Professional Documents
Culture Documents
(Các em cần đọc giáo trình, slide và các tài liệu tham khảo để làm bài đạt điểm cao nhé)
(Các em cần đọc giáo trình, slide và các tài liệu tham khảo để làm bài đạt điểm cao nhé)
(Các em cần đọc giáo trình, slide và các tài liệu tham
khảo để làm bài đạt điểm cao nhé)
BÀI 1:
KHÁI QUÁT VỀ CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN
ĐÁP
STT Câu hỏi và đáp án
ÁN
Chủ nghĩa Mác – Lênin có những chức năng nào?
A. Chức năng thế giới quan và bản thể luận.
C
B. Chức năng thế giới quan và nhận thức luận.
C. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận.
D. Chức năng bản thể luận và nhận thức luận.
Chủ nghĩa Mác – Lênin ra đời vào thời gian nào?
A. Những năm 20 của thế kỷ XIX C
B. Những năm 30 của thế kỷ XIX
C. Những năm 40 của thế kỷ XIX
D. Những năm 50 của thế kỷ XIX
Chủ nghĩa Mác – Lênin được sáng lập và phát triển bởi những
đại biểu nào?
D
A. Các Mác
B. Ph. Ăngghen
C. V.I. Lênin
D. Các Mác; Ph. Ăngghen và V.I. Lênin
Đối tượng nghiên cứu của triết học là:
A. Những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy D
B. Những vấn đề của xã hội, tự nhiên.
C. Những quy luật của thế giới khách quan
D. Những vấn đề chung nhất của tự nhiên, xã hội, con người;
quan hệ của con người nói chung, tư duy của con người nói riêng
với thế giới xung quanh.
Nội dung hoạt động nghiên cứu khoa học của Các Mác và
Ph.Ăngghen ở giai đoạn 1844 - 1848:
B
A. Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán
tôn giáo.
B. Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng,
duy vật lịch sử và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
C. Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận
thức.
D. Hoàn thành bộ Tư bản.
1
Bộ phận nghiên cứu những quy luật kinh tế của xã hội, đặc A
biệt là nghiên cứu quy luật kinh tế của sự phát sinh, phát
triển của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời của phương thức sản
xuất cộng sản chủ nghĩa là:
A. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
B. Triết học Mác – Lênin
C. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam
D. Tư tưởng Hồ Chí Minh
Bộ phận nghiên cứu quy luật khách quan của quá trình cách C
mạng xã hội chủ nghĩa, sự chuyển biến lịch sử từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội là:
A. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
B. Triết học Mác – Lênin
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Tư tưởng Hồ Chí Minh
Câu nào dưới đây không phải tư tưởng (quan điểm) của Chủ D
nghĩa Mác-Lênin?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin “là hệ thống quan điểm và học thuyết”
khoa học của C.Mác, Ăngghen và sự phát triển của V.I. Lênin;
B. Là thế giới quan, phương pháp luận phổ biến của nhận thức
khoa học và thực tiễn cách mạng
C. Là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải
phóng nhân dân lao động khỏi chế độ áp bức, bót lột và tiến tới
giải phóng con người.
D. Là học thuyết của Mác, Ăngghen và Lênin về xây dựng chủ
nghĩa cộng sản.
Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của Chủ nghĩa Mác – C
Lênin?
A. Hệ tư tưởng Đức.
B. Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh.
C. Tuyên ngôn Đảng cộng sản.
D. Những nguyên lý của Chủ nghĩa cộng sản.
Tại sao vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức là vấn đề cơ
bản của triết học?
A. Vì nó tồn tại xuyên suốt lịch sử triết học; khi giải quyết nó
mới có thể giải quyết được các vấn đề khác, đồng thời cách giải
quyết nó chi phối cách giải quyết các vấn đề còn lại.
A
B. Vì nó được các nhà triết học đưa ra và thừa nhận như vậy.
C. Vì nó là vấn đề được nhiều nhà triết học quan tâm khi tìm
hiểu thế giới.
D. Vì qua giải quyết vấn đề này sẽ phân định được chủ nghĩa
duy tâm và chủ nghĩa duy vật.
2
Quan điểm của Chủ nghĩa duy vật biện chứng về mặt thứ nhất
của vấn đề cơ bản của triết học là:
A.Vật chất và ý thức xuất hiện đồng thời và có sự tác động ngang
nhau.
B. Ý thức có trước, sinh ra và quyết định ý thức.
C. Không thể xác định vật chất và ý thức cái nào có trước cái
nào, cái nào sinh ra cái nào và quyết định cái nào.
D.Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
Khuynh hướng triết học nào mà sự tồn tại, phát triển của nó
có nguồn gốc từ sự phát triển của khoa học và thực tiễn, đồng
thời thường gắn với lợi ích của giai cấp và lực lượng tiến bộ
trong lịch sử, vừa định hướng cho các lực lượng xã hội tiến bộ
trong hoạt động trên nền tảng của những thành tựu ấy?
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa thực chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm vật lí học
D. Chủ nghĩa duy lý trí
Những mặt trái ngược nhau, c ng tồn tại trong c ng một sự
vật, hiện tượng gọi là:
A. Đấu tranh
B. Lượng chất
C. Thống nhất
D. M t đối lập
Nghĩa đen của 2 câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non, ba
cây chụm lại nên hòn núi cao”, biểu đạt quy luật gì?
A. Quy luật mâu thuẫn
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật lượng chất
D. Quy luật giá trị
Ph p biện chứng duy vật gồm bao nhiêu quy luật cơ bản
A. 2 (gồm Quy luật từ sự thay đổi dần dần về lượng dẫn đến
sự thay đổi về chất và ngược lại và Quy luật thống nhất và đấu
tranh của các các m t đối lập)
B. 3. (gồm Quy luật từ sự thay đổi dần dần về lượng dẫn đến
sự thay đổi về chất và ngược lại ; Quy luật thống nhất và đấu
tranh của các các m t đối lập và Quy luật phủ định của phủ định)
C. 4. (gồm Quy luật từ sự thay đổi dần dần về lượng dẫn đến
sự thay đổi về chất và ngược lại ; Quy luật thống nhất và đấu
tranh của các các m t đối lập; Quy luật phủ định của phủ định và
Quy luật giá trị)
D. 5. (gồm Quy luật từ sự thay đổi dần dần về lượng dẫn đến
sự thay đổi về chất và ngược lại ; Quy luật thống nhất và đấu
tranh của các các m t đối lập ; Quy luật phủ định của phủ định;
3
Quy luật giá trị và Quy luật sản xuất giá trị th ng dư)
Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của triết
học Mác-Lênin là gì?
A. Là một phạm trù triết học.
B. Là thực tại khách quan tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
C. Là toàn bộ thế giới hiện thực.
D. Là tất cả những gì tác động vào giác quan ta.
Khuynh hướng nôn nóng, vội vàng, không chú ý sự tích l y đủ
về lượng đã muốn thực hiện bước nhảy thể hiện tư tưởng:
A. Tả khuynh
B. Hữu khuynh `
C. Thỏa hiệp
D. Dung hòa
Theo Ph.Ăngghen, cái gì là một phương thức tồn tại của vật
chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm tất cả
mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong v trụ, kể từ sự
thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy?
A. Phát triển
B. Phủ định
C. Vận động
D. Chuyền hóa từ dạng này sang dạng khác
Nguồn gốc xã hội của ý thức? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
A. Ý thức ra đời nhờ có lao động của con người.
B. Ý thức ra đời cùng với quá trình hình thành bộ óc con người
nhờ có lao động và ngôn ngữ và những quan hệ xã hội. C. Ý thức
ra đời nhờ có ngôn ngữ của con người.
D. Ý thức ra đời nhờ có những quan hệ xã hội của con người.
Hồ Chí Minh viết: “Chế độ cộng sản nguyên thuỷ biến thành
chế độ nô lệ, chế độ nô lệ biến thành chế độ phong kiến. Chế
độ phong kiến biến đổi thành chế độ TBCN, chế độ TBCN
nhất định biến đổi thành chế độ XHCN”. Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã nói tới hình thức vận động nào? A. Vận động cơ học.
B. Vận động sinh học.
C. Vận động vật lý.
D. Vận động xã hội.
Quy luật nào của phép biện chứng duy vật vạch ra nguồn gốc,
động lực của sự vận động, phát triển?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các m t đối lập.
B. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự
thay đổi về chất và ngược lại.
C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất
và trình độ của lực lượng sản xuất.
4
D. Quy luật phủ định của phủ định.
Quy luật nào của phép biện chứng duy vật vạch ra cách thức
của sự vận động, phát triển?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các m t đối lập.
B. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự
thay đổi về chất và ngược lại.
C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất
và trình độ của lực lượng sản xuất.
D. Quy luật phủ định của phủ định.
Qui luật giá trị thặng dư là quy luật kinh tế của:
A. Phương thức sản xuất cộng sản nguyên thủy.
B. Phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ.
C. Phương thức sản xuất phong kiến.
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng, yếu tố nào giữ
vai trò quyết định?
