Professional Documents
Culture Documents
2
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
3
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
4
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 58. Trung 6,0 gam một axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M.
Công thức cấu tạo của axit là:
A. C2H5COOH B. CH2= CHOOH. C. CH3COOH D. HCOOH
Câu 59. Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức
phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5
Câu 60. Làm bay hơi 3,7 gam este no, đơn chức chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O 2 trong cùng điều
kiện. Este trên có số đồng phân là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 61. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được
tạo ra tối đa là:
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 62. Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,56 gam B. 3,28 gam C. 10,4 gam D. 8,2 gam
Câu 63. Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối CHO2Na. CTCT của
X là:
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C3H7COOH.
Câu 64. Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối
CH3COONa thu được là
A. 16,4gam. B. 12,3gam. C. 4,1gam. D. 8,2gam.
Câu 65. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,4 B. 19,2 C. 9,6 D. 8,2
Câu 66. Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 15,0. C. 12,3. D. 10,2.
Câu 67. Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được
A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol.
C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.
Câu 68. Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì axit tạo nên este đó là:
A. axit oxalic. B. axit butiric. C. axit propionic. D. axit axetic.
Câu 69. Este C4H8O2 có gốc ancol là etyl thì axit tạo nên este đó là:
A. axit oxalic. B. axit butiric. C. axit propionic. D. axit axetic.
Câu 70. Cho este CH3COOC6H5 tác dụng với dd KOH dư. Sau phản ứng thu được muối hữu cơ gồm:
A. CH3COOK và C6H5OH. B. CH3COOK và C6H5OK.
C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3COOH và C6H5OK.
Câu 71. Tên gọi của este có mạch cacbon thẳng, có thể tham gia phản ứng tráng bạc, có CTPT C 4H8O2 là
A. propyl fomat. B. isopropyl fomat
C. etyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 72. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Este nhẹ hơn nước và tan nhiều trong nước.
B. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức CnH2nO2 (n ≥ 2).
C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
D. Đốt cháy este no, đơn chức thu được nCO2>nH2O.
Câu 73. Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
A. HCOOH < CH3COOH < C2H5OH. B. HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
C. CH3OH < CH3COOH < C2H5OH. D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH
Câu 74. Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. X thuộc loại este
A. no, đơn chức. B. mạch vòng, đơn chức.
5
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
C. hai chức, no. D. có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chức.
Câu 75. Cho các chất sau: CH3COOCH3 (1), CH3COOH (2), HCOOC2H5 (3), CH3CHO (4). Chất nào khi tác
dụng với NaOH cho cùng một loại muối là CH3COONa?
A. (1), (4). B. (2), (4). C. (1), (2). D. (1), (3).
Câu 76. Este X có CTPT là C3H6O2, có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. HCOOC2H5.
Câu 77. Este X có CTPT là C4H8O2 tạo bởi axit propionic và ancol Y. Ancol Y là:
A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. ancol propylic. D. ancol butylic.
Câu 78. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mỡ động vật chủ yếu chứa các gốc axit béo no, tồn tại ở trạng thái rắn.
B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các gốc axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng.
C. Hidro hóa chất béo dạng lỏng sẽ tạo thành chất béo dạng rắn.
D. Chất béo nhẹ hơn nước và tan nhiều trong nước.
Câu 79. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo nhẹ hơn nước không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là trieste của glixerol với axit cacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh.
Câu 80. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H8O2 khi tác dụng dung dịch NaOH tạo ra 2 muối và
nước. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 81. Đun nóng ancol C3H8O và axit C4H8O2 trong H2SO4 đặc thu được x este đồng phân cấu tạo. Gía trị
của x là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 82. Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là
A. 9 B. 4 C. 6 D. 2
Câu 83. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được
tạo ra tối đa là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 84. Chất hữu cơ X có CTPT C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có
CTPT là C5H8O2Br2. Đun nóng Y với NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z.
CTCT của X là
A. CH3COOCH=CH3 B. CH3COOCH2-CH=CH2
C. HCOOCH(CH3)-CH=CH2 D. CH2=CH-COOCH2-CH3
Câu 85. Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thì
thu được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ, trong đó có 1 muối có khả năng tham gia phản ứng tráng
gương. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là
A. CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5. B. HCOOCH=CHCH3; HCOOC6H5.
C. HCOOC2H5; CH3COOC6H5. D. HCOOC2H5; CH3COOC2H5.
Câu 86. Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C4H6O2, thoã mãn điều kiện sau:
(1) cộng H (xúc tác Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:1.
2
(2)
phản ứng chậm với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, chỉ phản ứng mạnh khi đun nóng.
(3)
sản phẩm thu được trong phản ứng với dung dịch NaOH cho phản ứng tráng
gương. Công thức cấu tạo của E là
A. CH3-COO-CH=CH2. B. CH2=CH-CH2-COOH.
C. CH2=CH-O-CH2-CHO. D. CH3-CH=CH-COOH.
Câu 87. Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra
hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5 B. HCOOC6H4C2H5 C. C6H5COOC2H5 D. C2H5COOC6H5
Câu 88. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có
số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
6
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
A. CH3OOC-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OOC-COOC3H7. D. CH3OOC-CH2 –CH2- COOC2H5.
Câu 89. Este đa chức, mạch hở X có công thức phân tử C 6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường. B. Chỉ có 02 công thức cấu tạo thỏa mãn X.
C. Phân tử X có 3 nhóm -CH3. D. Chất Y không làm mất màu nước brom.
Câu 90. Chất X có công thức phân tử C 6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất
Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch
H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của
nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất T không có đồng phân hình học.
B. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2
C. Chất Z làm mất màu nước brom.
D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1: 3.
Câu 91. Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau:
Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%,
vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun
cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 bình hứng là
A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
Câu 92. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H SO đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
2 4
B.
Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C H OH và CH COOH.
2 5 3
D.
Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp
Câu 93. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H SO đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
2 4
B.
Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.
C.
Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C H OH và CH COOH.
