You are on page 1of 19

Bài 2 : LIPIT

*******
I. Khái niệm
- Lipit là ……………………………………………….
………………………………………………………..
- Cấu tạo: phần lớn lipit là ........................ phức tạp, bao gồm:
+ …………………. (gọi là…………………)tp chính
là………………………………………
+ .....................................................................
+ .....................................................................
+ .....................................................................
II. Chất béo:
1.Khái niệm:
- Chất béo là ......................…………………................................... với các
…………………….gọi chung là
…………………………………………………………………………………………………
………………
*Công thức trieste tạo bởi glixerol và n axit béo là: ……………………………….
……………………………….

*CTC:............................................................................................................................................
......................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
............................................
- Axit béo là axit ………………. có ……………………………………….
(………………………)
.......................................................................................................................................................
.......................*Một số axit béo và chất béo thường gặp:
Axit béo CTCT Chất béo CTCT
Axit panmitic Tripanmitin

*Trạng thái
tựnhiên:.........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
……………..
2. Tính chất vật lí:
+
……………………………………………………………………………………………
…………….
+
…………………………………………………………………………………………………
……….
+ …………………………………………………………………………………………
……………….
3) Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân

- Thủy phân trong môi trường axit (…………………) ……………….. +


…….……………

(RCOO)3C3H5 + H2O ………………………+


……………………................

(C17H35COO)3C3H5 + H2O ………………………+


……………………...........
*Chú ý: Số trieste thủy phân tạo ra 2 axit là: …………………….;3 axit
là……………………….
C3H5(OH)3 + k CH3COOH →X + kH2O
……………………………………………………
Hoặc C3H5(OH)3 + RCOOH→(RCOO)x C3H5(OH)y+ kH2O
………………………………………
- Thủy phân trong môi trường bazơ( ....................................) ………………...
+ .................................
(RCOO)3C3H5 + NaOH ⃗
t o ........................................................................

(C17H35COO)3C3H5 + NaOH ⃗
o
t .................................................................
......................................................................................................
b) Phản ứng hidro hóa chất béo lỏng …………………………………….....……..
………………………
(C17H33COO)3C3H5 + H2 .........................................................................
........................................................................................................................
c) Phản ứng oxi hóa ……………………………………..

* Công thức: nCB= ...................................


.............................................
Nối đôi C=C trong gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo
thành ………...., chất này bị phân hủy thành các ............................... có
…………................gây.........................................……
III. Vai trò của chất béo
1 Vai trò của chất béo trong cơ thể
- Chất béo là 1 trong những thành phần cơ bản trong thức ăn của người , vai trò quan trọng
trong quá trình dinh dưỡng
- Chất béo nhờ men trong dịch tụy, dịch tràng thủy phân tạo glixerol & các axit béo (nhờ mật
biến thành dạng tan ) cùng đến thành ruột tổng hợp thành chất béo mới đi vào máu & đến các
mô mỡ
-Từ các mô này , chất béo có thể đi tới mô và cơ quan khác, bị thủy phân và bị oxi hóa chậm
 CO2,H2O và giải phóng năng lượng cung cấp cho sự hoạt động của cơ thể
- Khi ăn nhiều chất béo hoặc chất béo trong cơ thể không bị oxi hóa hết sẽ tích tụ lại thành
những mô mỡ
2.Ứng dụng:

- ....................................................................................................................................................
..................

- ....................................................................................................................................................
.................

- ....................................................................................................................................................
.................
*Chú ý : Phân biệt dầu bôi trơn máy (hidrocacbon) với dầu thực vật bằng cách  :
......................................... ..........................................................................................................
....................................................................................................................................................
......................................................................................
* Tính khối lượng xà phòng thu được khi xà phòng hóa:
(RCOO)3C3H5 (Chất béo) + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3 (1)
RCOOH (tự do) + KOH → RCOOK + H2O (2)
Béo + KOH → muối (xà phòng) + C3H5(OH)3 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình số (3) để tính khối lượng xà phòng
mbéo + mKOH = mxà phòng + mnước + mglixerol