A. Cơ sở hạ tầng
B. Không có cái nào quyết định
C. Kiến trúc thượng tầng
D. Tác động ngang nhau
Hai hàng hóa trao đổi được với nhau vì:
A. Chúng cùng là sản phẩm của lao động. Có lượng thời gian hao
phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng bằng nhau. B.
Chúng có công dụng như nhau.
C. Có lượng hao phí vật tư kỹ thuật bằng nhau.
D. Chúng đều là sản phẩm của lao động.
Giá trị của hàng hóa là gì?
A. Công dụng của hàng hóa
B. Công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người
C. Số tiền dùng để mua hàng hóa nào đó.
D. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong
hàng hóa
Yếu tố quyết định đến giá cả hàng hóa là:
A. Giá trị của hàng hóa.
B. Quan hệ cung – cầu về hàng hóa.
C. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
D. Mốt thời trang của hàng hóa.
Hàng hóa có hai thuộc tính là:
A.. Giá trị và giá trị trao đổi.
B. Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
5
C. Giá trị sử dụng và giá trị
D. Giá trị cá biệt và giá trị xã hội.
Đặc trưng cơ bản của Chủ nghĩa xã hội là gì? A.
Không còn giai cấp và đấu tranh giai cấp.
B. Không còn khoảng cách giàu nghèo
C. Nhân dân lao động từng bước làm chủ tư liệu sản xuất chủ yếu.
D. Không còn nhà nước.
Khi nói: “Qúa độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN” thì bỏ qua
yếu tố nào?
A. Bỏ qua các yếu tố kinh tế gắn với TBCN.
B. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và
kiên trúc thượng tầng TBCN.
C. Bỏ qua các yếu tố chính trị gắn với sự tồn tại và phát triển
của
CNTB.
D. Bỏ qua các yếu tố văn hóa gắn với sự tồn tại và phát triển
của CNTB.
Phạm tr nào được coi là xuất phát điểm của Chủ nghĩa xã hội
khoa học?
A. Xã hội chủ nghĩa.
B. Giai cấp công nhân.
C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
D. Chuyên chính vô sản.
Giai cấp công nhân Việt Nam muốn trở thành người lãnh đạo
cách mạng Việt Nam thì cần điều kiện gì ?(Chọn phương án
đúng nhất)
A. Phải phát triển về số lượng.
B. Phải liên minh với giai cấp nông dân.
C. Phải được vũ trang về tư tưởng, lý luận và có đội tiên
phong là Đảng cộng sản lãnh đạo.
6
sản. D. Thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại
hóa , xây dựng đất nước “ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh”, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội tiến tới
chú nghĩa cộng sản.
Trong lịch sử phát triển của nhân loại thì hình thức quan hệ
sản xuất nào sinh ra chế độ bóc lột sức lao động thặng dư đối
với Giai cấp công nhân? A. Chiếm hữu nô lệ.
B. Phong kiến.
C. Tư bản chủ nghĩa.
D. Chủ nghĩa xã hội.
Giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng, yếu tố nào giữ
vai trò quyết định?
A. Cơ sở hạ tầng
B. Không có cái nào quyết định
C. Kiến trúc thượng tầng
D. Tác động ngang nhau
Tại sao cho rằng con đường cách mạng Việt Nam là quá độ
lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là tất
yếu?
A. Đảng Cộng Sản Việt Nam đã có đường lối đúng đắn.
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Vì nó phù hợp với đ c điểm của đất nước và xu thế phát
triển của thời đại.
D. Vì nó đáp ứng được nguyện vọng và mong muốn của nhân
dân ta.
Hãy điền vào chỗ trống để biết Văn kiện Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XI (2011) xác định đặc trưng đầu tiên trong mô
hình chủ nghĩa xã hội ở nước ta là gì: “dân giàu, nước
mạnh, ...., công bằng, văn minh"? A. Tiến bộ.
B. Dân chủ.
C. Bình đẳng.
D. Phát triển.
Tại sao cho rằng con đường cách mạng Việt Nam là quá độ lên
chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là tất
yếu?
A. Đảng Cộng Sản Việt Nam đã có đường lối đúng đắn.
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Vì nó phù hợp với đ c điểm của đất nước và xu thế phát
triển của thời đại.
D. Vì nó đáp ứng được nguyện vọng và mong muốn của nhân
dân ta.
Chủ nghĩa Mác Lênin được cấu thành từ 3 bộ phận. Đúng
Chủ nghĩa Mác ra đời vào những năm 40 của thế kỷ XIX. Đúng
Lênin là người đã kế thừa và phát triển học thuyết Mác. Đúng
7
Ăng - ghen chia vận động thành 5 hình thức trong đó vận động xã
hội là cao nhất
Bản chất của ý thức là sự phản ánh có quy trình và lần lượt trải
qua 4 giai đoạn.
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức có trước, vật chất có sau và ý
thức quyết định vật chất
Chủ nghĩa duy vật cho rằng bản chất thế giới là vật chất; Chủ
nghĩa duy tâm cho rằng bản chất thế giới là ý thức
Định nghĩa vật chất của Lênin đã giải quyết vấn đề cơ bản của triết
học trên lập trường duy vật siêu hình
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các m t đối lập vạch ra cách
thức của sự phát triển
Ý thức ra đời từ 2 nguồn gốc: tự nhiên và xã hội. Nguồn gốc tự
nhiên đóng vai trò quyết định sự hình thành và phát triển ý thức
Nối câu:
1. Chủ nghĩa tư bản ra đời gắn liền với
2. Nguồn gốc của giá trị th ng dư là
3. Quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là
4. Nguyên tắc phân phối trong Chủ nghĩa xã hội là
5. Chủ nghĩa Mác - Lênin ra đời vào
A. Những năm 40 của thế kỷ XIX
B. Quy luật giá trị th ng dư
C. Sức lao động không công của công nhân D. Nền sản xuất
hàng hóa
E. Làm theo năng lực, hưởng theo lao động
Bài 2:
KHÁI QUÁT VỀ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
STT Câu hỏi và đáp án
Tư tưởng Hồ Chí Minh lần đầu tiên được Đảng ta khẳng định tại:
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986)
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6-1991)
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (4-2001)
8
Nhận định nào phản ánh bản chất cách mạng, khoa học và nội dung
tư tưởng Hồ Chí Minh
A. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng sáng tạo chủ
nghĩa
Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể nước ta
B. Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc
về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự kế thừa và phát triển các giá trị
truyền thống dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
D. Tư tưởng Hồ Chí Minh là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý
giá của Đảng và dân tộc
Chọn phương án trả lời đúng nhất với khái niệm tư tưởng Hồ Chí
Minh
A. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng sáng tạo chủ
nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện thực tế của nước ta
B. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng sáng tạo và
phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự phát triển sáng tạo chủ
nghĩa
Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta
D. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả sáng tạo của Hồ Chí Minh xuất
phát từ thực tiễn cách mạng Việt Nam
Truyền thống quí báu nhất của dân tộc Việt Nam được Hồ Chí Minh
kế thừa và phát triển là:
A.Chủ nghĩa yêu nước
B. Lòng nhân ái
C. Tinh thần hiếu học
D. Cần cù lao động
“Đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau”. Đây là nhận định của Hồ
Chí Minh đối với phong trào nào?
A. Phong trào Cần Vương
B. Phong trào Đông Du
C. Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục
D. Cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế
Yếu tố nào của thời đại chi phối sự hình thành tư tưởng Hồ Chí
Minh?
A. Chủ nghĩa tư bản phát triển ở giai đoạn tự do cạnh tranh
B. Sự ra đời của Đảng Cộng sản ở các nước
C. Sự thành công của cách mạng tháng Mười Nga
D. Sự thành công của cách mạng Tân Hợi
9
Thử thách về mặt lập trường tư tưởng mà Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí
Minh phải vượt qua trong giai đoạn 1930 - 1945 là thử thách gì?
A. Bị đế quốc cầm tù
B. Đời sống khổ cực của người cách mạng trong điều kiện hoạt động
bí mật
10
A.12/1924
B.11/1924
C.12/1925
D. 10/1924
Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
ở đâu?
A.Hương Cảng(TrungQuốc)
B.Thượng Hải (TrungQuốc)
C.Quảng Châu(TrungQuốc)
đứng trên quan điểm giai cấp để nhận thức và giải quyết vấn đề dân tộc.
