You are on page 1of 115

A.

TRẮC NGHIỆM :
1. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: C.Mác và Ph.Ăngghen
đã trực tiếp kế thừa di sản tư tưởng của những nhà triết học nào để
xây dựng học thuyết của mình:
A. Shenlinh và Fichter B. Phơbách và Hêghen C. Hium, Phơbách
Shenlinh và Fichter
B. Phơbách và Hêghen
C. Hium và Phơbách
D. Cantơ và Hopxo
2. Chọn câu trả lời Sai. Điều kiện kinh tế – xã hội của sự ra đời triết
học Mác là:
A. Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
trong điều kiện cách mạng công nghiệp.
B. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách là
một lực lượng chính trị xã hội độc lập.
C. Giai cấp vô sản đi theo giai cấp tư sản trong cuộc đấu tranh lật đổ chế
độ phong kiến.
D. Nhu cầu lý luận của thực tiễn cách mạng
3. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên
hòn núi cao”. Thể hiện nội dung quy luật nào của phép biện chứng
duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả b và c
4. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
5. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng:Sự xuất hiện của triết
học Mác là:
A. Sản phẩm tất yếu của điều kiện kinh tế – xã hội của xã hội tư bản chủ
nghĩa giữa thế kỷ XIX.
B. Sự “lắp ghép” phép biện chứng duy tâm của Hêghen với chủ nghĩa
duy vật nhân bản của Phơ - bách.
C. Sự kế thừa trực tiếp những học thuyết của các đại biểu xuất sắc nhất
trong triết học cổ điển Đức.
D. Kế thừa những giá trị tư tưởng nhân loại
6. Chọn câu trả lời đúng. Chức năng của triết học Mác là:
A. Giải thích cấu trúc thế giới
B. A. Giải thích cấu trúc thế giới Xây dựng phương pháp cho các khoa
học
C. A. Giải thích cấu trúc thế giới Xác lập thế giới quan, Phương pháp
luận chung cho các khoa học..
D. Giải thích các hiện tượng tâm linh
7. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã
hội khoa học
D. Cả A và B
8. Khái niệm triết học (Philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa là gì?
A. . Nhân sinh quan của con người Nhân sinh quan của con người
B. Con đường suy ngẫm để đi đến chân lý
C. Thế giới quan của con người
D. Yêu mến sự thông thái
9. Những cống hiến của Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen
A. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện
trong thời đại đế quốc chủ nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác;
chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh trong triết học, chủ
nghĩa giáo điều
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách
mạng tháng 10 Nga.
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như
lý luận về cách mạng vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về
nhà nước chuyên chính vô sản, chính sách kinh tế mới
D. Cả A, B, C
10. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức là
A. Hiện thực khách quan
B. Các cuộc cách mạng công nghiệp
C. Quá trình sản xuất vật chất
D. Lao động và ngôn ngữ
11. Quan điểm của Chủ nghĩa Duy vật về mặt thứ hai của vấn đề cơ
bản của triết học là:
A. Vấn đề Bản thể luận
B. Vấn đề quan hệ giữa tồn tại và tư duy
C. Vấn đề Nhận thức luận
D. Vấn đề Nhân sinh quan
12. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức là
A. Hiện thực khách quan
B. Các cuộc cách mạng công nghiệp
C. Quá trình sản xuất vật chất
D. Lao động và ngôn ngữ
13. Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động
của ý niệm tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa nhị nguyên.
14. Chọn đáp án đúng nhất.Theo quy luật phủ định của phủ định,
khuynh hướng của phát triển là:
A. Đi lên theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn và có tính kế thừa
B. Phát triển theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn và do tinh thần thế giới quyết định
C. Vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
D. Đứng im, hoặc vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
15. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong
tác phẩm nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
B. Thế nào là người bạn dân?
C. Nhà nước và Cách mạng
D. Bút ký triết học
16. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch
trơn cái cũ, là do không nhận thức và vận dụng đúng quy luật nào
của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả A và B
17. Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm triết học Mác-
Lênin: Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển là:
A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
B. Nguyên lý về sự phát triển
C. Quy luật Lượng - chất
D. Liên hệ Nội dung - hình thức
18. Phép biện chứng duy vật là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất.
A. Là khoa học nghiên cứu về sự vận động, phát triển của các sự vật
hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy
B. Là khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển
của sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy
C. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát
triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.
D. Là khoa học về những quy luật phát triển của xã hội loài người và của
tư duy
19. Hình thức cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn là gì?
A. Hoạt động sản xuất vật chất
B. Hoạt động tinh thần
C. Hoạt động chính trị xã hội
D. Hoạt động thực nghiệm khoa học
20. Các bộ phận cấu thành thực tiễn?
A. Hoạt động vật chất – cảm tính, mang tính lịch sử – xã hội của con
người
B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội
C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động
thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người
21. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực
của sự phát triển?
A. Quy luật nhận thức
B. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
22. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát
triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật nhận thức
23. Cấu trúc cơ bản của một hình thái kinh tế - xã hội bao gồm:
A. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
B. Cơ sở kinh tế và thể chế nhà nước.
C. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
D. Lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
24. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở:
A. Tính lạc hậu
B. Tính lệ thuộc
C. Tính vượt trước
D. Cả a, b và c
25. Trong lực lượng sản xuất nhận tố nào đóng vai trò quan trong
nhất?
A. Cộng cụ lao động
B. Đối tượng lao động
C. Con người
D. Cả a và b
26. Quan hệ giữ vai trò quyết định trong cấu trúc của quan hệ sản
xuất là gì?
A. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
B. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.
C. Quan hệ tổ chức, quản lý và phân công lao động.
D. Quan hệ cạnh tranh
27. Quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người:
A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã
hội
B. Trong tính hiện thực của nó bản chát của con người là sự tổng hòa
những quan hệ xã hội
C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
D. Cả a, b và c
28. Nội dung của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
ở Việt Nam hiện nay là gì? (chọn đáp án đúng nhất)
A. Thực hiện thắng lợi mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng
một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây
dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây
dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh
D. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây
dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh
29. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, đấu tranh giai cấp giữ vai trò gì
đối với sự pháttriển của xã hội loài người?
A. Đấu tranh giai cấp là động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội.
B. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức và động lực của
sự phát triển xã hội ngày nay.
C. Đấu tranh giai cấp là một trong những nguồn gốc và động lực quan
trọng của mọi xã hội
D. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức, động lực của sự
tiến bộ, phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có sự phân hoá thành đối
kháng giai cấp.
30. Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là gì?
A. Đó là quá trình con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên.
B. Đó là quá trình con người nhận thức thế giới và bản thân mình.
C. Đó là quá trình con người thực hiện sự sáng tạo trong tư duy.
D. Đó là quá trình con người thực hiện lợi ích của mình.
31. Triết học là gì?
A. Triết học là tri thức về thế giới tự nhiên.
B. Triết học là tri thức về tự nhiên và xã hội.
C. Triết học là tri thức lý luận về con người về vật chất
D. Triết học là hệ thống lý luận chung nhất của con người về thế giới, về
vị trí, vai trò của con người trong thế giới
32. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: C.Mác và Ph.Ăngghen
đã trực tiếp kế thừa di sản tư tưởng của những nhà triết học nào để
xây dựng học thuyết của mình:
A. Shenlinh và Fichter B. Phơbách và Hêghen C. Hium, Phơbách
Shenlinh và Fichter
B. Phơbách và Hêghen
C. Hium và Phơbách
D. Cantơ và Hopxo
33. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
34. Chọn câu trả lời đúng. Chức năng của triết học Mác là:
A. Giải thích cấu trúc thế giới
B. Giải thích cấu trúc thế giới Xây dựng phương pháp cho các khoa học
C. Giải thích cấu trúc thế giới Xác lập thế giới quan, Phương pháp luận
chung cho các khoa học..
D. Giải thích các hiện tượng tâm linh
35. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã
hội khoa học
D. Cả A và B
36. Khái niệm triết học (Philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa là gì?
A. . Nhân sinh quan của con người Nhân sinh quan của con người
B. Con đường suy ngẫm để đi đến chân lý
C. Thế giới quan của con người
D. Yêu mến sự thông thái
37. Đặc trưng cơ bản của phép biện chứng cổ đại
A. Biện chứng duy tâm
B. Biện chứng ngây thơ, chất phác
C. Biện chứng duy vật khoa học
D. Biện chứng chủ quan
38. Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động
của ý niệm tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa nhị nguyên.
39. Chọn đáp án đúng nhất.Theo quy luật phủ định của phủ định,
khuynh hướng của phát triển là:
A. Đi lên theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn và có tính kế thừa
B. Phát triển theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn và do tinh thần thế giới quyết định
C. Vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
D. Đứng im, hoặc vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
40. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong
tác phẩm nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
B. Thế nào là người bạn dân?
C. Nhà nước và Cách mạng
D. Bút ký triết học
41. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch
trơn cái cũ, là do không nhận thức và vận dụng đúng quy luật nào
của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả A và B
42. Xác định câu trả lời đúng nhất: Quan điểm toàn diện yêu cầu
A. Phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng yếu tố, từng mối
liên hệ trong quá trình cấu thành sự vật, hiện tượng
B. Không cần phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt,từng yếu tố,
từng mối liên hệ trong quá trình cấu thành sự vật, hiện tượng.
C. Chỉ đánh giá đúng vị trí, vai trò của những mối liên hệ cơ bản, chủ
yếu của sự vât, hiện tượng là đủ
D. Chỉ đánh giá bề ngoài của sự vật hiện tượng là đủ
43. Phép biện chứng duy vật là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất.
A. Là khoa học nghiên cứu về sự vận động, phát triển của các sự vật
hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy
B. Là khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển
của sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy
C. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát
triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.
D. Là khoa học về những quy luật phát triển của xã hội loài người và của
tư duy
44. Đặc trưng bản chất nhất của ý thức là:
A. Phản ánh sáng tạo trên cơ sở thực tiễn
B. Khả năng tiếp nhận thông tin
C. Lưu giữ thông tin
D. Sao chép lại thế giới một cách bị động
45. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra khuynh hướng của sự
phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật nhận thức
46. Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
A. Như một đối tượng vật chất cụ thể
B. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định
C. Như một chỉnh thể thống nhất
D. Cả ba phương án trên đều đúng
47. Các bộ phận cấu thành thực tiễn?
A. Hoạt động vật chất – cảm tính, mang tính lịch sử – xã hội của con
người
B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội
C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động
thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người
48. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện
tầng lớp lao động trí thức
D. Xuất hiện giai cấp tư sản
49. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát
C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan
D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ
quan
50. Xem xét sự vật theo quan điểm toàn diện yêu cầu chúng ta phải
như thế nào ?
A. Không cần xem xét mối liên hệ
B. Chỉ xem xét một mối liên hệ
C. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật
D. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ đồng thời phân loại và thấy được
vị trí, vai trò của các mối liên hệ
51. Theo C.Mác, yếu tố đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của con
người là gì?.
A. Làm khoa học
B. Sáng tạo nghệ thuật
C. Lao động
D. Làm chính trị
52. Đường lối, quan điểm của Đảng là một bộ phận của:
A. Cơ sơ hạ tầng
B. Lực lượng sản xuất
C. Kiến trúc thượng tầng
D. Quan hệ sản xuất
53. Trong các luận điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy
vật biện chứng về quan hệ giữa nội dung và hình thức?.
A. Nội dung quyết định hình thức
B. Hình thức quyết định nội dung
C. Tồn tại hình thức thuần tuý không chứa nội dung
D. Cả A và B đúng
54. Chọn quan điểm đúng trong các quan điểm sau?
A. Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau, tồn tại xã hội quyết định
ý thức xã hội
B. Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau, tồn tại xã hội quyết định
ý thức xã hội nhưng ý thức xã hội có sự tác động trở lại tồn tại xã hội
C. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội ra đời đồng thời nhưng tồn tại xã hội
quyết định ý thức xã hội, ý thức xã hội có sự tác động trở lại tồn tại xã
hội.
D. Cả A và C đúng
55. Chon đáp án đúng: Xã hội loài người xuất hiện?
A. Đã có giai cấp
B. Không bao giờ có giai cấp
C. Giai cấp tồn tại ngẫu nhiên
D. Không phải bao giờ cũng tồn tại các giai cấp. Giai cấp chỉ xuất hiện
khi xã hội phát triển đến một trình độ nhất định
56. Cơ sở hạ tầng của một hình thái kinh tế - xã hội là?.
A. Toàn bộ những quan hệ sản xuất tạo thành cơ cấu kinh tế của một
hình thái kinh tế - xã hội nhất định.
B. Toàn bộ những điều kiện vật chât, những phương tiện vật chất tạo
thành cơ sở vật chất – kỹ thuật của xã hội
C. Toàn bộ những điều kiện vật chất, những phương tiện vật chất và
những con người sử dụng nó để tiến hành các hoạt động xã hội.
D. Toàn bộ những vấn đề về chính trị
57. Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định sự vận động, phát
triển của xã hội?
A. Quy luật đấu tranh giai cấp
B. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất
D. Quy luật cung - cầu, cạnhtranh.
58. Lựa chọn đúng theo quan điểm của CNDVBC:
A. Nguồn gốc của vận động là ở bên ngoài sự vật, hiện tượng
B. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức, tinh thần, tư tưởng quyết
định
C. Nguồn gốc của sự vận động là trong bản thân sự vật hiện tượng do sự
tác động của các mặt, các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra
D. Nguồn gốc của vận động là do cái hích đầu tiên của “ý niệm tuyệt
đối”
59. Khái niệm trung tâm mà Lênin sử dụng để định nghĩa về vật
chất là khái niệm nào?
A. Phạm trù triết học.
B. Thực tại khách quan
C. Cảm giác
D. Phản ánh
60. Phạm trù nào sau đây là phương thức tồn tại và là thuộc tính cố
hữu của vật chất
A. Quy luật
B. Vận động
C. Phát triển

D. Liên hệ`
61.Trong các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, quy luật nào chỉ ra

cách thức chung nhất của sự vận động, phát triển?

A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại

B. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đổi lập

C. Quy luật phủ định của phủ định


D. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản
xuất
61. Theo quan điếm của triết học Mác – Lênin, các dạng cụ thể của vật chất

biểu hiện sự tồn tại của mình ở đầu?

A. Vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của minh thông qua sự

nhận thức của con người.

*B. Vật chất vận động trong không gian và thời gian và thông qua sự vận
động mà

biểu hiện sự tồn tại của mình


C. Vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tổn tại của minh trong vũ trụ và

thông qua các lục trong tự nhiên.

D. Vật chất biểu hiện sự tồn tại thông qua sự nhận thức của lực lượng siêu nhiên
62. . Theo Ph.Ảnghen, tinh thông nhất vật chất của thế giới được chứrng minh

bởi:
C. Sự phát triển lầu dài của khoa học.

*D. Sự phhát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa họctự nhiên.

63. Phát triển chính là quá trình đưrợc thực hiện bởi:

A. Sự tich lũy dần vẻ lượng từ trong sự vật cũ

B. Sự vận động của mâu thuẫn vốn có của sự vật

C. Sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ

*D. Cả A, B, C
64. . Cơ sở Lý luận trực tiếp của các phương pháp phần tích và tổng hợp là:

A. Môi liên hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên

B. Môi liên hệ gita khả năng và hiện thực


C. Mối liên hệ gita nội dung và hinh thức

*D. Môi liên hệ giữn cái riêng và cái chung


65. Trong hoạt động thực tiển biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ,

là do không nhận thức và vận dụng đúng quy luật nào của phép biện chứng

duy vật?

A. Quy luật từ những thay đổi về lượng đẫn đến những thay đổi về chất và ngược

lại

B. Quy luật thống naát và đấu tranh của các mặt đối lập

*C. Quy luật phủ định của phủ định

D. Không có quy huật nào


66. Xác định cầu trả lời đúng nhất theo quan điểm triết học Mác- Lênin:Quan

điểm toàn diện yêu cầu.

*A.Plhải đánh giá đúng vị trị, vai trò của từng mặt, từng yếu tố, từng mối liên hệ

trong quả trình cấu thành sự vật, hiện tuợng.

B.Không cần phải đánhh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng yêu tố, từng
mối

liên hệ trong quả trình cấu thành sự vật, hiện tượng.

67. Phạm trù nào sau đây là phương thức tồn tại và là thuộc tỉnh có hữu của

vật chất:

A. Quy luật

*B. Vận động


68. Phép biện chứmg duy vật là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất.

A. Là khoa học nghiên cứu về sự vận động, phát triển của các sự vật hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội và tư duy.

B. Là khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phố biển và về sự phát triển của sự vật

hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, tr cuy

*C. Là khoa học vẻ những quy luật phổ biển của sự vận động và sự phát triển của

tự nhiên, của xã hội loài người và của tr duy.

