You are on page 1of 43

BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 45

CHƯƠNG 02
DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN 
GIẢI MẠCH XOAY CHIỀU HÌNH SIN XÁC LẬP DÙNG SỐ PHỨC  
2.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN HIỆU ÁP (DÒNG) HÌNH SIN :
2.1.1. BIỂU THỨC TỨC THỜI :
Các tín hiệu điện áp, dòng điện, từ thông. . có quan hệ hàm sin theo thời gian t được
biểu diễn dưới dạng hàm điều hòa theo thời gian, điện áp tức thời dạng hàm sin theo t được
biểu diễn như sau:


v(t)  Vm.sin t    (2.1)
Trong đó :
Vm : biên độ của điện áp ; [Vm] = [V].
 : tần số góc của điện áp ; [] = [rad/s].
 : góc pha ban đầu lúc t =0 ; [] = [rad]. Góc pha ban đầu được qui ước có giá trị trong
khỏang -1800<  <1800.
Khi biết trước đồ thị của tín hiệu sin v = Vm.sin(t) , ta có thể suy ra dạng của đường biểu
diễn tín hiệu sin tổng quát v = Vm.sin(t + ) theo phương pháp sau:
Khi  > 0, đồ thị của tín hiệu v = Vm.sin(t + ) dời về phía trái đồ thị v = Vm.sin(t)
một góc là .
Khi  < 0 , đồ thị của tín hiệu v = Vm.sin(t + ) dời về phía phải đồ thị v = Vm.sin(t)
một góc là .
x
U
m 1
0.9
0.8 v = Vm.sin(t)
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
Bieân ñoä 0
-0.1
-0.2
-0.3
-0.4
-0.5
-0.6 v = Vm.sin(t + )
-0.7
-0.8 với  < 0
-0.9
-1
0 0.4 0.8 1.2 1.6 2 2.4 2.8 3.2 3.6 4 4.4 4.8 5.2 5.6 6 6.4 6.8
Thôøi gian t x (180/pi)

HÌNH 2.1: Đồ thị của các tín hiệu hình sin.

Giá trị tức thời của áp hay dòng hình sin được biểu diễn theo các dạng sau :

v  Vm.sin(t  )
i  Im .sin(t  )
Chu kỳ T và tần số f của dòng hay áp hình sin được xác định theo các quan hệ sau :
2
T (2.2)

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
46 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

1 
f  (2.3)
T 2
 rad 
Trong đó, đơn vị đo của các đại lượng xác định theo : [T] = [s] ; [f] = [s]; [] =  
 s 
2.1.2. SO SÁNH GÓC PHA- ĐỘ LỆCH PHA :

Điều kiện so sánh góc lệch pha:


Khi so sánh góc lệch pha, hay xác định độ lệch pha; các tín hiệu dòng hay áp hình sin
cần thỏa các điều kiện sau:
Cùng tần số f (hay cùng tần số góc ) .
Các tín hiệu được biểu diễn (hay viết) cùng dạng sin (hay cos).

Phương pháp xác định:


Giả sử ta có hai tín hiệu hình sin:
v1  Vm1..sin(t  1)
v 2  Vm2 ..sin(t  2 )

Khi chọn tín hiệu v1 làm chuẩn, độ lệch pha của v1 và v2 được xác định theo quan hệ :
  1  2 (2.4)

Kết quả tính toán được có thể rơi vào một trong ba trường hợp :
 > 0  v1 sớm pha hơn v2.
 = 0  v1 trùng pha với v2.
 < 0  v1 chậm pha hơnv2.
THÍ DỤ 2.1:
Cho mạch xoay chiều với dòng nhánh tức thời là:
i
i1  10 2.sin(100.t  600 )
i1
i2  20 2.sin(100.t  300 )
i2 Xác định độ lệch pha của i1 và i2
GIẢI
Chọn dòng i1 làm chuẩn, góc pha ban đầu của i1 là 1 = 600. Góc pha ban đầu của dòng i2
là 2 =  200 . Suy ra độ lệch pha :   600  (300 )  900  0 . Ta kết luận dòng i1 sớm pha
hơn dòng i2 một góc là 900.

2.1.3. PHƯƠNG PHÁP BIỂU DIỄN TÍN HIỆU SIN BẰNG VECTOR PHASE FRESNEL:

Đầu tiên chúng ta nhớ lại một số vấn đề cơ bản


trong chuyển động học. Xét điểm M chuyển động tròn
đều với vận tốc góc là  trong mặt phẳng xOy. Bán kính

quỉ đạo là R. Tại thời điểm ban đầu lúc t = 0, OM hợp với
t  0
trục hoành góc  (pha ban đầu), xem hình 2.2.
 
 Tại thời điểm t bất kỳ OM hợp với trục hoành
góc . Ta có quan hệ sau:   t   .

Bây giờ nếu chiếu vuông góc OM xuống hệ trục tọa

độ xOy. Tọa độ của M hay hình chiếu của OM trên hệ trục
tọa độ Descartes xác định theo các quan hệ sau:

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 47


xM  R.cos t    (2.5)

yM  R.sin  t    (2.6)

Tóm lại, các thành phần hình chiếu vuông góc của vector OM đang chuyển động tròn
đều trong hệ trục tọa độ xOy có dạng là hàm điều hòa theo thời gian t.
Theo Fresnel ta có thể sử dụng vector phase quay tròn trong không gian với vận tốc
góc quay là  để biểu diễn áp xoay chiều hình sin: v = Vm.sin(t + ) hay v = Vm.cos(t + )
Vector phase dùng biểu diễn
Quay tròn đều Quay tròn đều
cho áp hình sin v = Vm.sin(t + ) hay
v = Vm.cos(t + ) có suất bằng biên
Vm Vm độ Vm , quay tròn đều trong không gian
với tốc độ quay góc bằng với tần số
góc của áp hình sin, xem hình 2.3.

Trục chuẩn Trục chuẩn Trong các bài toán kỹ thuật điện
Vector phase lúc t bất kỳ Vector phase lúc t = 0 để thuận tiên cho việc khảo sát, chúng ta
HÌNH 2.3: Vector phase quay qui ước vector phase quay được vẽ tại
thời điểm t = 0.
Điều kiện biểu diễn các tín hiệu áp và dòng hình sin bằng vector phase trên cùng mặt
phẳng:
Các áp và dòng hình sin cần thỏa các điều kiện sau:
Cùng tần số f (hay cùng tần số góc ) .
Các tín hiệu được biểu diễn cùng dạng sin (hay cos).

2.1.4. GIÁ TRỊ HIỆU DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP :


Giả sử cung cấp
IDC R R lần lượt các nguồn áp
i(t)
một chiều rồi đến
- ÑIEÄN NAÊNG CAÁP CHO R TRONG + - nguồn áp xoay chiều
+ VDC KHOAÛNG T BÔÛI NGUOÀN AC v(t)
hình sin lên cùng phần
p(t) tử điện trở R.
ÑIEÄN NAÊNG CAÁP CHO R TRONG
KHOAÛNG T BÔÛI NGUOÀN DC Khi cấp nguồn áp
một chiều (DC) lên 2
PDC đầu điện trở R; đồ thị
áp, dòng và công suất
VDC là các hàm hằng theo
IDC t
thời gian t, hình 2.4.
t
Khi cấp nguồn áp
T T i(t) hình sin lên hai đầu điện
trở R, các đồ thị áp,
v(t) dòng và công suất là
các hàm biến thiên
HÌNH 2.4: Các đồ thị áp, dòng, công suất theo thời gian khi cung cấp
nguồn một chiều DC và nguồn xoay chiều hình sin (AC) cho phần tử R.
theo qui luật sin đối
với thời gian t .

Khi cấp nguồn áp DC, ta có:

VDC
2
PDC  VDC .IDC  R.IDC
2
 (2.7)
R

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
48 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

  
Khi cấp nguồn xoay chiều, giả sử với điện áp v t  Vm.sin t , áp dụng định luật Ohm
ta có quan hệ sau :
    Vm  sin
v t

i t 
R  R   t  (2.8)
 
V 
Đặt Im   m  là biên độ dòng hình sin qua điện trở. Quan sát góc pha của v(t) và i(t) ta
 R 
 
rút ra kết luận: dòng qua R và áp đặt ngang qua hai đầu R trùng pha thời gian. Công suất tức
thời tiêu thụ trên điện trở xác định theo quan hệ:

    
2
p t  v t  i i  Vm.Im  sin t  (2.9)
 
Trong hình 2.4, diện tích hình phẳng giới hạn bởi: đồ thị p(t), trục hoành và các đường
thằng song song với trục tung trong phạm vi chu kỳ T của p(t) đặc trưng điện năng cung cấp
cho phần tử R bởi mạch xoay chiều trong khoảng thời gian T . Gọi AAC là diện tích của hình
phằng này, áp dụng công thức Leibnitz ta có:
T
A AC  0 p(t).dt (2.10)

Tương tự, xét diện tích ADC của hình phẳng giới hạn bởi: đồ thị PDC , trục hoành và các
đường thẳng song song với trục tung trong phạm vi T. Giá trị của ADC đặc trưng điện năng cung
cấp cho phần tử R bởi mạch một chiều trong khoảng thời gian T. Ta có:

ADC  PDC .T (2.11)

Khi điện năng cấp cho điện trở R trong cùng thời gian T bởi các nguồn áp một chiều
và xoay chiều hình sin có giá trị bằng nhau, ta nói:
PDC là công suất trung bình của p(t).
VDC là áp hiệu dụng của áp hình sin v(t)
IDC là dòng hiệu dụng của dòng hình sin i(t).
Cân bằng các quan hệ (2.10) và (2.11) ta suy ra các kết quả sau
T
0 p  t .dt
1
Ptb  PDC  (2.12)
T

1 T
Vhd  VDC  0 v (t).dt
2
(2.13)
T

1 T
Ihd  IDC  0 i (t).dt
2
(2.14)
T

CHÚ Ý: Với các định nghĩa trên từ (2.12) đến (2.14) vẫn áp dụng được cho các trường hợp áp
hay dòng biến thiên theo thời gian t và có chu kỳ T (không nhất thiết phải có dạng hàm sin)

THÍ DỤ 2.2:
Xác định giá trị áp hiệu dụng của áp hình sin: v(t) = Vm.sin(t +)

GIẢI
Dể đơn giản phép tính, áp dụng phương pháp đổi biến số:
Đặt : x = (t +) , suy ra dx = .dt. Suy ra :

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 49

 V2 
v 2
 t  .dt  Vm2 .sin2  
t   .dt   m  .sin2 x.dx
  
 
2
Hàm v(t) có chu kỳ T  khi đổi biến số ta có các kết quả sau:

Lúc t = 0 ; t = 0 ; suy ra giá trị tương ứng x = .
Lúc t = T ; t = T ; suy ra giá trị tương ứng x = 2 +  .
Áp dụng quan hệ (2.12), suy ra áp hiệu dụng tính theo quan hệ sau:

1 T  2   Vm2
Vhd  0 v 2 (t).dt   .sin2 (x).dx
2
T 2 

Vm2 2   Vm2 2   1  cos(2x)


2  2 
Vhd
2
 sin (x).dx 
2
.dx
2
Hay:
2  
Vm2   1  Vm2 Vm2
Vhd
2
 .  x    .sin(2x)
4    

4
 
. 2 
2 2
Tóm lại ta tính được kết quả như sau:

Vm
Vhd  (2.15)
2

2.1.5. TỔNG HỢP HAI TÍN HIỆU HÌNH SIN :


Điều kiện cần thỏa khi tổng hợp các tín hiệu sin:
Khi tổng hợp các tín hiệu dòng hay áp hình sin, các tín hiệu này cần thỏa điều kiện sau:
Cùng tần số f (hay cùng tần số góc ) .
Các tín hiệu được biểu diễn (hay viết) cùng dạng sin (hay cos).

Phương pháp xác định tín hiệu tổng hợp:


Khi tổng hợp hai tín hiệu hình sin, ta có thể áp dụng một trong hai phương pháp sau:
 Giản đồ vector phase và định lý cosin.
 Giản đồ vector phase và phép chiếu vuông góc vector (hay phương pháp tính dùng
hình học giải tích)
Xét các dòng xoay chiều hình sin có biểu thức tức
    2  1   thời như sau:


i1 t  Im1.sin(t  1)
i2  t   Im2 .sin(t  2 )

Muốn xác định dòng điện tổng hợp ta cần xác định hai
thông số:

2
 Biên độ Im của dòng tổng.
1 Góc pha ban đầu  của dòng tộng hợp .
Khi xác định biên độ Im, ta có thể áp dụng định lý cosin
hay hệ thức lượng trong tam giác thường.
HÌNH 2.5: Tổng hợp dòng điện hình sin

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
50 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP 1: áp dụng giản đồ vector và định lý cosin (xem hình 2.5)

Im
2
 I12m  I22m  2I1m.I2m.cos    (2  1)
(2.16)
Im  I12m  I22m  2.I1m.I2m.cos(2  1)

Góc pha ban đầu tính theo quan hệ sau:

I2m.sin 2  I1m.sin 1
tg  (2.17)
I2m.cos 2  I1m.cos 1

PHƯƠNG PHÁP 2: áp dụng giản đồ vector và hình học giải tích (xem hình 2.6).
Theo hình học giải tích ta có thể biểu diễn các vector
 
I 1m , I 2m như sau:
  
I 1m  (I1m.cos 1). e 1  (I1m.sin 1). e 2
  
I 2m  (I2m.cos 2 ). e 1 (I2m.sin 2 ). e 2

 
Trong đó; e 1, e2 là các vector đơn vị lần lượt trên
trục x và trục y của mặt phẳng Descartes. Vector tổng hợp

I m có các thành phần tọa độ xác định như sau:
  
HÌNH 2.6: I m  (I1m.cos 1  I2m.cos 2 ). e 1  (I1m.sin 1  I2m.sin 2 ). e 2

Suất của vector Im được xác định theo quan hệ sau:

Im  (I1m.cos 1  I2m.cos 2 )2  (I1m.sin 1  I2m.sin 2 )2 (2.18)

Giá trị góc pha ban đầu được tính toán tương tự theo quan hệ (2.17)

THÍ DỤ 2.2:
Xác định dòng tức thời trên nhánh chính của mạch điện cho trong thí dụ 2.1.

GIẢI
Dòng tức thời trên các nhánh cho trong thí dụ như sau: i1  10 2.sin(100.t  600 )

i2  20 2.sin(100.t  300 ) . Áp dụng phương pháp 2 nêu trên ta có các kết quả tính toán như sau:

Biên độ dòng điện qua nhánh chính:

Im  [10 2.cos(600 )  20 2.cos(300 )]2  [10 2.sin(600 )  20 2.sin(300 )]2

Im  [7.071  24.4911]2  [12.2456  14.14]2  31.623  31.62A

Góc pha ban đầu được xác định theo quan hệ sau:

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 51

20 2.sin(300 )  10 2.sin(600 ) 10 2.(1  0.866) 0.134


tg     0.006
20 2.cos(300 )  10 2.cos(600 ) 10 2.(2  0.866  0.5) 2.232

  arctg(0.006)  30 44


Dòng tức thời trên nhánh chính là: i t  31.62.sin(100t  3o44) [A]

Khi áp dụng phương pháp 1, biên độ của dòng điện tổng xác định theo hệ thức sau:

Im  (10 2 )2  (20 2 )2  2.  10 2  20 2  cos(300  600 )

Im  (10 2 )2  (20 2 )2  0  200  800  1000  31.623  31.62A


Kết quả tìm được phù hợp với giá trị tính toán ở phần trẽn

2.2. MẠCH ĐIỆN HÌNH SIN ĐƠN GIẢN :


2.2.1. MẠCH ĐIỆN HÌNH SIN VỚI PHẦN TỬ THUẦN TRỞ :

i(t) R Đặt ngang qua hai đầu điện trở R áp hình sin v = Vmsin(t). Từ định
luật Ohm suy ra dòng tức thời qua phần tử là : I = Imsin(t).

V  
+ v(t) - Trong đó biên độ dòng điện thỏa quan hệ: Im   m 
 R 
 
Áp dụng kết quả trình bày trong mục 2.1.4, suy ra:
Áp hiệu dụng đặt ngang qua hai đầu R là : V
Dòng hiệu dụng qua điện trở R là : I
Vm Im
Trong đó : V ; I .
2 2
Định luật Ohm viết theo giá trị hiệu dụng trong mạch thuần trở là :
V  R.I (2.19)
Dòng tức thời i(t) qua điện trở và áp tức thời v(t) đặt
Truïc chuaån ngang qua hai đầu phần tử trùng pha thời gian .Giản đồ
I
vector phase được trình bày trong hình 2.7. Do tính chất biên
V = R.I độ lớn gấp 2 lần giá trị hiệu dụng, trong môn học Kỹ Thuật
HÌNH 2.7: Giản đồ vector phase Điện qui ước độ lớn của các vector trong giản đồ vector
phase được vẽ theo giá trị hiệu dụng .

2.2.2. MẠCH ĐIỆN HÌNH SIN VỚI PHẦN TỬ THUẦN CẢM :

i(t) Cấp dòng hình sin tức thời i(t) = Imsin(t) qua cuộn dây có hệ số tự
L cảm L.Gọi v(t) là áp tức thời đặt ngang qua hai đầu cuộn dây, ta có:

   L. d
di t
-   I .sin  t  
+ v(t)
v t  L. m
dt dt
Suy ra:
 
      
v t  L Im.cos t  L Im.sin  t  
 2 (2.20)

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
52 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

Từ (2.20) đặt Vm là biên độ của áp v(t), suy ra : Vm  (L).Im Chia 2 vế của đẳng thức này
Vm Im
cho 2 ta có :  (L). .Tóm lại:
2 2
V  (L).I (2.21)
Trong ( 2.21 ) gọi V, I lần lượt là áp hiệu dụng đặt ngang qua hai đầu 2 đầu cuộn cảm và
dòng hiệu dụng qua cuộn cảm . Quan hệ này là định luật Ohm viết theo giá trị hiệu dụng của cuộn
dây thuần cảm trong mạch xoay chiều . Đặt XL : điện kháng của cuộn dây. Ta có:

XL  L  2.f.L (2.22)

Từ dòng và áp tức thời trên cuộn dây thuần cảm, ta tìm


được góc lệch pha (xem hình 2.8) và kết luận như sau:
Điện áp đặt ngang qua hai đầu cuộn cảm sớm pha hơn

dòng điện qua cuộn cảm một góc là 90o ( hay )
HÌNH 2.8: Giản đồ vector phase
2

2.2.3. MẠCH ĐIỆN HÌNH SIN VỚI PHẦN TỬ THUẦN DUNG :

C Cấp áp tức thời hình sin v(t) = Vmsin(t) ngang qua hai đầu tụ
i(t)
điện có điện dung C, gọi i(t) là dòng tức thời qua mạch chứa tụ C, ta có:

   C. d
dv t
+ v(t) - 
i t  C.
dt dt
 V .sin  t  
m
Suy ra:
 

i t  (C).Vm cos(t)  (C).Vm sin  t   (2.23)
 2
 1 
Từ (2.23), đặt Im là biên độ của dòng tức thời i(t), suy ra: Im  (C).Vm hay Vm    .Im
 C 
Vm  1  Im
Chia 2 vế của đẳng thức này cho 2 ta có :  .
2  C  2
. Tóm lại:

1
V( ).I (2.24)
C
Trong ( 2.24 ) gọi V, I lần lượt là áp hiệu dụng đặt ngang qua hai đầu 2 đầu tụ điện và
dòng hiệu dụng qua mạch chứa tụ điện . Quan hệ này là định luật Ohm viết theo giá trị hiệu dụng
của tụ điện thuần dung trong mạch xoay chiều. Đặt Xc : dung kháng của tụ. Ta có:
1 1
XC   (2.25)
C 2.f.C

Từ dòng và áp tức thời trên tũ điện thuần dung, ta


tìm được góc lệch pha (xem hình 2.9) và kết luận như sau:
Điện áp đặt ngang qua hai đầu tụ điện chậm pha hơn

dòng điện qua tụ điện một góc là 900 ( hay )
2
HÌNH 2.9: Giản đồ vector phase

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 53

2.2.4. MẠCH ĐIỆN HÌNH SIN VỚI CÁC PHẦN TỬ R, L, C GHÉP NỐI TIẾP :
Xét một đoạn mạch nối tiếp các phần tử R, L, C; xem hình 2.10. Gọi :
v(t) áp tức thời đặt ngang qua hai đầu mạch.
i(t) dòng tức thời qua mạch ( đi qua các phần tử : R, L, C nối tiếp).
vR(t), vL(t) ,vc(t) lần lượt là các áp tức thời đặt ngang qua hai đầu từng phần tử R,L,C .
i(t) L C
R Trước tiên vẽ giản đồ vector phase trình bày
các quan hệ áp và dòng trên từng phần tử tải : R, L,
C trên mạch.
+ vR(t) -+ vL(t) - + vC(t) -
+ v(t) - Trình tự xây dựng giản đồ vector phase được
HÌNH 2.10: Mạch R, L, C nối tiếp trình bày tóm tắt theo các bước như sau:

BƯỚC 1: Trong mạch nối tiếp chọn dòng qua mạch làm chuẩn và vẽ vector dòng điện
BƯỚC 2: Lần lượt vẽ các vector điện áp (đặt ngang qua hai đầu từng phần tử) ; khi vẽ
chú ý góc lệch pha giữa các điện áp với dòng qua mạch.
BƯỚC 3: Tìm vector điện áp tổng cấp vào hai đầu của mạch. Vector áp tổng chính là
vector tổng hợp từ các vector áp đặt ngang qua hai đầu của từng phần tử trong mạch.

CHÚ Ý : Do quan hệ giữa biên độ cực đại với giá trị hiệu dụng của các đại lượng điện áp và dòng
điện hình sin là 2 lần. Trên giản đồ, khi vẽ các vector phase, ta có thể vẽ các vector phase có
suất bằng giá trị hiệu dụng (thay vì biểu diễn suất của các vector theo biên độ cực đại).
Giản đồ vector của mạch R,L, C nối

 
VL  XL .I  L .I
tiếp tìm được trình bày trong hình 2.11.
Gọi  là góc lệch pha thời gian giữa
dòng qua mạch với áp cấp ngang qua hai đầu
mạch. Đại lượng cos được gọi là hệ số
 1 
VL  XC.I    .I
công suất của tòan mạch.
 C 
V  Z.I Bây giờ ta xét thêm một giản đồ khác
được suy ra từ giản đồ vector phase điện áp
 (hay tam giác điện áp). Thực hiện phép biến
hình: chia mỗi cạnh của tam giác điện áp
I VR  R.I Truïc chuaån cho dòng hiệu dụng I , ta có được tam giác
mới đồng dạng với tam giác điện áp. Tam
HÌNH 2.11: Giản đồ vector phase, Tam giác điện áp.
giác tìm được gọi là tam giác tổng trở xem
hình 2.12.

 
VL  XL .I  L .I
 
XL  L

 1   1 
VC  X C .I    .I XC   
 C 
Z  C 
V  Z.I


R
I VR  R.I TAM GIAÙC TOÅNG TRÔÛ
TAM GIAÙC ÑIEÄN AÙP

HÌNH 2.12: Tam giác điện áp và Tam giác tổng trở (Trường hợp tải R,L,C nối tiếp có tính cảm)

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
54 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

Từ tam giác tổng trở xây dựng được theo hình 2.12, suy ra các quan hệ sau :
Tổng trở tương đương Z của tòan mạch :

2
V  1 
Z   R2  (XL  XC )2  R2   L   (2.26)
I  C 
Quan hệ giữa hệ số công suất theo tổng trở của mạch là :
R
HSCS  cos  (2.27)
Z
Hay:
 1 
 L  
XL  X C  C 
tg   (2.28)
R R

Trong quá trình tính tóan giải mạch xoay chiều nối tiếp, ta chú ý các qui ước sau đây:
Khi so sánh góc lệch pha  giữa dòng i(t) qua mạch và áp v(t) cấp ngang qua 2 đầu mạch,
ta có các trường hợp sau:
Khi i(t) chậm pha hơn v(t): Mạch có tính cảm, hay mạch có hệ số công suất cos trễ
Lúc đó XL > XC .
Khi i(t) trùng pha v(t): Mạch có tính thuần trở, hệ số công suất của mạch cos = 1.
Lúc đó XL = XC .
Khi i(t) sớm pha hơn v(t): Mạch có tính dung, hay mạch có hệ số công suất cos sớm
Lúc đó XL < XC .

