You are on page 1of 10

NỘI DUNG ÔN TẬP PHI 150 – HK II

PHẦN 1: CÂU HỎI NHIỀU TÙY CHỌN. (4.0 Points)


1.
Khái niệm triết học (philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa là gì?
A. Nhân sinh quan của con người
B. Con đường suy ngẫm để đi đến chân lý
C. Thế giới quan của con người
D. Yêu mến sự thông thái
2.
Những cống hiến của V.I.Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen?
A. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế quốc chủ
nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh trong
triết học, chủ nghĩa giáo điều
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách mạng vô sản
trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô sản, chính sách kinh tế mới…
D. Cả A,B,C
3.
Về thực chất, chủ nghĩa nhị nguyên triết học có cùng bản chất với hệ thống triết lý nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm
B. Chủ nghĩa xét lại triết học.
C. Chủ nghĩa hoài nghi
D. Chủ nghĩa tương đối.
4.
Quan điểm: Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác” của cá nhân là quan điểm
của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy lý
C. Chủ nghĩa duy vật
D. Chủ nghĩa thực chứng
5. (0.200 Point)
Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, trong xã hội có phân chia giai cấp thì hệ tư tưởng xã
hội chủ đạo là do hệ tư tưởng của giai cấp nào qui định?
A. Giai cấp bị trị
B. Giai cấp thống trị
C. Tầng lớp trí thức
D. Bình dân tự do
6.
Tại sao nói ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông thường?
A. Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp qui.
B. Ý thức xã hội lý luận có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách khái quát, sâu
sắc và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của các quá trình xã hội
C. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao xây dựng nên.
D. Ý thức xã hội lý luận có khả năng khái quát hiện thực xã hội nhưng không làm rõ được bản chất
của các quá trình xã hội
7.
Xét theo cấp độ của sự phản ánh thì kết cấu của ý thức xã hội bao gồm các yếu tố nào?
A. Ý thức xã hội thông thường và ý thức xã hội lý luận
B. Ý thức xã hội thông thường và hệ tư tưởng.
C. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.
D. Ý thức xã hội lý luận và hệ tư tưởng

8.
Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là gì?
A. Là quá trình con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên theo mục đích của mình
B. Là quá trình con người nhận thức thế giới và bản thân mình.
C. Là quá trình con người thực hiện sự sáng tạo trong tư duy.
D. Là quá trình con người thực hiện lợi ích của mình.
9.
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, đấu tranh giai cấp giữ vai trò gì đối với sự phát triển của xã hội
loài người?
A. Đấu tranh giai cấp là động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội.
B. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức và động lực của sự phát triển xã hội ngày nay.
C. Đấu tranh giai cấp là một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của mọi xã hội
D. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát triển xã hội trong
điều kiện xã hội có sự phân hoá thành đối kháng giai cấp.
10.
Đặc trưng của “kế thừa biện chứng” trong quá trình phát triển của sự vật là gì?
A. Kế thừa tuyệt đối với toàn bộ sự vật cũ
B. Kế thừa nội dung, vượt qua hình thức cũ
C. Kế thừa, chọn lọc các nhân tố tiến bộ, tích cực phù hợp quy luật cho sự phát triển
D. Kế thừa một giai đoạn trong quá trình phát triển của sự vật cũ.
11.
Tồn tại khách quan là tồn tại như thế nào? (Chọn phương án đúng nhất)
A. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc vào ý thức của con người, độc lập vào ý
thức của con người
B. . Được ý thức của con người phản ánh và phụ thuộc vào ý thức của con người, được sáng tạo bởi ý
thức của con người
C. Tồn tại không thể nhận thức được, con người chỉ nhận thức được hình ảnh phản chiếu của nó thông
qua ký ức
D. Phụ thuộc vào ý thức của con người, tồn tại có thể nhận thức được và thay đổi theo sự sáng tạo của
ý thức người.
12.
Nhận định nào sau đây là đúng
A. Nhà nước là tổ chức chính trị - xã hội quyết định mọi quan hệ về chính trị, tư tưởng của xã hội
B. Quan hệ kinh tế, quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội cơ bản quyết định mọi quan hệ về chính
trị, tư tưởng của xã hội
C. Quan hệ về pháp quyền là những quan hệ xã hội cơ bản quyết định mọi quan hệ về chính trị, tư
tưởng của xã hội.
D. Quan hệ giữa các tổ chức chính trị - xã hội là những những quan hệ xã hội cơ bản quyết định mọi
quan hệ về chính trị, tư tưởng của xã hội
13. (0.200 Point)
Đặc trưng của hình thái ý thức – xã hội triết học trong xã hội có giai cấp là gì?
