You are on page 1of 8

BÀI TẬP SHCS CHƯƠNG 1&2

Họ và tên: Nguyễn Như Hảo


MSSV: 20150143
Lớp:20SHH1
Câu 0: Vai trò của nước đối với sinh vật?

-Tạo ra nước bọt tiêu hóa thức ăn.

- Giữ cho bề mặt niêm mạc ẩm ướt.

-Giúp tế bào phát triển, nhân đôi và tồn tại.

-Thải các chất thải trong cơ thể (nước tiểu).

-Bôi trơn khớp.

-Nước là thành phần chính của đa số các bộ phận trong cơ thể.

-Nước cần thiết cho não để sản xuất nội tiết tố (hoocmon) và dẫn truyền thần
kinh.

-Điều chỉnh thân nhiệt(ra mồ hôi, hô hấp).

-Hoạt động như giảm sốc cho não và tủy sống.

-Chuyển hóa thức ăn thành các thành phần cần thiết cho quá trình tiêu hóa.

-Vận chuyển oxi đến khắp cơ thể.

Ví dụ: Cơ thể chúng ta điều chỉnh thân nhiệt bằng cách tiết ra mồ hôi và cũng
như thải chất độc ra khỏi cơ thể như là ure, amoniac, axit lactic.

Câu 1: pKa của dung dịch

Tìm hiểu về pKa của một dung dịch acid yếu. Ý nghĩa của giá trị pKa. Cách
tính pH dựa vào pKa của acid đó.

-Ka là hằng số phân li của acid (Ka càng lớn, acid càng mạnh), pKa=-log(Ka).

-pKa là mức độ ion hóa (phân li) của axit yếu.

-pKa của một dung dịch acid yếu thì rất lớn thường nằm trong khoảng 2-14.
-Ý nghĩa của giá trị pKa là pKa để đo độ mạnh của acid, nó có thể được sử dụng
để chọn độ đệm.

-pH=pKa+log ([A-]/[HA]).

Câu 2: Phân biệt base liên hợp:

Đâu là base liên hợp trong các cặp dưới đây?

(a) RCOOH, RCOO- vì: RCOOH+ H2O H3O+ + RCOO-

(b) RNH2, RNH3+ vì: RNH3+ + H2O  H3O+ + RNH2

(c) H2PO4- , H3PO4 vì: H3PO4+ H2O  H3O+ + H2PO4-

(d) HPO42- , H2PO4- vì: H2PO4- + H2O  H3O+ + HPO42-

(e) PO43- , HPO42- vì: HPO42- +H2O  H3O+ + PO43-

(f) H2CO3, HCO32- vì: H2CO3+ H2O  H3O+ + HCO3-

(g) HCO3-, CO32- vì: HCO3- +H2O  H3O+ + CO32-

Câu 3:Tính pH từ nồng độ mole:

Dung dịch chứa 0.12 mol/L NH4Cl và 0.03 mol/L NaOH (pKa của NH4/NH3 là
9.25) thì có pH là bao nhiêu?

𝒑𝑯=𝒑𝑲𝒂+𝒍𝒐𝒈[𝒃𝒂𝒛𝒐 𝒍𝒊ê𝒏 𝒉ợ𝒑][𝒂𝒄𝒊𝒅]

NH4+ + OH-  NH3 + H2O

0.12 0.03 (mol)

[NH3]=[OH-]=0.03(mol)

[NH4+]=0.12-0.03=0.09(mol)

pH=pKa+log([base liên hợp]/[acid])

=9.25+log((0.03)/(0.09))= 8.77

Câu 4: Sự hấp thu aspirin vào máu

Aspirin là một acid yếu có pKa là 3.5.


Aspirin được hấp thu vào trong máu thông qua thành dạ dày và ruột non. Sự hấp
thu aspirin được xác định bằng độ phân cực của phân tử: tích điện và phân cực
được hấp thu chậm, trong khi phân tử trung hòa hoặc kỵ nước sẽ được hấp thu
nhanh hơn. pH của dạ dày khoảng 1.5, còn pH của ruột non là khoảng 6.0.

