You are on page 1of 107

TÀI LIỆU ÔN THI

TIẾNG ANH B1 – VSTEP


PHẦN THI NÓI

LÊ THANH TÚ NHÂN VÀ CỘNG SỰ


0906535797
OVERVIEW OF VSTEP – SPEAKING

(Tổng quan về phần thi nói trong B1 – VSTEP)

PART DURATION FORMAT


Answer 3-6 questions
about 2 different familiar
Part 1: social interaction
2-3 minutes topics (Hobbies, family,
(Hội thoại xã hội)
etc.) (Trả lời 3-6 câu hỏi về
2 chủ đề quen thuộc)
Choose 1 of 3 given
Part 2: Solution discussion 3 minutes ( 1 minute to
solutions for the problem
(Thảo luận phương án) prepare and 2 minutes to
(Chọn 1 trong 3 giải pháp
speak )
để giải quyết vấn đề)
Give own opinions on a
given topic and answer
4 minutes ( 1 minute to
Part 3: topic development extended questions. (Đưa
prepare and 3 minutes to
(Triển khai chủ đề) thêm ý kiến riêng của mình
speak )
hoặc trả lời câu hỏi mở
rộng)

1
USEFUL LANGUAGES FOR VSTEP SPEAKING

1. Common connective words (Các từ nối thông dụng)

Addition Sequence Consequence Contrast


(Bổ sung) (Nối câu) (Kết quả) (Tương phản)
In addition and Firstly As a result However
similarly likewise as Initially Thus On the other
well as besides secondly So hand
furthermore also To begin with Therefore Despite
moreover and then too Then Consequently In spite of
not only ... but also Next It follows that Though
besides this/that Earlier/ Later Thereby Although
After this/ that Eventually But
Following this/ Then On the contrary
that In that case Otherwise
Afterwards Admittedly yet
Certainly Condition Definition Instead of
(Đưa ra sự chắc chắn) (Điều kiện) (Định nghĩa) Rather
Obviously If Is Whereas
Certainly Unless Refers to Nevertheless
Plainly Whether Means Compared with
Of course Provided that That is In contrast
Undoubtedly For Consists of Alternatively
So that
Depending on
Example Reason Time Summary
(Ví dụ) (Lý do) (Thời gian) (Tổng kết)
For Instance Since Before In conclusion
One example As Since In summary
For example So As Lastly
Just as Because Until Finally

2
In particular Due to Meanwhile To sum up
Such as Owning to At the moment To conclude
Namely The reason why When To recapitulate
To illustrate In other words Whenever In short
Leads to As soon as
Cause Just as

2. Stalling (Sự dừng câu)

Stalling is a way of giving an extra moment to think about the answer. You could ask
for a question to repeated, you can use hesitating linking words or phrases. (Sự dừng
câu là một cách để có thêm thời gian để nghĩ về câu trả lời. Các em có thể hỏi một
câu hỏi để được nhắc lại, các em có thể sử dụng từ hoặc cụm từ nối thể hiện sự ngập
ngừng trước khi đưa ra ý kiến)

a. Asking question to repeated: (Hỏi câu hỏi để được nhắc lại)

- Could you say that again, please?

- Sorry, what was that?

- I’m afraid I don’t understand

- I’m afraid I didn’t catch that

b. Hesitating linking words or phrases (Từ hoặc cụm từ nối thể hiện sự ngập
ngừng)

- Well, to be honest

- Actually

- Let me see

- You know

- That’s an/a interesting/tough question. I suppose....

3
- I’m not really sure, but perhaps...

- Well, it’s a bit difficult for me to say, but I guess...

3. Expressing feelings (Biểu lộ cảm xúc)

Negative feelings Positive feelings


(Cảm xúc tiêu cực) (Cảm xúc tích cực)
I’m afraid I can’t stand I love
I absolutely hate ... it’s really horrible I just adore
I really don’t like I absolutely adore
I’m not very keen on I’m quite keen on
I’m fond of
I’m into doing something

4
SOCIAL INTERACTION

In this part, you will be answered 3-6 questions about 2 different topics.
(Ở phần này, các em sẽ trả lời 3-6 câu hỏi về 2 chủ đề khác nhau)

Step 1: Introduce yourself (Giới thiệu bản thân)

My name is .... you can call me....

Step 2: Answer the questions given by the examiner (Trả lời câu hỏi giám thị đưa
ra)

Tips:
- Answer at least 2-3 sentences for each question (Trả lời ít nhất 2-3 câu cho
mỗi câu hỏi)
- Stay on the topic and give extra information (reason for your answer as well)
(Giữ trọng tâm ở chủ đề và đưa ra thông tin thêm)
- Using hesitating words and phrases to make your answer natural. (Sử dụng
các từ và cụm từ ngập ngừng để tạo ra sự tự nhiên trong câu trả lời)
- Using linking words (Sử dụng các từ nối)
- Never speak as if you memorize the answer. (Không bao giờ đọc như học
thuộc lòng)

Question types (Dạng câu hỏi) :

1. Like/ dislike (Thích / Không thích)

- Using expressing feelings expressions (Dùng những diễn đạt biểu lộ cảm xúc)

- Listing ideas by using linking words or phrases (Liệt kê các ý kiến bằng việc sử
dụng từ hoặc cụm từ nối)

Example: What do you like about your hometown? => The best thing about living
here is that everything is at your fingertips. Moreover, I just adore the local
cuisine. However, I’m afraid I can’t stand me the traffic jams during rush hours.
5
2. Yes/ no question (Câu hỏi yes/ no)

- Confirm the answer: yes/ no/ it depends (Xác định câu trả lời: Yes / No/ Còn tùy)

- State the reasons (Phát biểu lý do)

- Clarify the reason by using example (Optional) (Làm rõ lý do bằng việc đưa ra
ví dụ)

This kind of question partly similar to like/dislike questions except from the
confirmation part (Loại câu hỏi này có phần tương tự như câu hỏi Yes/ No, ngoại
trừ phần xác nhận)

Example: Do you like sport?

=> Yes, definitely. I am into it since it helps me to keep fit. Furthermore, I can
enjoy meaningful time with my friends.

Example: Do you think people should use public transport?

=> Yes, I totally agree that people should use buses or train since it would save a
huge amount of money. Another reason is that it might reduce pollution.

3. Wh question (Câu hỏi Wh)

- You might give the answer and then supporting ideas for it. (interrogative words:
what, where) (Các em có thể đưa ra câu trả lời cùng các ý bổ trợ)

Example: Where does your family live?

We live in Danang city, the largest city of Central Vietnam. This beautiful place is
famous for sandy beaches and annual festival.

- You might give the answer and the reason for your answer (Các em có thể đưa
ra câu trả lời và lý do cho câu trả lời)

Example: How did you come here today?

=> I came here by motorbike as it is my only vehicle. Furthermore, it’s quite


convenient because it’s easy to find a parking lot.
6
Example questions for Vstep Speaking part 1

Family (Gia đình) Job (Công việc)


- Can you tell me something about your - Do you work or study?
family? - Why do you choose that job?/that study?
- Where do your family live? - Do you think you will ever change your
- Who are you close to in your family? job/ study?

Free time (Thời gian rãnh) Holidays (Kỳ nghỉ)


- What do you enjoy doing in your free - What do you do when you have a
time? holiday?
- Why do you like doing these activities? - Where do you like to spend your
- Do you read books/ watch movies/ play holiday?
sports? Why? - Do you enjoy staying at home during the
holiday?

Transportation (Phương tiện) Hometown (Quê quán)


- How did you come here today? - Can you describe your town or village to
- What is public transport like in your me?
town? - What do you like about your
- Do you think people should use public hometown?
transport? - What jobs do people do in your town
do?

Shopping (Mua sắm) Keeping fit (Giữ vóc dáng cân đối)
- Do you enjoy going shopping? - What do you do to be in shape
- How much time do you spend shopping - What’s your favorite sport?
every week? - How can we get young people do more
- Do you enjoy going shopping alone or exercise?
with your friends?

7
Television (TV) Weather (Thời tiết)
- What sorts of thing do you watch on - What is your favorite weather?
TV? - Does the weather effect the way you
- What is your favorite TV program? feel?
- Do you think it’s good idea to have a - Do you like the weather in your
TV in a bedroom? country?

Music (Âm nhạc) Hobbies (Sở thích)


- What’s your favorite type of music? - Do you have a hobby?
- Do you think music is important? - What hobbies are popular in your city?
- If you could learn a musical instrument, - Why do you think people should have
what would it be? hobbies?

Food (Đồ ăn) Reading (Đọc)


- What’s your favorite food? - Do you like book?
- Is there any food you dislike? - What kind of book do you like?
- What is healthy diet? - Do you think it is important to
encourage children to read?

House (Nhà cửa) Pet (Thú cưng)


- Can you describe the house where - Do you like animals?
you live? - What is the popular pet to have in
- What do you like about the area your country?
where you live? - Why do you people have pets?
- Do you think it better to live in the
center of town or outside in the
country

8
CHỦ ĐỀ 1: YOUR STUDY OR WORK

Các cấu hỏi điển hình:

 Are you a student or a worker? (Bạn là học sinh hay người đi làm?)
 Why did you choose your major/ job? (Tại sao bạn chọn ngành/công việc này)
 Is your major/job popular in your country these days? (Ngành/nghề mà bạn
chọn có đang phổ biến ở nước bạn không?)
 How do you like your major/job? (Bạn thích ngành/nghề của bạn như thế
nào?)
 Is there anything you dislike about your major/ job? (Có điều gì mà bạn không
thích về ngành/nghề của mình không)

 Strengths : thuận lợi


 Weaknesses : bất lợi
 Opportunities: cơ hội nghề nghiệp
 Threats : những thách thức

Giám khảo cũng có thể đặt câu hỏi theo SWOT, ví dụ:

What kind of language can you speak? (Bạn có thể nói những ngôn ngữ nào?)

What are the benefits of speaking foreign language? (Thuận lợi của việc nói tiếng
nước ngoài là gì?)

What is the most difficult part of learning another language? (Điều gì khó nhất khi học
các ngôn ngữ khác?)

What is the most efficient way to learning another language? (Những cách hiệu quả
nào để học ngôn ngữ khác?)

→ Currently, I am a senior student at XXX University, majoring in computer science


and technology and specializing in programing. (Hiện tại em là sinh viên năm của của
trường đại học XXX, ngành khoa học và công nghệ máy tính, chuyên về lập trình)

9
→ Well, I am fresh graduate from XXX University, and currently, I’m studying for
IELTS at a language center and preparing to further my studies at XXX this coming
July. (Tôi là sinh viên vừa mới tốt nghiệp ở trường đại học XXX và hiện tại tôi đang
học IELTS ở một trung tâm ngoại ngữ và chuẩn bị cho việc học sắp tới ở XXX trong
tháng 7)

I choose it simply because….. (Tôi chọn nó đơn giản bởi vì)

The reason why I decided on XXX is that…… (Lý do vì sao tôi chọn XXX là vì)

Actually, I am considering changing my major from A to B since I think that… (Thật


ra tôi đang phân vân đổi chuyên ngành từ A sang B bởi vì tôi nghĩ rằng)

1. I am not good at…, and the study of…is really not my cup of tea. (Tôi không
giỏi về…và học về….thì không phải sở thích của tôi)
2. … is the one that I really cannot get over/ is fairly demanding for me to
overcome.
3. I am more talented/ gifted in…(Tôi có khiếu….hơn)

10
NGHỀ NGHIỆP

THUẬN LỢI

Generally, the best thing about my job is… simply/ mainly/ because….

Những lý do khiến bạn yêu thích nghề của mình:

 Boost my people skills (nâng cao kỹ nâng giao tiếp)


I enjoy interacting / communicating/ mingling with the different types of
clients.
 Expand my social network (mở rộng quan hệ xã hội)

I may establish a sound relationship in this area

 Meet my requirements (đáp ứng các nhu cầu)


 Finaacial security (đảm bảo về tài chính)
 Promotion opportunity (cơ hội thăng tiến)
 Self-improvement (hoàn thiện bản thân)

BẤT LỢI

Honestly, the worst I have to say about my job is… since…

(Thú thật, điều tồi tệ nhất tôi phải nói về công việc của tôi đó là)

I am little bored with sitting in front of a computer screen all day long, and I am
longing for the job that involves dealing with people.

(Tôi cảm thấy hơi chán việc ngồi trước màn hình máy tính suốt ngày, tôi khao khát
làm một nghề được tiếp xúc với mọi người.)

Frankly speaking, I am currently experiencing some bottlenecks at work, and I want to


actively look for some breakthrough, so I have chosen to improve my competence
through studying abroad.

(Nói thẳng ra, hiện tôi đang gặp một số trở ngại trong công việc và tôi muốn chủ
động tìm kiếm sự đột phá, vì vậy tôi đã chọn đi du học để nâng cao năng lực của
mình.)
11
CHỦ ĐỀ 2: YOUR HOMETOWN

Các câu hỏi điển hình

Where are you from? (Bạn đến từ đâu)

Is it a big city or small town? (Đó là thành phố lớn hay là thị trấn nhỏ)

What is the best thing of living in your home town? (Điều gì tuyệt vời nhất khi sống ở
quê hương của bạn)

Is it suitable for young people to live in? (Nó có phù hợp cho giới trẻ sinh sống
không?)

Vị trí địa lý

My hometown is located in the northern /central /southern part of Vietnam.

(Quê tôi ở miền Bắc/ Trung / Nam Việt Nam)

Điểm nổi bật

My hometown features seafood and stunning ocean views

(Điểm nổi bật của quê tôi là hải sản và cảnh biển tuyệt đẹp)

My hometown is the birthplace / place of origin of XXX

(Quê tôi là nơi sinh/ bắt nguồn của…)

My hometown has the worldwide reputation for XXX

(Quê tôi nổi tiếng khắp thế giới về …)

Quy mô

My hometown is a …

 Metropolis with milions of dwellers (thành phố lớn với hàng triệu cư
dân )

12
 Medium city with well-developed facilities (thành phố quy mô vừa với
những tiện ích rất tiên tiến)
 Small city with a beautiful natural landscape (thành phố nhỏ với cảnh
thiên nhiên tươi đẹp)
 Collection of villages with rich natural resource (khu làng giàu tài
nguyên thiên nhiên)

Nét đặc sắc

The biggest feature of my city is … (Điểm đặc trung nhất của thành phố em đó là…)

The most unique characteristic of my hometown is… (Đặc điểm riêng biệt của quê
hương em đó là…)

When it comes to my hometown,… will be the first thing that comes into people’s
mind (Khi đến với quê hương em …. sẽ là điều đầu tiên ập ngay vào tâm trí của mọi
người)

Cảm nhận về quê hương (nơi này có thích hợp với những người trẻ tuổi hay
không)

Thích hợp

Defenitely yes, my hometown is a perfect place for young people to live in simply
because … (Chắc chắn là có rồi, quê hương của tôi là một nơi tuyệt
vời cho các bạn trẻ sinh sống đơn giản bởi vì)

Không thích hợp

No, I don’t think so since my hometown… (Không tôi không nghĩ vậy bởi vì)

Facilities (những tiện ích)

Thích hợp:

The facilities are well developed, including gyms, schools, hospitals, public transport,
and even leisure facilities. (Những tiện ích được phát triển tốt, bao gồm phòng tập thể
hình, trường hợp, bệnh viện, phương tiện công cộng)

13
Không thích hợp:

The facilities are less developed, and the resource are a bit limited. (Các tiện ích thì ít
được đầu tư, và tài nguyên thì khá giới hạn)

Selection (sự chọn lựa)

Thích hợp:

Young people have all sorts of choices in my city; they can go shopping, enjoy
fantastic delicacies, watch films, and so on (Giới trẻ có tất cả các sự lựa chọn ở thành
phố của em; họ có thể đi mua sắm, xem phim ,… )

Không thích hợp:

Life in my hometown is a bit monotonous; young people have few entertainment


options (Cuộc sống ở quê em khá nhàm chán, giới trẻ có rất ít sự lựa chọn để giải trí)

Opportunity (cơ hội)

Thích hợp: Opportunities in my city are various, from education to job-hunting, from
making friends to watching a show, you name it. (Có rất nhiều cơ hội ở thành phố của
em, từ giáo dục đến tìm việc, từ kết bạn đến xem một chương trình)

Không thích hợp:

Young people can hardly find a well-paid job in my hometown. (Giới trẻ khó để tìm
được một công việc được trả lương tốt)

14
CHỦ ĐỀ 3: YOUR HOBBIES AND INTERESTS

Các câu hỏi điển hình:

What do you like to do in your spare time? (Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh rỗi)

How do you spend your holidays or weekends? (Bạn dành cuối tuần hoặc kỳ nghỉ của
mình như thế nào?)

What is your favorite way of relaxation? (Cách thư giãn yêu thích của bạn là gì?)

Gợi ý

In my spare time, I like to… (Trong thời gian rãnh rỗi thì tôi thích…)

 Catch up on gossip with my best friends (tán gẫu với bạn thân)
 Watch films my boyfriend/girlfriend (xem phim cùng bạn trai/bạn gái)
 Go window-shopping with my bestie (dạo phố với bạn thân)
 Play video games (chơi trò chơi điện tử)
 Go travelling around the country/ world (đi du lịch khắp đất nước/ thế giới)
 Sing karaoke with my classmates / colleagues (hát karaoke với bạn học hoặc
đồng nghiệp)
 Play cards / board games with my buddies (chơi bài/ cờ cùng bạn bè)
 Do some exercise like hiking/jogging/swimming/doing yoga/ playing
badminton (vận động như đi bộ đường trường/ chạy bộ/ bơi lội/ tập yoga/ chơi
cầu lông)
 Go on a picnic with my family members (đi dã ngoại cùng các thành viên
trong gia đình)
 Walk my dog or play Frisbee with it (dắt chó đi dạo hoặc chơi ném đĩa với nó)

Simply because I can …. (đơn giản bởi vì)

 Relax myself/ wind down/ unwind/ kick back/ lie back/ take a load off/ easy
my mind (Thư giản bản thân…)

15
Giải thích: Since I am a full-time student, I need to learn how to refresh and
revitalize myself (Bởi vì tôi là học sinh cả ngày trên trường, tôi cần phải học
để làm mới bản thân)

 Release my pressure/ put down my burdan/ ease my stress

Giải thích: Apparently, I have been pretty stressful about my examinations and
my future so I need a way out (Rõ ràng là tôi khá stress về các kỳ thi và tương
lại của mình nên em cần tìm một lối ra)

 Keep fit/ keep in good shape/ keep a good figure/ build my body/ lose weight/
live a well-balanced life
Giải thích : Since I used to be a nerdy man, you know, sitting in front of the
computer all day long, I’d better live a healthier life by doing some sport (Bởi
vì tôi đã từng là một người khá kì quặc, bạn biết đây, ngồi trước máy tính cả
ngày. Tôi muốn sống một cuộc sống khỏe mạnh hơn bằng việc chơi thể thao)
 Boost family concord/maintain bonds with friends and family members
Giải thích : You know, I am about to study overseas, and I’ll probably be away
from them for a while, so I like to cherish every possible chance to socialise
with them (Bạn biết đấy, tôi chuẩn bị học ở nước ngoài và tôi định sẽ xa gia
đình một khoảng thời gian cho nên tôi trân trọng những lần chúng tôi có cơ hội
ở bên nhau)

Âm nhạc

Do you like music? (Bạn có thích âm nhạc không?)

