You are on page 1of 11

NỘI DUNG ÔN TẬP PHI 150 HK1 – 2023-2024

Trắc nghiệm
1-Quan điểm sau đây là quan điểm của triết học Mác-Lênin:
A. Phát triển là một quá trình tiến lên liên tục trơn tru, không có những bước quanh co phức tạp
không có mâu thuẫn
B. Sự phát triển được thực hiện bởi sự tác động của những thế lực siêu tự nhiên thần bí tôn giáo
hoặc của ý thức nói chung.
C. Phát triển là một trường hợp đặc biệt của sự vận động. Là một quá trình vận động biến đổi từ
chất cũ sang chất mới. Là kết quả của một quá trình đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong các
sự vật hiện tượng của thế giới hiện thực khách quan
D. Tất cả các đáp án trên.
2-Hãy cho biết phương pháp của Mác là phương pháp nào?
A. Phương pháp biện chứng tự phát
B. Phương pháp biện chứng duy vật
C. Phương pháp biện chứng duy tâm
D. Phương pháp siêu hình
3-Nhân tố quyết định trong lực lượng sản xuất là:
A. Tư liệu sản xuất.
B. Người lao động.
C. Công cụ lao động
D. Tri thức
4-Cơ sở hạ tầng của một hình thái kinh tế - xã hội là?
A. Toàn bộ những quan hệ sản xuất tạo thành cơ cấu kinh tế của một hình thái kinh tế - xã hội
nhất định.
B. Toàn bộ những điều kiện vật chất, những phương tiện vật chất tạo thành cơ sở vật chất – kỹ
thuật của xã hội
C. Toàn bộ những điều kiện vật chất, những phương tiện vật chất và những con người sử dụng
nó để tiến hành các hoạt động xã hội.
D. Toàn bộ những vấn đề về chính trị
5-Điểm tích cực nổi bật trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ
cổ đại là:
A. Xuất phát từ ý muốn khách quan
B. Xuất phát từ tư duy.
C. Xuất phát từ ý thức
D. Xuất phát từ thế giới vật chất, từ kinh nghiệm thực tiễn để khái quát thành quan niệm về vật
chất.
6-Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Cả A và B
7-Quan niệm của triết học Mác về con người:
A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học với mặt xã hội
B. Trong tính hiện thực của nó bản chất con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hội
C. Con người là vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử
D. Cả A, B và C
8-Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý, quy luật cơ bản nào?
A. 1 nguyên lý, 1 quy luật
B. 2 nguyên lý, 2 quy luật
C. 2 nguyên lý, 3 quy luật
D. 3 nguyên lý, 3 quy luật
9-Chọn nhận định đúng về triết học?
A. Không phải mọi triết học đều là khoa học, nhưng mỗi học thuyết triết học đều có những đóng
góp riêng cho lịch sử triết học.
B. Chỉ có triết học Mác- Lênin mới có đóng góp cho sự phát triển của triết học
C. Tất cả triết học đều là khoa học
D. Tất cả đáp án trên đều sai
10-Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
11-Những cống hiến của Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen
A. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế quốc
chủ nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả
khuynh,..
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách mạng vô
sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô sản, chính sách kinh
tế mới
D. Cả A, B, C
12-Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao, xã hội phân chia thành giai cấp và
xuất hiện tầng lớp lao động trí óc
D. Xuất hiện giai cấp tư sản
13-Theo quan điểm duy vật lịch sử, để giải thích đúng đắn và triệt để các hiện tượng trong
đời sống xã hội, trước tiên cần phải xuất phát từ:
A. Nền sản xuất vật chất của xã hội
B. Quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà nước
C. Truyền thống văn hóa của xã hội
D. Ý chí của mọi thành viên trong cộng đồng xã hộị
14-Theo Ph.Ănghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi
A. Thực tiễn lịch sử
B. Thực tiễn cách mạng
C. Sự phát triển lâu dài của khoa học.
D. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên
15-Hình thức cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn là gì?
A. Hoạt động sản xuất vật chất
B. Hoạt động tinh thần
C. Hoạt động chính trị xã hội
D. Hoạt động thực nghiệm khoa học
16-Hình thức nào là hình thức vận động đa dạng, phức tạp nhất trong thế giới vật chất?
A. Vận động xã hội
B. Các phản ứng hạt nhân.
C. Sự tiến hóa các loài.
D. Cả ba đáp án trên.
17-Quan điểm triết học nào sau đây là quan điểm của Chủ nghĩa Duy vật
A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
B. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
C. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập
D. Vật chất và ý thức không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng không nằm trong quan hệ quyết
định nhau.
18-Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
A. Chân lý có tính khách quan
B. Chân lý có tính tương đối
C. Chân lý có tính trừu tượng
