Professional Documents
Culture Documents
Câu 3. [214259]: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7 H12O4 . Cho 0,2 mol X tác dụng
vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
1
Câu 8. [219956]: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt
cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2 , thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34
gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân
nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon.
Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là:
A. 4,19% B. 7,47% C. 4,98% D. 12,56%
Câu 9. [220044]: Thủy ngân este X thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm
chức và đều không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch kiềm, cô cạn
thu được chất rắn X 1 và phần hơi X 2 có 0,1 mol chất hữu cơ Z, nung X 1 trong không khí được 15,9g
Na2CO3 , 3,36 lít CO2 và hơi nước. Số mol H 2 sinh ra khi cho Z tác dụng với Na bằng một nửa số mol
CO2 khi đốt Z và bằng số mol của Z. Khối lượng X 1 là:
Câu 11. [220063]: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2 , sinh ra 0,5 mol
H 2O . Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32
gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,03 B. 0,04 C. 0,02 D. 0,012
Câu 12. [220095]: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic
(phân từ chỉ có nhóm COOH ); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có
đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng
dung dịch NaOH , thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau
phản ứng thu được 1792 ml khi (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn
5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H 2O . Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị
gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 38% B. 41% C. 35% D. 29%
Câu 13. [221802]: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung
dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z
gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y,
nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất
khí. Giá trị của m là:
2
A. 22,60 B. 34,30 C. 40,60 D. 34,51
Câu 14. [221817]: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu
được b mol CO2 và c mol H 2O (b – c = 5a). Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc), thu được 89,00
gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng,
thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là:
A. 97,20 B. 97,80 C. 91,20 D. 104,40
Câu 15. [223802]: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (biết . ) trong 700
ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Đun nóng
Y trong H 2 SO4 đặc ở 140 C , thu được hôn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu
0
suất êt hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với
lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T
(đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là
A. 48,96%. B. 66,89%. C. 49,68%. D. 68,94%.
Câu 16. [225085]: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng
vừa đủ 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước
và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3 ; 56,1 gam CO2
và 18,5 gam H 2O . Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H 2 SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn
chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 8. B. 12. C. 10. D. 6
Câu 17 [226130]: Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH; cô cạn dung dịch thu được
2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muỗi này thu được 2,64g CO2 , 0,54g H 2O và a gam K 2CO3 ,
M E 140 đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây?
Câu 18. [226441]: Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7 H12O4 . Cho 0,2 mol
X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M thu được chất hữu cơ Y và 42,0g hỗn hợp muối. Công
thức cấu tạo thu gọn của X là:
Câu 19. [226449]: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm 3 este đều no mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH 3 thu được 17,28g Ag. Mặt khác đun nóng m gam X thu được dung dịch NaOH vừa đủ thi được
hỗn hợp Y gồm 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon 22,54g hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit có
mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 11,44g CO2 và 9,0g H 2O . Phần trăm khối lượng
của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là:
A. 76,7%. B. 51,7%. C. 58,2%. D. 68,2%.
Câu 20. [226523] : Cho 8,19g hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở tác dụng với vừa đủ dung dịch
KOH thu được 9,24g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 4,83g một ancol.
Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là:
A. 5.55g. B. 2,64g. C. 6,66g. D. 1,53g.
3
Câu 21. [228490] : Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X ( M X 100 , trong phân tử X có số
liên kết pi nhỏ hơn 3) thu được thể tích khi CO2 bằng 4/5 thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng (các thể tích
đo ở cùng điều kiện ). Cho m g X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch
Y. Cô cạn Y thu được 12,88g muối khan. Trong số các phát biểu sau:
(1) Giá trị của m là 10,56
(2) Tên gọi của X là etyl fomat
(3) Khối lượng muối thu được là 11,76g.
(4) Số đồng phân đơn chức cùng công thức phân tử với X là 6.
(5) Khối lượng ancol có trong dung dịch Y là 5,52g.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 22. [231594] : Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau, Thủy phân
hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z.
Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được
hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, andehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít
H 2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn
toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 25,8. B. 30,0. C. 29,4. D. 26,4.
Câu 23. [231596] : Hỗn hợp E hồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H 2O . Đun
nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tốt đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa
6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượn muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,14 gam. B. 3,90 gam. C. 3,84 gam. D. 2,72 gam.
Câu 24. [231609] : Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế
tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2 , thu được 29,12
lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là.
A. Metyl propionat và etyl propionat. B. Metyl axetat và etyl axetat.
C. Metyl acrylat và etyl acrylat. D. Etyl acrylat và propyl acrylat.
Câu 25. [233204] : Cho hỗn hợp gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số
cacbon trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2 . Mặt khác, thủy phân
hết m gam X cần dung dịch 0,3 mol KOH, sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol
no, đơn chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2 . Công thức
phân tử của Z là
Câu 29. [239449] : Este X có công thức phân tử dạng Cn H 2 n 2O2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X rồi cho
sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376g Ca OH 2 thì thấy dung dịch nước vôi
trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hưu cơ không tham gia phản ứng tráng
gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng:
A.Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%
B. Tên của X là vinyl axetat
C. X là đồng đẳng của etyl acrylat
D. Không thể điều chế được từ ancol và axit hưu cơ tương ứng.
Câu 30. [239450] : Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,032 lít O2 (đktc), thu được 7,04g CO2 và 1,44g H 2O . Đun nóng m
gam E với dung dịch NaOH dư thì tối đa có 1,40g NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 3,31g hỗn
hợp 3 muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,92g. B. 1,36g. C. 1,57g. D. 1,95g.
Câu 31. [241612] : Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là
đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X cần 14,784 lít khí O2 (đktc), thu được 25,08 CO2 . Đun nóng
11,88 gam X với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y
và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa
Na tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khi (đktc)
một hidrocacbon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của este đơn chức có trong X là
A. 5 gam. B. 4 gam. C. 4,4 gam. D. 5,1 gam.
Câu 32. [241620] : Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung
dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và
10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2 , H 2O và 8,97 gam muối
cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối
lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5. B. 80,0. C. 85,0. D. 97,5.
Câu 33. [243862] : Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z ( M X M Y M Z và số mol của Y bé hơn số
mol Z) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và 3 ancol no (số nguyên tử C
trong phân tử mối ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8g M bằng 490ml dung dịch NaOH 1M (dư
40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác nếu
đốt cháy hoàn toàn 34,8g M thì thu được CO2 và H 2O . Phần trăm khối lượng của Y trong M là:
A. 34,01%. B. 43,10%. C. 24,12%. D. 32,18%.
Câu 34. [244352] : Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi
C=C), mạch hở cần vừa đủ 0,54 mol O2 , thu được 21,12 gam CO2 . Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với
5
dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được m’ gam muối khan và 5,28 gam một chất hữu cơ Y. Giá trị của
m’ là”
A. 10,08 B. 13.2. C. 9,84. D. 11,76.
Câu 35. [244359] : Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH 3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác 14,08 gam X tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kết tiếp và 8,256 gam hốn hợp hai
ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là:
A. 50% và 50%. B. 30% và 70%. C. 40% và 60%. D. 80% và 20%.
ĐÁP ÁN
1 C 11 B 21 C 31 A
2 B 12 C 22 C 32 C
3 D 13 C 23 A 33 D
4 C 14 A 24 C 34 D
5 B 15 D 25 A 35 C
6 C 16 A 26 B 36
7 D 17 D 27 C 37
8 C 18 C 28 C 38
9 A 19 A 29 A 39
10 A 20 A 39 C 40
6
TQ: este: Cn H 2 n 1COOCm H 2 m 1
Gọi số mol este; axit, ancol trong T lần lượt là a; b; c
nMuoi nNaOH 0,18 mol
HCOONa
Đáp án C.
Câu 2 [211551]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng
Với este đơn chức:
Hướng dẫn giải:
7
a = 0,39 và b = 0,28
Số C = 5,57 C5 (0,03 mol) và C6 (0,04 mol)
C2 H 3COOC2 H 5 0, 03 mol
C3 H 3COOC2 H 5 0, 04 mol
% = 59,893%
Đáp án B.
Câu 3: [214255]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
nNaOH 0, 4 mol 2nX
8
nCO2 na mb
nH 2O na mb b
Từ (1,2,3):
na + mb = 1,01 mol
a = 0,22
b = 0,08 mol
0,22n + 0,88m = 1,01
22n + 8m = 101
Y : CH 2 CHCOOCH 3 0, 05 mol
Z : CH 2 CHCOOC2 H 5 0, 03 mol
Đáp án C
Câu 5: [219608]
Phương pháp:
Quy đổi thành dạng tổng quát; bảo toàn nguyên tố; bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
Ancol có dạng ROH
nH 2 0,125 mol nROH 0, 25 mol
M Y 41, 6
9
nH 2O 0,1 mol
Cn H 2 n 8O6 2 H 2 Cn H 2 n 4O6
0,15 0,3
mX mY mH 2 39 0,3.2 38, 4 g
nX 0, 26 mol
Ancol là R OH n 0, 48 / n mol
R 17 n 17,88 / 0, 48 R 20, 25n
10B + 3A = 150
A = 0 và B = 15 là nghiệm duy nhất.
Đáp án C
Câu 9. [220044]:
Hướng dẫn giải:
X là este tạo bởi axit và ancol no
11
Khi thủy phân X bằng kiềm thu được rắng X1 có muối và có thể có NaOH và X2 là ancol.
Xét ancol X2
X2 tác dụng với Na sinh ra số mol H 2 bằng nửa số mol CO2 khi đốt Z và bằng số mol của Z nên Z có 2
nhóm OH X có 2C mà X là ancol no nên X là C2 H 4 OH 2
Xét X1:
Na2CO3 : 0,15 mol và 0,15 mol CO2 .
Bảo toàn thì trong muối ở X1 có C: 0,3 mol và trong X tổng cộng có 0,3 mol Na
Muối trong X1 chỉ có thể là ancol đơn chức hoặc đa chức cho X là este thuần và ancol là C2 H 4 OH 2
TH1: muối là Cn H 2 n 1COONa : 0,2 mol thì số mol C là 0,3 : 0,2 = 1,5 loại
Vậy trong X1 có CH 2 (COONa ) 2 : 0,1 mol và NaOH : 0,1 mol nên m = 18,8
Đáp án A
Câu 10. [220048]:
Phương pháp:
Bảo toàn nguyên tố tìm ra số nguyên tử H và C trong muối
Chú ý có KOH dư
Từ công thức muối lập được công thức axit là este
Hướng dẫn giải:
Xà phòng hóa 0,6 mol Z trong 0,75 mol KOH thu được rắng F có 0,15 mol KOH và 0,6 mol RCOOK
Rắn F O2 2, 025 mol CO2 và 1,575 mol H 2O và 0,375 mol K 2CO3 ( bảo toàn số mol K)
Bảo toàn số mol C thì trong F có số mol C là 0,375 + 2,025 = 24
Nên trong RCOONa có 4 nguyên tử C
Bảo toàn số mol H khi đôt F ta có: nH muoi nKOH 2nH 2O nH muoi 3 mol
Nên muối có 5 nguyên tử H trong công thức
Y là C3 H 5COOCH 3
Đặt số mol O trong X và số mol CO2 tạo ra và m để lập hệ phương trình 3 ẩn tìm 3 giá trị này
Sau đấy lập được công thức hóa học của X
Xác định số liên kết pi theo công thức của X là (2C – H + 2) : 2
Hướng dẫn giải:
Khi đốt cháy X thì thu được 0,5 mol H 2O và x mol CO2
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng này ta có
m + 0,77.32 = 0,5.18 + 44x (1)
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng này ta có nO X + 0,77.2 = 0,5 + 2x (2)
X có số mol là 0,01 mol và có số mol C là 0,05 mol và H : 1 mol nên X có CTHH là C55 H100O6 có số liên kết
pi là 6 liên kết
Khi X tác dụng với Br2 thì chỉ có khả năng tác dụng vào 3 liên kết pi (do 3 lk pi còn lại bền ở este)
Suy ra a = 0,12 : 3 = 0,04 mol
Đáp án B
Câu 12. [220095]:
Phương pháp:
Tình số mol ancol Y khi thủy phân 11,76 g X số mol 3 este trong X
Bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng tính được khối lượng CO2 sản phẩm
Tính số nguyên tử C trung bình của 3 este theo số mol CO2 và số mol X
Biện luận tìm 2 este no rồi tìm este không no theo số mol CO2 và H 2O
Hướng dẫn giải:
Thủy phân 11,76 g X vào dung dịch NaOH thu được ancol Y thì ta có
2 ROH 2 Na 2 RONa H 2
13
Khối lượng của bình tăng là 4,96 = 0,16(R + 17) – 0,08.2 nên R = 15 CH 3
Trong 5,88 g X thì khi đốt thu được CO2 : x mol và H 2O : 3,96 g
5,88 g X được tạo bởi 0,08 mol ancol Y 5,88 g X có tổng số mol este là 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy X thì 5,88 + 32 nO2 = 44x + 3,96
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng đốt cháy X thì 0,08.2 + 2 nO2 = 2x + 0,22
Số mol este không no = nCO2 nH 2O = 0,02 mol nên tổng số mol 2 axit còn lại là 0,06 mol
Từ 2 este no thì số mol CO2 tạo ra sẽ 0,12 < nCO2 <0,18 mol suy ra số mol CO2 tạo ra từ axit không no là 0,06
< nCO2 < 0,12 mol nên số nguyên tử C trong axit là 3 < C < 6
Mà este tạo bởi axit có đồng phân hình học nên thỏa mãn là C3 H 5COOCH 3 : 0,02 mol
% C3 H 5COOCH 3 = 34,01 %
Đáp án C
Câu 13. [221802]:
Phương pháp:
Định luật bảo toàn khối lượng
Định luật bảo toàn nguyên tố
Hướng dẫn giải:
Đặt CTHH của muối là RCOONa
X + 0,69mol NaOH RCOONa + 15,4g Z + NaOH ( có thể dư )
Z + Na 0,225 mol H 2
nOH Z 0, 225.2 0, 45 mol
PTHH
0
RCOONa NaOH
t C
CaO
RH Na2CO3
14
Bảo toàn khối lượng khi cho X vào dd NaOH ta có
mX mNaOH mC2 H5COONa mancol mNaOH du m + 0,69.40 = 0,45.(29 + 24 + 23) + 15,4 + 0,24.40
m = 40,6
Đáp án C
Câu 14. [221817]:
Phương pháp:
Công thức trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở là Cn H 2 n 4 2 k O6 (k : là số liên kết pi gốc axit)
Bảo toàn khối lượng
Hướng dận giải:
Công thức trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở là Cn H 2 n 4 2 k O6 (k : là số liên kết pi gốc axit)
Cn H 2 n 4 2 x O6 nCO2 (n 2 k ) H 2O
X nx x(n – 2 - k) (mol)
nCO2 nH 2O 5nX = nx – x(n – 2 – k) = 5x k = 3
Công thức X là: Cn H 2 n 10O6
Cn H 2 n 10O6 3H 2 Cn H 2 n 4O6
x 2x
Số mol H 2 : 3x = 0,3 x = 0,1
Đáp án A.
