Professional Documents
Culture Documents
Tài Liệu Giải Tích II
Tài Liệu Giải Tích II
GIẢI TÍCH II
______________________________________________
3
§3.2: TÍCH PHÂN SUY RỘNG PHỤ THUỘC THAM SỐ .........................167
I. Khái niệm: ...................................................................................................167
II. Các tính chất: ..............................................................................................168
1. Tính liên tục: ............................................................................................168
2. Tính khả vi: ..............................................................................................169
3. Tính khả vi: ..............................................................................................173
III. Một số tích phân quan trọng: .................................................................177
§3.3: TÍCH PHÂN EULER ..............................................................................178
I. Hàm Gamma: ..............................................................................................178
II. Hàm Beta: ....................................................................................................180
CHƯƠNG IV: TÍCH PHÂN ĐƯỜNG...............................................................183
§4.1: TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI I ..............................................................183
I. Công thức tính: ...........................................................................................183
1. Dạng 1:......................................................................................................184
2. Dạng 2:......................................................................................................184
3. Dạng 3:......................................................................................................184
4. Dạng 4:......................................................................................................184
II. Ứng dụng của tích phân đường loại I:......................................................193
III. Tích phân đường loại I trong không gian 𝐎𝐱𝐲𝐳: ..................................195
§𝟒. 𝟐: TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI II ............................................................197
I. Công thức tính: ...........................................................................................197
1. Dạng 1: .....................................................................................................197
2. Dạng 2:......................................................................................................197
3. Dạng 3:......................................................................................................198
II. Công thức Green: .......................................................................................201
III. Điều kiện để tích phân không phụ thuộc vào đường đi:......................208
1. Định lí 4 mệnh đề tương đương: ............................................................208
2. Bài toán tích phân không phụ thuộc vào đường đi:.............................209
IV. Ứng dụng của tích phân đường loại II: .................................................215
4
1. Tính diện tích hình phẳng: .....................................................................215
2. Tính công của một lực thay đổi làm dịch chuyển chất điểm từ vị trí A
đến vị trí B: .....................................................................................................215
CHƯƠNG V: TÍCH PHÂN MẶT ......................................................................217
§5.1: TÍCH PHÂN MẶT LOẠI I ....................................................................217
I. Công thức tính: ...........................................................................................217
II. Ứng dụng của tích phân mặt loại I: ..........................................................223
§5.2: TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II ...................................................................226
I.Tích phân mặt loại II: ....................................................................................226
II.Công thức Ostrogradsky:.............................................................................231
III.Công thức Stoke: .........................................................................................239
IV.Công thức liên hệ giữa tích phân mặt loại I và tích phân mặt loại II: ...240
CHƯƠNG VI: LÝ THUYẾT TRƯỜNG ...........................................................244
§6.1: TRƯỜNG VÔ HƯỚNG ..........................................................................244
I. Định nghĩa: ..................................................................................................244
II. Đạo hàm theo hướng: .................................................................................244
1. Công thức tính: ........................................................................................244
2. Tính chất: .................................................................................................244
III. Gradient: ..................................................................................................245
§6.2: TRƯỜNG VECTO ..................................................................................248
I. Định nghĩa: ..................................................................................................248
II. Dive, trường ống: ........................................................................................248
III. Trường thế, hàm thế vị: ..........................................................................248
1. Vecto xoáy (𝐫𝐨𝐭𝐅): ...................................................................................248
2. Trường thế, hàm thế vị: ..........................................................................248
IV. Thông lượng:............................................................................................250
1. Công thức tính: ........................................................................................250
2. Các ví dụ minh họa: ................................................................................250
V. Lưu số (Hoàn lưu): .....................................................................................256
5
1. Công thức tính: ........................................................................................256
2. Các dạng chính: .......................................................................................256
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ..................................................................................261
6
CHƯƠNG I:
HÀM NHIỀU BIẾN SỐ
I. Bài toán tìm giới hạn của hàm nhiều biến số:
− Tính chất cơ bản của giới hạn:
Tính chất thứ hai chỉ áp dụng được khi lim 𝑓(𝑥, 𝑦) và lim 𝑔(𝑥, 𝑦) hữu hạn.
(𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏) (𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏)
− Dạng 1: Sử dụng định lí kẹp (với những bài có giới hạn bằng 0).
❖ Trong các bài tập, khi phán đoán được giới hạn lim 𝑓(𝑥, 𝑦) tiến đến 0, chúng ta sẽ sử
(𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏)
dụng định lí kẹp như sau:
Có: 0 ≤ |𝑓(𝑥, 𝑦)| ≤ |𝑔(𝑥, 𝑦)|. Vế trái của của |𝑓(𝑥, 𝑦)| đã được kẹp bởi số 0, nhiệm vụ sẽ là tìm
được hàm 𝑔(𝑥, 𝑦) thỏa mãn lim 𝑔(𝑥, 𝑦) = 0. Để làm được việc này chúng ta sẽ đánh giá,
(𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏)
tác động lên hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) bằng cách bớt tử, mẫu hay sử dụng bất đẳng thức Cauchy, sử dụng
|sin 𝑥|, |cos 𝑥| ≤ 1 …. . Sau khi tìm được hàm 𝑔(𝑥, 𝑦) phù hợp, sử dụng định lí kẹp
⇒ lim |𝑓(𝑥, 𝑦)| = 0 ⇒ lim 𝑓(𝑥, 𝑦) = 0
(𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏) (𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏)
𝑥 2 sin 𝑦
VD1: Tính lim
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2
Giải:
7
𝑥 2 sin 𝑦
Sử dụng máy tính nhập hàm 2 , do (𝑥, 𝑦) → (0,0), ta CALC 𝑥 = 10−6 , 𝑦 = 10−6
𝑥 + 𝑦2
𝑥 2 sin 𝑦
thu được kết quả gần bằng 0 ⇒ dự đoán lim = 0 ⇒ Sử dụng định lý kẹp.
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2
𝑥 2 sin 𝑦 𝑥 2 sin 𝑦
Ta có: 0 ≤ | 2 |≤| | = |sin 𝑦|
𝑥 + 𝑦2 𝑥2
𝑥 2 sin 𝑦
Mà lim |sin 𝑦| = |sin 0| = 0 ⇒ lim = 0 (định lý kẹp)
(𝑥,𝑦)→(0,0) (𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2
2𝑥 3 ln 𝑦
VD2: Tìm lim
(𝑥,𝑦)→(0,1) 𝑥 2 + (𝑦 − 1)2
Giải:
2𝑥 3 ln 𝑦
Nhập hàm nhập 𝑥 = 10−6 tiến sát 0, nhập 𝑦 = 1 + 10−6 tiến sát 1
𝑥 2 + (𝑦 − 1)2
2𝑥 3 ln 𝑦
thu được kết quả là một số rất nhỏ tiến đến 0 ⇒ dự đoán được lim =0
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + (𝑦 − 1)2
2𝑥 3 ln 𝑦
Mà lim |2𝑥. ln 𝑦| = |2.0. ln 1| = 0 ⇒ lim = 0 (Định lý kẹp)
(𝑥,𝑦)→(0,1) (𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + (𝑦 − 1)2
(sin 𝑥)3
VD3: Tìm lim
(𝑥,𝑦)→(0,0) (sin 𝑥)2 + (cos 𝑥)2
Giải:
(sin 𝑥)3
Dùng máy tính, dự đoán được lim = 0 ⇒ dùng định lí kẹp
(𝑥,𝑦)→(0,0) (sin 𝑥)2 + (cos 𝑥)2
(sin 𝑥)3
Mà lim |sin 𝑥| = |sin 0| = 0 ⇒ lim = 0 (Định lý kẹp)
(𝑥,𝑦)→(0,0) (𝑥,𝑦)→(0,0) (sin 𝑥)2 + (cos 𝑥)2
8
𝑥4 + 𝑦4
VD4: Tìm lim
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 2𝑦 2
Giải:
𝑥4 + 𝑦4
Dùng máy tính, dự đoán được lim = 0 ⇒ dùng định lí kẹp
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 2𝑦 2
Ở VD này nếu để nguyên và bớt ở mẫu số như 2 VD trước thì vẫn chưa thể sử dụng định lí kẹp,
chúng ta sẽ chia
𝑥4 + 𝑦4 𝑥4 𝑦4
lim = lim + lim
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 2𝑦 2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 2𝑦 2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 2𝑦 2
𝑥4 𝑥4
0≤| | ≤ | | = |𝑥 2 | 𝑥4
Ta có: { 𝑥 2 + 2𝑦 2 𝑥2 ⇒ lim = 0 (Định lý kẹp)
2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 2𝑦 2
lim |𝑥 | = 0
(𝑥,𝑦)→(0,0)
𝑦4 𝑦4 𝑦2
0≤| | ≤ | | = | |
𝑥 2 + 2𝑦 2 2𝑦 2 2 𝑦4
Ta có: ⇒ lim = 0 (Định lý kẹp)
𝑦2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 2𝑦 2
lim | | = 0
{ (𝑥,𝑦)→(0,0) 2
𝑥4 + 𝑦4 𝑥4 𝑦4
⇒ lim = lim + lim =0
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 2𝑦 2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 2𝑦 2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 2𝑦 2
𝑥 2 𝑦 − 2𝑥𝑦 2
VD5: Tính lim
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2
Giải:
𝑥 2 𝑦 − 2𝑥𝑦 2
Dùng máy tính, dự đoán được lim = 0 ⇒ dùng định lí kẹp
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2
Thấy rằng ở đây xuất hiện thừa số 𝑥𝑦, 𝑥 2 , 𝑦 2 ⇒ liên tưởng đến bất đẳng thức Cauchy.
1 1 𝑥 2 𝑦 − 2𝑥𝑦 2 𝑥 2 𝑦 − 2𝑥𝑦 2 𝑥
Ta có: |𝑥 2 + 𝑦 2 | ≥ |2𝑥𝑦| ⇒ ≤ ⇒ | | ≤ | | = | − 2𝑦|
|𝑥 2 + 𝑦 2 | |2𝑥𝑦| 𝑥2 + 𝑦2 2𝑥𝑦 2
𝑥 2 𝑦 − 2𝑥𝑦 2 𝑥 2 𝑦 − 2𝑥𝑦 2 𝑥
⇒0≤| 2 | ≤ | | = | − 2𝑦|
𝑥 + 𝑦2 2𝑥𝑦 2
𝑥 0 𝑥 2 𝑦 − 2𝑥𝑦 2
Mà lim | − 2𝑦| = | − 2.0| = 0 ⇒ lim =0
(𝑥,𝑦)→(0,0) 2 2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2
9
𝑥2
VD6: Tính lim
(𝑥,𝑦)→(+∞,+∞) 𝑥 4 + 𝑦 4
Giải:
(𝑥, 𝑦) → (+∞, +∞), nhập 𝑥 = 106 , 𝑦 = 106 , thu được kết quả gần đến 0 ⇒ dùng định lí kẹp
𝑥2 𝑥2 1
Ta có: 0 ≤ | 4 4
| ≤ | 4
| = | 2|
𝑥 +𝑦 𝑥 𝑥
1 𝑥2
Mà lim | 2| = 0 ⇒ lim =0
(𝑥,𝑦)→(+∞,+∞) 𝑥 (𝑥,𝑦)→(+∞,+∞) 𝑥 4 + 𝑦 4
− Dạng 2: Sử dụng cách đặt 𝑦 = 𝑘𝑥 để chứng minh sự không tồn tại của giới hạn.
Theo định nghĩa, để tìm ra sự tồn tại hữu hạn của giới hạn lim 𝑓(𝑥, 𝑦) ta phải chỉ ra với
(𝑥,𝑦)→(𝑥0 ,𝑦0 )
mọi dãy số {𝑥𝑛 → 𝑥0 }, {𝑦𝑛 → 𝑦0 } thì lim 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝐿 (𝐿 hữu hạn).
(𝑥,𝑦)→(𝑥0 ,𝑦0 )
Vì vậy với những bài toán không tồn tại giới hạn, ta sẽ chỉ ra có hai dãy {𝑥𝑛 → 𝑥0 }, {𝑦𝑛 → 𝑦0 } và
{𝑥𝑛′ → 𝑥0 }, {𝑦𝑛′ → 𝑦0 } sao cho lim 𝑓(𝑥, 𝑦) nhận hai giá trị khác nhau.
(𝑥,𝑦)→(𝑥0 ,𝑦0 )
𝑥2
VD1: Tính lim
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2
Giải:
Dùng máy tính bấm ra một giá trị không gần sát 0 ⇒ dự đoán giới hạn này không tồn tại.
Xét (𝑥, 𝑦) → (0,0) theo phương 𝑦 = 𝑘𝑥
𝑥2 𝑥2 1 1
⇒ lim = lim = lim =
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2 (𝑥,𝑘𝑥)→(0,0) 𝑥 2 + (𝑘𝑥)2 (𝑥,𝑘𝑥)→(0,0) 1 + 𝑘 2 1 + 𝑘2
2
𝑥
Với mỗi 𝑘 khác nhau, lim tiến đến những giới hạn khác nhau
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 + 𝑦 2
2
𝑥2
Vậy không tồn tại lim
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2
10
𝑥3
VD2: Tính lim
(𝑥,𝑦)→(0,0) 3𝑥 2 𝑦 + 𝑦 3
Giải:
Dùng máy tính bấm ra một giá trị không gần sát 0 ⇒ dự đoán giới hạn này không tồn tại
Xét (𝑥, 𝑦) → (0,0) theo phương 𝑦 = 𝑘𝑥
𝑥3 𝑥3 1 1
⇒ lim 2 3
= lim 2 3
= lim 3
=
(𝑥,𝑦)→(0,0) 3𝑥 𝑦 + 𝑦 (𝑥,𝑘𝑥)→(0,0) 3𝑥 𝑘𝑥 + (𝑘𝑥) (𝑥,𝑘𝑥)→(0,0) 3𝑘 + 𝑘 3𝑘 + 𝑘 3
𝑥3
Với mỗi 𝑘 khác nhau, lim tiến đến những giới hạn khác nhau
(𝑥,𝑦)→(0,0) 3𝑥 2 𝑦 + 𝑦 3
𝑥3
Vậy không tồn tại lim
(𝑥,𝑦)→(0,0) 3𝑥 2 𝑦 + 𝑦 3
𝜋𝑥
VD3: Tính lim sin
(𝑥,𝑦)→(+∞,+∞) 2𝑥 + 𝑦
Giải:
Xét (𝑥, 𝑦) → (+∞, +∞) theo phương 𝑦 = 𝑘𝑥
𝜋𝑥 𝜋𝑥 𝜋 𝜋
⇒ lim sin = lim sin = lim sin = sin
(𝑥,𝑦)→(+∞,+∞) 2𝑥 + 𝑦 (𝑥,𝑘𝑥)→(+∞,+∞) 2𝑥 + 𝑘𝑥 (𝑥,𝑘𝑥)→(+∞,+∞) 2+𝑘 2+𝑘
𝜋𝑥
Với mỗi 𝑘 khác nhau, lim sin tiến đến những giới hạn khác nhau
(𝑥,𝑦)→(+∞,+∞) 2𝑥 + 𝑦
𝜋𝑥
Vậy không tồn tại lim sin
(𝑥,𝑦)→(+∞,+∞) 2𝑥 + 𝑦
− Dạng 3: Kết hợp những kiến thức tìm giới hạn của hàm 1 biến số:
o Các kiến thức cần nhớ:
▪ Vô cùng bé tương đương: với 𝑢 = 𝑓(𝑥, 𝑦) → 0 thì:
sin 𝑢 ~ 𝑢 ln(1 + 𝑢) ~ 𝑢
tan 𝑢 ~ 𝑢 𝑒𝑢 − 1 ~ 𝑢
arctan 𝑢 ~ 𝑢 𝑢2
1 − cos 𝑢 ~
2
arcsin 𝑢 ~ 𝑢 (1 + 𝑢)𝛼 − 1 ~ 𝛼𝑢
11
▪ Vô cùng lớn tương đương: với 𝑢 = 𝑓(𝑥, 𝑦) → +∞
1 𝑢
(1 + ) ~ 𝑒
𝑢
▪ Khai triển Maclaurin với 𝑢 → 0
𝑢
𝑢2 𝑢𝑛
𝑒 = 1 + 𝑢 + + ⋯+ + 𝑜(𝑢𝑛 )
2! 𝑛!
𝑢3 𝑢5 𝑛
𝑢2𝑛+1
sin 𝑢 = 𝑢 − + + ⋯+ (−1) . + 𝑜(𝑢2𝑛+1 )
3! 5! (2𝑛 + 1)!
𝑢2 𝑢4 𝑢 2𝑛
cos 𝑢 = 1 − + + ⋯ + (−1)𝑛 . + 𝑜(𝑢2𝑛 )
2! 4! (2𝑛)!
𝑢2 𝑢3 𝑢𝑛
ln(1 + 𝑢) = 𝑢 − + + ⋯ + (−1)𝑛−1 . + 𝑜(𝑢𝑛 )
2 3 𝑛
…
▪ Các dạng vô định thường gặp: 00 , 1∞ , ∞0
1
2 2 𝑥 2 +𝑦 2
VD1: Tính lim (1 + 𝑥 𝑦 )
(𝑥,𝑦)→(0,0)
Giải:
1
Do 𝑥 → 0, 𝑦 → 0 nên 𝑥 2 𝑦 2 → 0, 𝑥 2 + 𝑦 2 → 0, →∞
𝑥2 + 𝑦2
1
2 2 𝑥 2 +𝑦 2 ∞
1 𝑢
⇒ lim (1 + 𝑥 𝑦 ) là dạng vô định 1 ⇒ sử dụng (1 + ) ~ 𝑒 với 𝑢 → +∞
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑢
1 1
.𝑥 2 𝑦 2 2 2
𝑥2𝑦2 𝑥 +𝑦
1 𝑥2𝑦2
1 lim
lim (1 + 𝑥 2 𝑦 2 )𝑥 2+𝑦 2 = lim (1 + ) =𝑒 (𝑥,𝑦)→(0,0)𝑥 2 +𝑦 2
(𝑥,𝑦)→(0,0) (𝑥,𝑦)→(0,0) 1
𝑥2𝑦2
1 1 𝑥2𝑦2 𝑥2𝑦 2 𝑥𝑦
Ta có: |𝑥 2 + 𝑦 2 | ≥ |2𝑥𝑦| (Cauchy) ⇒ 2 2
≤ ⇒ | 2 2
| ≤ | |=| |
|𝑥 + 𝑦 | |2𝑥𝑦| 𝑥 +𝑦 2𝑥𝑦 2
𝑥2𝑦2 𝑥𝑦 𝑥𝑦 0 𝑥2𝑦2
⇒0≤| | ≤ | | ⇒ lim | | = | | = 0 ⇒ lim = 0 (định lý kẹp)
𝑥2 + 𝑦2 2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 2 2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2
1
2 2 )𝑥 2 +𝑦 2
⇒ lim (1 + 𝑥 𝑦 = 𝑒0 = 1
(𝑥,𝑦)→(0,0)
12
1
2 𝑥 2 +𝑦 2
VD2: Tính lim (1 + 3𝑥 )
(𝑥,𝑦)→(0,0)
Giải:
1
Do (𝑥, 𝑦) → (0,0) ⇒ 3𝑥 2 → 0, 𝑥 2 + 𝑦 2 → 0, → ∞ ⇒ Dạng vô định 1∞
𝑥2 + 𝑦2
1 1
.3𝑥 2 2 2
3𝑥 2 𝑥 +𝑦
1 3𝑥 2
1 lim
lim (1 + 3𝑥 2 )𝑥 2 +𝑦 2
= lim (1 + ) =𝑒 (𝑥,𝑦)→(0,0)𝑥 2 +𝑦 2
(𝑥,𝑦)→(0,0) (𝑥,𝑦)→(0,0) 1
3𝑥 2
Xét (𝑥, 𝑦) → (0,0) theo phương 𝑦 = 𝑘𝑥
3𝑥 2 3𝑥 2 3 3
⇒ lim 2 2
= lim 2 2
= lim 2
=
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 + 𝑦 (𝑥,𝑘𝑥)→(0,0) 𝑥 + (𝑘𝑥) (𝑥,𝑘𝑥)→(0,0) 1 + 𝑘 1 + 𝑘2
3𝑥 2
Vậy với mỗi 𝑘 khác nhau lim tiến đến những giá trị giới hạn khác nhau.
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2
3𝑥 2 1
2 )𝑥 2 +𝑦 2
⇒∄ lim ⇒ ∄ lim (1 + 3𝑥
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2 (𝑥,𝑦)→(0,0)
cos(𝑥 2 + 𝑦 2 ) − 1
VD3: Tính lim
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥2 + 𝑦2
Giải:
Do (𝑥, 𝑦) → (0,0) ⇒ 𝑥 2 + 𝑦 2 → 0
−(𝑥 2 + 𝑦 2 )2
⇒ cos(𝑥 2 + 𝑦 2 ) − 1 = −[1 − cos(𝑥 2 + 𝑦 2 )] ~
2
cos(𝑥 2 + 𝑦 2 ) − 1 −(𝑥 2 + 𝑦 2 )2 1 −(𝑥 2 + 𝑦 2 )
⇒ lim = lim = lim =0
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥2 + 𝑦2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 2 𝑥 2 + 𝑦 2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 2
𝑥(𝑒 𝑦 − 1) − 𝑦(𝑒 𝑥 − 1)
VD4: Tính giới hạn hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) = (𝑥 → 0, 𝑦 → 0)
𝑥2 + 𝑦2
Giải:
Sử dụng khai triển Maclaurin, ta có:
𝑥2 𝑥2
𝑒 𝑥 − 1 = [1 + 𝑥 + + 𝑜(𝑥 2 )] − 1 = 𝑥 + + 𝑜(𝑥 2 ) với 𝑥 → 0
2 2
13
𝑦
𝑦2 2 )]
𝑦2
𝑒 − 1 = [1 + 𝑦 + + 𝑜(𝑦 −1=𝑦+ + 𝑜(𝑦 2 ) với 𝑦 → 0
2 2
𝑦2 𝑥2
𝑥 (𝑦 + 2 + 𝑜(𝑦 2 )) − 𝑦 (𝑥 + 2 + 𝑜(𝑥 2 ))
𝑥(𝑒 𝑦 − 1) − 𝑦(𝑒 𝑥 − 1)
⇒ lim = lim
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥2 + 𝑦2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥2 + 𝑦2
𝑥𝑦 2 𝑥2𝑦 𝑥𝑦 2 𝑥 2 𝑦
𝑥𝑦 + 2 − 𝑥𝑦 − 2
= lim = lim 2 − 2
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥2 + 𝑦2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2
𝑥𝑦 2 𝑥𝑦 2
𝑦
|𝑥 2 + 𝑦 2 | ≥ |2𝑥𝑦| ⇒ | 2 2 2 | ≤ | 2 | = | |
𝑥 +𝑦 2𝑥𝑦 4
𝑥𝑦 2
𝑦 𝑥𝑦 2
0 ≤ | 2 2 2| ≤ | |
Ta có: 𝑥 +𝑦 4 ⇒ lim 2 = 0 (Kẹp)
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 + 𝑦 2
2
𝑦
lim | | = 0
{ (𝑥,𝑦)→(0,0) 4
Tương tự chứng minh được
𝑦𝑥 2
lim 2 =0
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2
𝑥𝑦 2 𝑥 2 𝑦 𝑥𝑦 2 𝑦𝑥 2
−
⇒ lim 2 2 = lim 2 − lim 2 =0
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2
II. Bài toán khảo sát tính liên tục của hàm nhiều biến số:
Cách làm: sử dụng định lí: hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục tại điểm (𝑥0 ; 𝑦0 ) khi và chỉ khi:
Vận dụng các phương pháp tìm giới hạn để kiểm tra tính liên tục
14
𝑦 2
VD1: Cho hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) = {𝑥. arctan (𝑥 ) , nếu 𝑥 ≠ 0. Xét tính liên tục của 𝑓(𝑥, 𝑦)tại 𝐵(0,1)
0 , nếu 𝑥 = 0
Giải:
−𝜋 𝑦 2 𝜋 𝑦 2 𝜋
Do < arctan ( ) < ⇒ 0 ≤ |𝑥. arctan ( ) | ≤ | 𝑥| 𝑦 2
{ 2 𝑥 2 𝑥 2 ⇒ lim 𝑥. arctan ( ) =0
𝜋 (𝑥,𝑦)→(0,1) 𝑥
Mà lim | 𝑥| = 0
(𝑥,𝑦)→(0,1) 2
(Định lý kẹp)
⇒ 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục tại 𝐵(0,1).
2𝑥 2 𝑦 − 𝑦 2 𝑥
, nếu 𝑥 2 + 𝑦 2 ≠ 0
VD2: Cho hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) = { 𝑥 2 + 𝑦 2
𝑎, nếu 𝑥 2 + 𝑦 2 = 0
Tìm 𝑎 để hàm số liên tục tại (0,0)
Giải:
𝑥 2 + 𝑦 2 = 0 chỉ xảy ra khi 𝑥 = 𝑦 = 0.
Để 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục tại (0,0) ⇔ lim 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑓(0,0) = 𝑎
(𝑥,𝑦)→(0,0)
1 1
Theo Cauchy: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≥ 2|𝑥𝑦| ⇒ ≤
𝑥2 +𝑦 2 2|𝑥𝑦|
2𝑥 2 𝑦 − 𝑦 2 𝑥 2𝑥 2 𝑦 − 𝑦 2 𝑥 2𝑥 − 𝑦
⇒ 0≤| 2 2
| ≤ | |=| |
𝑥 +𝑦 2𝑥𝑦 2
2𝑥 − 𝑦
Mà lim | |=0
(𝑥,𝑦)→(0,0) 2
2𝑥 2 𝑦 − 𝑦 2 𝑥
⇒ lim = 0 (Kẹp)
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2
Vậy hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục tại (0,0) khi và chỉ khi 𝑎 = 0
𝑥𝑦 + 𝑦 2
sin ( 2 ) , nếu (𝑥, 𝑦) ≠ (0,0)
VD3: Cho hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) = { 𝑥 + 𝑦2
0, nếu (𝑥, 𝑦) = 0
Xét tính liên tục của hàm số tại (0,0)
15
Giải:
Xét theo phương 𝑦 = 𝑘𝑥
𝑥𝑦 + 𝑦 2 𝑘𝑥 2 + 𝑘 2 𝑥 2
⇒ lim sin ( 2 ) = lim sin ( )
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 + 𝑦2 (𝑥,𝑘𝑥)→(0,0) 𝑥2 + 𝑘2𝑥2
𝑘 + 𝑘2 𝑘 + 𝑘2
= lim sin ( ) = sin ( )
𝑥→0 1 + 𝑘2 1 + 𝑘2
𝑘𝑥→0
𝑥𝑦 + 𝑦 2
Vậy với mỗi 𝑘 khác nhau lim sin ( ) tiến đến những giá trị giới hạn khác nhau.
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥2 + 𝑦2
𝑥𝑦 + 𝑦 2
⇒ Không tồn tại lim sin ( ) ⇒ Hàm số gián đoạn tại (0,0)
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥2 + 𝑦2
𝑥𝑦 − 𝑥 2
, nếu (𝑥, 𝑦) ≠ (0,0)
VD4: Cho hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) = {𝑥 2 + 𝑦 2
0, nếu (𝑥, 𝑦) = 0
Khảo sát sự liên tục của hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦)
Giải:
Với (𝑥, 𝑦) ∈ 𝑅 2 \{(0,0)} thì hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục.
Xét tính liên tục của hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) tại (0,0).
Với (𝑥, 𝑦) → (0,0), xét theo phương 𝑦 = 𝑘𝑥
𝑥𝑦 − 𝑥 2 𝑘𝑥 2 − 𝑥 2 𝑘−1
⇒ lim = lim =
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2 (𝑥,𝑘𝑥)→(0,0) 𝑥 2 + (𝑘𝑥)2 1 + 𝑘2
𝑥𝑦 − 𝑥 2
Vậy với mỗi 𝑘 khác nhau lim tiến đến những giá trị giới hạn khác nhau.
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2
𝑥𝑦 − 𝑥 2
⇒ Không tồn tại lim ⇒ Hàm số gián đoạn tại (0,0)
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 + 𝑦 2
Vậy hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục với (𝑥, 𝑦) ∈ 𝑅 2 \{(0,0)}, gián đoạn tại (0,0)
16
− Cho hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) xác định trong miền 𝐷, điểm 𝑀(𝑥0 , 𝑦0 ) ∈ 𝐷. Nếu cho y = y0 = const thì hàm
hai biến 𝑓(𝑥, 𝑦) trở thành hàm một biến số 𝑓(𝑥, 𝑦0 ) theo biến 𝑥. Đạo hàm của 𝑓(𝑥, 𝑦0 ) tại x = x0
f
được gọi là đạo hàm riêng của 𝑓(𝑥, 𝑦) theo biến 𝑥 tại 𝑀. Ký hiệu 𝑓𝑥′ (𝑥0 , 𝑦0 ) hoặc ( x0 , y0 ) .
x
− Cho hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) xác định trong miền 𝐷, điểm 𝑀(𝑥0 , 𝑦0 ) ∈ 𝐷. Nếu cho x = x0 = const thì hàm
hai biến 𝑓(𝑥, 𝑦) trở thành hàm một biến số 𝑓(𝑥0 , 𝑦) theo biến 𝑦. Đạo hàm của 𝑓(𝑥0 , 𝑦) tại y = y0
f
được gọi là đạo hàm riêng của 𝑓(𝑥, 𝑦) theo biến 𝑦 tại 𝑀. Ký hiệu 𝑓𝑦′ (𝑥0 , 𝑦0 ) hoặc ( x0 , y0 ) .
y
− Công thức (3.1) và (3.2) là công thức tính đạo hàm riêng theo định nghĩa, chúng ta sẽ sử dụng
hai công thức này với những bài toán tính đạo hàm riêng của hàm “gãy khúc” tại (𝑥0 , 𝑦0 ).
− Với hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) xác định trên miền 𝐷, không bị “gãy khúc”, khi tính đạo hàm riêng của 𝑓(𝑥, 𝑦)
theo biến nào thì xem như hàm chỉ phụ thuộc vào biến đó, biến còn lại coi như là hằng số và áp
dụng các quy tắc tính đạo hàm như hàm một biến số.
𝑓 ′ 𝑓𝑥′ . 𝑔 − 𝑔𝑥′ . 𝑓
( ) =
𝑔 𝑥 𝑔2
− Đạo hàm riêng của một thương:
𝑓 ′ 𝑓𝑦′ . 𝑔 − 𝑔𝑦′ . 𝑓
( ) =
{ 𝑔 𝑦 𝑔2
17
1. Tính đạo hàm riêng của hàm bị gãy khúc:
𝑔(𝑥, 𝑦) nếu 𝑥 ≠ 𝑥0
− Cho hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) = { . Thì để tính 𝑓𝑥′ tại điểm (𝑥0 , 𝑦0 ) không thể dùng
ℎ(𝑥, 𝑦) nếu 𝑥 = 𝑥0
cách tính trực tiếp thông thường mà phải dùng định nghĩa như sau:
𝑥 2
𝑦 arctan ( ) , nếu 𝑦 ≠ 0
VD1: Cho hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) = { 𝑦 . Tính 𝑓𝑦′ (1,0)
0, nếu 𝑦 = 0
Giải:
1
𝑓(1,0 + ∆𝑦) − 𝑓(1,0) ∆𝑦. arctan −0 1
∆𝑦
𝑓𝑦′ (1,0) = lim = lim = lim arctan
∆𝑦→0 ∆𝑦 ∆𝑦→0 ∆𝑦 ∆𝑦→0 ∆𝑦
1 1 𝜋 1 𝜋
Với ∆𝑦 → 0 ⇒ → +∞ ⇒ arctan → ⇒ lim arctan =
∆𝑦 ∆𝑦 2 ∆𝑦→0 ∆𝑦 2
1 𝜋
⇒ 𝑓𝑦′ (1,0) = lim arctan =
∆𝑦→0 ∆𝑦 2
2𝑥 3 − 𝑦 3
, nếu (𝑥, 𝑦) ≠ (0,0)
VD2: Biết 𝑓(𝑥, 𝑦) = { 𝑥 2 + 𝑦 2 , tính 𝑓𝑥′ (0,0) và 𝑓𝑦′ (0,0)
0, nếu (𝑥, 𝑦) = (0,0)
Giải:
2(∆𝑥)3 − 0
𝑓(0 + ∆𝑥, 0) − 𝑓(0,0) −0 2(∆𝑥)3
′ (0,0) (∆𝑥)2
𝑓𝑥 = lim = lim = lim =2
∆𝑥→0 ∆𝑥 ∆𝑥→0 ∆𝑥 ∆𝑥→0 (∆𝑥)3
18
−(∆𝑦)3 − 0
𝑓(0, ∆𝑦) − 𝑓(0,0) −0 −(∆𝑦)3
′ (0,0) (∆𝑦)2
𝑓𝑦 = lim = lim = lim = −1
∆𝑦→0 ∆𝑦 ∆𝑥→0 ∆𝑦 ∆𝑥→0 (∆𝑦)3
1
VD1: Tính 𝐴 = 𝑦𝑧𝑥′ − 𝑥𝑧𝑦′ , biết 𝑧 = ln , 𝑢 = √𝑥 2 + 𝑦 2
𝑢
Giải:
−1 1 −1 ′ 2𝑥 𝑥 𝑦
Ta có: 𝑧𝑢′ = . = , 𝑢𝑥 = = , 𝑢𝑦′ =
𝑢 1
2 𝑢 2√𝑥 2 + 𝑦 2 √𝑥 2 + 𝑦 2 √𝑥 2 + 𝑦 2
𝑢
−1 𝑥 −1 𝑥 −𝑥
𝑧𝑥′ = 𝑧𝑢′ . 𝑢𝑥′ = . = . = 2
𝑢 √𝑥 2 + 𝑦 2 √𝑥 2 + 𝑦 2 √𝑥 2 + 𝑦 2 𝑥 + 𝑦 2
⇒
−1 𝑦 −1 𝑦 −𝑦
𝑧𝑦′ = 𝑧𝑢′ . 𝑢𝑦′ = . = . = 2
{ 𝑢 √𝑥 2 + 𝑦 2 √𝑥 2 + 𝑦 2 √𝑥 2 + 𝑦 2 𝑥 + 𝑦 2
VD2: Tính đạo hàm riêng của các hàm số hợp sau:
2 2
𝑎) 𝑧 = 𝑒 𝑢 −2𝑣 với 𝑢 = cos 𝑥 , 𝑣 = √𝑥 2 + 𝑦 2
𝑥
𝑏) 𝑧 = ln(𝑢2 + 𝑣 2 ) với 𝑢 = 𝑥𝑦, 𝑣 =
𝑦
Giải:
2 −2𝑣 2
𝑧𝑢′ = 2𝑢. 𝑒 𝑢 , 𝑢𝑥′ = − sin 𝑥 , 𝑢𝑦′ = 0
a) Ta có { ′ 2 2 𝑥 𝑦
𝑧𝑣 = −4𝑣. 𝑒 𝑢 −2𝑣 , 𝑣𝑥′ = , 𝑣𝑦′ =
√𝑥 2 + 𝑦 2 √𝑥 2 + 𝑦 2
2 −2𝑣 2 2 −2𝑣 2 𝑥
+ 𝑧𝑥′ = 𝑧𝑢′ . 𝑢𝑥′ + 𝑧𝑣′ . 𝑣𝑥′ = 2𝑢. 𝑒 𝑢 . (− sin 𝑥) − 4𝑣. 𝑒 𝑢 .
√𝑥 2 + 𝑦 2
2 −2(𝑥 2 +𝑦 2 ) 𝑥 2 −2(𝑥 2 +𝑦 2 )
⇔ 𝑧𝑥′ = −2 cos 𝑥 . sin 𝑥 . 𝑒 (cos 𝑥) − 4. √𝑥 2 + 𝑦 2 . . 𝑒 (cos 𝑥)
√𝑥 2 + 𝑦 2
2 −2(𝑥 2 +𝑦 2 ) 2 −2(𝑥 2 +𝑦 2 )
⇔ 𝑧𝑥′ = − sin 2𝑥 . 𝑒 (cos 𝑥) − 4𝑥. 𝑒 (cos 𝑥)
19
2 −2(𝑥 2 +𝑦 2 )
⇔ 𝑧𝑥′ = 𝑒 (cos 𝑥) . (− sin 2𝑥 − 4𝑥)
2 −2𝑣 2 2 −2𝑣 2 𝑦
+ 𝑧𝑦′ = 𝑧𝑢′ . 𝑢𝑦′ + 𝑧𝑣′ . 𝑣𝑦′ = 2𝑢. 𝑒 𝑢 . 0 − 4𝑣. 𝑒 𝑢 .
√𝑥 2 + 𝑦 2
2 −2(𝑥 2 +𝑦 2 ) 𝑦 2 −2(𝑥 2 +𝑦 2 )
⇔ 𝑧𝑦′ = −4√𝑥 2 + 𝑦 2 . 𝑒 (cos 𝑥) . = −4𝑦𝑒 (cos 𝑥)
√𝑥 2 + 𝑦 2
2𝑢
𝑧𝑢′ =
2 2
, 𝑢𝑥′ = 𝑦, 𝑢𝑦′ = 𝑥
𝑢 +𝑣
b) Ta có: 2𝑣 1 −𝑥
𝑧𝑣′ = 2 2
, 𝑣𝑥′ = , 𝑣𝑦′ = 2
{ 𝑢 +𝑣 𝑦 𝑦
2𝑥
2𝑢 2𝑣 1 2𝑥𝑦 2 𝑦2
+ 𝑧𝑥′ = 𝑧𝑢′ . 𝑢𝑥′ + 𝑧𝑣′ . 𝑣𝑥′ = 2 . 𝑦 + . = +
𝑢 + 𝑦2 𝑢2 + 𝑦 2 𝑦 𝑥2 𝑥2
𝑥2𝑦2 + 𝑥2𝑦2 +
𝑦2 𝑦2
2𝑥 2
2
2𝑢 2𝑣 −𝑥 2𝑥 𝑦 𝑦3
+ 𝑧𝑦′ = 𝑧𝑢′ . 𝑢𝑦′ + 𝑧𝑣′ . 𝑣𝑦′ = 𝑧𝑢′ = .𝑥 + 2 . = −
𝑢2 +𝑣 2 𝑢 +𝑣 𝑦2 𝑥2 𝑥2
𝑥2𝑦2 + 2 𝑥2𝑦2 +
𝑦 𝑦2
VD: Tính các đạo hàm riêng cấp hai của hàm số sau:
1 𝑦
𝑎) 𝑧 = √(𝑥 2 + 𝑦 2 )3 𝑑) 𝑧 = arctan
3 𝑥
𝑏) 𝑧 = 𝑥 2 ln(𝑥 + 𝑦) 𝑑) 𝑧 = sin(𝑥 3 + 𝑦 3 )
Giải:
20
′′
𝑥2 2𝑥 2 + 𝑦 2
𝑧𝑥𝑥 = √𝑥 2 + 𝑦2 + =
√𝑥 2 + 𝑦 2 √𝑥 2 + 𝑦 2
𝑧𝑥′ = 𝑥√𝑥 2 + 𝑦 2 ′′
𝑦2 𝑥 2 + 2𝑦 2
a) Ta có: { ⇒ 𝑧𝑦𝑦 = √𝑥 2 + 𝑦 2 + =
′ 2 2
𝑧𝑦 = 𝑦√𝑥 + 𝑦 √𝑥 2 + 𝑦 2 √𝑥 2 + 𝑦 2
′′
2𝑥𝑦 𝑥𝑦
𝑧𝑥𝑦 = =
{ 2√𝑥 2 + 𝑦 2 √𝑥 2 + 𝑦 2
′′
2𝑥 𝑥 2 + 2𝑥𝑦
𝑧𝑥𝑥 = 2 ln(𝑥 + 𝑦) + +
𝑥2 𝑥 + 𝑦 (𝑥 + 𝑦)2
𝑧𝑥′ = 2𝑥 ln(𝑥 + 𝑦) +
𝑥+𝑦 ′′
𝑥2
b) Ta có: 2 ⇒ 𝑧𝑦𝑦 =
′
𝑥 (𝑥 + 𝑦)2
𝑧𝑦 =
{ 𝑥+𝑦 ′′
2𝑥 𝑥2
𝑧𝑥𝑦 = −
{ 𝑥 + 𝑦 (𝑥 + 𝑦)2
2𝑥𝑦
1 −𝑦 −𝑦 ′′
𝑧𝑥𝑥 = 2
𝑧𝑥′= . = (𝑥 + 𝑦 2 )2
𝑦 2 𝑥2 𝑥2 + 𝑦2
1 + (𝑥 ) −2𝑥𝑦
′′
c) Ta có: ⇒ 𝑧𝑦𝑦 = 2
1 1 𝑥 (𝑥 + 𝑦 2 )2
𝑧𝑦′ = . =
𝑦 2 𝑥 𝑥2 + 𝑦2 −(𝑥 + 𝑦 ) + 2𝑦 2
2 2
𝑦2 − 𝑥2
{ 1 + ( ) ′′
𝑧 = = 2
𝑥 { 𝑥𝑦 (𝑥 2 + 𝑦 2 )2 (𝑥 + 𝑦 2 )2
′′
𝑧𝑥𝑥 = 6𝑥 cos(𝑥 3 + 𝑦 3 ) − 9𝑥 4 sin(𝑥 3 + 𝑦 3 )
𝑧𝑥′ = 3𝑥 2 cos(𝑥 3 + 𝑦 3 ) ′′
d) Ta có: { ′ ⇒ {𝑧𝑦𝑦 = 6𝑦 cos(𝑥 3 + 𝑦 3 ) − 9𝑦 4 sin(𝑥 3 + 𝑦 3 )
𝑧𝑦 = 3𝑦 2 cos(𝑥 3 + 𝑦 3 ) ′′
𝑧𝑥𝑦 = −9𝑥 2 𝑦 2 sin(𝑥 3 + 𝑦 3 )
4. Tính đạo hàm riêng của hàm số hợp gián tiếp qua hàm tích phân:
− Bài toán:
𝑢(𝑥,𝑦)
21
Trong Giải tích I, chúng ta có công thức liên quan đến tích phân có cận trên thay đổi (hàm tích
phân) như sau:
′
𝑔(𝑥)
𝑥
𝑦
′ (𝑥)
−𝐹𝑥′
𝑦 = ′
𝐹𝑦
− Từ phương trình 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 0, rút ra được một hàm số ẩn 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦), khi đó:
−𝐹𝑥′ ′ −𝐹𝑦′
𝑧𝑥′ = ,𝑧 = ′
𝐹𝑧′ 𝑦 𝐹𝑧
VD1: Tính đạo hàm của các hàm số ẩn 𝑦 = 𝑦(𝑥) và 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦) rút ra từ các phương trình sau:
a) 𝑥 3 𝑦 − 𝑦 3 𝑥 = 𝑎4 b) 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 𝑒 𝑧
Giải:
a) Xét 𝐹(𝑥, 𝑦) = 𝑥 3 𝑦 − 𝑦 3 𝑥 − 𝑎4 = 0 ⇒ 𝐹𝑥′ = 3𝑥 2 𝑦 − 𝑦 3 , 𝐹𝑦′ = 𝑥 3 − 3𝑦 2
′ (𝑥)
−𝐹𝑥′ −3𝑥 2 𝑦 + 𝑦 3
⇒𝑦 = ′ = 3
𝐹𝑦 𝑥 − 3𝑦 2 𝑥
−𝐹𝑥′ −1 −𝐹𝑦′ −1
⇒ 𝑧𝑥′ = ′
= 𝑧
, 𝑧𝑦
′
= ′
=
𝐹𝑧 1−𝑒 𝐹𝑧 1 − 𝑒𝑧
VD2: Tính 𝑦′(𝑥) và 𝑦′′(𝑥) của hàm số ẩn 𝑦 = 𝑦(𝑥) rút ra từ phương trình:
𝑦
ln √𝑥 2 + 𝑦 2 = arctan
𝑥
Giải:
𝑦
Đặ𝑡 𝐹(𝑥, 𝑦) = ln √𝑥 2 + 𝑦 2 − arctan
=0
𝑥
𝑥 𝑦 𝑦 𝑥
⇒ 𝐹𝑥′ = 2 2
+ 2 2
, 𝐹𝑦′ = 2 2
− 2
𝑥 +𝑦 𝑥 +𝑦 𝑥 +𝑦 𝑥 + 𝑦2
𝑥 𝑦
−𝐹 ′
𝑥 2 + 𝑦2 + 𝑥2 + 𝑦2 𝑥+𝑦
𝑥
⇒ 𝑦 ′ (𝑥) = ′ = − 𝑦 𝑥 =
𝐹𝑦 − 𝑥−𝑦
𝑥2 + 𝑦2 𝑥2 + 𝑦2
𝑥 + 𝑦 ′ (𝑥 + 𝑦)′ . (𝑥 − 𝑦) − (𝑥 − 𝑦)′ . (𝑥 + 𝑦)
Ta có: 𝑦 ′′ (𝑥) = [𝑦 ′ (𝑥)]′ = ( ) =
𝑥−𝑦 (𝑥 − 𝑦)2
23
(1 + 𝑦 ′ )(𝑥 − 𝑦) − (1 − 𝑦 ′ )(𝑥 + 𝑦)
=
(𝑥 − 𝑦)2
𝑥+𝑦 𝑥+𝑦
𝑥 + 𝑦 (1 + 𝑥 − 𝑦) (𝑥 − 𝑦) − (1 − 𝑥 − 𝑦) (𝑥 + 𝑦) 2(𝑥 2 + 𝑦 2 )
Mà 𝑦 ′ = ⇒ 𝑦 ′′ (𝑥) = =
𝑥−𝑦 (𝑥 − 𝑦)2 (𝑥 − 𝑦)3
′ (𝑥)
−𝐹𝑥′ 3𝑥 2
⇒𝑦 = ′ = 2
𝐹𝑦 3𝑦 + 1
3𝑥 2
Thay 𝑦 ′ (𝑥) = , thu được:
3𝑦 2 + 1
3𝑥 2
6𝑥(3𝑦 2 + 1) − 18 𝑦𝑥 2
3𝑦 2 + 1
𝑦 ′′ (𝑥) =
(3𝑦 2 + 1)2
Thay 𝑥 = 1, 𝑦 = 0
3
6.1. (0 + 1) − 18. 0 + 1 . 0.1
′′ (1)
⇒𝑦 = =6
(0 + 1)2
6. Viết phương trình tiếp tuyến của đường cong tại một điểm cho bởi hàm ẩn rút ra từ 𝑭(𝒙, 𝒚) =
𝟎
− Phương pháp: Áp dụng công thức phương trình tiếp tuyến tại điểm 𝑀(𝑥0 , 𝑦0 ) của đường cong:
24
′ ′
−𝐹′𝑥
𝑦 − 𝑦0 = 𝑦 (𝑀). (𝑥 − 𝑥0 ) với 𝑦 (𝑀) = (𝑀)
𝐹′𝑦
VD: Cho đường cong cho bởi 𝑥 3 + 𝑦 2 − 3𝑥 2 + 4 = 0. Viết phương trình tiếp tuyến của đường
cong tại 𝐴(−2,4)
Giải:
Đặt 𝐹(𝑥, 𝑦) = 𝑥 3 + 𝑦 2 − 3𝑥 2 + 4 ⇒ 𝐹𝑥′ = 3𝑥 2 − 6𝑥, 𝐹𝑦′ = 2𝑦
Phương trình tiếp tuyến của đường cong tại 𝐴(−2,4) là:
𝑦 − 4 = −3(𝑥 + 2) ⇔ 𝑦 = −3𝑥 − 2
7. Tìm điểm kì dị của đường cong:
− Bài toán: Đường cong 𝐿 dưới dạng phương trình 𝐿(𝑥, 𝑦) = 0, tìm điểm kì dị của đường cong.
− Phương pháp giải:
𝐿′𝑥 = 0
B1: Giải hệ { ′ ⇒ Các bộ nghiệm (𝑥1 , 𝑦1 ), (𝑥2 , 𝑦2 ), …
𝐿𝑦 = 0
B2: Kiểm tra các điểm 𝑀1 (𝑥1 , 𝑦1 ), 𝑀2 (𝑥2 , 𝑦2 ), … có thuộc đường cong 𝐿 không.
Nếu 𝑀𝑖 (𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 ) ∈ 𝐿 ⇒ 𝑀𝑖 (𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 ) là điểm kì dị của đường cong.
Nếu 𝑀𝑖 (𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 ) ∉ 𝐿 ⇒ 𝑀𝑖 (𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 ) không là điểm kì dị của đường cong.
VD: Một đường cong 𝐶 cho dưới dạng phương trình 𝑥 2 + 𝑦 3 − 3𝑦 2 + 4 = 0. Tìm điểm kì dị
của đường cong 𝐶.
Giải:
Đặt 𝐿(𝑥, 𝑦) = 𝑥 2 + 𝑦 3 − 3𝑦 2 + 4
𝑥=0
𝐿′𝑥 = 0 {
2𝑥 = 0 𝑦=0
Xét { ′ ⇔{ 2 ⇔[
𝐿𝑦 = 0 3𝑦 − 6𝑦 = 0 𝑥=0
{
𝑦=2
Điểm 𝑂(0,0) ∉ 𝐶 do 𝐿(0,0) = 4 ≠ 0 ⇒ 𝑂(0,0) không là điểm kì dị của đường cong 𝐶.
Điểm 𝐴(0,2) ∈ 𝐶 do 𝐿(0,2) = 0 ⇒ 𝐴(0,2) là điểm kì dị của đường cong 𝐶.
25
Vậy đường cong 𝐶 có điểm kì dị 𝐴(0,2)
Giải:
Đặt 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 𝑧𝑒 𝑧 − 𝑥𝑒 𝑥 − 𝑦𝑒 𝑦 ⇒ 𝐹𝑥′ = −𝑒 𝑥 − 𝑥𝑒 𝑥 , 𝐹𝑦′ = −𝑒 𝑦 − 𝑦𝑒 𝑦 , 𝐹𝑧′ = 𝑒 𝑧 + 𝑧𝑒 𝑧
−𝐹𝑥′ 𝑒 𝑥 + 𝑥𝑒 𝑥 −𝐹𝑦′ 𝑒 𝑦 + 𝑦𝑒 𝑦
⇒ 𝑧𝑥′ = ′ = 𝑧 , 𝑧𝑦′ = ′ = 𝑧
𝐹𝑧 𝑒 + 𝑧𝑒 𝑧 𝐹𝑧 𝑒 + 𝑧𝑒 𝑧
𝑒 𝑥 + 𝑥𝑒 𝑥 𝑒 𝑥 + 𝑥𝑒 𝑥
(1 + 𝑧𝑥′ )(𝑦 + 𝑧) − 𝑧𝑥′ (𝑥 + 𝑧) (1 + ) − (𝑥 + 𝑧)
𝑒 𝑧 + 𝑧𝑒 𝑧 𝑒 𝑧 + 𝑧𝑒 𝑧
Ta có: 𝑢𝑥′ = =
(𝑦 + 𝑧)2 (𝑦 + 𝑧)2
𝑒 𝑦 + 𝑦𝑒 𝑦 𝑒 𝑦 + 𝑦𝑒 𝑦
(1 + 𝑧𝑦′ )(𝑥+ 𝑧) − 𝑧𝑦′ (𝑦 + 𝑧) (𝑥 + 𝑧) (1 + ) − (𝑦 + 𝑧)
𝑒 𝑧 + 𝑧𝑒 𝑧 𝑒 𝑧 + 𝑧𝑒 𝑧
𝑢𝑦′ = =
(𝑦 + 𝑧)2 (𝑦 + 𝑧) 2
VD2: Giả sử 𝑧 = 𝑦𝑓(𝑥 2 − 𝑦 2 ), trong đó 𝑓(𝑥 2 − 𝑦 2 ) là hàm khả vi. Chứng minh rằng đối với
hàm số 𝑧 hệ thức sau luôn thỏa mãn:
1 ′ 1 ′ 𝑧
𝑧𝑥 + 𝑧𝑦 = 2
𝑥 𝑦 𝑦
Giải:
2 𝑧𝑥′ = 2𝑥
2
Đặt 𝑢 = 𝑥 − 𝑦 ⇒ { ′
𝑧𝑦 = −2𝑦
+ 𝑧𝑦′ = [𝑦𝑓(𝑢)]′ 𝑦 = (𝑦)′ 𝑦 . 𝑓(𝑢) + 𝑦. 𝑓 ′ (𝑢)𝑦 = 𝑓(𝑢) + 𝑦. 𝑢𝑦′ . 𝑓 ′ (𝑢) = 𝑓(𝑢) − 2𝑦 2 . 𝑓 ′ (𝑢)
𝑧
1 ′ 1 ′ 1 1 𝑓(𝑢) 𝑦 𝑧
⇒ 𝑧𝑥 + 𝑧𝑦 = . 2𝑥𝑦𝑓 ′ (𝑢) + [𝑓(𝑢) − 2𝑦 2 . 𝑓 ′ (𝑢)] = = = 2
𝑥 𝑦 𝑥 𝑦 𝑦 𝑦 𝑦
VD3: Cho 𝑓 là hàm khả vi đến cấp hai trên 𝑅. Chứng minh rằng hàm số 𝜔(𝑥, 𝑡) = 𝑓(𝑥 − 3𝑡)
thỏa mãn phương trình truyền sóng:
𝜕 2𝜔 𝜕 2𝜔
=9 2
𝜕𝑡 2 𝜕𝑥
26
Giải:
Đặt 𝑢 = 𝑥 − 3𝑡 ⇒ 𝑢𝑥′ = 1, 𝑢𝑡′ = −3
𝜕𝜔 𝜕𝜔 𝜕𝑢 𝜕𝜔 𝜕 2 𝜔 𝜕 𝜕𝜔 𝜕 𝜕𝜔 𝜕 2 𝜔 𝜕𝑢 𝜕 2𝜔
+ = . = −3 ⇒ 2 = (−3 ) = −3. ( ) = −3. 2 . =9 2
𝜕𝑡 𝜕𝑢 𝑡 𝜕𝑢 𝜕𝑡 𝜕𝑡 𝜕𝑢 𝜕𝑡 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝑡 𝜕𝑢
𝜕𝜔 𝜕𝜔 𝜕𝑢 𝜕𝜔 𝜕 2 𝜔 𝜕 𝜕𝜔 𝜕 2 𝜔 𝜕𝑢 𝜕 2 𝜔
+ = . = ⇒ = ( )= . =
𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑥 2 𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑢2 𝑥 𝜕𝑢2
𝜕 2𝜔 𝜕 2𝜔
2
= 9 2 𝜕 2𝜔 𝜕 2𝜔
Ta có: 𝜕𝑡 𝜕𝑢 ⇒ 2 =9 2
𝜕 2𝜔 𝜕 2𝜔 𝜕𝑡 𝜕𝑥
{ 𝜕𝑥 2 = 𝜕𝑢2
IV. Khảo sát tính liên tục của đạo hàm riêng:
𝑔(𝑥, 𝑦) nếu 𝑥 ≠ 𝑥0 𝑔(𝑥, 𝑦) nếu 𝑦 ≠ 𝑦0
− Với hàm số “gãy khúc” 𝑓(𝑥, 𝑦) = { hay 𝑓(𝑥, 𝑦) = {
ℎ(𝑥, 𝑦) nếu 𝑥 = 𝑥0 ℎ(𝑥, 𝑦) nếu 𝑦 = 𝑦0
Tại điểm “gãy khúc” (𝑥, 𝑦) = (𝑥0 , 𝑦) hay (𝑥, 𝑦) = (𝑥, 𝑦0 ) thì hàm số chưa chắc đã tồn tại đạo
hàm riêng, ta phải xét đạo hàm riêng của hàm số tại điểm đặc biệt này theo định nghĩa.
