Professional Documents
Culture Documents
Chuyen de Hoa Hoc 12 - 11a3
Chuyen de Hoa Hoc 12 - 11a3
BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 12 – LỚP 12A3 – NĂM HỌC 2022 – 2023
Chuyên đề I: Este – chất béo ......................................................................................................................2
Bài 1: Este .................................................................................................................................................2
Bài 2: Chất béo .........................................................................................................................................9
Chuyên đề II: Cacbohiđrat .......................................................................................................................15
Chuyên đề III: Amin – aminoaxit – protein.............................................................................................20
A. Amin ....................................................................................................................................................20
B. Amino axit ..........................................................................................................................................22
C. Peptit ...................................................................................................................................................25
Câu hỏi lí thuyết....................................................................................................................................25
Các dạng bài tập....................................................................................................................................26
D. Protein ................................................................................................................................................29
Chuyên đề IV: Polime và vật liệu polime .............................................................................................30
A. Lý thuyết ............................................................................................................................................30
B. Bài tập .................................................................................................................................................32
Chuyên đề V: Đại cương về kim loại .......................................................................................................34
A. Lí thuyết .............................................................................................................................................34
I. Vị trí của kim loại trong bhtth và cấu tạo của kim loại .....................................................................34
II. Tính chất vật lý của kim loại ............................................................................................................34
III. Tính chất hóa học - dãy điện hóa kim loại ......................................................................................35
IV. Ăn mòn kim loại .............................................................................................................................36
V. Điều chế kim loại .............................................................................................................................38
B. Bài tập .................................................................................................................................................40
Dạng 1: Kim loại tác dụng với phi kim ................................................................................................40
Dạng 2: Kim loại tác dụng với axit hcl, h2so4 loãng.............................................................................40
Dạng 3: Kim loại tác dụng với axit h2so4 dặc, hno3 ................................................................................41
Dạng 4. Kim loại tác dụng với dung dịch muối.........................................................................................42
Dạng 5. Bài tập co/h2 khử oxit của kim loại .........................................................................................43
Dạng 6: Bài tập điện phân ....................................................................................................................44
Chuyên đề VI: Kim loại kiềm – kiềm thổ - nhôm ...................................................................................47
Bài 1: Kim loại kiềm và một số hợp chất của kim loại kiềm ..............................................................47
Bài 2: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ .........................................48
I. Câu hỏi lí thuyết ................................................................................................................................48
II. Bài tập ..............................................................................................................................................51
Bài 3: Nhôm ............................................................................................................................................57
I. Lí thuyết .............................................................................................................................................57
Chuyên đề VII: Sắt và một số kim loại quan trọng ................................................................................61
A. Sắt .......................................................................................................................................................61
I. Lí thuyết ............................................................................................................................................61
II. Bài tập ..............................................................................................................................................61
B. Các hợp chất và hợp kim của sắt .....................................................................................................63
I. Lí thuyết ............................................................................................................................................63
II. Bài tập ..............................................................................................................................................64
C. Crom, đồng và hợp chất....................................................................................................................65
I. Lí thuyết ............................................................................................................................................65
II. Bài tập ..............................................................................................................................................67
Chuyên đề VIII: Hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường .................................69
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 1
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 2
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 21. Cho các chất CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3, CH3COOCH3. Chât ít tan trong nước nhất là
A. CH3COOH B. C2H5OH C. HCOOCH3 D. CH3COOCH3
Câu 22. Chỉ ra nội dung đúng?
A. Este của axit cacboxylic thường là những chất lỏng khó bay hơi.
B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn so với các axit cacboxylic tạo nên este đó.
C. Các este đều nặng hơn nước.
D. Các este tan tốt trong nước.
Câu 23. Sắp xếp theo chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất (1) C3H7COOH, (2) CH3COOC2H5 và
(3) C3H7CH2OH, ta có thứ tự:
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (1). C. (1), (3), (2). D. (3), (2), (1)
Câu 24. Cho các phát biểu sau:
(a) Este có thể là chất rắn, lỏng, khí ở điều kiện thường;
(b) So với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon hoặc có cùng khối lượng phân tử thì este có nhiệt
độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn;
(c) Các este thường có mùi thơm đặc trưng;
(d) Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước;
(e) Este HCOOCH3 có nhiệt độ sôi thấp hơn este CH3COOCH3;
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 25. Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hòa nhài. CTCT của benzyl axetat là
A. CH3COOC6H5. B. CH3COOCH2C6H5. C. C6H5CH2COOCH3. D. C6H5COOCH3
Câu 26. Etyl propionat là một este có mùi dứa. CTCT của etyl propionat là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
III. Tính chất hóa học
Câu 27. Mệnh đề sai là
A. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
B. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch brom.
D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
Câu 28. Etyl axetat không tác dụng với:
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, t0). B. H2 (xúc tác Ni, t0).
C. Dung dịch KOH (t0). D. O2, t0.
Câu 29. Polivinyl axetat là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C2H5COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOC2H5.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 30. Đun nóng chất X có CTPT C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. CTCT của X là
A. HCOOC2H5. B. C2H5COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 31. Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được natri axetat và etanol. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 32. Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được
A. axit axetic và ancol vinylic B. axit axetic và anđehit axetic
C. axit axetic và ancol etylic D. axit axetic và axetilen
Câu 33. Khi thủy phân hai este HCOOCH3 và CH3COOCH3 trong môi trường kiềm dư thì thu được:
A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol
C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và nước.
Câu 34. Một este có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hết 1 mol X thành hỗn hợp Y. X có CTCT
nào để Y cho phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất?
A. HCOOCH2CH = CH2 B. HCOOCH = CHCH3
C. CH3COOCH = CH2 D. CH2 = CHCOOCH3
Câu 35. Cho este X có CTCT thu gọn CH3COOCH=CH2. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. X là este chưa no, đơn chức
B. X được điều chế từ phản ứng giữa ancol và axit tương ứng
C. X có thể làm mất màu nước brom
D. Xà phòng hóa cho sản phẩm là muối và anđehit
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 3
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 36. Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y
có công thức C2H3O2Na. CTCT của X là
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
Câu 37. Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol
metylic. CTCT của C4H8O2 là
A. C3H7COOH. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3.
Câu 38. Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với:
Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (t0) nhưng không phản ứng Na. CTCT của X1, X2 lần lượt là
A. CH3COOH, HCOOCH3. B. CH3COOH, CH3COOCH3.
C. HCOOCH3, CH3COOH. D. (CH3)2CHOH, HCOOCH3.
Câu 39. Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH ?
A. 8. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 40. Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
sinh ra Ag là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 41. Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:
(a) CH3COOC2H5 + NaOH → (b) HCOOCH=CH2 + NaOH →
(c) C6H5COOCH3 + NaOH → (d) HCOOC6H5 + NaOH →
(e) CH3OCOCH=CH2 + NaOH → (g) C6H5COOCH=CH2 + NaOH →
Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol ?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 42. Cho các chất HCOOCH3; CH3COOH; CH3COOCH=CH2; CH3COOC(CH3)=CH2;
CH3COOC2H5; HCOOCH2-CH=CH2. Khi cho các chất trên tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản
phẩm có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số chất thoả mãn điều kiện trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 43. Các chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các tính chất sau:
(1) X có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh, phản ứng được với Na và NaOH.
(2) Y tác dụng được với dung dịch NaOH, được điều chế từ ancol và axit có cùng số nguyên tử cacbon
trong phân tử.
(3) Z có mạch cacbon không phân nhánh, tác dụng với dung dịch NaOH và có phản ứng tráng bạc.
X, Y, Z lần lượt là
A. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.
B. CH3(CH2)2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.
C. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3.
D. CH3(CH2)2COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH(CH3)2.
Câu 44. Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện
tượng (1); Lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả 2
lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
A. Chất lỏng tách thành 2 lớp, chất lỏng đồng nhất
B. Chất lỏng tách 2 lớp, chất lỏng thành 2 lớp
C. Sủi bọt khí, Chất lỏng thành 2 lớp
D. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng thành 2 lớp
Câu 45. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình
thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 4
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 5
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
B. BÀI TẬP
DẠNG 1: Phản ứng cháy của este
VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam
H2O. CTPT của X là gì?
Ví dụ 2: Đốt cháy hết 15 ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ X cần dùng 30 ml O2, sản phẩm thu được chỉ
gồm CO2 và H2O có thể tích bằng nhau. X là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C3H6O3. D. C2H4O2.
Ví dụ 3: Đốt cháy 3,06 gam este no, đơn chức X, mạch hở. Sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung
dịch Ba(OH)2 thì xuất hiện 11,82 gam kết tủa đồng thời có thêm 11,655 gam muối axit. CTPT este là gì?
Ví dụ 4: X là hỗn hợp hai este đơn chức (tạo bởi cùng một ancol với 2 axit đồng đẳng liên tiếp). Đốt cháy
hoàn toàn 28,6 gam X thu 1,4 mol CO2 và 1,1 mol H2O. CTPT hai este là gì?
TỰ LUYỆN
Câu 1. Đốt cháy 2,32 gam este no, đơn chức, mạch hở X, sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung dịch
nước vôi trong dư thấy xuất hiện 12 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 4,56 gam. CTPT
este là
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C6H12O2 D. C5H10O2
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được CO2 và H2O
với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. CTCT của X là
A. HCOOC3H7 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 2 thể tích một este A tạo thành 8 thể tích CO2 và 8 thể tích hơi nước. Các thể
tích khí và hơi được đo trong cùng điều kiện. CTPT của A là
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol
đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 2.
Câu 5. Đốt cháy hoàn 4,4 gam một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi
trong dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 1,02 g một este đơn chức X thu được 2,2 gam CO2. CTPT của X là
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2
Câu 7. Đốt cháy hết m gam một este đơn chức no, mạch hở thu được (m + 2,8) gam CO2 và (m − 2,4) gam
H2O. CTPT của este là
A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam
H2O. CTPT của hai este là
A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H6O2. D. C4H8O2.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào
bình đựng dung dịch nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol của CO2 và H2O sinh ra
lần lượt là:
A. 0,1 và 0,1 mol. B. 0,1 và 0,01 mol. C. 0,01 và 0,1 mol. D. 0,01 và 0,01.
Câu 10. Cho hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn X thu được nCO2 =1,5n H2O =nO2 .
Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH và tham gia phản ứng tráng gương. CTCT thu gọn của X là:
A. HCOOCH2CH3. B. HCOOCH2CH=CH2. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
DẠNG 2: Hiệu suất phản ứng este hóa
VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng
este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu gam?
Ví dụ 2: Lấy 0,6 gam axit axetic tác dụng với lượng dư một ancol đơn chức X thu được 0,592 gam một
este (H = 80%). Tìm công thức ancol?
TỰ LUYỆN
Câu 11. Đun 9,2 gam glixerol với 19,2 gam CH3COOH (xt H+) thu được m gam một chất hữu cơ E chỉ
chứa một loại nhóm chức, biết H = 60%, giá trị m là
A. 21,8 B. 13,95 C. 13,08 D. 36,33
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 6
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 12. Lấy 0,2 mol một axit đơn chức X tác dụng với lượng dư ancol etylic thu được 7,92 gam một este.
Biết hiệu suất este hóa là 45%. Tìm công thức axit?
A. CH3COOH B. C2H5COOH C. C3H7COOH D. C2H3COOH
Câu 13. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác
dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản
ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12. B. 16,20. C. 6,48. D. 8,10.
DẠNG 3: PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE
Phản ứng thủy phân este đơn chức thông thường trong môi trường kiềm
VÍ DỤ
Ví dụ 1: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 150ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là bao nhiêu gam?
Ví dụ 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung
dịch NaOH 1M (to). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là bao nhiêu ml?
Ví dụ 3: Một hỗn hợp X gồm etyl axetat và etyl fomiat. Thủy phân 8,1 g hỗn hợp X cần 200ml dung dịch
NaOH 0,5M. Phần trăm về khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Ví dụ 4: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và
2,3 gam ancol etylic. CTCT của este là gì?
Ví dụ 5: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức đồng phân nhau thì cần dùng vừa đủ 100
ml dung dịch NaOH 2M. CTCT của 2 este là gì?
Ví dụ 6: Cho 16,72 g metyl propionat tác dụng với 100ml hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn là bao nhiêu?
Ví dụ 7: Hợp chất X chức các nguyên tố C, H, O. Cứ hóa hơi 1,2 gam X sẽ chiếm cùng thể tích với 0,64
gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Cho 9 gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH
2M đun nóng thì thu được dung dịch A có chứa muối của axit hữu cơ và ancol.
a. CTCT của X là
A. CH3COOCH3 B. CH3COOH C. HO-CH2-CHO D. HCOOCH3
b. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch A?
A. 25.88 gam B. 20,2 gam C. 44,6 gam D. 21,55 gam
TỰ LUYỆN
Câu 14. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 50ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 4,1 g B. 8,5 g C. 10,2 g D. 8,2 g
Câu 15. Cho 10,4 g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch
NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 22%. B. 42,3%. C. 57,7%. D. 88%.
Câu 16. Este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 g muối natri fomat và 8,4 ancol. X là
A. metyl fomat B. etyl fomat C. propyl fomat D. butyl fomat
Câu 17. Một este đơn chức có tỉ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch
NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng. CTCT thu gọn của este này là
A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
Câu 18. Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ,
thu được muối hữu cơ Y và 4,6g ancol Z. Tên gọi của X là
A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat.
Câu 19. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với
100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat.
Câu 20. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH
1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat
Câu 21. Đun nóng 8,6 gam CH 2 =CHCOOCH3 với 120 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được khối lượng rắn là
A. 9,4 g B. 12,6 g C. 10,2 g D. Cả A, B, C đều sai
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 7
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 22. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với
100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etylaxetat. B. Propylfomat. C. Metylfomat. D. Metylaxetat.
Câu 23. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X
với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. CTCT thu gọn của X là
A. C2H5COOCH3 B. HCOOCH2CH2CH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOCH(CH3)2
Câu 24. Cho 4,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri.
CTCT của E có thể là
A CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5
Câu 25. Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH
1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 26. Xà phòng hoá 17,6g este đơn chức bằng 100ml NaOH 1M và KOH 1M vùa đủ được 20,8g muối.
Xác định tên este?
A. etyl axetat B. Etyl fomat C. Metyl propionat D. Metyl fomat
Câu 27. X là este có công thức là C4H8O2. Khi thuỷ phân 4,4 gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M
khi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,4 gam chất rắn. CTCT của X là
A. CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. C4H9COOH
Câu 28. Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 g hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100ml dung dịch NaOH 1,5M.
Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CTCT
thu gọn của X, Y là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. D. C3H7COOCH3 và C4H9COOC2H5.
Câu 29. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam
muối của một axit và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Câu 30. Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomat và metyl axetat tác dụng với NaOH thì hết 150 ml
dung dịch NaOH 2M. Khối lượng metyl fomat trong hỗn hợp là
A. 3,7 gam. B. 3 gam. C. 6 gam. D. 3,4 gam.
Câu 31. Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung
dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g B. 20,0g C. 16,0g D. 12,0g
Câu 32. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng
vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là
A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml.