69. Yêu cầu của quan điểm toàn diện là gi? Xác định cầu trả lời đúng nhất.

A. Phải xem xét một số môi liên hệ của sự vật hiện fượng.
B.Trong các mối liên hệ đó phải năm được mối liên hệ cơ bản, không cơ bản, mối

liên hệ chủ yếu, thứ yếu để thúc đẩy sự vật hiện tượng phát triển

*C. Phải xem xét tất cả các mặt các môi liên hệ và các khẩu trung gian của sự vật

hiện tượng, đồng thời phải năm được và đánh giá đúng vị tri, vai trò của từng mặt,

tìng mối liên hệ trong quá trình cấu thành nên sự vật.

D. Chỉ cần xem xét những mối liên hệ bên ngoài là đủ

70. Xác định câu trả lời đúng nhất thco quan điểm triết học Mác- Lênin:Quan

điểm toàn điện yêu cầu.

*A Phải đảnh giá đúng vị trí, vai trò của tìng mặt, từmg yếu tố, từng mối liên hệ

trong quả trình cầu thành sự vật, hiện tượng.

B.Không cần phải đánh giá đúng vị tri, vai trò của từng mặt,từng yếu tố, từng mối

liên hệ trong quá trình cầu thành sự vật, hiện tượng.

C. Chi cần đánh giá đúng vị trí, vai trò của những mối liên hệ cơ bin, chủ yếu của

sự vất, hiện tượng là đủ


D. Că B vàC
71. Xác định câu đùng theo quan diểm của triết học Mác- Lê nin :

A. Phát triển của sự vật klhông có tỉnlh kế thứa.

B. Phát triển của sự vật có tỉnh kế thừn nhng đó là sự kế thừa nguyên xi cái củ

hoặc lắp ghép từ cải cũ sang cái mới một cách máy móc về mặt hình thuức.

*C. Phát triển của sự vật có tính kế thùa nhưng trên cơ sở có phê phán, chọn lọc,

cải tạo và phát triển.

D. Cả A và B

72. Dặc trưng bản chất nhất của ý thức là:

*A. Phản ánh sáng tạo trên cơ sở thực tiến

B. Khả năng tiếp nhận thông tin


73. Quy luật nào của phép biện ching vạch ra cách thức của sự phát triển?

*A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và nguợc

lại

B. Quy luật thống nhất và đầu tranh của các mặt đối lập

C. Quy luật plhủ định của phủ định

D. Không có quy Imật nào

74. Mối liên hệ giữa nguyên nhàn và kết quả tồn tại như thế nào

A. Tổn tại phụ thuộc vào thuộc tỉnh của đối tượng

B. Tổn tại phụ thuộc vào khả năng tiên đoán của chủ thể

*C. Tổn tại khách quan, phố biển, đa dạng

D. Tôn tại phố biên trong tư duy logic của chủ thể
75. Hình thức cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn là gi?

*A. Hoạt động sản xuất vật chất

B. Hoạt động tinh thần

C. Hoạt động chính trị xã hội

D. Hoạt động thực nghiệm khoa học

76. Các bộ phận cấu thành thực tiễn?

A. La hoạt động vật chất - cảm tinh, mang tính lịch sử - xã hội của con người

B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội

*C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động thựe nghiệm

khoa học
TRẮC NGHIỆM

1.chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng C,Mác và ph.Ănghen đã trực tiếp kế
thừa di sản tư tưởng của những nhà triết học nào để xây dựng học thuyết của
mình :

A. Shenlinh và fichter
B. Phobachs và hêghen
C. Hium,phobachs
D. Canto và hopxo

2. chọn câu trả lời sai . điều kiện kinh tế - xã hội của sự ra đời triết học mác
là :

A. Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong
điều kiện cách mạng công nghiệp
B. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách là một lực
lượng chính trị xã hội độc lập
C. Giai cấp vô sản đi theo giai cấp tư sản trong cuộc đấu tranh lật đổ chế độ
phong kiến
D. Nhu cầu lý luận của thực tiễn cách mạng

3. cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là :

A. Thế giới quan thần thoại


B. Thế giới quan tôn giáo
C. Thế giới quan duy vật biện chứng
D. Thế giới quan kinh nghiệm

4.chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng : sự xuất hiện của triết học Mác là :

A. Sản phẩm tất yếu của điều kiện kinh tế - xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa
giữa thế kỷ XIX
B. Sự “lắp ghép”phép biện chứng duy tâm của hêgen với chủ nghĩa duy vật
nhân bản của phơ- bách
C. Sự kế thừa thẳng và trực tiếp những thuyết học của các đại biểu xuất sắc
nhất trong triết học cổ điển đức
D. Kế thừa những giá trị tư tưởng nhân loại

5. chọn câu trả lời đúng .chức năng của triết học mác là :

A. Giải thích cấu trúc thế giới


B. Xây dựng phương pháp cho các khoa học
C. Xác lập thế giới quan phương pháp luận chung cho các khoa học
D. Giải thích các hiện tượng tâm linh

6. các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác – lênin:

A. Triết học ,nghệ thuật ,chính trị


B. Triết học ,tôn giáo ,chính trị
C. Triết học Mác – lênin ,kinh tế chính trị học Mác – lênin ,chủ nghĩa xã hội
khoa học
D. Cả A và B

7. khái niệm triết học (philosophia) thời hy lạp cổ đại nghĩa là gì

A. Nhân sinh quan của con người


B. Con đường suy ngẫm để đi đến chân lý
C. Thế giới quan con người
D. Yêu mếm sự thông thái

8. những cống hiến của lênin đối với triết học Mác – Ănghen ?

A. Phê phán ,khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hện trong
thời đại để đế quốc chủ nghĩa như : chủ nghĩa xét tại chủ nghĩa Mác ,chủ
nghĩa duy tâm vật lý học bệnh ấu trĩ là khuynh trong triết học ,chủ nghĩa
giáo điều ,..
B. Hiện thực hoá lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của cách mạng
tháng 10 nga
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận
về cách mạng vô sản chính sách kinh tế mới
D. Cả A,B,C

9. quan điểm của CNDVvề mặt thứ 2 của vấn đề cơ bản của triết học là gì ?

A. Cuộc sống con người sẽ đi về đâu ?


B. Con người có khả năng nhận thức được thế giới không?
C. Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới
D. Cả 3 đáp án trên

10. về thực chất ,chủ nghĩa nhị nguyên triết học có cùng chất với hệ thống
triết lý nào ?
A. Chủ nghĩa duy tâm
B. Chủ nghĩa xét lai triết học
C. Chủ nghĩa hoài nghi
D. Chủ nghĩa tương đối

11. đặc trưng cơ bản của của phép biện chứng của cổ đại là gì ?

A. Hiện chứng duy tâm


B. Biện chứng ngây thơ ,chất phác
C. Biện chứng duy vật khoa học
D. Biện chứng chi quan

12. Vân đông của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự vận động của Ý niệm tuyệt
đối, quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật


B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa nhị nguyên triết học

1.nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức là :

A.hiện thực khách quan

B.các cuộc cách mạng công nghiệp

C. quá trình sản xuất vật chất

* D.lao động và ngôn ngữ


2.Trong các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật ,quy luật nào chỉ ra
các thức chung nhất của sự vận động ,phát triển.

* A.quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược
lại

B.quy luật thống và đấu tranh giữa các mặt đối lập

C.quy luật phủ định của phủ định

D.quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản
xuất

3.theo quan điểm của triết học Mác – lênin,các dạng cụ thể của vật chất biểu
hiện sự tồn tại của mình ở đâu?

A. vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua sự
nhận thức của con người

* B.vật chất vận động trong không gian và thời gian và thông qua sự vận động
mà biểu hiện sự tồn tại của mình.

C.vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình trong vũ trụ
và thông qua các lực trong tự nhiên

D. vật chất biểu hiện sự tồn tại thông qua sự nhận thức của lực lượng siêu nhiên

4.chọn đáp án đúng nhất .theo quy luật phủ định của phủ định,khuynh hướng
đặc trưng của sự phát triển là:

* A.đi lên theo hướng thừ thấp đến cao ,từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
và có tính kế thừa
B.phát triển theo hướng từ thấp đến cao ,từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
và do tinh thần thế giới quyết định

C.vận động đa dang ,có thể thụt lùi so với cái ban đầu

D.đứng im hoặc vận động đa dạng ,có thể thụt lùi so vơi ban đầu

5.lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong vật phẩm
nào?

* A.chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

B.thế nào là người bạn dân?

C.nhà nước và cách mạng

D.Ludwig Feuerbach sự cáo chung của triết học cổ điển đức

6.theo Ph.Ănghen ,tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi:

A.thực tiễn lịch sử

B.thực tiễn cách mạng

C.sự phát triển lâu dài của khoa học

* D.sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên

7.phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi:

A.sự tích luỹ dần về lượng từ trong sự vật cũ

B.sự vật đọng của mâu thuẫn vốn có sự vật


C.sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ

* D.cả A,B,C

8.khái niệm trung tâm mà lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái
niệm nào?

A.phạm trù triết học

* B.thực tại khách quan

C.cảm giác

D. phản ánh

9.cơ sở lý luận trực tiếp cảu các phương pháp phân tích và tổng hợp là :

A.mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên

B. mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực

C. mối quan hệ giữanội dung và hình thức

* D. mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung

10. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ
là do không nhận thức và vận dụng đúng quy luật nào của phép biện chứng
duy vật

A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại

B. Vì luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
* C. Quy luật phủ định của phủ định

D. Không có quy luật nào

11. Xác định câu trả lời đúng nhất .theo quan điểm triết học Mac-lênin: quan
điểm nào toàn diện yêu cầu

* A. Phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng yếu tố, từng mối liên hệ
trong quá trình cấu thành sự vật hiện tượng

B. Không cần phải đánh giá đúng vị trí vai trò của từng mặt yếu tố từng mối
liên hệ trong quá trình cấu thành sự vật ,hiện tượng

C. Chỉ cần đánh giá đúng vị trí, vai trò của những mối liên hệ cơ bản chủ yếu
của sự vật, hiện tượng là đủ

D. Cả A và B

12. Phạm trù nào sau đây là phương thức tồn tại và là thuộc tính cố hữu của
vật chất

A. Quy luật

* B. vận động

C. Phát triển

D. Liên hệ

13. Chọn câu trả lời đúng nhất. theo quan điểm triết học mác-lênin: cơ sở lý
luận của quan điểm phát triển là

A. Nguyên lý về mối liên hiệp phổ biến

* B. Nguyên lý về sự phát triển


C. Phương pháp biện chứng

D. Phương pháp siêu hình

14. Phép biện chứng duy vật là gì ?xác định câu trả lời đúng nhất

A. Là khoa học nghiên cứu về sự vận động phát triển của sự vật hiện tượng
trong tự nhiên xã hội và tư duy

B. Là khoa học nghiên cứu về mối quan hệ phổ biến và sự phát triển của sự vật
hiện tượng trong tự nhiên ,xã hội ,tư duy

* C. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển
của tự nhiên của xã hội loài người và tư duy

D. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển
của xã hội loài người và của tư duy

15. Yêu cầu của quan điểm toàn diện là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất

A. Phải xem xét một số mối liên hệ của sự vật hiện tượng

B. Trong các mối liên hệ đó phải nắm được mối liên hệ cơ bản, không cơ bản,
mối liên hệ chủ yếu, thứ yếu để thúc đẩy sự vật hiện tượng phát triển

* C. Phải xem xét tất cả các mặt các mối liên hệ và khâu trung gian của sự vật
hiện tượng, đồng thời phải nắm được và đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt
từng mối liên hệ trong quá trình cầu thành nên sự vật

D. Chỉ cần xem xét những mối liên hệ bên ngoài là đủ

16. xác định câu trả lời đúng nhất theo quan điểm triết học Mác-lênin: quan
điểm toàn diện yêu cầu
* A. Phải đánh giá đúng vị trí vai trò của từng mặt, từng yếu tố, từng mối liên hệ
trong quá trình cầu thành sự vật, hiện tượng

B. Không cần phải đánh giá đúng vị trí vai trò từng mặt ,từng yếu tố, từng mối
liên hệ trong quá trình cầu thành sự vật, hiện tượng

C. Chỉ cần đánh giá đúng vị trí, vai trò của những mối liên hệ cơ bản chủ yếu
của sự vật, hiện tượng là đủ

D. Cả B và C

17. Xác định câu đúng theo quan điểm của triết học mác Lênin

A. Phát triển của sự vật không có tính kế thừa

B. Phát triểncủa sự vật có tính kế thừa nhưng đó là sự kế thừa nguyên xi cái cũ


hoặc lắp ghép từ cái cũ sang cái mới một cách máy móc về mặt hình thức

* C. Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng trên cơ sở có phê phán, chọn lọc,
cải tạo và phát triển

D. Cả A và B

18. Đặt trưng bản chất nhất của Ý thức

* A. phản ánh sáng tạo trên cơ sở thực tiễn

B. Khả năng tiếp nhận thông tin

C. Lưu giữ thông tin

D. Phản ánh thế giới một cách bị động

19. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra khuynh hướng của sự phát
triển
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại

B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

* C. Quy luật phủ định của phủ định

D. Không có quy luật nào

20. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển

* A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại

B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

C. Quy luật phủ định của phủ định

D. Không có quy luật nào

21 quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát
triển

A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại

* B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

C. Quy luật phủ định của phủ định

D. Không có quy luật nào

22.Mối liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả tồn tại như thế nào

A.Tồn tại phụ thuộc vào thuộc tính của đối phươn
B.Tồn tại phụ thuộc vào khả năng tiên đoán của chủ thế

* C.Tồn tại khách quan, phổ biến, đa dạng

D.Tồn tại phổ biến trong tư duy logic của chủ thế

23. Hình thức cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn là gì?

* A. Hoạt động sản xuất vật chất

B. Hoạt động tinh thần

C. Hoạt động chính trị xã hội

D. Hoạt động thực nghiệm khoa học

24. Các bộ phận cấu thành thực tiễn

A. Là hoạt động vật -cảm tính, mang tính lịch sử- xã hội của con người

B.Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội

* C. Hoạt động sản xuất vật chất hoạt ,động chính trị xã hội ,hoạt động thực
nghiệm khoa học

D. Là hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người

25. Những Điều kiện vật chất cần thiết để tổ chức quá trình sản xuất là

* A. Tư liệu lao động và đối tượng lao động

B. Người lao động và tư liệu lao động

C. Người lao động và công cụ lao động

D. Công cụ lao động và tư liệu lao động


26. Quan hệ giữ vai trò quyết định trong cấu trúc của quan hệ sản xuất là gì?

* A. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất

B. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động

C. Quan hệ tổ chức, quản lý và phân công lao động

D. Quan hệ cạnh tranh

27. Yếu tố nào trong lực lượng sản xuất được ví dụ như là yếu tố vật chất
“trung gian”, “truyền dẫn” giữa người lao động và đối tượng lao động

A. Khoa học -công nghệ

B. Đối tượng lao động

* C. Công cụ lao động

D. Nhà xưởng, kho chứa, bến bãi

28. Cấu trúc cơ bản của một hình thái kinh tế -xã hội bao gồm:

* A. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng

B. Cơ sở kinh tế và thể chế nhà nước

C. Lực lượng sau sản xuất và quan hệ sản xuất

D. Lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng

29. Tại sao nói Ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn Ý thức xã hội thông
thường
A. Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp quy

* B. Ý thức xã hội lý luận có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan
một cách khái quát. Sâu sắc và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của
quá trình xã hội

C. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao nhưng nên

D. Ý thức xã hội lý luận có khả năng khái quát thực hiện xã hội nhưng không
làm rõ được bản chất của các quá trình xã hội

30. Nếu xét theo cấp độ của sự phản ánh thì kết cấu của Ý thức xã hội bao
gồm các yếu tố nào

A. Ý thức xã hội thông thường và ý thức xã hội lý luôn

B.Ý thức nhân dân và Ý thức nhà nước

* C. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng

D. Ý thức xã hội lý luận và hệ tư tưởng

31. Lực lượng sản xuất là gì

A. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa máy móc và nguyên liệu tạo ra sức
sản xuất và năng lực biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu
nhất định của con người và xã hội

B. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa công cụ lao động và nguyên liệu tạo
ra sức sản xuất và năng lực biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo
nhu cầu nhất định của con người và xã hội

C. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động và công cụ lao động
tạo ra sức sản xuất và năng lực biến đổi của các đối tượng vật chất của giới tự
nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội
* D. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động và tư liệu sản xuất tạo
ra sức sản xuất và năng lực biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo
nhu cầu nhất định của con người và xã hội

