Professional Documents
Culture Documents
Số:103/HĐKT/3Đ-BM/2021 ------------0o0---------------
- Căn cứ Luật Thương mại được ban hành bởi Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
Sau khi trao đổi bàn bạc, Hai Bên đồng ý cùng ký kết Hợp Đồng Mua Bán với các điều khoản sau:
2
c) Lỗi vận hành, bất cẩn, phạm lỗi khi bảo dưỡng hay lưu giữ, sử dụng thiết bị không theo
hướng dẫn của Bên B.
d) Sử dụng các thiết bị lắp thêm mà không được sự đồng ý của Bên B.
4.5 Bên B không có nghĩa vụ và trách nhiệm đối với:
a) Công việc duy trì hoạt động, bảo dưỡng Hàng hóa thường xuyên, bao gồm nhưng không
bị giới hạn bởi, việc cung cấp nhiên liệu, dầu bôi trơn, kiểm tra, hiệu chỉnh.
b) Thay thế các phụ tùng mau mòn và/ hoặc chóng hỏng trong quá trình hoạt động hay bảo
dưỡng Hàng hóa.
4.6 Bên B sẵn sàng ký Hợp đồng bảo trì bảo dưỡng cho Bên A sau khi hết hạn bảo hành.
Điều 5: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Đồng tiền thanh toán: VNĐ
a) Thời hạn thanh toán: Chia làm 02 đợt :
- Đợt 1: Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là: 142.000.000 VNĐ (Một trăm bốn mươi hai
triệu đồng chẵn) sau khi ký hợp đồng.
- Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B số tiền còn lại là: 100.000.000 VNĐ (Một trăm triệu
đồng chẵn) Trong vòng 30 ngày tính từ ngày bên B bàn giao: Hàng hóa, giấy tờ theo điều
(6.2.d) cho bên A.
Điều 6: TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN
6.1 Trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền hạn của Bên A:
a) Bố trí kho bãi, địa điểm tiếp nhận, phương tiện và nhân sự để tiếp nhận Hàng hóa và
phối hợp với Bên B làm các thủ tục giao nhận, kiểm tra nghiệm thu Hàng hoá theo quy định trong
Hợp đồng.
b) Thanh toán cho Bên B theo quy định trong Hợp đồng.
c) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định trong Hợp đồng.
6.2 Trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền hạn của Bên B:
a) Bên B có trách nhiệm thông báo chính xác thời điểm giao hàng để Bên A chuẩn bị nhân lực,
phương tiện, bến bãi để kiểm tra tiếp nhận.
b) Cung cấp Hàng hóa và Dịch vụ đúng theo quy định trong Hợp đồng.
c) Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển đến “Địa điểm giao hàng” do Bên B
chịu.
d) Cung cấp bộ chứng từ Hàng hóa cho Bên A cùng với thời gian bàn giao hàng hóa, bao
gồm các chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT 10% (hóa đơn điện tử)
- Giấy chứng nhận xuất xứ CO (01 bản sao y)
- Giấy chứng nhận chất lượng CQ (01 bản sao y)
- Tờ khai hải quan nhập khẩu (01 bản sao y)
3
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
nhập khẩu (01 bản gốc)
e) Thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ khác như quy định trong Hợp đồng.
Điều 7: QUYỀN SỞ HỮU HÀNG HÓA
7.1 Quyền sở hữu Hàng hóa của Bên A:
a) Bên A chỉ được sở hữu Hàng hóa sau khi Bên B nhận được 100% giá trị Hợp đồng từ Bên
A.
b) Bên A không được bán, tặng, cho, cho thuê, cho mượn, cầm cố, thế chấp, chuyển nhượng
Hàng hóa cho bất kỳ Bên thứ ba nào trước khi hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo
Hợp đồng này.
7.2 Quyền sở hữu Hàng hóa của Bên B:
Tại thời điểm bàn giao Hàng hóa, Bên B bảo lưu quyền sở hữu của mình đối với Hàng hóa nêu
tại Điều 1 cho tới khi Bên A hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thanh toán theo Hợp đồng.
Điều 8: BẤT KHẢ KHÁNG
8.1 “Bất khả kháng” có nghĩa là một sự kiện ngoài khả năng kiểm soát của Hai Bên không liên quan
đến sự sai phạm hoặc thiếu trách nhiệm của Hai Bên và không thể thấy trước được. Những sự
kiện có thể bao gồm nhưng không hạn chế: Chiến tranh, bạo loạn, đình công, thiên tai, nổ, cháy,
lụt, động đất, dịch bệnh, sự can thiệp của Chính Phủ.
8.2 Nếu mọi điều kiện Bất khả kháng xảy ra, Bên bị ảnh hưởng phải nhanh chóng thông báo bằng
văn bản cho Bên kia về các hoàn cảnh và nguyên nhân gây ra các sự kiện đó trong vòng 05 ngày
kể từ ngày xảy ra sự cố. Bằng chứng Bất khả kháng sẽ được Cơ quan có thẩm quyền phát hành
và được gửi cho Bên kia trong vòng 7 ngày. Quá thời gian trên, Bất khả kháng sẽ không được
xem xét.
Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1 Hai Bên có trách nhiệm tuân thủ nghiêm chỉnh các cam kết trong Hợp đồng, trong quá trình thực
hiện Hợp đồng, Hai Bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có
vấn đề bất lợi phát sinh, Các Bên cần thông báo cho nhau biết trong thời gian sớm nhất có thể và
tích cực tổ chức bàn bạc, giải quyết trên tinh thần bình đẳng, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau, Hai Bên
đều có lợi.
9.2 Trường hợp không tự giải quyết, Hai Bên thống nhất đưa tranh chấp đó ra Toà án nhân dân có
thẩm quyền tại Hà Nội giải quyết, phán quyết của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên
phải tuân thủ. Án phí sẽ do bên thua kiện chịu.
9.3 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến hết thời gian khi Hai Bên hoàn thành
xong nghĩa vụ trong Hợp đồng. Sau 07 ngày kể từ ngày Hợp đồng hết hiệu lực mà Hai Bên
không có khiếu nại gì thì Hợp đồng đương nhiên được thanh lý.
Hợp đồng được lập thành bốn (04) bản chính, mỗi bên giữ hai (02)bản và có giá trị pháp lý như
nhau.
4
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B