You are on page 1of 8

HỎI ĐÁP MÔN TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN

1. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “ phương thức sản xuất” dùng để chỉ:
-A. Cách thức tiến hành và quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
B. Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
C. Cơ chế vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội.
D. Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ chế kinh tế nhất định.
2. Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:Sản xuất ra của cải vật chất giữ vai trò
là:
-A. Nền tảng của xã hội.
B. Nền tảng vật chất của xã hội
C. Nền tảng tinh thần của xã hội
D. Nền tảng kỹ thuật, công nghệ của xã hội
3. Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
-A. Con người hiện thực
B. Con người trừu tượng.
C. Con người hành động.
D. Con người tư duy.
4. Nhân tố quyết định trong lực lượng sản xuất là:
A. Tư liệu sản xuất.
-B. Người lao động.
C. Công cụ lao độn
D. Tri thức
5. Quan niệm cho rằng: “suy nghĩ của những người sống trong túp lều tranh luôn luôn khác với
suy nghĩ cuả những người sống trong cung điện” là quan niệm của:
A. Chủ nghia duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
-C. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
D. Chủ nghia duy tâm chủ quan
6. Bài học lớn thứ nhất trong Văn kiện Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là bài
học nào?
-A. Tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
C. Nâng cao sức chiến đấu của Đảng
D. Lấy dân làm gốc
7. Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân là chủ trương của ai?
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. V.I. Lênin.
-D. Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam.
8. Chọn đáp án đúng nhất. Mối quan hệ giữa đấu tranh và thống nhất của các mặt đối lập:
A. Đấu tranh là tuyệt đối
B. Thống nhất là tuyệt đối
C. Đấu tranh là tương đối
-D. Đấu tranh là tuyệt đối và thống nhất là tương đối
9. Quan điểm phát triển giúp chúng ta khắc phục được tư tưởng nào?
A. Nôn nóng, tả khuynh
B. Giáo điều, ngụy biện
C. Phiến diện, siêu hình
-D. Bảo thủ, trì trệ, định kiến
10. Bài học có ý nghĩa phương pháp luận quan trọng nhất trong việc tìm hiểu nguyên lý về
sựphát triển của triết học Mác-Lênin là:
A. Nguyên tắc nghiên cứu có trọng tâm.
B. Quan điểm toàn diện
-C. Quan điểm phát triển.
D. Nguyên tắc khách quan.
11. “Phép biện chứng duy vật” bao gồm những nguyên lý cơ bản nào?
A. Nguyên lý về sự vận động và sự phát triển
-B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển.
C. Nguyên lý về tính hệ thống, cấu trúc
D. Nguyên lý về mối liên hệ .
12. Theo anh (chị) bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào?
A. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm của các nước khác để định ra chiến lược và sách lược cáchmạng
B. Chỉ căn cứ vào quy luật khách quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
C. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm lịch sử để định ra chiến lược và sách lược cách mạng.
-D. Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
13. Quan điểm nào là của Chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất.
B. Vật chất và ý thức là hai lĩnh vực riêng biệt không cái nào liên quan đến cái nào.
-C. Vật chất có trước ý thức và quyết định ý thức.
D. Vật chất và ý thức không cái nào quyết định cái nào.
14. Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là:
A. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan
B. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
-C. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính, với thuộc tính phổ biến của vật thể.
D. Cả A và B
15. Phạm trù triết học nào chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của bản chất?
A. Hình thức
B. Cái riêng
-C. Hiện tượng
D. Cái đơn nhất
16. Theo Lênin :” Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả
các mặt, tất cả các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của vật đó.” Luận điểm trên thể hiện quan
điểm nào trong nhận thức?
A. Quan điểm khách quan
-B. Quan điểm toàn diện
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
17. Câu thành ngữ “Rút dây động rừng” về cơ bản phản ánh nguyên lý nào của phép biện chứng
duy vật?
-A. Về mối liên hệ phổ biến
B. Về sự phát triển
C. Phủ định biện chứng
D. Mâu thuẫn biện chứng
18. Cặp phạm trù nào dưới đây không thuộc sáu cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật?
A. Bản chất và hiện tượng
B. Tất nhiên và ngẫu nhiên
C. Khả năng và hiện thực
-D. Hữu hạn và vô hạn
19. Theo Ăngghen, hình thức nào là hình thức vận động đa dạng, phức tạp nhất trong thế giới
vật chất?
