You are on page 1of 52

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT


TỔ HÓA HỌC

Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Cúc

CHUYÊN ĐỀ
KIM LOẠI KIỀM-KIỀM THỔ
NHÔM

TÀI LIỆU GIÁO VIÊN

Năm học:2021-2022
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG

CHUYÊN ĐỀ 2: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

BÀI 1 : KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM
A. LÝ THUYẾT
PHẦN 1 : KIM LOẠI KIỀM
I. Vị trí và cấu tạo nguyên tử
1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn
▪ Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA, đứng ở đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).
▪ Gồm liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs), franxi (Fr* nguyên tố phóng xạ ).
2. Cấu tạo và tính chất của nguyên tử kim loại kiềm
▪ Cấu hình electron : Kim loại kiềm là những nguyên tố s. Lớp electron ngoài cùng ns1
▪ Năng lượng ion hoá : Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá I1 nhỏ nhất so với
các kim loại khác. Do vậy, các kim loại kiềm có tính khử rất mạnh :
M → M+ + e
▪ Số oxi hoá : Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hoá +1.
II. Tính chất vật lí
▪ Đều có cấu trúc lập phương tâm khối
▪ Nhiệt độ sôi (oC), nhiệt độ nóng chảy (oC) thấp.
▪ Khối lượng riêng nhỏ, rất mềm có thể dùng dao để cắt.
III. Tính chất hóa học
Các nguyên tử kim loại kiềm đều có năng lượng ion hoá I1 thấp và thế điện cực chuẩn Eo có giá
trị rất âm. Vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
1. Tác dụng với phi kim
2Na + O2 (khô) ⎯⎯ → Na2O2 (r) natri peoxit
0C
t

Ở nhiệt độ thường: 4Na + O2(khô) → 2Na2O (r)


2. Tác dụng với axit (phản ứng gây nổ nguy hiểm)
2M + 2H+ → 2M+ + H2
3. Tác dụng với nước
2M + H2O → 2MOH + H2
Do vậy, các kim loại kiềm được bảo quản bằng
cách ngâm chìm trong dầu hoả.

IV. Ứng dụng và điều chế


1. Ứng dụng của kim loại kiềm
▪ Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy,...
▪ Các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài loại lò phản ứng hạt nhân.
▪ Kim loại xesi dùng chế tạo tế bào quang điện.
▪ Kim loại kiềm được dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
▪ Kim loại kiềm được dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 2


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
2. Điều chế kim loại kiềm
▪ Phương pháp duy nhất điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy hợp chất halogenua
của kim loại kiềm.
▪ Ví dụ: Để hạ nhiệt độ nóng chảy của NaCl ở 800oC xuống nhiệt độ thấp hơn, người ta dùng
hỗn hợp gồm 2 phần NaCl và 3 phần CaCl2 theo khối lượng. Hỗn hợp này có nhiệt độ nóng chảy
dưới 600oC. Cực dương (anot) bằng than chì (graphit), cực âm (catot) bằng thép. Giữa hai cực có
vách ngăn bằng thép.
Phương trình điện phân : 2NaCl 2Na + Cl2
®pnc
⎯⎯⎯

PHẦN 2 : MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
I. Natri hiđroxit, NaOH
1. Tính chất
▪ Natri hiđroxit là chất rắn, không màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy (322oC), tan nhiều trong nước.
▪ Natri hiđroxit là bazơ mạnh, khi tan trong nước nó phân li hoàn toàn thành ion :
NaOH → Na+ + OH–
- Tác dụng với axit, oxit axit CO2, SO2... tạo thành muối và nước.
- Tác dụng với một số dung dịch muối, tạo ra bazơ không tan.
Bài: Cu2+ + 2OH– → Cu(OH)2 
2. Điều chế
▪ Điện phân dung dịch NaCl (có vách ngăn) :
2NaCl + 2H2O → H2 + Cl2 + 2NaOH
®iÖn ph©n
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
cã v¸ch ng¨n

▪ Dung dịch NaOH thu được có lẫn nhiều NaCl. Người ta cho dung dịch bay hơi nước nhiều lần,
NaCl ít tan so với NaOH nên kết tinh trước. Tách NaCl ra khỏi dung dịch, còn lại là dung dịch
NaOH.
II. Natri hiđrocacbonat và natri cacbonat
1. Natri hiđrocacbonat, NaHCO3
a. Tính chất
▪ NaHCO3 ít tan trong nước.
Bị phân huỷ bởi nhiệt : 2NaHCO3 ⎯⎯ → Na2CO3 + H2O + CO2
o
▪ t

▪ Tính lưỡng tính :


- NaHCO3 là muối của axit yếu, tác dụng được với nhiều axit :
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
HCO3- + H+ → H2O + CO2
Trong phản ứng này, ion HCO3- nhận proton, thể hiện tính chất của bazơ.
- NaHCO3 là muối axit, tác dụng được với dung dịch bazơ tạo ra muối trung hoà :
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH– → CO32- + H2 O
Trong phản ứng này, ion HCO3- nhường proton, thể hiện tính chất của axit.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 3


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
● Nhận xét : Muối NaHCO3 có tính lưỡng tính, là tính chất của ion HCO3- : Khi tác dụng với axit, nó
thể hiện tính bazơ ; khi tác dụng với bazơ, nó thể hiện tính axit. Tuy nhiên, tính bazơ chiếm ưu thế
nên dung dịch NaHCO3 có tính bazơ.
b. Ứng dụng
Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát,...
2. Natri cacbonat, Na2CO3
a. Tính chất
▪ Natri cacbonat dễ tan trong nước, nóng chảy ở 850oC, không bị nhiệt phân.
▪ Na2CO3 là muối của axit yếu, tác dụng được với nhiều axit :
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
Ion CO32- nhận proton, có tính chất của một bazơ. Muối Na2CO3 có tính bazơ.
b. Ứng dụng
▪ Muối natri cacbonat là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh, xà phòng, giấy,
dệt và điều chế nhiều muối khác.
▪ Dung dịch natri cacbonat dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy trước khi sơn,
tráng kim loại. Natri cacbonat còn được dùng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa.
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
1. Khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ là do :
A. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.
B. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.
C. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.
D. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.
2. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại khác là do :
A. Lực liên kết trong mạng tinh thể kém bền vững.
B. Lớp ngoài cùng có một electron.
C. Độ cứng nhỏ hơn các kim loại khác.
D. Chúng là kim loại điển hình nằm ở đầu mỗi mỗi chu kì.
3. Nguyên tử của các kim loại trong trong nhóm IA khác nhau về
A. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
B. cấu hình electron nguyên tử.
C. số oxi hoá của nguyên tử trong hợp chất.
D. kiểu mạng tinh thể của đơn chất.
4. Câu nào sau đây mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tính
hạt nhân tăng dần ?
A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
C. Năng lượng ion hoá I1 của nguyên tử giảm dần.
D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
5. Các ion nào sau đây đều có cấu hình 1s22s22p6 ?

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 4


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
A. Na+, Ca2+, Al3+. B. K+, Ca2+, Mg2+. C. Na+, Mg2+, Al3+. D. Ca2+, Mg2+, Al3+.
6. Khi cắt miếng Na kim loại để ở ngoài không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là
do Na đã bị oxi hóa bởi những chất nào trong không khí ?
A. O2. B. H2O. C. CO2. D. Cả O2 và H2O.
7. Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nướcở điều kiện thường tạo dung dịch
kiềm ?
A. Na, K, Mg, Ca. B. Be, Mg, Ca, Ba. C. Ba, Na, K, Ca. D. K, Na, Ca, Zn.
8. Để điều chế kim loại Na, người ta thực hiện phản ứng
A. điện phân dung dịch NaOH. B. cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
C. điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH. D.cho dung dịch NaOH tác dụng với H2O.
9. Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng : (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy
thấp ; (2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân ; (3)
Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện ; (4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các ddung
dịch bazơ ; (5) kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt
luyện. Phát biểu đúng là :
A. 1, 2, 3, 5. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 5.
10. Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi pH ?
A. NH4Cl. B. KCl. C. Na2CO3. D. HCl.
11. Cho các dung dịch sau : NaOH ; NaHCO3 ; Na2CO3 ; NaHSO4; Na2SO4. Dung dịch làm cho quỳ
tím đổi màu xanh là :
A. NaOH ; Na2SO4 ; Na2CO3. B. NaHSO4 ; NaHCO3 ; Na2CO3.
C. NaOH ; NaHCO3 ; Na2CO3. D. NaHSO4 ; NaOH ; NaHCO3.
12. Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 2 - 3. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét
dạ dày, tá tràng thường có pH < 2. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước
bữa ăn chất nào sau đây ?
A. Dung dịch natri hiđrocacbonat. B. Nước đun sôi để nguội.
C. Nước đường saccarozơ. D. Một ít giấm ăn.
13. Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH3, SO2, CO, Cl2. B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
C. NH3, O2, N2, CH4, H2. D. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
14. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH, tới một lúc nào đó tạo ra được hai muối. Thời điểm tạo
ra 2 muối như thế nào ?
A. NaHCO3 tạo ra trước, Na2CO3 tạo ra sau.
B. Na2CO3 tạo ra trước, NaHCO3 tạo ra sau.
C. Cả 2 muối tạo ra cùng lúc.
D. Không xác định được.
15. Cho a mol NO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa a mol NaOH. pH của dung dịch thu
được có giá trị là ?
A. 7. B. 0. C. > 7. D. < 7.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 5


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
16. Những đặc điểm nào sau đây phù hợp với tính chất của muối NaHCO3 : (1) Chất lưỡng tính ; (2)
Kém bền với nhiệt ; (3) Thuỷ phân cho môi trường kiềm mạnh ; (4) Thuỷ phân cho môi trường
kiềm yếu ; (5) Thuỷ phân cho môi trường axit ; (6) Chỉ tác dụng với axit mạnh.
A. 1, 2, 4. B. 2, 4, 6. C. 1, 2, 3. D. 2, 5, 6.
17. Tính chất nào nêu dưới đây sai khi nói về muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
A. Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm.
D. Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với dung dịch NaOH.
18. Cho các chất rắn : Al2O3, ZnO, NaOH, Al, Zn, Na2O, K2O, Be, Ba. Chất rắn nào có thể tan hoàn
toàn trong dung dịch KOH dư ?
A. Al, Zn, Be. B. ZnO, Al2O3, Na2O, KOH.
C. Al, Zn, Be, ZnO, Al2O3. D. Tất cả chất rắn đã cho.
19. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là :
A. Dung dịch vẫn trong suốt, không có hiện tượng gì.
B. Có kết tủa trắng tạo thành, kết tủa không tan khi CO2 dư.
C. Ban đầu dung dịch vẫn trong suốt, sau đó mới có kết tủa trắng.
D. Ban đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.
20. X, Y, Z là 3 hợp chất của 1 kim loại hoá trị I, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu
vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z. Nung nóng Y thu được chất Z và 1 chất khí làm đục nước
vôi trong, nhưng không làm mất màu dung dịch nước Br2. X, Y, Z là :
A. X là K2CO3 ; Y là KOH ; Z là KHCO3.
B. X là NaHCO3 ; Y là NaOH ; Z là Na2CO3.
C. X là Na2CO3 ; Y là NaHCO3 ; Z là NaOH.
D. X là NaOH ; Y là NaHCO3 ; Z là Na2CO3.
21. Cho sơ đồ biến hoá : Na → X → Y → Z → T → Na. Thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là :
A. Na2CO3 ; NaOH ; NaNO3 ; NaCl. B. NaOH ; Na2SO4 ; Na2CO3 ; NaCl.
C. NaOH ; Na2CO3 ; Na2SO4 ; NaCl. D. Na2SO4 ; Na2CO3 ; NaOH ; NaCl.
22. Cho sơ đồ phản ứng : NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là :
A. NaOH và NaClO. B. Na2CO3 và NaClO.
C. NaClO3 và Na2CO3. D. NaOH và Na2CO3.
23. Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Cl2 → A → B → C → A → Cl2. Các chất A, B, C lần lượt là :
A. NaCl ; NaOH ; Na2CO3. B. KCl ; KOH ; K2CO3.
C. CaCl2 ; Ca(OH)2 ; CaCO3. D. Cả A, B, C đều đúng.
24. Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4NO3, NaHCO3 và Ba(NO3)2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho
hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. NaNO3, NaOH, Ba(NO3)2. B. NaNO3, NaOH.
C. NaNO3, NaHCO3, NH4NO3, Ba(NO3)2. D. NaNO3.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 6


