You are on page 1of 11

BỘ ĐỀ LUYỆN THI HOÁ HỌC HỮU CƠ – Biên soạn: GV TrÇn NghÜa Hng 098 314 9929

Trang 1
TRẮC NGHIỆM ESTE – LIPIT (CHẤT BÉO) THEO 4 MỨC ĐỘ
Mức độ nhận biết - Đề 1
Câu 1: Este nào sau đây có mùi chuối chín?
A. Etyl fomat B. Benzyl axetat C. Isoamyl axetat D. Etyl butirat
Câu 2: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol etylic. B. glixerol. C. ancol metylic. D. etylen glicol.
Câu 3: Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là
A. etyl fomat. B. vinyl propionat. C. etyl propionat. D. etyl axetat.
Câu 4: Chất béo tripanmitin có công thức là
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 5: Tên gọi của CH3CH2COOCH3 là
A. metyl propionat B. propyl axetat C. etyl axetat D. metyl axetat
Câu 6: Đun nóng este HCOOCH3 với một lương vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH B. HCOONa và CH3OH
C. HCOONa và C2H5OH D. CH3COONa và C2H5OH
Câu 7: Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5). Dãy gồm
các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (3), (4), (5)
Câu 8: Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH2–CH2–CH(CH3)2. B. CH3COOCH(CH3)–CH(CH3)2.
C. CH3COOCH2–C(CH3)2–CH3. D. CH3COOC(CH3)2–CH2–CH3.
Câu 9: Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2–C6H5 (C6H5–: phenyl). Tên gọi của X là
A. metyl benzoat. B. phenyl axetat. C. benzyl axetat D. phenyl axetic.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(2) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(3) Phân tử amilozơ có mạch phân nhánh, không duỗi thẳng mà xoắn như lò xo.
(4) Phenol ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
Số phát biểu sai là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 11: Hợp chất hữu cơ nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư không thu được ancol?
A. Benzyl fomat. B. Phenyl axetat. C. Metyl acrylat. D. Tristrearin.
Câu 12: Chất nàosau đâycó thànhphần chínhlà trieste của glixerol với axitbéo?
A. sợi bông B. mỡ bò C. bộtgạo D. tơtằm
Câu 13: Cho các chất sau: triolein, tristearin, tripanmitin, vinyl axetat, metyl axetat. Số chất tham gia phản ứng
cộng H2 (Ni, to) là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 14: CH3COOC2H3 phản ứng với chất nào sau đây tạo ra được este no?
A. SO2. B. KOH. C. HCl. D. H2 (Ni, t0)
Câu 15: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H35COO)2C2H4. C. (CH3COO)3C3H5. D. (C3H5COO)3C3H5.
Câu 16: Etyl axetat có phản ứng với chất nào sau đây?
A. FeO B. Dung dịch NaOH C. Na D. HCl
Câu 17: Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl fomat. B. metyl axetat. C. metyl fomat. D. etyl axetat
Câu 18: Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H33OCO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5.
Câu 19: Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng
A. este hóa. B. trung hòa. C. kết hợp. D. ngưng tụ.
Câu 20: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
A. C2H5COOH. B. C17H35COOH. C. CH3COOH. D. C6H5COOH.
Câu 21: Este X có công thức phân tử C3H6O2. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
BỘ ĐỀ LUYỆN THI HOÁ HỌC HỮU CƠ – Biên soạn: GV TrÇn NghÜa Hng 098 314 9929
Trang 2
Câu 22: Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2 (n ≥ 3). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n–2O2 (n ≥ 4).
Câu 23: Công thức hóa học nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. (CH3COO)3C3H5 B. ( C17H33COO)3C2H5 C. (C17H33COO)3C3H5 D. (C2H3COO)3C3H5
Câu 24: Không nên dùng xà phong khi giặt rửa với nước cứng vì:
A. Xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
B. Gây ô nhiễm môi trường. C. Tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải.D. Gây hại cho da tay.
Câu 25: Khi dầu mỡ để lâu thì có mùi hôi khó chịu. Nguyên nhân là do chất béo phân hủy thành
A. Axit B. Ancol C. Andehit D. Xeton
Câu 26: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol. B. C15H31COONa và glixerol.
