Professional Documents
Culture Documents
Marktingcanban Full
Marktingcanban Full
b. Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản
phẩm A
c. Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy cố giảm nó
để bán được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.
d. Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng.
9. Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là:
a. Tập hợp của cả người mua và người bán một sản phẩm nhất định
b. Tập hợp của những người đã mua hàng của doanh nghiệp
c. Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn, sẵn sàng và có khả năng
tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu
d. Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai.
10. Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triết lý về quản
trị Marketing đã được bàn đến trong sách?
a. Sản xuất
b. Sản phẩm
c. Dịch vụ
d. Marketing
e. Bán hàng
11. Quan điểm … cho rằng người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm có chất
lượng, tính năng và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp cần tập trung nỗ
lực không ngừng để cải tiến sản phẩm.
a. Sản xuất
b. Sản phẩm
c. Dịch vụ
d. Marketing
e. Bán hàng
12. Trong các quan điểm về quản trị marketing, quan điểm tập trung vào bán
hàng được vận dụng mạnh mẽ đối với:
a. Hàng hoá được sử dụng thường ngày
b. Hàng hoá được mua có chọn lựa
c. Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệt
d. Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động.
13. Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing cần phải
cân đối những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing?
a. Mục đích của doanh nghiệp
b. Sự thoả mãn của người tiêu dùng
c. Phúc lợi xã hội
d. (b) và (c)
e. Tất cả những điều nêu trên.
14. Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải sản xuất
cái mà người tiêu dùng mong muốn và như vậy sẽ thoả mãn được người tiêu
dùng và thu được lợi nhuận?
a. Quan điểm sản xuất
Sưu tầm: Cao Thu Hương –TLU-Tài liệu Free
b. Thực nghiệm
c. Điều tra phỏng vấn.
d. (b) và (c)
e. Tất cả các cách nêu trên.
8. Câu hỏi đóng là câu hỏi:
a. Chỉ có một phương án trả lời duy nhất
b. Kết thúc bằng dấu chấm câu.
c. Các phương án trả lời đã được liệt kê ra từ trước.
d. Không đưa ra hết các phương án trả lời.
9. Trong các câu sau đây, câu nào không phải là ưu điểm của dữ liệu sơ cấp so với dữ liệu
thứ cấp:
a. Tính cập nhật cao hơn
b. Chi phí tìm kiếm thấp hơn
c. Độ tin cậy cao hơn
d. Khi đã thu thập xong thì việc xử lý dữ liệu sẽ nhanh hơn.
10. Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy cao nhất và thông
tin thu được nhiều nhất?
a. Phỏng vấn qua điện thoại
b. Phỏng vấn bằng thư tín.
c. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
d. Phỏng vấn nhóm.
e. Không có cách nào đảm bảo cả hai yêu cầu trên
11. Câu nào sau đây là đúng khi so sánh phỏng vấn qua điện thoại và phỏng vấn qua bưu
điện (thư tín)?
a. Thông tin phản hồi nhanh hơn.
b. Số lượng thông tin thu đuợc nhiều hơn đáng kể.
c. Chi phí phỏng vấn cao hơn.
d. Có thể đeo bám dễ dàng hơn.
12. Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thông thông tin của doanh
nghiệp, ngoại trừ:
a. Thông tin tình báo cạnh tranh.
b. Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn kho của các đại lý phân phối.
c. Thông tin từ các tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin.
d. Thông tin từ lực lượng công chúng đông đảo.
e. Thông tin từ các cơ quan nhà nước.
13. Câu hỏi mà các phương án trả lời chưa được đưa ra sẵn trong bảng câu hỏi thì câu hỏi
đó thuộc loại câu hỏi?