Phản ứng thủy phân este của phenol trong môi trường kiềm
VÍ DỤ
Ví dụ 1: Đun 9,9 gam phenyl benzoat với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,2 gam B. 13 gam C. 15 gam D. 21,6 gam
Ví dụ 2: Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 2:1. Đun
nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không khử được
AgNO3 /NH3. Biết Mx < 140 đvC. CTCT của X là
A. HCOOC6H5 B. CH3COOC6H5 C. C2H5COOC6H5 D. C2H3COOC6H5
TỰ LUYỆN
Câu 33. Trộn 13,6 g phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2 g B. 10,2 g C. 19,8 g D. 21,8 g
Câu 34. Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800
ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là :
A. 5,60 gam. B. 4,88 gam. C. 6,40 gam. D. 3,28 gam.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 8
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 35. Cho 13,6g este đơn chức (phân tử có một vòng benzen) tác dụng vừa đủ với 200ml NaOH 1M
thu được 19,8g muối. Cấu tạo của este là
A. CH3COOC6H5 B. HCOOC6H5 C. C2H3COOC6H5 D. CH3COOCH2C6H5
Phản ứng thủy phân este tạo thành anđehit hoặc xeton
Câu 36. Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản
ứng thu được một muối và anđehit. Số CTCT của este thoả mãn tính chất trên là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 37. Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH
1 M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit axetic. CTCT của este là
A. HCOOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2
Câu 38. Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc.
CTCT của X là
A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH=CHCH3
C. HCOOCH2CH=CH2 D. HCOOC(CH3)=CH2
BÀI 2: CHẤT BÉO
A. LÍ THUYẾT
Câu 1. Chất béo là trieste của axit béo với chất nào sau đây?
A. Etanol B. Etylen glicol C. Glixerol D. Metanol
Câu 2. Axit nào sau đây không tạo ra chất béo?
A. Axit oleic B. Axit acrylic C. Axit stearic D. Axit panmitic
Câu 3. Dãy các axít béo là
A. Axit axetic, axit acrylic, axit propionic. B. Axit panmitic, axit oleic, axit propionic.
C. Axit axetic, axit stearic, axit fomic. D. Axit panmitic, axit oleic, axit stearic.
Câu 4. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5 B. (C17H35COO)2C2H4
C. (CH3COO)3C3H5 D. (C2H5COO)2C3H5
Câu 5. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo ?
A. (CH3COO)3C3H5. B. (C17H35COO)2C2H4.
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C2H3COO)3C3H5.
Câu 6. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5 B. C15H31COOCH3
C. (C17H33COO)2C2H4 D. (C17H35COO)3C3H5
Câu 7. Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein B. tristearin C. trilinolein D. tripanmitin
Câu 8. Công thức của triolein là
A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
Câu 9. Chất béo tripanmitin có công thức là
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 10. Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH dư thu được glixerol và
A. C17H35COONa B. C17H33COONa C. C15H31COONa D. C17H31COONa
Câu 11. Khi thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong môi trường NaOH ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol B. C15H31COONa và glixerol
C. C15H31COOH và glixerol D. C17H35COONa và glixerol
Câu 12. Phát biểu sai là
A. Chất béo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
B. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.
C. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
D. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Câu 13. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái rắn?
A. Etyl axetat B. Triolein C. Tristearin D. Trilinolein
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 9
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 14. Ở nhiệt độ thường chất nào sau đây ở trạng thái rắn
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. CH3COOC2H5. D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 15. Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường?
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5.
C. C6H5OH (phenol). D. (C17H35COO)3C3H5
Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành đun chất béo với H2 (xúc tác Ni)
B. Tên gọi của chất béo có công thức (C15H31COO)3C3H5 là triolein
C. Chất béo không tan được trong nước
D. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được muối dùng làm xà phòng.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
B. Chất béo lỏng có phản ứng cộng H2
C. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol
D. Chất béo rắn được tạo nên từ các gốc axit béo không no
Câu 18. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi thủy phân chất béo luôn thu được etylen glicol
B. Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin
C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm
bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein
B. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật
C. Trong phân tử trilinolein có 9 liên kết
D. Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo thu được 3 mol glixerol
Câu 20. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn ancol có cùng phân tử khối.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẳn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
Câu 21. Cho các chất sau: triolein, tristearin, tripanmitin, vinyl axetat, metyl axetat. Số chất tham gia phản
ứng cộng H2 (Ni, t°) là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 22. Cho các tính chất sau :
1. Chất lỏng hoặc rắn 2. Tác dụng với dung dịch Br2
3. Nhẹ hơn nước 4. Không tan trong nước
5. Tan trong xăng 6. Phản ứng thủy phân
7. Tác dụng với kim loại kiềm 8. Cộng H2 vào gốc ancol
Những tính chất SAI của chất béo là
A. 2, 5, 7. B. 7, 8. C. 3, 6, 8. D. 2, 7, 8.
Câu 23. Trong cơ thể chất béo bị oxi hóa thành các chất nào sau đây ?
A. NH3 và CO2. B. H2O và CO2. C. CO và H2O. D. NH3, CO2 và H2O.
Câu 24. Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?
A. Hiđro hoá axit béo. B. Hiđro hoá chất béo lỏng.
C. Đehiđro hoá chất béo lỏng. D. Xà phòng hoá chất béo.
Câu 25. Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol
C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
D. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
Câu 26. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo panmitic và stearic, số loại trieste tạo ra tối đa là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 10
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 27. Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm
glixerol, axit panmitic và axit oleic, số CTCT của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6 B. 8 C. 2 D. 4
Câu 28. Đun glixerol với hỗn hợp các axit stearic, oleic, panmitic (xúc tác H2SO4) có thể thu được bao
nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo)?
A. 18. B. 15. C. 16. D. 17.
Câu 29. Có bao nhiêu trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH, C17H33COOH;
C17H31COOH?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 30. Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri
stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Số CTCT phù hợp của X là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 31. Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri
panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Công thức phân tử chất X là C52H95O6
B. Phân tử X có 5 liên kết pi
C. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2
D. 1 mol X phản ứng được tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch
Câu 32. Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước dưới đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ. Sau đó để nguội.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 11
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
lỏng đồng nhất; để nguội hỗn hợp và thêm vào dung dịch muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hỗn hợp tách
thành hai lớp: phía trên là chất màu trắng X, phía dưới là chất lỏng. Chất X là
A. Axit stearic. B. Natri stearat. C. Glixerol. D. Natri clorua.
Câu 35. Cho các phát biểu sau đây:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(b) Chất béo là các chất lỏng.
(c) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
(d) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(e) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có niken xúc tác thì thu được chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2
Câu 36. Có các nhận định sau:
(a) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit…
(b) Lipit là chất béo.
(c) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm gọi phản ứng xà phòng hóa.
(d) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
(e) Các chất béo không tan trong nước do không có liên kết hiđro với nước.
(g) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
Số nhận định đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 37. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(d) Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1: 1.
(e) Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2
Câu 38. Có các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic số cacbon chẵn từ 12 đến 24, phân
nhánh.
(b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
(c) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(d) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(e) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
(g) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong đimetyl ete.
(c) Xà phòng là muối natri hay kali của các axit béo.
(d) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hay kiềm đều thu được glixerol.
(e) Chất béo lỏng có thành phần chủ yếu là chứa các gốc axit béo không no.
(g) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Ở nhiệt độ phòng, chất béo chứa chủ yếu các gốc axit không no thì chất béo ở trạng thái lỏng (dầu),
chất béo chứa chủ yếu các gốc axit no thì chất béo ở trạng thái rắn (mỡ).
(c) Trieste (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là tristearin.
(d) Dầu ăn dễ tan trong nước, còn mỡ không tan trong nước.
(e) Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có H2SO4 đặc làm xúc tác là phản ứng một chiều.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 12
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
(g) Các loại dầu mỡ động thực vật đều dễ bay hơi hơn nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
B. BÀI TẬP TÍNH TOÁN
Dạng 1: Phản ứng thủy phân
VÍ DỤ
Ví dụ 1: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol
và 459 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 443 B. 442 C. 444 D. 445
Ví dụ 2: Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit cần V ml dung dịch NaOH 1M thu được 9,2 gam
glixerol và m gam muối. Tính V và m?
Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol
và 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
A. 886 B. 888 C. 890 D. 884
Ví dụ 4: Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối
C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Trong phân tử X có
A. 2 gốc C15H31COO B. 3 gốc C17H35COO
C. 2 gốc C17H35COO D. 3 gốc C15H31COO
TỰ LUYỆN
Câu 39. Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat.
Giá trị của m là
A. 200,8 B. 183,6 C. 211,6 D. 193,2
Câu 40. Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và
m gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 91,8 B. 83,8 C. 79,8 D. 98,2
Câu 41. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam một triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam B. 18,24 gam C. 18,38 gam D. 17,80 gam
Câu 42. Một loại chất béo có chứa 89% tristearin và 11% axit stearic (theo khối lượng). Xà phòng hóa
hoàn toàn 100 gam chất béo đó bằng dung dịch NaOH (phản ứng vừa đủ), sau phản ứng thu được m gam
xà phòng. Giá trị của m là
A. 124,56 B. 102,25 C. 108,48 D. 103,65
Câu 43. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng 250 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng (lượng
KOH được lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 100,2 gam
hỗn hợp chất rắn khan gồm hai chất. Tên gọi của X là
A. trilinolein B. tristearin C. triolein D. tripanmitin
Dạng 2: Phản ứng của chất béo không no với H2/Br2
VÍ DỤ
Ví dụ 1: Hiđro hóa hoàn toàn 26,52 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672 B. 4,032 C. 2,016 D. 1,792
Ví dụ 2: Hiđro hoá hoàn toàn m gam triolein thì thu được 89 gam tristearin. Giá trị m là
A. 84,8 B. 88,4 C. 48,8 D. 88,9
TỰ LUYỆN
Câu 44. Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344 B. 0,448 C. 2,688 D. 4,032
Câu 45. Cho m gam triolein tác dụng hoàn toàn với H2 dư thu được (m + 0,3) gam chất X. Nếu cho toàn
bộ X tác dụng hết với dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 45,6 B. 45,9 C. 48,3 D. 48,0
Dạng 3: Phản ứng đốt cháy chất béo
VÍ DỤ
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol triglixerit X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 5 mol. Mặt
khác, cho a mol X tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20 B. 0,12 C. 0,10 D. 0,15
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 13
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Ví dụ 2: Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic,
axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 17,472 lít B. 16,128 lít C. 20,160 lít D. 15,680 lít
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo trung tính, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol.
Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,30 B. 0,18 C. 0,20 D. 0,15
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và
1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 18,28 gam B. 25,02 gam C. 27,42 gam D. 27,14 gam
TỰ LUYỆN
Câu 46. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol triglixerit X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt
khác, cho a mol X tác dụng tối đá với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20 B. 0,12 C. 0,10 D. 0,15
Câu 47. Thuỷ phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri
stearat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ
giữa a, b, c là
A. b – c = 5a B. b – c = 3a C. b – c = 4a D. b – c = 2a
Câu 48. Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam
nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 120 ml B. 360 ml C. 240 ml D. 480 ml
Câu 49. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol
H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn
chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 43,14 B. 37,68 C. 37,12 D. 36,48
Câu 50. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18
mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16 B. 57,12 C. 60,36 D. 54,84
Câu 51. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu
thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối.
Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,03 B. 0,04 C. 0,02 D. 0,01
Câu 52. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06
mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 7,612 gam B. 7,512 gam C. 7,412 gam D. 7,312 gam
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 14
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 15
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 16
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 31. Cho các chất ancol etylic, glixerin, glucozơ và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1.
Câu 32. Cho các dung dịch sau CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH. Số
lượng dung dịch có thể hoà tan được Cu(OH)2 là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 33. Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, C12H22O11 (saccarozơ). Số chất trong dãy
tham gia được phản ứng tráng gương là
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
Câu 34. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng
tráng gương là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5.
Câu 35. Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, etilen glicol, axetilen,
fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
NHẬN BIẾT
Câu 36. Để phân biệt đường mía, ancol etylic, đường mạch nha chỉ cần dùng 1 thuốc thử là
A. AgNO3/NH3 B. Cu(OH)2 C. H2 (xt Ni, to) D. A, B, C đúng
Câu 37. Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được nhóm chất nào sau đây?
A. Glixerol, glucozơ, fructozơ B. Saccarozơ, glucozơ, fructozơ
C. Saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic D. Saccarozơ, glixerol
Câu 38. Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, glixerol. Để phân biệt
3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử.
A. Dung dịch iot B. Dung dịch axit
C. Dung dịch iot và phản ứng tráng bạc D. Phản ứng với Na
Câu 39. Thuốc thử duy nhất có thể chọn để phân biệt các dung dịch glucozơ, etylic, HCHO, glixerin là
A. Ag2O/NH3 B. Cu(OH)2 C. Na D. H2
Câu 40. Chỉ dùng thêm một hoá chất nào sau đây để phân biệt 3 chất: Glixerol, Ancol etylic, Glucozơ.
A. Quỳ tím B. CaCO3 C. CuO D. Cu(OH)2
Câu 41. Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là:
A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Saccarin
Câu 42. Cho hai dung dịch: Dung dịch chuối xanh, dung dịch chuối chín. Chỉ dùng một thuốc thử duy
nhất nào sau đây để phân biệt hai dung dịch trên?
A. Na B. Quì tím C. Cu(OH)2 D. NaOH
Câu 43. Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
A. với axit H2SO4. B. với kiềm. C. với dd iôt. D. thuỷ phân.
Câu 44. Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?
A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4.
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
C. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.
Câu 45. Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các
chất sau làm thuốc thử ?
A. Cu(OH)2/OH-. B. NaOH. C. HNO3. D. AgNO3/NH3.
B. BÀI TẬP
DẠNG 1: PHẢN ỨNG TRÁNG GƯƠNG
VÍ DỤ
Ví dụ 1: 3,6 gam glucozơ phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag thu được là gì?
Ví dụ 2: Đun nóng dd chứa m g glucozơ với dd AgNO3/NH3 thì thu được 32,4 g Ag. Giá trị m là gì?
Ví dụ 3: Cho 200 ml dd glucozơ phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3 trong NH3 thấy có 10,8g Ag tách ra.
Tính nồng độ mol/lít của dd glucozo đã dùng?
Ví dụ 4: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được
dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ thu được khối lượng Ag là bao nhiêu?
TỰ LUYỆN
Câu 1. Đun nóng dd chứa 9g glucozơ với AgNO3NH3 vừa đủ. Tính lượng Ag thu được
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 17
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 18
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 19
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 20
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
VÍ DỤ
VÍ DỤ 1: Cho 5,9 gam propylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
VÍ DỤ 2: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dd HCl x (M). Sau khi phản ứng xong thu được
dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là bao nhiêu?
VÍ DỤ 3: Để trung hòa 25 gam dung dịch của 1 amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung
dịch HCl 1M. CTPT của X là gì?
