You are on page 1of 14

PHÁC ĐỒ LIVE 8+ 2K4 – 2022

BUỔI LIVE SỐ: 09


Biên soạn: Thầy Nguyễn Anh Phong

nap.edu.vn
Các em chú ý: Các buổi LIVE bổ trợ là để giúp các em hiểu và vận dụng kiến thức trong Phác Đồ NAP
toàn diện và triệt để nhất.
LÝ THUYẾT CHẤT BÉO
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thay đổi tư duy 1 Bứt phá thành công
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thay đổi tư duy 2 Bứt phá thành công


BÀI TẬP RÈN LUYỆN – 13
NAP 1: Loại dầu nào sau đây không là este của axit béo và glixerol?
A. Dầu ăn B. Dầu lạc C. Dầu dừa D. Dầu nhớt
NAP 2: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol etylic. B. ancol metylic. C. etylen glicol. D. glixerol.
NAP 3: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm
gồm glixerol, natri stearat và natri panmitat có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Số đồng phân cấu tạo
thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
NAP 4: Triolein là trieste của glixerol với axit oleic. Công thức phân tử của Triolein là.
A. C51H92O3 B. C57H110O6 C. C57H104O6 D. C57H102O6
NAP 5: Xà phòng hoá hỗn hợp X gồm hai triglixerit (tỷ lệ mol 1 : 1) thu được glixerol và hỗn hợp
hai muối C15H31COONa và C17H35COONa có số mol gấp 5 lần nhau. Có bao nhiêu cặp triglixerit
thoả mãn?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
NAP 6: Từ 2 axit béo là oleic; stearic và glixerol có thể tổng hợp được tối đa bao nhiêu triglixerit có
khả năng tác dụng được với dung dịch Br2 trong CCl4
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
NAP 7: Chất không phải axit béo là
A. axit axetic. B. axit stearic. C. axit panmitic. D. axit oleic.
NAP 8: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A.Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat.
NAP 9: Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit axetic. B. Axit glutamic. C. Axit stearic. D. Axit ađipic.
NAP 10: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol
NAP 11: Cho các phát biểu sau:
(1). Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
(2). Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
(3). Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(4). Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
(5). Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ có
H2SO4 đặc xúc tác
(6). Lipit là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng
từ 12 đến 24C), không phân nhánh
(7). Các chất béo có thể tồn tại ở thể rắn hoặc lỏng ở điều kiện thường. Số phát biểu đúng là?
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4

Thay đổi tư duy 3 Bứt phá thành công


NAP 12: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH,
số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
NAP 13: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(e) Lipit bao gồm: Chất béo, sáp, steroit, photpholipit, cacbohidrat<
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
NAP 14: Cho các phát biểu sau về este.
(a). Các este đơn chức đều tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1 :1.
(b). Chất béo lỏng có khả năng làm nhạt màu dung dịch nước Br2.
(c). Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit luôn thuận nghịch.
(d). Tồn tại este khi đốt cháy cho số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O.
Tổng số phát biểu đúng là ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
NAP 15: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước và tan nhiều trong dung môi hữu cơ (ete, xăng...).
(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(c) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5.
(d) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(e) Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit béo.
(f) Chất béo được dùng trong sản xuất mì sợi, đồ hộp...
(g) Trong công nghiệp một lượng lớn chất béo được dùng để điều chế xà phòng.
(h) Lipit thuộc loại chất béo.
(i) Đa số các chất thuộc loại lipit không tan trong nước, một số có khả năng tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
----------------- HẾT -----------------
Tư vấn và đăng kí học tích hợp thầy NAP (Online & Live & Sách) trên
fanpage: Tư duy hóa học NAP hoặc fanpage: Nguyễn Anh Phong

Thay đổi tư duy 4 Bứt phá thành công


BÀI TẬP RÈN LUYỆN – 14
NAP 1: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Lấy khoảng 10 ml dung dịch NaOH 40% cho vào bát sứ.
Bước 2: Cho khoảng 3 gam dầu thực vật vào bát sứ và đun sôi nhẹ trong khoảng 30 phút và
khuấy liên tục, đồng thời thêm H2O để thể tích dung dịch không đổi.
Bước 3: Sau 30 phút đun, thêm 15 ml dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thêm NaCl nhằm tăng tỉ khối của phần dung dịch để muối của axit béo tách ra.
B. Sau bước 3, muối của axit béo sẽ kết tinh và thu được bằng cách gạn bỏ phần dung dịch
phía trên.
C. Phần dung dịch thu được sau bước 3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung
dịch màu xanh lam.
D. Có thể kiểm tra phản ứng kết thúc chưa bằng cách lấy vài giọt hỗn hợp ở bước 2 cho vào
cốc nước.
NAP 2: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đ a thủy tinh, thỉnh
thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là
chất lỏng.
B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà
phòng hóa.
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu
xanh lam.
NAP 3: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đ a thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài
giọt nước cất trong 8-10 phút.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở bước 1, có thể thay thế mỡ lợn bằng dầu thực vật.
B. Mục đích của việc thêm nước cất ở bước 2 là để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.
C. Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà
phòng hoá xảy ra hoàn toàn.
D. Sau bước 3, trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất.
NAP 4: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml
dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống

Thay đổi tư duy 5 Bứt phá thành công


nghiệm đều tách thành hai lớp. Sau đó, lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun
cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong hai ống nghiệm là
A. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp.
B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất.
C. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng trở thành đồng nhất; trong ống nghiệm thứ hai, chất
lỏng vẫn phân tách thành hai lớp.
D. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp; trong ống nghiệm thứ hai,
chất lỏng trở thành đồng nhất.
NAP 5: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đ a thuỷ tinh. Thỉnh
thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
B. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.
C. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo.
D. Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh
nhiệt phân muối của các axit béo.
NAP 6: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đ a thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài
giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của
axit béo hay còn gọi là xà phòng.
B. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do
muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa.
C. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và muối natri của axit
béo.
D. Sau bước 3, glixrol sẽ tách lớp nổi lên trên.
NAP 7: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống 1 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung
dịch H2SO4 20%, ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc đều 2 ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 –
70(oC).
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
B. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
C. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.

Thay đổi tư duy 6 Bứt phá thành công


D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
NAP 8: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đ a thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài
giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch.
B. Ở bước 2, phải dùng đ a thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài
giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được.
C. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do
muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa.
D. Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
NAP 9: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1
ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% dư. Sau đó lắc đều cả 2 ống
nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống
nghiệm là
A. Chất lỏng trong ống thứ hai trở thành đồng nhất
B. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất
C. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm có sự phân tách lớp
D. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đồng nhất.
NAP 10: Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 1 ml CH3COOC2H5. Thêm vào ống nghiệm thứ
nhất 2 ml H2O, ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch H2SO4 20 % và ống nghiệm thứ ba 2 ml dung
dịch NaOH đặc (dư). Lắc đều 3 ống nghiệm, đun nóng 70‒80 0C rồi để yên từ 5 ‒ 10 phút. Phát
biểu nào sau đây không đúng ?
A. Hiệu suất phản ứng thủy phân ở ống nghiệm thứ hai cao hơn ở ống nghiệm thứ nhất
B. Hiệu suất phản ứng thủy phân trong ống nghiệm thứ nhất cao nhất
C. H2SO4 trong ống nghiệm thứ hai có tác dụng xúc tác cho phản ứng thủy phân
D. Hiệu suất phản ứng thủy phân trong ống nghiệm thứ ba cao nhất
NAP 11: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ
hai.
Bước 3: lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:

Thay đổi tư duy 7 Bứt phá thành công


A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
NAP 12: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đ a thủy tinh, thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4–5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến
nhiệt độ phòng.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tách hết natri stearat ra khỏi hỗn hợp sau bước 3, thu được chất lỏng có thể hòa tan
Cu(OH)2 thành dung dịch màu tím.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng
hóa.
C. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: chất rắn màu trắng nổi lên trên, phía dưới là
chất lỏng.
D. Sau bước 2, thu được 2 lớp chất lỏng không hòa tan vào nhau.
NAP 13: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH
40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đ a thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài
giọt nước cất.
Bước 3: Sau 8 – 10 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Để nguội. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong thí nghiệm này NaOH chỉ đóng vai trò chất xúc tác.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Ở bước 2, việc thêm nước cất nhằm để hỗn hợp không cạn đi, phản ứng mới thực hiện
được.
D. Sau bước 3, hỗn hợp trong bát sứ tách thành hai lớp, bên trên có một lớp dày đóng bánh
màu trắng. Lọc, ép ta được chất có khả năng giặt rửa là bột giặt.
NAP 14: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Lấy khoảng 10 ml dung dịch NaOH 40% cho vào bát sứ.
Bước 2: Cho khoảng 3 gam dầu thực vật vào bát sứ và đun sôi nhẹ trong khoảng 30 phút và khuấy
liên tục, đồng thời thêm H2O để thể tích dung dịch không đổi.
Bước 3: Sau 30 phút đun, thêm 15 ml dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thêm NaCl nhằm tăng tỉ khối của phần dung dịch để muối của axit béo tách ra.
B. Sau bước 3, muối của axit béo sẽ kết tinh và thu được bằng cách gạn bỏ phần dung dịch
phía trên.
C. Phần dung dịch thu được sau bước 3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung
dịch màu xanh lam.
D. Có thể kiểm tra phản ứng kết thúc chưa bằng cách lấy vài giọt hỗn hợp ở bước 2 cho vào
cốc nước.

