy quay sẽ bố trí ở
các góc gầ n khu vự c an toàn và đượ c vậ n hành bở i mộ t ngườ i quay video (VRO).

TRƯỜNG HỢP CHỈ CÓ MỘT SÀN THI ĐẤU ĐƠN

6. Trình tự yêu cầu xem lại Video ghi hình

 HLV đề nghị xem lạ i Video ghi hình sẽ bấ m nút bộ điều khiển đồ ng thờ i chuông
từ bả ng điểm sẽ kêu và thẻ VR trên bả ng điểm sẽ phát sáng.
 TTC sẽ dừ ng trậ n đấ u ngay lậ p tứ c và VRO sẽ dừ ng quay phim.
 CS sẽ thông báo ngay lậ p tứ c qua radio yêu cầ u VR củ a HLV tớ i VRS. Bả ng
điểm sau đó sẽ hiển thị các hành độ ng đượ c yêu cầ u và các VĐV liên quan.
Nếu có mộ t yêu cầ u kép cùng mộ t lúc, bả ng điểm sẽ hiển thị cả hai đồ ng thờ i.

 VRS sẽ tua bă ng lạ i tớ i vị trí bắ t đầ u củ a yêu cầ u.


 VRS sẽ kiểm tra, phân tích và ra quyết định sớ m nhấ t có thể.
 Quyết định cho điểm phả i đượ c nhấ t trí nếu không nó xem như bị từ chố i.
Quyết định sẽ đượ c mộ t trong hai VRS đứ ng lên thông báo bằ ng cách giơ thẻ
xanh (YES-đồ ng ý) hoặ c thẻ đỏ (NO-từ chố i). Nếu thẻ xanh đượ c giơ lên thì
đồ ng thờ i tay còn lạ i VRS sẽ chỉ ra điểm mà TTC nên cho. Cùng lúc đó quyết
định sẽ hiển thị trên bả ng điểm như sau: Nếu Yêu cầ u xem lạ i video đượ c phê
duyệt, bả ng điểm sẽ hiển thị dấ u màu xanh cùng vớ i kỹ thuậ t đượ c xác thự c.
Nếu Yêu cầ u video bị từ chố i, bả ng điểm sẽ hiển thị dấ u chéo màu đỏ cùng vớ i
kỹ thuậ t đượ c xác thự c.
 Nếu yêu cầ u VR bị từ chố i, thẻ cam trên bả ng điểm sẽ tự độ ng biến mấ t. Và
HLV sẽ không còn khả nă ng yêu cầ u VR cho tấ t cả các trậ n đấ u còn lạ i liên
quan đến nộ i dung đang thi đấ u củ a VĐV đó ngoạ i trừ tạ i các trậ n bán kết hoặ c
tranh huy chương. Để đả m bả o cho hành độ ng này đượ c thự c thi, CS sẽ thu bộ
điều khiển hoặ c thẻ dự phòng từ Huấ n luyện viên. 

 VĐV bị mấ t đi yêu cầ u VR tạ i vòng đấ u loạ i sẽ đượ c cấ p thêm mộ t yêu cầ u VR


khác trong bấ t kỳ trậ n đấ u tranh huy chương nào. 
 Khi mộ t HLV giơ thẻ để xem lạ i video và việc xem lạ i không thể xác định đượ c
khiếu nạ i có hợ p lệ hay không. Ngườ i đánh giá sẽ không đưa ra thẻ Yes (có)
hoặ c No (không) cùng lúc đó ngườ i đánh giá sẽ đứ ng lên và ra dấ u giố ng như
tín hiệu cho MIENAI (che cả hai mắ t bằ ng đầ u ngón tay) và thẻ sẽ đượ c trả lạ i
cho HLV.

MIENAI
 Khi mộ t HLV đưa ra thẻ để xem lạ i video và HLV khác cũ ng muố n đánh giá về
trườ ng hợ p tương tự , HLV thứ 2 phả i giơ thẻ trướ c khi việc xem lạ i video bắ t
đầ u để không mấ t quyền yêu cầ u xem lạ i cho trườ ng hợ p đó. Việc xem lạ i video
sẽ bắ t đầ u khi TTC ra tín hiệu.
7. Khi sử dụ ng hệ thố ng đấ u vòng tròn (không có trậ n đấ u tranh huy chương) nếu kháng
nghị bị từ chố i, HLV sẽ không thể yêu cầ u thêm VR cho VĐV đó nữ a đố i vớ i tấ t cả các
trậ n đấ u còn lạ i củ a bả ng. Nhưng có thể yêu cầ u lạ i nếu VĐV vào đượ c bán kết hoặ c trậ n
tranh huy chương.

8. Yêu cầ u VR bị từ chố i không có nghĩa HLV hoặ c lãnh đạ o độ i không đượ c phép đưa ra
khiếu nạ i bằ ng vă n bả n (Điều 11 trong luậ t thi đấ u Kumite và và Điều 7 trong luậ t thi đấ u
Kata WKF).

9. Nếu 1 VĐV ra tín hiệu hoặ c dùng lờ i nói đề nghị HLV thự c hiện mộ t yêu cầ u VR thì sẽ
đượ c xem như mộ t vi phạ m loạ i 2 và mộ t nhắ c nhở hoặ c hình phạ t sẽ đượ c áp dụ ng.
Trong tình huố ng này nếu HLV tiến hành yêu cầ u VR thì thủ tụ c không bị dừ ng lạ i và VR
vẫ n sẽ diễn ra ngay cả khi VĐV bị phạ t bở i nhắ c nhở hay hình phạ t loạ i 2.

