Professional Documents
Culture Documents
KHỐI 8
Tuần 29 (28/2/2022 – 6/3/2022): Ôn tập các môn theo lịch thời khóa biểu
Tuần 30 (7/3/2022 – 13/3/2022): Tổ chức thi giữa kì các môn theo lịch:
Giải phương
trình.
Các bài toán vận dụng kiến Một số dạng Giải bài toán
thức Toán học để giải quyết toán điển bằng cách lập
các tình huống thực tiễn. hình phương trình.
D. ĐỀ MINH HỌA:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM.
Chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn: Nếu phương án (A) được chọn ở câu 1) thì ghi 1) A vào giấy làm bài kiểm tra.
Câu 1. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
1 1
A. 𝑥 2 − 2 = 0. B. 𝑥 − 3 = 0. C. − 2𝑥 = 0. D. 0𝑥 + 3 = 0.
2 𝑥
Câu 2. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Hai phương trình vô nghiệm thì tương đương với nhau.
B. Hai phương trình có duy nhất một nghiệm thì tương đương với nhau.
C. Hai phương trình có vô số nghiệm thì tương đương với nhau.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 3. 𝑥 = 4 là nghiệm của phương trình:
A. 3𝑥 − 1 = 𝑥 − 5. B. 2𝑥 − 1 = 𝑥 + 3. C. 𝑥 − 3 = 𝑥 − 2. D. 3𝑥 + 5 = −𝑥 − 2.
𝑥 𝑥+4
𝐂â𝐮 𝟒. Phương trình = có tập nghiệm là:
𝑥−1 𝑥+1
A. S = {0}. B. S = {1}. C. S = {−1}. D. S = {2}.
Câu 5. Tỉ số của cặp đoạn thẳng AB = 150mm và CD = 9cm là:
5 3 50 3
A. . B. . C. . D. .
3 5 3 50
Câu 6. Cho ∆ABC có MN // BC (M ∈ AB, N ∈ AC).
Biết AN = 2cm và AB = 3AM. Độ dài của cạnh AC là:
3 2 1 1
A. . B. . C. . D. .
2 3 3 2
II. PHẦN TỰ LUẬN.
Bài 1. Giải các phương trình sau:
𝑎) 5 − (6 − 𝑥) = 4(3 − 2𝑥). 𝑥 − 1 𝑥 + 1 2𝑥 − 13
𝑏) − − = 0.
2 15 6
𝑐) (5𝑥 − 4)(4𝑥 + 6) = 0. 11 9 2
𝑑) = + .
𝑥 𝑥+1 𝑥−4
Bài 2. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25km/h. Lúc
về người đó đi với vận tốc 30km/h nên thời gian về ít hơn thời gian
đi là 20 phút. Tính quãng đường AB.
Bài 3.
1) Cho tam giác ABC, phân giác AD. Trên cạnh AB lấy E sao cho BE = BD, trên cạnh AC lấy F
sao cho CF = CD. Chứng minh EF // BC.
2) Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Đường phân giác của góc AMB cắt cạnh AB ở D,
đường phân giác của góc AMC cắt cạnh AC ở E.
a) Chứng minh AD. EC = DB. AE và tam giác ADE đồng dạng với tam giác ABC.
b) Gọi O là giao điểm của DE và AM. Chứng minh O là trung điểm của DE.
Bài 4. Bóng của một cột đèn đường trên mặt đất có độ dài 4,2m. Cùng thời điểm đó, một cái cây
cao 1,4m mọc thẳng vuông góc với mặt đất có bóng dài 0,8m (như hình vẽ 1). Tính chiều cao của
cột đèn đường. (Biết rằng ∆ABH và ∆A′B′H′ là hai tam giác đồng dạng).
Hình 1.
E.DẶN DÒ CHUNG:
Ôn tập:
• Ôn tập lại lí thuyết trước khi làm bài.
• Làm (hoặc xem lại) các bài tập đã làm trên lớp.
• Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
• Trao đổi với giáo viên bộ môn những phần kiến thức và bài tập chưa hiểu rõ.
---Hết---
Chúc các con ôn tập hiệu quả!
