You are on page 1of 19

Phần Thứ Nhất:CÁC CÔNG THỨC

GIẢI NHANH HÓA VÔ CƠ


A.Công Thức Giải Nhanh Và Minh Họa
Công Thức 1: tính số mol OH- (NaOH, KOH,
Ca(OH)2, Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch
Al3+ (biết nAl(OH)3 <nAL3+)
Như Vậy, dạng toán này có hai kết quả
+, nOH-(min) = 3nAL(OH)3 kt
+, nOH- (max) = 4nAl3+ - nAL(OH)3

Công Thức 2: Tính Số Mol H+ Cần Tác Dụng


Với Dung Dịch Na[Al(OH)4] hay NaALO2) thu
được kết tủa AL(OH)3 theo yêu cầu
+, nH+(min) = nAl(OH)3
+, nH+(max) = 4nAL(OH)4 – 3nAL(OH)3

Công Thức 3: Tính số mol OH- (NaOH, KOH,


Ca(OH)2, Ba(OH)2 ) tác dụng với dung dịch
Zn2+ để thu được một lượng kết tủa Zn(OH)2
(biết nZn(OH)2 < nZn2+)
+, nOH-(min) = 2nZn(OH)2
+, nOH-(max) = 4Zn2+ - 2Zn(OH)2
Công Thức 4: Số mol tới thiểu cần dung để tác
dụng với dung dịch muối của kim loại có
hidroxit lưỡng tính ko có kết tủa khi kết thúc
phản ứng (tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan)
+,nOH-(min) = 4nMn+= 4nM(M:Zn, Pb, Be, Al,
Cr)

Công Thức 5: Số mol H+ tối thiểu cần dùng để


tác dụng với dung dịch muối MO2 (n-4) hay
[M(OH)4](n-4) của kim loại có hidroxit lưỡng
tính (hóa trị n) không có kết tủa khi kết thúc
phản ứng (tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan).
+, nH+(min)= 4n[M(OH)4](n-4) = 4nM(M:Zn,
Pb, Be, Al, Cr)

Công Thức 6: Tính số mol XO2 (CO2, SO2)


cần tác dụng với dung dịch M(OH)2 (Ca(OH)2,
Ba(OH)2 ) để thu được một lượng kết tủa
MXO3 (biết n MXO3 < nM(OH)2)
+, nXO2(min)= nMXO3
+, nXO2(min)= 2nM(OH)2 – nMXO3= nOH –
nMXO3
Công Thức 7:Tính lượng kết tủa tạo thành khi
hấp thụ hết XO2 (CO2, SO2) bằng đ chứa hỗn
hợp 2 Bazo # chức (NaOH, KOH) và M(OH)2
tạo kết tủa
nXo2
+,Bước 1: TÍnh số mol nXO3 2-= nOH- - nXO3
+,Bước 2: so sánh nXO3 2- với nMn+ tính số
mol k.tủa theo chất thiếu

Công Thức 8: Tính khối lượng muối thu được


khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại = đ HCL giải
phóng khí H2
+, M(muối clorua)= mkl + 71nH2

Công thức 9: Tính khối lượng muối thu được


khi hòa tan hết hỗn hợp kl = dd H2SO4 loãng
giải phóng H2
+,M(muối )= mkl + 96nH2

Công thức 10: Tính khối lượng muối thu được


khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kl = dd HCL
+, m(Muối)= m(oxit pư) + 27,5 HCL(pư)
Công thức 11: Tính khối lượng muối thu đc khi
hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại = dd H2SO4
loãng
+, m(Muối) = m(oxit pư) + 80nH2SO4(pư)

Công thức 12: Tính khối lượng muối sunfat thu


đc khi cho hỗn hợp kl tác dụng với đ H2SO4
đặc, nóng giải phóng khí SO2
+, m(muối sunfat)= mkl + 96nSO2

Công thức 13: Tính số mol H2So4 pư khi cho


hỗn hợp kl tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc
nóng dư iải phóng khí SO2
+, nH2So4(pư) = 2nSo2
Công thức 14:Tính số mol Fe trong hỗn hợp
gồm Fe và các oxit sắt tác dụng với dd H2SO4
dư giải phóng khí SO2 (dựa vào số mol SO2 và
khối lượng hỗn hợp Fe và các oxit sắt)
+, nFe(ban đầ) = [16nSO2 + mhh(Fe,Fe2O3)]:80

