You are on page 1of 120

Mã đề 1

ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2


Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 02 LED đơn; 02 nút nhấn thường
mở (BT1, BT2), các điện trở.
- LED1, LED2 nối lần lượt với PB4, PB5; nút nhấn BT1, BT2 nối lần lượt với PB2, PB3. LED
sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 sáng;
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn, các LED sáng/tắt theo số lần nhấn BT2 được mô tả như bảng dưới:

Số lần nhấn BT2 LED1 LED2


0 lần (*) Sáng Sáng
1 lần Tắt Sáng
2 lần Sáng Tắt
3 lần Tắt Tắt
4 lần lặp lại (*), xóa biến đếm và lặp lại.
Mã đề 2
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 1 LED đơn
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PA0, PA1, PA2, PA3, PA4, PA5,
PA6, PA7, 2 chân cấp nguồn lần lượt nối với PA14, PA15; LED1 kết nối với chân PA13 ; Sử dụng
tài nguyên USART; Công cụ truyền thông nối tiếp Virtual Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:

- Nếu nhận từ USART ký tự “A” hoặc “a” thì điều khiển LED1 sáng, LED 7 thanh hiển thị “ A”;
- Nếu nhận được ký tự “P” hoặc “p” điều khiển LED1 tắt, LED 7 thanh hiển thị “ P”; Nếu không
nhận được ký tự LED7 thanh hiển thị “U”.
Với tốc độ Baud 4800bps.
Mã đề 3
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 02 LED đơn; 02 nút nhấn thường
mở (BT1, BT2), các điện trở.
- LED1, LED2 nối lần lượt với PC14, PC15; nút nhấn BT1, BT2 nối lần lượt với PA3, PA11.
LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 sáng;
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn, các LED sáng/tắt theo số lần nhấn BT2 được mô tả như bảng dưới:

Số lần nhấn BT2 LED1 LED2


0 lần (*) Sáng Tắt
1 lần Tắt Sáng
2 lần Sáng Sáng
3 lần Tắt Tắt
4 lần lặp lại (*), xóa biến đếm và lặp lại.
Mã đề 4
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 01 nút nhấn thường mở (BT1).
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PA8; Công cụ máy hiện sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo
tần số (Counter Timer); Sử dụng Timer 3 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer chế độ tạo xung và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: Xung trên chân PB8 có chu kì 1200uS sau 3s có tần số 1400uS.
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: Chân PB8 có mức logic 0.
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tần số 8MHz.
Mã đề 5
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 1 LED đơn
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB0, PB1, PB2, PB3, PB4, PB5,
PB6, PB7, 2 chân cấp nguồn lần lượt nối với PB13, PB14; LED1 kết nối với chân PB15 ; Sử dụng
tài nguyên USART; Công cụ truyền thông nối tiếp Virtual Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:

