Professional Documents
Culture Documents
CARBOHYDRATE – NUCLEIC
ACID
PGS.TS. HỒ VIỆT ĐỨC
BM. DƯỢC LIỆU – DƯỢC CỔ TRUYỀN – THỰC
VẬT DƯỢC – HÓA HỮU CƠ
1. MONOSACCHARIDE
1.1. Phân loại: aldose, ketose
1.2. Danh pháp cấu hình D,
L
D, L là 1 cặp đối
quang
Các đường trong tự nhiên thường thuộc dãy D
1.3. Danh pháp erythro, threo
ii. Khi xử lý với HNO3, A cho aldaric acid không quang hoạt, B cho
aldaric acid quang hoạt.
iii. Cả A, B thoái phân cho cùng aldopentose C. Hợp chất C được xử
lý
với HNO3 cho aldaric acid quang hoạt.
iv. C thoái phân cho aldotetrose D. Hợp chất D được xử lý với HNO3
cho tartaric acid quang hoạt.
v. Thoái phân D thu được (+)-glyceraldehyde.
HC2.P7.5.
a) Dự đoán sản phẩm giữa methyl β-D-fructofuranoside với HIO4
b) Dự đoán sản phẩm giữa methyl β-D-fructopyranoside với HIO4
c) Sản phẩm ở mục a) có chứa (+)-D-glycerandehyde. Nếu oxy hóa
aldohexose glycoside bằng HIO4 thu được (-)-L-glycerandehyde. Có thể
kết luận gì về phần đường ?
Xác định đường trong nghiên cứu HCTN
CF3COOH 4 M
105oC, 4h
NaBH4
(CH3CO)2O – pyridine
(1:1, v/v)
GC - MS
110oC, 2h
37
tR = 26,65 phút
•Cellulose
•Amylose
•Amylopectin
•Glycogen
•Chitin
…
• Chất ức chế tổng hợp chitin
(chitin synthase inhibitor)
• Thuốc trừ sâu (không gây hại
đv có vú)
HC2.P7.6. Một vài nhóm bảo vệ có thể khóa 2 nhóm OH của
carbohydrate tại cùng một thời điểm. Trong ví dụ dưới đây, nhóm 4-OH,
6-OH được bảo vệ.
Phản ứng với HNO3 tạo ra một aldaric acid quang hoạt
Thoái phân Ruff, sau đó oxy hóa bằng HNO3 thu được một aldaric acid
không quang hoạt
Thoái phân Ruff hai lần, sau đó oxy hóa bằng HNO3 thu được meso-tartaric
acid
Tạo methyl glycoside (với CH3OH và HCl), sau đó oxy hóa bằng HIO4 thu được
hỗn hợp phản ứng B gồm có (+)-glyceraldehyde
1. Biểu diễn công thức Fisher cho dạng mạch hở của đường A. Gọi tên ?
2. Biểu diễn cấu dạng bền nhất của dạng vòng hemiacetal của hợp chất A. Gọi
tên
theo danh pháp hệ thống ?
NUCLEIC ACID
• Ribonucleoside là thành phần của
RNA
• Gồm D-ribose liên kết với 1 base
• Ribonucleotide: 5’-OH của ribonucleoside
được
ester hóa bởi phosphoric acid
• Ribonucleic Acid (RNA)
C-3’, C-5’ của các nucleotide được nối với
nhau
bởi các nhóm phosphate
• Deoxyribonucleic Acid (DNA)
- Deoxyribonucleoside: 2-deoxyribose vs. ribose;
thymine vs. uracil
- Cặp base (Erwin Chargaff, 1950)
HC2.7.8. Dùng cấu trúc cộng hưởng phân cực
của các base, hãy biểu diễn lại các liên kết H trên?
Giải thích tại sao các liên kết H trong trường hợp
này thường bền ?
- Chuỗi xoắn kép (James D. Watson, Francis C. Crick,
1953)
Hai chuỗi polynucleotide đối song, liên kết
với
nhau bằng lk H giữa các cặp base
Hai chuỗi này cuộn lại trong cấu dạng xoắn, đường
kính 20 A, mỗi bước xoắn khoảng 10 đơn vị (34 A0)
- Sự sao mã: mạch polynucleotide mới bắt cặp
với mạch gốc (enzyme DNA polymerase giúp tạo
các liên kết phosphate ester của bộ khung).
Một số chức năng khác của
nucleotide
- Chất điều chỉnh hormone: Adenosine
monophosphate (AMP) truyền và khuếch đại tín
hiệu hóa học của hormone
- NAD coenzyme: tác nhân oxy hóa – khử cơ
bản của hệ thống sinh học
NAD+ oxy hóa alcol thành aldehyde dưới xúc tác của enzyme
alcohol dehydrogenase (ADH)
- ATP (nguồn cung cấp năng lượng): Năng lượng giải phóng
khi oxy hóa glucose sẽ được sử dụng để tổng hợp
adenosine triphosphate (ATP). Sự thủy phân ATP là quá trình
tỏa nhiệt mạnh, cung cấp năng lượng cho các phản ứng
thu nhiệt khác.
HC2.7.7. H.G. Khorana (Nobel, 1968) phát triển pp
tổng hợp DNA, RNA qua đó làm sáng tỏ mã gene.
Một phần của công trình là pp bảo vệ chọn lọc
nhóm 5’-OH của các nucleoside.
Các dẫn xuất trityl ether được tạo ra qua phản
ứng của nucleoside với trityl chloride, MMT
chloride, DMT chloride và base như Et3N.
Trityl ether được loại bỏ dễ dàng bằng acid loãng.
Dẫn xuất DMT thủy phân nhanh nhất, tiếp đến là
MMT và sau cùng là dẫn xuất của trityl.
• Biểu diễn sản phẩm của dẫn xuất trityl với oxy ở
C- 5’?
• Tại sao dẫn xuất trityl chọn lọc vào 5’-OH? Tại sao
phản ứng ko xảy ra tại 2’, 3’ ?
• Tại sao nhóm DMT dễ bị gỡ bỏ nhất trong acid
loãng
? Tại sao dd chuyển sang màu cam ngay khi bổ
HC2.7.9. DNA bền trong dd kiềm loãng còn RNA bị
thủy phân nhanh chóng. Sự thủy phân RNA không
chỉ tạo ra 3’-phosphate mà còn có 2’-phosphate.
Giải thích ?