Khi xác định giá trị tg, ta cũng có các trường hợp sau:

Mạch có tính cảm  XL > XC , giá trị tg > 0 .


Mạch có tính trở  XL = XC , giá trị tr = 0.
Mạch có tính dung  XL < XC , giá trị tg < 0 .

 
VL  XL .I  L .I
 
XL  L

I  R
 VR  R.I
Z  1 
XC   
V  Z.I  1   C 
VC  X C .I    .I
TAM GIAÙC ÑIEÄN AÙP  C  TAM GIAÙC TOÅNG TRÔÛ

HÌNH 2.13: Tam giác điện áp và Tam giác tổng trở (Trường hợp tải R,L,C nối tiếp có tính dung)

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 55

2.2.5. CÁC THÀNH PHẦN CÔNG SUẤT TRONG MẠCH HÌNH SIN NỐI TIẾP CÁC PHẦN TỬ R, L, C:
Thực hiện tương tự theo mục 2.2.4, nhân mỗi cạnh của tam giác điện áp với dòng hiệu
dụng I để được tam giác mới đồng dạng với tam giác điện áp. Mỗi cạnh của tam giác mới có
thứ nguyên là công suất (xem hình 2.14).

 
VL .I  XL .I2  L .I2
 
VL  XL .I  L .I

 1 
VC  XC .I    .I
 C 
V  Z.I  1  2
VC .I  XC .I2    .I
V.I  Z.I2  C 

I VR  R.I

TAM GIAÙC ÑIEÄN AÙP
TAM GIAÙC COÂNG SUAÁT VR .I  R.I2

HÌNH 2.14: Tam giác điện áp và Tam giác công suất (Trường hợp tải R,L,C nối tiếp có tính cảm)

Các thành phần công suất tìm định được từ tam giác công suất được định nghĩa như sau:
Công suất tác dụng P: đặc trưng cho nhiệt năng sinh ra trên phần tử R trong một đơn
vị thời gian. Nói một cách khác công suất tác dụng P là công suất tiêu thụ trên phần tử R
trong mạch xoay chiều . Công suất tác dụng P xác định theo quan hệ sau :

P  VR .I  RI2  V.I.cos (2.29)

Phần tử R tiêu thụ năng lượng từ nguồn nên công suất tác dụng của R luôn luôn dương.
Các thành phần công suất tiêu thụ trong các phần tử cuộn dây và tụ điện được gọi là
công suất phản kháng . Các thành phần công suất phản kháng vẽ theo phương thằng đứng, giả
sử qui ước hướng dương của trục tung hướng từ dưới lên trên. Ta có:
Công suất phản kháng QL của cuộn dây L:

QL  VL .I  XLI2  0 (2.30)

Công suất phản kháng QC của tụ điện C :

QC   VC .I   X CI2  0 (2.31)

Công suất phản kháng toàn phần tòan mạch là :

 
Q  QL  QC  XL  X C .I2  V.I.sin  (2.32)

Thành phần công suất đặc trưng bằng cạnh huyền tam giác công suất được gọi là
công suất biểu kiến S . Công suất biểu kiến S đặc trưng cho năng lượng toàn phần từ nguồn
cung cấp cho tòan mạch, xác định theo quan hệ sau:
S  V.I  Z.I2 (2.33)
Đơn vị đo của các thành phần công suất được xác định như sau:
[P] = [W] (W : Watt); [Q] = [VAR] (VAR : Volt Ampere Reactive)
[S] = [VA] (VA : Volt Ampere)

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
56 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

Tính chất của mạch điện có thể xác định thông qua các giá trị của các thành phần công
suất được tóm tắt như sau:

 Mạch có tính cảm khi QL  QC , hay Q  QL  QC  0

 Mạch có tính dung khi QL  QC , hay Q  QL  QC  0 .

 Mạch có thuần trở khi QL  QC , hay Q  QL  QC  0 ..

Các quan hệ giữa các thành phần công suất được tóm tắt như sau :
P  S.cos (2.34)

Q  S.sin   P.tg (2.35)

S  P 2  Q2 (2.36)

2.3. NGUYÊN LÝ BẢO TOÀN CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ PHẢN KHÁNG :
2.3.1. DÒNG TÁC DỤNG VÀ DÒNG PHẢN KHÁNG :
Xét mạch một cửa tổng quát, bên trong mạch có thể bao gồm
các phần tử thụ động R, L,C được đấu ghép lại với nhau. Trường hợp
đơn giản nhất là đấu nối tiếp; xem hình 2.15.
Gọi v(t) là áp cấp vào mạch và i(t) là dòng từ nguồn cấp đến
mạch. Tùy thuộc vào tính chất của tải, mạch một cửa có thể có tính
cảm hay tính dung. Giản đồ vector phase mô tả quan hệ giữa các
vector áp và dòng cấp đến mạch một cửa theo tính chất tải trình bày
trong hình 2.16

Ix  I.sin 
s
.I co
Ir  Ir    0
0 I. c
os

HÌNH 2.15
Ix  I.sin 
HÌNH 2.16: Vector áp và dòng của mạch một cửa theo tính chất tải

Chiếu vuông góc vector dòng xuống phương V và phương thằng góc với V ta có các
thành phần hình chiếu lần lượt là Ir và Ix, xem hình 2.16.

Ir  I.cos (2.37)

Ix  I.sin  (2.38)

Từ các quan hệ (2.29) và (2.32) suy ra:

P  V.I.cos  V.Ir (2.39)

Q  V.I.sin   V.Ix (2.40)

Tóm lại, dòng thành phần Ir trùng pha với áp V được gọi là thành phần dòng tác dụng,
dòng thành phần Ix lệch pha 90o với áp V được gọi là thành phần dòng phàn kháng. Dòng
thành phần Ir tạo thành công suất tác dụng và dòng thành phần Ix tạo thành công suất phản kháng.

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 57

2.3.2. NGUYÊN LÝ BẢO TOÀN CÔNG SUẤT :

Trường hợp tổng quát xét mạch một cửa bên trong
gồm nhiều 3 nhánh tải song song, mỗi tải có tính chất khác
nhau, xem hình 2.17.
Giả sử tải T1 và T2 có tính cảm, tải T3 có tính
dung, giản đồ vector dòng và áp trong trường hợp này
được trình bày trong hình 2.18 khi chọn trục chứa vector
   
áp làm trục chuẩn. Chiếu quan hệ vector: I  I1  I2  I3
xuống các trục theo phương V và phương vuông góc với
V. Đặt trục theo hướng vector V là trục v và trục thẳng góc
HÌNH 2.17 với vector V là trục w, ta có :

3

1 2 
1  0
2  0
3  0

HÌNH 2.18: Các thành phần hình chiếu của các dòng điện trên phương v và phương w.

   
hcV I  hcV I1  hcV I2  hcV I3
   
hcw I  hcw I1  hcw I2  hcw I3
Hay:
Ir  Ir1  Ir 2  Ir3 (2.41)

Ix  Ix1  Ix 2  Ix 3 (2.42)

Nhân 2 vế của quan hệ (2.41) cho áp hiệu dụng V, suy ra:


V.Ir  V.Ir1  V.Ir 2  V.Ir 3
Suy ra:
VI.cos   VI1.cos 1  VI2 .cos 2  VI3 .cos 3
Tóm lại:
PT  P1  P2  P3 (2.43)

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
58 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

Tương tự, nhân 2 vế của quan hệ (2.42) cho áp hiệu dụng V, suy ra:
V.Ix  V.Ix1  V.Ix 2  V.Ix 3
Suy ra:
VI.sin   VI1.sin 1  VI2 .sin 2  VI3 .sin 3
Chú ý trong quan hệ (2.43) các giá trị VI1.cos 1  0 ; VI2 .cos 2  0 và VI3 .cos 3  0
vì các góc lệch pha của mỗi nhánh có giá trị được xác định khi chọn dòng qua nhánh làm chuẩn
do đó : 1  0; 2  0; 3  0; . Tóm lại:

QT  Q1  Q2  Q3 (2.43)

TỔNG QUÁT HÓA


Với mạch bao gồm nhiều phần tử Rk , cuộn cảm Lk và tụ điện Ck; các thành phần công suất
đo trên ngõ vào mạch được xác định theo quan hệ sau:
n n
PT  VI.cos    Pk  Rk .Ik2 (2.44)
k 1 k 1
n n
QT  VI.sin    Qk   XLk .Ik2  XCk .Ik2  (2.45)
k 1 k 1

Nếu gọi công suất biểu kiến từ nguồn cấp đến các tải trên ngõ vào, ta có quan hệ sau:
n
ST  VI  PT2  Q2T   Sk (2.46)
k 1
THÍ DỤ 2.3 :
Cho mạch điện gồm ba tải ghép song song thông số của mỗi tải ghi nhận như sau:
TẢI 1: 250VA, hệ số công suất (HSCS) = 0,5 trễ
TẢI 2: 180W, (HSCS) = 0,8 sớm.
TẢI 3: 200VA, 100VAR, HSCS trễ
Tính công suất biểu kiến tổng cấp đến tải , hệ số công suất tương đương của tải tổng hợp.
GIẢI
Lập bảng tóm tắt các số liệu và áp dụng nguyên lý bảo toàn công suất , ta có :

TẢI P [W] Q[VAR] S[VA] HSCS


1 125 216,51 250 0,5 trễ
2 180 125 0,8 sớm
3 200 100 trễ
TỔNG 587,84 181,51
PT [W] QT [VAR]

Công suất biểu kiến tổng ST được xác định theo quan hệ (2.46) :

ST  (PT )2  (QT )2  (587, 84)2  (181, 51)2  378501, 7457


ST  615, 225 VA

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 59

Hệ số công suất của tòan hệ thống hay tải tổng hợp là :


PT 587, 84
cos    0, 9555
ST 615, 225

2.4. MẠCH ĐIỆN HÌNH SIN GHÉP NHIỀU NHÁNH SONG SONG :
Khi giải mạch xoay chiều hình sin có nhiều nhánh song song, hay ghép hổn hợp vừa nối tiếp
vừa song song; trước tiên cần xây dựng giản đồ vector phase tòan mạch; sau đó dựa vào
giản đồ tìm được xác định hay tính toán các thông số.
Phương pháp giải như trên là phương pháp giải mạch xoay chiều bằng phương pháp
hình học

2.4.1. TRÌNH TỰ DỰNG GIẢN ĐỒ VECTOR PHASE CHO MẠCH CÓ NHIỀU NHÁNH SONG SONG :

BƯỚC 1:
Tách rời các nhánh song song (hay nhánh rẽ) thành từng mạch riêng.
Xây dựng giản đồ vector phase cho mỗi nhánh.
Khi xây dựng các giản đồ vector của từng nhánh rẽ, nên chọn dòng đi qua nhánh đó làm
chuẩn .

BƯỚC 2:
Dựa vào các giản đồ tìm được trong bước 1, thực hiện phép chập các đồ thị vector
trong cùng một hình.
Khi chập các giản đồ vector của các nhánh rẽ lên nhau, vector đặc trưng cho áp đặt
ngang hai đầu nhánh rẽ trong các sơ đồ phải trùng nhau.
THÍ DỤ 2.4:
Vẽ giản đồ vector phase của mạch điện trong hình 2.19.
I I2 GIẢI
BƯỚC 1 :
+ +
I1 Tách riêng mạch điện song song thành hai nhánh riêng :
R2 VR
 Nhánh 1 chỉ chứa duy nhất điện trở R1.
V R1 -  Nhánh 2 gồm hai phần tử nối tiếp R2, L.
+ Vẽ giản đồ vector phase cho từng nhánh riêng lẻ (hình 2.16).
L VL
BƯỚC 2:
- - Chập hai giản đồ suy ra giản đồ của tòan hệ. Trên giản đồ
HÌNH 2.19 vector hình 2.16 ta chú ý các tính chất sau :
2 : là góc lệch pha giữa dòng I2 với áp V; cos2 : hệ số
công suất của nhánh 2 .