2 5 3
Câu 94. Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 1 ml CH 3COOC2H5. Thêm vào ống thứ nhất 2 ml dung
dịch H2SO4 20% và ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch NaOH đặc (dư). Lắc đều 2 ống nghiệm, đun
nóng 70 – 80oC rồi để yên từ 5 – 10 phút. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hiệu suất phản ứng ở ống nghiệm thứ hai cao hơn ống nghiệm thứ nhất.
B. Sản phẩm tạo thành trong ống nghiệm thứ 2 là ancol metylic và muối natri propionat.
C. H2SO4 trong ống nghiệm thứ nhất có tác dụng xúc tác cho phản ứng thủy phân.
D. Phản ứng xảy ra ở ống nghiệm thứ nhất là phản ứng thuận nghịch.
Câu 95. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh
thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
7
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
8
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
CHUYÊN ĐỀ 2: CACBOHIĐRAT
9
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 67. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Th
A. tinh bột và glucozo.B. tinh bột và saccarozo.
C. xenlulose và saccarozo.D. saccarozo và glucozo.
→ Câu hỏi TH kiểm tra kiến thức phần cacbohydrat.
Câu 1. X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, trong nước nóng từ 65 oC trở lên,
chuyển thành dung dịch keo nhớt. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch keo nhớt trên thấy xuất
hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và Br2. B. tinh bột và I2. C. xenlulozơ và I2. D. glucozơ và Br2.
Câu 2. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ
biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi
của X và Y lần lượt là
A. tinh bột và saccarozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ.
C. tinh bột và glucozơ. D. saccarozơ và fructozơ.
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim) thu được chất hữu
cơ Y và khí cacbonic. Hai chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, etanol. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, etanol.
Câu 4. Chất X có nhiều trong mật ong, không làm mất màu dung dịch nước brom. X tác dụng với H 2 (xúc tác
Ni/t0), thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là
A. fructozơ và sobitol. B. fructozơ và ancol etylic.
C. saccarozơ và sobitol. D. glucozơ và sobitol.
Câu 5. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. Chất X và chất Y lần lượt là
A. glucozơ, etyl axetat. B. glucozơ, anđehit axetic.
1
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 65. Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 54.B. 27C. 72.D. 36.
C H O ⎯H⎯ C6 H12 O66 12 C H O
12 22 11 6
glu cozo fru ctozo n glu cozo 0, 2 mol mglu cozo
0, 2.180 36 gam ⎯H⎯75⎯%
68, 4 0, 2 mol
36. 75 27 gam
mglu cozo
100
Câu 16. Đun nóng 18 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của
m là
1
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
1
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 17. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,5. B. 9,0. C. 18,0. D. 8,1.
Câu 18. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80% thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 67,5. B. 33,75. C. 18,0. D. 21,6.
Câu 19. Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch
nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 30,6 B. 27,0 C. 15,3 D. 13,5
Câu 20. Cho 45 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất x%, thu được 8,96 lít khí CO2. Giá trị của x là
A. 80. B. 90. C. 70. D. 60.
Câu 21. Từ một tấn bột gạo chứa 80% tinh bột sản xuất được m tấn glucozơ với hiệu suất 75%. Giá trị của m
gần nhất với.
A. 0,75 tấn. B. 0,89 tấn. C. 0,67 tấn. D. 0,54 tấn.
Câu 22. Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ
rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là
A. 60 gam B. 20 gam C. 40 gam D. 80 gam.
Câu 23. Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3
thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M.
Câu 24. Cho 18 gam dung dịch glucozơ 20% hoàn tan vừa hết m gam Cu(OH)2, tạo thành dung dịch màu xanh
lam. Giá trị của m là
A. 1,96. B. 1,47. C. 3,92. D. 0,98.
Câu 25. Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất
80% là bao nhiêu?
A. 2,25 gam. B. 14,4 gam. C. 1,44 gam. D. 22,5 gam.
Câu 26. Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 75% thu được 27 gam fructozơ. Giá trị của m là
A. 34,2. B. 68,4. C. 85,5. D. 51,3.
Câu 27. Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO 2. Giá trị của m là
A. 36,0. B. 18,0. C. 32,4. D. 16,2.
Câu 28. Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8
gam glucozơ. Giá trị của m là:
A. 18,5 B. 20,5 C. 17,1 D. 22,8
Câu 29. Sử dụng 1 tấn khoai (chứa 20% tinh bột) để điều chế glucozơ. Tính khối lượng glucozơ thu được, biết
hiệu suất phản ứng đạt 70%.
A. 162 kg. B. 155,56 kg. C. 143,33 kg. D. 133,33 kg.
Câu 30. Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng
C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là
A. 11,04 gam. B. 30,67 gam. C. 12,04 gam. D. 18,4 gam.
Câu 31. Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn
lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,5. B. 15,0. C. 18,5. D. 45,0.
Câu 32. Thực hiện phản ứng thủy phân 20,52 gam saccarozơ trong H với hiệu suất 75%. Trung hòa hết
lượng H có trong dung dịch sau thủy phân rồi cho AgNO 3/NH3 dư vào thấy có m gam Ag xuất hiện. Giá trị
của m là
A. 24,84 B. 22,68 C. 19,44 D. 17,28
Câu 33. Lên men m gam glucozo với hiệu suất 90% lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi
trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so vói khối lượng dung
dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 20,0 gam B. 15,0 gam C. 30,0 gam D. 13,5 gam
Câu 34. Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 81% tính bột, rồi lấy toàn bộ lượng glucozo thu được thực
hiện phản ứng tráng gương thì được 5,4 gam bạc kim loại. Biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 50%. Vậy giá trị
1
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
của m là:
A. 5,0 gam B. 20,0 gam C. 2,5 gam D. 10,0gam
Câu 35. Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết
tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu
suất phản ứng lên men là
A. 75,0% B. 54,0% C. 60,0% D. 67,5%
Câu 36. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để
có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị
của m là
A. 300 kg. B. 210 kg. C. 420 kg. D. 100 kg.
1
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
C. Anilin. D. Alanin.
Câu 4: Alanin là chất có công thức
A. H2N-CH(CH3)-COOH B. C5H5-NH2
C. H2N-CH2CH2COOH D. H2N-CH2-COOH
Câu 5: Trong các chất dưới đây, chất nào là glixin?