C. C15H31COONa và etanol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 27: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. HCOONa và C2H5OH. B. CH3COONa và CH3OH.
C. C2H5COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 28: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3COOH. B. CH3COOC2H5. C. CH3CH2OH. D. CH3CHO.
Câu 29: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. tripanmitin B. tristearin C. stearic D. triolein
Câu 30: Chất nào sau đây không phải là este?
A. HCOOCH=CH2 B. CH3OCOCH3 C. CH3COCH3. D. C6H5CH2OOCCH3
Câu 31: Este CH2=CHCOOCH3không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Kim loại Na. B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). D. Dung dịch NaOH, đun nóng.
Câu 32: Hãy cho biết loại hợp chất nào sau đây không có trong lipit?
A. Chất béo B. Sáp C. Glixerol D. Photpholipit
Câu 33: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. glucozơ và glixetol. B. xà phòng và glixetol.
C. xà phòng và ancol etylic. D. glucozơ và ancol etylic.
Câu 34: Axit nào sau đây không phải là axit tạo ra chất béo?
A. Axit oleic B. Axit acrylic C. Axit stearic D. Axit panmitic
Câu 35: Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng
A. phân hủy mỡ. B. đehiđro hóa mỡ tự nhiên.
C. axit béo tác dụng với kim loại. D. thủy phân mỡ trong dung dịch kiềm.
Câu 36: Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Nó
có phân tử khối là A. 74. B. 60. C. 88. D. 68.
Câu 37: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là
A. vinyl metacrylat. B. propyl metacrylat. C. vinyl acrylat. D. etyl axetat.
Câu 38: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4)
CH3COOH; (5) CH3CH2COOCH3 (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC−COOC2H5. Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (5), (7) B. (1), (3), (5), (6), (7)
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6) D. (1), (2), (3), (6), (7)
Câu 39: Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH, thu được glicerol và chất hữu cơ X. Chất X là :
A. C17H33COONa B. C17H35COONa C. C17H33COOH D. C17H35COOH
Câu 40: Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được andehit. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. HCOOCH=CH2 B. CH2=CHCOOCH3 C. HCOOCH2CH=CH2 D. HCOOC2H5
Câu 41: Cho các phát biểu sau :
(a) Triolein có khả năng cộng hidro khi có xúc tác Ni
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(d) Tristearin , triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5
Số phát biểu đúng là A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
BỘ ĐỀ LUYỆN THI HOÁ HỌC HỮU CƠ – Biên soạn: GV TrÇn NghÜa Hng 098 314 9929
Trang 3
Câu 42: Etyl axetat có công thức hóa học là
A. HCOOCH3 B. CH3COOC2H5 C. CH3COOCH3 D. HCOOC2H5
Câu 43: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol
A. Benzyl axetat B. Metyl fomat C. Tristearin D. Metyl axetat
Câu 44: Tripanmitin có công thức là:
A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 45: Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường?
A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5 C. C6H5OH (phenol) D. (C15H33COO)3C3H5
Câu 46: Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:
A. CH3[CH2]16(COONa)3 B. CH3[CH2]16COOH
C. CH3[CH2]16COONa D. CH3[CH2]16(COOH)3
Câu 47: Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3COOCH=CH2 B. CH3COOCH2–CH3 C. CH2=CH–COOCH3 D. CH3COOCH3
Câu 48: Vinyl axetat có công thức cấu tạo là
A. CH2=CHCOOCH3. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH3.
Câu 49: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. C15H31COOCH3 B. CH3COOCH2C6H5 C. (C17H35COO)3C3H5 D. (C17H33COO)2C2H4
Câu 50: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và chất nào sau đây?