 : là góc lệch pha giữa dòng I qua nhánh chính với điện V ; cos : hệ số công suất
của tòan mạch hay của tải tông hợp từ hai nhánh songsong .
Dòng hiệu dụng I được xác định theo các giá trị của dòng hiệu dụng I1 và I2 bằng phép
cộng vector . Áp dung kết quả trong 2.1.5 để tính ra giá trị của dòng hiệu dụng I.
Công suất phản kháng trên nhánh 2 chính là công suất phản kháng của tòan mạch; vì
nhánh 1 không chứa phần tử có công suất phản kháng.
Công suất tác dụng của tòan mạch xác định bằng một trong hai phương pháp sau:
o Cộng các giá trị công suất tác dụng tìm được trên mỗi nhánh.
o Áp dụng quan hệ P  V.I.cos

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
60 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

V  R1.I1
VL  XL .I2
I1
I1 V V  Z2 .I2
2

I2 I 
I2 VR  R2 .I2

HÌNH 2.20: Các bước thực hiện giản đồ vector phase cho mạch song song trong thí dụ 2.4.

THÍ DỤ 2.5: Vẽ giản đồ vector phase của mạch điện hình 2.21

I GIẢI
a R1 b BƯỚC 1:

++ Vab
- I1 I2 Tách mạch điện trong hình 2.21 thành 2 phần:
+ Nhánh ab.
Mạch song song gồm 2 nhánh giữa 2 nút b và c.
V Vbc R2 C Vẽ giản đồ vector cho mạch song song giữa 2 nút b và c.
Vẽ giản đồ vector của nhánh ab.

- -c BƯỚC 2:
Chập các giản đồ vector lên cùng một hình vẽ.
HÌNH 2.21

Vbc = R2.I1 I2 I
Vbc = R2.i1= Xc.i2
I1
I2
I1
Vbc = Xc.i2 Giaûn ñoà vector phase cuûa 2 nhaùnh song song giöõa 2 nuùt b, c
Vab V
Vab = R1.I
I
I2 
I Vbc
I1 Giaûn ñoà vector phase veõ cho toaøn maïch

HÌNH 2.22: Các bước thực hiện giản đồ vector phase cho mạch ghép hổn hợp trong thí dụ 2.5.

2.4.2. GIẢI MẠCH XOAY CHIỀU GHÉP SONG SONG (ÁP DỤNG GIẢN ĐỒ VECTOR PHASE):
Trong quá trình giải mạch song song, nếu áp dụng phương pháp giải bằng hình học phối
hợp với giản đồ vector phase, ta tiến hành theo trình tự như sau:
BƯỚC 1:
Vẽ giản đồ vector phase của toàn hệ thống đoạn mạch (áp dụng nội dung trình bày trong
mục 2.2.1 nêu trên ).
Dựa theo giản đồ vector phase tìm được, chúng ta rút ra các quan hệ về dòng áp, công
suất của hệ thống.

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 61

BƯỚC 2:
Tùy thuộc vào thông số cần tính theo yêu cầu của đề bài, ta tìm ra ra các kết quả .
Trong quá trình tính toán, ta chú ý đến việc sử dụng các phương pháp tính sau đây:
o Hệ thức lượng giác trong tam giác thường (định lý Cosin).
o Phép chiếu vuông góc các hệ thức vector xuống các trục.
Trong các bài toán có liên quan đến công suất tác dụng. Ta cần chú ý phối hợp các công
thức : P  VI.cos vaø P  R.I2
THÍ DỤ 2.6 :
3 XL = 4 Cho mạch điện xoay chiều gồm hai nhánh tải đấu song
song, hình 2.23. Tổng công suất tác dụng tiêu thụ trên các tải
I là 1100W. Xác định:
I1
a./ Dòng hiệu dụng I1 và I2 qua mỗi nhánh song song.
I2 10  b./ Áp hiệu dụng V cấp ngang qua hai đầu tải
- c./ Dòng hiệu dụng I từ nguồn cấp đến tải; suy ra hệ số công
+ V suất cos của tải tổng hợp.
HÌNH 2.23
GIẢI
1 I2 V
a./ Đầu tiên xây dựng giản đồ vector phase của
 toàn mạch, hình 2.24. Dựa vào giản đồ vector
4.I2 phase tìm được, thực hiện các bước tính như sau:
I Tổng trở của nhánh tải thứ 1 :
I1
Z1  32  4 2  5 
V
3.I1 Dòng hiệu dụng I1 qua nhánh thứ 1 là: I1 
5
HÌNH 2.24
V
Dòng hiệu dụng qua nhánh tải thứ 2 : I2  .
10
Lập tỉ số các dòng hiệu dụng I1 và I2, suy ra: I1  2.I2 . Công suất tác dụng tiêu thụ trên
toàn bộ tải là 1100 W, xác định theo quan hệ sau:
P  P1  P2  VI.cos  3.I12  10.I22  1100 W
Lập tỉ số giữa các công suất P1  3.I12 và P2  10.I22 suy ra:
2
P1 3I12
3 I  3 12 6
  ( ).  1   (2)2  
P2 10I2  
10  I2  10 10 5
2
Hay:
P1 P2 P1  P2 P 1100
     100
6 5 65 11 11

Tóm lại, ta có kết quả: P1  600 W và P2  500 W

P1 600
Dòng hiệu dụng qua nhánh 1 là : I1    10 2 A
3 3
I 10 2
Dòng hiệu dụng qua nhánh 2 là : I2  1  5 2A
2 2

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
62 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

b./ Áp hiệu dụng V cấp đến hai đầu mạch tải là : V  10.I2  10.5 2  50 2 V
c./ Dòng hiệu dụng I từ nguồn cấp đến Tải :
ÁP DỤNG ĐỊNH LÝ COSIN.
Từ giản đồ vector trong hình 2.24, ta vẽ riêng giản
I2
đồ vector dòng điện theo hình 2.25.
1  (180 - 1)
I2  I12  I22  2I1.I2 .cos(1800  1)
I2  I12  I22  2I1.I2 .cos(1)
I2  (10 2 )2  (5 2 )2  2(10 2 ).(5 2 ).cos1
Hệ số công suất của nhánh1 là cos1 được xác
I1 I R 3
HÌNH 2.25 định theo quan hệ sau: cos1  1   0, 6
Z1 5
Suy ra: I2  200  50  200.0, 6  370
I 370  19, 235 A
Hệ số công suất toàn mạch được xác định theo một trong các phương phápsau:
PHƯƠNG PHÁP 1: CHIẾU VUÔNG GÓC HỆ THỨC VECTOR XUỐNG 1 TRỤC :
  
Từ giản đồ vector trong hình 2.25, ta có quan hệ vector: I  I 1  I 2 . Chiếu hệ thức
  
vector này xuống trục x đang mang vector dòng I2 , ta có: hc x I  hc x I 1  hc x I 2 . Suy ra:

I.cos  I1.cos1  I2
3
I1.cos1  I2 (10 2 ).( )5 2
11 2
cos   5   0, 8087
I 370 370

PHƯƠNG PHÁP 2: ÁP DỤNG CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT TÁC DỤNG :
Theo lý thuyết ta có quan hệ sau: P  VI.cos . Suy ra:

P 1100
cos    0, 8087
V.I (50 2 ).( 370)

THÍ DỤ 2.7 :
Cho mạch điện xoay chiều hình 2.26 , dòng hiệu dụng qua các nhánh có giá trị lần
lượt là: IT = 20A ; I1 = 18A ; I2 = 15A. Xác định R và XL.
+ IT I1 I2 GIẢI
Đầu tiên xây dựng giản đồ vector phase cho toàn mạch, ta
có các nhận xét như sau:
V R XL 4 Mạch có 2 nhánh song song.
IR Ix Trên mỗi nhánh chỉ chứa duy nhất một phần tử.
Hai nhánh song song chứ R và XL có dòng tổng là I1.
Dòng I1 và I2 tạo thành dòng qua nhánh chính IT.
-
Giản đồ vector phase của toàn mạch trinh bày trong hình 2.27.
HÌNH 2.26

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 63

Gọi 1 là góc lệch pha thời gian giữa dòng I1 với áp


V cấp vào hai đầu mạch.
1  180 o
 1  Gọi  là góc lệch pha thời gian giữa dòng IT với áp
V cấp vào hai đầu mạch
Gọi IR là dòng qua nhánh R và Ix là dòng qua
nhánh XL, ta có quan hệ sau: I1  I2x  IR2
HÌNH 2.27 Áp dụng định lý cosin ta có :

I2T  I12  I22  2.I1.I2 .cos(1800  1)  I12  I22  2.I1 .I2 .cos1

I2T  I12  I22


cos1 
2.I1.I2
Suy ra:
302  182  152
cos1   0.65
2.18.15

sin1  1  cos21  1  (0, 65)2  0, 75993


Dòng hiệu dụng IR và IX được xác định theo các quan hệ sau:
IR  I1.cos1  18.0, 65  11, 7 A

Ix  I1.sin1  18.0, 75993  13, 68 A

Áp hiệu dụng V cấp đến hai đầu mạch là : U  4.I2  4.15  60V

V 60
 Giá trị của điện trở R : R   5, 13 
IR 11, 7
V 60
 Giá trị của điện kháng XL: XL    4, 385 
Ix 13, 68

2.6. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH HỆ SỐ CÔNG SUẤT CỦA PHỤ TẢI :
2.6.1.TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN TẢI:
Xét một mạch truyền tải trong hình 2.28 với :
I Rd là điện trở của tòan bộ đường dây truyền tải.
P là công suất tác dụng cấp đến tải.
+ + Taûi
Rd V là áp đặt ngang qua hai đầu tải.
Vp P cos là hệ số công suất tải .
V
I là dòng hiệu dụng qua tải xác định theo quan hệ:
- - cos
P
I
HÌNH 2.28 V.cos
Tổn thất điện năng trên đường dây là : Pd  Rd.I2 hay:

Rd.P2
Pd  (2.47)
V2 .cos2 

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
64 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

Công suất tác dụng từ nguồn cấp đến tải có tính đến tổn thất điện năng trên đường dây
truyền tải là: Pp  P  Pd . Hiệu suất truyền tải được xác định như sau:

P P
  (2.48)
Pp P  Pd

Thế (2.47) vào (2.48) suy ra quan hệ sau :

1
 (2.49)
 R .P 
1  2 d 2 
 V .cos  
Từ các quan hệ trên rút ra kết luận sau :
Với công suất tác dụng P, điện áp V và giá trị điện trở đường dây Rd cho trước;
khi hệ số công suất tải giảm đi 2 lần tổn hao trẽn đường dây tăng 4 lần.
Khi hệ số công suất giảm thấp, hiệu suất truyền tải giảm thấp.
Tóm lại, khi hệ số công suất tải giảm thấp tổn thất điện năng trên đường dây truyền tải
gia tăng và hiệu suất truyền tải giảm thấp. Do đó cần thực hiện các biện pháp cải thiện và
nâng cao hệ số công suất tải.

2.6.2.PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH HỆ SỐ CÔNG SUẤT DÙNG TỤ GHÉP SONG SONG VỚI TẢI:

Đối với các tải vận hành trong lưới điện hạ thế; để nâng cao hệ số công suất ta ghép
song song tụ điện C với tải.
Với biện pháp này; hệ số công suất tải cũng như công suất tác dụng tiêu thụ trên tải
vẫn duy trì giá trị hiện có nhưng hệ số công suất của tải tổng hợp (tải và tụ C) sẽ thay đổi.
Khi thực hiện biện pháp trên, công suất tác dụng của tải tông hợp không thay đổi,
nhưng công suất phản kháng sẽ thay đổi.
Tóm lại sau khi lắp tụ C, công suất biểu kiến cấp cho tải tông hợp sẽ thấp hơn công
suất biểu kiến cấp đến tải trước khi lắp tụ C.
Khi xác định tụ điện dùng
P  V.I.cos  điều chỉnh hệ số công suất, ta cần
tìm các thông số sau đây:
Q  V.I.sin 
Điện dung C.
S  V.I Công suất phản kháng QC.
cos  S  P2  Q2 Áp hiệu dụng V đặt ngang qua
hai đầu tụ .
Trong Hình 2.29 trình bày
tam giác công suất của tải (trước
HÌNH 2.29 khi ghép song song tụ điện C để
nâng cao hệ số công suất). Giả sử
tải có tính cảm (dòng I qua tải chậm pha hơn áp V đặt ngang qua hai đầu tải). Sau khi lắp tụ
điện C song song với tải, trong nhánh chứa tụ C có dòng Ic sớm pha hơn áp V góc 90; dòng
từ nguồn cấp vào cho các tải là In.
Ta có gặp một trong hai trường hợp sau:
Dòng tổng In chậm pha hơn áp V; tải tổng hợp (tụ C + Tải) có tính cảm nhưng hệ
số công suất của tải tổng hợp gia tăng, xem hình 2.30.
Dòng tổng In sớm pha hơn áp V; tải tổng hợp (tụ C + Tải) có tính dung nhưng hệ
số công suất của tải tổng hợp gia tăng, xem hình 2.31.