Sự kết hợp nhuần nhuyễn vấn đề giai cấp và vấn đề dân tộc của Hồ
Chí Minh thể hiện:
A. Khẳng định vai trò lịch sử của giai cấp công nhân và quyền lãnh
đạo duy nhất của Đảng Cộng sản trong quá trình cách mạng Việt Nam
B. Khẳng định vai trò lịch sử của giai cấp công nhân, nông dân, trí
thức và quyền lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản trong quá trình
cách mạng Việt Nam
C. Khẳng định vai trò lịch sử của giai cấp công nhân, nông dân và
quyền lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản trong quá trình cách mạng
Việt Nam
C. Khẳng định vai trò lịch sử của giai cấp công nhân
Sự kết hợp nhuần nhuyễn vấn đề giai cấp và vấn đề dân tộc của Hồ
Chí Minh thể hiện:
A. Chủ trương đại đoàn kết dân tộc rộng rãi trên nền tảng liên minh
công nhân, nông dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
B. Chủ trương đại đoàn kết dân tộc rộng rãi trên nền tảng liên minh
công nhân, nông dân và trí thức, dưới sự lãnh đạo của Đảng
C. Chủ trương đại đoàn kết dân tộc rộng rãi dưới sự lãnh đạo của
Đảng D. Chủ trương đại đoàn kết dân tộc rộng rãi trên nền tảng liên minh
công nhân, nông dân và trí thức
Trong tác phẩm Đường cách mệnh, theo Hồ Chí Minh, cuộc cách
mạng ở Việt Nam thuộc hình thức cách mạng nào?
A. Tư bản cách mạng
B. Dân tộc cách mạng
C. Giai cấp cách mạng
D. Vô sản cách mạng
Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi
phải:
A. Có tổ chức đoàn thể lãnh đạo
12
B. Có Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo
C. Có một cá nhân xuất sắc lãnh đạo
D. Có Đảng của tầng lớp trí thức lãnh đạo.
Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp đoàn
kết của:
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp công nhân và nông dân
C. Toàn dân, trên cơ sở liên minh công nông
D. Giai cấp công nhân và trí thức
Luận điểm “Chủ nghĩa tư bản là một con đỉa có cái vòi bám vào giai
cấp vô sản ở chính quốc và một cái vòi khác bám vào giai cấp vô sản
ở các nước thuộc địa. Nếu muốn giết con vật ấy, người ta phải đồng
thời cắt cả hai cái vòi ấy” của Hồ Chí Minh được trích từ tác phẩm
nào?
A. Bản án chế độ thực dân Phá
B. Đường cách mệnh
C.Báo người cùng khổ
D. Báo thanh niên
Hồ Chí Minh viết: “… mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc
và cả loài người. Mở đầu cho một thời đại mới trong lịch sử”. Hãy
điền vào chỗ chấm để hoàn thiện câu trên.
A. Cách mạng tháng Mười Nga
B. Cách mạng Tư sản Pháp
C. Cách mạng Tân Hợi
D. Cách mạng Tháng Tám
Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội
B. Khoa học - kỹ thuật
C. Kinh tế phát triển cao
D. Nâng cao đời sống nhân dân
Đoạn trích sau đây được trích dẫn từ tác phẩm nào của Hồ Chí
Minh: “Chủ nghĩa cá nhân là một trở ngại lớn cho việc xây dựng
chủ nghĩa xã hội. Cho nên thắng lợi của chủ nghĩa xã hội không thể
tách rời thắng lợi của cuộc đấu tranh từ bỏ chủ nghĩa cá nhân”.
A. Đường cách mệnh (1927)
B. Đạo đức cách mạng (1958)
C. Ba mươi năm hoạt động của Đảng (1960)
D. Nâng cao đạo đức cách mạng, qu t sạch chủ nghĩa cá nhân (1969)
Theo Hồ Chí Minh, động lực xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
là sức mạnh dân tộc kết hợp với sức mạnh nào?
A. Sức mạnh nhân dân
B. Sức mạnh thời đại
C. Sức mạnh khoa học - kỹ thuật
D. Sức mạnh vật chất
13
Chọn cụm từ thích hợp thay thế dấu ba chấm trong câu sau: “… là
người quyết định vận mệnh c ng như sự phát triển của đất nước
dưới chế độ xã hội chủ nghĩa”.
A. Nhân dân
B. Đảng Cộng sản
C. Nhà nước
D. M t trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội
Theo Hồ Chí Minh, phương châm xây dựng nền văn hóa xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam là gì?
A. Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
B. Dân tộc, khoa học, đại chúng
C. Xã hội chủ nghĩa về nội dung, dân tộc về hình thức
D. Soi đường cho quốc dân đi
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, phẩm chất đạo đức gắn liền với hoạt
động hàng ngày của mỗi người là phẩm chất nào ?
A. Trung với nước, hiếu với dân
B. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
C. Thương yêu con người, sống có tình nghĩa
D. Có tinh thần quốc tế trong sáng
Theo Hồ Chí Minh, để thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, không
để sót một người dân nào, Đảng và Nhà nước cần kêu goi và khơi
dậy yếu tố nào của mỗi con người Việt Nam?
A. Sự nhiệt tình
B. Lòng hăng hái
C. Lòng nhân đạo
D. Lòng yêu nước
Theo Hồ Chí Minh, hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc
là gì?
A. M t trận dân tộc thống nhất
B. Các tổ chức chính trị - xã hội
C. Các đoàn thể nhân dân
D. M t trận phản đế
Quan điểm nhất quán của Hồ Chí Minh về xây dựng một nhà nước
mới ở Việt Nam là:
A. Nhà nước dân chủ cộng hòa
B. Nhà nước do nhân dân lao động làm chủ
C. Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
D. Nhà nước dân chủ cộng hòa
Theo quan niệm của Hồ chí Minh: dân là chủ, nghĩa là xác định điều
gì?
A. Quyền hạn của dân
B. Nghĩa vụ của dân
C. Trách nhiệm của dân
14
D. Vị thế của dân
Theo quan niệm của Hồ Chí Minh: dân làm chủ, nghĩa là xác định
điều gì?
A. Quyền và nghĩa vụ của dân
B. Nghĩa vụ và quyền hạn của dân
C. Bổn phận và trách nhiệm của dân
D. Vị thế của dân
Theo quan niệm của Hồ Chí Minh, nguyên tắc tổ chức và hoạt động
cơ bản nhất của Nhà nước ta là nguyên tắc nào?
A. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
B. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
C. Tập trung dân chủ
D. Phân công, phân cấp rõ rang
Theo Hồ Chí Minh, yêu cầu đầu tiên cần có đối với đội ng cán bộ,
công chức là gì?
A. Liên hệ mật thiết với nhân dân
B. Thành thạo công việc, giỏi chuyên môn nghiệp vụ
C. Tuyệt đối trung thành với cách mạng
D. Dám phụ trách, dám quyết đoán
Hồ Chí Minh đã ví căn bệnh nào của cán bộ, công chức là giặc nội
xâm, là bạn đồng minh của thực dân, phong kiến?
A. Đ c quyền, đ c lợi
B. Tham ô, lãng phí, quan liêu
C. Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo
D. Chủ nghĩa cá nhân
Điều khẳng định của Hồ Chí Minh: “mở rộng hiểu biết, nâng cao
dân trí”. Đó là:
15
Điền từ còn thiếu tại dấu… trong câu nói của Hồ Chí Minh: “ C ng
như sông thì có nguồn mới có nước, không có nguồn thì sông cạn.
Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo. Người cách mạng phải
có…, không có… thì d tài giỏi mấy c ng không lãnh đạo được nhân
dân”
A. Trí tuệ
B. Đạo đức
C. Nhân cách
D. Đạo đức cách mạng
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh: đức là gốc của tài, hồng là gốc của
chuyên, phẩm chất là gốc của….?
A. Đạo đức
B. Phong cách
C. Tác phong
D. Năng lực
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, phẩm chất đạo đức quan trọng nhất,
bao trùm nhất của người cách mạng là phẩm chất nào?
A. Trung với nước, hiếu với dân
B. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
C. Thương yêu con người, sống có tình nghĩa
D. Có tinh thần quốc tế trong sáng
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc quan trọng bậc nhất trong
xây dựng đạo đức mới là nguyên tắc nào?
A. Nói đi đôi với làm
B. Xây đi đôi với chống
C. Tu dưỡng đạo đức suốt đời
D. Phê bình và tự phê bình
Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh “Độc lập dân tộc phải gắn liền với Chủ
nghĩa xã hội”
Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền lại càng khó hơn” là câu nói
của Chủ tịch Hồ Chí Minh
Năm 1930, Nguyễn Ái Quốc gia nhập đảng Xã hội Pháp
Nguyễn Ái Quốc là bậc tiền bối của Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh
Nguyễn Ái Quốc trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên vào năm
1925
Theo Hồ Chí Minh trí tuệ là cái gốc của người cách mạng
Trần Phú là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả sự vận dụng, sáng tạo và phát triển chủ
nghĩa Mác-Lênin vào cách mạng nước ta
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc luận cương của Lênin vào năm 1920
Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định yếu tố đạo đức là gốc của người cách
mạng
Địa danh đầu tiên được Hồ Chí Minh đ t chân đến khi mới về nước, tại
Cột mốc 108 trên biên giới Việt - Trung thuộc huyện Hà Quảng tỉnh Cao
Bằng
16
Nguyễn Tất Thành lúc ra đi tìm đường cứu nước năm 20 tuổi
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố lòng thương người, tinh
thần từ bi hỷ xả, cứu khổ cứu nạn của Phật giáo
Bản di chúc của Bác Hồ để lại cho toàn Đảng, toàn dân được chính thức
công bố vào tháng 9/1968
Chủ tịch Hồ Chí Minh dùng hình tượng “con đĩa hai vòi” để chỉ Chủ
nghĩa tư bản
Quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
A.Hình thành tư tưởng yêu nước
B.Giai đoạn tìm tòi con đường cứu nước
C.Hình thành tư tưởng cứu nước giải phóng dân tộc
D.Vượt qua thử thách kiên trì lập trường cách mạng đến thành công
E.Hoàn thiện tư tưởng cơ bản về những vấn đề cơ bản của cách mạng
Việt Nam
1.1930 – 1945
2.1945 – 1969
3.Trước năm 1911
4.1911 – 1920
5.1921 – 1930
BÀI 3:
NHỮNG THÀNH TỰU CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM DƯỚI SỰ LÃNH
ĐẠO
CỦA ĐẢNG
STT Câu hỏi và đáp án Đáp Án
Hộinghịhợp nhấtcác tổ chức cộng sảnđể thành lập Đảng Cộng
sản ViệtNam (02/1930) diễn ra tạiđâu? A.Hà Nội.
