You are on page 1of 22

CHUYÊN ĐỀ 8 _ PIN ĐIỆN HOÁ

Câu 1:
1/ Cho bieát caùc giaù trò theá ñieän cöïc : E0Fe2+/Fe = -0,44V ; E0Fe3+/Fe2+ = 0,77V
a) Xaùc ñònh E0 cuûa caëp Fe3+/ Fe
b) Töø keát quûa thu ñöôïcv haõy chöùng minh raèng khi cho saét kim loaïi taùcduïng vôùi dung
dòch HCl 0,1M chæ coù theå taïo thaønh Fe 2+ chuù khoâng theå taïo thaønh Fe 3+.
2/ Töø caùc dö kieän cuûa baûng theá ñieän cöïc chuaån cuûa moät soá caëp oxi hoùa – khöû,
chöùng minh raèng caùc kim loaïi coù theá ñieän cöïc aâm ôû ñieàu kieän chuaån ñaåy ñöôïc hidro ra
khoûi dung dòch axit.
ĐA:
1/ a)

b) Trong dung dòch HCl 0,1M 

 H+ chæ oxi hoùa Fe thaønh Fe 2+ .


2/ Phaûn öùng :
(1)
Nhö vaäy coù caùc baùn phöông trình phaûn öùng :
2H+ + 2e = H2 (2)

Mn+ + ne = M (3)

Ñeå ñöôïc phaûn öùng (1) phöông trình (2) nhaân vôùi roái tröø ñi phöông trình (3). Khi
ñoù G cuûa phaûn öùng seõ laø :
G= G(2) - G(3) = - .2F. - ( -n.F. )

= -nF( - )
Ñeå chi phaûn öùng xaûy ra thì G < 0. Vaäy :
- >0

Vì  <0.
Câu 2:
Dung dịch A gồm FeSO 4 0,020 M; Fe2(SO4)3 và H2SO4.
a. Lấy chính xác 25,00 ml dung dịch A, khử Fe 3+ thành Fe2+; chuẩn độ Fe 2+ trong hỗn hợp (ở điều kiện
thích hợp) hết 15 ml K 2Cr2O7 0,02 M. Hãy viết phương trình ion của phản ứng chuẩn độ. Tính nồng
độ M của Fe2(SO4)3 trong dung dịch A.
b.Tính nồng độ M của H 2SO4 trong dung dịch A, biết dung dịch này có pH = 1,00.
Cho pKa: HSO4- 1,99;
Fe3+ + H2O → FeOH2+ + H+ pKa = 2,17;
Fe2+ + H2O → FeOH+ + H+ pKa = 5,69.
Eo : Fe3+/ Fe2+ 0,771 V; Ag+/Ag 0,799 V; (RT/F)ln = 0,0592 lg.
ĐA:
1
a) Phản ứng chuẩn độ: Cr 2O + 6 Fe2+ + 14 H+ → 2 Cr3+ + 6 Fe3+ + 7 H2O
3.10 -4mol 18.10-4mol 18.10 -4mol
nFeSO (ban đầu) = 5.10-4 mol

CFe (SO ) =
b) Trong dd A có: Fe 2+ 0,020 M; Fe3+ 0,052M; H+ (C, M); HSO (C, M); các cân bằng:
2 H2O → H3O+ + OH- Kw = 10-14 (1)
Fe 2+ + 2 H2O → FeOH+ + H3O+ Ka1 = 10-5,96 (2)
Fe 3+ + 2 H2O → FeOH2+ + H3O+ Ka2 = 10-2,17 (3)
HSO + H2O → SO + H3O+ Ka = 10-1,99 (4).
So sánh ta thấy (3) và (4) là chủ yếu và tương đương nhau. Áp dụng đ/luật bảo toàn proton, ta có [H3O+] =
CH + [FeOH2+] + [SO ] (a)
Từ (3) có [FeOH 2+] / [Fe3+] = Ka2 / [H3O+] → [FeOH2+] / CFe = Ka2 / Ka2 + [H3O+]
= 10-2,17 / (10-2,17 + 10-1,07) → [FeOH2+] = 0,0736 CFe = 0,0736 . 0,052 = 3,8272.10 -3M
T/ tự, từ (4) có [SO ] / [HSO ] = Ka / [H3O+] → [SO
] / CHSO = 10-1,99/ (10-1,99 + 10-1,07) → [SO ] = 0,107 C;
P/ trình (a) trở thành [H 3O+] = C + 0,0736 CFe + 0,107 C (b).

Từ (b) CH SO =C= = 0,08743M → CH SO = C = 0,08743 M.


Câu 3:
Một pin được cấu tạo bởi 2 điện cực: điện cực thứ nhất gồm một thanh đồng nhúng trong dung dịch
Cu2+ có nồng độ 10-2 M; điện cực thứ 2 gồm một thanh đồng nhúng trong dung dịch phức chất
[Cu(NH3)4]2+ có nồng độ 10-2 M. Sức điện động của pin ở 25 0C là 38 mV.
a.Tính nồng độ (mol.l -1) của ion Cu2+ trong dung dịch ở điện cực âm.
b.Tính hằng số bền của phức chất. Biết : = 0,34 V.
ĐS:
a. Điện cực Cu nhúng trong dung dịch phức chất [Cu(NH 3)4]2+:
= + lg[Cu2+]
Mà [Cu2+] tự do trong dung dịch này thấp hơn so với điện cực Cu 2+/Cu còn lại, nên điện cực
Cu nhúng trong dung dịch phức chất [Cu(NH 3)4]2+ có điện thế < điện cực còn lại và đóng vai
trò cực âm.
Ta có pin : (-) Cu [Cu(NH3)4]2+ 10-2MCu2+ 10-2M Cu (+)
Sức điện động của pin :

E = (+) - (-) = 0,038 = lg

 lg[Cu2+](-) = -3,288
Vậy [Cu2+] trên điện cực âm = 5,15  10-4M
b.
Vì : [Cu(NH3)4]2+ Cu2+ + 4NH 3
[ ] 10 M-2
5,15 10 M
-4
45,1510-4M

Câu 4:
a. Ion MnO4(-) oxi hóa được Cl(-) v Br(-) (trong môi trường axit). Tính hằng số cân bằng của các phản
ứng đó. (1,5 đ)
b. Có thể điều chỉnh pH để MnO 4(-) chỉ oxi hóa một trong hai ion. Giải thích tại sao?
0 0 0
Cho: E MnO4 / Mn2  1,51V; E Cl2 / 2Cl(  )  1,36V; E Br2 / 2Br (  )  1, 065V
c. Viết đầy đủ phương trình phản ứng sau đây và tiến hành cân bằng bằng phương pháp ion electron :
MnO(OH)2 + PbO2 + H(+) + NO3(-)  H(+) + MnO4(-) + Pb2+ + H2O
2
a.
 Trường hợp MnO 4- oxi hóa Cl (-):
Ở bên phải: MnO4(-) + 8H(+) + 5e –  Mn2+ + 4H2O x2
Ở bên trái: 2Cl (-)  Cl2 + 2e – x5

2MnO4(-) + 10Cl(-) + 16H(+)  2Mn2+ + 5Cl2 + 8H2O


0 0 0
Sức điện động chuẩn của tế bào điện hóa: E pin  E phaûi  E traùi  1,51  1,36  0,15V

10x 0,15
Hằng số cân bằng của phản ứng: K  10 0,059  10 25,42 ;
K rất lớn phản ứng xảy ra hoàn toàn ở điều kiện chuẩn.
 Trường hợp MnO 4- oxi hóa Cl (-):
Ở bên phải: MnO4(-) + 8H(+) + 5e –  Mn2+ + 4H2O x2
Ở bên trái: 2Br (-)
 Br2 + 2e – x5

2MnO4(-) + 10Br(-) + 16H(+)  2Mn2+ + 5Br2 + 8H2O


0 0 0
Sức điện động chuẩn của tế bào điện hóa: E pin  E phaûi  E traùi  1,51  1, 065  0, 445V

