You are on page 1of 35

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

KHOA VẬT LÝ

BÀI TẬP VẬT LÝ 1 CLC


(CƠ & NHIỆT)

DÙNG CHO SINH VIÊN KHỐI CLC


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

LƯU HÀNH NỘI BỘ

Đà Nẵng, 2020
PART I: MECHANICS

CHAPTER 1: INTRODUCTION (GIỚI THIỆU)


No problems
--------------------------
CHAPTER 2: MOTION IN ONE DIMENSION

2.1. You run 100m in 12s, then turn around and jog 50m back toward the starting point in
30s. Calculate your average speed and your average velocity for the total trip.
(Từ điểm xuất phát bạn chạy qua quãng đường 100m sau 12 giây, sau đó bạn đi ngược
trở về một đoạn 50m trong thời gian 30s. Hãy tính tốc độ trung bình và vận tốc trung
bình của bạn trong toàn bộ quãng đường)
Đáp số: tốc độ trung bình: 3,57m/s ; vận tốc trung bình: 1,19m/s
2.2. Two train 75 km apart approach each other on parallel tracks, each moving at
15km/h. A bird flies back and forth between the trains at 20km/h until the trains pass
each other. How far does the bird fly?
( Hai đoàn tàu cách nhau 75km chạy ngược chiều với cùng vận tốc 15km/h trên hai
đường ray thẳng song song. Một con chim bay với vận tốc 20km/h từ đầu đoàn tàu này
đến gặp đầu đoàn tàu kia thì bay ngược trở lại cho tới khi hai đoàn tàu gặp nhau.Tính
tổng thi gian và quãng đường con chim đã bay qua)
Đáp số: t = 2,5h ; s = 50km
2.3. Upon graduation, a student throws his cap upward with in initial speed of 14,7m/s.
Given that its acceleration is 9,8m/s2 downward. (we x
neglect air resistance). Highest point

a) How long does it take to reach its highest point? a = -g

b) What is the distance to the highest point?


x=0
c) What is the total time the cap is in the air?
(Tại lễ trao bằng tốt nghiệp, một sinh viên tung mũ lên với tốc độ ban đầu bằng 14,7m/s.
Cho gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2 , bỏ qua sức cản của không khí. Hãy tính:
a) Thời gian để mũ đạt tới vị trí cao nhất?
b) Độ cao lớn nhất mà mũ đạt tới?
c) Tổng thời gian mũ bay trong không khí?)
Đáp số: a) t1 = 1,5s ; b) s = 11,0m; c) t = 3s
2.4. On a highway at night you see a stalled vehicle and brake your car to stop with an
acceleration of magnitude 5m/s2 (deceleration). What is the car’s stopping distance if its
initial speed is.
1
a) 15 m/s (about 54 km/h); b) 30 m/s
( Ban đêm bạn đang chạy xe trên đường cao tốc, chợt phát hiện một xe đang dừng phía
trước. Để tránh va chạm, bạn phanh xe lại với gia tốc 5m/s2 (giảm tốc độ). Tính quãng
đường xe chạy từ lúc bắt đầu đạp phanh đến khi xe dừng hẳn nếu vận tốc lúc đạp phanh
là: a) 15 m/s (about 54 km/h); b) 30 m/s
Đáp số: a) s = 22,5m ; b) 90m
2.5. An electron in a cathode-ray tube accelerates from rest with a constant acceleration
of 5,33 . 1012 m/s2 for 0,15 s. The electron then drifts with constant velocity for 0,2 s.
Finally, it comes to rest with an acceleration of -0,67 . 1043 m/s2. How far does the
electron travel ?
( Một electron trong ống tia cathode CRT được tăng tốc từ trạng thái nghỉ với gia tốc a =
5,33 . 1012 m/s2 trong thời gian t = 0,15 s, sau đó chuyển động với vận tốc không đổi
trong thời gian 0,2 s. Cuối cùng electron bị hãm lại với gia tốc -0,67 . 1013 m/s2 . Tính
quãng đường electron đã đi qua).
Đáp số: s = 0,232m
2.6. While standing in an elevator, you see a screw fall from the ceiling. The ceiling is
3m above the floor.
a) If the elevator is moving upward with a constant speed of 2,2m/s, how long does it
take for the screw to hit the floor?
b) How long is the screw in the air if the elevator starts from rest when the screw falls,
and moves upward with a constant acceleration of a = 4m/s 2 ?
(Đang đứng trong buồng thang máy, bạn thấy một cái đinh ốc rơi từ trần thang ở độ cao
3m so với sàn.
a) Nếu thang máy đi lên với vận tốc đều 2,2m/s, tính thời gian từ khi đinh ốc rơi đến
khi nó chạm sàn.
b) Tính thời gian đinh ốc rơi nếu thang máy đi lên từ trạng thái nghỉ với gia tốc a =
4m/s2 cùng lúc với đinh ốc bắt đầu rơi.
Đáp số: a) t = 0,78s; b) t’ = 0,66s
----------------------------------

CHAPTER 3: MOTION IN TWO DIMENSIONS

3.1. A plane is to fly due north. The speed of the plane relative to the air is 200km/h and
the wind is blowing from west to east at 90km/h.
a) In which direction should the plane head?
b) How fast does the plane travel relative to the ground.

2
( Một máy bay được lệnh bay về phía bắc. Tốc độ tương đối của máy bay với không khí
là 200km/h và gió thổi từ tây sang đông với tốc độ 90km/h.
a) Máy bay phải bay theo hướng nào để đến đích?
b) Tốc độ tương đối của máy bay với mặt đất ?)
Đáp số: a) Máy bay phải bay theo hướng Tây-Bắc ; b) vpg = 179km/h.
3.2. A helicopter drops a supply package to soldiers in a jungle clearing. When the
package is dropped, the helicopter is 100m above the clearing and flying at 25 m/s at an
angle 0 = 36,90 above the horizontal. Choose the origin to be directly below the
helicopter when the package is dropped
a) Where does the package land?
b) If the helicopter flies at constant velocity, where is it when the package lands.
c) Find the time t for the package to reach its greatest height h; find h.
(Máy bay trực thăng thả thùng đồ tiếp tế xuống bãi đất trống. Độ cao máy bay khi bắt đầu
thả thùng là 100m và máy bay đang bay lên với vận tốc 25 m/s theo phương hợp với mặt
phẳng ngang một góc 0 = 36,90 . Chọn gốc tọa độ trên mặt đất dọc theo phương thẳng
đứng từ vị trí máy bay khi nó thả thùng hàng.
a) Tìm khoảng cách từ điểm thả đến điểm rơi theo phương ngang.
b) Nếu vận tốc máy bay không đổi, hãy xác định tọa độ của nó khi thùng hàng chạm
đất.
c) Tìm thời gian để thùng hàng đạt độ cao lớn nhất h từ lúc thả và giá trị của độ cao
h).
Đáp số: a) d = 126m ; b) Tọa độ x = 126m, y = 194,5m ; c) t = 1,53s ; h = 111,5m
3.3. A policeman chases a thief across city rooftops. They are both running at 5 m/s.
When they come to a gap between buildings that
is 4m wide and has a drop of 3m.
The thief, having studied a little physics, leaps at 3m
5 m/s and at 450 and clears the gap easily. The
policeman did not study physics and he leaps at 4m
5 m/s horizontally.
a) Does the policeman clear the gap?
b) By how much does the thief clear the gap?
(Một cảnh sát đuổi theo tên trộm, cả hai chạy trên nóc các nhà phố với cùng vận tốc 5
m/s. Khi cả hai đến gần khoảng trống giữa hai tòa nhà rộng 4m và độ cao lệch 3m thì tên
trộm có hiểu biết vật lý nên qua được bằng cách nhảy lên với vận tốc 5 m/s nhưng hợp
với phương ngang góc 450. Viên cảnh sát không có kiến thức vật lý nên nhảy theo
phương ngang với vận tốc 5 m/s.
a) Viên cảnh sát có qua được khoảng trống không?

3
b) Cú nhảy của tên trộm dài hơn khoảng trống bao nhiêu?
Đáp số: a) viên cảnh sát vừa chuyển động ngang vừa rơi, thời gian rơi 3m hết 0,782s,
chuyển động ngang sau 0,782s đạt 3,91m. Do đó anh ta không vượt qua được.
b)Tên trộm nhảy lên nên có thời gian 1,22s; chuyển động ngang đạt 4,31m; dài
hơn khoảng trống 0,31m).
3.4. A stone is thrown from the top of a building at an angle of 300 to the horizontal and
with an initial speed of 20m/s. If the height of the building is 45m,
a) How long is the stone “in flight”?
b) What is the speed of the stone just before it strikes the ground?
(Một hòn đá được ném lên từ nóc tòa nhà cao 45m với vận tốc đầu 20m/s hợp với
phương ngang một góc 300. Tính:
a) Thời gian hòn đá “bay” trong không khí.
b) Vận tốc của hòn đá ngay trước khi chạm đất).
Đáp số: a) t = 4,22s ; v = 35,9m/s
3.5. It has been said that in his youth George Washington threw a silver dollar across a
river. Assuming that the river was 75m wider,
a) What minimum initial speed was necessary to get the coin across the river?
b) How long was the coin in flight?
(Tương truyền khi còn trẻ tổng thống George Washington có thể ném đồng đô la bằng
bạc qua con sông. Cho rằng sông rộng 75m. Hãy tính:
a) Vận tốc ban đầu nhỏ nhất của đồng đô la để nó có thể bay qua sông.
b) Thời gian đồng đô la “bay” trong không khí.
Đáp số: a) vm = 27,1m/s ; b) t = 3,91s
3.6. An astronaut on a strange planet finds that she can jump a maximum horizontal
distance of 30m if her initial speed is 9m/s. What is the acceleration of gravity on the
planet?
(Một phi công vũ trụ trên hành tinh lạ nhận thấy rằng cô ta có thể nhảy xa một khoảng
cách 30m dọc theo phương ngang nếu vận tốc ban đầu bằng 9m/s. Tìm gia tốc trọng
trường trên hành tinh đó).
Đáp số: g = 2,7m/s2.
3.7. The orbit of the moon about the earth is approximately circular, with mean radius of
3,84.108m. It takes 27,3 days for the moon to complete one revolution about the earth.
Find: a) the mean orbital speed of the moon; b) its centripetal acceleration.
(Quỹ đạo của mặt trăng quay quanh quả đất có thể xem như đường tròn có bán kính
3,84.108m. Mặt trăng quay một vòng quanh quả đất hết 27,3 ngày. Hãy tính:
a) Tốc độ trung bình của mặt trăng trên quỹ đạo.

