You are on page 1of 164

Nguyễn Thanh Tùng dịch

HACKERS IELTS READING

Copyright © 2017 Hackers Language Research Institute Co., Ltd.


HACKERS IELTS LISTENING
published in Vietnam, 2019
Copyright © 2017 Hackers
This edition is published in Vietnam under Language
a licenseResearch
agreementInstitute
betweenCo.,Hackers
Ltd. Language
published in Vietnam, 2019
Research Institute Co., Ltd. and Alpha Books through Eric Yang Agency.
This edition is published in Vietnam under a license agreement between
All rights reserved. NO part of this Publication or related audio files may be reproduced, stored
Hackers Language Research Institute Co., Ltd. and Alpha Books through Eric Yang Agency.
in a retrieval system, or transmitted, in any form or by any means, electronic or mechanical,
All rights reserved. NO part of this Publication or related audio files may be reproduced, stored
including
in photocopying,
a retrieval recording,inorany
system, or transmitted, otherwise, without
form or by the prior
any means, written permission
electronic of the
or mechanical,
copyright owner, Hackers Language Research Institute Co., Ltd.
including photocopying, recording, or otherwise, without the prior written permission of the
copyright owner, Hackers Language Research Institute Co., Ltd.

HACKERS IELTS READING

HACKERS IELTS LISTENING


Bản quyền tiếng Việt © Công ty Cổ phần Sách Alpha, 2019
Bản quyền
Không phần nào trong tiếng
xuất bản Việt ©
phẩm này Công ty phép
được Cổ phần
saoSách
chépAlpha, 2019
hay phát hành dưới bất kỳ hình
Không phần
thứcnào trong
hoặc xuất bản
phương phẩm
tiện nào mànày đượccó
không phép sao phép
sự cho chép trước
hay phát hành
bằng văndưới
bản bất
củakỳ hình
thức hoặc phương tiện Công nào mà ty không có Sách
Cổ phần sự choAlpha.
phép trước bằng văn bản
của Công ty Cổ phần Sách Alpha.
Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của quý vị độc giả
Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của quý vị độc giả
để sách ngày càng hoàn thiện hơn.
để sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Góp ý về sách, liên hệ về bản thảo và bản dịch: publication@alphabooks.vn
Góp ý về sách, liên hệ về bản thảo và bản dịch: publication@alphabooks.vn
Liênhệ
Liên hệhợp
hợptáctácvềvềnội
nộidung
dungsố:
số:ebook@alphabooks.vn
ebook@alphabooks.vn
Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên
Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên sách: sách:project@alphabooks.vn
project@alphabooks.vn
Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền: copyright@alphabooks.vn
Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền: copyright@alphabooks.vn
HACKERS IELTS LISTENING
Cập nhập xu hướng ra đề IELTS mới nhất

IELTS là cánh cửa giúp các bạn thí sinh hiện thực hóa ước mơ vươn ra thế giới.
Chính vì vậy, ngay từ bây giờ, hãy nỗ lực luyện tập và chuẩn bị cho bài thi quan
trọng này. Viện Ngôn ngữ Hackers đã biên soạn bộ sách HACKERS IELTS gồm
4 cuốn tương đương với 4 kỹ năng nhằm giới thiệu tới các bạn phương pháp luyện
thi phù hợp nhất để có thể đạt điểm cao trong bài thi này. Cuốn Hackers IELTS
Listening mà bạn đang cầm trong tay sẽ giúp bạn:

Đạt điểm cao thông qua việc luyện tập nhiều dạng câu hỏi!
Sách được thiết kế giúp người học nâng cao kỹ năng đọc hiểu qua quá trình luyện
từng dạng câu hỏi một cách có hệ thống. Ngoài ra, sách còn gợi ý các chiến lược
làm bài cho từng dạng câu hỏi.

Luyện tập theo xu hướng ra đề mới nhất!


Các bài nghe trong Hackers IELTS Listening được biên soạn dựa trên xu hướng
ra đề mới nhất, các bài Actual Test cũng được biên soạn chính xác theo hình thức
giống hệt đề thi thật. Vì vậy, bạn đã có trong tay đầy đủ tài liệu để có thể chuẩn bị
kỹ lưỡng cho phần thi của mình.

Tài liệu học tập phong phú giúp đạt được mục tiêu!
Sách cung cấp các tài liệu như: Hỏi-đáp về phương pháp ghi chú, khác biệt giữa
tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ, từ vựng theo từng chủ đề và bài tập luyện chép chính tả
nhằm giúp người học ôn luyện hiệu quả và đạt được mục tiêu của mình.

Hi vọng rằng Hackers IELTS Listening sẽ trở thành cuốn cẩm nang hữu ích
giúp bạn đạt được điểm số mong muốn trong bài thi IELTS và là người bạn
đồng hành đáng tin cậy của bạn trên con đường chinh phục ước mơ.

 3
H A C K E R S I E LT S L I S T E N I N G

CONTENTS
TOPIC LIST  6
Lý do HACKERS IELTS Listening giúp bạn đạt điểm cao 8
Giới thiệu kỳ thi IELTS 12
Giới thiệu IELTS Listening và các chiến lược luyện thi 16
Kế hoạch học tập 18

Diagnostic Test  21

Chapter 01 Multiple Choice 28

Chapter 02 Note/Form Completion 44

Chapter 03 Table Completion 60

Chapter 04 Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion 72

Chapter 05 Matching 88

Chapter 06 Map/Plan/Diagram Labelling 100

Chapter 07 Short Answer 112

Actual Test  126

Phụ lục 1. Hỏi đáp về đáp án IELTS Listening 136

2. Điểm khác biệt giữa tiếng Anh – Mỹ và Anh – Anh 138

3. Từ vựng Listening theo chủ đề 144

Đáp án • Script • Phân tích • Giải đề  158


TOPIC LIST
Dưới đây là danh sách chủ đề xuất hiện trong sách. Các bài nghe trong sách đều được
phân loại theo từng chủ đề.

Các nội dung được biên soạn trong sách thể hiện xu hướng ra đề mới nhất trong kỳ thi
thực. Nếu bám sát theo lộ trình và các nội dung này, người học có thể nắm rõ những chủ
đề thường xuyên xuất hiện trong bài thi và biết được những điểm yếu cần khắc phục của
bản thân. Từ đó, người học sẽ có chiến lược học tập phù hợp như: chọn ra những chủ đề
mà bản thân còn yếu, giải lại đề và ghi nhớ từ vựng thuộc chủ đề đó.

Ch 1 HP 1-4 Ch 2 HT 1-10
Tourism · Entertainment
Ch 3 HP 5-8 Ch 7 HP 1-3

SECTION 1 Facility
DT 1-10 Ch 2 HP 1-4
Ch 2 HP 5-9 AT 1-10

School life Ch 3 HP 1-4

DT 11-20 Ch 1 HP 8-11
Destination Ch 6 HP 1-4 Ch 6 HP 5-7
Ch 6 HT 1-10 AT 11-20

Ch 1 HT 1-10 Ch 2 HP 10-13
Infrastructure
SECTION 2 Ch 5 HP 4-7 Ch 6 HP 8-11

Event Ch 4 HP 1-4 Ch 7 HP 4-7

Instruction Ch 1 HP 5-7

Other topics Ch 5 HP 1-3 Ch 6 HP 12-14

6
Anthropology ·· Archaeology
Anthropology Archaeology Ch 77 HP
Ch HP 12-15
12-15 Ch 77 HT
Ch HT 1-10
1-10

Biology
Biology Ch 44 HP
Ch HP 9-13
9-13 Ch 55 HT
Ch HT 1-10
1-10

Ch 11 HT
Ch HT 11-20
11-20 Ch 22 HP
Ch HP 14-18
14-18
Business
Business
Ch 33 HP
Ch HP 9-13
9-13

Education
Education Ch 44 HP
Ch HP 5-8
5-8
SECTION 33
SECTION Engineering
Engineering Ch 11 HP
Ch HP 17-20
17-20

Theatre
Theatre Ch 77 HP
Ch HP 8-11
8-11

Geology
Geology AT 21-30
AT 21-30

Linguistics
Linguistics Ch 44 HP
Ch HP 14-17
14-17 Ch 55 HP
Ch HP 8-12
8-12

Psychology
Psychology DT 21-30
DT 21-30 Ch 11 HP
Ch HP 12-16
12-16

Biology
Biology Ch 55 HP
Ch HP 13-17
13-17 AT 31-40
AT 31-40

Business
Business Ch 44 HT
Ch HT 1-10
1-10

Chemistry
Chemistry Ch 22 HT
Ch HT 11-20
11-20

Food ·· Nutrition
Food Nutrition Ch 11 HP
Ch HP 21-25
21-25 Ch 33 HT
Ch HT 1-10
1-10

SECTION 44
SECTION History
History DT 31-40
DT 31-40 Ch 33 HP
Ch HP 14-19
14-19

Geology
Geology Ch 44 HP
Ch HP 18-21
18-21

Medical science
Medical science Ch 22 HP
Ch HP 19-22
19-22

Psychology
Psychology Ch 22 HP
Ch HP 23-28
23-28

Technology
Technology Ch 44 HP
Ch HP 22-25
22-25

DT: Diagnostic
** DT: Diagnostic Test
Test HP: Hackers
HP: Hackers Practice
Practice HT: Hackers
HT: Hackers Test
Test AT: Actual
AT: Actual Test
Test

 7
LÝ DO HACKERS IELTS LISTENING
GIÚP BẠN ĐẠT ĐIỂM CAO

01 Chinh phục IELTS Listening bằng chiến lược học


tập hợp lý!
Xu hướng ra đề mới nhất và TOPIC LIST
TOPIC LIST
Cuốn sách bao gồm những chủ đề bám sát
Anthropology ·· Archaeology
Anthropology Archaeology Ch 77 HP
Ch HP 12-15
12-15 Ch 77 HT
Ch HT 1-10
1-10

Biology
Biology Ch 44 HP
Ch HP 9-13
9-13 Ch 55 HT
Ch HT 1-10
1-10
Dưới đây là danh sách chủ đề xuất hiện trong sách. Các bài nghe trong sách đều được
phân loại theo từng chủ đề. Ch 11 HT
Ch HT 11-20
11-20 Ch 22 HP
Ch HP 14-18
14-18

xu hướng ra đề mới nhất trong bài IELTS


Business
Business
Ch 33 HP
Ch HP 9-13
9-13
Các nội dung được biên soạn trong sách thể hiện xu hướng ra đề mới nhất trong kỳ thi
thực. Nếu bám sát theo lộ trình và các nội dung này, người học có thể nắm rõ những chủ Education
Education Ch 44 HP
Ch HP 5-8
5-8

đề thường xuyên xuất hiện trong bài thi và biết được những điểm yếu cần khắc phục của SECTION 33
SECTION Engineering

Listening. Ngoài ra, các chủ đề này được


Engineering Ch 11 HP
Ch HP 17-20
17-20
bản thân. Từ đó, người học sẽ có chiến lược học tập phù hợp như: chọn ra những chủ đề
Theatre
Theatre Ch 77 HP
Ch HP 8-11
8-11
mà bản thân còn yếu, giải lại đề và ghi nhớ từ vựng thuộc chủ đề đó.
Geology
Geology AT 21-30
AT 21-30

sắp xếp trong mục lục một cách logic giúp


Ch 1 HP 1-4 Ch 2 HT 1-10
Tourism · Entertainment Linguistics
Linguistics Ch 44 HP
Ch HP 14-17
14-17 Ch 55 HP
Ch HP 8-12
8-12
Ch 3 HP 5-8 Ch 7 HP 1-3
Psychology
Psychology DT 21-30
DT 21-30 Ch 11 HP
Ch HP 12-16
12-16
SECTION 1 Facility
DT 1-10 Ch 2 HP 1-4

người học dễ theo dõi và có thể lựa chọn


Ch 2 HP 5-9 AT 1-10 Biology
Biology Ch 55 HP
Ch HP 13-17
13-17 AT 31-40
AT 31-40

School life Ch 3 HP 1-4 Business


Business Ch 44 HT
Ch HT 1-10
1-10

DT 11-20 Ch 1 HP 8-11 Chemistry


Chemistry Ch 22 HT
Ch HT 11-20
11-20
Destination Ch 6 HP 1-4
Ch 6 HT 1-10
Ch 6 HP 5-7
AT 11-20
Food ·· Nutrition
Food Nutrition tập trung ôn luyện những chủ đề mà bản
Ch 11 HP
Ch HP 21-25
21-25 Ch 33 HT
Ch HT 1-10
1-10

Ch 1 HT 1-10 Ch 2 HP 10-13
SECTION 44
SECTION History
History DT 31-40
DT 31-40 Ch 33 HP
Ch HP 14-19
14-19

thân còn yếu.


Infrastructure
SECTION 2 Ch 5 HP 4-7 Ch 6 HP 8-11 Geology
Geology Ch 44 HP
Ch HP 18-21
18-21

Event Ch 4 HP 1-4 Ch 7 HP 4-7 Medical science


Medical science Ch 22 HP
Ch HP 19-22
19-22

Instruction Ch 1 HP 5-7 Psychology


Psychology Ch 22 HP
Ch HP 23-28
23-28

Other topics Ch 5 HP 1-3 Ch 6 HP 12-14 Technology


Technology Ch 44 HP
Ch HP 22-25
22-25

DT: Diagnostic
** DT: Diagnostic Test
Test HP: Hackers
HP: Hackers Practice
Practice HT: Hackers
HT: Hackers Test
Test AT: Actual
AT: Actual Test
Test

6 7

Bài kiểm tra tự đánh giá và kế hoạch


Kế hoạch học tập

học tập 4 tuần/6 tuần


HACKERS IELTS LISTENING

Dựa vào kết quả của bài kiểm tra tự đánh giá (Diagnostic Test - tr.21), hãy tham khảo hai kế hoạch
học tập dưới đây và xây dựng cho mình kế hoạch phù hợp nhất.

Người học có thể tự đánh giá năng lực


Kế hoạch 4 tuần (Nếu làm bài Diagnostic Test đúng từ 27 câu trở lên)

Day 1 Day 2 Day 3 Day 4 Day 5 Day 6


Ch 1 HP Ch 1 HP Ch 2 HP
Ch 1 HT
Week 1 DT Ôn tập DT Từ vựng Từ vựng Từ vựng

bản thân qua bài Diagnostic Test có hình


Từ vựng tr.145
tr.144 tr.144 tr.145
Ôn tập Ch
Ch 3 HP Ch 3 HP Ch 4 HP
Ch 2 HP Ch 2 HT 1-2
Week 2
Từ vựng tr.146 Từ vựng tr.146 Ôn tập từ
Từ vựng Ch 3 HT Từ vựng HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KẾ HOẠCH ÔN LUYỆN
tr.147 Từ vựng tr.147 tr.148
vựng

thức và độ khó tương đương với đề thi thật.


Ôn tập Ch 1. Hằng ngày, hãy cố gắng học hết khối lượng kiến thức theo kế hoạch.
Ch 5 HP Ch 5 HP Ch 6 HP
Ch 4 HP Ch 4 HT 3-4
Week 3 Từ vựng Ch 5 HT Từ vựng
Từ vựng tr.148 Từ vựng tr.149 Ôn tập từ
tr.149 Từ vựng tr.150 tr.150
vựng
2. Bắt đầu bằng việc tìm hiểu kỹ các chiến lược làm bài, sau đó áp dụng vào
Ch 6 HP Ch 7 HP
Hackers Practice và Hackers Test để ghi nhớ lâu hơn.
Ch 6 HT Ch 7 HP Ch 7 HT Ôn tập Ch

Sách cũng gợi ý kế hoạch 4 tuần/6 tuần


Week 4 AT Ôn tập AT
Từ vựng tr.151 Từ vựng tr.151 Ôn tập từ 5-7
vựng
3. Trong khi làm bài, hãy coi như bạn đang tham gia kỳ thi thật. Sau khi làm xong,
* Nếu muốn học trong 8 tuần, bạn có thể chia đôi nội dung học mỗi ngày để học trong hai ngày. hãy tham khảo các gợi ý, giải thích, phân tích của sách về các đáp án đúng, đáp
án sai để tự rút kinh nghiệm.

giúp người học có thể lựa chọn một kế


Kế hoạch 6 tuần (Nếu làm bài Diagnostic Test đúng từ 26 câu trở xuống)
4. Hãy bắt đầu mỗi chương với phần Hackers Practice và Hackers Test, sau đó kết
Day 1 Day 2 Day 3 Day 4 Day 5 Day 6 thúc bằng việc giải và ôn tập Actual Test.
Ch 1 HP Ch 1 HP
Week 1 DT Ôn tập DT Ôn tập DT Ch 1 HP Từ vựng Từ vựng

hoạch luyện thi hiệu quả và phù hợp với


tr.144 tr.144 5. Trong trường hợp bạn không thể hoàn thành kế hoạch của một ngày như đã đề
Ôn tập Ch 1 Ch 2 HP Ch 2 HP Ch 2 HT ra, hãy tiếp tục học và cố gắng hoàn thành bài tập của một tuần trước khi tuần đó
Ch 1 HT
Week 2 Ôn tập từ Ch 2 HP Từ vựng Từ vựng Từ vựng
Từ vựng tr.145 kết thúc.
vựng tr.145 tr.146 tr.146
Ôn tập Ch 2 Ch 3 HP Ch 3 HT Ôn tập Ch 3

trình độ của mình.


Week 3 Ôn tập từ Ch 3 HP Từ vựng Từ vựng Ôn tập từ Ch 4 HP
vựng tr.147 tr.147 vựng
Ch 4 HP Ch 4 HT Ôn tập Ch 4 Ch 5 HP
Ch 4 HP
Week 4 Từ vựng Từ vựng Ôn tập từ Ch 5 HP Từ vựng
Từ vựng tr.148
tr.148 tr.149 vựng tr.149
Ôn tập Ch 5 Ch 6 HP Ch 6 HT Ôn tập Ch 6
Ch 5 HT
Week 5 Ôn tập từ Ch 6 HP Từ vựng Từ vựng Ôn tập từ
Từ vựng tr.150
vựng tr.150 tr.151 vựng

Ôn tập Ch 7
Ch 7 HP
Week 6 Ôn tập từ Ch 7 HT AT Ôn tập AT Ôn tập AT
Từ vựng tr.151
vựng

* DT: Diagnostic Test HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test

18 Kế hoạch học tập 19

8
HACKERS IELTS LISTENING

02 Luyện tập từng bước để nâng cao trình độ!


Sách được thiết kế giúp người học dễ dàng luyện tập các dạng bài theo từng bước làm để có
thể nắm chắc các dạng câu hỏi và có chiến lược làm bài hợp lý.

HACKERS IELTS LISTENING


LUYỆN TẬP
CHAPTER

01
CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI
Multiple Choice Questions 1-4 CH1_HP1-4.mp3
STEP 1 [Thời gian phân tích đề] Đọc kỹ yêu cầu và tìm từ/cụm từ khóa của đề bài.

Choose the correct letter, A, B or C.


(1) Dạng bài Multiple choice có thể yêu cầu chọn nhiều hơn một đáp án, vì vậy bạn cần kiểm
Multiple choice là dạng bài chọn đáp án chính xác trong nhiều đáp án cho sẵn. Đây là một
trong những dạng phổ biến nhất trong bài thi IELTS Listening, xuất hiện trong hầu hết tra kỹ số lượng đáp án mà đề yêu cầu.
các kỳ thi và có thể gặp trong tất cả các phần.
(2) Bạn cần đọc và tìm ra từ/cụm từ khóa của đề. Ngoài ra, bạn cũng nên đọc hiểu các đáp
1 Alex is mostly interested in seeing
án trước khi nghe.
DẠNG BÀI A art galleries.
Dạng bài Multiple choice yêu cầu chọn đáp án chính xác để hoàn thành câu hoặc trả lời EXAMPLE B contemporary culture.
câu hỏi. Với dạng thứ hai, đề bài có thể yêu cầu chọn nhiều hơn một đáp án, vì vậy trước
Choose the correct letter, A, B or C.
C historical sites.
(1) Đề bài yêu cầu lựa chọn một
khi nghe, bạn cần chú ý đọc và kiểm tra kỹ yêu cầu của đề bài. Đôi khi, đề bài có thể yêu đáp án trong A, B và C.
cầu chọn đáp án đúng để điền vào bảng hay biểu đồ. 1 Dr Peter Lyons has recently been best known for his
2) Sau khi đọc đề ta thấy
A publications about islands. rằng từ khóa của bài là
Dạng chọn đáp án để hoàn thành câu
B dissertation on tropical plants. Dr Peter Lyons. Sau đó tiếp
2 The ‘Top Spots’ half-day tour begins at
Đây là dạng lựa chọn một đáp án chính xác trong các đáp án cho trước để hoàn thành câu. tục đọc để hiểu nội dung
C extensive studies of rock categorisations. CH
chính của từng đáp án như: ấn
phẩm (publications), luận văn A 7 am.
01
Choose the correct letter, A, B or C. (dissertation), nghiên cứu (studies).
B 9 am.
Multiple Choice

1 Dr Peter Lyons has recently been best known for his


A publications about islands. C 2 pm.
B dissertation on tropical plants.
C extensive studies of rock categorisations.
HACKERS IELTS LISTENING

3 How much will Alex have to pay for his tour?


Dạng chọn đáp án trả lời câu hỏi
Đây là dạng lựa chọn đáp án phù hợp với câu hỏi. Trong trường hợp có nhiều đáp án chính A $25
xác, bạn có thể sẽ phải chọn 2-3 đáp án trong số 5-7 đáp án cho trước.
B $45
Choose the correct letter, A, B or C. C $70
1 What is included in the scuba diving trip?
A equipment
B training 4 What will the guide for the Thursday tour be doing at Central Station?
C an offshore dive
A

Dạng bài & chiến thuật làm bài Hackers Practice & Hackers Test
displaying a company sign
Choose TWO letters, A-E.
2-3 Which TWO topics does Michael want to include in his presentation?
B distributing apparel to participants
A geographical features C collecting payments from participants
B historical context

Giới thiệu các dạng câu hỏi và hình thức Bằng cách áp dụng kiến thức về các dạng
E political significance

xuất hiện của từng dạng trong bài thi thật. câu hỏi và chiến thuật làm bài vào các bài
28 CHAPTER 1 29

Đối với mỗi dạng, sách giới thiệu chiến luyện tập có hình thức giống bài thi thật
thuật làm bài hiệu quả nhất và ví dụ thực tế nhưng độ dài khác nhau, người học có thể
để người học dễ áp dụng trong bài thi thật. vừa tập trung luyện tập vừa nâng cao khả
năng thích ứng với đề thi thật.
3. TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ
precaution[prikC:?2n] cẩn trọng, cẩn thận

refer to ~ tham khảo, quy cho, dựa vào


refrain[rifr*in] kìm chế, ghìm lại

returnable[ M  rit@:rn2bl, A  rit@:n2bl] có thể hoàn lại

3) Destination (Cảnh quan)


34
Từ vựng chap 3.mp3

adjacent to ~ gần, kề với landmark[ M  l%ndm&:rk, A  l%ndma:k] thắng cảnh

SECTION 1 Questions 1-10


1) Tourism - Entertainment (Du lịch - Giải trí) Từ vựng chap 1.mp3

AT1-10.mp3 accommodation[ M  2k&m2d*i?2n, A  2k'm2d*i?2n] (tiện nghi)


adjoining[2dXCiniy] liền kề

attraction[2tr%k?2n] điểm tham quan


loan[ M  loun, A  l2un] khoản vay, cho vay

maze[meiz] mê cung
go for ~ chọn
ăn ở, chỗ nghỉ
bank[b5yk] bờ sông, lưu vực, ngân hàng mezzanine[m*z2ni:n] gác lửng (rạp hát)
all-inclusive[':linkl7:siv] trọn gói in advance trước
breed[bri:d] giống, sinh ra national monument đài tưởng niệm quốc gia
assortment of ~ phân loại, chủng loại itinerary[ M  1it.n2r+ri, A  1it.n2r2ri] lịch trình
Questions 1-4 attendance[2t*nd2ns] sự tham dự, có mặt magnificent[ M  m5gn.f2snt, A  m5gn.fisnt] lộng lẫy,
cattle[k%tl] gia súc

cloakroom[ M  kl0ukru:m, A  kl@ukru:m] phòng gửi đồ


nature reserve khu bảo tồn thiên nhiên

navigable[n%vig2bl] điều hướng


classical[kl%sik2l] kinh điển, cổ điển notable[ M  n0ut2bl, A  n@ut2bl] đáng chú ý
costume[ M  k$stju:m, A  kCst?u:m] trang phục open-air[ M  4up2n*2r, A  Aup2n*2] ngoài trời

Complete the notes below.


coastal[ M  k0ust2l, A  k@ust2l] ven biển, duyên hải opt[ M  apt, A  cpt] kén chọn
craft[ M  kr5ft, A  kra:ft] thủ công, kỹ thuật panoramic[pBn2r%mik] toàn cảnh
complimentary[ M  k&mpl2m*nt2ri, A  k'mplim*nt2ri] (tặng
optimal[ M  $pt2m2l, A  Cptim2l] tối ưu date[deit] ngày, có niên đại picturesque[p/kt?2r*sk] đẹp như tranh vẽ
kèm) miễn phí
desert[ M  d*z2rt, A  d*z2t] sa mạc, từ bỏ remains[rim*inz] di tích, phế tích, hóa thạch

Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.
comprehensive[ M  k&mprih*nsiv, A  k'mprih*nsiv] toàn
preschool[pr.:sk8:l] tiền tiểu học
diện, trọn gói dredge[dredX] nạo vét, kéo lưới replica[r*plik2] mô hình (thu nhỏ), bản sao

contemporary[ M  k2nt*mp2r+ri, A  k2nt*mp2r2ri] hiện đại, enclosure[ M  inkl0uX2r, A  inkl@uX2] khu vực được rào kín ridge[ridX] chỏm núi
provincial[pr2v.n?2l] thuộc tỉnh (bang)
đương đại eye-catching[!ikBt?iy] bắt mắt span[sp5n] nhịp cầu, mở rộng, bắc ngang qua
Phụ lục

divine[div!in] tuyệt (diệu) rendition[rend.?2n] buổi biểu diễn, vở diễn foyer[ M  fCi2r, A  fCiei] tiền sảnh, sân spectacular[ M  spekt%kjul2r, A  spekt%kj2l2] tuyệt đẹp
en suite toilet toa-lét khép kín rock-climbing[ M  r$kklOimiy, A  rCkklOimiy] leo núi hedge[hedX] hàng rào, bao vây striking[str!ikiy] nổi bật, đáng chú ý
enactment[in%ktm2nt] (kịch) diễn lại, tái hiện lại (sự kiện) satisfactory[sBtisf%kt2ri] hài lòng holidaymaker[ M  h$lideim+ik2r, A  hCl2dim+ik2] khách du lịch timeline[ M  t!imlOin, A  t!iml1in] dòng thời gian

Venue at Worthington Convention Centre favourable[f*iv2r2bl] được yêu thích, nhận được cảm tình

footpath[ M  f7tp59, A  f7tpa:9] đường đi bộ, đường mòn


souvenir[ M  s8:v2n.2r, A  s8:v2n.2] quà lưu niệm

stroll[ M  stroul, A  str2ul] tản bộ


imposing[ M  imp0uziy, A  imp@uziy] ấn tượng, đẹp mắt

ketch[ket?] thuyền buồm cá nhân


vessel[v*s2l] thùng, thuyền, bình, vại

wildlife[w!ildl1if] hoang dã
HACKERS IELTS LISTENING

free of charge miễn phí stunning[st^niy] tuyệt đẹp, lộng lẫy

fret[fret] băn khoăn, phiền lòng summit[s^mit] đỉnh (núi)

gear[ M  gi2r, A  gi2] thiết bị, phụ tùng symphony orchestra dàn giao hưởng 4) Infrastructure - Event - Instruction (Cơ sở hạ tầng - Sự kiện - Hướng dẫn) Từ vựng chap 4.mp3
Example
coordinator[ M  kouC:rd2n+it2r, A  k2uC:dineit2] điều
2) Facility (Tiện nghi) Từ vựng chap 2.mp3 abandoned[2b%nd2nd]  bỏ rơi, bỏ mặc
phối viên

For Franklin Insurance conference accustomed to ~ quen với, hay dùng enquire[ M  inkw!i2r, A  inkw!i2] hỏi (đáp), điều tra
acclaimed[2kl*imd] nổi danh, nổi tiếng corridor[ M  kC:rid2r, A  kCridc:] hành lang

backmost[ M  b%kmoust, A  b%km2ust] cuối cùng, tít đằng sau council[k$uns2l] hội đồng
appeal[2p.:l] hấp dẫn, thu hút estimate[ *st2m2t] ước tính, con số xấp xỉ

1 Auditorium vacant on June 12th


backstage[ M  bBkst*idX, A  b5kst*idX] sau sân khấu deceptive[dis*ptiv] dối trá, lừa dối, lừa bịp
appropriate[ M  2pr0upri2t, A  2pr@upri2t] hợp lý fiddle[f.dl] nghịch, chạm vào
commission[k2m.?2n] nhiệm vụ, phận sự donation[ M  doun*i?2n, A  d2un*i?2n] quyên góp, tặng
availability[2v+il2b.l2ti] sẵn có, sẵn sàng furnished[ M  f@:rni?t, A  f@:ni?t] được trang bị
committee[k2m.ti]  ủy ban engagement[ing*idXm2nt] cam kết, hứa hẹn
call for ~ cần, đòi hỏi (cái gì) hire[ M  h1i2r, A  h1i2] thuê, tuyển dụng
Size: 80 square metres check-up[t?*k6p] kiểm tra (sức khỏe) jot down ghi chép (nhanh)
conservation[ M  k&ns2rv*i?2n, A  k'ns2v*i?2n] bảo tồn furnace[ M  f@:rnis, A  f@:nis] lò (luyện), thử thách

contractor[ M  k&ntr%kt2r, A  k2ntr%kt2] thầu khoán, người


cheque[t?ek] séc, ngân phiếu off-putting[ M  C:fp8tiy, A  'fp7tiy] kinh tởm, khó chịu layout[l*i1ut] bản in mẫu, thiết kế, bố trí
đấu thầu
Costs £480 for a 2 on weekdays compulsory[k2mp^ls2ri] bắt buộc plan[pl5n] kế hoạch
contribute[k2ntr.bju:t] đóng góp, góp phần level[l*v2l] mức, trình độ
coverage[k^v2ridX] phủ, bao quát, hạng mục (bảo hiểm) policy[ M  p$l2si, A  pCl2si] chính sách
modernise[ M  m$d2rnOiz, A  mCd2n1iz] hiện đại hóa recommence[r/:k2m*ns] bắt đầu lại, khởi sự lại
detergent[ M  dit@:rdX2nt, A  dit@:dX2nt] chất tẩy polish[ M  p$li?, A  pCli?] đánh bóng, hoàn thiện
Time: available from 8 am to 3 diagnose[ M  d!i2gn4us, A  d!i2gn2uz] chẩn đoán postcode[ M  p0ustkoud, A  p@ustk2ud] mã bưu chính
neighbouring [n*ib2riy] (khu) hàng xóm

off-limits[ M  ':fl.mits, A  'fl.mits] bị cấm, khu vực cấm


refurbishment[ M  r/:f@:rbi?m2nt, A  r/:f@:bi?m2nt] làm mới

restoration[r+st2r*i?2n]  khôi phục

Lunches available at £15 per person, 4 for special meals


144 Appendix 145

Actual Test Phụ lục


Các bài thi được biên soạn theo hình thức Phần hỏi đáp về các thắc mắc thường gặp
và độ khó của bài thi thật giúp người học tự giúp người học có thể tránh mắc lỗi khi trả
đánh giá năng lực bản thân trước khi thi và lời các câu hỏi của phần thi Nghe. Ngoài ra,
qua đó luyện IELTS Listening hiệu quả nhất. bạn sẽ ôn luyện hiệu quả hơn với danh sách
các từ vựng cần thiết cho mỗi chủ đề được
liệt kê chi tiết và hệ thống.

Lý do HACKERS IELTS Listening giúp bạn đạt điểm cao 9


126
LÝ DO HACKERS IELTS LISTENING
GIÚP BẠN ĐẠT ĐIỂM CAO

Đáp án, script, phân tích và giải đề giúp nâng


03 cao năng lực!

CHAPTER 01 Multiple Choice M: That really sounds ideal! And what does the
tour cost?
W: Let’s see... It’s $55 for the half-day... that
Nam: Nghe có vẻ hay đấy. Giá của chuyến tham

Nữ:
quan này là bao nhiêu ?
Để xem nào... Chuyến tham quan có giá 55 đô-la
* Gợi ý cho mỗi câu hỏi sẽ được viết màu tím và đánh số tương ứng với câu hỏi đó runs for a total of about 5 hours. Or, there cho nửa ngày, diễn ra trong khoảng 5 giờ. Ngoài
example trang 30 is our full-day tour that costs a bit more. It ra, còn có một chuyến tham quan trọn một ngày,
includes a 7-hour tour with a free lunch. nhưng sẽ đắt hơn một chút. Chuyến tham quan kéo
Nam: Chào Helen. Mời ngồi. Tôi giúp gì được cho em? dài 7 giờ và bao gồm bữa ăn trưa miễn phí.
M: Seems reasonable enough. 2What time does
Nữ: Dạ. Em đang viết một bài báo khoa học cho lớp sinh thái học, và gặp một số vấn đề ạ. the half-day tour start? Nam: Được đấy. 2Chuyến tham quan trong nửa ngày
Nam: Vậy à? Nói thử tôi nghe xem nào! 2 bắt đầu từ mấy giờ?
W: It’s from 9 am to 2 pm this Wednesday. The
Nữ: Em không tìm được đủ thông tin cho chủ đề nghiên cứu quá trình hình thành các hòn đảo ạ. guide for this tour likes to start earlier in the Nữ: Từ 9 giờ sáng đến 2 giờ chiều thứ Tư tuần này.
Nam: Ừ. Em đã xem thử các nghiên cứu của Tiến sĩ Peter Lyons chưa? 1Ông ấy là người có uy tín trong day so that you can see the sunlight shines Hướng dẫn viên muốn bắt đầu sớm để du
lĩnh vực nghiên cứu về quá trình hình thành của các hòn đảo và cũng rất nổi tiếng với nhiều cuốn on the major landmarks at optimal times. khách có thể thấy ánh nắng chiếu lên những
thắng cảnh vào giờ đẹp nhất trong ngày.
sách về đảo nhiệt đới. M: That might be a bit too early for me.
Nữ: Em có đọc bài luận của ông ấy về việc phân loại đá, và em nghĩ đó mới là lĩnh vực chuyên môn Nam: Vậy có vẻ hơi sớm quá với tôi.
W: Then you might like the ‘Major Views’ full-
của ông ấy. day tour this Thursday. That tour also stops Nữ: Vậy quý khách có thể tham gia chuyến tham quan
Nam: Không phải, chỉ là thời kỳ đầu khi ông ấy mới làm nghiên cứu thôi, gần đây ông ấy đã tập trung by the National Gallery of Victoria but takes trọn một ngày “Major Views” vào thứ Năm tuần
nhiều hơn vào các hòn đảo rồi. you up to popular viewing spots where you này. Chuyến tham quan này cũng ghé qua phòng
can see the city’s most famous landmarks. trưng bày nghệ thuật quốc gia Victoria và sẽ đi
Nữ: À. Ra thế. Vậy em sẽ tìm hiểu kỹ hơn về các nghiên cứu của ông ấy ở thư viện trường.
It starts in the morning too at 11 am, but the qua những danh thắng nổi tiếng nhất của thành
Nam: Ừ, có rất nhiều tài liệu về ông ấy. Ngoài ra, còn có các tài liệu tham khảo về các lĩnh vực nghiên bulk of it takes place in the afternoon, ending phố. Chuyến tham quan bắt đầu từ 11 giờ sáng
cứu khác của ông ấy nữa… at 6 pm. The guide will also take you to a nice nhưng phần lớn sẽ diễn ra trong buổi chiều và kết
restaurant for lunch. thúc vào lúc 6 giờ tối. Hướng dẫn viên sẽ đưa quý
khách tới một nhà hàng rất tuyệt để ăn trưa.
HACKERS PRACTICE trang 34 M: Oh, all right. Mmm, I reckon the Thursday
tour will suit me best. What is the cost for that Nam: Được. Tôi nghĩ chuyến tham quan hôm thứ
Đáp án bài tập luyện tập tour? Năm sẽ hợp với tôi nhất. Giá là bao nhiêu?

Multiple
정답 및Choice
3 3
W: It’s $70 per person. But we have a special Nữ: Chuyến đi có giá 70 đô-la một người. Nhưng
1 A 2 B 3 C 4 A 5-7 A, C, F this month; you get $25 off if you make at vì đây là tháng khuyến mại đặc biệt, quý khách
8 B 9 C 10 A 11 B 12-13 B, D least two bookings. sẽ được giảm 25 đô-la nếu tham gia từ hai

해석
14 B 15 A 16 B 17 A 18 A 3 người trở lên.
M: That seems reasonable. However, I’m the only
19-20 A, D 21 A 22 C 23 B 24 A person, so please book just one spot for me. Nam: Có vẻ hợp lí đấy. Tuy nhiên, 3tôi chỉ có một
25 B mình nên chị hãy đặt giúp tôi một chỗ.
W: Great. What’s your name and phone

HACKERS IELTS LISTENING


number? Nữ: Vâng. Quý khách vui lòng cho tôi biết tên và số
Questions 1-4 Giọng Anh-Úc, Anh-Anh CH1_HP1-4.mp3 M: Alex Fenway. F-E-N-W-A-Y. And my mobile
điện thoại ạ!
number is 555 671 920. Nam: Alex Fenway. F-E-N-W-A-Y. Số điện thoại của
Section 1. You will hear a conversation between Section 1. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa nhân viên tôi là 555671920.
W: Thank you, Alex. 4On the day of the tour,
a tour company agent and a traveller discussing của một công ty du lịch và một khách hàng thảo luận chi
there will be a guide at Central Station to Nữ: Cảm ơn anh Alex. 4Vào ngày tham quan, hướng
tour details. tiết về chuyến tham quan. meet you. The guide will be holding a large dẫn viên sẽ đứng ở ga trung tâm đợi anh. Người
W: Thank you for contacting Sunwave Tours. Nữ: Sunwave xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách? sign and wearing a T-shirt with Sunwave đó sẽ cầm một tấm bảng lớn và mặc áo thun có
How may I help you? Tours printed on it. in chữ Sunwave Tours.
Nam: Xin chào. Tôi là Alex. Tôi đang làm việc ở Melbourne
M: Hi. My name is Alex. I’m here in Melbourne for cho tới hết thứ Bảy tuần này và tôi muốn tham gia M: Great. Thanks for all your help. Nam: Vâng. Cảm ơn chị rất nhiều.
work until this Saturday, and I’d like to go on the chuyến tham quan thành phố được quảng cáo trên
city tour that I saw advertised in your flyer. I’m tờ rơi của công ty. Tôi có thể đi được vào thứ Tư hoặc
available on either Wednesday or Thursday. Từ vựng contemporary hiện đại landmark thắng cảnh optimal tối ưu, tốt nhất
thứ Năm.
W: We can certainly accommodate that. What in bulk of ~ phần lớn reckon cho rằng, nghĩ rằng
Nữ: Tất nhiên là chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ đó rồi.
our city are you interested in seeing? Quý khách muốn tham quan những địa điểm nào
M: Well, I am curious about both historical trong thành phố? Questions 1-4
sites and contemporary culture. But I’m Nam: Tôi tò mò về di tích lịch sử hay văn hóa hiện đại.
also interested in old architecture. So, 1I do
1 Địa điểm Alex muốn ghé thăm nhất là
Nhưng tôi cũng thích các công trình kiến trúc cổ
want to tour some art galleries more than kính. Vì thế, 1tôi muốn tham quan một số bảo tàng A Bảo tàng nghệ thuật.
anything. I heard that there’s a national art nghệ thuật hơn những nơi khác. Tôi nghe nói trong B Văn hóa hiện đại.
gallery in the city. thành phố có một vài bảo tàng nghệ thuật quốc gia.
W: Yes, there is. I’d actually recommend our ‘Top Nữ: Vâng. Có ạ. Tôi nghĩ anh có thể tham gia chuyến
C Di tích lịch sử.
Spots’ tour. It starts just in front of our office on tham quan ‘Top Spots’, bắt đầu từ đường Elizabeth
Elizabeth Street and concludes at the National ngay đối diện văn phòng của chúng tôi và kết thúc Giải thích Trong phần liên quan tới cụm từ khóa (Alex ~ interested in seeing), nhân vật nam nói rằng
Gallery of Victoria. And there are lots of places tại phòng trưng bày Nghệ thuật quốc gia Victoria. ‘I do want to tour some art galleries more than anything’ (tôi muốn tham quan một số bảo tàng nghệ
to get lunch in that area afterward.
thuật nhất) nên A là đáp án đúng.

174 CHAPTER 01 Multiple Choice 175


Script, phân tích đáp án và từ vựng
Sách đưa ra những phân tích chính xác về các dạng bài và cung cấp những từ vựng quan
trọng để người học không chỉ hiểu mà còn tăng cường vốn từ vựng một cách có trọng tâm.

Gợi ý và giải thích đáp án


Sách đưa ra những giải thích chi tiết cho các đáp án giúp người đọc vừa hiểu rõ câu trả lời,
vừa làm quen với các phương pháp và chiến lược trả lời.

10
HACKERS IELTS LISTENING

04 Các cuốn sách còn lại trong bộ HACKERS IELTS

IELTS READING
Cuốn sách phân tích đầy đủ từng dạng câu
hỏi và chiến lược làm bài tương ứng trong
bài thi Đọc. Các bài đọc luyện tập có độ dài
và độ khó tăng dần, bao quát tất cả các chủ
đề hay gặp trong bài thi Reading của IELTS.
Nội dung bài đọc được dịch ra tiếng Việt và
giải thích đáp án kỹ lưỡng.

IELTS SPEAKING
Cuốn sách cập nhật 20 chủ đề hay được hỏi
nhất trong bài thi Nói với dàn bài chi tiết và
câu trả lời mẫu để giúp bạn thật tự tin khi
bước vào phòng thi Nói.

IELTS WRITING
Cuốn sách phân tích đầy đủ từng dạng đề và
chiến lược làm bài tương ứng trong bài thi Viết.
Các mẫu câu và cách dùng từ “đắt” được liệt kê
theo chủ đề. Sách còn hướng dẫn bạn cách lập
dàn ý và triển khai thành bài viết đầy đủ.

