Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ SỐ 1 10
ĐỀ SỐ 1 10
Bài I: (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại sao và
minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như không đổi)
1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ và đầu tư đạt 4.500 tỷ đồng,
giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 tỷ đồng. Giá trị xuất khẩu của
nền kinh tế là 2,500 tỷ đồng.
2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn.
3. Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng.
4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn chứ không làm dịch
chuyển đường tổng cung ngắn hạn.
5. Khi tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam (E r) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam
sẽ tăng.
6. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam giảm thâm hụt
7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp và do đó làm
giảm thất nghiệp tự nhiên.
8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải.
9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên và kết quả là
tỷ giá hối đoái (EĐ/USD) cũng tăng theo.
10. Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không thuộc khối tiền M2.
Bài II (2 điểm) Giả sử nền kinh tế Việt Nam đang ở trạng thái cân bằng và cán cân thương
mại đang cân bằng. Trong năm 2015, hạn ngạch nhập khẩu đường tinh luyện vào Việt Nam
được tăng thêm 1,500 tấn.
1. Sử dụng (các) mô hình thích hợp, hãy phân tích ảnh hưởng của chính sách thương mại này
đến tỷ giá hối đoái danh nghĩa ((EĐ/USD)và cán cân thương mại của Việt Nam?
2. Nếu muốn giữ tỷ giá hối đoái như ban đầu thì chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa
như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên cùng (các) mô hình của câu 1.
Bài III: (3 điểm)
Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: tỷ đồng, r: %)
C = 100 + 0,75 (Y-T); T = 100 MD = 50 – 5r
I = 150 – 25 r G = 200 MS = 40
1. Xác định mức sản lượng cân bằng bằng phương trình Y= C+I+G và minh họa trạng thái
của nền kinh tế trên mô hình tổng cung – tổng cầu.
2. Giả sử đầu tư I giảm còn 25 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Nhận xét trạng thái
của nền kinh tế và minh họa trên cùng mô hình ở câu 1 (biết Y*=YN= 1000).
3. Nếu NHTW muốn sử dụng chính sách tiền tệ để đưa sản lượng về mức sản lượng tự nhiên
thì NHTW phải mua hay bán trái phiếu chính phủ? Xác định giá trị trái phiếu mà NHTW cần
mua/ bán. Biết số nhân tiền là 3.
BÀI LÀM
Bài I: (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại sao và
minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như không đổi)
1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ và đầu tư đạt 4.500 tỷ đồng,
giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 tỷ đồng. Giá trị xuất khẩu của
nền kinh tế là 2,500 tỷ đồng
->Ta có giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu, từ đó cho thấy IM = 1.2X
->Ta có công thức GDP = Y = C + G + I + NX
Y = C + G + I + X – IM
Y = C + G + I + X - 1.2X
Y = C + G + I – 0.2X
=> X = (C + G + I – Y)/0.2 = (4500 – 4000)/0.2
X = 2500 (Xuất khẩu bằng 2500 tỷ đồng) => Đúng
2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn
7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp và do đó làm
giảm thất nghiệp tự nhiên.
Đáp án: SAI
Vì dựa vào một trong mười nguyên lý của Kinh tế học: Con người phản ứng với các động cơ
khuyến khích. Vì khoản tiền nhận được khi thất nghiệp sẽ chấm dứt khi người lao động nhận
được việc mới, người thất nghiệp sẽ ít có nỗ lực kiếm việc hơn và có xu hướng không quan
tâm đến các công việc kém hấp dẫn.
SAI: Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thấp thiệp cọ sát, dẫn đến tăng thất nghiệp tự nhiên.
8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải
SAI: Khi mức giá trong nền kinh tế tăng thì lạm phát tăng Do đó người dân sẽ giữ ít tiền hơn
để tránh thiệt hại, vì vậy cầu tiền giảm sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang trái
9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên và kết quả là
tỷ giá hối đoái (EĐ/USD) cũng tăng theo.
Đáp án: SAI
Vì khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu dẫn tới nhu cầu về hàng hóa tăng khuyến khích tăng nhập
khẩu. NX = X – IM nên tăng nhập khẩu khiến cho xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm và tỷ
giá hối đoái cũng giảm.
Hoặc: Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì nhập khẩu tăng Do đó xuất khẩu ròng của Việt
Nam sẽ giảm => Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu
Hạn ngạch nhập khẩu tăng làm cho giá hàng ngoại giảm=>cầu ngoại tệ giảm
E(đ/USD)
Sngt
Eo
E1
Dngt
D’ngt
0 Q1 Qo Ngoại tệ
=>E giảm => Giá cả đường nhập khẩu trở nên rẻ hơn=> IM tăng => NX giảm
2. Nếu muốn giữ tỷ giá hối đoái như ban đầu thì chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa
như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên cùng (các) mô hình của câu 1.