VD: Khảo sát sự tồn tại các đạo hàm riêng của nó:
𝑦 2
𝑥 arctan ( ) , nếu 𝑥 ≠ 0
𝑎) 𝑓(𝑥, 𝑦) = { 𝑥
0 , nếu 𝑥 = 0
𝑥 sin 𝑦 − 𝑦 sin 𝑥
, nếu (𝑥, 𝑦) ≠ (0,0)
𝑏) 𝑓(𝑥, 𝑦) = { 𝑥2 + 𝑦2
0 , nếu (𝑥, 𝑦) = (0,0)
Giải:
𝑎)Khảo sát sự tồn tại của đạo hàm riêng
Với 𝑥 ≠ 0, 𝑦 = 𝑦0 ∈ 𝑅, hàm số có đạo hàm riêng:
𝑦 2 −2𝑦 2 1 𝑦 2 −2𝑥 2 𝑦 2
+ 𝑓𝑥′ = arctan ( ) + 𝑥. 3 . = arctan ( ) + 4
𝑥 𝑥 𝑦 4 𝑥 𝑥 + 𝑦4
1 + (𝑥 )
2𝑦 1 2𝑥 3 𝑦
+ 𝑓𝑦′ = 𝑥. . =
𝑥2 𝑦 4 𝑥4 + 𝑦4
1 + (𝑥 )
27
𝑦0 2
∆𝑥 arctan (
) ∆𝑥) = lim arctan ( 𝑦0 )
𝑓(0 + ∆𝑥, 𝑦0 − 𝑓(0,0) 2
+ 𝑓𝑥′ (0, 𝑦0 ) = lim = lim
∆𝑥→0 ∆𝑥 ∆𝑥→0 ∆𝑥 ∆𝑥→0 ∆𝑥
𝑦0 2 𝑦0 2 𝜋 𝑦0 2 𝜋 𝜋
Với ∆𝑥 → 0 ⇒ ( ) → +∞ ⇒ arctan ( ) = ⇒ lim arctan ( ) = ⇒ 𝑓𝑥′ (0, 𝑦0 ) =
∆𝑥 ∆𝑥 2 ∆𝑥→0 ∆𝑥 2 2
𝑓(0, 𝑦0 + ∆𝑦) − 𝑓(0,0) 0−0
+ 𝑓𝑦′ (0, 𝑦0 + ∆𝑦) = lim = lim =0
∆𝑦→0 ∆𝑦 ∆𝑦→0 ∆𝑦
⇒ Hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) tồn tại đạo hàm riêng tại (𝑥, 𝑦) = (0, 𝑦0 )
𝑏) Khảo sát sự tồn tại của đạo hàm riêng
Với (𝑥, 𝑦) ≠ (0,0), hàm số có đạo hàm riêng:
(sin 𝑦 − 𝑦 cos 𝑥)(𝑥 2 + 𝑦 2 ) − 2𝑥(𝑥 sin 𝑦 − 𝑦 sin 𝑥)
+ 𝑓𝑥′ =
(𝑥 2 + 𝑦 2 )2
(𝑥 cos 𝑦 − sin 𝑥)(𝑥 2 + 𝑦 2 ) − 2𝑦(𝑥 sin 𝑦 − 𝑦 sin 𝑥)
+ 𝑓𝑦′ =
(𝑥 2 + 𝑦 2 )2
Xét với (𝑥, 𝑦) = (0,0)
𝑓(0 + ∆𝑥, 0) − 𝑓(0,0) 0−0
+ 𝑓𝑥′ (0,0) = lim = lim =0
∆𝑥→0 ∆𝑥 ∆𝑥→0 ∆𝑥
B1: Chọn hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) phù hợp (chỗ nào số xấu đặt là biến)
B2: Tính 𝑓𝑥′ , 𝑓𝑦′
𝑓(𝑥0 + ∆𝑥; 𝑦0 + ∆𝑦) ≈ 𝑓(𝑥0 ; 𝑦0 ) + ∆𝑥. 𝑓′𝑥 (𝑥0 ; 𝑦0 ) + ∆𝑦. 𝑓′𝑦 (𝑥0 ; 𝑦0 )
28
VD1: Ứng dụng vi phân tính gần đúng: 𝑆 = √(3,97)2 + (3,02)2
Giải:
Trong biểu thức có hai số xấu là: 3,97 và 3,02 ⇒ Đặt hai vị trí đó là biến.
𝑥 𝑦
Chọn hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) = √𝑥 2 + 𝑦 2 ⇒ 𝑓𝑥′ = ; 𝑓𝑦′ =
√𝑥 2 + 𝑦 2 √𝑥 2 + 𝑦 2
Tách 3,97 = 4 − 0,03 ⇒ 𝑥0 = 4; ∆𝑥 = −0,03, tách 3,02 = 3 + 0,02 ⇒ 𝑦0 = 3; ∆𝑦 = 0,02
Chọn 𝑥0 = 4, 𝑦0 = 3, ∆𝑥 = −0,03 ; ∆y= 0,02
Áp dụng: 𝑓(𝑥0 + ∆𝑥; 𝑦0 + ∆𝑦) ≈ 𝑓(𝑥0 ; 𝑦0 ) + ∆𝑥. 𝑓𝑥 (𝑥0 ; 𝑦0 ) + ∆𝑦. 𝑓𝑦′ (𝑥0 ; 𝑦0 )
⇒ 𝑓(4 − 0,03; 3 + 0,02) ≈ 𝑓(4; 3) + (−0,03). 𝑓𝑥′ (4; 3) + 0,02. 𝑓𝑦′ (4; 3)
4 3
⇒ 𝑓(3,97; 3,02) = √(3,97)2 + (3,02)2 ≈ 5 + (−0,03). + 0,02. = 4,988
5 5
Vậy 𝑆 ≈ 4,988.
3
VD2: Ứng dụng của vi phân tính gần đúng: 𝑆 = √4. 𝑒 0,02 + (1,95)2
Giải:
Tách 0,02 = 0 + 0,02, tách 1,95 = 2 − 0,05 ⇒ Chọn 𝑥0 = 0, ∆𝑥 = 0,02 , 𝑦0 = 2, ∆𝑦 = −0,05
3 4 𝑥 −2 2𝑦 −2
Chọn hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) = √4. 𝑒 𝑥 + 𝑦 2 ⇒ 𝑓𝑥′ = 𝑒 (4𝑒 𝑥 + 𝑦 2 ) 3 ; 𝑓𝑦′ = (4𝑒 𝑥 + 𝑦 2 ) 3
3 3
Áp dụng: 𝑓(𝑥0 + ∆𝑥; 𝑦0 + ∆𝑦) ≈ 𝑓(𝑥0 ; 𝑦0 ) + ∆𝑥𝑓𝑥′ (𝑥0 ; 𝑦0 ) + ∆𝑦𝑓𝑦′ (𝑥0 ; 𝑦0 )
3 1 1
⇒ 𝑓(0,02; 1,95) = √4. 𝑒 0,02 + (1,95)2 ≈ 2 + 0,02. − 0,05. = 1,99
3 3
Vậy 𝑆 ≈ 1,99
29
+ Vi phân toàn phần cấp hai:
𝑑 2 𝑧 = 𝑧𝑥𝑥
′′
𝑑𝑥 2 + 2𝑧𝑥𝑦
′′ ′′
𝑑𝑥𝑑𝑦 + 𝑧𝑦𝑦 𝑑𝑦 2 (6.2)
− Trong trường hợp hàm số 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦) là hàm ẩn được rút ra từ 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 0 thì vi phân cấp một
vẫn được tính theo công thức (6.1) với 𝑧𝑥′ , 𝑧𝑦′ tính theo công thức của hàm ẩn
−𝐹𝑥′ ′ −𝐹𝑦′
𝑧𝑥′ = ,𝑧 = ′
𝐹𝑧′ 𝑦 𝐹𝑧
VD: Tính:
𝑧
a) 𝑑𝑧 biết 𝑧 = sin(𝑥 2 + 𝑦 2 ) b) 𝑑𝑧(1,0) biết 𝑧 = 𝑧(𝑥) rút từ 𝑧 − 𝑦𝑒 𝑥 = 0
Giải:
a) Ta có: 𝑧𝑥′ = 2𝑥 sin(𝑥 2 + 𝑦 2 ) , 𝑧𝑦′ = 2𝑦 sin(𝑥 2 + 𝑦 2 )
⇒ 𝑑𝑧 = 2𝑥 sin(𝑥 2 + 𝑦 2 ) 𝑑𝑥 + 2𝑦 sin(𝑥 2 + 𝑦 2 ) 𝑑𝑦
𝑧
b) Xét 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 𝑧 − 𝑦𝑒 𝑥 = 0
−𝑧 𝑧 𝑦𝑧 𝑧 𝑧 𝑦 𝑧
⇒ 𝐹𝑥′ = −𝑦. 𝑒𝑥 = 2 𝑒𝑥, 𝐹𝑦′ = −𝑒 𝑥 , 𝐹𝑧′ = 1 − . 𝑒 𝑥
𝑥2 𝑥 𝑥
−𝑦𝑧 𝑥𝑧 𝑧
2 𝑒
′ ′
−𝐹 𝑥 𝑥 −𝐹 𝑦 𝑒 𝑥
⇒ 𝑧𝑥′ = ′ = , 𝑧′ = ′ =
𝐹𝑧 𝑦 𝑥𝑧 𝑦 𝐹𝑧 𝑦 𝑧
1 − 𝑥.𝑒 1 − 𝑥 . 𝑒𝑥
𝑧 𝑧
Với 𝑥 = 1, 𝑦 = 0, thay vào 𝑧 − 𝑦𝑒 𝑥 = 0 ta được 𝑧 − 0. 𝑒 1 = 0 ⇒ 𝑧 = 0
−𝑦𝑧 𝑥𝑧 𝑧 −0.0 01 0
2 𝑒 𝑒 𝑥 𝑒 𝑒 1
⇒ 𝑑𝑧 = 𝑥 𝑧 𝑑𝑥 + 𝑧 𝑑𝑦 ⇒ 𝑑𝑧(1,0) = 1 𝑑𝑥 + 0 𝑑𝑦 = 𝑑𝑦
𝑦 𝑥 𝑦 𝑥 0 0 0
1 − 𝑥.𝑒 1 − 𝑥.𝑒 1 − 1 . 𝑒1 1 − 1 . 𝑒1
30
VII. Bài toán tìm cực trị của hàm nhiều biến (không có điều kiện):
− Cách làm:
𝑧𝑥′ = 0
B1: Giải hệ { ′ ⇒ các nghiệm (𝑥1 , 𝑦1 ), (𝑥2 , 𝑦2 ), ….
𝑧𝑦 = 0
Định nghĩa: Cho hàm số 𝑧 = 𝑓(𝑥, 𝑦) xác định trong miền 𝐷 và điểm 𝑀0 (𝑥0 , 𝑦0 ) ∈ 𝐷. Ta nói
rằng hàm số đạt cực trị tại 𝑀0 nếu với mọi 𝑀 thuộc lân cận nào đó của 𝑀0 nhưng khác 𝑀0 , hiệu
số
𝑓(𝑀) − 𝑓(𝑀0 ) có dấu không đổi.
− Nếu 𝑓(𝑀) − 𝑓(𝑀0 ) > 0 ⇒ 𝑀0 là điểm cực tiểu.
− Nếu 𝑓(𝑀) − 𝑓(𝑀0 ) < 0 ⇒ 𝑀0 là điểm cực đại.
Theo định nghĩa trên, với những điểm tới hạn 𝑀0 (𝑥0 , 𝑦0 ) có ∆ = 0 ta sẽ xét các điểm lân cận 𝑀
của 𝑀0 xem hiệu giá trị 𝑓(𝑀) − 𝑓(𝑀0 ) có đổi dấu không.
Ta thường xét các điểm lân cận theo các trường hợp đặc biệt sau:
− Các điểm lân cận với 𝑀0 (𝑥0 , 𝑦0 ) có cùng tung độ 𝑁(𝑥0 + ∆𝑥, 𝑦0 )
− Các điểm lân cận với 𝑀0 (𝑥0 , 𝑦0 ) có cùng hoành độ 𝑁(𝑥0 , 𝑦0 + ∆𝑦)
Nếu 𝑀0 (𝑥0 , 𝑦0 ) có 𝑥0 = 𝑦0 có thể xét thêm các điểm lân cận có hoành độ và tung độ như sau:
𝑁(𝑥0 + ∆𝑥, 𝑦0 + ∆𝑦)
𝑁(𝑥0 − ∆𝑥, 𝑦0 − ∆𝑦)
𝑁(𝑥0 + ∆𝑥, 𝑦0 − ∆𝑦)
[𝑁(𝑥0 − ∆𝑥, 𝑦0 + ∆𝑦)
31
❖ Trong đề thi điểm tới hạn (0,0) của hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) thường có ∆ = 0, cần lưu ý điểm tới hạn
đặc biệt này.
❖ Các điểm tới hạn có ∆ = 0 thường không là điểm cực trị của hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦), cần xét thật kĩ
với các trường hợp điểm lân cận đặc biệt đã nêu ở trên để nhân ra được sự đổi dấu của hiệu
𝑓(𝑀) − 𝑓(𝑀0 ). Trong một số bài, ta phải xét đến hai, ba, … trường hợp điểm lân cận để chứng
minh sự đổi dấu.
❖ Nếu với một điểm lân cận 𝑀 nào đó của 𝑀0 , hiệu 𝑓(𝑀) − 𝑓(𝑀0 ) = 0 ⇒ 𝑀0 không là cực trị
của hàm số.
50 20
VD1: Tìm cực trị của hàm số sau 𝑧 = xy + + (𝑥, 𝑦 > 0)
𝑥 𝑦
Giải:
50
𝑦− =0
𝑧′ =0 𝑥2 𝑥 2 𝑦 = 50 (1)
Xét { 𝑥′ ⇔ 20 ⇔ {
𝑧𝑥 =0 𝑥𝑦 2 = 20 (2)
𝑥− 2 =0
{ 𝑦
(1) 𝑥 5 5
Do 𝑥, 𝑦 ≠ 0 lấy ⇒ = ⇒𝑥= 𝑦
(2) 𝑦 2 2
5 3
Thay vào (2) ta thu được: 𝑦 = 20 ⇒ 𝑦 = 2 ⇒ 𝑥 = 5
2
Hàm số có một điểm tới hạn 𝑀1 (5,2).
100 40
Đặt 𝐴 = 𝑧′′𝑥𝑥 = 3
, 𝐵 = 𝑧′′𝑥𝑦 = 1, 𝐶 = 𝑧′′𝑦𝑦 = 3
𝑥 𝑦
4
Tại 𝑀1 (5,2), ta có: { 𝐴= >0
5
∆ = 𝐵 2 − 𝐴𝐶 = −3 < 0
⇒ 𝑀1 (5,2) là điểm cực tiểu của 𝑧 ⇒ 𝑧𝐶𝑇 = 𝑧(5,2) = 30
Giải:
𝑧𝑥′ = 0 12𝑥 2 + 12𝑥 − 4𝑦 − 8 = 0 12𝑥 2 + 12𝑥 − 4𝑦 − 8 = 0 (1)
Xét { ⇔ { ⇔ {
𝑧𝑦′ = 0 −4𝑥 − 2𝑦 = 0 𝑦 = −2𝑥 (2)
32
𝑥 = 1/3 ⇒ 𝑦 = −2/3
Thế (2) vào (1) ta được: 12𝑥 2 + 12𝑥 + 8𝑥 − 8 = 0 ⇔ [
𝑥 = −2 ⇒ 𝑦 = 4
⇒ Hàm số có hai điểm tới hạn 𝑀1 (1/3, −2/3) và 𝑀2 (−2,4)
′′ ′′ ′′
Đặt 𝐴 = 𝑧𝑥𝑥 = 24𝑥 + 12, 𝐵 = 𝑧𝑥𝑦 = −4, 𝐶 = 𝑧𝑦𝑦 = −2
𝐴 = 20 > 0
Tại 𝑀1 (1/3, −2/3), ta có { ⇒ 𝑀1 không là điểm cực trị của hàm số.
∆ = 𝐵 2 − 𝐴𝐶 = 56 > 0
𝐴 = −36 < 0
Tại 𝑀2 (−2,4), ta có {
∆ = 𝐵 2 − 𝐴𝐶 = −56 < 0
⇒ 𝑀2 là điểm cực đại của hàm số ⇒ 𝑧𝐶Đ = 𝑧(𝑁) = 26
Giải:
−𝑦 2
𝑧𝑥′ = 0 4𝑥 + 𝑦 2 = 0 2𝑥 = (1)
Xét { ′ ⇔ { ⇔{ 2
𝑧𝑦 = 0 2
2𝑥𝑦 + 3𝑦 = 0
2𝑥𝑦 + 3𝑦 2 = 0 (2)
−𝑦 2 𝑦 = 6 ⇒ 𝑥 = −9
Thế (1) vào (2) ⇒ 𝑦 + 3𝑦 2 = 0 ⇒ [
2 𝑦=0⇒𝑥=0
⇒ Hàm số có hai điểm tới hạn 𝑀1 (−9,6) và 𝑀2 (0,0)
′′ ′′ ′′
Đặt 𝐴 = 𝑧𝑥𝑥 = 4, 𝐵 = 𝑧𝑥𝑦 = 2𝑦, 𝐶 = 𝑧𝑦𝑦 = 2𝑥 + 6𝑦
𝐴=4>0
Tại 𝑀1 (−9,6): { 2 ⇒ 𝑀1 không là điểm cực trị của hàm số.
∆ = 𝐵 − 𝐴𝐶 = 72 > 0
Tại 𝑀2 (0,0): ∆= 0
Xét các điểm lân cận 𝑀2 (0,0) nằm trên trục 𝑂𝑦: 𝑁(0; ∆𝑦) với ∆𝑦 rất nhỏ.
⇒ ∆𝑧 = 𝑓(𝑁) − 𝑓(𝑀2 ) = 2.0 + 0. (∆𝑦)2 + (∆𝑦)3 + 2 − (0 + 0 + 0 + 2) = (∆𝑦)3
Bảng xét dấu:
∆𝑦 0− 0 0+
∆𝑧 = (∆𝑦)3 − 0 +
Giải:
𝑥 = −𝑦
𝑧′𝑥 = 0 4𝑥 3 − 4𝑥 + 4𝑦 = 0 𝑥3 + 𝑦3 = 0 𝑥 = −𝑦
Xét { ⇔{ 3 ⇔{ 3 ⇔{ 3 ⇔ {[ 𝑦 = 0
𝑧′𝑦 = 0 4𝑦 + 4𝑥 − 4𝑦 = 0 𝑦 +𝑥−𝑦+0 𝑦 − 2𝑦 = 0
𝑦 = ±√2
⇒ Hàm số có các điểm tới hạn 𝑀1 (0,0); 𝑀2 (−√2, √2), 𝑀3 (√2, −√2)
∆𝑥 −√2 0 − √2
∆𝑧 = (∆𝑥)2 [(∆𝑥)2 − 2] + 0 − 0 − 0 +
34
VII. Bài toán cực trị có điều kiện ràng buộc giữa 𝒙 và 𝒚:
− Bài toán: Tìm cực trị của hàm 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦) với điều kiện 𝑓(𝑥, 𝑦) = 0.
− Cách giải: sử dụng phương pháp nhân tử Langrange.
Nếu 𝑑 2 𝐿(𝑥1 , 𝑦1 , 𝑘1 ) < 0 thì 𝑀1 (𝑥1 , 𝑦1 ) là điểm cực đại có điều kiện của 𝑧.
Nếu 𝑑 2 𝐿(𝑥1 , 𝑦1 , 𝑘1 ) > 0 thì 𝑀1 (𝑥1 , 𝑦1 ) là điểm cực tiểu có điều kiện của 𝑧.
Xét tương tự với các bộ nghiệm (𝑥2 , 𝑦2 , 𝑘2 ), (𝑥3 , 𝑦3 , 𝑘3 ), … còn lại.
Chú ý: Khi lấy vi phân toàn phần hai vế 𝑓(𝑥, 𝑦) = 0, ta có mối quan hệ:
−𝑓𝑥′
𝑓𝑥′ 𝑑𝑥 + 𝑓𝑦′ 𝑑𝑦 = 0 ⇔ 𝑑𝑦 = 𝑑𝑥
𝑓𝑦′
Trong một số bài tập chúng ta sẽ dùng công thức sau khi biến đổi để xét dấu đơn giản hơn
2
2 ′′
2𝐿′′ 𝑥𝑦 . 𝑓𝑥′ −𝑓𝑥′
𝑑 𝐿(𝑥, 𝑦, 𝑘) = [𝐿 𝑥𝑥 − + 𝐿 𝑦𝑦 ( ′ ) ] 𝑑𝑥 2
′′
𝑓𝑦′ 𝑓𝑦
2
′′
2𝐿′′ 𝑥𝑦 . 𝑓𝑥′ ′′
−𝑓𝑥′
Đặ𝑡 𝜙(𝑥, 𝑦, 𝑘) = [𝐿 𝑥𝑥 − + 𝐿 𝑦𝑦 ( ) ]
𝑓𝑦′ 𝑓𝑦′
Nếu 𝜙(𝑥0 , 𝑦0 , 𝑘0 ) > 0 ⇒ (𝑥0 , 𝑦0 ) là điểm cực tiểu có điều kiện của hàm số.
Nếu 𝜙(𝑥0 , 𝑦0 , 𝑘0 ) < 0 ⇒ (𝑥0 , 𝑦0 ) là điểm cực đại có điều kiện của hàm số.
35
Cách 2:
Với (𝑥1 , 𝑦1 , 𝑘1 ) thay giá trị 𝑘1 vào 𝐿(𝑥, 𝑦, 𝑘) ta được 𝐿1 = 𝑧(𝑥, 𝑦) + 𝑘1 𝑓(𝑥, 𝑦)
⇒ Trở về bài toán xét cực trị của hàm 𝐿1 với điểm tới hạn 𝑀1 (𝑥1 , 𝑦1 ).
Tính 𝐴 = 𝑧 ′′ 𝑥𝑥 , 𝐵 = 𝑧 ′′ 𝑥𝑦 , 𝐶 = 𝑧 ′′ 𝑦𝑦 , ∆ = 𝐵 2 − 𝐴𝐶
VD1: Tìm cực trị của hàm số: 𝑧 = 2𝑥 2 + 𝑦 2 với điều kiện 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1
Giải:
Điều kiện 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1 ⇔ 𝑥 2 + 𝑦 2 − 1 = 0
Đặt hàm phụ: 𝐿(𝑥, 𝑦, 𝑘) = 2𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑘(𝑥 2 + 𝑦 2 − 1)
𝐿′𝑥 = 0 4𝑥 + 2𝑘𝑥 = 0 (1)
Xét {𝐿′𝑦 = 0 ⇔ {2𝑦 + 2𝑘𝑦 = 0 (2) (∗)
𝐿′𝑘 = 0 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1 (3)
36
⇒ 𝑑2 𝐿 (𝑥, 𝑦, 𝑘) = (1 + 𝑘)𝑑𝑥 2 + (1 + 𝑘)𝑑𝑦 2
Với (𝑘, 𝑥, 𝑦) = (1,0, −2) ⇒ 𝑑2 𝐿 (1,0, −2) = −𝑑𝑦 2 < 0
⇒ 𝑀1 (1,0) là điểm cực đại có điều kiên của hàm số, 𝑧CĐ = 𝑧(𝑀1 ) = 2
Với (𝑥, 𝑦, 𝑘) = (−1,0, −2) ⇒ 𝑑2 𝐿 (−1,0, −2) = −𝑑𝑦 2 < 0
⇒ 𝑀2 (−1,0) là điểm cực đại có điều kiên của hàm số, 𝑧CĐ = 𝑧(𝑀2 ) = 2
Với (𝑥, 𝑦, 𝑘) = (0,1, −1) ⇒ 𝑑2 𝐿 (0,1, −1) = 𝑑𝑥 2 > 0
⇒ 𝑀3 (0,1) là điểm cực tiểu có điều kiên của hàm số, 𝑧CT = 𝑧(𝑀3 ) = 1
Với (𝑥, 𝑦, 𝑘) = (0, −1, −1) ⇒ 𝑑2 𝐿 (0, −1, −1) = 𝑑𝑥 2 > 0
⇒ 𝑀4 (0, −1) là điểm cực tiểu có điều kiên của hàm số, 𝑧CT = 𝑧(𝑀4 ) = 1
𝑥 𝑦
VD2: Tìm cực trị của hàm số 𝑧 = + với điều kiện 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1
4 3
Giải:
Điều kiện 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1 ⇔ 𝑥 2 + 𝑦 2 − 1 = 0
𝑥 𝑦
Đặ𝑡 𝐿(𝑥, 𝑦, 𝑘) = + + 𝑘(𝑥 2 + 𝑦 2 − 1)
4 3
1 −1
𝐿′𝑥 =0 + 2𝑘𝑥 = 0 𝑥 =
4 8𝑘
Xét {𝐿′𝑦 =0⇔ 1 ⇔ −1 (𝑘 ≠ 0)
+ 2𝑘𝑦 = 0 𝑦=
𝐿′𝑘 =0 3 6𝑘
{ 𝑥2 + 𝑦2 = 1 { 𝑥2 + 𝑦2 = 1
−1 2 −1 2 5
⇒( ) +( ) = 1 ⇒𝑘 = ±
8𝑘 6𝑘 24
5 −3 −4
Với 𝑘 = ⇒𝑥= ,𝑦 =
24 5 5
5 3 4
Với 𝑘 = − ⇒ 𝑥 = ,𝑦 =
24 5 5
Xét vi phân cấp 2 của 𝐿(𝑥, 𝑦, 𝑘)
𝑑 2 𝐿(𝑥, 𝑦, 𝑘) = 𝐿′′ 𝑥𝑥 (𝑥, 𝑦, 𝑘)𝑑𝑥 2 + 2𝐿′′ 𝑥𝑦 (𝑥, 𝑦, 𝑘) + 𝐿′′ 𝑦𝑦 (𝑥, 𝑦, 𝑘)𝑑𝑦 2 = 2𝑘d𝑥 2 + 2𝑘d𝑦 2
−3 −4 5 −3 −4 5 5
Với (𝑥, 𝑦, 𝑘) = ( , , ) ⇒ 𝑑2 𝐿 ( , , )= (d𝑥 2 + d𝑦 2 ) > 0
5 5 24 5 5 24 12
37
−3 −4 −5
⇒ 𝑀1 ( , ) là điểm cực tiểu có điều kiện của hàm số, 𝑧CT = 𝑧(𝑀1 ) =
5 5 12
3 4 5 3 4 −5 −5
Với (𝑥, 𝑦, 𝑘) = ( , , ) ⇒ 𝑑2 𝐿 ( , , ) = (𝑑𝑥 2 + 𝑑𝑦 2 ) < 0
5 5 24 5 5 24 12
3 4 5
⇒ 𝑀2 ( , ) là điểm cực đại có điều kiện của hàm số, 𝑧𝐶Đ = 𝑧(𝑀2 ) =
5 5 12
VIII. Bài toán khai triển Taylor tại một điểm của hàm nhiều biến số:
− Công thức khai triển Taylor tại điểm 𝑀(𝑥0 ; 𝑦0 )
+∞
1 𝑘 1 1
𝑧(𝑥, 𝑦) = 𝑧(𝑥0 ; 𝑦0 ) + ∑ 𝑑 𝑧(𝑥0 ; 𝑦0 ) = 𝑧(𝑥0 ; 𝑦0 ) + 𝑑𝑧(𝑥0 ; 𝑦0 ) + 𝑑 2 𝑧(𝑥0 ; 𝑦0 ) + ⋯
𝑘! 1! 2!
𝑘=1
− Trong đề thi thường chỉ tính đến vi phân cấp 2 hoặc 3, các vi phân cấp cao hơn bằng 0.
− Khi tính vi phân cấp 2,3 tại 𝑀(𝑥0 ; 𝑦0 ) sẽ thay 𝑑𝑥 thành (𝑥 − 𝑥0 ) , thay 𝑑𝑦 thành (𝑦 − 𝑦0 )
VD: Viết khai triển Taylor của hàm số sau tại điểm 𝑀(1,2)
𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑥𝑦 + 2𝑥 + 2𝑦 + 1
Giải:
Đặt 𝑧(𝑥, 𝑦) = 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑥𝑦 + 2𝑥 + 2𝑦 + 1
Các đạo hàm riêng cấp 2 của hàm số là những hằng số ⇒ vi phần toàn phần cấp 3 trở lên bằng 0.
Sử dụng công thức khai triển Taylor tại điểm 𝑀(1,2)
+∞
1 𝑘 1 1
𝑧(𝑥, 𝑦) = z(𝑥0 ; 𝑦0 ) + ∑ 𝑑 𝑧(𝑥0 ; 𝑦0 ) = 𝑧(𝑥0 ; 𝑦0 ) + 𝑑𝑧(𝑥0 ; 𝑦0 ) + 𝑑 2 𝑧(𝑥0 ; 𝑦0 )
𝑘! 1! 2!
𝑘=1
𝑧(1,2) = 14
′ ′
Ta có: {𝑑𝑧(1,2) = 𝑧 𝑥 (1,2). (𝑥 − 1) + 𝑧 𝑦 (1,2). (𝑦 − 2) = 6(𝑥 − 1) + 7(𝑦 − 2)
𝑑 2 𝑧(1,2) = 2(𝑥 − 1)2 + 2(𝑥 − 1)(𝑦 − 2) + 2(𝑦 − 2)2
Vậy khai triển Taylor của hàm số tại 𝑀(1,2) là:
𝑧 = 14 + 6(𝑥 − 1) + 7(𝑦 − 2) + (𝑥 − 1)2 + (𝑥 − 1)(𝑦 − 2) + (𝑦 − 2)2
38
IX. Bài toán giá trị lớn nhất, nhỏ nhất:
1. Bài toán:
Tìm 𝐺𝑇𝑁𝑁, 𝐺𝑇𝐿𝑁 của hàm 𝑧 = 𝑓(𝑥, 𝑦) trong một miền 𝐷 bất kì nào đó
𝜋
VD: Tìm min, max của 𝑧 = sin 𝑥 + sin 𝑦 + sin(𝑥 + 𝑦) với 0 ≤ 𝑥, 𝑦 ≤ 2
+ Tìm các điểm dừng 𝑀1 , 𝑀2 , …của hàm 𝑧 nằm phía trong miền 𝐷 (bài toán cực trị không có điều
kiện)
+ Tìm các điểm dừng 𝑁1 , 𝑁2 , … của hàm 𝑧 trên biên của miền 𝐷 (bài toán cực trị có điều kiện)
+ Tính các giá trị 𝑓(𝑀1 ), 𝑓(𝑀2 ), 𝑓(𝑁1 ), 𝑓(𝑁2 )…. Và tính giá trị của 𝑓(𝑥, 𝑦) tại các đầu mút
của miền
+ 𝐺𝑇𝑁𝑁, 𝐺𝑇𝐿𝑁 của 𝑧 trong miền 𝐷 chính là 𝐺𝑇𝑁𝑁 và 𝐺𝑇𝐿𝑁 trong số các giá trị 𝑓 vừa tính
❖ Bài toán đặc biệt :
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm 𝑧 = 𝑓(𝑥, 𝑦) trong một miền 𝐷, mà miền 𝐷 có dạng
đường thẳng hoặc đường cong
VD: tìm min,max của 𝑧 = sin 𝑥 + sin 𝑦 + sin(𝑥 + 𝑦) với 𝑥 + 𝑦 = 1
Cách làm:
+ Với miền là đường thẳng, rút 𝑥 theo 𝑦 hoặc 𝑦 theo 𝑥 rồi khảo sát hàm 𝑧 chỉ còn 1 biến 𝑥 hoặc
𝑦
⇒ 𝐺𝑇𝐿𝑁, 𝐺𝑇𝑁𝑁
+ Với miền là đường cong phức tạp khó rút về một biến
⇒ Đưa về bài toán tìm cực trị có điều kiện, giải bằng phương pháp nhân tử Langrange, giá trị
max là 𝑧CĐ , giá trị min là 𝑧𝐶𝑇
39
𝜋
VD1: Tìm min, max của 𝑧 = sin 𝑥 + sin 𝑦 + sin(𝑥 + 𝑦) với 0 ≤ 𝑥, 𝑦 ≤ 2
Giải:
Miền giá trị của (𝑥, 𝑦) là hình vuông 𝐴𝐵𝐶𝐷
𝜋
Xét các điểm phía trong miền 0 < 𝑥, 𝑦 < 2
𝑥=𝑦
⇔{
cos 𝑥 + cos 2𝑥 = 0
𝑥=𝑦
⇔{ 3𝑥 𝑥
2 cos cos = 0
2 2
𝑦=𝑥
𝑦=𝑥
3𝑥
cos =0 𝑥 = 𝜋 (loại) 𝜋
⇔ [ 2 ⇔ {[ 𝜋 ⇔𝑥=𝑦=
𝑥 𝑥 = (tm) 3
cos = 0 3
{ 2
⇒ Trong miền 𝐷, 𝑧 có một điểm tới hạn 𝑀1 (𝜋/3, 𝜋/3)
𝜋
Xét trên biên 𝐷𝐶: 𝑦 = 0,0 < 𝑥 < 2
𝑧 = 2 sin 𝑥 ⇒ 𝑧 ′ = 2 cos 𝑥
𝜋
𝑧 ′ = 0 ⇔ 2 cos 𝑥 = 0 ⇔ 𝑥 = (loại)
2
⇒ Trên 𝐷𝐶 (trừ hai đầu mút) không có điểm tới hạn
Xét trên biên 𝐴𝐷: 𝑥 = 0 ; 0 < 𝑦 < 𝜋/2
⇒ 𝑧 = 2 sin 𝑦 ⇒ 𝑧 ′ = 2 cos 𝑦
𝜋
𝑧 ′ = 0 ⇔ 2 cos 𝑦 = 0 ⇔ 𝑦 = (loại)
2
Trên 𝐴𝐷 (trừ hai đầu mút) không có điểm dừng
Tương tự tại các biên 𝐴𝐵 và 𝐵𝐶 ta tìm được điểm tới hạn
𝜋 𝜋 𝜋𝜋
𝑀2 ( , ) và 𝑀3 ( )
4 2 24
40
3√3
𝑧(𝑀1 ) =
2 3√3
Ta có: 𝑧(𝑀2 ) = 𝑧(𝑀2 ) = √2 + 1 ⇒ 𝑧𝑚𝑎𝑥 = , 𝑧𝑚𝑖𝑛 = 0
2
𝑧(𝐷) = 0
{ 𝑧(𝐵) = 𝑧(𝐴) = 𝑧(𝐶) = 2
VD2: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của 𝑧 = 𝑥 3 + 2𝑦 2 + 3𝑥𝑦 − 13𝑥 − 18𝑦 trong miền
∆𝑂𝐴𝐵 với 𝑂(0,0); 𝐴(7,0); 𝐵(0,7)
Giải
Phương trình 𝐴𝐵: 𝑦 = 7 − 𝑥
Xét trong miền ∆𝑂𝐴𝐵
𝑧𝑥′ = 0 3𝑥 2 + 3𝑦 − 13 = 0
Xét hệ { ′ ⇔{
𝑧𝑦 = 0 4𝑦 + 3𝑥 − 18 = 0
3𝑥 2 + 3𝑦 − 13 = 0 9 1
⇔{ 9 27 ⇒ 3𝑥 2 − 𝑥 + = 0
3𝑦 + 𝑥 − =0 4 2
4 2
⇒ vô nghiệm.
⇒ Trong miền ∆𝑂𝐴𝐵 không có điểm tới hạn
Xét trên biên 𝑂𝐵 (không tính hai đầu mút): 𝑥 = 0, 0 < 𝑦 < 7
⇒ 𝑧 = 2𝑦 2 − 18𝑦 ⇒ 𝑧’ = 4y − 18 ⇒ 𝑧’ = 0 khi y = 4,5
⇒ trên biên 𝑂𝐵 có một điểm tới hạn 𝑀(0; 4,5)
Xét trên biên 𝑂𝐴 (không tính hai đầu mút): 𝑦 = 0, 0 < 𝑥 < 7
13
⇒ 𝑧 = 𝑥 3 − 13𝑥 ⇒ 𝑧 ′ = 𝑥 2 − 13 = 0 khi 𝑥 = √ (Không lấy trường hợp nghiệm âm)
3
13
⇒ Trên biên 𝑂𝐴 có một điểm tới hạn 𝑁 (√ , 0)
3
Xét trên biên 𝐴𝐵 (không tính hai đầu mút): 𝑦 = 7 − 𝑥, 0 < 𝑥 < 7
⇒ 𝑧 = 𝑥 3 + 2(7 − 𝑥)2 + 3𝑥(7 − 𝑥) − 13𝑥 − 18(7 − 𝑥) ⇒ 𝑧 ′ = 3𝑥 2 − 4(7 − 𝑥) − 6𝑥 + 26
1 + √7 1 − √7
𝑧′ = 0 ⇔ 𝑥 = hoặc 𝑥 = (loại)
3 3
41
1 + √7 1 + √7
𝑥= ⇒𝑦 =7−
3 3
1 + √7 1 + √7
Trên 𝐴𝐵 có một điểm dừng H ( ;7 − )
3 3
𝑧(𝑂) = 0
𝑧(𝐴) = 252
𝑧(𝐵) = −17
Ta có: 𝑧(𝑀) = −40,5 ⇒ 𝑧𝑚𝑖𝑛 = −40,5 ; 𝑧𝑚𝑎𝑥 = 252
−26√39
𝑧(𝑁) =
9
{𝑧(𝐻) = −30,1126
𝑥2
VD3: Tìm 𝐺𝑇𝐿𝑁, 𝐺𝑇𝑁𝑁 của 𝑧 = 𝑥 2 − 9𝑦 2 , trong miền hình elip + 𝑦2 ≤ 1
9
Giải:
𝑥2
Xét trong miền elip + 𝑦2 < 1
9
𝑧′𝑥 = 0 2𝑥 = 0
Xét { ⇔{ ⇔𝑥=𝑦=0
𝑧′𝑦 = 0 −18𝑦 = 0
42
𝑥2
⇒ 𝑧 = 𝑥 − 9 (1 + ) = −9 ⇒ 𝑧 ′ = 0
2
9
*Ngoài ra, với biên của elip chúng ta có một cách nữa để tìm điểm tới hạn là dung phương pháp
Lagrange (bài toán cực trị có điều kiện). Khi dung cách này, chúng ta không cần xét các điểm
mút trên elip nữa.
Cách 2:
Đặt hàm phụ:
𝑥2
𝐿(𝑥, 𝑦, 𝑘) = 𝑥 2 − 9𝑦 2 + 𝑘 ( + 𝑦 2 − 1)
9
2𝑘 𝑘
𝐿′𝑥 = 0 2𝑥 +𝑥 = 0 𝑥 (1 + )=0
9 9
Xét {𝐿′𝑦 = 0 ⇔ −18𝑦 + 2𝑘𝑦 = 0 ⇔ 𝑦(𝑘 − 9) = 0
𝐿′𝑘 = 0 𝑥2 2 𝑥2 2
+ 𝑦 = 1
{ 9 { 9 +𝑦 =1
TH1: 𝑥 = 𝑦 = 0 ⇒ không phải nghiệm của hệ
TH2: 𝑘 = −9 ⇒ 𝑦 = 0 ⇒ 𝑥 = ±3
TH3: 𝑘 = 9 ⇒ 𝑥 = 0 ⇒ 𝑦 = ±1
Với 𝑘 = −9, 𝑧 có hai điểm tới hạn 𝑀1 (3,0), 𝑀2 (−3,0)
Với 𝑘 = 9, 𝑧 có 2 điểm tới hạn 𝑀3 (0,1), 𝑀4 (0, −1)
Trong bài này điểm tới hạn trên biên của elip chính là các điểm mút.
43
CHƯƠNG I:
CÁC ỨNG DỤNG CỦA PHÉP TÍNH VI PHÂN
__________________________________________________________
I. Trong hình học phẳng (Oxy)
− Dạng 1: Viết phương trình tiếp tuyến và phương trình pháp tuyến của đường cong:
o Kiểu 1: Đường cong dạng 𝑦 = 𝑓(𝑥). Tại điểm 𝑀(𝑥0 , 𝑦0 ) ta có:
▪ Phương trình tiếp tuyến:
𝑦 − 𝑦0 = 𝑓 ′ (𝑥0 ). (𝑥 − 𝑥0 )
−1
𝑦 − 𝑦0 = . (𝑥 − 𝑥0 )
𝑓 ′ (𝑥0 )
𝑥 = 𝑥(𝑡)
o Kiểu 3: Đường cong dạng { . Tại điểm 𝑀(𝑥0 , 𝑦0 ) ứng với 𝑡0 ta có:
𝑦 = 𝑦(𝑡)
▪ Phương trình tiếp tuyến:
𝑦 − 𝑦0 𝑥 − 𝑥0
=
𝑦′(𝑡0 ) 𝑥′(𝑡0 )
▪ Phương trình pháp tuyến:
𝑦 − 𝑦0 𝑥 − 𝑥0
=−
𝑥′(𝑡0 ) 𝑦′(𝑡0 )
44
𝑥 = 𝑡2 + 1
VD1: Viết phương trình tiếp tuyến, pháp tuyến của đường cong 𝐿: { tại 𝐴(2,1)
𝑦 = 2𝑡 3 − 𝑡
Giải:
2 𝑡=1
Tại 𝐴(2,1) ⇒ { 2 = 𝑡 3+ 1 ⇔ {[𝑡 = −1 ⇔ 𝑡 = 1
1 = 2𝑡 − 𝑡 𝑡=1
𝑥𝑡′ = 2𝑡 𝑥𝑡′ (1) = 2
Ta có: { ′ . Tại 𝑡 = 1 ⇒ { ′
𝑦𝑡 = 6𝑡 2 − 1 𝑦𝑡 (1) = 5
Tại 𝐴(2,1), phương trình tiếp tuyến của đường cong 𝐿 là:
𝑥−2 𝑦−1
=
2 5
Tại 𝐴(2,1), phương trình pháp tuyến của đường cong 𝐿 là:
𝑥−2 𝑦−1
− =
5 2
VD2: Viết phương trình tiếp tuyến, pháp tuyến của đường cong 𝐿: 𝑥 3 + 𝑦 3 = 9𝑥𝑦 tại 𝐴(4,2)
Giải:
Đặt 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑥 3 + 𝑦 3 − 9𝑥𝑦 ⇒ 𝑓𝑥′ = 3𝑥 2 − 9𝑦 , 𝑓𝑦′ = 3𝑦 2 − 9𝑥
Phương trình tiếp tuyến của đườn cong 𝐿 tại 𝐴(4,2) là:
30(𝑥 − 4) − 24(𝑦 − 2) = 0 ⇔ 30𝑥 − 24𝑦 − 72 = 0
Phương trình pháp tuyến của đườn cong 𝐿 tại 𝐴(4,2) là:
𝑥−4 𝑦−2
=
30 −24
− Dạng 2: Tính độ cong của đường cong
o Kiểu 1: Đường cong dạng 𝑦 = 𝑓(𝑥). Tại điểm 𝑀(𝑥0 , 𝑦0 ) ta có công thức độ:
|𝑦′′|
𝐶(𝑀) = 3
(1 + 𝑦′2 )2
𝑥 = 𝑥(𝑡)
o Kiểu 2: Đường cong dạng { . Tại điểm 𝑀(𝑥0 , 𝑦0 ) ứng với 𝑡0 ta có công thức:
𝑦 = 𝑦(𝑡)
45
|𝑥′. 𝑦′′ − 𝑥′′. 𝑦′|
𝐶(𝑀) = 3
(𝑥′2 + 𝑦′2 )2
o Kiểu 3: Phương trình cho dưới dạng tọa độ cực 𝑟 = 𝑟(𝜑). Tại điểm M ứng với 𝜑0 , ta có:
2
|𝑟 2 + 2𝑟 ′ − 𝑟. 𝑟′′|
𝐶(𝑀) = 3
(𝑟 2 + 𝑟 ′ 2 )2
𝑥 = 𝑒 −𝑡 − sin 𝑡
VD1: Tính độ cong tại 𝑡 = 0 của đường cong 𝐿: {
𝑦 = 𝑒 −𝑡 − cos 𝑡
Giải:
𝑥 = 𝑒 −𝑡 − sin 𝑡 𝑥 ′ = −𝑒 −𝑡 − cos 𝑡 , 𝑥 ′′ = 𝑒 −𝑡 + sin 𝑡
Ta có { ⇒ {
𝑦 = 𝑒 −𝑡 − cos 𝑡 𝑦 ′ = −𝑒 −𝑡 + sin 𝑡 , 𝑦 ′′ = 𝑒 −𝑡 + cos 𝑡
𝑥 ′ (0) = −2 , 𝑥 ′′ = 1
Tại 𝑡 = 0 ⇒ {
𝑦 ′ = −1 , 𝑦 ′′ = 2
Độ cong của 𝐿 tại 𝑡 = 0 là:
|(−2). 2 − 1. (−1)| 3
𝐶(0) = 3 =
(22 + 12 )2 5√5
VD2: Tính độ cong của đường cong 4𝑥 2 = 𝑦 2 − 1 tại điểm 𝐴(0, −1)
Giải:
−4𝑥 −4
Điểm 𝐴(0, −1) thuộc nhánh 𝑦 = −√4𝑥 2 + 1 ⇒ 𝑦 ′ = ; 𝑦 ′′ =
√4𝑥 2 + 1 (4𝑥 2 + 1)3/2
Tại 𝐴(0, −1) ⇒ 𝑦 ′ (0, −1) = 0, 𝑦 ′′ (0, −1) = −4
Độ dài đường cong tại 𝐴(0, −1) là:
|𝑦 ′′ | |−4|
𝐶(𝐴) = 3/2
= =4
′2
(1 + 𝑦 ) (1 + 02 )3/2
VD3: Tính độ cong của đường 𝑟 = 1 + sin 𝜑 tại điểm ứng với 𝜑 = 0
Giải:
46
Ta có: 𝑟 = 1 + sin 𝜑 ⇒ 𝑟 ′ = cos 𝜑 , 𝑟 ′′ = − sin 𝜑
Tại 𝜑 = 0 ⇒ 𝑟 ′ (0) = 1, 𝑟 ′′ (0) = 0, 𝑟(0) = 1
Đọ cong của đường 𝑟 = 1 + sin 𝜑 tại điểm ứng với 𝜑 = 0 là:
2
|𝑟 2 + 2𝑟 ′ − 𝑟. 𝑟′′| |12 + 2. 12 − 1.0| 3
𝐶(0) = 3 = =
(12 + 02 )3/2 2√2
(𝑟 2 + 𝑟 ′ 2 )2
o Kiểu 2: Phương trình mặt cong dạng 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 0. Tại điểm 𝑀(𝑥0 , 𝑦0 , 𝑧0 ), ta có:
▪ Vecto pháp tuyến: 𝑛⃗ = (𝐹𝑥′ (𝑥, 𝑦, 𝑧), 𝐹𝑦′ (𝑥, 𝑦, 𝑧), 𝐹𝑧′ (𝑥, 𝑦, 𝑧))
▪ Phương trình pháp tuyến:
𝑥 − 𝑥0 𝑦 − 𝑦0 𝑧 − 𝑧0
= =
𝐹𝑥′ (𝑀) 𝐹𝑦′ (𝑀) 𝐹𝑧′ (𝑀)
▪ Phương trình tiếp diện:
𝐹𝑥′ (𝑀). (𝑥 − 𝑥0 ) + 𝐹𝑦′ (𝑀). (𝑦 − 𝑦0 ) + 𝐹𝑧′ (𝑀). (𝑧 − 𝑧0 ) = 0
𝑥 = 𝑡3
VD1: Viết phương trình pháp diện và tiếp tuyến của mặt cong 𝑆: {𝑦 = 𝑡 2 + 1 tại 𝑀(1,2,3)
𝑧 = 2𝑡 + 1
Giải:
1 = 𝑡3
Tại 𝑀(1,2,3) ⇒ { 2 = 𝑡 2 + 1 ⇔ 𝑡 = 1
3 = 2𝑡 + 1
47
𝑥 = 𝑡3 𝑥 ′ = 3𝑡 2 𝑥 ′ (1) = 3
Ta có: {𝑦 = 𝑡 2 + 1 ⇒ { 𝑦 ′ = 2𝑡 ⇒ {𝑦 ′ (1) = 2
𝑧 = 2𝑡 + 1 𝑧′ = 2 𝑧 ′ (1) = 2
Phương trình pháp diện của mặt cong 𝑆 tại 𝑀(1,2,3) là:
3(𝑥 − 1) + 2(𝑦 − 2) + 2(𝑧 − 3) = 0 ⇔ 3𝑥 + 2𝑦 + 2𝑧 − 13 = 0
Phương trình tiếp tuyến của mặt cong 𝑆 tại 𝑀(1,2,3) là:
𝑥−1 𝑦−2 𝑧−3
= =
3 2 2
VD2: Viết phương trình tiếp diện và pháp tuyến của mặt cong 𝑆: 𝑧 = 𝑥 2 − 2𝑦 2 tại 𝐴(1,1, −1)
Giải:
Đặt 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 𝑧 − 𝑥 2 + 2𝑦 2 ⇒ 𝐹𝑥′ = −2𝑥 , 𝐹𝑦′ = 4𝑦, 𝐹𝑧′ = 1
VD3: Viết phương trình tiếp diện và pháp tuyến của mặt 𝑆: (𝑥 − 1)2 + (𝑦 − 1)2 + 𝑧 2 = 25
tại 𝑀(4,1, −4)
Giải:
Đặt 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) = (𝑥 − 1)2 + (𝑦 − 1)2 + 𝑧 2 − 25 ⇒ 𝐹𝑥′ = 2(𝑥 − 1) , 𝐹𝑦′ = 2(𝑦 − 1), 𝐹𝑧′ = 2𝑧
48
𝑥−4 𝑦−1 𝑧+4
= =
6 0 −8
Nếu viết phương trình pháp tuyến theo công thức thì sẽ xuất hiện một vấn đề là có biểu thức
𝑦−1
, đây là điều vô lý do không tồn tại phép chia cho 0.
0
Để khắc phục điều trên chúng ta sẽ đưa phương trình pháp tuyến về dạng tham số
2 2 2
𝑦 ′ (𝑡 ) 𝑧 ′ (𝑡0 ) 𝑧 ′ (𝑡0 ) 𝑥 ′ (𝑡0 ) 𝑥 ′ (𝑡0 ) 𝑦 ′ (𝑡0 )
√| ′′ 0 | + | | + | |
𝑦 (𝑡0 ) 𝑧 ′′ (𝑡0 ) 𝑧 ′′ (𝑡0 ) 𝑥 ′′ (𝑡0 ) 𝑥 ′′ (𝑡0 ) 𝑦 ′′ (𝑡0 )
𝐶(𝑀) = 3
(𝑥 ′ 2 + 𝑦 ′ 2 + 𝑧 ′ 2 )2
𝑥 = 𝑡3
VD1: Tính độ cong của mặt 𝑆: {𝑦 = 𝑡 2 + 1 tại 𝑀(1,2,3)
𝑧 = 2𝑡 + 1
Giải:
1 = 𝑡3
Tại 𝑀(1,2,3) ⇒ { 2 = 𝑡 2 + 1 ⇔ 𝑡 = 1
3 = 2𝑡 + 1
𝑥 = 𝑡3 𝑥 ′ = 3𝑡 2 , 𝑥 ′′ = 6𝑡 𝑥 ′ (1) = 3, 𝑥 ′′ (1) = 6
Ta có: {𝑦 = 𝑡 2 + 1 ⇒ { 𝑦 = 2𝑡 , 𝑦 = 2 ⇒ {𝑦 ′ (1) = 2, 𝑦 ′′ (1) = 2
′ ′′
𝑧 = 2𝑡 + 1 𝑧 ′ = 2, 𝑧 ′′ = 0 𝑧 ′ (1) = 2, 𝑧 ′′ (1) = 0
49
2
√|2 2| + |2 32 3 22
| +| |
𝐶(𝑀) = 2 0 0 6 6 2 = 2√46
3
(32 + 22 + 22 )2 17√17
III. Bài toán liên quan đến đường cong cho dưới dạng giao tuyến của 2 mặt cong:
𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 0
− Bài toán 1: Cho đường cong 𝐿 là giao tuyến của hai mặt cong sau { , viết phương
𝐺(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 0
trình pháp diện, tiếp tuyến của 𝐿 tại điểm 𝑀(𝑥0 , 𝑦0 , 𝑧0 ).
o Cách giải:
B1: Tính vecto pháp tuyến ⃗⃗⃗⃗ 𝑛𝐹 của mặt 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 0 và vecto pháp tuyến ⃗⃗⃗⃗
𝑛𝐺 của mặt
𝐺(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 0 tại 𝑀(𝑥0 , 𝑦0 , 𝑧0 ).
• ⃗⃗⃗⃗
𝑛𝐹 = (𝐹𝑥′ (𝑀), 𝐹𝑦′ (𝑀), 𝐹𝑧′ (𝑀)) = (𝑥𝐹 , 𝑦𝐹 , 𝑧𝐹 )
• ⃗⃗⃗⃗
𝑛𝐺 = (𝐺𝑥′ (𝑀), 𝐺𝑦′ (𝑀), 𝐺𝑧′ (𝑀)) = (𝑥𝐺 , 𝑦𝐺 , 𝑧𝐺 )
B2: Tính
𝑖 𝑗 𝑘⃗
𝑛⃗ = ⃗⃗⃗⃗
𝑛𝐹 ∧ ⃗⃗⃗⃗
𝑛𝐺 = |𝑥𝐹 𝑦𝐹 𝑧𝐹 | = (𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 , 𝑧𝑛 ) (Tích có hướng của ⃗⃗⃗⃗
𝑛𝐹 và ⃗⃗⃗⃗
𝑛𝐺 , có thể bấm máy)
𝑥𝐺 𝑦𝐺 𝑧𝐺
B3: Áp dụng công thức:
• Phương trình tiếp tuyến:
𝑥 − 𝑥0 𝑦 − 𝑦0 𝑧 − 𝑧0
= =
𝑥𝑛 𝑦𝑛 𝑧𝑛
• Phương trình pháp diện:
𝑥𝑛 . (𝑥 − 𝑥0 ) + 𝑦𝑛 . (𝑦 − 𝑦0 ) + 𝑧𝑛 . (𝑧 − 𝑧0 ) = 0
𝑥 2 + 𝑦 2 = 10
VD: Viết phương trình tiếp tuyến và pháp diện của đường { tại 𝐴(1,3,4)
𝑦 2 + 𝑧 2 = 10
Giải:
𝑛𝐹 = (2,6,0)
Vecto pháp tuyến của mặt 𝐹 = 0 tại 𝐴(1,3,4) là ⃗⃗⃗⃗
50
𝑛𝐺 = (0,6,8)
Vecto pháp tuyến của mặt 𝐺 = 0 tại 𝐴(1,3,4) là ⃗⃗⃗⃗
𝑖 ⃗
𝑗 𝑘
𝑛⃗ = ⃗⃗⃗⃗
𝑛𝐹 ∧ ⃗⃗⃗⃗
𝑛𝐺 = |2 6 0| = 4(12, −4,3)
0 6 8
𝑥−1 𝑦−3 𝑧−4
PT tiếp tuyến: = =
Tại 𝐴(1,3,4) { 12 −4 3
PT pháp diện: 12𝑥 − 4𝑦 + 3𝑧 − 12 = 0
𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 0
− Bài toán 2: Cho đường cong 𝐿 là giao tuyến của hai mặt cong sau { , tính độ cong
𝐺(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 0
của tại điểm 𝑀(𝑥0 , 𝑦0 , 𝑧0 ) ứng với 𝑡0 .
