You are on page 1of 22

-TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

KHOA VẬT LÝ

BÀI TẬP VẬT LÝ 1 CLC


(CƠ & NHIỆT)

DÙNG CHO SINH VIÊN KHỐI CLC


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

LƯU HÀNH NỘI BỘ

Đà Nẵng, 2021
PART I: MECHANICS

CHAPTER 1: PHYSICS AND MEASUREMENT 


No problems
--------------------------
CHAPTER 2: MOTION IN ONE DIMENSION 

2.1. Two train 75 km apart approach each other on parallel tracks, each moving at
15km/h. A bird flies back and forth between the trains at 20km/h until the trains pass
each other. How far does the bird fly?
( Hai đoàn tàu cách nhau 75km chạy ngược chiều với cùng vận tốc 15km/h trên hai
đường ray thẳng song song. Một con chim bay với vận tốc 20km/h từ đầu đoàn tàu này
đến gặp đầu đoàn tàu kia thì bay ngược trở lại cho tới khi hai đoàn tàu gặp nhau.Tính
tổng thi gian và quãng đường con chim đã bay qua)
Đáp số: t = 2,5h ; s = 50km
2.2. Upon graduation, a student throws his cap upward with in initial speed of 14,7m/s.
Given that its acceleration is 9,8m/s2 downward. (we neglect air resistance).
a) How long does it take to reach its highest point?
b) What is the distance to the highest point?
c) What is the total time the cap is in the air?
(Tại lễ trao bằng tốt nghiệp, một sinh viên tung mũ lên với tốc độ ban đầu bằng 14,7m/s.
Cho gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2 , bỏ qua sức cản của không khí. Hãy tính:
a) Thời gian để mũ đạt tới vị trí cao nhất?
b) Độ cao lớn nhất mà mũ đạt tới?
c) Tổng thời gian mũ bay trong không khí?)
Đáp số: a) t1 = 1,5s ; b) s = 11,0m; c) t = 3s
2.3. On a highway at night you see a stalled vehicle and brake your car to stop with an
acceleration of magnitude 5m/s2. (deceleration). What is the car’s stopping distance if its
initial speed is.
a) 15 m/s (about 54 km/h); b) 30 m/s
( Ban đêm bạn đang chạy xe trên đường cao tốc, chợt phát hiện một xe đang dừng phía
trước. Để tránh va chạm, bạn phanh xe lại với gia tốc 5m/s2 (giảm tốc độ). Tính quãng
đường xe chạy từ lúc bắt đầu đạp phanh đến khi xe dừng hẳn nếu vận tốc lúc đạp phanh
là: a) 15 m/s (about 54 km/h); b) 30 m/s
Đáp số: a) s = 22,5m ; b) 90m
2.4. An electron in a cathode-ray tube accelerates from rest with a constant acceleration
of 5,33 . 1012 m/s2 for 0,15 s. The electron then drifts with constant velocity for 0,2 s.
Finally, it comes to rest with an acceleration of -0,67 . 1043 m/s2. How far does the
electron travel ?
( Một electron trong ống tia cathode CRT được tăng tốc từ trạng thái nghỉ với gia tốc a =
5,33 . 1012 m/s2 trong thời gian t = 0,15 s, sau đó chuyển động với vận tốc không đổi
trong thời gian 0,2 s. Cuối cùng electron bị hãm lại với gia tốc -0,67 . 1013 m/s2 . Tính
quãng đường electron đã đi qua).
Đáp số: s = 0,232m
2.5. While standing in an elevator, you see a screw fall from the ceiling. The ceiling is
3m above the floor.
a) If the elevator is moving upward with a constant speed of 2,2m/s, how long does it
take for the screw to hit the floor?
b) How long is the screw in the air if the elevator starts from rest when the screw falls,
and moves upward with a constant acceleration of a = 4m/s2 ?
(Đang đứng trong buồng thang máy, bạn thấy một cái đinh ốc rơi từ trần thang ở độ cao
3m so với sàn.
a) Nếu thang máy đi lên với vận tốc đều 2,2m/s, tính thời gian từ khi đinh ốc rơi đến
khi nó chạm sàn.
b) Tính thời gian đinh ốc rơi nếu thang máy đi lên từ trạng thái nghỉ với gia tốc a =
4m/s2 cùng lúc với đinh ốc bắt đầu rơi.
Đáp số: a) t = 0,78s; b) t’ = 0,66s
----------------------------------

CHAPTER 3: MOTION IN TWO DIMENSIONS 

3.1. A plane is to fly due north. The speed of the plane relative to the air is 200km/h and
the wind is blowing from west to east at 90km/h.
a) In which direction should the plane head?
b) How fast does the plane travel relative to the ground.
( Một máy bay được lệnh bay về phía bắc. Tốc độ tương đối của máy bay với không khí
là 200km/h và gió thổi từ tây sang đông với tốc độ 90km/h.
a) Máy bay phải bay theo hướng nào để đến đích?
b) Tốc độ tương đối của máy bay với mặt đất ?)
Đáp số: a) Máy bay phải bay theo hướng Tây-Bắc ; b) vpg = 179km/h.
3.2. A helicopter drops a supply package to soldiers in a jungle clearing. When the
package is dropped, the helicopter is 100m above the clearing and flying at 25 m/s at an
angle 0 = 36,90 above the horizontal. Choose the origin to be directly below the
helicopter when the package is dropped
a) Where does the package land?
b) If the helicopter flies at constant velocity, where is it when the package lands.
c) Find the time t for the package to reach its greatest height h; find h.
(Máy bay trực thăng thả thùng đồ tiếp tế xuống bãi đất trống. Độ cao máy bay khi bắt đầu
thả thùng là 100m và máy bay đang bay lên với vận tốc 25 m/s theo phương hợp với mặt
phẳng ngang một góc 0 = 36,90 . Chọn gốc tọa độ trên mặt đất dọc theo phương thẳng
đứng từ vị trí máy bay khi nó thả thùng hàng.
a) Tìm khoảng cách từ điểm thả đến điểm rơi theo phương ngang.
b) Nếu vận tốc máy bay không đổi, hãy xác định tọa độ của nó khi thùng hàng chạm
đất.
c) Tìm thời gian để thùng hàng đạt độ cao lớn nhất h từ lúc thả và giá trị của độ cao
h).
Đáp số: a) d = 126m ; b) Tọa độ x = 126m, y = 194,5m ; c) t = 1,53s ; h = 111,5m
3.3. A policeman chases a thief across city rooftops. They are both running at 5 m/s.
When they come to a gap between buildings that is 4m wide and has a drop of 3m.
The thief, having studied a little physics, leaps at 5
m/s and at 450 and clears the gap easily. The
policeman did not study physics and he leaps at 3 5
m
m/s horizontally.
4
a) Does the policeman clear the gap? m

b) By how much does the thief clear the gap?