Công thức 15: Tính hiệu suất phản ứng tổng


hợp NH3
1, trường hợp 1: nN2:nH2= 1:3
(
H= 2-2(Mx/My) 100%)
2, Trường hợp 2: nN2:nH2 =m 1:K(k>= 3)

( (
+, H= (K+1)/2 1-Mx/My 100%))
Công thức 16: Xác định oxit FexOy trong pư oxi
hóa khử của FexOy
Với H2SO4 đặc hoặc HNO3
+, nFexOy= tổng nelectron nhận (nhường)(1)
+, MFexOy =mFexOy/(1)

Công thức 17: Yinhs khối lượng muối nitrat thu


đc khi cho hỗn hợp kl tác dụng với dd HNO3
(ko tạo thành NH4NO3)
+, muối = mkl(pư) + 62(nNO2 + 3nNO+8nN2O
+ 10NN2)

Công thức 18: Tính số mol HNO3 tham gia


phản ứng khi cho hỗn hợp kl tác dụng với dung
dịch HNO3 (ko tạo thành NH4NO3)

+, nHNO3(pư) = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O +


12nN2
Công thức 19: Tính số mol Fe có trong hỗn hợp
gồm Fe và các oxit khi cho hỗn hợp tác dụng
với HNO3 dư cho sản phẩm khử là khí NO,
NO2 (ko tạo thành muối amoni)
+,nFe =(mhh(Fe, FexOy) + 8nNO2 + 24nNO)/80

Công thức 20: Tính số mol sản phẩm khử thu


đc khi cho hỗn hợp sản phẩm sau pư nhiệt
nhôm giữa Al và FexOy tác dụng với HNO3 dư
(hiệu suất <= 100%)
+, tổng n electron nhường nhận= 3nAl + (3x- 2y)nFexOy
a, Nếu chỉ tạo khí NO: nNO= 1/3x (3nAl +(3x – 2y)xnFexOy)
b, Nếu chỉ tạo NO2: nNO2 = 3nAl + (3x-
2y)xnFexOy

công thức 21: Tính tổng số electron nhường(nhận)


trong pư điện phân khi biết cường độ dòng điện và
thời gian điện phân
+, tổng n e nhường nhận = it/F

Công thức 22: Áp dụng định luật bảo toàn điện


tích cho dd
+, tổng n ion dương x điện tích ion dương = tổng
ion âm x điện tích ion âm

Công thức 23: Mối liên hệ giữa áp suất vá số mol


khí trước và sau pư (trong bình kín, dung tích ko
đổi, nhiệt độ trước và sau pư ko đổi)
+, =

Vd1: cho vào 1 bình kín dung tích ko đổi 2 mol Cl2
và 1 mol H2 thì ấp suất của bình là 1,5 atm. Nung
nóng bình chop ư xảy ra với hiệu suất đạt trên
90%. Đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất của
bình là
 Số mol khí trước và sau pư ko thay đổi

Mặt khác trong bình kín dung tích ko đổi, nhiệt


độ trước và sau pư ko đổi áp dụng công thức
trên ta có p= 1,5 atm

Công thức 24: tính PH của dd axit yếu nồng độ đủ


lớn (>= 0,01M) khi biết hằng số ka hoặc độ điện li
α
+,PH= -lg[]= -1/2(lg +lg)= -lg(α)

Công thức 25: Tính PH của dd bazo yếu khi biết


hằng số hoặc độ điện li α (α<< 1)
+, PH= 14 +(lg +lg)

Công thức 26: Tính PH của dd đệm (axit yếu HA


và muối NaA)
+, PH= -(lg + lg)