Câu 15. [223802]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng. Bảo toàn electrong, Bảo toàn điện tích
Hướng dẫn giải:
RCOOK KOH RH K 2CO3
Vậy Y chứa CH 3OH 0,1 mol và C2 H 5OH 0,3 mol tỷ lệ mol các muối = 1 : 3 hoặc 3 : 1
R = 11 -H cà –R’
1 + 3R’ = 11,4 R’ = 43/3 loại
3 + R’ = 11,4 R’ = 41: C3 H 5
Có:
M Y 32, 2
Vậy Y chứa CH 3OH 207 / 700 mol và C2 H 5OH 3 / 700 mol tỷ lệ mol các muối = 207 : 3 hoặc 3 : 207
không thỏa mãn
R = 23,67 -R’’ và –R’
207R’’ + 3R’ = 23,67.210 Loại
3R” + 207R’ = 23,67.210 Loại
Vậy % M A 68,94%
Đáp án D
Câu 16. [225085]:
Phương pháp:
16
mH 2O trong dd NaOH = 180 – 18 = 162 g
nH 2O 0,15 mol
0,15 mol trong X phản ứng 0,45 mol NaOH sinh ra 0,15 mol H 2O
X NaOH H 2O Z 0,825 mol H 2O, 1, 275 mol CO2 , 0, 225 mol Na2CO3
X là C10 H10O4
CT của X: C10 H10O4 mà chỉ chứa 1 loại nhóm chức là este 2 chức
Bảo toàn H :
meste mC mH mO
17
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn khối lượng:
mH 2O 0,18 g nH 2O 0, 01 mol
meste mC mH mO 1, 22
mO 0,32 nO 0, 02 mol
nC : nH : nO 7 : 6 : 2 este là C7 H 6O2
HCOOC H
Vì phản ứng với kiềm tạo nước este của phenol 6 5
Đáp án D.
Câu 18. [226441]:
Hướng dẫn giải:
nKOH 2nX este 2 chức (vì có 4 Oxi trong phân tử)
R1 R2 44 CH 3 và C2 H 5
Đáp án C.
Câu 19. [226449]:
Phương pháp:
Phương pháp trung bình
Hướng dẫn giải:
nAg 0,16 mol nHCOO 0, 08 mol
CH OH
Số C trung bình = 1,08 3 và C2 H 5OH hoặc C2 H 4 OH 2
18
nCH3OH 0, 22; nC2 H 6O 0, 02 mol
2 muối gồm 0,08 mol HCOONa và 0,16 mol nếu muối axit đơn chức hoặc 0,08 mol nếu muối axit 2 chức (
vẫn thỏa mãn điều kiện este mạch hở)
3 este thỏa mãn là: 0,09 mol C4 H 8 COOCH 3 2 ; 0,04 mol HCOOCH 3 ; 0,02 mol HCOO 2 C2 H 4
%C4 H 8 COOCH 3 2 76, 7%
Đáp án A
Câu 20. [226523]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn khối lượng:
Este: HCOOC2 H 5 : x mol và CH 3COOC2 H 5 : y mol
x y 0,105
mHCOOC2 H5 5,55 g
Đáp án A
Câu 21. [228490]:
Phương pháp:
19
3n k 2 to
Cn H 2 n 2 k O2 O2 nCO2 (n k ) H 2O
2
Ta có:
4 4 4 3n k 2
VCO2 VO2 nCO2 nH 2O n .
6 5 5 2
k 0; n 4
( vì MX < 100)
RCHO AgNO3 NH 3 2 Ag
ROH Na RONa 1 2 H 2
20
H 2O Na NaOH 1 2 H 2
H 2O Na NaOH 1 2 H 2
Lưu ý ngoài ancol còn dư trong T tác dụng với Na còn có nước dụng với Na
Nếu là CH 3OH thì tạo ra cả axit HCOOH cũng có khả năng tráng bạc chứ không riêng gì chỉ có andehit
Hướng dẫn giải:
nAg 0,8 mol và nH 2 0, 2 mol, nCO2 0,1 mol
a a
CH 3OH 2CuO HCOOH H 2O 2Cu
b b
CH 3OH Na CH 3ONa 1 2 H 2
x 0,5x
H 2O Na NaOH 1 2 H 2
a+b 0,5 (a + b)
HCOOH Na HCOONa 1 2 H 2
b 0,5 b
HCOOH KHCO3 HCOOK H 2O CO2
0,1 0,1
HCHO AgNO3 NH 3 4 Ag
a 4a
HCOOH AgNO3 NH 3 2 Ag
0,1 0,1
a nHCHO 0,15 mol
21
nH 2O 0,15 0,1 0, 25 mol
R 39 R là C3 H 3
C2 H CH 2 COOCH 3
CH 3 C C COO CH 3
Đáp án C
Câu 23. [231596]:
Phương pháp:
Bảo toàn nguyên tố: 2 n este 2nO2 2nCO2 n H 2O (vì este đơn chức nên có 2 oxy trong cấu tạo)
Số C = nCO2 : n este
Hướng dẫn giải:
nO2 = 0,36 mol
22
Este là C8 H 8O2
nNaOH = 0,07 mol > n este nhưng bé hơn 2 lần số mol este
Trong hỗn hợp có 1 este phản ứng tỉ lệ 1 : 1 với NaOH, một este phản ứng tỉ lệ 1 : 2 NaOH
Số mol của este lần lượt là 0,0 1 ( tỉ lệ 1 : 1 với NaOH ) và 0,03 ( tỉ lệ 1 : 2 với NaOH )
Vì thi được 3 muối nên 2 este này không được trùng muối
Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là 0,01 mol (HCOONa) và 0,03 mol CH 3COONa
Đáp án A
Câu 24. [231609]:
Phương pháp:
Số C = nCO2 : n este
2 este này lớn kém nhau 1 cacbon vì chung axit rượu là đồng đẳng kế tiếp
Hướng dẫn giải:
nO2 = 1,5 mol mO2 = 48 g
23
VÌ n este = 0,3 = nCO2 nH 2O este có 2 liên kết pi trong công thức hóa học:
Y : C2 H 3COOCH 3
Z : C3 H 3COOCH 3
Đáp án A
Câu 26. [235076]:
Hướng dẫn giải:
C trung bình = 0,7/0,2 = 3,5 1 este có số C bằng 2 hoặc bằng 3
+ khi có E tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2 ancol có cùng số C nên Y là HCOOCH 2CH 3 ( không thể
là HCOOCH 3 vì chỉ có CH 3OH là ancol duy nhất có 1C)
2 ancol : CH 3CH 2OH và HOCH 2CH 2OH
+ X là exte đơn chức nên X được tạo bởi ancol là CH 3CH 2OH X là CH 2 CHCOOCH 2CH 3
24
+ Z no nên Z tạo bởi HCOOH và C2 H 4 OH 2 Z là HCOO 2 C2 H 4
Đáp án B
Câu 27. [235653]:
Phương pháp:
X có dạng Cn H 2 n 2 k O4
nCO2 = x; nH 2O = y x + y = 0,5 (1)
Y tạo bởi axit 2 chức no, mạch hở và 1 ancol no, mạch hở và 1 ancol không no ( 1 lk ), mạch hở
CTCT Y :
Đáp án C
Câu 28. [237460]:
Phương pháp:
O2
Đốt muối: Cn H 2 n 1COONa (n 0,5)CO2 (n 0,5) H 2O 0,5 Na2CO3
nCO2 nH 2O nCO2 và nH 2O
25
Đặt nCO2 nH 2O = x nNa2CO3 x
x = 0,09 mol
O2
Cn H 2 n 1COONa (n 0,5)CO2 (n 0,5) H 2O 0,5 Na2CO3
BTKL:
Đáp án C
Câu 29. [239449]:
Hướng dẫn giải:
(*) Biện luận:
- Thủy phân X mà tạo 2 sản phẩm hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương
Loại D (D có CH 3CHO
- Chỉ có đồng đẳng của D mới không điều chế trực tiếp được
Loại luôn C
- Xét ý B: %O = 36,36% M = 88g CTPT C4 H 8O2 không phù hợp
Loại B
Đáp án A
Câu 30. [239450]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
nCO2 0,16 mol nC 0,16 mol
26
Trong E có 1 este của phemol (0,015 mol) và 1 este của ancol (0,005 mol)
Xà phóng hóa E chỉ thu được 3 muối và ancol trên nên E chứa:
HCOOCH 2C6 H 5 (0,005 mol)
mRCOONa 1,57 g
Đáp án C
Câu 31. [241612]:
Phương pháp:
+
+ Do trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt Oxy), thu được một hidrocacbon duy nhất nên 2
este có dạng: H R ' COOC2 H 5 và C2 H 5OCO R ' COOC2 H 5
Hướng dẫn giải:
nO2 0, 66 mol ; nCO2 0,57 mol. Giả sử Z là ROH
ROH Na RONa H 2
Do trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mạt Oxy), thu được một hidrocacbon duy nhất
Ta có:
H R ' COOC2 H 5 : x
x + 2y = nCOO = 0,13
27
x + y = Cn H 2 n 2 = 2,016/22,4 = 0,09
x = 0,05; y = 0,04
Đáp án A
Câu 32. [241620]:
Phương pháp:
2(M + 17)…….2M + 60
M
2MOH M 2CO3
28
Đáp án C
Câu 33. [243862]:
Phương pháp:
+ Bảo toàn khối lượng để tìm ra được muối trong chất rắn thu được là C H 2 CH COONa axit ban đầu
Chất rắn thu được gồm: RCOONa : 0,35 (mol); NaOH dư : 0,14 (mol)
BTKL:
C H CH
R = 27 2
Trong este M có: nO 2nCOOH = 2.0,35 = 0,7 (mol) ; nH 2nH 2O 2.1,3 2, 6 (mol)
X : C H 2 CH COOCH 3 (a)
Y : C H 2 CH COOC2 H 5 (b)
nH 2O = 3a + 4b + 4c = 1,3
TH2:
X : C H 2 CH COOCH 3 (a)
Y : C H 2 CH COOC3 H 5 (b)
29
Z : C H 2 CH COOC3 H 7 (c)
nM = a + b + c = 0,35
nH 2O = 3a + 4b + 5c = 1,3
+ BTKL : meste mCO2 mH 2O mO2 = 0,48.44 + 0,36.18 – 0,54.32 = 10,32 gam M X = 10,32/0,12 = 86
( C H 3COOCH CH 2 )
Đáp án D
Câu 35. [244359]:
Phương pháp:
- Do X tác dụng với AgNO3 sinh ra Ag Trong X có một este dạng HCOOR1
- Mà cho X tác dụng với NaOH thu được 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp este còn
lại có dạng C H 3COOR2
nHCOOR1 = 0,5 nAg
Tỉ lệ mol của HCOOR1 và C H 3COOR2 là 2/3
Trong 14,08 gam X:
14, 08
x y nRCOO R ' 34, 6 53, 4 0,16
29 x 43 y R ' 34, 6
0,16
%mHCOOC3 H 7 40%
%mCH3COOC2 H5 60%
Đáp án C.
31
CHUYÊN ĐỀ: ESTE – LIPIT
Mức độ vận dụng cao – đề 2
Câu 1. [245067]: Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên
tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin( MZ> 75) cần đúng 1,02 mol O2 thu được CO2
và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48: 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung
dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan và một ancol duy nhất. Biết
KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng.Gía trị của m là:
A. 38,792 B. 34,760 C. 31,880 D. 34,312
Câu 2. [246303]: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dich
MOH 28% ( M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và
12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất.
Cho các phát biểu liên quan đến bài toán:
(1) Thể tích CO2 (ở đktc) thu được 5,246 lít.
(2) Tổng số nguyên tử C, H, O trong một phân tử E là 21.
(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.
(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng trang bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 3 C.1 D. 2
Câu 3. [246304]: Este X tạo bởi một - aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai
peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol.
Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2,
H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn
trong hỗn hợp E là:
A. 46,05% B.8,35% C. 50,39% D. 7,23%
Câu 4. [247070]: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai este mạch hở trong dung dịch NaOH đun
nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hôn hợp Y gồm hai ancol no, mạch hở
có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc)
và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 24,6 B. 20,5 C. 16,4 D. 32,8
Câu 5. [248519]: Xà phong hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung
dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và
10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan.
Mặt khác cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong
Y có giá trị gần nhất với
A. 85 B. 85,5 C. 84 D. 83
Câu 6. [248521]: Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức phân tử X
không có quá 5 liên kết ) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6
gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là
Trang 1 / 35
A. 28 B. 24,8 C. 24,1 D. 26,2
Câu 7. [249037]: Đun nóng m gam hôn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư KOH thì có tối đa
11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu
được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là
Câu 8. [249750]: X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu
được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng
đẳng của axit acetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đông đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác
dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng
khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
Câu 9. [249753]: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C
= C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản
phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản
ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ
chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối
lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
Câu 10. [250649]: Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít O2(đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun
nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T
chứa 6,62 gam hỗn hợp 3 muối. Khối lượng của axit cacboxylic trong T là
Trang 2 / 35
gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng với
dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:
A. 55% B. 40% C. 50% D.45%
Câu 14. [251705]: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở ( đều chứa C, H,O), trong phân tử mỗi
chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho
toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá
trị của m là
A. 1,22 B. 1,24 C. 2,98 D. 1,50
Câu 15. [252626]: Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ X, Y đều mạch hở (MX<MY). Thủy phân hoàn toàn
7,1 gam E bằng dung dịch chứa NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, thu được một ancol duy nhất và 7,74 gam
hỗn hợp hai muối (gồm muối của một axit hữu cơ đơn chức và muối của Gly). Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn lượng E trên cần 0,325 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 0,26 mol CO2. Phần trăm khối
lượng của Y trong E gần nhất với
A. 75,6% B. 24,8% C. 24,4% D. 75,2%
Câu 16. [253076]: X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C= C, Y là este no hai chức (X, Y
đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 46,32 gam hôn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,92 mol O2. Mặt khác đun
nóng 46,32 gam E cần dùng 600 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa
muối kali của hai axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử H có trong phân tử X và Y là
A. 16 B. 12 C. 14 D. 18
Câu 17. [253084]: Cho các hỗn hợp hữu cơ mạch hở X,Y là hai axit cacboxylic, Z là ancol no, T là este
đa chức tạo bởi X,Y với Z. Đun nóng 33,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH
1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ Z qua qua bình đựng Na dư thấy
khối lượng bình tăng 15 gam, đồng thờ thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng
0,7 mol O2 thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 56,4 B. 58,9 C. 64,1 D. 65,0
Câu 18. [253859]: Este X đơn chức , mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn
0,6 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 2,25 mol O2,
thu được 2,1 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 134,7 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp
chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của
m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 168,0 B. 167,0 C. 130,0 D. 129,0
Câu 19. [254711]: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết
trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1
mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết
chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3,
đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 43,2 B. 81 C. 64,8 D. 108,0
Câu 20. [256169]: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng
vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối Y và một ancol Z. Đun nóng lượng ancol Z ở
trên với axit H2SO4 đặc ở 179 thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy
Trang 3 / 35
lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gan. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn
A.Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%
C. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn là 2,55 gam
D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán
Câu 21. [256428]: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà
phòng hóa hoàn toàn 20,24 gam E cần dùng vừa đủ 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai muối có
tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu
được 8,064 lít CO2 (đktc) và 9,72 gam H2O. Giá trị của a gần nhấtvới giá trị nào sau đây?