Lý do HACKERS IELTS Listening giúp bạn đạt điểm cao 11


Giới thiệu kỳ thi IELTS

IELTS là gì?
Hệ thống kiểm tra Anh ngữ quốc tế (IELTS) là bài kiểm tra năng lực ngôn ngữ của những người
muốn làm việc hoặc học tập bằng tiếng Anh. Các kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói sẽ diễn ra
trong tổng cộng 2 giờ 55 phút. Điểm IELTS được đánh giá theo thang điểm từ 1.0 đến 9.0.
Điểm tổng là điểm trung bình của bốn phần thi.

Có hai loại bài thi: Academic Module (IELTS Học thuật) là bài thi dành cho học sinh chuẩn
bị du học ở các trường đại học hoặc các cơ sở giáo dục cao hơn. General Training Module
(IELTS Tổng quát) dành cho người muốn di cư, tìm việc, hoặc làm việc tại các nước Anh,
Canada, Úc, Mỹ. Trong hai loại bài IELTS này, phần Nghe và Nói là giống nhau nhưng Đọc
và Viết khác nhau.

Cấu trúc bài thi IELTS Học thuật


Số lượng bài Thời gian
Phần thi Đặc điểm
và câu hỏi kiểm tra

- Bài nghe bao gồm cả giọng Anh,


Bốn bài nghe 30 phút Úc, Mỹ
Tổng cộng có (Thời gian - Thí sinh có thêm 10 phút riêng để
Listening 40 câu hỏi trả lời là 10 điền đáp án vào phiếu trả lời
(Mỗi bài nghe phút riêng - Bài nghe gồm các dạng câu hỏi
10 câu hỏi) biệt) trắc nghiệm, câu trả lời ngắn, điền
vào ô trống, hoàn thành biểu bảng...

- Bài đọc dài và nội dung về nhiều


3 bài đọc
chủ đề khác nhau
Tổng 40 câu hỏi
Reading 60 phút - Bài đọc gồm các dạng câu hỏi trắc
(Mỗi bài đọc
nghiệm, câu trả lời ngắn, điền vào
13-14 câu hỏi)
chỗ trống, hoàn thành biểu bảng...

- Không có sự phân chia thời gian rõ


Task 1: 1 câu hỏi
Writing 60 phút ràng giữa 2 câu hỏi
Task 2: 1 câu hỏi
- Điểm Task 2 nhiều hơn Task 1

Thời gian chờ đợi

Bao gồm 3 phần - Phỏng vấn trực tiếp 1:1 với giám
Phần 1: 10-15 câu hỏi khảo
Speaking 11-14 phút
Phần 2: 1 câu hỏi - Tất cả nội dung bài thi Nói được
Phần 3: 4-6 câu hỏi ghi âm lại

Khoảng 2 giờ 55 phút

12
HACKERS IELTS LISTENING

Các nội dung liên quan đến kỳ thi IELTS


Thời gian Được tiến hành khoảng 48 lần một năm, 2 ~ 4 lần một tháng

Kỳ thi sẽ được tổ chức tại địa điểm được chỉ định chính thức bởi
Địa điểm
Hội đồng Anh hoặc IDP.

xx Thí sinh có thể đăng ký trước tối thiểu 5 đến 7 ngày (lịch đăng
ký có thể kết thúc sớm hơn dự kiến)
Cách đăng ký xx Đăng ký qua Internet: Hội đồng Anh hoặc IDP
xx Đăng ký trực tiếp: Tại địa điểm được chỉ định chính thức bởi
Hội đồng Anh hoặc IDP

xx Lệ phí thi: ~ 5.000.000 vnd


xx Phí cấp bảng điểm
- Gửi miễn phí 5 bảng điểm đến các trường mà thí sinh yêu cầu
Lệ phí
trong vòng 4 tuần kể từ ngày thi
- Nếu muốn gửi nhiều hơn 5 bảng điểm hoặc sau 4 tuần kể từ
ngày thi, thí sinh phải trả lệ phí

Hình thức thanh toán Thẻ tín dụng, tiền mặt

Hủy đăng ký thi Bạn có thể được hoàn lại 75% lệ phí 15 ngày trước ngày thi

Những chú ý khi đi thi Chỉ CMT, CCCD và hộ chiếu được chấp nhận trong ngày thi

xx Bạn có thể kiểm tra điểm số trực tuyến sau 13 ngày kể từ


ngày thi
xx Có thể lựa chọn nhận giấy chứng nhận trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện
Điểm thi và phúc tra Phúc tra:
xx Thí sinh nộp bản gốc kết quả thi và đơn đăng ký theo đường
bưu điện hoặc trực tuyến
xx Thí sinh có thể đăng ký phúc tra phần thi mình muốn trong 4
phần kỹ năng

Tips
xx Thí sinh phải mang theo hộ chiếu/CMT/CCCD đã dùng đăng ký thi để giám thị kiểm tra
trước khi vào thi.
xx Tất cả vật dụng cá nhân đều phải gửi ở nơi giữ đồ trước khi vào phòng thi.
xx Thí sinh được chụp ảnh và kiểm tra dấu vân tay trước khi vào thi.
xx Giữa 3 phần thi Nghe, Đọc, Viết không có thời gian nghỉ riêng. Trong trường hợp cần đi vệ
sinh khi đang làm bài, thí sinh ra khỏi phòng thi phải được sự giám sát của giám thị.
xx Lịch thi nói sẽ được thông báo riêng tới từng thí sinh.

Giới thiệu kỳ thi IELTS 13


Giới thiệu về kỳ thi IELTS

Thang điểm IELTS Band Score


Bài thi IELTS đánh giá năng lực Anh ngữ của thí sinh qua các band điểm. Dưới đây là miêu tả từng
band điểm.

Band Mức độ thuần


Miêu tả
score thục

Có năng lực tiếng toàn diện và thể hiện được khả năng sử dụng
9 Expert user ngôn ngữ phù hợp, chính xác, thành thạo, nắm bắt được mọi
khía cạnh của ngôn ngữ.

Có năng lực tiếng toàn diện dù còn mắc một số ít lỗi sử dụng
Very good user ngôn ngữ thiếu chính xác và chưa phù hợp. Có thể hiểu nhầm
8
trong một vài tình huống không quen thuộc. Có khả năng xử lý
tốt các tranh luận phức tạp, chi tiết.

Có năng lực tiếng tốt dù còn một số lỗi sử dụng ngôn ngữ thiếu
chính xác, chưa phù hợp, và hiểu nhầm trong một số tình huống.
7 Good user
Nhìn chung có khả năng xử lý tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu
được các lập luận chi tiết.

Nhìn chung có khả năng sử dụng ngôn ngữ hiệu quả dù còn một
số lỗi thiếu chính xác, không phù hợp, hoặc hiểu nhầm ý. Có
6 Competent user
thể sử dụng và hiểu các cấu trúc tương đối phức tạp, đặc biệt là
trong những tình huống quen thuộc.

Có khả năng sử dụng ngôn ngữ tương đối và nắm được ý nghĩa cơ
5 Modest user bản của ngôn ngữ trong hầu hết các tình huống dù còn mắc nhiều
lỗi. Có khả năng giao tiếp cơ bản trong các lĩnh vực quen thuộc.

Khả năng giao tiếp giới hạn trong các hình huống quen thuộc.
4 Limited user Thường xuyên gặp vấn đề trong việc hiểu và diễn đạt. Không có
khả năng sử dụng các cấu trúc phức tạp.

Extremely limited Chỉ truyền tải và hiểu được nội dung cơ bản nhất trong các tình
3
user huống quen thuộc. Thường xuyên gặp khó khăn trong giao tiếp.

2 Intermittent user Gặp rất nhiều khó khăn trong việc nói và viết tiếng Anh

Không có khả năng sử dụng tiếng Anh, ngoại trừ một vài từ vựng
1 Non-user
riêng lẻ.

Did not attempt


0 Thí sinh không dự thi
the test

14
HACKERS IELTS LISTENING

Cách tính điểm thi IELTS


Mỗi kỹ năng đều được tính điểm riêng và điểm tổng, IELTS Overall, là điểm trung bình cộng
của bốn điểm thành phần. Các cơ quan, tổ chức sử dụng điểm IELTS để đánh giá năng lực
tiếng Anh của ứng viên đều có những yêu cầu khác nhau về số điểm thành phần và điểm
Overall cần đạt. Thí sinh cần dựa vào những quy định riêng này để lên kế hoạch chuẩn bị thật
phù hợp cho kỳ thi. Đạt điểm cao trong một phần thi thế mạnh có thể hỗ trợ cho phần yếu
thế hơn, nhưng nếu sự khác biệt giữa các điểm thành phần quá lớn sẽ ảnh hưởng đến điểm
Overall. Vì vậy, rất khó để đạt điểm cao nếu thí sinh chỉ tập trung vào một kỹ năng nhất định
nào đó.

Dưới đây là ví dụ tính band điểm. Band điểm Overall là điểm trung bình cộng của bốn điểm
thành phần và sẽ được làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân.

Điểm trung
Overall
bình cộng
Listening Reading Writing Speaking Band
của bốn điểm
Score
thành phần

Thí sinh A 5.5 5.5 4.0 6.0 5.25 5.5

Thí sinh B 5.0 4.5 5.0 5.0 4.875 5.0

Thí sinh C 7.5 7.5 6.5 7.0 7.125 7.0

Giới thiệu về kỳ thi IELTS 15


Giới thiệu IELTS Listening và chiến lược luyện thi

Bài thi IELTS Listening gồm 4 Section với 40 câu hỏi, mỗi phần có 10 câu. Các bài nghe được
phát âm bằng giọng Anh, Úc và Mỹ. Thời gian làm bài là 30 phút, trong đó có 10 phút dành
cho việc ghi đáp án vào phiếu trả lời.

Cấu trúc bài thi IELTS Listening

Cấu trúc Giới thiệu Nội dung Số câu hỏi

Hội thoại giữa hai người về các chủ đề


SECTION 1
thường ngày

SECTION 2 Độc thoại về các chủ đề thường ngày Mỗi phần


một nội Mỗi phần 10
Hội thoại giữa 2-4 người về một chủ đề dung khác câu hỏi
SECTION 3
mang tính chuyên môn/ học thuật nhau

Độc thoại về một chủ đề mang tính


SECTION 4
chuyên môn/học thuật

10 phút ghi đáp án

Điểm đặc biệt của bài thi IELTS Listening


• Đối với Section 1- 2 - 3, bài nghe cho từng Section được tách làm hai đoạn. Trước mỗi đoạn,
thí sinh sẽ có thời gian để phân tích đề bài.

Đối với Section 4, bài nghe được phát liền, không ngắt quãng. Trước khi bài nghe bắt đầu, thí
sinh sẽ có thời gian để phân tích đề bài.

• Sau khi kết thúc mỗi phần thi, thí sinh có 30 giây để kiểm tra lại đáp án.

• Sau khi kết thúc tất cả các phần thi, thí sinh có 10 phút để chuyển các đáp án từ đề bài vào
phiếu trả lời.

16
HACKERS IELTS LISTENING

CÁC DẠNG ĐỀ IELTS Listening

Dạng đề Giới thiệu dạng đề

Multiple Choice Lựa chọn đáp án trong nhiều phương án cho trước

Note/Form Completion Điền đáp án vào chỗ trống trong câu hay đoạn cho trước

Table Completion Điền đáp án vào chỗ trống trong bảng biểu cho trước

Sentence/Summary/ Chọn đáp án để điền vào chỗ trống trong câu/đoạn tóm
Flow-chart/Diagram Completion tắt/lưu đồ/sơ đồ cho trước

Lựa chọn đáp án trong danh sách sao cho phù hợp với
Matching
các thông tin cho trước

Điền hoặc chọn đáp án để điền vào chỗ trống trong bản
Map/Plan/Diagram Labelling
đồ/bản vẽ/sơ đồ cho trước

Short Answer Điền đáp án vào các câu hỏi cho trước

Chiến lược luyện tập IELTS Listening


1. Làm quen với phát âm và ngữ điệu chính xác.
Để có thể nghe tốt, bạn phải nghe và làm quen với ngữ âm, ngữ điệu đa dạng của người bản
ngữ. Đặc biệt, hơn một nửa nội dung bài thi IELTS Listening được nói với giọng Anh-Anh, vì
vậy bạn cần phải làm quen với ngữ âm và ngữ điệu của giọng này.

2. Tăng cường vốn từ vựng.


Bạn sẽ không thể nghe được những từ vựng mà mình chưa biết, vì vậy hãy cố gắng ghi nhớ
những từ vựng xuất hiện nhiều lần trong sách. Hơn nữa, chỉ học thuộc nghĩa của từ là chưa
đủ mà còn phải ghi nhớ cách phát âm chính xác.

3. Luyện tập diễn giải ý theo nhiều cách khác nhau.


Sẽ có nhiều trường hợp bạn cần phải diễn đạt nội dung trong đề bài theo cách khác mà
không bị sai nghĩa, vì vậy hãy ôn luyện phần bài tập trong sách hằng ngày. Đừng chỉ giới
hạn trong việc thay đổi từ vựng, mà hãy thử thay đổi cả cấu trúc ngữ pháp của câu.

4. Luyện tập nghe-chép chính tả.


IELTS Listening bao gồm các dạng bài yêu cầu bạn nghe và điền đáp án đúng, vì vậy bạn
cần luyện tập nghe và chép lại các nội dung nghe được một cách chính xác. Việc này sẽ
giúp bạn dễ dàng phát hiện những phần bản thân cần cải thiện.

Giới thiệu IELTS Listening và chiến lược luyện thi 17


Kế hoạch học tập

Dựa vào kết quả của bài kiểm tra tự đánh giá (Diagnostic Test - tr.21), hãy tham khảo hai kế hoạch
học tập dưới đây và xây dựng cho mình kế hoạch phù hợp nhất.

Kế hoạch 4 tuần (Nếu làm bài Diagnostic Test đúng từ 27 câu trở lên)

Day 1 Day 2 Day 3 Day 4 Day 5 Day 6


Ch 1 HP Ch 1 HP Ch 2 HP
Ch 1 HT
Week 1 DT Ôn tập DT Từ vựng Từ vựng Từ vựng
Từ vựng tr.145
tr.144 tr.144 tr.145
Ôn tập Ch
Ch 3 HP Ch 3 HP Ch 4 HP
Ch 2 HP Ch 2 HT 1-2
Week 2 Từ vựng Ch 3 HT Từ vựng
Từ vựng tr.146 Từ vựng tr.146 Ôn tập từ
tr.147 Từ vựng tr.147 tr.148
vựng
Ôn tập Ch
Ch 5 HP Ch 5 HP Ch 6 HP
Ch 4 HP Ch 4 HT 3-4
Week 3 Từ vựng Ch 5 HT Từ vựng
Từ vựng tr.148 Từ vựng tr.149 Ôn tập từ
tr.149 Từ vựng tr.150 tr.150
vựng
Ch 6 HP Ch 7 HP
Ch 6 HT Ch 7 HP Ch 7 HT Ôn tập Ch
Week 4 AT Ôn tập AT
Từ vựng tr.151 Từ vựng tr.151 Ôn tập từ 5-7
vựng

* Nếu muốn học trong 8 tuần, bạn có thể chia đôi nội dung học mỗi ngày để học trong hai ngày.

Kế hoạch 6 tuần (Nếu làm bài Diagnostic Test đúng từ 26 câu trở xuống)

Day 1 Day 2 Day 3 Day 4 Day 5 Day 6


Ch 1 HP Ch 1 HP
Week 1 DT Ôn tập DT Ôn tập DT Ch 1 HP Từ vựng Từ vựng
tr.144 tr.144
Ôn tập Ch 1 Ch 2 HP Ch 2 HP Ch 2 HT
Ch 1 HT
Week 2 Ôn tập từ Ch 2 HP Từ vựng Từ vựng Từ vựng
Từ vựng tr.145
vựng tr.145 tr.146 tr.146
Ôn tập Ch 2 Ch 3 HP Ch 3 HT Ôn tập Ch 3
Week 3 Ôn tập từ Ch 3 HP Từ vựng Từ vựng Ôn tập từ Ch 4 HP
vựng tr.147 tr.147 vựng
Ch 4 HP Ch 4 HT Ôn tập Ch 4 Ch 5 HP
Ch 4 HP
Week 4 Từ vựng Từ vựng Ôn tập từ Ch 5 HP Từ vựng
Từ vựng tr.148
tr.148 tr.149 vựng tr.149
Ôn tập Ch 5 Ch 6 HP Ch 6 HT Ôn tập Ch 6
Ch 5 HT
Week 5 Ôn tập từ Ch 6 HP Từ vựng Từ vựng Ôn tập từ
Từ vựng tr.150
vựng tr.150 tr.151 vựng

Ôn tập Ch 7
Ch 7 HP
Week 6 Ôn tập từ Ch 7 HT AT Ôn tập AT Ôn tập AT
Từ vựng tr.151
vựng

* DT: Diagnostic Test HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test

18
HACKERS IELTS LISTENING

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KẾ HOẠCH ÔN LUYỆN

1. Hằng ngày, hãy cố gắng học hết khối lượng kiến thức theo kế hoạch.

2. Bắt đầu bằng việc tìm hiểu kỹ các chiến lược làm bài, sau đó áp dụng vào
Hackers Practice và Hackers Test để ghi nhớ lâu hơn.

3. Trong khi làm bài, hãy coi như bạn đang tham gia kỳ thi thật. Sau khi làm xong,
hãy tham khảo các gợi ý, giải thích, phân tích của sách về các đáp án đúng, đáp
án sai để tự rút kinh nghiệm.

4. Hãy bắt đầu mỗi chương với phần Hackers Practice và Hackers Test, sau đó kết
thúc bằng việc giải và ôn tập Actual Test.

5. Trong trường hợp bạn không thể hoàn thành kế hoạch của một ngày như đã đề
ra, hãy tiếp tục học và cố gắng hoàn thành bài tập của một tuần trước khi tuần đó
kết thúc.

Kế hoạch học tập 19


HACKERS
IELTS
LISTENING

20 Tài liệu luyện chép chính tả • Ghi nhớ từ vựng • Bài giảng IELTS trực tuyến tại HackersIngang.com
H A C K E R S I E L T S L I S T E N I N G

DIAGNOSTIC
TEST
* Answer sheet có tại trang 152

DIAGNOSTIC TEST 21
SECTION 1    Questions 1-10  DT1-10.mp3

Complete the notes below.

Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

KINGS PLACE TENNIS COURTS


Example
• tennis and  badminton courts

Facilities

• Has 1  indoor courts for tennis


• Pro shop sells rackets and 2 

Class Details

• Complete beginner lessons are 3  a week


• Beginner Class 2 is once weekly

• Intermediate learners participate in a competition for 4 


• Can play a game with the instructor to check their 5 

Comprehensive Package

• Includes 6  booking of courts


• Member discounts at pro-shop and on lessons offered

• Cost – 7 £  per month for first-time members

Learner Package

• Includes access to all tennis courts

• Members can use the 8  for an additional fee


• Get 9  off of classes

Signing up

• Must 10  Daniel back to confirm the trial

22
SECTION 2  Questions 11-20  DT11-20.mp3

Questions 11 and 12

Choose TWO letters, A-E.

11-12 Which TWO characteristics of the dinosaur exhibits does the speaker highlight?
A bone displays
B posted drawings
C interactive activities
D re-creations of creatures
E explanatory timelines

DT
Questions 13-16

Choose the correct letter, A, B or C.

HACKERS IELTS LISTENING


13 What is special about the Under the Sea exhibit?
A It shows how dolphins swim by using models.
B It contains a life-size display of a blue whale.
C It compares the evolution of fish and other species.

14 What aspect of sharks does the model display in the shark area focus on?
A their nature as hunters
B how they raise infants
C their cycle of life

15 The plant life exhibits allow visitors to view displays of


A gardening mechanisms.
B flora from diverse environments.
C rare wildflower seeds.

16 At the Activity zone, human development is depicted through


A movie screenings.
B three-dimensional presentations.
C staged demonstrations.

DIAGNOSTIC TEST 23
Questions 17-20

Label the plan below.

Write the correct letter, A-G, next to Questions 17-20.

stairs

A B C

D E

foyer
G

F
ticket
main entrance counter

17 Information centre 

18 Cloakroom 

19 Children’s activity area 

20 Gift shop 

24
SECTION 3  Questions 21-30  DT21-30.mp3

Questions 21-24

What effect does art therapy have on the following age groups?

Choose FOUR answers from the box and write the correct letter, A-E, next to Questions
21-24.

Effects of Art Therapy

A assists in motor skill development


B enhances recall ability
C enables better expression of feelings
D helps people recover from traumatic events
E slows the mental effects of aging

DT

Age Groups

HACKERS IELTS LISTENING


21 Preschool children 

22 Adolescents 

23 Adults 

24 Senior citizens 

DIAGNOSTIC TEST 25
Questions 25-30

Choose the correct letter, A, B, or C.

25 Who will the students conduct interviews with as part of their research?
A patients of art therapists
B psychology experts
C website journalists

26 What is Raymond worried about?


A There are not many studies that focus on multiple age ranges.
B There is little material written on the selected topic.
C There may be insufficient time to write about all the collected data.

27 According to the professor, the students could study preschool children and
senior citizens because
A there is not enough material on people of other ages.
B similar therapies have been used for both groups.
C there is a word limit for the project.

28 How do senior citizens tend to react when asked to express themselves through art?
A They draw things that they see around them.
B They are hesitant and don’t know what to draw.
C They take to it very quickly.

29 Group sessions for both seniors and preschoolers resulted in


A more physical activity.
B less social interaction.
C improved mental functions.

30 How does art therapy that includes music help patients?


A It allows them to express personal feelings.
B It allows them to relax.
C It provides them with a sense of unity.

26
SECTION 4  Questions 31-40  DT31-40.mp3

Questions 31-40

Complete the notes below.

Write ONE WORD ONLY for each answer.

HISTORY AND DEVELOPMENT OF RAILWAYS


Railway development in Great Britain
The first locomotive invented by Richard Trevithick was not a 31 
success.
Large-scale rail construction began in the UK in the 1830s due to industrialisation.
Industrial areas needed 32  to port cities, which trains provided
cheaply and quickly.
DT
Global expansion of railway systems

HACKERS IELTS LISTENING


Global railway construction allowed 33  trade to grow rapidly.
Rapid railway development occurred in North America in the 19th century.
34  discovered in the West provided further motivation for building
railroads across the continent.

Historic occasions affecting railways


Introduced in 1912, diesel fuel allowed locomotives to transport larger weights much
faster.
Extremely long journeys could now be made in a few 35  .
Railways were military 36  during the two world wars and were
rebuilt afterward.

Reasons for growth in train transport


37  needed a more efficient way of moving their goods during
periods of industrialisation.
Railways also allowed some Europeans to manage their 38  .

Current trains and railway systems


The fuels used for trains are now 39  and better for the
environment.
The rapid improvement of 40  railway networks in several
continents made rail highly popular.
Trains may become more popular because they are fast, efficient, and affordable.

Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 158

DIAGNOSTIC TEST 27
HACKERS IELTS LISTENING
CHAPTER

01 Multiple Choice

Multiple choice là dạng bài chọn đáp án chính xác trong nhiều đáp án cho sẵn. Đây là một
trong những dạng phổ biến nhất trong bài thi IELTS Listening, xuất hiện trong hầu hết
các kỳ thi và có thể gặp trong tất cả các phần.

DẠNG BÀI
Dạng bài Multiple choice yêu cầu chọn đáp án chính xác để hoàn thành câu hoặc trả lời
câu hỏi. Với dạng thứ hai, đề bài có thể yêu cầu chọn nhiều hơn một đáp án, vì vậy trước
khi nghe, bạn cần chú ý đọc và kiểm tra kỹ yêu cầu của đề bài. Đôi khi, đề bài có thể yêu
cầu chọn đáp án đúng để điền vào bảng hay biểu đồ.

Dạng chọn đáp án để hoàn thành câu


Đây là dạng lựa chọn một đáp án chính xác trong các đáp án cho trước để hoàn thành câu.

Choose the correct letter, A, B or C.


1 Dr Peter Lyons has recently been best known for his
A publications about islands.
B dissertation on tropical plants.
C extensive studies of rock categorisations.

Dạng chọn đáp án trả lời câu hỏi


Đây là dạng lựa chọn đáp án phù hợp với câu hỏi. Trong trường hợp có nhiều đáp án chính
xác, bạn có thể sẽ phải chọn 2-3 đáp án trong số 5-7 đáp án cho trước.

Choose the correct letter, A, B or C.


1 What is included in the scuba diving trip?
A equipment
B training
C an offshore dive

Choose TWO letters, A-E.


2-3 Which TWO topics does Michael want to include in his presentation?
A geographical features
B historical context
E political significance

28
CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI

STEP 1 [Thời gian phân tích đề] Đọc kỹ yêu cầu và tìm từ/cụm từ khóa của đề bài.

(1) Dạng bài Multiple choice có thể yêu cầu chọn nhiều hơn một đáp án, vì vậy bạn cần kiểm
tra kỹ số lượng đáp án mà đề yêu cầu.

(2) Bạn cần đọc và tìm ra từ/cụm từ khóa của đề. Ngoài ra, bạn cũng nên đọc hiểu các đáp
án trước khi nghe.

EXAMPLE

Choose the correct letter, A, B or C. (1) Đề bài yêu cầu lựa chọn một
đáp án trong A, B và C.
1 Dr Peter Lyons has recently been best known for his
2) Sau khi đọc đề ta thấy
A publications about islands. rằng từ khóa của bài là
B dissertation on tropical plants. Dr Peter Lyons. Sau đó tiếp
tục đọc để hiểu nội dung
C extensive studies of rock categorisations. CH
chính của từng đáp án như: ấn
01
phẩm (publications), luận văn
(dissertation), nghiên cứu (studies).

Multiple Choice 
HACKERS IELTS LISTENING

CHAPTER 1 29
STEP 2 [Thời gian nghe] Lắng nghe các thông tin liên quan tới từ/cụm từ khóa.

Nghe kỹ các thông tin liên quan tới từ/cụm từ khóa và tìm các gợi ý trả lời.

EXAMPLE CH1_EX.mp3

M: Hello, Helen. Please have a seat. Can I help you with


something?
W: Yes, well, I’m working on my research paper for my
ecology class. But I’ve run into a bit of trouble.
M: I see. What seems to be the problem, exactly?
W: I can’t find sufficient research about my topic – island
formation.
M: Well, have you looked up any research from Dr Peter Lắng nghe những thông
Lyons? 1He’s an authority on island formations and is well- tin liên quan tới từ khóa
Dr Peter Lyons như: ‘He’s
known for his books on tropical islands too. well-known for his books
W: I’ve read his dissertation on rock categorisations, and I on tropical islands too’ và
thought that was the field where he had the most expertise. ‘recently he’s focused far
more on islands’ để lựa
M: No, that was in his early years as a researcher, recently
chọn đáp án chính xác.
he’s focused far more on islands.
W: I see, I’ll definitely look him up in the university library then.
M: Yes, he’s a great source. And he also provides references
for other studies on...

Choose the correct letter, A, B or C.

1 Dr Peter Lyons has recently been best known for his


A publications about islands.
B dissertation on tropical plants.
C extensive studies of rock categorisations.
Xem bản dịch ở tr. 174

TIPS
1. Dạng bài Multiple choice có thể yêu cầu lựa chọn đáp án miêu tả hành động tiếp theo
của người nói. Dạng này chủ yếu xuất hiện cuối cùng, vì vậy bạn cần chú ý lắng nghe
phần cuối của đoạn hội thoại để tìm các từ khóa thể hiện thì tương lai như: “will” hay “be
going to” và các trạng từ chỉ thời gian như: “now”, “next”, “after”, “before”.
2. Với dạng bài Multiple choice, bạn cũng có thể phải nghe toàn bộ nội dung và lựa chọn
nhiều hơn một đáp án. Khi đó, bạn cần nghe kỹ các thông tin liên quan và tìm ra gợi ý
trả lời. Lưu ý rằng các thông tin này có thể được nhắc tới theo cách giống hoặc khác với
các đáp án trong đề (paraphrasing).

30
STEP 3 [Thời gian nghe] Lựa chọn đáp án đúng.

Lựa chọn đáp án thể hiện đúng nội dung mà bạn nghe được (đáp án có thể được diễn đạt theo
cách khác so với nội dung nghe). Sau khi lựa chọn, bạn cần kiểm tra tính chính xác của đáp án.

EXAMPLE
Đoạn hội thoại đưa ra các gợi
Choose the correct letter, A, B or C. ý như ‘He’s well-known for his
books on tropical islands too.’
1 Dr Peter Lyons has recently been best known for his (Ông ấy còn được biết đến bởi
các cuốn sách về những hòn
A publications about islands. đảo nhiệt đới) và ‘Recently, he’s
B dissertation on tropical plants. focused far more on islands’ (Gần
đây, ông ấy quan tâm nhiều hơn
C extensive studies of rock categorisations.
đến các hòn đảo). Vì thực chất
‘his books on tropical islands’ có
cùng ý nghĩa với ‘publications
about islands’ (các ấn phẩm về
những hòn đảo), nên A là đáp án
chính xác.
Kiểm tra đáp án

Đáp án B có tới hai từ liên quan là ‘dissertation’ và ‘tropical’, tuy nhiên đáp án này thực CH
chất là về thực vật nhiệt đới. Vì thế, B là đáp án sai. 01

Đoạn hội thoại tuy có đề cập tới: ‘I’ve read his dissertation on rock categorisations ~ I

Multiple Choice 
thought that was the field where he had the most expertise’ (Tôi đã đọc bài luận của ông
ấy về phân loại đá, nên tôi nghĩ rằng đó là chuyên ngành của ông ấy), nhưng câu tiếp
theo ‘No, that was in his early years as a researcher’ (Không phải, đó là bài viết trong

HACKERS IELTS LISTENING


những năm đầu sự nghiệp nghiên cứu của ông ấy) đã phủ định nội dung trên. Vì thế, C
là đáp án sai.

TIPS
Trong trường hợp phải chọn nhiều hơn một đáp án, bạn cần lưu ý mỗi đáp án chỉ được sử
dụng để trả lời cho một câu hỏi và khi điền vào phiếu trả lời, chỉ tô duy nhất một đáp án
cho mỗi câu. Nếu tô nhiều hơn một, những câu đó sẽ bị coi là không chính xác.

CHAPTER 1 31
HACKERS PRACTICE

LUYỆN DIỄN ĐẠT Ý THEO CÁC CÁCH KHÁC NHAU (PARAPHRASING)


CH1_HP_Paraphrasing.mp3

Nghe và lựa chọn đáp án thể hiện nội dung bạn nghe được.

01 A They will stop by an attraction.

B They will read a historical text.

02 A A painting will be put on display.

B A space is under construction.

03 A Entries must be submitted by a certain date.

B They will give you a hand on a weekday.

04 A They gather at the base of a mountain.

B They go on a seasonal outing.

05 A He is unfamiliar with a university department.

B He is unsure about registration fee payments.

06 A It splits a body of water.

B It is at the centre of a river.

Đáp án
01 A They will stop by an attraction. ← All of us will go and look around the very old opera venue.
02 B A space is under construction. ← The central art gallery is currently being renovated.
03 A Entries must be submitted by a certain date. ← The deadline for handing in the entrance
form is the first Monday of next month.
04 B They go on a seasonal outing. ← Everyone from our club goes on a hike together in the
mountains each autumn.
05 A He is unfamiliar with a university department. ← I’m afraid I’m not entirely sure what the
office of the registrar is.
06 A It splits a body of water. ← The island breaks the bay up into two main sections.

32
HACKERS IELTS LISTENING

07 A There are tips for proper exercise training.

B There are restrictions on certain foods.

08 A It is a practice that is performed in hospitals worldwide.

B It is a method that produces positive results.

09 A The device produces little trash.

B The machine makes miniature models.

10 A It is vital that humpbacks communicate periodically.

B It is through singing that humpbacks interact.


CH
01
11 A The firms have come up with additional tactics which could increase revenues.

Multiple Choice 
B A new approach to marketing will lead to widespread changes within the company.

12 A Airplane engineering was not a significant career in the 1900s.


B Aircrafts were improved thanks to her work in the 1900s.

HACKERS IELTS LISTENING


Đáp án

07 B There are restrictions on certain foods. ← Nutritionists create menu plans with limits
on daily fat and calorie levels.
08 B It is a method that produces positive results. ← Art therapy is proven effective among
mental patients.
09 A The device produces little trash. ← We are making a machine that generates a very
small amount of rubbish material.
10 
B It is through singing that humpbacks interact.
← Humpback whales can communicate by singing, sometimes for periods of up to 24 hours.
11  A The firms have come up with additional tactics which could increase revenues.
← T  he companies have created a series of new business strategies which involve using
innovative marketing plans to increase sales.
12 
B Aircrafts were improved thanks to her work in the 1900s.
← E. Lilian Todd was an aviation pioneer who was responsible for important progress in
aircraft design in the early years of the 20th century.

CHAPTER 1 33
LUYỆN TẬP

Questions 1-4  CH1_HP1-4.mp3

Choose the correct letter, A, B or C.

1 Alex is mostly interested in seeing


A art galleries.
B contemporary culture.
C historical sites.

2 The ‘Top Spots’ half-day tour begins at


A 7 am.
B 9 am.
C 2 pm.

3 How much will Alex have to pay for his tour?


A $25
B $45
C $70

4 What will the guide for the Thursday tour be doing at Central Station?
A displaying a company sign
B distributing apparel to participants
C collecting payments from participants

34
Questions 5-7  CH1_HP5-7.mp3

Choose THREE letters, A-G.

5-7 Which THREE things does the speaker say travellers should make sure to do when
making payments overseas?
A take advantage of tax refunds
B get the correct change
C pay with money rather than cards
D avoid counterfeit cash
E pay credit card fees
F get a good exchange rate
G pay traveller taxes

CH
01

Multiple Choice 
HACKERS IELTS LISTENING

CHAPTER 1 35
Questions 8-11  CH1_HP8-11.mp3

Choose the correct letter, A, B or C.

Devils Tower National Monument

8 Guests can inquire about routes at the


A visitor centre.
B climbing office.
C gift shop.

9 Devils Tower was made a national monument because of its importance to


A previous explorers.
B rock climbers.
C native people.

10 According to the speaker, why was the formation called Devils Tower?
A Its name was misinterpreted.
B Its summit is difficult to reach.
C Its trails can be dangerous.

11 Visitors are not allowed to


A bring food into the park.
B give food to wildlife.
C leave the marked trails.

36
Questions 12-16  CH1_HP12-16.mp3

Choose TWO letters, A-E.

Psychology Study Abroad Programme

12-13 Which TWO aspects of the programme was Laura particularly positive about?
A the application process
B the quality of the lectures
C the advice on her thesis
D the expertise of the professors
E the field trips

Choose the correct letter, A, B or C.


CH
14 Laura says that the psychometrics course 01

A involved difficult topics.

Multiple Choice 
B was not too complex.
C was for advanced students.

HACKERS IELTS LISTENING


15 Why does Laura recommend the adult counselling course to John?
A It is the focus of John’s study.
B It is highly praised by the school.
C It involves fewer assignments.

16 How does the psychology course differ in Singapore compared to the UK?
A There is less data to learn.
B The course is less theoretical.
C They have to learn statistics.

CHAPTER 1 37
Questions 17-20  CH1_HP17-20.mp3

Choose the correct letter, A, B, or C.

17 Alice’s biometric access system will


A use drivers’ thumbprints to open car locks.
B scan the driver’s eyes to unlock the car.
C turn on the ignition when someone sits in the car.

18 The sponsorship from the university includes


A financial support.
B personal advising.
C laboratory training.

Choose TWO letters, A-E.

19-20 Which TWO characteristics of the proposal have specific requirements?


A length
B punctuation
C file format
D graphics
E references

38
Questions 21-25  CH1_HP21-25.mp3

Choose the correct letter, A, B, or C.

21 One result of high sugar consumption is that


A it can cause diabetes.
B it can lead to other more serious addictions.
C it is a direct cause for increases in heart rates.

22 Why is honey a good alternative to refined sugar?


A It tastes the same in drinks.
B It has fewer calories than sugar.
C It is more easily processed by the body.

23 The speaker says people don’t realise


A how much water should be consumed in a day.
CH
B how much sugar a soft drink contains.
01
C how many vitamins are in herbal tea.

Multiple Choice 
24 Products which are said to be fat-free should be avoided because
A they often contain extra sugar.
B they do not list every ingredient.

HACKERS IELTS LISTENING


C they are made with sugar substitutes.

25 According to the speaker, people should eat fruits and vegetables because
A they are a sugarless alternative.
B they can satisfy the desire for sweetness.
C they are a natural way to diet.

Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 174

CHAPTER 1 39
Nhóm dịch HDL, Trần Hồng Lê hiệu đính
HACKERS IELTS SPEAKING

Copyright © 2017 Hackers Language Research Institute Co., Ltd.


published in Vietnam, 2019
This edition is published in Vietnam under a license agreement between Hackers Language
Research Institute Co., Ltd. and Alpha Books through Eric Yang Agency.
All rights reserved. NO part of this Publication or related audio files may be reproduced, stored
in a retrieval system, or transmitted, in any form or by any means, electronic or mechanical,
including photocopying, recording, or otherwise, without the prior written permission of
the copyright owner, Hackers Language Research Institute Co., Ltd.

HACKERS IELTS SPEAKING

Bản quyền tiếng Việt © Công ty Cổ phần Sách Alpha, 2019


Không phần nào trong xuất bản phẩm này được phép sao chép hay phát hành dưới bất kỳ hình
thức hoặc phương tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của
Công ty Cổ phần Sách Alpha.
Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của quý vị độc giả
để sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Góp ý về sách, liên hệ về bản thảo và bản dịch: publication@alphabooks.vn
Liên hệ hợp tác về nội dung số: ebook@alphabooks.vn
Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên sách: project@alphabooks.vn
Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền: copyright@alphabooks.vn
HACKERS IELTS SPEAKING
Hướng dẫn tự luyện thi IELTS theo
xu hướng ra đề mới nhất

Bài thi IELTS là ngưỡng cửa các bạn thí sinh phải vượt qua để thực hiện ước mơ vươn ra
thế giới rộng lớn. Hiện nay, các thí sinh đang phải đầu tư rất nhiều thời gian, công sức để
chuẩn bị cho kỳ thi IELTS. Nhằm mục đích cung cấp cho các bạn phương pháp học đúng
đắn nhất, Viện nghiên cứu ngôn ngữ HACKERS đã biên soạn bộ sách HACKERS IELTS
gồm 4 cuốn tương đương với 4 kỹ năng. Cuốn sách HACKERS IELTS SPEAKING mà các
bạn đang cầm trong tay sẽ giúp bạn:

Đạt điểm cao thông qua phương pháp tiếp cận theo từng phần thi và từng chủ đề!
Sách được thiết kế theo phương pháp tiếp cận theo từng phần thi và từng chủ đề, không chỉ
giúp thí sinh nắm bắt đầy đủ cách thức tiến hành phần thi Nói mà còn giúp trang bị kiến thức
cho các chủ đề thi đa dạng, phong phú.

Cập nhật xu hướng ra đề mới nhất - Trang bị toàn diện cho bài thi thật!
Nội dung được biên tập theo xu hướng ra đề phần thi Nói mới nhất giúp các bạn trang bị toàn
diện cho kỳ thi thật. Hãy lưu ý những câu hỏi được dán tem Đề mới các bạn nhé!

Đạt điểm số như mong muốn nhờ tài liệu bổ trợ đặc biệt!
Cung cấp phụ lục đầy đủ, đa dạng với các bí kíp dành cho việc học IELTS giúp người học
ứng phó với các tình huống phát sinh tại phòng thi, sửa các lỗi thường gặp khi nói, biết cách
tự kiểm tra đáp án của mình, cách đưa ra ý tưởng, đối đáp theo từng chủ đề.

Hi vọng rằng HACKERS IELTS SPEAKING sẽ trở thành cuốn cẩm nang hữu ích giúp
bạn đạt được điểm số mong muốn trong bài thi IELTS và là người bạn đồng hành đáng
tin cậy của bạn trên con đường chinh phục ước mơ.
H A C K E R S I E LT S S P E A K I N G

CONTENTS
Lý do HACKERS IELTS Speaking có thể giúp người học đạt điểm cao 6
Hướng dẫn cách tận dụng tối đa 200% tài liệu bổ sung 10
Giới thiệu về kỳ thi IELTS 12
Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện 16
Kế hoạch ôn luyện 22

Tiếp cận theo từng phần thi


Part 1 Trả lời câu hỏi về bản thân
Tìm hiểu phương thức tiến hành Part 1 | Nắm chắc chiến lược trả lời Part 1 28

EXPRESSION - Các cấu trúc có thể sử dụng khi giải thích chi tiết 31

Part 2 Nói về chủ đề trong Phiếu đề (Task Card)


Tìm hiểu phương thức tiến hành Part 2 | Nắm chắc chiến lược trả lời Part 2 34

EXPRESSION - Cấu trúc có thể dùng khi triển khai bài nói 38

Part 3 Trả lời câu hỏi mở rộng


Tìm hiểu phương thức tiến hành Part 3 | Nắm chắc chiến lược trả lời Part 3 40

EXPRESSION - Cấu trúc có thể dùng khi nói mở đầu và kết luận 44
LÝ DO HACKERS IELTS SPEAKING CÓ THỂ
GIÚP THÍ SINH ĐẠT ĐIỂM CAO!

01 Chinh phục bài thi Nói IELTS bằng cách tiếp


cận theo từng phần thi và từng chủ đề!
PART HACKERS IELTS SPEAKING

01 Tiếp cận theo từng phần


Ví dụ tiến hành Part 1 Part 1 Ví dụ tiến hành

Trả lời câu hỏi về bản thân Good afternoon. My name is Jason. Can you tell me your full name, please?
Xin chào, tôi tên là Jason. Bạn có thể nói cho tôi biết tên của bạn được không?
Giám khảo

Người học có thể tìm hiểu kỹ lưỡng phương


Good afternoon. My name is Linh Chi. Xin chào, tên tôi là Linh Chi.

Part 01: Trả lời câu hỏi về bản thân Linh Chi

Can you tell me where you’re from? Bạn có thể cho tôi biết bạn đến từ đâu không?
Bắt đầu thi

Giám khảo PART


01

thức tiến hành bài thi Nói theo từng phần (Part
Vào phòng thi và kiểm tra giấy tờ tùy thân
I’m from Hanoi. Tôi đến từ Hanoi.
y Thí sinh đến phòng thi khi đến thời gian thi của mình.
Trả lời câu hỏi về bản thân HACKERS IELTS SPEAKING

Linh Chi
Bắt đầu thi y Trước khi bắt đầu Part 1, chào hỏi đơn giản với giám khảo.
y Giám khảo bật máy ghi âm để ghi âm tất cả nội dung thi, sau đó kiểm tra
Can I see your identification, please? Tôi có thể xem giấy tờ tùy thân của bạn được không?
tên và hộ chiếu của thí sinh.
Giám khảo

Giải thích về cách tiến hành Part 1 và bắt đầu thi Sure. Tất nhiên rồi ạ.