4
b) Gia tốc hướng tâm của mặt trăng).
Đáp số: a) v = 1,02.103m/s ; b) a = 2,72.10-3m/s2
3.8. A worker on the roof of a house drops his hammer, which slides down the roof at a
constant speed of 4m/s. The roof makes an angle of 300 with the horizontal, and its
lowest point is 10m from the ground. What is the horizontal distance traveled by the
hammer after it leaves the roof of the house and before it hits the ground?
(Một công nhân làm rơi chiếc búa trên mái nhà, búa trượt theo mái nhà xuống dưới với
vận tốc không đổi 4m/s. Mái nhà có độ dốc 300 so với mặt phẳng ngang, mép dưới cùng
cao 10m so với mặt đất. Tìm khoảng cách mà chiếc búa đi được theo phương ngang sau
khi nó rời mái nhà cho tới khi nó tiếp đất).
Đáp số: s = 4,26m
--------------------------
CHAPTER 4. THE LAWS OF MOTION

4.1. The gravitational force exerted on a baseball is −𝐹 𝚥̂. A pitcher throws the ball with
velocity 𝑣𝚤̂ by uniformly accelerating it along a straight horizontal line for a time
interval of ∆𝑡 = 𝑡 − 0 = 𝑡. (a) Starting from rest, through what distance does the
ball move before its release? (b) What force does the pitcher exert on the ball?
Đề: Trọng lực tác dụng lên một quả bóng chày là −𝐹 𝚥̂. Một cầu thủ ném quả bóng với
vận tốc 𝑣𝚤̂ bằng cách tăng tốc đều nó dọc theo đường thẳng nằm ngang trong
khoảng thời gian ∆𝑡 = 𝑡 − 0 = 𝑡. (a) Bắt đầu từ trạng thái nghỉ, tìm quãng đường
mà quả bóng di chuyển được trước khi nó được ném ra? Lực do cầu thủ tác dụng
lên quả bóng là bao nhiêu? (độ lớn và hướng)
Answer: (a) ∆𝑥 = 𝑣𝑡

(b) The magnitude of the force is 𝐹 = 𝑚 +𝑔

and its direction is 𝜃 = 𝑡𝑎𝑛 = 𝑡𝑎𝑛


/

Đáp số: (a) ∆𝑥 = 𝑣𝑡

(b) Độ lớn của lực là 𝐹 = 𝑚 +𝑔


Và hướng của lực về phía trước, hợp với phương nằm ngang (phía trên) một
góc 𝜃 = 𝑡𝑎𝑛 = 𝑡𝑎𝑛
/

4.2. Two forces, 𝐹⃗ = (−6.00𝚤̂ − 4.00𝚥̂) N and 𝐹⃗ = (−3.00𝚤̂ + 7.00𝚥̂) N, act on a


particle of mass 2.00 kg that is initially at rest at coordinates (−2.00 m, +4.00 m).

5
(a) What are the components of the particle’s velocity at t = 10.0 s? (b) In what
direction is the particle moving at t = 10.0 s? (c) What displacement does the
particle undergo during the first 10.0 s? (d) What are the coordinates of the particle
at t = 10.0 s?
Đề: Hai lực, 𝐹⃗ = (−6.00𝚤̂ − 4.00𝚥̂) N và 𝐹⃗ = (−3.00𝚤̂ + 7.00𝚥̂) N, cùng tác dụng lên
một chất điểm có khối lượng 2.00 kg, ban đầu nằm yên tại toạ độ (−2.00 m, +4.00
m). (a) Tìm các thành phần vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 10.0 s? (b) Tại t
= 10.0 s, chất điểm di chuyển theo hướng nào? (c) Tìm độ dịch chuyển của chất
điểm trong khoảng 10.0 s đầu tiên? (d) Toạ độ của chất điểm tại t = 10.0 s là bao
nhiêu?
Answer: (a) 𝑣 ⃗ = (−45.0𝚤̂ + 15.0𝚥̂) (m/s)
(b) The direction of motion makes angle θ with the x direction, where θ =
−18.4°+ 180°= 162° from the + x axis
(c) ∆𝑟⃗ = −225𝚤̂ + 75.0𝚥̂ (m)
(d) 𝑟⃗ = (−227𝚤̂ + 79.0𝚥̂) (m)
Đáp số: (a) 𝑣 ⃗ = (−45.0𝚤̂ + 15.0𝚥̂) (m/s)
(b) Hướng chuyển động của chất điểm hợp với trục +x một góc θ, với θ =
−18.4°+ 180°= 162°.
(c) ∆𝑟⃗ = −225𝚤̂ + 75.0𝚥̂ (m)
(d) 𝑟⃗ = (−227𝚤̂ + 79.0𝚥̂) (m)

4.3. Three forces acting on an object are given by 𝐹⃗ = (−2.00𝚤̂ + 2.00𝚥̂) N, 𝐹⃗ =


(5.00𝚤̂ − 3.00𝚥̂) N, and 𝐹⃗ = (−45.0𝚤̂) N. The object experiences an acceleration of
magnitude 3.75 m/s2. (a) What is the direction of the acceleration? (b) What is the
mass of the object? (c) If the object is initially at rest, what is its speed after 10.0 s?
(d) What are the velocity components of the object after 10.0 s?
Đề: Ba lực tác dụng lên một vật lần lượt là 𝐹⃗ = (−2.00𝚤̂ + 2.00𝚥̂) N, 𝐹⃗ =
(5.00𝚤̂ − 3.00𝚥̂) N, và 𝐹⃗ = (−45.0𝚤̂) N. Vật có gia tốc với độ lớn 3.75 m/s2. (a)
Tìm hướng của gia tốc? (b) Khối lượng của vật là bao nhiêu? (c) Nếu vật ban đầu
đứng yên, tìm tốc độ của nó sau 10.0 s? (d) Tìm các thành phần vân tốc của vật sau
10.0 s?
Answer: (a) 𝑎⃗ is at 181° counter-clockwise from the x axis.
(b) m = 11.2 kg
(c) v = 37.5 m/s
(d) 𝑣 ⃗ = (−37.5𝚤̂ − 0.893𝚥̂) (m/s)
Đáp số: (a) 𝑎⃗ hợp với trục x một góc 181° theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.

6
(b) m = 11.2 kg
(c) v = 37.5 m/s
(d) 𝑣 ⃗ = (−37.5𝚤̂ − 0.893𝚥̂) (m/s)

4.4. Two objects are connected by a light string that passes over
a frictionless pulley as shown in Fig. 4.4. Assume the
incline is frictionless and take m1 = 2.00 kg, m2 = 6.00 kg,
and θ = 55.0°. (a) Draw free-body diagrams of both objects.
Find (b) the magnitude of the acceleration of the objects, (c)
the tension in the string, and (d) the speed of each object
2.00 s after it is released from rest.
Đề: Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ vắt qua một
Fig. 4.4
ròng rọc không ma sát như minh hoạ ở hình 4.4. Giả sử mặt
nghiêng không có ma sát, cho m1 = 2.00 kg, m2 = 6.00 kg, và θ = 55.0°. (a) Vẽ
biểu đồ lực tác dụng cho cả hai vật. Tìm (b) độ lớn gia tốc của các vật, (c) lực căng
của sợi dây, và (d) tốc độ của mỗi vật sau 2.00 s kể từ lúc vật được thả ra từ vị trí
nghỉ.

Answer: (a)
(b) a = 3.57 m/s2
(c) T = 26.7 N
(d) vf = 7.14 m/s

Đáp số: (a)


(b) a = 3.57 m/s2
(c) T = 26.7 N
(d) vf = 7.14 m/s

7
4.5. A 3.00-kg block starts from rest at the top of a 30.0° incline and slides a distance
of 2.00 m down the incline in 1.50 s. Find (a) the magnitude of the acceleration of
the block, (b) the friction force acting on the block, (c) the coefficient of kinetic
friction between block and plane, and (d) the speed of the block after it has slid
2.00 m.
Đề: Một khối 3.00 kg đứng yên tại đỉnh của một mặt nghiêng 30.0° và bắt đầu trượt
xuống mặt nghiêng một đoạn 2.00 m trong 1.50 s. Tìm (a) độ lớn gia tốc của khối,
(b) lực cản tác dụng lên khối, (c) hệ số ma sát trượt giữa khối và bề mặt của mặt
nghiêng, và (d) tốc độ của khối sau khi nó trượt được 2.00 m.
Answer: (a) a = 1.78 m/s2
(b) f = 9.37 N
(c) µk = 0.368
(d) vf = 2.67 m/s
Đáp số: (a) a = 1.78 m/s2
(b) f = 9.37 N
(c) µk = 0.368
(d) vf = 2.67 m/s

4.6. A car initially traveling eastward turns north by


traveling in a circular path at uniform speed as
shown in Fig. 4.6. The length of the arc ABC is
235 m, and the car completes the turn in 36.0 s.
(a) What is the acceleration when the car is at B
located at an angle of 35.0o? Express your answer
in terms of the unit vectors 𝚤̂ and 𝚥̂. Determine (b)
the car’s average speed and (c) its average
Fig. 4.6
acceleration during the 36.0-s interval.

Đề: Một chiếc xe ban đầu di chuyển về hướng đông ngoặt sang bắc bằng cách di
chuyển theo đường tròn với tốc độ không đổi như minh hoạ trong hình 4.6. Độ dài
của cung ABC là 235 m, và chiếc xe hoàn thành việc ngoặt trong 36.0 s. (a) Tìm
gia tốc của chiếc xe tại điểm B hợp với trục x một góc 35.0o? Trình bày câu trả lời
bằng các vectơ đơn vị 𝚤̂ và 𝚥̂. Xác định (b) tốc độ trung bình của chiếc xe và (c) gia
tốc trung bình của nó trong suốt khoảng thời gian 36.0 s.
Answer: (a) 𝑎 ⃗ = (−0.233𝚤̂ + 0.163𝚥̂) (m/s2)
(b) v = 6.53 m/s
(c) 𝑎⃗ = (−0.181𝚤̂ + 0.181𝚥̂) (m/s2)

8
Đáp số: (a) 𝑎 ⃗ = (−0.233𝚤̂ + 0.163𝚥̂) (m/s2)
(b) v = 6.53 m/s
(c) 𝑎⃗ = (−0.181𝚤̂ + 0.181𝚥̂) (m/s2)