TỰ LUYỆN
Câu 1. Cho etylamin tác dụng đủ 2000 ml dung dịch HCl 0,3M. Khối lượng sản phẩm thu được là
A. 48,3g. B. 48,9g. C. 94,8g. D. 84,9g.
Câu 2. Cho anilin tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng
là
A. 18,6g B. 9,3g C. 37,2g D. 27,9g.
Câu 3. Cho 5,9 gam hỗn hợp X gồm 3 amin: propylamin, etylmetylamin, trimetylamin tác dụng vừa đủ
với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100ml B. 200ml C.150ml D. Kết quả khác
Câu 4. HCHC X mạch hở (chứa C, H, N) trong đó N chiếm 23,73% về khối lượng. Biết X t/d được với
HCl với tỉ lệ số mol 1:1. CTPT của X là
A. C2H7N B. C3H7N C. C3H9N D. C4H11N
Câu 5. Trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức cần 100 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là
A. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N
Câu 6. Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn
dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 100ml B. 50ml C. 200ml D. 320ml.
Câu 7. Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100ml dung
dịch HCl 1M. CTPT của X là
A. C2H7N B. CH5N C. C3H5N D. C3H7N
Câu 8. Cho 7,6 g hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc 1, kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl
1M. Hai amin trên là
A. CH3NH2, CH3NHCH3, B. CH3NH2, C2H5NH2
C. C2H5NH2,C3H7NH2 D. C3H7NH2, C4H9NH2
Câu 9. Một hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp phản ứng vừa đủ với 0,1 lit dung dịch
H2SO4 1M cho ra 1 hỗn hợp 2 muối có khối lượng là 17,68g. Xác định CTPT và khối lượng của mỗi amin
A. 4,5g C2H5-NH2; 2,8g C3H7-NH2 B. 2,48 g CH3-NH2; 5,4g C2H5-NH2
C. 1,55g CH3-NH2; 4,5g C2H5-NH2 D. 3,1g CH3-NH2; 2,25g C2H5-NH2
DẠNG 2: ĐỐT CHÁY AMIN
VÍ DỤ
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin no, đơn chức X thu được 6,72 lít CO2. CTPT của X là
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C3H9N. D. CH5N.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin đơn chức no, phải dùng hết 10,08 lit khí oxi (đktc). CTPT
của amin đó là
A. C2H5N B. CH3NH2 C. C4H9NH2 D. C3H7NH2
Ví dụ 3: Đốt cháy một amin đơn chức no ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2: nH2O=2:3. Số CTCT
của amin trên là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một amin thu được 6,72 lit CO2 (đktc) và 9 g H2O. Amin là
A. C2H5N B. C3H9N C. C3H10N2 D. C3H8N2
Ví dụ 5: Đốt cháy 6 g một HCHC A thu được 8,8g CO2; 7,2g H2O và 2,24 lit N2 (đktc). Biết 0,1 mol A
phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl. Xác định CTPT của A?
A. C2H3N B. C2H8N2 C. C2H6N2 D. C2H7N
TỰ LUYỆN
Câu 10. Phương trình cháy của amin CnH2n+3N, cứ 1 mol amin trên cần dùng lượng oxi là
A. (6n+3)/4 B. (2n+3)/2 C. (6n+3)/2 D. (2n+3)/4.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai amin no đơn chức, bậc một là đồng đẳng liên tiếp thu được
2,24 lit khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Giá trị của m là
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 21
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 22
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 23
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
A. 120 B. 90 C. 60 D. 80
Câu 4. Một α-amino axit X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 10,68 gam X t/d với HCl dư
thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. axit glutamic. B. valin. C. alanin. D. Glixin
Câu 5. X là một α-amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 18,12 gam X tác dụng với
KOH dư thu được 22,68 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. C6H5- CH(NH2)-COOH B. CH3- CH(NH2)-COOH
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH D. C3H7CH(NH2)CH2COOH
Câu 6. X là một aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với
NaOH vừa đủ tạo ra 1,11 gam muối. Công thức cấu tạo của X là :
A. H2N- CH2-COOH B. CH3- CH(NH2)-COOH
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH D. C3H7-CH(NH2)-COOH
Câu 7. Cho 4,41g một aminoaxit X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 5,73g muối. Mặt khác cũng
lượng X như trên nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,505 g muối clorua. CTCT của X là:
A. HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH B. CH3CH(NH2)COOH
C. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH D. Cả A,C
Câu 8. α -aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được
13,95 gam muối khan. CTCT thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 9. Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam
muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. CTCT của X là
A. H2NC2H3(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2. C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH
Câu 10. X là một α-amino axit no chỉ chứa 1 nhóm - NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 15,1 g X tác dụng
với HCl dư thu được 18,75 g muối. CTCT của X là
A. H2N-CH2-COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. C6H5-CH(NH2)-COOH. D. C3H7-CH(NH2)-COOH.
Câu 11. Amino axit X mạch không nhánh chứa a nhóm COOH và b nhóm NH2. Khi cho 1 mol X tác
dụng hết với dd NaOH thu được 144 gam muối. CTPT của X là:
A. C3H7NO2 B. C4H7NO4 C. C4H6N2O2 D. C5H7NO2
Câu 12. Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dd sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của
X là
A. H2NC4H8COOH. B. H2NC3H6COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NCH2COOH.
Câu 13. Chất A có phần trăm các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là 40,45%, 7,86%, 15,73%, còn lại là
O. Khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 100g/mol. A vừa tác dụng với dd NaOH vừa tác dụng với
dd HCl, có nguồn gốc từ thiên nhiên. CTCT của A là:
A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-(CH2)2-COOH
C. H2N-CH2-COOH D. H2N-(CH2)3-COOH
Câu 14. Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 g muối khan. CTCT
của X là
A. H2NC4H8COOH. B. H2NC3H6COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NCH2COOH.
Câu 15. Đun nóng 100 ml dung dịch amino axit 0,2 M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25
M hoặc với 80 ml dung dịch HCl 0,5 M. Công thức phân tử của amino axit là:
A. (H2N)2C2H3COOH B. H2NC2H3(COOH)2 C. (H2N)2C2H2(COOH)2 D. H2NC2H4COOH
Câu 16. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amino axit tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2 M thì thu được 18,504
gam muối. Vậ y thể tích dung dịch HCl phải dùng là:
A. 0,8 lít B. 0,08 lít C. 0,4 lít D. 0,04 lít
Câu 17. X là một amino axit no chỉ chứa một nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Cho 2,06 gam X phản
ứng vừa đủ với NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,5 g muối. Vậy công thức của X là:
A. H2N-CH2-COOH B. CH3-CH(NH2)COOH
C. CH3-CH(NH2)CH2COOH D. C3H7CH(NH2)COOH.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 24
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 18. Cho 22,15 g muối gồm CH2NH2COONa và CH2NH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml
dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là:
A. 46,65 g B. 45,66 g C. 65,46 g D. Kết quả khác
Câu 19. Cho 4,41 g một aminoaxit X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 5,73 g muối. Mặt khác
cũng lượng X như trên nếu cho tác dụng với dd HCl dư thu được 5,505 g muối clorua. Xác định CTCT
của X.
A. HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH B. CH3CH(NH2)COOH
C. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH D. Cả A và B
Câu 20. Cho 2.46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40
ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là
A. 3,52 gam B. 6,45 gam C. 8,42 gam D. 3,34 gam
C. PEPTIT
CÂU HỎI LÍ THUYẾT
Câu 1. Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm
A. NO2. B. NH2. C. COOH. D. CHO.
Câu 2. Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 3. Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau
C. mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. mà 3 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi 2 liên kết peptit.
Câu 4. Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Gly-Ala có phản ứng màu biure.
C. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit. D. Đimetylamin là amin bậc ba.
Câu 6. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết
peptit trong phân tử X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 7. Từ glyxin và alanin có thể tạo ra tối đa mấy loại đipeptit ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8. Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao
nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 9. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin
và glyxin?
A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 10. Có tối đa bao nhiêu loại tripeptit mạch hở mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
A. 3 B. 5 C. 6 D. 8
Câu 11. Số đồng phân tripeptit mạch hở tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 12. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin,
alanin và phenylalanin?
A. 6 B. 9 C. 4 D. 3
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit
C. Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm thu được các α-aminoaxit.
D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây sai?
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 25
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 26
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Ví dụ 3: Cho peptit X được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit X thuộc loại gì?
Ví dụ 4: Khối lượng phân tử của Gly-Ala-Gly-Ala-Val là bao nhiêu?
TỰ LUYỆN
Câu 1: Cho một peptit được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 160 đvC. Peptit thuộc loại
A. Tripeptit. B. Đipeptit. C. Tetrapeptit. D. Pentapepit.
Câu 2: Cho peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại
A. Tripeptit. B. Đipeptit. C. Tetrapeptit. D. Pentapepit.
Câu 3: Cho 1 peptit được tạo nên bởi n gốc valin có khối lượng phân tử là 315 đvC. Peptit thuộc loại
A. Tripeptit. B. Đipeptit. C. Tetrapeptit. D. Pentapepit.
Câu 4: Cho một peptit được tạo nên bởi n gốc valin có khối lượng phân tử là 711 đvC. Peptit thuộc loại
A. Tripeptit. B. Đipeptit. C. Tetrapeptit. D. Heptapeptit.
Câu 5: Cho một peptit được tạo nên bởi m gốc alanin và n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 331 đvC.
Peptit thuộc loại
A. Tripeptit. B. Đipeptit. C. Tetrapeptit. D. Pentapepit.
Câu 6: Cho một peptit được tạo nên bởi m gốc alanin và n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 217 đvC.
Trong peptit có
A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin. B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin.
C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin. D. 1 gốc glyxin và 3 gốc alanin.
Câu 7: Cho một peptit được tạo nên bởi m gốc alanin và n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 345 đvC.
Trong peptit có
A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin. B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin.
C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin. D. 2 gốc glyxin và 3 gốc alanin.
Câu 8: Khối lượng phân tử của glyxylalanylglyxin (Gly-Ala-Gly) là
A. 203 đvC. B. 211 đvC. C. 239 đvC. D. 185 đvC.
Câu 9: Khối lượng phân tử của glyxylalanylvalin (Gly-Ala-Val) là
A. 203 đvC. B. 211 đvC. C. 245 đvC. D. 185 đvC.
Câu 10: Peptit nào có khối lượng phân tử là 358 đvC?
A. Gly-Ala-Gly-Ala. B. Gly-Ala-Ala-Val.
C. Val-Ala-Ala-Val. D. Gly-Val-Val-Ala.
DẠNG 2: THỦY PHÂN HOÀN TOÀN PEPTIT TRONG MÔI TRƯỜNG TRUNG TÍNH
VÍ DỤ
Ví dụ 1: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy
nhất). X thuộc loại gì?
Ví dụ 2: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X
thuộc loại peptit nào?
Ví dụ 3: Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được
178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Tính MZ?
TỰ LUYỆN
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn một oligopeptit X thu được 178 gam aminoaxit Y và 412 gam amioaxit Z.
Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là
A. 103. B. 75. C. 117. D. 147
Câu 2: Thủy phân 14 gam một polipeptit (X) với hiệu suất đạt 80%,thi thu được 14,04 gam một -
aminoaxit (Y). Xác định công thức cấu tạo của Y?
A. H2N(CH2)2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH D. H2NCH(C2H5)COOH
Câu 3: Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit A có phần trăm khối lượng nitơ là
18,54%. Khối lượng phân tử của A là
A. 231. B. 160. C. 373. D. 302.
Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn 30,75 gam một peptit X thu được 37,5 gam glyxin (amino axit duy nhất).
X là
A. Tripeptit. B. Tetrapeptit. C. Pentapeptit. D. Đipeptit.
Câu 5: Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy
phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48
gam alanin. Giá trị của m là
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 27
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 28
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Ví dụ 3: Thủy phân một lượng tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7,3 gam Gly-Ala;
6,125 gam Gly-Ala-Val; 1,875 gam Gly; 8,775 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala. Giá trị của
m là
A. 29,006. B. 38,675. C. 34,375. D. 29,925.
TỰ LUYỆN
Câu 1: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 30 gam Gly;
21,12 gam Gly-Gly và 15,12 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là
A. 66,24. B. 59,04. C. 66,06. D. 66,44.
Câu 2: Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B gồm 3
gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly và 0,303 gam Gly-
Gly-Gly- Gly-Gly. Giá trị của m là
A. 8,5450 gam. B. 5,8345 gam. C. 6,672 gam. D. 5,8176 gam.
Câu 3: Thủy phân hết một lượng tripeptit Ala–Gly–Ala thu được hỗn hợp gồm 97,9 gam Ala; 22,5 gam Gly;
29,2 gam Ala–Gly và m gam Gly–Ala. Giá trị của m là
A. 49,2. B. 43,8. C. 39,6. D. 48,0.
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin, 3,56
gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và đipeptit
Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. CTCT của X là
A. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly B. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala
C. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly
D. PROTEIN
Câu 1. Cho 1ml anbumin (lòng trắng trứng) vào một ống nghiệm, thêm vào đó 0,5ml HNO3 đặc. Hiện
tượng quan sát được là:
A. dung dịch chuyển từ không màu thành màu vàng.
B. dung dịch chuyển từ không màu thành màu da cam.
C. dung dịch chuyển từ không màu thành màu xanh tím.
D. dung dịch chuyển từ không màu thành màu đen.
Câu 2. Protein có trong lòng trắng trứng là
A. Keratin B. Fibroin C. Anbumin D. Hemoglobin
Câu 3. Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thành phần phân tử luôn có nguyên tố nitơ
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu
D. Protein có phản ứng màu biure
Câu 4. Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là màu gì?
A. màu tím B. màu da cam C. màu vàng D. màu đỏ
Câu 5. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ xúc tác thích hợp là
A. axit cacboxylic B. α-amino axit C. este D. β-amino axit
Câu 6. Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do
A. phản ứng thủy phân của protein B. sự đông tụ của protein do nhiệt độ
C. phản ứng màu của protein D. sự đông tụ của lipit
Câu 7. Hiện tượng xảy ra khi cho đồng (II) hidroxit vào dung dịch lòng trắng trứng là
A. xuất hiện màu nâu B. xuất hiện màu đỏ
C. xuất hiện màu vàng D. xuất hiện màu tím
Câu 8. Dung dịch anbumin dễ bị thủy phân trong dung dịch chất nào sau đây?
A. HCl B. NaCl C. NaNO3 D. KNO3
Câu 9. Cho các phát biểu sau về protein:
(1) Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.
(2) Protein chỉ có trong cơ thể người và động vật.
(3) Protein bền với nhiệu, đối với axit và kiềm.
(4) Chỉ các protein có cấu trúc hình cầu mới tan trong nước tạo dung dịch keo.
Những phát biểu đúng là
A. (1), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (3)
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 29
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 30
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
A. (-C2H-C(CH3)-CH-CH2-)n. C. (-CH2-C(CH3)-CH=CH2-)n.
B. (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n. D. (-CH2-CH(CH3)-CH2-CH2-)n.
Câu 19. Để điều chế PVC từ than đá, đá vôi, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết, người ta cần phải
tiến hành qua ít nhất
A. 3 phản ứng. B. 4 phản ứng. C. 5 phản ứng. D. 6 phản ứng.
Câu 20. Trong công nghiệp, từ etilen để điều chế PVC cần ít nhất mấy phản ứng?
A. 2 phản ứng. B. 5 phản ứng. C. 3 phản ứng. D. 4 phản ứng.
Câu 21. Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp
A. CH2=CH-COO-CH3 B. CH3-COO-CH=CH2
C. CH3-COO-C(CH3)=CH2 D. CH2=C(CH3)-COOCH3
Câu 22. Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2 B. CH3-C(CH2)=C=CH2
C. CH3-CH2-C CH. D. CH2=CH-CH2-CH2-CH3
Câu 23. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ?