A – Khẳng định: Definitely yes, everyone enjoys music, and I am no exception. I


love… (Tất nhiên là có rồi, ai cũng thích âm nhạc và tôi không phải là ngoại lệ)

Phủ định: Well, honestly speaking, music is really not my cup of tea simply
because… (Thành thật mà nói, âm nhạc không phải là sở thích của tôi)

What – pop, techno, hip-hop, rock, classical, light music

16
Where – Normally, I like to listen to music from my earphones when I take a ride on
public transport. (Thông thường tôi thích nghe nhạc bằng tai nghe khi đang ở trên
phương tiện di chuyển)

When – When I can’t go to sleep, I like to listen some light music to calm myself
down. (Khi tôi không thể ngủ, tôi thích nghe một ít nhạc nhẹ nhàng để tĩnh tâm lại)

Who – My most favorite singers are Adele, James Blunt, and Arvil Lavigne. (Ca sĩ
yêu thích nhất của tôi đó là Adele, James Blunt và Arvil Lavigne)

Why – I am fond of music mainly because it can cheer me up greatly when I feel
down/ low/ blue/ bored/ tired/ depressed (âm nhạc khiến tôi phấn khởi khi tôi thấy
buồn/ chán/ mệt mỏi/ thất vọng…)

Besides, I also believe that music is an indispensable part (một phần không thể
thiếu) of culture and tradition, through which I may have a better understanding of
different cultures around the world (tôi có thể hiểu biết tốt hơn về các nền văn hóa
khác nhau trên thế giới)

Tác dụng của âm nhạc

 Purify my heart with melodious rhythms (light/ gospel/ classical) (Làm thanh
khiết trái tim của tôi bằng những giai điệu du dương)
 Produce great chemical reaction in my mind (pop) (Tạo ra những phản ứng
hóa học tuyệt vời ở trong tâm trí)
 Wake me up when I feel drowsy in the morning (rock/ punk) (Đánh thức tôi
dậy khi còn ngái ngủ vào buổi sáng)
 Blow my mind with strong beats and rhythms (hip hop/ R&B/ rap) (Thổi bùng
tâm trí bằng những giai điệu mạnh mẽ)

Phim ảnh

Do you like watching films? (Bạn có thích xem phim không?)

A – Speaking of films, yes, I am a big fan of types of films, such as… (Vâng, tôi là
một fan bự của các thể loại phim như là …)

17
What – comedy, action, romance, sci-fi, vampire, zombie, animation (hài hước, hành
động, tình cảm,…)

Where – Normally, I enjoy watching films at cinemas, for it has a better atmosphere
with better sound/visual effects. (Thông thường tôi tận hưởng việc xem phim tại rạp
bởi vì nó có một bầu không khí tốt hơn với hiệu ứng âm thanh hình ảnh tốt hơn)

When and Who – When I am available during weekends, I like to see a film with my
bestie/girlfriend/boy friend (Khi tôi rãnh lúc cuối tuần, tôi thích xem một bộ phim với
bạn thân/bạn trai/bạn gái)

Why – I love watching films simply because I can/ it can… (Tôi thích xem phim đơn
giản bởi vì)

 Cheer myself up/amuse myself/relax myself/release my pressure (comedy) (Vui


vẻ/ giải trí/ thư giãn/ giải tỏa áp lực)
 Escape from my daily life and experience something that can hardly happen in
real life (Thoát khoải sinh hoạt thường nhật và trải nghiệm những thứ không có
trong đời thật)
 Have a blast and blow my mind (Cuốn hút tâm trí tôi)
 Boost my imagination and please my eyes with visual effects (Tăng cường trí
tưởng tượng và làm mãn nhãn vì hiệu ứng hình ảnh)
 Maintain my childhood interest (Duy trì niềm vui tuổi thơ)
 Provoke thought towards humanity and life (Gợi suy từ về nhân sinh)
 Broaden my horizon and enrich my knowledge (Mở rộng tầm nhìn và làm giàu
kiến thức)

Du lịch

Do you like travelling? (Bạn có thích du lịch không?)

A – Undoubtedly yes, travelling is my most favorite (Không nghi ngờ gì nữa, du lịch
là thứ yêu thích nhất của tôi)

18
When – Who – When I am free from study, I like to travel to different places with my
friends or family members (Khi tôi rãnh rang khỏi việc học, tôi thích đi du lịch đến
những địa điểm khác nhau với bạn bè hoặc là thành viên trong gia đình mình)

Where – We make trips to big cities like Nha Trang, ancient towns like Hoi An in
Quang Nam Province (Chúng tôi thực hiện chuyến đi đến các thành phố lớn như Nha
Trang, phố cổ Hội An ở tỉnh Quảng Nam)

Why – Through travelling, I can… (Bằng cách du lịch, tôi có thể)

 Meet different people/try different food/experience another culture (Gặp gỡ


nhiều khác nhau/ thử món ăn khác nhau/ trải nghiệm nền văn hóa khác nhau)
 Have a sence of freshness and newess (Có cảm giác mới lạ)
 Escape from daily life routines (Thoát khải sinh hoạt thường nhật)
 Get myself well prepared for the future overseas life (Chuẩn bị tốt cho cuộc
sống nước ngoài trong tương lai)
 Achieve my lifelong dream of taking a round-the-world tour (Thực hiện được
ước mơ cả đời của tôi đó là đi du lịch vòng quanh thế giới)

Chơi thể thao

Do you like doing sport? (Bạn có thích chơi thể thao không)

A – Absolutely yes, I am greatly fascinated by all sorts of sport, including… (Tất


nhiên là có rồi, tôi thực sự đam mê mọi môn thể thao, bao gồm…)

What – badminton, billiards, jogging, hiking, cycling, skiing, skating, swimming

Who – Where – Occasionally, I play basketball with my classmates/ roommates on the


basket-ball court/ in the stadium (Thình thoảng tôi chơi bóng rổ với bạn trong
lớp/phòng ở sân bóng rổ hoặc ở sân vận động)

Why – I find sport beneficial in a variety of ways. For example, playing sport, I can:

 Relax myself/release my pressure/release study burdens/ease tiredness (Thư


giãn/ giải tỏa áp lực/ giảm gánh nặng học tập/ bớt mệt mỏi)
19
 Keep fit/keep in good shape/lose weight/build my body (Giữ sức khỏe/ giữ
dáng/ giảm cân/ rèn luyện cơ thể)
 Strenhthen teamwork spirit and improve co-operation skills (Tăng cường tinh
thần đồng đội và cải thiện các kỹ năng hợp tác)
 Socialise / interact with my peers (Giao tiếp với bạn đồng trang lứa)
 Learn the concept of winning and losing/ maintain a sence of competition
(Hiểu khái niệm thắng thua/ duy trì tinh thần thi đua)

Đọc sách báo

Do you like reading? (Bạn có thích đọc sách báo không)

A – Yes, I Love reading

What – I normally read novels, newspapers, magazines, and textbooks. (Tôi thường
đọc tiểu thuyết, sách báo…)

Where – When – While I am on a coach, reading is what I usually do to kill time (Khi
tôi ngồi trên xe khách, đọc sách là thứ mà tôi hay làm để giết thời gian)

Why – Reading, essentially, is a part of my daily life since reading can…

 Broaden my horizon (Mở rộng tầm nhìn)


 Enrich my knowledge
(Làm giàu kiến thức)
 Help me keep us with the latest news and information (Giúp cập nhật tin tức)
 Cultivate my way of thinking (dependent/critical/creative/analytical) (Rèn
luyện tư duy)
 Enlighten my mind/set a fire in my mind (Khai sáng trí tuệ)
 Add a bit of fun to my life (Thêm chút niềm vui cho cuộc sống)

Đi mua sắm

Do you like shopping? (Bạn có thích mua sắm không?)

20
A – Oh, when it comes to shopping, I have to say that I am really a shopaholic. (Ồ, khi
nói đến mua sắm thì tôi phải nói tôi là một người nghiện mua sắm)

When – Where – In my spare time, I like to go to shopping at a mall, a convenience


store, a grocery store, a supermarket, a department store, or go shopping online.
(Trong thời gian rãnh rỗi thì tôi thích mua sắm ở trung tâm mua sắm hoặc là mua
sắm trên mạng)

What – Mostly, I shop for daily necessities, like cosmetics, skin care products, fashion
stuff, snacks, clothes, sneakers, etc. (Phần lớn, tôi mua sắm cho những thứ cần thiết
hằng ngày như mĩ phẩm, sản phẩm chăm sóc da, đồ thời trang, thức ăn nhẹ, quần áo,
giày thể thao…)

Why – I love shopping for a variety of reasons; for example, I can…

 Relax myself/release my pressure


(Thư giãn/ giải tỏa áp lực)
 Meet my requirements on a daily basis
(Đáp ứng các nhu cầu hàng ngày của bản thân)
 Get a sense of satisfaction (Có cảm giác thoải mái)
 Buy myself a brand-new dress/ try on different clothes (Mua cho mình một
chiếc đầm mới tinh/ mặc thử quần áo khác nhau)
 Have an opportunity to catch up with beasties (Có dịp theo kịp bạn bè)
 Catch up with the latest trend and fashion (Theo kịp xu hướng thời trang mới
nhất)
 Facilitate my daily life with new technologies (Giảm bớt những khó khăn trong
sinh hoạt thường nhất bằng các công nghệ mới.)

Travel

Do you like travelling? (Bạn có thích đi du lịch không?)

A – Yes, I guess everyone enjoys travelling, and I am no exception. (Có, tôi đoán là
mọi người thích du lịch và tôi cũng không phải là ngoại lệ)

21
When – Who – Normally, in my spare time, I may travel to different places with my
parents or my best friends. (Thông thường là trong thời gian rảnh, tôi có thể đi đến
nhiều địa điểm khác nhau với bố mẹ mình hoặc là bạn thân)

Where – I have travelled to many places, including coastal cities like Phu Quoc Island,
minority gathering areas like Sa Pa and. I also went to Cambodia last summer
vacation. (Tôi đã từng đi đến nhiều địa điểm, bao gồm các thành phố ven biển như là
đảo Phú Quốc, những vùng thiểu số như Sapa. Tôi cũng đã đến Campuchia mùa hè
năm ngoái)

Why – I like travelling since it definitely brings me heaps of benefits. (Tôi thích đi du
lịch bởi vì nó đem lại cho tôi nhiều ích lợi như…)

1st reason: Firstly, my horizon can be greatly broadened as I can meet different
people from different places, try different food, and even learn different languages and
cultures (Đầu tiên là tầm nhìn của mình có thể được mở rộng khi tôi có thể gặp gỡ
nhiều người tự mọi nơi khác nhau, thử các loại thức ăn và thậm chí là học các ngôn
ngữ và phong tục khác nhau)

2nd reason: Besides, I always regard travelling as a perfect chance for me to get
away from my daily life routines. You know, life gets monotonous if you stay in one
place all year long. (Ngoài ra, tôi luôn cho rằng du lịch là cơ hội tuyệt vời cho mình
để tránh xa khỏi guồng quay của đời sống hằng ngày. Bạn biết đấy, cuộc sống trở nên
nhàm chán nếu bạn ở yên một chỗ suốt cả năm)

Lợi ích của du lịch :

 Broaden horizon (Mở rộng tầm nhìn)


 Unwind/relax/release pressure (Thư giãn/giải tỏa áp lức)
 Escape from daily life routines (Thoát khỏi sinh hoạt thường nhật)
 Boost family/friend bonding (Thắt chặt quan hệ gia đình/bạn bè)
 Experience new customs/visit sceneries (Trải nghiệm phong tục mới/tham
quan)
 Meet personal needs, like shopping/visiting friends or relatives (Đáp ứng các
nhu cầu cá nhân như mua sắm/thăm bạn bè hoặc họ hàng).
22
Do you prefer to travel alone or with others?

Đưa ra quan Well, normally, I prefer travelling with others (Tôi thích du lịch hơn
điểm là mấy cái khác)
Nêu lý do Simply because I may share many things, such as accommodation,
transport, and even laughter, with my mates during the trip (Đơn
giản bởi vì tôi có thể chia sẻ nhiều thứ như chỗ trọ, phương tiện và
thậm chí có thể vui cười với bạn bè trong suốt cuộc hành trình)
Nêu giả định If I travel alone, I guess I will be lonely and I may even be helpless
when there is a trouble (Nếu tôi đi du lịch một mình tôi đoán tôi sẽ cô
đơn và thậm chí là không tự lo liệu được)
Đề cập mặt However, occasionally, travelling alone can be more flexible and
đối lập free, and I won’t need to get with other people (Tuy vậy, du lịch một
mình thi thoảng có thể linh hoạt và tự do và tôi không cần phải đi với
bất kỳ ai cả)
Kết luận So, it depends on my mood, but mostly, I prefer travelling in a group
(Vì thế nên nó còn tùy thuộc vào tâm trạng của tôi nữa. Tôi thích đi
du lịch với nhóm hơn)

Transport

What is your favorite mode of transport? (Phương tiện đi lại yêu thích của bạn là gì?)

There is a variety of transport choices in my city, including…, and my most


commonly used one is… (Có rất nhiều sự lựa chọn trong việc duy chuyển ở thành phố
của tôi, bao gồm…và thứ tôi hay sử dụng nhất là…)

Từ vựng

Commuter (người đi lại hàng ngày bằng Commute (đi lại hàng ngày bằng phương
phương tiện công cộng) tiện công cộng)
Metro/subway/tube (tàu điện ngầm) Cruise/passenger liner (tàu du lịch)

23
Train (Tàu hỏa) Light rail (tàu hỏa hạng nhẹ)
Ferry (phà ) Double-deck bus (xe buýt 2 tần)
Hydrofoil (tàu cánh ngầm) Minibus( xe buýt nhỏ)
Shuttle bus (xe buýt tuyến) Long-haul coach (xe khách đường dài)
Express train (tàu hỏa tốc hành) High-speed rail (tàu cao tốc)
Private jet (máy bay riêng) Yacht (du thuyền)

What kind of transport would you choose when taking a long-distance trip? (Loại
phương tiện duy chuyển nào mà em sẽ chọn trong chuyến đi xa)

Đưa ra quan Personally, I would choose airplane as my priority for a long-distance


điểm trip (Theo cá nhân thì tôi sẽ chọn máy bay như là phương án của
mình nếu đi chuyến đi xa)
Nêu lý do Apparently, airplane is the fastest way of transport, and I don’t need
to waste my time on the trip (Rõ ràng máy bay là phương tiện duy
chuyển nhanh nhất và tôi không cần phải tốn thời gian cho chuyến đi)
Nêu ví dụ và For example, I am planning to study overseas; if I use others forms of
giả định transport instead of airplane, say, ship, it will be ridiculous since it
might take me several months to get there. (Ví dụ như tôi đang có kế
hoạch du học. Nếu tôi sử dụng phương tiện duy chuyển khác thay vì
máy bay như là thuyền đi, nó sẽ rất kì quặc bởi vì nó tốn tôi vài tháng
để đến đó mất)
Kết luận So, it seems like airplane is the only choice left for me to reach my
destination

Driving

Do you have a driving license? (Bạn có bằng lái xe chưa?)

Yes, I got my driving license when I was 20 years old, and currently, I am thinking of
buying a car as long as my work is set. (Rồi, tôi có nó khi tôi 20 tuổi và hiện tại tôi
đang suy nghĩ việc mua xe khi tôi có việc)
24
Do you prefer to be a driver or a passenger? (Bạn thích là người lái hơn hay là hành
khách hơn)

Đưa ra quan Normally, I prefer to be a passenger (Thông thường tôi thích là hành
điểm khách hơn)
Nêu lý do Mainly because it is less stressful. I don’t need to focus my attention
on the traffic situation, and I can spend time doing something like
playing games on my phone (Chủ yếu bởi vì nó ít áp lực hơn. Tôi
không cần phải tập trung chú ý tình huống giao thông và tôi có thể
giành thời gian làm những việc như chơi game trên điện thoại)
Nêu ví dụ và For example, if I am a driver, I may lose my way or get stuck in a
giả định traffic jam, which could be really annoying (Ví dụ như tôi là một
người lái đi, tôi có thể lạc đường hoặc bị kẹt xe, thứ mà cực kỳ khó
chịu)
Đề cập mặt Yet, I do agree that driving sometimes can bring me lots of joy and
đối lập freedom; for example, I can take a self-drive tour to nearby towns
(vâng, tôi đồng ý rằng việc lái xe thỉnh thoảng có thể cho tôi nhiều
niềm vui và tự do, ví dụ như tôi có thể tự lái đến một thị trấn gần đó)
Kết luận All in all, being a passenger is my preference (Nói tóm lại, là một
hành khách là sở thích của tôi)

Holiday/Weekend

How often do you have holidays? (Bạn có kỳ nghỉ thường xuyên như thế nào)

Well, normally, since I am still a college student, there are two periods when I can
have long holidays, which are the summer holiday and Lunar New Year holiday (Bởi
vì tôi là sinh viên đại học nên thông thường có 2 giai đoạn mà tôi có thể có kỳ nghỉ
dài đó là nghỉ hè và nghỉ tết)

What will you do during holidays? (Bạn sẽ làm gì trong suốt kì nghỉ lễ)

During holidays, I like to go travelling, just as many other young people. Besides, I
also try to find a part-time job or an intern job. Since I am about to hunt for a job in
25
the coming year, it is pretty necessary to enrich work experience. (Suốt kì nghỉ lễ, tôi
thích đi du lịch như những người trẻ khác. Ngoài ra tôi cũng tìm một công việc bán
thời gian hoặc là công việc thực tập. Bởi vì tôi đang định tìm một công việc trong năm
tiếp theo, nó khá cần thiết để làm giàu kinh nghiệm của mình)

Is it important to have holidays? (Kì nghỉ có quan trọng hay không?)

Đưa ra quan Yes, absolutely yes, having holidays is really necessary (Có, tất nhiên
điểm là có rồi, có một kì nghỉ thực sự rất cần thiết)
Nêu lý do Mainly because holidays give us a chance to rest, and we can do
whatever we want to (Chủ yếu bởi vì là nghỉ lễ cho chúng ta cơ hội
để thư giản và chúng ta có thể làm bất cứ gì chúng ta muốn)
Nêu ví dụ For example, we can learn new skills, travel to different places, or
spend time with my parents, and after the holiday, we will be
revitalised and refreshed for study or work (Ví dụ như, chúng ta có
thể học kỹ năng mới, du lịch đến các nơi khác nhau hoặc là giành
thời gian cho bố mẹ và sau kì nghỉ chúng ta đã được làm mới để học
tập và làm việc)
Đề giả định Without holidays, I guess we would probably be exhausted and have
no time for adjustment (Nếu không có nghỉ lễ, tôi đoán chúng ta có
thể bị kiệt sức và không có thời gian để điều tiết)
Kết luận So, holidays are vital for everyone

26
VSTEP SPEAKING PART 2

SOLUTION DISCUSSIONS

Question requirements

In this part of the test, you are given A SITUATION and THREE OPTIONS for you to
choose from. You need to decide on THE BEST choice and JUSTIFY your opinion (Ở
phần này của bài thi, các em sẽ được đưa ra một tình huống với 3 sự lựa chọn để chọn. Các
em cần phải chọn phương án tốt nhất và biện hộ ý kiến của mình)

Example

Your family is planning on a holiday. There are three options that are reasonable to
your family time and financial budget: three-day trip to a foreign country, four-day
trip to a mountainous area, and a two-day trip at a beach resort. What do you think is
the best choice? (Gia đình của em đang lên kế hoạch cho kì nghỉ. Có 3 phương án phù
hợp cho gia đình của em về thời gian và tiện bạc : chuyến đi 3 ngày đến nước ngoài,
chuyến đi 4 ngày đến khu vực miền núi và chuyến đi 2 ngày ở khu nghỉ dưỡng gần
biển)

 Situation: Your family is planning on a holiday


(Tình huống: Gia đình của em đang lên kế học cho kì nghĩ)
 Options: There are three options that are reasonable to your family time and
financial budget: three-day trip to a foreign country, four-day trip to a
mountainous area, and a two-day trip at beach resort
(Phương án : Có 3 phương án phù hợp cho gia đình của em về thời gian và tiện
bạc : chuyến đi 3 ngày đến nước ngoài, chuyến đi 4 ngày đến khu vực miền núi
và chuyến đi 2 ngày ở khu nghỉ dưỡng gần biển)

Requirement: Which do you think is the best choice?


(Yêu cầu: Em nghĩ cái nào là sự lựa chọn tốt nhất?)

27
Answering method (Phương pháp trả lời):
Step 1: Analyze the topic.(Phân tích chủ đề) (1 minute)
 Choose the option that you have more ideas ( not the one you interested in )
(Chọn phương án mà em có nhiều ý tưởng nhất chứ không phải cái mà em
quan tâm)
 List 2 advantages (reasons) of the option you choose and disadvantages of the
2 remain options (Liệt kê 2 lợi ích/ lý do của phương án mà em chọn và bất lợi
của 2 cái còn lại)
Step 2: Answer the question (trả lời câu hỏi)
 Introduction : (paraphrase the statement) State the option you choose
(Giới thiệu : Phát biểu phương án em chọn)
 Body : state 2 advantages and compare with the other 2 options
(Phát biểu 2 lợi ích và so sánh với 2 cái phương án còn lại)
 Conclusion : Summarize your choice
(Kết luận : tóm tắt sự lựa chọn của em)

Note:
 Don’t try to complicate your ideas, Make it straightforward, simple and easy
to understand (Đừng cố gắng phức tạp hóa ý kiến của mình. Làm cho nó đúng
trọng tâm, đơn giản và dễ hiểu)
 Compound and complex sentences are welcome (Phức tạp hóa các câu được
khuyến khích)
 Try to speak without hesitation. Choose the option that you find it easier to
explain and support rather than choose what you like (Cố gắng nói mà không
do dự. Chọn sự lựa chọn mà em thấy là dễ trình bày và bổ trợ hơn là chọn cái
mình thích)
 Try to maintain eye contact with the examiner during your talk (Cố gắng duy

28
trì tiếp xúc bằng mắt với giám thị trong suốt quá trình nói)

Languages features:

1. Comparatives and superlatives (to show the similarities and differences between the
options, try to highlight the most outstanding features of your option) (Sử dụng so
sánh hơn và so sánh nhất để diễn tả sự giống và khác nhau giữa các sự lựa chọn, cố
gắng làm nổi bật điểm đáng chú ý trong sự lựa chọn của mình)

2. Signal words to list the reasons and support to create coherence within your answer
(Sử dụng các từ tín hiệu để liệt kê các lý do và hỗ trợ hình thành sự liên kết với câu
trả lời)

Sample answer

Question:

You are 18 now and you have the right to decide on what kind of accommodation you
want. There are three options for you to choose from: living with your parents, living
with your close friends in a rented house and living in the dormitory. Which do you
think is the best? (Bạn bây giờ 18 tuổi và có quyền quyết định chỗ ăn ở mà mình
muốn. Có 3 sự lựa chọn: sống với bố mẹ của mình, sống với bạn thân ở trọ và sống ở
kí túc xá. Cái nào mà bạn nghĩ là tốt nhất)

Sample :

As for me, living in the dormitory is an ideal choice because of two main reasons.
First, it will be more convenient and effective for my study. I don’t have to waste time
travelling to campus as when living with my parents or with my friends in a rented
house. I can also get accessed to study facilities such as library or computer labs much
more easily. Second, living in the dormitory will help me to enjoy my student life to
the fullest. There are many fun activities on campus which students living at home or
outside the university may find it harder to participate in. I can also build a larger
network of friends because many students live in the dormitory (Đối với tôi, sống ở kí
29
túc xá là một lựa chọn lý tưởng bởi vì 2 lý do chính. Đầu tiên, sẽ tiện nghi và hiệu quả
hơn cho việc học của tôi. Tôi không phải tốn thời gian để đi đến trường học khi sống
với bố mẹ hoặc với bạn ở trọ. Tôi cũng có thể tiếp cận được các phương tiện học tập
như là thư viện hoặc là máy tính phòng thí nghiệm dễ dàng hơn. Thứ 2, sống ở kí túc
xá sẽ giúp tôi tận hưởng đời sống sinh viên một cách đầy đủ. Có rất nhiều hoạt động
vui ở trường mà sinh viên sống ở nhà hoặc bên ngoài trường có thể khó để tham gia.
Tôi cũng có thể tạo nên một mạng lưới bạn bè rộng lớn bởi vì có rất nhiều sinh viên
sống ở trong kí túc xá)

30
ESSENTIAL LANGUAGE FOR VSTEP SPEAKING – PART 2

1. Appropriate language for compare and contrast structures:


(Từ ngữ thích hợp dung trong cấu trúc so sánh và tương phản)
Function vocabulary Sample sentence frames
Compare both ….and ….both have….
same Both …. And…. Are….?
also … and… are the same because…?
like ….also has…
analogous to …is like … because….?
similar Similarly … is….
similarly …is similar to … in many ways
alike because … and …
whereas Whereas …is …, … is …. and…?
each … and …are alike because…
likewise ….is just as difficult as… because…
just as
in the same way
akin to
as well as
on a similar note

Contrast Different …is …. Different than…. Because…


But …is …, but… is …
Although Although …has…, … has ….
Different from … is …. However, …is…
However … is… . on the other hand, ..is…
One difference Even though… has…,… has…
On the other hand … and… differ because…
In comparison … is unlike … because ….
By comparison … has…, yet… has…
Instead of … is … . on the contrary, …is…
31
In contrast to Despite having …, … is different
Conversely because …
Even though One variation between… and… is
Unlike that … has…
On the contrary
Yet
Despite
Differ
Variation
otherwise

2. Appropriate language to express “advantages” (Từ ngữ thích hợp để diễn


tả lợi ích): clear benefits, obvious plus point, further merit,…
a. Begin with an opening linking phrase that explains that “there are many
advantages”. (Bắt đầu bằng cách sử dụng cụm từ liên kết để giải thích “Có
rất nhiều lợi ích”)
 Well I suppose that there are quite a few clear benefits.
 Clearly there are a number of obvious merits.
 Obviously there are a number of positive features.
b. Now, highlight the most obvious advantage: (Bây giờ làm nổi bật lợi ích nổi
bật nhất)
 But I would probably say that the one thing that really stands out is
that …
 But it goes without saying that the most apparent would be that…
 Although I guess that the most visible would be that…
 However, I guess that the most evident would be that…
c. Now develop this advantage with one of the following structures (Bây giờ
phát triển lợi ích này với một trong những cấu trúc sau)
 This is obviously favorable because
 This is undoubtedly positive for the simple reason that…

32
 This is without doubt beneficial because…
d. Now introduce your second advantage (Giới thiệu lợi ích thứ hai của em) :
 At the same time a second bonus might be that…
 Besides this, a second plus point could be that…
 As well as this a further favorable aspect would be that…
e. Add a simple sentence to explain the advantage and develop it with one of
the following (Thêm một câu ví dụ để giải thích lợi ích đó và phát triển nó
với một trong những câu sau)
 This is clearly advantageous because…
 This is definitely valuable since…
 This is surely a positive feature because…

NOTE: for most questions, two advantages should be enough to produce a good
quality answer. There is no need to list every advantage. (đối vời phần lớn các câu
hỏi, 2 lợi ích là đủ để tạo thành một câu trả lời đầy đủ. Không cần phải liệt kệ mọi lợi
ích ra)

3. Appropriate language to express “disadvantages” : drawback, shortcoming,


limitation… (Từ ngữ thích hợp để diễn tả những bất lợi)

SUGGESTED STRUCTURES FOR DESCRIBING DISADVANTAGES OF


SOMETHING (Cấu trúc gợi ý để diễn tả những điều bất lợi của thứ gì đó)

a. Begin with a linking structure to explain that there are some disadvantages (Bắt
đầu bằng một cấu trúc liên kết để giải thích rằng có một số bất lợi)
 I think it’s fair to say that there are few negative aspects.
 I’m sure most people would agree that there are some drawbacks.
 Of course there are a couple of shortcomings.
b. Now introduce your main disadvantage (Bây giờ nói về điểm bất lợi chính)
 I guess the most impractical characteristic would be that…
 I suppose the most unfavorable quality might be that..
 Unquestionably, the most adverse feature would be that…

33
c. Now use a linking structure to develop this disadvantage (Sử dụng một cấu trúc
liên kết để phát triển điểm bất lợi này)

 Most people would agree that this is problematic because…


 This is an obvious weakness because…
 This is a clear limitation because…
d. Now describe your second disadvantage (Bây giờ mô tả điểm bất lợi thứ hai)
 Correspondingly, an additional weak point might be that…
 Supplementary to this, a further handicap may be that…
 At the same time, another stumbling block might be that
e. Add a simple sentence to explain the disadvantage and develop it with one of
the following (Thêm một câu ví dụ để giải thích điểm bất lợi và phát triển nó
với một trong những câu sau)
 And the trouble with this is that…
 This is can be a hassle because…
 This is usually an aggravation because…

ADDITIONAL STRUCTURE TO CONVEY YOUR IDEAS (Cấu trúc thêm để


truyền đạt ý của các em)

 State your opinion (Phát biểu ý kiến của mình)

I suppose I would choose A as the most suitable choice (method , means)…

Certainly/ obviously/ A would be the ultimate option…

A is the option that suits me most…

 Explain your choice by giving two advantages (Giải thích sự lựa chọn của
các em bằng cách đưa ra 2 lợi ích)

This is due to / because of two main factors.

Clearly/ obvious, there are two mains reason for my choice.

34
 Present 2 other options (Giới thiệu thêm 2 sự lựa chọn khác)

It is also suggests that I choose B and C…

My friends/ many/ several recommend that …

However, I was recommended that… because…

 Present the pros of B and C (Đưa ra những thuận lợi của B và C)

Regarding B, it can’t be denied that/ undeniably …

C is clearly effective since/ as/ for …

 Present the cons of B and C (Đưa ra những bất lợi của B và C)

As compared to A / in comparison with A,….

Conversely, B/C is not suitable …

Despite the plus points, B/C are not the ultimate options due to….

In spite off the positive, B / possesses several shortcoming.

 Present the disadvantage of A and rebut ( for rebuttal you may use the two
tips presented in class) (Đưa ra điểm bất lợi của A và bác bỏ nó)

It is clear that A …; however, considering …

I must admit that A has one downside regarding …, however,…

Even though …, I still opt for this because…

Even though A is…, it is solvable…

Compared to B and C, A …; however…

35
Example question for VSTEP speaking part II

1. You are going to invite your friends to your birthday party, but you are
wondering where to hold your party: at your house? At a restaurant? or at a
karaoke? (Bạn đang định mời bạn bè của mình đến bữa tiệc sinh nhật, nhưng
bạn đang phân vân nên tổ chức bữa tiệc ở đâu: ở nhà của bạn? ở nhà hàng?
hay ở quán karaoke?)
2. Your family is planning on a holiday. There are three options that are
reasonable to your family time and financial budget: three – day trip to a
foreign country, four-day trip to a mountainous area, and a two-day trip at a
beach resort. What do you think is the best choice? (Gia đình của em đang lên
kế hoạch cho kì nghỉ. Có 3 phương án phù hợp cho gia đình của em về thời
gian và tiện bạc : chuyến đi 3 ngày đến nước ngoài, chuyến đi 4 ngày đến khu
vực miền núi và chuyến đi 2 ngày ở khu nghỉ dưỡng gần biển )
3. One of your classmates is having a trouble choosing another foreign language
to study for some credits at university and asks you for your opinion. Between
Spanish, Japanese and Thai, which one would be the best? (Một trong những
bạn cùng lớp của em đang gặp khó khăn trong việc lựa chọn ngoại ngữ nào
nên học cho một số học phần ở đại học và hỏi bạn để xin ý kiến. Giữa tiếng
Tây Ban Nha, tiếng Nhật và tiếng Thái, cái nào em nghĩ là tốt nhất)
4. Your family is planning on overseas trip this Christmas. However, you and
your family are still concerning about how long the trip would last. Between 3
days, 5 days and one week. Which one might be the best selection? (Gia đình
của em đang lên kế hoạch cho chuyến đi nước ngoài vào dịp Giáng sinh này.
Tuy vậy, em và gia đình của mình vẫn đang lo chuyến đi sẽ kéo dài trong bao
lâu. Giữa 3 ngày, 5 ngày và 1 tuần. Em nghĩ cái nào sẽ là sự lựa chọn tốt nhất)
5. An older couple is going away for their 40th wedding anniversary. They are
considering three options: a day hike in the mountains, a luxurious cruise
around the Mediterrean, a spa get away at a beach? Which do you think would
be the most suitable? (Một cặp tình nhân lớn tuổi đang định đi xa để kỷ niệm
40 năm ngày cưới của họ. Họ đang suy xét 3 sự lựa chọn: đi bộ trên nuối,

36
chuyến đi chơi biển sang chảnh ở xung quanh Mediterrean, hoặc đi Spa cách
xa biển. Em nghĩ cái nào là thích hợp nhất )
6. The youth club in your neighborhood intends to introduce a new activity for
teenager in the area. They are considering three options: drama, chess and
photography. Which do you think would be the most suitable for teenager in
your area. (Câu lạc bộ tuổi trẻ trong khu vực của em định giới thiệu một hoạt
động mới cho thanh thiếu nên trong khu vực. Họ đang cân nhắc 3 lựa chọn :
kịch, chơi cờ, nhiếp ảnh. Em nghĩ cái nào là phù hợp nhất cho thanh thiếu niên
trong khu vực?)
7. In order to raise student’s awareness of world affairs, the principle of a high
school in your neighborhood wants teacher to design a project on one of the
following themes: climate change, terrorism and discrimination. Which do you
think would be suitable for the project? (Để nâng cao nhận biết của học sinh về
các vấn đề trên thế giới, hiệu trưởng của trường cấp 3 muốn giáo viên thiết kế
một dự án theo một trong những chủ đề sau : biến đổi khí hậu, sự phân biệt đối
xử và khủng bố. Em nghĩ cái nào sẽ thích hợp cho dự án? )
8. The local council having extra funds wants to improve the area. Here are some
suggestions on how the money can be spent: a sports center, a library and a
park. Which do you think would be suitable for your area? (Hội đồng địa
phương đang có một quỹ phụ để phát triển khu vực. Đây là một số gợi ý nên sử
dụng tiền như thế nào: một trung tâm thể thao, thư viện và công viên. Em nghĩ
cái nào sẽ phù hợp nhất với khu vực của mình? )
9. This summer you and your friends are planning to go on a trip through
Vietnam. Here are three means of transport you are considering: car, train and
plane. Which would be best option in your opinion? (Mùa hè này em và các
bạn của mình đang lên kế hoạch cho một chuyến đi xuyên Việt Nam. Đây là
một trong 3 phương tiện gợi ý: xe hơi, tàu hỏa và máy bay. Theo ý của em cái
nào là sự lựa chọn tốt nhất?)
10. You are planning on buying a house, there are three options that need
consideration; well-equipped apartment on the 30th floor of a condominium in
the city center; a three-floor house in the suburbs without any furniture , and a

37
single-floor with full furniture. What do you think is the best choice? (Em đang
lên kế hoạch mua một căn nhà, có 3 sự lựa chọn cần được cân nhắc: một căn
hộ trang bị tốt ở tầng 30 trong khu chung cư ở trung tâm thành phố, một căn
nhà 3 tầng ở ngoại ô không có bất kỳ đồ đạc nào cả, và nhà một tầng với đầy
đủ đồ đạc. Em nghĩ cái nào là lựa chọn tốt nhất )
11. A group of friends is discussing ways to improve listening skill. Three possible
options are watching movie on movie star, listening to radio programs and
conversing with foreigners. Which way do you think is the best option? (Một
nhóm bạn đang thảo luận cách để cải thiện kỹ năng nghe. 3 sự lựa chọn có thể
lựa chọn đó là xem trên kênh movie star, nghe chương trình radio và hội thạo
với người bản ngữ. Em nghĩ cách nào là tốt nhất?)
12. A group of people are discussing ways to protect the environment. Three
possible options are go to school or work by bicycle, recycle all bottles, cans
and paper and buy locally made goods whenever possible. What way do you
think is the best choice? (Một nhóm bạn đang thảo luận về cách bảo vệ môi
trường. 3 sự lựa chọn có thể chọn đó là đến nơi làm việc và học tập bằng cách
đi xe đạp, tái chế tất cả các chai, lọ giấy. Em nghĩ cách nào là tốt nhất? )
13. Your class is going to get together and celebrate when exams are over. You and
your friends have been asked to decide to have a picnic, a party at someone’s
house or a meal at a restaurant. Which options do you think is the best choice?
(Lớp của em đang ở cùng nhau và ăn mừng khi các bài kiểm tra đã kết thúc.
Em và các bạn của mình được hỏi để quyết định có một cuộc picnic, một bữa
tiệc ở nhà ai đó hoặc một bữa ăn tại nhà hàng. Em nghĩ sự lựa chọn nào là tốt
nhất?)
14. Some of your friends are thinking about a place to go on holiday. Which of
three places do you think is the best options: sandy beach for sunbathing,
picturesque mountainous area for picnic or recreational center for risky sports?
(Một số người bạn của em đang nghĩ về một nơi đến cho kì nghỉ. Cái nào trong
3 địa điểm sau em nghĩ là tốt nhất : biển đầy cát để phơi nắng, khu vực vùng
núi đẹp để dã ngoại hay trung tâm giải trí cho các thể thao mạo hiểm)