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – NGỮ VĂN 8
Năm học: 2021 – 2022
• Nhớ rừng (Thế Lữ) • Các kiểu câu phân loại • Nghị luận (dạng viết
• Ông đồ (Vũ Đình Liên) theo mục đích nói (câu đoạn văn nêu quan điểm
nghi vấn, câu cầu khiến, về một hiện tượng xã hội
• Quê hương (Tế Hanh)
câu cảm thán, câu phủ được đặt ra trong văn
• Khi con tu hú (Tố Hữu) định, câu trần thuật) bản)
• Thuyết minh (dạng viết
bài văn giới thiệu về một
đồ vật, một danh lam
thắng cảnh, một phương
pháp - cách làm)
• Ví dụ: Các nhà khoa học • Ví dụ: Biển Thái Bình • Ví dụ: Khi giới thiệu về
cho biết trong không khí, Dương chiếm một diện Huế, tác giả đã phân tích,
dưỡng khí chỉ chiếm tích lớn gần bằng ba đại trình bày về những đặc
20% thể tích. Thán khí dương khác cộng lại và trưng ở nhiều mặt: cảnh
chiếm 3%. Nếu không bổ gấp 14 lần diện tích Biển săc thiên nhiên, công
sung thì 500 nămcon Bắc Băng Dương. trình kiến trúc, lịch sử,
người và động vật sẽ • ................................... văn hóa.
dùng hết số dưỡng khí • ..............................
ấy, đồng thời số thán khí
không ngừng gia tăng.
• .................................
2. Con cung cấp những thông tin 3. Con sẽ dùng ngôn từ như thế
1. Đối tượng thuyết minh của
khoa học nào về đối tượng nào để thuyết minh và có cảm
con là gì?
thuyết minh đó? nghĩ ra sao về đối tượng?
Đọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu dưới đây:
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối,
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt?
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật,
- Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(SGK Ngữ văn 8, tập hai- NXB Giáo dục)
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: (2.0 điểm)
Câu 1: Đoạn thơ trên được trích từ tác phẩm nào? Ai sáng tác?
A. Ông đồ - Vũ Đình Liên C. Quê hương – Tế Hanh
B. Nhớ rừng - Thế Lữ D. Khi con tu hú - Tố Hữu
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là gì?
A. Tự sự C. Biểu cảm
B. Miêu tả D. Thuyết minh
Câu 3: Phân loại theo mục đích nói thì câu thơ “Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn/Ta
lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?” thuộc kiểu câu nào?
A. Câu nghi vấn B. Câu cầu khiến
C. Câu phủ định D. Câu trần thuật
Câu 4: Khổ thơ trên thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?
A. Thể hiện tình yêu nước thầm kín
B. Thể hiện khát khao tự do
C. Thể hiện nỗi căm ghét sự xấu xa, giả dối ở thực tại
D. Thể hiện niềm tiếc thương, xót xa cho một thời huy hoàng đã qua
Bài 2: Bài thơ chứa đoạn thơ trên đã khẳng định khát vọng tự do và tình yêu nước thiết tha, thầm kín
của người dân mất nước. Sau khi đọc bài thơ, có 2 ý kiến như sau:
Ý kiến 1: Hiện nay, khi chúng ta đang được sống trong hòa bình, tự do thì tình
yêu nước chỉ là một khái niệm mờ nhạt đối với các bạn trẻ.
Ý kiến 2: Trong thời đại ngày nay, tình yêu nước của giới trẻ vẫn sâu đậm và thể
hiện qua nhiều cách khác nhau.
Con đồng ý với ý kiến nào trong hai ý kiến trên? Hãy viết một đoạn văn khoảng 8 – 10 câu nêu rõ
quan điểm của con, trong đó có ít nhất 2 lí do, 1 dẫn chứng cụ thể và sử dụng 1 câu nghi vấn (chú thích
rõ câu nghi vấn). (3.0 điểm)
Đề 1: Trong suốt thời gian qua, Covid-19 hoành hành đã khiến cho nhiều người phải làm việc, học tập
tại nhà. Vì vậy, những đồ dùng thiết yếu phục vụ các nhu cầu như sinh hoạt hàng ngày, chăm sóc sức
khỏe hay giải trí,... đều gói gọn trong không gian gia đình.
Con hãy giới thiệu về một đồ dùng thiết yếu đã trở nên hữu ích với gia đình con trong mùa dịch này
(ví dụ như: máy đo nhiệt độ, máy tính, khẩu trang, ....).
Đề 2: Do dịch bệnh mà năm qua chắc hẳn chúng mình đã hạn chế những chuyến du lịch. Có rất nhiều
danh lam thắng cảnh tuyệt vời mà con và các bạn muốn ghé thăm và tìm hiểu. Vậy hãy chọn một danh
lam thắng cảnh mà con yêu thích để giới thiệu cho các bạn được biết.
Chú ý: Lịch kiểm tra giữa kì II sẽ được thông báo riêng. Các con hoàn thiện phần C, D vào
trực tiếp đề cương (đối với học sinh offline), làm bài tập qua Teams (đối với HS online).
C. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ LÀM BÀI KIỂM TRA
I. Hướng dẫn ôn tập
1. Ôn tập các nội dung lí thuyết
- Xem lại toàn bộ nội dung ôn tập trong các tài liệu học tập (SGK, Vở ghi, Bài giảng trên
Microsoft Teams)
- Khuyến khích ôn tập theo hình thức sáng tạo: dùng các màu bút khác nhau để đánh dấu các
từ khóa, nội dung quan trọng, trình bày theo sơ đồ tư duy hoặc ghi chú các thông tin mở rộng, câu
hỏi thắc mắc trong quá trình ôn tập.
1.1. Nội dung 1: Cấu tạo chất
Câu 1: Con hãy ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức trong SGK và vở ghi bài 19 và bài 20 (SGK/68
-71) về cấu tạo chất, sau đó dành thời gian hoàn thành sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức sau
đây:
Định nghĩa
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Ôn tập các dạng bài tập liên hệ thực tế
Với các dạng bài tập trả lời các câu hỏi liên quan đến thực tiễn, gợi ý các con sẽ thực hiện theo
các bước sau:
Câu 5: Giải thích hiện tượng sau: Quả bóng dù được bơm căng hơi nhưng sau một thời gian
sẽ bị xẹp xuống?
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
3. Ôn tập về bài tập vận dụng công thức tính nhiệt lượng
Với các dạng bài tập áp dụng công thức để tính các đại lượng, các con sẽ thực hiện theo các bước
sau:
Câu 6: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm 5kg đồng tăng từ 200C đến 600C. Biết nhiệt
dung riêng của đồng là 380J/kg.K
Tóm tắt Bài giải
………………………………… ……………………………………………………….
………………………………… ………………………………………………………
…………………………………. ……………………………………………………….
………………………………… ………………………………………………………
…………………………………. ……………………………………………………….
…………………………………. ………………………………………………………
………………………………… ……………………………………………………….
…………………………………. ………………………………………………………..
II. Hướng dẫn phương pháp làm bài kiểm tra
• Bước 1: TRƯỚC KHI LÀM
Đọc kỹ đề bài trước khi làm
• Bước 2: TRONG KHI LÀM
Làm câu dễ trước, khó sau, nên làm bài theo nhiều vòng
Trả lời các câu hỏi ngắn gọn, rõ ý, trọng tâm vào nội dung hỏi
• Bước 3: SAU KHI LÀM
Soát lại bài cẩn thận trước khi nộp
D. ĐỀ KIỂM TRA MINH HỌA
A. Q = m.c. t B. Q = M.C. t
C. q = m: c. t D. q = m. c. t
Câu 2. Điền Đúng (Đ)/Sai (S) sau mỗi kết luận dưới đây (0,25đ/1 ý đúng):
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách: thực hiện công và truyền
1.
nhiệt.
3. Trong các chất rắn, kim loại là chất dẫn nhiệt kém.
Cột A Cột B
B. Nhiệt dung riêng của nước 2. Là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn.
Câu 2.
Để làm nóng 5kg kim loại tăng từ 20oC lên đến 32oC cần
cung cấp một nhiệt lượng 52800J. Hỏi đó là loại chất nào?
(Em có thể tra cứu thông tin theo bảng nhiệt dung riêng bên
cạnh).
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3. Tại sao vào mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không phải các áo sẫm, tối màu?
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
- Xem lại toàn bộ nội dung ôn tập trong các tài liệu học tập (SGK, Vở ghi, Bài giảng trên
Microsoft Teams)
- Khuyến khích ôn tập theo hình thức sáng tạo: dùng các màu bút khác nhau để đánh dấu các
từ khóa, nội dung quan trọng, trình bày theo sơ đồ tư duy hoặc ghi chú các thông tin mở rộng, câu
hỏi thắc mắc trong quá trình ôn tập.
Câu 1: Con hãy xem lại toàn bộ nội dung về các công thức tính toán số mol, khối lượng,
thể tích (SGK, vở ghi, bài giảng trên Microsoft Teams). Sau đó, con hãy hoàn thành sơ đồ thể
hiện mối liên hệ giữa khối lượng – thể tích và số mol dưới đây.
• n = ....................................................................................
Cho khối lượng
• m= ....................................................................................
gam (m)
• M= ....................................................................................