B. NghệAn.
C. HươngCảng.
D.Cao Bằng.
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là
sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin, với phong trào
công nhân và .... ở nước ta vào những năm cuối thập kỷ của thế kỷ
XX.
A. Chủ nghĩa yêu nước.
B. Phong trào yêu nước.
17
C. Truyền thống yêu nước.
D. Truyền thống dân tộc.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã giải quyết khủng hoảng, bế tắc
đường lối của cách mạng Việt Nam,……… nội dung tiếp theo là
gì?
A. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt
Nam.
B. Vai trò lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định cho cách mạng
Việt Nam.
C. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách mạng
thế giới.
D. Thực hiện thống nhất Tổ quốc đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã
hội.
Khi nào phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một
phong trào tự giác?
A.Năm 1920 (Tổ chức công hội ở Sài Gòn được thành lập).
B. Năm 1925 (Cuộc bãi công của công nhân Ba Son).
C. Năm 1930 (Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam).
D. Năm 1975 (Thống nhất đất nước)
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của:
A.Chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào yêu nước và phong trào công
nhân. C. Chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân.
D. Chủ nghĩa Mác Lênin và phong trào đấu tranh theo khuynh hướng
phong kiến.
Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định sự b ng nổ và phát
triển của cao trào cách mạng Việt Nam năm 1930?
A.Tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
B. Chính sách khủng bố trắng của đế quốc Pháp.
C. Chính sách tăng cường vơ v t bóc lột của đế quốc Pháp.
D. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) do đại hội Đảng lần thứ XI
thông qua năm 2011 đã nêu năm bài học lớn của cách mạng Việt
Nam. Trong đó bài học đầu tiên là gì?
A.Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B.Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
C.Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
D.Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng
lợi của cách mạng Việt Nam.
Đảng lãnh đạo là nhân tố có ý nghĩa thế nào đối với thắng lợi cách
mạng nước ta
A.Có ý nghĩa quan trọng
18
B. Có ý nghĩa rất quan trọng.
C.Có ý nghĩa quan trọng đ c biệt.
D.Có ý nghĩa quyết định hàng đầu thắng lợi của cách mạng nước ta
Điền vào chỗ trống: “ ... là đội tiên phong của giai cấp công nhân,
đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc
Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân,
nhân dân lao động và của dân tộc.” A.Đảng cộng sản Việt Nam.
B.Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam.
C. Chính phủ cộng hoà XHCN Việt Nam.
D.Đoàn thanh niên.
Ai chủ trì hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản của nước ta? A.
Trịnh Đình Cửu.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Trần Phú.
D. Lê Hồng Phong.
Bài học luôn được đặt vị trí hàng đầu của cách mạng Việt Nam
dưới sự lãnh đạo của Đảng là?
A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã hội B.
Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội trên nền tảng
tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã
hội trên nền tảng Chủ nghĩa Mác – Lênin
D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã
hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
Chiến thắng nào dưới đây là thắng lợi cuối c ng để đất nước Việt
Nam giành hoàn toàn độc lập, thống nhất đất nước ?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945
C. Cách mạng dân tộc, dân chủ 1936 - 1939
D. Cuộc tổng tiến công nổi dậy mùa xuân năm 1975
Hội liên hiệp thuộc địa được thành lập vào năm nào?
A. 1921
B. 1922
C. 1923
D. 1924
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam thông qua mấy văn
kiện?
A. 3 văn kiện
B. 4 văn kiện
C. 5 văn kiện
D. 6 văn kiện
Sau ngày tuyên bố độc lập chính phủ lâm thời đã tuyên bố các
nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết
19
A. Chống ngoại xâm
B. Chống ngoại xâm và nội phản
C. Diệt gi c giốt giăc đói và gi c ngoại xâm
D. Thành lập nhà bình dân học vụ, hũ gạo cứu đói
Chỉ thị kháng chiến kiến quốc ra đời vào ngày tháng năm nào?
A. 25/11/1945
B. 26/11/1945 C. 25/12/1945
D. 26/12/1945
Chủ trương và sách lược của trung ương Đảng trong việc đối phó
với các lực lượng đế quốc sau cách mạng tháng 8 / 1945
A. Thêm bạn bớt thù, Hoa – Việt thân thiện
B. Hoa – Việt thân thiện, nhân nhượng về kinh tế với Pháp
C. Thêm bạn bớt thù, Hoa – Việt thân thiện, nhân nhượng về kinh
tế với Pháp
D. Thêm bạn bớt thù; Hoa – Việt thân thiện; độc lập về chính trị
,nhân nhượng về kinh tế với Pháp
Quốc hội đầu tiên của nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được
bầu khi nào?
A. 5/1/1946
B. 6/1/1946 C. 7/1/1946
D. 8/1/1946
Sự kiện mở đầu cho sự hòa hoãn giữa Việt Nam và Pháp
A. Pháp ngừng bắn ở miền Nam
B. Việt Nam với Pháp nhân nhượng quyền lợi ở miền Bắc
C. Ký kết hiệp nghị sơ bộ vào ngày 6/3/1946 giữa Việt Nam với
Pháp D. Pháp và Tưởng ký hiệp ước trùng khách trao đổi quyền lợi
cho nhâu
Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào
thời gian nào?
A. Đêm 18/9/1946
B. Đêm 19/8/1946
C. Đêm 18/12/1946
D. Đêm 19/12/1946
Cuộc tổng mở đầu giao chiến của quân dân Hà Nội đã kiềm chân
Pháp bao nhiêu ngày đêm?
A. 30 ngày đêm B.
40 ngày đêm
C. 50 ngày đêm
D. 60 ngày đêm
Ai là người được cử làm tổng tư lệnh trong chiến dịch Điện Biên
Phủ
A. Lê Hồng Phong
20
B. Võ Nguyên Giáp
C. Phạm Văn Đồng
D. Văn Tiến Dũng
Cuộc khãng chiến chống Pháp kéo dài bao nhiêu năm
A. 7 năm
B. 8 năm
C. 9 năm D.
10 năm
Pháp và các nước tham gia Hội nghị ký kết Hiệp Định Gieownever
công nhận độc lập chủ quyền của nước Việt Nam; hòa bình lập lại
trên toàn Đông Dương vào thời gian nào?
A. 20/7/1954 B.
21/7/1954
C. 22/7/1954
D. 23/7/1954
Đảng ta chủ trương khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở
miền bắc, đấu tranh hòa bình đòi thi hành Hiệp Định Giơnever
trong khoản thời gian nào?
A. 1954 -1956
B. 1954 – 1957
C. 1954 – 1958
D. 1954 - 1959
Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập
trong thời gian nào?
A. 12/1960
B. 10/1959
C. 2/1961
D. 11/1963
Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước được thông qua tại Đại
hội nào của Đảng?
A. Đại hội lần thứ II (1951)
B. Đại hội lần thứ III (1960)
C. Đại hội lần thứ IV (1976)
D. Đại hội lần thứ V (1982)
Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?
A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.
B. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông dương.
C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai.
D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời
21
Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là một cuộc
dụng đầu lịch sử ?
A. Vì đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại
một đế quốc số 1 thế giới.
B. Vì đây là một cuộc chiến tranh xâm lược, phi nghĩa đứng về phía
Mĩ - một đại diện cho chủ nghĩa đế quốc.
C. Vì đây là một cuộc chiến phản ánh tập trung những mâu thuẫn
cơ bản của thời đại.
D. Vì đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới
của Mĩ, thực hiện giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước đầu tiên
giành
thắng lợi
Chiến dịch Hồ Chí Minh diễn ra trong khoảng thời gian nào ?
Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ của dân tộc Việt nam đã kết thúc
bằng thắng lợi to lớn của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân
năm 1975
Cương lĩnh đầu tiên của Đảng là “chính cương vắn tắt”, “sách lược vắn
tắt”
Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam đầu tiên diễn ra vào năm 1930
Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra chủ trương, đường lối, chính sách và
quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước
Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ
Quân và dân Hà Nội chiến thắng trận “Điện Biên Phủ trên không” buộc
đế quốc Mỹ phải ký hiệp định Pari (1/1972)
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác -
Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành bước ngo t vĩ đại của
cách mạng Việt Nam
Trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, Cách mạng Việt Nam đã
giành được nhiều thắng lợi to lớn
1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
2. Nguyễn Ái Quốc
3. Đồng chí Trần Phú
4. Quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh được chia thành
5. Khoa học công nghệ
A. Là người Cộng sản Việt Nam đầu tiên
B. Là sự kết hợp của 3 yếu tố: phong trào công nhân, phong trào
yêu nước, chủ nghĩa Mác-Lênin
C. Là Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. 5 giai đoạn
E. Là động lực công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa
23
BÀI 4:
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
STT CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN Ghi chú
Khi nói: “Qúa độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN” thì bỏ qua yếu
tố nào?
A. Bỏ qua các yếu tố kinh tế gắn với TBCN.
B. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiên
trúc thượng tầng TBCN.
C. Bỏ qua các yếu tố chính trị gắn với sự tồn tại và phát triển của
CNTB.
D. Bỏ qua các yếu tố văn hóa gắn với sự tồn tại và phát triển của
CNTB.
Thời kỳ quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước Việt Nam được
bắt đầu từ khi nào? A. Tháng 2/1930.
B. Tháng 8/1945.
C. Tháng 5/1954.
D. Tháng 4/1975.
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin thì hình thái kinh tế -
xã hội cộng sản chủ nghĩa đuợc chia làm mấy giai đoạn chính?
A. 2 (gồm Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng sản)
B. 3 (gồm Thời kỳ quá độ; Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng
sản) C. 4 (gồm Thời kỳ quá độ; Chủ nghĩa xã hội; Chủ nghĩa cộng sản;
thời kỳ hậu Chủ nghĩa cộng sản)
D. 5 (gồm Thời kỳ tiền tư bản; Thời kỳ quá độ; Chủ nghĩa xã hội; Chủ
nghĩa cộng sản và thời kỳ hậu Chủ nghĩa cộng sản)
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (Bổ sung, sửa đổi năm 2011) xác định có mấy đặc trưng cơ
bản của xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Chủ nghĩa xã hội hiện thực (Liên Xô) ra đời vào năm: A.
1917.
B. 1945.
C. 1975.
D. 1991.
Có mấy hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. 2. (gồm quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp)
B. 3. (gồm quá độ trực tiếp; quá độ gián tiếp; quá độ siêu hình)
C. 4. (gồm quá độ trực tiếp; quá độ gián tiếp; quá độ siêu hình và
24
quá độ biện chứng)
D. 5. (gồm quá độ trực tiếp; quá độ gián tiếp; quá độ siêu hình; quá
độ biện chứng và quá độ khách quan)
Tại sao cho rằng con đường cách mạng Việt Nam là quá độ lên
chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là tất yếu? A.
Đảng Cộng Sản Việt Nam đã có đường lối đúng đắn.
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Vì nó phù hợp với đ c điểm của đất nước và xu thế phát triển
của thời đại.
D. Vì nó đáp ứng được nguyện vọng và mong muốn của nhân dân
ta.
Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước
ta là gì? A. Nhiều thành phần xã hội đan xen cùng tồn tại.
B. Lực lượng sản xuất chưa phát triển.
C. Năng suất lao động thấp.
D. Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên chủ nghĩa xã hội
không qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
Hãy điền vào chỗ trống để biết Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XI (2011) xác định đặc trưng đầu tiên trong mô hình chủ
nghĩa xã hội ở nước ta là gì: “dân giàu, nước mạnh, ...., công bằng,
văn minh"? A. Tiến bộ.
B. Dân chủ.
C. Bình đẳng.
D. Phát triển.
Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa bắt đầu và kết thúc
khi nào? A. Từ khi Đảng cộng sản ra đời và xây dựng xong chủ nghĩa
xã hội.
B. Bắt đầu từ thời kỳ quá độ cho đến khi xây dựng xong giai đoạn
phát triển cao của xã hội cộng sản.
C. Bắt đầu từ giai đoạn cao của xã hội cộng sản và kết thúc ở giai
đoạn cao của xã hội cộng sản.
D. Bắt đầu từ khi dành được chính quyền và kết thúc khi xây dựng
xong chủ nghĩa xã hội.
Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? A.
Là cuộc cải biến cách mạng về kinh tế.
B. Là cuộc cải biến cách mạng về chính trị.
C. Là cuộc cải biến cách mạng về tư tưởng và văn hoá.
D. Là cuộc cải biến cách mạng sâu rộng về tất cả lĩnh vực kinh tế,
chính trị, tư tưởng và văn hóa.
25
Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, muốn xây dựng Chủ nghĩa xã hội,
trước hết phải có:
A. Khoa học kỹ thuật phát triển.
B. Con người xã hội chủ nghĩa.
C. Kinh tế phát triển.
D. Văn hóa hiện đại.
"Con đường đi lên Chủ nghĩa xã hội ở nước ta ngày càng được xác
định rõ hơn” là khẳng định của Đảng ta trong Văn kiện Đại hội
đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ mấy? A.
Đại hội VI (1986).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX (2001).
Bài học luôn được đặt vị trí hàng đầu của cách mạng Việt Nam
dưới sự lãnh đạo của Đảng là?
A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã
hội.
B. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội trên nền
tảng tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã
hội trên nền tảng Chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã
hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Thời đại mới – thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội trên phạm vi
toàn thế giới, bắt đầu từ:
26
Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô và Đông Âu
A. Quan niệm và vận dụng không đúng đắn về Chủ nghĩa xã hội. B.
Những sai lầm của Đảng và của những người lãnh đạo cao nhất của
Đảng Cộng sản Liên Xô.
C. Sự chống phá của Chủ nghĩa Đế quốc và các thế lực thù địch
bằng “diễn biến hòa bình”
D. Quan niệm và vận dụng không đúng đắn về Chủ nghĩa xã hội,
cũng như những sai lầm của Đảng và của những người lãnh đạo cao
nhất của Đảng Cộng sản Liên Xô và sự chống phá của Chủ nghĩa Đế
quốc và các thế lực thù địch bằng “diễn biến hòa bình”.
Tiến lên Chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:
A. Phù hợp với quá trình lịch sử tự nhiên.
B. Vận dụng sáng tạo của Đảng ta.
C. Phù hợp với quy luật khách quan.
D. Phù hợp với quá trình lịch sử tự nhiên, quy luật khách quan và
còn là sự vận dụng sáng tạo của Đảng ta.
Xét đến c ng, nhân tố có ý nghĩa quyết định sự thắng lợi của Chủ
nghĩa xã hội so với Chủ nghĩa tư bản là: A. Năng suất lao động.
B. Hiệu quả hoạt động của Hệ thống chính trị.
C. Sự điều hành và quản lý xã hội của Nhà nước.
D. Sức mạnh của Pháp luật.
Thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội là tất yếu đối với:
A. Các nước bỏ qua Chủ nghĩa tư bản lên Chủ nghĩa xã hội.
B. Các nước Tư bản chủ nghĩa k m phát triển lên Chủ nghĩa xã hội.
C. Tất cả các nước xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
D. Các nước Tư bản chủ nghĩa phát triển lên Chủ nghĩa xã hội.
Trong các nguyên tắc phân phối dưới đây, nguyên tắc nào là chủ
yếu nhất trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ở nước ta
hiện nay.
A. Phân phối theo lao động.
27
Tại sao việc phát triển Lực lượng sản xuất, tiến hành công nghiệp
hóa là nhiệm vụ trung tâm xuyên suốt trong thời kỳ quá độ lên
Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?.
A. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp hiện đại.
B. Đưa Việt Nam lên ngang tầm với các nước trên thế giới.
C. Đoạn tuyệt với nền kinh tế tiểu nông lạc hậu.
D. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho Chủ nghĩa xã hội, phát
triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
So với các nền dân chủ trước đây, dân chủ Xã hội chủ nghĩa có
điểm khác biệt cơ bản nào?
A. Không còn mang tính giai cấp.
B. Là nền dân chủ phi lịch sử.
C. Là nền dân chủ thuần túy.
D. Là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao
động.
Bản chất chính trị của nền dân chủ Xã hội chủ nghĩa thể hiện như
thế nào?
A. Là sự lãnh đạo của Giai cấp công nhân thông qua Đảng của nó
đối với toàn xã hội, để thực hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân
dân lao động, trong đó có giai cấp công nhân.
B. Là thực hiện quyền lực của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động đối với toàn xã hội.
C. Là sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua chính đảng của
nó để cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới.
D. Là thực hiện quyền lực của nhân dân lao động đối với toàn xã
hội.
Bản chất của Nhà nước Xã hội chủ nghĩa là gì? A.
Mang bản chất giai cấp công nhân.
B. Mang bản chất của đa số nhân dân lao động.
C. Mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và
tính dân tộc sâu sắc.
D. Vừa mang bản chất giai cấp công nhân, vừa mang bản chất của
nhân dân lao động.
Bản chất kinh tế của nền dân chủ Xã hội chủ nghĩa là dựa trên cơ
sở nào?
A. Chế độ chính trị của giai cấp công nhân.
B. Cơ chế quản lý nền kinh tế Xã hội chủ nghĩa.
C. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
D. Bản chất chính trị Xã hội chủ nghĩa.
Các thế lực th địch sử dụng chiến lược “diễn biến hòa bình”
28
chống phá sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội trên các phương
diện nào?
A. Kinh tế, chính trị.
B. Văn hóa, tư tưởng
C. Đạo đức, lối sống.
D. Kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng và đạo đức, lối sống.
Phân phối theo lao động là hình thức phân phối trong giai đoạn
nào của hình thái Cộng sản chủ nghĩa.
A. Giai đoạn thấp và cao của hình thái Cộng sản chủ nghĩa.
B. Giai đoạn cao của hình thái Cộng sản chủ nghĩa.
C. Giai đoạn quá độ lên Chủ nghĩa xã hội.
D. Giai đoạn thấp của hình thái Cộng sản Chủ nghĩa.
Phân phối theo nhu cầu là hình thức phân phối trong giai đoạn nào
của hình thái Cộng sản chủ nghĩa.
A. Giai đoạn thấp và cao của hình thái Cộng sản chủ nghĩa.
B. Giai đoạn cao của hình thái Cộng sản chủ nghĩa.
C. Giai đoạn quá độ lên Chủ nghĩa xã hội.
D. Giai đoạn thấp của hình thái Cộng sản Chủ nghĩa.
Loại hình quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
A. Quá độ trực tiếp.
B. Quá độ gián tiếp.
C. Bỏ qua một chế độ xã hội.
D. Quá độ nhảy vọt.
Quá độ gián tiếp được hiểu là:
A. Phải qua chế độ Tư bản chủ nghĩa rồi mới tiến lên Chủ nghĩa xã
hội.
B. Không qua chế độ Tư bản chủ nghĩa.
C. Từ một nước thuộc địa, nửa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu
sau khi dành độc lập dân tộc đi lên Chủ nghĩa xã hội.
D. Từ một nước thuộc địa, nửa phong kiến bỏ qua chế độ Tư bản
chủ nghĩa tiến lên Chủ nghĩa xã hội.
Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, do những đặc điểm và tính chất quy
định, quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là một quá trình: A.
Gay go, phức tạp, lâu dài, khó khăn.
B. Phức tạp, lâu dài.
C. Dần dần, phức tạp, lâu dài
D. Dần dần, khó khăn, phức tạp, lâu dài.
Nguyên nhân sâu xa của cách mạng Xã hội chủ nghĩa là:
A. Mâu thuẫn giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất.
B. Do sự phát triển của Lực lượng sản xuất.
C. Do sự phát triển của Giai cấp Công nhân.
D. Giai cấp tư sản đã trở thành giai cấp phản động.
Động lực cơ bản, chủ yếu của cách mạng Xã hội chủ nghĩa là: A.
Giai cấp nông dân.
29
B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp tư sản.
D. Tầng lớp tri thức.
Giai cấp công nhân là người đào huyệt chôn Chủ nghĩa tư bản,
từng bước xây dựng Chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản. Câu nói
này của ai?
A. Mác
B. Ăngghen.
C. Lê Nin.
D. Hồ Chí Minh.
Cách mạng Xã hội chủ nghĩa theo nghĩa rộng là:
A. Là một cuộc cách mạng chính trị được kết thúc bằng việc giai
cấp công nhân và nhân dân lao động dành được chính quyền, thiết lập
nhà nước chính quyền vô sản.
B. Là một cuộc cách mạng có nội dung chủ yếu về m t kinh tế
dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân để xây dựng Chủ nghĩa xã hội
và chủ nghĩa cộng sản.
C. Là quá trình cải biến một cách toàn diện trên tât cả các lĩnh vực
của đời sống xã hội từ kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng,…để xây
dựng Chủ nghĩa xã hội và cuối cùng là Chủ nghĩa cộng sản.
D. Là một cuộc cách mạng của giai cấp công nhân, cùng với nhân
dân lao động đánh đổ sự thống trị của giai cấp tư sản là lật đổ Chủ
nghĩa tư bản.
Chế độ chính trị ở nước Nga hiện nay là Chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa Xã hội hiện thực ra đời vào năm 1945
Cuối thập niên 70, đầu thập niên 80 của thế kỷ XX, hệ thống Xã hội
chủ nghĩa rơi vào tình trạng trì trệ và khủng hoảng
Đ c điểm của nước ta trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội là từ
một nước Phong kiến tiến thẳng lên Chủ nghĩa xã hội.
Giai đoạn cao của Chủ nghĩa xã hội là quá độ lên Chủ nghĩa xã hội
Hệ thống Xã hội chủ nghĩa vẫn còn tồn tại cho đến thời điểm hiện tại.
Nước ta quá độ lên Xã hội chủ nghĩa bỏ qua giai đoạn phát triển Tư
bản chủ nghĩa.
Đ c điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là
từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên chủ nghĩa xã hội không
qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa đuợc chia làm hai giai
đoạn chính là chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
Thời kỳ quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước Việt Nam được bắt
đầu từ Tháng 5/1954.
30
Gh p nối:
1. Đường lối đổi mới của nước ta được bắt đầu thực hiện vào năm
2. Chủ nghĩa xã hội hiện thực (Liên Xô) ra đời vào năm
3. Việt Nam quá độ lên Chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước
vào năm
4. Đại hội lần thứ XII Đảng cộng sản Việt Nam diễn ra vào năm
5. Hệ thống XHCN sụp đổ vào năm
A. 1991
B. 2016
C. 1917
D. 1975
E. 1986
Bài 5.
PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI,
VĂN HÓA, CON NGƯỜI Ở VIỆT NAM
32
C. Nền kinh tế trong đó sự sản sinh, phổ cập và sử dụng tri thức giữ
vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng
cao chất lượng cuộc sống.
D. Nền kinh tế dựa vào nguồn lực con người và công nghệ cao
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, công
nghiệp hóa – hiện đại hóa là:
A. Sự nghiệp của nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước.
B. Sự nghiệp của nhà nước và các doanh nghiệp liên doanh.
C. Sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó
kinh t ế nhà nước là chủ đạo.
D. Sự nghiệp của Đảng.
Ở Việt Nam, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là?
A. Nền kinh tế quản lý theo kiểu tập trung, quan liêu bao cấp
B. Nền kinh tế hiện vật.
C. Nền kinh tế vừa hoạt động theo những quy luật của nền KTTT,
vừa được dẫn dắt bởi các nguyên tắc của CNXH. D. Về thực chất là
nền KTTT TBCN.
Động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá là gì ? A.
Phát triển kinh tế thị trường.
B. Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế.
33
Toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra
bằng lao động và hoạt động thực tiễn trong quá trình lịch sử của
mình gọi là: A. Vật chất.
B. Ý thức.
C. Văn hoá.
D. Văn học.
Ngôn ngữ, tư tưởng, giá trị ... thuộc khía cạnh: A.
Văn hoá vật chất.
B. Văn hoá phi vật chất.
C. Văn hoá hỗn hợp.
D. Văn hóa vật chất lẫn tinh thần.
Ai không phải là danh nhân văn hoá thế giới trong những đại biểu
sau đây?
A. Nguyễn Du.
B. Nguyễn Khuyến.
C. Nguyễn Trãi.
D. Hồ Chí Minh.
Tìm một di sản văn hoá không c ng loại hình với các di sản văn hoá
còn lại:
A. Phong Nha - Kẻ Bàng.
B. Quan họ Bắc Ninh.
C. Nhã Nhạc cung đình Huế.
D. Không gian văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên.
.... là nền tảng tinh thần của xã hội. Trong dấu (...) là: A.
Văn hiến.
B. Văn vật.
C. Văn hoá.
D. Văn chương.
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “.... là động lực thúc đẩy sự phát
triển xã hội”. A. Văn hiến.
B. Văn hoá.
C. Văn vật.
D. Văn chương.
Để phát triển văn hóa, Đảng ta cho rằng: Điều quan trọng nhất cần
phải phát huy truyền thống của dân tộc đi đôi với:
A. Xóa đói giảm nghèo
B. Mở rộng quan hệ ngoại giao
C. Giữ vững an ninh, quốc phòng
D. Ổn định chính trị
34
Các di sản văn hoá sau đây, di sản nào thuộc loại di sản văn hoá
phi vật thể.
A.Cây đa Tân Trào.
B.Lễ hội chùa Hương.
C.VỊnh Hạ Long.
D.Quốc Tử Giám.
Hát quan họ là nét văn hoá độc đáo của tỉnh nào?
A.Bắc Ninh.