A. HOOC-CH2CH(NH2)COOH. B. CH3–CH(NH2)–COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. H2N–CH2-CH2–COOH.
Câu 6: Dung dịch metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu
A. tím. B. hồng. C. đỏ. D. xanh.
Câu 7: Công thức cấu tạo thu gọn của etylamin là
A. CH3 NHCH3 . B. CH3 – CH2 – CH3. C. (CH3)3N. D. CH3 NH2 .
Câu 8: Anilin có công thức là
A. CH3COOH. B. C6H5OH.
C. C6H5NH2. D. CH3OH.
Câu 9: Anilin (C6H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. HCl. B. NaCl. C. KNO3. D. KOH.
Câu 10: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu tím đặc trưng?
A. Gly-Ala. B. Ala-Gly. C. Ala-Gly-Ala. D. Val-Ala.
Câu 11: Chất nào sau đây có phân tử khối bằng 117?
A. Valin. B. Axit glutamic. C. Lysin. D. Alanin.
Câu 12: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại aminoaxit?
A. C2H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3COOC2H5. D. HCOONH4.
Câu 13: Amin nào sau đây là amin bậc một?
A. CH3-NH-CH3. B. C2H5-NH-CH3. C. CH3-NH2. D. (CH3)3N.
Câu 14: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc hai?
A. H2N-[CH2]6–NH2. B. CH3–CH(CH3)–NH2.
C. CH3–NH–CH3. D. C6H5NH2.
Câu 15: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. C2H5NH2. B. (CH3)3N. C. (C6H5)2NH. D. (CH3)2CHNH2.
Câu 16: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?
A. (CH3)3N. B. CH3NHCH3. C. CH3CH2NHCH3. D. CH3NH2.
Câu 17: Số đồng phân amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 18: Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 19: Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?
A. Anilin. B. Nilon-6,6. C. Protein. D. Xenlulozơ.
Câu 20: Số nguyên tử nitơ trong phân tử Ala-Gly-Gly là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
*Mức độ hiểu
Câu 64: Phát biểu nào sau đây là sai?
Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím.
Metylamin là chất khí tan nhiều trong nước.
Protein đơn giản chứa các gốc -amino axit.
Phân tử Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử nitơ.
II. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.
B. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.
C. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
1
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
1
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
1
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
1
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
1
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 72: Cho 0,1 mol Gly-Ala-Gly tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,2. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 73: Cho 0,1 mol Ala-Glu tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, số mol KOH đã phản ứng là
A. 0,2. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 74: Cho m gam Gly-Gly tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol KOH, đun nóng. Giá trị của m là
A. 13,2. B. 6,6. C. 26,4. D. 19,8.
Câu 75: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được
dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,46. B. 1,36. C. 1,64. D. 1,22.
Câu 76: Cho x gam Gly-Ala tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, đun nóng. Giá trị của x là
A. 29,2. B. 30,0. C. 35,6. D. 14,6.
Câu 77: Thủy phân không hoàn toàn 54 gam peptit X là Gly-Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được 0,06 mol Gly-
Gly; 0,08 mol Gly-Gly-Gly và m gam Gly. Giá trị của m là:
A. 40,5. B. 36,0. C. 39,0. D. 28,5.
Câu 78: Cho hỗn hợp 2 amino axit no chứa 1 chức –COOH và 1 chức –NH 2 tác dụng với 110 ml dung dịch
HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch
KOH 3M. Tổng số mol 2 amino axit là
A. 0.4. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,1.
Câu 79: X là một α – amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch HCl 1M, thu được 12,55g muối. CTCT của X là:
A. H2N-CH2-COOH. B. H2N- CH2-CH2-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. C2H5-CH(NH2)-
COO.
Câu 80: Hòa tan hết 2,94 gam axit glutamic vào 600 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Cho
NaOH vừa đủ vào X thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là?
A. 7,33. B. 3,82. C. 8,12. D. 6,28.
Câu 81: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch
X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản
ứng là
A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55.
Câu 82: Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m
gam muối. Giá trị của m là
A. 13,04. B. 10,85. C. 10,12. D. 12,88.
Câu 83: Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl
dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7. B. 9. C. 5. D. 11.
Câu 84: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công
thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C2H7N.
Câu 85: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36.
CHUYÊN ĐỀ 4: POLIME
Trích đề thi minh họa 2020
Câu 49: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. Etilen.B. Etylen glicol.C. Etylamin. D. Axit axetiC.
Câu 70: Cho các tơ sau: visco, capron, xelulozơ axetat, olon. Số tơ tổng hợp trong nhóm này là
2
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
1. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là
A. polivinyl clorua. B. polietilen. C. polimetyl metacrylat. D. polistiren.
Câu 2. Monome được dùng để điều chế polietilen là
A. CH2=CH-CH3. B. CH2=CH2. C. CH≡CH. D. CH2=CH-CH=CH2.
Câu 3. Teflon là tên của một polime được dùng làm
A. chất dẻo. B. tơ tổng hợp. C. cao su tổng hợp. D. keo dán.
Câu 4. Dãy gồm tất cả các chất đều là chất dẻo là
A. Polietilen; tơ tằm, nhựa rezol. B. Polietilen; cao su thiên nhiên, PVA.
C. Polietilen; đất sét ướt; tơ nilom -6 D. Polietilen; polipropilen; bakelit (nhựa đui đèn)
Câu 5. Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5.
C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 6. Tơ nitron (tơ olon) có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là
A. C, H, N. B. C, H, N, O. C. C, H. D. C, H, Cl.
Câu 7. Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?
A. Nilon-6,6. B. Polibutađien. C. Polietilen. D. Poli(vinyl clorua).
Câu 8. Công thức phân tử của cao su thiên nhiên
A. (C5H8)n B. (C4H8)n C. (C4H6)n D. (C2H4)n
Câu 9. Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ axetat. C. Tơ capron. D. Tơ tằm.