B.Hệ Thống Bài Tập Tự Luyện


Bài 1: Trong 1 bình kín có dung tích ko đổi chứa bột lưu
huỳnh và cacbon (thể tích ko đáng kể). Bơm ko khí vào
bình đến áp suất p=2atm, nhiệt độ trong bình khi đó là c.
áp suất trong bình lúc đó là?
A.2,5 atm B.2atm C.1.5atm D.4atm
Bài 2:trộn 0,81 gam bột Al với Fe2O3
Và CuO rồi đốt nóng để tiến hành pư nhiệt nhôm 1 thời
gian, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X vào
trong dd HNO3 đun nóng thu đc V lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là
 0,672
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn a gam FexOy = dd H2SO4
đậm đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4, thu
đc b gam 1 muối và có 1,68 ml khí SO2 duy nhất ở
đktc thoát ra. Giá trị của b và công thức của oxt lần
lượt là
 9 và Fe3O4
Bài 4:Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X(gồm Mg và
Fe) = dd H2SO4 loãng, vừa đủ. Sau pư thấy khối lượng
dd tăng them 15,2 gam so với ban đầu. khối lượng muối
khan thu đc khi cô cạn dd sau pư là
 54,4
Bài 5: Điện phân hoàn toàn 200ml dd chứa 2 muối
Cu(NO3)2 xM và AgNO3 yM với cường độ dòng điện
là 0,804 A, thời gian điện phân tối thiểu là 2 giờ, thấy
khối lượng catot tăng thêm 3,44 gam. Giá trị của x và y
lần lượt là
 0,1 và 0,1
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeO, CuO,
Fe3O4 (có số mol = nhau) = dd HNO3 thu hỗn hợp khí Y
(gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO). số mol của mỗi
chất trong hỗn hợp X là.
 0,12
Bài 7: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào dd chứa
0,07 mol Ca(OH)2 thu đc 4 gam kết tủa. giá trị lớn nhất
của V là.
 2,24
Bài 8: điện phân dd muối CuSo4 dư trong thời gian 1930
giây, thu đc 1,92 gam Cu ở catot. Cường độ dòng điện
trong quá trình điện phân là
 3a
BÀI 9: Thêm m gam kali vào 300ml dd chưa Ba(OH)2
0,1M và NaOH 0,1M thu đc dd X. cho từ từ dd X vào
200ml dd Al2(sO4)3 0,1M thu đc kết tủa Y. để thu đc
lượng kết tủa y lớn nhất thì giá trị của m là.
 1.17
Bài 10: Hòa tan hoàn toàn Al trong 0,5 lít dd HCL 0,2M,
thu đc 0,672 lít khí H2 (đktc) và dd X. cho X tác dụng
với V lít dd NaOH 0,5M, thu đc 0,78 gam kết tủa. giá trị
của V là
 0,14 hoặc 0,22
Bài 11: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al = 0,5
lít dd hỗn hợp HCl 1M
Và H2SO4 0,28M thu đc dd X và 8,736 lít khí H2 (ở
đktc). Cô cạn dd X thu đc lượng muối khan là
 38,93 gam
Bài 12: Cho 100ml dd chứa Na[Al(OH)4] 0,1M và NaOH
0,15M tác dụng với Vml dd HCl 0,2 M thu đc 0,39 gam
kết tủa. giá trị lớn nhất của v là
 200
Bài 13: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào
500ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2, sinh ra
m gam kết tủa. giá trị của m là
 9,85
Bài 14: cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng
hết với dung dịch HNO3. Sau pư thu đc dd x (ko chứa
muối amonia) và hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và NO2
0,04 mol. Cô cạn dd X thu đc m gam muối khan. Giá trị
của m là
 5,69
Bài 15:Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe = dd H2SO4 đặc
nóng thu đc 3,36 lít khí SO2(đkc). Khối lượng muối
sunfat tạo thành sau pư là
 22,8 gam
Bài 16: oxi hóa hoàn toàn 7,02 gam kl M = Cl2 dư. Toàn
bộ muối thu đc đem hòa tan vào nước đc dd X. thêm từ
từ dd NaOH 2M vào dd X đến khi kết tủa vừa tan hết
thì thể tích dd NaOH tối thiểu cần dùng là 2,7 lít . kim
loại M là
 Cr
Bài 17: Cho 200 ml dd AlCL3 1,5M tác dụng với v lít dd
NaOH 0,5M lượng kết thu đc là 15,6 gam. Giá trị lớn
nhất của V là
 2
Bài 18: Cho 1,35 gam hỗn hợp X( gồm Cu, Mg, Al) tác
dụng hết với dd HNO3 thu đc dd Y (ko chứa muối
amoni) và hỗn hợp khí z (gồm 0,01NO và 0,04 mol
NO2). Cô cạn dd Y thu đc m gam muối khan. Giá trị của
m là
 5,69
Bài 19: Hòa tan hết 35,1g kl M ddNaOH vừa đủ thu đc
dd X . thêm từ từ dd HCl 0,8M vào dd x đến khi kết tủa
vừa tan hết thì thể tích dd HCl tối thiểu cần dùng là 2,7
lít. Kim loại M là
 Zn
Bài 20: hỗn hợp X gồm N2 và có H2 có tỉ khối hơi so
với H2m 3,6. Sau khi tiến hành pư tổng hợp đc hỗn hợp
Y có tỉ khối hơi so với H2 = 4. Hiệu suất pư tổng hợp là
 25%
Bài 21: trộn 0,54 g bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3
Vad CuO rồi tiến hành pư nhiệt Al ở nhiệt độ cao trong
đk không có ko khí thu đc hỗn hợp rắn X. chi X tác dụng
hết với dung dịch HNO3 dư thu đc 0,896 lít (đktc) hỗn
hợp khí X gồm NO2 và NO. tỉ khối của X so với H2 là
 21
Bài 22: cho 3,68 gam hỗn hợp gồm AL và Zn tác dụng
với 1 lượng vừa đủ đ H2SO4 10% thu đc 2,24 lít khí H2
(ở đktc). Khối lượng dd thu đc sau pư là.
 101,48 gam
Bài 23: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm X mol FeS2 và y
mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu đc dd x (chỉ chứa
2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. tỉ số là
 2/1
Bài 24: để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời
gian sẽ chuyển thành hỗn hợp X có khối lượng là 75,2
gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp X pư
hết với dd H2SO4 đậm đặc, nóng thu đc 6,72 lít khí SO2
(đktc) giá trị của m là
 56g
Bài 25: cho 3 kl Al, Fe, Cu vào 2 lít dd HNO3 pư vừa đủ
thu đc 1,792 lít khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối
hơi với He = 9,25 và dd Y (ko chứa muối amoni). Giả sử
toàn bộ Fe ban đầu đề chuyển hết thành . Nồng độ mol
của HNO3 đã dùng là
 0,28
Bài 26: cho 13,92g tác dụng hoàn toàn với dung dịch
HNO3, sau pư thu đc dd x và 0,448 lít khí (sản phẩm
khử duy nhất ở đktc). Khối lượng HNO3 nguyên chất
đã tham gia phản ứng là
 35,28 gam
Phần Thứ Hai: Các Công Thức Giải Nhanh Hóa Hữu Cơ
A: Công Thức Giải Nhanh Hóa Hữu Cơ
Công Thức 1: Số Đồng phân cấu tạo của anconl no, đơn
chức, mạch hở
+,số đồng phân cấu tạo của anconl (O)=(với 1<n<6)