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
25. Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương
ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai
muối X, Y lần lượt là :
A. CaCO3, NaNO3. B. KMnO4, NaNO3.
C. Cu(NO3)2, NaNO3. D. NaNO3, KNO3.
26. X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu
tím. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E
là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau
đây ?
A. KOH, K2CO3, KHCO3, CO2. B. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2.
C. KOH, KHCO3, CO2, K2CO3. D. KOH, K2CO3, CO2, KHCO3.
27. Phương trình 2Cl- + 2H2O → 2OH- + H2 + Cl2 xảy ra khi nào ?
A. Cho NaCl vào nước.
B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp (điện cực trơ).
C. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp (điện cực trơ).
D. A, B, C đều đúng.
28. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
D. điện phân NaCl nóng chảy.
29. Cách nào sau nay không điều chế được NaOH ?
A. Cho Na tác dụng với nước.
B. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.
C. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp (điện cực trơ).
D. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp (điện cực trơ).
30. Trong công nghiệp sản xuất NaOH, người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có
màng ngăn giữa 2 điện cực, dung dịch NaOH thu được có lẫn NaCl. Để thu được dung dịch
NaOH nguyên chất người ta phải :
A. Cho AgNO3 vào để tách Cl- sau đó tinh chế NaOH.
B. Cô cạn dung dịch, sau đó điện phân nóng chảy để đuổi khí clo bay ra ở catot.
C. Cho dung dịch thu được bay hơi nước nhiều lần, NaCl là chất ít tan hơn NaOH nên kết tinh
trước, loại NaCl ra khỏi dung dịch thu được NaOH nguyên chất.
D. Cô cạn dung dịch thu được sau đó điện phân nóng chảy để đuổi khí clo bay ra ở anot.
31. Sau khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp thì thu được dung dịch NaOH có lẫn tạp
chất NaCl. Người ta tách NaCl ra bằng phương pháp nào ?
A. Chưng cất phân đoạn. B. Kết tinh phân đoạn.
C. Cô cạn. D. Chiết.
32. Sự khác nhau về sản phẩm ở gần khu vực catot khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
(1) và không có màng ngăn (2) là :
A. (1) có NaOH sinh ra, (2) có NaClO sinh ra.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 7


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
B. (1) có khí H2 thoát ra, (2) không có khí H2 thoát ra.
C. (1) không có khí H2 thoát ra, (2) có khí H2 thoát ra.
D. (1) có NaOH sinh ra, (2) không có NaOH sinh ra.
33. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch sau :
NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, Na2SO4, NaOH.
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
34. Để nhận biết các dung dịch : NaOH, KCl, NaCl, KOH cần dùng các thuốc thử là :
A. quì tím, dd AgNO3. B. phenolphtalein.
C. quì tím, thử ngọn lửa bằng dây Pt. D. phenolphtalein, dd AgNO3.
35. Để nhận biết các dung dịch : Na2CO3 ; BaCl2 ; HCl ; NaOH số hoá chất tối thiểu phải dùng là :
A. 0. B. 2. C. 3. D. 1.
36. Cho 4 dung dịch : HCl, AgNO3, NaNO3, NaCl. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào cho dưới đây
để nhân biết được các dung dịch trên ?
A. Quỳ tím. B. Phenolphatelein. C. dd NaOH. D. dd H2SO4.
37. Cho các dung dịch : NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào
sau đây để nhận biết ?
A. Phenolphtalein. B. Qùy tím. C. BaCl2. D. AgNO3.
38. Để nhận biết được các chất bột rắn khan sau : NaCl, Na 2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4 đựng
trong các lọ riêng biệt thì hoá chất được sử dụng là :
A. H2O, CO2. B. Dung dịch H2SO4.
C. Dung dịnh Ba(OH)2. D. Dung dịch NH4HCO3.
39. Có 3 dung dịch hỗn hợp : (NaHCO3 và Na2CO3), (NaHCO3 và Na2SO4), (Na2CO3 và Na2SO4). Chỉ
dùng thêm một cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây để nhận biết các dung dịch
trên.
A. Dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3.
B. Dung dịch HNO3 và dung dịch Ba(NO3)2.
C. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch Ba(OH)2.
D. Dung dịch NaOH và dung dịch Ba(HCO3)2.
40. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết các kim loại Ba, Mg, Fe, Ag, Al trong các bình
mất nhãn:
A. H2SO4 loãng. B. HCl. C. H2O. D. NaOH.
41. Cho các kim loại : Al, Mg, Ca, Na, Al2O3, Cu. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim
loại đó ?
A. dung dịch HCl. B. dung dịch H2SO4 loãng.
C. dung dịch CuSO4. D. Nước.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 8


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG

BÀI 2 : KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA


KIM LOẠI KIỀM THỔ
A. LÍ THUYẾT
PHẦN 1 : KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
1. Vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hoàn
▪ Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA đứng sau nguyên tố kim loại kiềm
▪ Gồm: beri (Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và rađi (Ra* nguyên tố phóng xạ)..
2. Cấu tạo và tính chất của nguyên tử kim loại kiềm thổ
▪ Cấu hình electron : Kim loại kiềm thổ là những nguyên tố s. Lớp ngoài cùng ns2.
▪ Các cation M2+ của kim loại kiềm thổ có cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm đứng trước.
M → M2+ + 2e
▪ Số oxi hoá : Các ion kim loại kiềm thổ có điện tích duy nhất là 2+. Vì vậy trong các hợp chất,
nguyên tố kim loại kiềm thổ có số oxi hoá là +2.
▪ Thế điện cực chuẩn : Các cặp oxi hoá - khử M2+/M của kim loại kiềm thổ đều có thế điện cực
chuẩn rất âm.
II. Tính chất vật lí
▪ Các kim loại kiềm thổ có một số tính chất vật lí giống nhau :
▪ Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ beri).
▪ Độ cứng tuy có cao hơn kim loại kiềm, nhưng nhìn chung kim loại kiềm thổ có độ cứng thấp.
▪ Khối lượng riêng tương đối nhỏ, chúng là những kim loại nhẹ hơn nhôm (trừ bari).
Nguyên tố Be Mg Ca Sr Ba
Mạng tinh thể Lục phương Lập phương tâm diện Lập phương tâm khối
II. Tính chất hóa học
▪ Các kim loại kiềm thổ đều có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn so với kim loại kiềm. Tính khử
của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
1. Tác dụng với phi kim
Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí tạo ra oxit.
2Mg + O2 ⎯⎯ → 2MgO
o
t

Tác dụng với halogen tạo muối halogenua : Ca + Cl2 ⎯⎯ → CaCl2


o
t

2. Tác dụng với axit :


Ca + 2HCl → CaCl2 + H2
3. Tác dụng với nước
▪ Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
▪ Mg tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ thường tạo ra Mg(OH)2, tác dụng nhanh với hơi nước
ở nhiệt độ cao tạo thành MgO.
▪ Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 9


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
Mg + H2O ⎯⎯ → MgO + H2
o
t

IV. Ứng dụng và điều chế


1. Ứng dụng của kim loại kiềm thổ
▪ Kim loại Be được dùng làm chất phụ gia để chế tạo những hợp kim có tính đàn hồi cao, bền
chắc, không bị ăn mòn.
▪ Kim loại Mg có nhiều ứng dụng hơn cả. Nó được dùng để chế tạo những hợp kim có đặc
tính cứng, nhẹ, bền. Những hợp kim này được dùng để chế tạo máy bay, tên lửa, ôtô,... Kim loại
Mg còn được dùng để tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ. Bột Mg trộn với chất oxi hoá dùng để chế
tạo chất chiếu sáng ban đêm.
▪ Kim loại Ca dùng làm chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép. Canxi còn được dùng để
làm khô một số hợp chất hữu cơ. Các kim loại kiềm thổ còn lại ít có ứng dụng trong thực tế.
2. Điều chế kim loại kiềm thổ
▪ Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại ở dạng ion M2+ trong các hợp chất.
▪ Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.
Bài: CaCl2 → Ca + Cl2
®pnc
⎯⎯⎯

PHẦN 2 : MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA


KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. Một số hợp chất của canxi
1. Canxi hiđroxit, Ca(OH)2
▪ Canxi hiđroxit là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước (độ tan ở 25oC là 0,12 g/100 g H2O).
▪ Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh: Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH–
▪ Dung dịch canxit hiđroxit có những tính chất chung của một bazơ tan (tác dụng với oxit axit,
axit, muối).
2. Canxi cacbonat, CaCO3
▪ Canxi cacbonat là chất rắn màu trắng, không tan trong nước
▪ Canxi cacbonat là muối của axit yếu và không bền, nên tác dụng được với nhiều axit hữu cơ
và vô cơ giải phóng khí cacbon đioxit :
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H 2O + CO2
CaCO3 + 2CH3COOH → Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2
▪ Canxi cacbonat tan dần trong nước có chứa khí cacbon đioxit, tạo ra muối tan là canxi
hiđrocacbonat Ca(HCO3)2 : CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
✓ Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa (có chứa CO2) đối với đá vôi.
✓ Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi, sự
tạo thành lớp cặn canxi cacbonat (CaCO3) trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng,...
3. Canxi sunfat, CaSO4
▪ Canxi sunfat là chất rắn, màu trắng, tan ít trong nước
▪ Tuỳ theo lượng nước kết tinh trong muối canxi sunfat, ta có 3 loại :
➢ CaSO4.2H2O có trong tự nhiên là thạch cao sống, bền ở nhiệt độ thường.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 10


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
➢ CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O là thạch cao nung, được điều chế bằng cách nung
thạch cao sống ở nhiệt độ khoảng 160oC :
160o C
CaSO4.2H2O ⎯⎯⎯⎯
→ CaSO4.H2O + H2O
➢ CaSO4 có tên là thạch cao khan, được điều chế bằng cách nung thạch cao sống ở
nhiệt độ cao hơn. Thạch cao khan không tan và không tác dụng với nước.
II. Nước cứng
1. Nước cứng
Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion trên
được gọi là nước mềm.
2. Phân loại nước cứng
Căn cứ vào thành phần của anion gốc axit có trong nước cứng, người ta phân thành 3 loại :
a. Nước có tính cứng tạm thời là nước cứng chứa ion HCO3-
b. Nước có tính cứng vĩnh cửu là nước cứng chứa Cl- hoặc SO42-
c. Nước có tính cứng toàn phần là nước có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.
3. Các biện pháp làm mềm nước cứng
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ các cation Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.
a. Phương pháp kết tủa
● Đối với nước có tính cứng vĩnh cửu, tạm thời, toàn phần.
▪ Dùng CO32- hoặc PO43- để làm mềm nước cứng :
Ca2+ + CO 3 2 − → CaCO3 
3Ca2+ + PO 43− → Ca3(PO4)2 
● Riêng đối với nước có tính cứng tạm thời
▪ Đun sôi nước có tính cứng tạm thời trước khi dùng. Lọc bỏ kết tủa, được nước mềm.
Ca(HCO3)2 ⎯⎯ → CaCO3 + CO2 + H2O
o
t