Câu 22. [256923]: Este X đơn chức có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Đun nóng 10,98 gam hôn hợp E
chứa X và este Y (chỉ chứa một loại nhóm chức, mạch hở) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu
được hỗn hợp Z chứa 2 ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp chứa x gam muối A và y gam muối B
(MA<MB). Dẫn từ từ toàn bộ Z qua bình đựng Na dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau khi khí thoát ra hết
thì thấy khối lượng bình tăng 5,85 gam. Tỉ lệ x:y là
Câu 23. [259599]: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y và Z (Z có nhiều hơn Y một nguyên
tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần
dung dịch chứa 0,3 mol KOH sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn
chức, mạch hở Q. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức của Z là
A. C5H6O2 B. C5H8O2 C. C4H6O2 D.C4H8O2
Câu 24. [259948]: Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm
chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2nO2), este Z (CmH2m-4O6). Đun nóng 15,34 gam E với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 16,84 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn
bộ T cần dùng 8,176 gam lít khí O2 (ở đktc), thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y
trong E là
A. 7,80% B.6,65% C.13,04% D.9,04%
Câu 25. [260901]: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y (MX< MY) cần vừa
đủ 300 ml đung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit
hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4
gam H2O. Công thức của Y là
A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOC2H5 C. CH2=CHCOOCH3 D.CH3COOCH3
Câu 26. [261230]: Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử
có hai liên kết ) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N- CnH2n-COOH). Đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam
hỗn hợp E đun nóng với lượng dư NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol
no Z và m1 gam muối
Trang 4 / 35
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gía trị của m là 10,12 B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala
C. X chiếm 19,76% khối lượng trong E D. Gía trị của m1 là 14,36
Câu 27. [263223]: Hỗn hợp A gồm X là một este của amino axit (no, chứa 1-NH2, 1- COOH) và hai
peptit Y, Z đều được tạo từ glyxin và analin (nY: nZ= 1: 2, tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Cho m
gam A tác dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của amonoaxit (trong đó có
0,3 mol muối của glyxin) và 0,05 mol ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam A trong O2 dư, thu
được CO2, N2 và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Số mol của Z là 0,1 mol B.Tổng số nguyên tử cacbon trong X là 5
C.Y là (Gly)2(Ala)2 D. Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 mol
Câu 28. [263226]: Hỗn hợp E gồm este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau
(trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng
hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng
một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là
A.16,67% B.20,00% C. 13,33% D.25,00%
Câu 29. [263915]: Chất X (C10H16O4) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho a mol X phản ứng hết với
dung dịch NaOH thu được chất Y và 2a mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc thu được chất T có tỉ
khối hơi so với Z là 0,7. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Chất X có tồn tại đồng phân hình học
B. Chất T làm mất màu nước brom
C. Đốt cháy 1 mol Y thu được 4 mol CO2
D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ 1: 1
Câu 30. [263917]: Đốt cháy hoàn toàn 0,36 mol hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở với lượng oxi vừa
đủ, thu được 2,79 mol CO2 và 1,845 mol H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 0,36 mol X cần dùng a mol
H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 855 ml dung dịch NaOH
1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic. Giá
trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,48 B.0,32 C.0,36 D. 0,24
Trang 5 / 35
ĐÁP ÁN
1 A 11 A 21 B
2 C 12 C 22 C
3 D 13 A 23 A
4 A 14 A 24 C
5 D 15 D 25 A
6 D 16 C 26 B
7 A 17 C 27 B
8 A 18 A 28 A
9 A 19 D 29 C
10 B 20 A 30 A
+ Dễ thấy nZ= (nH2O – nCO2)/ 0,5=> các este đều no, đơn chức, mạch hở
+ Gọi CTTQ của 2 este và aminoaxit
+ Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
Đặt nCO2=48x và nH2O =49x
44.48x + 18.49x + 0,02.28 = 25,56 + 1,09.32
x=0,02 (mol)
nCO2=0,96 ; nH2O= 0,98
nN2= 0,02 (mol) => nZ = 2nN2 = 0,04 (mol)
Dễ thấy nZ= (nH2O – nCO2)/ 0,5=> các este đều no, đơn chức, mạch hở
Gọi CTTQ của 2 este : CnH2nO2: a mol
CTCT của aminoaxit CmH2m+1NO2: 0,04 mol
nCO2 = na+ 0,04m = 0,96 (1)
mH = a(14n + 32) +0,04(14m+47) = 25,56 (2)
Thế (1) vào (2) => a = 0,32 (mol)
Từ (1) => 8n + m = 24
Do m>2 => n<3 => Phải có HCOOCH3 => ancol là CH3OH: 0,32 (mol)
nKOHpư= a + 0,04 =0,36 (mol)
Trang 6 / 35
nKOH bđ = 0,36 + 0,36.20% = 0,432 (mol)
nH2O = nZ = 0,04 mol
Chất lỏng thu được sau phản ứng gồm H2O của dung dịch ROH và ancol
mROH= 7,28 gam; mH2O= 18,72 gam
mancol = 7,4 gam
Sau phản ứng còn MOH dư nên este phản ứng hết.
nancol= n este = 0,1 mol
Mancol = 74 gam: C4H9OH (vì este đơnchức)
7,28
nROH bđ = M+17
8,97
m muoi =
2M+60
nKOH ban đầu= 0,13 mol; nKOH dư = 0,13- 0,1 = 0,03 mol
mmuối của este =12,88- 0,03.56= 11,2 gam
Mmuối = 112
Trang 7 / 35
H 2 0
26,12
C4 H 9 OH
0,1 mol C2 H 5COOC4 H 9 :0,1mol
KOH du
KOH:0,13mol 12,8g Y
t0 CO 2 +H 2 O
C2 H 5COOK:0,1
K 2 CO3 :0,065mol
BTNT C: => nCO2 = 0,125 mol => V=3,024 lít => (1) sai
Đáp án C
Câu 3. [246304]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
Đặt a, b là số mol của muối GlyNa và AlaNa
nN= a + b = 0,35.2
Y là dipeptit và Z là heptapeptit
Trang 8 / 35
Z là (Gly)v(Ala)7-v
nGly = 0,2u + 0,01v = 0,04
20u + v = 4
Đáp án D
Câu 4. [247070]:
Phương pháp:
nCO2; nH2O n ancol = nH2O – nCO2
Số C trong mỗi ancol 2 ancol
Lập 2 phương trình 2 ẩn số là số mol của ancol (tổng số mol và khối lượng), giải tìm số mol mỗi ancol
Số mol mỗi este mmuối
m = 0,3.82 = 24,6
Đáp án A
Câu 5. [248519]:
Hướng dẫn giải:
Trang 9 / 35
7,28
mMOH=26.28/100=7,28 gam nMOH = mol
M+17
mH 2 O=26-7,28=18,72gam nH 2 O=1,04mol
nH 2 =0,57mol
BTKL:m X +m Y -m ddMOH =24,72+10,08-26 m=8,8gam
E là este no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH
X gồm: H2O (1,04 mol) và ROH trong đó mROH= mX – mH2O =24,72 – 18,72 = 6 gam
H2O + Na NaOH + 0,5H2
1,04 0,52
ME = 8,8/0,1= 88 (C4H8O2)
E là HCOOC3H7
7,28 8,97
=2 M=39
BTNT M: nMOH ban đầu = 2nM2CO3 M+17 2M+60
21, 6
0,15mol
X: C6H8O4, nX= 144
Trang 10 / 35
nNaOH>2nX => NaOH dư, X hết
Để khối lượng chất rắn lớn nhất thì este là
H3COOC-CH2- COOCH=CH2
Khi đó chất rắn gồm: CH2(COONa)2 (0,15 mol) và NaOH dư (0,4 – 0,15.2= 0,1 mol)
m= 0,15.148 + 0,1.40 = 26,2 gam
Đáp án D
Câu 7. [249037]:
Phương pháp:
Tính nKOH
Khi đốt cháy Y: nCO2 < nH2O =>Ancol no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O
nancol =nH2O - nCO2 => n => CTPT ancol
nancol< nKOH => trong X có este của phenol (A) và este (B)
nB= nancol=> nA = (nKOH – nB )/2
=>nH2O = nA
BTKL: mX+ mKOH = mmuối +mancol+ mH2O => m
Hướng dẫn giải:
nKOH = 0,2 mol
Khi đốt cháy Y: nCO2 = 0,4 mol, nH2O = 0,5 mol =>Ancol no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O
nancol =nH2O - nCO2 = 0,1 mol
n=0,4/0,1=4 => C4H10O
nancol< nKOH => trong X có este của phenol (A) và este (B)
nB= nancol = 0,1 mol
=>nA= (nKOH – nB )/2= 0,05 mol
=> nH2O = nA= 0,05
BTKL: mX+ mKOH=mmuối+mancol+mH2O=> m+11,2 = 24,1+0,1.74+0,05.18 => m=21,2gam
Đáp án A
Câu 8. [249750]:
Phương pháp:
nOH-(trong Y) = 2nH2 = 0,036 mol
Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 (vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)
Trang 11 / 35
nX= nglixerol = 0,012 mol mX = 242 (g/mol)
Y + Na 0,018 mol H2
nOH-(trong Y) = 2nH2 = 0,036 mol
Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 (vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)
Đáp án A
Câu 9. [249753]:
Phương pháp:
nE =nNaOH = 0,3 mol => nO(E) = 0,6 (mol)
Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 và H2O
mE = mC + mH + mO (2)
Từ (1) và (2) => a=? và b=? mol
Số C =nCO2/nE =? => X là HCOOCH3
Trang 12 / 35
nY+ nZ = nCO2 – nH2O= ? (mol)
nX = nE – (nY + nZ) = ? (mol)
CTCT của Y, Z
m E = m C + mH + m O
12a + 2b +0,6.16 = 21,62 (2)
Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,87 – 0,22.2 =0,43 (mol)
Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08= 5,375
Đáp án A
Câu 10. [250649]:
Phương pháp:
TN1:
Tính nO2; nCO2 =>nC; nH2O => nH
BTNT O: nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2
=> C: H: O => CTPT
TN2: Tính được nNaOH; neste = 0,5nO
Trang 13 / 35
nNaOH/ neste = 0,07/ 0,04 = 1,75 => 1 este của phenol
TH1: HCOOC6H4CH3 (A) và C6H5COOCH3 (B) => mmuối = 7,38 gam (loại)
TH2: CH3COOC6H5 (A) và C6H5COOCH3 (B) => mmuối = 7,38 gam (loại)
TH3: CH3COOC6H5 (A) và HCOOCH2C6H5 (B) => mmuối = 6,62 gam (thỏa mãn)
=>mmuối axit cacboxylc = mCH3COONa + mHCOONa = 0,03.82 + 0.01.68 = 3,14 gam
Đáp án B
Câu 11. [251090]:
Hướng dẫn giải:
Trang 14 / 35
M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), Z là este no ba chức
Este T có độ bất bão hòa k = 3 nên:
NT= (NCO2 – NH2O)/2 = 0,05
Mỗi mol T cần 3 mol H2O để quay trở lại axit và ancol nên quy đổi M thành:
CnH2nO2: a mol
CmH2m+2O3: b mol
H2O: -0,15 mol
nCO2 = na + mb =1
nH2O = na + b(m+1) -0,15 = 0,9
mM =a(14n + 32) +b(14m+50) – 18.0,15 = 26,6
Giải hệ trên được a= 0,4; b= 0,05
=>0,4n + 0,05m = 1 => 8n + m =20
=> m = 3, n = 2,125
Trong 26,6 gam M chứa CnH2nO2 là 0,4 mol; nNaOH = 0,4 mol
=>Chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,4 mol)
=>m= 0,4.(14n + 54) = 33,5 gam
Đáp án A
Câu 12. [251091]:
Phương pháp
Đốt Y: nCO2 = 0,198 mol, nH2O = 0,176 mol
nCOO = nKOH => nK2CO3, nO(X) theo ẩn a
BTNT O: nO(X) + nO(KOH) + nO(O2) = 2nCO2 + nH2O + 3nK2CO3
=>nO(O2) theo ẩn a
BTKL =>mX +mKOH + mO(O2) = mCO2 + mH2O + mK2CO3
=>a
Hướng dẫn giải
Đốt Y: nCO2 = 0,198 mol, nH2O = 0,176 mol
nCOO = 0,08a mol => nK2CO3 = 0,04a mol , nO(X)= 0,16a
BTNT O: nO(X) + nO(KOH) + nO(O2) = 2nCO2 + nH2O + 3nK2CO3
=>0,16a + 0,08a + nO(O2) = 0,198.2 + 0,176 + 0,04a.3
=> nO(O2) = 0,572 – 0,12a
Trang 15 / 35
BTKL => mX +mKOH + mO(O2) = mCO2 + mH2O + mK2CO3
=> 7,668 + 0,08a.56 +16.(0,572 – 0,12a) = 44.0,198 + 18.0,176 + 0,04a.138
=> a = 1,667
Đáp án C
Câu 13. [251204]:
Phương pháp
Quy đổi hỗn hợp E thành:
CnH2nO2: 0,19 mol
CmH2m+2O2: a mol
H2O: -b mol
mE = 0,19( 14n + 32) + a( 14m +34) -18 = 12,52
nO2 = 0,19(1,5n – 1) +a(1,5n – 0,5) = 0,37
nH2O = 0,19n + a(m+1) – b = 0,4
=> a =?; b = ? và 0,19n + am = ?