10x0,445
Hằng số cân bằng của phản ứng: K  10 0,059  10 75,42
K rất lớn phản ứng xảy ra hoàn toàn ở điều kiện chuẩn.
b. MnO4(-) + 8H(+) + 5e –  Mn2+ + 4H2O
0, 059 [MnO 4 ][H  ]8
( )
E MnO(  ) / Mn2  E 0MnO(  ) / Mn2  lg
4 4
5 [Mn 2  ]
0 0, 059 0, 059 [MnO(4 ) ]
hay E MnO(  ) / Mn2  E MnO ()
/ Mn 2
 lg[H ]8  lg
4 4
5 5 [Mn 2  ]
0
E MnO(  ) / Mn2  E MnO(4 ) / Mn 2
 0, 0944pH
4

Giả thiết nồng độ các chất bằng 1M và áp suất các khí bằng 1 atm v [H +]  1M.
Để oxi hóa Br(-) mà không oxi hóa Cl (-) ta phải có điều kiện:
E 0Br / 2Br(  ) < E MnO(  ) / Mn2  E MnO
0
() 2   0, 0944pH < E
0
Cl 2 / 2Cl(  )
2 4 4 / Mn

Hay 1,065 < 1,51 – 0,0944pH < 1,36


1,6 < pH < 4,71
Như vậy cần điều chỉnh pH trong khoảng đó ta có thể chỉ oxi hóa Br (-) mà không oxi hóa Cl-.
c. MnO(OH)2 + PbO2 + H(+) + NO3(-)  H(+) + MnO4(-) + Pb2+ + H2O
c.khử c.oxh
3 x  PbO2 + 4H(+) + 2e  Pb2+ + 2H2O (sự khử)
2 x  MnO(OH)2 + H2O  MnO4 + 4H + 3e (sự oxi hóa)
(-) (+)

2MnO(OH) 2 + 3PbO2 + 4H(+)  3Pb2+ + 2MnO4(-) + 4H2O


2MnO(OH) 2 + 3PbO2 + 6HNO3 ¾® 3Pb(NO3)2 + 2HMnO4 + 4H2O
Câu 5:
So sánh khả năng hòa tan của CuS trong dung dịch HCl và trong dung dịch hỗn hợp HCl, H 2O2
Cho TtCuS = 1.10-35
Eo H2O2/H2O = 1,77(v)
Eo S/H2S = 0,14(v)
H2S có Ka1 =1.10-7 ; Ka2 =1.10-13
Khả năng hòa tan của CuS
- Trong d2 HCl
Ta có CuS  Cu2+ + S2- TtCuS
S + H  HS
2- + -
1/ Ka2
HS + H  H2S
- +
1/ Ka1
=> (*) CuS + 2H  Cu + H2S
+ 2+
K= Tt/ (Ka1.Ka2 ) = 10-15
- Trong d2 HCl + H2O2 :

3
Ta có H2S - 2e  S + 2H+
H2O2 + 2H+ + 2e  2H2O
=> (**) H2S +H2O2  S + 2H2O K1 = 102.(1,77-0,14)/0,059 = 1055,25
Tổ hợp (*), (**), ta được
CuS + H2O2 + 2H+  Cu2+ + S + 2H2O K' =K.K1 =1040,25
Nhận thấy K' >> K nên CuS tan trong d HCl + H2O2 dễ dàng hơn trong d 2 HCl
2

Câu 6:
Moät dung dòch chöùa CuSO 4 0,1M ; NaCl 0,2M ; Cu dö vaø CuCl dö.
a) Chöùng minh raèng xaûy ra phaûn öùng sau ôû 25 oC :
Cu + Cu2+ + 2Cl-  2 CuCl 
Bieát raèng Tt CuCl = 10 -7 vaø theá khöû chuaån ôû 25 oC cuûa Cu2+/Cu+ vaø Cu+/Cu laàn löôït laø
0,15V vaø 0,52V.
b) Tính haèng soá caân baèng cuûa phaûn öùng treân vaø noàng ñoä cuûa caùc ion Cu 2+ vaø Cl- khi
caân baèng.
ĐS a) 2 điểm Cu + Cu2+ + 2Cl- = 2 CuCl 
0,1M 0,2M
Cu2+ + e  Cu+ Cu2+/ Cu+ = 0 Cu2+/ Cu+ + 0,059 . lg Cu2+/Cu+
[Cu+ ] = Tt/Cl - = 5.10-7 M (0,25 điểm)
Cu2+ / Cu+ = 0,15 + 0,059 . lg 0,1/(5.10 -7 ) = 0,463 V
Cu+ + e = Cu
 Cu+/ Cu = 0 Cu+/ Cu + 0,059 . lg[ Cu+ ]
 Cu+/ Cu = 0,52 + 0,059 lg 5.10 -7 = 0,148 V
Vì Cu2+/ Cu+ = 0,463 V >  Cu+/ Cu = 0.148 V
neân phaûn öùng xaûy ra theo chieàu thuaän.
b). Tính K : ( 2 điểm )
Cu + Cu2+ + 2Cl- 2CuCl
K1 K2
-

K = K1.K2
lg K1 = 10nE0/0,059=101(0,15-0,52)/ 0,059

 K1 = 5,35.10-7
K2 = (Tt)-2 = 1014

K = 5,35.10-7 . 1014 = 5,35.107


Câu 7:
Laép 1 pin baèng caùch noái ñieän cöïc hydro chuaån vôùi moät nöûa pin bôûi 1 daây ñoàng nhuùng
vaøo 40ml ddCuSO 4 0,01M coù theâm 10ml ddNH 3 0,5M. Chaáp nhaän raèng chæ taïo phöùc
vôùi noàng ñoä laø khoâng ñaùng keå so vôùi noàng ñoä NH 3.
a. Xaùc ñònh E .
b. Tính .
Bieát
vaø

4
ĐS

a/

(1)

b/

(1)(2)(3)
Câu 8:
Trộn hai thể tích bằng nhau của hai dung dịch SnCl 2 0,100 M và FeCl 3 0,100 M. Xác định nồng độ
các ion thiếc và ion sắt khi cân bằng ở 25 0C. Tính thế của các cặp oxi hóa khử khi cân bằng.

ĐS Sn2+ + 2 Fe3+ Sn4+ + 2 Fe2+


CMcb 0,05-x 0,05-2x x 2x
lgK = 2.(0,77 – 0,15)/ 0,059 = 21 => K = 10 21
K rất lớn và nồng độ Fe 3+cho phản ứng nhỏ hơn nhiều so với Sn 2+ => phản ứng gần như hoàn toàn
2x 0,05
[Fe2+] = 0,05 M; [Sn4+] = 0,025 M; [Sn2+] = 0,025 M; [Fe3+] = M

K= => 1.1021 = => = [Fe3+] = 1,58.10-12 M

Khi cân bằng Ecb = 0,77 + 0,059 lg = 0,15 + lg = 0,15 V

Câu 9:
Khi nhúng một sợi Ag vào dung dịch Fe 2(SO4)3 2,5.10-2 M. Xác định nồng độ của Fe 3+, Fe2+ và Ag+
khi cân bằng ở 25 0C.

ĐS Ag + Fe3+ Ag+ + Fe2+


CMcb 0,05 - x x x
lgK = = -0,51 => K = 0,31

5
Ta có: = 0,31 => x = [Ag+] = [Fe2+] = 4,38.10-2 M

[Fe3+] = 6. 10-3 M.

Ecb = 0,77 + 0,059 lg = 0,80 + 0,059 lg 4,38.10 -2 = 0,72 V

Câu 10:
1. Ion MnO4(-) oxi hóa được Cl(-) v Br(-) (trong môi trường axit). Tính hằng số cân bằng của các phản
ứng đó.
2. Có thể điều chỉnh pH để MnO 4(-) chỉ oxi hóa một trong hai ion. Giải thích tại sao?
0 0 0
Cho: E MnO4 / Mn2  1,51V; E Cl2 / 2Cl(  )  1,36V; E Br2 / 2Br (  )  1, 065V
3. Viết đầy đủ phương trình phản ứng sau đây và tiến hành cân bằng bằng phương pháp ion electron :
MnO(OH)2 + PbO2 + H(+) + NO3(-)  H(+) + MnO4(-) + Pb2+ + H2O (1 đ)
ĐA:
1.
Trường hợp MnO 4- oxi hóa Cl (-):
Ở bên phải: MnO4(-) + 8H(+) + 5e –  Mn2+ + 4H2O x2
Ở bên trái: 2Cl (-)
 Cl2 + 2e –
x5

2MnO4(-) + 10Cl(-) + 16H(+)  2Mn2+ + 5Cl2 + 8H2O


0 0 0
Sức điện động chuẩn của tế bào điện hóa: E pin  E phaûi  E traùi  1,51  1,36  0,15V
10x 0,15
Hằng số cân bằng của phản ứng: K  10 0,059  10 25,42 ;
K rất lớn phản ứng xảy ra hoàn toàn ở điều kiện chuẩn.
- Trường hợp MnO 4- oxi hóa Cl (-):
Ở bên phải: MnO4(-) + 8H(+) + 5e –  Mn2+ + 4H2O x2
Ở bên trái: 2Br (-)  Br2 + 2e – x5

2MnO4(-) + 10Br(-) + 16H(+)  2Mn2+ + 5Br2 + 8H2O


0 0 0
Sức điện động chuẩn của tế bào điện hóa: E pin  E phaûi  E traùi  1,51  1, 065  0, 445V

10x0,445
Hằng số cân bằng của phản ứng: K  10 0,059  10 75,42
K rất lớn phản ứng xảy ra hoàn toàn ở điều kiện chuẩn.
2. MnO4(-) + 8H(+) + 5e –  Mn2+ + 4H2O
0, 059 [MnO 4 ][H  ]8
( )
E MnO(  ) / Mn2  E 0MnO(  ) / Mn2  lg
4 4
5 [Mn 2  ]
0 0, 059 8 0, 059 [MnO(4 ) ]
hay E MnO(  ) / Mn2  E MnO () 2  lg[H  ]  lg
4 4 / Mn
5 5 [Mn 2  ]
E MnO(  ) / Mn2  E 0MnO(  ) / Mn2  0, 0944pH
4 4

Giả thiết nồng độ các chất bằng 1M và áp suất các khí bằng 1 atm v [H +]  1M.
Để oxi hóa Br(-) mà không oxi hóa Cl (-) ta phải có điều kiện:
E 0Br / 2Br(  ) < E MnO(  ) / Mn2  E MnO
0
() 2   0, 0944pH < E
0
Cl 2 / 2Cl(  )
2 4 4 / Mn

Hay 1,065 < 1,51 – 0,0944pH < 1,36


1,6 < pH < 4,71
Như vậy cần điều chỉnh pH trong khoảng đó ta có thể chỉ oxi hóa Br (-) mà không oxi hóa Cl-.
3. MnO(OH)2 + PbO2 + H(+) + NO3(-)  H(+) + MnO4(-) + Pb2+ + H2O
c.khử c.oxh
3 x  PbO2 + 4H(+) + 2e  Pb2+ + 2H2O (sự khử)
2 x  MnO(OH)2 + H2O  MnO4(-) + 4H(+) + 3e (sự oxi hóa)

2MnO(OH) 2 + 3PbO2 + 4H(+)  3Pb2+ + 2MnO4(-) + 4H2O


2MnO(OH) 2 + 3PbO2 + 6HNO3 ¾® 3Pb(NO3)2 + 2HMnO4 + 4H2O
6
Câu 11:
Haõy cho bieát pöù naøo xaûy ra trong caùc tröôøng hôïp sau:
FeCl3 + NaCl FeCl3 + NaBr FeCl3 + NaI
Bieát

ĐS: Giaû söû xaûy ra pöù:

Ñeå pöù (1) xaûy ra thì :


=
Vì chæ coù neân chæ xaûy ra pöù:

Hay

Câu 12:
Cho giản đồ thế khử chuẩn của Mn trong môi trường axit:

+1,70V +1,23V

a) Tính thế khử chuẩn của cặp: và


b) Hãy cho biết các tiểu phân nào không bền và bị dị phân. Hãy tính hằng số cân bằng của các phản
ứng dị phân đó.
ĐA:
a) Mỗi cặp oxi hoá khử tính đúng được 0,5 điểm.
Thế khử chuẩn của cặp: và
+4H+ +2e MnO2 +2H2O (1)
MnO + 4H+ +3e MnO2 +2H2O (2) E02 =+1,70V
Lấy (2) trừ (1) ta có: MnO +e (3) E03 = 3E02 – 2E01 = +0,56V

MnO 2 +1e +4H+ Mn3+ +2H2O (4) E04 =+0,95V


MnO 2 +2e +4H+ Mn2+ +2H2O (5) E05 =+1,23V
Lấy (5) trừ (4) ta có: Mn 3+ +1e Mn2+ (6) E06 = 2E05 – E04 = +1,51V
b) Trả lời đúng một tiểu phân không bền được 0,25 điểm. Tính đúng một giá trị K được 0,25 điểm.
và không bền và dị phân.
+4H+ +2e MnO2 +2H2O
2 2MnO +2e
3 +4H+ 2MnO + MnO2 +2H2O (7) ∆E07 = +1,71V >0
nên phản ứng (7) tự xảy ra.

K7 = 9,25.1057

Mn3+ +1e Mn2+


Mn3++2H2O MnO2 +1e+4H+ -E04= -0,95V
2Mn3++2H2O MnO2 +Mn2+ +4H+ (8) ∆E08 = +0,56V >0
nên phản ứng (8) tự xảy ra.

K8 = 3,1.109

Câu 13:
7
Dung dịch X gồm K2Cr2O7 0,010 M; KMnO 4 0,010 M; Fe 2(SO4)3 0,0050 M và H 2SO4 (pH của dung
dịch bằng 0). Thêm dung dịch KI vào dung dịch X cho đến nồng độ của KI là 0,50 M, được dung dịch
Y (coi thể tích không thay đổi khi thêm KI vào dung dịch X).
a) Hãy mô tả các quá trình xảy ra và cho biết thành phần của dung dịch Y.
b) Tính thế của điện cực platin nhúng trong dung dịch Y.
c) Cho biết khả năng phản ứng của Cu 2+ với I- (dư) ở điều kiện tiêu chuẩn. Giải thích.
Cho:

pKs(CuS) = 12.

ĐA:
a. Do nên các quá
trình xảy ra như sau:
2 + 16 H+ + 15 I- 2 Mn2+ + 5 + 8 H2O (1)
0,01 0,5
[ ] - 0,425 0,01 0,025
+ 14 H + 9 I
+ -
2 Cr + 3
3+
+ 7 H 2O (2)
0,01 0,425 0,025
[ ] - 0,335 0,02 0,055
2 Fe 3+ + 3 I- 2 Fe2+ + (3)
0,01 0,335 0,055
[ ] - 0,32 0,01 0,06
Thành phần của dung dịch Y: 0,060 M; I 0,32 M; Mn2+ 0,01 M; Cr3+ 0,02 M; Fe2+ 0,01 M.
-

b) + 2e 3 I-

= = 0,54 V.

c) Do > nên về nguyên tắc Cu 2+ không oxi hóa được I -. Nhưng nếu

dư I- thì sẽ tạo kết tủa CuI. Khi đó 0,863 V.

