Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ
KIM LOẠI KIỀM-KIỀM THỔ
NHÔM
Năm học:2021-2022
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
BÀI 1 : KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM
A. LÝ THUYẾT
PHẦN 1 : KIM LOẠI KIỀM
I. Vị trí và cấu tạo nguyên tử
1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn
▪ Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA, đứng ở đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).
▪ Gồm liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs), franxi (Fr* nguyên tố phóng xạ ).
2. Cấu tạo và tính chất của nguyên tử kim loại kiềm
▪ Cấu hình electron : Kim loại kiềm là những nguyên tố s. Lớp electron ngoài cùng ns1
▪ Năng lượng ion hoá : Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá I1 nhỏ nhất so với
các kim loại khác. Do vậy, các kim loại kiềm có tính khử rất mạnh :
M → M+ + e
▪ Số oxi hoá : Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hoá +1.
II. Tính chất vật lí
▪ Đều có cấu trúc lập phương tâm khối
▪ Nhiệt độ sôi (oC), nhiệt độ nóng chảy (oC) thấp.
▪ Khối lượng riêng nhỏ, rất mềm có thể dùng dao để cắt.
III. Tính chất hóa học
Các nguyên tử kim loại kiềm đều có năng lượng ion hoá I1 thấp và thế điện cực chuẩn Eo có giá
trị rất âm. Vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
1. Tác dụng với phi kim
2Na + O2 (khô) ⎯⎯ → Na2O2 (r) natri peoxit
0C
t
PHẦN 2 : MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
I. Natri hiđroxit, NaOH
1. Tính chất
▪ Natri hiđroxit là chất rắn, không màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy (322oC), tan nhiều trong nước.
▪ Natri hiđroxit là bazơ mạnh, khi tan trong nước nó phân li hoàn toàn thành ion :
NaOH → Na+ + OH–
- Tác dụng với axit, oxit axit CO2, SO2... tạo thành muối và nước.
- Tác dụng với một số dung dịch muối, tạo ra bazơ không tan.
Bài: Cu2+ + 2OH– → Cu(OH)2
2. Điều chế
▪ Điện phân dung dịch NaCl (có vách ngăn) :
2NaCl + 2H2O → H2 + Cl2 + 2NaOH
®iÖn ph©n
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
cã v¸ch ng¨n
▪ Dung dịch NaOH thu được có lẫn nhiều NaCl. Người ta cho dung dịch bay hơi nước nhiều lần,
NaCl ít tan so với NaOH nên kết tinh trước. Tách NaCl ra khỏi dung dịch, còn lại là dung dịch
NaOH.
II. Natri hiđrocacbonat và natri cacbonat
1. Natri hiđrocacbonat, NaHCO3
a. Tính chất
▪ NaHCO3 ít tan trong nước.
Bị phân huỷ bởi nhiệt : 2NaHCO3 ⎯⎯ → Na2CO3 + H2O + CO2
o
▪ t
▪ Dùng một khối lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)2 để trung hoà muối hiđrocacbonat thành
muối cacbonat kết tủa. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
b. Phương pháp trao đổi ion
▪ Phương pháp này dựa trên khả năng trao đổi ion của một số chất cao phân tử thiên nhiên
và nhân tạo như các hạt zeolit (các alumino silicat kết tinh, có trong tự nhiên hoặc được tổng hợp,
trong tinh thể có chứa những lỗ trống nhỏ) hoặc nhựa trao đổi ion.
▪ Bài: cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion là các hạt zeolit thì một số ion Na + của zeolit rời
khỏi mạng tinh thể, đi vào trong nước nhường chỗ cho các ion Ca2+ và Mg2+ bị giữ lại trong mạng
tinh thể silicat.
4. Tác hại của nước cứng
▪ Nước cứng gây nhiều trở ngại cho đời sống thường ngày. Giặt bằng xà phòng (natri
stearat C17H35COONa) trong nước cứng sẽ tạo ra muối không tan là canxi stearat
(C17H35COO)2Ca, chất này bám trên vải sợi, làm cho quần áo mau mục nát. Mặt khác, nước cứng
làm cho xà phòng có ít bọt, giảm khả năng tẩy rửa của nó.
công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là :
A. Mg3(PO4)2. B. Mg3(PO4)3. C. Mg2P4O7. D. Mg2P2O7.
51. Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với
nước ?
A. Dung dịch CuSO4 vừa đủ. B. Dung dịch HCl vừa đủ.
C. Dung dịch NaOH vừa đủ. D. H2O.
52. Điều nào sau đây không đúng với canxi ?
A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O.
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy.
C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2.
D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl.
53. Cho Ca vào dung dịch Na2CO3 sẽ xảy ra hiện tượng gì ?
A. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.
B. Ca tác dụng với nước, đồng thời dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.
C. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.
D. Ca khử Na+ thành Na, Na tác dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch xuất hiện kết tủa
trắng.
54. Cho Bari vào nước được dung dịch A. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch A rồi dẫn
tiếp luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau ?
A. Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng rồi tan.
B. Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.
C. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.
D. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.
55. Ở điều kiện thường, những kim loại phản ứng được với nước là :
A. Mg, Sr, Ba. B. Sr, Ca, Ba. C. Ba, Mg, Ca. D. Ca, Be, Sr.
56. Kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân
A. nóng chảy M(OH)2. B. dung dịch MCl2.
C. nóng chảy MO. D. nóng chảy MCl2.
57. Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây không đúng ?
A. Dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay.
B. Dùng chế tạo dây dẫn điện.
C. Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ.
D. Dùng để tạo chất chiếu sáng.
58. Cho các chất sau đây : Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2, NaHSO4,
NH4Cl, MgCO3, SO2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất ?
