You are on page 1of 22

Chuyên đề:

MỘT SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ CHIẾT SUẤT BIẾN ĐỔI

Đặt vấn đề: Trong các đề thi học sinh cấp thành phố, cấp quốc gia và quốc tế những
năm gần đây xuất hiện nhiều bài toán liên quan đến phần quang hình có chiết suất môi trường
biến đổi. Những bài toán này là thường khá hay và gây ra khó khăn cho học sinh vì nó đòi hỏi
học sinh khả năng phân tích và kiến thức tổng hợp. Nhằm giúp các em giải quyết những bài
toán này tôi đã biên soạn chuyên đề “MỘT SỐ BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ CHIẾT SUẤT BIẾN
ĐỔI”. Vậy hướng giải quyết những bài toán này như thế nào?
B1: Chia khối trong suốt thành các lớp mỏng trong suốt sao cho chiết suất trong những
lớp ấy gần như không đổi.
B2: Dùng các định luật truyền thẳng, định luật phản xạ, định luật khúc xạ ánh sáng và
hiện tượng phản xạ toàn phần áp dụng cho các lớp mỏng trong suốt.
B3: Kết hợp kiến thức toán học: tích phân, các phép tính gần đúng….. để tính toán.
Chuyên đề được chia làm hai phần:
Phần 1: Ôn tập những kiến thức cơ bản về các định luật truyền thẳng ánh sáng, định luật
phản xạ ánh sáng, định luật khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ toàn phần.
Phần 2: Phân chia dạng bài tập và một số bài tập minh họa và vận dụng.

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 1


I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Ba định luật cơ bản của quang hình học
 Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong một môi trường trong suốt
đồng tính và đẳng hướng các tia sáng truyền theo đường thẳng.
 Định luật phản xạ ánh sáng:
Tại mặt phân cách giữa hai môi trường, một phần tia sáng bị phản xạ,
đó là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Tia tới và pháp tuyến tại điểm tới xác định một mặt phẳng tới và lập một
góc tới i.
Tia phản xạ và pháp tuyến lập một góc tới i’.
Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia
tới và pháp tuyến, góc phản xạ bằng góc tối .
 Định luật khúc xạ ánh sáng.
Tia sáng truyền qua hai môi trường trong suốt bị đổi hướng tại mặt phân
cách đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Tia khúc xạ và pháp tuyến lập một góc khúc xạ r.
Định luật khúc xạ ánh sáng: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia
tới và pháp tuyến và góc khúc xạ xác định bởi biểu thức : n1 sin i  n2 sin r .
Trong đó n1 và n2 là các hằng số, gọi là chiết xuất của môi trường 1 và
n1
2. Tỉ số  n12 gọi là chiết suất tỉ đối của hai môi trường.
n2
Hiện tượng phản xạ toàn phần
2. Môi trường có chiết suất thay đổi
Trên thực tế rất khó có một môi trường trong suốt đồng nhất và có chiết
suất không thay đổi theo vị trí mà luôn tồn lại môi trường có chiết suất thay đổi theo
từng vị trí khác nhau.
Ví dụ
 Chiết suất của các bản mỏng .
 Chiết suất của lớp không khí thay đổi theo độ cao.
 Chiết suất của lớp không khí trên khí quyển trái đất.

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 2


II. MỘT SỐ BÀI TOÁN MINH HỌA

DẠNG 1: Biết phương trình đường truyền tìm chiết suất n.

Giả sử chiết suất môi trường n = n(y) . Biết đường truyền tia sáng y = y(X)
. Tia sáng bay vào môi trường nói trên tại điểm x0 với góc tới i0 biết chiết suất môi
trường ngoài là n0 .Hãy tìm qui luật biến đổi chiết suất

Hướng dẫn:

Chia môi trường thành những lớp mỏng sao cho n không đổí xet tại điểm M tia sáng với
góc tới i

n sin i  n0 sin i0  const


n02 sin 2 i0
1
dx cosi n n 2  n02 sin 2 i0
tani= , tan   cot i   
dy sini sin i0 n0 sin i0
n0
n

y
Mặc khác
M dy

dy
coti   y ,  n 2  n02 sin 2 i0  n0 sin i0 y , i
dx
 n  n0 sin i0 1  ( y , ) 2
x0 dx x