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi
hữu cơ
B. Dầu ăn và mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố
C. Chất béo là este của glyxerol với axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân
nhánh
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Câu 2. Dầu thực vật ở trạng thái lỏng vì:
A. Chứa chủ yếu các gốc axit béo no B. Chứa chủ yếu các gốc axit
thơm.
C. Chứa hàm lượng lớn các gốc axit béo không no D. Một lí do khác
Câu 3. Đặc điểm của phản ứng thủy phân lipit trong môi trường axit là:
A. phản ứng thuận nghịch B. Phản ứng xà phòng hóa
C. phản ứng không thuận nghịch D. Phản úng cho nhận e
Câu 4. Để biến 1 số dầu thành mở rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
A. hidro hóa (xúc tác Ni) B. Cô cạn ở nhiệt độ cao
C. làm lạnh D. Xà phòng hoá
Câu 5. Trong cơ thể chất béo bị oxi hóa thành các chất nào sau đây ?
A. NH3 và CO2. B. H2O và CO2. C. NH3 và H2O. D. NH3, CO2 và
H2O.
Câu 6. Khi xà phòng hóa tristearin thu được sản phẩm là:
A. C17H35COONa và glixerol B. C15H31COONa và glixerol
C. C17H35COOH và glixerol D. C15H31COOH và etanol
Câu 7. Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit fomic. B. Axit oleic. C. Axit acrylic. D. Axit axetic.
Câu 8 Chất không phải axit béo là
A. axit axetic. B. axit panmitic. C. axit stearic. D. axit oleic.
Câu 9. Chất béo là trieste của axit béo với
A. etylen glycol. B. glixerol. C. etanol. D. phenol.
Câu 10. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.
Câu 11. Khi xà phòng hoá tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 12. Khi xà phòng hoá triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol.
Câu 13. Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 14. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số
loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 15. Dầu mỡ trong tự nhiên có thành phần chính là
A. este của axit panmitic và các đồng đẳng. B. muối của axit béo.
C. các triglixerit. D. este của ancol với các axit béo.
Câu 16. Dãy các axít béo là
A. axit axetic, axit acrylic, axit propionic. B. axit panmitic, axit oleic, axit
propionic.
C. axit axetic, axit stearic, axit fomic. D. axit panmitic, axit oleic, axit
stearic.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch các bon dài, không
phân nhánh.
B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và
được gọi là dầu.
D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Câu 18. Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây ?
A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ
động, thực vật.
B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động,
thực vật.
C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ
động, thực vật.
D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ
động, thực vật.
Câu 19. Đặc điểm của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng
A. thuận nghịch B. không thuận nghịch C. xà phòng hóa D. cho-
nhận e.
Câu 20. Cho các phát biểu sau:
a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit cacboxylic đơn chức, mạch cacbon dài, không
phân nhánh.
b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,..
c) Chất béo là các chất lỏng.
d) Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và
được gọi là dầu.
e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mở động, thực vật. Số phát biểu đúng là
A. a, b, d, f. B. c, d, e. C. a, b, c. D. b, d, f.
Câu 21. Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được
A. axit oleic. B. glixerol. C. axit panmitic. D. axit stearic.
Câu 22. Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?
A. Muối. B. Este đơn chức. C. Chất béo. D. Etyl axetat.
Câu 23. Khi đun nóng 2,225kg chất béo loại glixerol tristearat có chứa 20% tạp chất với dung
dịch NaOH. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là:
A. 46g B. 92g C. 138g D. 184g
Câu 24. Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol
và 83,4g muối của một axít béo no B. Chất B là:
A. Axit axetic B. Axit panmitic C. Axit oleic D. Axit
steric
Câu 25. Đun nóng lipit cần vừa đủ 40kg dung dịch NaOH 15%. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu?
A.13,8kg B. 6,975kg C. 4,6kg D. 98,5kg
Câu 26. Thủy phân 0,01 mol este của một ancol đa chức với một axit đơn chức tiêu tốn hết
1,2g NaOH. Mặt khác, khi thủy phân 6,35g este đó thì cần hết 3g NaOH và thu được 7,05g
muối. CTCT của este là:
A. (CH3COO)3C3H5 B. (C2H3COO)3C3H5 C.C3H5(COOCH3)3 D.
C3H5(COOC2H3)3
* ÔN THPTQG :
1. Định nghĩa, tên gọi, đồng phân, tính chất vật lí
Câu 1: Công thức tổng quát của este no, đơn chức là
A. RCOOR’ B. CxHyOz C. CnH2nO2 D. CnH2n-2O2
Câu 2: Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau
đây?
A. CnH2n + 1COOCmH2m +1 B. CnH2n - 1COOCmH2m -1
C. CnH2n - 1COOCmH2m +1 D. CnH2n + 1COOCmH2m -1
Câu 3: Trong các chất sau chất nào không phải là este:
A. CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 C. C2H5OOCCH3 D. CH3OOC2H5
Câu 4: Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là :
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 5: Công thức phân tử của este X mạch hở là C4H6O2 . X thuộc loại este:
A. no, đa chức B. không no,đơn chức C. no, đơn chúc D. không no, có một nối
đôi, đơn chức
Câu 6: Tên gọi của este có CTCT thu gọn : CH3COOCH(CH3)2 là:
A. propyl axetat B. iso-propyl axetat C. sec-propyl axetat D. propyl fomat
Câu 7: Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là:
A. Metylaxetat B. Axetyletylat C. Etylaxetat D. Axyletylat
Câu 8: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOH D. CH3COO C2H5
Câu 9: Số đồng phân tối đa của este có CTPT C4H8O2 là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 10: Số đồng phân tối đa của este có CTPT C4H6O2 là:
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
Câu 11: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử
C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.
Câu 12: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 13: Có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở của C4H6O2 có thể tạo kết tủa Ag khi đun
nóng với AgNO3 trong NH3 dư?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 14: Một este có công thức phân tử là C3H6O2, có tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT của
este đó là:
A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3
Câu 15: Ba hợp chất A, B, C mạch hở, đơn chức là đồng phân của nhau. A, B, C đều tác dụng
với NaOH, B và C tham gia phản ứng tráng gương. Công thức phân tử của A, B, C là:
A. C3H8O B. C4H8O2 C. C4H10O2 D. C3H6O2
Câu 16: Cho các chất sau: CH3COOH (1); C2H5COOH (2); CH3COOCH3 (3); CH3CH2CH2OH
(4). Chiều tăng nhiệt độ sôi (từ trái sang phải) của các chất trên là:
A. (4), (1), (3), (2) B. (3), (4), (1), (2) C. (1), (3), (4), (2) D. (4),
(1), (3), (2)
Câu 17: X là hỗn hợp hai este đồng phân được tạo thành từ một ancol đơn chức, mạch cacbon
không phân nhánh với axit đơn chức. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức phân
tử của X là: 
  A. C3H6O2   B. C4H8O2   C. C5H10O2   D.
C6H12O2  
Câu 18: Hoá hơi hết 8,375 gam hh hai este đồng đẳng kế tiếp thu được thể tích đúng bằng thể
tích của 4 gam Oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT hai este là
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C4H8O2 và C5H10O2 C. C4H8O2 và C3H6O2 D. C2H4O2
và C5H10O2
Câu 19: Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số
công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 20: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng
xà phòng hóa tạo ra một andehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo
phù hợp với X?
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
2. Phản ứng thủy phân este
Câu 21: khẳng định nào sau đây là sai:
A. Phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch
B. Phản ứng trung hoà giữa axit và bazơ là phản ứng không thuận nghịch
C. Phản ứng thuỷ phân este là phản ứng không thuận nghịch
D. Etyl axetat khó tan trong nước hơn axit axetíc
Câu 22: Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là gì?
A. Xà phòng hoá B. Hiđrat hoá C. Crackinh D. Sự lên men
Câu 23: Một este có CTPT C4H8O2. Khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được ancol
etylic. CTCT của este đó là:
A. C3H7COOH B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3
Câu 24: Khi thuỷ phân vinyl axetat trong môi trường axit thu đựơc chất gì?
A. Axit axetic và anđehit axetic B. Axit axetic và ancol vinylic
C. Axit axetic và ancol etylic D. Axetat và ancol vinylic
Câu 25: Este C4H6O2 bị thủy phân trong môi trường axit thu được một hỗn hợp không có khả
năng tham gia phản ứng tráng gương. Cấu tạo thu gọn của este đó là:
A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH=CH – CH3
C. HCOOCH2 – CH=CH2 D. CH2=CH – COOCH3
Câu 26: Một este có công thức phân tử C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được
axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
A. CH2=CH-COO-CH3 B. HCOOC(CH3)=CH2 C. HCOO-CH=CH2 D. CH3-
COOCH=CH2
Câu 27: Một este có công thức phân tử là: C4H6O2. Khi thuỷ phân phân trong môi trường axit
thu được xeton. CTCT thu gọn của este là:
A. HCOOCH=CH- CH3 B. CH3COOCH= CH2 C. HCOOC(CH3)= CH2 D. CH2=
CH- COO-CH3
Câu 28: Thuỷ phân este C4H8O2 thu được axit X và ancol Y. Oxi hoá Y với xúc tác thích hợp
thu được X. Este có CTCT là:
A. CH3COOC2H5 B. HCOOCH2-CH2-CH3 C. C2H5COOCH3 D.
HCOOCH(CH3)2
Câu 29: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được
hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra
Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là:
A. Axit axetic  B. Ancol etylic  C. Etyl axetat  D. Axit fomic
Câu 30: Chất X có CTPT là C4H8O2 khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có
CTPT là C2H3O2Na và chất Z có công thức là C2H6O. X thuộc loại nào sau đây?
A. Axit B. Anđehit C. Este D. Ancol
Câu 31: Mệnh đề không đúng là:
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch NaOH thu được andehit và
muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 32: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần
lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 33: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu
được glixerol và hỗn hợp gồm 3 muối (không có đồng phân hình học). Công thức của 3 muối đó
là:
A. CH2=CH–COONa, HCOONa và CH≡C–COONa
B. CH3–COONa, HCOONa và CH3–CH=CH–COONa
C. HCOONa, CH≡C–COONa và CH3–CH2–COONa
D. CH2=CH–COONa, CH3–CH2–COONa và HCOONa
Câu 34: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 3,28 gam B. 10,4 gam C. 8,56 gam D. 8,2 gam
Câu 35: Thủy phân 8,8 g este X có CTPT là C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được
4,6 g ancol Y và muối có khối lượng là:
A. 4,1 g B. 4,2 g C. 8,2 g D. 3,4 g
Câu 36: Cho hỗn hợp X gồm 2 este có công thức phân tử là C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với
dung dịch NaOH dư thu được 6,14 g hỗn hợp 2 muối và 3,68 g ancol B duy nhất có tỉ khối
hơi so với oxi là 1,4375. Khối lượng mỗi este trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 2,22 g và 4,4 g B. 3,33 g và 6,6 g C. 4,44 g và 8,8 g D. 5,6 g và 11,2 g
Câu 37: Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit no một lần và ancol no một lần
tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH
nguyên chất. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được sấy đến khan và cân được 21,8 gam
(giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết công thức cấu tạo của hai este?
A. CH3COOC2H5  và C2H5COOCH3 B. HCOOC2H5  và CH3COOCH3 
C. C3H7COO CH3 và CH3COOC3H7 D.. HCOOC2H5  và CH3COOC2H5 
Câu 38: X là C3H6O2, Y là C2H4O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1
ancol. X, Y lần lượt là:
A. axit, este B. este, axit C. đều là este D. đều là axit
Câu 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là:
A. 300 ml B. 400 ml C. 500 ml D. Kết quả khác
Câu 2: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối so với CO2 là 2. Khi đun
nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đủ phản ứng.
CTCT của este là:
A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
Câu 3: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối so với CO2 là 2. Khi đun
nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22 khối lượng este đủ
phản ứng. CTCT của este là:
A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
Câu 4: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối so với CO2 là 2. Khi đun
nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng = 93,18% khối lượng este đủ
phản ứng. CTCT của este là:
A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
Câu 5: Đun nóng 1,1 g este đơn chức M với dung dịch NaOH dư người ta thu được 1,2 g
muối. Biết M có khối lượng phân tử là 88. M có CTCT là:
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D.CH3COOCH3
Câu 6: Cho 4,4 g chất X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M thì tạo ra 4,8 g
muối. X có CTCT là:
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOCH3 C. C2H5COOC2H5 D. HCOOC3H7
Câu 7: Chất hữu cơ Y có CTPT là C4H8O2. Cho 0,1 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH thu được 8,2 g muối. Y là:
A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. C3H7COOH
Câu 8: Cho 3,52 g chất A có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH
0,1 M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 g chất rắn. Vậy A là:
A. C3H7COOH B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5
Câu 9: Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X
đối với oxi bằng 3,125.Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT thu gọn của X trong trường hợp này là :
A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D.
HCOOCH=CH2
Câu 10: Este X có CTPT C7H12O4. Khi cho 16 g X tác dụng với 200 g dd NaOH 4% thì thu
được một ancol Y và 17,8 g hỗn hợp 2 muối. CTCT thu gọn của X là:
A. HCOOCH2CH2CH2CH2OOC- CH3 B. CH3COOCH2CH2CH2-OOC-
CH3
C. C2H5COOCH2CH2CH2OOC-H D. CH3COOCH2CH2-OOC-C2H5
Câu 11: Cho 14,8 gam một este no đơn chức A tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH
2M. Tìm CTCT của A biết rằng A có tham gia phản ứng tráng gương:
A. CH3COOCH=CH2 B.HCOOCH3 C. CH2=CH-COOH D. HCOOCH2CH3
Câu 12: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung
dịch KOH 1 M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là: 
A. HCOOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2  D. HCOOCH=CH-CH3 và
CH3COOCH=CH2
Câu 13: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH
0,5M.Công thức phân tử của este là:
A. C6H12O2   B. C3H6O2   C. C5H10O2   D. C4H10O2
Câu 14: Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 g hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch
NaOH 1,5M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp
và một muối duy nhất. CTCT của 2 este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 D. C3H7COOCH3 và
C4H9COOC2H5
Câu 15: Thuỷ phân hết 13,4 gam hh hai este no, đơn chức cần vừa đủ 200 ml dd NaOH 1M,
thu được một muối natri của axit hữu cơ và hh hai ancol đồng đẳng kế tiếp. CTPT hai este là
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C4H8O2 và C3H6O2 C. C4H8O2 và C5H10O2 D. Không xác
định được
Câu 16: Este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 g muối natri fomat và 8,4
ancol. Vậy X là:
A. metyl fomat B. etyl fomat C. propyl fomat D. butyl
fomat
Câu 17: Cho 21,8 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung
dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol Y. Lượng NaOH dư có thể trung
hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. CTCT thu gọn của X: 
A. (CH3COO)3C3H5 B. (HCOO)3C3H5 C. (C2H5COO)2C2H4 D.
(CH3COO)2C2H4
Câu 18: Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH
0,5M thu được a g muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hoà hết bởi 0,5 lít
dung dịch HCl 0,4M. A có CTTQ là:
A. RCOOR1 B. (RCOO)2R1 C. (RCOO)3R1 D. R(COOR1)3
Câu 19: X là este được tạo bởi ancol là đồng đẳng của ancol etylic và axit là đồng đẳng của
axit axetic. Thuỷ phân hoàn toàn 13,2 g X cần 0,15 mol NaOH. X có CTCT là:
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D.
CH3COOC3H7
Câu 20: Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khí phản ứng hoàn
toàn thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và andehit Z . Cho Y và Z phản ứng tráng gương thu
được 21,6 g Ag.
CTCT của X là:
A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3C. HCOOCH2CH=CH2 D.
HCOOC(CH3)=CH2
Câu 21: Đun nóng 0,01 mol một chất Y với dung dịch NaOH dư thu được 1,34 g muối của
một axit hữu cơ Z và 0,92 g ancol đơn chức. Nếu cho ancol đó bay hơi thì chiếm thể tích là
0,448 lít (đktc). Y có CTCT là:
A. (COOC2H5)2 B. CH2(COOCH3)2 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOC3H7
 3. Phản ứng ở gốc hidrocacbon, phản ứng cháy
Câu 1: Trong các chất: propen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số
chất có khả năng làm mất màu nước brom là:
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 2: Polivinylaxetat (hoặc poli(vinylaxetat) là polime được điều chế từ phản ứng trùng
hợp:
A. C2H5COOCH=CH2 B. CH2=CH – COOC2H5
C. CH3COOCH=CH2 D. CH2=CH – COOCH3
Câu 3: Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plecxiglas) được điều chế bằng phản ứng
trùng hợp là:
A. CH2=C(CH3)COOCH3 B. CH2=CHCOOCH3
C. HCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2
Câu 4: Để phân biệt các este sau: vinyl axetat(CH3COO-CH=CH2), ankyl
fomat(HCOOCnH2n+1), metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3) ta có thể tiến hành theo trình tự sau:
A. dung dịch NaOH, đun nhẹ, dung dịch Br2, dung dịch axit H2SO4 loãng
B. dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Br2,
C. dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Br2, dung dịch axit H2SO4 loãng
D. dung dịch Br2 , dung dịch H2SO4 , dd AgNO3/NH3
Câu 5: Cho a mol este X mạch hở tác dụng với 3a mol Br2/CCl4 thu được 2a mol hỗn hợp Y.
Ngưng tụ hỗn hợp Y thu được chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với NaOH vừa đủ thấy số mol
NaOH phản ứng bằng 6 lần số mol Z. Chất X là este:
A. Không no (chứa hai nối đôi C=C), đơn chức. B. Không no (chứa một nối đôi
C=C), đa chức.
C. Không no (chứa hai nối đôi C=C), hai chức. D. Không no (chứa hai nối đôi
C=C), ba chức.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn
bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. Tên gọi của este đem
đốt là:
A. metylaxetat B. propylfomat C. etylaxetat D. metylfomat
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn este X cần đúng a mol O2 và sinh ra a mol CO2, a mol H2O. Tìm
nhận xét đúng về X.
A. Có thể điều chế X bằng cách cho axit axetic tác dụng với ancol đơn chức no.
B. X có thể tạo chất kết tủa trắng với dd AgNO3/NH3, t0
C. X có thể tham gia phản ứng trùng hợp.
D. X tác dụng với NaOH tạo andehit.
Câu 8: Este X có các đặc điểm sau:
Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Thủy phân X trong
môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng bạc) và chất Z (có số nguyên tử cacbon
bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
Câu 9: A, B, C có công thức phân tử tương ứng là CH2O2, C2H4O2, C3H4O2. Phát biểu đúng
về A, B, C là:
a/ A, B, C đều là axit b/ A là axit, B là este, C là andehit 2 chức.
c/ A, B, C đều là ancol có 2 chức. d/ Đốt cháy a mol mỗi chất đều thu được 2 a mol H2O
A. a, c B. b, d C. a, b D. a, b, c, d
Câu 10: Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol este no, đơn chức, mạch hở X cần 3,5 mol O2. CTCT
của X là:
A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C. CH3COOCH2CH3 D.
CH3CH2COOCH3
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,09 g este đơn chức Y thu được 0,132g CO2 và 0,054g H2O.
CTPT của Y là
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. CH2O2 D. C4H8O2
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 3 g este X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 1,8 g nước. CTPT của
este X là:
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. Kết quả khác
Câu 13: Đốt cháy a g một este, sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 7,56 g nước.
Thể tích khí oxi cần dùng là 11,76 lít (đktc). CTPT của este là:
A. C4H8O2 B. C3H6O2 C. C2H4O2 D. C5H10O2
Câu 14: Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56g H2O, thể tích
oxi cần dùng là 11,76 lít (thể tích các khí đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và