32. Tính độc lập tương đối của Ý thức xã hội biểu hiện ở:

A.Tình lạc hậu

B. Tính lệ thuộc

C. Tính vượt trước

* D.cả a,b,c

33. Trong lực lượng sản xuất nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất?

A. Công cụ lao động

B. Đối tượng lao động

* C.Con người

D. cả a và b

34. Chọn đáp án đúng: theo quan điểm triết học mác thì bản chất con người
là:

* A. Do thiên định ( cha mẹ sinh con, trời sinh tính)

B. Tổng hoá những quan hệ xã hội

C.Phụ thuộc vào số phận

D.cả a và c
35. Trong các câu sau, câu nào thì hiện QHSX có tính độc lập tương đối và tác
động trở lại sự phát triển LLSX

A. QHSX Không phụ thuộc hoàn toàn vào LLSX đến tác động đến sự phát
triển của LLSX

* B.NẾU QHSX Lỗi thời, lạc hậu hay “tiêu tiền” một cách giả tạo so với trình độ
phát triển của LLSX thì sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX

C. QHSX Không phụ thuộc vào LLSX

D. cả a và c

36. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC

* A. Mối liên hệ CHỈ diễn ra giữa sự vật hiện tượng với nhau còn trong bản thân
sự vật hiện tượng không có sự liên hệ

B. Mối liên hệ của sự vật hiện tượng chỉ do diễn Ý chí con người tao ra còn bản
thân sự vật hiện tượng không có sự liên hệ

C.Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện
tượng mà còn diễn ra ngay trong sự vật hiện tượng

D. Mối liên hệ của sự vật bị chi phối bởi Ý thức con người

37. Xác định câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác-Lênin:
sản xuất vật chất là

A. Quá trình con người cải tạo giới tự nhiên

B. Quá trình con người tạo ra của cải cho đời sống xã hội

* C. Quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên cải
biên các dạng vật chất của tự nhiên để tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu
cầu tồn tại và phát triển của con người
D. cả b và c

38. Quan điểm nào sau đây là quan điểm của triết học mác:

A.Cha mẹ sinh con trời sinh tính

* B. Quần chúng nhân dân là động lực chủ yếu của mọi cuộc cách mạng là người
sáng tạo ra lịch sử

C.Ý niệm tuyệt đối quyết định sự phát triển của lịch sử loài người

D. cả a,b và c

39. quan niệm nào sau đây là quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất
con người

A. Trong tình hiện thực của nó bản chất của con người là sự tổng hoá những
quan hệ xã hội

B. Con người là thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội

C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử

* D. cả a,b và c

40. Quan hệ nào giữ vai trò quyết định trong cấu trúc của quan hệ sản xuất?

* A.Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất

B.Quan hệ phân phối sản phẩm lao động

C. Quan hệ tổ chức quản lý và phân công lao động

D. cả b và c
41. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một
giai đoạn lịch sử nhất định, bao gồm các yếu tố cơ bản

A. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất

B. Quan hệ sản xuất, kiến trúc thượng tầng

C. Lực lượng sản xuất, kiến trúc thượng tầng

* D. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất ,kiến trúc thượng tầng

42. tính độc lập tương đối của Ý thức xã hội biểu hiện:

A.Tình lạc hậu

B.tính vượt trước

C.tác động lẫn nhau giữa các hình thái ý thức xã hội

* D.Cả a,b và c

43. Bên cạnh quy phạm pháp luật nhà nước còn sử dụng những yếu tố nào để
quản lý xã hội?

A. Đạo đức

B. tập quán

C .tôn giáo

D.Cả a ,b và c

44. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là SAI. Sự xuất hiện của triết học Mác là:
A. Sản phẩm tất yếu của điều kiện kinh tế – xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa
giữa thế kỷ XIX.

* B. Sự “lắp ghép” phép biện chứng duy tâm của Hêghen với chủ nghĩa duy vật
nhân bản của Phơ - bách.

C. Sự kế thừa trực tiếp những học thuyết của các đại biểu xuất sắc nhất trong
triết học cổ điển Đức.

D. Kế thừa những giá trị tư tưởng nhân loại

45.Những cống hiến của Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen

A. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong
thời đại đế quốc chủ nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy
tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh trong triết học, chủ nghĩa giáo điều

B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng
10 Nga.

C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận
về cách mạng vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên
chính vô sản, chính sách kinh tế mới

* D. Cả A, B, C

46. Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý
niệm tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

* C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

D. Chủ nghĩa nhị nguyên


47. Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định sự vận động, phát triển của xã
hội?

A. Quy luật đấu tranh giai cấp

B. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng

* C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất

D. Quy luật cung - cầu, cạnhtranh

48.Chính trị, pháp quyền, đạo đức là những yếu tố thuộc phạm trù nào sau
đây?

A. Cơ sở hạ tầng

B. Quan hệ sản xuất

C. Lực lượng sản xuất

* D. Kiến trúc thượng tầng

49. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, bản chất của con người được
quyết định bởi?

A. Nỗ lực của mổi cá nhân

B. Nền giáo dục của mỗi gia đình

C. Các quan hệ xã hội

* D. Đời sống kinh tế.


50. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là?

* A. Quá trình lịch sử tự nhiên

B. Quá trình lịch sử hướng theo ý chí của giai cấp cầm quyền

C. .Quá trình lịch sử hướng theo ý chí của Đảng cầm quyền.

D. Quá trình sản xuất hàng hoá

51.Chọn quan điểm đúng trong các quan điểm sau.

A. Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau, tồn tại xã hội quyết định ý thức
xã hội

* B. Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau, tồn tại xã hội quyết định ý thức
xã hội nhưng ý thức xã hội có sự tác động trở lại tồn tại xã hội

C. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội ra đời đồng thời nhưng tồn tại xã hội quyết
định ý thức xã hội, ý thức xã hội có sự tác động trở lại tồn tại xã hội.

D. Cả A và C đúng

52. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây
là đúng?

* A. Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất thay đổi hiện tượng biểu hiện nó cũng
thay đổi

B. Bản chất không được biểu hiện ở hiện tượng

C. Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất hoàn toàn đồng nhất với hiện tượng

D. Bản chất là cái vĩnh viễn


53. Trong các luận điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng về quan hệ giữa nội dung và hình thức?.

* A. Nội dung quyết định hình thức

B. Hình thức quyết định nội dung

C. Tồn tại hình thức thuần tuý không chứa nội dung

D. Cả A và B đúng

54. Đường lối, quan điểm của Đảng là một bộ phận của:

A. Cơ sơ hạ tầng

B. Lực lượng sản xuất

* C. Kiến trúc thượng tầng

D. Quan hệ sản xuất

55. Theo C.Mác, yếu tố đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của con người là gì?.

A. Làm khoa học

B. Sáng tạo nghệ thuật

* C. Lao động

D. Làm chính trị

56. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành
ý thức là quá trình nào?

* A. Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới
B. Sáng tạo thuần túy trong tư duy con người

C. Hoạt động kinh tế

D. Tiếp thu sự tác động của thế giới bên ngoài

57. Triết học ra đời trong điều kiện nào?

A. Xã hội phân chia thành giai cấp

B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.

* C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng
lớp lao động trí thức

D. Xuất hiện giai cấp tư sản

58. Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?

A. Như một đối tượng vật chất cụ thể

B. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định

* C. Như một chỉnh thể thống nhất

D. Cả A,B,C

59. . Khẳng định nào sau đây là đúng:

A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật

B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát

* C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan
D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan

60. Chon đáp án đúng: Xã hội loài người xuất hiện?

A. Đã có giai cấp

B. Không bao giờ có giai cấp

C. Giai cấp tồn tại ngẫu nhiên

* D. Giai cấp chỉ xuất hiện khi xã hội phát triển đến một trình độ nhất định

61. Lựa chọn đúng theo quan điểm của CNDVBC:

A. Nguồn gốc của vận động là ở bên ngoài sự vật, hiện tượng

B. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức, tinh thần, tư tưởng quyết định

* C. Nguồn gốc của sự vận động là trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác
động của các mặt, các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra

D. Nguồn gốc của vận động là do cái hích đầu tiên của “ý niệm tuyệt đối”

62. . Chọn câu trả lời Sai. Điều kiện kinh tế – xã hội của sự ra đời triết học
Mác là:

A. Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong
điều kiện cách mạng công nghiệp.

B. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách là một lực
lượng chính trị xã hội độc lập.

* C. Giai cấp vô sản đi theo giai cấp tư sản trong cuộc đấu tranh lật đổ chế độ
phong kiến.

D. Nhu cầu lý luận của thực tiễn cách mạng


63. Quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người:

A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội

B. Trong tính hiện thực của nó bản chát của con người là sự tổng hòa những
quan hệ xã hội

C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử

* D. Cả a, b và c

64.Nội dung của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt
Nam hiện nay là gì? (chọn đáp án đúng nhất)

A. Thực hiện thắng lợi mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã
hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

* B. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng
một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

C. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng
một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh

D. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng
một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh

65.Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, đấu tranh giai cấp giữ vai trò gì đối với sự
pháttriển của xã hội loài người?

A. Đấu tranh giai cấp là động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội.

B. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức và động lực của sự phát
triển xã hội ngày nay.
* C. Đấu tranh giai cấp là một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng
của mọi xã hội

D. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức, động lực của sự tiến
bộ, phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có sự phân hoá thành đối kháng giai
cấp.

66. Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là gì?

* A. Đó là quá trình con người thực hiện sự cải`biến giới tự nhiên.

B. Đó là quá trình con người nhận thức thế giới và bản thân mình.

C. Đó là quá trình con người thực hiện sự sáng tạo trong tư duy.

D. Đó là quá trình con người thực hiện lợi ích của mình.

67. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự
phát triển?

A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại

* B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

C. Quy luật phủ định của phủ định

D. Không có quy luật nào

68. Lực lượng sản xuất là khái niệm chỉ mối quan hệ giữa

A. Con người với con người trong sản xuất vật chất

B. Con người với công cụ lao động trong sản xuất vật chất
*C. Con người với tự nhiên động trong sản xuất vật chất trong sản xuất vật chất

D. Con người với xã hội trong sản xuất vật chất

69. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một
gai đoạn lịch sử nhất định, bao gồm các yếu tố cơ bản:

A. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất

B. Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng

C. Lực lượng sản xuất; Kiến trúc thương tăng

*D. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tổng

4.Lao động là quá trình: (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)

A. Có mục đích

B. Hướng đối tượng

C. Sử dụng công cụ, phương tiện

* D. Cả A, B và C

5. Trong bất kỳ xã hội nào, bên cạnh các giai cấp cơ bản cũng tồn tại một
tầng lớp dâncư có vai trò quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa ...... họ là
ai? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)

A. Tầng lớp chính trị gia

B. Tầng lớp tu sĩ

C. Tầng lớp nghệ sĩ


* D. Tầng lớp trí thức

6. Trong xã hội có đối kháng giai cấp, có những giai cấp cơ bản nào? (Đáp
án nào dưới đây là đúng nhất)

A. Giai cấp thống trị, giai cấp bị trị, các giai cấp khác và các tầng lớp trung gian.

B. Các giải cấp và tầng lớp trung gian.

* C.Giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị.

D. Bao gồm ba đáp án trên.

7. Quan điểm của triết học Mác -Lênin về nguồn gốc trực tiếp hình thành
giai cấp : ( Đáp án nào dưới đây là đúng nhất )

A. Khác nhau về nghề nghiệp

B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất

* C. Sự xuất hiện của tư hữu về tư liệu sản xuất

D. Cả ba đáp án trên

8. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, cơ sở để xác định sự khác nhau
của các giai cấp trong một xã hội nhất định là gì? (Đáp án nào dưới đây là
đúng nhất)

A. Giới tính

*B. Quan hệ sản xuất.

C. Nghề nghiệp.

D. Bao gồm ba đáp án trên.


9. Nguồn gốc ra đời của nhà nước? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)

A. Để điều hoà mâu thuẫn giai cấp

*B. Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được

C. Nhà nước ra đời để quản lý xã hội

D. Cả ba đáp án trên

10. Tại sao nói ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông
thường? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)

A. Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp quy

B. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao xây dựng nên.

*C. Ở chỗ nó có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách khái
quát hóa, trừu tượng hóa, sâu sắc và chính xác vạch ra các mối liên hệ bản chất
của các quá trình xã hội.

D. Cả a, b và c

11. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, những tri thức những quan
niệm củacon người về tồn tại xã hội, được hình thành một cách trực tiếp trong
hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái quát? (Đáp án
nào dưới đây là đúng nhất)

*A. Tri thức kinh nghiệm.

B. Ý thức xã hội thông thường.

C. Tâm lý xã hội.

D. Cả ba đáp án trên.
12. Nếu xét theo cấp độ của sự phản ánh thì kết cấu của ý thức xã hội bao
gồm các yếu tố nào? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)

A. Ý thức xã hội thông thường và ý thức xã hội lý luận.

B. Ý thức nhân dân và ý thức Nhà nước.

*C. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.

D. Cả ba yếu tố trên.

13. Hình thái kinh tế xã hội đầu tiên trong lịch sử xã hội loài người theo
quan điểm của C.Mác. (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)

*A. Cộng sản nguyên thủy

B. Chiếm hữu nô lệ

C. Phong kiến

D. Tư bản

14. Quan điểm của CNDV về mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học?
(Đáp án nào dưới đây là đúng nhất).

A. Cuộc sống con người sẽ đi về đâu?

B. Con người có khả năng nhận thức được thế giới không?

*C. Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới.

D. Cả ba đáp án trên.
15. Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc. (Đáp án
nào dưới đây là đúng nhất)

A. Thị tộc

B. Bộ lạc

C. Bộ tộc

*D. Cả A, B và C.

16. Sự kiện lịch sử nào dưới đây là cách mạng xã hội ở Việt Nam? (Đáp án
nào dưới đâylà đúng nhất)

A. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng

B. Cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi ở Lam Sơn.

*C. Cách mạng tháng 8-1945.

D. Chiến thắng biên giới tây nam năm 1979.

17. Trong Cơ sở hạ tầng thì quan hệ sản xuất nào đặc trưng cho xã hội đó?
(Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)

A. Quan hệ sản xuất tàn dư

*B. Quan hệ sản xuất thống trị

C. Quan hệ sản xuất mầm mống

D. Cả a, b và c

18. Trong Kiến trúc thượng tầng bộ phận nào có sự tác động mạnh mẽ nhất
đến Cơ sở hạ tầng và đến các yếu tố cấu thành của Kiến trúc thượng tầng?
(Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. Đạo đức

B. Triết học

*C. Nhà nước

D. Tôn giáo

19. Trong lực lượng sản xuất nhân tố nào thường xuyên biến đổi và mang
tính cách mạng nhất? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)

*A. Công cụ lao động

B. Đối tượng lao động tự nhiên

C. Đối tượng lao động nhân tạo

D. Sản phẩm làm ra

20. Ba cấp độ phát triển trong lịch sử của thế giới quan là: (Đáp án nào dưới
đây là đúng nhất)

A. Thần thoại

B. Tôn giáo

C. Duy vật biện chứng

*D. Cả A, B và C

21. Tính quy định về mặt quy mô, trình độ phát triển, được gọi là phạm trù
gì? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)

A. Năng lực
B. Tiềm năng

C. Chất

*D. Lượng

22. Điền tập hợp từ vào ô trống để có được phạm trù Điểm nút: Là giới hạn
mà tại đó sự thay đổi về lượng sẽ làm thay đổi về chất của sự vật. Bất
kỳ .......nào cũng được giới hạn bởi hai điểm nút. (Đáp án nào dưới đây là
đúng nhất)

*A. Độ

B. Lượng

C. Chất

D. Sự vật

23. Điền tập hợp từ vào ô trống để có được phạm trù Độ: Độ là phạm trù
triết học dùng để chỉ sự thống nhất giữa ......., là giới hạn trong đó sự thay đổi
về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật. (Đáp án nào dưới đây
là đúng nhất)

A. Bản chất và hiện tượng

B. Nguyên nhân và kết quả

*C. Lượng và chất

D. Sự vật hiện tượng.

24. Điền tập hợp từ vào ô trống để có được phạm trù Bước nhảy: Bước nhảy
là phạm trù triết học dùng để chỉ sự chuyển hoá về chất của sự vật do sự thay
đổi về ....... trước đó gây ra. (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. Độ

B. Điểm nút

C. Chất

*D. Lượng

25. Có mấy vấn đề cơ bản của triết học? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)

*A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

26. Điền tập hợp từ vào ô trống để có được kết luận đúng: Khi nói tới nguồn
gốc nhận thức của triết học là nói tới sự hình thành, phát triển của tư duy .......
(Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)

A. Bậc cao

*B. Trừu tượng

C. So sánh

D. Hệ thống

27. Triết học ra đời khi phương thức sản xuất dựa trên ...... về tư liệu sản
xuất được xác định và ở trình độ khá phát triển. (Đáp án nào dưới đây là
đúng nhất)

A. Sự phát triển
B. Hưởng chung

*C. Chiếm hữu tư nhân

D. Cả A, B và C

28. Ba cấp độ phát triển trong lịch sử của thế giới quan là: (Đáp án nào dưới
đây là đúng nhất)

A. Thần thoại

B. Tôn giáo

C. Duy vật biện chứng

*D. Cả A, B và C

29. Trong lực lượng sản xuất nhận tố nào đóng vai trò quan trọng nhất?
(Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)

A. Công cụ lao động

B. Đối tượng lao động

*C. Con người

D. Cả A và B

30. Trong Kiến trúc thượng tầng bộ phận nào có sự tác động mạnh mẽ nhất
đến Cơ sở hạ tầng và đến các yếu tố cấu thành của Kiến trúc thượng tầng?
(Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)

A. Đạo đức

B. Triết học
*C. Nhà nước

D. Tôn giáo

31. Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc. (Đáp án
nào dưới đây là đúng nhất)

A. Thị tộc

B. Bộ lạc

C. Bộ tộc

*D. Cả A, B và C

32. Nếu xét theo cấp độ của sự phản ánh thì kết cấu của ý thức xã hội bao
gồm các yếu tố nào?

A. Ý thức xã hội thông thường và ý thức xã hội lý luận.

B. Ý thức nhân dân và ý thức Nhà nước.

*C. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.