P
ASLR ASSR
E0
Po
Nền kinh tế lạm phát
ADo
2. Giả sử đầu tư I giảm còn 25 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Nhận xét trạng thái
của nền kinh tế và minh họa trên cùng mô hình ở câu 1 (biết Y*=YN= 1000).
I’=25=> Y’ = C + I + G = 100+0,75(Y-100)+ 25 + 200=>Y’=1000
thái cân bằng dài hạn: AD - AS
Trạng LR
4. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải khi NHTW mua trái phiếu chính phủ.
NHTW mua trái phiếu chính phủ => mức cung tiền tăng => cung tiền dịch chuyển
sang phải
ĐÚNG.
5. Trong nền kinh tế mở, khi lãi suất ở Việt Nam cao hơn sẽ khuyến khích người dân Việt
Nam mua tài sản nước ngoài và khuyến khích người nước ngoài mua tài sản Việt Nam.
Khi thị trường mở : S = I + NCO
(tiết kiệm = đầu tư nội địa + dòng vốn ra ròng)
Khi lãi suất cao thì đường cung vốn vay giảm làm mua tài sản nước ngoài của cư dân
trong nước < mua tài sản trong nước của người nước ngoài.
Dòng vốn ra ròng âm .
SAI.
6. Nếu đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và đường tổng cầu dịch chuyển
sang phải, chúng ta có thể chắc rằng mức giá cân bằng trong ngắn hạn sẽ giảm.
SAI.
Khi đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và đường tổng cầu dịch chuyển
sang phải, mức giá cân bằng ngắn hạn chắc chắn sẽ tăng.
AS’
P2 AS
P1 AD’
AD
10. Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng lượng cầu tiền trong thị trường tiền tệ và làm đường cầu
tiền dịch chuyển sang phải.
Cầu tiền tỷ lệ nghịch với lãi suất. Khi lãi suất tăng sẽ làm giảm lượng cầu tiền và làm
đường cầu tiền dịch chuyển sang trái.
SAI.
Bài 2 (2 điểm) Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn:
1. Trong năm 2014 thị trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải của người tiêu
dùng. Hãy sử dụng (các) mô hình thích hợp, phân tích ảnh hưởng của sự kiện này đến
tình trạng thất nghiệp, sản lượng và mức giá cân bằng trong ngắn hạn.
Thị trường chứng khoáng giảm mạnh
=>giảm của cải của người tiêu dùng
=> chi tiêu tiêu dùng giảm
=>làm đường cầu AD dịch chuyển về phía bên trái
=>trong ngắn hạn đẩy mức giá cân bằng giảm và sản lượng giảm
=>tăng tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn.
P (mức giá)
AS
AD
’
AD
Y (Sản lượng)
P (mức giá)
AS
AD
’
AD
Y (Sản lượng)
Bài 3 (3 điểm) Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: tỷ đồng, r: %)
C = 325 + 0,75 (Y – T) T = 100 MD = 50 – 10 r
I = 250 – 50r G = 150 MS = 20
1. Xác định mức lãi suất cân bằng và mức sản lượng cân bằng?
Thị trường tiền tệ cân bằng ta có:
MD = MS
50 - 10r = 20
r = 3 (%).
Vậy lãi xuất cân bằng là 3%
Hàm tiêu dùng C = 325 + 0,75(Y – 100)
= 250 + 0,75Y
Đầu tư I = 250 – 50 . 3 = 100
AE = C + I + G = 250 + 0,75Y + 100 + 150
= 500 + 0,75Y
AE = AD = AS Y = 500 + 0,75Y
Y = 2000.
Vậy sản lượng cân bằng là 2000.
2. Tính tiết kiệm của tư nhân, tiết kiệm của chính phủ và tiết kiệm quốc dân tại sản lượng
cân bằng? Cho biết trạng thái của thị trường vốn vay và xu hướng điều chỉnh của thị
trường này? Minh họa lên đồ thị?
Tiết kiệm của tư nhân(SP) = Y – C – T = 2000 – 1750 – 100 = 150(tỉ đồng).
Tiết kiệm của chính phủ(SG) = T – G = 100 – 150 = -50 (tỉ đồng).
Tiết kiệm quốc dân(S) = tiết kiệm của tư nhân + tiết kiệm của chính phủ
Tiết kiệm quốc dân(S) = 150 + (-50)
= 100(tỉ đồng).