𝑥 = 𝑥(𝑡)
o Cách làm: Dùng phương pháp tham số hóa để đưa đường 𝐿 về dạng {𝑦 = 𝑦(𝑡), sau đó sử
𝑧 = 𝑧(𝑡)
dụng công thức tính độ cong.
2 2
VD: Tính độ cong của đường {𝑥 + 𝑦 = 1 tại điểm 𝑀(1,0, −1)
𝑥 − 3𝑧 = 4
Giải:
𝑥 = cos 𝑡
𝑥 = cos 𝑡
Tham số hóa { 𝑦 = sin 𝑡 (do 𝑥 + 𝑦 = 1) ⇒ đường 𝐿 có dạng { 𝑦 = sin 𝑡
2 2
cos 𝑡−4
𝑧= 3
IV. Bài toán tìm hình bao của họ đường cong phụ thuộc vào tham số:
1. Định nghĩa:
Cho họ đường cong (𝐿) phụ thuộc vào một tham số hay nhiều tham số. Nếu mỗi đường cong
trong họ (𝐿) đều tiếp xúc với đường cong (𝐸) tại một điểm nào đó trên (𝐸) thì khi đó (𝐸) được
gọi là hình bao của họ đường cong (𝐿)
51
2. Các bước tìm hình bao:
Các điểm 𝑀𝑖 (𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 ) ∈ 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑐) = 0 với (𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 ) là nghiệm của hệ (∗) được gọi là điểm kì dị
của họ đường cong
𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑐) = 0
B2: Nếu họ đường cong không có điểm kì dị, xét hệ phương trình {
𝐹𝑐′ (𝑥, 𝑦, 𝑐) = 0
→ rút ra một phương trình 𝑓(𝑥, 𝑦) = 0 không phụ thuộc vào tham số 𝑐.
B3: Hình bao cần tìm là đường cong 𝑓(𝑥, 𝑦) = 0 trừ các điểm kì dị (nếu có).
Giải:
𝑥 1
𝑎) Đặt 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑐) = 𝑦 − − − 𝑐 2 với 𝑐 ≠ 0
𝑐 𝑐
𝐹𝑥′ (𝑥, 𝑦, 𝑐) = 0 1/𝑐 = 0
Xét { ′ (𝑥, ⇔{ ⇒ Vô nghiệm ⇒ Họ đường cong không có điểm kì dị.
𝐹𝑦 𝑦, 𝑐) = 0 1=0
𝑥 1 2
1
𝑦− − − 𝑐 = 0 𝑦 − (𝑥 + 1) − 𝑐 2 = 0
𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑐) = 0 𝑐 𝑐 𝑐
Xét { ′ ⇔{ ⇔{
𝐹𝑐 (𝑥, 𝑦, 𝑐) = 0 1 1
−2𝑐 + 2 (𝑥 + 1) = 0 (𝑥 + 1) = 2𝑐
𝑐 𝑐2
𝑦
1 2 2 2 2 = 𝑐2 𝑥+1 2 𝑦 3
𝑦 = (𝑥 + 1) + 𝑐 𝑦 = 2𝑐 + 𝑐 = 3𝑐 3
⇔{ 𝑐 ⇔ { ⇔ {𝑥+1 ⇒ ( ) − ( ) =0
3 𝑥 + 1 = 2𝑐 3 =𝑐 3 2 3
𝑥 + 1 = 2𝑐
2
Do 𝑐 ≠ 0 nên 𝑦 ≠ 0 và 𝑥 ≠ −1
𝑥+1 2 𝑦 3
Vậy hình bao của họ đường cong là đường ( ) − ( ) = 0 trừ 𝑀(−1,0)
2 3
𝑏) Đặt 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑐) = 𝑐 2 𝑥 + 𝑐(2 − 𝑦 2 ) − 2 = 𝑐 2 𝑥 − 𝑐𝑦 2 + 2𝑐 − 2
𝐹𝑥′ (𝑥, 𝑦, 𝑐) = 0 𝑐2 = 0 𝑐=0
Xét { ′ (𝑥, ⇔ { ⇔{
𝐹𝑦 𝑦, 𝑐) = 0 −2𝑐𝑦 = 0 𝑦∈𝑅
52
Do 𝑐 = 0 không thỏa mãn 𝑐 2 𝑥 = 2 − 𝑐(2 − 𝑦 2 ) nên điểm kì dị không thuộc họ đường cong
⇒ Họ đường cong không có điểm kì dị.
𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑐) = 0 𝑐 2 𝑥 − 𝑐𝑦 2 + 2𝑐 − 2 = 0 𝑐 2 𝑥 − 𝑐𝑦 2 + 2𝑐 − 2 = 0
Với 𝑐 ≠ 0, xét { ⇔ { ⇔ {
𝐹𝑐′ (𝑥, 𝑦, 𝑐) = 0 2𝑐𝑥 − 𝑦 2 + 2 = 0 𝑦 2 = 2𝑐𝑥 + 2
−2
𝑐 2 𝑥 − 𝑐(2𝑐𝑥 + 2) + 2𝑐 − 2 = 0 𝑥(𝑐 2 − 2𝑐 2 ) − 2 = 0 𝑥=
{ ⇔ { ⇔{ 𝑐2
𝑦 2 = 2𝑐𝑥 + 2 𝑦 2 = 2𝑐𝑥 + 2 2
𝑦 = 2𝑐𝑥 + 2
−2 −2 −𝑥 1
𝑥= 𝑥 = = −𝑥 𝑦2 − 2
2
𝑐 2 𝑐 2 2 𝑐2
⇔{ ⇔{ ⇔{ 2 ⇒ −( ) =0
2
−2 2
−4 𝑦 −2 1 2 −4
𝑦 = 2𝑐 ( 2 ) + 2 𝑦 = +2 =
𝑐 𝑐 −4 𝑐
Do 𝑐 ≠ 0 ⇒ 𝑥 ≠ 0, 𝑦 ≠ ±√2
2
−𝑥 𝑦2 − 2
Vậy hình bao của họ đường cong là đường −( ) = 0 trừ 𝑀(0, √2) và 𝑁(0, −√2)
2 4
53
𝑐=0 𝑦=0
(2) ⇔ [ 𝑐 = 𝑥 . Thay vào (1), ta được [
𝑦 = 𝑥 4 /16
𝑐 = 𝑥/2
Vậy hình bao của họ đường cong là đường 𝑦 = 0 và 𝑦 = 𝑥 4 /16
V. Hàm vecto:
− Hàm vecto có dạng:
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗ = (𝑥(𝑡), 𝑦(𝑡), 𝑧(𝑡))
𝑟(𝑡) = 𝑥(𝑡)𝑖 + 𝑦(𝑡)𝑗 + 𝑧(𝑡)𝑘
⃗ = (0,0,1) lần lượt là các vecto đơn vị trên trục 𝑂𝑥, 𝑂𝑦, 𝑂𝑧
𝑖 = (1,0,0), 𝑗 = (0,1,0), 𝑘
Có thể hiểu đơn giản hàm vecto là một vecto có các thông số hoành độ, tung độ, cao độ phụ
thuộc vào tham số 𝑡.
− Các tính chất:
o Phép nhân:
𝑢(𝑡). ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟(𝑡) = 𝑢(𝑡). (𝑥(𝑡), 𝑦(𝑡), 𝑧(𝑡)) = (𝑢(𝑡)𝑥(𝑡), 𝑢(𝑡)𝑦(𝑡), 𝑢(𝑡)𝑧(𝑡))
o Giới hạn:
lim ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟(𝑡) = lim ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑥(𝑡) . 𝑖 + lim ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑦(𝑡) . 𝑗 + lim ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑧(𝑡) . 𝑘 ⃗
𝑡→𝑡0 𝑡→𝑡0 𝑡→𝑡0 𝑡→𝑡0
o Khi ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟(𝑡) liên tục tại 𝑡 = 𝑡0 hay 𝑥(𝑡), 𝑦(𝑡), 𝑧(𝑡) liên tục tại 𝑡 = 𝑡0
lim ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟(𝑡) = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗ = (𝑥(𝑡0 ), 𝑦(𝑡0 ), 𝑧(𝑡0 ))
𝑟(𝑡0 ) = 𝑥(𝑡0 )𝑖 + 𝑦(𝑡0 ). 𝑗 + 𝑧(𝑡0 ). 𝑘
𝑡→𝑡0
o Khi ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟(𝑡) khả vi tại 𝑡 = 𝑡0 hay 𝑥(𝑡), 𝑦(𝑡), 𝑧(𝑡) khả vi tại 𝑡 = 𝑡0
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑑𝑟(𝑡 0)
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟 ′ (𝑡0 ) = = (𝑥 ′ (𝑡0 ), 𝑦 ′ (𝑡0 ), 𝑧 ′ (𝑡0 ))
𝑑𝑡
o Với ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑝(𝑡), ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑞(𝑡) là các hàm vecto khả vi và hàm 𝑢(𝑡)
54
1 − √𝑡 𝜋𝑡 1
VD1: Tính giới hạn lim ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟(𝑡) biết ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟(𝑡) = ⃗
𝑖 + cos 𝑗 + (1 + ln 𝑡)1−𝑡 𝑘
𝑡→1 sin(𝑡 − 1) 2
Giải:
1 − √𝑡 𝜋𝑡 1
lim ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟(𝑡) = lim ( ⃗
) . 𝑖 + lim (cos ) . 𝑗 + lim [(1 + ln 𝑡)1−𝑡 ] . 𝑘
𝑡→1 𝑡→1 sin(𝑡 − 1) 𝑡→1 2 𝑡→1
Ta có:
1
−
1 − √𝑡 0 2√𝑡 −1
lim ( ) = lim (L′Hospital) =
𝑡→1 sin(𝑡 − 1) 0 𝑡→1 cos(𝑡 − 1) 2
𝜋𝑡 𝜋
lim (cos ) = cos = 0
𝑡→1 2 2
1 ln(1+ln 𝑡) lim
ln(1+ln 𝑡) 1
lim [(1 + ln 𝑡)1−𝑡 ] (1∞ ) = lim 𝑒 1−𝑡 = 𝑒 𝑡→1 1−𝑡 = (L′Hospital)
𝑡→1 𝑡→1 𝑒
−1 1 −1 0,1
Vậy lim ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟(𝑡) = ⃗ =( , )
.𝑖 + .𝑘
𝑡→1 2 𝑒 2 𝑒
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ = (𝑡 2 + 1)𝑝(𝑡)
VD2: Cho hàm vecto 𝑝 = (sin 2𝑡 , cos 2𝑡 , 𝑒 −𝑡 ) và 𝑟(𝑡) ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ . Tính ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟 ′ (0)
Giải:
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ = ((𝑡 2 + 1). sin 2𝑡 , (𝑡 2 + 1) cos 2𝑡 + (𝑡 2 + 1)𝑒 −𝑡 )
𝑟(𝑡) = (𝑡 2 + 1)𝑝(𝑡)
⇒ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟 ′ (𝑡) = ([(𝑡 2 + 1). sin 2𝑡]′ , [(𝑡 2 + 1) cos 2𝑡]′ , [(𝑡 2 + 1)𝑒 −𝑡 ]′ )
Ta có: [(𝑡 2 + 1). sin 2𝑡]′ = 2𝑡. sin 2𝑡 + 2 cos 2𝑡 . (𝑡 2 + 1)
[(𝑡 2 + 1) cos 2𝑡]′ = 2𝑡. cos 2𝑡 − 2 sin 2𝑡 . (𝑡 2 + 1)
[(𝑡 2 + 1)𝑒 −𝑡 ]′ = 2𝑡. 𝑒 −𝑡 − 𝑒 −𝑡 (𝑡 2 + 1)
⇒ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟 ′ (0) = (2,0, −1)
Ngoài ra có thể dùng tính chất sau để làm VD này
𝑑 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑑(𝑢(𝑡)) ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑑𝑝(𝑡)
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
(𝑢(𝑡)𝑝(𝑡)) = 𝑝(𝑡) + 𝑢(𝑡)
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
55
CHƯƠNG II:
TÍCH PHÂN BỘI
𝐼 = ∬ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥𝑑𝑦
𝐷
𝐷 = 𝐷1 ∪ 𝐷2
+ ∬ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∬ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥𝑑𝑦 + ∬ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥𝑑𝑦 với {
𝐷1 ∩ 𝐷2 = ∅
𝐷 𝐷1 𝐷2
Dựa vào miền giá trị 𝐷 chúng ta có ba công thức tính tích phân kép cơ bản sau, bằng cách đưa về
tích phân lặp.
56
Tích phân bội hai có thể được tính theo một trong hai tích phân lặp sau:
𝑑 𝑏 𝑑 𝑏
Hoặc
𝑏 𝑑 𝑏 𝑑
Chú ý:
𝑏
− Khi tính ∫ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥 , chúng ta coi biến 𝑦 giống như là tham số và tính tích phân theo biến 𝑥
𝑎
𝑑
− Khi tính ∫ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑦 , chúng ta coi biến 𝑥 giống như là tham số và tính tích phân theo biến 𝑦
𝑐
− Tùy vào hàm số lấy tích phân 𝑓(𝑥, 𝑦), ta chọn tính theo công thức (1) hoặc (2) cho thuận tiện
𝑦
VD1: Tính ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 , 𝐷 = {(𝑥, 𝑦) ∈ 𝑅 2 |0 ≤ 𝑥 ≤ 1,0 ≤ 𝑦 ≤ 2}
1 + 𝑥𝑦
𝐷
57
Giải:
0≤𝑥≤1
Miền 𝐷: {
0≤𝑦≤2
2 1
𝑦 𝑦
𝐼=∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑦 ∫ 𝑑𝑥
1 + 𝑥𝑦 1 + 𝑥𝑦
𝐷 0 0
2 2
1
= ∫ [ln(1 + 𝑥𝑦) | ] 𝑑𝑦 = ∫ ln(1 + 𝑦) 𝑑𝑦
0 0 0
1
ln(1 + 𝑦) = 𝑢 𝑑𝑢 = 𝑑𝑦
Đặt { ⇒{ 1 + 𝑦
𝑑𝑦 = 𝑑𝑣
𝑦=𝑣
2 2
2 𝑦
⇒ 𝐼 = ∫ ln(1 + 𝑦) 𝑑𝑦 = [𝑦. ln(1 + 𝑦)] | −∫ 𝑑𝑦
1+𝑦
0 0 0
= −2 + ln 27
𝜋 𝜋
VD2: Tính ∬ 𝑥 sin(𝑥 + 𝑦) 𝑑𝑥𝑑𝑦 , 𝐷 = {(𝑥, 𝑦) ∈ 𝑅 2 |0 ≤ 𝑥 ≤ 2 , 0 ≤ 𝑦 ≤ 2 }
𝐷
Giải:
0 ≤ 𝑥 ≤ 𝜋/2
Miền 𝐷: {
0 ≤ 𝑦 ≤ 𝜋/2
𝜋 𝜋 𝜋
2 2 2
𝜋/2
𝐼 = ∬ 𝑥 sin(𝑥 + 𝑦) 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ 𝑥 sin(𝑥 + 𝑦) 𝑑𝑦 = ∫ [−𝑥 cos(𝑥 + 𝑦) | ] 𝑑𝑥
𝐷 0 0 0 0
𝜋 𝜋
2 2
𝜋 𝜋
⇔ 𝐼 = ∫ [−𝑥 cos ( + 𝑥) + 𝑥 cos 𝑥 ] 𝑑𝑥 = ∫(𝑥 sin 𝑥 + 𝑥 cos 𝑥)𝑑𝑥 =
2 2
0 0
58
Tích phân bội hai được tính thông qua việc đưa về tích phân lặp sau:
𝑏 𝑦2 (𝑥) 𝑏 𝑦2 (𝑥)
Chú ý:
− Cần vẽ phác họa hình chính xác để tìm đúng cận của tích phân.
− Có những bài tập cần chia nhỏ miền 𝐷 ban đầu để tính
y2 ( x )
− Khi tính
y1 ( x )
f ( x, y )dy , coi 𝑥 là tham số, áp dụng các công thức tích phân với biến 𝑦.
Giải:
0≤𝑥≤1
Miền 𝐷: {
𝑥 ≤ 𝑦 ≤ √𝑥
1 √𝑥
59
VD2: Tính ∬(2𝑥 2 + 3𝑦 2 ) 𝑑𝑥𝑑𝑦 với D là miền giới hạn bởi 𝑦 = 𝑥, 𝑦 = 1 và 𝑥 = 0
𝐷
Giải:
0≤𝑥≤1
Miền 𝐷: {
𝑥≤𝑦≤1
1 1
VD3: Tính ∬(3𝑥 + 2𝑦) 𝑑𝑥𝑑𝑦 với D là miền giới hạn bởi 𝑥 = 0, 𝑦 = 0 và 𝑥 + 𝑦 = 1
𝐷
Giải:
0≤𝑥≤1
Miền 𝐷: {
0≤𝑦 ≤1−𝑥
1 1−𝑥
5
=
6
60
VD4: Tính ∬ 4𝑦 𝑑𝑥𝑑𝑦 với D là miền xác định bởi 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1, 𝑥 + 𝑦 ≥ 1
𝐷
Giải:
2
Miền 𝐷: {1 − 𝑥 ≤ 𝑦 ≤ √1 − 𝑥
0≤𝑥≤1
1 √1−𝑥2
𝐼 = ∬ 4𝑦 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ 4𝑦𝑑𝑦
𝐷 0 1−𝑥
1 1
√1 − 𝑥 2 2
= ∫ (2𝑥 2 | ) 𝑑𝑥 = 2 ∫[(1 − 𝑥 2 ) − (1 − 𝑥)2 ]𝑑𝑥 =
3
0 1−𝑥 0
Giải:
0≤𝑥≤1
Miền 𝐷: {
𝑥 2 ≤ 𝑦 ≤ √𝑥
1 √𝑥
𝐼 = ∬ 𝑥 2 (𝑥 − 𝑦) 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ 𝑥 2 (𝑥 − 𝑦)𝑑𝑦
𝐷 0 𝑥2
1
𝑥 2 𝑦 2 √𝑥
= ∫ [(𝑥 3 𝑦 − ) | ] 𝑑𝑥
2
0 𝑥2
1
𝑥3 𝑥6 1
= ∫ (𝑥 3 √𝑥 − − 𝑥 5 + ) 𝑑𝑥 =
2 2 504
0
61
VD6: Tính ∬ 𝑥 2 𝑑𝑥𝑑𝑦 với miền 𝐷 giới hạn bởi 𝑥 = 0, 𝑥 = 2, 𝑦 = 0, 𝑦 = 2, 𝑥 + 𝑦 = 3
𝐷
Giải:
Chia miền 𝐷 ban đầu thành hai miền:
0≤𝑥≤1 1≤𝑥≤2
𝐷1 : { và 𝐷2 : {
0≤𝑦≤2 0≤𝑦 ≤3−𝑥
2 1
2
𝐼1 = ∬ 𝑥 2 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑦 ∫ 𝑥 2 𝑑𝑥 =
3
𝐷1 0 0
2 3−𝑥 2
3−𝑥
𝐼2 = ∬ 𝑥 2 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ 𝑥 2 𝑑𝑦 = ∫ (𝑥 2 𝑦 | ) 𝑑𝑥
𝐷2 1 0 1 0
2
13
= ∫ 𝑥 2 (3 − 𝑥)𝑑𝑥 =
4
1
2 13 47
⇒ 𝐼 = 𝐼1 + 𝐼2 = + =
3 4 12
3. Dạng 3: Miền 𝑫 có dạng hình thang cong:
𝑥1 (𝑦) ≤ 𝑥 ≤ 𝑥2 (𝑦)
Miền 𝐷: { (𝑐, 𝑑 ∈ 𝑅)
𝑐≤𝑦≤𝑑
62
Tích phân bội hai được tính thông qua việc đưa về tích phân lặp sau:
𝑑 𝑥2 (𝑦) 𝑑 𝑥2 (𝑦)
Chú ý:
− Cần vẽ phác họa hình chính xác để tìm đúng cận của tích phân.
− Nhiều bài tập sẽ cần chia nhỏ miền 𝐷 để tính.
x2 ( y )
− Khi tính
x1 ( y )
f ( x, y )dx , coi 𝑦 là tham số, áp dụng các công thức tích phân với biến 𝑥.
Giải:
−1 ≤ 𝑥 ≤ 𝑦 2
Miền 𝐷 : {
0≤𝑦≤1
1 𝑦2 1
−1
=
3
VD2: Tính ∬(3𝑥 2 − 𝑦)𝑑𝑥𝑑𝑦 với 𝐷 giới hạn bởi các đường 𝑥 = 𝑦 2 , 𝑥 = 𝑦
𝐷
Giải:
𝑦2 ≤ 𝑥 ≤ 𝑦
Miền 𝐷: {
0≤𝑦≤1
63
1 𝑦 1 𝑦
2 2 3
𝐼 = ∬(3𝑥 − 𝑦)𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑦 ∫(3𝑥 − 𝑦)𝑑𝑥 = ∫ [(𝑥 − 𝑥𝑦) | ] 𝑑𝑦
2
𝐷 0 𝑦2 0 𝑦
1
1
= ∫(𝑦 3 − 𝑦 2 − 𝑦 6 + 𝑦 3 ) 𝑑𝑦 =
42
0
2 2 2
Nhưng nguyên hàm ∫ 𝑒 𝑦 𝑑𝑥 lại có thể tính được ∫ 𝑒 𝑦 𝑑𝑥 = 𝑒 𝑦 𝑥 + 𝐶
⇒ Phát sinh yêu cầu phải đổi thứ tự lấy tích phân
64
2. Phương pháp:
𝑏 𝑦2 (𝑥)
Cần đổi thứ tự lấy tích phân của 𝐼 = ∬ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑦
𝐷 𝑎 𝑦1 (𝑥)
𝑎≤𝑥≤𝑏
B1: Xác định miền lấy tích phân 𝐷: { (𝑥)
𝑦1 ≤ 𝑦 ≤ 𝑦2 (𝑥)
B2: Vẽ phác thảo miền 𝐷 (trong bài thi phải vẽ rõ miền 𝐷, nếu không vẽ sẽ bị trừ điểm)
B3: Chia miền 𝐷 thành các hình thang cong có cạnh song song với 𝑂𝑥 được biểu diễn dưới dạng
𝑝 (𝑦) ≤ 𝑥 ≤ 𝑞𝑖 (𝑦)
𝐷𝑖 : { 𝑖
𝑐𝑖 ≤ 𝑦 ≤ 𝑑𝑖
B4: Khi đó, ta có:
𝑏 𝑦2 (𝑥) 𝑑𝑖 𝑞𝑖 (𝑦)
Cần đổi thứ tự lấy tích phân của 𝐼 = ∬ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑦 ∫ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥
𝐷 𝑐 𝑥1 (𝑦)
𝑥1 (𝑦) ≤ 𝑥 ≤ 𝑥2 (𝑦)
B1: Xác định miền lấy tích phân 𝐷: {
𝑐≤𝑦≤𝑑
B2: Vẽ phác thảo miền 𝐷 (trong bài thi phải vẽ rõ miền 𝐷, nếu không vẽ sẽ bị trừ điểm)
B3: Chia miền 𝐷 thành các hình thang cong có cạnh song song với 𝑂𝑦 được biểu diễn dưới dạng
𝑎𝑖 ≤ 𝑥 ≤ 𝑏𝑖
𝐷𝑖 : {
𝑝𝑖 (𝑥) ≤ 𝑦 ≤ 𝑞𝑖 (𝑥)
B4: Khi đó, ta có:
𝑑 𝑥2 (𝑦) 𝑏𝑖 𝑞𝑖 (𝑥)
65
Giải:
1 𝑦2
𝑎) 𝐼 = ∫ 𝑑𝑦 ∫ 𝑓(𝑥, 𝑦) 𝑑𝑥
0 −1
−1 ≤ 𝑥 ≤ 𝑦 2
Miền lấy tích phân 𝐷: {
0≤𝑦≤1
Bây giờ muốn tính tích phân theo 𝑑𝑦 trước chúng ta cần
chuyển miền lấy tích phân
𝑥1 (𝑦) ≤ 𝑥 ≤ 𝑥2 (𝑦) 𝑎≤𝑥≤𝑏
𝐷: { ⟶ 𝐷: {
𝑐≤𝑦≤𝑑 𝑦1 (𝑥) ≤ 𝑦 ≤ 𝑦2 (𝑥)
Để tìm được 𝑦1 (𝑥) và 𝑦2 (𝑥) cùng với 𝑎 và 𝑏 ta làm như
sau:
− Tô miền 𝐷 bằng những mũi tên song song với 𝑂𝑦
− Khi đó đuôi mũi tên sẽ chạm vào đồ thị 𝑦1 (𝑥) còn đầu
mũi tên chạm vào đồ thị 𝑦2 (𝑥)
− Với hai số thực 𝑎, 𝑏 ứng với hai đầu bị chặn của 𝑥, ta
nhìn vào giá trị trên trục 𝑂𝑥 để xác định
Ở VD này các mũi tên chia thành hai miền:
− Miền màu xanh:
• Đuôi mũi tên chạm vào đồ thị 𝑦 = 0, đầu mũi tên chạm vào đồ thị 𝑦 = 1
• Trên trục 𝑂𝑥 giá trị của 𝑥 chạy từ −1 đến 0
−1 ≤ 𝑥 ≤ 0
⇒ Miền màu xanh ứng với 𝐷1 : {
0≤𝑦≤1
− Miền màu đỏ:
• Đuôi mũi tên chạm vào đồ thị 𝑦 = √𝑥 , đầu mũi tên chạm vào đồ thị 𝑦 = 1
• Trên trục 𝑂𝑥 giá trị của 𝑥 chạy từ 0 đến 1
0≤𝑥≤1
⇒ Miền màu đỏ ứng với 𝐷2 : {
√𝑥 ≤ 𝑦 ≤ 1
Chú ý: Ban đầu đồ thị ứng với đuôi mũi tên trong miền màu đó có phương trình đề bài cho là
𝑥 = 𝑦 2 , chúng ta đang cần tìm hàm 𝑦1 (𝑥) nên cần chuyển đổi phương trình 𝑥 = 𝑦 2 thành
𝑦 = √𝑥
[ . Với 𝑦 = √𝑥 là phần đường cong parabol nằm trên trục 𝑂𝑥 và 𝑦 = −√𝑥 là phần
𝑦 = −√𝑥
đường cong parabol nằm dưới trục 𝑂𝑥.
Chia miền 𝐷 thành 2 miền
66
−1 ≤ 𝑥 ≤ 0 0≤𝑥≤1
𝐷1 : { và 𝐷2 : {
0≤𝑦≤1 √𝑥 ≤ 𝑦 ≤ 1
0 1 1 1
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ 𝑓(𝑥, 𝑦) 𝑑𝑦 + ∫ 𝑑𝑥 ∫ 𝑓(𝑥, 𝑦) 𝑑𝑦
−1 0 0 √𝑥
2 2−𝑥 2
𝑏) 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑦
−1 −𝑥
−1 ≤ 𝑥 ≤ 2
Miền lấy tích phân 𝐷: {
−𝑥 ≤ 𝑦 ≤ 2 − 𝑥 2
Bây giờ chúng ta cần chuyển miền lấy tích phân
𝑎≤𝑥≤𝑏 𝑥1 (𝑦) ≤ 𝑥 ≤ 𝑥2 (𝑦)
𝐷: { (𝑥) ⟶ 𝐷: {
𝑦1 ≤ 𝑦 ≤ 𝑦2 (𝑥) 𝑐≤𝑦≤𝑑
Để tìm được 𝑥1 (𝑦) và 𝑥2 (𝑦) cùng với 𝑐 và 𝑑 ta làm như sau:
− Tô miền 𝐷 bằng những mũi tên song song với 𝑂𝑥
− Khi đó đuôi mũi tên sẽ chạm vào đồ thị 𝑥1 (𝑦) còn đầu mũi tên
chạm vào đồ thị 𝑥2 (𝑦)
− Với hai số thực 𝑐, 𝑑 ứng với hai đầu bị chặn của 𝑦, ta nhìn vào
giá trị trên trục 𝑂𝑦 để xác định
Ở VD này các mũi tên chia thành hai miền:
− Miền màu xanh:
• Đuôi mũi tên chạm vào đồ thị 𝑥 = −𝑦, đầu mũi tên chạm vào đồ thị 𝑥 = √2 − 𝑦
• Trên trục 𝑂𝑦 giá trị của 𝑦 chạy từ −2 đến 1
−𝑦 ≤ 𝑥 ≤ √2 − 𝑦
⇒ Miền màu xanh ứng với 𝐷1 : {
−2 ≤ 𝑦 ≤ 1
− Miền màu đỏ:
• Đuôi mũi tên chạm vào đồ thị 𝑥 = −√2 − 𝑦 , đầu mũi tên chạm vào đồ thị 𝑥 = √2 − 𝑦
• Trên trục 𝑂𝑦 giá trị của 𝑦 chạy từ 1 đến 2
−√2 − 𝑦 ≤ 𝑥 ≤ √2 − 𝑦
⇒ Miền màu đỏ ứng với 𝐷2 : {
1≤𝑦≤2
𝑥 = √2 − 𝑦
Chú ý: Cần chuyển đổi đường cong parabol 𝑦 = 2 − 𝑥 2 về dạng [ , với
𝑥 = −√2 − 𝑦
67
𝑥 = −√2 − 𝑦 là phần đường cong parabol nằm bên trái trục 𝑂𝑥
−𝑦 ≤ 𝑥 ≤ √2 − 𝑦 −√2 − 𝑦 ≤ 𝑥 ≤ √2 − 𝑦
𝐷1 : { và 𝐷2 : {
−2 ≤ 𝑦 ≤ 1 1≤𝑦≤2
1 √2−𝑦 2 √2−𝑦
2 √2𝑥
Giải:
0≤𝑥≤2
Miền lấy tích phân 𝐷: {
√2𝑥 − 𝑥 2 ≤ 𝑦 = √2𝑥
Việc vẽ đồ thị 𝑦 = √2𝑥 − 𝑥 2 rất khó nên để vẽ được đồ thì này nhanh chóng chúng ta sẽ bình
phương hai vế 𝑦 2 = 2𝑥 − 𝑥 2 ⇔ (𝑥 − 1)2 + 𝑦 2 = 1, đây là phương trình đường tròn, mà 𝑦 =
√2𝑥 − 𝑥 2 ≥ 0 nên ta vẽ nửa đường tròn phía trên 𝑂𝑥. Làm tương tự khi vẽ 𝑦 = √2𝑥
Chia miền 𝐷 thành 3 miền:
𝑦2 2 ≤𝑥 ≤2
𝑦2
√1 2 1 + √1 − 𝑦
𝐷1 : { 2 ≤ 𝑥 ≤ 1 − − 𝑦 ,𝐷 : {
2 , 𝐷3 : { 2 ≤ 𝑥 ≤ 2
0≤𝑦≤1 0 ≤ 𝑦 ≤ 1 1≤𝑦≤2
68
1 1−√1−𝑦 2 1 2 2 2
√2 𝑦 2 √4−𝑦2
VD3: Đổi thứ tự lấy tích phân: 𝐼 = ∫ 𝑑𝑦 ∫ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥 + ∫ 𝑑𝑦 ∫ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥
0 0 √2 0
Giải:
√2 𝑦 2 √4−𝑦 2
0≤𝑥≤𝑦 0 ≤ 𝑥 ≤ √2
Miền lấy tích phân của 𝐼1 là 𝐷1 : { .Đổi thứ tự, ta có 𝐷1 : {
0 ≤ 𝑦 < √2 𝑥 ≤ 𝑦 ≤ √2
0 ≤ 𝑥 ≤ √4 − 𝑦 2 0 ≤ 𝑥 ≤ √2
Miền lấy tích phân của 𝐼2 là 𝐷2 : { Đổi thứ tự, ta có 𝐷2 : {
√2 ≤ 𝑦 ≤ 2 √2 ≤ 𝑦 ≤ √4 − 𝑥 2
√2 √2 √2 √4−𝑥 2 √2 √4−𝑥2
69
1 1
Giải:
Nếu để nguyên thứ tự tích phân đề bài cho và tính theo thứ tự đó thì rất khó do tích phân
1
∫ sin(𝑦 2 ) 𝑑𝑦 là một tích phân không dễ tính
𝑥
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ sin(𝑦 2 ) 𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑦 ∫ sin(𝑦 2 ) 𝑑𝑥
0 𝑥 0 0
1 1
1 −1 1 1 1 cos 1
2) 2) 2) 2)
= ∫ 𝑦 sin(𝑦 𝑑𝑦 = ∫ sin(𝑦 𝑑(𝑦 = cos(𝑦 | = − (cos 1 − 1) = −
2 2 2 2 2
0 0 0
1 1
2
VD5: Tính 𝐼 = ∫ 𝑥𝑑𝑥 ∫ 𝑒 𝑦 𝑑𝑦
0 𝑥2
Giải:
0≤𝑥≤1
Miền lấy tích phân 𝐷: {
𝑦 = 𝑥2 ≤ 𝑦 ≤ 1
0 ≤ 𝑥 ≤ √𝑦
Đổi thứ tự, ta được: 𝐷: {
0≤𝑦≤1
1 1 1 1 1 √𝑦
𝑦2 𝑦2 2
𝐼 = ∫ 𝑥𝑑𝑥 ∫ 𝑒 𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ 𝑥𝑒 𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑦 ∫ 𝑥𝑒 𝑦 𝑑𝑥
0 𝑥2 0 𝑥2 0 0
1 1
𝑒𝑦 1 1
2
1 2 1 2
= ∫ 𝑦𝑒 𝑦 𝑑𝑦 = ∫ 𝑒 𝑦 𝑑(𝑦 2 ) = | = (𝑒 − 1)
2 4 4 4
0 0 0
70
III. Các phép đổi biến số trong tích phân kép:
Cũng giống như tích phân một lớp được học ở chương trình THPT và môn Giải tích I, trong Giải
tích II có rất nhiều tích phân kép rất khó để có thể tính trực tiếp mà cần phải sử dụng đến các
phép đổi biến số. Có ba phép đổi biến số được sử dụng trong tích phân kép, đó là phép đổi biến
số trong tọa độ Đề-các, trong tọa độ cực và trong tọa độ cực suy rộng.
𝑢 = 𝑢(𝑥, 𝑦)
Chú ý: Trong trường hợp thực hiện phép đổi biến số { , ta tính:
𝑣 = 𝑣(𝑥, 𝑦)
−1
1 𝑢𝑥′ 𝑢𝑦′ 1
𝐽 = =| ′ ′ | ⇒ 𝐽 = 𝑢′ ′
𝐽 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑥 𝑢𝑦
| ′ |
𝑣𝑥 𝑣𝑦′
− Với phép đổi biến số từ 𝑥, 𝑦 sang 𝑢, 𝑣 giúp biến đổi miền lấy tích phân ban đầu 𝐷 phức tạp
sang miền 𝐷𝑢𝑣 đơn giản hơn. Trong nhiều trường hợp, phép đổi biến số còn giúp làm đơn
giản hóa biểu thức lấy tích phân 𝑓(𝑥, 𝑦).
𝑥2
VD1: Tính ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 với D là miền giới hạn bởi 𝑦 = 𝑥 2 , 𝑦 = 2𝑥 2 , 𝑥 = 𝑦 2 , 𝑥 = 2𝑦 2
𝑦
𝐷
Giải:
71
𝑥2
=1
𝑦
𝑥2 𝑥2
= 1/2 𝑢=
𝑦
Miền 𝐷 giới hạn bởi 𝑦 = 𝑥 2 , 𝑦 = 2𝑥 2 , 𝑥 = 𝑦 2 , 𝑥 = 2𝑦 2 ⇔ 𝑦 . Đặt
𝑦 2 𝑦2
=1 𝑣=
𝑥 { 𝑥
2
𝑦
{ 𝑥 = 1/2
𝑢 = 1, 𝑢 = 1/2
Miền lấy tích phân mới trong hệ tọa độ 𝑂𝑢𝑣 là 𝐷𝑢𝑣 được giới hạn bởi {
𝑣 = 1, 𝑣 = 1/2
1/2 ≤ 𝑢 ≤ 1
⇒ Miền 𝐷𝑢𝑣 : {
1/2 ≤ 𝑣 ≤ 1
2𝑥 −𝑥 2
1 𝑢𝑥′ 𝑢𝑦′
𝑦 𝑦2 |
Ta có: 𝐽−1 = =| ′ | = || 2 | = 4 − 1 = 3 ⇒ |𝐽| = 1/3
𝐽 𝑣𝑥 𝑣𝑦′ −𝑦 2𝑦
𝑥2 𝑥
1 1
𝑥2 𝑢 𝑢 1
⇒ 𝐼 = ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∬ 𝑑𝑢𝑑𝑣 = ∫ 𝑑𝑣 ∫ 𝑑𝑢 =
𝑦 3 3 16
𝐷 𝐷𝑢𝑣 1 1
2 2
VD2: Tính ∬(𝑥 2 + 𝑥𝑦 − 𝑦 2 ) 𝑑𝑥𝑑𝑦 với 𝐷 giới hạn bởi 𝑦 = −2𝑥 + 1, 𝑦 = −2𝑥 + 3,
𝐷
𝑦 = 𝑥 − 2, 𝑦 = 𝑥
Giải:
𝑦 = −2𝑥 + 1 𝑦 + 2𝑥 = 1
𝑦 = −2𝑥 + 3 𝑦 + 2𝑥 = 3
Miền lấy tích phân 𝐷 giới hạn bởi { ⇔{
𝑦 =𝑥−2 𝑦 − 𝑥 = −2
𝑦=𝑥 𝑦−𝑥 =0
𝑢=1
𝑢 = 𝑦 + 2𝑥 𝑢=3 1≤𝑢≤3
Đặt { ⇒ Miền mới 𝐷𝑢𝑣 giới hạn bởi { ⇒ 𝐷𝑢𝑣 : {
𝑣 = 𝑦−𝑥 𝑣 = −2 −2 < 𝑣 ≤ 0
𝑣=0
−1 1 𝑢𝑥′ 𝑢𝑦′ 2 1
Ta có: 𝐽 =𝐽=| ′ |=| | = 3 ⇒ |𝐽| = 1/3
𝑣𝑥 𝑣𝑦′ −1 1
72
𝑢−𝑣
𝑥=
𝑢 = 𝑦 + 2𝑥 3
{ ⇒{ 𝑢 + 2𝑣
𝑣 =𝑦−𝑥
𝑦=
3
2 2 )𝑑𝑥𝑑𝑦
1 𝑢 − 𝑣 2 𝑢 − 𝑣 𝑢 + 2𝑣 𝑢 + 2𝑣 2
⇒ ∬(𝑥 + 𝑥𝑦 − 𝑦 = ∬ [( ) + . −( ) ] 𝑑𝑢𝑑𝑣
3 3 3 3 3
𝐷 𝐷𝑢𝑣
3 0
1 1
= ∬(𝑢2 − 5𝑢𝑣 − 5𝑣 2 )𝑑𝑢𝑑𝑣 = ∫ 𝑑𝑢 ∫(𝑢2 − 5𝑢𝑣 − 5𝑣 2 )𝑑𝑣
27 27
𝐷𝑢𝑣 1 −2
3
1 40 92
= ∫ (2𝑢2 + 10𝑢 − ) 𝑑𝑢 =
27 3 81
1
Xét một điểm 𝑀 nằm trong mặt phẳng 𝑂𝑥𝑦, thông thường tọa độ của 𝑀 sẽ được biểu diễn theo
giá trị hoành độ 𝑥𝑀 trên trục 𝑂𝑥 và tung độ 𝑦𝑀 trên trục hoành 𝑂𝑦. Bây giờ chúng ta sẽ biểu diễn
𝑥𝑀 , 𝑦𝑀 theo các thông số sau.
Đặt 𝑟 là khoảng cách từ 𝑂 đến 𝑀
73
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ | = 𝑂𝑀
𝑟 = |𝑂𝑀
Vậy 𝑀(𝑥𝑀 , 𝑦𝑀 ) có tọa độ cực là (𝑟, 𝜑) với { ̂
𝜑 = (𝑂𝑀 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ , 𝑂𝑥)
B2: Tìm miền biến thiên của 𝑟, 𝜑 phụ thuộc vào hình dáng miền 𝐷
𝑟1 (𝜑) ≤ 𝑟 ≤ 𝑟2 (𝜑)
B3: Biểu diễn miền 𝐷 trong tọa độ cực 𝐷𝑟𝜑 : { với |𝐽| = 𝑟
𝜑1 ≤ 𝜑 ≤ 𝜑2
B4: Thực hiện đổi biến
𝜑2 𝑟2 (𝜑)
∬ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∬ 𝑓(𝑟 cos 𝜑 , 𝑟 sin 𝜑). 𝑟𝑑𝑟𝑑𝜑 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑓(𝑟 cos 𝜑 , 𝑟 sin 𝜑). 𝑟𝑑𝑟
𝐷 𝐷𝑟𝜑 𝜑1 𝑟1 (𝜑)
− Có hai cách để xác định miền của 𝑟, 𝜑 đó là quan sát trực quan theo hình vẽ và sử dụng biểu
thức giải tích của miền 𝐷, cụ thể sẽ trình bày trong ví dụ.
− Các dạng miền thường gặp:
74
Miền kín Hình quạt (đặc biệt)
Giải:
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑
75
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 𝑟2 ≤ 4
2 2
Thay { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 vào 𝑥 + 𝑦 ≤ 4, 𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≤ 0 ta thu được 𝐷: {𝑟 cos 𝜑 ≥ 0
𝑟 sin 𝜑 ≤ 0
0≤𝑟≤2 0≤𝑟≤2
0≤𝑟≤2
Do 𝑟 là khoảng cách nên 𝑟 ≥ 0 ⇒ { cos 𝜑 ≥ 0 ⇔ {−𝜋/2 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2 ⇔ {
−𝜋/2 ≤ 𝜑 ≤ 0
sin 𝜑 ≤ 0 −𝜋 ≤ 𝜑 ≤ 0
0 2 0
8
⇒ ∬(𝑥 + 𝑦)𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝜑 ∫(𝑟 cos 𝜑 + 𝑟 sin 𝜑)𝑟𝑑𝑟 = ∫(cos 𝜑 + sin 𝜑)𝑑𝜑 = 0
3
𝐷 −𝜋 0 −𝜋
2 2
Giải:
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 |𝐽| = 𝑟
0 ≤ 𝑟 ≤ cos 𝜑
Miền 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
2
= (đặt sin 𝜑 = 𝑢)
15
Cách xác định miền 𝑫 theo biểu thức giải tích
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 𝑟 2 ≤ 𝑟 cos 𝜑
Thay { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 vào miền 𝐷 ta được { do 𝑟 ≥ 0 nên
𝑟 sin 𝜑 ≥ 0
0 ≤ 𝑟 ≤ cos 𝜑 0 ≤ 𝑟 ≤ cos 𝜑
0 ≤ 𝑟 ≤ cos 𝜑 0 ≤ 𝑟 ≤ cos 𝜑
{ ⇔ { sin 𝜑 ≥ 0 ⇔ { 0 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋 ⇔{
sin 𝜑 ≥ 0 0 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
cos 𝜑 ≥ 0 −𝜋/2 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
76
VD3: Tính: ∬(𝑦 2 − 𝑥 2 )𝑑𝑥𝑑𝑦 , 𝐷: 0 < 2y ≤ 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 2𝑥
𝐷
Giải:
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 |𝐽| = 𝑟
2 sin 𝜑 ≤ 𝑟 ≤ 2 cos 𝜑
Miền 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/4
𝜋
4 2 cos 𝜑
= 4 ∫[(sin 𝜑)2 − (cos 𝜑)2 ][(cos 𝜑)2 − (sin 𝜑)2 ] [(cos 𝜑)2 + (sin 𝜑)2 ]𝑑𝜑
0
𝜋 𝜋
4 4
= −4 ∫[(cos 𝜑)2 − (sin 𝜑)2 ][(cos 𝜑)2 − (sin 𝜑)2 ] 𝑑𝜑 = −4 ∫(cos 2𝜑)2 𝑑𝜑
0 0
𝜋
4
1 + cos 4𝜑 −𝜋
= −4 ∫ 𝑑𝜑 =
2 2
0
2 sin 𝜑 ≤ 𝑟 ≤ 2 cos 𝜑
2 sin 𝜑 ≤ 𝑟 ≤ 2 cos 𝜑
⇔{ 0≤𝜑≤𝜋 ⇔{
0 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/4
−𝜋/2 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/4
77
VD4: Tính 𝐼 = ∬ √1 − 𝑥 2 − 𝑦 2 𝑑𝑥𝑑𝑦 với 𝐷 là miền 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1, 𝑥 ≤ 𝑦 ≤ √3𝑥
𝐷
Giải:
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 |𝐽| = 𝑟
0≤𝑟≤1
Miền 𝐷: {
𝜋/4 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/3
𝜋 𝜋
3 1 3 1
1
𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ √1 − 𝑟 2 . 𝑟𝑑𝑟 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ √1 − 𝑟 2 𝑑(𝑟 2 )
2
𝜋 0 𝜋 0
4 4
𝜋
3 1
1 𝜋
= ∫ 𝑑𝜑 ∫ √1 − 𝑢𝑑𝑢 =
2 36
𝜋 0
4
VD5: Tính 𝐼 = ∬ √𝑥 2 + 𝑦 2 𝑑𝑥𝑑𝑦 với 𝐷 là miền giới hạn bởi 𝑥 2 + 𝑦 2 = 2𝑥, 𝑦 = 𝑥, 𝑦 = √3𝑥
𝐷
Giải:
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0 ≤ 𝑟 ≤ 2 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 |𝐽| = 𝑟. Miền 𝐷: {
𝜋/4 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/3
𝜋 𝜋
3 2 cos 𝜑 3
1
𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟. 𝑟𝑑𝑟 = ∫ 8(cos 𝜑)3 𝑑𝜑
3
𝜋 0 𝜋
4 4
𝜋 𝜋
3 3
8 8
= ∫(cos 𝜑)2 cos 𝜑 𝑑𝜑 = ∫[1−(sin 𝜑)2 ]𝑑(sin 𝜑)
3 3
𝜋 𝜋
4 4
√3
2
8 9√3 − 10√2
= ∫ (1 − 𝑢2 )𝑑𝑢 =
3 9
√2
2
78
𝑑𝑥𝑑𝑦
VD6: Tính 𝐼 = ∬ , 𝐷: 𝑦 ≤ 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 2𝑦, 𝑥 ≤ 𝑦 ≤ √3𝑥
(𝑥 2 + 𝑦 2 )2
𝐷
Giải:
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 |𝐽| = 𝑟
sin 𝜑 ≤ 𝑟 ≤ 2 sin 𝜑
Miền 𝐷: {
𝜋/4 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/3
𝜋 𝜋
3 2 sin 𝜑 3
𝑟 3 1
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 4
𝑑𝑟 = ∫ 𝑑𝜑
𝑟 8 (sin 𝜑)2
𝜋 sin 𝜑 𝜋
4 4
𝜋
3
−3 | 3 − √3
= cot 𝜑 =
8 | 8
𝜋
4
Giải:
−1 ≤ 𝑥 ≤ 1
Nhìn vào hình vẽ và biểu thức giải tích miền 𝐷 ta có thể giới hạn miền 𝐷: { 2
𝑥 ≤ 𝑦 ≤ √2 − 𝑥 2
1 √2−𝑥 2
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ √𝑥 2 + 𝑦 2 𝑑𝑦
−1 𝑥2
79
⇒ Sử dụng đổi biến số trong toạ độ cực.
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 |𝐽| = 𝑟
Đường nối từ điểm 𝑂(0,0) đến hai giao điểm (1,1) và (−1, −1) của parabol với đường tròn tạo
thành hai đường thẳng 𝑦 = 𝑥 và 𝑦 = −𝑥. Đây chính là ranh giới phân cách hai miền ứng với
sin 𝜑
0≤𝑟≤ và 0 ≤ 𝑟 ≤ √2
(cos 𝜑)2
80
𝜋 sin 𝜑 sin 𝜑 3𝜋
4 (cos 𝜑)2 𝜋 (cos 𝜑)2 4 √2
√2
2 −1
−1 1 − 𝑢2 1 1 − 𝑢2 √2𝜋 4 + 4√2 √2𝜋
= ∫ 𝑑𝑢 − ∫ 𝑑𝑢 + = +
3 𝑢6 3 𝑢6 3 45 3
1 √2
−
2
𝑥𝑦
VD8: Tính 𝐼 = ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 , 𝐷: 2𝑥 ≤ 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 12, 𝑥 2 + 𝑦 2 ≥ 2√3𝑦, 𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0
𝑥2 + 𝑦2
𝐷
Giải:
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 |𝐽| = 𝑟
3 √3 1
là 𝑂(0,0) và 𝐴 ( ; ) ⇒ Đường 𝑂𝐴: 𝑦 = 𝑥
2 2 √3
Đường 𝑂𝐴 chính là đường phân cách chia miền 𝐷 thành
hai miền:
81
𝜋 𝜋
6 √12 2 √12
𝑟 2 sin 𝜑 cos 𝜑 𝑟 2 sin 𝜑 cos 𝜑
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ . 𝑟 𝑑𝑟 + ∫ 𝑑𝜑 ∫ . 𝑟 𝑑𝑟
𝑟2 𝑟2
0 2 cos 𝜑 𝜋 2√3 sin 𝜑
6
𝜋 𝜋
6 2
= ∫ (6 − 2𝑐𝑜𝑠 𝜑) sin 𝜑 cos 𝜑 𝑑𝜑 + ∫ (6 − 6𝑠𝑖𝑛2 𝜑) sin 𝜑 cos 𝜑 𝑑𝜑
2
𝜋
0
6
𝜋 𝜋
6 2
√3
2 1
17 27 11
= − ∫ (6 − 2𝑢2 ). 𝑢𝑑𝑢 + ∫(6 − 6𝑢2 ). 𝑢𝑑𝑢 = + =
32 32 8
1 1
2
𝑑𝑥𝑑𝑦
VD9: Tính 𝐼 = ∬ , 𝐷: 𝑥 ≤ 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 𝑥, −𝑥 ≤ 𝑦 ≤ 0
(𝑥 2 + 𝑦 2 )3
𝐷
Giải:
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , |𝐽| = 𝑟
cos 𝜑 ≤ 𝑟 ≤ 2 cos 𝜑
Miền 𝐷: {
−𝜋/4 ≤ 𝜑 ≤ 0
0 2 cos 𝜑 0
𝑟 15 1
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 6
𝑑𝑟 = ∫ 𝑑𝜑
𝑟 64 (cos 𝜑)4
−𝜋 cos 𝜑 −𝜋
4 4
𝜋
3
15 1 1
= ∫ . 𝑑𝜑
64 (cos 𝜑) (cos 𝜑)2
2
𝜋
4
1
1 + tan2 𝜑 = 0 0
cos2 𝜑 4
Ta có: ⇒ ∫(1 + tan2 𝜑)𝑑(tan 𝜑) = ∫(1 + 𝑢2 )𝑑𝑢 =
1 3
∫ 𝑑𝜑 = tan 𝜑 −𝜋 −1
{ cos2 𝜑 4
15 4 5
⇒𝐼= . =
64 3 16
82
𝑥𝑦
VD10: Tính 𝐼 = ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 với 𝐷 là miền 2𝑥 ≤ 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 4, 𝑦 ≥ 0
𝑥2 + 𝑦2
𝐷
Giải:
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , |𝐽| = 𝑟
𝑥𝑦 𝑥𝑦
⇒𝐼=∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 + ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝑥2 + 𝑦2 𝑥2 + 𝑦2
𝐷1 𝐷2
𝜋
2 2 𝜋 2
𝑟 2 sin 𝜑 cos 𝜑 . 𝑟 𝑟 2 sin 𝜑 cos 𝜑 . 𝑟
= ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 + ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟
𝑟2 𝑟2
0 2 cos 𝜑 𝜋 0
2
𝜋
2 𝜋
1
= ∫(4 − 4cos2 𝜑) sin 𝜑 cos 𝜑 𝑑𝜑 + 2 ∫ sin 𝜑 cos 𝜑 𝑑𝜑
2
0 𝜋
2
𝜋
2 0
1
= −2 ∫(1 − cos2 𝜑) cos 𝜑 𝑑(cos 𝜑) − 1 = −2 ∫(1 − 𝑢2 )𝑢𝑑𝑢 − 1 = −
2
0 1
Chú ý:
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Trong bài này nếu sử dụng biểu thức giải tích để tìm miền 𝐷, khi thay { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 vào ta được
83
Vì vậy chúng ta phải chia miền 𝐷 thành hai miền 𝐷1 và 𝐷2 như lời giải trên.
𝑥2 𝑥2
VD1: Tính ∬ √ + 𝑦 2 𝑑𝑥𝑑𝑦 , 𝐷: 1 ≤ + 𝑦2 ≤ 4
9 9
𝐷
Giải:
84
𝑥/3 = 𝑟 cos 𝜑 𝑥 = 3𝑟 cos 𝜑
Đặt { ⇔{ , 𝐽 = 3𝑟
𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑
1≤𝑟≤2
Miền 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 2
𝑥2
∬ √ + 𝑦 2 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ √𝑟 2 . 3𝑟𝑑𝑟 = 14𝜋
9
𝐷 0 1
𝐼 = ∬ √(−𝑥 2 + 2𝑥 − 1) − 𝑦 2 + 1𝑑𝑥𝑑𝑦
𝐷
𝜋 1
𝜋 1 𝜋 1
1 1 𝜋
= ∫ 𝑑𝜑 ∫ √1 − 𝑟 2 𝑑(𝑟 2 ) = ∫ 𝑑𝜑 ∫ √1 − 𝑢𝑑𝑢 =
2 2 3
0 0 0 0
Nhận xét: Ở VD này có thể sử dụng cách đổi biến tọa độ cực thông thường
85
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0 ≤ 𝑟 ≤ 2 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟. Miền 𝐷: { . Khi đó:
0 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
𝜋/2 2 cos 𝜑
⇒ Đổi biến số trong tọa độ cực thông thường ở VD này là không hề tối ưu. Sử dụng đổi biến
trong tọa độ cực suy rộng không những làm đơn giản biểu thức lấy tích phân còn làm đơn giản
hóa miền 𝐷.