D. Cả ba yếu tố trên

33. Quan điệm của triết học Mác lenin về nguồn gốc trực tiếp hình thành giai
cấp:

A. Khác nhau về nghề nghiệp

B. Sự phát triểu của lực lượng sản xuất

*C. Sự xuất hiện của tư hữu về tư liệu sản xuất


D. Cả ba đáp án trên

34. Sản xuất xã hội, tức là sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực, bao
gồm ba phương tiện không tách rời nhau là:

A. sản xuất vật chất, sản xuất xã hội, sản xuất tinh thần

*B. sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất ra bản thân con người

C. sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất lịch sử

D. Cả 3 đáp án trên

35. Phạm trù hình thái kinh tế xã hội chỉ ra kết cấu kinh thế xã hội trong
một giai đoạn lịch sử nhất định, bao gồm các yếu tố cơ bản:

A với B đè chữ nên kh thấy

C. lực lượng sản xuất, kiến trúc thương tầng

D. lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, kiến trúc thương tầng

36. Đâu là kiểu nhà nước mà hiện tại không còn tồn tại:

A. Cộng hòa tổng thốc

B. Cộng hòa đại nghị

C. Quân chủ tương đối

D. Quân chủ tuyệt đối


37. Nguyên nhân là cho quá trình chung của lịch sử nhân loại có tính đa
dạng là:

A. Truyền thống văn hóa

B. Chủng tộc sắc tộc

C. Điều kiện địa lý

D. cả A, B và C

38. Quan niệm của triết học Mác lenin về bản chất con người:

A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội

B. Trong tính hiện thực của nó, bản chất của con người là sự tổng hóa những
quan hệ xã hội

C. Con người là chủ thế và là sản phẩm của lịch sử

D. cả A B C

39. Là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất.
Đó chính là:

A. Quy luật

B. Quy định

C. Vận dộng

D. cả A B C
40. Có dối tượng nghiên cứu là mặt xã hội của sản xuất, tức là quan hệ sản
xuất hay là quan hệ kinh tế giữa người với người trong quá trình sản xuất,
phân phối, trao đổi và tiêu dùng của cải vật chất. Đó chính là:

A. Kinh tế chính trị học Mác lenin

B. Triết học Mác lenin

C. Chủ nghĩa xã hội khoa học

D. Đạo đức học

41. Trong lực lượng sản xuất nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất?

A. Công cụ lao động

B. Đối tượng lao động

C. Con người

D. cả A B

42. Trong lực lượng sản xuất nhân tố nào thường xuyên biến đổi và mang
tính cách mạng nhất?

A. Công cụ lao động

B. Đối tượng lao động tự nhiên

C. Đối tượng lao động nhân tạo

D. Sản phẩm làm ra

43. Trong kiến trúc thượng tầng bộ phận nào có sự tác động mạnh mẽ nhất
đến cơ sở hạ tầng và đến các yếu tố cấu thành của kiến trúc thượng tầng?
A. bị đè chữ

B. Triết học

C. Nhà nước

D. Tôn giáo

44. Trong cơ sở hạ tầng thì quan hệ sản xuất nào đặc trưng cho xã hội đó?

A. Quan hệ sản xuất tàn dư

B. Quan hệ sản xuất thống trị

C. Quan hệ sản xuất mầm mống

D. Cả A B C

45. Hình thái kinh tế xã hội đầu tiên trong lịch sử xã hội loài người theo quan
điểm của C.Mác

A. cộng sản nguyên thủy

B. chiếm hữu nô lệ

C. phong kiếm

D. tư bản

46.

A. cuộc sống con người sẽ đi về đâu?

B. con người có khả năng nhận thức được thế giới không?
C. con người hoàn toán có khả năng nhận thức được thế giới

D. Cả 3 đáp án trên

47. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác lenin, những tri thức những quan
niệm của con người về tồn tại xã hội, được hình thành một cách trực tiếp
trong hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái quát?

A. tri thức kinh nghiệm

B. ý thức xã hội thông thường

C. tâm lý xã hội

D. Cả A B C

48. Nguồn gốc ra đời của nhà nước?

A. để điều hòa mâu thuẫn giai cấp

B. do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được

C. nhà nước ra đời để quản lý xã hội

D. Cả A B C

49. Lao động là quá trình:

A. có mục đích

B. Hướng đối tượng

C. Sử dụng công cụ, phương tiện

D. Cả A B C
50. Bất khả tri luận được hiểu là:

A. lý luận còn kém

B. phủ nhận khả năng nhận thức

C. lý luận suông

D. không liên hệ thực tiễn

51. Lực lượng sản xuất là khái niệm chỉ mối quan hệ giữa:

A với B đè chữ kh thấy

C. con người với tự nhiên trong sản xuất vật chất

D. con ngươi với xã hội trong sản xuất vật chất

52. Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển lực
lượng sản xuất, mà cụ thể là:

A. phát triển nhân tố con người

B. phát triển dối tượng lao động

C. phát triển công cụ lao động

D. Cả A B C

53. Phạm trụ hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong
một giai đoạn lịch sử nhất định, bao gồm các yếu tốc cơ bản:

A. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất


B. Quan hệ sản xuất, Kiến trúc thương tầng

C. Lực lượng sản xuất, kiến trúc thương tầng

D. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, kiến trúc thương tầng

54. Hình thức nhà nước là một khái niệm được xem xét ở ba mặt:

A. Hình thức chính thế, hình thức cấu trúc, chế độ chính trị

B. nhà nước, pháp luật, quân đội

C. lập pháp, hành pháp, tư pháp

D. Cả A B C

55. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?

A. quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay dổi về chất và ngược
lại

B. quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

C. quy luật phủ định của phủ định

D. không có quy luật nào

56. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự
phát triển?

A. quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược
lại

B. quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. quy luật phủ định của phủ định

D. không có quy luật nào

57. Quy luật nào là hạt nhân của phép biện chứng?

A. quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược
lại

B. quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

C. quy luật phủ định của phủ định

D. không có quy luật nào

58. Bên cạnh quy phạm pháp luật nhà nước còn sử dục những quy phạm nào
để quản lý xã hội?

A. đạo đức

B. tập quán

C. tôn giáo

D. cả A B C

59. Có đối tượng nghiên cứu là những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã
hội và tư duy. Đó chính là:

A. kinh tế chính trị học Mác lenin

B. triết học Mác lenin

C. chủ nghĩa xã hội khoa học


D. Đạo đức học

60. …quá trình phát sinh ,…..

A.kinh tế chính trị Mác lênin

B. triết học Mác lênin

C. chủ nghĩa xã hội khoa học

D. đạo đức học

ÔN TẬP MÔN TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: C.Mác và Ph.Ăngghen đã trực


tiếp kế thừa di sản tư tưởng của những nhà triết học nào để xây dựng học
thuyết của mình:

A. Shenlinh và Fichter B. Phơbách và Hêghen C. Hium, Phơbách Shenlinh và


Fichter

B. Phơbách và Hêghen

C. Hium và Phơbách

D. Cantơ và Hopxo

2. Chọn câu trả lời Sai. Điều kiện kinh tế – xã hội của sự ra đời triết học Mác
là:

A. Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều
kiện cách mạng công nghiệp.
B. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách là một lực
lượng chính trị xã hội độc lập.

C. Giai cấp vô sản đi theo giai cấp tư sản trong cuộc đấu tranh lật đổ chế độ phong
kiến.

D. Nhu cầu lý luận của thực tiễn cách mạng

3. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi
cao”. Thể hiện nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?

A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược
lại

B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

C. Quy luật phủ định của phủ định

D. Cả b và c

4. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:

A. Thế giới quan Thần thoại

B. Thế giới quan Tôn giáo

C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng

D. Thế giới quan Kinh nghiệm

5. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: Sự xuất hiện của triết học Mác là:

A. Sản phẩm tất yếu của điều kiện kinh tế – xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa
giữa thế kỷ XIX.

B. Sự “lắp ghép” phép biện chứng duy tâm của Hêghen với chủ nghĩa duy vật nhân
bản của Phơ - bách.

C. Sự kế thừa trực tiếp những học thuyết của các đại biểu xuất sắc nhất trong triết
học cổ điển Đức.
D. Kế thừa những giá trị tư tưởng nhân loại

6. Chọn câu trả lời đúng. Chức năng của triết học Mác là:

A. Giải thích cấu trúc thế giới

B. A. Giải thích cấu trúc thế giới Xây dựng phương pháp cho các khoa học

C. A. Giải thích cấu trúc thế giới Xác lập thế giới quan, Phương pháp luận chung
cho các khoa học..

D. Giải thích các hiện tượng tâm linh

7. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:

A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị

B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo

C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa
học

D. Cả A và B

8. Khái niệm triết học (Philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa là gì?

A. Nhân sinh quan của con người Nhân sinh quan của con người

B. Con đường suy ngẫm để đi đến chân lý

C. Thế giới quan của con người

D. Yêu mến sự thông thái

9. Những cống hiến của Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen

A. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời
đại đế quốc chủ nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật
lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh trong triết học, chủ nghĩa giáo điều
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10
Nga.

C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về
cách mạng vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên
chính vô sản, chính sách kinh tế mới

D. Cả A, B, C

10. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức là

A. Hiện thực khách quan

B. Các cuộc cách mạng công nghiệp

C. Quá trình sản xuất vật chất

D. Lao động và ngôn ngữ

11. Quan điểm của Chủ nghĩa Duy vật về mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của
triết học là:

A. Vấn đề Bản thể luận

B. Vấn đề quan hệ giữa tồn tại và tư duy

C. Vấn đề Nhận thức luận

D. Vấn đề Nhân sinh quan

12. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức là

A. Hiện thực khách quan

B. Các cuộc cách mạng công nghiệp

C. Quá trình sản xuất vật chất

D. Lao động và ngôn ngữ


13. Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý
niệm tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào

A. Chủ nghĩa duy vật

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

D. Chủ nghĩa nhị nguyên.

14. Chọn đáp án đúng nhất. Theo quy luật phủ định của phủ định, khuynh
hướng của phát triển là:

A. Đi lên theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và có
tính kế thừa

B. Phát triển theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và
do tinh thần thế giới quyết định

C. Vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu

D. Đứng im, hoặc vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu

15. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm
nào?

A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.

B. Thế nào là người bạn dân?

C. Nhà nước và Cách mạng

D. Bút ký triết học

16. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ,
là do không nhận thức và vận dụng đúng quy luật nào của phép biện chứng
duy vật?

A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược
lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

C. Quy luật phủ định của phủ định

D. Cả A và B

17. Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm triết học Mác- Lênin: Cơ sở lý
luận của quan điểm phát triển là:

A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

B. Nguyên lý về sự phát triển

C. Quy luật Lượng - chất

D. Liên hệ Nội dung - hình thức

18. Phép biện chứng duy vật là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất.

A. Là khoa học nghiên cứu về sự vận động, phát triển của các sự vật hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội và tư duy

B. Là khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển của sự vật
hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy

C. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự
nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.

D. Là khoa học về những quy luật phát triển của xã hội loài người và của tư duy

19. Hình thức cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn là gì?

A. Hoạt động sản xuất vật chất

B. Hoạt động tinh thần

C. Hoạt động chính trị xã hội

D. Hoạt động thực nghiệm khoa học

20. Các bộ phận cấu thành thực tiễn?


A. Hoạt động vật chất – cảm tính, mang tính lịch sử – xã hội của con người

B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội

C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động thực nghiệm
khoa học

D. Hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người

21. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự
phát triển?

A. Quy luật nhận thức

B. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược
lại

C. Quy luật phủ định của phủ định

D. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

22. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?

A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược
lại

B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

C. Quy luật phủ định của phủ định

D. Quy luật nhận thức

23. Cấu trúc cơ bản của một hình thái kinh tế - xã hội bao gồm:

A. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.

B. Cơ sở kinh tế và thể chế nhà nước.

C. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

D. Lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng


24. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở:

A. Tính lạc hậu

B. Tính lệ thuộc

C. Tính vượt trước

D. Cả a, b và c

25. Trong lực lượng sản xuất nhận tố nào đóng vai trò quan trong nhất?

A. Cộng cụ lao động

B. Đối tượng lao động

C. Con người

D. Cả a và b

26. Quan hệ giữ vai trò quyết định trong cấu trúc của quan hệ sản xuất là gì?

A. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất

B. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.

C. Quan hệ tổ chức, quản lý và phân công lao động.

D. Quan hệ cạnh tranh

27. Quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người:

A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội

B. Trong tính hiện thực của nó bản chát của con người là sự tổng hòa những quan
hệ xã hội

C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử

D. Cả a, b và c
28. Nội dung của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt
Nam hiện nay là gì? (chọn đáp án đúng nhất)

A. Thực hiện thắng lợi mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

B. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một
xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

C. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một
xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh

D. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một
xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh

29. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, đấu tranh giai cấp giữ vai trò gì đối với sự
pháttriển của xã hội loài người?

A. Đấu tranh giai cấp là động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội.

B. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức và động lực của sự phát
triển xã hội ngày nay.

C. Đấu tranh giai cấp là một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của
mọi xã hội

D. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ,
phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có sự phân hoá thành đối kháng giai cấp.

30. Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là gì?

A. Đó là quá trình con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên.

B. Đó là quá trình con người nhận thức thế giới và bản thân mình.

C. Đó là quá trình con người thực hiện sự sáng tạo trong tư duy.

D. Đó là quá trình con người thực hiện lợi ích của mình.

31. Triết học là gì?


A. Triết học là tri thức về thế giới tự nhiên.

B. Triết học là tri thức về tự nhiên và xã hội.

C. Triết học là tri thức lý luận về con người về vật chất

D. Triết học là hệ thống lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí, vai
trò của con người trong thế giới

32. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: C.Mác và Ph.Ăngghen đã trực
tiếp kế thừa di sản tư tưởng của những nhà triết học nào để xây dựng học
thuyết của mình:

A. Shenlinh và Fichter B. Phơbách và Hêghen C. Hium, Phơbách Shenlinh và


Fichter

B. Phơbách và Hêghen

C. Hium và Phơbách

D. Cantơ và Hopxo

33. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:

A. Thế giới quan Thần thoại

B. Thế giới quan Tôn giáo

C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng

D. Thế giới quan Kinh nghiệm

34. Chọn câu trả lời đúng. Chức năng của triết học Mác là:

A. Giải thích cấu trúc thế giới

B. Giải thích cấu trúc thế giới Xây dựng phương pháp cho các khoa học

C. Giải thích cấu trúc thế giới Xác lập thế giới quan, Phương pháp luận chung cho
các khoa học..
D. Giải thích các hiện tượng tâm linh

35. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:

A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị

B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo

C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa
học

D. Cả A và B

36. Khái niệm triết học (Philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa là gì?

A.. Nhân sinh quan của con người Nhân sinh quan của con người

B. Con đường suy ngẫm để đi đến chân lý

C. Thế giới quan của con người

D. Yêu mến sự thông thái

37. Đặc trưng cơ bản của phép biện chứng cổ đại

A. Biện chứng duy tâm

B. Biện chứng ngây thơ, chất phác

C. Biện chứng duy vật khoa học

D. Biện chứng chủ quan

38. Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý
niệm tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào

A. Chủ nghĩa duy vật

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.