Câu 10. Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH ]2 -COOH.
B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH ]2 -COOH.
C. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH ] -COOH.
2
D. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH ] -COOH.
2
Câu 11. Cao su buna được tạo thành từ buta-1,3-đien bằng phản ứng
A. trùng hợp B. trùng ngưng C. cộng hợp D. phản ứng thế
Câu 12. Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
Câu 13. Cao su buna – S được tạo thành bằng phản ứng
A. trùng hợp B. trùng ngưng C. cộng hợp D. đồng trùng hợp
Câu 14. Bản chất của sự lưu hoá cao su là
A. tạo cầu nối đisunfua giúp cao su có cấu tạo mạng không gian.
B. tạo loại cao su nhẹ hơn.
C. giảm giá thành cao su.
D. làm cao su dễ ăn khuôn.
Câu 15. Tơ được sản xuất từ xenlucozơ là:
A. tơ tằm B. tơ capron. C. tơ nilon – 6,6 D. tơ visco
Câu 16. Polivinyl clorua (PVC) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng
A. trao đổi. B. oxi hoá -khử. C. trùng hợp. D. trùng ngưng.
Câu 17. Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp?
A. Tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin.
B. Tơ capron từ axit ε- aminocaproic
C. Tơ nilon - 6,6 từ hexametilenđiamin và axit ađipic.
D. Tơ lapsan từ etilenglicol và axit terephtalic.
Câu 18. Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. B. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH.
C. HOOC-(CH2)4 COOH và H2N-(CH2)6 NH2. D. H2N-(CH2)5-COOH.
- -
2
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
2
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 37. Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ
poliamit?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 38. Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enan. Những tơ thuộc loại
tơ nhân tạo là
A. Tơ tằm và tơ enan. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat.
Câu 39. Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợ bông, len, tơ enan, tơ visco, sợi đay, nilon-6,6, tơ axetat. Loại
tơ có nguồn gốc xenlulozơ là
A. tơ tằm, sợi bông, nilon-6,6. B. sợi bông, len, tơ axetat, tơ visco.
C. sợi bông, len, tơ enan, nilon-6,6. D. tơ visco, sợi bông, sợi đay, tơ axetat
Câu 40. Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 360 gam. B. 270 gam. C. 300 gam. D. 250 gam.
2
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
A. CH3NH2. B. NH2CH2COOH.
C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. D. CH3COONa.
Câu 19: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. H2NCH2COOH. B. C6H5NH2. C. CH3NH2. D. C2H5OH.
Câu 20: Dung dịch phản ứng được với dung dịch brom thu được kết tủa là
A. anilin. B. metyl amin. C. valin. D. axit glutamic.
Câu 21: Nhỏ nước brom vào chất lỏng X thấy xuất hiện kết tủa trắng. X có tên gọi là
A. alanin. B. glyxin. C. anilin. D. etyl amin.
Câu 22: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không
làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là
A. đimetylamin. B. anilin. C. metylamin. D. benzylamin.
Câu 23: Axit amino axetic không tác dụng với chất nào sau đây?
A. NaOH. B. H2SO4 loãng. C. CH3OH. D. KCl.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa nitơ?
A. Chất béo. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Protein.
Câu 25: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu tím đặc trưng?
A. Gly-Ala. B. Ala-Gly. C. Ala-Gly-Ala. D. Val-Ala.
Câu 26: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào
A. ancol etylic. B. axit axetic. C. anilin. D. benzen.
Mức độ hiểu
Câu 76: Cho các phát biểu sau:
Mỡ lợn hoặc dầu dứa được dùng làm nguyên liệu để chế xà phòng;
Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc;
Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm;
Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên;
Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển màu xanh. Số lượng phát biểu đúng là
A. 2.B. 4.C. 3.D. 5.
2
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
2
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
2
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
2
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
2
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 55: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
(c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
(d) Gly–Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -aminoaxit.
(f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường
axit. Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 56: Cho các mệnh đề sau:
(a) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Trimetyl amin là một amin bậc ba.
(c) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala–Ala và Ala–Ala–Ala.
(d) Tơ nilon–6,6 được điều chế từ phản ứng trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(e) Chất béo lỏng khó bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
(f) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
Số mệnh đề đúng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 57: Cho các phát biểu sau:
(a) Anilin là chất lỏng, không màu, tan ít trong nước;
(b) Các chất HCl, NaOH, C2H5OH đều có khả năng phản ứng với glyxin;
(c) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng;
(d)Cho nước Br2 vào dung dịch anilin, xuất hiện kết tủa trắng.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 58: Cho các phát biếu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.
(c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
(d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).
(e) Saccarozơ có phản ứng tráng
bạc. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 59: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.
(b) Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.
(c) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn trong gạo.
(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ,
nhức đầu, ù tai, chóng mặt,.).
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 60: Có các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin, trimetylamin và eylamin là những chất khí mùi
khai khó chịu, độc.
(b) Các amin đồng đẳng của metyl amin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối
lượng phân tử.
(c) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
2
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
(d) Lực bazơ của amin luôn lớn hơn lực bazơ của ammoniac.
(e) Tất cả các amin đều tác dụng với dung dịch axit clohidric tạo muối amin
amoniclorua. Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Câu 61: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C 4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím
ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu
được m gam muối khan. Tính giá trị của m.
A. 9,4 gam. B. 9,6 gam. C. 10,2 gam. D. 8,6 gam.
Câu 62: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit
cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai
amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba
muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit
cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn
nhất trong G là
A. 53,14. B. 24,57%. C. 52,89%. D. 25,53%.
Câu 63: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C3H10O2N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch
NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu
được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có
phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 64. B. 42. C. 58. D. 35.
Câu 64: Cho 4,95 gam hỗn hợp X gồm CH 8N2O3 và C3H10N2O4, đều mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH, thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí Z duy nhất (đktc, làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung
dịch Y thu được chất rắn chỉ chứa 3 muối. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ
nhất trong Y là
A. 31,35%. B. 19,43%. C. 18,04%. D. 24,63%.
Câu 65: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic
hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế
tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có
cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của
một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%. B. 52,89%. C. 54,13%. D. 25,53%.