A. C17H35COONa B. C17H33COONa C. C15H31COONa D. C17H31COONa
Mức độ thông hiểu - Đề 1
Câu 1: Cho các tính chất sau :
1. Chất lỏng hoặc rắn 2. Tác dụng với dung dịch Br2
3. Nhẹ hơn nước 4. Không tan trong nước
5. Tan trong xăng 6. Phản ứng thủy phân
7. Tác dụng với kim loại kiềm 8. Cộng H2 vào gốc rượu
Những tính chất không đúng của lipit là : A. 2,5,7 B. 7,8 C. 3,6,8 D. 2,7,8
Câu 2: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat Số chất trong dãy khi
thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 3: Số este có công thức phân tử C5H10O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 4: Etyl axetat không tác dụng với
A. dung dịch Ba(OH)2 đun nóng. B. O2, t0.
C. H2 (Ni,t0). D. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
Câu 5: Công thức tổng quát của este tạo ra từ ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no có một liên
kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+1O2 B. CnH2n-2O2 C. CnH2n+2O2 D. CnH2nO2
Câu 6: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 6 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và etylen glicol.
Câu 8: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste được tạo ra
tối đa là A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 9: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có
thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là:
A. metyl propionat B. metyl axetat C. vinyl axetat D. etyl axetat
Câu 10: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol
và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. B. HCOONa, CH C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH C-COONa. D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
BỘ ĐỀ LUYỆN THI HOÁ HỌC HỮU CƠ – Biên soạn: GV TrÇn NghÜa Hng 098 314 9929
Trang 4
Câu 11: Thủy phân hoàn toàn tristearin trong môi trường axit thu được?
A. C3H5(OH)3 và C17H35COOH. B. C3H5(OH)3 và C17H35COONa.
C. C3H5(OH)3 và C17H33COONa. D. C3H5(OH)3 và C17H33COOH
Câu 12: Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol nước?
A. C2H3COOCH3. B. HCOOC2H3. C. CH3COOC3H5. D. CH3COOCH3
Câu 13: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 1 B. 6 C. 4 D. 2
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một este thu được số mol CO2 và H2O theo tỉ lệ 1:1. Este đó thuộc loại nào sau đây?
A. Este không no 1 liên kết đôi, đơn chức mạch hở. B. Este no, đơn chức mạch hở.
. C. Este đơn chức. D. Este no, 2 chức mạch hở.
Câu 15: Để tác dụng hết với a mol triolein cần dùng tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Gía trị của a bằng
A. 0,20 B. 0,30 C. 0,15 D. 0,25
Câu 16: Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:
A. NH3, CO2, H2O. B. NH3 và H2O. C. H2O và CO2. D. Amoniac và cabonic.
Câu 17: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại tri este tạo ra tối
đa là bao nhiêu? A. 17 B. 6 C. 16 D. 18
Câu 18: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 19: Tổng số liên kết xich ma trong CH3COOCH=CH2 là A. 9 B. 13 C. 10 D. 11
Câu 20: Cho triolein tác dụng với các chất sau: (1) I2/CCl4; (2) H2/ Ni, t ; (3) NaOH, t0; (4) Cu(OH)2. Số phản ứng
0

xảy ra là: A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 21: Este X không tác dụng với Na.X tác dụng dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và
muối của axit Y. Xác định công thức phân tử của X biết rằng khi cho axit Y trùng ngưng với 1 điamin thu được
nilon 6-6.
A. C4H6O4 B. C10H18O4 C. C6H10O4 D. C8H14O4
Câu 23: Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo, sáp, steroit, phopholipit…
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng: A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vinyl fomat :
A. Đốt cháy hoàn toàn thì số mol CO2 bằng số mol O2
B. Có công thức phân tử là C3H4O2
C. Có tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime
D. Thủy phân trong môi trường kiềm, tạo sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc
Câu 25: Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có
phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là
A. HCOO-CH=CHCH3. B. HCOO-CH2CH=CH2. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CH-COOCH3.
Câu 26: Phát biểu khống đúng là
A. Chất béo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
B. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.
C. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
D. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Câu 27: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được 2 sản phẩm hữu cơ
X, Y ( chỉ chứa C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là
A. metyl propionat B. propyl fomat C. etyl axetat D. isopropyl fomat
Câu 28: Cho các chất sau: (1) CH3COOC2H5; (2) CH2=CHCOOCH3; (3) C6H5COOCH=CH2; (4)
CH2=C(CH3)OCOCH3; (5) C6H5OCOCH3; (6) CH3COOCH2C6H5. Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH
đun nóng không thu được ancol
A. (3), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5).
BỘ ĐỀ LUYỆN THI HOÁ HỌC HỮU CƠ – Biên soạn: GV TrÇn NghÜa Hng 098 314 9929
Trang 5
Câu 29: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?
A. Phenyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Propyl axetat. D. Etyl axetat.
Câu 30: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số
este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 31: X là axit đơn chức, mạch hở; Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đun hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc thu được
este Z. Biết trong Z có chứa 54,54% khối lượng cacbon. Số cặp chất phù hợp với X, Y là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 32: Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản
ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 65, 00% B. 66,67% C. 52,00% D. 50%
Câu 33: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic. B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
C. Triolein phản ứng được với nước brom. D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,4. B. 4,5. C. 3,6. D. 6,3.
Câu 35: Este nào sau đây có thể được tạo ra từ ancol metylic bằng một phản ứng?
A. Etyl axetat. B. Etyl acrylat. C. Vinyl fomat. D. Metyl fomat.
Câu 36: Điều nào sau đây không đúng khi nói về metyl acrylat?
A. Không tác dụng với dung dịch nước brom. B. là hợp chất este.
C. Là đồng phân của vinyl axetat. D. Có công thức phân tử C4H6O2.
Câu 37: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,8
gam muối. Giá trị của m là:
A. 93 gam B. 85 gam C. 89 gam D. 101 gam
Câu 38: Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được
dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là :
A. HCOO-CH2-CH=CH2 B. HCOO-CH=CH-CH3 C. CH3COOCH=CH2 D. CH2=CHCOOCH3
Câu 39: Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1);
Lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả 2 lần quan sát (1) và
(2) lần lượt là :
A. Chất lỏng tách thành 2 lớp, chất lỏng đồng nhất B. Chất lỏng tách 2 lớp, chất lỏng thành 2 lớp
C. Sủi bọt khí, Chất lỏng thành 2 lớp D. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng thành 2 lớp
Câu 40: Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau :

X  H 2 O   Y1  Y2
t  , xt
Y1  O2   Y2  H 2 O
Tên gọi của X là : A. iso-propyl fomat B. n-propyl fomat C. etyl axetat D. metyl propionat
Câu 41: Cho các phát biểu sau :
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(d) Tripanmitin, triolein có công thức lần lượt là (C15H31COO)3C3H5 , (C17H33COO)3C3H5
Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 42: Cho các chất: anlyl axetat, phenyl axetat, etyl forman, trimanmitin. Số chất trong các chất trên khi thủy
phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 43: Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng,
thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X
là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 44: Cho 0,1 mol ancol etylic vao một bình chứa 0,1 mol axit axetic có H2SO4 (đ) làm xúc tác. Đun nóng bình
để phản ứng tạo este xảy ra với hiệu suất phản ứng là 80%, thu được x gam este. Giá trị của x là:
A. 5,12 B. 7,04 C. 6,24 D. 8,8
Câu 45: Este CH3COOCH=CH2 không tác dụng với hóa chất nào sau đây?
BỘ ĐỀ LUYỆN THI HOÁ HỌC HỮU CƠ – Biên soạn: GV TrÇn NghÜa Hng 098 314 9929
Trang 6
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng.). B. H2 (xúc tá Ni, đun nóng)
C. Kim loại Na. D. Dung dịch NaOH, đun nóng
 dd NaOH NaOH , CaO , t o
Câu 46: Chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C4H6O2. Biết X   A   Etilen
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH=CH2 B. CH2=CH-CH2-COOH C. CH2=CH-COOCH3 D. HCOOCH2-CH=CH2
Câu 47: Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo
tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư
cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu
gọn của A và B lần lượt là:
A. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH. B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5
C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5 D. HCOOC6H4CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
Câu 48: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). D. Dung dịch NaOH (đun nóng).
Câu 49: Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
A. HCOOC6H5 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH3 D. CH3COOCH3
Câu 50: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Phản ứng giữa ancol và axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
C. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.
D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.

Mức độ vận dụng - Đề 1


Câu 2: Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?
A. CH3COOC2H5 B. C2H3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. C2H5COOC2H5
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam
glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là?