M ( Vốn)
Xu hướng điều chỉnh của thị trường này là tăng cung vốn vay để lãi suất trở về
vị trí ban đầu
3. Nếu NHTW mua trái phiếu trị giá 2,5 tỷ đồng thì lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu?
Xác định lượng đầu tư cân bằng mới. Biết số nhân tiền là 2.
Khi ngân hàng trung ương mua trái phiếu trị giá 2,5 tỉ đồng thì tiền cơ sở tăng 2,5 tỉ
đồng. Với số nhân tiền =2 thì mức cung tiền tăng = 2x2,5 = 5 tỷ
Mức cung tiền mới: MS’ = MS + 5 = 20 + 5 = 25
Vậy r’ là: MS’ = MD
25 = 50 – 10r’
r’ = 2,5 (%)
Lượng đầu tư cân bằng mới : I = 250 - 50 . 2,5 = 125(tỉ đồng).
Câu III: Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
C = 1600 + 0,8(Y-T) I = 200
G = 650 T = 0,2Y
EX = 150 IM = 0,14Y Y* = 5800
1.Hãy xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Nhận xét về tình hình cán cân ngân
sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
2.Giả sử các doanh nghiệp tăng đầu tư thêm 40. Tính mức sản lượng cân bằng mới? Tính số
tiền thuế mà chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới ?
3.Với mức sản lượng cân bằng mới để đạt mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài khoá như thế nào? Nếu chỉ sử dụng G tăng hay giảm và bằng bao nhiêu?
BÀI LÀM
Câu I:
1. GDP của Việt Nam giảm khi Việt Nam Airline bán một trong những chiếc máy bay hiện
đang có cho hãng hàng không Lào
Sai. Vì GDP = C+I+G+X-IM khi Việt Nam Airline bán một trong những chiếc máy bay hiện
đang có cho hãng hàng không Lào thì X tăng do đó GDP tăng
2. Xuất khẩu của Việt Nam tăng khi VNĐ lên giá so với USD
Sai.
Vì khi VNĐ lên giá so với USD thì tỷ giá hối đoái E giảm do đó giá của mặt hàng đó
quy đổi ra USD sẽ tăng, do vậy hàng nội trở nên đắt hơn hàng ngoại, người nước ngoài mua ít
hàng nội => xuất khẩu giảm.
3. Sự tăng giá của xe tăng do Bộ quốc phòng mua sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ
số điều chỉnh GDP
Sai.
4. Một người chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vào tài khoản tiền gửi thanh toán sẽ làm cho
M1 tăng và M2 giảm
Sai.
Vì M1 = M0 +Tiền gửi không kỳ hạn có thể viết sec
M2 = M1 + Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Do đó nếu người gửi tiền vào ngân hàng chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vào tài
khoản tiền gửi thanh toán (Tiền gửi không kỳ hạn có thể viết sec) sẽ làm cho khối tiền M 1
tăng còn khối tiền M2 không đổi vì M1 tăng nhưng tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn giảm đúng
bằng lượng tăng đó của M1.
5. Người gửi tiền sẽ có lợi hơn nếu lạm phát tăng lên ngoài dự kiến.
Sai.
Trong trường hợp lạm phát cao hơn mức dự kiến, người cho vay (người gửi tiền) sẽ bị
thiệt và người đi vay sẽ có lợi, vì người cho vay sẽ được trả nợ bằng những đồng tiền ít giá trị
hơn trước.
6. Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở sẽ làm đường cầu tiền di
chuyển xuống dưới
Sai.
Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở sẽ làm đường cung tiền
dichj chuyển sang trái.
7. Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế.
Đúng.
Chính sách tiền tệ mở rộng được thực hiện khi nền kinh tế bị suy thoái (Y < Yp). Vì vậy
ta áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng làm cho lãi suất giảm nên đầu tư tăng Do đó làm tăng
sản lượng của nền kinh tế.
8. Số nhân tiền luôn nhỏ hơn 1
Sai.
Số nhân tiền mM luôn lớn hơn 1.
Ta có: tỉ lệ dự trữ bắt buộc rb < 1, mà số nhân tiền mM = 1/rb nên mM > 1.
9.Nếu GDP thực tế bình quân đầu người của Việt Nam là 1121 đô la năm 2013 và là 1730
năm 2014 thì tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người trong thời kỳ này là
1,5%.
Sai.
Tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người bằng = (1730 – 1121)/ 1121 *
100% = 54,3%
10. Khi VNĐ giảm giá so với USD, để ổn định tỷ giá ngân hàng nhà nước cần bán ra một
lượng ngoại tệ nhất định
Đúng.
Vì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh việc bán USD thì lượng cung USD trên thị
trường ngoại hối tăng do đó USD giảm giá so với VNĐ, nên giải pháp này nhằm để ổn định
tỷ giá.