Như vậy = 0,863 V > Cu2+ sẽ oxi hóa được I - do tạo thành CuI:

2 Cu2+ + 5 I- 2 CuI +
Câu 14:
Fe2+ + Ag + Fe 3+ + Ag
E Ag /Ag = 0,80V ; E Fe /Fe = 0,77V
0 + 0 3+ 2+

1/ Xác định chiều của phản ứng trong điều kiện chuẩn và tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 298K
2/ Xác định chiều của phản ứng xảy ra trong dung dịch Fe 3+ 0,1M ; Fe2+ 0,01M và Ag+ 0,001M khi cho bột
Ag vào dung dịch trên ?
ĐA:
1/ Fe2+ + Ag + Fe 3+ + Ag
E pin = 0,8 – 0,77 = 0,03V => Phản ứng xảy ra theo chiều thuận
0

K = 10(En/0,059) = 10(0,03/0,059) = 3,225


2/ E = E0 + (0,059/n).lg([oxh]/[kh])

EAg+/Ag = 0,8 + 0,059.log(0,001) = 0,623V


EFe3+/Fe2+ = 0,77 + 0,059.log.(0,1/0,01) = 0,829V
E = 0,829 – 0,623 = 0,206V
Do E > 0 nên phản ứng xảy ra theo chiều :
8
Fe3+ + Ag Fe2+ + Ag +
Câu 15:
Có thể hòa tan hoàn toàn 100mg kim loại bạc trong 100 ml dung dịch amoniac 0,1M khi tiếp xúc với
không khí được không ? Cho biết M Ag = 107,88 ; Kb (NH3) = 1,74.10-5
Các hằng số bền của phức [Ag(NH 3)i]+ tương ứng là : lgβ 1 = 3,32 và lgβ2 = 6,23
Các thế khử (thế oxi hóa – khử) chuẩn ờ 25 0C : E0(Ag+/Ag) = 0,799V ; E0(O2/OH-) = 0,401V
Áp suất riêng phần của oxi trong không khí là 0,2095 atm
Phản ứng thực hiện ở 25 0C
ĐA:

Phản ứng tạo phức :

Ag+ + NH3 = Ag(NH3)+


Ag +
+ 2NH3 = Ag(NH3)2+
Số mol Ag = 100 / (1000. 107,88) = 9,2710 -4
Số mol NH3 đã cho > số mol NH 3 cực đại để tạo phức = 18,54.10-4
Cần phải kiểm tra khả năng hòa tan bằng nhiệt động học
Ag+ + e Ag E1 = E0 + 0,059.lg[Ag+]
O2 + H2O + 4e 4OH- E2 = E0 + (0,059/4). lg (PO2 / [OH-])
Khi cân bằng E1 = E2. Dễ dàng tính được E 2 .
Trong dung dịch NH 3 có [OH-] = (K b.C)1/2 = 1,32.10-3
E2 = 0,401 + (0,059/4). lg. [(0,2059 / (1,32.10 -3)4] = 0,561V
=> lg [Ag+] = (E2 – E01) / 0,059 = - 4,304 => [Ag +] = 9,25.10-5
Nồng độ tổng cộng của [Ag +] trong dung dịch (coi [NH 3] = 0,1M)
S = [Ag+] + [Ag(NH3)]+ + [Ag(NH3)]2+ = 9,12.10-5 x (1 + 103,32 + 106,23) = 15,5 > > nồng độ đã tính để
hòa tan hoàn toàn Ag kim loại
=> Các điều kiện nhiệt động thuận lợi hòa tan Ag.
Câu 16:
1/ Chứng minh CuS có thể tan trong dung dịch HCl có hòa tan H 2O2. Biết TCuS = 10-35 ; Ka1(H2S) = 10-7 ;
Ka2(H2S) = 10-13. E01(H2O2/H2O) = 1,77V ; E02(S/H2S) = 0,14V

2/ Hãy giải tích vì sao Ag dễ dàng tan trong dung dịch có chứa amoniac, amoniclorua khi có mặt oxi không
khí ?
E0Ag+/Ag = 0,8V ; E0O2/H2O = 1,23V ; Ka(NH4+) = 10-9,24 ; Hằng số bền [Ag(NH 3)2]+ = 107,26
Bài giải
1/ CuS Cu 2+
+ S 2-
T = 10-35
S2- + H+ H2S K1 = (Ka1 . Ka2)-1
H2S - 2e 2H+ + S K2 = 10-2.0,14 / 0,059
H2O2 + 2H+ + 2e 2H 2O K3 = 102.1,770,059
Tổng cộng ta được : CuS + 2H + + H2O2 Cu2+ + S + 2H 2O K
Ta có K = T. K1. K2 . K3 = 10 . (10 . 10 ) . 10
-35 -7 -13 -4,75
. 10 60

K = 10 40,25

K rất lớn nên CuS dễ dàng tan được trong HCl có H 2O2
2/ O2 + 4H+ + 4e 2H 2O K1 = 104.1,23/0,059
4Ag - 4e 4Ag+ K2 = 10-4.0,8 / 0,059
4NH4+ 4NH3 + 4H+ K3 = 10-4.9,24
4Ag+ + 8NH 3 4Ag(NH 3)2+ K4 = 104.7,26

4Ag+ + 4NH4+ + 4NH3 4Ag(NH 3)2+ + 2H2O

K = K1 . K2 . K3 . K4 = 1021,23
K rất lớn nên Ag dễ tan trong dung dịch NH 3 + NH4Cl có mặt O2
9
Câu 17:
a/ Thế khử chuẩn của cặp Cu 2+ /Cu = 0,34V. Nhúng một sợi dây Cu vào dung dịch CuSO 4 0,01M.
Tính thế điện cực của Cu 2+ /Cu trong điều kiện trên
b/ Hòa tan 0,1 mol amoniac vào 100 ml dung dịch trên (thể tích thay đổi không đáng kể) ; chấp nhận
chỉ xảy ra phản ứng : Cu 2+ + 4NH3 [Cu(NH 3)4]2+
Thế điện cực đo được giảm đi 0,361V. Xác định hằng số bền của phức [Cu(NH 3)4]2+
ĐA:
a/ Áp dụng phương trình Nerst ta có :
E
Cu2+/Cu = 0,34 - 0,059/2 . lg0,01 = 0,281V
b/ Ta thấy mol NH 3 = 0,1 > > mol Cu2+ = 0,001 mol
=> Cu2+ + 4NH3 [Cu(NH3)4]2+
Thế điện cực giảm 0,361V => ECu 2+ /Cu = 0,12V
Theo phương trình Nerst :
-0,08 = 0,34 + 0,059/2. log[Cu 2+]
=> [Cu2+] = 5,79 . 10-15
[NH3] 0,1/0,1 – 5,79 . 10 -15 1M
[Cu(NH3)4]2+ = CCu2+ = 0,01M
Vậy hằng số bền của phức bằng : K b = 0,01 / (5,79.10-15) = 1,73.1012

Câu 18:
Ở 250C có 1 pin điện hóa gồm 2 điện cực : Điện cực catot kim loại Ag nhúng vào dung dịch AgNO 3
0,02M ; điện cực anot là kim loại Cu nhúng vào dung dịch Cu(NO 3)2 0,02M. Biết các điện cực nối với
nhau bằng cầu muối bão hòa KNO 3 trong aga – aga.
a/ Tính sức điện động của pin điện hóa đó. Biết E 0Ag+/Ag = 0,8V ; E0Cu2+/Cu = 0,34V
b/ Khi nối hai điện cực bằng 1 dây dẫn qua điện kế thì kim điện kế chỉ chiều dòng điện như thế nào ?
Khi kim điện kế chỉ về vạch số 0 tức là dòng điện trong mạch bị ngắt thì nồng độ Ag +, Cu2+ trong mỗi
điện cực là bao nhiêu ?
ĐA:
a/ Khi chưa nối hai điện cực bằng dây dẫn (pin chưa hoạt động) thì sức điện động của pin là :
E = Ec – Ea = 0,8 + 0,059.log0,02 – 0,34 – 0,059.log0,02 = 0,46V
b/ Khi nối hai điện cực bằng dây dẫn qua 1 điện kế thì kim điện kế chỉ chiều dòng điện ngược chiều
electron tức là chiều từ Ag sang Cu
Trong pin xảy ra phản ứng : Cu + 2Ag + Cu2+ + 2Ag
Do E Ag >> E Cu nên phản ứng xảy ra hoàn toàn :
0 0