A. 11. B. 12. C. 10. D. 9.
59. Điều nào sai khi nói về CaCO3
to
Z T
A. CO2, CaC2, Na2CO3, NaHCO3. B. CO2, CaO, NaHCO3, Na2CO3.
C. CaCO3, CO2, Na2CO3, NaHCO3. D. CaCO3, CO2, NaHCO3, Na2CO3.
81. Chất nào sau đây được sử dụng để đúc tượng, làm phấn, bó bột khi xương bị gãy ?
A. CaSO4.2H2O. B. MgSO4.7H2O.
C. CaSO4. D. 2CaSO4.H2O hoặc CaSO4.H2O.
82. Chất nào sau đây được sử dụng để sản xuất xi măng ?
A. CaSO4.2H2O. B. MgSO4.7H2O.
C. CaSO4. D. 2CaSO4.H2O hoặc CaSO4.H2O.
83. Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây ?
A. Gây ngộ độc nước uống.
B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
C. Làm hỏng các dung dịch cần pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
84. Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng ?
A. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần.
B. Nước có chứa nhiều Ca2+ ; Mg2+.
C. Nước không chứa hoặc chứa rất ít ion Ca2+ , Mg2+ là nước mềm.
D. Nước cứng có chứa 1 trong 2 ion Cl- và SO42- hoặc cả 2 là nước cứng tạm thời.
85. Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,05 mol HCO3- ;
0,02 mol Cl-. Hỏi nước trong cốc thuộc loại nước cứng gì ?
A. Nước cứng tạm thời. B. nước cứng vĩnh cửu.
C. nước không cứng. D. nước cứng toàn phần.
86. Cho các phản ứng mô tả các phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng (dùng M 2+ thay
cho Ca2+ và Mg2+)
(1) M2+ + CO32- → MCO3 (2) M2+ + 2HCO3- → MCO3 + CO2 + H2O
(3) 3M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2 (4) M2+ + HCO3- + OH- → MCO3 + H2O
Phương pháp nào có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời ?
A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. (1), (2), (3) và (4).
87. Cho các chất sau : NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaHSO4. Số chất có thể làm mềm nước cứng
tạm thời là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
2+ 2+
88. Một mẫu nước cứng chứa các ion : Ca , Mg , HCO3-, -
Cl , SO42-. Chất được dùng để làm mềm
mẫu nước cứng trên là :
A. Na2CO3. B. HCl. C. H2SO4. D. NaHCO3.
89. Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,05 mol HCO3- ; 0,02
mol Cl-. Hãy chọn các chất có thể dùng làm mềm nước trong cốc
A. HCl, Na2CO3, Na2SO4. B. Na2CO3, Na3PO4.
C. Ca(OH)2, HCl, Na2SO4. D. Ca(OH)2, Na2CO3.
90. Có các chất sau ;(1) NaCl ; (2) Ca(OH)2 ; (3) Na2CO3 ; (4) HCl ; (5) K3PO4. Các chất có thể làm
mềm nước cứng tạm thời là :
A. 1, 3, 5. B. 2, 3, 4. C. 2, 3, 5. D. 3, 4, 5.
91. Nguyên tắc của phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước là :
Bài2: Cho m gam Na tan hết vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M được 500 ml dung dịch có pH
= 13. Giá trị của m là :
A. 0,23 gam. B. 0,46 gam. C. 1,15 gam. D. 0,276 gam.
Bài3: Cho 4,017 gam một kim loại kiềm X hòa tan vào nước dư được dung dịch Y. Trung hòa dung
dịch Y cần vừa đủ 0,103 mol HCl. Kim loại X là :
A. Na. B. Li. C. Rb. D. K.
Bài4: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong cùng nhóm IA. Lấy 6,2 gam X hoà
tan hoàn toàn vào nước thu được 2,24 lít hiđro (đktc). A, B là :
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.
Bài6: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và
2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung
dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là :
A. 13,70 gam. B. 18,46 gam. C. 12,78 gam. D. 14,62 gam.
Bài7: Cho a gam kim loại M tan hết vào H2O thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn khối
lượng H2O ban đầu là 0,95a gam. M là :
A. Na. B. Ba. C. Ca. D. Li.
Bài8: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500
ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là :
A. Ca. B. K. C. Na. D. Ba.
2. Hoà tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước, thu được dung dịch Y và V lít
khí H2 (đktc). Trung hoà Y bằng H2SO4, sau đó cô cạn dung dịch, thu được 22,9 gam muối. Giá
trị của V là :
A. 6,72. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24.
3. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 kim loại kiềm vào nước, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc).
Nếu cũng cho lượng X như trên tác dụng với O2 dư thì thu được 3 oxit và thấy khối lượng chất
rắn tăng m gam. Giá trị của m là :
4. Cho 1,5 gam hỗn hợp Na và kim loại kiềm A tác dụng với H2O thu được 1,12 lít H2 (đktc). A là :
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
5. Cho 4,9 gam kim loại kiềm M vào 1 cốc nước. Sau một thời gian lượng khí thoát ra đã vượt quá
7,5 lít (đktc). Kim loại kiềm M là :
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
6. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA. Lấy 7,2 gam X hoà tan hoàn
toàn vào nước thu được 4,48 lít hiđro (đktc). A, B là hai kim loại nào ?
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.
7. 2 kim loại kiềm A và B nằm trong 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học. Hoà tan 2 kim loại này vào nước thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch C. Cho HCl
dư vào dung dịch C thu được 2,075 gam muối, hai kim loại đó là :
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Li và K.
8. Cho hỗn hợp X gồm Na và một kim loại kiềm có khối lượng 6,2 gam tác dụng với 104 gam
nước thu được 100 ml dung dịch có d = 1,1. Biết hiệu số hai khối lượng nguyên tử < 20. Kim
loại kiềm là :
A. Li. B. K. C. Rb. D. Cs.
9. Cho một mẫu hợp kim K - Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2
(đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là :
A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.
10. Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dich A và 6,72 lít khí (đktc). Thể tích dung
dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M để trung hoà vừa đủ dung dịch A là :
A. 0,3 lít. B. 0,2 lít. C. 0,4 lít. D. 0,1 lít.
12. Cho m gam Ca tan hết vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M được 500 ml dung dịch có pH =
13. Giá trị của m là :
A. 0,2 gam. B. 0,4 gam. C. 0,6 gam. D. 0,25 gam.
13. Cho m gam Na tác dụng hết với p gam nước thu được dung dịch nồng độ x%. Lập biểu thức
tính nồng độ x% theo m, p. Chọn biểu thức đúng ?
m.40.100 m.80.100
A. x% = . B. x% = .
44m + 46p 44m + 46p
m.40.100 m.80.100
C. x% = . D. x% = .
46m + 46p 46m + 46p
14. Hỗn hợp X gồm MgO, CaO, Mg và Ca. Hòa tan 21,44 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa
đủ thu được 6,496 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 24,70 gam MgCl2 và x gam CaCl2.
Giá trị của x là :
A. 29,97 gam. B. 31,08 gam. C. 32,19 gam. D. 34,41 gam.
Bài2: Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl
và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là :
A. 14,97. B. 12,48. C. 12,68. D. 15,38.
Bài4: Cho x gam dung dịch H2SO4 nồng độ y% tác dụng hết với một lượng dư hỗn hợp khối lượng
Na, Mg. Lượng H2 (khí duy nhất) thu được bằng 0,05x gam. Nồng độ phần trăm của dung dịch
H2SO4 là :
A. 15,5%. B. 15,81%. C. 18,5%. D. 8,45% .
Bài5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%,
thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của
MgCl2 trong dung dịch Y là :
A. 15,76%. B. 28,21%. C. 11,79%. D. 24,24%.
Bài6: Kim loại R hóa trị không đổi vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M được 2,24 lít H 2 (đktc) và dung
dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X.
A. 21,525 gam. B. 26,925 gam. C. 24,225 gam. D. 27,325 gam.
Bài7: Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H 2SO4 loãng rồi cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim
loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R đó là :
A. Al. B. Ba. C. Zn. D. Mg.
Bài8: Hoà tan một lượng oxit của kim loại R vào trong dung dịch H2SO4 4,9% (vừa đủ) thì thu được
một dung dịch muối có nồng độ 5,87%. Công thức của oxit kim loại là :
A. CuO. B. FeO. C. MgO. D. ZnO.
Bài9: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl
1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X
là :
A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca.
Bài10 Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần
vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là :
A. Ba. B. Ca. C. Be. D. Mg.
Bài11: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm
kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi
cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa
đến 1,12 lít (đktc). Kim loại X là :
A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg.
Bài 12: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết
với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là :
A. natri và magie. B. liti và beri. C. kali và canxi. D. kali và bari.
16. Chia 2,290 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong
dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,456 lít H2 (đktc) và tạo ra x gam muối. Phần 2 cho tác dụng
với O2 dư, thu được y gam 3 oxit.
a. Giá trị của x là :
A. 6,955. B. 6,905. C. 5,890. D. 5,760.
b. Giá trị của y là :
A. 2,185. B. 3,225. C. 4,213. D. 3,33.
18. Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4
0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng
muối khan là :
A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam.
19. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được
dung dịch D. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch D là 15,757%.
a. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch D là :
A. 11,787%. B. 84,243%. C. 88,213%. D. 15,757%.
b. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là :
A. 30%. B. 70%. C. 20%. D. 80%.
20. Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với dung dịch HCl thoát ra nhiều hơn 5,6 lít
khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó có kí hiệu hóa học là ?
A. Mg. B. Ba. C. Ca. D. Sr.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ HỢP CHẤT KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ
Dạng 1. Pha chế dung dịch kiềm
Đối với dạng bài tập này ta thường sử dụng phương pháp đường chéo hoặc tính toán đại số
thông thường.
Bài1: Để thu được 500 gam dung dịch KOH 25% cần lấy m1 gam dung dịch KOH 35% pha với m2
gam dung dịch KOH 15%. Giá trị m1 và m2 lần lượt là :
A. 400 và 100. B. 325 và 175. C. 300 và 200. D. 250 và 250.
Bài3: Hoà tan 200 gam dung dịch NaOH 10% với 600 gam dung dịch NaOH 20% được dung dịch
A. Nồng độ % của dung dịch A là :
A. 18%. B. 16%. C. 17,5%. D. 21,3%.
Bài4: Từ 300 ml dung dịch NaOH 2M và nước cất, pha chế dung dịch NaOH 0,75M. Thể tích nước
cất (ml) cần dùng là :
A. 150. B. 500. C. 250. D. 350.
Bài5: Pha loãng 1 lít dung dịch NaOH có pH = 13 bằng bao nhiêu lít nước để được dung dịch mới
có pH = 11 ?
A. 9. B. 99. C. 10. D. 100.
22. Một dung dịch KOH nồng độ 2M và một dung dịch KOH khác nồng độ 0,5M. Để có dung dịch
mới nồng độ 1M thì cần phải pha chế về thể tích giữa 2 dung dịch theo tỉ lệ là :
A. 1 : 2 B. 2 : 1 C. 1 : 3 D. 3 : 1
23. Trộn V1 ml dung dịch NaOH (d = 1,26 g/ml) với V2 ml dung dịch NaOH (d = 1,06 g/ml) thu
được 1 lít dung dịch NaOH (d = 1,16 g/ml). Giá trị V1, V2 lần lượt là :
A. V1 = V2 = 500. B. V1 = 400, V2 = 600.
C. V1 = 600, V2 = 400. D. V1 = 700, V2 = 300.
25. Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12% thu được
dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m là :
A. 11,3. B. 20,0. C. 31,8. D. 40,0.
26. Cho dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH
có pH = 11 ?
A. 8. B. 100. C. 10. D. 6.
Dạng 2. Dung dịch kiềm phản ứng với dung dịch axit
Đối với dạng bài tập này ta thường sử dụng phương pháp đường chéo hoặc tính toán theo
phương trình ion rút gọn.
Dạng 2.1.: Bài toán xuôi
Bài1: Trộn 3 dung dịch HNO3 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu
được dung dịch X. Dung dịch Y gồm KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X
cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là :
A. 600. B. 1000. C. 333,3. D. 200.
Bài2: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2
(đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là :
A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.