Câu 66: Hỗn hợp E gồm chất X (C 5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C 2H7NO3), là muối
của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và
dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 34,4. B. 50,8. C. 42,8. D. 38,8.
Câu 67: Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C 2H7NO3, là muối
của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,2 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và
dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 27,0. B. 21,4. C. 32,2. D. 24,4.
Câu 68: Hỗn hợp X gồm chất Y (C6H14O4N2) và chất Z (C4H11O3N2). Trong đó Y là muối của axit hữu cơ và
Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 16,2 gam X với 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn
hợp
3
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
khí T gồm 2 amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp rắn. Tỉ khối của T so với metan
bằng 2,1125. Giá trị của m là?
A. 13,84. B. 18,64. C. 22,24. D. 16,96.
Câu 69: Chất X (C5H14O2N2) là muối amoni của một α-amino axit; chất Y (C7H16O4N4, mạch hở) là muối
amoni của tripeptit. Cho m gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH thu được
sản phẩm hữu cơ gồm hai amin no là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với
H2 bằng 18,125 và 53,64 gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 45,0. B. 46,0. C. 44,5. D. 40,0.
Câu 70: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C3H10O2N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch
NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu
được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có
phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 64. B. 42. C. 58. D. 35.
Câu 71: Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn
toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ
khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan
trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là
A. 55,44. B. 93,83. C. 51,48. D. 58,52.
Câu 72: Hỗn hợp E gồm aminoaxit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E
tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được
4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là
A. 38,4. B. 47,1. C. 49,3. D. 42,8.
Câu 73: Cho hỗn hợp X gồm A (C 5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH
vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm
hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế
tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 4,24 gam. B. 3,18 gam. C. 5,36 gam. D. 8,04 gam.
Câu 74: Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C H O
2 7 2 N) và chất Z (C 4 12O2N2). Đun nóng 9,42
H
gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He
bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa
m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 10,31. B. 11,77. C. 14,53. D. 7,31.
Câu 75: Đun nóng hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X (C 4H12O4N2) và Y (C5H16O3N2) với dung dịch NaOH vừa
đủ, rồi cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 muối A và B (M A < MB); hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn
chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy toàn bộ Z bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 2,688 lít
CO2 (đktc); 4,32 gam H2O. Khối lượng của muối B trong hỗn hợp muối là
A. 3,40 gam. B. 5,36 gam. C. 1,70 gam. D. 2,68 gam.
Câu 76: Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C 2H7NO2 và C2H8N2O4. Cho 17,75 gam X phản
ứng vừa đủ với dung dịch KOH (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 20,9 gam
muối và hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 là a. Giá trị của a là
A. 11,30. B. 13,75. C. 10,25. D. 12,70.
Câu 77: Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic; chất Y (C7H18O3N4) là muối amoni của
đipeptit. Cho 9,52 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,05
mol một amin đa chức và m gam hỗn hợp Z gồm ba muối (trong đó có một muối của axit
cacboxylic). Phần trăm khối lượng của muối axit cacboxylic trong Z gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 49,7. B. 38,0. C. 54,2. D. 55,1.
Câu 78: X có công thức phân tử là C 4H9NO2, Y, Z là hai peptit (MY < MZ) có số nguyên tử nitơ liên tiếp
nhau, X, Y, Z đều ở dạng mạch hở. Cho 58,57 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với
0,69 mol NaOH, sau phản ứng thu được 70,01 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có
0,13 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol. Phần trăm khối lượng của Y có trong A là
3
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
3
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 79: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra
một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu
được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư rồi hấp thụ hết
sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, tính giá trị của m.
A. 17,73 gam. B. 23,69 gam. C. 29,55 gam. D. 19,26 gam.
Câu 80: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y
(CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ
0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung
dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam
hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 18,56. B. 23,76. C. 24,88. D. 22,64.
Câu 81: Cho hỗn hợp M gồm X (CmH2m+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y
(CnH2n+6O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol M cần vừa đủ 1,45 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,1
mol CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu
được metylamin duy nhất và dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
A. 42,5. B. 32,6. C. 37,4. D. 35,3.
Câu 82: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối amoni của axit cacboxylic với amin) và chất hữu cơ
Y (CmH2m+1O2N). Cho 26,15 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,31 mol KOH, đun nóng,
thu được sản phẩm hữu cơ gồm ancol metylic, m gam hỗn hợp hai muối (trong đó có muối của một
α-amino axit) và 5,376 lít hỗn hợp hai amin. Giá trị của m là
A. 28,81. B. 22,87. C. 31,19. D. 27,83.
Câu 83: Hỗn hợp E gồm chất X (C nH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của
axit cacboxylic với amin. Cho 0,18 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,285 mol KOH,
đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 31,92 gam một muối và 10,725 gam hỗn hợp hai amin.
Khối lượng phân tử của X là
A. 236. B. 194. C. 222. D. 208.
Câu 84: Hỗn hợp E gồm este no, đơn chức, mạch hở X và amino axit Y có công thức H 2NCnH2nCOOH. Cho
m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,3 mol ancol etylic và hỗn hợp muối M.
Đốt cháy hoàn toàn M thu được 27,6 gam K 2CO3 và 0,9 mol hỗn hợp N2, CO2 và H2O. Giá trị của n
là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 85: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y
(CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ
0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung
dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím
ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 9,44. B. 10,76. C. 11,60. D. 11,32.
Câu 86: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (C mH2m-4O5N6) là
hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol
NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp
muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52. B. 49. C. 77. D. 22.
Câu 87: Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmHnO2N2) là muối amoni
của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 5) tác dụng hết với
lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 chất hữu cơ là
đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với hiđro bằng 17,41) và 19,14 gam hỗn hợp muối. Phần trăm
khối lượng của Y trong E là
A. 54,64%. B. 50,47%. C. 49,53%. D. 45,36%.
Câu 88: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+1O4N) và Y (CmH2m+2O5N2) trong đó X không chứa chức este,
Y là muối của α-amino axit với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH
1,2M đun nóng nhẹ, thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (ở điều kiện thường là thể
3
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
khí). Mặt khác, m gam E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được hỗn hợp sản phẩm trong
đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m là
A. 9,87. B. 9,84. C. 9,45. D. 9,54.
Câu 89: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 226,26 gam
hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít O 2 (đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH
vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là.