Câu II: Giả định Việt Nam có tỷ giá hối đoái đang giữ tại mức cân bằng. Sau đó Chính phủ Việt
Nam thực hiện chính sách thương mại bằng việc khuyến khích xuất khẩu.
1. Bằng mô hình thích hợp, hãy phân tích chính sách này tác động đến tỷ giá hối đoái như thế nào?
2. Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tỷ giá hối đoái như cũ thì phải dùng chính sách gì? (Nêu một
chính sách phù hợp). Biễu diễn trên cùng đồ thị đã chọn.
Câu II: Giả định Việt Nam có tỷ giá hối đoái đang giữ tại mức cân bằng. Sau đó Chính phủ Việt
Nam thực hiện chính sách thương mại bằng việc khuyến khích xuất khẩu.
1. Bằng mô hình thích hợp, hãy phân tích chính sách này tác động đến tỷ giá hối đoái như thế nào?
e2
NX2
e1 Y
NX1
0
Y1 Y2
Chính sách thương mại của chính phủ làm xuất khẩu tăng, làm xuất khẩu ròng tăng làm đường
NX dịch qua phải đẩy tỷ giá hối đoái tăng
2. Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tỷ giá hối đoái như cũ thì phải dùng chính sách gì? (Nêu
một chính sách phù hợp). Biễu diễn trên cùng đồ thị đã chọn.
Để làm giảm tỷ giá hối đoái chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng tăng chi tiêu
chính phủ đẩy đường S-I qua phải và làm giảm e xuống
Câu III: Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
C = 1600 + 0,8(Y-T) I = 200
G = 650 T = 0,2Y
EX = 150 IM = 0,14Y Y* = 5800
1. Hãy xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Nhận xét về tình hình cán cân ngân sách
và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
2. Giả sử các doanh nghiệp tăng đầu tư thêm 40. Tính mức sản lượng cân bằng mới? Tính số tiền
thuế mà chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới ?
3.Với mức sản lượng cân bằng mới để đạt mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng chính
sách tài khoá như thế nào? Nếu chỉ sử dụng G tăng hay giảm và bằng bao nhiêu?
1. Hàm tiêu dùng : C= 1600 + 0,8( Y-T) = 1600 + 0,8.0,8Y= 1600 + 0,64Y
AE= C + I + G + EX – IM = 1600 + 0,64Y + 200 + 650 + 150 – 0,14Y =
= 2600 + 0,5Y
AE=AD=AS => Y = 2600 + 0,5Y => Y = 5200.
+ Tình hình cán cân ngân sách:
B= T – G= 0,2.5200 – 650 = 390 => Do đó ngân sách của chính phủ thặng dư 1
lượng là 390.
+ Tình hình cán cân thương mại:
NX= EX – IM= 150 – 0,14.5200= -578.
2. Ta có I’= I + 40.
+ Hàm tiêu dùng: C = 1600 + 0,64Y’
AE’= C + I’ + G + EX – IM= 1600 + 0,64Y’ + 240 + 650 +150 -0,14Y’=
= 2640 + 0,5Y’
AE’= AD’=AS => Y’ = 2640 + 0,5Y’ => Y’= 5280.
Do đó mức sản lượng cân bằng mới là Y’ = 5280 .
+ Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới:
T’= 0,2.5280= 1056.
Do đó tiền thuế mà chính phủ thu được là: ΔT= T’ – T= 1056 – 1040= 16
Y (Sản lượng)
Hàng Việt rẻ hơn hàng ngoại nên xuất khẩu tăng từ đó thu được nhiều ngoại tệ nên cung ngoại tệ
tăng đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang phải làm cho tỷ giá hối đoái E (VNĐ/USD) giảm . E
giảm thì e (USD/VND) tăng vì E= 1/e ( Dùng mô hình thị trường ngoại hối)
E (VNĐ/USD)
D S S’
Q (Ngoại tê)
2. Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tỷ giá hối đoái như cũ thì Ngân Hàng Trung Ương cần bán
hay mua ngoại tệ?. Biễu diễn trên cùng đồ thị đã chọn.
Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tỷ giá hối đoái như cũ thì Ngân hàng trung ương cần
giảm cung ngoại tệ để làm dịch chuyển đường cung ngoại tệ sang trái, do đó NHTW
cần mua ngoại tệ .
Q (Ngoại tê)
Sai.