Mg(HCO3)2 ⎯⎯ → MgCO3 + CO2 + H2O


o
t

▪ Dùng một khối lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)2 để trung hoà muối hiđrocacbonat thành
muối cacbonat kết tủa. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
b. Phương pháp trao đổi ion
▪ Phương pháp này dựa trên khả năng trao đổi ion của một số chất cao phân tử thiên nhiên
và nhân tạo như các hạt zeolit (các alumino silicat kết tinh, có trong tự nhiên hoặc được tổng hợp,
trong tinh thể có chứa những lỗ trống nhỏ) hoặc nhựa trao đổi ion.
▪ Bài: cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion là các hạt zeolit thì một số ion Na + của zeolit rời
khỏi mạng tinh thể, đi vào trong nước nhường chỗ cho các ion Ca2+ và Mg2+ bị giữ lại trong mạng
tinh thể silicat.
4. Tác hại của nước cứng
▪ Nước cứng gây nhiều trở ngại cho đời sống thường ngày. Giặt bằng xà phòng (natri
stearat C17H35COONa) trong nước cứng sẽ tạo ra muối không tan là canxi stearat
(C17H35COO)2Ca, chất này bám trên vải sợi, làm cho quần áo mau mục nát. Mặt khác, nước cứng
làm cho xà phòng có ít bọt, giảm khả năng tẩy rửa của nó.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 11


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
▪ Nước cứng cũng gây tác hại cho các ngành sản xuất, như tạo ra các cặn trong nồi hơi, gây
lãng phí nhiên liệu và không an toàn. Nếu dùng nước cứng để nấu thức ăn, sẽ làm cho thực phẩm
lâu chín và giảm mùi vị. Nước cứng cũng làm hỏng nhiều dung dịch cần pha chế.
▪ Nước cứng gây ra hiện tượng làm tắc ống dẫn nước nóng trong sản xuất và trong đời sống.

BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH


42. Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ) ?
A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2.
B. Tinh thể có cấu trúc lục phương.
C. Gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba.
D. Mức oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +2.
43. A, B là hai nguyên tố cùng phân nhóm chính nhóm II và có tổng số proton là 32. A, B có thể là :
A. Be và Ca B. Mg và Ca. C. Ba và Mg. D. Ba và Ca.
44. Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.
B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
C. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì.
D. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.
45. Kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo
một quy luật nhất định như kim loại kiềm là do
A. kiểu mạng tinh thể khác nhau. B. bán kính nguyên tử khác nhau.
C. lực liên kết kim loại yếu. D. bán kính ion khá lớn.
46. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các kim loại kiềm thổ ?
A. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của năng lượng ion hoá.
B. Tính khử của kim loại tăng theo chiều giảm của năng lượng ion hoá.
C. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của thế điện cực chuẩn.
D. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của độ âm điện.
47. Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ và các nhóm kim loại thuộc nhóm A nói
chung là :
A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng.
B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm.
C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng.
D. Tính khử của kim loại không phụ thuộc vào bán kính ngưyên tử của kim loại.
48. Các kim loại kiềm thổ
A. đều tan trong nước. B. đều có tính khử mạnh.
C. đều tác dụng với bazơ. D. có cùng kiểu mạng tinh thể.
49. Chọn câu phát biểu đúng :
A. Mg không phản ứng với nước ở điều kiện thường.
B. Mg phản ứng với N2 khi được đun nóng.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 12


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
C. Mg cháy trong khí CO2 ở nhiệt độ cao.
D. Các câu trên đều đúng.
50. Cho phản ứng hoá hợp : nMgO + mP2O5 ⎯⎯ → X. Trong X thì Mg chiếm 21,6% khối lượng,
o
t

công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là :
A. Mg3(PO4)2. B. Mg3(PO4)3. C. Mg2P4O7. D. Mg2P2O7.
51. Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với
nước ?
A. Dung dịch CuSO4 vừa đủ. B. Dung dịch HCl vừa đủ.
C. Dung dịch NaOH vừa đủ. D. H2O.
52. Điều nào sau đây không đúng với canxi ?
A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O.
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy.
C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2.
D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl.
53. Cho Ca vào dung dịch Na2CO3 sẽ xảy ra hiện tượng gì ?
A. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.
B. Ca tác dụng với nước, đồng thời dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.
C. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.
D. Ca khử Na+ thành Na, Na tác dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch xuất hiện kết tủa
trắng.
54. Cho Bari vào nước được dung dịch A. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch A rồi dẫn
tiếp luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau ?
A. Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng rồi tan.
B. Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.
C. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.
D. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.
55. Ở điều kiện thường, những kim loại phản ứng được với nước là :
A. Mg, Sr, Ba. B. Sr, Ca, Ba. C. Ba, Mg, Ca. D. Ca, Be, Sr.
56. Kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân
A. nóng chảy M(OH)2. B. dung dịch MCl2.
C. nóng chảy MO. D. nóng chảy MCl2.
57. Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây không đúng ?
A. Dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay.
B. Dùng chế tạo dây dẫn điện.
C. Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ.
D. Dùng để tạo chất chiếu sáng.
58. Cho các chất sau đây : Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2, NaHSO4,
NH4Cl, MgCO3, SO2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất ?
A. 11. B. 12. C. 10. D. 9.
59. Điều nào sai khi nói về CaCO3

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 13


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
B. Không bị nhiệt phân hủy.
C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.
D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.
60. Vôi sống khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu không để lâu ngày vôi sẽ hóa
đá. Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng vôi sống hóa đá ?
A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
B. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH.
C. CaO + CO2 → CaCO3.
D. Tất cả các phản ứng trên.
61. Phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các
hang động là :
A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3.
B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4.
C. Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2 .
D. Do quá trình: CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu.
62. Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm : (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3,
Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc,
số ống nghiệm có kết tủa là :
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
63. Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là:
A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm
dần đến trong suốt.
B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần
đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.
C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay.
D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.
64. Trong các dung dịch : HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều
tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là :
A. HNO3, NaCl, Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.
65. Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo
thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là :
A. 4. B. 6. C. 3. D. 2.
66. Nếu quy định rằng hai ion gây ra phản ứng trao đổi hay trung hòa là một cặp ion đối kháng thì
tập hợp các ion nào sau đây có chứa ion đối kháng với ion OH- ?
A. Ca2+, K+, SO42-, Cl-. B. Ca2+, Ba2+, Cl-.
C. HCO3-, HSO3-, Ca2+, Ba2+. D. Ba2+, Na+, NO3-.
67. Cho dung dịch chứa các ion sau (Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-). Muốn tách được nhiều cation
ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch tác dụng với
chất nào trong các chất sau ?

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 14


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
A. Dung dịch K2CO3 vừa đủ. B. Dung dịch Na2SO4 vừa đủ.
C. Dung địch NaOH vừa đủ. D. Dung dịch Na2CO3 vừa đủ.
68. Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại
ion trong cả 4 dung dịch gồm Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO4 2-, Cl-, CO32-, NO3-. Đó là 4 dung dịch
nào ?
A. BaCl2, MgSO4, Na2CO3, Pb(NO3)2. B. BaCO3, MgSO4, NaCl, Pb(NO3)2.
C. BaCl2, PbSO4, MgCl2, Na2CO3. D. Mg(NO3)2, BaCl2, Na2CO3, PbSO4.
69. Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3 ; Cu và
Fe2O3 ; BaCl2 và CuSO4 ; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ
tạo ra dung dịch là :
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
70. Để nhận biết được các chất bột rắn khan sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Đựng
trong các lọ riêng biệt thì hoá chất được sử dụng là :
A. H2O, CO2. B. Dung dịch H2SO4.
C. Dung dịnh Ba(OH)2. D. Dung dịch NH4HCO3.
71. Chỉ dùng 2 chất nào sau đây để nhận biết 4 chất rắn Na2CO3, CaSO4, CaCO3, Na2SO4, đựng
trong 4 lọ đựng riêng biệt
A. Nước và dung dịch AgNO3. B. Dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH.
C. Dung dịch H2O và quỳ tím. D. Nước và dung dịch HCl.
72. Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường ?
A. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O.
B. Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O.
C. Ca(OH)2 + 2NH4Cl → CaCl2 + 2H2O + 2NH3.
D. CaCl2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaCl + HCl.
73. Phương trình hóa học nào dưới đây không đúng ?
A. Mg(OH)2 → MgO + H2O. B. CaCO3 → CaO + CO2.
C. BaSO4 → Ba + SO2 + O2. D. 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2.
74. Phản ứng nào sau đây không tạo ra hai muối ?
A. Fe3O4 + HCl dư. B. Ca(HCO3)2 + NaOH dư.
C. CO2 + NaOH dư. D. NO2 + NaOH dư.
75. Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp CaCO3, Ba(HCO3)2, MgCO3, Mg(HCO3)2 đến khối lượng không
đổi, thu được sản phẩm chất rắn gồm
A. CaCO3, BaCO3, MgCO3. B. CaO, BaCO3, MgO, MgCO3.
C. Ca, BaO, Mg, MgO. D. CaO, BaO, MgO.
76. Cho các chất : Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, hãy
chọn dãy biến đổi có thể thực hiện được :
A. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO. B. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3.
C. CaCO3 → Ca → CaO → CaCO3. D. CaCO3 → Ca(OH)2 → Ca → CaO.
77. Cho sơ đồ biến hoá : Ca → X → Y → Z → T → Ca . Thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là :
A. CaO; Ca(OH)2 ; Ca(HCO3)2 ; CaCO3. B. CaO ; CaCO3 ; Ca(HCO3)2 ; CaCl2.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 15


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
C. CaO ; CaCO3 ; CaCl2 ; Ca(HCO3)2. D. CaCl2 ; CaCO3 ; CaO ; Ca(HCO3)2.
78. Cho chuỗi phản ứng : D → E → F → G → Ca(HCO3)2. D, E, F, G lần lượt là :
A. Ca, CaO, Ca(OH)2, CaCO3. B. Ca, CaCl2, CaCO3, Ca(OH)2.
C. CaCO3, CaCl2, Ca(OH)2, Ca. D. CaCl2, Ca, CaCO3, Ca(OH)2.
79. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau :
(1) X → X1 + CO2 (2) X1 + H2O → X2
(3) X2 + Y → X + Y1 +H2O (4) X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là :
A. CaCO3, NaHSO4. B. BaCO3, Na2CO3.
C. CaCO3, NaHCO3. D. MgCO3, NaHCO3.
80. Cho sơ đồ phản ứng sau :
Y Biết rằng X là chất khí dùng nạp cho các bình cứu hỏa, Y
là khoáng sản dùng để sản xuất vôi sống. Vậy Y, X, Z, T
lần lượt là :
X

to
Z T
A. CO2, CaC2, Na2CO3, NaHCO3. B. CO2, CaO, NaHCO3, Na2CO3.
C. CaCO3, CO2, Na2CO3, NaHCO3. D. CaCO3, CO2, NaHCO3, Na2CO3.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 16