(Một cảnh sát đuổi theo tên trộm, cả hai chạy trên nóc các nhà phố với cùng vận tốc 5
m/s. Khi cả hai đến gần khoảng trống giữa hai tòa nhà rộng 4m và độ cao lệch 3m thì tên
trộm có hiểu biết vật lý nên qua được bằng cách nhảy lên với vận tốc 5 m/s nhưng hợp
với phương ngang góc 450. Viên cảnh sát không có kiến thức vật lý nên nhảy theo
phương ngang với vận tốc 5 m/s.
a) Viên cảnh sát có qua được khoảng trống không?
b) Cú nhảy của tên trộm dài hơn khoảng trống bao nhiêu?
Đáp số: a) viên cảnh sát vừa chuyển động ngang vừa rơi, thời gian rơi 3m hết 0,782s,
chuyển động ngang sau 0,782s đạt 3,91m. Do đó anh ta không vượt qua được.
b)Tên trộm nhảy lên nên có thời gian 1,22s; chuyển động ngang đạt 4,31m; dài
hơn khoảng trống 0,31m).
3.4. A stone is thrown from the top of a building at an angle of 300 to the horizontal and
with an initial speed of 20m/s. If the height of the building is 45m,
a) How long is the stone “in flight”?
b) What is the speed of the stone just before it strikes the ground?
(Một hòn đá được ném lên từ nóc tòa nhà cao 45m với vận tốc đầu 20m/s hợp với
phương ngang một góc 300. Tính:
a) Thời gian hòn đá “bay” trong không khí.
b) Vận tốc của hòn đá ngay trước khi chạm đất).
Đáp số: a) t = 4,22s ; v = 35,9m/s
3.5. An astronaut on a strange planet finds that she can jump a maximum horizontal
distance of 30 m if her initial speed is 9 m/s. What is the acceleration of gravity on the
planet?
(Một phi công vũ trụ trên hành tinh lạ nhận thấy rằng cô ta có thể nhảy xa một khoảng
cách 30 m dọc theo phương ngang nếu vận tốc ban đầu bằng 9 m/s. Tìm gia tốc trọng
trường trên hành tinh đó).
Đáp số: g = 2,7m/s2.
3.6. The orbit of the moon about the earth is approximately circular, with mean radius of
3,84.108m. It takes 27,3 days for the moon to complete one revolution about the earth.
Find: a) the mean orbital speed of the moon; b) its centripetal acceleration.
(Quỹ đạo của mặt trăng quay quanh quả đất có thể xem như đường tròn có bán kính
3,84.108m. Mặt trăng quay một vòng quanh quả đất hết 27,3 ngày. Hãy tính:
a) Tốc độ trung bình của mặt trăng trên quỹ đạo.
b) Gia tốc hướng tâm của mặt trăng).
Đáp số: a) v = 1,02.103m/s ; b) a = 2,72.10-3m/s2
3.7. A worker on the roof of a house drops his hammer, which slides down the roof at a
constant speed of 4m/s. The roof makes an angle of 300 with the horizontal, and its lowest
point is 10m from the ground. What is the horizontal distance traveled by the hammer
after it leaves the roof of the house and before it hits the ground?
(Một công nhân làm rơi chiếc búa trên mái nhà, búa trượt theo mái nhà xuống dưới với
vận tốc không đổi 4m/s. Mái nhà có độ dốc 300 so với mặt phẳng ngang, mép dưới cùng
cao 10m so với mặt đất. Tìm khoảng cách mà chiếc búa đi được theo phương ngang sau
khi nó rời mái nhà cho tới khi nó tiếp đất).
Đáp số: s = 4,26m
--------------------------
CHAPTER 4. THE LAWS OF MOTION

4.1. The gravitational force exerted on a baseball is −F g ^j . A pitcher throws the ball with
velocity v i^ by uniformly accelerating it along a straight horizontal line for a time
interval of ∆ t=t−0=t . (a) Starting from rest, through what distance does the ball
move before its release? (b) What force does the pitcher exert on the ball?
Đề: Trọng lực tác dụng lên một quả bóng chày là −F g ^j . Một cầu thủ ném quả bóng với
vận tốc v i^ bằng cách tăng tốc đều nó dọc theo đường thẳng nằm ngang trong
khoảng thời gian ∆ t=t−0=t . (a) Bắt đầu từ trạng thái nghỉ, tìm quãng đường mà
quả bóng di chuyển được trước khi nó được ném ra? Lực do cầu thủ tác dụng lên
quả bóng là bao nhiêu? (độ lớn và hướng)
1
Answer: (a) ∆ x= vt
2
v 2 2
(b) The magnitude of the force is F=m
√( )t
+g

and its direction is θ=tan


−1
( mvmg/t )=tan ( ¿v )
−1

4.2. Two forces, ⃗ ^


F 1=(−6.00 i−4.00 ^j )N and ⃗ ^ 7.00 ^j )N, act on a particle of
F 2=(−3.00 i+
mass 2.00 kg that is initially at rest at coordinates (−2.00 m, +4.00 m). (a) What are
the components of the particle’s velocity at t = 10.0 s? (b) In what direction is the
particle moving at t = 10.0 s? (c) What displacement does the particle undergo
during the first 10.0 s? (d) What are the coordinates of the particle at t = 10.0 s?
Đề: Hai lực, ⃗ ^
F 1=(−6.00 i−4.00 ^j )N và ⃗ ^ 7.00 ^j )N, cùng tác dụng lên một chất
F 2=(−3.00 i+
điểm có khối lượng 2.00 kg, ban đầu nằm yên tại toạ độ (−2.00 m, +4.00 m). (a)
Tìm các thành phần vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 10.0 s? (b) Tại t = 10.0
s, chất điểm di chuyển theo hướng nào? (c) Tìm độ dịch chuyển của chất điểm trong
khoảng 10.0 s đầu tiên? (d) Toạ độ của chất điểm tại t = 10.0 s là bao nhiêu?
Answer: (a) ⃗ ^
v f =( −45.0 i+15.0 ^j ) (m/s)

(b) The direction of motion makes angle θ with the x direction, where θ =
−18.4°+ 180°= 162° from the + x axis
(c) ∆ r⃗ =−225 i+
^ 75.0 ^j (m)
(d) ⃗ ^
r f =(−227 i+79.0 ^j ) (m)

4.3. Three forces acting on an object are given by ^ 2.00 ^j )N,


F 1=(−2.00 i+

^
F 2=( 5.00 i−3.00
⃗ ^j )N, and ⃗
F 3=(−45.0 i^ )N. The object experiences an acceleration of
magnitude 3.75 m/s2. (a) What is the direction of the acceleration? (b) What is the
mass of the object? (c) If the object is initially at rest, what is its speed after 10.0 s?
(d) What are the velocity components of the object after 10.0 s?
Đề: Ba lực tác dụng lên một vật lần lượt là ⃗ ^ 2.00 ^j )N, ⃗
F 1=(−2.00 i+ ^
F 2=( 5.00 i−3.00 ^j )N, và

F 3=(−45.0 i^ )N. Vật có gia tốc với độ lớn 3.75 m/s 2. (a) Tìm hướng của gia tốc? (b)

Khối lượng của vật là bao nhiêu? (c) Nếu vật ban đầu đứng yên, tìm tốc độ của nó
sau 10.0 s? (d) Tìm các thành phần vân tốc của vật sau 10.0 s?
Answer: (a) a⃗ is at 181° counter-clockwise from the x axis.
(b) m = 11.2 kg
(c) v = 37.5 m/s
(d) ⃗ ^
v f =( −37.5 i−0.893 ^j ) (m/s)

4.4. Two objects are connected by a light string that passes over
a frictionless pulley as shown in Fig. 1. Assume the incline
is frictionless and take m1 = 2.00 kg, m2 = 6.00 kg, and θ =
55.0°. (a) Draw free-body diagrams of both objects. Find
(b) the magnitude of the acceleration of the objects, (c) the
tension in the string, and (d) the speed of each object 2.00 s
after it is released from rest.
Đề: Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ vắt qua một
Fig. 1
ròng rọc không ma sát như minh hoạ ở hình 1. Giả sử mặt
nghiêng không có ma sát, cho m1 = 2.00 kg, m2 = 6.00 kg, và θ = 55.0°. (a) Vẽ
biểu đồ lực tác dụng cho cả hai vật. Tìm (b) độ lớn gia tốc của các vật, (c) lực căng
của sợi dây, và (d) tốc độ của mỗi vật sau 2.00 s kể từ lúc vật được thả ra từ vị trí
nghỉ.

Answer: (a)
(b) a = 3.57 m/s2
(c) T = 26.7 N
(d) vf = 7.14 m/s
4.5. A 3.00-kg block starts from rest at the top of a 30.0° incline and slides a distance
of 2.00 m down the incline in 1.50 s. Find (a) the magnitude of the acceleration of
the block, (b) the friction force acting on the block, (c) the coefficient of kinetic
friction between block and plane, and (d) the speed of the block after it has slid
2.00 m.
Đề: Một khối 3.00 kg đứng yên tại đỉnh của một mặt nghiêng 30.0° và bắt đầu trượt
xuống mặt nghiêng một đoạn 2.00 m trong 1.50 s. Tìm (a) độ lớn gia tốc của khối,
(b) lực ma sát tác dụng lên khối, (c) hệ số ma sát trượt giữa khối và bề mặt của
mặt nghiêng, và (d) tốc độ của khối sau khi nó trượt được 2.00 m.
Answer: (a) a = 1.78 m/s2
(b) f = 9.37 N
(c) µk = 0.368
(d) vf = 2.67 m/s

-------------------------
CHAPTER 5: WORK AND ENENERGY

5.1. A block of mass m=2.50   kg is pushed a distance d=2.20  m along a frictionless,


horizontal table by a constant applied force of magnitude F=16.0 N directed at an angle
θ=25.08 below the horizontal as shown in Figure P5.1. Determine the work done on the
block by
(a) the applied force,
(b) the normal force exerted by the table,
(c) the gravitational force,
(d) the net force on the block.
Ans. (a) 31.9 J; (b),(c) 0; (d) 31.9 J
Figure P5.1
5.1. Một vật khối lượng m=2.50   kg được đẩy đi một đoạn d=2.20 m trên mặt bàn nằm
ngang, không ma sát bởi một lực tác dụng có độ lớn F=16.0 N và có hướng hợp với
phương ngang một góc θ=25.08 (Hình P5.1). Tính công tác dụng lên vật bởi
(a) lực tác dụng,
(b) phản lực do mặt bàn tác dụng lên vật,
(c) trọng lực,
(d) tổng hợp lực tác dụng lên vật.

5.2. The force acting on a particle varies as


shown in Figure P5.2. Find the work done by
the force on the particle as it moves
(a) from x=0 to x=8.00 m,
(b) from x=8.00 m to x=10.0 m,
(c) from x=0 to x=10.0 m.
Ans. (a) 24.0 J; (b) −¿3.00 J; (d) 21.0 J Figure P5.2
5.2. Một lực biến thiên được biểu diễn trên hình P5.2. Tính công của lực này tác dụng
lên chất điểm khi nó di chuyển
(a) từ x=0 đến x=8.00 m,
(b) từ x=8.00 m đến x=10.0 m,
(c) từ x=0 đến x=10.0 m.