Câu 2: Con hãy xem lại toàn bộ nội dung về chương Hidro – Nước (SGK, vở ghi, bài giảng trên
Microsoft Teams). Sau đó, dành thời gian hoàn thành sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức sau đây:
Câu 3: Cho 2,4 gam Magie (Mg) tác dụng với oxi (O2) thu được m (gam) magie oxit (MgO).
a) Viết và cân bằng phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng Magie oxit (MgO) thu được sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí O2 cần dùng để tham gia phản ứng trên (đktc).
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Tự luận: 50%
Câu 1: Con hãy xem lại toàn bộ nội dung về hệ tiêu hóa (SGK, vở ghi, bài giảng trên Microsoft
Teams). Sau đó, dành thời gian để hoàn thành sơ đồ và bảng thông tin sau:
1……………………
.
2…………………
3…………………
4…………………
13………………
5………………..
.
14………………
… 6………………….
13…………………
7…………………
.
8…………………
12……………….
..
11…………………..
9…………………
.
10……………….
Bệnh về hệ
Tác hại Cách phòng trống
tiêu hóa
Câu 2: Con hãy xem lại nội dung các phần kiến thức về Hệ bài tiết (SGK, vở ghi, bài giảng trên
Microsoft Teams). Sau đó, dành thời gian để hoàn thành bảng thông tin bằng phương pháp 3-
2-1.
3 nội dung quan trọng về Hệ bài 2 ví dụ về bệnh của hệ bài 1 điều con còn băn khoăn,
tiết nước tiểu tiết nước tiểu và cách phòng muốn được giải đáp nội
tránh bệnh dung về hệ bài tiết nước
tiểu
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
…………………………………… ……………………………… ……………………………
Với các dạng bài tập Vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi liên quan đến thực tiễn, khuyến
khích các con sẽ thực hiện theo các bước sau:
Câu 3: Có quan điểm cho rằng: “Nên uống các loại nước trái cây như nước cam, nước chanh…
thay hoàn toàn cho nước lọc hàng ngày để cơ thể được cung cấp nhiều chất dinh dưỡng có lợi
hơn cho cơ thể”. Con hãy trình bày ý kiến của con về quan điểm trên.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. Hướng dẫn làm bài kiểm tra
• Bước 1: TRƯỚC KHI LÀM
Đọc kỹ đề bài trước khi làm
• Bước 2: TRONG KHI LÀM
Làm câu dễ trước, khó sau, nên làm bài theo nhiều vòng
Trả lời các câu hỏi ngắn gọn, rõ ý, trọng tâm vào nội dung hỏi
• Bước 3: SAU KHI LÀM
Soát lại bài cẩn thận trước khi nộp.
D. ĐỀ KIỂM TRA MINH HỌA
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
A. Thận, cầu thận, thực quản, gan B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
C. Ống thận, cầu thận, khí quản, ống đái D. Thận, dạ dày, ruột non, bóng đái
1.2. Cơ quan nào dưới đây không thuộc Hệ tiêu hóa?
A. Thanh quản B. Dạ dày
B. TỰ LUẬN
Câu 1: Bố bạn A thời gian gần đây có các biểu hiện phù chân, tiểu ra máu, tăng huyết áp, giảm
cân.
a. Theo con, bố bạn A có thể có nguy cơ mắc phải bệnh gì về hệ bài tiết?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b. Con hãy đưa ra ít nhất 4 biện pháp để giúp bố bạn A cải thiện tình hình sức khỏe
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Đọc thông tin về tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Bạn A có thói quen ăn uống thất thường, không đúng giờ, không đúng bữa và thường xuyên ăn đồ
cay nóng. Thời gian gần đây, bạn A cảm thấy đau vùng bụng ngay phía dưới cơ hoành hơi lệch
phía bên trái, kèm theo ợ hơi, ợ chua và hay bị đau bụng bất kể khi đói hay no.
a. Theo con, bạn A có thể có nguy cơ mắc phải bệnh gì về hệ tiêu hóa?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b. Con hãy đưa ra ít nhất 3 biện pháp để giúp A cải thiện tình hình sức khỏe.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
(TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN (PHẦN TỪ NĂM 1917 ĐẾN NĂM
NĂM 1917) 1945)
- Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - - Cách mạng tháng Mười Nga năm
1918) 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Liên Xô (1921 -1941)
- Châu Âu và nước Mĩ giữa hai cuộc
chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
- Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -
1945)
Ôn tập
(Tuần 29)
Chú ý: Lịch kiểm tra giữa HKII sẽ được thông báo riêng. Các con hoàn thiện phần C, D vào trực
tiếp đề cương (đối với học sinh offline), làm bài tập qua Teams (đối với HS online).
C. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ LÀM BÀI KIỂM TRA
I. Hướng dẫn ôn tập
1. Ôn tập các nội dung lý thuyết
- Xem lại toàn bộ nội dung ôn tập trong các tài liệu học tập (SGK, Vở ghi, Microsoft Teams)
- Khuyến khích ôn tập theo hình thức sáng tạo: dùng các màu bút khác nhau để đánh dấu các từ khóa,
nội dung quan trọng, trình bày theo sơ đồ tư duy hoặc ghi chú các thông tin mở rộng, câu hỏi thắc mắc
trong quá trình ôn tập.
Chủ đề: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
Con hãy xem lại nội dung kiến thức đã học và hoàn thiện bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu
trong diễn biến của Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
Thời gian Nội dung sự kiện Kết quả
Kết quả
Chủ đề: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
Con hãy xem lại nội dung kiến thức đã học và hoàn thành bảng so sánh về tình hình các khu
vực (Châu Âu, nước Mĩ) giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939)
Nước Tiêu chí Nội dung
Giai đoạn 1920 - 1929
Châu Âu
Giai đoạn 1929 - 1933
Câu 3: Nối các nội dung ở cột A với cột B sao cho phù hợp:
Cột A Cột B
Tư liệu 2:
“Có rất ít người biết về 5 triệu nông dân nước Mĩ (khoảng 1 triệu gia đình) đã bị các ngân hàng đuổi
khỏi nhà vì các khoản nợ. Chính phủ Mĩ đã không cung cấp cho họ đất đai, lao động, trợ cấp xã hội,
trợ cấp thất nghiệp – không có gì cả. Cứ 6 nông dân Mĩ thì có 1 người bị ảnh hưởng bởi nạn đói.
Những người này buộc phải rời khỏi nhà cửa của họ và đi lang thang mà không có tiền hay tài sản
nào.”
(Nguồn: pravdareport.com)
2.1. Hãy cho biết số người thất nghiệp ở Mĩ năm 1929 và năm 1933 tăng gấp bao nhiêu lần so với
năm 1920?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2.3. Đưa ra đánh giá cá nhân về tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với tình
hình kinh tế - xã hội nước Mĩ.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Tự luận: 50%
Ôn tập
(Tuần 29)
Chú ý: Lịch kiểm tra giữa HKII sẽ được thông báo riêng. Các con hoàn thiện phần C, D vào
trực tiếp đề cương (đối với học sinh offline), làm bài tập qua Teams (đối với HS online).
C. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ LÀM BÀI KIỂM TRA
- Xem lại toàn bộ nội dung ôn tập trong các tài liệu học tập (SGK, Vở ghi, Microsoft Teams)
- Khuyến khích ôn tập theo hình thức sáng tạo: dùng các màu bút khác nhau để đánh dấu các từ
khóa, nội dung quan trọng, trình bày theo sơ đồ tư duy hoặc ghi chú các thông tin mở rộng, câu hỏi
thắc mắc trong quá trình ôn tập.
NỘI DUNG I: HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á (ASEAN)
Với các dạng bài tập khai thác tri thức từ bản đồ, các con cần chú ý: mở đúng trang trong tập
bản đồ mà đề bài yêu cầu, quan sát kĩ chú giải xác định đối tượng trên bản đồ, kết hợp kiến thức đã
học và hiểu biết của bản thân để giải thích các hiện tượng địa lí.
Với các dạng bài tập Vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi liên quan đến thực tiễn, khuyến
khích các con sử dụng phương pháp đóng vai đồng thời cập nhật thông tin thực tiễn từ thời sự, sách
báo để đưa ra quan điểm cá nhân… Dưới đây là một số ví dụ:
Ví dụ 1: Con hãy đóng vai là chủ tịch nước Việt Nam để trình bày về vấn đề suy giảm tài nguyên
khoáng sản mà quốc gia mình đang phải đối mặt. Từ đó, con hãy đề xuất các giải pháp nhằm
khai thác hiệu quả và bảo vệ tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ví dụ 2: Cho lược đồ khoáng sản Việt Nam:
Dựa vào lược đồ trên, con hãy trình bày đặc điểm và sự phân bố một số loại khoáng sản chính ở
Việt Nam.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. Hướng dẫn phương pháp làm bài kiểm tra
• Bước 1: TRƯỚC KHI LÀM
Làm câu dễ trước, khó sau, nên làm bài theo nhiều vòng.
Trả lời các câu hỏi ngắn gọn, rõ ý, trọng tâm vào nội dung hỏi.
Quan sát kĩ chú giải để tìm đúng đối tượng thể hiện trên bản đồ.
• Bước 3: SAU KHI LÀM