Aspirin được hấp thu vào máu sẽ nhanh hơn ở dạ dày hay ở ruột non? Giải thích
vì sao?

-Aspirin được hấp thu vào trong máu thông qua thành dạ dày và ruột non. Sự
hấp thu aspirin được xác định bằng độ phân cực của phân tử: tích điện và phân
cực được hấp thu chậm, trong khi phân tử trung hòa hoặc kị nước sẽ được hấp
thu nhanh hơn. pH của dạ dày khoảng 1.5 còn pH của ruột non là 6.0.

-pKa aspirin=3.5, pH dạ dày=1.5.

pH= pKa+ log ((A-)/(HA))

 pH-pKa=log((A-)/(HA))=1.5-3.5=-2.0

log((A-)/(HA))= -2([A-]/[HA])=0.01/1

HA gấp 100 so với A- nên nó là dạng không ion hóa thường tan trong lipid, hấp
thu nhanh hơn và khuếch tán dễ dàng qua các màn tế bào.

Câu 5: Pha dung dịch đệm acetate:

Tính lượng acetic acid và sodium acetate cần thiết để pha dung dịch đệm acetate
0.2 M có pH = 5.0 (pKa = 4.76).

-M có pH=5.0 (pKa=4.76).

pH=5.0 =>[H+]=10-5.0 => [OH-]=10-14/5.0=1.10-9, Ka=10-4.76.

CH3COONa  CH3COO- + Na

CH3COOH CH3COO- + H+
[H+]=Ka.(-[H+]+[OH-])/(+[H+]-[OH-])

Vì [OH-]<<[H+] ta bỏ[OH-] bên cạnh[H+] và [H+]<<Ca ta bỏ [H+] bên cạnh Ca.

Giả sử [H+]<<Cb ta bỏ [H+] bên cạnh Cb nên ta được:

[H+]=Ka.Ca/Cb=10-4.76.0.2/Cb=10-5.0=[H+]

=>Cb=0.3475>> [H+]=10-5.0

Vậy chấp nhận giả sử:

Cb =CMCH3COONa=m/M/V=mCH3COONa/82/0.1=mCH3COONa/8.2=0.3475

=>mCH3COONa= 0.8945g

Câu 6: Xác định mối quan hệ giữa đường cong chuẩn độ và tính chất acid-
base của glycine: 100ml dung dịch glycine 0,1M ở pH 1.72 được chuẩn độ với
dung dịch NaOH 2M và sự thay đổi pH của dung dịch được đo và thể hiện trong
đường cong chuẩn độ như mô tả trong hình.

Hãy xác định vị trí nào (I-V) trong đường cong chuẩn độ là phù hợp với mô tả
dưới đây và giải thích.

a-Glycine tồn tại chủ yếu ở dạng -+H3N-CH2-COOH.

HOOC-CH2-NH2 + H+ HOOC-CH2-NH3

-Vị trí I, vì proton hóa tối đa xảy ra ở pH thấp nhất([H+] cao nhất).

b- Tổng điện tích (net charge) của glycine là +1/2


HOOC-CH2- NH2 + H+  HOOC-CH2-NH3+

HOOC-CH2-NH2+  -OOC-CH2-NH3 + H+

-Vị trí II, vì ở pKa đầu tiên hay pK1(2.34), một nữa số proton bị loại khỏi acid
cacboxyl , thay đổi điện tích của nó từ 0 thành ½. Điện tích trung bình của
glyxyl là (-1/2)+1=1/2.

c- Glycine thể hiện khả năng đệm tốt nhất

-Vị trí I và IV.Trong vùng pKa, acid tặng proton hoặc base lấy proton từ phân
tử glycine với sự thay đổi pH tối thiểu.

d- Tổng điện tích của glycine bằng 0

-Vị trí III. Tổng diện tích của glycine bằng 0 xảy ra ở điểm đẳng điện
pI(pK1+pK2)/2= (2.34+9.60)/2=5.97

e- Nhóm carboxyl được trung hòa hoàn tòan

HOOC-CH2-NH3+ +OH-  -OOC-CH2-NH3 + H2O

-Điểm tương đương đầu tiên trong phép chuẩn độ xảy ra khi nhóm –COOH đã
được chuẩn độ hoàn toàn.