5.3. A force ⃗F =4 x i^ +3 y ^j, where ⃗


F in newtons and x and y are in meters, acts on an
object as the object moves in the x direction from the origin to x=5.00 m. Find the work
done by the force on the object.
Ans. 50.0 J
5.3. Một lực ⃗
F =4 x i^ +3 y ^j, trong đó ⃗
F được đo bằng newton và x , y được đo bằng met,
tác dụng lên một vật làm nó di chuyển dọc theo phương x từ gốc tọa độ đến vị trí có
x=5.00 m. Tính công tác dụng lên vật trong dịch chuyển trên.
5.4. In an electron microscope, there is an electron gun that contains two charged metallic
plates 2.80 cm apart. An electric force accelerates each electron in the beam from rest to
9.60% of the speed of light over this distance. For an electron passing between the plates
in the electron gun, determine
(a) the kinetic energy of the electron as it leaves the electron gun,
(b) the magnitude of the constant electric force acting on the electron,
(c) the acceleration of the electron,
(d) the time interval the electron spends between the plates.
Ans. (a) 3.78 ×10−16 J ; (b) 1.35 ×10−14 N ; (c) 1.48 ×1016 m/s 2; (d) 1.94 ×10−9 s
5.4. Súng bắn electron trong kính hiển vi điện tử có cấu tạo gồm hai bản điện cực đặt
cách nhau 2.80 cm. Mỗi electron được bắn ra với vận tốc đầu bằng 0 tại bản cực thứ
nhất, sau đó được gia tốc giữa hai bản cực và đạt đến tốc độ bằng 9,60% tốc độ của ánh
sáng khi đến bản cực thứ hai. Với mỗi electron, tính
(a) động năng của electron khi nó ra khỏi súng,
(b) độ lớn của lực không đổi tác dụng lên electron,
(c) gia tốc của electron,
(d) khoảng thời gian electron di chuyển giữa hai bản cực.
5.5. A block of mass 0.250 kg is placed on top of a light, vertical spring of force constant
5 000 N/m and pushed downward so that the spring is compressed by 0.100 m. After the
block is released from rest, it travels upward and then leaves the spring. To what
maximum height above the point of release does it rise?
Ans. 10.2 m
5.5. Một vật có khối lượng 0.250 kg được đặt lên đầu phía trên của một lò xo thẳng đứng
có độ cứng 5 000 N/m. Đẩy vật xuống để lò xo bị nén một đoạn 0.100 m rồi thả cho vật
chuyển động. Sau khi chuyển động lên, vật rời khỏi lò xo. Tính độ cao cực đại của vật so
với vị trí nó rời khỏi lò xo.
5.6. A 20.0-kg cannonball is fired from a cannon with muzzle speed of 1 000 m/s at an
angle of 37.0 ° with the horizontal. A second ball is fired at an angle of 90.0 ° . Use the
isolated system model to find
(a) the maximum height reached by each ball,
(b) the total mechanical energy of the ball–Earth system at the maximum height for
each ball. Let y=0 at the cannon.
Ans. (a) ball 1 :1.85× 104 m ,ball 2 :5.10 ×10 4 m; (b) 1.00 ×107 J
5.6. Một viên đạn 20.0-kg được bắn ra với vận tốc đầu nòng có độ lớn 1 000 m/s và hợp
với phương ngang một góc 37.0 °. Một viên đạn thứ hai được bắn ra ở góc 90.0 ° . Sử dụng
bài toán hệ cô lập để tìm
(a) độ cao cực đại mà mỗi viên đạn đạt được,
(b) tổng cơ năng tại vị trí cao nhất của mỗi viên đạn. Chọn y=0 tại vị trí của đầu
nòng súng.
ĐS. (a) viênđạn 1:1.85 × 104 m, viênđạn 2 :5.10× 104 m; (b) 1.00 ×107 J
5.7. A bead slides without friction around a loop-the-
loop (Fig. 5.8). The bead is released from rest at a
height h=3.50 R .
(a) What is its speed at point A?
(b) How large is the normal force on the bead at
point A if its mass is 5.00 g?
Figure 5.8
Ans. (a)√ 3.00 gR ; (b) 0.0980 N
5.7. Một hạt trượt dọc theo vòng nhào lộn từ độ cao h=3.50 R như trong hình 5.8. Bán
kính của vòng nhào lộn là R.
(a) Tính tốc độ của hạt tại vị trí A theo R?
(b) Hỏi phản lực tác dụng lên hạt tại vị trí A có độ lớn bao nhiêu nếu khối lượng của
hạt là 5.00 g?

5.8. A crate of mass 10.0 kg is pulled up a rough incline with an initial speed of 1.50 m/s.
The pulling force is 100 N parallel to the incline, which makes an angle of 20.0 ° with the
horizontal. The coefficient of kinetic friction is 0.400, and the crate is pulled 5.00 m.
(a) How much work is done by the gravitational force on the crate?
(b) Determine the increase in internal energy of the crate–incline system owing to
friction.
(c) How much work is done by the 100-N force on the crate?
(d) What is the change in kinetic energy of the crate?
(e) What is the speed of the crate after being pulled 5.00 m?
Ans. (a) −168 J ; (b) 184 J ; (c) 500 J ; (d) 148 J ; (e) 5.65 m/s
5.8. Một vật khối lượng 10.0 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng với tốc độ ban đầu
1.50 m/s. Lực kéo có độ lớn 100 N và song song với mặt phẳng nghiêng. Biết mặt phẳng
nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc 20.0 ° , hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng
nghiêng là 0.400, và vật được kéo đi một đoạn 5.00 m. Tính
(a) công của trọng lực tác dụng lên vật?
(b) độ tăng nội năng của hệ vật-mặt phẳng nghiêng do ma sát.
(c) công của lực 100-N tác dụng lên vật?
(d) độ biến thiên động năng của vật?
(e) tốc độ của vật sau khi đi được 5.00 m?