1, 2 và 3), học cách xây dựng chiến lược trả lời


Bắt đầu Part 1

y Sau khi kiểm tra cơ bản thông tin của thí sinh xong, Part 1 chính thức Linh Chi

được bắt đầu. Thank you, that’s fine. Now in this part of the test, I’d like to ask you some questions about yourself.
Bắt đầu Part 1 Cảm ơn bạn. Được rồi. Bây giờ ở phần này tôi sẽ hỏi bạn một vài câu hỏi về bản thân.
y Trước khi Part 1 được bắt đầu, giám khảo sẽ giải thích cho thí sinh nội

và các cấu trúc cần thiết, từ đó ứng dụng vào


dung thi sẽ là một vài câu hỏi về chủ đề đời sống thường ngày. First of all, are you a student or do you work?
Giám khảo
y Part 1 được tiến hành trong khoảng từ 4~5 phút. Trước tiên, cho tôi hỏi bạn là sinh viên hay đang đi làm?

I’m a student. I’m a senior at Hanoi University, and I will graduate soon.
Câu hỏi liên quan đến chủ đề đời sống thường ngày Tôi là sinh viên. Tôi là sinh viên năm 4 Đại học Hà Nội và tôi sắp tốt nghiệp.
y Ở Part 1, giám khảo sẽ đặt câu hỏi về 3~4 chủ đề quen thuộc với thí sinh Linh Chi

việc trả lời các câu hỏi theo từng phần và xây
chủ yếu như lý lịch cá nhân hoặc đời sống thường ngày, mỗi chủ đề có 3~4
câu hỏi, tổng có tất cả 10~15 câu hỏi. Do you live in an apartment or a house? Bạn sống ở chung cư hay nhà riêng?
y Ở Part 1, các câu hỏi thường gặp như sau Giám khảo

Câu hỏi I live in a studio apartment. It consists of a single room and has just enough
- Bạn là sinh viên hay đã đi làm?
Đặt câu hỏi và trả lời

space for a bed and a desk ... Căn hộ chỉ có một phòng đủ cho một chiếc giường

dựng nền tảng cho bài thi Nói.


- Bạn sống ở chung cư hay nhà riêng? và một chiếc bàn…
Linh Chi
- Bạn có thích ngôi nhà mà bạn đang sống không?
- Bạn có thích nghe nhạc không? What do you like about your house or apartment?
- Bạn thích thể loại nhạc nào? Điểm bạn thích ở nhà riêng hay căn hộ của bạn là gì?
Giám khảo

First of all, my apartment is conveniently located. It’s only about 3 minutes


from the nearest bus stop ... Đầu tiên, căn hộ của tôi có vị trí thuận tiện. Chỉ mất
khoảng 3 phút để đi đến bến xe buýt gần nhất…
Đưa ra câu trả lời phù hợp với câu hỏi Linh Chi
y Part 1 được tiến hành dưới hình thức một cuộc nói chuyện tự nhiên nên
Trả lời không có thời gian chuẩn bị cho câu trả lời. What do you not like about your house or apartment?
Điểm bạn không thích ở nhà riêng hay căn hộ của bạn là gì?
y Khi trả lời cho câu hỏi của giám khảo ở Part 1, thí sinh trả lời ngay sau khi
Giám khảo
nhận được câu hỏi và sau đó phải giải thích thêm cho câu trả lời.
I’m content with nearly everything about my apartment, except for my upstairs
neighbor. He is so noisy. For instance, ... Tôi hài lòng với hầu hết tất cả mọi thứ ở
căn hộ của tôi, chỉ trừ người hàng xóm ở tầng trên. Anh ta quá ồn ào. Ví dụ như …
Linh Chi

28 Trả lời câu hỏi về bản thân 29

Tiếp cận theo từng chủ đề


UNIT
Job & Study
HACKERS IELTS SPEAKING
PART 2&3 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP Cuốn sách tóm lược 20 chủ đề tổng quát dựa
01
Ở Part 2, câu hỏi thường gặp là hãy miêu tả nghề nghiệp mà bạn thấy thú vị, nghề nghiệp bạn mơ
ước hay miêu tả nghề nghiệp bạn cảm thấy khó làm. Bạn chỉ cần chuẩn bị cho câu hỏi hay gặp

trên số lượng chủ đề đa dạng xuất hiện trong kỳ


Học tập và Nghề nghiệp nhất là Nghề nghiệp mà bạn thấy thú vị là gì?, là bạn có thể vận dụng vào các câu hỏi khác như
nghề nghiệp bạn mơ ước hay nghề nghiệp bạn thấy khó làm.
Ở Part 3, giám khảo thường hỏi những câu khó hơn như nghề nghiệp nào kiếm được ít tiền, hay
điểm khác biệt giữa làm việc ở một tập đoàn lớn và làm việc ở công ty nhỏ như thế nào .hoặc những

thi và trang bị đầy đủ cho người học cách ứng


Học tập và nghề nghiệp là một trong những chủ đề mà các thí sinh thường được hỏi trong phần vấn đề bình thường bản thân không nghĩ tới. Vì thế, bạn cũng nên tham khảo các câu trả lời mẫu
thi Nói. Vì thế, bạn nên tham khảo trước các câu hỏi thường gặp, ý tưởng và cấu trúc diễn đạt, cũng như chuẩn bị hướng trả lời cho những câu hỏi này.
cũng như luyện tập với câu trả lời mẫu về chủ đề này.
UNIT
01
PART 2

phó với các câu hỏi liên quan. Các câu hỏi có
PART 1 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Job & Study Học tập và Nghề nghiệp

Describe an interesting job that you know. Bạn hãy nói về một nghề nghiệp

thú vị mà bạn biết. Đề mới
Ở Part 1, thí sinh thường gặp những câu hỏi liên quan đến học tập và nghề nghiệp. Vì thế, ở Part 1
sau đây, bạn hãy tham khảo những câu hỏi thường gặp trong phần này, chuẩn bị các nội dung cơ You should say:
what the job is nghề nghiệp đó là gì.
bản liên quan đến giáo dục như giáo viên bạn thích thời đi học là ai, môn học bạn thích nhất là gì
what kind of education or qualities are needed to get this job

tần suất xuất hiện cao theo từng chủ đề cũng


và tập luyện trả lời bằng tiếng Anh các nội dung này.
để có thể làm nghề này thì cần bằng cấp đào tạo hay những phẩm chất nào.
Nghề nghiệp and explain why you think this job is interesting. và giải thích vì sao bạn thấy
công việc này thú vị.

Are you a student or do you work? Đề mới


Bạn đang là sinh viên hay đang đi làm? PART 3

được lựa chọn và biên tập kỹ lưỡng giúp thí sinh


Why did you choose your job? What kinds of jobs make lots of money? Đề mới
HACKERS IELTS SPEAKING

Tại sao bạn lại chọn nghề này? Những loại công việc nào thường kiếm được nhiều tiền?
Giáo viên
What is the best thing about your job? What kinds of jobs make little money?
Điều bạn thích nhất ở công việc này là gì? Những loại công việc nào không kiếm được nhiều tiền?

nắm bắt được xu hướng ra đề mới nhất. Người


What do you not like about your job? PART 2
Điểm nào bạn cảm thấy không thích khi làm công việc này?
Describe a company that you’d like to work for. Bạn hãy miêu tả công ty mà

bạn muốn làm việc. Đề mới

Why did you choose your major?  Đề mới


You should say:
Tại sao bạn chọn học ngành này?
what this company is công ty đó là gì

học có thể chuẩn bị cho bài thi thật thông qua


What do you learn while studying your major? what this company is known for công ty đó được biết đến vì những điều gì
Bạn có được những kiến thức gì khi học ngành này? how you got to know this company bạn đã biết đến công ty này như thế nào
Công ty and explain why you want to work for this company. và giải thích tại sao
Trường học What are you going to do after graduation? bạn muốn làm việc tại công ty này.
Sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ làm gì?

các câu trả lời mẫu, ý tưởng và các cách trả lời.
Do you prefer to study in the morning or in the afternoon?
Bạn thích học vào buổi sáng hay học vào buổi chiều hơn?
PART 3
What are the differences between big and small companies? Đề mới
Điều khác biệt giữa tập đoàn lớn và công ty nhỏ là gì?

Why do some people choose to work at small companies?


Tại sao một vài người lại chọn làm tại các công ty nhỏ?

50 PART 1-3 Job & Study 51

6
HACKERS IELTS SPEAKING

02 Nâng cao khả năng lên ý tưởng và diễn đạt


thông qua các câu trả lời mẫu
PART 1 Tiếp cận câu hỏi thường gặp Unit 01 Track 3
What is the best thing about your job?
Unit 01 Track 1 3 Điểm tốt nhất ở công việc của bạn là gì?
Are you a student or do you work?
1
Nghề
Bạn là sinh viên hay đang đi làm? nghiệp Ý tưởng Ý tưởng Trọng tâm làm việc cùng những đồng nghiệp tốt work with nice people
Nghề và cấu 1 Diễn giải y họ thực sự quan tâm tới tôi • they really care for me
nghiệp Ý tưởng Trọng tâm sinh viên a student trúc trả lời
Ý tưởng y cho tôi những lời khuyên hữu ích • give me useful advice
và cấu 1 Diễn giải • học ngành Quản trị kinh doanh • majoring in business management Ý tưởng Trọng tâm có chế độ đãi ngộ tốt cho nhân viên has good employee benefits
trúc trả lời
• sẽ tốt nghiệp vào năm sau • will graduate next year
2 Diễn giải y cung cấp các khóa học online miễn phí • provides free online courses
Ý tưởng Trọng tâm đang đi làm I work y phát triển các kỹ năng ngoại ngữ, kế • develop foreign language,
2 toán và kỹ năng máy tính accounting, and computer skills
Diễn giải • làm việc tại một công ty marketing • work at a marketing agency
• đã làm việc được 3 năm • have been working for three years
Câu trả lời Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu
UNIT
của bạn để hoàn thiện câu trả lời của bạn.
01
Câu trả lời Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu
của bạn để hoàn thiện câu trả lời của bạn.

Job & Study Học tập và Nghề nghiệp


Câu trả
Trọng tâm What I like most about my job Trọng tâm Điều tôi thích nhất ở công việc
lời mẫu
is that I get to work with such nice people. của mình là tôi được làm việc với những ng-

Diễn giải Even though I haven’t been there ười đồng nghiệp rất tốt.
Câu trả
Trọng tâm I’m a student. Diễn giải More Trọng tâm: Tôi là một sinh viên. Diễn giải Ngay cả khi tôi vào công ty chưa
lời mẫu long, they seem to really care for me. For
specifically, I’m a college student majoring Diễn giải: Cụ thể hơn, tôi là sinh viên lâu, họ dường như thực sự quan tâm tới tôi.
chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Tôi sẽ example, when I have a struggle with work,
in business management. I’ll graduate next Ví dụ mỗi khi tôi gặp khó khăn trong công
tốt nghiệp vào năm sau. they come to me and give me useful advice.
year. việc, họ gặp gỡ và cho tôi những lời khuyên
hữu ích
Từ vựng specifically[spǝsífikǝli] một cách cụ thể, major[méidȜǝr] chuyên ngành,
business management quản trị kinh doanh graduate[ɡrædʒ.u.eɪt] Tốt nghiệp
Từ vựng care for ~quan tâm ai đó have a struggle gặp phải khó khăn

Unit 01 Track 2
Why did you choose your job? Unit 01 Track 4

2 Tại sao bạn lại chọn công việc của mình?


What do you not like about your job?
4
HACKERS IELTS SPEAKING
Nghề
Điều gì bạn không thích ở công việc của mình?
nghiệp Ý tưởng Trọng tâm thu nhập tốt the pay was great Nghề
Ý tưởng
và cấu nghiệp Ý tưởng Ý tưởng Trọng tâm làm việc ngoài giờ work overtime
1 Diễn giải y nhận một khoản vay hỗ trợ sinh viên • took out a student loan
trúc trả lời và cấu 1 Diễn giải
• ưu tiên là kiếm được nhiều tiền • being able to make money was • làm việc muộn 4 trên 5 ngày • work late 4 out of 5 days
trúc trả lời
a priority • khối lượng công việc quá nặng • workload is too heavy
Ý tưởng Trọng tâm liên quan đến chuyên môn của tôi it is related to my college major Ý tưởng Trọng tâm công việc rất tẻ nhạt the work is boring
hồi đại học 2
2 Diễn giải y làm công việc từ ngày này sang ngày khác • do the same routine work
Diễn giải • học chuyên ngành truyền thông • studied communication at college y mong là tôi có thể thử làm điều gì mới mẻ • wish I could try out something
• trở thành nhà báo là mơ ước của tôi • journalist was my dream job new

Câu trả lời Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu
của bạn để hoàn thiện câu trả lời của bạn.
Câu trả lời Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu
của bạn để hoàn thiện câu trả lời của bạn.

Câu trả
Trọng tâm The only thing I don’t like is Trọng tâm Điều duy nhất tôi không hài lòng về
lời mẫu
that I am frequently expected to work công việc của mình đó là công việc đòi hỏi phải
Câu trả overtime. Diễn giải Last week, for làm việc ngoài giờ thường xuyên Diễn giải Tuần
Trọng tâm Frankly speaking, because the pay Trọng tâm Thú thực mà nói, đó là
lời mẫu example, I had to work late 4 out of 5
vừa rồi, chẳng hạn, tôi phải làm việc muộn 4
was great. Diễn giải When I was in college, I vì thu nhập rất tốt. Diễn giải : Khi
trong 5 ngày làm việc. Khối lượng công việc nói
took out a student loan. Therefore, being able to đi học, tôi có nhận một khoản vay days. The workload is simply too heavy.
đơn giản một câu là quá nặng.
hỗ trợ sinh viên. Vì thế, kiếm được
make a lot of money was a priority for me when
thật nhiều tiền là ưu tiên của tôi khi
choosing a job. Từ vựng expect[ikspékt] yêu cầu, dự tính work late làm thêm giờ workload[wǝ�:rkloud]
chọn việc.
khối lượng công việc
Từ vựng frankly speaking một cách cụ thể, thú thực loan[loun] nợ, priority[praiɔ́:rǝti] ưu tiên

52 PART 1 Job & Study 53

Ý tưởng và cách diễn đạt

Cuốn sách cung cấp ý tưởng và các cách diễn đạt đa dạng, giúp bạn có thể vận dụng khi trả lời
tại phòng thi Nói.
Câu trả lời mẫu

Với câu trả lời mẫu cho tất cả các chủ đề được biên soạn trong sách, người học có thể bổ sung,
hoàn thiện thêm các câu trả lời của mình.

Lý do HACKERS IELTS SPEAKING có thể giúp người học đạt điểm cao! 7
LÝ DO HACKERS IELTS SPEAKING CÓ THỂ
GIÚP NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐIỂM CAO!

03 Khắc phục nhược điểm và tạo cảm giác như thi


thật bằng phần phụ lục bổ sung!

1. Ứng phó với các tình huống phát sinh ở phòng thi 2. 24 lỗi hay mắc phải khi nói

Phần thi Nói trong bài thi IELTS là phần kiểm tra trực tiếp, do đó bạn có thể gặp các tình huống
không mong đợi. Nếu bạn có thể làm quen với các cách diễn đạt sau đây, bạn có thể tránh được
Phần này thống kê những lỗi thường gặp trong phần thi Nói. Bạn nên kiểm tra lại xem mình có
các tình huống phát sinh. Hãy luyện tập nhiều lần để có thể sử dụng các cấu trúc sau một cách mắc những lỗi đó không và cố gắng điều chỉnh để tránh mắc lại khi đi thi.
tự nhiên trong mọi tình huống.

Tình huống 1 Khi bạn chưa nghe rõ câu hỏi 01 Sự khác nhau giữa See và Watch.
Nếu bạn chưa nghe rõ câu hỏi, hãy sử dụng mẫu câu sau để hỏi lại giám
khảo.Tuy nhiên, bạn nên cố gắng tập trung vào các câu hỏi của giám Hôm qua tôi xem TV.
I saw TV yesterday.(X)
khảo để tránh hỏi lại. I watched TV yesterday.(O)
I’m sorry, I didn’t quite get
Em xin lỗi nhưng em chưa nghe rõ lắm.
See là ‘mở mắt và nhìn’ còn watch là ‘tập trung chú ý và xem, quan sát trong một
Thầy/cô có thể nói lại một lần nữa được that. Could you say that again,
không ? please? thời gian nhất định’

Ví dụ Tôi nhìn thấy anh ấy nấu ăn ‐ I saw him cooking.


Em xin lỗi, thầy/cô có thể lặp lại câu hỏi Sorry, could you repeat that
được không? question, please? Tôi quan sát anh ấy nấu ăn ‐ I watched him cooking.

Thầy/cô có thể nói lại cho em được không? Pardon me?


QUIZ HÃY NÓI NHỮNG CÂU SAU BẰNG TIẾNG ANH.

ỨngTìnhphó
huống 2
vớiKhicác tình huống phát sinh
bạn không hiểu câu hỏi
24 lỗi hay mắc phải khi nói
1. Tôi thấy ca sĩ yêu thích của tôi trong bài báo.

ở phòng thi
I( ) my favorite singer in the newspaper.

Lựa chọn kỹ càng và phân tích những lỗi


Part 3 thường xuất hiện những câu hỏi khó hoặc trong câu hỏi có những
từ bạn không hiểu. Khi đó bạn nên sử dụng những mẫu câu dưới đây để
2. Tôi thích xem tin tức vào buổi tối.
hiểu rõ câu hỏi của giám khảo. Tuy nhiên, không nên lạm dụng những

Tổng hợp những cách ứng phó với các tình


mẫu câu này vì có thể gây ấn tượng không tốt với giám khảo.
quen thuộc, I like tothường
( ) the newsmắc phải khi nói tiếng
in the evening.

huống phát sinh ở phòng thi như không nghe Anh. Qua đó, thí sinh sẽ biết được những lỗi
Sorry, can you explain that 1. saw 2. watch
Xin lỗi, thầy/cô có thể giải thích câu hỏi đó
question in a different way
theo một cách khác không?
please?

mình02thường mắc và điều chỉnh cho chính


Nhầm lẫn giữa lend (cho mượn) và borrow (mượn).
hiểu câu hỏi của giám khảo, không nghĩ ra
Em xin lỗi nhưng em không hiểu từ này. I’m sorry but I don’t quite
understand the word ~ . Can
Tôi mượn một quyển sách từ I lent a book from the library.(X)
nhanh nội dung sẽ trả lời, từ đó giúp người xác hơn.
Thầy/cô có thể giải thích cho em được
không ? you explain it to me?
thư viện I borrowed a book from the library.(O)

học quen với các tình huống bất ngờ và có


Xin lỗi, thầy/cô có thể giải thích từ ~ có ng-
hĩa là gì không?
Sorry, can you explain what ~
means? Khi bạn cho ai đó mượn sẽ dùng lend, còn khi bạn mượn của ai đó sẽ dùng borrow.

thể bình tĩnh ứng phó.


Ví dụ Anh ấy cho tôi mượn bút ‐ He lent me a pen.
Tôi mượn bút của anh ấy‐ I borrowed a pen from him.

332 Phụ lục 1. Ứng phó với các tình huống phát sinh ở phòng thi
QUIZ HÃY NÓI NHỮNG CÂU SAU BẰNG TIẾNG ANH.

1. Bạn có thể mượn xe đạp ở công viên.

UNIT 01 Job & Study


You can ( ) bicycles in Thong Nhat park.
3. Tiêu chí tự đánh giá
2. Ngày đầu tiên đi học anh ấy đã cho tôi mượn tẩy.

Nắm vững ý tưởng choHecâu


( trả lời và những cáchondiễn đạt day
hữuofích thông qua các ví dụ về nghề
Các tiêu chí tự đánh giá phần thi Nói. ) me an eraser the first school.
nghiệp và chuyên ngành sẽ giúp bạn trả lời một cách tự nhiên trong bài thi Nói. 1. borrow 2. lent
Dựa trên các yếu tố đánh giá của bài thì Nói, phần này cung cấp một số tiêu chí để bạn tự đánh
giá câu trả lời của mình. Sau khi trả lời, vui lòng kiểm tra nội dung bên dưới để xem câu trả lời 336 nghiệp
Nghề
của bạn có phải là câu trả lời có thể ghi điểm cao không.
1. Điểm trừ duy nhất trong công việc của tôi là phải The large amount of overtime work is the only
làm ngoài giời nhiều. drawback of my job.
Lưu loát và nhất quán

1 Bình tĩnh trả lời mà không do dự hoặc ngắc ngứ.  Yes  No 2. Khối lượng công việc của tôi quá nặng gần đây. My workload is too heavy these days.

2 Không lặp lại và tự sửa từ thường xuyên.  Yes  No


3. Những chuyên gia được trả công hậu hĩnh. Professionals earn pretty decent money.
3 Nói với tốc độ vừa phải không quá nhanh hay chậm.  Yes  No
4. Mọi người thích các công việc theo giờ hành A nine-to-five job is the sort of job that many
4 Sử dụng linh hoạt các liên từ.  Yes  No chính. people prefer.

5 Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi.  Yes  No


5. Khó để tìm một công việc vì có nhiều ứng viên It’s hard to find a job because there are many
6 Không trả lời cụt ngủn và đưa thêm một lời giải thích bổ sung.  Yes  No đủ điều kiện. qualified applicants.

Các tiêu chí đánh giá


Vốn từ vựng Ý tưởng và cấu trúc câu trả lời theo
6. Các vị trí thời vụ ngày càng trở nên phổ biến. Temporary positions are becoming more and
more common.
1 Không lặp từ nhiều lần.
Căn cứ vào phần Tiêu chí đánh giá câu trả
 Yes  No từng chủ đề
7. Công việc ổn định là sự lựa chọn của nhiều
2 Sử dụng nhiều từ vựng khó, cụm từ và thành ngữ trong câu trả lời.
 Yes No Stable jobs are favored by many people.
người.

lời3 của bài thi Nói, thí sinh có thể tự kiểm


Trả lời bằng cách sử dụng từ vựng chính xác phù hợp với những gì muốn nói.
 Yes No Các ý tưởng và cấu trúc của câu trả lời được
traNgữxem câu
pháp đa dạng lời
và chính xác của mình còn chưa đạt tiêu biên soạn theo trọng tâm từng chủ đề, qua
Chuyên ngành

chuẩn ở đâu để bổ sung, hoàn thiện. đó giúp các thí sinh ứng phó tốt hơn trong bài
1 Câu trả lời không chỉ sử dụng câu đơn mà còn sử dụng câu phức và câu ghép.
  Yes No I read up on all things related to my major.
1. Tôi đọc rất nhiều thứ liên quan đến chuyên
ngành của mình.
Câu trả lời sử dụng đa dạng các thì (HTHT, QKHT, TL...) các thể (chủ đông, bị  Yes  No
2
động), cấu trúc phức tap (If) ...
thi phần thi IELTS Speaking
ngành kinh tế.
với vô số chủ
I came to a decision and chose to major in
2. Tôi đã ra quyết định chọn theo học chuyên
economics.
3 Câu trả lời có sự hòa hợp giữa chủ ngữ (số it, số nhiều) và vị ngữ (số it, số nhiều)  Yes  No
4 Câu trả lời sử dụng đúng thì.  Yes  No đề đa dạng. Even after four years, I feel I barely scratched
3. Thậm chí sau bốn năm học, tôi chỉ nắm được
sơ sơ bề nổi ngành học. the surface of the subject.

Ngữ âm
4. Ban đầu toán học rất khó nhưng tôi rất vui vì tôi Math was tough at first, but I’m glad I stuck

8
1 Phát âm chính xác các âm.  Yes  No đã kiên trì với nó. with it.

2 Phát âm đúng trọng âm.  Yes  No 5. Tôi nghĩ rằng quản trị kinh doanh là chuyên I think business management is a major that
ngành có lợi thế trong thị trường việc làm. could pay off in the job market.
3 Khi nghe lại câu trả lời của bản thân không có phần phát âm nào không rõ ràng.  Yes  No
4 Phát âm chính xác rõ ràng các âm cuối.  Yes  No
HACKERS IELTS SPEAKING

04 Các cuốn sách còn lại trong bộ HACKERS IELTS

HACKERS IELTS LISTENING


Cuốn sách phân tích đầy đủ từng dạng câu hỏi và chiến
lược làm bài tương ứng trong bài thi Nghe. Các bài nghe
sát với đề thi thật và có lộ trình học phù hợp với nhiều
trình độ. Nội dung bài nghe được dịch ra tiếng Việt và
giải thích đáp án kỹ lưỡng.

HACKERS IELTS READING


Cuốn sách phân tích đầy đủ từng dạng câu hỏi và chiến
lược làm bài tương ứng trong bài thi Đọc. Các bài đọc
luyện tập có độ dài và độ khó tăng dần, bao quát tất cả
các chủ đề hay gặp trong bài thi Đọc của IELTS. Nội
dung bài đọc được dịch ra tiếng Việt và giải thích đáp
án kỹ lưỡng.

HACKERS IELTS WRITING


Cuốn sách phân tích đầy đủ từng dạng đề và chiến lược
làm bài tương ứng trong bài thi Viết. Các mẫu câu và
cách dùng từ “đắt” được liệt kê theo chủ đề. Sách còn
hướng dẫn bạn cách lập dàn ý và triển khai thành bài
viết đầy đủ.

Lý do HACKERS IELTS Speaking có thể giúp người học đạt điểm cao! 9
HƯỚNG DẪN CÁCH TẬN DỤNG TỐI ĐA 200%
TÀI LIỆU BỔ SUNG

Hackers IELTS Speaking cung cấp cho người học các file nghe chất lượng và được chia
cụ thể theo từng bài. Để tải về và sử dụng hiệu quả nhất những tài liệu hữu ích này, bạn
hãy làm theo hướng dẫn sau:

1. Truy cập vào địa chỉ: https://bitly.vn/336w.

2. Lựa chọn đúng file cần nghe:

■■Các file được chia thành hai phần: By Part và By Topic, trong đó:

xxBy Part bao gồm file nghe của Ví dụ và Ví dụ áp dụng trong chiến lược trả lời
của từng Part.

10
HACKERS IELTS SPEAKING

xxBy Topic bao gồm bài nghe của các Unit. Ở những nội dung có file nghe, bạn sẽ nhìn
thấy biểu tượng như trong hình tròn sau:

■■Lúc này, bạn chỉ cần tìm tên file tương ứng với bài đang học.

3. Click vào từng file để nghe trực tiếp hoặc tải về.

Để nội dung các câu trả lời thân thiện hơn với độc giả Việt Nam, ban biên tập Dòng sách
Ngoại ngữ Alpha Books đã Việt hóa một số câu trả lời (tên riêng, địa danh và các chi tiết
văn hóa đặc trưng). Hi vọng những thay đổi này sẽ cung cấp những thông tin hữu ích nhằm
giúp người đọc chuẩn bị tốt cho bài thi IELTS Speaking.

Hướng dẫn cách tận dụng tối đa 200% tài liệu bổ sung 11
Giới thiệu về kỳ thi IELTS

IELTS là gì ?
Hệ thống kiểm tra Anh ngữ quốc tế (IELTS) là bài kiểm tra năng lực ngôn ngữ đối với những người
muốn làm việc hoặc học tập bằng tiếng Anh. Các kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói sẽ diễn ra trong
tổng cộng 2 giờ 55 phút. Điểm IELTS được đánh giá theo thang điểm từ 1.0 đến 9.0. Điểm tổng là
điểm trung bình của bốn phần thi.
Có hai loại bài thi: Academic Module (IELTS Học thuật) là bài thi dành cho học sinh chuẩn bị du
học ở các trường đại học hoặc các cơ sở đào tạo bậc cao. General Training Module (IELTS Tổng
quát) dành cho người muốn di cư, tìm việc, hoặc làm việc tại các nước Anh, Canada, Úc, Mỹ. Trong
hai loại bài IELTS này, phần Nghe và Nói là giống nhau nhưng Đọc và Viết có sự khác nhau.

Cấu trúc bài thi IELTS Học thuật

Số lượng bài và Thời gian


Phần thi Đặc điểm
câu hỏi kiểm tra

- Bài nghe bao gồm cả giọng Anh, Úc, Mỹ


Bốn bài nghe 30 phút - Thí sinh có thêm 10 phút riêng để
Tổng cộng có 40 (Thời điền đáp án vào phiếu trả lời
Listening câu hỏi gian trả - Bài nghe gồm các dạng câu hỏi trắc
(Mỗi bài nghe 10 lời là 10 nghiệm, câu trả lời ngắn, điền vào ô
câu hỏi) phút) trống, hoàn thành biểu bảng…

Ba bài đọc
- Bài đọc dài và nội dung về nhiều chủ
Tổng cộng 40
đề khác nhau
câu hỏi
Reading 60 phút - Bài đọc gồm các dạng câu hỏi trắc
(Mỗi bài đọc 13-
nghiệm, câu trả lời ngắn, điền vào
14 câu hỏi)
chỗ trống, hoàn thành biểu bảng...

- Không có sự phân chia thời gian rõ


Task 1: 1 câu hỏi ràng giữa 2 câu hỏi
Writing 60 phút
Task 2: 1 câu hỏi - Điểm task 2 nhiều hơn task 1

Thời gian chờ đợi

Bao gồm ba phần


- Phỏng vấn trực tiếp 1:1 với giám khảo
Phần 1: 10-15 câu hỏi 11-14
Speaking - Tất cả nội dung bài thi nói được ghi
Phần 2: 1 câu hỏi phút
âm lại
Phần 3: 4-6 câu hỏi

Tổng cộng: 2 giờ 55 phút

12
HACKERS IELTS SPEAKING

Các nội dung liên quan đến kỳ thi IELTS

Thời gian ■■ Được tiến hành khoảng 48 lần một năm, 2 ~ 4 lần một tháng

■■ Kỳ thi sẽ được tổ chức tại địa điểm được chỉ định chính thức bởi Hội
Địa điểm
đồng Anh hoặc IDP

xx Thí sinh có thể đăng ký thi trước tối thiểu 5-7 ngày (lịch tiếp nhận
đăng ký có thể kết thúc sớm hơn dự kiến)
xx Đăng ký qua Internet: Hội đồng Anh hoặc IDP
Cách đăng ký
xx Tiếp nhận trực tiếp: Địa điểm được chỉ định chính thức bởi Hội đồng
Anh hoặc IDP

xx Lệ phí thi: ~ 5.000.000 VND


xx Phí cấp bảng điểm:
- 5 bảng điểm được gửi miễn phí đến các trường thí sinh yêu cầu
Lệ phí
trong 4 tuần kể từ ngày thi
- Nếu muốn gửi nhiều hơn 5 bảng điểm hoặc sau 4 tuần kể từ ngày
thi, thí sinh phải trả lệ phí

Hình thức Thẻ tín dụng, tiền mặt


thanh toán

Hủy đăng ký thi Bạn có thể được hoàn lại 75% lệ phí 15 ngày trước ngày thi

Những chú ý khi Chỉ CMT, CCCD và hộ chiếu được chấp nhận trong ngày thi
đi thi

xx Bạn có thể kiểm tra điểm số trực tuyến sau 13 ngày kể từ ngày thi
xx Bạn có thể lựa chọn nhận giấy chứng nhận trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện
Phúc tra:
Điểm thi và
xx Thí sinh có thể yêu cầu phúc tra trong vòng 6 tuần kể từ ngày thi
phúc tra
xx Thí sinh nộp bản gốc kết quả thi và đơn đăng ký theo đường bưu
điện hoặc nộp trực tuyến
xx Thí sinh có thể đăng ký phúc tra phần thi mình muốn trong bốn
phần thi kỹ năng

TIPS
xx Thí sinh phải mang theo hộ chiếu/CMT/CCCD đã dùng đăng ký thi để giám thị kiểm tra trước
khi vào thi.
xx Tất cả vật dụng cá nhân đều phải gửi ở nơi giữ đồ trước khi vào phòng thi.
xx Thí sinh được chụp ảnh và kiểm tra dấu vân tay trước khi vào thi.
xx Giữa ba phần thi Nghe, Đọc, Viết không có thời gian nghỉ riêng. Trong trường hợp cần đi vệ sinh
khi đang làm bài, thí sinh ra khỏi phòng thi phải được sự giám sát của giám thị.
xx Lịch thi nói sẽ được thông báo riêng tới từng thí sinh.

Giới thiệu về kỳ thi IELTS 13


Giới thiệu về kỳ thi IELTS

Thang điểm IELTS “Band Score”


Bài thi IELTS đánh giá năng lực Anh ngữ của thí sinh qua các band điểm. Dưới đây là miêu tả từng
band điểm.

Band
Mức độ thuần thục Miêu tả
score

Có năng lực tiếng toàn diện và thể hiện được khả năng
9 Expert user sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác, thành thạo, nắm
bắt được mọi khía cạnh của ngôn ngữ.

Có năng lực tiếng toàn diện dù còn mắc một số ít lỗi sử


dụng ngôn ngữ thiếu chính xác và chưa phù hợp. Có thể
8 Very good user
hiểu nhầm trong một vài tình huống không quen thuộc.
Có khả năng xử lý tốt các tranh luận phức tạp, chi tiết.

Có năng lực tiếng tốt dù còn một số lỗi sử dụng ngôn


ngữ thiếu chính xác, chưa phù hợp và hiểu nhầm trong
7 Good user
một số tình huống. Nhìn chung có khả năng xử lý tốt
ngôn ngữ phức tạp và hiểu được các lập luận chi tiết.

Nhìn chung có khả năng sử dụng ngôn ngữ hiệu quả dù


còn một số lỗi thiếu chính xác, không phù hợp, hoặc hiểu
6 Competent user
nhầm ý. Có thể sử dụng và hiểu các cấu trúc tương đối
phức tạp, đặc biệt là trong những tình huống quen thuộc.

Có khả năng sử dụng ngôn ngữ tương đối và nắm được


ý nghĩa cơ bản của ngôn ngữ trong hầu hết các tình
5 Modest user
huống dù còn mắc nhiều lỗi. Có khả năng giao tiếp cơ
bản trong các lĩnh vực quen thuộc.

Khả năng giao tiếp giới hạn trong các hình huống quen
4 Limited user thuộc. Thường xuyên gặp vấn đề trong việc hiểu và diễn
đạt. Không có khả năng sử dụng các cấu trúc phức tạp.

Chỉ truyền tải và hiểu được nội dung cơ bản nhất trong
3 Extremely limited user các tình huống quen thuộc. Thường xuyên gặp khó khăn
trong giao tiếp.

2 Intermittent user Gặp rất nhiều khó khăn trong việc nói và viết tiếng Anh

Không có khả năng sử dụng tiếng Anh, ngoại trừ một vài
1 Non-user
từ vựng riêng lẻ.

0 Did not attempt the test Thí sinh không dự thi

14
HACKERS IELTS SPEAKING

Cách tính điểm IELTS


Mỗi kỹ năng đều được tính điểm riêng và điểm tổng. IELTS Overall là điểm trung bình cộng của
bốn điểm thành phần. Các cơ quan, tổ chức sử dụng điểm IELTS để đánh giá năng lực tiếng Anh
của ứng viên đều có những yêu cầu khác nhau về số điểm thành phần và điểm Overall cần đạt.
Thí sinh cần dựa vào những quy định riêng này để lên kế hoạch chuẩn bị thật phù hợp cho kỳ thi.
Đạt điểm cao trong một phần thi thế mạnh có thể hỗ trợ cho phần yếu hơn, nhưng nếu sự khác biệt
giữa các điểm thành phần quá lớn sẽ ảnh hưởng đến điểm Overall. Vì vậy, rất khó để đạt điểm cao
nếu thí sinh chỉ tập trung vào một kỹ năng nhất định nào đó.

Dưới đây là ví dụ tính band điểm. Band điểm Overall là điểm trung bình cộng của bốn điểm thành
phần và sẽ được làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân.

Điểm trung bình Overall


Listening Reading Writing Speaking cộng của 4 điểm Band
thành phần Score

Thí sinh A 5.5 5.5 4.0 6.0 5.25 5.5

Thí sinh B 5.0 4.5 5.0 5.0 4.875 5.0

Thí sinh C 7.5 7.5 6.5 7.0 7.125 7.0

Giới thiệu về kỳ thi IELTS 15


Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện

Phần thi Nói sẽ đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh khi giao tiếp của những thí sinh dự thi nhằm
mục đích di cư sang các quốc gia như Anh, Canada, Úc, Mỹ, New Zealand hoặc nhập học tại các
trường ở các quốc gia đó. Phần thi sẽ được tiến hành dưới hình thức phỏng vấn 1:1. Toàn bộ quá
trình phỏng vấn được ghi âm lại.

Trình tự tiến hành phần thi Nói IELTS

Thông báo và chờ đợi


xx Thời gian thi nói sẽ được thông báo riêng cho từng cá nhân
xx Trong thời gian chờ, thí sinh có thể xem qua những từ mới đã học, cấu
■■Thời gian chờ trúc, đáp án mẫu.

Vào phòng thi và bắt đầu thi


xx Thí sinh có mặt ở phòng thi đã được chỉ định và vào phòng thi sau khi có
hiệu lệnh từ giám khảo.
xx Khi giám khảo chào thí sinh, thí sinh nên chào lại giám khảo sao cho
thật tự nhiên.
xx Khi thí sinh vào phòng thi và giám khảo giới thiệu, bài thi bắt đầu được
■■Bắt đầu thi
ghi âm.
xx Sau khi giám khảo kiểm tra xong hộ chiếu của thí sinh, phần thi chính
thức được bắt đầu.

Kết thúc bài thi và ra khỏi phòng thi


xx Sau khi kết thúc bài thi Nói, giám khảo sẽ thông báo kết thúc phần thi.
■■Kết thúc bài thi
xx Thí sinh chào giám khảo một cách đơn giản rồi ra khỏi phòng thi.

16
HACKERS IELTS SPEAKING

HACKERS IELTS SPEAKING


Cấu trúc phần thi IELTS Speaking
Bài thi Nói được tiến hành trong khoảng từ 11 đến 14 phút và có tổng cộng 3 phần.

Thời
Số câu Khung thời gian
Cấu trúc Chi tiết
hỏi gian tiến
hành

Sau khi kiểm tra giấy tờ tùy thân của


Thời gian
thí sinh, giám khảo sẽ đặt câu hỏi về
chuẩn bị:
Part 1 các chủ đề quen thuộc liên quan đến
không có
Trả lời các câu đời sống thường ngày. 10 ~15 4~5
Thời lượng trả
hỏi về câu hỏi phút
Ví dụ lời: không giới
bản thân
xx What do you do on weekends? hạn
xx What do you do on weekdays?

Sau 1 phút chuẩn bị câu trả lời cho


chủ đề trong Phiếu đề (Task Card)
do giám khảo đưa ra, thí sinh phải
Thời gian
Part 2 trình bày trong vòng 2 phút.
chuẩn bị: 1
Phát biểu về Ví dụ
phút 3~4
chủ để trong Describe a person you admire. 1 câu
Thời lượng trả phút
Phiếu đề You should say:
lời: 1~2 phút
(Task Card) who he/she is
what he/she did
and explain why you admire him/her

Đây là phần nối tiếp Part 2, thí sinh Thời gian


Part 3 phải trả lời câu hỏi mở rộng hơn liên chuẩn bị:
Trả lời câu quan đến chủ đề đã nói ở Part 2. không có
4~5
hỏi mở rộng Ví dụ 4 ~ 6 câu Thời lượng trả
xx What do you think is important to phút
liên quan đến lời: không giới
be admired by others?
Part 2 hạn
xx Is academic achievement important
to become an admirable person?

Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện 17


Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện

Yếu tố đánh giá bài thi IELTS Speaking


Điểm thi IELTS Speaking được đánh giá dựa trên bốn yếu tố chính: lưu loát và mạch lạc, vốn từ
vựng, ngữ pháp phong phú và chính xác, ngữ âm.
xx Yếu tố lưu loát đánh giá về khả năng nói trôi chảy, không bị ngắt quãng; yếu tố mạch lạc đánh
giá khả năng sắp xếp câu logic, sử dụng phương tiện liên kết phù hợp.
xx Yếu tố vốn từ vựng đánh giá năng lực “paraphrasing” (kỹ năng diễn đạt lại các cụm từ hoặc các
câu bằng cách dùng các từ ngữ khác có ý nghĩa tương đương), sử dụng từ vựng phong phú, phù
hợp và đầy đủ.
xx Yếu tố ngữ pháp phong phú và chính xác đánh giá năng lực sử dụng các cấu trúc ngữ pháp phức
tạp và các lỗi ngữ pháp mắc phải trong nội dung nói.
xx Yếu tố ngữ âm đánh giá khả năng phát âm không gây khó khăn cho việc nghe hiểu.