Mẹo: Khi miền lấy tích phân có dạng:
𝐷: (𝑥 − 𝑎)2 + (𝑦 − 𝑏)2 = 𝑅 2
Nếu biểu thức trong dấu tích phân chứa 𝑥 2 + 𝑦 2 ⇒ Dùng tọa độ cực thông thường
Nếu biểu thức trong dấu tích phân chứa (𝑥 − 𝑎)2 + (𝑦 − 𝑏)2 ⇒ Dùng tọa độ cực suy rộng.
x2 + y 2 x2
VD3: Tính
D 4 − (x + y )
2 2 2
dxdy với 𝐷: + y 2 1
2
Giải:
2
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0r
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ Miền 𝐷 trong tọa độ cực là 𝐷: 1 + sin 2
0 2
Cách tìm miền 𝑫 trong tọa độ cực bằng biểu thức giải tích:
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 2
Thay { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 vào miền 𝐷 ban đầu thu được r , kết hợp cùng điều kiện 𝑟 ≥ 0
1 + sin 2
2
⇒ Thu được miền biến thiên của 𝑟 là: 0 r
1 + sin 2
Trong biểu thức không có điều kiện ràng buộc nào của 𝜑 ⇒ 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2 2
√ √
2𝜋 1+sin2 𝜑 2𝜋 1+sin2 𝜑
𝑥2 + 𝑦2 𝑟 2 . 𝑟. 𝑑𝑟
1 𝑑(𝑟 4 )
∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ = ∫ 𝑑𝜑 ∫
√4 − (𝑥 2 + 𝑦 2 )2 √4 − 𝑟 4 4 √4 − 𝑟 4
𝐷 0 0 0 0
86
4
2𝜋 (1+sin2 𝜑)2 2𝜋 4
1 𝑑𝑢 1 (1 2 2
= ∫ 𝑑𝜑 ∫ = ∫ (−2√4 − 𝑢 | + sin 𝜑) ) 𝑑𝜑
4 √4 − 𝑢 4
0 0 0
0
2𝜋 2𝜋
−1 4 1 4(1 + sin2 𝜑)2 − 4
= ∫ (√4 − − 2) 𝑑𝜑 = 2𝜋 − ∫ √ 𝑑𝜑
2 (1 + sin2 𝜑)2 2 (1 + sin2 𝜑)2
0 0
2𝜋 𝜋 2𝜋
|sin 𝜑|√2 + sin2 𝜑 sin 𝜑 √2 + sin2 𝜑 sin 𝜑 √2 + sin2 𝜑
= 2𝜋 − ∫ 𝑑𝜑 = 2𝜋 − ∫ 𝑑𝜑 + ∫ 𝑑𝜑
1 + sin2 𝜑 1 + sin2 𝜑 1 + sin2 𝜑
0 0 𝜋
𝜋 2𝜋
√3 − cos2 𝜑 √3 − cos2 𝜑
= 2𝜋 + ∫ 𝑑(cos 𝜑) − ∫ 𝑑(cos 𝜑)
2 − cos2 𝜑 2 − cos 2 𝜑
0 𝜋
−1 1 1
√3 − 𝑢2 √3 − 𝑢2 √3 − 𝑢2
= 2𝜋 + ∫ 𝑑𝑢 − ∫ 𝑑𝑢 = 2𝜋 − 2 ∫ 𝑑𝑢 = ⋯
2 − 𝑢2 2 − 𝑢2 2 − 𝑢2
1 −1 −1
IV. Tích phân kép có miền lấy tích phân đối xứng:
− Nếu miền 𝐷 đối xứng qua trục 𝑂𝑥 (tương ứng 𝑂𝑦) và hàm trong dấu tích phân là hàm số lẻ
với biến 𝑦 (tương ứng đối với 𝑥) thì
∬ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥𝑑𝑦 = 0
𝐷
− Nếu miền 𝐷 đối xứng qua trục 𝑂𝑥 (tương ứng 𝑂𝑦) và hàm trong dấu tích phân là hàm số
chẵn với biến 𝑦 (tương ứng đối với 𝑥) thì
Với 𝐷 + là phần bên trên trục 𝑂𝑥 của 𝐷 (tương ứng là phía phải trục 𝑂𝑦 của 𝐷)
𝐷− là phần bên dưới trục 𝑂𝑥 của 𝐷 (tương ứng là phía trái trục 𝑂𝑦 của 𝐷)
*Hàm chẵn với biến 𝑥 ⇔ 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑓(−𝑥, 𝑦), hàm chẵn với biến 𝑦 ⇔ 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑓(𝑥, −𝑦)
*Hàm lẻ với biến 𝑥 ⇔ 𝑓(𝑥, 𝑦) = −𝑓(−𝑥, 𝑦), hàm lẻ với biến 𝑦 ⇔ 𝑓(𝑥, 𝑦) = −𝑓(𝑥, −𝑦)
87
5 1
VD1: Tính ∬ 𝑥 2 𝑑𝑥𝑑𝑦 với 𝐷: − 1 ≤ 𝑥 ≤ 1, 0 ≤ 𝑦 ≤ 𝑥 2 , 𝑦 ≤
2 4
𝐷
Giải:
5
𝑓(𝑥, 𝑦) = 2 𝑥 2 là hàm số chẵn với biến 𝑥, miền 𝐷 đối xứng qua
trục 𝑂𝑦
1
4 1
5 5 5 19
∬ 𝑥 2 𝑑𝑥𝑑𝑦 = 2 ∬ 𝑥 2 𝑑𝑥𝑑𝑦 = 2 ∫ 𝑑𝑦 ∫ 𝑥 2 𝑑𝑥 =
2 2 2 48
𝐷 𝐷+ 0 √𝑦
√𝑦 ≤ 𝑥 ≤ 1
với 𝐷+ : { là phần nằm bên phải trục 𝑂𝑦 của miền 𝐷
0 ≤ 𝑦 ≤ 1/4
⇒ ∬ sin 𝑦 𝑑𝑥𝑑𝑦 = 0
𝐷
𝑥 = 2 + 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤1
Đặt { , 𝐽 = 𝑟. Miền 𝐷: {
𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 1 2𝜋
1
𝐼 = ∬ 3𝑥𝑑𝑥𝑑𝑦 = 3 ∫ 𝑑𝜑 ∫(2 + 𝑟 cos 𝜑)𝑟𝑑𝑟 = 3 ∫ (1 + cos 𝜑) 𝑑𝜑 = 6𝜋
3
𝐷 0 0 0
88
V. Tích phân kép có dấu giá trị tuyệt đối:
Để tính được tích phân trên, chúng ta cần phải phá bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Để phá được, cần chia
miền 𝐷 thành hai miền 𝐷 + và 𝐷− . Trên miền 𝐷+ , 𝑓(𝑥, 𝑦) ≥ 0, trên miền 𝐷− , 𝑓(𝑥, 𝑦) ≤ 0. Khi
đó, ta có:
Giải:
Ta có: |𝑥 − 𝑦| = 𝑥 − 𝑦 khi 𝑥 − 𝑦 ≥ 0 ⇔ 𝑦 ≤ 𝑥
|𝑥 − 𝑦| = 𝑦 − 𝑥 khi 𝑥 − 𝑦 ≤ 0 ⇔ 𝑦 ≥ 𝑥
𝑥2 + 𝑦2 ≤ 1 𝑥2 + 𝑦2 ≤ 1
Chia miền 𝐷 thành hai miền: 𝐷+ : { và 𝐷− : {
𝑦≤𝑥 𝑦≥𝑥
89
0≤𝑟≤1 0≤𝑟≤1
Miền 𝐷+ : { và 𝐷− : {
𝜋/4 ≤ 𝜑 ≤ 5𝜋/4 −3𝜋/4 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/4
1 −4√2
= (−√2 − 3√2) =
3 3
Giải:
Ta có: |𝑥 + 𝑦| = 𝑥 + 𝑦 khi 𝑥 + 𝑦 ≥ 0 ⇔ 𝑦 ≥ −𝑥
|𝑥 + 𝑦| = −𝑥 − 𝑦 khi 𝑥 + 𝑦 ≤ 0 ⇔ 𝑦 ≤ −𝑥
−1 ≤ 𝑥 ≤ 1
−1 ≤ 𝑥 < 1
𝐷+ : {−1 ≤ 𝑦 ≤ 1 ⇔ {
−𝑥 ≤ 𝑦 ≤ 1
𝑦 ≥ −𝑥
Chia miền 𝐷 thành
−1 ≤ 𝑥 ≤ 1
− −1 ≤ 𝑥 < 1
𝐷 : {−1 ≤ 𝑦 ≤ 1 ⇔ {
−1 ≤ 𝑦 ≤ −𝑥
{ 𝑦 ≤ −𝑥
90
VD3 Tính 𝐼 = ∬|cos(𝑥 + 𝑦)|𝑑𝑥𝑑𝑦 , 𝐷: 0 ≤ 𝑥 ≤ 𝜋, 0 ≤ 𝑦 ≤ 𝜋
𝐷
Giải:
−𝜋 𝜋 −𝜋 𝜋
|cos(𝑥 + 𝑦)| = cos(𝑥 + 𝑦) ⇔ cos(𝑥 + 𝑦) ≥ 0 ⇔ ≤𝑥+𝑦 ≤ ⇔ −𝑥 ≤𝑦 ≤ −𝑥
2 2 2 2
𝜋
0≤𝑥≤
Do 0 ≤ 𝑥 ≤ 𝜋, 0 ≤ 𝑦 ≤ 𝜋 ⇒ |cos(𝑥 + 𝑦)| = cos(𝑥 + 𝑦) ⇔ { 2
𝜋
0≤𝑦 ≤ −𝑥
2
−𝜋 𝜋 𝜋
(Miền giao nhau giữa miền − 𝑥 ≤ 𝑦 ≤ − 𝑥 và 0 ≤ 𝑥, 𝑦 ≤ )
2 2 2
𝜋 3𝜋 𝜋 3𝜋
|cos(𝑥 + 𝑦)| = − cos(𝑥 + 𝑦) ⇔ cos(𝑥 + 𝑦) ≤ 0 ⇔ ≤𝑥+𝑦 ≤ ⇔ −𝑥 ≤𝑦≤ −𝑥
2 2 2 2
𝜋
0≤𝑥≤
{𝜋 2
−𝑥 ≤𝑦 ≤𝜋
2
Do 0 ≤ 𝑥 ≤ 𝜋, 0 ≤ 𝑦 ≤ 𝜋 ⇒ |cos(𝑥 + 𝑦)| = cos(𝑥 + 𝑦) ⇔ 𝜋
≤𝑥≤𝜋
2
{ 3𝜋
[ 0 ≤ 𝑦 ≤ −𝑥
2
91
𝜋 3𝜋 𝜋
Miền giao nhau giữa −𝑥 ≤𝑦 ≤ − 𝑥 𝑣à 0 ≤ 𝑥, 𝑦 ≤ tách thành hai miền nhỏ là
2 2 2
𝜋 𝜋
0≤𝑥≤ ≤𝑥≤𝜋
2 2
{𝜋 và { 3𝜋
−𝑥 ≤𝑦 ≤𝜋 0 ≤ 𝑦 ≤ −𝑥
( 2 2 )
𝜋
≤𝑥≤𝜋
2
Miền còn lại {3𝜋 ứng vớ𝑖 cos(𝑥 + 𝑦) ≥ 0 hay |cos(𝑥 + 𝑦)| = cos(𝑥 + 𝑦)
−𝑥 ≤ 𝑦 ≤𝜋
2
𝜋 𝜋
0≤𝑥≤ ≤𝑥≤𝜋
+ 2 2
Ta có: |cos(𝑥 + 𝑦)| = cos(𝑥 + 𝑦) ứng với miền 𝐷 : { 𝜋 ∪ {3𝜋
0≤𝑦 ≤ −𝑥 −𝑥 ≤𝑦 ≤𝜋
2 2
𝜋 𝜋
0≤𝑥≤ ≤𝑥≤𝜋
|cos(𝑥 + 𝑦)| = − cos(𝑥 + 𝑦) ứng với miền 𝐷− {𝜋 2 ∪{ 2
3𝜋
−𝑥 ≤𝑦 ≤𝜋 0≤𝑦≤ −𝑥
2 2
𝜋 𝜋
−𝑥 𝜋 𝜋
2 2
⇒ 𝐼 = 𝐼1 + 𝐼2 = 2𝜋
92
VI. Dạng bài kết hợp các phương pháp đổi biến số:
Trong nhiều bài tập tính tích phân, sử dụng một phương pháp đổi biến số thôi là chưa đủ, chúng
ta phải kết hợp nhiều phương pháp cùng nhau để giải quyết bài toán
(VD: Kết hợp đổi biến số trong tọa độ Đề-các và đổi biến số trong tọa độ cực …)
𝑢 = 𝑥 − 2𝑦 + 3 −1
𝑢𝑥′ 𝑢𝑦′ 1 −2
Đặt { ⇒𝐽 =| ′ ′| = | | = 10 ⇒ 𝐽 = 1/10
𝑣 = 3𝑥 + 4𝑦 − 1 𝑣𝑥 𝑣𝑦 3 4
1
⇒𝐼= ∬(𝑢 + 𝑣)𝑑𝑢𝑑𝑣
10
𝐷
𝑢 = 𝑟 cos 𝜑 0 ≤ 𝑟 ≤ 10
Đặt { 𝑣 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷𝑢𝑣 : {
−𝜋/2 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
𝜋 𝜋
𝜋 2 2
1 1000 1 200
⇒𝐼= ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟(cos 𝜑 + sin 𝜑). 𝑟𝑑𝑟 = . ∫(cos 𝜑 + sin 𝜑)𝑑𝜑 =
10 3 10 3
0 𝜋 𝜋
− −
2 2
VII. Dạng bài sử dụng tọa độ cực để giải tích phân có miền 𝑫 đặc biệt:
Trong nhiều nhiều bài tập tính tích phân, miền lấy tích phân 𝐷 có biểu thức giải tích rất
phức tạp, việc vẽ phác thảo hình dáng đồ thị không hề dễ → khó khăn trong việc xác định các
cận khi đưa về tích phân lặp. Đối với các bài toán như vậy, nếu biểu thức giải tích của miền 𝐷 có
chứa (𝑥 2 + 𝑦 2 ) ⇒ sử dụng đổi biến số trong tọa độ cực để giải quyết. Tọa độ cực rất tối ưu trong
các bài toán tích phân kép có biểu thức lấy tích phân hoặc miền lấy tích phân 𝐷 chứa (𝑥 2 + 𝑦 2 ).
93
VD1: Tính 𝐼 = ∬ √4 − 𝑥 2 − 𝑦 2 𝑑𝑥𝑑𝑦 , 𝐷 giới hạn bởi (𝑥 2 + 𝑦 2 )2 = 4(𝑥 2 − 𝑦 2 ), 𝑥 ≥ 0
𝐷
Giải:
Phía trên là hình vẽ phác họa của miền 𝐷, thế nhưng không phải ai cũng có thể vẽ được đồ thị
của đường cong (𝑥 2 + 𝑦 2 )2 = 4(𝑥 2 − 𝑦 2 ). Chúng ta sẽ tìm hiều cách xác định miền 𝐷 theo biểu
thức giải tích.
Nhận thấy (𝑥 2 + 𝑦 2 )2 = 4(𝑥 2 − 𝑦 2 ) có chứa (𝑥 2 + 𝑦 2 ) ⇒ sử dụng đổi biến số trong tọa độ cực.
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟.
⇒ 𝑟 = 2√cos 2𝜑
Như vậy 𝑟 được giới hạn bởi đường cong 𝑟 = 2√cos 2𝜑 ⇒ 0 ≤ 𝑟 ≤ 2√cos 2𝜑
−𝜋/2 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
𝑥≥0 cos 𝜑 ≥ 0
Từ điều kiện { ⇒{ ⇔ { −𝜋/4 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/4 ⇔ −𝜋/4 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/4
cos 2𝜑 ≥ 0 cos 2𝜑 ≥ 0 [
3𝜋/4 ≤ 𝜑 ≤ 5𝜋/4
0 ≤ 𝑟 ≤ 2√cos 2𝜑
⇒ Miền 𝐷: {
−𝜋/4 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/4
94
𝜋 𝜋 𝜋
4 2√cos 2𝜑 4 2√cos 2𝜑 4 4 cos 2𝜑
1 √4 − 𝑢
𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ √4 − 𝑟 2 . 𝑟 𝑑𝑟 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ √4 − 𝑟 2 𝑑(𝑟 2 ) = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑢
2 2
−𝜋 0 −𝜋 0 −𝜋 0
4 4 4
𝜋 𝜋
4 4
−8 3 −16 −𝜋 3
= . 2 ∫ [22 (sin 𝜑)3 − 1] 𝑑𝜑 = − 22 ∫(1 − cos 2 𝜑)𝑑(cos 𝜑)
3 3 4
0 0
[ ]
8 𝜋 16√2 − 20
= ( − )
3 3 9
Giải:
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟.
95
𝜋 𝜋 𝜋
2 2 cos3 𝜑 2 2 3
6
1 + cos(2𝜑)
𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟𝑑𝑟 = 2 ∫ cos 𝜑 𝑑𝜑 = 2 ∫ [ ] 𝑑𝜑
2
𝜋 0 𝜋 𝜋
− − −
2 2 2
𝜋
2
1 5𝜋
= ∫(cos 3 2𝜑 + 3 cos 2 2𝜑 + 3 cos 2𝜑 + 1)𝑑𝜑 =
4 8
𝜋
−
2
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟.
Do cos4 𝜑 + sin4 𝜑 ≥ 0 và không có điều kiện nào khác của 𝑥, 𝑦 ⇒ góc 𝜑 biến thiên từ 0 → 2𝜋
0 ≤ 𝑟 ≤ √cos 4 𝜑 + sin4 𝜑
Miền 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
96
2𝜋 √cos4 𝜑+sin4 𝜑 2𝜋
1
𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟𝑑𝑟 = ∫ (cos4 𝜑 + sin4 𝜑)𝑑𝜑
2
0 0 0
2𝜋 2𝜋
1 1 + cos 2𝜑 2 1 − cos 2𝜑 2 1 3𝜋
= ∫( ) +( ) = ∫ (2cos2 2𝜑 + 2)𝑑𝜑 =
2 2 2 8 4
0 0
𝑥 2 + 2𝑦 2 + 5 3𝜋 2𝜋
1) ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦, 𝐷: 0 ≤ 𝑥 ≤ 3,0 ≤ 𝑦 ≤ 1 (ĐS: + )
(𝑥 2 + 3)(𝑦 2 + 1) 4 3√3
𝐷
𝑑𝑥𝑑𝑦 3
2) ∬ , 𝐷: 𝑥 ≤ 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 2𝑥, 0 ≤ −𝑦 ≤ 𝑥 (ĐS: )
(𝑥 2 2
+𝑦 ) 2 8
𝐷
4
3) ∬ 𝑥𝑦𝑑𝑥𝑑𝑦 , 𝐷: (𝑥 − 2)2 + 𝑦 2 ≤ 1, 𝑦 ≥ 0 (ĐS: )
3
𝐷
−1
4) ∬ 𝑥 2 (𝑦 − 𝑥)𝑑𝑥𝑑𝑦 , 𝐷 giới hạn bởi y = 𝑥 2 , 𝑥 = 𝑦 2 (ĐS: )
504
𝐷
11π
5) ∬(𝑥 2 + 𝑦 2 + 1)𝑑𝑥𝑑𝑦 , 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 𝑥 (ĐS: )
32
𝐷
𝑦 5√2 − 6
6) ∬ 𝑥𝑑𝑥𝑑𝑦 , 𝐷: 1 ≤ 𝑥𝑦 ≤ 2, 1 ≤ ≤ 2, 𝑥 ≥ 0 (ĐS: )
𝑥 3
𝐷
20
7) ∬(𝑥 + 𝑦)3 (𝑥 − 𝑦)2 𝑑𝑥𝑑𝑦 , 𝐷 giới hạn bởi x + y = ±1, x − y = 1, x + y = 3 (ĐS: )
3
𝐷
97
§2.2: TÍCH PHÂN BỘI BA
𝐼 = ∭ 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧)𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
𝑉
B1: Xác định hình chiếu 𝐷 của vật thể 𝑉 lên mặt phẳng 𝑂𝑥𝑦
98
(Chú ý: trong nhiều bài tập biến tấu sẽ tìm hình chiếu lên mặt 𝑂𝑥𝑧 hoặc 𝑂𝑦𝑧)
B2: Xác định biên dưới 𝑧 = 𝑧1 (𝑥, 𝑦), biên trên 𝑧 = 𝑧2 (𝑥, 𝑦)
B3: Sử dụng công thức tổng quát: Đưa tích phân bội ba về tích phân bội hai
𝑧2 (𝑥,𝑦) 𝑧2 (𝑥,𝑦)
− Các vật thể hay gặp cần ghi nhớ hình dáng, cách phác họa:
x2 y 2
+ Paraboloit: z = + + c (𝑎. 𝑏 > 0)
a b
𝑧
99
( x − x1 ) 2 ( y − y1 ) 2 ( z − z1 ) 2
+ Ellipsoit: + + =1
a2 b2 c2
Hình 2.1: 4𝑥 2 + 9𝑦 2 + 𝑧 2 = 1
𝑧
1
−1
𝑦
−1 1
1
𝑥
−1
Hình 3.1: 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 1
100
(𝑥 − 𝑎)2 + (𝑦 − 𝑏)2 = 𝑅 2
+ Hình trụ: [ (𝑦 − 𝑎)2 + (𝑧 − 𝑏)2 = 𝑅 2
(𝑥 − 𝑎)2 + (𝑧 − 𝑏)2 = 𝑅 2
𝑧 𝑧
−1
𝑦 𝑦
𝑥
𝑥
𝑥2 + 𝑦2 = 1 𝑥2 + 𝑧2 = 1
Hình 4.1: { Hình 4.2: {
0≤𝑧≤1 −1 ≤ 𝑦 ≤ 1
𝑦 𝑥
𝑥
Hình 5.1 𝑧 = √𝑥 2 + 𝑦 2 Hình 5.2: 𝑧 = −√𝑥 2 + 𝑦 2
101
II. Một số dạng cơ bản:
𝑎≤𝑥≤𝑏
1. Dạng 1: Khối 𝑉: {𝑐 ≤ 𝑦 ≤ 𝑑 (𝑎, 𝑏, 𝑐, 𝑑, 𝑒, 𝑓 là hằng số)
𝑒≤𝑧≤𝑓
Áp dụng công thức:
𝑏 𝑑 𝑓
Ngoài ra có thể đổi thứ tự tính tích phân 𝑑𝑥, 𝑑𝑦, 𝑑𝑧 cho nhau giống như trong tích phân kép.
Giải:
2 3 4 2 3 2
65 2 455
∭ 𝑥 2 𝑦 3 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ 𝑑𝑦 ∫ 𝑥 2 𝑦 3 𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ 𝑥 2 𝑦 3 𝑑𝑦 = ∫ 𝑥 𝑑𝑥 =
4 12
𝑉 1 2 3 1 2 1
𝑎≤𝑥≤𝑏
2. Dạng 2: Khối 𝑉: { 𝑐≤𝑦≤𝑑
𝑧1 (𝑥, 𝑦) ≤ 𝑧 ≤ 𝑧2 (𝑥, 𝑦)
Áp dụng công thức:
𝑏 𝑑 𝑧2 (𝑥,𝑦) 𝑑 𝑏 𝑧2 (𝑥,𝑦)
Nhớ nguyên tắc “Cận chứa nhiều biến tính trước, cận chứa ít biến tính sau, cận không chứa
biến tính cuối cùng”
102
1 1−𝑥 2
Giải:
1 1−𝑥 2 1 2 1−𝑥 1 2
1 1−𝑥
∫ 𝑑𝑥 ∫ 𝑑𝑧 ∫(𝑦 + 𝑧)𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ 𝑑𝑦 ∫ (𝑦 + 𝑧)𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ [(𝑦𝑧 + 𝑧 2 ) | ] 𝑑𝑦
2
0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 2
1
= ∫ 𝑑𝑥 ∫ [𝑦(1 − 𝑥) + (1 − 𝑥)2 ] 𝑑𝑦
2
0 0
1
4
= ∫[2(1 − 𝑥) + (1 − 𝑥)2 ]𝑑𝑥 =
3
0
𝑎≤𝑥≤𝑏
3. Dạng 3: Khối 𝑉: { 𝑦1 (𝑥) ≤ 𝑦 ≤ 𝑦2 (𝑥) (𝑎, 𝑏 là hằng số)
𝑧1 (𝑥, 𝑦) ≤ 𝑧 ≤ 𝑧2 (𝑥, 𝑦)
Áp dụng công thức:
𝑏 𝑦2 (𝑥) 𝑧2 (𝑥,𝑦)
0 ≤ 𝑥 ≤ 1/4
VD: Tính ∭ 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , (𝑉) { 𝑥 ≤ 𝑦 ≤ 2𝑥
𝑉 0 ≤ 𝑧 ≤ √1 − 𝑥 2 − 𝑦 2
Giải:
1 1
4 2𝑥 √1−𝑥 2 −𝑦 2 4 2𝑥 2 2
1 2 √1 − 𝑥 − 𝑦
∭ 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ 𝑑𝑦 ∫ 𝑧𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ ( 𝑧 | ) 𝑑𝑦
2
𝑉 0 𝑥 0 0 𝑥 0
1 1
4 2𝑥 4
1 1 10 43
= ∫ 𝑑𝑥 ∫ (1 − 𝑥 2 − 𝑦 2 )𝑑𝑦 = ∫ (𝑥 − 𝑥 3 ) 𝑑𝑥 =
2 2 3 3072
0 𝑥 0
103
𝑎≤𝑥≤𝑏
*Với khối 𝑉: {𝑦1 𝑧) ≤ 𝑦 ≤ 𝑦2 (𝑥, 𝑧)
(𝑥,
𝑧1 (𝑥) ≤ 𝑧 ≤ 𝑧2 (𝑥)
Áp dụng công thức
𝑏 𝑧2 (𝑥) 𝑦2 (𝑥,𝑧)
𝑥1 (𝑦, 𝑧) ≤ 𝑥 ≤ 𝑥2 (𝑦, 𝑧)
*Với khối 𝑉: { 𝑎≤𝑦≤𝑏
𝑧1 (𝑦) ≤ 𝑧 ≤ 𝑧2 (𝑦)
𝑏 𝑧2 (𝑦) 𝑥2 (𝑦,𝑧)
Tương tự với các biến thể khác của miền 𝑉, tuân theo nguyên tắc:
“Cận chứa nhiều biến tính trước, cận chứa ít biến tính sau, cận không chứa biến tính cuối
cùng”
❖ Quy tắc chung của ba dạng đầu “Cận chứa nhiều biến tính trước, cận chứa ít biến tính
sau, cận không chứa biến tính cuối cùng.”
4. Dạng 4: Khối 𝑉 cho dưới dạng giới hạn bởi các mặt, không cho rõ các cận của 𝑥, 𝑦, 𝑧
Cách làm: Sử dụng phương pháp làm tổng quát được trình bày ở mục I.
104
Cách tìm hình chiếu của miền 𝑽 được cho dưới dạng tổng quát giới hạn bởi hai mặt chứa 𝒛 là
𝒛𝟏 (𝒙, 𝒚), 𝒛𝟐 (𝒙, 𝒚) cùng các mặt không chứa 𝒛 là 𝑳𝟏 (𝒙, 𝒚), 𝑳𝟐 (𝒙, 𝒚), … bằng biểu thức giải tích
B1: Xác định trong hai mặt 𝑧1 (𝑥, 𝑦), 𝑧2 (𝑥, 𝑦) đâu là mặt trên đâu là mặt dưới.
B2: Giả sử 𝑧1 (𝑥, 𝑦) là mặt dưới, 𝑧2 (𝑥, 𝑦) là mặt trên. Tìm giao tuyến 𝑑1 của mặt 𝑧1 (𝑥, 𝑦) và mặt
𝑧2 (𝑥, 𝑦) bằng cách xét 𝑧1 (𝑥, 𝑦) = 𝑧2 (𝑥, 𝑦), khử đi biến 𝑧.
Nếu mặt 𝑧1 (𝑥, 𝑦) và 𝑧2 (𝑥, 𝑦) không giao nhau ⇒ không có 𝑑1
B3: Tìm giao tuyến 𝑑2 của mặt dưới 𝑧1 (𝑥, 𝑦) với 𝑂𝑥𝑦 bằng cách xét 𝑧1 (𝑥, 𝑦) = 0.
Nếu mặt 𝑧1 (𝑥, 𝑦) và 𝑂𝑥𝑦 không giao nhau ⇒ không có 𝑑2
B4: Biểu diễn 𝑑1 , 𝑑2 (nếu có) lên mặt phẳng 𝑂𝑥𝑦 để tìm được miền kín 𝑆 giới hạn bởi 𝑑1 , 𝑑2
Nếu không tồn tại miền kín 𝑆 hoặc không tồn tại 𝑑1 , 𝑑2 thì hình chiếu 𝐷 chính là miền kín giới
hạn bởi 𝐿1 (𝑥, 𝑦), 𝐿2 (𝑥, 𝑦), …
B5: Nếu tồn tại miền 𝑆, biểu diễn 𝐿1 (𝑥, 𝑦), 𝐿2 (𝑥, 𝑦), … lên mặt 𝑂𝑥𝑦
⇒ Hình chiếu 𝐷 là miền kín giới hạn bởi 𝑆 và 𝐿1 (𝑥, 𝑦), 𝐿2 (𝑥, 𝑦), …
Trong trường miền 𝑉 không bị giới hạn bởi các mặt không chứa 𝑧 là 𝐿1 (𝑥, 𝑦), 𝐿2 (𝑥, 𝑦), … thì
miền kín 𝑆 chính là hình chiếu 𝐷.
Giải:
Cách tìm hình chiếu D bằng biểu thức giải tích:
B1: 𝑧 = 0 là mặt dưới, 𝑧 = 0 là mặt trên.
B2: Xét giao tuyến của 𝑧 = 0 và 𝑧 = 1
⇒ Không có giao tuyến 𝑑1
B3: Xét giao tuyến của mặt dưới 𝑧 = 0 với 𝑂𝑥𝑦
⇒ Không có giao tuyến 𝑑2 do 𝑧 = 0 chính là mặt 𝑂𝑥𝑦
B4: Do không tồn tại giao tuyến 𝑑1 , 𝑑2 nên hình chiếu 𝐷 là miền kín
được giới hạn bởi 𝐿1 (𝑥, 𝑦): 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1
⇒ 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1 .
Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
105
1
1
⇒ 𝐼 = ∭(𝑥 + 𝑦 )𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 ∫(𝑥 2 + 𝑦 2 )𝑧 2 𝑑𝑧 = ∬ (𝑥 2 + 𝑦 2 )𝑑𝑥𝑑𝑦
2 2 2
3
𝑉 𝐷 0 𝐷
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤1
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 1
1 1 1 1 1
⇒ ∭(𝑥 2 + 𝑦 2 )𝑧 2 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = ∬ (𝑥 2 + 𝑦 2 )𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟 2 . 𝑟𝑑𝑟 = . 2𝜋. = 𝜋
3 3 3 4 6
𝑉 𝐷 0 0
106
1
1 32
= ∫ [(1 + 𝑦 2 )2 − (2𝑦 2 )2 ]. 𝑦 2 𝑑𝑦 =
2 105
−1
Giải:
𝑦2 + 𝑧2 ≤ 4
Từ { ⇒ 0 ≤ 𝑧 ≤ √4 − 𝑦 2
𝑧≥0
Cách tìm hình chiếu D bằng biểu thức giải tích:
⇒ √4 − 𝑦 2 = 0 ⇔ 𝑦 = ±2
⇒ Giao tuyến 𝑑1 : 𝑦 = ±1
B3: Xét giao tuyến của 𝑧 = 0 với 𝑂𝑥𝑦
⇒ Không có giao tuyến 𝑑2 (do 𝑧 = 0 chính là mặt 𝑂𝑥𝑦)
B4: Giao tuyến 𝑑1 : 𝑦 = ±1 không tạo thành được miền kín 𝑆.
⇒ Hình chiếu 𝐷 được giới hạn bởi 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
0 ≤ 𝑧 ≤ √4 − 𝑦 2
Miền 𝑉: {
𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
√4−𝑦2
1
⇒ 𝐼 = ∭ 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 ∫ 𝑧𝑑𝑧 = ∬(4 − 𝑦 2 )𝑑𝑥𝑑𝑦
2
𝑉 𝐷 0 𝐷
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤1
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 1 2𝜋
1 1 1 1 15𝜋 15𝜋
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫[4 − (𝑟 sin 𝜑)2 ]. 𝑟𝑑𝑟 = ∫ [2 − (sin 𝜑)2 ] 𝑑𝜑 = . =
2 2 4 2 4 8
0 0 0
107
𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
VD4: Tính 𝐼 = ∭ , 𝑉: √𝑥 2 + 𝑦 2 − 1 ≤ 𝑧 ≤ 1, 𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0
𝑥2 + 𝑦2 + 2
𝑉
Giải:
Cách tìm hình chiếu D bằng biểu thức giải tích:
⇒ √𝑥 2 + 𝑦 2 − 1 = 1 ⇔ 𝑥 2 + 𝑦 2 = 2
⇒ giao tuyến 𝑑1 : 𝑥 2 + 𝑦 2 = 2
⇒ √𝑥 2 + 𝑦 2 − 1 = 0 ⇔ 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1
⇒ giao tuyến 𝑑2 : 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1
B4: Miền kín giới hạn bởi 𝑑1 , 𝑑2 là 𝑆: 1 ≤ 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 2
B5: Hình chiếu 𝐷 là miền kín giới hạn bởi 𝑆 và 𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0
1 ≤ 𝑥2 + 𝑦2 ≤ 2
⇒ 𝐷: {
𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0
√𝑥 2 + 𝑦 2 − 1 ≤ 𝑧 ≤ 1
Miền 𝑉: { 1 ≤ 𝑥2 + 𝑦2 ≤ 2
𝐷: {
𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0
1
𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 𝑧 1 2 − (𝑥 2 + 𝑦 2 )
⇒𝐼=∭ 2 = ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 ∫ 𝑑𝑧 = ∬ 2 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝑥 + 𝑦2 + 2 𝑥2 + 𝑦2 + 2 2 𝑥 + 𝑦2 + 2
𝑉 𝐷 √𝑥 2 +𝑦 2 −1 𝐷
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: { 1 ≤ 𝑟 ≤ √2
0 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
𝜋 𝜋
2 √2 2 √2
1 2 − 𝑟2 1 4𝑟 𝜋 1
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 2 . 𝑟𝑑𝑟 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ (−𝑟 + 2 ) 𝑑𝑟 = . (− + 4 ln 2 − 2 ln 3 )
2 𝑟 +2 2 𝑟 +2 4 2
0 1 0 1
108
VD5: Tính 𝐼 = ∭ 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , 𝑉: 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 6, 𝑧 ≥ 𝑥 2 + 𝑦 2
𝑉
Giải:
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 ≤ 6 −√6 − 𝑥 2 − 𝑦 2 ≤ 𝑧 ≤ √6 − 𝑥 2 − 𝑦 2
Từ { 2 2 ⇔{
𝑧 ≥𝑥 +𝑦 𝑧 ≥ 𝑥2 + 𝑦2
⇒ 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 𝑧 ≤ √6 − 𝑥 2 − 𝑦 2
Cách tìm hình chiếu D bằng biểu thức giải tích:
⇒ (𝑥 2 + 𝑦 2 ) + (𝑥 2 + 𝑦 2 )2 = 6 ⇒ 𝑥 2 + 𝑦 2 = 2
⇒ Giao tuyến 𝑑1 : 𝑥 2 + 𝑦 2 = 2
B3: Xét giao tuyến mặt 𝑧 = 𝑥 2 + 𝑦 2 với 𝑂𝑥𝑦
⇒ 𝑥 2 + 𝑦 2 = 0 ⇔ 𝑥 = 𝑦 = 0 ⇒ 𝑧 = 𝑥 2 + 𝑦 2 tiếp xúc với 𝑂𝑥𝑦 tại 𝑂(0,0)
⇒ Không có giao tuyến 𝑑2
B4: Miền kín giới hạn bởi 𝑑1 là 𝑆: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 2
B5: Miền 𝑉 không bị giới hạn bởi các mặt không chứa 𝑧 ⇒ 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 2
Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 2
√6−𝑥 2 −𝑦 2
1
⇒ 𝐼 = ∭ 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 ∫ 𝑧𝑑𝑧 = ∬[6 − 𝑥 2 − 𝑦 2 − (𝑥 2 + 𝑦 2 )2 ]𝑑𝑥𝑑𝑦
2
𝑉 𝐷 𝑥 2 +𝑦 2 𝐷
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: { 0 ≤ 𝑟 ≤ √2
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 √2
1 2√2 4√2
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ (6 − 𝑟 2 − 𝑟 4 )𝑑𝑟 = 𝜋 (6√2 − − )
2 3 5
0 0
109
III. Đổi biến số trong tích phân bội ba:
1. Phép đổi biến số trong tọa độ trụ:
Khi miền 𝑉 có được giới hạn bởi các mặt trụ, mặt nón, paraboloit và có hình chiếu lên mặt
𝑂𝑥𝑦 là hình tròn, hình vành khăn hoặc hàm lấy tích phân có chứa biểu thức (𝑥 2 + 𝑦 2 )
⟹ Hay sử dụng công thức đổi biến số trong tọa độ trụ, điểm 𝑀 biểu diễn dạng 𝑀(𝑟, 𝜑, 𝑧)
𝑟 (𝜑) ≤ 𝑟 ≤ 𝑟2 (𝜑)
(𝑥, 𝑦) ∈ 𝐷 𝐷: { 1
⇒ miền 𝑉: { ⇔{ 𝜑1 ≤ 𝜑 ≤ 𝜑2
𝑧1 (𝑥, 𝑦) ≤ 𝑧 ≤ 𝑧2 (𝑥, 𝑦)
𝑧1 (𝑟, 𝜑) ≤ 𝑧 ≤ 𝑧2 (𝑟, 𝜑)
110
VD1.1: Tính 𝐼 = ∭(𝑥 2 + 𝑦 2 )𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , 𝑉 giới hạn bởi 𝑥 2 + 𝑦 2 = 2𝑧, 𝑧 = 2
𝑉
Giải:
Xét giao tuyến hai mặt 𝑥 2 + 𝑦 2 = 2𝑧 và 𝑧 = 2
⇒ 𝑥2 + 𝑦2 = 4
Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 4
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟
𝑧=𝑧
0≤𝑟≤2
𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 4 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
Miền 𝑉: {𝑥 2 + 𝑦 2 ⇔{ 2
≤𝑧≤2 𝑟
2 ≤𝑧≤2
2
2𝜋 2 2 2𝜋 2
𝑟2 16
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 ∫ 𝑟 2 . 𝑟𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟 3 (2 − ) 𝑑𝑟 = 𝜋
2 3
0 0 𝑟2 0 0
2
Giải:
Xét giao tuyến của hai mặt 𝑧 2 = 4(𝑥 2 + 𝑦 2 ), 𝑧 = 2
⇒ 4(𝑥 2 + 𝑦 2 ) = 4 ⇔ 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1
⇒ Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 là: 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟
2𝑟 ≤ 𝑧 ≤ 2
2√𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 𝑧 ≤ 2 0≤𝑟≤1
Miền 𝑉: { ⇔ {
𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 1 2 2𝜋 1
111
VD1.3: Tính 𝐼 = ∭ 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , 𝑉: 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 6, 𝑧 ≥ 𝑥 2 + 𝑦 2
𝑉
Giải:
Xét giao tuyến của hai mặt 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 6, 𝑧 = 𝑥 2 + 𝑦 2
⇒ (𝑥 2 + 𝑦 2 ) + (𝑥 2 + 𝑦 2 )2 = 6 ⇒ 𝑥 2 + 𝑦 2 = 2
Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 2
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟
𝑧=𝑧
𝑟 2 ≤ 𝑧 ≤ √6 − 𝑟 2
𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 𝑧 ≤ √6 − (𝑥 2 + 𝑦 2 )
Miền 𝑉: { ⇔{ 0 ≤ 𝑟 ≤ √2
𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 2 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 √2 √6−𝑟 2 2𝜋 √2
1 11𝜋
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 ∫ 𝑧. 𝑟𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ (6 − 𝑟 2 − 𝑟 4 ). 𝑟𝑑𝑟 =
2 3
0 0 𝑟2 0 0
𝑧3
VD1.4: Tính 𝐼 = ∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧, 𝑉: 𝑥 ≥ 0, √𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 𝑧 ≤ 1
1 + 𝑥2 + 𝑦2
𝑉
Giải:
⇒ √𝑥 2 + 𝑦 2 = 1 ⇔ 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1
Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 là:
𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1, 𝑥 ≤ 0
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟
𝑧=𝑧
𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1, 𝑥 ≥ 0 0≤𝑟≤1
𝐷: {
Miền 𝑉: { ⇔{ −𝜋/2 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
√𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 𝑧 ≤ 1 𝑟≤𝑧≤1
𝜋 𝜋
2 1 1 2 1
3 (1 − 𝑟 4 ). 𝑟
𝑧 1 𝜋
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 ∫ . 𝑟𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 =
1 + 𝑟2 4 1 + 𝑟2 16
−𝜋 0 𝑟 −𝜋 0
2 2
112
VD1.5: Tính 𝐼 = ∭ 𝑧√𝑥 2 + 𝑦 2 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , 𝑉 giới hạn bởi 𝑦 = −√4𝑥 − 𝑥 2 , 𝑦 = 0, 𝑧 = 0, 𝑧 = 4
𝑉
Giải:
Hình chiếu 𝐷 của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 giới hạn bởi các đường 𝑦 = −√4𝑥 − 𝑥 2 , 𝑦 = 0
(𝑥 − 2)2 + 𝑦 2 ≤ 4 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 4𝑥
⇒ 𝐷: − √4𝑥 − 𝑥 2 ≤ 𝑦 ≤ 0 ⇔ { ⇔{
𝑦≤0 𝑦≤0
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0 ≤ 𝑟 ≤ 4 cos 𝜑
𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 4𝑥, 𝑦 ≤ 0
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ Miền 𝑉: { ⇔ { −𝜋/2 ≤ 𝜑 ≤ 0
𝑧=𝑧 0≤𝑧≤4
0≤𝑧≤4
0 4 cos 𝜑 4 0 4 cos 𝜑 0
8
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 ∫ 𝑧. 𝑟. 𝑟𝑑𝑧 = 8 ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟 2 𝑑𝑟 = ∫(4 cos 𝜑)3 𝑑𝜑
3
−𝜋 0 0 −𝜋 0 −𝜋
2 2 2
0 0 0
512 512 512 1024
= ∫(cos 𝜑)2 . cos 𝜑 𝑑𝜑 = ∫[1 − (sin 𝜑)2 ]𝑑(sin 𝜑) = ∫(1 − 𝑢2 )𝑑𝑢 =
3 3 3 9
−𝜋 −𝜋 −1
2 2
𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
VD1.6: Tính 𝐼 = ∭ , 𝑉: √𝑥 2 + 𝑦 2 − 1 ≤ 𝑧 ≤ 1
𝑥2 + 𝑦2 + 2
𝑉
Giải:
⇒ √𝑥 2 + 𝑦 2 − 1 = 1 ⇔ 𝑥 2 + 𝑦 2 = 2
√𝑥 2 + 𝑦 2 − 1 = 0 ⇔ 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 1 ≤ 𝑟 ≤ √2
√𝑥 2 + 𝑦 2 − 1 ≤ 𝑧 ≤ 1
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ Miền 𝑉: { 2 2
⇔ { 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
𝑧=𝑧 𝐷: 1 ≤ 𝑥 + 𝑦 ≤ 2
√𝑟 2 − 1 ≤ 𝑧 ≤ 1
113
2𝜋 √2 1 2𝜋 √2 2𝜋 √2
𝑧. 𝑟 1 2 − 𝑟2 1 4𝑟
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 ∫ 2 𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 2 . 𝑟𝑑𝑟 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ (−𝑟 + 2 ) 𝑑𝑟
𝑟 +2 2 𝑟 +2 2 𝑟 +2
0 1 √𝑟 2 −1 0 1 0 1
1
= 𝜋. (− + 4 ln 2 − 2 ln 3 )
2
0 ≤ 𝑧 ≤ √1 − 𝑥 2 − 𝑦 2 0 ≤ √1 − 𝑟 2
𝑉: { ⇔{ 0≤𝑟≤1
𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 1 √1−𝑟 2 2𝜋 1
𝜋
𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 ∫ √1 − 𝑟 2 . 𝑟𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝜑 ∫(1 − 𝑟 2 ). 𝑟𝑑𝑟 =
2
0 0 0 0 0
𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
VD1.8: Tính 𝐼 = ∭ , 𝑉: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1, |𝑧| ≤ 1
[𝑥 2 + 𝑦 2 + (𝑧 − 2)2 ]2
𝑉
Giải:
𝑥2 + 𝑦2 ≤ 1 𝑥2 + 𝑦2 ≤ 1
Miền 𝑉: { ⇔{
|𝑧| ≤ 1 −1 ≤ 𝑧 ≤ 1
Hình chiếu của miền 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
Nhận xét: Biểu thức lấy tích phân chứa (𝑧 − 2)2 nếu để nguyên như vậy khi tính tích phân lặp sẽ
khá phức tạp do (𝑧 − 2)2 = 𝑧 2 − 4𝑧 + 4 khiến biểu thức trở nên phức tạp . Để khắc phục điều
này, chúng ta sẽ thực hiện phép tịnh tiến biến 𝑧. Khi thực hiện phép tịnh tiến, 𝐽 không thay đổi.
114
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟
𝑧′ = 𝑧 − 2
−3 ≤ 𝑧 − 2 ≤ −1 −3 ≤ 𝑧 ′ ≤ −1
Miền 𝑉: { ⇔{ 0≤𝑟≤1
𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 1 −1
𝑟𝑑𝑧 ′
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 ∫ 2
0 0 −3
(𝑟 2 + 𝑧 ′ 2 )
2𝜋 −1 1 2𝜋 −1 1
′
𝑟𝑑𝑟 1 𝑑(𝑟 2 ) ′
𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑧 ∫ 2 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑧 ∫ .
(𝑟 2 + 𝑧′2) 2 (𝑟 2 + 𝑧 ′ 2 )2
0 −3 0 0 −3 0
2𝜋 −1 2𝜋 −1
−1 1 1 1 1 1
′
= ∫ 𝑑𝜑 ∫ ( . 2 | ) 𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ ( − ) 𝑑𝑧 ′
2 𝑟 + 𝑧′2 2 𝑧 ′2 1 + 𝑧 ′2
0 −3 0 0 −3
1 −1 −1 2
= . 2𝜋. ( ′ − arctan 𝑧 ′ ) | = 𝜋 ( + arctan 1 − arctan 3)
2 𝑧 3
−3
2. Phép đổi biến số trong tọa độ trụ suy rộng
Khi miền 𝑉 có được giới hạn bởi các mặt trụ, mặt nón, paraboloit và có hình chiếu lên mặt 𝑂𝑥𝑦
là hình tròn, hình vành khăn có tâm không nằm tại điểm 𝑂(0,0) hoặc hàm lấy tích phân có chứa
biểu thức [(𝑥 − 𝑥1 )2 + 𝑦 2 ] hoặc [𝑥 2 + (𝑦 − 𝑦1 )2 ]
− Các bước làm:
𝑥 − 𝑥1 2 𝑦 − 𝑦1 2
Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 có dạng tổng quát 𝐷: ( ) +( ) = 𝑅2
𝑎 𝑏
𝑥 = 𝑥1 + 𝑎𝑟 cos 𝜑
B1: Đổi biến số: { 𝑦 = 𝑦1 + 𝑏𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑎𝑏𝑟
𝑧=𝑧
B2: Biểu diễn miền 𝑉 trong tọa độ trụ
𝑟 (𝜑) ≤ 𝑟 ≤ 𝑟2 (𝜑)
(𝑥, 𝑦) ∈ 𝐷 𝐷: { 1
Miền 𝑉: { ⇔{ 𝜑1 ≤ 𝜑 ≤ 𝜑2
𝑧1 (𝑥, 𝑦) ≤ 𝑧 ≤ 𝑧2 (𝑥, 𝑦)
𝑧1 (𝑟, 𝜑) ≤ 𝑧 ≤ 𝑧2 (𝑟, 𝜑)
115
B3: Áp dụng công thức
𝜑2 𝑟2 (𝜑) 𝑧2 (𝑟,𝜑)
Chú ý: Với phép đổi biến trên, chúng ta đã tịnh tiến tâm của hình chiếu 𝐷 về gốc tọa độ 𝑂(0,0),
nên phải xác định miền biến thiên của 𝑟, 𝜑 theo miền mới sau khi tịnh tiến (nếu sử dụng hình vẽ
trực quan).
𝑧2
VD2.1: Tính 𝐼 = ∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , (𝑉): 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 4𝑦, 𝑧 ≥ 0
√4𝑦 − 𝑥2 − 𝑦2
𝑉
Giải:
𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 4𝑦 𝑧 2 ≤ −𝑥 2 − 𝑦 2 + 4𝑦
Miền 𝑉: { ⇔{ ⇔ 0 ≤ 𝑧 ≤ √4 − [𝑥 2 + (𝑦 − 2)2 ]
𝑧≥0 𝑧≥0
Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: 𝑥 2 + (𝑦 − 2)2 ≤ 4
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0 ≤ 𝑧 ≤ √4 − 𝑟 2
Đặt {𝑦 = 2 + 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝑉: { 0 ≤ 𝑟 ≤ 2
𝑧=𝑧 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 2 √4−𝑟 2
𝑧2 𝑧2
∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 ∫ . 𝑟𝑑𝑧
√4𝑦 − 𝑥 2 − 𝑦 2 √4 − 𝑟 2
𝑉 0 0 0
2𝜋 2
1 8𝜋
= ∫ 𝑑𝜑 ∫(4 − 𝑟 2 )𝑟𝑑𝑟 =
3 3
0 0
116
𝑟 = 𝑂𝑀
̂
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
{ 𝜃 = (𝑂𝑀 , 𝑂𝑧)
̂
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝜑 = (𝑂𝑀 , 𝑂𝑥)
𝑟1 (𝜃, 𝜑) ≤ 𝑟 ≤ 𝑟2 (𝜃, 𝜑)
B2: Biểu diễn miền 𝑉 trong tọa độ cầu 𝑉𝑟𝜃𝜑 : { 𝜃1 (𝜑) ≤ 𝜃 ≤ 𝜃2 (𝜑)
𝜑1 ≤ 𝜑 ≤ 𝜑2
117
Giải:
𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 , 𝐽 = −𝑟 2 sin 𝜃
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
Cách xác định miền 𝑽 bằng biểu thức giải tích
𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑
Thay { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 vào miền 𝑉, ta thu được:
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
𝑟2 ≤ 1
{ (∗)
𝑟 cos 𝜃 ≥ √3𝑟 2 (sin 𝜃)2
Do 𝜃 ∈ [0, 𝜋] ⇒ sin 𝜃 ≥ 0, 𝑟 ≥ 0
0≤𝑟≤1 0≤𝑟≤1
0≤𝑟≤1 sin 𝜃 1 ⇔{ 𝜋
(∗) ⇔ { ⇔{
𝑟 cos 𝜃 ≥ √3𝑟 sin 𝜃 = tan 𝜃 ≤ 0≤𝜃≤
cos 𝜃 √3 6
0≤𝑟≤1
Miền 𝑉 trong tọa độ cầu là 𝑉: {0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋/6
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
𝜋
2𝜋 6 1
𝜋 √3
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝜃 ∫ √𝑟 2 . 𝑟 2 sin 𝜃 𝑑𝑟 = (1 − )
2 2
0 0 0
118
1≤𝑟≤2
Miền 𝑉 trong tọa độ cầu là 𝑉: { ≤ 𝜃 ≤ 𝜋/2
0
0 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
𝜋 𝜋
2 2 2
15𝜋
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝜃 ∫ √𝑟 2 . 𝑟 2 sin 𝜃 𝑑𝑟 =
6
0 0 1
Giải:
𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 , 𝐽 = −𝑟 2 sin 𝜃
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
Cách xác định miền 𝑽 bằng biểu thức giải tích
𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑
Thay { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 vào miền 𝑉,
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
Ta thu được: 𝑟 2 ≤ 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑 (∗)
0 ≤ 𝑟 ≤ sin 𝜃 cos 𝜑
Do 𝜃 ∈ [0, 𝜋] ⇒ sin 𝜃 ≥ 0, 𝑟 ≥ 0 (∗) ⇔ {
cos 𝜑 ≥ 0
0 ≤ 𝑟 ≤ sin 𝜃 cos 𝜑
⇔{
−𝜋/2 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
119
0 ≤ 𝑟 ≤ sin 𝜃 cos 𝜑
Miền 𝑉 trong tọa độ cầu là 𝑉: { 0≤𝜃≤𝜋
−𝜋/2 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
𝜋 𝜋
2 𝜋 sin 𝜃 cos 𝜑 2 𝜋
1
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝜃 ∫ √𝑟 2 . 𝑟 2 sin 𝜃 𝑑𝑟 = ∫ 𝑑𝜑 ∫(sin 𝜃 cos 𝜑)4 sin 𝜃 𝑑𝜃
4
−𝜋 0 0 −𝜋 0
2 2
𝜋 𝜋
2 𝜋 2 −1
−1 −1
= ∫ 𝑑𝜑 ∫(cos 𝜑)4 [1 − (cos 𝜃)2 ]4 𝑑(cos 𝜃) = ∫(cos 𝜑)4 𝑑𝜑 ∫ (1 − 𝑢2 )4 𝑑𝑢
4 4
−𝜋 0 −𝜋 1
2 2
𝜋 𝜋
2 2
64 64 1 + cos 2𝜑 2
= ∫[(cos 𝜑)2 ]2 𝑑𝜑 = ∫( ) 𝑑𝜑
315 315 2
−𝜋 −𝜋
2 2
𝜋
2
16 16 3𝜋 8𝜋
= ∫[1 + 2 cos 2𝜑 + (cos 2𝜑)2 ]𝑑𝜑 = . =
315 315 2 105
−𝜋
2
𝑥2 + 𝑦2
VD3.4: Tính 𝐼 = ∭(𝑥 2 + 𝑦 2 )𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , (𝑉): 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 4, 𝑧 ≥ √
3
𝑉
Giải:
𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 , 𝐽 = −𝑟 2 sin 𝜃
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
Cách xác định miền 𝑽 bằng biểu thức giải tích
𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑 𝑟2 ≤ 4
Thay { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 vào miền 𝑉, ta thu được: { 1 (∗)
𝑟 cos 𝜃 ≥ √3 𝑟 2 (sin 𝜃)2
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
Do 𝜃 ∈ [0, 𝜋] ⇒ sin 𝜃 ≥ 0, 𝑟 ≥ 0
0≤𝑟≤2 0≤𝑟≤2 0≤𝑟≤2
(∗) ⇔ { 1 ⇔ { sin 𝜃 ⇔ { 𝜋
𝑟 cos 𝜃 ≥ 𝑟 sin 𝜃 = tan 𝜃 ≤ √3 0≤𝜃≤
√3 cos 𝜃 3
120
0≤𝑟≤2
Miền 𝑉 trong tọa độ cầu là 𝑉: {0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋/3
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
𝜋
2𝜋 3 2
VD3.5: Tính tích phân bội ba ∭𝑉 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 với 𝑉 là miền xác định bởi 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 𝑧
𝑧 ≥ √𝑥 2 + 𝑦 2
Giải:
121
𝜋 𝜋
2𝜋 4 cos 𝜃 2𝜋 4
1
∭ 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝜃 ∫ 𝑟 cos 𝜃 . 𝑟 2 sin 𝜃 𝑑𝑟 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ cos 4 𝜃 cos 𝜃 sin 𝜃 𝑑𝜃
4
𝑉 0 0 0 0 0
𝜋 √2
2𝜋 4 2𝜋 2
−1 −1 7𝜋
= ∫ 𝑑𝜑 ∫ cos5 𝜃 𝑑(cos 𝜃) = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑢5 𝑑𝑢 =
4 4 96
0 0 0 1
122
𝜑2 𝜃2 (𝜑) 𝑟2 (𝜃,𝜑)
Chú ý: Với phép đổi biến trên, chúng ta đã tịnh tiến tâm của hình cầu/ellipsoit về gốc tọa độ
𝑂(0,0,0), nên phải xác định miền biến thiên của 𝑟, 𝜃, 𝜑 theo miền mới sau khi tịnh tiến (nếu sử
dụng hình vẽ trực quan).