- Nếu nhận từ USART ký tự “C” hoặc “c” thì điều khiển LED1 sáng, LED 7 thanh hiển thị “ C”;
- Nếu nhận được ký tự “H” hoặc “h” điều khiển LED1 tắt, LED 7 thanh hiển thị “H”; Nếu không
nhận được ký tự LED7 thanh hiển thị “E”.
Với tốc độ Baud 38400bps.
Mã đề 6
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 01 nút nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PB5, Nút nhấn BT2 kết nối với chân PB6; Công cụ máy hiện
sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo tần số (Counter Timer); Sử dụng Timer 1 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer chế độ tạo xung và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1, BT2 ở trạng thái nhả: Xung trên chân PB2 có tần số 400Hz .
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: Xung trên chân PB2 có tần số 200Hz ; Khi BT2 ở trạng thái nhấn:
Xung trên chân PB2 có tần số 100Hz .
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tấn số 8MHz.
Mã đề 7
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở; 04 LED đơn; 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB4, PB5, PB6, PB7; nút nhấn BT1 nối với PB0,
nút nhấn BT2 nối với PB1. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức
logic “0”; cho phép xảy ra ngắt ngoài 0 (EXTI0) khi nhấn BT1, cho phép xảy ra ngắt ngoài 1
(EXTI1) khi nhấn BT2.
b. Sử dụng ngắt ngoài và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi nhấn BT1 giá trị biến đếm tăng 1 đơn vị; Khi nhấn BT2 giá trị biến đếm giảm 1 đơn vị, giá
trị biến đếm nằm trong khoảng 0 ÷ 15;
- Thiết lập ngắt EXTI1 ưu tiên cao hơn ngắt EXTI0. Biến đếm được Hiển thị trên bằng mã nhị
phân trên 4 LED1, LED2, LED3, LED4.
Mã đề 8
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 04 LED đơn; 01 nút nhấn
thường mở (BT), các điện trở.
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PA1, PA2, PA3, PA4; nút nhấn BT1 nối với
PA0. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
(1) LED1,2 sáng; các LED khác tắt trong ~1 giây.
(2) LED2,3 sáng; các LED khác tắt trong ~1 giây.
(3) LED3,4 sáng; các LED khác tắt trong ~1 giây.
(4) Lặp lại (1)…
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn, tất cả các LED tắt.
Mã đề 9
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 01 nút nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PA2, Nút nhấn BT2 kết nối với chân PA3; Công cụ máy hiện
sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo tần số (Counter Timer); Sử dụng Timer 2 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer chế độ tạo xung và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1, BT2 ở trạng thái nhả: Xung trên chân PA1 có tần số 1500Hz .
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: Xung trên chân PA1 có tần số 2000Hz ; Khi BT2 ở trạng thái nhấn:
Xung trên chân PA1 có tần số 4000Hz .
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tấn số 8MHz.
Mã đề 10
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 biến trở; 16 Led đơn.
- Các LED1 đến LED16 được nối lần lượt từ chân PB15 đến PB0; Sử dụng tài nguyên ADC.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị ADC1-IN4 trên chân PA4, Hiển thị giá trị ADC đo được bằng mã nhị phân trên 12
LED đơn từ LED1 đến LED12 (tương tứng với bit D0÷D11).
- LED13 sáng khi điện áp trên IN4 nằm trong khoảng từ 0V đến 1V; LED13, LED14 sáng khi điện
áp trên IN4 nằm trong khoảng từ 1V đến 1.5V; LED13, LED14, LED15 sáng khi điện áp trên IN4
nằm trong khoảng từ 1.5V đến 2.5V; LED13, LED14, LED15, LED16 sáng khi điện áp trên IN4
nằm trong khoảng từ 2.5V đến 3.3V.
Mã đề 11
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 1 LED đơn
- LED1 kết nối với chân PB14 ; Sử dụng tài nguyên USART; Công cụ truyền thông nối tiếp Virtual
Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sau khi bật nguồn hoặc reset mạch điện: Truyền họ và tên, mã sinh viên, ngày tháng năm sinh,
LED1 sáng. Sau ~ 2 giây xóa toàn bộ màn hình, LED1 tắt.
- Nếu nhận từ USART ký tự “H” hoặc “h” thì điều khiển LED1 sáng, truyền chuỗi “Khoa Dien
Tu”; Nếu nhận được ký tự “K” hoặc “k” điều khiển LED1 tắt, truyền chuỗi “Dai hoc cong nghiep
Ha Noi”; Nếu nhận được ký tự “P” hoặc “p” sau ~1s xóa toàn bộ màn hình.
Với tốc độ Baud 4800bps.
Mã đề 12
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 01 LED đơn, 02 LED 7
thanh ; 01 nút nhấn thường mở (BT).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB4, PB5, PB6, PB7, PB8,
PB9, PB10, PB11, 2 chân cấp nguồn lần lượt nối với PB12, PB13; 1 LED1 đơn nối với chân
PB14; cho phép xảy ra ngắt ngoài 1 (EXTI1) khi nhấn BT1.
b. Sử dụng ngắt ngoài và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bắt đầu bật nguồn LED 7 thanh Hiển thị số 12. LED1 sáng mỗi khi nhấn nút BT1 ngược lại
LED 1 tắt.
- Đếm số lần nhấn BT1, Hiển thị số lần nhấn BT1 trên 2 LED 7 thanh.
Giả thiết số lần nhấn không quá 99 lần.
Mã đề 13
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 01 nút nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PB13, Nút nhấn BT2 kết nối với chân PB14; Công cụ máy hiện
sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo tần số (Counter Timer); Sử dụng Timer 3 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer chế độ tạo xung và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1, BT2 ở trạng thái nhả: Xung trên chân PB15 có tần số 500Hz .
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: Xung trên chân PB15 có tần số 250Hz ; Khi BT2 ở trạng thái nhấn:
Xung trên chân PB15 có tần số 125Hz .
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tấn số 8MHz.
Mã đề 14
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 04 LED đơn; 01 nút nhấn
thường mở (BT), các điện trở.
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB11, PB12, PC13, PC14; nút nhấn BT1
nối với PB4. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic
“0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
(1) LED1,2 sáng; các LED khác tắt trong ~0.5 giây.
(2) LED2,3 sáng; các LED khác tắt trong ~0.5 giây.
(3) LED3,4 sáng; các LED khác tắt trong ~0.5 giây.
(4) Lặp lại (1)…
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn, tất cả các LED tắt.
Mã đề 15
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 biến trở; 4 LED 7
thanh.
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PA4, PA5, PA6, PA7, PA8,
PA9, PA10, PA11, 2 chân cấp nguồn lần lượt nối với PA14, PA15; Sử dụng tài nguyên ADC.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị ADC1-IN3 trên chân PA3, chuyển đổi giá trị ADC sang điện áp đơn vị (V)
- Hiển thị giá trị ADC đo được trên 4 LED 7 thanh; Nếu điện áp lớn hơn 3V, 4 LED 7 thanh hiển
thị “FULL”.
Mã đề 16
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103. 01 nút nhấn thường mở (BT1)
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PA3; Công cụ máy hiện sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo
tần số Counter Timer; Sử dụng Timer 1 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer tạo xung pwm và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sử dụng Timer 1 tạo xung PWM có tần số 8 KHz trên kênh CH1, trạng thái ban đầu Ton=Toff;
với Ton và Toff lần lượt là độ rộng của nửa chu kỳ dương và âm.
- Khi số lần nhấn PB1 là một số chẵn, Ton= Toff; Khi số lần nhấn PB1 là một số lẻ, Ton= Toff;
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tấn số 8MHz.
Mã đề 17
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 1 LED đơn
- LED1 kết nối với chân PA8 ; Sử dụng tài nguyên USART; Công cụ truyền thông nối tiếp Virtual
Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sau khi bật nguồn hoặc reset mạch điện: Truyền họ và tên, mã sinh viên, số báo danh, LED1 sáng.
Sau ~ 2 giây xóa toàn bộ màn hình, LED1 tắt.
- Nếu nhận từ USART ký tự “B” hoặc “b” thì điều khiển LED1 sáng, truyền chuỗi “Dai hoc cong
nghiep Ha Noi”; Nếu nhận được ký tự “G” hoặc “g” điều khiển LED1 tắt, truyền “Khoa Dien Tu”;
Nếu nhận được ký tự “E” hoặc “e” sau ~1s xóa toàn bộ màn hình.
Với tốc độ Baud 38400bps.
Mã đề 18
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn ; 01
nút nhấn thường mở (BT1).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB11, PB12, PB13, PB14; nút nhấn BT1 nối
với PB10. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn BT1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn BT1 lần thứ hai, LED2 sáng, các
LED khác tắt; nhấn BT1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn BT1 lần thứ tư, LED4
sáng, các LED khác tắt; nhấn BT1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
Mã đề 19
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 biến trở; 4 LED 7
thanh.
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB4, PB5, PB6, PB7, PB8,
PB9, PB10, PB11, 2 chân cấp nguồn lần lượt nối với PB12, PB13; Sử dụng tài nguyên ADC.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị ADC1-IN5 trên chân PA5, chuyển đổi giá trị ADC sang điện áp đơn vị (V, làm tròn
sau dấu phảy 3 số)
- Hiển thị giá trị ADC đo được trên 4 LED 7 thanh; Nếu điện áp lớn hơn 2.5V, 4 LED 7 thanh hiển
thị “PASS”.
Mã đề 20
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103. 01 nút nhấn thường mở (BT1)
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PB5; Công cụ máy hiện sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo
tần số Counter Timer; Sử dụng Timer 1 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer tạo xung pwm và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sử dụng Timer 1 tạo xung PWM có tần số 20 KHz trên kênh CH2. Sau khi cấp nguồn Ton=
Toff;
- Mỗi khi nhấn BT1 giá trị Ton tăng thêm 10%, Ton≤100%. Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI
với tấn số 8MHz.
Mã đề 21
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn ; 01
nút nhấn thường mở (BT1).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PA1, PA3, PA7, PA9; nút nhấn BT1 nối với
PC13. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn BT1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn BT1 lần thứ hai, LED2 sáng, các
LED khác tắt; nhấn BT1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn BT1 lần thứ tư, LED4
sáng, các LED khác tắt; nhấn BT1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
Mã đề 22
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 02 LED 7 thanh, các điện trở, 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB1, PB2, PB3, PB4, PB5,
PB6, PB7, PB8, 2 chân cấp nguồn nối lần lượt với PB9, PB10; nút nhấn BT2 kết nối với PB15;
nút nhấn BT1 kết nối với PA8-TI1FP1.
b. Sử dụng Timer chế độ đếm và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sử dụng Timer 1 chế độ counter để đếm số lần nhấn nút BT1 và hiển thị số lần nhấn nút BT1 trên
2 LED 7 thanh, nếu số lần nhấn nút lớn hơn 60 thì xóa bộ đếm.
- Khi nhấn BT2, số lần nhấn được reset về 0.
Mã đề 23
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 biến trở; 16 Led đơn.
- Các LED1 đến LED16 được nối lần lượt từ chân PB0 đến PB15; Sử dụng tài nguyên ADC.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị ADC1-IN2 trên chân PA2, Hiển thị giá trị ADC đo được bằng mã nhị phân trên 12
LED đơn từ LED1 đến LED12 (tương tứng với bit D0÷D11).
- LED13 sáng khi điện áp trên IN2 nằm trong khoảng từ 0V đến 1V; LED13, LED14 sáng khi điện
áp trên IN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V; LED13, LED14, LED15 sáng khi điện áp trên IN2
nằm trong khoảng từ 2V đến 3V; LED13, LED14, LED15, LED16 sáng khi điện áp trên IN2 nằm
trong khoảng từ 3V đến 3.3V.
Mã đề 24
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 08 LED đơn ; 01 nút
nhấn thường mở (BT1).
- LED1, LED2, …, LED8 nối lần lượt với PB5, PB6, …, PB12; nút nhấn BT1 nối với PB13. LED
sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
ố ầ ấ
- Đếm số lần nhấn BT1 và Hiển thị số dư của phép chia dưới dạng số nhị phân trên
04 LED (LED sáng tương ứng bit “1”, tắt tương ứng bit “0”). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn
255 lần.
Mã đề 25
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 02 LED 7 thanh, các điện trở, 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB1, PB2, PB3, PB4, PB8,
PB9, PB10, PB11, 2 chân cấp nguồn nối lần lượt với PB12, PB13; nút nhấn BT2 kết nối với
PB14; nút nhấn BT1 kết nối với PA9-TI2FP2.
b. Sử dụng Timer chế độ đếm và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sử dụng Timer 1 chế độ counter để đếm số lần nhấn nút BT1 và hiển thị số lần nhấn nút BT1 trên
2 LED 7 thanh, nếu số lần nhấn nút lớn hơn 80 thì xóa bộ đếm.
- Khi nhấn BT2, số lần nhấn được reset về 0.
Mã đề 26
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 02 LED 7 thanh, các điện trở, 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB3, PB4, PB5, PB6, PB7,
PB8, PB9, PB10, 2 chân cấp nguồn nối lần lượt với PB11, PB12; nút nhấn BT2 kết nối với PB2;
nút nhấn BT1 kết nối với TI2FP2-PA7.
b. Sử dụng Timer chế độ đếm và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sử dụng Timer 3 chế độ counter để đếm số lần nhấn nút BT1 và hiển thị số lần nhấn nút BT1 trên
2 LED 7 thanh, nếu số lần nhấn nút lớn hơn 31 thì xóa bộ đếm.
- Khi nhấn BT2, số lần nhấn được reset về 0.
Mã đề 27
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 LED đơn, 03 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2, BT3).
- LED1 nối với PB2; nút nhấn BT1, BT2, BT3 nối lần lượt với PC13, PC14, PC15. LED sáng tương
ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.; Sử dụng tài nguyên USART; Công
cụ truyền thông nối tiếp Virtual Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sau khi bật nguồn hoặc reset mạch điện: Truyền họ và tên, mã sinh viên, LED1 sáng. Sau ~2 giây
xóa toàn bộ màn hình, LED1 tắt.
- Hiển thị giá trị của biến đếm: khi nhấn BT1 tăng giá trị biến đếm 1 đơn vị, khi nhấn BT2 giảm
giá trị biến đếm 1 đơn vị, khi nhấn BT3 biến đếm = 0.
Hiển thị lên Virtual Terminal với tốc độ Baud 19200bps. Giả thiết giá trị của biến đếm không quá
255.
Mã đề 28
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 02 LED 7 thanh, các điện trở, 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB11, PB12, PB13, PB14,
PB15, PB6, PB7, PB8, 2 chân cấp nguồn nối lần lượt với PB9, PB10; nút nhấn BT2 kết nối với
PB1; nút nhấn BT1 kết nối với TI1FP1-PA6.
b. Sử dụng Timer chế độ đếm và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sử dụng Timer 3 chế độ counter để đếm số lần nhấn nút BT1 và hiển thị số lần nhấn nút BT1 trên
2 LED 7 thanh, nếu số lần nhấn nút lớn hơn 45 thì xóa bộ đếm.
- Khi nhấn BT2, số lần nhấn được reset về 0.
Mã đề 29
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 LED đơn, 03 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2, BT3).
- LED1 nối với PB1; nút nhấn BT1, BT2, BT3 nối lần lượt với PB3, PB5, PB7. LED sáng tương
ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.; Sử dụng tài nguyên USART; Công
cụ truyền thông nối tiếp Virtual Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sau khi bật nguồn hoặc reset mạch điện: Truyền họ và tên, mã sinh viên, LED1 sáng. Sau ~ 3
giây xóa toàn bộ màn hình, LED1 tắt.
- Hiển thị giá trị của biến đếm: khi nhấn BT1 tăng giá trị biến đếm 1 đơn vị, khi nhấn BT2 giảm
giá trị biến đếm 1 đơn vị, khi nhấn BT3 biến đếm = 0.
Hiển thị lên Virtual Terminal với tốc độ Baud 38400bps. Giả thiết giá trị của biến đếm không quá
100.
Mã đề 30
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103. 01 nút nhấn thường mở (BT1)
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PA1; Công cụ máy hiện sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo
tần số Counter Timer; Sử dụng Timer 1 để tạo xung.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: Tạo xung PWM có tần số 20 KHz, với độ rộng xung phần dương Ton
= 10%, 30%, 70%, 90% Tpwm lần lượt trên 4 kênh CH1, CH2, CH3, CH4.
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: các chân CH1, CH2, CH3, CH4 có mức logic 0.
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tấn số 8MHz.
Mã đề 31
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 08 LED đơn ; 01 nút
nhấn thường mở (BT1).
- LED1, LED2, …, LED8 nối lần lượt với PA3, PA4, …, PA10; nút nhấn BT1 nối với PC14. LED
sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
ố ầ ấ
- Đếm số lần nhấn BT1 và Hiển thị số dư của phép chia dưới dạng số nhị phân trên
04 LED (LED sáng tương ứng bit “1”, tắt tương ứng bit “0”). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn
255 lần.
Mã đề 32
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: Các điện trở, 04 LED đơn ; 02 nút nhấn thường mở (BT1, BT2).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PA2, PA6, PA10, PA12; nút nhấn BT1, BT2 nối
lần lượt với PC13, PC15. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức
logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Trạng thái BT1 Trạng thái BT2 LED1 LED2 LED3 LED4
Nhấn Nhấn Sáng Sáng Tắt Tắt
Nhấn Nhả Tắt Sáng Sáng Tắt