5.9. The coefficient of friction between the block of


mass m1=3.00 kg and the surface in Figure P5.12 is
μk =0.400. The system starts from rest. What is the
speed of the ball of mass m2=5.00 kg when it has
fallen a distance h=1.50 m?
Ans. 3.74 m/s
Figure P5.12
5.9. Hệ số ma sát giữa vật m1=3.00 kg và mặt bàn trong hình P5.12 là μk =0.400. Hệ bắt
đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ. Tính tốc độ của viên bi khối lượng m2=5.00 kg khi nó
đi xuống một đoạn h=1.50 m?
5.10. The electric motor of a model train accelerates the train from rest to 0.620 m/s in
21.0 ms. The total mass of the train is 875 g.
(a) Find the minimum power delivered to the train by electrical transmission from the
metal rails during the acceleration.
(b) Why is it the minimum power?
Ans. (a) 8.01 W
5.10. Một tàu mô hình gia tốc từ trạng thái nghỉ đến 0.620 m/s trong khoảng thời gian
21.0 ms. Khối lượng của tàu là 875 g.
(a) Tìm công suất trung bình tối thiểu của động cơ cung cấp cho tàu trong quá trình
gia tốc.
(b) Công suất trung bình tối thiểu ở câu (a) nghĩa là gì?

---------------------------

CHAPTER 6: LINEAR MOMENTUM AND COLLISION

6.1. In a slow-pitch softball game, a 0.200-kg softball crosses the plate at 15.0 m/s at an
angle of 45.0° below the horizontal. The batter hits the ball toward center field, giving it a
velocity of 40.0 m/s at 30.0° above the horizontal.
(a) Determine the impulse delivered to the ball.
(b) If the force on the ball increases linearly for 4.00 ms, holds constant for 20.0 ms, and
then decreases linearly to zero in another 4.00 ms, what is the maximum force on the
ball?
(Trong một trận bóng chày, một quả bóng khối lượng 0,2 kg bay đến đập vào gậy với vận
tốc 15,0 m/s ở góc tới 45.0° bên dưới phương ngang. Cầu thủ bóng chày đánh quả bóng
bay đến giữa sân với vận tốc 40,0 m/s ở góc 30.0° trên phương ngang.
a) Xác định xung của lực tác dụng lên quả bóng
b) Nếu lực tác dụng lên quả bóng tăng tuyến tính trong thời gian 4,0 ms, giữ không đổi
trong 20.0 ms, và giảm tuyến tính trong thời gian 4,0 ms, tìm lực tác dụng lớn nhất lên
quả bóng.)
Ans. (a) ⃗I =( 9.05 i+6.12
^ ^j ) Ns ; (b) ⃗ ^
F m=( 377 i+255 ^j ) N ;

6.2. As shown in Figure P6.2, a bullet of mass m and speed v passes completely through a
pendulum bob of mass M. The bullet emerges with a speed of v/2. The pendulum bob is
suspended by a stiff rod (not a string) of length l, and negligible mass. What is the
minimum value of v such that the pendulum bob will barely swing through a complete
vertical circle?
(Như trong hình 7.2, một viên đạn khối lượng m và tốc độ v xuyên qua hoàn toàn một
quả năng của con lắc đơn khối lượng M. Viên đạn bay ra với tốc độ v/2. Quả nặng của
con lắc đơn được treo bởi một thanh cứng (không phải dây) chiều dài L và khối lượng
không đáng kể. Tìm giá trị nhỏ nhất của v để quả nặng quay được một vòng tròn?)

Figure P6.2.
4M
Ans. v= √ gl
m
6.3. A 12.0-g wad of sticky clay is hurled horizontally at a 100-g wooden block initially
at rest on a horizontal surface. The clay sticks to the block. After impact, the block slides
7.50 m before coming to rest. If the coefficient of friction between the block and the
surface is 0.650, what was the speed of the clay immediately before impact?
(Một cục đất sét 12,0 g được ném theo phương nằm ngang đến một khối gỗ 100 g đang
đứng yên trên một mặt phẳng nằm ngang. Cục đất sét dính vào khối gỗ. Sau va chạm,
khối gỗ trượt 7.5 m trước khi dừng lại. Nếu hệ số ma sát giữa khối gỗ và bề mặt là 0,65,
tìm vận tốc của cục đất sét ngay sau va chạm.)
Ans.: v c =91,2 m/s
6.4. The mass of the Earth is 5.97×1024 kg, and the mass of the Moon is 7.35×10 22 kg.
The distance of separation, measured between their centers, is 3.84×10 8 m. Locate the
center of mass of the Earth–Moon system as measured from the center of the Earth.
(Khối lượng của Trái đất là 5.97×10 24 kg, khối lượng của Mặt trăng 7.35×10 22 kg.
Khoảng cách đo từ khối tâm của chúng là 3.84×10 8 m. Xác định khối tâm của hệ Trái
đất-Mặt trăng với gốc toạ độ đặt tại khối tâm của Trái đất.)
Ans.: 4.66×106 m from the Earth's center
6.5. A water molecule consists of an oxygen atom with two hydrogen atoms bound to it
(Fig. P6.5). The angle between the two bonds is 106°. If the bonds are 0.100 nm long,
where is the center of mass of the molecule?
(Một phân tử nước bao gồm một nguyên tử Oxy và hai nguyên tử Hydro liên kết với nó.
Góc tạo bởi hai liên kết là 106o. Nếu các liên kết có độ dài 0,1 nm, xác định vị trí khối
tâm của phân tử nước.)