A. Tính giai cấp
B. Không có tính giai cấp
C. Là một phần của kiến trúc thượng tầng
D. Thế giới quan
14.
Đặc trưng cơ bản của phép biện chứng cổ đại?
A. Biện chứng duy tâm
B. Biện chứng ngây thơ, chất phác
C. Biện chứng duy vật khoa học.
D. Biện chứng chủ quan
15.
Nội dung của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam hiện nay là gì?
(chọn đáp án đúng nhất)
A. Thực hiện thắng lợi mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội dân giàu,
nước mạnh, công bằng, văn minh
D. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, văn minh
16. Khái niệm trung tâm mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?
A. Phạm trù triết học
B. Thực tại khách quan.
C. Cảm giác
D. Phản ánh.
17. (0.200 Point)
Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất, quyết định mọi quan hệ khác của xã hội là
gì?
A. Quan hệ quyền lực nhà nước.
B. Quan hệ văn hóa
C. Quan hệ kinh tế
D. Quan hệ tôn giáo
18. Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là gì?
A. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính
B. Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật thể.
C. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
D. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan.
19.
Theo anh (chị) bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào?
A. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm của các nước khác để định ra chiến lược và sách lược cáchmạng
B. Chỉ căn cứ vào quy luật khách quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
C. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm lịch sử để định ra chiến lược và sách lược cách mạng.
D. Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
20. Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải xuất
phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. Quan điểm này xuất phát từ:
A. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
B. Nguyên lý về sự phát triển
C. Mối quan hệ biện chứng: vật chất quyết định ý thức
D. Mối quan hệ biện chứng nội dung và hình thức
21.
Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một gai đoạn lịch sử nhất
định, bao gồm các yếu tố cơ bản:
A. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất
B. Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
C. Lực lượng sản xuất; Kiến trúc thương tầng
D. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
22.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ lực lượng trực tiếp sản
xuất ra của cải vật chất, là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội và là người sáng tạo
ra những giá trị văn hóa tinh thần cho xã hội?
A. Quần chúng nhân dân.
B. Lãnh tụ
C. Vĩ nhân.
D. Cả A, B và C
23.
Yếu tố nào sau đây được xem là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật
chất:
A. Dịch chuyển
B. Biến đổi
C. Vận động
D. Thay đổi
24.
Môn học nào nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy:
A. Kinh tế chính trị học Mác-Lênin
B. Chủ nghĩa xã hội khoa học
C. Triết học Mác-Lênin
D. Đạo đức học
25.
Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Không có phương án nào
26.
Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội thông qua:
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Hoạt động Thực tiễn của con người
D. Cả A và B
27
Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở:
A. Tính lạc hậu
B. Tính lệ thuộc
C. Tính vượt trước
D. Cả A, B và C
28
Bên cạnh Quy phạm pháp luật nhà nước còn sử dụng những quy phạm nào để quản lý xã hội?
A. Đạo đức
B. Tập quán
C. Tôn giáo
D. Cả A, B và C
29
Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù thực tiễn:
“Thực tiễn là những ……. của con người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội và cải tạo chính bản thân
con người.”.
A. Hoạt động
B. Hoạt động vật chất
C. hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội
D. Cả A và B
30
Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. Thể hiện nội dung
quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả B và C
31
Quy luật nào là hạt nhân của phép biện chứng?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
32
Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra khuynh hướng của sự phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
33
Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát triẻn?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
34
Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
35
Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ, cách nhìn đơn giản
về sự phát triển là do không tôn trong quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
36
Câu thành ngữ “Rút dây động rừng” về cơ bản phản ánh nguyên lý nào của phép biện chứng
duy vật?
A. Về mối liên hệ phổ biến
B. Về sự phát triển
C. Phủ định biện chứng
D. Mâu thuẫn biện chứng
37
Theo Lênin :” Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các
mặt, tất cả các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của vật đó.” Luận điểm trên thể hiện quan điểm
nào trong nhận thức?
A. Quan điểm khách quan
B. Quan điểm toàn diện
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
38
Cặp phạm trù nào dưới đây không thuộc sáu cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật?
A. Bản chất và hiện tượng
B. Tất nhiên và ngẫu nhiên
C. Khả năng và hiện thực
D. Hữu hạn và vô hạn
39
Hãy tìm từ phù hợp để điền vào chỗ trống:“Ý thức chẳng qua chỉ là ......... được đem chuyển vào
trong đầu óc con người và được cải biến đi ở đó.”