-A. Xã hội
B. Các phản ứng hạt nhân.
C. Sự tiến hóa các loài
D. Cả ba đáp án trên
20. Hãy cho biết phương pháp của Mác là phương pháp nào?
A. Phương pháp biện chứng tự phát
-B. Phương pháp biện chứng duy vật
C. Phương pháp biện chứng duy tâm
D. Phương pháp siêu hình
21. Vai trò của Triết học Mác - Lênin là:
A. Giải thích cấu trúc của thế giới
B. Xây dựng phương pháp luận cho các khoa học
-C. Thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực
tiễn
D. Hướng tới việc cải tạo thế giới
22. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát
-C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan
D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan
23. Hãy cho biết phương pháp của Mác là phương pháp nào?
A. Phương pháp biện chứng tự phát
-B. Phương pháp biện chứng duy vật
C. Phương pháp biện chứng duy tâm
D. Phương pháp siêu hình
24. Theo Ph.Ănghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi
A. Thực tiễn lịch sử
B. Thực tiễn cách mạng
C. Sự phát triển lâu dài của khoa học.
-D. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên
25. Thế giới quan là gì?
A. Là thế giới quan sát được
-B. Là hệ thống quan điểm của con người về thế giới
C. Là khả năng nhận thức thế giới của con người
D. Là sự hiểu biết thế giới
26. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
-C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao, xã hội phân chia thành giai cấp và xuất
hiện tầng lớp lao động trí óc
D. Xuất hiện giai cấp tư sản
27. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
-C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
28. Hình thức nào là hình thức vận động đa dạng, phức tạp nhất trong thế giới vật chất?
-A. Vận động xã hội
B. Các phản ứng hạt nhân.
C. Sự tiến hóa các loài.
D. Cả ba đáp án trên.
29. Chọn nhận định đúng về triết học?
-A. Không phải mọi triết học đều là khoa học, nhưng mỗi học thuyết triết học đều có những đóng góp
riêng cho lịch sử triết học.
B. Chỉ có triết học Mác- Lênin mới có đóng góp cho sự phát triển của triết học
C. Tất cả triết học đều là khoa học
D. Tất cả đáp án trên đều sai
30. Cơ sở chủ yếu của thế giới quan tôn giáo là gì?
A. Giáo lý
-B. Lòng tin
C. Lý trí
D. Tất cả đáp án trên
31. Trong lịch sử triết học, phép biện chứng đã trải qua những hình thức phát triển nào?
-A. Phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng tự phát
C. Phép biện chứng tự phát và phép biện chứng tự giác
D. Cả B và C
32. Tính giai cấp của triết học được thể hiện như thế nào?
A. Là sự phân chia giai cấp giữa các nhà triết học
-B. Mỗi tư tưởng triết học đều thuộc về và phục vụ cho một tầng lớp nhất định trong xã hội
C. Quan điểm về giai cấp của các nhà triết học
D. Tất cả đáp án trên
33. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại thành hòn núi cao”. Thể hiện nội
dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
-A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả B và C
34. Quy luật nào yêu cầu trong phát triển cần phải “kế thừa”, “chọn lọc”?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
-C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật cung – cầu
35. Xác định câu trả lời đúng nhất: Quan điểm toàn diện yêu cầu
-A. Phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng yếu tố, từng mối liên hệ trong quá trình cấu
thành sự vật, hiện tượng
B. Không cần phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt,từng yếu tố, từng mối liên hệ trong quá
trình cấu thành sự vật, hiện tượng.
C. Chỉ đánh giá đúng vị trí, vai trò của những mối liên hệ cơ bản, chủ yếu của sự vât, hiện tượng là đủ
D. Chỉ đánh giá bề ngoài của sự vật hiện tượng là đủ
36. Bài học có ý nghĩa phương pháp luận quan trọng nhất trong việc tìm hiểu nguyên lý về sự
phát triển của triết học Mác-Lênin là:
A. Nguyên tắc nghiên cứu có trọng tâm.
B. Quan điểm toàn diện.
-C. Quan điểm phát triển.
D. Nguyên tắc khách quan.
37. Hình thức cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn là gì?
-A. Hoạt động sản xuất vật chất
B. Hoạt động tinh thần
C. Hoạt động chính trị xã hội
D. Hoạt động thực nghiệm khoa học
38. Theo quan điểm duy vật lịch sử, để giải thích đúng đắn và triệt để các hiện tượng trong đời
sống xã hội, trước tiên cần phải xuất phát từ:
-A. Nền sản xuất vật chất của xã hội
B. Quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà nước
C. Truyền thống văn hóa của xã hội
D. Ý chí của mọi thành viên trong cộng đồng xã hộị
39. Nhân tố quyết định trong lực lượng sản xuất là:
A. Tư liệu sản xuất.
-B. Người lao động.