Khi kim điện kế chỉ vạch 0 thế của 2 điện cực bằng nhau : E Ag = ECu
Khi đó [Cu2+] = 0,02 + 0,02/2 = 0,03M
EAg = ECu => 0,34 + 0,059/2.log0,03 = 0,8 + 0,059.[Ag +]
=> [Ag+] = 2,77.10-9

Câu 19:
Xét khả năng phản ứng của bạc với HCl và HI. Cho E 0Ag+/Ag = 0,799V
Tích số tan : TAgCl = 10-10 ; TAgI = 10-16
ĐA:
Do E0Ag+/Ag > E02H+/H2 , nếu không có mặt Cl - và I- thì Ag kim loại không có khả năng khử H + để
giải phóng H2. Nhưng trong môi trường có chứa Cl - và I- thì sẽ hình thành các cặp oxi hóa khử mới :
AgCl/Ag và AgI/Ag.
E0AgCl/Ag được tính từ tổ hợp từ các cân bằng :
AgCl Ag+ + Cl- TAgCl = 10-10
Ag+ + e Ag K1 = 10(0,799/0,059)
=> E AgCl/Ag = 0,799 + 0,059. log(10 ) = 0,209V
0 -10

Tương tự => E0AgI/Ag = 0,799 + 0,059. log (10 -16) = - 0,145V


Ta thấy rằng 0,209 > 0 (E 02H+/H2) => Ag không có khả năng phản ứng với dung dịch HCl
Do – 0,145 < 0 => Ag có thể tác dụng với dung dịch HI để tạo ra AgI và giải phóng H 2
10
2Ag + 2H+ + 2I- 2AgI + H2

Câu 20:
Ở CM = 1M và ở 25OC, thế điện cực chuẩn E O của một số cặp oxi hóa – khử được cho như sau :
2IO4-/ I2 (r) = 1,31V ; 2IO3-/ I2 (r) = 1,19V ;
2HIO/ I2 (r) = 1,45V; I2 (r)/ 2I- = 0,54V
a/ Viết phương trình bán phản ứng oxi hóa – khử của các cặp đã cho.
b/ Tính E O của các cặp IO 4-/ IO3- và IO3-/ HIO
ĐA:
2IO4- + 16H+ + 14e I2 (r) + 8H2O; EO IO4-/ I2 (r) = 1,31V = EO1

2IO3- + 12H+ + 10e I2 (r) + 6H2O; EO = 1,19V = EO2

2HIO + 2H+ + 2e I2 (r) + 2H2O;

EO HIO/ I2 (r) = 1,45V = E O3

I2 (r) + 2e 2I - ; EO I2 (r)/ 2I- = 0,54V = EO4

2IO4- + 16H+ + 14e I2 (r) + 8H2O; K 1 = 10 14.1,31/0,0592

I2 (r) + 6H2O 2IO3- + 12H+ + 10e; K2-1= 10-10.1,19/0,0592

2IO4- + 4H+ + 4e 2IO 3- + 2H2O ; K 5 = 104x/0,0592


K5 = K1. K2-1 x = EO5 = EO IO4-/ IO3- = (14 EO1 - 10 EO2) : 4 = 1,61V

2IO3- + 12H+ + 10e I2 (r) + 6H2O; K 2 = 1010.1,19/0,0592

I2 (r) + 2H2O 2HIO + 2H+ + 2e ; K3-1 = 10-2.1,45/0,052

2IO3- + 1OH+ + 8e 2HIO + 4H2O ; K6 = 108y/0,0592

K6 = K2. K3-1 y = EO6 = EO IO3-/ HIO = (10 EO2 - 2 EO3) : 8 = 1,125V

Câu 21:
Ở 298K cho dòng điện 1 chiều có cường độ 0,5A qua bình điện phân chứa 2 điện cực platin nhúng
trong 200ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 0,02M, Co(NO3)2 1M , HNO3 0,1M
a/ Viết các bán phản ứng có thể xảy ra trên catot và anot trong quá trình điện phân
b/ Khi 10% lượng ion kim loại đầu tiên bị điện phân, người ta ngắt mạch điện và nối đoạn mạch hai
cực của bình điện phân. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng minh họa.
c/ Xác định khoảng thế của nguồn điện ngoài đặt vào catoto để có thể điện phân hoàn toàn ion thứ
nhất trên catot (coi quá trình điện phân là hoàn toàn khi nồng độ của ion bị điện phân còn lại trong
dung dịch là 0,005% so với nồng độ ban đầu)
d/ Tính thể tích khí thoát ra (đktc) trên anot sau khi điện phân được 25 phút. Khi đó, giá trị thế catot
là bao nhiêu ?
Chấp nhận : Áp suất riêng phần của khí hidro là 1 atm ; khi tính toàn không kể đến quá thế ; nhiệt độ
dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân.
Cho : E0Cu2+/Cu = 0,337V ; E0Co2+/Co = -0,227. Hằng số Farađay F = 96500 C.mol -1
Ở 298K thì 2,303(RT/F) = 0,0592

ĐA:

a/ quá trình có thể xảy ra trên catot :


Cu2+ + 2e Cu (1)
2H +
+ 2e H2
Co 2+
+ 2e Co
11
Quá trình xảy ra trên anot : 2H 2O O2 + 4H+ + 4e(2)
b/ Áp dụng : ECu2+/Cu = 0,337 + 0,0592/2.lg0,02 = 0,287V
E
Co2+/Co = E0Co2+/Co = -0,277V
E
2H+/H2 = 0,0592/2.lg.(0,01) 2 = -0,118V
Thứ tự điện phân trên catot là Cu 2+ ; H+ ; Co2+
Khi % Cu2+ bị điện phân, ECu2+/Cu = 0,287V (khi đó H2 chưa thoát ra) nếu ngắt mạch điện và nối
đoản mạch hai cực sẽ hình thành pin điện có cực dương (catot) là cặp O 2/H2O và cực âm (anot) là cặp
Cu2+/Cu
Phản ứng xảy ra :
Catot : O2 + 4H+ + 4e H2O
Anot : Cu Cu 2+
+ 2e
2Cu + O2 + 4H +
2Cu2+ + 2H2O
Pin phóng điện cho tới khi thế của 2 cực bằng nhau
c/
Để tách hoàn toàn được Cu 2+ thế catot cần đặt là :
E
2H+/H2 < Ec < ECu2+/Cu . Khi Cu2+ bị điện phân hoàn toàn thì :
[Cu2+] = 0,02 . 0,005% = 10-6 M
E
Cu2+/Cu = 0,337 + 0,0592/2.log(10 -6) = 0,159V
[H+] = 0,01 + 2(0,02 – 10 -6) 0,05V
E
2H+/H2 = 0,0592/2.lg(0,05) 2 = -0,077V
Vậy trong trường hợp tính không kể đến quá thế của H 2 trên điện cực platin thì thể tích catot cần
khống chế trong khoảng -0,077V < E c < 0,159V, khi đó Cu 2+ sẽ bị điện phân hoàn toàn.
d/
Từ (2) mol oxi giải phóng ra = (0,5.25.60) / (4.96500) = 1,943.10 -3 (mol)
=> Voxi = 0,0435 lít
Theo (1) thì số mol ion đồng bị điện phân sau 25 phút :
n
Cu2+ = (0,5.25.60) / (2.96500) = 3,886.10 -3 (mol) < 0,02.200.10-3 = 4.10 -3 (mol)
[Cu2+] dư = (0,004 – 0,003886) / 0,2 = 0,00057M
Khi đó thế catot : Ec = ECu2+/Cu = 0,337 + 0,0592/2.log0,00057 = 0,24V

Câu 22:
Tính độ tan của AgI trong dung dịch Fe 2(SO4)3 0,05M trong môi trường H2SO4.
Cho E0 I- / I2 = 0,54 v
E0 Fe3+ / Fe2+ = 0,77 v
T AgI = 10 -16
ĐA:
2x AgI  Ag+ + I- T = 10-16
2I- - 2e → I2 K1 =
2x
Fe3+ + 1e → Fe2+ K2 =
______________________________________
2AgI + 2Fe 3+ → 2Ag+ + 2Fe2+ + I2 K = T2K1(K2)2 = 10-24,2
[ ] 0,1 – 2x 2x 2x x

= 10-24,2 x<< 0,1


16x5 = 10-26,2
x = 3,31.10-6
Độ tan S = [Ag+] = 2x = 6,62.10-6
Câu 23: Cho thế điện cực chuẩn hai cặp oxi hóa- khử sau : E 0Fe2+/ Fe= - 0,44V; E0Cd2+/Cd = - 0,40V.