A. Hình ảnh
B. Vật thể
C. Thông tin
D. Vật chất
40
Điểm tích cực nổi bật trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là:
A. Xuất phát từ ý muốn khách quan
B. Xuất phát từ tư duy.
C. Xuất phát từ ý thức
D. Xuất phát từ thế giới vật chất, từ kinh nghiệm thực tiễn để khái quát quan niệm về vật chất.
41
Điền vào chỗ trống để hoàn thành luận điểm của Ănghen:” Phép biện chứng duy vật chẳng qua
chỉ là môn khoa học về ........... của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.”
A. Mối liên hệ phổ biến
B. Những sự tồn tại
C. Những quy tắc chung
D. Những nguyên lý
42)
Theo Lênin :” Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các
mặt, tất cả các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của vật đó.” Luận điểm trên thể hiện quan điểm
nào trong nhận thức?
A. Quan điểm khách quan
B. Quan điểm toàn diện
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
43
Quan điểm nào đòi hỏi trong nhận thức sự vật, cần phải đặt nó trong một không gian, thời gian,
bối cảnh nhất định mà sự vật đó tồn tại?
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm phát triển
C. Quan điểm lịch sử- cụ thể
D. Quan điểm duy vật
44
Câu thành ngữ “Rút dây động rừng” về cơ bản phản ánh nguyên lý nào của phép biện chứng
duy vật?
A. Về mối liên hệ phổ biến
B. Về sự phát triển
C. Phủ định biện chứng
D. Mâu thuẫn biện chứng
45
Cặp phạm trù nào dưới đây không thuộc sáu cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật?
A. Bản chất và hiện tượng
B. Tất nhiên và ngẫu nhiên
C. Khả năng và hiện thực
D. Hữu hạn và vô hạn
46
Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những gì đang có, đang tồn tại?
A. Hiện thực
B. Khả năng
C. Vận động
D. Liên hệ
47
Phạm trù triết học nào chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của bản chất?
A. Hình thức
B. Cái riêng
C. Hiện tượng
D. Cái đơn nhất
48
Hãy tìm từ phù hợp để điền vào chỗ trống:“Ý thức chẳng qua chỉ là ......... được đem chuyển vào
trong đầu óc con người và được cải biến đi ở đó.”
A. Hình ảnh
B. Vật thể
C. Thông tin
D. Vật chất
49
Lựa chọn câu điền vào chỗ trống để hoàn thành nhận định của chủ nghĩa duy vật biện chứng :”
Trong quá trình phát triển khách quan của sự vật, ở những điều kiện nhất định ......... có thể
chuyển hóa thành cái chung và ngược lại”
A. Nội dung
B. Bản chất
C. Cái riêng
D. Cái đơn nhất
50
Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là:
A. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan
B. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
C. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính, với thuộc tính phổ biến của vật thể.
D. Cả A và B
51
Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức: .
A. Thực tiễn kinh tế và lao động
B. Lao động và ngôn ngữ.
C. Lao động trí óc và lao động chân tay.
D. Lao động và nghiên cứu khoa học
52
Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần:
A. Phát huy tính năng động chủ quan.
B. Xuất phát từ thực tế khách quan.
C. Cả A và B
D. Không có phương án đúng
53
Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải xuất phát từ
thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. Quan điểm này xuất phát từ:
A. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
B. Nguyên lý về sự phát triển
C. Mối quan hệ biện chứng: vật chất quyết định ý thức
D. Mối quan hệ biện chứng nội dung và hình thức
54
Theo anh (chị) bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào?
A. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm của các nước khác để định ra chiến lược và sách lược cáchmạng
B. Chỉ căn cứ vào quy luật khách quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
C. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm lịch sử để định ra chiến lược và sách lược cách mạng.
D. Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
55
Quan điểm nào dưới đây là quan điểm siêu hình về sự phát triển?
A. Sự phát triển do thượng đế tạo nên
B. Sự phát triển đi từ thấp đến cao, tư đơn giản đến phức tạp từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
C. Sự phát triển đi theo đường thẳng tắp hoặc chỉ là sự lặp lại tuần hoàn.
D. Bao gồm A và C
56
Sự ra đời và quan điểm duy vật về lịch sử do C. Mác sáng lập đã khắc phục được những sai lầm
căn bản trong việc lý giải xã hội của quan niệm nào sau đây::
A. Quan niệm tôn giáo và duy tâm.
B. Quan niệm duy vật siêu hình và tôn giáo
C. Quan niệm duy tâm và siêu hình
D. Quan niệm duy vật tự nhiên và tầm thường
57
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “ phương thức sản xuất” dùng để chỉ:
A. Cách thức tiến hành và quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
B. Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
C. Cơ chế vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội.
D. Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ chế kinh tế nhất định.