Gọi L: lực lượng lao động
E: số người có việc làm
U: số người thất nghiệp
L=U+E
Ta có 0.04 tỷ lệ người mất việc hàng tháng
0.2 tỷ lệ người thất nghiệp tìm được việc làm mỗi tháng
Nếu thị trường lao động ở trạng thái dừng thì
0.04E=0.2U
0.04(L-U)=0.2U
U U
0.04(1- )= 0.2
L L
U 0.04 1
Tỷ lệ thất nghiệp ở trạng thái dừng: = =
L 0.04+0.2 6
8, Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm cho tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
Đúng. Vì sự tăng lên của chi tiêu chính phủ làm giảm tiết kiệm quốc gia nhưng với lãi suất
thế giới không đổi đầu tư sẽ vẫn như trước vì vậy đầu tư quốc nội bây giờ sẽ vượt lên trên tiết
kiệm quốc nội do đó một phần của khoản đầu tư phải được tài trợ bởi vay nợ từ nước ngoài,
dòng vốn này đạt được bằng việc giảm xuất khẩu ròng đòi hỏi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD)
tăng lên
Hoặc Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm tổng cầu tăng do đó mức giá chung tăng nên giá
hàng trong nước đắt hơn hàng ngoại vì vậy nhập khẩu tăng nên cung ngoại tệ giảm đường
cung ngoại tệ dịch chuyển sang trái nên tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
9, Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, các quốc gia có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư
bản và năng suất lao động tăng.
Đúng. Các chính sách tiết kiệm làm tiết kiệm tăng, cung vốn vay tăng, lãi suất thực tế giảm,
khuyến khích đầu tư dẫn đến hàng hóa tư bản tăng, năng suất tăng.
10, Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng được sản xuất nội địa sẽ được phản ánh trong cả
chỉ số điều chỉnh GDP và CPI
n
∑ P ti Qoi n
GDP danh nghĩa
i=1
Đúng. CPI= GDP=∑ Pi Qi chỉ số điều chỉnh GDP=
n
i=1 GDP thực tế
∑ Poi Q oi
i=1
Nên khi giá hàng hóa tiêu dùng sản xuất nội địa thay đổi sẽ được phản ánh trong cả chỉ số
GDP lẫn CPI.
CÂU II:
Giả sử nền kinh tế đang ở mức sản lượng tiềm năng. Sau đó, Ngân hàng Trung ương tăng cung
tiền 5%.
i MS MS’
MD
M
AS
AD’
AD
Y
2, Muốn cho sản lượng đạt mức sản lượng cũ thì cần thực hiện chính sách tài khóa thu hep
( giảm G và tăng T) Lúc này tổng cầu AD giảm, dịch chuyển sang trái trở về vị trí ban đầu
CÂU III:
Xem xét nền kinh tế được mô tả bởi những phương trình sau:
Y = C + I + G + NX Y = 7000 G=2000
C=250+0,75(Y-T) T=3000
I=2000-50r NX=500-500ε
r=r*=5
1. Trong nền kinh tế này, tính mức tiết kiệm quốc dân, mức đầu tư, cán cân thương mại và mức
tỷ giá hối đoái thực tế cân bằng.
2. Giả sử lãi suất thế giới tăng r* =10. Tính tỷ giá hối đoái thực tế cân bằng mới.
3. Nếu chính phủ muốn giữ mức tỷ giá hối đoái như cũ thì phải sử dụng chính sách tài khóa
nào?. Giải thích.
Câu II:
Giả sử có tài khoản tiền gửi D = 900; Tổng cung tiền MS = 1800 (Đvt: nghìn tỷ đồng)
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc = 20%; Không có tỷ lệ dự trữ tùy ý
1. Hãy xác định số nhân tiền.
2. Hãy mô tả hai cách thức mà ngân hàng trung ương có thể can thiệp làm giảm khối lượng
tiền của nền kinh tế. Trong trường hợp này, lãi suất và sản lượng của nền kinh tế có thay
đổi gì?
1. Tìm mức sản lượng cân bằng và tính số nhân tiền biết rằng lượng tiền mạnh B = 200.
2. Khi Ngân Hàng Trung Ương bán ra 50 tỷ đồng trái phiếu Chính Phủ thì ảnh hưởng gì đến
sản lượng cân bằng mới?.
3. Nền kinh tế gặp khó khăn gì sau chính sách này? Chính phủ nên sử dụng chính sách gì để
can thiệp vào nền kinh tế? Giải thích?
BÀI LÀM
Câu I: Cho biết các câu bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn tại sao và minh họa bằng
đồ thị thích hợp nếu có thể ? (Các điều kiện khác xem như không đổi)
1. Chỉ số điều chỉnh GDP (D) đo lường giá cả của nhóm hàng hóa nhập khẩu.
Sai
Vì GDP đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong lãnh thổ một quốc gia,
không bao gồm hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài nên D GDP chỉ phản ánh mức
giá của những hàng hóa sản xuất trong nước còn CPI phản ánh mức giá của cả hàng hóa nhập
khẩu.
2. Nếu hiện tại chỉ số giá của Việt Nam là 114 và của Thái Lan là 128, có nghĩa là tỷ lệ lạm
phát ở Thái Lan cao hơn tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam.
Bài làm:
1.
Ms= Cu +D <=> 1800=900+Cu <=> Cu=900
Ta có ra = rb + rt và Ra= Rb+Rt
mà theo đề bài tỷ lệ dự trữ tùy ý rt =0 => Rt = 0 Nên Ra = Rb = rb.D = 0,2.900 =180
Cu+ D 900+900 5
mM = = =
Cu+ Ra 900+180 3
Hoặc :
MS U +D
Số nhân tiền: mM = =
B U +R
R
Ta có: = 20% → R = 20% * 900 = 180
D
Mà MS = U+D → U = 1800 – 900 = 900
900+900 5
mM = =
900+180 3
2.
Hai cách thức ngân hàng trung ương có thể can thiệp làm giảm khối lượng tiền của nền kinh
tế là
- NHTW bán trái phiếu: NHTW thu một lượng tiền cơ sở về B giảm MS giảm
- NHTW quy định tăng rb, Số nhân tiền mM giảm MS giảm
MS giảm
Hai cách thức ngân hàng trung ương có thể can thiệp làm giảm khối lượng tiền sẽ làm MS
giảm, MS dịch chuyển qua trái nên Lãi suất sẽ tăng lên làm cho đầu tư giảm. Vì vậy tổng cầu
giảm Đường AD dịch chuyển qua trái nên sản lượng cân bằng giảm
Câu III: Cho các hàm số sau
C = 600 +0,7Yd I = 800 – 100r MS = 600
G = 1000 T = 0,25Y MD = 900 – 100r
EX = 300 IM = 0,025Y Y* = 5000
1. Tìm mức sản lượng cân bằng và tính số nhân tiền biết rằng lượng tiền mạnh B = 200.
MS=MD <=> 600= 900-100r r = 3
Y = AE=C + I + G + EX – IM = 600+0,7(Y-T) + 800-100r + 1000+ 300 – 0,025Y
= 600+ 0,7(Y - 0,25Y) + 800-100x 3 +1000+300-0,025Y Y=4800
Ms= mM x B => mM = Ms/B = 600/200 = 3
2. Khi Ngân Hàng Trung Ương bán ra 50 tỷ đồng trái phiếu Chính Phủ thì ảnh hưởng gì đến
sản lượng cân bằng mới?.
Khi ngân hàng trung ương bán ra 50 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì tiền cơ sở giảm 50 tỷ
đồng. Do đó lượng tiền cơ sở mới là: B’ = B- 50 = 200-50=150
Mức cung tiền mới trên thị trường tiền tệ là : MS’ = mM x B’ = 3 x 150 = 450
Thị trường tiền tệ mới cân bằng, ta có: MS’ = MD 450= 900-100r r = 4,5
I’ = 800-100r = 350
Sản lượng cân bằng mới:
Y’ = AE’=C + I’+ G + EX – IM = 600+ 0,7( 4800-0,25x4800) + 350 + 1000+ 300 – 0,025x
4800 =4650
Photocopy Quốc Trung – 53 Ngũ Hành Sơn 24
3. Nền kinh tế gặp khó khăn gì sau chính sách này? Chính phủ nên sử dụng chính sách gì để
can thiệp vào nền kinh tế? Giải thích?
Sau khi thực hiện chính sách này ta thấy sản lượng cân bằng giảm từ Y=4800 đến Y’ = 4650
nghĩa là kinh tế suy thoái và tất nhiên thất nghiệp sẽ tăng lên
Chính phủ nên sử dụng chính sách tài khóa mở rộng để can thiệp vào nền kinh tế. Vì khi
Chính phủ nên sử dụng chính sách tài khóa mở rộng (tăng G, giảm T) thì AD tăng, AD sẽ
dịch chuyển qua trái làm sản lượng cân bằng tăng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và giảm
thất nghiệp
r2 P
MD
2. Muốn cho sản lượng không đổi thì cần thực hiện chính sách tài khóa theo hướng nào?. Vẽ
đồ thị minh họa cho câu 1 và 2.