D. Chân lý có tính cụ thể
19-Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân là chủ trương
của ai?
A. Mác
B. Ăngghen
C. Lênin
D. Hồ Chí Minh
20-Xác định câu trả lời đúng nhất: Quan điểm toàn diện yêu cầu
A. Phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng yếu tố, từng mối liên hệ trong quá trình
cấu thành sự vật, hiện tượng
B. Không cần phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt,từng yếu tố, từng mối liên hệ trong
quá trình cấu thành sự vật, hiện tượng.
C. Chỉ đánh giá đúng vị trí, vai trò của những mối liên hệ cơ bản, chủ yếu của sự vât, hiện tượng
là đủ
D. Chỉ đánh giá bề ngoài của sự vật hiện tượng là đủ
21-Xét về nguồn gốc nhận thức, triết học chỉ ra đời khi:
A. Con người đã tích lũy được một lượng tri thức nhất định về thế giới
B. Con người có nhu cầu giải thích một cách khái quát về thế giới
C. Con người hình thành, phát triển tư duy trừu tượng, có năng lực khái quát
D. Cả A, B, C
22-Cơ sở chủ yếu của thế giới quan tôn giáo là gì?
A. Giáo lý
B. Lòng tin
C. Lý trí
D. Tất cả đáp án trên
23-Chọn đáp án đúng nhất. Chủ nghĩa duy vậy lịch sử?
A. Là sự vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng vào giải quyết các vấn đề của xã
hội, lịch sử loài người
B. Là những học thuyết nghiên cứu sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa duy vật
C. Là sự vận dụng các quan điểm, phương pháp của khoa học lịch sử vào nghiên cứu các vấn đề
triết học
D. Là sự vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật vào nghiên cứu các vấn đề xã hội, lịch sử
loài người
24-Tính giai cấp của triết học được thể hiện như thế nào?
A. Là sự phân chia giai cấp giữa các nhà triết học
B. Mỗi tư tưởng triết học đều thuộc về và phục vụ cho một tầng lớp nhất định trong xã hội
C. Quan điểm về giai cấp của các nhà triết học
D. Tất cả đáp án trên
25-Thực chất của cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện là:
A. Kế thừa có phê phán những giá trị tư tưởng của nhân loại và sáng tạo nên triết học duy vật
mới – Triết học duy vật biện chứng
B. Xác định mối quan hệ biện chứng giữa triết học và các ngành khoa học cụ thể
C. Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn; khẳng định tính giai cấp và tính đảng của triết học
D. Xây dựng triết học trở thành công cụ cải tạo thế giới
26- “Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các mặt,
tất cả các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của sự vật đó.” Quan điểm trên thể hiện quan
điểm nào trong nhận thức?
A. Quan điểm khách quan
B. Quan điểm toàn diện
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
27-Quan điểm nào đòi hỏi trong nhận thức sự vật, cần phải đặt nó trong một không gian,
thời gian, bối cảnh nhất định mà sự vật đó tồn tại?
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm phát triển
C. Quan điểm lịch sử- cụ thể
D. Quan điểm duy vật
28-Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức là
A. Hiện thực khách quan
B. Các cuộc cách mạng công nghiệp
C. Quá trình sản xuất vật chất
D. Lao động và ngôn ngữ
29-Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật nhận thức
30-Phép biện chứng duy vật là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất.
A. Là khoa học nghiên cứu về sự vận động, phát triển của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên,
xã hội và tư duy
B. Là khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển của sự vật hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội, tư duy
C. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã
hội loài người và của tư duy con người.
D. Là khoa học về những quy luật phát triển của xã hội loài người và của tư duy
31-Lựa chọn phương án đúng. Kiến trúc thượng tầng là?
A. Toàn bộ những quan điểm tư tưởng và những thiết chế tương ứng.
B. Toàn bộ những quan điểm chính trị, xã hội, pháp luật, đạo đức, tôn giáo.
C. Toàn bộ những thiết chế tương ứng: nhà nước, đảng phái, giáo hội, các tổ chức quần chúng
D. Không có quan điểm nào hoàn thiện
32-Thế giới quan là gì?
A. Là thế giới quan sát được
B. Là hệ thống quan điểm của con người về thế giới
C. Là khả năng nhận thức thế giới của con người
D. Là sự hiểu biết thế giới
33-Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: Mác và Ăngghen đã trực tiếp kế thừa di sản tư
tưởng của những nhà triết học nào để xây dựng học thuyết của mình:
A. Shenlinh và Fichter
B. Phơbách và Hêghen
C. Hium và Phơbách
D. Cantơ và Hopxo
34-Trong lịch sử triết học, phép biện chứng đã trải qua những hình thức phát triển nào?
A. Phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng tự phát
C. Phép biện chứng tự phát và phép biện chứng tự giác
D. Cả B và C