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG

81. Chất nào sau đây được sử dụng để đúc tượng, làm phấn, bó bột khi xương bị gãy ?
A. CaSO4.2H2O. B. MgSO4.7H2O.
C. CaSO4. D. 2CaSO4.H2O hoặc CaSO4.H2O.
82. Chất nào sau đây được sử dụng để sản xuất xi măng ?
A. CaSO4.2H2O. B. MgSO4.7H2O.
C. CaSO4. D. 2CaSO4.H2O hoặc CaSO4.H2O.
83. Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây ?
A. Gây ngộ độc nước uống.
B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
C. Làm hỏng các dung dịch cần pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
84. Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng ?
A. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần.
B. Nước có chứa nhiều Ca2+ ; Mg2+.
C. Nước không chứa hoặc chứa rất ít ion Ca2+ , Mg2+ là nước mềm.
D. Nước cứng có chứa 1 trong 2 ion Cl- và SO42- hoặc cả 2 là nước cứng tạm thời.
85. Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,05 mol HCO3- ;
0,02 mol Cl-. Hỏi nước trong cốc thuộc loại nước cứng gì ?
A. Nước cứng tạm thời. B. nước cứng vĩnh cửu.
C. nước không cứng. D. nước cứng toàn phần.
86. Cho các phản ứng mô tả các phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng (dùng M 2+ thay
cho Ca2+ và Mg2+)
(1) M2+ + CO32- → MCO3 (2) M2+ + 2HCO3- → MCO3 + CO2 + H2O
(3) 3M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2 (4) M2+ + HCO3- + OH- → MCO3 + H2O
Phương pháp nào có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời ?
A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. (1), (2), (3) và (4).
87. Cho các chất sau : NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaHSO4. Số chất có thể làm mềm nước cứng
tạm thời là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
2+ 2+
88. Một mẫu nước cứng chứa các ion : Ca , Mg , HCO3-, -
Cl , SO42-. Chất được dùng để làm mềm
mẫu nước cứng trên là :
A. Na2CO3. B. HCl. C. H2SO4. D. NaHCO3.
89. Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,05 mol HCO3- ; 0,02
mol Cl-. Hãy chọn các chất có thể dùng làm mềm nước trong cốc
A. HCl, Na2CO3, Na2SO4. B. Na2CO3, Na3PO4.
C. Ca(OH)2, HCl, Na2SO4. D. Ca(OH)2, Na2CO3.
90. Có các chất sau ;(1) NaCl ; (2) Ca(OH)2 ; (3) Na2CO3 ; (4) HCl ; (5) K3PO4. Các chất có thể làm
mềm nước cứng tạm thời là :
A. 1, 3, 5. B. 2, 3, 4. C. 2, 3, 5. D. 3, 4, 5.
91. Nguyên tắc của phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước là :

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 17


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
A. Phản ứng tạo kết tủa loại bỏ các ion Mg2+ , Ca2+ trong nước.
B. Hấp thụ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước và thế vào đó là Na+…
C. Hấp thụ các ion Ca2+, Mg2+ và tạo kết tủa, sau đó chúng bị giữ lại trong cột trao đổi ion.
D. Tất cả đều sai.
92. Có 4 cốc mất nhãn đựng riêng biệt các chất sau : Nước nguyên chất, nước cứng tạm thời, nước
cứng vĩnh cửu, nước cứng toàn phần. Hoá chất dùng để nhận biết các cốc trên là :
A. NaHCO3. B. MgCO3. C. Na2CO3. D. Ca(OH)2.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ
Dạng 1. Phản ứng với nước

Phương pháp giải


Bản chất phản ứng của kim loại kiềm với nước, với dung dịch axit là phản ứng oxi hóa - khử. Trong
đó kim loại kiềm khử H+ của axit hoặc H+ của nước để giải phóng H2.
Do tính oxi hóa của axit lớn hơn của nước nên khi cho kim loại kiềm dư (cho từng lượng nhỏ) vào
dung dịch axit thì phản ứng xảy ra theo thứ tự ưu tiên như sau :
2M + 2nH+ → 2Mn+ + n H2 (1)
2M + 2nH2O → 2Mn+ + 2nOH- + nH2 (2)
Ta luôn có: nH + = nOH − = 2nH2

► Các Bài tập minh họa ◄


Bài1: Cho 3,9 gam kali vào 101,8 gam nước thu được dung dịch KOH có nồng độ % là bao nhiêu ?
A. 5,31%. B. 5,20%. C. 5,30%. D. 5,50%.

Bài2: Cho m gam Na tan hết vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M được 500 ml dung dịch có pH
= 13. Giá trị của m là :
A. 0,23 gam. B. 0,46 gam. C. 1,15 gam. D. 0,276 gam.

Bài3: Cho 4,017 gam một kim loại kiềm X hòa tan vào nước dư được dung dịch Y. Trung hòa dung
dịch Y cần vừa đủ 0,103 mol HCl. Kim loại X là :
A. Na. B. Li. C. Rb. D. K.

Bài4: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong cùng nhóm IA. Lấy 6,2 gam X hoà
tan hoàn toàn vào nước thu được 2,24 lít hiđro (đktc). A, B là :
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 18


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
Bài5: Cho 3,6 gam hỗn hợp X gồm K và một kim loại kiềm M tác dụng vừa hết với nước, thu được
2,24 lít H2 ở 0,5 atm và 0oC. Biết số mol kim loại M trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol 2 kim
loại. M là kim loại :
A. K. B. Na. C. Li. D. Rb.

Bài6: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và
2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung
dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là :
A. 13,70 gam. B. 18,46 gam. C. 12,78 gam. D. 14,62 gam.

Bài7: Cho a gam kim loại M tan hết vào H2O thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn khối
lượng H2O ban đầu là 0,95a gam. M là :
A. Na. B. Ba. C. Ca. D. Li.

Bài8: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500
ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là :
A. Ca. B. K. C. Na. D. Ba.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


1. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại kiềm vào nước thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và 400 ml
dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là :
A. 1. B. 2. C. 12. D. 13.

2. Hoà tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước, thu được dung dịch Y và V lít
khí H2 (đktc). Trung hoà Y bằng H2SO4, sau đó cô cạn dung dịch, thu được 22,9 gam muối. Giá
trị của V là :
A. 6,72. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24.

3. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 kim loại kiềm vào nước, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc).
Nếu cũng cho lượng X như trên tác dụng với O2 dư thì thu được 3 oxit và thấy khối lượng chất
rắn tăng m gam. Giá trị của m là :

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 19


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
A. 3,2. B. 1,6. C. 4,8. D. 6,4.

4. Cho 1,5 gam hỗn hợp Na và kim loại kiềm A tác dụng với H2O thu được 1,12 lít H2 (đktc). A là :
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
5. Cho 4,9 gam kim loại kiềm M vào 1 cốc nước. Sau một thời gian lượng khí thoát ra đã vượt quá
7,5 lít (đktc). Kim loại kiềm M là :
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
6. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA. Lấy 7,2 gam X hoà tan hoàn
toàn vào nước thu được 4,48 lít hiđro (đktc). A, B là hai kim loại nào ?
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.

7. 2 kim loại kiềm A và B nằm trong 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học. Hoà tan 2 kim loại này vào nước thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch C. Cho HCl
dư vào dung dịch C thu được 2,075 gam muối, hai kim loại đó là :
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Li và K.

8. Cho hỗn hợp X gồm Na và một kim loại kiềm có khối lượng 6,2 gam tác dụng với 104 gam
nước thu được 100 ml dung dịch có d = 1,1. Biết hiệu số hai khối lượng nguyên tử < 20. Kim
loại kiềm là :
A. Li. B. K. C. Rb. D. Cs.

9. Cho một mẫu hợp kim K - Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2
(đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là :
A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.

10. Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dich A và 6,72 lít khí (đktc). Thể tích dung
dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M để trung hoà vừa đủ dung dịch A là :
A. 0,3 lít. B. 0,2 lít. C. 0,4 lít. D. 0,1 lít.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 20


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
11. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y
và 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần để trung hòa dung dịch Y là bao nhiêu?
A. 240 ml. B. 1,20 lít. C. 120 ml. D. 60 ml.

12. Cho m gam Ca tan hết vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M được 500 ml dung dịch có pH =
13. Giá trị của m là :
A. 0,2 gam. B. 0,4 gam. C. 0,6 gam. D. 0,25 gam.

13. Cho m gam Na tác dụng hết với p gam nước thu được dung dịch nồng độ x%. Lập biểu thức
tính nồng độ x% theo m, p. Chọn biểu thức đúng ?
m.40.100 m.80.100
A. x% = . B. x% = .
44m + 46p 44m + 46p
m.40.100 m.80.100
C. x% = . D. x% = .
46m + 46p 46m + 46p

14. Hỗn hợp X gồm MgO, CaO, Mg và Ca. Hòa tan 21,44 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa
đủ thu được 6,496 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 24,70 gam MgCl2 và x gam CaCl2.
Giá trị của x là :
A. 29,97 gam. B. 31,08 gam. C. 32,19 gam. D. 34,41 gam.

Dạng 2. Phản ứng với axit HCl, H2SO4 loãng


Bài1: A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì
thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y là :
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.

Bài2: Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl
và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là :
A. 14,97. B. 12,48. C. 12,68. D. 15,38.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 21


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
Bài3: Cho Na dư tác dụng với a gam dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng H2
11a
sinh ra là gam. Vậy nồng độ C% dung dịch axit là :
240
A. 10%. B. 25%. C. 4,58%. D. 36%.

Bài4: Cho x gam dung dịch H2SO4 nồng độ y% tác dụng hết với một lượng dư hỗn hợp khối lượng
Na, Mg. Lượng H2 (khí duy nhất) thu được bằng 0,05x gam. Nồng độ phần trăm của dung dịch
H2SO4 là :
A. 15,5%. B. 15,81%. C. 18,5%. D. 8,45% .

Bài5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%,
thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của
MgCl2 trong dung dịch Y là :
A. 15,76%. B. 28,21%. C. 11,79%. D. 24,24%.

Bài6: Kim loại R hóa trị không đổi vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M được 2,24 lít H 2 (đktc) và dung
dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X.
A. 21,525 gam. B. 26,925 gam. C. 24,225 gam. D. 27,325 gam.
Bài7: Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H 2SO4 loãng rồi cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim
loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R đó là :
A. Al. B. Ba. C. Zn. D. Mg.

Bài8: Hoà tan một lượng oxit của kim loại R vào trong dung dịch H2SO4 4,9% (vừa đủ) thì thu được
một dung dịch muối có nồng độ 5,87%. Công thức của oxit kim loại là :
A. CuO. B. FeO. C. MgO. D. ZnO.

Bài9: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl
1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X
là :
A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 22


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG

Bài10 Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần
vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là :
A. Ba. B. Ca. C. Be. D. Mg.

Bài11: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm
kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi
cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa
đến 1,12 lít (đktc). Kim loại X là :
A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg.