D. Chủ nghĩa nhị nguyên.

39. Chọn đáp án đúng nhất.Theo quy luật phủ định của phủ định, khuynh
hướng của phát triển là:

A. Đi lên theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và có
tính kế thừa

B. Phát triển theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và
do tinh thần thế giới quyết định

C. Vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu

D. Đứng im, hoặc vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu

40. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm
nào?

A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.

B. Thế nào là người bạn dân?

C. Nhà nước và Cách mạng

D. Bút ký triết học

41. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ,
là do không nhận thức và vận dụng đúng quy luật nào của phép biện chứng
duy vật?

A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược
lại

B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

C. Quy luật phủ định của phủ định

D. Cả A và B

42. Xác định câu trả lời đúng nhất: Quan điểm toàn diện yêu cầu
A. Phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng yếu tố, từng mối liên hệ
trong quá trình cấu thành sự vật, hiện tượng

B. Không cần phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt,từng yếu tố, từng mối
liên hệ trong quá trình cấu thành sự vật, hiện tượng.

C. Chỉ đánh giá đúng vị trí, vai trò của những mối liên hệ cơ bản, chủ yếu của sự
vât, hiện tượng là đủ

D. Chỉ đánh giá bề ngoài của sự vật hiện tượng là đủ

43. Phép biện chứng duy vật là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất.

A. Là khoa học nghiên cứu về sự vận động, phát triển của các sự vật hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội và tư duy

B. Là khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển của sự vật
hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy

C. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự
nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.

D. Là khoa học về những quy luật phát triển của xã hội loài người và của tư duy

44. Đặc trưng bản chất nhất của ý thức là:

A. Phản ánh sáng tạo trên cơ sở thực tiễn

B. Khả năng tiếp nhận thông tin

C. Lưu giữ thông tin

D. Sao chép lại thế giới một cách bị động

45. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra khuynh hướng của sự phát
triển?

A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược
lại

B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định

D. Quy luật nhận thức

46. Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?

A. Như một đối tượng vật chất cụ thể

B. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định

C. Như một chỉnh thể thống nhất

D. Cả ba phương án trên đều đúng

47. Các bộ phận cấu thành thực tiễn?

A. Hoạt động vật chất – cảm tính, mang tính lịch sử – xã hội của con người

B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội

C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động thực nghiệm
khoa học

D. Hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người

48. Triết học ra đời trong điều kiện nào?

A. Xã hội phân chia thành giai cấp

B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.

C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao
động trí thức

D. Xuất hiện giai cấp tư sản

49. Khẳng định nào sau đây là đúng:

A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật

B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát


C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan

D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan

50. Xem xét sự vật theo quan điểm toàn diện yêu cầu chúng ta phải như thế
nào ?

A. Không cần xem xét mối liên hệ

B. Chỉ xem xét một mối liên hệ

C. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật

D. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ đồng thời phân loại và thấy được vị trí, vai
trò của các mối liên hệ

51. Theo C.Mác, yếu tố đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của con người là gì?.

A. Làm khoa học

B. Sáng tạo nghệ thuật

C. Lao động

D. Làm chính trị

52. Đường lối, quan điểm của Đảng là một bộ phận của:

A. Cơ sơ hạ tầng

B. Lực lượng sản xuất

C. Kiến trúc thượng tầng

D. Quan hệ sản xuất

53. Trong các luận điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng về quan hệ giữa nội dung và hình thức?.

A. Nội dung quyết định hình thức


B. Hình thức quyết định nội dung

C. Tồn tại hình thức thuần tuý không chứa nội dung

D. Cả A và B đúng

54. Chọn quan điểm đúng trong các quan điểm sau?

A. Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã
hội

B. Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã
hội nhưng ý thức xã hội có sự tác động trở lại tồn tại xã hội

C. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội ra đời đồng thời nhưng tồn tại xã hội quyết định
ý thức xã hội, ý thức xã hội có sự tác động trở lại tồn tại xã hội.

D. Cả A và C đúng

55. Chon đáp án đúng: Xã hội loài người xuất hiện?

A. Đã có giai cấp

B. Không bao giờ có giai cấp

C. Giai cấp tồn tại ngẫu nhiên

D. Không phải bao giờ cũng tồn tại các giai cấp. Giai cấp chỉ xuất hiện khi xã hội
phát triển đến một trình độ nhất định

56. Cơ sở hạ tầng của một hình thái kinh tế - xã hội là?.

A. Toàn bộ những quan hệ sản xuất tạo thành cơ cấu kinh tế của một hình thái kinh
tế - xã hội nhất định.

B. Toàn bộ những điều kiện vật chât, những phương tiện vật chất tạo thành cơ sở
vật chất – kỹ thuật của xã hội

C. Toàn bộ những điều kiện vật chất, những phương tiện vật chất và những con
người sử dụng nó để tiến hành các hoạt động xã hội.
D. Toàn bộ những vấn đề về chính trị

57. Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định sự vận động, phát triển của xã
hội?

A. Quy luật đấu tranh giai cấp

B. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng

C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất

D. Quy luật cung - cầu, cạnhtranh.

58. Lựa chọn đúng theo quan điểm của CNDVBC:

A. Nguồn gốc của vận động là ở bên ngoài sự vật, hiện tượng

B. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức, tinh thần, tư tưởng quyết định

C. Nguồn gốc của sự vận động là trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động
của các mặt, các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra

D. Nguồn gốc của vận động là do cái hích đầu tiên của “ý niệm tuyệt đối”

59. Khái niệm trung tâm mà Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái
niệm nào?

A. Phạm trù triết học.

B. Thực tại khách quan

C. Cảm giác

D. Phản ánh

60. Phạm trù nào sau đây là phương thức tồn tại và là thuộc tính cố hữu của
vật chất

A. Quy luật
B. Vận động

C. Phát triển

D. Liên hệ

B. Trả lời ngắn


1. Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người.
Là cơ sở, là động lực của nhận thức

2.Trong quan hệ giữa LLSX và QHSX thì yếu tố nào quyết định?
Lực lượng ản xuất là yếu tố quyết định

3. Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng?
Trong xã hội có giai cấp, Nhà nước là yếu quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng

4. Triết học Mác quan niệm về phát triển như thế nào?
Phát triển cũng là quá trình phát sinh và giải quyết mâu thuẫn khách quan vốn có của
sự vật, hiện tượng; là quá trình thống nhất giữa phủ định các nhân tố tiêu cực và kế
thừa, nâng cao nhân tố tích cực từ sự vật, hiện tượng cũ trong hình thái của sự vật,
hiện tượng mới.

5. Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng

Phủ định biện chứng có hai đặc trưng cơ bản là tính khách quan và tính kế thừa:

– Tính khách quan của phủ định biện chứng

Tính khách quan thể hiện ở chỗ: nguyên nhân của sự phủ định nằm trong chính bản
thân sự vật, hiện tượng. Đó là kết quả chuyển hoá của các mặt đối lập nhằm giải quyết
những mâu thuẫn bên trong bản thân sự vật, hiện tượng và của quá trình tích luỹ về
lượng dẫn đến nhảy vọt về chất. Qúa trình đó hoàn toàn không phụ thuộc vào ý thức
của con người.

– Tính kế thừa của phủ định biện chứng

Tính kế thừa thể hiện ở chỗ: phủ định biện chứng không phải là sự phủ định sạch trơn.
Ngược lại, với phủ định biện chứng, cái mới ra đời trên cơ sở cái cũ, chỉ loại bỏ những
yếu tố đã lỗi thời, lạc hậu, cản trở sự phát triển của cái mới ở cái cũ, đồng thời giữ lại
và cải biến những yếu tố tích cực cho phù hợp với cái mới từ cái cũ.

=> Như vậy: CHỈ có phủ định biện chứng mới đồng thời có hai tính chất là tính khách
quan và tính kế thừa. Đặc biệt, tính kế thừa là đặc trưng cơ bản NHẤT của phủ định
biện chứng. Nó chính là đặc trưng quan trọng nhất để phân biệt phủ định biện chứng
với phủ định sạch trơn, phủ định siêu hình.

6. Thế nào là “ quan điểm phát triển ”?

Phát triển là phạm trù triết học dùng để khái quát quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn của tự nhiên, xã hội và tư duy.

7. Vì sao khi đã tích lũy đủ về lượng ta phải có quyết tâm để tiến hành bước nhảy?

8. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả


- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả. Điều đó có nghĩa là nguyên nhân là cái có trước và sản
sinh ra kết quả, còn kết quả chỉ xuất hiện khi có nguyên nhân, sau nguyên nhân. Nhưng không
phải cái gì có trước là nguyên nhân của cái có sau.
- Sự tác động trở lại của kết quả đối với nguyên nhân. Nguyên nhân sinh ra kết quả, nhưng khi
kết quả xuất hiện thì nó tác động trở lại nguyên nhân. Đó là mối quan hệ biện chứng của nhân
quả...
- Nguyên nhân và kết quả thay đổi vị trí cho nhau. Có nghĩa là trong mối quan hệ này nó là nhân,
thì trong mối quan hệ khác nó là quả và ngược lại.

9. Nêu rõ sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn
đề cơ bản của triết học.
- Chủ nghĩa duy vật khẳng định vật chất có trước, ý thức có sau. Vật chất tồn tại khách quan, độc
lập với ý thức, sinh ra và quyết định ý thức. Ý thức là phản ánh của thế giới khách quan vào bộ
óc con người.
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan hay chủ quan đều thừa nhận tinh thần là cái có trước, cái quyết
định, vật chất là cái có sau, là sản phẩm của tinh thần, do tinh thần quyết định.

11. Bản chất của ý thức là gì?


Ý thức là sự phản ánh thế giới xung quanh vào bộ não con người, là "hình ảnh chủ quan của thế
giới khách quan"
12. Làm rõ vai trò của tri thức trong kết cấu của ý thức?
Tri thức giữ vai trò nội dung, phương hướng, mục đích phát triển của ý thức. Tri thức khoa học
định hướng niềm tin, lý tưởng, tình cảm… của con người.

13. Thế nào là “quan điểm toàn diện”?


Quan điểm toàn diện đòi hỏi chúng ta khi nghiên cứu sự vật, hiện tượng phải xem xét tất cả các
mặt, các mối liên hệ.
14. “Phát huy tính năng động chủ quan” được hiểu như thế nào?
Là phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy nhân tố con người trong việc vật chất
hóa tính tích cực năng động của ý thức.

15. Giữa kinh tế và chính trị thì yếu tố nào giữ vai trò quyết định? Tại sao?
Giữa kinh tế và chính trị thì kinh tế giữ vai trò quyết định. Bở vì: Cơ cấu kinh tế sinh ra chính trị,
cơ cấu chính trị do toàn bộ những quan hệ sản xuất của xã hội tạo nên… và kinh tế là nền tảng,
là cở sở vật chất của xã hội, hơn nữa chính trị là sự phản ánh tập trung của kinh tế.

16. Thế nào là quan điểm “lịch sử - cụ thê”?


Quan điểm đó cũng đòi hỏi chúng ta phải có thái độ cụ thể, nghiên cứu kỹ từng mối liên hệ và
thông qua đó vạch ra được những mối quan hệ bản chất, chủ yếu, quy định sự tồn tại, phát triển
của sự vật.

17. Xu hướng của phát triển diễn ra như thế nào?


Phát triển là khuynh hướng chung của sự vật hiện tượng, diễn ra quanh co, phức tạp, theo hình
xoắn óc.
18. Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất.
Gồm: Quan hệ về sở hữ đối với TLSX; quan hệ trong quản lý sản xuất xã hôi; quan hệ về phân
phối sản phẩm …
19. Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất
- LLSX bao gồm :
+ Tư liệu sản xuất do xã hội tạo ra, trước hết là công cụ lao động.
+ Người lao động với những kinh nghiệm sản xuất, thói quen lao động, biết sử dụng tư liệu
sản xuất để tạo ra của cái vật chất.

20. Trong các yếu tố cấu thành của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất?

Ý thức có cấu trúc phức tạp bao gồm các yếu tố khác nhau như tri thức, tình cảm, ý chí, trong đó
tri thức là yếu tố quan trọng nhất.

I. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGÂN GỌN


1.Nêu khái quát nguồn gốc của Triết học

Với tỉnh cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức

và nguồn gốc xã hội.

2. Định nghĩa Triết học theo quan điểm của Triết học Mác - Lènin

Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con

người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chng

nhất của tự nhiên, xã hội và tự đưy.

3. Triết học Mác xác định đối tượng nghiên cứu của minh là gi?

Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữữa vật chất và ý thức trên lập trường duy

vật triệt để và nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên xã hội và tư
chợy

4. Theo quan niệm của triết học Mác - Lenin, thế giới quan là gi?

Thế giới quan là khái niện triết học chí hệ thống các tri thức, quan điểm,

tinh cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao

hàm cả cả nhán, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan quy định các
nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của

con người.

5. Triết học có vai trô như thế nào trong Thế giới quan?

Là hạt nhân của thế giới quan

6. Nội dung vấn để cơ bản của triết họclà gì?

Vấn để cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là vấn

để quan hệ giữa tưr duy với tồn tại (Ý thức và Vật chất)
7. Vấn để cơ bản của triết học có hai mặt, trả lời hai câu hỏi lớn, đó là những

câu hỏi gi?

Mặt thử nhất: Giữa ý thức và vật chất thi cái nào có trước, cải nào có sau, cải

nào quyết định cái nào? Nói cách khác, khi truy tìm nguyên nhân cuối cùng của

hiện tượng, sự vật, hay sự vận động đang cần phải giải thích, thi nguyên nhân vật

chất hay nguyên nhân tinh thần đóng vai trò là cái quyết định.

Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không? Nói

cách khác, khi khám phá sự vật và hiện tượng, con người có dám tin rằng mình sẽ

nhận thức dược sư vật và hiện tương hay không


8. Việc giải quyết mặt thứ nhất của vấn để cơ bản của triết học đã chia các

nhà triết học thành hai trường phái lớn, đó là những trường phái nào?
CNDV & CNDT
9. Nếu rộ sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghia duy tâm trong việc

giải quyết vấn đề cơ bản của triết học

10.Sự đối lập giữa hai phương pháp tư duy: Phương pháp biện chứng và

phương pháp siêu hình

Phương pháp siêu hinh

+ Nhận thức đổi tượng ở trạng thái có lập, tách rời đối tượng ra khỏi các quan

hệ được xem xét và coi các mặt đối lập với nhau có một ranh giới tuyệt đôi.

+ Nhận thức đối trợng ở trạng thái tĩnh; đồng nhất đối tượng với trạng thải

tinh nhất thời đó. Thừn nhận sự biến đổi chi là sự biển đổi về số lượng, về các hiện

turợng bè ngoài. Nguyên nhân của sự biến đổi coi là nằm ở bên ngoài đối tnợng.
Phương pháp biện chứng

+ Nhận thức đổi tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó. Đối

tuượng và các thành phần của đối tưrợng luôn trong sự lệ thuộc, ảnh lurởng nhau,

ràng buộc, quy định lẫn nhau.


+ Nhận thức đổi tượng ở trạng thái luôn vận động biên đối, nằm trong khuynh

hướng phố quát là phát triển. Quả trinh vận động này thay đổi cả vẻ lượng và cả về

chất của các sự vật, hiện tượng. Nguốn gốc của sự vận động, thay đổi đó Là sự đấu
tranh của các mặt đối lập của mâu thuẫn nội tại của bản thăn sự vật.

11. Công lao của Mác và Ph.Ăngghen trong việc phát triển phép biện chứng

và chủ nghĩa duy vật?

Phát triển phép biện chứng thành phép biện chứng duy vật và chủ nghĩa duy

vật trở thành chủ nghĩa duy vật biện chíng

12. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác

- Điều kiện kinh tế - xã hội

- Tiền đề khoa học tự nhiên

- Tiền để tý tuận

- Nhân tổ chủ quan (Sự nỗ lực của Mác và Ảngghen)

13. Triết học Mác - Lêniu có vai trò như thể nào trong công cuộc xây dựng

chủ nghĩa xã hội trèn thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội

chủ nghĩa ở Việt Nam.

Là cơ sở iý luận khoa học trong công cuộc xảy dựng chủ nghĩa xã hội trên thế

giới và sư nghiếp đối mới theo dĩnh haướng xã hội chủ nghla ở Việt Nam.
II. CÂU HỎI NGẮN

1. Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng


Phủ định biện chứng có 2 đặc trưng: Tính chất yếu khách quan và tính kế thừa

2. Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất


- LLSX bao gồm:
+ Tư liệu sản xuất do xã hội tạo ra, trước hết là công cụ lao động.
+ Người lao động với những kinh nghiệm sản xuất, thói quen lao động, biết
sử dụng tư liệu sản xuất để tạo ra của cái vật chất.

3. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?


Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa ý
thức và vật chất.

4. Nêu quan điểm của chủ nghĩa duy vật về giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ
bản của triết học.
Chủ nghĩa duy vật khẳng định vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết
định ý thức. Con người có khả năng nhận thức được thế giới. Nhận thức là phản
ánh thế giới khách quan vào trong bộ óc con người.

5. Hai phương pháp đối lập nhau trong lịch sử triết học:
Là phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.

6. Trong quan hệ giữa LLSX và QHSX thì yếu tố nào quyết định?

Lực lượng ản xuất là yếu tố quyết định

7. Bản chất của ý thức là gì?


Ý thức là sự phản ánh thế giới xung quanh vào bộ não con người, là "hình ảnh chủ
quan của thế giới khách quan".

8. Trong các yếu tố cấu thành của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất?

Ý thức có cấu trúc phức tạp bao gồm các yếu tố khác nhau như tri thức, tình cảm, ý
chí, trong đó tri thức là yếu tố quan trọng nhất.

9. Biện chứng là gì?


Biện chứng là cái vốn có của bản thân sự vật, hiện tượng, là sự liên hệ, tác động,
chuyển hoá lẫn nhau giữa các mặt, giữa các sự vật hiện tượng, là sự vận động, phát
triển không ngừng theo quy luật.

10. Quan điểm toàn diện đòi hỏi chúng ta khi nghiên cứu sự vật, hiện tượng
phải làm gì?
Quan điểm toàn diện đòi hỏi chúng ta khi nghiên cứu sự vật, hiện tượng phải
xem xét tất cả các mặt, các mối liên hệ. Quan điểm đó cũng đòi hỏi chúng ta phải
có thái độ cụ thể, nghiên cứu kỹ từng mối liên hệ và thông qua đó vạch ra được
những mối quan hệ bản chất, chủ yếu, quy định sự tồn tại, phát triển của sự vật.

11. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng phát triển là gì?
Phát triển là sự biến đổi theo khuynh hướng đi lên. Nó xác định được khuynh
hướng rõ rệt: Đó là quá trình chuyển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ
chưa hoàn thiện đến hoàn thiện.

12. Nguyên lý về sự phát triển là cơ sở lý luận của quan điểm nào?


Nguyên lý về sự phát triển là cơ sở lý luận của quan điểm lịch sử, quan điểm phát
triển.

13.
Vai trò của con người đối với quy luật:
Vai trò của con người đối với quy luật là ở chỗ phát hiện, nhận thức đúng quy luật,
vận dụng quy luật một cách có ý thức, có kế hoạch để phục vụ cho nhu cầu, lợi ích
của mình.

14. Mặt đối lập là gì?


Mặt đối lập là những mặt, những thuộc tính, những khuynh hướng vận động ngược
chiều nhau trong một chỉnh thể làm nên sự vật và hiện tượng.

15. Trình bày nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn:

Mâu thuẫn chỉ giải quyết bằng đấu tranh của các mặt đối lập. Không thể xoá bỏ
mâu thuẫn một cách chủ quan. Cũng không thể điều hoà mâu thuẫn một cách vô
nguyên tắc.

16. Chất và lượng là hai mặt của sự vật nên chúng thống nhất với nhau. Chất
nào lượng ấy, lượng nào chất ấy. Nhưng chúng cũng khác nhau chỗ nào?

Lượng thường xuyên biến đổi, còn chất tương đối ổn định.

17. Sự tác động tích cực của KTTT đối với CSHT được thể hiện ở vấn đề gì?
Sự tác động tích cực của KTTT đối với CSHT được thể hiện ở chức năng xã hội
của KTTT là bảo vệ, duy trì, củng cố và phát triển CSHT sinh ra nó, đấu tranh
xoá bỏ cơ sở hạ tầng và KTTT cũ. Trong xã hội có giai cấp đối kháng thì KTTT
bảo đảm sự thống trị về chính trị và tư tưởng của giai cấp giữ địa vị thống trị trong
kinh tế.

18. Cấu trúc của hình thái kinh tế - xã hội, gồm những yếu tố nào?
Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng

19. Sự hình thành và phát triển của mỗi HTKT-XH xét đến cùng là do yếu tố
nào quyết định?

Sự hình thành và phát triển của mỗi HTKT-XH xét đến cùng là do lực lượng sản
xuất quyết định

20. Quan hệ sản xuất bao gồm những mặt cơ bản nào?
Quan hệ sản xuất bao gồm những mặt cơ bản sau đây:
+ Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
+ Quan hệ quản lý và phân công lao động
+ Quan hệ phân phối sản phẩm lao động

21. Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người.

Là cơ sở, là động lực của nhận thức

22. Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc
thượng tầng?

Trong xã hội có giai cấp, Nhà nước là yếu quan trọng nhất của kiến trúc thượng
tầng

23. Nêu rõ sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc
giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.

- Chủ nghĩa duy vật khẳng định vật chất có trước, ý thức có sau. Vật chất tồn tại
khách quan, độc lập với ý thức, sinh ra và quyết định ý thức. Ý thức là phản ánh
của thế giới khách quan vào bộ óc con người.
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan hay chủ quan đều thừa nhận tinh thần là cái có
trước, cái quyết định, vật chất là cái có sau, là sản phẩm của tinh thần, do tinh thần
quyết định.

24. Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất.

Gồm: Quan hệ về sở hữ đối với TLSX; quan hệ trong quản lý sản xuất xã hôi; quan
hệ về phân phối sản phẩm …

25. Làm rõ vai trò của tri thức trong kết cấu của ý thức?

Tri thức giữ vai trò nội dung, phương hướng, mục đích phát triển của ý thức. Tri
thức khoa học định hướng niềm tin, lý tưởng, tình cảm… của con người.

26. Thế nào là “quan điểm toàn diện”?

Quan điểm toàn diện đòi hỏi chúng ta khi nghiên cứu sự vật, hiện tượng phải xem
xét tất cả các mặt, các mối liên hệ.

27. “Phát huy tính năng động chủ quan” được hiểu như thế nào?
Là phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy nhân tố con người trong
việc vật chất hóa tính tích cực năng động của ý thức.

28. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả

- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả. Điều đó có nghĩa là nguyên nhân là cái có
trước và sản sinh ra kết quả, còn kết quả chỉ xuất hiện khi có nguyên nhân, sau
nguyên nhân. Nhưng không phải cái gì có trước là nguyên nhân của cái có sau.
- Sự tác động trở lại của kết quả đối với nguyên nhân. Nguyên nhân sinh ra kết
quả, nhưng khi kết quả xuất hiện thì nó tác động trở lại nguyên nhân. Đó là mối
quan hệ biện chứng của nhân quả...
- Nguyên nhân và kết quả thay đổi vị trí cho nhau. Có nghĩa là trong mối quan hệ
này nó là nhân, thì trong mối quan hệ khác nó là quả và ngược lại.

29. Thế nào là quan điểm “lịch sử - cụ thê”?

Quan điểm đó cũng đòi hỏi chúng ta phải có thái độ cụ thể, nghiên cứu kỹ từng
mối liên hệ và thông qua đó vạch ra được những mối quan hệ bản chất, chủ yếu,
quy định sự tồn tại, phát triển của sự vật.

30. Xu hướng của phát triển diễn ra như thế nào?

Phát triển là khuynh hướng chung của sự vật hiện tượng, diễn ra quanh co, phức
tạp, theo hình xoắn ốc.

31. Giữa kinh tế và chính trị thì yếu tố nào giữ vai trò quyết định? Tại sao?

Giữa kinh tế và chính trị thì kinh tế giữ vai trò quyết định. Bở vì: Cơ cấu kinh tế
sinh ra chính trị, cơ cấu chính trị do toàn bộ những quan hệ sản xuất của xã hội tạo
nên… và kinh tế là nền tảng, là cở sở vật chất của xã hội, hơn nữa chính trị là sự
phản ánh tập trung của kinh tế.

CÂU HỎI NGẮN

1. khái quát nguồn gốc của triết học


- Với tính cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận
thức và nguồn gốc xã hội

2. Định nghĩa triết học theo quan điểm của triết học Mác-Lênin

- Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí
con người trong thế giới đó ,là khoa học về những quy luật vận động,
phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy

3. Triết học mác xác định đối tượng nghiên cứu của mình là gì?

- Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và Ý thức trên lập trường
duy vật triệt để và nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã
hội và tư duy

4. Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, thế giới quan là gì ?

- Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm,
tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con
người (bao hàm cả cá nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó. Thế
giới quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận
thức và hoạt động thực tiễn của con người

5. Triết học có vai trò như thế nào trong thế giới quan?

- Là hạt nhân của thế giới quan

6. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học là gì?


- Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là
vấn đề quan trọng giữa tư duy với tồn tại (Ý thức và vật chất)

7. Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt, trả lời hai câu hỏi lớn , đó là
những câu hỏi gì?

- Mặt thứ nhất: giữa Ý thức và vật chất thì cái nào có trước,cái nào có
sau, cái nào quyết định cái nào? Nói cách khác, khi truy tìm nguyên nhân
cuối cùng của hiện tượng sự vật hay sự vận động đang cần phải giải
thích, thì nguyên nhân vật chất hay nguyên nhân tinh thần đóng vai trò là
cái quyết định.

- Mặt thứ hai : con người có khả năng nhận thức được thế giới hay
không? Nói cách khác, khi khám phá sự vật và hiện tượng con người có
dám tin rằng mình sẽ nhận thức được sự vật và hiện tượng hay không.

8. Việc giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học đã chia các
nhà triết học thành hai trường phái lớn, đó là những trường phái nào?

- CNDV VÀ CNDT

9. Sự đối lập giữa hai phương pháp tư duy: phương pháp biện chứng và
phương pháp siêu hình

- Phương pháp siêu hình:

+ nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các
quan hệ được xem xét và coi các mặt đối lập với nhau có một ranh giới
tuyệt đối
+ nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh, đồng nhất đối tượng với trạng
thái tĩnh nhất thời đó. Thừa nhận sự biến đổi chỉ là sự biến đổi về số
lượng, về các hiện tượng bề ngoài. Nguyên nhân của sự biến đổi coi là
nằm ở bên ngoài đối tượng

- phương pháp biện chứng:

+ nhận thức đối tượng trong các mối quan hệ phổ biến vốn có của nó .
Đối tượng và các thành phần của đối tượng luôn trong sự lệ thuộc, ảnh
hưởng lẫn nhau, ràng buộc, quy định lẫn nhau

+ nhận thức đối tượng ở trạng thái luôn vận động biến đổi, nằm trong
khuynh hướng phổ quát là phát triển . Quá trình vận động này thay đổi cả
về lượng và cả về chất của sự vật, hiện tượng. Nguồn gốc của sự vận
động, thay đổi đó là sự đấu tranh của các mặt đối lập của mâu thuẫn nội
tại của bản thân sự vật

10.Công lao của mác và Ph-Ănghen trong việc phát triển phép biện chứng
và chủ nghĩa duy vật?

- Phát triển phép biện chứng thành phép biện chứng duy vật và chủ nghĩa
duy vật trở thành chủ nghĩa duy vật biện chứng

11.Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học mác?

- Điều kiện kinh tế - xã hội


- Tiền đề khoa học tự nhiên
- Tiền đề lý luận
- Nhân tố chủ quan (sự nỗ lực của Mác và Ănghen)
12.Triết học Mác-Lênin có vai trò như thế nào trong cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.

- Là cơ sở lý luận khoa học trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam

13.Triết học ra đời lúc nào? Ở đâu?

- Hy lạp ,trung quốc ,ấn độ cổ đại từ thế kỉ thứ 8 đến thế kỉ thứ 6 TCN

14.Chức năng của triết học Mác - Lênin là gì?

- Thế giới quan và phương pháp luận

15.Điều kiện kinh tế – xã hội của sự ra đời triết học Mác.

- Cách mạng khoa học công nghiệp


- Những tiến bộ trong khoa học kĩ huật ,khoa học tự nhiên
- Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống giai cấp tư sản

16.Trình bày cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan.

- Thế giới quan học

17.Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin.

- Triết học mác – lênin


- Kinh tế chính trị Mác – lênin
- CNXH khoa học

18.Khái niệm triết học (Philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa là gì?

- Tình yêu trí tuệ

19.Về thực chất, chủ nghĩa nhị nguyên triết học có cùng bản chất với hệ
thống triết học nào?

- Chủ nghĩa duy tâm

20.Quan điểm của Chủ nghĩa Duy vật về vấn đề cơ bản của triết học. Mặt
thứ nhất và mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học.

- Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại

Mặt số 1: bản thể luận

Mặt số 2: nhận thức luận

21.Đặc trưng cơ bản của phép biện chứng cổ đại là gì?

- Giản đơn ,ngây thơ và chất phát

22.Trong các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, quy luật nào chỉ
ra cách thức chung nhất của sự vận động, phát triển?

- Quy luật lượng - chất


23.Trong các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, quy luật nào chỉ
ra nguồn gốc của sự vận động, phát triển

- Quy luật mâu thuẫn

24.Trong các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, quy luật nào chỉ
ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển

- Quy luật phủ định

25.Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, các dạng cụ thể của vật chất
biểu hiện sự tồn tại của mình ở đâu?

- Không gian và thời gian

26.V.I.Lênin nêu định nghĩa về vật chất trong tác phẩm nào?

- Sáng kiến vĩ đại

27.Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển là gì?

- Nguyên lý về sự phát triển

28.Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là gì?

- Nguyên lý về mối quan hệ phổ biến

29.Thế nào là quan điểm “lịch sử - cụ thê”?


- Quan điểm lịch sử cụ thể là quan điểm mà khi nghiên cứu và xem xét
hiện tượng, sự vật hay sự việc chúng ta phải quan tâm đến tất cả các
yếu tố từ khách quan đến chủ quan có liên quan đến sự vật. Nguyên lý
về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển là cơ sở hình
thành quan điểm lịch sử cụ thể.

30.Thế nào là “quan điểm phát triển”?

- Phát triển là phạm trù triết học dùng để khái quát quá trình vận động
từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến
chất mới ở trình độ cao hơn của tự nhiên, xã hội và tư duy.

31.Thế nào là “quan điểm toàn diện”?

- Quan điểm toàn diện là quan điểm đánh giá, xem xét sự vật với tất cả
các mối liên hệ mà sự vật có nhưng phải tìm ra được mối liên hệ nào
là cơ bản, quy định sự tồn tại, vận động của sự vật. Từ đó để có cách
nhìn nhận đánh giá đúng bản chất, đúng trọng tâm của sự vật mà
không dàn trải.

32.Cấu trúc cơ bản của hình thái kinh tế - xã hội.

- Lực lượng sản xuất ,quan hệ sản suất và kiến trúc thượng tầng

33.Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng

- là toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức,
tôn giáo, nghệ thuật, v.v. cùng với những thiết chế xã hội tương ứng
như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể xã hội, v.v. ... Nó tiêu
biểu cho chế độ chính trị của một xã hội nhất định.

34.Cấu trúc của cơ sở hạ tầng

- cơ sở hạ tầng bao gồm ba loại quan hệ sản xuất: quan hệ sản xuất
thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất mầm mống (tương
lai)

35.Yếu tố nào trong lực lượng sản xuất được ví như là yếu tố vật chất
“trung gian”, “truyền dẫn” giữa người lao động và đối tượng lao động?

- Công cụ lao động

36.Cấu trúc của lực lượng sản xuất

- gồm hệ thống những tư liệu sản xuất và sức lao động mà người ta
dùng cho sản xuất, trong đó quan trọng nhất là sức lao động.

37.Cấu trúc của quan hệ sản xuất

- sở hữu tư liệu sản xuất


- tổ chức, quản lý sản xuất
- phân phối sản phẩm

38.Cấu trúc của phương thức sản xuất

- Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất


39.Thành tố quan trọng nhất trong cấu trúc của lực lượng sản xuất là gì?

- Người lao động

40.Bản chất của ý thức là gì?

- bản chất của ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là
sự phản ánh sáng tạo thế giới vật chất.

41.Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người.

- thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc ,mục đích, là động lực chủ yếu và trực
tiếp của nhận thức.

42.Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc
thượng tầng?

- Nhà nước

43.Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng

- Phủ định biện chứng có các đặc trưng cơ bản là tính khách quan và
tính kế thừa.

44.Nêu rõ sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong
việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.

- CNDV : vật chất có trước ý thức và quyết định ý thức .con người có
khả năng nhận thức bản chất của thế giới khách quan
- CNDT : ý thức có trước vật chất và quyết điinhj vật chất .con người
không có khả năng nhận thức bnar chất cảu thế giới khách quan
45.Làm rõ vai trò của tri thức trong kết cấu của ý thức?

- Tri thức là thành tố quan trọng nhất trong kết cấu ý thức

46.“Phát huy tính năng động chủ quan” được hiểu như thế nào?

- Phát huy vai trò của nhân tố con người ,tính sáng tạo của ý thức trong
cải tạo thực tiễn khách quan

47.Giữa kinh tế và chính trị thì yếu tố nào giữ vai trò quyết định? Tại sao?