C. Công cụ lao động
D. Tri thức
40. Quan niệm của triết học Mác về con người:
A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học với mặt xã hội
B. Trong tính hiện thực của nó bản chất con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hội
C. Con người là vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử
-D. Cả A, B và C
41. Cặp phạm trù nào dưới đây không thuộc sáu cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật?
A. Bản chất và hiện tượng
B. Tất nhiên và ngẫu nhiên
C. Khả năng và hiện thực
-D. Hữu hạn và vô hạn
42. Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân là chủ trương của ai?
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. V.I. Lênin.
-D. Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam.
43. Chọn đáp án đung nhất: Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là:
A. Động lực duy nhất của sự phát triển xã hội
B. Một trong những phương thức và động lực của sự phát triển xã hội.
C. Một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của mọi xã hội.
-D. Một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có
sự phân hoá thành đối kháng giai cấp
44. Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:Sản xuất ra của cải vật chất giữ vai trò
là:
-A. Nền tảng của xã hội.
B. Nền tảng vật chất của xã hội
C. Nền tảng tinh thần của xã hội
D. Nền tảng kỹ thuật, công nghệ của xã hội
45. Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
-A. Con người hiện thực
B. Con người trừu tượng.
C. Con người hành động.
D. Con người tư duy.
46. “Phép biện chứng duy vật” bao gồm những nguyên lý cơ bản nào?
A. Nguyên lý về sự vận động và sự phát triển
-B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển.
C. Nguyên lý về tính hệ thống, cấu trúc
D. Nguyên lý về mối liên hệ .
47. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát
-C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan
D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan
48. Hãy cho biết phương pháp của Mác là phương pháp nào?
A. Phương pháp biện chứng tự phát
-B. Phương pháp biện chứng duy vật
C. Phương pháp biện chứng duy tâm
D. Phương pháp siêu hình
49. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
-C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao, xã hội phân chia thành giai cấp và xuất
hiện tầng lớp lao động trí óc
D. Xuất hiện giai cấp tư sản
50. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
-C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Cả A và B
11. Các hình thức thế giới quan cơ bản là:
A. Thần thoại, triết học
B. Thần thoại, tôn giáo
C. Triết học, tôn giáo
-D. Thần thoại, tôn giáo, triết học
52. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại thành hòn núi cao”. Thể hiện nội
dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
-A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả B và C
53. Biểu hiện chủ yếu của bệnh chủ quan, duy ý chí là gì?
A. Là lối suy nghĩ giản đơn
B. Là tuyệt đối hóa suy nghĩ của bản thân
C. Là lối suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội, đốt cháy giai đoạn, bắt thực tiễn chạy theo ý chí,
nguyện vọng cá nhân, không bám sát thực tiễn khách quan
-D. Cả A,B,C đều đúng
54. Quy luật nào yêu cầu trong phát triển cần phải “kế thừa”, “chọn lọc”?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
-C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật cung – cầu
55. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức là
A. Hiện thực khách quan
B. Các cuộc cách mạng công nghiệp
C. Quá trình sản xuất vật chất
-D. Lao động và ngôn ngữ
56. Quan điểm phát triển giúp chúng ta khắc phục được tư tưởng nào?
A. Nôn nóng, tả khuynh
B. Giáo điều, ngụy biện
C. Phiến diện, siêu hình
-D. Bảo thủ, trì trệ, định kiến
57. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
A. Chân lý có tính khách quan
B. Chân lý có tính tương đối
-C. Chân lý có tính trừu tượng
D. Chân lý có tính cụ thể
58. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?
-A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật nhận thức
59. Phạm trù nào sau đây là phương thức tồn tại và là thuộc tính cố hữu của vật chất
A. Quy luật
-B. Vận động
C. Phát triển
D. Liên hệ
60. Yếu tố nào được Mác dự báo sẽ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?
-A. Khoa học
B. Đối tượng lao động
C. Công cụ lao động
D. Nhà xưởng, kho chứa, bến bãi
61. Giải thích ngẵn gọn:Thực tiễn là mục đích của nhận thức
Nhận thức của con người là nhằm phục vụ thực tiễn, chỉ đạo hướng dẫn hoạt động thực tiễn có
hiệu quả
62. Đặc trưng bản chất nhất của ý thức là gì?
Là sáng tạo
63. Chủ nghĩa duy tâm gồm có hai phái, là những phái nào?
Duy tâm khách quan và duy tâm chủ quan
64. Thế giới quan duy vật biện chứng do học thuyết triết học nào cung cấp?
Triết học Mác - Lênin
65. Trong quan hệ giữa LLSX và QHSX thì yếu tố nào quyết định?
LLSX là yếu tố quyết định.
66. Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người.
Là cơ sở, động lực và là mục đích của nhận thức. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
67. Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng
Phủ định biện chứng có tính khách quan, tính kế thừa.