Các trường hợp riêng

1. Đường truyền có phương trình: y = ax2


 y,  2ax  (y, )2  4a2 x2  4ay  n  n0 sin i0 1  4ay

2. Đường truyền là một đoạn phương trình : y = AsinBx

y ,  ABcosBX  (y, )2  A2 B 2 cos2 BX  A2 B 2  A2 B 2 sin 2 Bx  A2 B 2  B 2 y 2


 n  n0 sin i0 1  A2 B 2  B 2 y 2

 x  a   y  b  R2
2 2
3. Đường truyền là cung tròn :

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 3


 y  b  R 2   x  a  lấy đạo hàm hai vế
2 2

2 x  a xa
 2  y  b  y ,  2  x  a  .x ,  2  x  a   y   
2  y  b y b
R2   y  b 
2 2
 xa  R
y 
,2
   n  n0 sin i0 1  y ,2  n0 sin i0
 y b   y  b y b
2

Bài 1: Trong một môi trường trong suốt có chiết suất biến đổi theo biến số y. Một tia
sáng đơn sắc được chiếu vuông góc với mặt phẳng giới hạn môi trường tại điểm y=0. Chiết
suất của môi trường tại đó có giá trị n0. Xác định biểu thức của chiết suất để ánh sáng truyền
trong môi trường theo một parabol.

Hướng dẫn:

Chia môi trường thành những lớp vô cùng mỏng sao cho trong mỗi lớp chiết suất coi như
không đổi.

Định luật khúc xạ cho

n1 sin i1  n2 sin i2  ...

Xét hai điểm trên phương truyền của ánh sáng ứng với các tọa độ A(0,0) và B(x,y)

Ta có nA .sini A  nB .sin iB

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 4


Nhưng nA=n0, iA=900

n0 n
sin iB   0
nB n(y)

Đối với parabol ta có

dy
tg   2ax  2 ay
dx

1 1
Vậy sin iB  cos   
1  tan 2  1  4ay

no 1
Suy ra  hay n(y)  n 0 1  4ay
n(y) 1  4ay

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 5


DẠNG 2: Biết qui luật biến đổi n tìm phương trình biểu diễn đường
truyền

Hướng dẫn:

Chia môi trường thành những lớp mỏng sao cho n không đổi, xét tại điểm M tia sáng với
góc tới i

n sin i  n0 sin i0  const


n02 sin 2 i0
1
dx cosi n n 2  n02 sin 2 i0
tani= , tan   cot i   
dy sini sin i0 n0 sin i0
n0
n

y
Mặc khác
M dy

dy
coti   y ,  n 2  n02 sin 2 i0  n0 sin i0 y , i
dx
 n  n0 sin i0 1  ( y , ) 2
x0 dx x

Từ : n  n0 sin i0 1  ( y , )2 ,tìm được y’ lấy nguyên hàm ta tìm được y

Phương pháp: Ta chia thành các mặt phẳng có chiết suất gần như không đổi .

Bài 1: Một bản song song có chiết suất biến đổi theo quy luật

y
n(Y )  n0 1  ; n0  1, n2  2 bề dày của bản là b=1m. Một tia sang chiếu tới trên mặt AB
b
dưới một góc .

a. Xác định điều kiện  để tia sang không xuyên qua bản mỏng đó.
b. Tia sang đơn sắc SI chiếu vuông góc tới mặt giới hạn tại O có chiết suất n0=1.
Sau khi ra khỏi bản mỏng một góc 
- Xác định góc lệch của tia sang so với phương ban đầu.
- Xác định phương trình đường cong tia sang truyền trong bản

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 6


Hướng dẫn:

a. Điều kiện 

Để tia sáng truyền qua bản thì chỉ có thể phản xạ toàn phần. Chia bản thành nhiều lớp
đẳng nhiệt song song từ định luật khúc xạ ta có: n2 sin   nK sin iK (1)