38
15. One of your friends has problem with his/ her sleep. What would you
recommend him/ her to do to better sleep: counting sheep, reading before bed,
listening to classical music? (Một trong số người bạn của em có vấn đề về giấc
ngủ của cô ấy/ cậu ấy. Bạn sẽ khuyên người ấy làm gì? đếm cừu, đọc sách
trước khi ngủ, nghe nhạc cổ điển )
16. Your friends are discussing ways to makes donations for charitable
organizations. Three options are donating old clothes, produce hand- made
scrafts and sell for money, giving food. Which do you think is the best option?
(Bạn của em đang thảo luận cách để lập quỹ cho tổ chức từ thiện. 3 sự lựa
chọn đó là : quyên góp quần áo, làm khăn chòang và bán lấy tiền, hỗ trợ đồ
ăn)
17. You and your friends are going to go out tonight. Which places would you like
to go to: the cinema, shopping center, recreation center? (Em và các bạn của
mình đang định đi ra ngoài tối này. Nơi nào mà em thích đi : rạp chiếu phim,
trung tâm mua sắm, trung tâm giải trí)
18. You and your friends are making hand-made crafts for charitable fund-raising.
You are thinking how to advertise your products: using Facebook, distributing
leaflets, sending emails/ text messages. Which options do you think is the best
choice. (Em và các bạn của mình đang làm một số đồ thủ công để lập quỹ từ
thiện. Em đang suy nghĩ cách nào để quảng bá sản phẩm của mình: sử dụng
facebook, phân phát tờ rơi, gửi email/tin nhắn. Em nghĩ lựa chọn nào là tốt
nhất?)
19. You feel sorry for the mistake you’ve made with a friend. You want to make
apology but don’t know if a telephone call, a text message or handing writing
letter can do best. (Bạn đang cảm thấy có lỗi bởi vì sai lầm mắc phải với bạn
của mình. Bạn muốn xin lỗi nhưng không biết bằng cách nào: gọi điện thoại,
gửi tin nhắn hoặc là thư viết tay?)

39
VSTEP SPEAKING PART 3

TOPIC DEVELOPMENT

In this part of the test, there will be given a STATEMENT and some SUPPORTING
(Ở phần này của bài thi, sẽ có một câu phát biểu được đưa ra và một số ý hỗ trợ)

DETAILS, which are displayed in a MIND-MAP. You need to CLARIFY the


statement by using the supporting details and your OWN IDEAS

(Chi tiết được thể hiện rõ ở mind-map. Các em cần phải làm sáng tỏ câu phải biểu
bằng cách sử dụng các chi tiết hỗ trợ và chính ý của mình)

Example: reading habit should be encouraged among teenagers.

(Thói quen đọc sách nên được khuyến khích ở thanh thiếu niên)

In creases knowledge

Reduces stress READING Your own ideas

Improves memory

40
- Statement: reading habit should be encouraged among teenagers
(thói quen đọc sách nên được khuyến khích ở thanh thiếu niên)
- Supporting details: increases knowledge (tang kiến thức)
Reduces stress (giảm áp lực)
Improves memory (cải thiện trí nhớ)
Answering method
Step 1: analyze the topic (phân tích chủ đề)( 1 minute)
- Find synonym, phrasal verbs, collocation, etc. (Tìm các từ đồng nghĩa, cụm
động từ, sắp xếp,…để thay đổi )
- Find example for each supporting detail or clarify it with more information
(Tìm ví dụ cho mỗi chi tiết hỗ trợ và làm rõ với nhiều thông tin hơn)
- Find your own idea and example or more information for it. (Tìm ý kiến của
riêng mình và ví dụ hoặc nhiều thông tin hơn cho nó)
Step 2: state your answer (phát biểu câu trả lời)
- Introduction; paraphrase the statement. (Giới thiệu, diễn giải câu phát biểu )
- Body: develop the supporting details (which are given as nouns, noun
phrase, verbs phrase, etc.) into sentences. For each supporting detail, present
example or further information. (Phát triển ý hỗ trợ bằng những dang từ,
cụm động từ được cho trong câu. Với mỗi chi tiết hỗ trợ, đưa ra ví dụ hoặc
thông tin thêm)
- Conclusion: summarize the topic. (Tổng kết chủ đề)

Tips:
- Try to vary your vocabulary by using synonym , related words, phrasal
verbs, etc, instead of using given words (Cố gắng làm phong phú từ vựng
của mình bằng cách sử dụng từ đồng nghĩa, các từ liên quan, cụm động từ,..
thay vì sử dụng những từ đã cho)
- For the extended questions, use the method of speaking part 1 (Đối với câu
hỏi thêm, sử dụng phương pháp part 1)

41
Answer sample: reading habit should be encouraged among teenagers
Step 1
 Statement:
- Reading habit = reading culture, the habit of reading , the culture of reading
- Encouraged =to boost, to inspire
- Teenagers = the youth , adolescence, young people, young generation, teens
 Supporting details
- Increase knowledge = broaden/ widen knowledge / understanding
Knowledge gathers day by day through books.
- Reduces stress = release stress, get away from pressure, stress reduction
Keep people away from reality
- Improve memory = memory improvement
Have to remember characters, backgrounds, etc => help to gain memory
improvement
 Own ideas: improve focus and concentration.

Step 2

Reading culture seems to be forgotten because of modern technology.


However, teens should engage with reading for following reasons (Văn hóa đọc sách
dường như đã bị lãng quên bởi vì công nghệ hiện đại. Tuy vậy, giới trẻ nên đọc sách
bởi vì các lý do sau)

First of all, the culture of reading allows young generation to widen their
understanding. In fact, everything they achieve from book would fill their head with
new information. (Đầu tiên, văn hóa đọc cho phép giới trẻ mở rộng hiểu biết của
mình. Trên thực tế, tất cả mà họ tiếp thu được từ sách sẽ lấp đầy trí thức của họ với
những thông tin mới)

Next, reading habit would be method to free adolescence’s mind. No matter how
much stress they have at a school, at home, in their relationships, it all just slips away
when they lose themselves in a great story. (Tiếp theo, thói quen đọc là phương pháp

42
để giải tỏa tâm trí giới trẻ. Không cần biết họ căng thẳng ở trường, ở nhà nhiều như
thế nào. Tất cả sẽ vụt tắt đi bằng cách đắm chìm trong những mẫu chuyện tuyệt vời)

Another good point of reading culture is the memory improvement it brings. When
you read a book, you have to remember characters, their backgrounds as well as their
ambitions, history, etc. It is undeniable that it is a good method to practice
memorization skills. (Một yếu tố tích cực khác của văn hóa đọc sách đó là khả năng
cải thiện trí nhớ mà nó mang lại. Khi bạn đọc một quyển sách, bạn phải nhớ các nhân
vật, khung cảnh cũng như là những khát khao, câu chuyện của họ,… Không thể phủ
nhận đó là một phương pháp tốt để luyện tập khả năng ghi nhớ)

Lastly, teens would improve focus and concentration through reading books. When
they read a book, all of their attention is focused on the story. As a result, their ability
to concentrate would be increase. (Cuối cùng, giới trẻ sẽ cải thiện được khả năng tập
trung qua việc đọc sách. Khi họ đọc một quyển sách, tất cả các sự chú ý của họ sẽ tập
trung vào câu chuyện. Và kết quả đạt được sẽ là khả năng tập trung được tăng lên)

To sum up, the youth should be inspired to read books due to the benefits it bring.
(Kết luận, giới trẻ nên được truyền cảm hứng để đọc sách nhờ vào những lợi ích mà
nó mang lại)

43
SUGGESTED TOPIC FOR VSTEP SPEAKING

No topic Part1 Part 2 Part 3


Family Answer some Which one would Advantages of nuclear
question about be your best family
your family choice: a large - For children
family with many - For parents
children, a small - Your own ides
1
family in which
you a the only
child, and a small
family with 2
children
Jobs Answer some Between Factors that affect
question about becoming a people’s choice of job
your job doctor, a - Personalities
2 teenager and an - Hobbies
engineer, which - Money-earning
one will you - Your own ideas
choose? Why?
Transportation Answer some There are three The importance of air
question about means of travel
your transport: train, -promote international
transportation car, motorbike. trade
3
Which one would -facilitate international
be your best tourism
choice to travel - your own ideas
to HCM city
TV Answer some Between Benefits of watching
question about watching a sports TV
4
your TV program, a short -widen your
program show, which one knowledge
44
might be your - entertainment
best choice? - your own ideas

Movies Answer some Between a Reasons for watching


question about comedy , a horror movies in the cinema
films movie and an -More real feelings
5
romantic movie, - brand-new movies
which one is -Your ideas
your best choice
Cities Answer some New York, HCM Changes of your home
question about city and Tokyo, town
6 your city/ a which one might -Environment
famous city be your best -Transportation
choice -Your own ides
Famous people Answer some A famous singer Problems of being
question about like My Tam, a famous
celebrity movie star like -lack of privacy
Ngo Thanh Van - lots of pressure
7 or a famous -Your own ides
athlete like Anh
Vien, who would
you like to
become, why?
Hobbies Answer some Which is your Reason for talking up
question about best choice- a hobby
hobbies and collecting -to build confident
8
interest stamps, fishing -to fight stress
or listening to - Your own ides
music
Technology Answer some Advances in The drawback of
9
question about healthcare, the technology

45
technological development of -make people lazy
advances air travel and -kill people’s leisure
space time
exploration. - Your own ides
What is your
vote? Why?
Technological Answer some A dishwasher , Common use of
items question about mobile phone mobile phone
10 mobile phones and a laptop. -communication
Which one will -entertainment
you buy? - Your own ides
Keeping fit Answer some Between doing Advantages of regular
question about aerobics, skiing exercise
sport and playing -good health
11 football, which - be In shape
one might be the - Your own ides
best way to keep
fit?
Presents Answer some Which gift you The difficulties of
question about are going to choosing presents:
presents bring to your -takes lots of time
12 friend’s birthday Hard to choose a
party; some fruit, suitable one
a bunch of - Your own ides
flowers or cakes?
Charities Answer some Between an Benefits of doing
activities question about organization that charities:
what to do to rescues wildlife -help people
13
help people animals, a charity - feel better
that helps HIV - Your own ides
affected people

46
and charity that
helps street
children. Which
one would you
like to work for?
Vacation Answer some Between going to Reason for traveling
question about the beach, -relaxation
holidays mountain - discovery
climbing and - Your own ides
14 visiting
hometown ,
which one might
be the best
choice
Tourist Answer some A big and Relationships between
accommodation question about expensive hotel, tourist accommodation
travelling a small but and tourism
comfortable hotel -tourism helps to
and a home stay. develop tourist
15
Which one might accommodation
be the best - tourist
choice for you? accommodation
why promotes tourism
- Your own ides
shopping Answer some Online shopping, Benefits of online
question about TV shopping and shopping
16 shopping catalog shopping. -save time
Which would be - variety of items
your best choice? - Your own ides

47
STT Chủ đề Phần I Phần II Phần III
Gia đình Trả lời một số Sự lựa chọn tốt Lợi ích của một gia
câu hỏi về gia nhất của em là gì: đình bao gồm con cái
đinh một gia đình lớn và bố mẹ ruột
với nhiều con nít, - Đối với con cái
một gia đình nhỏ - Đối với bố mẹ
1
mà trong đó bạn - Ý kiến của
là con nhất và mình
một gia đình nhỏ
với 2 con

Nghề nghiệp Trả lời một số Giữa trở thành Nhân tố ảnh hưởng
câu hỏi về nghề một bác sĩ, một đến sự lựa chọn nghề
nghiệp giáo viên và một nghiệp
Giữa trở thành kỹ sư. Em sẽ - Tính cách
2 một bác sĩ, một chọn cái nào? Vì - Sở thích
giáo viên và sao? - Tiền kiếm được
một kỹ sư. Em - Ý của mình
sẽ chọn cái
nào? Vì sao?
Phương tiện đi Trả lời một số Có 3 phương tiện Sự quan trọng của đi
lại câu hỏi về đi lại: tảu hỏa, xe lại hàng không
phương tiện đi hơi và xe máy. -thúc đẩy giao thương
lại Em nghĩ cái nào thế giới
tốt nhất để đi đến -Thuận lợi cho du
3
HCM khách nước ngoài
- Ý của mình

4 TV Trả lời một số Giữa việc xem Lợi ích của việc xem

48
câu hỏi về chương trình thể TV :
chương trình thao, chương -Mở rộng hiểu biết
TV trình ngắn và một - Giải trí
bộ phim. Cái nào - Ý của mình
là sự lựa chọn tốt
nhất của em?
Phim ảnh Trả lời một số Giữa phim hài, Các lý do để xem
câu hỏi về phim kinh dị và lãng phim ở rạp
ảnh mạn. Em nghĩ cái -Nhiều cảm xúc thật
5
nào là tốt nhất? hơn
- Phim mới
-Ý của mình
Thành phố Trả lời một số New York, HCM Các sự thay đổi ở quê
câu hỏi về các city và Tokyo, em :
6 thành phố nổi em thích nơi nào -Môi trường
tiếng nhất? -Xe cộ
-Ý của mình
Người nổi tiếng Trả lời một số Một ca sĩ nổi Vấn đề khi nổi tiếng
câu hỏi về tiếng như Mỹ -Thiếu riêng tư
người nổi tiếng Tâm, diễn viên - Nhiều áp lực
phim nổi tiếng -Ý của mình
như Ngô Thanh
Vân và vận động
viên nổi tiếng
7
như Ánh Viên,
em muốn trở
thành ai. Vì sao?

49
Sở thích Trả lời một số Cái nào là Lý do để có sở thích
câu hỏi về sở phương án lựa -Xây dựng sự tự tin
thích chọn tốt nhất của -Chống áp lực
8
em: sưu tầm tem, - Ý của mình
câu cá hay nghe
nhạc?
Công nghệ Trả lời một số Sự tiến bộ trong Mặt hạn chế của công
câu hỏi về công chăm sóc sức nghệ :
nghệ tiến bộ khiển, sự phát -Làm con người lười
triển việc đi lại biếng
hàng không và -Giết chết thời gian
9
khám phá không rảnh rỗi
gian. Em chọn - Ý của mình
cái nào?

Đồ dùng công Trả lời một số Một máy rửa Công dụng phổ biến
nghệ câu hỏi về điện chén, điện thoại của điện thoại
thoại và laptop. Em sẽ -Liên lạc
10 mua cái nào? -Giải trí
- Ý của mình

50
Giữ cân đối Trả lời một số Giữa việc tập Lợi ích việc tập thể
câu hỏi về thể aerobic, trượt dục thường xuyên
thao tuyế và đá bóng. - Sức khỏe tốt
Cái nào sẽ là - Giữ vóc dáng
11 cách tốt nhất để - Ý của mình
giữ cân đối?

Quà cáp Một số câu hỏi Món quà nào mà Việc khó khăn trong
về quà cáp em sẽ mang đến việc chọn quà:
cho bữa tiệc sinh -Tốn nhiều thời gian
12 nhật của bạn - Khó để chọn món
mình: một ít hoa quá thích hợp
quả, hoa hoặc - Ý của mình
bánh?
Hoạt động từ Trả lời một số Giữa một tổ chức Lợi ích của việc làm từ
thiện câu hỏi về làm cứu trợ động vật thiện :
gì để giúp đỡ hoang dã, hội từ -Giúp đỡ con người
con người thiện cho người - Cảm thấy tốt hơn
bị nhiếm HIV và - Ý của mình
13
hội từ thiện giúp
đỡ trẻ em đường
phố. Em muốn
làm việc cho tổ
chức nào?
Kỳ nghỉ Trả lời một số Giữa việc đi Lý do đi du lịch
câu hỏi về kì biển, leo núi và -Thoải mái
14 nghỉ thăm quê nhà. - Thám hiểm
Cái nào là sự lựa - Ý của mình
chọn tốt nhất?

51
Chỗ ở cho du Trả lời một số Một khách sạn Mối liên hệ giữa chỗ ở
khách câu hỏi về du lớn và đắt tiền, và du khách
lịch một khách sạn -du khách giúp đỡ phát
nhỏ và rẻ, một triển chỗ nghỉ ngơi
homestay. Cái - Chỗ ở cho du khách
15
nào là phương án thúc đẩy du lịch
tốt nhất cho em? - Ý của mình

Mua sắm Trả lời một số Mua sắm trên Lợi ích của việc mua
câu hỏi mua mạng, mua sắm sắm online
sắm trên TV và mua -Tiết kiệm thời gian
16
sắm theo catalo. - Hàng hóa đa dạng
Cái nào là sự lựa - Ý của mình
chọn tốt nhất?