12
a. Phản ứng hóa học sẽ xảy ra theo chiều nào ở điều kiện chuẩn giữa 2 cặp oxi hóa - khử đó ? Viết
phương trình ion rút gọn.
b. Tìm suất điện động chuẩn của pin tạo bởi hai cặp oxi hóa- khử trên.
c. Tính hằng số cân bằng của phản ứng đó. Dựa vào hằng số cân bằng, hãy cho nhận xét về nồng
độ Fe2+ so với nồng độ Cd2+ khi cân bằng.
 Híng dÉn gi¶i :
a) Vì E0Fe2+/ Fe= - 0,44V < E0Cd2+/Cd = - 0,40V
nên
Fe(r) + Cd2+ (dd) →Fe2+(dd) + Cd (r)

b) E0pin = E0Cd2+/Cd - E0Fe2+/ Fe = - 0,40 – (-0,44) = 0,04 (V)

c) logK = (nE 0pư/0,059)


logK = (2. 0,04)/0,059 = 1,3559
K= 22,6934.
K=[Fe2+]/[Cd2+] = 22,6934.
Giá trị trên cho biết Fe đẩy Cd ra khỏi dung dịch muối Cd 2+ cho tới khi nào nồng độ của ion Cd 2+
nhỏ hơn nồng độ của ion Fe 2+ 22,6934 lần hoặc nồng độ Fe 2+ lớn hơn nồng độ của ion Cd 2+ 22,6934
lần.
Câu 24: Laép 1 pin baèng caùch noái ñieän cöïc hydro chuaån vôùi moät nöûa pin bôûi 1 daây ñoàng
nhuùng vaøo 40ml ddCuSO 4 0,01M coù theâm 10ml ddNH 3 0,5M. Chaáp nhaän raèng chæ taïo phöùc
vôùi noàng ñoä laø khoâng ñaùng keå so vôùi noàng ñoä NH 3.
c. Xaùc ñònh E .
d. Tính .
Bieát
vaø
 Híng dÉn gi¶i :
a/

(1)

b/

(1)(2)(3)
Câu 25:
a. Để xác định hằng số điện li của axit axêtic người ta thiết lập một pin gồm hai điện cực:
Điện cực 1 là điện cực hidrô tiêu chuẩn
13
Điện cực 2 là dây Pt nhúng vào dung dịch axit axêtic 0,01M.
b. Thiết lập sơ đồ pin và viết các bán phản ứng xảy ra trên bề mặt mỗi điện cực khi pin hoạt động.
IV.2.2 Sức điện động của pin đo được ở 25 0C là 0,1998 V. Tính hằng số điện li của axit axêtic.
Cho: ,P = 1atm.
 Híng dÉn gi¶i :
a. Sơ đồ pin (+) Pt, H 2 /H+, 1M // CH3COOH, 0,01 M/H 2, Pt (-)
Tại cực dương: 2H + + 2e H2
Tại cực âm: H2 - 2e 2H +

Phản ứng xảy ra trong pin khi pin hoạt động: 2H + (+) + H2 (-) = 2H+ (-) + H2 (+)
b.Từ E = E(+) – E(-) ta có 0,1998 = 0 – E (-) hay E(-) = - 0,1998V
Gọi [H+] là nồng độ ion [H +] là nồng độ ion hidro do CH 3COOH điện li ra ở điện cực âm.
Mặt khác, E = 0,0592lg[H +] = -0,1998 V
[H+] = 4,217.10-4 M
CH3COOH CH3COO- + H+
0,01 – 4,217.10 -4
4,217.10-4 4,217.10-4 (mol.lit -1)
Áp dụng định luật tác dụng khối lượng cho cân bằng ta có:

Ka = = = 1,86.10-5

Câu 26:
1. Trộn hai thể tích bằng nhau của hai dung dịch SnCl 2 0,100 M và FeCl 3 0,100 M. Xác định nồng độ
các ion thiếc và ion sắt khi cân bằng ở 25 0C. Tính thế của các cặp oxi hóa khử khi cân bằng.
2. Khi nhúng một sợi Ag vào dung dịch Fe 2(SO4)3 2,5.10-2 M. Xác định nồng độ của Fe 3+, Fe2+ và Ag+
khi cân bằng ở 25 0C.

ĐA:
1. Sn2+ + 2 Fe3+ Sn4+ + 2 Fe2+
CMcb 0,05-x 0,05-2x x 2x
lgK = 2.(0,77 – 0,15)/ 0,059 = 21 => K = 10 21
K rất lớn và nồng độ Fe 3+cho phản ứng nhỏ hơn nhiều so với Sn 2+ => phản ứng gần như hoàn toàn
2x 0,05
[Fe2+] = 0,05 M; [Sn4+] = 0,025 M; [Sn2+] = 0,025 M; [Fe3+] = M

K= => 1.1021 = => = [Fe3+] = 1,58.10-12 M

Khi cân bằng Ecb = 0,77 + 0,059 lg = 0,15 + lg = 0,15 V

2. Ag + Fe3+ Ag+ + Fe2+


CMcb 0,05 - x x x
lgK = = -0,51 => K = 0,31

Ta có: = 0,31 => x = [Ag+] = [Fe2+] = 4,38.10-2 M

[Fe3+] = 6. 10-3 M.

Ecb = 0,77 + 0,059 lg = 0,80 + 0,059 lg 4,38.10 -2 = 0,72 V

Câu 27: Một pin được cấu tạo bởi 2 điện cực: điện cực thứ nhất gồm một thanh đồng nhúng trong
dung dịch Cu2+ có nồng độ 10 -2 M; điện cực thứ 2 gồm một thanh đồng nhúng trong dung dịch phức
chất [Cu(NH 3)4]2+ có nồng độ 10-2 M. Sức điện động của pin ở 25 0C là 38 mV.
1.Tính nồng độ (mol.l -1) của ion Cu2+ trong dung dịch ở điện cực âm.
2. Tính hằng số bền của phức chất. Biết : = 0,34 V.

14
ĐA:
1. Điện cực Cu nhúng trong dung dịch phức chất [Cu(NH 3)4]2+:
= + lg[Cu2+]
Mà [Cu2+] tự do trong dung dịch này thấp hơn so với điện cực Cu 2+/Cu còn lại, nên điện cực
Cu nhúng trong dung dịch phức chất [Cu(NH 3)4]2+ có điện thế < điện cực còn lại và đóng vai
trò cực âm.
Ta có pin : (-) Cu [Cu(NH3)4]2+ 10-2MCu2+ 10-2M Cu (+)
Sức điện động của pin :

E = (+) - (-) = 0,038 = lg

 lg[Cu2+](-) = -3,288
Vậy [Cu2+] trên điện cực âm = 5,15  10-4M
2.
Vì : [Cu(NH3)4]2+ Cu2+ + 4NH 3
[ ] 10-2 M 5,15 10-4M 45,1510-4M

Câu 28:
Nếu muốn thực hiện các quá trình sau đây:
a. b. c. d.
Chúng ta có thể dùng nước brom được không? Biết:
; ;
;
Viết phương trình phản ứng nếu xảy ra và tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra.
ĐA:
Sắp xếp các nữa phản ứng theo chiều tăng dần của thế điện cực chuẩn, ta có:

Theo qui tắc α ta thấy có thể thực hiện các quá trình a, b, d
a. Sn2+ + Br2 →Sn4+ + 2Br –
E0 = +1,07 – (+0,15) = +0,92v

b. 2Cu+ + Br2 → 2Cu2+ + 2Br –


E0 = +1,07-(+0,34) = +0,73v

c. 2Fe2+ + Br2 → 2Fe3+ + 2Br –


E0 = +1,07-0,77=+0,3v

Câu 29:
Người ta lập 1 pin gồm 2 nữa pin sau:
và có thể chuẩn tương ứng bằng -0,76v và 0,80v
a. Thiết lập sơ đồ pin và các dấu ở 2 điện cực
b. Viết phương trình phản ứng khi pin làm việc
c. Tính E của pin
15
d. Tính các nồng độ khi pin không có khả năng phát điện (pin đã dùng hết)
ĐA:
a.
b. Tại (-) có sự oxi hóa Zn – 2e → Zn 2+
Tại (+) có sự khử Ag + : Ag+ + e → Ag
Phản ứng tổng quát khi pin làm việc:
Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag
c.