𝑥2 + 𝑦2 𝑧2 𝑥2 + 𝑦2 𝑧2
VD4.1: Tính 𝐼 = ∭ ( + ) 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , (𝑉): + ≤1
4 9 4 9
𝑉
Giải:
𝑥 = 2𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 2𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 , 𝐽 = −12𝑟 2 sin 𝜃
𝑧 = 3𝑟 cos 𝜃
0≤𝑟≤1
Miền 𝑉 trong tọa độ cầu suy rộng là 𝑉: { 0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
𝜋 𝜋
2𝜋 3 2 2𝜋 3
384 384
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝜃 ∫ 𝑟 2 . 12𝑟 2 sin 𝜃 𝑑𝑟 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ sin 𝜃 𝑑𝜃 = 𝜋
5 5
0 0 0 0 0
𝑦2 𝑧2
VD4.2: Tính 𝐼 = ∭ 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , 𝑉: 𝑥 2 + + ≤ 4, 𝑦 ≥ 0, 𝑧 ≥ 0
4 9
𝑉
Giải:
𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑
Đặt {𝑦 = 2𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 , 𝐽 = −6𝑟 2 sin 𝜃
𝑧 = 3𝑟 cos 𝜃
0≤𝑟≤2
Miền 𝑉 trong tọa độ cầu suy rộng là 𝑉: {0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋/2
0≤𝜑≤𝜋
𝜋 𝜋
𝜋 2 2 𝜋 2
123
VD4.3 Tính 𝐼 = ∭ √6𝑦 − 𝑥 2 − 𝑦 2 − 𝑧 2 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , 𝑉: 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 6𝑦
𝑉
Giải:
Miền 𝑉: 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 6𝑦 ⇔ 𝑥 2 + (𝑦 − 3)2 + 𝑧 2 ≤ 9
𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑
Đặt {𝑦 = 3 + 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 , 𝐽 = −𝑟 2 sin 𝜃
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
0≤𝑟≤3
Miền 𝑉 trong tọa độ cầu suy rộng là 𝑉: { 0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
⇒ 𝐼 = ∭ √9 − 𝑥 2 − (𝑦 2 − 6𝑦 + 9) − 𝑧 2 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
𝑉
= ∭ √9 − [𝑥 2 + (𝑦 − 3)2 + 𝑧 2 ]𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
𝑉
2𝜋 𝜋 3
= ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝜃 ∫ √9 − 𝑟 2 . 𝑟 2 sin 𝜃 𝑑𝑟
0 0 0
124
❖ Tọa độ cầu và tọa độ cầu suy rộng:
Trong VD3.3 và VD4.3, cả hai miền đều có dạng hình cầu có tâm không nằm ở gốc tọa độ
𝑂(0,0,0) nhưng trong VD3.3 dùng tọa độ cầu thông thường, còn VD4.3 lại dùng tọa độ cầu suy
rộng. Vậy để tìm ra lí do tại sao như vậy, chúng ta sẽ thử làm VD4.3 theo tọa độ cầu thông
thường và VD3.3 theo tọa độ cầu suy rộng xem sẽ xảy ra những điểm không tối ưu nào.
Giải:
𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 , 𝐽 = −𝑟 2 sin 𝜃
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
0 ≤ 𝑟 ≤ 6 sin 𝜃 sin 𝜑
Miền 𝑉 trong tọa độ cầu là 𝑉: { 0≤𝜃≤𝜋
0≤𝜑≤𝜋
𝜋
𝜋 2 3
Giải:
1 2 1
Miền 𝑉: 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 𝑥 ⇔ (𝑥 − 2) + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 4
1
𝑥 = 2 + 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 , 𝐽 = −𝑟 2 sin 𝜃
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
0 ≤ 𝑟 ≤ 1/2
Miền 𝑉 trong tọa độ cầu là 𝑉: { 0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
125
1
2𝜋 𝜋 2
2
1
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝜃 ∫ √( + 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑) + (𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑)2 + (𝑟 cos 𝜃)2 . 𝑟 2 sin 𝜃 𝑑𝑟
2
0 0 0
Qua hai ví dụ trên, nhận thấy rằng việc sử dụng tọa độ cầu thông thường hay tọa độ độ cầu
suy rộng đúng cách sẽ vừa làm đơn giản hóa miền 𝑽, vừa làm đơn giản hóa biểu thức trong
dấu tích phân.
(𝑥 − 𝑅)2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 𝑅 2
− Mẹo: Khi miền 𝑉 có dạng tổng quát 𝑉: [𝑥 2 + (𝑦 − 𝑅)2 + 𝑧 2 ≤ 𝑅 2
𝑥 2 + 𝑦 2 + (𝑧 − 𝑅)2 ≤ 𝑅 2
+ Sử dụng tọa độ cầu thông thường khi biểu thức lấy tích phân có chứa (𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 )
(khi đó: 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 𝑟 2)
(𝑥 − 𝑅)2 + 𝑦 2 + 𝑧 2
+ Sử dụng tọa độ cầu suy rộng khi biểu thức lấy tích phân chứa [𝑥 2 + (𝑦 − 𝑅)2 + 𝑧 2
𝑥 2 + 𝑦 2 + (𝑧 − 𝑅)2
(𝑥 − 𝑅)2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 𝑟 2
(khi đó [𝑥 2 + (𝑦 − 𝑅)2 + 𝑧 2 = 𝑟 2 )
𝑥 2 + 𝑦 2 + (𝑧 − 𝑅)2 = 𝑟 2
❖ Tọa độ trụ và tọa độ cầu:
Việc sử dụng tọa độ cầu hay tọa độ trụ phụ thuộc vào hai yếu tố chính là hình dáng của miền 𝑉
và biểu thức lấy tích phân.
− Nếu miền 𝑉 có dạng hình cầu, chỏm cầu và biểu thức lấy tích phân có chứa (𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 )
⟹ Thường sử dụng tọa độ cầu (khi đó 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 𝑟 2)
− Nếu miền 𝑉 có dạng hình trụ hoặc chứa mặt nón, paraboloit, hình chiếu lên 𝑂𝑥𝑦 có dạng
hình tròn, hình vành khăn và biểu thức lấy tích phân có chứa 𝑥 2 + 𝑦 2
⟹ Thường sử dụng tọa độ trụ (khi đó 𝑥 2 + 𝑦 2 = 𝑟 2 )
Có những tình huống đặc biệt, dù miền lấy tích phân là hình cầu nhưng việc sử dụng tọa độ trụ
lại thuẫn tiện hơn.
126
VD: Tính 𝐼 = ∭ √1 − 𝑥 2 − 𝑦 2 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , (𝑉): 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 1, 𝑧 ≥ 0.
𝑉
Giải:
*Tọa độ cầu:
𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 , 𝐽 = −𝑟 2 sin 𝜃
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
Cách xác định miền 𝑽 bằng biểu thức giải tích
𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑 2
Thay { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 vào miền 𝑉, ta thu được: { 𝑟 ≤ 1
𝑟 cos 𝜃 ≥ 0
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
0≤𝑟≤1 0≤𝑟≤1
Do 𝜃 𝑟 ≥ 0 (∗) ⇔ { ⇔{
cos 𝜃 0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋/2
0≤𝑟≤2
Miền 𝑉 trong tọa độ cầu là 𝑉: { ≤ 𝜃 ≤ 𝜋/2
0
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
𝜋
2𝜋 2 1
*Tọa độ trụ:
Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0 < 𝑧 ≤ √1 − 𝑟 2
0 ≤ 𝑧 ≤ √1 − 𝑥 2 − 𝑦 2
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝑉: { ⇔{ 0≤𝑟≤1
𝑧=𝑧 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 1 √1−𝑟 2 2𝜋 1
𝜋
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 ∫ √1 − 𝑟 2 . 𝑟𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝜑 ∫(1 − 𝑟 2 ). 𝑟𝑑𝑟 =
2
0 0 0 0 0
127
VD: Tính tích phân bội ba ∭𝑉 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 với 𝑉 là miền xác định bởi
𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 𝑧, 𝑧 ≤ √𝑥 2 + 𝑦 2
Giải:
1 2 1
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 ≤ 𝑧 2 2
𝑥 + 𝑦 + (𝑧 − ) ≤
Miền 𝑉: { 2 2
⇔{ 2 4
𝑧 ≤ √𝑥 + 𝑦 2 2
𝑧 ≤ √𝑥 + 𝑦
2 2
1 2 1
𝑥 + 𝑦 + − ) ≤ : Dấu ≤ thể hiện miền 𝑉 nằm trong mặt cầu.
(𝑧
2 4
𝑧 ≤ √𝑥 2 + 𝑦 2 : Dấu ≤ thể hiện miền 𝑉 nằm dưới mặt nón.
1 1
⇒ 𝑉: − √ − (𝑥 2 + 𝑦 2 ) ≤ 𝑧 ≤ √𝑥 2 + 𝑦 2
2 4
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 = 𝑧
Xét giao tuyến của hai mặt {
𝑧 = √𝑥 2 + 𝑦 2
⇒ (𝑥 2 + 𝑦 2 ) + (𝑥 2 + 𝑦 2 ) = √𝑥 2 + 𝑦 2 ⇔ 2(𝑥 2 + 𝑦 2 ) − √𝑥 2 + 𝑦 2 = 0
1 1
⇒ √𝑥 2 + 𝑦 2 = ⇔ 𝑥2 + 𝑦2 =
2 4
1
Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤
4
128
1 1
− √ − (𝑥 2 + 𝑦 2 ) ≤ 𝑧 ≤ √𝑥 2 + 𝑦 2
Miền V: 2 4
1
{ 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤
4
1 1
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 − √ − 𝑟2 ≤ 𝑧 ≤ 𝑟
2 4
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝑉:
1
𝑧=𝑧 0≤𝑟≤
2
{ 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
1 1
2𝜋 2 𝑟 2𝜋 2 2
1 1 1
∭ 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 ∫ 𝑧. 𝑟𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ [𝑟 2 − ( − √ − 𝑟 2 ) ] 𝑟𝑑𝑟
2 2 4
𝑉 0 0 1 √1 2 0 0
− −𝑟
2 4
1
2𝜋 2
1 𝑟 1 1
= ∫ 𝑑𝜑 ∫ [𝑟 3 − + 𝑟√ − 𝑟 2 − 𝑟 ( − 𝑟 2 )] 𝑑𝑟
2 4 4 4
0 0
1 1 1
2 2 4
1 1 1 1 1 1
∫ 𝑟√ − 𝑟 2 𝑑𝑟 = ∫ √ − 𝑟 2 𝑑(𝑟 2 ) = ∫ √ − 𝑢𝑑𝑢 =
4 2 4 2 4 24
0 0 0
1
2𝜋 2 2𝜋
1 𝑟 1 1 1 −1 1 𝜋
⇒ ∫ 𝑑𝜑 ∫ [𝑟 3 − + 𝑟√ − 𝑟 2 − 𝑟 ( − 𝑟 2 )] 𝑑𝑟 = ∫ ( + ) 𝑑𝜑 =
2 4 4 4 2 32 24 96
0 0 0
129
5. Phép đổi biến số trong tọa độ Đề-các:
− Các bước làm:
𝑥 = 𝑥(𝑢, 𝑣, 𝑤) 𝑢 = 𝑢(𝑥, 𝑦, 𝑧)
B1: Đổi biến số {𝑦 = 𝑦(𝑢, 𝑣, 𝑤) hoặc { 𝑣 = 𝑣(𝑥, 𝑦, 𝑧)
𝑧 = 𝑧(𝑢, 𝑣, 𝑤) 𝑤 = 𝑤(𝑥, 𝑦, 𝑧)
𝑢 = 𝑢(𝑥, 𝑦, 𝑧)
Trong trường hợp đổi biến { 𝑣 = 𝑣(𝑥, 𝑦, 𝑧) , tính
𝑤 = 𝑤(𝑥, 𝑦, 𝑧)
𝑢𝑥′ 𝑢𝑦′ 𝑢𝑧′
1 1
𝐽 −1 = = | 𝑣𝑥′ 𝑣𝑦′ 𝑣𝑧′ | ⇒ 𝐽 = ′
𝐽 𝑢𝑥 𝑢𝑦′ 𝑢𝑧′
𝑤𝑥′ 𝑤𝑦′ 𝑤𝑧′
| 𝑣𝑥′ 𝑣𝑦′ 𝑣𝑧′ |
𝑤𝑥′ 𝑤𝑦′ 𝑤𝑧′
B3: Tìm miền miền xác định 𝑉𝑢𝑣𝑤 mới trong hệ tọa độ mới 𝑂𝑢𝑣𝑤
B4: Áp dụng công thức:
Giải:
1≤𝑢≤2
Miền 𝑉 trong tọa độ mới 𝑂𝑢𝑣𝑤 là 𝑉𝑢𝑣𝑤 : {−1 ≤ 𝑣 ≤ 2
0≤𝑤≤3
130
3 2 2
1 1 27
⇒ 𝐼 = ∭ 𝑢𝑑𝑢𝑑𝑣𝑑𝑤 = ∫ 𝑑𝑤 ∫ 𝑑𝑣 ∫ 𝑢𝑑𝑢 =
5 5 10
𝑉𝑢𝑣𝑤 0 −1 1
Giải:
−3 ≤ 𝑢 ≤ 3
Miền 𝑉 trong tọa độ mới 𝑂𝑢𝑣𝑤 là 𝑉𝑢𝑣𝑤 : { −1 ≤ 𝑣 ≤ 1
−2 ≤ 𝑤 ≤ 2
2 1 3 2 1
1 1 1
⇒ 𝐼 = ∭ (𝑢 + 𝑣)𝑑𝑢𝑑𝑣𝑑𝑤 = ∫ 𝑑𝑤 ∫ 𝑑𝑣 ∫ (𝑢 + 𝑣)𝑑𝑢 = ∫ 𝑑𝑤 ∫ (0 + 6𝑣)𝑑𝑣 = 0
6 6 6
𝑉𝑢𝑣𝑤 −2 −1 −3 −2 −1
Giải:
131
VD5.4: Tính 𝐼 = ∭(3𝑥 2 + 2𝑦 + 𝑧)𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , 𝑉: |𝑥 − 𝑦| ≤ 1, |𝑦 − 𝑧| ≤ 1, |𝑧 + 𝑥| ≤ 1
𝑉
Giải:
|𝑢| ≤ 1 −1 ≤ 𝑢 ≤ 1
Miền 𝑉 trong tọa độ mới 𝑂𝑢𝑣𝑤 là 𝑉𝑢𝑣𝑤 : { |𝑣| ≤ 1 ⇔ { −1 ≤ 𝑣 ≤ 1
|𝑤| ≤ 1 −1 ≤ 𝑤 ≤ 1
𝑢 =𝑥−𝑦 𝑥 = (𝑢 + 𝑣 + 𝑤)/2
Ta có: { 𝑣 = 𝑦 − 𝑧 ⇒ {𝑦 = (𝑣 + 𝑤 − 𝑢)/2
𝑤 =𝑧+𝑥 𝑧 = (𝑤 − 𝑢 − 𝑣)/2
1 3 (𝑤 − 𝑢 − 𝑣)
⇒ 𝐼 = ∭ [ (𝑢 + 𝑣 + 𝑤)2 + (𝑣 + 𝑤 − 𝑢) + ] 𝑑𝑢𝑑𝑣𝑑𝑤
2 4 2
𝑉𝑢𝑣𝑤
1 1 1
1 3 3 1 3
= ∫ 𝑑𝑤 ∫ 𝑑𝑣 ∫ [ (𝑢2 + 𝑣 2 + 𝑢2 + 2𝑢𝑣 + 2𝑢𝑤 + 2𝑣𝑤) + 𝑤 + 𝑣 − 𝑢] 𝑑𝑢 = 3
2 4 2 2 2
−1 −1 −1
132
❖ 𝒇(𝒙, 𝒚, 𝒛) là hàm số chẵn.
Miền 𝑉 đối xứng qua mặt phẳng 𝑧 = 0 (𝑂𝑥𝑦)
−{
𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) là hàm chẵn đối với 𝑧 (𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 𝑓(𝑥, 𝑦, −𝑧))
Với 𝑉 + là phần nằm trên mặt phẳng 𝑧 = 0 của 𝑉, 𝑉 − là phần nằm dưới mặt phẳng 𝑧 = 0 của 𝑉
Miền 𝑉 đối xứng qua mặt phẳng 𝑥 = 0 (𝑂𝑦𝑧)
−{
𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) là hàm chẵn đối với 𝑥 (𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 𝑓(−𝑥, 𝑦, 𝑧))
Với 𝑉 + là phần nằm trước mặt phẳng 𝑥 = 0 của 𝑉, 𝑉 − là phần nằm sau mặt phẳng 𝑥 = 0 của 𝑉
Miền 𝑉 đối xứng qua mặt phẳng 𝑦 = 0 (𝑂𝑥𝑧)
−{
𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) là hàm chẵn đối với 𝑦 (𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 𝑓(𝑥, −𝑦, 𝑧))
Với 𝑉 + là phần bên phải mặt phẳng 𝑦 = 0 của 𝑉, 𝑉 − là phần bên trái mặt phẳng 𝑦 = 0 của 𝑉
Giải:
𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 , 𝐽 = −𝑟 2 sin 𝜃
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
133
0≤𝑟≤1
Miền 𝑉 trong tọa độ cầu là 𝑉: { 0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 𝜋 1
Với 𝑉 + : 1 ≤ 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 4 , √𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 𝑧
134
𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 , 𝐽 = −𝑟 2 sin 𝜃
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
1≤𝑟≤2
Miền 𝑉 trong tọa độ cầu là 𝑉: {0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋/4
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 𝜋 2
248𝜋
⇒ 𝐼 = 2 ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝜃 ∫ 𝑟 2 . 𝑟 2 sin 𝜃 𝑑𝑟 =
5
0 0 1
𝑦 = 𝑟 cos 𝜑
− Nếu lấy hình chiếu 𝐷 của miền 𝑉 lên 𝑂𝑦𝑧 ⇒ { 𝑧 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟
Giải:
Hình chiếu của miền 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑧 là 𝐷: 𝑥 2 + 𝑧 2 ≤ 4
𝑧 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑥 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟
𝑦=𝑦
2 2
𝑟≤𝑦≤2
𝑉: {√𝑥 +2𝑧 ≤2 𝑦 ≤ 2 ⇔ {0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
𝐷: 𝑥 + 𝑧 ≤ 4 0≤𝑟≤2
2𝜋 2 2 2𝜋 2
1
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 ∫ 𝑦. 𝑟𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ (4 − 𝑟 2 ). 𝑟𝑑𝑟 = 4𝜋
2
0 0 𝑟 0 0
135
𝑦2
VD2: Tính 𝐼 = ∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , (𝑉): 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 4𝑧, 𝑦 ≥ 0
√4𝑧 − 𝑥2 − 𝑧2
𝑉
Giải:
Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑧 là 𝐷: 𝑥 2 + (𝑧 − 2)2 ≤ 4
𝑧 = 2 + 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑥 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟
𝑦=𝑦
0 ≤ 𝑦 ≤ √4 − [𝑥 2 + (𝑧 − 2)2 ] 0 ≤ 𝑦 ≤ √4 − 𝑟 2
𝑉: { ⇔{ 0≤𝑟≤2
𝐷: 𝑥 2 + (𝑧 − 2)2 ≤ 4
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
𝑦2
𝐼=∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
𝑉
√4 − [𝑥 2 + (𝑧 − 2)2 ]
2𝜋 2 √4−𝑟 2 2𝜋 2
𝑦2. 𝑟 (4 − 𝑟 2 )𝑟 8𝜋
= ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 ∫ 𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 =
√4 − 𝑟 2 3 3
0 0 0 0 0
2
VD1: Tính 𝐼 = ∭ 𝑥𝑦𝑒 𝑦𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , 𝑉: 0 ≤ 𝑥 ≤ 1, 0 ≤ 𝑦 ≤ 1, 𝑥 2 ≤ 𝑧 ≤ 1
𝑉
Giải:
0≤𝑥≤1 0 ≤ 𝑥 ≤ √𝑧
Miền 𝑉: { 0 ≤ 𝑦 ≤ 1 ⇔ { 0 ≤ 𝑦 ≤ 1
𝑥2 ≤ 𝑧 ≤ 1 0≤𝑧≤1
1 1 √𝑧 1 1 1 1
𝑦𝑧 2
1 𝑦𝑧 2
1 𝑦𝑧 2
𝑦𝑧 2
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝑦 ∫ 𝑑𝑧 ∫ 𝑥𝑦𝑒 𝑑𝑥 = ∫ 𝑑𝑦 ∫ 𝑦𝑧𝑒 𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝑦 ∫ 𝑒 𝑑 ( )
2 2 2
0 0 0 0 0 0 0
1 1 1
1 2 1 1
= ∫ 𝑑𝑦 ∫ 𝑒 𝑦𝑧 𝑑(𝑦𝑧 2 ) = ∫(𝑒 𝑦 − 1)𝑑𝑦 = (𝑒 − 2)
4 4 4
0 0 0
136
Hình minh họa
5𝑥 2 − 3𝑦 2 + 𝑧 2 + 4
VD1: Tính 𝐼 = ∭ 2 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧, 𝑉: 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 1, 𝑧 ≥ 0
𝑥 + 𝑦2 + 𝑧2 + 4
𝑉
Phân tích:
Nhìn thoáng qua thì có thể nhầm tưởng đây là một tích phân không có gì đặc biệt, miền 𝑉 rất đơn
giản, đổi biến số theo tọa độ cầu thay vào là ra. Nhưng thử làm theo hướng này xem có thể tính
được kết quả không?
𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 , 𝐽 = −𝑟 2 sin 𝜃
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
1≤𝑟≤2
Miền 𝑉 trong tọa độ cầu là 𝑉: {0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋/2
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
137
2𝜋 𝜋 2
5(𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑)2 − 3(𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑)2 + (𝑟 cos 𝜃)2 2
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝜃 ∫ . 𝑟 sin 𝜃 𝑑𝑟
𝑟2 + 4
0 0 1
Đây là một tích phân rất phức tạp. ⇒ cần có hướng làm khác
Giải:
Đổi vai trò của 𝑥, 𝑦
⇒ Miền 𝑉 không thay đổi, 𝑉: 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 1, 𝑧 ≥ 0
5𝑦 2 − 3𝑥 2 + 𝑧 2 + 4
⇒𝐼=∭ 2
𝑥 + 𝑦2 + 𝑧2 + 4
𝑉
5𝑥 2 − 3𝑦 2 + 𝑧 2 + 4
⇒ 2𝐼 = ∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 + 4
𝑉
5𝑦 2 − 3𝑥 2 + 𝑧 2 + 4
+∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 + 4
𝑉
2𝑥 2 + 2𝑦 2 + 2𝑧 2 + 8 4𝜋
=∭ 2 2 2
𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = 2 ∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 =
𝑥 +𝑦 +𝑧 +4 3
𝑉 𝑉
2𝜋
⇒𝐼=
3
(𝑦 − 1)2
VD2: Tính 𝐼 = ∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , (𝑉): 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 1
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 + 3
𝑉
Giải:
𝑦 2 + 2𝑦 + 1 𝑦2 + 1 2𝑦𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
𝐼= ∭ 2 2 2
𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = ∭ 2 2 2
𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 + ∭ 2
𝑥 +𝑦 +𝑧 +3 𝑥 +𝑦 +𝑧 +3 𝑥 + 𝑦2 + 𝑧2 + 3
𝑉 𝑉 𝑉
2𝑦
lẻ với biến 𝑦 2𝑦
{𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 + 3 ⇒∭ 2 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = 0
𝑥 + 𝑦2 + 𝑧2 + 3
Miền 𝑉 đối xứng qua 𝑂𝑥𝑧 𝑉
138
𝑦2 + 1
⇒𝐼=∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 (1)
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 + 3
𝑉
𝑥2 + 1
⇒𝐼=∭ 2 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 (2)
𝑥 + 𝑦2 + 𝑧2 + 3
𝑉
𝑧2 + 1
⇒𝐼=∭ 2 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 (3)
𝑥 + 𝑦2 + 𝑧2 + 3
𝑉
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 + 3 4 4
(1) + (2) + (3) ⇒ 3𝐼 = ∭ 2 2 2
𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = ∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = 𝜋 ⇒ 𝐼 = 𝜋
𝑥 +𝑦 +𝑧 +3 3 9
𝑉 𝑉
Giải:
𝑉: 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 + 𝑥𝑦 + 𝑦𝑧 + 𝑥𝑧 ≤ 8 ⇔ 2𝑥 2 + 2𝑦 2 + 2𝑧 2 + 2𝑥𝑦 + 2𝑦𝑧 + 2𝑥𝑧 ≤ 16
⇔ 𝑉: (𝑥 + 𝑦)2 + (𝑦 + 𝑧)2 + (𝑥 + 𝑧)2 ≤ 16
𝑢+𝑤
⇒𝐼= ∭ 𝑑𝑢𝑑𝑣𝑑𝑤 với 𝑉𝑢𝑣𝑤 : 𝑢2 + 𝑣 2 + 𝑤 2 ≤ 16
2
𝑉𝑢𝑣𝑤
139
𝑢 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑 0≤𝑟≤4
2
Đặt { 𝑣 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 , 𝐽 = −𝑟 sin 𝜃 ⇒ 𝑉𝑢𝑣𝑤 : { 0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋
𝑤 = 𝑟 cos 𝜃 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 𝜋 4
𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑 + 𝑟 cos 𝜃 2
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝜃 ∫ . 𝑟 sin 𝜃 𝑑𝑟
2
0 0 0
2𝜋 𝜋 2𝜋
𝜋
= 32 ∫ 𝑑𝜑 ∫(sin 𝜃 cos 𝜑 + cos 𝜃). sin 𝜃 𝑑𝜃 = 32 ∫ ( cos 𝜑) 𝑑𝜑 = 0
2
0 0 0
5. Sử dụng đổi biến số trong tọa độ cầu để tính các tích phân bội ba có miền phức tạp:
Trong nhiều câu tính tích phân khó, biểu thức miền 𝑉 rất phức tạp, không thể vẽ phác hoaj được
dẫn đến khó khan trong việc xác định cận của các biến số. Nếu biểu thức giải tích của miền 𝑉 có
chứa (𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ), chúng ta sẽ sử dụng đổi biến số trong tọa độ cầu để tìm ra miền biến thiên
của các biến mới 𝑟, 𝜑, 𝜃.
Giải:
𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 , 𝐽 = −𝑟 2 sin 𝜃
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
Thay vào đường giới hạn miền 𝑉 ta thu được:
𝑟 6 = 𝑟 4 sin4 𝜃 ⇔ 𝑟 2 = sin4 𝜃 ⇔ 𝑟 = sin2 𝜃
Không có ràng buộc gì với 𝜑, 𝜃 ⇒ 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋, 0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋
0 ≤ 𝑟 ≤ sin2 𝜃
Miền 𝑉: { 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
0≤𝜃≤𝜋
2𝜋 𝜋 sin2 𝜃 2𝜋 𝜋 2𝜋 𝜋
1 1
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝜃 ∫ 𝑟 2 sin 𝜃 𝑑𝑟 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ sin9 𝜃 𝑑𝜃 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ sin8 𝜃 . sin 𝜃 𝑑𝜃
3 3
0 0 0 0 0 0 0
2𝜋 𝜋 −1
−1 −2𝜋 512𝜋
= ∫ 𝑑𝜑 ∫(1 − cos2 𝜃)4 𝑑(cos 𝜃) = ∫ (1 − 𝑢2 )4 𝑑 𝑢 =
3 3 945
0 0 1
140
VD2: Tính 𝐼 = ∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 . 𝑉 giới hạn bởi (𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 )2 = 𝑎2 (𝑥 2 + 𝑦 2 − 𝑧 2 )
𝑉
Giải:
𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 , 𝐽 = −𝑟 2 sin 𝜃
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
Thay vào đường giới hạn miền 𝑉 ta thu được:
𝑟 4 = 𝑎2 . 𝑟 2 (sin2 𝜃 − cos2 𝜃) = −𝑎2 . 𝑟 2 cos 2𝜃 ⇔ 𝑟 2 = −𝑎2 cos 2𝜃
𝜋 3𝜋 𝜋 3𝜋
Từ biểu thức trên ⇒ cos 2𝜃 ≤ 0 ⇔ + 𝑘2𝜋 ≤ 2𝜃 ≤ + 𝑘2𝜋 ⇔ + 𝑘𝜋 ≤ 𝜃 ≤ + 𝑘𝜋
2 2 4 4
Mà 0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋 ⇒ 𝜋/4 ≤ 𝜃 ≤ 3𝜋/4
0 ≤ 𝑟 ≤ 𝑎√− cos 2𝜃
Vậy miền 𝑉: { 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
𝜋/4 ≤ 𝜃 ≤ 3𝜋/4
3𝜋 3𝜋
2𝜋 4 𝑎√− cos 2𝜃 2𝜋 4
𝑎3 3
𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝜃 ∫ 𝑟 2 sin 𝜃 𝑑𝑟 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ sin 𝜃 (√− cos 2𝜃) 𝑑𝜃
3
0 𝜋 0 0 𝜋
4 4
Đặt 𝜋/2 − 𝜃 = 𝑡
−𝜋 𝜋
2𝜋 4 4
−𝑎3 3 2𝜋𝑎3 3
⇒𝐼= ∫ 𝑑𝜑 ∫ cos 𝑡 (cos 2𝑡) 𝑑𝑡 =
2 ∫(1 − 2 sin2 𝑡)2 𝑑(sin 𝑡)
3 3
0 𝜋 −𝜋
4 4
√2
2
2𝜋𝑎3 3 𝜋 2 √2
= ∫ (1 − 2𝑢2 )2 𝑑𝑢 = ⋯ = (Gợi ý: Đặt √2𝑢 = sin 𝑣)
3 8
−√2
2
141
VI. Bài tập tự luyện:
Tính các tích phân bội ba sau:
𝑥2 2𝜋
1) ∭ √𝑥 2 + 4𝑦 2 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , 𝑉 giới hạn bởi 𝑧 = √ + 𝑦 2 và 𝑧 = 1 (ĐS: )
4 5
𝑥2 𝑥2 𝜋2
2) ∭ √1 − − 𝑦 2 − 𝑧 2 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧, 𝑉: + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 1; 𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0, 𝑧 ≥ 0 (ĐS: )
4 4 16
𝑉
𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 2 2
1 𝜋2 1 1
3) ∭ 2 2 2 2
, 𝑉: 1 ≤ 𝑥 + 2𝑦 ≤ 3, 0 ≤ 𝑧 ≤ (ĐS: ( − ))
(𝑥 + 2𝑦 + 4𝑧 ) 2 4√2 2 2√3
𝑉
(Gợi ý: Đổi biến số trong tọa độ trụ, tính tích phân theo biến 𝑟 trước)
2 +𝑦 2
4) ∭ 𝑧𝑒 𝑥 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧, 𝑉: 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 2, 𝑧 ≥ √𝑥 2 + 𝑦 2 (ĐS: 𝜋(𝑒 − 2))
𝑉
4 𝜋2
6) ∭ √(𝑥 2 + 𝑦 2 )𝑧 3 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 , 𝑉: 0 ≤ 𝑧 ≤ 1 − 𝑥 2 − 𝑦 2 , 𝑥 ≥ 0 (ĐS: )
32 √2
𝑉
142
§2.3: ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN BỘI
𝑆 = ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝐷
VD1.1: Tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường
𝑦 = √3𝑥, 𝑦 = 0, 𝑥 2 + 𝑦 2 = 2𝑥
Giải:
𝑆 = ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝐷
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟
0 ≤ 𝑟 ≤ 2 cos 𝜑
Miền 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/3
𝜋 𝜋
3 2 cos 𝜑 3
VD1.2: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi 𝑦 = −3𝑥 + 1, 𝑦 = −3𝑥 + 2, 𝑦 = 𝑥, 𝑦 = 𝑥 + 2
Giải:
Gọi miền 𝐷 giới hạn bởi 𝑦 = −3𝑥 + 1, 𝑦 = −3𝑥 + 2, 𝑦 = 𝑥, 𝑦 = 𝑥 + 2
143
𝑦 + 3𝑥 = 1
𝑦 + 3𝑥 = 2
⇔ 𝐷 giới hạn bởi {
𝑦−𝑥 =0
𝑦−𝑥 =2
𝑢 = 𝑦 + 3𝑥 −1
𝑢𝑥′ 𝑢𝑦′ 3 1
Đặt { ⇒𝐽 =| ′ ′| = | | = 4 ⇒ 𝐽 = 1/4
𝑣 = 𝑦−𝑥 𝑣𝑥 𝑣𝑦 −1 1
1≤𝑢≤2
Miền 𝐷 trong tọa độ mới 𝑂𝑢𝑣 là 𝐷𝑢𝑣 : {
0≤𝑣≤2
Diện tích miền 𝐷 là:
2 2
1 1 1
𝑆 = ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∬ 𝑑𝑢𝑑𝑣 = ∫ 𝑑𝑣 ∫ 𝑑𝑢 = (đvdt)
4 4 2
𝐷 𝐷𝑢𝑣 0 1
Giải:
Miền 𝐷: 1 ≤ 𝑥𝑦 ≤ 9, 𝑦 ≤ 𝑥 ≤ 4𝑦 ⇔ 1 ≤ 𝑥𝑦 ≤ 9,1 ≤ 𝑥/𝑦 ≤ 4
𝑢 = 𝑥𝑦 −1
𝑢𝑥′ 𝑢𝑦′ 𝑦 𝑥
Đặt {𝑣 = 𝑥/𝑦 ⇒ 𝐽 = | ′ ′ | = |1/𝑦 | = −𝑥/𝑦 − 𝑥/𝑦 = −2𝑥/𝑦 = −2𝑣 ⇒ 𝐽 =
𝑣𝑥 𝑣𝑦 −𝑥/𝑦 2
−1/2𝑣
1≤𝑢≤9
Miền 𝐷 trong hệ tọa độ mới 𝑂𝑢𝑣 là 𝐷𝑢𝑣 : {
1≤𝑣≤4
Diện tích miền 𝐷 là:
9 4
1 1
𝑆 = ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∬ 𝑑𝑢𝑑𝑣 = ∫ 𝑑𝑢 ∫ 𝑑𝑣 = 8 ln 2 (đvdt)
2𝑣 2𝑣
𝐷 𝐷𝑢𝑣 1 1
Giải:
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 2 cos 𝜑 ≤ 𝑟 ≤ 2 sin 𝜑 0 ≤ 𝑟 ≤ 2 sin 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ Chia 𝐷 thành 𝐷1 : { , 𝐷2 : {
𝜋/4 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2 𝜋/2 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋
144
Diện tích miền 𝐷 là
𝑆 = ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 + ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
𝐷1 𝐷2
𝜋
2 2 sin 𝜑 𝜋 2 sin 𝜑
= ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟𝑑𝑟 + ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟𝑑𝑟
𝜋 2 cos 𝜑 𝜋 0
4 2
𝜋
2 𝜋
2 2]
= ∫ 2[(sin 𝜑) − (cos 𝜑) 𝑑𝜑 + ∫ 2[(sin 𝜑)2 ] 𝑑𝜑
𝜋 𝜋
4 2
𝜋
=1+ (đvdt)
2
VD1.5: Tính diện tích phần hình tròn 𝑥 2 + 𝑦 2 = 2𝑦 nằm ngoài đường tròn 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1
Giải:
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑
1 ≤ 𝑟 ≤ 2 sin 𝜑
Miền 𝐷: 1 ≤ 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 2𝑦 ⇒ 𝐷: {
𝜋/6 ≤ 𝜑 ≤ 5𝜋/6
Diện tích miền 𝐷 là:
5𝜋
6 2 sin 𝜑
𝑆 = ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟𝑑𝑟
𝐷 𝜋 1
6
5𝜋 5𝜋
6 6
1 1 1 − cos 2𝜑 1 2𝜋
= ∫ [(2 sin 𝜑)2 − 1]𝑑𝜑 = ∫ (4. − 1) 𝑑𝜑 = (√3 + ) (đvdt)
2 2 2 2 3
𝜋 𝜋
6 6
VD1.6: Tính diện tích miền giới hạn bởi hai đường cong 𝑦 = 𝑥 2 , 𝑦 2 = 𝑥
145
Giải:
0≤𝑥≤1
Miền 𝐷: {
𝑥 2 ≤ 𝑦 ≤ √𝑥
Diện tích miền 𝐷 là:
1 √𝑥 1
1
𝑆 = ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ 𝑑𝑦 = ∫(√𝑥 − 𝑥 2 )𝑑𝑥 = (đvdt)
3
𝐷 0 𝑥2 0
❖ Đặc biệt:
− 𝑟 = 𝑎 là phương trình đường tròn tâm 𝑂(0,0), bán kính 𝑎
− 𝑟 = 2𝑎 cos 𝜑 là phương trình đường tròn tâm 𝐴(𝑎, 0), bán kính 𝑎
− 𝑟 = 2𝑎 sin 𝜑 là phương trình đường tròn tâm 𝐵(0, 𝑎), bán kính 𝑎
2
VD1.7: Tính diện tích miền 𝐷 giới hạn bởi đường trơn 𝑟 = 1 và 𝑟 = cos 𝜑
√3
Giải:
2
𝐷 giới hạn bởi đường trơn 𝑟 = 1 và 𝑟 = cos 𝜑
√3
1 2
⇔ 𝐷 giới hạn bởi 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1 và (𝑥 − ) + 𝑦 2 = 1/3
√3
2
⇔ 𝐷: 1 ≤ 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 𝑥
√3
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 1 ≤ 𝑟 ≤ 2 cos 𝜑 /√3
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: {
−𝜋/6 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/6
Diện tích miền 𝐷 là:
𝜋 2 cos 𝜑 𝜋
6 √3 6
1 4 √3 𝜋
𝑆 = ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟𝑑𝑟 = ∫ [ (cos 𝜑 )2 − 1] 𝑑𝜑 = − (đvdt)
2 3 6 18
𝐷 −𝜋 1 −𝜋
6 6
146
VD1.8: Tính diện tích miền giới hạn bởi đường (𝑥 2 + 𝑦 2 )2 = 4𝑥𝑦
Giải:
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟
VD1.9: Tính diện tích hình giới hạn bởi 𝑟 = 𝑎(1 + cos 𝜑)
Giải:
Tập xác định của hàm 𝑟(𝜑) = 𝑎(1 + cos 𝜑) trong tọa độ cực là 𝜑 ∈ [0; 2𝜋]
0 ≤ 𝑟 ≤ 𝑎(1 + cos 𝜑)
Miền 𝐷 trong tọa độ cực 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
Diện tích miền 𝐷 là:
2𝜋 𝑎(1+cos 𝜑) 2𝜋
𝑎2 3𝑎2 𝜋
𝑆 = ∬ 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟𝑑𝑟 = ∫ (1 + cos 𝜑)2 𝑑𝜑 = (đvdt)
2 2
𝐷 0 0 0
147
VD1.10: Chứng minh rằng diện tích của miền 𝐷 giới hạn bởi 𝑥 2 + (𝛼𝑥 − 𝑦)2 ≤ 4 không đổi
với ∀𝛼 ∈ 𝑅
Giải:
𝐷: 𝑥 2 + (𝛼𝑥 − 𝑦)2 ≤ 4
Đặt 𝑢 = 𝑥 , 𝑣 = 𝛼𝑥 − 𝑦 ; ta được miền 𝐷 trong hệ tọa độ mới 𝑂𝑢𝑣 là 𝐷𝑢𝑣 : 𝑢2 + 𝑣 2 ≤ 4
1 0
Ta có: 𝐽−1 = | | = −1 ⇒ 𝐽 = −1
𝛼 −1
𝑢 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑣 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 (coi hệ tọa độ 𝑂𝑢𝑣 giống 𝑂𝑥𝑦, 𝑂𝑢 đóng vai trò trục hoành, 𝑂𝑣 đóng
vai trò trục tung)
0≤𝑟≤2
Miền 𝐷𝑢𝑣 trong tọa độ cực 𝐷𝑢𝑣 : {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
Diện tích miền 𝐷
2𝜋 2
2
𝑆 = ∬ √1 + (𝑧′𝑥 )2 + (𝑧′𝑦 ) 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝐷
148
VD2.1: Tính diện tích phần mặt 𝑧 = 𝑥 2 + 𝑦 2 + 2 nằm trong mặt trụ 𝑥 2 + 𝑦 2 = 9
Giải:
Hình chiếu của phần mặt 𝑧 = 𝑥 2 + 𝑦 2 + 2 nằm trong mặt trụ
𝑥 2 + 𝑦 2 = 9 lên 𝑂𝑥𝑦 là:
𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 9
Ta có: 𝑧𝑥′ = 2𝑥, 𝑧𝑦′ = 2𝑦
2
𝑆 = ∬ √1 + (𝑧𝑥′ )2 + (𝑧𝑦′ ) 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∬ √1 + 4𝑥 2 + 4𝑦 2 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝐷 𝐷
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤3
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 3 2𝜋 3
1
⇒ 𝑆 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ √1 + 4𝑟 2 . 𝑟𝑑𝑟 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ √1 + 4𝑟 2 𝑑(𝑟 2 )
2
0 0 0 0
2𝜋 9
1 1 1 (37√37 − 1)𝜋
= ∫ 𝑑𝜑 ∫ √1 + 4𝑢𝑑𝑢 = . 2𝜋. (37√37 − 1 ) = (đvdt)
2 2 6 6
0 0
2
VD2.2: Tính diện tích mặt cong 𝑧 = 3 (𝑥 3/2 + 𝑦 3/2 ) với 0 ≤ 𝑥 ≤ 2,0 ≤ 𝑦 ≤ 1
Giải:
2 0≤𝑥≤2
Hình chiếu của mặt 𝑧 = 3 (𝑥 3/2 + 𝑦 3/2 ) với 0 ≤ 𝑥 ≤ 2,0 ≤ 𝑦 ≤ 1 lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: {
0≤𝑦≤1
149
III. Tính thể tích vật thể:
Công thức tổng quát tính thể tích của vật 𝑉:
𝑉 = ∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 (∗)
𝑉
❖ Đặc biệt:
Khi vật thể 𝑉 được giới hạn bởi mặt cong dưới 𝑧 = 𝑧1 (𝑥, 𝑦) và mặt cong trên 𝑧 = 𝑧2 (𝑥, 𝑦)
và 𝐷 là hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 thì công thức (∗) có thể đưa về thành tích phân bội hai
VD3.1: Tích thể tích vật thể giới hạn bởi các mặt 𝑧 = 𝑥 2 + 3𝑦 2 và 𝑧 = 4 − 3𝑥 2 − 𝑦 2
Giải:
Miền 𝑉: 𝑥 2 + 3𝑦 2 ≤ 𝑧 ≤ 4 − 3𝑥 2 − 𝑦 2
Giao tuyến của mặt 𝑧 = 𝑥 2 + 3𝑦 2 và 𝑧 = 4 − 3𝑥 2 − 𝑦 2
⇒ 𝑥 2 + 3𝑦 2 = 4 − 3𝑥 2 − 𝑦 2 ⇔ 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1
Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
150
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤1
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
Thể tích vật thể 𝑉 là:
2𝜋 1
2 2 )]𝑑𝑥𝑑𝑦
= ∬[4 − 4(𝑥 + 𝑦 = ∫ 𝑑𝜑 ∫(4 − 4𝑟 2 )𝑟𝑑𝑟
𝐷 0 0
= 2𝜋 (đvtt)
VD3.2: Tính thể tích vật thể xác định bởi 0 ≤ 𝑧 ≤ 1 − 𝑥 2 − 𝑦 2 , 0 ≤ 𝑥 ≤ √3𝑦
Giải:
Xét giao tuyến của mặt 𝑧 = 1 − 𝑥 2 − 𝑦 2 và 𝑧 = 0
1 − 𝑥2 − 𝑦2 = 0 ⇔ 𝑥2 + 𝑦2 = 1
𝑥2 + 𝑦2 ≤ 1
Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: {
0 ≤ 𝑥 ≤ √3𝑦
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤1
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: {
𝜋/6 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
Thể tích vật thể 𝑉 là:
VD3.3: Tính thể tích vật 𝑉 xác định bởi 𝑉: 3𝑥 ≤ 𝑦 2 ≤ 4𝑥, 5𝑦 ≤ 𝑥 2 ≤ 6𝑦, 3 ≤ 𝑧 ≤ 6
Giải:
2 2
𝑦2 𝑥2
𝑉: 3𝑥 ≤ 𝑦 ≤ 4𝑥, 5𝑦 ≤ 𝑥 ≤ 6𝑦, 3 ≤ 𝑧 ≤ 6 ⇔ 3 ≤ ≤ 4, 5 ≤ ≤ 6, 3 ≤ 𝑧 ≤ 6
𝑥 𝑦
151
𝑦2
𝑢= 𝑢𝑥′ 𝑢𝑦′ 𝑢𝑧′ −𝑦 2 /𝑥 2 2𝑦/𝑥 0
𝑥
Đặt −1
𝑥 2 ⇒ 𝐽 = | 𝑣𝑥
′ 𝑣𝑦′ 𝑣𝑧′ | = | 2𝑥/𝑦 −𝑥 2 /𝑦 2 0| = −1 ⇒ 𝐽 = −1
𝑣= 𝑤𝑥′ 𝑤𝑦′ 𝑤𝑧′ 0 0 1
𝑦
{𝑤 = 𝑧
3≤𝑢≤4
Khối 𝑉 trong hệ tọa độ mới 𝑂𝑢𝑣𝑤 là 𝑉𝑢𝑣𝑤 : { 5 ≤ 𝑣 ≤ 6
3≤𝑤≤6
Thể tích vật thể 𝑉 là:
6 6 4
Giải:
√5 − 𝑥 2 − 4𝑦 2 = 1 ⇔ 𝑥 2 + 4𝑦 2 = 4
2𝜋 2
2𝜋
= ∫ 𝑑𝜑 ∫ (√5 − 𝑟 2 − 1) 𝑟𝑑𝑟 = (−7 + 5√5) (đvtt)
3
0 0
152
Giải:
Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑦 là
𝐷: 2𝑥 ≤ 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 2𝑦, 𝑥 ≥ 0
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 2 cos 𝜑 ≤ 𝑟 ≤ 2 sin 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: {
𝜋/4 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
Thể tích miền 𝑉 là:
𝜋
2 2 sin 𝜑
VD3.6: Tính thể tích vật thể giới hạn bởi 𝑥 = 1 + 𝑦 2 + 𝑧 2 và 𝑥 = 2(𝑦 2 + 𝑧 2 )
Giải:
Xét giao tuyến của 𝑥 = 1 + 𝑦 2 + 𝑧 2 và 𝑥 = 2(𝑦 2 + 𝑧 2 )
1 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 2(𝑦 2 + 𝑧 2 ) ⇔ 𝑦 2 + 𝑧 2 = 1
Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑦𝑧 là 𝐷: 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 1
𝑦 = 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤1
Đặt { 𝑧 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
Thể tích vật thể 𝑉 là:
2𝜋 1
2 2 )𝑑𝑦𝑑𝑧
𝜋
= ∬(1 − 𝑦 − 𝑧 = ∫ 𝑑𝜑 ∫(1 − 𝑟 2 )𝑟𝑑𝑟 = (đvtt)
2
𝐷 0 0
Giải:
153
Xét giao tuyến của hai mặt 𝑦 = √𝑥 2 + 𝑧 2 và 𝑦 = √1 − 𝑥 2 − 𝑧 2
1
√𝑥 2 + 𝑧 2 = √1 − 𝑥 2 − 𝑧 2 ⇔ 𝑥 2 + 𝑧 2 =
2
Hình chiếu của 𝑉 lên 𝑂𝑥𝑧 là 𝐷: 𝑥 2 + 𝑧 2 ≤ 1/2
𝑧 = 𝑟 cos 𝜑 0 ≤ 𝑟 ≤ 1/√2
Đặt { 𝑥 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
Thể tích của vật thể 𝑉 là:
2𝜋 1/√2
1 1 1 1 1
= 2𝜋. [ (1 − ) − ] = 2𝜋 ( − ) (đvtt)
3 2√2 4 12 6√2
Giải:
1 1
𝑉 = ∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = ∭ 𝑑𝑢𝑑𝑣𝑑𝑤 = 𝑉𝑉𝑢𝑣𝑤
4 4
𝑉 𝑉𝑢𝑣𝑤
Miền 𝑉𝑢𝑣𝑤 trong hệ tọa độ 𝑂𝑢𝑣𝑤 là một hình bát diện đều có cạnh bằng √2
a3 √2 4 1
⇒ 𝑉𝑉𝑢𝑣𝑤 = ⇒ 𝑉 = (đvtt)
3 3 3
𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = ±3
VD3.9: Tính thể tích miền (𝑉) được giới hạn bởi: {𝑥 + 2𝑦 − 𝑧 = ±1
𝑥 + 4𝑦 + 𝑧 = ±2
Giải:
154
𝑢 =𝑥+𝑦+𝑧 𝑢𝑥′ 𝑢𝑦′ 𝑢𝑧′ 1 1 1
Đặt { 𝑣 = 𝑥 + 2𝑦 − 𝑧 ⇒ 𝐽−1 = | 𝑣𝑥′ 𝑣𝑦′ 𝑣𝑧′ | = |1 2 −1| = 6 ⇒ 𝐽 = 1/6
𝑤 = 𝑥 + 4𝑦 + 𝑧 𝑤𝑥′ 𝑤𝑦′ 𝑤𝑧′ 1 4 1
−3 ≤ 𝑢 ≤ 3
Miền 𝑉 trong hệ tọa độ mới 𝑂𝑢𝑣𝑤 là 𝑉𝑢𝑣𝑤 : { −1 ≤ 𝑣 ≤ 1
−2 ≤ 𝑤 ≤ 2
Thể tích miền 𝑉 là:
2 1 2
1 1 16
𝑉 = ∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = ∭ 𝑑𝑢𝑑𝑣𝑑𝑤 = ∫ 𝑑𝑤 ∫ 𝑑𝑣 ∫ 𝑑𝑢 = (đvtt)
6 6 3
𝑉 𝑉𝑢𝑣𝑤 −2 −1 −2
VD3.10: Tính thể tích miền giới hạn bởi các mặt cong 𝑦 = 𝑥 2 , 𝑥 = 𝑦 2 , 𝑧 = 𝑦 2 và mặt 𝑂𝑥𝑦
Giải:
0≤𝑥≤1
Hình chiếu của vật thể 𝑉 là 𝐷 giới hạn bởi 𝑦 = 𝑥 2 , 𝑥 = 𝑦 2 ⇒ 𝐷: {
𝑥 2 ≤ 𝑦 ≤ √𝑥
Thể tích miền 𝑉 là:
1 √𝑥 1
1 1
𝑉 = ∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = ∬ 𝑦 𝑑𝑥𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ 𝑦 𝑑𝑦 = ∫(𝑥√𝑥 − 𝑥 6 )𝑑𝑥 =
2 2 (đvtt)
3 35
𝑉 𝐷 0 𝑥2 0
155
CHƯƠNG III:
TÍCH PHÂN PHỤ THUỘC THAM SỐ
I. Khái niệm:
− Giả sử hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) xác định trên miền [𝑎, 𝑏] × [𝛼, 𝛽] (hay 𝑥 ∈ [𝑎, 𝑏] và 𝑦 ∈ [𝛼, 𝛽])
với [𝑎, 𝑏] ⊂ 𝑅, [𝛼, 𝛽] ⊂ 𝑅. Khi đó cố định biến 𝑦 (coi 𝑦 là tham số), hàm 𝑓 khả tích theo 𝑥 (nôm
na là tồn tại nguyên hàm của hàm 𝑓 đối với biến 𝑥) thì tích phân:
𝑏
là một hàm số theo biến 𝑦. Ta nói tích phân (∗) là tích phân phụ thuộc tham số với tham số 𝑦.
Ký hiệu:
𝑏
II. Các tính chất của tích phân xác định phụ thuộc tham số:
1. Tính liên tục:
− Nếu 𝑓(𝑥, 𝑦) là hàm số liên tục trên [𝑎, 𝑏] × [𝛼, 𝛽] thì 𝐼(𝑦) là hàm số liên tục trên [𝛼, 𝛽].
Ta có:
𝑏 𝑏
Dạng bài tập: Tính giới hạn của tích phân phụ thuộc tham số:
− Bài toán: Tính giới hạn sau:
𝑏
156
− Phương pháp giải:
B1: Chỉ ra một khoảng bất kì [𝛼, 𝛽] có chứa điểm 𝑦 = 𝑦0 mà hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục trên
[𝑎, 𝑏] × [𝛼, 𝛽] ⇒ 𝐼(𝑦) liên tục trên [𝛼, 𝛽]
B2: Áp dụng công thức (1.2.1) và tính toán.
Lưu ý: Không nhất thiết phải chọn [𝛼, 𝛽] bị chặn hai đầu, có thể chọn 𝑦 thuộc cả tập 𝑅.
lim ∫ √𝑥 3 + 𝑦 3 𝑑𝑥
𝑦→0
0
Giải:
*Phân tích:
Chọn khoảng 𝑦 ∈ [𝛼, 𝛽] sao cho thỏa mãn điều kiện xác định của hàm 𝑓(𝑥, 𝑦)
Với 𝑥 ∈ [0,1] (𝑥 nằm trong khoảng của cận lấy tích phân)
⇒ 0 ≤ 𝑥3 ≤ 1 ⇒ 𝑦3 ≤ 𝑥3 + 𝑦3 ≤ 1 + 𝑦3
Vậy để thỏa mãn điều kiện: 𝑥 3 + 𝑦 3 ≥ 0 thì 𝑦 3 ≥ 0 ⇔ 𝑦 ≥ 0
⇒ Chọn [𝛼, 𝛽] = [0,1] chứa 𝑦 = 0 (có thể chọn bất kì khoảng khác như: [0,2], [0,3], … miễn
sao chứa 𝑦 = 0)
*Trình bày:
Giải:
157
𝑥 2015 cos(𝑥𝑦)
Hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) = liên tục trên [−1,1] × 𝑅
1 + 𝑥2 + 𝑦2
1
𝑥 2015 cos(𝑥𝑦)
⇒ 𝐼(𝑦) = ∫ 𝑑𝑥 liên tục trên 𝑅
1 + 𝑥2 + 𝑦2
−1
1 1
𝑥 2015 cos(𝑥𝑦) 𝑥 2015 2
⇒ lim ∫ 2 2
𝑑𝑥 = 𝐼(0) = ∫ 2
𝑑𝑥 =
𝑦→0 1+𝑥 +𝑦 1+𝑥 3
−1 −1
− Hay nói cách khác chúng ta có thể đưa dấu đạo hàm vào trong tích phân.