A. 153 gam B. 58,92 gam C. 55,08 gam D. 91,8 gam
Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi
của este là: A. metyl fomat. B. etyl axetat. C. propyl axetat. D. metyl axetat.
Câu 6: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch
NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOCH(CH3)2. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch
NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số
mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.
Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị
của m là A. 264,6 gam. B. 96,6 gam. C. 88,2 gam. D. 289,8 gam.
Câu 9: Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất
rắn. Giá trị của m là A. 20,4 gam. B. 16,4 gam. C. 17,4 gam. D. 18,4 gam.
Câu 11: Thủy phân 8,8g etyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn
dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 4,92 B. 8,56 C. 8,20 D. 3,28
Câu 12: Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C thu
được 5,18 gam ete (H=100%). Tên gọi của X là
A. metyl butylrat. B. etyl axetat. C. etyl acrylat. D. metyl fomiat.
Câu 13: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của
m là A. 106,80. B. 128,88. C. 106,08. D. 112,46.
BỘ ĐỀ LUYỆN THI HOÁ HỌC HỮU CƠ – Biên soạn: GV TrÇn NghÜa Hng 098 314 9929
Trang 7
Câu 14: Để điều chế 60 kg poli(metyl metacrylat) cần tối thiểu m1 kg ancol và m2 kg axit tương ứng. Biết hiệu suất
của cả quá trình là 75%. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
A. 60 và 60 B. 51,2 và 137,6 C. 28,8 và 77,4 D. 25,6 và 68,8
Câu 15: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam este X, có CT là CH3COOCH3, bằng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2 B. 6,7 C. 7,4 D. 6,8
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo của X
là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17: Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 37. Công thức phân tử của X là:
A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2.
Câu 18: Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol.
Giá trị của m là A. 27,6. B. 9,2. C. 14,4. D. 4,6.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol
H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 18,28 gam. B. 27,14 gam. C. 27,42 gam. D. 25,02 gam.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng
nhau. Cho 14,3 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 650,0. B. 162,5. C. 325,0. D. 487,5.
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V ml dung dic ̣h NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của
V là A. 50 B. 100 C. 150 D. 200
Câu 22: X là este no, đơn chức, mạch hở. Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dic ̣h NaOH 0,75M đun
nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5
Câu 23: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH đun nóng vừa đủ. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,36. B. 2,72. C. 5,20. D. 4,48.
Câu 26: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M
đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:
A. 150ml. B. 300ml. C. 200ml. D. 400ml.
Câu 28: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam. B. 10,4 gam. C. 8,2 gam. D. 8,56 gam.
Câu 29: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít khí CO2
(đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. metyl propionat B. etyl axetat C. etyl propionat D. isopropyl axetat
Câu 30: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml
dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat.
Câu 31: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng
(kg) glixerol thu được là A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975 D. 9,2
Câu 34: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 10,2. B. 15,0. C. 12,3. D. 8,2.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este mạch hở, no, đơn chức thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là
27,9g. Công thức phân tử của X là : A. C3H6O2 B. C5H10O2 C. C4H8O2 D. C2H4O2
Câu 37: Cho 8,8g etyl axetat tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung
dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 8,2 B. 9,0 C. 9,8 D. 10,92
Câu 38: Cho 0,02 mol CH3COOC6H5 vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng . Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là
A. 4,36 B. 2,84 C. 1,64 D. 3,96
Câu 39: Thủy phân 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dung dịch thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là
BỘ ĐỀ LUYỆN THI HOÁ HỌC HỮU CƠ – Biên soạn: GV TrÇn NghÜa Hng 098 314 9929
Trang 8
A. 3,28 B. 8,20 C. 10,4 D. 8,56

Mức độ vận dụng cao - Đề 1


Câu 1: Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16g T bằng
lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem
muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol ancol trong T là :
A. 5,75% B. 17,98% C. 10,00% D. 32,00%
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức ( hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X
cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn
hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2.
Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là?
A. 47,104% B. 59,893% C. 38,208% D. 40,107%
Câu 3: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam
dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5. B. CH3OOC–(CH2)2–OOCC2H5.