a. Câu hỏi phân nhánh
b. Câu hỏi mở
c. Câu hỏi đóng
Sưu tầm: Cao Thu Hương –TLU-Tài liệu Free
27. Một trong những hạn chế tiềm tàng của việc sử dụng dữ liệu thứ cấp trong nghiên cứu
marketing là:
a. Mất rất nhiều thời gian để có những dữ liệu thứ cấp có độ tin cậy cao
b. Nhà nghiên cứu không kiểm soát được các khía cạnh như cách thức, thời điểm, người thu
thập hay mục đích thu thập dữ liệu này
c. Nhà nghiên cứu có thể mất nhiều thời gian vào việc thu nhập dẫn đến việc có ít thời gian
trong việc sử dụng dữ liệu này
d. Việc thu nhập dữ liệu thứ cấp khá tốn kém
28. Câu nào sau đây không là ưu điểm của phỏng vấn qua thư tín?
a. Ít tốn kém hơn so với phỏng vấn trực tiếp cá nhân
b. Xác suất để có những thông tin trung thực là cao hơn phỏng vấn trực tiếp cá nhân
c. Dễ dàng hơn trong việc sưu tầm danh sách địa chỉ cần gửi thư
d. Dễ dàng hơn trong việc quản lý các phỏng vấn viên
29. Dữ liệu sơ cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong các cách dưới đây?
a. Quan sát
b. Thực nghiệm
c. Điều tra phỏng vấn.
d. Tất cả các cách nêu trên
30. Hạn chế của dữ liệu sơ cấp là:
a. Không được cập nhật
b. Độ tin cậy không cao
c. Chi phí tìm kiếm cao
d. Gặp phải tình trạng “tam sao thất bản”
31. Hệ thống thông tin nội bộ của doanh nghiệp là:
a. Hệ thống thành lập theo yêu cầu của luật pháp
b. Hệ thống báo cáo kế toán
c. Hệ thống nhận đặt hàng và yêu cầu thanh toán
d. Hệ thống cung cấp những thông tin có liên quan đến bản thân doanh nghiệp
23. Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng một cửa hàng thì lại có
sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là do họ có sự khác nhau về:
a. Sự chú ý.
b. Nhận thức.
c. Thái độ và niềm tin
d. Không câu nào đúng.
e. Tất cả đều đúng.
24. Trong giai đoạn tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng thường nhận được thông tin từ
nguồn thông tin … nhiều nhất, nhưng nguồn thông tin … lại có vai trò quan trọng cho
hành động mua.
a. Cá nhân/ Đại chúng.
b. Thương mại/ Đại chúng.
c. Thương mại/ Cá nhân.
d. Đại chúng/ Thương mại.
25. Ảnh hưởng của người vợ và người chồng trong các quyết định mua hàng:
a. Phụ thuộc vào việc người nào có thu nhập cao hơn.
b. Thường là như nhau.
c. Thường thay đổi tuỳ theo từng sản phẩm.
d. Thường theo ý người vợ vì họ là người mua hàng.
e. Thường theo ý người chồng nếu người vợ không đi làm.
26. Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng khi so sánh sự khác nhau giữa việc mua
hàng của doanh nghiệp và việc mua hàng của người tiêu dùng cuối cùng?
a. Số lượng người mua ít hơn.
b. Quan hệ lâu dài và gắn bó giữa khách hàng và nhà cung cấp.
c. Vấn đề thương lượng ít quan trọng hơn.
d. Mang tính rủi ro phức tạp hơn.
27.Trong các nhóm đối tượng sau, nhóm nào là ví dụ về các trung gian marketing?
Các công ty kho, vận tải
28. Khi phân tích môi trường Marketing ở bên ngoài doanh nghiệp (DN), nhà phân tích sẽ
thấy được:
Cơ hội và Thách thức đối với DN
29. Cạnh tranh giữa Phở 24 với Gà KFC là thuộc cấp độ:
Cạnh tranh công dụng
30. Người dân ở các quốc gia Hồi giáo không ăn thịt lợn, người dân ở Ấn Độ không ăn thịt
bò. Những vấn đề này thuộc vào môi trường nào dưới đây?
Môi trường văn hóa
31. Khi một nhà hàng cạnh tranh với một xe bán thực phẩm di động, sự cạnh tranh này
thuộc cấp độ:
a. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm
b. Cạnh tranh mong muốn
Sưu tầm: Cao Thu Hương –TLU-Tài liệu Free
c. Cạnh tranh giữa các sản phẩm cùng thỏa mãn một nhu cầu
d. Cạnh tranh nhãn hiệu
d. (b) và (c)
e. Tất cả các điều trên.
6. Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu học dùng để phân
đoạn thị trường ngoại trừ:
a. Tuổi tác
b. Thu nhập
c. Giới tính
d. Lối sống
e. Chu kì của cuộc sống gia đình.
7. Marketing tập trung:
a. Mang tính rủi ro cao hơn mứa độ thông thường.
b. Đòi hỏi chi phí lớn hơn bình thường
c. Bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn
d. (a) và (c)
e. Tất cả các điều trên.
8. Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới
trên một thị trường không đồng nhất nên chọn:
a. Chiến lược Marketing phân biệt
b. Chiến lược Marketing không phân biệt
c. Chiến lược Marketing tập trung
d. Chiến lược phát triển sản phẩm.
9. Đâu là ưu điểm của chiến lược Marketing không phân biệt?
a. Giúp tiết kiệm chi phí.
b. Gặp phải cạnh tranh khốc liệt
c. Đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp bị hạn chế về nguồn lực.
d. (a) và (c)
e. Tất cả các điều nêu trên
10. Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng để đánh giá mức độ hấp dẫn
của một đoạn thị trường?
a. Mức tăng trưởng phù hợp
b. Quy mô càng lớn càng tốt
c. Phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp
d. Mức độ cạnh tranh thấp.
11. Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh nghiệp
nên áp dụng chiến lược:
a. Marketing không phân biệt
b. Marketing phân biệt
c. Marketing tập trung.
d. Bất kì chiến lược nào cũng được.
Sưu tầm: Cao Thu Hương –TLU-Tài liệu Free
Doanh nghiệp muốn tạo hình ảnh mới hơnhoặc rõ hơn về sản phẩm trong tâm trí khách
hàng
26. Trong các nhóm tiêu thức sau đây, nhóm tiêu thức nào được sử dụng phổ biến nhất
khi phân đoạn thị trường cho một sản phẩm tiêu dùng:
a. Nhóm tiêu thức địa lý
b. Nhóm tiêu thức tâm lý
c. Nhóm tiêu thức nhân khẩu
d. Nhóm tiêu thức hành vi tiêu dùng
27. Áp dụng chiến lược marketing tập trung:
a. Dẫn đến rủi ro thấp hơn việc áp dụng marketing phân biệt
b. Đòi hỏi chi phí lớn
c. Bao hàm việc theo đuổi mộtđoạn thị trường trong một thị trường lớn
d. Mang lại lợi nhuận cao
28. Câu nào sau đây là đúng khi phát biểu về Định vị:
Mục tiêu cuối cùng của định vị là thành công trong việc tạo ra điểm khác biệt nổi trội của
sản phẩm trong tâm trí khách hàng
29. Công ty chuyên bán các loại sản phẩm cho phòng thí nghiệm ở các trường đại học là
một ví dụ của việc áp dụng chiến lược:
a. Chuyên môn hóa chọn lọc
b. Chuyên môn hóa theo sản phẩm
c. Chuyên môn hóa theo khách hàng
d. Bao phủ toàn bộ thị trường
e. Tập trung vào một đoạn thị trường
30. Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng để đánh giá mức độ hấp dẫn
của một đoạn thị trường?