Trạng thái BT1 Trạng thái BT2 LED1 LED2 LED3 LED4
Nhả Nhấn Tắt Tắt Sáng Sáng
Nhả Nhả Sáng Tắt Tắt Sáng
Mã đề 33
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 LED đơn, 01 nút
nhấn thường mở (BT1).
- LED1 nối với PC13; nút nhấn BT1 nối lần lượt với PC14. LED sáng tương ứng với mức logic
“1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.; Sử dụng tài nguyên USART; Công cụ truyền thông nối
tiếp Virtual Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi nhấn BT1 LED1 sáng, không nhấn LED1 tắt; Nhấn BT1 lần thứ 01 truyền lên Virtual
Terminal “ Họ và tên”, khi nhấn BT1 lần thứ 02 truyền lên Virtual Terminal “ Mã sinh viên”.
- Khi nhấn BT1 lần thứ 03 xóa toàn bộ màn hình, khi nhấn BT lần thứ 04 hiển thị số lần nhấn của
nút BT1.
Với tốc độ Baud 19200bps. Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
Mã đề 34
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: Các điện trở, 04 LED đơn ; 02 nút nhấn thường mở (BT1, BT2).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB1, PB3, PB5, PB7; nút nhấn BT1, BT2 nối lần
lượt với PB2, PB4. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic
“0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Trạng thái BT1 Trạng thái BT2 LED1 LED2 LED3 LED4
Nhấn Nhấn Sáng Sáng Tắt Tắt
Nhấn Nhả Tắt Sáng Sáng Tắt

Trạng thái BT1 Trạng thái BT2 LED1 LED2 LED3 LED4
Nhả Nhấn Tắt Tắt Sáng Sáng
Nhả Nhả Sáng Tắt Tắt Sáng
Mã đề 35
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn ; 01
nút nhấn thường mở (BT).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PA1, PA3, PA5, PA7; nút nhấn BT1 nối với
PA8. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Các LED sáng/tắt theo số lần nhấn BT như sau:
Số lần nhấn BT LED1 LED2 LED3 LED4
0 lần Tắt Tắt Tắt Tắt
1 lần Sáng Tắt Tắt Tắt
2 lần Sáng Sáng Tắt Tắt
3 lần Sáng Sáng Sáng Tắt
Từ 4 lần trở lên Sáng Sáng Sáng Sáng
Mã đề 36
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn ; 01
nút nhấn thường mở (BT).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB2, PB3, PB6, PB7; nút nhấn BT1 nối với
PB5. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Các LED sáng/tắt theo số lần nhấn BT như sau:
Số lần nhấn BT LED1 LED2 LED3 LED4
0 lần Sáng Sáng Sáng Sáng
1 lần Sáng Sáng Sáng Tắt
2 lần Sáng Sáng Tắt Tắt
3 lần Sáng Tắt Tắt Tắt
Từ 4 lần trở lên Tắt Tắt Tắt Tắt
Mã đề 37
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 01 LED 7 thanh; 01
nút nhấn thường mở (BT).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PA1, PA3, PA5, PA7, PA9,
PA11, PA13, PA15; nút nhấn BT1 nối với PA0. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED
tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED 7 thanh Hiển thị số 2;
- Hiển thị số lần nhấn nút BT trên LED 7 thanh, nếu số lần nhấn nút lớn hơn 9 xóa giá trị đếm,
bắt đầu đếm lại từ 0.
Mã đề 38
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 01 LED 7 thanh; 01
nút nhấn thường mở (BT).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB1, PB3, PB5, PB7, PA1,
PA3, PA5, PA7; nút nhấn BT1 nối với PB14. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt
tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED 7 thanh Hiển thị số 6;
- Hiển thị số lần nhấn nút BT trên LED 7 thanh, nếu số lần nhấn nút lớn hơn 8 xóa giá trị đếm,
bắt đầu đếm lại từ 0.
Mã đề 39
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 03 LED đơn; 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2), BT1 nối với ngắt ngoài 0, BT2 nối với ngắt ngoài 1.
- LED1, LED2, LED3 nối lần lượt với PA5, PA6, PA7; nút nhấn BT1 nối với PA3, nút nhấn
BT2 nối với PA4. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”;
cho phép xảy ra ngắt ngoài 3 (EXTI3) khi nhấn BT1, cho phép xảy ra ngắt ngoài 4 (EXTI4) khi
nhấn BT2.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi nhấn BT1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1
tiếp tục sáng/tắt.
- Khi nhấn BT2, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED3 sáng/tắt 10 lần sau đó sau đó tắt và LED1
tiếp tục sáng/tắt. Thiết lập ngắt EXTI4 ưu tiên cao hơn ngắt EXTI3
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈1 giây.
Mã đề 40
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 01 LED 7 thanh; 01
nút nhấn thường mở (BT).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB0, PB2, PB4, PB6, PB8,
PB10, PB12, PB14; nút nhấn BT1 nối với PB15. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED
tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi nhấn nút BT1: LED 7 thanh Hiển thị số 3;
- Khi không nhấn nút BT1: LED 7 thanh Hiển thị giá trị đếm bắt đầu từ 1, sau 1s giá trị đếm trên
LED 7 thanh tăng 1 đơn vị, nếu giá trị lớn hơn 8, LED 7 thanh xóa giá trị đếm và bắt đầu đếm lại
từ 0.
Mã đề 41
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 01 LED 7 thanh; 01
nút nhấn thường mở (BT).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PA1, PA2, PA4, PA6, PB6,
PB7, PB8, PB9; nút nhấn BT1 nối với PA6. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt
tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi nhấn nút BT1: LED 7 thanh Hiển thị số 5;
- Khi không nhấn nút BT1: LED 7 thanh Hiển thị giá trị đếm bắt đầu từ 1, sau 2s giá trị đếm trên
LED 7 thanh tăng 1 đơn vị, nếu giá trị lớn hơn 7, LED 7 thanh xóa giá trị đếm và bắt đầu đếm lại
từ 0.
Mã đề 42
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 01 LED 7 thanh, 01
LED đơn ; 02 nút nhấn thường mở (BT1, BT2),
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB4, PB5, PB6, PB7, PB8,
PB9, PB10, PB11, 1 chân cấp nguồn nối với PB14; LED1 kết nối với PB15; cho phép xảy ra ngắt
ngoài 2 (EXTI2) khi nhấn BT1; cho phép xảy ra ngắt ngoài 3 (EXTI3) khi nhấn BT2.
b. Sử dụng ngắt ngoài và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi nhấn BT1 giá trị biến đếm tăng 1 đơn vị; Khi nhấn BT2 giá trị biến đếm giảm 1 đơn vị, giá
trị biến đếm nằm trong khoảng 0 ÷ 9;
- Thiết lập ngắt EXTI2 ưu tiên cao hơn ngắt EXTI3. Biến đếm được Hiển thị trên 1 LED 7 thanh.
LED1 sáng mỗi khi nhấn nút BT1 ngược lại LED 1 tắt.
Mã đề 43
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn; 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2);
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB1, PB5, PB9, PB11; nút nhấn BT1, BT2 nối
lần lượt với PC13, PC14. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức
logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Hiển thị giá trị biến đếm dưới dạng số nhị phân trên 04 LED (LED sáng tương ứng bit “1”, tắt
tương ứng bit “0”) : Khi nhấn BT1 giá trị biến đếm tăng 2 đơn vị, giá trị biến đếm ≤15;
- Khi nhấn BT2 giá trị biến đếm giảm 1 đơn vị, giá trị biến đếm ≥0;
Mã đề 44
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn; 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2);
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PA0, PA4, PA8, PA12; nút nhấn BT1, BT2 nối
lần lượt với PA13, PA14. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức
logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Hiển thị giá trị biến đếm dưới dạng số nhị phân trên 04 LED (LED sáng tương ứng bit “1”, tắt
tương ứng bit “0”) : Khi nhấn BT1 giá trị biến đếm tăng 1 đơn vị, giá trị biến đếm ≤15;
- Khi nhấn BT2 giá trị biến đếm giảm 1 đơn vị, giá trị biến đếm ≥0;
Mã đề 45
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 01 nút nhấn thường mở (BT1).
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PA4; Công cụ máy hiện sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo
tần số (Counter Timer); Sử dụng Timer 1 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer chế độ tạo xung và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: Xung trên chân PA3 có tần số 15KHz sau 3s có tần số 8KHz.
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: Chân PA3 có mức logic 0.
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tần số 8MHz.
Mã đề 46
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn; 01 nút
nhấn thường mở (BT1);
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PA1, PA4, PA9, PA12; nút nhấn BT1 nối lần lượt
với PA2. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- 4 LED đơn Hiển thị giá trị biến đếm dưới dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng bit “1”, tắt
tương ứng bit “0”), sau 0.5s giá trị đếm tăng 1 đơn vị, nếu giá trị đếm lớn hơn 14, xóa giá trị đếm
và bắt đầu đếm lại từ 0.
- Khi nhấn BT1 xóa giá trị biến đếm về 2 ;
Mã đề 47
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn; 01 nút
nhấn thường mở (BT1);
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB1, PB5, PB9, PB13; nút nhấn BT1 nối lần lượt
với PB14. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- 4 LED đơn Hiển thị giá trị biến đếm dưới dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng bit “1”, tắt
tương ứng bit “0”), sau 1s giá trị đếm tăng 1 đơn vị, nếu giá trị đếm lớn hơn 15, xóa giá trị đếm
và bắt đầu đếm lại từ 0.
- Khi nhấn BT1 xóa giá trị biến đếm về 7 ;
Mã đề 48
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 01 nút nhấn thường mở (BT1).
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PB5; Công cụ máy hiện sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo
tần số (Counter Timer); Sử dụng Timer 2 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer chế độ tạo xung và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: Xung trên chân PB0 có chu kì 200uS sau 3s có tần số 400uS.
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: Chân PB0 có mức logic 0.
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tần số 8MHz.
Mã đề 49
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 02 LED 7 thanh, các điện trở, 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB1, PB2, PB3, PB4, PB5,
PB8, PB7, PB6, 2 chân cấp nguồn nối lần lượt với PB9, PB10; nút nhấn BT2 kết nối với PB1; nút
nhấn BT1 kết nối với TI1FP1-PA6.
b. Sử dụng Timer chế độ đếm và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sử dụng Timer 3 chế độ counter để đếm số lần nhấn nút BT1 và hiển thị số lần nhấn nút BT1 trên
2 LED 7 thanh, nếu số lần nhấn nút lớn hơn 98 thì xóa bộ đếm.
- Khi nhấn BT2, số lần nhấn được reset về 0.
Mã đề 50
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 LED đơn, 03 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2, BT3).
- LED1 nối với PB1; nút nhấn BT1, BT2, BT3 nối lần lượt với PA3, PA5, PA7. LED sáng tương
ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.; Sử dụng tài nguyên USART; Công
cụ truyền thông nối tiếp Virtual Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sau khi bật nguồn hoặc reset mạch điện: Truyền họ và tên, mã sinh viên, LED1 sáng. Sau ~ 2
giây xóa toàn bộ màn hình, LED1 tắt.
- Hiển thị giá trị của biến đếm: khi nhấn BT1 tăng giá trị biến đếm 1 đơn vị, khi nhấn BT2 giảm
giá trị biến đếm 1 đơn vị, khi nhấn BT3 biến đếm = 2.
Hiển thị lên Virtual Terminal với tốc độ Baud 19200bps. Giả thiết giá trị của biến đếm không quá
150.
Mã đề 51
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103. 01 nút nhấn thường mở (BT1)
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PB1; Công cụ máy hiện sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo
tần số Counter Timer; Sử dụng Timer 1 để tạo xung.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: Tạo xung PWM có tần số 5 KHz, với độ rộng xung phần dương Ton =
20%, 40%, 60%, 80% Tpwm lần lượt trên 4 kênh CH1, CH2, CH3, CH4.
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: các chân CH1, CH2, CH3, CH4 có mức logic 0.
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tấn số 8MHz.
Mã đề 52
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 08 LED đơn ; 01 nút
nhấn thường mở (BT1).
- LED1, LED2, …, LED8 nối lần lượt với PB1, PB2, …, PB8; nút nhấn BT1 nối với PB14. LED
sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
ố ầ ấ
- Đếm số lần nhấn BT1 và Hiển thị số dư của phép chia dưới dạng số nhị phân trên
04 LED (LED sáng tương ứng bit “1”, tắt tương ứng bit “0”). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn
255 lần.
Mã đề 53
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: Các điện trở, 04 LED đơn ; 02 nút nhấn thường mở (BT1, BT2).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB2, PB6, PB12, PB14; nút nhấn BT1, BT2 nối
lần lượt với PB13, PB15. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức
logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Trạng thái BT1 Trạng thái BT2 LED1 LED2 LED3 LED4
Nhấn Nhấn Sáng Sáng Tắt Tắt
Nhấn Nhả Tắt Sáng Sáng Tắt