10. Nếu 1 VĐV ra tín hiệu cho HLV không yêu cầ u VR bở i vì kỹ thuậ t không đủ tố t. Điều
này vẫ n đượ c xem như mộ t vi phạ m loạ i 2 và mộ t nhắ c nhở hoặ c hình phạ t sẽ đượ c áp
dụ ng.

11. Nếu HLV nhấ n nút bộ điều khiển và ngay lậ p tứ c hố i tiếc về điều này, thủ tụ c không bị
dừ ng lạ i và VR vẫ n sẽ diễn ra.

12. Nếu HLV yêu cầ u VR cùng lúc vớ i 2 hoặ c nhiều hơn các TTP cho điểm cùng mộ t VĐV,
thẻ cam điện tử củ a VĐV đó vẫ n còn trong bả ng điểm.
13. Khi HLV yêu cầ u VR nhưng theo ý kiến củ a tổ TT thì kỹ thuậ t này không kiểm soát
hoặ c quá mạ nh, nhắ c nhở hoặ c hình phạ t loạ i 1 sẽ đượ c áp dụ ng. Và thẻ cam điện tử củ a
VĐV đó vẫ n còn trong bả ng điểm.

14. Trong trườ ng hợ p có lỗ i kỹ thuậ t xả y ra tạ i độ i VR (trụ c trặ c về điện, máy quay,


computer,…) dẫ n đến không thể phân tích và ra quyết định. Quyền củ a VĐV đố i vớ i yêu
cầ u VR vẫ n đượ c đả m bả o. Tham khả o mụ c 2 củ a điều này, trườ ng hợ p bộ điều khiển gặ p
trụ c trặ c.

15. Khi HLV yêu cầ u VR nhưng theo ý kiến củ a tổ TT thì kỹ thuậ t này không kiểm soát
hoặ c quá mạ nh, nhắ c nhở hoặ c hình phạ t loạ i 1 sẽ đượ c áp dụ ng. Và thẻ cam điện tử củ a
VĐV đó vẫ n còn trong bả ng điểm.

16. Trong trườ ng hợ p có lỗ i kỹ thuậ t xả y ra tạ i độ i VR (trụ c trặ c về điện, máy quay,


computer,…) dẫ n đến không thể phân tích và ra quyết định. Quyền củ a VĐV đố i vớ i yêu
cầ u VR vẫ n đượ c đả m bả o. Tham khả o mụ c 2 củ a điều này, trườ ng hợ p bộ điều khiển gặ p
trụ c trặ c.

17. Kích thướ c tố i thiểu củ a thẻ dành cho VRS là khổ A5 và theo thiết kế sau:

18. Kích thướ c tố i thiểu củ a thẻ dành cho CS là khổ A5 và theo thiết kế sau:
PHỤ LỤC 12: MẪU ĐƠN KHIẾU NẠI CHÍNH THỨC
PHỤ LỤC 13: THỦ TỤC CÂN ĐO

1. Cân thử
Các VĐV đượ c phép kiểm tra trọ ng lượ ng củ a mình bằ ng cách sử dụ ng bàn cân chính
thứ c (bàn cân này sẽ đượ c sử dụ ng khi cân chính thứ c) trướ c 1 tiếng khi cân chính thứ c
diễn ra. Trong suố t thờ i gian cân thử , VĐV có thể kiểm tra trọ ng lượ ng củ a mình bấ t cứ
lúc nào mà không gặ p mộ t giớ i hạ n nào về số lầ n cân.

2. Cân chính thức


2.1. Địa điểm:
Việc kiểm tra trọ ng lượ ng luôn diễn ra ở cùng mộ t nơi. Khả nă ng sẽ đượ c tổ chứ c tạ i địa
điểm thi đấ u, khách sạ n chính thứ c hoặ c trong thị trấ n (sẽ đượ c xác nhậ n cho từ ng sự
kiện cụ thể). Nhà tổ chứ c phả i cung cấ p phòng riêng cho nam và nữ .

2.2. Bàn cân:


Liên đoàn quố c gia chủ nhà sẽ cung cấ p đủ số lượ ng cân điện tử (tố i thiểu 4 chữ số ) chỉ
hiển thị 1 số thậ p phân ví dụ như 51.9 kg, 154.6 kg. Bàn cân phả i đặ t trên nền nhà rắ n
chắ c và không trả i thả m.

2.3. Thời gian:


Cân đo phả i tiến hành muộ n nhấ t trướ c ngày thi đấ u cho hạ ng mụ c, trừ khi có quy định
khác tạ i mộ t cuộ c thi cụ thể. Thờ i gian tiến hành cân chính thứ c cho các sự kiện WKF sẽ
đượ c thông báo bằ ng bả n tin hợ p lệ. Đố i vớ i bấ t kỳ sự kiện nào khác, thông tin này sẽ
đượ c phân phố i trướ c thông qua các kênh truyền thông chính thứ c (OC). Trách nhiệm
củ a VĐV là phả i nắ m bắ t các thông tin này. VĐV không có mặ t trong thờ i gian cân hoặ c
không đúng cân nặ ng trong giớ i hạ n cho phép củ a nộ i dung mà mình đă ng ký sẽ bị truấ t
quyền (KIKEN).