35-Khẳng định nào sau đây là đúng:


A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát
C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan
D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan
36-Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển?
A. Quy luật nhận thức
B. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

37-Các bộ phận cấu thành thực tiễn?


A. Hoạt động vật chất – cảm tính, mang tính lịch sử – xã hội của con người
B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội
C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người
38-Biểu hiện chủ yếu của bệnh chủ quan, duy ý chí là gì?
A. Là lối suy nghĩ giản đơn
B. Là tuyệt đối hóa suy nghĩ của bản thân
C. Là sự nóng vội, đốt cháy giai đoạn, bắt thực tiễn chạy theo ý chí, nguyện vọng cá nhân, không
bám sát thực tiễn khách quan
D. Cả A,B,C đều đúng
39-Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội thông qua:
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Hoạt động thực tiễn của con người
D. Cả A và B
40-Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại thành hòn núi cao”. Thể
hiện nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả B và C
41-Theo quan điểm của triết học Mác, con đường biện chứng của nhận thức chân lý là:
A. Từ thực tiễn – tư duy lý luận – trực quan sinh động
B. Từ tư duy lý luận – thực tiễn – trực quan sinh động
C. Từ trực quan sinh động – tư duy trừu tượng – thực tiễn
D. Từ trực quan sinh động – thực tiễn – tư duy trừu tượng
42-Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một giai đoạn lịch
sử nhất định, bao gồm các yếu tố cơ bản:
A. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất
B. Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
C. Lực lượng sản xuất; Kiến trúc thương tầng
D. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
43-Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm triết học Mác- Lênin: Cơ sở lý luận của
quan điểm phát triển là:
A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Quy luật Lượng - chất
D. Liên hệ Nội dung - Hình thức

44-Yếu tố nào được Mác dự báo sẽ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?
A. Khoa học
B. Đối tượng lao động
C. Công cụ lao động
D. Nhà xưởng, kho chứa, bến bãi
45-Vai trò của Triết học Mác - Lênin là:
A. Giải thích cấu trúc của thế giới
B. Xây dựng phương pháp luận cho các khoa học
C. Thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và
thực tiễn
D. Hướng tới việc cải tạo thế giới
46-Chọn đáp án đúng nhất: Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là:
A. Động lực duy nhất của sự phát triển xã hội
B. Một trong những phương thức và động lực của sự phát triển xã hội ngày nay.
C. Một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của mọi xã hội.
D. Là một phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có sự
phân hoá thành đối kháng giai cấp
47-Quy luật nào yêu cầu trong phát triển cần phải “kế thừa”, “chọn lọc”?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật cung – cầu

48-Chọn đáp án đúng nhất.Theo quy luật phủ định của phủ định, khuynh hướng của phát
triển là:
A. Đi lên theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và có tính kế thừa
B. Phát triển theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và do tinh thần
thế giới quyết định
C. Vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
D. Đứng im, hoặc vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
49-Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
B. Thế nào là người bạn dân?
C. Nhà nước và Cách mạng
D. Bút ký triết học
50-Quan điểm phát triển giúp chúng ta khắc phục được tư tưởng nào?
A. Nôn nóng, tả khuynh
B. Giáo điều, ngụy biện
C. Phiến diện, siêu hình
D. Bảo thủ, trì trệ, định kiến
51-Quan niệm nào sau đây là quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người:
A. Trong tính hiện thực của nó bản chất của con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hội
B. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội
C. Con người vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử
D. Cả A, B và C
52- Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
A. Con người hiện thực
B. Con người trừu tượng.
C. Con người hành động.
D. Con người tư duy.
53-Chính trị, pháp quyền, đạo đức là những yếu tố thuộc phạm trù nào sau đây?
A. Cơ sở hạ tầng
B. Quan hệ sản xuất
C. Lực lượng sản xuất
D. Kiến trúc thượng tầng