Thay đổi tư duy 8 Bứt phá thành công


NAP 15: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đ a thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dd NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn
hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra
tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và
glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
----------------- HẾT -----------------
Tư vấn và đăng kí học tích hợp thầy NAP (Online & Live & Sách) trên
fanpage: Tư duy hóa học NAP hoặc fanpage: Nguyễn Anh Phong

Thay đổi tư duy 9 Bứt phá thành công


DỒN CHẤT CHO CHẤT BÉO
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thay đổi tư duy 10 Bứt phá thành công


VÍ DỤ MINH HỌA
NAP 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 88,52 gam hỗn hợp X gồm triolein và tristearin bằng dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được glixerol có khối lượng 9,2 gam và hỗn hợp Y gồm muối natri oleat (x
mol) và natri stearat (y mol). Tỉ lệ x : y là
A. 1 : 1. C. 3 : 2. B. 4 : 1. D. 2 : 3.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

NAP 2: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat
và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol
CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

NAP 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O 2, thu
được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t 0 ), thu được hỗn hợp
Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

NAP 4: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol
và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O.
Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thay đổi tư duy 11 Bứt phá thành công


NAP 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol
H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối.
Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,2 B. 0,24. C. 0,12 D. 0,16.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

NAP 6: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat
và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác
dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng
hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu
được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 150. B. 145. C. 160. D. 155.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

NAP 7: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu
được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol
tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy
hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
A. 68,40. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,84.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thay đổi tư duy 12 Bứt phá thành công


BÀI TẬP RÈN LUYỆN – 15
NAP 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol một triglixerit thu được b mol CO 2 và c mol H2O, biết b-c=5a.
Nếu lấy 1 mol chất béo này tác dụng với Br2/CCl4 dư thì số mol brom tham gia phản ứng là:
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
NAP 2: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH
1M, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối của axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Giá
trị m là
A. 124,8. B. 129,0. C. 132,6. D. 132,9.
NAP 3: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol
có khối lượng 7,36 gam và hỗn hợp gồm ba muối của axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Giá trị
m là
A. 66,72. B. 68,80. C. 68,96. D. 66,86.
NAP 4: Hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X cần dùng 0,3 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được chất
hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp muối gồm natri stearat và
27,8 gam natri panmitat. Số nguyên tử hiđro (H) có trong X là
A. 100. B. 106. C. 104. D. 102.
NAP 5: Hidro hóa hoàn toàn m gam triglixerit X (xúc tác Ni, t ), thu được (m+0,4) gam Y. Đốt cháy
hoàn toàn m gam X, thu được 5,5 mol CO2 và 5,1 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn (m+0,4)
gam Y trong dung dịch KOH dư đun nóng, thu đươc a gam muối. Giá trị của a là:
A. 93,8 B. 88,6 C. 83,2 D. 89,0
NAP 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit
panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam
hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng
A. 18,64. B. 21,40. C. 19,60. D. 11,90.
NAP 7: Hỗn hợp X gồm 3 triglixerit được tạo bởi axit stearic và axit oleic (có tỉ lệ mol tương
ứng là 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 12,768 lit CO 2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn
3m gam X thu được chất hữu cơ Y. Đun Y với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được glixerol và a
gam muối. Giá trị của a là:
A. 27,48 B. 27,54 C. 28,92 D. 26,50.
NAP 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O 2, thu được 1 mol H2O.
Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa
18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần dùng 0,06 mol H2 (xúc tác Ni, t°).
Giá trị của a là
A. 0,06. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,03.
NAP 9: Thùy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol
và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO 2 và 1,275 mol H2O.
Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 22,15. B. 20,60. C. 20,15. D. 23,35.

Thay đổi tư duy 13 Bứt phá thành công


NAP 10: Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam triglixerit X, thu được CO 2 và 0,51 mol H2O. Cho 8,58 gam
X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam muối. Mặt khác, 8,58 gam X
tác dụng được tối đa với 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 8,84. B. 9,34. C. 9,64. D. 8,86.
NAP 11: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và
hai muối natri stearat, natri oleat. Khi đốt cháy m gam X cần dùng a mol O2 thu được H2O và 9,12
mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với Br2 dư, thấy có 0,32 mol Br2 phản ứng. Giá trị
của a
A. 13,04 B. 12,88 C. 8,25 D. 13,36
NAP 12: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu
được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HXCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol
tương ứng là 3 : 5 : 7. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 51,72 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy
hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 4,56 mol O2. Giá trị của m là
A. 50,92. B. 50,52. C. 51,12. D. 52,32.
NAP 13: Hỗn hợp X gồm ba triglixerit được tạo bởi axit oleic và axit linoleic (có tỉ lệ mol tương
ứng của hai axit là 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 37,62 gam CO2 và 13,77 gam H2O.
Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 2a gam X thu được chất hữu cơ Y. Đun Y với dung dịch KOH (vừa
đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là ?
A. 28,98. B. 27,30. C. 27,54. D. 26,50.
NAP 14: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam
X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam
X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 24,18. B. 26,58. C. 27,42. D. 27,72.
NAP 15: Lấy 43,12 gam hỗn hợp X gồm các triglixerit X, cho tác dụng hoàn toàn với 0,08 mol H 2
thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO 2 và 2,56 mol H2O. Mặt khác, Y tác dụng
được tối đa với 0,12 mol Br2 trong dung dịch. Nếu cho Y tác dụng vừa đủ với KOH thì thu được
glyxerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 47,08. B. 46,92. C. 44,68. D. 44,52.
----------------- HẾT -----------------
Tư vấn và đăng kí học tích hợp thầy NAP (Online & Live & Sách) trên
fanpage: Tư duy hóa học NAP hoặc fanpage: Nguyễn Anh Phong

Thay đổi tư duy 14 Bứt phá thành công

You might also like