B. Hà Tây.
C. Bắc Giang.
D. Hà Đông.
Nước Việt Nam có bao nhiêu dân tộc khác nhau?
A.53
B.54
C.55
D.56
Kinh tế tư nhân có vai trò như thế nào A.
Chủ đạo.
B. Trọng tâm.
C. Quan trọng. D. Hỗ trợ.
Kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể hiện nay ở nước ta có vai trò
gì?
A. Chủ đạo trong nền kinh tế.
B. Quan trọng trong nền kinh tế nhiều thành phần.
C. Nền tảng của chế độ mới.
D. Động lưc cho nền kinh tế.
Một trong những đặc trưng của công nghiệp hóa
(CNH) thời kỳ trước đổi mới là gì? A. CNH
theo mô hình kinh tế mở, hướng ngoại.
B. CNH theo mô hình kh p kín, hướng nội và thiên về công nghiệp n
ng.
C. CNH theo mô hình các nước công nghiệp mới (NICS) như Hàn
Quốc, Singapore, Hồng Công,...
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, chế độ sở
hữu về tư liệu sản xuất bao gồm các hình thức sở hữu: A. Nhà
nước.
B. Tập thể.
C. Tư nhân.
D. Nhà nước, tập thể và tư nhân.
Kinh tế Tư nhân gồm:
A. Cá thể
B. Tiểu chủ
35
C. Tư bản tư nhân
D. Cá thể, tiểu chủ và tư bản tư nhân.
Thành phần kinh tế dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Ở
thành phần kinh tế này, chủ sở hữu tự quyết định việc tổ chức
quản lý sản xuất kinh doanh và phân phối. Là:
A. Kinh tế Nhà nước .
B. Kinh tế Tập thể.
C. Kinh tế Tư nhân.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Kinh tế tư nhân có vai trò gì trong nền kinh tế ở nước ta hiện nay?
A. Động lực
B. Nền tảng C. Chủ đạo
D. Chủ yếu
Công nghiệp hóa (CNH) ở nước ta trong giai đoạn hiện nay đựoc
vận hành theo cơ chế...
A.Cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
B.Cơ chế kế hoạch hóa tập trung
C. Cơ chế thị trường tự do.
D. Cơ chế khoán sản phẩm.
Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Biểu hiện nào dưới đây
không đúng về vai trò chủ đạo: A. Chiếm tỷ trọng lớn.
B. Nắm các ngành then chốt, các lĩnh vực quan trọng.
C. Là nhân tố chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền
vững, có tác dụng chi phối các thành phần kinh tế khác.
D. Đi đầu trong ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, là công cụ
để định hướng và điều tiết kinh tế vĩ mô.
Trong các nhân tố tăng trưởng kinh tế, Đảng ta xác định nhân tố
nào là cơ bản của tăng trưởng nhanh và bền vững? A. Vốn.
B. Con người.
C. Khoa học và công nghệ.
D. Cơ cấu kinh tế, thể chế kinh tế và vai trò nhà nước.
Bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam bao gồm:
A.Lòng yêu nước
B. Tinh thần đoàn kết.
C. Đức tính cần cù sáng tạo trong lao động.
D. Lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết và đức tính cần cù sáng tạo
trong lao động.
Cần chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tăng dần tỷ lệ lao động
công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp
36
Cần phải nắm vững định hướng tư bản chủ nghĩa trong phát triển nền
kinh tế thị trường
Chỉ có lấy phát triển kinh tế làm nhiệm vụ trọng tâm mới đưa đất nước
ta thoát khỏi tình trạng nghèo nàn và lạc hậu
Giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội có mối quan hệ ch t chẽ
với nhau
Kinh tế thị trường tồn tại song song trong nó 2 m t tích cực và tiêu cực,
vì vậy cần có sự quản lý ch t chẽ của nhà nước
Nền kinh tế ở nước ta hiện nay là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần, vận hành theo cơ chế thị trường, định hướng XHCN
Ở nước ta hiện nay cần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn
liền với kinh tế tri thức
Ở nước ta hiện nay KHÔNG còn tồn tại thành phần kinh tế Nhà nước
Ở nước ta hiện nay, tri thức KHÔNG phải là một giai cấp độc lập mà là
một tầng lớp xã hội đ c biệt được hình thành từ nhiều giai cấp
Văn hóa có thể vượt trước, soi đường phát triển kinh tế, dự báo tương
lai.
Văn hóa vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế
- xã hội
Phương hướng xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam là phải tiếp
tục phát triển sâu rộng và nâng cao chất lượng nền văn hóa Việt Nam
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Gh p nối: 1. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
CNXH được thông qua
2. Nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh
3. Chủ nghĩa Mác - Lênin có 4. Nguyễn Ái Quốc đọc tác
phẩm “Luận cương của Lênin”
5. Lênin chia vận động thành
A. Tháng 7 – 1920
B. 5 hình thức
C. 3 bộ phận cấu thành
D. Là tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với CNXH E. Năm 1991
Bài 6:
Đáp
STT Câu hỏi
án
Tìm câu trả lời đúng. Vì sao phải xây dựng nền quốc phòng toàn dân? A.
Là quy luật khách quan.
B. Vì địch xâm lược.
C. Bảo vệ là một công đoạn của sản xuất và đời sống D, Vì ta
37
yếu.
Lực lượng chủ lực để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là những lực
lượng nào?
A. Gồm các lực lượng của toàn dân.
B. Là các lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Là ba thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
D. Các lực lượng dự bị động viên.
Tìm câu trả lời đúng. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo quân đội nhân dân Việt
Nam?
A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi m t.
B.Tuyệt đối và trực tiếp.
C. Tuyệt đối.
D. Trực tiếp về mọi m t.
Phương châm xây dựng quân đội ta được Đảng khẳng định trong các kì
Đại Hội là gì?
A. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính qui, tinh nhuệ, từng
bước hiện đại.
B. Lập tức mua sắm vũ khí trang bị hiện đại cho quân đội.
C. Xây dựng quân đội theo hướng chuyên nghiệp, nhà nghề.
D. Chú trọng xây dựng đời sống văn hóa tinh thần của quân đội
Quân đội nhân dân Việt Nam thành lập vào ngày nào:
A. Ngày 19 tháng 12.
B. Ngày 19 tháng 12.
C. Ngày 22 tháng 12.
D. Ngày 24 tháng 12.
Mục tiêu, nhiệm vụ của quốc phòng, an ninh là:
A.Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ
quốc.
B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, giữ
vững hòa bình, ổn định chính trị và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
C. Chủ động đấu tranh, làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá
của các thế lực thù địch đối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta. D. Tất
cả các đáp án trên.
Một trong những nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh là:
A. Phát huy sức mạnh của nhân dân.
B. Phát huy sức mạnh của Nhà nước.
C. Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
D. Phát huy sức mạnh của Đảng.
Quan điểm sức mạnh dân tộc trong chính sách quốc phòng và an ninh
được hiểu là:
A. Truyền thống đánh gi c của ông cha ta.
B. Quân đội chính quy hiện đại.
38
C. Những truyền thống tốt đẹp, sức mạnh của văn hóa tinh thần và sức
mạnh vật chất của dân tộc.
D. Nền kinh tế hiện đại.
Việt Nam là thành viên thứ mấy của Tổ chức Thương mại thế giới
( WTO)?
A.140.
B.150.
C.160.
D.170.
Trong quan hệ kinh tế đối ngoại, việc "đảm bảo ổn định về môi trường
chính trị, kinh tế xã hội" là:
A. Điều kiện để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
B. Để phát triển kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế tư bản nhà nước.
C. Giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng, nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
D. Để thu hút khách du lịch nước ngoài.
Vấn đề nào dưới đây cần được tất cả các nước c ng cam kết thực hiện thì
mới có thể được giải quyết triệt để? A. Vấn đề dân số trẻ.
B. Chống ô nhiễm môi trường.
C. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ.
D. Đô thị hóa và việc làm.
Bài 7:
XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN NHÀ NƯỚC PHÁP
QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
A.Giai cấp.
B. Nhân đạo.
C. Dân tộc.
D. Cộng đồng.
39
Quá trình hình thành nhà nước là:
A. Một quá trình thể hiện tính khách quan của các hình thức
quản lý xã hội.
B. Sự phản ánh nhu cầu quản lý xã hội và bảo vệ lợi ích của
giai cấp thống trị.
C. Một quá trình thể hiện ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị.
D. Sự phản ánh ý chí và lợi ích nói chung của toàn bộ xã hội.
Đặc trưng đầu tiên của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
là gì?
A. Nhà nước của dân, do dân và vì dân; tất cả quyền lực nhà
nước thuộc về nhân dân.
B. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rành
mạch và phối hợp ch t chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
C. Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp,
pháp luật và bảo đảm cho Hiến pháp và các đạp luật giữ vị trí tối
thượng trong điều chỉnh các quan hệ thuộc tất cả các lĩnh vực của
đời sống xã hội
D. Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền
công dân; nâng cao trách nhiệm pháp lý giữa Nhà nước và công
dân; thực hành dân chủ, đồng thời tăng cường kỷ cương, kỷ luật.
