Cabin: - Kích thước: 1-1,4 m (chiều rộng); 0,9-1,3 m (chiều sâu); 2-2,3 m (chiều cao). - Khung chịu lực: được làm bằng thép định hình. - Vách và nóc cabin: + Vật liệu: inox sọc nhuyễn, thép phủ sơn, inox gương, kính cường lực. + Bên ngoài vách và nóc cabin phải được xử lý tiếng ồn dùng lin code hoặc dán các tấm nhựa mềm. + Kết cấu hài hòa với cabin, không ngăn cản ánh sáng và luồng thông gió của quạt. + Tháo lắp dễ dàng, để thuận tiện vệ sinh và sửa chửa thiết bị bên trên. Động cơ: - Công suất: 3,7 – 7,5KW. - Điện áp: 380 V. - Tải trọng: 300 – 750 kg. - Đường kính puly: 340 – 480 mm. - Tỷ số truyền: 1-1, 2-1, 4-1. - Nguồn cấp phanh: 110V-DC, 220V-AC. Bộ truyền cửa: - Kích thước: chiều rộng: 600 – 800 mm; chiều cao: 2100 mm. - Vật liệu: inox, thép phủ sơn, kính. - Loại: Cửa mở trung tâm, cửa mở lùa. - Cửa thang máy hoạt động êm ái, nhẹ nhàng, không phát ra tiếng ồn mỗi lần đóng mở. - Khi cửa tầng thang máy đóng nếu có vật cản ở cửa sẽ dừng hoặc mở trở lại ngay lập tức.
Bộ khống chế vượt tốc
- Bộ khống chế vượt tốc phải tác động tới cơ cấu hãm bảo hiểm khi vận tốc của cabin lớn hơn vận tốc định mức trên 15% và không lớn hơn: 40% với vận tốc lớn hơn 0.5 – 1.4 m/s; 33% với vận tốc lớn hơn 1.4 – 4 m/s; 25% với vận tốc lớn hơn 4 m/s. - Để dẫn động bộ khống chế vận tốc cho phép dùng cáp thép đường kính d 6 mm . - Cáp xích của bộ khống chế vận tốc phải được giữ bằng một lực 1.25 lần yêu cầu tác động của cơ cấu hãm bảo hiểm nhưng không 300N . - Bộ khống chế vượt tốc được đặt trong giếng thang, buồng máy phải bố trí sao cho dễ dàng tiếp cận, kiểm tra và bảo dướng. - Bộ khống chế vượt tốc có vận tốc danh nghĩa 2 m / s . Ray dẫn hướng: - Vật liệu: thép hoặc gỗ - Tiết diện: 60x60 – 80x80 mm, Chiều dài: 1 – 1,5 m - Vị trí đặt: trên các thép hình và nối với nhau bằng mộng; đặt tại móng của giếng thang; treo vào trần của giếng thang. Shoe dẫn hướng: - Cố định tại 4 góc của cabin thang, shoes ngậm vào rail cabin (rail đối trọng), khi cabin chuyển động lên – xuống shoes dẫn hướng sẽ trượt lên rail. - Thường được làm bằng nhựa. Cáp tải: - Cáp tròn: Cấu tạo từ nhiều tao cáp (thông thường là 6-7), mỗi tao cáp có d = 0,2 – 3 mm bện lại với nhau. - Cáp tròn phủ nhựa: Cáp thép được bọc nhựa hoặc phủ nhựa - Cáp dẹp: sử dụng sợi carbon nhẹ, bền bỉ, tăng 60% khối lượng chuyên chở, giảm 15% tiêu hao năng lượng.
Các vấn đề cơ bản
- Thang máy bị lỗi đóng mở cửa. - Thang đi không êm. - Dừng tầng không chính xác. - Bóng đèn cháy. - Mất tín hiệu điều khiển trong bảng điều khiển. - Hố pít bị ngấm nước. - Bộ phận cứu hộ thang máy không hoạt động khi mất điện.