4.7. Why is the following situation impossible? The object of


mass m = 4.00 kg in Fig. 4.7 is attached to a vertical rod by
two strings of length, ℓ = 2.00 m. The strings are attached
to the rod at points a distance d = 3.00 m apart. The object
rotates in a horizontal circle at a constant speed of v =
3.00 m/s, and the strings remain taut. The rod rotates along
with the object so that the strings do not wrap onto the rod.
What If? Could this situation be possible on another
planet?
Fig. 4.7
Đề: Tại sao điều dưới đây không thể xảy ra? Một vật có khối
lượng m = 4.00 kg được gắn với một thanh dọc bằng hai sợi dây có chiều dài ℓ = 2.00
m như trong hình 4.7. Các sợi dây được gắn với thanh tại các điểm cách nhau một
đoạn d = 3.00 m. Vật quay theo vòng tròn nằm ngang với tốc độ không đổi v =
3.00 m/s, và các sợi dây vẫn căng. Thanh quay cùng với vật để các sợi dây không
quấn vào thanh. Chuyện gì sẽ xảy ra nếu? Trường hợp này có thể xảy ra trên hành
tinh khác hay không?
Answer: By calculation, Tb = –5.7 N, where Tb is the force exerted by the lower string on
the object. This means that the lower string pushes rather than pulls! The
situation is impossible because the speed of the object is too small, requiring
that the lower string act like a rod and push rather than like a string and pull.
To answer the What if?, we obtain Tb = 41.2 N − 2.67g. For this situation to be
possible, Tb must be > 0, or g < 7.72 m/s2. This is certainly the case on the
surface of the Moon and on Mars.
Trả lời: Bằng tính toán ta thu được Tb = –5.7 N, với Tb là lực tác dụng bởi sợi dây bên
dưới lên vật. Điều này có nghĩa là sợi dây bên dưới đẩy vật mà không kéo vật.
Trường hợp này không thể xảy ra vì tốc độ của vật là quá nhỏ, đòi hỏi sợi dây
bên dưới đóng vai trò như một thanh và đẩy vật hơn là đóng vai trò là một sợi
dây và kéo vật.
Trả lời câu hỏi What if? Chúng ta thu được Tb = 41.2 N − 2.67g. Để trường
hợp này có thể xảy ra thì Tb phải lớn hơn không, hay g < 7.72 m/s 2. Đây là
trường hợp trên bề mặt của mặt Trăng hay trên sao Hoả.

9
4.8. One end of a cord is fixed and a small 0.500-kg object is
attached to the other end, where it swings in a section of a
vertical circle of radius 2.00 m as shown in Fig. 4.8 When
θ = 20.0o, the speed of the object is 8.00 m/s. At this
instant, find (a) the tension in the string, (b) the tangential
and radial components of acceleration, and (c) the total
acceleration. (d) Is your answer changed if the object is
swinging down toward its lowest point instead of Fig. 4.8
swinging up? (e) Explain your answer to part (d).
Đề: Một đầu của sợi dây được cố định và một vật nhỏ khối lượng 0.500 kg được treo
vào đầu kia của sợi dây sao cho vật di chuyển trong một phần của vòng tròn thẳng
đứng có bán kính 2.00 m như minh hoạ ở hình 4.8. Khi θ = 20.0o, tốc độ của vật là
8.00 m/s. Tại thời điểm này, tìm (a) lực căng của sợi dây, (b) các thành phần tiếp
tuyến và pháp tuyến của gia tốc, và (c) gia tốc toàn phần. (d) Câu trả lời của bạn có
thay đổi không nếu vật di chuyển xuống về phía điểm thấp nhất thay vì di chuyển
lên? Giải thích câu trả lời ở phần (d).
Answer: (a) T = 20.6 N
(b) ar = 32. 0 m/s2 inward
at = 3.35 m/s2 downward tangent to the circle
(c) a = 32.2 m/s2 inward and below the cord at 5.98°
(d) No change
(e) If the object is swinging down it is gaining speed, and if the object is
swinging up it is losing speed, but the forces are the same. Therefore, its
acceleration is regardless of the direction of swing.
Đáp số: (a) T = 20.6 N
(b) ar = 32. 0 m/s2 hướng vào trong
at = 3.35 m/s2 hướng xuống tiếp tuyến với vòng tròn
(c) a = 32.2 m/s2 hướng vào trong và dưới sợi dây tại 5.98°
(d) Không thay đổi
(e) Nếu vật di chuyển xuống thì nó đang tăng tốc, và nếu vật di chuyển lên
thì nó đang giảm tốc, nhưng các lực thì như nhau. Vì thế, gia tốc của nó
không phụ thuộc vào hướng di chuyển.

4.9. A person stands on a scale in an elevator. As the elevator starts, the scale has a
constant reading of 591 N. As the elevator later stops, the scale reading is 391 N.
Assuming the magnitude of the acceleration is the same during starting and

10
stopping, determine (a) the weight of the person, (b) the person’s mass, and (c) the
acceleration of the elevator.
Đề: Một người đứng trên một cái cân trong một thang máy. Khi thang máy bắt đầu, cái
cân chỉ giá trị 591 N. Khi thang máy dừng lại, cái cân chỉ giá trị 391 N. Giả sử độ
lớn của gia tốc là như nhau trong suốt thời gian bắt đầu và dừng lại, xác định (a)
trọng lượng của người được cân, (b) khối lượng của người đó, và (c) gia tốc của
thang máy.
Answer: (a) Fg = 491 N
(b) m = 50.1 kg
(c) a = 2.00 m/s2
4.10. A window washer pulls a rubber squeegee down a very tall vertical window. The
squeegee has mass 160 g and is mounted on the end of a light rod. The coefficient
of kinetic friction between the squeegee and the dry glass is 0.900. The window
washer presses it against the window with a force having a horizontal component of
4.00 N. (a) If she pulls the squeegee down the window at constant velocity, what
vertical force component must she exert? (b) The window washer increases the
downward force component by 25.0%, while all other forces remain the same. Find
the squeegee’s acceleration in this situation. (c) The squeegee is moved into a wet
portion of the window, where its motion is resisted by a fluid drag force R
proportional to its velocity according to R = −20.0v, where R is in newtons and v is
in meters per second. Find the terminal velocity that the squeegee approaches,
assuming the window washer exerts the same force described in part (b).
Đề: Một người lau cửa sổ kéo một cái chổi cao su xuống một cửa sổ dọc rất cao. Chổi
có khối lượng 160 g và được gắn vào phần cuối của một thanh nhẹ. Hệ số ma sát
trượt giữa cây chổi và kính khô là 0.900. Người lau ấn cây chổi vào cửa sổ với một
lực có thành phần nằm ngang là 4.00 N. (a) Nếu cô ấy kéo cái chổi xuống cửa sổ
với vận tốc không đổi thì thành phần thẳng đứng của lực tác dụng là bao nhiêu? (b)
Người lau tăng thành phần lực hướng xuống thêm 25%, trong khi các lực khác giữ
nguyên. Tìm gia tốc của cái chổi trong trường hợp này. (c) Cái chổi được di chuyển
đến phần cửa sổ bị ướt, tại đó chuyển động của nó bị cản trở bởi lực cản của chất
lỏng R tỉ lệ với vận tốc của nó theo phương trình R = −20.0v, với R đo bằng N và v
đo bằng m/s. Tìm vận tốc giới hạn mà cái chổi đạt được, giả sử người lau kính tác
dụng với cùng một lực như ở câu (b).
Answer: (a) Py = −2.03 N = 2.03 N down
(b) ay = −3.18 m/s2 = 3.18 m/s2 down
(c) vT = = 0.205 m/s down
Đáp số: (a) Py = −2.03 N = 2.03 N hướng xuống

11
(b) ay = −3.18 m/s2 = 3.18 m/s2 hướng xuống
(c) vT = = 0.205 m/s hướng xuống
-------------------------------------

CHAPTER 5: ENERGY AND SYSTEM

5.1. A block of mass 𝑚 = 2.50 kg is pushed a distance 𝑑 = 2.20 m along a frictionless,


horizontal table by a constant applied force of magnitude 𝐹 = 16.0 N directed at an angle
𝜃 = 25.08 below the horizontal as shown in Figure P5.1. Determine the work done on
the block by
(a) the applied force,
(b) the normal force exerted by the table,
(c) the gravitational force,
(d) the net force on the block.
Ans. (a) 31.9 J; (b),(c) 0; (d) 31.9 J
Figure P5.1
Dịch. Một vật khối lượng 𝑚 = 2.50 kg được đẩy đi một đoạn 𝑑 = 2.20 m trên mặt bàn
nằm ngang, không ma sát bởi một lực tác dụng có độ lớn 𝐹 = 16.0 N và có hướng hợp
với phương ngang một góc 𝜃 = 25.08 (Hình P5.1). Tính công tác dụng lên vật bởi
(a) lực tác dụng,
(b) phản lực do mặt bàn tác dụng lên vật,
(c) trọng lực,
(d) tổng hợp lực tác dụng lên vật.
ĐS. (a) 31.9 J; (b),(c) 0; (d) 31.9 J
5.2. The force acting on a particle varies as
shown in Figure P5.2. Find the work done by
the force on the particle as it moves
(a) from 𝑥 = 0 to 𝑥 = 8.00 m,
(b) from 𝑥 = 8.00 m to 𝑥 = 10.0 m,
(c) from 𝑥 = 0 to 𝑥 = 10.0 m.
Ans. (a) 24.0 J; (b) −3.00 J; (d) 21.0 J Figure P5.2
D. Một lực biến thiên được biểu diễn trên hình
P5.2. Tính công của lực này tác dụng lên chất
điểm khi nó di chuyển
(a) từ 𝑥 = 0 đến 𝑥 = 8.00 m,
(b) từ 𝑥 = 8.00 m đến 𝑥 = 10.0 m,
(c) từ 𝑥 = 0 đến 𝑥 = 10.0 m.

12
ĐS. (a) 24.0 J; (b) −3.00 J; (d) 21.0 J

5.3. A force 𝐹⃗ = 4𝑥 ı̂ + 3𝑦ȷ̂, where 𝐹⃗ in newtons and 𝑥 and 𝑦 are in meters, acts on an
object as the object moves in the 𝑥 direction from the origin to 𝑥 = 5.00 m. Find the
work done by the force on the object.
Ans. 50.0 J
D. Một lực 𝐹⃗ = 4𝑥 𝚤̂ + 3𝑦𝚥̂, trong đó 𝐹⃗ được đo bằng newton và 𝑥, 𝑦 được đo bằng met,
tác dụng lên một vật làm nó di chuyển dọc theo phương 𝑥 từ gốc tọa độ đến vị trí có 𝑥 =
5.00 m. Tính công tác dụng lên vật trong dịch chuyển trên.
ĐS. 50.0 J
5.4. In an electron microscope, there is an electron gun that contains two charged metallic
plates 2.80 cm apart. An electric force accelerates each electron in the beam from rest to
9.60% of the speed of light over this distance. For an electron passing between the plates
in the electron gun, determine
(a) the kinetic energy of the electron as it leaves the electron gun,
(b) the magnitude of the constant electric force acting on the electron,
(c) the acceleration of the electron,
(d) the time interval the electron spends between the plates.
Ans. (a) 3.78 × 10 𝐽; (b) 1.35 × 10 𝑁; (c) 1.48 × 10 𝑚/𝑠 ; (d) 1.94 × 10 𝑠
D. Súng bắn electron trong kính hiển vi điện tử có cấu tạo gồm hai bản điện cực đặt cách
nhau 2.80 cm. Mỗi electron được bắn ra với vận tốc đầu bằng 0 tại bản cực thứ nhất, sau
đó được gia tốc giữa hai bản cực và đạt đến tốc độ bằng 9,60% tốc độ của ánh sáng khi
đến bản cực thứ hai. Với mỗi electron, tính
(a) động năng của electron khi nó ra khỏi súng,
(b) độ lớn của lực không đổi tác dụng lên electron,
(c) gia tốc của electron,
(d) khoảng thời gian electron di chuyển giữa hai bản cực.
ĐS. (a) 3.78 × 10 𝐽; (b) 1.35 × 10 𝑁; (c) 1.48 × 10 𝑚/𝑠 ; (d) 1.94 × 10 𝑠
5.5. A single conservative force acts on a 5.00-kg particle within a system due to its
interaction with the rest of the system. The equation 𝐹 = 2𝑥 + 4 describes the force,
where 𝐹 is in newtons and 𝑥 is in meters. As the particle moves along the 𝑥 axis from
𝑥 = 1.00 m to 𝑥 = 5.00 m, calculate
(a) the work done by this force on the particle,
(b) the change in the potential energy of the system,
(c) the kinetic energy the particle has at 𝑥 = 5.00 m if its speed is 3.00 m/s at 𝑥 =
1.00 m.
Ans. (a) 40.0 𝐽; (b) −40.0 𝐽; (c) 62.5 𝐽

13
D. Một lực bảo toàn (lực thế) tác dụng lên chất điểm nặng 5.00 kg trong hệ do tương tác
với các phần còn lại của hệ. Độ lớn của lực này có dạng 𝐹 = 2𝑥 + 4 (N) với 𝑥 được đo
bằng mét. Khi chất điểm di chuyển dọc theo phương 𝑥 từ 𝑥 = 1.00 m đến 𝑥 = 5.00 m,
tính
(a) công do lực nói trên tác dụng lên chất điểm,
(b) độ biến thiên thế năng của hệ,
(c) động năng của chất điểm tại vị trí 𝑥 = 5.00 m nếu tốc độ của nó tại 𝑥 = 1.00 m là
3.00 m/s.
ĐS. (a) 40.0 𝐽; (b) −40.0 𝐽; (c) 62.5 𝐽
5.6. A block of mass 0.250 kg is placed on top of a light, vertical spring of force constant
5 000 N/m and pushed downward so that the spring is compressed by 0.100 m. After the
block is released from rest, it travels upward and then leaves the spring. To what
maximum height above the point of release does it rise?
Ans. 10.2 m
D. Một vật có khối lượng 0.250 kg được đặt lên đầu phía trên của một lò xo thẳng đứng
có độ cứng 5 000 N/m. Đẩy vật xuống để lò xo bị nén một đoạn 0.100 m rồi thả cho vật
chuyển động. Sau khi chuyển động lên, vật rời khỏi lò xo. Tính độ cao cực đại của vật so
với vị trí nó rời khỏi lò xo.
ĐS. 10.2 m
5.7. A 20.0-kg cannonball is fired from a cannon with muzzle speed of 1 000 m/s at an
angle of 37.0° with the horizontal. A second ball is fired at an angle of 90.0°. Use the
isolated system model to find
(a) the maximum height reached by each ball,
(b) the total mechanical energy of the ball–Earth system at the maximum height for
each ball. Let 𝑦 = 0 at the cannon.
Ans. (a) 𝑏𝑎𝑙𝑙 1: 1.85 × 10 𝑚, 𝑏𝑎𝑙𝑙 2: 5.10 × 10 𝑚; (b) 1.00 × 10 𝐽
D. Một viên đạn 20.0-kg được bắn ra với vận tốc đầu nòng có độ lớn 1 000 m/s và hợp
với phương ngang một góc 37.0°. Một viên đạn thứ hai được bắn ra ở góc 90.0°. Sử
dụng bài toán hệ cô lập để tìm
(a) độ cao cực đại mà mỗi viên đạn đạt được,
(b) tổng cơ năng tại vị trí cao nhất của mỗi viên đạn. Chọn 𝑦 = 0 tại vị trí của đầu
nòng súng.
ĐS. (a) 𝑣𝑖ê𝑛 đạ𝑛 1: 1.85 × 10 𝑚, 𝑣𝑖ê𝑛 đạ𝑛 2: 5.10 × 10 𝑚; (b) 1.00 × 10 𝐽

14
5.8. A bead slides without friction around a loop-the-
loop (Fig. P5.8). The bead is released from rest at a
height ℎ = 3.50𝑅.
(a) What is its speed at point A?
(b) How large is the normal force on the bead at
point A if its mass is 5.00 g?
Figure P5.8
Ans. (a) 3.00𝑔𝑅; (b) 0.0980 𝑁
D. Một hạt trượt dọc theo vòng nhào lộn từ độ cao
ℎ = 3.50𝑅 như trong hình P5.8. Bán kính của vòng
nhào lộn là 𝑅.
(a) Tính tốc độ của hạt tại vị trí A theo 𝑅?
(b) Hỏi phản lực tác dụng lên hạt tại vị trí A có độ
lớn bao nhiêu nếu khối lượng của hạt là 5.00 g?
ĐS. (a) 3.00𝑔𝑅; (b) 0.0980 𝑁

5.9. A block of mass m = 5.00 kg is released


from point A and slides on the frictionless track
shown in Figure P5.9. Determine
(a) the block’s speed at points B and C
(b) the net work done by the gravitational
force on the block as it moves from point A to
point C.
Ans. (a) 𝑣 = 5.94 𝑚/𝑠, 𝑣 = 7.67 𝑚/𝑠; Figure P5.9
(b) 147 𝐽

D. Một vật khối lượng 𝑚 = 5.00 kg được thả


không vận tốc đầu từ điểm A và trượt không ma
sát trên máng trượt ở P5.9. Xác định
(a) tốc độ của vật tại B và C
(b) công toàn phần do trọng lực tác dụng lên
vật khi nó trượt từ A đến C.
ĐS. (a) 𝑣 = 5.94 𝑚/𝑠, 𝑣 = 7.67 𝑚/𝑠;
(b) 147 𝐽
5.10. A crate of mass 10.0 kg is pulled up a rough incline with an initial speed of 1.50
m/s. The pulling force is 100 N parallel to the incline, which makes an angle of 20.0°
with the horizontal. The coefficient of kinetic friction is 0.400, and the crate is pulled
5.00 m.
(a) How much work is done by the gravitational force on the crate?

15
(b) Determine the increase in internal energy of the crate–incline system owing to
friction.
(c) How much work is done by the 100-N force on the crate?
(d) What is the change in kinetic energy of the crate?
(e) What is the speed of the crate after being pulled 5.00 m?
Ans. (a) −168 𝐽; (b) 184 𝐽; (c) 500 𝐽; (d) 148 𝐽; (e) 5.65 𝑚/𝑠
D. Một vật khối lượng 10.0 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng với tốc độ ban đầu
1.50 m/s. Lực kéo có độ lớn 100 N và song song với mặt phẳng nghiêng. Biết mặt phẳng
nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc 20.0°, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng
nghiêng là 0.400, và vật được kéo đi một đoạn 5.00 m. Tính
(a) công của trọng lực tác dụng lên vật?
(b) độ tăng nội năng của hệ vật-mặt phẳng nghiêng do ma sát.
(c) công của lực 100-N tác dụng lên vật?
(d) độ biến thiên động năng của vật?
(e) tốc độ của vật sau khi đi được 5.00 m?
ĐS. (a) −168 𝐽; (b) 184 𝐽; (c) 500 𝐽; (d) 148 𝐽; (e) 5.65 𝑚/𝑠
5.11. A 40.0-kg box initially at rest is pushed 5.00 m along a rough, horizontal floor with
a constant applied horizontal force of 130 N. The coefficient of friction between box and
floor is 0.300. Find
(a) the work done by the applied force,
(b) the increase in internal energy in the box–floor system as a result of friction,
(c) the work done by the normal force,
(d) the work done by the gravitational force,
(e) the change in kinetic energy of the box,
(f) the final speed of the box.
Ans. (a) 650 𝐽; (b) 588 𝐽; (c),(d) 0; (e) 62.0 𝐽; (f) 1.76 m/s
D. Một cái hộp 40.0-kg được đẩy đi một đoạn 5.00 m từ trạng thái nghỉ trên mặt sàn nằm
ngang bởi một lực không đổi có độ 130 N. Hệ số ma sát giữa mặt sàn và cái hộp là
0.300. Tìm
(a) công của lực tác dụng,
(b) độ tăng nội năng của hệ hộp-mặt sàn do ma sát,
(c) công của phản lực,
(d) công của trọng lực,
(e) độ biến thiên động năng của cái hộp,
(f) tốc độ cuối của hộp.

16
ĐS. (a) 650 𝐽; (b) 588 𝐽; (c),(d) 0; (e) 62.0 𝐽; (f) 1.76 m/s
5.12. The coefficient of friction between the block
of mass 𝑚 = 3.00 kg and the surface in Figure
P5.12 is 𝜇 = 0.400. The system starts from rest.
What is the speed of the ball of mass 𝑚 = 5.00 kg
when it has fallen a distance ℎ = 1.50 m?
Ans. 3.74 m/s
Figure P5.12
D. Hệ số ma sát giữa vật 𝑚 = 3.00 kg và mặt bàn trong hình P5.12 là 𝜇 = 0.400. Hệ
bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ. Tính tốc độ của viên bi khối lượng 𝑚 = 5.00 kg
khi nó đi xuống một đoạn ℎ = 1.50 m?
ĐS. 3.74 m/s
5.13. The electric motor of a model train accelerates the train from rest to 0.620 m/s in
21.0 ms. The total mass of the train is 875 g.
(a) Find the minimum power delivered to the train by electrical transmission from the
metal rails during the acceleration.
(b) Why is it the minimum power?
Ans. (a) 8.01 𝑊
D. Một tàu mô hình gia tốc từ trạng thái nghỉ đến 0.620 m/s trong khoảng thời gian 21.0
ms. Khối lượng của tàu là 875 g.
(a) Tìm công suất trung bình tối thiểu của động cơ cung cấp cho tàu trong quá trình
gia tốc.
(b) Công suất trung bình tối thiểu ở câu (a) nghĩa là gì?
ĐS. (a) 8.01 𝑊
5.14. An older-model car accelerates from 0 to speed 𝑣 in a time interval of Δ𝑡. A newer,
more powerful sports car accelerates from 0 to 2𝑣 in the same time period. Assuming the
energy coming from the engine appears only as kinetic energy of the cars, compare the
power of the two cars.
Ans. The power of the sports car is four times that of the older-model car
D. Một xe mô hình phiên bản cũ có thể gia tốc từ 0 đến tốc độ 𝑣 trong khoảng thời gian
𝛥𝑡. Một xe thể thao mô hình mới hơn có thể gia tốc từ 0 đến 2𝑣 trong cùng khoảng thời
gian nói trên. Giả sử rằng năng lượng của động cơ chỉ chuyển thành động năng của xe,
so sánh công suất của hai chiếc xe mô hình này.
ĐS. Công suất của xe mới gấp 4 lần xe cũ
5.15. A roller-coaster car shown in Figure P5.14a is released from rest from a height ℎ
and then moves freely with negligible friction. The roller-coaster track includes a circular
loop of radius R in a vertical plane.

17
(a) First suppose the car barely makes it around the loop; at the top of the loop, the
riders are upside down and feel weightless. Find the required height ℎ of the release point
above the bottom of the loop in terms of 𝑅.
(b) Now assume the release point is at or above the minimum required height. Show
that the normal force on the car at the bottom of the loop exceeds the normal force at the
top of the loop by six times the car’s weight. The normal force on each rider follows the
same rule. Such a large normal force is dangerous and very uncomfortable for the riders.
Roller coasters are therefore not built with circular loops in vertical planes. Figure P5.14b
shows an actual design.
Ans. (a) ℎ = 5𝑅/2; (b) 6𝑚𝑔

Figure P5.14a Figure P5.14b

D. Tàu lượn trong hình P5.14a xuất phát từ trạng thái nghỉ tại độ cao ℎ rồi trượt theo
đường ray có ma sát không đáng kể. Đường ray có một đoạn uốn cong thành đường tròn
bán kính R trong mặt phẳng thẳng đứng.
(a) Ban đầu hệ thống được thiết kế sao cho ở vị trí cao nhất của vòng tròn, người chơi
có cảm giác không trọng lượng. Xác định độ cao tối thiểu ℎ của đường ray để tàu có thể
vượt qua vòng tròn an toàn. Biểu diễn kết quả theo 𝑅.
(b) Với giả thiết về ℎ tìm được ở câu (a), chứng minh phản lực tại đáy đường tròn lớn
hơn tại đỉnh đường tròn một lượng bằng 6 lần trọng lượng của xe. Mỗi người chơi cũng
chịu phản lực tương tự như tàu. Một phản lực như vậy gây ra sự nguy hiểm và khó chịu
cho người chơi. Vì vậy, đường ray của tàu lượn trên thực tế không được thiết kế với
đường tròn trong mặt phẳng thẳng đứng mà có dạng như hình P5.14b.
ĐS. (a) ℎ = 5𝑅/2; (b) 6𝑚𝑔

---------------------------

CHAPTER 6: LINEAR MOMENTUM AND COLLISION

18
6.1. In a slow-pitch softball game, a 0.200-kg softball crosses the plate at 15.0 m/s at an
angle of 45.0° below the horizontal. The batter hits the ball toward center field, giving it a
velocity of 40.0 m/s at 30.0° above the horizontal.
(a) Determine the impulse delivered to the ball.
(b) If the force on the ball increases linearly for 4.00 ms, holds constant for 20.0 ms, and
then decreases linearly to zero in another 4.00 ms, what is the maximum force on the
ball?
(Trong một trận bóng chày, một quả bóng khối lượng 0,2 kg bay đến đập vào gậy với vận
tốc 15,0 m/s ở góc tới 45.0° bên dưới phương ngang. Cầu thủ bóng chày đánh quả bóng
bay đến giữa sân với vận tốc 40,0 m/s ở góc 30.0° trên phương ngang.
a) Xác định xung của lực tác dụng lên quả bóng
b) Nếu lực tác dụng lên quả bóng tăng tuyến tính trong thời gian 4,0 ms, giữ không đổi
trong 20.0 ms, và giảm tuyến tính trong thời gian 4,0 ms, tìm lực tác dụng lớn nhất lên
quả bóng.)
Ans. (a) 𝐼⃗ = (9.05𝚤̂ + 6.12𝚥̂)Ns; (b) 𝐹⃗ = (377𝚤̂ + 255𝚥̂)N;
6.2. As shown in Figure P6.2, a bullet of mass m and speed v passes completely through a
pendulum bob of mass M. The bullet emerges with a speed of v/2. The pendulum bob is
suspended by a stiff rod (not a string) of length l, and negligible mass. What is the
minimum value of v such that the pendulum bob will barely swing through a complete
vertical circle?
(Như trong hình 6.2, một viên đạn khối lượng m và tốc độ v xuyên qua hoàn toàn một quả
năng của con lắc đơn khối lượng M. Viên đạn bay ra với tốc độ v/2. Quả nặng của con
lắc đơn được treo bởi một thanh cứng (không phải dây) chiều dài L và khối lượng không
đáng kể. Tìm giá trị nhỏ nhất của v để quả nặng quay được một vòng tròn?)

Figure P6.2.
Ans. 𝑣 = 𝑔𝑙
6.3. A 12.0-g wad of sticky clay is hurled horizontally at a 100-g wooden block initially
at rest on a horizontal surface. The clay sticks to the block. After impact, the block slides
7.50 m before coming to rest. If the coefficient of friction between the block and the
surface is 0.650, what was the speed of the clay immediately before impact?
(Một cục đất sét 12,0 g được ném theo phương nằm ngang đến một khối gỗ 100 g đang
đứng yên trên một mặt phẳng nằm ngang. Cục đất sét dính vào khối gỗ. Sau va chạm,

19
khối gỗ trượt 7.5 m trước khi dừng lại. Nếu hệ số ma sát giữa khối gỗ và bề mặt là 0,65,
tìm vận tốc của cục đất sét ngay sau va chạm.)
Ans.: 𝑣 = 91,2 m/s
6.4. The mass of the Earth is 5.97×1024 kg, and the mass of the Moon is 7.35×1022 kg.
The distance of separation, measured between their centers, is 3.84×108 m. Locate the
center of mass of the Earth–Moon system as measured from the center of the Earth.
(Khối lượng của Trái đất là 5.97×1024 kg, khối lượng của Mặt trăng 7.35×1022 kg.
Khoảng cách đo từ khối tâm của chúng là 3.84×108 m. Xác định khối tâm của hệ Trái
đất-Mặt trăng với gốc toạ độ đặt tại khối tâm của Trái đất.)
Ans.: 4.66×106 m from the Earth's center
6.5. A water molecule consists of an oxygen atom with two hydrogen atoms bound to it
(Fig. P6.5). The angle between the two bonds is 106°. If the bonds are 0.100 nm long,
where is the center of mass of the molecule?
(Một phân tử nước bao gồm một nguyên tử Oxy và hai nguyên tử Hydro liên kết với nó.
Góc tạo bởi hai liên kết là 106o. Nếu các liên kết có độ dài 0,1 nm, xác định vị trí khối
tâm của phân tử nước.)

Figure P6.5.
Ans.: on the dotted line in Fig. P6.5, 0.00673 nm below the center of the O atom.
6.6. A 7.00-g bullet, when fired from a gun into a 1.00-kg block of wood held in a vise,
penetrates the block to a depth of 8.00 cm. This block of wood is next placed on a
frictionless horizontal surface, and a second 7.00-g bullet is fired from the gun into the
block. To what depth will the bullet penetrate the block in this case?
(Một viên đạn 7,0 g, khi được bắn từ một cây súng vào một khối gỗ 1,0 kg được giữ chặt
trên một cái kẹp thì xuyên sâu 8,0 cm vào khối gỗ đó. Nếu khối gỗ trên được đặt trên một
mặt phẳng không ma sát nằm ngang, một viên đạn 7,0 g thứ hai được bắn từ cây súng
trên đi vào khối gỗ. Hỏi độ sâu của viên đạn xuyên vào khối gỗ trong trường hợp này.)
Ans.: d’ = 7.94 cm
---------------------------

CHAPTER 7: ROTATION OF A RIGID OBJECT ABOUT A FIXED AXIS

20
7.1. A rotating wheel requires 3.00 s to rotate through 37.0 revolutions. Its angular speed
at the end of the 3.00-s interval is 98.0 rad/s. What is the constant angular acceleration of
the wheel?
(Một bánh xe cần 3,0 s để quay được 37 vòng. Vận tốc góc cuối cùng của nó sau 3,0 s
trên là 98.0 rad/s. Tính gia tốc góc không đổi của bánh xe.)
Ans. 𝛼 = 13.7 rad /s
7.2. A spinning wheel is slowed down by a brake, giving it a constant angular
acceleration of -5.60 rad/s2. During a 4.20-s time interval, the wheel rotates through 62.4
rad. What is the angular speed of the wheel at the end of the 4.20-s interval?
(Khi đạp phanh, một bánh xe quay chậm dần với gia tốc góc 25.60 rad/s 2. Trong khoảng
thời gian 4,2 s, bánh xe trên quay được 62.4 rad. Hỏi vận tốc góc của bánh xe trên sau
khoảng thời gian 4,2 s là bao nhiều?)
Ans. 𝜔 = 3.10 rad /s
7.3. A 150-kg merry-go-round in the shape of a uniform, solid, horizontal disk of radius
1.50 m is set in motion by wrapping a rope about the rim of the disk and pulling on the
rope. What constant force must be exerted on the rope to bring the merry-go-round from
rest to an angular speed of 0.500 rev/s in 2.00 s?
(Một bánh đà 150 kg có dạng hình đĩa đặc đồng nhất nằm ngang có bán kính 1,5 m được
cho chuyển động bằng cách quấn một sợi dây quanh vành của đĩa và kéo sợi dây. Hỏi lực
không đổi phải tác dụng vào sợi dây bằng bao nhiêu để đưa bánh đà từ lúc đứng yên đến
khi có tốc độ góc 0,5 vòng/s trong thời gian 2.0 s?
Ans.: F = 177 N
7.4. A block of mass m1 = 2.00 kg and a block of mass m2 = 6.00 kg are connected by a
massless string over a pulley in the shape of a solid disk having radius R = 0.250 m and
mass M = 10.0 kg. The fixed, wedge shaped ramp makes an angle of 𝜃 = 30.0o as shown
in Figure P7.4. The coefficient of kinetic friction is 0.360 for both blocks. (a) Draw force
diagrams of both blocks and of the pulley. Determine (b) the acceleration of the two
blocks and (c) the tensions in the string on both sides of the pulley.

Figure P7.4
(Hai vật có khối lượng m1 = 2.00 kg và m2 = 6.00 kg được nối với nhau bởi một sợi dây
không khối lượng qua một ròng rọc có dạng hình đĩa đặc với bán kính R = 0.250 m và
khối lượng M = 10.0 kg. Một cái dốc hình nem cố định tạo một góc 𝜃 = 30.0o như hình
vẽ. Hệ số ma sát động cho cả hai vật là 0,36. (a) Vẽ giản đồ lực tác dụng lên cả hai vật

21
và ròng rọc. (b) Xác định gia tốc chuyển động của hai vật và lực căng dây cả hai bên của
ròng rọc.)
Ans.: a = 0.309 m/s2, T1 = 7.67 N, T2 = 9.22 N
7.5. Two balls with masses M and m are connected by a rigid rod of length L and
negligible mass as shown in Figure P7.5. For an axis perpendicular to the rod, (a) show
that the system has the minimum moment of inertia when the axis passes through the
center of mass. (b) Show that this moment of inertia is I = 𝜇L2, where 𝜇 = mM/(m + M).

Figure P7.5
(Hai quả bóng có khối lượng M và m được nối với nhau bởi một thanh cứng có chiều dài
L và khối lượng không đánh kể như trong hình vẽ P7.5. Với trục quay vuông góc với
thanh, a) chứng minh rằng hệ có momen quán tính nhỏ nhất khi trục quay đi qua khối
tâm của hệ. b) Chứng minh momen quán trính trên là I = 𝜇L2, với 𝜇 = mM/(m + M).
7.6. The four particles in Figure P7.6 are connected by rigid rods of negligible mass. The
origin is at the center of the rectangle. The system rotates in the xy plane about the z axis
with an angular speed of 6.00 rad/s. Calculate (a) the moment of inertia of the system
about the z axis and (b) the rotational kinetic energy of the system.

Figure P7.6
(Bốn chất điểm trong hình P7.6 được nối với nhau bởi các thanh cứng có khối lượng rất
nhỏ. Gốc toạ độ nằm tại tâm của hình chữ nhật. Hệ trên quay trong mặt phẳng xy xung
quanh trục z với tốc độ góc 6.00 rad/s. Tính a) momen quán tính của hệ quanh trục z và
b) động năng quay của hệ.)
Ans.: a) I = 143 kgm2, b) KR = 2.57×103 J
7.7. A cylinder of mass 10.0 kg rolls without slipping on a horizontal surface. At a certain
instant, its center of mass has a speed of 10.0 m/s. Determine (a) the translational kinetic
energy of its center of mass, (b) the rotational kinetic energy about its center of mass, and
(c) its total energy.

22
(Một hình trụ có khối lượng 10.0 kg lăn không trượt trên mộ mặt phẳng nằm ngang. Tại
một thời điểm, khối tâm của nó có tốc độ 10.0 m/s. Xác định: a) động năng tịnh tiến của
khối tâm, b) động năng quay quanh khối tâm, và c) tổng năng lượng của nó.)
Ans.: a) Ktrans = 500 J; b) Krot = 250 J; c) Ktotal = 750 J
7.8. A solid sphere is released from height h from the top of an incline making an angle 𝜃
with the horizontal. Calculate the speed of the sphere when it reaches the bottom of the
incline (a) in the case that it rolls without slipping and (b) in the case that it slides
frictionlessly without rolling. (c) Compare the time intervals required to reach the bottom
in cases (a) and (b).
(Một quả cầu đặc được thả từ độ cao h từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng góc 𝜃 với
phương nằm ngang. Tính: tốc độ của quả cầu khi nó chạm chân của mặt phẳng nghiêng
trong các trường hợp: a) nó lăn không trượt, b) nó trượt không ma sát và không lăn. c)
So sánh thời gian cần thiết để nó chạm chân của mặt phẳng nghiêng trong các trường
hợp (a) và (b).)

Ans.: a) 𝑣 = 𝑔ℎ; b) 𝑣 = 2𝑔ℎ,

c) 𝑡 = = ,𝑡 =

7.9. (a) Determine the acceleration of the center of mass of a uniform solid disk rolling
down an incline making angle 𝜃 with the horizontal. (b) Compare the acceleration found
in part (a) with that of a uniform hoop. (c) What is the minimum coefficient of friction
required to maintain pure rolling motion for the disk?
((a) Xác định gia tốc của khối tâm của một đĩa đặt đồng chất lăn xuống trên một mặt
phẳng nghiêng góc 𝜃 so với phương ngang. b) So sánh gia tốc tìm được trong câu (a) với
gia tốc của của một vành tròn trong trường hợp tương tự. c) Tìm hệ số ma sát nhỏ nhất
cần thiết để đĩa tròn lăn không trượt.)
Ans.: a) 𝑎 = 𝑔𝑠𝑖𝑛𝜃; b) 𝑎 = 𝑔𝑠𝑖𝑛𝜃; c) 𝜇 = 𝑡𝑎𝑛𝜃
7.10. A uniform solid disk of mass m = 3.00 kg and radius r = 0.200 m rotates about a
fixed axis perpendicular to its face with angular frequency 6.00 rad/s. Calculate the
magnitude of the angular momentum of the disk when the axis of rotation (a) passes
through its center of mass and (b) passes through a point midway between the center and
the rim.
(Một đĩa đồng chất có khối lượng m = 3,0 kg và bán kính r = 0,2 m quay quanh một trục
cố định vuông góc với bề mặt của đĩa với vận tốc góc 6,0 rad/s. Tính độ lớn của momen
động lượng của đĩa khi trục quay (a) đi qua khối tâm của đĩa, và (b) đi qua điểm giữa
giữa tâm và rìa của đĩa (trung điểm của một bán kính.))
Ans.: a) L1 = 0.360 kgm2/s; b) L2 = 0.540 kgm2/s;
7.11. Model the Earth as a uniform sphere. (a) Calculate the angular momentum of the
Earth due to its spinning motion about its axis. (b) Calculate the angular momentum of
the Earth due to its orbital motion about the Sun. (c) Explain why the answer in part (b) is
23
larger than that in part (a) even though it takes significantly longer for the Earth to go
once around the Sun than to rotate once about its axis.
(Xem Trái đất là một quả cầu đồng nhất. (a) Tính momen động lượng của Trái đất do
chuyển động tự quay quanh trục của nó gây ra. (b) Tính momen động lượng của Trái đất
do chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt trời gây ra. (c) Giải thích tại sao đáp án trong
câu (b) lớn hơn trong câu (a) mặc dù thời gian Trái đất đi hết một vòng quanh Mặt trời
lâu hơn rất nhiều so với chuyển động quay quanh trục của nó.)
Ans.: a) L1 = 7.06×1033 kgm2/s; b) L2 = 2.66×1040 kgm2/s;
7.12. A uniform cylindrical turntable of radius 1.90 m and mass 30.0 kg rotates
counterclockwise in a horizontal plane with an initial angular speed of 4π rad/s. The
fixed turntable bearing is frictionless. A lump of clay of mass 2.25 kg and negligible size
is dropped onto the turntable from a small distance above it and immediately sticks to the
turntable at a point 1.80 m to the east of the axis. (a) Find the final angular speed of the
clay and turntable. (b) Is the mechanical energy of the turntable–clay system constant in
this process? Explain and use numerical results to verify your answer. (c) Is the
momentum of the system constant in this process? Explain your answer.
(Một bàn xoay hình trụ đều có bán kính 1,90 m và khối lượng 30,0 kg quay ngược chiều
kim đồng hồ trong một mặt phẳng nằm ngang với tốc độ góc ban đầu là 4π rad/s. Ổ đỡ
bàn xoay cố định là không có ma sát. Một cục đất sét có khối lượng 2.25 kg và kích thước
không đáng kể được thả xuống bàn xoay từ một khoảng cách nhỏ trên nó và ngay lập tức
cắm vào bàn xoay ở điểm 1.80 m về phía đông của trục. (a) Tìm tốc độ góc cuối cùng của
đất sét và bàn xoay. (b) Liệu cơ năng của hệ đất sét-bàn xoay không đổi trong quá trình
này? Giải thích và sử dụng kết quả tính số để xác minh câu trả lời của bạn. (c) Momen
của hệ có được giữ nguyên trong quá trình này? Giải thích câu trả lời của bạn.)
Ans.: a) 𝜔 = 11.1 rad/s; b) No, Ki = 4276 J, Kf = 3768 J; c) No;
7.13. A solid wood door 1.00 m wide and 2.00 m high is hinged along one side and has a
total mass of 40.0 kg. Initially open and at rest, the door is struck at its center by a
handful of sticky mud with mass 0.500 kg, traveling perpendicular to the door at 12 m/s
just before impact. Find the final angular speed of the door. Does the mud make a
significant contribution to the moment of inertia?
(Một cửa gỗ vững chắc rộng 1,00 m và cao 2,00 m được gắn bản lề dọc theo một bên và
có tổng khối lượng 40,0 kg. Ban đầu mở và đứng yên, cánh cửa bị một khối bùn dính với
khối lượng 0.500 kg va vào khối tâm của nó, bay vuông góc với cửa với vận tốc 12 m/s
ngay trước khi va chạm. Tìm tốc độ góc cuối cùng của cửa. Khối bùn có đóng góp đáng
kể vào momen quán tính không?)
Ans.: 𝜔 = 0.223 rad/s
7.14. A wooden block of mass M resting on a frictionless, horizontal surface is attached
to a rigid rod of length l, and of negligible mass (Fig. 7.14). The rod is pivoted at the
other end. A bullet of mass m traveling parallel to the horizontal surface and
perpendicular to the rod with speed v hits the block and becomes embedded in it. (a)
What is the angular momentum of the bullet–block system about a vertical axis through

24
the pivot? (b) What fraction of the original kinetic energy of the bullet is converted into
internal energy in the system during the collision?
(Khối gỗ khối lượng 𝑀 nằm trên bề mặt ngang không có ma sát được gắn vào một thanh
sắt cứng có độ dài 𝑙 và khối lượng không đáng kể (Hình
P7.14). Thanh sắt xoay được ở đầu kia của thanh. Một viên
đạn khối lượng 𝑚 di chuyển song song với bề mặt nằm ngang
và vuông góc với thanh với tốc độ 𝑣 va chạm vào khối gỗ và bị
ghim chặt vào nó. (a) Tính momen động lượng của hệ viên
đạn-khối gỗ có với trục thẳng đứng qua trục quay? (b) Tính tỉ
lệ của phần động năng ban đầu của viên đạn được chuyển
thành nội năng của hệ trong quá trình va chạm?).
Figure 7.14

Ans.: a) 𝐿 = 𝑚𝑣𝑙; b) =

------------------------
CHAPTER 11: no problem.