Bài 12: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết
với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là :
A. natri và magie. B. liti và beri. C. kali và canxi. D. kali và bari.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


15. Có x mol hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp (hỗn hợp X). X tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl thu được a gam hỗn hợp muối clorua khan, còn nếu cho X tác dụng vừa đủ với
dung dịch H2SO4 thì thu được b gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của x là :
2a − b b−a a+b 2a + b
A. . B. . C. . D. .
25 12,5 12,5 25

16. Chia 2,290 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong
dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,456 lít H2 (đktc) và tạo ra x gam muối. Phần 2 cho tác dụng
với O2 dư, thu được y gam 3 oxit.
a. Giá trị của x là :
A. 6,955. B. 6,905. C. 5,890. D. 5,760.
b. Giá trị của y là :
A. 2,185. B. 3,225. C. 4,213. D. 3,33.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 23


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
17. Cho 3,87 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M
thu được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg và Al trong X tương ứng
là :
A. 37,21% Mg và 62,79% Al. B. 62,79% Mg và 37,21% Al.
C. 45,24% Mg và 54,76% Al. D. 54,76% Mg và 45,24% Al.

18. Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4
0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng
muối khan là :
A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam.

19. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được
dung dịch D. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch D là 15,757%.
a. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch D là :
A. 11,787%. B. 84,243%. C. 88,213%. D. 15,757%.
b. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là :
A. 30%. B. 70%. C. 20%. D. 80%.

20. Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với dung dịch HCl thoát ra nhiều hơn 5,6 lít
khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó có kí hiệu hóa học là ?
A. Mg. B. Ba. C. Ca. D. Sr.

C. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ HỢP CHẤT KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ
Dạng 1. Pha chế dung dịch kiềm
Đối với dạng bài tập này ta thường sử dụng phương pháp đường chéo hoặc tính toán đại số
thông thường.
Bài1: Để thu được 500 gam dung dịch KOH 25% cần lấy m1 gam dung dịch KOH 35% pha với m2
gam dung dịch KOH 15%. Giá trị m1 và m2 lần lượt là :
A. 400 và 100. B. 325 và 175. C. 300 và 200. D. 250 và 250.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 24


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
Bài2: Từ 20 gam dung dịch NaOH 40% và nước cất pha chế dung dịch NaOH 16%. Khối lượng
nước (gam) cần dùng là :
A. 27. B. 25,5. C. 54. D. 30.

Bài3: Hoà tan 200 gam dung dịch NaOH 10% với 600 gam dung dịch NaOH 20% được dung dịch
A. Nồng độ % của dung dịch A là :
A. 18%. B. 16%. C. 17,5%. D. 21,3%.

Bài4: Từ 300 ml dung dịch NaOH 2M và nước cất, pha chế dung dịch NaOH 0,75M. Thể tích nước
cất (ml) cần dùng là :
A. 150. B. 500. C. 250. D. 350.

Bài5: Pha loãng 1 lít dung dịch NaOH có pH = 13 bằng bao nhiêu lít nước để được dung dịch mới
có pH = 11 ?
A. 9. B. 99. C. 10. D. 100.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


21. Trộn lẫn 500 ml dung dịch NaOH 5M với 200 ml dung dịch NaOH 30% (d=1,33 g/ml). Nồng độ
mol/ l của dung dịch thu được là :
A. 6M. B. 5,428 M. C. 6,42M. D. 6,258M.

22. Một dung dịch KOH nồng độ 2M và một dung dịch KOH khác nồng độ 0,5M. Để có dung dịch
mới nồng độ 1M thì cần phải pha chế về thể tích giữa 2 dung dịch theo tỉ lệ là :
A. 1 : 2 B. 2 : 1 C. 1 : 3 D. 3 : 1

23. Trộn V1 ml dung dịch NaOH (d = 1,26 g/ml) với V2 ml dung dịch NaOH (d = 1,06 g/ml) thu
được 1 lít dung dịch NaOH (d = 1,16 g/ml). Giá trị V1, V2 lần lượt là :
A. V1 = V2 = 500. B. V1 = 400, V2 = 600.
C. V1 = 600, V2 = 400. D. V1 = 700, V2 = 300.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 25


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
24. Từ 200 gam dung dịch KOH 30% để có dung dịch 50% cần thêm vào số gam KOH nguyên chất
là :
A. 70 gam. B. 80 gam. C. 60 gam. D. 90 gam.

25. Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12% thu được
dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m là :
A. 11,3. B. 20,0. C. 31,8. D. 40,0.

26. Cho dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH
có pH = 11 ?
A. 8. B. 100. C. 10. D. 6.

Dạng 2. Dung dịch kiềm phản ứng với dung dịch axit

Đối với dạng bài tập này ta thường sử dụng phương pháp đường chéo hoặc tính toán theo
phương trình ion rút gọn.
Dạng 2.1.: Bài toán xuôi
Bài1: Trộn 3 dung dịch HNO3 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu
được dung dịch X. Dung dịch Y gồm KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X
cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là :
A. 600. B. 1000. C. 333,3. D. 200.

Bài2: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2
(đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là :
A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.

Bài3: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là :
A. 1,2. B. 1,0. C. 12,8. D. 13,0.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 26


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
27. Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y.
Dung dịch Y có pH là :
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

28. Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,01M và dung dịch NaOH 0,03M thì
thu được dung dịch có giá trị pH là :
A. 9. B. 12,30. C. 13. D.12.

29. Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4
0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là :
A.7. B. 2. C. 1. D. 6.

30. Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được
dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X
cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là :
A. 600. B. 1000. C. 333,3. D. 200.

31. Đổ 10 ml dung dịch KOH vào 15 ml dung dịch H2SO4 0,5M, dung dịch vẫn dư axit. Thêm 3 ml
dung dịch NaOH 1M vào thì dung dịch trung hoà. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là:
A. 1,2 M. B. 0,6 M. C. 0,75 M. D. 0,9 M.

32. Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng
300 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Mặt khác lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là :
A. 1,0 và 0,5. B. 1,0 và 1,5. C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0.

33. Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa
6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là :
A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M.

34. Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung
hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi
trung hoà thu được khối lượng muối khan là :

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 27


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam.

Dạng 2.2: Bài toán ngược:


Bài4: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch
NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là :
A. 0,13M. B. 0,12M. C. 0,14M. D. 0.10M.

Bài5: Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu
được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và
KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là :
A. 0,134 lít. B. 0,214 lít. C. 0,414 lít. D. 0,424 lít.

Bài6: Dung dịch A gồm HCl 0,2M ; HNO3 0,3M ; H2SO4 0,1M ; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH
0,3M ; NaOH 0,4M ; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung
dịch có pH = 13 ?
A. 11: 9. B. 9 : 11. C. 101 : 99. D. 99 : 101.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


35. Để trung hoà 100 gam dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 có pH bằng
13 ?
A. 500 ml. B. 0,5 ml. C. 250 ml. D. 50 ml.

36. Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH)2 0,025M người ta thêm V ml dung
dịch HCl 0,16M vào 50 ml dung dịch trên thu được dung dịch mới có pH = 2. Vậy giá trị của V
là :
A. 36,67 ml. B. 30,33 ml. C. 40,45 ml. D. 45,67 ml.

37. Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2
aM thu được dung dịch có pH = 3. Vậy a có giá trị là :
A. 0,39. B. 3,999. C. 0,399. D. 0,398.

38. Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01 M với 250 ml dung dịch NaOH
aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là :
A. 0,13M. B. 0,12M. C. 0,14M. D. 0.10M.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 28


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG

39. Cho dung dịch A chứa hỗn hợp H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M, dung dịch B chứa hỗn hợp Ba(OH)2
0,2M và KOH 0,1M. Lấy a lít dung dịch A cho vào b lít dung dịch B được 1 lít dung dịch C có pH
= 13. Giá trị a, b lần lượt là :
A. 0,5 lít và 0,5 lít. B. 0,6 lít và 0,4 lít. C. 0,4 lít và 0,6 lít. D. 0,7 lít và 0,3 lít.

40. Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa
NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hoà vừa đủ. Thể tích V là :
A. 0,180 lít. B. 0,190 lít. C. 0,170 lít. D. 0,140 lít.

41. Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a
(mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là :
A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.

42. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và HCl
có pH = 1, để thu được dung dịch có pH =2 là :
A. 0,224 lít. B. 0,15 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 29


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG

Dạng 3. Dung dịch OH- phản ứng với dung dịch H3PO4 hoặc P2O5, CO2, SO2
Dạng 2: Xác định hoặc tính toán lượng chất tạo thành trong phản ứng của axit H3PO4 với dung dịch
NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2
Phương pháp giải
nOH −
Tính tỉ lệ mol T = để từ đó xác định sản phẩm sinh ra trong phản ứng:
naxit
OH- + H3PO4 → H2PO4 - + H2O (1)
- 2-
2 OH + H3PO4 → HPO4 + 2H2O (2)
- 3-
3OH + H3PO4 → PO4 + 3H2O (3)
* Chú ý:
- Phản ứng của P2O5 với nước: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Phản ứng với dung dịch kiềm: Khi phản ứng với dung dịch kiềm, P2O5 phản ứng với H2O trước để tạo ra
axit H3PO4, sau đó H3PO4 sinh ra sẽ phản ứng với dung dịch kiềm.

Dạng 2.1: Bài toán thuận

Bài1: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H 3PO4 0,5M, muối thu được có khối
lượng là :
A. 14,2 gam. B. 15,8 gam. C.16,4 gam. D.11,9 gam.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


1. Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô
cạn dung dịch. Khối lượng từng muối khan thu được là :
A. 50 gam Na3PO4. B. 49,2 gam NaH2PO4 và 14,2 gam Na3PO4.
C. 15 gam NaH2PO4. D. 14,2 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4.

2. Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung
dịch chứa các muối
A. KH2PO4 và K2HPO4. B. KH2PO4 và K3PO4.
C. K2HPO4 và K3PO4. D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4.

3. Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng
độ % tương ứng là :
A. Na2HPO4 và 11,2%. B. Na3PO4 và 7,66%.
C. Na2HPO4 và 13,26%. D. Na2HPO4; NaH2PO4 đều là 7,66%.

4. Trộn 300 gam dung dịch Ba(OH)2 1,254% với 500 ml dung dịch chứa H3PO4 0,04M và H2SO4 0,02M.
Khối lượng các muối thu được sau phản ứng là:
A. 5,56. B. 3,262. C. 5,91. D. 4,978.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 30


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG

5. Cho 2 dung dịch : X : V1 lít dung dịch NaOH 1M ; Y : V2 lít dung dịch H3PO4 1M. Trộn lẫn dung dịch X với
V1
dung dịch Y để thu được hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 thì tỉ lệ thể tích trong khoảng xác định là:
V2
V1 V1 V1 V
A. 1   2. B. 2   3. C.  1. D. 1  3.
V2 V2 V2 V2

6. Cho 14,2 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M, thu được dung dịch X. Các anion
có mặt trong dung dịch X là :
A. PO43- và OH-. B. H2PO4- và HPO42-. C. HPO42- và PO43-. D. H2PO4- và PO43-.

7. Hòa tan hết 0,15 mol P2O5 vào 200gam dung dịch H3PO4 9.8% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng
hết với 750ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng mỗi muối là bao nhiêu?( bỏ qua
sự thủy phân của muối trong dung dịch)?
A.30g, 35,5 g. B. 50., 35,5 C. 75 và30 D. 10 và 30 gam.

8. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m
gam dung dịch NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là :
A. 25. B. 50. C. 75. D. 100.