Bảng tiêu chuẩn đánh giá bài thi Nói

Điểm
Nội dung đánh giá cho điểm theo các yếu tố
số

xx Nói lưu loát, rất hiếm khi lặp từ hoặc tự sửa lỗi
xx Có sự do dự trong khi nói nhưng là do liên quan đến nội dung chứ
Lưu loát và
không phải để tìm từ hay chỉnh ngữ pháp
nhất quán xx Nói mạch lạc bằng cách sử dụng các phương tiện liên kết phù hợp
xx Triển khai chủ đề trọn vẹn và hợp lý

xx Sử dụng từ vựng linh hoạt, chính xác, đầy đủ ở tất cả các chủ đề
Vốn từ vựng
xx Sử dụng chính xác, tự nhiên các thành ngữ, tục ngữ, các cách diễn đạt
9 điểm
xx Sử dụng đa dạng các cấu trúc ngữ pháp tự nhiên và thích hợp
Ngữ pháp phong
xx Sử dụng các cấu trúc câu chính xác liên tục, hệ thống, trừ những lỗi rất
phú và chính xác nhỏ mà người bản ngữ cũng có thể mắc phải

xx Sử dụng các yếu tố ngữ âm đa dạng với độ chính xác và tinh tế


Ngữ âm xx Sử dụng được các yếu tố ngữ âm linh hoạt một cách xuyên suốt
xx Dễ nghe, nghe dễ hiểu

xx Nói lưu loát, chỉ thi thoảng có lỗi lặp từ hoặc tự sửa; có sự do dự nhưng
Lưu loát và
chủ yếu liên quan đến nội dung hơn là tìm kiếm ngôn ngữ
nhất quán xx Triển khai chủ đề trọn vẹn và đầy đủ

xx Sử dụng từ vựng linh hoạt, dễ dàng và phong phú để truyền đạt ý một
cách chính xác
Vốn từ vựng xx Sử dụng thuần thục từ vựng hiếm gặp và thành ngữ ở mức độ khó, chỉ
thi thoảng mắc lỗi
xx Sử dụng kỹ năng “paraphrasing” một cách có hiệu quả theo yêu cầu
8 điểm
Ngữ pháp phong xx Sử dụng linh hoạt các cấu trúc câu phong phú
phú và chính xác xx Đa số các câu không có lỗi, tuy nhiên vẫn mắc một số lỗi ngữ pháp

xx Sử dụng các yếu tố ngữ âm đa dạng với độ chính xác và tinh tế


xx Duy trì được việc sử dụng các yếu tố ngữ âm linh hoạt, chỉ thi thoảng
Ngữ âm mắc lỗi
xx Nhìn chung phát âm dễ hiểu; bị ảnh hưởng rất nhỏ bởi âm điệu của
tiếng mẹ đẻ

18
HACKERS IELTS SPEAKING

xx Triển khai được bài nói dài mà không phải quá nỗ lực và không
mất đi tính mạch lạc
xx Đôi khi có ngập ngừng để tìm từ thích hợp, hoặc có lỗi lặp từ
Lưu loát và nhất quán hoặc tự sửa lỗi
xx Sử dụng đa dạng, linh hoạt từ/ngữ liên kết và điểm đánh dấu
diễn ngôn (‘discourse markers’ - từ và nhóm từ giúp triển khai
những ý tưởng và kết nối chúng vào nhau)

xx Sử dụng từ vựng linh hoạt để thảo luận về nhiều chủ đề đa dạng


7 điểm xx Có sử dụng từ vựng hiếm gặp và mang tính thành ngữ, thể hiện ý
Vốn từ vựng thức về văn phong và cách diễn đạt thường đi với nhau trong văn
nói, thi thoảng vẫn có cách sử dụng chưa thích hợp
xx Sử dụng hiệu quả kỹ năng “paraphrasing”

xx Sử dụng cấu trúc ngữ pháp đa dạng và có độ linh hoạt nhất định
Ngữ pháp phong
xx Thường xuyên nói những câu không có lỗi nhưng vẫn có một
phú và chính xác
chút sai sót về ngữ pháp
xx Có tất cả các điểm tích cực ở mức 6 điểm nhưng không phải tất
Ngữ âm
cả các điểm tích cực ở mức 8 điểm
xx Cố gắng nói dài nhưng thường nói lặp hoặc tự sửa lỗi hay còn
ngập ngừng nên thi thoảng không mạch lạc
Lưu loát và nhất quán
xx Sử dụng đa dạng từ ngữ liên kết và điểm đánh dấu diễn ngôn
nhưng không phải lúc nào cũng phù hợp
xx Có đủ vốn từ vựng để thảo luận chi tiết về các chủ để, diễn đạt
Vốn từ vựng rõ ý nhưng đôi khi vẫn không phù hợp
xx “Paraphrasing” thành công về tổng thể
6 điểm xx Sử dụng kết hợp các cấu trúc đơn giản và phức tạp nhưng chưa
Ngữ pháp phong thuần thục lắm
phú và chính xác xx Có thể thường xuyên mắc lỗi với các cấu trúc phức tạp nhưng ít
khi dẫn đến hiểu nhầm
xx Kỹ năng phát âm đa dạng nhưng chưa kiểm soát được hoàn toàn
xx Sử dụng hiệu quả các yếu tố ngữ âm nhưng không xuyên suốt
Ngữ âm
xx Thi thoảng có một vài từ và âm bị phát âm sai, làm giảm độ chính
xác nhưng nhìn chung vẫn có thể hiểu được
xx Về cơ bản, duy trì được mạch nói nhưng thường mắc lỗi lặp từ
hoặc tự sửa lỗi và/ hoặc ngập ngừng trong thời gian dài
xx Sử dụng quá đà một vài từ/ ngữ liên kết cụ thể và điểm đánh
Lưu loát và mạch lạc
dấu diễn ngôn
xx Nói thành thục các câu đơn giản nhưng gặp vấn đề để giữ được
mức độ lưu loát khi nói các hội thoại phức tạp hơn
xx Có thể nói được các chủ đề quen thuộc và không quen thuộc
5 điểm Vốn từ vựng nhưng mức độ linh hoạt còn hạn chế
xx Có nỗ lực “paraphrasing” nhưng lúc hiệu quả lúc không

xx Nói được câu cơ bản khá chính xác


Ngữ pháp và văn
xx Có thể thường xuyên mắc lỗi với các cấu trúc phức tạp nhưng ít
phong chính xác
khi dẫn đến hiểu nhầm

xx Có tất cả các điểm tích cực ở mức điểm 4 và một phần các điểm
Ngữ âm
tích cực ở mức điểm 6

xx Từ liên kết giữa các câu với “right, okay, anyway”

Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện 19


Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện

xx Khi trả lời có ngắc ngứ nhiều và nói chậm, thường xuyên mắc lỗi
lặp từ và tự sửa lỗi
Lưu loát và mạch lạc
xx Kết nối câu cơ bản nhưng chỉ sử dụng lặp đi lặp lại các từ/ngữ liên
kết đơn giản và có những đoạn mất tính mạch lạc

xx Có thể nói về các chủ đề quen thuộc nhưng không truyền đạt được
ý cơ bản đối với các chủ đề không quen thuộc và thường mắc lỗi
Vốn từ vựng
về từ loại
4 điểm xx Hầu như không có kỹ năng “paraphrasing”

xx Nói được các cấu trúc đơn giản, một số câu đơn chính xác nhưng
Ngữ pháp phong
rất ít khi dùng các cấu trúc phức
phú và chính xác
xx Mắc nhiều lỗi và có thể gây hiểu lầm

xx Có kỹ năng phát âm trong phạm vi giới hạn


Ngữ âm xx Có nỗ lực kiểm soát các yếu tố ngữ âm nhưng thường mắc lỗi
xx Mắc lỗi phát âm gây khó hiểu cho người nghe

xx Có những khoảng im lặng dài trong khi nói


xx Năng lực liên kết câu đơn giản hạn chế
Lưu loát và mạch lạc
xx Chỉ trả lời đơn giản và thường không truyền đạt được thông điệp
cơ bản

xx Sử dụng từ vựng ở mức cơ bản và truyền đạt thông tin mang tính
Vốn từ vựng cá nhân
3 điểm xx Thiếu vốn từ vựng đối với các chủ đề không quen thuộc

xx Có nỗ lực nói câu cơ bản nhưng chỉ thành công ở mức độ giới hạn
Ngữ pháp phong
hoặc rõ ràng phụ thuộc vào việc học thuộc lòng các câu trả lời
phcus và chính xác
xx Ngoại trừ các câu học thuộc lòng, các câu nói ra rất nhiều lỗi

xx Có tất cả các điểm tích cực của mức điểm 2 và một phần điểm tích
Phát âm
cực của mức điểm 4

xx Dừng nghỉ lâu trước khi nói phần lớn các từ


Lưu loát và mạch lạc
xx Hầu như không có khả năng giao tiếp

Vốn từ vựng xx Chỉ nói được các câu đã học thuộc lòng và các từ rời rạc
2 điểm
Ngữ pháp phong
xx Không nói được cấu trúc câu cơ bản
phcus và chính xác

Phát âm xx Thường xuyên nói khó hiểu

xx Không có khả năng giao tiếp


1 điểm
xx Khả năng ngôn ngữ không thể cho điểm

0 điểm xx Không tham gia thi

20
HACKERS IELTS SPEAKING

Kế hoạch ôn luyện cho IELTS Speaking

1. Làm quen với các cấu trúc và các cách diễn đạt đa dạng!
Để đạt điểm IELTS Speaking cao, không nên chỉ sử dụng những cấu trúc ngữ pháp cơ bản mà còn
phải biết sử dụng từ vựng, thành ngữ, các cách diễn đạt thích hợp trong tiếng Anh để có thể truyền
đạt suy nghĩ của bản thân một cách hiệu quả và mạch lạc. Các bạn hãy ôn luyện nhuần nhuyễn
cuốn sách này với các phần đã được biên tập gồm các các cấu trúc được tiếp cận theo từng phần
thi (trang 31, 38, 44) và phụ lục Ý tưởng và cấu trúc theo từng chủ đề.

2. Đưa ra ý kiến và suy nghĩ của bản thân về các chủ đề đa dạng!
Đề thi IELTS Speaking được ra theo các mức độ từ dễ đến khó. Vì vậy, các bạn hãy ôn luyện với
giáo trình được biên soạn theo các chủ đề đa dạng thường gặp trong kỳ thi và tập đưa ra ý kiến,
suy nghĩ của bản thân để có câu trả lời thích hợp.

3. Hãy chăm chỉ tập nói hàng ngày!


Bạn cần quen với việc nói tiếng Anh, vì vậy hãy tạo thói quen không ngừng diễn đạt ý kiến, suy
nghĩ của mình ra thành lời, bắt đầu từ những chủ đề quen thuộc và gần gũi. Dù bận đến mấy, một
ngày tối thiểu bạn nên luyện tập tự trả lời một câu hỏi, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu trong
sách và sửa những điểm chưa hoàn chỉnh.

4. Nói có ngữ điệu!


Nếu bạn nói bằng một giọng đơn điệu với ngữ điệu không thay đổi, người nghe dễ có cảm giác bạn
chỉ đang nói những nội dung đã học thuộc lòng. Hãy tập nói có ngữ điệu theo cách thật tự nhiên,
điều này sẽ đem lại cảm giác bạn đang tự tin khi nói.

5. Thích ứng với không gian và hình thức thi


Thực tế, việc thi theo hình thức 1:1 (một thí sinh và một giám khảo) khiến ai cũng cảm thấy nặng
nề và xa lạ. Vì vậy, hàng ngày bạn hãy tập nói trong một không gian giống với không gian trong
phòng thi, từ đó có thể phát huy tối đa năng lực của bản thân khi thi thật.

Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện 21


Kế hoạch ôn luyện

START
Yes

No

Có khả năng nói bằng tiếng Anh


về chủ đề “miêu tả người bạn
thân nhất” (Describe your best
friend) trong 1-2 phút

Có khả năng nói bằng tiếng Anh về


Gặp khó khăn
chủ đề “chuyến đi du lịch gần đây
trong việc nói
nhất” (Describe your most recent trip)
bằng tiếng Anh
trong 1-2 phút.

Có thể thể hiện ý kiến của bản thân và


đưa ra các căn cứ để trả lời cho câu
hỏi “bạn có nghĩ trẻ em nên học môn
học giáo dục thể chất không?” (Do
you think children should take P.E.
classes?)

Có vốn từ vựng Không thể đưa ra Có thể đưa ra


tiếng Anh để trả ý tưởng trả lời cho những luận điểm
Không gặp khó
lời cho chủ đề câu hỏi “vì sao có logic về chủ
khăn trong việc sử
“làm thế nào để mọi người chơi đề “những vẫn đề
dụng trật tự câu
đối phó với áp lực” thể thao” (Why trong xã hội của
trong tiếng Anh
(How to deal with do people playing chúng ta và phương
stress?) sports?) án giải quyết.”

LOẠI A LOẠI B LOẠI C LOẠI D


22
HACKERS IELTS SPEAKING

■■ Loại A: Bạn phải trau dồi năng lực diễn đạt!


Bạn không gặp vấn đề quá lớn trong giao tiếp cơ bản nhưng thiếu năng lực diễn đạt. Bạn cần luyện
tập để vận dụng cấu trúc đa dạng và nói ra ý kiến của mình một cách tự nhiên. Bạn cần tập trung
trong vòng 3 tuần để ưu tiên học cách đưa ra ý tưởng và diễn đạt, rồi từ đó luyện tập sao cho cách
diễn đạt của mình thật phong phú.

Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6

Luyện tập
Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận
Luyện tập tổng hợp
Tiếp cận từng chủ từng chủ từng chủ
Tuần 1 tổng hợp các chủ
từng phần đề từ Unit đề từ Unit đề từ Unit
các phần đề từ Unit
01~02 03~04 05~06
01~04

Luyện tập Luyện tập


Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận
tổng hợp Tiếp cận tổng hợp
từng chủ từng chủ từng chủ
Tuần 2 các chủ từng chủ đề các chủ
đề từ Unit đề từ Unit đề từ Unit
đề từ Unit từ Unit 11~12 đề từ Unit
07~08 09~10 13~14
05~08 09~12

Luyện tập
Tiếp cận Tiếp cận Luyện tập
tổng hợp Tiếp cận
từng chủ từng chủ theo từng
Tuần 3 các chủ từng chủ đề Thi thử
đề từ Unit đề từ Unit chủ đề từ
đề từ Unit từ Unit 17~18
15~16 19~20 Unit 05~08
13~16

■■ Loại B: bạn thiếu ý tưởng!


Bạn không gặp trở ngại gì lớn với việc nói tiếng Anh nhưng bạn thiếu ý tưởng cho câu trả lời và
có cảm giác khó khăn khi trả lời. Bạn cần tập trung luyện tập cách đưa ra ý tưởng và diễn đạt câu
trả lời trong vòng 2 tuần để không bối rối khi nhận được bất kỳ câu hỏi nào và có thể đưa ra các
ý tưởng đa dạng

Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6

Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận
Tiếp cận từng chủ từng chủ từng chủ từng chủ từng chủ
Tuần 1
từng phần đề từ Unit đề từ Unit đề từ Unit đề từ Unit đề từ Unit
01~02 03~04 05~06 07~08 09~10

Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận


Tiếp cận Tiếp cận
từng chủ từng chủ từng chủ
Tuần 2 từng chủ đề từng chủ đề Thi thử
đề từ Unit đề từ Unit đề từ Unit
từ Unit 11~12 từ Unit 17~18
13~14 15~16 19~20

Kế hoạch ôn luyện 23
Kế hoạch ôn luyện

■■ Loại C: Bạn phải nắm chắc những điều cơ bản của phần thi Nói!
Bạn không quen với việc nói tiếng Anh cũng như tham gia các kỳ thi nói tiếng Anh. Bạn nên học
theo kế hoạch học tập dưới đây để nắm vững những điểm trọng yếu của phần thi Nói.

Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6

Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận
Tiếp cận từng chủ từng chủ từng chủ từng chủ từng chủ
Tuần 1
từng phần đề đề đề đề đề
Unit 01 Unit 02 Unit 03 Unit 04 Unit 05

Luyện tập
Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận
tổng hợp
từng chủ từng chủ từng chủ từng chủ từng chủ
Tuần 2 các chủ
đề đề đề đề đề
đề từ Unit
Unit 06 Unit 07 Unit 08 Unit 09 Unit 10
01~10

Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận
từng chủ từng chủ từng chủ từng chủ từng chủ từng chủ
Tuần 3
đề đề đề đề đề đề
Unit 11 Unit 12 Unit 13 Unit 14 Unit 15 Unit 16

Luyện tập
Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận
tổng hợp
từng chủ từng chủ từng chủ từng chủ
Tuần 4 các chủ Thi thử
đề đề đề đề
đề từ Unit
Unit 17 Unit 18 Unit 19 Unit 20
11~20

■■ Loại D: Bạn phải quen với cảm giác thi nói IELTS thật!
Bạn nắm vững từ vựng và logic. Chỉ cần luyện tập để quen hơn với các chủ đề đa dạng và hình
thức tiến hành từng phần thi là bạn đã có thể đương đầu với phần thi Nói. Trong vòng một tuần,
bạn hãy kiểm tra xem trong đề thi có những chủ đề gì được đưa ra và câu trả lời mẫu như thế nào
rồi tập nói giống như đang đi thi thật.

Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6

Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận Tiếp cận


Tiếp cận từng chủ từng chủ từng chủ từng chủ
Tuần 1 Thi thử
từng phần đề từ Unit đề từ Unit đề từ Unit đề từ Unit
01~05 06~10 11~15 16~20

24
HACKERS IELTS SPEAKING

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KẾ HOẠCH ÔN LUYỆN


1. Tìm hiểu phương thức tiến hành từng phần thi, nắm chắc chiến thuật trả

lời, hiểu rõ các cách diễn đạt.


2. Đọc câu trả lời mẫu và ghi âm lại để miệng quen với các cấu trúc và các
liên từ được sử dụng trong câu trả lời mẫu đó.
3. Nên tham khảo các ý tưởng và cách diễn đạt được giới thiệu, thử đưa ra câu
trả lời của mình trước khi xem câu trả lời mẫu. Thông qua việc luyện tập này,
bạn có thể rèn luyện năng lực phản xạ và năng lực hình thành câu.
4. Trước khi thi thử trên trang web trực tuyến, hãy tổng hợp lại tất cả những
nội dung được tiếp cận trước rồi thử trả lời giống như khi thi thật. Đặc biệt
đối với phần 2, hãy tập làm quen với việc trả lời trong thời gian cho phép.
5. Sử dụng chức năng ghi âm trên điện thoại để ghi âm câu trả lời của mình
cho các chủ để được đưa ra trong sách, sau đó so sánh với phát âm của
người bản ngữ trong file MP3 ghi câu trả lời mẫu, kiểm tra xem có điểm
nào cần cải thiện không.
6. Sau khi đã ghi âm câu trả lời, hãy tìm hiểu và xác định điểm yếu của mình
bằng cách tự đánh giá theo nội dung trong phụ lục trang 348 (Tiêu chí
đánh giá).

Kế hoạch ôn luyện 25
H A C K E R S I E L T S S P E A K I N G

TIẾP CẬN THEO TỪNG PHẦN THI

PART 01 TRẢ LỜI CÂU HỎI VỀ BẢN THÂN

PART 02 NÓI VỀ CHỦ ĐỀ TRONG PHIẾU ĐỀ (TASK CARD)

PART 03 TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN PART 2
PART HACKERS IELTS SPEAKING

01 Trả lời câu hỏi về bản thân

Tìm hiểu phương thức tiến hành

Vào phòng thi và kiểm tra giấy tờ tùy thân


yyThí sinh đến phòng thi khi đến thời gian thi của mình.
Bắt đầu thi yyTrước khi bắt đầu Part 1, chào hỏi đơn giản với giám khảo.
yyGiám khảo bật máy ghi âm để ghi âm tất cả nội dung thi, sau đó kiểm tra
tên và hộ chiếu của thí sinh.

Giải thích về cách tiến hành Part 1 và bắt đầu thi


yySau khi kiểm tra cơ bản thông tin của thí sinh xong, Part 1 chính thức
được bắt đầu.
Bắt đầu Part 1
yyTrước khi Part 1 được bắt đầu, giám khảo sẽ giải thích cho thí sinh nội
dung thi sẽ là một vài câu hỏi về chủ đề đời sống thường ngày.
yyPart 1 được tiến hành trong khoảng từ 4~5 phút.

Câu hỏi liên quan đến chủ đề đời sống thường ngày
yyỞ Part 1, giám khảo sẽ đặt câu hỏi về 3~4 chủ đề quen thuộc với thí sinh
chủ yếu như lý lịch cá nhân hoặc đời sống thường ngày, mỗi chủ đề có
3~4 câu hỏi, tổng có tất cả 10~15 câu hỏi.
yyỞ Part 1, các câu hỏi thường gặp như sau

Câu hỏi
- Bạn là sinh viên hay đã đi làm?
- Bạn sống ở chung cư hay nhà riêng?
- Bạn có thích ngôi nhà mà bạn đang sống không?
- Bạn có thích nghe nhạc không?
- Bạn thích thể loại nhạc nào?

Đưa ra câu trả lời phù hợp với câu hỏi


yyPart 1 được tiến hành dưới hình thức một cuộc nói chuyện tự nhiên nên
Trả lời không có thời gian chuẩn bị cho câu trả lời.
yyKhi trả lời cho câu hỏi của giám khảo ở Part 1, thí sinh trả lời ngay sau khi
nhận được câu hỏi và sau đó phải giải thích thêm cho câu trả lời.

28
Ví dụ tiến hành Part 1 Part 1 Ví dụ tiến hành

Good afternoon. My name is Jason. Can you tell me your full name, please?
Xin chào, tôi tên là Jason. Bạn có thể nói cho tôi biết tên của bạn được không?
Giám khảo

Good afternoon. My name is Linh Chi. Xin chào, tên tôi là Linh Chi.
Linh Chi

Can you tell me where you’re from? Bạn có thể cho tôi biết bạn đến từ đâu không?
Giám khảo
Bắt đầu thi

PART
01
I’m from Hanoi. Tôi đến từ Hà Nội

Trả lời câu hỏi về bản thân  HACKERS IELTS SPEAKING


Linh Chi

Can I see your identification, please? Tôi có thể xem giấy tờ tùy thân của bạn được
không?
Giám khảo

Sure. Tất nhiên rồi ạ.


Bắt đầu Part 1

Linh Chi

Thank you, that’s fine. Now in this part of the test, I’d like to ask you some questions
about yourself. Cảm ơn bạn. Được rồi. Bây giờ ở phần này tôi sẽ hỏi bạn một vài câu hỏi
về bản thân.

Giám khảo First of all, are you a student or do you work?


Trước tiên, cho tôi hỏi bạn là sinh viên hay đang đi làm?

I’m a student. I’m a senior at Hanoi University, and I will


graduate soon.
Linh Chi
Tôi là sinh viên. Tôi là sinh viên năm 4 Đại học Hà Nội và tôi sắp tốt nghiệp.

Do you live in an apartment or a house? Bạn sống ở chung cư hay nhà riêng?
Giám khảo

I live in a studio apartment. It consists of a single room and has


Đặt câu hỏi và trả lời

just enough space for a bed and a desk ... Tôi sống trong một
căn hộ kiểu studio. Căn hộ chỉ có một phòng đủ cho một chiếc giường
Linh Chi và một chiếc bàn…

What do you like about your house or apartment?


Điểm bạn thích ở nhà riêng hay căn hộ của bạn là gì?
Giám khảo

First of all, my apartment is conveniently located. It’s only


about 3 minutes from the nearest bus stop ... Đầu tiên, căn hộ
của tôi có vị trí thuận tiện. Chỉ mất khoảng 3 phút để đi đến bến xe
Linh Chi buýt gần nhất…

What do you not like about your house or apartment?


Điểm bạn không thích ở nhà riêng hay căn hộ của bạn là gì?
Giám khảo

I’m content with nearly everything about my apartment, except


for my upstairs neighbor. He is so noisy. For instance, ... Tôi hài
lòng với hầu hết tất cả mọi thứ ở căn hộ của tôi, chỉ trừ người hàng
Linh Chi xóm ở tầng trên. Anh ta quá ồn ào. Ví dụ như …

Tìm hiểu phương thức tiến hành 29


Nắm chắc chiến lược trả lời

yy Để trả lời câu hỏi ở Part 1 một cách rõ ràng và logic, nên trả lời trọng tâm và rồi diễn giải về
câu trả lời để hoàn thành câu trả lời.

yy Khi diễn giải thêm cho câu trả lời, có thể cho thêm 2~3 câu như đưa ra ví dụ, lý do, giải thích.

yy Nếu đơn thuần chỉ trả lời câu hỏi mà không có diễn giải thêm, thí sinh có thể nhận thêm câu
hỏi lặp đi lặp lại “Why?” từ giám khảo và khó có thể nhận được điểm tốt.

Phương pháp

Trả lời trọng tâm (1 câu)

Diễn giải thêm (2~3 câu)

Ví dụ về áp dụng chiến lược trả lời

Part 1 Example

Giám khảo:

Giám khảo Do you wear a watch?


Bạn có đeo đồng hồ không?

Trọng tâm
Thí sinh
“Tôi không đeo” là câu
Thí sinh Trọng tâm: No, not really. trả lời trọng tâm

Không, tôi không đeo.

Diễn giải That’s because I feel uncomfortable when I

wear one. Besides, I carry my cell phone all the time, so I Diễn giải
Giải thích thêm lý do
can check the time on it.
không đeo đồng hồ, và
Đó là bởi vì tôi cảm thấy không thoải mái khi đeo đồng hồ. cách xem giờ thay thế để
Thêm nữa, tôi thường mang theo điện thoại di động nên tôi có diễn giải cho câu trả lời
thể xem giờ bằng điện thoại. trọng tâm trên.

30
EXPRESSION - Các cấu trúc dùng khi diễn giải

Nắm chắc các cách diễn đạt đa dạng có thể sử dụng khi diễn giải để tạo nên câu trả lời phong phú.

1. Cấu trúc có thể dùng khi đưa ra ví dụ

1 Ví dụ
For example / For instance PART
01
Tôi thích ăn đồ ngọt. Ví dụ như tôi ăn vặt sô-cô-la và kẹo gôm hàng ngày.

I love to eat sweet snacks. For example, I snack on chocolates and gummies every day.

Trả lời câu hỏi về bản thân  HACKERS IELTS SPEAKING


*gummies kẹo gôm *snack on ăn vặt

2 Như là ~
Such as ~ / Like ~

Chơi các môn hoạt động thể chất như bóng đá hoặc bóng chày tốt cho sức khỏe của trẻ em.
Doing physical activities such as football or baseball is good for children’s health.
*physical activities hoạt động thể chất

3 Là một ví dụ (hay) cho điều này là~


One (good) example of this is ~

Sự phát triển của kỹ thuật làm cho cuộc sống của chúng ta tiện lợi hơn. Một ví dụ cho điều này là mua
bán trực tuyến.
The development of technology made our life convenient. One example of this is online shopping.
*development phát triển

2. Cấu trúc có thể dùng khi nói lý do

4 Có vài lý do vì sao~
There are several / a couple of reasons why ~

Có vài lý do vì sao tôi thường xuyên đến công viên.

There are several reasons why I visit parks often.

QUIZ Sử dụng các cấu trúc bên trên và nói các câu sau bằng tiếng Anh.

1. Ví dụ như, tôi ăn rất nhiều chất đạm.


*high-protein nhiều chất đạm *have a diet có chế độ ăn

.
2. Có vài lý do vì sao tôi thích đọc sách.
.

Đáp án QUIZ trang 46


EXPRESSION 31
5 Đó là bởi vì~
That’s because ~

Tôi quyết định học chuyên ngành Y khoa. Đó là bởi vì tôi muốn trở thành bác sĩ.
I decided to major in medical science. That’s because I wanted to become a doctor.

*medical science Y khoa *major in chuyên ngành

3. Cấu trúc có thể dùng khi nói nội dung bổ sung

6 Cũng
As well / Also

Ở thư viện, tôi có thể nghỉ ngơi hoặc học bài mà không bị làm phiền. Tôi cũng có thể đọc nhiều sách.
In the library, I can rest or study without being distracted. I can read many books as well.

7 Thêm vào đó/ Thêm nữa


Moreover / Besides / In addition / Plus

Tôi thích đi giày thể thao bởi vì chúng rất thoải mái. Thêm nữa, chúng hợp với mọi loại trang phục.
I love to wear sneakers because they are comfortable. Moreover, they go with everything.

*sneakers giày thể thao *go with hợp với

8 Hơn nữa
Furthermore / What’s more

Ăn ở bên ngoài đắt. Hơn nữa, thường thì nó cũng không tốt cho sức khỏe của bạn.
Eating out is expensive. Furthermore, it is usually bad for your health.

9 Không chỉ có vậy


On top of that / Not only that, but (also) ~ / Aside from that

Đạp xe tốt cho môi trường. Không chỉ có vậy, nó còn có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian.
Riding bicycles is good for the environment. On top of that, it can save your time.
*environment môi trường

QUIZ Sử dụng các cấu trúc bên trên và nói các câu sau bằng tiếng Anh.
3. Tôi không hay đi đến rạp chiếu phim. Đó là bởi vì vé xem phim rất đắt.
*theater rạp chiếu phim *often thường *movie ticket vé xem phim
.
4. Thêm vào đó, tắm táp làm cho tôi cảm thấy sảng khoái.
*take a bath tắm *feel refreshed sảng khoái

Đáp án QUIZ trang 46

32
4. Cấu trúc có thể dùng khi nói nội dung đối lập

10 Mặc dù
Although / Even though

Mặc dù gấu Bắc Cực trông rất đáng yêu, nhưng chúng là một trong những động vật săn mồi mạnh nhất.
Although polar bears seem cute, they’re one of the most powerful predators.

11 Ngược lại
In contrast / Conversely
PART
Nhiều bé trai có khuynh hướng chơi với robot. Ngược lại, nhiều bé gái lại thích chơi với búp bê công chúa. 01
Many boys tend to play with robots. In contrast, girls often play with princess dolls.

Trả lời câu hỏi về bản thân  HACKERS IELTS SPEAKING


12 Mặt khác
On the other hand

Đi du học có thể giúp du học sinh tiếp cận với nền văn hóa mới. Mặt khác, họ thường hay nhớ nhà.
Studying abroad can expose students to new cultures. On the other hand, they often get homesick.
*homesick nhớ nhà

5. Cấu trúc có thể dùng khi thêm nội dung chi tiết

13 Cụ thể (hơn)
(More) Specifically / To be (more) specific

Gần đây tôi mê nhạc dance. Cụ thể hơn, tôi thích nghe các bài hát thịnh hành của các nhóm nhạc nữ.

I’m into dance music nowadays. More specifically, I love to listen to trendy songs by girl groups.
*be into mê/thích *trendy thịnh hành

14 Sự thật
Actually / In fact

Tôi có thể chơi đàn piano rất khá. Thực ra, mẹ của tôi dạy tôi chơi đàn.

I can play the piano very well. Actually, my mother taught me how to play.

QUIZ Sử dụng các cấu trúc bên trên và nói các câu sau bằng tiếng Anh.

5. Ngược lại, những người lớn tuổi không thích thử những cái mới.
*old people người lớn tuổi *try out thử

.
6. Tôi thích đồ ăn mặn. Cụ thể hơn, tôi thường ăn bim bim khoai tây.
*salty mặn *potato chips bim bim khoai tây

Đáp án QUIZ trang 46

EXPRESSION 33
HACKERS IELTS SPEAKING
PART

2 Nói về chủ đề trong Phiếu đề (TASK CARD)

Tìm hiểu phương thức tiến hành

Giải thích phương thức tiến hành Part 2 và bắt đầu


Bắt đầu yySau khi Part 1 kết thúc, Part 2 sẽ được bắt đầu. Giám khảo cho thí sinh thời
PART 2 gian 1 phút chuẩn bị cho 1 chủ đề và sau đó giải thích cho thí sinh một cách
đơn giản về những điều thí sinh phải nói trong 1~2 phút.

Kiểm tra Phiếu đề (Task Card)


yySau khi giải thích phương thức tiến hành một cách ngắn gọn, thí sinh nhận
Phiếu đề (Task Card). Trên Phiếu đề (Task Card) có ghi chủ đề thí sinh sẽ
phải trả lời và một vài câu hỏi gợi ý.

Task Card
Describe an old person you like.
Hãy nói về một người cao tuổi mà bạn yêu quý.
Chủ đề
You should say:

Phát phiếu đề who he/she is ông ấy/bà ấy là ai


Câu hỏi
(TASK CARD) what this person is like đó là người như thế nào
how often you see him/her bao nhiêu lâu bạn gặp ông ấy/bà ấy gợi ý

một lần
and explain why you like him/her. và giải thích vì sao bạn thích ông
ấy/bà ấy.

yyTrên Phiếu đề (Task Card) có ghi chủ đề bắt đầu bằng “Describe ~” và
câu hỏi bắt đầu bằng sáu từ để hỏi (who, when, where, what, why, how)
hoặc whether.
yyChủ yếu thường yêu cầu nói về các nhân vật đặc biệt, sự vật, địa điểm,
kinh nghiệm, hoạt động.

Chuẩn bị nội dung phát biểu trong vòng 1 phút


Chuẩn bị nội yyThí sinh được cho thời gian chuẩn bị là 1 phút và được cung cấp bút chì và
dung giấy để ghi chú.
yyTrong thời gian chuẩn bị, thí sinh có thể tốc ký nội dung sẽ nói vào giấy.

Thí sinh phát biểu trong vòng 1~2 phút và kết thúc Part 2
yyThí sinh nói về chủ đề trong Phiếu đề (Task Card) trong vòng từ 1 đến 2
phút. Nếu bài nói vượt quá thời gian 2 phút, giám khảo sẽ chuyển sang câu
hỏi tiếp theo.
Nói
yyPart 2 là phần đánh giá tính lưu loát của thí sinh nên thí sinh nên phát biểu
trong vòng 2 phút hơn là 1 phút.
yySau bài nói, giám khảo có thể hỏi thêm 1~2 câu. Thí sinh trả lời ngắn gọn
từ 2~3 câu cho câu hỏi thêm của giám khảo.
34
VÍ DỤ TIẾN HÀNH PART 2
Ví dụ tiến hành Part 2

Now I’m going to give you a topic, and I’d like you to talk about it for one to two
minutes. Before you talk, you’ll have one minute to think about what you are
going to say, and you can make some notes if you want to. Do you understand?
Bắt đầu Part 2

Bây giờ, tôi sẽ đưa cho bạn một chủ đề và vui lòng nói cho tôi nghe về chủ đề đó trong vòng từ
Giám khảo 1~2 phút. Trước khi nói, bạn sẽ có một phút để suy nghĩ về nội dung mình sẽ nói và bạn có thể
ghi chú nếu muốn. Bạn có hiểu không?

Yes, I do. Vâng, tôi hiểu rồi ạ.


PART
Thí sinh
02
OK, here’s some paper and a pencil for making notes, and here’s your topic. I’d
like you to describe an old person you like.

Nói về chủ đề trong Phiếu đề TASK CARD HACKERS IELTS SPEAKING


OK, đây là bút chì và giấy để bạn ghi chú, và đây là chủ đề của bạn. Bạn vui lòng miêu tả
về một người lớn tuổi mà bạn quý.
Giám khảo đưa TASK CARD

yyPhiếu đề (Task Card)


Describe an old person you like.
You should say:
Giám khảo
who he/she is
what this person is like
how often you see him/her
and explain why you like him/her.
phát biểu

Chuẩn bị
nội dung

Thời gian chuẩn bị phát biểu: 1 phút


Thí sinh

All right. Remember, you can talk for one to two minutes, so don’t worry if I stop
you. I’ll tell you when the time is up. Can you start speaking now, please?
Phát biểu

Nào. Hãy nhớ bạn có thể nói trong vòng từ một đến hai phút, vì vậy đừng lo lắng nếu tôi
Giám khảo
dừng bạn. Tôi sẽ báo cho bạn biết khi hết thời gian. Bây giờ bạn có thể bắt đầu nói rồi
chứ, xin mời?

The elderly person I like the most is my grandmother.


Người lớn tuổi mà tôi yêu quý nhất là bà của tôi…

Thí sinh

Thank you. When did you last see her? Xin cảm ơn. Lần cuối bạn gặp bà là khi nào?
thí sinh trả lời
hỏi thêm và
Giám khảo

Giám khảo

A few days ago. I visited her since it was her birthday.


Tôi gặp bà vài ngày trước. Tôi đã đến thăm bà vì hôm đó là sinh nhật của bà.
Thí sinh

Thank you. May I have the task card paper and pencil back?
Kết thúc Part 2

Xin cảm ơn. Bạn có thể trả lại cho tôi tờ Phiếu đề (Task Card), giấy và bút chì được không?
Giám khảo

Sure. Đương nhiên rồi ạ.


Thí sinh

Tìm hiểu phương thức tiến hành 35


Nắm chắc chiến lược trả lời

STEP 1 Tốc ký nội dung sẽ nói sau khi hiểu rõ Phiếu đề (Task Card)

 Nắm bắt chính xác chủ đề và câu hỏi được ghi trong Phiếu đề (Task Card).

Task Card
Chủ đề Describe an old person you like. Nắm bắt nội dung mình sẽ phải nói về một
người lớn tuổi mà mình quý.
You should say:
Câu hỏi 1 who he/she is Nắm bắt nội dung bốn câu hỏi được cho.

Câu hỏi 2 what this person is like 1. Người đó là ai (who)


2. Đó là người thế nào (what - like)
Câu hỏi 3 how often you see him/her
3. Bao lâu bạn gặp người đó một lần (how
Câu hỏi 4 and explain why you like him/her.
often)
4. Tại sao bạn quý người đó (why)

TIPS
Bạn phải chú ý sao cho không được xa rời với chủ đề được hỏi trong Phiếu đề (Task Card). Vì chủ đề yêu cầu
là miêu tả 'an old person' nên bạn phải nói về 'một người lớn tuổi'. Theo đó, nếu như nói về một vài người lớn
tuổi hoặc một người trẻ tuổi là lạc đề đưa ra nên sẽ bị trừ điểm.

 Ghi ngắn gọn câu trả lời cho câu hỏi xuất hiện trong đầu.

Phiếu đề (Task Card)


Chủ đề Describe an old person you like.
You should say:
Câu hỏi 1: who he/she is
Câu hỏi 2: what this person is like
Câu hỏi 3: how often you see him/her
Câu hỏi 4: and explain why you like him/her.

Ghi chú

Câu trả lời 1 1. Ghi ‘grandmother’ (bà) để trả lời cho câu hỏi
grandmother
who (là ai).
Câu trả lời 2
nice, generous, positive energy
Câu trả lời 3 2. Ghi ‘nice’ (tốt bụng), ‘generous’ (hào
every day, don’t get to see as often phóng), positive energy (năng lượng tích
Câu trả lời 4
cực) để trả lời cho câu hỏi ‘what ~ like’ (là
loves me unconditionally, a sense of humor
người như thế nào).

3. Ghi ‘everyday’ (hàng ngày), don’t get to see


as often (không gặp được thường xuyên) để
trả lời cho câu hỏi ‘how often’ (bao lâu gặp
một lần).

4. Ghi ‘loves me unconditionally’ (yêu thương tôi


vô điều kiện), ‘a sense of humor’ (vui tính) để
trả lời cho câu hỏi ‘why’ (tại sao quý).

36
STEP 2 Tham khảo ghi chú và phát biểu.

Tham khảo ghi chú và trả lời đầy đủ câu hỏi trong Phiếu đề (Task Card).

Task Card Ghi chú


Chủ đề: Describe an old person you like.
You should say:
Câu trả lời 1: grandmother
Câu hỏi 1: who he/she is
Câu trả lời 2: nice, generous, positive energy
Câu hỏi 2: what this person is like
Câu trả lời 3: everyday don’t ge to see as often
Câu hỏi 3: how often you see him/her
Câu trả lời 4: loves me unconditionally, a sense of humor PART
Câu hỏi 4: and explain why you like him/her
02
Nói câu trả lời

Nói về chủ đề trong Phiếu đề TASK CARD HACKERS IELTS SPEAKING


Part 2 Example

Câu trả lời 1: There are several old people I like, but my Giới thiệu về người lớn
Thí sinh favorite is my grandmother. tuổi mình quý nhất là
ai: 'Người tôi quý nhất
Có một vài người lớn tuổi tôi quý, nhưng người tôi quý nhất là bà tôi.
là bà tôi'.
Câu trả lời 2: She is the nicest, most generous person. Also,
she has such a great positive energy. Sử dụng tính từ để
Bà tôi là người tốt bụng, bao dung nhất. Và bà cũng có một nguồn miêu tả tính cách ng-
năng lượng tích cực vô cùng lớn. ười đó như 'nicest',
'generous', 'have a
Câu trả lời 3: We used to see each other every day because she great positive energy'.
lived next door. However, she moved to a new place recently, so
Sử dụng trạng từ 'ev-
we don’t get to see each other as often these days.
ery day' và cụm 'don’t
Tôi gặp bà hàng ngày vì bà sống ở ngay nhà bên cạnh. Tuy nhiên, get to see each other
gần đây bà tôi đã chuyển đến một chỗ mới, nên dạo này chúng tôi as often' để trả lời cho
không gặp nhau được thường xuyên như trước. câu hỏi 'how often'.

Câu trả lời 4: I like her for several reasons. First of all, she loves
me unconditionally. No matter what I do, she understands me
and cares about me. Besides, she has a good sense of humor.
She tells me lots of funny stories, which always make me laugh. Sử dụng những cụm
từ như 'love me un-
Tôi quý bà vì một vài lý do. Trước tiên, bà yêu thương tôi vô điều conditionally' và 'good
kiện. Cho dù tôi làm gì, bà cũng hiểu tôi và quan tâm đến tôi. Ngoài sense of humor' để
ra, bà tôi còn rất vui tính. Bà kể cho tôi rất nhiều câu chuyện hài mà trả lời cho câu hỏi 'why
luôn làm tôi cười. you like him/her'.

TIPS
Khi mở đầu câu trả lời
Có thể sử dụng chính một phần của chủ đề được viết ở Phiếu đề (Task Card) để dẫn vào trả lời. Ví dụ, đề bài là
Describe an old person you like thì bắt đầu câu trả lời bằng cách nói 'The old person I like is my grandmother'.

Khi trả lời cho câu hỏi Why

Câu hỏi cuối cùng của Phiếu đề (Task Card) thường là câu hỏi Why. Khi trả lời cho câu hỏi Why này, thay vì
chỉ trả lời một lý do, bạn nên đề cập đến vài lý do rồi giải thích lần lượt từng để làm cho câu trả lời thêm dài
và phong phú.

Nắm chắc chiến lược trả lời 37


EXPRESSION - Cấu trúc có thể dùng khi triển khai bài nói

Nắm chắc các cấu trúc đa dạng có thể dùng khi triển khai bài nói để làm phong phú câu trả lời.

1. Cấu trúc có thể dùng khi bắt đầu phát biểu

1 Tôi muốn nói về~


I’d like to talk about / tell you about ~

Tôi muốn nói về người bạn tốt nhất của tôi, Minh.

I’d like to talk about my best friend, Minh.

2 Có nhiều/một vài ~, nhưng ~ xuất hiện đầu tiên trong đầu tôi.
There are many / several ~, but ~ comes to mind first

Có nhiều tòa nhà cổ kính ở Việt Nam, nhưng Nhà hát lớn Hà Nội xuất hiện đầu tiên trong đầu tôi.
There are many traditional buildings in Vietnam, but Hanoi Opera House comes to mind first.

3 Có nhiều/một vài ~, nhưng thứ đầu tiên xuất hiện trong đầu tôi là ~
There are many / several ~, but the first (thing/one) that comes to mind is ~

Có một vài thứ tôi muốn học, nhưng thứ đầu tiên xuất hiện trong đầu tôi là trượt tuyết.
There are several things I want to learn, but the first thing that comes to mind is snowboarding.

4 Có nhiều/một vài ~, nhưng cái ~ nhất là ~


There are many / several ~, but the most ~ one is ~

Tôi có nhiều thiết bị kỹ thuật số nhưng thứ hữu dụng nhất là chiếc điện thoại thông minh của tôi.
There are many digital gadgets I have, but the most useful one is my smartphone.

*gadget thiết bị (nhỏ nhẹ, nhiều tiện ích)

QUIZ : Sử dụng các cấu trúc bên trên và nói các câu sau bằng tiếng Anh.