Hãy cho biết cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A.Quốc hội.
B.Đảng cộng sản Việt Nam.
C.Chính phủ.
D.Hội đồng nhân dân.
40
D. Nhà nước của người lao động
Nhà nước xuất hiện bởi:
A. Sự hình thành và phát triển của tư hữu.
B. Sự hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp.
C. Sự phân hóa thành các giai cấp trong xã hội.
D. Sự phát triển của sản xuất và hình thành giai cấp.
Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
được Quốc hội thông qua vào tháng/năm nào?
A. Tháng 11/1946
B. Tháng 3/1946
C. Tháng 12/1946
D. Tháng 6/1946
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội có
vai trò gì trong việc thực hiện quyền làm chủ của nhân dân?
A.Tập hợp, vận động, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân.
B. Đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân.
C. Huy động mọi khả năng để phát triển kinh tế, xã hội, tổ chức
cuộc sống của cộng đồng dân cư.
D. Đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân,đồng
thời tập hợp, vận động, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân,
huy động mọi khả năng để phát triển kinh tế, xã hội, tổ chức cuộc
sống của cộng đồng dân cư
Hệ thông chính trị ở nước ta hiện nay bao gồm những tổ chức
nào?
A.Đảng cộng sản Việt Nam
B. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
C.M t trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể nhân dân.
D. Đảng Cộng sản, Nhà nước, M t trận tổ quốc Việt Nam và các
đoàn thể nhân dân
Việc thực hiện quyền lực trong nhà nước cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam có sự: A.Phân chia quyền lực.
B.Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rành mạch
và phối hợp ch t chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực
hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
C.Ba quyền hành pháp, lập pháp, tư pháp được giao cho các cơ
quan Chính phủ, Toà án.
D. Quyền lực có sự độc lập hoàn toàn, không phụ thuộc lẫn nhau.
Bản chất Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được
thể hiện:
A.Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
B.Là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
C. Là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, tất cả
quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
D. Chỉ phục vụ cho giai cấp cầm quyền.
41
Chức năng tổ chức xây dựng của nhà nước pháp quyền Xã hội
chủ nghĩa (XHCN) Việt Nam bao gồm:
Chọn nhận định đúng nhất thể hiện nhà nước trong mối quan
hệ với pháp luật:
A. Nhà nước xây dựng và thực hiện pháp luật nên nó có thể
không quản lý bằng luật.
B. Pháp luật là phương tiện quản lý của nhà nước bởi vì nó do
nhà nước đ t ra.
C. Nhà nước ban hành và quản lý bằng pháp luật nhưng bị ràng
buộc bởi pháp luật.
D. Pháp luật do nhà nước ban hành nên nó là phương tiện để
nhà nước quản lý.
42
Về vị trí của nhà nước trong hệ thống chính trị, lựa chọn nhận
định đúng nhất.
A. Nhà nước chính là hệ thống chính trị.
B. Nhà nước không là một tổ chức chính trị.
C. Nhà nước không nằm trong hệ thống chính trị.
D. Nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị.
Xã hội có giai cấp đầu tiên trong lịch sử là xã hội nào? A.
Chiếm hữu nô lệ
Trong điều kiện khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực
tiếp, giai cấp tầng lớp nào là lực lượng tiên phong của cách
mạng XHCN ở Việt Nam?
A. Trí thức.
B. Trí thức và công nhân.
C. Công nhân.
D. Nhân dân lao động.
Về mặt lý thuyết, Nhà nước xã hội chủ nghĩa là: A.
Một kiểu nhà nước mới.
B. Một hình thức tổ chức quyền lực.
C. Giai đoạn quá độ của nhà nước tư bản chủ nghĩa.
D. Một hình thức nhà nước mới.
Bản chất giai cấp của nhà nước xã hội chủ nghĩa là bảo vệ lợi
ích của:
A. Đa số nhân dân.
B. Giai cấp thống trị.
C. Của toàn bộ xã hội.
D. Liên minh các giai cấp.
Chức năng nào thể hiện rõ nhất bản chất của nhà nước xã hội
chủ nghĩa.
A. Quản lý kinh tế.
B. Bảo vệ tổ quốc.
C. Bảo vệ chế độ xã hội.
D. Bảo vệ lợi ích của xã hội.
Đặc trưng cơ bản của bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa là: A.
Quyền lực tập trung, thống nhất.
B. Có đảng cộng sản lãnh đạo.
C. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
D. Có sự tham gia của nhân dân vào bộ máy nhà nước.
44
Nhà nước pháp quyền khác với nhà nước pháp trị ở:
A. Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật.
B. Nhà nước pháp quyền đ t ra pháp luật.
C. Nhà nước pháp quyền bị ràng buộc bởi pháp luật.
D. Pháp luật được thực hiện triệt để.
Nhà nước pháp quyền là:
A. Nhà nước cai trị bằng pháp luật và không chịu sự ràng buộc
bởi pháp luật.
B. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật và không bị hạn chế
bởi pháp luật.
C. Nhà nước chịu sự ràng buộc bởi pháp luật và không cai trị
bằng pháp luật.
D. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật và bị ràng buộc bởi
luật pháp.
Nhà nước quản lý nền kinh tế thông qua pháp luật và được cụ thể
hóa thông qua hệ thống cơ chế, chính sách
Nhà nước Việt Nam ra đời KHÔNG phải do sự phân hoá giai cấp
mà do nhu cầu xây dựng đất nước
Nhà nước Xã hội chủ nghĩa là nhà nước của giai cấp tư sản
Tòa án, Viện kiểm sát được gọi là cơ quan Tư pháp
Chính phủ là cơ quan Lập pháp.
Gh p nối:
1. Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa được Quốc hội thông qua vào
2. Tòa án, Viện kiểm sát được gọi là cơ quan
3. Chính phủ được goi là cơ quan
4. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa quản lý mọi m t đời
sống xã hội chủ yếu bằng
5. Bản chất của nhà nước Xã hội chủ nghĩa là
A. Tháng 11/1946
B. Hiến pháp, pháp luật.
C. Tư pháp
D. Hành pháp
E. Nhà nước của dân, do dân, vì dân
BÀI 8: PHÁT HUY SỨC MẠNH CỦA KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
TRONG XÂY DỰNG, BẢO VỆ TỔ QUỐC
45
MS Câu hỏi Đáp án
Ở Việt Nam hiện nay có bao nhiêu dân tộc?:
A. 52.
B. 53.
C. 54.
D. 55
Ở Việt Nam hiện nay có bao nhiêu tôn giáo lớn?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7
Để nêu cao tinh thần đoàn kết, chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra
khẩu hiệu:
A. “Đoàn kết là sức mạnh”.
B. “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công,
đại thành công.
C. “Bốn phương vô sản đều là anh em”
D. “Đại đoàn kết toàn dân”
Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể nhân dân có vai trò như thế
nào trong việc tập hợp và đoàn kết rộng rãi tầng lớp nhân dân.
A. Quan trọng.
B. Cần thiết.
C. Then chốt.
D. Định hướng.
Để phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc, Đại hội X đã đề ra
“Nâng cao năng lực chiến đấu của Đảng, phát huy…………, đẩy
mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi tình
trạng kém phát triển”. Điền từ còn thiếu vào đoạn văn trên. A.
Tính dân chủ.
B. Tính đoàn kết.
C. Sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Sức mạnh toàn Đảng, toàn dân, toàn quân.
BÀI 9:
TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN ĐỂ TRỞ THÀNH
NGƯỜI CÔNG DÂN TỐT, NGƯỜI LAO ĐỘNG TỐT
46
C. Thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
D. Thực hiện tốt các chức trách, nhiệm vụ được giao.
Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
người:
A. Có quốc tịch Việt Nam.
B. Đang sinh sống tại Việt Nam.
C. Có cha và mẹ là người Việt Nam.
D. Đã từng có thời gian sinh sống tại Việt Nam.
Công dân bình đằng về quyền và nghĩa vụ là mọi công dân:
A. Đều có quyền như nhau.
B. Đều có nghĩa vụ như nhau.
C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định
của pháp luật.
Việc nhân dân tham gia góp ý kiến xây dựng Hiến pháp là
biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân: A. Quyền tự do
ngôn luận.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền góp ý xây dựng Hiến pháp và pháp luật.
D. Quyền được tham gia.
Việc công dân được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển
tài năng là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân: A.
Quyền được phát triển.
48
Gh p nối:
1. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2. Người lao động tốt trong thời đại mới
3. Lao động là hoạt động sản xuất của con người.
4. Lao động chưa thành niên
5. Người lao động có kỷ luật
B. Phải hội tụ đủ cả hai m t “Đức” và “Tài”.
A. Là người có quốc tịch Việt Nam
C. Là người lao động đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi.
D. Tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội.
E. Là người lao động tuân theo những quy định về thời gian,
công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh - thể hiện trong
nội quy lao động.
49