Có nhiều doanh nghiệp cùng hoạt động trong đoạn thị trường đó
31. Khách hàng mục tiêu của một sản phẩm là:
a. Tập hợp tất cả các khách hàng có khả năng thanh toán
b. Tập hợp tất cả các khách hàng có nhu cầu về sản phẩm
c. Tập hợp tất cả các khách hàng có mong muốn mua sản phẩm
d. Tập hợp các đoạn thịtrường hấp dẫn và phù hợp với khả năng của doanh nghiệp
32. Khi sử dụng chiến lược marketing phân biệt, người bán có thể gặp phải những khó
khăn sau đây, ngoại trừ:
a. Không dễ tạo ra một sản phẩm có thểthu hút mọi khách hàng
b. Cạnh tranh sẽ gay gắt hơn
c. Khó khăn khi muốn thay đổi trên thị trường có quy mô lớn
d. Phải tính đến sự khác biệt trong đặc điểm của từng đoạn thị trường
33. Thị trường là người tiêu dùng khác với thị trường là các doanh nghiệp ở các đặc điểm
sau, ngoại trừ:
Người tiêu dùng là người mua chuyên nghiệp hơn
Sưu tầm: Cao Thu Hương –TLU-Tài liệu Free
34. Theo mô hình năng lực lượng cạnh tranh của Michael Porter, đe dọa của sản phẩm
thay thế sẽ ảnh hưởng đến:
Sức hấp dẫn của đoạn thị trường
35. Hai quốc gia cùng sử dụng một thứ ngôn ngữ thì chúng ta có thể kết luận: Vẫn có thể
cần những điểm khác biệt trong chương trình Marketing ở mỗi quốc gia
36. Định vị sản phẩm liên quan đến việc xác định:
Hình ảnh sản phẩm trong tâm trí khách hàng
37. Điều nào dưới đây là ưu điểm của chiến lược marketing phân biệt:
Thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng trên từng đoạn thị trường
38. Bước cần thực hiện trước tiên trong tiến trình định vị cho sản phẩm là:
a. Tìm kiếm những điểm khác biệt của sản phẩm
b. Xây dựng chương trình marketing mix
c. Chọn lựa thuộc tính khác biệt của sản phẩm cần được nhấn mạnh
d. Xác định vị trí của sản phẩm cạnh tranh
a. Bão hoà
b. Triển khai
c. Tăng trưởng
d. Suy thoái
12. Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing không nên tiến
hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?
a. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.
b. Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.
c. Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối
d. Đưa sản phẩm vào thị trường mới.
e. Thay đổi đôi chút về thông điệp quảng cáo.
13. Các sản phẩm tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà sản xuất được
gọi là:
a. Tài sản cố định
b. Vật tư dịch vụ
c. Nguyên vật liệu.
d. Thiết bị phụ trợ
14. Chất lượng sản phẩm là một trong các công cụ để định vị thị trường, vì vậy chất lượng
sản phẩm có thể được đo lường bằng sự chấp nhận của:
a. Nhà sản xuất
b. Đối thủ cạnh tranh
c. Khách hàng
d. Đại lý tiêu thụ
15. Bộ phận của nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể đọc được gọi
là:
Dấu hiệu của nhãn hiệu
16. Vòng đời (chu kỳ sống) sản phẩm bao gồm những giai đoạn sau đây, ngoại trừ:
Chuyển tiếp
17. Giai đoạn trong chu kỳ sống có đặc điểm là doanh số sản phẩm bán thấp, chi cho
quảng bá lớn, lợi nhuận thấp và cạnh tranh thấp là giai đoạn:
Giới thiệu
18. Mức độ căn bản nhất trong các cấp độ cấu thành sản phẩm là:
Những lợi ích cơ bản
19. Trong chu kỳ sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm được bán nhanh trên
thị trường và mức lợi nhuận tăng nhanh là giai đoạn:
Tăng trưởng
20. Chi phí cho bao gói chiếm khoảng 5% giá bán sản phầm thì bao gói đảm bảo được
chức năng nào trong các chức năng sau đây:
Chức năng cân đối
Sưu tầm: Cao Thu Hương –TLU-Tài liệu Free
21. Công việc nào sau đây không nên tiến hành khi sản phẩm đã bước sang giai đoạn Suy
thoái?
a. Đánh giá và loại bỏ những trung gian thương mại không hiệu quả
b. Tăng cường hoạt động quan hệ công chúng
c. Giảm tần suất quảng cáo
d. Tăng cường khuyến mại
22. Công việc nào trong các công việc sau đây mà các nhà marketing không nên tiến hành
nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?
