Professional Documents
Culture Documents
Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
2. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
3. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
4. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực
tiễn trong triết học Mác – Lênin là:
7. Sự hiểu biết của con người phù hợp với hiện thực khách quan gọi là:
A. Tri thức
B. Vật chất
C. Chân lý
D. Lý luận
8. Nhận thức cảm tính bao gồm những hình thức nào:
10. Điền vào chỗ trống cho đúng định nghĩa sau: “Nhận thức là ... thế giới khách quan vào
trong đầu óc con người một cách năng động sáng tạo trên cơ sở thực tiễn”:
B. Sự phản ánh
C. Sự ghi chép
11. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra nguyên nhân, động lực phát triển của thế
giới vật chất:
12. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra cách thức phát triển của thế giới vật chất:
13. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra khuynh hướng phát triển của thế giới vật
chất:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác
15. Sự tổng hợp tất cả những cảm giác về đối tượng giúp con người biết được đối tượng là cái
gì, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác
16. Sự tri giác về đối tượng tạo thành hình ảnh bên trong đầu óc con người phản ánh đối
tượng như một chỉnh thể thống nhất, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức
dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác
17. Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Phát triển chỉ là những bước nhảy về
chất, không có sự thay đổi về lượng”.
19. Quy luật được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật là:
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
20. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn là nguyên tắc được rút ra trực tiếp từ:
21. Luận điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: “Sự thống nhất của các mặt đối lập loại
trừ sự đấu tranh của các mặt đối lập”.
A. Tất cả những gì tồn tại trong thế giới và trong tư duy con người
B. Tất cả những gì tồn tại thực và tồn tại độc lập với ý thức của con người
C. Tất cả những hình ảnh bên trong đầu óc con người do sự phản ánh thế giới
23. Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là nguyên lý nào:
D. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế giới vật chất
24. Quan điểm nào cho rằng thế giới vô cơ, thế giới sinh vật và xã hội loài người là 3 lĩnh vực
hoàn toàn khác biệt nhau, không quan hệ gì với nhau:
25. Quan điểm nào cho rằng tồn tại là sự phức hợp của những cảm giác:
26. Quan điểm nào cho rằng bản chất thế giới là Ý niệm, vạn vật trong thế giới, kể cả con người
chỉ là hình bóng của Ý niệm:
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất
30. Cơ sở lý luận của quan điểm thống nhất lý luận và thực tiễn là gì:
31. Giới hạn từ 0 độ C đến 100 độ C được gọi là gì trong quy luật lượng – chất:
A. Độ
B. Chất
C. Lượng
D. Bước nhảy
32. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của việc không tạo điều kiện cho cái mới tích cực phát
triển là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
33. Các nhân tố cơ bản của quá trình sản xuất là:
34. Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ:
A. Mối quan hệ giữa các vật chất và tinh thần sản xuất
A. Mối quan hệ giữa người với người trong sở hữu tư liệu sản xuất
B. Mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất
D. Môi quan hệ giữa người với người trong quản lý nền sản xuất
36. Trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng
tầng (KTTT) thì:
C. Tuỳ thuộc vào thời đại kinh tế cụ thể mà xác định CSHT quyết định KTTT, hay KTTT
37. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, lịch sử xã hội loài người đã trải qua các hình
B. Chủ nghĩa cộng sản - Phong kiến – Tư bản – Chủ nghĩa xã hội
D. Công xã nguyên thuỷ - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Chủ nghĩa cộng sản
38. Định nghĩa về giai cấp của Lênin: Giai cấp là:
A. Những tập đoàn người khác nhau về địa vị chính trị - xã hội. Nguồn gốc của giai cấp là
B. Những tập đoàn người khác nhau về địa vị kinh tế - xã hội. Nguồn gốc của giai cấp
C. Những tập đoàn người khác nhau về trình độ phát triển về kinh tế và văn hóa. Nguồn
D. Những tập đoàn người khác nhau về điều kiện sinh sống trong xã hội. Nguồn gốc của
39. Nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện giai cấp là do:
A. Từ chế độ chiếm hữu nô lệ và phân công lao động xã hội
C. Từ chế độ người bóc lột người và phân công lao động xã hội
D.Từ chế độ lao động làm thuê và xuất hiện chế độ tư hữu