2.4. Sai số:


Sai số cho phép ở bấ t kỳ nộ i dung nào là 0,200 kg.

2.5. Thủ tục:


Trong thờ i gian cân, tố i thiểu phả i có 2 nhân viên củ a WKF cho mỗ i giớ i tính. Mộ t ngườ i
sẽ kiểm tra chứ ng nhậ n/hộ chiếu củ a VĐV, ngườ i còn lạ i sẽ ghi chính xác số cân nặ ng
vào danh sách cân đo chính thứ c. Mộ t độ i hỗ trợ gồ m 6 thành viên (chính thứ c/tình
nguyện) đượ c cung cấ p bở i liên đoàn quố c gia chủ nhà để kiểm soát hoạ t độ ng củ a các
VĐV. 12 ghế sẽ đượ c trang bị. Để bả o vệ sự riêng tư củ a VĐV, các nhân viên WKF cũ ng
như các thành viên trong độ i hỗ trợ tham gia giám sát quá trình cân phả i cùng giớ i tính
vớ i VĐV.

2.5.1. Cân đo chính thứ c sẽ đượ c tiến hành theo từ ng nộ i dung và từ ng VĐV.

2.5.2. Tấ t cả các HLV và ngườ i đạ i diện cho độ i phả i rờ i khỏ i phòng cân trướ c khi việc
cân đo chính thứ c bắ t đầ u.

2.5.3. VĐV chỉ đượ c phép cân mộ t lầ n trong thờ i gian cân đo chính thứ c.

2.5.4. Mỗ i VĐV sẽ mang thẻ đă ng ký đã đượ c cấ p cho sự kiện và trình nó cho nhân viên
WKF, ngườ i sẽ xác minh danh tính củ a VĐV.

2.5.5. Nhân viên WKF sẽ mờ i VĐV đứ ng lên bàn cân.

2.5.6. VĐV khi cân chỉ đượ c mặ c mỗ i đồ lót (đàn ông/bé trai – quầ n lót, phụ nữ /bé gái –
quầ n lót và áo ngự c). Tấ t cả vớ và các phụ kiện khác phả i bỏ ra.

2.5.7. VĐV đượ c phép cở i bỏ đồ lót mà không bướ c ra khỏ i bàn cân để chắ c chắ n rằ ng
họ đạ t đượ c giớ i hạ n cân nặ ng tố i thiểu và tố i đa cho nộ i dung mình đã đă ng ký.

2.5.8. Nhân viên WKF giám sát cân đo phả i nhớ và ghi lạ i trọ ng lượ ng củ a VĐV bằ ng
kilograms (chính xác đến mộ t số thậ p phân củ a kilograms).

2.5.9. VĐV bướ c ra khỏ i bàn cân.

*  Chú ý: Không đượ c phép chụ p ả nh hoặ c quay phim trong khu vự c cân nặ ng. Điều này
bao gồ m cả việc sử dụ ng điện thoạ i di độ ng và tấ t cả các thiết bị khác.

PHỤ LỤC 14: THỂ THỨC ĐẤU VÒNG TRÒN (KUMITE)

1.  Định dạng
Đấ u vòng tròn đượ c sử dụ ng cho giả i Olympic Kumite và các giả i có ít VĐV tham gia.
Đây là mộ t hình thứ c thi đấ u trong đó tấ t cả các Đố i thủ trong mộ t bả ng đều phả i thi đấ u
vớ i nhau để xác định ngườ i chiến thắ ng.

Sự thay đổ i trong hệ thố ng đấ u vòng tròn đượ c WKF sử dụ ng đó là sử dụ ng hai bả ng


riêng biệt mà chu trình đấ u vòng tròn tạ i mỗ i bả ng là độ c lậ p vớ i nhau. WKF đang sử
dụ ng định dạ ng này làm tiêu chuẩ n cho các trậ n đấ u tranh huy chương, nơi ngườ i chiến
thắ ng củ a mỗ i bả ng sẽ gặ p ngườ i về nhì củ a bả ng khác tạ i vòng bán kết.

Nếu số ngườ i tham gia là lẻ (do bỏ cuộ c hoặ c bị thương), đây có lẽ sẽ là “chiến thắ ng dễ
dàng” cho các đố i thủ thi đấ u tạ i nhữ ng trậ n đấ u không diễn ra đó. Nếu điều này xả y ra
trong cuộ c thi – bấ t kỳ trậ n đấ u nào đã diễn ra trướ c đó vớ i Đố i thủ không hoàn thành
chu trình đấ u vòng tròn sẽ là “chiến thắ ng dễ dàng” đố i vớ i các Đố i thủ đã thi đấ u vớ i đố i
thủ đó.

Ngườ i đứ ng vị thứ đầ u và các vị thứ tiếp theo củ a mỗ i bả ng đượ c xác định bở i số lượ ng
các trậ n thắ ng nhiều nhấ t trong đó trậ n thắ ng đượ c tính là 2 điểm cho mỗ i trậ n, hòa là 1
điểm và thua là 0.