Figure P6.5.
Ans.: on the dotted line in Fig. P6.5, 0.00673 nm below the center of the O atom.
---------------------------

CHAPTER 7: ROTATION OF A RIGID OBJECT ABOUT A FIXED AXIS

7.1. A spinning wheel is slowed down by a brake, giving it a constant angular


acceleration of 25.60 rad/s2. During a 4.20-s time interval, the wheel rotates through 62.4
rad. What is the angular speed of the wheel at the end of the 4.20-s interval?
(Khi đạp phanh, một bánh xe quay chậm dần với gia tốc góc 25.60 rad/s 2. Trong khoảng
thời gian 4,2 s, bánh xe trên quay được 62.4 rad. Hỏi vận tốc góc của bánh xe trên sau
khoảng thời gian 4,2 s là bao nhiều?)
Ans. ω=3.10 rad /s
7.2. A 150-kg merry-go-round in the shape of a uniform, solid, horizontal disk of radius
1.50 m is set in motion by wrapping a rope about the rim of the disk and pulling on the
rope. What constant force must be exerted on the rope to bring the merry-go-round from
rest to an angular speed of 0.500 rev/s in 2.00 s?
(Một bánh đà 150 kg có dạng hình đĩa đặc đồng nhất nằm ngang có bán kính 1,5 m được
cho chuyển động bằng cách quấn một sợi dây quanh vành của đĩa và kéo sợi dây. Hỏi
lực không đổi phải tác dụng vào sợi dây bằng bao nhiêu để đưa bánh đà từ lúc đứng yên
đến khi có tốc độ góc 0,5 vòng/s trong thời gian 2.0 s?
Ans.: F = 177 N
7.3. A block of mass m1 = 2.00 kg and a block of mass m2 = 6.00 kg are connected by a
massless string over a pulley in the shape of a solid disk having radius R = 0.250 m and
mass M = 10.0 kg. The fixed, wedge shaped ramp makes an angle of θ = 30.0o as shown
in Figure P7.4. The coefficient of kinetic friction is 0.360 for both blocks. (a) Draw force
diagrams of both blocks and of the pulley. Determine (b) the acceleration of the two
blocks and (c) the tensions in the string on both sides of the pulley.

Figure P7.4
(Hai vật có khối lượng m1 = 2.00 kg và m2 = 6.00 kg được nối với nhau bởi một sợi dây
không khối lượng qua một ròng rọc có dạng hình đĩa đặc với bán kính R = 0.250 m và
khối lượng M = 10.0 kg. Một cái dốc hình nem cố định tạo một góc θ = 30.0o như hình
vẽ. Hệ số ma sát động cho cả hai vật là 0,36. (a) Vẽ giản đồ lực tác dụng lên cả hai vật
và ròng rọc. (b) Xác định gia tốc chuyển động của hai vật và lực căng dây cả hai bên
của ròng rọc.)
Ans.: a = 0.309 m/s2, T1 = 7,67 N, T2 = 9.22 N
7.4. The four particles in Figure P7.6 are connected by rigid rods of negligible mass. The
origin is at the center of the rectangle. The system rotates in the xy plane about the z axis
with an angular speed of 6.00 rad/s. Calculate (a) the moment of inertia of the system
about the z axis and (b) the rotational kinetic energy of the system.

Figure P7.6
(Bốn chất điểm trong hình P7.6 được nối với nhau bởi các thanh cứng có khối lượng rất
nhỏ. Gốc toạ độ nằm tại tâm của hình chữ nhật. Hệ trên quay trong mặt phẳng xy xung
quanh trục z với tốc độ góc 6.00 rad/s. Tính a) momen quán tính của hệ quanh trục z và
b) động năng quay của hệ.)
Ans.: a) I = 143 kgm2, b) KR = 2.57×103 J
7.5. A cylinder of mass 10.0 kg rolls without slipping on a horizontal surface. At a certain
instant, its center of mass has a speed of 10.0 m/s. Determine (a) the translational kinetic
energy of its center of mass, (b) the rotational kinetic energy about its center of mass, and
(c) its total energy.
(Một hình trụ có khối lượng 10.0 kg lăn không trượt trên mộ mặt phẳng nằm ngang. Tại
một thời điểm, khối tâm của nó có tốc độ 10.0 m/s. Xác định: a) động năng tịnh tiến của
khối tâm, b) động năng quay quanh khối tâm, và c) tổng năng lượng của nó.)
Ans.: a) Ktrans = 500 J; b) Krot = 250 J; c) Ktotal = 750 J
7.6. A solid sphere is released from height h from the top of an incline making an angle θ
with the horizontal. Calculate the speed of the sphere when it reaches the bottom of the
incline (a) in the case that it rolls without slipping and (b) in the case that it slides
frictionlessly without rolling. (c) Compare the time intervals required to reach the bottom
in cases (a) and (b).
(Một quả cầu đặc được thả từ độ cao h từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng góc θ với
phương nằm ngang. Tính: tốc độ của quả cầu khi nó chạm chân của mặt phẳng nghiêng
trong các trường hợp: a) nó lăn không trượt, b) nó trượt không ma sát và không lăn. c)
So sánh thời gian cần thiết để nó chạm chân của mặt phẳng nghiêng trong các trường
hợp (a) và (b).)
10
Ans.: a) v A =
√ 7
g h; b) v B= √ 2 g h,