7. Tôi muốn nói về giáo viên dạy tiếng Anh ở trường cấp 3 của tôi.
*high school English teacher giáo viên tiếng Anh trường cấp 3

.
8. Có nhiều nơi tôi thường lui tới nhưng tiệm cà phê ở gần nhà xuất hiện đầu tiên trong
đầu tôi.
*local địa phương, gần nhà

Đáp án QUIZ trang 46

38
2. Cấu trúc có thể dùng khi trả lời câu hỏi Why

5 Có một vài lý do vì sao ~


There are several / a couple of reasons why ~

Có một vài lý do vì sao tôi muốn đến thăm Tây Ban Nha.

There are a couple of reasons why I want to visit Spain.

6 Vì một vài lý do
For several / a couple of reasons PART
02
Tôi thích kỳ nghỉ đó vì một vài lý do.

Nói về chủ đề trong Phiếu đề TASK CARD HACKERS IELTS SPEAKING


I enjoyed the vacation for several reasons.

7 Trước tiên/đầu tiên


To begin with / First (of all) / Firstly / For one (thing)

Trước tiên, tôi có thể tạm trốn tránh những vấn đề của bản thân khi xem chương trình hài kịch.
To begin with, I can escape from my own problems when watching a comedy show.

* escape trốn tránh, thoát khỏi

8 Thứ hai
Second / Secondly

Thứ hai, thiết bị này có nhiều tính năng.


Second, this device has many functions.

* device thiết bị * function tính năng

9 Cuối cùng
Lastly / Finally

Cuối cùng, cô ấy rất hài hước và tốt bụng.


Lastly, she is very humorous and kind.

QUIZ: Sử dụng các cấu trúc bên trên và nói các câu sau bằng tiếng Anh.

9. Trước tiên, cửa hàng đó có đa dạng các mặt hàng.


*a variety of đa dạng *item vật dụng, mặt hàng * accommodate chứa, có

.
10. Cuối cùng, đi bộ nhanh giúp tôi khỏe hơn.
*healthy khỏe mạnh

Đáp án QUIZ trang 47

EXPRESSION 39
HACKERS IELTS READING

Copyright © 2017 Hackers Language Research Institute Co., Ltd.


published in Vietnam, 2019
This edition is published in Vietnam under a license agreement between Hackers Language
Research Institute Co., Ltd. and Alpha Books through Eric Yang Agency.
All rights reserved. NO part of this Publication or related audio files may be reproduced, stored
in a retrieval system, or transmitted, in any form or by any means, electronic or mechanical,
including photocopying, recording, or otherwise, without the prior written permission of
the copyright owner, Hackers Language Research Institute Co., Ltd.

HACKERS IELTS READING

Bản quyền tiếng Việt © Công ty Cổ phần Sách Alpha, 2019


Không phần nào trong xuất bản phẩm này được phép sao chép hay phát hành dưới bất kỳ
hình thức hoặc phương tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của
Công ty Cổ phần Sách Alpha.
Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của quý vị độc giả
để sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Góp ý về sách, liên hệ về bản thảo và bản dịch: publication@alphabooks.vn
Liên hệ hợp tác về nội dung số: ebook@alphabooks.vn
Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên sách: project@alphabooks.vn
Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền: copyright@alphabooks.vn
HACKERS IELTS READING
Hướng dẫn tự luyện thi IELTS theo xu
hướng ra đề mới nhất

Bài thi IELTS là ngưỡng cửa các bạn thí sinh phải vượt qua để thực hiện ước mơ
vươn ra thế giới rộng lớn. Hiện nay, các thí sinh đang phải đầu tư rất nhiều thời gian,
công sức để chuẩn bị cho kỳ thi IELTS. Nhằm mục đích cung cấp cho các bạn
phương pháp học đúng đắn nhất, Viện nghiên cứu ngôn ngữ HACKERS đã biên
soạn bộ sách HACKERS IELTS gồm 4 cuốn tương đương với 4 kỹ năng. Cuốn sách
HACKERS IELTS READING mà các bạn đang cầm trong tay sẽ giúp bạn:

Luyện từng dạng bài một cách có hệ thống!


Cuốn sách được thiết kế nhằm giúp người học nâng cao kĩ năng đọc hiểu thông qua
quá trình luyện tập từng dạng bài một cách có hệ thống. Ngoài ra, đối với từng dạng
bài, bạn còn được cung cấp những chiến lược làm bài cụ thể.

Luyện tập theo xu hướng ra đề mới nhất!


Các bài đọc trong Hackers IELTS Reading được biên soạn dựa trên xu hướng ra đề
mới nhất, nhờ vậy mà bạn có thể chuẩn bị tốt nhất cho bài thi thật. Các bài Actual Test
cũng được biên soạn chính xác theo hình thức đề thi thật mới nhất. Vì vậy, bạn đã có
trong tay đầy đủ tài liệu để có thể chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài thi IELTS.

Tài liệu đặc biệt giúp bạn đạt điểm cao!


Đặc biệt, Hackers IELTS Reading còn có phần tổng kết từ vựng “khủng” sau từng
chương và thêm phần phụ lục về sự khác biệt giữa tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Anh.

Chúng tôi hi vọng rằng Hackers IELTS Reading sẽ trở thành cuốn cẩm nang hữu
ích giúp bạn đạt được điểm số mong muốn trong bài thi IELTS và là người bạn
đồng hành đáng tin cậy của bạn trên con đường chinh phục ước mơ.

HACKERS IELTS READING 3


H A C K E R S I E LT S R E A D I N G

CONTENTS
TOPIC LIST  6
Hackers IELTS Reading giúp bạn đạt điểm cao! 8
Giới thiệu về bài thi IELTS  12
IELTS Reading và chiến lược luyện thi  16
Skimming & Scanning  18
Kế hoạch học tập  20

Diagnostic Test  24

Chapter 01 Multiple Choice 38

Chapter 02 T/F/NG (True / False / Not Given) 62

Chapter 03 Y/N/NG (Yes / No / Not Given) 86

Chapter 04 Note/Table/Flow-chart/Diagram Completion 110

Chapter 05 Sentence Completion 136

Chapter 06 Summary Completion 160

Chapter 07 Matching Features 184

Chapter 08 Matching Information 208

Chapter 09 Matching Headings 232

Chapter 10 Short Answer 256

Actual Test  282

Phụ lục Sự khác biệt giữa Anh Mỹ và Anh Anh 296

Đáp án - Dịch nghĩa - Chú giải 304


TOPIC LIST
Dưới đây là danh sách những chủ đề sẽ xuất hiện trong sách. Các bài đọc đều được phân loại theo
từng chủ đề.
Tất cả các bài đọc này đều được biên soạn dựa trên quá trình nghiên cứu kỹ lưỡng xu hướng xuất
hiện các chủ đề trong bài thi IELTS Reading thật. Ôn tập tuần tự từ đầu đến cuối sẽ giúp bạn hiểu
rõ về các chủ đề thường xuất hiện và bổ sung thêm kiến thức về các chủ đề chưa nắm rõ. Đặc biệt
đối với những chủ đề không quen thuộc, bạn nên luyện tập thêm một lượt và học thuộc từ vựng liên
quan để củng cố vốn kiến thức của bản thân.

Natural Science Astronomy Ch 6 HP 10 Ch 10 HP 3

Biology Ch 1 HP 5 Ch 2 HP 6
Ch 3 HP 5 Ch 4 HP 2, 4, 6
Ch 5 HP 4 Ch 6 HP 4, 6
Ch 7 HP 1, 3, 7, HT Ch 8 HP 1, 7, 10
Ch 9 HP 2, 6 Ch 10 HP 2, 6, HT
AT [2]

Chemistry Ch 8 HP 2

Earth Science DT [3] Ch 1 HP 1


Ch 4 HP 8 Ch 8 HP 3
Ch 10 HP 8

Environment Ch 2 HP 2 Ch 3 HP 3
Ch 4 HP 7 Ch 5 HP 7
Ch 6 HP 8 Ch 7 HP 10
Ch 9 HT

Health Ch 5 HP 8 Ch 8 HP 9

Technology Ch 1 HP 6 Ch 2 HP 3
Ch 3 HP 9 Ch 4 HP 3, 10
Ch 5 HT Ch 9 HP 1, 10
Ch 10 HP 4, 7

6
Social Science Business Ch 4 HT Ch 5 HP 3
Ch 7 HP 4 Ch 9 HP 4
Social Science Business Ch 4 HT Ch 5 HP 3
Economics DT [1]
Ch 7 HP 4 Ch 2Ch
HP910
HP 4
Ch 6 HP 1 Ch 7 HP 2
Economics DT [1] Ch 2 HP 10
Ch 8 HP 4
Ch 6 HP 1 Ch 7 HP 2
Transportation Ch 9Ch
HP83HP 4

Humanities Anthropology
Transportation Ch 1 Ch
HP92,HP
8 3 Ch 2 HP 1, HT
Ch 3 HP 4, 8 Ch 8 HP 6
Humanities Anthropology Ch 1 HP 2, 8
Ch 9 HP 8
Ch 2 HP 1, HT
Ch 10 HP 5
Ch 3 HP 4, 8 Ch 8 HP 6
Architecture Ch 4Ch
HP91 HP 8 Ch 6Ch
HP10
9 HP 5

Art Architecture Ch 3 Ch
HP46HP 1 Ch 6 HP 9

Biography
Art Ch 2Ch
HP37HP 6

Education
Biography DT [2]
Ch 2 HP 7 Ch 5 HP 6
Ch 8 HP 5 Ch 10 HP 10
Education DT [2] Ch 5 HP 6
History Ch 1 Ch
HP84,HP
95 Ch 2Ch
HP10
4, HP
9 10
Ch 3 HP 2 Ch 4 HP 5
History Ch 1 HP 4, 9 Ch 2 HP 4, 9
Ch 6 HP 2, 5, 7 Ch 7 HP 5
Ch 3 HP 2 Ch 4 HP 5
Ch 8 HT Ch 9 HP 9
Ch 6 HP 2, 5, 7 Ch 7 HP 5
Ch 10 HP 1 AT [1]
Ch 8 HT Ch 9 HP 9
Language Ch 3 Ch
HT10 HP 1 Ch 8AT
HP[1]
8

Linguistics
Language Ch 3 Ch
HP31 HT Ch 5Ch
HP810HP 8
Ch 6 HT Ch 9 HP 5
Linguistics Ch 3 HP 1 Ch 5 HP 10
Literature Ch 5Ch
HP65HT Ch 7Ch
HP95HP 5

Psychology
Literature Ch 1 Ch
HP53,HP
7, 10,
5 HT Ch 2Ch
HP75,HP
85
Ch 3 HP 7, 10 Ch 4 HP 9
Psychology Ch 1 HP 3, 7, 10, HT Ch 2 HP 5, 8
Ch 5 HP 2, 9 Ch 6 HP 3
Ch 3 HP 7, 10 Ch 4 HP 9
Ch 7 HP 6, 8 Ch 9 HP 7
Ch 5 HP 2, 9 Ch 6 HP 3
Ch 10 HP 9 AT [3]
Ch 7 HP 6, 8 Ch 9 HP 7
Theatre Ch 5Ch
HP10
1 HP 9 AT [3]

* DT: Diagnostic Test HP: Hackers Practice


Theatre
HT: Hackers Test
Ch 5 HP 1
AT: Actual Test

* DT: Diagnostic Test HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test

HACKERS IELTS READING 7


HACKERS IELTS Reading giúp bạn đạt điểm cao!

01 Xử lý bài thi IELTS Reading có chiến thuật!

Xu hướng ra đề mới nhất và TOPIC LIST


Sách được biên soạn dựa trên quá trình
phân tích toàn diện xu hướng ra đề mới
nhất cũng như các bài đọc và câu hỏi đã
xuất hiện trong bài IELTS Reading. Ngoài
ra, sách còn cung cấp mục lục bài đọc
được phân loại theo chủ đề giúp người học
có thể chọn riêng các chủ đề chưa nắm rõ
để luyện thêm.

Diagnostic Test (Bài Kiểm tra Tự đánh giá)


và kế hoạch 4 tuần/6 tuần
Người học có thể tự đánh giá năng lực bản
thân qua bài Diagnostic Test có hình thức
và độ khó tương đương với đề thi thật. Sách
cũng gợi ý kế hoạch 4 tuần/6 tuần giúp
người học có thể lựa chọn một kế hoạch
luyện thi hiệu quả và phù hợp với trình độ
của mình.

8
HACKERS IELTS READING

02 Luyện tập từng bước để nâng cao trình độ!


Sách được thiết kế giúp người học dễ dàng luyện tập các dạng bài theo từng bước làm nhằm nắm chắc các
dạng câu hỏi và có chiến lược làm bài hợp lý.

Dạng bài & chiến thuật làm bài Hackers Practice & Hackers Test
Giới thiệu các dạng câu hỏi và hình thức xuất Bằng cách áp dụng hiểu biết về các dạng câu
hiện của từng dạng trong bài thi thật. Đối với hỏi và chiến thuật làm bài vào các bài luyện
mỗi dạng, sách giới thiệu chiến thuật làm bài tập có hình thức giống bài thi thật nhưng độ
dài khác nhau, người học có thể vừa tập trung
hiệu quả nhất và ví dụ thực tế để người học dễ
luyện tập vừa nâng cao khả năng thích ứng
áp dụng trong bài thi thật.
với đề thi thật.

Vocabulary List Actual Test


Mở rộng vốn từ vựng hiệu quả với danh sách Các bài thi được biên soạn theo hình thức và
từ vựng quan trọng có trong tất cả các bài đọc độ khó của bài thi thật giúp người học tự đánh
của từng chương và có kèm theo giải thích giá năng lực bản thân trước khi thi và qua đó
nghĩa của từ. luyện IELTS Reading hiệu quả nhất.

HACKERS IELTS READING 9


HACKERS IELTS Reading giúp bạn đạt điểm cao!

03 Các bài dịch chi tiết, chú giải đáp án, và gợi ý chọn đáp án
giúp nâng cao năng lực!

Bài dịch và từ vựng


Sách có phần dịch chi tiết từng bài đọc và danh sách từ vựng quan trọng giúp người học nắm được
mạch bài đọc và mở rộng vốn từ vựng.

Chú giải đáp án và gợi ý chọn đáp án


Gợi ý chọn đáp án được giải thích chi tiết trong sách không chỉ giúp người học hiểu rõ câu hỏi mà
còn nắm rõ phương pháp và chiến thuật xử lý từng dạng bài.

10
HACKERS IELTS READING

04 Các cuốn sách còn lại trong bộ HACKERS IELTS

HACKERS IELTS LISTENING


Cuốn sách phân tích đầy đủ từng dạng câu hỏi và
chiến lược làm bài tương ứng trong bài thi Nghe. Các
bài nghe sát với đề thi thật và có lộ trình học phù hợp
với nhiều trình độ. Nội dung bài nghe được dịch ra
tiếng Việt giả thích đáp án kỹ lưỡng.

HACKERS IELTS SPEAKING


Cuốn sách cập nhật 20 chủ đề hay được hỏi nhất
trong bài thi Nói với dàn bài chi tiết và câu trả lời mẫu
để giúp bạn thật tự tin khi bước vào phòng thi Nói.

HACKERS IELTS WRITING


Cuốn sách phân tích đầy đủ từng dạng đề và chiến
lược làm bài tương ứng trong bài thi Viết. Các mẫu
câu và cách dùng từ “đắt” được liệt kê theo chủ đề.
Sách còn hướng dẫn bạn cách lập dàn ý và triển khai
thành bài viết đầy đủ.

HACKERS IELTS READING 11


Giới thiệu IELTS

IELTS là gì ?
Hệ thống kiểm tra Anh ngữ quốc tế (IELTS) là bài kiểm tra năng lực ngôn ngữ đối với những người
muốn làm việc hoặc học tập bằng tiếng Anh. Các kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói sẽ diễn ra trong
tổng cộng 2 giờ 55 phút. Điểm IELTS được đánh giá theo thang điểm từ 1.0 đến 9.0. Điểm tổng là
điểm trung bình của bốn phần thi.
Có hai loại bài thi: Academic Module (IELTS Học thuật) là bài thi dành cho học sinh chuẩn bị du
học ở các trường đại học hoặc các cơ sở giáo dục cao hơn. General Training Module (IELTS Tổng
quát) dành cho người muốn di cư, tìm việc, hoặc làm việc tại các nước Anh, Canada, Úc. Trong hai
loại bài IELTS này, phần Nghe và Nói là giống nhau nhưng Đọc và Viết có khác nhau.

Cấu trúc bài thi IELTS Học thuật

Thời gian Đặc điểm


Số lượng bài và kiểm tra
Phần thi
câu hỏi

- Bài nghe bao gồm cả giọng Anh, Úc, Mỹ


Bốn bài nghe 30 phút - Thí sinh có thêm 10 phút riêng để
Tổng cộng có 40 (Thời điền đáp án vào phiếu trả lời
Listening câu hỏi gian trả - Bài nghe gồm các dạng câu hỏi trắc
(Mỗi bài nghe 10 lời là 10 nghiệm, câu trả lời ngắn, điền vào ô
câu hỏi) phút) trống, hoàn thành biểu bảng…

3 bài đọc
- Bài đọc dài và nội dung về nhiều chủ
Tổng cộng 40
đề khác nhau
câu hỏi
Reading 60 phút - Bài đọc gồm các dạng câu hỏi trắc
(Mỗi bài đọc 13-
nghiệm, câu trả lời ngắn, điền vào
14 câu hỏi)
chỗ trống, hoàn thành biểu bảng...

- Không có sự phân chia thời gian rõ


Task 1: 1 câu hỏi ràng giữa 2 câu hỏi
Writing 60 phút
Task 2: 1 câu hỏi - Điểm task 2 nhiều hơn task 1

Thời gian chờ đợi

Bao gồm 3 phần


- Phỏng vấn trực tiếp 1:1 với giám khảo
Phần 1: 10-15 câu hỏi 11-14
Speaking - Tất cả nội dung bài thi nói được ghi
Phần 2: 1 câu hỏi phút
âm lại
Phần 3: 4-6 âu hỏi

Tổng cộng: 2 giờ 55 phút

12
HACKERS IELTS READING

Các nội dung liên quan đến kỳ thi IELTS

Thời gian xx Được tiến hành khoảng 48 lần một năm, 2 ~ 4 lần một tháng

xx Kỳ thi sẽ được tổ chức tại địa điểm được chỉ định chính thức bởi Hội
Địa điểm
đồng Anh hoặc IDP.

xx Thí sinh có thể đăng ký thi trước tối thiểu 5-7 ngày (lịch tiếp nhận
đăng ký có thể kết thúc sớm hơn dự kiến)
xx Đăng ký qua Internet: British Council hoặc IDP
Cách đăng ký
xx Tiếp nhận trực tiếp: Địa điểm được chỉ định chính thức bởi Hội đồng
Anh hoặc IDP

xx Lệ phí thi: ~ 5.000.000 vnd


xx Phí cấp bảng điểm:
- 5 bảng điểm được gửi miễn phí đến các trường thí sinh yêu cầu
Lệ phí trong 4 tuần kể từ ngày thi
- Nếu muốn gửi nhiều hơn 5 bảng điểm hoặc sau 4 tuần kể từ ngày
thi, thí sinh phải trả lệ phí

Hình thức Thẻ tín dụng, tiền mặt


thanh toán

Hủy đăng ký thi xx Bạn có thể được hoàn lại 75% lệ phí 15 ngày trước ngày thi

Những chú ý xx Chỉ CMT, CCCD và hộ chiếu được chấp nhận trong ngày thi

khi đi thi
xx Bạn có thể kiểm tra điểm số trực tuyến sau 13 ngày kể từ ngày thi
xx Bạn có thể lựa chọn nhận giấy chứng nhận trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện
Điểm thi và Phúc tra:
xx Thí sinh có thể yêu cầu phúc tra trong vòng 6 tuần kể từ ngày thi
phúc tra xx Thí sinh nộp bản gốc kết quả thi và đơn đăng ký theo đường bưu
điện hoặc nộp trực tuyến
xx Thí sinh có thể đăng ký phúc tra phần thi mình muốn trong 4 phần
thi kỹ năng

Tips
xx Thí sinh phải mang theo hộ chiếu/CMT/CCCD đã dùng đăng ký thi để giám thị kiểm tra trước
khi vào thi.
xx Tất cả vật dụng cá nhân đều phải gửi ở nơi giữ đồ trước khi vào phòng thi.
xx Thí sinh được chụp ảnh và kiểm tra dấu vân tay trước khi vào thi.
xx Giữa 3 phần thi Nghe, Đọc, Viết không có thời gian nghỉ riêng. Trong trường hợp cần đi vệ sinh
khi đang làm bài, thí sinh ra khỏi phòng thi phải được sự giám sát của giám thị.
xx Lịch thi nói sẽ được thông báo riêng tới từng thí sinh.

HACKERS IELTS READING 13


Giới thiệu IELTS

IELTS Band Score


Bài thi IELTS đánh giá năng lực Anh ngữ của thí sinh qua các band điểm. Dưới đây là miêu tả từng
band điểm.

Band Score Trình độ Miêu tả


Có năng lực tiếng toàn diện và thể hiện được khả năng sử dụng
9 Expert user ngôn ngữ phù hợp, chính xác, thành thạo, nắm bắt được mọi
khía cạnh của ngôn ngữ.

Có năng lực tiếng toàn diện dù còn mắc một số ít lỗi sử dụng
ngôn ngữ thiếu chính xác và chưa phù hợp. Có thể hiểu nhầm
8 Very good user
trong một vài tình huống không quen thuộc. Có khả năng xử lý
tốt các tranh luận phức tạp, chi tiết.

Có năng lực tiếng tốt dù còn một số lỗi sử dụng ngôn ngữ
thiếu chính xác, chưa phù hợp, và hiểu nhầm trong một số tình
7 Good user
huống. Nhìn chung có khả năng xử lý tốt ngôn ngữ phức tạp và
hiểu được các lập luận chi tiết.

Nhìn chung có khả năng sử dụng ngôn ngữ hiệu quả dù còn
một số lỗi thiếu chính xác, không phù hợp, hoặc hiểu nhầm ý.
6 Competent user
Có thể sử dụng và hiểu các cấu trúc tương đối phức tạp, đặc
biệt là trong những tình huống quen thuộc.

Có khả năng sử dụng ngôn ngữ tương đối và nắm được ý nghĩa
cơ bản của ngôn ngữ trong hầu hết các tình huống dù còn
5 Modest user
mắc nhiều lỗi. Có khả năng giao tiếp cơ bản trong các lĩnh vực
quen thuộc.

Khả năng giao tiếp giới hạn trong các hình huống quen thuộc.
4 Limited user Thường xuyên gặp vấn đề trong việc hiểu và diễn đạt. Không
có khả năng sử dụng các cấu trúc phức tạp.

Chỉ truyền tải và hiểu được nội dung cơ bản nhất trong các
Extremely
3 tình huống quen thuộc. Thường xuyên gặp khó khăn trong
limited user
giao tiếp.

2 Intermittent user Gặp rất nhiều khó khăn trong việc nói và viết tiếng Anh

Không có khả năng sử dụng tiếng Anh, ngoại trừ một vài từ
1 Non-user
vựng riêng lẻ.

Did not attempt


0 Thí sinh không dự thi
the test

14
HACKERS IELTS READING

Cách tính điểm IELTS


Mỗi kĩ năng đều được tính điểm riêng và điểm tổng, IELTS Overall, là điểm trung bình cộng của
bốn điểm thành phần. Các cơ quan, tổ chức sử dụng điểm IELTS để đánh giá năng lực tiếng Anh
của ứng viên đều có những yêu cầu khác nhau về số điểm thành phần và điểm Overall cần đạt.
Thí sinh cần dựa vào những quy định riêng này để lên kế hoạch chuẩn bị thật phù hợp cho kỳ thi.
Đạt điểm cao trong một phần thi thế mạnh có thể hỗ trợ cho phần yếu thế hơn, nhưng nếu sự khác
biệt giữa các điểm thành phần quá lớn sẽ ảnh hưởng đến điểm Overall. Vì vậy, rất khó để đạt điểm
cao nếu thí sinh chỉ tập trung vào một kỹ năng nhất định nào đó.

Dưới đây là ví dụ tính band điểm. Band điểm Overall là điểm trung bình cộng của bốn điểm thành
phần và sẽ được làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân.

Điểm trung bình Overall


Listening Reading Writing Speaking cộng của bốn điểm Band
thành phần Score

Thí sinh A 5.5 5.5 4.0 6.0 5.25 5.5

Thí sinh B 5.0 4.5 5.0 5.0 4.875 5.0

Thí sinh C 7.5 7.5 6.5 7.0 7.125 7.0

HACKERS IELTS READING 15


Giới thiệu IELTS Reading và chiến lược luyện thi

Trong bài thi IELTS Reading, kĩ năng đọc được đánh giá qua nhiều dạng câu hỏi đa dạng như tìm
chủ đề cho một đoạn, tìm các chi tiết trong bài đọc, hoặc đọc hiểu các lập luận logic.
Bài thi IELTS Học Thuật (Academic Module) bao gồm các bài đọc thuộc nhiều thể loại khác nhau
được trích từ sách, tạp chí, tập san, và báo. Mặc dù các bài đọc đều mang tính chất khoa học và
học thuật nhưng không yêu cầu thí sinh phải có kiến thức chuyên môn để trả lời câu hỏi vì tất cả
các câu trả lời và thông tin cần thiết đều có thể tìm thấy trong bài đọc. Tuy nhiên, do bài đọc dài
và thí sinh phải trả lời nhiều câu hỏi trong một khoảng thời gian ngắn nên phần thi đọc đòi hỏi kỹ
năng vừa đọc nhanh vừa hiểu ý và sắp xếp, xử lý thông tin thật chính xác.

Cấu trúc bài IELTS Reading

Số lượng câu hỏi Điểm từng câu Thời gian làm bài

Bài đọc 1
Tổng 40 câu hỏi
Bài đọc 2 (Mỗi bài đọc 13~14 1 điểm/1 câu 60 phút
câu hỏi)
Bài đọc 3

Chú ý đặc biệt với bài thi IELTS Reading


yyTrong một bài thi Đọc, ít nhất một trong ba bài đọc là bài nghị luận thể hiện quan điểm riêng
của tác giả.
yyCác bài đọc được trích từ nhiều nguồn khác nhau như sách, tập san, tạp chí, và báo.
yyTrong trường hợp bài đọc có các thuật ngữ chuyên môn, sẽ có các chú giải đi kèm.
yyKhông có thời gian thêm để điền đáp án vào phiếu trả lời.
yyVới câu hỏi yêu cầu trả lời bằng một câu ngắn (short-answer question), câu trả lời có lỗi chính tả
hoặc ngữ pháp sẽ bị coi là câu trả lời sai.

16
HACKERS IELTS READING

Giới thiệu các dạng bài trong bài thi IELTS Reading

Loại câu hỏi Giải thích

Multiple Choice Dạng bài yêu cầu chọn đáp án đúng từ nhiều phương án cho sẵn

Dạng bài yêu cầu nhận định các câu đưa ra có đồng nhất với thông
True/False/Not Given tin trong bài đọc không

Dạng bài yêu cầu nhận định các câu đưa ra có thống nhất với quan
Yes/No/Not Given điểm của tác giả trong bài đọc không

Note/Table/Flow-chart/ Dạng bài yêu cầu điền vào chỗ trống để hoàn thành ghi chú/bảng
Diagram Completion biểu/sơ đồ/biểu đồ

Dạng bài yêu cầu hoàn thành câu bằng cách tìm từ phù hợp trong bài
Sentence Completion đọc để điền vào chỗ trống, hoặc nối vế trước của câu với vế sau trong
một danh sách cho sẵn

Dạng bài yêu cầu tìm từ phù hợp trong bài đọc hoặc chọn đáp án
Summary Completion đúng trong danh sách để điền vào chỗ trống và hoàn thành đoạn
tóm tắt bài đọc

Dạng bài yêu cầu tìm thông tin liên quan đến câu cho sẵn trong một
Matching Features danh sách thông tin

Dạng bài yêu cầu xác định thông tin trong câu cho sẵn đã xuất hiện
Matching Information trong đoạn nào của bài đọc

Dạng bài yêu cầu chọn đề mục cho từng đoạn của bài đọc từ danh
Matching Headings sách đề mục cho sẵn

Short Answer Dạng bài yêu cầu tìm đáp án trong bài đọc để trả lời câu hỏi

Chiến lược luyện thi IELTS Reading


1. Làm quen với các bài đọc dài thuộc nhiều chủ đề và có văn phong khác nhau
Các bài đọc trong IELTS Reading được trích từ nhiều nguồn và rất đáng tin cậy. Vì vậy, hàng ngày, người học
nên cố gắng đọc và làm quen với các bài đọc dài với nhiều chủ đề và văn phong khác nhau. Điều này sẽ giúp
người học cải thiện tốc độ đọc, không bị bỡ ngỡ khi luyện tập cũng như khi làm bài thi thực tế.

2. Mở rộng vốn từ vựng


Có vốn từ vựng phong phú sẽ giúp việc đọc dễ dàng hơn, vì vậy người học cần cố gắng ghi nhớ từ vựng trong và
ngoài sách. Ngoài việc học thuộc từ vựng, dùng ngữ cảnh để đoán nghĩa của từ mới khi đọc cũng là một cách rất
tốt để phát triển vốn từ.

3. Luyện tập tăng tốc độ tìm kiếm thông tin cần thiết
Vì thời gian làm bài thi rất ngắn nên bạn cần rèn luyện kỹ năng skimming để nhanh chóng nắm bắt chủ đề khi
được yêu cầu tìm nội dung chính của bài đọc, và kỹ năng scanning để tìm thông tin chi tiết trong bài.

4. Luyện tập diễn đạt lại bằng một cách khác (paraphrasing)
Rất nhiều câu hỏi trong bài yêu cầu diễn đạt lại nội dung bài đọc nên cần tập diễn đạt lại bài đọc bắt đầu từ một
từ, một câu, một đoạn, và cuối cùng diễn giải lại toàn bài. Việc diễn giải lại không chỉ dừng ở việc thay thế từ vựng
đơn giản mà còn phải thay đổi hoàn toàn cấu trúc câu.

HACKERS IELTS READING 17


SKIMMING & SCANNING

Trong IELTS Reading có khoảng mười dạng bài khác nhau. Có nhiều kỹ thuật đọc giúp rút ngắn
thời gian làm bài và đặc biệt trong số đó là kỹ thuật Skimming và Scanning.

SKIMMING
Skimming là kỹ thuật đọc nhanh giúp người đọc nắm bắt ý chính của bài đọc. Vì Skimming giúp
người đọc nắm được hướng phát triển của bài nên kỹ thuật này rất hữu ích đối với dạng bài yêu cầu
tìm chủ đề, mục đích, và đề mục của một đoạn. Ngoài ra, khi cần đọc bài dài trong một khoảng
thời gian giới hạn, Skimming sẽ đặc biệt hữu dụng vì phương pháp này giúp người đọc nắm bắt
nội dung chính nhanh hơn.

Khi ứng dụng kỹ thuật Skimming vào IELTS Reading hoặc những bài đọc dài cần chú ý các điều sau
xx Tiêu đề bài đọc và đề mục từng đoạn là những câu tóm tắt ngắn gọn nội dung nên trước khi
Skimming nên đọc các tiêu đề và đề mục này trước để hiểu nội dung dễ hơn.
xx 1 ~ 2 khổ đầu trong một bài đọc thường là các đoạn giới thiệu nội dung chính toàn bài nên nếu
đọc 1 ~ 2 khổ này sẽ hữu ích cho việc hiểu nội dung chính của các đoạn sau.
xx Vì câu đầu tiên trong một đoạn thường là câu chủ đề nên đọc câu đầu tiên của từng đoạn có thể
giúp ích cho việc hiểu nội dung chính của cả đoạn.
xx Thay vì hiểu và dịch chính xác nghĩa của từng từ, nếu tập trung vào đọc hiểu mạch chính của bài
đọc sẽ giúp rút ngắn thời gian hơn.

SCANNING
Scanning là kỹ thuật đọc nhanh giúp người đọc tìm kiếm các chi tiết trong bài đọc. Kỹ thuật
Scanning hữu ích hơn đối với dạng bài yêu cầu tìm kiếm thông tin và chi tiết đặc biệt trong bài so
với dạng bài tìm chủ đề và mục đích bài đọc. Khi áp dụng kỹ thuật Scanning bạn có thể bỏ qua cả
phần nội dung chính của bài nếu phần đó không liên quan đến thông tin đang tìm kiếm.

Khi ứng dụng kỹ thuật Scanning vào bài IELTS Reading hoặc những bài đọc dài cần chú ý:
xx Nắm rõ loại thông tin cần tìm kiếm trong bài.
xx Dự đoán các thông tin cần tìm kiếm sẽ xuất hiện dưới dạng nào trong bài đọc. Ví dụ, một cá nhân
có thể xuất hiện dưới họ và tên của cá nhân đó hoặc dưới dạng một đại từ nhân xưng (He, She).
xx Nếu ứng dụng kĩ thuật Skimming để nắm bắt mạch phát triển của bài đọc trước sẽ giúp khoanh
vùng thông tin cần tìm kiếm và qua đó rút ngắn thời gian đọc.

18
HACKERS IELTS READING

BÀI MẪU ỨNG DỤNG SKIMMING & SCANNING


The Most Significant Theories of Social Change
Various theories which attempt to explain how societies develop.

Sociologists have argued over how social change occurs for centuries, with many
suggesting that change is always economic in nature, whilst others claim that culture is
more significant. The contemporary debate focuses on how societies become more or
less wealthy, and how this influences change.

Economic theories of social change were particularly prevalent in the early years of the
20th century, and they tended to focus on the way in which different economic classes
come into conflict. Theorists focused on how clashes between workers and managers
over working conditions or pay could lead to more widespread changes in society.

However, perhaps the most influential idea of social change was put forward by the
19th century German philosopher Georg Wilhelm Friedrich Hegel. He suggested that
two opposing forces will eventually come together in a new synthesis, which combines
elements of both sides … (Trích đoạn)

Ví dụ ứng dụng Skimming


Choose the correct letter, A, B, C or D.
1 The main topic discussed in the text is
A how social change has been depicted by writers.
B the impact of social change in particular societies.
C the way in which theories of social change differ.
D why academics reject the idea of social change.

Vì đây là dạng bài yêu cầu tìm chủ đề chính của bài đọc nên bạn có thể áp dụng kỹ thuật
Skimming. Tiêu đề chính và đề mục phụ của bài cho thấy bài đọc nói về ‘các lý thuyết lý giải cho
sự thay đổi của xã hội’. Sau khổ đầu tiên đề cập đến hai nguyên nhân chính khiến xã hội thay
đổi, câu đầu tiên của khổ thứ hai và thứ ba lần lượt giới thiệu hai nguyên nhân khác nhau này nên
chủ đề của bài đọc chính là ‘sự khác biệt giữa các lý thuyết về sự thay đổi xã hội’. Do đó, đáp án
C ‘the way in which theories of social changes differ’ là đáp án đúng.

Ví dụ ứng dụng Scanning


Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for the answer.
2 When did the German philosopher Hegel write his theories of social change? 19th century

Câu hỏi hỏi nhà triết học Đức Hegel đã đưa ra lý thuyết về sự thay đổi xã hội khi nào nên ta có
thể áp dụng kỹ thuật Scanning để tìm kiếm thông tin chi tiết liên quan đến Hegel. Trong đoạn
văn có chứa ‘German philosopher Hegel’ ở khổ thứ ba có đoạn ‘the most influential idea of social
change was put forward by the 19th century German philosopher Georg Wilhelm Friedrich
Hegel’ nghĩa là ‘một tư tưởng có sức ảnh hưởng nhất về sự thay đổi xã hội đã được nhà triết học
thế kỉ thứ 19 người Đức Hegel nêu ra’ nên 19th century là câu trả lời.

HACKERS IELTS READING 19


Kế hoạch học tập

Tham khảo kế hoạch luyện thi dưới đây và tự lập kế hoạch luyện thi cho bản thân dựa vào điểm
số đã đạt được trong bài Diagnostic Test (trang 24)

4 tuần Kế hoạch học tập (Nếu đúng trên 27 câu trong bài Diagnostic Test)

Day 1 Day 2 Day 3 Day 4 Day 5 Day 6

Xem lại Ch 1 HP Ch1 HP Ch 2 HP Ch 2 HP


Week 1 DT
DT 1-8 9-10, HT 1-8 9-10, HT

Ch 3 Ch 3 HP Ch 4 HP Ch 4 HP Ch 5 HP Ch 5 HP
Week 2 HP1-8 9-10, HT 1-8 9-10, HT 1-8 9-10, HT

Ch 6 Ch 6 HP Ch 7 HP Ch 7 HP Ch 8 HP Ch 8 HP
Week 3 HP1-8 9-10, HT 1-8 9-10, HT 1-8 9-10, HT

Ch 9 Ch 9 HP Ch 10 HP Ch 10 HP
Week 4 HP1-8 9-10, HT 1-8 9-10, HT
AT Làm AT

* Nếu muốn theo kế hoạch 8 tuần thì hoàn thành khối lượng bài học một ngày của kế hoạch 4
tuần trong hai ngày.

6 tuần Kế hoạch học tập (Nếu đúng dưới 26 câu trong bài Diagnostic Test)
Day 1 Day 2 Day 3 Day 4 Day 5 Day 6

Xem lại Xem lại


Week 1 DT
DT
Ch 1 HP Ch 1 HT
Ch 1
Ch 2 HP

Xem lại Xem lại


Week 2 Ch 2 HT
Ch 2
Ch 3 HP Ch 3 HT
Ch 3
Ch 4 HP

Xem lại Xem lại Xem lại


Week 3 Ch 4 HT
Ch 4
Ch 5 HP Ch 5 HT
Ch 5 Ch 1-5

Xem lại Xem lại


Week 4 Ch 6 HP Ch 6 HT
Ch 6
Ch 7 HP Ch 7 HT
Ch 7

Xem lại Xem lại


Week 5 Ch 8 HP Ch 8 HT
Ch 8
Ch 9 HP Ch 9 HT
Ch 9

Ch 10 Ch 10 Xem lại
Week 6 HP HT Ch 10
Ch 6-10 AT Làm AT

* DT: Diagnostic Test HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test

20
HACKERS IELTS READING

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KẾ HOẠCH LUYỆN THI

1. Hoàn thành một khối lượng bài cố định mỗi ngày. Sau khi nghiên cứu tỉ mỉ chiến thuật
làm bài, hãy ứng dụng các chiến thuật đó vào Hackers Practice và Hackers Test để
thành thạo các kỹ năng.

2. Sau khi hoàn thành bài luyện thi với tâm thế của người đi thi thật, tham khảo bài dịch
và đọc lại bài đọc thật kỹ rồi tham khảo đến phần chú thích và các gợi ý chọn đáp
án để phân tích tất cả các câu trả lời cũng như các lỗi sai.

3. Sau khi hoàn thành Hackers Practice và Hackers Test của từng chương, hãy học
toàn bộ Vocabulary List.

4. Đối với những ngày không hoàn thành khối lượng bài học đề ra, bạn phải tiếp tục duy
trì tiến độ luyện thi và đảm bảo hoàn thành bài học của ngày hôm đó trong vòng
một tuần.

5. Khi làm Diagnostic Test và Actual Test, bạn nên tạo cho mình không khí làm bài
nghiêm túc và yên tĩnh để không bị ngắt quãng trong quá trình làm bài.

HACKERS IELTS READING 21


HACKERS
IELTS
READING

22
H AC KE RS IE LTS R EAD I N G

DIAGNOSTIC
TEST
READING PASSAGE 1

You should spend about 20 minutes on Questions 1-13, which are based
on Reading
Passage 1 on the following pages.

Questions 1-6

Reading Passage 1 has seven paragraphs, A-G.

Choose the correct heading for paragraphs B-G from the list of headings below.

Write the correct number, i-ix, in boxes 1-6 on your answer sheet.

List of Headings

i. Implications of foreign investors avoiding regulations


ii. Government investment leads to jobs for locals
iii. The impact of tourism on real estate prices
iv. Competition presents challenges for local businesses
v. The problem of unequal income
vi. Non-economic consequences for communities
vii. Tourism as a fast way to grow the economy
viii. Widespread degradation of the environment
ix. Impact of neglecting the development of other industries

Example Answer
Paragraph A vii

1 Paragraph B

2 Paragraph C

3 Paragraph D

4 Paragraph E

5 Paragraph F

6 Paragraph G

24
Tourism Development: A Blessing or a Curse?

A In developing countries, collectively referred to as the Global South, tourism is seen as a
fast and effective means of economic development. This is especially true for countries
that lack exportable natural resources, but possess plenty of natural attractions, such as DT
beaches, mountains, lush forests, and jungles. As a means of maximising the economic

HACKERS IELTS READING


benefits for their citizens, such countries are encouraged to capitalise on these attractions
by promoting tourism and developing a suitable tourist infrastructure. Many countries
are taking up this opportunity and there has been a noticeable tendency for developing
nations to invest heavily in expanding their tourism industries.

B In reality, however, tourism can cause extensive damage to the natural world. It can
therefore bring more harm than good to the communities it is supposed to serve.
Ecotourism, for example, is designed to take advantage of a locale’s natural beauty to
attract ‘green’ travellers, but ironically the environment is often sacrificed to accommodate
them. Every year, hordes of tourists flock to St. Lucia to take in its gorgeous scenery,
scuba dive among the coral reefs in its clear waters, and explore the rainforests of the
island’s interior. While well-managed scuba diving trips and excursions into the rainforest
may not directly disturb the native wildlife and flora, the resorts built to accommodate eco-
tourists have caused significant increases in beach erosion, and the demand for boating
transport has resulted in the loss of mangrove swamps and increased pollution of the
marine environment (Nagle, 1999).

C Another problem is the income disparity that almost always occurs as a result of tourism
in underdeveloped nations. It starts with governments investing heavily in infrastructure
such as roads, airports, public transportation and the like. The money to fund these
projects comes out of taxpayers’ wallets, with the idea that the investment will create jobs
and opportunities for the local population, but that is rarely the case. Contracts to build
hotels, resorts, parks, and restaurants are often given to wealthy businesspeople who
exploit local laborers in order to increase profit margins. Then, when the establishments
open, the same pattern occurs with hired staff who work for wages barely above the
minimum wage. Thus, the rich get richer while the increasing wealth gap forces the lower
socioeconomic classes into deeper poverty.

D Moreover, overseas investors make it impossible for small, local businesses to compete.
International chains are the first in line to bid for spaces on beachfront property in almost
every country of the world. They pay premium prices to secure their stronghold in
developing tourist sectors. This has happened in Costa Rica, where foreign individuals
or companies own 65 per cent of hotels in the country. Therefore, although tourism
constitutes around 12.5 per cent of Costa Rica’s GDP, local businesses have not benefited
from this thriving industry.