Nhữ ng đố i thủ chiến thắ ng trong vòng bán kết sẽ vào trậ n chung kết để tranh huy
chương vàng và bạ c trong khi hai đố i thủ thua trậ n bán kết đều giành đượ c huy chương
đồ ng.

2. Hạt giống
Yêu cầ u đố i vớ i hạ t giố ng tạ i các trậ n thi đấ u vòng tròn như sau:

· Tạ i các giả i thi đấ u Olympic các đố i thủ đượ c xếp hạ ng từ 1 đến 4 theo xếp hạ ng củ a
Olympic sẽ đượ c phân bổ vào các bả ng khác nhau.

·Tạ i các giả i thi đấ u khác (bao gồ m thi đấ u vòng tròn tạ i các giả i Châu lụ c), 2 đố i thủ xếp
hạ ng cao nhấ t theo xếp hạ ng củ a WKF trướ c khi giả i diễn ra sẽ đượ c phân bổ vào các
bả ng khác nhau.

3. Tie breaks (phân thắng thua)


Trong trườ ng hợ p ở trậ n có 2 hoặ c nhiều hơn các Đố i thủ có cùng số điểm, các tiêu chí
dướ i đây sẽ đượ c áp dụ ng theo thứ tự cụ thể. Điều này có nghĩa, Đố i thủ chiến thắ ng
đượ c tìm thấ y sau khi đạ t tiêu chí hiện tạ i thì các tiêu chí sau sẽ không áp dụ ng.

1.  Số trậ n thắ ng giữ a 2 hoặ c nhiều hơn các Đố i thủ liên quan.
2.  Tổ ng số điểm đạ t đượ c trong tấ t cả các trậ n đấ u cao hơn.
3. Tổ ng số điểm mà Đố i thủ cạ nh tranh vớ i Đấ u thủ này có đượ c trong tấ t cả các
trậ n đấ u thấ p hơn.
4.  Điểm Ippon đạ t đượ c cao hơn.
5. Điểm Ippon mà Đố i thủ cạ nh tranh vớ i Đấ u thủ này có đượ c thấ p hơn.
6. Điểm Waza – Ari đạ t đượ c cao hơn.
7. Điểm Waza – Ari mà Đố i thủ cạ nh tranh vớ i Đấ u thủ này có đượ c thấ p hơn.
8. Điểm Yuko đạ t đượ c cao hơn.
9. Điểm Yuko mà Đố i thủ cạ nh tranh vớ i Đấ u thủ này có đượ c thấ p hơn.
10a. Tạ i các giả i Olympic, thứ hạ ng Olympic cao nhấ t mỗ i ngày tuân theo hệ thố ng tiêu
chuẩ n.

10b. Tạ i bấ t cứ giả i đấ u khác: ngườ i chiến thắ ng đượ c xác định trong mộ t trậ n đấ u thêm
để phá vỡ kết quả hòa.

Trong trườ ng hợ p có từ 3 Đố i thủ trở lên nhưng chỉ có hai đượ c vào bán kết, kết quả
thắ ng thua phả i đượ c xem xét ngay từ đầ u.

4.  VĐV bị thương tại vòng đấu loại


Nếu mộ t VĐV bị thương tạ i vòng loạ i và không thể tiếp tụ c thi đấ u, điểm số củ a các trậ n
đã hoàn thành hoặ c hiện tạ i đượ c tuyên bố là NIL (kết quả bị vô hiệu hóa). Và các điểm
sẽ bị huỷ trừ khi đó là trậ n cuố i cùng củ a vòng đấ u loạ i vòng tròn. Trong trườ ng hợ p này,
tấ t cả kết quả trướ c đó và điểm vẫ n không thay đổ i.

5. Truất quyền của VĐV


Trong trườ ng hợ p VĐV bị truấ t quyền khỏ i mộ t trậ n đấ u và tiếp tụ c thi đấ u, đố i thủ củ a
anh ta thắ ng trậ n đấ u đó vớ i tỷ số 4-0 hoặ c cho bấ t kỳ số điểm nào vượ t quá 4 điểm (ví
dụ : 5-0, 6-0, v.v.) và các kết quả khác vẫ n đượ c bả o toàn. Khi mộ t VĐV bị truấ t quyền ra
khỏ i toàn giả i đấ u, kết quả củ a tấ t cả các trậ n (đã hoàn thành, hiện tạ i và đang chờ xử lý)
đượ c tuyên bố NIL (kết quả vô hiệu hoá). Và các điểm sẽ bị huỷ trừ khi đó là trậ n cuố i
cùng củ a vòng đấ u loạ i vòng tròn. Trong trườ ng hợ p này, tấ t cả kết quả trướ c đó và điểm
vẫ n không thay đổ i.