=>mối quan hệ n, m
Biện luận tìm n, m
Hướng dẫn giải:
12,52 g E cần nNaOH = 0,19 (mol)
Đốt 37,56 g E cần nO2 = 1,11 (mol) nH2O = 1,2 (mol)
=>Đốt 12,52 g E cần 0,37 mol O2 0,4 mol H2O
Quy đổi hỗn hợp E thành:
CnH2nO2: 0,19 mol
CmH2m+2O2: a mol
H2O: -b mol
mE = 0,19( 14n + 32) + a( 14m +34) -18 = 12,52
nO2 = 0,19(1,5n – 1) +a(1,5n – 0,5) = 0,37
nH2O = 0,19n + a(m+1) – b = 0,4
=> a =0,05; b = 0,04 và 0,19n + am = 0,39
=>0,19n + 0,05m = 0,39
=>19n + 5m = 39
T không tác dụng với Cu(OH)2 nên m 3. Vì n 1 nên m = 3 và n=24/19 là nghiệm duy nhất
Trang 16 / 35
=> HCOOH (0,14) và CH3COOH (0,05)
b=0,04=>HCOO - C3H6 – OO – CH3: 0,02 mol
=>nHCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)
=>%nHCOOH = 60% (gần nhất với 55%)
Đáp án A
Câu 14. [251705]:
Phương pháp
X tráng bạc nên X chứa CHO: nCHO = nAg/2
nCOONH4 = nNH3> nCHO => X có chứa nhóm COOH
Ta có các trường hợp sau:
TH1: OHC-CnH2n- CHO và HOOC- CnH2n-COOH
TH2: HO-CmH2m-CHO và HO-CmH2m-COOH
Hướng dẫn giải:
X tráng bạc nên X chứa CHO: nCHO = nAg/2 = 0,01875
nCOONH4 = nNH3 = 0,02> nCHO => X có chứa nhóm COOH
Ta có các trường hợp sau:
TH1: OHC-CnH2n- CHO và HOOC- CnH2n-COOH
Muối là: CnH2n(COONH4)2 (0,01 mol) => (14n + 124)0,01= 1,86 => n = 4,4 (loại)
Muối là:HO-CmH2m-COONH4 (0,02 mol) => (14m + 79)0,02 = 1,86 => n=1
Đáp án A
Phương pháp:
Nhận xét: ta thấy khối lượng muối =7,74 g > 7,1 g khối lượng của este => ancol là CH3OH
Trang 18 / 35
Giả sử E gồm a mol X và b mol Y
a + b = nE
a + 2b =2nKOH
=>a; b
=> 0,18n +0,24m =nCO2 = 1,86 (n, m là số C trong X, Y)
=>n, m
Hướng dẫn giải:
nCOO = nKOH = 0,66 mol => nO(E) = 2nCOO = 1,32 mol
Giả sử CO2 (x mol) H2O (y mol)
*BTNT O =>1,32 + 1,92.2 =2x + y (1)
*BTKL =>44x + 18y = 46,32 + 1,92.32 (2)
Giải (1) và (2) => x = 1,86; y = 1,44
nE = nCO2 – nH2O = 1,86 – 1,44 =0,42 mol
Giả sử E gồm a mol X và b mol Y
a + b = 0,42
a + 2b =2nKOH = 0,66
=> a = 0,18; b = 0,24
=> 0,18n +0,24m =nCO2 = 1,86 (n, m là số C trong X, Y)
=> n = 5, m = 4
X là C=C-C-COOCH3 (C5H8O2) và Y là (COOCH3)2 (C4H6O4)
Tổng số H là 8 + 6 = 14
Đáp án C
Câu 17. [253084]:
Phương pháp :
X, Y đơn chức
Z, T hai chức
*Z + Na: R(OH)2 H2
m bình tăng = mZ – mH2 =>mZ => MZ => Z
*Đốt F:
nNa2CO3 = 0,5nNaOH =>nO(F) = 2nNaOH
BTNT O: nH2O = nO(F) + 2nO2 – 3nNa2CO3 – 2nCO2
Trang 19 / 35
BTKL => mmuối = mNa2CO3 + mCO2 +mH2O – mO2
32,4
RCOONa: 0,4 mol R + 67 = R=14
0,4 có axit HCOOH
X, Y đơn chức
Z, T hai chức
*Z + Na:
R(OH)2 H2
0,25 0,25
m bình tăng= mZ–mH2 =>mZ= 15+ 0,25.2 = 15,5 gam => MZ = 15,5/0,25=62 => Z là C2H4(OH)2
*Đốt F:
nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,2 mol => nO(F) = 2nNaOH = 0,8 mol
BTNT O: nH2O = nO(F) + 2nO2 – 3nNa2CO3 – 2nCO2= 0,8 + 0,7.2 – 0,6.2 – 0,2.3 = 0,4 mol
BTKL=>mmuối = mNa2CO3+ mCO2+ mH2O – mO2 = 0,2.106 + 0,6.44 +0,4.18 –0,7.32 = 32,4 gam
32, 4
RCOONa : 0, 4 mol R 67 R 14
0, 4 có axit HCOOH
Trang 20 / 35
Số C trung bình = 2,1/0,6=3,5
Suy ra 1 este là HCOOC2H5 (G/s là Y)
Hai ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2
=>X là CH2=CH-COOC2H5
Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO)2C2H4
Đặt ẩn số mol từng chất, dựa vào dữ kiện đề bài lập và giải phương trình.
Hướng dẫn giải:
MX = 3,125.32 = 100 (C5H8O2)
Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi
Số C trung bình = 2,1/0,6=3,5
Suy ra 1 este là HCOOC2H5 (G/s là Y)
Hai ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2
=> X là CH2=CH-COOC2H5
Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO)2C2H4
C5 H 8 O 2 : x
CO 2 :2,1
*0,6mol C3 H 6 O 2 : y
O2 : 2,25
BT:H
C H O : z H 2 O:4x+3y+3z
4 6 4
x+y+z=0,6 x=0,06
BT:C
5x+3y+4z=2,1 y=0,36
BT:O
2x+2y+4z+2,25.2=2,1.2+4x+3y+3z z=0,18
m E =0,06.100+0,36.74+0,18.118=53,88g
C H COOK:0,06
Muoi 2 3 m muoi =0,06.110+0,72.84=67,08g
HCOOK:0,36+2.0,18=0,72
Trang 21 / 35
C2 H 4 O 2 :x
CO :1,3
0,5mol C4 H 6 O 4 :y O 2 :1,25
2
C H O :z H 2 O:1,1
n 2n-2 2
BT:O
n O(X) =2n CO2 +n H2O -2n O2
2x+4y+2z=n O(X)
x+y+z=n X
Ta thay: n CO2 -n H2O =n C4 H6O4 +n Cn H2n-2O2
n Cn H2n-2O2 n C2 H4O2
BT :C
2n C2 H4O2 +4n C4 H6O4 +n.n Cn H2n-2O2 =n CO2 n CTCT este
C2 H 4 O 2 :x
CO 2 :1,3
0,5mol C4 H 6 O 4 :y
O2 :1,25
C H O :z H 2 O:1,1
n 2n-2 2
BT:O
n O(X) =2n CO2 +n H2O -2n O2 =1,2mol
2x+4y+2z=1,2
y=0,1
x+y+z=0,5
Đáp án D
Câu 20. [256169]:
Phương pháp:
nancol = nanken = ?
nNaOH> nancol => trong X có 1 axit và 1 este => neste + naxit = nNaOH => naxit
Giả sử X gồm:
Este CnH2nO2:?mol
Axit CmH2mO2: ?mol
Trang 22 / 35
Khi đốt X => nH2O = nCO2 = a mol
=>m bình tăng =44a + 18a = 7,75 gam => a = ?
BT “C” và biện luận tìm n, m
Hướng dẫn giải:
nancol = nanken = 0,015 mol
nNaOH> nancol => trong X có 1 axit và 1 este => neste + naxit = nNaOH=0,04 mol
Giả sử X gồm:
Este CnH2nO2:0,015 mol
Axit CmH2mO2: 0,025 mol
Khi đốt X => nH2O = nCO2 = a mol
=>m bình tăng =44a + 18a = 7,75 gam => a = 0,125 mol
BT “C” 0,015n + 0,025m = 0,125 => 3n + 5m = 25 => n=5, m=2 thỏa mãn.
Este là C5H10O2 (0,015 mol)
Axit là C2H4O2 (0,025 mol)
Xét A: meste =0,015.102=1,53 gam; maxit = 0,025.60 = 1,5 gam
Phần trăm về khối lượng của từng chất là 49,5% và 50,5%
=>A đúng
- Xét B: Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 102 + 60 = 162
=>B sai
- Xét C: Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là meste =1,53 gam
=>C sai
- Xét D:
+ Axit chỉ có 1 CTCT thỏa mãn là: CH3COOH
+ Este có 2 CTCT thỏa mãn là: CH3-COO-CH2-CH2-CH3 và CH3COOCH(CH3)-CH3
=>D sai
Đáp án A
Câu 21 (ID: 256428)
Hướng dẫn giải:
Trang 23 / 35
Dot T: n T n H2O n CO2 0,54 0,36 0,18 mol
n CO2 0,36 C2 H 5OH: x
CT 2 T(0,18 mol)
nT 0,18 C2 H 4 (OH) 2 : y
x + y = n T 0,18 x = 0,08
x + 2y = n NaOH 0, 28 y = 0,1
BTKL
a = m X m NaOH - m T 20, 24 0, 28.40 0, 08.46 0,1.62 21,56 (g)
Đáp án B
Câu 22. [256923]:
Phương pháp:
MX =2,3125.32 = 74 g
X là este đơn chức nên X là CmHnO2 12m + n =42 m =3 và n = 6
X, Y + NaOH muối + ancol
Z gồm 2 ancol cùng số C nên Z có C2H5OH và C2H4(OH)2 với X là HCOOC2H5
Đặt nC2H5OH = a mol và nC2H6O2 = b mol
a + 2b = nNaOH = 0,15 mol
Trang 24 / 35
a + 2b = nNaOH = 0,15 mol
Đáp án C
Câu 23. [259599]:
Phương pháp:
Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) (vì este đơn chức nên = nKOH)
Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T +ancol
=>nO2 (đốt ancol) = ?( mol)
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O
PTHH: CnH2n+2O + 1,5nO2 nCO2 + (n+1)H2O
Dựa vào mối quan hệ phương trình và đề bài cho số mol của ancol và O2 => tìm ra n=?
BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol => mX= ? (g)
Gọi x và y là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X
BTKL
m (CO2 H2O) 44x + 18y =? x = ?
BTNT: O
2x + y = ? y = ?
n CO2 n H2O
nX k=?
k-1
=>biện luận ra CTPT của Z
Hướng dẫn giải:
Trang 25 / 35
Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) (vì este đơn chức nên = nKOH)
Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T +ancol
=> nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 ( mol)
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O
CnH2n+2O + 1,5nO2 nCO2 + (n+1)H2O
1 (mol) 1,5n (mol)
0,3 (mol) 0,45 (mol)
=>0,3.1,5n = 0,45=> n = 1
Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol)
BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol
=>mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)
Gọi x và y là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X
BTKL
m (CO2 H2O) 44x + 18y =? x = 1,38 (mol)
BTNT: O
2x + y = ? y = 0,9 (mol)
27,96
M RCOOCH3 = = 93,2
0,3
R + 44 + 15 = 93,2
R = 34,2
Trang 26 / 35
8,176 7,02
n O2 = =0,365mol;n H2O = =0,39mol
22,4 18
=> 3u + 7v = 29
8
u 1 u =
3
v 3 v = 3
Vì là nghiệm duy nhất thỏa mãn => CTPT của ancol ba chức là
C3H5(OH)3
Muối tạo ra từ X, Y là: ACOONa : 0,03 (mol)
Muối tao ra từ Z là: BCOONa: 0,21 (mol)
=>mmuối= 0,03 (A + 67) + 0,21 (B + 67) = 16,84
=> 3A +21B =76
B = 1
55
A = 3
Trang 27 / 35
=> CTCT của Z là: (HCOO)3C3H5
Ta có mE = 0,03M + 0,07.176 = 15,34 ( với M là phân tử khối trung bình của X và Y)
302
M=
3
Đáp án C
Câu 25. [260901]:
Phương pháp:
nCO2< nH2O ancol no hở, đơn chức
=>nancol = nH2O- nCO2 = 0,1
=> C = nCO2 : nancol = 2 => ancol là C2H6O
Vì nNaOH> nC2H6O X là axit còn Y là este tạo bởi C2H5OH và axit X
nRCOONa = nNaOH = 0,3 M = 82 MR = 15 CH3COONa
Hướng dẫn giải:
nCO2< nH2O ancol no hở, đơn chức
=>nancol = nH2O - nCO2 = 0,1
=> C = nCO2 : nancol = 2 => ancol là C2H6O
Vì nNaOH> nC2H6O X là axit còn Y là este tạo bởi C2H5OH và axit X
nRCOONa = nNaOH = 0,3 M = 82 MR = 15 CH3COONa
Y là CH3COOC2H5
Đáp án A
Câu 26. [261230]:
Phương pháp:
Giả sử Y có k mắt xích
nmắt xích = 2nN2 = ?
=>neste = nNaOH- nmắt xich = ?
Trang 28 / 35
X:Cn H 2n-2 O 2 :0,02
+O 2
nCO 2 +(n-1)H 2 O
0,12 +O2
Y : Cm H 2m+2-k N k O k+1: mCO 2 +(m+1-0,5k)H 2 O
k
0,12
0,04=0,02+(0,5k-1) k=?
k
X:Cn H 2n-2 O 2 :0,02
n CO2 =0,02n+0,04m=0,38(n 5;m 7)
Y:Cm H 2m-1 N 3O 4 :0,04
n=? X
m=? Y
0,12
0,04=0,02+(0,5k-1) k =?