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 65

In S
Tam giaùc coâng suaát sau khi
Ic I Q ñaáu tuï C song song vôùi taûi

C P P  V.I.cos 
V cos 
S’ Qc Q  V.I.sin 
(Q – Qc) S  V.I
P S  P2  Q2
Ic
V2
Qc 
Xc
 V2 . C.  
V S'  P2  (Q  Qc )2
P
cos  ' 
I’ S'
Giaûn ñoà vector phase sau khi Q  Qc
ñaáu tuï C song song vôùi taûi tg ' 
I P

HÌNH 2.30: Sơ đồ mạch và tam giác công suất sau khi đấu tụ C song song với tải.
Trường hợp tải tổng hợp có tính cảm.

In
I Tam giaùc coâng suaát sau khi
Ic Q ñaáu tuï C song song voái taûi
S
C P
V
cos  P  V.I.cos 
Qc Q  V.I.sin 
P S  V.I
Ic (Qc – Q)
S’ S  P2  Q2
V2
Qc 
Xc
 
 V2 . C.

I’
V S'  P2  (Qc  Q )2
P
cos  ' 
S'
Giaûn ñoà vector phase sau khi Qc  Q
ñaáu tuï C song song vôùi taûi tg ' 
P
I
HÌNH 2.31: Sơ đồ mạch và tam giác công suất sau khi đấu tụ C song song với tải.
Trường hợp tải tổng hợp có tính dung.

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
66 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

CHÚ Ý:
Phương pháp đấu song song tụ C với tải để điều chỉnh hệ số công suất trong Kỹ
Thuật gọi là phương pháp dùng tụ bù điều chỉnh hệ số công suất.

THÍ DỤ 2.8 :
Cho tải 1 pha tiêu thụ công suất tác dụng P = 15KW; hệ số công suất cos = 0,6 trễ. Biết
nguồn cung cấp đến tải có áp hiệu dung V = 220V ; tần số f = 50Hz.
1. Tính dung lượng của tụ C đấu song song với tải để nâng hệ số công suất đến giá trị cos’ = 0,9
chú ý đến các trường hợp cos’ trễ và sớm.
2. Suy ra các giá trị điện dung C cho mỗi trường hợp.
GIẢI
1.TRƯỜNG HỢP SAU KHI BÙ TẢI TỔNG HỢP CÓ TÍNH CẢM (cos’ trễ hình 2.30):
Quan hệ giữa các thành phần công suất tác dụng P và phản kháng Q trước khi dùng tụ bù:
Q  P.tg (2.50)
Quan hệ giữa các thành phần công suất sau khi dùng tụ bù :

Q  Qc  P.tg ' (2.51)

Từ (2.50) và (2.51) suy ra:

P.tg  Qc  P.tg '


Hay:

Qc  P. tg  tg '  (2.52)

Áp dụng bằng số với cos = 0,6 và cos’ = 0,9 :

sin  1  cos2  1  0, 62 0, 8 4
tg       1, 3333
cos  cos  0, 6 0, 6 3

sin  ' 1  cos2  ' 1  0, 92 0, 43589


tg '      0, 48432
cos  ' cos  ' 0, 9 0, 9
Suy ra:
   
Qc  P. tg  tg '  15000. 1, 33333  0, 48432  12735, 15 VAR

Dung lượng của tụ bù trong trường hợp này là : Qc  12,74 kVAR.


Vì:
V2
QC 
XC
 V2 . C.  
Suy ra:

QC Qc
C  (2.53)
V2 . 2.f.V2

Trong đó đơn vị đo : [C] = [F] ; [f] = [Hz] ; [QC] = [VAR] ; [V] = [V] .

Qc 12735, 15
C   0, 00083755 F  837, 55 F
2.f.V 2
2.50.2202

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 67

2.TRƯỜNG HỢP SAU KHI BÙ TẢI TỔNG HỢP CÓ TÍNH DUNG (cos’ sớm hình 2.31):
Quan hệ giữa các thành phần công suất tác dụng P và phản kháng Q trước khi dùng tụ bù:
Q  P.tg (2.54)
Quan hệ giữa các thành phần công suất sau khi dùng tụ bù :

QC  Q  P.tg ' (2.55)

Từ (2.53) và (2.54) suy ra:

Qc  P.tg  P.tg '


Hay:


Qc  P. tg  tg '  (2.56)

Áp dụng bằng số với cos = 0,6 và cos’ = 0,9 :

  
Qc  P. tg  tg '  15000. 1, 33333  0, 48432  27264, 75 VAR 
Dung lượng của tụ bù trong trường hợp này là : Qc  27,265 kVAR. Tính tương tự như
trên, ta có kết quả như sau:
Qc 27264, 75
C   0, 001793 F  1793 F
2.f.V 2
2.50.2202

BÀI TẬP TỪ MỤC 2.1 ĐẾN 2.6

VẤN ĐỀ 1: GIÁ TRỊ HIỆU DỤNG VÀ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH


Xác định giá trị trung bình và giá trị hiệu dụng của các tín hiệu áp hay dòng trình bày bằng
đồ thị trong các bài tập sau:

BÀI TẬP 2.1

Sau khi tính được kết quả tổng quát, áp dụng


bằng số cụ thể khi: Vm = 50V và T = 2s.
HƯỚNG DẪN:
Biểu thức áp v(t) tức thời có dạng như sau:
V 
v(t)   m  .t khi 0  t  T ( chu kyø cuûa v(t) laø T)
 T 
 
V V
ĐÁP SỐ: Vtb  m Vhd  m
2 3

BÀI TẬP 2.2

ĐÁP SỐ:

Vtb  2, 5 V ; Vhd  2, 89 V

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
68 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

BÀI TẬP 2.3

ĐÁP SỐ:

Vm Vm
Vtb 

; Vhd 
2

v t  Vm.sin t

BÀI TẬP 2.4


 2

Chu kyø T   
v t  Vm.sin t
ĐÁP SỐ:
2.Vm Vm
Vtb  ; Vhd 
 2

 2 3

Chu kyø T  2 BÀI TẬP 2.5


v t  100.sin t ĐÁP SỐ:

Vtb  27, 2 V ; Vhd  47, 7 V


   2  5 
 
 4
BÀI TẬP 2.6
 4 

 
v t  Vm.sin t
ĐÁP SỐ:

Vtb  0, 478.Vm ; Vhd  0, 633.Vm

   7  2 3
   
 6  6 

BÀI TẬP 2.7

ĐÁP SỐ:

Vtb  0, 5.Vm ; Vhd  0, 667.Vm

BÀI TẬP 2.8


v t  50.e200 t

ĐÁP SỐ:

Vtb  0, 5.Vm ; Vhd  0, 667.Vm

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 69

VẤN ĐỀ 2: GIẢI MẠCH XOAY CHIỀU HÌNH SIN ÁP DỤNG GIẢN ĐỒ VECTOR PHASE.

BÀI TẬP 2.9


2500
Cho mạch như hình vẽ : R1 = 10  ; R2 = 2 ; C = F

  
v t  50 2.sin 100t  V  . Xác định:
(a)./ Dòng hiệu dụng: I1 ; I2.
(b)./ Vẽ giản đồ vector phase cho toàn mạch; suy ra dòng hiệu dụng I
từ nguồn cấp đến tải .
(c)./ Tổng trở tương đương của tải tổng hợp.
(d)./ Hệ số công suất của tải tổng hợp.
(e)./ Công suất tác dụng tiêu thụ trên R1 và R2; suy ra công suất tác
dụng tổng tiêu thụ trên tải tổng hợp.
ĐÁP SỐ:

(a) I1 = 10A ; I2 = 5 A (b) I = 12,6 A (c) Ztđ = 2,67 .

BÀI TẬP 2.10


1
I I1 Cho mạch như hình vẽ: R1 = 10  ; R2 = 5 ; L = H
10

+ R1   
v t  100 2.sin 100t  V  .
(a) Vẽ giản đồ vector phase cho toàn mạch .
V R2 I2 L (b) Tính các dòng hiệu dụng trên mạch.
(c) Tính Hệ số công suất của toàn mạch.
- (d) Tính công suất tác dụng tiêu thụ trên toàn hệ thống.

ĐÁP SỐ:

(b) I1 = 2,16A ; I2 = 6,22 A ; I = 7,07 A (c) cos = 0,9899 (d) Pt = 700W.

BÀI TẬP 2.11


1
Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 5  và L = H;
50
10 4
R2 = 2  và C = F . Nguồn áp xoay chiều cấp vào hai đầu
3
mạch có áp hiệu dụng là V và tần số f = 50Hz. Nếu áp hiệu dụng đo
được trên hai đầu điện trở R2 là 45 V, xác định:
(a) Giản đồ vector phase cho toàn mạch .
(b) Dòng hiệu dụng: I ; I1 ; I2 .
(c) Công suất tác dụng tiêu thụ trên mạch.
(d) Hệ số công suất toàn mạch.
(e) Công suất biểu kiến từ nguồn cấp đến mạch.

ĐÁP SỐ:

(b): I1 = 11,8A ; I2 = 5 A ; I = 22,4 A


(c): Pt = 1271,2 W.
(d) Hệ số công suất của toàn mạch là : cos = 0,96

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
70 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

BÀI TẬP 2.12


Cho mạch điện ghép song song như hình vẽ: Trong đó:
1 3
L1 = H và L2 = H
50 50
10 
Nguồn áp xoay chiều cấp vào mạch có áp hiệu dụng là V và
tần số f = 50Hz. Biết dòng hiệu dụng trên mạch chính là 18 A.
Xác định:
(a) Giản đồ vector phase của mạch.
20 
(b) Vector phase biểu diển áp giữa hai nút a và b (Vab).
(c) Áp hiệu dụng Vab.
(d) Hệ số công suất toàn mạch.

VẤN ĐỀ 2: CÔNG SUẤT MẠCH XOAY CHIỀU HÌNH SIN

BÀI TẬP 2.13


cho mạch điện xoay chiều hình sin như trong hình vẽ. Biết
công suất tác dụng tổng tiêu thụ trong mạch là 2200W.
xác định:
(a) Công suất tác dụng tiêu thụ trên điện trở R1 và R2.
(b) Áp hiệu dụng V đặt ngang qua hai đầu mạch.
(c) Dòng hiệu dụng I trên nhánh chính.
(d) Hệ số công suất của toàn mạch.

ĐÁP SỐ:

(a) 1000W và 1200 W. (b) V = 100V. (c): I = 28,5A. (d) cos = 0,809.

BÀI TẬP 2.14


Cho mạch xoay chiều 1 pha gồm ba tải đấu song song. Số liệu công suất tiêu thụ ghi nhận
trong bảng sau. Xác định:
(a). Các thành phần công suất tiêu thụ
PHỤ TẢI P [KW] Q [KVAR] S [KVA] cos trên 3 tải.
1 250 0,5 (trễ) (b). Hệ số công suất của tải tổng hợp.
2 180KW 0,8 (sớm) (c). Giả sử áp hiệu dụng cấp vào mạch là
220V; xác định dòng hiệu dụng nguồn
3 100 200 (trễ) cấp đến tải

ĐÁP SỐ:

(a) Pt = 588 KW ; Qt = 181KVAR; St = 616 KVA (b) costb = 0,955 (trễ). (c) I = 2800A.

BÀI TẬP 2.15


Cho một nhóm động cơ điện xoay chiều có công suất tác dụng tổng là 5KW, hệ số công
suất trung bình toàn nhóm là : cos = 0,7 trễ .
Muốn nâng hệ số công suất của toàn bộ tải lên đến giá trị cos’ = 0,9 trễ chúng ta mắc
song song tụ C với nhóm tải động cơ. Cho áp hiệu dụng của nguồn là V = 220V và f = 50 Hz.
a./ Xác định điện dung C và công suất phản kháng của tụ điện.
b./ Suy ra công suất biểu kiến cấp cho toàn bộ tải sau khi dùng tụ điện C nâng hệ số công suất.