Đánh giá và lựa chọn lại các trung gian phân phối
23. Hãng Coca Cola sử dụng một tên nhãn hiệu khắp toàn cầu, điều đó là do:
Hãng theo đuổi chiến lược marketing toàn cầu
24. Hiệp hội Marketing Mỹ định nghĩa nhãn hiệu là:
a. Một sản phẩm được quảng cáo rộng rãi
b. Một cái tên sản phẩm
c. Một tài sản của doanh nghiệp
d. Tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, màu sắc,… dùng để xác định một sản phẩm và phân
biệt sản phẩm đó với sản phẩm khác
25. Một Chu kỳ sống sản phẩm lý tưởng thì có đặc tính:
a. Giai đoạn Phát triển sản phẩm ngắn
b. Giai đoạn Giới thiệu ngắn
c. Giai đoạn Suy thoái ngắn
d. Giai đoạn Tăng trưởng và Bão hòa dài
26. Một doanh nghiệp sản xuất và bán các loại xe đạp mang nhãn hiệuBikeM, đồng thời
bảo hành sửa chữa miễn phí cho khách hàng sau một tháng sử dụng. Sản phẩm của công
ty được cấu thành bởi các cấp độ:
a. Lợi ích cơ bản+ Sản phẩm hiện thực + Sản phẩm bổ sung
b. Lợi ích cơ bản+ Sản phẩm hiện thực
c. Sản phẩm hiện thực + Sản phẩm bổ sung
d. Lợi ích cá nhân + Sản phẩm bổ sung
27. Một sản phẩm đang ở giai đoạn Bão hòa hoặc Suy thoái nên sử dụng kiểu quảng cáo:
Nhắc nhở
28. Một sản phẩm đang ở giai đoạn Giới thiệu nên sử dụng kiểu quảng cáo:
Thông tin
29. Chức năng nào sau đây của bao gói khiến chúng ta gọi bao gói là "Người bán hàng
thầm lặng?
a. Chức năng Giới thiệu (Presentation)
b. Chức năng Xúc tiến (Promotion)
c. Chức năng Bảo vệ (Protection)
d. Chức năng Cần đổi (Proportation)
Sưu tầm: Cao Thu Hương –TLU-Tài liệu Free
7. Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được mua
với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán đã định
giá:
a. Cho những hàng hoá phụ thêm
b. Cho những chủng loại hàng hoá
c. Trọn gói
d. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
8. Việc định giá của hãng hàng không Vietnam Airline theo hạng Bussiness Class và
Economy Class là việc:
a. Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội
b. Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng
c. Định giá phân biệt theo địa điểm
d. Định giá phân biệt theo thời gian
e. Tất cả
9. Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000 VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua từ 6kg trở lên
thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000 VND/1kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang thực
hiện chính sách:
a. Chiết khấu cho người bán lẻ.
b. Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt
c. Chiết khấu do mua số lượng nhiều
d. Chiết khấu thời vụ
e. Chiết khấu thương mại
10. Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?
a. Năng lực sản xuất dư thừa.
b. Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu
c. Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao
d. Thị phần chiếm giữ đang tăng lên
e. Khi gặp phải tình trạng “lạm phát chi phí”
11. Một doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh trên những vùng
thị trường xa nơi sản xuất, cách tiếp cận xác định giá nào sau đây tỏ ra không hiệu
quả nhất?
a. FOB
b. Giá thống nhất
c. Giá trọn gói
d. Giá tại thời điểm giao hàng
12. Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus. Đó là
việc áp dụng chiến lược.
a. Giá trọn gói
b. Giá hai phần
c. Giá phân biệt
Sưu tầm: Cao Thu Hương –TLU-Tài liệu Free
c. Doanh nghiệp có uy tín, có chất lượng vượt trội và có mối quan hệ tốt với nhà phân
phối
d. Doanh nghiệp theo sau trong thị trường độc quyền nhóm
20. Việc người bán định ra các mức giá khác nhau trong các rạp chiếu phim, nhà hát …
được gọi là:
a. Định giá phân biệt theo tầng lớp xã hội
b. Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng
c. Định giá phân biệt theo địa điểm
d. Định giá phân biệt theo thời gian
21. Ưu điểm của việc chủ động giảm giá bán sản phẩm là:
a. Củng cố hình ảnh của doanh nghiệp
b. Giảm nguy cơ mất khách hàng
c. Cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp
d. Củng cố hình ảnh của sản phẩm
22. Việc tăng giá của một sản phẩm có thể được thực hiện khi:
a. Cầu quá mức
b. Dư thừa năng lực sản xuất
c. Thị phần giảm
d. Nền kinh tế đang suy thoái
23. Giá bán là yếu tố duy nhất trong hệ thống marketing mix tạo ra doanh thu, các yếu tố
khác thể hiện:
a. Lợi nhuận
b. Chi phí
c. Doanh số
d. Giá trị
24. Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần túy?
a. Đường cầu thị trường cũng là đường cầu của ngành
b. Giá được quyết định bởi người mua
c. Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập
d. Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ vị thế độc quyền
25. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do nhu cầu thị trường
thay đổi quá đột ngột không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu:
Đảm bảo sống sót
26. Giá bán lẻ 1kg bột giặt Hoa Ban bình thường là 35000/kg; nhưng nếu khách hàng mua
6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 33.500/kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm Hoa
Ban đang thực hiện chính sách:
Chiết khấu do muasố lượng nhiều
27. Mục tiêu marketing của doanh nghiệp là dẫn đầu về thị phần thì chiến lược giá tương
ứng của doanh nghiệp là:
a. Định giá tương xứng với chất lượng sản phẩm
Sưu tầm: Cao Thu Hương –TLU-Tài liệu Free
a. Bán lẻ
b. Bán buôn
c. Liên doanh
d. Sản xuất
12. Trong các quyết định sau đây, quyết định nào không phải là một trong các quyết định
cơ bản về sản phẩm mà người bán lẻ thông qua?
a. Về chủng loại hàng hoá
b. Về cơ cấu dịch vụ
c. Về bầu không khí (cách trưng bày hàng hoá)
d. Về thị truờng mục tiêu
13.Việc các nhà sản xuất hỗ trợ cho những nhà bán lẻ trong việc trưng bày
hàng hoá và tư vấn cho khách hàng là thực hiện chức năng nào trong các chức năng sau
đây?
a. Thiết lập các mối quan hệ
b. San sẻ rủi ro
c. Tài trợ
d. Xúc tiến bán hàng
14. Bán hàng tại nhà người tiêu dùng
a. Là bán lẻ
b. Là Marketing trực tiếp
c. Là việc bán hàng không qua trung gian
d. Tất cả đếu sai.
15.Một nhà phân phối xe hơi A phàn nàn với nhà chế tạo xe là có một nhà phân phối B đã
bán cùng một loại xe trên địa bàn mà A đã được độc quyền.Đây là ví dụ về:
a. Xung đột chiều dọc
b. Xung đột chiều ngang
c. Xung đột đa kênh
d. Xung đột nhượng quyền
16. Nếu một chuỗi các nhà phân phối có thể bán sản phẩm với giá thấp hơn khi họ kinh
doanh độc lập. Lý do các nhà phân phối trong chuỗi:
a. Có sự chuyên môn hóa trong quản lý
b. Có sự phân công lao động
c. Có sức mua lớn từ khách hàng
d. Có hiệu quả cao nhờ tính kinh tế theo quy mô
17. Hệ thống kênh Marketing là hệ thống trong đó nhà sản xuất, nhà bán buôn và nhà
bán lẻ hoạt động như một hệ thống thống nhất:
a. Liên kết ngang
b. Liên kết dọc
c. Liên kết hợp tác
d. Liên kết hợp đồng
Sưu tầm: Cao Thu Hương –TLU-Tài liệu Free
18. Phương thức phân phối trong đó nhà sản xuất dựa vào nhiều hơn một và ít hơn số
trung gian sẵn sàng nhận phân phối sản phẩm là:
a. Phân phối đặc quyền
b. Phân phối rộng rãi
c. Phân phối chọn lọc
d. Phân phối kết hợp
19.Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của kênh phân phối:
a. Nghiên cứu marketing
b. Xúc tiến bán và dịch vụ khách hàng
c. Nghiên cứu sản phẩm và đối thủ cạnh tranh
d. Thiết kế sản phẩm và đặt giá
20. Hai nhà hàng KFC có sự bất đồng về việc quyết định bên nào sẽ được bán hàng cho
một đội thể thao tại địa phương. Đó là ví dụ về:
a. Xung đột chiều dọc