58
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:Xã hội có các loại hình thức cơ bản là:
A. Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần và văn hóa.
B. Sản xuất ra văn hóa, con người và đời sống tinh thần.
C. Sản xuất ra của cải vật chất, đời sống tinh thần và nghệ thuật.
D. Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần và con người
59
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:Sản xuất ra của cải vật chất giữ vai trò là:
A. Nền tảng của xã hội.
B. Nền tảng vật chất của xã hội
C. Nền tảng tinh thần của xã hội
D. Nền tảng kỹ thuật, công nghệ của xã hội
60
Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
A. Con người hiện thực
B. Con người trừu tượng.
C. Con người hành động.
D. Con người tư duy.
61
Khái niệm triết học (philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa là gì?
A. Nhân sinh quan của con người
B. Con đường suy ngẫm để đi đến chân lý
C. Thế giới quan của con người
D. Yêu mến sự thông thái
62
Những cống hiến của V.I.Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen?
A. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế quốc chủ
nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh trong
triết học, chủ nghĩa giáo điều
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách mạng vô sản
trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô sản, chính sách kinh tế mới…
D. Cả a,b,c
63
Về thực chất, chủ nghĩa nhị nguyên triết học có cùng bản chất với hệ thống triết lý nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm
B. Chủ nghĩa xét lại triết học.
C. Chủ nghĩa hoài nghi
D. Chủ nghĩa tương đối.
64
Quan điểm: Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác” của cá nhân là quan điểm
của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy lý
C. Chủ nghĩa duy vật
D. Chủ nghĩa thực chứng
65
Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, trong xã hội có phân chia giai cấp thì hệ tư tưởng xã
hội chủ đạo là do hệ tư tưởng của giai cấp nào qui định?
A. Giai cấp bị trị
B. Giai cấp thống trị
C. Tầng lớp trí thức
D. Bình dân tự do
66
Tại sao nói ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông thường?
A. Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp qui.
B. Ý thức xã hội lý luận có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách khái quát, sâu
sắc và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của các quá trình xã hội
C. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao xây dựng nên.
D. Ý thức xã hội lý luận có khả năng khái quát hiện thực xã hội nhưng không làm rõ được bản chất
của các quá trình xã hội
67
Xét theo cấp độ của sự phản ánh thì kết cấu của ý thức xã hội bao gồm các yếu tố nào?
A. Ý thức xã hội thông thường và ý thức xã hội lý luận
B. Ý thức nhân dân và ý thức Nhà nước.
C. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.
D. Ý thức xã hội lý luận và hệ tương tưởng
68
Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là gì?
A. Đó là quá trình con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên.
B. Đó là quá trình con người nhận thức thế giới và bản thân mình.
C. Đó là quá trình con người thực hiện sự sáng tạo trong tư duy.
D. Đó là quá trình con người thực hiện lợi ích của mình.
69
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, đấu tranh giai cấp giữ vai trò gì đối với sự pháttriển của xã hội
loài người?
A. Đấu tranh giai cấp là động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội.
B. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức và động lực của sự phát triển xã hội ngày nay.
C. Đấu tranh giai cấp là một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của mọi xã hội
D. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát triển xã hội trong
điều kiện xã hội có sự phân hoá thành đối kháng giai cấp.
70
Đặc trưng của “kế thừa biện chứng” trong quá trình phát triển của sự vật là gì?
A. Kế thừa tuyệt đối với toàn bộ sự vật cũ
B. Kế thừa nội dung, vượt qua hình thức cũ
C. Kế thừa chọn lọc các nhân tố tiến bộ, tích cực phù hợp quy luật cho sự phát triển
D. Kế thừa một giai đoạn trong quá trình phát triển của sự vật cũ.
71
Tồn tại khách quan là tồn tại như thế nào? (Chọn phương án đúng nhất)
A. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc vào ý thức của con người, độc lập vào ý
thức của con người
B. . Được ý thức của con người phản ánh và phụ thuộc vào ý thức của con người, được sáng tạo bởi ý
thức của con người
C. Tồn tại không thể nhận thức được, con người chỉ nhận thức được hình ảnh phản chiếu của nó thông
qua ký ức
D. Phụ thuộc vào ý thức của con người, tồn tại có thể nhận thức được và thay đổi theo sự sáng tạo của
ý thức người.