DIAGNOSTIC TEST 25
E These trends affect the private real estate market as well. Once a place becomes popular
with foreigners, there’s a rush to purchase vacation homes, dramatically increasing
property values and displacing the native inhabitants. This is evident to anyone who has
travelled along the coast of Spain or to any of the Greek islands. A San Francisco State
University study on Belize revealed that as a result of tourism development, local prices
have increased overall by around 8 per cent in the past decade alone. Some countries,
such as Thailand, have made foreign direct ownership of property illegal, which has
alleviated some of these effects. However, even with such rigid regulations, people still
find a way to evade the laws by coordinating with Thai citizens or businesses to purchase
property. In the end, an inflated real estate market is inevitable, as are increases in other
basic costs such as food, water, clothing, and daily necessities.

F Regardless of who is making the profits, though, local populations become dependent on
the influx of tourist cash, despite the hazards. In Gambia, for instance, 30 per cent of the
workforce depends directly or indirectly on tourism, and in the Maldives, this figure is a
striking 83 per cent. When a substantial quantity of available jobs revolves around tourism,
countries often neglect developing other sectors that could decrease that dependency.
While this may not seem problematic, it quickly becomes so when unforeseen events
threaten the stability of a country and scare off tourists. This has happened to Thailand
several times over the past decade, with both civil unrest and natural disasters resulting
in recessions caused by dramatic decreases in tourism.

G Economics aside, there are also social consequences of high growth tourism for local
communities; along with foreign influences can come unwelcome behaviour and activities.
This can simply be undesirable habits or mannerisms that contradict local customs. But
it can also be more serious, such as increases in drug use, alcohol abuse, and petty
crime, all of which often accompany tourism. Even if locals don’t participate directly in
such misconduct, they are bound to be adversely affected by a rise in criminality, and
will often report a decline in their sense of personal security and quality of life because
of it. Thus, the development of a tourism industry can be a mixed blessing, bringing
developing countries an influx of investment, visitors from around the world, and a variety
of intractable problems. Governments in these countries must do their best to effectively
regulate and manage tourism, so that the benefits can be widespread, and the negative
effects can be avoided or minimised.

26
Questions 7 and 8

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 7 and 8 on your answer sheet.

7 One way that people have avoided strict regulations is by DT

A paying additional fees to government agencies.

HACKERS IELTS READING


B buying property with the help of local citizens.
C promising to invest in local infrastructure.
D guaranteeing good jobs to local residents.

8 When a large number of jobs are dependent on tourism, countries tend to


A invest heavily in other areas to create a balanced economy.
B grow concerned about the possibility of social instability.
C ignore the development of other sectors.
D increase the wages of citizens working in the tourist industry.

Questions 9-13

Complete the summary using the list of words, A-I, below.

Write the correct letter, A-I, in boxes 9-13 on your answer sheet.

Tourism for Economic Development


Tourism can be a fast and effective way for developing countries to expand their economies.
Many of these countries are urged to take advantage of the 9
within their natural environment. However, it is unclear whether the development of
tourism is the panacea that it is alleged to be; in certain cases the problems it causes for
local 10 outweigh its benefits. Whilst developing the conditions for
a local tourism industry is often funded by 11 , it is not necessarily
the case that they will see any profits. It is 12 that hurry to buy
coastal property, and they are willing to pay large amounts of money for a dominant
position in the tourist industry. Moreover, influences from outside the country can also
lead to behaviour that goes against the 13 of the local people.

A taxpayers B infrastructure C valuable materials

D customs E international chains F communities

G attractions H industries I uneven development

DIAGNOSTIC TEST 27
READING PASSAGE 2

You should spend about 20 minutes on Questions 14-26, which are


based on Reading Passage 2 below.

Parental Involvement in Children’s Education

At the most fundamental level, education is a human undertaking. It requires people and real
human interaction. When we think of a child’s education, the first people who come to mind
are schoolteachers, and the importance of their role cannot be overstated. But what of the
role of parents in children’s education? At home, parental involvement can include everything
from general encouragement to actively tutoring children. Furthermore, parents can also lend
their support to schools in many ways, such as attending school functions, helping with school
activities or serving as school governors or administrators. Does this parental involvement have
a measurable effect on student outcomes? If so, what are the results of their involvement?

Extensive research has clearly demonstrated the positive benefit of parental involvement when
it comes to academic achievement. Students of parents who engage directly with their children
in the early years of childhood education show especially strong results (Cotton and Wikelund,
1989). In other words, the earlier parental involvement occurs, the more likely children are to
have tremendous academic success. In the US, the National Head Start Impact Study collected
detailed data on 5,000 children from kindergarten to 3rd grade. The Head Start programme
provided comprehensive early childhood development services to low-income families, and
actively encouraged parental involvement. The study collected student data measuring school
readiness, language use and literacy, as well as cognition and general knowledge. Over the
course of three years, the data definitively established a strong correlation between parental
monitoring of school-related assignments, parental involvement in school activities, and
academic performance. Though the long-term effectiveness of such programmes has been
called into question, even critics such as psychologist Todd Wisley have noted that continued
parental involvement is crucial for children’s success.

Similarly, the connection between the extent of parental engagement and a child’s attitude and
behaviour in school was highlighted as early as 1973 when child development psychologist
Walter Emmerlich posited that constructive parent interaction enhances their children’s attitudes
toward learning and gives them a more positive outlook on life. Since then, researchers have
conducted in-depth analyses of such criteria as classroom behaviour, peer interactions, self-
concept, motivation, and general socio-emotional functioning. Unlike academic achievement,
however, in which parental help with studies and instruction was clearly the primary factor, there
is no obvious form of involvement that stands out as contributing to improvements in attitude and
behaviour. Thus, it seems that all forms of involvement contribute equally, and it is no surprise
that schools which offer the greatest variety of opportunities for parental involvement see the
most positive impact in this regard.

28
Even though parental involvement is widely encouraged both in school systems and in literature
produced by education experts, it is not without controversy. Some educational professionals
question whether it can go too far, and this sentiment is particularly common when it comes to
parental involvement in school governance and administration. David Hart, the general secretary
of the National Association of Head Teachers in the UK, has suggested that governing bodies in
DT
Britain are overloaded with parents, many of whom are unqualified for the job. Hart declared that
parents were often too focused on the needs of their own children to think of the greater good

HACKERS IELTS READING


when it came to governance. Nevertheless, polls consistently show that many parents would like
to play a more active role in school affairs - whether it is through becoming a school governor or
a member of a parental advisory committee or school improvement council.

In contrast, school administrators and teachers tend to support Hart’s negative opinion of
parents taking an active role; they continually demonstrate great reluctance to allow parents to
get involved with goal setting, personnel decisions, assessment, and how to allocate funding.
They point out that parents generally lack the training and capability to make decisions related
to school administration and governance. Educational literature sometimes supports their view:
some mainstream studies claim that parental involvement in school governance has no obvious
correlation with increased academic achievement or improvements in student attitude and
behaviour. Karen Reed Wikelund has pointed out that in half a dozen studies that addressed
the link between parental involvement in school decision making, none could conclusively prove
a causal relationship between it and student achievement. And Marylin Bruckman has argued
that many early childhood educators have negative views of parental involvement in general,
implying that some educators may have an adverse impact on family involvement.

Still, exceptions exist. In New Haven, Connecticut, the School Development Programme (SDP)
started by James Comer of Yale University revealed that parents could provide meaningful
contributions at all levels - whether it be at home, in the classroom, or school administration.
He sought to ‘change the ecology’ of education by instituting a programme of electing parents
to school planning and management teams, where they made substantial decisions along with
teachers, the principal, and support staff. The SDP helped radically transform two of the worst-
performing inner-city schools in Connecticut, and as many as 120 other inner-city schools have
subsequently followed suit using his model. Comer’s example proves that parents can play a
constructive role within schools if an appropriate framework exists, which allows parents and
teachers to work together constructively in getting the best for children.

DIAGNOSTIC TEST 29
Questions 14-17

Look at the following statements and the list of researchers below.

Match each statement with the correct researcher, A-E.

Write the correct letter, A-E, in boxes 14-17 on your answer sheet.

14 claimed that parents in administration tend to put the needs of their own children before
others

15 proposed a connection between parental encouragement and children’s views on


education

16 argued that there was no evidence linking parental involvement in school decisions and
student success

17 instituted a programme of parental participation in school decision making

List of Researchers
A Karen Reed Wikelund
B Walter Emmerlich
C James Comer
D Marylin Bruckman
E David Hart

Questions 18-21

Complete the sentences below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 18-21 on your answer sheet.

18 Parents can support schools by becoming school and serving


on administrative committees.

19 Early parental involvement increases the likelihood of great


among children.

20 The most beneficial approach is for schools to provide diverse


for parents to participate.

21 A decision school administrators do not want parents to get involved in is the allocation
of .

30
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 2?

In boxes 22-26 on your answer sheet, write

TRUE if the statement agrees with the information


FALSE if the statement contradicts the information DT
NOT GIVEN if there is no information on this

HACKERS IELTS READING


22 Parental involvement tends to have more of an effect on older students than younger
students.

23 Different types of parental involvement produce different results in attitude and


behaviour.

24 Polls show that mothers are generally more likely to play a part in school affairs than
fathers.

25 Research suggests that educators may have a negative effect on parental participation
in schools.

26 The School Development Programme helped to revolutionise some urban schools.

DIAGNOSTIC TEST 31
READING PASSAGE 3

You should spend about 20 minutes on Questions 27-40, which are


based on Reading Passage 3 below.

The Snowball Earth Hypothesis


Analysing the theory that Earth was once a giant ice-covered snowball

A debate has been raging among scientists about as evidence of global glaciation. However, this
the plausibility of the ‘snowball Earth’ hypothesis, theory was superseded by the idea of continental
which posits that the Earth was once completely drift, which more readily explained the existence
covered in ice and snow. If this theory is true, it of glaciers in Australia and other landmasses. The
could explain many geological mysteries, but snowball Earth theory was revived in the 1960s
some claim the planet could not have recovered by W. Brian Harland who suggested that glacial
from such a deep freeze. sediments in Greenland were actually deposited
nearer to the tropics. According to Harland, the
Imagine an Earth entirely covered by ice, from
only thing that could account for these deposits
the poles to the equator, where little to no life
was an extreme, worldwide ice age.
survives and temperatures are perpetually
far below zero. That is the proposition of the It was not until the 1990s that Joseph Kirschvink,
‘snowball Earth’ hypothesis. This is a contentious a Professor of geobiology, coined the term
theory that suggests that the Earth was entirely ‘snowball Earth’ to describe this ice age.
frozen for at least one period in its history, and Kirschvink also proposed an ultra-greenhouse
scientists are divided on how to interpret the effect as a way in which the Earth may have
geological record and the debate over the escaped from this glacial condition. Kirschvink’s
hypothesis is ongoing. ideas were taken up by Franklyn Van Houten,
who stated that phosphorus deposits and
According to proponents of the theory this deep
banded iron formations proved that the Earth
freeze occurred over 650 million years ago in at
had once been ice-covered.
least one of three periods, the Neoproterozoic,
the Palaeoproterozoic or the Karoo Ice Age. According to proponents of the snowball Earth
Scientists are however divided on both the hypothesis, there are several ways in which
geological evidence and the likelihood of Earth both the geological record and climate models
reviving, and fostering life, after such a period, as support the theory. The most persuasive is
well as when exactly this could have taken place. perhaps the evidence of palaeomagnetism,
Proponents nevertheless suggest that the theory a recent development in geology which can
explains some of the mysteries of the geological show when and where geological deposits were
record. made, whilst taking into account continental
drift. Through palaeomagnetism it has been
The first geologist to put forward the idea of
possible to show that sediments of glacial origin
a snowball Earth was Douglas Mawson who
were deposited near to the equator during the
discovered glacial sediments in southern
Neoproterozoic era. However scientists are
Australia in the mid-20th century, which he took
sceptical of this conclusion due to other plausible

32
explanations, such as the possibility that the covered by ice – the continents by thick ice
Earth’s magnetic field has shifted over time and sheets and the oceans by thick sea ice – remains
the existence of an earlier magnetic pole near the somewhat contentious’. Peltier created a climate
equator which could account for these deposits. model which suggests what actually occurred
during the Neoproterozoic era was a ‘negative
The snowball Earth hypothesis has also been feedback reaction’, in which the Earth oscillated DT
challenged on the grounds that glacial deposits between ‘glaciations and de-glaciations’.
could be accounted for by continents breaking

HACKERS IELTS READING


up and causing a tectonic uplift, which would Peltier’s model demonstrated that despite deep
create extremely high plateaus where glaciers glaciations across the planet, a large amount of
could potentially form. This theory of continental water remained unfrozen in the tropical regions
separation has been proposed by Nicholas Eyles, of the planet. This has been termed the ‘slushball
Professor of Geology at the University of Toronto, Earth’ hypothesis, and it is supported by many
as the ‘Zipper Rift hypothesis’. In this scenario, who cite the survival of life during this period as
the separation of continents creates these high evidence of a less extensive global freeze. If the
plateaus where glaciations occur, thus limiting slushball Earth hypothesis is true then a band of
the snowball effect to certain areas of the planet. ice-free waters would have persisted around the
equator; most experts now agree that this was
As Eyles’ research suggests, one of the main the most probable situation.
points of contention of the snowball Earth
debate is the extent to which this big freeze The debate over the snowball Earth hypothesis
took hold across the planet. Many geologists seems to continue, although it is clear that
and climate scientists claim that a ‘hard snowball’ some form of glaciation did occur. The idea of a
effect, in which the planet is completely completely frozen Earth nonetheless remains a
enveloped in ice sheets, would have obliterated thriving area of research, not only for geology
life on Earth forever. They thus say that the most but also for climate science. A recent study by
likely scenario was a partial freeze, in which some Linda Sohl of Columbia University revealed how
parts of the ocean remained free of ice. climate models using the snowball Earth theory
can offer insight into future climate change,
The lack of a mass extinction event in the and the potential repercussions of catastrophic
geological record proves that the snowball global climate shifts. As Sohl states, ‘Studying
Earth was more temperate than some claim. snowball Earth glaciations can tell us just how
They argue that carbon dioxide built up during bad it can get, in which case life as we know it
the cold period, when vegetation was reduced would probably not survive’.
and could not remove as much of it from the
atmosphere. In turn, the carbon dioxide warmed
the planet, leading to widespread thawing and
release of water into the soil. Francis Macdonald,
an Earth scientist at Harvard University, who
has carried out research into volcanic rocks in
Canada that suggested that the global glaciation
did indeed occur, has suggested that in fact Earth
wasn’t ‘just a white ball, but more of a mud ball’
during this period.

This idea of a ‘mud ball’ rather than a snowball


has gained many adherents among geologists.
Richard Peltier of the University of Toronto says,
‘The suggestion that the Earth was once entirely

DIAGNOSTIC TEST 33
Questions 27-31

Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage
3?

In boxes 27-31 on your answer sheet, write

YES if the statement agrees with the views of the writer


NO if the statement contradicts the views of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this

27 Scientists agree the snowball Earth occurred in the Palaeoproterozoic era.

28 Climate models developed in the 20th century led to theories about paleomagnetism.

29 Some experts believe that if Earth had been totally enclosed in ice, life would have
been permanently erased.

30 The ‘slushball Earth’ hypothesis shows how life evolved on Earth.

31 Linda Sohl showed that the snowball Earth model can teach us about climate change.

34
Questions 32-36

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 32-36 on your answer sheet.

32 In the first paragraph, the writer suggests that the ‘snowball Earth’ hypothesis DT

A has changed how geologists understand the formation of glaciers.

HACKERS IELTS READING


B is an experimental theory that has caused widespread confusion.
C has changed how scientists understand the origins of the planet.
D is a theory which has prompted extensive debate.

33 The writer says that scientists oppose the snowball Earth theory because
A it shows that climate change is not man-made.
B banded iron formations disprove it.
C there are other reasonable explanations.
D the theory of continental drift explains the evidence better.

34 The Zipper rift hypothesis suggests that


A continents moving apart created conditions for glaciers to appear.
B the snowball effect extended to every area of the planet.
C extremely high plateaus allowed life to survive during the snowball period.
D earthquakes caused the formation of glaciers.

35 What confirmed that the snowball Earth was warmer than some maintain?
A A new climate model developed at a university
B An absence of evidence for a mass extinction
C Carbon dioxide samples taken from sea ice
D Vegetation patterns in the geological record

36 The writer suggests that Richard Peltier's climate model proves


A the Earth was a mud ball rather than a snowball.
B the equator remained frozen throughout the snowball Earth period.
C life on Earth survived in spite of a negative feedback reaction.
D the water close to the tropics remained unfrozen.

DIAGNOSTIC TEST 35
Questions 37-40

Complete the summary below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 37-40 on your answer sheet.

The History of the Snowball Earth Theory


The snowball Earth hypothesis was first put forward by Douglas Mawson, who found
37 in southern Australia. This prompted him to theorise that the
entire planet had at one point been covered in ice. However, 38
was proposed to explain existence of glaciers in Australia and other landmasses and
Mawson’s ideas were forgotten. W. Brian Harland brought the snowball Earth hypothesis
back to prominence when he proposed that glaciers found in Greenland were originally
deposited in the 39 due to a global freeze. This was reiterated
by Joseph Kirschvink, who invented the term ‘snowball Earth’, and Franklyn Van
Houten, whose discovery of phosphorus deposits and banded 40
formations provided evidence for the hypothesis.

Đáp án-Dịch nghĩa-Chú giải trang 304

36
HACKERS IELTS WRITING

Copyright © 2017 Hackers Language Research Institute Co., Ltd.


published in Vietnam, 2019
This edition is published in Vietnam under a license agreement between Hackers Language
Research Institute Co., Ltd. and Alpha Books through Eric Yang Agency.
All rights reserved. NO part of this Publication or related audio files may be reproduced, stored
in a retrieval system, or transmitted, in any form or by any means, electronic or mechanical,
including photocopying, recording, or otherwise, without the prior written permission of the
copyright owner, Hackers Language Research Institute Co., Ltd.

HACKERS IELTS WRITING

Bản quyền tiếng Việt © Công ty Cổ phần Sách Alpha, 2019


Không phần nào trong xuất bản phẩm này được phép sao chép hay phát hành dưới bất kỳ hình
thức hoặc phương tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của
Công ty Cổ phần Sách Alpha.
Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của quý vị độc giả
để sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Góp ý về sách, liên hệ về bản thảo và bản dịch: publication@alphabooks.vn
Liên hệ hợp tác về nội dung số: ebook@alphabooks.vn
Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên sách: project@alphabooks.vn
Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền: copyright@alphabooks.vn
HACKERS IELTS WRITING
Hướng dẫn tự luyện thi IELTS theo
xu hướng ra đề mới nhất

Bài thi IELTS là ngưỡng cửa các bạn thí sinh phải vượt qua để thực hiện ước mơ vươn ra
thế giới rộng lớn. Hiện nay, các thí sinh đang phải đầu tư rất nhiều thời gian, công sức để
chuẩn bị cho kỳ thi IELTS. Nhằm mục đích cung cấp cho các bạn phương pháp học đúng
đắn nhất, Viện nghiên cứu ngôn ngữ HACKERS đã biên soạn bộ sách HACKERS IELTS
gồm 4 cuốn tương đương với 4 kỹ năng. Cuốn sách HACKERS IELTS WRITING mà các
bạn đang cầm trong tay sẽ giúp bạn:

Đạt điểm cao thông qua phương pháp ôn luyện theo từng dạng bài và từng chủ đề!
Cuốn sách này được biên soạn nhằm giúp người học luyện tập theo hệ thống các dạng câu
hỏi thường xuất hiện trong đề thi thực tế, qua đó nâng cao khả năng viết tiếng Anh. Ngoài ra,
người học cũng được trang bị nhiều cách diễn đạt khác nhau, những chiến lược làm bài theo
tình huống và chủ đề để làm phong phú thêm cho bài viết của mình và đạt điểm cao trong
bài thi.

Cập nhật xu hướng ra đề mới nhất - Trang bị toàn diện cho bài thi thật!
Cuốn sách tập hợp các đề IELTS Writing theo xu hướng ra đề mới nhất, các bài thi Actual
Test với cấu trúc giống hệt đề thi thật sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt nhất cho phần thi của mình.

Đạt số điểm như mong muốn nhờ tài liệu bổ trợ đặc biệt!
Với phần Tiêu chí tự đánh giá & Tiêu chí tự chỉnh sửa bài viết, người học có thể chủ động
kiểm tra lại đáp án của mình, qua đó nâng cao hiệu quả ôn luyện. Ngoài ra, tập phụ san bao
gồm dàn bài và các chủ đề dự kiến xuất hiện trong TASK 2 cũng là một công cụ hiệu quả để
người học có sự chuẩn bị đầy đủ nhất.

Hi vọng rằng HACKERS IELTS WRITING sẽ trở thành cuốn cẩm nang hữu ích giúp bạn
đạt được điểm số mong muốn trong bài thi IELTS và là người bạn đồng hành đáng tin cậy
của bạn trên con đường chinh phục ước mơ.
H A C K E R S I E LT S W R I T I N G

CONTENTS
TOPIC  LIST 6
Lý do HACKERS IELTS Writing giúp bạn đạt điểm cao 8
Giới thiệu về kỳ thi IELTS 12
Giới thiệu bài thi IELTS Writing và chiến lược học tập 16
Hướng dẫn cách viết dàn bài 20
Kế hoạch học tập 22

DIAGNOSTIC TEST 25

TASK 1

INTRODUCTION 32

CÁC CÁCH 01 Diễn đạt tăng, giảm, biến động  36


DIỄN ĐẠT 02 Diễn đạt so sánh, tỷ lệ, sự ổn định 44
03 Diễn đạt quá trình, sự biến đổi, vị trí 52

PHÂN TÍCH 01 Dạng Bar Graph 62


CÁC DẠNG 02 Dạng Line Graph 74
BÀI THỰC TẾ
03 Dạng Pie Chart 86
04 Dạng Table 98
05 Dạng Map 110
06 Dạng Diagram 122
TASK 2

INTRODUCTION  136

CÁC CÁCH 01 Tán thành & phản đối, ưu nhược điểm 140
DIỄN ĐẠT 02 Nguyên nhân & kết quả, ví dụ minh họa, trích dẫn, chú thích 148
03 Điều kiện, giả định, nhượng bộ, tóm tắt 156
04 Chủ đề - Giáo dục, Gia đình, Sức khỏe, Xã hội  164
05 Chủ đề - Pháp luật & chính sách, Nghề nghiệp, Du lịch 174
06 Chủ đề - Tài nguyên & môi trường, Khoa học kỹ thuật, Thế giới 184

PHÂN TÍCH 01 Agree/Disagree 196


CÁC DẠNG 02 Both Views 222
BÀI THỰC TẾ
03 Advantage & Disadvantage 248
04 Cause/Problem & Solution 274
05 Two-part Question 300

ACTUAL TEST 1 322


ACTUAL TEST 2 326

PHỤ LỤC 1. Tiêu chí tự chỉnh sửa bài viết 331
2. Tiêu chí tự đánh giá bài viết 343

Bài viết mẫu • Giải thích • Từ vựng [Phần đáp án đi kèm] 347
TOPIC LIST
TOPIC LIST dưới đây là danh mục các chủ đề thường xuất hiện trong bài thi IELTS Writing.

Mỗi chủ đề này lại bao gồm những đề thi theo xu hướng ra đề mới nhất và được phân tích
theo dạng bài. Bởi vậy, nếu bám sát lộ trình được đề ra trong sách, bạn sẽ nắm chắc các
dạng bài và chủ đề thường gặp, đồng thời cũng biết được điểm yếu của mình. Đặc biệt, bạn
có thể khắc phục những điểm yếu đó bằng cách luyện tập thêm với các chủ đề mà mình
viết chưa tốt.

TASK 2
GIÁO DỤC DT tr.28
01 Agree/Disagree EX tr.196, HT 1 tr.216
02 Both Views EX tr.222, HT 2 tr.245
03 Advantage & Disadvantage HP 1 tr.254/HP 3 tr.256, HT 1 tr.268
04 Cause/Problem & Solution HP 1 tr.280/HP 3 tr.282
05 Two-part Question HP 2 tr.307/HP 4 tr.311
AT2 tr.328

GIA ĐÌNH 02 Both Views HP 6 tr.239


03 Advantage & Disadvantage HP 2 tr.255/HP 4 tr.259
04 Cause/Problem & Solution HP 2 tr.281/HP 4 tr.285

SỨC KHỎE 04 Cause/Problem & Solution EX tr.274

XÃ HỘI 01 Agree/Disagree HP 2 tr.203/HP 4 tr.207


03 Advantage & Disadvantage HP 6 tr.265
04 Cause/Problem & Solution HT 2 tr.297
PHÁP LUẬT VÀ 01 Agree/Disagree HP 1 tr.202/HP 3 tr.204
CHÍNH SÁCH 02 Both Views HT 1 tr.242
04 Cause/Problem & Solution HP 6 tr.291
05 Two-part Question HT 1 tr.314
AT 1 tr.322

NGHỀ NGHIỆP 01 Agree/Disagree HT 2 tr.219


02 Both Views HP 2 tr.229/HP 4 tr.233
05 Two-part Question EX tr.300

DU LỊCH 03 Advantage & Disadvantage HP 5 tr.262


04 Cause/Problem & Solution HT 1 tr.294

TÀI NGUYÊN VÀ 01 Agree/Disagree HP 5 tr.210


MÔI TRƯỜNG 04 Cause/Problem & Solution HP 5 tr.288
05 Two-part Question HP 1 tr.306/HP 3 tr.308

KHOA HỌC VÀ 02 Both Views HP 1 tr.228/HP 3 tr.230


KỸ THUẬT 03 Advantage & Disadvantage EX tr.248, HT 2 tr.271
05 Two-part Question HT 2 tr.317

THẾ GIỚI 01 Agree/Disagree HP 6 tr.213


02 Both Views HP 5 tr.236

* DT: Diagnostic Test EX: Example HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test
(Bài kiểm tra tự đánh giá)


LÝ DO HACKERS IELTS WRITING
GIÚP BẠN ĐẠT ĐIỂM CAO!

Học theo dạng bài và chủ đề để chinh phục


01
IELTS Writing!

Học theo dạng bài


GIỚI THIỆU

TỔNG QUAN PHÂN TÍCH

Cuốn sách phân tích các xu hướng


TASK 1 có 1 câu hỏi, bạn sẽ phải nhìn vào bảng biểu/sơ đồ/quy trình xuất hiện trong đề bài Đề bài có thể yêu cầu viết bài báo cáo về biểu đồ cột, biểu đồ đường hoặc biểu đồ tròn với
rồi viết thành bài báo cáo. Bài báo cáo cần chỉ ra được những đặc trưng có thể thấy ở bảng chủ đề nhất định. Ngoài ra, đề bài cũng có thể yêu cầu phân tích các loại bảng biểu khác
biểu/sơ đồ/quy trình được cho và so sánh, phân tích thông tin cụ thể có liên quan. như bảng, bản đồ, sơ đồ; hoặc cũng có trường hợp kết hợp cả hai loại.

Đề mẫu

ra đề mới nhất để giúp bạn có thể


GIỚI THIỆU CÁC DẠNG BÀI Dạng Bar Graph miêu tả số liệu điều tra hoặc xu hướng biến động của chúng
Có 6 dạng bài được ra trong phần TASK 1 gồm Bar Graph (Biểu đồ cột), Line Graph (Biểu đồ
đường), Pie Chart (Biểu đồ tròn), Table (Bảng), Map (Bản đồ) và Diagram (Sơ đồ quy trình). The graph below shows the employment rate of each ender Chủ đề
Thông thường, đề bài sẽ cho các bảng biểu thuộc cùng một dạng, tuy nhiên cũng có trường in four different countries in 2002.

TASK 1
áp dụng các chiến lược làm bài cho
hợp đề bài tích hợp hai dạng bảng biểu khác nhau. Biểu đồ dưới đây thể hiện tỷ lệ lao động của hai giới tính ở bốn quốc
gia khác nhau trong năm 2002.
Summarise the information by selecting and reporting the Yêu cầu đề bài:

Làm chủ các cách diễn đạt - HACKERS IELTS WRITING


01 Bar Graph (Biểu đồ cột) 02 Line Graph (Biểu đồ đường) 03 Pie Chart (Biểu đồ tròn) main features, and make comparisons where relevant. lựa chọn, phân tích và
Tóm tắt thông tin bằng cách chọn và báo cáo những nét chính, và so sánh các đặc điểm

từng dạng, bao gồm 6 dạng bài ở


Employment rates of 4 countries (2002) Oil usage in four countries, 1966-2006 Student enrolment in 1980 and 2000 so sánh nếu cần thiết. nổi bật của biểu đồ cột
Doctoral degree Master’s Associate Doctoral
80% 100
2% degree degree degree
70% 90
Associate 9% 18% 5% Write at least 150 words. Yêu cầu viết trên 150 từ
energy consumption

80
Percentage of total

degree
Hãy viết ít nhất 150 từ.
60%
70 13% Master’s
50% 60 degree

TASK 1 và 5 dạng bài ở TASK 2.


40% 50 Bachelor’s Bachelor’s 35%
30% 40
degree
76%
degree
42%
Employment rates of 4 countries (2002)
20% 30

10%
20 1980 2000
80%
10 Bachelor’s Doctoral
0% 0 Master’s Associate 70%
South Africa Chile Finland Norway 1966 1976 1986 1996 2006
Male Female Iceland Sweden Italy Turkey
60%
50%

Việc ôn luyện theo dạng bài sẽ


Male
40% Female
04 Table (Bảng) 05 Map (Bản đồ, sơ đồ) 06 Diagram (Sơ đồ quy trình) 30%
20%
Quantities of beef exported in 5 countries
d 10%
(2012, 2014, 2016) in
roa ① dry milk ②
hotel ma 0%

trang bị cho bạn kỹ năng xử lý nhiều


s sugar
ilizer
hotel stab
tp
ath South Africa Chile Finland Norway
2012 2014 2016 10 years ago
restaurants
foo golf course milk
hygienic stainless
café
steel vessel
Japan 224 633 1,005 river

CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI


d
roa car park
in
bookstore shops ③ culture
Switzerland 23 17 22 ma s

Brazil 125,465 130,307 137,650 car park 1 Now


BƯỚC 1 Viết dàn bài

đề bài khác nhau trong bài thi Viết.


Norway 34 81 17
Sau khi phân tích biểu đồ, bạn hãy sắp xếp lại các ý tổng quát và chi tiết liên quan
stir the mixture
car park 2
① ‘pasteurization’ ② ‘homogenization’ ③ ‘fermentation’ ④ packaging
Uruguay 44,372 39,932 42,310
đến biểu đồ. Ý tổng quát là các đặc điểm có thể thấy ngay khi nhìn vào biểu đồ,
heat to 85℃ cool to 42℃ stop at 7℃

còn thông tin chi tiết bao gồm các mốc thời gian và các số liệu cụ thể.

BƯỚC 2 Viết bài báo cáo hoàn chỉnh dựa trên dàn bài
Dựa vào dàn bài đã lập ở bước 1, chia bài viết thành các đoạn gồm một đoạn mô tả đặc
trưng tổng quát và các đoạn mô tả đặc điểm chi tiết rồi bắt đầu viết báo cáo.

BƯỚC 3 Soát lại bài viết và sửa lỗi nếu có


Sau khi hoàn thành bài viết, bạn hãy dành thời gian để soát và sửa lại các lỗi nếu có.
Thời gian lý tưởng cho bước này là khoảng 2 phút. Bạn không nên quá tập trung vào
nội dung mà hãy chú ý các lỗi về hình thức như ngữ pháp, chính tả, cấu tạo câu,…
Hãy thử tham khảo các Tiêu chí tự chỉnh sửa bài viết (tr.331) để hoàn thiện bài báo
cáo của mình.

32 TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động 33

Học theo chủ đề


Topic LisT Các chủ đề được đề cập trong sách
PHáP LuậT Và 01 Agree/disagree HP 1 tr.202/HP 3 tr.204

bám sát theo xu hướng ra đề mới


TOPIC LIST dưới đây là danh mục các chủ đề thường xuất hiện trong bài thi IELTS Writing. CHínH SáCH 02 Both Views HT 1 tr.242
04 Cause/Problem & Solution HP 6 tr.291
Mỗi chủ đề này lại bao gồm những đề thi theo xu hướng ra đề mới nhất và được phân tích 05 Two-part Question HT 1 tr.314
theo dạng bài. Bởi vậy, nếu bám sát lộ trình được đề ra trong sách, bạn sẽ nắm chắc các AT 1 tr.322

nhất. Phần mục lục các chủ đề


dạng bài và chủ đề thường gặp, đồng thời cũng biết được điểm yếu của mình. Đặc biệt, bạn
có thể khắc phục những điểm yếu đó bằng cách luyện tập thêm với các chủ đề mà mình nGHề nGHIệP 01 Agree/disagree HT 2 tr.219
viết chưa tốt. 02 Both Views HP 2 tr.229/HP 4 tr.233
05 Two-part Question EX tr.300

TASK 2
du LịCH 03 Advantage & disadvantage
04 Cause/Problem & Solution
HP 5 tr.262
HT 1 tr.294 trong TASK 2 sẽ giúp bạn có thêm
lựa chọn trong việc xác định phương
GIáO dụC DT tr.28 TàI nGuyên Và 01 Agree/disagree HP 5 tr.210
01 Agree/disagree EX tr.196, HT 1 tr.216 MôI TrườnG 04 Cause/Problem & Solution HP 5 tr.288
02 Both Views EX tr.222, HT 2 tr.245 05 Two-part Question HP 1 tr.306/HP 3 tr.308
03 Advantage & disadvantage HP 1 tr.254/HP 3 tr.256, HT 1 tr.268

pháp học phù hợp, bao gồm việc


04 Cause/Problem & Solution HP 1 tr.280/HP 3 tr.282 kHOA HọC Và 02 Both Views HP 1 tr.228/HP 3 tr.230
05 Two-part Question HP 2 tr.307/HP 4 tr.311 kỹ THuậT 03 Advantage & disadvantage EX tr.248, HT 2 tr.271
AT2 tr.328 05 Two-part Question HT 2 tr.317

GIA ĐìnH 02 Both Views HP 6 tr.239 THế GIớI 01 Agree/disagree HP 6 tr.213


03 Advantage & disadvantage
04 Cause/Problem & Solution
HP 2 tr.255/HP 4 tr.259
HP 2 tr.281/HP 4 tr.285
* dT: diagnostic Test
(Bài kiểm tra tự đánh giá)
02 Both Views

EX: Example HP: Hackers Practice


HP 5 tr.236

HT: Hackers Test


luyện tập kỹ hơn các chủ đề mà bạn
AT: Actual Test

SứC kHỏE 04 Cause/Problem & Solution EX tr.274

Xã HộI 01 Agree/disagree
03 Advantage & disadvantage
HP 2 tr.203/HP 4 tr.207
HP 6 tr.265
thấy mình còn yếu.
04 Cause/Problem & Solution HT 2 tr.297

8
HACKERS IELTS WRITING

02 Luyện tập từng bước để nâng cao năng lực!

Thông qua việc luyện tập theo từng bước, bạn sẽ nắm được tất cả các dạng bài xuất hiện trong
bài thi Viết.

HACKERS IELTS WRITING


CHAPTER CHAPTER HACKERS IELTS WRITING
CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI

01
5 Tăng tới đỉnh điểm ở mức ~
Cách diễn đạt theo tình huống

01 Dạng Agree/Disagree
Chủ ngữ + peak at ~
Tăng, giảm, biến động BƯỚC 1 Viết dàn bài
Số học sinh đến từ Trung Quốc tăng đến đỉnh điểm ở mức 320.000 em vào năm 2015 • Đầu tiên, hãy xác định chủ đề được đưa ra và ghi lại ý kiến đồng tình hoặc phản đối của mình.
rồi giảm đáng kể vào năm sau đó. • Tiếp theo, hãy đưa ra hai luận điểm hỗ trợ cho ý kiến của mình, đồng thời giải thích và lấy
The number of students from China peaked at 320,000 in 2015, before falling một ví dụ cụ thể cho mỗi luận điểm.
Để viết một bài báo cáo phân tích bảng biểu hoàn chỉnh trong Task 1, bạn cần luyện considerably in the next year.
tập thật thuần thục nhiều cách diễn đạt trong các tình huống khác nhau và biết cách Agree/Disagree là dạng câu hỏi thường xuyên xuất hiện nhất trong Task 2, đề bài Ví dụ
*đáng kể = considerably
vận dụng vào bài viết của mình. Dưới đây là các cách diễn đạt liên quan đến xu yêu cầu thí sinh đưa ra ý kiến chủ quan của mình. Điểm quan trọng trong bài luận
của dạng bài này là bạn cần thể hiện ý kiến cá nhân thật rõ ràng và mạch lạc, bao Many things can influence the academic achievement and emotional growth of
hướng tăng, giảm, biến động thường dùng khi phân tích và so sánh các số liệu trong
gồm lập trường tán thành hay phản đối cùng với những lí do hợp lý. a student. In this regard, peers have more of an impact than teachers do.
các loại biểu đồ hoặc bảng. 6 Đạt tới mức cao nhất là ~ vào năm – To what extent do you agree or disagree with this opinion?

Chủ ngữ + reach the highest point of ~ in – Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng tới thành tích học tập và sự phát triển tình cảm của một
ĐỀ MẪU học sinh. Ở mặt này, bạn bè đồng trang lứa có nhiều ảnh hưởng hơn so với thầy cô giáo.
1. Các cách diễn đạt số liệu tăng Lượng khách du lịch Mỹ tới Anh đạt tới mức cao nhất là 3,2 triệu người vào năm 2015
TASK 1

Bạn đồng ý hay phản đối với ý kiến trên ở mức độ nào?
Dạng bài Agree/Disagree gồm những câu hỏi yêu cầu thí sinh đưa ra ý kiến đồng tình hay
The number of US tourists traveling to the UK reached the highest point of 3.2 million in 2015.
phản đối với chủ đề được đưa ra trong đề bài.
1 Tăng dần/tăng nhanh Dàn bài
Làm chủ các cách diễn đạt - HACKERS IELTS WRITING

Chủ ngữ + increase gradually/quickly Đưa ra ý kiến cá nhân:

7 Tăng lên nhất thời/liên tục


đồng tình với quan điểm
Many things can influence the academic achievement and emotional Ý kiến cá nhân Agree Đồng ý “bạn bè đồng trang lứa có
Chủ đề
Lượng hành khách sử dụng phương tiện giao thông công cộng tăng dần trong giai growth of a student. In this regard, peers have more of an impact than Luận điểm 1 academic success: motivated by competing w/
nhiều ảnh hưởng đối với

Chủ ngữ + ascend temporarily/continually teachers do.


thành tích học tập và sự

đoạn 20 năm. Yêu cầu


classmates phát triển tình cảm của học
sinh hơn là giáo viên”
To what extent do you agree or disagree with this opinion? về mặt thành tích học tập, việc cạnh tranh với bạn cùng
The number of public transit passengers increased gradually over the 20-year period. Năm 2000, hài kịch nhất thời tăng lên vị trí đầu tiên trong bảng xếp hạng sau đó rớt của đề bài
lớp sẽ tạo ra động lực học tập Đưa ra luận điểm đầu tiên
Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng tới thành tích học tập và sự phát triển cảm xúc
*phương tiện giao thông công cộng = public transport *hành khách = passenger hạng trong năm tiếp theo. Giải thích - have a desire to outperform peers về mặt thành tích học tập:
của học sinh. Ở mặt này, bạn bè đồng trang lứa có nhiều ảnh hưởng hơn so với ganh đua với bạn bè sẽ tạo
mong thể hiện vượt trội hơn bạn bè cùng trang lứa
In 2000, comedy ascended temporarily to the top spot, before falling in the thầy cô giáo. ra động lực cho học sinh.
Ví dụ - ex) survey: peers motivated them to study more Đồng thời đưa ra giải thích

TASK 2
following year. Bạn đồng ý hay phản đối với ý kiến trên ở mức độ nào?
và ví dụ liên quan.
2 Tăng xấp xỉ/gần như gấp đôi (hai lần) *vị trí đầu tiên, vị trí số 1 = top spot *năm tiếp theo = in the following year
ví dụ: khảo sát: bạn bè giúp khích lệ học sinh học
chăm hơn

Chủ ngữ + approximately/almost double Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own Luận điểm 2 emotional development: grow thrw. relationships

LÀM CHỦ CÁC DẠNG ĐỀ - HACKERS IELTS WRITING


về mặt phát triển tình cảm: tình cảm phát triển qua việc
knowledge or experience.
vun đắp các mối quan hệ
Số người sử dụng Internet tại Đan Mạch tăng xấp xỉ hai lần, từ 22.000 lên 45.000 người. 8 Tăng nhanh/ đột ngột Write at least 250 words. Giải thích - classmates provide new ideas, beliefs, exp.
Đưa ra luận điểm thứ hai về

The number of Internet users in Denmark approximately doubled from 22.000 to các bạn cùng lớp chia sẻ các ý tưởng mới, niềm tin,
mặt phát triển tình cảm: tình
Chủ ngữ + surge quickly/dramatically cảm phát triển qua việc xây
45,000. kinh nghiệm,… đắp các mối quan hệ. Đồng

Ví dụ - ex) study: adolescents control tempers & thời đưa ra giải thích và ví
Lượng người sử dụng tàu điện tăng nhanh từ năm 2003 đến năm 2005, gần như gấp đôi cooperate by interacting dụ liên quan.

trong vòng ba năm.


CẤU TẠO CƠ BẢN CỦA BÀI LUẬN ví dụ: nghiên cứu: trẻ vị thành niên học cách kiềm soát
3 Tăng chậm/nhanh tâm trạng và biết hợp tác thông qua tương tác
Tram usage surged quickly from 2003 to 2005, almost doubling over the three-year period.
Growth is slow/fast *tàu điện = tram *gấp đôi = double Mở bài ① Dẫn nhập + ý kiến cá nhân (đồng tình/phản đối)
Thân bài 1 ② Luận điểm 1 + dẫn chứng cụ thể TIPS
Số lượng khách du lịch Anh tăng chậm nhưng từ năm 2013 thì đột ngột tăng nhanh. Khi chỉ đồng tình với một phần của quan điểm đề bài, bạn hãy đưa ra lần lượt một lý do
For UK tourists, growth was slow until 2013, when it started to increase dramatically. Thân bài 2 ③ Luận điểm 2 + dẫn chứng cụ thể
9 Tăng đáng kể/đều đặn phản đối và một lý do đồng tình.
*khách du lịch = tourist *đột ngột = dramatically Kết luận ④ Tóm tắt + lời kết
Chủ ngữ + grow significantly/steadily Ý kiến cá nhân Partly agree đồng tình một phần

Lý do phản đối academic success: children follow their teacher’s instructions


4 Tăng nhanh/nhiều Sự đóng góp về mặt kinh tế của các du học sinh cho nước Mỹ đã tăng đáng kể. về mặt thành tích học tập, học sinh học theo hướng dẫn của giáo viên
The economic contribution of students from overseas in the US grew significantly. emotional development: grow thrw. relationships
Lý do đồng tình
Chủ ngữ + rise rapidly/heavily *về mặt kinh tế, mang tính kinh tế = economic *đóng góp = contribution về mặt phát triển tình cảm: tình cảm phát triển thông qua vun đắp các mối quan hệ

Cách diễn đạt Chiến lược làm bài theo từng bước
Lượng thịt bò xuất khẩu của Brazil tăng nhanh từ 125.465 tấn lên 137.650 tấn trong
vòng 10 năm.
The amount of beef Brazil exported rose rapidly from 125,465 to 137,650 tons over the 196 HACKERS IELTS WRITING TASK 2 01 Dạng Agree/Disagree 197

ten-year period.
*xuất khẩu = export

Cuốn sách tổng hợp những cách diễn đạt hữu Bạn sẽ học được cách viết bài hiệu quả và chuẩn
36 HACKERS IELTS WRITING TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động 37

ích trong các tình huống thường gặp, giúp bạn mực hơn bằng cách vận dụng chiến lược làm bài
nâng cao khả năng diễn đạt khi bắt tay vào theo từng bước, từ viết ghi chú tới lập dàn bài và
bài viết, để bài viết trở nên phong phú và linh sau đó là viết bài hoàn chỉnh với Mở bài - Thân
hoạt hơn. bài - Kết luận.

ACTUAL TEST 1
HACKERS PRACTICE HACKERS IELTS WRITING

WRITING TASK 1
IELTS WRITING ANSWER SHEET - TASK 1
BƯỚC 1 Viết dàn bài
02 Some people claim that the media has a negative influence You should spend about 20 minutes on this task.
Xã hội on contemporary society. They think that there is very little
Viết dàn bài cho bài luận để trả lời cho những câu hỏi sau. tolerance for new ideas because of its impact.
To what extent do you agree or disagree with this opinion? The chart below gives information about high school graduates in Mexico,
Portugal, and Luxembourg between 2005 and 2011.
01 The government should sometimes infringe on people’s freedom for
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and
make comparisons where relevant.
Pháp luật và
the security of society.
chính sách To what extent do you agree or disagree with this statement? own knowledge or experience.

Write at least 250 words. Write at least 150 words.


Give reasons for your answer and include any relevant examples from your
own knowledge or experience.
Hướng dẫn High school graduation rate (2005-2011)
Write at least 250 words. Xác định ý kiến của mình là phản đối quan điểm “Các phương tiện thông tin đại chúng có
ảnh hưởng tiêu cực tới xã hội hiện đại. Do ảnh hưởng của các phương tiện thông tin đại
100%
chúng mà con người khó chấp nhận các ý tưởng mới.” Đưa ra hai lý do các phương tiện này
Hướng dẫn “(1) Giúp con người chấp nhận những cách tư duy khác biệt, (2) Làm cho văn hóa đa dạng 90%
Xác định ý kiến của mình là đồng tình với quan điểm “Nhà nước đôi khi cần can thiệp vào hơn bằng cách phát triển những trào lưu mới mẻ và độc đáo trong xã hội” rồi viết dàn bài. 80%
quyền tự do của con người vì mục đích an toàn xã hội”. Sau đó đưa ra hai luận điểm “(1) Để
70%
bảo vệ con người khỏi những nguy hiểm, (2) Để đảm bảo chắc chắn rằng những quy tắc an
toàn được tuân thủ” và viết dàn bài. 60% Mexico
Dàn bài
TASK 2

50% Portugal
Luxembourg
40%
Ý kiến cá nhân Disagree
Dàn bài 30%
LÀM CHỦ CÁC DẠNG ĐỀ - HACKERS IELTS WRITING

Luận điểm 1 help develop tolerance for different ways of thinking


20%
AT 1

Ý kiến cá nhân Agree Giải thích


10%
to protect ppl. from danger
TASK 1 - HACKERS IELTS WRITING

Luận điểm 1 0%
Ví dụ 2005 2007 2009 2011
Giải thích

Ví dụ Luận điểm 2 make culture more diverse by developing new & original
trends in society
Giải thích
Luận điểm 2 to make sure that safety regulations are followed

Giải thích Ví dụ

Ví dụ

Dàn bài mẫu và giải thích: Xem đáp án đính kèm (tr.389)

Hackers Practice & Hackers Test Actual Test


*Dành hai phút cuối để soát lại bài viết dựa vào Tiêu chí tự chỉnh sửa bài viết (tr.331)
*Sau khi làm xong bài, thử đánh giá và cải thiện bài viết dựa vào Tiêu chí tự đánh giá (tr.345)

TASK 2 01 Dạng Agree/Disagree 203 Bài viết mẫu và giải thích: Xem đáp án đính kèm (tr.444)
202 HACKERS IELTS WRITING

322 HACKERS IELTS WRITING ACTUAL TEST 1 323

Áp dụng những chiến lược trên vào các đề bài Hoàn thành quá trình ôn luyện bằng việc giải
giống với đề thi thật sẽ giúp bạn nắm vững kỹ các đề thi có cấu trúc và độ khó tương đương
năng làm bài, đồng thời nâng cao năng lực với bài thi thật.
thích ứng với bài thi.

HACKERS IELTS WRITING 9


LÝ DO HACKERS IELTS WRITING
GIÚP BẠN ĐẠT ĐIỂM CAO!

03 Khắc phục nhược điểm và trau dồi kỹ năng làm bài!

TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT TASK 1 TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT TASK 2
Tiêu chí tự chấm điểm
Trong Task 2, bạn cần viết bài luận thể hiện rõ ý kiến của mình về chủ đề được cho. Sau
Trong Task 1, bạn cần lựa chọn những thông tin thích hợp để viết bài báo cáo về bảng biểu khi hoàn thành bài viết dựa vào các chiến lược theo từng dạng bài đã học ở phần trên, bạn

Sau khi hoàn thành bài viết, bạn có thể


được cho. Sau khi hoàn thành bài viết dựa vào các chiến lược theo từng dạng bài đã học ở hãy kiểm tra lại theo các tiêu chí dưới đây và ghi lại những điểm cần cải thiện để nâng cao
phần trên, bạn hãy kiểm tra lại các yếu tố dưới đây của bài viết trong Task 1 và ghi lại những năng lực viết.
điểm cần cải thiện để trau dồi năng lực viết.

Trả lời câu hỏi

tự đánh giá bài viết của mình dựa trên


Trả lời câu hỏi
1 Đã trả lời hết tất cả câu hỏi liên quan mà đề bài đưa ra □ Yes □ No
1 Đã trả lời hết tất cả câu hỏi liên quan mà đề bài đưa ra □ Yes □ No
2 Viết được bài luận trên 250 từ trong thời gian giới hạn □ Yes □ No
2 Viết được bài báo cáo trên 150 từ trong thời gian giới hạn □ Yes □ No
3 Bài luận thể hiện rõ ý kiến cá nhân cùng với những căn cứ cụ thể □ Yes □ No

các tiêu chí tự đánh giá được biên soạn


3 Phân tích và giải thích được đầy đủ những đặc điểm của bảng biểu □ Yes □ No
4 Không có nội dung nào lạc đề □ Yes □ No
4 Không có nội dung nào lạc đề □ Yes □ No

Độ mạch lạc và kết nối

theo tiêu chuẩn chấm điểm chính thức


Độ mạch lạc và kết nối
1 Sử dụng nhiều liên từ đa dạng, mạch văn tự nhiên □ Yes □ No
1 Sử dụng nhiều liên từ đa dạng, mạch văn tự nhiên □ Yes □ No
2 Chia bài viết thành các đoạn rõ ràng gồm; <Chủ đề - thân bài 1 - thân bài □ Yes □ No
2 Chia bài viết thành các đoạn rõ ràng gồm; <chủ đề - đặc trưng tổng quát □ Yes □ No
2 - kết bài>
- đặc điểm chi tiết>

dành cho bài thi Viết, từ đó khắc phục


3 Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn và đoạn văn thể hiện nội dung rõ ràng □ Yes □ No
3 Bài báo cáo nêu được những đặc điểm khái quát có thể thấy được ngay khi □ Yes □ No
nhìn vào bảng biểu 4 Nội dung phần thân bài liên quan chặt chẽ tới ý kiến cá nhân đưa ra ở mở bài □ Yes □ No

4 Bài báo cáo chỉ ra những thông tin cụ thể được đưa ra trong bảng biểu □ Yes □ No

những mặt còn yếu kém của bản thân.


Vốn từ vựng
Vốn từ vựng 1 Sử dụng các từ vựng và cách diễn đạt phù hợp với tình huống và chủ đề □ Yes □ No

1 Sử dụng các từ vựng và cách diễn đạt phù hợp với tình huống và chủ đề □ Yes □ No 2 Không lặp từ hoặc dùng cách diễn đạt giống nhau □ Yes □ No
PHỤ LỤC TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT - HACKERS IELTS WRITING

2 Không lặp từ hoặc cách diễn đạt giống nhau □ Yes □ No 3 Không viết lại y nguyên nội dung đề bài vào bài viết □ Yes □ No

3 Không viết lại y nguyên nội dung đề bài vào bài viết □ Yes □ No 4 Không mắc lỗi ngữ pháp và sai chính tả □ Yes □ No

4 Không mắc lỗi ngữ pháp và sai chính tả □ Yes □ No

Độ đa dạng và chính xác của ngữ pháp


Độ đa dạng và chính xác của ngữ pháp 1 Sử dụng đúng dấu câu □ Yes □ No

1 Sử dụng đúng dấu câu □ Yes □ No 2 Sử dụng nhiều loại cấu trúc câu đa dạng □ Yes □ No

2 Sử dụng nhiều loại cấu trúc câu đa dạng □ Yes □ No 3 Kiểm tra lại lỗi ngữ pháp sau khi hoàn thành bài viết □ Yes □ No

3 Kiểm tra lại lỗi ngữ pháp sau khi hoàn thành bài viết □ Yes □ No

01 Câu văn đã hoàn chỉnh hay chưa? 02 Chủ ngữ và động từ đã chia đúng số lượng hay chưa?
Tiêu chí tự chỉnh sửa
344 Hãy
HACKERS IELTS
kiểm traWRITING
lại chủ ngữ và động từ chính của tất cả các câu. Một câu văn hoàn chỉnh phải Tiêu chí đánh giá bài viết 345
Trong câu văn, số lượng (số ít, số nhiều) của chủ ngữ và động từ phải thống nhất với nhau.
có đầy đủ chủ ngữ và động từ chính. Đồng thời, một câu không thể chỉ có mỗi mệnh đề phụ

Người học cũng được cung cấp 8 tiêu


Nếu chủ ngữ ở dạng số ít thì phải dùng động từ số ít, nếu chủ ngữ là số nhiều thì phải dùng
thuộc mà không có mệnh đề chính. động từ số nhiều.

Trường hợp câu thiếu chủ ngữ Chủ ngữ số ít – động từ số ít

chí để có thể nhanh chóng tự kiểm tra,


Hơn nữa, cô ấy cho rằng quảng cáo có ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em.
Anh ta lúc nào cũng ở nhà.
In addition, argues that advertising has negative effects on children.
He always stay at home.
she stays

biên tập và sửa lỗi bài viết của mình


➡ Đây là câu thiếu chủ ngữ, cần phải thêm chủ ngữ cho câu.
➡ Vì chủ ngữ là số ít nên động từ cũng phải để ở dạng số ít.

Trường hợp câu thiếu động từ chính


Chủ ngữ số nhiều – động từ số nhiều
Mẹ tôi không quan tâm tới điểm số học tập ở trường của tôi.

một cách hiệu quả, nhờ đó mà dần


Tôi đồng tình rằng bạn bè ở trường có nhiều ảnh hưởng hơn so với cha mẹ.
My mother indifferent to my school grades. I agree that friends in school is more influential than parents.
are
was
➡ Vì chủ ngữ là số nhiều nên động từ cũng phải để ở dạng số nhiều.
➡ Đây là câu thiếu động từ chính, cần thêm động từ cho câu.

Trường hợp câu thiếu mệnh đề chính, chỉ có mệnh đề phụ thuộc hoàn thiện kỹ năng viết của mình, sẵn
Bởi vì trẻ em chơi điện tử quá nhiều, cha mẹ nên kiểm soát việc sử dụng máy tính của trẻ.

sàng cho bài thi thật.


Because children play computer games too much .

, parents should control their kids’ computer use


PHỤ LỤC TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT - HACKERS IELTS WRITING

➡ Đây là câu sử dụng mệnh đề phụ thuộc một cách độc lập, cần thêm mệnh đề chính
cho câu.

LUYỆN TẬP Tham khảo phần dịch nghĩa để sửa lại những câu tiếng Anh sau đây cho đúng.

LUYỆN TẬP Tham khảo phần định nghĩa bên dưới để sửa lại những câu tiếng Anh sau đây cho đúng.
1. Khi còn học trung học phổ thông, tôi có đủ thời gian để học bài.
When I was in high school, had enough time to study.
1. Tiếc là các anh trai của anh ấy quá bận.
2. 20 năm sau, thời gian rảnh sẽ nhiều hơn. Sadly his brothers was too busy.
Leisure time will more abundant in 20 years.
2. Cậu ấy không bao giờ học bài, nên điểm số của cậu ấy rất kém.
3. Bởi vì họ mua đồ mà không cân nhắc kỹ càng, họ đã hối hận về việc đó. He never study, so his scores are poor.
Because they bought things without accurate judgment. They regretted their
purchases. 3. Sếp của tôi đi bộ đi làm hằng ngày.
My boss walk to work every day.
Đáp án: tr.340
Đáp án: tr.340

332 HACKERS IELTS WRITING Tiêu chí đánh giá bài viết 333

Các chủ đề thường gặp và dàn


CHAPTER HACKERS IELTS WRITING

CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI

01 Dạng Bar Graph BƯỚC 1 Viết dàn bài


• Đầu tiên, bạn cần nắm được chủ đề và các đối tượng xuất hiện trong biểu đồ, sau đó phân tích các
số liệu và thay đổi đối với các trục x, y cũng như đối với từng đối tượng. Bạn hãy kiểm tra xem trục x
cho biết các yếu tố gì, ví dụ như mốc thời gian, quốc gia, danh mục sản phẩm, và xác định xem trục
bài cho TASK 2
y đưa ra loại tỷ lệ, số liệu nào.
Bar Graph (Biểu đồ cột) là một trong những dạng bài thường gặp nhất trong TASK 1, • Bạn ghi lại thật ngắn gọn chủ đề, các đặc trưng tổng quát của toàn bộ biểu đồ và đặc điểm

Cuốn sách cung cấp những chủ đề


là biểu đồ miêu tả các kết quả điều tra, xu hướng biến động và số liệu xoay quanh chi tiết của từng đối tượng xuất hiện trong biểu đồ. Đặc trưng tổng quát là những đặc điểm nổi
các chủ đề như lao động, giáo dục, thông tin, giao thông,… Thông thường, đề bài sẽ bật có thể thấy được ngay khi nhìn vào biểu đồ, đặc điểm chi tiết là các số liệu, xu hướng biến
chỉ đưa ra một biểu đồ, tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp đề bài đưa ra hai biểu đồ đổi của từng đối tượng.
cùng lúc.
Ví dụ

nhiều khả năng sẽ xuất hiện trong


Nắm được chủ đề
The graph below shows the employment rate of each gender in “Tỷ lệ việc làm
ĐỀ MẪU four different countries in 2002. theo giới tính tại
Summarise the information by selecting and reporting the bốn quốc gia trong
Biểu đồ dạng Bar Graph thường đưa ra các số liệu điều tra hoặc xu hướng biến động liên main features, and make comparisons where relevant. năm 2002”

TASK 2 cùng dàn bài tương ứng, giúp


TASK 1

quan tới một chủ đề nhất định. Biểu đồ dưới đây cho thấy tỷ lệ việc làm theo giới tính tại bốn quốc gia khác
nhau vào năm 2002.
Hãy lựa chọn và báo cáo những đặc điểm chính cùng các so sánh liên quan để
tóm tắt nội dung có trong biểu đồ.
LÀM CHỦ CÁC DẠNG ĐỀ - HACKERS IELTS WRITING

The graph below shows the employment rate of each Chủ đề

bạn có thêm ý tưởng và biết cách lên


gender in four different countries in 2002.
Employment rates of 4 countries (2002)
Summarise the information by selecting and reporting the Yêu cầu
main features, and make comparisons where relevant. đề bài 80%
70%
Biểu đồ dưới đây cho thấy tỷ lệ việc làm theo giới tính tại bốn
60%
quốc gia khác nhau vào năm 2002.

dàn ý, nâng cao khả năng viết và đạt


50% Male
Xác định các đối tượng (nam,
Tóm tắt thông tin bằng cách lựa chọn và báo cáo những đặc Female
40% nữ), trục x (bốn quốc gia), trục
điểm chính cùng các so sánh liên quan. trục y 30% y (tỷ lệ việc làm)

20%
10%
Write at least 150 words.

điểm cao trong phần thi này.


0%
South Africa Chile Finland Norway
Employment rates of 4 countries (2002)
trục x
80%
70% Dàn bài
60% Ghi lại chủ đề: “Tỷ lệ
50% Male việc làm theo giới tính
Chủ đề employment rates of each gender in 4 countries, 2002
40% Female tại bốn quốc gia năm
Tỷ lệ việc làm ở 4 quốc gia trong năm 2002 theo giới tính
Biểu đồ cột 2002”
30%
20% Đặc trưng - m > w in 4 countries Tỷ lệ việc làm ở nam lớn hơn nữ ở Ghi lại đặc trưng tổng
cả 4 quốc gia quát gồm: ở tất cả
10% tổng quát
- Fin. & Nor: m ≒ w Tỷ lệ gần bằng nhau ở Phần Lan và Na Uy các quốc gia, tỷ lệ
0% việc làm của nam giới
South Africa Chile Finland Norway - S.A.: more diff Chênh lệch lớn hơn ở Nam Phi
đều cao hơn của nữ
- Chi.: largest gap Chênh lệch lớn nhất ở Chile giới, sự chênh lệch
Đặc điểm -m: Nor. > Chil. & Fin. > S.A. của các tỷ lệ này giữa
chi tiết Nam ở Na Uy cao nhất, theo sau là Chile và Phần Lan, thấp nhất các giới tính
là Nam Phi Miêu tả đặc điểm chi
tiết của từng quốc gia
- w: Nor. > Fin. > S.A. > Chi. gồm có: xu hướng
Nữ ở Na Uy cao nhất, sau đó là Phần Lan và Nam Phi, thấp nhất là Chile chung của số liệu và
: Chi. ½ of m Nữ chỉ bằng ½ nam ở Chie thời gian cụ thể,…

10
62 HACKERS IELTS WRITING TASK 1 01 Dạng Bar Graph 63
HACKERS IELTS WRITING

04 Nâng cao kỹ năng viết bằng dàn bài và bài viết mẫu!

BƯỚC 2 Viết bài báo cáo hoàn chỉnh dựa trên dàn bài

Điền câu văn thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành bài báo cáo dựa vào dàn bài Giới thiệu chủ đề
dưới đây.

03 The chart below shows the number of Internet users in three different
countries and the world average between 1998 and 2013.
Biểu đồ cột cho thấy số người sử dụng internet tại Hy Lạp, Đan Mạch, Canada và bình
.

Summarise the information by selecting and reporting the main quân toàn thế giới theo năm từ năm 1998 tới năm 2013.
features, and make comparisons where relevant.

Write at least 150 words. Đặc trưng tổng quát

Number of Internet users, 1998-2013 ②


100
In contrast, Greece had fewer
90
users, which was close to the world average, but both gradually increased
just as the other countries did.
80

TASK 1
70 Greece Một cách tổng quát, có thể thấy rõ rằng số người sử dụng internet tại Canada và Đan
60 Denmark Mạch cao hơn các nước khác trong suốt 15 năm. Ngược lại, số người sử dụng internet tại
in thousands

50 Canada Hy Lạp thấp hơn, xấp xỉ với bình quân của thế giới tuy nhiên cũng có xu hướng tăng dần

LÀM CHỦ CÁC DẠNG ĐỀ - HACKERS IELTS WRITING


World average giống như các quốc gia còn lại.
40
30
20
Đặc điểm chi tiết
10
0
1998 2003 2008 2013 ③
.
Dàn bài In 1998, it had the second highest number of Internet users, but it had
surpassed Canada by 2003. While growth after 2003 for Canada was slow,
# of Internet users in Gre., Den., Can. & WA, 1998~2013 the nation’s overall number of users ultimately expanded by more than
Số người sử dụng internet tại Hy Lạp, Đan Mạch, Canada và bình quân toàn thế threefold from 1998 to 2013. ④
giới từ năm 1998 tới năm 2013 . Although
- Den. & Can. > others Đan Mạch và Canada cao hơn các nước còn lại the world average climbed as well, moving from about 3,000 users to 35,000
users, the gap between it and the three countries included in the chart had
- Gre.: fewer, close to WA, but gradually ↑ Hy Lạp thấp nhất và xấp xỉ với
bình quân thế giới nhưng có xu hướng tăng dần widened at the end of the period in question.

- Den.: roughly 4x, 2nd (1998) → surpass Can. (2003) Cụ thể hơn, ta có thể thấy số người sử dụng internet tại Đan Mạch đã tăng gấp 4 lần
Đan Mạch tăng gần 4 lần, năm 1998 đứng thứ 2, năm 2003 vượt qua Canada trong vòng 15 năm, từ 23,000 người lên 95,000 người. Năm 1998, lượng người sử dụng
- Can.: ↑ slow (2003~), but 3x (1998~2013) internet của quốc gia này đứng thứ hai nhưng đã vượt lên Canada vào năm 2003. Số
Canada tăng chậm từ năm 2003 nhưng từ năm 1998 tới 2003 đã tăng gấp 3 lần người sử dụng internet tại Canada tuy tăng chậm sau năm 2003 nhưng xu thế chung là
tăng nhanh, nhiều hơn gấp ba lần từ năm 1998 đến 2013. Bên cạnh đó, số người sử dụng
- Gre.: + about 20,000 every 5 yrs. Hy Lạp mỗi 5 năm tăng 20,000 người
internet tại Hy Lạp tăng thêm 20,000 người mỗi 5 năm. Mặc dù bình quân số người sử
- WA: ↑, but gap btw. 3 countries ↑ at the end Bình quân toàn thế giới có dụng internet trên thế giới đã tăng từ khoảng 3,000 người lên đến 35,000 người nhưng
xu hướng tăng nhưng có chênh lệch lớn với các quốc gia ở cuối kỳ điều tra ở cuối kỳ điều tra vẫn có sự chênh lệch lớn về số người sử dụng tại ba quốc gia trên.

*Dành hai phút cuối để soát lại bài viết dựa vào Tiêu chí tự chỉnh sửa bài viết (tr.331)
*Sau khi làm xong bài, thử đánh giá và cải thiện bài viết dựa vào Tiêu chí tự chấm điểm (tr.344)

Dàn bài
Đáp án mẫu và giải thích: Xem đáp án đi kèm (tr.357)

68 HACKERS IELTS WRITING TASK 1 01 Dạng Bar Graph 69

Cuốn sách đưa ra các dàn bài mẫu cho TASK 1 nhằm giúp bạn nắm được phương pháp triển khai
và sắp xếp các ý trong bài thông qua cách diễn đạt ngắn gọn, trực quan. Bên cạnh đó, cuốn sách
cũng cung cấp các dàn bài mẫu cho TASK 2, giúp bạn biết cách triển khai bài viết một cách logic
dựa trên dàn ý đã lập.

Bài viết mẫu


Tất cả đề bài trong sách đều đi kèm với bài viết mẫu, giúp người học đối chiếu, điều chỉnh, và
nâng cao chất lượng bài viết của mình. Bạn sẽ trở thành chủ nhân của những bài viết sâu sắc và
phong phú thông qua việc học tập những cách diễn đạt đa dạng theo từng tình huống và nắm
vững những từ vựng thường dùng theo chủ đề.

HACKERS IELTS WRITING 11


GIỚI THIỆU VỀ KỲ THI IELTS

IELTS là gì?
Hệ thống kiểm tra Anh ngữ quốc tế (IELTS) là bài kiểm tra năng lực ngôn ngữ đối với những người
muốn làm việc hoặc học tập bằng tiếng Anh. Các kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói sẽ diễn ra trong
tổng cộng 2 giờ 55 phút. Điểm IELTS được đánh giá theo thang điểm từ 1.0 đến 9.0. Điểm tổng là
điểm trung bình của bốn phần thi.

Có hai loại bài thi: Academic Module (IELTS Học thuật) là bài thi dành cho học sinh chuẩn bị du
học ở các trường đại học hoặc các cơ sở giáo dục cao hơn. General Training Module (IELTS Tổng
quát) dành cho người muốn di cư, tìm việc, hoặc làm việc tại các nước Anh, Canada, Úc, Mỹ. Trong
hai loại bài IELTS này, phần Nghe và Nói là giống nhau nhưng Đọc và Viết có khác nhau.

Cấu trúc bài thi IELTS Học thuật

Số lượng bài Thời gian kiểm Đặc điểm


Phần thi
và câu hỏi tra

-- Bài nghe bao gồm cả giọng Anh, Úc, Mỹ


Bốn bài nghe
30 phút -- Thí sinh có thêm 10 phút riêng để điền
Tổng cộng có 40
(Thời gian trả đáp án vào phiếu trả lời
Listening câu hỏi
lời là 10 phút -- Bài nghe gồm các dạng câu hỏi trắc
(Mỗi bài nghe 10
riêng biệt) nghiệm, câu trả lời ngắn, điền vào ô
câu hỏi)
trống, hoàn thành bảng biểu…

3 bài đọc -- Bài đọc dài và nội dung về nhiều chủ đề


Tổng 40 câu hỏi khác nhau
Reading (Mỗi bài đọc 13-14 60 phút -- Bài đọc gồm các dạng câu hỏi trắc
câu hỏi) nghiệm, câu trả lời ngắn, điền vào chỗ
trống, hoàn thành bảng biểu...

-- Không có sự phân chia thời gian rõ ràng


Task 1: 1 câu hỏi
Writing 60 phút giữa 2 câu hỏi
Task 2: 1 câu hỏi
-- Điểm task 2 nhiều hơn task 1

Thời gian chờ đợi

Bao gồm 3 phần


Phần 1: 10-15 câu hỏi -- Phỏng vấn trực tiếp 1:1 với giám khảo
Speaking 11-14 phút
Phần 2: 1 câu hỏi -- Tất cả nội dung bài thi nói được ghi âm lại
Phần 3: 4-6 câu hỏi

Tổng: 2 giờ 55 phút

12
HACKERS IELTS WRITING

Các nội dung liên quan đến kỳ thi IELTS

Thời gian Được tiến hành khoảng 48 lần một năm, 2 ~ 4 lần một tháng

Kỳ thi sẽ được tổ chức tại địa điểm được chỉ định chính thức bởi Hội đồng Anh
Địa điểm
hoặc IDP.

xx Thí sinh có thể đăng ký trước tối thiểu 5 đến 7 ngày (lịch tiếp nhận đăng ký có
thể kết thúc sớm hơn dự kiến)
Cách đăng ký
xx Đăng ký qua Internet: Hội đồng Anh hoặc IDP
xx Tiếp nhận trực tiếp: Địa điểm được chỉ định chính thức bởi Hội đồng Anh hoặc IDP

xx Lệ phí thi: ~ 5.000.000 vnd


Phí cấp bảng điểm:
xx 5 bảng điểm được gửi miễn phí đến các trường thí sinh yêu cầu trong 4 tuần
Lệ phí
kể từ ngày thi
xx Nếu muốn gửi nhiều hơn 5 bảng điểm hoặc sau 4 tuần kể từ ngày thi, thí sinh
phải trả lệ phí

Hình thức Thẻ tín dụng, tiền mặt


thanh toán

Hủy đăng Bạn có thể được hoàn lại 75% lệ phí thi 15 ngày trước ngày thi
ký thi

Những chú ý Chỉ CMT, CCCD và hộ chiếu được chấp nhận trong ngày thi
khi đi thi

xx Bạn có thể kiểm tra điểm số trực tuyến sau 13 ngày kể từ ngày thi
xx Có thể lựa chọn nhận giấy chứng nhận trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
Điểm thi và Phúc tra:
phúc tra xx Thí sinh nộp bản gốc kết quả thi và đơn đăng ký theo đường bưu điện hoặc nộp
trực tuyến
xx Thí sinh có thể đăng ký phúc tra phần thi mình muốn trong 4 phần thi kỹ năng

Tips
xx Thí sinh phải mang theo hộ chiếu/CMT/CCCD đã dùng đăng ký thi để giám thị kiểm tra trước
khi vào thi.
xx Tất cả vật dụng cá nhân đều phải gửi ở nơi giữ đồ trước khi vào phòng thi.
xx Thí sinh được chụp ảnh và kiểm tra dấu vân tay trước khi vào thi.
xx Giữa 3 phần thi Nghe, Đọc, Viết không có thời gian nghỉ riêng. Trong trường hợp cần đi vệ sinh
khi đang làm bài, thí sinh ra khỏi phòng thi phải có sự giám sát của giám thị.
xx Lịch thi nói sẽ được thông báo riêng tới từng thí sinh.

HACKERS IELTS WRITING 13


GIỚI THIỆU VỀ KỲ THI IELTS

Thang điểm IELTS Band Score


Bài thi IELTS đánh giá năng lực Anh ngữ của thí sinh qua các band điểm. Dưới đây là miêu tả
từng band điểm.

Band Score Mức độ thuần thục Miêu tả

Có năng lực tiếng toàn diện và thể hiện được khả năng sử dụng
9 Expert user ngôn ngữ phù hợp, chính xác, thành thạo, nắm bắt được mọi khía
cạnh của ngôn ngữ.

Có năng lực tiếng toàn diện dù còn mắc một số ít lỗi sử dụng ngôn
ngữ thiếu chính xác và chưa phù hợp. Có thể hiểu nhầm trong
8 Very good user
một vài tình huống không quen thuộc. Có khả năng xử lý tốt các
tranh luận phức tạp, chi tiết.

Có năng lực tiếng tốt dù còn một số lỗi sử dụng ngôn ngữ thiếu
chính xác, chưa phù hợp, và hiểu nhầm trong một số tình huống.
7 Good user
Nhìn chung có khả năng xử lý tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu được
các lập luận chi tiết.

Nhìn chung có khả năng sử dụng ngôn ngữ hiệu quả dù còn một
số lỗi thiếu chính xác, không phù hợp, hoặc hiểu nhầm ý. Có thể
6 Competent user
sử dụng và hiểu các cấu trúc tương đối phức tạp, đặc biệt là trong
những tình huống quen thuộc.

Có khả năng sử dụng ngôn ngữ tương đối và nắm được ý nghĩa cơ
5 Modest user bản của ngôn ngữ trong hầu hết các tình huống dù còn mắc nhiều
lỗi. Có khả năng giao tiếp cơ bản trong các lĩnh vực quen thuộc.

Khả năng giao tiếp giới hạn trong các hình huống quen thuộc.
4 Limited user Thường xuyên gặp vấn đề trong việc hiểu và diễn đạt. Không có
khả năng sử dụng các cấu trúc phức tạp.

Extremely Chỉ truyền tải và hiểu được nội dung cơ bản nhất trong các tình
3
limited user huống quen thuộc. Thường xuyên gặp khó khăn trong giao tiếp.

2 Intermittent user Gặp rất nhiều khó khăn trong việc nói và viết tiếng Anh.

Không có khả năng sử dụng tiếng Anh, ngoại trừ một vài từ vựng
1 Non-user
riêng lẻ.

Did not attempt


0 Thí sinh không dự thi.
the test

14
HACKERS IELTS WRITING

Cách tính điểm IELTS


Mỗi kỹ năng đều được tính điểm riêng và điểm tổng, IELTS Overall, là điểm trung bình cộng của
bốn điểm thành phần. Các cơ quan, tổ chức sử dụng điểm IELTS để đánh giá năng lực tiếng Anh
của ứng viên đều có những yêu cầu khác nhau về số điểm thành phần và điểm Overall cần đạt.
Thí sinh cần dựa vào những quy định riêng này để lên kế hoạch chuẩn bị thật phù hợp cho kỳ thi.
Đạt điểm cao trong một phần thi thế mạnh có thể hỗ trợ cho phần yếu thế hơn, nhưng nếu sự khác
biệt giữa các điểm thành phần quá lớn sẽ ảnh hưởng đến điểm Overall. Vì vậy, rất khó để đạt điểm
cao nếu thí sinh chỉ tập trung vào một kỹ năng nhất định nào đó.
Dưới đây là ví dụ tính band điểm. Band điểm Overall là điểm trung bình cộng của bốn điểm thành
phần và sẽ được làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân.

Điểm trung
bình cộng
Overall
Listening Reading Writing Speaking của bốn
Band Score
điểm thành
phần

Thí sinh A 5.5 5.5 4.0 6.0 5.25 5.5

Thí sinh B 5.0 4.5 5.0 5.0 4.875 5.0

Thí sinh C 7.5 7.5 6.5 7.0 7.125 7.0

HACKERS IELTS WRITING 15


GIỚI THIỆU BÀI THI IELTS WRITING
VÀ CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP

IELTS Writing là bài thi đánh giá năng lực viết tiếng Anh dành cho những người có ý định học tập
hoặc làm việc tại các nước nói tiếng Anh. Qua quá trình ôn tập và chuẩn bị, thí sinh không chỉ nâng
cao điểm số của mình mà còn có thể áp dụng các kiến thức đã học vào hoàn cảnh thực tế sau khi
nhập học, xin việc hoặc cư trú tại các môi trường sử dụng tiếng Anh.

Cấu trúc bài thi IELTS WRITING


Thời gian cho bài thi Viết là 60 phút với hai phần là TASK 1 và TASK 2. Tuy nhiên, thời gian làm
từng Task không được tách riêng nên thí sinh cần chú ý kiểm soát thời gian cho từng phần.

Giới thiệu về bài thi IELTS WRITING

Thời gian
Kỹ năng Miêu tả
đề xuất

Phân tích dữ liệu


Phân tích các tài liệu trực
Phân tích các dữ liệu thu được thông qua
quan (bảng, biểu đồ, sơ đồ)
bảng, biểu đồ và sơ đồ được cho
-> Viết báo cáo  Thời gian
TASK 1 Viết bài phân tích
Liên kết các dữ liệu đã viết: 20 phút
Viết bài báo cáo tóm tắt nội dung của bảng,
phân tích được để viết bài
biểu đồ, sơ đồ đó dựa trên các dữ liệu đã
báo cáo
được phân tích (trên 150 từ)

Viết bài luận


Viết một bài luận (trên 250 từ) trình bày suy
Viết bài luận
nghĩ cá nhân về một quan điểm, ý kiến hay Thời gian
TASK 2 Viết bài luận dựa trên quan
vấn đề nào đó và đưa ra căn cứ cho các ý viết: 40 phút
điểm của bản thân
kiến đó
* Điểm của TASK 2 nhiều gấp đôi TASK 1

Tổng: 60 phút

16
HACKERS IELTS WRITING

Tiêu chí đánh giá bài thi IELTS WRITING


Trước khi bắt tay vào ôn luyện phần thi Viết, bạn nên tìm hiểu trước các tiêu chí đánh giá bài thi
này để việc ôn luyện đạt hiệu quả tốt nhất. Các yếu tố được chấm điểm trong bài thi Viết không
chỉ gồm cấu trúc và cách triển khai bài báo cáo, bài luận mà còn phụ thuộc vào độ chính xác của
từ vựng và ngữ pháp, tính đúng đắn của nội dung,… Các tiêu chí đánh giá và đặc trưng của từng
tiêu chí được liệt kê trong bảng dưới đây.

Tiêu chí đánh giá Đặc trưng

-- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu được đưa ra trong đề bài
-- Bài viết chính xác và đầy đủ
Khả năng đáp ứng yêu cầu đề bài -- Task 1: Các chi tiết và những thay đổi quan trọng được làm
(Task Response) rõ và trình bày tốt
-- Task 2: Thể hiện quan điểm rõ ràng, xuyên suốt bài, các ý
được phát triển, mở rộng kèm theo ví dụ đầy đủ

-- Có khả năng sử dụng các liên từ, từ nối một cách tự nhiên
-- Cấu trúc đoạn văn rõ ràng, mạch lạc
Độ mạch lạc và tính chặt chẽ
-- Ý chính của mỗi đoạn rõ ràng và nổi bật
(Coherence & Cohesion)
-- Sắp xếp các ý và thông tin có logic nhằm triển khai thông tin
thật dễ hiểu

-- Sử dụng vốn từ đa dạng


-- Không mắc lỗi ngữ pháp và chính tả khi dùng từ
Vốn từ vựng
-- Cân nhắc các sắc thái ý nghĩa khác nhau của từ để sử dụng
(Lexical Resource)
thật tự nhiên
-- Sử dụng các từ vựng truyền tải chính xác nội dung

-- Sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp đa dạng một cách tự nhiên
Độ đa dạng và chính xác của ngữ pháp
-- Không mắc lỗi ngữ pháp trong câu
(Grammatical range & accuracy)
-- Dùng dấu câu chính xác.

HACKERS IELTS WRITING 17


GIỚI THIỆU BÀI THI IELTS WRITING
VÀ CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP

Chiến lược học IELTS WRITING


1. Tăng cường khả năng diễn đạt câu
Khả năng diễn đạt tốt là nền tảng để thể hiện suy nghĩ cá nhân một cách hiệu quả. Bởi vậy,
thay vì cố học thuộc các từ vựng và cách diễn đạt khó, bạn nên luyện thuần thục những cách
diễn đạt quen thuộc thường được sử dụng trong các bài luận thực tế. Cuốn sách này sẽ giúp
bạn làm quen với các cách diễn đạt hữu ích theo những dạng bài và chủ đề khác nhau, từ đó
nâng cao năng lực diễn đạt của bản thân.

2. Tăng cường khả năng phân tích số liệu


Đối với Task 1, bạn cần trang bị cho mình khả năng phân tích số liệu và viết bài báo cáo bằng
cách lựa chọn những thông tin quan trọng để đưa vào bài. Hơn nữa, bạn cần biết cách lên dàn
bài để không hoang mang khi gặp trong đề thi những bảng biểu với nội dung phức tạp. Bạn
có thể rèn luyện khả năng này bằng cách thử phân tích các đề bài và viết thành bài báo cáo
hoàn chỉnh.

3. Luyện tập trình bày ý kiến cá nhân về các chủ đề khác nhau
Trong Task 2, tuy đề bài không khó nhưng bạn cũng sẽ ít nhiều thấy khó khăn khi gặp các đề
bài lạ. Bạn có thể tận dụng các topic dự kiến và dàn ý của Task 2 được đưa ra trong sách để
tăng cường khả năng thể hiện quan điểm về nhiều chủ đề khác nhau.

4. Tăng cường khả năng triển khai ý tưởng


Một bài luận hay không chỉ dừng lại ở việc nêu ra ý tưởng. Để thể hiện ý kiến cá nhân hoặc các
phân tích một cách hiệu quả, bạn cần biết cách triển khai các ý tưởng vào bài viết hoàn chỉnh.

5. Làm quen với các cách diễn đạt và cấu trúc hữu ích thông qua bài viết mẫu
Thường xuyên đọc những bài viết mẫu hoàn chỉnh và chuẩn mực, bạn sẽ nắm được cấu trúc
của một bài viết, từ đó tăng cường khả năng triển khai ý tưởng một cách logic. Ngoài ra, việc
làm quen với các cách diễn đạt và từ vựng hữu ích cũng là một chiến lược thông minh để đạt
điểm cao trong bài thi. Thay vì cố học thuộc đáp án mẫu, bạn hãy học theo mạch logic và
cách dùng từ của các bài viết mẫu, từ đó rút ra những điểm có thể học tập để áp dụng vào bài
viết của mình.

18
HACKERS IELTS WRITING

HACKERS IELTS WRITING

Mẹo làm bài thi WRITING


Khi viết bài luận, hãy ghi nhớ những điều sau để đạt kết quả tốt nhất.

1. Viết bài luận của TASK 2 trước khi viết TASK 1


Trong vòng 60 phút, bạn cần hoàn thành cả hai phần Task 1 và Task 2 nên việc phân bổ thời
gian cho từng phần là rất quan trọng. Task 2 dài hơn Task 1 khoảng 100 từ và nhiều điểm gấp
đôi Task 1, vì vậy hoàn thành Task 2 trước khi làm Task 1 là một chiến lược hiệu quả. Chúng
tôi khuyên bạn nên dành 20 phút cho Task 1 và 40 phút cho Task 2.

2. Sử dụng bút chì và tẩy dự phòng để viết câu trả lời thật rõ ràng
Khi làm bài thi IELTS, bạn phải trực tiếp viết câu trả lời bằng tay. Đặc biệt, với bài thi Viết thì
hình thức bài viết gọn gàng, dễ nhìn là một yếu tố rất quan trọng. Trong quá trình làm bài, nếu
bút chì bị mòn hay không có tẩy, bạn có thể sử dụng bút chì và tẩy dự phòng được phát tại
trường thi để trình bày bài viết cho thật rõ ràng.

3. Lập dàn bài thật nhanh


Lập dàn bài là bước chuẩn bị trước khi bắt tay vào viết bài luận và bạn không nên dành quá
nhiều thời gian cho bước này. Hãy cố gắng viết dàn bài thật đơn giản sao cho mình có thể
hiểu được nhưng vẫn sử dụng được hiệu quả trong quá trình viết bài.

4. Kiểm tra lại bài viết thật cẩn thận


Dù nội dung bài luận có hay nhưng nếu mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thì bạn cũng không thể
nhận được số điểm như ý. Bởi vậy, sau khi hoàn thành bài viết, hãy dành khoảng 2 phút để
kiểm tra lại các lỗi trong bài.

5. Duy trì sự tập trung đến cuối bài thi


Sau khi hoàn thành phần thi Nghe và Đọc, bạn không có thời gian nghỉ mà sẽ bước ngay vào
phần thi Viết, vì vậy mà thí sinh rất dễ mất tập trung trong phần này. Tuy nhiên, kỹ năng viết
chỉ có 2 câu hỏi nhưng có tổng điểm tương đương với các kỹ năng còn lại, nên bạn hãy duy trì
sự tập trung để làm hết sức đến cuối bài thi.

HACKERS IELTS WRITING 19


HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT DÀN BÀI

Trong Task 1 của bài thi Viết, bạn cần viết một báo cáo tóm tắt bảng, biểu đồ hoặc sơ đồ mà đề
bài đưa ra. Viết dàn bài, sắp xếp lại thông tin và lên khung bài viết là một phương pháp rất tốt để
viết được một bài báo cáo có tính logic. Dàn bài ngắn gọn mà hiệu quả là chìa khóa giúp bạn viết
tốt bài báo cáo của mình.