Công thức 2: Số đồng phân cấu tạo của ete đơn chức,
no, mạch hở
+,số đồng phân cấu tạo của ete(O)= (2<n<6)

Công thức 3: số đồng phân cấu tạo của anđêhit đơn


chức, no, mạch hở
+, số đồng phân cấu tạo của anđêhit(O)=(2<n<7)

Công thức 4: số đồng phân cấu tạo của xenton no, đơn
chức, mạch hở
+, số đồng phân cấu tạo xeton(O)=(2<n<7)

Công thức 5:số đồng phân cấu tạo của axit no, đơn
chức, mạch hở
+, ssos đồng phân cấu tạo của axit()=(2<n<7)

Công thức 6: số đồng phân cấu tạo của este no, đơn
chức, mạch hở
+, số đồng phân cấu tạo của este() =(1<n<5)
Công thức 7:số đòng phân cấu tạo của amin no, đơn
chức, mạch hở
+,số đồng phân cấu tạo của amin(N)= (1<n<5)

Công thức 8: Tính số nguyên tử cacbon của ankan hoặc


anconl no, mạch hở hoặc ete no, mạch hở dựa vào số
mol O và C trong phương trình đốt cháy
+, số nguyên tử cacbon=

Công thức 9:Mối liên hệ giữa khối lượng anconl(hoặc


ete) với khối lượng C và O khi đốt cháy hoàn toàn 1
hoặc hỗn hợp anconl(ete) no, đơn chức, mạch hở
+,=18 - 4= -

Công thức 10: Tính số nguyên tử cacbon của ankin hoặc


ankadien dựa vào số mol O và C trong phương trình đốt
cháy
+, số nguyên tử cacbon= (nCO2-NH2O=nx)

Công thức 11: Mối liên hệ giữa số mol ankan và ankin


hoặc ankadien khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2
loại hidrocacbon trên thu đc số mol = số mol O
+, =

Công thức 12: Mối liên hệ giữa số mol ankan với số


mol C và số mol O khi đốt cháy hỗn hợp gồm ankan và
anken hoặc xicloankan
+,= - (1)
+, =(=0) (2)
 Từ (1) (2) = tổng