C. CH3COO–(CH2)2–OOCC3H7. D. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.
Câu 4: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên
kết đôi C = C trong phân từ). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua
dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng
23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol
kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị
là A. 87,83%. B. 76,42%. C. 61,11%. D. 73,33%.
Câu 5: Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl bezoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat
tác dụng với lượng dư dung dịch NaOh có 0,45mol NaOH tham gia phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối
và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 40,8 B. 41,0 C. 37,2 D. 39,0
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) thu được b mol CO2 và c
mol H2O biết b – c = 4a. Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 thu 39g Y (este no). Nếu đun m1 gam X với dd 0,7
mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là?
A. 57,2 B. 42,6 C. 52,6 D. 53,2
Câu 7: Este X (Có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn
hơn 1) và một amino axit .Cho 26,78 gam X phản ứng hết với 300ml dd NaOH 1M, thu được dung dịch Y.Cô cạn
dd Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 24,25 B. 26,82 C. 27,75 D. 26,25
Câu 8: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn
35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z
gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn
chức trong hỗn hợp X là A. 4,19%. B. 7,47%. C. 4,98%. D. 12,56%.
Câu 9: Thủy phân este X thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và đều
không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch kiềm, cô cạn thu được chất rắn X1
và phần hơi X2 có 0,1 mol chất hữu cơ Z. nung X1 trong không khí được 15,9g Na2CO3, 3,36 lít CO2 và hơi nước. Số
mol H2 sinh ra khi cho Z tác dụng với Na bằng một nửa số mol CO2 khi đốt Z và bằng số mol của Z. Khối lượng X1
là A. 18,8g B. 14,4g C. 19,2g D. 16,6g
Câu 10: Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh.
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung
dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O
và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:
(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro. (2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(3): Z có đồng phân hình học. (4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6. (5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là A. 1 B. 0 C. 2 D. 3
BỘ ĐỀ LUYỆN THI HOÁ HỌC HỮU CƠ – Biên soạn: GV TrÇn NghÜa Hng 098 314 9929
Trang 9
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân
hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X
làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,03. B. 0,04. C. 0,02. D. 0,012.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm
-COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một
liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối
và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792 ml khí (đktc) và khối lượng
bình tăng 4,96 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm
khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 38% B. 41% C. 35% D. 29%
Câu 13: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH
1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho
toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với
CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 22,60. B. 34,30 C. 40,60. D. 34,51.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và
c mol H2O (b – c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1
gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của
m2 là A. 97,20. B. 97,80. C. 91,20. D. 104,40.
Câu 15: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (biết MA< MB) trong 700 ml dung
dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Đun nóng Y trong H2SO4
đặc ở 140o C, thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol
đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với lượng dư hỗn
hợp NaOH, CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối
lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là A. 48,96%. B. 66,89%. C. 49,68%. D. 68,94%.
Câu 16: Hợp chất hữu cơ X ( chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180
gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn
hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt
khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng ( dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H,
O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 8 B. 12 C. 10 D. 6
Câu 17: Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH; cô cạn dung dịch thu được 2,16g hỗn hợp muối
F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64g CO2; 0,54g H2O và a gam K2CO3 , ME < 140 đv C.Trong F phải
chứa muối nào sau đây?