k
X:Cn H 2n-2 O 2 :0,02
n CO2 =0,02n+0,04m=0,38(n 5; m 7)
Y:Cm H 2m-1 N 3O 4 :0,04
n=5 X:CH 2 =C(CH 3 )COOCH 3 (0,02)
m=7 Y:(Gly) 2 Ala(0,04)
y Z a
2 5 0,5/12
3 4 0,5/11
4 3 0,05
5 2 0,5/9
Dưới đây tính cho trường hợp in đậm. Các trường hợp khác làm tương tự
Y là tetrapeptit (0,05 mol) và Z là tripeptit (0,1 mol)
nGly = 0,3 mol => nAla = nNaOH – nGly – nX =0,2 mol
Y: (Ala)u(Gly)4-u: 0,05 mol
Z: (Ala)v(Gly)3-v: 0,1 mol
=>nAla = 0,05u + 0,1v = 0,2
=>u+2v = 4
=>u=2 và v=1 là nghiệm duy nhất
Vậy Y là (Gly)2(Ala)2 và Z là (Gly)2(Ala) =>C đúng, A đúng
CTPT của Y là C10H18N4O5: 0,05 và Z là C7H13N3O4: 0,1 (mol)
=>Khi đốt cháy nH2O = 9nY + 6,5nZ =9.0,05 + 6,5.0,1 = 1,1 =>D đúng
Vậy B sai
Đáp án B
Câu 28. [263226]:
Trang 30 / 35
Phương pháp:
F
+AgNO3
Ag:0,08mol
㚹尐秣 +NaOHdu M
X,Y,Z +AgNO3
Ag:0,06mol
E=5,16g
F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH3COONa
1
n HCOONa = n Ag =?a(mol)
2
4,36-a.68
n CH3COONa = =?b(mol)
82
n este = n muoi =a+b=?c(mol)
5,16
M este = =?(g/mol)
c
CTPT cua E
F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH3COONa
1 1
n HCOONa = n Ag = .0,08=0,04(mol)
2 2
4,36-a.68
n CH3COONa = =0,02(mol)
82
n este = n muoi =0,04+0,02=0,06(mol)
5,16
M este = =86(g/mol)
c
CTPT cua E: C4 H 6 O 2
Este còn lại có cấu tạo HCOOCH=CH-CH3 0,03 hoặc HCOOC(CH3)CH2: 0,03 (mol)
Vậy X là HCOOCH=CH-CH3
Trang 31 / 35
0, 01.86
.100% 16, 67%
%X = 5,16
Đáp án A
Câu 29. [263915]:
Phương pháp:
Tính độ bất bão hòa của X
- Khi đun Z với H2SO4 đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên MT = MZ – 18
Dựa vào tỉ khối của T so với Z để tính MZ
Từ đó suy ra CTCT của các chất
Hướng dẫn giải:
Chất X có độ bất bão hòa là: k = (2C + 2 – H):2 = 3
- Khi đun Z với H2SO4 đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên MT = MZ – 18
M T M Z -18
d T/Z = = =0,7 M Z =60(C3 H8O)
MZ MZ
X:CH-COOC3 H8
‖
CH-COOC3 H8
Y: NaOOC-CH=CH-COONa
Z : CH 3CH 2 CH 2 OH
T: CH 2 =CH-CH 3
A, B, D đúng
C sai vì 1 mol Y đốt cháy chỉ thu được 3 mol CO2:
Đáp án C
Câu 30. [263917]:
Hướng dẫn giải:
*Đốt cháy 0,36 mol X:
Số C trung bình: 2,79: 0,36 = 7,75
Gọi công thức chung của este là:
C7,75H2.7,75+2-2kOx hay C7,75H17,5-2kOx
BTNT “H” : nH(X)=2nH2O => 0,36.(17,5-2k) = 1,845.2 => k = 3,625
*Đun Y với 0,855 mol NaOH: nX = nY = 0,36 mol
NCOO(X) = nCOO(Y) = nNaOH =0,855 mol
Trang 32 / 35
=>Số nhóm COO trung bình của X là: 0,855: 0,36 = 2,375
Trang 33 / 35
Mức độ nhận biết - Đề 2
Câu 1: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH2CH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 2: Axit nào sau đây có công thức C17H35COOH?
A. Axit stearic B. Axit axetic C. Axit panmitic D. Axit oleic
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn tripanmitin ( C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu
được
A. glixerol và muối của axit panmitin. B. etylenglicol và axit panmitin.
C. glixerol và axit panmitin. D. etylenglicol muối của axit panmitin.
Câu 4: Để chuyển hóa một số chất thành mỡ dạng rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá
trình :
A. Cô cạn ở nhiệt độ cao B. Hidro hóa (xt Ni)
C. Xà phòng hóa D. Làm lạnh
Câu 5: Chất nào sau đây không tan trong nước :
A. Tristearin B. Saccarozo C. Glyxin D. Etylamin
Câu 6: Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là :
A. etyl axetat B. axyl axetat C. axetyl axetat D. metyl axetat
Câu 7: Este metyl acrilat có công thức là:
A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 8: Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở là:
A. Rb(COO)abR’a. B. CnH2nO2. C. RCOOR’. D. CnH2n-2O2.
Câu 9: Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất
béo bị thủy phân thành:
A. CO2 và H2O. B. NH3, CO2, H2O.
C. axit béo và glixerol. D. axit cacboxylic và glixerol.
Câu 10: Este C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ancol etylic. Công thức cấu tạo của este
đó là:
A. HCOOC3H7 B. HCOOC3H5 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
Câu 11: Công thức nào sau đây là công thức của chất béo
A. C15H31COOCH3 B. (C17H33COO)2C2H4 C. CH3COOCH2C6H5 D. (C17H35COO)3C3H5
Câu 12: Các hợp chất este no , đơn chức mạch hở có công thức chung là
A. CnH2n+2O2( n ≥ 2) B. CnH2n-2O2(n ≥3) C. CnH2nO2(n ≥ 2) D. CnH2nO2(n ≥ 12)
Câu 13: Chất nào sau đây có mùi thơm của chuối chín ?
A. Isoamyl axetat. B. Toluen. C. Cumen. D. Ancol etylic
Câu 14: Chất X có công thức cấu tạo CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
A. propyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 15: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:
A. Xà phòng hóa B. Este hóa C. Trùng ngưng D. Tráng gương
Câu 16: Chất nào dưới đây là etyl axetat ?
A. CH3COOCH2CH3 B. CH3COOH C. CH3COOCH3 D. CH3CH2COOCH3
Câu 17: Các este thường có mùi thơm dề chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có
mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi dứa có công thức phân tử thu gọn là:
A. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3 B. CH3COOCH2CH(CH3)2
C. CH3CH2CH2COOC2H5 D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Câu 18: Tên gọi của hợp chất CH3COOCH3 là
A. Metyl fomat B. Metyl axetat C. Etyl fomat D. Etyl axetat
Câu 19: Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là :
A. C4H8O2 B. C4H10O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2
Câu 20: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường :
A. Tristearin B. Tripanmitin C. Triolein D. Saccarozo
Câu 21: Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo thu gọn của este này là
A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. B. C2H5COOCH2CH2CH(CH3)2.
C. CH3COOCH(CH3)2. D. CH3COOCH3.
Câu 22: Công thức của este no đơn chức mạch hở là
A. CnH2n+1O2. B. CnH2nO2. C. CnH2n+2O2. D. CnH2n-2O2.
Câu 23: Thủy phân este nào sau đây không thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOCH3 D. HCOOCH=CH2
Câu 24: Công thức hóa học của tristearin là
A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 25: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH2CH3. B. CH3COOCH2CH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH2COOCH3.
Câu 26: Este nào sau đây có mùi dứa chín?
A. etyl isovalerat. B. benzyl axetat. C. isoamyl axetat. D. etyl butirat.
Câu 27: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
to
A. CH 3 COOCH 2 CH CH 2 NaOH
o
D. CH 3 COOCH CH 2 NaOH
t
Câu 28: Thủy phân este X trong môi trường kiền, thu được natri axetat và rượu etylic. Công
thức của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. C2H3COOC2H5.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit stearic là axit no mạch hở.
B. Metyl fomat có phản ứng tráng bạc.
C. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.
D. Thủy phân vinyl axetat thu được ancol metylic.
Câu 30: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước?
A. HCOOC6H5. B. C6H5COOCH3. C. CH3COOCH2C6H5. D. CH3COOCH3.
Câu 31: Vinyl axetat có công thức cấu tạo là:
A. HCOOCH=CH2 B. CH2=CHCOOCH3 C. CH3COOH=CH2 D. CH3COOCH3
Câu 32: Este có mùi thơm của hoa hồng là
A. geranyl axetat. B. etyl butirat. C. isoamyl axetat. D. benzyl axetat.
Câu 33: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với dung dịch KOH thì thu được
A. CH2=CHCOOK và CH3OH. B. CH3COOK và CH2=CHOH
C. CH3COOK và CH3CHO. D. C2H5COOK và CH3OH
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
A. CH3COOCH2CH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 35: Benzyl axetat là một este có trong mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat
là
A. C6H5-CH2-COO-CH3. B. CH3-COO-CH2-C6H5
C. CH3-COO-C6H5. D. C6H5-COO-CH3.
Câu 36: Đun nóng tripanmitin trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được sản phẩm gồm
C3H5(OH)3 và
A. C17H33COONa. B. C15H31COONa. C. C15H31COOH. D. C17H35COOH.
Câu 37: Số đồng phân đơn chức, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8O2 có phản ứng tráng
bạc là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 38: Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic được gọi là phản ứng
A. este hóa. B. xà phòng hóa. C. thủy phân. D. trùng ngưng.
Câu 39: Etyl axetat là tên gọi của chất nào sau đây
A. CH3COOC2H5 B. HCOOCH3 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOH
Câu 40: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl
axetat (5), benzyl axetat (6). Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra
ancol là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 41: Este nào sau đây có phản ứng trùng hợp
A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. HCOOCH=CH2 D. CH3COOCH3
Câu 42: Phát biểu nào sau đây là sai
A. Tristearin không phản ứng với nước brom
B. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic
C. Ở điều kiện thường triolein là thể lỏng
D. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc
Câu 43: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuất
A. xà phòng và glixerol. B. glucozo và ancol etylic
C. xà phòng và ancol etylic. D. glucozo và glixerol.
Câu 44: Este vinyl fomat có công thức cấu tạo là:
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOOCH2CH3.
Câu 45: Một este X có công thức phân tử là C3H6O2 và không tham gia phản ứng tráng bạc.
Công thức cấu tạo của este X là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOH.
Câu 46: Phát biểu nào sau đây là sai :
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo
B. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm
C. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước
D. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hidro khi đun nóng có xúc tác Ni
Câu 47: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit hữu cơ.
B. Metyl axetat có phản ứng tráng bạc.
C. Trong phân tử vinylaxetat có hai liên kết π.
D. Tristearin có tác dụng với nước brom.
Câu 48: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH=CH2. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 49: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra glixerol
A. Tripanmitin B. Glyxin C. Glucozo D. Metyl axetat
Câu 50: Phát biểu nào sau đây sai :
A. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic
B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc
C. Triolein phản ứng được với dung dịch brom
D. Ở điểu kiện thường, tristearin là chất rắn
Câu 51: Số este có công thức phân tử C4H8O2 là :
A. 3 B. 4 C. 2 D. 6
Câu 52: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất béo?
A. Nhẹ hơn nước. B. Dễ tan trong nước.
C. Tan trong dung môi hữu cơ. D. Là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường.
Câu 53: Tripanmitin có công thức là
A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 54: Khi hiđro hóa hoàn toàn triolein, thu được sản phẩm:
A. trioleat B. tristearin C. tristearat D. tripanmitin
Câu 55: Khi xà phòng hoá hoàn toàn tristearin bằng dung dịch NaOH (đun nóng), thu được sản
phẩm là:
A. C17H35COONa và glixerol. B. C17H31COONa và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol. D. C17H31COONa và etanol.
Đáp án
1-C 2-A 3-A 4-B 5-A 6-A 7-C 8-B 9-C 10-C
11-D 12-C 13-A 14-D 15-A 16-A 17-C 18-B 19-D 20-C
21-A 22-B 23-A 24-D 25-A 26-D 27-A 28-A 29-D 30-A
31-C 32-A 33-A 34-D 35-B 36-B 37-C 38-A 39-A 40-B
41-C 42-B 43-A 44-C 45-C 46-A 47-C 48-D 49-A 50-A
51-B 52-B 53-D 54-B 55-A
t0
C. CH 2 C (CH 3 )C OOH + NaOH
0
D. HCOOCH CH CH 3 NaOH
t
Câu 4: Cho CH3COOC2H5 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là:
A. C2H5COOH và CH3OH B. C2H5OH và CH3COOH
C. C2H5ONa và CH3COOH D. C2H5OH và CH3COONa
Câu 5: Este đa chức, mạch hở X có công thức C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng
tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường B. Chỉ có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn X
C. Phân tử X có 3 nhóm –CH3 D. Chất Y không làm mất màu nước brom
Câu 6: Este X có CTPT C3H4O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham
gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Este X có công thức C2H4O2. Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,2 gam muối. Giá trị của m là:
A. 6,0 gam . B. 9,0 gam. C. 7,5 gam D. 12,0 gam.
Câu 8: Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z đều có phản ứng tráng
gương. Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là :
A. HCOOCH = CH – CH3 B. HCOOCH = CH2
C. CH3COOCH = CH2 D. HCOOCH2CHO
Câu 9: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol
natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai :
A. Công thức phân tử chất X là C52H95O6
B. Phân tử X có 5 liên kết p
C. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2
D. 1 mol X phản ứng được tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch
Câu 10: Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COONa và glixerol.
C. C17H35COONa và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol.
Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng:
X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2
và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là
A. bị khử bởi H2 (to, Ni).
B. bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
C. tác dụng được với Na.
D. tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đốt cháy a mol triolein thu được b mol CO2 và c mol H2O, trong đó b-c=6a.
B. Etyl fomat làm mất màu dung dịch nước brom và có phản ứng tráng bạc.
C. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm metyl axetat và etyl axetat luôn thu được số mol CO2
bằng số mol H2O.
D. Tripanmitin, tristearin đều là chất rắn ở điều kiện thường.
Câu 13: Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau:
t0
X + KOH Y+Z
Y + Br2 + H2O → T + 2HBr
T + KOH → Z + H2O
Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH=CHCH3. D. C2H5COOCH=CHCH3.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Etyl acrylat có phản ứng tráng bạc.
B. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
C. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.
D. Tripanmitin phản ứng được với nước brom.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O.
Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 3,6. B. 5,4. C. 6,3. D. 4,5.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O.
Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 4,5. B. 3,6. C. 6,3. D. 5,4.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, metyl axetat thu được CO2 và m
gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 4,8. B. 5,6. C. 17,6. D. 7,2.
Câu 18: Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, phenyl axetat, vinyl fomat, etyl clorua. Số
chất tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra ancol là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 19: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Số công thức cấu tạo phù
hợp của X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol CH3COOC2H5, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V
là
A. 3,36. B. 8,96. C. 13,44. D. 4,48.
Câu 21: Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên
liệu để sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4).
Những ứng dụng của este là
A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit axetic.
B. Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ đơn chức.
C. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
D. Glucozơ là đồng phân của saccarozơ
Câu 23: Cho a mol este X ( C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch
không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 24: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất
Y có công thức CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC3H5. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, triolein là chất lỏng.
B. Có thể phân biệt vinyl axetat và metyl acrylat bằng dung dịch Br2.
C. Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp hơn đồng phân axit có cùng khối lượng mol phân tử.
D. Thủy phân phenyl axetat trong kiềm dư không thu được ancol.
Câu 26: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả
năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 27: Cho este đa chức X có CTPT là C6H10O4 tác dụng với dung dịch NaOH thu đươc sản
phẩm gồm 1 muối của axit cacbonxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc.
Số CTCT phù hợp của X là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 28: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối
lượng muối CH3COONa thu được là
A. 12,3 gam. B. 4,1 gam. C. 8,2 gam. D. 16,4 gam.
Câu 29: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được
các sản phẩm hữu cơ là
A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5OH.
C. CH3COONa và C6H5ONa. D. CH3COOH và C6H5ONa.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozo thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất các các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất có màu tím.
(f) Dung dịch saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 31: Cho các este: metyl axetat (1), vinyl axetat (2), tristearin (3), benzyl axetat (4), etyl
acrylat (5), iso-amyl axetat (6). Số chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol
là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 32: Cho 0,15 mol tristearin ( (C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 13,8. B. 6,90. C. 41,40. D. 21,60.
Câu 33: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam
glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri panmitat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2.
Giá trị của m là
A. 44,3. B. 45,7. C. 41,7. D. 43,1.
Câu 34: Cho các nhận xét sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxyl
glixerol.