Phần Thứ Ba: Tóm Tắt Kiến Thức Hóa


Học Phổ Thông
Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
1. Cấu tạo nguyên tử
- Tổng số hạt : 2Z + N
- Số hạt ko mang điện: N
- Số khối A= Z +N
2. Đồng vị nguyên tố hóa học
-khối lượng nguyên tử tb=
3. cấu hình electron
-các electron thuộc lớp ngoài cùng quyết định tính chất
của chất:
+, các nguyên tử các khí hiếm (trừ heli có 2 e) đều có 8 e
lớp ngoài cùng đều rất bền vững, chúng ko tham gia vào
các phản ứng hóa học.
+, các nguyên tử kim loại có ít e ở lớp ngoài cùng(1, 2,
3) dễ nhường đi các e này tạo thành ion dương có cấu
hình e của các khí hiếm.
+, các nguyên tử phi kim có nhiều e ở lớp ngoài cùng( 5,
6, 7) dễ nhận thêm e tạo thành ion âm có cấu hình e của
các khí hiếm.
+, các nguyên tử có 4 e ở lớp ngoài cùng có thể là
nguyên tử kl hoặc phi kim.

Chương 2: Bảng tuần hoàn Và định luật Tuần hoàn các


nguyên tố hóa học
1. Bán kính nguyên tử
- Trong 1 chu kì, khi điện tích hạt nhân tăng, lực hút
giữa hạt nhân với các e lớp ngoài cùng cũng tăng
theo, do đó bán kính nguyên tử nói chung giảm dần
- Trong 1 nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, điện
tích hạt nhân tăng dần nhưng đồng thời số lớp e
tăng, do đó bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng
theo.
2. Độ âm điện
Độ âm điện của một nguyên tố là đại lượng đặc
trưng cho khả năng hút e của nguyên tử trong phân tử.
từ bảng giá trị độ âm điện(sgk), độ âm điện của các
nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân.
- Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân, giá trị của độ âm điện tăng dần.
- Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân, giá trị độ âm điện giảm dần
3. Tính kim loại và phi kim
- Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần,
đồng thời tính phi kim tăng dần
- Trong 1 nhóm, tính kim loại của nguyên tố tăng
dần, tính phi kim giảm dần theo chiều tăng Của
điện tích hạt nhân

4. Tính axit-bazo và hidroxit


- Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân, tính bazo của oxit và hidroxit tương
ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng
tăng dần
- Tính axit-bazo của các oxit và hidroxit biến đổi
tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân.

Chương 3: Tốc Độ Phản Ứng Và Cân Bằng


Phản Ứng
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

- ảnh hưởng của nồng độ: khi tăng nồng độ của


các chất pư thì tốc độ pư tăng. Vì khi nồng độ
tăng dẫn đến mật độ các chất pư tăng nên tầm
số va chạm hiệu quả tăng
- Ảnh hưởng của áp suất: đối với các pư hóa
học á chất khí tham gia thì khi tăng áp suất thì
tốc độ pư tăng. Khi áp suất tăng, mật độ các
chất phản ứng tăng, dẫn đến tăng số va chạm
giữa các chất và tăng số va chạm hiệu quả.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ : khi tăng nhiệt độ thì
tốc độ phản ứng tăng vì tốc độ chuyển động
của các phân tử tăng dẫn đến tăng tần số va
chạn giữa các chất phản ứng và tần số va
chạm hiệu quả giữa các chất pư tăng nhanh
- Ảnh hưởng của diện tích bề mặt: đối với các
pư hóa học có chất rắn tham gia thì khi tăng
diện tích bề mặt, tốc độ pư tăng, do diện tích
bề mặt chất rắn tăng nên số lần va chạm của
các chất khác lên phân tử chất rắn tăng.
- Ảnh hưởng của chất xúc tác: chất xúc tác làm
tăng tốc độ phản ứng, nhưng ko bị tiêu
haotrong qúa trình pư
- Ảnh hưởng của chất ức chế pư: chất ức chế
pư là chất làm giảm tốc độ pư , nhưng ko bị
tiêu hao trong quá trình pư
- Ảnh hưởng của các yếu tố khác: Môi trường
pư, tốc độ khuấy trộn,…
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân = hóa học

- Ảnh hưởng của nồng độ: khi tăng hoặc giảm


nồng độ của một chất trong cân bằng thì cân
bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều
giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm nồng
độ chất đó.
-

You might also like