A. C2H5COOK. B. CH3C6H4-OK. C. CH3COOK . D. HCOOK.
Câu 18: Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ
với 400 ml dung dịch KOH 1M thu được chất hữu cơ Y và 42,0g hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3OOC-[CH2]2-OOCC2H5 B. CH3COO-[CH2]2-COOC2H5
C. CH3COO-[CH2]2-OOCC2H5 D. CH3COO-[CH2]2-OOCC3H7
Câu 19: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm 3 este đều no mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu
được 17,28g Ag. Mặt khác đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol hơn
kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54g hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy
hoàn toàn Y thu được 11,44g CO2 và 9,0g H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong
X là A. 76,7% B. 51,7% C. 58,2% D. 68,2%
Câu 20: Cho 8,19g hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở tác dụng với vừa đủ dung dịch KOH thu được
9,24g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 4,83g một ancol. Khối lượng của este có
khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là A. 5,55g B. 2,64g C. 6,66g D. 1,53g
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (MX <100 , trong phân tử X có số liên kết pi nhỏ hơn 3)
thu được thể tích khí CO2 bằng 4/5 thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ( các thể tích đo ở cùng điều kiện ). Cho m
g X tác dụng hoàn toàn vứi 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 g muối
khan. Trong số các phát biểu sau :
1. Giá trị của m là 10,56
2. Tên gọi của X là etyl fomat
BỘ ĐỀ LUYỆN THI HOÁ HỌC HỮU CƠ – Biên soạn: GV TrÇn NghÜa Hng 098 314 9929
Trang 10
3. Khối lượng muối thu được là 11,76 g
4. Số đồng phân đơn chức cùng công thức phân tử với X là 6
5. Khối lượng ancol có trong dung dịch Y là 5,52 g
Số phát biểu đúng là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam
X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi
phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic,
andehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3
dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 25,8. B. 30,0. C. 29,4. D. 26,4.
Câu 23: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m
gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung
dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối.
Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,14 gam. B. 3,90 gam. C. 3,84 gam. D. 2,72 gam
Câu 24: Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y
là A. metyl propionat và etyl propionat. B. metyl axetat và etyl axetat.
C. metyl acrylat và etyl acrylat. D. etyl acrylat và propyl acrylat.
Câu 25: Cho hỗn hợp gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon trong Y một
nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch
chứa 0,3 mol KOH, sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở( Q).
Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức phân tử của Z là
A. C4H6O2 B. C4H8O2 C. C5H8O2 D. C5H6O2
Câu 26: X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este ( đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este,
MY < MZ ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử
khối của Z là A. 74. B. 118. C. 88. D. 132.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa
đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 6,7. C. 10,7. D. 7,2.
Câu 28: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức vói NaOH thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam
hỗn hợp 2 ancol. Lấy hỗn hợp muối đem đốt cháy hoàn toàn, thu toàn bộ sản phẩm khí và hơi cho hấp thụ hết vào
dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng dung dịch giảm 3,42 gam. Khối lượng của X là
A. 7,84 gam. B. 7,70 gam. C. 7,12 gam. D. 7,52 gam.
Câu 29: Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ
vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376g Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X
bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là
đúng :
A. Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36% B. Tên của X là vinyl axetat
C. X là đồng đẳng của etyl acrylat D. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng
Câu 30: Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m
gam E cần vừa đủ 4,032 lit O2 (dktc), thu được 7,04g CO2 và 1,44g H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH
dư thì tối đa có 1,40g NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 3,31g hỗn hợp 3 muối. Khối lượng muối của axit
cacboxylic trong T là : A. 1,92g B. 1,36g C. 1,57g D. 1,95g
Câu 31: Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau.
Đốt cháy hết 11,88 gam X cần 14,784 lít khí O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 310 ml
dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol
đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y với
CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Khối lượng của este đơn chức có trong X là:
A. 5 gam B. 4 gam C. 4,4 gam D. 5,1 gam
BỘ ĐỀ LUYỆN THI HOÁ HỌC HỮU CƠ – Biên soạn: GV TrÇn NghÜa Hng 098 314 9929
Trang 11
Câu 32: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M
là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt
cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng
với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5 B. 80,0 C. 85,0 D. 97,5
Câu 33: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z ( MX< MY< MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ
cùng một axit cacboxylic ( phân tử chỉ có nhóm –COOH) và 3 ancol no ( số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol
nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8g M bằng 490ml dung dịch NaOH 1M ( dư 40% sơ với lượng phản ứng). Cô
cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8g M thì thu được
CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là: A. 34,01% B. 43,10% C. 24,12% D. 32,18%
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C=C), mạch hở cần
vừa đủ 0,54 mol O2, thu được 21,12 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn
dung dịch thu được m’ gam muối khan và 5,28 gam một chất hữu cơ Y. Giá trị của m’ là:
A. 10,08 B. 13,2 C. 9,84 D. 11,76
Câu 35: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3
dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức mạch hở,
đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là:
A. 50% và 50% B. 30% và 70% C. 40% và 60% D. 80% và 20%

You might also like