Dạng 3.2: Bài toán nghịch


Bài1: Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol KOH. Sau
khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m + 9,72 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 1,86 B. 1,55 C. 2,17 D. 2,48

Bài2 : Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 21,3 gam. B. 28,4 gam. C. 7,1 gam. D. 14,2 gam.

Bài3: Cho x gam P2O5 tác dụng hết với 338ml dung dịch NaOH 4M.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 3x gam chất rắn.Giá trị của x là:
A. 11,36 B. 12,78 C. 22,72 D. 14,2

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


9. Cho x mol P2O5 vào dung dịch chứa y mol NaOH thì thu được dung dịch chứa 0,15 mol NaH2PO4và 0,25
mol Na2HPO4. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 0,2; 0,65. B. 0,4; 0,55. C. 0,4; 0,5. D. 0,2; 0,275.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 31


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG

10. Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H 3PO4 aM thu được 25,95 gam hai
muối. Giá trị của a là:
A. 1. B. 1,75. C. 1,25. D. 1,5.

11. Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là

A. 80 ml. B. 90 ml. C. 70 ml. D. 75 ml.

12. Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X cẩn thận thu được 35,4 g hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 8,52. B. 28,4. C. 21,30. D. 7,81.

13. Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X cẩn thận thu được 35,4 g hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 8,52. B. 28,4. C. 21,30. D. 7,81.

14. Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu
được dung dịch X . Cô cạn dung dịch X thu được 3m gam chất rắn khan . Tính giá trị của m

A. 8,52. B. 12,78. C. 21,30. D. 7,81.

Dạng 4: Phản ứng của CO2, SO2 với dung dịch kiềm
Định hướng tư duy giải
Khi cho CO2 vào OH− thì CO2 sẽ làm 2 nhiệm vụ:
Nhiệm vụ đầu tiên: Đưa CO32 − nên cực đại.
Phương trình: CO2 + 2OH− ⎯⎯
→CO32− + H2O
Nhiệm vụ thứ hai: (Nếu CO2 dư): Đưa CO32− về thành HCO3−

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 32


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
Phương trình: CO2 + CO32− + H2O ⎯⎯
→ 2HCO3−
Do đó để xử lý nhanh loại toán này các bạn phải xem CO2 làm mấy nhiệm vụ? Thường thì các bài toán đều
cho CO2 làm cả 2 nhiệm vụ và nhiệm vụ 2 chưa hoàn thành (có 2 muối)
Chú ý : Nếu có 2 muối tạo ra thì n CO2− = n OH− − n CO2
3

Dạng 4. 1 : Bài toán thuận cho trước số mol CO2 và OH-. Tính khối lượng muối.
nOH −
Đặt T = , ứng với các giá trị của T ta thu được các chất khác nhau :
nCO2
T<1 T=1 1 < T< 2 T=2 T>2
HCO3-và CO2 dư HCO3- CO32- và HCO3- CO32- CO32- và OH- dư

Viết phương trình ion thu gọn:


CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
CO2 + OH- → HCO3-
- Nếu dung dịch kiềm có Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2 thì còn có thể có phản ứng tạo kết tủa nếu phản ứng của
CO2 với OH − tạo ra CO32 −
Ba 2+ + CO32− → BaCO3 
Ca 2+ + CO32− → CaCO3 
- Dựa vào giả thiết và các phương trình phản ứng ion rút gọn để tính toán suy ra kết quả cần tìm.

►Các Bàiminh họa ◄


Bài1: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối
lượng muối khan thu được sau phản ứng là :
A. 4,2 gam. B. 6,5 gam. C. 6,3 gam. D. 5,8 gam.

Bài2: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2
7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 10 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 12 gam.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


43. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sản phẩm
muối thu được sau phản ứng
A. Chỉ có CaCO3. B. Chỉ có Ca(HCO3)2.
C. Có cả CaCO3 và Ca(HCO3)2. D. Không có cả 2 chất CaCO3 và Ca(HCO3)2.

44. Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22 g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 26,5 gam. B. 15,5 gam. C. 46,5 gam. D. 31 gam.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 33


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG

45. Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Nếu
cho một lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là :
A. 19,7 gam. B. 88,65 gam. C. 118,2 gam. D. 147,75 gam.

46. Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2
7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 10 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 12 gam.

47. Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)21M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được
chất rắn có khối lượng là :
A. 18,1 gam. B. 15 gam. C. 8,4 gam. D. 20 gam.

48. Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng
nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol ?
A. 0 gam đến 3,94 gam. B. 0 gam đến 0,985 gam.
C. 0,985 gam đến 3,94 gam. D. 0,985 gam đến 3,152 gam.

49. Sục 2,24 lít CO2 vào 400 ml dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M thu được kết tủa có khối
lượng
A. 10 gam. B. 0,4 gam. C. 4 gam. D. Kết quả khác.

50. Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Tổng
khối lượng các muối thu được là :
A. 2,16 gam. B. 1,06 gam. C. 1,26 gam. D. 2,004 gam.

51. Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH) 2
0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970.

52. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2
0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.

53. Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,12M và Ba(OH) 2
0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 34


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG

54. Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X.
Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được ?
A. 39,4 gam. B. 19,7 gam. C. 29,55 gam. D. 9,85 gam.

55. Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,5M thu được
dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 10,83. B. 9,51. C. 13,03. D. 14,01

56. Sục hoàn toàn 5,376 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,18 mol Ca(OH)2 và 0,04 mol NaOH.
Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 14,0 B. 15,0 C. 18,0 D. 16,0

57. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,05 mol Ba(OH)2, thu
được m gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 14,775. B. 9,85. C. 29,55. D. 19,70.

58. Dẫn từ từ 5,6 lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch chứa đồng thời các chất NaOH 0,3M; KOH 0,2M;
Na2CO3 0,1875M; K2CO3 0,125M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch X, số
gam kết tủa thu được là:
A. 7,5gam. B. 25gam. C. 12,5gam. D. 27,5gam.

59. Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m1 gam
chất rắn khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là:
A. 19,7 và 10,6. B. 39,4 và 16,8. C. 13,64 và 8,4. D. 39,8 và 8,4

60. Cho 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,24M và Ba(OH)2
0,48M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,64. B. 39,4. C. 78,80. D. 42,28.

61. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu
được m gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 14,775 gam B. 9,850 gam C. 29,550 gam D. 19,700 gam

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 35


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
62. Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1,5M và Na2CO3 1M thu
được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X thu được a gam kết tủa. Cho rằng các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 19,7. B. 9,85. C. 29,55. D. 49,25.

63. Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H 2 (đktc)
và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch
Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 72 gam. B. 60 gam. C. 48 gam. C. 54 gam.

Dạng 4. 2 : Bài toán ngược cho trước khối lượng muối (kết tủa). Tính lượng CO2 và OH-.
Phương pháp giải
● Khi dung dịch kiềm là hóa trị 1. Ta giả sử tạo ra 2 muối và lập hệ giải..
● Khi dung dịch kiềm là hóa trị 1, 2 . Để có tủa thì T >1.Ta chia 2 trường hợp:
Trường hợp 1: tạo CO32- và HCO3-. Bảo toàn C và Ca. Hoặc nCO 2− = nOH − − nCO .
3 2

Trường hợp 2: tạo CO32- và OH- dư.


Chú ý: Nếu bài toán lọc bỏ kết tủa, đun nóng hoặc thêm OH- vào dung dịch thu được kết tủa nữa thì chỉ có
trường hợp 1.

►Các Bài minh họa ◄


Bài1: Cho V lít khí CO2 (đktc) 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị
của V là :
A. 2,24. B. 2,24 hoặc 6,72. C. 4,48. D. 2,24 hoặc 4,48.

.
Bài2: Cho V lít CO2 đkc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng
hoàn toàn thì được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối.V có giá trị là
A. 7,84l B. 8,96l C. 6,72l D. 8,4l

Bài3: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được
15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là :
A. 0,048. B. 0,032. C. 0,04. D. 0,06.

Bài4: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15
gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là
A. 2 : 3. B. 8 : 3. C. 49 : 33. D. 4 : 1.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 36


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


1. Sục V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị
của V là :
A. 2,24 lít ; 4,48 lít. B. 2,24 lít ; 3,36 lít. C. 3,36 lít ; 2,24 lít. D. 22,4 lít ; 3,36 lít.

2. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1 gam kết
tủa. Tính % theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí
A. 2,24% và 15,68%. B. 2,4% và 15,68%. C. 2,24% và 15,86%. D. 2,8% và 16,68%.

3. Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch
H2SO4 dư vào nước lọc thu thêm 1,65 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là :
A. 11,2 lít và 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 3,36 lít và 1,12 lít. D. 1,12 lít và 1,437 lít.

4. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 20 lít dung dịch Ca(OH)2, ta thu được 6 gam kết tủa.Vậy nồng độ mol/l
của dung dịch Ca(OH)2 là :
A. 0,004M. B. 0,002M. C. 0,006M. D. 0,008M.
5. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít, thu được
15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là :
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.

6. Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82 gam
kết tủa. Giá trị của V là :
A. 1,344 lít. B. 4,256 lít. C. 8,512 lít. D. 1,344 lít hoặc 4,256 lít.

7. Sục CO2 vào 200 ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn
toàn thấy tạo 23,64 gam kết tủa. Thể tích khí CO2 đã dùng (đktc) là
A. 8,512 lít. B. 2,688 lít. C. 2,24 lít. D. Cả A và B đúng.

8. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư),
thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là :
A. 1,0. B. 1,4. C. 1,2. D. 1,6.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 37


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
9. Hấp thụ hết 13,44 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa KOH aM và K2CO3 aM thu được dung dịch Y.
Cho Y tác dụng hết với dung dịch BaCl2 dư thu được 59,1 g kết tủa. Cô cạn (đun nóng) Y thu được m
gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :
A. 116,4 B. 161,4 C. 93,15 D. 114,6

10. Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. cô cạn dung
dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
A. 140. B. 200 C. 180 D. 150.

11. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít
dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào
dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0.

12. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và NaOH x mol/lít, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được
11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,6. B. 1,4. C. 1,0. D. 1,2.
13. Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2(ở đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là
A. 1,12 B. 4,48 C. 2,24 D. 3,36

14. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu khí SO2, toàn bộ khí đó được hấp thu hết vào 100 ml dung dịch
chứa NaOH 1 M và Ba(OH)2 1 M thu được 21,7 g kết tủa. Giá trị của m là :
A. 6  m  12 gam B. 6,0gam C. 12 gam D. 6,0 hoăc 12 gam

15. Hấp thụ 3,36 lít CO2 vào 200,0 ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X
có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,70M B. 0,75M C. 0,50M D. 0,60M

16. Cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc hỗn hợp khí X
gồm CO2 và SO2. Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối
trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 2,4 và 6,72 B. 2,4 và 4,48
C. 1,2 và 22,4 D. 1,2 và 6,72

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 38


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
17. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và NaOH x mol/lít, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được
11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn (đun nóng) dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là :
A. 12,04. B. 10,18. C. 11,32. D. 12,48.

18. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Khi cho BaCl 2 dư vào
dung dịch X được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng Y lại thấy có kết tủa xuất hiện. Khoảng giá trị của V

A. V  1,12 B. 2,24 < V < 4,48
C.1,12 < V < 2,24. D. 4,48 V  6,72

19. Hấp thụ hết 0,07 mol CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 0,32M được dung dịch X. Thêm tiếp 250ml
dung dịch hỗn hợp BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 xM thu được 7,88 gam kết tủa và dung dịch Y.Giá trị của x
là:
A. 0,06 B. 0,03 C. 0,04 D. 0,02

20. Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm
250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và
dung dịch Z. Giá trị của a là:
A. 0,02 B. 0,015 C. 0,03 D. 0,04

21. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1M để sau khi hấp thụ hết
3,584 lít CO2 (ở đktc) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 0,84 gam so với khối lượng dung dịch
X (biết hơi nước bay hơi không đáng kể)?
A. 80 ml. B. 60 ml. C. 50 ml. D. 100 ml.

22. Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16 M thu được dung dịch X. Thêm
250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a M vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và
dung dịch Z. Giá trị của a là
A. 0,04M B. 0,015M C. 0,02M D. 0,03M

23. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1M để sau khi hấp thụ hết
3,584 lít CO2 (ở đktc) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 0,84 gam so với khối lượng dung dịch
X (biết hơi nước bay hơi không đáng kể)?
A. 80 ml. B. 60 ml. C. 50 ml. D. 100 ml.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 39


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
Dạng 5: Phản ứng của dung dịch axit với dung dịch muối cacbonat và hiđrocacbonat
● Lưu ý : Trong dạng bài tập này thì lượng H+ mà đề bài cho thường không đủ để chuyển hết các ion
CO32- và HCO3- thành CO2 nên cho từ từ dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) vào dung dịch chứa các
ion CO32- và HCO3- và làm ngược lại thì sẽ thu được lượng CO2 khác nhau.

Dạng 5.1: Cho từ từ dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) vào dung dịch chứa các ion CO32- và
HCO3-
Phương pháp giải
Khi cho từ từ dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) vào dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3- thì
phản ứng xảy ra theo thứ tự ưu tiên :
CO32− + H + → HCO3− (1)
HCO3− + H + → CO2  + H 2O (2)
Phản ứng (1) xảy ra trước, (2) xảy ra sau.

►Các Bài minh họa ◄


Bài1: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml
dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (đktc). Cho dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch
X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là :
A. 19,7 và 4,48. B. 39,4 và 1,12. C. 19,7 và 2,24. D. 39,4 và 3,36.

Bài2: Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và
Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch
C thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 82,4 gam và 2,24 lít. B. 4,3 gam và 1,12 lít.
C. 43 gam và 2,24 lít. D. 3,4 gam và 5,6 lít.

Bài3: Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (đktc) bằng 500 ml dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X. Cho
từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của a là :
A. 1,5M. B. 1,2M. C. 2,0M. D. 1,0M.

Bài4: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X . Cho
từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:
A. 80 B. 60 C. 40 D. 100

Bài5: Thêm từ từ 70 ml dung dịch H2SO4 1,25M vào 100ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch Y.
Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây
nhất?
A. 22,22g B. 28,13g C. 11,82g D. 25,31g

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 40


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
Bài6: Nhỏ rất từ từ đến hết V lít dung dịch HCl 0,8M vào 200ml dung dịch chứa NaHCO3 0,8M và Na2CO3
1M thấy thoát ra 6,72 lít khí CO2 (đktc).Giá trị của V là :
A. 0,56 B. 0,75 C. 0,625 D. 0,82

Bài7: Nhỏ rất tử từ 400ml dung dịch HCl 0,5M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa NaHCO3 0,5M và Na2CO3
1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đktc.Giá trị của V là :
A. 4,48 B. 3,36 C. 2,688 D. 2,24

Bài8: Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung
dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít
khí (đktc). Giá trị của a là
A. 0,4 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,2

Bài9: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na 2CO3
0,2M và NaHCO3 0,3M. Sau phản ứng thu được sốmol CO2 là
A. 0,015 mol. B. 0,01 mol. C. 0,03 mol. D. 0,02 mol.

Bài10: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa NaHCO3 4,2% và Na2CO3. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít CO2 thoát ra (ở đktc). Cho nước vôi trong dư
vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 100. B. 300. C. 400. D. 200.

Bài11: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008
lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa.
Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là
A. 0,0375 M và 0,05M. B. 0,1125M và 0,225M.
C. 0,2625M và 0,225M. D. 0,2625M và 0,1225M.

Bài12: Trộn 100ml dung dịch X (gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100ml dung dịch Y (gồm NaHCO3 1M và
Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T ( gồm H2SO4 1 M và HCl 1M) vào dung
dịch Z thu được V (lít) CO2 (ở đktc) và dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư tác dụng với dung dịch Q thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 59,1 gam; 2,24 lít B. 39,4 gam; 2,24 lít
C. 82,4 gam; 2,24 lít D. 78,8 gam; 1,12 lít

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 41


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
Bài13: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít CO2 thoát ra (ở đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch
Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Tổng khối lượng chất tan có trong X là:
A. 26,8. B. 22,8. C. 26,4. D. 24,3.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


1. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol K2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V
lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu
thức liên hệ giữa V với a, b là :
A. V = 22,4(a – b). B. V = 11,2(a – b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).

2. Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được
V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được m gam kết
tủa. Giá trị của V và m là :
A. 2,24 lít ; 39,4 gam. B. 2,24 lít ; 62,7 gam.
C. 3,36 lít ; 19,7 gam. D. 4,48 lít ; 39,4 gam.

3. Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào
dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo
thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là :
A. 11,2 lít CO2 ; 90 gam CaCO3. B. 16,8 lít CO2 ; 60 gam CaCO3.
C. 11,2 lít CO2 ; 60 gam CaCO3. D. 11,2 lít CO2 ; 40 gam CaCO3.

4. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (đktc) bằng 500 ml dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X. Cho từ
từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của a là :
A. 1,5M. B. 1,2M. C. 2,0M. D. 1,0M.

5. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dich A gồm Na2CO3 và KHCO3 thì thu được 1,008 lít
khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu được 29,55 gam
kết tủa. Nồng độ của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch A lần lượt là :
A. 0,21 và 0,32M. B. 0,2 và 0,4 M. C. 0,18 và 0,26M. D. 0,21 và 0,18M.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 42


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
6. Cho rất từ từ 100 ml dung dịch HCl x mol/l vào 100 ml dung dịch Na2CO3 y mol/l thu được 1,12 lít CO2
(đktc). Nếu làm ngược lại thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Giá trị x, y lần lượt là :
A. 1,5M và 2M. B. 1M và 2M. C. 2M và 1,5M. D. 1,5M và 1,5M.

7. Cho từ từ 300 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được
V lít khí (đktc). Giá trị của V là :
A. 1,68 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.

Dạng 5.2 : Cho từ từ dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3- vào dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4,
HNO3)
Phương pháp giải
Khi cho từ từ dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3- vào dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) thì
phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ mol của các ion CO32- và HCO3- có trong dung dịch.
CO32− + 2 H + → CO2  + H 2O (1)
HCO3− + H + → CO2  + H 2O (2)
Phản ứng (1) và (2) xảy ra đồng thời.

►Các Bàiminh họa ◄


Bài1: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl.
Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là :
A. 4,48 lít. B. 5,04 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít.

Bài2: Cho rất từ từ 100 ml dung dịch HCl x mol/l vào 100 ml dung dịch Na 2CO3 y mol/l thu được 1,12 lít
CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Giá trị x, y lần lượt là :
A. 1,5M và 2M. B. 1M và 2M. C. 2M và 1,5M. D. 1,5M và 1,5M.

Bài3: X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. nhỏ từ từ 100 ml X vào
100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu
được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 4:7. Tỉ lệ x:y bằng
A. 11:4 B. 11:7 C. 7:5 D. 7:3
Bài4: Hấp thụ hết 4,48 lít(đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung
dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt
khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của y là:
A. 0,15. B. 0,05. C. 0,1. D. 0,2.
Bài5: Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch
HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X
thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
A. 8 g B. 10 g C. 12 g D. 6 g

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 43


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
Bài6: Cho từ từ đến hết từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na 2CO3 thu được V
lít khí. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết dung dịch chứa b mol Na 2CO3 vào dung dịch chứa a mol HCl thu
được 2V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là
A. b = a. B. b = 0,75a. C. b = 1,5a. D. b = 2a.
Bài7: Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch
HCl 1 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 đến dư vào X thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85 B. 7,88 C. 23,64 D. 11,82

Bài8: Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 với x : y = 1: 2. Dung dịch Y chứa z mol HCl. Thực
hiện 2 thí nghiệm sau:
- Cho từ từ đến hết dd X vào dd Y thấy thoát ra 16,8 lít khí CO2 (đktc)
- Cho từ từ đến hết dd Y vào dd X thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 (đktc). Tổng giá trị của (x + y) là:
A. 1,75 B. 2,50 C. 2,25 D. 2,00

Bài9:Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch
HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung
dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của V và m là
A. 1,0752 và 22,254. B. 0,448 và 25,8.
C. 0,448 và 11,82. D. 1,0752 và 20,678.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


8. Thêm từ từ đến hết 150 ml dung dịch (Na2CO3 1M và K2CO3 0,5 M) vào 250 ml dung dịch HCl 2M thì
thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là
A. 2,52 lít. B. 5,04 lít. C. 3,36 lít. D. 5,6 lít.

9. Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí CO2
thu được đktc bằng
A. 0,448 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,112 lít.

10. Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,03 mol K2CO3 và 0,06 mol KHCO3 vào dung dịch chứa 0,08 mol HCl. Sau
khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là:
A. 0,05 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,035

11. Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch A chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 1M vào 420 ml dung dịch HCl 1M thấy V
lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Giá trị của V là:
A. 6,048 B. 6,72 C. 7,392 D. Đáp án khác

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 44


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG

Dạng 5.3 : Khi đổ nhanh dung dịch chứa ion H+ vào dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3- hoặc làm
ngược lại
Phương pháp giải
Khi đổ nhanh dung dịch chứa ion H vào dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3- hoặc làm ngược lại mà
+

H+ bị thiếu thì ta chỉ tìm được khoảng thể tích khí CO2 giải phóng chứ không tính được chính xác thể tích CO2.
- Tìm khoảng thể tích CO2 bằng cách xét 2 trường hợp :
+ Trường hợp 1: H+ phản ứng với CO32- trước, với HCO3- sau, suy ra VCO = V1
2

+
+ Trường hợp 2: H phản ứng với HCO3- trước, với CO32- sau, suy ra VCO = V2
2

Từ hai trường hợp trên ta suy ra : V 1 V CO2 V 2 .

►Các Bàiminh họa ◄


Bài1: Cho đồng thời 1 lít dung dịch HCl 2M vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Na 2CO3 1M và NaHCO3 1M. Đến
phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là :
A. V = 33,6. B. 22,4 ≤ V ≤ 33,6. C. V = 22,4. D. Kết quả khác.

Dạng 6: Phản ứng của muối cacbonat, hiđrocacbonat với dung dịch axit dư
Đối với dạng bài tập này ta thường sử dụng các phương pháp như bảo toàn khối lượng hoặc tăng giảm
khối lượng. Nếu đề bài cho hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat trong đó có những muối có khối
lượng phân tử bằng nhau thì ta sử dụng phương pháp quy đổi.
Bài1: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và muối
cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn
dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.

Bài 2. Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m
gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml.
Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là:
A. 7,88. B. 11,82. C. 9,456. D. 15,76.

Bài 3: Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 2,24 lít khí
CO2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l
của NaHCO3 trong X là
A. 0,16M. B. 0,40M. C. 0,24M. D. 0,08M.