Epin =

d. Khi hết pin E pin = 0


Gọi x là nồng độ M của ion Ag + giảm đi trong phản ứng khi hết pin. Ta có:

Câu 30:
Tính sức điện động của pin :
Pt H2 HCl 0,02 M AgCl / Ag
P = 1 atm CH3COONa 0,04 M

Cho E0 AgCl / Ag = 0,222 v K CH3COOH = 1,8. 10-5


ĐA:
1. Phản ứng theo quy ước :
2 AgCl + 1e → Ag + Cl -
H2 - 2e → 2 H +
------------------------------------
2AgCl + H2 → 2Ag + 2Cl- + 2H+
Trong dung dịch
HCl = H+ + Cl-
0,02 0,02 0,02
CH3COONa = CH3COO- + Na+
0,04 0,04 0,04
CH3COO + H  CH3COOH
- +

bđ 0,04 0,02
pư 0,02 0,02 0,02
[ ] 0,02 0,02
CH3COOH  CH3COO- + H+ K= 1,8.10-5
bđ 0,02 0,02
[ ] 0,02 – x 0,02 + x x

16
x<< 0,02
x = 1,8.10-5
pin Pt / Cl- = 0,02 M
p = 1 atm H+ = 0,02 M AgCl / Ag
CH3COO- = 0,02M
CH3COOH = 0,02M
Ep = E0 AgCl / Ag + 0,059 lg

= 0,222 + 0,059 lg = 0,322 v

Et = E0 H2 / 2H+ + lg = lg(1,8.10 -5)2 = -0,28 v

Câu 31:
1. Cho biết: các cặp oxi-hóa khử Cu 2+/Cu, I /3I và Cu+/Cu có thế khử chuẩn lần lượt là E = 0,34v
và E = 0,55v; E = 0,52v và tích số hòa tan của CuI là K S= 10
2. Thiết lập sơ đồ pin sao cho khi pin hoạt động xãy ra phản ứng:
2Cu2+ + 5I- D 2CuI¯ + I
3. Tính suất điện động của pin.
ĐA:
Phản ứng xảy ra: 2Cu2+ + 5I  2CuI + I
Sự oxi hóa (anod): 3I  I + 2e- (a)
Sự khử: Cu2+ + 2e-  Cu E1
0
(1)
Cu+ + 1e -  Cu E 02 (2)
CuI  Cu +I K (3)

Cu2+ + I + 1e-  CuI K (c)

Sơ đồ pin: (-) Pt  I ,I CuI , Cu2+, I  Pt (+)

K c = K1.K2.K3 = 10 . 10 .K

 =

E = 0,059.14,72 = 0,868 (v)


E(pin) = E c - Ea = 0,868 - 0,550 = 0,318 v
Câu 32:
Haõy cho bieát pöù naøo xaûy ra trong caùc tröôøng hôïp sau:
FeCl3 + NaCl FeCl3 + NaBr FeCl3 + NaI
Bieát
ĐA:
Giaû söû xaûy ra pöù:

Ñeå pöù (1) xaûy ra thì :


=
Vì chæ coù neân chæ xaûy ra pöù:

Hay

Câu 33:
17
Tính vaø haèng soá caân baèng cuûa pöù sau:
2AgCl + Cu 2Ag + Cu2+ + 2
Bieát
ĐA: Ta coù :

Ta coù :

Câu 34:
Cho ;
a. Haõy vieát sô ñoà pin ñöôïc duøng ñeå xaùc ñònh theá ñieän cöïc tieâu chuaån cuûa caùc
caëp treân . Chæ roõ cöïc döông,cöïc aâm.Cho bieát pöù thöïc teá xaûy ra trong pin khi pin
hoaït ñoäng .
b. ÔÛ 25oC,tieán haønh thieát laäp 1 heä gheùp noái giöõa thanh Zn nhuùng vaøo dd ZnCl 2
0,01M vôùi thanh Cu nhuùng vaøo dd CuCl 2 0,001M thu ñöôïc moät pin ñieän hoaù.
-Vieát kí hieäu cuûa pin vaø pöù xaûy ra khi pin laøm vieäc.
-Tính Epin.
ĐA:
a.Vì .Ñeå >0 thì cöïc CuCu2+ laøm cöïc döông(+).cöïc Pt,H 2(1atm) H+
1M laøm cöïc aâm (-).
Sô ñoà pin: (-) (+)
Pt,H2(1atm) H 1M  Cu 1M Cu .
+ 2+

Pöù ñieän cöïc: Cöïc (-) :


Cöïc (+) :
Pöù trong pin : .
Töông töï ta coù : Vì neân ta coù sô ñoà pin :
(-) (+)
ZnZn2+ 1M H+ 1MH2 (1atm),Pt.
Pöù ñieän cöïc: Cöïc (-) :
Cöïc (+) :
Pöù trong pin :
b.Ta coù :

0,01M 0,01M

0,001M 0,001M
18
=

=
Sô ñoà pin: (-) (+)
ZnZn 0,01M Cu 0,001M  Cu.
2+ 2+

Pöù ñieän cöïc :


Cöïc (-) :
Cöïc (+) :
Pöù trong pin :

= 0,4335-(-0,819) = 1,2525V.
Câu 35:
Cho giản đồ thế khử chuẩn Mn trong môi trường axit

a. Tính thế khử chuẩn của các cặp MnO 42-/MnO2


b. Hãy cho biết phản ứng sau có thể xảy ra được không ? tại sao ?
3MnO42- + 4H + = 2MnO-4 + MnO2 + 2H2O
Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên.
Đáp án
a.
Mn +e -> Mn E01 = 0,56V (1)
E02 = 1,7V (2)
(2) – (1) ta có :
E 03 = ? (3)
G3 =
0
G2 – 0
G 0
1
- 2E03F = -3E 02 F – E01F

E 03 =

b. MnO 42- + 2e- + 4H+ MnO2 + 2H2O E01 : 2,27V


2MnO4 + 2e
-
2MnO4 2-
E02 : 0,56V
3MnO4 2- + 4H+ 2Mn + MnO2 + 2H2O
G3=
0
G 1–
0
G 2 = -2E 1F – (-2E02F) = -2F(E01-E02) <0
0 0

Phản ứng xảy ra theo chiều thuận


lg K
=> K = 9,25.1057
Câu 36:
Để nghiên cứu cân bằng sau ở 25 0C
Cu( r) + 2Fe3+ (dd) Cu2+ (dd) + 2Fe2+ (dd)
người ta chuẩn bị dung dịch CuSO 4 0,5M ; FeSO4 0,025M
a. Cho biết chiều của phản ứng
b. Tính hằng số cân bằng phản ứng

c. Tỉ lệ có giá trị bao nhiêu để phản ứng đổi chiều.