Đáp án : Muốn cho sản lượng không đổi thì cần thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp, là: -
giảm chi tiêu chính phủ
- tăng thuế
- hoặc vừa giảm chi tiêu chính phủ vừa tăng thuế
Lúc này AD giảm đường AD dịch chuyển qua trái trở về vị trí cũ và sản lượng đạt mức sản
lượng ban đầu Y1
Câu III: (3 điểm) Nền kinh tế có các hàm số sau:
C = 140 + 0,75 (Y-T) ; I = 300 ; G = 200 ; T = 0,2 Y; Y* = 2000
1. Xác định sản lượng cân bằng và minh hoạ lên đồ thị.
Đáp án : Mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế :
Hàm tiêu dùng :C = 140 + 0,75 (Y-T) = 140 + 0,75 * 0,8Y = 140 + 0,6Y
AE = C + I + G =140 + 0,6Y + 300 + 200 = 640 + 0,6Y
AE = AD = AS → Y = 640 + 0,6Y => Y=1600
2. Nếu đầu tư giảm đi 20 và chi tiêu chính phủ tăng thêm 100. Tìm sản lượng cân
bằng mới ? Minh họa trên cùng đồ thị câu 1.
Đáp án : Khi đầu tư giảm đi 20 ta có I’ = I – 20 = 280
Khi chi tiêu chính phủ tăng thêm 100 ta có G’ = G + 100 =300
Sản lượng cân bằng mới :
AE’ = C + I’ + G’ = 140 + 0,6Y +280 +300 =720 + 0,6Y
AE’ = AD’ = AS → Y =720 + 0,6Y => Y=1800
3. Với kết quả câu 2, chính phủ nên dùng chính sách tài khóa gì và làm như thế nào
để đạt mức sản lượng tiềm năng đã cho?
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có : AE’’ = C + I’ +G’ = 140 + 0,6Y* + 280 + G’ = 420 + 0,6Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 2000 Ta có AE’’ = AD’’ = Y*
→ Y* = 420 + 0,6Y* + G’ → G’ = 380
Vậy để đạt mức sản lượng tiềm năng Y* chính sách phải sử dụng chính sách
tài chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là : ∆ G = G’ –
G = 380 -200 = 180.
720
640
450
1600 1800 Y
BÀI LÀM
Câu I: (5 điểm) Khẳng định đúng hay sai các câu nói dưới đây và giải thích tại sao?
(Các điều kiện khác xem như không đổi)
1. Nếu CPI năm 2012 là 100%; CPI năm 2013 là 125% thì tỷ lệ lạm phát năm
2013 là 25%.
Đáp án: Đúng
Tỷ lệ lạm phát năm 2013:
CPI của năm2013−CPI của năm2012 ( 125−100 )∗100
∗100= =25 %
CPI của năm2012 100
2. Khi Chính Phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa G vượt quá số thuế thu được T sẽ
làm cán cân thương mại NX của quốc gia bị thâm hụt.
Đáp án: Sai
Vì khi chính phủ tăng chi tiêu mua G vượt quá số thuế thu được T sẽ làm cho cán cân
ngân sách B = T-G của quốc gia bị thâm hụt.
3. Để giảm mức cung tiền, Ngân Hàng Trung Ương có thể đồng thời vừa mua
trái phiếu chính phủ vừa giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
2. Muốn cố định tỷ giá thì Ngân Hàng trung ương cần thực hiện chính sách mua
hay bán ngoại tệ. Giải thích bằng đồ thị thích hợp?
Bài làm:
1. Ta có tiết kiệm của chính phủ : S = Y – C – G
Khi nước A cắt giảm chi tiêu cho giáo dục => mua sắm của chính phủ (G) sẽ giảm
xuống và tiêu dùng (C) không thay đổi do đó S sẽ tăng hay tiết kiệm sẽ tăng lên
S = Y – C – G↓ → S↑
Ta có đầu tư I = Y – C – G – NX
Khi nước A cắt giảm chi tiêu cho giáo dục => mua sắm của chính phủ (G) sẽ giảm
xuống và tiêu dùng (C), xuất khẩu ròng (NX) không thay đổi do đó I sẽ tăng hay đầu sẽ
tăng lên
I = Y – C – G↓ – NX → I↑
r1 S2 r1
r2 r2
Cầu NCO
Lượng vốn vay Dòng vốn ra ròng
Tỷ giá
hối đoái thực S1 S2
E1
E2
D2
D1
Lượng đô la
S tăng => cung tăng => đường cung dịch chuyển sang phải từ S 1 sang S2 => lãi suất giảm từ r1
xuống r2 để cân bằng cung và cầu trên thị trường vốn vay. Lãi suất giảm xuống làm tăng dòng
vốn ra ròng do đó làm tăng cung đô la trên thị trường ngoại hối từ S 1 sang S2 => Tỷ giá hối
đoái giảm từ E1 xuống E2.
AD
AD
3700
1 7400 Y
2. Nếu đầu tư tăng thêm 250, chi tiêu chính phủ tăng thêm 150 và xuất khẩu giảm 100 thì
sản lượng cân bằng mới bằng bao nhiêu ?