A. Poli(vinylclorua). B. Polisaccarit. C. Protein. D. Nilon-6,6.
Câu 24. Tơ capron (nilon-6) được trùng hợp từ
A. caprolactam. B. axit caproic. C. caprolacton. D. axit ađipic.
Câu 25. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren. B. toluen. C. propen. D. isopren.
Câu 26. Trùng hợp vinyl axetat thu được polime X. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được polime
Y. Y là chất nào sau đây?
A. poli(vinyl ancol). B. poli(vinyl axetat).
C. poli(metyl acrylat). D. poli(metyl metacrylat).
Câu 27. Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. poli(ure-fomanđehit). B. teflon.
C. poli(etylen terephtalat). D. poli(phenol-fomanđehit).
Câu 28. Tơ poliamit là những polime tổng hợp có chứa nhiều nhóm
A. -CO-NH- B. -CO- C. - NH- D. -CH(CN)-
Câu 29. Nilon-6,6 là một loại
A. polieste. B. tơ axetat. C. tơ poliamit. D. tơ visco.
Câu 30. Tơ nilon-6,6 thuộc loại
A. tơ nhân tạo. B. tơ bán tổng hợp. C. tơ thiên nhiên. D. tơ tổng hợp.
Câu 31. Một trong các loại tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
A. tơ nilon-6,6. B. tơ capron. C. tơ visco. D. tơ tằm.
Câu 32. Tơ poliamit kém bền dưới tác dụng của axit và kiềm là do
A. chúng được tạo từ aminoaxit có tính chất lưỡng tính
B. chúng có chứa nitơ trong phân tử.
C. liên kết -CONH- phản ứng được với cả axit và kiềm.
D. số mắt xích trong mạch poliamit nhỏ hơn các polime khác.
Câu 33. Loại tơ không phải tơ nhân tạo là
A. tơ lapsan (tơ polieste). B. tơ đồng-amoniac (đồng xenlulozơ).
C. tơ axetat (xenlulozơ axetat). D. tơ visco.
Câu 34. Tơ tằm và tơ nilon-6,6 đều
A. có cùng phân tử khối. B. thuộc loại tơ tổng hợp.
C. thuộc loại tơ thiên nhiên. D. chứa các loại nguyên tố giống nhau trong phân tử.
Câu 35. Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-
6,6; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là
A. (1), (2), (6). B. (2), (3), (5), (7). C. (2), (3), (6). D. (5), (6), (7).
Câu 36. Tơ lapsan thuộc loại
A. tơ axetat. B. tơ visco. C. tơ polieste. D. tơ poliamit.
Câu 37. Tơ nilon-6,6 là
A. hexacloxclohexan. B. poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin.
C. poliamit của axit α-aminocaproic. D. polieste của axit ađipic và etylen glicol.
Câu 38. Từ xenlulozơ ta có thể sản xuất được
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 31
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 32
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 9. Tính thể tích khí dầu mỏ chứa 80% metan (đktc) để điều chế 810 kg cao su Buna với hiệu suất
toàn bộ quá trình 75%?
A. 1344 m3 B. 1792 m3 C. 2240 m3. D. 2142 m3.
Câu 10. Cho sơ đồ chuyển hoá : CH4 → C2H2 → C2H3CN → Tơ olon.
Để tổng hợp được 265 kg tơ olon theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là
(trong khí thiên nhiên metan chiếm 95% và hiệu suất phản ứng là 80%)
A. 185,66. B. 420. C. 385,7. D. 294,74.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 33
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 34
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 17. Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam. B. Crom C. Sắt D. Đồng
Câu 18. Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại?
A. Liti. B. Xesi. C. Natri. D. Kali.
Câu 19. Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại ?
A. Natri B. Liti C. Kali D. Rubidi
Câu 20. Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 21. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất dùng làm dây tóc bóng đèn là
A. Au. B. Pt. C. Cr. D. W.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - DÃY ĐIỆN HÓA KIM LOẠI
Câu 22. Đồng (Cu) tác dụng được với dd
A. H2SO4 đặc, nóng. B. H2SO4 loãng. C. FeSO4. D. HCl.
Câu 23. Hai dd đều tác dụng được với Fe là
A. CuSO4 và HCl. B. CuSO4 và ZnCl2. C. HCl và CaCl2. D. MgCl2 và FeCl3.
Câu 24. Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dd HCl là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dd Pb(NO3)2 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26. Dd FeSO4 và dd CuSO4 đều tác dụng được với
A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Zn.
Câu 27. Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dd nào sau đây?
A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. KOH.
Câu 28. Hai kim loại đều phản ứng với dd Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Al và Fe. B. Fe và Au. C. Al và Ag. D. Fe và Ag.
Câu 29. Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dd nào sau đây?
A. NaCl loãng. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. NaOH loãng
Câu 30. Kim loại Cu phản ứng được với dd nào sau đây?
A. FeSO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. HCl.
Câu 31. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dd
A. HCl. B. AlCl3. C. AgNO3. D. CuSO4.
Câu 32. Cho 1 lá sắt vào dd chứa 1 trong những muối sau: ZnCl2 (1); CuSO4 (2); Pb(NO3)2 (3); NaNO3
(4); MgCl2 (5); AgNO3 (6). Các trường hợp xảy ra phản ứng là
A. (1); (2); (4); (6). B. (1); (3); (4); (6). C. (2); (3); (6). D. (2); (5); (6).
Câu 33. Để khử ion Cu2+ trong dd CuSO4 có thể dùng kim loại
A. K B. Na C. Ba D. Fe
Câu 34. Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?
A. HNO3 đặc, nóng, dư. B. CuSO4. C. H2SO4 đặc, nóng, dư. D. MgSO4
Câu 35. Kim loại nào sau đây tác dụng với kim loại Cu?
A. HCl B. HNO3 loãng C. H2SO4 loãng D. KOH
Câu 36. Kim loại sắt bị thụ động bởi dung dịch
A. H2SO4 loãng. B. HClđặc, nguội. C. HNO3 đặc, nguội. D. HCl loãng
Câu 37. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất
A. Fe B. K C. Mg D. Al
Câu 38. Kim loại nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Fe B. Al C. Cu D. Ag
Câu 39. Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với
A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Zn.
Câu 40. Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với cả Ni và Pb?
A. Pb(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. Ni(NO3)2.
Câu 41. Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO3)2 B. Cu + AgNO3. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Ag + Cu(NO3)2.
Câu 42. Cho biết khối lượng lá Zn thay đổi như thế nào khi ngâm lá Zn vào dung dịch CuSO4
A. không thay đổi B. tăng C. giảm D. chưa xác định
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 35
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 43. Cho một đinh Fe nhỏ vào dd có chứa các chất sau:
1. Pb(NO3)2. 2. AgNO3. 3. NaCl 4. KCl 5. CuSO4 6. AlCl3.
Các trường hợp phản ứng xảy ra là
A. 1, 2 ,3 B. 4, 5, 6 C. 3,4,6 D. 1,2,5
Câu 44. Cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất hòa tan hết là:
A. Cu, Ag, Fe B. Al, Fe, Ag C. Cu, Al, Fe D. CuO, Al, Fe
Câu 45. Biết thứ tự của các cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi
hoá của các ion như sau: Ag+/Ag, Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe. Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng
hóa học?
A. Ag+ + Fe2+. B. Ag+ + Cu. C. Cu + Fe3+. D. Cu2+ + Fe2+.
Câu 46. Dãy gồm các kim loại chỉ khử được Fe(III) về Fe(II) trong dung dịch muối là
A. Mg, Al. B. Fe, Cu. C. Cu, Ag. D. Mg, Fe.
Câu 47. Trong số các kim loại Mg, Fe, Cu, kim loại có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch Fe(NO3)3 là
A. Mg. B. Mg và Cu. C. Fe và Mg. D. Cu và Fe.
Câu 48. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là
A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al. B. Fe, Zn, Cu, Al, Mg.
C. Cu, Ag, Au, Mg, Fe. D. Au, Cu, Al, Mg, Zn.
Câu 49. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4, để loại CuSO4 ra khỏi dung dịch có thể dùng:
A. Fe. B. Cu. C. Al. D. A hoặc C.
Câu 50. Cho hỗn hợp Cu dư, Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X.
Chất tan trong dung dịch X là
A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
Câu 51. Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại?
A. Cu2+, Ag+, Na+. B. Pb2+, Ag+, Al3+. C. Sn2+, Pb2+, Cu2+. D. Cu2+, Mg2+, Pb2+.
Câu 52. Chất nào sau đây có thể oxi hoá Zn thành Zn ?
2+
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 36
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
A. Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều.
B. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.
C. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng ăn mòn điện hoá.
D. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
Câu 62. Trong ăn mòn điện hoá học, xảy ra
A. sự oxi hoá ở cực dương. B. sự khử ở cực âm.
C. sự oxi hoá ở cực dương và sự khử ở cực âm. D. sự oxi hoá ở cực âm và sự khử ở cực dương.
Câu 63. Trong các trường hợp sau trường hợp nào không xảy ra ăn mòn điện hoá?
A. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ một vài giọt dung dịch H2SO4.
B. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển.
C. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4.
D. Sự gỉ của gang thép trong tự nhiên.
Câu 64. Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau
đây xảy ra tại chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?
A. Sắt bị ăn mòn. B. Đồng bị ăn mòn.
C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn. D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn.
Câu 65. Phát biểu nào sau đây sai?
A. ăn mòn kim loại là sự huỷ hoại kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh.
B. ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường
không khí.
C. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó
D. ăn mòn kim loại được chia làm hai dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học.
Câu 66. Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit bảo vệ khi để ngoài không khí ẩm?
A. Zn. B. Fe. C. Ca. D. Na.
Câu 67. Trong các trường hợp sau, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hoá học là
A. Kim loại Zn trong dung dịch HCl. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
C. Đốt dây Fe trong khí O2. D. Kim loại Cu trong dung dịch HNO3 loãng.
Câu 68. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe
và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó sắt bị phá huỷ trước là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 69. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước)
những tấm kim loại nào sau đây?
A. Sn. B. Pb. C. Zn. D. Cu.
Câu 70. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:
Đinh sắt trong cốc nào sau đây bị ăn mòn nhanh nhất?
A. Cốc 2 B. Cốc 1 C. Cốc 3 D. Tốc
độ ăn mòn như nhau
Câu 71. Người ta dự định dùng một số phương pháp chống ăn mòn kim loại sau:
1. Cách li kim loại với môi trường xung quanh. 2. Dùng hợp kim chống gỉ.
3. Dùng chất kìm hãm. 4. Ngâm kim loại trong nước.
5. Dùng phương pháp điện hoá. Phương pháp đúng là
A. 1, 2, 4, 5. B. 1, 2, 3, 4. C. 2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 5.
Câu 72. Có những vậy bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các vật này đều
bị sây sát sâu đến lớp sắt, thì vật nào bị gỉ sắt chậm nhất?
A. sắt tráng kẽm. B. sắt tráng thiếc. C. sắt tráng niken. D. sắt tráng đồng.
Câu 73. Cho một thanh Al tiếp xúc với một thanh Zn trong dung dịch HCl, sẽ xảy ra hiện tượng:
A. Thanh Al tan, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Zn.
B. Thanh Zn tan, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Al.
C. Cả 2 thanh cùng tan, bọt khí thoát ra từ cả 2 thanh.
D. Thanh Al tan trước, bọt khí thoát ra từ thanh Al.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 37
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 74. Một sợi dây Cu nối với một sợi dây Fe để ngoài không khí ẩm, sau một thời gian có hiện tượng
A. dây Fe và dây Cu bị đứt. B. ở chỗ nối dây Fe bị mủn và đứt.
C. ở chỗ nối dây Cu bị mủn và đứt. D. Không có hiện tượng gì.
Câu 75. Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu-Ag, nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi
như thế nào?
A. Nồng độ của ion Ag+ tăng dần và nồng độ của ion Cu2+ tăng dần.
B. Nồng độ của ion Ag+ giảm dần và nồng độ của ion Cu2+ giảm dần.
C. Nồng độ của ion Ag+ giảm dần và nồng độ của ion Cu2+ tăng dần.
D. Nồng độ của ion Ag+ tăng dần và nồng độ của ion Cu2+ giảm dần.
Câu 76. Cho các trường hợp sau, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hoá là
A. Thép có chứa cacbon để trong không khí ẩm. B. Đốt dây sắt trong khí oxi.
C. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl.
V. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Câu 1. Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế những kim loại nào sau đây?
A. Tất cả các kim loại. B. Các KL đứng sau Al.
C. Các KL đứng sau H2. D. KL trước Al (kể cả Al).
Câu 2. Phương pháp thuỷ luyện luyện thường dùng để điều chế những kim loại nào sau đây?
A. Tất cả các kim loại. B. Các KL đứng sau Al.
C. Các KL đứng sau H2. D. KL trước Al (kể cả Al).
Câu 3. Phương pháp điện phân nóng chảy thường dùng để điều chế những kim loại nào sau đây?
A. Tất cả các kim loại. B. Các KL đứng sau Al.
C. Các KL đứng sau H2. D. KL trước Al (kể cả Al).
Câu 4. Kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân:
A. Al. B. Cu. C. Ag. D. Fe.
Câu 5. Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. nhiệt phân CaCl2. B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
C. điện phân dung dịch CaCl2. D. điện phân CaCl2 nóng chảy.
Câu 6. Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Ca và Fe. B. Mg và Zn. C. Na và Cu. D. Fe và Cu.
Câu 7. Chất không khử được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là
A. Cu. B. Al. C. CO. D. H2.
Câu 8. Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt
nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
Câu 9. Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2.
B. Điện phân dung dịch MgSO4.
C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.
D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
Câu 10. Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là
A. Na2O. B. CaO. C. CuO. D. K2O.
Câu 11. Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau
phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO
Câu 12. Cho luồng khí CO dư vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm CuO, MgO, Fe3O4, Al2O3 thu
được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm.
A. MgO, Fe, Cu B. Mg, Fe, Cu C. MgO, Fe3O4, Cu D. Mg, Fe, Cu, Al
Câu 13. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dd muối của chúng là:
A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu.
Câu 14. Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 38
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 39
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 40
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
dịch HCl dư, thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca. B. Ca và Sr. C. Sr và Ba. D. Be và Mg.
Câu 6. Cho 3,87gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu
được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg và Al trong X tương ứng là
A. 37,21% Mg và 62,79% Al. B. 62,79% Mg và 37,21% Al.
C. 45,24% Mg và 54,76% Al. D. 54,76% Mg và 45,24% Al.
Câu 7. Hoà tan 1,19 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và V
lít khí Y (đktc). Cô cạn dung dịch X được 4,03 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,448. C. 0,896. D. 1,792.
Câu 8. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe và 32,0 gam Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được
dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 77,7. B. 70,6. C. 63,5. D. 45,2.
Câu 9. Hoà tan hoàn toàn 1,78 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,896 lít
khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,62. B. 3,70. C. 5,70. D. 6,52.
Câu 10. Cho m gam hỗn hợp gồm: Mg, Fe, Al phản ứng hết với HCl; thu được 0,896 lít H2 (đkc) và 5,856
gam hh muối. Vậy m có thể bằng
A.3,012 B.3,016 C.3,018 D. 3,102
Câu 11. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu
được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam.