Dạng bài tập 1: Tính đạo hàm của tích phân xác định phụ thuộc tham số tai 𝑦 = 𝑦0
− Bài toán:
𝑏
Giải:
*Phân tích
Chọn [𝛼, 𝛽] sao cho 𝑦 = 1 ∈ [𝛼, 𝛽] và tránh, không để miền [𝛼, 𝛽] chứa điểm 𝑦 = 𝑦0 làm
cho hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) bị gián đoạn.
Trong VD này, hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) = ln(𝑦 2 sin2 𝑥 + cos2 𝑥) bị gián đoạn tại 𝑦 = 0, 𝑥 = 𝜋/2
⇒ Tránh để điểm 𝑦 = 0 nằm trong [𝛼, 𝛽] ⇒ Chọn một cách bất kì khoảng [1,2] chứa 𝑦 = 1
158
*Trình bày:
2𝑦 sin2 𝑥
Đặt 𝑓(𝑥, 𝑦) = ln(𝑦 2 sin2 𝑥 + cos2 𝑥) ⇒ 𝑓𝑦′ =
𝑦 2 sin2 𝑥 + cos2 𝑥
𝜋
Với mỗi 𝑦 ∈ [1,2], 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục theo 𝑥 trên [0, ]
{ 2 ⇒ 𝐼(𝑦) khả vi trên [1,2]
′
𝜋
𝑓𝑦 liên tục trên [0, ] × [1,2]
2
𝜋 𝜋 𝜋
2 2 2
′ (1)
2 sin2 𝑥 𝜋
⇒𝐼 = ∫ 𝑓𝑦′ (𝑥, 1)𝑑𝑥 =∫ 2 𝑑𝑥 = ∫ 2 sin 2
𝑥 𝑑𝑥 =
sin 𝑥 + cos 2 𝑥 2
0 0 0
Dạng bài tập 2: Tính tích phân xác định phụ thuộc tham số:
− Bài toán: Tính
𝑏
B4: Tính một giá trị cụ thể 𝐼(𝑦0 ) để tìm ra hằng số 𝐶 (thường tính 𝐼(0)).
𝜋
2
Giải:
159
2
sin2 𝑥
Đặt 𝑓(𝑥, 𝑦) = ln(1 + 𝑦 sin 𝑥) ⇒ 𝑓𝑦′ =
1 + 𝑦 sin2 𝑥
𝜋
Với mỗi 𝑦 > 1, 𝑓(𝑥, 𝑦) là hàm số liên tục với biến 𝑥 trên [0, ]
2
Ta có: { sin 2
𝑥 𝜋
𝑓𝑦′ = liên tục trên [0, ] × (1, +∞)
1 + 𝑦 sin2 𝑥 2
𝜋
2
𝜋
Với 𝑥 = 0 ⇒ 𝑡 = 0, 𝑥 = ⇒ 𝑡 → +∞
2
𝜋
2 +∞ +∞
′ (𝑦)
1 1 𝑑𝑡 1 𝑑𝑡
𝐼 =∫ 𝑑𝑥 = ∫ = ∫
1 𝑦 + (1 + cot 2 𝑥) 1 + 𝑡 2 1 2
0 𝑦+ 0 𝑦 + (1 + )1 + 𝑡
sin2 𝑥 0 tan2 𝑥
+∞ +∞
𝑑𝑡 1 𝑡2 𝑑𝑡
=∫ = ∫
1 1 + 𝑡2 (1 + 𝑡 2 + 𝑦𝑡 2 ) 1 + 𝑡 2
0 𝑦 + (1 + 𝑡 2 ) 0
+∞
1 1 1
= ∫ [ 2 − ] 𝑑𝑡
𝑦 𝑡 + 1 1 + (1 + 𝑦)𝑡 2
0
1 +∞ 1 +∞
= [arctan 𝑡 | − arctan(𝑡√𝑦 + 1) | ]
𝑦 √𝑦 + 1
0 0
𝜋 1 𝜋 1
= (1 − )= .
2𝑦 √1 + 𝑦 2√1 + 𝑦 1 + √1 + 𝑦
1 1 1
⇒ 𝐼(𝑦) = ∫ 𝐼 ′ (𝑦)𝑑𝑦 = 𝜋 ∫ . 𝑑𝑦 = 𝜋 ∫ 𝑑(√1 + 𝑦)
2√1 + 𝑦 1 + √1 + 𝑦 1 + √1 + 𝑦
= 𝜋 ln(1 + √1 + 𝑦) + 𝐶
160
𝜋
2
𝜋
2
1 + 𝑦 cos 𝑥 𝑑𝑥
VD2 ∶ Tính 𝐼(𝑦) = ∫ ln . (−1 < 𝑦 < 1)
1 − 𝑦 cos 𝑥 cos 𝑥
0
Giải:
1 + 𝑦 cos 𝑥 1 2
Đặt 𝑓(𝑥, 𝑦) = ln . ⇒ 𝑓𝑦′ =
1 − 𝑦 cos 𝑥 cos 𝑥 1 − 𝑦 cos2 𝑥
2
Nhận xét: Với mỗi giá trị −1 < 𝑦 < 1, 𝑓(𝑥, 𝑦) không xác định tại 𝑥 = 0. Tuy nhiên
1 + 𝑦 cos 𝑥
1 + 𝑦 cos 𝑥 1 1 + 𝑦 cos 𝑥 1 ln 1 − 𝑦 cos 𝑥 0
lim + ln . = lim ln . = lim ( )
𝜋
𝑥→( )
1 − 𝑦 cos 𝑥 cos 𝑥 𝑥→(𝜋)− 1 − 𝑦 cos 𝑥 cos 𝑥 𝑥→𝜋 cos 𝑥 0
2 2 2
⇒ Với mỗi −1 < 𝑦 < 1 thì 𝑥 = 𝜋/2 là điểm gián đoạn bỏ qua được của 𝑓(𝑥, 𝑦) theo biến 𝑥
Vậy 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục với biến 𝑥 tại 𝑥 = 𝜋/2
𝜋
Với mỗi − 1 < 𝑦 < 1, 𝑓(𝑥, 𝑦) là hàm số liên tục với biến 𝑥 trên [0, ]
2
Ta có: { 2 𝜋
𝑓𝑦′ = liên tục trên [0, ] × (−1,1)
1 − 𝑦 2 cos2 𝑥 2
𝜋
2
1 + 𝑦 cos 𝑥 𝑑𝑥
⇒ 𝐼(𝑦) = ∫ ln . là hàm số khả vi trên (−1,1)
1 − 𝑦 cos 𝑥 cos 𝑥
0
𝜋
2
2
𝐼 ′ (𝑦) = ∫ 𝑑𝑥
1− 𝑦 2 cos 2 𝑥
0
1 2
1 1
Đặt 𝑡 = tan 𝑥 ⇒ 𝑑𝑡 = 𝑑𝑥 ⇒ 𝑑𝑥 = cos 𝑥 𝑑𝑡 = 𝑑𝑡 = 𝑑𝑡
cos 2 𝑥 1 + tan2 𝑥 1 + 𝑡2
Với 𝑥 = 0 ⇒ 𝑡 = 0, 𝑥 = 𝜋/2 ⇒ 𝑡 → +∞
161
𝜋 𝜋
2 2 +∞
2 2 2 1
𝐼 ′ (𝑦) = ∫ 𝑑𝑥 = ∫ 𝑑𝑥 = ∫ . 𝑑𝑡
2 2
1 − 𝑦 cos 𝑥 2 1 2 1 1 + 𝑡 2
0 0 1 − 𝑦 . 1 + tan2 𝑥 0 1 − 𝑦 . 1 + 𝑡2
+∞
2 2 +∞ 𝜋
=∫ 2 2
𝑑𝑡 = arctan 𝑡 | =
1−𝑦 +𝑡 √1 − 𝑦 2 √1 − 𝑦 2
0 0
𝜋
⇒ 𝐼(𝑦) = ∫ 𝐼 ′ (𝑦)𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑦 = 𝜋 arcsin 𝑦 + 𝐶
√1 − 𝑦 2
𝜋 𝜋
2 2
1 + 0. cos 𝑥 𝑑𝑥
Do 𝐼(0) = ∫ ln . = 𝐼(𝑦) = ∫ 0. 𝑑𝑥 = 0 ⇒ 𝜋 arcsin 0 + 𝐶 = 0 ⇒ 𝐶 = 0
1 − 0. cos 𝑥 cos 𝑥
0 0
− Hay nói cách khác chúng ta có thể thay đổi thứ tự lấy tích phân.
Để tính 𝐼(𝑦) chúng ta có thể tính trực tiếp bằng cách coi 𝑦 là tham số rồi áp dụng các quy
tắc tính tích phân với biến 𝑥 nhưng trong nhiều bài tập việc tính tích phân với biến 𝑥 không
đơn giản ⇒ Cần có phương pháp làm khác, ngoài cách đưa dấu đạo hàm vào trong tích phân
đã trình bày ở trên thì đổi thứ tự lấy tích phân là một giải pháp khác.
− Phương pháp giải:
B1: Biểu diễn 𝐹(𝑥, 𝛼, 𝛽) dưới dạng tích phân phụ thuộc tham số thông qua công thức
162
𝛽 𝛽
Giải:
𝑏 𝑏
𝑥𝑏 − 𝑥𝑎 𝑥𝑦
= 𝐹(𝑥, 𝑎) − 𝐹(𝑥, 𝑏) (Đặt 𝐹 = ) = ∫ 𝐹𝑦′ 𝑑𝑦 = ∫ 𝑥 𝑦 𝑑𝑦
ln 𝑥 ln 𝑥
𝑎 𝑎
1 1 𝑏 𝑏 1 𝑏 𝑏
𝑥𝑏 − 𝑥𝑎 𝑥 𝑦+1 1 1
∫ 𝑑𝑥 = ∫ (∫ 𝑥 𝑦 𝑑𝑦) 𝑑𝑥 = ∫ (∫ 𝑥 𝑦 𝑑𝑥) 𝑑𝑦 = ∫ ( | ) 𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑦
ln 𝑥 𝑦+1 𝑦+1
0 0 𝑎 𝑎 0 𝑎 0 𝑎
𝑏+1
= ln
𝑎+1
Ta có: 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑥 𝑦 liên tục trên [0,1] × (0; +∞)
⇒ Thỏa mãn điều kiện đổi thứ tự lấy tích phân.
III. Tích phân phụ thuộc tham số với cận biến đổi:
Xét tích phân phụ thuộc tham số có cận biến đổi:
𝑦2 (𝑦)
163
𝑦2 (𝑦0 )
Dạng bài tập: Tìm giới hạn của tích phân phụ thuộc tham số có cận biến đổi:
− Bài toán: Tính
𝑦2 (𝑦)
𝑦+1
𝑥2
VD1: Tính lim ∫ 𝑑𝑥
𝑦→0 2 + 𝑥8𝑦2 + 𝑦6
𝑦
Giải:
𝑥2
Hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) = liên tục trên 𝑅 2
{ 2 + 𝑥8𝑦2 + 𝑦6
𝑦1 = 𝑦, 𝑦2 = 𝑦 + 1 liên tục trên 𝑅
𝑦+1
𝑥2
⇒ 𝐼(𝑦) = ∫ 𝑑𝑥 liên tục trên 𝑅
2 + 𝑥8𝑦2 + 𝑦6
𝑦
𝑦+1 1
𝑥2 𝑥2 1
⇒ lim ∫ 8 2 6
𝑑𝑥 = 𝐼(0) = ∫ 𝑑𝑥 =
𝑦→0 2+𝑥 𝑦 +𝑦 2 6
𝑦 0
164
sin 𝑦
arccot(𝑥 + 𝑦)
VD2: Tính lim ∫ 𝑑𝑥
𝑦→0 1 + 𝑥2 + 𝑦2
cos 𝑦
Giải:
*Phân tích:
arccot(𝑥 + 𝑦)
Hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) = xác định, liên tục với ∀𝑥, 𝑦 ∈ 𝑅
1 + 𝑥2 + 𝑦2
Chọn một các ngẫu nhiên miền 𝑅 2
(Có thể chọn miền khác tùy ý: [−1,1] × [−1,1], [0,1] × [−1,1], … chứa điểm 𝑦 = 0)
*Trình bày:
arccot(𝑥 + 𝑦)
Hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) = liên tục trên 𝑅 2
{ 1 + 𝑥2 + 𝑦2
𝑦1 = cos 𝑦 , 𝑦2 = sin 𝑦 liên tục trên 𝑅
cos 𝑦
arccot(𝑥 + 𝑦)
⇒ 𝐼(𝑦) = ∫ 𝑑𝑥 liên tục trên 𝑅
1 + 𝑥2 + 𝑦2
sin 𝑦
cos 𝑦 1
arccot(𝑥 + 𝑦)
⇒ lim ∫ 𝑑𝑥 = 𝐼(0) = ∫ arccot 𝑥 𝑑𝑥
𝑦→0 1 + 𝑥2 + 𝑦2
sin 𝑦 0
−1
𝑢 = arccot 𝑥 𝑑𝑢 = 𝑑𝑥
Đặt { ⇒{ 1 + 𝑥2
𝑑𝑥 = 𝑑𝑣
𝑣=𝑥
1 1
1 𝑥 𝜋 ln 2
⇒ ∫ arccot 𝑥 𝑑𝑥 = 𝑥. arccot 𝑥 | +∫ 2
𝑑𝑥 = +
1+𝑥 4 2
0 0 0
các hàm 𝑦1 (𝑦), 𝑦2 (𝑦) khả vi trên [𝛼, 𝛽]. Khi đó hàm 𝐼(𝑦) khả vi trên [𝛼, 𝛽] và:
𝑦2 (𝑦)
𝐼 ′ (𝑦) = ∫ 𝑓𝑦′ (𝑥, 𝑦)𝑑𝑥 + 𝑓(𝑦2 (𝑦), 𝑦). 𝑦2′ (𝑦) − 𝑓(𝑦1 , 𝑦). 𝑦1′ (𝑦) (1.3.2)
𝑦1 (𝑦)
165
Dạng bài tập: Tính đạo hàm của tích phân phụ thuộc tham số có cận biến đổi tại 𝑦 = 𝑦0
− Bài toán:
𝑦2 (𝑦)
Giải:
*Phân tích:
Hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) = sin(𝑥 2 + 𝑥𝑦 + 𝑦 2 )𝑑𝑥 xác định với ∀𝑥, 𝑦 ∈ 𝑅
Chọn một các ngẫu nhiên miền [−1,1] × [−1,1]
(Có thể chọn miền khác tùy ý: 𝑅 2 , [0,1] × [−1,1], … chứa điểm 𝑦 = 0)
*Trình bày:
Đặt 𝑓(𝑥, 𝑦) = sin(𝑥 2 + 𝑥𝑦 + 𝑦 2 ) ⇒ 𝑓𝑦′ = (𝑥 + 2𝑦) cos(𝑥 2 + 𝑥𝑦 + 𝑦 2 )
𝐼 ′ (𝑦) = 𝑓(𝑏(𝑦), 𝑦). 𝑏𝑦′ (𝑦) − 𝑓(𝑎(𝑦), 𝑦). 𝑎𝑦′ (𝑦) + ∫ 𝑓𝑦′ (𝑥, 𝑦)𝑑𝑥
𝑎(𝑦)
1 1
1 sin 1
⇒ 𝐼 ′ (0) = 𝑓(1,0). 0 − 𝑓(0,0). 1 + ∫ 𝑥 cos(𝑥 2 ) 𝑑𝑥 = ∫ cos(𝑥 2 ) 𝑑(𝑥 2 ) =
2 2
0 0
166
§3.2: TÍCH PHÂN SUY RỘNG PHỤ THUỘC THAM SỐ
I. Khái niệm:
− Giả sử hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) xác định trên miền [𝑎, +∞) × [𝛼, 𝛽], với mỗi 𝑦 ∈ [𝛼, 𝛽] hàm 𝑓(𝑥, 𝑦)
khả tích theo 𝑥 trên [𝑎, 𝑏] với ∀𝑏 > 𝑎. Tích phân:
+∞
được gọi là tích phân suy rộng phụ thuộc tham số.
− Ta nói tích phân suy rộng phụ thuộc tham số là:
+
+ Hội tụ tại 𝑦 = 𝑦0 nếu
a
f ( x, y0 )dx hội tụ.
+
+ Hội tụ trên [𝛼, 𝛽] nếu
a
f ( x, y0 )dx hội tụ trên [𝛼, 𝛽]
+ Hội tụ đều trên [𝛼, 𝛽] nếu với mọi 𝜀 > 0, tồn tại 𝑏𝜀 > 𝑎 (chỉ phụ thuộc vào 𝜀 mà không
phụ thuộc vào 𝑦) sao cho:
𝑏 +∞
+∞
cos 𝑦𝑥
VD1: Chứng minh rằng 𝐼(𝑦) = ∫ 𝑑𝑥 hội tụ đều trên 𝑅
1 + 𝑥2
0
167
Giải:
cos 𝑦𝑥 1
| 2
|≤ với 𝑦 ∈ 𝑅, 𝑥 ≥ 0 +∞
1+𝑥 1 + 𝑥2 cos 𝑦𝑥
+∞
cos 𝑦𝑥 +∞ 𝜋 ⇒ ∫ 𝑑𝑥 hội tụ đều trên 𝑅 (Weierstrass)
1 + 𝑥2
∫ 𝑑𝑥 = arctan 𝑥 | = hội tụ 0
1 + 𝑥2 2
{0 0
+∞
2
VD2: Chứng minh 𝐼(𝑦) = ∫ 𝑥𝑒 −𝑦𝑥 𝑑𝑥 hội tụ đều với 𝑦 > 0
0
Giải:
2 2
|𝑥𝑒 −𝑦𝑥 | ≤ 𝑥𝑒 −𝑦0𝑥 với 𝑦 ≥ 𝑦0 > 0, 𝑥 ≥ 0 +∞
+∞ 2
−𝑦0 𝑥 2
1 ⇒ ∫ 𝑥𝑒 −𝑦𝑥 𝑑𝑥 hội tụ đều trên 𝑦 > 0
∫ 𝑥𝑒 𝑑𝑥 = hội tụ
2𝑦0 0
{ 0
+∞
VD3: Chứng minh 𝐼(𝑦) = ∫ 𝑒 −𝑦𝑥 cos 𝑥 𝑑𝑥 hội tụ đều trên [𝑎, 𝑏] với mọi 𝑎, 𝑏 > 0
0
Giải:
|𝑒 −𝑦𝑥 cos 𝑥| ≤ 𝑒 −𝑦𝑥 với 𝑦 ∈ [𝑎, 𝑏], 𝑥 ≥ 0 +∞
+∞
+∞
{ −𝑦𝑥 −𝑦𝑥 ⇒ ∫ 𝑒 −𝑦𝑥 cos 𝑥 𝑑𝑥 hội tụ đều trên [𝑎, 𝑏]
∫ 𝑒 𝑑𝑥 = −𝑒 | = 1 hội tụ
0
0 0
𝐼(𝑦) = ∫ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥 hội tụ đều với y ∈ [𝛼, 𝛽] thì 𝐼(𝑦) liên tục trên [𝛼, 𝛽]. Ta có:
𝑎
+∞
168
Dạng bài tập: Tính giới hạn của tích phân suy rộng phụ thuộc tham số:
− Bài toán: Tính giới hạn sau:
+∞
+∞
cos 𝑦𝑥
VD: Tính lim ∫ 𝑑𝑥
𝑦→0 1 + 𝑥2
0
Giải:
cos 𝑦𝑥 1
| | ≤ với 𝑦 ∈ 𝑅, 𝑥 ≥ 0 +∞
1 + 𝑥2 1 + 𝑥2 cos 𝑦𝑥
+∞
cos 𝑦𝑥 +∞ 𝜋 ⇒ 𝐼(𝑦) = ∫ 𝑑𝑥 hội tụ đều trên 𝑅
1 + 𝑥2
∫ 𝑑𝑥 = arctan 𝑥 | = hội tụ 0
1 + 𝑥2 2
{0 0
(Theo Weierstrass)
cos 𝑦𝑥
Hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) = liên tục trên [0, +∞) × 𝑅
1 + 𝑥2
Vậy 𝐼(𝑦) liên tục trên 𝑅
+∞ +∞
cos 𝑦𝑥 1 +∞ 𝜋
⇒ lim ∫ 𝑑𝑥 = ∫ 𝑑𝑥 = arctan 𝑥 | =
𝑦→0 1 + 𝑥2 1 + 𝑥2 4
0 0 0
Nếu 𝐼(𝑦) = ∫ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥 hội tụ và ∫ 𝑓𝑦′ (𝑥, 𝑦)𝑑𝑥 hội tụ đều với 𝑦 ∈ [𝛼, 𝛽]
𝑎 𝑎
⇒ 𝐼(𝑦) là hàm số khả vi trên [𝛼, 𝛽] và ta có:
169
+∞
Dạng bài tập 1: Tính đạo hàm của tích phân suy rộng phụ thuộc tham số tại 𝑦 = 𝑦0
− Bài toán:
+∞
+∞
arctan(𝑥 + 𝑦)
VD: Cho hàm số 𝐼(𝑦) = ∫ 𝑑𝑥 . Tính 𝐼 ′ (1)
1 + 𝑥2
0
Giải:
arctan(𝑥 + 𝑦)
Hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) = liên tục trên [0, +∞) × 𝑅
1 + 𝑥2
1
𝑓𝑦′ = liên tục trên [0, +∞] × 𝑅
(1 + 𝑥 2 )[1 + (𝑥 + 𝑦)2 ]
arctan(𝑥 + 𝑦) 𝜋 1
| 2
|≤ . với 𝑦 ∈ 𝑅, 𝑥 ≥ 0
1+𝑥 2 1 + 𝑥2
+∞ ⇒ 𝐼(𝑦) hội tụ trên 𝑅.
𝜋 1 𝜋2
∫ 𝑑𝑥 = hội tụ
2 1 + 𝑥2 4
{ 0
1 1
| | ≤ với 𝑦 ∈ 𝑅, 𝑥 ≥ 0
(1 + 𝑥 2 )[1 + (𝑥 + 𝑦)2 ] 1 + 𝑥2
+∞
1 𝜋
∫ 2
𝑑𝑥 = hội tụ
1+𝑥 2
{ 0
170
+∞
1
⇒∫ 𝑑𝑥 hội tụ trên 𝑅 (Weierstrass).
(1 + 𝑥 2 )[1 + (𝑥 + 𝑦)2 ]
0
3𝜋 ln 2
= −
20 5
Dạng bài tập 2: Tính tích phân suy rộng phụ thuộc tham số
− Bài toán: Tính
+∞
B4: Tính một giá trị cụ thể 𝐼(𝑦0 ) để tìm ra hằng số 𝐶 (thường tính 𝐼(0)).
171
+∞
arctan(𝑥 + 𝑦)
VD1: Tính 𝐼(𝑦) = ∫ 𝑑𝑥 .
1 + 𝑥2
0
Giải:
arctan(𝑥 + 𝑦) ′
1
Đặt 𝑓(𝑥, 𝑦) = ⇒ 𝑓𝑦 =
1 + 𝑥2 (1 + 𝑥 2 )[1 + (𝑥 + 𝑦)2 ]
+∞ +∞
1
𝐼 ′ (𝑦) = ∫ 𝑓𝑦′ 𝑑𝑥 = ∫ 𝑑𝑥
(1 + 𝑥 2 )[1 + (𝑥 + 𝑦)2 ]
0 0
1 𝐴𝑥 + 𝐵 𝐵𝑥 + 𝐷
Đặt = +
(1 + 𝑥 2 )[1 2
+ (𝑥 + 𝑦) ] 1 + 𝑥 2 1 + (𝑥 + 𝑦)2
−2 2 1 3
Sử dụng đồng nhất hệ số ⇒ 𝐴 = 2
,𝐵 = 2
,𝐶 = 2 ,𝐷 = 2
𝑦(𝑦 + 4) 𝑦(𝑦 + 4) 𝑦 +4 𝑦 +4
+∞
′ (𝑦)
1 −2𝑥 + 𝑦 2𝑥 + 3𝑦
𝐼 = 2 ∫ [ 2
+ ] 𝑑𝑥
𝑦 +4 1+𝑥 1 + (𝑥 + 𝑦)2
0
1 +∞
[− 2) (𝑥 2)
= 2 ln(1 + 𝑥 + 𝑦 arctan 𝑥 + ln(1 + + 𝑦) + 𝑦 arctan(𝑥 + 𝑦)] |
𝑦 +4
0
2𝜋
=
𝑦2+𝑦
*Kiểm tra điều kiện khả vi
arctan(𝑥 + 𝑦)
Hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) = liên tục trên [0, +∞) × 𝑅
1 + 𝑥2
1
𝑓𝑦′ = liên tục trên [0, +∞] × 𝑅
(1 + 𝑥 2 )[1 + (𝑥 + 𝑦)2 ]
arctan(𝑥 + 𝑦) 𝜋 1
| 2
|≤ . với 𝑦 ∈ 𝑅, 𝑥 ≥ 0
1+𝑥 2 1 + 𝑥2
+∞ ⇒ 𝐼(𝑦) hội tụ trên 𝑅.
𝜋 1 𝜋2
∫ 𝑑𝑥 = hội tụ
2 1 + 𝑥2 4
{ 0
1 1
| 2 2
|≤ với 𝑦 ∈ 𝑅, 𝑥 ≥ 0
(1 + 𝑥 )[1 + (𝑥 + 𝑦) ] 1 + 𝑥2
+∞
1 𝜋
∫ 𝑑𝑥 = hội tụ
1 + 𝑥2 2
{ 0
172
+∞
1
⇒∫ 𝑑𝑥 hội tụ trên 𝑅 (Weierstrass).
(1 + 𝑥 2 )[1 + (𝑥 + 𝑦)2 ]
0
+∞
𝑒 −𝑎𝑥 − 𝑒 −𝑏𝑥
VD2: Tính ∫ 𝑑𝑥
𝑥
0
Giải:
+∞
𝑒 −𝑎𝑥 − 𝑒 −𝑏𝑥
Đặt 𝐼(𝑥, 𝑎) = ∫ 𝑑𝑥 (coi 𝑏 là tham số)
𝑥
0
𝑒 −𝑎𝑥 − 𝑒 −𝑏𝑥
𝑓(𝑥, 𝑎) = ⇒ 𝑓𝑎′ (𝑥, 𝑎) = −𝑒 −𝑎𝑥
𝑥
+∞ +∞
′ (𝑎)
−1
𝐼 =∫ 𝑓𝑎′ (𝑥, 𝑏)𝑑𝑥 = ∫ −𝑒 −𝑎𝑥 𝑑𝑥 =
𝑎
0 0
−1
⇒ 𝐼(𝑎) = ∫ 𝐼 ′ (𝑎)𝑑𝑎 = ∫ 𝑑𝑎 = − ln 𝑎 + 𝐶
𝑎
+∞
𝑒 −𝑏𝑥 − 𝑒 −𝑏𝑥
Do 𝐼(𝑏) = ∫ 𝑑𝑥 = 0 ⇒ − ln 𝑏 + 𝐶 = 0 ⇒ 𝐶 = ln 𝑏
𝑥
0
+∞
𝑒 −𝑎𝑥 − 𝑒 −𝑏𝑥 𝑏
Vậy ∫ 𝑑𝑥 = − ln 𝑎 + ln 𝑏 = ln
𝑥 𝑎
0
173
𝛽 𝛽 +∞ +∞ 𝛽
Để tính 𝐼(𝑦) chúng ta có thể tính trực tiếp bằng cách coi 𝑦 là tham số rồi áp dụng các quy
tắc tính tích phân với biến 𝑥 nhưng trong nhiều bài tập việc tính tích phân với biến 𝑥 không
đơn giản ⇒ Cần có phương pháp làm khác, ngoài cách đưa dấu đạo hàm vào trong tích phân
đã trình bày ở trên thì đổi thứ tự lấy tích phân là một giải pháp khác.
− Phương pháp giải:
B1: Biểu diễn 𝐹(𝑥, 𝛼, 𝛽) dưới dạng tích phân phụ thuộc tham số thông qua công thức
𝛽 𝛽
+∞
𝑒 −𝑎𝑥 − 𝑒 −𝑏𝑥
VD1: Tính ∫ 𝑑𝑥
𝑥
0
Giải:
𝑒 −𝑦𝑥
Đặ𝑡 𝐹(𝑥, 𝑦) = ⇒ 𝐹𝑦′ (𝑥, 𝑦) = −𝑒 −𝑦𝑥
𝑥
𝑎 𝑎 𝑏
𝑒 −𝑎𝑥 − 𝑒 −𝑏𝑥
= 𝐹(𝑥, 𝑎) − 𝐹(𝑥, 𝑏) = ∫ 𝐹𝑦′ 𝑑𝑦 = ∫ −𝑒 −𝑦𝑥 𝑑𝑦 = ∫ 𝑒 −𝑦𝑥 𝑑𝑦
𝑥
𝑏 𝑏 𝑎
+∞ +∞ 𝑏 𝑏 +∞
𝑒 −𝑎𝑥 − 𝑒 −𝑏𝑥
∫ 𝑑𝑥 = ∫ (∫ 𝑒 −𝑦𝑥 𝑑𝑦) 𝑑𝑥 = ∫ (∫ 𝑒 −𝑦𝑥 𝑑𝑥) 𝑑𝑦
𝑥
0 0 𝑎 𝑎 0
𝑏 𝑏
−1 −𝑦𝑥 +∞ 1 𝑏
= ∫( 𝑒 | ) 𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑦 = ln
𝑦 𝑦 𝑎
𝑎 0 𝑎
174
*Kiểm tra điều kiện khả tích:
2
Đặt 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑒 −𝑦𝑥
− Hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục trên miền [0; +∞) × [𝑏; 𝑎]
+∞ 2
− Tích phân 𝐼(𝑦) = ∫0 𝑥𝑒 −𝑦𝑥 𝑑𝑥 hội tụ đều trên [𝑏, 𝑎] (𝑎, 𝑏 > 0)
Vậy điều kiện đổi thứ tự lấy tích phân thỏa mãn.
❖ Mẹo:
Trong các bài tập sử dụng phương pháp đổi thứ tự lấy tích phân và phương pháp đạo hàm
đạo hàm qua dấu tích phân, chúng ta sẽ “tiền trảm hậu tấu”, tức là cứ áp dụng hai phương
pháp trên để tính tích phân, khi ra kết quả rồi mới kiểm tra điều kiện khả vi, khả tích, giống
lời giải tham khảo trên. Khi làm như vậy, nếu không đủ thời gian chứng minh điều kiện khả
vi, khả tích, chúng ta vẫn được 0.5đ nếu tính toán đúng tích phân.
Giải:
3
𝑒 −𝑦𝑥
Đặt 𝐹(𝑥, 𝑦) =
𝑥
3 3 𝑎 𝑎 𝑏
𝑒 −𝑎𝑥 − 𝑒 −𝑏𝑥 3 3
= 𝐹(𝑥, 𝑎) − 𝐹(𝑥, 𝑏) = ∫ 𝐹𝑦′ (𝑥, 𝑦)𝑑𝑦 = ∫ −𝑥 2 𝑒 −𝑦𝑥 𝑑𝑦 = ∫ 𝑥 2 𝑒 −𝑦𝑥 𝑑𝑦
𝑥
𝑏 𝑏 𝑎
+∞ 3 3 +∞ 𝑏 𝑏 +∞
𝑒 −𝑎𝑥 − 𝑒 −𝑏𝑥 3 3
∫ 𝑑𝑥 = ∫ (∫ 𝑥 2 𝑒 −𝑦𝑥 𝑑𝑦) 𝑑𝑥 = ∫ (∫ 𝑥 2 𝑒 −𝑦𝑥 𝑑𝑥 ) 𝑑𝑦
𝑥
0 0 𝑎 𝑎 0
𝑏+∞ 𝑏
1 −𝑦𝑥 3 3)
1 −1 −𝑦𝑥 3 +∞
=∫ ( ∫ 𝑒 𝑑(𝑥 ) 𝑑𝑦 = ∫ ( . 𝑒 | ) 𝑑𝑦
3 3 𝑦
𝑎 0 𝑎 0
175
𝑏
1 1 𝑏
=∫ 𝑑𝑦 = ln
3𝑦 3 𝑎
𝑎
Vậy điều kiện đổi thứ tự lấy tích phân thỏa mãn.
+∞
sin 𝑏𝑥 − sin 𝑐𝑥
VD3: Tính ∫ 𝑒 −2𝑥 𝑑𝑥 (𝑏 > 𝑐 > 0)
𝑥
0
Giải:
sin 𝑦𝑥
Đặt 𝐹(𝑥, 𝑦) = 𝑒 −2𝑥 ⇒ 𝐹𝑦′ (𝑥, 𝑦) = 𝑒 −2𝑥 cos 𝑦𝑥
𝑥
𝑏 𝑏
−2𝑥
sin 𝑏𝑥 − sin 𝑐𝑥
𝑒 = 𝐹(𝑥, 𝑏) − 𝐹(𝑥, 𝑐) = ∫ 𝐹𝑦′ (𝑥, 𝑦)𝑑𝑦 = ∫ 𝑒 −2𝑥 cos 𝑦𝑥 𝑑𝑦
𝑥
𝑐 𝑐
+∞ +∞ 𝑏 𝑏 +∞
sin 𝑏𝑥 − sin 𝑐𝑥
∫ 𝑒 −2𝑥 𝑑𝑥 = ∫ (∫ 𝑒 −2𝑥 cos 𝑦𝑥 𝑑𝑦) 𝑑𝑥 = ∫ (∫ 𝑒 −2𝑥 cos 𝑦𝑥 𝑑𝑥) 𝑑𝑦
𝑥
0 0 𝑐 𝑐 0
𝑏
2 𝑏 𝑐
= ∫( ) 𝑑𝑦 = arctan − arctan
4 + 𝑦2 2 2
𝑐
176
𝑒 −2𝑥 cos 𝑦𝑥 ≤ 𝑒 −2𝑥 với 𝑦 ∈ [𝑐, 𝑏] +∞
+∞
Do 1 ⇒ ∫ 𝑒 −2𝑥 cos 𝑦𝑥 𝑑𝑥 hội tụ đều trên [𝑐; 𝑏]
∫ 𝑒 −2𝑥 𝑑𝑥 = hội tụ
2 0
{ 0
Vậy điều kiện đổi thứ tự lấy tích phân thỏa mãn.
177
§3.3: TÍCH PHÂN EULER
I. Hàm Gamma:
+
0 u
p −1 −u
− Dạng tổng quát: ( p ) = e du với 𝑢 là hàm số hợp
1 (2𝑝 − 1)‼
Γ (𝑝 + ) = √𝜋
2 2𝑛
1
Γ ( ) = √𝜋
2
+ Phần bù: với ∀0 < 𝑝 < 1:
𝜋
Γ(𝑝). Γ(1 − 𝑝) =
sin 𝑝𝜋
0 x 3
6 − x2
0 x (ln x)
5 10
b) dx d) dx
Giải:
−5
1
6𝑥 5 𝑑𝑥 = 𝑑𝑢 ⇒ 𝑑𝑥 = 6 𝑢 6 𝑑𝑢
a) Đặt 𝑥 6 = 𝑢 ⇒ { 𝑡
𝑥 = 𝑢6
+∞ +∞ +∞
−𝑥 6
1 −1 1 1 1 1 √𝜋
⇒ ∫ 𝑥2𝑒 𝑑𝑥 = ∫ 𝑢 2 𝑒 −𝑢 𝑑𝑢 = ∫ 𝑢2−1 𝑒 −𝑢 𝑑𝑢 = Γ ( ) =
6 6 6 2 6
0 0 0
b) Ta có:
178
+∞ +∞
−𝑥 2 2
∫ 𝑥63 𝑑𝑥 = ∫ 𝑥 6 𝑒 (ln 3).(−𝑥 ) 𝑑𝑥
0 0
𝑑𝑢
(2 ln 3)𝑥𝑑𝑥 = 𝑑𝑢 ⇒ 𝑑𝑥 =
Đặt (ln 3)𝑥 2 = 𝑢 ⇒ 2√𝑢 ln 3
𝑢
𝑥=√
{ ln 3
+∞ +∞ +∞
6 (ln 3).(−𝑥2 )
𝑢 3 −𝑢 𝑑𝑢 1 −7 5
⇒∫ 𝑥 𝑒 𝑑𝑥 = ∫ ( ) 𝑒 = ∫ (ln 3) 2 𝑢2 𝑒 −𝑢 𝑑𝑢
ln 3 2√𝑢 ln 3 2
0 0 0
+∞
1 −7 7 1 1 7 15
= ∫ (ln 3) 2 𝑢2−1 𝑒 −𝑢 𝑑𝑢 = Γ ( ) =
2 2 (ln 72 2 7
0 3) 16(ln 3)2
dx
du = dx = e du
u
c) Đặt u = ln x x
x = eu
Đổi cận: 𝑥 = 1 ⇒ ln 𝑥 = 0, 𝑥 = +∞ ⇒ ln 𝑥 = +∞
+∞ +∞ 3 +∞
(ln 𝑥)3/2 𝑢2 𝑢 3
𝐼=∫ 𝑑𝑥 = ∫ 𝑒 𝑑𝑢 = ∫ 𝑢 2 . 𝑒 −3𝑢 𝑑𝑢
𝑥4 𝑒 4𝑢
0 0 0
𝑑𝑡 +∞ 3 5 +∞ 5
𝑑𝑢 =
3 ⇒ 𝐼 = ∫ ( ) . 𝑒 −𝑡 𝑑𝑡 = ( ) ∫ 𝑡 2 . 𝑒 −𝑡 𝑑𝑡 = ( )2 Γ (5)
1 𝑡 1 1
2 2 5
−1
Đặt 𝑡 = 3𝑢 ⇒ {
𝑡 3 3 3 3 2
𝑢= 0 0
3
5
1 2 3
⇒ 𝐼 = ( ) . √𝜋
3 4
dx
du = dx = e du
u
d) Đặt u = ln x x
x = eu
⇒ ∫ 𝑥 . (ln 𝑥) 𝑑𝑥 = ∫ 𝑒 . 𝑢 𝑒 𝑑𝑢 = ∫ 𝑒 6𝑢 . 𝑢10 𝑑𝑢
5 10 5𝑢 10 𝑢
0 −∞ −∞
−𝑑𝑡
Đặt 6𝑢 = −𝑡 ⇒ 𝑑𝑢 =
6
179
Đổi cận: 𝑢 = 0 ⇒ −𝑡 = 0, 𝑢 = −∞ ⇒ −𝑡 = +∞
0 0 +∞
−𝑡 10 −𝑑𝑡 1 1 10!
⇒ ∫ 𝑒 6𝑢 . 𝑢10 𝑑𝑢 = ∫ 𝑒 −𝑡 . ( ) = 11 ∫ 𝑡10 𝑒 −𝑡 𝑑𝑡 = 11 Γ(11) = 11
6 6 6 6 6
−∞ +∞ 0
− Dạng 2:
+∞
𝑢𝑝−1
𝐵(𝑝, 𝑞) = ∫ 𝑑𝑢
(1 + 𝑢)𝑝+𝑞
0
− Dạng 3:
𝜋
2
− Các tính hàm Beta: sử dụng công thức liên hệ giữa hàm Beta và hàm Gamma
Γ(p)Γ(q)
𝐵(𝑝, 𝑞) =
Γ(p + q)
180
VD: Tính các tích phân sau:
+ 1
x2 1
a) 0 (1 + x 4 )4
dx c) 0 30
1 − x30
dx
2 0
0 − e 1 − e3 x dx
2x 3
b) sin 7 x cos5 x dx d)
Giải:
+
x2
a) Đặt 𝐼 = 0 (1 + x 4 )4
dx
𝑑𝑢
𝑑𝑢 = 4𝑥 3 𝑑𝑥 ⇒ 𝑑𝑥 = 3
Đặt 𝑢 = 𝑥 4 ⇒ { 4𝑢4
1
𝑥 = 𝑢4
2 +∞ +∞ −1 3 13 3 13
𝑢4 𝑑𝑢 1 𝑢4 B (4 , 4 ) 1 Γ (4) Γ ( 4 )
⇒𝐼=∫ = ∫ 𝑑𝑢 = =
(1 + 𝑢)4 34 4 (1 + 𝑢)4 4 4 Γ(4)
0 4𝑢 0
13 9 9 9 9 5 5 9 5 1 1 45 1
Γ( ) = Γ (1 + ) = Γ ( ) = . . Γ ( ) = . . Γ ( ) = Γ( )
4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 64 4
3 1 2
Γ ( ) Γ ( ) 𝜋
1 45 4 4 45 √2 15𝜋
⇒ 𝐼= . . = =
4 64 Γ(4) 256 3! 256√2
b) Ta có:
𝜋 𝜋
2 2 9 7
7 5 9 7 1 9 7 1 Γ (4) Γ (4)
𝐼= ∫(sin 𝑥)2 (cos 𝑥)2 𝑑𝑥 = ∫(sin 𝑥)2.4−1 (cos 𝑥)2.4−1𝑑𝑥 = .𝐵( , ) =
2 4 4 2 Γ(4)
0 0
9 5 5 5 1 1 5 1
Γ( ) = Γ( ) = . .Γ( ) = Γ( )
Mà { 4 4 4 4 4 4 16 4
7 3 3
Γ( ) = Γ( )
4 4 4
1 3 2
𝜋
9 7 1 15 Γ (4) Γ (4) 15 √2 5𝜋 5𝜋
⇒ 𝐵( , ) = . . = = ⇒𝐼=
4 4 2 64 Γ(4) 128 3! 128√2 256√2
181
1
1
c) Đặt 𝐼 = 0 30
1 − x30
dx
𝑑𝑢 1 −29
𝑑𝑢 = 30𝑥 29 𝑑𝑥 ⇒ 𝑑𝑥 = 1 𝑢 30
Đặt 𝑢 = 𝑥 30 ⇒ { 30𝑢29/30 ⇒ 𝐼 = ∫ 1 𝑑𝑢
1 30
𝑥= 𝑢30 0 (1 − 𝑢)30
1
1 1 29 1 1 29 𝜋
⇒𝐼= ∫ 𝑢30−1 (1 − 𝑢)30−1 𝑑𝑢 = 𝐵( , ) = 𝜋
30 30 30 30 30 sin 30
0
− e 1 − e3 x dx
2x 3
d) Đặt 𝐼 =
3𝑥
𝑑𝑢
3𝑥
𝑢−1 𝑑𝑢
Đặt 𝑢 = 𝑒 ⇒ 𝑑𝑢 = 3𝑒 𝑑𝑥 ⇒ 𝑑𝑥 = 3𝑥 =
3𝑒 3
Với 𝑥 = 0 ⇒ 𝑢 = 1, 𝑥 = −∞ ⇒ 𝑢 = 0
1 1 2 4
1 2 1 1 1 1 1 2 4 1 Γ (3) Γ (3)
−
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑢3 (1 − 𝑢)3 𝑢−1 𝑑𝑢 = ∫ 𝑢 3 (1 − 𝑢)3 𝑑𝑢 = 𝐵 ( , ) =
3 3 3 3 3 3 Γ(2)
0 0
2 1 2
𝜋
4 1 1 1 Γ (3) Γ (3) 1 √3 2
Mà Γ ( ) = Γ ( ) ⇒ 𝐼 = = = 𝜋
3 3 3 9 Γ(2) 9 1! 9√3
182
CHƯƠNG IV:
TÍCH PHÂN ĐƯỜNG
∫ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑠
𝐿
− Tích phân đường không phụ thuộc vào chiều của đường cong 𝐿 = 𝐴𝐵
⏜ , nghĩa là:
𝐿 = 𝐿1 ∪ 𝐿2
+ ∫ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑠 = ∫ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑠 + ∫ 𝑓(𝑥, 𝑦)𝑑𝑠 với {
𝐿1 ∩ 𝐿2 = ∅
𝐿 𝐿1 𝐿2
𝑑𝑥
𝑑𝑦
𝑑𝑠 ⟶ [
𝑑𝑡
𝑑𝜑
183
𝑦 = 𝑦(𝑥)
1. Dạng 1: Đường cong 𝐿 cho dưới dạng: { thì 𝑑𝑠 = √1 + 𝑦 ′ 2 (𝑥)𝑑𝑥
𝑎≤𝑥≤𝑏
𝑥 = 𝑥(𝑦)
2. Dạng 2: Đường cong 𝐿 cho dưới dạng: { thì 𝑑𝑠 = √1 + 𝑥 ′ 2 (𝑦)𝑑𝑦
𝑎≤𝑦≤𝑏
𝑥 = 𝑥(𝑡)
3. Dạng 3: Đường cong 𝐿 cho dưới dạng { 𝑦 = 𝑦(𝑡) thì 𝑑𝑠 = √𝑥 ′ 2 (𝑡) + 𝑦 ′ 2 (𝑡)𝑑𝑡
𝑡1 ≤ 𝑡 ≤ 𝑡2
𝑡2
𝜑2
VD1: Tính ∫ (𝑥 + 𝑦)𝑑𝑠 biết 𝐿 là đoạn nối hai điểm 𝐴(4,3) 𝑣à 𝑂(0,0)
𝐿
Giải:
3 3 9 5
Phương trình đoạn 𝑂𝐴 là { 𝑦 = 4 𝑥 ⇒ 𝑦 ′ (𝑥) = ⇒ 𝑑𝑠 = √1 + 𝑑𝑥 = 𝑑𝑥
4 16 4
0≤𝑥≤4
4
3 5 35
⇒ ∫ (𝑥 + 𝑦)𝑑𝑠 = ∫ (𝑥 + 𝑥) 𝑑𝑥 =
4 4 2
𝐿 0
184
VD2: Tính ∫ 𝑦𝑑𝑠 , 𝐿 là đường 𝑥 = 𝑦 2 đi từ 𝑂(0,0) đến 𝐴(1,1)
𝐿
Giải:
𝑥 = 𝑦2
Đường 𝐿: { ⇒ 𝑥 ′ (𝑦) = 2𝑦 ⇒ 𝑑𝑠 = √1 + 𝑥 ′ 2 (𝑦)𝑑𝑦 = √1 + 4𝑦 2 𝑑𝑦
0≤𝑦≤1
1 1 1
1 1 1
⇒ ∫ 𝑦𝑑𝑠 = ∫ 𝑦 √1 + 4𝑦 2 𝑑𝑦 = ∫ √1 + 4𝑦 2 𝑑(𝑦 2 ) = ∫ √1 + 4𝑢𝑑𝑢 = (5√5 − 1)
2 2 12
𝐿 0 0 0
Tính ∫ (𝑥 + 𝑦)𝑑𝑠
𝐶
Giải:
𝑥 = 2 + 2 cos 𝑡
𝑥 ′ (𝑡) = −2 sin 𝑡
Đường 𝐶: { 𝑦 = 2 sin 𝑡 ⇒ { ′ ⇒ 𝑑𝑠 = √𝑥 ′ 2 (𝑡) + 𝑦 ′ 2 (𝑡)𝑑𝑡 = 2𝑑𝑡
𝑦 (𝑡) = 2 cos 𝑡
0≤𝑡≤𝜋
𝜋
Giải:
Cách 1: Tính trực tiếp:
𝑥2 3
𝐶 ∶ {𝑦 = √9 − 𝑥 ⇒ 𝑑𝑠 = √1 + 𝑦 ′ 2 (𝑥)𝑑𝑥 = √1 +
2
2
𝑑𝑥 = 𝑑𝑥
−3 ≤ 𝑥 ≤ 3 9−𝑥 √9 − 𝑥 2
3 3
3 9𝑥
⇒ ∫ (3𝑥 − 𝑦)𝑑𝑠 = ∫ (3𝑥 − √9 − 𝑥 2 ) 𝑑𝑥 = ∫ ( − 3) 𝑑𝑥
√9 − 𝑥 2 √9 − 𝑥 2
𝐶 −3 −3
185
3
9 1 −9 3
= ∫ 𝑑(𝑥 2 ) − 18 = . 2√9 − 𝑥 2 | − 18 = −18
2 √9 − 𝑥 2 2
−3 −3
Cách 2: Tham số hóa:
𝑥2 + 𝑦2 = 9
Nửa đường tròn 𝐶: { . Tham số hóa 𝐶
𝑦≥0
𝑥 = 3 cos 𝑡
𝑥 ′ (𝑡) = −3 sin 𝑡
Đặt { 𝑦 = 3 sin 𝑡 ⇒ { ′ ⇒ 𝑑𝑠 = √𝑥 ′ 2 (𝑡) + 𝑦 ′ 2 (𝑡)𝑑𝑡 = 3
𝑦 (𝑡) = 3 cos 𝑡
0≤𝑡≤𝜋
𝜋
Nhận xét: Với những bài đường cong 𝐶 có dạng đường tròn 𝑥 2 + 𝑦 2 = 𝑅 2 ta nên sử dụng
𝑥 = 𝑅 cos 𝑡
phương pháp tham số hóa { với 𝑡1 ≤ 𝑡 ≤ 𝑡2 tùy thuộc vào đường 𝐶. Việc tham số hóa
𝑦 = 𝑅 sin 𝑡
sẽ giúp bài toán đơn giản hơn.
Giải:
186
1−𝑥 (1 − 𝑥)2
Với 𝑦 = √2𝑥 − 𝑥 2 ⇒ 𝑦 ′ (𝑥) = ⇒ 𝑑𝑠 = √1 + 𝑑𝑥
√2𝑥 − 𝑥 2 2𝑥 − 𝑥 2
−1 + 𝑥 (1 − 𝑥)2
Với 𝑦 = −√2𝑥 − 𝑥 2 ⇒ 𝑦 ′ (𝑥) = ⇒ 𝑑𝑠 = √1 + 𝑑𝑥
√2𝑥 − 𝑥 2 2𝑥 − 𝑥 2
2 2
(1 − 𝑥)2 (1 − 𝑥)2
= ∫ (𝑥 − √2𝑥 − 𝑥 2 ) √1 + 𝑑𝑥 + ∫ (𝑥 + √2𝑥 − 𝑥 2 ) √1 + 𝑑𝑥
2𝑥 − 𝑥 2 2𝑥 − 𝑥 2
0 0
2
(1 − 𝑥)2
= ∫ 𝑥 √1 + 𝑑𝑥 = ⋯ = 2𝜋
2𝑥 − 𝑥 2
0
Nhận xét: Với những bài đường cong 𝐶 có dạng đường tròn (𝑥 − 𝑅)2 + 𝑦 2 = 𝑅 2 hoặc 𝑥 2 +
𝑥 = 𝑅 + 𝑅 cos 𝑡
(𝑦 − 𝑅)2 = 𝑅 2 ta nên sử dụng phương pháp tham số hóa { hoặc
𝑦 = 𝑅 sin 𝑡
𝑥 = 𝑅 cos 𝑡
{ với 𝑡1 ≤ 𝑡 ≤ 𝑡2 tùy thuộc vào đường 𝐶. Việc tham số hóa sẽ giúp bài toán đơn
𝑦 = 𝑅 + 𝑅 sin 𝑡
giản hơn.
VD6: Tính ∫ 𝑥𝑦𝑑𝑠 với 𝐿 là chu tuyến của hình chữ nhật 𝐴𝐵𝐶𝐷, ở đó 𝐴(0,0), 𝐵(4,0),
𝐿
𝐶(4,2), 𝐷(0,2)
187
Giải:
∫ 𝑥𝑦𝑑𝑠 = ∫ 𝑥. 0𝑑𝑥 = 0
𝐴𝐵 0
2
∫ 𝑥𝑦𝑑𝑠 = ∫ 4𝑦𝑑𝑦 = 8
𝐵𝐶 0
⇒ 4
⇒ ∫ 𝑥𝑦𝑑𝑠 = 24
𝐿
∫ 𝑥𝑦𝑑𝑠 = ∫ 2𝑥𝑑𝑥 = 16
𝐶𝐷 0
2
∫ 𝑥𝑦𝑑𝑠 = ∫ 0. 𝑦𝑑𝑦 = 0
{ 𝐷𝐴 0
−𝜋 𝜋
VD7: Tính 𝐼 = ∫ (𝑥 + 𝑦)𝑑𝑠 , 𝐶 là cung 𝑟 2 = cos 2𝜑 , ≤𝜑≤
4 4
𝐶
Giải:
sin2 2𝜑 1
⇒ 𝑑𝑠 = √𝑟 2 (𝜑) + 𝑟 ′ 2 (𝜑)𝑑𝜑 = √cos 2𝜑 + 𝑑𝜑 = √ 𝑑𝜑
cos 2𝜑 cos 2𝜑
188
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑
𝜋 𝜋
4 4
1 1
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑟(cos 𝜑 + sin 𝜑)√ 𝑑𝜑 = ∫ √cos 2𝜑 (cos 𝜑 + sin 𝜑)√ 𝑑𝜑
cos 2𝜑 cos 2𝜑
−𝜋 −𝜋
4 4
𝜋
4
2 2
VD8: Với 𝐶 là đường 𝑥 3 + 𝑦 3 = 1 trong góc phần tư thứ nhất nối 𝐴(1,0) 𝑣à 𝐵(0, ,1).