ancol đơn chức tạo nên. Cho biết công thức phân tử của este:
A.C4H8O2   B. C3H6O2   C. C2H4O2   D. C5H10O2 
Câu 15: Hỗn hợp gồm một ancol đơn chức và một axit đơn chức bị este hoá hoàn toàn thu
được một este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 g este này thì thu được 0,22 g CO2 và 0,09 g nước.
CTPT của ancol và axit là:
A. CH4O và C2H4O2 B. C2H6O và C2H4O2 C. C2H6O và CH2O2D. C2H6O và
C3H6O2
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp
nhau, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). CTPT hai este đó là:
A. C2H4O2 và C3H6O2B. C4H8O2 và C3H6O2 C. C4H8O2 và C5H10O2 D. Tất cả đều
đúng
Câu 17: Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este đơn chức , no đồng đẳng kế tiếp cần vừa
đủ 1,904 lít Oxi (đktc). CTPT hai este là.
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C4H8O2 và C5H10O2 C. C4H8O2 và C3H6O2 D. C2H4O2 và
C5H10O2
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình
đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2
dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại:
A. Este no, đa chức  B. Este k no, đơn chức C. Este no, đơn chức  D. Este k
no, đa chức
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 3,225 g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y ta thu được 3,36 lít khí
CO2 (đktc) và 2,7 g nước. X, Y có công thức cấu tạo là:
A. CH2= CH- COOCH3 và HCOOCH2- CH= CH2 B. CH3COOCH3 và
CH3COOCH2- CH= CH2
C. CH2=CH- COOCH3 và CH3COOCH2CH= CH2 D. CH3COOCH3 và HCOOCH2-
CH= CH2
Câu 20: Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số
mol nCO2 : nH2O = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia
phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và
không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết Mx < 140 đvC. Hãy xác
định công thức cấu tạo của X?
A. HCOOC6H5 B. CH3COOC6H5 C. C2H5COOC6H5 D. C2H3COOC6H5
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư
thu được 40g kết tủa. X có CTPT là:
A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. CH3COO
C2H5
Câu 22: Chia m gam hh hai este no, đơn chức thành hai phần bằng nhau.Thuỷ phân hết phần
một cần vừa đủ 200 ml dd NaOH 1M. Đốt cháy hết phần hai , thu được 11,2 lít CO2 (đktc).
CTPT hai este là
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H6O2 và C4H8O2 . C. C4H8O2 và C5H10O2 D. C6H12O2 và
C5H10O2
Câu 23: Hỗn hợp A gồm các axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở và este no, đơn chức, mạch
hở. Để phản ứng hết với m gam A cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp này thì thu được 0,6 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 8,4 gam B. 11,6 gam C. 14,8 gam D. 26,4 gam
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho
0,1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 8,2 g muối. X có CTCT là:
A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5
Câu 25: Oxi hoá 1,02 g chất Y thu được 2,2 g CO2 và 0,9 g nước. Tỉ khối hơi của Y so với
không khí bằng 3,52. Cho 5,1 g Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 4,8 g muối và
một ancol. Y có CTCT là:
A. CH3COOC2H5B. HCOOC2H5 C. C3H7COOC2H5 D. C2H5COOC2H5
Câu 26: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ
gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung
dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và
chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 27: Hỗn hợp A gồm ancol no, đơn chức và một axit no, đơn chức. Chia A thành 2 phần
bằng nhau.
- Phần 1 đốt cháy hoàn toàn tạo thành 2,24 lít khí CO2 (đkc).
- Phần 2 este hóa hoàn toàn và vừa đủ thu được một este. Đốt cháy este này thì lượng nước
sinh ra là:
A. 1,8 gam B. 2,7 gam C. 3,6 gam D. 5,4 gam
Câu 28: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2
(đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m
tương ứng là
A. CH3COOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5 C. HCOOCH3 và 6,7 D.
(HCOO)2C2H4 và 6,6
Câu 29: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch
AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng
điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu
được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5 B. O=CH-CH2-CH2OH. C. CH3COOCH3. D. HOOC-CHO.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08
gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25% B. 27,92% C. 72,08% D. 75%
Câu 31: Trong một bình kín chứa hơi hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2
gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,90C, áp suất trong bình là 0,8atm. Đốt cháy
hoàn toàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95atm. X có
công thức phân tử là:
A. C4H8O2 B. C3H6O2 C. CH2O2 D. C2H4O2
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và
axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu
được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban
đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Câu 33: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml
dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy
hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X