Câu 12. Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà
axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là
A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Be.
Câu 13. Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2
bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 36,7 gam. B. 35,7 gam. C. 63,7 gam. D. 53,7 gam.
Câu 14. Cho 1,4 gam kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại
có số oxi hoá +2 và 0,56 lít H2 (đktc). Kim loại X là
A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Ni.
Câu 15. Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà
tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,792 kít khí H2 (đktc). Phần 2 nung trong oxi đến khối lượng
không đổi thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là
A. 1,56. B. 2,20. C. 3,12. D. 4,40.
DẠNG 3: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT H2SO4 đặc, HNO3
Câu 16. Cho 0,84 g kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng lấy dư sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,336
lít khí NO duy nhất (đktc). R là
A. Mg B. Cu C. Al D. Fe
Câu 17. Cho 28 g Fe tác dụng với 400ml dung dịch HNO3 loãng 1M. Kết thúc phản ứng thu được mg chất
rắn A và V lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị m và V lần lượt là
A. 9.8g và 1.12 lít B. 22.4g và 1.12 lít C.19.6g và 1.12 lít D. Kết quả khác
Câu 18. Hoà tan 23,4 gam G gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được
15,12 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 153,0. B. 95,8. C. 88,2. D. 75,8.
Câu 19. Cho 2,16 gam kim loại A tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng ra 2,9568 lít khí SO2
ở 27,3oC và 1 atm. Kim loại A là
A. Zn B. Al C. Fe D. Cu
Câu 20. Cho 2,8 gam hỗn hợp bột kim loại bạc và đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được
0,896 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Thành phần phần trăm của bạc và đồng trong hỗn hợp lần lượt là
A. 73% ; 27%. B. 77,14% ; 22,86% C. 50%; 50%. D. 44% ; 56%
Câu 21. Hoà tan hoàn toàn 24,3g Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí NO và N2O
(đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20,25 (không còn sản phẩm khử khác). V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 11,20. D. 13,44
Câu 22. Hoà tan 32g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm NO,
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 41
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 42
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của
dung dịch CuSO4 đã dùng là
A. 0,25M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,5M.
Câu 9. Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc
bỏ phần dung dịch, thu được m gam bột rắn. Tính % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu?
A. 12,67% B. 82,2% C. 85,3% D. 90,27%
Câu 10. Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0.
DẠNG 5. BÀI TẬP CO/H2 KHỬ OXIT CỦA KIM LOẠI
VÍ DỤ
Ví dụ 1: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2
(đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Ví dụ 2: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc).
Khối lượng chất rắn sau phản ứng là bao nhiêu?
Ví dụ 3: Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại R bởi khí CO thu được 1,568 lít khí CO2. Lượng kim loại
sinh ra cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 0,0525 mol H2. Công thức của oxit là
A. Al2O3 B. CuO C. Fe2O3 D. Fe3O4
Ví dụ 4: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được
2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được
5 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?
Ví dụ 5: Thổi 1 lượng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng thu được 6,72 gam hỗn hợp X
gồm 4 chất rắn là Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy tạo thành 0,16 mol NO2.
m (g) Fe2O3 có giá trị bằng bao nhiêu?
TỰ LUYỆN
Câu 1. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng sắt
thu được là
A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 8,0 gam.
Câu 2. Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và
Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị
của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
Câu 3. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Câu 4. Cho luồng khí CO qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 nung nóng, được chất
rắn Y nặng 4,784 gam và 0,046 mol CO2. Số mol từng chất trong hỗn hợp X là.
A. 0,015 mol FeO và 0,0025 mol Fe2O3 B. 0,01 mol FeO và 0,03mol Fe2O3
C. 0,02 mol FeO và 0,02 mol Fe2O3. D. 0,02 mol FeO và 0,03 mol Fe2O3.
Câu 5. Cho một luồng khí CO đi qua 29 gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta
thu được một chất rắn có khối lượng 21 gam. Xác định công thức oxit sắt?
A. Fe4O3 B. Fe2O3 C. FeO D. Fe3O4
Câu 6. Thổi rất chậm 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua ống sứ đựng hỗn hợp CuO, Fe3O4,
Al2O3, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam được đun nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau khi kết thúc phản ứng khối
lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 22,4 gam B. 11,2 gam C. 20,8 gam D. 16,8 gam
Câu 7. Hỗn hợp X gồm Fe và oxit sắt có khối lượng 2,6 gam. Cho khí CO dư đi qua X nung nóng, Khí
sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì được 10 gam kết tủa. Tổng khối lượng Fe trong X là
A. 1 gam B. 0,056 gam C. 2 gam D. 1,12 gam
Câu 8. Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp X chứa 31,9 gam gồm Al2O3, ZnO, FeO và CaO thì thu được
28,7 gam hỗn hợp chất rắn. Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2
(đktc). Giá trị V là
A. 5,60 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.
Câu 9. Khử 6,4 gam CuO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Dẫn toàn bộ
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 43
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
lượng khí B qua bình đựng H2SO4 đậm đặc, thấy khối lượng bình tăng 0,9 gam. Thành phần % CuO đã bị
khử trong phản ứng trên là
A. 62,5% B. 75% C. 80% D. 65%.
Câu 10. Dẫn từ từ luồng khí H2 qua 16 gam hỗn hợp gồm MgO và CuO đun nóng đến khi khối lượng hỗn
hợp không đổi thu được chất rắn A. Chất rắn A tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,2M. Phần trăm
theo khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 40% B. 60% C. 75% D. 50%
Câu 11. m gam hỗn hợp chứa Fe và Fe2O3. Cho luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp trên, đun nóng
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 gam Fe. Cũng m gam hỗn hợp trên cho tác dụng với dung
dịch HCl dư người ta thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 30% B. 41,17% C. 58,83% D. 70%
Câu 12. Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 1,6 gam Fe2O3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ lượng khí B thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất
hiện 3 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 bị khử là
A. 75% B. 80% C. 90% D. 100%
Câu 13. Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam bột sắt oxit. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm qua
1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì vừa đủ và thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan tòan bộ m gam
bột sắt oxit trên bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thu được 16,25 gam muối khan. Giá trị của m và công
thức oxit là
A. 8 gam; Fe2O3 B. 15,1 gam; FeO C. 16gam; FeO D. 11,6gam; Fe3O4
Câu 14. Nung nóng 7,2 gam Fe2O3 với khí CO. Sau một thời gian thu được m gam chất rắn X. Khí sinh ra
sau phản ứng được hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 được 5,91g kết tủa, tiếp tục cho Ba(OH)2 dư vào
dung dịch trên thấy có 3,94 gam kết tủa nữa. Tìm m?
A. 0,32 gam B. 64 gam C. 3,2 gam D. 6,4 gam
Câu 15. Cho khí CO qua ống sứ chứa 15,2 gam hỗn hợp chất rắn CuO và Fe3O4 nung nóng, thu được khí
X và 13,6 gam chất rắn Y. Dẫn từ từ khí X vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa. Lọc lấy kết tủa và
nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. m có giá trị là
A. 10 gam B. 16 gam C. 12 gam D. 18 gam
Câu 16. Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 ở nhệt độ cao một thời gian người ta thu được
6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau (A). Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3
dư thấy tạo thành 0,448 lít khí B duy nhất có tỉ khối so với khí H2 bằng 15. m nhận giá trị là
A. 5,56 gam B. 6,64 gam C.7,2 gam D. 8,81 gam
Câu 17. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và
phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp sau phản ứng là
A. FeO; 75% B. Fe2O3; 75% C. Fe2O3; 65% D. Fe3O4; 75%
Câu 18. Cho luồng khí CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 nung nóng thu được
chất rắn Y. Khí ra khỏi ống được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Hoà
tan chất rắn Y trong dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 bay ra (đktc). Giá trị m là
A. 24 B. 16 C. 32 D. 12
Câu 19. Khi dùng CO để khử Fe2O3 thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch HCl dư thấy có
4,48 lít khí bay ra (đktc). Dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng với NaOH dư cho 45 gam kết tủa
trắng. Thể tích CO (đktc) cần dùng là
A. 6,72 lít B. 8,96 lít C. 10,08 lít D. 13,44 lít
DẠNG 6: BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN
I. ĐIỆN PHÂN NÓNG CHẢY
Câu 1. Điện phân hoàn toàn 14,9g muối clorua nóng chảy của một kim loại kiềm người ta thu được 2,24
lít Cl2 (đktc). Kim loại đó là
A. Na B. K C. Rb D. Li
Câu 2. Điện phân hoàn toàn 33,3g muối clorua nóng chảy của một kim loại nhóm IIA người ta thu được
6,72 lít Cl2 (đktc). Kim loại đó là
A. Mg B. Ba C. Ca D. Sr
Câu 3. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, ở catot thu được 6g kim loại và ở anot có 3,36
lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 44
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 45
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 8. Điện phân 200g dung dịch NaCl 29,25% (có màng ngăn). Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu?
Biết rằng hiệu suất của quá trình điện phân là 90%.
A. 18g B. 36g C. 26g D. 46g
Câu 9. Điện phân dung dịch NaCl (d=1,2g/ml) chỉ thu được một chất khí ở điện cực. Cô cạn dung dịch sau
điện phân còn lại 125g cặn khô. Nhiệt phân cặn này thấy giảm 8g. Hiệu suất của quá trình điện phân là
A. 25% B. 30% C. 40% D. 50%
Câu 10. Điện phân dung dịch NaOH với cường độ không đổi là 10A trong 268 giờ. Sau điện phân còn lại
100g dung dịch 24%. Nồng độ % của dung dịch NaOH trước điện phân là
A. 2,4%. B. 24%. C. 1,26%. D. 12,6%.
IV. ĐIỆN PHÂN HỖN HỢP
Câu 11. Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp
kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 trong X lần lượt là
A. 0,2 và 0,3 B. 0,3 và 0,4 C. 0,4 và 0,2 D. 0,4 và 0,2
Câu 12. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở
catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở Anot là
A. 0,56 lít B. 0,84 lít C. 0,672 lít D. 0,448 lít
Câu 13. Điện phân dung dịch X gồm 0,1 mol CuSO4 và 0,1 mol KCl. Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ngừng
điện phân. Khối lượng kim loại trên catot và thể tích khí thu được ở anot (đktc) lần lượt là
A. 10,3; 3,36l B. 6,4; 1,68l C. 6,4; 2,24l D. 10,3; 2,24l
Câu 14. Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1M với cường độ dòng điện I=3,86A. Tính
thời gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72g
A. 250s B. 1000s C. 500s D. 750s
Câu 15. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với điện cực trơ và I=5A.
Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là
A. 5,16 gam B. 1,72 gam C. 2,58 gam D. 3,44 gam
Câu 16. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có
cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
A. 2,240 lít. B. 2,912 lít. C. 1,792 lít. D. 1,344 lít.
Câu 17. Điện phân 500 ml dung dịch A chứa CuCl2 0,2 M, NaCl 0,1 M với cường độ dòng điện I=4A, thời
gian t giây đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. Giá trị của t là
A. 4250 giây B. 3425 giây C. 4825 giây D. 2225 giây
Câu 18. Điện phân 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M với điện
cực trơ có màng ngăn xốp cường độ dòng điện là 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây ở catot thu được:
A. 5,6 g Fe B. 2,8 g Fe C.6,4 g Cu D. 4,6 g Cu
Câu 19. Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1,5M,
với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 17,15g. Giá trị
của a là
A. 0,5 M. B. 0,4 M. C. 0,474M. D. 0,6M.
Câu 20. (2022) Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có
màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng
Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3
Thời gian điện phân (giây) t 2t 3t
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) 0,32 0,80 1,20
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) 8,16 0 8,16
Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường độ dòng
điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng
A. 1,8. B. 1,6. C. 2,0. D. 2,2.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 46
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 47
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 20. Phản ứng giữa Na2CO3 và H2SO4 theo tỉ lệ 1:1 về số mol có phương trình ion rút gọn là
A. CO32- + 2H+ H2CO3 B. CO32- + H+ HCO3-
C. CO32- + 2H+ H2O + CO2 D. 2Na+ + SO42- Na2SO4
Câu 21. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, ở catot thu khí:
A. O2 B. H2 C. Cl2 D. không có khí
Câu 22. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân NaNO3 là
A. Na; NO2 và O2 B. NaNO2 và O2 C. Na2O và NO2 D. Na2O và NO2 và O2.
Câu 23. Nước Gia-ven được điều chế bằng cách :
A. Cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH B. Điện phân dd NaCl có màn ngăn
C. Điện phân dd NaCl không có màng ngăn D. A, C đều đúng
Câu 24. Để nhận biết các dung dịch: NaOH, KCl, NaCl, KOH dùng:
A. quì tím, dd AgNO3 B. Phenolphtalêin
C. quì tím, thử ngọn lửa bằng dây Pt D. Phenolftalein, dd AgNO3
Câu 25. Có các chất khí: CO2; Cl2; NH3; H2S đều có lẫn hơi nước. Dùng NaOH khan có thể làm khô khí
nào sau đây?
A. NH3 B. CO2 C. Cl2 D. H2S
Câu 26. Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO4 ta thấy:
A. Xuất hiện kết tủa màu trắng bền.
B. Đầu tiên xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trở lại trong suốt.
C. Kẽm sunfat bị kết tủa màu xanh nhạt.
D. Không thấy có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 47: Phương trình điện phân NaOH nóng chảy là
A. 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O. B. 2NaOH → 2Na + O2 + H2.
C. 2NaOH → 2Na + H2O2. D. 4NaOH → 2Na2O + O2 + H2.
Câu 27. Một muối khi tan vào trong nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là
A. NaCl. B. MgCl2. C. KHSO4. D. Na2CO3.
Câu 28. Thực hiện các thí nghiệm sau :
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là
A. I, II và III B. II, III và VI C. II, V và VI D. I, IV và V
BÀI 2: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. CÂU HỎI LÍ THUYẾT
Câu 1. Nguyên tử X có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p64s2 thì ion tạo ra từ X sẽ có cấu hình e như sau:
A.1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p64s24p6 D. 1s22s22p63s2
Câu 2. Cho các kim loại: Be, Mg, Cu, Li, Na. Số kim loại có kiểu mạng tinh thể lục phương là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3. Kim loại không khử được nước ở nhiệt độ thường là
A. Na B. K C. Be D. Ca
Câu 4. Từ Be Ba có kết luận nào sau sai?
A. Bán kính nguyên tử tăng dần. B. to nóng chảy tăng dần.
C. Điều có 2e ở lớp ngoài cùng. D. Tính khử tăng dần.
Câu 5. Công thức chung của oxit kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là
A. R2O3. B. R2O. C. RO. D. RO2.
Câu 6. Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3?
A. Làm vôi quét tường B. Làm vật liệu xây dựng
C. Sản xuất ximăng D. Sản xuật bột nhẹ để pha sơn
Câu 7. Hiện tượng nào xảy ra khi thổi từ từ khí CO2 dư vào nước vôi trong :
A. Sủi bọt dung dịch B. Dung dịch trong suốt từ đầu đến cuối
C. Có kết tủa trắng sau đó tan D. Dung dịch trong suốt sau đó có kết tủa
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 48
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 8. Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động là do phản ứng:
A. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O B. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 D. CaCO3 to
CaO + CO2
Câu 9. Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với dãy chất nào sau đây :
A. BaCl2, Na2CO3, Al B. CO2, Na2CO3, Ca(HCO3)2
C. NaCl, Na2CO3, Ca(HCO3)2 D. NaHCO3, NH4NO3, MgCO3
Câu 10. Từ sơ đồ phản ứng sau, cho biết chất X là gì?