Tính ∫ (𝑦 2 + 1) 𝑑𝑠
𝐶
Giải:
2 2 1 2 1 2
Ta có 𝐶: 𝑥 3 + 𝑦 3 = 1 ⇔ (𝑥 3 ) + (𝑦 3 ) = 1
1
𝑥 3 = cos 𝑡 𝑥 = cos3 𝑡 𝑥 ′ (𝑡) = −3 sin 𝑡 cos 2 𝑡
Tham số hóa: { 1 ⇒{ ⇒ {
𝑦 = sin3 𝑡 𝑦 ′ (𝑡) = 3 cos 𝑡 sin2 𝑡
𝑦 3 = sin 𝑡
𝑥 = cos 3 𝑡 = 1 𝑥 = cos3 𝑡 = 1
Tại 𝐴(1,0): { 3 ⇔ 𝑡 = 0, tại 𝐵(0,1): { ⇔ 𝑡 = 𝜋/2
𝑦 = sin 𝑡 = 0 𝑦 = sin3 𝑡 = 0
𝜋 𝜋
2 2
189
VD9: Với 𝐶 là biên của hình |𝑥| + |𝑦| ≤ 1, tính ∮ 𝑥𝑦𝑑𝑠
𝐶
Giải:
Đường 𝐶: |𝑥| + |𝑦| = 1
𝑦 =1−𝑥
Phương trình 𝐴𝐵: {
0≤𝑥≤1
𝑦 =𝑥−1
Phương trình 𝐵𝐶: {
0≤𝑥≤1
𝑦 = −𝑥 − 1
Phương trình 𝐶𝐷: {
−1 ≤ 𝑥 ≤ 0
𝑦 =𝑥+1
Phương trình 𝐷𝐴: {
−1 ≤ 𝑥 ≤ 0
1
√2
⇒ ∫ 𝑥𝑦𝑑𝑠 = √2 ∫ 𝑥(1 − 𝑥)𝑑𝑥 =
6
𝐴𝐵 0
1
−√2
⇒ ∫ 𝑥𝑦𝑑𝑠 = √2 ∫ 𝑥(𝑥 − 1)𝑑𝑥 =
6
𝐵𝐶 0
0
√2
⇒ ∫ 𝑥𝑦𝑑𝑠 = √2 ∫ 𝑥(−1 − 𝑥)𝑑𝑥 =
6
𝐶𝐷 −1
190
Xét ∫ 𝑥𝑦𝑑𝑠 , ta có 𝑑𝑠 = √1 + 𝑦 ′ 2 (𝑥)𝑑𝑥 = √2𝑑𝑥
𝐴𝐵
0
−√2
⇒ ∫ 𝑥𝑦𝑑𝑠 = √2 ∫ 𝑥(𝑥 + 1)𝑑𝑥 =
6
𝐷𝐴 −1
𝑥 = 𝑦2
Đường 𝐶: { ⇒ 𝑥 ′ (𝑦) = 2𝑦 ⇒ 𝑑𝑠 = √1 + 𝑥 ′ 2 (𝑦)𝑑𝑦 = √1 + 4𝑦 2 𝑑𝑦
0≤𝑦≤1
1 1 1
1 1 1
⇒ ∫ 𝑦𝑑𝑠 = ∫ 𝑦 √1 + 4𝑦 2 𝑑𝑦 = ∫ √1 + 4𝑦 2 𝑑(𝑦 2 ) = ∫ √1 + 4𝑢𝑑𝑢 = (5√5 − 1)
2 2 12
𝐶 0 0 0
VD11: Tính ∫ √𝑥 2 + 𝑦 2 𝑑𝑠 , 𝐿: 𝑥 2 + 𝑦 2 = 2𝑥
𝐿
Giải:
Nhận xét:
Đường 𝐿: 𝑥 2 + 𝑦 2 = 2𝑥 ⇔ 𝐿: (𝑥 − 1)2 + 𝑦 2 = 1
𝑥 = 1 + cos 𝑡
𝑥 ′ (𝑡) = − sin 𝑡
Tham số hóa { 𝑦 = sin 𝑡 ⇒ { ′ ⇒ 𝑑𝑠 = √𝑥 ′ 2 (𝑡) + 𝑦 ′ 2 (𝑡)𝑑𝑡 = 𝑑𝑡
𝑦 (𝑡) = cos 𝑡
0 ≤ 𝑡 ≤ 2𝜋
2𝜋 2𝜋
191
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 𝑟 = 2 cos 𝜑
Đặ𝑡 { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 ⇒ Đường cong 𝐿: { 𝜋 𝜋
− ≤𝜑≤
2 2
𝒙 = 𝒙(𝒕)
❖ Đường cong cho dưới dạng phương trình tham số { và đường cong cho dưới
𝒚 = (𝒕)
dạng tọa độ cực:
Qua VD4, VD5 và VD10, chúng ta có thể thấy rằng: với 𝐿 dạng đường tròn hay cung tròn thì
phương trình tham số
việc chuyển đổi đường cong 𝐿 từ phương trình trong tọa độ 𝑂𝑥𝑦 ⟶ [
phương trình tọa độ cực
sẽ giúp việc tính toán tích phân đường dễ dàng hơn.
− Khi đường cong 𝐿 có dạng tổng quát 𝑥 2 + 𝑦 2 = 𝑅 2 và hàm lấy tích phân không chứa
𝑥 = 𝑅 cos 𝑡
2 2
(𝑥 + 𝑦 ) ta dùng tham số hóa { 𝑦 = 𝑅 sin 𝑡
𝑡1 ≤ 𝑡 ≤ 𝑡2
− Khi đường cong 𝐿 có dạng tổng quát (𝑥 − 𝑥1 )2 + (𝑦 − 𝑦1 )2 = 𝑅 2 và hàm lấy tích phân không
𝑥 = 𝑥1 + 𝑅 cos 𝑡
2 2
chứa (𝑥 − 𝑥1 ) + (𝑦 − 𝑦1 ) ta dùng tham số hóa { 𝑦 = 𝑦2 + 𝑅 sin 𝑡
𝑡1 ≤ 𝑡 ≤ 𝑡2
− Đặc biệt: Với những bài có hàm lấy tích phân chứa (𝑥 2 + 𝑦 2 ) và đường cong 𝐿 có dạng tổng
quát (𝑥 − 𝑥1 )2 + (𝑦 − 𝑦1 )2 = 𝑅 2
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑
⟹ Sử dụng tọa độ cực { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑
Bởi vì khi đặt như vậy 𝑥 2 + 𝑦 2 = 𝑟 2 ⟶ hàm lấy tích phân trở nên đơn giản, dễ tính hơn.
192
II. Ứng dụng của tích phân đường loại I:
− Nếu thanh cong vật chất 𝐿 có hàm mật độ là 𝑝(𝑥, 𝑦) thì khối lượng của thanh được tính theo
công thức:
𝑚 = ∫ 𝑝(𝑥, 𝑦)𝑑𝑠
𝐿
𝑙 = ∫ 𝑑𝑠
𝐿
VD1: Tính khối lượng của đường cong vật chất có phương trình là:
𝑡 𝑡 𝜋
𝑥 = 𝑒 2 cos 𝑡 , 𝑦 = 𝑒 2 sin 𝑡 , 0 ≤ 𝑡 ≤ và hàm mật độ 𝑝(𝑥, 𝑦) = 𝑥 + 𝑦
2
Giải:
𝑡
𝑥 = 𝑒 2 cos 𝑡1 𝑡 𝑡
𝑡 𝑥 ′ (𝑡) =
𝑒 2 cos 𝑡 − 𝑒 2 sin 𝑡
Đường cong 𝐿: 𝑦 = ⇒{ 2
𝑒 2 sin 𝑡
𝜋 ′ (𝑡)
1 𝑡 𝑡
0≤𝑡≤ 𝑦 = 𝑒 2 sin 𝑡 + 𝑒 2 cos 𝑡
{ 2 2
2 2
1 𝑡 𝑡 1 𝑡 𝑡
⇒ 𝑑𝑠 = √𝑥 ′ 2 (𝑡) + 𝑦 ′ 2 (𝑡)𝑑𝑡 = √( 𝑒 2 cos 𝑡 − 𝑒 2 sin 𝑡) + ( 𝑒 2 sin 𝑡 + 𝑒 2 cos 𝑡) 𝑑𝑡
2 2
𝑡
√5𝑒 2
= 𝑑𝑡
2
Khối lượng đường cong vật chất 𝐿 là:
𝜋 𝜋 𝜋
2 𝑡 2 2
𝑡 √5𝑒 2 √5
𝑚 = ∫ (𝑥 + 𝑦)𝑑𝑠 = ∫ 𝑒 2 (sin 𝑡 + cos 𝑡) 𝑑𝑡 = ∫ 𝑒 𝑡 sin 𝑡 𝑑𝑡 + ∫ 𝑒 𝑡 cos 𝑡 𝑑𝑡
2 2
𝐿 0 0 0
( )
Đặt { 𝑒𝑡 = 𝑢 𝑡
⇒ {𝑑𝑢 = 𝑒 𝑑𝑡
cos 𝑡 𝑑𝑡 = 𝑑𝑣 𝑣 = sin 𝑡
193
𝜋 𝜋 𝜋
2 2 2
𝜋/2 𝜋
⇒ ∫ 𝑒 𝑡 cos 𝑡 𝑑𝑡 = 𝑒 𝑡 sin 𝑡 | − ∫ 𝑒 𝑡 sin 𝑡 𝑑𝑡 = 𝑒 2 − ∫ 𝑒 𝑡 sin 𝑡 𝑑𝑡
0 0 0 0
𝜋 𝜋
2 2
√5 √5 𝜋
⇒𝑚= ∫ 𝑒 𝑡 sin 𝑡 𝑑𝑡 + ∫ 𝑒 𝑡 cos 𝑡 𝑑𝑡 = 𝑒 2 (đvkl)
2 2
0 0
( )
𝑥2 𝑦2
VD2: Tính khối lượng của đường cong vật chất + = 1 biết hàm mật độ của nó là
9 4
𝑝(𝑥, 𝑦) = |𝑦|
Giải:
𝑥 = 3 cos 𝑡
Đặt: { với 0 ≤ 𝑡 ≤ 2𝜋
𝑦 = 2 sin 𝑡
𝑥 ′ (𝑡) = −3 sin 𝑡
⇒{ ⇒ 𝑑𝑠 = √9(sin 𝑡)2 + 4(cos 𝑡)2 𝑑𝑡 ⇒ 𝑑𝑠 = √4 + 5(sin 𝑡)2 𝑑𝑡
𝑦 ′ (𝑡) = 2 cos 𝑡
Khối lượng của đường cong vật chất 𝐿 là:
2𝜋
4.1 9 √5𝑢 1 √5
= √ 2
[√5𝑢. 9 − 5𝑢 + arcsin ] | = 4√5 + 9 arcsin
2 2 3 3
0
194
1 𝑎2 𝑥
√ 2 2 √ 2 2
(công thức nguyên hàm ∫ 𝑎 − 𝑥 𝑑𝑥 = 𝑥 𝑎 − 𝑥 + arcsin + 𝐶)
2 2 𝑎
∫ 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧)𝑑𝑠
𝐿
𝑥 = 𝑥(𝑡)
𝑦 = 𝑦(𝑡)
Với đường cong 𝐿 cho dưới dạng tham số { ⇒ 𝑑𝑠 = √𝑥 ′ 2 (𝑡) + 𝑦 ′ 2 (𝑡) + 𝑧 ′ 2 (𝑡)𝑑𝑡
𝑧 = 𝑧(𝑡)
𝑡1 ≤ 𝑡 ≤ 𝑡2
𝑡2
Giải:
𝑥 = 𝑡 cos 𝑡
𝑥 ′ (𝑡) = cos 𝑡 − 𝑡 sin 𝑡
𝑦 = 𝑡 sin 𝑡
Đường cong 𝐿: { ⇒ {𝑦 ′ (𝑡) = sin 𝑡 + 𝑡 cos 𝑡
𝑧=𝑡
0≤𝑡≤1 𝑧 ′ (𝑡) = 1
⇒ 𝑑𝑠 = √𝑥 ′ 2 (𝑡) + 𝑦 ′ 2 (𝑡) + 𝑧 ′ 2 (𝑡)𝑑𝑡 = √(cos 𝑡 − 𝑡 sin 𝑡)2 + (sin 𝑡 + 𝑡 cos 𝑡)2 + 1 = √𝑡 2 + 2𝑑𝑡
1 1 1
1 1 1 1
𝐼 = ∫ 𝑧𝑑𝑠 = ∫ 𝑡 √𝑡 2 + 2𝑑𝑡 = ∫ √𝑡 2 + 2𝑑(𝑡 2 ) = ∫(𝑢 + 2)2 𝑑𝑢 = (3√3 − 2√2)
2 2 3
𝐿 0 0 0
195
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 = 1
VD2: Tính ∮ √2𝑦 2 + 𝑧 2 𝑑𝑠 , 𝐿 là đường {
𝑥=𝑦
𝐿
Giải:
Tham số hóa đường cong 𝐿
2
2 2
𝑥 +𝑦 +𝑧 =1 2 𝑥
Ta có 𝐿: { ⇒ 2𝑥 2 + 𝑧 2 = 1 ⇔ ( ) + 𝑧 2 = 1
𝑥=𝑦 1
√2
1 −1
𝑥= cos 𝑡 𝑥 ′ (𝑡) = sin 𝑡
1 √2 √2
𝑥= cos 𝑡 1 −1
Đặt { √2 ⇒ 𝐿: 𝑦= cos 𝑡 ⇒ 𝑦 ′ (𝑡) =
√2 sin 𝑡
𝑧 = sin 𝑡 √2
𝑧 = sin 𝑡
{0 ≤ 𝑡 ≤ 2𝜋 { 𝑧 ′ (𝑡) = cos 𝑡
1 1
⇒ 𝑑𝑠 = √𝑥 ′ 2 (𝑡) + 𝑦 ′ 2 (𝑡) + 𝑧 ′ 2 (𝑡)𝑑𝑡 = √ sin2 𝑡 + sin2 𝑡 + cos2 𝑡 = 𝑑𝑡
2 2
2𝜋 2𝜋
196
§𝟒. 𝟐: TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI II
⏜ là:
Tích phân đường loại II của 𝑃(𝑥, 𝑦), 𝑄(𝑥, 𝑦) dọc theo cung 𝐴𝐵
− Tích phân đường loại II phụ thuộc vào chiều đường lấy tích phân, nếu đổi chiều đường lấy
tích phân thì tích phân đổi dấu.
− Ngoại trừ việc phụ thuộc vào đường đi, tích phân đường loại II có những tính chất giống tích
phân đường loai I.
𝑑𝑦 ⟶ 𝑑𝑥
[ 𝑑𝑥 ⟶ 𝑑𝑦
𝑑𝑥, 𝑑𝑦 ⟶ 𝑑𝑡
1. Dạng 1: Cung 𝐴𝐵⏜ cho bởi phương trình 𝑦 = 𝑦(𝑥), điểm đầu ứng với 𝑥 = 𝑥1 , điểm cuối ứng
với 𝑥 = 𝑥2 thì 𝑑𝑦 = 𝑦 ′ (𝑥)𝑑𝑥
𝑥2 𝑥2
2. Dạng 2: Cung 𝐴𝐵⏜ cho bởi phương trình 𝑥 = 𝑥(𝑦), điểm đầu ứng với 𝑦 = 𝑦1 , điểm cuối ứng
với 𝑦 = 𝑦2 thì 𝑑𝑥 = 𝑥 ′ (𝑦)𝑑𝑦
197
𝑦2 𝑦2
3. Dạng 3: Cung 𝐴𝐵⏜ cho bởi phương trình tham số: {𝑥 = 𝑥(𝑡) điểm đầu ứng với 𝑡 = 𝑡1 , điểm
𝑦 = 𝑦(𝑡)
cuối ứng với 𝑡 = 𝑡2 thì 𝑑𝑥 = 𝑥 ′ (𝑡)𝑑𝑡 ; 𝑑𝑦 = 𝑦 ′ (𝑡)𝑑𝑡
𝑡2
∫ 𝑃(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥 + 𝑄(𝑥, 𝑦)𝑑𝑦 = ∫ [𝑃(𝑥(𝑡), 𝑦(𝑡)). 𝑥 ′ (𝑡) + 𝑄(𝑥(𝑡), 𝑦(𝑡)). 𝑦 ′ (𝑡)]𝑑𝑡
⏜
𝐴𝐵 𝑡1
⏜ là cung parabol 𝑦 = 1 − 𝑥 2 ,
VD1: Tính ∫ (𝑥 − 3𝑦)𝑑𝑥 + 2𝑦𝑑𝑦 , trong đó 𝐴𝐵
⏜
𝐴𝐵
𝐴(1,0), 𝐵(−1,0)
Giải:
⏜:{ 𝑦 = 1 − 𝑥 2 ⇒ 𝑑𝑦 = −2𝑥𝑑𝑥
Cung 𝐴𝐵
Đi từ 𝐴(1,0) → 𝐵(−1,0)
−1 −1
𝑥 = 𝑡 − sin 𝑡
VD2: Tính 𝐼 = ∫ (𝑥 + 𝑦)𝑑𝑥 + (𝑥 − 𝑦)𝑑𝑦 với 𝐶 là đường cong {𝑦 = 1 − cos 𝑡
𝐶 0 ≤ 𝑡 ≤ 2𝜋
Giải:
𝑥 = 𝑡 − sin 𝑡
𝑥 ′ (𝑡) = 1 − cos 𝑡 𝑑𝑥 = (1 − cos 𝑡)𝑑𝑡
{𝑦 = 1 − cos 𝑡 ⇒ { ′ (𝑡) ⇒{
𝑦 = sin 𝑡 𝑑𝑦 = sin 𝑡 𝑑𝑡
0 ≤ 𝑡 ≤ 2𝜋
2𝜋
198
VD3: Tính 𝐼 = ∫ 5𝑦 4 𝑑𝑥 − 4𝑥 3 𝑑𝑦 , 𝐴𝐵𝐶 là đường gấp khúc qua 𝐴(0,1), 𝐵(1,0), 𝐶(0, −1)
𝐴𝐵𝐶
Giải:
𝐼 = ∫ 5𝑦 4 𝑑𝑥 − 4𝑥 3 𝑑𝑦 = ∫ 5𝑦 4 𝑑𝑥 − 4𝑥 3 𝑑𝑦 + ∫ 5𝑦 4 𝑑𝑥 − 4𝑥 3 𝑑𝑦 = 𝐼1 + 𝐼2
𝐴𝐵𝐶 𝐴𝐵 𝐵𝐶
𝑦 = 1 − 𝑥 ⇒ 𝑑𝑦 = −𝑑𝑥
Đoạn thẳng 𝐴𝐵: {
Đi từ 𝐴(0,1) đến 𝐵(1,0)
1 1
𝑦 = 𝑥 − 1 ⇒ 𝑑𝑦 = 𝑑𝑥
Đoạn thẳng 𝐵𝐶: {
Đi từ 𝐵(1,0) đến 𝐶(0, −1)
0 0
⇒ 𝐼2 = ∫ 5(𝑥 − 1) 𝑑𝑥 + ∫(−4𝑥 3 ). 𝑑𝑥 = 0
4
1 1
⇒ 𝐼 = 𝐼1 + 𝐼2 = 2
VD3: Cho 𝐶 là cung bé trên đường tròn 𝑥 2 + 𝑦 2 = 4 đi từ 𝐴(−2,0) đến 𝐵(0,2). Tính
𝐼 = ∫ (𝑥 + 𝑥𝑦)𝑑𝑥 + 𝑥 2 𝑑𝑦
𝐶
199
Giải:
Nhận xét: Khi gặp phương trình đường tròn 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑅 2 sử dụng phương pháp tham số hóa
𝑥 = 𝑅 cos 𝑡
{ với 𝑡 chạy từ 𝑡1 ứng với điểm đầu đến 𝑡2 ứng với điểm cuối.
𝑦 = 𝑅 sin 𝑡
𝑥 = 2 cos 𝑡 𝜋
Đặt { với 𝑡 chạy từ 𝜋 đến 2
𝑦 = 2 sin 𝑡
𝜋
2
𝐼 = ∫[(2 cos 𝑡 + 4 cos 𝑡 sin 𝑡)(−2 sin 𝑡) + (cos 𝑡)2 (2 cos 𝑡)]𝑑𝑡
𝜋
𝜋
2
= ∫(−4 sin 𝑡 − 8 sin2 𝑡 + 2 cos2 𝑡) cos 𝑡 𝑑𝑡 = ∫(−4 sin 𝑡 − 8 sin2 𝑡 + 2 − 2 sin2 𝑡) cos 𝑡 𝑑𝑡
𝜋 𝜋
𝜋
2 1
−10
= ∫(−4 sin 𝑡 − 10 sin2 𝑡 + 2)𝑑(sin 𝑡) = ∫(−4𝑢 − 10𝑢2 + 2)𝑑𝑢 =
3
𝜋 0
200
II. Công thức Green:
− Trong nhiều bài tập, việc tính trực tiếp các tích phân đường theo công thức rất khó khăn do gặp
những hàm lấy tích phân phức tạp, công thức Green sẽ giải quyết vấn đề này bằng thuật toán
làm đơn giản biểu thức lấy tích phân và đưa tích phân đường về tích phân bội hai.
− Hướng dương của đường cong kín: Nếu đường lấy tích phân là đường cong kín thì hướng
dương của đường cong được quy ước là hướng sai cho một người đi dọc theo hướng ấy nhìn
thấy miền được giới hạn bởi đường cong nằm bên tay trái mình.
(Với những miền 𝐷 đơn giản được giới hạn bởi một đường cong kín thì hướng dương của
đường cong kín giới hạn nó là chiều ngược kim đồng hồ, điều này chưa chắc đã chính xác với
những miền 𝐷′ phức tạp được giới hạn bởi nhiều đường cong kín.)
Ví dụ:
Chiều dương của đường cong kín 𝐿 = 𝐿1 ∪ 𝐿2 là chiều ngược kim đồng hồ.
201
Ví dụ:
Chiều dương của đường cong kín 𝐿2 là chiều ngược chiều kim đồng hồ.
Chiều dương của đường cong kín 𝐿1 là chiều cùng chiều kim đồng hồ.
− Giả sử 𝐶 là một đường cong kín giới hạn miền 𝐷, các hàm số 𝑃, 𝑄 có đạo hàm riêng liên tục
với mọi điểm nằm trong miền 𝐷 khi đó ta có công thức Green:
VD1: Tính
202
Đặt: 𝑃 = 𝑥𝑦 + 𝑒 𝑥 sin 𝑥 + 𝑥 + 𝑦, 𝑄 = −𝑥𝑦 + 𝑒 −𝑦 − 𝑥 + sin 𝑦
⇒ 𝑃𝑦′ = 𝑥 + 1, 𝑄𝑥′ = −𝑦 − 1. 𝑃𝑦′ , 𝑄𝑥′ liên tục với 𝑥, 𝑦 ∈ 𝑅.
𝐼 = ∬(−𝑦 − 𝑥 − 2)𝑑𝑥𝑑𝑦
𝐷
Nhận xét: hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) = −𝑦 là hàm lẻ với biến y, miền (𝐷) đối xứng qua trục Ox
𝑥 = 1 + 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤1
Đặt: { |𝐽| = 𝑟. Miền (𝐷): {
𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 0 ≤ 𝜑 < 2𝜋
2𝜋 1 2𝜋
−1 3
𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫(−𝑟 cos 𝜑 − 3)𝑟𝑑𝑟 = ∫ ( cos 𝜑 − ) 𝑑𝜑 = −3𝜋
3 2
0 0 0
VD2: Tính
2 +1
∮ 2𝑥𝑑𝑥 − [𝑥 2 + 2𝑦 + 𝑒 𝑦 + sin(𝑦 2 )]𝑑𝑦
𝐿
với 𝐿 là chu tuyến của tam giác 𝐴𝐵𝐶 có 𝐴(−1,0), 𝐵(0,2), 𝐶(2,0) chiều cùng chiều kim đồng hồ
Giải:
203
Đặt
𝑃 = 2𝑥 𝑃𝑦′ = 0
{ 𝑦 2 +1 2 )] ⇒ { ′
𝑄 = −[𝑥 + 2𝑦 + 𝑒 + sin(𝑦 𝑄𝑥 = −2𝑥
𝑃𝑦′ , 𝑄𝑥′ liên tục với 𝑥, 𝑦 ∈ 𝑅
VD3: Tính
Giải:
2 2
⏜ ⇔ {𝑥 + 𝑦 = 1 đi từ 𝐴(−1,0) đến 𝐵(1,0)
Cung 𝐴𝐵
𝑦≥0
⏜ là đường cong hở chưa kín nên phải bổ sung thêm đường để tạo thành một đường
Cho cung 𝐴𝐵
cong kín.
𝑦=0
Bổ sung thêm đoạn BA {
đi từ 𝐵(1,0) đến 𝐴(−1,0)
204
⏜ ∪ 𝐵𝐴 là đường cong kín giới hạn miền
Ta có: đường 𝐴𝐵
(𝐷): 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1, 𝑦 ≥ 0, có chiều âm.
𝑃 = 𝑥𝑦 + 𝑒 𝑥 𝑃𝑦′ = 𝑥
Đặt { ⇒{ ′ ⇒ 𝑃𝑦′ , 𝑄𝑥′ liên tục với 𝑥, 𝑦 ∈ 𝑅
𝑄 = 𝑦 10 − 𝑥 2 𝑄𝑥 = −2𝑥
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤1
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 |𝐽| = 𝑟. Miền (𝐷): {
0≤𝜑≤𝜋
𝜋 1 𝜋
(Hoặc có thể sử dụng tính đối xứng để ra giá trị bằng 0 ngay)
205
−1
𝑦 = 0 ⇒ 𝑑𝑦 = 0 −1 1 − 𝑒2
Đoạn 𝐵𝐴 { ⇒ 𝐼2 = ∫ (𝑥. 0 + 𝑒 𝑥 )𝑑𝑥 = 𝑒 𝑥 | = 𝑒 −1 − 𝑒 =
đi từ 𝐵(1,0)đến 𝐴(−1,0) 1 𝑒
1
1 − 𝑒2 𝑒2 − 1
⇒ 𝐼 = 𝐼1 − 𝐼2 = 0 − =
𝑒 𝑒
Giải:
𝑦=0
Bổ sung thêm đoạn 𝐵𝐴: {
Đi từ 𝐵(−1,0) → 𝐴(1,0)
2
𝑃(𝑥, 𝑦) = 3𝑥 2 𝑦 2 +
4𝑥 2 + 1 𝑃𝑦′ = 6𝑥 2 𝑦
Đặt 2 ⇒ { ′ 2
liên tục với ∀𝑥, 𝑦 ∈ 𝑅
3
𝑄(𝑥, 𝑦) = 3𝑥 𝑦 + 3 𝑄 𝑥 = 9𝑥 𝑦
{ 𝑦 +4
206
2
𝑃(𝑥, 𝑦) = 3𝑥 2 𝑦 2 +
+1 𝑃𝑦′ = 6𝑥 2 𝑦
4𝑥 2
Đặt 2 ⇒ { ′ 2
liên tục với ∀𝑥, 𝑦 ∈ 𝑅
3
𝑄(𝑥, 𝑦) = 3𝑥 𝑦 + 3 𝑄 𝑥 = 9𝑥 𝑦
{ 𝑦 +4
4
Ta có 𝐿 ∪ 𝐵𝐴 là đường cong kín, có chiều dương, giới hạn miền 𝐷: {0 ≤ 𝑦 ≤ √1 − 𝑥
−1 ≤ 𝑥 ≤ 1
1 √1−𝑥 4 1
3 4
⇒ 𝐼1 = ∬ 3𝑥 2 𝑦𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ 3𝑥 2 𝑦𝑑𝑦 = ∫ 𝑥 2 (1 − 𝑥 4 )𝑑𝑥 =
2 7
𝐷 −1 0 −1
1
𝑦 = 0 ⇒ 𝑑𝑦 = 0 2
Đoạn 𝐵𝐴: { ⇒ 𝐼2 = ∫ 2 𝑑𝑥 = 2 arctan 2
đi từ 𝐵(−1,0) đến 𝐴(1,0) 4𝑥 + 1
−1
4
VD5: Với 𝐶: 𝑦 = √1 − 𝑥 2 đi từ 𝐴(−1,0) đến 𝐵(1,0), tính
Giải:
4
𝐶: 𝑦 = √1 − 𝑥 2 là đường cong hở đi từ 𝐴(−1,0) đến 𝐵(1,0)
𝑦=0
Bổ sung thêm đoạn 𝐵𝐴: {
Đi từ 𝐵(1,0) → 𝐴(−1,0)
𝑃(𝑥, 𝑦) = 2𝑒 𝑥 + 𝑦 2 𝑃𝑦′ = 2𝑦
Đặt { ⇒ { liên tục với ∀𝑥, 𝑦 ∈ 𝑅
𝑄(𝑥, 𝑦) = 𝑥 4 + 𝑒 𝑦 𝑄𝑥′ = 4𝑥 3
2 4
Ta có 𝐶 ∪ 𝐵𝐴 là đường cong kín, có chiều âm, giới hạn miền 𝐷: {0 ≤ 𝑦 ≤ √1 − 𝑥
−1 ≤ 𝑥 ≤ 1
4
1 √1−𝑥2
207
1
4
= ∫ (−4𝑥 3 . √1 − 𝑥 2 + √1 − 𝑥 2 ) 𝑑𝑥
−1
1
4 4
Hàm 𝑓(𝑥) = −4𝑥 3 . √1 − 𝑥 2 là hàm số lẻ ⇒ ∫ −4𝑥 3 . √1 − 𝑥 2 𝑑𝑥
−1
1
⇒ 𝐼1 = ∫ √1 − 𝑥 2 𝑑𝑥
−1
III. Điều kiện để tích phân không phụ thuộc vào đường đi:
1. Định lí 4 mệnh đề tương đương:
Giả sử miền 𝐷 là miền đơn liên, liên thông, hàm số 𝑃, 𝑄 có các đạo hàm riêng cấp một liên tục
với mọi điểm thuộc 𝐷. Khi đó 4 mệnh đề sau tương đương (nghĩa là khi một mệnh đề thỏa mãn
sẽ suy ra được ba mệnh đề còn lại).
− 𝑄𝑥′ = 𝑃𝑦′ với mọi điểm thuộc 𝐷
− ∮𝐿 𝑃𝑑𝑥 + 𝑄𝑑𝑦 = 0 với mọi đường cong kín 𝐿 nằm trong 𝐷
− ∫𝐴𝐵 𝑃𝑑𝑥 + 𝑄𝑑𝑦 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 không phụ thuộc vào đường đi từ 𝐴 đến 𝐵, với mọi đường cong
𝐴𝐵 nằm trong 𝐷
− 𝑃𝑑𝑥 + 𝑄𝑑𝑦 là vi phân toàn phần của một hàm số 𝑢(𝑥, 𝑦). Nghĩa là 𝑑𝑢 = 𝑃𝑑𝑥 + 𝑄𝑑𝑦
208
2. Bài toán tích phân không phụ thuộc vào đường đi:
− Phương pháp:
∫ 𝑃𝑑𝑥 + 𝑄𝑑𝑦 = 0
⏜
𝐴𝐵
▪ Cách 1: Thay thế đường cong 𝐴𝐵 ⏜ bằng đường khác để việc tính tính phân dễ dàng hơn,
thường sẽ chọn đường thẳng nối điểm 𝐴 với 𝐵 hoặc đường gấp khúc có các cạnh song
song với các trục tọa độ đi từ 𝐴 đến 𝐵
▪ Cách 2: Tìm hàm thế vị 𝑢(𝑥, 𝑦) sao cho 𝑑𝑢 = 𝑃𝑑𝑥 + 𝑄𝑑𝑦. Khi đó:
− Như vậy: Bài toán tích phân không phụ thuộc vào đường đi giúp ta giải quyết 2 vấn đề:
+ Xử lí những bài tập đường đi phức tạp gây ra sự khó khăn trong việc tính tích phân bằng
thuật toán đổi đường đi hoặc sử dụng hàm 𝑢(𝑥, 𝑦).
+ Xử lí những bài tập đường đi không quá phức tạp nhưng hàm số lấy tích phân lại là những
hàm rất cồng kềnh, việc đổi đường đi sẽ giúp hàm trở nên đơn giản hơn sau khi thế 𝑦 theo
𝑥 hoặc 𝑥 theo 𝑦 từ phương trình của đường đi.
− Tích phân không phụ thuộc vào đường đi từ 𝐴 đến 𝐵 có thể được viết như sau:
(𝑥𝐵 ,𝑦𝐵 )
∫ 𝑃𝑑𝑥 + 𝑄𝑑𝑦
(𝑥𝐴 ,𝑦𝐴 )
VD1: Tính
(3,0)
Giải:
Đặt 𝑃 = (𝑥 4 + 4𝑥𝑦 3 ), 𝑄 = (6𝑥 2 𝑦 2 − 5𝑦 4 ) ⇒ 𝑃𝑦′ = 𝑄𝑥′ = 12𝑥𝑦 2 ⇒ 𝐼 không phụ thuộc đường đi
209
Cách 1: Dùng đường thay thế là đường gấp khúc:
𝑦 = −1 ⇒ 𝑑𝑦 = 0
Đoạn 𝐴𝐶: {
đi 𝑡ừ 𝐴(−2, −1) đến 𝐶(3, −1)
3
⇒ 𝐼1 = ∫(𝑥 4 − 4𝑥)𝑑𝑥 = 45
−2
𝑥 = 3 ⇒ 𝑑𝑥 = 0
Đoạn 𝐶𝐵: {
đi từ 𝐶(3, −1) đến 𝐵(3,0)
0
⇒ 𝐼2 = ∫(6.9. 𝑦 2 − 5𝑦 4 )𝑑𝑦 = 17
−1
⇒ 𝐼 = 𝐼1 + 𝐼2 = 62
Cách 2: Dùng đường thay thế là đường thẳng
Phương trình đường thẳng đi qua 𝐴, 𝐵 là 𝑦 = 𝑥/5 − 3/5
𝑥 3 𝑑𝑥
𝑦=
− ⇒ 𝑑𝑦 =
Đoạn 𝐴𝐵: { 5 5 5
Đ𝑖 𝑡ừ 𝐴(−2, −1) → 𝐵(3,0)
3
𝑥 3 3 𝑥 3 2 𝑥 3 4 𝑑𝑥
⇒ 𝐼 = ∫ [𝑥 4 + 4𝑥 ( − ) ] 𝑑𝑥 + [6𝑥 2 ( − ) − 5 ( − ) ] .
5 5 5 5 5 5 5
−2
210
3
𝑥 3 3 6𝑥 2 𝑥 3 2 𝑥 3 4
= ∫ [𝑥 4 + 4𝑥 ( − ) + ( − ) − ( − ) ] 𝑑𝑥 = ⋯ = 62
5 5 5 5 5 5 5
−2
Chọn 𝑥0 = 𝑦0 = 0
𝑥 𝑦
8𝑥
VD2: Với 𝐿: 𝑦 = đi từ 𝑂(0,0) đến 𝐴(1,4), tính ∫ (𝑥 3 + 𝑦)𝑑𝑥 + (𝑥 + 𝑦 4 )𝑑𝑦
√𝑥 4 + 𝑥 2 + 2
𝐿
Giải:
Nhận xét: Đường lấy tích phân 𝐿 quá phức tạp
⇒ Nghĩ đến tích phân không phụ thuộc đường đi để đổi đường đi mới đơn giản hơn
𝑃(𝑥, 𝑦) = 𝑥 3 + 𝑦 𝑃𝑦′ = 1
Đặt { ⇒{ ′ ⇒ Tích phân không phụ thuộc đường đi.
𝑄(𝑥, 𝑦) = 𝑥 + 𝑦 4 𝑄𝑥 = 1
𝑦 = 4𝑥 ⇒ 𝑑𝑦 = 4𝑑𝑥
Chọn đường đi là đoạn 𝑂𝐴: {
Đ𝑖 𝑡ừ 𝑂(0,0) → 𝐴(1,4)
211
VD3: Tính
2
𝐼 = ∫ 𝑒 2𝑥+𝑦 [(1 + 2𝑥)𝑑𝑥 + 2𝑥𝑦𝑑𝑦]
𝐶
Với 𝐶 là đường cong 𝑥 = 𝑦 3 đi từ 𝑂(0,0) đến 𝑁(1,1).
Giải:
Nhận xét: Hàm lấy tích phân phức tạp không ⇒ khó tính tiếp. Kiểm tra đạo hàm riêng của 𝑃, 𝑄
xem là có thể dùng công thức Green hoặc tích phân không phụ thuộc đường đi không
2 2 2
Đặt 𝑃 = 𝑒 2𝑥+𝑦 (1 + 2𝑥), 𝑄 = 𝑒 2𝑥+𝑦 2𝑥𝑦 ⇒ 𝑃𝑦′ = 𝑄𝑥′ = 2𝑦𝑒 2𝑥+𝑦 ⇒ 𝐼 không phụ ∈ đường đi
1
𝑦 = 0 ⇒ 𝑑𝑦 = 0
Đoạn 𝑂𝐴: { ⇒ 𝐼1 = ∫ 𝑒 2𝑥 (1 + 2𝑥)𝑑𝑥 = ⋯ = 𝑒 2 (từng phần)
Đi từ 𝑂(0,0) → 𝐴(1,0)
0
𝑥 = 1 ⇒ 𝑑𝑥 = 0
Đoạn 𝐴𝑁: {
Đi từ 𝐴(1,0) → 𝑁(1,1)
1 1 1
2+𝑦 2 2+𝑦 2
⇒ 𝐼2 = ∫ 𝑒 . 2𝑦𝑑𝑦 = ∫ 𝑒 𝑑(𝑦 2 ) = ∫ 𝑒 2+𝑢 𝑑𝑢 = 𝑒 3 − 𝑒 2
0 0 0
Vậy 𝐼 = 𝐼1 + 𝐼2 = 𝑒 3
212
VD4: Tính
2 +𝑦
𝐼 = ∫ 𝑒𝑥 [2𝑥𝑦 2 𝑑𝑥 + (𝑦 2 + 2𝑦)𝑑𝑦]
𝐿
với 𝐿 là đường 𝑥 = 1 − 𝑦 2 đi từ 𝐴(1,0) đến 𝐵(0,1)
Giải:
2 +𝑦 2 +𝑦 2 +𝑦
Đặt 𝑃 = 𝑒 𝑥 . 2𝑥𝑦 2 , 𝑄 = 𝑒 𝑥 . (𝑦 2 + 2𝑦) ⇒ 𝑃𝑦′ = 𝑄𝑥′ = (4𝑥𝑦 + 2𝑥𝑦 2 )𝑒 𝑥
2 +𝑦 2 +𝑦
𝐼 = ∫ 𝑒𝑥 [2𝑥𝑦 2 𝑑𝑥 + (𝑦 2 + 2𝑦)𝑑𝑦] + ∫ 𝑒 𝑥 [2𝑥𝑦 2 𝑑𝑥 + (𝑦 2 + 2𝑦)𝑑𝑦] = 𝐼1 + 𝐼2
𝐴𝑂 𝑂𝐵
0
𝑦 = 0 ⇒ 𝑑𝑦 = 0
Đoạn 𝐴𝑂: { ⇒ 𝐼1 = ∫ 0𝑑𝑥 = 0
Đi từ 𝐴(1,0) → 𝑂(0,0)
1
1
𝑥 = 0 ⇒ 𝑑𝑥 = 0
Đoạn 𝑂𝐵: { ⇒ 𝐼2 = ∫ 𝑒 𝑦 (𝑦 2 + 2𝑦)𝑑𝑦 = ⋯ = 𝑒
Đi từ 𝑂(0,0) → 𝐵(0,1)
0
Tích phân trên phải dùng tích phân từng phần hai lần, tương đối dài.
213
Cách 2: Chọn đường đi là một đường cong
2
Nhận xét: Tích phân 𝐼 phức tạp là do biểu thức 𝑒 𝑥 +𝑦 vì để làm đơn giản tích phân 𝐼 cần khử
2
biểu thức này ⇒ biến 𝑒 𝑥 +𝑦 = 𝐶 ⇒ 𝑥 2 + 𝑦 = 𝐶 (𝐶 là hằng số)
Do tích phân 𝐼 không phụ thuộc đường đi nên sẽ chọn đường đi mới thỏa mãn 𝑥 2 + 𝑦 = 𝐶
Để tìm 𝐶, ta dựa vào điểm đầu 𝐴(1,0) và điểm cuối 𝐵(0,1)
2
Đường cong mới 𝐿′ : 𝑥 2 + 𝑦 = 𝐶 đi qua 𝐴, 𝐵 ⇒ {12 + 0 = 𝐶 ⇒ 𝐶 = 1
0 +1=𝐶
Chọn đường đi 𝐿′ : 𝑦 = 1 − 𝑥 2 đi từ 𝐴(1,0) đến 𝐵(0,1) ⇒ 𝑑𝑦 = −2𝑥𝑑𝑥
0 0
−𝑦 + 2𝑥𝑦 − 𝑥 2 + 1 𝑥 − 𝑥2 − 1
VD5: Tính 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥 + 𝑑𝑦
(𝑦 − 𝑥 2 − 1)2 (𝑦 − 𝑥 2 − 1)2
𝐿
Với 𝐿: 𝑦 = 2𝑥 + 2 đi từ 𝐴(0,2) đến 𝐵(2,6)
Giải:
−𝑦 + 2𝑥𝑦 − 𝑥 2 + 1
𝑃(𝑥, 𝑦) =
(𝑦 − 𝑥 2 − 1)2 ′ ′
−2𝑥 3 + 3𝑥 2 − 2𝑥𝑦 − 2𝑥 + 𝑦 − 1
Đặ𝑡 ⇒ 𝑃𝑦 = 𝑄𝑥 =
𝑥 − 𝑥2 − 1 (𝑦 − 𝑥 2 − 1)3
𝑄(𝑥, 𝑦) =
{ (𝑦 − 𝑥 2 − 1)2
⇒ 𝐼 không phụ thuộc vào đường đi
Tích phân phức tạp do biểu thức (𝑦 − 𝑥 2 − 1)2 ⇒ Chọn đường đi mới khử biểu thức này
Chọn đường đi mới dạng 𝐿′ : 𝑦 − 𝑥 2 − 1 = 𝐶 (𝐶 là hằng số)
2
𝐿′ đi qua 𝐴(0,2), 𝐵(2,6) ⇒ {2 − 02 − 1 = 𝐶 ⇒ 𝐶 = 1
6−2 −1= 𝐶
𝑦 = 𝑥 2 + 2 ⇒ 𝑑𝑦 = 2𝑥𝑑𝑥
Chọn đường đi 𝐿′ : {
Đi từ 𝐴(0,2) → 𝐵(2,6)
2 2
−(𝑥 2 + 2) + 2𝑥(𝑥 2 + 2) − 𝑥 2 + 1 𝑥 − 𝑥2 − 1 26 20
⇒𝐼=∫ 𝑑𝑥 + ∫ . 2𝑥𝑑𝑥 = − =2
12 12 3 3
0 0
214
❖ Công thức Green và Tích phân không phụ thuộc vào đường đi
Khi việc tính tích phân đường theo các công thức cơ bản gặp khó khan (do hàm lấy tích phân
hoặc đường đi phức tạp), chúng ta có hai phương pháp khác để tính tích phân đường đó là:
Công thức Green và Tích phân không phụ thuộc vào đường đi.
Nếu 𝑃′𝑦 ≠ 𝑄𝑥′ ⇒ Dùng công thức Green.
Nếu 𝑃′𝑦 = 𝑄𝑥′ ⇒ Dùng công thức Tích phân không phụ thuộc vào đường đi.
1
𝑆(𝐷) = ∫ 𝑥𝑑𝑦 = ∫ −𝑦𝑑𝑥 = ∫ 𝑥𝑑𝑦 − 𝑦𝑑𝑥
2
𝜕𝐷 𝜕𝐷 𝜕𝐷
− Có thể dùng một trong ba công thức trên, tùy thuộc vào miền 𝐷 cần tính diện tích thì tốc độ tính
toán của mỗi công thức sẽ khác nhau đôi chút.
𝑥 = 2(𝑡 − sin 𝑡)
VD: Tính diện tích của miền D giới hạn bởi 𝐿: { (t đi từ 2𝜋 đến 0) và Ox
𝑦 = 2(1 − cos 𝑡)
Giải:
Ta có: 𝜕𝐷 = 𝐿 ∪ 𝑂𝑥
0
⇒ 𝑆(𝐷) = ∫ 𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑥𝑑𝑦 + ∫ 𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑥𝑑𝑦 = ∫ 2(𝑡 − sin 𝑡). 2 sin 𝑡 𝑑𝑡 = 12𝜋
𝐿∪𝑂𝑥 𝐿 𝑂𝑥 𝐿 2𝜋
2. Tính công của một lực thay đổi làm dịch chuyển chất điểm từ vị trí A đến vị trí B:
− Lực 𝐹 thay đổi được biểu diễn dưới dạng hàm vecto: 𝐹 = 𝑃(𝑥, 𝑦)𝑖 + 𝑄(𝑥, 𝑦)𝑗 làm dịch
chuyển một chất điểm từ 𝐴(𝑥𝐴 , 𝑦𝐴 ) đến 𝐵(𝑥𝐵 , 𝑦𝐵 ) theo đường đi là đường cong L. Khi đó
công của 𝐹 sinh ra được tính theo công thức
𝑊 = ∫ 𝑃𝑑𝑥 + 𝑄𝑑𝑦
𝐿
215
VD: Tính công của lực 𝐹 = (𝑥 + 2𝑦)𝑖 + (3𝑥 + 4𝑦)𝑗 làm dịch chuyển một chất điểm từ 𝐴(1,3)
đến 𝐵(2,4) dọc theo đoạn thẳng 𝐴𝐵.
Giải:
𝑦 = 𝑥 + 2 ⇒ 𝑑𝑦 = 𝑑𝑥
Đoạn thẳng AB: {
đi từ 𝐴(1,3) đến 𝐵(2,4)
2
216
CHƯƠNG V:
TÍCH PHÂN MẶT
∬ 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧)𝑑𝑆
𝑆
− Các tính chất của tích phân mặt loại I:
𝑆 = 𝑆1 ∪ 𝑆2
+ ∬ 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧)𝑑𝑆 = ∬ 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧)𝑑𝑆 + ∬ 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧)𝑑𝑆 với {
𝑆1 ∩ 𝑆2 = ∅
𝑆 𝑆1 𝑆2
− Cách tính:
− Dạng 1: Mặt cong trơn 𝑆 cho bởi 𝑆: 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦) và hình chiếu của 𝑆 lên mặt phẳng 𝑂𝑥𝑦 là
2
miền 𝐷𝑥𝑦 ⇒ 𝑑𝑆 = √1 + (𝑧𝑥′ )2 + (𝑧𝑦′ ) 𝑑𝑥𝑑𝑦
2
∬ 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧)𝑑𝑆 = ∬ 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧(𝑥, 𝑦)). √1 + (𝑧𝑥′ )2 + (𝑧𝑦′ ) 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝑆 𝐷𝑥𝑦
− Dạng 2: Mặt cong trơn 𝑆 cho bởi 𝑆: 𝑥 = 𝑥(𝑦, 𝑧) và hình chiếu của 𝑆 lên mặt phẳng 𝑂𝑦𝑧 là
2
miền 𝐷𝑦𝑧 ⇒ 𝑑𝑆 = √1 + (𝑥𝑦′ ) + (𝑥𝑧′ )2 𝑑𝑦𝑑𝑧
217
2
∬ 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧)𝑑𝑆 = ∬ 𝑓(𝑥(𝑦, 𝑧), 𝑦, 𝑧). √1 + (𝑥𝑦′ ) + (𝑥𝑧′ )2 𝑑𝑦𝑑𝑧
𝑆 𝐷𝑦𝑧
− Dạng 3: Mặt cong trơn 𝑆 cho bởi 𝑆: 𝑦 = 𝑦(𝑥, 𝑧) và hình chiếu của 𝑆 lên mặt phẳng 𝑂𝑥𝑧 là
miền 𝐷𝑥𝑧 ⇒ 𝑑𝑆 = √1 + (𝑦𝑥′ )2 + (𝑦𝑧′ )2 𝑑𝑥𝑑𝑧
Giải: 𝑧
𝑧=1
z = x2 + y 2
𝑦
𝑂
𝑥
𝑥
𝑧𝑥′ =
√𝑥 2 + 𝑦 2 2
Ta có: 𝑧 = √𝑥 2 + 𝑦 2 ⇒ 𝑦 ⇒ 𝑑𝑆 = √1 + (𝑧𝑥′ )2 + (𝑧𝑦′ ) 𝑑𝑥𝑑𝑦 = √2𝑑𝑥𝑑𝑦
𝑧𝑦′ =
{ √𝑥 2 + 𝑦 2
218
Hình chiếu của mặt 𝑆 lên 𝑂𝑥𝑦 là: 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1, 𝑥 ≥ 0
⇒ ∬ 𝑥𝑦𝑑𝑆 = √2 ∬ 𝑥𝑦𝑑𝑥𝑑𝑦
𝑆 𝐷
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤1
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: {
−𝜋/2 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
𝜋 𝜋
2 1 2
√2
⇒ ∬ 𝑥𝑦𝑑𝑆 = √2 ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟 2 cos 𝜑 sin 𝜑 . 𝑟𝑑𝑟 = ∫ cos 𝜑 sin 𝜑 𝑑𝜑 = 0
4
𝑆 −𝜋 0 −𝜋
2 2
Giải: 𝑧
𝑧=1
z = x2 + y 2
𝑦
𝑂
𝑥
𝑧=1
𝑆1 : {
𝑥2 + 𝑦2 ≤ 1
𝑆 là biên của miền 𝑉: √𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 𝑧 ≤ 1 ⇒ 𝑆 gồm hai mặt 2 2
𝑆2 : {𝑧 = √𝑥 + 𝑦
{ 0≤𝑧≤1
219
⇒ ∬ 𝑥 2 𝑑𝑆 = ∬ 𝑥 2 𝑑𝑆 + ∬ 𝑥 2 𝑑𝑆
𝑆 𝑆1 𝑆2
𝑧=1
Xét mặt 𝑆1 : { ⇒ 𝑧𝑥′ = 𝑧𝑦′ = 0 ⇒ 𝑑𝑆 = 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝑥2 + 𝑦2 ≤ 1
Hình chiếu của mặt 𝑆2 lên 𝑂𝑥𝑦 là: 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
⇒ ∬ 𝑥 2 𝑑𝑆 = ∬ 𝑥 2 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝑆1 𝐷
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤1
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 1
𝜋
∬ 𝑥 2 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟 2 cos2 𝜑 𝑟𝑑𝑟 = ⋯ =
4
𝐷 0 0
Xét mặt 𝑆2 :
𝑥
𝑧𝑥′ =
√𝑥 2 + 𝑦 2 2
Ta có: 𝑧 = √𝑥 2 + 𝑦 2 ⇒ 𝑦 ⇒ 𝑑𝑆 = √1 + (𝑧𝑥′ )2 + (𝑧𝑦′ ) 𝑑𝑥𝑑𝑦 = √2𝑑𝑥𝑑𝑦
𝑧𝑦′ =
{ √𝑥 2 + 𝑦 2
⇒ ∬ 𝑥 2 𝑑𝑆 = √2 ∬ 𝑥 2 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝑆 𝐷
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤1
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 1
𝜋√2
⇒ ∬ 𝑥 𝑑𝑆 = √2 ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟 2 cos2 𝜑 . 𝑟𝑑𝑟 = ⋯ =
2
4
𝑆 0 0
𝜋(1 + √2)
⇒ ∬ 𝑥 2 𝑑𝑆 = ∬ 𝑥 2 𝑑𝑆 + ∬ 𝑥 2 𝑑𝑆 =
4
𝑆 𝑆1 𝑆2
220
VD3: Tính S ( x + y + z)dS với 𝑆 là mặt 2𝑥 + 4𝑦 + 2𝑧 = 4, 𝑥 ≥, 𝑦 ≥ 0, 𝑧 ≥ 0
Giải: 𝑧
𝑂 𝑦
𝑥
𝑧 = 2 − 2𝑦 − 𝑥 𝑧𝑥′ = −1 2
Mặt 𝑆: { ⇒{ ′ ⇒ 𝑑𝑆 = √1 + (𝑧𝑥′ )2 + (𝑧𝑦′ ) 𝑑𝑥𝑑𝑦 = √6𝑑𝑥𝑑𝑦
𝑥, 𝑦, 𝑧 ≥ 0 𝑧𝑦 = −2
2𝑥 + 4𝑦 = 4 0≤𝑥≤2
Hình chiếu của 𝑆 lên 𝑂𝑥𝑦 là miền 𝐷 được giới hạn bởi { ⇒ 𝐷: {
𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0 0 ≤ 𝑦 ≤ 1 − 𝑥/2
𝑥
1−
2 2
5√6
⇒ ∬(𝑥 + 𝑦 + 𝑧)𝑑𝑆 = √6 ∬(𝑥 + 𝑦 + 2 − 2𝑦 − 𝑥)𝑑𝑥𝑑𝑦 = √6 ∫ 𝑑𝑥 ∫ (2 − 𝑦)𝑑𝑦 =
3
𝑆 𝐷 0 0
Giải:
4 − 𝑥 + 2𝑦 √14
Mặt 𝑧 = ⇒ 𝑑𝑆 = √1 + (𝑧𝑥′ )2 + (𝑧𝑦′ )2 𝑑𝑥𝑑𝑦 = 𝑑𝑥𝑑𝑦
3 3
Hình chiếu của mặt 𝑆 lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: 2𝑥 2 + 3𝑦 2 ≤ 6
√14 4 − 𝑥 + 2𝑦 √14
⇒ 𝐼 = ∬ 𝑥𝑦𝑧𝑑𝑆 = ∬ 𝑥𝑦 𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∬ 𝑥𝑦(4 − 𝑥 + 2𝑦)𝑑𝑥𝑑𝑦
3 3 9
𝑆 𝐷 𝐷
221
𝑧
𝑥
Miền 𝐷 đối xứng qua 𝑂𝑥, 𝑂𝑦
𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 4𝑥𝑦 lẻ với biến 𝑥
⇒ ∬ 4𝑥𝑦𝑑𝑥𝑑𝑦 + ∬ −𝑥 2 𝑦𝑑𝑥𝑑𝑦 + ∬ 2𝑥𝑦 2 𝑑𝑥𝑑𝑦 = 0 ⇒ 𝐼 = 0
𝑔(𝑥, 𝑦, 𝑧) = −𝑥 2 𝑦 lẻ với biến 𝑦
𝐷 𝐷 𝐷
{ ℎ(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 2𝑥𝑦 2 lẻ với biến 𝑥
VD5: Tính S xdS biết 𝑆 là phần mặt paraboloid 𝑥 = 𝑦 2 + 𝑧 2 thỏa mãn 𝑥 ≤ 1
Giải: 𝑥
𝑥=1
𝑧
𝑦
2 𝑥𝑦′ = 2𝑦
2 2
Mặt 𝑥 = 𝑦 + 𝑧 ⇒ { ′ ⇒ 𝑑𝑆 = √1 + (𝑥𝑦′ ) + (𝑥𝑧′ )2 𝑑𝑥𝑑𝑧 = √1 + 4(𝑦 2 + 𝑧 2 )𝑑𝑦𝑑𝑧
𝑥𝑧 = 2𝑧
Hình chiếu của 𝑆 lên 𝑂𝑦𝑧 là 𝐷: 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 1
222
𝐼 = ∬ 𝑥𝑑𝑆 = ∬(𝑦 2 + 𝑧 2 ) √1 + 4(𝑦 2 + 𝑧 2 )𝑑𝑦𝑑𝑧
𝑆 𝐷
𝑦 = 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤1
Đặt { 𝑧 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 1 2𝜋 1 2𝜋 1
2√
1 1
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟 1 + 4𝑟 2 . 𝑟𝑑𝑟 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟 2 √1 + 4𝑟 2 𝑑(𝑟 2 ) = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑢√1 + 4𝑢𝑑𝑢
2 2
0 0 0 0 0 0
2 2 𝑡
Đặ𝑡 𝑡 = √1 + 4𝑢 ⇒ 𝑑𝑡 = 𝑑𝑢 = 𝑑𝑢 ⇒ 𝑑𝑢 = 𝑑𝑡
√1 + 4𝑢 𝑡 2
1 √5
𝑡2 − 1 𝑡 5√5 1
⇒ ∫ 𝑢√1 + 4𝑢𝑑𝑢 = ∫ . 𝑡. 𝑑𝑡 = +
4 2 12 60
0 1
2𝜋
1 5√5 1 5√5 1
⇒ 𝐼 = .( + ) . ∫ 𝑑𝜑 = ( + )𝜋
2 12 60 12 60
0
VD6: Tính
S
1 + x 2 + y 2 dS với 𝑆 là phần mặt 2𝑧 = 𝑥 2 + 𝑦 2 , 0 ≤ 𝑥, 𝑦 ≤ 1
Giải:
𝑥2 + 𝑦2 2
Mặt 𝑆: 𝑧 = ⇒ 𝑑𝑆 = √1 + (𝑧𝑥′ )2 + (𝑧𝑦′ ) 𝑑𝑥𝑑𝑦 = √1 + 𝑥 2 + 𝑦 2 𝑑𝑥𝑑𝑦
2
0≤𝑥≤1
Hình chiếu của 𝑆 lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: {
0≤𝑦≤1
1 1
2 2 )𝑑𝑥𝑑𝑦
5
∬ √1 + 𝑥 2 + 𝑦 2 𝑑𝑆 = ∬(1 + 𝑥 + 𝑦 = ∫ 𝑑𝑥 ∫(1 + 𝑥 2 + 𝑦 2 )𝑑𝑦 = ⋯ =
3
𝑆 𝐷 0 0
𝑆(𝑆) = ∬ 𝑑𝑆
𝑆
223
VD1: Tính diện tích mặt 𝑆: 𝑧 = 2 + √𝑥 2 + 𝑦 2 , 𝑧 ≤ 3
Giải:
𝑧
𝑧=3
𝑧 = 2 + √𝑥 2 + 𝑦 2
2
𝑦
𝑂
𝑥
VD2: Tính diện tích mặt cong 𝑆 với 𝑆 là phần mặt nón 𝑦 = √𝑥 2 + 𝑧 2 , 1 ≤ 𝑦 ≤ 2, 𝑧 ≥ 0
Giải
𝑥
𝑦𝑥′ =
√𝑥 2 + 𝑦 2
Mặt 𝑆: 𝑦 = √𝑥 2 + 𝑧 2 ⇒ 𝑧 ⇒ 𝑑𝑆 = √1 + (𝑦𝑥′ )2 + (𝑦𝑧′ )2 𝑑𝑥𝑑𝑧 = √2𝑑𝑥𝑑𝑧
𝑦𝑧′ =
{ √𝑥 2 + 𝑦 2
224
𝑧 = 𝑟 cos 𝜑 1≤𝑟≤2
Đặt { 𝑥 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: {
−𝜋/2 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
𝑂 𝑥
225
§5.2: TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II
Trong đó:
• Tích phân mang dấu " + " khi (𝑛⃗, 𝑂𝑧) < 𝜋/2 với 𝑛⃗ là vecto pháp tuyến của mặt 𝑆.