52
TÀI LUYỆN ÔN THI
TIẾNG ANH B1 – VSTEP
PHẦN THI VIẾT

LÊ THANH TÚ NHÂN VÀ CỘNG SỰ


0906535797
VSTEP WRITING PART 1 – WRITING A LETTER

A successful letter consists of

(Một bức thư hoàn hảo bao gồm)

1. An appropriate greeting: (Dear Mr. Nhân, Dear Sir/Madam, etc, ) (Một lời chào thích hợp)

2. An introductory paragraph which clearly states your reason for writing (Một đoạn văn mở đầu
với phát biểu rõ ràng nêu ra lý do viết thư)

3. A main body in which develops the subject (Thân bài nơi phát triển đề tài)

4. A conclusion in which you summarize the subject (Một đoạn kết luận để tổng kết đề tài)

5. An appropriate ending. E.g.: your faithfully/sincerely + full name, Best wishes + first name
(Kết thúc)

Kinds of letters

FORMAL (TRANG TRỌNG) INFORMAL (THÂN MẬT)

Formal greetings and endings (lời chào và Informal greetings and endings (lời chào và
tạm biệt trang trọng) tạm biệt thân mật)
Formal language ( Complex sentence, non- Informal language styles (idioms, phrasal
colloquial language, advanced vocabulary ) verbs, colloquial English and omission of
(câu phức, từ ngữ trang trọng, từ vựng nâng pronouns) (dạng ngôn ngữ thân mật: thành
cao ) ngữ, tiếng Anh thông tục và rút gọn đại từ )
No abbreviated forms (Không có dạng tóm Abbreviated forms (Dạng tóm tắt)
tắt)

1
LETTERS OF REQUEST

(Thư yêu cầu)

I. Common structure of a letter of request (Cấu trúc thông dụng trong thư yêu
cầu)

State the reason for the letter (Phát biểu lý do viết thư)
- Are you writing the letter in reply to an advertisement to ask for further
information about a course, goods, services or anything else? (Bạn đang viết
Beginning thư để trả lời quảng cáo để có thêm thông tin về khóa học, đồ dùng, dịch vụ
hay cái gì khác?)
- How, when and where do you know about the advertisement? (Bạn biết cái
quảng cáo ở đâu, khi nào, như thế nào?)
What are your requests? (Yêu cầu của bạn là gì?)
- The first request? (Yêu cầu thứ nhất)
- The second request? (Yêu cầu thứ)
Body
-…
- Do you need to enclose anything, ex: a cheque, a deposit if you want to
order goods or services? (Bạn có muốn gửi kèm theo gì không?)

Closing Make some reference to hearing from a recipient

II. Useful languages

1. Request letters for goods and services (Yêu cầu về đồ dùng và dịch vụ)

- I am writing because I am interested in your advertisement for the new


models of computers sold in your company (Tôi viết thư bởi vì tôi hứng thú
Beginning với quảng cáo về mẫu máy tính mới được bán trong công ty bạn.)
- I am writing on account of (Tôi viết thư này bởi vì)
- I am writing to (Tôi viết thư để)

- Could you possibly send me….. as soon as possible? (Bạn có thể gửi cho
First request
tôi…sớm nhất có thể không?)

2
- I would like you to ….. (Tôi muốn)
- I would be grateful if you could/would……without delay (Tôi rất cảm
kích nếu bạn có thể…mà không chậm trễ)
- Would it be possible for you to send/sell…… (Bạn có thể…)
- I would like to order…… from your company. (Tôi muốn đặt…từ công ty
bạn.)
- We would appreciate if you could……immediately (Chúng tôi đánh giá
cao nếu bạn có thể … ngay lập tức)

- Could you also please send me/deliver…… (Bạn có thể chuyển cho tôi….
Second request được không?)
- Another thing/matter I need is…… (Thứ mà tôi cần nữa đó là…)
- I look forward to receiving your reply. (Tôi chờ nhận được sự trả lời của
Making bạn)
reference to - I look forward to hearing from you at your earliest convenience (Tôi chờ
hearing from nhận được thông tin từ bạn sớm nhất có thể.)
the recipient - I am looking forward to hearing from you at any time which is convenient
to you (Tôi chờ bạn trả lời bất cứ lúc nào mà thoải mái với bạn)
- Please call me at……if you require further information. (Làm ơn gọi tôi
số…nếu bạn cần thêm thông tin)
- If you wish to confirm the above with me, I can be reached at 3245865
(Nếu như bạn muốn xác nhận các điều trên với tôi, bạn có thể liên lạc với
tôi qua số 3245865)
Closing - If you have any requires, please give me a call at……I look forward to
hearing from you soon. (Nếu bạn có yêu cầu gì, gọi tôi theo số…Tôi mong
nghe tin từ bạn)
- Please do not hesitate to call me at……if you wish to raise any questions.
(Làm ơn đừng do dự gọi tôi theo số…nếu bạn cần thêm bất kỳ câu hỏi nào.)

3
2. Request letters for information (Thư yêu cầu thông tin)

- With reference to your advertisement for the course of English on


Facebook, I am writing to ask for further information about the
Beginning
course. (Về sự liên quan đến quảng cáo của bạn về khóa học tiếng
Anh trên Facebook, tôi viết thư để có thêm thông tin về khóa học.)
- Could you please tell me how long the course lasts/the length of the
course? (Bạn có thể làm ơn nói cho tôi khóa học kéo dài bao lâu?)
- Could you please explain…..? (Bạn có thể làm ơn giải thích?)
- I would like instruction about….. (Tôi muốn sự chỉ dẫn về…)
- I would appreciate information about…..(Tôi rất biết ơn thông tin
First request
về…)
- Would it be possible for you to clarify…..? (Bạn có thể làm rõ…)
- I would be very grateful if you could send me information/
directions/ instructions… (Tôi rất biết ơn nếu bạn có thể gửi cho tôi
thông tin/chỉ dẫn/..)
- Another matter I need information on is…..(Vấn đề nữa mà tôi cần
thông tin đó là)
- Another point I am not certain about is….. (Một điểm nữa tôi không
Second request
chắc đó là…)
- I would also like some help/ information/ clarification on …..(Tôi
cũng cần một số trợ giúp/thông tin/..)
- I look forward to receiving your reply. (Tôi chờ phản hồi của bạn)
Making reference to - I look forward to hearing from you at your earliest convenience
hearing from the - I am looking forward to hearing from you at any time which is
recipient convenient to you

Closing

4
Exercise 1:

Write to a hotel and book a room (Viết thư đến khách sạn và đặt phòng)

Specify (Chỉ rõ)

 for how many people (Cho bao nhiêu người)


 For how long (Bao lâu)
 Arrival and departure (Ngày đến và đi)
 Any meal requirements (Yêu cầu bữa ăn gì không)

Exercise 2:

You have just got a job in Ho Chi Minh City, and, of course, you are rather pleased. However,
you need to know certain things. You have no idea:

 How to join the health service scheme


 Where would you live?
 How to arrange your annual holidays

Write a letter requesting these instructions and directions.

(Bạn vừa nhận một công việc ở thành phố Hồ Chí Minh và tất nhiên là bạn khá hài lòng. Tuy
vậy, bạn cần phải biết một số điều. Bạn không biết gì về :

 Làm thế nào để tham gia dịch vụ y tế


 Bạn sẽ sống ở đâu
 Sắp xếp kỳ nghỉ hằng năm như thế nào)

5
LETTER OF GIVING OPINION

(Thư cho ý kiến)

I. Common structure

1. Beginning

2. Advice/ suggestion/ Opinion

3. Ending

II. Useful languages

- I am writing to response/ in reply to your letter asking for advice


about (Tôi viết thư để phản hồi thư của bạn hỏi cho lời khuyên về…)
- I hope the following advice/ suggestions will be of some help to you
Beginning
(Tôi hy vọng những lời khuyên sau đây sẽ giúp bạn)
- I would like to give my views on…(Tôi xin đưa ra quan điểm của tôi
về… )
- I strongly recommend (+V-ing) that…… (Tôi đặt biệt giới thiệu)
- I believe that the best course of action is……(Tôi tin hướng đi tốt
Advice nhất của hành động này là…)
- I would advise you to……(Tôi khuyên bạn nên)
- You ought to……(Bạn nên)
- I would suggest that……(Tôi gợi ý )
- I would like to offer one/ two suggestions concerning (Tôi muốn đưa
Suggestions/ ra vài gợi ý liên quan )
Recommendations - May I suggest that……(Tôi có thể gợi ý rằng…?)
- Another suggestion would be to……(Gợi ý khác sẽ là…)
- I would venture to suggest doing……(Tôi mạo muội gợi ý…)

6
- I agree/ disagree with……because……(Tôi đồng tình/không đồng
tình với…bởi vì…)
- I am against the plan because……(Tôi phản đối phương án…bởi vì)
Opinion
-In my view/ it seems to me that……(Theo tôi…)
- I would like to point out that…. (Tôi muốn chỉ ra rằng)

- I hope that these suggestions will be of some assistance (Tôi hy vọng


những gợi ý này sẽ giúp một ít)
- I hope you will accept this advice (Tôi hy vọng bạn sẽ đồng tình với
Ending lời khuyên này)
- Please do not hesitate to contact me should you have any
problems.(Làm ơn đừng do dự liên hệ tôi nếu như bạn có bất cứ vấn
đề gì)

7
LETTERS OF GIVING INFORMATION

(Thư cung cấp thông tin)

I. Common structure

1. Reason for writing

2. First point

3. Further points

4. Ending the letter

II. Useful languages

- I am writing to inform you that/ let you know


that……(Tôi viết để báo cho bạn biết rằng)
- I feel delighted to inform you (Tôi rất vui khi
To inform good news báo với bạn…)
(Báo tin tốt) - I would like to inform you that (Tôi muốn
báo bạn rằng)
- You will be pleased to hear that……(Bạn sẽ
Reason for writing
rất hài lòng khi nghe rằng)
(Lý do viết thư)
- We regret to inform you that (Chúng tôi rất
tiếc khi báo cho bạn rằng)
To inform bad news - I am afraid it would not be possible to… (Tôi
(Báo tin xấu) e rằng không thể…)
-I feel obliged to inform you……(Tôi bắt buộc
phải báo với bạn rằng…)

8
- I am writing in response to your letter
requesting information about…… (Tôi viết thư
để phản hồi thư yêu cần thông tin của bạn
về…)
To response - I am writing to provide you with information
information about…(Tôi viết thư để cung cấp cho bạn
(Phản hồi thông tin) thông tin về…)
- I am writing to reply to your enquiry
about…(Tôi viết thư để trả lời yêu cầu của bạn
về…)

- The first thing I would like to inform you of is……(Điều đầu tiên tôi
muốn thông báo cho bạn biết đó là…)
- The first thing I would like to tell you is……
- The first thing I wish to inform you of is……
- I would like to begin by informing you……(Tôi muốn bắt đầu bằng
First point
việc thông báo với bạn rằng…)
- Firstly, I would like to inform you that……(Đầu tiên tôi muốn thông
báo với bạn rằng)

- I would also like to let you know that……(Tôi cũng muốn cho bạn
biết rằng…)
- I would also like to inform you that……(Tôi cũng muốn báo cho bạn
rằng…)
Further points - You might also find the following information useful…(Bạn cũng có
thể thấy thông tin sau hữu ích…)
- It might also be useful for you to know that…(Sẽ rất hữu ích cho bạn
khi biết rằng…)
- Another piece of information that might be useful is…(Một phần

9
thông tin khác sẽ hữu ích đó là…)
- I hope that I have been able to answer all of your questions (Tôi hy
vọng rằng tôi đã trả lời tất cả câu hỏi của bạn.)
- I look forward to being able to help you again in the future (Tôi mong
chờ để có thể giúp bạn lần nữa trong tương lai.)
Ending the letter
- Please do not hesitate to contact me if you have any further questions
(kết thư)
(Làm ơn đừng do dự khi liên hệ với tôi nếu như bạn có câu hỏi nào
thêm?)
- Please do not hesitate to ask should you need further assistance (Làm
ơn đừng do dự hỏi nếu như bạn cần thêm sự trợ giúp.)

Exercise 1:

You might work at an English Center. Write a letter to you student to give him information about
the new English course. In your letter:

- Give information about time and place to study

- Give advice about what he should bring in the first day

(Bạn làm việc tại một trung tâm Tiếng Anh. Viết một bức thư đến học sinh để cho bọn họ thông
tin về khóa học Tiếng Anh mới. Trong thư của bạn gồm :

 Đưa thông tin về thời gian và địa điểm học


 Đưa lời khuyên nên đem những gì vào buổi học đầu tiên)

10
LETTERS OF COMPLAINT

(Thư than phiền)

I. Common structure

- Why are you writing the letter? (Lý do viết thư?)


- When and where did the purchase or the service in the question take
Beginning place? (Sự mua bán và dịch vụ ở câu hỏi diễn ra ở đâu và khi nào?)
- How much did you have to pay for the goods or the service?(Bạn phải
trả bao nhiêu cho đồ dùng và dịch vụ?)
Mention the date, the place and the coast of the purchase or service in
here if this has not been in the beginning (Đề cập đến ngày, nơi và giá
của giao dịch hay dịch vụ ở đó nếu như điều này chưa có trong phần mở
bài)
When the details are about a chronological sequence of events
- How did you discover the problem? (Bạn đã phát hiện ra vấn đề bằng
cách nào?)
- What did you do after you discovered the problem? (Bạn đã làm gì sau
Body
khi phát hiện vấn đề)
- Did you try to do anything to make those responsible to know about the
problem? What are their reactions? (Bạn đã làm gì để người chịu trách
nhiệm biết về việc này chưa? Phản ứng của họ là gì?)
When the details fall into groups of different inconvenience
- What was the first inconvenience? (Sự bất tiện đầu tiên là gì?)
- What was the second inconvenience? (Sự bất tiện thứ 2 là gì?)
- What was the final inconvenience? (Sự bất tiện cuối cùng là gì?/)

11
- What do you feel about the situation? (Bạn cảm thấy như thế nào về tình
trạng đó)
- What do you think you should get in compensation for the
inconvenience you had to suffer? Do you need to enclose anything, for
example, the receipt? (Bạn nghĩ thề nào về việc nhận đền bù cho sự bất
Closing
tiện mà bạn đã trả qua. Bạn có cần gửi kèm theo cái gì không? Ví dụ như
biên lai)
- Do you intend to take any further action if your demands are not
fulfilled? (Bạn có định làm hành động gì thêm nếu như yêu cầu của bạn
không được thỏa mãn)

II. Useful languages

- I am writing to complain about/ express my concern about a


hair-dryer which I bought/ purchased in your shop last
Saturday. (Tôi viết thư để phàn nàn/bày tỏ mối quan tâm về
cái máy sấy tóc tôi mua ở cửa hàng của bạn thứ 7 tuần trước)
- I am writing because I am not really please with/ satisfied
Beginning with the quality as well as the service in the student’s
restaurant at your college in recent months (Tôi viết thư
bởi vì tôi thực sự không hài long về chất lượng cũng như phục
vụ ở nhà hàng của sinh viên trong đại học vài tháng gần đây)

- Making a complaint : simple present


(Phàn nàn : hiện tại đơn)
Body
- Describing the matter : past tenses
(Mô tả : Quá khứ đơn)

12
- I demand that you refund my money
immediately (Tôi yêu cầu bạn phải trả
tiền của tôi ngay lập tức)
- I must ask you, therefore, either to
replace the guitar or refund the price I
paid for it, $50 (Tôi phải hỏi bạn để đổi
Demands cây guitar khác hoặc là trả lại phí tôi đã
trả cho nó, 50$)
- I feel that at the very least you owe my
parents and me an apology. We await an
answer from you.(Tôi cảm thấy rằng ít
nhất bạn nợ bố mẹ tôi và tôi một lời xin
lỗi. Chúng tôi chờ trả lời từ bạn)
- If you do not refund my money
Closing
immediately, I will contact to my
solicitor.(Nếu như bạn không trả tiền của
tôi ngay lâp tự, tôi sẽ liên hệ đến luật sư
của tôi)
- Unless I hear from you within ten days, I
shall have to take legal advice on the
Threats matter (Trừ khi tôi nghe từ bạn trong
vòng 10 ngày thì tôi sẽ phải dùng pháp
luật giải quyết)
- If the letter does not get any response, I
intend to take up the matter with the
Department of Home Affairs (Nếu như lá
thư này không nhận được phản hồi nào,
tôi sẽ giải quyết vần đề này với…)

13
Exercise 1 :

You have just returned from a trip to Florida. You flew there and back with “Ocean Air”. You
decide to write to the airline to complain about your flight and ask for some money back.

Read the advertisement and the notes you made and then, using the information, write a letter to
the airline. You may add other relevant points of your own

FLY OCEAN AIR TO FLORIDA

We offer :

 4 flights a day late boarding


 Wide, comfortable seats
 Friendly, well-trained staff quite rude
 A good choice of food ( no problem with special diets ) no vegetarian for me
 The lastest in-flight entertainment movie already on TV

(Bạn vừa mới trở về từ chuyến đi đên Florida. Bạn bay tới đó và trở lại sân bay Ocean Air. Bạn
quyết định viết thư đến sân bay để phàn nàn về chuyến bay và yêu cầu trả lại tiền
Đọc quảng cáo và ghi chú bạn viết và rồi sử dụng những thông tin đó để viết thư đến hãng hàng
không. Bạn có thể sử dụng một số ý liên quan theo ý của mình
FLY OCEAN AIR TO FLORIDA

Chúng tôi cung cấp :

 4 chuyến bay trong một ngày lên máy bay muộn


 Ghế ngồi rộng và thoải mái
 Nhân viên thân thiện và được đào tạo tốt khá thô lỗ
 Sự lựa chọn tuyệt vời cho đồ ăn (không vấn đề gì với chế độ ăn uống đặc biệt không có
thức ăn chay cho tôi
 Dịch vụ giải trí mới nhất trên chuyến bay phim đã chiếu trên TV)

14
LETTERS OF APOLOGY
(Thư xin lỗi)
I. Common structure of a formal letter of apology

STATE THE REASON FOR YOUR LETTER


(Nêu lý do viết thư)
- Why are you writing the letter? (Tại sao viết thư)
BEGINNING
- Give a brief details and express your regret about the trouble caused
to the writer (Đưa ra bản tóm tắt chi tiết và bày tỏ sự hối tiếc của bạn
về vấn đề xảy ra cho người gửi thư)
EXPLAIN THE WHOLE CIRCUMSTANCES AND OFFER AN
APOLOGY
(Giải thích toàn bộ hoàn cảnh và đưa ra một lời xin lỗi)
- Give explanation (Giải thích)
- Give appropriate apology (Đưa ra lời xin lỗi chính đáng)
STATE ANY PROMISE YOU CAN MAKE TO RECTIFY THE
SITUATION
BODY
(Đưa ra mọi lời hứa mà bạn có thể làm để sửa sai lầm )
Arrange your point
- Do you promise any refund? (Bạn có hứa trả tiền không?)
in paragraph
- Do you offer any discount to compensate the inconvenience caused to
the writer? (Bạn có đề nghị bất cứ giảm giá nào để đề bụ sự bất tiện
xảy ra cho người viết thư không? )
- Do you assure any improvement in the future? (Bạn có đảm bảo bất
cứ sự cải thiện nào trong tương lai không?)
- How do you feel about the situation? (Bạn cảm thấy thế nào về tính
huống đó)
Once again express your regret about the situation and your
expectation to serve the writer again in the future. (Một lần nữa bày tỏ
CLOSING
sự hối tiếc của mình về hoàn cảnh và sự mong đợi để phục vụ người
viết một lần nữa trong tương lai)

15
II. Useful language

Give a brief description of the issue (Đưa ra sự diễn tả ngắn gọn về vấn đề)

- I am afraid I (Tôi e rằng)

- I regret to say that (Tôi rất tiếc khi nói)

- We are very sorry that you received a defective (Chúng tôi rất tiếc khi bạn nhận…thiếu
sót)