A. 25,08. B. 99,15. C. 24,62. D. 114,35.
Câu 90: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit Glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng).
Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:
A. 13,8. B. 12,0. C. 13,1. D. 16,0.
Câu 91: Hỗn hợp R gồm hai peptit X, Y có số liên kết peptit liên tiếp nhau, đều mạch hở và tạo nên từ
glyxin, alanin, valin. Đốt cháy hoàn toàn 65,99 gam R thu được hiệu số mol CO 2 và H2O là 0,225
mol. Mặt khác, 65,99 gam R tác dụng hết với 900ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng kết thúc
cô cạn dung dịch thu được chât rắn T (có số mol muối glyxin bằng số mol muối valin). Đốt cháy
hoàn toàn T thu được tổng số mol CO2 và H2O là 5,085 mol. Phần trăm khối lượng của peptit có số
mol ít hơn trong R là:
A. 53,19%. B. 42,54%. C. 47,64%. D. 46,92%.
Câu 92: Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly,
Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O 2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 700
ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có 4,8384
lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 21,44. B. 20,17. C. 19,99. D. 22,08.
Câu 93: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3: 4. Thủy phân hoàn
toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết số
liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z
nhỏ hơn 17. Giá trị của m là
A. 30,93. B. 30,57. C. 30,21. D. 31,29.
Câu 94: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một
loại α-aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX: nY = 1: 3.
Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 104,28. B. 116,28. C. 109,5. D. 110,28.
Câu 95: Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của -amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2
mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,04 mol hỗn hợp gồm CO 2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng
0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được
ancol Y và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai -amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có
a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a: b là
A. 1,2. B. 1,0. C. 0,9. D. 1,1.
3
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 2: Trong 4 kim loại sau đây Al, Mg, Fe, Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là?
A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Cu.
Câu 3: Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là?
A. Cu. B. Au. C. Ag. D. Al.
Câu 4: Kim loại Mg tác dụng được với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Ba(OH)2. B. NaCl. C. HCl. D. Mg(NO3)2.
Câu 5: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Cu. B. Al. C. Na. D. Fe.
Câu 6: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là?
A. K2O. B. Na2O. C. CuO. D. CaO.
Câu 7: Kim loại không tan trong dung dịch HCl là?
A. Al. B. Cu. C. Mg. D. Zn.
Câu 8: Cho dãy các kim loại Mg, Na, Cr, Fe. Kim loại cứng nhất trong dãy là?
A. Mg. B. Na. C. Cr. D. Fe.
Câu 9: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với Cl2 và HCl cùng cho ra một muối?
A. Cu. B. Fe C. Mg. D. Ag.
Câu 10: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng với dung dịch?
A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. KOH.
Câu 11: Một sợi dây Cu nối với một sợi dây Fe để ngoài không khí ẩm, một thời gian có hiện tượng gì?
A. Dây Fe và dây Cu bị đứt B. Ở chỗ nối dây Fe bị mủn và đứt
C. Ở chỗ nối dây Cu bị mủn và đứt D. Không có hiện tượng gì
Câu 12: Một chiếc chìa khoá làm bằng hợp kim Cu - Fe bị rơi xuống đáy giếng. Sau một thời gian chiếc chìa
khoá sẽ:
A. Bị ăn mòn hoá học B. Bị ăn mòn điện hoá
C. Khôn bị ăn mòn D. Ăn mòn điện hoá hoặc hoá học tuỳ theo lượng Cu-Fe có trong chìa khoá đó
Câu 13: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những
tấm kim loại
A. Cu. B. Zn. C. Sn. D. Pb.
Câu 14: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại?
A. K. B. Na. C. Ba. D. Fe.
Câu 15: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Mg, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Al, Mg, Fe.
Câu 16: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl
là?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: Cho dung dịch HCl vào dung dịch chất X, thu được chất khí không màu, không mùi. Chất X là?
A. NaHSO4. B. NaCl. C. NaOH. D. NaHCO3.
Câu 18: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 19: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại?
A. Liti. B. Xesi. C. Natri. D. Kali.
Câu 20: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại?
A. Natri B. Liti C. Kali D. Rubidi
3
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
A. Tính chất vật lí chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
B. Trong các phản ứng hóa học, kim loại chỉ thể hiện tính oxi hóa.
C. Crom là kim loại mềm nhất.
D. Nhôm, sắt, crom bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần
không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được kết tủa gồm?
A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
C. Fe(OH)2 Al(OH)3 và Cu(OH)2. D. Fe(OH)3 và Al(OH)3.
Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Kim loại có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại là crom.
B. Các kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội.
C. Các kim loại kiềm được điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối halogenua của chúng. D. Kim
loại thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh ở ngay điều kiện thường.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho dung dịch FeCl vào dung dịch AgF.
2
B. Cho dung dịch Fe(NO ) vào dung dịch AgNO .
3 3 3
C.
Cho dung dịch HCl vào FeO.
D. Cho dung dịch Fe(NO ) vào dung dịch AgNO .
3 2 3
Câu 5: Cho phản ứng: Cu + Fe Fe + Cu . Nhận định đúng là?
3+ 2+ 2+
3
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 12: Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào
lượng dư dung dịch?
A. AgNO3. B. HNO3. C. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2.
Câu 13: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là
phương pháp nào?
A. Điện phân dung dịch với điện cực trưo đến khi hết màu xanh
B. Chuyển 2 muối thành hiđrôxit, oxit kim loại rồi hoà tan bằng H2SO4 loãng
C. Thả Mg vào dung dịch cho đến khi hết màu xanh
D. Thả Fe dư vào dung dịch, chờ phản ứng xong rồi lọc bỏ chất rắn
Câu 14: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch
Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe +/Fe2+
3
đứng trước Ag+/Ag)?