Ca + HNO3 rất loãng → Ca(NO3)2 + X + H2O ; X + NaOH to
khí mùi khai thoát ra.
A. NH3 B. NO2 C. N2 D. NH4NO3
Câu 11. Trong một cốc có a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c,
d là
A. a + b = c + d B. 2a + 2b = c + d C. 3a + 3b = c + d D. 2a+b=c+ d
Câu 12. Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Na, BaO, MgO B. Mg, Ca, Ba C. Na, K2O, BaO D. Na, K2O, Al2O3
Câu 13. Nước cứng là nước:
A. Chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ B. Chứa 1 lượng cho phép Ca2+, Mg2+
C. Không chứa Ca2+, Mg2+ D. Chứa nhiều Ca2+, Mg2+, HCO3-
Câu 14. Một loại nước chứa nhiều Ca(HCO3)2, NaHCO3 là
A. Nước cứng toàn phần B. Nước cứng vĩnh cửu
C. Nước mềm D. Nước cứng tạm thời
Câu 15. Để làm mềm nước cứng tạm thời dùng cách nào sau?
A. Đun sôi B. Cho d2 Ca(OH)2 vừa đủ
C. Cho nước cứng qua chất trao đổi cationit D. Cả A, B và C
Câu 16. Dùng dung dịch Na2CO3 có thể loại được nước cứng nào:
A. Nước cứng tạm thời B. Nước cứng vĩnh cửu
C. Nước cứng toàn phần D. Không loại được
Câu 17. Dùng phương pháp nào để điều chế kim loại nhóm IIA?
A. Điện phân dung dịch B. Điện phân nóng chảy
C. Nhiệt luyện D. Thuỷ luyện
Câu 18. Gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng?
A. NO3- B. SO42- C. ClO4- D. PO43-
Câu 19. Công thức của thạch cao sống là
A. CaSO4.2H2O B. CaSO4.H2O C. 2CaSO4.H2O D. CaSO4
Câu 20. Hãy chọn phương pháp đúng: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể dùng phương pháp sau:
A. Cho tác dụng với NaCl B. Tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ
C. Đun nóng nước D. B và C đều đúng.
Câu 21. Kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, theo phương trình hóa học sau:
4M + 10 HNO3 → 4M(NO3)2 + NxOy + 5 H2O. Oxit nào phù hợp với công thức phân tử của NxOy
A. N2O B. NO C. NO2 D. N2O4
Câu 22. Để sát trùng, tẩy uế tạp xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta thường rải lên đó những chất bột
màu trắng đó là chất gì ?
A. Ca(OH)2 B. CaO C. CaCO3 D. CaOCl2
Câu 23. Trong nhóm IIA (trừ Radi) thì Ba là
A. Kim loại hoạt động mạnh nhất. B. Chất khử mạnh nhất.
C. Bazơ của nó mạnh nhất. D. Bazơ của nó yếu nhất.
Câu 24. Thông thường khi bị gãy tay, chân người ta phải bó bột lại. Họ đã dùng hoá chất nào để bó bột?
A. CaSO4 B. CaSO4.2H2O C. 2CaSO4.H2O D. CaCO3
Câu 25. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na , 0,02 mol Ca , 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02
+ 2+
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 49
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 50
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 51
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 15. Thổi V lit (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy
dung dịch đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị V là
A. 3,136 B. 1,344 C. 1,344 hoặc 3,136 D. 3,36 hoặc 1,12
Câu 16. Hấp thụ hết x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(OH)2 được 2 gam kết tủa. Giá trị x là
A. 0,02 mol và 0,04 mol B. 0,02 mol và 0,05 mol
C. 0,01 mol và 0,03 mol D. 0,03 mol và 0,04 mol
Câu 17. Cho V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn
nhất của V là
A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 D. 6,72
Câu 18. Sục V lít CO2 (đkc) vào 100ml dd Ba(OH)2 có pH = 14 tạo thành 3,94g kết tủa. V có giá trị là
A. 0,448 lít B. 1,792 lít C. 0,75 lít D. A hoặc B
Câu 19. Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2?
A. 18,8 B. 1,88 C. 37,6 D. 21
Câu 20. Sục V lít CO2 (đkc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dd
H2SO4 dư vào nước lọc thu thêm 1,65g kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 11,2 lít và 2,24 lít B. 3,36 lít
C. 3,36 lít và 1,12 lít D. 1,12 lít và 1,437 lít
Câu 21. Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 25,2 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 4,48. C. 6,72. D. 5,33.
Câu 22. Khi cho 0,05 mol hoặc 0,35 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 đều thu được 0,05
mol kết tủa. Số mol Ca(OH)2 trong dung dịch là
A. 0,15. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,05.
Câu 23. Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nCaCO3
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên. Giá trị của a và b là
A. 0,2 và 0,4. B. 0,2 và 0,5. 0,2
0 a b
Câu 24. Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu
diễn trên đồ thị sau:
Dựa vào đồ thị trên, khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa xuất hiện là
A. 0,15 mol B. 0,45 mol C. 0,35 mol D. 0,50 mol
Câu 25. Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo nCaCO3
đồ thị như hình bên. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
A. 30,45%. B. 34,05%. C. 35,40%. D. 45,30%.
nCO2
0 0,8 1,2
Câu 26. Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ nBaCO3
thị như hình bên. Giá trị của x là
A. 0,60 mol. B. 0,50 mol.
C. 0,42 mol. D. 0,62 mol.
x
0,2 nCO2
0 0,8 1,2
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 52
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 53
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Tỉ lệ a:b là
A. 3:5 B. 2:3
C. 4:3 D. 5:3
Câu 44. Sục từ từ CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ba(OH)2 một thời gian, kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a:b là
A. 3:2 B. 2:1
C. 5:3 D. 4:3
Câu 45. Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a:b là
A. 10:9 B. 2:3
C. 4:3 D. 8:7
Câu 46. Sục CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và nBaCO3
KOH ta thu được kết quả như hình bên. Giá trị của x
là
A. 0,45. B. 0,42.
x
C. 0,48. D. 0,60. nCO2
0 0,6a a 2a 3
Câu 47. Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2 (đktc) vào b́ ình đựng 200ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là
A. 2,24 B. 3,36 C. 5,6 D. 1,12
Câu 48. Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH x mol/l được 10,6 gam Na2CO3 và 8,4
gam NaHCO3. Giá trị V và x lần lượt là
A. 4,48lít và 1M B. 4,48lít và 1,5M C. 6,72 lít và 1M D. 5,6 lít và 2M
- 2-
BÀI TẬP MUỐI HCO3 /CO3 CỦA KIM LOẠI KIỀM/KIỀM THỔ + AXIT
TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ THAO TÁC PHẢN ỨNG:
Câu 1. Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí
CO2 (đktc). Tính thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợp?
A. 67%, 33% B. 50%, 50% C. 40%, 60% D. 60%, 40%
Câu 2. Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448ml khí
CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là
A. 50% B. 55% C. 60% D. 65%
Câu 3. Cho 3,06 gam hỗn hợp K2CO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lit khí (đktc)
và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 3,39 gam muối khan. Giá trị V (lit) là
A. 0,224 B. 0,448 C. 0,336 D. 0,672
Câu 4. Cho 6,26 gam hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí
thoát ra (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
A. 4,14g K2CO3 & 2,12g Na2CO3 B. 2,12g K2CO3 & 4,14g Na2CO3
B. 4,41g K2CO3 & 1,85g Na2CO3 D. 1,85g K2CO3 & 4,41g Na2CO3
Câu 5. Cho 5,94 gam hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 7,74 gam
hỗn hợp 2 muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc là
A. 0,448 lít B. 0,672 lít C. 0,896 lít D. 1,12 lít
Câu 6. Cho 20 gam hỗn hợp một số muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít
khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 54
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 55
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 24. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X (K2CO3 1M và NaHCO3 0,5M) vào 200ml dung dịch HCl 2M thì
thể tích khí CO2 thu được (đktc) là
A. 4,48lít B. 5,376lít C. 8,96lít D.4,48lít
Câu 25. Cho từ từ 100 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được
dung dịch X và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít B. 0,56 lít C. 1,68 lít D. 3,36 lít
Câu 26. Cho từ từ 150 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được
dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85 gam B. 23,3 gam C. 29,55 gam D. 33,15 gam
KIM LOẠI KIỀM/KIỀM THỔ TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
Câu 1. Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Tính V
ml dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y
A. 125 ml B. 100 ml C. 200 ml D. 150 ml
Câu 2. Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc).
Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml.
Câu 3. Hoà tan mẫu hợp kim Na - Ba (tỉ lệ 1 : l) vào nước được dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc). Sục
1,008 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X được m (g) kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,94 B. 2,955 C. 1,97 D. 2,364.
Câu 4. Hỗn hợp X gồm Ba và Na. Cho 20,12 g hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48
lít H2 (đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 39,4 gam. B. 63,04gam. C. 29,55 gam. D. 23,64 gam.
Câu 5. Hòa tan một lượng gồm 2 kim loại kiềm vào nước thu được 200ml dung dịch A và 1,12 lít H2
(đktc). Tìm pH của dung dịch A là
A. 12 B. 11,2 C. 13,1 D. 13,7
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500ml dung
dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Ca B. Ba C. K D. Na
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 56
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
BÀI 3: NHÔM
I. LÍ THUYẾT
Câu 1. Mô tả không phù hợp với nhôm là
A. Ở ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IVA B. Cấu hình electron [Ne] 3s23p1
C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện D. Mức oxi hóa đặc trưng +3
Câu 2. Kết luận nào sau đây sai với nhôm?
A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg. B. Là nguyên tố họ p
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính. D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.
Câu 3. Chỉ ra đâu là phản ứng nhiệt nhôm
A. 4Al + 3O2 t0
2Al2O3. B. Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O.
C. 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe.
t0
D. 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2.
Câu 4. Để nhận biết ba chất Al, Al2O3 và Fe người ta có thể dùng
A. dd BaCl2 B. dd AgNO3. C. dd HCl. D. dd KOH.
Câu 5. Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp
A. cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3. B. khử Al2O3 bằng
C. điện phân nóng chảy AlCl3. D. điện phân nóng chảy Al2O3.
Câu 6. Các chất Al(OH)3 và Al2O3 đều có tính chất
A. đều bị nhiệt phân. B. là oxit bazơ. C. đều là bazơ. D. đều là hợp chất lưỡng tính.
Câu 7. Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch
A. HCl. B. HNO3 đặc, nguội. C. HNO3 loãng D. H2SO4 loãng.
Câu 8. Chất nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH loãng, dư?
A. Al2O3. B. MgO. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 9. Kim loại Al tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?
A. Na2SO4. B. NaNO3. C. NaCl. D. HCl.
Câu 10. Trong công nghiệp, nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit. B. quặng manhetit. C. quặng pirit. D. quặng đolomit.
Câu 11. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaAlO2 sinh ra kết tủa
A. khí CO2. B. dung dịch NaOH. C. khí NH3. D. dung dịch Na2CO3.
Câu 12. Chất không có tính lưỡng tính là
A. NaHCO3. B. AlCl3. C. Al2O3. D. Al(OH)3.
Câu 13. Cho phương trình hoá học: aAl + bFe2O3 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản).
Tổng các hệ số a, b, c, d là?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 14. Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. NaOH. B. HCl. C. NaNO3. D. H2SO4.
Câu 15. Chất vừa tác dụng với dd NaOH, vừa tác dụng với dd HCl là:
A. Al, Al2O3, Na2CO3 B. Al(OH)3, NaHCO3, MgSO4
C. Zn(OH)2, Ca(HCO3)2, Al2O3 D. Al2O3, MgCO3, Al(OH)3
Câu 16. Phản ứng nhiệt nhôm là
A. pư của nhôm với khi oxi B. dùng CO để khử nhôm oxit
C. phản ứng của nhôm với các oxit kim loại D. phản ứng nhiệt phân Al(OH)3
Câu 17. Khi nhỏ vài giọt dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch KOH, thấy
A. có kết tủa keo trắng, kết tủa tăng dần, sau đó tan dần
B. có kết tủa keo trắng, sau đó tan ngay
C. không có hiện tượng gì xảy ra
D. có kết tủa keo trắng, kết tủa không tan
Câu 18. Dung dịch NaOH không tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau:
A. CO2, HCl, CuSO4 B. CO2, K2CO3, HCl C. SO2, Al, Cl2 D. Ca(HCO3)2, HCl, MgCl2
Câu 19. Chất nào sau không làm xanh nước quỳ tím?
A. NaOH B. Na2SO4 C. Na2CO3 D. NaAlO2
Câu 20. Trường hợp nào sau đây sẽ xuất hiện kết tủa và kết tủa tan ngay
A. Cho từ từ NaAlO2 vào dung dịch HCl B. Cho từ từ KOH vào dung dịch AlCl3
C. Thổi từ từ khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 D. Cho từ từ AlCl3 vào dung dịch NH3
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 57
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 21. Để phân biệt các dd hóa chất riêng biệt CuSO4, FeCl3, Al2(SO4)3, K2CO3, (NH4)2SO4, NH4NO3,
có thể dùng 1 trong các hóa chất nào sau:
A. dd NaOH hoặc Na B. dd Ba(OH)2 C. Ba D. dd Ba(OH)2 hoặc Ba
Câu 22. Nhóm chất nào gồm các chất có thể điều chế trực tiếp được nhôm oxit
A. AlCl3, Al(NO3)3 B. Al, Al(OH)3 C. Al, AlCl3 D. Al(OH)3, Al2(SO4)3
Câu 23. Nung hỗn hợp gồm Cr2O3, Fe3O4 và Al dư thu được chất rắn A. A gồm:
A. Cr2O3, Fe, Al2O3 B. Cr, Fe, Al2O3, Al C. Cr, Fe, Al D. Fe3O4, Cr, Al2O3
Câu 24. Trong quá trình sản xuất Al từ quặng boxit, người ta hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy nhằm:
(1) tiết kiệm năng lượng;
(2) giúp loại các tạp chất thường lẫn trong quặng boxit là Fe2O3 và SiO2;
(3) giảm bớt sự tiêu hao cực dương ( cacbon) do bị oxi sinh ra oxi hóa;
(4) tạo hỗn hợp có tác dụng bảo vệ Al nóng chảy không bị oxi hóa trong không khí;
(5) tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.
Các ý đúng là:
A. (1), (2), (5) B. (1), (3), (5) C. (1), (4), (5) D. (3), (4), (5)
Câu 25. Ứng dụng của nhôm chỉ dựa trên tính chất hóa học cơ bản của nó là
A. Làm dây cáp dẫn điện và dụng cụ đun nấu B. Chế tạo hợp kim làm máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ
C. Chế tạo hỗn hợp tecmit để hàn kim loại D. Xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất
Câu 26. Chất không có tính lưỡng tính là
A. Al2O3 B. Al(OH)3 C. Al2(SO4)3 D. NaHCO3
Câu 27. Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím đổi màu xanh?