- Thank you for your letter informing me that……(Cảm ơn thư của bạn để cho tôi biết
rằng )

Apologize for an action, mistake or omission (Xin lỗi cho một hành động, lỗi hoặc sự thiếu
sót)

- I apologize for/ for not (Tôi xin lỗi vì)

- I must apologize for

- I am extremely sorry for

Explanation (Giải thích)

- This was due to (Điều này bởi vì)

- This was because if (Bởi vì là)

- This reason for this was (Lý do cho điều này chính là)

- The reason for this has been that I forgot / misunderstood…(Lý do để điều này xảy ra
đó là tôi quên/hiểu nhầm)

Promise to rectify the situation (if possible) (Hứa để cải thiện tình hình)

- I am coming to…… next week, so I…(Tôi dự định đến…tuần tới, vì thế tôi…)

- I am pleased to inform you that we are prepared to replace your faulty…… with a new
one. (Tôi rất vui khi thông báo bạn rắng chúng tôi đang chuẩn bị để thay thế … lỗi với một cái
mới)

16
The conclusion (Kết luận)

- Please accept our apologies for having delivered a fault product to you (Làm ơn chấp
nhận lời xin lỗi của chúng tôi về đã chuyển một sản phẩm lỗi đến cho bạn)

- We very much regret for the inconvenience the holiday…… has caused to you (Chúng
tôi rất tiếc cho sự bất lợi trong kỳ nghỉ đã xảy ra cho bạn)

- We hope that the refund/replacement will restore your confidence in us goodwill


(Chúng tôi hy vọng rằng tiền bù/sự thay thế sẽ khôi phục lại sự tự tin của bạn ở chúng tôi và )

Exercise 1 :

You are Brian McGarret, the Organizer of the Sunshine Holidays. Due to circumstances beyond
your company’s control, there will be some changes to the holiday advertised. You are now
writing to a customer who has already paid in full for the holiday, informing him/her changes to
the holiday and apologizing for the changes, using the notes you have made

SUNSHINE HOLIDAYS Building work at Ocean Hotel not completed in


Relax at the
time for holiday (Tòa nhà làm việc tại khách sạn
OCEAN HOTEL Ocean và không hoàn thành kịp cho kỳ nghỉ)
- Brand new luxury buildings
(Tòa nhà sang trọng hoàn toàn
mới) Sports and entertainment facilities only available
- Olympic-size swimming pool in second week (Những tiện ích thể thao và giải trí chỉ có
(Hồ bơi với kích cỡ Olympic)
sẵn vào tuần thứ ha)
- World famous chef (Bếp trưởng
nổi tiếng thế giới )
- Dancing to big-name bands Meal provided at nearby restaurant (Bữa ăn được
phục vụ tại nhà hàng gần đó)

17
(Bạn là Brian McGarret, người tổ chức Sunshine Holidays. Bởi vì sự điều chỉnh của công ty mà
sẽ có một số thay đổi đến quảng cáo kỳ nghỉ. Bạn sẽ viết thư đến khách hàng đã trả đầy đủ phí
cho kì nghỉ lễ, thông báo cho họ về những thứ thay đổi trong kì nghỉ và xin lỗi về điều này, sử
dụng một số lưu ý mà bạn đã làm )

Exercise 2 :

Write a letter to DaNang General Sciences Library after you discover that you have accidentally
taken three of their library books home with you to your hometown.

(Viết một bức thư đến thư viện Đà Nẵng sau khi bạn phát hiện rằng bạn đã vô tình lấy 3 quyển
sách trong thư viện về nhà ở quê)

18
LETTERS OF APPLICATION

(Thư xin việc)

I. Common structure

1. An application letter for a job

Beginning - Why are you writing the letter? (Vì sao bạn viết thư?)
- What is the post you desire to consider for? (Vị trí nào mà bạn mong muốn
được xem xét? )
- When and where did you hear about the vacancy? (Bạn biết về vị trí còn
trống đó ở đâu và khi nào)
=> Write in details (Viết chi tiết)
Body 1. How old are you and what is your marital status? (Bạn bao nhiêu tuổi và
tình trạng hôn nhân của mình?)
2. What is your education background? What relevant qualification have
you got? (Trình độ học vấn? Những khả năng liên quan mà bạn đạt được?)
3. Have you got any experiences relevant to the job? If yes, what are they?
(Bạn có kinh nghiệm gì liên quan đến công việc không? Nếu có thì đó là
gì?)
4. Why have you decided to change your job (2 lines) (Vì sao bạn quyết
định thay đổi công việc)
5. Do you enclose any references (Bạn có gửi kèm theo chứng nhận gì
không?)
Closing - Make some reference to hearing from the employer

19
2. An application letter for a course (Thư xin vào một khóa học)

Beginning - Why are you writing the letter? (Vì sao bạn viết thư?)
- What is the course you are applying for? (Khóa học gì mà bạn đang xin
vào?)
- When and where do you know about the course? (Bạn biết khóa học này ở
đâu và khi nào)
Body - How old are you? (if you are not required to specify this) (Bạn bao nhiêu
tuổi)
- What are your educational background and qualification? (Trình độ học
vấn và kỹ năng của bạn là gì?)
- Have you got any experiences relevant to the course? (Bạn đã có bất kỳ
kinh nghiệm gì liên quan đến khóa học chưa?)
- What are the reasons for your application? (Lý do mà bạn xin vào?)
Closing Make some reference to hearing from the employer

II. Useful languages

- With reference to your advertisement in the Morning Post on 24th April,


2016 for the post of tourist guide, I would like to apply for the job (Về việc
liên quan đến quản cáo của bạn ở Morning Post vào ngày 24 tháng 4, 2016
cho vị trí hướng dẫn viên du lịch, tôi muốn xin thử vào công việc này)
- I wish to apply for the post of Housekeeping Supervisor, I saw advertised
Beginning in yesterday’s New York Times. (Tôi muốn thử vị trí quản gia, tôi thấy
quảng cáo ở tờ New York Times ngày hôm qua)
- I am writing in reply/in response to your advertisement in the the Daily
News of 26th April, 2016 for the post of office clerk (Tôi viết thư để phản hồi
quảng cáo ở tờ Daily News vào ngày 26 tháng 4, 2016 cho vị trí thư ký văn
phòng)

20
- I feel that my qualifications match your requirements as I will show you
briefly as follows (Tôi cảm thấy rằng năng lực của mình phù hợp với yêu
cầu của bạn, tôi sẽ cho bạn thấy chi tiết như sau)
- My qualifications are as follows (Kỹ năng của tôi là )
Explain your
- I feel I am the right person for the post because my qualifications and
educations
experiences are extremely appropriate (Tôi cảm thấy tôi là người thích hợp
cho vị trí này bởi vì kỹ năng và kinh nghiệm của tôi cực kỳ thích hợp )
- I feel I would be suitable for this post/course because (Tôi cảm thấy tôi
thích hợp cho vị trí này bởi vì…)
- Having already worked as……for……I wish to extend my experience/ I
feel I could be useful for you (Đã từng làm việc với vị trí…cho…Tôi hy vọng
được mở rộng kinh nghiệm của mình/ Tôi cảm thấy tôi sẽ có ích cho bạn )
- Recent experience: I have been working as……for the last……years (Kinh
Explain your
nghiệm gần đây : Tôi từng làm…cho…năm trước)
experience
- General experience: I have had experience of……(Kinh nghiệm chung: Tôi
có kinh nghiệm trong…)
- Past experience: In 2009 I worked……(Kinh nghiệm quá khứ : Vào năm
2009 tôi làm việc)

Explain your - One of the reasons I am applying……is that……(Một trong những lý do

reason for the tôi ứng tuyển…đó là…)

application - One of the reasons for applying is……

- Please find enclosed my curriculum vitae and two references as requested


(Làm ơn xem qua sơ yếu lý lịch và 2 chứng nhận kèm theo như yêu cầu)
Mention - I enclose my qualifications and the names and addresses of two referres
enclosure who can testify to my conduct and character. (Tôi gửi kèm theo chứng chỉ
của mình, tên và địa điểm của 2 người liên quan có thể chứng thực trình độ
và đạo đức của tôi )

21
- I could come for an interview at any time which would suit you (Tôi có thể
đến buổi phỏng vấn bất cứ lúc nào)
- I am available for an interview at any time convenient to you. (Tôi có thể
Closing rãnh cho một buổi phỏng vấn bất cứ khi nào thoải mái cho bạn)
- I hope my application will receive your favorable consideration and that
you will select me for an interview. (Tôi hy vọng rằng đơn xin của tôi sẽ
nhận được sự quan tâm của bạn và sẽ chọn tôi cho một buổi phỏng vấn)

EXERCISE 1

You decide to apply for the following jobs which you see advertised in a student
newspaper. Write the letter of application. (Bạn quyết định xin các công việc sau mà bạn thấy
quảng cáo trong tờ báo sinh viên)

PART TIME IMPORT/EXPORT CLERK


We are looking for an intelligent, self-confident young person who is fluent in at least one
foreign language. The work involves answering correspondence, using a typewriter or work
processor, and dealing on the phone with clients abroad. The working week will be 20 hours per
week Monday-Friday, morning or afternoon only.
A good salary will be paid to a suitable applicant
Apply in writing to Ms.Brown, HT Enterprises, 41 Le Duan Street

Thư ký xuất nhập khẩu bán thời gian


Chúng tôi đang tìm kiếm một người trẻ thông minh và tự tin, thông thạo ít nhất một ngoại ngữ.
Công việc bao gồm trả lời thư từ, sử dụng máy đánh chữ hoặc là bộ xử lý công việc và thỏa
thuận với khách hàng nước ngoài trên điện thoại. Thời gian làm 20 giờ mỗi tuần từ thứ 2 đến thứ
6, sáng hoặc chiều.
Được trả lương bổng thích hợp với người xin việc.
Thử việc bằng cách viết thứ đến Ms.Brown, HT Enterprises, đường Lê Duẩn.

22
INFORMAL LETTERS

(Thư thân mật)

Informal letters are usually written to family members, friends, relatives etc.

(Thư thân mật thường được gửi đến thành viên gia đình, bạn bè, người thân)

How to sound informal (Làm thế nào để nghe thân mật)

I. Useful language

Useful phrases for the opening

 How are you? / How have the family been? / I hope you are well.
(Bạn thế nào? Gia đình bạn như thế nào? Tôi hi vọng rằng bạn vẫn khỏe)
 Thank you / Many thanks for your (recent/last) letter / postcard.
(Cảm ơn/ Cảm ơn nhiều vì lá thư/ bưu thiếp lần trước)
 It was good / nice / great to hear from you again
(Thật tuyện khi nghe hồi âm từ bạn)
 I was so surprised to hear that……
(Tôi rất ngạc nhiên khi nghe rằng)
 I’m sorry I haven’t written / haven’t been in touch for such a long time
(Tôi xin lỗi vì đã không viết thư/không giữ liên lạc trong khoảng thời gian dài)
 It’s ages since I’ve heard from you. I hope you’re well / you and your family are well
(Đã rất lâu rồi tôi nghe tin tức từ bạn. Tôi hy vọng rằng bạn / gia đình bạn vẫn khỏe)
 How are things? / How are you? / How’s it going?
(Mọi việc thế nào rồi?)

Other useful phrases

Referring to news

 Great news about……Glad to hear that……Sorry to hear about……


(Tin tuyệt vời về….Rất vui khi nghe rằng…Rất tiếc khi nghe rằng)

23
Giving news

 Listen, did I tell you about……? You’ll never believe what……


(Nghe này, tôi đã kể cho bạn về…chưa? Bạn sẽ không bao giờ tin rằng….)
 Oh, and another thing……This is just to let you know that……
(À còn điều này nữa…Chỉ muốn cho bạn biết rằng)
 I thought you might be interested to hear about / know that……
(Tôi nghĩ bạn sẽ rất thích thú khi nghe/biết về…)
 By the way, have you heard about/ did you know that……?
(Nhân tiện bạn đã nghe về/ Bạn đã biết về..?)

Apologies

 I’m writing to apologies for missing your party but I’m afraid I was with flu
(Tôi viết thư để xin lỗi về việc quên đi buổi tiệc của bạn nhưng tôi e rằng tôi đã bị ốm)
 I’m really sorry that I forgot to send you a birthday card but I was busy with my new job
(Tôi thực sự xin lỗi rằng tôi đã quên gửi thiệp sinh nhật đến cho bạn nhưng tôi quá bận
với công việc mới của mình)

Invitations

 I’m/ we’re having a party on Friday 19th and I/ we hope you’ll be able to come.
 Would you like to come/ go to see “Room with a View” with me at the weekend?
 I was wondering if you’d like to go to the theatre / come on holiday with us
 Could you let me / us know if you can come / you’d like to join us?
 Thank you very much for invitation. I’d love to come.
 Thank you for asking / inviting me to……but I’m afraid I won’t be able to……

Requests

 I’m writing to ask for your help / you (if you could do me) a favor
(Tôi viết thư để nhờ sự giúp đỡ của bạn / nếu bạn có thể làm cho tôi một việc?)
 I wonder if / I was wondering if you could help me / do me a favor
(Tôi đang tự hỏi liệu rằng bạn có thể giúp tôi…)

24
 I hope you don’t mind me asking but could you (possibly) ……?
(Tôi hy vọng rằng bạn không phiền nếu tôi hỏi nhưng bạn có thể…?)
 I’d be very / really / terribly grateful if you could……
(Tôi thật sự rất biết ơn nếu như bạn có thể…)

Thank you / Congratulations / Good luck

 I’m writing to thank you for your hospitality / the wonderful present.
(Tôi viết thư để cảm ơn lòng mến khác/ món quà tuyệt vời)
 It was so kind of you to invite me to stay with you
(Bạn thật tốt bụng khi mời chúng tôi ở với bạn)
 I really appreciated all your help / advice.
(Tôi thực sự cảm kích tất cả sự giúp đỡ/lời khuyên của bạn)
 Congratulations on passing your exams / your excellent exam results!
(Chúc mừng vì đã đậu kỳ thi/kết quả thi tuyệt vời)
 I wish you good luck / Good luck in / with your exams / your driving test / your interview
(Tôi chúc bạn may mắn trong kỳ thi/phỏng vấn)
 Don’t worry, I’m sure you’ll do well / pass
(Đừng lo, tôi chắc chắn rằng bạn sẽ làm tốt/đậu)
 Do be on time, won’t you, and don’t forget to……
(Bạn sẽ đúng giờ chứ và đừng quên…)

Making suggestions and recommendations

 Why don’t you……? / Maybe you could ……? / How about……?


(Tại sao bạn không…?Hoặc là bạn có thể…?...thì sao?)
 You can’t leave New York without (……doing sth)
(Bạn không thể rời New York mà không…)
 I’m sure you will enjoy (……doing sth). If you like, we can……
(Tôi chắc rằng bạn sẽ thưởng thức….Nếu bạn thích chúng ta có thể…)
 Do visit……/ don’t forget to……
(Hãy ghé thăm…/Đừng quên… )

25
Closing

 Give a reason why you’re ending the letter: Anyway, I must go and get on with my work!
/ I guess it’s time I got on with my study
(Đưa ra lý do vì sao bạn kết thúc bức thư : Dù sao đi nữa thì tôi phải đi và tiếp tục công
việc của mình/ Tôi đoán đã đến lúc tiếp tục học rồi)
 Send greetings or make reference for future contact : Give my love / regard to……/ Say
hello to……/ Anyway, don’t forget to let me know the dates of the party./ I’ll try and
phone you at the weekend to check the times. / We must try and meet up soon. / I can’t
wait to hear from you / Look forward to seeing you again / Hope to hear from you soon /
See you soon / Write soon
(Gửi lời chào hoặc để lại lời nhắn cho sự liên lạc trong tương lai : Gửi lời chào của tối
đến…/Dù sao đi nữa đừng quên cho tôi biết ngày của bữa tiệc nhé/Tôi sẽ cố gọi cho bạn
vào cuối tuần để kiểm tra thời gian/ Chúng ta nên cố gặp nhau sớm/ Tôi không thể chịu
nổi để nghe thông tin từ bạn/….)
 Closing statement such as Love, Lots of Love, All the best, Take care, Best wishes, should
be written on a new line. (Kết thúc lời phát biểu như : Love, Lots of Love, All the best,
Take care, Best wishes,..và nên viết ở dòng mới )
 Signing off
(Ký tên )

II. Informal punctuation

 In informal writing, exclamation marks are widely used and are characteristics of a
very chatty, conversational style :

Ex : No wonder she left him! / How awful!

 Dashes are highly characteristic of informal writing, they are used in two different
ways

A pair of dashes is used for parenthesis

A single dash can mean because, so, namely, etc

 Abbreviations

26
……the Vatican and all the other important sights.….the Vatican, etc.

From Monday morning until Tuesday afternoon Mon a.m-Tuesday p.m

 Contractions

I will, She will not, we did not I’ll, She won’t, We didn’t

 Ellipsis

It was nice to hear from you Nice to hear from you

I’ve just read your note Just read your note

I was glad you could come Glad you come

Do you remember me? Remember me?

EXAMPLE

You have received a letter from your English friend, Kathy

I hear from you organized a surprise birthday party for your mother. I’d love to hear from about
it. What kind of party did you organize? Who did you invite? How did it go? Tell me.

Love,
Kathy

Tôi nghe bạn đã tổ chức một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho mẹ của bạn. Tôi rất thích nghe về
nó. Bạn đã tổ chức bữa tiệc kiểu nào vậy? Bạn đã mời những ai? Nó diễn ra như thế nào? Nói
tôi biết với nhé
Thân mến,
Kathy

27
Hi Kathy,

Good to hear from you again. I hope you’re still enjoying your job.

I’m glad you asked me about the party I planned for my mother’s birthday. Well, I have to
say it was a fantastic success. I told my mother we were taking her out for a quiet meal at a
local restaurant with just the family, but in fact I’d hired a large room in a hotel and invited all
her old friends.

Anyway, I picked my mother up and told her I’d changed my mind. We were going to have a
meal in a hotel. You should have seen her face when she walked into the room and everyone
cheered! She just couldn’t believe and burst into tear. Then the party got going and it didn’t
finish until four in the morning. We were absolutely exhausted, but my mother had had a
wonderful time.

Must dash now – I’ve got to go college. Hope to hear from you.