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 71

BÀI TẬP 2.16


Cho mạch song song theo hình vẽ. Nguồn áp xoay chiều hình
 
sin có biểu thức tức thời : v(t)  Vm.sin .t . Xác định:
(a) Tần số góc  để dòng I trên nhánh chính và áp V trùng pha.
(xác lập quan hệ giữa  theo các giá trị R1; L; R2; C. )
(b) Giá trị  bằng số khi : R1 = 6  ; L = 1 mH ; R2 = 4  ; C = 20 F .

ĐÁP SỐ:

L
R12   
1 C
(a)  . (b)  = 4540 rad/s
LC R 2   L 
2  
C

BÀI TẬP 2.17


Cho mạch điện theo hìn vẽ; áp tức thời cấp vào mạch là:

 
v(t)  100. 2 .sin 5000.t   [V]
Biết: R1 = 8  ; L = 1,2 mH ; R2 = 8,24 . Xác định:
(a) Điện dung C để dòng trên nhánh chính và áp v(t) trùng pha .
(b) Công suất tác dụng tiêu thụ trên mạch khi điện dung C có giá trị tính
được theo câu (a).
(c) Bây giờ duy trì giá trị điện dung C tính được trong câu (a); nhưng
thay đổi tần số của nguồn áp v(t). Tìm tần số f để công suất tác dụng tiêu thụ trên tải chỉ bằng nửa
giá trị tính trong câu b.

ĐÁP SỐ:
(a) Giải phương trình bậc 2 để tính Xc : X 2c  16,7.X c  69,5  0 ; suy ra C = 24 F.

2.7. GIẢI MẠCH XOAY CHIỀU HÌNH SIN DÙNG SỐ PHỨC :

GIAÙ TRÒ TÖÙC THÔØI (DAÏNG GIAÛI TÍCH) TRUÏC AÛO


V
 
v t  Vm.sin t   
V.sin 
Vm 
V
2 TRUÏC THÖÏC
V V.cos 

V  V

ÑIEÄN AÙP PHÖÙC
TRUÏC CHUAÅN (VIEÁT THEO DAÏNG SOÁ PHÖÙC)

GIAÛN ÑOÀ VECTOR PHASE

HÌNH 2.32: các phương pháp biểu diễn điện áp xoay chiều theo giải tích; hình học vector và số phức.

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
72 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

Với tín hiệu áp xoay chiều hình sin có biểu thức tức thời v(t) = Vm.sin(t + ) được biểu diễn
bằng vector phase quay; khi đặt vector phase này vào mặt phẳng phức sao cho gốc của
vector trùng với gốc của hệ trục tọa độ trong mặt phẳng phức; ta thực hiện được sự chuyển
đổi phương pháp biểu diễn tín hiệu áp xoay chiều dưới dạng phức. Với phương pháp biểu diễn
trình bày trong hình 2.32; tà nói mạch điện đang được khảo sát trong miền tần số .
Do quan hệ giữa biên độ của tín hiệu xoay chiều hình sin lớn hơn giá trị hiệu dụng 2 lần, ta
có thể thay thế giá trị biên độ cực đại bằng các giá trị hiệu dụng khi biểu diễn các tín hiệu
xoay chiều bằng vector phase hay số phức .

2.7.1. TỔNG TRỞ PHỨC:


Giả sử áp xoay chiều hình sin v(t) = Vm.sin(t + ) được biểu diễn theo dạng phức khi
chuyển đổi vector phase vẽ tại lúc t = 0 , ta có:

V  Vm.ej (2.57)
CHÚ Ý:
Có thể dùng giá trị hiệu dụng thay cho biên độ khi biểu diễn theo dạng phức

V  V.ej (2.58)
Khi khảo sát mạch điện phức trong miền thời gian, tương ừng với việc chuyển đổi vector
phase vẽ tại lúc t  0 sang dạng phức theo dạng mủ như sau:

V  Vm.e

j t    (2.59)

Tương tự, dòng phức biểu diễn trong miền thời gian được viết theo dạng sau đây:

I  Im.e

j t    (2.60)

Các quan hệ (2.59) và (2.60) chũng có thể viết theo dạng sau, khi thay thế biên độ cực đại
bằng giá trị hiệu dụng.

V  V.e

j t    (2.61)

I  I.e

j t    (2.62)
Xét tổng quát mạch một cửa tổng quát được cấu thành do đấu nối hổn hợp từ các phần
  
tử: R, L, C ; giả sử cấp áp xoay chiều v t  V. 2.sin t   ngang qua hai đầu mạch và dòng

từ nguồn đến mạch là: 


i t  I. 2.sin  t    . Khi chuyển đồi sang dạng phức, áp và dòng
 
phức cấp đến mạch là: V  V.e

j t    
j t   
; I  I.e , xem hình 2.33.
TỔNGTRỞ PHỨC CỦA PHẦN TỬ THUẦN TRỞ :

Với phần tử tải thuần trở R; gọi V là áp phức đặt ngang qua hai đầu phần tử và dòng phức

qua phần từ là I . Định luật Ohm viết theo dạng phức như sau:
 
V  ZR . I (2.63)
Với:

I  I.e

j t    (2.64)

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 73

Ta có:
 
 j  t    
V  R. I.e   R. I (2.65)
 
Đặt giá trị ZR là tổng trở phức của phần tử thuần trở so sánh các quan hệ (2.63) và (2.65)
ta có kết quả sau: ZR  R

TỔNG TRỞ PHỨC CỦA PHẦN TỬ THUẦN CẢM:



Xét cuộn dây có hệ số tự cảm là L; gọi I  I.e

j t    là dòng điện phức qua phần tử. Áp

di t
phức đặt ngang qua 2 đầu cuộn dây thỏa quan hệ : vL t  L.
dt
. Suy ra : 

d  j t      j t    
VL  L.  I.e
dt  
 
  j. t L. I.e



(2.66)

Gọi ZL là tổng trở phức của phần tử thuần cảm, định luật Ohm viết theo dạng phức là:
 
VL  ZL . I (2.67)

So sánh (2.66) và (2.67) suy ra tổng trở phức của phần tử cuộn dây L là:

 
ZL  j L (2.68)

NHẬN XÉT:
Tổng trở phức của phần tử thuần cảm là số toàn ảo.
ZL được gọi là cảm kháng phức của cuộn dây thuần cảm .

TỔNG TRỞ PHỨC CỦA PHẦN TỬ THUẦN DUNG:



Xét tụ có điện dung là C; gọi Vc  U.e

j t    là áp phức đặt ngang qua hai đầu phần tử.

dQ 
dv C t
Dòng điện nạp điện tích trên các bản cực của tụ thỏa quan hệ : i t   dt
 C.
dt
.Suy ra:


d  j  t      j  t    
I c  C.  V.e
dt  
 
  j t .C.  V.e



(2.69)

TRUÏC AÛO Gọi ZC là tổng trở phức của phần tử thuần dung, định luật
Ohm viết theo dạng phức là:

Z L  j L.   
VC  ZC. I (2.70)

So sánh (2.69) và (2.70) suy ra :


ZR  R
1 j
TRUÏC Zc   (2.71)
THÖÏC j(C.) C.
j
ZC  NHẬN XÉT:
 C. 
Tổng trở phức của phần tử thuần dung là số toàn ảo.

HÌNH 2.33:
ZC được gọi là dung kháng phức của tụ điện thuần dung

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
74 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

Từ các chứng minh trên chúng ta có thể biểu diễn giá trị tổng trở phức của từng phần tử
mạch trên mặt phẳng phức như trong hình 2.33. Áp dụng các giá trị tổng trở phức ta sẽ đưa bài
toán giải mạch xoay chiều dùng phương pháp hình học (áp dụng giản đồ vector phase) sang bài
toán giải mạch dùng phương pháp đại số.
THÍ DỤ 2.9:
.

Cho mạch điện xoay chiều song song theo hình vẽ. Nguồn áp cấp
  
R1 R2
đến mạch là : v t  220. 2.sin 100.t [V] . Xác định:
a./ Tổng trở phức tương đương của toàn hệ thống đoạn mạch
ghép song song.
L C b./ Xác định giá trị hiệu dụng dòng điện cấp vào hệ thống.
c./ Hệ số công suất của toàn hệ thống.
60 1
Biết : R1 = 8 ; R2 = 6 ; L  mH ; C  F
 800
GIẢI:
BƯỚC 1: Chuyển mạch điện và các thông số mạch sang dạng phức:

Điện áp nguồn cung cấp vào hệ thống viết lại dạng phức : V  220 0o

Tổng trở phức của nhánh 1:


 60 
+
.

 
Z1  R1  j L.  8  j  .10 3.100   8  6j R1 R2
   8 6
Tổng trở phức của nhánh 2: 
V  220 0o
j j L C
Z2  R2  6  6  j8 j6
C  1   j8
  .100 -
 800 
Mạch điện tương đương biểu diễn theo dạng phức trình bày như hình vẽ.
BƯỚC 2: Tính toán các thông số ;
a./Tổng trở phức của toàn mạch:

1 1 1
Gọi Ztñ là tổng trở phức của hai nhánh ghép song song; ta có:   . Suy ra:
Ztñ Z1 Z2
Z1.Z2
Ztñ  . Thay thế các giá trị Z1 và Z 2 vào quan hệ trên suy ra tổng trở phức tương đương:
Z1  Z2

Z td 
8  6j  6  8j  7  j
8  6j  6  8j
Chúng ta phân tích kết quả tính được cho tổng trở tương đương như sau:

Phần thực Re Ztd   có giá trị là 7 ; đặc trưng cho điện trở tương đương của toàn mạch
(gồm hai nhánh song song) có giá trị là 7.
Phần ảo Im Ztd  có giá trị là –j ; đặc trưng cho dung kháng của tụ điện tương đương
của toàn mạch là 1.
Mạch song song cho trong thí dụ tương đương với tải có tính dung.

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 75

Trong trường hợp này dòng từ nguồn cấp đến mạch sớm pha hơn áp đặt vào hai đầu mạch.
Hệ số công suất của toàn hệ có thể được xác định theo giá trị nhận được của tổng trở tương

đương Ztd ; hoặc dựa vào Argument của dòng phức I (trong trường hợp này chọn áp đặt vào hai

đầu mạch có Arg V = 0 ).
b./ Giá trị hiệu dụng dòng điện cấp vào hệ thống:


V
Áp dụng định luật Ohm chúng ta có: I 
Ztd 

I
I

2200o 220 +
I  +
.
.

 7  j  7  j R1
8
R2
6
Rtd
Hay: 7
 
V  220 0o V  220 0o
    220 . 7  j
220. 7  j
I   XCtd
 7  j .  7  j 50
L C
j6  j8 j
Suy ra:
- -

 
I  4, 4. 7  j  22 2 8 17 o


Dòng hiệu dụng từ nguồn cấp đến mạch là I , tóm lại: I  22. 2 A

c./ Hệ số công suất của toàn mạch:


 
Căn cứ vào áp phức nguồn V và dòng I từ nguồn cấp đến mạch, ta suy ra hệ số công
suất của toàn mạch: HSCS  cos   cos(8o17)  0, 9898 . Vì dòng sớm pha hơn áp nguồn ta
nói hệ số công suất toàn mạch là cos = 0,9898 sớm.