- Kinh tế quyết định chính trị vì LLSX quyết định QHSX và toàn bộ
thiết chế của kiến trúc thượng tầng bị quy định bởi cơ sở hạ tầng

48.Trong quan hệ giữa LLSX và QHSX thì yếu tố nào quyết định?

- Lực lượng sản xuất

49.Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả

- Nguyên nhân có trước kết quả có sau ,nguyên nhân và kết quả có thể
hoán đổi vai trò trong từng điều kiện nhất định

50.Xu hướng của phát triển diễn ra như thế nào?

- Theo đường xoáy tròn ốc ,từ thấp đến cao ,đon giản đến phức tạp trên
cơ sở kế thừa cái cũ hợp lý
51.Vì sao khi đã tích lũy đủ về lượng ta phải có quyết tâm để tiến hành
bước nhảy?

- Nếu không thực hiện bước nhảy thì quá trình phát triển của chính sự
vật ,hiện tượng sẽ chấm dứt hoặc bị cản trở

52.Triết học Mác quan niệm về phát triển như thế nào?

- Phát triển là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của một sự vật.
Quá trình vận động đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để đưa tới sự
ra đời của cái mới thay thế cái cũ.

53.Kiến trúc thượng tầng là gì? Cơ sở hạ tầng là gì?


- Kiến trúc thượng tầng là tập hợp các quan điểm: chính trị, pháp
quyền, đạo đức, triết học, tôn giáo, nghệ thuật… với các thiết chế
tương ứng: Nhà nước, đảng phái, nhà thờ, đoàn thể… được xây dựng
trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
- Cơ sở hạ tầng là một thuật ngữ tổng hợp dùng để chỉ những bộ phận
kết cấu, nền tảng cho việc phát triển nền kinh tế.

54.Trong các yếu tố cấu thành của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất?

- Tri thức

55.Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội thể hiện ở
những điểm nào?

- Tính lạc hậu


- Tính lệ thuộc
- Tính vượt trước

56.Triết học là gì?


- Triết học là khoa học nghiên cứu về vấn đề chung nhất của tự
nhiên ,xã hội và tư duy cũng như vai trò ,vị trí của con người trong thế
giới ấy

57.Giữa tất nhiên và ngẫu nhiên, yếu tố nào chi phối tiến trình phát triển
của sự vật, hiện tượng?

- Thất nhiên là chi phối tiến trình phát triển của sự vật hiện tượng

58.Thực tiễn là gì?

- Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động có tính lịch sử - xã hội của con
người.

59.Nguồn gốc ra đời ý thức.

- Nguồn gốc tự nhiên : bộ não và sự phản ánh hiện thực khách quan vào
bộ não người
- Nguồn gốc xã hội : lao động và ngôn ngữ

60.Các hình thức cơ bản của thực tiễn


- Hoạt động sản xuất vật chất
- Hoạt động làm biến đổi các quan hệ xã hội
- Quan sát và thực nghiệm khoa học

61.“ phát huy tính năng động của chủ quan” được hiểu như thế nào ?
- là phát huy vai trò tích cực ,năng động ,sáng tạo của ý thức và phát
huy vai trò nhân tố con người trong việc vật châts hoá tính tích
cực ,năng động ,sáng tạo ấy
62.phủ định biện chứng là gì
- là phạm trù triết học dùng để chỉ sự phủ định tự thân, là mắt khâu
trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự vật mới , tiến bộ hơn sự sự vật cũ

63.Các nguyên tắc cơ bản của lý luận nhận thức duy vật biện chứng
- Thứ 1: thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập với ý thức của con
người.
- Thứ 2: thừa nhận năng lực nhận thức thế giới của con người
- Thứ 3 : là một qúa trình biện chứng ,tích cực ,sáng tạo
- Thứ 4: là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức là thực tiễn

64.Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở những điểm nào
- Thứ 1 : ý thức xã hội thường lac hậu so với tồn tại xã hội
- Thứ 2 :ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
- Thứ 3 :ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển
- Thứ 4 :sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự
phát triển của chúng
- Thứ 5 : ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội

65.Các chức năng cơ bản của nhà nước


- Chức năng thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội
- Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại

66.Tại sao quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng
đắn mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị
- kinh tế và chính trị tác động biến chứng, trong đó kinh tế quyết định
chính trị, chính trị tác động trở lại to lớn, mạnh mẽ đối với kinh tế.
Thực chất của vai trò kiến trúc thượng tầng là vai trò hoạt động tự
giác tích cực của giai cấp đàng phái vì lợi ích kinh tế sống còn của
mình .sư tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng
trước hết và chủ yếu thông qua đường lối chính sách của đảng, nhà
nước.
- Trong Nhận thức và thực tiễn nế tách rời hoặc tuyệt đối hóa một
yếu tố nào giữa kinh tế và chính trị đều là sai lầm
67.Trong thực tiễn một cách, muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát
triển những yếu tố nào trong lực lượng sản xuất
- Trước hết phải phát triển lực lượng lao động và công cụ lao động

68. Trong thực tiện, muốn xóa bỏ một quan hệ sản xuất cũ, thiết lập một
quan hệ sản xuất mới phải dựa vào căn cứ nào
- Phải căn cứ vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất không phải
kết quả của mệnh lệnh hành chính, của mọi sắc lệnh từ trên ban xuống
mà từ tính tất yếu kinh tế yêu cầu khách quan của quy luật kinh tế,
chống tùy tiện. Chủ quan, duy tâm, duy ý chí

69.Trong thời đại ngày nay, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang
phát triển, cả người lao động và công cụ lao động được trí tuệ hóa nền
kinh tế của nhiều quốc gia phát triển đang trở thành nền kinh tế tri thức
- anh chị kinh tế tri thức là gì?
- Đó là nên kinh tế mà trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri
thức của con người đóng vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển
kinh tế, từ đó tạo ra của cải vật chất và nâng cao chất lượng cuộc sống
con người. Đặc trưng của kinh tế tri thức là công nghệ cao, công nghệ
thông tin, trí tuệ nhân tạo được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và
trong đời sống xã hội

70.Nguyên lý về vai trò của sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát
triển xã hội loài người có ý nghĩa phương pháp luận như thế nào?
- Để nhận thức và cải tạo xã hội, phải xuất phát từ đời sống sản xuất, từ
nền sản xuất vật chất xã hội. Xét đến cùng, không thể dùng tinh thần
để giải thích đời sống tinh thần, để phát triển xã hội phải bắt đầu tư
phát triển đời sống kinh tế - vật chất
71.tính đa dạng, phong phú của mốt liện hệ biểu hiện qua những khía cạnh
nào?
- Tính khách quan
- Tính phổ biến
- Tình phong phú, đa dạng

72.Quan điểm toàn diện đặt ra những yêu cầu gì trong nhận thức và thực
tiến?
- Đòi hỏi chúng ta phải xem xét sự vật, hiện tượng với tất cả các mặt,
các mối liên hệ
- Đánh giá đúng vai trò, vị trí của từng mặt, tửng mối liên hệ Nắm
được mối liện hệ chủ yếu có vai trò quyết định

73.Quan điểm lịch sử cụ thể đặt ra những yêu cầu gì trong nhận thức và
thực tiễn?
- Đòi hỏi phải nhận thức đầy đủ các mối liên hệ của sự vật, nắm được
bản chất bên trong, trực tiếp.
- Đồng thời phải nhận thức được không gian, thời gian, điều kiện cụ
thể của sự tồn tại
- Nắm bắt được xu hướng biến đổi của các sự vật, hiện tượng.

74.Trong trường hợp nhiều nguyên nhân cùng tham gia sinh ra một kết
quả, thì phân loại thành các nguyên nhân nào?
- Nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài
- Nguyên nhân trực tiếp và nguyên nhân gián tiếp
- Nguyên nhân cơ bản và nguyên nhân không cơ bản

75.Trong tư tưởng Hồ Chí Minh lý luận về con người theo nghĩa hẹp bao
gồm những nhân tố nào?
- Gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn
- Là sự vận dụng và phát triển sáng tạo lý luận con người phù hợp với
điều kiện lịch sử xã hội Việt Nam
-
76.Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa chức năng thống trị chính trị với
chức năng xã hội của nhà nước.
- Công cụ duy trì quyền lực thống trị
- Chức năng thống trị chính trị của giai cấp giữa địa vị quyết định
- Chức năng xã hội là cơ sở của sự thống trị về chính trị
- Biểu hiện sự ưu việt của nhà nước

77.Vì sao mối quan hệ giữ vật chất và ý thức trở thành vấn đề cơ bản của
triết học?
- Hai phạm trụ rộng lớn nhất
- Cơ sở phân định lập trường triết học
- Tất cả các trường phái đều tập trung giải quyết nó
- Xuyên suốt lịch sử triết học

78.Nêu vai trò của lao động sản xuất vật chất.
- Tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu tồn tại.
- Góp phần hình thành phát triểu biến đổi các quan hệ xã hội
- Thúc đẩy sự vận động phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy
- Góp phần hình thành ngôn ngữ

79.Nêu các tính chất của mối liên hệ phổ biến


- Tính khách quan
- Tính phổ biến
- Tính phong phú, đa dạng

80.Nêu vai trò của ngôn ngữ trong việc hình thành ý thức
- Võ vật chất của tư duy
- Cơ sở biểu đạt( vật hóa) tư duy ra bên ngoài
- Đúc kết tri thức và kinh nghiệm dưới dạng tư duy lý luận
- Truyền bá kinh nghiệm, tri thức qua các thế hệ

81.Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa chức năng thống trị chính trị với
chức năng xã hội của nhà nước
- Công cụ duy trì quyền lực thống trị
- Chức năng thống trị chính trị của giai cấp giữa địa vị quyết định
- Chức năng xã hội là cơ sở của sự thống trị về chính trị
- Biểu hiện sự ưu việc của nhà nước.

82.Những cơ sở nào để khẳng định “ Trong lực lượng sản xuất người lao
động là nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định” ?
- Người lao động là nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định Chủ thể
sáng tạo và sử dụng công cụ lao động
83.Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội thể hiện ở những điểm nào?
- Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
- Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
- Ý thức xã hội có tính kế thừa
- Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội

84.Quan điệm lịch sử cụ thể đặt ra những yêu cầu gì trong nhận thức và
thực tiễn?
- Đòi hỏi phải nhận thức đầy đủ các mối liện hệ của sự vật, nắm được
bản chất bên trong, trực tiếp.
- Đồng thời phải nhận thức được không gian, thời gian, điều kiện cụ
thể của sự tồn tại
- Nắm bắt được xu hướng biến đổi của các sự vật, hiện tượng.
-
85.Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người bao gồm nhữn nội dung cơ bản
nào?
- Tư tưởng về giải phóng nhân dân lao động
- Tư tưởng về giải phóng giai cấp
- Tư tưởng về giải phóng giai cấp, dân tộc
- Tư tưởng về phát triển con người

86.Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa chức năng thống trị chính trị với
chức năng xã hội của nhà nước.
- Công cụ duy trì quyền lực thống trị
- Chức năng thống trị chính trị của giai cấp giữa địa vị quyết định
- Chức năng xã hội là cơ sở của sự thống trị về chính trị
- Biểu hiện sự ưu việt của nhà nước

87.Khi nhận thức về vau trò của công cụ lao động trong lực lượng sản xuất
chúng ta cần lưu ý những vai trò cơ bản nào?
- Yếu tố động nhất, cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất
- Là nguyên nhân sâu xa của mọi biến đổi kinh thế, xã hội trong lịch
sử
- Là thước đo trinh độ tác động, cải biến tự nhiên của con người
- Tiêu chuẩn phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau

88.Trình bày các yếu tốc cấu thành của nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã
hội của ý thức.
- Bộ não con người với quá trình sinh lý thần kinh bình thường
- Sự tác động của thế giỡi khách quan bên ngoài
- Lao động
- Ngôn ngữ

89.Nêu vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- Thưc tiễn là cơ sở và động lực của nhận thức
- Thực tiễn là mục đích của quá trình nhận thức
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm tính chân lý

90.Giống câu 7
91.Nêu các tính chất của mối liên hệ phổ biến
- Tính khách quan
- Tính phổ biến
- Tính phong phú, đa dạng
92.Nêu các chức năng cơ bản của nhà nước
- Quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định
- Thiết lập hệ thông cơ quan quyền lực công cộng
- Quy định và tổ chức thu thuế để duy trì hoạt động của bộ máy chính
quyền

93. Xét về phạm vi tác động, quy luật được phân chi thành các dạng nào?
- Quy luật đặc thù
- Quy luật chung
- Quy luật phổ biến

82. Biểu hiện của chủ quan duy ý chí

- Tuyệt đôi hóa vai trò của nhân tố chủ quan, xa rời hiện thực

94.Đặc điểm và hình thức của nhận thức cảm tính


- Bề ngoài, chưa đi vào bản chất bên trong
- Cảm giác – tri giác – biểu tượng
-
95.Trình độ của lực lượng sản xuất biểu hiện qua những yếu tố nào
- Trình độ của lực lượng sản xuất biển hiện ở trình độ phát triển của
công cụ lao động, trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng lao động của con
người, trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội, trình độ ứng
dụng của khoa học vào quá trình sản xuất.
-
96.Sự khác biệt giữa chủ nghĩa Duy vật và Duy tâm trong giải quyết mối
quan hệ vật chất và ý thức
- Duy vật : thế giới này là thế giới vật chất, vật chất có trước sinh ra và
quyết định ý thức
- Duy tâm: thế giới này là thế với tinh thần, tinh thần có trước sinh ra
và quyết định vật chất
-
97.Kế thừa biện chứng là gì
- Kế thừa và phát triển

98.Năng lực nào bộc lộ rõ nhất và nỗi trội nhất tính XH của con người
- Lao động và chế tạo sử dụng công cụ lao động

99.Đâu là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý theo quan điểm triết học Mác lenin
- Thực tiễn

100. Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn chúng ta cần làm gì để
thay đổi kết quả
- Cần dựa vào nguyên nhân chủ yếu và nguyên nhân bên trong
-
101. Trình bày cấu trúc của lực lượng sản xuất

- Cấu trúc LLSX được xem sét trên hai mặt, đó là mặt kinh tế - kỹ
thuật (tư liệu sản xuất) và mặt kinh tế - xã hội ( người lao động)

102. Vai trò của sản xuất vật chất


- Tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu tồn tại
- Góp phần hình thành phát triểu biến đổi các quan hệ XH
- Thúc đẩy sự vận động phát triển của tự nhiên, XH và tư duy
- Góp phần hình thành ngôn ngữ

3. Trình bày vai trò người lao động trong cấu trúc lực lượng sản xuất

Chính người lao động tạo ra công cụ lao động và cũng chính người lao động kết
nối các thành tố trong tư liệu sản xuất lại với nhau để tạo ra vật phẩm.

5. Trong lượng sản xuất, nhân tố nào giữ vai trò quyết định?

Người lao động


6. Các chức năng cơ bản của nhà nước

- Quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định


- Thiết lập hệ thông cơ quan quyền lực công cộng
- Quy định và tổ chức thu thuế để duy trì hoạt động của bộ máy chính
quyền

10. Giải Thích ngắn gọn quan niệm: ngày nay khoa học đang ngày càng trở
thành lực lượng sản xuất trực tiếp Vì khoa học đã và đang trở thành yếu tố tham dự
trực tiếp vào quá trình sản xuất ra của cải vật chất.

7. Giải thích ngắn gọn. Thực tiễn là nguồn gốc, động lực, mục đích của nhận thức

9. Đặc trưng của “phủ định lần hai “hay phủ định của phủ định” là gì?

tính kế thừa ,tính đi lên

12. Con đường biện chứng của nhận thức diễn như thế nào? từ trực quan sinh động
đến tư duy trường tượng

13. Xu hướng của phát triển diễn ra như thế nào?

Phát triển là khuynh hướng chung của sự vật hiện tượng, diễn ra quanh co, phức
tạp, theo hình xoắn ốc.

1. Lấy một dẫn chứng về tính vượt trước của Ý thức xã hội

sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật giúp con người chinh phục không gian và
tiên toán được những việc xảy ra trong tương lai ( thời tiết , các hiện tượng tự nhiên
…..)