Love,
Sandra

28
Chào Kathy,

Rất vui khi được nghe từ bạn. Tôi hy vọng rằng bạn vẫn đang tận hưởng công việc của mình

Tôi rất vui khi bạn hỏi tôi về bữa tiệc mà tôi đã lên kế hoạch cho bữa tiệc sinh nhật của mẹ
mình. Chà, tôi phải nó đó là một sự thành công tuyệt vời. Tôi nói với mẹ tôi rằng chúng tôi
đang đưa bà ấy đến một bữa ăn yên tĩnh ở một nhà hàng địa phương chỉ với gia đình, nhưng
thực ra tôi đã thuê một căn phòng lớn trong một khách sạn và mời tất cả các bạn cũ của bà ấy
Dù sao đi nữa, tôi đoán mẹ tôi và nói với bà ấy rằng tôi đã đổi ý. Chúng ta đang đến một bữa
ăn tại khách sạn. Bạn phải thấy vẻ mặt của bà ấy khi bước vào căn phòng và tất cả cùng chúc
mừng. Bà ấy không thể tin được chuyện gì đang xảy ra và khóc. Sau đó bữa tiệc diễn ra và
kết thúc vào lúc 4 giờ sáng. Tôi đã thực sự kiệt sức nhưng mẹ của tôi đã có một khoảng thời
gian tuyệt vời.

Phải kết thúc bây giờ - Tôi phải đến trường. Hy vọng có thể nghe tin từ bạn

Yêu thương,
Sandra

29
VSEP WRITING PART 2 – WRITING AN ESSAY

(Viết tiểu luận)

A successful essay should consists of

(Một bài tiểu luận thành công nên bao gồm)

1. An introduction paragraph in which you clearly stated the topic to be discussed. (Đoạn giới
thiệu mà trong đó bạn sẽ phát biểu một cách rõ ràng về chủ đề được thảo luận)

2. A main body, in which you clearly stated in separate paragraphs and exemplified or justified
(Phần chính trong đó mà bạn phát biểu một cách rõ ràng trong những đoạn riêng lẽ và được ví
dụ hoặc được làm rõ)

3. A closing paragraph summarizing the main points of the essay, in which you state/ restated
your opinion, and/ or give a balanced consideration of the topic (Một đoạn kết bài tổng kết những
ý chính của bài tiểu luận, phát biểu lại ý kiển của mình, và đưa ra sự cân nhắc cân bằng của chủ
đề )

Should (Nên)
 Use formal style (Sử dụng lối viết trang trọng)
 Use topic sentence to introduce the subject of each paragraph (Sử dụng câu chủ đề
để giới thiệu về vấn đề mỗi đoạn)
 Giving reason and examples following the topic sentences (Đưa ra lý do và ví dụ
đi sau mỗi câu chủ đề)
 Use linking words / phrases (Sử dụng từ, cụm từ nối)
 Make references to other sources (e.g. experts have proved that….) (Dẫn dắt đến
những nguồn khác)
 Answer the question, not the topic (Trả lời câu hỏi chứ không phải chủ đề)
Should not (Không nên)
 Use short form, informal/ colloquial language (Sử dụng từ ngữ thân mật, dạng rút
gọn,..)
 Use very emotional language (e.g. I absolutely detest people who ….) (Sử dụng từ
ngữ biểu cảm)

30
 Express personal opinions too strongly (e.g I know….) instead, use milder
expressions (e.g. It seems to me that….) (Diễn đạt quan điểm cá nhân một cách
mạnh mẽ thay vì diễn đại một cách trung lập)
 Use personal examples ( e.g. in my school ) (Sử dụng ví dụ cá nhân)

Types of essays

(Các loại tiểu luận)

For and against (discuss both sides) State both sides


Opinion State the side you agree with
Problems – solutions State problem and solution

Techniques to begin your essay (Kỹ thuật để bắt đầu bài tiểu luận của mình)

- Address the reader directly (Dẫn dắt người đọc một cách trực tiếp)

e.g. if you take time to train your dog, it will learn to obey you.

- Include a quotation / direct speech (Giới thiệu một đoạn trích dẫn / lời nói trực tiếp)

e.g. As Gandhi said, “My grandfather once told me that there were two kinds of people : those
who do the work and those who take the credit. He told me to try to be in the first group; there
was much less competition”

- Include a rhetorical question (Bao hàm một câu hỏi tu từ)

e.g. is it true that a dog is man’s best friends?

Techniques to end your essay (Kỹ thuật để kết thúc bài tiểu luận)

- There are three ways as those to begin it (Có 3 cách như cách bắt đầu)

- Ask a provocative question (Hỏi một câu hỏi kích thích)

- End with a warning (Kết thúc với một cảnh báo)

31
- Suggest result or consequences (Gợi ý kết quả hoặc hậu quả)

 You should avoid in your conclusion (Các em nên tránh những điều này trong kết câu
của mình)
- introducing new ideas (giới thiệu ý mới)
- focusing on a minor point in your composition (chú trọng đến một điểm chính trong
bài của mình)
- apologizing for your view by saying such as “ I may be not an expert “ or
“at least this is my opinion” (xin lỗi về quan điểm của mình ví dụ như nói “Tôi có thể
không phải là một chuyên gia” hoặc “ít nhất đây là ý kiến của tôi”)

32
FOR AND AGAINST ESSAYS

Some people believe the aim of university education is to help graduates get better jobs.
Other believe that are much wider benefits of university education for both individuals and
society
Discuss both views and give your opinion.

These days, more and more people are making the choice to go to university. While some
people are of the opinion that the only purpose of a university education is to improve job
prospects, others think that society and the individual benefit in much broader ways. This
essay will discuss these two opinions.

It is certainly true that one of the main aims of university is to secure a better job. The
majority of people who want to improve their future career prospect and attending university
is one of the best way to do this as it increases a person’s marketable skills and attractiveness
to potential employers. In addition, further education is very expensive for many people, so
most would not consider it if it would not provide them with a more secure future and a
higher standard of living. Thus, job prospect are very important.

However, there are other benefits for individuals and society. Firstly, the independence of
living away from home is a benefit because it helps the students develop better social skills
and improve as person. A case in point is that many students will have to leave their families,
live in halls of residence and meet new friends. As a result, their maturity and confidence will
grow enabling them to live more fulfilling lives. / Secondly, society will gain from the
contribution that the graduates can make to the economy. We are living in a very competitive
world, so countries need educated people in order to compete and prosper.

Therefore, I believe that although a main aim of university education is to get the best job,
there are clearly further benefits. If we continue to promote and encourage unversity
attendance, it will lead to a better future for individuals and society.

33
Một số người tin rằng mục đích của giáo dục đại học là giúp đỡ những người tốt nghiệp có
một công việc tốt hơn. Một số khác tin rằng có những lợi ích rộng hơn của giáo dục đại
học cho cả cá nhân và xã hội
Thảo luận cả hai quan điểm và đưa ra ý kiến của em

Những ngày nay, ngày càng nhiều người quyết định đến đại học. Trong khi một số người có ý
kiến rằng mục đích duy nhất của giáo dục đại học đó là cải thiện vấn đề việc làm, một số khác
lại nghỉ rằng lợi ích xã hội và cá nhân thì lại rộng lớn hơn. Bài tiểu luận này sẽ thảo luận về
hai ý kiến này

Một trong những mục đích chính của đại học là đảm bảo một công việc tốt hơn là hoàn toàn
đúng. Phần lớn những người muốn cải thiện cơ hội việc làm trong tương lai và có mặt tại đại
học là một trong những cách tốt nhất để làm việc này bởi vì nó gia tằng khả năng quảng bá
của một con người. Bên cạnh đó, giáo dục khá đắt đỏ đổi với nhiều người vì thế hầu hết sẽ
không xem xét nó nếu như nó không cung cấp cho họ sự đảm bảo về nghề nghiệp tương lại và
đời sống hơn tiêu chuẩn. Vì vậy, triển vọng về nghề nghiệp rất quan trọng

Tuy vậy, có một số lợi ích khác đối với cá nhân và xã hội. Đầu tiên là sự sống độc lập với nhà
là một lợi ích bởi vì nó giúp sinh viên phát triển tối hơn các kỹ năng xã hội. Một trường hợp ở
quan điểm này đó là có rất nhiều sinh viên phải rời gia đình của mình, sống trong kí túc xá và
gặp bạn bè mới. Kết quả sẽ là tính trưởng thành và sự tự tin của họ sẽ tăng lên và có thể làm
cho học sống một cuộc sống trọn vẹn. Thứ 2, xã hội sẽ có lợi từ việc đóng góp của những
người có bằng cấp đối với kinh tế. Chúng ta đang sống trong một thế giới rất cạnh tranh, ví
thế các nước cần phải giáo dục con người để có thể cạnh tranh và phát triển

Vì thế, tôi tin rằng mặc dù một mục đích chính của giáo dục đại học đó là có một công việc
tốt nhất thì vẫn có những lợi ích thêm nữa. Nếu chúng ta tiếp tục thúc đẩy và khuyến khích
việc đến trường, nó dẫn đến một tương lai tốt hơn cho các cá nhân và xã hộ

34
I. Common structure in a “for and against” essay

Key question words - Discuss the advantages and disadvantages (Thảo luận lợi ích
và bất lợi)
- Discuss the advantages and disadvantages and give your own
opinion (Thảo luận lợi ích, bất lợi và đưa ra ý kiến cá nhân)
- Discuss both views / sides of the argument (Thảo luận cả 2
quan điểm)
- Discuss both views / sides of the argument and then given
your own (Thảo luận cả 2 quan điểm và sau đó đưa ra ý kiến
của mình)
Introduction Rephrase question (Nói lại câu hỏi)
This essay discusses [both view + opinion]
Body Side 1 : advantages / disadvantages
(Mặt 1 : lợi ích / bất lợi)
Side 2 : disadvantages / advantages
(Mặt 2 : bất lợi / lợi ích)
Note: Keep your own idea out of the body. This part is only
about what people in general may think (Giữ ý kiến cá nhân của
mình ra ngoài phần thân. Phần này chỉ về mọi người nhìn
chung có thể nghĩ gì)
Conclusion Opinion (Ý kiến)
State that both are important
(Phát biểu rằng cả hai đều quan trọng)
State with one is more important / better
(Phát biểu cái nào quan trọng hơn)

35
II. Process of doing a “for and against” essay

Step 1: analyze the question (phân tích câu hỏi)

- Paraphrase the question: find the synonyms, phrasal verbs, etc. to write words with the same or
related meaning

(Diễn giải câu hỏi : tìm từ đồng nghĩa, cụm động từ,..để viết các từ giống nhau hoặc cùng nghĩa)

- Find 2-3 advantages (+ examples or supporting information), 2-3 disadvantages (+examples or


supporting information)

(Tìm 2-3 lợi ịch +ví dụ hoặc thông tin bổ trợ, 2-3 bất lợi + ví dụ hoặc thông tin bổ trợ)

- Decide the structure of the essay

(Quyết định cấu trúc của bài tiểu luận)

Step 2 : Write your essay (viết bài)

1. Rephrase the question (Nhắc lại câu hỏi)


2. Thesis statement (Phát biểu luận điểm)
 This essay discusses / examines this question from both points of
view and then I will give my own perspective on the matter
 This essay discussed [view A], and [view B], and then I will give
my own opinion
Note: If you cannot rephrase the question, you can use the following to
Introduction make introduction. (Nếu các em không thể nhắc lại câu hỏi, các em có thể
sử dụng câu sau đây để tạo câu giới thiệu)
- People have different views about…..In my opinion, can and should be
both…..

36
Advantages (Lợi ích)

On one side of the argument there Always add examples / explanations /


are people who argue that….. illustrations / reasons / consequences
First/ In the first place….. …..It is essential to form paragraphs.
Let us start by considering….. Each paragraph must have a key
Let us first consider the question sentence ( - usually at the beginning ).
of….. Don’t write any one-sentence-
I should like to begin with….. paragraphs.
The first obvious advantages / Examples :
disadvantages of ….. Take for example…..Take for
Secondly….. instance…..
Moreover….. One example out of many is…..
Furthermore….. Just look at…..
Another thing is….. This idea can best be illustrated by an
Body Another point in favor of ….. example…..
is…..

Disadvantages (Bất lợi)

On the other hand ... Always add examples / explanations /


So far we have only talked about Illustrations / reasons /
the advantages. What about the consequences….. It is essential to
disadvantages? form paragraphs. Each paragraph must
So much about the advantages. have a key sentence (- usually at the
There are also a number of beginning). Don’t write any one-
disadvantages that must not be sentence paragraphs
overlooked. Examples :
Let us now turn to the drawbacks Take for example…..Take for
of….. instance…..
Now it would also be interesting One example out of many is…..

37
to….. Just look at…..
Others oppose this view / strongly This idea can best be illustrated by an
disagree example…..
Personally,
Conclusion From my point of view,
In conclusion I must say that

III. Example:

Computers are being used more and more in education. Some people say that learning online is
the best way to learn, whereas some claim that it is still better to attend a class with a teacher.
Discuss both sides of this argument and then give your own opinion
(Máy tính đang được sử dụng ngày càng nhiều trong giáo dục. Một số người nói rằng học trực
tuyến là cách học tốt nhất, trong khi một số khác khẳng định rằng đến lớp với giáo viên vẫn là
tốt hơn. Thảo luận cả 2 quan điểm và sau đó đưa ra ý kiến của em)

Step 1: Analyze the question (Bước 1: Phân tích câu hỏi)

- Rephrase the question: underline the key words (Đọc lại câu hỏi : gạch chân những từ quan
trọng )

 Computers are being used = the use / application of computers


 Education = learning
 More and more = to develop, to increase, to become popular
 Learning online = study through the Internet
 Attend a class with a teacher = the present of a teacher, go to school

- Find for and against

For : teachers Against : computers


- Solve students problems by giving extra
explanation (Xử lý các vấn đề của sinh viên
bằng cách đưa ra giải thích thêm)

38
- Can give feedback (Có thể đưa ra ý kiến
phản hồi)
Exercise 1: Complete the rest of step 1 (Hoàn thành bước 1)

Step 2: Write your essay (viết bài)

Introduction The application of computers in education is now popular all over the
world. It is said that the most effective method to study is through the
Internet. However, others believe going to school must be the best
way. This essay examines this question from both points of view and
then I will give my own perspective on the matter
(Ứng dụng của máy tính trong giáo dục hiện nay phổ biến trên thế
giới. Nó được cho rằng phương pháp hiệu quả nhất để học đó là thông
qua Internet. Tuy vậy một số tin rằng đến trường phải là cách tốt nhất.
Bài tiểu luận này nghiên cứu câu hỏi này từ cả 2 quan điểm và tôi sẽ
đưa quan điểm của riêng mình về vấn đề này)
Body Against …
For…

Conclusion Personally, I believe that the combination between the two methods
can bring best results. However, if I had to pick one, I would choose
to study with a teacher. Since computers are unable to replace a
teacher’s ability to explain things (Theo cá nhân mình, tôi tin rằng sự
kết hợp giữa cả 2 phương pháp có thể đem lại kết quả tốt nhất. Tuy
vậy, nếu tôi phải chọn một, tôi sẽ chọn học với giáo viên. Bởi vì máy
tính không thể thay thế khả năng giải thích mọi vật của giáo viên)

Exercise 2: complete step 2 (hoàn thành bước 2)

39
OPINION ESSAYS

Space exploration is much too expensive and the money should be spent on more
important things

To what extend do you agree or disagree with this opinion?

There is an argument that exploring space is a waste of money and that there are more
urgent needs to be addressed on earth, such as reducing poverty and preventing
environmental destruction. However, I am of opposing view to this opinion for the
following reasons.
First of all, many of the technologies we take for granted today were originated thanks to
space research. Take satellite technology, for example, which we depend on for
broadcasting and weather forecasting. Without satellites, we would not be able to follow
global events as they happen, not give populations any warning of approaching storms.
Space research has also led to the development of new lightweight materials that offer us
heat protection and enable food preservation. Therefore, the challenge of sending human
beings into space has often driven the development of new technologies that benefit our
everyday lives.

Second, we cannot foresee the distant future, so we ought to develop the capability to
escape from the earth. Gradually, we are learning how humans can survive for long periods
in space and even travel to other planets in the future. If space exploration is halted, this
valuable knowledge will never be acquired. It is true that environmental destruction is also
a serious issue, but it is also true that we remain dependent on our environment if we never
accept the challenge of exploring other worlds.

In conclusion, while we undoubtedly face serious problems on our own planet, it is


imperative that we continue to explore space. This will promote further technological
advances as we as provide a possible means of escape should earth become uninhabitable in
future. Ideally, all nations should cooperate in the advancement of space research

40
Khám phá không gian quá đắt đỏ và tiền bạc nên được sử dụng cho những thứ quan
trọng hơn

Bạn đồng ý hay không đồng ý với ý kiến này?


Có một cuộc tranh cãi rằng khám phá không gian thì quá tốn tiền và có rất nhiều điều cấp
bách cần được thực hiện trên trái đất như giảm nghèo và ngăn chặn phá hoại môi trường.
Tuy vậy, tôi hoàn toàn trái ngược với ý kiến này bởi vì những lý do sau

Đầu tiên, nhiều công nghệ chúng ta có được như ngày hôm này đều phải nhờ vào khám phá
không gian. Lấy ví dụ là vệ tinh nhân tạo, cái mà chúng ta phụ thuộc cho truyền hình và dự
báo thời tiết. Nếu như không có vệ tinh, chúng ta sẽ không thể theo dõi sự kiện toàn cầu khi
chúng xảy ra, không thể đưa cho mọi người lời cảnh báo của một cơn bão đang ập đến. Vì
thế, thách thức đưa con người vào vũ trụ đã dẫn đến sự phát triển của những công nghệ mới
mà có lợi với cuộc sống hằng ngày
Thứ hai, chúng ta không thể biết trước khoảng cách tương lai, vì thế chúng ta phải phát
triển sức chứa để thoát khỏi trái đất. Dần dần, chúng ta học được con người có thể sống sót
trong giai đoạn dài như thế nào và thậm chí là du hành đến những hành tinh khác trong
tương lai. Nếu như việc khám phá không gian bị ngừng lại, những hiểu biết giá trị này sẽ
không bao giờ đạt được. Điều đó cũng đúng khi nói rằng việc phá hủy môi trường là một
vấn đề nghiêm trọng nhưng nó cũng đúng khi chúng ta sẽ cứ lệ thuộc vào môi trường nếu
như chúng ta không bao giờ chấp nhận thử thách khám phá các thế giới khác

Kết luận, trong khi chúng ta đối mặt với những vấn đề nghiêm trọng trên chính hành tình
của mình thì tiếp tục khám phá không gian là rất cấp bách. Điều này sẽ thúc đẩy công nghệ
tiên tiến cũng như cho ta có thể thoải khỏi trái đất khi nó trở nên không thể cứ trú trong
tương lại. Theo lý tưởng, tất cả các quốc gia nên hợp tác trong sự phát triển của việc khám
phá vũ trụ

41
I. Common structure in an opinion essay
Key question worlds  What is your opinion? (Ý kiến của em là gì?)
 What do you believe? (Bạn tin điều gì?)
 To what extent (how much) do you agree or disagree? [not
only answer your side but also how much do you agree] (Bạn
đồng tình hay không đình tình bao nhiêu?)
 Do you agree or disagree (Bạn đồng tình hay không đồng
tình)
Introduction 1. Rephrase the question (Đọc lại câu hỏi)
2. State your opinion (Phát biểu ý kiến của bạn)

Body State reason with facts or examples to clarify the reason


(2-3 reasons = 2-3 paragraph ) (Phát biểu lý do với dẫn chứng hoặc
ví dụ để làm rõ lý do)
Conclusion Summarize your opinion / give your opinion in different words
(Tổng kết ý kiến của bạn / đưa ra ý kiến của bạn bằng từ ngữ khác)

II. Process of doing an opinion essay


Step 1: Analyze the question (Phân tích câu hỏi)
- Paraphrase the question: find synonyms, phrasal verbs, etc. to write words with the same
or related meaning. (Diễn đạt câu hỏi : tìm từ đồng nghĩa, cụm động từ,…để viết các từ đồng
nghĩa hoặc có nghĩa liên quan)
- List reasons for and against. Choose the side that you have more ideas (Liệt kê lý do
thuận và chống. Chọn quan điểm mà bạn có nhiều ý tưởng hơn)
- Back up your reason with clear examples (Dự phòng lý do của bạn với các ví dụ rõ ràng)
- Decide the structure of the essay (Quyết định cấu trúc của bài tiểu luận)
Step 2: Write your essay (Viết bài)

42
1. Rephrase the question (Nói lại câu hỏi)
2. State your opinion (Phát biểu ý kiến của em)
- I totally / strongly / somewhat + agree/ disagree for several / following
reasons
Introduction
- Personally / in my opinion / to my mind … I opposed to this opinion for
the following reasons / I am of opposing view to this opinion for several
reasons

 Reason 1 + examples (Lý do 1 + ví dụ )


 Reason 2 + examples (Lý do 2 + ví dụ )
Useful expressions (Các cách diễn đạt hữu ích):
Body  The main reason why I believe …. Is because…..
 Another reason is ….