2h 1 2h
c) t A= ( sinθ ) v =( sinθ ) √ 107g h , t =( sinθ
B
2h
) √ 2 1g h
7.7. (a) Determine the acceleration of the center of mass of a uniform solid disk rolling
down an incline making angle θ with the horizontal. (b) Compare the acceleration found
in part (a) with that of a uniform hoop. (c) What is the minimum coefficient of friction
required to maintain pure rolling motion for the disk?
((a) Xác định gia tốc của khối tâm của một đĩa đặt đồng chất lăn xuống trên một mặt
phẳng nghiêng góc θ so với phương ngang. b) So sánh gia tốc tìm được trong câu (a) với
gia tốc của của một vành tròn trong trường hợp tương tự. c) Tìm hệ số ma sát nhỏ nhất
cần thiết để đĩa tròn lăn không trượt.)
2 1 1
Ans.: a) a= gsinθ; b) a= gsinθ ; c) μ= tanθ
3 2 3
7.8. A uniform solid disk of mass m = 3.00 kg and radius r = 0.200 m rotates about a
fixed axis perpendicular to its face with angular frequency 6.00 rad/s. Calculate the
magnitude of the angular momentum of the disk when the axis of rotation (a) passes
through its center of mass and (b) passes through a point midway between the center and
the rim.
(Một đĩa đồng chất có khối lượng m = 3,0 kg và bán kính r = 0,2 m quay quanh một trục
cố định vuông góc với bề mặt của đĩa với vận tốc góc 6,0 rad/s. Tính độ lớn của momen
động lượng của đĩa khi trục quay (a) đi qua khối tâm của đĩa, và (b) đi qua điểm giữa
giữa tâm và rìa của đĩa (trung điểm của một bán kính.))
Ans.: a) L1 = 0.360 kgm2/s; b) L2 = 0.540 kgm2/s;
7.9. Model the Earth as a uniform sphere. (a) Calculate the angular momentum of the
Earth due to its spinning motion about its axis. (b) Calculate the angular momentum of
the Earth due to its orbital motion about the Sun. (c) Explain why the answer in part (b) is
larger than that in part (a) even though it takes significantly longer for the Earth to go
once around the Sun than to rotate once about its axis.
(Xem Trái đất là một quả cầu đồng nhất. (a) Tính momen động lượng của Trái đất do
chuyển động tự quay quanh trục của nó gây ra. (b) Tính momen động lượng của Trái đất
do chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt trời gây ra. (c) Giải thích tại sao đáp án trong
câu (b) lớn hơn trong câu (a) mặc dù thời gian Trái đất đi hết một vòng quanh Mặt trời
lâu hơn rất nhiều so với chuyển động quay quanh trục của nó.)
Ans.: a) L1 = 7.06×1033 kgm2/s; b) L2 = 2.66×1040 kgm2/s;
7.10. A solid wood door 1.00 m wide and 2.00 m high is hinged along one side and has a
total mass of 40.0 kg. Initially open and at rest, the door is struck at its center by a
handful of sticky mud with mass 0.500 kg, traveling perpendicular to the door at 12 m/s
just before impact. Find the final angular speed of the door. Does the mud make a
significant contribution to the moment of inertia?
(Một cửa gỗ vững chắc rộng 1,00 m và cao 2,00 m được gắn bản lề dọc theo một bên và
có tổng khối lượng 40,0 kg. Ban đầu mở và đứng yên, cánh cửa bị một khối bùn dính với
khối lượng 0.500 kg va vào khối tâm của nó, bay vuông góc với cửa với vận tốc 12 m/s
ngay trước khi va chạm. Tìm tốc độ góc cuối cùng của cửa. Khối bùn có đóng góp đáng
kể vào momen quán tính không?)
Ans.: ω=0.223 rad/s
------------------------
PART II: THERMALDYNAMICS
CHAPTER 8. TEMPERATURE AND THE FIRST LAW OF
THERMODYNAMICS
8.1. A 2.00-mol sample of helium gas initially at 300 K, and 0.400 atm is compressed
isothermally to 1.20 atm. Noting that the helium behaves as an ideal gas, find:
(a) The final volume of the gas,
(b) The work done on the gas,
(c) The energy transferred by heat.
8.1. 2.00-mol khí heli ban đầu ở 300 K và 0.400 atm được nén đẳng nhiệt đến 1.20 atm.
Xem heli là khí lý tưởng, xác định:
(a) Thể tích cuối của khí,
(b) Công khí nhận vào,
(c) Nhiệt khí nhận vào.
Guide:
nRT
(a) The initial volume is: V i= P = 0.123 m3.
i

V i Pi
For isothermal compression, Pi V i=Pf V f  The final volume is: V f = = 0.0410 m3.
Pf
Vf
(b) W on =−∫ PdV =−nRTln ( )
Vi
=¿ 5.48 kJ ¿

(c) For isothermal compression, ∆ E∫ ¿=0 ¿  Q¿ =−W on=−5.48 kJ


8.2. A system consisting of 0.32 mol of a monatomic ideal gas, with molar heat capacity
3
c 'v = R ,occupies a volume of 2.2 L at a pressure of 2.4 atm, as represented by point A in
2
Fig. 12.3. The system is carried through a cycle consisting of three processes:
1. The gas is heated at constant pressure until its volume is 4.4 L at point B.
2. The gas is cooled at constant volume until the pressure decreases to 1.2 atm (point C).
3. The gas undergoes an isothermal compression back to point A.
(a) What is the temperature at points A, B and C.
(b) Find Won, Qin and ΔEint for each process and for the entire cycle.

' 3
8.2. Một hệ chứa 0.32 mol khí đơn nguyên tử với nhiệt dung mol dẳng tích là c v = R có
2
thể tích 2.2 L ở áp suất 2.4 atm như mô tả bởi điểm A trong hình 8.2. Hệ thực hiện một
chu trình biến đổi như sau:
1. Khí được nung nóng đẳng áp đến điểm B có thể tích 4.4 L.
2. Làm lạnh đẳng tích đến áp suất 1.2 atm (điểm C).
3. Trở về trạng thái A bằng quá trình nén đẳng nhiệt.
(a) Xác định nhiệt độ tại các trạng thái A, B và C.
(b) Tìm Won, Qin và ΔEint mỗi quy trình và cho cả chu trình.
Fig. 8.2
Guide:
PA V A 2 PBV B PA V A 2
(a) T A=T C = =2.0 × 10 K , T B= =2 =4.0 ×10 K
nR nR nR
(b) - Process A  B:
W on , AB=−P A ( V B−V A )=−0.53 kJ
5
Q ¿ , AB=C P ∆ T AB= nR ( T B −T A )=1.3 kJ
2
∆ E∫ , AB =W on , AB +Q ¿ , AB=0.80 kJ

- Process B  C:
W on , BC =0 J
3
Q ¿ ,BC =C V ∆ T BC = nR ( T C −T B )=−0.80 kJ
2
∆ E∫ , BC =W on , BC +Q ¿, BC =−0.80 kJ

- Process C  A:
VA
W on , CA =nR T A ln =0.37 kJ
VC
∆ E∫ ,CA =0 J
Q¿ ,CA =−W on, CA =−0.37 kJ
- Cycle:
W on , total=W on , AB +W on ,BC +W on, CA
Q ¿ ,total=Q¿ , AB +Q ¿, BC +Q ¿, CA
∆ E∫ ,total =∆ E∫ , AB +∆ E∫ , BC + ∆ E∫ ,CA

-----------------------------------
CHAPTER 10: HEAT ENGINES, ENTROPY,
AND THE SECOND LAW OF THERMODYNAMICS

10.1. An engine absorbs 1.70 kJ from a hot reservoir at 277°C and expels 1.20 kJ to a
cold reservoir at 27°C in each cycle.
(a) What is the engine’s efficiency?
(b) How much work is done by the engine in each cycle?
(c) What is the power output of the engine if each cycle lasts 0.300 s?

