You are on page 1of 11

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ


………***………

NGUYỄN TIẾN ĐỨC

ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN MỜ TRONG


XỬ LÝ THÔNG TIN

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Hà Nội, 2007
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
……………

NGUYỄN TIẾN ĐỨC

ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN MỜ TRONG


XỬ LÝ THÔNG TIN

Ngành: Công nghệ thông tin

Mã số: 1.01.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TSKH. Bùi Công Cƣờng

Hà Nội, 2007
MỤC LỤC

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN .......................................................................................... 1


1.MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................... 1
2.TÓM TẮT NỘI DUNG CÁC CHƢƠNG ....................................................... 2
CHƢƠNG II: ĐỘ ĐO LEBESGUE VÀ TÍCH PHÂN LEBESGUE ........................... 3
1. ĐỘ ĐO LEBESGUE. ........................................................................................ 3
1.1. NHẬN XÉT……. … ....................................................................................... 3
1.2. ĐỘ ĐO TRÊN MỘT ĐẠI SỐ TẬP HỢP ....................................................... 5
1.2.1. Đại số tập hợp. ....................................................................................... 5
1.2.2. Hàm tập hợp….. .................................................................................... 6
1.2.3. Các tính chất. ......................................................................................... 7
1.3. KHUẾCH ĐỘ ĐO…… ................................................................................. 10
1.3.1. Độ đo ngoài… ...................................................................................... 10
1.3.2. Định lý khuếch: .................................................................................... 10
1.4. ĐỘ ĐO TRONG Rk ...................................................................................... 12
1.4.1. Độ đo trên đƣờng thẳng: ...................................................................... 12
1.4.2. Độ đo trong không gian Euclide k chiều .............................................. 13
1.5. HÀM SỐ ĐO ĐƢỢC .................................................................................... 14
1.5.1. Định nghĩa: ............................................................................................ 15
1.5.2. Các phép toán về hàm số đo đƣợc. ........................................................ 16
1.5.3. Cấu trúc các hàm số đo đƣợc: .............................................................. 16
1.5.4. Hàm số tƣơng đƣơng ............................................................................. 17
1.5.5. Sự hội tụ theo độ đo. ............................................................................. 17
1.5.6. Hai định lý về cấu trúc hàm đo đƣợc. ................................................... 18
1.6*. ĐỘ ĐO VÀ THỨ NGUYÊN HAUSDORFF ............................................. 19
1.6.1. Độ đo Hausdorff. ................................................................................... 19
1.6.2. Thứ nguyên Hausdorff: ....................................................................... 20
1.6.3. Thứ nguyên Kolmogorov: .................................................................... 21
2. TÍCH PHÂN LEBESGUE. ...................................................................................... 23
2.1. SỰ HẠN CHẾ CỦA TÍCH PHÂN RIEMANN .................................................. 23
2.1.1. Tích phân Riemann trong Rk ................................................................... 23
2.1.2. Dao động của một hàm số: ...................................................................... 24
2.1.3. Tiêu chuẩn khả tích (R). .......................................................................... 24