A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag.
Câu 15: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được
muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là?
A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
3
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
3
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
3
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 26: Cho các chất: Na, Na2SO4, K2CO3, NaHCO3. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 27: Muối nào sau đây là muối axit?
A. NaHCO3. B. BaCl2. C. K2SO4. D. (NH4)2CO3.
4
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
4
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
A. Mg Mg2+ + 2e. B. Mg2+ + 2e Mg. C. 2Cl- Cl2 + 2e. D. Cl2 + 2e 2Cl-.
1,0
0 V1 V2 VCO2
4
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
4
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
A. Fe2O3 + 2Al 0
⎯t⎯ 2Fe + 2Al O .
B. 2Al + 2NaOH + 2H O 2NaAlO + 3H .
2 2 2
C. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2.
D. 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu.
Câu 92: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng,
các chất X, Y lần lượt là
A. NaAlO2 và Al(OH)3. B. Al(OH)3 và NaAlO2.
C. Al2O3 và Al(OH)3. D. Al(OH)3 và Al2O3.
4
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,75. B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43.
4
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 16. Kim loại sắt phản ứng được với dung dịch
A. CaCl2. B. NaCl. C. KCl. D. CuCl2.
Câu 17. Một kim loại phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra kim loại Cu là
A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Cu.
Câu 18. Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. H2SO4 loãng. B. HCl. C. HNO3 loãng. D. H2SO4đặc,nguội
Câu 19. Nhiệt phân Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được
A. FeO. B. Fe. C. Fe2O3. D. Fe3O4.
Câu 20. Chất có tính oxi hóa nhưng không có tính khử
A. FeCl2. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe3O4.
4
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 11. Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch nào sau đây thu được kết tủa màu nâu đỏ?
A. FeCl2. B. FeCl3. C. Fe(NO3)2. D. FeSO4.
Câu 12. Hỗn hợp Fe, FeO tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây chỉ thu được muối sắt (III)?
A. HCl. B. HNO3 loãng C. NaCl. D. H2SO4 loãng.
Câu 13. Cho các chất: Fe, FeO, FeCO3, Fe2O3, Fe(OH)2. Số chất bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 14. Hóa chất có thể phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 là
A. dung dịch HCl. B. dung dịch HNO3 loãng. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch KCl.
Câu 15. Dung dịch nào sau đây không có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4
loãng?
A. FeCl2. B. Fe2(SO4)3. C. Fe(NO3)2. D. FeSO4.
Câu 16. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3, sau phản ứng trong dung dịch chứa chất tan
A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2 và HNO3 dư.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại Fe tác dụng với dung dịch HCl tạo muối sắt (II).
B. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.
C. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
D. Kim loại Fe không tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 18. Sắt nguyên chất bị ăn mòn điện hóa khi nhúng vào dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. CuCl2. C. FeCl2. D. FeCl3.
Câu 19. Thí nghiệm nào sau đây chỉ thu được muối sắt (III), giả sử thí nghiệm thực hiện trong điều kiện không
có không khí?
A. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng. B. Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng.
C. Cho FeO vào dung dịch HCl. D. Cho Fe đến dư vào dung dịch HNO3 loãng
Câu 20. Để bào quản dung dịch FeCl2, người ta cho vào dung dịch kim loại
A. Cu. B. Na. C. Fe. D. Mg.
4
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
4
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
4
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 5: Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
5,376 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm thu được
chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít lít H 2 (đktc). Để hòa tan hết m
gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M?
A. 300ml. B. 450 ml. C. 360 ml. D. 600ml.
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn dùng để sản xuất NaOH.
(b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Zn-Fe ngoài không khí ẩm thì kim loại Fe bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?
(a) Nhúng dây thép vào dung dịch NaCl có xảy ra ăn mòn điện hoá học.
(b) Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit bảo vệ.
(c) Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O.
(d) Nhúng thanh sắt vào dung dịch Fe2(SO4)3, thanh sắt bị ăn mòn điện hóa
học. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(1) Để một miếng gang ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hóa.
(2) Kim loại cứng nhất là W (vonframe).
(3) Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối.
(4) Khí điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+.
(5) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 9: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch HCl. (b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho Na vào H2O. (d) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 10: Tiến hành các thí nghiệm sau:
- TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl3.
- TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
- TN3: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
- TN4: Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3.. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 11: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư (2) Cho Na vào dung dịch CuSO4
(3) Cho Cu vào dung dịch AgNO3 (4) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl3
(5) Nhiệt phân muối AgNO3 (6) Cho khí CO dư qua CuO nung nóng.
Số thí nghiêm có tạo ra kim loại là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(1) NaHCO được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
3
(2)
Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước.
(3) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO .H O.
2 2
(4) Al(OH) , Al, NaHCO là các chất có tính chất lưỡng tính.
3 3
5
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
(5)
Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 13: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe (SO ) dư;
2 4 3
(b) Cho dung dịch AgNO tác dụng với dung dịch Fe(NO ) dư.
3 3 2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;
(e) Điện phân dung dịch CuSO với điện cực trơ;
4
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+.
(b) Đun nóng dung dịch NaHCO3 thấy sủi bọt khí CO2.
(c) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(d) Các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng
chảy. Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Na và Al O (tỉ lệ mol tương ứng 1:1) tan hết trong nước dư.
2 3
(b) Đun nóng dung dịch Ca(HCO ) có xuất hiện kết tủa.
3 2
(c)
Thạch cao nhung dùng để đúc tượng và bó bột khi gãy xương.
(d)
Kim loại Cu oxi hóa được Fe2+ trong dung dịch.
(e) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO có xảy ra ăn mòn điện hóa.
4
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng cách điện phân AlCl nóng chảy.
3
(b)
Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(c) Hỗn hợp Fe O và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch H SO loãng, dư.
3 4 2 4
(d) Hợp chất NaHCO có tính chất lưỡng tính.
3
(e) Muối Ca(HCO ) kém bền với nhiệt.