 Summarize main points (Tổng kết các điểm chính)

Conclusion  Give your final opinion or recommendation (Đưa ra ý kiến hoặc


lời khuyên cuối cùng)

III. Examples
Computers are being used more and more in education and some people believe there will soon
be no role for the teacher in education.
To what extend do you agree or disagree?
(Máy tính đang được sử dụng ngày càng nhiều trong giáo dục và một số người tin rằng sớm sẽ
không còn vị trí nào cho giáo viên trong giáo dục nữa?
Quan điểm nào mà em đồng ý hoặc không đồng ý?)

Step 1: Analyze the question (Phân tích câu hỏi)


- Rephrase the question (Nhắc lại câu hỏi)
- Reasons for and against (Lý do đồng tình và phản đối)

43
For Against

Computer help us learn flexibly and save - Teachers encourage and discipline students
money (Máy tính giúp chúng ta học tập một (Giáo viên khuyến khích và kỷ luật học sinh )
cách linh động và tiết kiệm tiền) - Teacher educate their student not only
knowledge but also soft skill (Giáo viên
không chỉ giáo dục học sinh của họ về kiến
thức mà còn cả các kỹ năng mềm)

=> Disagree with the statement (Không đồng tính với phát biểu trên)

Step 2: Write your essay (Viết bài)


Technology is being used unceasingly in the classroom and some
people believe that educators will become redundant. I somewhat
disagree that teacher will be replaced by machines (Công nghệ đang
Introduction
được liên tục sử dụng trong lớp học và một số người tin rằng giáo
viên sẽ trở nên thừa thải. Tôi hơi có phần không đồng tình với ý kiến
rằng giáo viên sẽ bị thay thế bởi máy móc)
- The main reason why I think teachers are important is because they
encourage and discipline students (Lý do chính tôi nghĩ giáo viên rất
quan trọng đó là bởi vì họ khuyến khích và có thể kỷ luật học sinh)
Body + Examples or further information (Ví dụ hoặc thông tin thêm)
- Another reason is because they can teach young people essential
value and skills (Lý do khác nữa đó là bởi vì học có thể dạy cho giới
trẻ giá trị cốt lõi và các kỹ năng)
- In conclusion, I somewhat disagree that machines can replace
teachers. This is because teachers can encourage students to learn and
teach them how to interact with other people. (Kết luận, tôi hơi có
Conclusion
phần không đồng tính rằng máy móc có thể thay thế giáo viên. Điều
này bởi vì giáo viên có thể khuyến khích học sinh học tập và dạy cho
họ làm thế nào để tương tác với những người khác)

44
Exercise 1: Complete or write a new essay on the above topic (Hoàn thành hoặc viết một bài tiểu
luận mới về chủ đề bên trên)
Exercise 2

Some people believe that to protect local culture, tourism should be banned in some areas
whereas others think that change is impossible and banning tourism will have no benefits

Discuss both sides and give your opinion

(Một số người tin rằng để bảo vệ văn hóa địa phương, du khách nên bị cấm ở một số khu vực
trong khi một số khác nghĩ sự thay đổi đó không thể xảy ra được và việc cấm du khách sẽ không
mang lại bất cứ lợi ích nào cả

Thảo luận cả hai quan điểm và đưa ra ý kiến của mình)

45
PROBLEMS – SOLUTIONS ESSAY

The Internet has transformed the way information is shared and consumed, but it has also
created problems that did not exist before. What are the most serious problems associated
with the internet and what solutions can you suggest?

The enormous growth in the use of the Internet over the last decade has led to radical
changes to the way that people consume and share information. Although serious problems
have arisen as a result of this, there are solutions.

One of the first problems of the Internet is the ease with which children can access
potentially dangerous sites. Unless these websites are finely filter by parents, there is no
doubt that this affects their thoughts and development, which is a negative impact for the
children and for society. For example, pornography sites are easily accessible to them because
they can register with a site and claim to be an adult. Another major problem is the growth
of online fraud and hacking. These days, there are constant news stories government and
company websites that have been hacked, resulting in sensitive information falling into the
hands of criminals.

It is important that action is taken to combat these problems. Governments should ensure
that adequate legislation and controls are in place that will prevent young people from
accessing dangerous sites, such as requiring more than simply confirming that you are an adult
to view a site. Parents also have a part to play. They need to closely monitor the activities of
their children and restrict their access to certain sites, which can now be done through various
computer programs. Companies must also improve their onsite IT security systems to
make fraud and hacking much more difficult by undertaking through reviews of their current
systems for weaknesses.

In conclusion, the Internet is an amazing technological innovation that has transformed


people’s live, but not without negative impacts. However, with the right action by individuals,
governments and businesses, it can be made a safe place for everyone.

46
Internet đã biến đổi cách thông tin được chia sẻ và tiêu thụ, nhưng nó cũng tạo ra nhiều
vấn đề mà không tồn tại trước đây. Vấn đề nghiêm trọng nhất có liên quan tới Internet là gì
gì và những giải pháp nào mà bạn có thể gợi ý đưa ra?

Sự phát triển to lớn trong việc sử dụng Internet ở thập kỷ vừa qua đã dẫn đến những thay đổi
đến cách con người sử dụng và chia sẻ thông tin. Mặc dù kết quả dẫn đến những vấn đề
nghiêm trọng đã gia tăng những vẫn có những giải pháp sau

Một trong những vấn đề đầu tiên của Internet đó là trẻ em có thể dễ dàng tiếp cận đến những
trang tiềm tàng nguy hiểm. Không nghi ngờ gì những tác động này sẽ ảnh hưởng đến suy nghĩ
và sự phát triển của trẻ nhỏ trừ khi những trang này được sàng lọc kỹ càng bởi những bậc bố
mẹ. Ví dụ những trang khiêu dâm rất dễ tiếp cận đến những đứa trẻ này bởi vì chúng có thể
đăng ký với một trang và khẳng định rằng chúng là người lớn.Vấn đề khác đó là sự gia tăng
của lừa đảo online và hack. Những ngày này luôn có những tin tức của chính phủ và các trang
của các công ty bị hack, kết quả dẫn đến sẽ là những thông tin nhảy cảm sẽ rơi vào tay của
những kẻ xấu

Quan trọng bây giờ là phải có những hành động đến những vấn đề này. Chính phủ nên đảm
bảo pháp luật chặt chẽ và đặt ra những quyền hạn để ngăn giới trẻ truy cập những trang web
nguy hiểm, ví dụ như yêu cầu nhiều hơn cách xác nhận là người lớn đơn giản để xem trang
web. Bố mẹ cũng đóng một phần vai trò. Họ cần phải giám sát chặt chẽ những hoạt động của
con em họ và ngăn chúng tiếp cận những trang web này, cách này giờ có thể làm được bằng
nhiều chương trình máy tính. Các công ty cũng nên cải thiện hệ thống bảo mật thông tin để
làm cho việc hack trở nên khó khăn hơn

Kết luận, Internet là một sự đổi mới công nghệ mà làm biến đổi cuộc sống của con người,
nhưng không phải không có những tác động tiêu cực. Tuy vậy, với những hành động đúng đắn
của các cá nhân. Chính phủ và các doanh nghiệp, nó có thể được làm là một nơi an toàn cho
mọi người

47
I. Common structure of a “problems-solutions” essay. (Cấu trúc thông dụng của bài tiểu
luận “vấn đề-giải pháo”)

- Key words in question: problem – solution, cause – effect

Block organization (Khối tổ chức)

Introduction Chain organization (Tổ chức mắc xích)


Problem 1
Problem 2 Problem 1 and solutions to problem 1

Transition sentence / paragraph Problem 2 and solutions to problem 2

Solution 1 Problem 3 and solutions to problem 3

Solution 2
Conclusion

II. Process of doing a “problem - solutions” essay (Quy trình làm tiểu luận “vấn đề-giải
pháp”)

Step 1: Analyze the question (Phân tích câu hỏi)

 Rephrase the question (Nói lại câu hỏi)


 List table of problem + example and solutions (Liệt kê bảng vấn đề + ví dụ và giải pháp)
 Decide the structure of the essay (Quyết định cấu trúc của bài tiểu luận)

Step 2: Write your essay (Viết bài)

 Rephrase the question (Đọc lại câu hỏi)


Introduction  This essay discusses [problem and solution] (Bài luận này thảo
luận về gì)
 Problem signal words: because/since/as, resulted from, was the
result of, effect of/consequence of, as a result of/ as a
Body consequence of, lead to… (Các từ biểu hiện vấn đề)
 Transition sentences : However, there’re still solutions to these
above problems (Câu chuyển tiếp)

48
 Summary of problem and solution (Tổng kết vấn đề và giải
Conclusion pháp)
 Give opinion (Đưa ý kiến)

III. Example

Explain some of the ways in which humans are damaging the environment. What can
government do to address these problems? What can individual people do?
(Giải thích một số cách mà con người đang hủy hoại môi trường. Chính phủ có thể làm những gì
để giải quyết những vấn đề này? Cá nhân mỗi người có thể làm gì? )

Step 1: Analyze the question (Phân tích câu hỏi)

- Rephrase the question (Đọc lại câu hỏi)

- List problems and solutions (Liệt kê các vấn đề và các giải pháp)

Problems Solutions
 Air pollution (Ô nhiễm khí)  Set up laws limit emissions (Đặt ra
Example : gas emissions from factories and các luật giới hạn khí thải)
exhaust fumes from vehicle => global warming  Raise awareness to use renewable
(khí ga tỏa ra từ các nhà máy và khói từ xe cộ energies (Tăng hiểu biết về việc sử
=> ấm lên toàn cầu) dụng năng lượng thay thế )
 Waste (Rác thải)  Encourage to use public
Example : increase population => more trash to transportation (Khuyến khích sử
the river => polluted rivers/ oceans (tăng dân dụng phương tiện đi lại công cộng)
số=> nhiều rác ở song=> song/đại dương bị ô
nhiễm)

49
Step 2 : Write your essay (Viết bài)

Humans are responsible for a variety of environmental problems, but we


can also take steps to reduce the damage that we are causing to the planet.
This essay will discuss environmental problems and some solutions that
government and individuals can take to solve these problems
Introduction
(Con người chịu trách nhiệm cho nhiều vấn đề môi trường nhưng chúng ta
cũng có thể từng bước giảm thiệt hại mà chúng ta đang gây ra hành tinh.
Bài tiểu luận này sẽ thảo luận về vấn đề môi trường và một số giải pháp
mà chính phủ và cá nhân có thể áp dụng để giải quyết những vấn đề này )
 List problems (Liệt kê những vấn đề)
 Transition : However, governments and individuals now joining
hands to deal with these problems (Chuyển đổi câu : Tuy vậy, chính
Body phủ và các cá nhân bây giờ có thể chung tay để giải quyết những
vấn đề này)
 List solution (Liệt kê giải pháp)

In conclusion, both gorverment and every single person must take part in
Conclusion saving our planet (Kết luận, cả chính phủ và mỗi cá nhân phải góp phần
cứu hành tinh của chúng ta)

Exercise 1: complete or write a new essay on the above topic. (Hoàn thành hoặc viết một bài
luận mới về chủ đề bên trên)

Exercise 2: the use of illegal drugs, such as heroin and cocaine, are becoming more and more

common in many countries.


What are some of the problems associated with drug abuse, and what are some of the possible
solutions?
(Việc sử dụng thuốc kích thích bất hợp pháp như heroin và cocaine đang ngày càng trở nên phổ
biến ở nhiều quốc gia. Một số vấn đề liên quan đến việc lạm dụng thuốc là gì và một số giải
pháp khả quan là gì?)

50
SUGGESTED TOPICS FOR WRITING ESSAYS
1. Some people believe that to protect local culture, tourism should be banned in some areas
whereas others think that change is inevitable and banning tourism will have no benefits

Discuss both sides and give your opinion

(Một vài người tin rằng để bảo vệ văn hóa địa phương, du lịch nên bị cấm ở một số khu vực
trong khi đó một số người khác lại nghĩ việc thay đổi là không thể tránh khỏi và việc cấm du lịch
sẽ không mang lại bất cứ lợi ích nào. Hãy thảo luận cả hai ý kiến trên và đưa ra quan điểm của
bạn.)
2. Some people think that when a person travels into a different culture they should adapt to the
local practices and customs.

To what extend do you agree?

(Một số người nghĩ rằng khi một người tham quan ở một nên văn hóa khác, họ phải thích nghi
với tập quán và phong tục của địa phương. Bạn có đồng ý với quan điểm đó không?)
3. Some people regard video games as harmless fun, or even as an useful educational tool.
Others, however, believe that videos games are having an adverse effect on the people who play
them.

In your opinion, do the drawbacks of video games outweigh the benefits?

(Một số người cho rằng trò chơi điện tử như là thú vui vô hại hoặc thậm chí là dụng cụ giáo dục
hữu ích. Tuy vậy một số khác tin rằng trò chơi điển tử lại có những tác dụng có hại với những
người chơi chúng

Ý kiến của em, mặt hạn chế của trò chơi điện tử nhiều hơn lợi ích?)

4. An increasing number of people are now using the internet to meet new people and socialise.
Some people think this has brought people closer together while others think people are
becoming more isolated.

Discuss both views and give your opinion.


(Một số lượng gia tăng của những người giờ đang sử dụng internet để gặp người mới và tương
tác. Một số người nghĩ điều này mang con người lại gần nhau hơn trong khi một số khác trở nên
tách biệt. Thảo luận cả 2 quan điểm và đưa ra ý kiến của mình)

51
5. Some people think that companies should provide employees with exercise time during the
day.

What is your opinion about this?


(Một số người nghĩ rằng các công ty nên cung cấp cho nhân viên thời gian tập thể dục trong
ngày. Ý kiến của bạn về quan điểm này là gì?)
6. In many western countries there is an increasing number of couples choosing to have no
children.
What are the advantages and disadvantages to couples having no children?
(Ở nhiều nước phương Tây, ngày càng nhiều cặp vợ chồng quyết không có con. Những thuận lợi
và bất lợi cho các cặp vợ chồng không có con?)
7. The role of education is to prepare children for the modem world. Schools should cut art and
music out of the curriculum so that children can focus on useful subjects such as information
technology.

To what extent do you agree?


(Vai trò của giáo dục là chuẩn bị cho trẻ em thế giới hiện đại. Các trường học nên loại bỏ mỹ
thuật và âm nhạc ra khỏi chương trình giảng dạy để trẻ có thể tập trung vào các chủ đề hữu ích
như công nghệ thông tin. Bạn đồng ý ở mức độ nào?)
8. In the developed world, average life expectancy is increasing. What problems will this cause
for individuals and society? Suggest some measures that could be taken to reduce the impact of
ageing populations.
(Trong thế giới phát triển, tuổi thọ trung bình ngày càng tăng. Vấn đề này sẽ ảnh hưởng như thế
nào đến mỗi cá nhân và toàn xã hội? Hãy ề xuất một số biện pháp có thể được thực hiện để giảm
tác động của người già.)
9. Violence in the media promotes violence in society. To what extent do you agree?
(Bạo lực trong truyền thông sẽ thúc đẩy bạo lực trong xã hội. Bạn đồng ý ở mức độ nào?)
10. Some families decide not to buy televisions because they influence the development of the
creativity of children. What do you think?
(Một vài gia đình quyếtđịnh không mua tivi bởi vì chúng ảnh hưởng đến khả năng sáng tạo của
trẻ em. Bạn nghĩ gì về điều này?)

52
11. Some people think that all teenagers should be required to do unpaid work in their free time
to help the local community. They believe this would benefit both the individual teenager and
society as a whole.

Do you agree or disagree?


(Một số người nghĩ rằng tất cả thanh thiếu niên phải được yêu cầu làm công việc không lương
trong thời gian rảnh để giúp đỡ cộng đồng địa phương. Họ tin rằng điều này không những có lợi
cho thiếu niên mà còn giúp ích cho xã hội. Bạn đồng ý hay không đồng ý?)
12. We cannot help everyone in the world that needs help, so we should only be concerned with
our own communities and countries.

To what extent do you agree or disagree with this statement?


(Chúng ta không thể giúp đỡ tất cả mọi người trên thế giới cần được giúp đỡ, vì vậy chúng ta chỉ
nên quan tâm đến cộng đồng và quốc gia của chúng ta. Bạn đồng ý hoặc không đồng ý với tuyên
bố này ở mức độ nào?)
13. Many people believe that alcohol causes many problems and there have been frequent calls
for the government to ban it. To what extent do you agree?
(Nhiều người tin rằng rượu gây ra nhiều vấn đề, có khá nhiều cuộc gọi cho chính phủ về việc
cấm sử dụng nó. Bạn đồng ý ở mức độ nào?)

53

You might also like