A. K2SO4 B. KAl(SO4)2.12H2O C. NaAlO2 D. AlCl3
Câu 28. Phản ứng của cặp chất nào dưới đây không tạo sản phẩm khí?
A. dd Al(NO3)3 + dd Na2S B. dd AlCl3 + dd Na2CO3
C. Al + dd NaOH D. dd AlCl3 + dd NaOH
Câu 29. Cho dd NaOH đến dư vào dd chứa MgSO4, CuSO4, Al2(SO4)3 được kết tủa A. Nung A được chất
rắn B. Cho CO dư đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn là:
A. MgO, Al2O3, Cu B. MgO, Cu C. MgO, CuO D. MgO, Al2O3, Cu
Câu 30. Mô tả sai về tính chất vật lí của nhôm là
A. Màu trắng bạc
B. Là kim loại nhẹ
C. Mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng
D. Dẫn điện và nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu
Câu 31. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3, và ZnCl2 thu được kết tủa A. Nung A dược
chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn là
A. Al2O3 B. Zn và Al2O3 C. ZnO và Al D. ZnO và Al2O3
Câu 32. Cho các chất sau: NaOH, K2SO4, CuCl2, CO2, Al, NH4Cl. Số cặp chất có phản ứng với nhau là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 33. Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. B. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
C. Al tác dụng với CuO nung nóng. D. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
Câu 34. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên
Câu 35. Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi
thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2
Câu 36. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ
thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là
A. Ca(HCO3)2. B. CuSO4. C. Fe(NO3)3. D. AlCl3.
Câu 37. Hoà tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất
rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là
A. Fe(OH)3. B. Al(OH)3. C. K2CO3. D. BaCO3.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 58
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 38. Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3
nóng chảy là:
A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3
B. AlCl3 là hợp chất cộng hoá trị nên không nóng chảy mà thăng hoa
C. Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc
D. Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn
Câu 39. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu
được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu. C. MgO, Fe3O4, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu
B. BÀI TẬP
I. NHÔM TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
Câu 1. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al hoà tan hết vào nước dư thu được 200ml dung dịch A
chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,2M. Giá trị của m là
A. 2,32 B. 3,56 C. 3,52 D. 5,36
Câu 2. Hoà tan 2,216 g hỗn hợp A gồm Na và Al trong nước, phản ứng kết thúc thu được dung dịch
B và 1,792 lít H2 tạo ra (đktc), còn lại phần chất rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là
A. 0,216g B. 1,296g C. 0,189g D. 1,89g
Câu 3. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 và nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8g B. 5,4g C. 7,8g D. 43,2g
Câu 4. Hoà tan a (g) hỗn hợp bột Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H2 (đktc). Cùng
lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). a có giá trị là
A. 3,9 B. 7,8 C. 11,7 D. 15,6
Câu 5. Thực hiện hai thí nghiệm sau:
• Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được 0,896 lít khí (ở đktc)
• Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (ở
đktc) Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 2,85 gam B. 2,99 gam C. 2,72 gam D. 2,80 gam
Câu 6. Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al
- Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc)
- Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và H2. Cô cạn
dung dịch Y thu được 66,1g muối khan. Giá trị của m là
A. 36,56g B. 27,05g C. 24,68g D. 31,36g
II. MUỐI NHÔM TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
Câu 7. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Nồng
độ mol của NaOH đã dùng là
A. 1,2M B. 2,8M C. 1,2 M và 4M D. 1,2M hoặc 2,8M
Câu 8. Khi cho 130 ml AlCl3 0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu được 0,936gam kết tủa.
Nồng độ mol/l của NaOH là
A. 1,8M B. 2M C. 1,8M và 2M D. 2,1M
Câu 9. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu
được là 15,6 gam. Gía trị lớn nhất của V là
A. 1,2 B. 1,8 C. 2,4 D. 2
Câu 10. Cho a mol AlCl3 vào 200g dung dịch NaOH 4% thu được 3,9g kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,05 B. 0,0125 C. 0,0625 D. 0,125
Câu 11. Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2 (SO4)3 1M. Xác định nồng
độ mol/l NaOH trong dung dịch sau phản ứng?
A. 1M B. 2M C. 3M D. 4M
Câu 12. Cho 7,872 g hỗn hợp X gồm K và Na vào 200ml dung dịch Al(NO3)3 0,4M thu được 4,992g kết
tủa. Phần trăm số mol K trong hỗn hợp X là
A. 46,3725% B. 48,4375% C. 54,1250% D. 40,3625%
Câu 13. Cho 23,45 g hỗn hợp X gồm Ba và K vào 125ml dung dịch AlCl3 1M thu được V lít H2 (đktc)
dung dịch A và 3,9g kết tủa. V có giá trị là
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 59
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 60
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 61
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 7. Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m
gam chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 duy nhất thoát ra ở đktc. Giá trị của m là
A. 70 B. 56 C. 84 D. 112
Câu 8. Hoà tan hết 16,3g hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al, Mg trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được
0,55mol SO2. Cô cạn dd sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 69,1g B. 96,1g C. 61,9g D. 91,6g
Câu 9. Hòa tan 5,6g Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít SO2 (đktc). Cho V lít SO2
lội qua dd KMnO4 0,25M thì làm mất màu tối đa Y ml KMnO4. Giá trị của Y là
A. 480ml B. 800ml C. 120ml D. 240ml
Câu 10. Chia 44 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).
- Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc)
Kim loại M là
A. Cu B. Zn C. Al D. Mg
Câu 11. Cho 10 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được 4,48 lít khí NO (đktc).
Tính % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
A. 39% và 61% B. 64% và 36% C. 51% và 49% D. 52,7% và 47,3%
Câu 12. Cho tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol
NO, 0,05mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là
A. 120,4 g B. 89,8 g C. 116,9 g D. 90,3 g
DẠNG 3: BÀI TẬP QUI ĐỔI SẮT VÀ OXIT SẮT
Câu 13. Cho 9,12g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dd Y . Cô cạn Y thu được 7,62g FeCl2 và m g FeCl3. Gá trị của m là
A. 9,75g B. 8,75g C. 7,8g D. 6,5g
Câu 14. Để hòa tan hoàn toàn 2,32g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol
Fe2O3), cần vừa đủ V lít dd HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,08 B. 0,18 C. 0,23 D. 0,16
Câu 15. Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm
Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí
NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 10,2. C. 7,2. D. 9,6.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu
được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X?
A. 40,24%. B. 30,7%. C. 20,97%. D. 37,5%.
b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y?
A. 160 gam. B.140 gam. C. 120 gam. D. 100 gam.
Câu 17. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng
(dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36
Câu 18. Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được 10 gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3,
Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản
phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,2 gam B. 10,2 gam C. 7,2 gam D. 6,9 gam
Câu 19. Hòa tan một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dd X và 3,248 lit SO2 (spk duy
nhất, đktc). Cô cạn dd X, thu được m gam muối sunfat khan, Giá trị của m là
A. 52,2 B. 48,4 C. 54,0 D. 58,0
Câu 20. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong
dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.
Câu 21. Để m gam bột Fe trong không khí sau một thời gian thu được 19,2 gam hỗn hợp B gồm Fe, FeO,
Fe2O3, Fe3O4. Cho B vào dd HNO3 loãng khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy B tan hết thu được dd X
chứa 1 muối và 2,24 lit NO (đktc). Hỏi m có giá trị nào sau đây?
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 62
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 63
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 64
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
DẠNG 2: CACBON MOMOXIT (CO) TÁC DỤNG VỚI CÁC OXIT SẮT
Câu 8. Cho một luồng khí CO đi qua 29 gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta
thu được một chất rắn có khối lượng 21 gam. Xác định công thức oxit sắt?
A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. Fe4O3
Câu 9. Khử a gam một oxit sắt bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,88
gam khí CO2. Xác định công thức oxit sắt?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe4O3
Câu 10. Khử a gam một oxit sắt bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 14,56 gam sắt và 8,736
lít khí CO2. Xác định công thức oxit sắt?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe4O3
Câu 11. Một hỗn hợp X gồm 10,88 g các oxit Fe3O4, FeO, Fe2O3 đun nóng với CO, sau phản ứng thu được
a gam hỗn hợp rắn Y và 2,688 lít khí (đktc). Giá trị của a là
A. 12,8g B. 11,8g C. 12,6g D. 22,4g
Câu 12. Khử hết m gam Fe2O3 bằng CO, thu được hỗn hợp A gồm Fe3O4 và Fe có khối lượng 28,8g. A tan
hết trong dung dịch H2SO4 cho ra 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng Fe2O3 và thể tích khí CO phản ứng là
A. 32g và 4,48 l B. 32 g và 2,24 l C. 16g và 2,24 l D. 16g và 4,48 l
Câu 13. Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít
dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?
A. 23,2 gam. B. 46,4 gam. C. 11,2 gam. D. 16,04 gam
Câu 14. Lấy 8 gam oxit Fe2O3 đốt nóng cho CO đi qua, ta nhận được m gam hỗn hợp X gồm 3 oxit, hỗn
hợp X đem hoà vào H2SO4 đặc nóng dư, nhận được 0,672 lít SO2 (đktc). Vậy m gam X có giá trị là
A. 8,9 g B. 7,24 g C. 7,52 g D. 8,16 g
Câu 15. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được
10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu
được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m?
A. 16g B. 12g C. 8g D. 24g
Câu 16. Cho khí CO đi qua m gam oxit Fe2O3 đốt nóng, ta được 13,92 gam hỗn hợp Y (gồm 4 chất rắn).
Hỗn hợp X hoà trong HNO3 đặc dư được 5,824 lít NO2 (đktc), Vậy m có giá trị là
A. 15,2 g B. 16,0 g C. 16,8 g D. 17,4 g
Câu 17. Cho khí CO đi qua ống chứa 10 gam Fe2O3 đốt nóng, thu được m gam hỗn hợp X (gồm 3 oxit).
Hỗn hợp X đem hoà trong HNO3 đặc nóng dư nhận được 8,96 lít NO2. Vậy m có giá trị là
A. 8,4 g B. 7,2 g C. 6,8 g D. 5,6 g
Câu 18. Cho khí CO đi qua ống chứa m gam oxit Fe2O3 đốt nóng thu được 6,69 gam hỗn hợp X (gồm 4
chất rắn). Hoà tan X vào HNO3 dư được 2,24 lít khí Y gồm NO và NO2, dY/H2 =21,8. Giá trị m là
A. 10,2 g B. 9,6 g C. 8,0 g D. 7,73 g
Câu 19. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng thu được 6,72 gam hỗn hợp
chất rắn A. Hòa tan A trong HNO3 thì thu được 0,448 lít khí B duy nhất có dB/H2 =15 (spk duy nhất).
a. Giá trị m là
A. 5,56g B. 8, 20g C. 7,20g D. 8, 72g
b. Khối lượng HNO3 tham gia phản ứng là
A. 17,01g B. 5,04g C. 22,05g D. 18,27g
Câu 20. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 8,2 gam hỗn hợp
A gồm các chất rắn khác nhau. Hòa tan A trong HNO3 thì thu được 2,24 lít khí B (N2O) sản phẩm khử duy
nhất. Tính giá trị m?
A. 14,6g B. 16,4g C. 15g D. 11,25g
Câu 21. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 15 gam hỗn hợp
A gồm các chất rắn khác nhau. Hòa tan A trong HNO3 thì thu được 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm (N2O) và
NO có tỉ lệ mol như nhau (spk duy nhất). Tính giá trị m?
A. 14,6g B. 19,4g C. 15g D. 11,25g
C. CROM, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT
I. LÍ THUYẾT
Câu 1. Cấu hình electron của nguyên tử Cr (Z = 24) ở trạng thái cơ bản là
A. 1s22s22p63s23p63d54s1 B. 1s22s22p63s23p63d44s2.
C. 1s22s22p63s23p64s23d4. D. 1s22s22p63s23p63d6.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 65
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 2. Cho các nguyên tử crom (Z = 24), số electron độc thân của crom là
A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 3. Kim loại có độ cứng lớn nhất là
A. Cs B. Cr C. Cu D. Fe
Câu 4. Cr(OH)3 không phản ứng với?
A. Dung dịch NH3 B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch brom trong NaOH D. Dung dịch KOH dư
Câu 5. Nếu cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch K2CrO4 thì xuất hiện kết tủa màu
A. trắng xanh. B. đỏ. C. xanh lam. D. vàng.
Câu 6. Công thức hóa học của natri đicromat là
A. Na2Cr2O7. B. NaCrO2. C. Na2CrO4. D. Na2SO4.
Câu 7. Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì?
A. Màu lục thẫm. B. Màu vàng. C. Màu da cam. D. Màu đỏ thẩm.
Câu 8. Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. FeO B. Al2O3. C. Na2O. D. CrO3.
Câu 9. Cho dãy các oxit: MgO; FeO; CrO3; Cr2O3. Số oxit lưỡng tính là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 10. Crom (VI) oxit (CrO3) có màu gì?
A. Màu vàng. B. Màu đỏ thẫm C. Màu xanh lục. D. Màu da cam.
Câu 11. Số oxi hóa đặc trưng của crom là:
A. +2, +3, +6. B. +2, +3, +4. C. +2, +3, +5. D. +2, +4, +6.
Câu 12. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại
B. Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
C. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.
D. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội.
Câu 13. Cho phương tình hóa học của phản ứng : 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
A. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử. B. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa.
C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
Câu 14. Cu (Z = 29), cấu hình electron nguyên tử của đồng là
A. 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 3d9 4s². B. 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 3d10 4s1.
6 6 8
C. 1s² 2s² 2p 3s² 3p 3d 4s³. D. 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 3d10 4s².
Câu 15. Phát biểu nào sai về đồng trong bảng tuần hoàn?
A. Đồng thuộc chu kì 4. B. Đồng thuộc nhóm IA.
C. Đồng có số oxi hóa +1 và +2. D. Đồng là nguyên tố d.
Câu 16. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được
dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO3)2 B. Fe(NO3)2 C. Fe(NO3)3 D. HNO3
Câu 17. Cu có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây?
A. CaCl2 B. NiCl2 C. FeCl3 D. NaCl
Câu 18. Nhúng một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân
thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào?
A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Tăng 152 gam
Câu 19. Các kim loại thuộc dãy nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?
A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg. C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag.
Câu 20. Chọn biết câu sai trong các câu sau?
A. Fe có khả năng tan trong dung dịch FeCl3.
B. Ag có khả năng tan trong dung dịch FeCl3.
C. Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl3.
D. Dung dịch AgNO3 có khả năng tác dụng với dung dịch FeCl2.
Câu 21. Chọn câu đúng trong các câu sau?
A. Cu có thể tan trong dung dịch AlCl3.
B. CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 66
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
C. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn vào dầu hoả, xăng.
D. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl2.