b. Xung đột chiều ngang
c. Xung đột không thể giải quyết
d. Xung đột có tính hệ thống
21. Kênh phân phối:
a. Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hoá từ người sản xuất
đến các khách hàng của họ
b. Có ít nhất một cấp trung gian
c. Phải có sự tham gia của các công ty vận tải
d. Hình thành khi nhà sản xuất không đủ khả năng để đưa sản phẩm của mình đến với khách
hàng
22. Những đại lý bán hàng thường được sử dụng bởi vì:
a. Họ có tiềm lực về tài chính và am hiểu kỹ thuật
b. Họ là một mắt xích quan trọng trong quá trình phân phối
c. Những công ty nhỏ cần cạnh tranh trên thị trường
d. Những công ty lớn cần bao phủ thị trường nhiều hơn
23. Quyết định về độ bao phủ thị trường, về phân loại hàng tồn kho, về địa điểm… là
những quyết định liên quan đến:
a. Sản phẩm
b. Giá bán
c. Phân phối
d. Xúc tiến hỗn hợp
24.Kết hợp nhà sản xuất với nhà bán buôn là kết hợp theo chiều ngang
a. Đúng
b. Sai
25. Việc các nhà sản xuất ứng trước hàng hóa cho những nhà bán lẻ là đã thực hiện chức
năng nào trong các chức năng sau đây?
Sưu tầm: Cao Thu Hương –TLU-Tài liệu Free
a. Kéo
b. Đẩy
c. Song song
d. Chuỗi nhu cầu
20. Khi áp dụng chiến lược đẩy, công cụ nào trong các công cụ sau đây phát huy tác dụng
cao nhất?
a. Quảng cáo
b. Vận động hành lang
c. Quan hệ công chúng
d. Ưu đãi các trung gian
21. Marketing trực tiếp:
a. Là việc gặp gỡ trực tiếp khách hàng và trực tiếp bán hàng
b. Thường là sự kết hợp của hai công cụ là quảng cáo và bán hàng cá nhân
c. Giúp cho khách hàng lựa chọn và đặt hàng thuận lợi và tiết kiệm thời gian
d. Thường là sự kết hợp của hai công cụ là quảng cáo và bán hàng cá nhân; đồng thời
giúp cho khách hàng lựa chọn và đặt hàng thuận lợi và tiết kiệm thời gian
22. Một cuộc điện thoại từ khách hàng tiềm năng hỏi đại diện công ty về sản phẩm được
in trong quảng cáo; đây là ví dụ về:
a. Nhiễu
b. Thông điệp
c. Phương tiện truyền thông
d. Phản hồi
23. Trong các quảng cáo của mình, Mercedes nhấn mạnh sự vượt trội về kiểu dáng thiết
kế, độ bền và sự an toàn của những chiếc xe hơi do doanh nghiệp chế tạo. Doanh nghiệp
đã sử dụng kiểu “lời mời chào” nào sau đây?
a. Cá nhân
b. Lý tính
c. Cảm tính
d. Lối sống
24. Trong giai đoạn “Giới thiệu” thuộc vòng đời của một sản phẩm tiêu dùng:
a. Việc bán hàng cá nhân được chú trọng nhiều hơn so với quảng cáo
b. Quảng cáo và quan hệ công chúng là các biện pháp thích hợp nhằm tạo ra sự nhận biết
của khách hàng tiềm ẩn
c. Không có khuyến mại
d. Không có quan hệ công chúng
25. Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp sau đây, hoạt động nào có tác dụng thiết lập
các mối quan hệ phong phú, đa dạng với khách hàng?
a. Quảng cáo
b. Bán hàng cá nhân
c. Khuyến mại
Sưu tầm: Cao Thu Hương –TLU-Tài liệu Free
Colonel Sanders, rồi kể về việc tìm ra công thức cho món gà rán hiện nay một cách hết
sức tình cờ. KFC đang hướng đến mục tiêu truyền thông:
a. Tạo sự thiện cảm
b. Tạo ra hành động mua
c. Tạo sự hiểu biết
d. Tạo sự nhận biết