-Vị trí III pH mà tại đó tương đương lượng OH 1.0 đã thêm vào pH 5.97

f- Nhóm amino bị proton hóa (+H3N-) được trung hòa hoàn toàn

-OOC-CH2-NH3+ +OH-  -OOC-CH2-NH2 +H2

-Điểm tương đương đầu tiên cho phép chuẩn độ xảy ra ở nhóm –COOH đã
được chuẩn độ hoàn toàn, tức là điểm V với pH 11.3.

g- Dạng tồn tại ưu thế trong dung dịch là +H3N-CH2-COO-

-Vị trí III ở pI(5.97) nhóm cacboxyl mang điện tích âm hoàn toàn và nhóm amin
mang điện tích dương hoàn toàn.

h- Tổng điện tích của glycine là -1

-OOC-CH2-NH3+ + OH-  -OOC-CH2-NH2 + H2O.

-Vị trí V của cả hai nhóm đều được khử hoàn toàn với một nhóm amin trung
tính và một nhóm cacboxyl tích điện âm.
i- Glycine tồn tại ở 2 dạng +H3N-CH2-COOH và +H3N-CH2-COO- với tỷ lệ
50:50

-Vị trí II nhóm cacboxyl bị ion hóa một nữa ở pH=pK1.

j- pH = pI

-Vị trí III tại điểm pH=5.97 và OH- =1.0 thì pH=pI.

Câu 7**:Histidine có 3 nhóm ion hóa với các pKa lần lượt là 1.8, 6.0, và 9.2.

(a) pKa nào là pKa của nhóm R của His?

(b) Trong dung dịch có pH 5.4, có bao nhiêu phần trăm nhóm R của His sẽ tồn
tại dưới dạng tích điện dương?

a) pKa 6.0 là nhóm R của Histidine.


b) pH=pKa+log => 5.4=6.0+log => =4 => acid=4(base liên hợp)
Ta lại có pH=5.4 nên 4/5 Histidine sẽ ở dạng điện tích dương.

Câu 8:Cấu hình tuyệt đối của Citrulline

Citruline được chiết xuất từ dưa hấu có cấu trúc như hình bên dưới. Đây là đồng
phân D hay L? Giải thích lý do
-Đây là đồng phân L vì đông phân L tồn tại trong protein của sinh vật.

Câu 9: Biến tính protein.

Tại sao tôm, cua lại chuyển sang màu đỏ khi chín?

-Vì trong vỏ tôm cua có chứa một loại sắc tố carotenoid gọi là astaxanthin tạo
nên màu đỏ cam cho tôm cua.

-Bình thường khi tôm cua còn sông ta sẽ không nhìn thấy loại sắc tố này vì
chúng được bao bọc bởi các chuỗi protein khác nên chúng có màu xanh đen.Sau
khi luột chín thì lại thấy có màu đỏ cam do các protein bị phá hủy và phân giải ở
nhiệt độ cao và sẽ làm hiện ra màu đỏ cam do astaxanthin chưa phân hủy. Vì
vậy tôm cua bị hấp hay luột sẽ có màu đỏ cam.

Câu 10: Amino acid trong chuỗi peptide.

Xác định từng amino acid trong chuỗi polypeptide bên dưới.
-Trình tự amino acid trong chuỗi trên là: Arginine – Histidine – Threonine –
Glutamic Acid – Serine – Arginine – Histidine – Threonine - Glutamic –
Serine.

You might also like