2.1.4. Tích phân Riemann trên một tâp hợp: .................................................... 26
2.2. TÍCH PHÂN LEBESGUE. ................................................................................... 28
2.2.1. Tích phân các hàm đơn giản. .................................................................. 28
2.2.2. Tích phân các hàm đo đƣợc bất kỳ. ...................................................... 30
2.2.3. Các tính chất sơ cấp: ............................................................................... 31
2.3. QUA GIỚI HẠN DƢỚI DẤU TÍCH PHÂN ........................................................ 36
2.3.1. Hội tụ đơn điệu. ....................................................................................... 36
2.3.2. Hội tụ chặn. ............................................................................................. 36
2.3.3. Tích phân coi nhƣ một hàm tập. .............................................................. 37
2.4. TÍCH ĐỘ ĐO VÀ TÍCH PHÂN LẶP. .................................................................. 38
2.4.1. Độ đo trong không gian tích. .................................................................. 38
2.4.2. Tích phân lặp. ........................................................................................... 39
2.5. TÍCH PHÂN VÀ ĐẠO HÀM TRONG R. ............................................................ 39
2.5.1. Đạo hàm của một hàm số đơn điệu. ........................................................ 40
2.5.2. Đạo hàm của tích phân bất định. ............................................................ 41
5.3. Hàm số có biến phân bị chặn và hàm số tuyệt đối liên tục. ....................... 41
2.5.4. Vấn đề tìm lại nguyên hàm...................................................................... 43
2.6. TÍCH PHÂN STIELJÈS ........................................................................................ 43
2.6.1. Độ đo L.S. .............................................................................................. 43
2.6.2. Tích phân R.S. ......................................................................................... 46
CHƢƠNG III: ĐỘ ĐO MỜ VÀ TÍCH PHÂN MỜ
1. ĐỘ ĐO MỜ (fuzzy measures). ................................................................................. 48
1.1. ĐỊNH NGHĨA ĐỘ ĐO MỜ. ...................................................................... 48
1.2. MỘT VÀI VÍ DỤ QUAN TRỌNG VỀ ĐỘ ĐO MỜ .............................. 49
1.2.1. Hàm lòng tin (belief function) và hàm hợp lẽ (plausibility function)
.................................................................................................................. 49
1.2.2. Độ đo khả năng (Possibility theory)................................................ 50
1.2.3. Độ đo cực đại (maxitive measures, Shilkret 1971) [13] ................. 51
2. TÍCH PHÂN MỜ (Fuzzy Intergrals) ........................................................................ 52
2.1. TÍCH PHÂN CHOQUET. ......................................................................... 52
2.1.1. Định nghĩa tích phân Choquet ........................................................ 52
2.1.2. Các tính chất ................................................................................... 54
CHƢƠNG IV: ỨNG DỤNG ....................................................................................... 57
Bài toán 1 .............................................................................................................. 57
Bài toán 2 .............................................................................................................. 60
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 62
PHỤ LỤC 1: MÃ NGUỒN CHƢƠNG TRÌNH........................................................... 63
PHỤ LỤC 2: MÔ TẢ DỮ LIỆU .................................................................................. 78
CHƢƠNG I:

TỔNG QUAN
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Mục tiêu của luận văn
Nắm đƣợc cơ sở lý thuyết của độ đo mờ và tích phân mờ, đƣa ra phƣơng
hƣớng giải quyết cho các bài toán áp dụng vào thực tế.
 Nội dung chính của luận văn
Luận văn có các nội dung chính nhƣ sau:
- Tìm hiểu cơ sở lý thuyết của độ đo mờ và tích phân mờ.
- Trình bày độ đo mờ, tích phân mờ và các ví dụ.
- Xây dựng chƣơng chình cho một số bài toán.
 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Kết hợp lý thuyết, thực nghiệm và thực tế đƣa ra các đánh giá, kết luận.
- Học hỏi, nghiên cứu, phân tích các lý thuyết về lĩnh vực có liên quan
trong luận văn, từ các nguồn: các thầy giáo, cô giáo, các nhà khao học,
các chuyên gia, các đồng nghiệp, sách báo, tài liệu, internet,…
- Tìm hiểu trên thực tế các yêu cầu, các tiêu chuẩn và các đánh giá về các
hệ thống.
- Đƣa ra kết luận từ kết quả nghiên cứu.

2. TÓM TẮT NỘI DUNG CÁC CHƯƠNG


Luận văn có 4 chƣơng và phần mở đầu, kết luận
 Phần mở đầu
Phần này nêu lên sự cần thiết của tích phân mờ và độ đo mờ và áp dụng vào
các bài toán thực tế.
 Chƣơng I: Tổng quan
Chƣơng này nêu lên mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu để hoan
thành luận văn.
 Chƣơng II: Độ đo Lebesgue và tích phân Lebesgue
Chƣơng này nêu lên các định nghĩa, định lý, tính chất và chứng minh một số
định lý quan trọng về độ đo Lebesgue và tích phân Lebesgue.
 Chƣơng III: Độ đo mờ và tích phân mờ
Chƣơng này nêu lên các định nghĩa, định lý, các tính chất và chứng minh,
các ví dụ về độ đo mờ và tích phân mờ.
 Chƣơng IV: Ứng dụng tích phân mờ
Chƣơng này giới thiệu ứng dụng tích phân mờ thông qua hai bài toán cụ thể
Bài toán 1: Giá điện
Bài toán 2: Giá đất
 Phần kết luận
Phần này nêu kết quả của luận văn và định hƣớng phát triển trong tƣơng lai.
 Phụ lục mã nguồn chƣơng trình
CHƢƠNG II:

ĐỘ ĐO LEBESGUE VÀ TÍCH PHÂN LEBESGUE


1. ĐỘ ĐO LEBESGUE (Hoàng Tụy 2006, [3])

1.1. NHẬN XÉT


Trên đƣờng thẳng R có những tập điểm đƣợc gán một số không đổi mà ta gọi
là “độ dài”, ví dụ độ dài của một đoạn ∆ = [a;b] là ‫ = ׀∆׀‬b-a; nếu một tập có thể
phân tách thành một số hữu hạn đoạn rời nhau ∆1, ∆2,…, ∆n thì độ dài của nó dĩ
nhiên là ‫∆׀‬1‫ ׀‬+‫∆ ׀‬2‫ ׀‬+ …+ ‫∆׀‬n ‫׀‬. Nhƣng có những tập mà trực quan không cho ta
thấy rõ nên xác định độ dài của nó nhƣ thế nào, hẳng hạn nhƣ tập các điểm hữu tỉ
trong đoạn [0;1]. Do đó nảy ra vấn đề: làm thế nào mở rộng khái niệm độ dài cho
những tập phức tạp hơn là đoạn thẳng hoặc hợp một số hữu hạn đoạn thẳng.
Trong mặt phẳng R2 và trong không gian R3 cũng có những vấn đề tƣơng tự.
Trong mặt phẳng, ta biết đo diện tích của những hình chữ nhật, nhƣng làm thế nào
để đo diện tích của những tập phức tạp hơn? Trong không gian R3, ta biết đo thể
tích của những hình hộp hoặc những tập có thể phân tích đƣợc thành một số hữu
hạn hình hộp, nhƣng làm thế nào để đo thể tích của những tập phức tạp hơn?
Để thống nhất phát biểu vấn đề, ta qui ƣớc gọi chung bằng danh từ “đoạn
trong Rk” một đoạn thẳng nếu k = 1, một hình chữ nhật nếu k = 2, một hình hộp
nếu k = 3. Hình chữ nhật ở đây có thể hiểu theo nghĩa là tập các điểm x = ( ξ 1, ξ2 )
sao cho α1 ≤ ξi ≤ βi (i=1,2); hình hộp là tập các điểm x = (ξ1, ξ2, ξ3) sao cho αi ≤ ξi ≤
βi (i=1,2,3). Ta cũng gọi chung là “độ đo” của đoạn ∆ và dùng ký hiệu ‫ ׀∆׀‬để biểu
thị độ dài của ∆ nếu ∆ là một đoạn thông thƣờng, diện tích của ∆ là một hình chữ
nhật, thể tích của nếu ∆ là một hình hộp.
Vấn đề đặt ra là: hãy tìm một lớp tập Mk trong Rk để có thể gán cho mỗi tập
AMk một số m(A), gọi là độ đo của nó, sao cho:
a, 0≤ m(A) ≤+ ∞
b, mỗi đoạn ∆ đều thuộc lớp Mk và m(∆) = ‫׀∆׀‬
c, nếu A,B Mk và rời nhau thì
m(A B) = m(A) + m(B)
Peano và Jordan đã giải quyết vấn đề này nhƣ sau:
Cho trƣớc một tập bị chặn A trong Rk, ta gọi “độ đo ngoài” của nó là số
n n

m    inf   i :   i   ,
*

 i 1 i 1 
Trong đó ∆i là những đoạn. Nếu A nằm trong đoạn ∆0 thì ta gọi “độ đo trong”
của nó là số
m  = ‫ – ׀∆׀‬m* (∆0\A).
Tập hợp A sẽ đƣợc gọi là đo đƣợc nếu m*(A) = m  . Lúc đó, giá trị chung
của m*(A) và m  gọi là độ đo của A và đƣợc ký hiệu là m(A).
Cho Mk là lớp các tập đo đƣợc theo nghĩa Peano-Jordan. Có thể chứng minh
rằng lớp Mk thoả mãn các điều kiện a), b), ) đã nêu ở trên, đồng thời các lớp Mk kín
đối với các phép toán: hợp, giao, trừ, tức là
A, B  Mk  A  B  Mk , A  B  Mk, A\B  Mk
Lớp Mk (gồm các tập đo đƣợc theo nghĩa Peano-Jordan) đã khá rộng: có thể
chứng minh rằng nó bao gồm phần lớn các tập trong hình học sơ cấp và trong giải
tích cổ điển. Cụ thể, nếu một hàm số ƒ không âm, giới nội trên một đoạn ∆  Rk là
khả tích Riemann thì tập:
  1 ,  2 ,..., k ,  k 1  : 0   k 1  f 1 , ..., k   R k 1
bao giờ cũng đo đƣợc theo nghĩa Peano-Jordan (và ngƣợc lại cũng đúng). Tuy
nhiên lớp Mk vẫn chƣa bao gồm đƣợc nhiều tập tƣơng đối đơn giản: nó không chứa
hết mọi tập mở và đóng, và trong trƣờng hợp k = 1 tập các điểm hữu tỉ trên đoạn
[0;1] cũng không đo đƣợc theo nghĩa Peano-Jordan, vì có thể thấy dễ dàng độ đo
ngoài của nó là 1, trong khi độ đo trong chỉ bằng 0.
Vì vậy vấn đề đặt ra là tiếp tục mở rộng hơn nữa khái niệm độ đo để các tập
thƣờng gặp trên đây cũng đo đƣợc. Để giải quyết vấn đề này, Lebesgue đã có sáng
kiến thay định nghĩa (1) của độ đo ngoài bởi
 

m    inf   i :   i  
*

 i 1 i 1 
nghĩa là cho phép dãy đoạn ∆i phủ lên A có thể vô hạn. Độ đo trong và tính đo
đƣợc cũng đƣợc định nghĩa nhƣ trƣớc đối với các tập bị chặn, sau đó mở rộng cho
cả những tập không bị chặn. Bằng cách đó có thể xây dựng đƣợc một lớp tập Lk
trong Rk và một độ đo μk trên Lk thoả mãn các điều kiện a), b) (trong đó Mk, m thay
bằng Lk, μk ) và điều kiện c’) dƣới đây, tổng quá hoá điều kiện ):
c’) Nếu Ai (i=1,2,3,… )  Lk và đôi một rời nhau thì
 
 
 k    i     k  i .
 i 1  i 1

vả lại có thể chứng minh rằng:


d) Lớp Lk là một  -đại số
Các tập thuộc Lk gọi là đo đƣợc theo nghĩa Lebesgue trong Rk và μk gọi là độ
đo Lebesgue k thứ nguyên. Dễ thấy rằng Lk  Mk và do b), d) nên Lk bao hàm cả
σ-đại số Borel trong Rk; nói riêng tập các điểm hữu tỉ trong đoạn [0;1] thuộc Lk; độ
đo của nó bằng 0, vì cả độ đo trong và đọ đo ngoài của nó bằng 0. Nói chung, lớp
Lk đã bao gồm đƣợc tất cả các tập trong Rk cần thiết cho toán học hiện đại và
ngƣời ta phải dựa vào “tiên đề chọn” mới xây dựng đƣợc những tập không thuộc
lớp đó.
Độ đo Lebesgue là cơ sở của một khái niệm tích phân tổng quát và có hiệu lực
hơn tích tích phân Riemann trong giải tích cổ điển: đó là tích phân Lebesgue, một
công cụ chủ yếu của nhiều nghành toán học hiện đại (chẳng hạn nhƣ xác suất). Vì
vậy trong giải tích hiện đại nó đã thay thế toàn bộ độ đo Peano-Jordan (cơ sở của
tích phân Riemann).