Trạng thái BT1 Trạng thái BT2 LED1 LED2 LED3 LED4
Nhả Nhấn Tắt Tắt Sáng Sáng
Nhả Nhả Sáng Tắt Tắt Sáng
Mã đề 54
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 LED đơn, 01 nút
nhấn thường mở (BT1).
- LED1 nối với PB13; nút nhấn BT1 nối lần lượt với PB14. LED sáng tương ứng với mức logic
“1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.; Sử dụng tài nguyên USART; Công cụ truyền thông nối
tiếp Virtual Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi nhấn BT1 LED1 sáng, không nhấn LED1 tắt; Nhấn BT1 lần thứ 01 truyền lên Virtual
Terminal “ Họ và tên”, khi nhấn BT1 lần thứ 02 truyền lên Virtual Terminal “ Mã sinh viên”.
- Khi nhấn BT1 lần thứ 03 xóa toàn bộ màn hình, khi nhấn BT lần thứ 04 hiển thị số lần nhấn của
nút BT1.
Với tốc độ Baud 4800bps. Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
Mã đề 55
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: Các điện trở, 04 LED đơn ; 02 nút nhấn thường mở (BT1, BT2).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB3, PB5, PB7, PB9; nút nhấn BT1, BT2 nối lần
lượt với PB12, PB14. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức
logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Trạng thái BT1 Trạng thái BT2 LED1 LED2 LED3 LED4
Nhấn Nhấn Sáng Sáng Tắt Tắt
Nhấn Nhả Tắt Sáng Sáng Tắt