DẠNG TỰ LUẬN
ND 1 – Nhóm vẫn đề về thực tiễn
A. Khái niệm thực tiễn
Thực tiễn là những hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của
con người nhằm cái tạo tự nhiên, xã hội và cải tạo chính bản thân con người.
B. Các hình thức cơ bản của thực tiễn
- Hoạt động làm biến đổi các quan hệ xã hội
- Quan sát và thực nghiệm khoa học
C. Vai trò của thực tiễn với nhận thức
* Thực tiễn là cơ sở và động lực của nhận thức
Con người cũng phản ánh thế giới khách quan, nhưng thông qua lao động, tức
là tác động vào thế giới khách quan, để nhận thức bản chất của thế giới khách
quan.
Đối tượng tri giác có khả năng giới thiệu khách quan, nhưng không tự động
bộc lộ ra những thuộc tính, nó chỉ bộc lộ khi con người tác động vào hoạt động
thực tiễn.
Chúng ta nói thực tiễn là động lực của quá trình nhận thức bởi vì, thực tiễn
luôn đưa ra những nhu cầu, những nhiệm vụ mới cho quá trình nhận thức.
*Thực tiễn là mục đích của quá trình nhận thức
Nhận thức đầy đủ hiện thực khách quan là để áp dụng vào hiện thực, cải tạo
hiện thực. Sự áp dụng đó không còn cách nào khác là phải thông qua thực tiễn, đó
là sự vật chất hóa những quy luật, tính tất yếu đã nhận thức được.
Điều đó không chỉ là mục đích của con người, mà còn là mục đích nói chung
của các ngành khoa học.
Các quy luật, định luật của khoa học khái quạt được nhờ hoạt động thực tiễn,
mà còn là vì thực tiễn nó mới tồn tại.
*Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm tính chân lý
Thực tiễn là nguồn gốc, cơ sở, động lực của nhận thức, hình thành nên quá
trình nhận thức, cho nên việc kiểm tra tính đúng đắn của tri thức là phải dựa vào
thực tiễn, chứ không phải theo lối lập luận chủ quan.
Chính thông qua thực tiễn mà con người chứng minh chân lý, nghãi là chứng
minh tính hiện thực và sức mạnh, tính trần tục của tư duy của mình.

ND 2 – Nhóm vẫn đề về Nguyên lý (mối liên hệ phổ biến và sự phát triển)

1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến


A. Khái niệm mối liên hệ phổ biến:
Là khái niệm dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật, hiện
tượng trong thế giới mà ở đó các sự vật, hiện tượng hoặc các mặt bên trong sự vật
có mối liên hệ ràng buộc, phụ thuộc lẫn nhau, ảnh hưởng, quy định lẫn nhau, tác
động, chuyển hóa lẫn nhau.
B. Tính chất của các mối liên hệ:
- Tính khách quan của mối liên hệ
+ Mối liên hệ mang tính khách quan. Bởi, các sự vật, hiện tượng tạo thành thế giới
đa dạng, phong phú, khác nhau. Song chúng đều là những dạng vật thể của thế giới
vật chất. Chính tính thống nhất vật chất của thế giới là cơ sở của mối liên hệ.
- Tính phổ biến của các mối liên hệ
+ Thứ nhất, bất cứ sự vật, hiện tượng nào cũng liên hệ với sự vật, hiện tượng khác.
Không có sự vật hiện tượng nằm ngoài mối liên hệ. Mối liên hệ cũng có ở mọi lĩnh
vực: tự nhiên, xã hội, tư duy.
+ Thứ hai, mối liên hệ biển hiện biên dưới những hình thức riêng biệt, tùy theo
điều kiện nhất định. Nhưng dù dưới hình thức nào, chúng cùng chỉ là biểu hiện của
mối liên hệ phổ biến nhất, chung nhất.
- Tính đa dạng, phong phú của mối liên hệ
Có rất nhiều loại liên hệ khác nhau:
+ Mối liên hệ bên trong và mối liên hệ bên ngoài
+ Mối liên hệ trực tiếp và mối liên hệ gián tiếp
+ Mối liên hệ chủ yếu và mối liên hệ thứ yếu
+ Mối liên hệ cơ bản và mối liên hệ không cơ bản
+ Mối liên hệ cụ thể, mối liên hệ chung, mối liên hệ phổ biến …
C. Ý nghĩa phương pháp luận
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện
- Quan điểm toàn diện đòi hỏi chúng ta phải xem sét sự vật, hiện tượng với tất cả
các mặt, các mối liên hệ; đồng thời đánh giá đúng vai trò, vị trí của từng mặt, từng
mối liên hệ; nắm được mối liên hệ chủ yếu có vai trò quyết định.
- Quan điểm toàn diện bao hàm quan điểm lịch sử cụ thể. Quan điểm lịch sử cụ thể
đòi hỏi phải nhận thức đầy đủ các mối liên hệ của sự vật, nắm được bản chất bên
trong, trực tiếp, đồng thời phải nhận thức được không gian, thời gian, điều kiện cụ
thể của sự tồn tại và xuất hiện các mối liên hệ, trên cơ sở đó mới nắm bắt được xu
hướng biến đổi của các sự vật, hiện tượng.
- Quan điểm toàn diện đối lập với quan điểm phiếm diện. Quan điểm phiếm diện là
cách xem xét từng mặt, từng mối liên hệ tách rời nhau, không thấy được mối liên
hệ nhiều vẻ, đa dạng của sự vật.
2. Nguyên lý về sự phát triển
A. Khái niệm
* Vận động là mọi biến đổi nói chung, chưa nói lên khuynh hướng cụ thể: đi lên
hay đi xuống, tiến bộ hay lạc hậu.
* Phát triển là sự vận động theo hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ chưa hòa thiện đến hoàn thiện.
B. Nội dung của nguyên lý phát triển
- Trong giới hữu sinh sự phát triểu biểu hiện ở khả năng tăng cường thích nghi của
cơ thể trước sự biến đổi của môi trường, ở khả năng sản sinh và hoàn thiện chính
mình, ở khả năng hoàn thiện về quá trình trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi
trường.
- Trong xã hội, sự phát biển hiện ở khả năng nhận thức, cải biến tự nhiên và xã hội
theo quy luật thông qua hoạt dộng thực tiễn của con người…
- Trong tư duy, sự phát triển biểu hiện ở khả năng nhận thức ngày càng sâu sắc,
đầy đủ hơn về tự nhiên, xã hội và nhận thức chính bản thân con người.
- Phép biện chứng duy vật khảng định, phát triển là khuynh hướng chung của các
sự vật hiện tượng nhưng không diễn ra một cách trực tiếp mà nó quanh co, phức
tạp theo hình “ xoáy ốc”.
- Về nguồn gốc của sự phát triển; theo quan điểm duy tâm là từ những lực lượng
siêu tự nhiên hay ở ý thức của con người. Hêghen cho rằng, sự phát triển của giới
tự nhiên, của xã hội đều đã được thiết định trước từ sự vận động của ý niệm tuyệt
đối.
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định, nguồn gốc của sự phát triểu nằm ngay
trong bản thân sự vật, từ cấu trúc của sự vật, do mâu thuân của sự vật quy định. Do
đó, phát triển là tự thân phát triển, là kết quả giải quyết mâu thuẫn bên trong sự
vật.
C. Tính chất cơ bản của sự phát triển
- Sự phát triển mang tính khách quan. Bởi vì, nguồn gốc của sự phát triển nằm
ngay trong bản thân sự vật, do mâu thuẫn trong chính sự vật quy định.
- Sự phát triển mang tính phổ biến. Tính phổ biến ở đây được hiểu là nó diễn ra
trong mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và tư duy. Ở bất cứ sự vật và hiện tượng nào
của thế giới khách quan.
- Sự phát triển còn mang tính đa dạng, phong phú: khuynh hướng phát triển là
khuynh hướng chung của mọi sự vật, hiện tượng. Song mỗi sự vật, hiện tượng lại
có quá trình phát triển khác nhau, tồn tại ở không gian và thời gian khác nhau, sự
phát triển sẽ khác nhau.
D. Ý nghĩa phương pháp luận
Nghiên cứu nguyên lý về sự phát triểu giúp chúng ta rút ra được phương pháp luận
khoa học để nhận thức và cải tạo thế giới.
Bản chất khách quan của các quá trình hiện thực đòi hỏi nhận thức muốn phản ánh
đúng hiện thực khách quan thì cần phải có quan điểm phát triển.
- Quan điểm phát triển yêu cầu khi xem xét các sự vật hiện tượng phải đặt nó trong
sự vận động, trong sự phát triển, phải phát hiện ra các xy hướng biến đổi, chuyển
hóa chúng.
- Quan điểm phát triển đối lập với quan điểm bảo thủ, trì truệ, việc tuyệt đối hóa tri
thức là kết quả của sự nhận thức về sự vạt trong một hoàn cảnh cụ thể và xem xét
nó như là tri thức đúng cho cả quá trình phát triển của sự vật.
- Quan điểm phát triển đòi hỏi phải nhận thức các sự vật, hiện tượng trong thực tế,
và xem đó là quá trình biện chứng đầy mâu thuẫn.
- Quan điểm phát triển đòi hỏi khi xem xét sự vật, hiện tượng phải nhìn thấy
khuynh hướng biến đổi trong tương lai của chúng. Phải có thái độ lạc quan tin
tưởng ở sự tất thắng của cái mới, cái tiến bộ.

ND 3 – Nhóm vấn đề Vật chất và Ý thức

1. Biện chứng Vật chất và Ý thức


A. Vai trò của vật chất đối với ý thức
- Vật chất quyết định ý thức
Vật chất là tính thứ nhất , ý thức là tính thứ hai . Bộ não người được xem là một
dạng vật chất có tổ chức bao. Bởi vậy, có thể khẳng định vật chất là nguồn gốc
sinh ra ý thức.
Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người. Ý thức
phản ánh thế giới hiện thực khách quan.
Trong tồn tại xã hội, ý thức chỉ là sự phản ánh tồn tại xã hội, tồn tại xã hội thay đổi
thì ý thức xã hội sớm muộn cũng phải thay đổi theo.
B. Tính độc lập tương đối của ý thức
Vai trò của ý thức đối với vật chất chính là vai trò của con người trong quá trình
cải tạo thế giới khách quan.
Ý thức có tính năng động, sáng tạo nên thông qua hoạt động thực tiễn của con
người có thể thúc đẩy hoặc kìm hảm ở một mức độ nhất định các điều kiện vật
chất.
Ý thức phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan nó sẽ góp phần thúc đẩy hiện
thực khách quan phát triển. Ngược lại, ý thức khi không phản ánh đúng hiện thực
khách quan thì nó sẽ trở thành lực cản đối với sự phát triển của hiện thực khách
quan.
Sự tác động trở lại của ý thức xã hội đối với thế giới hiện thực khách quan (vật
chất) phải dựa trên sự phản ánh thế giới vật chất và các điều kiện khách quan nhất
định.
C. Ý nghĩa phương pháp luận

Trong nhận thức và hành động con người phải xuất phát từ hiện thực khách quan,
tôn trọng và hành động theo hiện thực khách quan, chống chủ nghĩa duy tâm và
chủ quan ý chí.
Trong nhận thức và trong hoạt động thực tiễn con người cần phải nhận thức và vận
dụng quy luật khách quan một cách chủ động, sáng tạo, chống lại thái độ tiêu cực,
thụ động.
Phải phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò nhân tố con
người để tác động, cải tạo thế giới khách quan. Đồng thời phải khắc phục bệnh bảo
thủ, trì truệ, thái độ tiêu cực, thụ động.
2. Bản chất và kết cấu của Ý thức
A. Nguồn gốc
- Nguồn gốc tự nhiên
+ Bộ não con người với quá trinh sinh lý thần kinh bình thường
+ Sự tác động của thế giới khách quan bên ngoài
- Nguồn gốc xã hội
+ Lao động
+ Ngôn ngữ
B. Bản chất
- Là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan, là quá trình phải ánh tích cực, sáng
tạo hiện thực khách quan.
- Tính sáng tạo của ý thức được thể hiện ra rất phong phú và đó là sự thống nhất
của ba mặt:
Một là, trao đổi thông tin giữa chủ thể và đổi tượng phản ánh. Sự trao đổi này
mang tính chất hai chiều, có chọn lọc các thông tin cần thiết;
Hai là, mô hình hóa đối tượng trong tu duy dưới dạng hình ảnh tinh thần;
Ba là, chuyển mô hình từ tư duy ra hiện thực khách quan, tức là quá trình hiện
thực hóa tư tưởng thông qua hoạt động thực tiễn.
- Ý thức không phải là một hiệt tượng tự nhiên thuần túy mà là một hiện tượng xã
hội. Ý thức chỉ được nảy sinh trong lao động, trong hoạt động cải tạo thế giới của
con người.
C. Kết cấu Ý thức
- Khi xem xét thức với các yếu tố hợp thành: tri thức – tình cảm – niềm tin – ý chí.
Trong đó tri thức là nhân tố cơ bản cốt lõi.
- Khi xem xét ý thức ở chiều sâu: tự ý thức – tiềm thức – vô thức
D. Và một dạng câu hỏi phụ nào đó – đại loại như: vai trò của trí tuệ nhân tạo trong
quá trình thay thế con người trong lao động sản xuất.

ND 4 – Quy luật Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất

*Lực lượng sản xuất và các yếu tốc cơ bản cấu thành lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất là khái niệm để chỉ mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
trong quá trình sản xuất. ( Là khái niệm để chỉ những phương thức kết hợp giữa người
lao động với TLSX trong sản xuất vật chất)
*Quan hệ sản xuất và ba mặt của quan hệ sản xuất
Vậy, quan hệ sản xuất là quan hệt giữa con người với con người trong quá trình
sản xuất. Quan hệ về chiếm hữu tư liệu sản xuất; quan hệ tổ chức quản lý và phân
công lao động; quan hệ về phân phối sản phẩm.
Đây không phải là quan hệ tình cảm, quan hệ tinh thần, mà đây là những quan hệ
được hình thành một cách khách quan (quan hệ vật chất).
*Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
- Tính thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
- Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương thức sản xuất, chúng
tồn tại không tách rời nhau mà tác động qua lại lẫn nhau một cách biện chứng, tạo
thành quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực
lượng sản xuất.
- Trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất
+ Trình độ của lực lượng sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của công cụ lao
động, trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng lao động của con người, trình độ tổ chức và
phân công lao động xã hội, trình độ ứng dụng của khoa học vào quá trình sản xuất.
+ Tính chất của lực lượng sản xuất là tính chất của tư liệu sản xuất và sức lao động.
Khi sản xuất dựa trên công cụ thủ công, phân công lao động kém phát triển thì lực
lượng sản xuất có tính chất cá nhân. Khi sản xuất đạt đến trình độ cơ khí hiện đại,
phân công lao động xã hội phát triển thì lực lượng sản xuất ngày càng có tính chất xã
hội hoá.
*Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất
Trong phương thức sản xuất, lực lượng sản xuất là nội dung, còn quan hệ sản
xuất là hình thức xã hội của nó. Do đó, trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất đóng vai trong quyết định.
- Trong phương thức sản xuất thì lực lượng sản xuất là yếu tố động nhất, cách mạng
nhất.
- Cùng với sự biến đổi và phát triển của lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất mới hình
thành, biến đổi và phát triển theo:
+ Khi quan hệ sản xuất hình thành, biến đổi và theo kịp, phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất thì nó sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất tiếp tục phát triển.
+ Khi quan hệ sản xuất hình thành, biến đổi nhưng nó không theo kịp, không phù hợp
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất thì nó kìm hảm lực lượng sản xuất phát
triển.
+ Khi mâu thuẫn này đạt đến độ chín muồi thì quan hệ sản xuất cũ sẽ bị xoá bỏ và
thay thế vào đó là một quan hệ sản xuất mới tiến bộ hơn, phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất.
*Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất
- Quan hệ sản xuất là hình thức xã hội mà lực lượng sản xuất dựa vào đó để phát triển,
do đó, quan hệ sản xuất tác động trở lại đối với lực lượng sản xuất.
- Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất, nếu quan hệ sản xuất phù hợp với
trình độ lực lượng sản xuất.
- Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất, nếu quan hệ sản xuất không phù hợp
với trình độ lực lượng sản xuất.
- Sở dĩ quan hệ sản xuất đóng vai trò tác động mạnh mẽ trở lại đối với lực lượng sản
xuất là vì nó quy định mục đích của sản xuất, quy định hệ thống quản lý sản xuất và
quản lý xã hội, quy định phương thức phân phối sản phẩm.
*Ý nghĩa phương pháp luận
- Đây chính là cơ sở duy vật lịch sử để chúng ta nghiên cứu về sự vận động và biến
đổi của các phương thức sản xuất.
- Phát triển lực lượng sản xuất: công nghiệp hoá, hiện đại hoá xây dựng lực lượng sản
xuất tiên tiến. Coi trọng yêu tô con người trong lực lượng sản xuất.
- Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, đảm bảo sự phù hợp của quan hệ sản xuất
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, nhằm phát huy mọi tiềm năng vốn có
của lực lượng sản xuất ở nước ta.
- Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. Phát huy vai trò chủ đạo
của thành phần kinh tế nhà nước. Nâng cao sự quản lý của Nhà nước đối với các
thành phần kinh tế; đảm bảo các thành phần kinh tế phát triển theo định hướng xã hội
chủ nghĩa.

You might also like