1.2. ĐỘ ĐO TRÊN MỘT ĐẠI SỐ TẬP HỢP


1.2.1. Đại số tập hợp.
a) Một lớp tập gọi là kín đối với một phép toán nếu kết quả thực hiện phép toán
ấy trên những tập của lớp bao giờ cũng cho một tập của lớp. Một đại số (hay
trƣờng) là một lớp chứa X,  và kín đối với mọi phép toán hữu hạn về tập (phép
hợp và phép giao một số hữu hạn tập, phép trừ và phép trừ đối xứng hai tập).
b) Một  -đại số (hay  -trƣờng) là một lớp tập chứa X,  và kín đối với mọi
phép toán hữu hạn hay đếm đƣợc về tập. Dĩ nhiên một  -đại số cũng là một đại
số.
1.2.2 Hàm tập hợp.
Cho X là một tập tuỳ ý, mà sau đây sẽ gọi là không gian, M là một lớp tập con
của X. Một hàm số μ xác định trên lớp M gọi là hàm tập hợp, hay gọn hơn là một
hàm tập. Hàm tập đó là cộng tính nếu:
A, B  M, A  B = Ø, A  B  M  μ(A  B) = μ(A) + μ(B)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
[1]. Bùi Công Cƣờng (1998), Độ đo mờ, tích phân mờ và ứng dụng, Hệ mờ và ứng
dụng, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 24-39.
[2]. Nguyễn Xuân Liêm (1994), Topo đại cương-độ đo và tích phân, NXB Giáo dục.
[3]. Hoàng Tuỵ (2006), Hàm thực và giải tích hàm, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
Tài liệu tiếng Anh
[4]. M. Sugeno (1974), Theory of fuzzy intergrals and its and its application, Doctoral
Thesis,Tokyo Instiute,.
[5]. T. Murofushi and M. Sugeno (1989). A interpretation fof fuzzy measures and the
Choquet intergrals as an intergral with respect to a fuzzy measures, Fuzzy Sets and
Systems, 29, 201-227.
[6]. T. Murofushi and M. Sugeno (1991). A theory of fuzzy measures:
Representations, the Choquet intergrals and Null sets, Jour. Of Math. Anal. And App,
159, 532-549.
[7]. T. Murofushi and K. Fujimoto (2001), Set-Opeperties of Semiatoms in Non-
additive Measures Theory, Jour. Of Math. Anal.and App, 268, 637-654.
[8]. T. Murofushi and K. Fujimoto (2001), Set-Opepertional Properties of Semiatoms
in Non-additive Measures Theory, Jour. Of Math. Anal. And App, 268, 2001, 637-
654.
[9]. G. shafer (1976), A Mathematical Theory of Evidence, Pricetion Univ. Press,.
[10]. L. Zadeh (1978) Fuzzy sets as a basic for a thoery of posibility, Fuzzy Sets and
Seytems, v.1, 3-28.
[11]. D. Dubois and H. Prade (1988), Possibility Thoery, Plenum, NewYork,.

[12]. G. Choquet (1953), Thoery of Capacities, Ann. Ins. Fourier, 5, 131-296.


[13]. Gert de Coomann, Towards a possibility logic, Fuzzy Set Thoery and advanced
mathematical aplications, Da Ruan (ed.), Kluwer, 89-131.
[14]. A. Dvurecenskij (1996), P. de Lucta and E. Pap, On a decomposition theorem
and its applications, Math.Japonica, v.44, n.1, 145-164.
[15]. N. Shilkret (1971), Maximite measures and intergration, Indag. Math. 8, 109-
116.

You might also like