Bài4: Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72
lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 37,7 gam. B. 27,7 gam. C. 33,7 gam. D. 35,5 gam.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 45


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
Bài5: Hòa tan 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3, MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít
khí CO2 (đktc). Khối lượng KCl tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là :
A. 8,94. B. 16,17. C. 7,92. D. 11,79.

Bài3: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm IIA và
thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch X và
672 ml CO2 (đktc).
1. Tên 2 kim loại là :
A. Be, Mg. B. Mg, Ca. C. Ca, Ba. D. Ca, Sr.
2. Cô cạn dung dịch X thì thu được khối lượng muối khan là :
A. 2 gam. B. 2,54 gam. C. 3,17 gam. D. 2,95 gam.

Dạng 7: Phản ứng nhiệt phân muối cacbonat


Đối với dạng bài tập này ta thường sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Bài1: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi
được 69 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 15,4% và 84,6%. B. 22,4% và 77,6%.
C. 16% và 84%. D. 24% và 76%.

Bài2: X là 1 loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung 50 gam X một thời
gian, thu được 39 gam chất rắn. % CaCO3 đã bị phân huỷ là :
A. 50,5%. B. 60%. C. 62,5%. D. 65%.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


64. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng
một nửa khối lượng ban đầu. Thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là :
A. 27,41% và 72,59%. B. 28,41% và 71,59%.
C. 28% và 72%. D. Kết quả khác.

65. Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí
CO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên
là :
A. 40%. B. 50%. C. 84%. D. 92%.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 46


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
66. Nếu hàm lượng % của kim loại R trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng % kim loại R trong
muối photphat là bao nhiêu phần trăm ?
A. 40%. B. 80%. C. 52,7%. D. 38,71%.

67. Một loại đá chứa 80% CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ. Nung đá tới phản ứng hoàn toàn (tới
khối lượng không đổi) thu được chất rắn R. Vậy % khối lượng CaO trong R là :
A. 62,5%. B. 69,14%. C. 70,22%. D. 73,06%.

68. Nhiệt phân hoàn toàn 52,9 gam hỗn hợp MCO3, M’CO3 và CuCO3 (M, M’ là 2 kim loại kiềm thổ)
trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp 3 oxit và 8,96 lít CO 2 (đktc). Hòa tan hỗn
hợp 3 oxit vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 78,5 gam. B. 75,8 gam. C. 86,4 gam. D. 84,6 gam.

Dạng 8 : Sử dụng phương trình ion rút gọn để tính toán lượng chất trong dung dịch
- Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch là phản ứng của các cặp ion, tạo ra chất kết
tủa, chất bay hơi hoặc chất điện li yếu.
- Thứ tự phản ứng xảy ra trong dung dịch: + Phản ứng axit - Bazo.
+ Phản ứng tạo thành kết tủa, khí.
+ Phản ứng hòa tan kết tủa.
+ Phản ứng oxi hóa - khử.
►Các Bàiminh họa ◄
Bài1: Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-,
NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung
dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là :
A. 1. B. 12. C. 13. D. 2.

Bài2: Dung dịch A có chứa 5 ion : Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl– và 0,2 mol NO3–. Thêm dần V lít
dung dịch K2CO3 1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là :
A. 150 ml. B. 300 ml. C. 200 ml. D. 250 ml.

Bài3: Dung dịch A chứa các ion: CO32-, SO32-, SO42-, 0,1 mol HCO3- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung
dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là :
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,30.

Bài4: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư
dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch
NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là :

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 47


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
A.14,9 gam. B.11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.

Bài5: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp
BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và
dung dịch B. Phần trăm khối lượng các chất trong A là :
A. %mBaCO3 = 50%, %mCaCO3 = 50%. B. %mBaCO3 = 50,38%, %mCaCO3 = 49,62%.
C. %mBaCO3 = 49,62%, %mCaCO3 = 50,38%. D. Không xác định được.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


69. Cacnalit là 1 muối có công thức KCl.MgCl2.6H2O (M= 277,5). Lấy 27,75 gam muối đó, hoà tan
vào nước, sau đó cho tác dụng với NaOH dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao tới phản ứng
hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 4 gam. B. 6 gam. C. 8 gam. D. 10 gam.
70. Hòa tan 1,8 gam muối sunfat của kim loại thuộc nhóm IIA trong nước, rồi pha loãng cho đủ 50
ml dung dịch. Để phản ứng hết với dung dịch này cần 20 ml dung dịch BaCl2 0,75M. Công thức
phân tử và nồng độ mol/l của muối sunfat là :
A. CaSO4 ; 0,2M. B. MgSO4 ; 0,3M. C. MgSO4 ; 0,03M. D. SrSO4 ; 0,03M.
71. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,6M và K2SO4 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung
dịch hỗn hợp Pb(NO3)2 0,9M và BaCl2 nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa. Giá trị của C
là :
A. 0,8M. B. 1M. C. 1,1 M. D. 0,9M.
72. Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy
1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho
1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu
được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là :
A. 0,04 và 4,8. B. 0,07 và 3,2. C. 0,08 và 4,8. D. 0,14 và 2,4.
73. Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32- ; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ ; x mol Cl-. Đun nóng nhẹ dung
dịch X và cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào. Hỏi tổng khối lượng dung dịch X và dung
dịch Ba(OH)2 giảm bao nhiêu gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể.
A. 4,215 gam. B. 5,269 gam. C. 6,761 gam. D. 7,015 gam.
74. Dung dịch A có chứa : Mg , Ba ,Ca và 0,2 mol Cl , 0,3 mol NO3-. Thêm dần dần dung dịch
2+ 2+ 2+ -

Na2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Thể tích
dung dịch Na2CO3 đã thêm vào là :
A. 300 ml. B. 200 ml. C.150 ml. D. 250 ml.
75. Dung dịch A có chứa 5 ion : Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl– và 0,2 mol NO3–. Thêm dần V lít dung
dịch K2CO3 1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là :
A. 150 ml. B. 300 ml. C. 200 ml. D. 250 ml.
2+
76. Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba ; 0,01 mol NO3-,
a mol OH- và b mol Na+. Để trung hoà
1
dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được
2
khi cô cạn dung dịch X là :
A. 16,8 gam. B. 3,36 gam. C. 4 gam. D. 13,5 gam.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 48


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
77. Dung dịch A chứa các ion: CO32-, SO32-, SO42-, 0,1 mol HCO3- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung
dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là :
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,30.

78. Dung dịch X gồm a mol Na+, b mol HCO3-, c mol CO32-, d mol SO42-. Cần dùng 100 ml dung
dịch Ba(OH)2 có nồng độ là xM để cho vào dung dịch X thì được lượng kết tủa lớn nhất. Biểu
thức liên hệ giữa x với a, b là :
A. x = (3a + 2b)/0,2. B. x = (2a + b)/0,2.
C. x = (a – b)/0,2. D. x = (a+b)/0,2.

79. Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho
phần I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí
(đktc). Phần II tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các
chất tan trong dung dịch E bằng
A. 6,11gam. B. 3,055 gam. C. 5,35 gam. D. 9,165 gam.

80. Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng
dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư
dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là :
A.14,9 gam. B.11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.

81. Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250
ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch
NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối
khan. Nồng độ mol/l của NO3- là :
A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M.

82. Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau :
Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và
1,07 gam kết tủa ; Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có
nước bay hơi) :
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 49


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
83. Trong một cốc nước có hoà tan a mol Ca(HCO3)2 và b mol Mg(HCO3)2. Để làm mềm nước trong
cốc cần dùng V lít nước vôi trong, nồng độ pM. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b, p là :
A. V = (a +2b)/p. B. V = (a + b)/2p. C. V = (a + b)/p. D. V = (a + b)p.

84. Một lít dung dịch nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng 100ml Ca(OH) 2 0,01M (vừa đủ) thu
được 0,192 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của mỗi cation gây ra tính cứng của nước.
A. 5.10-4 và 2,5.10-4. B. Đều bằng 5.10-4.
C. Đều bằng 2,5.10-4. D. 8,9.10-4 và 5,6.10-5.

85. Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; x mol Ca2+ ; 0,006 mol Cl- ; 0,006 HCO3- và 0,001 mol
NO3-. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2 Giá trị
của a là :
A. 0,222. B. 0,120. C. 0,444. D. 0,180.

1
86. Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl- trong đó số mol của ion Cl- là 0,1. Cho
2
1
dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho dung dịch X
2
còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi
đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47.

87. Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa
X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì
hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa
X là :
A. 3,94 gam. B. 11,28 gam. C. 7,88 gam. D. 9,85 gam.

88. Hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Mg(OH)2, MgCO3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Nhiệt phân
hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được (m–22,08) gam MgO. Hòa tan toàn bộ lượng MgO sinh
ra trong dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 59,7 gam. B. 50,2 gam. C. 61,1 gam. D. 51,6 gam.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 50


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
89. Dung dịch X gồm MgSO4 và H2SO4. Thêm m gam NaOH vào 250 ml dung dịch X thu được 1,74
gam kết tủa và dung dịch Y gồm 2 loại cation và 1 loại anion (bỏ qua sự điện li của nước). Cô
cạn dung dịch Y thu được 13,76 gam chất rắn khan. Cho 250 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ
với dung dịch Ba(OH)2 thu được 26,2 gam kết tủa. Nồng độ mol của MgSO4 trong dung dịch X
là :
A. 0,1M. B. 0,3M. C. 0,2M. D. 0,4M.

90. Cho 200 ml dung dịch Na2CO3 x mol/l vào 300 ml dung dịch Ba(NO3)2 y mol/l thu được 39,4xy
gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,46 gam chất rắn khan. Giá trị của
x+y là :
A. 2,78. B. 1,8. C. 2,2. D. 2,78 hoặc 2,2.

91. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm 40% Na2SO4, 40% MgSO4 và 20% MgCl2 vào nước được dung
dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+89,81) gam kết tủa.
Giá trị của m là :
A. 140 gam. B. 110 gam. C. 150 gam. D. 120 gam.

92. Cho m gam Ba vào 250 ml dung dịch Fe2(SO4)3 và Fe(NO3)3 có cùng nồng độ mol thu được 20,4
gam kết tủa, dung dịch X có pH > 7 và 2,688 lít H2 (đktc). Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp
Na2CO3 0,5M và NaHCO3 0,05M vào dung dịch X thu được p gam kết tủa. Giá trị của p là :
A. 10,835 gam. B. 11,820 gam. C. 14,775 gam. D. 8,865 gam.

93. Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH)2 xM. Hấp
thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa. Hấp thụ 3,136 lít
khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa. Giá trị thích hợp của x và y lần
lượt là :
A. 0,50 và 0,30. B. 0,40 và 0,25. C. 0,40 và 0,30. D. 0,50 và 0,25.

94. Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH vào 300 ml dung dịch HCl 0,5 M thu được
dung dịch X có chứa 11,275 gam chất tan. Hấp thụ 0,896 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X thu
được 3 gam kết tủa. Nồng độ NaOH trong dung dịch ban đầu là :
A. 0,785M. B. 0,600M. C. 0,800M. D. 0,600M hoặc 0,785M.

95. Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, z mol HCO-3 . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng
độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch
Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là :

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 51


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG
x + 2y x+y
A. V = 2a(x + y) . B. V = . C. V = . D. V = a(2x + y) .
a a

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 52

You might also like