Bài3: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là :
A. 1,2. B. 1,0. C. 12,8. D. 13,0.
28. Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,01M và dung dịch NaOH 0,03M thì
thu được dung dịch có giá trị pH là :
A. 9. B. 12,30. C. 13. D.12.
29. Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4
0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là :
A.7. B. 2. C. 1. D. 6.
30. Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được
dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X
cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là :
A. 600. B. 1000. C. 333,3. D. 200.
31. Đổ 10 ml dung dịch KOH vào 15 ml dung dịch H2SO4 0,5M, dung dịch vẫn dư axit. Thêm 3 ml
dung dịch NaOH 1M vào thì dung dịch trung hoà. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là:
A. 1,2 M. B. 0,6 M. C. 0,75 M. D. 0,9 M.
32. Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng
300 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Mặt khác lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là :
A. 1,0 và 0,5. B. 1,0 và 1,5. C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0.
33. Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa
6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là :
A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M.
34. Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung
hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi
trung hoà thu được khối lượng muối khan là :
Bài5: Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu
được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và
KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là :
A. 0,134 lít. B. 0,214 lít. C. 0,414 lít. D. 0,424 lít.
Bài6: Dung dịch A gồm HCl 0,2M ; HNO3 0,3M ; H2SO4 0,1M ; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH
0,3M ; NaOH 0,4M ; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung
dịch có pH = 13 ?
A. 11: 9. B. 9 : 11. C. 101 : 99. D. 99 : 101.
36. Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH)2 0,025M người ta thêm V ml dung
dịch HCl 0,16M vào 50 ml dung dịch trên thu được dung dịch mới có pH = 2. Vậy giá trị của V
là :
A. 36,67 ml. B. 30,33 ml. C. 40,45 ml. D. 45,67 ml.
37. Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2
aM thu được dung dịch có pH = 3. Vậy a có giá trị là :
A. 0,39. B. 3,999. C. 0,399. D. 0,398.
38. Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01 M với 250 ml dung dịch NaOH
aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là :
A. 0,13M. B. 0,12M. C. 0,14M. D. 0.10M.
39. Cho dung dịch A chứa hỗn hợp H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M, dung dịch B chứa hỗn hợp Ba(OH)2
0,2M và KOH 0,1M. Lấy a lít dung dịch A cho vào b lít dung dịch B được 1 lít dung dịch C có pH
= 13. Giá trị a, b lần lượt là :
A. 0,5 lít và 0,5 lít. B. 0,6 lít và 0,4 lít. C. 0,4 lít và 0,6 lít. D. 0,7 lít và 0,3 lít.
40. Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa
NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hoà vừa đủ. Thể tích V là :
A. 0,180 lít. B. 0,190 lít. C. 0,170 lít. D. 0,140 lít.
41. Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a
(mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là :
A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.
42. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và HCl
có pH = 1, để thu được dung dịch có pH =2 là :
A. 0,224 lít. B. 0,15 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít.
Dạng 3. Dung dịch OH- phản ứng với dung dịch H3PO4 hoặc P2O5, CO2, SO2
Dạng 2: Xác định hoặc tính toán lượng chất tạo thành trong phản ứng của axit H3PO4 với dung dịch
NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2
Phương pháp giải
nOH −
Tính tỉ lệ mol T = để từ đó xác định sản phẩm sinh ra trong phản ứng:
naxit
OH- + H3PO4 → H2PO4 - + H2O (1)
- 2-
2 OH + H3PO4 → HPO4 + 2H2O (2)
- 3-
3OH + H3PO4 → PO4 + 3H2O (3)
* Chú ý:
- Phản ứng của P2O5 với nước: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Phản ứng với dung dịch kiềm: Khi phản ứng với dung dịch kiềm, P2O5 phản ứng với H2O trước để tạo ra
axit H3PO4, sau đó H3PO4 sinh ra sẽ phản ứng với dung dịch kiềm.
Bài1: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H 3PO4 0,5M, muối thu được có khối
lượng là :
A. 14,2 gam. B. 15,8 gam. C.16,4 gam. D.11,9 gam.
2. Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung
dịch chứa các muối
A. KH2PO4 và K2HPO4. B. KH2PO4 và K3PO4.
C. K2HPO4 và K3PO4. D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4.
3. Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng
độ % tương ứng là :
A. Na2HPO4 và 11,2%. B. Na3PO4 và 7,66%.
C. Na2HPO4 và 13,26%. D. Na2HPO4; NaH2PO4 đều là 7,66%.
4. Trộn 300 gam dung dịch Ba(OH)2 1,254% với 500 ml dung dịch chứa H3PO4 0,04M và H2SO4 0,02M.
Khối lượng các muối thu được sau phản ứng là:
A. 5,56. B. 3,262. C. 5,91. D. 4,978.
5. Cho 2 dung dịch : X : V1 lít dung dịch NaOH 1M ; Y : V2 lít dung dịch H3PO4 1M. Trộn lẫn dung dịch X với
V1
dung dịch Y để thu được hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 thì tỉ lệ thể tích trong khoảng xác định là:
V2
V1 V1 V1 V
A. 1 2. B. 2 3. C. 1. D. 1 3.
V2 V2 V2 V2
6. Cho 14,2 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M, thu được dung dịch X. Các anion
có mặt trong dung dịch X là :
A. PO43- và OH-. B. H2PO4- và HPO42-. C. HPO42- và PO43-. D. H2PO4- và PO43-.
7. Hòa tan hết 0,15 mol P2O5 vào 200gam dung dịch H3PO4 9.8% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng
hết với 750ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng mỗi muối là bao nhiêu?( bỏ qua
sự thủy phân của muối trong dung dịch)?
A.30g, 35,5 g. B. 50., 35,5 C. 75 và30 D. 10 và 30 gam.
8. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m
gam dung dịch NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là :
A. 25. B. 50. C. 75. D. 100.
Bài2 : Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 21,3 gam. B. 28,4 gam. C. 7,1 gam. D. 14,2 gam.
Bài3: Cho x gam P2O5 tác dụng hết với 338ml dung dịch NaOH 4M.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 3x gam chất rắn.Giá trị của x là:
A. 11,36 B. 12,78 C. 22,72 D. 14,2
10. Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H 3PO4 aM thu được 25,95 gam hai
muối. Giá trị của a là:
A. 1. B. 1,75. C. 1,25. D. 1,5.
11. Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là
12. Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X cẩn thận thu được 35,4 g hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 8,52. B. 28,4. C. 21,30. D. 7,81.
13. Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X cẩn thận thu được 35,4 g hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 8,52. B. 28,4. C. 21,30. D. 7,81.
14. Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu
được dung dịch X . Cô cạn dung dịch X thu được 3m gam chất rắn khan . Tính giá trị của m
Dạng 4: Phản ứng của CO2, SO2 với dung dịch kiềm
Định hướng tư duy giải
Khi cho CO2 vào OH− thì CO2 sẽ làm 2 nhiệm vụ:
Nhiệm vụ đầu tiên: Đưa CO32 − nên cực đại.
Phương trình: CO2 + 2OH− ⎯⎯
→CO32− + H2O
Nhiệm vụ thứ hai: (Nếu CO2 dư): Đưa CO32− về thành HCO3−
Dạng 4. 1 : Bài toán thuận cho trước số mol CO2 và OH-. Tính khối lượng muối.
nOH −
Đặt T = , ứng với các giá trị của T ta thu được các chất khác nhau :
nCO2
T<1 T=1 1 < T< 2 T=2 T>2
HCO3-và CO2 dư HCO3- CO32- và HCO3- CO32- CO32- và OH- dư
Bài2: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2
7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 10 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 12 gam.
44. Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22 g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 26,5 gam. B. 15,5 gam. C. 46,5 gam. D. 31 gam.
45. Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Nếu
cho một lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là :
A. 19,7 gam. B. 88,65 gam. C. 118,2 gam. D. 147,75 gam.
46. Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2
7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 10 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 12 gam.
47. Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)21M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được
chất rắn có khối lượng là :
A. 18,1 gam. B. 15 gam. C. 8,4 gam. D. 20 gam.
48. Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng
nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol ?
A. 0 gam đến 3,94 gam. B. 0 gam đến 0,985 gam.
C. 0,985 gam đến 3,94 gam. D. 0,985 gam đến 3,152 gam.
49. Sục 2,24 lít CO2 vào 400 ml dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M thu được kết tủa có khối
lượng
A. 10 gam. B. 0,4 gam. C. 4 gam. D. Kết quả khác.
50. Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Tổng
khối lượng các muối thu được là :
A. 2,16 gam. B. 1,06 gam. C. 1,26 gam. D. 2,004 gam.
51. Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH) 2
0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970.
52. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2
0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.
53. Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,12M và Ba(OH) 2
0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970.
54. Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X.
Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được ?
A. 39,4 gam. B. 19,7 gam. C. 29,55 gam. D. 9,85 gam.
55. Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,5M thu được
dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 10,83. B. 9,51. C. 13,03. D. 14,01
56. Sục hoàn toàn 5,376 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,18 mol Ca(OH)2 và 0,04 mol NaOH.
Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 14,0 B. 15,0 C. 18,0 D. 16,0
57. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,05 mol Ba(OH)2, thu
được m gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 14,775. B. 9,85. C. 29,55. D. 19,70.
58. Dẫn từ từ 5,6 lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch chứa đồng thời các chất NaOH 0,3M; KOH 0,2M;
Na2CO3 0,1875M; K2CO3 0,125M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch X, số
gam kết tủa thu được là:
A. 7,5gam. B. 25gam. C. 12,5gam. D. 27,5gam.
59. Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m1 gam
chất rắn khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là:
A. 19,7 và 10,6. B. 39,4 và 16,8. C. 13,64 và 8,4. D. 39,8 và 8,4
60. Cho 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,24M và Ba(OH)2
0,48M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,64. B. 39,4. C. 78,80. D. 42,28.
61. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu
được m gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 14,775 gam B. 9,850 gam C. 29,550 gam D. 19,700 gam
63. Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H 2 (đktc)
và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch
Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 72 gam. B. 60 gam. C. 48 gam. C. 54 gam.
Dạng 4. 2 : Bài toán ngược cho trước khối lượng muối (kết tủa). Tính lượng CO2 và OH-.
Phương pháp giải
● Khi dung dịch kiềm là hóa trị 1. Ta giả sử tạo ra 2 muối và lập hệ giải..
● Khi dung dịch kiềm là hóa trị 1, 2 . Để có tủa thì T >1.Ta chia 2 trường hợp:
Trường hợp 1: tạo CO32- và HCO3-. Bảo toàn C và Ca. Hoặc nCO 2− = nOH − − nCO .
3 2
.
Bài2: Cho V lít CO2 đkc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng
hoàn toàn thì được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối.V có giá trị là
A. 7,84l B. 8,96l C. 6,72l D. 8,4l
Bài3: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được
15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là :
A. 0,048. B. 0,032. C. 0,04. D. 0,06.
Bài4: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15
gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là
A. 2 : 3. B. 8 : 3. C. 49 : 33. D. 4 : 1.
2. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1 gam kết
tủa. Tính % theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí
A. 2,24% và 15,68%. B. 2,4% và 15,68%. C. 2,24% và 15,86%. D. 2,8% và 16,68%.
3. Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch
H2SO4 dư vào nước lọc thu thêm 1,65 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là :
A. 11,2 lít và 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 3,36 lít và 1,12 lít. D. 1,12 lít và 1,437 lít.
4. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 20 lít dung dịch Ca(OH)2, ta thu được 6 gam kết tủa.Vậy nồng độ mol/l
của dung dịch Ca(OH)2 là :
A. 0,004M. B. 0,002M. C. 0,006M. D. 0,008M.
5. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít, thu được
15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là :
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.
6. Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82 gam
kết tủa. Giá trị của V là :
A. 1,344 lít. B. 4,256 lít. C. 8,512 lít. D. 1,344 lít hoặc 4,256 lít.
7. Sục CO2 vào 200 ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn
toàn thấy tạo 23,64 gam kết tủa. Thể tích khí CO2 đã dùng (đktc) là
A. 8,512 lít. B. 2,688 lít. C. 2,24 lít. D. Cả A và B đúng.
8. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư),
thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là :
A. 1,0. B. 1,4. C. 1,2. D. 1,6.
10. Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. cô cạn dung
dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
A. 140. B. 200 C. 180 D. 150.
11. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít
dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào
dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0.
12. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và NaOH x mol/lít, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được
11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,6. B. 1,4. C. 1,0. D. 1,2.
13. Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2(ở đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là
A. 1,12 B. 4,48 C. 2,24 D. 3,36
14. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu khí SO2, toàn bộ khí đó được hấp thu hết vào 100 ml dung dịch
chứa NaOH 1 M và Ba(OH)2 1 M thu được 21,7 g kết tủa. Giá trị của m là :
A. 6 m 12 gam B. 6,0gam C. 12 gam D. 6,0 hoăc 12 gam
15. Hấp thụ 3,36 lít CO2 vào 200,0 ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X
có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,70M B. 0,75M C. 0,50M D. 0,60M
16. Cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc hỗn hợp khí X
gồm CO2 và SO2. Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối
trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 2,4 và 6,72 B. 2,4 và 4,48
C. 1,2 và 22,4 D. 1,2 và 6,72
18. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Khi cho BaCl 2 dư vào
dung dịch X được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng Y lại thấy có kết tủa xuất hiện. Khoảng giá trị của V
là
A. V 1,12 B. 2,24 < V < 4,48
C.1,12 < V < 2,24. D. 4,48 V 6,72
19. Hấp thụ hết 0,07 mol CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 0,32M được dung dịch X. Thêm tiếp 250ml
dung dịch hỗn hợp BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 xM thu được 7,88 gam kết tủa và dung dịch Y.Giá trị của x
là:
A. 0,06 B. 0,03 C. 0,04 D. 0,02
20. Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm
250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và
dung dịch Z. Giá trị của a là:
A. 0,02 B. 0,015 C. 0,03 D. 0,04
21. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1M để sau khi hấp thụ hết
3,584 lít CO2 (ở đktc) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 0,84 gam so với khối lượng dung dịch
X (biết hơi nước bay hơi không đáng kể)?
A. 80 ml. B. 60 ml. C. 50 ml. D. 100 ml.
22. Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16 M thu được dung dịch X. Thêm
250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a M vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và
dung dịch Z. Giá trị của a là
A. 0,04M B. 0,015M C. 0,02M D. 0,03M
23. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1M để sau khi hấp thụ hết
3,584 lít CO2 (ở đktc) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 0,84 gam so với khối lượng dung dịch
X (biết hơi nước bay hơi không đáng kể)?
A. 80 ml. B. 60 ml. C. 50 ml. D. 100 ml.
Dạng 5.1: Cho từ từ dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) vào dung dịch chứa các ion CO32- và
HCO3-
Phương pháp giải
Khi cho từ từ dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) vào dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3- thì
phản ứng xảy ra theo thứ tự ưu tiên :
CO32− + H + → HCO3− (1)
HCO3− + H + → CO2 + H 2O (2)
Phản ứng (1) xảy ra trước, (2) xảy ra sau.
Bài2: Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và
Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch
C thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 82,4 gam và 2,24 lít. B. 4,3 gam và 1,12 lít.
C. 43 gam và 2,24 lít. D. 3,4 gam và 5,6 lít.
Bài3: Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (đktc) bằng 500 ml dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X. Cho
từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của a là :
A. 1,5M. B. 1,2M. C. 2,0M. D. 1,0M.
Bài4: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X . Cho
từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:
A. 80 B. 60 C. 40 D. 100
Bài5: Thêm từ từ 70 ml dung dịch H2SO4 1,25M vào 100ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch Y.
Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây
nhất?
A. 22,22g B. 28,13g C. 11,82g D. 25,31g
Bài7: Nhỏ rất tử từ 400ml dung dịch HCl 0,5M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa NaHCO3 0,5M và Na2CO3
1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đktc.Giá trị của V là :
A. 4,48 B. 3,36 C. 2,688 D. 2,24
Bài8: Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung
dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít
khí (đktc). Giá trị của a là
A. 0,4 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,2
Bài9: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na 2CO3
0,2M và NaHCO3 0,3M. Sau phản ứng thu được sốmol CO2 là
A. 0,015 mol. B. 0,01 mol. C. 0,03 mol. D. 0,02 mol.
Bài10: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa NaHCO3 4,2% và Na2CO3. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít CO2 thoát ra (ở đktc). Cho nước vôi trong dư
vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 100. B. 300. C. 400. D. 200.
Bài11: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008
lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa.
Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là
A. 0,0375 M và 0,05M. B. 0,1125M và 0,225M.
C. 0,2625M và 0,225M. D. 0,2625M và 0,1225M.
Bài12: Trộn 100ml dung dịch X (gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100ml dung dịch Y (gồm NaHCO3 1M và
Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T ( gồm H2SO4 1 M và HCl 1M) vào dung
dịch Z thu được V (lít) CO2 (ở đktc) và dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư tác dụng với dung dịch Q thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 59,1 gam; 2,24 lít B. 39,4 gam; 2,24 lít
C. 82,4 gam; 2,24 lít D. 78,8 gam; 1,12 lít
2. Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được
V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được m gam kết
tủa. Giá trị của V và m là :
A. 2,24 lít ; 39,4 gam. B. 2,24 lít ; 62,7 gam.
C. 3,36 lít ; 19,7 gam. D. 4,48 lít ; 39,4 gam.
3. Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào
dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo
thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là :
A. 11,2 lít CO2 ; 90 gam CaCO3. B. 16,8 lít CO2 ; 60 gam CaCO3.
C. 11,2 lít CO2 ; 60 gam CaCO3. D. 11,2 lít CO2 ; 40 gam CaCO3.
4. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (đktc) bằng 500 ml dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X. Cho từ
từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của a là :
A. 1,5M. B. 1,2M. C. 2,0M. D. 1,0M.
5. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dich A gồm Na2CO3 và KHCO3 thì thu được 1,008 lít
khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu được 29,55 gam
kết tủa. Nồng độ của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch A lần lượt là :
A. 0,21 và 0,32M. B. 0,2 và 0,4 M. C. 0,18 và 0,26M. D. 0,21 và 0,18M.
7. Cho từ từ 300 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được
V lít khí (đktc). Giá trị của V là :
A. 1,68 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Dạng 5.2 : Cho từ từ dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3- vào dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4,
HNO3)
Phương pháp giải
Khi cho từ từ dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3- vào dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) thì
phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ mol của các ion CO32- và HCO3- có trong dung dịch.
CO32− + 2 H + → CO2 + H 2O (1)
HCO3− + H + → CO2 + H 2O (2)
Phản ứng (1) và (2) xảy ra đồng thời.
Bài2: Cho rất từ từ 100 ml dung dịch HCl x mol/l vào 100 ml dung dịch Na 2CO3 y mol/l thu được 1,12 lít
CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Giá trị x, y lần lượt là :
A. 1,5M và 2M. B. 1M và 2M. C. 2M và 1,5M. D. 1,5M và 1,5M.
Bài3: X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. nhỏ từ từ 100 ml X vào
100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu
được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 4:7. Tỉ lệ x:y bằng
A. 11:4 B. 11:7 C. 7:5 D. 7:3
Bài4: Hấp thụ hết 4,48 lít(đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung
dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt
khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của y là:
A. 0,15. B. 0,05. C. 0,1. D. 0,2.
Bài5: Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch
HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X
thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
A. 8 g B. 10 g C. 12 g D. 6 g
Bài8: Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 với x : y = 1: 2. Dung dịch Y chứa z mol HCl. Thực
hiện 2 thí nghiệm sau:
- Cho từ từ đến hết dd X vào dd Y thấy thoát ra 16,8 lít khí CO2 (đktc)
- Cho từ từ đến hết dd Y vào dd X thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 (đktc). Tổng giá trị của (x + y) là:
A. 1,75 B. 2,50 C. 2,25 D. 2,00
Bài9:Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch
HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung
dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của V và m là
A. 1,0752 và 22,254. B. 0,448 và 25,8.
C. 0,448 và 11,82. D. 1,0752 và 20,678.
9. Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí CO2
thu được đktc bằng
A. 0,448 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,112 lít.
10. Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,03 mol K2CO3 và 0,06 mol KHCO3 vào dung dịch chứa 0,08 mol HCl. Sau
khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là:
A. 0,05 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,035
11. Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch A chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 1M vào 420 ml dung dịch HCl 1M thấy V
lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Giá trị của V là:
A. 6,048 B. 6,72 C. 7,392 D. Đáp án khác
Dạng 5.3 : Khi đổ nhanh dung dịch chứa ion H+ vào dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3- hoặc làm
ngược lại
Phương pháp giải
Khi đổ nhanh dung dịch chứa ion H vào dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3- hoặc làm ngược lại mà
+
H+ bị thiếu thì ta chỉ tìm được khoảng thể tích khí CO2 giải phóng chứ không tính được chính xác thể tích CO2.
- Tìm khoảng thể tích CO2 bằng cách xét 2 trường hợp :
+ Trường hợp 1: H+ phản ứng với CO32- trước, với HCO3- sau, suy ra VCO = V1
2
+
+ Trường hợp 2: H phản ứng với HCO3- trước, với CO32- sau, suy ra VCO = V2
2
Dạng 6: Phản ứng của muối cacbonat, hiđrocacbonat với dung dịch axit dư
Đối với dạng bài tập này ta thường sử dụng các phương pháp như bảo toàn khối lượng hoặc tăng giảm
khối lượng. Nếu đề bài cho hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat trong đó có những muối có khối
lượng phân tử bằng nhau thì ta sử dụng phương pháp quy đổi.
Bài1: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và muối
cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn
dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.
Bài 2. Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m
gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml.
Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là:
A. 7,88. B. 11,82. C. 9,456. D. 15,76.
Bài 3: Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 2,24 lít khí
CO2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l
của NaHCO3 trong X là
A. 0,16M. B. 0,40M. C. 0,24M. D. 0,08M.
Bài4: Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72
lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 37,7 gam. B. 27,7 gam. C. 33,7 gam. D. 35,5 gam.
Bài3: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm IIA và
thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch X và
672 ml CO2 (đktc).
1. Tên 2 kim loại là :
A. Be, Mg. B. Mg, Ca. C. Ca, Ba. D. Ca, Sr.
2. Cô cạn dung dịch X thì thu được khối lượng muối khan là :
A. 2 gam. B. 2,54 gam. C. 3,17 gam. D. 2,95 gam.
Bài2: X là 1 loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung 50 gam X một thời
gian, thu được 39 gam chất rắn. % CaCO3 đã bị phân huỷ là :
A. 50,5%. B. 60%. C. 62,5%. D. 65%.
65. Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí
CO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên
là :
A. 40%. B. 50%. C. 84%. D. 92%.
67. Một loại đá chứa 80% CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ. Nung đá tới phản ứng hoàn toàn (tới
khối lượng không đổi) thu được chất rắn R. Vậy % khối lượng CaO trong R là :
A. 62,5%. B. 69,14%. C. 70,22%. D. 73,06%.
68. Nhiệt phân hoàn toàn 52,9 gam hỗn hợp MCO3, M’CO3 và CuCO3 (M, M’ là 2 kim loại kiềm thổ)
trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp 3 oxit và 8,96 lít CO 2 (đktc). Hòa tan hỗn
hợp 3 oxit vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 78,5 gam. B. 75,8 gam. C. 86,4 gam. D. 84,6 gam.
Dạng 8 : Sử dụng phương trình ion rút gọn để tính toán lượng chất trong dung dịch
- Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch là phản ứng của các cặp ion, tạo ra chất kết
tủa, chất bay hơi hoặc chất điện li yếu.
- Thứ tự phản ứng xảy ra trong dung dịch: + Phản ứng axit - Bazo.
+ Phản ứng tạo thành kết tủa, khí.
+ Phản ứng hòa tan kết tủa.
+ Phản ứng oxi hóa - khử.
►Các Bàiminh họa ◄
Bài1: Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-,
NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung
dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là :
A. 1. B. 12. C. 13. D. 2.
Bài2: Dung dịch A có chứa 5 ion : Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl– và 0,2 mol NO3–. Thêm dần V lít
dung dịch K2CO3 1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là :
A. 150 ml. B. 300 ml. C. 200 ml. D. 250 ml.
Bài3: Dung dịch A chứa các ion: CO32-, SO32-, SO42-, 0,1 mol HCO3- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung
dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là :
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,30.
Bài4: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư
dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch
NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là :
Bài5: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp
BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và
dung dịch B. Phần trăm khối lượng các chất trong A là :
A. %mBaCO3 = 50%, %mCaCO3 = 50%. B. %mBaCO3 = 50,38%, %mCaCO3 = 49,62%.
C. %mBaCO3 = 49,62%, %mCaCO3 = 50,38%. D. Không xác định được.
Na2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Thể tích
dung dịch Na2CO3 đã thêm vào là :
A. 300 ml. B. 200 ml. C.150 ml. D. 250 ml.
75. Dung dịch A có chứa 5 ion : Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl– và 0,2 mol NO3–. Thêm dần V lít dung
dịch K2CO3 1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là :
A. 150 ml. B. 300 ml. C. 200 ml. D. 250 ml.
2+
76. Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba ; 0,01 mol NO3-,
a mol OH- và b mol Na+. Để trung hoà
1
dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được
2
khi cô cạn dung dịch X là :
A. 16,8 gam. B. 3,36 gam. C. 4 gam. D. 13,5 gam.
78. Dung dịch X gồm a mol Na+, b mol HCO3-, c mol CO32-, d mol SO42-. Cần dùng 100 ml dung
dịch Ba(OH)2 có nồng độ là xM để cho vào dung dịch X thì được lượng kết tủa lớn nhất. Biểu
thức liên hệ giữa x với a, b là :
A. x = (3a + 2b)/0,2. B. x = (2a + b)/0,2.
C. x = (a – b)/0,2. D. x = (a+b)/0,2.
79. Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho
phần I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí
(đktc). Phần II tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các
chất tan trong dung dịch E bằng
A. 6,11gam. B. 3,055 gam. C. 5,35 gam. D. 9,165 gam.
80. Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng
dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư
dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là :
A.14,9 gam. B.11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.
81. Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250
ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch
NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối
khan. Nồng độ mol/l của NO3- là :
A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M.
82. Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau :
Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và
1,07 gam kết tủa ; Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có
nước bay hơi) :
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.
84. Một lít dung dịch nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng 100ml Ca(OH) 2 0,01M (vừa đủ) thu
được 0,192 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của mỗi cation gây ra tính cứng của nước.
A. 5.10-4 và 2,5.10-4. B. Đều bằng 5.10-4.
C. Đều bằng 2,5.10-4. D. 8,9.10-4 và 5,6.10-5.
85. Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; x mol Ca2+ ; 0,006 mol Cl- ; 0,006 HCO3- và 0,001 mol
NO3-. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2 Giá trị
của a là :
A. 0,222. B. 0,120. C. 0,444. D. 0,180.
1
86. Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl- trong đó số mol của ion Cl- là 0,1. Cho
2
1
dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho dung dịch X
2
còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi
đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47.
87. Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa
X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì
hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa
X là :
A. 3,94 gam. B. 11,28 gam. C. 7,88 gam. D. 9,85 gam.
88. Hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Mg(OH)2, MgCO3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Nhiệt phân
hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được (m–22,08) gam MgO. Hòa tan toàn bộ lượng MgO sinh
ra trong dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 59,7 gam. B. 50,2 gam. C. 61,1 gam. D. 51,6 gam.
90. Cho 200 ml dung dịch Na2CO3 x mol/l vào 300 ml dung dịch Ba(NO3)2 y mol/l thu được 39,4xy
gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,46 gam chất rắn khan. Giá trị của
x+y là :
A. 2,78. B. 1,8. C. 2,2. D. 2,78 hoặc 2,2.
91. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm 40% Na2SO4, 40% MgSO4 và 20% MgCl2 vào nước được dung
dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+89,81) gam kết tủa.
Giá trị của m là :
A. 140 gam. B. 110 gam. C. 150 gam. D. 120 gam.
92. Cho m gam Ba vào 250 ml dung dịch Fe2(SO4)3 và Fe(NO3)3 có cùng nồng độ mol thu được 20,4
gam kết tủa, dung dịch X có pH > 7 và 2,688 lít H2 (đktc). Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp
Na2CO3 0,5M và NaHCO3 0,05M vào dung dịch X thu được p gam kết tủa. Giá trị của p là :
A. 10,835 gam. B. 11,820 gam. C. 14,775 gam. D. 8,865 gam.
93. Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH)2 xM. Hấp
thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa. Hấp thụ 3,136 lít
khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa. Giá trị thích hợp của x và y lần
lượt là :
A. 0,50 và 0,30. B. 0,40 và 0,25. C. 0,40 và 0,30. D. 0,50 và 0,25.
94. Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH vào 300 ml dung dịch HCl 0,5 M thu được
dung dịch X có chứa 11,275 gam chất tan. Hấp thụ 0,896 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X thu
được 3 gam kết tủa. Nồng độ NaOH trong dung dịch ban đầu là :
A. 0,785M. B. 0,600M. C. 0,800M. D. 0,600M hoặc 0,785M.
95. Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, z mol HCO-3 . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng
độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch
Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là :