Nếu mộ t VĐV đã đủ điều kiện bị loạ i vì hành vi sai trái vào cuố i vòng loạ i (Shikkaku):

•  Đố i thủ tạ i trậ n bán kết sẽ vào thẳ ng trậ n chung kết “chiến thắ ng dễ dàng”

•  Hai VĐV khác vẫ n sẽ tranh tài ở trậ n bán kết khác

•  Chỉ có mộ t huy chương đồ ng đượ c trao


GIẢI THÍCH:

I. Hình dưới đây minh họa định dạng cuộc thi với mười (10) người tham gia:

II. Hình dưới đây minh họa định dạng cuộc thi với tám (8) người tham gia:

PHỤ LỤC 15: TỔ CHỨC THI ĐẤU KATA OLYMPIC

Phụ lụ c 15 này thay thế cho Điều 3: TỔ CHỨ C THI ĐẤ U KATA củ a luậ t thi đấ u Kata và
dành riêng cho thi đấ u Kata Olympic. Phụ lụ c 15 này dự a trên chỉ tiêu 10 đố i thủ cho mỗ i
hạ ng mụ c đượ c tổ chứ c Olympic quố c tế (IOC) cho phép dùng cho Thế vậ n hộ i Olympic
Tokyo 2020. Cuộ c thi Olympic Kata đượ c tổ chứ c theo quy trình sau đây:

1. 10 Đố i thủ tạ i mỗ i hạ ng mụ c đượ c chia thành 2 nhóm.

2. Mỗ i Đố i thủ thự c hiện mộ t bài kata đầ u tiên và nhậ n đượ c đánh giá củ a 7 trọ ng tài.
3. Mỗ i Đố i thủ thự c hiện mộ t bài kata thứ hai và nhậ n đượ c đánh giá củ a 7 trọ ng tài.

4. Điểm trung bình củ a hai vòng đượ c tính cho mỗ i Đố i thủ .

5. Bấ t kỳ hiệp phụ nào đượ c xác định theo quy trình đượ c mô tả trong Phụ lụ c 15 này.
Trậ n tranh thắ ng thua (Tie-break) sẽ không làm thay đổ i điểm số dùng để xếp vị thứ .

6. Trong mỗ i hai nhóm, hai Đố i thủ có điểm số thấ p nhấ t trong nhóm củ a họ sẽ bị loạ i và
ba Đố i thủ đứ ng đầ u đi tiếp vào vòng thứ ba và điểm số tạ i các trậ n thi đấ u trướ c sẽ
không đượ c dùng nữ a.

7. Tạ i vòng thứ ba, ba Đố i thủ trong mỗ i hai nhóm sẽ đượ c tính điểm mớ i cho bài kata
thứ ba và dùng để xếp thứ hạ ng từ 1 đến 3 tạ i mỗ i nhóm.

8. Tạ i vòng thứ tư, các trậ n tranh huy chương, ngườ i xếp vị thứ thứ nhấ t trong mỗ i hai
nhóm sẽ thi đấ u vớ i nhau để giành vị trí thứ nhấ t (huy chương vàng) và thứ hai (huy
chương bạ c). Và Đố i thủ xếp vị thứ thứ hai trong nhóm này sẽ thi đấ u vớ i Đố i thủ xếp vị
thứ thứ ba củ a nhóm khác và ngượ c lạ i để cạ nh tranh cho vị trí thứ 3 (huy chương đồ ng).

9. Tấ t cả các quy tắ c khác không đượ c đề cậ p cụ thể trong PHỤ LỤ C 15 này đều tuân
theo Luậ t thi đấ u Kata trừ điều 3.

GIẢI THÍCH:

Bả ng dướ i đây mô tả về cách tổ chứ c mộ t cuộ c thi Olympic kata

Giải quyết các trận hòa


Nếu 2 hoặ c nhiều Đố i thủ có cùng điểm số , tình huố ng này sẽ đượ c xem xét dự a theo các
tiêu chí dướ i đây để quyết định xem Đố i thủ nào có ưu thế hơn trong bả ng xếp hạ ng.

Bước 1:

Ai có điểm số củ a bài kata thứ hai cao nhấ t ở vòng đấ u loạ i sẽ thắ ng. Nếu điểm củ a bài
kata thứ hai cũ ng giố ng nhau, các bướ c tiếp theo đượ c áp dụ ng cho bài kata thứ hai
đượ c thự c hiện trong vòng đấ u loạ i:

Bước 2:

Khi tổ ng số điểm củ a bài kata thứ hai bằ ng nhau, tiêu chí sau đây sẽ đượ c xem xét:

– Tổ ng số điểm củ a TIÊU CHUẨ N KỸ THUẬ T trướ c khi nhân cho hệ số (70%). Điểm cao
nhấ t sẽ chiến thắ ng.

GIẢI THÍCH:

Ví dụ về điểm số bằ ng nhau.

TỔ NG SỐ ĐIỂ M

1. = 25.82
2. = 25.82
ĐIỂM KỸ THUẬT:

1 8.6 8.8 8.6 8.4 8.6 8.6 8.2 25.8 TC (VỊ TRÍ TỐT NHẤT)

2 8.8 8.8 8.0  8.8 8.4 8.8 8.0 25.6 TC

Trong trườ ng hợ p này Đấ u thủ số 1 có vị thứ trong bả ng xếp hạ ng cao hơn Đấ u thủ số 2.

Bước 3:

Khi tiêu chí ở trườ ng hợ p 1 là như nhau thì tiêu chí tiếp theo sẽ đượ c xem xét

 Điểm củ a TIÊU CHUẨ N KỸ THUẬ T, so sánh điểm thấ p nhấ t không bị loạ i trừ .
 Điểm cao nhấ t sẽ chiến thắ ng.
GIẢI THÍCH:

Ví dụ về điểm số bằ ng nhau.

