Professional Documents
Culture Documents
KT KTCT Nh6
KT KTCT Nh6
và tên: Nguyễn Thị Ngọc Anh
MSSV: 18031660
Nhóm: 6
Môn KInh tế chính trị Mác-Lênin
BÀI KT KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Bài 1: Tính lượng m được dùng để tư bản hóa trong 1 xí nghiệp TB, biết rằng :
Chi phí SX là 3000$, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 4/1; m’ = 200%;
70% giá trị thặng dư được dùng để tích lũy.
Giải
k = c+u = 3000$
c/u = 4/1 => c=2400, u=600$
m’ = 200% => m=2u=1200$
m dung để tích lũy: 70%.12000 = 840$
Vậy m dùng để tư bản hóa: 1200-840=360$
ĐIỂM: 1,75
Bài 2: TB ứng trước là 1000.000$; cấu tạo hữu cơ của TB là 7/3;
m’ = 150%.Tính khối lượng m trong năm, nếu TB vận động được 2 chu kỳ,
m1/m2= 60/40, biết rằng c/v không đổi.
Giải
Ta có c+v= 1000 000$
c/v= 7/3 => c= (7/3)*v
=> ((7/3)*v)+ v= 1000 000
=> v= 300 000$
=> c=700 000$
m’ = 150% => m/v=1.5 => m=1.5v= 450 000 $
lại có TB vận động được 2 chu kì
m1/m2 = 60/40=3/2 => m2= (2/3*m1= (2*450 000)/3= 300 000$
vậy tổng khối lượng m trong năm là m1+m2= 450 000+ 300 000 = 750 000
$
ĐIỂM: 0,5
Bài 3: Tính lượng giá trị hàng hóa nếu TB đầu tư là 800 triệu$; cấu tạo hữu cơ của
TB là 7/1; tỷ suất giá trị thngj dư là 200%
Tính lượng lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận khi giá cả gấp đôi giá trị
Giải
a. Tính W
Ta có: m = m’.V/100% = 200%.v /100% = 2V
=> W = c + m + v = 7v + 2v + v = 10v = 800 triệu$
b. Tính lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận khi giá cả gấp đôi giá trị
Ta có: Giá cả = 2 . giá trị = 2.W = 1600 triệu $
Lợi nhuận: p = giá cả - k = 1600 – (c +v) = 1600 – 8v = 1600 – 8. 80
= 960 triệu $
Tỉ suất lợi nhuận: p’ = p/k . 100% = 150%
ĐIỂM:
Bài 4: Nhà TB đầu tư 1000 000 $; với c/v = 9/1 và m’= 200%. Tính:
a. Khối lượng giá trị, cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kì sx thứ nhất
b. Khối lượng giá trị, cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kì sx thứ 2 nếu dùng
50% m để tích lũy.
Giải
Theo bài ra, ta có: (c+v)=100.000 và c/v=4/1 -> v= 100.000/5=20.000
Do m’=100% ->m =v=20.000 đô
Có 50% giá trị thặng dư đc tư bản hóa.Vậy lượng giá trị thặng dư nhà tư bả
n bỏ vào kinh doanh sau mõi chu kì sản xuất =20.000 X 50%= 10.000 đô
Trình bóc lột tăng lên 300% thì khối lượng giá trị thặng dư thu được =
20.000 x300% = 60.000 đô
50% giá trị thặng dư tư bản hóa tức = 60.000 x50% = 30.000 đô
Do vậy lượng giá trị thặng dư tư bản hóa tăng lên 30.000 -10.000 =
20.000 đô
Vậy lương giá trị thặng dư tư bản hóa tăng 20.000 đô so với trước.
ĐIỂM: 1,75
Bài 5: TB ứng trước là 2
000 000$, cấu tạo hữu cơ là 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Giả định giá cả b
ằng giá trị, hãy xác định:
a. Khối lượng giá trị thặng dư ở chu kì SX thứ nhất
b. Khối lượng lợi nhuận trong năm nếu chu kì vận động là 6 tháng và sử
dụng 50% m để tư bản hóa
Giải
TB ứng trước 2.000.000$
c/v = 4/1 --> c = 1.600.000, v = 400.000 m = 200% --> m/v = 2
a. Khối lượng hái trị thặng dư ở chu kì sãn xuất thứu nhất
m = 2v = 800.000$
b. Chu kỳ vận động 6 tháng --> 1 năm 2 chu kỳ 50% dùng để TB hóa -->
m2 = 400.000
c2/v2 = 4/1 = 1.600.000
ĐIỂM: 1
Chi phí SX là 3000$, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 4/1; m’ = 200%; 70% giá
trị thặng dư được dùng để tích lũy.
m’ = 150%.Tính khối lượng m trong năm, nếu TB vận động được 2 chu kỳ,
m1/m2= 60/40, biết rằng c/v không đổi.
Bài 3: Tính lượng giá trị hàng hóa nếu TB đầu tư là 800 triệu$; cấu tạo hữu cơ của
TB là 7/1; tỷ suất giá trị thngj dư là 200%
Tính lượng lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận khi giá cả gấp đôi giá trị.
Bài 4: Nhà TB đầu tư 1000 000 $; với c/v = 9/1 và m’= 200%. Tính:
a. Khối lượng giá trị, cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kì sx thứ nhất
b. Khối lượng giá trị, cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kì sx thứ 2 nếu dùng
50% m để tích lũy.
Bài 5: TB ứng trước là 2 000 000$, cấu tạo hữu cơ là 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư là
200%. Giả định giá cả bằng giá trị, hãy xác định: