Professional Documents
Culture Documents
com
Nhằm đáp ứng nhu cầu về của giáo viên toán THCS và học sinh luyện thi vào lớp 10 môn
toán, website tailieumontoan.com giới thiệu đến thầy cô và các em bộ đề thi vào lớp 10 chuyên Đại
học khoa học tự nhiên Hà Nội. Đây là bộ đề thi mang tính chất thực tiễn cao, giúp các thầy cô và
các em học sinh luyện thi vào lớp 10 có một tài liệu bám sát đề thi để đạt được thành tích cao, mang
lại vinh dự cho bản thân, gia đình và nhà trường. Bộ đề gồm nhiều Câu toán hay được các thầy cô
trên cả nước sưu tầm và sáng tác, ôn luyện qua sẽ giúp các em phát triển tư duy môn toán từ đó
thêm yêu thích và học giỏi môn học này, tạo được nền tảng để có những kiến thức nền tốt đáp ứng
cho việc tiếp nhận kiến thức ở các lớp, cấp học trên được nhẹ nhàng và hiệu quả hơn.
Các vị phụ huynh và các thầy cô dạy toán có thể dùng có thể dùng tuyển tập đề toán này để
giúp con em mình học tập. Hy vọng Tuyển tập đề thi toán vào lớp 10 chuyên Đại học khoa học tự
nhiên này sẽ có thể giúp ích nhiều cho học sinh phát huy nội lực giải toán nói riêng và học toán nói
chung.
Mặc dù đã có sự đầu tư lớn về thời gian, trí tuệ song không thể tránh khỏi những hạn chế,
sai sót. Mong được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các em học!
Chúc các thầy, cô giáo và các em học sinh thu được kết quả cao nhất từ bộ đề này!
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
2
Website:tailieumontoan.com
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐỀ THI
Đề số Đề thi Trang
1. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2019 (vòng 1)
2. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2019 (vòng 2)
3. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2018 (vòng 1)
4. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2018 (vòng 2)
5. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2017 (vòng 1)
6. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2017 (vòng 2)
7. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2016 (vòng 1)
8. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2016 (vòng 2)
9. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2015 (vòng 1)
10. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2015 (vòng 2)
11. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2014 (vòng 1)
12. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2014 (vòng 2)
13. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2013 (vòng 1)
14. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2013 (vòng 2)
15. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2012 (vòng 1)
16. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2012 (vòng 2)
17. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2011 (vòng 1)
18. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2011 (vòng 2)
19. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2010 (vòng 1)
20. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2010 (vòng 2)
21. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2009 (vòng 1)
22. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2009 (vòng 2)
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
3
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 1
Bài 1.
26 x + 5
a, Giải phương trình: + 2 26 x +=
5 3 x 2 + 30
x + 30
2
x + y =
2 2
2
b, Giải hệ phương trình:
( x + 2 y )(2 + 3 y + 4 xy ) =
2
27
Bài 2.
b, Với x,y là các số thực thay đổi thỏa mãn 1≤ y ≤ 2 và xy + 2 ≥ 2y, tìm giá trị nhỏ nhất của
x2 + 4
biểu thức M =
y2 +1
Bài 3. Cho hình vuông ABCD, đường tròn (O) nội tiếp hình vuông tiếp xúc với các cạnh
AB, AD tại hai điểm E,F. Gọi G là giao điểm các đường thẳng CE và BF.
a, Chứng minh rằng năm điểm A,F,O,G,E cùng nằm trên một đường tròn
b, Gọi giao điểm của đường thẳng FB và đường tròn là M(M ≠ F). CMR M là trung điểm
của đoạn thẳng BG.
c, CMR trực tâm của tam giác GAF nằm trên đường tròn (O)
Bài 4. Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn xy + yz + xz = 1. Chứng minh rằng:
3
1 1 1 2 x y z
+ + ≥ + +
1+ x 1+ y
2 2
1+ z 2
3 1 + x2 1 + y2 1 + z2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
4
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 2
Bài 1.
3 x 2 + y 2 + 4 xy = 8
a. Giải hệ phương trình: .
( x + y ) ( x + xy + 2 ) =
2
8
27 + x 2 + x 27 + 2 x
b. Giải phương trình: =
2 + 5 − ( x2 + x ) 2 + 5 − 2x
Bài 2.
a. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n , ta luôn có
7 7 7
( 27 n + 5 )7 + 10 + (10n + 27 )7 + 5 + ( 5n + 10 )7 + 27
chia hết cho 42 .
b. Với x, y là các số thực dương thay đổi thỏa mãn điều kiện
4 x 2 + 4 y 2 + 17 xy + 5 x + 5 y ≥ 1 .
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = 17 x 2 + 17 y 2 + 16 xy .
Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại A , có đường tròn nội tiếp ( I ) . Các điểm E , F theo thứ
tự thuộc các cạnh CA, AB ( E khác C và A ; F khác B và A ) sao cho EF tiếp xúc với
đường tròn ( I ) tại điểm P . Gọi K , L lần lượt là hình chiếu vuông góc của E , F trên BC .
Giả sử FK cắt EL tại điểm J . Gọi H là hình chiếu vuông góc của J trên BC .
a) Chứng minh rằng HJ là phân giác của góc EHF .
b) Kí hiệu S1 , S 2 lần lượt là diện tích của các tứ giác BFJL và CEJK . Chứng minh rằng
S1 BF 2
= .
S 2 CE 2
c) Gọi D là trung điểm của cạnh BC . Chứng minh rằng ba điểm P, ,
J D thẳng hàng.
Bài 4. Cho M là tập tất cả 4039 số nguyên liên tiếp từ −2019 đến 2019 . Chứng minh rằng
trong 2021 số đôi một phân biệt được chọn bất kì từ M luôn tồn tại ba số phân biệt có tổng
bằng 0 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
5
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 3
Bài 1.
a) Giải phương trình x 2 − x + 2 x 3 + 1= 2 x + 1 .
2
xy + y =1 + y
b) Giải hệ phương trình 2 2
.
x + 2y + 2xy 4
=+ x
Bài 2.
a) Tìm tất cả các cặp số nguyên ( x; y ) thỏa mãn ( x + y )( 3x + 2y ) = 2x + y − 1 .
2
b
b) Với a, b là các số thực dương thay đổi thỏa mãn a + 2b =2 + . Tìm giá trị nhỏ
3
a b
nhất của biểu thức
= M + .
a + 2b b + 2a
Bài 3. Cho tam giác ABC có đường tròn nội tiếp ( I ) tiếp xúc với các cạnh BC, CA, AB lần
lượt tại các điểm D, E, F. Gọi K là hình chiếu vuông góc của B trên đường thẳng DE và M
là trung điểm của đoạn thẳng DF.
a) Chứng minh rằng hai tam giác BKM và DEF đồng dạng với nhau.
b) Gọi L là hình chiếu của vuông góc của C trên đường thẳng DF và N là trung điểm
của đoạn thẳng DE. Chứng minh rằng hai đường thẳng MK và NL song song với nhau.
c) Gọi J, X lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng KL và ID. Chứng minh rằng
đường thẳng JX vuông góc với đường thẳng EF.
Bài 4. Trên mặt phẳng cho hai điểm P và Q phân biệt. Xét 10 đường thẳng nằm trong
mặt phẳng trên thỏa mãn các tính chất sau:
i) Không có hai đường thẳng nào song song hoặc trùng nhau.
ii) Mỗi đường thẳng đi qua P hoặc Q, không có đường thẳng nào đi qua cả P và Q.
Hỏi 10 đường thẳng trên có thể chia mặt phẳng thành tối đa bao nhiêu miền? Hãy giải
thích.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
6
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 4
Câu 1.
xy ( x + y ) =2
a) Giải hệ phương trình : 3
x + y + x y + 7 ( x + 1) ( y + 1) =
3 3 3
31
Câu 2.
a) Cho x, y là các số nguyên sao cho x 2 − 2 xy − y 2 ; xy − 2 y 2 − x đều chia hết cho 5.
Chứng minh 2 x 2 + y 2 + 2 x + y cũng chia hết cho 5
b) Cho a1 , a2 ,......, a50 là các số nguyên thỏa mãn: 1 ≤ a1 ≤ a2 ...... ≤ a50 ≤ 50 ,
100 . Chứng minh rằng từ các số đã cho có thể chọn được một vài
a1 + a2 + ..... + a50 =
số có tổng là 50
Câu 3. Cho ngũ giác lồi ABCDE nội tiếp (O) có CD / / BE . Hai đường chéo CE và BD cắt
= PAE
nhau tại P. Điểm M thuộc BE sao cho MAB . Điểm K thuộc AC sao cho MK song
song AD, điểm L thuộc đường thẳng AD sao cho ML // AC. Đường tròn ngoại tiếp tam
giác KBC cắt BD, CE tại Q và S (Q khác B, S khác C)
a) Chứng minh 3 điểm K, M, Q thẳng hàng
b) Đường tròn ngoại tiếp tam giác LDE cắt BD, CE tai T và R (T khác D, R khác E).
Chứng minh M, S, Q, R,T cùng thuộc một đường tròn
c) Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác PQR tiếp xúc (O)
Câu 4. Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng
ab bc 1 1
+ + ≤2
a + b b + c a + b b + c
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
7
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 5
a) Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên x, y thỏa mãn đẳng thức
b) Với a, b là các số thực dương. Tìm giá trị lớn nhát của biểu thức
1 1 1
M a b 2 2
a b b a ab
với BD và BA lần lượt tại J và L. Trên đường thẳng IJ lấy điểm K sao cho BK song song ID.
ABI
a) Chứng minh rằng CBK .
c) Chứng minh rằng bốn điểm C, K, I ,L cùng nằm trên một đường tròn.
Tìm tập hợp số nguyên dương n sao cho tồn tại một cách sắp xếp các số 1;2; 3;...;n
thành a1; a2 ; a 3 ;...; an mà khi chia các số a1; a1a2 ; a1a2a 3 ;...; a1a2 ...a n cho n ta được các số dư đôi
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
8
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 6
a) Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương k sao cho p 1 kq, q 2 1 kp .
b) Tìm tất cả các số nguyên tố p, q thỏa mãn đẳng thức p p 1 q q 2 1 .
2. Với a, b, c là các số thực dương thỏa mãn ab bc ca abc 2 . Tìm giá trị lớn
a 1 b 1 c 1
nhất của biểu thức M 2
2
2
a 2a 2 b 2b 2 c 2c 2
Câu 3 (3.0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn với AB AC . Gọi E, F lần lượt là trung điểm
và nằm
của CA, AB. Đường trung trực của EF cắt BC tại D. Giả sử P nằm trong góc EAF
D
ngoài tam giác AEF sao cho PEC DFE
EF và PEB . Đường thẳng PA cắt đường
tròn ngoại tiếp tam giác PEF tại Q khác P.
a) Chứng minh rằng EQF BAC EDF .
b) Tiếp tuyến tại P của đường tròn ngoại tiếp tam giác PEF cắt CA, AB lần lượt tại M,
N. Chứng minh rằng bốn điểm C, M, B, N cùng nằ trên một đường tròn. Gọi đường tròn
này là đường tròn K .
c) Chứng minh rằng đường tròn K tiếp xúc với đường tròn ngại tiếp tam giác AEF.
Câu 4 (1.0 điểm). Cho n là số nguyên dương với n 5 . Xét đa giác lồi n cạnh. Người ta
muốn kẻ một số đường chéo của đa giác mà các đường chéo này chia đa giác thành đúng
k miền, mõi miền là mọt ngũ giác lồi (hai miền bất kì không có điểm chung trong).
a) Chứng minh rằng ta có thể thực hiện được với n 2018, k 672
b) Với n 2017, k 672 ta có thể thực hiện được không? Hãy giải thích.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
9
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 7
x + y + xy x + y = 4
3 3
Câu 3 (3.0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn O với AB AC . Phân
cắt BC tại D và cắt đường tròn O tại E khác A. M là trung điểm của
giác của góc BAC
đoạn thẳng AD. Đường thẳng BM cắt đường tròn O tại P khác B. Giả sử các đường
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
10
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 8
b) Tìm tất cả các cặp số nguyên x ; y thỏa mãn đẳng thức sau x 4 2x 2 y 3 .
đường tròn O và P khác A, D. Các đường thẳng PB, PC lần lượt cắt AD tại AD tại M, N.
Đường trung trực của AM cắt đường thẳng AC, PB lần lượt tại E, K. Đường trung trực DN
cắt các đường thẳng BD, PC lần lượt tại F, L.
a) Chứng minh rằng ba điểm K, O, L thẳng hàng.
b) Chứng minh đường thẳng PO đi qua trung điểm của EF
c) Giả sử đường thảng EK cắt đường thẳng FL và AC cắt nhau tại T. Đường thẳng
ST cắt các đường thẳng PB, PC lần lượt tại U và V. Chứng minh rằng bốn điểm K, L, V, U
cùng thuộc một đương tròn.
Câu 4(1.0 điểm)
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n 3 luôn tồn tại cách xếp bộ n số 1,2, 3,...,n
xi xk
thành bộ số x 1, x 2 , x 3 ,..., x n sao cho x j với mọi bộ chỉ số i; j ; k mà
2
1i j k n .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
11
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 9
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
12
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 10
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn không cân với AB AC . Gọi M là trung
điểm của đoạn thẳng BC . Gọi H là hình chiếu vuông góc của B trên đoạn AM . Trên tia
đối của tia AM lấy điểm N sao cho AN 2 MH .
1) Chứng minh rằng BN AC .
2) Gọi Q là điểm đối xứng với A qua N . Đường thẳng AC cắt BQ tại D .Chunwgs minh
rằng bốn điểm B; D; N ; C cùng thuộc một đường tròn,gọi đường tròn này là (O) .
3) Đường tròn ngoại tiếp tam giác AQD cắt (O) tại G và D . Chứng minh rằng NG song
song với BC .
Câu 4. (1,0 điểm). Ký hiệu S là tập hợp gồm 2015 diểm phân biệt trên một mặt phẳng. Giả
sử tất cả các điểm của S không cùng nằm trên một đường thẳng. Chứng minh rằng có ít
nhất 2015 đường thẳng phân biệt mà mỗi đường thẳng đi qua ít nhất hai điểm của S .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
13
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 11
x − xy + y =
2 2
1
2) Giải hệ phương trình 2
x + xy + 2 y =
2
4
Câu 2. 1) Giả sử x, y, z là ba số dương thỏa mãn điều kiện x + y + z = xyz. Chứng minh
x 2y 3z xyz ( 5 x + 4 y + 3 z )
rằng: + + = .
1+ x 1+ y
2 2
1+ z 2
( x + y )( y + z )( z + x )
2) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x 2 y 2 ( x + y ) + x + y + 3 + xy.
Câu 3. Cho tam giác ABC nhọn với AB < BC. Gọi D là điểm thuộc cạnh BC sao cho AD là
phân giác của ∠BAC . Đường thẳng qua C song song với AD cắt trung trực của AB tại F.
1) Chứng minh tam giác ABF đồng dạng với tam giác ACE.
2) Chứng minh rằng các đường thẳng BE, CF, AD đồng quy tại một điểm, gọi điểm đó là G.
3) Đường thẳng qua G song song với AE cắt đường thẳng BF tại Q. Đường thẳng QE cắt
đường tròn ngoại tiếp tam giác GEC tại P khác E. Chứng minh rằng các điểm A, P, G, Q, F
cùng thuộc một đường tròn.
Câu 4. Giả sử a, b, c là các số thực dương thỏa mãn đẳng thức ab + bc + ca = 1 . Chứng
5
minh rằng 2abc ( a + b + c ) ≤ + a 4b2 + b4 c2 + c4 a 2 .
9
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
14
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 12
Câu 1.
y 2 y2 4 y4 8 y4
1. Giả sử x, y là những số thực dương thỏa mãn: + 2 + + =
4
x + y x + y 2 x 4 + y 4 x8 − y 4
Chứng minh rằng: 5y = 4x
2 x − 3 y + xy =
2 2
12
2. Giải hệ phương trình:
6 x + x y =12 + 6 y + y x
2 2
Câu 2.
1. Cho x, y là những số nguyên lớn hơn 1 sao cho 4x2y2 – 7x + 7y là số chính phương.
Chứng minh rằng: x = y.
2. Giả sử x, y là những số thực không âm thỏa mãn: x3 + y3 + xy = x2 + y2 Tìm giá trị
1+ x 2 + x
lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức:
= P +
2 + y 1+ y
Câu 3. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và điểm P nằm trong tam giác thỏa mãn
PB = PC. D là điểm thuộc cạnh BC (D khác B và D khác C) sao cho P nằm trong đường tròn
ngoại tiếp tam giác DAC và đường tròn ngoại tiếp tam giác DAC. Đường thẳng PB cắt
đường tròn ngoại tiếp tam giác DAB tại E khác B. Đường thẳng PC cắt đường tròn ngoại
tiếp tam giác DAC tại F khác C.
1. Chứng minh rằng bốn điểm A, E, B, F cùng thuộc một đường tròn.
2. Giả sử đường thẳng AD cắt đường tròn (O) tại Q khác A, đường thẳng AF cắt đường
thẳng QC tại L. Chứng minh rằng tam giác ABE đồng dạng với tam giác CLF.
3. Gọi K là giao điểm của đường thẳng AE và đường thẳng QB. Chứng minh rằng:
+ PAB
QKL = QLK + PAC
.
Câu 4. Cho tập hợp A gồm 31 phần tử và dãy gồm m tập hợp của A thỏa mãn đồng thời
các điều kiện sau:
i) Mỗi tập hợp thuộc dãy có ít nhất hai phần tử.
ii) Nếu hai tập hợp thuộc dãy có chung nhau ít nhất hai phần tử thì số phần tử
của hai tập hợp này khác nhau.
Chứng minh rằng: m ≤ 900
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
15
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 13
a b c 3 ab bc ca
.
a b b c c a 4 a bb c b cc a c aa b
2). Có bao nhiêu số nguyên dương có 5 chữ số abcde sao cho abc 10d e chia hết cho
101 ?
Câu 3. (3,0 điểm).
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) với AB AC. Đường phân giác
cắt (O) tại điểm D khác A. Gọi M là trung điểm của AD và E là điểm đối
của góc BAC
xứng với D qua tâm O . Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác ABM cắt đoạn thẳng AC
tại điểm F khác A.
1). Chứng minh rằng tam giác BDM và tam giác BCF đồng dạng.
2). Chứng minh rằng EF vuông góc với AC.
Câu 4. (1,0 điểm).
Giả sử a; b; c; d là các số thực dương thỏa mãn điều kiện abc bcd cda dab 1.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P 4 a 3 b 3 c 3 9d 3 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
16
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 14
x 3 1 x2 3 x 1 1 x .
Câu 2. (3,0 điểm).
1). Tìm các cặp số nguyên x; y thỏa mãn
5 x 2 8 y 2 20412 .
2). Với x; y là các số thực dương thỏa mãn x y 1, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
1 1
P 1 x 2 y 2 .
x y
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) có trực tâm H . Gọi P
là điểm nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác HBC ( P khác B, C và H ) và nằm trong
tam giác ABC . PB cắt (O) tại M khác B, PC cắt (O) tại N khác C . BM cắt AC tại E,
CN cắt AB tại F . Đường tròn ngoại tiếp tam giác AME và đường tròn ngoại tiếp tam
giác ANF cắt nhau tại Q khác A.
1). Chứng minh rằng ba điểm M ; N ; Q thẳng hàng.
. Chứng minh rằng khi đó PQ đi qua trung điểm của
2). Giả sử AP là phân giác góc MAN
BC.
Câu 4. (1,0 điểm). Giả sử dãy số thực có thứ tự x1 x2 x192 thỏa mãn các điều kiện
x1 x2 x192 0 và x1 x2 x192 2013.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
17
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 15
1). Tìm tất cả các cặp số nguyên x; y thỏa mãn đẳng thức
x y 1xy x y 5 2 x y .
2). Giả sử x; y là các số thực dương thỏa mãn điều kiện x 1
y 1 4 . Tìm giá trị
x2 y 2
P .
y x
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm O . Gọi M là một điểm
( M khác B; C và AM không đi qua O ). Giả sử P là một điểm thuộc đoạn
trên cung nhỏ BC
1). Gọi D là điểm đối xứng với điểm M qua O . Chứng minh rằng ba điểm N ; P; D thẳng
hàng.
2). Đường tròn đường kính MP cắt MD tại điểm Q khác M . Chứng minh rằng P là tâm
2 ab a b c ab 1
a b c . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: Q .
a 1b 1c 1
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
18
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 16
x4 2
4 x 2 2x .
A 41106 57 2012 .
1 5
2). Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y 3 2 x 1 x 5 4 x 2 , với x .
2 2
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC ( AB AC ) nội tiếp đường tròn (O) . Giả sử
giữa hai tia AM ; AB . Gọi P là hình chiếu vuông góc của điểm C trên AN và Q là hình
1). Giả sử CP cắt QM tại điểm T . Chứng minh T nằm trên đường tròn (O) .
2). Gọi giao điểm của NQ và (O) là R khác N . Giả sử AM cắt PQ tại S . Chứng minh
Câu 4. (1,0 điểm). Với mỗi số n nguyên lớn hơn hoặc bằng 2 cố định, xét các tập n số
thực đôi một khác nhau X x1 ; x2 ;...; xn . Kí hiệu C X là số các giá trị khác nhau của tổng
xi x j ( 1 i j n ). Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của C X .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
19
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 17
.
( y 2) x 2
y x 1
3 x2 7
x .
x 2 x 1
1). Chứng minh rằng không tồn tại các bộ ba số nguyên x; y; z thỏa mãn đẳng thức:
x4 y 4 7 z4 5 .
2). Tìm tất cả các cặp số nguyên x; y thỏa mãn đẳng thức
4 4
x 1 x 1 y 3 .
90 . Đường phân giác của góc
Câu 3. (3,0 điểm). Cho hình bình hành ABCD với BAD
BCD cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD tại O khác C . Kẻ đường thẳng d đi qua
A và vuông góc với CO . Đường thẳng d lần lượt cắt các đường thẳng CB; CD tại E; F .
x3 4y3
P .
x3 8 y 3 y 3 x y
3
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
20
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 18
2 2 2 2
x y 2 x y
2). Giải hệ phương trình: .
x y1 xy 4 x 2 y 2
2). Với x; y; z là các số thực dương thỏa mãn đẳng thức xy yz zx 5 , Tìm giá trị nhỏ
3x 3 y 2 z
nhất của biểu thức : P .
6 x 5 6 y 2 5 6 z 2 5
2
và CDA
Câu 3. (3,0 điểm). Cho hình thang ABCD với BC song song AD . Các góc BAD là
các góc nhọn. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I . P là điểm bất kỳ trên đoạn thẳng
BC ( P không trùng với B; C ). Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác BIP cắt đoạn thẳng
PA tại M khác P và đường tròn ngoại tiếp tam giác CIP cắt đoạn thẳng PD tại N khác P
1). Chứng minh rằng năm điểm A; M ; I ; N ; D cùng nằm trên một đường tròn. Gọi đường
tròn này là ( K ) .
2). Giả sử các đường thẳng BM và CN cắt nhau tại Q , chứng minh rằng Q cũng nằm
trên đường tròn ( K ) .
PB BD
3). Trong trường hợp P; I ; Q thẳng hàng, chứng minh rằng .
PC CA
Câu 4. (1,0 điểm). Giả sử A là một tập con của tập các số tự nhiên . Tập A có phần tử
nhỏ nhất là 1, phần tử lớn nhất là 100 và mỗi x thuộc A ( x 1 ) luôn tồn tại a; b cũng
thuộc A sao cho x a b ( a có thể bằng b ). Hãy tìm một tập A có số phần tử nhỏ nhất.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
21
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 19
Câu I.
1) Giải hệ phương trình
3 x 2 + 8 y 2 + 12 xy = 23
2
x + y 2 = 2.
2) Giải phương trình
2 x + 1 + 3 4 x 2 − 2 x + 1 = 3 + 8 x 3 + 1.
Câu II.
1) Tìm tất cả các số nguyên không âm (x, y) thoả mãn đẳng thức
( )( )
1 + x 2 1 + y 2 + 4 xy + 2(x + y )(1 + xy ) = 25.
2) Với mỗi số thực a, ta gọi phần nguyên của số a là số nguyên lớn nhất không
vượt quá a và ký hiệu là [a]. Chứng minh rằng với mọi n nguyên dương ta luôn
có.
3 7 n 2 + n + 1
+ + ... =n
1.2 2.3 n(n + 1)
Câu III.
Cho đường tròn (O) với đường kính AB = 2R. Trên đường thẳng tiếp xúc với đương
tròn (O) tại A ta lấy điểm C sao cho góc ACB = 30 0 . Gọi H là giao điểm thứ hai của đường
thăng BC với đường tròn (O).
1) Tính độ dài đương thẳng AC, BC và khoảng cách từ A đến đương thẳng BC
theo R.
2) Với mỗi điểm M trên đoạn thẳng AC, đường thẳng BM cắt đường tròn (O tại
điểm N (khác B). Chứng minh rằng bốn điểm C, M, N, H nằm trên cùng một
đường tròn và tâm đường tròn đó luôn chạy trên một đường thẳng cố định khi
M thay đổi trên đoạn thẳng AC.
Câu IV.
9
Với a,b là các số thực thoả mãn đẳng thức (1 + a )(1 + b) = , hãy tìm giá trị nhỏ nhất
4
của biểu thức P = 1 + a 4 + 1 + b 4 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
22
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 20
Câu I.
xy + z + 2x2 + 2y2
rằng: ≥ 1.
1 + xy
Câu III.
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và M là điểm nằm trong tam giác. Kí hiệu H là
hình chiếu của M trên cạnh BC và P, Q, E, F lần lượt là hình chiếu của H trên các đường
thẳng MB, MC, AB, AC. Giả sử bốn điểm P, Q, E, F thẳng hàng.
1) Chứng minh rằng M là trực tâm của tam giác ABC.
2) Chứng minh rằng BEFC là tứ giác nội tiếp.
Câu IV.
Trong dãy số gồm 2010 số thực khác 0 được sắp xếp theo thứ tự a1 , a 2 , a 3 ,..., a 2010 ta
đánh dấu tất cả các số dương và tất cả các số mà tổng của nó với một số liên tiếp liền ngay
sau nó là một số dương.
Chứng minh rằng nếu trong dãy số đã cho có ít nhất một số dương thì tổng của tất cả các
số được đánh dấu là một số dương.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
23
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 21
x2 − x + 2 = 2 x2 − x +1
2) Giải hệ phương trình
x 2 − y 2 + xy = 1
3 x + y = y 2 + 3
Câu II. 1) Tìm chữ số tận cùng của số 1313 + 6 6 + 2009 2009
2) Với a, b là những chữ số thực dương, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
a+b
P=
a (4a + 5b) + b(4b + 5a )
Câu III. Cho hình thoi ABCD. Gọi H là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Biết
rằng bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng a và bán kính đường tròn
ngoại tiếp tam giác ABD bằng b.
AH a
1) Chứng minh rằng =
BH b
2) Tính diện tích hình thoi ABCD theo các bán kính a, b
Câu IV. Với a, b, c là những số thực dương, chứng minh rằng
a2 b2 c2 a+b+c
+ + ≥
3a 2 + 8b 2 + 14ab 3b 2 + 8c 2 + 14bc 3c 2 + 8a 2 + 14ca 5
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
24
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 22
Câu III. Cho đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại hai điểm A và B. Trên đường thẳng AB
ta lấy một điểm M bất kỳ sao cho điểm A nằm trong đoạn BM (M ≠ A) .Từ điểm M kẻ tới
đường tròn (O’) các tiếp tuyến MC và MD (C và D là các tiếp điểm, C nằm ngoài (O)).
Đường thẳng AC cắt lần thứ hai đường tròn (O) tại điểm P và đường thẳng AD cắt lần thứ
hai đường tròn (O) tại Q. Đường thẳng CD cắt PQ tại K.
1) Chứng minh rằng hai tam giác BCD và BPQ đồng dạng
2) Chứng minh rằng khi M thay đổi thì đường tròn ngoại tiếp tam giác KCP luôn đi qua
điểm cố định.
Câu IV. Giả sử x,y,z là những số thực thoả mãn điều kiện
0 ≤ x, y, z ≤ 2 và x+ y + z = 3
Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của biểu thức :
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
25
Website:tailieumontoan.com
Bài 1.
5
a, Điều kiện x ≥ − đặt a = 26 x + 5 và b = x 2 + 30 (a ≥ 0, b > 0)
26
a2
+ 2a = 3b ⇔ ( a − b )( a + 3b ) = 0 ⇔ a = b ⇔ 26 x + 5 = x 2 + 30
b
⇔ ( x + 2 y ) = 27
3
7
y = 1 hoặc y =
5
1
x = 1 hoặc
5
Bài 2.
a, từ biểu thức ( x 2 − x + 1)( y 2 + xy ) = 3 x − 1 ta nhận thấy 3x - 1 phải chia hết cho (x2 – x + 1)
ta có (3x - 1)(3x - 2) = 9x2 - 9x + 2 = 9(x2 – x + 1) - 7 cũng phải chia hết cho (x2 – x + 1)
(x2 – x + 1) = 1 hoặc 7
y = 0, 1, 3 và -2 lần lượt thay vào ta có y => (x,y) = (1, 1),(1, -2) và (-2, 1)
⇒ 4x2 + y2 + 8 ≥ 4xy + 8 ≥ 8y
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
26
Website:tailieumontoan.com
⇒ 4(x2 + 4) ≥ 8y + 8 - y2
x2 + 4
⇒M = ≥1
y2 + 1
Bài 3.
lại có góc EAG và EFG cùng chắn cung EG nên góc EAG = EFG
suy ra EM//AG trong khi E là trung điểm của AB => M cũng là trung điểm của BG
Bài 4.
3
1 1 1 2 x y z
+ + ≥ + +
1+ x 1+ y 1+ z
2 2 2
3 1+ x 2
1+ y 2
1 + z2
Ta có:
1 +x 2 = xy + yz + xz + x2 = (x + y)(x + z)
1 + y2 = xy + yz + xz + y2 = (x + y)(y + z)
1 + z2 = xy + yz + xz + z2 = (z + y)(x + z)
2( x + y + z )
VT=
( x + y )( y + z )( z + x)
Ta có:
2
x y z x y z
+ + ≤ ( x + y + z) + + 2
1 + x2 1+ y 2
1 + z2 1+ x 1+ y 1+ z
2 2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
27
Website:tailieumontoan.com
x y z
= ( x + y + z) + +
( x + y )( x + z ) ( x + y )( y + z ) ( z + y )( x + z )
2( x + y + z )
=
( x + y )( y + z )( z + x)
Do đó
4( x + y + z ) x y z
VP= + +
3( x + y )( y + z )( z + x) 1 + x 2
1+ y 2
1 + z2
x y z 3
+ + ≤
1+ x 2
1+ y 2
1+ z 2 2
Ta có:
x x 1 x x
= ≤ +
1 + x2 ( x + y )( x + z ) 2 x+ y x+ z
y y 1 y y
= ≤ +
1 + y2 ( x + y )( y + z ) 2 x+ y y + z
z z 1 z z
= ≤ +
1 + z2 ( x + z )( y + z ) 2 x+ z y + z
x y z 3
=> + + ≤
1 + x2 1+ y2 1+ z2 2
1
Dấu “=” xảy ra khi x = y = z =
3
Đề số 2
Câu 1.
a. Ta có
3 x 2 + y 2 + 4 xy = 8 ( x + y )( 3 x + y ) = 8
⇔ .
( x + y ) ( x 2
+ xy + 2 ) =8 ( x + y ) ( x 2
+ xy + 2 ) = 8
Do phương trình thứ nhất nên x + y ≠ 0 do đó ta kết hợp hai phương trình
lại ta có
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
28
Website:tailieumontoan.com
x =1
x 2 + xy + 2 = 3 x + y ⇔ ( x − 1)( x + y − 2 ) = 0 ⇔ .
x= 2 − y
y =1
TH1: x =1 ⇒ 3 + y 2 + 4 y = 8 ⇔ .
y = −5
TH2: x= 2 − y thay vào phương trình thứ nhất ta có −4 ( y − 1) = 0 ⇔ y =1 .
Vậy hệ đã cho có hai cặp nghiệm ( x; y ) là (1;1) ; (1; −5 ) .
5
b. ĐK: x ≤ ; x 2 + x ≤ 5 .
2
Đặt a = 5 − ( x 2 + x ) và b =5 − 2 x ( a, b ≥ 0 ) . Ta có
32 − a 2 32 − b 2
= . (1)
2+a 2+b
1 1
Ta thấy, nếu a > b ≥ 0 thì 32 − a 2 < 32 − b 2 và
< tức là VT<VP,
a+2 2+b
mâu thuẫn. Tương tự với a < b cũng mẫu thuẫn. Do đó a = b , tức là phương
trình ban đầu tương đương với
( ).
x = 1 TM
5 − ( x 2 + x ) =5 − 2 x ⇔
( )
x = 0 TM
Vậy phương trình có hai nghiệm = =
x 1, 0
x .
Câu 2.
≡ 27 n + 5 + 10 + 10n + 27 + 5 + 5n + 10 + 27 ( mod 42 )
≡ 42 ( n + 1)( mod 42 )
≡ 0 ( mod 42 ) .
Từ đó ta có khẳng định của bài toán.
( x + y)
2
a2
b. Đặt a= x + y . Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có xy ≤ =
4 4
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
29
Website:tailieumontoan.com
2
5
Hay a + 1 ≥ 2 .
2
Từ đó, ta có a ≥
2
5
(
2 − 1 . Suy ra)
9
( )
2
P=
17 x 2 + 17 y 2 + 16 xy =
17 a 2 − 18 xy ≥ 17 a 2 − a 2 ≥ 2 6−4 2 .
2 −1 =
2
2 −1
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x= y= .
5
Câu 3.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
30
Website:tailieumontoan.com
c. Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử P nằm cùng phíc với B so với
AD như hình vẽ ở trên. Gọi M là giao điểm của PJ và EK . Áp dụng định lí
Menelaus cho tam giác KFE với cát tuyến MJP , ta có
MK PE JF
. . = 1.
ME PF JK
Mà hai tam giác BFH và CEH đồng dạng với nhau có FL và EK là hai
JF FL BF
đường cao tương ứng nên = = .
JK EK CE
MK PE BF
Suy ra . . =1.
ME PF CE
(3)
Để chứng minh ba điểm P, ,
J D thẳng hàng, ta chỉ cần chứng minh M , ,
DJ
thẳng hàng. Theo định lí Menelaus đảo áp dụng cho tam giác LKE , điều này
tương đương với ta phải chứng minh
MK JE DL
. . = 1.
ME JL DK
JE EK CE DL DL DC DB AF AC AF
Lại có = = = và .= . = . .1 .
JL FL BF DK DB DK DC AB AE AE
MK CE AF
Do đó, chỉ cần chứng minh . . =1
ME BF AE
(4)
CE AF PE BF
Kết hợp (3) và (4) , ta đưa bài toán về chứng minh . = . .
BF AE PF CE
AF PF BF 2
Hay . = .
AE PE CE 2
(5)
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
31
Website:tailieumontoan.com
Gọi T, N lần lượt là tiếp điểm của đường tròn (I) với AB, AC . Đặt
= = AC=
a AB = CD=
x BD
, = TF=
y PF
, , = EN . Ta sẽ chứng minh
z PE
x ( x + y )( x + z )
a= (6)
x 2 − yz
Thật vậy, sử dụng định lí cosin trong các tam giác ABC và AEF , ta có
AE 2 + AF 2 − EF 2 AB 2 + AC 2 − BC 2
=2 cos A = .
AE. AF AB. AC
Suy ra
(a − x − y) + (a − x − z) − ( y + z)
2 2 2
2a 2 − 4 x 2
= ,
( a − x − y )( a − x − z ) a2
Hay
(a − x − y) + (a − x − z) − ( y + z)
2 2 2
2a 2 − 4 x 2
2− =
2− .
( a − x − y )( a − x − z ) a2
Từ đây, ta có
yz x2
= ,
a 2 − ( 2 x + y + z ) a + ( x + y )( x + z ) a 2
Hay
(x 2
− yz ) a 2 − x 2 ( 2 x + y + z ) a + x 2 ( x + y )( x + z ) =.
0
Do a > x nên (6) được chứng minh, Sử dụng (6) vừa chứng minh ta có
x ( x + y )( x + z )
−x− y
(=x + y)
2
AF PF a − x − y y x 2 − yz y BF 2
= . = . = . .
AE PE a − x − z z x ( x + y )( x − z ) z ( x + z)
2
CE 2
−x−z
x − yz
2
Đẳng thức (5) được chứng minh. Ta có điều phải chứng minh.
Bài 4. Đặt M n = { x|x ∈ ,x ≤ 2n − 1} . Ta chứng minh mệnh đề tổng quát: Trong 2n + 1 số
phân biệt từ tập hợp M n , luôn tồn tại ba số phân biệt có tổng bẳng 0 . Ta chứng minh bằng
phương pháp phản chứng. Giả sử tồn tại số nguyên dương n sao cho thể chọn ra 2n + 1 số
phân biệt từ tập hợp M n mà trong đó không có ba số phân biệt nào có tổng bằng 0 . Gọi n
là số nhỏ nhất có tính chất như vây. Khi đó n > 1 ( vì với n = 1 thì mệnh đề đúng). Vì n là
số nhỏ nhất làm cho mệnh đề không đúng nên mệnh đề đúng với n − 1 . Nếu trong các số
được chọn có ít nhất 2n − 1 số thuộc M n −1 thì do mệnh đề đúng với n − 1 , sẽ tồn tại ba số
phân biệt trong các số được chọn có tổng bằng 0 . Mẫu thuẫn. Vậy có tối đa 2n − 2 số được
chọn thuộc M n −1 . Suy ra trong bốn số −2n + 2, −2n + 1, 2n − 2, 2n − 1, có ít nhất ba số được
chọn. Suy ra 0 không được chọn.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
32
Website:tailieumontoan.com
• Nếu cả hai số của cặp ( −2n + 1, 2n − 1) được chọn. Chia tập
M n \ {−2n + 1, 2n − 1, 0} thành 2n − 2 cặp
(1; 2n − 2 ) , 2;
( 2n − 3) ,…, ( −1; −2n + 2 ) ,…, ( −n + 1, −n ) ta thấy từ mỗi cặp ta chỉ
chọn được tối đa một số. Suy ra chỉ lấy được tối đa 2 + 2n − 2 = 2n số. Mẫu
thuẫn.
• Nếu chỉ có một số của cặp ( −2n + 1, 2n − 1) được chọn thì theo lí luận ở trên,
cặp ( −2n + 2, 2n − 2 ) được chọn. Không mất tính tổng quát ta giả sử 2n − 1
được chọn còn 1 − 2n không được chọn. Lúc này chia các phần tử còn lại
thành 2n − 5 cặp
(1; 2n − 3) , 2;
( 2n − 4 ) ,…, ( n − 2; n ) , (−2; −2n + 3,…, ( −n + 3; −n − 1) , một bộ ba số
( −n + 2, −n + 1, −n ) và một phần tử lẻ cặp là n − 1 . Từ mỗi cặp ta lấy được tối
đa một số, từ bộ ba số ta cũng lấy được tối đa một số. Từ đó ta lấy được
tối đa 3 + 2n − 5 + 1 + 1 =2n số. Mẫu thuẫn.
Vậy trong mọi trường hợp đều dẫn đến mẫu thuẩn, tức điều giả sử sai. Mệnh đề
được chứng minh. Áp dụng mệnh đề cho n = 1010 ta có điều phải chứng minh.
Đề số 3
Bài 1.
Đặt a = x + 1; b = x 2 − x + 1 ( a ≥ 0; b > 0 ) . Khi đó phương trình đã cho được viết lại thành
b 2 − 1 + 2ab= 2a ⇔ ( b − 1)( b + 1 + 2a )= 0
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là S = {0;1} .
xy + y 2 =1 + y
b) Giải hệ phương trình 2 2
.
x + 2y + 2xy 4
=+ x
2xy + 2y 2 =+
2 2y
Hệ phương trình đã cho được viết lại thành 2 2
.
x + 2y + 2xy =+
4 x
Cộng theo vế hai phương trình của hệ phương trình trên ra thu được
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
33
Website:tailieumontoan.com
x 2 + 4y 2 + 4xy =6 + x + 2y ⇔ ( x + 2y ) =x + 2y + 6 ⇔ ( x + 2y ) − ( x + 2y ) − 6 =0
2 2
x + 2y − 3 = 0 x = 3 − 2y
⇔ ( x + 2y − 3 )( x + 2y + 2 ) =0 ⇔ ⇔
x + 2y + 2 =0 x =−2y − 2
y ( 3 − 2y ) + y 2 = y + 1 ⇔ y 2 − 2y + 1 = 0 ⇔ ( y − 1) = 0 ⇔ y = 1
2
+ Thế x =
−2y − 2 vào phương trình thứ nhất của hệ đã cho ta được
−3 − 5 −3 + 5
y ( −2y − 2 ) + y 2 = y + 1 ⇔ y 2 + 3y + 1 = 0 ⇔ y ∈ ;
2 2
−3 − 5 −3 + 5
Từ đó với y = ta được x= 1 + 5 và với y = ta được x= 1 − 5
2 2
(1;1) , 1 + 5; −3 −2 5 , 1 − 5; −3 +2 5 .
Vậy hệ phương trình có các nghiệm ( x; y ) =
Bài 2.
Đặt a =+
x y; b =
3x + 2y . Khi đó ta có ab 2 = b − a − 1 hay a b 2 + 1 =b − 1 . ( )
Từ đó suy ra b − 1 chia hết cho b 2 + 1 . Do đó ta được b 2 + 1 − ( b − 1)( b + 1) chia hết cho
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
34
Website:tailieumontoan.com
b
b) Với a, b là các số thực dương thay đổi thỏa mãn điều kiện a + 2b =2 + . Tìm giá trị
3
a b
nhỏ nhất của biểu thức
= M . +
a + 2b b + 2a
+ Lời giải 1. Ta sẽ chứng minh M ≥ 2 với dấu đẳng thức xẩy ra chẳng hạn khi a= b= 3 .
b b 3b 2b 3b b 3b
= ≥ =
b + 2a 3b ( b + 2a ) 3b + b + 2a a + 2b
a b 3b
Như vậy ta cần chỉ ra được + ≥ 2.
a + 2b a + 2b
b
Đặt x = a + 2b; y =
3
( x ≥ 0; y ≥ 0 ) . Khi đó giả thiết được viết lại thành x − y =2 .
b 3y 2 ; =
Cũng từ trên ta có = a x 2 − 6y . Bất đẳng thức cần chứng minh trên được viết lại
x 2 − 6y 2 9y 3 x 2 − 6y 2 9y 3
thành + 2 ≥2⇔ + 2 ≥ x−y.
x x x x
Biến đổi tương đương bất đẳng thức trên ta được
( )
x x 2 − 6y 2 + 9y 3 ≥ x 2 ( x − y ) ⇔ x 3 − 6xy 2 + 9y 3 ≥ x 3 − x 2 y
(
⇔ 9y 3 − 6xy 2 + x 2 y ≥ 0 ⇔ y 9y 2 − 6xy + x 2 ≥ 0 ⇔ y ( 3y − x ) ≥ 0) 2
Bất đẳng thức cuối cùng trên luôn đúng. Vậy bài toán được giải quyết hoàn toàn.
b a b b
+ Lời giải 2. Xét biểu thức M + = + + .
3 a + 2b b + 2a 3
(a + b + b)
2
b a2 b2 b2
M += + + ≥
3 a a + 2b b b + 2a b 3b a a + 2b + b b + 2a + b 3b
(a + b + b) ( a + 2b )
2 2
a + 2b
Từ đó ≥ = a + 2b .
=
a a + 2b + b b + 2a + b 3b a a + 2b + 2b a + 2b a + 2b
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
35
Website:tailieumontoan.com
b b
Suy ra M + ≥ a + 2b nên M ≥ a + 2b − 2 . Vậy bài toán được giải quyết hoàn
=
3 3
toàn.
Bài 3.
a) Chứng minh hai tam giác BKM và DEF đồng dạng với nhau.
X
Cũng do CE là tiếp tuyến với đường tròn
C
( I ) tại E nên ta có CDE
= DFE
. Từ đó suy ra B D
= DLN
DCN . Mặt khác do BK song song với CN nên ta có DBK
= DCN
. Từ đó suy ra
= DLN
DMK nên MK song song với LN.
c) Chứng minh đường thẳng JX vuông góc với đường thẳng EF.
=DCN
Ta có DMK =90 0 − DFE
=90 0 − CDN =90 0 − DMN
, do đó KMN
= 90 0 . Do vậy tứ
giác KMNL là hình thang vuông. Ta có J là trung điểm của KL nên J nằm trên đường trung
1
trực của đoạn thẳng MN hay JM = JN . Mặt khác XM
= XN
= ID nên suy ra X nằm trên
2
đường trung trực của MN. Do đó XJ vuông góc với MN. Trong tam giác DEF thì MN là
đường trung bình nên ta có MN song song với EF. Do đó suy ra JX vuông góc với EF
Bài 4.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
36
Website:tailieumontoan.com
Gọi m, n theo thứ tự là số đường thẳng đi qua P và Q. Gọi S số miền được tạo thành. Do
+ Trường hợp 1. Nếu m = 0 hoặc n = 0 , chẳng hạn m = 0 thì tất cả 10 đường thẳng đã cho
cùng đồng quy tại P. Khi đó dễ thấy số miền được tạo ra trên mặt phẳng là 20. Do đó ta có
S = 20 .
+ Trường hợp 2. Nếu m > 0 và n > 0 , khi đó m ≥ 1 và n ≥ 1 . Từ mặt phẳng đã cho với hai
điểm P và Q ta vẽ thêm m đường thẳng đi qua điểm P, số miền được tạo thành là 2m.
Lần lượt vẽ thêm các đường thẳng đi qua điểm Q. Khi vẽ đường thẳng đầu tiên thì
đường thẳng này cắt m đường thẳng đi qua P tại m điểm phân biệt, m điểm phân biệt này
chia đường thẳng vừa vẽ thành m + 1 phần. Nói cách khác thì đường thẳng vừa vẽ đi qua
(vì thế chia đôi) đúng m + 1 miền trong 2m miền được tạo ra. Do đó lúc này số miền được
tạo ra là 2m + ( m + 1) .
Kể từ đường thẳng thứ hai đến đường thẳng thứ n đi qua điểm Q thì mỗi đường sẽ
cắt m đường thẳng phân biệt đi qua điểm P tại m điểm phân biệt khác Q. Các điểm phân
biệt đó cùng với điểm Q chia đường thẳng vừa vẽ thành m + 2 phần. Do đó mối lần vẽ
đường thẳng thì số miền tăng thêm m + 2 . Do đó số miền được tao ra từ các đường còn lại
S= 2m + ( m + 1) + ( n − 1)( m + 2 )= mn + 2m + 2n − 1= mn + 2 ( m + n ) − 1= mn + 19
1 1
( m + n)=
2
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có mn ≤ .100= 25 .
4 4
Từ đó ta được S ≤ 25 + 19 =
44 . Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi m= n= 5 .
Vậy số miền được tạo ra tối đa là 44 khi số đường thẳng đi qua P là 5 và số đường thẳng đi
qua Q là 5.
Đề số 4
Câu 1.
xy ( x + y ) =
2
a) Giải hệ phương trình : 3
x + y + x y + 7 ( x + 1)( y + 1) =
3 3 3
31
Ta có hệ phương trình:
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
37
Website:tailieumontoan.com
xy ( x + y ) = 2
⇔
( x + y )( x − xy + y ) + ( xy ) + 7( x + y + xy + 1) =
2 2 3
31
xy ( x + y ) = 2
⇔
( x + y ) ( x + y ) − 3 xy + ( xy ) + 7 ( x + y ) + xy + 1 =31
2
3
ab = 2
Đặt a =+
x y; b =xy thì hệ trên trở thành:
a ( a − 3b ) + b + 7 ( a + b + 1) =
2 3
31
ab = 2
⇔ 3
a − 3ab + b + 7 ( a + b + 1) =
3
31
⇒ ( a + b ) ( a + b ) − 3ab − 3ab + 7 ( a + b + 1) =
2
31
⇔ ( a + b ) − 3ab(a + b) − 3ab + 7(a + b) − 24 =
3
0
⇒ ( a + b ) − 6(a + b) − 3.2 + 7 ( a + b ) − 24 =
3
0
⇔ ( a + b ) + ( a + b ) − 30 =
3
0
⇔ ( a + b ) − 27 + (a + b) =
3
3
⇔ (a + b − 3) ( a + b ) + 3(a + b) + 10 =
2
0
=
⇒ a + b 3 do ( (a + b)
2
+ 3(a + b) + 10 > 0 )
a=
+b 3 =
a 2
(do a 2 =( x + y ) ≥ 4 xy =4b)
2
⇒ ⇒
= ab 2= b 1
x + y = 2
⇒ ⇒ x = y =1
xy = 1
Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( x; y ) = (1;1)
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
38
Website:tailieumontoan.com
a + b = 2 ⇒ b = 2 − a ⇒ 9 + 3a(2 − a) = 2a + 10
⇔
2a + b = 3 ⇒ b = 3 − 2a ⇒ 9 + 3a ( 3 − 2a ) = 7 a + 5 ( 3 − 2a )
( 3a − 1)( a − 1) = 1 1
0
a= ⇒x= (tm)
⇔ ⇔ 3 9
( a − 1) =
2
0
a =1 ⇒ x =1 (tm)
1
Vậy phương trình trên có tập nghiệm S = ;1
9
Câu 2.
a) Cho x,y…..
(x 2
− 2 xy − y ) + ( xy − 2 y 2 − x ) =x 2 − xy − 2 y 2 − x
Ta có:
= x 2 + xy − ( 2 xy + y 2 ) − ( x + y ) = ( x + y )( x − 2 y − 1)
Lại có: x 2 − 2 xy − y, xy − 2 y 2 − x chia hết cho 5
⇒ ( x + y )( x − 2 y − 1) chia hết cho 5
TH1: Nếu x + y chia hết cho5 thì y ≡ − x ( mod 5 )
⇒ 0 ≡ x 2 − 2 xy − y ≡ x 2 + 2 x 2 + x= x ( 3 x + 1) (mod 5) , do vậy x chia hết cho 5 hoặc chia 5
dư 3.
+)Nếu x chia hết cho 5 thì y cũng vậy, bài toán được chứng minh
+)Nếu x chia cho 5 dư 3 thì y chia 5 dư 2, thì
2 x 2 + y 2 + 2 x + y ≡ 2.9 + 4 + 2.3 = 30 ≡ 0(mod 5)
Ta cũng có điều phải chứng minh.
TH2) Nếu x − 2 y − 1 chia hết cho 5 thì x ≡ 2 y + 1( mod 5 )
⇒ 0 ≡ x 2 − 2 xy − y ≡ ( 2 y + 1) − 2 y ( y + 1) − y = y + 1( mod 5 )
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
39
Website:tailieumontoan.com
n ≥ 25 ⇒ 49 = a1 + a2 + .... + an ≥ na1 ≥ 25a1 ⇒ a < 2 ⇒ a = 1
⇒ a2 + .....
= an 48; a2 + ...... + =
an +1 50
TH2: an +1 ≥ 3
Câu 3:
ab bc 1 1 ab bc 1 1
+ + ≤ 2. + . 2 +
a+b b + c a + b b+c a+b b+c a+b b+c
a c b b a c b b
= 2 + + ≤ + + +
a + b b + c a + b b + c a + b b + c a + b b + c
a b c b
= + + + = 2
a+b a+b b+c b+c
Vậy ta có điều phải chứng minh
Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi a= b= c
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
41
Website:tailieumontoan.com
Đề số 5
Phương trình thứ nhất của hệ được viết lại thành xy x 2 y 2 1 . Thế vào phương trình
x x x 2 y 2 1 2y 3 x x 3 xy 2 x 2y 3 x 3 xy 2 2y 3 0
3 3 2 3
x y xy y 0 x y x 2 xy y 2 y 2 x y 0
x y 0 x y
2
2
x y x xy 2y 0 2
x xy 2y 2
0
x y 0
Dễ thấy x y 0 không thỏa mãn phương trình thứ nhất của hệ.
x 2 1 x 1 x y 1 .
ta được
2 x 1 x 1
x 1 1 x 2 1 x2
2 x 1 x 1 2 x 1 2 1 x x 1 1 x 1 x 1 x
2 2
2 x 1 x 1 2 x 1 2 1 x x 1 x 1 1 x x 1
x 1
x 1 1x 2 1x
a 2 b 2 2
2 .
a a b 2b
+ Xét trường hợp b 0 , hệ phương trình trên vô nghiệm.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
42
Website:tailieumontoan.com
+ Xét trường hợp b 0 , khi đó phương trình thứ nhất của hệ tương đương với
b a 2 b 2 2b .
Từ đó ta được a 2b b 3 a 3 a 2b 2b a 3 b 3 a b .
Thay vào phương trình thứ nhất của hệ và chú ý đến điều kiện ta được
a2 1 a 1 a b 1 .
a) Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên x, y thỏa mãn đẳng thức
Trước hết ta chứng minh bổ đề: Với mọi số nguyên tố có dạng p 4k 3 thì ta luôn có
a p
a 2 b 2 p a,b Z
b p
Thật vậy, ta xét hai trường hợp sau
+ Trường hợp 1. Nếu một trong hai số a và b chia hết cho p thì ta suy ra điều cần chứng
minh.
+ Trường hợp 2. Nếu cả hai số a và b cùng khoog chia hết cho p. Khi đó ta có
a; p b; p 1 .
a p1 1 mod p a 4k 2 1 mod p
Theo định lí Fecmat ta có p1 4k 2 a 4k 2 b 4k 2 2 mod p
b 1 mod p b 1 mod p
Mặt khác ta có a 4k 2 b 4k 2 a 2
k 1 2k 1
b2 chia hết cho a 2 b 2 nên chia hết cho p.
Từ đó suy ra 2 chia hết cho p, mà p là số nguyên tố nên ta được p 2 . Điều này mâu
Như vậy trường hợp 2 không xẩy ra hay bổ đề được chứng minh.
Trở lại bài toán. Do 4617 chia hết cho 19 nên 12x 2 26xy 15y 2 19 hay ta được
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
43
Website:tailieumontoan.com
4x 2 4xy y 2 4y 2 19 2x y 2y 19
2 2
Từ đó ta được 4x 2 4xy 5y 2 192 . Điều này dẫn đến mâu thuẫn vì 4617 không chia hết
cho 192 .
Vậy không tồn tại cặp số nguyên x ; y thỏa mãn yêu cầu bài toán.
b) Với a, b là các số thực dương. Tìm giá trị lớn nhát của biểu thức
1 1 1
M a b 3 3
a b b a ab
a
1 1
b a
a b a b
Từ đó ta được 3 a ; 3 b . Do đó suy ra
a b a b b a a b
1 1 1 1
1 b a a b
1 a b a b
a b a 3 b a b 3 a 3 b b 3 a aa b ba b a ab b
1 1
a b 1 ab a b a b a b ab a b 1
a b
Suy ra M
a b ab a b ab ab a b
xúc với BD và BA lần lượt tại J và L. Trên đường thẳng IJ lấy điểm K sao cho BK song song
ID.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
44
Website:tailieumontoan.com
ABI
a) Chứng minh rằng CBK .
B
Ta có L
CBD
CBK KBD
; ABI
ABD
IBD A J
C
I
CBD
. Lại có ABD . Mặt khác do ID
K
song song với BK nên ta có D
IDB
IBD DBK
. Từ đó suy ra
ABI
CBK
CJK
CBK nên tứ giác BCKJ nội tiếp đường tròn. Do đó BJC 900 hay
BKC
KC KB .
c) Chứng minh rằng bốn điểm C, K, I ,L cùng nằm trên một đường tròn.
IJ
Tam giác IJL cân tại I nên ta có ILJ L IBJ JBK
. Mà ta có IBJ nên ILJ
JBK
JCK
Mặt khác do tứ giác BCKJ nội tiếp đường tròn nên JBK .
JBK
Từ đó ta được ILJ JCK
nên suy ra tứ giác CKIL nội tiếp đường tròn.
Trở lại bài toán. Ta thấy an n vì nếu an n thì ai n i 1; n 1 .
a .a ...a n
Khi đó ta có 1 2 i , điều này mâu thuẫn với giả thiết của bài toán.
a1.a2 ...an n
Do vậy an n . Giả sử n là hợp số và n 4 , khi đó theo bổ đề ta có
a1.a2 ...an 1 n 1 ! n .
Mặt khác theo bài ra ta lại có a1.a2 ...an n . Như vậy a1.a2 ...an 1 và a1.a2 ...an n có cùng số dư
khi chia cho n. Điều này mâu thuẫn với giả thiết của bài toán.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
45
Website:tailieumontoan.com
Từ đó suy ra n 4 . Mà do n là hợp số nên ta được n 4 .
Ta thấy với n 4 thì bộ số 1; 3;2; 4 viết được dãy số 1;1.3;1.3.2;1.3.2.4 chia cho 4 có số dư
Đề số 6
Câu 1.
x y x 3y
2
x 3
x 3
+ Với
2
2 , hệ phương trình vô nghiệm.
2
x y xy 3
y 3y 6 0
y 1 y 1 x 1; y 1
+ Với 2
x 2; y 1 .
x y 2 xy 3 x 2 x 2 0
a b 1 ab
2
1a 1 b2 2 1 a 2 1 b2
a b 1 ab
a b a 1 a b b 1 2 a b a 1b 1 2
a b 1 b a 1 1 ab
a b a 1b 1 2 a b a 1b 1
2
Do đẳng thức cuối cùng luôn đúng nên đẳng thức cần chứng minh đúng.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
46
Website:tailieumontoan.com
Cách 2. Đẳng thức cần chứng minh tương đương với
a b2 1 b a 2 1 1 ab
.
a 2 1 b2 1 2
2 a 1 b 1 2
Mà ta có a b 2 1 b a 2 1 a b ab 1 nên đẳng thức trên tương đương với
a b 1
2 a b a 2 1 b 2 1 a 2 b 2 4ab a 2b 2 1
2
a 2
1 b2 1 2
a b ab 1 a b ab 1 ab a b 1
2 2
Do đẳng thức cuối cùng luôn đúng nên đẳng thức cần chứng minh đúng.
Câu 2.
p q 0
Nếu p q thì ta có p 1 q 2 1 , điều này vô lí vì p, q là các số nguyên tố.
p q 1
Như vậy tồn tại các số nguyên dương m, n thỏa mãn p 1 mq; q 2 1 np , thay vào
p 1 kq
đẳng thức đã cho ta được m n . Do vậy tồn tại số nguyên dương k sao cho
2 .
q 1 kp
Xem phương trình là phương trình bậc hai ẩn q, khi đó để phương trình có nghiệm
Ta có k 4 k 4 4k 4 k 2 2 nên ta được k 2 1 .
2 2
Từ đó ta được k 4 4k 4 k 2 1 k k 2 k 1 .
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
47
Website:tailieumontoan.com
Vậy các số p 3; q 2 là các số nguyên tố cần tìm.
2. Với a, b, c là các số thực dương thỏa mãn ab bc ca abc 2 . Tìm giá trị lớn nhất
a 1 b 1 c 1
M 2
2 2
a 2a 2 b 2b 2 c 2c 2
1 a 1 b 1 c 1 a 1 b 1 c
1 1 1
1
1 a 1 b 1 a 1 c 1 b 1 c
1 1 1
Đặt x ;y ;z , khi đó ta thu được xy yz zx 1 .
1a 1 b 1c
1 1 1
a 1 b 1 c 1 x y z
M
a 1 b 1 c 1
2 2 2
1 1 1 1 1 1
1 1 1
x2 y2 z2
x y z
2
2
2
x 1 y 1 z 1
x y z
M
x y x z y z x y x z y z
x y z y z x z x y 2 xy yz zx 2
x y y z z x x y y z z x x y y z z x
Ta chứng minh được 9 x y y z z x 8 x y z xy yz zx .
2 9 9 3 3
M
8 4 x y z 4 3 4
9
x y z xy yz zx
3 3 1
Vậy giá trị lớn nhất của M là , đạ được tại x y z a b c 3 1.
4 3
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
48
Website:tailieumontoan.com
Cho tam giác ABC nhọn với AB AC . Gọi E, F lần lượt là trung điểm của CA, AB.
và nằm ngoài tam
Đường trung trực của EF cắt BC tại D. Giả sử P nằm trong góc EAF
D
giác AEF sao cho PEC DFE
EF và PEB . Đường thẳng PA cắt đường tròn ngoại
A
I E
F
R
M X
P Y
F E
B C
D Z
N K
P
Hình 1 B
D
C
Hình 2
BAC
a) Chứng minh rằng EQF EDF
.
EAD
EDA
FAD
FDA
EDF
BAC
b) Tiếp tuyến tại P của đường tròn ngoại tiếp tam giác PEF cắt CA, AB lần lượt tại M, N.
Chứng minh rằng bốn điểm C, M, B, N cùng nằ trên một đường tròn. Gọi đường tròn này
là đường tròn K .
Không mất tính tổng quát ta giả sử M nằm giữa A, C và N nằm trên tia đối của tia BA (các
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
49
Website:tailieumontoan.com
c) Chứng minh rằng đường tròn K tiếp xúc với đường tròn ngại tiếp tam giác AEF.
DAC
Ta có nhận xét: PAB . Thật vậy, gọi X, Y, Z lần lượt là điểm đối xứng với P qua
D
EF, AE, AF thì từ giả thiết PEC D
EF suy ra DEY
EX , mà ta có EX EY nên
Đường tròn ngoại tiếp tam giác PEM cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF tại R khác E.
Ta thấy RPN R EM RFA nên tứ giác PRFN nội tiếp đường tròn. Lại do tứ giác
180
1800 NBC 0 .
BNCM nội tiếp đường tròn nên BAC CMN AMN
Từ đây ta thu được A R E AFE ABC AMN 1800 PRE nên ba điểm A, R, P
thẳng hàng.
Gọi giao điểm của EF và AD là I, theo tính chất đường trung bình thì I là trung điểm của
AD.
AR
Ta lại có AEI F , kết hợp với nhận xét ta được AEI ∽ ARF .
đường tròn K .
Lại có ERM EPM
EF
P EF RAE
R RFP .
RNM
Vậy đường tròn ngoại tiếp tam giác REF và đường tròn K tiếp xúc nhau tại R.
Cho n là số nguyên dương với n 5 . Xét đa giác lồi n cạnh. Người ta muốn kẻ một
số đường chéo của đa giác mà các đường chéo này chia đa giác thành đúng k miền, mõi
miền là mọt ngũ giác lồi (hai miền bất kì không có điểm chung trong).
a) Chứng minh rằng ta có thể thực hiện được với n 2018, k 672 .
Kí hiệu đa giác 2018 cạnh là A1A2A3 ...A2018 , kẻ các đường chéo A1A5 ; A1A8 ; A1A11;...; A1A2015 khi
đó đa giác A1A2A3 ...A2018 được chia thành 672 ngũ giác lồi gồm:
Giả sử ta có thể chia đa giác lồi 2017 cạnh thành 672 ngũ giác lồi bằng các đường chéo của
nó. Gọi p là số giao điểm của các đường chéo nằm trong đa giác. Do mỗi đỉnh của ngũ giác
lồi là là đỉnh của đa giác đã cho hoặc là một trong p giao điểm của các đường chéo nên
Mặt khác số ngũ giác lồi là 672, mỗi ngũ giác lồi có tổng số góc ở đỉnh là 3.1800 nên tổng
1
Từ đó ta được 2p 20151800 672.3.1800 p , vô lý.
2
Vậy ta không thể thực hiện được với n 2017, k 672 .
Đề số 7
x y xy x y 4
3 3
đó ta có thể sử dụng phép đặt ẩn phụ S x y; P xy . Tuy nhiên để đơn giản hóa ta cần
biến đổi hệ phương trình trước.Biến đổi tương đương hệ phương trình ta được
3xy x y xy x y 4
3
x 3 y 3 xy x y 4 x y
xy 1 x 2 y 2 4 xy 1 x y 2 2xy 4
x y 2xy x y 4
3
x y 2xy x y 4
3
xy 1 x y 2xy 4
2
2xy xy 1 4
2
xy 1 x y
Đến đây ta có thể sử dụng phép đặt ẩn phụ, tuy nhiên để ý đến vế phải hai phương trình
ta lấy hiệu theo vế của hai phương trình của hệ thì được
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
51
Website:tailieumontoan.com
x y x y xy 1 2xy x y xy 1 0
2
x y xy 1 x y 2xy 0
2
x 1
x 1y 1 0
x y xy 1 0 y 1 x 1; y 1
x 2 y 2 0 x y 0
x y 2xy 0
2
x y 0
Thay vào hệ phương trình đã cho ta được x ; y 1;1 là nghiệm của hệ.
8x 3
b) Giải phương trình 7x 2 5 x .
5
a 2 b2 a b
thì phương trình đã cho được viết lại thành a b a b 1 0.
5 5
2
Lời giải. Điều kiện xác định của phương trình là x 5.
7
a 2 b2 a b a b
a b a b 1 0
5 5 a b 5
3
+ Với a b ta có phương trình 7x 2 5 x x
8
7x 2 5 x 2 7x 2 5 x 25 33x 7x 2 10 9 3x
9 3x 0
x 3
2 x 1
33x 7x 2 10 9 3x 16x 2 87x 71 0
3
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là S ;1
8
a) Tìm tất cả các giá trị của m sao cho tồn tại cặp số nguyên x ; y thỏa mãn hệ phương
trình
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
52
Website:tailieumontoan.com
2 mxy 2 3m
2 m x 2 y 2 6m
Lấy hiệu theo vế hai phương trình của hệ ta được m xy 2 x 2 y 2 3m .
+ Nếu m 0 , ta thấy hệ phương trình vô nghiệm.
xy 2 x 2 y 2 3 y 2 x 1 x 2 1 2
y x 1 x 1 2 y x 1 1 x 2
2 2
Do x ; y nhận xác giá trị nguyên nên ta xét các trường hợp sau
1 x 1 x 0
+ Trường hợp 1. Với 2 2 , hệ phương trình không có nghiệm
y x 1 2 y 3
nguyên.
1 x 1 x 2 x 2
+ Trường hợp . Với 2 2
y x 1 2 y 1 y 1
1 x 2 x 1 x 1
+ Trường hợp 1. Với 2 2
y x 1 1 y 1 y 1
1 x 2 x 3
+ Trường hợp 1. Với 2 2 , hệ phương trình không có nghiệm
y x 1 1 y 3
nguyên.
Vậy phương trình trên có các nghiệm nguyên là x ; y 1; 1, 1;1, 2; 1, 2;1 .
1
Thay các nghiệm trên vào hệ phương trình đã cho ta tìm được m ; m 2 thỏa mãn.
2
1
Vậy m ;2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
2
b) Với x, y là những số thực thỏa mãn các điều kiện 0 x y 2;2x y 2xy . Tìm giá trị
lớn nhất của biểu thức P x 2 x 2 1 y2 y2 1 .
1 2 1
2 . Áp dụng bất đẳng thức a 2 b 2 a b
2
Từ giả thiết 2x y 2xy ta được
x y 2
ta có
2
1 4 1 1 2 1 4 1 4
2 2 2 2 2 2
x 2
y 2
2 x y x y x y
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
53
Website:tailieumontoan.com
2
1 16 1 1 4 1 16
Hoàn toàn tương tự ta được 4 4 2 2 2 4 2 4 .
x y 2 x y x y
x
2
4x 2
Do 0 x y 2 nên ta có 1 2 y 2 4 0 y 2 4 x 2 2 .
y y
1 4
Từ đó kết hợp với 2
2 2 ta được
x y
4x 2 4x 2
2 4 1
y2 4 x 2 x 2
y 2
4 2 x 2
4 x 2 2
4 x 2. 2 5
y 2
y 2
y x
x4 16x 4
Hoàn toàn tương tự ta cũng có 1 4 y 4 16 0 y 4 16 x 4 4 .
y y
1 16
Từ đó kết hợp với 4
2 4 ta được
x y
4x 4 16x 4
4 16 1
y 4 16 x 4 x 4
y 4
16 2x 4
16 x 2 4
16 x 4 . 4 17
y 4
y 4
y x
Do vậy P x 2 x 2 1 y2 y2 1 x 4 y 4 x 2 y 2 17 5 22 . Dấu bằng xẩy ra khi
và chỉ khi x 1; y 2 .
Vậy giá trị lớn nhất của P là 22, đạt được tại x 1; y 2
Câu 3(3.0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn O với AB AC . Phân
a) Chứng minh rằng tứ giác APNM nội tiếp và N là trung điểm của đoạn thẳng AC.
nên ta
Do AE là phân giác của góc BAC
A P
ACB
APM nên suy ra ANM
ACB
. B D C
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
54
Website:tailieumontoan.com
trung điểm AC
Không mất tính tổng quát ta giả sử Q nằm giữa N và C(các trương hợp còn lại chứng
AEB
nên ta suy ra được AEQ . Lại có BAE và AE chung nên suy ra
CAE
ABE ACE .
c) Giả sử đường tròn K cắt đường thẳng BM tại M. Chứng minh rằng RA vuông góc RC
EMR
Tứ giác ERMN nội tiếp đường tròn nên ta có ENR AMP
.
ANP
Lại có ENC nên ta được ERN
AMP ENC
.
PMN
Ta có REN PAN
PEC CEN
và REN
1
Suy ra RN NC NA nên RN AC , điều này dẫn đến tam giác RAC vuông tại R
2
hay ta được RA vuông góc với RC.
Câu 4(1.0 điểm). Số nguyên a được gọi là số “đẹp” nếu với mọi cách sắp xếp theo thứ tự
tùy ý của 100 số 1, 2, 3,…, 100 luôn tồn tại 10 số hạng liên tiếp có tổng lớn hơn hoặc bằng a.
1 100100
Lời giải. Tổng của 100 số của dãy số là 5050 . Chia 100 số thành 10 bộ số
2
gồm 10 số liên tiếp thì trung bình tổng của 10 bộ số này là 505. Khi đó tồn tại ít nhất một
bộ số mà tổng 10 số đó lớn hơn hoặc bằng 505. Ta sẽ chứng minh a lớn nhất chỉa có thể
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
55
Website:tailieumontoan.com
bằng 505 bằng cách cách chọn ra ví dụ mà tổng 10 số liên tiếp bất kỳ nhỏ hơn hoặc bằng
505, khi đó mọi số a lớn hơn 505 đều không thỏa mãn.
Thật vậy, xét cách sắp xếp sau 100,1, 99,2, 98, 3, , 51, 50 (chia thành các cặp có tổng
bằng 101, viết số lớn đứng trước rồi xếp các cặp cạnh nhau theo thứ tự giảm dần của số
lớn hơn). Nếu 10 số liên tiếp gồm 5 cặp số như vậy thì tổng 10 số này là 505. Nếu không
10 số gồm số đầu nhỏ hơn trong một cặp và kết thúc là số lớn hơn trong một cặp khác. Các
số này thuộc sáu cặp khác nhau là x,101 x, x 1,102 x, , x 4,105 – x và 10 số được
chọn là các số được chọn là các số 101 x đến x 5 (trong dãy trên ). Dễ thấy tổng 10 số
liên tiếp bất kỳ đều không vượt quá 505. Vậy a 505
Đề số 8
x 2 4y 2 5
a) Giải hệ phương trình 2
4x 8xy 2 5x 10y 1
x 1; y 1
x 2y 1
Từ đó ta có hệ phương trình .
xy 1 x 2; y 1
2
1
Vậy hệ phương trình đã cho có các nghiệm là x ; y 1;12; .
2
64x 3 4x
b) giải phương trình 5x 2 6x 5
5x 2 6x 6
xác định của phương trình là x R . Phương trình đã cho được viết lại thành
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
56
Website:tailieumontoan.com
5x 2 6x 5 5x 2 6x 5 1 4x 4x
3
Đặt a 5x 2 6x 5;b 4x a 0 . Khi đó phương trình trên được viết lại thành
a a 2 1 b 3 b a b a 2 ab b 2 1 0 a b
Từ đó ta được 5x 2 6x 5 4x , phương trình tương đương với
x 0 x 0
x 1
5x 2
6x 5 16x 2
11x 6x 5 0
2
x 2 1 y2 1
a) Với x, y là những số nguyên thỏa mãn đẳng thức . Chứng minh
2 3
x 2 y 2 40 .
x 2 1 y2 1
Biến đổi giả thiết
2
3
3 x 2 1 2 y 2 1 3x 2 2y 2 1
Vì số chính phương chia 5 dư 0 hoặc 1 hoặc 4, mà 3x 2 2y2 1 nên x 2 và y 2 chia cho 5 có
cùng số dư 1, từ đó ta được x 2 y 2 5
có cùng số dư 1, từ đó ta được x 2 y 2 8
b) Tìm tất cả các cặp số nguyên x ; y thỏa mãn đẳng thức sau x 4 2x 2 y 3 .
Ta có x 4 2x 2 y 3 x 4 2x 2 1 y 3 1 x 2 1 y 1y2 – y 1 .
2
Gọi d y 1; y2 y 1 . Khi đó ta có y 1 d và y 2 y 1d nên ta được
2
y 1 y
2
2
y 1 d 3y d
Do đó y 1; y2 – y 1 1 .
Khi đó do y 1 y2 – y 1 là số chính phương nên ta đặt y 1 a 2 ; y2 – y 1 b2
2
b2 a 2 1 – a 2 1 4b2 4a 4 12a 2 12 2b – 2a 2 3 2b 2a 2 3 3
2b 2a 3 1 b 1 , hệ không có nghiệm nguyên.
2
nhất là 0; 0 .
Câu 3 (3.0 điểm). Cho hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn O . P là điểm thuộc cung
nhỏ AD của đường tròn O và P khác A, D. Các đường thẳng PB, PC lần lượt cắt AD tại
AD tại M, N. Đường trung trực của AM cắt đường thẳng AC, PB lần lượt tại E, K. Đường
trung trực DN cắt các đường thẳng BD, PC lần lượt tại F, L.
Lời giải.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
58
Website:tailieumontoan.com
KBA
Mà ta lại có KMA 900 và KAB
KAM
900 nên suy ra hay tam
KAB KBA
Lại có OB OD nên OK là đường trung bình của tam giác DKM, suy ra OK // MD.
Chứng minh tương tự ta có OL là đường trung bình của tam giác NCA, suy ra OL // AD
Do đó suy ra ME vuông góc với AC. Hoàn toàn tương tự ta cũng có NF vuông góc với BD.
PB PC
Ta có MN song song với BC nên theo định lí Talet ta có .
MB NC
Hạ PX vuông góc với AC và PY vuông góc với BD, khi đó ta có PX, EM, BO cùng song
XO PB
Do đó ta được .
EO PM
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
59
Website:tailieumontoan.com
YO PC
Lại có PY, FN, CO cùng song song với nhau nên ta cũng có .
FO NC
XO YO
Từ đó dẫn đến nên suy ra XY và EF song song với nhau.
EO FO
PYO
Ta có PXO XOY
900 nên tứ giác PXOY là hình chữ nhật, do đó PO đi qua
trung điểm của XY. Do XY song song với EF nên PO đi qua trung điểm của EF.
c) Giả sử đường thảng EK cắt đường thẳng FL và AC cắt nhau tại T. Đường thẳng ST cắt
các đường thẳng PB, PC lần lượt tại U và V. Chứng minh rằng bốn điểm K, L, V, U cùng
450 .
KEO
900 nên OK là phân giác của góc EOS
Mà ta có EOS .
Suy ra tam giác EOS cân nên ta có KS KE , suy ra KL là đường trung trực của ES hay E
và S đối xứng với nhau qua KL. Hoàn toàn tương tự ta có F và T đối xứng qua KL.
STO
Từ đó ta được EOF SOT nên EFO .
Mà IOE EOF
IOF 900 nên IOE
OTS
900 .
IOE
Gọi giao điểm của OP và ST là H nên ta cóTOH HTO
, suy ra TOH 900 .
HVP
Lại có PH vuông góc với UV nên VPH 900 .
PLK
Mà ta lại có PLF 900 nên .
PLK
PLK HVP
UVP
Từ đó suy ra PLK hay tứ giác KLUV nội tiếp đường tròn.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
60
Website:tailieumontoan.com
Câu 4(1.0 điểm). Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n 3 luôn tồn tại cách xếp bộ n số
xi xk
1,2, 3,...,n thành bộ số x 1, x 2 , x 3 ,..., x n sao cho x j với mọi bộ chỉ số i; j ; k mà
2
1i j k n .
Lời giải.
a j ak
Dãy a1 , a2 , a 3 ,..., as chiều dài s 3 tùy ý được gọi là dãy “tốt” nếu a j với mọi
2
chỉ số (i, j, k) thỏa mãn ( 1 i j k s ).
Nếu dãy a1 , a2 , a 3 ,...., as là dãy tốt thì dãy 2a1 , 2a2 , 2a 3 ,..., 2as và dãy
Từ nhận xét trên ta suy ra nếu dãy x 1 , x 2 , x 3 ,..., x s là dãy tốt của các số 1, 2, 3, ... , s ( s 3 )
thì dãy 2x 1 , 2x 2 , 2x 3 ,..., 2x s , 2x 1 1, 2x 2 1,..., 2x s 1 là dãy tốt của các số 1, 2, 3, ..., 2s (chú ý
2x k 2x m 1
rằng không là số nguyên).
2
+) (1, 3, 2) là dãy tốt của các số 1, 2, 3.
+) Với n 3 luôn tồn tại k để 3.2k 1 n 3.2k . . Theo nhận xét trên, ta xây dựng được dãy
tốt từ các dãy tốt từ các số 1, 2, 3,..., 3.2k sau đó ta bỏ đi các số n 1, n 2, n 3,...., 3.2k
chúng ta nhận được dãy tốt từ các số 1, 2, 3, ..., n (trên dãy tốt ta bỏ đi các số hạng bất kì
Cách khác:
Ta chứng minh rằng nếu bài toán đúng với n sẽ đúng với 2n.
Thật vậy, giả sử ta có cách xắp xếp đúng với n thì cách sắp xếp đó có dạng
xi xk
x 1, x 2 , x 3 , x 4 ,..., x n thỏa mãn với mọi 1 i j k n ta có x j . Ta chứng minh
2
tồn tại dãy 2n thỏa mãn đề bài .
Xét dãy sau 2x1,2x 2 ,2x 3 ,...,2x n , 2x1 1,2x 2 1,2x 3 1,...,2x n 1 , dãy số gồm tất cả các số
a b
+ Nếu a, b khác tính chẵn lẻ thì không thuộc dãy (thỏa mãn)
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
61
Website:tailieumontoan.com
a b
+ Nếu a, b cùng tính chẵn lẻ thì thuộc dãy
2
Nếu a, b cùng chẵn (trường hợp a, b cùng lẻ chứng minh tương tự )
a b a b
Trường hợp 1. Khi lẻ thì không thể nằm giữa a, b do cách xây dựng dãy (thỏa
2 2
mãn)
a b
Trường hợp 2. Khi chẵn.
2
a b a b
Giả sử rằng nằm giữa a, b trong dãy khi đó a 2x i , b 2x k , 2x j với
2 2
i j k suy ra dãy ban đầu x1,x 2 ,x 3 ,..., x n là cách sắp xếp không thỏa mãn đề bài (mâu
thuẫn )
a b
Vậy điều giả sử là sai nên không nằm giữa a và b trong dãy.
2
Vậy với mọi trường hợp trung bình cộng của a, b không thể nằm giữa a, b suy ra đã xây
dựng được cách xếp thỏa mãn cho trường hợp 2n. Như vậy đã chứng minh được rằng nếu
Mặt khác bài toán đúng với n thì đúng với n 1 . Nên theo nguyên lí quy nạp ta có điều
Đề số 9
Câu 1.
1). Giả sử a; b là hai số thực phân biệt thỏa mãn
2
a 3b 2
a). 2 a 2 b2 3a b 0 .
b 3a 2
a ba b 3a b 0 a ba b 3 0
a b 0 ( l)
a b 3
.
3
b). Với a b 3 a b 27
a 3 b3 3ab a b 27 a 3 b3 9 ab 27
2
a 2 3a b2 3b 4 a b 2 ab 3a b 4 ab 2 .
Vậy a 3 b3 45 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
62
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Đây là bài toán hết sức cơ bản, đề yêu cầu gì ta làm đó, với một vài phép biến
đổi tương đương cùng kết hợp hằng đẳng thức quen thuộc ta sẽ suy ra được điều phải
chứng minh.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
2
• Hằng đẳng thức a b a2 2ab b2
3
và a b a3 3a2 b 3ab2 b3 .
ma 2 nb p (1)
• Hệ phương trình đối xứng dạng 2 .
mb na p (2)
Lấy (1) + (2), ta có: ma2 b2 na b 2 p .
a b
Lấy (1) – (2), ta có: ma b na b
2 2
.
a b n
m
Từ đó suy ra:
n2 n
2 p m a b 2 ab na b m 2 2 ab n. ab ...
2
m m
Bài tập kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho a; b thỏa mãn a2 4b 3; b2 4a 3 . Tính a5 b5 .
2. Cho a; b thỏa mãn a2 2b2 4b 7; b2 2a2 4a 7 . Tính giá trị của biểu thức
a3 b3 ab .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
63
Website:tailieumontoan.com
2
x x x x
a b c 0 . Coi đây là một phương trình bậc hai ẩn , giả sử tìm được m
y y y y
x
hoặc n , do đó ta phân tích được
y
x my
(*) ax 2 bxy cy 2 0 x my x ny 0 .
x ny
Ý tưởng: Dạng hệ sử dụng phương pháp thế khá là đặc trưng nhưng cái khó là tìm các đại
lượng biểu diễn nhân tử chung giữa hai biến x; y . Nhìn vào vế trái của từng phương
trình, với phương trình một là bậc nhất, còn phương trình hai là bậc hai, tương tự ở vế
phải, bậc của phương trình hai cũng lớn hơn một bậc so với phương trình một. Điều nó sẽ
làm ta nghĩ đến phép nhân để đồng bậc hóa chúng, nhân ở đây sẽ là nhân chéo từng
phương trình. Tuy nhiên nếu quan sát kỹ hơn một chút, cả hai phương trình đều xuất hiện
5xy nên ta sẽ thế 5 xy 2 x 3 y xuống phương trình hai (thực chất đây cũng là việc nhân
chéo nhưng ta đã giảm biến y , khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:
2 x 3 y 5 xy
2 x 3 y 5 xy 2 x 3 y 5 xy
2
x y .
4 x y 2 2 x 3 y y 2 x 2 xy y 2 0
2 x y 0
Việc còn lại chỉ là tìm nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x 3 y 5 xy
1. Giải hệ phương trình 2 .
2 2
x y 5 xy
2 1 1
Đáp số: x; y 0; 0 , ; , 1; .
5 5 2
3 x 3 y 6 xy
2. Giải hệ phương trình 2 .
2 2
9 x y 6 xy
1 5 5
Đáp số: x; y 0; 0 , ; 1 , ; .
3 6 4
Câu 2.
1). Ta có xy 1 x 1 y 1 , suy ra xy 1 xy 1 x y .
Mà xy 1 x y xy 1 x y x 1 y 1 x 1 y 1 , suy ra x 1 y 1 và y 1 x 1 ,
nên x y
2
x 2 1 x 1 ta có x 1 x 1 , suy ra 2 x 1 , nên x 2 hoặc x 3 .
Nhận xét: Bài toán tìm số nguyên thỏa mãn một điều kiện, sử dụng tính chất chia hết của
một tổng, hiệu, tích,…
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Biến đổi đại số.
Ta có ( x − 1)( y − 1) = xy − x − y + 1 nên:
( xy − 1) ( x − 1)( y − 1) ⇔ ( xy − 1) ( xy − x − y + 1) .
• Một số luôn chia hết cho chính nó.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
64
Website:tailieumontoan.com
Ta có ( xy − x − y + 1) ( xy − x − y + 1) .
• Hai số chia hết cho một số thì hiệu của hai số đó.
( xy − 1) ( xy − x − y + 1)
⇒ ( x + y − 2 ) ( xy − x − y + 1)
( xy − x − y + 1) ( xy − x − y + 1)
⇔ ( x − 1) + ( y − 1) ( xy − x − y + 1) ⇔ ( x − 1) + ( y − 1) ( x − 1)( y − 1) .
• Tính chất chia hết a b thì ka b với a; b; k là các số nguyên.
( x − 1) + ( y − 1) ( x − 1)( y − 1) ⇒ ( x − 1) + ( x − 1)( y − 1) ( x − 1)( y − 1) .
2
• Một tổng hai số hạng chia hết cho một số trong đó có một số hạng chia hết cho số đó
thì số hạng còn lại cũng chia hết.
( x − 1)2 + ( x − 1)( y − 1) ( x − 1)( y − 1) 2
x 1 x 1 y 1 x 1 y 1 ;
( x − 1)( y − 1) ( x − 1)( y − 1)
hoàn toàn tương tự ta có ( y − 1) ( x − 1) .
• Có hai số thỏa mãn: Số thứ nhất chia số thứ hai và số thứ hai chia hết cho số thứ nhất
thì hai số bằng nhau.
x 1 y 1
Ta có x 1 y 1 x y .
y 1 x 1
Thay lại vào đề bài ta có ( x 2 − 1) ( x − 1) ⇔ ( x − 1)( x + 1) ( x − 1)
2 2
⇔ ( x + 1) ( x − 1) ⇔ ( x − 1) + 2 ( x − 1) ⇒ 2 ( x − 1) .
• Số thứ nhất chia hết cho số thứ hai thì số thứ hai là ước của số thứ nhất.
2 ( x − 1) ⇒ ( x − 1) ∈ U( 2 ) ={±1; ± 2} .
vì x ≥ 2 ⇔ x − 1 ≥ 1 suy ra ( x − 1) ∈ {1; 2}
x − 1 = 1 x = 2 ⇒ y = 2
⇔ ⇔ .
x − 1 = 2 x = 3 ⇒ y = 3
Vậy x= y= 2 hoặc x= y= 3 .
x 2 y 2 1
2). Ta có x 2 y 2 2 y 1 0 2 y x 2 y 2 1 y
2
xy xy
P
3x y 1 2 3 x 2 y 2 1
2 2
3 Px 2 y 2 2 xy P 0 .
Ta có 4 12P 2 .
Phương trình có nghiệm khi 0
1 1 1
4 12 P 2 0 1 3 P 1 P P .
3 3 3
3 12 3 7
Vậy MaxP = ⇔ x =− và y = − .
3 21 6
Nhận xét: Bài toán tìm giá trị của một biểu thức sau khi biến đổi biểu thức trở thành tham
số của một phương trình bậc hai theo một ẩn
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
65
Website:tailieumontoan.com
• Biến đổi giả thiết.
x 2 y 2 1
Ta có x 2 y 2 2 y 1 0 2 y x 2 y 2 1 y .
2
• Đưa biểu thức đã cho về một ẩn hoặc một biểu thức cố định.
−x2 y 2 − 1 xy
Thay y = vào biểu thức P ta có P = 2 2
2 −x y − 1
3 +1
2
2 xy 2 xy
= = .
( 2 2
3 − x y − 1 + 2 −3 x y − 1
2 2
)
2a
Đặt xy = a ta được P = .
−3a 2 − 1
• Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một biểu thức bằng cách đưa biểu thức đó trở thành
tham số của một phương trình bậc hai
2a
=P 2
+ P 0 Khi đó ta có ∆′ = 12 − 3P 2 .
⇒ 3 Pa 2 − 2 a=
−3a − 1
• Phương trình bậc hai có nghiệm khi và chỉ khi ∆ hoặc ∆ ' không âm.
Ta có Vì phương trình có nghiệm nên ∆′ ≥ 0 ⇔ 1 − 3P 2 ≥ 0
( )(
⇔ 1 − 3P 1 + 3P ≥ 0 ⇔ ) ( 3P − 1 )( )
3P + 1 ≥ 0
−1 1 1
⇔ −1 ≤ 3 P ≤ 1 ⇔ ≤P≤ ⇒P≤ .
3 3 3
• Khi xét đến giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức cần phải xét xem “dấu bằng
xảy ra khi nào?”.
1
Ta có dấu bằng xảy ra khi vào chỉ khi P = ⇔ ∆ ' = 0 ⇒ Phương trình bậc hai có
3
2
nghiệm kép a = , thay vào biểu thức ban đầu ta có:
3
2
2
2
2 y 1 0 2 y 7 y 7 x xy 3 12 .
3 3 6 y 7 7 3
6
3 12 3 7
Vậy MaxP = ⇔ x =− và y = − .
3 21 6
Câu 3.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
66
Website:tailieumontoan.com
BD AB
1). Ta có AD là phân giác mà BED; CDF là tam giác cân,
DC AC
BE AB
BC FE .
CF AC
Nhận xét. Bài toán chứng minh hai đường thẳng song song sử dụng định lý Ta-lét đảo
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của ba đường phân giác.
Trong ∆ABC có I là tâm đường tròn nội tiếp nên suy ra AI hay AD là phân giác của
.
BAC
• Tính chất đường phân giác trong tam giác.
DB AB
Trong ∆ABC có AD là phân giác nên = .
DC AC
• Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng thì đường thẳng đó là trung trực của
đoạn thẳng nối hai điểm.
+ E là điểm đối xứng của D qua BI nên BI là trung trực của DE ;
+ F là điểm đối xứng của D qua CI nên CI là trung trực của DF .
• Một điểm thuộc trung trực của một đoạn thẳng thì điểm đó cách đều hai đầu mút của
đoạn thẳng đó.
+ B ∈ BI mà BI là trung trực của DE nên BD = BE ;
+ C ∈ CI mà CI là trung trực của DF nên CD = CF ;
BD BE BE AB BE CF
suy ra = do đó = ⇔ =
CD CF CF AC BA CA
• Định lý Ta-lét đảo: Hai điểm thuộc hai đoạn thẳng, chia hai đoạn thành các đoạn
thẳng tương ứng tỷ lệ thì hai đường thẳng chứa hai đoạn thẳng đó song song.
BE CF
Theo định lý Ta-lét đảo ta có
= thì EF BC .
BA CA
2). Ta có EDB
BC EF EFD BED
.
180 0 AEM
Mà APM BED
APM
DEF
.
APN
Tương tự: DFE APN
APM
DFE
FED
MPN
.
MDN
Mà MJN EDF
MJN
MPN
180 0 MPNJ nội tiếp.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
67
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Bài toán chứng minh tứ giác nội tiếp bằng cách chứng minh tổng hai góc trong
bằng 180° .
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hai đường thẳng song song tạo ra các góc ở vị trí so le trong bằng nhau.
= EDB
Ta có EF BC , suy ra FED .
• Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân, tam giác cân có hai góc kề cạnh đáy
bằng nhau.
= BED
Tam giác ∆BDE có BD = BE nên ∆BDE cân tại B suy ra BDE , suy ra
FED
= EDB
= BED .
• Tứ giác nội tiếp có tổng hai góc đối diện bằng 180° .
Tứ giác APME là tứ giác nội tiếp nên + AEM
APM = 180 0
=180 0 − AEM
⇔ APM =BED
⇒ APM
=DEF
.
• Tứ giác có tổng hai góc trong đối diện bằng 180° là tứ giác nội tiếp.
MPN
Tứ giác MPNJ có MJN 180 0 nên tứ giác MPNJ là tứ giác nội tiếp.
DEF
3). Ta có APM JNM
và JPM JEM
JPM
APM
, suy ra 3 điểm A; P ; J thẳng
hàng.
Nhận xét: Bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng bằng cách chứng minh ba điểm cùng
thuộc một đường thẳng đặc biệt
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Tứ giác nội tiếp có góc ngoài và góc trong không kề với nó bằng nhau.
= BED
Tứ giác MPAE là tứ giác nội tiếp nên MPA = DEF
mà BED ( = BDE
), suy ra
= DEF
MPA .
• Trung điểm, Đường trung bình, Hình bình hành,…(đã nhắc lại phần trên).
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
68
Website:tailieumontoan.com
MN FE
+ MN là đường trung bình của ∆DEF nên 1 ;
MN = FE
2
1
+ J là trung điểm FE nên EJ = EF ; suy ra MN JE và JE = MN nên MNJE là hình
2
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung MJ
bình hành nên MEJ = MNI mà MEJ = MNP của
, suy ra
DEF
đường tròn ngoại tiếp tứ giác MNPJ ) suy ra JPM nên
JPM = APM
PJ ≡ PA hay ba điểm A; P ; J thẳng hàng.
Câu 4.
1). Theo đề bài, các số nguyên dương được sắp xếp theo từng hàng chéo của bảng: Hàng
chéo thứ nhất có 1 số, hàng chéo thứ hai có 2 số,……
Giả sử số x nằm ở hàng chéo thứ k thì ta có:
k k 1 k k 1 1 1 8 x 1 1 8x
x k
2 2 2 2
1 1 8 x
k .
2
1 1 8.2015
Áp dụng x 2015 ta có k 63 .
2
k k 1
Số đầu tiên ở hàng chéo thứ k 63 là 1 1954 .
2
Như vậy số 2015 nằm ở vị trí thứ 2015 1954 1 62 của hàng chéo thứ 63 (vị trí áp chót)
Tọa độ của nó là 2,62 .
2). Theo Côsi cho 4 số ta có
4 abc ab bc ac 4 4 a 3 b3 c 3 1 abc a b c 3 3 abc 3 3 a 2 b2 c 2 .
BĐT tương đương a2 b2 c 2 3 3 a2 b2 c 2 2 ab bc ac (1).
Đặt 3
a 2 x; 3 b2 y ; 3 c 2 z ( x; y ; z 0 ).
x 3 y 3 z 3 3 xyz 2 x 3 y 3 2 z 3 x 3 2 z 3 y 3 .
Áp dụng bất đẳng thức Schur bậc 3:
x 3 y 3 z 3 3 xyz xy x y yz y z xz x z
x x y x z y y x y z z z x z y 0
với mọi số thực không âm x; y; z .
Chứng minh bất đẳng thức
Do vai trò x; y; z như nhau, giả sử x y z z z x z y 0 .
Ta xét x x z y y z x 2 xz yz y 2 x y x y z 0
x x z x y y y z x y 0 x x z x y y y z y x 0
x x y x z y y x y z z z x z y 0 .
(điều phải chứng minh).
Ta có x y z 3xyz xy x y yz y z xz x z
3 3 3
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
69
Website:tailieumontoan.com
2 x3 y 3 2 z3 x3 2 z3 y 3 .
xyz
Dấu “=” xảy ra khi a b c 1.
x y; z 0
Nhận xét: Bài toán sử dụng bất đẳng thức Cosi, phép đặt ẩn phụ đồng thời chứng minh
qua bất đẳng thức trung gian hay là bất đẳng thức bổ đề (bất đẳng thức Schur bậc ba) để
suy ra điều phải chứng minh.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho ba số thực dương a b c 3 3 abc .
• Bất đẳng thức Schur bậc ba cho các số thực dương
x 3 y 3 z 3 3 xyz xy x y yz y z xz x z .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Chứng minh rằng với mọi a; b; c 0 , ta luôn có:
2 a 2 b2 c 2 abc 8 5a b c .
2. Cho a; b; c 0 là các số thực dương thỏa mãn a b c 3 . Chứng minh rằng
1 1 1 12
5 3.
a b c abc
ĐỀ SỐ 10
Câu 1.
3a b c x
1). Đặt 3b c a y .
3c a b z
3 3 3 3
Ta có 3a 3b 3c 24 3a b c 3b c a 3c a b
3
x y z 24 x 3 y 3 z 3
3 3
x y z 24 x y z 3 x y y z x z
24 3 x y y z x z 0 24 32 a 4b2b ac2c 4 a 0
24 24 a 2bb 2cc 2 a 0 a 2bb 2cc 2 a 1 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ, khai thác biến đổi từ giả thiết, điểm
nhấn ở đây chính là hằng đẳng thức bậc ba để suy ra điều phải chứng minh.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
3
• Hằng đẳng thức x y x 3 3x 2 y 3xy 2 y 3
• Hằng đẳng thức
3 3 2
x y z x y 3 x y z 3 x y z 2 z 3
2
x 3 3 x 2 y 3 xy 2 y 3 3 x y z 3 x y z z 3
2
x 3 y 3 z 3 3 xy x y 3 x y z 3 x y z
x 3 y 3 z 3 3 x y xy xz yz z 2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
70
Website:tailieumontoan.com
x 3 y 3 z 3 3 x y y z z x .
Ý tưởng: Bài toán cho giả thiết khá là cồng kềnh, phức tạp thậm chí bậc to, nhưng quan sát
các đại lượng bên vế phải, ta thấy các biểu thức 3a b c ,
3b c a và 3c a b độc lập so với nhau mặt khác:
3a b c 3b c a 3c a b 3a 3b 3c
Vì thế nếu đặt x 3a b c; y 3b c a; z 3c a b thì giả thiết bài cho tương đương
3
với x y z 24 x 3 y 3 z 3 . Khoan nói đến chuyện biến đổi nói, bây giờ ta sẽ quan
sát đến biểu thức cần chứng minh, với phép ẩn phụ trên ta có thể hoàn toàn rút a; b; c theo
x; y ; z . Xét biểu thức a 2b biểu thức này không chứa c vậy nên ta cần tìm mối liên hệ
giữa x; y; z sao cho c triệt tiêu, dễ thấy ở x chứa c còn y chứa c nên suy ra
x y 2 a 4b 2 a 2b , tương tự y z 2 b 2c ; z x 2 c 2 a . Do đó ta cần chứng
minh x y y z z x 8 . Bây giờ ta quay ngược lại với giả thiết, xuất hiện hằng đẳng
3
thức bậc ba, nên ta sẽ khai triển nó, ta được: x y z x 3 y 3 z 3 3 x y y z z x
nên suy ra:
x 3 y 3 z 3 3 x y y z z x 24 x 3 y 3 z 3
x y y z z x 8 điều phải chứng minh.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho a; b; c là ba số thực dương thỏa mãn điều kiện
3 3 3 3
a b c 12 a b c b c a a c b . Chứng minh rằng 2 abc 1 .
2 x 2 y xy 5
2). Ta có
27 x y y 7 26 x 3 27 x 2 9 x
3
x 2 y 2 9
27 x y y 3 7 26 x 3 27 x 2 9 x
y 3 x 3 7 3 x y x 2 y 2 27 x 3 27 x 2 9 x
2 3
y 3 x 3 8 3 xy x y 12 x y 6 x y 3 x 1
3 3
x y 2 3 x 1 x y 2 3 x 1
x 1 y 1
y 1 2 x x 22 x 1 9 .
x 7 y 8
2
7
Vậy x; y 1; 1 , ; 8 .
2
Nhận xét: Bài hệ phương trình rất hay ở chỗ kết hợp cả hai phương trình, sau đó nhóm lại
hằng đẳng thức đưa được về phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa x; y và thế ngược
lại tìm nghiệm của hệ phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
3
• Hằng đẳng thức x y x 3 3x 2 y 3xy 2 y 3 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
71
Website:tailieumontoan.com
3 3 2
• Hằng đẳng thức x y z x y 3 x y z 3 x y z 2 z 3
2
x 3 3 x 2 y 3 xy 2 y 3 3 x y z 3 x y z z 3
2
x 3 y 3 z 3 3 xy x y 3 x y z 3 x y z
x 3 y 3 z 3 3 x y xy xz yz z 2
x 3 y 3 z 3 3 x y y z z x
3 3
• Giải phương trình tổng quát f x g x
f x g x f 2 x f x g x g 2 x 0 f x g x .
Ý tưởng: Phương trình thứ hai trong hệ khá phức tạp, ta sẽ đi khai thác nó trước, để ý bên
vế phải của phương trình hai, xuất hiện các tổng 27 x 2 9 x mà ta thấy
2 3
27 x 2 9 x 3.3 x 3.3 x có bóng dáng của hằng đẳng thức nếu thêm đại lượng 3 x 13
3
khi đó : 26 x 3 27 x 2 9 x 3x 1 x 3 1
Chuyển đại lượng x 3 1 sang vế trái của phương trình hai, ta được:
3
x 3 y 3 8 27 x y 3 x 1 ( i ).
Điều còn lại là ta chưa khai thác tới phương trình một, nhưng quan sát ( i ) một chút, ta
thấy vế phải là một lũy thừa bậc ba, ta sẽ biến đổi vế trái ( i ) cũng về dạng đó. Bởi lẽ
3
x 3 y 3 8 x 3 y 3 2 3 ta sẽ nghĩ đến chuyện đưa vế trái ( i ) về dạng x y 2 . Hay nói
cách khác, kết hợp phương trình một của hệ, ta cần chứng minh:
3
x 3 y 3 8 27 x y x y 2 .
Sẽ có hai cách để chứng minh, một là đi xuôi, hai là chứng minh ngược:
• Từ phương trình một của hệ, có x 2 y 2 9 thế vào vế trái của ( i ), ta được:
3
x 3 y 3 2 3 3 x y x 2 y 2 x y 2 .
3
• Ta có x y 2 x 3 y 3 2 3 3 x y x 2 y 2
3 x y x 2 y 2 27 x y 2 x 2 y xy 5
3 3
Khi đó ta có x y 2 3x 1 x y 2 3x 1 y 2 x 1 , thế ngược lại phương
trình một của hệ ta sẽ tìm được nghiệm của hệ phương trình ban đầu.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
2 x 2 y xy 5
1. Giải hệ phương trình .
27 x y y 7 7 x 3 12 x 2 6 x
3
Câu 2.
n 5 x2
1). Đặt ( x , y ?; x , y 0 ).
2
n 30 y
y 2 x 2 25 y x y x 1.25 vì ( x , y ?; x , y 0 ).
y x 1
y 13
Lại có y x y x nên
.
y x 25
x 12
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
72
Website:tailieumontoan.com
Thay vào ta tính được n 139 thảo mãn.
Nhận xét: Bài toán số học sử dụng tính chất số chính phương, phương trình ước số
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Số chính phương được viết dưới dạng a 2 với a là số nguyên.
+ n + 5 là số chính phương nên có dạng x 2 với x là số nguyên.
+ n + 30 là số chính phương nên có dạng y 2 với y là số nguyên
• Hằng đẳng thức A 2 − B2 = ( A + B )( A − B ) .
n 5 x 2
Trừ vế theo vế của cho nhau ta được
n 30 y 2
y 2 − x 2 = ( n + 30 ) − ( n + 5 ) ⇔ ( y − x )( y + x ) = 25 .
• Phương trình ước số.
( y − x )( y + x ) =25 =1.25 =−
( 1) . ( −25 ) =5.5 =−
( 5 ) . ( −5 ) ;
= y − x 1 = 2 y 26 = y 13 =n + 30 169
y + x = 25 x = y − 1 = x 12 n + 5 144
=
= y − x 25 = 2 y 26 = y 13 =n + 30 169
y + x = 1 x = y − 25 x =−12 n + 5 =144
= y − x 5 = 2 y 10 = y 5 =n + 30 25
y + x = 5 x = y − 5 = x 0
= n + 5 0
suy ra ⇔ ⇔ ⇔
y − x =−5 2 y =−10 y = −5 n + 30 =25
y + x =−5 x =y + 5 = x 0 n + 5 0
=
y − x =−1 2 y =−26 y = −13 n + 30 =169
y + x =−25 x =y + 1 x =−12 n + 5 =144
y − x =−25 2 y =−26 y = −13 n + 30 =169
y + x =−1 x =y + 25= x 12
n + 5 144
=
=n + 30 169 = n 139
= n + 5 144= n 139 n = 139
⇔ ⇔ ⇒ 139 (do n là số tự nhiên).
⇒n=
n + 30 = 25 n =−5 n = 139
n + 5 =0 n =−5
Nhận xét: Bài toán số học sử dụng tính chất số chính phương, phương trình ước số.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Khi a là số nguyên ta có được a là số chính phương.
Ta có x; y; x + y + 3 là các số nguyên nên ta có thể biển diễn như sau
x = a ⇒ x = a2
y =b ⇒ y =b
2
với a , b , c là các số nguyên dương.
2
x + y + 3 = c ⇒ x + y + 3 = c
Từ đây ta có
a b c 1
a b c 1 a b 12 a 2 b2 3 .
x y a 2 b 2
2 2 2
x y 3 c 2 c a b 3
• Hằng đẳng thức ( x + y − z ) = x 2 + y 2 + z 2 + 2 xy − 2 xz − 2 yz
2
( a + b − 1)
2
− a 2 − b2 =3 ⇔ a 2 + b2 + 1 + 2 ab − 2 a − 2b − a 2 − b2 =3
⇔ 2 ab − 2 a − 2b =2 ⇔ ab − a − b =1 ⇔ a ( b − 1) − ( b − 1) =2
⇔ ( a − 1)( b − 1) =
2.
• Phương trình ước số ( a − 1)( b − 1) =2 =2.1 =1.2 =( −2 ) . ( −1) =( −1) . ( −2 ) .
Vì a; b ≥ 0 nên ( a − 1) ; ( b − 1) ≥ −1 .
=a − 1 a 3 =
2 = x 9
= b −1 1 = b 2 = y 4
Ta có
⇔ ⇒ .
a − 1
= 1 = a 2 = x 4
b − 1
= b 3 =
2 = y 9
Vậy ( x; y ) ∈ ( 9; 4 ) , ( 4; 9 ) .
x y z
3). Ta có P
y z4 z x4 x y4
4x 4y 4z
P
4 y z4 4 z x4 4 x y4
4x 4y 4z
y z44 x z44 x y44
x y z
4 6 .
y z x z x y
x 4
Dấu = xảy ra khi x y z 4 .
y 9
Nhận xét: Bài toán sử dụng kỹ thuật chọn điểm rơi, kết hợp với bất đẳng thức Cosi đưa về
được một bất đẳng thức quen thuộc gọi là bất đẳng thức Nesbitt, bất đẳng thức có tới 45
cách chứng minh từ đó tìm ra giá trị nhỏ nhất của biểu thức đã cho.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương a b 2 ab .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
74
Website:tailieumontoan.com
Câu 3.
Ta có AC NB; NQ AN
NCD
BNQ CAN NBD N ; B; C ; D cùng thuộc một đường tròn C ; G là giao điểm
BQG
.
DQG với DBC , suy ra CAG
GBQ ∽GCA GA GQ GA GQ
GCA
Mà GBQ .
AC QB NB NC
BDC
Mà BNC NBC ∽GAQ
AGQ
NCB
GQA GDC
NCB GC NB NG BC .
Nhận xét: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta chứng minh cho chúng cùng bằng
một đoạn thẳng thứ ba.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hình bình hành có hai cạnh đối diện song song.
APB
ACPB là hình bình hành nên AC PB suy ra PAC (hai góc so le trong).
• Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.
= ANB
Tam giác PBN cân tại B nên APB , suy ra PAC = ANB
hay CAN = BNQ
.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
77
Website:tailieumontoan.com
BQG
+ AN = NQ ; CAG
• Tứ giác có hai đỉnh liên tiếp cùng nhìn một cạnh dưới hai góc bằng nhau là tứ giác nội
tiếp.
= NBD
Tứ giác NBCD có hai đỉnh B; C liên tiếp cùng nhìn cạnh DN với hai góc DCN
nên NBCD là tứ giác nội tiếp hay N ; B; C ; D cùng thuộc một đường tròn.
BQG
3). Ta có CAG .
GBQ ∽GCA GA GQ GA GQ ;
GCA
Mà GBQ
AC QB NB NC
BDC
và BNC AGQ
NBC ∽GAQ ;
NCB
GQA NCB GC NB NG BC .
GDC
Nhận xét: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta chứng minh cho chúng cùng bằng
một đoạn thẳng thứ ba
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Tứ giác nội tiếp có góc trong bằng góc ngoài tại đỉnh đối diện.
BQG
DNGB là tứ giác nội tiếp nên CAG .
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
GCA
GBQ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DG
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
BCGD ).
• Hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì đồng dạng theo trường hợp “góc - góc” (g –
g); Tam giác đồng dạng có các cặp cặp tương ứng tỷ lệ và các góc tương ứng bằng
nhau.
Xét GBQ và GCA có:
BQG
+ CAG ;
GCA
+ GBQ ;
GA GQ GA GQ
Suy ra GBQ ∽GCA (g – g), suy ra .
AC QB NB NC
• Hai tam giác có hai góc bằng nhau và hai cặp cạnh kề góc tương ứng tỷ lệ thì đồng
dạng theo trường hợp “cạnh - góc - cạnh” (c – g – c); Tam giác đồng dạng có các cặp
cặp tương ứng tỷ lệ và các góc tương ứng bằng nhau.
Xét NBC và GAQ có:
GA GQ
+ ;
NB NC
AGQ
+ BNC BDC
;
NCB
Suy ra NBC ∽GAQ (c – g – c), suy ra GQA ,
GDC
NCB GC NB NG BC .
Câu 4. Giả sử trên mặt phẳng có n điểm thẳng hàng thì tồn tại một đường thẳng.Theo bài
ra các điểm đã cho không cùng nằm trên một đường thẳng nên tồn tại ít nhất một điểm
không cùng nằm trên đường thẳng đó nối điểm đó với n 1 điểm đã cho ta được n 1
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
78
Website:tailieumontoan.com
đường thẳng với đường thẳng đi qua n 1 điểm ta được n đường thẳng, thay n 2015 thì
tồn tại ít nhất 2015 đường thẳng.
Nhận xét: Bài toàn tư duy từ việc lập đường thẳng đi qua các điểm kết hợp với tính toán
số đường thẳng được tạo thành.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Với n điểm thẳng hàng luôn tồn tại một đường thẳng duy nhất đi qua n điểm đó.
• Với n 1 điểm thẳng hàng và 1 điểm nằm ngoài đường thẳng đi qua n 1 điểm đó.
Khi đó từ 1 điểm đó ta kẻ được n 1 đường thẳng tới n 1 điểm. Trường hợp này ta
có n đường thẳng được tạo thành. Đây là trường hợp có ít đường thẳng được tạo ra
nhất.
Thay n 2015 ta có 2015 đường thẳng phân biệt được tạo thành.
Đề số 11
( )
2
Ta có: 1+ x + 1− x = 2 + 2 1 − x2 .
( )
3
1+ x + 1− x = 8 ⇔ 1+ x + 1− x = 2
⇔ 2 + 2 1 − x 2 =4 ⇔ 1 − x 2 =1 ⇔ x 2 =0
⇔ x = 0 ∈ [ −1,1] .
2) Từ HPT ra ta có:
4 ( x 2 − xy + y 2 ) =x 2 + xy + 2 y 2 ⇔ 3 x 2 − 5 xy + 3 y 2 =0 ⇔ ( x − y )( 3 x − 2 y ) =0.
3
Với 3x – 2y = 0 hay y =
x , thay vào PT thứ nhất của HPT ta có:
2
3 9 2 3
x 2 − x 2 + x 2 =⇔
1 x= ± ⇒y= ± .
2 4 7 7
2 3 2 3
Vậy HPT có bốn nghiệm (x; y) là: (1;1) , ( −1; −1) , ; , − ;− .
7 7 7 7
1 1 1
Câu 2. 1) Đặt=a = ,b = ,c .
x y z
Từ giả thiết ta có ab + bc + ca = 1. Do đó, đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
79
Website:tailieumontoan.com
a 2b 3c 5bc + 4ca + 3ab
+ + =
1+ a 1+ b 1+ c
2 2 2
( a + b )( b + c )( c + a )
a 2b 3c 5bc + 4ca + 3ab
⇔ + + =
( a + b )( a + c ) ( b + c )( b + a ) ( c + a )( c + b ) ( a + b )( b + c )( c + a )
Lần lượt xét các ước nguyên của 10 để xác định v, u rồi tìm nghiệm nguyên dương x, y
tương ứng, thử lại với PT ban đầu.
Phương trình có ba nghiệm nguyên dương (x; y) là: (0; 3), (3; 0), (1; 1).
Câu 3.
GF BF AB DB
2) Gọi G là giao điểm của BE và CF. Ta có: = = = ⇒ DG / / BF . Mặt khác,
GC CE AC DC
DA//BF suy ra A, D, G thẳng hàng, suy ra đpcm.
3) Ta có ∠BQG = ∠QGA = ∠GAE = ∠GAC + ∠CAE = ∠GAB + ∠BAF = ∠GAF suy ra AGQF
là tứ giác nội tiếp. Mặt khác, ∠QPG = ∠GFQ nên QGPF là tứ giác nội tiếp.
∠GCE =
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
80
Website:tailieumontoan.com
Suy ra đpcm
1 1
a 4 b 2 + abc 2 + ca ≥ a 2 bc;
3 9
1 1
b 4 c 2 + bca 2 + ab ≥ b 2 ca;
3 9
1 1
c 4 a 2 + cab 2 + bc ≥ c 2 ab.
3 9
Cộng theo từng vế của ba BĐT trên thay ab + bc + ca = 1 vào và rút gọn ta được:
2 1
abc ( a + b + c ) ≤ a 4 b 2 + b 4 c 2 + c 4 a 2 + . (1)
3 9
Ta có
1 1 4 4
abc ( a + b + c ) = ab.ca + bc.ab + ca.bc ≤ ( ab + bc + ca ) = ⇒ abc ( a + b + c ) ≤ . ( 2)
2
3 3 3 9
3
Đẳng thức xảy ra ⇔ a = b = c = .
3
Đề số 12
Câu 1.
1). Dễ thấy đẳng thức sau đúng với a b .
b b 2 b 2 b b 2b 2
, suy ra .
a b a b a2 b2 a b a b a2 b2
Do đó đẳng thức đã cho tương đương với
y 2y2 y2 2 y 4 y4 2 y 8 8 y8
2 4 4 4
x y x2 y 2 x 2 y 2 x 4 y 4 x y 4 x8 y 8 x8 y 8
y
4 y 4 x 4 y 5 y 4 x , điều phải chứng minh.
xy
Nhận xét: Bài toán sử dụng đẳng thức (bổ đề luôn đúng) để ghép vào biểu thức đã cho để
chứng minh.
Ý tưởng: Trước hết, xét ở đẳng thức cần chứng minh ta có 5 y 4 x vì thế ta sẽ tách thành
y
y 4x 4 y 4 . Việc tách này là có cơ sở vì số 4 xuất hiện ở vế phải của giả thiết,
xy
y
cũng như các mối liên hệ giữa mẫu số các phân thức ở vế trái. Với 4 thế ngược lại
xy
y 2y2 4y4 8 y8 y
giả thiết của bài toán, tức là ta sẽ cần chứng minh 2
xy x y 2 4
x y 4 8
x y 8
xy
(*).
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
81
Website:tailieumontoan.com
Đẳng thức (*) hoàn toàn có thể chứng minh bằng phương pháp biến đổi tương đương đó
y y 2y2 4y4 8 y8
là: 2 0
x y x y x y 2 x 4 y 4 x8 y 8
2y2 2y2 4y4 8 y8
0
x2 y 2 x2 y 2 x4 y 4 x8 y 8
4y4 4y4 8 y8 8 y8 8 y8
0 0 .
x4 y 4 x4 y 4 x8 y 8 x8 y 8 x8 y 8
Với cách biến đổi trên, để làm xuôi ngược lại thì ta đã sử dụng một bổ đề đẳng thức rất
b b 2 b 2
đẹp đó là 2 .
a b a b a b2
Bài toán kết thúc.
x y2 x 3 y 12
2). Hệ đã cho tương đương với ,
6 x y xy x y 12
x y 0
suy ra x y2 x 3 y x y6 xy
2 x 3 y 6 xy. (loại)
x 3
Ta có 2 x 3 y 6 xy x 3 y 2 0 .
y 2
+ Với x 3 , thay vào phương trình đầu của hệ ta có
y 1
18 3 y 2 3 y 12 .
y 2
+ Với y 2 , thay vào phương trình đầu của hệ ta có
x 3
2 x 2 2 x 12 12 .
x 4
Vậy hệ có nghiệm x; y 3; 1 , 3; 2 , 4; 2 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp thế hằng số ở cả hai phương trình, sau đó
phương trình thu được phân tích thành nhân tử và thế ngược lại một trong hai phương
trình của hệ tìm nghiệm của hệ phương trình.
Ý tưởng: Thoạt nhìn, ta sẽ nghĩ đến hướng xét delta ẩn x hoặc y ở phương trình thứ hai
của hệ và mong muốn đenta chính phương. Nhưng hướng đi này sẽ thất bại, vì dễ thấy
cũng từ phương trình hai, ta tách được rằng 6 x y xy x y 12 x y xy 6 12 .
Mặt khác, xét vế trái của phương trình một nếu coi đây là một phương trình đẳng cấp bậc
hai, ta sẽ có được 2 x 2 3 y 2 xy x y2 x 3 y . Khi đó hệ phương trình đã cho tương
x y2 x 3 y 12
đương với .
x y xy 6 12
Đây là một hệ rất đẹp vì nhân tử x y; 12 đều xuất hiện ở cả hai phương trình, chính vì
thế suy ra:
x y
x y2 x 3 y x y xy 6
2 x 3 y xy 6 (*)
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
82
Website:tailieumontoan.com
x 3
Với (*), dễ thấy nhân tử như sau: (*) x 3 y 2 0 .
y 2
Việc còn lại là thế ngược lại tìm nghiệm của hệ phương trình.
Bài toán kết thúc.
Câu 2.
1). Do x; y là các số nguyên lớn hơn 1 nên x; y 2
4 xy 1 7 x 7 y 4 xy 1
4 x 2 y 2 4 xy 1 4 x 2 y 2 7 x 7 y 4 x 2 y 2 4 xy 1
2 2
2 xy 1 4 x 2 y 2 7 x 7 y 2 xy 1 .
Mà 4 x 2 y 2 7 x 7 y là số chính phương và 1 2 xy 1 2 xy 1 ;
2
nên ta có 4 x 2 y 2 7 x 7 y 2 xy x y , điều phải chứng minh.
Nhận xét. Bài toán chứng minh đẳng thức từ những điều kiện đã cho.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Xét x y
x y 0 7 x 7 y 0
+ Với x y ta có 7 x 7 y 4 xy 1 .
xy 0 4 xy 1 0
+ Với x; y 2 ta có 4 xy 1 8 x 1 7 x x 1 7 x y 1 7 x 7 y
Suy ra 4 xy 1 7 x 7 y 4 xy 1
4 x 2 y 2 4 xy 1 4 x 2 y 2 7 x 7 y 4 x 2 y 2 4 xy 1
2 2
2 xy 1 4 x 2 y 2 7 x 7 y 2 xy 1
+ Bình phương của hai số nguyên có giá trị tuyệt đối là hai số tự nhiên liên tiếp được
2 2
gọi là hai số chính phương liên tiếp. Giữa n 1 và n 1 có duy nhất số chính
phương n2 với n là số nguyên.
2 2 2
+ Ta có giữa 2 xy 1 và 2 xy 1 có duy nhất số chính phương 2xy mà
2 2
2 xy 1 4 x 2 y 2 7 x 7 y 2 xy 1 suy ra
2
4 x 2 y 2 7 x 7 y 2 xy 4 x 2 y 2 7 x 7 y 4 x 2 y 2
7 x 7 y 0 x y (trái với điều kiện x y )
• Xét y x
Chứng minh hoàn toàn tương tự như trên, ta được x y (trái với điều kiện y x ).
Mối quan hệ giữa các số nguyên a b hoặc a b hoặc a b .
Ta có x y và y x đều không tồn tại nên chỉ có x y (điều phải chứng minh).
2). Ta có x 3 y 3 x 2 y 2 xy
x y x 2 y 2 xy x 2 y 2 xy x y 1 x 2 y 2 xy 0
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
83
Website:tailieumontoan.com
x 2 y 2 xy 0 x y 0
x y 1 .
x y 1 0
5
+ Với x y 0 P .
2
+ Với x y 1 0 x; y 1 ,
1 1 2 1
suy ra P 4 , Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x 1; y 0 .
2 0 1 0
1 0 2 0 4
P , Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x 0; y 1 .
2 1 1 1 3
4
Vậy Pmax 4 x 1; y 0 và Pm in x 0; y 1 .
3
Nhận xét: Khai thác giả thiết cũng như biểu thức bài cho, tìm điều kiện chặn của biến để
tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hằng đẳng thức a3 b3 a ba2 ab b2
m p f x
• Xét biểu thức P , với 0 a f x b , ta có:
n q f x
mp a mp a mp b mp b
P Pmin ; P Pmax .
nq b nq b nq a nq a
Ý tưởng: Đi từ giả thiết của bài toán, sự xuất hiện của x 3 y 3 làm ta nghĩ đến hằng đẳng
thức x 3 y 3 x y x 2 xy y 2 , khi đó giả thiết trở thành:
x 3 y 3 x 2 xy y 2 x y x 2 xy y 2 x 2 xy y 2
x y 0
x y 1 x 2 xy y 2 0
x y 1
Ta chỉ cần xét với x y 1 , mặt khác kết hợp với điều kiện ở biểu thức ta có được điều
0 x 1
kiện chặn của x , y là 0 x , y 1 .
0 y 1
Suy ra
1
x 1
x 2
2 1 x 2 x 4
• ; P .
y 3 y 2 2 y 1 y 3
2
1
2
x 2 x 3
1 1 x 2 x
• ; P 4 .
y 2 y 1 2 y 1 y
2
1
4
Do đó Pmax 4 x 1; y 0 và Pm in x 0; y 1 .
3
Bài toán kết thúc.
Câu 3.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
84
Website:tailieumontoan.com
F O
E
P
B D C
K
AEB
1). Ta có AFC ADC
ADB
180 suy ra tứ giác AEPF nội tiếp.
Nhận xét. Để chứng minh bốn điểm cùng thuộc một đường tròn ta đưa về chứng minh tứ
giác AEPF bằng cách chỉ ra tứ giác này có tổng hai góc đối diện bằng 180 .
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Các góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
ADC
+ AFC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC của đường tròn ngoại tiếp tam
giác ACD ).
ADB
+ AEB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB của đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABD ).
• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp.
ADB
ADC 180 (hai góc kề bù) nên AFC AEB
180 , suy ra tứ giác AEPF là tứ
giác nội tiếp hay bốn điểm A ; E ; P ; F cùng thuộc một đường tròn.
= LFC
2). Từ tứ giác AEPF nội tiếp, suy ra AEB (1).
= FCB
Ta lại có FCL BAQ
= PBC
BCL = DAE
BAQ = BAE
(2).
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
85
Website:tailieumontoan.com
BAQ
+ BCL (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BQ của đường tròn (O) ).
EBC
+ EAD (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DE của đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABD ).
• Tam giác cân có hai góc kề đáy bằng nhau.
PCB
Tam giác PBC có PB PC nên tam giác PBC cân tại P suy ra PBC .
FCB
Kết hợp lại, ta được BCL ABQ
QAE
FCL BAE
.
• Hai tam giác có hai góc tương ứng bằng nhau thì đồng dạng.
Xét FCL và EAB có: AEB LFC (chứng minh trên) và FCL
BAE
(chứng minh
trên), suy ra FCL ∽ EAB (g – g).
FL FC
3). Từ FCL ∽ EAB , suy ra = hay FL.EA = FC.EB (3).
BE AE
Chứng minh tương tự EK.FA = FC.EB (4).
FL EK
Từ (3) và (4), suy ra FL.EA = EK.FA hay = , suy ra EF KL .
FA EA
Ta lại có = ALK
QLK ALQ
AFE ABE
APE
ABE
PAB .
PAC
Tương tự ta có QKL .
PAB
Suy ra QKL QLK
PAC
.
Nhận xét. Với các bài toán chứng minh hai tổng bằng nhau, ta dựa vào mối quan hệ giữa
các góc để đưa các vế cùng bằng một lượng nào đó.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tính chất hai tam giác đồng dạng .
FL FC
= FL. AE FC.EB
FCL ∽ EAB BE AE .
FLC ABE
Chứng minh hoàn toàn tương tự ta có EK.FA = FC.EB
• Định lý Ta-lét đảo.
FL EK
Từ chứng minh trên, ta được FL.AE EK.FA = , suy ra EF KL .
FA EA
• Đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra các góc đồng vị bằng nhau.
ALK
EF KL (chứng minh trên), suy ra AFE .
• Các góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
APE
AFE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AE của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
AFPE ).
Kết hợp các ý chứng minh trên ta có được điều đã trình bày trong bài giải trên
= ALK
QLK ALQ ABE
AFE APE ABE PAB
. Hoàn toàn chứng minh tương tự ta
PAC
có được QKL . Từ đó ta có điều cần chứng minh QKL
PAB
QLK
PAC
.
Câu 4.
Từ giả thiết dễ thấy m tập con thuộc dãy là phân biệt. Vì A có 31 phần tử nên số tập con
31 30
có đúng 2 phần tử của A là Ký hiệu ak 2 k 31 là số các tập có đúng k phần
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
86
Website:tailieumontoan.com
tử, nằm trong dãy đã cho, suy ra m a2 a3 a31 . Xét một tập hợp có k phần tử suy
k k 1 k k 1
ra số các tập con có 2 phần tử của tập đó là ak tập này sẽ có ak tập con 2
2 2
phần tử. Mà theo giả thiết với 2 phần tử bất kỳ của A thì chúng không thể đồng thời
thuộc 2 tập có k phần tử của dãy các tập con 2 phần tử nói trên là phân biệt.
k k 1 31 30 1
Suy ra ak ak 31 30
2 2 k k 1
1 1 1
a2 a3 a31 31.30
1.2 2.3 30.31
1 1 1 1 1
m 31.30 1 .
2 2 3 30 31
Vậy m 900, điều phải chứng minh.
Nhận xét. Bài toán về phần nguyên
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Bài toán cách chọn số từ một tập hợp số: “Trong n số bất kỳ ta chọn n cách chọn số thứ
n n 1
nhất, n 1 cách chọn số thứ hai, khi đó có cách chọn hai số khác nhau từ n số
2
đã cho”.
Từ giả thiết dễ thấy m tập con thuộc dãy là phân biệt. Vì A có 31 phần tử nên số tập
31 30
con có đúng 2 phần tử của A là Ký hiệu ak 2 k 31 là số các tập có đúng k
2
phần tử, nằm trong dãy đã cho, suy ra m a2 a3 a31 . Xét một tập hợp có k phần
k k 1 k k 1
tử suy ra số các tập con có 2 phần tử của tập đó là ak tập này sẽ có ak
2 2
tập con 2 phần tử. Mà theo giả thiết với 2 phần tử bất kỳ của A thì chúng không thể
đồng thời thuộc 2 tập có k phần tử của dãy các tập con 2 phần tử nói trên là phân
biệt.
• Phân số có mẫu là tích hai số tự nhiên liên tiếp: “Với x là số tự nhiên thỏa mãn điều
1 1 1
kiện xác định ta có ”
x x 1 x x 1
k k 1 31 30 1
ak ak 31 30
2 2 k k 1
1 1 1
a2 a3 a31 31.30
1.2 2.3 30.31
1 1 1 1 1 1
m 31.30 1 31.30.1 900 .
2 2 3 30 31 31
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
87
Website:tailieumontoan.com
Đề số 13
Câu 1.
1
1). Điều kiện: x 2 .
3
Phương trình đã cho tương đương với 2 x 3 2 3x 12 x 9
3 x 0
3 x 2 5 x 2 3 x
2 2
3 x 5 x 2 x 6 x 9
x 1
2
4 x 11x 7 0 .
x 7
4
7
Đối chiếu với điều kiện ta được được nghiệm: x 1; x .
4
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp nâng lũy thừa (bình phương) hai vế tìm nghiệm
của phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
2
• Phương trình dạng f x g x m 0 f x g x m 2
f x g x 2 f x g x m 2 2 f x g x m 2 f x g x
m 2 f x g x x x1
.
4 f x g x m f x g x
2
2 x x
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
88
Website:tailieumontoan.com
1 1 9
x y y x 2
2). Hệ phương trình tương đương với .
1 3 1 1 1
x x y 2
4 2 y y x
1
u x
y
Đặt .
1
vy
x
9
9
u v
v u
2
Hệ phương trình trở thành 2
1 3
9 3u 9 .
u uv 2
u u
2
4 2
4
2
9 3u 9u 9
Suy ra u2 u2 3u 0
4 2 2 4
1 3
2 3
x
3 u y 2
u 0 2
2
1
v 3
y 3
x
3y 1
xy 1 3y y 2 y 1 x
2.
2
2 3x x y 3 y 3 y 2 0
2 2 y
xy 1 3 x
y 2 x 1
1
Hệ phương trình có nghiệm x; y ; 1 , 1; 2 .
2
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp đặt hai ẩn phụ, đưa về hệ phương trình bậc hai
cơ bản giải bằng phương pháp thế. Sau đó từ nghiệm ẩn phụ suy ngược lại nghiệm của hệ
phương trình.
Ý tưởng: Hình thức bài toán khá phực tạp vì sự xuất hiện của phân thức, quan sát ta thấy
1
ở cả hai phương trình của hệ đều xuất hiện biểu thức x . Ta sẽ nghĩ đến chuyện thế
y
1 9 1 1
x y xuống phương trình hai nhưng còn đại lượng xy chưa biết xử lý
y 2 x xy
như thế nào. Có lẽ tác giá đã gợi mở theo con đường đặt ẩn phụ, nếu đặt
1 1 1
u x ; v y thì bây giờ ta chỉ cần biểu diễn xy qua u; v thì hệ phương trình đã
y x xy
1
u x uy xy 1
y
cho sẽ được giải quyết. Ta có
1
v y vx xy 1
x
2 1
uvxy xy 1 uv xy 2.
xy
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
89
Website:tailieumontoan.com
9
uv
2
Khi đó, hệ phương trình đã cho tương đương với .
1 3
u uv 2
4 2
Hệ phương trình trên là hệ phương trình cơ bản, hoàn toàn giải quyết được bằng phương
pháp thế.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x 2 1 y 2 2
1. Giải hệ phương trình .
2 2 2
1 xy x y 3 x
7 5 7 5
Đáp số: x; y 1; 1 , 1; 1 , ; , ; .
4 7 4 7
2 2
x 1 y 1 27 xy
2. Giải hệ phương trình 2 .
x 1 y 2 1 10 xy
1 1
2
Đáp số: x; y ; 2 3 , 2; 2 3 , 2 3;
.
2
Câu 2.
1). Cách 1: Đẳng thức cần chứng minh tương đương với
a b b c c a 3
1 1 1
a b b c b c c a c a a b 4
ac ba cb 3
a bb c b cc a c aa b 4
3
ac a c ba b a cb c b a bb cc a
4
ac a c ba b a cb c b 6 abc
ac a c b2 a c ba 2 abc c 2 b abc 8 abc
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
90
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: bài toán sử dụng phép biến đổi tương đương hoặc ẩn phụ để chứng minh đẳng
thức đã cho.
Ý tưởng: Nhìn đẳng thức cần chứng minh ( gọi là (*)) khá là cồng kềnh, tuy nhiên nếu tinh
ý một chút, ta thấy rằng bên vế trái (*) có tổng của ba thừa số, đồng thời vế phải (*) xuất
hiện tổng hoán vị của tích hai thừa số . Vì thế nếu chuyển vế ta sẽ nhóm được nhân tử
chung là:
a b b c c a 3
1
1
1
a b b c b c c a c a a b 4
ac ba cb 3
( i ).
a bb c b cc a c aa b 4
Với biểu thức ( i ), hướng tối ưu nhất có lẽ là quy đồng mẫu số và biến đổi tương đương,
kết hợp với giải thiết a bb cc a 8 abc thì ta có:
3
( i ) ac a c ba b a cb c b a bb cc a
4
ac a c ba b a cb c b 6 abc
ac a c b2 a c ba 2 abc c 2 b abc 8 abc
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
91
Website:tailieumontoan.com
• Cấu tạo số
abcde abc 00 de abc 100 de abc 101 1 de abc 101 abc de
• Tính chất chia hết của một tích: Trong một tích có một thừa số chia hết cho một số thì
tích chia hết cho số đó.
Ta có 101 101 abc 101 101
• Tính chất chia hết của một tổng: Tổng của hai số hạng, trong đó có một số hạng chia
hết cho một số thì số hạng còn lại chia hết cho số đó.
abc 101 101
Ta có , suy ra de abc 101
abcde abc.101 de abc
101
abc 10d e 101 .
• Số lớn nhất có năm chữ số chia hết cho 101.
99999 9
Ta có 101 m 99999 m 990 suy ra số có năm chữ số lớn nhất chia hết
101 101
cho 101 là 990 101 .
• Số bé nhất có năm chữ số chia hết cho 101 .
999
Ta có 101 n 9999 n 99 suy ra số có năm chữ số nhỏ nhất chia hết cho 101 là
101
100 101
cd
• Số các số của dãy số viết theo quy luật được tính theo công thức s 1 trong đó
h
c là số cuối, d là số đầu, h khoảng cách giữa 2 số liên tiếp của dãy.
Số các số có 5 chữ số thỏa mãn yêu cầu của bài toán là:
990.101 100.101
1 990 101 1 891 .
101
Câu 3.
E
A
F
M O
N
C
B
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
92
Website:tailieumontoan.com
Từ (1) và (2) , suy ra BDM và BCF đồng dạng (g - g).
Nhận xét. Đây là bài toán tương đối cơ bản và thường gặp trong các bài toán chứng minh
tam giác đồng dạng ứng dụng của góc nội tiếp.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Các góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
BCF
+ BDM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB của đường tròn (O) ).
BFA
+ BMA (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB của đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABM )
180 0 BFA
180 0 BMA BMD
BFC
.
• Hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau thì đồng dạng.
BCF
+ BDM và BCF có BDM và BMD
BFC
, suy ra BDM ∽ BCF (g – g).
Vậy EF AC .
Nhận xét. Với bài toán này ta đưa về chứng minh EF tạo với AC một góc vuông. Dựa vào
các góc đã biết và kết nối bởi tam giác đồng dạng.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hai góc nội tiếp bằng nhau chắn hai cung thì hai cung đó bằng nhau và hai dây cung
của cung đó bằng nhau.
Từ AD là phân giác BAC suy ra BAD
DAC suy ra DB DC kết hợp với OB OC (
R ) suy ra DO hay DE là trung trực của BC hay DE vuông góc với BC tại trung
điểm N của BC .
• Các góc nội tiếp cùng chắn một cung của đường tròn thì bằng nhau.
FCE
ADE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AE của đường tròn (O) )
• Các dữ liệu được suy ra, biến đổi từ những điều đã chứng minh.
DM BD 2 DM 2 BD DA CD
BDM ∽ BCF
CF BC CF 2CN CF CN
• Hệ thức lượng trong tam giác vuông “Cạnh huyền Đường cao = Tích hai cạnh góc
vuông”.
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác CDE vuông tại C , đường cao CN ta có
CD DE DA DE
CN .DE CE.CD kết hợp với chứng minh trên ta được kết hợp
CN CE CF CE
EFC
với trên, ta suy ra EAD ∽ EFC (g – c – g) EAD .
• Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
93
Website:tailieumontoan.com
chắn nửa đường tròn (O) được chia bởi đường kính ED nên EAD
Góc EAD 90 suy
90 hay EF vuông góc với AC.
ra EFC
Câu 4.
Với là số thực dương ta có
d3 a3 b3 dab d 3 b3 c3 dbc d 3 c3 a3 dca a 3 b3 c 3 abc
3 3 2 ; 3 3 2 ; 3 3 2 ; 2 .
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 2
Cộng bốn đẳng thức trên ta thu được
2 1 1
d 3 3 2 a 3 b3 c 3 2 dab dbc dca abc .
3 3
2 1 4 4
Ta tìm 0 sao cho 2 2 3 4 3 3 6
3 3
3 9 3
3
1 1 1 1 3 1
Chọn x , ta được x x 6
2 x 2 x 2 x
1 1 3 1 3 1
x 3 3 x x 6 x 6 12 x 3 1 0 .
2 x 2 x 2 x
Ta có nghiệm dương là
1
x 3 6 35 ; x 3 6 35 3 6 35 3 6 35
2
Với xác định như trên ta thu được
4 3 1
d3 a b3 c 3 2
9
9 36
9d 3 4 a 3 b 3 c 3 2 2
.
3 3
6 35 6 35
1
Đẳng thức xảy ra khi a b c 3 ; d= 3 3
3 3 2
36
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 2 .
3
6 35 3 6 35
Đề số 14
Câu 1.
1). Cộng hai phương trình của hệ ta thu được
3
x 3 y 3 6 xy 8 x 3 y 3 2 3 xy 2 0
x y 2 x 2 y 2 4 xy 2 y 2 x 0
2
Ta luôn có x 2 y 2 2 xy 2 y 2 x đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x y 2 .
Vậy nếu x 2 y 2 4 xy 2 y 2 x 0 ta suy ra x y 2 (loại) vì không thỏa mãn phương
trình 7 xy y x 7 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
94
Website:tailieumontoan.com
x y 2 y 2 x
Vậy thu được hệ .
7 xy y x 7
x 1 y 1
2
Suy ra 7 x 2 x 2 2 x 7 7 x 12 x 5 0 .
x 5 y 9
7 7
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp thế (hay cộng vế) để ra được phương trình có
mối liên hệ giữa các biến. Sau đó thế ngược lại tìm nghiệm của hệ phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Tổng các đại lượng không âm:
2 2 2
a b b c a c 0 a2 b2 c 2 ab bc ca
• Đẳng thức:
a3 b3 c 3 3abc a b c a2 b2 c 2 ab bc ca
Ý tưởng: Cả hai phương trình của hệ, đều xuất hiện nhân tử x y vì thế ta sẽ nghĩ đến
chuyện thế x y từ phương trình một vào phương trình hai (hoặc ngược lại), do đó ta có
được x 3 y 3 6 xy 8 0 ( i ). Đến đây ta mong muốn sẽ biểu diễn mối quan hệ giữa x , y ,
3
quan sát phương trình ( i ), ta thấy rằng 2 8 và 6 xy 3xy 2 do đó nếu đặt z 2
thì ( i ) x 3 y 3 z 3 3xyz 0 . Một biểu thức đối xứng rất đẹp, bằng cách nhóm nhân tử,
ta có:
3
x 3 y 3 z 3 3 xyz 0 x y z 3 3 xy x y z 0
x y z x 2 2 xy y 2 xz yz z 2 3 xy x y z 0
x y z x 2 y 2 z 2 xy yz xz 0 (*).
1 2 2 2
Dễ thấy x 2 y 2 z 2 xy yz xz x y y z z x do đó, phương trình
2
x y z 0 x y 2
. Công việc còn lại là thay z 2 suy ra . Nhưng x y 2
x y z x y 2
loại vì không thỏa mãn phương trình hai trong hệ. Với x y 2 thay xuống phương trình
5 9
hai, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình là x; y 1; 1 , ; .
7 7
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x 3 y 3 1 3 xy
1. Giải hệ phương trình 2 .
x y 2 x 2 y 3 0
1 33 5 33 1 33 5 33
,
Đáp số: x; y 1; 1 , ;
4
; .
4 4 4
x 3 y 3 x 2 xy 3
2. Giải hệ phương trình .
x xy 4
Đáp số: vô nghiệm
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
2). Điều kiện 1 x 1 .
Phương trình tương đương với
2
2 x 1 1 x2 x 1 1 x 2 x 1
x 1 1 x 2 x 1 2 x 1 x 1 1 x x 1 1 x 2
x 1 1 0 .
+ Giải x 1 1 x 2 2 2 1 x2 4 1 x2 1 x 0 .
+ Giải x 1 1 x 0 .
Đáp số x 0 .
Nhận xét: bài toán sử dụng phương pháp nhóm nhân tử chung, sau đó nâng lũy thừa bậc
hai để tìm nghiệm của phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
f x 0
• Giải phương trình f x.g x 0 .
g x 0
Ý tưởng: Bài toán xuất hiện ba căn thức, nhưng có điều đặc biệt ở đây là căn thức còn lại là
tích của hai căn thức kia. Mặt khác 1 x 2 , 1 x có sự đồng nhất hệ số, do đó ta sẽ nhóm
hai căn này lại nên ta được nhân tử chung như sau: 1 x2 1 x 1 x
x 1 1 . Và
ta mong muốn biểu thức x 3 3 x 1 sẽ phân tích được biểu thức có chứa x 1 1.
Thật vậy, nếu coi h x x 3 3 x 1 là một phương trình bậc hai ẩn x 1 ta sẽ thấy:
h x x 1 3 x 1 2 x 1 1
x 1 2 . Chính vì thế bài toán của ta được giải
x11
x 1 1 x 1 1 x 2 0
x 1 1 x 2
.
Phần còn lại chỉ là việc bình phương các phương trình và tìm nghiệm như ở trên đã nêu.
Ta được nghiệm của phương trình là x 0.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình x 4 4 x 2 3 x 2 2 x .
Đáp số: x 1 .
2. Giải phương trình 2 x 3 1 4 x 2 3 2 x 1 1 2 x .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
96
Website:tailieumontoan.com
Đáp số: x 0 .
Câu 2.
1). Nhận xét: a; b là các số nguyên thỏa mãn a2 b2 3 thì a; b 3 thật vậy, vì
a 2 0,1mod 3 ; b2 0,1mod 3 .
2
a 0 mod 3
suy ra a2 b2 0 mod 3 a , b 3 .
b 2
0 mod 3
Phương trình tương đương với 6 x 2 9 y 2 x 2 y 2 28 9 3 .
x 2 0 mod 3
2 2
suy ra x y 0 mod 3 x 3 x1 ; y 3 y1 ( x1 ; y1 ).
y 2
0 mod 3
Thay vào phương trình ta thu được 5 9 x12 8 9 y12 28 9 3
5 x12 8 y12 28 9 2 .
Lập luận tương tự ta thu được x1 3x2 ; y1 3 y2 ( x2 ; y2 ).
Và nhận được phương trình 5 9 x22 8 9 y22 28 9 2
5 x22 8 y22 28 9 .
Tương tự ta có x2 3x3 ; y2 3 y3 ( x3 ; y3 ) và thu được 5 x32 8 y32 28 .
28
Từ phương trình suy ra y32 22 .
8
2 28
y3 0 x32 2 2 2
Suy ra
5 x3 2 ; y 3 1 .
y 2 1 x2 22
3 3
x22 9 2 2 ; y22 9 .
x12 9 2 2 2 ; y12 9 2 x 2 9 3 2 2 ; y 2 9 3 .
Đáp số: x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 .
Nhận xét. Bài toán nghiệm nguyên giải bằng phương pháp xét số dư hay đồng dư thức
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Một số chính phương chia hết cho 3 chỉ tồn tại dư 0 hoặc 1. Do đó tổng của hai số
chính phương chia cho 3 dư 0 hoặc dư 2. Nên a; b là các số nguyên thỏa mãn a2 b2 3
thì a; b 3 ,
a 2 0 mod 3
2 2
suy ra a b 0 mod 3 a , b 3 .
b 2
0 mod 3
• Một số chia hết cho 3 có dạng x = 3 k .
Phương trình tương đương với 6 x 2 9 y 2 x 2 y 2 28 9 3 .
Suy ra
x 2 0 mod 3
2 2
x y 0 mod 3 x 3 x1 ; y 3 y1 ( x1 ; y1 ).
y 2
0 mod 3
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
97
Website:tailieumontoan.com
x12 9 2 2 2 ; y12 9 2 x 2 9 3 2 2 ; y 2 9 3 .
Đáp số: x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 .
2 1
2). Ta có P 1 x 2 y 2 2 xy .
xy xy
x y 2 1
Đặt t xy .
2 4
P 1 1 15 17
Ta thu được t 16t 15t 2 16 P 17 .
2 t t 4 2
Dấu “=” xảy ra khi
1
xy Pmin 17 .
2
Nhận xét: Bài toán sử dụng bất đẳng thức Cosi kết hợp với giả thiết tìm giá trị nhỏ nhất
của thức bài cho.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương a b 2 ab .
2
1 1 2 a b
• Các hệ quả từ bất đẳng thức Cosi ; ab .
a b ab 2
Ý tưởng: Bài toán có sự đối xứng giữa hai biến x; y ( vai trò của chúng như nhau ) vì thế
1
điểm rơi ta khẳng định là x y , kết hợp với giả thiết suy ra được tại x y thì Pmin . Mặt
2
khác, xét với biểu thức P , có xuất hiện đại lượng xy trong căn, vì vậy ra nghĩ đến bất
1 1
đẳng thức Cosi để đánh giá đại lượng về f xy .
x y
1 1 2 2 1 x2 y 2 1
Ta có P 2 xy
x y xy xy xy
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
98
Website:tailieumontoan.com
Và khai thác giả thiết, ta cũng sẽ đánh giá về xy , với điểm rơi x y thì ta có đánh giá
2
2 x y 1
x y 0 xy . Và nếu đặt t xy thì ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
2 4
1 1
thức P 2 t với t . Bằng sự khéo léo trong chọn điểm rơi, ta đánh giá như sau:
t 4
1 1 15
2 16t 15t 2 2 16t. 15t 2 2 16 17
t t 4
Pmin 17 .
1
Dấu “=” xảy ra khi x y .
2
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho x; y là các số thực dương thỏa mãn x y 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
1 1
P 1 x 2 y 2 .
x y
2. Cho x; y là các số thực dương thỏa mãn x y 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
4x 2 y 2 x2 y2
thức P 2
2 .
x 2
y2 y2 x
Câu 3.
M
Q
Q M
N N E
E F O
F
O H
H P
P
B B C
C K
1). Ta có BHC
BPC 180 BAC BEC
, suy ra tứ giác AEPF nội tiếp, nên BFC 1800 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
99
Website:tailieumontoan.com
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
BHC
+ BPC của đường tròn ngoại tiếp tam giác
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC
HBC ).
AFN
+ AQN (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AN
của đường tròn ngoại tiếp tam
giác FAN ).
AEM
+ AQM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AM
của đường tròn ngoại tiếp tam
giác AME ).
• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp. Tứ giác nội tiếp có tổng
hai góc đối diện bằng 180 .
Gọi chân đường cao từ đỉnh B và C của tam giác ABC là E và F .
Tứ giác AE HF có AE H AF H 90 90 180 , suy ra AE HF là tứ giác nội tiếp, khi
(hai góc đối đỉnh) nên
mà F HE BHC
đó F AE F HE 180 F HE 180 BAC
180 BAC
BHC kết hợp với trên ta được BPC
180 BAC
BPC
BAC
180 suy
ANQ
2). Ta có các góc nội tiếp bằng nhau AFQ ANM
ABM
suy ra FQ BE . Tương tự
EQ CF .
QFP
Từ đó tứ giác EQFP là hình bình hành, suy ra QAN QAM
QEP hay AQ là phân
.
giác MAN
thì A , P , Q thẳng hàng.
Nếu AP là phân giác MAN
QAC
Từ đó nếu PQ giao BC tại K thì KAC QME
NMB
PCK
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
100
Website:tailieumontoan.com
Tứ giác EQFP có FQ BE và EQ CF suy ra EQFP là hình bình hành khi đó
QFP
QAN QEP
QAM
suy ra AQ là phân giác MAN
. Do đó A , Q , P thẳng hàng.
QME
KAC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung QE
của đường ngoại tiếp tam giác
AME ).
PCK
QME (hai góc nội tiếp cùng chắn cung NB
của đường tròn O ),
PCK
KAC chung của hai tam giác AKC và CKP nên suy ra
mà lại có góc PKC
AKC ∽ CKP (g – g)
AK KC 2
KC 2 AK.KP hoàn toàn tương tự ta có KB KP.KA . Từ đó suy ra
CK KP
KC 2 KB2 KC KB hay K là trung điểm của BC .
Câu 4.
Giả sử k là chỉ số mà x1 x2 xk 0 xk1 x192 .
Ký hiệu S x1 x2 xk ; S xk1 xk2 x192
2013
S S 0 S S 2013 S S .
2
Do x1 x2 x192 suy ra S kx1 ; S 192 k x192
S S S S
x1 x1 ; x192
k k k 192 k
S S 2013 2013 2013 192
x192 x1 .
192 k k 2 192 k 2k 2 k 192 k
192 k k 2 192 2
Ta có 2 k 192 k 2
2 2
2013 192 2013
x192 x1 .
192 2 96
2
Dấu “=” xảy ra khi
2013 2013
x1 x2 x96 ; x97 x98 x192
192 192
Đề số 15
Câu 1.
1). Điều kiện x 6.
Phương trình đã cho tương đương với x 9 2012
x 6 1 0 .
2
+ Giải x 9 2012 0 x 2012 9 4048135 .
+ Giải x 6 1 0 x 5 .
Vậy phương trình có hai nghiệm: x 4048135; x 5 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
101
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp nhóm nhân tử chung và nâng lũy thừa tìm
nghiệm của phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Cách giải phương trình dạng
f x m
f x m 2
f x m .
g x n 0
g x n
g x n
2
.
Ý tưởng: Bài toán cho hết sức đơn giản, với sự xuất hiện của hai căn thức
x 9; x 6; x 9x 6 nên không khó để nhóm được nhân tử chung như sau:
x 9 2012 x 6 2012 x 9x 6
x9 x 9x 6 2012 x 6 2012 0
x 9 1 x 6 2012 1 x 6 0
1 x 6
x 9 2012 0 .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình 2 x 6 x 7 2 x 2 13x 42 .
Đáp số: x 3; x 5 .
2. Giải phương trình x 4 2 x 3 2 x 2 7 x 12 .
Đáp số: x 0; x 2 .
2 2
x y 1 5
2). Cách 1: Hệ đã cho tương đương với .
x y 1 x y 1 5
u x y 1
Đặt
2 2
x 2 y 1 x y 1 2 x y 1 u2 2 v .
v x y 1
u2 2 v 5
Thu được
u v 5
u 3 v 2
u2 2 5 u 5 u2 2u 15 0 .
u 5 v 10
x y 1 3 x y 1
+ Giải
.
x y 1 2 x 2, y 0
x y 1 5
+ Giải (vô nghiệm).
x y 1 10
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
102
Website:tailieumontoan.com
2 x y 2
x y 4 x y 12 0
x y 6
.
x y 2 x y 2 x 1 y 1
+ Giải .
2 x y xy 4 x x 2 x 2 x 2 y 0
x y 6 x y 6
+ Giải (vô nghiệm).
2 x y xy 4 x x 6 x 10
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp ẩn phụ sau đó từ ẩn phụ tìm ngược lại nghiệm
của hệ phương trình.
Ý tưởng: Sự xuất hiện của y 2 2 y ở phương trình một của hệ, làm ta nghĩ đến hằng đẳng
2 2
thức y 2 2 y 1 y 1 hay nói cách khác, từ phương trình một ta có: x 2 y 1 5 .
Đây là phương trình có dạng là tổng các bình phương, dễ làm ta suy đoán đến hệ phương
trình đối xứng loại I, tức là đặt ẩn phụ theo định lý Vi-et ( đặt tổng và tích ) như sau:
u x y 1 và v x y 1 .
Nhưng đây cũng chỉ là suy đoán ban đầu, bây giờ ta sẽ đi xét phương trình hai để xuất
hiện u, v .
Thật vậy, ta có phương trình hai trong hệ tương đương với:
2 x y xy 4 x y 1 x y 1 5 .
u2 2 v 5 u 3 v 2
Do đó hệ phương trình đã cho trở thành
.
u 5 v 10
u v 5
một ta được:
2 x y 2
x y 4 x y 12 0
x y 6
.
Thế ngược lại một trong hai phương trình trong hệ ban đầu để tìm nghiệm của hệ ban
đầu.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
103
Website:tailieumontoan.com
x 2 y 2 4 y 1
1. Giải hệ phương trình .
3 x xy y 3
Câu 2.
1). Phương trình tương đương với
x y 1xy x y 2 x y 1 3
x y 1 xy x y 2 3 .
x y 1 là ước của 3.
x y 1 1 x y 0
+ Giải (vô nghiệm).
xy x y 2 3 xy 5
x y 1 3 x y 4
+ Giải (vô nghiệm).
xy x y 2 1 xy 5
Nhận xét. Bài toán nghiệm nguyên giải bằng phương pháp đưa về phương trình ước số
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Phân tích đưa về phương trình ước số
x y 1xy x y 5 2 x y
x y 1 xy x y 3 2 2 x y
x y 1 xy x y 3 2 x y 1
x y 1 xy x y 2 x y 1 3
x y 1 xy x y 2 3
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
104
Website:tailieumontoan.com
2). Ta có x 1
y 1 4 xy x y 3.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
MAD
2). Tứ giác APQD nội tiếp ( PQD 90 0 ),
PDQ
suy ra PAQ NDM
(3).
NAM
Xét (O) , ta có NDM (4).
NAP
Từ (3) và (4) PAQ (*).
, suy ra AP là phân giác của góc NAQ
AMD
Xét (O) , ta có AND .
QNP
Xét đường tròn đường kính MP có QMP ANP
QNP
, nên NP là phân giác của
(**).
góc ANQ
Từ (*) và (**), suy ra P là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ANQ.
Nhận xét. Chứng minh một điểm là tâm đường tròn nội tiếp một tam giác ta chứng minh
điểm đó là giao điểm của hai đường phân giác trong của tam giác đó.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp.
90
90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) ) và DQP
Tứ giác APQD có DAP
(góc ngoài tại đỉnh đối diện bằng góc trong không kề với nó của tứ giác nội tiếp) suy
DQP
ra DAP 90 90 180 do đó tứ giác APQD là tứ giác nội tiếp.
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
QAP
Tứ giác APQD là tứ giác nội tiếp nên QDP (hai góc nội tiếp cùng chắn cung QP
NDM
của đường tròn (O) ) hay PAQ .
NAM
+ NDM của đường tròn (O) ).
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung MN
AMD
+ AND (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AD
của đường tròn (O) ).
QNP
+ QMP (hai góc nội tiếp cùng chắn cung QP
của đường tròn đường kính PM ) ,
NAP
suy ra PAQ hay AP là phân giác của NAP QNP
và AND hay ND là phân
.
giác của QNA
• Giao điểm của hai đường phân giác của hai góc trong một tam giác là tâm đường tròn
nội tiếp tam giác đó.
, ta có
và ND là phân giác của QNA
Tam giác ANQ có AP là phân giác của NAP
AP và ND cắt nhau tại P nên suy ra P là tâm đường tròn nội tiếp của ANQ .
Câu 4. Ta có
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
107
Website:tailieumontoan.com
3c b2 a 1
0
4 1 c 3b 1 2 1 a
1 1 1 1
3 c
3 c
b 2
4 c 1 3b 1 3b 1 2 1 a
1
3 c b 2 a 1 0
2 1 a
3b 4c 1 2a 3b 1 1
3 c b 1 c a b c 0.
12 b 1c 1 6 b 1a 1 2 a 1
3b 4c 1
Vì c 3; 0 b c 3 c 0 (1).
12 b 1c 1
2a 3b 1
Vì b 1 c; 0 a b b 1 c 0 (2).
6 b 1a 1
1
Vì a b c; 0 a a b c 0 (3).
2 a 1
Câu 1.
1). Hệ phương trình đã cho tương đương với
xy x y 2
3
x y 6 27 x y 9 xy 3 x y
3 3 3
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
108
Website:tailieumontoan.com
xy x y 2
xy x y 2
3
x y 3 xy x y 3 x y
3 3 x y3 3 x y3
xy x y 2 x y
x y1.
x y 3 x y xy x y 2
Vậy nghiệm của hệ là x y 1 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phép thế hằng số từ một phương trình vào phương trình còn
lại sau đó sử dụng hằng đẳng thức tìm nhân tử.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
3
• Hằng đẳng thức bậc ba ax by a 3 x 3 3a 2 bx 2 y 3ab2 xy 2 b3 y 3 .
• Phương trình dạng f 3 x; y g 3 x; y f x; y g x; y .
Ý tưởng: Ở cả hai phương trình của hệ, các biến x; y đều nằm trong các biểu thức bậc 3.
Và đặc biệt là cả hai phương trình cũng đều chứa hằng số. Vì vậy nếu thế hằng số này vào
hằng số của phương trình kia thì rõ ràng ta sẽ thu được một phương trình bậc ba đẳng cấp
của hai biến x; y .
Cụ thể như sau: 9 xy 3x y 3xy x y 26 x 3 2 y 3 (*)
x 3 3 x 2 y 3 xy 2 y 3 27 x 3 27 x 2 y 9 xy 2 y 3
3 3
x y 3 x y x y 3 x y x y .
Tuy nhiên, phương trình (*) là một phương trình đẳng cấp bậc ba nếu ta chia phương
trình cho y 3 , sẽ thu được một phương trình bậc ba. Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để
giải quyết phương trình đó. Với x y , thế ngược lại phương trình một ta sẽ tìm được
nghiệm của hệ là x y 1 .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
y 2 x y 3
1. Giải hệ phương trình: 2 .
x 4 xy 3 4 x 2 y 2
2 15 15 2 15 15
Đáp số: x; y 0; 3 ,
5
; ,
5 5
; .
5
x 2 y 2 2
2. Giải hệ phương trình: .
x y1 xy4 32
Đáp số: x y 1 .
+Với x 0 là nghiệm.
+ Giải 4x 2 2 x4 2
Đặt u x 4; v 4 x ta thu được
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
109
Website:tailieumontoan.com
v 2u 2
2
2
u2 2u 2 8 5u2 8u 4 0
2
u v 8
2 14
u ; v 2 96
5 5 x4 x (thỏa mãn).
5 25
u 2 ( l )
96
Vậy phương trình có hai nghiệm x 0; x .
25
Nhận xét: Sử dụng phương pháp nhân liên hợp, sau đó đặt ẩn phụ tìm nghiệm của bài
toán.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
ab
• Hằng đẳng thức a b a b
a b a b
a b
.
.
f x g x 2 m g x m2 f x g x m2 2 4 mg x
Ý tưởng: Không khó để nhận thấy, phương trình có một nghiệm là x 0 . Đồng thời vế trái
của phương trình có xuất hiện biểu thức x 4 2 , dễ thấy rằng
2
x
x 4 22 x4 2
x 4 2 . Vì thế, phương trình đã cho tương đương với:
x4 2 0 x 0
x4 2 4x 2 2 x4 2
x 4 2
4 x 2 x 4 2
Phương trình còn
lại có thể giải bằng cách tổng quát nêu ở trên, hoặc có thể giải quyết bằng cách đặt ẩn phự
v 4 x
như sau: ( u; v 0 ). Ta có hệ phương trình
u x 4
v 2 u2 8 2 14 2 96
u ; v x4 x .
5 5 5 25
v 2u 2
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình x 1 1
1 x 1 2x .
24
Đáp số: x 0; x
25
2. Giải phương trình x 9 1
9 x 1 3x .
Đáp số: x 0 .
Câu 2.
2
1). +) 412 40 1 40 2 80 1 81 (mod 100).
414 812 (mod 100) 80 2 160 1 (mod 100) 61 (mod 100).
415 61.41 (mod 100) 60.40 100 1 (mod 100) 1 (mod 100).
21
415 41105 1 (mod 100) 41106 41 (mod 100).
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
110
Website:tailieumontoan.com
503
+) 57 4 1 (mod 100) 57 2012 57 4 1 (mod 100).
Suy ra A 41106 57 2012 41 1 (mod 100).
Vậy 2 chữ số cuối cùng của A là 42.
Nhận xét. Muốn tìm hai chữ số tận cùng của một số (thường gặp là một lũy thừa) ta xét số
dư của số đó khi chia cho 100
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
2
• Hằng đẳng thức bình phương của một tổng a b a 2 2 ab b2 .
2
Ta có 412 40 1 40 2 80 1 4.100 81 0 81 81 (mod 100).
• Tính chất của đồng dư thức: a b (mod n ) ac bc (mod n ) với a ; b ; c và n đều là
các số nguyên dương.
Ta có 412 81mod100 414 812 mod100
2
812 80 1 8.100 160 1 0 60 1 61mod100
• Tính chất của đồng dư thức: a b mod n ac bc mod n với a , b , c và n đều là các
số nguyên dương.
Ta có 414 61 mod100 415 61.41 2501 1 mod100
21
415 121 1 mod100 41105 1 mod100 41106 41 mod100 Hoàn toàn áp dụng
503
các kiến thức như trên ta có 57 4 1(mod100) 57 2012 57 4 1(mod100) .
1 5
2). Tập xác định x .
2 2
x 2 5 4x 2 5 3x 2
Ta có x 5 4x 2
.
2 2
2x 1 1 3( x 2 1)
3 2x 1 3( ) 3x .
2 2
Cộng hai bất đẳng thức trên ta thu được
y 3 2x 1 x 5 4x 2 4.
Vậy ymax 4 khi x 1.
Nhận xét: bài toán sử dụng việc kết hợp đánh giá điểm rơi cũng như bất đẳng thức Cosi
để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức ban đầu.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương a b 2 ab .
• Giả sử m là điểm rơi của một bài toán, ta sử vận dụng các đánh giá quen thuộc xung
2
quanh điểm rơi là x 2 m2 2 mx x m 0 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
111
Website:tailieumontoan.com
Ý tưởng: Biểu thức bài cho chứa hai căn thức bận hai, đồng thời yêu cầu là tìm giá trị nhỏ
nhất vậy nên ta sẽ đánh giá qua hai bước, đó là: sử dụng đánh giá cosi để khử căn thức,
khéo léo biến đổi theo điểm rơi để khử dần biến số. Vậy nên việc quan trọng nhất đó là dự
đoán điểm rơi của bài toán, tuy nhiên như đã nói ta cần sử dụng Cosi cho từng căn thức
một, nên ta sẽ đánh giá cho mỗi căn như sau:
32 x 1
2 x 1 2 2 x 1 3 2 x 1
2
2
m x n 5 4 x
2 2 2 2
2
m 2
4n2 x 2 5n2
mx.n 5 4 x x 5 4x
2 2 mn
32 x 1 m 2
4 n x 5n
2 2 2
Câu 3.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
112
Website:tailieumontoan.com
A
R
Q S
P
B C
N M
TQA
1). Do TPA 90 0 , nên tứ giác TAPQ nội tiếp.
QTP
Do đó MTC QAP
(do tứ giác TAPQ nội tiếp) BAN
MAC (do MN BC ), suy ra
• Hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau của một đường tròn thì bằng nhau.
Trong đường tròn (O) có góc nội tiếp BAN và góc nội tiếp MAC
chắn cung BN chắn
. Kết hợp với trên ta suy ra BAN
cung MC MAC
.
Áp dụng kiến thức trên, tứ giác MTAC có hai đỉnh liên tiếp T và A cùng nhìn cạnh
MAC
MC dưới hai góc bằng nhau MTC ( BAN
), suy ra MTAC là tứ giác nội tiếp.
• Có một và chỉ một đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
113
Website:tailieumontoan.com
Theo chứng minh trên ta có bốn điểm M ; T ; A ; C cùng thuộc đường tròn mà ba
điểm M ; A ; C cùng nằm trên đường tròn (O) , nên suy ra T cũng là điểm nằm trên
đường tròn (O) .
PTA
2). Từ tứ giác TAPQ nội tiếp ta có PQA CTA
ABC
PQ BC MN .
Từ đó Q (1).
SA NMA
AMN
Mà tứ giác AMNR nội tiếp, suy ra ARN 180 0 (2).
Q
Từ (1) và (2), suy ra QRA SA 180 0 , suy ra tứ giác ARQS nội tiếp, ta có điều phải chứng
minh.
Nhận xét. Có nhiều cách để chứng minh bốn cùng điểm nằm trên một đường tròn, trong
đó đưa về chứng minh bốn điểm tạo thành một tứ giác nội tiếp là thông dụng nhất.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
Kiến thức nhắc lại trên
PTA
PQA (hai góc nội tiếp cùng chắn cung PA
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác TAPQ
).
ABC
CTA của đường tròn (O) )
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC
PTA
Suy ra PQA CTA ABC.
• Một đường thẳng cắt hai đường thẳng đã cho tạo ra hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau
thì hai đường thẳng đã cho song song.
ABC
Theo chứng minh trên ta có PQA mà hai góc này ở vị trí đồng vị của hai đường
• Tứ giác nội tiếp có tổng hai góc đối diện bằng 180 .
AMN
Tứ giác AMNR nội tiếp đường tròn (O) nên ta có ARN 180 0 . Kết hợp với
ASQ
trên, ta có ARN 180 0 .
• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp.
Tứ giác ARQS có ARN ASQ
180 0 suy ra ARQS là tứ giác nội tiếp hay bốn điểm A ;
Câu 4. Giả sử các số của tập hợp X được sắp theo thứ tự (đánh số lại)
x1 x2 xn .
Ta có x1 x2 x1 x3 x1 xn x2 xn x3 xn xn1 xn , suy ra đối với một tập n
số thực phân biệt bất kỳ ta luôn có ít nhất n 1 n 2 2n 3 giá trị phân biệt của các
tổng xi x j .
Vậy C X 2n 3 .
nn 1 nn 1
Số các tổng xi x j ( 1 i j n ) bằng , suy ra C X .
2 2
xi x j 2 i 2 j .
2 r |2 i nn 1
2 r 1 2 sr 2 i 1 2 ji i r r i s j C X2 .
2 |2 2
nn 1
Vậy C X .
max 2
Đề số 17
Câu 1.
1). Hệ phương trình tương đương với
x 1 y x 1 2 y
2
x 1 y 2 1 2 y (1)
.
y 2 x 2 y 2) x 1
y 2 x 2
1 x 1 (2)
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
115
Website:tailieumontoan.com
nhiều khả năng sẽ xảy ra x 1 y 2 y 2 x 2 0 . Xét các trường hợp thì thấy x; y 1; 2
là nghiệm duy nhất của hệ phương trình. Hoặc ta có thể sử dụng kỹ thuật nhẩm nghiệm
như sau, đó là giả sử x k , bây giờ ta sẽ thay thử các giá trị của k , tất nhiên sẽ lấy các giá
trị k nguyên và đẹp. Và cũng cho ta được nghiệm x; y 1; 2 . Với cặp nghiệm này, thực
x y 3 x 1 y 2 0
chất bài toán quy về giải hệ phương trình .
y x 1 y 2 x 1
Vì thế ta tách hệ phương trình ban đầu, và nhóm nhân tử như sau:
• Hệ phương trình đã cho
x 1 y 2 x 1 y 2 0 x 1 y 2 1 2 y 1
y 2 x 2 y 2 x 1 y 2 x 1 x 1 2
2
• Đến đây, ta sẽ đánh giá miền nghiệm:
1 x 1 y 2 1 0 2 y 0 y 2
TH1. Nếu x 1 .
2 y 2 x 2 1 0 y 2
Hệ bất phương trình này vô nghiệm.
1 x 1 y 2 1 0 2 y 0 y 2
TH2. Nếu x 1 .
2 y 2 x 2 1 0 y 2
Hệ bất phương trình vô nghiệm
• Vậy x 1; y 2 là nghiệm duy nhất của hệ phương trình.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
2 x 1 y x y 4
2
1. Giải hệ phương trình .
y 3 x 2 y x 2
3 3 x 1
+ Giải x 2 x 4 x 2 4 x 3 0 .
x x x 3
3 2 3 4
+ Giải x x 2 x 3 3x 4 0
x x x x
x 1 x 2 x 4 0 x 1 .
Đáp số x 1; x 3 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp ẩn phụ không hoàn toàn, sau đó nâng lũy thừa
tìm nghiệm của phương trình ban đầu.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
116
Website:tailieumontoan.com
• Phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn: xét một phương trình bậc hai có dạng
mf x.t 2 ng x.t k 0 (*), trong đó t là ẩn phụ được biểu diễn dưới dạng t h x .
Khi đó, ta có
2
t ng x 4 kmf x , với t bắt buộc là một số chính phương. Nên ta tìm được
nghiệm của (*) đó là
ng x t ng x t
t h x ; t h x .
mf x mf x
f x ; g x 0
• Cách giải phương trình f x g x .
f x g 2
x
Ý tưởng: Trước hết, ta cần quy đồng mẫu số bài toán, như vậy ta sẽ được phương trình có
dạng f x. g x h x và nếu nâng lũy thừa hai vế, ta sẽ thu được một phương trình bậc
5. Và phương trình bậc 5 nếu không có nghiệm nguyên thì sẽ rất khó để giải quyết. Vậy
3
nên ta cần nghĩ đến hướng tư duy khác, đó là bài toán xuất hiện căn thức x nên ta
x
2
3
mong muốn sẽ tạo được lượng k x để có thể đưa về phương trình bậc hai, sau đó
x
3
đặt t x để sử dụng phương pháp ẩn phụ không hoàn toàn. Tức là sẽ chia cả hai vế
x
của phương trình, ta được:
3 x2 7 3
• Ta có x 2 x 1 x x 2 7
x 2( x 1) x
1 3 7 3 1 3 4
2 1 x x x 2 1 x 0 (*).
x x x x x x x
3 1 4
• Đặt t x 0 , khi đó ta có (*) t 2 2 1 t 0 .
x x x
2 2
1 4 1
Có 't 1 1 nên suy ra được
x x x
1
t 1 1
1 t 2 x 3 2 i
x x x
2 .
1 1 t
t 1 1 x 3 2
x x
x ii
x x
3 x 1
• Giải ( i ), ta có ( i ) x 4 x 2 4 x 3 0 .
x x 3
3 4
• Giải ( ii ), ta có ( ii ) x 2 x 3 3x 4 0 x 1 .
x x
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình: x 3 4 x12 x 28 x .
Đáp số: x 4
2 1 ; x 31 3 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
117
Website:tailieumontoan.com
3 3 3
+) Nếu x 1 8 x 3 8 x 3 8 x 2 x 1 2 x y 3 2 x 1 (mâu thuẫn vì y nguyên).
+) Nếu x 1 và x; y là nghiệm, ta suy ra x; y cũng là nghiệm, mà x 1 mâu
thuẫn.
+) Nếu x 0 y 0 (thỏa mãn).
Vậy x y 0 là nghiệm duy nhất.
Nhận xét. Để giải bài toán trên cần sử dụng phương pháp biến đổi tương đương đưa về
xét khoảng giá trị của nghiệm.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
118
Website:tailieumontoan.com
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hằng đẳng thức A 2 B2 A B A B
4 4 2 2 2 2
VT x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1
2
• Hằng đẳng thức A B A 2 2 AB B2
VT x 2 2 x 1 x 2 2 x 1 x 2 2 x 1 x 2 2 x 1
2 x 2 24 x 8 x 3 8 x .
Câu 3.
, suy ra OBD
1). Tứ giác OBCD nội tiếp và CO là phân giác góc BCD OCD
OCB
ODB
,
Trong tam giác CEF có CO vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên tam giác
CEF cân tại C .
AFC
Do AB CF AEB EAB
, suy ra tam giác ABE cân tại B , nên BE BA CD (3).
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
119
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét. Có ba trường hợp bằng nhau cơ bản của hai tam giác. Ở bài này, chúng ta sử
dụng trường hợp bằng nhau “cạnh-góc-cạnh” từ đó ta sẽ đi tìm ra các cạnh và góc bằng
nhau.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
ODB
+ BCO của đường tròn ngoại tiếp tam giác
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung OB
BCD ).
CBD
+ OCD của đường tròn ngoại tiếp tam giác
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung DO
BCD ).
OCD
Mà BCO (vì CO là tia phân giác của BCD ), suy ra OBD
ODB
.
• Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác cân.
Tam giác OBD có OBD ODB
(chứng minh trên) nên OBD cân tại O .
• Tam giác cân có hai cạnh bên bằng nhau.
Tam giác OBD cân tại O suy ra OB OD .
• Tứ giác nội tiếp có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh không kề với nó.
là góc ngoài tại đỉnh B
Tứ giác BCDO nội tiếp đường tròn ngoại tiếp BCD có EBD
là góc trong tại đỉnh D không kề B suy ra EBD
và CDO CDO
.
• Tam giác có đường cao cũng là đường phân giác thì tam giác đó cân.
Tam giác CEF có CO vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên tam giác CEF
cân tại C .
• Tam giác cân có hai góc kề cạnh đáy bằng nhau.
CFE
Tam giác CFE cân tại C , suy ra CEF hay AEB
AFC.
• Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra hai góc ở vị trí đồng vị bằng
nhau.
EAB
AFC
EAB
(hai góc ở vị trí đồng vị của AB FC ), suy ra AEB , nên EBA cân tại
B (tam giác có hai góc bằng nhau), do đó BE BA mà ABCD là hình bình hành nên
AB CD suy ra BE CD .
Xét OBE và ODC có: OB OD ; EBD CDO
; BE CD suy ra OBE ODC (c – g
– c).
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
120
Website:tailieumontoan.com
Điểm O thuộc đường trung trực CO của đoạn thẳng FE nên OE OF , suy ra
OE OC OF .
• Điểm cách đều ba đỉnh của một tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.
Ta có OE OC OF suy ra O là tâm đường tròn ngoại tiếp CEF .
x3 x2
Câu 4. Ta chứng minh (1) .
x3 8 y 3 x2 2 y 2
x3 x4 2
x 2 2 y 2 x x 3 8 y 3 4 x y 4 y 8 xy
2 2 4 3
3 3
2
x 8y x 2 y
2 2
x 2 y 2 2 xy (đúng).
y3 y2
Ta chứng minh 3
(2).
y 3 x y x2 2 y 2
y3 y4 3 2
x 2 2 y 2 y y 3 x y x 2 2 y 2 y 4 y x y
3
3
2
2y2
y 3 x y x 2
x 2 y 2 x 2 3 y 2 y x y
3
1 2
Ta có x 2 y 2 x y
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
121
Website:tailieumontoan.com
x 2 3 y 2 x 2 y 2 2 y 2 2 xy 2 y 2 2 y x y
1
x 2 y 2 x 2 3 y 2
2 3
x y .2 y x y y x y (2) (đúng).
2
Từ (1) và (2), suy ra P 1 .
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x y .
Vậy Pmin 1 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp dự đoán điểm rơi, từ đó phát hiện tư duy bất
đẳng thức phụ cần thiết để tìm giá trị nhỏ nhất của bài toán.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương x y 2 xy .
1 2
• Hệ quả của bất đẳng thức Cosi, đó là: x 2 y 2 x y .
2
Ý tưởng: Đây là một bài toán chứa các biểu thức đồng bậc, nên điểm rơi của bài toán sẽ có
dạng x ky . Từ đó thay ngược lại biểu thức P , ta có:
k3 4 k 4
P 3
k .
k 8 3
1 k 1
3
k 8 1 k 1
3
3
Các biểu thức k 3 8; 1 k 1 đều xuất hiện trong căn, nên ta mong muốn nó là một số
3
m 3
phương trình và bằng nhau, do đó k 3 8 1 k 1 và k 3 8 m2 nên dễ thấy .
k 1
Tức là điểm rơi của bài toán tại x y và giá trị nhỏ nhất của P là 1 . Việc dự đoán điểm
rơi này là cần thiết, nó giúp ta có nhiều sự lựa chọn hơn trong các việc đánh giá như
1 2
x y 2 xy hay x 2 y 2 x y . Với điểm rơi đó, hai mẫu số trong đã bằng nhau P
2
nên nếu có đánh giá P , ta cần đánh giá hai căn về hai biểu thức cùng mẫu, ví dụ như cùng
mẫu số x 2 y; 2 x y; x 2 2 y 2 ; 2 x 2 y 2 . Bây giờ, quan sát từng căn thức một:
x3 x
• Với f x; y 3 3
x 3 , trong căn thức mẫu số có bậc ba, trên tử là bậc
x 8y x 8y3
nhất, vậy để đồng hóa bậc thì ta cần đánh giá căn thức về một biểu thức dạng bậc
không trên bậc nhất . Hơn nữa lại xuất hiện 8y 3 nên ta sẽ chọn đánh giá x 2 y để tối
thiểu hóa ẩn y , tức là ta sẽ cần chứng minh:
x 1 2
x x 2 y x 3 8 y 3 y y x x 2 y 0 .
3
x 8y 3
x 2y
Nhưng điều này chưa hoàn toàn đúng, vì cần phải có điều kiện y x , vậy nên hướng
tư duy như trên chưa đúng. Tức là ta sẽ lựa chọn biểu thức x 2 2 y 2 thay vì x 2 y như
ta đã chọn, vì thế:
x x 2
3 3
2 2
xx2 2 y 2 x2 x3 8 y 3
x 8y x 2y
2
xy 2 x y 0 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
122
Website:tailieumontoan.com
4y3 4y
• Với g x; y 3
y 3
, với hướng tư duy tương tự, chúng ta sẽ
y x y
3
y x y
3
có:
4y3 2y2
x 2 y 2 x 2 3 y 2 y x y .
3
3
2 2
y 3 x y x 2y
Điều này luôn đúng do theo bất đẳng thức Cosi, ta có:
1 2
x y x y
2 2
x 2 y 2 x 2 3 y 2 y x y .
3
2
2 2 2 2 2 2
x 3 y x y 2 y 2 xy 2 y
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho a; b là hai số thực dương thỏa mãn a b 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
2 a 2 3b 2 2 b 2 3 a 2
P .
2 a 3 3b3 2b3 3a 3
2. Cho a; b là hai số thực dương. Chứng minh rằng:
2
a b 3 b2 a 3 2 a 1 2b 1 .
4 4
2 2
Đề số 18
Câu 1.
1). Điều kiện 0 x 1 .
Phương trình tương đương với
3
x3 x
1 x 1 1 3
1 x 1 x x 3 .
Nếu 0 x 1 3 1 x 1 3 , đồng thời x x 3 1 4 3,
suy ra VT VP (loại).
Thử lại ta thấy x 1 là nghiệm.
Nhận xét: bài toán kết hợp giữa phương pháp nhân liên hợp và phương pháp đáng giá để
tìm nghiệm của phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Biểu thức liên hợp x m x xm x xm x
m
xm x với x 0; x m 0 .
xm x
m f x 0
• Đánh giá: m f x n g x h x với .
n 2 m
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
123
Website:tailieumontoan.com
m f x n n
Ta có: 0 f x m , suy ra phương trình vô nghiệm. Vậy x m
g x h x 2 m
là nghiệm của phương trình đã cho.
Ý tưởng: Bài toán xuất hiện ba căn thức nằm trong một tích, sẽ rất khó để định hình ra
hướng giải, ẩn phụ sẽ rất phức tạp. Nhưng nếu xét hai căn thức đầu tiên ta thấy
2 2
x3 x 3 . Vì thế ta sẽ nghĩ ngay đến chuyện dùng hằng đẳng thức dạng
Với phương trình ( i ), ta sẽ đi nhẩm một vài giá trị nghiệm đẹp thỏa mãn các yêu cầu là
1 x 0 và các biểu thức trong căn thức là số chính phương vì thế ta khẳng định nó có
nghiệm duy nhất x 1 , đồng thời 1 lại là miền chặn của biến do đó ta sẽ đi đánh giá
phương trình ( i ). Tức là với 0 x 1 ta sẽ đi chứng minh ( i ) vô nghiệm như sau:
3 1 x 3 3
0 x 1 VT VP ( i ) vô nghiệm.
x 3 x 3
Vậy ta kết luận x 1 là nghiệm của phương trình đã cho.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
3. Giải phương trình x 2 x 1
2 x 1 1.
Đáp số: x 2 .
4. Giải phương trình x 1 x2
3 x 1 1.
Đáp số: x 3 .
2).
+ Xét x y 0 là nghiệm.
+ Xét x 0; y 0 hệ phương trình tương đương với
1
1 1
1
2 2
2 2 (1)
x 2
y
x
2
y
.
1 1
1 1 1
2
1 4
x y
2 8 (2)
x y
xy
xy
1 1
3
2
1 1 x y
Thay (1) vào (2) ta thu được 8
x y 1.
x y 1
1
xy
Nhận xét: bài toán sử dụng phép chia các biến, sau đó kết hợp hai phương trình tìm mối
liên hệ giữa hai biến để tìm nghiệm của hệ phương trình.
Ý tưởng: quan sát thấy hệ phương trình có dáng dấp của hệ phương trình đối xứng loại
hai, tức là sự xuất hiện của tổng x y và tích xy sẽ làm ta nghĩ đến phép đặt Viet là
S x y ; P xy để từ đó giải hệ hai ẩn S , P . Nhưng nếu làm như thế ta thu được hệ
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
124
Website:tailieumontoan.com
2 2
S 2 P 2 P
S 1 P 4 P 2 , hệ này giải bằng phương pháp thế sẽ thu được phương trình lũy thừa bậc
4 phức tạp, vì thế ta sẽ nghĩ đến phương án khác đó chính phương pháp “ chia để trị “.
Trước hết là xét phương trình hai, vế trái của nó xuất hiện tích đồng thời vế phải cũng
xuất hiện tích số dạng xy.xy . Do đó ta sẽ nghĩ đến việc chia một biểu thức bên vế trái cho
1 1 1 1 1
xy và ta được như sau: 1 4 . Phương trình này chủ đạo là hai biến ;
x y xy x y vì
1 1
vậy ta cũng chia phương trình một để xuất hiện hai biến này, đó là x 2 y 2 2 . Và nếu đặt
ax 1 a 2 b2 2 a 2 b2 2
by 1 hệ phương trình đã cho trở thành a b1 ab 4 a b2 2 ab 4
a b 2
2 2
a b 2
2 2
a ba 2 2 ab b2 4 a b3 8
2 2
a b 2 a b 1 1 1 1 x y 1
a b 2 x y
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
2 2
x 1 y 1 27 xy
1. Giải hệ phương trình 2 .
x 1 y 2 1 10 xy
1 1
2
Đáp số: x; y ; 2 3 , 2; 2 3 , 2 3;
.
2
3
3 1
x y 1 16
3
xy
2. Giải hệ phương trình 2 .
2 1
x y 1 8
2
xy
Câu 2.
1 1
1). Ký hiệu K 3 n , do n 1 K 1 .
27 3
3 3
1 1 1 1 2
Ta có K n K 1 K n K
3
27 3 3 27 3
K 1 1 4 8
K3 K2 n K 3 2K 2 K
3 27 27 3 27
K 4 1 3
K 3 n K 2 K 3 3K 2 K K 3 n K 2 K 1
3 3 3
2
1 1
suy ra n K 2 n 3 n không biểu diễn được dưới dạng lập phương của một số
27 3
nguyên dương.
Nhận xét. Áp dụng kiến thức về phần nguyên, quan hệ giữa phần nguyên của một số với
số đó.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
125
Website:tailieumontoan.com
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Áp dụng giả thiết của bài toán đề tìm ra điều kiện.
1 1
Ta có n là số nguyên dương nên n 1 khi đó 3 n 1.
27 3
• Giá trị phần nguyên của một số không vượt qua số đó.
1 1 1 1
3 n 1 nên 3 n 1 hay K 1 .
27 3 27 3
• Một số thực bất kỳ có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị của phần nguyên của nó và nhỏ
hơn số nguyên liền sau số nguyên biểu diễn phần nguyên của số thực đó.
Ta có
3 n 1 1 3 n 1 1 3 n 1 1 1
27 3 27 3 27 3
1 1
K 3 n K 1.
27 3
3
Tiếp tục biến đổi như trên bài giải ta được K 3 n K 2 K 1 .
• Không tồn tại một lập phương nào giữa hai lập phương liên tiếp.
3 3
Ta có K 3 và K 1 là hai lập phương liên tiếp. Mà K 3 n K 2 K 1 nên n K 2
không thể viết được dưới dạng lập phương của một số nguyên dương.
2
1 1
Vậy với mọi số nguyên dương n , biểu thức n 3 n không biểu diễn được
27 3
dưới dạng lập phương của một số nguyên dương.
2). Ta có 6 x 2 5 6 y 2 5 z 2 5
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
126
Website:tailieumontoan.com
3x 3 y 2 z
P .
6 x y x z 6 y z y z z xz y
Và điều ta cần là sử dụng đánh giá nào đó để triệt tiêu tử số và mẫu số, tức là tìm số m
thỏa mãn:
6 x y x z 6 y z y z z xz y m3x 3 y 2 z .
1
Thì lúc đó P . Câu chuyện tiếp theo là tìm m , quan sát thấy các biểu thức trong căn
m
đều là tích của hai thừa số dương, ta sẽ sử dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương
nhưng phải thỏa mãn điều kiện điểm rơi. Với căn thức cuối, với điểm rơi
x y z x z y thì ta có ngay rằng
x y 2z
z x z y .
2
Cũng với tư duy đó, ta sẽ thấy:
3 x y 2 x z
6 x y x z
2
3 y z 2 y x
6 y z y x
2
3
Nên 6 x y x z 6 y z y z z x z y 3x 3 y 2 z .
2
2 2
Tức là P Pmin tại x y 1; z 2 .
3 3
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
Câu 3.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
127
Website:tailieumontoan.com
B P C
M
I N
A D
Q
BPM
1). Tứ giác BPIM nội tiếp và AD BC , suy ra MAD BIM
, nên tứ giác AMID nội
tiếp.
Tương tự tứ giác DNIA nội tiếp.
Vậy các điểm A; M ; I ; N ; D thuộc một đường tròn ( K ) .
Nhận xét. Chứng minh năm điểm cùng thuộc một đường tròn ta chứng minh cho bốn
điểm trong đó tạo thành một tứ giác nội tiếp.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
BIM
BPM của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung BM
BPIM ).
• Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra các cặp góc so le trong bằng
nhau.
MAD
BPM (hai góc so le trong của BP AD ), suy ra BIM
MAD
.
• Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh đối diện bằng góc trong không kề với nó thì tứ giác
đó là tứ giác nội tiếp.
là góc ngoài tại đỉnh I và góc MAD
Tứ giác MIDA có góc BIM là góc trong tại đỉnh
2). Do các tứ giác BPIM và CPIN nội tiếp nên ta có QMI BPI
CNI , suy ra tứ giác MINQ
nội tiếp.
Mà M ; I ; N ( K ) , suy ra tứ giác MINQ nội tiếp đường tròn ( K ) .
Vậy Q thuộc đường tròn ( K ) .
Nhận xét. Chứng minh một điểm nằm trên một đường tròn ta chứng minh điểm đó cùng
ba điểm nằm trên đường tròn tạo thành một tứ giác nội tiếp.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tứ giác nội tiếp có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh không kề với nó.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
128
Website:tailieumontoan.com
+ Tứ giác BPIM là tứ giác nội tiếp có góc ngoài tại đỉnh M và góc trong tại đỉnh I
BPI
không kề với nó nên QMI .
+ Tứ giác CPIN là tứ giác nội tiếp có góc ngoài tại đỉnh P và góc trong tại đỉnh N
CNI
không kề với nó nên BPI CNI
, suy ra QMI .
• Qua ba điểm không thẳng hàng xác định được một và chỉ một đường tròn.
Bốn điểm M ; I ; N ; Q cùng thuộc một đường tròn mà ba điểm M ; I ; N cùng thuộc
đường tròn ( K ) nên suy ra Q cũng thuốc đường tròn ( K ) .
PIC
3). Khi P; I ; Q thẳng hàng, kết hợp với Q thuộc đường tròn ( K ) ta có AIQ (đối đỉnh);
PNC
PIC (do tứ giác NIPC nội tiếp).
QND
PNC (đối đỉnh); QND
QID
(do tứ giác INDQ nội tiếp).
.
AIQ QID , suy ra IQ là phân giác DIA nên IP là phân giác góc BIC
PB IB ID IB ID BD PB BD
Do đó .
PC IC IA IC IA AC PC CA
Nhận xét. Chứng minh đẳng thức là tỷ số của các đoạn thẳng ta thường sử dụng mối liên
hệ giữa các đoạn thẳng thông qua định lý Ta-lét, tính chất đường phân giác trong/ngoài
tam giác, tính chất của tỷ lệ thức.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
và góc PIC
+ Góc AIQ PIC
là hai góc đối đỉnh nên AIQ .
và góc QND
+ Góc PNC là hai góc đối đỉnh nên PNC
QND
.
• Áp dụng nhắc lại kiến thức.
PNC
+ PIC của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung PC
PINC ).
QID
+ QND (hai góc nội tiếp cùng chắn cung QD
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
QNID ), suy ra AIQ QID .
• Một tia nằm giữa hai tia và chia góc tạo bởi hai tia đó thành hai góc bằng nhau thì tia
này là tia phân giác.
Ta có IQ nằm giữa IA và ID mà AIQ QID
suy ra IQ là phân giác của góc AID.
• Hai góc đối đỉnh có chung đường phân giác hay tia phân giác của góc này là tia đối
của tia phân giác góc kia.
+ IQ là phân giác của góc AID.
+ IQ là tia đối của tia IP .
và góc BIC
Góc AID là hai góc đối đỉnh, suy ra IP là phân giác của góc BIC
• Đường phân giác trong của một tam giác chia cạnh dối diện thành hai đoạn thẳng có
tỷ số bằng với tỷ số hai cạnh tương ứng của tam giác.
của tam giác CBI nên PB IB
Ta có IP là phân giác của góc trong BIC
PC IC
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
129
Website:tailieumontoan.com
• Định lý Ta-lét.
IB IC IB ID PB IB ID
Ta có BC AD nên , suy ra .
ID IA IC IA PC IC IA
PB IB ID IB ID BD PB BD
• Tỷ lệ thức (điều phải chứng minh).
PC IC IA IC IA AC PC AC
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
130
Website:tailieumontoan.com
Đề số 19
Câu 1.
2 x + 3 y = 5 2 x + 3 y = −5
2 và 2
x + y = 2 x + y = 2
2 2
−1
2) Điều kiện x ≥
2
Đặt 2 x + 1 = a (a ≥ 0); 4 x 2 − 2 x + 1 = b(b > 0)
Ta có (1- b)(a - 3) = 0
1
B = 1 thì x1 = 0; x 2 = ; a = 3 thì x3 = 4
2
Câu 2.
1) Phá ngoặc
(1 + x )(1 + y ) + 4 xy + 2(x + y )(1 + xy ) = 25. ⇔ ( xy + 1)
2 2 2
+ 2( x + y )(1 + xy ) + ( x + y ) 2 = 25
⇔ ( xy + 1 + x + y ) 2 = 25 ⇔ ( x + 1)( y + 1) 2 = 25
Vì x, y không âm nên (x + 1)(y + 1) = 5 ta có (x; y) = (0; 4) ; (4; 0)
k 2 + k +1 k2 k +1 k 1 1 1
2) Xét = + = + = 1− + (k ∈ N )
k (k + 1) k (k + 1) k (k + 1) (k + 1) k k +1 k
Thay k lần lượt từ 1 ta có
3 7 n 2 + n + 1 1 n
+ + ... = n + 1 − = n + = n (đpcm)
1 . 2 2 . 3 n (n + 1) n + 1 n + 1
Câu 3.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
131
Website:tailieumontoan.com
1) Ta có
AC
cot ∠ACB = ⇔ AC = AB. cot 30o = 2 3R
AB
AB AB
sin ∠ACB = ⇒ BC = = 4R
BC sin 30o
1 1 1 1 1 1
= + = + = ⇒ AH = R 3
AH2 AB2 AC2 12R 2 4R 2 3R 2
2) Ta có ∠ACB = ∠HAB (cùng phụ với ∠CAH )
1
Mà ∠HAB = ∠HNB (cùng bằng số đo cung HB)
2
∠HBN = ∠ACB
Từ đó tứ giác CMNH nội tiếp. Tâm đường tròn nội tiếp CMNH thuộc trung trực của HC
cố định.
Câu 4.
17 2
b2 + 4 1
( b ;1 ) và (1; 4) ta có 17(b + 1) ≥ (b + 4) ⇔ b + 1 ≥ (1); Dau :" =" ⇔ b =
2 4 2 2 4
17 2
a2 + b2 + 8 5
Từ (1) và (2) ta có P ≥ (*) Mặt khác Từ GT ta có a + b + ab =
17 4
Lại áp dụng bất đẳng thức Cô – si ta có:
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
132
Website:tailieumontoan.com
2 1
a + 4 ≥ a
2 1 3 2 1 5 1 1
b + ≥ b ⇔ (a + b ) + ≥ (a + b + ab) = ⇔ a + b ≥ ; Dau :" =" ⇔ a = b =
2 2 2
4 2 2 4 2 2
a + b
2 2
≥ ab
2
1
+8
2 17
Thay Vào (*) ta có P ≥ =
17 2
17 1
Vậy Min( P ) = ⇔a=b=
2 2
Đề số 20
Câu I.
1
1) Điều kiện: x ≥ −
3
Với x = 1 là nghiệm của phương trình
Với x > 1 vế trái lớn hơn 4. Phương trình vô nghiệm
Với x < 1, vế trái nhỏ hơn 4. Phương trình vô nghiệm
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1.
2) Giải hệ phương trình
x=2
⇔ 9x + 6x − 48 =0 ⇔
2
x = − 8
3
Với x = 2 ta có:
y =1
2.22 + 3.2 − y2 − 2y = 11 ⇔ y2 + 2y − 3 = 0 ⇔
y = −3
8
Với x = − ta có
3
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
133
Website:tailieumontoan.com
2
8 8 8 8 43
2 − + 3 − − y2 + y = 11 ⇔ y2 − y + = 0 Phương trình vô nghiệm
3 3 3 3 9
Câu II.
1) Giả sử n2 + 391 =
a 2 với a nguyên dương. Ta có
n + a =1 n =−195
(L)
n − a =−391 a =196
( )(
n−a n+a = )
−391 ⇔
= n + a 391=
⇔
n 195
TM ( )
n − a =−1 a =196
Vậy số nguyên dương n thỏa mãn đề bài là 195.
2) Ta có
xy + z + 2x2 + 2y2 (
xy + z x + y + z + x + y)
≥
1 + xy 1 + xy
( x + z )( y + z ) + x + y xy + z + x + y
≥ ≥ =
1
1 + xy 1 + xy
1
Dấu “=” xảy ra khi x= y= z=
3
Câu III.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
134
Website:tailieumontoan.com
∠H1 =∠P1 =∠P2 =∠H2 mà ∠H2 =∠C1 (cùng phụ với ∠QHC )
∠H1 =∠C1 nên CM // EH ⇒ CM ⊥ AB tương tự BM ⊥ AC . Vậy M là trực tâm
của tam giác ABC.
2) Chứng minh rằng BEFC là tứ giác nội tiếp.
∠EBH = ∠HPF (cùng bù với góc ∠HPE )
∠HPF = ∠PFA ⇒ ∠EBH = ∠PFA
Vậy tứ giác BEFC nội tiếp.
Câu IV.
Nếu các số đánh dấu có số âm giả sử là a n thì số a n +1 là số dương cũng được đánh dấu và
a n + a n +1 > 0 , mọi số âm đều có số có tổng dương, các cặp số này không trùng nhau. Vậy
tổng các số được đánh dấu là dương.
Đề số 21
Câu 1.
1)ĐKXĐ: ∀x ∈ R
x 2 − x + 2 = 2 x 2 − x + 1 ⇔ x 2 − x + 1 − 2 x 2 − x + 1 + 1 = 0 ⇔ ( x 2 − x + 1 − 1) 2 = 0
⇔ x 2 − x + 1 = 1 ⇔ x( x − 1) = 0 ⇔ x = 0; hoac : x = 1
Phương trình có 2 nghiệm x1= 0;x2 = 1
2)
x − y + xy = 1 y = 1 − x − xy y 2 = 1 − x 2 − xy
2 2 2 2
⇔ 2 ⇔
3 x + y = y 2 + 3 x + xy − 3 x − y + 2 = 0 ( x − 1)( x + y − 2) = 0
y = 0
x = 2 − y
y = 1 − x − xy
2 2
2 x = 1
y + 2 y − 3 = 0 x = 1
⇔ x = 1 ⇔ ⇔
x = 2 − y
x =1 y = 1
y 2 − y = 0
x = 5
y = −3
Vậy hệ có 3 nghiệm (x;y) = (1; 0); (1; 1); (5;-3)
Câu 2.
1) Ta có
13
( )
13 = 134 .13 ≡ 3(mod10);6 6 ≡ 6(mod10);2009 2009 = (2009 )
3 2008
.2009 ≡ 9(mod10)
1313 + 6 6 + 2009 2009 ≡ 3 + 6 + 9 ≡ 8(mod10)
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
135
Website:tailieumontoan.com
nên 1313 + 6 6 + 2009 2009 có tận cùng là 8
2)áp dụng BĐT Cô si cho 2 số dương
9a + 4a + 5b 13a + 5b
9a và 4a+5b ta có 9a (4a + 5b) ≤ =
2 2
9b + 4b + 5a 13b + 5a
9b và 4b+55 ta có 9b(4b + 5a ) ≤ =
2 2
3(a + b) 1 1
Nên P ≥ = nên Min(P) = khi a = b
18a + 18b 3 3
2
Cách khác áp dụng bất đẳng thức Bunhicôpsky 2 dãy
a; b và dãy 4a + 5b ; 4b + 5a ta có
( a (4a + 5b) + b(4b + 5a ) )
2
≤ (a + b)(9a + 9b) ⇔ a (4a + 5b) + b(4b + 5a ) ≤ 3(a + b)
a+b 1
⇔ ≥
a (4a + 5b) + b(4b + 5a ) 3
1
Min (P)=
3
4a + 5b 4b + 5a 4a + 5b 4b + 5a
khi = ⇔ = ⇔ 4ab + 5b 2 = 4ab + 5a 2 ⇔ a = b
a b a b
Câu 3.
1 O1
B H D
O2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
136
Website:tailieumontoan.com
8a 3b 3
S ABCD = 2. AH .BH =
(a 2 + b 2 ) 2
Câu 4.
4a + 6b
Ta có 3a 2 + 8b 2 + 14ab = (3a + 2b)(a + 4b) ≤ = 2a + 3b
2
4b + 6c
3b 2 + 8c 2 + 14cb = (3b + 2c)(b + 4c) ≤ = 2b + 3c
2
4c + 6a
3c 2 + 8a 2 + 14ac = (3c + 2a )(c + 4a ) ≤ = 2c + 3a
2
Ta có
a2 b2 c2
P= + +
3a 2 + 8b 2 + 14ab 3b 2 + 8c 2 + 14bc 3c 2 + 8a 2 + 14ca
a2 b2 c2
P≥ + + =Q
2a + 3b 2b + 3c 2c + 3a
1
Cách khác: Chứng minh Q ≥ (a + b + c) áp dụng BĐT Cô-Si
5
a 2
2a + 3b 2a a 2
2a 2a + 3b 8a − 3b
+ ≥ ⇔ ≥ − = tương tự
2a + 3b 25 5 2a + 3b 5 25 25
b2 8b − 3c c2 8c − 3a
≥ ; ≥
2b + 3c 25 2c + 3a 25
Vậy
8a − 3b 8b − 3c 8c − 3a a + b + c
Q≥ + + =
25 25 25 5
Đề số 22
Câu 1.
1)ĐKXĐ: x ≥ −1
Đặt x + 35 = a.; x + 1 = b; (a > 0; b ≥ 0)
14 x + 35 + 6 x + 1 = 84 + x 2 + 36 x + 35 ⇔ 14a + 6b − 84 − ab = 0
a = 6 x = 1; (T / m)
⇔ (a − 6)(14 − b) = 0 ⇔ ⇔
b = 14 x = 195; (T / m)
2).Dùng phương pháp quy nạp toán học
* Với n = 1 đúng giả sử đúng với n = k ta có
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
137
Website:tailieumontoan.com
k2 (k + 1) 2
Sk = ; ta phải chứng minh đúng với n=k+1 nghĩa là S k +1 =
4k 2 + 1 4(k + 1) 2 + 1
2(k + 1) − 1 (k + 1) 2 k2 2(k + 1) − 1
S k +1 = S K + ⇔ = +
4 + (2k + 1) 4
4(k + 1) + 1 4k + 1 4 + (2k + 1) 4
2 2
(k + 1) 2 k2 2(k + 1) − 1
⇔ − =
4(k + 1) + 1 4k + 1 4 + (2k + 1) 4
2 2
(k + 1) 2
−
k2
=
[
(k + 1) 2 (4k 2 + 1) − k 2 4(k + 1) 2 + 1) ]
Ta có :
4(k + 1) 2 + 1 4k 2 + 1 [ ]
4(k + 1) 2 + 1) (4k 2 + 1)
4k + 8k + 4k + k + 2k + 1 − 4k − 8k − 4k 2 − k 2
4 3 2 2 4 3
2k + 1
= = ; ( DPCM )
16k + 32k + 24k + 8k + 5
4 3 2
4 + (2k + 1) 4
Cách khác:
a 1 1 1
đặt a = 2n - 1( n ∈ N * ) xét tổng quát = 2 − 2 thay n lần lượt từ
4+a 4
4 a − 2a + 2 a + 2a + 2
1 ;2;3;4;…. Ta có a lần lượt 1;3;5;7;…..
1 1 1 1 1 1 4n 2
Ta có 4 S = − + − + ............... − = 1 − =
1 5 5 13 (2n − 1 + 1) 2 + 1 (2n − 1 + 1) 2 + 1 4n 2 + 1
Câu 2.
P
A
C
K O O'
B
Q
2 2
ta có a ;b ;c ∈ [0;1] nên (a +b +c ) ≤ ( a2+b2+c2) suy ra M ≤ 7(a2+b2+c2)+3 ≤ 17
2 2 2 4 4 4
Max(M)=17 khi (a;b;c)=(-1;0;1) và các hoán vị hay (x;y;z) =(0;1;2)và các hoán vị
12(1-x)(1-y)(1-z)=12(1-x-y-z+xy+yz+zx-xyz)=12a-12xyz-24
Nên M=(9-2a)2-2(a2-6xyz)+ 12a-12xyz-24=81-36a+4a2-2a2+12xyz+12a-12xyz-24
M=2a2-24a+57=2(a-6)2-15 (*)
Ta có x2+y2+z2 ≥ xy+yz+zx ⇔ (x+y+z)2 ≥ 3(xy+yz+zx) nên a ≤ 3
Ta cũng có (2-x)(2-y)(2-z) ≥ 0 ⇔ 8-4(x+y+z)+2(xy+yz+zx)-xyz ≥ 0
⇔ xy+yz+zx ≥ 2+xyz ≥ 2 hay a ≥ 2 vậy 2 ≤ a ≤ 3 thay suy ra -4 ≤ (a-6) ≤ -3
Hay 16 ≥ (a-6)2 ≥ 9 vào (*) 3 ≤ M ≤ 17
Vậy Min(M)= 3 khi a=3 khi đó x=y=z=1;
Max(M) =17 khi a=2 khi đó (x;y;z)=(0;1;2) và các hoán vị
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC