You are on page 1of 2

BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

1. Một máy bay có vận tốc khi tiếp đất là 100 m/s. Để giảm vận tốc sau khi tiếp đất, máy bay
chỉ có thể có gia tốc đạt độ lớn cực đại là 4 m/s2.
a) Tính thời gian ngắn nhất để máy bay dừng hẳn kể từ khi tiếp đất.
b) Máy bay này có thể hạ cánh an toàn ở sân bay có đường bay dài 1 km hay không?
2. Một ô tô khi hàm phanh có thể có gia tốc 3 m/s 2. Hỏi khi ô tô đang chạy với vận tốc là 64,8
km/h thì phải hãm phanh cách vật cản là bao nhiêu mét để không đâm phải vật cản? Thời gian
hãm phanh là bao nhiêu?
3. Một xe đạp đang đi với vận tốc 2 m/s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
0,2 m/s2. Cùng lúc đó, một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s lên dốc, chuyển động chậm dần
đều với gia tốc 0,5 m/s2. Xác định vị trí hai xe gặp nhau trên dốc. Biết dốc dài 700 m.
4. Hai vật A và B chuyển động cùng chiều trên đường thẳng có đồ thị
v – t như hình bên. Biết ban đầu hai vật cách nhau 78 m.
a) Hai vật có cùng vận tốc ở thời điểm nào?
b) Viết phương trình chuyển động của mỗi vật. Ban đầu vật B ở trước
vât A.
c) Xác định vị trí gặp nhau của 2 vật.
5. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 490 m xuống đất. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy gia tốc
rơi tự do g = 9,8 m/s2. Tính
a) Thời gian rơi tự do của vật.
b) Tính vận tốc của vật sau 3 s và ngay trước khi chạm đất.
c) Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 6.
6. Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả
thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong
không khí là 330 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2.

CHUYỂN ĐỘNG NÉM


1. Hình nào dưới đây mô tả đúng quỹ đạo của quả bóng được ném ngang.
2. Một viên đạn được bắn theo phương nằm ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 45 m so với
mặt đất. Vận tốc của viên đạn khi vừa ra khỏi nòng súng có độ lớn là 250 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Sau bao lâu thì viên đạn chạm đất?
b) Viên đạn rơi xuống đất cách điểm bắn theo phương nằm ngang bao nhiêu mét?
c) Ngay trước khi chạm đất, vận tốc của viên đạn có độ lớn bằng bao nhiêu?
3. Một vật được ném theo phương nằm ngang từ độ cao 4,9 m, có tầm xa trên mặt đất L = 5 m.
Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Tính vận tốc ban đầu.
b) Viết phương trình chuyển động và vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian.
c) Xác định vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất.
4. Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu có độ lớn m/s. Khi lên tới điểm
cao nhất, vận tốc của vật có độ lớn là 40 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s 2.
a) Xác định góc ném .
b) Xác định phương trình tọa độ và phương trình quỹ đạo của vật.
c) Tính tầm cao và tầm xa của vật.
5. Một cầu thủ bóng rổ cao 2 m đứng cách xa rổ 10 m theo phương nằm ngang để tập ném bóng
vào rổ. Biết miệng rổ ở độ cao 3,05 m. Hỏi người đó phải ném bóng từ độ cao ngang đầu với
vận tốc theo phương 45o có độ lớn bằng bao nhiêu để bóng rơi vào rổ? Lấy g = 9,8 m/s2.

You might also like