A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC3H7. D. HCOOH và HCOOC2H5.
Câu 34: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi
cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol
Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ
có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:
A. 43,24% B. 53,33% C. 37,21% D. 36,36%
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH
thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ
với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH B.CH3COOH C. C2H3COOH D. C3H5COOH
4. Điều chế
Câu 1: Cho dãy chuyển hóa sau:

Phenol ⃗ + X Phenyl axetat ⃗ 0


+NaOH ( du ) , t Y (hợp chất thơm)

Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là:


A. anhiđrit axetic, phenol B. anhiđrit axetic, natri phenolat
C. axit axetic, natri phenolat D. axit axetic, phenol
Câu 2: Cho chuỗi phản ứng sau:
C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5. X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH
C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng:
CH4 → X → CH3 – COO – CH=CH2 → Y → Z → CH3COOH
X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3COOH, CH3CHO, CH3COONa B. CH≡CH, CH3COONa, C2H5OH
C. CH≡CH, CH3CHO, C2H5OH D. CH≡CH, CH2=CH–OH, C2H5OH
Câu 4: Khi đun hỗn hợp axit oxalic với hai ancol là metanol và etanol (có H2SO4 đặc) thì số
este thu được tối đa là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 5: Đun 12 g axit axetic với một lượng dư ancol etylic ( H2SO4 đặc, xúc tác). Đến khi
phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì thu được 11g este. Hiệu suất phản ứng este hoá là:
A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50%
Câu 6: Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 g axit metacrylic
với 100 g ancol metylic. Giả sử hiệu suất phản ứng là 60%.
A. 125 g B. 175 g C. 150 g D. 200 g
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a g C2H5OH thu được 0,2 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn b g
CH3COOH thu được 0,2 mol CO2. Cho a g C2H5OH tác dụng với b g CH3COOH ( có xúc tác).
giả sử hiệu suất phản ứng là 100% thì thu được m g este. m có giá trị là:
A. 6,8 B. 8,8 C. 7,8 D. 10,8
Câu 8: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn
nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este
hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng
điều kiện nhiệt độ)
A. 0,342 B. 2,925 C. 0,456 D. 2,412
5. Chất béo
Câu 1: Công thức tổng quát của chất béo là:
A. (C3H5COO)3R B. (RCOO)3R C. (RCOO)3C3H5 D. C3H5(COOR)3
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là của axit béo?
a/ Mạch C dài, số C ≥ 16 b/ Luôn luôn no c/ Luôn luôn không no d/ Đơn chức
e/ Đa chức f/ Mạch C có nhánh g/ Mạch C không có nhánh h/ Mạch C bất kì
A. a, b, d, h B. a, d, e, h C. a, d, g D. a, c, d, e, f
Câu 3: Cho các chất:
1/ Sáp ong 2/ Dầu dừa 3/ Dầu máy 4/ Mỡ động vật 5/ Metyl stearat
6/ Mỡ bò bôi trơn 7/ Kem đánh răng 8/ Glixeryl trioleat 9/ Glixeryl
triaxetat
10/ Glixeryl monostearat 11/ Este của cholesterol và axit panmitic
Số chất thuộc loại lipit là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 4: Công thức của triolein là:
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5 B.
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5
Câu 5: Tìm nhận định đúng?
1/ Dầu hướng dương có hàm lượng các gốc axit béo không no cao hơn dầu ca cao nên có
nhiệt độ đông đặc thấp hơn.
2/ Các gốc R1, R2, R3 trong chất béo có số C lớn nên có tính kị nước làm cho chất béo không
tan trong nước.
3/ Chất béo là chất hữu cơ có độ phân cực thấp nên dễ tan trong dung môi hữu cơ không phân
cực.
4/ Lipit và chất béo là hai loại chất khác nhau.
A. 0 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6: Cho glixerol tạo este với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH, C17H33COOH và
C15H31COOH. Số loại trieste được tạo ra tối đa là:
A. 6 B. 12 C. 15 D. 18
Câu 7: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số
loại trieste được tạo ra tối đa là :
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 8: Chất nào sau đây có đồng phân hình học:
A. Axit metaccrylic B. Metyl oleat C. Andehit ađipic D. Axit 3,3 –
điclopropenoic