TỔ NG SỐ ĐIỂ M

1. = 25.82
2. = 25.82
ĐIỂM KỸ THUẬT:

1 8.6 8.8 8.6 8.4 8.6 8.4 8.2 =25.6 TC (VỊ THỨ TỐT NHẤT)

2 8.8 8.6 8.2 8.8 8.2 8.8 8.0 =25.6 TC

Trong trườ ng hợ p này Đấ u thủ số 1 có vị thứ trong bả ng xếp hạ ng cao hơn Đấ u thủ số 2.

CHÚ THÍCH: 8.8: Điểm cao nhất 8.2  : Điểm thấp nhất 8.4:Điểm thấp nhất không bị loại trừ

Bước 4:

Khi tiêu chí ở các trườ ng hợ p trướ c là như nhau thì tiêu chí tiếp theo sẽ đượ c xem xét:

 Điểm của TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT , so sánh điểm cao nhấ t không bị loạ i trừ .
 Điểm cao nhấ t sẽ chiến thắ ng.
GIẢI THÍCH:

Ví dụ về điểm số bằ ng nhau.

TỔ NG SỐ ĐIỂ M

1. = 25.82
2. = 25.82
ĐIỂM KỸ THUẬT:

1 8.6 8.8 8.6 8.4 8.6 8.4 8.2 =25.6 TC


2 8.8  8.8 8.4  8.4 8.4 8.8  8.0 =25.6 TC (VỊ THỨ TỐT NHẤT)

Trong trườ ng hợ p này Đấ u thủ số 2 có vị thứ trong bả ng xếp hạ ng cao hơn Đấ u thủ số 1.

CHÚ THÍCH:8.8  :Điểm cao nhất8.2  : Điểm thấp nhất8.4:Điểm thấp nhất không bị loại trừ8.8: Điểm cao nhất không bị loạ

Bước 5:

Khi tiêu chí ở các trườ ng hợ p trướ c là như nhau thì tiêu chí tiếp theo sẽ đượ c xem xét

 Điểm của TIÊU CHUẨN THỂ THAO, so sánh điểm thấp nhất không bị loại trừ
 Điểm cao nhấ t sẽ chiến thắ ng.
GIẢI THÍCH

Ví dụ về điểm số bằ ng nhau

TỔ NG SỐ ĐIỂ M

1. = 25.82
2. = 25.82
ĐIỂM THỂ THAO:

1. 8.6 8.8 8.6 8.4 8.6 8.4 8.2 = 25.6 TC(VỊ THỨ TỐT NHẤT)

2. 8.8 8.6 8.2 8.8 8.2 8.8 8.0 = 25.6 TC

Trong trườ ng hợ p này Đấ u thủ số 1 có vị thứ trong bả ng xếp hạ ng cao hơn Đấ u thủ số 2.

CHÚ THÍCH: 8.8: Điểm cao nhất8.2  : Điểm thấp nhất8.4:Điểm thấp nhất không bị loại trừ

Bước 6:

Khi tiêu chí ở các trườ ng hợ p trướ c là như nhau thì tiêu chí tiếp theo sẽ đượ c xem xét

 Điểm của TIÊU CHUẨN THỂ THAO , so sánh điểm cao nhất không bị loại trừ
 Điểm cao nhấ t sẽ chiến thắ ng.
Giải thích:

Ví dụ về điểm số bằ ng nhau

TỔ NG SỐ ĐIỂ M

1. = 25.82
2. = 25.82
ĐIỂM THỂ THAO:

1 8.6 8.8 8.6 8.4 8.6 8.4 8.2 =25.6 TC

2 8.8 8.8 8.4 8.4 8.4 8.8 8.0 =25.6 TC(VỊ THỨ TỐT NHẤT)

Trong trườ ng hợ p này Đấ u thủ số 2 có vị thứ trong bả ng xếp hạ ng cao hơn Đấ u thủ số 1.

CHÚ THÍCH:8.8: Điểm cao nhất8.2  : Điểm thấp nhất8.4:Điểm thấp nhất không bị loại trừ8.8 : Điểm cao nhất không bị loạ

Bước 7:

Khi tiêu chí ở các trườ ng hợ p trướ c là như nhau thì tiêu chí tiếp theo sẽ đượ c xem xét

 Điểm của TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT , so sánh điểm cao nhất trong số những
điểm thấp nhất bị loại trừ.
 Điểm cao nhấ t sẽ chiến thắ ng.
Giải thích:

Ví dụ về điểm số bằ ng nhau:

TỔ NG SỐ ĐIỂ M

1. = 25.82
2. = 25.82
ĐIỂM KỸ THUẬT:

1 8.8 8.8 8.8 8.4 8.4 8.4 8.2 =25.6 TC (VỊ THỨ TỐT NHẤT)
2 8.8 8.8 8.4 8.4 8.2 8.8 8.0 =25.6 TC

Trong trườ ng hợ p này Đấ u thủ số 1 có vị thứ trong bả ng xếp hạ ng cao hơn Đấ u thủ số 2.

CHÚ THÍCH: 8.8: Điểm cao nhất8.2  : Điểm thấp nhất8.4: Điểm thấp nhất không bị loại trừ8.8 : Điểm cao nhất không bị lo
trừ8.4  : Điểm cao nhất trong số những điểm thấp nhất bị loại trừ

Bước 8:

Khi tiêu chí ở các trườ ng hợ p trướ c là như nhau thì tiêu chí tiếp theo sẽ đượ c xem xét

 Điểm củ a TIÊU CHUẨ N KỸ THUẬ T , so sánh điểm thấ p nhấ t trong số nhữ ng
điểm cao nhấ t bị loạ i trừ
 Điểm cao nhấ t sẽ chiến thắ ng
GIẢI THÍCH:

Ví dụ về điểm số bằ ng nhau.

TỔ NG SỐ ĐIỂ M

1. = 25.82
2. = 25.82
ĐIỂM KỸ THUẬT:

1 8.8 8.8 8.6 8.4 8.4 8.4 8.2 =25.4 TC (VỊ THỨ TỐT NHẤT)

2 8.6 8.6 8.4 8.4 8.4 8.8 8.2 =25.4 TC

Trong trườ ng hợ p này Đấ u thủ số 1 có vị thứ trong bả ng xếp hạ ng cao hơn Đấ u thủ số 2. 

CHÚ THÍCH: 8.8: Điểm cao nhất 8.2  : Điểm thấp nhất 8.4: Điểm thấp nhất không bị loại trừ 8.6 : Điểm cao nhất không bị
trừ 8.4  : Điểm cao nhất trong số những điểm thấp nhất bị loại trừ 8.8: Điểm thấp nhất trong số những điểm cao nhất bị loại

Bước 9:
Khi tiêu chí ở các trườ ng hợ p trướ c là như nhau thì tiêu chí tiếp theo sẽ đượ c xem xét

–  Điểm của TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT , so sánh điểm thấp nhất trong số những điểm
thấp nhất bị loại trừ

–  Điểm cao nhấ t sẽ chiến thắ ng.

GIẢI THÍCH:

Ví dụ về điểm số bằ ng nhau.

TỔ NG SỐ ĐIỂ M

1. = 25.82

2. = 25.82

 ĐIỂM KỸ THUẬT:

1 8.8 8.8 8.6 8.4 8.4 8.4 8.2 =25.4 TC (VỊ THỨ TỐT NHẤT)

2 8.6 8.6 8.4 8.4 8.4 8.8 8.0 =25.4 TC

Trong trườ ng hợ p này Đấ u thủ số 1 có vị thứ trong bả ng xếp hạ ng cao hơn Đấ u thủ số 2.

CHÚ THÍCH: 8.8: Điểm cao nhất 8.2  : Điểm thấp nhất 8.4: Điểm thấp nhất không bị loại trừ 8.6 : Điểm cao nhất không bị
trừ 8.4  : Điểm cao nhất trong số những điểm thấp nhất bị loại trừ 8.8: Điểm thấp nhất trong số những điểmcaonhất bị loại
trừ 8.2  : Điểm thấp nhất trong số những điểm thấp nhất bị loại trừ (Điểm thấp nhất)

Bước 10:

 Khi tiêu chí ở các trườ ng hợ p trướ c là như nhau thì tiêu chí tiếp theo sẽ đượ c xem xét

 –  Điểm của TIÊU CHUẨN THỂ THAO , so sánh điểm cao nhất trong số những điểm
thấp nhất bị loại trừ

 –  Điểm cao nhấ t sẽ chiến thắ ng.

GIẢI THÍCH:
Ví dụ về điểm số bằ ng nhau.

TỔ NG SỐ ĐIỂ M

1. = 25.82
2. = 25.82
ĐIỂM THỂ THAO:

1 8.8 8.8 8.8 8.4 8.4 8.4 8.2 =25.6 TC (VỊ THỨ TỐT NHẤT)

2 8.8 8.8 8.4 8.4 8.2 8.8 8.0 =25.6 TC

 Trong trườ ng hợ p này Đấ u thủ số 1 có vị thứ trong bả ng xếp hạ ng cao hơn Đấ u thủ số 2.

CHÚ THÍCH: 8.8: Điểm cao nhất 8.2  : Điểm thấp nhất 8.4: Điểm thấp nhất không bị loại trừ 8.8 :Điểm cao nhất không bị
trừ 8.4  : Điểm cao nhất trong số những điểm thấp nhất bị loại trừ

Bước 11:

 Khi tiêu chí ở các trườ ng hợ p trướ c là như nhau thì tiêu chí tiếp theo sẽ đượ c xem xét

 –  Điểm của TIÊU CHUẨN THỂ THAO , so sánh điểm thấp nhất trong số những điểm
cao nhất bị loại trừ.

 –  Điểm cao nhấ t sẽ chiến thắ ng.

GIẢI THÍCH:

 Ví dụ về điểm số bằ ng nhau.

 TỔ NG SỐ ĐIỂ M

1. = 25.82
2. = 25.82
 ĐIỂM THỂ THAO:

1 8.8 8.8 8.6 8.4 8.4 8.4 8.2 =25.4 TC (VỊ THỨ TỐT NHẤT)
2 8.6 8.6 8.4 8.4 8.4 8.8 8.2 =25.4 TC

 Trong trườ ng hợ p này Đấ u thủ số 1 có vị thứ trong bả ng xếp hạ ng cao hơn Đấ u thủ số 2.