Giải
Nếu đầu tư tăng thêm 250, chi tiêu chính phủ tăng thêm 150 và xuất khẩu giảm 100
Thì tổng cầu AD’ = C+I +G + EX – IM = 1900 + 0.64Y’ + 650 +250 + 750 +150 + 400 -100
– 0.14Y’= 4000 + 0.5 Y’
AS’ = Y’
Sản lượng cân bằng mới khi : AD’ =AS’ => 4000 + 0.5 Y’ =Y’ => Y’ = 8000
3. Trạng thái của cán cân ngân sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng
mới như thế nào ? Minh họa trạng thái của cán cân ngân sách bằng đồ thị ?
Giải
Cán cân ngân sách tại mức sản lượng cân bằng mới : T – G = 0.2 * 8000 – 750 = 850
Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 850
G = 900
9000
8000 Y
-Cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng mới : EX – IM = 400 – 0.14*8000= -720
cán cân thương mại thâm hụt 720
BÀI LÀM
Câu I: (5 điểm) Khẳng định đúng hay sai các câu nói dưới đây và giải thích tại sao?
(Các điều kiện khác xem như không đổi)
1. Tỷ lệ lạm phát năm 2005 bằng 9%, điều đó có nghĩa là giá cả năm 2005 bằng 9% so
với năm 2004.
Sai.
Vì tỉ lệ lạm phát năm 2005 bằng 9% , điều đó có nghĩa là giá cả năm 2005 tăng 9% so
với năm 2004.
2. Một xã hội có thể nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất khi khả năng sản
xuất gia tăng.
Sai.
5. Trong dài hạn, đối với một nền kinh tế đóng, tiêu dùng, đầu tư, lãi suất sẽ cùng tăng
khi chính phủ giảm thuế.
Sai.Trong dài hạn, đối với nền kinh tế đóng, khi chính phủ giảm thuế tiêu dùng, đầu tư
sẽ tăng và lãi suất sẽ giảm.
6. Nếu một người có thu nhập thực tế là 5000 USD và với tốc độ tăng 5% một năm thì
sau 2 năm thu nhập thực tế sẽ tăng lên 10.000 USD.
Sai :
Năm thứ nhất = 5000x (1+5%) = 5250USD.
Năm thứ hai = 5250x (1+5%) = 5512,5USD.
7. Khi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) đang giảm, muốn giữ tỷ giá ổn định như cũ thì
Ngân Hàng trung ương phải bán ra đồng USD.
Sai
Vì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh việc bán ra USD thì lượng cung USD
trên thị trường ngọai hối tăng do đó tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) sẽ có xu hướng giảm,
giải pháp nàylàm tỷ giá hoán đổi đã giảm nay còn giảm hơn nữa vì vậy giải pháp này không
thể ổn định tỷ giá
8. Trái phiếu của Tập đoàn dầu khí Việt nam sẽ có lãi suất cao hơn so với trái phiếu của
công ty Việt Hải mới thành lập
Sai: Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh do đó không có căn cứ để
kết luận Trái phiếu của Tập đoàn dầu khí Việt nam sẽ có lãi suất cao hơn so với trái
phiếu của công ty Việt Hải mới thành lập
9. Một cử nhân kinh tế có bằng cấp không thể tìm được việc làm trong dài hạn và đến
mức anh ta quyết định không tìm việc nữa được gọi là không nằm trong lực lượng lao
động
Đúng Vì anh ta quyết định không tìm việc nữa nên không nằm trong lực lượng lao động
10. Theo thống kê dân số Việt Nam 90 triệu người, trong đó có 3 triệu người thất nghiệp
và 48 triệu người có việc làm, và có khoảng 9 triệu người không nằm trong lực lượng lao
động. Vậy tỷ lệ tham gia LLLĐ là 56,6%.
Đúng : Lực lượng lao đông= 48+3=51( triệu người)
Tỷ lệ tham gia LLLĐ= (51/90)x100=56.6%
Câu II: (2 điểm) Điều gì xảy ra với tỷ giá hối đoái thực tế (ε), và cán cân thương mại (NX)
nếu chính phủ Việt Nam thực hiện theo đúng cam kết tháo bỏ thuế quan và hạn ngạch nhập
khẩu khi hội nhập Asean và WTO?
Khi chính phủ Việt Nam thực hiện cam kết tháo bỏ thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu khi hội
nhập Asean và WTO thì :
Nếu tháo bỏ thuế quan thì hàng ngoại nhập khẩu có tính cạnh tranh cao vì không có thuế quan
nên giá hàng ngoại nhập khẩu giảm vì vậy tỷ giá hối đoái thực tế (ε) giảm