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein X Y Z. Tên


của Z là
A. axit oleic. B. axit linoleic. C. axit stearic. D. axit panmitic.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
Câu 11: Phát biểu không đúng là:
A. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng thuận nghịch.
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là xà
phòng và ancol.
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C3H5(OH)3.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng không hoàn toàn.
Câu 12: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 13: Este X mạch hở có công thức thực nghiệm là (C6H7O3)n. Đun X với dung dịch NaOH
vừa đủ thu được glixerol và chất Y. Khối lượng mol của Y là:
A. 92 B. 82 C. 94 D. 96
Câu 14: Cho triolein lần lượt tác dụng với các chất: H2, Cu(OH)2, dung dịch H2SO4 loãng,
dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp số phản ứng xảy ra là:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 15: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số
chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 16: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là :
A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06
mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối
tạo thành là :
A. 23,00 gam. B. 20,28 gam. C. 18,28 gam. D. 16,68 gam
6. Bài tập tổng hợp
Câu 1: Este có CTPT C4H6O2 có gốc ancol là metyl(CH3-) thì axit tạo este đó là:
A.HCOOH B.C2H5COOH C.CH3COOH D. CH2=CH-
COOH
Câu 2: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng
phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản
ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 3: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia
phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công
thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 4: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung
dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3
thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất
X có thể là
A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D.
CH3COOCH=CHCH3.
Câu 5: A là hợp chất hữu cơ có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử
C6H10O4, cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên
tử cacbon gấp đôi nhau. Công thức cấu tạo của A là:
A. CH3COOCH2CH2COOCH3 B. CH3CH2OOCCH2OOCCH3
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3 D. CH3CH2OOCCH2COOCH3
Câu 6: Cho 12,9 gam este E có công thức C4H6O2 vào 150 ml dung dịch NaOH 1,25M cô
cạn tới khô được 13,8 gam cặn khan. E có tên gọi là:
A. Metyl acrylat B. Vinyl axetat C. Etyl acrylat D. Alyaxetat
Câu 7: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300
ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất
rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C. CH3 -COO-CH=CH-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
Câu 8: Cho 12,2 g A có CTPT là C7H6O2 mạnh hở pứ với 0,2 mol KOH thì thấy pứ xảy ra
vừa đủ. Sản phẩm sẽ có muối:
A. HCOOK B. C2H5COOK C. CH3COOK D. C7H5O2K
Câu 9: Cho 20g X có CTPT là C5H8O2 pứ với 0,3 mol NaOH. Sau pứ thu được 22,8g rắn.
CTPT của X là
A. CH3-COO – CH = CH-CH3 B. CH2=CH-COO-CH2-CH3
C. CH3-CH=CH-COO-CH3 D. C2H5-COO-CH=CH2
Câu 10: Cho 0,12 mol este đơn chức pứ hết với NaOH thì thu được 11,52 g muối. CTCT của
X là
A. CH3-COO-CH=CH-CH3 B. CH2=CH-COO-CH2-CH3
C. CH3-CH=CH-COO-CH3 D. CH3-CH2 –COO-CH2 = CH
Câu 11: Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai
este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no
mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối
lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức
cấu tạo của hai este.
A. CH3COOCH=CH2 và HCOOC6H5 B. HCOOCH-CH2 và CH3COOC6H5
C. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5 D. HCOOCH=CH-CH2-CH3 và
CH3COOC6H5
Câu 12: Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X và Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho m gam A
tác dụng với NaOH thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp hai ancol, tách
nước hoàn toàn hai ancol này ở điều kiện thích hợp thu được một anken làm mất màu 48 gam
Br2. Biết X, Y chứa không quá 4 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 22,2 gam B. 44,4 gam C. 26,4 gam D. 28,4 gam
Câu 13: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác
dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp
muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3OOC–[CH2]2–COOC2H5 B. CH3COO–[CH2]2–COOC2H5
C. CH3COO–[CH2]2–OOCC2H5 D. CH3OOC–CH2–COO–C3H7
Câu 14: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản
ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thuỷ phân của X trong
môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức
cấu tạo của X có thể là:
A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO B. HCOOCH2CH(OH)CH3
C. CH3COOCH2CH2OH. D. HCOOCH2CH2CH2OH
Câu 15: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit
axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn
toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24.
Câu 16: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử
este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với
dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức
và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X
là:
A. 2 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 18: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản
ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu
được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2
Câu 19: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (Mx <
MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên
thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là :
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D.
C2H5COOC2H5
Câu 20: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức , mạch hở là
đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không
tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7 D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
* ÔN ĐH

You might also like