• Tích phân mang dấu " − " khi (𝑛⃗, 𝑂𝑧) > 𝜋/2 với 𝑛⃗ là vecto pháp tuyến của mặt 𝑆.
• 𝐷𝑥𝑦 là hình chiếu của mặt 𝑆 lên mặt phẳng 𝑂𝑥𝑦.
• Tích phân mang dấu " + " khi (𝑛⃗, 𝑂𝑦) < 𝜋/2 với 𝑛⃗ là vecto pháp tuyến của mặt 𝑆.
• Tích phân mang dấu " − " khi (𝑛⃗, 𝑂𝑦) > 𝜋/2 với 𝑛⃗ là vecto pháp tuyến của mặt 𝑆.
• 𝐷𝑥𝑧 là hình chiếu của mặt 𝑆 lên mặt phẳng 𝑂𝑥𝑧.
• Tích phân mang dấu " + " khi (𝑛⃗, 𝑂𝑥) < 𝜋/2 với 𝑛⃗ là vecto pháp tuyến của mặt 𝑆.
• Tích phân mang dấu " − " khi (𝑛⃗, 𝑂𝑥) > 𝜋/2 với 𝑛⃗ là vecto pháp tuyến của mặt 𝑆.
• 𝐷𝑦𝑧 là hình chiếu của mặt 𝑆 lên mặt phẳng 𝑂𝑦𝑧.
− Vecto pháp tuyến của mặt cong 𝑺 tại một điểm 𝑴 ∈ 𝑺: là vecto vuông góc với vecto tiếp
tuyến của mặt 𝑆 tại điểm 𝑀, có hai vecto pháp tuyến ứng với mặt trong và mặt ngoài của 𝑆
226
𝑛1
⃗⃗⃗⃗
𝑝
⃗⃗⃗⃗1 : vecto pháp tuyến của mặt ngoài
𝑛
𝑛2 : vecto pháp tuyến của mặt trong
⃗⃗⃗⃗
𝑛2
⃗⃗⃗⃗
VD1: Tính S (1− x − z)dzdx với 𝑆 là mặt trên của mặt 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 1, 𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0, 𝑧 ≥ 0
Giải: 𝑧
𝑂 𝑦
𝑥
Mặt 𝑆: 𝑦 = 1 − 𝑥 − 𝑧, 𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0, 𝑧 ≥ 0
0≤𝑥≤1
Hình chiếu của mặt 𝑆 lên 𝑂𝑥𝑧 là 𝐷: {
0≤𝑧 ≤1−𝑥
Để xác định dấu của biểu thức hay chính là xác định góc giữa vecto pháp tuyến của mặt 𝑆 với
các trục tọa độ ta có thể sử dụng phương pháp “giao tuyến” đưa về dạng hình hai chiều để dễ
quan sát hơn.
Xét giao tuyến của 𝑆: 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 1 với 𝑂𝑥𝑦.
227
Cho 𝑧 = 0 ⇒ giao tuyến 𝑑 là: 𝑥 + 𝑦 = 1. Vẽ 𝑑 lên hệ trục tọa độ 𝑂𝑥𝑦
𝑦
1 𝑛⃗
𝑦 = 1−𝑥
𝑂 𝑥
Dễ thấy (𝑛⃗̂
, 𝑂𝑦) < 𝜋/2 (ngoài ra cũng có thể xét với giao tuyến của 𝑆 và 𝑂𝑦𝑧)
1 1−𝑥
1
⇒ ∬(1 − 𝑥 − 𝑧)𝑑𝑧𝑑𝑥 = + ∬(1 − 𝑥 − 𝑧)𝑑𝑧𝑑𝑥 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ (1 − 𝑥 − 𝑧)𝑑𝑧 = ⋯ =
6
𝑆 𝐷 0 0
𝑂 𝑦
Xét giao tuyến của 𝑆 với mặt 𝑂𝑦𝑧. Cho 𝑥 = 0 ⇒ giao tuyến 𝑑: 𝑦 2 + 𝑧 2 = 1, 𝑧 ≥ 0
228
𝑧
𝑛⃗
−1 𝑂 1 𝑦
Dễ thấy (𝑛⃗̂
, 𝑂𝑧) < 𝜋/2
= 𝑆(𝐷) = 𝜋𝑅 2 = 𝜋
Giải: 𝑧
𝑂 𝑦
𝐼 = ∬ 𝑦𝑑𝑧𝑑𝑥 + ∬ 𝑧 2 𝑑𝑥𝑑𝑦 = 𝐼1 + 𝐼2
𝑆 𝑆
229
⇒ 𝐼1 = ∬ 𝑦𝑑𝑧𝑑𝑥 = ∬ √1 − 𝑥 2 − 𝑧 2 𝑑𝑥𝑑𝑧
𝑆 𝐷𝑥𝑧
𝑧 = 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤1
Đặt { 𝑥 = 𝑟 sin 𝜑 𝐽 = 𝑟. Miền 𝐷𝑥𝑧 : {
0 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
𝜋 𝜋 𝜋
2 1 2 1 2 1
1 1 1
⇒ 𝐼1 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ √1 − 𝑟 2 . 𝑟𝑑𝑟 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ √1 − 𝑟 2 . 𝑑(𝑟 2 ) = ∫ 𝑑𝜑 ∫ √1 − 𝑢. 𝑑𝑢 = 𝜋
2 2 6
0 0 0 0 0 0
𝜋
2 1
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤1 1
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 𝐽 = 𝑟. Miền 𝐷𝑥𝑦 : { 𝜋 ⇒ 𝐼2 = ∫ 𝑑𝜑 ∫(1 − 𝑟 2 ). 𝑟𝑑𝑟 = 𝜋
0≤𝜑≤ 8
2 0 0
7
Vậy 𝐼 = 𝐼1 + 𝐼2 = 𝜋
24
Giải: 𝑧
𝑧=2
230
Xét 𝐼1 , mặt 𝑆: 𝑧 = 𝑥 2 + 𝑦 2 , (𝑛⃗, 𝑂𝑦) < 𝜋/2
𝑥2 ≤ 𝑧 ≤ 2
Hình chiếu của 𝑆 lên 𝑂𝑥𝑧 là 𝐷𝑥𝑧 : {
−√2 ≤ 𝑥 ≤ √2
√2 2 √2
−4𝜋
Vậy 𝐼 = 𝐼1 + 𝐼2 =
3
+ Tích phân mang dấu " + " nếu mặt 𝑆 có hướng pháp tuyến hướng ra ngoài.
+ Tích phân mang dấu " − " nếu mặt 𝑆 có hướng pháp tuyến hướng vào trong.
− Trong trường hợp mặt cong 𝑆 chưa kín có thể bổ sung thêm mặt để tạo thành mặt kín rồi sử
dụng công thức Ostrogradsky và nhớ phải trừ đi phần đã bổ sung.
231
S xz dydz + 4 yx dzdx + 9zy dxdy với mặt 𝑆: 4𝑥2 + 9𝑦2 + 𝑧2 = 1, hướng ra
2 2 2
VD1: Tính
ngoài.
Giải:
𝑧
Mặt 𝑆 là mặt trơn kín giới hạn miền 𝑉: 4𝑥 2 + 9𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 1, hướng pháp tuyến ngoài.
𝑃 = 𝑥𝑧 2 𝑃𝑥′ = 𝑧 2
Đặt {𝑄 = 4𝑦𝑥 2 ⇒ {𝑄𝑦′ = 4𝑥 2 , 𝑃𝑥′ , 𝑄𝑦′ , 𝑅𝑧′ liên tục
𝑅 = 9𝑧𝑦 2 𝑅𝑧′ = 9𝑦 2
Áp dụng công thức Ostrogradsky:
1
2𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑 𝑥 = 𝑟 sin 𝜃 cos 𝜑 0≤𝑟≤1
2 1 2
Đặt { 3𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 ⇔ 1 |𝐽| = 𝑟 sin 𝜃 . Miền 𝑉: { 0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋
𝑦 = 𝑟 sin 𝜃 sin 𝜑 6 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
𝑧 = 𝑟 cos 𝜃 3
{ 𝑧 = 𝑟 cos 𝜃
2𝜋 𝜋 1
1 2
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝜃 ∫ 𝑟 2 . 𝑟 2 sin 𝜃 𝑑𝑟 = 𝜋
6 15
0 0 0
232
VD2: Tính 𝐼 = 2 xydydz + ( x + y 2 )dzdx + (4 x + y 2 )dxdy với mặt 𝑆 là biên của miền 𝑉: 𝑥 + 𝑦 +
S
𝑧 ≤ 1, 𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0, 𝑧 ≥ 0 hướng ra ngoài.
Giải:
𝑂 𝑦
𝑥
Đặc biệt: Nếu mặt 𝑆 cho dưới dạng biên của miền 𝑉 ⇒ 𝑆 là mặt kín giới hạn miền 𝑉
0≤𝑥≤1
Mặt 𝑆 kín giới hạn miền 𝑉: 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 ≤ 1, 𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0, 𝑧 ≥ 0 ⇔ 𝑉: { 0 ≤ 𝑦 ≤ 1 − 𝑥
0≤ 𝑧 ≤ 1−𝑥−𝑦
hướng ra ngoài.
𝑃 = 2𝑥𝑦 𝑃𝑥′ = 2𝑦
Đặt { 𝑄 = 𝑥 + 𝑦 2 ⇒ {𝑄𝑦′ = 2𝑦 , 𝑃𝑥′ , 𝑄𝑦′ , 𝑅𝑧′ liên tục.
𝑅 = 4𝑥 + 𝑦 2 𝑅𝑧′ = 0
Áp dụng công thức Ostrogradsky:
1 1−𝑥 1−𝑥−𝑦
1
𝐼 = ∭ 4𝑦𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝑥 ∫ 𝑑𝑦 ∫ 4𝑦𝑑𝑧 = ⋯ =
6
𝑉 0 0 0
233
S ( xy + 2 z 3 )dydz + ( z 3 + 2 y)dzdx + x 2 zdxdy với 𝑆 là nửa mặt cầu 𝑥 2 + 𝑦 2 +
2
VD3: Tính 𝐼 =
Giải:
𝑧=0
Bổ sung thêm mặt 𝑆 ′ : { hướng xuống dưới
𝑥2 + 𝑦2 ≤ 1
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 ≤ 1
Mặt 𝑆 ∪ 𝑆 ′ là mặt cong kín, giới hạn miền 𝑉: { hướng pháp tuyến ngoài.
𝑧≥0
𝑧
𝑛⃗
𝑂 𝑦
𝑥 ⃗⃗⃗′
𝑛
𝑃 = 𝑥𝑦 2 + 2𝑧 3 𝑃𝑥′ = 𝑦 2
Đặt { 𝑄 = 𝑧 3 + 2𝑦 ⇒ { 𝑄𝑦′ = 2 , 𝑃𝑥′ , 𝑄𝑦′ , 𝑅𝑧′ liên tục
𝑅 = 𝑥2𝑧 𝑅𝑧′ = 𝑥 2
234
𝜋
2𝜋 2 1
4 4 4 8
∭(𝑥 2 + 𝑦 2 )𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝜃 ∫ 𝑟 2 (sin 𝜃)2 . 𝑟 2 sin 𝜃 𝑑𝑟 = 𝜋 ⇒ 𝐼1 = 𝜋+ 𝜋= 𝜋
15 15 3 5
𝑉 0 0 0
𝑧 = 0 ⇒ 𝑑𝑧 = 0 𝜋
Mặt 𝑆 ′ : { 2 2 , (𝑛⃗, 𝑂𝑧) > , có hình chiếu lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
𝑥 +𝑦 ≤1 2
8
⇒ 𝐼2 = − ∬ 𝑥 2 . 0𝑑𝑥𝑑𝑦 = 0 ⇒ 𝐼 = 𝐼1 − 𝐼2 = 𝜋
5
𝐷
Giải:
𝑧
𝑧=1
𝑥
𝑧=1
Bổ sung thêm mặt 𝑆 ′ : { , hướng lên trên
𝑥 + 𝑦2 ≤ 1
2
Mặt 𝑆 ∪ 𝑆 ′ là mặt cong trơn kín, giới hạn miền 𝑉: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 𝑧 ≤ 1, hướng pháp tuyến ngoài
𝑃 = 𝑥 3 + 2𝑦𝑧 𝑃𝑥′ = 3𝑥 2
Đặt { 𝑄 = 3𝑥 2 𝑦 + 𝑦 ⇒ {𝑄𝑦′ = 3𝑥 2 + 1 , 𝑃𝑥′ , 𝑄𝑦′ , 𝑅𝑧′ liên tục
𝑅 = 6𝑦 2 𝑧 + 𝑥𝑦 𝑅𝑧′ = 6𝑦 2
235
Áp dụng công thức Ostrogradsky cho 𝐼1
⇒ 𝐼1 = ∭(6𝑥 2 + 6𝑦 2 + 1)𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
𝑉
𝑧 = 1 ⇒ 𝑑𝑧 = 0
Mặt 𝑆 ′ : { 2 , (𝑛⃗, 𝑂𝑧) < 𝜋/2. Hình chiếu của 𝑆 ′ lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
𝑥 + 𝑦2 ≤ 1
2𝜋 1
sin 2𝜑 3𝜋
⇒ 𝐼2 = ∬(6𝑦 2 + 𝑥𝑦)𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∬(6𝑦 2 + 𝑥𝑦)𝑑𝑥𝑑𝑦 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑟 [6𝑟 2 (sin 𝜑)2 + ] 𝑑𝑟 =
2 2
𝑆′ 𝐷 0 0
⇒ 𝐼 = 𝐼1 − 𝐼2 = 0
1
VD5: Tính
S 1+ x + y
2 2
(− xdydz − ydzdx + dxdy) với 𝑆 là mặt 2𝑧 = 𝑥 2 + 𝑦 2 , 𝑧 ≤ 2 theo chiều
âm của trục 𝑂𝑥
Giải:
𝑧
𝑧=2
236
Chú ý: “Theo chiều âm trục 𝑂𝑥” tức là đầu của vecto pháp tuyến mặt 𝑆 chỉ cùng hướng với
chiều chiều âm trục 𝑂𝑥 vì vậy theo hình vẽ, tương ứng với vecto pháp tuyến, mặt 𝑆 ở đây là mặt
trong của paraboloit.
𝑧=2
Bổ sung thêm mặt 𝑆 ′ : { , hướng lên xuống dưới
𝑥 + 𝑦2 ≤ 4
2
Mặt 𝑆 ∪ 𝑆 ′ là mặt cong trơn kín, giới hạn miền 𝑉: (𝑥 2 + 𝑦 2 )/2 ≤ 𝑧 ≤ 2, hướng pháp tuyến
trong
−𝑥
𝑃= −𝑦 2 − 1
√𝑥 2 + 𝑦 2 + 1 𝑃𝑥′ =
−𝑦 (𝑥 2 + 𝑦 2 + 1)√𝑥 2 + 𝑦 2 + 1
Đặt 𝑄 = ⇒ −𝑥 2 − 1 , 𝑃𝑥′ , 𝑄𝑦′ , 𝑅𝑧′
√𝑥 2 + 𝑦 2 + 1 𝑄𝑦′ =
1 (𝑥 2 + 𝑦 2 + 1)√𝑥 2 + 𝑦 2 + 1
𝑅= { 𝑅𝑧′ = 0
{ √𝑥 2 + 𝑦 2 + 1
−𝑥 2 − 𝑦 2 − 2
⇒ 𝐼1 = − ∭ 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
(𝑥 2 + 𝑦 2 + 1)√𝑥 2 + 𝑦 2 + 1
𝑉
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤2
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝑉: { 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
𝑧=𝑧 𝑟 2 /2 ≤ 𝑧 ≤ 2
2𝜋 2 2 2𝜋 2
−𝑟 2 − 2 (𝑟 2 + 2)𝑟 𝑟2
⇒ 𝐼1 = − ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 ∫ . 𝑟𝑑𝑧 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ . (2 − ) 𝑑𝑟
(𝑟 2 + 1)√𝑟 2 + 1 (𝑟 2 + 1)√𝑟 2 + 1 2
0 0 𝑟2 0 0
2
2 2
(𝑟 2 + 2)𝑟
𝑟2 (𝑟 2 + 2) 𝑟2
= 2𝜋 ∫ . (2 − ) 𝑑𝑟 = 𝜋 ∫ . (2 − ) 𝑑(𝑟 2 )
2 2
(𝑟 + 1)√𝑟 + 1 2 2 2
(𝑟 + 1)√𝑟 + 1 2
0 0
2 2
(𝑢 + 2) 𝑢 𝜋 (𝑢 + 2)(4 − 𝑢)
= 𝜋∫ . (2 − ) 𝑑𝑢 = ∫ 𝑑𝑢
(𝑢 + 1)√𝑢 + 1 2 2 (𝑢 + 1)√𝑢 + 1
0 0
Đặt √𝑢 + 1 = 𝑡 ⇒ 𝑢 + 1 = 𝑡 2 ⇒ 𝑑𝑢 = 2𝑡𝑑𝑡
237
√5
𝜋 (𝑡 2 + 1)(5 − 𝑡 2 ) 𝜋 8√5 8 4√5 4
⇒ 𝐼1 = ∫ 3
2𝑡𝑑𝑡 = ( + ) = 𝜋( + )
2 𝑡 2 3 3 3 3
1
𝑧 = 2 ⇒ 𝑑𝑧 = 0
Mặt 𝑆 ′ : { 2 , (𝑛⃗, 𝑂𝑧) > 𝜋/2. Hình chiếu của 𝑆 ′ lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 4
𝑥 + 𝑦2 ≤ 4
2𝜋 2
𝑑𝑥𝑑𝑦 𝑑𝑥𝑑𝑦 𝑟𝑑𝑟
⇒ 𝐼2 = ∬ = −∬ = − ∫ 𝑑𝜑 ∫ = ⋯ = −2𝜋(√5 − 1)
√1 + 𝑥 2 + 𝑦 2 √1 + 𝑥 2 + 𝑦 2 √1 + 𝑟 2
𝑆′ 𝐷 0 0
(−2 + 10√5)𝜋
⇒ 𝐼 = 𝐼1 − 𝐼2 =
3
VD6: Tính xdydz + zdxdy với 𝑆 là phần trên của mặt nón 𝑧 = −√𝑥 2 + 𝑦 2 , −1 ≤ 𝑧 ≤ 0 khi nhìn
S
Giải:
𝑧
𝑦
𝑧 = −1
Chú ý: Nhìn từ chiều dương trục 𝑂𝑧 tức là chúng ta sẽ để điểm nhìn tại một điểm trên trục 𝑂𝑧,
khi để mắt như vậy mặt trên của nón sẽ là mặt phía ngoài.
𝑧 = −1
Bổ sung thêm mặt 𝑆 ′ : { 2 hướng xuống dưới
𝑥 + 𝑦2 ≤ 1
Mặt kín 𝑆 ∪ 𝑆 ′ giới hạn miền 𝑉: − 1 ≤ 𝑧 ≤ −√𝑥 2 + 𝑦 2
238
𝑃=𝑥 𝑃𝑥′ = 1
Đặt {𝑄 = 0 ⇒ {𝑄𝑦′ = 0 . 𝑃𝑥′ , 𝑄𝑦′ , 𝑅𝑧′ liên tục.
𝑅=𝑧 𝑅𝑧′ = 1
𝑧 = −1 ⇒ 𝑑𝑧 = 0
Mặt 𝑆 ′ : { , (𝑛⃗, 𝑂𝑧) > 𝜋/2 có hình chiếu lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
𝑥2 + 𝑦2 ≤ 1
❖ Đặc biệt: Những bài tập cho mặt là biên của miền hoặc phía ngoài của miền hoặc mặt ngoài
của vật thể giới hạn bởi… thì mặt đó đã bao một miền kín, không cần bổ sung thêm mặt để
dung Ostrogradsky
∮ 𝑃𝑑𝑥 + 𝑄𝑑𝑦 + 𝑅𝑑𝑧 = ± ∬(𝑅𝑦′ − 𝑄𝑧′ )𝑑𝑦𝑑𝑧 + (𝑃𝑧′ − 𝑅𝑥′ )𝑑𝑧𝑑𝑥 + (𝑄𝑥′ − 𝑃𝑦′ )𝑑𝑥𝑑𝑦
𝜕𝑆 𝑆
• Tích phân mang dấu " + " nếu 𝜕𝑆 chiều dương và 𝑛⃗ hợp với trục tương ứng góc < 𝜋/2
• Tích phân mang dấu " − " nếu 𝜕𝑆 chiều âm và 𝑛⃗ hợp với trục tương ứng góc > 𝜋/2
• Nếu 𝑆: 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦) so sánh (𝑛⃗̂
, 𝑂𝑧) với 𝜋/2
• Nếu 𝑆: 𝑥 = 𝑥(𝑦, 𝑧) so sánh (𝑛⃗̂
, 𝑂𝑥) với 𝜋/2
• Nếu 𝑆: 𝑦 = 𝑦(𝑥, 𝑧) so sánh (𝑛⃗̂
, 𝑂𝑦) với 𝜋/2
239
x y 3dx + dy + zdz dọc theo đường tròn 𝐶: 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1, 𝑧 = 0 chiều dương giới hạn
2
VD: Tính
C
mặt cầu 𝑧 = √1 − 𝑥 2 − 𝑦 2
Giải: 𝑧
𝑂 𝑦
𝑥
Đường cong 𝐶 giới hạn phần mặt cầu 𝑆: 𝑧 = √1 − 𝑥 2 − 𝑦 2 hướng lên trên
Áp dụng công thức Stoke:
IV. Công thức liên hệ giữa tích phân mặt loại I và tích phân mặt loại II:
− Công thức:
240
𝑛⃗ = ±(𝐹𝑥′ , 𝐹𝑦′ , 𝐹𝑧′ )
Vecto mang dấu " + " khi góc hợp bởi 𝑛⃗ và trục tương ứng nhỏ hơn 𝜋/2
Vecto mang dấu " − " khi góc hợp bởi 𝑛⃗ và trục tương ứng lớn hơn 𝜋/2
− Trục tương ứng ở đây nghĩa là:
+ Nếu từ phương trình mặt cong 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 0 đưa về mặt cong dạng 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦)
⇒ So sánh (𝑛⃗̂
, 𝑂𝑧) với 𝜋/2
+ Nếu từ phương trình mặt cong 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 0 đưa về mặt cong dạng 𝑦 = 𝑦(𝑥, 𝑧)
⇒ So sánh (𝑛⃗̂
, 𝑂𝑦) với 𝜋/2
+ Nếu từ phương trình mặt cong 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 0 đưa về mặt cong dạng 𝑥 = 𝑥(𝑦, 𝑧)
⇒ So sánh (𝑛⃗̂
, 𝑂𝑥) với 𝜋/2
+ Tùy vào từng bài tập sẽ quyết định đưa về dạng mặt cong nào để so sánh góc.
− Công thức tính các cosin chỉ phương:
𝑛𝑥
cos 𝛼 = cos(𝑛⃗̂
, 𝑂𝑥) =
|𝑛⃗|
𝑛𝑦
cos 𝛽 = cos(𝑛⃗̂
, 𝑂𝑦) =
|𝑛⃗|
𝑛𝑧
cos 𝛾 = cos(𝑛⃗̂
, 𝑂𝑧) =
{ |𝑛⃗|
Trong đó: 𝑛𝑥 , 𝑛𝑦 , 𝑛𝑧 lần lượt là hoành độ, tung độ, cao độ của vecto pháp tuyến 𝑛⃗
|𝑛⃗| là mô-đun của vecto pháp tuyến 𝑛⃗
1
VD1: Tính tích phân 𝐼 =
S 1+ 4x + 4 y
2 2
(−2 xdydz − 2 ydzdx + dxdy ) với 𝑆 là mặt 𝑧 = 𝑥 2 + 𝑦 2 ,
0 ≤ 𝑧 ≤ 4 theo chiều 𝑧 ≥ 0
Giải: 𝑧
𝑧=4
𝑦
𝑥
241
Nhận xét: Chúng ta có thể bổ sung thêm mặt để áp dụng công thức Ostrogradsky. Tuy nhiện do
biểu thức của 𝑃, 𝑄 khi tính 𝑃𝑥′ + 𝑄𝑦′ + 𝑅𝑧′ , kết quả hàm số ra khá phức tạp khiến khối lượngtính
toán nhiều. Sử dụng công thức liên hệ giữa tích phân mặt loại I và loại II là một giải pháp.
Đặt 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 𝑧 − 𝑥 2 − 𝑦 2
̂
Do (𝑛⃗, 𝑂𝑧) < 𝜋/2 nên 𝑛⃗ = (𝐹𝑥′ , 𝐹𝑦′ , 𝐹𝑧′ ) = (−2𝑥, −2𝑦, 1) ⇒ |𝑛⃗| = √1 + 4𝑥 2 + 4𝑦 2
−2𝑥 −2𝑦 1
⇒ cos 𝛼 = , cos 𝛽 = , cos 𝛾 =
√1 + 4𝑥 2 + 4𝑦 2 √1 + 4𝑥 2 + 4𝑦 2 √1 + 4𝑥 2 + 4𝑦 2
Áp dụng công thức liên hệ giữa tích phân mặt loại I và loại II
⇒ 𝐼 = ∬ √1 + 4𝑥 2 + 4𝑦 2 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝐷
𝑥 = 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤2
Đặt { 𝑦 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ 𝐷: {
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
2𝜋 2 2 4
2𝜋 (17√17 − 1)𝜋
⇒ 𝐼 = ∫ 𝑑𝜑 ∫ √1 + 4𝑟 2 . 𝑟𝑑𝑟 = ∫ √1 + 4𝑟 2 𝑑(𝑟 2 ) = 𝜋 ∫ √1 + 4𝑢𝑑𝑢 =
2 6
0 0 0 0
Giải:
Đặt 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 𝑥 2 + 3𝑦 2 + 𝑧 4 − 1
Vecto pháp tuyến 𝑛⃗ = (𝐹𝑥′ , 𝐹𝑦′ , 𝐹𝑧′ ) = (2𝑥, 6𝑦, 4𝑧 3 ) (do (𝑛⃗̂
, 𝑂𝑧) < 𝜋/2)
242
𝑛𝑥 𝑥
cos 𝛼 ==
|𝑛⃗| √𝑥 2 + 4𝑦 2 + 4𝑧 6
𝑛𝑦 3𝑦
|𝑛⃗| = √4𝑥 2 + 36𝑦 2 + 16𝑧 6 = 2√𝑥 2 + 9𝑦 2 + 4𝑧 6 ⇒ cos 𝛽 = |𝑛⃗| =
√𝑥 2 + 9𝑦 2 + 4𝑧 6
𝑛𝑧 2𝑧 3
cos 𝛾 = =
{ |𝑛⃗| √𝑥 2 + 9𝑦 2 + 4𝑧 6
Áp dụng công thức liên hệ giữa tích phân mặt loại I và loại II
243
CHƯƠNG VI:
LÝ THUYẾT TRƯỜNG
I. Định nghĩa:
− Cho 𝑀 ⊂ 𝑅 3 (hoăc 𝑅 2 ), khi đó hàm số 𝑢 = 𝑢(𝑥, 𝑦, 𝑧) xác định với mọi (𝑥, 𝑦, 𝑧) ∈ 𝑀 được gọi
là một trường vô hướng xác định trên 𝑀.
2.Tính chất:
u u u u
− Nếu 𝑙 ⇈ 𝑂𝑥 thì ( M ) = ( M ) , nếu 𝑙 ↑↓ 𝑂𝑥 thì (M ) = − (M )
l x l x
u u u u
− Nếu 𝑙 ⇈ 𝑂𝑦 thì ( M ) = ( M ) , nếu 𝑙 ↑↓ 𝑂𝑦 thì (M ) = − (M )
l y l y
u u u u
− Nếu 𝑙 ⇈ 𝑂𝑧 thì ( M ) = ( M ) , nếu 𝑙 ↑↓ 𝑂𝑧 thì (M ) = − (M )
l z l z
− Đạo hàm theo hướng 𝑙 tại điểm 𝑀 của trường vô hướng 𝑢 thể hiện tốc dộ biến thiên của trường
vô hướng 𝑢 tại điểm 𝑀 theo hướng 𝑙 .
VD1: Tính đạo hàm theo hướng 𝑙 = (1,2, −2) của hàm 𝑢 = 𝑒 𝑥 (𝑦 2 + 𝑧) − 2𝑥𝑦𝑧 3 tại 𝐴(0,1,2)
Giải:
𝑢𝑥′ = 𝑒 𝑥 (𝑦 2 + 𝑧) − 2𝑦𝑧 3 𝑢𝑥′ (𝐴) = −13
Ta có: 𝑢 = 𝑒 𝑥 (𝑦 2 + 𝑧) − 2𝑥𝑦𝑧 3 ⇒ { 𝑢𝑦′ = 2𝑒 𝑥 𝑦 − 2𝑥𝑧 3 ⇒ { 𝑢𝑦′ (𝐴) = 2
𝑢𝑧′ = 𝑒 𝑥 − 6𝑥𝑦𝑧 2 𝑢𝑧′ (𝐴) = 1
244
1 2 −2
𝑙 = (1,2, −2) ⇒ cos 𝛼 = , cos 𝛽 = , cos 𝛾 =
3 3 3
𝜕𝑢 1 2 −2 −11
⇒ (𝐴) = (−13). + 2. + 1. =
𝜕𝑙 3 3 3 3
u
VD2: Cho 𝑢(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 𝑥 3 + 3𝑦𝑥 2 + 2𝑦𝑧 2 . Tính ( A) với 𝑛⃗ là vecto pháp tuyến hướng ra ngoài
n
của mặt cầu 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 3 tại điểm 𝐴(1,1, −1)
Giải:
Xét 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 − 3
⇒ Vecto pháp tuyến hướng ra ngoài của nửa cầu 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 3 phía dưới 𝑂𝑥𝑦 tại
𝐴(1,1, −1) là 𝑛⃗ = − (𝐹𝑥′ (𝐴), 𝐹𝑦′ (𝐴), 𝐹𝑧′ (𝐴)) = −(2,2, −2) = (−2, −2,2)
III.Gradient:
− Cho trường vô hướng 𝑢 = 𝑢(𝑥, 𝑦, 𝑧) có các đạo hàm riêng tại điểm 𝑀(𝑥0 , 𝑦0 , 𝑧0 ), khi đó
gradient của 𝑢 tại điểm 𝑀 là một vecto có công thức:
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑔𝑟𝑎𝑑𝑢(𝑀) = (𝑢′𝑥 (𝑀), 𝑢′𝑦 (𝑀), 𝑢′𝑧 (𝑀))
− Với 𝑙 ≠ ⃗0 ta có:
𝜕𝑢 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑢(𝑀). 𝑙
(𝑀) = 𝑔𝑟𝑎𝑑
𝜕𝑙 |𝑙|
245
u
Tốc độ biến thiên của 𝑢 lớn nhất khi đạo hàm ( M ) là lớn nhất.
l
u
Tốc độ biến thiên của 𝑢 lớn nhất khi đạo hàm ( M ) là nhỏ nhất.
l
𝜕𝑢 𝑙
Từ (𝑀) = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑔𝑟𝑎𝑑 𝑢(𝑀). , ta có
𝜕𝑙 |𝑙 |
𝜕𝑢 1
(𝑀) = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑢(𝑀)|. |𝑙 |. cos(𝑔𝑟𝑎𝑑
|𝑔𝑟𝑎𝑑 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑢(𝑀), 𝑙 ) = |𝑔𝑟𝑎𝑑
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑢(𝑀)|. cos(𝑔𝑟𝑎𝑑
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑢(𝑀), 𝑙 )
{ 𝜕𝑙 |𝑙 |
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑢(𝑀)| = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
Mà |𝑔𝑟𝑎𝑑
u ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗̂
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑢(𝑀), 𝑙 ) = 1 ⇔ (𝑔𝑟𝑎𝑑
⇒ ( M ) lớn nhất khi cos(𝑔𝑟𝑎𝑑 𝑢(𝑀), 𝑙 ) = 0 ⇔ 𝑙 ⇈ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑔𝑟𝑎𝑑 𝑢(𝑀)
l
⇔ 𝑙 = 𝑘. ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑔𝑟𝑎𝑑 𝑢(𝑀) (𝑘 > 0)
u ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗̂
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑢(𝑀), 𝑙 ) = −1 ⇔ (𝑔𝑟𝑎𝑑
( M ) nhỏ nhất khi cos(𝑔𝑟𝑎𝑑 𝑢(𝑀), 𝑙 ) = 0 ⇔ 𝑙 ↑↓ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑔𝑟𝑎𝑑 𝑢(𝑀)
l
⇔ 𝑙 = 𝑘 ′ . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑔𝑟𝑎𝑑 𝑢(𝑀) (𝑘 ′ < 0)
Để đơn giản chọn 𝑘 = 1, 𝑘 ′ = −1
− Kết luận:
+ Theo hướng 𝑙 , trường vô hướng có tốc độ biến thiên nhanh nhất tại 𝑀 nếu 𝑙 = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑔𝑟𝑎𝑑 𝑢(𝑀).
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑢(𝑀).
+ Theo hướng 𝑙 , trường vô hướng có tốc độ biến thiên chậm nhất tại 𝑀 nếu 𝑙 = −𝑔𝑟𝑎𝑑
VD: Biết nhiệt độ tại điểm (𝑥, 𝑦, 𝑧) trong không gian được cho bởi hàm
80
𝑇(𝑥, 𝑦, 𝑧) =
1 + 𝑥 2 + 2𝑦 2 + 3𝑧 2
ở đó 𝑇 có đơn vị là ℃ và 𝑥, 𝑦, 𝑧 là mét. Theo hướng nào thì nhiệt độ tăng nhanh nhất tại điểm
𝐴(1,1, −2)
Giải:
Xét vecto 𝑙 , đạo hàm của 𝑇 theo hướng 𝑙 tại 𝐴(1,1, −2) là:
𝜕𝑇 𝑙
(𝐴) = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑔𝑟𝑎𝑑 𝑢(𝐴).
𝜕𝑙 |𝑙 |
−5 −5 15 −5 −5 15
⇒ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑔𝑟𝑎𝑑 𝑢(𝐴) = ( , , )⇒𝑙=( , , )
8 4 4 8 4 4
−5 −5 15
Vậy theo nhiệt độ tăng nhanh nhất theo hướng 𝑙 = ( , , )
8 4 4
̂ 𝑢
⃗ .𝑣 ̂ 𝑢
⃗ .𝑣
⃗ , 𝑣) =
cos(𝑢 ⇒ (𝑢
⃗ , 𝑣) = arccos ( )
|𝑢
⃗ |. |𝑣| |𝑢
⃗ |. |𝑣|
Giải:
′
𝑥
𝑧1𝑥 =
√𝑥 2 + 𝑦 2 𝑥 𝑦
𝑧1 = √𝑥 2 + 𝑦 2 ⇒ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑧1 = (
⇒ 𝑔𝑟𝑎𝑑 , )
𝑦
′
𝑧1𝑦 = √𝑥 2 + 𝑦 2 √𝑥 2 + 𝑦 2
{ √𝑥 2 + 𝑦 2
3 4
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑧1 (𝑀) = ( , )
⇒ 𝑔𝑟𝑎𝑑
5 5
′
√3𝑦
𝑧2𝑥 = 1+
2 √𝑥 √3𝑦 √3𝑥
𝑧2 = 𝑥 − 3𝑦 + √3𝑥𝑦 ⇒ ⇒ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑔𝑟𝑎𝑑 𝑧2 = (1 + , −3 + )
′ √3𝑥 2 √𝑥 2√𝑦
𝑧2𝑦 = −3 +
{ 2√𝑦
−9
⇒ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑔𝑟𝑎𝑑 𝑧2 (𝑀) = (2, )
5
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑔𝑟𝑎𝑑 𝑧1 (𝑀). ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑔𝑟𝑎𝑑 𝑧2 (𝑀) −12
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑧1 (𝑀), ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
⇒ cos (𝑔𝑟𝑎𝑑 𝑔𝑟𝑎𝑑 𝑧2 (𝑀)) = =
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑧1 (𝑀)|. |𝑔𝑟𝑎𝑑
|𝑔𝑟𝑎𝑑 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑧2 (𝑀)| 5√145
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑧1 , 𝑔𝑟𝑎𝑑
⇒ (𝑔𝑟𝑎𝑑 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑧2 ) ≈ 1,77 (radian)
247
§6.2: TRƯỜNG VECTO
I. Định nghĩa:
− Với 𝑀 ⊂ 𝑅 3 , khi đó hàm vecto 𝐹 = 𝑃(𝑥, 𝑦, 𝑧)𝑖 + 𝑄(𝑥, 𝑦, 𝑧)𝑗 + 𝑅(𝑥, 𝑦, 𝑧)𝑘
⃗ xác định với mọi
(𝑥, 𝑦, 𝑧) ∈ 𝑀 được là là một trường vecto trên 𝑀
Giải:
𝑃 = 𝑥 2 𝑦𝑧 𝑃𝑥′ = 2𝑥𝑦𝑧
Đặt { 𝑄 = 3𝑥𝑦 2 𝑧 ⇒ { 𝑄𝑦′ = 6𝑥𝑦𝑧 ⇒ 𝑑𝑖𝑣𝐹 = 𝑃𝑥′ + 𝑄𝑦′ + 𝑅𝑧′ = (8 + 2𝑚)𝑥𝑦𝑧
𝑅 = 𝑚𝑥𝑦𝑧 2 𝑅𝑧′ = 2𝑚𝑥𝑦𝑧
𝑖 𝑗 𝑘⃗
𝜕 𝜕 𝜕| 𝜕𝑅 𝜕𝑄 𝜕𝑃 𝜕𝑅 𝜕𝑄 𝜕𝑃
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝐹 = ||
𝑟𝑜𝑡 ⃗ ( − )
| = 𝑖 ( 𝜕𝑦 − 𝜕𝑧 ) + 𝑗 ( 𝜕𝑧 − 𝜕𝑥 ) + 𝑘
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑦
𝑃 𝑄 𝑅
− Những điểm không xoáy 𝑀 của trường vecto 𝐹 là các điểm thỏa mãn 𝑟𝑜𝑡
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝐹 (𝑀) = 0
𝑥 𝑦 𝑧
248
Với 𝑥0 , 𝑦0 , 𝑧0 là những hằng số tự chọn (thường chọn 𝑥0 = 𝑦0 = 𝑧0 = 0)
𝑖 𝑗 𝑘⃗
𝜕 𝜕 𝜕| 𝜕𝑅 𝜕𝑄 𝜕𝑃 𝜕𝑅 𝜕𝑄 𝜕𝑃
𝑟𝑜𝑡𝐹 = ||
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗
| = ( 𝜕𝑦 − 𝜕𝑧 ) 𝑖 + ( 𝜕𝑧 − 𝜕𝑥 ) 𝑗 + ( 𝜕𝑥 − 𝜕𝑦 ) 𝑘
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
𝑃 𝑄 𝑅
𝜕𝑅 𝜕𝑄
− =𝑥−𝑥 =0
𝜕𝑦 𝜕𝑧
𝜕𝑃 𝜕𝑅
− ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝐹 = (0,0,0) ⇒ 𝐹 là trường thế.
= 𝑦 − 𝑦 = 0 ⇒ 𝑟𝑜𝑡
𝜕𝑧 𝜕𝑥
𝜕𝑄 𝜕𝑃
− =𝑧−𝑧 =0
{ 𝜕𝑥 𝜕𝑦
Hàm thế vị
𝑥 𝑦 𝑧
Chọn 𝑥0 = 𝑦0 = 𝑧0 = 0
𝑥 𝑦 𝑧
⇒ 𝑢 = ∫ 3𝑡 2 𝑡 + ∫ 6𝑡 2 𝑑𝑡 + ∫(𝑡 2 + 𝑥𝑦 + 𝑒 𝑡 )𝑑𝑡 + 𝐶
0 0 0
𝑥 𝑦 𝑡3 𝑧 𝑧3
= 𝑡 3 | + 2𝑡 3 | + ( + 𝑥𝑦𝑡 + 𝑒 𝑡 ) | + 𝐶 = 𝑥 3 + 2𝑦 3 + + 𝑥𝑦𝑧 + 𝑒 𝑧 − 1 + 𝐶
0 0 3 0 3
𝑧3
= 𝑥 + 2𝑦 + + 𝑥𝑦𝑧 + 𝑒 𝑧 + 𝐶
3 3
3
𝑧3
Vậy hàm thế vị là 𝑢 = 𝑥 3 + 2𝑦 3 + + 𝑥𝑦𝑧 + 𝑒 𝑧 + 𝐶
3
249
IV. Thông lượng:
1.Công thức tính:
Giải:
Đặt 𝑃 = 𝑥, 𝑄 = 𝑦 3 + 2𝑧, 𝑅 = 3𝑥 2 𝑧 − 𝑥
Thông lượng cần tính là:
Mặt 𝑆 là mặt cong kín giới hạn miền (𝑉) 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 ≤ 1 hướng pháp tuyến ra ngoài.
250
𝑃𝑥′ = 1, 𝑄𝑦′ = 3𝑦 2 , 𝑅𝑧′ = 3𝑥 2 liên tục với 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∈ 𝑅
8 4 44
⇒ Φ = 𝐼 + 𝑉(𝑉) = 𝜋 + 𝜋 = 𝜋
5 3 15
⃗ qua 𝑆 là mặt 𝑧 = 𝑥 2 + 𝑦 2 , 𝑧 ≤ 4,
VD2: Tính thông lượng của 𝐹 = 𝑥𝑦 2 𝑖 − 𝑧𝑒 𝑥 𝑗 + (𝑥 2 𝑧 + sin 𝑦)𝑘
hướng ra ngoài.
Giải:
𝑧
𝑧=4
𝑦
𝑥
Thông lượng cần tính:
𝑧=4
Bổ sung thêm mặt 𝑆 ′ : { hướng lên trên
𝑥2 + 𝑦2 ≤ 4
251
Mặt 𝑆 ∪ 𝑆′ là mặt cong kín, hướng pháp tuyến ngoài giới hạn miền (𝑉): 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 𝑧 ≤ 4
Đặt 𝑃 = 𝑥𝑦 2 , 𝑄 = −𝑧𝑒 𝑥 , 𝑅 = 𝑥 2 𝑧 + cos 𝑦 ⇒ 𝑃𝑥′ = 𝑦 2 , 𝑄𝑦′ = 0, 𝑅𝑧′ = 𝑥 2 liên tục với 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∈ 𝑅
Ta có:
𝐼1 = ∭(𝑥 2 + 𝑦 2 )𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
𝑉
𝑧 = 4 ⇒ 𝑑𝑧 = 0
Mặt 𝑆 ′ : { 2 , (𝑛⃗, 𝑂𝑧) < 𝜋/2, hình chiếu của 𝑆 ′ lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 4
𝑥 + 𝑦2 ≤ 4
(∬ sin 𝑦 𝑑𝑥𝑑𝑦 = 0 do tính chất đối xứng của miền 𝐷, hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) = sin 𝑦 lẻ với 𝑦)
𝐷
−16
⇒ Φ = 𝐼1 − 𝐼2 = 𝜋
3
252
⃗ qua phía trên mặt nón 𝑧 =
VD3: Tính thông lượng của 𝐹 = (𝑥 2 − 2𝑦 + 𝑧)𝑖 − (𝑧 2 + 2𝑥𝑦)𝑗 + 𝑥𝑘
1 + √𝑥 2 + 𝑦 2 cắt bởi hai mặt phẳng 𝑧 = 2, 𝑧 = 5
Giải:
𝑧
𝑥
Thông lượng cần tính:
Φ= ∯ … − ∬ … − ∬ … = 𝐼1 − 𝐼2 − 𝐼3
𝑆∪𝑆 ′ ∪𝑆 ′′ 𝑆′ 𝑆 ′′
253
⇒ 𝐼1 = − ∭(2𝑥 − 2𝑥 + 0)𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = 0
𝑉
𝑧 = 2 ⇒ 𝑑𝑧 = 0
Mặt 𝑆 ′ : { 2 , (𝑛⃗, 𝑂𝑧) < 𝜋/2, hình chiếu của 𝑆 ′ lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷′ : 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
𝑥 + 𝑦2 ≤ 1
𝑧 = 5 ⇒ 𝑑𝑧 = 0
Mặt 𝑆 ′′ : { , (𝑛⃗, 𝑂𝑧) > 𝜋/2, hình chiếu của 𝑆 ′′ lên 𝑂𝑥𝑦 là 𝐷′′ : 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 16
𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 16
Vậy Φ = 𝐼1 − 𝐼2 − 𝐼3 = 0
𝑥=2
254
Đặt 𝑃 = 2𝑥 2 , 𝑄 = 𝑦 2 , 𝑅 = −𝑧 2 ⇒ 𝑃𝑥′ = 4𝑥, 𝑄𝑦′ = 2𝑦, 𝑅𝑧′ = −2𝑧 liên tục.
𝑦 = 𝑟 cos 𝜑 0≤𝑟≤1
Đặt { 𝑧 = 𝑟 sin 𝜑 , 𝐽 = 𝑟 ⇒ Miền 𝑉: {−𝜋/2 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2
𝑥=𝑥 0≤𝑥≤2
𝜋 𝜋
2 1 2 2 1
8
Φ = 2 ∫ 𝑑𝜑 ∫ 𝑑𝑟 ∫(2𝑥 + 𝑟 cos 𝜑). 𝑟𝑑𝑥 = 2 ∫ 𝑑𝜑 ∫(4𝑟 + 2𝑟 2 cos 𝜑)𝑑𝑟 = ⋯ = 4𝜋 +
3
−𝜋 0 0 −𝜋 0
2 2
𝑧 2
⃗ qua 𝑆 là biên ngoài của miền
VD5: Tính thông lượng của trường vecto 𝐹 = 𝑥 3 𝑖 + 𝑦 2 𝑗 + 2 𝑘
𝑉: |𝑥 − 𝑦| ≤ 1, |𝑦 − 𝑧| ≤ 1, |𝑧 + 𝑥| ≤ 1
Giải:
Thông lượng cần tính
𝑧2
Φ = ∬ 𝑥 3 𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦 2 𝑑𝑧𝑑𝑧 + 𝑑𝑥𝑑𝑦
2
𝑆
Φ = ∭(3𝑥 2 + 2𝑦 + 𝑧)𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
𝑉
𝑢 =𝑥−𝑦 𝑥 = (𝑢 + 𝑣 + 𝑤)/2
Đặt { 𝑣 = 𝑦 − 𝑧 ⇒ {𝑦 = (𝑣 + 𝑤 − 𝑢)/2 , 𝐽 = 1/2
𝑤 =𝑧+𝑥 𝑧 = (𝑤 − 𝑢 − 𝑣)/2
Miền 𝑉𝑢𝑣𝑤 : −1 ≤ 𝑢 ≤ 1, −1 ≤ 𝑣 ≤ 1, −1 ≤ 𝑤 ≤ 1
255
V. Lưu số (Hoàn lưu):
1. Công thức tính:
B1: Biểu diễn đường thẳng, đường cong 𝐶 theo phương trình tham số.
B2: Tính tích phân đường theo công thức với dạng đường thẳng theo phương trình tham số.
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑢 dọc
VD1: Cho trường vô hướng 𝑢 = 𝑥𝑦 + 𝑦𝑧 + 𝑥𝑧. Tính lưu số của trường vecto 𝑔𝑟𝑎𝑑
theo đoạn thẳng nối từ 𝐴(−1, −1, −1) đến 𝐵(2,4,1)
Giải:
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑢 = (𝑢𝑥′ , 𝑢𝑦′ , 𝑢𝑧′ ) = (𝑦 + 𝑧, 𝑥 + 𝑧, 𝑥 + 𝑦) = (𝑦 + 𝑧)𝑖 + (𝑥 + 𝑧)𝑗 + (𝑥 + 𝑦)𝑘
𝑔𝑟𝑎𝑑 ⃗
256
b. 𝑪 là đường cong kín trong không gian:
− Phương pháp:
B1: Sử dụng công thức Stoke để đưa biểu thức lưu số từ tích phân đường loại II trong không
gian về tích phân mặt loại II.
B2: Sử dụng công thức liên hệ để đưa tích phân mặt loại II về tích phân mặt loại 1.
B3: Tính biểu thức tích phân mặt loại I để ra kết quả.
Đặc biệt: Nếu biểu thức tích phân mặt loại II trong B1 không phức tạp, có thể tính trực tiếp luôn,
không cần thông qua B2,B3.
− Công thức Stoke:
Cho 𝑆 là mặt cong trơn, có biên là đường cong kín 𝜕𝑆 và 𝑃, 𝑄, 𝑅 có đạo hàm riêng liên tục, khi
đó
∫ 𝑃𝑑𝑥 + 𝑄𝑑𝑦 + 𝑅𝑑𝑧 = ± ∬(𝑅𝑦′ − 𝑄𝑧′ )𝑑𝑦𝑑𝑧 + (𝑃𝑧′ − 𝑄𝑥′ )𝑑𝑧𝑑𝑥 + (𝑄𝑥′ − 𝑃𝑦′ )𝑑𝑥𝑑𝑦
𝜕𝑆 𝑆
• Tích phân mang dấu " + " nếu 𝜕𝑆 chiều dương và 𝑛⃗ hợp với trục tương ứng góc < 𝜋/2
• Tích phân mang dấu " − " nếu 𝜕𝑆 chiều âm và 𝑛⃗ hợp với trục tương ứng góc > 𝜋/2
− Công thức liên hệ giữa tích phân mặt loại I và loại II:
cos 𝛼 , cos 𝛽 , cos 𝛾 là cosin chỉ phương (tọa độ) của vecto pháp tuyến đơn vị của mặt 𝑆
⃗ dọc theo đường tròn 𝐶: 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1, 𝑧 = 0 giới hạn
VD1: Tính lưu số của 𝐹 = 𝑥 2 𝑦 3 𝑖 + 𝑗 + 𝑧𝑘
mặt cầu 𝑧 = √1 − 𝑥 2 − 𝑦 2
Giải: 𝑧
𝑂 𝑦
𝑥
257
Lưu số cần tính là:
𝐶 = ∮ 𝑥 2 𝑦 3 𝑑𝑥 + 𝑑𝑦 + 𝑧𝑑𝑧
𝐶
Đường cong 𝐶 giới hạn phần mặt cầu 𝑆: 𝑧 = √1 − 𝑥 2 − 𝑦 2 hướng lên trên
(Đề bài không nói gì về chiều thì hiều là đường cong cho chiều dương).
Áp dụng công thức Stoke:
𝐶 = ∬ −3𝑥 2 𝑦 2 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝑆
Giải:
Lưu số cần tính là:
Đường cong kín 𝐿 chiều dương giới hạn phần mặt phẳng 𝑆: 𝑥 − 𝑦 + 𝑧 = 0 nằm trong cầu, mặt
hướng lên, có vecto pháp tuyến hợp trục 𝑂𝑧 < 𝜋/2
258
𝑧
1 1 1
⇒ 𝐶 = ∬ (5. + 1. − 3. ) 𝑑𝑆 = √3 ∬ 𝑑𝑆 = √3𝑆𝑆 = 4√3𝜋
√3 √3 √3
𝑆 𝑆
Giải:
Lưu số cần tính:
259
𝐶 = ∮ (𝑦 2 + 𝑧 2 )𝑑𝑥 + (𝑥 2 + 𝑧 2 )𝑑𝑦 + (𝑥 2 + 𝑦 2 )𝑑𝑧
𝐶
Đường cong kín 𝐶 chiều âm là biên của phần mặt cong của cầu nằm trong nón
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 ≤ 4
𝑆: { hướng xuống theo chiều âm 𝑂𝑧
𝑧≤0
Áp dụng công thức Stoke:
Vecto pháp tuyến của mặt 𝑆 là 𝑛⃗ = −(2𝑥, 2𝑦, 2𝑧) ⇒ |𝑛⃗| = √(2𝑥)2 + (2𝑦)2 + (2𝑧)2 = 4
𝑥 𝑦 𝑧
⇒ 𝐶 = ∬ [ (2𝑦 − 2𝑧) + (2𝑧 − 2𝑥) + (2𝑥 − 2𝑦)] 𝑑𝑆 = 0
2 2 2
𝑆
260
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
− Bài giảng môn Giải tích II, thầy Bùi Xuân Diệu.
− Bài tập giải sẵn Giải tích 2 (Tóm tắt lý thuyết và chọn lọc), thầy Trần Bình.
− Bài tập Toán học cao cấp, tập hai: Giải tích, GS.TS Nguyễn Đình Trí (chủ
biên), PGS.TS. Trần Việt Dũng, PGS.TS. Trần Xuân Hiền, PGS.TS Nguyễn
Xuân Thảo.
− Bộ đề cương Giải tích II, Viện Toán ứng dụng và Tin học.
− Bộ đề thi Giữa kì và Cuối kì môn Giải tích II Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội.
Tài liệu được biên soạn dựa trên kinh nghiệm cá nhân, dù đã rất cố gắng
nhưng do những hạn chế nhất định về kiến thức và kĩ năng chắc chắn vẫn sẽ
tồn tại các lỗi sai tính toán, lỗi đánh máy, …mọi ý kiến góp ý bạn đọc vui lòng
gửi qua link fb “fb.com/tungg810” hoặc email: tungcrossroad@gmail.com để
mình có thể kiểm tra, hoàn thiện bộ tài liệu. Xin chân thành cảm ơn!
261