2. Mỡ động vật, dầu thực vật tan nhiều trong benzen, hexan, clorofom.
3. Chất giặt rửa tổng hợp là muối natri của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa
như xà phòng.
4. Chất giặt rửa tổng hợp có thể giặt rửa cả trong nước cứng.
5. Các muối panmitat hay stearat của các kim loại hóa trị (II) thường khó tan trong nước.
Số nhận xét đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35: Este nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom
A. CH3CH2COOCH3 B. CH2=CHCOOCH3 C. HCOOCH3 D. CH3COOCH3
Câu 36: Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ưng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,9 B. 4,28 C. 4,10 D. 1,64
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat, thu được
15,68 lít khí CO2 ( đktc). Khối lượng H2O thu được là
A. 30,8 gam. B. 50,4 gam. C. 12,6 gam D. 100,8 gam.
Câu 38: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức C4H8O2, tác dụng với dung dịch
NaOH nhưng không tác dụng với Na là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 39: Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. X không thể điều chế
được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời X có khả năng tham gia phản ứng tráng
gương. Công thức của X là
A. CH3COOC6H5. B. HCOOC6H4CH3. C. HCOOCH2C6H5. D. C6H5COOCH3.
Câu 40: Chất X đơn chức khi cháy chỉ tạo CO2 và H2O có số mol bằng nhau, biết X không tác
dụng với NaOH ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với NaOH khi đun nóng. X có thể
tham gia phản ứng nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. B. Dung dịch NaCl.
C. Dung dịch HBr. D. H2 (xúc tác Ni, to).
Câu 41: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. X chỉ tác dụng với
dung dịch NaOH khi đun nóng. Số đồng phân cấu tạo phù hợp với X là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 7
Câu 42: Cho các este sau đây: etyl acrylat, metyl axetat, vinyl axetat, benzyl fomat, phenyl
axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng
(có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 43: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit
cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho
màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2CH2OOCCH3. B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
C. HCOOCH2CH(CH3)OOCH. D. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
Câu 44: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là
C6H10O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất
và hỗn hợp chứa 2 ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 45: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Triolein phản ứng được với nước brom.
B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
C. ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
D. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic.
Câu 46: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3
bằng dung dịch NaOH 1M ( đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 300ml B. 200 ml. C. 150 ml. D. 400 ml.
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam
H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C3H6O2.
Câu 48: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
B. Metyl axetat là đồng phân của axit axetic.
C. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
D. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
B. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
C. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
D. Fructozo có nhiều trong mật ong.
Câu 50: Cho a mol este X công thức phân tử C9H10O2 tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu
được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 6.
Đáp án
1-B 2-C 3-A 4-D 5-B 6-A 7-B 8-D 9-A 10-C
11-B 12-A 13-D 14-B 15-A 16-A 17-D 18-A 19-B 20-C
21-B 22-C 23-C 24-D 25-B 26-A 27-D 28-C 29-C 30-D
31-C 32-A 33-C 34-D 35-B 36-D 37-C 38-D 39-B 40-A
41-B 42-C 43-C 44-D 45-D 46-A 47-D 48-B 49-C 50-A
Đáp án
1-A 2-A 3-D 4-A 5-A 6-B 7-A 8-D 9-A 10-D
11-A 12-B 13-A 14-D 15-A 16-B 17-D 18-B 19-C 20-C
21-B 22-C 23-A 24-C 25-D 26-B 27-B 28-A 29-A 30-D
31-B 32-A 33-D 34-A 35-A 36-A 37-D 38-A 39-A 40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Phương pháp: Qui đổi, bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
Vinyl axetat C4H6O2 (a mol)
Metyl axetat và etyl fomat có cùng công thức C3H6O2 (b mol)
mX = 86a + 74b = 3,08
n = 3a + 3b = 0,12
=> a = 0,01 và b = 0,03
=> %nC4H6O2 = 25% và %mC4H6O2 = 27,92%
Câu 2: Đáp án A
Chất rắn khan gồm RCOONa (0,2 mol) và NaOH dư (0,07 mol)
m rắn = 0,2 . (R + 67) + 0,07 . 40 = 19,2 =>R = 15: - CH3
X là CH3COOC2H5
Câu 3: Đáp án D
Br2 chỉ tác dụng với liên kết bội trong gốc axit nên độ không no của gốc axit = 4
=> Độ không no của X = 4 + 3 = 7
=> nX = (nH2O - nCO2) / (1 - 7)
=> nCO2 = 6nX + nH2O
=> V = 22,4(6a + b)
Câu 4: Đáp án A
nC3H5(OH)3 = 0,1
=> nNaOH = 0,3
Bảo toàn khối lượng => mRCOONa = 91,8
=> mXà phòng = 91,8/60% = 153 gam
Câu 5: Đáp án A
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 -> nCO2 + nH2O
Có : nO2 = nCO2
=> 1,5n – 1 = n => n = 2
Este là C2H4O2 : HCOOCH3 (metyl fomat)
Câu 6: Đáp án B
MX = 16.5,5 = 88g => X là C4H8O2
TQ : RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH
Mol 0,025 -> 0,025
=> MMuối = 82g
=> Muối là CH3COONa
=> X là CH3COOC2H5
Câu 7: Đáp án A
X gồm panmitic và stearic đều là axit no đơn chức mạch hở còn axit linoleic có 2 liên kết đôi
trong gốc hidrocacbon
=> Khi đốt cháy tạo sản phẩm : nCO2 – nH2O = 2nLinoleic
=> nLinoleic = 0,015 mol
Câu 8: Đáp án D
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH -> 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
0,3 mol -> 0,9 mol
=> m = 289,8g
Câu 9: Đáp án A
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
0,2 mol -> 0,2 -> 0,2
Chất rắn gồm : 0,2 mol CH3COONa và 0,1 mol NaOH dư
=> mrắn = 20,4g
Câu 10: Đáp án D
M = 50.2 = 100g => C5H8O2
X + NaOH -> Andehit + Muối hữu cơ
Công thức cấu tạo thỏa mãn :
C2H5COOCH = CH2
CH3COOCH = CH – CH3
HCOOCH = CH – CH2 – CH3
HCOOCH = C(CH3)2
Câu 11: Đáp án A
n CH3COOC2H5 = 0,1 (mol) ; nNaOH = 0,06 (mol) tính theo NaOH
m CH3COONa = 0,06. 82= 4,92 (g)
Câu 12: Đáp án B
Đặt X là RCOOR1
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
2 R1OH H 2 SO4
140C
R1OR1 H 2 O
BTKL ta có: mY mH 2O mete => mH2O = 1,26g => nH2O = 0,07 mol
6, 44
nY 0,14(mol ) M Y 46
=> 0,14
=> Y là C2H5OH
nNaOH 0,182 mol
BTKL: mX mNaOH mY mZ => mX =12,32 gam
=> MX = 12,32 : 0,14 = 88
=> X: CH3COOC2H5
Chú ý : rắn Z có thể có chứa NaOH dư chứ không phải chỉ có mình muối
Câu 13: Đáp án A
Số mol C17H35COOK là 0,36 mol nên số mol tristearin là 0,12 mol
Suy ra m= 106,8
Câu 14: Đáp án D
CH 2 C (CH 3 )C OOH+CH 3 OH CH 2 C (CH 3 )C OOCH 3 H 2 O
Theo lý thuyết 51,6 kg ← 60:100.32=19,2 kg ← 60kg
Thực tế 68,8 kg 25,6 kg
Câu 15: Đáp án A
Ta có X : 0,1 mol và NaOH L 0,1 mol
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Ban đầu 0,1 mol 0,1 mol
Sau : 0 0 0,1 mol
Cô cạn dung dịch thì m = 0,1.82=8,2 g
Câu 16: Đáp án B
Đốt cháy X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nên X có 0,3 mol C và 0,6 mol H
X gồm C, H, O nên khối lượng O trong X là 7,4 -0,3.12-0,6.1 =3,2 g nên O : 0,2 mol
Trong X có C : H : O = 0,3 : 0,6 :0,2 =3 :6:2
Vậy X là C3H6O2
X có HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Câu 17: Đáp án D
X có M = 37.2 =74 đvC
Nên X là C3H6O2
Câu 18: Đáp án B
0,1 mol tristearin → 0,1 mol glixerol
→ mglixerol = 9,2 g
Câu 19: Đáp án C
Bảo toàn nguyên tố O ta có
→ nO(X) =0,12 → nCOOH(X) =0,06 mol
Bảo toàn khối lượng ta có
mX +mO2 =mCO2 + mH2O → m + 1,61.32 = 1,14.44 + 1,06.18 → m =17,72 g
17,72 g X có 0,06 mol COOH → 26,58 g X có 0,09 mol COOH
→ 26,58 g X + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03 mol C3H5(OH)3
Bảo toàn khối lượng có 26,58 + 0,09.40 = mmuối + 0,03.92 → mmuối =27,42
Câu 20: Đáp án C
Đặt số mol CO2 và H2O là x mol
Bảo toàn khối lượng ta có
mX +mO2 = mCO2 +mH2O → 14,3 +0,8125.32=44x + 18x → x=0,65 mol
bảo toàn O ta có nO(X) +2nO2= 2nCO2 + nH2O → nO(X) = 2x +x-0,8125.2=0,325 mol
→ nCOOH(X) = 0,1625 mol
→nNaOH = 0,1625 mol → V =0,1625:0,5 =0,325
Câu 21: Đáp án B
nCH3COOC2H5 = 0,05 mol
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
→ nNaOH = 0,05 → V =0,1 =100ml
Câu 22: Đáp án C
nNaOH = 0,2.0,75=0,15 mol → nX =0,15 mol
→MX = 9 : 0,15 =60 → X là C2H4O2 (HCOOCH3)
Câu 23: Đáp án A
neste=0,04 mol → nHCOOK = 0,04 mol → m=3,36 g
Câu 24: Đáp án C
MZ = 16.2 = 32 => Z: CH3OH
X: CH2= CH−COOCH3
Y: CH2=CH−COONa
Câu 25: Đáp án D
nNa2CO3 = 0,5;nCO2 = 2,5mol
Nếu chỉ có muối RCOONa thì nRCOONa = 0,6mol ⇒ nNa2CO3 = 0,3mol < nRCOONa = 0,3mol đề bài ⇒
Loại
Vậy chứng tỏ trong Z có muối của phenol
2 muối bao gồm: RCOONa và R’ – C6H5ONa
⇒nRCOONa = 0,6mol; nR′−C6H5ONa = 0,4mol (bảo toàn Na)
Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là a và b (b≥6)
Bảo toàn C: 0,6a + 0,4b = 0,5 + 2,5
⇒6a + 4b=30⇒3a+2b=15
Chỉ có b = 6 và a = 1 thỏa mãn.
⇒ HCOONa (0,6 mol) và C6H5ONa (0,4 mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 . 1 + 0,4 . 5 = 2,6
=> nH2O = 1,3 mol
=> m = 23,4g
Câu 26: Đáp án B
2 este này có cùng phân tử khối bằng 74
=> n este = 22,2: 74= 0,3 (mol)
nNaOH = n este = 0,3 (mol) => VNaOH = 0,3: 1= 0,3(l) = 300 (ml)
Câu 27: Đáp án B
nNaOH = 0,15mol
nHCl = 0,03mol
m muối hữu cơ = 11,475 – 0,03 . 58,5 = 9,72g
n este = 0,12 mol
=> M trung bình muối = 81
M trung bình ancol = 39
m = 9,72 + 4,68 – 0,12 . 40 = 9,6g
Câu 28: Đáp án A
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
(Mol) 0,1 0,04 -> 0,04
Vậy chất rắn sau phản ứng chỉ gồm 0,04 mol CH3COONa
=> m = 3,28g
Câu 29: Đáp án A
nCO2 = 0,2 mol ; nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố : nC = 0,2 ; nH = 0,4
=> mX = mC + mH + mO => nO = 0,1 mol
=> nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,1 = 2 : 4 : 1
Vì X + NaOH tạo muối axit hữu cơ => X là este
=> C4H8O2.
TQ : RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH
Vì : mmuối > meste => MR’ < MNa = 23 => R’ là CH3-
Vậy este là : C2H5COOCH3 (metyl propionat)
Câu 30: Đáp án D
RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH
0,1 <- 0,1 mol
=> M = 60g => chỉ có thể là HCOOCH3
Câu 31: Đáp án B
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3
(kmol) 0,15 -> 0,05
=> mGlixerol = 4,6 kg
Câu 32: Đáp án A
nCO2 = 0,26 mol ; nH2O = 0,26 mol
Bảo toàn nguyên tố : nC = 0,26 ; nH = 0,52 mol
Có : mX = mC + mH + mO => nO = 0,26 mol
=> nC : nH : nO = 0,26 : 0,52 : 0,26 = 1 : 2 : 1
=> Este có dạng : CnH2nOn và (pi + vòng) = 1 => este đơn chức
=> C2H4O2 thỏa mãn : HCOOCH3
Câu 33: Đáp án D
TQ : CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 -> nCO2 + nH2O
Có : nO2 = nCO2 => 1,5n – 1 = n
=> n = 2 => C2H4O2 => HCOOCH3
Câu 34: Đáp án A
HCOOCH3 + NaOH -> HCOONa + CH3OH
0,15 mol -> 0,15 mol
=> mmuối = 10,2g
Câu 35: Đáp án A
TQ : CnH2nO2 khi đốt cháy tạo nCO2 = nH2O
Và mCO2 + mH2O = 27,9g => nCO2 = nH2O = 0,45 mol
=> Số C = 0,45 : 0,15 = 3
Câu 36: Đáp án A
nCO2 – nH2O = x – y = 4a = 4nX
=>X có 5 liên kết pi (3 COO và 2 oleic)
=> X có dạng (Oleic)2(Stearin)
Câu 37: Đáp án D
CH3COOC2H5 + KOH -> CH3COOK + C2H5OH
0,1 mol -> 0,1 -> 0,1
=> KOH dư 0,02 mol
=> mrắn = mmuối + mKOH dư = 10,92g
Câu 38: Đáp án A
nNaOH =0,05 mol→ NaOH dư sau cả 2 phản ứng
Cô dạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được các muối là chất rắn khan và NaOH
NaOH : 0,01 mol và CH3COONa : 0,02 mọl, C6H5ONa : 0,02 mol
Khối lượng chất rắn khan là 4,36
Câu 39: Đáp án A
nCH3COOC2H5 = 0,1 mol
nNaOH =0,04 mol
→ pư dư este nên khi cô cạn dd chỉ thu được muối CH3COONa : 0,04 mol → m =3,28
Câu 40: Đáp án D
nCO2 = 0,2 mol
nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng có mO2 = 0,2.44 +3,6 –4,4 =8 g → nO2=0,25 mol
Bảo toan nguyên tố O có nO(X) + 0,25.2 = 0,2.2 +0,2 → nO(X) =0,1 mol
X có C : H : O = 0,2 : 0,4 : 0,1 =2 :4 : 1 → công thức đơn giản nhất của X là C2H4O
Vì X tác dụng với NaOH nên X là axit hoặc este → X : C4H8O2 : 0,05 mol
→ muối RCOONa : 0,05 mol → R =29 (C2H5) → X : C2H5COOCH3
Mức độ vận dụng - Đề 2
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 17,72 g một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và
1,06 mol H2O. Mặt khác cho 26,58 g chất béo này vào vừa đủ dd NaOH thì thu được lượng muối
là
A. 18,56g B. 27,42 g C. 27,14g D. 18,28g
Câu 2: este X có trong tinh dầu hoa nhài có CTPT là C9H10O2. Thủy phân hoàn toàn 3g X trong
dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,96 g muối và m gam ancol thơm Z. Tên gọi của X là
A. Etyl benzoate B. phenyl propionat C. phenyl axetat D. benzyl axetat
Câu 3: Este X đơn chức mạch hở có tỉ khối so với Oxi là 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn
hợp E gồm các este X, Y, Z (biết Y, Z đều no mạch hở có MY <MZ) thu được 0,75 mol CO2. Biết
E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp gồm 2 ancol (có cùng số nguyên tủ
C) và hỗn hợp 2 muối. Phân tử khối của Z là
A. 136 B. 146 C. 118 D. 132
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic với các ancol metylic,
etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m g X cần 3,584 lít O2(đktc) thu được CO2 và 2,52
g nước. Giá trị của m là
A. 6,24g. B. 4,68g C. 5,32g D. 3,12g
Câu 5: Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất
sản phẩmđều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là:
A. CH2COOCH=CH2. B. HCOO-CH2CH=CH2
C. HCOO=CH=CHCH3 D. CH2=CH-COOCH3
Câu 6: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức
cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H3COOC2H5. D. C3H5COOC2H5.