68. Xu hướng của phát triển diễn ra như thế nào?
Từ thấp lên cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện…
69. Giữa kinh tế và chính trị thì yếu tố nào giữ vai trò quyết định?
Kinh tế giữ vai trò quyết định
70. Lấy 1 dẫn chứng biểu hiện tính vượt trước của ý thức xã hội
Triết học Mác – Lên nin chỉ ra quy luật luật phát triển tất yếu của xã hội loài người
71. Lấy 1 ví dụ về tính kế thừa của ý thức xã hội
Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự kế thừa các giá trị lịch sử tư tưởng nhân loại, mà trực tiếp là
truyền thống dân tộc và chủ nghĩa Mác - Lênin
72. Nguồn gốc ra đời của triết học?
Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
73. Khái niệm thế giới quan được hiểu như thế nào?
Là hệ thống quan điểm của con người về thế giới
74. Kể tên một số loại thế giới quan
Thế giới quan tôn giáo, thế giới quan khoa học, thế giới quan triết học, thế giới quan kinh
nghiệm, thế giới quan thông thường
75. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật?
CNDV chất phác, CNDV siêu hình và CNDV biện chứng
76. Triết học được chia thành hai trường phái chính, là những trường phái nào?
Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
77. Ý thức là gì?
Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ ốc con người
78. Trình bày nội dung cơ bản Nguyên lý phát triển và rút ra ý nghĩa phương pháp luận
- Nội dung: Phát triển là sự vận động biến đổi theo khuynh hướng đi lên. Phát triển là khuynh
hướng chung của các sự vật hiện tượng.
- Các tính chất của sự phát triển
+ Tính khách quan.
+ Tính phổ biến.
+ Tính phong phú, đa dạng.
+ Sự phát triển diễn ra ở tất cả các lĩnh vực của thế giới.
- Ý nghĩa phương pháp luận :
Nguyên lý về sự phát triển là cơ sở lý luận của quan điểm lịch sử, quan điểm phát triển.
+ Quan điểm lịch sử đòi hỏi chúng ta khi nghiên cứu sự vật, hiện tượng phải xem xét trong quá
trình lịch sử ra đời và phát triển của chúng.
+ Quan điểm phát triển đòi hỏi khi xem xét sự vật hiện tượng phải xem xét trong sự vận động
phát triển của nó.

79. Trình bày nội dung cơ bản Nguyên lý liên hệ phổ biến và rút ra ý nghĩa phương pháp luận
- Nội dung: Mọi sự vật hiện tượng trong thế giới đều nằm trong mối liên hệ, quy định, ràng
buộc lẫn nhau. Liên hệ là phổ biến, phong phú nhiều vẻ nhưng không ngang bằng nhau.
- Phân biệt các mối liên hệ:
+ Có mối liên hệ bên trong, mối liên hệ bên ngoài; có mối liên hệ trực tiếp, mối liên hệ gián
tiếp.
+ Có mối liên hệ về không gian, mối liên hệ về thời gian.
+ Có mối liên hệ tất nhiên, mối liên hệ ngẫu nhiên; mối liên hệ chủ yếu, mối liên hệ thứ yếu…
- Ý nghĩa phương pháp luận: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là cơ sở lý luận của quan điển
toàn diện, cụ thể.
Quan điểm toàn diện yêu cầu chúng ta trong xem xét, đánh giá sự vật phải toàn diện tất cả các
mối quan hệ, trong không gian, thời gian xác định…
80. Trình bày nguyên nhân chủ yếu làm cho ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội.
Hiện nay muốn xây dựng phát triển ý thức xã hội văn minh tiến bộ cần xóa bỏ những tàn dư, tư
tưởng gì và quan tâm bồi đắp những phẩm chất gì cho con người?
1. Nguyên nhân chủ yếu làm cho ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội:
- Trước hết do tác động mạnh mẽ và nhiều mặt trong hoạt động thực tiễn của con người nên
tồn tại xã hội diễn ra với tốc độ nhanh hơn khả năng phản ánh của ý thức xã hội
- Thứ hai là do sức mạnh của thói quen, sức ỳ của của ý thức xã hội…
2. Hiện nay muốn xây dựng phát triển ý thức xã hội văn minh tiến bộ cần xóa bỏ những tàn dư,
tư tưởng gì và quan tâm bồi đắp những phẩm chất gì cho con người.
- Hiện nay muốn xây dựng phát triển ý thức xã hội văn minh tiến bộ cần xóa bỏ những tàn dư,
tư tưởng: Mê tín, dị đoan, trọng nam kinh nữ, …
- Cần quan tâm bồi đắp những phẩm chất tốt đẹp như: Trung với nước, hiếu với dân, yêu
thương con người, …

You might also like