CHÚ Ý :
Các câu b và c của bài toán trên có thể được giải bằng phương pháp khác như sau:

Dòng điện I1 qua nhánh 1:


U 2200o 220. 8  6j 
220. 8  6j   
I1      4, 4. 4  3j  
Z1 8  6j 
8  6j . 8  6j 
82  62 

Dòng điện I2 qua nhánh 2:


U 2200o 220. 6  8j 
220. 6  8j   
I2      4, 4. 3  4j  
Z2 6  8j 6  8j . 6  8j  
82  62 
Dòng điện qua nhánh chính:
  
I  I1  I2  4, 4.(4  3j)  4, 4.(3  4j)  4, 4.(7  j)

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
76 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

Hệ số công suất toàn mạch được xác định theo phương pháp năng lượng; dựa vào công
suất tác dụng tổng tiêu thụ trên mạch so với công suất biểu kiến tổng cung cấp từ nguồn. Ta có:
Công suất tác dụng tiêu thụ trên nhánh 1: P1  R1.I12 . Với dòng điện phức qua

 
nhánh 1 có giá trị là : I1  4, 4. 4  3j ; suy ra: I12  4, 42.(42  32 )  484 . Như vậy:

P1  8.484  3872 W

Công suất tác dụng tiêu thụ trên nhánh 2: P2  R2 .I22 . Với dòng điện phức qua

 
nhánh 2 có giá trị là : I2  4, 4. 3  4j ; suy ra: I22  4, 42.(42  32 )  484 . Tóm lại:

P2  6.484  2904 W
Công suất tác dụng tổng tiêu thụ trên toàn mạch được xác định dựa vào nguyên lý
bảo toàn công suất: P  P1  P2  3872  2904  6776 W

Công suất biểu kiến tổng cung cấp cho toàn hệ thống:
S  V.I  220.22. 2  6844, 7936 VA
Hệ số công suất toàn mạch xác định theo quan hệ:
P 6776
cos     0, 9899
S 6844, 7936
2.7.2. CÔNG SUẤT PHỨC:
 

I Xét mạch 1 cửa theo hình 2.34; gọi V : áp phức cấp vào hai đầu
 

mạch và I là dòng phức từ nguồn cấp đến mạch . Gọi I là dòng phức

liên hợp của dòng phức I . Công suất phức tiêu thụ trong mạch được
định nghĩa như sau:

V   

S  V.I (2.69)
 
Giả sử mạch có tính cảm với V  V 0o và I  I   với góc
lệch pha 0o <  < 90o.

 
 
HÌNH 2.34 S  V.I  V0o . I  V.I
*

Tóm lại:

 
S  VI.cos   j. VI.sin   P  jQ  (2.70)
Suy ra:

  

Re(S)  Re(V.I )  P  VI.cos  (2.71)

  

Im(S)  Im(V.I )  Q  VI.sin  (2.72)

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 77

THÍ DỤ 2.10:

Với bài toán trong thí dụ 2.9 , tìm công suất phức cung cấp cho từng nhánh song song.
GIẢI:
Công suất phức cung cấp cho nhánh thứ nhứt :

Áp phức cấp vào 2 đầu nhánh song song thứ nhứt: V  220 0o

Dòng phức qua nhánh thứ nhứt : I1  4, 4.(4  3j)


Suy ra dòng phức liên hợp với dòng điện qua nhánh thứ nhứt: I1  4, 4.(4  3j)
Công suất phức cung cấp cho nhánh thứ nhứt:

S1  220.4, 4.(4  3j)  3872  2904j
Công suất phức cung cấp cho nhánh thứ hai :

Áp phức cấp vào 2 đầu nhánh song song thứ hai: V  220 0o

Dòng phức qua nhánh thứ hai: I2  4, 4.(3  4j)


Suy ra dòng phức liên hợp với dòng điện qua nhánh thứ hai: I2  4, 4.(3  4j)
Công suất phức cung cấp cho nhánh thứ hai:

S2  220.4, 4.(3  4j)  2904  3872j
Công suất phức cung cấp cho toàn mạch:
  
  
S  S1  S2  3872  2904j  2904  3872j  6776  968j 
Từ công suất phức tổng xác định theo trên ta rút ra kết luận như sau:
Thành phần thực của công suất phức tổng đặc trưng cho công suất tác dụng tiêu

thụ trên toàn hệ thống (hay toàn bộ các điện trở trong mạch) Re(S)  PToång  6776 W

Thành phần ảo của công suất phức tổng đặc trưng cho công suất phản kháng tiêu
thụ trên toàn hệ thống (đây là thành phần năng lượng từ nguồn cấp vào cho các phần tử L
hay C). Khi thành phần ảo của công suất phức có giá trị âm; ta nói : tải có tính dung ; hay

dòng từ nguồn sớm pha hơn áp cấp vào hai đầu đoạn mạch. Im(S)  QToång  968 W

Suất của công suất phức chính là giá trị công suất biểu kiến cung cấp từ nguồn cho
toàn hệ thống:

 
2
S  PToå
2
ng
 Q2Toång  67762  968  46.851.200
S  6844 , 7936 VA

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
78 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

2.8 . CÁC THÍ DỤ ÁP DỤNG SỐ PHỨC GIẢI MẠCH XOAY CHIỀU HÌNH SIN:
Với các mạch điện xoay chiều hình sin sau khi đã chuyển sang dạng phức, muốn giải
mạch hình sin trong trạng thái này, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp giải mạch đã
trình bày trong chương 1 cho trường hợp mạch một chiều. Bây giờ bài toán giải mạch không
thực hiện trong không gian thực mà thực hiện trong không gian phức.
THÍ DỤ 2.11:
Cho mạch điện xoay chiều hình sin gồm 2 phần tử ghép nối tiếp; tổng trở mỗi phần tử là :

Z1  3  4j    và Z2  1  8j    . Biết áp phức cấp đến mạch mạch là : V  240  0o  V  .

Tìm áp hiệu dụng đặt ngang qua 2 đầu của từng phần tử tải.
GIẢI:
 
 Z1.V  Z2 .V
Áp dụng cầu phân áp, ta có: V1  Và V2 
 Z1  Z2   Z1  Z2 
Suy ra:

V1 
 3  4j  .240  00
 3  4j  1  8j
Hay:  ( 3  4j)  240
V1   30  210j
3  4j  1  8j

Tương tự, suy ra:


 ( 1  8j)  240
V2   270  210j
3  4j  1  8j

Áp hiệu dụng đặt ngang qua hai đầu của từng phần tử là :

2 2
V1  ( 30)  ( 210)  212.132
Tương tự:

2 2
V2  ( 270)  ( 210)  342.053

Tóm lại chúng ta nhận được các kết quả như sau: V1  212 V và V2  342 V.
THÍ DỤ 2.12:
Cho mạch xoay chiều hình sin gồm 2 phần tử đấu nối tiếp nhau : Z1  4  3j và

Z2  2  11j . Biết áp xoay chiều cấp đến mạch mạch là : v  200 2.sin 100.t [V] . Xác định  
áp phức đặt ngang qua 2 đầu từng phần tử tải và công suất phức tiêu thụ trên mỗi phần tử tải.
GIẢI:
ÁP PHỨC ĐẶT NGANG QUA 2 ĐẦU TỪNG PHẦN TỬ TẢI:

Từ biểu thức áp tức thời cấp đến mạch; ta suy ra áp phức: V  200  0o [V] . Tính tương
tự theo thí dụ 2.11 suy ra các áp phức sau đây :

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 79

 ( 4  3j)  200
V1   100j
Suy ra: 4  3j  2  11j

 ( 2  11j)  200
V2   200  100j
4  3j  2  11j

CÔNG SUẤT PHỨC TIÊU THỤ TRÊN MỖI PHẦN TỬ TẢI:

 200
Dòng phức qua tải là: I   12  16j
4  3j  2  11j



Dòng phức liên hợp của dòng qua tải là: I  12  16j .
Công suất phức cung cấp cho phần tử tải 1 là :

S1  ( 100j )  ( 12  16j)  1600  1200j

Công suất phức cung cấp cho phần tử tải 2 là :



S 2  ( 200  100j)  ( 12  16j)  800  4400j
Tóm lại:

S1  1600  1200j

S2  800  4400j

THÍ DỤ 2.13:
Cho mạch xoay chiều hình sin gồm 3 phần tử ghép song
    song nhau; Z1  1  j ; Z2  2  j và Z3  1  j . Cho dòng tức thời
+ I I1 I2 I3

 
từ nguồn cấp đến các tải là : i  10 2.sin 100.t [A] . Xác định :
V Z1 Z2 Z3 a./ Dòng hiệu dụng qua mỗi nhánh rẽ.
b./ Công suất phức tiêu thụ trên mỗi tải. Suy ra công suất tác dụng
và biểu kiến tiêu thụ trên toàn bộ tải.
- c./ Hệ số công suất của toàn bộ tải.

GIẢI:

a,/ DÒNG HIỆU DỤNG QUA MỖI TẢI (GHÉP SONG SONG):

Từ dòng tức thời từ nguồn cấp đến các tải ; ta suy ra dòng phức là: I  10  0o [A]
Áp dụng cầu phân dòng ta có:
  
 I 
 
  Z1 
I1   
 1 1 1
   
Z 
 1 Z2 Z3 

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
80 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

 1 1 1 
Trong đó; giá trị     được gọi là giá trị nghịch đảo của tổng trở tương

 Z1 Z2 Z3 
đương của hệ thống ghép song song.

Ta có: 1  1 1 1 
     1.4  0.2j
Z tñ 1j 2j 1j
 
Ngoài ra:     10 
 I     5  5j
 Z    
 1  1j
    10 
 I     4  2j
 Z    
 2 2j
    10 
 I     5  5j
 Z    
 3 1j
Suy ra:
  5  5j  2 2
I1    4  3j I1  4  (  3)  5 A
1.4  0.2j 
 

 4  2j  2 2
3  ( 1)  3.162 A

I2    3j I2 

 1.4  0.2j 

 5  5j  2 2

 3  4j I3  3  ( 4)  5 A
I3   
 1.4  0.2j 
b/. CÔNG SUẤT PHỨC TIÊU THỤ TRÊN MỖI TẢI :
Viết lại các giá trị dòng phức liên hợp với các dòng phức qua mỗi nhánh rẽ:

I1  4  3j

I2 3j

I3  3  4j
Áp phức cấp vào tải song song được xác định theo quan hệ sau:
 
V  Z1.I1  ( 1  j)  ( 4  j)  5  3j [V]
Công suất phức của từng nhánh được xác định theo các quan hệ sau:
  
S1  V . I1  ( 5  3j)  ( 4  3j)  11  27j

  
S2  V . I2  ( 5  3j)  ( 3  j)  12  14j
  
S 3  V . I3  ( 5  3i)  ( 3  4j)  27  11j

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 81

Công suất phức tiêu thụ trên toàn bộ tải :


   
S  S 1  S 2  S 3  ( 11  27j)  ( 12  14j)  ( 27  11j)  50  30j
Suy ra :

Thành phần công suất tác dụng tiêu thụ trên tải là : P  Re  S   50 W
 
 

Thành phần công suất phản kháng tiêu thụ trên tải là: Q  Im  S   30 VAR
 
 
2 2
Công suất biểu kiến tiêu thụ trên tải là : S  P2  Q2  50  30  58.3095 VA

P 50
cos     0.857
Hệ số công suất của toàn bộ tài là:
S 58.3095

THÍ DỤ 2.14:
Cho mạch xoay chiều hình sin theo hình vẽ, hãy thay
thế tải đang đấu dạng Y giữa 3 nút a,b,c sang dạng  . Từ đó
4j 
suy ra dòng phức I từ nguồn cấp đến tải .
a b
2j 2j CHÚ Ý: phương pháp giải mạch theo thí dụ này còn được gọi
là phương pháp giải mạch bằng cách dùng tổng trở tương
1 j 1 đương.

 V  5  0o GIẢI: Theo gỉa thiết ta có: Za  2j ; Zb  2j ; Zc  j
I c
+ - Áp dụng các quan hệ dùng xác định các tổng trở tương đương
HÌNH 2.35
đấu theo dạng  giữa 3 nút a,b, c.