Câu 7: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu
được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O. Hiệu
suất của phản ứng este hóa.
A. 60%. B. 90%. C. 75%. D. 80%.
Câu 8: Cho 0,3 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được m
gam glixerol. Giá trị của m là
A. 9,2. B. 27,6. C. 18,4. D. 4,6.
Câu 9: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam. B. 10,4 gam. C. 8,56 gam. D. 8,2 gam.
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH
1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl format. B. etyl axetat. C. etyl propionat. D. propyl axetat.
Câu 11: Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100 với dung dịch NaOH, thu được hợp
chất có nhánh X và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được dung dịch Z. Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí
CO2. Tên gọi của este là
A. etyl metacrylat. B. etyl isobutyrat. C. metyl isobutyrat. D. metyl metacrylat.
Câu 12: Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH
thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol
Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3,48 B. 4,56 C. 5,64 D. 2,34
Câu 13: Este X có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu
được dung dịch Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính
chất trên là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 9.
Câu 14: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng
tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 15: Để thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH
1,0M. Giá trị của m là
A. 8,8. B. 7,4. C. 14,8. D. 17,6.
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dung dich NaOH dư, đun nóng, sinh ra
glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa
đủ 0,966 mol O2, sinh ra 0,684 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử X chứa 1 liên kết đôi C=C.
B. Giá trị của m là 10,632.
C. X tác dụng hoàn toàn với hiđro (dư) (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein.
D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.
Câu 17: Đun nóng 2m gam triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa
2 muối natristearat và natrioleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ
dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Giá trị của m là
A. 53,04. B. 53,16. C. 53,40. D. 53,28.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn (a) mol X ( là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở )
thu được (b) mol CO2 và (c) mol H2O(b-c=4a). Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2(đktc) thu
được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn . Giá trị của m2 là
A. 57,2 B. 53,2 C. 42,6 D. 52,6
Câu 19: Cho 2,04g một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa
1,60g NaOH. Cô cạn dung dịch thu được 3,37g chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện
trên của X là :
A. 1 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 20: Este X gồm công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản nứng vừa đủ với 200 gam
dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công cấu tạo thu gọn
của X là:
A. CH3COOCH2CH2 – O – OOCOC2H5 B. HCOOCH2CH2CH2CH2 – OOCCH3.
C. CH3COOCH2CH2CH2 – OCOCH3. D. C2H5COOCH2CH2CH2 – OOCH3
Câu 21: X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất
cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. Chất X có công thức là
A. (CH3COO)3C3H5. B. (HCOO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 22: Cho 23,00 gam C2H5OH tác dụng với 24, 00 gam CH3COOH (t0, xúc tác H2SO4 đặc) với
hiệu suất phản ứng là 60%. Khối lượng este thu được là:
A. 23,76 gam. B. 22 gam. C. 21,12 gam. D. 26,4 gam.
Câu 23: Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic
và axit linoelic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X ( trong quá trình cô cạn không xảy ra
phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 99,2 B. 97 C. 91,6 D. 96,4
Câu 24: Este X đơn chức có tỉ khối so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X vào 300 ml dung dịch
KOH 1M, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28
gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-COO-CH2-CH3 B. CH3-COO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-CH2-COO-CH3 D. CH3-CH2-COO-CH-CH2.
Câu 25: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2
gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 85 gam B. 89 gam C. 93 gam D. 101 gam
Câu 26: Cho 8,8 gam C2H5COOCH3 tác dụng với 120ml dung dịch KOH 1M đun nóng, khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan,
giá trị của m là:
A. 12,32. B. 11,2. C. 10,72. D. 10,4.
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn triglxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol
và m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Giá trị của m
là:
A. 45,6 B. 45,8 C. 45,7 D. 45,9
Câu 28:
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,20 B. 6,94 C. 5,74 D. 6,28
Câu 29: Một este X mach hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng
dung dịch KOH lấy dư, sau khi kết thúc thu được m1 gam một ancol Y ( Y không có khả năng
hòa tan Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn
toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
A. 10,6. B. 16,2. C. 11,6. D. 14,6
Câu 30: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử
H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung
dịch NaOH 1M. Giá trị của m là :
A. 40,2 B. 21,8 C. 39,5 D. 26,4
Câu 31: Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y ( MX < MY) cần 250 ml dung
dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên
tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 67,68%. B. 54,88%. C. 60,00%. D. 51,06%.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam
H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2 B. C8H8O2 C. C6H10O2 D. C6H8O2
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu
được CO2 và y mol H2O. Biết m=78x-103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2
dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
A. 0,20 B. 0,15 C. 0,08 D. 0,05
Câu 34: Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no,
đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X, Y lần lượt
thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b=c B. c=2b C. b=2c D. b=3c
Câu 35: Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2)
tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 28,6 B. 25,2 C. 23,2 D. 11,6
Câu 36: Cho este đa chức X ( có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng
tráng bạc. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a gam este 2 chức, mạch hở X ( được tạo bởi axit cacboxylic no và
hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X
phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được
chất rắn chứa m gam muối khan. Gía trị của m là
A. 10,7. B. 6,7. C. 7,2. D. 11,2.
Câu 38: Cho 8,88 gam chất chứa nhân thơm X có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào
200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được
b gam chất rắn khan. Giá trị của b là
A. 14,64. B. 16,08. C. 15,76. D. 17,2.
Câu 39: Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,10. B. 4,28. C. 2,90. D. 1,64.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2
và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam
muối. Giá trị của b là
A. 60,36. B. 54,84. C. 57,12. D. 53,16.
Đáp án
1-B 2-D 3-C 4-C 5-C 6-C 7-D 8-B 9-A 10-B
11-C 12-B 13-A 14-A 15-B 16-B 17-B 18-D 19-B 20-A
21-B 22-C 23-D 24-D 25-B 26-A 27-C 28-B 29-D 30-D
31-B 32-B 33-D 34-C 35-B 36-D 37-A 38-C 39-D 40-B
Đáp án
1-A 2-B 3-C 4-B 5-C 6-C 7-C 8-B 9-C 10-A
11-A 12-D 13-A 14-C 15-A 16-C 17-B 18-B 19-B 20-A
21-D 22-B 23-B 24-A 25-C 26-A 27-B 28-C 29-B 30-C
31-A 32-B 33-A 34-B 35-D
X là
Y là HO – CH2 – CH2- CH2 OH
Z là CH2 (COOH)2
A sai
B đúng
C sai
D sai
Câu 18: Đáp án B
Đốt cháy ancol Y → 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O→ ancol Y no
→nY = nH2O – nCO2 = 0,1 mol
Y có số C = 4, số H = 1 :0,1 =10
Y là ancol đơn chức nên Y là C4H10O : 0,1 mol
Vì nKOH > nancol nên X phải có este của phenol → neste của phenol = 0,05 mol
→ phản ứng tạo ra nước : 0,05 mol
X + 0,2 mol KOH → 24,1g muối và 0,1 mol C4H10O + mH2O
→ m = 24,1 + 0,1.74 +0,05.18 – 0,2.56= 21,2
Câu 19: Đáp án B
neste = 33,3 : 74 = 0,45 mol
=> nancol = neste = 0,45 mol
Khi ete hóa thì ta luôn có: nH2O = nancol/2 = 0,225 mol
=> mH2O = 4,05 gam
Câu 20: Đáp án A
*TN2: mBr2 = 88.(40/100) = 35,2 gam => nBr2 = 0,22 mol
Do X có 2 liên kết π nên X có chứa 1 liên kết đôi
=> nX = nBr2 = 0,22 mol => MX = 18,92/0,22 = 86 (C4H6O2)
*TN1: nX = 4,73:86 = 0,055 mol
=> M muối = 5,17:0,055 = 94 (CH2=CH-COONa )
Vậy X là CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat)
Câu 21: Đáp án D
X có thể là: CH3NH3OOC-COONH3CH3 hoặc NH4OOC-COONH3C2H5
Y là CH3CH2NH3NO3
Do E tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra hỗn hợp khí gồm 2 chất hữu cơ đơn chức (đều
làm xanh giấy quỳ tím ẩm) nên X là CH3NH3OOC-COONH3CH3 (X không thể là NH4OOC-
COONH3C2H5 vì sinh ra NH3 không phải là chất hữu cơ)
G/s: nX = x, nY = y mol
152x + 108y = 7,36 (1)
2x + y = 0,08 (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,02; y = 0,04
Muối khan gồm có NaOOC-COONa (0,02) và NaNO3 (0,04)
=> m muối = 0,02.134 + 0,04.85 = 6,08 gam
Câu 22: Đáp án B
nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol
m dunng dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O => 2,08 = 5 – 0,05.44 – mH2O
=> mH2O = 0,72 gam => nH2O = 0,04 mol
CnH2n-2O4 → nCO2 + (n-1)H2O
neste = nCO2 – nH2O = 0,01 mol
Số C = 0,05:0,01 = 5 => C5H8O4
Các đồng phân của X là:
Câu 23: Đáp án B
Gọi CTPT của este X: CnH2n-2O2: a (mol) ( có độ bất bão hòa k = 2)
Gọi số mol H2O là b (mol) ; nCO2 = 15,84/44 = 0,36 (mol)
BTNT :O
2a 0, 405.2 0,36.2 b a 0, 09
nX nCO2 nH2O
a 0,36 b b 0, 27
nCO2 0,36
n 4
nX 0, 09
Vậy CTPT của X là C4H6O2: 0,09 (mol)
X + KOH dư→ muối + 3,96 g hữu cơ
3,96
M huu co 44 CH 3 CHO
0, 09
Vậy CTCT của este X là: CH3COOCH=CH2
=> mmuối = mCH3COOK = 0,09.98 = 8,82 (g)
Câu 24: Đáp án A
nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol => m muối = m chất rắn – mNaOH dư = 20,4 – 0,1.40 = 16,4 (g)
=> M muối = 16,4:0,2 = 82 (CH3COONa)
*ROH (Y) + Na: nY = neste = 0,2 mol => nH2 = nancol/2 = 0,1 mol
m bình tăng = m ancol – mH2 => 9 = 0,2(R+17) – 0,1.2 => R = 29 (C2H5)
Vậy este X là CH3COOC2H5
Câu 25: Đáp án C
neste = 22,2 : 74 = 0,3 mol
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
→ nNaOH = neste =0,3 mol → VNaOH = 300 ml
Câu 26: Đáp án A
X là este no, đa chức => z ≥ 4 => 2 < x ≤ 5
CTPT của X thoản mãn là: C4H6O2 và C5H8O2
CTCT thoản mãn X có tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với NaOH chỉ thu được một
muối của axit cacboxylic và một ancol là:
=> có 3 công thức thỏa mãn
Câu 27: Đáp án B
9.2 2 8
Δ 6
C9H8O2 có độ bất bão hòa: 2
X, Y + Br2 theo tỉ lệ mol 1: 1 => X, Y có 1 liên kết đôi C= C
X, Y tác dụng được với xút (NaOH) => X, Y là este
X + NaOH → anđehit => X có dạng R1COOC=C-R2
Y + NaOH → 2 muối + nước => Y có dạng RCOOC6H4R’
Kết hợp với đáp án => X, Y là C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
C6H5COOCH=CH2 + NaOH → C6H5COONa + CH3CHO
CH2=CH-COOC6H5 + NaOH → CH2=CH-COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 28: Đáp án C
nNaOH = 12/40 = 0,03 (mol)
Gọi CTPT của X là: C7HyO6
=> nC7HyO6 = 1/3 nNaOH = 0,01 (mol)
Vì X có 7 nguyên tử C và tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức => y có giá trị duy
nhất = 10
=> CTPT của X là C7H10O6: 0,1 (mol)
C7H10O6 + 6,5O2 → 7CO2 + 5H2O
0,1 → 0,65 (mol)
=> VO2(đktc) = 0,65. 22,4 = 14,56 (lít)
Câu 29: Đáp án B
11, 2
mKOH 25. 2,8( g ) nKOH 0, 05(mol )
100
1, 6
nancol nKOH 0, 05mol M ancol 32 Ancol : CH 3 OH
0, 05
5, 6
nmuoi nKOH 0, 05mol M muoi 112 Muoi : C2 H 5 COOK
0, 05
X : C2 H 5 COOCH 3
Câu 30: Đáp án C
X có CTCT là CH2=CH-COONH3CH3
nX = 0,15 mol => nCH2=CH-COONa = 0,15 mol
n muối = mCH2=CH-COONa = 0,15.94 = 14,1 (g)
Câu 31: Đáp án A
nglixerol = 13,8:92 = 0,15 mol
=> nX = n chất béo = nglixerol = 0,15 mol
Mặt khác, axit stearic và axit oleic đều chứa 18C nên số C của chất béo là 18.3 + 3 = 57C
=> nCO2 = 57.nX = 0,15.57 = 8,55 mol
BT “O”: nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6.0,15 + 2.12,105 – 2.8,55 = 8,01 mol
BTKL: m = mCO2 + mH2O – mO2 = 8,55.44 + 8,01.18 – 12,105.32 = 133,02 (g) gần nhất với 135
(g)
Câu 32: Đáp án B
nE = nCO2 – nH2O nên độ bất bão hòa k = 2
Gọi công thức chung của este là: CnH2n-2O2k
3n 2k 1 to
Cn H 2 n 2 O2 k O2 nCO2 (n 1) H 2 O
2
x 3,5 x(mol )
3n 2k 1 8 2k
3,5 n
2 3
10
k 1 n (loai )
3
k 2 n 4 E : C4 H 6 O4
CTCT của E là:
(HCOO)2C2H4
(COOCH3)2
(HCOO)2CHCH3
HCOOCH2OCOCH3
Câu 33: Đáp án A
6.2 2 10
C6 H10 O4 cok 2
2 => este no, hai chức
X không có phản ứng tráng bạc => Không được tạo bởi axit HCOOH
X + NaOH → một muối Y + một ancol Z
=> CTCT của X thỏa mãn là:
H3C-OOC-CH2-CH2-COOCH3
CH3CH2-OOC-COO-CH2CH3
H3C-OOC-CH(CH3)-COOCH3
(CH3COO)2C2H4
=> có 4 CTCT thỏa mãn
Câu 34: Đáp án B
nCO2 = nH2O = 0,25 (mol) => X,Y no, đơn chức. mạch hở
nO2 = 0,275 (mol)
Bảo toàn nguyên tố O => nO(trong Z) = 2. 0,25 + 0,25 – 0,275.2 = 0,2 (mol)
=> nZ = ½ nO = 0,1 (mol)
=> Số C trung bình = nCO2/nZ = 0,25/0,1 = 2,5
=> X là HCOOCH3 và Y là CH3COOCH3
Bảo toàn khối lượng => mZ = 6,7 (g)
Câu 35: Đáp án D
Chất X: C5H8O2 có độ bất bão hòa k = 2
X + NaOH → muối Y + ancol Z
Ancol Z hoàn tan được Cu(OH)2 tạo thành dd màu xanh lam => Z phải là ancol có 2 nhóm
–OH kề nhau
=> X là este tạo bởi ancol đa chức có 2 nhóm OH kề nhau và 1 axit cacboxylic
CTCT của X thỏa mãn: HCOOCH2CH2(CH3)-OOCH
HCOOCH2CH2(CH3)-OOCH +2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH2(CH3)OH
Mức độ vận dụng cao - Đề 1
Câu 1: Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn
11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn
dung dịch sau thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2.