Câu 22. Trường hợp xảy ra phản ứng là
A. Cu + Pb(NO3)2. B. Cu + HCl loãng C. Cu + HCl + O2. D. Cu + H2SO4 loãng.
Câu 23. Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc là
A. Dung dịch chuyển sang màu vàng và có khí màu nâu đỏ thoát ra
B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và có khí màu xanh thoát ra
C. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra
D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra
Câu 24. Thứ tự một số cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất
không phản ứng với nhau là
A. dung dịch FeCl2 và Cu. B. Fe và dung dịch FeCl3.
C. Cu và dung dịch FeCl3. D. Fe và dung dịch CuCl2.
Câu 25. Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng lượng dư
3+
A. kim loại Cu. B. kim loại Mg. C. AgNO3. D. kim loại Ba.
Câu 26. Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Cu; Ag. B. Na; Fe. C. Al; Mg. D. Mg; Zn.
Câu 27. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên đã xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. B. sự oxi hóa Fe và Cu.
C. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. D. sự khử Fe2+ và Cu2+.
Câu 28. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan
sát được là
A. Dung dịch màu xanh chuyển sang màu xanh thẩm
B. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành
C. Có kết tủa xanh lam tạo thành và có khí bay ra.
D. Lúc đầu có kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh thẫm
Câu 29. Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu
với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 8 B. 10 C. 11 D. 9
Câu 30. Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu là
A. AgNO3, O2, H3PO4. B. FeCl3, O2, H2SO4 đặc, Cl2.
C. FeCl3, HNO3, HCl đặc, Cl2. D. HNO3, H2SO4 loãng, AgNO3.
II. BÀI TẬP
Câu 1. Oxi hóa hoàn toàn 15,1 g hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn, Al bằng oxi thu được 22,3 g hỗn hợp
các oxit. Cho lượng oxit này tan trong lượng vừa đủ dung dịch HCl. Khối lượng muối khan thu được là
A. 47,05g. B. 63,9g. C. 31,075g. D. Đáp án khác.
Câu 2. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng với oxi dư thu được hỗn hợp Y
gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Câu 3. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các
muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,02 và 0,05. D. 0,01 và 0,03.
Câu 4. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X có tỉ
khối so với khí hiđro bằng 18,8. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 9,40 g. B.11,28 g. C. 8,60 g. D. 20,50 g.
Câu 5. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M.
Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam. Giả thiết các kim loại tạo
thành đều bám hết vào thanh sắt. Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 0,84 g B. 1,72 g C. 2,16 g D. 1,40 g
Câu 6. Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng,
lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban
đầu là
A. 12,67%. B. 90,27%. C. 82,20%. D. 85,30%.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 67
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 7. Nhúng một lá kim loại M chỉ có hóa trị II trong hợp chất, có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung
dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối
khan. Kim loại M là
A. Ba B. Cu C. Zn D. Fe
Câu 8. Cho 40g kim loại M dư có hóa trị 2 vào 1,0 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,25M, phản ứng hoàn toàn
thu được 36,425g chất rắn không tan. Kim loại M là
A. Ni B. Pb C. Fe D. Zn
Câu 9. Nung một lượng muối Cu(NO3)2 một thời gian, sau đó cân lại thì khối lượng giảm đi 54 gam. Khối
lượng Cu(NO3)2 bị phân hủy là
A. 0,49 g B. 18,8 g C. 0,94 g D. 94,0 g
Câu 10. Nhúng thanh Cu vào dung dịch chứa 0,02 mol Fe(NO3)3. Khi muối sắt bi khử hết thì khối lượng
thanh Cu sẽ
A. không thay đổi. B. giảm 0,64 gam. C. giảm 1,92 gam. D. giảm 0,80 gam.
Câu 11. Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,2M thu được dung dịch
chứa hai loại ion kim loại và (m +1,6) gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 0,28g B. 2,80g C. 0,56g D. 0,59g
Câu 12. Nhúng một tấm Fe có khối lượng 10g vào dung dịch CuCl2, sau một thời gian khối lượng của tấm
kim loại tăng lên so với ban đầu là 0,75g. Hàm lượng Fe trong tấm sắt sau phản ứng là
A. 99,5% B. 47,5% C. 95,09% D. 56,5%
Câu 13. Cho 2,24g bột Fe vào 100ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được m gam chất rắn A và dung dịch B. Giá trị của m là
A. 3,32g B. 0,84g C. 4,48g D. 0,48g
Câu 14. Cho 5,6g gồm Mg và Cu tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 1,0M. Sau khi phản ứng hoàn
toàn thu được 32,4 gam chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 2,6 g và 3,0 g B. 4,15g và 1,45g C. 3,52g và 2,08g D. Đáp án khác
Câu 15. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m
gam hỗn hợp X trên vào lượng dư axit nitric đặc, nguội, sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5 B. 11,5 C. 12,3 D. 15,6
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 7,32 gam hỗn hợp gồm 5,4 gam Ag và Cu vào dung dịch HNO3 đặc thu được
hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỷ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích hỗn hợp khí X ở đktc là
A. 2,737 lít B. 1,369 lít C. 2,224 lít D. 3,374 lít
Câu 17. Hòa tan 3 gam hợp kim Cu – Ag bằng dung dịch HNO3 dư tạo ra 7,34 gam hỗn hợp hai muối nitrat
tương ứng. Phần trăm khối lượng của Cu trong hợp kim là
A. 32% B. 64% C. 50% D. 60%
Câu 18. Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cường độ dòng điện 9,65A đến khi bắt đầu có khí tạo ra ở catot
thì dừng lại. Thời gian điện phân la 40 phút. Khối lượng Cu sinh ra là
A. 7,68g B. 8,67g C. 6,40g D. 3,20g
Câu 19. Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết
với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là bao nhiêu ?
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
Câu 20. Cho 7,68g đồng tác dụng hết với HNO 3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat
sinh ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A. 21,56. B. 21,65. C. 22,56. D. 22,65.
Câu 21. Khử m g bột CuO bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hoà tan hết X
cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là
A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%.
Câu 22. Chia 4g hỗn hợp bột kim loại gồm nhôm, sắt và đồng thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 560ml hiđro.
Phần 2: tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 336ml hiđro.
Các khí đo ở đktc. Số mol của Al, Fe trong 4g hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,01; 0,01. B. 0,02; 0,01. C. 0,02; 0,02. D. Đáp số khác.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 68
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
CHUYÊN ĐỀ VIII: HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Câu 1. Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số
nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường?
A. Than đá. B. Xăng, dầu. C. Khí butan (gas). D. Khí hiđro.
Câu 2. Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nguyên liệu hoá thạch bằng cách
nào sau đây?
A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong lò biogaz.
B. Thu khí metan từ khí bùn ao.
C. Lên men ngũ cốc.
D. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lò.
Câu 3. Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
A. Dùng fomon, nước đá. B. Dùng phân đạm, nước đá.
C. Dùng nước đá hay ướp muối rồi sấy khô. D. dùng nước đá khô, fomon.
Câu 4. Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch?
A. Không khí chứa 78% N2, 21% O2, 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
B. Không khí chứa 78% N2, 18% O2, 4% hỗn hợp CO2, H2O, HCl.
C. Không khí chứa 78% N2, 20% O2, 2% hỗn hợp CO2, CH4 và bụi.
D. Không khí chứa 78% N2, 16% O2, 6% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm?
A. Nước ruộng lúa chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hoá học.
B. Nước thải nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+, Cd2+, Hg2+, Ni2+.
C. Nước thải từ các bệnh viện, khu vệ sinh chứa các khuẩn gây bệnh.
D. Nước từ các nhà máy nước hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố như asen, sắt…quá mức
cho phép.
Câu 6. Sau bài thực hành hoá học, trong một số chất thải dạng dung dịch, chứa các ion: Cu2+, Zn2+,
Fe3+, Pb2+, Hg2+… Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên?
A. Nước vôi dư. B. HNO3. C. Giấm ăn. D. Etanol.
Câu 7. Chất khí CO (cacbon monoxit) có trong thành phần loại khí nào sau đây?
A. Không khí. B. Khí tự nhiên. C. Khí dầu mỏ. D. Khí lò cao.
Câu 8. Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: Lấy 2 lít
không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585 mg chất kết tủa màu đen.
a. Hãy cho biết hiện tượng đó chứng tỏ trong không khí đã có khí nào trong các khí sau đây?
A. H2S. B. CO2. C. NH3. D. SO2.
b. Tính hàm lượng khí đó trong không khí, coi hiệu suất phản ứng là 100%. (Nên biết thêm:
hàm lượng cho phép là 0,01 mg/l).
A. 0,0250 mg/l. B. 0,0253 mg/l. C. 0,0225 mg/l. D. 0,0257 mg/l.
Câu 9. Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương?
A. Sắt. B. Kẽm. C. Canxi. D. Photpho.
Câu 10. Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí SO2, NO2, HF. Có thể dùng chất nào (rẻ tiền)
sau đây để loại bỏ các chất khí đó?
A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NH3. D. HCl.
Câu 11. Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Để khử độc, có thể xịt vào không
khí dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. NH3. C. H2SO4 loãng. D. NaCl.
Câu 12. Người ta hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ
yếu có trong thuốc lá là
A. becberin. B. nicotin. C. axit nicotinic. D. moocphin.
Câu 13. Mưa axit chủ yếu là do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không
được xử lí triệt để. Đó là những chất nào sau đây?
A. SO2, NO2. B. H2S, Cl2. C. NH3, HCl. D. CO2, SO2.
Câu 14. Người ta xử lí nước bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có thể thêm clo và phèn kép nhôm
kali (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O). Vì sao phải thêm phèn kép nhôm kali vào nước?
A. Để làm nước trong. B. Để khử trùng nước.
C. Để loại bỏ lượng dư ion florua. D. Để loại bỏ các rong, tảo.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 69
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 15. Cá cần có oxi để tăng trưởng tốt. Chúng không thể tăng trưởng tốt nếu quá ấm. Lí do cho hiện
tượng trên là
A. Bơi lội trong nước ấm cần nhiều cố gắng hơn.
B. Oxi hoà tan kém hơn trong nước ấm.
C. Phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng.
D. Trong nước ấm sẽ tạo ra nhiều cacbon đioxit hơn.
Câu 16. Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên
Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là:
A. ozon. B. oxi. C. lưu huỳnh đioxit. D. cacbon đioxit.
Câu 17. Khí nào nhẹ thường được nạp vào khinh khí cầu?
A. He B. CO C. H2 D. N2
Câu 18. Một học sinh làm thí nghiệm chẳng may bị dính một ít HNO3 lên tay. Hỏi màu sắc ở phần da đó
như thế nào
A. Xanh B. Vàng C. Tím D. Đỏ
Câu 19. Để hoà tan vàng (Au) người ta dùng.
A. dung dịch natri hiđroxit đặc, nóng. B. nước cường toan.
C. dung dịch axit sunfuric đặc, nóng. D. dung dịch axit nitric đặc, nóng.
Câu 20. Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống
được ngâm trong dung dịch NaCl từ 10 – 15 phút. Khả năng diệt khuẩn của dung dịch NaCl là do:
A. Dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl- có tính khử
B. Dung dịch NaCl độc
C. Một lí do khác
D. Vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu
Câu 21. Trong quá trình xử lý nước ngầm người ta phải bơm nó lên giàn mưa vì lý do nào sau đây?
A. Làm giảm độ cứng của nước B. Làm giảm hàm lượng CO2.
C. Oxi hoá Fe2+ thành Fe3+ D. Làm tăng độ pH do CO2 từ không khí vào.
Câu 22. Trước đây, người ta thường dùng những tấm gương soi bằng đồng vì đồng là kim loại
A. có khả năng phản xạ ánh sáng B. có tính dẻo
C. có khả năng dẫn nhiệt tốt D. có tỉ khối lớn
Câu 23. Trong các mặt nạ bảo hiểm chống hít phải khí độc người ta thường dùng chất nào sau đây?
A. Bột gạo B. Bột lưu huỳnh C. Bột than D. Bột Fe
Câu 24. Khí nào là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nổ trong quá trình khai thác ở các mỏ than?
A. CO2 B. H2 C. TNT D. CH4
Câu 25. Nồi cơm điện, chảo chống dính được phủ một lớp hóa chất là
A. PVA B. Teflon C. Hexametylendiamin D. Plexiglas
Câu 26. Đưa tan đóm còn than hồng vào bình đựng KNO3 ở nhiệt độ cao thì có hiện tượng gì ?
A. Tàn đóm cháy sáng. B. Không có hiện tượng gì
C. Có tiếng nổ. D. Tàn đóm tắt ngay. .
Câu 27. Bạn của em chẳng may bị phỏng bởi H2SO4 đặc. Hỏi phải sơ cứu bằng hóa chất nào trước khi đi
bệnh viện
A. NaHSO3 B. NaHCO3 C. dấm chua D. NaOH
Câu 28. Trong các loại nước giải khát thì pH của chúng có giá trị như thế nào?
A. pH>7 B. pH=7 C. pH=17 D. pH<7
Câu 29. Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghi ệm của kim loại Cu với HNO3 đặc. Biện pháp
xử lí tốt nhất để khí tạo thành khi thoát ra ngoài gây ô nhi ễm môi trường ít nhất là
A. nút ông nghi ệm bằng bông tẩm dung dịch Ca(OH)2
B. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước
C. nút ống nghiệm bằng bông khô
D. nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn
Câu 30. Những người bị bệnh tiểu đường thì trong nước tiểu có nhiều:
A. Tinh bột B. Sacarozơ C. Fructozơ D. Glucozơ
Câu 31. Sau khi thua trận, người tàu thường xây đền chùa để cất của cải để chờ mang về nước. Nếu đến
những nơi đền chùa đó về thường hay bị ốm rồi tử vong. Đó là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Do có yểm bùa B. Do có hợp chất của As
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 70
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 71
GV: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 47. Trong xương động vật, nguyên tố canxi và photpho tồn tại chủ yếu dưới dạng Ca3(PO4)2. Khi hầm
xương, muốn nước xương thu được giàu canxi và photpho ta nên:
A. Chỉ ninh xương với nước.
B. Cho thêm vào nước ninh xương một ít quả chua (me, sấu, khế …)
C. Cho thêm vào nước ninh xương một ít vôi tôi.
D. Cho thêm vào nước ninh xương một ít đường.
Câu 48. Khử đất chua bằng vôi và bón phân đạm cho lúa đúng cách được thực hiện theo cách nào sau đây?
A. Bón đạm cùng một lúc với vôi.
B. Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi khử chua.
C. Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón đạm.
D. Cách nào cũng được.
Câu 49. “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất
tiện cho việc bảo quản thực phẩm.Nó cũng đ ược dùng để làm mưa nhân tạo. Nước đá khô là :
A. CO rắn B. H2O rắn C. CO2 rắn D. SO2 rắn
Câu 50. Hãy chọn câu trả lời đúng:
Khi giặt quần áo nilon, len, tơ tằm, ta giặt:
A. Bằng xà phòng có độ kiềm thấp, nước ẩm B. Bằng nước nóng
C. Bằng xà phòng có độ kiềm cao D. Ủi (là) nóng
Câu 51. Câu ca dao: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
Nói về hiện tượng nào sau đây:
A. Phản ứng của các phân tử O2 thành O3.
B. Mưa rào là nguồn cung cấp nước cho lúa.
C. Phản ứng của N2 và O2, sau đó biến thành đạm nitrat.
D. Có sự phân huỷ nước, cung cấp oxi.
Câu 52. Vào các quán photocopy bạn ngửi thấy một mùi khí đặc trưng, đó là khí nào?
A. CO2 B. O3 C. N2 D. Cl2
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Sđt: 0963 559 438 72