Trạng thái BT1 Trạng thái BT2 LED1 LED2 LED3 LED4
Nhả Nhấn Tắt Tắt Sáng Sáng
Nhả Nhả Sáng Tắt Tắt Sáng
Mã đề 56
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn ; 01
nút nhấn thường mở (BT).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB1, PB3, PB5, PB7; nút nhấn BT1 nối với
PB10. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Các LED sáng/tắt theo số lần nhấn BT như sau:
Số lần nhấn BT LED1 LED2 LED3 LED4
0 lần Tắt Tắt Tắt Tắt
1 lần Sáng Tắt Tắt Tắt
2 lần Sáng Sáng Tắt Tắt
3 lần Sáng Sáng Sáng Tắt
Từ 4 lần trở lên Sáng Sáng Sáng Sáng
Mã đề 57
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn ; 01
nút nhấn thường mở (BT).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB12, PB13, PB14, PB15; nút nhấn BT1 nối
với PB3. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Các LED sáng/tắt theo số lần nhấn BT như sau:
Số lần nhấn BT LED1 LED2 LED3 LED4
0 lần Sáng Sáng Sáng Sáng
1 lần Sáng Sáng Sáng Tắt
2 lần Sáng Sáng Tắt Tắt
3 lần Sáng Tắt Tắt Tắt
Từ 4 lần trở lên Tắt Tắt Tắt Tắt
Mã đề 58
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 01 LED 7 thanh; 01
nút nhấn thường mở (BT).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PA15, PA13, PA11, PA9,
PA7, PA5, PA3, PA1; nút nhấn BT1 nối với PA0. LED sáng tương ứng với mức logic “1”,
LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED 7 thanh Hiển thị số 2;
- Hiển thị số lần nhấn nút BT trên LED 7 thanh, nếu số lần nhấn nút lớn hơn 8 xóa giá trị đếm,
bắt đầu đếm lại từ 0.
Mã đề 59
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 01 LED 7 thanh; 01
nút nhấn thường mở (BT).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PA1, PA3, PA5, PA7, PB1,
PB3, PB5, PB7; nút nhấn BT1 nối với PA14. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt
tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED 7 thanh Hiển thị số 6;
- Hiển thị số lần nhấn nút BT trên LED 7 thanh, nếu số lần nhấn nút lớn hơn 8 xóa giá trị đếm,
bắt đầu đếm lại từ 0.
Mã đề 60
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 03 LED đơn; 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2), BT1 nối với ngắt ngoài 0, BT2 nối với ngắt ngoài 1.
- LED1, LED2, LED3 nối lần lượt với PA5, PA6, PA7; nút nhấn BT1 nối với PB2, nút nhấn
BT2 nối với PB3. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”;
cho phép xảy ra ngắt ngoài 2 (EXTI2) khi nhấn BT1, cho phép xảy ra ngắt ngoài 3 (EXTI3) khi
nhấn BT2.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi nhấn BT1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1
tiếp tục sáng/tắt.
- Khi nhấn BT2, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED3 sáng/tắt 10 lần sau đó sau đó tắt và LED1
tiếp tục sáng/tắt. Thiết lập ngắt EXTI2 ưu tiên cao hơn ngắt EXTI3
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈1 giây.
Mã đề 61
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 01 LED 7 thanh; 01
nút nhấn thường mở (BT).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PA0, PA2, PA4, PA6, PA8,
PA10, PA12, PA14; nút nhấn BT1 nối với PA1. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED
tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi nhấn nút BT1: LED 7 thanh Hiển thị số 3;
- Khi không nhấn nút BT1: LED 7 thanh Hiển thị giá trị đếm bắt đầu từ 1, sau 1s giá trị đếm trên
LED 7 thanh tăng 1 đơn vị, nếu giá trị lớn hơn 7, LED 7 thanh xóa giá trị đếm và bắt đầu đếm lại
từ 0.
Mã đề 62
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 01 LED 7 thanh; 01
nút nhấn thường mở (BT).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB1, PB2, PB4, PB6, PA6,
PA7, PA8, PA9; nút nhấn BT1 nối với PB12. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt
tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi nhấn nút BT1: LED 7 thanh Hiển thị số 5;
- Khi không nhấn nút BT1: LED 7 thanh Hiển thị giá trị đếm bắt đầu từ 1, sau 2s giá trị đếm trên
LED 7 thanh tăng 1 đơn vị, nếu giá trị lớn hơn 7, LED 7 thanh xóa giá trị đếm và bắt đầu đếm lại
từ 0.
Mã đề 63
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn; 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2);
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PA2, PA6, PA10, PA12; nút nhấn BT1, BT2 nối
lần lượt với PA14, PA15. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức
logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Hiển thị giá trị biến đếm dưới dạng số nhị phân trên 04 LED (LED sáng tương ứng bit “1”, tắt
tương ứng bit “0”) : Khi nhấn BT1 giá trị biến đếm tăng 2 đơn vị, giá trị biến đếm ≤15;
- Khi nhấn BT2 giá trị biến đếm giảm 1 đơn vị, giá trị biến đếm ≥0;
Mã đề 64
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 01 LED 7 thanh, 01
LED đơn ; 02 nút nhấn thường mở (BT1, BT2),
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PA4, PA5, PA6, PA9, PA10,
PA11, PA12, PA13, 1 chân cấp nguồn nối với PA14; LED1 kết nối với PB15; cho phép xảy ra
ngắt ngoài 2 (EXTI2) khi nhấn BT1; cho phép xảy ra ngắt ngoài 3 (EXTI3) khi nhấn BT2.
b. Sử dụng ngắt ngoài và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi nhấn BT1 giá trị biến đếm tăng 1 đơn vị; Khi nhấn BT2 giá trị biến đếm giảm 1 đơn vị, giá
trị biến đếm nằm trong khoảng 0 ÷ 9;
- Thiết lập ngắt EXTI2 ưu tiên cao hơn ngắt EXTI3. Biến đếm được Hiển thị trên 1 LED 7 thanh.
LED1 sáng mỗi khi nhấn nút BT1 ngược lại LED 1 tắt.
Mã đề 65
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn; 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2);
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB1, PB3, PB5, PB7; nút nhấn BT1, BT2 nối lần
lượt với PB12, PB14. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức
logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Hiển thị giá trị biến đếm dưới dạng số nhị phân trên 04 LED (LED sáng tương ứng bit “1”, tắt
tương ứng bit “0”) : Khi nhấn BT1 giá trị biến đếm tăng 1 đơn vị, giá trị biến đếm ≤15;
- Khi nhấn BT2 giá trị biến đếm giảm 1 đơn vị, giá trị biến đếm ≥0;
Mã đề 66
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 01 nút nhấn thường mở (BT1).
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PA4; Công cụ máy hiện sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo
tần số (Counter Timer); Sử dụng Timer 1 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer chế độ tạo xung và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: Xung trên chân PA3 có tần số 2500Hz sau 3s có tần số 5000Hz.
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: Chân PA3 có mức logic 0.
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tần số 8MHz.
Mã đề 67
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn; 01 nút
nhấn thường mở (BT1);
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB1, PB4, PB8, PB10; nút nhấn BT1 nối lần lượt
với PB2. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- 4 LED đơn Hiển thị giá trị biến đếm dưới dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng bit “1”, tắt
tương ứng bit “0”), sau 0.5s giá trị đếm tăng 1 đơn vị, nếu giá trị đếm lớn hơn 14, xóa giá trị đếm
và bắt đầu đếm lại từ 0.
- Khi nhấn BT1 xóa giá trị biến đếm về 3 ;
Mã đề 68
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn; 01 nút
nhấn thường mở (BT1);
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB0, PB4, PB8, PB12; nút nhấn BT1 nối lần lượt
với PB10. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- 4 LED đơn Hiển thị giá trị biến đếm dưới dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng bit “1”, tắt
tương ứng bit “0”), sau 1s giá trị đếm tăng 1 đơn vị, nếu giá trị đếm lớn hơn 15, xóa giá trị đếm
và bắt đầu đếm lại từ 0.
- Khi nhấn BT1 xóa giá trị biến đếm về 5;
Mã đề 69
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 02 LED đơn; 02 nút nhấn thường
mở (BT1, BT2), các điện trở.
- LED1, LED2 nối lần lượt với PA14, PA15; nút nhấn BT1, BT2 nối lần lượt với PA2, PA3. LED
sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 sáng;
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn, các LED sáng/tắt theo số lần nhấn BT2 được mô tả như bảng dưới:

Số lần nhấn BT2 LED1 LED2


0 lần (*) Sáng Sáng
1 lần Tắt Sáng
2 lần Sáng Tắt
3 lần Tắt Tắt
4 lần lặp lại (*), xóa biến đếm và lặp lại.
Mã đề 70
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 1 LED đơn
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB0, PB1, PB2, PB3, PB4, PB5,
PB6, PB7, 2 chân cấp nguồn lần lượt nối với PB14, PB15; LED1 kết nối với chân PA3 ; Sử dụng
tài nguyên USART; Công cụ truyền thông nối tiếp Virtual Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:

- Nếu nhận từ USART ký tự “A” hoặc “a” thì điều khiển LED1 sáng, LED 7 thanh hiển thị “ A”;
- Nếu nhận được ký tự “P” hoặc “p” điều khiển LED1 tắt, LED 7 thanh hiển thị “ P”; Nếu không
nhận được ký tự LED7 thanh hiển thị “U”.
Với tốc độ Baud 9600bps.
Mã đề 71
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 02 LED đơn; 02 nút nhấn thường
mở (BT1, BT2), các điện trở.
- LED1, LED2 nối lần lượt với PB4, PB5; nút nhấn BT1, BT2 nối lần lượt với PB13, PB12. LED
sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 sáng;
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn, các LED sáng/tắt theo số lần nhấn BT2 được mô tả như bảng dưới:

Số lần nhấn BT2 LED1 LED2


0 lần (*) Sáng Tắt
1 lần Tắt Sáng
2 lần Sáng Sáng
3 lần Tắt Tắt
4 lần lặp lại (*), xóa biến đếm và lặp lại.
Mã đề 72
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 01 nút nhấn thường mở (BT1).
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PA8; Công cụ máy hiện sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo
tần số (Counter Timer); Sử dụng Timer 3 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer chế độ tạo xung và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: Xung trên chân PB8 có chu kì 12000uS sau 3s có tần số 14000uS.
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: Chân PB8 có mức logic 0.
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tần số 8MHz.
Mã đề 73
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 1 LED đơn
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB0, PB1, PB2, PB3, PB4, PB5,
PB6, PB7, 2 chân cấp nguồn lần lượt nối với PB13, PB14; LED1 kết nối với chân PB15 ; Sử dụng
tài nguyên USART; Công cụ truyền thông nối tiếp Virtual Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:

- Nếu nhận từ USART ký tự “E” hoặc “e” thì điều khiển LED1 sáng, LED 7 thanh hiển thị “ E”;
- Nếu nhận được ký tự “H” hoặc “h” điều khiển LED1 tắt, LED 7 thanh hiển thị “H”; Nếu không
nhận được ký tự LED7 thanh hiển thị “C”.
Với tốc độ Baud 4800bps.
Mã đề 74
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 01 nút nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PB5, Nút nhấn BT2 kết nối với chân PB6; Công cụ máy hiện
sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo tần số (Counter Timer); Sử dụng Timer 1 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer chế độ tạo xung và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1, BT2 ở trạng thái nhả: Xung trên chân PB3 có tần số 4000Hz .
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: Xung trên chân PB3 có tần số 2000Hz ; Khi BT2 ở trạng thái nhấn:
Xung trên chân PB3 có tần số 1000Hz .
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tấn số 8MHz.
Mã đề 75
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở; 04 LED đơn; 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB4, PB5, PB6, PB7; nút nhấn BT1 nối với PB0,
nút nhấn BT2 nối với PB1. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức
logic “0”; cho phép xảy ra ngắt ngoài 0 (EXTI1) khi nhấn BT1, cho phép xảy ra ngắt ngoài 1
(EXTI2) khi nhấn BT2.
b. Sử dụng ngắt ngoài và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi nhấn BT1 giá trị biến đếm tăng 1 đơn vị; Khi nhấn BT2 giá trị biến đếm giảm 1 đơn vị, giá
trị biến đếm nằm trong khoảng 0 ÷ 15;
- Thiết lập ngắt EXTI2 ưu tiên cao hơn ngắt EXTI1. Biến đếm được Hiển thị trên bằng mã nhị
phân trên 4 LED1, LED2, LED3, LED4.
Mã đề 76
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 04 LED đơn; 01 nút nhấn
thường mở (BT), các điện trở.
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PA11, PA12, PA13, PA14; nút nhấn BT1
nối với PA1. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic
“0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
(1) LED1,2 sáng; các LED khác tắt trong ~1 giây.
(2) LED2,3 sáng; các LED khác tắt trong ~1 giây.
(3) LED3,4 sáng; các LED khác tắt trong ~1 giây.
(4) Lặp lại (1)…
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn, tất cả các LED tắt.
Mã đề 77
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 01 nút nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PA2, Nút nhấn BT2 kết nối với chân PA3; Công cụ máy hiện
sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo tần số (Counter Timer); Sử dụng Timer 2 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer chế độ tạo xung và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1, BT2 ở trạng thái nhả: Xung trên chân PA1 có tần số 15000Hz .
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: Xung trên chân PA1 có tần số 20000Hz ; Khi BT2 ở trạng thái nhấn:
Xung trên chân PA1 có tần số 10000Hz .
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tấn số 8MHz.
Mã đề 78
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 biến trở; 16 Led đơn.
- Các LED1 đến LED16 được nối lần lượt từ chân PB15 đến PB0; Sử dụng tài nguyên ADC.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị ADC1-IN5 trên chân PA5, Hiển thị giá trị ADC đo được bằng mã nhị phân trên 12
LED đơn từ LED1 đến LED12 (tương tứng với bit D0÷D11).
- LED13 sáng khi điện áp trên IN5 nằm trong khoảng từ 0V đến 1V; LED13, LED14 sáng khi điện
áp trên IN5 nằm trong khoảng từ 1V đến 1.5V; LED13, LED14, LED15 sáng khi điện áp trên IN5
nằm trong khoảng từ 1.5V đến 2.5V; LED13, LED14, LED15, LED16 sáng khi điện áp trên IN5
nằm trong khoảng từ 2.5V đến 3.3V.
Mã đề 79
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 1 LED đơn
- LED1 kết nối với chân PB14 ; Sử dụng tài nguyên USART; Công cụ truyền thông nối tiếp Virtual
Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sau khi bật nguồn hoặc reset mạch điện: Truyền họ và tên, mã sinh viên, ngày tháng năm sinh,
LED1 sáng. Sau ~ 2 giây xóa toàn bộ màn hình, LED1 tắt.
- Nếu nhận từ USART ký tự “D” hoặc “d” thì điều khiển LED1 sáng, truyền chuỗi “Khoa Dien
Tu”; Nếu nhận được ký tự “N” hoặc “n” điều khiển LED1 tắt, truyền chuỗi “Dai hoc cong nghiep
Ha Noi”; Nếu nhận được ký tự “M” hoặc “m” sau ~1s xóa toàn bộ màn hình.
Với tốc độ Baud 38400bps.
Mã đề 80
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 01 LED đơn, 02 LED 7
thanh ; 01 nút nhấn thường mở (BT).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB4, PB5, PB6, PB7, PB8,
PB9, PB12, PB13, 2 chân cấp nguồn lần lượt nối với PB10, PB1; 1 LED1 đơn nối với chân
PB14; cho phép xảy ra ngắt ngoài 1 (EXTI1) khi nhấn BT1.
b. Sử dụng ngắt ngoài và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bắt đầu bật nguồn LED 7 thanh Hiển thị số 24. LED1 sáng mỗi khi nhấn nút BT1 ngược lại
LED 1 tắt.
- Đếm số lần nhấn BT1, Hiển thị số lần nhấn BT1 trên 2 LED 7 thanh.
Giả thiết số lần nhấn không quá 59 lần.
Mã đề 81
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 01 nút nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PB13, Nút nhấn BT2 kết nối với chân PB14; Công cụ máy hiện
sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo tần số (Counter Timer); Sử dụng Timer 3 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer chế độ tạo xung và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1, BT2 ở trạng thái nhả: Xung trên chân PB15 có tần số 5000Hz .
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: Xung trên chân PB1 có tần số 2500Hz ; Khi BT2 ở trạng thái nhấn:
Xung trên chân PB1 có tần số 1250Hz .
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tấn số 8MHz.
Mã đề 82
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 04 LED đơn; 01 nút nhấn
thường mở (BT), các điện trở.
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PC11, PC12, PB13, PB14; nút nhấn BT1
nối với PC4. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic
“0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
(1) LED1,2 sáng; các LED khác tắt trong ~0.5 giây.
(2) LED2,3 sáng; các LED khác tắt trong ~0.5 giây.
(3) LED3,4 sáng; các LED khác tắt trong ~0.5 giây.
(4) Lặp lại (1)…
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn, tất cả các LED tắt.
Mã đề 83
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 biến trở; 4 LED 7
thanh.
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PA4, PA5, PA6, PA7, PA8,
PA9, PA10, PA11, 2 chân cấp nguồn lần lượt nối với PB1, PB2; Sử dụng tài nguyên ADC.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị ADC1-IN3 trên chân PA3, chuyển đổi giá trị ADC sang điện áp đơn vị (V)
- Hiển thị giá trị ADC đo được trên 4 LED 7 thanh; Nếu điện áp lớn hơn 3V, 4 LED 7 thanh hiển
thị “FULL”.
Mã đề 84
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103. 01 nút nhấn thường mở (BT1)
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PB3; Công cụ máy hiện sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo
tần số Counter Timer; Sử dụng Timer 1 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer tạo xung pwm và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sử dụng Timer 1 tạo xung PWM có tần số 4 KHz trên kênh CH1, trạng thái ban đầu Ton=Toff;
với Ton và Toff lần lượt là độ rộng của nửa chu kỳ dương và âm.
- Khi số lần nhấn PB1 là một số chẵn, Ton= Toff; Khi số lần nhấn PB1 là một số lẻ, Ton= Toff;
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tấn số 8MHz.
Mã đề 85
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 1 LED đơn
- LED1 kết nối với chân PB8 ; Sử dụng tài nguyên USART; Công cụ truyền thông nối tiếp Virtual
Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sau khi bật nguồn hoặc reset mạch điện: Truyền họ và tên, mã sinh viên, số báo danh, LED1 sáng.
Sau ~ 2 giây xóa toàn bộ màn hình, LED1 tắt.
- Nếu nhận từ USART ký tự “B” hoặc “b” thì điều khiển LED1 sáng, truyền chuỗi “Dai hoc cong
nghiep Ha Noi”; Nếu nhận được ký tự “G” hoặc “g” điều khiển LED1 tắt, truyền “Khoa Dien Tu”;
Nếu nhận được ký tự “A” hoặc “a” sau ~1s xóa toàn bộ màn hình.
Với tốc độ Baud 19200bps.
Mã đề 86
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn ; 01
nút nhấn thường mở (BT1).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB7, PB8, PB13, PB14; nút nhấn BT1 nối với
PB11. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn BT1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn BT1 lần thứ hai, LED2 sáng, các
LED khác tắt; nhấn BT1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn BT1 lần thứ tư, LED4
sáng, các LED khác tắt; nhấn BT1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
Mã đề 87
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 biến trở; 4 LED 7
thanh.
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB2, PB3, PB4, PB5, PB12,
PB13, PB14, PB15, 2 chân cấp nguồn lần lượt nối với PC13, PC14; Sử dụng tài nguyên ADC.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị ADC1-IN2 trên chân PA2, chuyển đổi giá trị ADC sang điện áp đơn vị (V, làm tròn
sau dấu phảy 3 số)
- Hiển thị giá trị ADC đo được trên 4 LED 7 thanh; Nếu điện áp lớn hơn 2.5V, 4 LED 7 thanh hiển
thị “PASS”.
Mã đề 88
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103. 01 nút nhấn thường mở (BT1)
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PB5; Công cụ máy hiện sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo
tần số Counter Timer; Sử dụng Timer 1 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer tạo xung pwm và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sử dụng Timer 1 tạo xung PWM có tần số 8 KHz trên kênh CH2. Sau khi cấp nguồn Ton= 9Toff;
- Mỗi khi nhấn BT1 giá trị Ton giảm 5%, Ton ≥ 5%. Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tấn
số 8MHz.
Mã đề 89
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 1 LED đơn
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB7, PB6, PB5, PB4, PB3, PB2,
PB1, PB0, 2 chân cấp nguồn lần lượt nối với PC13, PC14; LED1 kết nối với chân PC15 ; Sử dụng
tài nguyên USART; Công cụ truyền thông nối tiếp Virtual Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:

- Nếu nhận từ USART ký tự “A” hoặc “a” thì điều khiển LED1 sáng, LED 7 thanh hiển thị “ A”;
- Nếu nhận được ký tự “U” hoặc “u” điều khiển LED1 tắt, LED 7 thanh hiển thị “U”; Nếu không
nhận được ký tự LED7 thanh hiển thị “E”.
Với tốc độ Baud 19200bps.
Mã đề 90
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 01 nút nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PC15, Nút nhấn BT2 kết nối với chân PC14; Công cụ máy hiện
sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo tần số (Counter Timer); Sử dụng Timer 1 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer chế độ tạo xung và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1, BT2 ở trạng thái nhả: Xung trên chân PA2 có tần số 450Hz .
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: Xung trên chân PA2 có tần số 250Hz ; Khi BT2 ở trạng thái nhấn:
Xung trên chân PA2 có tần số 150Hz .
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tấn số 8MHz.
Mã đề 91
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở; 04 LED đơn; 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB12, PB13, PB14, PB15; nút nhấn BT1 nối với
PB0, nút nhấn BT2 nối với PB1. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với
mức logic “0”; cho phép xảy ra ngắt ngoài 0 (EXTI1) khi nhấn BT1, cho phép xảy ra ngắt ngoài 1
(EXTI3) khi nhấn BT2.
b. Sử dụng ngắt ngoài và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi nhấn BT1 giá trị biến đếm tăng 1 đơn vị; Khi nhấn BT2 giá trị biến đếm giảm 1 đơn vị, giá
trị biến đếm nằm trong khoảng 0 ÷ 15;
- Thiết lập ngắt EXTI1 ưu tiên cao hơn ngắt EXTI3. Biến đếm được Hiển thị trên bằng mã nhị
phân trên 4 LED1, LED2, LED3, LED4.
Mã đề 92
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 04 LED đơn; 01 nút nhấn
thường mở (BT), các điện trở.
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PA11, PA12, PA13, PA14; nút nhấn BT1
nối với PA15. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic
“0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
(1) LED1,2 sáng; các LED khác tắt trong ~1 giây.
(2) LED2,3 sáng; các LED khác tắt trong ~1 giây.
(3) LED3,4 sáng; các LED khác tắt trong ~1 giây.
(4) Lặp lại (1)…
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn, tất cả các LED tắt.
Mã đề 93
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 01 nút nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PA4, Nút nhấn BT2 kết nối với chân PA5; Công cụ máy hiện
sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo tần số (Counter Timer); Sử dụng Timer 2 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer chế độ tạo xung và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1, BT2 ở trạng thái nhả: Xung trên chân PA6 có tần số 100Hz .
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: Xung trên chân PA6 có tần số 200Hz ; Khi BT2 ở trạng thái nhấn:
Xung trên chân PA6 có tần số 400Hz .
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tấn số 8MHz.
Mã đề 94
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 biến trở; 16 Led đơn.
- Các LED1 đến LED16 được nối lần lượt từ chân PB15 đến PB0; Sử dụng tài nguyên ADC.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị ADC1-IN8 trên chân PA8, Hiển thị giá trị ADC đo được bằng mã nhị phân trên 12
LED đơn từ LED1 đến LED12 (tương tứng với bit D0÷D11).
- LED13 sáng khi điện áp trên IN8 nằm trong khoảng từ 0V đến 1V; LED13, LED14 sáng khi điện
áp trên IN8 nằm trong khoảng từ 1V đến 1.5V; LED13, LED14, LED15 sáng khi điện áp trên IN8
nằm trong khoảng từ 1.5V đến 2.5V; LED13, LED14, LED15, LED16 sáng khi điện áp trên IN8
nằm trong khoảng từ 2.5V đến 3.3V.
Mã đề 95
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 1 LED đơn
- LED1 kết nối với chân PB14 ; Sử dụng tài nguyên USART; Công cụ truyền thông nối tiếp Virtual
Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sau khi bật nguồn hoặc reset mạch điện: Truyền họ và tên, mã sinh viên, ngày tháng năm sinh,
LED1 sáng. Sau ~ 2 giây xóa toàn bộ màn hình, LED1 tắt.
- Nếu nhận từ USART ký tự “C” hoặc “c” thì điều khiển LED1 sáng, truyền chuỗi “Khoa Dien
Tu”; Nếu nhận được ký tự “P” hoặc “p” điều khiển LED1 tắt, truyền chuỗi “Dai hoc cong nghiep
Ha Noi”; Nếu nhận được ký tự “X” hoặc “x” sau ~1s xóa toàn bộ màn hình.
Với tốc độ Baud 38400bps.
Mã đề 96
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 01 LED đơn, 02 LED 7
thanh ; 01 nút nhấn thường mở (BT).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PA4, PA5, PA6, PA7, PB8,
PB9, PB10, PB11, 2 chân cấp nguồn lần lượt nối với PA12, PA13; 1 LED1 đơn nối với chân
PB14; cho phép xảy ra ngắt ngoài 1 (EXTI1) khi nhấn BT1.
b. Sử dụng ngắt ngoài và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bắt đầu bật nguồn LED 7 thanh Hiển thị số 12. LED1 sáng mỗi khi nhấn nút BT1 ngược lại
LED 1 tắt.
- Đếm số lần nhấn BT1, Hiển thị số lần nhấn BT1 trên 2 LED 7 thanh.
Giả thiết số lần nhấn không quá 99 lần.
Mã đề 97
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 01 nút nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PB13, Nút nhấn BT2 kết nối với chân PB14; Công cụ máy hiện
sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo tần số (Counter Timer); Sử dụng Timer 3 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer chế độ tạo xung và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1, BT2 ở trạng thái nhả: Xung trên chân PB1 có tần số 5000Hz .
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: Xung trên chân PB1 có tần số 2500Hz ; Khi BT2 ở trạng thái nhấn:
Xung trên chân PB1 có tần số 1250Hz .
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tấn số 8MHz.
Mã đề 98
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 04 LED đơn; 01 nút nhấn
thường mở (BT), các điện trở.
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PA11, PA12, PC13, PC14; nút nhấn BT1
nối với PA4. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic
“0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
(1) LED1,2 sáng; các LED khác tắt trong ~1.5 giây.
(2) LED2,3 sáng; các LED khác tắt trong ~1.5 giây.
(3) LED3,4 sáng; các LED khác tắt trong ~1.5 giây.
(4) Lặp lại (1)…
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn, tất cả các LED tắt.
Mã đề 99
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 biến trở; 4 LED 7
thanh.
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB4, PB5, PB6, PB7, PB8,
PB9, PB10, PB11, 2 chân cấp nguồn lần lượt nối với PB1, PB2; Sử dụng tài nguyên ADC.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị ADC1-IN7 trên chân PA7, chuyển đổi giá trị ADC sang điện áp đơn vị (V)
- Hiển thị giá trị ADC đo được trên 4 LED 7 thanh; Nếu điện áp lớn hơn 3.1V, 4 LED 7 thanh hiển
thị “FULL”.
Mã đề 100
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103. 01 nút nhấn thường mở (BT1)
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PB5; Công cụ máy hiện sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo
tần số Counter Timer; Sử dụng Timer 1 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer tạo xung pwm và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sử dụng Timer 1 tạo xung PWM có tần số 2 KHz trên kênh CH1, trạng thái ban đầu Ton=Toff;
với Ton và Toff lần lượt là độ rộng của nửa chu kỳ dương và âm.
- Khi số lần nhấn PB1 là một số chẵn, Ton= Toff; Khi số lần nhấn PB1 là một số lẻ, Ton= Toff;
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tấn số 8MHz.
Mã đề 101
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 1 LED đơn
- LED1 kết nối với chân PC13 ; Sử dụng tài nguyên USART; Công cụ truyền thông nối tiếp Virtual
Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sau khi bật nguồn hoặc reset mạch điện: Truyền họ và tên, mã sinh viên, số báo danh, LED1 sáng.
Sau ~ 2 giây xóa toàn bộ màn hình, LED1 tắt.
- Nếu nhận từ USART ký tự “Z” hoặc “z” thì điều khiển LED1 sáng, truyền chuỗi “Dai hoc cong
nghiep Ha Noi”; Nếu nhận được ký tự “K” hoặc “k” điều khiển LED1 tắt, truyền “Khoa Dien Tu”.
Nếu nhận được ký tự “C” hoặc “c” sau ~1s xóa toàn bộ màn hình.
Với tốc độ Baud 4800bps.
Mã đề 102
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn ; 01
nút nhấn thường mở (BT1).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PA6, PA7, PA9, PA10; nút nhấn BT1 nối với
PA5. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn BT1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn BT1 lần thứ hai, LED2 sáng, các
LED khác tắt; nhấn BT1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn BT1 lần thứ tư, LED4
sáng, các LED khác tắt; nhấn BT1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
Mã đề 103
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 biến trở; 4 LED 7
thanh.
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB5, PB6, PB7, PB8, PB9,
PB10, PB11, PB12, 2 chân cấp nguồn lần lượt nối với PB13, PB14; Sử dụng tài nguyên ADC.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị ADC1-IN4 trên chân PA4, chuyển đổi giá trị ADC sang điện áp đơn vị (V, làm tròn
sau dấu phảy 3 số)
- Hiển thị giá trị ADC đo được trên 4 LED 7 thanh; Nếu điện áp lớn hơn 2.8V, 4 LED 7 thanh hiển
thị “PASS”.
Mã đề 104
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103. 01 nút nhấn thường mở (BT1)
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PB5; Công cụ máy hiện sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo
tần số Counter Timer; Sử dụng Timer 1 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer tạo xung pwm và viết chương trình theo yêu cầu như sau:

- Sử dụng Timer 1 tạo xung PWM có tần số 4 KHz trên kênh CH2. Sau khi cấp nguồn Ton= Toff;
- Mỗi khi nhấn BT1 giá trị Ton tăng thêm 5%, Ton≤100%. Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI
với tấn số 8MHz.
Mã đề 105
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn ; 01
nút nhấn thường mở (BT1).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PA11, PA12, PA13, PA14; nút nhấn BT1 nối
với PC14. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn BT1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn BT1 lần thứ hai, LED2 sáng, các
LED khác tắt; nhấn BT1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn BT1 lần thứ tư, LED4
sáng, các LED khác tắt; nhấn BT1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
Mã đề 106
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 02 LED 7 thanh, các điện trở, 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB11, PB12, PB13, PB14,
PB15, PB10, PB9, PB8, 2 chân cấp nguồn nối lần lượt với PB6, PB7; nút nhấn BT2 kết nối với
PB11; nút nhấn BT1 kết nối với PA8-TI1FP1.
b. Sử dụng Timer chế độ đếm và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sử dụng Timer 1 chế độ counter để đếm số lần nhấn nút BT1 và hiển thị số lần nhấn nút BT1 trên
2 LED 7 thanh, nếu số lần nhấn nút lớn hơn 70 thì xóa bộ đếm.
- Khi nhấn BT2, số lần nhấn được reset về 0.
Mã đề 107
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 biến trở; 16 Led đơn.
- Các LED1 đến LED16 được nối lần lượt từ chân PB15 đến PB0; Sử dụng tài nguyên ADC.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị ADC1-IN6 trên chân PA6, Hiển thị giá trị ADC đo được bằng mã nhị phân trên 12
LED đơn từ LED1 đến LED12 (tương tứng với bit D0÷D11).
- LED13 sáng khi điện áp trên IN6 nằm trong khoảng từ 0V đến 1V; LED13, LED14 sáng khi điện
áp trên IN6 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V; LED13, LED14, LED15 sáng khi điện áp trên IN6
nằm trong khoảng từ 2V đến 3V; LED13, LED14, LED15, LED16 sáng khi điện áp trên IN6 nằm
trong khoảng từ 3V đến 3.3V.
Mã đề 108
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 08 LED đơn ; 01 nút
nhấn thường mở (BT1).
- LED1, LED2, …, LED8 nối lần lượt với PB2, PB3, …, PB9; nút nhấn BT1 nối với PB10. LED
sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
ố ầ ấ
- Đếm số lần nhấn BT1 và Hiển thị số dư của phép chia dưới dạng số nhị phân trên
04 LED (LED sáng tương ứng bit “1”, tắt tương ứng bit “0”). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn
255 lần.
Mã đề 109
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 02 LED 7 thanh, các điện trở, 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PA1, PA2, PA3, PA4, PA10,
PA11, PA12, PA13, 2 chân cấp nguồn nối lần lượt với PB2, PB3; nút nhấn BT2 kết nối với PB4;
nút nhấn BT1 kết nối với PA9-TI2FP2.
b. Sử dụng Timer chế độ đếm và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sử dụng Timer 1 chế độ counter để đếm số lần nhấn nút BT1 và hiển thị số lần nhấn nút BT1 trên
2 LED 7 thanh, nếu số lần nhấn nút lớn hơn 90 thì xóa bộ đếm.
- Khi nhấn BT2, số lần nhấn được reset về 0.
Mã đề 110
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 02 LED 7 thanh, các điện trở, 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB13, PB14, PB15, PB6, PB7,
PB8, PB9, PB10, 2 chân cấp nguồn nối lần lượt với PB1, PB2; nút nhấn BT2 kết nối với PB0; nút
nhấn BT1 kết nối với TI2FP2-PA7.
b. Sử dụng Timer chế độ đếm và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sử dụng Timer 3 chế độ counter để đếm số lần nhấn nút BT1 và hiển thị số lần nhấn nút BT1 trên
2 LED 7 thanh, nếu số lần nhấn nút lớn hơn 51 thì xóa bộ đếm.
- Khi nhấn BT2, số lần nhấn được reset về 0.
Mã đề 111
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 LED đơn, 03 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2, BT3).
- LED1 nối với PB12; nút nhấn BT1, BT2, BT3 nối lần lượt với PB13, PB14, PB15. LED sáng
tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.; Sử dụng tài nguyên USART;
Công cụ truyền thông nối tiếp Virtual Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sau khi bật nguồn hoặc reset mạch điện: Truyền họ và tên, mã sinh viên, LED1 sáng. Sau ~2 giây
xóa toàn bộ màn hình, LED1 tắt.
- Hiển thị giá trị của biến đếm: khi nhấn BT1 tăng giá trị biến đếm 1 đơn vị, khi nhấn BT2 giảm
giá trị biến đếm 1 đơn vị, khi nhấn BT3 biến đếm = 0.
Hiển thị lên Virtual Terminal với tốc độ Baud 19200bps. Giả thiết giá trị của biến đếm không quá
255.
Mã đề 112
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn; 01 nút
nhấn thường mở (BT1);
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB0, PB2, PB3, PB5; nút nhấn BT1 nối lần lượt
với PB6. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- 4 LED đơn Hiển thị giá trị biến đếm dưới dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng bit “1”, tắt
tương ứng bit “0”), sau 0.5s giá trị đếm tăng 1 đơn vị, nếu giá trị đếm lớn hơn 12, xóa giá trị đếm
và bắt đầu đếm lại từ 0.
- Khi nhấn BT1 xóa giá trị biến đếm về 1 ;
Mã đề 113
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 04 LED đơn; 01 nút
nhấn thường mở (BT1);
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PA2, PA5, PA10, PA12; nút nhấn BT1 nối lần
lượt với PA14. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- 4 LED đơn Hiển thị giá trị biến đếm dưới dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng bit “1”, tắt
tương ứng bit “0”), sau 1s giá trị đếm tăng 1 đơn vị, nếu giá trị đếm lớn hơn 15, xóa giá trị đếm
và bắt đầu đếm lại từ 0.
- Khi nhấn BT1 xóa giá trị biến đếm về 4 ;
Mã đề 114
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 01 nút nhấn thường mở (BT1).
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PB5; Công cụ máy hiện sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo
tần số (Counter Timer); Sử dụng Timer 2 để tạo xung.
b. Sử dụng Timer chế độ tạo xung và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: Xung trên chân PB4 có chu kì 250uS sau 3s có tần số 500uS.
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: Chân PB4 có mức logic 0.
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tần số 8MHz.
Mã đề 115
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, 02 LED 7 thanh, các điện trở, 02 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2).
- Các thanh a, b, c, d, e, f, g, dp của LED 7 thanh nối lần lượt với PB1, PB2, PB3, PB4, PB5,
PB8, PB7, PB6, 2 chân cấp nguồn nối lần lượt với PB9, PB10; nút nhấn BT2 kết nối với PB1; nút
nhấn BT1 kết nối với TI1FP1-PA6.
b. Sử dụng Timer chế độ đếm và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sử dụng Timer 3 chế độ counter để đếm số lần nhấn nút BT1 và hiển thị số lần nhấn nút BT1 trên
2 LED 7 thanh, nếu số lần nhấn nút lớn hơn 98 thì xóa bộ đếm.
- Khi nhấn BT2, số lần nhấn được reset về 0.
Mã đề 116
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 LED đơn, 03 nút
nhấn thường mở (BT1, BT2, BT3).
- LED1 nối với PB0; nút nhấn BT1, BT2, BT3 nối lần lượt với PB1, PB4, PB7. LED sáng tương
ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.; Sử dụng tài nguyên USART; Công
cụ truyền thông nối tiếp Virtual Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Sau khi bật nguồn hoặc reset mạch điện: Truyền họ và tên, mã sinh viên, LED1 sáng. Sau ~ 2
giây xóa toàn bộ màn hình, LED1 tắt.
- Hiển thị giá trị của biến đếm: khi nhấn BT1 tăng giá trị biến đếm 1 đơn vị, khi nhấn BT2 giảm
giá trị biến đếm 1 đơn vị, khi nhấn BT3 biến đếm = 1.
Hiển thị lên Virtual Terminal với tốc độ Baud 19200bps. Giả thiết giá trị của biến đếm không quá
90.
Mã đề 117
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103. 01 nút nhấn thường mở (BT1)
- Nút nhấn BT1 kết nối với chân PB3; Công cụ máy hiện sóng (Oscilloscope) hoặc công cụ đo
tần số Counter Timer; Sử dụng Timer 1 để tạo xung.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi BT1 ở trạng thái nhả: Tạo xung PWM có tần số 25 KHz, với độ rộng xung phần dương Ton
= 90%, 70%, 60%, 20% Tpwm lần lượt trên 4 kênh CH1, CH2, CH3, CH4.
- Khi BT1 ở trạng thái nhấn: các chân CH1, CH2, CH3, CH4 có mức logic 0.
Giả thiết bộ tạo dao động chế độ HSI với tấn số 8MHz.
Mã đề 118
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103, các điện trở, 08 LED đơn ; 01 nút
nhấn thường mở (BT1).
- LED1, LED2, …, LED8 nối lần lượt với PB3, PB4, …, PB10; nút nhấn BT1 nối với PB2. LED
sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic “0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
ố ầ ấ
- Đếm số lần nhấn BT1 và Hiển thị số dư của phép chia dưới dạng số nhị phân trên
04 LED (LED sáng tương ứng bit “1”, tắt tương ứng bit “0”). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn
255 lần.
Mã đề 119
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử .


- Các linh kiện được sử dụng: Các điện trở, 04 LED đơn ; 02 nút nhấn thường mở (BT1, BT2).
- LED1, LED2, LED3, LED4 nối lần lượt với PB1, PB3, PB5, PB7; nút nhấn BT1, BT2 nối lần
lượt với PB2, PB4. LED sáng tương ứng với mức logic “1”, LED tắt tương ứng với mức logic
“0”.
b. Thiết kế lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Trạng thái BT1 Trạng thái BT2 LED1 LED2 LED3 LED4
Nhấn Nhấn Sáng Sáng Tắt Tắt
Nhấn Nhả Tắt Sáng Sáng Tắt

Trạng thái BT1 Trạng thái BT2 LED1 LED2 LED3 LED4
Nhả Nhấn Tắt Tắt Sáng Sáng
Nhả Nhả Sáng Tắt Tắt Sáng
Mã đề 120
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
Học phần: Hệ thống nhúng - 0803146
Thời gian làm bài : 30 phút

a. Thiết kế mạch điện tử


- Các linh kiện được sử dụng: 01 vi điều khiển STM 32F103; các điện trở, 01 LED đơn, 01 nút
nhấn thường mở (BT1).
- LED1 nối với PA3; nút nhấn BT1 nối lần lượt với PA4. LED sáng tương ứng với mức logic “1”,
LED tắt tương ứng với mức logic “0”.; Sử dụng tài nguyên USART; Công cụ truyền thông nối tiếp
Virtual Terminal.
b. Viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi nhấn BT1 LED1 sáng, không nhấn LED1 tắt; Nhấn BT1 lần thứ 01 truyền lên Virtual
Terminal “ Họ và tên”, khi nhấn BT1 lần thứ 02 truyền lên Virtual Terminal “ Mã sinh viên”.
- Khi nhấn BT1 lần thứ 03 xóa toàn bộ màn hình, khi nhấn BT lần thứ 04 hiển thị số lần nhấn của
nút BT1.
Với tốc độ Baud 19200bps. Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.

You might also like