Phần trăm số mol ancol trong T là :
A. 5,75% B. 17,98% C. 10,00% D. 32,00%
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức ( hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem
đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH
1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở.
Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este
có phân tử khối lớn hơn trong X là?
A. 47,104% B. 59,893% C. 38,208% D. 40,107%
Câu 3: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng
vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5. B. CH3OOC–(CH2)2–OOCC2H5.
C. CH3COO–(CH2)2–OOCC3H7. D. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.
Câu 4: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X
no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân từ). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z
với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm
137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch
NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng
một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G
gần nhất với giá trị là
A. 87,83%. B. 76,42%. C. 61,11%. D. 73,33%.
Câu 5: Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl bezoat, benzyl fomat,
etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOh có 0,45mol NaOH tham gia phản ứng
thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng
hết với Na, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 40,8 B. 41,0 C. 37,2 D. 39,0
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) thu
được b mol CO2 và c mol H2O biết b – c = 4a. Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 thu 39g Y
(este no). Nếu đun m1 gam X với dd 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2
gam chất rắn. Giá trị của m2 là?
A. 57,2 B. 42,6 C. 52,6 D. 53,2
Câu 7: Este X (Có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ
khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit .Cho 26,78 gam X phản ứng hết với 300ml dd
NaOH 1M, thu được dung dịch Y.Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 24,25 B. 26,82 C. 27,75 D. 26,25
Câu 8: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức.
Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác
đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai
axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol
hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X
là
A. 4,19%. B. 7,47%. C. 4,98%. D. 12,56%.
Câu 9: Thủy phân este X thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại
nhóm chức và đều không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung
dịch kiềm, cô cạn thu được chất rắn X1 và phần hơi X2 có 0,1 mol chất hữu cơ Z. nung X1 trong
không khí được 15,9g Na2CO3, 3,36 lít CO2 và hơi nước. Số mol H2 sinh ra khi cho Z tác dụng
với Na bằng một nửa số mol CO2 khi đốt Z và bằng số mol của Z. Khối lượng X1 là
A. 18,8g B. 14,4g C. 19,2g D. 16,6g
Câu 10: Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch
cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun
nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng
oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu
sau:
(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.
(2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(3): Z có đồng phân hình học.
(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.
(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 0 C. 2 D. 3
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol
H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch
chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch.
Giá trị của a là
A. 0,03. B. 0,04. C. 0,02. D. 0,012.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic
(phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit
không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn
toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m
gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng
4,96 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O.
Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 38% B. 41% C. 35% D. 29%
Câu 13: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml
dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và
15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2
(đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 22,60. B. 34,30 C. 40,60. D. 34,51.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu
được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được
89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 97,20. B. 97,80. C. 91,20. D. 104,40.
Câu 15: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (biết MA< MB)
trong 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng
đẳng liên tiếp. Đun nóng Y trong H2SO4 đặc ở 140o C, thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối
lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X
được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A
trong hỗn hợp ban đầu là
A. 48,96%. B. 66,89%. C. 49,68%. D. 68,94%.
Câu 16: Hợp chất hữu cơ X ( chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản
ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được
164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85
gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4
loãng ( dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số
nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 8 B. 12 C. 10 D. 6
Câu 17: Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH; cô cạn dung dịch thu được
2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64g CO2; 0,54g H2O và a gam
K2CO3 , ME < 140 đv C.Trong F phải chứa muối nào sau đây?
A. C2H5COOK. B. CH3C6H4-OK. C. CH3COOK . D. HCOOK.
Câu 18: Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol
X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M thu được chất hữu cơ Y và 42,0g hỗn hợp
muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. CH3OOC-[CH2]2-OOCC2H5 B. CH3COO-[CH2]2-COOC2H5
C. CH3COO-[CH2]2-OOCC2H5 D. CH3COO-[CH2]2-OOCC3H7
Câu 19: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm 3 este đều no mạch hở với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thu được 17,28g Ag. Mặt khác đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa
đủ thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54g hỗn hợp Z
gồm 2 muối của 2 axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 11,44g CO2
và 9,0g H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là :
A. 76,7% B. 51,7% C. 58,2% D. 68,2%
Câu 20: Cho 8,19g hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở tác dụng với vừa đủ dung dịch
KOH thu được 9,24g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 4,83g
một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là :
A. 5,55g B. 2,64g C. 6,66g D. 1,53g
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (MX <100 , trong phân tử X có số
liên kết pi nhỏ hơn 3) thu được thể tích khí CO2 bằng 4/5 thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng (
các thể tích đo ở cùng điều kiện ). Cho m g X tác dụng hoàn toàn vứi 200 ml dung dịch KOH
0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 g muối khan. Trong số các phát biểu sau :
1. Giá trị của m là 10,56
2. Tên gọi của X là etyl fomat
3. Khối lượng muối thu được là 11,76 g
4. Số đồng phân đơn chức cùng công thức phân tử với X là 6
5. Khối lượng ancol có trong dung dịch Y là 5,52 g
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân
hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một
ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi
hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, andehit, ancol dư và nước. Cho T tác
dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít
CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 25,8. B. 30,0. C. 29,4. D. 26,4.
Câu 23: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88
gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng,
thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic
trong T là
A. 3,14 gam. B. 3,90 gam. C. 3,84 gam. D. 2,72 gam
Câu 24: Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn
chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol
O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là
A. metyl propionat và etyl propionat. B. metyl axetat và etyl axetat.
C. metyl acrylat và etyl acrylat. D. etyl acrylat và propyl acrylat.
Câu 25: Cho hỗn hợp gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số
cacbon trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt
khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH, sau phản ứng thu được 35,16
gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở( Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn
hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức phân tử của Z là
A. C4H6O2 B. C4H8O2 C. C5H8O2 D. C5H6O2
Câu 26: X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este ( đều no, mạch hở,
tối đa hai nhóm este, MY < MZ ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z thu được
15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp
hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 74. B. 118. C. 88. D. 132.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và
hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X
phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 6,7. C. 10,7. D. 7,2.
Câu 28: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức vói NaOH thu được 7,36 gam hỗn hợp 2
muối và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol. Lấy hỗn hợp muối đem đốt cháy hoàn toàn, thu toàn bộ sản
phẩm khí và hơi cho hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng dung dịch giảm
3,42 gam. Khối lượng của X là
A. 7,84 gam. B. 7,70 gam. C. 7,12 gam. D. 7,52 gam.
Câu 29: Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X rồi cho sản
phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376g Ca(OH)2 thì thấy dung dịch
nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham
gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng :
A. Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%
B. Tên của X là vinyl axetat
C. X là đồng đẳng của etyl acrylat
D. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng
Câu 30: Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,032 lit O2 (dktc), thu được 7,04g CO2 và 1,44g H2O. Đun
nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì tối đa có 1,40g NaOH phản ứng, thu được dung dịch
T chứa 3,31g hỗn hợp 3 muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là :
A. 1,92g B. 1,36g C. 1,57g D. 1,95g
Câu 31: Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là
đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X cần 14,784 lít khí O2 (đktc), thu được 25,08 gam
CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng,
thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác
dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y với CaO rồi nung
nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của este đơn chức có trong X là:
A. 5 gam B. 4 gam C. 4,4 gam D. 5,1 gam
Câu 32: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung
dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất
lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O
và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí
H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5 B. 80,0 C. 85,0 D. 97,5
Câu 33: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z ( MX< MY< MZ và số mol của Y bé hơn số mol
X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic ( phân tử chỉ có nhóm –COOH) và 3 ancol no ( số
nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8g M bằng 490ml
dung dịch NaOH 1M ( dư 40% sơ với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được
38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8g M thì thu được CO2 và H2O.
Phần trăm khối lượng của Y trong M là:
A. 34,01% B. 43,10% C. 24,12% D. 32,18%
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi
C=C), mạch hở cần vừa đủ 0,54 mol O2, thu được 21,12 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng
vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được m’ gam muối khan và 5,28 gam một chất
hữu cơ Y. Giá trị của m’ là:
A. 10,08 B. 13,2 C. 9,84 D. 11,76
Câu 35: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và
8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm
khối lượng của 2 este là:
A. 50% và 50% B. 30% và 70% C. 40% và 60% D. 80% và 20%
Đáp án
1-C 2-B 3-D 4-C 5-B 6-C 7-D 8-C 9-A 10-A
11-B 12-C 13-C 14-A 15-D 16-A 17-D 18-C 19-A 20-A
21-C 22-C 23-A 24-C 25-A 26-B 27-C 28-C 29-A 30-C
31-A 32-C 33-D 34-D 35-C
Đáp án
1-A 2-C 3-D 4-A 5-D 6-D 7-A 8-A 9-A 10-B
11-A 12-C 13-A 14-A 15-D 16-C 17-C 18-A 19-D 20-A
21-B 22-C 23-A 24-C 25-A 26-B 27-B 28-A 29-C 30-A
Dưới đây tính cho trường hợp in đâm. Các trường hợp khác làm tương tự
Y là tetrapeptit ( 0,05 mol) và Z là tripeptit ( 0,1 mol)
nGly = 0,3 (mol) => nAla = nNaOH – nGly – nX = 0,2 (mol)
Y: (Ala)u(Gly)4-u : 0,05 (mol)
Z: (Ala)V(Gly)3-V : 0,1 (mol)
=> nAla = 0,05u + 0,1v = 0,2
=> u + 2v = 4
=> u = 2 và v =1 là nghiệm duy nhất.
Vậy Y là (Gly)2(Ala)2 và Z là (Gly)2(Ala) => C đúng; A đúng
CTPT của Y là C10H18N4O5 : 0,05 và Z là C7H13N3O4: 0,1 (mol)
=> Khi đốt cháy nH2O = 9nY + 6,5nZ = 9. 0,05 + 6,5.0,1 = 1,1 => D đúng
Vậy B sai
Câu 28: Đáp án A
F
AgNO3
Ag : 0, 08mol
X , Y , Z NaOH du
㚹尐秣 AgNO3
E 5,16 g M Ag : 0, 06 mol
F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH3COONa
1 1
nHCOONa nAg .0, 08 0, 04(mol )
2 2
4,36 0, 04.68
nCH3COONa 0, 02(mol )
82
neste nmuoi 0, 04 0, 02 0, 06(mol )
5,16
M este 86( g / mol )
0, 06
CTPT cuaE:C4 H 6O2
=> E chưa: CH3COOCH=CH2: 0,02 (mol) ; HCOOR: a (mol) và HCOOR’: b (mol)
=> a + b = 0,06 (1)
M tham gia phản ứng tráng bạc => M chứa anđehit. Có nAg = 0,06 > 2nCH3COOCH=CH2 = 0,04
0, 06 0, 04
0, 01(mol )
=> E chứa 1 este có cấu tạo HCOOC=C-CH3: 2
Este còn lại có cấu tạo HCOOCH=CH-CH3: 0,03 (mol) hoặc HCOOC(CH3)=CH2 : 0,03 (mol)
Vậy X là HCOOCH=CH-CH3
0, 01.86
%X .100% 16, 67%
5,16
Câu 29: Đáp án C
Chất X có độ bất bão hòa là: k = (2C + 2 – H):2 = 3
- Khi đun Z với H2SO4 đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên MT = MZ - 18
M M 18
dT / Z T Z 0, 7 M Z 60(C3 H 8O)
MZ MZ
X :CH C OOC3H 8
||
CH C OOC3H 8
Y : NaOOC CH CH C OONa
Z : CH 3CH 2CH 2OH
T : CH 2 CH CH 3
A, B, D, đúng
C sai vì 1 mol Y đốt cháy chỉ thu được 3 mol CO2: C4H2O4Na2 + 3O2 → 3CO2 + H2O +
Na2CO3
Câu 30: Đáp án A
*Đốt cháy 0,36 mol X:
Số C trung bình: 2,79 : 0,36 = 7,75 mol
Gọi công thức chung của este là:
C7,75H2.7,75 + 2 – 2kOx hay C7,75H17,5-2kOx
BTNT “H”: nH(X) = 2nH2O => 0,36(17,5-2k) = 1,845.2 => k = 3,625
*Đun Y với 0,855 mol NaOH: nX = nY = 0,36 mol
nCOO(X) = nCOO(Y) = nNaOH = 0,855 mol
=> Số nhóm COO trung bình của X là: 0,855 : 0,36 = 2,375
=> π(COO) = 2,375
Mặt khác: k = π(COO) + π(gốc hidrocacbon) => π(gốc hidrocacbon) = 3,625 – 2,375 = 1,25
=> a = 1,25.0,36 = 0,45 mol gần nhất với 0,48 mol