3 2
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 17: Cho các phát biểu sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.
(2) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu.
(3) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.
(4) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(5) Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn thu được Al2O3.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
5
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 4. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được?
A. CaSO4 B. CH3OH C. HCl D. Al2(SO4)3
Câu 5. Chất nào dưới đây thuộc loại chất điện li yếu?
A. NH3. B. AgCl. C. NaOH. D. H2SO4.
Câu 6. Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là
A. Na2SO3, NaOH, CH3COOH. B. H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.
C. H2S, NaCl, AgCl. D. NaCl, HCl, NaOH.
Câu 7. Chất nào dưới đây không phải chất điện li?
A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. H2O. D. CuSO4.
Câu 8. Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?
A. H2SO4 H+ + HSO4- B. H2CO3 H+ + HCO -
3
C. H2SO3 2H+ + SO 2- D. Na2S 2Na+ + S2-
3
Câu 9. Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất tan và điện li mạnh?
A. HNO3, Cu(NO3)2, Ca3(PO4)2, H3PO4 B. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2
C. CaCl2, CuSO4, CaSO4, HNO3 D. KCl, H2SO4, H2O, CaCl2
Câu 10. Trong các dãy chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li mạnh?
A. NaCl, HCl, NaOH B. HF, C6H6, KCl
C. H2S, H2SO4, NaOH D. H2S, CaSO4, NaHCO3
Câu 11. Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí
A. NH4Cl và AgNO3. B. NaOH và H2SO4. C. Ba(OH)2 và NH4Cl. D. Na2CO3 và KOH
Câu 12. Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaOH và Na2CO3. B. Cu(NO3)2 và H2SO4. C. CuSO4 và NaOH. D. FeCl3 và NaNO3.
Câu 13. Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ba(OH)2 và H3PO4. B. AgNO3 và H3PO4.
C. HCl và Al(NO3)3. D. Cu(NO3)2 và HNO3.
-
Câu 14. Trong dung dịch, ion OH có thể cùng tồn tại với ion
A. K+. B. H+. C. HCO3-. D. Fe3+.
Câu 15. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NH4Cl và KOH. B. K2CO3 và HNO3.
C. NaCl và Al(NO3)3. D. NaOH và MgSO4.
2+ 2-
Câu 16. Phương trình ion thu gọn: Ca + CO CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau
3
⎯⎯
đây?
A. CaCl2 + Na2CO3. B. Ca(OH)2 và CO2.
C. Ca(HCO3)2 + NaOH. D. Ca(OH)2 + (NH4)2CO3.
Câu 17. Cho các phương trình hóa học:
(1) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O; (2) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O;
(3) HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O; (4) H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O.
Các phương trình có cùng phương trình ion thu gọn là
A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (3).
Câu 18. Cho phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O.
Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là
5
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
5
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
5
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 4. Dẫn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước; H 2 và khí CO)qua các bon nung đỏ, thu được hỗn hợp Y gồm
CO và H2. Cho Y qua 15 gam hỗn hợp gồm Fe3O4; Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng chất rắn thu được 10,6 gam. Phần trăm thể tích của hơi nước trong X là:
A. 50,0%. B. 37,5%. C. 25,5%. D. 62,5%.
Câu 5. Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X (gồm hơi nước; H 2 và khí CO) qua các bon nung đỏ, thu được hỗn hợp Y
gồm CO và H2. Cho Y qua hỗn hợp gồm Fe 3O4; Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng chất rắn giảm 5,4 gam.Biết phần trăm thể tích của hơi nước trong X là 50%. Giá trị của V là:
A. 5,04. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,68.
Câu 6. Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2)qua các bon nung đỏ, thu được 0,03 mol hỗn hợp
Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y qua ống đựng 15 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3; FeO (dư, nung nóng), sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 14,52. B. 14,84. C. 14,76. D. 14,68.
Câu 7. Trộn 0,25 mol khí CO với 0,35 mol hỗn hợp (gồm hơi nước và khí CO 2) ta thu được hỗn hợp X. Dẫn
toàn bộ X qua các bon nung đỏ, thu được 0,9 mol hỗn hợp Y gồm (CO, H 2 và CO2). Cho Y hấp thụ vào dung
dịch chứa Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 45. B. 20. C. 30. D. 5.
Câu 8. Dẫn 0,825 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2)qua các bon nung đỏ, thu được 1,425 mol hỗn
hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH) 2, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 7,5. B. 12. C. 22,5. D. 15.
Câu 9. Cho 3,5a gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 đặc, nóng, thu được hỗn
hợp khí Y gồm NO2 và CO2 có thể tích 3,584 lít. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư
thu được 12,5a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,16. B. 0,12. C. 0,20. D. 0,14.
Câu 10. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO 2 và H2. Cho
toàn bộ X tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch
HNO3 loãng (dư) được 8,96 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích khí
CO trong X là
A. 57,15%. B. 14,28%. C. 28,57%. D. 18,42%.
5
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
5
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 39. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình chứa
dung dịch Br2 là
A. dung dịch Br2 bị nhạt màu. B. có kết tủa đen
C. có kết tủa vàng. D. có kết tủa trắng.
5
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 40. Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ dưới đây) dùng để
A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch.
B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau.
C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau.
D. tách chất lỏng và chất rắn.
Mở rộng bài tập lớp 11 sang hóa hữu cơ bài toán về hiđrocacbon.
Trích đề minh họa lần 1:
Câu 72: Nung nóng a mol hỗn hợp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng c
A. 0,20.B. 0,25.C. 0,15.D. 0,30.
5
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng
KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỖ ĐẠI HỌC – CHINH PHỤC 8, 9, 10 ĐIỂM
Câu 9. X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử
và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 15,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số mol)
tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 1,2. B. 0,6. C. 0,8. D. 0,9.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt
khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Công thức cấu tạo của X là
A. CH≡CH. B. CH2=C=CH2. C. CH≡C-CH=CH2. D. CH≡C-C≡CH.
5
Khóa Xuất phát sớm hóa 12 dành cho 2k6 học cùng cô Liên các em ib đăng