CHÚ THÍCH: 8.8: Điểm cao nhất 8.2  : Điểm thấp nhất 8.4: Điểm thấp nhất không bị loại trừ 8.6 : Điểm cao nhất không bị
trừ 8.4  : Điểm cao nhất trong số những điểm thấp nhất bị loại trừ 8.8: Điểm thấp nhất trong số những điểm cao nhất bị loại

Bước 12:

 Khi tiêu chí ở các trườ ng hợ p trướ c là như nhau thì tiêu chí tiếp theo sẽ đượ c xem xét

 –  Điểm của TIÊU CHUẨN THỂ THAO , sosánh điểm thấp nhất trong số những điểm
thấp nhất bị loại trừ.

 –  Điểm cao nhấ t sẽ chiến thắ ng.

 GIẢI THÍCH:

Ví dụ về điểm số bằ ng nhau.

 TỔ NG SỐ ĐIỂ M

1. = 25.82
2. = 25.82
 ĐIỂM THỂ THAO:

1 8.8 8.8 8.6 8.4 8.4 8.4 8.2 =25.4 TC (VỊ THỨ TỐT NHẤT)

2 8.6 8.6 8.4 8.4 8.4 8.8 8.0 =25.4 TC

 Trong trườ ng hợ p này Đấ u thủ số 1 có vị thứ trong bả ng xếp hạ ng cao hơn Đấ u thủ số 2.

CHÚ THÍCH: 8.8: Điểm cao nhất 8.2  : Điểm thấp nhất 8.4: Điểm thấp nhất không bị loại trừ 8.6 : Điểm cao nhất không bị
trừ 8.4  : Điểm cao nhất trong số những điểm thấp nhất bị loại trừ 8.8: Điểm thấp nhất trong số những điểm cao nhất bị loại
trừ 8.2  : Điểm thấp nhất trong số những điểm thấp nhất bị loại trừ (Điểm thấp nhất)

 Bước 13:
 Khi tiêu chí ở các trườ ng hợ p trướ c là như nhau thì tiêu chí tiếp theo sẽ đượ c xem xét

 –  Điểm của TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT , so sánh điểm cao nhất trong số những điểm
cao nhất bị loại trừ.

 –  Điểm cao nhấ t sẽ chiến thắ ng.

GIẢI THÍCH:

Ví dụ về điểm số bằ ng nhau.

 TỔ NG SỐ ĐIỂ M

1. = 25.82
2. = 25.82
 ĐIỂM KỸ THUẬT:

1 9.0 8.8 8.8 8.4 8.4 8.4 8.2 =25.6 TC (VỊ THỨ TỐT NHẤT)

2 8.8 8.8 8.4 8.4 8.4 8.8 8.2 =25.6 TC

Trong trườ ng hợ p này Đấ u thủ số 1 có vị thứ trong bả ng xếp hạ ng cao hơn Đấ u thủ số 2.

CHÚ THÍCH: 9.0: Điểm cao nhất 8.2  : Điểm thấp nhất 8.4: Điểm thấp nhất không bị loại trừ 8.8 : Điểm cao nhất không bị
trừ 8.4  : Điểm cao nhất trong số những điểm thấp nhất bị loại trừ 8.8: Điểm thấp nhất trong số những điểm cao nhất bị loại
trừ 8.2  : Điểm thấp nhất trong số những điểm thấp nhất bị loại trừ (Điểm thấp nhất) 9.0: Điểm cao nhất trong số những điể
cao nhất bị loại trừ (Điểm cao nhất)

Bước 14:

Khi tiêu chí ở các trườ ng hợ p trướ c là như nhau thì tiêu chí tiếp theo sẽ đượ c xem xét 

–  Điểm của TIÊU CHUẨN THỂ THAO , so sánh điểm cao nhấ t trong số nhữ ng điểm cao
nhấ t bị loạ i trừ .

–  Điểm cao nhấ t sẽ chiến thắ ng.

 GIẢI THÍCH:
Ví dụ về điểm số bằ ng nhau.

TỔ NG SỐ ĐIỂ M

1. = 25.82

2. = 25.82

 ĐIỂM THỂ THAO:

1 9.0 8.8 8.8 8.4 8.4 8.4 8.2 =25.6 TC (VỊ THỨ TỐT NHẤT)

2 8.8 8.8 8.4 8.4 8.4 8.8 8.2 =25.6 TC

 Trong trườ ng hợ p này Đấ u thủ số 1 có vị thứ trong bả ng xếp hạ ng cao hơn Đấ u thủ số 2.

CHÚ THÍCH: 9.0: Điểm cao nhất 8.2  : Điểm thấp nhất 8.4: Điểm thấp nhất không bị loại trừ 8.8 : Điểm cao nhất không bị
trừ 8.4  : Điểm cao nhất trong số những điểm thấp nhất bị loại trừ 8.8: Điểm thấp nhất trong số những điểm cao nhất bị loại
trừ 8.2  : Điểm thấp nhất trong số những điểm thấp nhất bị loại trừ (Điểm thấp nhất) 9.0: Điểm cao nhất trong số những điể
cao nhất bị loại trừ (Điểm cao nhất)

Bước 15:

Khi tấ t cả các tiêu chí đượ c xem xét trong các trườ ng hợ p trướ c đều giố ng nhau, kết quả
hiệp tranh thắ ng thua sẽ đượ c giả i quyết bằ ng cách tung đồ ng xu.

PHỤ LỤC 16: THI ĐẤU KATA PREMIER LEAGUE


* CHÚ THÍCH
 

You might also like