Giả sử có sự phản xạ tại lớp k

 ik  900
nK
(1)  sin  
n1

1 2
Ta có n2  nK  n0  1  sin    hay 900    450
n2 2

- Với trường hợp 900 tia sáng đi thẳng.


b. Xác định góc 

+ Chia môi trưởng thành các lớp đẳng nhiệt áp dụng định luật khúc xạ

n1 sini1  n2 sin i2  ...  const


n 0 sin i0  n2 sin in

 1 2  
Với i0  , n0  1  sin in    in  ,    in  450
2 n2 2 4 2


Sau khi ra khỏi bản a sáng lệch khỏi phương ban đầu   sau đó tia sáng truyền thẳng.
4

+ Xác định đường cong tia sáng trong bản.

Xét điểm thuộc đường truyền trong bản song song M(x,y)

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 7


1
n0 sin i0  n (Y) sin iM  sin iM  (1)
n(Y )

dy 1
tan   ;sin iM  cos   (2)
dx 1  tan 2 

Từ (1) và (2) suy ra

y y
1  tan 2   n(Y )  tan 2    tan  
a a
dy y dy 1
    dx
dx b y b

Lấy nguyên hàm hai vế

x
2 y c
b

Tại x=0 suy ra y=0 suy ra c = 0.

x x2
Vậy 2 y  hay y 
b 4b

Bài 2: Chiết suất của không khí tại một sân bay phụ thuộc vào độ cao y theo công thức
n  n0 (1  ay) trong đó hằng số a  1,5.106 m1 , n0 là chiết suất không khí tại mặt đất. Một
người đứng trên đường bang, độ cao mặt của anh ta so với mặt đất là 1,7 m. TÍnh độ dài d mà
anh ta nhìn rõ trên đường bang?

Hướng dẫn:

Chia không khi trên sân bay thành các lớp n1, n2, …. Song song với mặt đất.

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 8


n0  n1 sin 1  n2 sin 2  ...  n sin 

Ta có: n0  n sin   n0 (1  ay)

Từ hình vẽ ta có:

y 1 1
 cot  hay sin   
x 1  cot  y
1  ( )2
x
y 2 y
1  ay  1  ( )  1  ( ) 2  1  2ay  a 2 y 2
x x

y
Vì a nhỏ, y hữu hạn nên bỏ qua (ay)2 nên  2ay hay chuyển sang dạng vi phân ta
x
có:

dy
 2a dx
dx

a 2
Tích phân hai vế ta được y  x
2

Đường đi của tia sáng trên sân bay là một nhánh của parabol khi

2h
yhd   1500m.
d

Bài 3: Một tia sáng SI đi từ không khí vào một bản mặt song song có bề dày h với chiết
4
suất thay đổi theo độ sâu x với quy luật n  (hình 3). Cho h = 0,3 m, x0 = 0,1 m.
x
1
x0

a. Xác định quỹ đạo của tia sáng trong bản mặt song song?

b.Tìm điểm ló của tia sáng ra khỏi bản mặt? Cho biết góc tới 0 = 300, OI =

0, 63 m, chiết suất không khí bằng 1.

Hướng dẫn:

sin  1 1
a. Khi đi từ không khí vào bản mặt song song thì có thể viết: 
sin  0 n1

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 9


Ta chia bản mặt thành các mặt đẳng chiết

sin  2 n1
Sau khi tia sáng đi một đoạn nhỏ dh thì 
sin  1 n2
(1)

sin  3 n2 sin  n n
Tiếp đó  .........   n 1
sin  2 n3 sin  n 1 nn

sin  n 1
Nhân các biểu thức với nhau, ta nhận được 
sin  0 nn
(2)