Câu trả lời ngắn gọn


1. Sự khác nhau cơ bản giữaTriết học khác và khoa học khác?
Triết học nghiên cứu về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, ý thức và vật chất, chủ yếu thông qua
tư duy, còn khoa học nghiên cứu về mối quan hệ mang tính chất đơn giản về các sự vật, hiện
tượng
2. Những thành phần chủ yếu của thế giới quan?
Thế giới quan bao gồm những yếu tố cơ bản: tri thức, niềm tin và lí tưởng
3. Triết học được chia thành hai trường phái chính, là những trường phái nào?
Triết học được chia thành hai trường phái chính: chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
4. Chức năng của triết học Mác - Lênin?
Triết học Mác Lênin có chức năng phương pháp luận khái quát nhất, phổ biến nhất cho nhận
thức và hoạt động thực tiễn
5. Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất.
Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất: Lực lượng sản xuất, quyền sở hữu sản xuất, lao động và
công nghệ sản xuất.

6. “Phát huy tính năng động chủ quan” được hiểu như thế nào?
Là phát huy tính tích cực, năng động, sáng tạo của ý thức

7- Bản chất của ý thức là gì?


Bản chất của ý thức là sự phản ánh những hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
8- Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng:
Phủ định biện chứng có 2 đặc trưng, đó là: tính khách quan và tính kế thừa
9- Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất:
Những yếu tố cấu thành của lực lượng sản xuất: Người lao động và tư liệu sản xuất
10- Giữa kinh tế và chính trị thì yếu tố nào giữ vai trò quyết định?
Giữa kinh tế và chính trị thì yếu tố kinh tế giữ vai trò quyết định
11- Nguồn gốc ra đời của triết học?
Triết học ra đời khi nền sản xuất xã hội đã có sự phân công lao động và loài người đã xuất hiện
giai cấp. Tức là từ khi chế độ cộng sản nguyên thuỷ tan rã, chế độ chiếm hữu nô lệ đã hình thành,
phương thức sản xuất dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất được hình thành và phát triển ở
trình độ khá cao
12- Kể tên một số loại thế giới quan
3 loại thế giới quan:
- Thế giới quan thần thoại
- Thế giới quan tôn giáo
- Thế giới quan triết học
13- Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật?
3 hình thức
- Chủ nghĩa duy vật chất phát thời kì cổ đại
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỉ 17-18
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng thời kì C.Mác, Lênin và Ănghen
14- Ý thức có những cấp độ nào?
Ý thức có 3 cấp độ
- Cấp độ chưa ý thức
- Cấp độ ý thức và tự ý thức
- Cấp độ ý thức nhóm và ý thức tập thể
15- Trong quan hệ giữa LLSX và QHSX thì yếu tố nào quyết định?
Trong quan hệ giữa LLSX và QHSX thì LLSX là yếu tố quyết định
16- Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người.
Thực tiễn đóng vai trò là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lí,
kiểm tra tính chân lí cùa quá trình nhận thức
PHẦN III. TỰ LUẬN
1. Từ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức, anh (chị) hãy rút ra nguyên tắc
phương pháp luận.