25
PART II: THERMALDYNAMICS

CHAPTER 8. TEMPERATURE AND THE FIRST LAW OF


THERMODYNAMICS

Fig. 8.1 Fig. 8.2


8.1. Consider an ideal gas in a vertical cylinder of cross-sectional area A = 50.0 cm2 at
27C as shown in Fig. 8.1. The piston mass is 50.0 g. When the piston balances, h = 40
cm. Put a 10.0-kg weight on the piston, the piston moves down a distance of Δh = 2 cm.
Find the final temperature of the gas. The atmosphere pressure is 1.00 atm. Assume that
the friction between the piston and the cylinder wall is insignificant.
Bài 8.1. Xét 1 khí lý tưởng được chứa trong 1 xy lanh thẳng đứng có tiết diện A = A =
50.0 cm2 tại 27C như hình 8.1. Khối lượng pittong là 50.0 g. Khi pittong cân bằng thì h
= 40 cm. Đặt một vật nặng 10.0-kg trên pittong, pittong dịch chuyển một đoạn Δh = 2
cm. Tìm nhiệt độ cuối của khí. Áp suất khí quyển là 1.00 atm. Bỏ qua mọi ma sát.
Guide:
- Nothing on the piston: 𝐹⃗ + 𝑃⃗ + 𝐹⃗ = 0⃗  PoA + mg = PA
+ Initial pressure of the gas: P = Po + mg/A
+ Initial volume of the gas: V = Ah
- 10-kg weight on the piston: 𝐹⃗ + 𝑃⃗ + 𝐹′⃗ = 0⃗  PoA + (m + m’)g = P’A
+ Final pressure of the gas: P’ = Po + (m + m’)g/A
+ Initial volume of the gas: V = Ah’= A(h - Δh)
- State equation: PV/T = P’V’/T’  Final temperature: T’ = P’V’T/PV
8.2. A mercury thermometer is constructed as shown in Fig. 8.2. The Pyrex glass
capillary tube has a diameter of 0.004 00 cm, and the bulb has a diameter of 0.250 cm.
Find the change in height of the mercury column that occurs with a temperature change
of 30.0C. Assume the dimensions of the capillary tube do not change. For mercury, β =
1.82 × 10-4 (°C)-1 and for Pyrex glass, α = 3.20 × 10-6 (°C)-1.
Bài 8.2. Một nhiệt kế thủy ngân có dạng như hình 8.2. Ống mao dẫn bằng thủy tinh
Pyrex có đường kính 0.00400 cầu thủy tinh có đường kính 0.250 cm. Tìm thay đổi độ cao
của cột thủy ngân khi nhiệt độ thay đổi 30.0C. Bỏ qua thay đổi trong kích thước của ống
thủy tinh. Cho hệ số nở khối của thủy ngân là β = 1.82 × 10-4 (°C)-1 và hệ số nở dài của
thủy tinh Pyrex là α = 3.20 × 10-6 (°C)-1.
Guide:
26
The volume of the liquid increases as: ΔV = VβΔT
The volume of the shell increases as: ΔV’= 3VαΔT
Therefore, the overflow in the capillary is: ΔVC = ΔV - ΔV’
On the other hand: ΔVC =AΔh Δh = …
8.3. An aluminum calorimeter with a mass of 100 g contains 250 g of water. The
calorimeter and water are in thermal equilibrium at 10.0°C. Two metallic blocks are
placed into the water. One is a 50.0-g piece of copper at 80.0°C. The other has a mass of
70.0g and is originally at a temperature of 100°C. The entire system stabilizes at a final
temperature of 20.0°C. Determine the specific heat of the unknown sample.
Bài 8.3. Một bình đo nhiệt lượng bằng nhôm có khối lượng 100 g chứa 250 g nước ở cân
bằng nhiệt tại 10.0°C. Hai thỏi kim loại được cho vào trong bình. Một thỏi bằng đồng
nặng 50.0-g có nhiệt độ ban đầu 80.0°C. Một ống khác nặng 70.0g ban đầu ở 1ân bằng
đạt trở lại, nhiệt độ của hệ là 20.0°C. Xác định nhiệt dung riêng của thỏi kim loại chưa
biết. Cho nhiệt dung riêng của nhôm, nước và đồng lần lượt là 900 J/kg°C, 4186 J/kg°C
và 387 J/kg°C.
Guide:
Using 𝑄 =𝑄  (𝑚 𝑐 + 𝑚 𝐶 ) 𝑇 − 𝑇 = 𝑚 𝑐 𝑇 −𝑇 +𝑚 𝑐 𝑇 −𝑇
𝑐 =⋯
8.4. A 2.00-mol sample of helium gas initially at 300 K, and 0.400 atm is compressed
isothermally to 1.20 atm. Noting that the helium behaves as an ideal gas, find:
(a) The final volume of the gas,
(b) The work done on the gas,
(c) The energy transferred by heat.
Bài 8.4. 2.00-mol khí heli ban đầu ở 300 K và 0.400 atm được nén đẳng nhiệt đến 1.20
atm. Xem heli là khí lý tưởng, xác định:
(a) Thể tích cuối của khí,
(b) Công khí nhận vào,
(c) Nhiệt khí nhận vào.
Guide:
(a) The initial volume is: 𝑉 = = 0.123 m3.

For isothermal compression, 𝑃 𝑉 = 𝑃 𝑉  The final volume is: 𝑉 = = 0.0410 m3.

(b) 𝑊 = − ∫ 𝑃𝑑𝑉 = −𝑛𝑅𝑇𝑙𝑛 = 5.48 𝑘𝐽

(c) For isothermal compression, ∆𝐸 =0𝑄 = −𝑊 = −5.48 𝑘𝐽


8.5. A system consisting of 0.32 mol of a monatomic ideal gas, with molar heat capacity
𝑐 = 𝑅, occupies a volume of 2.2 L at a pressure of 2.4 atm, as represented by point A
in Fig. 8.3. The system is carried through a cycle consisting of three processes:
1. The gas is heated at constant pressure until its volume is 4.4 L at point B.

27
2. The gas is cooled at constant volume until the pressure decreases to 1.2 atm (point C).
3. The gas undergoes an isothermal compression back to point A.
(a) What is the temperature at points A, B and C.
(b) Find Won, Qin and ΔEint for each process and for the entire cycle.

Bài 8.5. Một hệ chứa 0.32 mol khí đơn nguyên tử với nhiệt dung mol dẳng tích là 𝑐 =
𝑅 có thể tích 2.2 L ở áp suất 2.4 atm như mô tả bởi điểm A trong hình 8.3. Hệ thực hiện
một chu trình biến đổi như sau:
1. Khí được nung nóng đẳng áp đến điểm B có thể tích 4.4 L.
2. Làm lạnh đẳng tích đến áp suất 1.2 atm (điểm C).
3. Trở về trạng thái A bằng quá trình nén đẳng nhiệt.
(a) Xác định nhiệt độ tại các trạng thái A, B và C.
(b) Tìm Won, Qin và ΔEint mỗi quy trình và cho cả chu trình.

Fig. 8.3
Guide:
(a) 𝑇 = 𝑇 = = 2.0 × 10 𝐾, 𝑇 = =2 = 4.0 × 10 𝐾
(b) - Process A  B:
𝑊 , = −𝑃 (𝑉 − 𝑉 ) = −0.53 𝑘𝐽
5
𝑄 , = 𝐶 ∆𝑇 = 𝑛𝑅 (𝑇 − 𝑇 ) = 1.3 𝑘𝐽
2
∆𝐸 , = 𝑊 , + 𝑄 , = 0.80 𝑘𝐽
- Process B  C:
𝑊 , = 0𝐽
3
𝑄 , = 𝐶 ∆𝑇 = 𝑛𝑅 (𝑇 − 𝑇 ) = −0.80 𝑘𝐽
2
∆𝐸 , = 𝑊 , + 𝑄 , = −0.80 𝑘𝐽
- Process C  A:
𝑊 , = 𝑛𝑅𝑇 𝑙𝑛 = 0.37 𝑘𝐽

∆𝐸 , =0𝐽
𝑄 , = −𝑊 , = −0.37 𝑘𝐽

28
- Cycle:
𝑊 , =𝑊 , +𝑊 , + 𝑊 ,

𝑄 , =𝑄 , +𝑄 , + 𝑄 ,

∆𝐸 , = ∆𝐸 , + ∆𝐸 , + ∆𝐸 ,

-----------------------------------

CHAPTER 9. THE KINETIC THEORY OF GASES

9.1. (a) How many atoms of helium gas fill a spherical balloon of diameter 30.0 cm at
20.0C and 1.00 atm?
(b) What is the average kinetic energy per each helium atom?
(c) What is the rms speed of the helium atoms?
Bài 9.1.
(a) Bao nhiêu nguyên tử Heli trong 1 bong bóng hình cầu có đường kính 30.0 cm ở
20.0C và 1.00 atm?
(b) Xác định động năng trung bình cho mỗi nguyên tử heli.
(c) Xác độ tốc độ căn quân phương của các nguyên tử heli.
Guide:
(a) The volume of balloon: 𝑉 = 𝜋𝑅

The quantity of gas in the balloon: 𝑛 =


The number of molecules: N = nNA.
(b) 𝐾 = 𝑚 𝑣 = 𝑘 𝑇

(c) The mass of each He atom: 𝑚 = , where M is the molar mass.

The root-mean-square speed: 𝑣 = 𝑣 =

9.2. A cylinder contains 3.00 mol of oxygen gas at a temperature of 300 K.


(a) If the gas is heated at constant volume, how much energy must be transferred by heat
to the gas for its temperature to increase to 500 K?
(b) How much energy must be transferred by heat to the gas at constant pressure to raise
the temperature to 500 K?
Bài 9.2. Một xy lanh chứa 3.00 mol khí heli ở 300 K.
(a) Nếu khí được nung nóng đẳng tích, hỏi cần bao nhiêu nhiệt để nhiệt độ khí tăng đến
500 K?
(b) Xác định nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ khí tăng một cách đẳng áp đến 500 K?

29
Guide:
(a) 𝑄 = 𝑛𝑐 ∆𝑇 = 𝑛𝑅∆𝑇

(b) 𝑄 = 𝑛𝑐 ∆𝑇 = 𝑛𝑅∆𝑇
9.3. A tank used for filling helium balloons has a volume of 0.300 m3 and contains 2.00
mol of helium gas at 20.0C. Assume the helium behaves like an ideal gas.
(a) What is the internal energy of the gas molecules?
(b) What is the average kinetic energy per molecule?