Suy ra : 2j  2j  4j
Z ab  2j  2j   8j
j a b
 8j
I
2j  j
Z bc  2j  j   4j 1 4j 4j 1
2j

j  2j + - c
Z ca  j  2j   4j 
2j V  5  0o
HÌNH 2.36

Mạch điện tương đương của mạch điện cho trong đầu đề thí dụ 2.14 đươc thu gọn theo hình
2.36, sau khi đã thay thế các tổng trở phức đấu hình Y sang dạng  giữa 3 nút : a, b, c. Tổng trở
tương đương giữa từng cặp nút : (a,b) và (b,c) như sau :
( 8j)  ( 4j)
Tổng trở tương đương giữa cặp nút (a,b) : Z td ab   8j
8j  ( 4j)

( 4j)  ( 1)
Tổng trở tương đương giữa cặp nút (b,c) : Z td bc   0.941  0.235j
4j  1

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
82 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

8j Mạch điện tương đương sau khi thay thế tổng trở tương
a b
 đương Z td ab và Z td bc vào mạch điện được trình bày trong
I hình 2.37. Tổng trở phức tương đương giữa hai nút a,c xác
1 định theo quan hệ sau :
4j 0, 941  0, 235j
( 0.941  0.235j  8j)  ( 4j)
Z td   1  8j
+ - c 0.941  0.235j  8j  4j

V  5  0o Dòng điện phức cung cấp từ nguồn được xác định
HÌNH 2.37 theo quan hệ như sau :
a  5
I   0.147  0.588j
 1  8j  1
I 1
1 8j Giá trị hiệu dụng của dòng điện cung cấp từ nguồn vào hệ
thống phụ tải :
c 2 2
+ - I  ( 0.147)  ( 0.588)  0.606 A

o
V  5 0
HÌNH 2.38 2H
0, 02 F
THÍ DỤ 2.15:
Cho mạch điện xoay chiều hình 2.39; biết:

e1 t  100. 2 sin(10t)  V  - e1
+ 10  e2 +
-
e2  t   100. 2 sin(10t  60o )  V 
Xác định dòng hiệu dụng qua điện trở 10.
HÌNH 2.39
GIẢI:
Đầu tiên, chuyển đổi các thông số mạch sang dạng a
phức; xem hình 2.40. 20j
5j
Mạch điện có hai nút, chọn nút chuẩn và xây dựng
phương trình điện thế nút tại a như sau: + 10  +
-  -
   E2  100  60o

o E1  1000o
Va  100 Va Va  100  60
  0
 5j 10 20j
HÌNH 2.40
Thu gọn ta có kết quả như sau:


 1 1 1  100 100  60o
Va .     
 5j 10 20j  5j 20j

Ta có kết quả tính toán như sau:

  
 1  j  3
100    
100 2 2  1 1 1
   0.1  0.15j
  4.33  17.5j  
5j 20j 5j 10 20j

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 83

Suy ra:  4.33  17.5j


Va   67.446  73.831j
0.1  0.15j

 67.446  73.831j
Dòng phức qua điện trở 10 là: I   6.745  7.383j
10

2 2
Dòng hiệu dụng qua điện trở 10  là : I  6.745  7.383  10 A

THÍ DỤ 2.16:
5j a 20j
Giải lại mạch điện trong thí dụ 2.15 khi áp
dụng phương pháp dòng mắt lưới.
 
GIẢI: I2
I1
+ +
Mạch trong hình 2.41 có 2 mắt lưới, ta cần
- 10  -
xây dựng hai phương trình cân bằng áp hay các 

phương trình ứng với các mắt lưới chứa các dòng
E1  1000o E2  100  60o
 
phức I1 và I 2 .Dòng nhánh thực sự qua điện trở
HÌNH 2.41
10 chính là hiệu của các dòng phức nêu trên.
   
Với mắt lưới chứa dòng ta có: I1 : (10  5j). I1  10 I 2  E1  100 (2.73)
   
Với mắt lưới chứa dòng I 2 ta có: 10. I1 (10  20j). I 2  E2  100  60o (2.74)
Suy ra:
 
(10  5j). I1 10 I 2  100

 
 
10. I1 (10  20j). I 2  50  50 3.j

Áp dụng phương pháp Cramer; chúng ta có kết quả sau:

100 10

50.(1  j. 3 ) 10.(1  2j) 500. 2.(1  2j)  (1  j. 3 )
I1    
(10  5j) 10 10. (10  5j).(1  2j)  10 
10 10.(1  2j)
Hay
 50. 1  j.(4  3 ) 10. 1  j.(4  3 )
I1      
10  15j 2  3j

Tương tự ta có:

(10  5j) 100



10 50.(1  j 3 ) 50. (10  5j).(1  j 3 )  20 
I2    
(10  5j) 10 10. (10  5j).(1  2j)  10 
 
10 10.(1  2j)

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
84 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

Hay:

 5.  10  5j  j.10 3  5 3  20  5. (2  3 )  j.(1  2 3 )


I2      
10  15j 2  3j
Suy ra:

   
 
 5   5 
I1  I 2    . 2  2j.(4  3 )  2  3  j.(1  2 3 )    .  3  7j
 2  3j   2  3j 
Tóm lại:
  
5.( 3  7j).(2  3j)  5  
I  I1  I 2     .  2 3  21  14j  j.3 3 
49  13   

I  6, 7445  7, 383j  10 47o59

BÀI TẬP MỤC 2.7

VẤN ĐỀ 3: GIẢI MẠCH XOAY CHIỀU DÙNG CẦU PHÂN ÁP – PHÂN DÒNG
BÀI TẬP 2.18 IL  5  90 o
Cho mạch điện xoay chiều hình sin theo hình vẽ, xác định:
(a). Tổng trở phức tương đương của toàn mạch. R1  5 
(b). Áp phức cấp vào hai đầu mạch song song R2  2 
(c). Áp phức đặt ngang qua 2 đầu tụ điện.
jXL  j5 
HƯỚNG DẪN:
Tổng trở phức tương đương của mạch xác định theo quan hệ:  jXC   j2 
1 1 1 Z1  Z2
  hay Ztñ  . Z1 ; Z 2 là các tổng trở phức của
Ztñ Z1 Z2 Z1  Z2
mỗi nhánh song song 1 và 2.
 
Áp phức cấp đến mạch thỏa quan hệ: V  Z tñ  IL ; áp dụng cầu phân áp suy ra áp phức đặt
  jXc  
ngang qua hai đầu tụ điện: Vc   V
 R  jX 
 2 c

ĐÁP SỐ: Vc  9, 28  21o8  V 

BÀI TẬP 2.19


Với mạch điện cho trong bài tập 2.18; áp dụng cầu phân dòng xác định :
(a). Dòng phức qua mỗi nhánh song song .
(b). Công suất phức tiêu thụ trên toàn bộ tải .  1   1 
   IL      IL
Z Z
HƯỚNG DẪN: I1   1  vaø I2   2 
 1 1  1 1
Với dòng phức cấp đến mạch áp dụng cầu phân      
dòng để xác định dòng phức qua từng nhánh rẽ:  Z1 Z2   Z1 Z2 
Công suất phức mỗi nhánh được xác * 
        
định theo quan hệ :
S1  V I1 vaø S2  V I 2 suy ra SToång  S1  S2

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 85

VẤN ĐỀ 4: DÙNG SỐ PHỨC GIẢI MẠCH XOAY CHIỀU THEO PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN THẾ NÚT
i 1H a 1H 1
BÀI TẬP 2.20
Cho mạch điện theo hình vẽ . Xác định :
(a) Áp tức thời giữa hai nút a,b.
+ 10.cost 3 1F (b) Dòng hiệu dụng I .
-
(c) Công suất phức tiêu thụ bởi toàn bộ tài .
b


ĐÁP SỐ: i t  8.cos t  53o1   [A]
IL 2j
a  j2

BÀI TẬP 2.21


Cho mạch điện theo hình vẽ, xác định:
2
a./ Áp hiệu dụng đặt ngang qua hai đầu điện trở 2 + +
b./ Công suất tác dụng tiêu thụ trên điện trở.
-  -
E1  20  0 o E2  10  0 o
ĐÁP SỐ: b./ 50W .
b
 1  3
 H  F
 2 8
BÀI TẬP 2.22
Cho mạch điện theo hình vẽ, xác định áp
+ hiệu dụng đặt ngang qua 2 đầu điện trở 1
+ u 1 +
- -
- ĐÁP SỐ: V  4 2 V
e1  2 2 . cos 4 t e 2  6 2 . cos 4 t
j3   j2 

BÀI TẬP 2.23


Cho mạch điện theo hình vẽ, xác định:
(a) Áp hiệu dụng đặt ngang qua 2 đầu điện trở 2 . 2
+
(b).Công suất tác dụng tiêu thụ trên điện trở  -
 E  12  30 o
(c).Công suất phức phát bởi: nguồn áp, nguồn dòng. I  4  0o
ĐÁP SỐ: (b). 100,32 W.
BÀITẬP 2.24
6 j4   j2 
Cho mạch điện theo hình vẽ, xác định:
(a) Công suất tác dụng tiêu thụ trên điện trở 2 .
3

2
(b) Công suất phức cấp bởi mỗi nguồn áp.
E1  12  0 o
+ + ĐÁP SỐ: (a) 14,37 W.

- - E2  24  0 o

a b
BÀI TẬP 2.25
Cho mạch điện theo hình vẽ, xác định: 1 2
(a) Phương trình điện thế nút tại a và b khi chọn j -
+
- j +
nút n làm nút chuẩn. 

(b) Áp phức đặt mgang qua hai đầu điện trở 2. E1  12  0 o E2  8  0 o
n
(c) Công suất phức cấp bởi mỗi nguồn áp .

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
86 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2

BÀI TẬP 2.26 

Cho mạch theo hình vẽ, xác định: E2  12  0 o


a b

+
-
(a) Phương trình điện thế nút tại a và b khi
chọn nút n làm nút chuẩn . Suy ra áp phức đặt 1
i
ngang qua hai đầu phần tử điện trở 2. +
- j j 2
(b) Công suất phức cấp bởi mỗi nguồn áp 
E1  6  0 o
n
4

6 cos2t 
BÀI TẬP 2.27
1H
- Áp dụng phương trình điện thế nút,
+

xác định áp tức thời v(t) đặt ngang qua hai


+ đầu điện trở 2 .
 1
+  F 4 1H 2 V ĐÁP SỐ:
-  2 2 5
2 cos2t  - 
v t   cos 2t  53o13
 3 
 
  [V]

BÀI TẬP 2.28


Áp dụng phương trình điện thế 0, 25 F 0, 25 H
nút, xác định áp tức thời v(t) đặt ngang
qua hai đầu điện trở 1 . + e  t   200.cos  8t   V  2
-
ĐÁP SỐ: 0, 25 F 0, 25 H
 
v t  124.cos 8t  7o13 [V] 
VẤN ĐỀ 5:DÙNG SỐ PHỨC GIẢI MẠCH XOAY CHIỀU THEO PHƯƠNG TRÌNH DÒNG MẮT LƯỚI

BÀI TẬP 2.29 5 3


Áp dụng phương trình dòng mắt lưới tìm dòng phức
 
I1 và I 2 . Suy ra dòng phức qua điện trở 5 . Xác định I1
công suất tác dụng tiêu thụ trên toàn mạch.
+ 10j 4j
-
 I2
E  20  0o

o
ĐÁP SỐ: I 2  1,8824 - 0,4706j  1,94  -14 04

BÀI TẬP 2.30


a b
Áp dụng phương trình dòng mắt lưới
2 4 5  
xác định áp phức Van và áp phức Vbn
+  2j 2j +
-  
- 
E1  50  90 o
E2  50  0 o
ĐÁP SỐ: Van  24, 7  72o15  V 

n Vbn  33, 6  53o75  V 

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 2 87

BÀI TẬP 2.31 a


Áp dụng phương trình dòng mắt lưới
xác định dòng phức qua tổng trở Z . Z1  5  5j Z 2  3  4j
Giả sử tổng trở phức Z có phần thực Z  R  j XL
(R) và phần ảo (XL) thay đổi giá trị. + +
-  -
E1  50  0 o

Xác định tổng trở phức Z để công E2  25  90 o
suất tác dụng tiêu thụ trên tổng trở phức
này đạt giá trị cực đại, suy ra giá trị công b
suất tác dụng cực đại.

ĐÁP SỐ: Z  4, 23  1, 15j ; công suất tác dụng tiêu thụ trên Z là 5,68 W.

BÀI TẬP 2.32


Giải lại bài tập 2.31 khi áp dụng phương trình điện thế nút.

BÀI TẬP 2.33


a 200 
Áp dụng phương trình dòng mắt lưới xác định:
a./ Công suất tác dụng tiêu thụ trên điện trở 100 .

b./ Áp phức Van 100  0,5 H
c./ Công suất tác dụng và phản kháng tiêu thụ trên
toàn mạch, hệ số công suất của toàn bộ tải.  
i  10 2 sin 800 t

ĐÁP SỐ: n

(a) I  0, 8.(11  2j)  8, 944  10o30  A 
Công suất tiêu thụ trên điện trở 100 là 8000W

(b) Van  80.(11  2j)  894, 4  10o30
(c) Pt = 8800 W; Qt = 1600 W
Hệ số công suất của phụ tải là : cos = 0,9838

Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009

You might also like