Nghĩa là có thể viết đối với một điểm bất kỳ của quỹ đạo:

sin  1
 (3)
sin  0 n

Ta nhận thấy rằng  là góc giữa tiếp tuyến của quỹ đạo tia sáng và phương đứng.Nếu
khảo sát quỹ đạo của tia sáng như một hàm dịch chuyển theo độ sâu thì: f '(x) tg .(hệ số
góc của tiếp tuyến)

n 1 n2 1 n2
Từ (3) suy ra:   1  cot 2     1
sin  0 sin  sin 2  0 tan 2  sin 2  0

2
 dx 
(→ Xây dựng ra được: n(x)  n 0 sin  0 1   )
 dy 

sin  0 sin  0
f ' ( x)    (4)
n 2  sin 2  0 16
2
 sin  0
2

 x
1  
 x0 

Thay các giá trị đã cho vào phương trình (4), ta nhận được:

(10 x  1)dx 1 10 x  1d (10 x  1) d 1  10 x 


2
f x    
1 1
   . 
64  1  10 x  10 64  1  10 x  10 2 64  1  10 x 
2 2 2
(5)
 1 2 
  . 2 64  1  10 x    C   0,64  x  0,1  C
2

 20 

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 10


Từ hệ tọa độ đã cho, ta chỉ lấy nghiệm: f ( x)   0,64  x  0,1  C
2

với hằng số C được xác định từ điều kiện đầu:

Khi x = 0 thì: f ( x)   0,63   0,64  0  0,1  C  C  0


2

Vậy phương trình của tia sáng có dạng f ( x)   0,64  x  0,1


2
(6)

Quỹ đạo của tia sáng có dạng đường tròn bán kính r = 0,8 m.

b. Dựa vào hình vẽ ta có x = r -0,1 = 0,8 – 0,1 = 0,7 > 0,3 m

Chứng tỏ tia sáng đi sang mặt kia của bản mặt

Độ lệch của tia sáng so với điểm tới khi ra khỏi bản là

y  0,8 2  0,12  0,8 2  0,4 2  0,1009m

Bài 4: Một sợi quang học gồm một lõi hình trụ, bán kính a, làm bằng vật liệu trong suốt
có chiết suất biến thiên đều đặn từ giá trị n  n1 trên trục
y
đến n  n2 (với 1 n2  n1 ) theo công thức
O n1
n  n  y   n1 1   y , trong đó y là khoảng cách từ
2 2
0 x
điểm có chiết suất n đến trục lõi,  là hằng số dương. Lõi n2
được bao bọc bởi một lớp vỏ làm bằng vật liệu có chiết suất n2 không đổi. Bên ngoài sợi quang

là không khí, chiết suất n0 1 . Gọi Ox là trục của sợi quang học, O là tâm của một đầu sợi

quang. Một tia sáng đơn sắc được chiếu vào sợi quang học tại điểm O dưới góc  0 trong mặt
phẳng xOy.

1. Viết phương trình quỹ đạo cho đường đi của tia sáng trong sợi quang và xác định biểu
thức tọa độ x của giao điểm đường đi tia sáng với trục Ox.

2. Tìm góc tới cực đại  max , dưới đó ánh sáng vẫn có thể lan truyền bên trong lõi của sợi
quang.

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 11


Hướng dẫn:

- Vì môi trường chiết suất biến đổi liên tục nên ánh sáng sẽ truyền theo đường cong. Chia
môi trường thành nhiều lớp mỏng song song mặt phẳng Ox. Gọi  là góc phụ với góc tới của
tia sáng tại M(x,y)

Theo định luật khúc xạ: n  y  sin       const  n1 sin    1 


2  2 

 n1 1   2 y 2 cos  n1cos1  1   2 y 2 cos  cos1 (7)

Với góc 1 được xác định từ định luật khúc xạ tại O:

n12  sin 2  0
sin  0  n1 sin 1  cos1  (8)
n1

1 1
- Từ phương trình (7) với lưu ý cos=  ta tìm được hàm biểu
1  tan 2  1   y 
2

diễn của dx theo f(y)dy. Tích phân 2 vế bằng cách đặt ẩn phụ dạng cy = sint ta tìm được quỹ
   sin  0   
đạo tia sáng có dạng hình sin với y  Asin  x  sin  x
 v0cos1   n1  cos1 

sin  0  n 
y sin  2 1 2 x (9).
 n1  n  sin  
 1 0 

- Độ cao cực đại mà tia sáng đạt


được chính bằng biên độ:
y
sin  0 
ymax  A 
 n1 M n1
0 x
- Những điểm cắt của chùm tia
với trục Ox thỏa mãn điều kiện y = 0 n2