E0 Cu2+ /Cu = 0,34V


19
E0 Fe2+ / Fe = 0,77V
Câu 37:
Cho E0Cr2O72-/2Cr3+ = 1,36V
a. Xét chiều của phản ứng tại pH=0, viết phương trình phản ứng dưới dạng ion và phân tử.
b. Cân bằng phản ứng theo phương pháp ion-electron
Đáp án
a) Cr2O7 2- oxi hóa Fe2+ thành Fe3+ và bị Fe2+ khử về Cr3+ trong môi trường axit.
Cr2O72- + 6Fe2+ + 14H+ -> 6Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2O
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 -> 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
b) Cân bằng theo phương pháp ion electron
Cr2O7 2- + 14H+ + 6e- -> 2Cr3+ + 7H2O
Fe 2+ - e -> Fe3+
Cr2O7 + 14H + 6Fe2+
2- +
-> 2Cr3+ + 6Fe3+ + 7H2O
Câu 38:
Cho phản ứng : Cu(r) + CuCl 2(dd) 2 CuCl(r)
1. Ở 25 C phản ứng xảy ra theo chiều nào, nếu người ta trộn một dung dịch chứa CuSO 4 0,2M;
0

NaCl 0,4M với bột Cu lấy dư ?


Cho T CuCl = 10-7 ,
2. Tính hằng số cân bằng K của phản ứng trên ở 25 0C.
ĐA:
1.bTa có : Cu2+ + 2e = Cu ,
Cu2+ + 1e = Cu +,
Cu+ + 1e = Cu ,
G3  G1  G2
 1.F .E 0 Cu  / Cu  2.F .E 0 Cu 2  / Cu  1.F .E 0 Cu 2  / Cu 

= 2.0,335 - 0,15 = 0,52 V.


Ta có :

( với [Cu+] = TCuCl/[Cl-] )


ECu+/Cu = E0Cu+/Cu + 0,059 lg [Cu+]
= 0,52 + 0,059 lg 10 -7/ 0,4 = 0,13V.
2.Khi cân bằng :
0
K1 = 10 n.E / 0,059 = 5,35.10-7
K2 = ( 10-7)-2 = 1014
Vậy :
K = K1 . K2 = 5,35.107.

Câu 39:
A là dung dịch hỗn hợp CuSO 4 0,1 M và H2SO4 0,05 M.
Tiến hành điện phân dung dịch A với anot trơ và catot bằng Cu. Tăng từ từ hiệu điện thế ở 2 cực của
bình điện phân.
Tính hiệu điện thế tối thiểu phải đặt vào 2 cực của bình điện phân để cho quá trình điện phân xảy ra
(giả sử HSO4- điện li hoàn toàn, không xét sự tạo thành H 2O2 và H2S2O8).
Cho biết: Eo(4H+, O2 / 2H2O) = 1,23 V; Eo(Cu2+/Cu) = + 0,34 V
ĐA:
CuSO4 Cu2+ + SO42-
0,1M 0,1M
H2SO4 2H+ + SO42-
0,05M 0,1M
H2O H+ + OH-
20
Các quá trình có thể xảy ra tại các điện cực:
* Anot (cực dương):
2H2O – 4e O2 + 4H+
* Catot (cực âm):
Cu2+ + 2e Cu
2H+ + 2e H2
* Tính E(O2, 4H+ / 2H2O)
O2 + 4e + 4H+ 2H2O
E(O2, 4H+ / 2H2O) = Eo(O2, 4H+ / 2H2O) + lg[H+ ]4
= 1,23 + 0,059.lg0,1
= 1,171 (V)
* Ta có:
E(Cu 2+/Cu) = 0,34 + lg0,1
= 0,311 (V)
E(2H /H2) = 0,0 + 0,059lg0,1 = - 0,059 (V)
+

Vậy hiệu điện thế tối thiểu cần đặt vào 2 cực của bình điện phân để quá trình điện phân xảy ra là:
Emin = 1,171 – 0,311 = 0,86 (V)
Câu 40:
Cho pin:
H2(Pt), = 1 atm
Biết rằng sđđ của pin ở 25 oC là 1,5V.
1. Hãy cho biết phản ứng quy ước, phản ứng thực tế xảy ra trong pin và xác định .
2. Sức điện động của pin thay đổi ra sao (xét ảnh hưởng định tính), nếu:
-Thêm ít NaHCO 3 vào nửa trái của pin?
-Thêm ít FeSO 4 vào nửa phải của pin?
-Thêm ít CH3COONa vào nửa phải của pin?
ĐA:
1. Vì Sđđ = = +1,51V > 0, cực Pt (bên phải) là cactot, cực hiđro (bên trái) là anot, do đó phản
ứng thực tế xảy ra trong pin sẽ trùng với phản ứng quy ước.
Ở Catot xảy ra quá trình khử: MnO 4- + 8H+ + 5e  Mn2+ + 4H2O
Ở Anot xảy ra quá trình oxi hóa: H 2  2H+ + 2e
Phản ứng thực tế xảy ra: 2MnO 4- + 5H2 + 6H+  2Mn2+ + 8H2O
Vì đây là pin tiêu chuẩn, nên theo quy ước:

Vậy (V)
2. Khi thêm các chất vào nửa phải hoặc nửa trái của pin thì lúc đó pin không còn là pin tiêu chuẩn
nữa.
-Nếu thêm ít NaHCO 3 vào nửa trái của pin sẽ xảy ra phản ứng:
HCO3- + H+  CO2 + H2O

Làm [H +] giảm  giảm.

Do đó : sẽ tăng.
-Tương tự, thêm ít FeSO 4 vào nửa phải của pin sẽ xảy ra phản ứng:
MnO4- + 5Fe2+ + 8H+  Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O
SO42- + H+  HSO4-
Làm cho [MnO 4-] và [H+] giảm ; [Mn2+] tăng.

 giảm, do đó Sđđ của pin giảm.

-Nếu thêm ít CH 3COONa vào nửa phải của pin sẽ xảy ra phản ứng:

21
CH3COO- + H+  CH3COOH
Do đó [H+] giảm, giảm, do đó Sđđ của pin sẽ giảm.
Câu 41:
Moät pin ñieän goàm ñieän cöïc laø moät sôïi daây baïc nhuùng vaøo dung dòch AgNO 3 vaø ñieän
cöïc kia laø moät sôïi daây platin nhuùng vaøo dung dòch muoái vaø .
a) Vieát phöông trình phaûn öùng khi pin hoaït ñoäng.
b) Tính söùc ñieän ñoäng cuûa pin ôû ñieàu kieän chuaån.
c) Neáu = 0,1M vaø = = 1M thì phaûn öùng trong pin xaûy ra nhö theá naøo?
d) Haõy ruùt ra nhaän xeùt veà aûnh höôûng cuûa noàng ñoä chaát tan ñeán gía trò cuûa theá ñieän
cöïc vaø chieàu höôùng cuûa phaûn öùng xaûy ra trong pin.
Bieát : = 0,8V ; = 0,77V ; = - 0,44V .
ĐA:
a) Phöông trình phaûn öùng khi pin hoaït ñoäng :
(1)
b) Theá cuûa phaûn öùng (sññ cuûa pin) ôû ñieàu kieän chuaån :

c) Neáu = 0,1M vaø = = 1M thì sññ cuûa pin seõ laø :

Phaûn öùng (1) xaûy ra theo chieàu ngöôïc laïi :


(2)
d) Keát quûa treân cho thaáy :
- Khi noàng ñoä cuûa = 0,1M vaø = = 1M thì sññ cuûa pin laø 0,03V.

- Khi noàng ñoä cuûa giaûm ñi 10 laàn thì theá ñieän cöïc cuûa Ag +/Ag baây giôø laø :

Vaø sññ cuûa pin seõ laø :


<0

Khi noàng ñoä cuûa giaûm ñi 10 laàn thì theá ñieän cöïc cuûa Ag +/Ag nhoû hôn theá
ñieän cöïc cuûa Fe 3+/ Fe2+ vaø phaûn öùng xaûy ra chieàu ngöôïc laïi. Vaäy noàng ñoä chaát atn coù
khaû naêng laøm thaây ñoåi caû chieàu phaûn öùng.

22

You might also like