10.1. Một động có hấp thụ 1.70 kJ từ nguồn nóng ỏ 277°C và nhả ra 1.20 kJ cho nguồn
lạnh ở 27°C trong mỗi chu trình.
(a) Hiệu suất động cơ?
(b) Công sinh ra bởi động cơ trong mỗi?
(c) Xác định công suất của động cơ nếu mỗi chu trinh xảy ta trong 0.300 s?
Guide:
|Qc| 1.20
(a) The engine’s efficiency: ε =1− =1− =0.294
|Qh| 1.70

(b) The work done by the engine in each cycle: W by =|Qh|−|Q c|= 0.500 kJ
W by 0.500
(c) The power transferred out of the engine: P= = =1.67 kW
∆ t 0.300

10.2. You have half an hour before guests start arriving for your party when you suddenly
realize that you forgot to buy ice for drinks. You quickly put 1.00 L of water at 10.0C
into your ice cube trays and pop them into the freezer. Will you have ice in time for your
guests? The label on your refrigerator states that the appliance has a coefficient of
performance of 5.5 and a power rating P = 550 W. You estimate that only 10 percent of
the electrical power contributes to the cooling and freezing of the water.
10.2. Nữa giờ trước khi các vị khách bắt đầu đến nhà bạn để dự tiệc thì bạn phát hiện ra
mình đã quên mua đá để uống nước. Lập tức bạn cho 1.00 L nước ở 10.0 C vào khây đá
và cho vào ngăn đông. Hỏi khi khách đến thì trong tủ lạnh đã có đá chưa? Biết rằng trên
nhãn hiệu tủ lạnh nhà bạn có ghi rằng hệ số công suất là 5.5 và công suất là 550 W. Bạn
ước lượng chỉ 10% công suất điện đóng góp đến quá trình làm đông nước.
Guide:
The heat |Qc| absorbed from the inside of the refrigerator is the sum of the heat Q cool to
be absorbed from the water to cool the water and the heat Qfreeze to be absorbed from the
water to freeze the water:
|Qc|=Qcool+ Qfreeze
Qcool =mc ∆ T =41.8 kJ
Q freeze =m LF =333.5 kJ
 |Qc|=¿ 375 kJ
The work used by the refrigerator to cool and freeze water:
|Qc| 375 = 68 kJ (1)
W on = =
COP 5.5
If the time the refrigerator use to freeze 1.00 L of water at 10.0 C is
∆ t , W on =10%P. ∆ t (2)
 ∆ t=68 /0.1× 550 = 20.7 min Fig. 10.2
The guests will have ice.

10.2. Consider an Otto cycle, as shown in Fig. 10.2, with VA/VB = 4.00. At the beginning
of the compression process (state A), 0.02 moles of gas is at 1atm and 20.0°C. At the
beginning of the adiabatic expansion (state C), the temperature is TC = 500°C. Model the
working fluid as an ideal gas with γ = 1.40. Find:
a. State parameters (P, V, T) of the gas at each state in the Otto cycle.
b. The work done by the gas, the heat obsorbed by the gas and the change in the internal
energy of the gas in each process of the cycle.
c. Identify the energy input, the energy exhaust and the net output work.
d. Calculate the thermal efficiency.

10.3. Xét 1 chu trình Otto cycle như hình 10.2 với VA/VB = 8.00. Tại trạng thái A, 500 cm 3
khí có áp suất là 100 kPa và nhiệt độ 20.0°C. Tại trạng thái C, nhiệt độ khí tC = 750°C.
Xem tác nhân là khí lý tưởng với γ = 1.40. Tìm:
a. Các thông số trạng thái (P, V, T) của khí tại các trạng thái A, B, C và D.
b. Công chất khí sinh ra, nhiệt chất khí nhận vào và sự biến thiên nội năng của khí trong
mỗi quá trình của chu trình.
c. Xác định nhiệt nhận vào từ nguồn nóng, công thức sự sinh và nhiệt tỏa ra cho nguồn
lạnh của tác nhân.
d. Tính hiệu suất của chu trình.
Guide:
a. - State A: PA = 1 atm; TA = 293 K; VA = nRTA/PA
γ P A V γA
γ
- State B: VB = VA/4; P A V =PB V  PB = γ ; TB = PBVB/nR
A B
VB
- State C: PB/TB = PC/TC  PC = PBTC/TB; TC = 773 K; VC = VB = 0.12 L
VC γ
γ
- State D: VD = VA = 0.49 L; PC V =P D V  P D=PC
C
γ
D ( )
VD
; TD = PDVD/nR

P A V A −P B V B
b. - Process AB: W by , AB = ; Qin,AB = 0 J  Eint,AB = W on , AB=−W by, AB
γ −1
- Process BC: W by , BC =0 J ; Qin,BC = n c V ( T C −T B )  Eint,BC = Q¿ ,BC
'
PC V C −P D V D
- Process CD: W by ,CD = ; Qin,CD = 0 J  Eint,CD = W on , CD = - W by ,CD
γ −1
- Process DA: W by , DA =0 J ; Qin,DA = n c V ( T A−T D )  Eint,DA = Q¿ ,DA
'

- Cycle ABCD: Wby = W by , AB +W by, BC +W by ,CD +W by , DA


Qin = Q¿ , AB +Q¿, BC +Q¿, CD +Q¿ , DA
c. From B  C, the input energy is Qh = Q ¿ ,BC
From D  A, the exhaust energy is Qc = Q out , DA = - Qin,DA
W by
d. The efficiency: ε =
Qh

You might also like