Cách viết dàn bài hiệu quả


1. Ghi thật đơn giản những nội dung quan trọng
Không nên viết lại tất cả nội dung xuất hiện trong đề bài vào phần này mà hãy sử dụng những
từ ngữ và ký hiệu thật đơn giản để ghi lại những nội dung quan trọng.

2. Ghi chép một cách tự do


Bạn có thể ghi chú bằng tiếng Anh hay tiếng Việt, thậm chí là cả hai. Hãy sử dụng những gì khiến
bạn thấy thoải mái nhất để ghi lại những nội dung quan trọng nhanh nhất có thể.

3. Sử dụng ký hiệu và viết tắt


Ghi chú là bước sắp xếp nội dung để chuẩn bị cho bài phân tích hoàn chỉnh, vì vậy bạn có thể
sử dụng các ký hiệu, viết tắt để ghi lại những nội dung quan trọng nhất, miễn là chính bạn có
thể hiểu được. Đặt ra các ký hiệu của riêng mình cho những khái niệm thường dùng hay viết
tắt một số từ sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian trong phòng thi.

1. Ký hiệu
X -- không/ not, no : -- là/ is, are

↑ -- tăng lên/ increase > -- lớn hơn/ greater than, more, larger

↓ -- giảm xuống/ decrease < -- nhỏ hơn/ less than, fewer, smaller

-- trở thành, trở nên/ become, result,


→ = -- giống với, bằng/ equal, to be
change to

& -- và/ and # -- số/ number

2. Viết tắt
b/c -- bởi vì/ because w/ -- cùng với/ with

btw. -- trong khoảng, giữa/ between w/o -- ngoại trừ/ without

thrw. -- thông qua/ through adv. -- lợi ích/ advantage

etc. -- vân vân/ and so on disadv. -- bất lợi/ disadvantage

ex) -- ví dụ/ for example POS -- ưu điểm/ positive

ppl. -- những người/ people NEG -- nhược điểm/ negative

20
HACKERS IELTS WRITING

Dàn bài mẫu

Đề bài

The graph below shows the employment rate of each gender in four different
countries in 2002.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and
make comparisons where relevant.
Biểu đồ dưới đây cho thấy tỷ lệ xin việc thành công theo giới tính tại bốn quốc gia
khác nhau trong năm 2002.
Hãy tóm tắt thông tin bằng cách lựa chọn và báo cáo những đặc điểm chính và đưa
ra những so sánh liên quan.

Write at least 150 words.

Employment rates of 4 countries (2002)

 0%
8
70%
60%
50% Male
40% Female

30%
20%
10%
0%
South Africa Chile Finland Norway

Dàn bài

Chủ đề employment rates of m & w in 4 countries, 2002


Tỷ lệ xin việc thành công ở 4 quốc gia trong năm 2002 phân chia theo giới tính

Đặc trưng - m > w in 4 countries Tỷ lệ xin việc thành công ở nam lớn hơn nữ ở cả 4 quốc gia
tổng quát - Fin. & Nor.: m ≒ w Tỷ lệ gần bằng nhau ở Phần Lan và Na Uy
- SA: more diff. Phi thì chênh lệch lớn hơn
- Chi.: largest gap Chênh lệch lớn nhất ở Chile
Đặc điểm - m: Nor. > Chi. & Fin. > SA
chi tiết Nam ở Na Uy cao nhất, theo sau là Chile và Phần Lan, thấp nhất là Nam Phi
- w: Nor. > Fin. > Chi. & SA
Nữ ở Na Uy cao nhất, sau đó là Phần Lan, thấp nhất là Nam Phi và Chile
  : Chi. - 1/2 of m Ở Chile, nữ chỉ bằng một nửa nam

* Trong cuốn sách này, dàn bài được viết bằng tiếng Anh, phần tiếng Việt là giải thích cho phần tiếng Anh. Khi viết dàn bài
trong thực tế, bạn không cần phải viết bằng cả hai ngôn ngữ.

HACKERS IELTS WRITING 21


KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Trước khi chính thức bước vào quá trình chuẩn bị cho bài thi IELTS Writing, bạn có thể làm bài thi
thử Diagnostic Test để xác định trình độ hiện tại của bản thân, từ đó lên kế hoạch học tập cho phù
hợp và tập trung bổ sung những phần kiến thức còn hạn chế.

4 TUẦN KẾ HOẠCH HỌC TẬP THEO QUY TRÌNH TASK 2 -> TASK 1 TRONG VÒNG 4 TUẦN

Đây là kế hoạch giúp bạn làm quen với từng phần của bài thi, từ Task 2 đến Task 1 trong vòng 4
tuần, kế hoạch này phù hợp với những người muốn hoàn toàn làm chủ được các cách diễn đạt và
chiến lược làm bài của Task 2 rồi mới đi vào Task 1. Task 2 chiếm số điểm cao gấp 2 lần so với
Task 1, đồng thời cũng đòi hỏi người học phải nắm được phương pháp triển khai và viết bài luận
một cách có logic, nên nếu xếp theo thứ tự ưu tiên thì bạn nên luyện tập thật nhuần nhuyễn Task
2, rồi dựa trên cơ sở đó để học tiếp Task 1.

Day 1 Day 2 Day 3 Day 4 Day 5 Day 6

Task 2 Task 2 Task 2 Task 2 Task 2


Week 1 DT
Diễn đạt 01 Diễn đạt 02 Diễn đạt 03 Diễn đạt 04 Diễn đạt 05

Task 2 Task 2 Task 2 Task 2 Task 2 Task 2


Week 2
Diễn đạt 06 Dạng bài 01 Dạng bài 02 Dạng bài 03 Dạng bài 04 Dạng bài 05

Task 1 Task 1 Task 1 Task 1 Task 1 Task 1


Week 3
Diễn đạt 01 Diễn đạt 02 Diễn đạt 03 Dạng bài 01 Dạng bài 02 Dạng bài 03

Task 1 Task 1 Task 1


Week 4 AT I AT II Tổng ôn tập
Dạng bài 04 Dạng bài 05 Dạng bài 06

*DT: Diagnostic Test Diễn đạt: Các cách diễn đạt Dạng bài: Làm chủ các dạng bài
EX: Example HP: Hackers Practice AT: Actual Test
HT: Hackers Test CU: Check-Up

22
HACKERS IELTS WRITING

4 TUẦN KẾ HOẠCH HỌC TẬP ĐỒNG THỜI CẢ TASK 1 VÀ TASK 2 TRONG VÒNG 4 TUẦN
Đây là kế hoạch giúp người học làm chủ cả Task 1 và Task 2 trong vòng 4 tuần, phù hợp với
những người mong muốn luyện tập đồng thời chiến lược làm bài của cả 2 Task cùng một lúc.

Day 1 Day 2 Day 3 Day 4 Day 5 Day 6


Task 1 Task 1 Task 1 Task 2 Task 2
Week 1 DT
Diễn đạt 01 Diễn đạt 02 Diễn đạt 03 Diễn đạt 01 Diễn đạt 02

Task 1
Task 1
Dạng bài 01
Dạng bài 01
HP 03~04
EX, HP 01~02
Task 2 Task 2 Task 2 Task 2 HT 01
Week 2
Diễn đạt 03 Diễn đạt 04 Diễn đạt 05 Diễn đạt 06 Task 2
Task 2
Dạng bài 01
Dạng bài 01
HP 05~06
EX, HP 01~04
HT 01~02

Task 1 Task 1 Task 1 Task 1


Task 1 Task 1
Dạng bài 02 Dạng bài 02 Dạng bài 03 Dạng bài 04
Dạng bài 03 Dạng bài 04
EX, HP HP 03~04 HP 03~04 HP 03~04
EX, HP 01~02 EX, HP 01~02
01~02 HT 01 HT 01 HT 01
Week 3
Task 2 Task 2 Task 2 Task 2
Task 2 Task 2
Dạng bài 02 Dạng bài 02 Dạng bài 03 Dạng bài 04
Dạng bài 03 Dạng bài 04
EX, HP HP 05~06 HP 05~06 HP 05~06
EX, HP 01~04 EX, HP 01~04
01~04 HT 01~02 HT 01~02 HT 01~02

Task 1 Task 1 Task 1


Task 1
Dạng bài 05 Dạng bài 05 Dạng bài 06
Dạng bài 06
EX, HP HP 03~04 HP 03~04
EX, HP 01~02
01~02 HT 01 HT 01
Week 4 AT I AT II
Task 2 Task 2 Task 2 Task 2
Dạng bài 05 Dạng bài 05 Dạng bài Dạng bài
EX, HP HP 03~04 01~03 04~05
01~02 HT 01~02 ôn tập ôn tập

* Trong trường hợp người học muốn ôn tập theo tiến trình 8 tuần thì có thể chia đôi nội dung bài học trong 1
ngày của tiến trình 4 tuần.

HACKERS IELTS WRITING 23


HACKERS
IELTS
WRITING
H A C K E R S I E L T S W R I T I N G

DIAGNOSTIC
TEST
WRITING TASK 1

You should spend about 20 minutes on this task.

The graph below shows changes in the share of vehicle registrations of the three
most common types of commercial vehicles in the US between 1970 and 2010.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and
make comparisons where relevant.

Write at least 150 words.

Proportion of vehicle registration, 1970-2010

50%

40%

Truck
30%
Taxi
Bus
20%

10%

0%
1970 1980 1990 2000 2010

26 HACKERS IELTS WRITING


I E LT S W R I T I N G A N S W E R S H E E T - TA S K 1

DT
TASK 1 - HACKERS IELTS WRITING

*Dành hai phút cuối để soát lại bài viết dựa vào Tiêu chí tự chỉnh sửa bài viết (tr.331)
*Sau khi làm xong bài thi, thử đánh giá và cải thiện bài viết dựa vào Tiêu chí tự chấm điểm (tr.344)

Đáp án mẫu và giải thích: Tập đáp án tr.350

DIAGNOSTIC TEST 27
WRITING TASK 2

You should spend about 40 minutes on this task.

Write about the following topic:

Some students decide early in life to pursue vocational careers that


involve cooking or baking. For them, it is better to study their chosen
occupations in high school rather than regular subjects.
To what extent do you agree or disagree?

Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own
knowledge or experience.

Write at least 250 words.

28 HACKERS IELTS WRITING


I E LT S W R I T I N G A N S W E R S H E E T - TA S K 2

DT
TASK 2 - HACKERS IELTS WRITING

Dành hai phút cuối để soát lại bài viết dựa vào Tiêu chí tự chỉnh sửa bài viết (tr.331)
*Sau khi hoàn thành bài viết, thử đánh giá và cải thiện bài viết dựa vào Tiêu chí tự chấm điểm (tr.345)

Bài viết mẫu: Xem đáp án đi kèm tr.351

DIAGNOSTIC TEST 29
H A C K E R S I E L T S W R I T I N G

TASK 1
CÁC CÁCH DIỄN ĐẠT
01 Cách diễn đạt theo tình huống - tăng, giảm, biến động
02 Cách diễn đạt theo tình huống - so sánh, tỷ lệ, sự ổn định
03 Cách diễn đạt theo tình huống - quá trình, biến đổi, vị trí

LÀM CHỦ CÁC DẠNG ĐỀ


01 Dạng Bar Graph
02 Dạng Line Graph
03 Dạng Pie Chart
04 Dạng Table
05 Dạng Map
06 Dạng Diagram
GIỚI THIỆU

TỔNG QUAN
TASK 1 có 1 câu hỏi, bạn sẽ phải nhìn vào bảng biểu/sơ đồ/quy trình xuất hiện trong đề bài
rồi viết thành bài báo cáo. Bài báo cáo cần chỉ ra được những đặc trưng có thể thấy ở bảng
biểu/sơ đồ/quy trình được cho và so sánh, phân tích thông tin cụ thể có liên quan.

GIỚI THIỆU CÁC DẠNG BÀI


Có 6 dạng bài được ra trong phần TASK 1 gồm Bar Graph (Biểu đồ cột), Line Graph (Biểu đồ
đường), Pie Chart (Biểu đồ tròn), Table (Bảng), Map (Bản đồ) và Diagram (Sơ đồ quy trình).
Thông thường, đề bài sẽ cho các bảng biểu thuộc cùng một dạng, tuy nhiên cũng có trường
hợp đề bài tích hợp hai dạng bảng biểu khác nhau.

01 Bar Graph (Biểu đồ cột) 02 Line Graph (Biểu đồ đường) 03 Pie Chart (Biểu đồ tròn)

Employment rates of 4 countries (2002) Oil usage in four countries, 1966-2006 Student enrolment in 1980 and 2000

Doctoral degree Master’s Associate Doctoral


80%  00
1
2% degree degree degree
70% 90 9% 18% 5%
Associate
energy consumption

80
Percentage of total

degree
60%
70 13% Master’s
50% 60 degree
40% 50 Bachelor’s Bachelor’s 35%
degree degree
30% 40 42%
76%
20% 30
20 1980 2000
10%
10 Bachelor’s Doctoral
0% 0 Master’s Associate
South Africa Chile Finland Norway 1966 1976 1986 1996 2006
 Male  Female Iceland Sweden Italy Turkey

04 Table (Bảng) 05 Map (Bản đồ, sơ đồ) 06 Diagram (Sơ đồ quy trình)

Quantities of beef exported in 5 countries


ad
(2012, 2014, 2016) ro ① ②
in dry m
ma
ilk
hotel rs r
ilize suga
hotel stab
path
2012 2014 2016 ot
10 years ago
restaurants
fo golf course milk
hygienic stainless
café
steel vessel
Japan 224 633 1,005 river d
roa car park
in
bookstore
ma shops ③ culture
Switzerland 23 17 22 s

Brazil 125,465 130,307 137,650 car park 1 Now

Norway 34 81 17 stir the mixture


car park 2
① ‘pasteurization’ ② ‘homogenization’ ③ ‘fermentation’ ④ packaging
Uruguay 44,372 39,932 42,310 heat to 85℃ cool to 42℃ stop at 7℃

32
PHÂN TÍCH
Đề bài có thể yêu cầu viết bài báo cáo về biểu đồ cột, biểu đồ đường hoặc biểu đồ tròn với
chủ đề nhất định. Ngoài ra, đề bài cũng có thể yêu cầu phân tích các loại bảng biểu khác
như bảng, bản đồ, sơ đồ; hoặc cũng có trường hợp kết hợp cả hai loại.

Đề mẫu
Dạng Bar Graph miêu tả số liệu điều tra hoặc xu hướng biến động của chúng

The graph below shows the employment rate of each ender Chủ đề
in four different countries in 2002.

TASK 1
Biểu đồ dưới đây thể hiện tỷ lệ lao động của hai giới tính ở bốn quốc
gia khác nhau trong năm 2002.
Summarise the information by selecting and reporting the Yêu cầu đề bài:

Làm chủ các cách diễn đạt - HACKERS IELTS WRITING


main features, and make comparisons where relevant. lựa chọn, phân tích và
Tóm tắt thông tin bằng cách chọn và báo cáo những nét chính, và so sánh các đặc điểm
so sánh nếu cần thiết. nổi bật của biểu đồ cột

Write at least 150 words. Yêu cầu viết trên 150 từ


Hãy viết ít nhất 150 từ.

Employment rates of 4 countries (2002)

80%
70%
60%
50% Male
40% Female

30%
20%
10%
0%
South Africa Chile Finland Norway

CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI


BƯỚC 1 Viết dàn bài
 au khi phân tích biểu đồ, bạn hãy sắp xếp lại các ý tổng quát và chi tiết liên quan
S
đến biểu đồ. Ý tổng quát là các đặc điểm có thể thấy ngay khi nhìn vào biểu đồ,
còn thông tin chi tiết bao gồm các mốc thời gian và các số liệu cụ thể.

BƯỚC 2 Viết bài báo cáo hoàn chỉnh dựa trên dàn bài
Dựa vào dàn bài đã lập ở bước 1, chia bài viết thành các đoạn gồm một đoạn mô tả đặc
trưng tổng quát và các đoạn mô tả đặc điểm chi tiết rồi bắt đầu viết báo cáo.

BƯỚC 3 Soát lại bài viết và sửa lỗi nếu có


 au khi hoàn thành bài viết, bạn hãy dành thời gian để soát và sửa lại các lỗi nếu có.
S
Thời gian lý tưởng cho bước này là khoảng 2 phút. Bạn không nên quá tập trung vào
nội dung mà hãy chú ý các lỗi về hình thức như ngữ pháp, chính tả, cấu tạo câu,…
Hãy thử tham khảo các Tiêu chí tự chỉnh sửa bài viết (tr.331) để hoàn thiện bài báo
cáo của mình.

TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động 33
HACKERS
IELTS
WRITING
H A C K E R S I E L T S W R I T I N G

TASK 1
LÀM CHỦ CÁC CÁCH DIỄN ĐẠT
01 Cách diễn đạt theo tình huống - Tăng, giảm, biến động
02 Cách diễn đạt theo tình huống - So sánh, tỷ lệ, sự ổn định
03 Cách diễn đạt theo tình huống - Quá trình, biến đổi, vị trí
HACKERS IELTS WRITING
CHAPTER

01
Cách diễn đạt theo tình huống
Tăng, giảm, biến động

Để viết một bài báo cáo phân tích bảng biểu hoàn chỉnh trong Task 1, bạn cần luyện
tập thật thuần thục nhiều cách diễn đạt trong các tình huống khác nhau và biết cách
vận dụng vào bài viết của mình. Dưới đây là các cách diễn đạt liên quan đến xu
hướng tăng, giảm, biến động thường dùng khi phân tích và so sánh các số liệu trong
các loại biểu đồ hoặc bảng.

1. Các cách diễn đạt số liệu tăng

1 Tăng dần/tăng nhanh

Chủ ngữ + increase gradually/quickly

Lượng hành khách sử dụng phương tiện giao thông công cộng tăng dần trong giai
đoạn 20 năm.
The number of public transit passengers increased gradually over the 20-year period.
*phương tiện giao thông công cộng = public transport *hành khách = passenger

2 Tăng xấp xỉ/gần như gấp đôi (hai lần)

Chủ ngữ + approximately/almost double

Số người sử dụng Internet tại Đan Mạch tăng xấp xỉ hai lần, từ 22.000 lên 45.000 người.
The number of Internet users in Denmark approximately doubled from 22.000 to
45,000.

3 Tăng chậm/nhanh

Growth is slow/fast

Số lượng khách du lịch Anh tăng chậm nhưng từ năm 2013 thì đột ngột tăng nhanh.
For UK tourists, growth was slow until 2013, when it started to increase dramatically.
*khách du lịch = tourist *đột ngột = dramatically

4 Tăng nhanh/nhiều

Chủ ngữ + rise rapidly/heavily

Lượng thịt bò xuất khẩu của Brazil tăng nhanh từ 125.465 tấn lên 137.650 tấn trong
vòng 10 năm.
The amount of beef Brazil exported rose rapidly from 125,465 to 137,650 tons over the
ten-year period.
*xuất khẩu = export

36 HACKERS IELTS WRITING


5 Tăng tới đỉnh điểm ở mức ~

Chủ ngữ + peak at ~

Số học sinh đến từ Trung Quốc tăng đến đỉnh điểm ở mức 320.000 em vào năm 2015
rồi giảm đáng kể vào năm sau đó.
The number of students from China peaked at 320,000 in 2015, before falling
considerably in the next year.
*đáng kể = considerably

6 Đạt tới mức cao nhất là ~ vào năm –

Chủ ngữ + reach the highest point of ~ in –

Lượng khách du lịch Mỹ tới Anh đạt tới mức cao nhất là 3,2 triệu người vào năm 2015

TASK 1
The number of US tourists traveling to the UK reached the highest point of 3.2 million in 2015.

Làm chủ các cách diễn đạt - HACKERS IELTS WRITING


7 Tăng lên nhất thời/liên tục

Chủ ngữ + ascend temporarily/continually

Năm 2000, hài kịch nhất thời tăng lên vị trí đầu tiên trong bảng xếp hạng sau đó rớt
hạng trong năm tiếp theo.
In 2000, comedy ascended temporarily to the top spot, before falling in the
following year.
*vị trí đầu tiên, vị trí số 1 = top spot *năm tiếp theo = in the following year

8 Tăng nhanh/ đột ngột

Chủ ngữ + surge quickly/dramatically

Lượng người sử dụng tàu điện tăng nhanh từ năm 2003 đến năm 2005, gần như gấp đôi
trong vòng ba năm.
Tram usage surged quickly from 2003 to 2005, almost doubling over the three-year period.
*tàu điện = tram *gấp đôi = double

9 Tăng đáng kể/đều đặn

Chủ ngữ + grow significantly/steadily

Sự đóng góp về mặt kinh tế của các du học sinh cho nước Mỹ đã tăng đáng kể.
The economic contribution of students from overseas in the US grew significantly.
*về mặt kinh tế, mang tính kinh tế = economic *đóng góp = contribution

TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động 37
10 Tăng theo cấp số nhân/tăng nhẹ

Chủ ngữ + go up exponentially/moderately

Lượng người sử dụng xe buýt tăng theo cấp số nhân trong suốt tám năm liên tiếp kể từ
năm 2000, cuối cùng tăng gấp năm lần lượng người sử dụng ban đầu.
Bus passenger numbers went up exponentially over the eight years from 2000,
eventually reaching five times what they were at the start of the period.
*cuối cùng = eventually

11 Tăng vọt một cách nhanh chóng/đáng kể

Chủ ngữ + soar sharply/remarkably

Lưu lượng giao thông tăng vọt lên mức 150 triệu (phương tiện) trong vòng 5 năm qua.
Traffic soared sharply by over 150 million in the last five years.
*lưu lượng giao thông = traffic

12 Cho thấy xu hướng tăng

An upward/increasing trend was seen

Mexico cho thấy xu hướng tăng nhanh trong suốt 40 năm, tốc độ tăng nhanh giữ ổn
định đến cuối thời kỳ.
An upward trend was seen in Mexico over the 40-year period, rapidly increasing in
pace towards the end.
*tốc độ ổn định, nhất quán = in pace

13 Tăng vọt đáng kể/đột ngột

Chủ ngữ + shoot up considerably/suddenly

Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp tại Bồ Đào Nha tăng vọt một cách đáng kể từ mức thấp nhất
54% vào năm 2005 tới đỉnh điểm đạt 95% vào năm 2009.
The share of graduates in Portugal shot up considerably from its lowest point of 54
percent in 2005 to a peak of 95 percent in 2009.
*sinh viên tốt nghiệp = graduate

2. Các cách diễn đạt số liệu giảm

14 Giảm trông thấy/giảm nhẹ

Chủ ngữ + dip notably/minimally

Số lượng xe tải giảm đi trông thấy, giảm gần 27% trong năm thứ hai và tiếp tục giảm
trong các năm tiếp theo.
Truck numbers dipped notably, falling by almost 27 percent in the second year and
continued to drop in subsequent years.

38 HACKERS IELTS WRITING


15 Giảm nhẹ/giảm đều

Chủ ngữ + fall slightly/steadily

Số công dân Mỹ đi du lịch tại Anh duy trì ở khoảng 2,8 triệu người trong hai năm 2011
và 2012 nhưng giảm nhẹ vào năm 2013.
The number of US residents traveling to the UK remained at around 2.8 million in
2011 and 2012, but fell slightly in 2013.

16 Giảm chậm/tương đối nhiều

Chủ ngữ + decline slowly/sizably

Tỷ lệ của Luxembourg giảm chậm từ 24% xuống 13%, mức giảm nhiều nhất trong tất cả
các quốc gia được nhắc đến.

TASK 1
Luxembourg’s rate declined slowly from 24% to 13%, which was the largest
decrease of all the countries in question.

Làm chủ các cách diễn đạt - HACKERS IELTS WRITING


17 Giảm nhanh/không đáng kể

Chủ ngữ + drop rapidly/insignificantly

Chỉ số này giảm nhanh xuống còn 25% vào năm 2011, tức giảm gần 50% so với
lượng ban đầu.
This figure dropped rapidly to 25 percent by 2011, a decrease of almost 50 percent
compared to the original amount.

18 Giảm khoảng/gần như một nửa

Chủ ngữ + roughly/nearly halve

Tỷ lệ của Thụy Điển giảm khoảng một nửa xuống còn 35%, tương đương với tỷ lệ
của Na Uy.
Sweden’s proportion had roughly halved to 35 percent, which was almost equal to Norway.
*tương đương với = equal to *tỷ lệ = proportion

19 Giảm mạnh/nhẹ

Chủ ngữ + go down sharply/slightly

Tỷ lệ của Iceland giảm mạnh xuống còn dưới 20%.


Iceland’s percentage went down sharply to just under 20 percent.

20 Sụt đáng kể /nhanh

Chủ ngữ + plummet remarkably/quickly

Tỷ lệ người dưới 15 tuổi sụt đáng kể trong nửa sau của thời kỳ.
The proportion of people under the age of 15 plummeted remarkably during the
second half of the period.
*nửa sau = second half

TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động 39
21 Chạm mức thấp nhất ~

Chủ ngữ + hit a low of ~

Số lượng khách du lịch Anh chạm mức thấp nhất với ba triệu người vào năm 2012 rồi
tăng lên đáng kể trong vài năm sau đó.
The number of Uk travelers hit a low of three million in 2012 before increasing
substantially over the next few years.
*đáng kể = substantially

22 Giảm liên tục/đột ngột

Chủ ngữ + shrink consistently/abruptly

Chỉ có nhóm tuổi trẻ nhất là là liên tục giảm.


The youngest age group was the only one to shrink consistently.
*nhóm tuổi = age group

23 Giảm đáng kể/nhanh chóng/dần dần

Chủ ngữ + decrease substantially/quickly/gradually

Tỷ lệ người lao động được tuyển dụng trong lĩnh vực nông nghiệp giảm đáng kể, từ 33%
vào năm 1981 xuống còn 6% trong năm 2011.
The proportion of workers hired in the agriculture sector decreased substantially
from 33 percent in 1981 to 6 percent in 2011.
*nông nghiệp = agriculture *lĩnh vực = sector

40 HACKERS IELTS WRITING


3. Các cách diễn đạt sự biến động

24 Biến động trong khoảng thời gian ~ năm

Chủ ngữ + fluctuate over the #-year period

Tỷ lệ lao động trong ngành công nghiệp đã biến động trong thời kỳ 20 năm.
The percentage of industrial workers fluctuated over the 20-year period.

25 Có những sự thay đổi lớn trong ~

There are significant changes in ~

Có những sự thay đổi lớn trong lượng dân di cư từ năm 1990 đến năm 2010.

TASK 1
There were significant changes in the volume of migration between 1990 and 2010.
*lượng, dung lượng = volume *di cư = migration

Làm chủ các cách diễn đạt - HACKERS IELTS WRITING


26 Có một số biến động nhỏ

There are some slight shifts

Doanh số bán hàng trong vòng 3 năm gần như ở mức ổn định mặc dù có một số biến
động nhỏ.
Sales figures were more or less stable in the three years, though there were some
slight shifts.
*gần như = more or less

27 Biến động liên tục

Chủ ngữ + vary consistently/continuously

Lượng đăng ký xe máy biến động liên tục trong suốt thời kỳ này, đạt mức cao nhất vào
năm 1995 và 1997 và thấp nhất vào năm 2000.
Motorcycle registrations varied consistently during the whole period, with peaks in
1995 and 1997, and a low in 2000.
*xe máy = motorcycle *lượng đăng ký = registration

28 Tăng và giảm vài lần

Chủ ngữ + go up and down several times

Tỷ lệ nguyên vật liệu và các trang thiết bị tăng giảm nhiều lần.
The percentages for resources and equipment went up and down several times.
*nguyên vật liệu, tài nguyên = resource

TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động 41
CHECK-UP

Lưu ý các phần đánh dấu màu tím và viết lại các câu sau sang tiếng Anh.

01. Giá nhà đã tăng dần lên trong những năm sau khi suy thoái kinh tế.
*suy thoái kinh tế = economic downturn *sau khi = following

02. Tăng trưởng diễn ra chậm ở Đan Mạch vào năm 2005, sau đó tăng nhanh vào năm 2009.
*nhanh = rapidly

03. Lượng dân nhập cư châu Âu vào Anh đạt đỉnh điểm ở mức 650.000 người vào năm 2016.
*dân di cư = immigrant

04. Giá dầu tăng đều đặn trong hai năm sau đó.
*giá dầu = oil price

05. Hàng nhập khẩu từ Úc tăng nhẹ ở quý cuối cùng.


*nhập khẩu = import *quý cuối cùng = in the last quarter

06. Có thể thấy một xu hướng tăng trong việc lựa chọn Internet tốc độ cao trong vòng
sau tháng qua.
*internet tốc độ cao = high-speed internet *lựa chọn = adoption

42 HACKERS IELTS WRITING


HACKERS IELTS WRITING

07. Giá nhiên liệu đã giảm đáng kể trong năm tài chính này.
*nhiên liệu = fuel * năm tài chính = fiscal year

08. Giá trị thị trường giảm liên tục trong suốt mùa hè.

TASK 1
*giá trị thị trường = market value

Làm chủ các cách diễn đạt - HACKERS IELTS WRITING


09. Số lượng khán giả đã giảm đột nhanh sau tuần đầu ra mắt bộ phim.
*ra mắt, phát hành = release *khán giả = audience

10. Tỷ lệ gia tăng dân số của quốc gia này đạt mức thấp nhất chỉ 2% trong năm vừa qua.
*tỷ lệ gia tăng dân số = population growth rate

11. Chi phí sản xuất đã dao động trong 5 năm đầu kinh doanh.
*chi phí sản xuất = production cost

12. Có một số thay đổi không đáng kể trong giá cổ phiếu trong vòng 2 năm được đề cập.
*trong vòng ~ thời gian = over the course of ~ *giá cổ phiếu = stock price

TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động 43
CHAPTER HACKERS IELTS WRITING

02
Cách diễn đạt theo tình huống
So sánh, tỷ lệ, sự ổn định

Bạn có thể sử dụng các cách diễn đạt so sánh - tỷ lệ - sự ổn định trong tất cả các
dạng bài liên quan đến số liệu và sự biến động.

1. Các cách diễn đạt dùng khi so sánh

1 Gần như bằng/xấp xỉ bằng ~

Chủ ngữ + is nearly/roughly equal to ~

Lợi nhuận của thể loại phiêu lưu mạo hiểm tương ứng gần 15%, gần bằng với tổng tỷ lệ
lợi nhuận của ba thể loại kém phổ biến nhất cộng lại.
Adventure represented close to 15 percent, which was nearly equal to the profit
rates of the three least popular genres combined.
*tương ứng = represent *tỷ lệ lợi nhuận = profit rate * cộng lại = combine

2 ~ được phân chia tương đối đồng đều

Chủ ngữ + is relatively evenly distributed

Tỷ lệ cho cả hai giới tính nam và nữ ở Na Uy và Phần Lan được phân chia tương đối
đồng đều.
The proportions for both sexes in Norway and Finland were relatively evenly
distributed.

3 A cao/thấp/nhiều ~ hơn B

A is + dạng so sánh hơn của tính từ (higher/lower/more ~) than B

Chi phí quảng cáo trên ti-vi cao hơn các loại phương tiện thông tin đại chúng khác.
Advertising costs for televisions were higher than the costs for those of any other
category.
*chi phí quảng cáo = advertising cost *loại, lĩnh vực = category

44 HACKERS IELTS WRITING


4 A ~ nhất
A is + dạng so sánh bậc nhất của tính từ (the most common/the most popular/
the highest)

Tuy tổng số lượng cử nhân đã giảm nhưng cử nhân vẫn là học vị phổ biến nhất ở cuối
thời kỳ này.
Although the amount of bachelor’s degree students decreased, it was still the most
common degree at the end of the period.
*học vị cử nhân = bachelor’s degree

5 Theo sau là ~

followed by ~

TASK 1
Nước Anh chi nhiều nhất cho lĩnh vực sức khỏe, khoảng 8%, theo sau là lĩnh vực giáo
dục vào khoảng 6,4%.
The UK spent the most on health, at roughly 8 percent, followed by education at

Làm chủ các cách diễn đạt - HACKERS IELTS WRITING


6.4 percent.
*chi trả = spend *sức khỏe = health

6 Gần bằng

Mệnh đề + close behind

Tỷ lệ nam giới ở Chile và Phần Lan gần bằng 70%, trong khi tỉ lệ này ở Nam Phi là thấp
nhất ở khoảng 60%.
Chilean and Finnish men were close behind at roughly 70 percent, whilst South
Africa was the lowest with around 60 percent.
*trong khi = whilst

7 Nới rộng/thu hẹp khoảng cách

The gap widens/narrows

Khoảng cách dân số giữa ba quốc gia bị nới rộng dần ở cuối giai đoạn này.
The gap in population among the three countries had widened by the end of the period.

8 So với ~

Compared to ~

So với số liệu của năm 2010, giá trị của năm 2015 cao gấp khoảng 2,5 lần.
Compared to the 2010 figure, the 2015 value was around 2.5 times higher.
*số liệu = figure *giá trị = value

TASK 1 02 Cách diễn đạt theo tình huống – So sánh, tỷ lệ, sự ổn định 45
9 Trái lại,

In/By contrast,

Trái lại, tỷ lệ người đi du lịch theo tour đã giảm hơn một nửa, từ 27% xuống còn 12%.
In contrast, the proportion of people visiting on tour was cut by more than half from
27 percent to 12 percent.
*theo tour = on tour *hơn một nửa = more than half

10 Thấy được xu hướng/xu thế tương tự

A similar pattern/trend was seen

Có thể thấy được xu hướng tương tự ở các vị trí xếp hạng phía dưới gồm tủ lạnh và máy
giặt, chỉ chiếm lần lượt 6,78% và 6,04% so với tổng số.
A similar pattern was seen on the lower end with refrigerators and washing
machines, capturing just 6.78 percent and 6.04 percent of the total.
*các vị trí (xếp hạng) phía dưới = on the lower end *tủ lạnh = refrigerator *chiếm, nắm bắt = capture

11 Trong khi

Whereas mệnh đề

Trong khi hầu hết các loại hình du lịch khác chỉ có một vài biến động nhỏ thì hình thức
du lịch theo tour đã kém phổ biến rất nhiều trong vòng vài năm.
Whereas there were only slight shifts in most categories, to visit on tour shrank
considerably between the years.
*nhỏ, nhẹ = slight *biến động = shift

12 … hơn ~ cộng lại

Mệnh đề + more + danh từ + than ~ combined

Brazil xuất khẩu nhiều thịt bò hơn lượng của Nhật Bản, Thụy Sĩ, Na Uy và Uruguay
cộng lại.
Brazil exported more beef than Japan, Switzerland, Norway, and Uruguay combined.
*xuất khẩu = export

13 Nổi bật

Chủ ngữ + stand out

Năm 1995, chính kịch là thể loại nổi bật nhất.


In the year 1995, it is drama that stands out as the most popular genre.

46 HACKERS IELTS WRITING


2. Các cách diễn đạt dùng khi miêu tả tỷ lệ

14 Chiếm khoảng/gần

Chủ ngữ + account for almost/roughly

Tỷ lệ sinh viên chưa tốt nghiệp chiếm khoảng 3/4 tổng số sinh viên.
The proportion of undergraduate students accounted for almost three-quarters of
all students.
*sinh viên đại học = undergraduate student *ba phần tư = three-quaters

15 Tương ứng với khoảng/gần như

Chủ ngữ + represent approximately/nearly ~

TASK 1
Tổng số học viên cao học tương ứng với khoảng 9% vào năm 1980 và tăng gấp gần 4
lần cho đến năm 2000.

Làm chủ các cách diễn đạt - HACKERS IELTS WRITING


The total of master’s degree students, representing approximately nine percent in
1980, nearly quadrupled by 2000.
*học viên cao học = master’s degree student *gấp bốn lần = quadruple

16 Rơi vào ~

Chủ ngữ + fall into ~

Dự đoán cho đến năm 2050, có 25% dân số sẽ rơi vào nhóm này.
Projections show that 25 percent of the population will fall into this category by 2050.
*dự đoán, dự kiến = projection

17 Đa số ~

The majority of ~

Đại đa số mọi người tới bảo tàng mỹ thuật là nhằm học hỏi và trau dồi kiến thức.
The overwhelming majority of visitors went to art museums to learn and gain
knowledge.
*áp đảo = overwhelming

18 Bao gồm ~

Chủ ngữ + consist of ~

Những điểm khác biệt lớn nhất bao gồm việc giảm bớt các khu dân cư và tăng thêm
không gian xanh.
The biggest differences consist of a reduction in residences and an increase in
green spaces.
*giảm = reduction *khu dân cư = residences *không gian xanh = green space

TASK 1 02 Cách diễn đạt theo tình huống – So sánh, tỷ lệ, sự ổn định 47
19 Được cấu tạo bởi ~

Chủ ngữ + is/are composed of ~

Sơ đồ được cấu tạo bởi một máy đo điện áp, một động cơ và một cục pin, tất cả được
kết nối bởi một chuỗi các dây điện.
The diagram is composed of a voltage measuring device, an engine, and a battery,
all of which are connected by a series of electrical cables.
*máy đo điện áp = voltage measuring device *một chuỗi, một loạt = a series of *dây điện = electrical cable

20 Chiếm xấp xỉ/gần như

Chủ ngữ + make up approximately/almost

Số người tới mua sắm chỉ chiếm 1%, trong khi số người tới vì mục đích khác chiếm
khoảng từ 3 đến 4%.
Those who went for other purposes made up approximately three to four percent,
whilst those who went to shop accounted for just one percent.

21 Bộ phận/phần của ~

The portion of ~

Bộ phận các học viên muốn có được bằng thạc sĩ tăng lên rõ rệt, tăng thêm hơn 2/3
trong vòng hai năm.
The portion of students seeking a master’s degree markedly increased, growing by
over two-thirds between the two years.
*tìm kiếm = seek *rõ rệt = remarkedly * hai phần ba = two-thirds

22 Chiếm ưu thế/áp đảo

Chủ ngữ + is the dominant ~

Rock là thể loại chiếm vị trí ưu thế với xấp xỉ 40% tổng lượng bán ra mỗi kỳ.
Rock was the dominant genre, accounting for approximately 40 percent of all sales
in each period.
*chiếm = account for *lượng bán ra = sale

48 HACKERS IELTS WRITING


3. Các cách diễn đạt dùng khi miêu tả sự ổn định

23 Gần như/tương đối ổn định

Chủ ngữ + is nearly/relatively flat

Những chỉ số của Italia từ năm 1996 tới năm 2006 gần như ổn định nhưng duy trì ở
mức cao.
Italy’s numbers were nearly flat from 1996 to 2006, but were constantly high.
*duy trì, liên tục = constantly

24 Duy trì trạng thái tương đối/gần như ổn định

Chủ ngữ + remain relatively/almost stable

TASK 1
Lợi nhuận của thể loại phim hài lãng mạn duy trì trạng thái tương đối ổn định, với chút
tăng nhẹ trong hai năm đầu tiên.

Làm chủ các cách diễn đạt - HACKERS IELTS WRITING


The profitability of romantic comedy remained relatively stable, with slight increases in
the first two years.
*lợi nhuận = profitability

25 Tương đối/hầu như không biến động

Chủ ngữ + remain almost/relatively constant

Lượng dầu được sử dụng ở Italia gần như không biến động nhưng các chỉ số của Thụy
Điển và Iceland giảm mạnh.
Oil usage in Italy remained almost constant, but the figures for Sweden and
Iceland plunged.
*lượng sử dụng = usage *giảm mạnh = plunge

26 Tương đối/hầu như không thay đổi

There was nearly/relatively no change

Tỷ lệ cử nhân tại Luxembourg hầu như không thay đổi, mặc dù số lượng thạc sĩ tăng dần.
There was nearly no change in the proportion of graduates in Luxembourg,
although the number of postgraduates gradually rose.
*thạc sĩ = postgraduate

27 Giữ nguyên ở mức ~

Chủ ngữ + stay at ~

Các chỉ số của Bồ Đào Nha vẫn giữ nguyên ở mức 70% trong suốt 40 năm.
Portugal consistently stayed at around 70 percent over the span of 40 years.
*trong suốt ~ thời gian = over the span of

TASK 1 02 Cách diễn đạt theo tình huống – So sánh, tỷ lệ, sự ổn định 49
CHECK-UP
CHECK-UP

Lưu ý các phần đánh dấu màu tím và viết lại các câu sau sang tiếng Anh.

01. Chi phí vận hành cao hơn tất cả các loại chi phí khác của công ty.
* chi phí vận hành = operation expense

02. Khoảng cách giữa doanh thu dự kiến và kết quả thực tế đã tăng lên trong quý ba.
*dự kiến = projected *doanh thu = revenue

03. Ngược lại, lợi nhuận có được từ ngành công nghiệp chế tạo của Đức là cao nhất ở
châu Âu.
*chế tạo = manufacturing *có lợi nhuận = profitable

04. Có thể thấy xu hướng tương tự ở khu vực công cộng, tức là khu vực này đã bị cắt giảm
đầu tư.
*giảm = fall *khu vực công cộng = public sector

05. Lượng thịt bò xuất khẩu đã giảm đột ngột, trong khi lượng thịt lợn xuất khẩu vẫn
đang tăng.
* thịt lợn = pork *thịt bò = beef

06. Tỷ lệ lao động nông nghiệp là nổi bật nhất trong khu vực này.
*nông dân = agricultural worker

50 HACKERS IELTS WRITING


HACKERS IELTS WRITING

07. Các công viên quốc gia chiếm gần một nửa toàn bộ diện tích đất ở Scotland.
*công viên quốc gia = national park

08. Số liệu thống kê cho thấy đa số mọi người đều rơi vào nhóm những người ăn uống
không lành mạnh.
* Số liệu thống kê = statistics *người ăn uống không lành mạnh = unhealthy eater

TASK 1

Làm chủ các cách diễn đạt - HACKERS IELTS WRITING


09. Phần trăm vốn tư bản dùng cho hoạt động marketing nhiều hơn tất cả các năm trước đó.
*(Quỹ, vốn, thời gian) dùng cho việc gì = allocate

10. Vận tải biển là hình thức vận chuyển chiếm ưu thế trong kinh doanh những năm 1940.
*vận tải biển = ship transport

11. Sản lượng kinh tế duy trì tương đối ổn định bất chấp những biến động đột ngột
của thị trường.
*sản lượng kinh tế = economic output *bất chấp, mặc dù = despite

12. Chỉ số thất nghiệp gần như không có sự thay đổi trong vòng 5 năm.
*thất nghiệp = unemployment

Xem đáp án đi kèm tr.353

TASK 1 02 Cách diễn đạt theo tình huống – So sánh, tỷ lệ, sự ổn định 51

You might also like