2. Khái quát vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Việc tuân thủ nguyên tắc thống
nhất giữa lý luận và thực tiễn sẽ khắc phục được những hạn chế nào trong hoạt động nhận
thức và hoạt động thực tiễn?
- Vai trò
• Thực tiễn là cơ sở của nhận thức:
Thực tiễn là cái vốn ban đầu, là nguồn gốc của nhận thức. Mọi tri thức của con người
đều bắt nguồn từ thực tiễn, được rút ra từ quá trình con người tác động vào thế giới khách
quan.
• Thực tiễn là động lực của nhận thức:
Thực tiễn đặt ra nhu cầu, nhiệm vụ, hướng đi cho nhận thức. Mọi hoạt động nhận thức
đều xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của con người. Khi thực tiễn thay đổi, nhận thức cũng
thay đổi theo.
• Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
Mục đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo thế giới. Để cải tạo thế giới, con
người cần phải hiểu rõ bản chất, quy luật vận động của thế giới
. • Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức:
Mọi tri thức của con người chỉ được coi là đúng đắn khi nó được kiểm nghiệm bằng thực
tiễn. Thực tiễn là thước đo độ chính xác của nhận thức.
• Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý:
Bởi lẽ chỉ có thực tiễn mới vật chất hóa được tri thức, hiện thực hóa được tư tưởng, qua
đó mới khẳng định được chân lý hoặc phủ định một sai lầm nào đó.
- Việc tuân thủ nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn sẽ khắc phục được
những hạn chế sau trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn:
• Trong hoạt động nhận thức:
a. Hạn chế của chủ quan, duy ý chí, phiến diện, giáo điều, máy móc,...
b. Hạn chế của việc tách rời giữa lý luận và thực tiễn, giữa nghiên cứu và ứng dụng.
• Trong hoạt động thực tiễn:
a. Hạn chế của việc thực hiện một cách máy móc, cứng nhắc các quy luật, lý luận vào
thực tiễn.
b. Hạn chế của việc không quan tâm đến điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của thực tiễn.
3. Trình bày nội dung cơ bản Nguyên lý phát triển và rút ra ý nghĩa phương pháp
luận
- Nội dung: Phát triển là khuynh hướng chung của các sự vật hiện tượng. Phát triển là
quá trình phát sinh và giải quyết mâu thuẫn khách quan vốn có của sự vật; là quá trình
thống nhất giữa phủ định những nhân tố tiêu cực và kế thừa, nâng cao nhân tố tích cực từ
sự vật cũ trong hình thái mới của sự vật.
- Các tính chất của sự phát triển
+ Tính khách quan.
+ Tính phổ biến.
+ Tính phong phú, đa dạng.
+ Sự phát triển diễn ra ở tất cả các lĩnh vực của thế giới.
- Ý nghĩa phương pháp luận
+ Xem xét sự vật và hiện tượng đòi hỏi phải xét sự vật trong sự phát triển, trong “sự tự
vận động”, trong sự biến đổi của nó”.
+ Luôn đặt sự vật, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên.
+ Xem xét sự vật, hiện tượng trong quá trình phát triển cần phải đặt quá trình đó trong
nhiều giai đoạn khác nhau, trong mối liên hệ biện chứng giữa quá khứ, hiện tại và tương
lai.
+ Phải khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến, đối lập với sự phát triển.

4. Khái quát nội dung của nguyên tắc toàn diện. Trong quá trình học tập, anh/chị đã vận
dụng nguyên tắc này như thế nào?
-Nội dung
• Mọi sự vật, hiện tượng đều có nhiều mặt, nhiều mối liên hệ:
Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan đều có nhiều mặt, nhiều thuộc tính,
nhiều mối liên hệ với nhau. Các mặt, các thuộc tính, các mối liên hệ đó có mối quan hệ
hữu cơ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, tạo nên sự tồn tại và phát triển của sự vật,
hiện tượng đó.
• Phải xem xét sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ qua lại với nhau:
Để nhận thức đúng đắn sự vật, hiện tượng, cần phải xem xét sự vật, hiện tượng trong mối
liên hệ qua lại với nhau, trong sự tác động qua lại giữa các mặt, các thuộc tính, các mối
liên hệ của sự vật, hiện tượng đó.
• Phải tìm ra mối liên hệ chủ đạo, chi phối sự tồn tại và phát triển của sự vật, hiện
tượng:
Trong vô vàn các mối liên hệ của sự vật, hiện tượng, có những mối liên hệ chủ đạo, chi
phối sự tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng đó. Để nhận thức đúng đắn sự vật,
hiện tượng, cần phải tìm ra mối liên hệ chủ đạo đó.
- Vận dụng
Học sinh, sinh viên cần phải nắm vững mối liên hệ giữa lý luận và thực tiễn. Không nên
học một cách máy móc, cứng nhắc, không vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Không nên
giải quyết các vấn đề học tập một cách đơn lẻ, tách rời với nhau. Cần nắm rõ cái cốt lõi,
trọng tâm của môn học.
• Khi học môn Vật lý: học sinh, sinh viên cần phải nắm vững mối quan hệ giữa các định
luật, các nguyên lý vật lý với nhau. Không nên học một cách rời rạc, chỉ nắm một số định
luật, nguyên lý vật lý.
• Khi học môn Kinh tế học: học sinh, sinh viên cần phải nắm vững mối quan hệ giữa
các ngành kinh tế với nhau. Không nên học một cách đơn lẻ, tách rời các ngành kinh tế.
• Khi học môn Lịch sử: học sinh, sinh viên cần phải nắm vững mối quan hệ giữa các sự
kiện lịch sử với nhau. Không nên học một cách phiến diện, chỉ nắm một số sự kiện lịch
sử.

You might also like