72
Nhận định nào sau đây là nhận định đúng
A. Nhà nước là tổ chức chính trị - xã hội quyết định mọi quan hệ về chính trị, tư tưởng của xã hội
B. Quan hệ kinh tế, quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội cơ bản quyết định mọi quan hệ về chính
trị, tư tưởng của xã hội
C. Quan hệ về pháp quyền là những quan hệ xã hội cơ bản quyết định mọi quan hệ về chính trị, tư
tưởng của xã hội.
D. Quan hệ giữa các tổ chức chính trị - xã hội là những những quan hệ xã hội cơ bản quyết định mọi
quan hệ về chính trị, tư tưởng của xã hội
73
Đặc trưng của hình thái ý thức – xã hội triết học trong xã hội có giai cấp là gì?
A. Tính giai cấp
B. Không có tính giai cấp
C. Là một phần của kiến trúc thượng tầng
D. Thế giới quan
74
Đặc trưng cơ bản của phép biện chứng cổ đại?
A. Biện chứng duy tâm
B. Biện chứng ngây thơ, chất phác
C. Biện chứng duy vật khoa học.
D. Biện chứng chủ quan
75
Nội dung của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam hiện nay là gì?
(chọn đáp án đúng nhất)
A. Thực hiện thắng lợi mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội dân giàu,
nước mạnh, công bằng, văn minh
D. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, văn minh
76
Khái niệm trung tâm mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?
A. Phạm trù triết học
B. Thực tại khách quan.
C. Cảm giác
D. Phản ánh.
77
Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất, quyết định mọi quan hệ khác của xã hội là
gì?
A. Quan hệ quyền lực nhà nước.
B. Quan hệ văn hóa
C. Quan hệ kinh tế
D. Quan hệ tôn giáo
78
Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là gì?
A. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính
B. Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật thể.
C. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
D. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan.
79
Theo anh (chị) bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào?
A. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm của các nước khác để định ra chiến lược và sách lược cáchmạng
B. Chỉ căn cứ vào quy luật khách quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
C. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm lịch sử để định ra chiến lược và sách lược cách mạng.
D. Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
80
Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải xuất phát từ
thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. Quan điểm này xuất phát từ:
A. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
B. Nguyên lý về sự phát triển
C. Mối quan hệ biện chứng: vật chất quyết định ý thức
D. Mối quan hệ biện chứng nội dung và hình thức
PHẦN CÂU TRẢ LỜI NGẮN
1.Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng
2.Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất
3.Thế nào là “quan điểm toàn diện”?
4.Thế nào là “quan điểm phát triển”?
5.Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng?
6.Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người.
7.Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người.
8.Trong quan hệ giữa LLSX và QHSX thì yếu tố nào quyết định?
9.Trong các yếu tố cấu thành của ý thức (tri thức, tình cảm, niềm tin, ...) thì yếu tố nào là quan trọng
nhất?
10.Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng?
11.Triết học Mác quan niệm về phát triển như thế nào?
12.Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng
13.Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người.
14.Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng
15.Xu hướng của phát triển diễn ra như thế nào?
16.Quan điểm toàn diện được hiểu như thế nào?
17.Trong lượng sản xuất (người lao động và tư liệu sản xuất), nhân tố nào giữ vai trò quyết định
18.Trong quan hệ giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất thì yếu tố nào quyết định?
19.Quy luật nào chỉ ra cách thức của sự phát triển?
20.Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất
21.Thế nào là “quan điểm toàn diện”?
22.Xu hướng của sự phát triển diễn ra như thế nào?
23.Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng?
24.Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người.
PHẦN 3: CÂU TỰ LUẬN
1.Từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong triết học Mác - Lênin, ta rút ra nguyên tắc phương
pháp luận là tôn trọng tính khách quan kết hợp phát huy tính năng động chủ quan. Anh/ chị hiểu
nguyên tắc này như thế nào?
2.Trình bày nội dung cơ bản Nguyên lý về sự Phát triển và rút ra ý nghĩa Phương pháp luận
3. Nghiên cứu nguyên lý về sự phát triển giúp nhận thức được rằng, muốn nắm được bản chất, nắm
được khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng thì phải tự giác tuân thủ nguyên tắc phát triển.
Nguyên tăc phát triển đặt ra những yêu cầu gì?
4.Trình bày nguyên nhân làm cho ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội. Theo anh (chị),
muốn xây dựng phát triển ý thức xã hội mới cần xóa bỏ những tàn dư, tư tưởng gì và quan tâm bồi đắp
những phẩm chất gì cho con người?

You might also like