Bài 9.3. Một bình chứa khí heli có thể tích 0.300 m3 chứa 2.00 mol khí heli ở 20.0C. Giả
sử khí heli là lý tưởng.
(a) Xác định nội năng của khí.
(b) Xác định động năng trung bình cho mỗi phân tử.
Guide:
(a) Because helium is monatomic, the internal energy of the gas is the total translational
kinetic energy of the molecules:𝐸 = 𝐾 = 𝑛𝑅𝑇

(b) 𝐾 = 𝑚 𝑣 = 𝑘 𝑇
9.4. A 1.00-mol sample of hydrogen gas is heated at constant pressure from 300 K to 420
K. Calculate:
(a) The energy transferred to the gas by heat,
(b) The increase in its internal energy,
(c) The work done on the gas.

Bài 9.4. 1.00-mol khí hiđro được nung nóng đẳng áp từ 300 K đến 420 K. Xác định:
(a)Năng lượng được truyền cho khí thông qua nhiệt,
(b) Độ tăng nội năng của khí,
(c) Công khí nhận vào.
Guide:
(a) For a constant-pressure process, 𝑄 = 𝑛𝑐 ∆𝑇 = 𝑛𝑅∆𝑇

(b) 𝛥𝐸 = 𝑛𝑐 ∆𝑇 = 𝑛𝑅∆𝑇
(c) 𝛥𝐸 = 𝑄 + 𝑊  𝑊 = 𝛥𝐸 −𝑄
9.5. A 2.00-mol sample of a diatomic ideal gas expands slowly and adiabatically from a
pressure of 5.00 atm and a volume of 12.0 L to a final volume of 30.0 L.
(a) What is the final pressure of the gas?
(b) What are the initial and final temperatures?
(c) Find Qin, ΔEint and Won for the gas during this process.

30
Bài 9.5. 2.00-mol khí lưỡng nguyêntử giãn nở từ từ một cách đoạn nhiêt từ áp suất 5.00
atm và thể tích 12.0 L đến áp suát cuối cùng 30.0 L.
(a) Xác định áp suất cuối cùng khí?
(b) Xác định các nhiệt độ đầu và cuối
(c) Tìm Qin, ΔEint và Won trong quá trình.
Guide:
(a) In an adiabatic process, 𝑃 𝑉 = 𝑃 𝑉  𝑃 = ⋯
Note: for a diatomic ideal gas, γ = 1.4
(b) The initial temperature is: 𝑇 =

The final temperature is: 𝑇 =


(c) The process is adiabatic, Qin = 0 J
5
𝛥𝐸 = 𝑛𝑐 ∆𝑇 = 𝑛𝑅∆𝑇
2
𝑊 = 𝛥𝐸 −𝑄
------------------------------

CHAPTER 10: HEAT ENGINES, ENTROPY,


AND THE SECOND LAW OF THERMODYNAMICS

10.1. An engine absorbs 1.70 kJ from a hot reservoir at 277°C and expels 1.20 kJ to a
cold reservoir at 27°C in each cycle.
(a) What is the engine’s efficiency?
(b) How much work is done by the engine in each cycle?
(c) What is the power output of the engine if each cycle lasts 0.300 s?
Bài 10.1. Một động có hấp thụ 1.70 kJ từ nguồn nóng ỏ 277°C và nhả ra 1.20 kJ cho
nguồn lạnh ở 27°C trong mỗi chu trình.
(a) Hiệu suất động cơ?
(b) Công sinh ra bởi động cơ trong mỗi?
(c) Xác định công suất của động cơ nếu mỗi chu trinh xảy ta trong 0.300 s?
Guide:
| | .
(a) The engine’s efficiency: 𝜀 = 1 − | |
=1− = 0.294
.

(b) The work done by the engine in each cycle: 𝑊 = |𝑄 | − |𝑄 |= 0.500 kJ


.
(c) The power transferred out of the engine: 𝑃 = = = 1.67 𝑘𝑊
∆ .

10.2. You have half an hour before guests start arriving for your party when you suddenly
realize that you forgot to buy ice for drinks. You quickly put 1.00 L of water at 10.0C
31
into your ice cube trays and pop them into the freezer. Will you have ice in time for your
guests? The label on your refrigerator states that the appliance has a coefficient of
performance of 5.5 and a power rating P = 550 W. You estimate that only 10 percent of
the electrical power contributes to the cooling and freezing of the water.
Bài 10.2. Nữa giờ trước khi các vị khách bắt đầu đến nhà bạn để dự tiệc thì bạn phát hiện
ra mình đã quên mua đá để uống nước. Lập tức bạn cho 1.00 L nước ở 10.0C vào khây
đá và cho vào ngăn đông. Hỏi khi khách đến thì trong tủ lạnh đã có đá chưa? Biết rằng
trên nhãn hiệu tủ lạnh nhà bạn có ghi rằng hệ số công suất là 5.5 và công suất là 550 W.
Bạn ước lượng chỉ 10% công suất điện đóng góp đến quá trình làm đông nước.
Guide:
The heat |𝑄 | absorbed from the inside of the refrigerator is the sum of the heat 𝑄 to
be absorbed from the water to cool the water and the heat 𝑄 to be absorbed from
the water to freeze the water:
|𝑄 | = 𝑄 + 𝑄
𝑄 = 𝑚𝑐∆𝑇 = 41.8 𝑘𝐽
𝑄 = 𝑚𝐿 = 333.5 𝑘𝐽
 |𝑄 | = 375 kJ
| |
The work used by the refrigerator to cool and freeze water: 𝑊 = = = 68 kJ (1)
.

If the time the refrigerator use to freeze 1.00 L of water at 10.0C is ∆𝑡, 𝑊 = 10%𝑃. ∆𝑡
(2)
 ∆𝑡 = 68/0.1 × 550 = 20.7 min
The guests will have ice.
10.3. A 1.00-mol sample of H2 gas is contained in the left side of the container shown in
Fig. 14.1, which has equal volumes on the left and right. The right side is evacuated.
When the valve is opened, the gas streams into the right side.
(a) What is the entropy change of the gas?
(b) Does the temperature of the gas change?
Assume the container is so large that the hydrogen behaves as an ideal gas.

Bài 10.3. 1.00-mol khí H2 được chứa trong ngăn bên trái của một bình chứa như hình
10.1. Ngăn bên phải được hút chân không, thể tích 2 ngăn là như nhau. Khi van được
mở, khí sẽ đi vào ngăn bên phải.
(a) Tính độ biến thiên entropy của khí.
(b) Nhiệt độ của khí thay đổi như thế nào?
Cho rằng thể tích bình đủ lớn để khí có thể xem là khí lý tưởng.

32
Fig. 10.1
Guide:
(a) For a free expansion process: ∆𝑆 = 𝑛𝑅𝑙𝑛
Fig. 10.2
Note: 𝑉 = 2𝑉
(b) The gas is expanding into an evacuated region. Therefore, no work is done on the
gas, Won = 0. It expands so fast that energy has no time to flow by heat, Qin = 0.
 𝛥𝐸 =𝑄 +𝑊 =0
For an ideal gas, the internal energy is only a function of the temperature
 no change in temperature.
10.4. Consider an Otto cycle, as shown in Fig. 10.2, with VA/VB = 4.00. At the beginning
of the compression process (state A), 0.02 moles of gas is at 1atm and 20.0°C. At the
beginning of the adiabatic expansion (state C), the temperature is TC = 500°C. Model the
working fluid as an ideal gas with γ = 1.40. Find:
a. State parameters (P, V, T) of the gas at each state in the Otto cycle.
b. The work done by the gas, the heat obsorbed by the gas and the change in the internal
energy of the gas in each process of the cycle.
c. Identify the energy input, the energy exhaust and the net output work.
d. Calculate the thermal efficiency.
Bài 10.4. Xét 1 chu trình Otto cycle như hình 10.2 với VA/VB = 8.00. Tại trạng thái A, 500
cm3 khí có áp suất là 100 kPa và nhiệt độ 20.0°C. Tại trạng thái C, nhiệt độ khí tC =
750°C. Xem tác nhân là khí lý tưởng với γ = 1.40. Tìm:
a. Các thông số trạng thái (P, V, T) của khí tại các trạng thái A, B, C và D.
b. Công chất khí sinh ra, nhiệt chất khí nhận vào và sự biến thiên nội năng của khí trong
mỗi quá trình của chu trình.
c. Xác định nhiệt nhận vào từ nguồn nóng, công thức sự sinh và nhiệt tỏa ra cho nguồn
lạnh của tác nhân.
d. Tính hiệu suất của chu trình.
Guide:
a. - State A: PA = 1 atm; TA = 293 K; VA = nRTA/PA

- State B: VB = VA/4; 𝑃 𝑉 = 𝑃 𝑉 𝑃 = ; TB = PBVB/nR

- State C: PB/TB = PC/TC  PC = PBTC/TB; TC = 773 K; VC = VB = 0.12 𝐿

- State D: VD = VA = 0.49 L; 𝑃 𝑉 = 𝑃 𝑉  𝑃 = 𝑃 ; TD = PDVD/nR

33
b. - Process AB: 𝑊 , = ; Qin,AB = 0 J  Eint,AB = 𝑊 , = −𝑊 ,

- Process BC: 𝑊 , = 0 𝐽; Qin,BC = 𝑛𝑐 (𝑇 − 𝑇 )  Eint,BC = 𝑄 ,

- Process CD: 𝑊 , = ; Qin,CD = 0 J  Eint,CD = 𝑊 , =-𝑊 ,

- Process DA: 𝑊 , = 0 𝐽; Qin,DA = 𝑛𝑐 (𝑇 − 𝑇 )  Eint,DA = 𝑄 ,

- Cycle ABCD: Wby = 𝑊 , + 𝑊 , + 𝑊 , + 𝑊 ,

Qin = 𝑄 , + 𝑄 , + 𝑄 , + 𝑄 ,

c. From B  C, the input energy is Qh = 𝑄 ,

From D  A, the exhaust energy is Qc = 𝑄 , = - Qin,DA

d. The efficiency: 𝜀 =

10.5. A steam engine works between a hot reservoir at 373 K and a cold reservoir at 273
K.
(a) What is the maximum possible efficiency of this engine?
(b) If the engine is run backwards as a refrigerator, what is its maximum coefficient of
performance?

Bài 10.5. Một động cơ hơi nước làm việc giữa nguồn nóng ở 373 K và nguồn lạnh 273 K.
(a) Tính hiệu suất tối đa mà động cơ có thể có.
(b) Nếu động cơ làm việc như một máy làm lạnh, tính hệ số công suất tối đa mà động cơ
có thể có.
Guide:
(a) The maximum efficiency is the Carnot efficiency: 𝜀 =1−

(b) The maximum coefficient of performance is that of Carnot refrigerator:


𝑇
𝐶𝑂𝑃 , =
𝑇 −𝑇

34

You might also like