 n 
 sin  2 1 2 x  0
 n  sin  
 1 0 

n12  sin 2  0
 x  k .
n1

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 12


Vị trí đầu tiên có k 1

n12  sin 2  0
 x 
n1

2. Để ánh sáng vẫn có thể lan truyền bên trong lõi của sợi quang thì

sin  0
ymax  a   a  sin  0   a n1  sin  max ;  max  arcsin  a n1
 n1

Chú ý rằng từ điều kiện n  y   n1 1   2 y 2 và n  y  0   n1; n  y  a   n2

n12  n22

an1
. Vậy  max  arcsin  
n12  n22 .

Bài 5: Một đoạn sợi quang thẳng có dạng hình trụ bán đối xứng của nó trùng với trục tọa
độ Ox. Giả thiết chiết suất của chất liệu làm sợi quang kính R, hai đầu phẳng và vuông góc với
2
trục sợi quang, đặt trong không khí sao cho trục thay đổi theo quy luật: n  1  2r , trong
3
đó r là khoảng cách từ điểm đang xét tới trục Ox, có đơn vị là cm. Một tia sáng chiếu tới một
đầu của sợi quang tại điểm O dưới góc  xấp xỉ bằng 900 (sinα ≈ 1) như hình 3.

1. Viết phương trình quỹ đạo biểu diễn đường truyền của tia sáng trong sợi quang.

2. Tìm điều kiện của R để tia sáng truyền trong sợi quang mà không bị ló ra ngoài thành
sợi quang.

Hướng dẫn:

1. Chia sợi quang thành nhiều y


lớp mỏng hình trụ đồng tâm. Xét
trong mặt phẳng xOy, các lớp đó có  β i
tọa độ y dày dy và có chiết suất là  O x
n  n0 1  2 y với n0  2 / 3

+ Tại O: sin= n0sinβ (với n0 = 2/ 3 ) => β = 600 => i0 = 300

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 13


+ Xét điểm M có tọa độ (x, y) (y > 0) ở lớp có chiết suất n  n0 1  2 y

n0 .sin i0 1
Ta có: n0.sini0 = n.sini => sin i  
n 2 1 2 y

dy 1 dy dy dy
Mà tanθ = cot i   1  =>  3 8y  dx 
3 8y
2
dx sin i dx dx

Nguyên hàm hai vế ta được: 4 x   3  8 y  C

Điều kiện ban đầu: khi x = 0 thì y = 0 => C = 3

 phương trình quĩ đạo của tia sáng: y  2 x 2  3.x


 Vậy quĩ đạo của tia sáng là đường parabol

2. C1. Điều kiện để tia sáng không bị ló ra ngoài thành sợi quang là tọa độ y của đỉnh
3
parabol phải nhỏ hơn R => R   0,375cm
8

C2. Điều kiện để tia sáng không bị ló ra ngoài thành sợi


quang lớp chiết suất diễn ra phản xạ toàn phần của tia sáng phải
3
cách trục ox một khoảng nhỏ hơn R => R   0,375cm
8

Bài 6 : Xác định sự sai lệch khi định vị góc nhìn một ngôi sao từ mặt đất dưới góc 450
áp suất khỉ quyển tại sát mặt đất là n=1,00003.

Hướng dẫn

Càng lên cao, không khí càng loãng, nhiệt độ càng lạnh. Do đó chiết suất của khí cũng
giảm. Sự thay đổi của chiết suất cũng làm cho tia sáng từ ngôi sao phát ra khi tới mặt đất không
đi theo đường thẳn mà lại theo một đường vòng. Vị trí của các ngôi sao nhìn từ Trái Đất bị sai
lệch ít nhiều vì sự khúc xạ tia sáng trong khí quyển.

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 14


Để giải quyết bài toán này, ta cần phải chia khí quyển thành các lớp vô cùng mỏng, và
coi rằng trong các lớp đấy, môi trường là đồng nhất (chiết suất không đổi) và ánh sáng đi theo
đường thẳng.

Gọi là chiết suất của lớp thứ p.

Là góc tới mặt phân cách của lớp thứ p và p+1.

Áp dụng định luật khúc xạ ta có:

n0 sin i0  n1 sin i1  ...  n p sin i p

Trong đó:

n0  1; ih  450
i0  ih  

(1)  sin(i h   )  nh sin ih


 sin ih cos   sin  cos ih  n sin ih (2)

Vì  rất nhỏ nên cos  1;sin   

Thay vào (2) ta được:   (n h  1)tgih  0,0003(rad )

Kết luận: Trong những bài toán dạng môi trường có chiết suất thay đổi, ta nên chia môi
trường thành những lớp đẳng chiết để áp dụng định luật khúc xạ và tính. Trong một số trường
hợp cụ thể có thể sử dụng một số công thức gần đúng để thuận lợi cho việc tính toán.

Bài 7: Một chùm sáng đơn sắc song song hẹp đến rọi vuông góc lên mặt của một bản
mặt song song bề dày b, chiết suất biến thiên theo độ cao theo quy luật ny  n0  ay .Xác định

độ nghiêng của tia ló ra khỏi bản mặt.

Nhận xét: Ta có thể chia môi trường thành nhiều lớp đẳng chiết. Độ nghiêng của tia ló ra
khỏi bản mặt có thể được tính bằng phương pháp tính phân.

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có:

n sin i  (n  dn)sin(i  di)

Bỏ qua số hạng nhỏ:

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 15


cos(di)  1;sin(di)  1
n
 tgi  .di
dn

dx
Lại có tan i  ; dn  ady
dy

n
và dx  .di (1)
a

Do chiết suất biến đổi nhỏ nên n  n0


n n 
b

Lấy tích phân 2 vế của (1)   dx   di  b  0 (   )


o
a  a 2
2

Sau đó ánh sáng ló ra khỏi không khí n=1

Bài 8: Chiết suất của không khí ở nhiệt độ 300K cà áp suất 1atm là 1,0003 đối với ánh
sáng ở khoảng giữa của quang phổ nhìn thấy. Giả thiết khí quyển đẳng nhiệt ở 300K, hãy tính
xem khí quyển của quả đất cần phải có mật độ lớn hơn bao nhiêu lần để ánh sáng bị cuốn
theo mặt cong của quả đất tại mực nước biển? (về nguyên tắc khi bầu trời quang mây có thể
ngắm mặt trời lặn cả đêm, tuy rằng ảnh của mặt trời khi đó bị nén mạnh theo phương thẳng
đứng). Giả thiết rẳng chiết suất n có tính chất là n-1 tỷ lệ với mật độ . (Gợi ý: dùng nguyên lí
Fermat). Độ cao 1/e. của khí quyển đẳng nhiệt này là 8700m.

Lời giải:

r R

Theo đề bài n(r )  1   e 8700

Trong đó R  6400.103 m là bán kính quả đất và  là mật độ không khí. Khi đó
r R

n( r )  1   e 8700
(1)
r R
dn(r ) 1 
 n '(r )   . e 8700 (2)
dr 8700

Cũng theo đề bài không khí có mật độ đủ lớn để làm cho ánh A

sáng bị cong theo mặt cong của trái đất ở mức nước biển như trên r B

hình vẽ sau:
R

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 16


Độ lớn quang trình từ A đến B là l  n(r ) r 

Theo nguyên lí Ferman, độ dài quang trình từ A đến B phải đạt cực trị, tức là
dl
 [n '(r )r  n(r )]  0
dr

n  r 
Tức là n '(r)  (3)
r

Thay (3) vào (2) ta được

r R
1  n(r)
 e 8700  (4)
8700 r

Tại mực nước biển, r  R  6400.103 m . Dùng giá trị này kết hợp với (1) và (4) ta
được

.6400.103
 1      0, 00136
8700

Tại mực nước biển, tức là tại 300K và 1atm n0  1  0  0,0003


Do đó  4,53
0

Như vậy chỉ khi không khí có mật độ bằng 4,53 lần mật độ khí thực thì ánh sánh mới bị
uốn quanh quả đối với độ cong bằng độ cong của mặt quả đất tại mực nước biển.

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 17


III. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Coi khí quyển của trái đất như một lớp trong suốt có chiết suất giảm theo độ cao
theo công thức: n  n0  ah trong đó: n0 là chiết suất tại mặt đất, a là hằng số, ah rất nhỏ so
với 1; bán kính trái đất là R.

1. Một tia sáng phát ra từ điểm A, ở độ cao h0, chiếu theo phương nằm ngang,
trong một mặt phẳng kinh tuyến. Tính h0 để tia sáng truyền đúng theo một vòng tròn xung
quanh trái đất, rồi trở lại điểm A.
2. Một tia sáng khác, phát ra từ điểm B ở độ cao h bất kì. Tia sáng này nằm trong
một mặt phẳng kinh tuyến và làm với đường thẳng đứng tại đó một góc tới i0. Tính i0 để tia
sáng đi qua điểm B’ nằm xuyên tâm đối với điểm B, sau khi phản xạ một lần ở tầng trên cao
khí quyển.

Bài 2: Giữa hai môi trường trong suất chiết suất n0 và n1 ( n0  n1  1 ) có một bản hai
mặt song song bề dày e. Bản mặt được đặt dọc theo trục Ox của hệ tọa độ Oxy như hình vẽ.
Chiết suất của bản mặt chỉ thay đổi theo phương vuông góc với bản mặt theo quy luật
n0 2  n12
n  n0 1  ky , k  . Từ môi trường chiết suất n0 có một tia sáng đơn sắc chiếu tới điểm
en0 2

O trên bản mặt, theo phương hợp với Oy một góc .

1. Lập phương trình xác định đường truyền của tia sáng trong bản mặt.
2. Xác định vị trí điểm tia sáng ló ra khỏi bản mặt.

Bài 3: Một tia sáng thuộc mặt phẳng yOz đi vào vùng z<0. Tại y=0 và nghiêng một góc
 0 so với trục Oy. Biết chiết suất môi trường ở vùng y<0 và y>0 kà n(Y )  n0 (1 | y | a) với n0
là chiết suất của môi trường tại y=0.

a. Thiết lập phương trình xác định sự biến đổi của tia sáng trong vùng z>0.
b. Quỹ đạo của tia sáng bị hạn chế với a=0. Xác định điểm xa nhất mà tia sáng tới
được so với trục Oz.

Bài 4: Chiết suất khí quyển của một hành tinh X giảm theo độ cao h tính từ mặt đất theo
quy luật n  n0   h : với n là chiết suất của khí quyển ở độ cao h so với mặt đất, n0 là chiết
suất khí quyển ở mặt đất, a là hệ số không đổi, n và n0 có trị số lớn hơn 1 một chút còn ah luôn
rất nhỏ hơn 1,bán kính hành tinh của R.

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 18


1. Hãy xác định độ cao để tia sáng đi vòng quanh hành tinh ở độ cao không đổi.
2. Một tia sáng khác xuất phát ở điểm B ở độ cao h bất kì. Tia sáng này nằm trong
một mặt phẳng kinh tuyến và làm với đường thẳng đứng tại đó một góc i0. Tính i0 để tia sáng
đi qua điểm B’ nằm xuyên tâm đối với điểm B sau khi phản xạ 1 lần trên tầng cao khí quyển.

n0  R R
Đáp số: h0  ; i0   (1  )
2 2n0

Bài 5: Một quả cầu có bán kính R làm bằng liệu trong suốt chiết suất biến thiên theo bán
Ra
kính theo quy luật n(r )  (a  0)
ra

Chiếu tia sáng từ chân không lên quả cầu dưới góc tới 

Xác định khoảng cách d gần nhất từ tia sáng đến tâm quả cầu.

Ra sin 
Đáp số: d 
a  R(1  sin  )

Bài 6: Một sợi quang có chiết suất thay đổi, phần lõi có chiết suất giảm dần từ
n(r  0)  n1; phần vỏ có chiết suất n2, a là bán kính phần lõi. Xét với một tia sáng truyền tới

sợi tại O và truyền trong mặt phẳng trục ở trong lõi. Cho góc tới 

r n12  n2 2
Cho n( r ) 2  n12 [1  2 B( )2 ] B
a 2n12

dr 2 n
a) Chứng tỏ rằng ( )  ( )2  1 trong đó A là hằng số
dx A
b) Tìm quỹ đạo của tia sáng và chứng tỏ rằng tia sáng cắt trục Ox tại những điểm
cách đều nhau một đoạn d. Tính d.
c) Hãy tính độ trễ xung thời gian ánh sáng truyền trong ống. Biết chiều dài của sợi
quang là l.

Bài 7: Một tia sáng chiếu vuông góc lên một mặt phẳng ngăn cách môi trường có chiết
suất n(y) phụ thuộc vào tọa độ y tại điểm A.

Dạng của hàm n(y) phải như thế nào để trong môi trường này, tia sáng truyền theo có
dạng hình sin?

Cho: Chiết suất tại A là nA

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 19


- Phưởng trình đường truền tia sáng có dạng :


y  a sin(kx  )
2

Đáp số: nY  nA 1  k 2 (a 2  y 2 )

Bài 8 : Xét một bản mặt song song, trong suốt có chiết suất n biến thiên theo khoảng
cách z tính từ mặt dưới của bản. Chứng minh rằng nA .sin   nB .sin 

Giả sử bạn đang đứng ở trong một sa mạc rộng và phẳng. Bạn thấy ở đằng xa hình như
có mặt nước. Nhưng khi bạn lại gần thì ‘nước’ lại lùi ra xa sao cho khoảng cách từ bạn đến
nước luôn luôn không đổi. Giải thích ảnh ảo đó ?

Ước lượng nhiệt độ của mặt đất (đề cập đến ở phần trên) với giả thiết mắt của bạn ở độ
cao 1,6m so với mặt đất và khoảng cách từ bạn tới ‘nước’ là 250m. Chiết xuất của không khí
ở nhiệt độ 150C và áp suất khí quyển chuẩn là 1,000276. Ở độ cao lớn hơn 1m so với mặt đắt
thì nhiệt độ không khí được coi là không đổi và bằng 300. Áp suất khí quyển bằng áp suất tiêu
chuẩn. Gọi chiết suất không khí bằng n và giả thiết rằng n-1 tỉ lệ với khối lượng riêng của
không khí. Hãy ước lượng độ chính xác của kết quả thu được.

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 20


IV. KẾT LUẬN

Bài toán chiết suất thay đổi là phần kiến thức hay, khó và rất đa
dạng, đặc biệt là yêu cầu rất nhiều kỹ năng toán học, đòi hỏi học sinh
phải được trang bị công cụ toán học đủ mạnh, phải được vận dụng
nhiều mới thành thạo. Các ví dụ trên đây chỉ là những ví dụ điển hình
minh hoạ một phần nào cho chuyên đề này. Rất mong các đồng nghiệp
góp ý, bổ xung để chuyên đề thực sự bổ ích trong công tác giảng dạy
đối với học sinh chuyên cũng như công tác bồi dưỡng học sinh giỏi các
cấp. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 21


V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. VŨ THANH KHIẾT,LƯU HẢI AN - Bài tập điện học - quang học - vật lý hiện
đại.
2. LÊ VĂN TUYỀN - Chuyên đề duyên hải 2009.
3. Tuyển tập đề thi 30-4.
4. UNG-KUO-LIM – Bài tập và lời giải quang học – Nhà xuất bản giáo dục.
5. DAVID HALLIDAY- ROBERT RESNICK- JEARL WALKER; (2001),Cơ sở
Vật lý- Tập 6- Quang Học; Nhà xuất bản Giáo dục.
6. VŨ THANH KHIẾT- VŨ ĐÌNH TÚY; ( 2011), Các đề thi học sinh giỏi Vật lý
từ năm 2001 đến 2010); Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
7. website : thuvienvatly.com.vn

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuấn – Chuyên Hạ Long Trang 22

You might also like